Giáo án Ngữ văn 7 Bài 1: Tiếng Nói Của Vạn Vật sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Ngữ văn 7 Bài 1: Tiếng Nói Của Vạn Vật sách Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Tiết PPCT: Ngày son: ………………………
Ngày dy: ………………………..
BÀI 1: TING NÓI CA VN VT
Văn bn 1 : LI CA CÂY
- Trn Hu Thung -
c và thc hành Tiếng Vit: 9 tiết;
Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tp: 1 tiết)
K HOCH BÀI DY KĨ NĂNG ĐỌC
I. MC TIÊU Hc sinh đt đưc:
1. Năng lc
Năng lc đc thù
- Nhn biết nhận xét đưc mt s nét độc đáo của bài thơ bn chữ, năm chữ th
hin qua t ng, hình nh, vn, nhp, bip pháp tu t.
- Nhn biết được ch đề, thông điệp mà văn bn mun gởi đến người đọc; tình cm,
cm xúc ca ngưi viết th hin qua ngôn ng văn bản.
- Nhn biết đc đim chc năng ca phó t.
- ớc đầu biết làm làm một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cm
xúc v mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
- Biết tóm tt ý chính do ngưi khác trình bày.
Năng lc chung
- Giao tiếp và hp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- T ch và t hc, biết thu thp thông tin và gii quyết vấn đề đưc đt ra.
2. Phm cht
- Cm nhn và yêu v đẹp thiên nhiên.
II. KIN THC
- Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm ch.
- Khái nim hình ảnh thơ, vần nhp và vai trò vần, nhip trong thơ.
- Khái nim thông điệp văn bản.
- Kĩ năng đọc thơ bốn ch và thơ năm ch.
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Thiết b dy hc
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Máy chiếu, máy tính
- Giy A1 hoc bng ph
- Phiếu hc tp.
2. Hc liu
- Tri thc ng văn
- Mt s video, hình ảnh liên quan đến ni dung bài hc (Phim thiên nhiên HD: Giai điệu
tình yêu”)
III. TIN TRÌNH DY HC
A.HOT ĐNG : M ĐẦU
a. Mc tiêu:
- To hng thú, tâm thế kết ni hc sinh vào ch đ bài hc
b. Ni dung:
GV yêu cu HS cùng theo dõi video theo đưng link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=NqdLJUrHZCc và chia s cm nghĩ.
c. Sn phm:
Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn giao
nhim v
- GV yêu cu HS theo dõi video Phim thiên
nhiên HD: Giai điệu tình yêu” chia s cm
xúc ca mình sau khi xem nhng hình nh
trong video.
- Cm xúc ca HS:
+ Thích thú trưc v đẹp
thiên nhiên…
Thc hin
nhim v
- HS theo dõi hình nh, hot đng cá nhân và
tr li câu hi
GV theo dõi, quan sát HS
Báo cáo/
Tho lun
- Yêu cu HS trình bày ý kiến cá nhân
Kết lun/
nhn đnh
- GV nhn xét câu tr li; cht kiến thc,
chuyn dn vào ch đề bài hc.
B.HOT ĐNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
1.Hot đng gii thiu tri thc mi.
a. Mc tiêu:
- H thng tri thc đc hiu v thơ bốn chữ, năm chữ và mt s yếu t quan trong ca bài
thơ.
b. Ni dung:
GV yêu cu HS trình bày theo nhóm kết qu mà nhóm đã chun b nhà theo phiếu hc
tập đã giao,tham gia trò chơi “Vòng quay may mn” đ h thng tri thc th loi .
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim
v
(1)- GV giao các câu hi chun b bài trưc nhà cho
các nhóm theo phiếu hc tp sau:
Câu 1.Hãy nêu khái niệm thơ bốn
chữ, thơ năm chữ.
Câu 2. Em hiu thế nào v hình nh
trong thơ?Cho ví d.
Câu 3. Vn nhp và vai trò ca vn
nhịp trong thơ.
