Giáo án Ngữ văn 7

Bộ giáo án được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học, giúp thầy cô dễ dàng truyền tải kiến thức cho học sinh. Mời các thầy cô cùng tải về Giáo án Ngữ văn 7 chương trình mới.

Trang1
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (HỌC 1)
BÀI 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ
(13 tiết)
A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 1. Bầu trời tuổi thơ, học sinh (HS) thể:
I. Về năng lực
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ ng lực văn học)
Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm
VB.
Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật tính cách nhân vật
trong truyện.
Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính mở rộng trạng
ngữ trong câu.
Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ i.
Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác
trình bày.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề ng tạo)
Biết lắng nghe phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học
tập theo nhóm.
Biết phân ch, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
II. Về phẩm chất
Biết yêu quý tuổi thơ trân trọng giá trị của cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học
Phương pháp,
phương tiện
Chuẩn bị trước giờ
học của HS
Đọc hiểu
Văn bản 1: Bầy chim
chìa vôi
(3 tiết)
Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi tìm, tái tạo, làm
việc nhóm,…
Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu học
tập.
Đọc trước phần Tri thức
Ngữ văn trong SGK (tr.10).
Thực hiện phiếu học tập số
1, 2.
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiết)
Phương pháp: phân tích
ngôn ngữ, làm việc nhóm,
thuyết trình…
Phương tiện: SGK, máy
Đọc trước mục Mở rộng
thành phần chính trạng
ngữ của câu bằng cụm từ
trong Tri thức ngữ văn (tr.10)
ô Nhận biết tác dụng của
Trang2
tính, máy chiếu.
việc mở rộng trạng ngữ của
câu bằng cụm t (tr.17).
Văn bản 2: Đi
lấy mật
(2 tiết)
Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi tìm, tái tạo, làm
việc nhóm,…
Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu học
tập.
Thực hiện phiếu học tập.
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiết)
Phương pháp: phân tích
ngôn ngữ, làm việc nhóm,
thuyết trình,...
Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu.
Xem lại nội dung tác dụng
của việc dùng các kiểu cụm t
để mở rộng thành phần chính
của câu (bài 3, Ng văn 6)
Văn bản 3
Ngàn sao làm
việc hướng
dẫn Thực
hành đọc
(1 tiết)
Phương tiện: SGK, phiếu
học tập.
Thực hiện các nhiệm đọc
hiểu được giao.
Viết: Tóm tắt
văn bản theo
những yêu cầu
khác nhau về
độ dài
(3 tiết)
Phương pháp: Dạy học
theo mẫu, thực hành viết
theo tiến trình, gợi tìm làm
việc nhóm,…
Phương tiện: SGK, phiếu
học tập
Đọc yêu cầu đối với văn bản
tóm tắt, đọc bài tóm tắt tham
khảo.
Nói nghe:
Trao đổi về
một vấn đề
em quan tâm
(2 tiết)
Phương pháp: làm việc
nhân làm việc theo
nhóm,…
Phương tiện: SGK, phiếu
đánh giá theo tiêu chí.
Chuẩn bị nội dung nói, tập
luyện trước khi nói (SGK, tr.
30 31)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC
Trang3
1. Mục tiêu:
HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật.
2. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát
của bài học c tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học, nêu chủ đề
của bài thể loại chính được học trong i.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào kết quả chuẩn b bài nhà đọc lại phần
Giới thiệu i học lớp để nêu chủ đề của bài và thể loại
chính được học.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận t chung, nhấn mạnh chủ đề thể
loại chính trong bài học.
2. Khám phá Tri thức ngữ văn
1
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong phiếu
học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ n đã tìm hiểu khi
chuẩn bị bài nhớ lại nội dung một truyện ngắn đã học,
chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam để trả lời c
câu hỏi:
Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì? Dựa vào
đâu em xác định được như vậy?
Ai nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về tính cách
nhân vật chính.
Nhắc lại một chi tiết trong truyện em nhớ nhất. Chia
sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi tiết đó.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS vận dụng kiến thức đã được học để trả lời câu hỏi
Chủ đề: Thế giới tuyệt đẹp
của tuổi thơ
Thể loại đọc chính: Truyện
Truyện viết về thế giới tuổi
thơ. Truyện kể xoay quanh các
sự việc liên quan đến các bạn
nhỏ như: chị em Sơn, Hiên…
Nhân vật chính Sơn, cậu
tính cách hiền lành, giàu
tình yêu thương.
HS chia sẻ các chi tiết tuỳ
theo lựa chọn nhân.
1
Khám phá “tri thức ngữ văn” giúp HS tri thức công cụ để đọc hiểu văn bản. thế, thể được tổ chức dạy học trong
hoạt động Tìm hiểu chung khi học VB1.
Trang4
trao đổi câu trả lời trong nhóm.
GV định hướng, gợi ý thêm để HS câu trả lời phù hợp.
Báo cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại diện khoảng 3
nhóm trình bày ngắn gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi tiết, tính
cách nhân vật lưu ý HS về vai trò của “tri thức ngữ n”
trong quá trình đọc VB.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI
(Nguyễn Quang Thiều)
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu
cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB.
2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học nhà để làm
việc nhân tr lời câu hỏi.
3. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Giao nhiệm vụ:
GV nêu nhiệm vụ: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của
tuổi thơ em nhớ mãi. Ghi lại một s từ ngữ diễn tả cảm
xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại những
cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản thân. Ghi chép
ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
Lưu ý, nếu không nhớ trải nghiệm tuổi thơ thì thể
nhắc lại trải nghiệm mới nhất các em vừa trải qua.
Báo cáo, thảo luận:
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân
một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em phát biểu
một cách tự nhiên, chân thật.
Kết luận, nhận định:
GV cũng thể (không nhất thiết) chia sẻ cùng HS về
trải nghiệm tuổi thơ của chính mình, kết nối với bài học: Qua
việc đọc VB “Bầy chim chìa vôi” nhà, em biết Mên
Mon trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ nào không? Em
thích trải nghiệm đó không? sao?
Câu trả lời của mỗi nhân HS
(tuỳ theo hiểu biết trải
nghiệm của bản thân).
Trang5
GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho i học mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
HS nhận biết được đề i, ngôi kể, nhân vật, các sự kiện chính; nhận biết được các chi tiết
tiêu biểu, qua đó nắm được tính cách nhân vật.
Kết nối VB với trải nghiệm nhân; bồi đắp cảm c thẩm mĩ, tình yêu thiên nhiên, sự
trân trọng đối với đời sống của muôn loài.
2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc nhân làm việc nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông tin
giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang Thiều (HS
đã chuẩn bị nhà, nhiệm vụ 2 trong phiếu học
tập số 1).
Hướng dẫn HS bước đầu định ớng cách
đọc văn bản Bầy chim chìa vôi: Em đã biết thế
nào truyện, cốt truyện, nhân vật, người kể
chuyện, đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật… Dựa
vào những hiểu biết này, em định hướng sẽ thực
hiện những hoạt động nào để đọc hiểu văn bản
“Bầy chim chìa vôi”?
2. Khám phá văn bản
a. Hướng dẫn HS đọc tìm hiểu đề tài, ngôi
kể, nhân vật, cốt truyện
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 2
(đã chuẩn bị nhà) và cho biết đề tài, ngôi kể,
nhân vật trong truyện.
GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Dựa trên
kết quả của phiếu học tập số 2, m tắt bằng lời
câu chuyện trong văn bản Bầy chim chìa vôi.
GV yêu cầu HS: Từ việc đọc văn bản nhà
tóm tắt cốt truyện, em hãy chọn đọc diễn cảm
một đoạn trong văn bản em thấy thích nhất;
1. Tìm hiểu chung
a. Tác giả
Nguyễn Quang Thiều sinh năm 1957 tại
Nội.
Ông từng được trao tặng hơn 20 giải
thưởng văn học trong nước quốc tế.
b. Cách đọc hiểu văn bản truyện
2. Khám phá văn bản
a. Tìm hiểu đề tài, ngôi kể, nhân vật, cốt
truyện
Truyện kể về hai nhân vật Mên Mon.
Nội dung câu chuyện xoay xung quanh sự
lo lắng, quan tâm của Mên Mon đối với
bầy chim chìa vôi giữa lúc nước sông đang
dâng cao.
Đề tài về thế giới tuổi thơ.
Câu chuyện được kể bằng lời người kể
chuyện ngôi thứ ba.
Các sự kiện chính trong câu chuyện:
+ Mên Mon tỉnh giấc khi bên ngoài trời
đang mưa to, nước sông dâng cao. Cả hai lo
lắng cho bầy chim chìa vôi non ngoài bãi
sông.
Trang6
chia sẻ do sao em ấn tượng với đoạn đó; chỉ
ra tác dụng của các thẻ chỉ dẫn trong đoạn VB
em đọc (nếu có).
GV yêu cầu HS trao đổi v những từ ngữ
khó trong VB.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời u hỏi.
HS đọc diễn cảm một số đoạn được chọn
trong VB, chú ý sử c thẻ chỉ dẫn đọc bên
phải VB.
Tìm hiểu nghĩa của c từ khó, ghi lại những
từ chưa hiểu; vận dụng các câu hỏi trong khi đọc
để hiểu VB.
Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời câu hỏi, thảo luận, đọc diễn cảm.
HS giải thích nghĩa của các từ được chú
thích trong SGK, nêu những từ khó chưa
được chú thích.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét ch đọc của HS kết luận về
đề tài, nhân vật, ngôi kể, cốt truyện.
b. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS m việc nhân nhóm.
Một s nhóm thực hiện phiếu học tập số 3 tìm
hiểu nhân vật Mon, một số nhóm thực hiện phiếu
học tập số 4 tìm hiểu nhân vật n.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS hoàn thành sản phẩm nhân, thống nhất
kết quả của nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu học
tập.
GV quan sát, hỗ trợ HS.
Báo cáo, thảo luận:
Đại diện khoảng 3 nhóm trình bày kết quả
thực hiện phiếu học tập số 3, 4 thảo luận.
Kết luận, nhận định:
GV nhận t, đánh giá; chốt lại kiến thức.
GV kết nối với phần Tri thức ngữ văn để HS
hiểu hơn về chi tiết, tính cách nhân vật bằng câu
hỏi:
+ Mên Mon muốn đưa bầy chim non o
bờ.
+ Hai anh em tìm cách xuống đò ra bãi cát
để mang bầy chim vào bờ nhưng không
được, đành quay lại quan sát.
+ Bầy chim chìa vôi non đã bay lên được,
thoát khỏi dòng nước khổng lồ trước sự ngỡ
ngàng, vui sướng của hai anh em.
Giải thích nghĩa của từ được chú thích
trong SGK. HS thể u thêm những từ
khó khác.
b. Tìm hiểu nhân vật Mên Mon
Nhân vật Mon:
Lời nói: lẽ sắp ngập mất bãi cát rồi;
Em sợ những con chim chìa vôi non bị chết
đuối mất; Thế anh bảo chúng bơi
được không?; Tổ chim ngập mất anh ạ.
Mình phải mang chúng vào bờ, anh ạ.
Cử chỉ, nh động: không ngủ, nằm im
lặng; liên tục hỏi anh m thế nào để mang
chim vào bờ; xuống đò cùng anh.
Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng, sợ nước
sông dâng ngập bãi cát, bầy chim chìa vôi
non sẽ bị chết đuối.
Nhận xét về Mon: Cậu m hồn
trong sáng, nhân hậu, biết yêu thương loài
vật, trân trọng s sống.
Nhân vật Mên:
Lời nói: Thế làm thế nào bây giờ?; Chứ
còn sao; Nào, xuống đò được rồi đấy; Phải
kéo v bến chứ, không t chết. Bây giờ tao
Trang7
+ Nếu em Mên Mon em ra bến đò
không? sao?
+ Qua những m hiểu trên, em nhận thấy chi
tiết trong truyện có vai trò như thế nào?
+ Làm cách nào đ xác định tính cách của
nhân vật?
GV liên hệ thực tế, nhấn mạnh về cách nhìn
nhận, đánh giá con người trong cuộc sống.
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối truyện (Từ Khi
ánh bình minh đã đủ sáng đến hết) thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Hình dung, tưởng tượng miêu tả lại hình
ảnh huyền thoại” n và Mon chứng kiến
bằng bằng lời văn của em (Chú ý miêu tả thời
gian, không gian, cảnh vật, tập trung vào hình
ảnh bầy chim chìa vôi)
Đọc đoạn văn miêu t khung cảnh bãi sông
trong buổi bình minh, em n tượng nhất với chi
tiết nào? sao?
Trong đoạn kết, Mên Mon hình như
không hiểu sao mình lại khóc. Theo em,
điều đã khiến các nhân vật cảm xúc như
vậy?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc t chọn chi tiết ấn tượng nhất
đối với bản thân. HS làm việc cá nhân.
GV gợi ý HS tự đặt mình o hoàn cảnh
nhân vật để giải.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả sản phẩm, trao đổi, thảo
luận.
Kết luận, nhận định:
GV nhận t, đánh giá chung, nhấn mạnh
những chi tiết hay, những cách cảm nhận, giải
sâu sắc tinh tế.
Liên hệ thực tế, gợi dẫn đến v đẹp của
lòng dũng cảm; của những khoảnh khắc con
người ợt qua gian nan, th thách để trưởng
kéo còn mày đẩy…
Cử chỉ, nh động: không ngủ, nằm im
lặng, quyết định xuống đò cùng em; giọng
tỏ vẻ người lớn; quấn cái dây buộc đò vào
người lưng kéo;….
Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng cho bầy chim
chìa vôi non, bình tĩnh bảo vệ em con đò.
Nhận t về nhân vật Mên: Thể hiện mình
người sống trách nhiệm, biết suy nghĩ,
hành động dứt khoát, bình tĩnh, quan tâm,
bảo vệ em, yêu loài vật.
HS trả lời theo cảm nhận, suy nghĩ riêng.
HS vận dụng “tri thức ngữ n” nội
dung đã điền trong phiếu học tập để trả lời
về vai trò của các chi tiết trong truyện
cách để xác định tính cách nhân vật.
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
HS hình dung miêu t theo s sáng tạo
riêng: cảnh tượng như huyền thoại bầy
chim chìa vôi non bỏng không bị chết
đuối vụt bay lên, bứt khỏi dòng nước
khổng lồ một cách ngoạn mục, trước sự ngỡ
ngàng, vui sướng của hai anh em.
Tuỳ vào cảm nhận, mỗi HS do riêng
để chọn chi tiết mình thích, chẳng hạn:
khoảnh khắc bầy chim chìa vôi cất cánh, chi
tiết miêu tả bầy chim non,…
Mỗi HS sẽ những cách giải riêng,
thể:
+ Mên Mon đã quá lo lắng cho bầy chim
chìa vôi, nhìn thấy chúng an toàn cả hai cảm
thấy vui sướng, hạnh phúc.
+ Vui mừng, xúc động khi bầy chim được
an toàn.
3. Tổng kết
Truyện kể về tình cảm của hai anh em
Mên Mon đối với bầy chim chìa vôi.
Về sức hấp dẫn của truyện:
+ Lời thoại, cử chỉ, hành động, suy nghĩ
Trang8
thành,…
3. Tổng kết
u nội dung chính của truyện “Bầy chim
chìa vôi”.
Điều đã làm nên sức hấp hẫn của
truyện?
Truyện đã tác động n thế nào đến suy
nghĩ tình cảm của em?
GV kết nối với những nội dung chính của bài
học, nhấn mạnh đề tài, chi tiết, tính cách nhân
vật khi đọc truyện; chốt kiến thức toàn i.
chân chất, mộc mạc, mang nét hồn nhiên trẻ
thơ của nhân vật.
+ c s việc đậm chất đời thường, gần gũi
với trẻ thơ, đặc biệt những việc làm giàu
tính nhân văn.
+ Nghệ thuật miêu t tinh tế, đầy chất thơ,
nhiều cảm xúc.
HS nêu nhận thức riêng về sự tác động
của truyện đến bản thân.
Câu trả lời về những yếu tố cần chú ý khi
đọc một VB truyện:
+ Cần chú ý đề tài để định hướng đọc
hiểu đúng.
+ Chú ý các sự kiện chính, chi tiết tiêu biểu
về nhân vật (lời nói, cử chỉ, hành động,…)
để hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, năng đã học.
2. Nội dung: HS củng c kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ
một nội dung của truyện.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
1. Luyện tập đọc hiểu
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Khi đọc một
VB truyện, em cần chú ý những yếu tố nào?
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện
nhiệm vụ.
Báo cáo, thảo luận:
Khoảng 3, 4 HS chia sẻ kết quả sản phẩm, góp ý, b sung
cho sản phẩm của bạn.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả sản phẩm, nhấn mạnh cho
HS một số ng đọc hiểu.
2. Viết kết nối với đọc
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 7 câu) kể lại
sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông bằng lời
của một trong hai nhân vật Mon hoặc n (ngôi kể thứ
Trang9
nhất).
Thực hiện nhiệm vụ:
Hướng dẫn HS chọn nhân vật kể, ngôi kể; chú ý thay đổi
lời kể theo ngôi thứ nhất, lựa chọn giọng kể phù hợp, đảm
bảo sự việc, đầy đủ chi tiết. GV quan sát, hỗ trợ những HS
gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS khác
căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về sản phẩm
của bạn. Các tiêu chí thể như sau:
Nội dung: Kể đúng nội dung sự việc, đảm bảo đầy đủ,
chính xác của c chi tiết
Ngôi kể: S dụng ngôi kể th nhất
Chính tả diễn đạt: Đúng chính tả không mắc lỗi
diễn đạt
Dung lượng; Đoạn văn khoảng 5- 7 câu
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS.
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập
thực tiễn.
2. Nội dung: Vẽ tranh, tự chọn đọc một VB truyện ch đề về thế giới tuổi thơ.
3. Sản phẩm: Nhật đọc sách.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện nhà:
Vẽ tranh thể hiện một chi tiết ngh thuật trong văn
bản “Bầy chim chìa vôi” em ấn tượng.
m đọc một truyện ngắn chủ đề về thế giới tuổi
thơ điền thông tin phù hợp vào nhật đọc sách do
em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia sẻ kết quả
đọc mở rộng của em với các bạn trong nhóm hoặc
trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngắn theo yêu cầu, nhận
biết đề i, chi tiết, ấn ợng chung về nhân vật ghi
lại kết quả đọc vào nhật đọc sách; chuẩn bị trao đổi
Tranh vẽ của HS.
Nhật đọc sách, chuẩn bị cho
phần trao đổi tiết Đọc mở rộng.
Trang10
kết quả đọc tiết Đọc mở rộng.
Phụ lục phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Đọc thầm phần Tri thức ngữ văn. Tìm và điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong các phát
biểu dưới đây.
a. Đề tài là…………………………………….., thể hiện trực tiếp trong tác phẩm văn học
b. Để xác định gọi được tên đề tài, thể dựa vào…………………………..được miêu t
hoặc ………………………được đặt vị trí trung tâm của tác phẩm
c. Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó một đề tài………
d. Chi tiết …………………………….tạo nên thế giới hình tượng.
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của nhân vật, được bộc lộ qua
hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
2. Tìm hiểu, ghi vắn tắt thông tin giới thiệu về n văn Nguyễn Quang Thiều
Điều em tìm hiểu được về n văn Nguyễn Quang Thiều:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hãy chia sẻ cảm xúc, n tượng ban đầu của em sau khi đọc văn bản Bầy chim chìa vôi
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang11
PHIU HC TP S 1
1. Đc thm phn Tri thc ng văn. Tìm và đin các t ng phù hp vào ch trng trong các phát
biu dưi đây.
a. Đ tài là.., th hin trc tiếp trong tác phm văn hc
b. Đ xác đnh và gi đưc tên đ tài, có th da vào..đưc miêu t
hoc đưc đt v trí trung tâm ca tác phm
c. Mt tác phm có th đ cp nhiu đ tài, trong đó có mt.
d. Chi tiết là .to nên thế gii hình tưng.
e. Tính cách nhân vt là. tương đi n đnh ca nhân vt, đưc bc l qua
hành đng, cách ng x, cm xúc, suy nghĩ,
2. Tìm hiu, ghi vn tt thông tin gii thiu v nhà văn Nguyn Quang Thiu
Điu em tìm hiu đưc v nhà văn Nguyn Quang Thiu:
..
.
3. Hãy chia s cm xúc, n tưng ca em sau khi đc văn bn By chim chìa vôi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Đọc thầm văn bản Bầy chim chìa vôi. Dừng lại cuối mỗi phần ghi vắn tắt kết quả đọc theo gợi dẫn sau
đây.
1.1 . Phần (1) kể về:
1.2. Phần (2) kể về:
1.3. Phần (3) kể về:
2. Trả lời các câu hỏi sau để tìm hiểu chung về văn bản.
2.1. Hãy cho biết đề tài của văn bản truyện:
…………………………………………………………………………………………………..……………………..……………………..…………..
2.2. Hãy cho biết các nhân vật trong truyện:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.2. Truyện được kể ngôi thứ mấy?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trang12
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1.Đọc văn bản tìm hiểu nhân vật Mon theo gợi dẫn
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (1)
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3)
- Hành động của Mon:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mon khi chứng kiến bầy chim chìa vôi:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm v 1 cùng thảo luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mon?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mon.
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
Trang13
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. 1.Đọc văn bản tìm hiểu nhân vật Mên theo gợi dẫn
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (1)
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3)
- Hành động của Mên:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mên khi nhìn thấy bầy chim chìa vôi:
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên đ chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 và cùng thảo
luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mên?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mên.
Trang14
BÀI 2: KHÚC NHẠC TÂM HỒN
Đọc - hiểu văn bản(2)
GẶP CƠM NẾP(2 tiết)
Thanh Thảo
I. MỤC TIÊU
1. Yêu cầu cần đạt
1. V năng lực
* Năng lực chung
-
Giao tiếp hợp tác trong làm việc nhómvà trình bày sản phẩm nhóm
-
Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu
hoàn thiện phiếu học tậpcủa giáo viên giao cho trước khi tới lớp
-
Giải quyết vấn đ duy sáng tạo trong hoạt động luyện tập
* Năng lực đặc thù
-
Đọc diễn cảm bài thơ Gặp cơm nếp[1]
-
Nhận biết nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ năm chữ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.[2]
-
Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Thanh Thảo văn bản Gặp cơm nếp
[3]
-
Nhận biết được biện pháp nghệ thuật tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong
văn bản Gặp cơm nếp[4]
-
Phân tích, suy luận được những nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm gia đình
gắn với tình yêu quê hương, đất nước.[5]
-
Thấy được: Nỗi nhớ quê của người con xa q hình ảnh người mẹ trong ức
người con.[6]
-
Viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong bài
thơ Gặp cơm nếp[7]
-
Bước đầu biết làm một bài thơ năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
bài thơ.[8]
2. Về phẩm chất:Tình yêu quê hương, gia đình, sự gắn với những sự vật quen
Trang15
thuộc q hương.
Trang16
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
-
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ phiếu học tập.
-
Tranh ảnh về nhà thơ Thanh Thảo văn bản “Gặp cơm nếp”.
-
Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
a. Mục tiêu: HS huy động trải nghiệm của hs về xôi- một trong những món ăn quen
thuộc của người Việt từ đó kết nối với văn bản.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu các hình ảnh về n xôi nếp cây cơm nếp
?Em hãy chia sẻ cảm nhận của mình về hương vị của món xôi em đã thưởng thức
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát các hình ảnh về món xôi nếp cây cơm nếpvà chia sẻ cảm nhận của
mình
B3: Báo cáo, thảo luận
HStrả lời câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Kết nối vào nội dung đọc - hiểu văn bản.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc - hiểu văn bản
I. Tìm hiểu chung ( 15’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi đ tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi đ HS tìm
hiểuvăn bản.
HSdựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị nhà để thảo luận nhóm cặp đôi trả lời
những câu hỏi của GV.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
1. Đọc
1. Đọc văn bản
Trang17
- Hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý ngữ điệu, chú ý
những câu cần đọc với ngữ điệu đặc biệt
+ Đọc giọng to, ràng diễn cảm. Chú ý khi đọc dòng
thơ Ôi mùi vị quê hương lưu ý cách ngắt nhịp ¼ nhấn
mạnh vào thán từ ôi để biểu dạt tình cảm, cảm xúc của
tác giả dành cho q hương người mẹ.
Gv đọc mẫu, yêu cầu 3 hs đọc bài thơ gv nhận xét, điều
chỉnh cách đọc, giọng đọc.
2. Tác giả
-
Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
-
Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà đã
chuẩn bị đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao đổi,
chia sẻ.
Họ tên...................Lớp
Phiếu học tập số 1
I.
Tìm hiểu về tác giả Thanh thảo
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
II.
Tìm hiểu về tác phẩm
1. Thể loại
............................................................................
2. Phương thức biểu đạt chính
............................................................................
3. Nội dung
............................................................................
............................................................................
4. Bố cục.
2. Tác giả: Thanh Thảo
-
Sinh năm 1946, quê
Quảng Ngãi.
-
Ông một n thơ, nhà
báo được công chúng c ý
qua những tập thơ
trường ca viết về chiến
tranh thời hậu chiến:
-
Những tác phẩm chính:
Những người đi tới biển
(1977), Dấu chân qua trảng
cỏ (1978),Những ngọn sóng
mặt trời (1981), Khối vuông
ru-bích (1985), Từ một đến
một trăm (1988).
Trang18
............................................................................
............................................................................
............................................................................
(Phiếu học tập giao về nhà)
?Trình bày những nét bản về nhà thơ Thanh Thảo
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-
HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
-
GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
-
HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. c cặp đôi
còn lại theo dõi, nhận xét ghi chép kết quả thảo luận
của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:- Nhận xét thái độ làm việc sản phẩmcủa các
cặp đôi.
-
Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau
3. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn
bị nhà trả lời các câu hỏi còn lại:
? Văn bản “Gặp cơm nếp” thuộc thể thơ ?
? Phương thức biểu đạt chính
? Nội dung bài thơ?
? thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội
dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
3. Tác phẩm
-
Thể loại: Thể t 5 chữ
-
Phương thức biểu đạt
chính: Biểu cảm
Trang19
1. Hướng dẫn hs tìm hiểu thể loại
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
-
Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).
HS:
-
Trả lời các câu hỏi của GV.
-
HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần)
chuyển dẫn sang đề mục sau.
Gv yêu cầu hs thực hiện phiếu học tập số 2: Giao
tiết học trước.
Họ tên...................Lớp
Phiếu học tập số 2
Gv gọi hs trình bày phiếu HTcủa mình
Hs khác nhận xét- Gv bổ sung
-Nội dung: Cảm xúc của
người con trên đường hành
quân ra mặt trận nhớ về
mẹ nơi quê nhà khi gặp
cơm nếp.
- Bố cục: 2 phần
+ Khổ 1,4: Hoàn cảnh gợi
nhắc người con nhớ về mẹ
+Khổ 2,3: Hình ảnh người
mẹ trong c người con.
Văn bản
Đặc điểm
Đồng dao mùa
xuân
Gặp cơm
nếp
Số tiếng trong
mỗi dòng thơ
4 tiếng / dòng
5 tiếng/ dòng
Cách gieo vần
Chân
Chân
Văn bản
Đặc điểm
Đồng dao mùa
xuân
Gặp cơm
nếp
Số tiếng trong
mỗi dòng t
Cách gieo vần
Ngắt nhịp
Chia khổ
Trang20
Ngắt nhịp
Linh hoạt biến
tấu trên nền nhịp
2/2
Linh hoạt biến
tấu trên nền
nhịp 2/3
Chia khổ
9 khổ, trong đó
2 khổ đặc biệt
4 khổ trong đó
1 khổ đặc
biệt
II. Khám phá văn bản(46’)
1. Hoàn cảnh gợi nhắc người con nhớ về mẹ
Mục tiêu: [4]; [6]
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS làm việc nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập trình bày sản
phẩm.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Chia nhóm lớp.
1.Hoàn cảnh gợi nhắc người
- Giao nhiệm vụ:hoàn thiện phiếu học tập số 3 bằng
con nhớ về mẹ
cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
- Thời gian: 5 phút
Họ tên ..................Lớp..................
Phiếu học tập số 3
- Hoàn cảnh người con thổ lộ
1. Nêu nội dung khổ 1,4
tâm tình cảm:
...............................................................................
+Trên đường hành quân ra mặt
...............................................................................
trận, anh gặp cơm nếp- một
2. Hoàn cảnh đ người con thổ lộ tâm tình cảm
loài cây nhỏ, mọc hoang
...............................................................................
hương thơm giống cơm nếp.
...............................................................................
+ Hương vị của cơm nếp
3. Hoàn cảnh đó đã gợi cho con nhớ đến ai
gợi cho anh nhớ làn khói xôi
Trang21
...............................................................................
..............................................................................
4. Nhận xét cách ngắt nhịp thơ ?
* GV chiếu nội dung khổ 1,4 lên màn hình.
Xa n đã mấy năm
Thèm bát xôi mùa gặt
Khói bay ngang tầm mắt
Mùi xôi sao lạ lùng
..................................
Cây nhỏ rừng Trường Sơn
Hiểu lòng nên thơm mãi
Dự kiến tình huống k khăn: HS gặp khó khăn
trong câu hỏi số 3
(Tháo gỡ: GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các
em đọc khổ thơ 1:Hình ảnh bát xôi mùa gặt, khói
bếp.. đây những hình ảnh quen thuộc, gần gũi gắn
với q hương, với mẹ. )
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:- Quan sát khổ 1,4 bài thơ (GV đã chiếu trên
màn hình).
-
Thực hiện yêu cầu trong phiểu học tập
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
-
Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
-
HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Nhận xét câu trả lời của HS.
bay ngang tầm mắt, thèm bát
xôi mùa gặt hương thơm lạ
lùng, từ đó nhớ đến hình ảnh
ảnh thân thương của người mẹ
bên bếp lửa nấu xôi.
-Nghệ thuật: ngắt nhịp linh
hoạt (2/3; 3/2)
Trang22
- Chốt kiến thức, bình giảngvà chuyển dẫn sang
mục sau.
2. Cảm xúc của tác giả nhớ về quê hương về mẹ
Mục tiêu: [4]; [5]; [6]
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu cảm xúc của tác
giả nhớ v quê hương về mẹ
HS làm việc nhân, thảo luận cặp đôiđể hoàn thành nhiệm vụ báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-Đọc diễn cảm những khổ thơ còn lại nêu nội
dung
- Thảo luận nhóm (cặp đôi) theo các câu hỏi:
Gv phát phiếu học tập giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
1.Tìm những dòng thơ kể về người mẹ trong ức
người con. ( Theo gợi ý)
2.Cảm xúc của tác giả nhớ v
quê hương v mẹ
-Người con rất yêu thương
mẹ, thấu hiểu nỗi vất vả
tình cảm mẹ dành cho
mình, đồng thời người đọc
cũng cảm nhận được nỗi xót
xa của người con khi đi xa
không thể đỡ đần chia sẻ nỗi
vất vả, nhọc nhằn cùng mẹ.
-> Tình yêu gia đình hòa với
tình yêu quê hương, đất nước.
- Nghệ thuật: Thán từ “ôi
,
hình ảnh thơ giàu giá trị biểu
cảm
->
bộc lộ tình cảm nhớ thương
của người con khi nhớ về quê
hương của mình.
Những dòng thơ kể về
mẹ
H/ả người mẹ trong
ức người con
2. Từ hình ảnh người mẹ cho em thấy hình ảnh
người con như thế nào
3. Trong khổ t thứ 3 người con thể hiện những
tình cảm, cảm xúc gì? sao những tình cảm, cảm
xúc ấy lại cùng trào dâng trong tâm hồn người con
khi Gặp cơm nếp
Trang23
4. Em nhận xét về cách dùng từ của tác giả
trong câu t thứ 1 trong khổ thơ thứ 3 Ôi mùi vị
quê hương
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: làm việc nhân, làm việc nhóm cặp đôi để
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
GV:
-
Dự kiến khó khăn: HS khó đưa ra đầy đủ hình
ảnh người mẹ trong ức của người con.
(Tháo gỡ KK bằng cách gợi dẫn cho hs qua các
chi tiết: nhặt về đun bếp”, Mẹ đâu chiều
nay
-Dự kiến sản phẩm:
1.
Những dòng thơ kể
về mẹ
H/ả người mẹ trong
ức người con
Mẹ đâu chiều nay
Nhặt về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm
nếp
-Mẹ người tần tảo,
chăm lo cuộc sống gia
đình.
-
Mẹ rất yêu thương các
con
-
Mẹ rất giản dị, mộc
mạc chất phác.
2. Người mẹ trong i thơ, thể do quê nghèo,
do mùa vụ hoặc phải tiết kiệm nên không rơm
hay củi để đun nấu. Mẹ phải đi nhặt về đun nấu
nên việc nấu còn khó gấp bội....
3. Người con rất yêu thương mẹ, thấu hiểu nỗi vất
vả tình cảm mẹ dành cho mình, đồng thời
Trang24
người đọc cũng cảm nhận được nỗi xót xa của
người con khi đi xa không thể đỡ đần chia sẻ nỗi
vất vả, nhọc nhằn cùng mẹ.
4. Thán từ “ôi”kết hợp với danh từ” mùi vị vừa
mang nghĩa chỉ hương vị cụ thể riêng của q
nhà, vừa mang tính trừu tượng chỉ một sắc thái
riêng của quê hương. Từ đó bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của người con khi nhớ về q hương của
mình.
-
Những cụm từ : Mùi vị quê hương, chia đều nỗi
nhớ thương. Người con nhắc đến mẹ già đất
nước đồng thời khẳng định chia đều nỗi nhớ
thương cho cả người mẹ đất nước. Tình yêu gia
đình hòa với tình yêu quê hương, đất nước. Trong
trái tim người lính hình ảnh q hương, đất nước
hiện lên chân thật, gần gũi gắn với hình bóng lam
lũ, tần tảo tha thiết yêu thương của mẹ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
-
Yêu cầu HS trình bày.
-
Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS
-
Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
-
Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Nhận xét về thái đ làm việc, ý kiến nhận xét
sản phẩm của các cặp đôi.
-
Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang
nội dung sau.
Trang25
III. TỔNG KẾT( 6’)
Mục tiêu: [4], [6]
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung những điều
rút ra từ văn bản.
HS làm việc nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Nội dung chính của văn bản Gặp cơm
nếp”?
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HSsuy nghĩ nhân và ghi câu trả lời ra giấy.
GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc nhân,
hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn).
B3: Báo cáo, thảoluận
HSbáo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS khác theo
dõi, nhận xét bổ sung cho bạn (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận
xét, đánh giá chéo giữa các HS.
B4: Kết luận, nhận định
-
GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của
HS.
-
Chốt nội dung phần tổng kết lên màn hình
chuyển dẫn sang nội dungsau.
1. Nội dung
Bài thơ tình cảm nhớ
thương của người con dành
cho mẹ đất nước. Đó tình
cảm thiêng liêng của người
con dành cho cội nguồn, cho
dân tộc, cho người mẹ kính
yêu đã sinh ra yêu thương
mình.
2. Nghệ thuật
-
Hình ảnh thơ giàu giá trị biểu
cảm
-
Cách gieo vần liền đặc sắc
-
Nhịp t ngắt linh hoạt theo
từng câu (2/3, 1/4. 3/2)
3. HĐ 3: Luyện tập(10’)
a) Mục tiêu: [7] Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.
Trang26
b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Viết đoạn văn từ 5- 7 câu nêu cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong
bài thơ Gặp lá cơm nếp
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV:
-
Hướng dẫn hs về hình thức đoạn văn lưu ý 5 đến 7 câu
-Nội dung: Cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong bài thơ Gặp
cơm nếp”
HS:Viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận:
-
GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
-
HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng( 7’)
a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực
tiễn.
b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV)
? Em đã thể hiện tình cảm của mình với mẹ kính yêu của mình như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ cho hs nghe câu chuyện về tình cảm của người
con dành cho mẹ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập lắng nghe câu chuyện
B3: Báo cáo, thảo luận
GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm (trả lời ngắn nếu còn thời gian, hoặc viết
đoạn văn rồi trình chiếu).
HS nộp sản phẩm cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).
Trang27
-
Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
+ Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ Gặp lá cơm nếp
+ Tập làm một bài thơ 5 chữ chủ đề tự chọn.
+ Giao phiếu học tập u cầu HS đọc lướt, đọc theo thẻ văn bản Trở gió của
Nguyễn Ngọc Tư.
III.
Phụ lục
Họ tên...................Lớp
Phiếu học tập số 1
I.
Tìm hiểu về tác giả Thanh thảo
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
II.
Tìm hiểu về tác phẩm
1. Thể loại
...........................................................................................................................
2. Phương thức biểu đạt chính
...........................................................................................................................
3. Nội dung
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Bố cục.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Họ tên...................Lớp
Phiếu học tập số 2
Đồng dao mùa xuân
Gặp cơm nếp
Trang28
Số tiếng trong
mỗi dòng thơ
Cách gieo vần
Ngắt nhịp
Chia khổ
Họ n ..................Lớp..................
4. Nêu nội dung khổ 1,4
Phiếu học tập số 3
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Hoàn cảnh đ người con thổ lộ tâm tình cảm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hoàn cảnh đó đã gợi cho con nhớ đến ai
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 3: CỘI NGUỒN YÊU THƯƠNG (13 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nhận biết được tính cách nhân vật; nhận biết nêu được tác dụng của việc thay đổi
kiểu người kể chuyện trong một truyện kể.
- Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác giả trong truyện.
- Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ hiểu được chức năng của các từ loại
này đ sử dụng đúng hiệu quả.
2. Năng lực:
- Bước đầu viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn
trọng các ý kiến khác biệt.
3. Phẩm chất: Biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thương.
- Hình thành phát triển HS những phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, sống tình cảm,
trách nhiệm với mọi người; hiểu, biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thiên nhiên,
con người cảm xúc thẩm mĩ.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập để HS trả lời câu hỏi phù hợp;
- Các phương tiện kỹ thuật;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng t cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ TRI THỨC
TIẾT 33:
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Hoạt động 1: Yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác
phẩm văn học
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu đối
1. Yêu cầu đối với bài văn
với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Em hãy cho biết khi làm một bài văn phân
tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm
văn học cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
+ Gv phát PHT số 1, học sinh làm việc nhóm
đôi
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn
- GV quan sát, gợi mở ( em thấy kênh nào dễ
nhìn, dễ nhớ hơn...)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày u trả lời, nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học
- Giới thiệu được nhân vật
trong tác phẩm văn học.
- Chỉ ra được đặc điểm của
nhân vật dựa trên các bằng
chứng trong tác phẩm.
- Nhận xét được nghệ thuật xây
dựng nhân vật của nhà văn.
- Nêu được ý nghĩa của hình
tượng nhân vật.
Hoạt động 2: Đọc phân tích bài viết tham khảo
a. Mục tiêu:
- HS biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học theo đúng
các bước;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham khảo, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài viết tham
khảo trả lời các câu hỏi:
+ Bài viết này bố cục như thế nào?
Nêu nội dung từng phần?
+ Chỉ ra đặc điểm của nhân vật dựa
trên các bằng chứng trong tác phẩm?
+ Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân
vật của nhà văn?
+ Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân
vật?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
2. Đọc phân tích bài viết tham
khảo
- Bài viết tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
của một bài văn phân tích đặc điểm
nhân vật trong một tác phẩm văn học:
+ Giới thiệu được nhân vật trong tác
phẩm văn học: Con mèo Gióc-ba.
+ Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật
dựa trên các bằng chứng trong tác
phẩm: To đùng, mập ú. Lông đen
óng. Lười nhác.
hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh g kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung,
chốt lại kiến thức
+ Nhận xét được nghệ thuật xây dựng
nhân vật của nhà văn: Nghệ thuật xây
dựng nhân vật tài tính, khiến nhân vật
Gióc-ba được hiện lên sống động,
mang tính cách con người nhưng
cũng không bị mất đi những nét của
chú mèo đáng yêu.
+ Nêu được ý nghĩa của hình tượng
nhân vật: Qua hình ợng nhân vật
Gióc-ba, Tác giả muốn gửi gắm nhiều
bài học q giá: sự trân trọng lời hứa,
sức mạnh diệu của tình yêu
thương, tinh thần bảo vệ kẻ yếu, sống
can đảm và giàu khát vọng.
TIẾT 34,35: THỰC HÀNH
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG MỘT C PHẨM
VĂN HỌC
Hoạt động 1: Thực hành viết theo các bước
a. Mục tiêu:
- HS biết chọn một nhân vật yêu thích trong một tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc để
viết bài văn phân tích theo đúng các bước;
- HS được khơi gợi óc quan sát, khả năng sáng tạo và nhận ra những ý nghĩa mới của
cuộc sống.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bước
trước khi viết i
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài,
người đọc.
- Lựa chọn nhân vật trong một tác phẩm văn học
- Hướng dẫn HS tìm ý.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
- Để tìm ý cho bài viết, em cần tìm hiểu lựa
chọn các chi tiết liên quan đến nhân vật đưa ra
những suy luận về đặc điểm nhân vật đó:
- Khi tìm hiểu lựa chọn các chi tiết liên quan
3. Thực hành viết theo
các bước
Các bước tiến hành
a. Tớc khi viết
- Lựa chọn nhân vật trong
một tác phẩm văn học
- Tìm ý;
- Lập dàn ý.
đến nhân vật, em cần chú ý:
+ Lời người k chuyện nhận xét trực tiếp về nhân
vật
+ Đặc điểm nhân vật được n n thể hiện gián
tiếp qua: các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật,
các chi tiết miêu tả hành động, ngôn ng của
nhân vật…
Hồ nhân vật:
Cách miêu tả nhân vật
Chi tiết trong tác
phẩm
Ngoại hình
Hành động
Ngôn ngữ
Nội tâm
Mối quan hệ với các
nhân vật khác
Lời người kể chuyện
nhận xét trực tiếp về
nhân vật
+ Sau khi tìm ý thì hướng dẫn học sinh lập
dàn ý (PHT số 2)
- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm văn học nhân
vật, nêu khái quát ấn tượng về nhân vật.
- Thân bài: Phân tích đặc điểm của nhân vật
nhận xét, đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật
vật của nhà văn:
+ Ý 1
+ Ý 2
+ Ý 3
- Kết bài: Nếu ấn tượng đánh giá về nhân vật
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
b. Viết bài
c. Chỉnh sửa
- HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV2: Hướng dẫn học sinh viết bài chỉnh
sửa bài viết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
+ Gv phát bảng kiểm để học sinh định hướng viết
bài văn
+ Gv hướng dẫn thêm về cách viết bài văn
Khi viết bài cần lưu ý:
- Để những nhận xét về nhân vật thuyế phục
giá trị, cần dựa trên nhưng sự việc, chi tiết