Câu 4.Thông điệp
(2) GV yêu cu HS tr li câu hi trong trò chơi “Vòng
quay may mắn” để cng c h thng tri thc đc hiu.
Câu 1: Đây một th mỗi dòng năm chữ, thường có
nhp 3/2 hoc 2/3?
A. Bn ch C. Lc bát
B. Ngũ bát D. m chữ
Câu 2:Thơ bốn ch là:
A. Là th thơ mà mỗi dòng thơ có bn ch.
B. Là th thơ có bốn câu thơ trong một bài thơ.
C. Là th thơ có 4 khổ thơ.
D. Là th thơ có 4 đoạn thơ.
Tri thc đc hiu
- Thơ bốn chth thơ
mi dòng bn ch,
thưng có nhp 2/2.
- Thơ năm chữ th
thơ mối dòng năm
chữ, thường nhp 3/2
hoc 2/3.
- Hình ảnh trong thơ:
nhng chi tiết,cnh
tương t thc tế cuc
sống,được tái hin li
ngôn t thơ ca,góp phần
din t cm xúc,suy
ngm của nhà thơ v thế
gii và con ngưi.
- Vn:
Câu 3: Nhn xét nào không đúng khii về yếu t hình nh
trong thơ?
A. Yếu t quan trng của thơ.
B.Giúp ngời đọc cm nhận qua các giác quan như: thính
giác, khu giác, v giác, th giác, xúc giác.
C. Giúp ngưi đc nhìn thy, tưởng tưng thấy điều nhà
thơ miêu t .
D. Giúp ngời đọc cm nhận qua các giác quan như: thính
giác, khu giác, v giác, th giác, xúc giác.
Câu 4: Em hiu thế nào là vn chân ?
A. Là vần đưc gieo vào cuối dòng thơ.
B. Là vn gieo liên tiếp.
C. Là vn gieo ngt quãng
D. Là vn gieo đầu câu thơ.
Câu 5: Em hiu thế nào là vần lưng ?
A. là vần đưc gieo vào cuối dòng thơ.
B. là vn đưc gieo gia dòng thơ
C. là vn của các bài thơ
D. Là vn gieo liên tiếp.
Câu 6: Thơ bốn ch thưng có nhịp 2/2. Đúng hay sai?
A. đúng B. Sai
Câu 7: Thơ năm ch thường nhp 3/2 hoặc 2/3.Đúng hay
sai?
A.Đúng B. Sai
Câu 8: Em hiu thế nào là vần lưng ?
A. là vần đưc gieo vào cuối dòng thơ.
B. là vn đưc gieo gia dòng thơ
C. là vn của các bài thơ
D. Là vn gieo liên tiếp.
Câu 9: Em hiu thế nào là thông điệp của văn bản?
A. Là ý tưng quan trng nht của văn bản.
B. Là bài hc.
+ Vn chân: vần được
gieo cui dòng thơ.
+Vần lưng: vn gieo
gia câu thơ.
+ Vai trò ca vn:
Liên kết các dòng và câu
thơ,đánh dấu nhịp thơ,
to nhạc điệu, s hài
hòa,sc âm vang cho
thơ, làm cho câu thơ,
dòng thơ dễ nh d
thuc.
-Nhịp thơ:
+ Nhịp thơ được th hin
ch ngt chia dòng
câu thơ thành từng vế
hoc cách xung
dòng/ngắt dòng đều đặn
cui mi dòng thơ.
+Nhp tác dng to
tiết tu, làm nên nhc
điệu của bài thơ, đồng
thời cũng biểu đạt ni
dung thơ.
- Thông đip:
ý tưởng quan trng
nht, là bài hc cách ng
x văn bn mun
truyền đến người đc.
C. Là cách ng x mà văn bn mun truyền đến người
đọc.
D. Tt c các câu A, B, C đều đúng.
Thc
hin
nhim
v
Nhim v 1: Hs trình bày theo nhóm.
Nhim v 2: Hs tr li cá nhân.