liên quan đến nhân vật trong tác phẩm.
- Cần nhìn nhận, phân tích nhân vật từ nhiều góc
độ, trong một chỉnh thể trọn vẹn để những
nhận xét, đánh giá toàn diện, thuyết phục.
- Phân tích nhân vật một cách cụ thể, chi tiết.
Không nên nhận xét, đánh giá về nhân vật một
cách chung chung. Cần đưa ra các bằng chứng
trong tác phẩm để làm căn cứ cho những nhận
xét, suy luận về đặc điểm nhân vật.
+ Học sinh tự soát, chỉnh sửa bài viết của
mình của bạn theo bảng kiểm
Yêu cầu
Gợi ý chỉnh sửa
Giới thiệu được
nhân vật trong
tác phẩm văn
học.
Nếu chưa giới thiệu được
nhân vật, hãy viết một vài
câu giới thiệu nhân vật em
sẽ phân tích.
Chỉ ra được đặc
điểm của nhân
vật dựa trên các
bằng chứng
trong tác phẩm
Gạch dưới những nhận
xét, đánh gía của em về
nhân vật. Nếu chưa đầy
đủ, cần bổ sung.
Vẽ đường lượn dưới các
bằng chứng được trích dẫn
từ tác phẩm. Nếu chưa
hoặc chưa thuyết phục thì
cần bổ sung.
Nhận xét, đánh
gía được nghệ
thuật xây dựng
nhân vật của nhà
văn
Đánh dấu những câu văn
nhận xét, đánh giá về nghệ
thuật xây dựng nhân vật.
Nếu chưa hoặc chưa đủ
thì cần viết thêm.
Nêu được ý
nghĩa của hình
tượng nhân vật
Đánh dấu câu văn nêu ý
nghĩa của hình tượng nhân
vật. Nếu chưa có, hãy viết
một vài câu nêu ý nghĩa
của hình tượng nhân vật.
Đảm bảo yêu
cầu về chính tả
diễn đạt
soát lỗi chính tả
diễn đạt. Chỉnh sửa nếu
phát hiện lỗi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến
thức.
TIẾT 36: NÓI NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (ĐƯỢC GỢI RA TỪ MỘT
NHÂN VẬT VĂN HỌC)
Hoạt động 1: Chuẩn bị i nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
1. Chuẩn bị bài nói
a. Xác định mục đích nói người
người nghe.
+ GV nêu yêu cầu: HS xác định mục đích nói,
bám sát mục đích nói đối tượng nghe.
+ GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói:
- Lựa chọn một vấn đề đời sống ý nghĩa được gợi
ra từ một nhân vật văn học trong tác phẩm em đã
đọc
- Thu thập liệu cho nội dung trình bày:
+ Tìm ý tưởng cho bài trình bày
+ Tìm thêm thông tin liên quan
- Lập đề cương bài nói
+ GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho
nhau về nội dung, cách nói:
- Tập nói một mình để nắm chắc nội dung trình bày.
- Nắm các tiêu chí đánh giá bài nói
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- Các nhóm luyện nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận t, bổ sung, chốt lại kiến thức
b. Chuẩn bị nội dung nói và tập
luyện
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Biết được các năng khi trình bày bài nói.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV: Hướng dẫn Hs trình bày bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Nhắc học sinh một số lưu ý
+ Gv gọi một số học sinh trình bày trước lớp
+ Phát phiếu đánh giá theo tiêu chí đ học sinh
đánh giá bài nói của bạn (có thể dùng nhiều
màu mực khác nhau để đánh giá được nhiều
bạn)
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
2. Trình bày bài nói
a. Người nói
- Tự tin, thoải mái. Chú ý chào hỏi khi
bắt đầu cảm ơn khi kết thúc bài nói.
- Bám sát vào mục đích nói
- Lần lượt trình bày các ý theo nội
dung đã chuẩn bị
- Nhấn mạnh ý kiến riêng của mình về
vấn đề đời sống
nhiệm vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- Các nhóm luyện nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- Điều chỉnh giọng nói, tốc độ nói; sử
dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội
dung trình bày thể hiện sự tương tác
với người nghe
b. Người nghe
- Tập trung lắng nghe để nắm được nội
dung trình bày của bạn
- Chú ý cách trình bày thái độ của
người nói
- Ghi lại một số nội dung dự kiến sẽ
thảo luận với người nói
Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
NV: Hướng dẫn HS trao đổi về bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ u cầu học sinh hoàn thiện phiếu đánh giá theo bảng kiểm
nhận xét bài nói của bạn
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
- Gv quan sát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trao đổi
- Gv tổ chức hoạt động
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
3. Trao đổi về bài nói
Người nghe
Người nói
Kiểm tra lại các thông tin đã nghe
được, trao đổi với người nói trên tinh
thần xây dựng và tôn trọng. thể
trao đổi bằng cách:
- Đặt câu hỏi để thu thập thêm thông
tin về vấn đề thảo luận
- Đưa ra do thể hiện sự đồng tình
hay không đồng tình với ý kiến của
người nói
- Nhận xét về lẽ bằng chứng
người nói sử dụng.
Lắng nghe, phản hồi ý kiến của người
nghe với tinh thần cầu thị:
- Trả lời câu hỏi, bổ sung thông tin cho
những nội dung người nghe chưa
- Bổ sung lí lẽ, bằng chứng để bảo vệ ý
kiến của mình nếu nhận thấy ý kiến đó
đúng
- Tiếp thu những ý kiến góp ý em
cho xác đáng
Bảng kiểm
Bảng kiểm bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống
Nội dung kiểm tra
Đạt/ Chưa đạt
Bài nói đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Bài nói thể hiện được tính hấp dẫn, đầy đủ, chính xác của vấn
đề được chọn.
Bài nói làm những vấn đề được gợi ra từ một nhân vật
văn học.
Các sự việc được trình bày theo trình tự hợp .
Giọng to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung
vấn đ được đề cập.
Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng
nói, nét mặt, c chỉ hợp lí.
Sử dụng các phương tiện hỗ trợ n tranh ảnh, video…
BÀI 4: GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC ( 12 tiết)
(Đọc Thực hành tiếng Việt: 7 tiết; Viết: 4 tiết; Nói nghe: 1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,hình ảnh, vần,
nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh biết vận dụng để
dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.
- Viết được bài vần biểu cảm v con người hoặc sự việc.
-Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn
trọng các ý kiến khác biệt.
-Yêu mến, tự hào về quê hương đât nước.
GIỚI THIỆU BÀI HỌC TRI THỨC NGỮ VĂN
Hoạt động 1: Tìm hiểu Giới thiệu bài học
- GV khái quát phần Giới thiệu bài học gồm hai nội dung:
+ Khái quát chủ đề Giai điệu đất nước nêu thể loại của văn bản đọc chính (thơ).
+ Giới thiệu văn bản đọc kết nối chủ đề.
- GV hướng dẫn HS tự đọc phần Giới thiệu bài học SGK tr.89 và yêu cầu HS: Xác định
thể loại văn bản đọc chính và nhận biết sự kết nối giữa các văn bản.
- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá tri thức ngữ văn
- GV yêu cầu HS tự đọc phần Tri thức ngữ văn SGK tr.89.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tình cảm, cảm xúc trong thơ được hiểu như thế nào?
+ Hình ảnh trong thơ đóng vai trò trong việc biểu lộ tình cảm của tác giả ?
+ Ngữ cảnh
+ Nghĩa của từ trong ngữ cảnhlà gì?
- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.
+ Tình cảm, cám xúc được xem yếu tố gốc rễ, cội nguồn để làm nên sức hấp dẫn đặc
biệt của thơ trữ tình, phân biệt thơ trữ tình với các thể loại văn học khác; Tình cảm, cảm
xúc làm nên nội dung chính, nội dung chủ yếu của thơ trữ tình. lất cả những cảnh sắc,
con người, s kiện,... ngoài đời sống khi đi vào thơ đẽu trải qua những rung động tâm
hồn, những cảm xúc mãnh liệt của người nghệ sĩ. Chính thế, đến với thơ, ta không chỉ
dừng lại bức tranh đời sống được vẽ nên trong tác phẩm n phải đặc biệt chú ý đến
những niềm vui, nỗi buồn, những mong muốn, khát vọng của nha thơ. Tình cảm, cảm
xúc trong thơ thể được bộc lộ một cách trực tiếp hoặc gian tiếp thông qua các hình ảnh,
biểu tượng,...
+ Hình ảnh mội yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, phương tiện đ nhà thơ bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của mình. Hình ảnh thơ không chỉ vai trò giúp nhà thơ bộc lộ tình
cảm, cảm xúc còn phương tiện để thi sĩ thể hiện những tưởng, quan niệm về đời
sống
+ Ngữ cảnh bối cảnh ngôn ngữ trong đó một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó thể
bối cảnh trong VB, gồm những đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ, cầu) đứng trước sau
một đơn vị ngôn ngữ (còn gọi văn cảnh).
+ Trong giao tiếp, người viết (nói) không dùng những từ, cụm từ riêng lẻ, rời rạc
thưồng kết hợp các từ, cụm từ theo những quy tắc ngôn ngữ để tạo thành những phát
ngôn có nghĩa. Chính thế, đ hiểu được nghĩa của một từ, cụm từ, ta phải đặt từ, cụm
từ đó trong ngữ cảnh, phải căn cứ vào các từ. cụm từ đứng trước sau nó.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
VĂN BẢN 1: MÙA XUÂN NHO NHỎ
(Thanh Hải)
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên mùa xuân đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân
- Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu một văn bản t trữ tình hiện đại: thể loại, hình ảnh t đặc sắc, giá trị nội
dung nghệ thuật
+Đọc mở rộng văn bản trữ tình hiện đại
+ Viết: Trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn
bản thơ.
3.Về phẩm chất:
-Yêu thiên nhiên, đất nước, tự ý thức góp một phần công sức nhỏ của bản thân bằng
những việc làm thiết thực để cống hiến cho quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(3 phút)
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về mùa xuân, cảm xúc
của người nghệ sĩ về mùa xuân.
nhân, cả lớp.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp
- PP nêu vấn đ
3. Sản phẩm hoạt động
- HS trả lời miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Em hãy kể tên những tác phẩm văn học viết về đề
tài mùa xuân? Em thích nhất bài thơ nào? sao em
thích?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tìm hiểu, trả lời:
- Giáo viên: Quan sát hướng dẫn…
- Dự kiến sản phẩm: Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử,
Mùa xuân xanh- Nguyễn Bính…Mùa xuân nho nhỏ
của Thanh Hải...
Mùa xuân luôn đề tài bất tận của thi ca. ới con
mắt của các thi sĩ, mùa xuân hiện lên màu sắc
âm thanh sống động. Em thích nhất bài thơ MXNN
bởi cho thấy vẻ đẹp mùa xuân cùng cảm xúc cuả
con người
*Báo cáo kết quả: Mùa xuân chín- Hàn Mặc Tử,
Mùa xuân xanh - Nguyễn Bính… Mùa xuân nho
nhỏ.
Em thích nhất bài Mùa xuân nho nhỏ bài thơ
âm điệu trong sáng, ngọt ngào, nhiều h?nh ảnh
thơ đẹp....
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Mùa xuân luôn nguồn cảm hứng, đề tài bất tận
của thi ca. Dưới con mắt của các thi sĩ, mùa xuân
hiện lên với những màu sắc, dáng vẻ khác nhau. Bức
tranh mùa xuân trong bài t Mùa xuân nho nhỏ
của Thanh Hải được hiện lên như thế nào, cảm xúc
của thi ra sao bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời được câu hỏi ấy ...
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
MỚI (32 phút)
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
1. Mục tiêu: HS nắm được những nét chính về tác
giả văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, dạy học theo dự án;
I. Giới thiệụ:
thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp,
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của
nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Thanh Hải bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ các em đã chuẩn bị?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh lên trình bày…
- Giáo viên quan sát, lắng nghe…
- Dự kiến sản phẩm: Những nét chính về Thanh Hải
bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ"
*Báo cáo kết quả: HS lên trình bày
*Đánh giá kết quả
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh g
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
-GV hướng dẫn đọc: Thể thơ 5 chữ, không ngắt
nhịp trong câu, giọng vui tươi, trìu mến; đoạn giữa
nhanh; đoạn cuối suy tư, trầm lắng.
- GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS đọc tiếp các phần còn
lại.
? Nêu mạch cảm xúc của bài thơ? Từ đó chia bố cục
của bài ?
1. Tác giả:
- Tên thật: Phạm Ngoãn
(1930- 1980).
- Quê: Thừa Thiên- Huế.
- Tham gia cả hai cuộc kháng
chiến chống Pháp chống
- Tác phẩm chính: Những
đồng chí trung kiên
2. Văn bản
a. Hoàn cảnh ra đời, xuất
xứ:
- Viết tháng 11/1980, khi tác
giả đang nằm trên giường
bệnh, không lâu sau nhà thơ
qua đời
b. Đọc chú thích Bố cục
* Đọc
*Chú thích
* Bố cục
4 phần.
* GV gợi ý thêm: Từ cảm xúc về mùa xuân thiên
nhiên, đất trời
cảm xúc về mùa xuân đất ớc
Ước nguyện trước mùa xuân.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
ND 1
1. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được bức tranh mùa
xuân màu sắc, đường nét…và tâm trạng của tác
giả.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm,
thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: nhóm
a. Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên được gợi tả qua
hình ảnh nghệ thuật nào? Em cảm nhận được về
bức tranh mùa xuân?
b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong hai
câu thơ cuối đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp
nghệ thuật ấy?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động nhân, nhóm
theo bàn -> thảo luận…
- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
- Hình ảnh: + Mọc giữa dòng sông xanh
+ Một bông hoa tím biếc
II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảm xúc trước mùa
xuân thiên nhiên, đất trời
- Nghệ thuật đảo ngữ, hình
ảnh chọn lọc, tiêu biểu.
=>Bức tranh xuân, cao rộng,
thoáng đãng; màu sắc tươi
thắm; âm thanh vang vọng.
Đó bức tranh mùa xuân xứ
Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức
sống.
* Ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác, động từ gợi tả
- Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
=> Cảm xúc say sưa, ngây
ngất, thái độ trân trọng trước
+ Con chim chiền chiện…
=> Bức tranh xuân tươi đẹp sự hài hòa về mầu
sắc, rộn âm thanh, -khỏe khoắn căng tràn sức sống
- NT: Ẩn dụ: Giọt long lanh-> âm thanh tiếng chim
chiền chiện ngưng đọng lại long lanh trong ánh sáng
mùa xuân
+ Kế hợp với 2 động từ đưa, hứng
-> Tâm trạng say sưa ngây ngất, nâng niu trân trọng
vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế.
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
(Trình trên bảng phụ)
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của
các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
Gv bình: Chỉ với 6 câu thơ, với vài nét phác vẽ đơn
đặc sắc, bằng những hình ảnh nho nhỏ, thân
quen, bình dị, nhà t đã gợi lên một lên một bức
tranh xuân tươi tắn, thơ mộng, mang đậm phong v
xứ Huế - quê hương của tác giả. Đặc biệt
âm thanh của tiếng chim chiền chiện sứ giả của
mùa xuân vang ngân lên từng tiếng một, thật trong,
thật tròn làm xao xuyến hồn thi nhân để rồi nhà thơ
đón nhận với tất cả sự đắm say, trân trọngbằng cả
tâm hồn qua hành động “hứng”...
ND2
1. Mục tiêu: Cảm nhận được cảm xúc trước mùa
xuân đất nước, mùa xuân cách mạng.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm,
vẻ đẹp của đất trời mùa xuân.
2. Cảm xúc trước mùa
xuân của đất nước, Cách
mạng
thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của cặp
đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: cặp đôi
a. Hình ảnh mùa xuân đất nước được gợi lên qua
hình ảnh thơ nào? Em nhận xét về hình ảnh ấy?
b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong đoạn
thơ nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
c. Qua những hình ảnh, nghệ thuật đó em cảm cảm
nhận được về tâm trạng cảm xúc của nhà thơ?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động nhân, hoạt
động cặp đôi
- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
- Hình ảnh: + Người cầm súng
+Người ra đồng
+ Lộc
-> Hình ảnh đa nghĩa (vừa thực lại vừa có ý nghĩa
tượng trưng cho hai nhiệm vụ quan trọng của đất
nước: chiến đấu bảo vệ lao động xây dựng đất
nước).
- Điệp ngữ: Tất cả như
-Từ láy hối hả, xôn xao; nhịp thơ rộn rã-> Khí thể
tưng bừng, nhộn nhịp của đất nước vào xuân.
- Nhân hóa: Đất nước ...vất vả, gian lao
* Hình ảnh đa nghĩa (vừa
thực lại vừa có ý nghĩa biểu
trưng). Người cầm súng
người ra đồng, họ đi đến đâu
mang theo lộc non (may mắn,
hạnh phúc…) đến đó.
Đem mùa xuân đến cho mọi
nơi.
* Nhịp thơ hối hả, rộn rã.
=> Khí thế tưng bừng, khẩn
trương nhộn nhịp vào xuân.
* Hình ảnh so sánh sáng tạo,
hình ảnh đẹp, từ ngữ khẳng
định.
=> Sự trường tồn của dân
tộc, vẻ đẹp tương lai
Tình cảm tự hào, mến yêu
- So sánh: Đất nước như sao
=> Hình ảnh đất nước hiện lên thật gần gũi, bình dị,
trường tồn... đồng thời thể hiện niềm tự hào về đất
nước, niềm tin vào tương lai của đất nước.
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
(Trình trên bảng phụ)
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của
các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
ND3
1. Mục tiêu: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của
nhà t muốn dâng hiến cho cuộc đời.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm,
thuật đặt câu hỏi, khăn phủ bàn…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của
nhóm theo tổ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: nhóm theo tổ
a. Trước vẻ đẹp của mùa xuân đất nước mùa xuân
cách mạng nhà thơ đã bộc lộ nguyện ước gì?
b. Chỉ ra nghệ thuật độc đáo n thơ sử dụng
trong đoạn thơ? Nêu tác dụng?
? Nêu nhận xét của em về điều tâm niệm của nhà
cuộc sống.
3. Tâm niệm của nhà thơ
thơ?
GV phát phiếu HT cho HS
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động nhân, nhóm
theo tổ -> thảo luận…
- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm
- Ước: Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca/ Một nốt trầm xao xuyến
=> Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến
phần nhỏ nhưng ích cho cuộc đời, muốn được
hoà nhập vào cuộc sống của đất nước.
- NT: Điệp ngữ Ta làm,
Ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ
Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc”
Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của nhà thơ:
Muốn được cống hiến phần nhỏ bé, tốt đẹp,
hữu ích cho cuộc đời cho đất nước. Nguyện
ước của n thơ thật đáng trân trọng bởi diễn
ra bền bỉ, cống hiến trọn đời
*Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
(Trình trên bảng phụ)
*Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của
các nhóm
- Ta làm: con chim hót
một cành hoa
nhập vào hoà ca
nốt trầm xao xuyến
* Điệp ngữ, sự chuyển đổi
cách xưng “ta”, hình ảnh
đẹp, lặp lại tạo sự đối ứng
chặt chẽ.
=> Ước nguyện chân thành,
muốn được cống hiến phần
nhỏ nhưng ích cho
cuộc đời, muốn được hoà
nhập vào cuộc sống của đất
nước.
.....Dù khi tóc bạc
* Ẩn dụ mùa xuân nho
nhỏ”; Điệp ngữ là”;
Hoán dụ “tuổi hai mươi”,
“khi tóc bạc”
=> Ước nguyện dâng hiến
nhỏ bé, khiêm nhường không
ồn ào, khoa trương... nguyện
cống hiến cả cuộc đời cho đất
nước
-> Điều tâm niệm thật chân
thành, tha thiết, bình dị rất
đáng trân trọng, ngợi ca.
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
GV bình
ND4
1. Mục tiêu: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của
nhà t muốn cất cao tiếng hát ngơi ca quê hương.
2. Phương thức thực hiện:
- PP vấn đáp, thuyết trình, thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: nhân
? Nhận xét về âm hưởng của đoạn thơ? Tình cảm
tác giả gửi gắm đây gì?
? Đặt bài thơ trong hoàn cảnh ra đời, em suy nghĩ
về tưởng sống của tác giả?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: nghe, hoạt động nhân suy nghĩ để trả
lời-
- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm:
- Mùa xuân ta xin hát
Nhịp phách tiền đất Huế
* Âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế: Làn điệu Nam
ai, Nam bình ngọt ngào sâu lắng
Điệp khúc như lời hát.
=> Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước.
4. Lời ngợi ca quê hương,
đất nước
-
- Khổ thơ cuối mang âm
hưởng của khúc dân ca xứ
Huế. Điệp khúc như lời hát.
=> Lòng tự hào, thiết tha yêu
quê hương, đất nước.
* Đặt trong hoàn cảnh ra đời khi nhà t đang nằm
trên giường bệnh không lâu sau t qua đời ->
tưởng sống cao đẹp của nhà thơ của một con người
trọn đời đi theo cách mạng trọn đời cống hiến...
*Báo cáo kết quả
HS lên trình bày suy nghĩ của m?nh.
*Đánh giá kết quả
HS khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh g kết
->Giáo viên chốt kiến thức ghi bảng
Hoạt động 3
* Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét
đặc sắc về nghệ thuật nội dung của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: Hoạt động nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
HOẠT ĐỘNG NHÂN(2 phút)
2. HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ HS làm việc nhân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GVchốt trên bảng phụ bằng bản đồ duy
1 Nghệ thuật :
- Thể t năm chữ, làn điệu dân ca miền Trung, âm
hưởng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị.
- Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ năm chữ, âm
hưởng dân ca xứ Huế
- Hình ảnh t tự nhiên, giản
dị.
Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.
- Giọng điệu bài thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của
tác giả.
2.Nội dung
- Bài t thể hiện tâm niệm chân thành, tha thiết
hết sức khiêm tốn của n thơ muốn cống hiến trọn
đời cho đất nước.
- Bài thơ lời kêu gọi, thúc giục mọi thế hệ hãy
sống đẹp, ích cho cuộc đời, cho đất nước.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5 PHÚT)
1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản đ làm
bài
2. Phương thức thực hiện: cặp đôi
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS nhận xét đánh giá
- GV đánh giá.
5. Cách tiến hành:
*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút)
Giải thích nhan đề Mùa xuân nho nhỏ
* HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thực hiện nhân
- Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn
- Dự kiến sản phẩm…
+Tên bài t một sáng tạo độc đáo, một phát
hiện mới mẻ của n thơ.
+ Hình nh mùa xuân nho nhỏ biếu tương cho
những tinh túy nhất, đẹp đẽ nhất của sự sống
của cuộc đời mỗi con người.
+ Thể hiện nguyện ước của nhà thơ muốn làm một
- Giọng điệu bài thơ thể hiện
tâm trạng, cảm xúc của tác
giả.
2. Nội dung
- Bài thơ thể hiện tâm niệm
chân thành, tha thiết hết
sức khiêm tốn của nhà thơ
muốn cống hiến trọn đời cho
đất nước.
- Bài thơ lời kêu gọi, thúc
giục mọi thế hệ hãy sống
đẹp, ích cho cuộc đời, cho
đất nước.
3. Ghi nhớ - SGK 58.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
mùa xuân, nghĩa sống đẹp, sống với tất cả sức
sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường
một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất
nước của cuộc đời.
+ Th hiện quan điểm về sự thống nhất giữa cái
riêng cái chung, giữa nhân cộng đồng.
*Báo cáo kết quả: HS trình bày
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh g
->Giáo viên chốt kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (03 PHÚT)
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày
3. Phương thức thực hiện: nhân
4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
5. Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm v cho HS:
Sau khi học xong văn bản này em suy nghĩ
về lẽ sống của tuổi trẻ hiện nay?
2. HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Suy nghĩ trả lời.
+ 2 HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV khái quát ( thể chiếu clip, tranh ảnh thể hiện
lẽ sống của con người VN, của tuổi trẻ VN hiện nay)
-> nhắc nhở HS lí tưởng sống của bản thân
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG
TẠO(02 PHÚT)
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.
* Phương thức hoạt động: nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Tìm thêm những câu chuyện,
bài thơ, bài hát, nhân vật tưởng, lẽ sống cao
đẹp.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs:
Viết đoạn văn ngắn (7 dòng) trình bày cảm nhận về
vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế?
2. HS tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà sưu tầm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
...................................................
Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN
(12 tiết)
A. MỤC TÊU CHỦ ĐỀ
I. Về năng lực:
1. Năng lực đặc thù
-
Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi của tác giả, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn
hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản.
-
Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền.
-
Viết được văn bản tường trình ràng, đầy đủ, đúng quy cách.
-
Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây
dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.
2. Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ (Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân hiểu được ảnh
hưởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi).
-
Năng lực giao tiếp (Biết lắng nghe phản hồi tích cực trong giao tiếp;
nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp).
II. Phẩm chất
Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa
dạng của các vùng miền)
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
-
SGK, SGV.
-
Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
-
Máy chiếu, máy tính
-
Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
-
Phiếu học tập.
-
Tranh, video liên quan đến nội dung văn bản truyện.
-
Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học tri thức Ngữ văn:
a) Mục tiêu: Giúp HS
-
Kết nối kiến thức t cuộc sống vào nội dung bài học.
-
Khám p tri thức Ngữ văn.
b) Nội dung:
Trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
-
Bức tranh 1: Con đường gốm s của Nội
-
Bức tranh 2: Cầu Tràng Tiền, sông Hương xứ Huế
-
Bức tranh 3: Cầu Vàng Đà Nẵng
-
Bức tranh 4: Thành Phố Hồ Chí Minh
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm v (GV)
GV tổ chức trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền
-
Yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học ngữ văn trong SGK.
-
GV chiếu yêu cầu cần đạt lên màn hình, gọi HS đọc nhấn mạnh những nội
dung HS cần ghi nhớ.
-
Yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn/SGK
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát 4 bức tranh, trả lời câu hỏi của GV.
-
Đọc phần Giới thiệu bài học, Tri thức Ngữ văn.
-
Nghe, ghi nhớ các yêu cầu cần đạt.
GV:
-
Quan sát lắng nghe.
B3: Báo cáo thảo luận
-
Trả lời câu hỏi của GV.
-
HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Nhận xét ( câu trả lời của HS sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt
động đọc
Giáo viên dẫn:
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh bay l rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
(Việt Nam quê hương ta Nguyễn Đình Thi)
Mỗi vùng miền cỏ thể được ví như một mảnh ghép làm nên bửc tranh muôn màu.
Mỗi mảnh ghép ấy những vẻ đẹp riêng.
Trong bài học này, những trang tuỳ bút, tản văn… sẽ mang đến cho em những cảm
nhận thú vị về sắc màu cuộc sống trên q hương x sở trên thế giới rộnglớn,
bao la. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua chủ đề 5: Sắc màu cuộc sống.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đ chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
PHẦN 1: ĐỌC VĂN BẢN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Văn bản (1)
THÁNG GIÊNG VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT
(Trích, Bằng)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Năng lực:
-
HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút.
+ Bài tuỳ bút thể hiện dòng cảm xúc của một người con xa quê hồi nhớ mùa xuân
của Nội thân yêu. Cái tôi tác giả được thể hiện thông qua các yếu tố n hoàn cảnh
sáng tác, những rung động tâm hồn, cách cảm, cách nhìn về khung cảnh mùa xuân.
+ Lời văn cúa bài tuỳ bút giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, t ngữ biểu
cảm.
-
HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tuỳ bút biểu l tình yêu, sự
gắn bó tha thiết với quê hương, gia đình của tác giả. Qua những rung động tinh tế của
một tâm hồn nhạy cảm, sức sống con người hương sắc đất trời Nội - miền Bắc
vào tháng Giêng hiện lên như một sự khởi đầu cho dòng hồi tưởng (với mỗi tháng
một khung cảnh, câu chuyện), “sống lại” với quá khứ đầy thương nhớ.
2. Phẩm chất:
Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
1. Giáo viên
-
Máy tính, máy chiếu
-
Giáo án; ppt;
-
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
-
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
-
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh nhà.
2. Học sinh:
-
SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở
ghi.
-
Hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập giáo giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Định hướng học sinh vào nội dung bài học.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm về nội dung được nêu trong SHS:
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Những bài hát, tranh, ảnh về mùa xuân;
2. Điều em thích nhất mùa xuân.
GV thể cho HS xem một đoạn phim ngắn,
tranh, ảnh, nghe một bài hát,... về mùa xuân. GV
thể giới thiệu sơ lược những tín hiệu thẩm
trong bức tranh Chợ hoa đào SHS, trang 108
(không khí của Nội khi xuân về, trang phục
của phụ nữ,...).
Bước 2. Thực hiện nhiệm v
HS thực hiện cá nhân, huy động kiến thức từ
hoạt động tiết học trước.
Bước 3. Thảo luận, báo cáo
HS trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV dẫn vào bài mới, HS tiếp nhận thông tin bài
học.
Mùa xuân về làm khơi dậy sức sống trong lòng
mỗi người, làm bừng dậy lòng yêu đời, khát khao
mãnh liệt về sự sống tình u thương. Vậy
trong tâm tưởng của nhà văn Bằng- người
con xa quê thì mùa xuân quê hương mang
những nét đẹp nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.
1. Những bài hát, tranh, nh về
mùa xuân: học sinh thể u tầm
tên bài hát, tranh ảnh...;
2. Điều em thích nhất mùa
xuân: thời tiết, không khí, chợ
xuân, ngày Tết...
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (khoảng 30 phút)
a) Mục tiêu
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu c giả, tác phẩm
Nhiệm v 2: Tìm hiểu thể loại
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
b) Nội dung
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
HS nêu được những nét chính về nhà văn Bằng văn bản Tháng Giêng về
trăng non rét ngọt” trích tác phẩm Thương nhớ Mười Hai”.
Nhiệm v 2: Tìm hiểu mã thể loại
Yêu cầu HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình ngôn ngữ
của bài tuỳ bút
Nhiệm v 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
-
Nội dung 1: Tìm hiểu không gian đặc trưng của mùa xuân Nội không gian gia
đình (vào đầu tháng Giêng và sau rẳm tháng Giêng)
-
Ni dung 2: m hiểu sc sống ca thiên nhiên con người trước mùa xuân.
-
Nội dung 3: Tìm hiểu dấu ấn nhân của tác giả sự tác động của lời văn tới
người đọc
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
Phiếu hc tập số 1:
Không gian thiên nhn không gian gia đình trước a xuân
u hỏi
Câu tr lời
- Tìm chi tiết miêu tả không gian đặc
trưng của mùa xuân Nội (vào đầu
tháng Giêng sau rẳm tháng Giêng)
- Tìm được những chi tiết miêu tả không
gian gia đình.
- Nhận t về không gian mùa xuân của
thiên nhiên không gian gia đình.
Phiếu hc tập số 2:
Sức sống của thiên nhiên, con người trước a xuân
u hỏi
Câu trả lời
- Tìm những chi tiết miêu tả sức sống
của thiên nhiên trước mùa xuân.
- Tìm những chi tiết miêu tả sức sống
của con người trước mùa xuân.
- Nhận xét về sức sống của thiên nhiên
con người trước mùa xuân.
Phiếu hc tập số 3:
Du ấn cá nhân của tác giả và sự c động tới người đọc
u hỏi
u tr lời
c gi đã triển khai i tu bút theo mạch
chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai cũng
chuộng mùa xuân như thế nào?
Trong đoạn trích, khi i về mùa xuân, tác
gi ng c cụm từ như mùa xuân của tôi,
mùa xuân thân thánh của tôi, mùa xuân
của Nội thân yêu. Cách viết này cho
em hiểu điều về cuộc sống tình cảm
riêng của người viết?
Chọn một u văn cho thấy lời n của i
tuỳ bút như lời t chuyện tâm tình. Theo
em, đặc điểm đó cùa lời văn tác động
như thế nào đến cảm nhận ca người đọc?
c) Sản phẩm:
-
Nội dung 1: HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình ngôn
ngữ của bài tuỳ bút
-
Nội dung 2:
Phiếu hc tập số 1:
Câu hỏi
Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả
không gian đặc trưng
của mùa xuân HàNội
(vào đầu tháng Giêng
sau rẳm tháng
Giêng)
-
Không gian Nội vào mùa xuân khoảng đầu tháng Giêng:
mưa riêu riêu; g lảnh lạnh; tiếng nhạn kêu trong đêm xanh;
tiếng trng chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa; u t huê
nh, đất trời mang mang; đường không còn lấy lội nữa; i
rét ngt ngào, ch không n buốt m m nữa;...
-
Không gian Nội vào mùa xuân khoảng sau rằm tháng
Giêng: đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông, đầu Giêng, nhưng trái lại lại nức
một mùi ơng man mác; mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa
phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha
mờ; bầu tri đã những vệt xanh tươi; đã hoa thiên lí, vài
con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa; nến trời trong
những làn sáng hổng;... Đặc biệt, khung cảnh đêm trăng tháng
Giêng trong cái rét ngọt đầu năm được miêu tả giàu sức gợi:
đêm xanh biêng biếc, mưa dầy, nhìn từng cánh sếu bay,
trời vẫn rét một cách tình tứ nên thơ, những đêm không
mưa, trời ng lung linh như ngọc.
- Tìm được những
chi tiết miêu t
không gian gia đình.
nhang trầm, đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đếm,
trên kính dưới nhường, bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ
Tổ tiên, bữa cơm giản dị om với thịt thăn điểm những lá
tía thái nh hay t canh trng cua vắt chanh...
- Nhận xét về không
- Không gian mùa xuân: đẹp, thanh bình, mang những nét đặc
gian mùa xuân của
thiên nhiên không
gian gia đình.
trưng của miền Bắc.
- Không gian gia đình ấm cúng, sum vầy, chuyển dịch về với
sinh hoạt đời thường êm đềm sau tết
Phiếu hc tập số 2:
Câu hỏi
Câu trả lời
- Tìm những chi tiết
miêu tả sức sống của
thiên nhiên trướcmùa
xuân.
- Sức sống của thiên nhiên: rạo rực nhựa sống trong cảnh
mai, gốc đảo. chổi mận ngoải vườn; đồi núi chuyền mình,
sông hồ rung động; sông xanh, núi tím; máu cũng căng lên
trong lộc của loài nai; mầm non của cây cối, nằm im mãi
không chịu được, phải trỗi ra thành những cái nhỏ;...
- Tìm những chi tiết
miêu tả sức sống của
con người trước mùa
xuân.
- Sức sống của con người: nghe như lòng mình say sưa một
cái đó - lẽ sự sống; nhựa sổng trong người căng
lên; tim người ta ờng như cũng trẻ hơn ra, đập mạnh
hơn; “sống” lại thèm khát yêu thương, thấy ai cũng
muốn yêu thương; trong lòng như không biết bao nhiêu
hoa mới nở, bướm ra ràng mở hội liên hoan; cảm thấy
rạo rực một niềm vui sáng sủa;...
Nêu nhn t:
-
Tác động của mùa
xuân tới thiên nhiên,
con người
-
Cách tác giả diễn tả
cảm giác của lòng
mình khi mùa xuân
đến.
-
Mùa xuân gợi sức sống mãnh liệt cho thiênnhiwwn gợi
niềm yêu cuộc sống, hướng con người đến những giá trị tinh
thần tốt đẹp, truyền thống.
-
Tác giả diễn t những cảm giác hình, khó nắm bắt bằng
những hình ảnh cụ thể, giàu sức gợi; bằng những so sánh dễ
hình dung; bằng cách nói mới lạ, thú vị,...
-
Nội dung 3:
Phiếu hc tập s 3:
u hỏi
u tr lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo
mạch chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai
ng chuộng mùa xuân như thế nào?
-
Đầu tiên, tác giả khẳng định: “ai cũng
chuộng mùa xuân’
-
Từ chủ đề này, tác giả đi tìm kiếm “lí lẽ”
“dẫn chứng” để chứng minh lời khẳng
định trên.
Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân,
tác giả dùng các cụm từ như mùa xuân
của tôi, mùa xuân thân thánh của tôi,
mùa xuân của Nội thân u. ch viết
- Cuộc sống: tác giả xa quê hương mùa
xuân quê hương rất ý nghĩa với riêng người
viết em đến những đổi thay diu);
này cho em hiểu điều về cuộc sống
tình cảm riêng của người viết?
-
Cách viết mùa xuân của Nội thân
yêu” cho thấy s gắn sâu nặng nỗi
nhớ, tình yêu của tác giả - người con xa quê
-
với quê nhà.
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của
bài tuỳ bút như lời trò chuyện tâm tình.
Theo em, đặc điểm đó cùa lời văn có tác
động như thế nào đến cảm nhận của
người đọc?
dụ: Với các câu văn: ơi ơi người em gái
xoã tóc bên cửa sổ!; y đấy, cái mùa xuân
thẩn thánh của tôi làm cho người ta
muốn phát điên n như thế đấy; Đẹp quá
đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội
thân u, của Bắc Vit thương mến
HS có thể những cách cảm nhận khác
nhau.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về
nhà văn Bằng văn bản Tháng Giêng về
trăng non rét ngọt” trích tác phẩm Thương nhớ Mười
Hai”.
b) Nội dung:
-
GV hướng dẫn HS thực hiện dự án tìm hiểu về tác
giả, văn bản.
-
Hs đọc, quan sát SGK tìm thông tin để trả lời câu
hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các HS khác thực hiện
nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS trình bày theo nhóm.
Bước 4: Kết luận:
GV chốt kiến thức trên máy chiếu
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu thể loại:
a) Mục tiêu
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Bằng (1913-1984) sinh
ra Nội, sở trường
về truyện ngắn, tuỳ bút, bút
kí.
-
Tuỳ bút Bằng giàu
chất trữ tình chất thơ.
-
Một số tác phẩm tiêu biểu
của ông: Miếng ngon
Nội (1960), Món lạ miền
Nam (1969), Thương nhớ
Mười Hai (1972),.„
2. Tác phẩm
Thương nhớ Mười Hai
được viết trong thời gian
Bằng sống miền
Nam, xa cách quê hương
miền Bẳc… Thương nhớ
Mười Hai có 13 bài tuỳ bút,
góm 12 bài viết về các
tháng trong năm và 1 bài
Tết. i Tháng Giêng,
vể trăng non rét ngọt là bài
đầu tiên của tập tuỳ bút.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. thể loại:
HS bước đầu chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt,
tính chất trữ tình ngôn ngữ của bài tuỳ bút
b) Nội dung
(b1) Chuẩn bị để trình bày về bài làm của mình trước
lớp.
(b2) Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghilại
những nội dung bạn kết quả khác với em tìm
nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
c) Sản phẩm: HS ghi lại được những nội dung các
bạn khác kết quả khác với mình, đưa ra nhận định
kết quả nào đúng giải thích tại sao. dụ:
- Phương thức biểu đạt chính biểu cảm. Tuy nhiên,
một s bạn khác lại xác định đó nghị luận, tự sự...
Cho biết sao em chọn biểu cảm ( hay nghị luận, tự
sự…)
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một s HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ (b2). GV điều hành phần trình bày,
đặt thêm câu hỏi để làm sự giống khác nhau trong
mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV nhận xét lược về
sự giống nhau khác nhau trong bài làm của cả lớp;
thể chọn một i HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
Làm thế nào để các em thể nhận biết được PTBĐ
chính của văn bản ?
Hết tiết 1
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản:
Nội dung 1: Không gian mùa xuân không gian gia
đình trước mùa xuân
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết miêu t không gian đặc trưng
của mùa xuân Nội (vào đầu tháng Giêng sau rẳm
tháng Giêng) chi tiết miêu tả không gian gia đình.
b) Nội dung:
-
GV Tổ chức cho HS nhóm.
-
HS làm việc nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện
-
Đề tài: cảnh sắc thiên
nhiên mùa xuân
-
Phương thức biểu đạt:
biểu cảm
-
Tính chất trữ tình: mạch
cảm xúc được khơi dậy từ
những ấn tượng vể không
gian Nội - miền Bắc
trong nỗi hoài nhớ của tác
giả.
-
Ngôn ngữ: giàu hình ảnh,
chất thơ, biểu hiện những
hình ảnh giàu sức gợi.
2. Không gian thiên nhiên
không gian gia đình
trước mùa xuân:
nhiệm vụ.
-
HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét bổ sung
cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu
trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-
Tổ chức cho HS nhóm, hoàn thành phiếu học tập
số 1 (5 phút)
-
Phát phiếu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(phiếu bài tập số 1).
-
Làm việc nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu
nhân.
-
Thảo luận nhóm 3 phút ghi kết quả ra phiếu học
tập chung.
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
-
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
-
Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
-
Trình bày sản phẩm.
-
Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ
sung (nếu cần) cho bạn.
-
GV thể đặt thêm những cầu hỏi phụ (chia nhỏ các
ý) để HS lần lượt khám p không gian Nội - miến
Bắc vào mùa xuân (Ví dụ: Em hình dung “mưa riêu
riêu” mưa như thế nào? Em cảm nhận “gió lành
lạnh” khác gió lạnh như thế nào? Thử tưởng tượng
“tiếng nhạn kêu trong đêm xanh”. Em đã bao giờ nghe
tiếng trống chèo?...).
-
GV thể nêu những cầu hỏi phụ, gợi ý HS tìm t ngữ
diễn tả một cách tinh tế bước chuyển đổi của thiên nhiên
(Ví dụ: Nhà văn cảm nhận sự thay đổi của thiên nhiên qua
những đối tượng nào? Em nhận xét về những từ ngữ
như “hơi phai”, “mùi ơng man mác”, “vệt xanh tươi”,
làn ng hồng”,...? Em hình dung thế nào về “đêm xanh
biêng biếc”? Tại sao trong đêm vẫn thấy được từng cánh
sếu bay?...).
-
GV đặt cầu hỏi phụ để gợi ý HS cảm nhận không gian
gia đình (Ví d: Khi a xuân đên, bầu không khí gia đinh
được miêu tả như t nào? Cuộc sống êm đềm thường
nhật được thể hiện qua những nét sinh hoạt nào của gia
đình?...).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
-
Nhận xét thái độ kết quả làm việc của từng nhóm.
-
Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo
GV : Qua việc hồi tưởng vế những điều thực trong
không gian Nội vào mùa xuân mình đã từng trải
nghiệm, tác giả đã bộc lộ những cảm nhận tinh tế, tình
cảm gắn bó, mến yêu tha thiết với q hương, gia đình.
Đây cũng chính một trong những nét đặc trưng của thể
loại tuỳ bút.
Nội dung 2: Tìm được những chi tiết miêu tả sức
sống của thiên nhiên con người được khơi dậy
trước mùa xuân.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung (phiếu bài tập số 2).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một s HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt
thêm câu hỏi để làm sự giống khác nhau trong
mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV nhận xét lược về
sự giống nhau khác nhau trong bài làm của cả lớp;
thể chọn một i HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
GV thể đưa ra những cầu hỏi tính chất gợi mở
như: Cảm giác của con người dễ nhận biết không?
Làm thế nào đ cho người khác cảm thấy được những
cảm giác đó của mình?... Sau khi HS đưa những nhận
xét về cách tác giả diễn tả cảm giác, GV hướngHS kết
nối VB đọc với tri thức ngữ văn, chỉ ra ngôn ngữ i
tuỳ bút này rất giàu hình ảnh, chất thơ, biểu hiện
những hình ảnh giàu sức gợi. Hình ảnh được sử dụng
trong tuỳ bút chủ yếu để diễn tả nội dung cảm xúc.
GV khơi gợi để HS chú ý hai cách diễn tả thế giới
tâm hổn của n văn: cách diễn t cảm giác bằng hình
ảnh cách diễn tả trực tiếp nh cảm (qua các cách
Nhận xét:
-
Không gian a xuân: đẹp,
thanh bình, mang những nét
đặc trưng của miền Bc.
-
Không gian gia đình ấm
cúng, sum vầy, chuyển dịch
về với sinh hoạt đời thường
êm đềm sau tết
3. Sức sống của thiên
nhiên, con người trước
mùa xuân:
diễn đạt bằng từ ngữ thể hiện tình cảm n “tôi yêu”,
“muốn yêu thương”, “thèm khát yêu thương”). Việc
diễn tả thế giới tâm hổn, cảm xúc tạo n đặc trưng trữ
tình của tuỳ bút.
Bước 4: Kết luận nhận định:
Giáo viên chốt sau khi lắng nghe ý kiến thảo luận của
HS.
Nội dung 3: Dấu ấn nhân của tác giả sự tác
động tới người đọc:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung (phiếu bài tập số 3).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một s HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt
thêm câu hỏi để làm sự giống khác nhau trong
mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV nhận xét lược về
sự giống nhau khác nhau trong bài làm của cả lớp;
thể chọn một i HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
-
Những câu văn nào giống như lời nói thường, như
nhà văn đang chuyện trò với ai đó?
-
Những câu chứa lời gọi làm cho người đọc ấn
tượng n thế nào?
-
Khoảng cách người viết người đọc sẽ thế nào khi tác
-
Mùa xuân gợi sức sống
mãnh liệt cho thiên nhiên
gợi niềm yêu cuộc sống,
hướng con người đến những
giá trị tinh thần tốt đẹp,
truyn thng.
-
Tác giả diễn tả những
cảm giác hình, k nắm
bắt bằng những hình ảnh cụ
thể, giàu sức gợi; bằng
những so sánh d hình
dung; bằng cách nói mới lạ,
thú vị,...
4. Dấu ấn nhân của tác
giả sự tác động tới
người đọc:
- Hình bóng cái tôi tác giả
được thể hiện khá trong
gi viết những câu như vậy?...
Bước 4: Kết luận nhận định:
-
Nhận xét thái độ kết quả làm việc của hs.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
trong văn bản?
? Nội dung chính của văn bản ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS:
-
Suy nghĩ nhân 2’ và ghi ra giấy.
GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp
khó khăn).
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
HS cáo kết quả, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
(nếu cần) cho bạn.
GV:
-
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
Bước 4: Kết luận nhận định:
-
Nhận xét thái độ kết quả làm việc của hs.
bài tu t y.
- Từ đó khơi gợi tình cảm, sự
gần gũi, đồng cảm của người
đọc
III. Tổng kết văn bản:
1. Nghệ thuật
Lời văn giàu hình ảnh, cảm
xúc
Sử dụng biện pháp tu từ so
sánh, nhân hoá…
2. Nội dung
-
Tình yêu quê hương da
diết của tác giả
-
Tâm hồn tinh tế nhạy cảm
của một cây bút tài hoa
-
Truyền cho người đọc
tình yêu đối vói thiên
nhiên, mùa xuân, gia đình,
quê hương, đất nước.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS được những hiểu biết bản về tác phẩm
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu: Viết doạn văn (khoảng 5-7 câu) néu cảm nhân vé cảnh sắc
không khí mùa xuân quê hương em.
c) Sản phẩm: vở ghi của HS
d) Tổ chức thực hiện:
-
HS làm bài tập. GV theo dõi, gợi ý hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
-
GV yêu cầu một số HS trình bày sản phẩm, các HS góp ý, bổ sung.
GV nhận xét kết luận:
+ GV nhận xét về cách diễn đạt, hành văn, nội dung trình bày trong đoạn văn
+ GV kết luận nội dung như mục Sản phẩm
+ GV nhấn mạnh vào thông điệp và ý nghĩa của tác phẩm.
Hoạt động vận dụng (thực hiện nhà)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, năng đã học để giải quyết nhiệm vụ
thực tiễn theo yêu cầu của GV
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
Sưu tầm những câu thơ, bài văn viết về mùa xuân(khuyến khích làm thành videohoặc bộ
sưu tập hình ảnh về muầ xuân)
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện.
HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
1.Trước giờ học
Tiết 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Dấu câu biện pháp tu từ
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Xem lại kiến thức dấu câu các biện pháp tu t đã học
2.Trên lớp
2.1 Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ mở đầu
a.
Mục tiêu: thu hút sự chú ý,tạo hứng ths học tập,kết nối với văn bản đọc hiểu
kiên sthuwcs tiếng Việt lớp 6
b.Nội dung:Học sinh thảo luận,trả lời câu hỏi
c.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh sản phẩm
cần đạt
? Hs ôn lại công dụng của dấu gạnh
ngang?
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập
-Chuyên giao nhiệm vụ
? học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1/sgk
/110
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc
nhân
-Báo cáo kết quả
-Chuyên giao nhiệm vụ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk
/110
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo
I.Ôn tập thuyết
1. Công dụng của dấu gạnh ngang
-Dấu gạnh ngang được dùng trong các
đầu mục liệt kê,cụm liên danh,đánh dấu
phần chú thích,đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật.
2. Các biện pháp tu từ
a.So sánh
b.Nhân h
c.Điệp ngữ
II. Lyện tập
1.Bài tập 1/sgk/110
- Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú
thích cho nội dung trước đó
-Nêu không có cụm từ được tách ra bởi
dấu gạch ngang thì nội dung của các
câu văn sẽ không được ràng.
2. Bài tập 2/sgk/111
-Cặp so sánh: đôi mày ai được so sánh
với trăng mới in ngần chỉ sự thanh
nhóm cặp
-Báo cáo kết quả
-Chuyên giao nhiệm vụ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk
/111
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo
nhóm bàn
-Báo cáo kết quả
-Chuyên giao nhiệm vụ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk
/111
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo
nhóm bàn
-Báo cáo kết quả
tân,tươi trẻ,dịu dàng.
-trời sáng lung linh- so sánh với ngọc chỉ
vẻ đẹp trong sáng thanh khiết,có sắcmàu
ảo diệu.
*Chính sự tương đồng này đã tạo ra hiệu
quả thẩm cho câu văn.Đồng thờicho
hấy tài năng sáng tạo của tác giả qua
việc tạo ra những liên tưởng bất ngờ
3. Bài 3/sgk/111
- Biện pháp tu từ nhân h
+ đôi mùa giao tiễn nhau
+đồi núi chuyển mình
+Sông hồ rung động
+vài con ong siêng năng
->tác dụng thể hiện những rung động
của nhà văn lan toả vào cảnh vật,thiên
nhiên phóng chiếu nội tâm con người.
4. Bài 4/sgk/111
- Biện pháp từ diệp ngữ
+ai cấm được
+đừng thương
->Tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của tác
giả tạo nhịp điệu cho câu văn.
Tiết 4,5: Văn bản 2:
CHUYỆN CƠM HẾN
Hoàng Phủ Ngọc Tường
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Năng lực:
-
HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ cùa VB: nh trữ tình
thể hiện tình yêu của tác giả đối vâi món ăn dân của quê hương, lòng tự hào
về truyền thống văn hoá của quê hương.
-
HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tản văn chọn một món ăn
bình dân của Huế như điểm tựa để bàn về văn hoá việc giữ gìn bản sắc văn
hoá
trong cộng đổng dân. Đây nét đẹp riêng của văn hoá Huế, của người Huế.
2. Phẩm chất:
Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của q hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
1. Giáo viên
-
Máy tính, máy chiếu
-
Giáo án; ppt;
-
Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
-
Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
-
Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh nhà.
2. Học sinh:
-
SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở
ghi.
-
Hoàn thành các câu hỏi, phiếu học tập giáo giao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Định hướng học sinh vào nội dung bài học.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm về nội dung được nêu trong SHS:
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS trao đổi nhóm về từng nội dung được nêu
trong SHS:
1. Hiểu biết về những nét riêng trong phong
cách ẩm thực những nơi mình biết;
2. Nói về một món ăn đặc sản quê mình.
- GV thể cho HS xem một đoạn phim ngắn
hoặc một đoạn vi-lốc giới thiệu món ăn, cáchchế
biến món ăn mang đậm nét văn h địa
phương (hiện nay trên in-tơ-nét, những vi-lốc
dạng này rất được yêu thích). Từ đó, GV gợi ý
HS kể tên, giới thiệu món ăn đặc sản quê mình.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, huy động kiến thức từ
hoạt động tiết học trước.
Bước 3. Thảo luận, báo cáo
HS trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV dẫn vào bài mới, HS tiếp nhận thông tin bài
học.
1. Hiểu biết về những nét riêng
trong phong cách ẩm thực những
nơi mà mình biết;
2. Nói về một món ăn đặc sản
quê mình.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (khoảng 30 phút)
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
I.
Giới thiệu tác giả, văn bản.
1. Tác giả:
a, Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những nét chính về tác giả Hoàng Phủ Ngọc
Tường văn bản Chuyện cơm hến”
b, Nội dung:
-
Giáo viên hương dẫn học sinh đọc văn bản đặt câu hỏi
-
Học sinh đọc, quan sát sách giáo khoa tìm thông tin để trả lời câu hỏi của giáo
viên
c, Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.d,
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy trò
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (giáo
viên):
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
trả lời câu hỏi
?. Những hiểu biết của emvề tác giả
Hoàng Phủ Ngọc Tường
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn học sinh đọc tìm
thông tin
HS quan sát sách giáo khoa
B3: Báo cáo thảo luận
-
GV yêu cầu HS trả lời
-
HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS chốt
kiến thức lên màn hình
Sản phẩm dự kiến
-
Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh năm 1937
quê Quảng Trị, sống làm việc nhiều năm
Huế
-
Sáng tác của ông toát lên cảm hứng ngợi
ca vẻ đẹp của đất nước, con người trên khắp
mọi miền tổ quốc đặc biệt Huế
-
Một số tác phẩm chính: Ai đã dặt tên cho
dòng sông, Huế- Di tích con người,...
2. Văn bản
a, Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được những nét chung của văn bản (thể loại, phương thức biểu đạt,...)b,
Nội dung:
-
GV sử dụng thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn
-
HS suy nghĩ nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
c, Sản phẩm: Câu trả lời phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d, Tổ chức thực hiện:
Phiếu học tập số 1:
-
Văn bản “Chuyện cơm hến” thuộc thể loại gì?
Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
-
Phương thức biểu đạt?
-
Bố cục?
Hoạt động của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
-
Hướng dẫn cách đọc yêu cầu HS đọc
-
Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ bằng phiếu học
tập
a, Đọc tìm hiểu chú thích
-
HS đọc theo hướng dẫn
b, Tìm hiểu văn bản
-
Văn bản thuộc thể loại tản văn
lối viết tạt ngang tạt dọc
(giống như đang nói chuyện
phiếm). Trong văn bản nói về
món cơm hến trong cuộc sống
đời thường của người Huế từ đó
nhà văn liên tưởng đến nhiều
chuyện khác qua đó bộc lộ
những suy nghĩ, cảm xúc của
nhân mình
-
Phương thức biểu đạt: Thuyết
minh, biểu cảm
-
Bố cục 2 phần: Phần 1: Nét
riêng trong khẩu vị của người
Huế
Phần 2: Đặc điểm của cơm hến
ý nghĩa của
II.
Tìm hiểu văn bản
1. Nét riêng trong khẩu vị của người Huế
a, Mục tiêu: Giúp HS:
Tìm được những chi tiết nói về những nét riêng trong khẩu vị của người Huếb,
Nội dung: GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
HS làm việc nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm v
HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.c,
Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hình thành câu trả lời của HS.d,
Tổ chức thực hiện:
Phiếu học tập số 2:
-
Tìm những chi tiết thể hiện đặc điểm khẩu vị của người Huế
-
Tác giả người vùng nào? Chi tiết nào cho thấy điều đó?
Hoạt động của thầy trò
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm những chi tiết thể hiện đặc điểm khẩu vị
của người Huế
B2. Thực hiện nhiệm vụ
-
2 phút làm việc nhân
-
3 phút thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu
học tập
B3. Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu học sinh trình bày
- Thích thú với 2 vị thiên hạ
B4. Kết luận nhận định:
-
Nhận xét về thái độ làm việc sản phẩm của
nhóm
-
Chốt kiến thức trên hình chuyển dẫn sang
mục sau
đều sợ đó đắng cay
+ Thích dùng mướp đắng, đắng
một cách tuyệt vời
+ Thích ăn cay: cay sướng
miệng, cay lưỡi
- Tác giả người Huế thích
ăn cay
2. Đặc điểm của cơm hến ý nghĩa của
Phiếu học tập số 3:
-
Nguyên liệu làm cơm hến
-
Món cơm hến cho thấy đặc điểm trong phong cách ăn uống của người Huế
-
Chuyện cơm hến phải ch đơn giản văn bản giới thiệu món ăn không? Tác giả
bàn tới những điều xung quang món cơm hến
-
Theo em tại sao tác giả lại cho rằng (một món ăn đặc sản cũng giống n một di
tích văn hóa)
-
Hình ảnh chị bán hàng cùng gánh cơm hến và bếp lửa gợi cho em suy nghĩ gì?
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Phát phiếu học tập số 3
B2: Thực hiện nhiệm vụ
-
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản
-
HS làm việc nhân, thảo luận nhóm đ hoàn
thành phiếu học tập
B3: Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời
HS: đại diện nhóm trình bày
Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, b
sung cho nhóm bạn
-
Nguyên liệu: ruột hến, cơm
nguội, miến măng khô,....
-
Nguyên liệu, gia vị rẻ, dễ
kiếm, mang tính chất bình dân
phù hợp với túi tiền của tất cả
mọi người
-
Cách thưởng thức n cơm
hến của người Huế:
+ Tiêu biểu cho phong cách “ăn
cay dễ sợ”, “cay chảy nước
mắt” của người Huế
+ Người Huế đã nâng một món
ăn bình dân làm thành nghệ
thuật m thực Huế
+ Lấy điểm tựa một món ăn
của người bình dân bài tản văn
bàn về phong tục tập quán sự
B4: Kết luận nhận định
-
Nhận xét về thái độ làm việc sản phẩm của
nhóm
-
Chốt kiến thức trên màn hình chuyển dẫn sang
nhiệm vụ sau
giữ gìn văn hóa truyền thống,
sự gắn với q hương
-
Truyện không chỉ giới thiệu
một món ăn hay cung cấp
thông tin về công thức chế biến
món ăn. Món cơm hến cái đ
bàn nhiều chuyện khác:
+ Phong cánh ẩm thực của
người Huế
+ Tục l
+ Sự thèm cơm hến của tác giả
-
Di tích văn hóa ghi dấu ấn lịch
sử của một thời thế để giữ
gìn truyền thống văn hóa cần
bảo tồn nguyên trạng những nét
xưa. Món ăn cũng vậy: Bảo tồn
được nét xưa sẽ bảo tồn được
truyền thống pha tạp sẽ mất đi
hồn cốt như thay bún bằng cơm
nguội sẽ mất đi hương vị đặc
trưng của cơm hến
-
Dáng cao gầy mỏng manh,
chiếc áo dài đen
=> Hình ảnh nghèo nhưng
không lam lũ, khổ sở vẫn
cái tươm tất, người lao
động nhưng vẫn giữ cốt cách
của cố đô. Bán hàng để mưu
sinh nhưng không đặt lợi
nhuậnh lên hàng đầu. Chị
gánh hành của chị trở thành
một nét văn hóa đặc trưng của
Huế
-
Hình ảnh bếp lửa hình ảnh
vừa thực vừa mang tính tượng
trưng. tượng trứng
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm những từ ngữ cho thấy lời văn của bài tản
văn giống như lời tác giả đang t chuyện với
bạn đọc? Em cảm nhânh như thế nào về cái tôi
của tác giả trong truyện?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV sử dụng phương pháp thảo luận cặp đôi
HS làm việc nhân, làm việc cặp đôi để hoàn
thành nhiệm vụ
HS trình bày theo dõi nhận xét bổ sung
B3: báo cáo
GV yêu cầu HS trả lời
Các cặp trình bày, nhận xét
B4: Kết luận, nhân định
-
Ngôn ngữ tính khẩu ngữ
-
Sử dụng nhiều t ngữ địa
phương
-
Cái tôi của tác giả khiến bài
tản văn khác với các thể loại
văn xuôi khác: Nhà văn
người nhạy cảm cảm nhận được
những nét đẹp đời thường thể
hiện việc ông nhận ra vẻ đẹp
ẩn trong gánh cơm hến
người bán cơm hết
III.
Tổng kết
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nêu cách sử dụng từ ngữ trong văn bản
Nội dung chính của văn bản
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ nhân 2 phút ghi ra giấy GV
hương dẫn theo dõi, quan sát HS (nếu HSgặp
khó khăn)
B3: Báo cáo thảo luận
HS báo cáo kết quả, HS khác theo dõi nhận
xét, bổ sung cho bạn
GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
B4: Kết luận nhận định
Nhận xét thái độ kết quả làm việc của HS
1. Nghệ thuật:
-
Ngôn ngữ tính chất khẩu
ngữ đôi khi hài hước, sử dụng
nhiều từ ngữ địa phương
-
Sử dụng hình ảnh mang ý
nghĩa tượng trưng
2. Nội dung:
-Tâm hồn tinh tế nhạy cảm của
một y bút tài hoa
- Truyền cho người đọc tình
yêu, lòng tự hào về nền văn hóa
ẩm thực
Huế.
Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS được những hiểu biết cơ bản về tác phẩm
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu: Viết doạn văn (khoảng 5-7 câu) về một nét sinh hoạt thể hiện vẻđẹp
của con người truyền thống văn hóa nới em đang sống?
c) Sản phẩm: vở ghi của HS
d) Tổ chức thực hiện:
-
HS làm bài tập. GV theo dõi, gợi ý hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
-
GV yêu cầu một số HS trình bày sản phẩm, các HS góp ý, b sung.
GV nhận xét kết luận:
+ GV nhận xét về cách diễn đạt, hành văn, nội dung trình bày trong đoạn văn
+ GV kết luận nội dung như mục Sản phẩm
+ GV nhấn mạnh vào thông điệp ý nghĩa của tác phẩm.
Hoạt động vận dụng (thực hiện nhà)
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, năng đã học để giải quyết nhiệm vụ
thực tiễn theo yêu cầu của GV
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về những sản vật của quê hương Nam
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS n mục Nội dung yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện.
HS thực hiện nhiệm vụ nhà.
Tiết 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
1. TRƯỚC GIỜ HỌC
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Xem lại kiến thức về từ ngữ địa phương đã được học lớp dưới
- Đọc tri thức ngữ văn
2. TRÊN LỚP
2.1 Hoạt động 1:Xác định vấn đề/mở đầu
a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý,tạo hứng thú học tập,kết nối với văn bản đọc kiến
thức tiếng Việt đã học.
b. Nội dung: Hs thảo luận trả lời câu hỏi để xác định vấn đ của bài học
c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh sản phẩm
cần đạt.
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu hs
trả lời theo nhân
-Đã bao giờ việc sử dụng từ ngữ địa
-Sản phẩm
+ Câu chuyện của học sinh
+Rất cần thiết,nó làm cho cách diễn đạt
phương làm em gặp khó khăn chưa?Hãy
thuật l trường hợp đó?
-Theo em việc sử dụng từ ngữ đại
phương cần thiết không?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ làm
việc nhân
* Báo cáo nhiệm vụ
GV kết nối với bài học
phong phú hơn phù hợp với văn hoá
vùng miền.
2.2 Hoạt đông 2:Hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được,phân tích được đặc điểm của từ ngữ địa phương
thực tế sử dụng từ ngữ địa phương hiện nay.
b. Nội dung :HS đọc SGK,thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời u hỏi để nhận biết từ
ngữ đại phương việc sử dụng từ ngữ đại phương.
c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs sản phẩm cần đạt
+Chuyển giao nhiệm vụ :GV yêu cầu hs
đọc phần tiếng Việt trong tri thức ngữ
văn? Đọc nội dung phần thẻ màu vàng
thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
-Thế nào từ ngữ địa phương
- Sử dụng từ ngữ địa phương tác
dụng gì?
-Các từ ngữ điạ phương đặc điểm
?
-Cần lưu ý những khi sử dụng từ ngữ
đại phương ?
+Thực hiện nhiệm vụ
HS làm việc nhân
+Báo cáo kết quả
1. Nhận biết từ ngữ địa phương
-
HS trả lời
-
Sản phẩm
+ Khác với từ ngữ toàn dân,từ ngữ địa
phương thường chỉ được dùng một
vùng,miền nhất định.
+ Từ ngữ đại phương thể hiện tính đa
dạng trong ngôn ngữ cộng đồng.
+ sử dụng từ ngữ địa phương không gây
khó hiểu cho người đọc người nghe
không làm mất đi sự trong sáng của tiếng
Việt.
2.3: Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs hình thành được ngyên tắc ứng x thích hợp với việc sử dụng từ đại
phương trong nói viết trong giao tiếp hội.
b.Nội dung HS làm bài tập SGK
c.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS và sản phẩm cần đạt
-Chuyển giao nhiệm vụ
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập
1( nhóm cặp)
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi
thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo sản phẩm.
-Chuyển giao nhiệm vụ
1. Bài tập 1/sgk/116
-
Sản phẩm: Từ ngữ địa phương:
thẫu,vịm,trẹc,o
-
tìm được những từ toàn dân tương
đương.
2.Bài tập 2/sgk/116
-Sản phẩm
Từ ngữ địa
Từ ngữ toàn dân
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập
2( nhóm bàn)
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi
thực hiện nhiệm vụ
-
Báo cáo sản phẩm.
-Chuyển giao nhiệm vụ
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập 3(
nhân )
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ
thực hiện nhiệm vụ
-
Báo cáo sản phẩm.
-Chuyển giao nhiệm vụ
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập
4( nhóm bàn)
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi
thực hiện nhiệm vụ
-
Báo cáo sản phẩm.
phương
-lạt
-Duống
-xắt
-đậu phụng
-vị tinh
-Thẫu
-Nhạt
-Đưa xuống
-thá
-lạc
-bột ngọt
- dụng cụ đựng đồ
ăn miệng to
3.Bài tập 3/sgk/116
-Sản phẩm:Tác giả sử dụng t ngữ địa
phương nhằm khắc hoạ không khí,sắc
thái riêng của người Huế góp phần tạo
ấn tượng sâu đậm về Huế văn hoá
Huế.
4.Bài tập 4/sgk/116
Từ ngữ địa Từ ngữ toàn dân
phương -mướp đắng
-khổ qua -lợn
-Heo -mẹ
-u -lạc
-đậu phộng -bố
-tía
2.4 Củng cố kiến thức
a.
Mục tiêu: củng cố kiến thức trong bài học
b.
Nội dung :Viết đoạn văn 5-7 câu chủ đề t chọn sử dung từ ngữ địa phương .
c Tổ chức thực hiện
Tiết 7: Văn bản (3)
HỘI LỔNG TỒNG
(Trần Quôc Vượng - Văn Hảo - Dương Tất Từ)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Năng lực:
-
HS nhận ra được văn bản thông tin về đề tài l hội
-
Nhận biết được nét đặc sắc văn hoá của lễ hội Lồng Tồng - một lễ hội xuống
đồng Việt Bắc
-
Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu đ khái quát đặc điểm của l hội
-
Nêu được ấn tượng chung v vẻ đẹp văn hoá vùng miền trong văn bản
-
Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả.
2. Phẩm chất
-
Bồi đắp cho HS những xúc cảm thẩm trước những nét đẹp truyền thống của
từng vùng miền
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
-
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ phiếu học tập, Rubric.
-
Các hình ảnh, video liên quan (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối tạo hứng t cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến
thức mới.
b. Nội dung: HS nghe nhạc, xem đoạn phim, chia sẻ nhân đ giải quyết một
tình huống có liên quan đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài
học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe)
GV tiến hành cho HS xem video v lễ hội Lồng tồng
GV khích lệ HS:
-
Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc những hình ảnh trong lễ hội
-
Kể thêm về lễ hội em biết hoặc từng tham gia
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS lắng nghe, xem, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả
-
HS chia sẻ nhân.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối
hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khám phá chung văn bản
a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả văn bản Hội Lồng Tồng ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút
để tìm hiểu về tác giả c phẩm như: đề tài, thể loại, phương thức biểu đạt, bố
cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời nhân trình bày được một số nét bản về văn bản.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động:
của GV HS
Dự kiến sản phẩm
I. Khám phá chung văn bản
NV1: Tìm hiểu v tác giả, Văn bản
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Qua tìm hiểu nhà, nêu những hiểu biết của
em v tác giả)
Bước 2. Thực hiện nhiệm v
-
HS dựa vào thông tin SGK thu thập thông
tin đã chuẩn b nhà đ trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
HS trả lời nhanh.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
-
GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn
1. Tìm hiểu chung v văn bản :
a.Tác giả:
-Trần Quốc Vượng
-
Văn Hảo
-
Dương Tất từ
2. Văn bản:
* Thể loại: Văn bản thông tin
-*Phương thức biểu đạt chính:
Thuyết minh
sang mục 2.
NV2: Tìm hiểu về chú thích bố cục văn
bản:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
*GV yêu cầu HS Giải thích một số từ khó
trong SGK
*GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc to,
ràng; chú ý đọc đúng lời các bài hát( lượn)
Tìm bố cục , đề tài của văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1. HS đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan
sát và nhận xét;
2. HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
HS trả lời, HS khác nhận xét, b sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận
-
GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn
sang mục sau: Khám p chi tiết văn bản
-* Đọc tìm hiểu chú thích
-
Giải thích các từ: Lồng tồng,
Việt Bắc, ném còn, hát lượn……..
-
Đọc văn bản :
*- Bố cục:
-
P1: Từ đầu đến múa tử
lượn Lồng tồng”:;Giới thiệu khái
quát về hội Lồng Tồng
-
P2: Từ Trò chơi ném còn…” đến
“…cuộc vui tiếp tục ”;Giới thiệu về
trò chơi ném còn
-
P3: Từ Múa tử.” đến đo tài
với đối phương”: Giới thiệu về trò
múa tử
-
P4: Còn lại: Giới thiệu về hoạt
động hát lượn
* Đề tài
- Vămn hoá truyền thống vùng
miền
Hoạt động 2.2: Khám phá chi tiết văn bản
a. Mục tiêu:
-
Nhận biết, lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu miêu tả lễ hội truyền thống Hội
Lồng Tồng
b. Nội dung: GV sử dụng PP thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi, HS làm việc các nhân,
nhóm để tìm hiểu Ý nghĩa. đặc điểm của lễ hội
PHIẾU HỌC TẬP 01:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM:
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhiệm vụ
1Lễ hội tổ chức vào
thời gian nào? ,
địa điểm t
chức, vùng miền t
chức
...............................
.....................
..........................
2) Phần cúng tế -lễ
..................................
.......................
.............................
3) Phần vui chơi-
hội
................................
......................
...........................
PHIẾU HỌC TẬP 02:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM:
Nhóm
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhiệm vụ
TRò chơi ném còn
Trò chơi múa
Hoạt động
tử
hát- lượn
Các trò chơi, hoạt
động diễn ra như
thê nào
...............................
.....................
..........................
2)Những hoạt
động đó thể hiện
những khả năng
nào của con người
..................................
.......................
.............................
3)Người dân gửi
gắm mong ước
khi tổ chức lễ hội?
................................
......................
...........................
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hoàn thiện của nhóm.
d. Tổ chức thực hiện:
của GV HS
Dự kiến sản phẩm
II. Khám phá chi tiết văn bản
Thao tác 1: Giới thiệu khái quát về l hội
Lồng Tồng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ VB, lần lượt
thực hiện các yêu cầu sau:
1) Tìm những câu văn giới thiệu về lễ hội? GV
chia lớp thành 03 nhóm, HS thảo luận,hoàn
thành vào Phiếu HT số 01:
1-Lễ hội tổ chức vào thời gian nào? , địa điểm
tổ chức, vùng miền tổ chức
2) Phần cúng tế -lễ
3) Phần vui chơi- hội
- Thời gian làm việc nhóm: 05 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm theo dõi văn bản
thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần)
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
-
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
1/Giới thiệu khái quát về lễ hội
Lồng Tồng
-
Hội lồng tồng được tổ chức
vùng Việt Bắc từ sau Tết Nguyên
đán đến Tết Thanh minh
-
Trong những ngày hội lồng
tồng, dân làng mang cỗ đến cúng
Thần Nông Sau l ng người
ta ăn cỗ với thịt gà, thịt lợn, các
loại bánh, loại rượu làm từ các
sản phẩm nông nghiệp
-Tiếp đó phần hội với các hoạt
động như kéo co, thi bắn, ném
còn, múa tử lượn lồng tồng,
đáng chú ý nhất các trò ném
còn, múa tử lượn lồng
tồng…
Thao tác 2: Tìm hiểu mục đích của việc mở
lễ hội tục thờ thần nông của người Tày ,
Nùng
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
-
Trình bày ý nghĩa của việcmowr lễ hội?
-
Sản vật cúng lễ có liên quạn tới tục xuống
đồng tục thờ thành hoàng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
Làm việc nhân, thuật viết tích cực
Bước 3: Báo cáo
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
-
GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của
của HS.
-
Chuẩn kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2;
Thao tác 3:Tìm hiẻu các hoạt động của lễ
hội
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
GV chia lớp thành 03 nhóm, HS thảo luận, hoàn
thành vào Phiếu HT số 02:
1/ c trò chơi, hoạt động diễn ra như thê nào
2)Những hoạt động đó thể hiện những khảnăng
nào của con người
3/ Người dân gửi gắm mong ước khi tổ chức
lễ hội ?
- Thời gian làm việc nhóm: 05 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm theo dõi văn bản
thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
(nếu cần)
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
-
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
?Lượn, tiếng nói tình yêu, tiếng lòng của ngày
hội xuân, lành mạnh, trong sáng, đầy sức sống,
vang vọng sôi nổi êm đềm dưới trời Việt
Bắc.
Em cảm nhận n thế nào về thái độ đánh giá
của người viết qua câu văn trên?
-
Trong câu văn “Lượn, tiếng nói tình yêu,
- Sản vật cúng tế trong hội lồng
tồng liên quan tới tục mở hội
xuống đồng tục thờ thành
hoàng thần nông là:
+ Lồng tồng tiếng Tày Nùng
nghĩa xuống đồng.
+ Thần thành hoàng làng của
đồng bào Tày Nùng Thần
Nông.
+ Đình thành hoàng thờ những
nhân vật ngày xưa đã công
khai phá ruộng nương, xây dựng
bảo vệ bản mường.
=> Do đó các vật phẩm cúng tế
sẽ các sản phẩm được sản xuất
từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp như: thịt gà, thịt lợn, các
loại nh, các loại rượu…
2. Những hoạt động của dân
trong phần hội Lồng Tồng
tiếng lòng của ngày hội xuân, lành mạnh, trong
sáng, đầy sức sống, vang vọng sôi nổi êm
đềm dưới trời Việt Bắc” người viết đã thể hiện
thái độ tôn trọng, trân trọng đối với nét văn hóa
của vùng Việt Bắc, của đồng bào Tày Nùng.
Đồng thời, tác giả cũng cho rằng đây nét văn
hóa đáng quý, bản sắc của người dân cần
được giữ gìn phát huy.
-
Những hoạt động nào dân
trong phần hội miêu tả trong
phần hội là: thi ném còn, thi múa
tử, lượn lồng tồng…
-Những hoạt động đó biểu thị con
người phẩm chất khả năng:
sáng tạo, đoàn kết để trở thành
một cộng đồng vững mạnh.
-
Thông qua tổ chức l hội lồng
tồng người dân gửi gắm mong
ước sẽ mùa màng bội thu, dân
làng được bình an, may mắn, tốt
lành.
Hoạt động 2.3: Hướng dẫn HS tổng kết
a. Mục tiêu: Giúp HS khái quát nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản
b. Nội dung:
-
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhân .
-
HS làm việc nhân, trình bày sản phẩm, quan sát bổ sung.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
của GV HS
Dự kiến sản phẩm
III. Tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-
GV s dụng thuật viết 01 phút để yêu cầu
HS hoạt động nhân, tóm tắt những đặc sắc
về nghệ thuật nội dung, ý nghĩa của văn
bản.
? Em rút ra bài học nào khi đọc hiểu tác phẩm
tiểu thuyết ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS suy nghĩ nhân ghi ra giấy câu trả lời
trong 01 phút.
-
GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó
khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác
bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
-
GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn
kiến thức bài học.
1. Nghệ thuật
-
Sử dụng phương pháp thuyết
minh, cung cấp tti thức khách
quan.
-
Ngôn ngữ kể chuyện sinh
động, cách miêu tả chân thực dễ
hiểu
2. Nội dung Ý nghĩa
-
Văn bản đã khắc hoạ n tượng
vẻ đẹp lễ hội truyền thống con
người Tầy , Nùng vùng quê Việt
Bắc vừa gần gũi, mộc mạc , hồn
nhiên, vừa mạnh mẽ,sáng tạo ..
-
Văn bản đã bồi đắp cho mỗi
chúng ta tình cảm yêu mến nét
đẹp văn hoá của dân tộc Việt
Nam
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học,
b. Nội dung: Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội
Lông Tồng của người dân tộc Tày, Nùng em vừa được học
c. Sản phẩm: i viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội Lông Tồng của
người dân tộc Tày, Nùng em vừa được học
-
thuật : viết tích cực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS suy nghĩ nhân ghi ra giấy câu trả lời trong 03 phút.
GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn kiến thức bài học.
-
HS viết, giáo viên gọi học sinh đọc, gọi học sinh khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối
chi tiết trong VB với cảm xúc, tưởng tượng của bản thân.
b. Nội dung:
? Hãy trình bầy ngắn gọn một lễ hội quê em , hoặc địa phương khác em có
dịp tham gia, hoặc em biết? Em cảm nhận lễ hội đó?
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Hãy trình bầy ngắn gọn một lễ hội quê em , hoặc địa phương kacs em dịp
tham gia, hoặc em biết? Em cảm nhận lễ hội đó?
GV sử dụng kỹ thuật “Viết tích cực”, thuật công não; HS làm việc nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS suy nghĩ nhân ghi ra giấy câu trả lời trong 01 phút.
GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-
HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn kiến thức bài học.
1, Trước giờ học
P
H
ẦN 2: VIẾT
(Tiết 8,9,10)
GV hướng dẫn học sinh Hoàn thành phiếu học tập.
Văn bản tường trình được viết trong hoàn cảnh nào………………………………..
Văn bản tường trình gồm mấy phần…………………………………………………
Trình bầy văn bản này cần lưu ý những ………………………………………….
2. Trên lớp
2.1 Hoạt động 1: Khởi động xác định vấn đề học tập
-Thu hút sự chú ý,tạo hứng t học tập.kết nối hiểu biết của học sinh với những bài
học trước.
-Nội dung : Học sinh thể kể lại ngắn gọn một tình huống trong cuộc sống củamình
hay đã gặp.
2.2 Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
-Mục tiêu giúp học sinh hình thành kiến thức năng để viết văn bản tường trình
đúng thể thức.
-Nội dung:Tìm hiểu cách thức viết văn bản tường trình
-Tổ chức thực hiện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh và sản phẩm
cần đạt
1.Những lưu ý khi viết văn bản tường trình
Yêu cầu học sinh trình bầy nội dung đã
chuẩn bị theo phiếu học tập.
HS làm việc cặp đôi trả lời câu
hỏi.Theo em thì trong những hoàn cảnh
hay tình huống nào người ta cần sử
dụng văn bản tường trình? Việc viết
tường trình nhằm mục đích gì? EM đã
bao giờ viết tường trình chưa?
GV nhận xét dẫn dắt vào bài .
-
Hs trình bầy
-
Sản phẩm: Phiếu học tập phần trả
lời các câu hỏi.
-Bản tường trình loại văn bản được sử
dụng khi một sự việc gây hậu qảu xấu
xảy ra
-Mục đích của văn bản này để trình
bầy một cách ràng sự việc diễn ra
trong đó nêu được mức độ trách nhiệm
của mình
2. Phân tích i viết tham khảo
B1 Chuyển giao nhiệm vụ
*GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm
qua phiếu học tập đer phân tíc bài viết
tham khảo
Dựa vào phiếu học tập GV yêu cầu HS
phân tích câu hỏi trong sách giáo khoa
-Nêu nhậ xét về việc tuân thủ thể thức
văn bản tường trình trong văn bản trên.
-Vì sao bản tường trình tên gọi phải
ghi đầy dủ thời gian,địa điểm,ngườiviết
tường trình.
-Khi viết tường trình nội dung nào cần
ghi cụ thể,chi tiết.
* Thực hiện nhiệm vụ
* Báo cáo kết quả
GV Qua việc phân tích bản tường trình
-HS làm việc theo nhóm trao đổi
trình bầy.
-Sản phẩm phiếu học tập đã hoàn thành
-HS trao đổi trình bầy kết quả
-Sản phẩm
+ Văn bản đã tuân thủ thể thức của một
văn bản tường trình.
+ Tường trình phải tên gọi ghi đủ
thời gian địa diểm,người viết tường
trình đây bằng chứng đ đánh giá
một vụ việc.
+Diễn biến của vụ việc cần được ghi lại
chi tiết.
-Sản phẩm thể thức của tường trình
trong SGK trang 120
tham khảo nêu thể thức của bản tường
trình.
GV Yêu cầu học sinh đọc thể thức của
bản tường trình trong sách giáo khoa
trang 120.
3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập vận dụng
a. Mục tiêu: Hs viết được bản tường trình của một vụ việc xảy ra với mình hoặc
được chứng kiến.
b.Nội dung:HS trả lời câu hỏi thực hiện các bước của quy trình viết.
c.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh và sản phẩm
cần đạt
1.Trước khi viết
*. Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao
nhiệm vụ cho hs: Viết bản tường trình
về vi phạm nội quy của lớp học hay vi
phạm nội quy của nhà trường.
a.Xác định mục đích viết người đọc
-GV yêu cầu hs làm việc nhân xác
định mục đích viết người đọc trước
khi viết tường trình xảy ra với chính
mình hoặc chứng kiến.
* Thực hiện nhiệm vụ : Hoc sinh suy
nghĩ trả lời câu hỏi.
* Báo cáo kết quả
b.Lựa chọn nội dung để viết tường trình
-GV yêu cầu HS hình dung lại sự việc
đã xảy ra để ghi lại tường trình
GV phỏng vấn 5 đến 7 học sinh về tên
gọi của tường trình
-Gv mời một số hs khác góp ý Gv
góp ý cho tên tường trình
-HS suy nghĩ trả lời
-Sản phẩm:
+ Mục đích viết ghi chép trung thực
nội dung diễn biến của sự việc nhằm
xây dựng hồ sơtin cậy về một vụ việc
nào đó.
+ Người đọc: Tất cả những người liên
quan đến sự việc,những quan nhân
lên quan muốn nắm bắt thông tin v
vụ việc đã xảy ra.
-HS suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ
-Sản phẩm:Tên bản tường trình học
sinh chuẩn bị viết.
2.Viết tường trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV Yêu cầu
Hs làm việc nhân đọc sách giáo khoa
nêu một vài điểm cấn lưu ý khi viết
tường trình.
* Thực hiện nhiệm vụ Hs suy nghĩ trả
lời
*Báo cáo kết quả
-GV nhắc lại những yêu cầu,lưu ý khi
viết tường trình.
-Học sinh đọc SGK,suy nghĩ trình
bầy.
-Hs viết tường trình
-GV yêu cầu học sinh viết tường trình.
3.Chỉnh sửa biên bản
Gv yêu cầu hs chỉnh sửa tường trình
theo cặp(chỉnh sửa lẫn nhau)dựa trên
gợi ý chỉnh sửa SGK trang 123
-Hs đọc bảng gợi ý chỉnh sửa tường
trình
-Hs dùng bút màu để đánh dấu chỉnh
sửa tường trình của mình của bạn.
-Hs trình bầy kết quả chỉnh sửa tường
trình.
4. Củng cố kiến thức.
a. Mục tiêu: HS hiểu được tình huống nào cần làm tường trình
b.Nội dung:trình bầy một bản tường trình đúng thể thức
c. Tổ chức thực hiện
PHẦN 3: NÓI NGHE
(Tiết 11,12)
Trình bầy ý kiến về một vấn đề n hoá truyền thống trong xã hội hiện đại
1.Trước khi nói
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị Học sinh mang bài viết đã viết về chủ đề Chúngem
chung tay để bảo tồn hát trống quân quê hương Liêm Thuận Thanh Liêm 2.Trên
lớp
2.1 Hoạt động 1 Xác định vấn đề /mở đầu
a.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung của d án Chúng em chung tay để bảo tồn hát
trống quân q hương Liêm Thuận Thanh Liêm”
b.
Nội dung: HS trình bầy lại ý tưởng của dự án
c.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS sản phẩm cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ:GV Yêu cầu hs
trình bầy mục tiêu,ý nghĩa của dự
án“ Chúng em chung tay để bảo tồn hát
trống quân q hương Liêm Thuận
Thanh Liêm”
-GV yêu cầu các nhóm trưởng lên báo
cáo tiến độ thực hiện dự án của mỗi
nhóm.
* THực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trao
đổi
* Báo cáo kết quả
-HS trình bầy về dự án đã được thực
hiện.
2.2 Hoạt động 2: Hoạt đông luyện tập
a. Mục tiêu: Hs thảo luận được giải pháp để bảo tồn một sinh hoạt văn hoá dân gian
của địa phương.
b.Nội dung: HS trình bầy thảo luận về giải pháp để bảo tồn c
c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs sản phẩm cần đạt
1.Trước khi nói
a.Xác định mục đích nói người nghe
* Chuyển giao nhiệm vụ :GV mời một
số hs chia sẻ việc xác định mục đích nói
nghe khi thảo luận về giảo pháp để
bảo tồn Chúng em chung tay để bảo
tồn hát trống quân quê hương Liêm
Thuận Thanh Liêm”
* Thực hiện nhiệm vụHS suy nghĩ trao
đổi
*Báo cáo kết quả
-Sản phẩm
+ Mục đích nói: đi tìm một giải pháp tối
ưu,khả thi thể thực hiện được ngay để
bảo tồn một sinh hoạt văn hoá truyền
thống của của địa phương.
+Người nghe:Những người chung
mối quan tâm mong muốn được
cúng ta thảo luận vấn đề.
b.Chuẩn bị nội dung nói tập luyện
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu
phiếu đánh giá theo tiêu chí thảo luận về
giải pháp bảo tồn một sinh hoạt văn hoá
truyền thống của địa phương
-GV hướng dẫn học sinh phân tích
từng tiêu chí mức điểm của mỗi tiêu
chí.
* Thực hiện nhiệm vụ:Hs trao đổi theo
nhóm để chuẩn bị trình bầy.
* Báo cáo kết quả
-HS phân tích phiếu đánh g theo tiêu
chí
2.Trình bầy bài nói
-GV mời đại diện các nhóm trình bầysản
phẩm của dự án.
+Nhóm 1,2,3 thảo luận về giải pháp bảo
tồn một sinh hoạt văn hoá của địa
phương ( Nhiệm vụ giả sử em trưởng
ban văn hoá của huyện,xã em hãy trình
bầy giải pháp đề bảo tồn một sinh hoạt
văn h dân gian của địa phương)
+ Nhóm 4,5,6 thảo luận về giải pháp
bảo tồn một sinh hoạt văn hoá của địa
phương( Nhiệm v nêu em một thành
viện của ban giám hiệu nhà trường em
hãy trình bầy bầy giải pháp đ bảo tồn
một sinh hoạt văn hoá dân gian của địa
phương)
-Đại diện các nhóm trình bầy bài nói
thảo luận về giải pháp trước lớp.
-HS khác lắng nghe đánh g kết quả
trình bầy vào phiếu nhân.
-Học sinh thống nhất đánh giá theo
nhóm.
PHIÉU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ
TIÊU CHÍ
MỨC ĐỘ
Chưa đạt
(0 điểm )
Đạt
(1 điểm )
Tốt
(2
điểm)
1.Đưa ra được thực
Chưa đưa ra được thực
Đưa ra được thực trạng
Đưa ra
trang của sinh hoạt văn
hoá dân gian hát trống
quân tại địa phương
trang của sinh hoạt văn
hoá dân gian hát trống
quân tại địa phương
của sinh hoạt văn hoá
dân gian hát trống quân
tại địa phương
được
thực
trạng
thuyết
phục
của
sinh
hoạt
văn
hoá
dân
gian
hát
trống
quân
tại địa
phươn
g
2.Đề xuất được giải
pháp để bảo tồn được
sinh hoạt văn hoá hát
trống quân
Chưa đề xuất được giải
pháp để bảo tồn được
sinh hoạt văn h hát
trống quân
Đề xuất được một số
giải pháp để bảo tồn
được sinh hoạt văn hoá
hát trống quân
Đề
xuất
được
một số
giải
pháp
rất
hợp
để bảo
tồn
được
sinh
hoạt
văn
hoá
hát
trống
quân
3.Sử dụng yếu tố ngôn
ngữ phi ngôn ngữ
hiệu quả
Sử dụng yếu tố ngôn
ngữ phi ngôn ngữ
chưa phù hợp với nội
dung trình bầy
Sử dụng yếu t ngôn
ngữ phi ngôn ngữ
phù hợp với nội dung
trình bầy
Sử
dụng
yếu tố
ngôn
ngữ
phi
ngôn
ngữ
phù
hợp với nội
dung trình
bầy
thuyếtphục
chuyê
n nghiệp
4.Sử dụng các phương
tiện hỗ
trợ( tranh ,ảnh,video…)
khi trình bầy.
Không sử dụng các
phương tiện hỗ
trợ( tranh ,ảnh,video…)
khi trình bầy.
sử dụng
một vài
phương tiện
hỗ
trợ( tranh ,ảnh,vi
deo…)khi trình
bầy.
một vài
phương tiện
hỗ trợhợp
thuyếtphục
khi trình
bầy.
5. Trao đổi với nhóm
khác có hiệu quả
Không trao đổi với
người nghe hoặc trao
đổi chưa đúng vào nội
dung thảo luận
Trao đổi với
người nghetương
đối về nội
dung thảo luận
Trao đổi với
người nghe
về nộidung
thảo luận
một ch
ràng thuyết
phục.
TỔNG ĐIỂM …/10 ĐIỂM
3.Sau khi nói.
Trao đổi về bài nói theo gợi ý trang 125 SGK
65
| 1/93

Preview text:

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (HỌC KÌ 1)
BÀI 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ (13 tiết) A. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài 1. Bầu trời tuổi thơ, học sinh (HS) có thể: I. Về năng lực
1. Năng lực đặc thù
(năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
– Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm VB.
– Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện.
– Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu.
– Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
– Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày.
2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
– Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
– Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. II. Về phẩm chất
Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH Nội dung dạy học Phương pháp,
Chuẩn bị trước giờ phương tiện học của HS Đọc hiểu
– Phương pháp: đọc sáng – Đọc trước phần Tri thức
Văn bản 1: Bầy chim tạo, gợi tìm, tái tạo, làm Ngữ văn trong SGK (tr.10). chìa vôi việc nhóm,…
– Thực hiện phiếu học tập số (3 tiết)
– Phương tiện: SGK, máy 1, 2.
tính, máy chiếu, phiếu học tập. Thực hành
– Phương pháp: phân tích – Đọc trước mục Mở rộng tiếng Việt
ngôn ngữ, làm việc nhóm, thành phần chính và trạng (1 tiết) thuyết trình…
ngữ của câu bằng cụm từ
– Phương tiện: SGK, máy trong Tri thức ngữ văn (tr.10)
và ô Nhận biết tác dụng của Trang1 tính, máy chiếu.
việc mở rộng trạng ngữ của
câu bằng cụm từ (tr.17). Văn bản 2: Đi
– Phương pháp: đọc sáng Thực hiện phiếu học tập. lấy mật
tạo, gợi tìm, tái tạo, làm (2 tiết) việc nhóm,… – Phương tiện: SGK, máy
tính, máy chiếu, phiếu học tập. Thực hành
– Phương pháp: phân tích Xem lại nội dung tác dụng tiếng Việt
ngôn ngữ, làm việc nhóm, của việc dùng các kiểu cụm từ (1 tiết) thuyết trình,. .
để mở rộng thành phần chính
– Phương tiện: SGK, máy của câu (bài 3, Ngữ văn 6) tính, máy chiếu. Văn bản 3
Phương tiện: SGK, phiếu Thực hiện các nhiệm đọc Ngàn sao làm học tập. hiểu được giao. việc và hướng dẫn Thực hành đọc (1 tiết) Viết: Tóm tắt
– Phương pháp: Dạy học Đọc yêu cầu đối với văn bản văn bản theo
theo mẫu, thực hành viết tóm tắt, đọc bài tóm tắt tham những yêu cầu
theo tiến trình, gợi tìm làm khảo. khác nhau về việc nhóm,… độ dài
– Phương tiện: SGK, phiếu (3 tiết) học tập Nói và nghe:
– Phương pháp: làm việc
Chuẩn bị nội dung nói, tập Trao đổi về cá nhân và làm việc theo
luyện trước khi nói (SGK, tr. một vấn đề mà nhóm,… 30 – 31) em quan tâm
– Phương tiện: SGK, phiếu (2 tiết) đánh giá theo tiêu chí.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC
Trang2 1. Mục tiêu:
– HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
– HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật. 2. Nội dung:
HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát
của bài học và các tri thức công cụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. 4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Tìm hiểu Giới thiệu bài học
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học, nêu chủ đề – Chủ đề: Thế giới tuyệt đẹp
của bài và thể loại chính được học trong bài. của tuổi thơ
Thực hiện nhiệm vụ:
– Thể loại đọc chính: Truyện
HS dựa vào kết quả chuẩn bị bài ở nhà và đọc lại phần
Giới thiệu bài học ở lớp để nêu chủ đề của bài và thể loại chính được học.
Báo cáo, thảo luận:
HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Kết luận, nhận định:
GV đánh giá, nhận xét chung, nhấn mạnh chủ đề và thể
loại chính trong bài học.
2. Khám phá Tri thức ngữ văn1
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1.
GV yêu cầu HS vận dụng tri thức ngữ văn đã tìm hiểu khi
chuẩn bị bài và nhớ lại nội dung một truyện ngắn đã học,
chẳng hạn Gió lạnh đầu mùa của Thạch Lam để trả lời các câu hỏi:
– Truyện viết về thế giới tuổi
Truyện “Gió lạnh đầu mùa” viết về đề tài gì? Dựa vào thơ. Truyện kể xoay quanh các
sự việc liên quan đến các bạn
đâu mà em xác định được như vậy?
nhỏ như: chị em Sơn, Hiên…
Ai là nhân vật chính? Nêu cảm nhận của em về tính cách – Nhân vật chính là Sơn, cậu nhân vật chính.
bé có tính cách hiền lành, giàu
Nhắc lại một chi tiết trong truyện mà em nhớ nhất. Chia tình yêu thương.
sẻ với các bạn vì sao em nhớ nhất chi tiết đó.
– HS chia sẻ các chi tiết tuỳ
Thực hiện nhiệm vụ: theo lựa chọn cá nhân.
– HS vận dụng kiến thức đã được học để trả lời câu hỏi và
1 Khám phá “tri thức ngữ văn” giúp HS có tri thức công cụ để đọc hiểu văn bản. Vì thế, có thể được tổ chức dạy học trong
hoạt động Tìm hiểu chung khi học VB1. Trang3
trao đổi câu trả lời trong nhóm.
– GV định hướng, gợi ý thêm để HS có câu trả lời phù hợp.
Báo cáo, thảo luận:
GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp, đại diện khoảng 3
nhóm trình bày ngắn gọn. Các nhóm khác nhận xét.
Kết luận, nhận định:
GV nhấn mạnh lại các khái niệm về đề tài, chi tiết, tính
cách nhân vật và lưu ý HS về vai trò của “tri thức ngữ văn” trong quá trình đọc VB.
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI
(Nguyễn Quang Thiều)
Hoạt động 1. Khởi động
1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu
cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB.
2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm
việc cá nhân và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt Giao nhiệm vụ:
GV nêu nhiệm vụ: Hãy chia sẻ một trải nghiệm đẹp của Câu trả lời của mỗi cá nhân HS
tuổi thơ mà em nhớ mãi. Ghi lại một số từ ngữ diễn tả cảm (tuỳ theo hiểu biết và trải
xúc của em khi nghĩ về trải nghiệm đó. nghiệm của bản thân).
Thực hiện nhiệm vụ:
– HS hoạt động cá nhân, kết nối với thực tế, nhớ lại những
cảm xúc chân thật nhất về trải nghiệm của bản thân. Ghi chép
ngắn gọn các nội dung theo yêu cầu.
– Lưu ý, nếu không nhớ trải nghiệm tuổi thơ thì có thể
nhắc lại trải nghiệm mới nhất mà các em vừa trải qua.
Báo cáo, thảo luận:
Yêu cầu khoảng 4 HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân
một cách ngắn gọn, súc tích. GV động viên các em phát biểu
một cách tự nhiên, chân thật.
Kết luận, nhận định:
– GV cũng có thể (không nhất thiết) chia sẻ cùng HS về
trải nghiệm tuổi thơ của chính mình, kết nối với bài học: Qua
việc đọc VB “Bầy chim chìa vôi” ở nhà, em có biết Mên và
Mon có trải nghiệm tuổi thơ đáng nhớ nào không? Em có
thích trải nghiệm đó không? Vì sao?
Trang4
– GV khơi gợi vấn đề để nêu nhiệm vụ cho bài học mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 1. Mục tiêu:
– HS nhận biết được đề tài, ngôi kể, nhân vật, các sự kiện chính; nhận biết được các chi tiết
tiêu biểu, qua đó nắm được tính cách nhân vật.
– Kết nối VB với trải nghiệm cá nhân; bồi đắp cảm xúc thẩm mĩ, tình yêu thiên nhiên, sự
trân trọng đối với đời sống của muôn loài.
2. Nội dung: HS đọc VB, vận dụng “tri thức ngữ văn”, làm việc cá nhân và làm việc nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, sản phẩm của nhóm, kết quả trong phiếu học tập. 4. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu chung 1. Tìm hiểu chung
– Yêu cầu HS trình bày ngắn gọn thông tin a. Tác giả
– Nguyễn Quang Thiều sinh năm 1957 tại
giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang Thiều (HS Hà Nội.
đã chuẩn bị ở nhà, nhiệm vụ 2 trong phiếu học – Ông từng được trao tặng hơn 20 giải tập số 1).
thưởng văn học trong nước và quốc tế.
– Hướng dẫn HS bước đầu định hướng cách b. Cách đọc hiểu văn bản truyện
đọc văn bản Bầy chim chìa vôi: Em đã biết thế
nào là truyện, cốt truyện, nhân vật, người kể
chuyện, đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật… Dựa
vào những hiểu biết này, em định hướng sẽ thực
hiện những hoạt động nào để đọc hiểu văn bản
“Bầy chim chìa vôi”?

2. Khám phá văn bản
2. Khám phá văn bản
a. Tìm hiểu đề tài, ngôi kể, nhân vật, cốt truyện
a. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu đề tài, ngôi – Truyện kể về hai nhân vật Mên và Mon.
kể, nhân vật, cốt truyện
Nội dung câu chuyện xoay xung quanh sự Giao nhiệm vụ:
lo lắng, quan tâm của Mên và Mon đối với
– GV yêu cầu HS dựa vào phiếu học tập số 2 bầy chim chìa vôi giữa lúc nước sông đang
(đã chuẩn bị ở nhà) và cho biết đề tài, ngôi kể, dâng cao. nhân vật trong truyện.
– Đề tài về thế giới tuổi thơ.
– GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Dựa trên – Câu chuyện được kể bằng lời người kể
kết quả của phiếu học tập số 2, tóm tắt bằng lời chuyện ngôi thứ ba.
– Các sự kiện chính trong câu chuyện:
câu chuyện trong văn bản Bầy chim chìa vôi.
+ Mên và Mon tỉnh giấc khi bên ngoài trời
– GV yêu cầu HS: Từ việc đọc văn bản ở nhà đang mưa to, nước sông dâng cao. Cả hai lo
và tóm tắt cốt truyện, em hãy chọn đọc diễn cảm lắng cho bầy chim chìa vôi non ngoài bãi
một đoạn trong văn bản mà em thấy thích nhất; sông. Trang5
chia sẻ lí do vì sao em ấn tượng với đoạn đó; chỉ + Mên và Mon muốn đưa bầy chim non vào
ra tác dụng của các thẻ chỉ dẫn trong đoạn VB bờ. em đọc (nếu có).
+ Hai anh em tìm cách xuống đò ra bãi cát
– GV yêu cầu HS trao đổi về những từ ngữ để mang bầy chim vào bờ nhưng không khó trong VB.
được, đành quay lại quan sát.
+ Bầy chim chìa vôi non đã bay lên được,
Thực hiện nhiệm vụ:
thoát khỏi dòng nước khổng lồ trước sự ngỡ – HS trả lời câu hỏi.
ngàng, vui sướng của hai anh em.
– HS đọc diễn cảm một số đoạn được chọn – Giải thích nghĩa của từ được chú thích
trong VB, chú ý sử các thẻ chỉ dẫn đọc ở bên trong SGK. HS có thể nêu thêm những từ phải VB. khó khác.
– Tìm hiểu nghĩa của các từ khó, ghi lại những
từ chưa hiểu; vận dụng các câu hỏi trong khi đọc để hiểu VB.
Báo cáo, thảo luận:
– HS trả lời câu hỏi, thảo luận, đọc diễn cảm.
– HS giải thích nghĩa của các từ được chú
thích trong SGK, nêu những từ khó mà chưa được chú thích.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét cách đọc của HS và kết luận về
đề tài, nhân vật, ngôi kể, cốt truyện.
b. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon Giao nhiệm vụ:
b. Tìm hiểu nhân vật Mên và Mon
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và nhóm. Nhân vật Mon:
– Lời nói: Có lẽ sắp ngập mất bãi cát rồi;
Một số nhóm thực hiện phiếu học tập số 3 tìm Em sợ những con chim chìa vôi non bị chết
hiểu nhân vật Mon, một số nhóm thực hiện phiếu đuối mất; Thế anh bảo chúng nó có bơi
học tập số 4 tìm hiểu nhân vật Mên.
được không?; Tổ chim ngập mất anh ạ.
Thực hiện nhiệm vụ:
Mình phải mang chúng nó vào bờ, anh ạ.
– HS hoàn thành sản phẩm cá nhân, thống nhất – Cử chỉ, hành động: không ngủ, nằm im
kết quả của nhóm, ghi câu trả lời vào phiếu học lặng; liên tục hỏi anh làm thế nào để mang tập.
chim vào bờ; xuống đò cùng anh.
– GV quan sát, hỗ trợ HS.
– Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng, sợ nước
Báo cáo, thảo luận:
sông dâng ngập bãi cát, bầy chim chìa vôi
Đại diện khoảng 3 nhóm trình bày kết quả non sẽ bị chết đuối.
thực hiện phiếu học tập số 3, 4 và thảo luận.
– Nhận xét về Mon: Cậu bé có tâm hồn
Kết luận, nhận định:
trong sáng, nhân hậu, biết yêu thương loài
vật, trân trọng sự sống.
– GV nhận xét, đánh giá; chốt lại kiến thức. Nhân vật Mên:
– GV kết nối với phần Tri thức ngữ văn để HS – Lời nói: Thế làm thế nào bây giờ?; Chứ
hiểu hơn về chi tiết, tính cách nhân vật bằng câu còn sao; Nào, xuống đò được rồi đấy; Phải hỏi:
kéo về bến chứ, không thì chết. Bây giờ tao Trang6
+ Nếu em là Mên và Mon em có ra bến đò kéo còn mày đẩy… không? Vì sao?
– Cử chỉ, hành động: không ngủ, nằm im
+ Qua những tìm hiểu trên, em nhận thấy chi lặng, quyết định xuống đò cùng em; giọng
tiết trong truyện có vai trò như thế nào?
tỏ vẻ người lớn; quấn cái dây buộc đò vào
+ Làm cách nào để xác định tính cách của người nó và gò lưng kéo;…. nhân vật?
– Tâm trạng, suy nghĩ: lo lắng cho bầy chim
chìa vôi non, bình tĩnh bảo vệ em và con đò.
– GV liên hệ thực tế, nhấn mạnh về cách nhìn – Nhận xét về nhân vật Mên: Thể hiện mình
nhận, đánh giá con người trong cuộc sống.
là người sống có trách nhiệm, biết suy nghĩ,
hành động dứt khoát, bình tĩnh, quan tâm,
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
bảo vệ em, yêu loài vật. Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc đoạn cuối truyện (Từ Khi – HS trả lời theo cảm nhận, suy nghĩ riêng.
ánh bình minh đã đủ sáng đến hết) và thực hiện – HS vận dụng “tri thức ngữ văn” và nội các nhiệm vụ sau:
dung đã điền trong phiếu học tập để trả lời
Hình dung, tưởng tượng và miêu tả lại hình về vai trò của các chi tiết trong truyện và
ảnh “huyền thoại” mà Mên và Mon chứng kiến cách để xác định tính cách nhân vật.
bằng bằng lời văn của em (Chú ý miêu tả thời
gian, không gian, cảnh vật, tập trung vào hình
c. Tìm hiểu đoạn kết truyện
ảnh bầy chim chìa vôi)
– HS hình dung và miêu tả theo sự sáng tạo
Đọc đoạn văn miêu tả khung cảnh bãi sông riêng: cảnh tượng như huyền thoại vì bầy
chim chìa vôi non bé bỏng không bị chết
trong buổi bình minh, em ấn tượng nhất với chi đuối mà vụt bay lên, bứt khỏi dòng nước tiết nào? Vì sao?
khổng lồ một cách ngoạn mục, trước sự ngỡ
Trong đoạn kết, Mên và Mon hình như ngàng, vui sướng của hai anh em.
không hiểu rõ vì sao mình lại khóc. Theo em, – Tuỳ vào cảm nhận, mỗi HS có lí do riêng
điều gì đã khiến các nhân vật có cảm xúc như để chọn chi tiết mình thích, chẳng hạn: vậy?
khoảnh khắc bầy chim chìa vôi cất cánh, chi
Thực hiện nhiệm vụ:
tiết miêu tả bầy chim non,…
– HS đọc và tự chọn chi tiết ấn tượng nhất – Mỗi HS sẽ có những cách lí giải riêng, có
đối với bản thân. HS làm việc cá nhân. thể:
– GV gợi ý HS tự đặt mình vào hoàn cảnh + Mên và Mon đã quá lo lắng cho bầy chim nhân vật để lí giải.
chìa vôi, nhìn thấy chúng an toàn cả hai cảm
Báo cáo, thảo luận:
thấy vui sướng, hạnh phúc.
+ Vui mừng, xúc động khi bầy chim được
HS chia sẻ kết quả sản phẩm, trao đổi, thảo an toàn. luận.
Kết luận, nhận định:
– GV nhận xét, đánh giá chung, nhấn mạnh
những chi tiết hay, những cách cảm nhận, lí giải 3. Tổng kết sâu sắc và tinh tế.
– Truyện kể về tình cảm của hai anh em
– Liên hệ thực tế, gợi dẫn đến vẻ đẹp của Mên và Mon đối với bầy chim chìa vôi.
lòng dũng cảm; của những khoảnh khắc con – Về sức hấp dẫn của truyện:
người vượt qua gian nan, thử thách để trưởng + Lời thoại, cử chỉ, hành động, suy nghĩ Trang7 thành,…
chân chất, mộc mạc, mang nét hồn nhiên trẻ 3. Tổng kết thơ của nhân vật.
Nêu nội dung chính của truyện “Bầy chim + Các sự việc đậm chất đời thường, gần gũi chìa vôi”.
với trẻ thơ, đặc biệt là những việc làm giàu
– Điều gì đã làm nên sức hấp hẫn của tính nhân văn. truyện?
+ Nghệ thuật miêu tả tinh tế, đầy chất thơ, nhiều cảm xúc.
Truyện đã tác động như thế nào đến suy – HS nêu nhận thức riêng về sự tác động
nghĩ và tình cảm của em?
của truyện đến bản thân.
GV kết nối với những nội dung chính của bài – Câu trả lời về những yếu tố cần chú ý khi
học, nhấn mạnh đề tài, chi tiết, tính cách nhân đọc một VB truyện:
vật khi đọc truyện; chốt kiến thức toàn bài.
+ Cần chú ý đề tài để có định hướng đọc hiểu đúng.
+ Chú ý các sự kiện chính, chi tiết tiêu biểu
về nhân vật (lời nói, cử chỉ, hành động,…)
để hiểu nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động 3. Luyện tập
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
2. Nội dung: HS củng cố kiến thức về đọc hiểu VB truyện; thực hành viết đoạn văn ngắn từ
một nội dung của truyện.
3. Sản phẩm: Đoạn văn của HS. 4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
1. Luyện tập đọc hiểu Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu sau: Khi đọc một – Câu trả lời:
VB truyện, em cần chú ý những yếu tố nào?
+ Cần chú ý đề tài để có định
Thực hiện nhiệm vụ: hướng đọc hiểu đúng.
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để thực hiện + Chú ý các sự kiện chính, nhiệm vụ.
chi tiết tiêu biểu về nhân vật
Báo cáo, thảo luận: (lời nói, cử chỉ, hành
động,…) để hiểu nội dung,
Khoảng 3, 4 HS chia sẻ kết quả sản phẩm, góp ý, bổ sung nghệ thuật của truyện. cho sản phẩm của bạn.
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả sản phẩm, nhấn mạnh cho
HS một số kĩ năng đọc hiểu.
2. Viết kết nối với đọc Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS: Viết đoạn văn (khoảng 5 7 câu) kể lại
sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi bãi sông bằng lời Đoạn văn của HS bảo đảm
của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên (ngôi kể thứ đúng yêu cầu. Trang8 nhất).
Thực hiện nhiệm vụ:
Hướng dẫn HS chọn nhân vật kể, ngôi kể; chú ý thay đổi
lời kể theo ngôi thứ nhất, lựa chọn giọng kể phù hợp, đảm
bảo sự việc, đầy đủ chi tiết. GV quan sát, hỗ trợ những HS gặp khó khăn.
Báo cáo, thảo luận:
Một số HS trình bày đoạn văn trước lớp. Các HS khác
căn cứ vào các tiêu chí đánh giá để nhận xét về sản phẩm
của bạn. Các tiêu chí có thể như sau:
– Nội dung: Kể đúng nội dung sự việc, đảm bảo đầy đủ,
chính xác của các chi tiết
– Ngôi kể: Sử dụng ngôi kể thứ nhất
– Chính tả và diễn đạt: Đúng chính tả và không mắc lỗi diễn đạt
– Dung lượng; Đoạn văn khoảng 5- 7 câu
Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá; rút kinh nghiệm cho HS.
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới trong học tập và thực tiễn.
2. Nội dung: Vẽ tranh, tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về thế giới tuổi thơ.
3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách. 4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà: – Tranh vẽ của HS.
Vẽ tranh thể hiện một chi tiết nghệ thuật trong văn – Nhật kí đọc sách, chuẩn bị cho
bản “Bầy chim chìa vôi” mà em ấn tượng.
phần trao đổi ở tiết Đọc mở rộng.
– Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về thế giới tuổi
thơ và điền thông tin phù hợp vào nhật kí đọc sách do
em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia sẻ kết quả
đọc mở rộng của em với các bạn trong nhóm hoặc trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngắn theo yêu cầu, nhận
biết đề tài, chi tiết, ấn tượng chung về nhân vật và ghi
lại kết quả đọc vào nhật kí đọc sách; chuẩn bị trao đổi Trang9
kết quả đọc ở tiết Đọc mở rộng.
Phụ lục phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Đọc thầm phần Tri thức ngữ văn. Tìm và điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây.
a. Đề tài là……………………………………. , thể hiện trực tiếp trong tác phẩm văn học
b. Để xác định và gọi được tên đề tài, có thể dựa vào…………………………. được miêu tả
hoặc ………………………được đặt ở vị trí trung tâm của tác phẩm
c. Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó có một đề tài………
d. Chi tiết là …………………………….tạo nên thế giới hình tượng.
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của nhân vật, được bộc lộ qua
hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
2. Tìm hiểu, ghi vắn tắt thông tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang Thiều
Điều em tìm hiểu được về nhà văn Nguyễn Quang Thiều:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hãy chia sẻ cảm xúc, ấn tượng ban đầu của em sau khi đọc văn bản Bầy chim chìa vôi
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trang10
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Đọc thầm văn bản Bầy chim chìa vôi. Dừng lại ở cuối mỗi phần và ghi vắn tắt kết quả đọc theo gợi dẫn sau đây.
1. Đọc thầm phần Tri thức ngữ văn. Tìm và điền các từ ngữ phù hợp vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây. 1.1 . Phần (1) kể về: 1.2. Phần (2) kể về: 1.3. Phần (3) kể về:
a. Đề tài là……………………………………. , thể hiện trực tiếp trong tác phẩm văn học
b. Để xác định và gọi được tên đề tài, có thể dựa vào…………………………. được miêu tả
hoặc ………………………được đặt ở vị trí trung tâm của tác phẩm
c. Một tác phẩm có thể đề cập nhiều đề tài, trong đó có một……………………………………….
d. Chi tiết là …………………………….tạo nên thế giới hình tượng.
e. Tính cách nhân vật là………………………………. tương đối ổn định của nhân vật, được bộc lộ qua
hành động, cách ứng xử, cảm xúc, suy nghĩ,…
2. Tìm hiểu, ghi vắn tắt thông tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Quang Thiều
2. Trả lời các câu hỏi sau để tìm hiểu chung về văn bản.
Điều em tìm hiểu được về nhà văn Nguyễn Quang Thiều:
2.1. Hãy cho biết đề tài của văn bản truyện:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………. ……………………. ……………………. ………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2.2. Hãy cho biết các nhân vật trong truyện:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hãy chia sẻ cảm xúc, ấn tượng của em sau khi đọc văn bản Bầy chim chìa vôi
2.2. Truyện được kể ở ngôi thứ mấy?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trang11
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mon theo gợi dẫn
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mon trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon:
- Cử chỉ, hành động của Mon:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon:
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3) - Hành động của Mon:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mon khi chứng kiến bầy chim chìa vôi:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 và cùng thảo luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mon?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mon. Trang12
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. 1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mên theo gợi dẫn
1.1. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (1)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
1.2. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (2)
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên:
- Cử chỉ, hành động của Mên:
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên:
1.3. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (3) - Hành động của Mên:
- Cảm xúc, suy nghĩ của Mên khi nhìn thấy bầy chim chìa vôi:
2. Làm việc theo nhóm 4 thành viên để chia sẻ kết quả thực hiện nhiệm vụ 1 và cùng thảo luận.
2.1.Em cảm nhận như thế nào về tính cách nhân vật Mên?
2.2. Nhận xét về nghệ thuật xây dựng nhân vật Mên. Trang13
BÀI 2: KHÚC NHẠC TÂM HỒN
Đọc - hiểu văn bản(2)
GẶP LÁ CƠM NẾP(2 tiết)
Thanh Thảo I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt 1. Về năng lực * Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhómvà trình bày sản phẩm nhóm
- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc xem video bài giảng, đọc tài liệu và
hoàn thiện phiếu học tậpcủa giáo viên giao cho trước khi tới lớp
- Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong hoạt động luyện tập
* Năng lực đặc thù
- Đọc diễn cảm bài thơ “ Gặp lá cơm nếp”[1]
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ bốn chữ và năm chữ thể hiện
qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ.[2]
- Nêu được ấn tượng chung về nhà văn Thanh Thảo và văn bản “Gặp lá cơm nếp” [3]
- Nhận biết được biện pháp nghệ thuật và tác dụng của biện pháp nghệ thuật trong
văn bản “Gặp lá cơm nếp”[4]
- Phân tích, suy luận được những nội dung ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm gia đình
gắn với tình yêu quê hương, đất nước.[5]
- Thấy được: Nỗi nhớ quê của người con xa quê và hình ảnh người mẹ trong kí ức người con.[6]
- Viết được đoạn văn nêu cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong bài
thơ “ Gặp lá cơm nếp”[7]
- Bước đầu biết làm một bài thơ năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ.[8]
2. Về phẩm chất:Tình yêu quê hương, gia đình, sự gắn bó với những sự vật quen Trang14 thuộc ở quê hương. Trang15
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.
- Tranh ảnh về nhà thơ Thanh Thảo và văn bản “Gặp lá cơm nếp”.
- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)

a. Mục tiêu: HS huy động trải nghiệm của hs về xôi- một trong những món ăn quen
thuộc của người Việt từ đó kết nối với văn bản.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV chiếu các hình ảnh về món xôi nếp và lá cây cơm nếp
?Em hãy chia sẻ cảm nhận của mình về hương vị của món xôi em đã thưởng thức
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát các hình ảnh về món xôi nếp và lá cây cơm nếpvà chia sẻ cảm nhận của mình
B3: Báo cáo, thảo luận HStrả lời câu hỏi.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Kết nối vào nội dung đọc - hiểu văn bản.
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Đọc - hiểu văn bản

I. Tìm hiểu chung ( 15’)
Mục tiêu: [1]; [2]; [3]
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểuvăn bản.
HSdựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Đọc văn bản 1. Đọc Trang16
- Hướng dẫn đọc diễn cảm, chú ý ngữ điệu, chú ý
những câu cần đọc với ngữ điệu đặc biệt
+ Đọc giọng to, rõ ràng diễn cảm. Chú ý khi đọc dòng
thơ “Ôi mùi vị quê hương” lưu ý cách ngắt nhịp ¼ nhấn
mạnh vào thán từ ôi để biểu dạt tình cảm, cảm xúc của
tác giả dành cho quê hương và người mẹ.
Gv đọc mẫu, yêu cầu 3 hs đọc bài thơ gv nhận xét, điều
chỉnh cách đọc, giọng đọc. 2. Tác giả
- Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
2. Tác giả: Thanh Thảo
- Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao về nhà đã
chuẩn bị và đổi phiếu cho bạn cùng nhóm để trao đổi, chia sẻ.
Họ và tên. . . . . . . . . .Lớp
Phiếu học tập số 1
I. Tìm hiểu về tác giả Thanh thảo - Sinh năm 1946, quê ở
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quảng Ngãi.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .- Ông là một nhà thơ, nhà
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . báo được công chúng chú ý
II. Tìm hiểu về tác phẩm qua những tập thơ và 1. Thể loại
trường ca viết về chiến
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . tranh và thời hậu chiến:
2. Phương thức biểu đạt chính - Những tác phẩm chính:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Những người đi tới biển 3. Nội dung
(1977), Dấu chân qua trảng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . cỏ (1978),Những ngọn sóng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . mặt trời (1981), Khối vuông 4. Bố cục.
ru-bích (1985), Từ một đến một trăm (1988). Trang17
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Phiếu học tập giao về nhà)
?Trình bày những nét cơ bản về nhà thơ Thanh Thảo
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia
sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi
còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận
của các cặp đôi báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định
HS:
Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ
nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
GV:- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩmcủa các cặp đôi.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 3. Tác phẩm 3. Tác phẩm
- Thể loại: Thể thơ 5 chữ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn
bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
? Văn bản “Gặp lá cơm nếp” thuộc thể thơ ?
? Phương thức biểu đạt chính ? Nội dung bài thơ?
? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Phương thức biểu đạt GV: chính: Biểu cảm Trang18
1. Hướng dẫn hs tìm hiểu thể loại -Nội dung: Cảm xúc của
2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).
người con trên đường hành HS:
quân ra mặt trận nhớ về
- Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà.
mẹ nơi quê nhà khi gặp lá
B3: Báo cáo, thảo luận cơm nếp.
GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). - Bố cục: 2 phần HS:
+ Khổ 1,4: Hoàn cảnh gợi
- Trả lời các câu hỏi của GV.
nhắc người con nhớ về mẹ
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
+Khổ 2,3: Hình ảnh người
B4: Kết luận, nhận định (GV)
mẹ trong kí ức người con.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần)
và chuyển dẫn sang đề mục sau.
Gv yêu cầu hs thực hiện phiếu học tập số 2: Giao ở tiết học trước.
Họ và tên. . . . . . . . . .Lớp
Phiếu học tập số 2 Văn bản Đồng dao mùa Gặp lá cơm Đặc điểm xuân nếp Số tiếng trong mỗi dòng thơ Cách gieo vần Ngắt nhịp Chia khổ
Gv gọi hs trình bày phiếu HTcủa mình
Hs khác nhận xét- Gv bổ sung Văn bản Đồng dao mùa Gặp lá cơm Đặc điểm xuân nếp
Số tiếng trong 4 tiếng / dòng 5 tiếng/ dòng mỗi dòng thơ Cách gieo vần Chân Chân Trang19 Ngắt nhịp Linh hoạt biến Linh hoạt biến
tấu trên nền nhịp tấu trên nền 2/2 nhịp 2/3 Chia khổ 9 khổ, trong đó 4 khổ trong đó
có 2 khổ đặc biệt có 1 khổ đặc biệt
II. Khám phá văn bản(46’)
1. Hoàn cảnh gợi nhắc người con nhớ về mẹ Mục tiêu: [4]; [6]
GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp.
1.Hoàn cảnh gợi nhắc người
- Giao nhiệm vụ:hoàn thiện phiếu học tập số 3 bằng con nhớ về mẹ
cách trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 - Thời gian: 5 phút
Họ và tên . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . .
Phiếu học tập số 3
- Hoàn cảnh người con thổ lộ 1. Nêu nội dung khổ 1,4 tâm tư tình cảm:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . +Trên đường hành quân ra mặt
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . trận, anh gặp lá cơm nếp- một
2. Hoàn cảnh để người con thổ lộ tâm tư tình cảm
loài cây nhỏ, mọc hoang có
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . hương thơm giống cơm nếp.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . + Hương vị của lá cơm nếp dã
3. Hoàn cảnh đó đã gợi cho con nhớ đến ai
gợi cho anh nhớ làn khói xôi Trang20
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . bay ngang tầm mắt, thèm bát
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
xôi mùa gặt có hương thơm lạ
4. Nhận xét cách ngắt nhịp thơ ?
lùng, từ đó nhớ đến hình ảnh
* GV chiếu nội dung khổ 1,4 lên màn hình.
ảnh thân thương của người mẹ Xa nhà đã mấy năm bên bếp lửa nấu xôi.
Thèm bát xôi mùa gặt
-Nghệ thuật: ngắt nhịp linh
Khói bay ngang tầm mắt hoạt (2/3; 3/2) Mùi xôi sao lạ lùng
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Cây nhỏ rừng Trường Sơn Hiểu lòng nên thơm mãi
Dự kiến tình huống khó khăn
: HS gặp khó khăn trong câu hỏi số 3
(Tháo gỡ: GV gợi ý HS bằng cách hướng dẫn các
em đọc khổ thơ 1:Hình ảnh bát xôi mùa gặt, khói
bếp. đây là những hình ảnh quen thuộc, gần gũi gắn
với quê hương, với mẹ. )
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
:- Quan sát khổ 1,4 bài thơ (GV đã chiếu trên màn hình).
- Thực hiện yêu cầu trong phiểu học tập
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
:- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS: - Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm.
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét câu trả lời của HS. Trang21
- Chốt kiến thức, bình giảngvà chuyển dẫn sang mục sau.
2. Cảm xúc của tác giả nhớ về quê hương về mẹ
Mục tiêu: [4]; [5]; [6]
GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu cảm xúc của tác
giả nhớ về quê hương về mẹ
HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôiđể hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
2.Cảm xúc của tác giả nhớ về
-Đọc diễn cảm những khổ thơ còn lại và nêu nội quê hương về mẹ dung
- Thảo luận nhóm (cặp đôi) theo các câu hỏi:
Gv phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
1.Tìm những dòng thơ kể về người mẹ trong kí ức -Người con rất yêu thương
người con. ( Theo gợi ý)
mẹ, thấu hiểu nỗi vất vả và Những dòng thơ kể về H/ả người mẹ trong kí tình cảm mà mẹ dành cho mẹ ức người con
mình, đồng thời người đọc
cũng cảm nhận được nỗi xót
xa của người con khi đi xa
không thể đỡ đần chia sẻ nỗi
vất vả, nhọc nhằn cùng mẹ.
-> Tình yêu gia đình hòa với
tình yêu quê hương, đất nước.
2. Từ hình ảnh người mẹ cho em thấy hình ảnh - Nghệ thuật: Thán từ “ôi”,
hình ảnh thơ giàu giá trị biểu người con như thế nào cảm
3. Trong khổ thơ thứ 3 người con thể hiện những ->bộc lộ tình cảm nhớ thương
tình cảm, cảm xúc gì? Vì sao những tình cảm, cảm của người con khi nhớ về quê hương của mình.
xúc ấy lại cùng trào dâng trong tâm hồn người con
khi “ Gặp lá cơm nếpTrang22
4. Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả
trong câu thơ thứ 1 trong khổ thơ thứ 3 “ Ôi mùi vị quê hương
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS
: làm việc cá nhân, làm việc nhóm cặp đôi để
hoàn thành nhiệm vụ học tập. GV:
- Dự kiến khó khăn: HS khó đưa ra đầy đủ hình
ảnh người mẹ trong kí ức của người con.
(Tháo gỡ KK bằng cách gợi dẫn cho hs qua các
chi tiết: “nhặt lá về đun bếp”, “ Mẹ ở đâu chiều nay-Dự kiến sản phẩm: 1.
Những dòng thơ kể H/ả người mẹ trong kí về mẹ ức người con
Mẹ ở đâu chiều nay -Mẹ là người tần tảo,
Nhặt lá về đun bếp chăm lo cuộc sống gia Phải mẹ thổi cơm đình. nếp
- Mẹ rất yêu thương các con
- Mẹ rất giản dị, mộc mạc chất phác.
2. Người mẹ trong bài thơ, có thể do quê nghèo,
do mùa vụ hoặc phải tiết kiệm nên không có rơm
hay củi để đun nấu. Mẹ phải đi nhặt lá về đun nấu
nên việc nấu còn khó gấp bội. .
3. Người con rất yêu thương mẹ, thấu hiểu nỗi vất
vả và tình cảm mà mẹ dành cho mình, đồng thời Trang23
người đọc cũng cảm nhận được nỗi xót xa của
người con khi đi xa không thể đỡ đần chia sẻ nỗi
vất vả, nhọc nhằn cùng mẹ.
4. Thán từ “ôi”kết hợp với danh từ” mùi” “ vị” vừa
mang nghĩa chỉ hương vị cụ thể riêng có của quê
nhà, vừa mang tính trừu tượng chỉ một sắc thái
riêng của quê hương. Từ đó bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của người con khi nhớ về quê hương của mình.
- Những cụm từ : Mùi vị quê hương, chia đều nỗi
nhớ thương. Người con nhắc đến mẹ già và đất
nước đồng thời khẳng định chia đều nỗi nhớ
thương cho cả người mẹ và đất nước. Tình yêu gia
đình hòa với tình yêu quê hương, đất nước. Trong
trái tim người lính hình ảnh quê hương, đất nước
hiện lên chân thật, gần gũi gắn với hình bóng lam
lũ, tần tảo mà tha thiết yêu thương của mẹ.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu HS trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm cặp đôi khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc, ý kiến nhận xét và
sản phẩm của các cặp đôi.
- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang nội dung sau. Trang24
III. TỔNG KẾT( 6’) Mục tiêu: [4], [6]
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để khái quát giá trị nghệ thuật, nội dung và những điều rút ra từ văn bản.
HS làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi của giáo viên.
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nội dung
? Nội dung chính của văn bản “Gặp lá cơm
Bài thơ là tình cảm nhớ nếp”?
thương của người con dành
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
cho mẹ và đất nước. Đó là tình trong văn bản?
cảm thiêng liêng của người
con dành cho cội nguồn, cho
dân tộc, cho người mẹ kính
yêu đã sinh ra và yêu thương
B2: Thực hiện nhiệm vụ mình.
HSsuy nghĩ cá nhân và ghi câu trả lời ra giấy. 2. Nghệ thuật
GV hướng theo dõi, quan sát HS làm việc cá nhân, - Hình ảnh thơ giàu giá trị biểu cảm
hỗtrợ (nếu HS gặp khókhăn).
B3: Báo cáo, thảoluận
- Cách gieo vần liền đặc sắc
HSbáo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS khác theo - Nhịp thơ ngắt linh hoạt theo từng câu (2/3, 1/4. 3/2)
dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận
xét, đánh giá chéo giữa các HS.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS.
- Chốt nội dung phần tổng kết lên màn hình và
chuyển dẫn sang nội dungsau.
3. HĐ 3: Luyện tập(10’)
a) Mục tiêu:
[7] Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. Trang25 b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
: Giáo viên giao bài tập cho HS
Viết đoạn văn từ 5- 7 câu nêu cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong
bài thơ “ Gặp lá cơm nếp
B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
- Hướng dẫn hs về hình thức đoạn văn lưu ý 5 đến 7 câu
-Nội dung: Cảm nghĩ về tình cảm của người con đối với mẹ trong bài thơ “ Gặp lá cơm nếp”
HS:Viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng( 7’) a)
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ(GV)
? Em đã thể hiện tình cảm của mình với mẹ kính yêu của mình như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV
hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và cho hs nghe câu chuyện về tình cảm của người con dành cho mẹ
HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và lắng nghe câu chuyện
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm (trả lời ngắn nếu còn thời gian, hoặc viết
đoạn văn rồi trình chiếu).
HS nộp sản phẩm cho GV
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). Trang26
- Giáo viên giao nhiệm vụ về nhà.
+ Đọc thuộc và diễn cảm bài thơ “Gặp lá cơm nếp
+ Tập làm một bài thơ 5 chữ chủ đề tự chọn.
+ Giao phiếu học tập và yêu cầu HS đọc lướt, đọc theo thẻ văn bản “ Trở gió” của Nguyễn Ngọc Tư. III. Phụ lục
Họ và tên. . . . . . . . . .Lớp
Phiếu học tập số 1 I.
Tìm hiểu về tác giả Thanh thảo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. Tìm hiểu về tác phẩm 1. Thể loại
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Phương thức biểu đạt chính
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3. Nội dung
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4. Bố cục.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên. . . . . . . . . .Lớp
Phiếu học tập số 2 Đồng dao mùa xuân Gặp lá cơm nếp Trang27 Số tiếng trong mỗi dòng thơ Cách gieo vần Ngắt nhịp Chia khổ
Họ và tên . . . . . . . . . Lớp. . . . . . . . .
Phiếu học tập số 3 4. Nêu nội dung khổ 1,4 Trang28
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Hoàn cảnh để người con thổ lộ tâm tư tình cảm
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6. Hoàn cảnh đó đã gợi cho con nhớ đến ai
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…BÀI3:CỘI NGUỒNYÊUTHƯƠNG(13TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức:
- Nhận biết được tính cách nhân vật; nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi
kiểu người kể chuyện trong một truyện kể.
- Thể hiện được thái độ đối với cách giải quyết vấn đề của tác giả trong truyện.
- Nhận biết được đặc điểm của số từ, phó từ và hiểu được chức năng của các từ loại
này để sử dụng đúng và hiệu quả. 2. Năng lực:
- Bước đầu viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn
trọng các ý kiến khác biệt.
3. Phẩm chất: Biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thương. 
- Hình thành và phát triển ở HS những phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, sống tình cảm,
có trách nhiệm với mọi người; hiểu, biết bồi đắp, trân trọng tình yêu thiên nhiên,
con người và cảm xúc thẩm mĩ.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Kế hoạch bài dạy;
- Phiếu bài tập để HS trả lời câu hỏi phù hợp;
- Các phương tiện kỹ thuật;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠTĐỘNGMỞĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ TRI THỨC TIẾT 33:
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG
MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Hoạt động 1: Yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu đối với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ nói của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu yêu cầu đối 1. Yêu cầu đối với bài văn
với bài văn phân tích đặc điểm nhân vật phân tích đặc điểm nhân vật
trong một tác phẩm văn học
trong một tác phẩm văn học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giới thiệu được nhân vật
- Gv chuyển giao nhiệm vụ trong tác phẩm văn học.
+ Em hãy cho biết khi làm một bài văn phân - Chỉ ra được đặc điểm của
tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm
văn học cần phải đảm bảo những yêu cầu nào? nhân vật dựa trên các bằng
+ Gv phát PHT số 1, học sinh làm việc nhóm chứng trong tác phẩm. đôi
- Nhận xét được nghệ thuật xây
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện dựng nhân vật của nhà văn. nhiệm vụ
- Nêu được ý nghĩa của hình
- HS quan sát, trao đổi với bạn cùng bàn tượng nhân vật.
- GV quan sát, gợi mở ( em thấy kênh nào dễ nhìn, dễ nhớ hơn. .)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày câu trả lời, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Đọc và phân tích bài viết tham khảo a. Mục tiêu:
- HS biết viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học theo đúng các bước;
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành đọc, phân tích bài viết
tham khảo, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Đọc và phân tích bài viết tham
- GV yêu cầu HS đọc bài viết tham khảo
khảo và trả lời các câu hỏi:
- Bài viết tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
+ Bài viết này có bố cục như thế nào? của một bài văn phân tích đặc điểm Nêu nội dung từng phần?
nhân vật trong một tác phẩm văn học:
+ Chỉ ra đặc điểm của nhân vật dựa + Giới thiệu được nhân vật trong tác
trên các bằng chứng trong tác phẩm? phẩm văn học: Con mèo Gióc-ba.
+ Nhận xét nghệ thuật xây dựng nhân + Chỉ ra được đặc điểm của nhân vật vật của nhà văn?
+ Nêu ý nghĩa của hình tượng nhân dựa trên các bằng chứng trong tác vật?
phẩm: To đùng, mập ú. Lông đen
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực óng. Lười nhác. hiện nhiệm vụ
+ Nhận xét được nghệ thuật xây dựng
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thực nhân vật của nhà văn: Nghệ thuật xây hiện nhiệm vụ
dựng nhân vật tài tính, khiến nhân vật - HS trả lời câu hỏi;
Gióc-ba được hiện lên sống động,
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
mang tính cách con người nhưng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cũng không bị mất đi những nét của nhiệm vụ chú mèo đáng yêu.
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức
+ Nêu được ý nghĩa của hình tượng
nhân vật: Qua hình tượng nhân vật
Gióc-ba, Tác giả muốn gửi gắm nhiều
bài học quý giá: sự trân trọng lời hứa,
sức mạnh kì diệu của tình yêu
thương, tinh thần bảo vệ kẻ yếu, sống
can đảm và giàu khát vọng.
TIẾT 34,35: THỰC HÀNH
VIẾT BÀI VĂN PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM NHÂN VẬT TRONG MỘT TÁC PHẨM VĂN HỌC
Hoạt động 1: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu:
- HS biết chọn một nhân vật yêu thích trong một tác phẩm văn học đã học hoặc đã đọc để
viết bài văn phân tích theo đúng các bước;
- HS được khơi gợi óc quan sát, khả năng sáng tạo và nhận ra những ý nghĩa mới của cuộc sống.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bước 3. Thực hành viết theo
trước khi viết bài các bước
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Các bước tiến hành
- GV yêu cầu HS xác định mục đích viết bài, a. Trước khi viết người đọc.
- Lựa chọn nhân vật trong
- Lựa chọn nhân vật trong một tác phẩm văn học một tác phẩm văn học - Hướng dẫn HS tìm ý. - Tìm ý;
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, - Lập dàn ý.
- Để tìm ý cho bài viết, em cần tìm hiểu và lựa
chọn các chi tiết liên quan đến nhân vật và đưa ra
những suy luận về đặc điểm nhân vật đó:
- Khi tìm hiểu và lựa chọn các chi tiết liên quan
đến nhân vật, em cần chú ý:
+ Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật
+ Đặc điểm nhân vật được nhà văn thể hiện gián
tiếp qua: các chi tiết miêu tả ngoại hình nhân vật,
các chi tiết miêu tả hành động, ngôn ngữ của nhân vật…
Hồ sơ nhân vật: …
Cách miêu tả nhân vật Chi tiết trong tác phẩm Ngoại hình Hành động Ngôn ngữ Nội tâm Mối quan hệ với các nhân vật khác Lời người kể chuyện nhận xét trực tiếp về nhân vật
+ Sau khi tìm ý thì hướng dẫn học sinh lập dàn ý (PHT số 2)
- Mở bài: Giới thiệu tác phẩm văn học và nhân b. Viết bài c. Chỉnh sửa
vật, nêu khái quát ấn tượng về nhân vật.
- Thân bài: Phân tích đặc điểm của nhân vật và
nhận xét, đánh giá nghệ thuật xây dựng nhân vật vật của nhà văn: + Ý 1 + Ý 2 + Ý 3 …
- Kết bài: Nếu ấn tượng và đánh giá về nhân vật
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV2: Hướng dẫn học sinh viết bài và chỉnh sửa bài viết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển giao nhiệm vụ
+ Gv phát bảng kiểm để học sinh định hướng viết bài văn
+ Gv hướng dẫn thêm về cách viết bài văn
Khi viết bài cần lưu ý:
- Để những nhận xét về nhân vật thuyế phục và
có giá trị, cần dựa trên nhưng sự việc, chi tiết
liên quan đến nhân vật trong tác phẩm.
- Cần nhìn nhận, phân tích nhân vật từ nhiều góc
độ, trong một chỉnh thể trọn vẹn để có những
nhận xét, đánh giá toàn diện, thuyết phục.
- Phân tích nhân vật một cách cụ thể, chi tiết.
Không nên nhận xét, đánh giá về nhân vật một
cách chung chung. Cần đưa ra các bằng chứng
trong tác phẩm để làm căn cứ cho những nhận
xét, suy luận về đặc điểm nhân vật.
+ Học sinh tự rà soát, chỉnh sửa bài viết của
mình và của bạn theo bảng kiểm Yêu cầu Gợi ý chỉnh sửa
Giới thiệu được Nếu chưa giới thiệu được
nhân vật trong nhân vật, hãy viết một vài
tác phẩm văn câu giới thiệu nhân vật em học. sẽ phân tích.
Chỉ ra được đặc Gạch dưới những nhận
điểm của nhân xét, đánh gía của em về
vật dựa trên các nhân vật. Nếu chưa đầy bằng
chứng đủ, cần bổ sung. trong tác phẩm
Vẽ đường lượn dưới các
bằng chứng được trích dẫn
từ tác phẩm. Nếu chưa có
hoặc chưa thuyết phục thì cần bổ sung.
Nhận xét, đánh Đánh dấu những câu văn
gía được nghệ nhận xét, đánh giá về nghệ
thuật xây dựng thuật xây dựng nhân vật.
nhân vật của nhà Nếu chưa có hoặc chưa đủ văn thì cần viết thêm.
Nêu được ý Đánh dấu câu văn nêu ý
nghĩa của hình nghĩa của hình tượng nhân tượng nhân vật
vật. Nếu chưa có, hãy viết một vài câu nêu ý nghĩa
của hình tượng nhân vật.
Đảm bảo yêu Rà soát lỗi chính tả và
cầu về chính tả diễn đạt. Chỉnh sửa nếu và diễn đạt phát hiện lỗi.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
TIẾT 36: NÓI VÀ NGHE
TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ ĐỜI SỐNG (ĐƯỢC GỢI RA TỪ MỘT NHÂN VẬT VĂN HỌC)
Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói
a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài nói
1. Chuẩn bị bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a. Xác định mục đích nói và người
- GV chuyển giao nhiệm vụ người nghe.
+ GV nêu rõ yêu cầu: HS xác định mục đích nói, b. Chuẩn bị nội dung nói và tập
bám sát mục đích nói và đối tượng nghe. luyện
+ GV hướng dẫn HS chuẩn bị nội dung nói:
- Lựa chọn một vấn đề đời sống có ý nghĩa được gợi
ra từ một nhân vật văn học trong tác phẩm mà em đã đọc
- Thu thập tư liệu cho nội dung trình bày:
+ Tìm ý tưởng cho bài trình bày
+ Tìm thêm thông tin liên quan
- Lập đề cương bài nói
+ GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho
nhau về nội dung, cách nói:

- Tập nói một mình để nắm chắc nội dung trình bày.
- Nắm rõ các tiêu chí đánh giá bài nói
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Các nhóm luyện nói
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Trình bày bài nói
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV: Hướng dẫn Hs trình bày bài nói
2. Trình bày bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Người nói
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
- Tự tin, thoải mái. Chú ý chào hỏi khi
+ Nhắc học sinh một số lưu ý
bắt đầu và cảm ơn khi kết thúc bài nói.
+ Gv gọi một số học sinh trình bày trước lớp
- Bám sát vào mục đích nói
+ Phát phiếu đánh giá theo tiêu chí để học sinh
đánh giá bài nói của bạn (có thể dùng nhiều - Lần lượt trình bày các ý theo nội
màu mực khác nhau để đánh giá được nhiều dung đã chuẩn bị bạn)
- Nhấn mạnh ý kiến riêng của mình về
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện vấn đề đời sống nhiệm vụ
- Điều chỉnh giọng nói, tốc độ nói; sử
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Các nhóm luyện nói
dụng cử chỉ, điệu bộ phù hợp với nội
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo dung trình bày và thể hiện sự tương tác luận với người nghe
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của b. Người nghe bạn.
- Tập trung lắng nghe để nắm được nội
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm dung trình bày của bạn vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- Chú ý cách trình bày và thái độ của người nói
- Ghi lại một số nội dung dự kiến sẽ
thảo luận với người nói
Hoạt động 2: Trao đổi về bài nói
a. Mục tiêu: Nắm được cách đánh giá bài nói/trình bày
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV: Hướng dẫn HS trao đổi về bài nói
3. Trao đổi về bài nói
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu học sinh hoàn thiện phiếu đánh giá theo bảng kiểm
và nhận xét bài nói của bạn
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. - Gv quan sát
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trao đổi
- Gv tổ chức hoạt động
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Người nghe Người nói
Kiểm tra lại các thông tin đã nghe
Lắng nghe, phản hồi ý kiến của người
được, trao đổi với người nói trên tinh nghe với tinh thần cầu thị:
thần xây dựng và tôn trọng. Có thể
- Trả lời câu hỏi, bổ sung thông tin cho trao đổi bằng cách:
những nội dung mà người nghe chưa rõ
- Đặt câu hỏi để thu thập thêm thông - Bổ sung lí lẽ, bằng chứng để bảo vệ ý
tin về vấn đề thảo luận
kiến của mình nếu nhận thấy ý kiến đó
- Đưa ra lí do thể hiện sự đồng tình đúng
hay không đồng tình với ý kiến của
- Tiếp thu những ý kiến góp ý mà em người nói cho là xác đáng
- Nhận xét về lí lẽ và bằng chứng mà người nói sử dụng.
Bảng kiểm Bảngkiểmbài nóitrình bàyýkiếnvềmộtvấn đềđờisống Nội dung kiểm tra Đạt/ Chưa đạt
Bài nói có đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
Bài nói có thể hiện được tính hấp dẫn, đầy đủ, chính xác của vấn đề được chọn.
Bài nói có làm rõ những vấn đề được gợi ra từ một nhân vật văn học.
Các sự việc được trình bày theo trình tự hợp lí.
Giọng to, rõ, mạch lạc, thể hiện cảm xúc phù hợp với nội dung
vấn đề được đề cập.
Người nói tự tin, nhìn vào người nghe khi nói, sử dụng giọng
nói, nét mặt, cử chỉ hợp lí.
Sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, video…
BÀI 4: GIAI ĐIỆU ĐẤT NƯỚC ( 12 tiết)
(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 7 tiết; Viết: 4 tiết; Nói và nghe: 1 tiết) Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ,hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Hiểu được khái niệm ngữ cảnh, nghĩa của từ ngữ trong ngữ cảnh và biết vận dụng để
dùng từ ngữ đúng với ngữ cảnh.
- Viết được bài vần biểu cảm về con người hoặc sự việc.
-Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây dựng, tôn
trọng các ý kiến khác biệt.
-Yêu mến, tự hào về quê hương đât nước.
GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Hoạt động 1: Tìm hiểu Giới thiệu bài học
- GV khái quát phần Giới thiệu bài học gồm có hai nội dung:
+ Khái quát chủ đề Giai điệu đất nước và nêu thể loại của văn bản đọc chính (thơ).
+ Giới thiệu văn bản đọc kết nối chủ đề.
- GV hướng dẫn HS tự đọc phần Giới thiệu bài học SGK tr.89 và yêu cầu HS: Xác định
thể loại văn bản đọc chính và nhận biết sự kết nối giữa các văn bản.
- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá tri thức ngữ văn
- GV yêu cầu HS tự đọc phần Tri thức ngữ văn SGK tr.89.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tình cảm, cảm xúc trong thơ được hiểu như thế nào?
+ Hình ảnh trong thơ đóng vai trò gì trong việc biểu lộ tình cảm của tác giả ? + Ngữ cảnh là gì
+ Nghĩa của từ trong ngữ cảnhlà gì?
- HS tiếp nhân, thực hiện nhiệm vụ.
+ Tình cảm, cám xúc được xem là yếu tố gốc rễ, là cội nguồn để làm nên sức hấp dẫn đặc
biệt của thơ trữ tình, phân biệt thơ trữ tình với các thể loại văn học khác; Tình cảm, cảm
xúc làm nên nội dung chính, nội dung chủ yếu của thơ trữ tình. lất cả những cảnh sắc,
con người, sự kiện,. . ngoài đời sống khi đi vào thơ đẽu trải qua những rung động tâm
hồn, những cảm xúc mãnh liệt của người nghệ sĩ. Chính vì thế, đến với thơ, ta không chỉ
dừng lại ở bức tranh đời sống được vẽ nên trong tác phẩm mà còn phải đặc biệt chú ý đến
những niềm vui, nỗi buồn, những mong muốn, khát vọng của nha thơ. Tình cảm, cảm
xúc trong thơ có thể được bộc lộ một cách trực tiếp hoặc gian tiếp thông qua các hình ảnh, biểu tượng,. .
+ Hình ảnh là mội yếu tố quan trọng trong thơ trữ tình, là phương tiện để nhà thơ bộc lộ
tình cảm, cảm xúc của mình. Hình ảnh thơ không chỉ có vai trò giúp nhà thơ bộc lộ tình
cảm, cảm xúc mà còn là phương tiện để thi sĩ thể hiện những tư tưởng, quan niệm về đời sống
+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ trong đó một đơn vị ngôn ngữ được sử dụng. Đó có thể
là bối cảnh trong VB, gồm những đơn vị ngôn ngữ (từ, cụm từ, cầu) đứng trước và sau
một đơn vị ngôn ngữ (còn gọi là văn cảnh).
+ Trong giao tiếp, người viết (nói) không dùng những từ, cụm từ riêng lẻ, rời rạc mà
thưồng kết hợp các từ, cụm từ theo những quy tắc ngôn ngữ để tạo thành những phát
ngôn có nghĩa. Chính vì thế, để hiểu được nghĩa của một từ, cụm từ, ta phải đặt từ, cụm
từ đó trong ngữ cảnh, phải căn cứ vào các từ. cụm từ đứng trước và sau nó.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
VĂN BẢN 1: MÙA XUÂN NHO NHỎ (Thanh Hải) I. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và mùa xuân đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân - Năng lực chuyên biệt:
+Đọc hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại: thể loại, hình ảnh thơ đặc sắc, giá trị nội dung và nghệ thuật
+Đọc mở rộng văn bản trữ tình hiện đại
+ Viết: Trình bày những suy nghĩ cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ. 3.Về phẩm chất:
-Yêu thiên nhiên, đất nước, tự ý thức góp một phần công sức nhỏ bé của bản thân bằng
những việc làm thiết thực để cống hiến cho quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học
- Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bài tập ra kỳ trước (nếu có)…
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung (ghi bảng)
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU(3 phút) 1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về mùa xuân, cảm xúc
của người nghệ sĩ về mùa xuân. HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cả lớp - PP nêu vấn đề
3. Sản phẩm hoạt động
- HS trả lời miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ
- Em hãy kể tên những tác phẩm văn học viết về đề
tài mùa xuân? Em thích nhất bài thơ nào? Vì sao em thích?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tìm hiểu, trả lời:
- Giáo viên: Quan sát hướng dẫn…
- Dự kiến sản phẩm:
Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử,
Mùa xuân xanh- Nguyễn Bính…Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải. .
Mùa xuân luôn là đề tài bất tận của thi ca. Dưới con
mắt của các thi sĩ, mùa xuân hiện lên có màu sắc có
âm thanh sống động. Em thích nhất bài thơ MXNN
bởi nó cho thấy vẻ đẹp mùa xuân cùng cảm xúc cuả con người …
*Báo cáo kết quả:
Mùa xuân chín- Hàn Mặc Tử,
Mùa xuân xanh - Nguyễn Bính… Mùa xuân nho nhỏ.
Em thích nhất là bài Mùa xuân nho nhỏ vì bài thơ có
âm điệu trong sáng, ngọt ngào, có nhiều h?nh ảnh thơ đẹp. . *Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
Mùa xuân luôn là nguồn cảm hứng, đề tài bất tận
của thi ca. Dưới con mắt của các thi sĩ, mùa xuân
hiện lên với những màu sắc, dáng vẻ khác nhau. Bức
tranh mùa xuân trong bài thơ
Mùa xuân nho nhỏ
của Thanh Hải được hiện lên như thế nào, cảm xúc
của thi sĩ ra sao bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời được câu hỏi ấy . .

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (32 phút) I. Giới thiệụ:
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
1. Mục tiêu:
HS nắm được những nét chính về tác giả và văn bản.
2. Phương thức thực hiện:
- PP: Vấn đáp, thuyết trình, dạy học theo dự án; Kĩ thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp, …
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập của cá nhân
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động 1. Tác giả:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Tên thật: Phạm Bá Ngoãn
? Giới thiệu vài nét về nhà thơ Thanh Hải và bài thơ (1930- 1980).
Mùa xuân nho nhỏ mà các em đã chuẩn bị? - Quê: Thừa Thiên- Huế.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Tham gia cả hai cuộc kháng
- Học sinh lên trình bày…
chiến chống Pháp và chống
- Giáo viên quan sát, lắng nghe…
- Dự kiến sản phẩm: Những nét chính về Thanh Hải - Tác phẩm chính: Những
và bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ"

đồng chí trung kiên
*Báo cáo kết quả: HS lên trình bày 2. Văn bản
*Đánh giá kết quả
a. Hoàn cảnh ra đời, xuất xứ:
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Viết tháng 11/1980, khi tác
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
giả đang nằm trên giường
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
bệnh, không lâu sau nhà thơ qua đời
b. Đọc – chú thích – Bố cục
-GV hướng dẫn đọc: Thể thơ 5 chữ, không ngắt
nhịp trong câu, giọng vui tươi, trìu mến; đoạn giữa * Đọc
nhanh; đoạn cuối suy tư, trầm lắng. *Chú thích
- GV đọc mẫu đoạn 1, gọi HS đọc tiếp các phần còn * Bố cục lại.  4 phần.
? Nêu mạch cảm xúc của bài thơ? Từ đó chia bố cục của bài ?
* GV gợi ý thêm: Từ cảm xúc về mùa xuân thiên
nhiên, đất trời
cảm xúc về mùa xuân đất nước
Ước nguyện trước mùa xuân.
II. Tìm hiểu văn bản
HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
1. Cảm xúc trước mùa ND 1
xuân thiên nhiên, đất trời
1. Mục tiêu: Học sinh cảm nhận được bức tranh mùa
xuân có màu sắc, đường nét…và tâm trạng của tác giả.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi…
- Nghệ thuật đảo ngữ, hình
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…
ảnh chọn lọc, tiêu biểu.
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của nhóm =>Bức tranh xuân, cao rộng,
thoáng đãng; màu sắc tươi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: thắm; âm thanh vang vọng.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
Đó là bức tranh mùa xuân xứ
5. Tiến trình hoạt động:
Huế đẹp, thơ mộng, đầy sức sống.
* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm
a. Hình ảnh mùa xuân thiên nhiên được gợi tả qua
hình ảnh nghệ thuật nào? Em cảm nhận được gì về bức tranh mùa xuân?
b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong hai
câu thơ cuối đoạn thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
* Thực hiện nhiệm vụ

* Ẩn dụ chuyển đổi cảm
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm giác, động từ gợi tả
theo bàn -> thảo luận…
- Từng giọt long lanh rơi
- Giáo viêm: Quan sát trợ giúp HS
Tôi đưa tay tôi hứng
- Dự kiến sản phẩm
- Hình ảnh: + Mọc giữa dòng sông xanh
=> Cảm xúc say sưa, ngây + Một bông hoa tím biếc
ngất, thái độ trân trọng trước + Con chim chiền chiện…
vẻ đẹp của đất trời mùa xuân.
=> Bức tranh xuân tươi đẹp có sự hài hòa về mầu
sắc, rộn rã âm thanh, -khỏe khoắn căng tràn sức sống
- NT: Ẩn dụ: Giọt long lanh-> âm thanh tiếng chim
chiền chiện ngưng đọng lại long lanh trong ánh sáng mùa xuân
+ Kế hợp với 2 động từ đưa, hứng
-> Tâm trạng say sưa ngây ngất, nâng niu trân trọng
vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế. *Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. (Trình trên bảng phụ) *Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Gv bình: Chỉ với 6 câu thơ, với vài nét phác vẽ đơn
sơ mà đặc sắc, bằng những hình ảnh nho nhỏ, thân
quen, bình dị, nhà thơ đã gợi lên một lên một bức
tranh xuân tươi tắn, thơ mộng, mang đậm phong vị
xứ Huế - quê hương của tác giả. Đặc biệt là
âm thanh của tiếng chim chiền chiện – sứ giả của
mùa xuân vang ngân lên từng tiếng một, thật trong,
2. Cảm xúc trước mùa
thật tròn làm xao xuyến hồn thi nhân để rồi nhà thơ xuân của đất nước, Cách
đón nhận với tất cả sự đắm say, trân trọngbằng cả mạng
tâm hồn qua hành động “hứng”. . ND2
1. Mục tiêu: Cảm nhận được cảm xúc trước mùa
xuân đất nước, mùa xuân cách mạng.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ
thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cặp đôi
a. Hình ảnh mùa xuân đất nước được gợi lên qua
hình ảnh thơ nào? Em có nhận xét gì về hình ảnh ấy?
b. Xác định biện pháp nghệ thuật độc đáo trong đoạn
thơ và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
c. Qua những hình ảnh, nghệ thuật đó em cảm cảm
nhận được gì về tâm trạng cảm xúc của nhà thơ?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, hoạt
* Hình ảnh đa nghĩa (vừa động cặp đôi
thực lại vừa có ý nghĩa biểu
- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
trưng). Người cầm súng và
người ra đồng, họ đi đến đâu
- Dự kiến sản phẩm
mang theo lộc non (may mắn,
- Hình ảnh: + Người cầm súng
hạnh phúc…) đến đó.  +Người ra đồng
Đem mùa xuân đến cho mọi nơi. + Lộc
* Nhịp thơ hối hả, rộn rã.
-> Hình ảnh đa nghĩa (vừa thực lại vừa có ý nghĩa
tượng trưng cho hai nhiệm vụ quan trọng của đất
=> Khí thế tưng bừng, khẩn
nước: chiến đấu bảo vệ và lao động xây dựng đất trương nhộn nhịp vào xuân. nước).
* Hình ảnh so sánh sáng tạo,
- Điệp ngữ: Tất cả như
hình ảnh đẹp, từ ngữ khẳng định.
-Từ láy hối hả, xôn xao; nhịp thơ rộn rã-> Khí thể
tưng bừng, nhộn nhịp của đất nước vào xuân.
=> Sự trường tồn của dân tộc, vẻ đẹp tương lai
- Nhân hóa: Đất nước . .vất vả, gian lao
 Tình cảm tự hào, mến yêu
- So sánh: Đất nước như vì sao cuộc sống.
=> Hình ảnh đất nước hiện lên thật gần gũi, bình dị,
trường tồn. . đồng thời thể hiện niềm tự hào về đất
nước, niềm tin vào tương lai của đất nước. *Báo cáo kết quả
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm. (Trình trên bảng phụ) *Đánh giá kết quả
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
3. Tâm niệm của nhà thơ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
ND3
1. Mục tiêu
: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của
nhà thơ muốn dâng hiến cho cuộc đời.
2. Phương thức thực hiện:
- PP Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, TL nhóm, kĩ
thuật đặt câu hỏi, khăn phủ bàn…
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu hoạt động của nhóm theo tổ
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm theo tổ
a. Trước vẻ đẹp của mùa xuân đất nước mùa xuân
cách mạng nhà thơ đã bộc lộ nguyện ước gì?
b. Chỉ ra nghệ thuật độc đáo mà nhà thơ sử dụng
trong đoạn thơ? Nêu tác dụng?
? Nêu nhận xét của em về điều tâm niệm của nhà thơ? GV phát phiếu HT cho HS
* Thực hiện nhiệm vụ
- Ta làm: con chim hót
- Học sinh: Đọc yêu cầu, hoạt động cá nhân, nhóm một cành hoa
theo tổ -> thảo luận… nhập vào hoà ca
- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
nốt trầm xao xuyến
- Dự kiến sản phẩm
* Điệp ngữ, có sự chuyển đổi
- Ước: Ta làm con chim hót
cách xưng hô “ta”, hình ảnh
Ta làm một cành hoa
đẹp, lặp lại tạo sự đối ứng chặt chẽ.
Ta nhập vào hòa ca/ Một nốt trầm xao xuyến => Ước nguyện chân thành,
=> Ước nguyện chân thành, muốn được cống hiến muốn được cống hiến phần
phần nhỏ bé nhưng có ích cho cuộc đời, muốn được nhỏ bé nhưng có ích cho
hoà nhập vào cuộc sống của đất nước.
cuộc đời, muốn được hoà
- NT: Điệp ngữ Ta làm, Dù là
nhập vào cuộc sống của đất nước.
Ẩn dụ: mùa xuân nho nhỏ
. . .Dù là khi tóc bạc
Hoán dụ “tuổi hai mươi”, “khi tóc bạc”
* Ẩn dụ “mùa xuân nho
Ước nguyên cống hiến, hòa nhập của nhà thơ: nhỏ”; Điệp ngữ “Dù là”;
Muốn được cống hiến phần nhỏ bé, tốt đẹp, Hoán dụ “tuổi hai mươi”,
hữu ích cho cuộc đời cho đất nước. Nguyện “khi tóc bạc”
ước của nhà thơ thật đáng trân trọng bởi diễn
ra bền bỉ, cống hiến trọn đời

=> Ước nguyện dâng hiến
*Báo cáo kết quả
nhỏ bé, khiêm nhường không
ồn ào, khoa trương. . nguyện
HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận của nhóm cống hiến cả cuộc đời cho đất mình. nước (Trình trên bảng phụ)
-> Điều tâm niệm thật chân
*Đánh giá kết quả
thành, tha thiết, bình dị rất
HS nhóm khác phản biện, nhận xét, bổ sung
đáng trân trọng, ngợi ca.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
4. Lời ngợi ca quê hương, GV bình đất nước ND4
1. Mục tiêu
: Cảm nhân được khát vọng đẹp đẽ của
nhà thơ muốn cất cao tiếng hát ngơi ca quê hương.
2. Phương thức thực hiện:
- PP vấn đáp, thuyết trình, kĩ thuật đặt câu hỏi…
- Hoạt động cá nhân, cả lớp…
3. Sản phẩm hoạt động: HS trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá: GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động: -
* Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ cá nhân
? Nhận xét về âm hưởng của đoạn thơ? Tình cảm
mà tác giả gửi gắm ở đây là gì?
? Đặt bài thơ trong hoàn cảnh ra đời, em có suy nghĩ
gì về lí tưởng sống của tác giả?
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: nghe, hoạt động cá nhân suy nghĩ để trả lời-

- Giáo viên: Quan sát trợ giúp HS
- Dự kiến sản phẩm: - Khổ thơ cuối mang âm
hưởng của khúc dân ca xứ
- Mùa xuân ta xin hát
Huế. Điệp khúc như lời hát. …
=> Lòng tự hào, thiết tha yêu
Nhịp phách tiền đất Huế quê hương, đất nước.
* Âm hưởng của khúc dân ca xứ Huế: Làn điệu Nam
ai, Nam bình ngọt ngào sâu lắng Điệp khúc như lời hát.
=> Lòng tự hào, thiết tha yêu quê hương, đất nước.
* Đặt trong hoàn cảnh ra đời khi nhà thơ đang nằm
trên giường bệnh và không lâu sau thì qua đời -> Lí
tưởng sống cao đẹp của nhà thơ của một con người
trọn đời đi theo cách mạng trọn đời cống hiến. . *Báo cáo kết quả
HS lên trình bày suy nghĩ của m?nh. *Đánh giá kết quả
HS khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 3 III. Tổng kết:
* Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét
đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của văn bản.
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS * Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút)
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GVchốt trên bảng phụ bằng bản đồ tư duy
1. Nghệ thuật: 1 Nghệ thuật : - Thể thơ năm chữ, âm
- Thể thơ năm chữ, làn điệu dân ca miền Trung, âm hưởng dân ca xứ Huế
hưởng nhẹ nhàng tha thiết.
- Hình ảnh thơ tự nhiên, giản
- Hình ảnh thơ tự nhiên, giản dị. dị.
- Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.
Cấu tứ bài thơ chặt chẽ.
- Giọng điệu bài thơ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của - Giọng điệu bài thơ thể hiện tác giả.
tâm trạng, cảm xúc của tác 2.Nội dung giả.
- Bài thơ thể hiện tâm niệm chân thành, tha thiết mà 2. Nội dung
hết sức khiêm tốn của nhà thơ muốn cống hiến trọn - Bài thơ thể hiện tâm niệm đời cho đất nước.
chân thành, tha thiết mà hết
- Bài thơ là lời kêu gọi, thúc giục mọi thế hệ hãy sức khiêm tốn của nhà thơ
sống đẹp, có ích cho cuộc đời, cho đất nước.
muốn cống hiến trọn đời cho đất nước.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (5 PHÚT)
- Bài thơ là lời kêu gọi, thúc
1. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về văn bản để làm
giục mọi thế hệ hãy sống bài
đẹp, có ích cho cuộc đời, cho
2. Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi đất nước.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
3. Ghi nhớ - SGK 58.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS nhận xét đánh giá - GV đánh giá. III. Luyện tập 5. Cách tiến hành: 1. Bài tập 1
*. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 2. Bài tập 2
TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI (1phút)
Giải thích nhan đề Mùa xuân nho nhỏ
* HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: thực hiện cá nhân
- Giáo viên: theo dõi, hướng dẫn
- Dự kiến sản phẩm…
+Tên bài thơ là một sáng tạo độc đáo, một phát
hiện mới mẻ của nhà thơ.
+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ là biếu tương cho
những gì tinh túy nhất, đẹp đẽ nhất của sự sống và
của cuộc đời mỗi con người.
+ Thể hiện nguyện ước của nhà thơ muốn làm một

mùa xuân, nghĩa là sống đẹp, sống với tất cả sức
sống tươi trẻ của mình nhưng rất khiêm nhường là
một mùa xuân nhỏ góp vào mùa xuân lớn của đất nước của cuộc đời.
+ Thể hiện quan điểm về sự thống nhất giữa cái
riêng và cái chung, giữa cá nhân và cộng đồng.
*Báo cáo kết quả: HS trình bày *Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG (03 PHÚT)
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp
dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày
3. Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
4. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 5. Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Sau khi học xong văn bản này em có suy nghĩ
gì về lẽ sống của tuổi trẻ hiện nay?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Suy nghĩ trả lời. + 2 HS trả lời.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV khái quát ( có thể chiếu clip, tranh ảnh thể hiện
lẽ sống của con người VN, của tuổi trẻ VN hiện nay)
-> nhắc nhở HS lí tưởng sống của bản thân
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM TÒI, MỞ RỘNG, SÁNG TẠO(02 PHÚT)
* Mục tiêu: HS mở rộng vốn kiến thức đã học.
* Nhiệm vụ: Về nhà tìm hiểu, liên hệ.
* Phương thức hoạt động: cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Tìm thêm những câu chuyện,
bài thơ, bài hát, nhân vật có lí tưởng, lẽ sống cao đẹp. * Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho Hs:
Viết đoạn văn ngắn (7 dòng) trình bày cảm nhận về
vẻ đẹp của mùa xuân xứ Huế?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Đọc yêu cầu. + Về nhà sưu tầm. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN (12 tiết)
A. MỤC TÊU CHỦ ĐỀ I. Về năng lực:
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được chất trữ tình, cái tôi của tác giả, ngôn ngữ của tùy bút, tản văn
và hiểu được chủ đề, thông điệp của văn bản.
- Nhận biết được sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ các vùng miền.
- Viết được văn bản tường trình rõ ràng, đầy đủ, đúng quy cách.
- Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống; biết trao đổi một cách xây
dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. 2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ (Nhận biết tình cảm, cảm xúc của bản thân và hiểu được ảnh
hưởng của tình cảm, cảm xúc đến hành vi).
- Năng lực giao tiếp (Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp;
nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp). II. Phẩm chất
Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm. (Biết yêu mến, trân trọng vẻ đẹp phong phú, đa
dạng của các vùng miền)
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
- Tranh, video liên quan đến nội dung văn bản truyện. - Phiếu học tập.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học và tri thức Ngữ văn:
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung:
Trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền
c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được
- Bức tranh 1: Con đường gốm sứ của Hà Nội
- Bức tranh 2: Cầu Tràng Tiền, sông Hương xứ Huế
- Bức tranh 3: Cầu Vàng Đà Nẵng
- Bức tranh 4: Thành Phố Hồ Chí Minh
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV tổ chức trò chơi: Nhìn tranh đoán tên vùng miền
- Yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học ngữ văn trong SGK.
- GV chiếu yêu cầu cần đạt lên màn hình, gọi HS đọc và nhấn mạnh những nội dung HS cần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS đọc phần tri thức ngữ văn/SGK
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: HS quan sát 4 bức tranh, trả lời câu hỏi của GV.
- Đọc phần Giới thiệu bài học, Tri thức Ngữ văn.
- Nghe, ghi nhớ các yêu cầu cần đạt. GV: - Quan sát và lắng nghe.
B3: Báo cáo thảo luận
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ( câu trả lời của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc
Giáo viên dẫn:“Việt Namđất nướctaơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
(Việt Nam quê hương ta – Nguyễn Đình Thi)
Mỗi vùng miền cỏ thể được ví như một mảnh ghép làm nên bửc tranh muôn màu.
Mỗi mảnh ghép ấy có những vẻ đẹp riêng.
Trong bài học này, những trang tuỳ bút, tản văn… sẽ mang đến cho em những cảm
nhận thú vị về sắc màu cuộc sống trên quê hương xứ sở và trên thế giới rộnglớn,
bao la. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua chủ đề 5: Sắc màu cuộc sống.
- Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
PHẦN 1: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT Văn bản (1)
THÁNG GIÊNG MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT (Trích, Vũ Bằng) (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Năng lực:
- HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ của tuỳ bút.
+ Bài tuỳ bút thể hiện dòng cảm xúc của một người con xa quê hồi nhớ mùa xuân
của Hà Nội thân yêu. Cái tôi tác giả được thể hiện thông qua các yếu tố như hoàn cảnh
sáng tác, những rung động tâm hồn, cách cảm, cách nhìn về khung cảnh mùa xuân.
+ Lời văn cúa bài tuỳ bút giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, từ ngữ biểu
cảm. - HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tuỳ bút biểu lộ tình yêu, sự
gắn bó tha thiết với quê hương, gia đình của tác giả. Qua những rung động tinh tế của
một tâm hồn nhạy cảm, sức sống con người và hương sắc đất trời Hà Nội - miền Bắc
vào tháng Giêng hiện lên như một sự khởi đầu cho dòng hồi tưởng (với mỗi tháng là
một khung cảnh, câu chuyện), “sống lại” với quá khứ đầy thương nhớ. 2. Phẩm chất:
Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu - Giáo án; ppt;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Học sinh:
- SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở
ghi.-Hoànthànhcáccâuhỏi,phiếuhọctậpcôgiáogiao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu: Định hướng học sinh vào nội dung bài học.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm về nội dung được nêu trong SHS:
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Những bài hát, tranh, ảnh về mùa xuân; 1.
Những bài hát, tranh, ảnh về
2. Điều em thích nhất ở mùa xuân.
mùa xuân: học sinh có thể sưu tầm
GV có thể cho HS xem một đoạn phim ngắn, tên bài hát, tranh ảnh. .;
tranh, ảnh, nghe một bài hát,. . về mùa xuân. GV2.
Điều em thích nhất ở mùa
có thể giới thiệu sơ lược những tín hiệu thẩm mĩ xuân: thời tiết, không khí, chợ
trong bức tranh Chợ hoa đào ở SHS, trang 108 xuân, ngày Tết. .
(không khí của Hà Nội khi xuân về, trang phục của phụ nữ,. .).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, huy động kiến thức từ
hoạt động ở tiết học trước.
Bước 3. Thảo luận, báo cáo HS trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV dẫn vào bài mới, HS tiếp nhận thông tin bài học.
Mùa xuân về làm khơi dậy sức sống trong lòng
mỗi người, làm bừng dậy lòng yêu đời, khát khao
mãnh liệt về sự sống và tình yêu thương. Vậy
trong tâm tưởng của nhà văn Vũ Bằng- người
con xa quê thì mùa xuân quê hương mang
những nét đẹp nào? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (khoảng 30 phút) a) Mục tiêu
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
Nhiệm vụ 4: Tổng kết b) Nội dung
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
HS nêu được những nét chính về nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng Giêng mơ về
trăng non rét ngọt” trích tác phẩm “Thương nhớ Mười Hai”.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại
Yêu cầu HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình và ngôn ngữ của bài tuỳ bút
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
- Nội dung 1: Tìm hiểu không gian đặc trưng của mùa xuân Hà Nội và không gian gia
đình (vào đầu tháng Giêng và sau rẳm tháng Giêng)
- Nội dung 2: Tìm hiểu sức sống của thiên nhiên và con người trước mùa xuân.
- Nội dung 3: Tìm hiểu dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động của lời văn tới người đọc
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
Phiếu học tập số 1:
Không gian thiên nhiên và không gian gia đình trước mùa xuân Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả không gian đặc
trưng của mùa xuân Hà Nội (vào đầu
tháng Giêng và sau rẳm tháng Giêng)
- Tìm được những chi tiết miêu tả không gian gia đình.
- Nhận xét về không gian mùa xuân của
thiên nhiên và không gian gia đình.
Phiếu học tập số 2:
Sức sống của thiên nhiên, con người trước mùa xuân Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm những chi tiết miêu tả sức sống
của thiên nhiên trước mùa xuân.
- Tìm những chi tiết miêu tả sức sống
của con người trước mùa xuân.
- Nhận xét về sức sống của thiên nhiên
và con người trước mùa xuân.
Phiếu học tập số 3:
Dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác động tới người đọc Câu hỏi Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo mạch
chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai cũng
chuộng mùa xuân’ như thế nào?
Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân, tác
giả dùng các cụm từ như mùa xuân của tôi,
mùa xuân thân thánh của tôi, mùa xuân
của Hà Nội thân yêu. Cách viết này cho
em hiểu điều gì về cuộc sống và tình cảm riêng của người viết?
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của bài
tuỳ bút như lời trò chuyện tâm tình. Theo
em, đặc điểm đó cùa lời văn có tác động
như thế nào đến cảm nhận của người đọc? c) Sản phẩm:
- Nội dung 1: HS chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt, tính chất trữ tình và ngôn
ngữ của bài tuỳ bút - Nội dung 2:
Phiếu học tập số 1: Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm chi tiết miêu tả - Không gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng đầu tháng Giêng:
không gian đặc trưng mưa riêu riêu; gió lảnh lạnh; tiếng nhạn kêu trong đêm xanh;
của mùa xuân HàNội tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa; câu hát huê
(vào đầu tháng Giêng tình, đất trời mang mang; đường sá không còn lấy lội nữa; cái
và sau rẳm tháng rét ngọt ngào,chớkhôngcòn tê buốt căm cămnữa;. . Giêng)
- Không gian Hà Nội vào mùa xuân khoảng sau rằm tháng
Giêng: đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không
mướt xanh như cuối đông, đầu Giêng, nhưng trái lại lại nức
một mùi hương man mác; mưa xuân bắt đầu thay thế cho mưa
phùn, không còn làm cho nền trời đùng đục như màu pha lê
mờ; bầu trời đã có những vệt xanh tươi; đã có hoa thiên lí, vài
con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa; nến trời trong có
những làn sáng hổng;. . Đặc biệt, khung cảnh đêm trăng tháng
Giêng trong cái rét ngọt đầu năm được miêu tả giàu sức gợi:
đêm xanh biêng biếc, có mưa dầy, nhìn rõ từng cánh sếu bay,
trời vẫn rét một cách tình tứ nên thơ, có những đêm không
mưa, trời sáng lung linh như ngọc.
- Tìm được những nhang trầm, đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn tụ êm đếm, chi tiết miêu
tả trên kính dưới nhường, bàn thờ Phật, bàn thờ Thánh, bàn thờ không gian gia đình.
Tổ tiên, bữa cơm giản dị có cà om với thịt thăn điểm những lá
tía tô thái nhỏ hay bát canh trứng cua vắt chanh. .
- Nhận xét về không - Không gian mùa xuân: đẹp, thanh bình, mang những nét đặc gian mùa xuân của trưng của miền Bắc. thiên nhiên và không
- Không gian gia đình ấm cúng, sum vầy, chuyển dịch về với gian gia đình.
sinh hoạt đời thường êm đềm sau tết
Phiếu học tập số 2: Câu hỏi Câu trả lời
- Tìm những chi tiết - Sức sống của thiên nhiên: rạo rực nhựa sống trong cảnh
miêu tả sức sống của mai, gốc đảo. chổi mận ở ngoải vườn; đồi núi chuyền mình, thiên nhiên trướcmùa xuân.
sông hồ rung động; sông xanh, núi tím; máu cũng căng lên
trong lộc của loài nai; mầm non của cây cối, nằm im mãi
không chịu được, phải trỗi ra thành những cái lá nhỏ;. .

- Tìm những chi tiết - Sức sống của con người: nghe như lòng mình say sưa một
miêu tả sức sống của cái gì đó - có lẽ là sự sống; nhựa sổng ở trong người căng con người trước mùa xuân.
lên; tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra, đập mạnh
hơn; “sống” lại và thèm khát yêu thương, thấy ai cũng
muốn yêu thương; trong lòng như có không biết bao nhiêu
là hoa mới nở, bướm ra ràng mở hội liên hoan; cảm thấy
rạo rực một niềm vui sáng sủa;. .
Nêu nhận xét:
- Mùa xuân gợi sức sống mãnh liệt cho thiênnhiwwn và gợi
- Tác động của mùa niềm yêu cuộc sống, hướng con người đến những giá trị tinh xuân tới thiên nhiên, con người
thần tốt đẹp, truyền thống.
- Cách tác giả diễn tả- Tác giả diễn tả những cảm giác vô hình, khó nắm bắt bằng
cảm giác của lòng những hình ảnh cụ thể, giàu sức gợi; bằng những so sánh dễ mình khi mùa xuân đến.
hình dung; bằng cách nói mới lạ, thú vị,. . - Nội dung 3:
Phiếu học tập số 3: Câu hỏi Câu trả lời
Tác giả đã triển khai bài tuỳ bút theo- Đầu tiên, tác giả khẳng định: “ai cũng
mạch chủ đề về mùa xuân bắt đầu từ “ai chuộng mùa xuân’
cũng chuộng mùa xuân’ như thế nào?
- Từ chủ đề này, tác giả đi tìm kiếm “lí lẽ”
và “dẫn chứng” để chứng minh lời khẳng định trên.
Trong đoạn trích, khi nói về mùa xuân, - Cuộc sống: tác giả xa quê hương mùa
tác giả dùng các cụm từ như mùa xuân xuân quê hương rất ý nghĩa với riêng người
của tôi, mùa xuân thân thánh của tôi,
mùa xuân của Hà Nội thân yêu. Cách viết viết (đem đến những đổi thay kì diệu);
này cho em hiểu điều gì về cuộc sống và - Cách viết “mùa xuân của Hà Nội thân
tình cảm riêng của người viết?
yêu” cho thấy sự gắn bó sâu nặng và nỗi
nhớ, tình yêu của tác giả - người con xa quê - với quê nhà.
Chọn một câu văn cho thấy lời văn của Ví dụ: Với các câu văn: ơi ơi người em gái
bài tuỳ bút như lời trò chuyện tâm tình. xoã tóc bên cửa sổ!; Ấy đấy, cái mùa xuân
Theo em, đặc điểm đó cùa lời văn có tác
động như thế nào đến cảm nhận của thẩn thánh của tôi nó làm cho người ta người đọc?
muốn phát điên lên như thế đấy; Đẹp quá
đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội
thân yêu, của Bắc Việt thương mến

HS có thể có những cách cảm nhận khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm I. Tìm hiểu chung a)
Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về 1. Tác giả:
nhà văn Vũ Bằng và văn bản “ Tháng Giêng mơ về Vũ Bằng (1913-1984) sinh
trăng non rét ngọt” trích tác phẩm “Thương nhớ Mười ra ở Hà Nội, có sở trường Hai”.
về truyện ngắn, tuỳ bút, bút b) Nội dung: kí.
- GV hướng dẫn HS thực hiện dự án tìm hiểu về tác- Tuỳ bút Vũ Bằng giàu giả, văn bản.
chất trữ tình và chất thơ.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu- Một số tác phẩm tiêu biểu hỏi của GV. của ông: Miếng ngon Hà
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS Nội (1960), Món lạ miền
d) Tổ chức thực hiện Nam (1969), Thương nhớ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ Mười Hai (1972),.„
cho HS như mục Nội dung. 2. Tác phẩm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các HS khác thực hiện Thương nhớ Mười Hai
được viết trong thời gian
nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày. Vũ Bằng sống ở miền
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: Nam, xa cách quê hương
HS trình bày theo nhóm.
miền Bẳc… Thương nhớ
Bước 4: Kết luận:
Mười Hai có 13 bài tuỳ bút,
GV chốt kiến thức trên máy chiếu góm 12 bài viết về các
tháng trong năm và 1 bài vé
Tết. Bài Tháng Giêng, mơ
vể trăng non rét ngọt là bài
đầu tiên của tập tuỳ bút.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại:
II. Tìm hiểu văn bản: a) Mục tiêu
1. Mã thể loại:
HS bước đầu chỉ ra được đề tài, phương thức biểu đạt,-
Đề tài: cảnh sắc thiên
tính chất trữ tình và ngôn ngữ của bài tuỳ bút nhiên mùa xuân b) Nội dung - Phương thức biểu đạt:
(b1) Chuẩn bị để trình bày về bài làm của mình trước biểu cảm -
Tính chất trữ tình: mạch lớp.
cảm xúc được khơi dậy từ
(b2) Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghilại những ấn tượng vể không
những nội dung bạn có kết quả khác với em và tìm gian Hà Nội - miền Bắc
nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
trong nỗi hoài nhớ của tác c)
Sản phẩm: HS ghi lại được những nội dung mà các giả.
bạn khác có kết quả khác với mình, đưa ra nhận định- Ngôn ngữ: giàu hình ảnh,
kết quả nào đúng và giải thích tại sao. Ví dụ:
chất thơ, biểu hiện ở những
- Phương thức biểu đạt chính là biểu cảm. Tuy nhiên, hình ảnh giàu sức gợi.
một số bạn khác lại xác định đó là nghị luận, tự sự. .
Cho biết vì sao em chọn biểu cảm ( hay nghị luận, tự sự…)
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một số HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ (b2). GV điều hành phần trình bày,
đặt thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: GV nhận xét sơ lược về
sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; có
thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
Làm thế nào để các em có thể nhận biết được PTBĐ
chính của văn bản ? Hết tiết 1
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản:
Nội dung 1: Không gian mùa xuân và không gian gia
đình trước mùa xuân
2. Không gian thiên nhiên
a) Mục tiêu: Giúp HS
và không gian gia đình
- Tìm được những chi tiết miêu tả không gian đặc trưng trước mùa xuân:
của mùa xuân Hà Nội (vào đầu tháng Giêng và sau rẳm
tháng Giêng) và chi tiết miêu tả không gian gia đình. b) Nội dung:
- GV Tổ chức cho HS HĐ nhóm.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tổ chức cho HS HĐ nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 (5 phút) - Phát phiếu
B2: Thực hiện nhiệm vụ
(phiếu bài tập số 1).
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chung.
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn.
- GV có thể đặt thêm những cầu hỏi phụ (chia nhỏ các
ý) để HS lần lượt khám phá không gian Hà Nội - miến
Bắc vào mùa xuân (Ví dụ: Em hình dung “mưa riêu
riêu” là mưa như thế nào? Em cảm nhận “gió lành
lạnh” khác gió lạnh như thế nào? Thử tưởng tượng
“tiếng nhạn kêu trong đêm xanh”. Em đã bao giờ nghe tiếng trống chèo?. .).
- GV có thể nêu những cầu hỏi phụ, gợi ý HS tìm từ ngữ
diễn tả một cách tinh tế bước chuyển đổi của thiên nhiên
(Ví dụ: Nhà văn cảm nhận sự thay đổi của thiên nhiên qua
những đối tượng nào? Em có nhận xét gì về những từ ngữ
như “hơi phai”, “mùi hương man mác”, “vệt xanh tươi”,
“làn sáng hồng”,. .? Em hình dung thế nào về “đêm xanh
biêng biếc”? Tại sao trong đêm vẫn thấy được từng cánh sếu bay?. .).
- GV đặt cầu hỏi phụ để gợi ý HS cảm nhận không gian
gia đình (Ví dụ: Khi mùa xuân đên, bầu không khí gia đinh
được miêu tả như thê nào? Cuộc sống êm đềm thường
nhật được thể hiện qua những nét sinh hoạt nào của gia đình?. .).
B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét:
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Không gian mùa xuân: đẹp,
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo thanh bình, mang những nét
GV : Qua việc hồi tưởng vế những điều có thực trong đặc trưng của miền Bắc.
không gian Hà Nội vào mùa xuân mà mình đã từng trải - Không gian gia đình ấm
cúng, sum vầy, chuyển dịch
nghiệm, tác giả đã bộc lộ những cảm nhận tinh tế, tình về với sinh hoạt đời thường
cảm gắn bó, mến yêu tha thiết với quê hương, gia đình. êm đềm sau tết
Đây cũng chính là một trong những nét đặc trưng của thể loại tuỳ bút.
Nội dung 2: Tìm được những chi tiết miêu tả sức 3. Sức sống của thiên
sống của thiên nhiên và con người được khơi dậy nhiên, con người trước
trước mùa xuân. mùa xuân:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung (phiếu bài tập số 2).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một số HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt
thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: GV nhận xét sơ lược về
sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; có
thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
GV có thể đưa ra những cầu hỏi có tính chất gợi mở
như: Cảm giác của con người có dễ nhận biết không?
Làm thế nào để cho người khác cảm thấy được những
cảm giác đó của mình?. .
Sau khi HS đưa những nhận
xét về cách tác giả diễn tả cảm giác, GV hướngHS kết
nối VB đọc với tri thức ngữ văn, chỉ ra ngôn ngữ bài
tuỳ bút này rất giàu hình ảnh, chất thơ, biểu hiện ở
những hình ảnh giàu sức gợi. Hình ảnh được sử dụng
trong tuỳ bút chủ yếu là để diễn tả nội dung cảm xúc.
GV khơi gợi để HS chú ý hai cách diễn tả thế giới
tâm hổn của nhà văn: cách diễn tả cảm giác bằng hình
ảnh và cách diễn tả trực tiếp tình cảm (qua các cách
diễn đạt bằng từ ngữ thể hiện tình cảm như “tôi yêu”,
“muốn yêu thương”, “thèm khát yêu thương”). Việc
diễn tả thế giới tâm hổn, cảm xúc tạo nên đặc trưng trữ tình của tuỳ bút.
Bước 4: Kết luận và nhận định: - Mùa xuân gợi sức sống
Giáo viên chốt sau khi lắng nghe ý kiến thảo luận của mãnh liệt cho thiên nhiên và HS.
gợi niềm yêu cuộc sống,
hướng con người đến những
giá trị tinh thần tốt đẹp, truyền thống. - Tác giả diễn tả những
cảm giác vô hình, khó nắm
bắt bằng những hình ảnh cụ
thể, giàu sức gợi; bằng những so sánh dễ hình
dung; bằng cách nói mới lạ, thú vị,. .
Nội dung 3: Dấu ấn cá nhân của tác giả và sự tác 4. Dấu ấn cá nhân của tác
động tới người đọc:
giả và sự tác động tới người đọc:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ
cho HS như mục Nội dung (phiếu bài tập số 3).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Một số HS trình bày về
bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS khác
thực hiện nhiệm vụ. GV điều hành phần trình bày, đặt
thêm câu hỏi để làm rõ sự giống và khác nhau trong mỗi bài.
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: GV nhận xét sơ lược về
sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả lớp; có
thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm
(dựa vào những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ);
yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau đây:
- Những câu văn nào giống như lời nói thường, như là
nhà văn đang chuyện trò với ai đó?
- Những câu có chứa lời hô gọi làm cho người đọc có ấn tượng như thế nào?
- Hình bóng cái tôi tác giả
- Khoảng cách người viết và người đọc sẽ thế nào khi tác được thể hiện khá rõ trong
giả viết những câu như vậy?. . bài tuỳ bút này.
Bước 4: Kết luận và nhận định:
- Từ đó khơi gợi tình cảm, sự
gần gũi, đồng cảm của người
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của hs. đọc
III. Tổng kết văn bản:
Nhiệm vụ 3: Tổng kết 1. Nghệ thuật
Lời văn giàu hình ảnh, cảm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: xúc
? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng
Sử dụng biện pháp tu từ so trong văn bản? sánh, nhân hoá…
? Nội dung chính của văn bản ? 2. Nội dung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Tình yêu quê hương da HS: diết của tác giả
- Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy.
- Tâm hồn tinh tế nhạy cảm
GV hướng theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu HS gặp của một cây bút tài hoa khó khăn). - Truyền cho người đọc
Bước 3: Báo cáo và thảo luận: tình yêu đối vói thiên
HS cáo kết quả, HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung
nhiên, mùa xuân, gia đình, (nếu cần) cho bạn. quê hương, đất nước. GV:
- Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
Bước 4: Kết luận và nhận định:
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của hs.
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS có được những hiểu biết cơ bản về tác phẩm
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu: Viết doạn văn (khoảng 5-7 câu) néu cảm nhân vé cảnh sắc và
không khí mùa xuân ở quê hương em.
c) Sản phẩm: vở ghi của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- HS làm bài tập. GV theo dõi, gợi ý và hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
- GV yêu cầu một số HS trình bày sản phẩm, các HS góp ý, bổ sung.
GV nhận xét và kết luận:
+ GV nhận xét về cách diễn đạt, hành văn, nội dung trình bày trong đoạn văn
+ GV kết luận nội dung như mục Sản phẩm
+ GV nhấn mạnh vào thông điệp và ý nghĩa của tác phẩm.
Hoạt động vận dụng (thực hiện ở nhà) a.
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ
thực tiễn theo yêu cầu của GV
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
Sưu tầm những câu thơ, bài văn viết về mùa xuân(khuyến khích làm thành videohoặc bộ
sưu tập hình ảnh về muầ xuân)
c. Sản phẩm: Bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện.
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Tiết 3: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1.Trước giờ học
Dấu câu và biện pháp tu từ
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Xem lại kiến thức dấu câu và các biện pháp tu từ đã học 2.Trên lớp
2.1 Hoạt động 1: Xác định vấn đề/ mở đầu
a. Mục tiêu: thu hút sự chú ý,tạo hứng ths học tập,kết nối với văn bản đọc hiểu
và kiên sthuwcs tiếng Việt lớp 6
b.Nội dung:Học sinh thảo luận,trả lời câu hỏi
c. Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv
Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
? Hs ôn lại công dụng của dấu gạnh
I.Ôn tập lí thuyết ngang?
1. Công dụng của dấu gạnh ngang
-Dấu gạnh ngang được dùng trong các
đầu mục liệt kê,cụm liên danh,đánh dấu
phần chú thích,đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. 2. Các biện pháp tu từ a.So sánh b.Nhân hoá
2.2 Hoạt động 2: Luyện tập c.Điệp ngữ II. Lyện tập -Chuyên giao nhiệm vụ 1.Bài tập 1/sgk/110
? học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1/sgk - Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú /110
thích cho nội dung trước đó
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá
-Nêu không có cụm từ được tách ra bởi nhân
dấu gạch ngang thì nội dung của các -Báo cáo kết quả
câu văn sẽ không được rõ ràng. -Chuyên giao nhiệm vụ
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk 2. Bài tập 2/sgk/111 /110
-Cặp so sánh: đôi mày ai được so sánh
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo với trăng mới in ngần chỉ sự thanh nhóm cặp tân,tươi trẻ,dịu dàng. -Báo cáo kết quả
-trời sáng lung linh- so sánh với ngọc chỉ
vẻ đẹp trong sáng thanh khiết,có sắcmàu ảo diệu.
*Chính sự tương đồng này đã tạo ra hiệu
quả thẩm mĩ cho câu văn.Đồng thờicho
hấy tài năng sáng tạo của tác giả qua
việc tạo ra những liên tưởng bất ngờ 3. Bài 3/sgk/111 -Chuyên giao nhiệm vụ
- Biện pháp tu từ nhân hoá
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk + đôi mùa giao tiễn nhau /111 +đồi núi chuyển mình
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo +Sông hồ rung động nhóm bàn +vài con ong siêng năng -Báo cáo kết quả
->tác dụng thể hiện những rung động
của nhà văn lan toả vào cảnh vật,thiên
nhiên phóng chiếu nội tâm con người. 4. Bài 4/sgk/111
- Biện pháp tư từ diệp ngữ -Chuyên giao nhiệm vụ +ai cấm được
? Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2/sgk +đừng thương /111
->Tác dụng nhấn mạnh cảm xúc của tác
-Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo giả và tạo nhịp điệu cho câu văn. nhóm bàn -Báo cáo kết quả
Tiết 4,5: Văn bản 2: CHUYỆN CƠM HẾN
Hoàng Phủ Ngọc Tường (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Năng lực:
- HS nhận biết được chất trữ tình, cái tôi tác giả, ngôn ngữ cùa VB: Tính trữ tình
thể hiện ở tình yêu của tác giả đối vâi món ăn dân dã của quê hương, lòng tự hào
về truyền thống văn hoá của quê hương.
- HS nhận biết được chủ đề, thông điệp của VB: Bài tản văn chọn một món ăn
bình dân của Huế như là điểm tựa để bàn về văn hoá và việc giữ gìn bản sắc văn hoá
trong cộng đổng cư dân. Đây là nét đẹp riêng của văn hoá Huế, của người Huế. 2. Phẩm chất:
Thêm yêu quý cảnh sắc, con người của quê hương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu - Giáo án; ppt;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Học sinh:
- SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở
ghi.-Hoànthànhcáccâuhỏi,phiếuhọctậpcôgiáogiao.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu:
Định hướng học sinh vào nội dung bài học.
b. Nội dung: HS trao đổi nhóm về nội dung được nêu trong SHS:
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS trao đổi nhóm về từng nội dung được nêu1.
Hiểu biết về những nét riêng trong SHS:
trong phong cách ẩm thực ở những 1.
Hiểu biết về những nét riêng trong phong nơi mà mình biết;
cách ẩm thực ở những nơi mà mình biết; 2.
Nói về một món ăn đặc sản ở
2. Nói về một món ăn đặc sản ở quê mình. quê mình.
- GV có thể cho HS xem một đoạn phim ngắn
hoặc một đoạn vi-lốc giới thiệu món ăn, cáchchế
biến món ăn mang đậm nét văn hoá địa
phương (hiện nay trên in-tơ-nét, những vi-lốc
dạng này rất được yêu thích). Từ đó, GV gợi ý
HS kể tên, giới thiệu món ăn đặc sản quê mình.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện cá nhân, huy động kiến thức từ
hoạt động ở tiết học trước.
Bước 3. Thảo luận, báo cáo HS trả lời
Bước 4. Kết luận, nhận định
GV dẫn vào bài mới, HS tiếp nhận thông tin bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (khoảng 30 phút)
Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
I. Giới thiệu tác giả, văn bản. 1. Tác giả:
a, Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được những nét chính về tác giả Hoàng Phủ Ngọc
Tường và văn bản “ Chuyện cơm hến” b, Nội dung:
- Giáo viên hương dẫn học sinh đọc văn bản và đặt câu hỏi
- Học sinh đọc, quan sát sách giáo khoa và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của giáo viên
c, Sản phẩm: là câu trả lời của học sinh.d, Tổ chức thực hiện
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (giáo viên):
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
?. Những hiểu biết của emvề tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn học sinh đọc và tìm thông tin HS quan sát sách giáo khoa B3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu HS trả lời
- Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh năm 1937
- HS trả lời câu hỏi của GV
quê Quảng Trị, sống và làm việc nhiều năm ở Huế
- Sáng tác của ông toát lên cảm hứng ngợi
ca vẻ đẹp của đất nước, con người trên khắp
mọi miền tổ quốc đặc biệt là Huế
B4: Kết luận nhận định (GV)
- Một số tác phẩm chính: Ai đã dặt tên cho
Nhận xét câu trả lời của HS và chốt
dòng sông, Huế- Di tích và con người,. . kiến thức lên màn hình 2. Văn bản a, Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được những nét chung của văn bản (thể loại, phương thức biểu đạt,. .)b, Nội dung:
- GV sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm bàn
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
c, Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d, Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập số 1:
- Văn bản “Chuyện cơm hến” thuộc thể loại gì?
Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó?
- Phương thức biểu đạt?
- Bố cục? Hoạt độngcủa thầy vàtrò Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
a, Đọc và tìm hiểu chú thích
- Hướng dẫn cách đọc và yêu cầu HS đọc
- HS đọc theo hướng dẫn
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ bằng phiếu học b, Tìm hiểu văn bản tập
- Văn bản thuộc thể loại tản văn
vì nó có lối viết tạt ngang tạt dọc
(giống như đang nói chuyện
phiếm). Trong văn bản nói về
món cơm hến trong cuộc sống
đời thường của người Huế từ đó
nhà văn liên tưởng đến nhiều
chuyện khác qua đó bộc lộ
những suy nghĩ, cảm xúc của cá nhân mình
- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh, biểu cảm
- Bố cục 2 phần: Phần 1: Nét
riêng trong khẩu vị của người Huế
Phần 2: Đặc điểm của cơm hến và ý nghĩa của nó
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nét riêng trong khẩu vị của người Huế a, Mục tiêu: Giúp HS:
Tìm được những chi tiết nói về những nét riêng trong khẩu vị của người Huếb,
Nội dung: GV sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ
HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn.c,
Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hình thành câu trả lời của HS.d, Tổ chức thực hiện: Phiếu học tập số 2:
- Tìm những chi tiết thể hiện đặc điểm khẩu vị của người Huế
- Tác giả là người vùng nào? Chi tiết nào cho thấy điều đó?
Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1. Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm những chi tiết thể hiện đặc điểm khẩu vị của người Huế B2. Thực hiện nhiệm vụ
- 2 phút làm việc cá nhân
- 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập B3. Báo cáo thảo luận
GV yêu cầu học sinh trình bày
- Thích thú với 2 vị mà thiên hạ
đều sợ đó là đắng và cay
+ Thích dùng mướp đắng, đắng một cách tuyệt vời + Thích ăn cay: cay sướng miệng, cay xè lưỡi
- Tác giả là người Huế vì thích ăn cay
B4. Kết luận và nhận định:
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của nhóm
- Chốt kiến thức trên mà hình chuyển dẫn sang mục sau
2. Đặc điểm của cơm hến và ý nghĩa của nó Phiếu học tập số 3:
- Nguyên liệu làm cơm hến
- Món cơm hến cho thấy đặc điểm gì trong phong cách ăn uống của người Huế
- Chuyện cơm hến có phải chỉ đơn giản là văn bản giới thiệu món ăn không? Tác giả
bàn tới những điều gì xung quang món cơm hến
- Theo em tại sao tác giả lại cho rằng (một món ăn đặc sản cũng giống như một di tích văn hóa)
- Hình ảnh chị bán hàng cùng gánh cơm hến và bếp lửa gợi cho em suy nghĩ gì?
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Phát phiếu học tập số 3 B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản
- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập B3: Báo cáo thảo luận GV yêu cầu HS trả lời
- Nguyên liệu: ruột hến, cơm
HS: đại diện nhóm trình bày nguội, miến măng khô,. .
Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ - Nguyên liệu, gia vị rẻ, dễ sung cho nhóm bạn
kiếm, mang tính chất bình dân
phù hợp với túi tiền của tất cả mọi người
- Cách thưởng thức món cơm hến của người Huế:
+ Tiêu biểu cho phong cách “ăn
cay dễ sợ”, “cay chảy nước mắt” của người Huế
+ Người Huế đã nâng một món
ăn bình dân làm thành nghệ thuật ẩm thực Huế
+ Lấy điểm tựa là một món ăn
của người bình dân bài tản văn
bàn về phong tục tập quán và sự
giữ gìn văn hóa truyền thống,
sự gắn bó với quê hương
- Truyện không chỉ giới thiệu
một món ăn hay là cung cấp
thông tin về công thức chế biến
món ăn. Món cơm hến là cái để bàn nhiều chuyện khác:
+ Phong cánh ẩm thực của người Huế + Tục lệ
+ Sự thèm cơm hến của tác giả
- Di tích văn hóa ghi dấu ấn lịch
sử của một thời vì thế để giữ
gìn truyền thống văn hóa cần
bảo tồn nguyên trạng những nét
xưa. Món ăn cũng vậy: Bảo tồn
được nét xưa sẽ bảo tồn được
truyền thống pha tạp sẽ mất đi
hồn cốt như thay bún bằng cơm
nguội sẽ mất đi hương vị đặc trưng của cơm hến - Dáng cao gầy mỏng manh, chiếc áo dài đen cũ kĩ
=> Hình ảnh nghèo nhưng
không lam lũ, khổ sở mà vẫn có
cái tươm tất, dù là người lao
B4: Kết luận nhận định
động nhưng vẫn giữ cốt cách
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của của cố đô. Bán hàng để mưu nhóm
sinh nhưng không đặt lợi
- Chốt kiến thức trên màn hình chuyển dẫn sang nhuậnh lên hàng đầu. Chị và nhiệm vụ sau
gánh hành của chị trở thành
một nét văn hóa đặc trưng của Huế
- Hình ảnh bếp lửa là hình ảnh
vừa thực vừa mang tính tượng trưng. Nó tượng trứng B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tìm những từ ngữ cho thấy lời văn của bài tản
văn giống như lời tác giả đang trò chuyện với
bạn đọc? Em cảm nhânh như thế nào về cái tôi
của tác giả trong truyện? B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV sử dụng phương pháp thảo luận cặp đôi
HS làm việc cá nhân, làm việc cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ
HS trình bày theo dõi nhận xét và bổ sung B3: báo cáo GV yêu cầu HS trả lời
- Ngôn ngữ có tính khẩu ngữ
Các cặp trình bày, nhận xét
- Sử dụng nhiều từ ngữ địa
B4: Kết luận, nhân định phương
- Cái tôi của tác giả khiến bài
tản văn khác với các thể loại
văn xuôi khác: Nhà văn là
người nhạy cảm cảm nhận được
những nét đẹp đời thường thể
hiện ở việc ông nhận ra vẻ đẹp
ẩn trong gánh cơm hến và người bán cơm hết III.Tổng kết B1: Chuyển giao nhiệm vụ
Nêu cách sử dụng từ ngữ trong văn bản
Nội dung chính của văn bản B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS suy nghĩ cá nhân 2 phút và ghi ra giấy GV
hương dẫn theo dõi, quan sát HS (nếu HSgặp khó khăn)
B3: Báo cáo và thảo luận
HS báo cáo kết quả, HS khác theo dõi và nhận xét, bổ sung cho bạn
GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo
B4: Kết luận và nhận định
Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS 1. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ có tính chất khẩu
ngữ đôi khi hài hước, sử dụng
nhiều từ ngữ địa phương
- Sử dụng hình ảnh mang ý nghĩa tượng trưng 2. Nội dung:
-Tâm hồn tinh tế nhạy cảm của một cây bút tài hoa
- Truyền cho người đọc tình
yêu, lòng tự hào về nền văn hóa ẩm thực Huế. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS có được những hiểu biết cơ bản về tác phẩm
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi
GV nêu yêu cầu: Viết doạn văn (khoảng 5-7 câu) về một nét sinh hoạt thể hiện vẻđẹp
của con người và truyền thống văn hóa nới em đang sống?
c) Sản phẩm: vở ghi của HS d) Tổ chức thực hiện:
- HS làm bài tập. GV theo dõi, gợi ý và hỗ trợ, giải đáp thắc mắc nếu có.
- GV yêu cầu một số HS trình bày sản phẩm, các HS góp ý, bổ sung.
GV nhận xét và kết luận:
+ GV nhận xét về cách diễn đạt, hành văn, nội dung trình bày trong đoạn văn
+ GV kết luận nội dung như mục Sản phẩm
+ GV nhấn mạnh vào thông điệp và ý nghĩa của tác phẩm.
Hoạt động vận dụng (thực hiện ở nhà) a.
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ
thực tiễn theo yêu cầu của GV
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà:
Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về những sản vật của quê hương Hà Nam
c. Sản phẩm: Bài làm của HS d. Tổ chức thực hiện:
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện.
HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
Tiết 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG 1. TRƯỚC GIỜ HỌC
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị
-Xem lại kiến thức về từ ngữ địa phương đã được học ở lớp dưới - Đọc tri thức ngữ văn 2. TRÊN LỚP
2.1 Hoạt động 1:Xác định vấn đề/mở đầu
a. Mục tiêu: Thu hút sự chú ý,tạo hứng thú học tập,kết nối với văn bản đọc và kiến
thức tiếng Việt đã học.
b. Nội dung: Hs thảo luận và trả lời câu hỏi để xác định vấn đề của bài học c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt.
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu hs -Sản phẩm trả lời theo cá nhân
+ Câu chuyện của học sinh
-Đã bao giờ việc sử dụng từ ngữ địa
+Rất cần thiết,nó làm cho cách diễn đạt
phương làm em gặp khó khăn chưa?Hãy phong phú hơn phù hợp với văn hoá
thuật lạ trường hợp đó? vùng miền.
-Theo em việc sử dụng từ ngữ đại
phương có cần thiết không?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ làm việc cá nhân * Báo cáo nhiệm vụ
GV kết nối với bài học
2.2 Hoạt đông 2:Hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu: HS nhận biết được,phân tích được đặc điểm của từ ngữ địa phương và
thực tế sử dụng từ ngữ địa phương hiện nay.
b. Nội dung :HS đọc SGK,thảo luận nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi để nhận biết từ
ngữ đại phương và việc sử dụng từ ngữ đại phương. c. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của hs và sản phẩm cần đạt
+Chuyển giao nhiệm vụ :GV yêu cầu hs 1. Nhận biết từ ngữ địa phương
đọc phần tiếng Việt trong tri thức ngữ - HS trả lời
văn? Đọc nội dung phần thẻ màu vàng - Sản phẩm
thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
-Thế nào là từ ngữ địa phương
+ Khác với từ ngữ toàn dân,từ ngữ địa
- Sử dụng từ ngữ địa phương có tác
phương thường chỉ được dùng ở một dụng gì? vùng,miền nhất định.
-Các từ ngữ điạ phương có đặc điểm
+ Từ ngữ đại phương thể hiện tính đa gì ?
dạng trong ngôn ngữ cộng đồng.
-Cần lưu ý những gì khi sử dụng từ ngữ + sử dụng từ ngữ địa phương không gây đại phương ?
khó hiểu cho người đọc người nghe và +Thực hiện nhiệm vụ
không làm mất đi sự trong sáng của tiếng HS làm việc cá nhân Việt. +Báo cáo kết quả
2.3: Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Hs hình thành được ngyên tắc ứng xử thích hợp với việc sử dụng từ đại
phương trong nói viết và trong giao tiếp xã hội.
b.Nội dung HS làm bài tập SGK c.Tổ chức thực hiện Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS và sản phẩm cần đạt -Chuyển giao nhiệm vụ 1. Bài tập 1/sgk/116
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập
- Sản phẩm: Từ ngữ địa phương: 1( nhóm cặp) thẫu,vịm,trẹc,o
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi- Vì tìm được những từ toàn dân tương và thực hiện nhiệm vụ đương. - Báo cáo sản phẩm. 2.Bài tập 2/sgk/116 -Sản phẩm -Chuyển giao nhiệm vụ Từ ngữ địa Từ ngữ toàn dân
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập phương -Nhạt 2( nhóm bàn) -lạt -Đưa xuống
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi -Duống -thá và thực hiện nhiệm vụ -xắt -lạc - Báo cáo sản phẩm. -đậu phụng -bột ngọt -vị tinh - dụng cụ đựng đồ -Thẫu ăn có miệng to -Chuyển giao nhiệm vụ 3.Bài tập 3/sgk/116
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập 3( cá
-Sản phẩm:Tác giả sử dụng từ ngữ địa nhân )
phương nhằm khắc hoạ không khí,sắc
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ và
thái riêng của người Huế góp phần tạo thực hiện nhiệm vụ
ấn tượng sâu đậm về Huế và văn hoá - Báo cáo sản phẩm. Huế. -Chuyển giao nhiệm vụ 4.Bài tập 4/sgk/116
Gv Yêu cầu hs thực hiện bài tập Từ ngữ địa Từ ngữ toàn dân 4( nhóm bàn) phương -mướp đắng
-Thực hiện nhiệm vụ: Hs suy nghĩ traođổi -khổ qua -lợn và thực hiện nhiệm vụ -Heo -mẹ - Báo cáo sản phẩm. -u -lạc -đậu phộng -bố -tía
2.4 Củng cố kiến thức
a.Mục tiêu: củng cố kiến thức trong bài học
b. Nội dung :Viết đoạn văn 5-7 câu chủ đề tự chọn có sử dung từ ngữ địa phương . c Tổ chức thực hiện
Tiết 7: Văn bản (3) HỘI LỔNG TỒNG
(Trần Quôc Vượng - Lê Văn Hảo - Dương Tất Từ)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Năng lực:
- HS nhận ra được văn bản thông tin về đề tài lễ hội
- Nhận biết được nét đặc sắc văn hoá của lễ hội Lồng Tồng - một lễ hội xuống đồng ở Việt Bắc
- Biết lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu để khái quát đặc điểm của lễ hội
- Nêu được ấn tượng chung về vẻ đẹp văn hoá vùng miền trong văn bản
- Hiểu được cách miêu tả tinh tế, sinh động của tác giả. 2. Phẩm chất
- Bồi đắp cho HS những xúc cảm thẩm mĩ trước những nét đẹp truyền thống của từng vùng miền
B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập, Rubric.
- Các hình ảnh, video liên quan (nếu có).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
b. Nội dung: HS nghe nhạc, xem đoạn phim, chia sẻ cá nhân để giải quyết một
tình huống có liên quan đến bài học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe)
GV tiến hành cho HS xem video về lễ hội Lồng tồng GV khích lệ HS:
- Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc những hình ảnh trong lễ hội
- Kể thêm về lễ hội mà em biết hoặc từng tham gia
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS lắng nghe, xem, suy nghĩ.
Bước 3: Báo cáo kết quả - HS chia sẻ cá nhân.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối
hoạt động hình thành kiến thức mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Khám phá chung văn bản
a. Mục tiêu
: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Hội Lồng Tồng ”.
b. Nội dung hoạt động: Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút
để tìm hiểu về tác giả và tác phẩm như: đề tài, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục…
c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân trình bày được một số nét cơ bản về văn bản.
d. Tổ chức thực hiện hoạt động: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
I. Khám phá chung văn bản
NV1: Tìm hiểu về tác giả, Văn bản
1. Tìm hiểu chung về văn bản :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: a.Tác giả:
Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của -Trần Quốc Vượng em về tác giả) - Lê Văn Hảo
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Dương Tất từ
- HS dựa vào thông tin SGK và thu thập thông 2. Văn bản:
tin đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.
* Thể loại: Văn bản thông tin
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
-*Phương thức biểu đạt chính: - HS trả lời nhanh. Thuyết minh
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục 2.
NV2: Tìm hiểu về chú thích và bố cục văn
-* Đọc và tìm hiểu chú thích bản:
- Giải thích các từ: Lồng tồng,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Việt Bắc, ném còn, hát lượn…….
*GV yêu cầu HS Giải thích một số từ khó - Đọc văn bản : trong SGK *- Bố cục:
*GV hướng dẫn cách đọc văn bản: Đọc to, - P1: Từ đầu đến “múa sư tử và
rõ ràng; chú ý đọc đúng lời các bài hát( lượn)
lượn Lồng tồng”:;Giới thiệu khái
Tìm bố cục , đề tài của văn bản? quát về hội Lồng Tồng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- P2: Từ “Trò chơi ném còn…” đến
1. HS đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan “…cuộc vui tiếp tục ”;Giới thiệu về sát và nhận xét; trò chơi ném còn
2. HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV. - P3: Từ “Múa sư tử.” đến “ đo tài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
với đối phương”: Giới thiệu về trò
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. múa sư tử
Bước 4: Đánh giá, kết luận
- P4: Còn lại: Giới thiệu về hoạt
- GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn động hát lượn
sang mục sau: Khám phá chi tiết văn bản * Đề tài
- Vămn hoá truyền thống vùng miền
Hoạt động 2.2: Khám phá chi tiết văn bản a. Mục tiêu:
- Nhận biết, lựa chọn, phân tích các chi tiết tiêu biểu miêu tả lễ hội truyền thống Hội Lồng Tồng
b. Nội dung: GV sử dụng PP thảo luận nhóm, KT đặt câu hỏi, HS làm việc các nhân,
nhóm để tìm hiểu Ý nghĩa. đặc điểm của lễ hội PHIẾU HỌC TẬP 01:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM: Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhiệm vụ
1Lễ hội tổ chức vào
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . thời gian nào? , địa điểm tổ
chức, vùng miền tổ chức
2) Phần cúng tế -lễ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . 3) Phần vui chơi-
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . hội PHIẾU HỌC TẬP 02:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM: Nhóm Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhiệm vụ TRò chơi ném còn Trò chơi múa Hoạt động sư tử hát- lượn Các trò chơi, hoạt
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . động diễn ra như thê nào 2)Những
hoạt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
động đó thể hiện những khả năng nào của con người 3)Người dân gửi
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . gắm mong ước gì
khi tổ chức lễ hội?
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập đã hoàn thiện của nhóm.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
II. Khám phá chi tiết văn bản
Thao tác 1: Giới thiệu khái quát về lễ hội
1/Giới thiệu khái quát về lễ hội Lồng Tồng Lồng Tồng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
- GV yêu cầu HS quan sát toàn bộ VB, lần lượt
thực hiện các yêu cầu sau:
1) Tìm những câu văn giới thiệu về lễ hội? GV
chia lớp thành 03 nhóm, HS thảo luận,hoàn
thành vào Phiếu HT số 01:
1-Lễ hội tổ chức vào thời gian nào? , địa điểm
tổ chức, vùng miền tổ chức
2) Phần cúng tế -lễ
3) Phần vui chơi- hội
- Thời gian làm việc nhóm: 05 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm theo dõi văn bản và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung - Hội lồng tồng được tổ chức ở (nếu cần)
vùng Việt Bắc từ sau Tết Nguyên
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV): đán đến Tết Thanh minh
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Trong những ngày hội lồng
tồng, dân làng mang cỗ đến cúng
Thần Nông và Sau lễ cúng người
ta ăn cỗ với thịt gà, thịt lợn, các
loại bánh, loại rượu làm từ các sản phẩm nông nghiệp
-Tiếp đó là phần hội với các hoạt
động như kéo co, thi bắn, ném
còn, múa sư tử và lượn lồng tồng,
đáng chú ý nhất là các trò ném
còn, múa sư tử và lượn lồng tồng…
Thao tác 2: Tìm hiểu mục đích của việc mở
lễ hội và tục thờ thần nông của người Tày , Nùng
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
- Trình bày ý nghĩa của việcmowr lễ hội?
- Sản vật cúng tế trong hội lồng
- Sản vật cúng lễ có liên quạn gì tới tục xuống tồng có liên quan tới tục mở hội
đồng và tục thờ thành hoàng?
xuống đồng và tục thờ thành
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. hoàng – thần nông là:
Làm việc cá nhân, kĩ thuật viết tích cực
+ Lồng tồng tiếng Tày – Nùng có Bước 3: Báo cáo nghĩa là xuống đồng.
Bước 4: Đánh giá, kết luận:
+ Thần thành hoàng làng của
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của đồng bào Tày – Nùng là Thần của HS. Nông.
- Chuẩn kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2;
+ Đình thành hoàng thờ những
Thao tác 3:Tìm hiẻu các hoạt động của lễ
nhân vật ngày xưa đã có công hội
khai phá ruộng nương, xây dựng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): và bảo vệ bản mường.
GV chia lớp thành 03 nhóm, HS thảo luận, hoàn => Do đó các vật phẩm cúng tế
thành vào Phiếu HT số 02:
sẽ là các sản phẩm được sản xuất
1/ Các trò chơi, hoạt động diễn ra như thê nào từ hoạt động sản xuất nông
2)Những hoạt động đó thể hiện những khảnăng nghiệp như: thịt gà, thịt lợn, các nào của con người
loại bánh, các loại rượu…
3/ Người dân gửi gắm mong ước gì khi tổ chức 2. Những hoạt động của cư dân lễ hội ?
trong phần hội Lồng Tồng
- Thời gian làm việc nhóm: 05 phút.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc theo nhóm theo dõi văn bản và thực hiện yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần)
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
?Lượn, tiếng nói tình yêu, tiếng lòng của ngày
hội xuân, lành mạnh, trong sáng, đầy sức sống,
vang vọng sôi nổi mà êm đềm dưới trời Việt Bắc.
Em cảm nhận như thế nào về thái độ đánh giá
của người viết qua câu văn trên?
- Trong câu văn “Lượn, tiếng nói tình yêu,
tiếng lòng của ngày hội xuân, lành mạnh, trong- Những hoạt động nào cư dân
sáng, đầy sức sống, vang vọng sôi nổi mà êm trong phần hội miêu tả trong
đềm dưới trời Việt Bắc” người viết đã thể hiện phần hội là: thi ném còn, thi múa
thái độ tôn trọng, trân trọng đối với nét văn hóa sư tử, lượn lồng tồng…
của vùng Việt Bắc, của đồng bào Tày – Nùng. -Những hoạt động đó biểu thị con
Đồng thời, tác giả cũng cho rằng đây là nét văn người có phẩm chất và khả năng:
hóa đáng quý, là bản sắc của người dân cần sáng tạo, đoàn kết để trở thành
được giữ gìn và phát huy.
một cộng đồng vững mạnh.
- Thông qua tổ chức lễ hội lồng
tồng người dân gửi gắm mong
ước sẽ có mùa màng bội thu, dân
làng được bình an, may mắn, tốt lành.
Hoạt động 2.3: Hướng dẫn HS tổng kết
a. Mục tiêu:
Giúp HS khái quát nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của văn bản b. Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động cá nhân .
- HS làm việc cá nhân, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Dự kiến sản phẩm III. Tổng kết
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật
- GV sử dụng kĩ thuật viết 01 phút để yêu cầu- Sử dụng phương pháp thuyết
HS hoạt động cá nhân, tóm tắt những đặc sắc minh, cung cấp tti thức khách
về nghệ thuật và nội dung, ý nghĩa của văn quan. bản.
- Ngôn ngữ kể chuyện sinh
? Em rút ra bài học nào khi đọc hiểu tác phẩm
động, cách miêu tả chân thực dễ là tiểu thuyết ? hiểu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Nội dung – Ý nghĩa
- HS suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy câu trả lời - Văn bản đã khắc hoạ ấn tượng trong 01 phút.
vẻ đẹp lễ hội truyền thống và con
- GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó người Tầy , Nùng vùng quê Việt khăn).
Bắc vừa gần gũi, mộc mạc , hồn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nhiên, vừa mạnh mẽ,sáng tạo .
- HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác - Văn bản đã bồi đắp cho mỗi bổ sung.
chúng ta tình cảm yêu mến nét
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
đẹp văn hoá của dân tộc Việt
- GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn Nam kiến thức bài học.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học,
b. Nội dung: Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội
Lông Tồng của người dân tộc Tày, Nùng mà em vừa được học
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Viết đoạn văn 5- 7 câu trình bầy cảm nhận của em về vẻ đẹp lễ hội Lông Tồng của
người dân tộc Tày, Nùng mà em vừa được học
- Kĩ thuật : viết tích cực
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy câu trả lời trong 03 phút.
GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn kiến thức bài học.
- HS viết, giáo viên gọi học sinh đọc, gọi học sinh khác nhận xét
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a.
Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế, kết nối
chi tiết trong VB với cảm xúc, tưởng tượng của bản thân. b. Nội dung:
? Hãy trình bầy ngắn gọn một lễ hội ở quê em , hoặc ở địa phương khác mà em có
dịp tham gia, hoặc em biết? Em có cảm nhận gì vè lễ hội đó?
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

? Hãy trình bầy ngắn gọn một lễ hội ở quê em , hoặc ở địa phương kacs mà em có dịp
tham gia, hoặc em biết? Em có cảm nhận gì vè lễ hội đó?
GV sử dụng kỹ thuật “Viết tích cực”, kĩ thuật công não; HS làm việc cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ cá nhân và ghi ra giấy câu trả lời trong 01 phút.
GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác bổ sung.
Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn kiến thức bài học. 1, Trước giờ học P ẦN 2: VIẾT H (Tiết 8,9,10)
GV hướng dẫn học sinh Hoàn thành phiếu học tập.
Văn bản tường trình được viết trong hoàn cảnh nào……………………………….
Văn bản tường trình gồm mấy phần…………………………………………………
Trình bầy văn bản này cần lưu ý những gì …………………………………………. 2. Trên lớp
2.1 Hoạt động 1: Khởi động và xác định vấn đề học tập
-Thu hút sự chú ý,tạo hứng thú học tập.kết nối hiểu biết của học sinh với những bài học trước.
-Nội dung : Học sinh có thể kể lại ngắn gọn một tình huống trong cuộc sống củamình hay đã gặp.
2.2 Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
-Mục tiêu giúp học sinh hình thành kiến thức kĩ năng để viết văn bản tường trình đúng thể thức.
-Nội dung:Tìm hiểu cách thức viết văn bản tường trình -Tổ chức thực hiện. Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt
1.Những lưu ý khi viết văn bản tường trình
Yêu cầu học sinh trình bầy nội dung đã - Hs trình bầy
chuẩn bị theo phiếu học tập.
- Sản phẩm: Phiếu học tập có phần trả
HS làm việc cặp đôi và trả lời câu lời các câu hỏi.
hỏi.Theo em thì trong những hoàn cảnh -Bản tường trình là loại văn bản được sử
hay tình huống nào người ta cần sử
dụng khi có một sự việc gây hậu qảu xấu
dụng văn bản tường trình? Việc viết xảy ra
tường trình nhằm mục đích gì? EM đã
-Mục đích của văn bản này là để trình
bao giờ viết tường trình chưa?
bầy một cách rõ ràng sự việc diễn ra
trong đó nêu được mức độ trách nhiệm
GV nhận xét và dẫn dắt vào bài . của mình
2. Phân tích bài viết tham khảo
-HS làm việc theo nhóm trao đổi và
B1 Chuyển giao nhiệm vụ trình bầy.
*GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm
-Sản phẩm phiếu học tập đã hoàn thành
qua phiếu học tập đer phân tíc bài viết tham khảo
Dựa vào phiếu học tập GV yêu cầu HS
phân tích câu hỏi trong sách giáo khoa
-HS trao đổi trình bầy kết quả
-Nêu nhậ xét về việc tuân thủ thể thức -Sản phẩm
văn bản tường trình trong văn bản trên.
+ Văn bản đã tuân thủ thể thức của một
-Vì sao bản tường trình có tên gọi và phải văn bản tường trình.
ghi đầy dủ thời gian,địa điểm,ngườiviết + Tường trình phải có tên gọi và ghi đủ tường trình.
thời gian địa diểm,người viết tường
-Khi viết tường trình nội dung nào cần
trình vì đây là bằng chứng để đánh giá ghi cụ thể,chi tiết. một vụ việc. * Thực hiện nhiệm vụ
+Diễn biến của vụ việc cần được ghi lại * Báo cáo kết quả chi tiết.
-Sản phẩm thể thức của tường trình
GV Qua việc phân tích bản tường trình trong SGK trang 120
tham khảo nêu thể thức của bản tường trình.
GV Yêu cầu học sinh đọc thể thức của
bản tường trình trong sách giáo khoa trang 120.
3. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập vận dụng
a. Mục tiêu: Hs viết được bản tường trình của một vụ việc xảy ra với mình hoặc được chứng kiến.
b.Nội dung:HS trả lời và câu hỏi và thực hiện các bước của quy trình viết. c.Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh và sản phẩm cần đạt 1.Trước khi viết
*. Chuyển giao nhiệm vụ:GV giao -HS suy nghĩ trả lời
nhiệm vụ cho hs: Viết bản tường trình -Sản phẩm:
về vi phạm nội quy của lớp học hay vi
+ Mục đích viết là ghi chép trung thực
phạm nội quy của nhà trường.
nội dung diễn biến của sự việc nhằm
a.Xác định mục đích viết và người đọc
xây dựng hồ sơtin cậy về một vụ việc
-GV yêu cầu hs làm việc cá nhân xác nào đó.
định mục đích viết và người đọc trước
+ Người đọc: Tất cả những người liên
khi viết tường trình xảy ra với chính
quan đến sự việc,những cơ quan cá nhân mình hoặc chứng kiến.
có lên quan muốn nắm bắt thông tin về
* Thực hiện nhiệm vụ : Hoc sinh suy vụ việc đã xảy ra. nghĩ trả lời câu hỏi.
-HS suy nghĩ và thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo kết quả
-Sản phẩm:Tên bản tường trình mà học sinh chuẩn bị viết.
b.Lựa chọn nội dung để viết tường trình
-GV yêu cầu HS hình dung lại sự việc
đã xảy ra để ghi lại tường trình
GV phỏng vấn 5 đến 7 học sinh về tên gọi của tường trình
-Gv mời một số hs khác góp ý và Gv
góp ý cho tên tường trình 2.Viết tường trình
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV Yêu cầu
-Học sinh đọc SGK,suy nghĩ và trình
Hs làm việc cá nhân đọc sách giáo khoa bầy.
và nêu một vài điểm cấn lưu ý khi viết tường trình.
* Thực hiện nhiệm vụ Hs suy nghĩ trả lời -Hs viết tường trình *Báo cáo kết quả
-GV nhắc lại những yêu cầu,lưu ý khi viết tường trình.
-GV yêu cầu học sinh viết tường trình.
3.Chỉnh sửa biên bản
Gv yêu cầu hs chỉnh sửa tường trình
-Hs đọc bảng gợi ý chỉnh sửa tường
theo cặp(chỉnh sửa lẫn nhau)dựa trên trình
gợi ý chỉnh sửa SGK trang 123
-Hs dùng bút màu để đánh dấu và chỉnh
sửa tường trình của mình và của bạn.
-Hs trình bầy kết quả chỉnh sửa tường trình. 4. Củng cố kiến thức.
a. Mục tiêu: HS hiểu được tình huống nào cần làm tường trình
b.Nội dung:trình bầy một bản tường trình đúng thể thức c. Tổ chức thực hiện PHẦN 3: NÓI VÀ NGHE (Tiết 11,12)
Trình bầy ý kiến về một vấn đề văn hoá truyền thống trong xã hội hiện đại 1.Trước khi nói
GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị Học sinh mang bài viết đã viết về chủ đề Chúngem
chung tay để bảo tồn hát trống quân ở quê hương Liêm Thuận Thanh Liêm 2.Trên
lớp2.1 Hoạt động1Xác địnhvấnđề/mở đầu
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của dự án “ Chúng em chung tay để bảo tồn hát
trống quân ở quê hương Liêm Thuận Thanh Liêm”
b.Nội dung: HS trình bầy lại ý tưởng của dự án c. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và sản phẩm cần đạt
- Chuyển giao nhiệm vụ:GV Yêu cầu hs -HS trình bầy về dự án đã được thực
trình bầy mục tiêu,ý nghĩa của dự hiện.
án“ Chúng em chung tay để bảo tồn hát
trống quân ở quê hương Liêm Thuận Thanh Liêm”
-GV yêu cầu các nhóm trưởng lên báo
cáo tiến độ thực hiện dự án của mỗi nhóm.
* THực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ trao đổi * Báo cáo kết quả
2.2 Hoạt động 2: Hoạt đông luyện tập
a. Mục tiêu: Hs thảo luận được giải pháp để bảo tồn một sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương.
b.Nội dung: HS trình bầy thảo luận về giải pháp để bảo tồn c c. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs và sản phẩm cần đạt 1.Trước khi nói
a.Xác định mục đích nói và người nghe
* Chuyển giao nhiệm vụ :GV mời một -Sản phẩm
số hs chia sẻ việc xác định mục đích nói + Mục đích nói: đi tìm một giải pháp tối
và nghe khi thảo luận về giảo pháp để
ưu,khả thi có thể thực hiện được ngay để
bảo tồn “ Chúng em chung tay để bảo
bảo tồn một sinh hoạt văn hoá truyền
tồn hát trống quân ở quê hương Liêm
thống của của địa phương. Thuận Thanh Liêm”
+Người nghe:Những người có chung
* Thực hiện nhiệm vụHS suy nghĩ trao mối quan tâm và mong muốn được đổi
cúng ta thảo luận vấn đề. *Báo cáo kết quả
b.Chuẩn bị nội dung nói và tập luyện
-HS phân tích phiếu đánh giá theo tiêu
* Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu chí
phiếu đánh giá theo tiêu chí thảo luận về
giải pháp bảo tồn một sinh hoạt văn hoá
truyền thống của địa phương
-GV hướng dẫn học sinh phân tích kĩ
từng tiêu chí và mức điểm của mỗi tiêu chí.
* Thực hiện nhiệm vụ:Hs trao đổi theo
nhóm để chuẩn bị trình bầy. * Báo cáo kết quả
2.Trình bầy bài nói
-GV mời đại diện các nhóm trình bầysản -Đại diện các nhóm trình bầy bài nói và phẩm của dự án.
thảo luận về giải pháp trước lớp.
+Nhóm 1,2,3 thảo luận về giải pháp bảo -HS khác lắng nghe đánh giá kết quả
tồn một sinh hoạt văn hoá của địa
trình bầy vào phiếu cá nhân.
phương ( Nhiệm vụ giả sử em là trưởng -Học sinh thống nhất đánh giá theo
ban văn hoá của huyện,xã em hãy trình nhóm.
bầy giải pháp đề bảo tồn một sinh hoạt
văn hoá dân gian của địa phương)
+ Nhóm 4,5,6 thảo luận về giải pháp
bảo tồn một sinh hoạt văn hoá của địa
phương( Nhiệm vụ nêu em là một thành
viện của ban giám hiệu nhà trường em
hãy trình bầy bầy giải pháp đề bảo tồn
một sinh hoạt văn hoá dân gian của địa phương)
PHIÉU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ TIÊU CHÍ MỨC ĐỘ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm ) (1 điểm ) (2 điểm) 1.Đưa ra được thực Chưa đưa ra được thực
Đưa ra được thực trạng Đưa ra trang của sinh hoạt văn
trang của sinh hoạt văn của sinh hoạt văn hoá được hoá dân gian hát trống hoá dân gian hát trống
dân gian hát trống quân thực quân tại địa phương quân tại địa phương tại địa phương trạng thuyết phục của sinh hoạt văn hoá dân gian hát trống quân tại địa phươn g 2.Đề xuất được giải
Chưa đề xuất được giải Đề xuất được một số Đề
pháp để bảo tồn được
pháp để bảo tồn được giải pháp để bảo tồn xuất sinh hoạt văn hoá hát sinh hoạt văn hoá hát
được sinh hoạt văn hoá được trống quân trống quân hát trống quân một số giải pháp rất hợp lí để bảo tồn được sinh hoạt văn hoá hát trống quân 3.Sử dụng yếu tố ngôn Sử dụng yếu tố ngôn Sử dụng yếu tố ngôn Sử ngữ và phi ngôn ngữ ngữ và phi ngôn ngữ ngữ và phi ngôn ngữ dụng hiệu quả chưa phù hợp với nội phù hợp với nội dung yếu tố dung trình bầy trình bầy ngôn ngữ và phi ngôn ngữ phù hợp với nội dung trình bầy và thuyếtphục chuyê n nghiệp 4.Sử dụng các phương Không sử dụng các Có sử dụng Có một vài tiện hỗ phương tiện hỗ một vài phương tiện trợ( tranh ,ảnh,video…)
trợ( tranh ,ảnh,video…) phương tiện hỗ trợhợp lí khi trình bầy. khi trình bầy. hỗ thuyếtphục trợ( tranh ,ảnh,vi khi trình deo…)khi trình bầy. bầy. 5. Trao đổi với nhóm Không trao đổi với Trao đổi với Trao đổi với khác có hiệu quả người nghe hoặc trao
người nghetương người nghe đổi chưa đúng vào nội đối rõ về nội về nộidung dung thảo luận dung thảo luận thảo luận một cách rõ ràng thuyết phục. TỔNG ĐIỂM …/10 ĐIỂM 3.Sau khi nói.
Trao đổi về bài nói theo gợi ý trang 125 SGK 65
Document Outline

  • BÀI 2: KHÚC NHẠC TÂM HỒN
  • I.MỤC TIÊU
  • 1.Về năng lực
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • b.Tổ chức thực hiện:
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ
  • B4: Kết luận, nhận định (GV)
  • 2.HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ
  • -Dự kiến sản phẩm:
  • B3: Báo cáo, thảo luận GV:
  • HS
  • B4: Kết luận, nhận định (GV)
  • b)Tổ chứcthực hiện
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ GV:
  • B3: Báo cáo, thảo luận:
  • b)Tổ chứcthực hiện
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ
  • B3: Báo cáo, thảo luận
  • B4: Kết luận, nhận định (GV)
  • III.Phụ lục
  • Bài 5: MÀU SẮC TRĂM MIỀN
  • A.MỤC TÊU CHỦ ĐỀ
  • 1.Năng lực đặc thù
  • 2.Năng lực chung
  • II.Phẩm chất
  • B.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ:
  • b)Nội dung:
  • d)Tổ chức thực hiện:
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ
  • GV:
  • B3: Báo cáo thảo luận
  • B4: Kết luận, nhận định (GV)
    • Giáo viên dẫn:
  • PHẦN 1: ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
  • THÁNG GIÊNG MƠ VỀ TRĂNG NON RÉT NGỌT
  • I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
  • 2.Phẩm chất:
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  • 2.Học sinh:
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • d)Tổ chức thực hiện:
  • a)Mục tiêu
    • Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm Nhiệm vụ 2:
  • b)Nội dung
    • Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
    • Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mã thể loại
  • của bài tuỳ bút
    • Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
  • Phiếu học tập số 1:
  • Phiếu học tập số 3:
  • Phiếu học tập số 1:
  • Phiếu học tập số 3:
  • d)Tổ chức thực hiện
  • B2: Thực hiện nhiệm vụ (phiếu bài tập số 1).
  • B3: Báo cáo, thảo luận GV:
  • HS:
  • Hoạt động 3: Luyện tập
  • d)Tổ chức thực hiện:
  • Hoạt động vận dụng (thực hiện ở nhà)
    • Sưu tầm những câu thơ, bài văn viết về mùa xuân(kh
  • d.Tổ chức thực hiện:
  • 1.Trước giờ học
  • Dấu câu và biện pháp tu từ
  • 2.Trên lớp
  • a.Mục tiêu: thu hút sự chú ý,tạo hứng ths học tập,kế
  • c.Tổ chức thực hiện
  • Hoàng Phủ Ngọc Tường (2 tiết)
  • 1.Năng lực:
  • 2.Phẩm chất:
  • II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  • 2.Học sinh:
  • III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • d)Tổ chức thực hiện:
  • I.Giới thiệu tác giả, văn bản.
  • Tiết 6: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
  • 2.TRÊN LỚP
  • 2.2Hoạt đông 2:Hình thành kiến thức mới.
  • 2.3: Hoạt động 3: Luyện tập
  • 2.4Củng cố kiến thức
  • Tiết 7: Văn bản (3) HỘI LỔNG TỒNG
  • I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
  • 2.Phẩm chất
  • B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • d.Tổ chức thực hiện:
  • HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  • d.Tổ chức thực hiện hoạt động:
  • a.Mục tiêu:
  • PHIẾU HỌC TẬP 01: NHIỆM VỤ CỦA CÁC NHÓM:
  • d.Tổ chức thực hiện:
  • b.Nội dung:
  • d.Tổ chức thực hiện:
  • d.Tổ chức thực hiện:
  • Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  • Bước 3: Báo cáo, thảo luận
  • Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
  • HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
  • b.Nội dung:
  • c.Sản phẩm: Bài viết của HS.
  • Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  • Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
  • Bước 3: Báo cáo, thảo luận
  • Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV):
  • 1, Trước giờ học
  • (Tiết 8,9,10)
  • 2.Trên lớp
  • 2.2Hoạt động 2 Hình thành kiến thức
  • PHẦN 3: NÓI VÀ NGHE (Tiết 11,12)
  • 1.Trước khi nói
  • PHIÉU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