- GV theo dõi, quan sát HS
Báo cáo
Tho
lun
- Yêu cu HS tr li theo yêu cu.
Kết
lun
Nhn
định
- GV nhn xét câu tr li (trong quá trình hưng dn HS
cht đáp án trong trò chơi, giáo viên cn gii thích cho
hc sinh v hình ảnh trong thơ, thông điệp, vn, nhp
trong thơ…) và cht kiến thc.
2.Hot đng đọc văn bản Li ca cây
2.1 Chun b đọc:
a.Mc tiêu:
-Kích hot kiến thc nền liên quan đến ch đề văn bn, to s liên h gia tri nghim
ca bn thân vi ni dung bài hc.
-c đu biết tưởng tưởng mt s hình ảnh đưc nhc đến trong bài thơ.
- To tâm thế trưc khi đc văn bn.
b. Nội dung: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của gái Nguyễn Thị Thu Thương,
Nội Minh Best yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình khi nhìn thấy những
hình ảnh đó.
c. Sn phm: -Câu tr li ming ca hc sinh v ni dung tưởng tưởng ca VB, th thơ
ca VB và nhng yếu t cần lưu ý khi đọc th loi này, tri nghim ca bn thân.
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao nhim
v
-Cách 1:
GV cho HS tr li câu hi phn chun b đọc:Em
đã bao giờ quan sát quá trình ln lên ca mt cái
Tùy theo cm nhn
ca HS:
cây, mt bông hoa, hay mt con vt hay
chưa?Điều đó gợi cho em suy nghĩ cảm xúc gì?
-Cách 2:
Gv cho hc sinh xem clip v quá trình ln lên ca
mt bông hoa hoc mt mn cây nêu lên cm
nhn.
-Gv yêu cu hc sinh tr li cá nhân:
+Văn bản trên thuc th thơ nào? sao em biết?
- Thy mn cây non
cần được bo v
chăm sóc…
- Quá trình đó các em
th chưa từng
chng kiến, nên s
ngc nhiên v s
diu ca tạo hóa…
Thc hin
nhim v
HS hoạt động nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ
cá nhn
Báo cáo/
Tho lun
GV mi 1 2 HS tr li cá nhân
Kết lun/
Nhn đnh
- Gv ghi nhn nhng câu tr li th hin cm nhn
ca các em khi xem clip cây ny mm, hoc tri
nghim ca các em khi xem quá trình phát trin
ca cây, con vt…
-GV nhn xét câu tr li ca hc sinh. Da tren kết
qu trình bày của các em để ng dn hc sinh
mt s lưu ý khi đọc thơ bốn ch.
2.2 Tri nghiệm cùng văn bản:
a.Mc tiêu:
-c đu vn dụng kĩ năng tưởng trong quá trình đọc văn bn.
- To tâm thế trưc khi đc văn bn.
b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản
c. Sn phm: Phần đọc ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV hưng dẫn HS đọc din cm ,khi đc đến kh 2
bài thơ, Gv cho HS dừng vài phút đ ởng tưng.
GV có th đọc mẫu 1 lưt ri mi gi HS đc
Gv yêu cu HS gii thiệu “Hồ tác giả ni tiếng
Trn Hữu Thung”
- (1) Tên tui xut thân
- (2) Đc đim s nghiệp, phong cách thơ
Thc hin
nhim v
- HS đc và lắng nghe văn bản theo hưng dn
Báo cáo/
Tho lun
- HS hot đng cá nhân
Kết lun/
Nhận định
GV nhận xét cách đc, un nn nhng bn cách
đọc chưa chính xác.
Gv th dùng thuật nói to suy nghĩ của mình
để làm mẫu năng tưởng tượng. dụ: “Câu thơ
này làm cô hình dung hình nh mầm cây như giọt
sữa đang ng hình, đang nhú ra khỏi lp v
ht.”
2.3 Suy ngm và phn hi:
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhn biết s tiếng, s dòng, vn, nhp ca bài thơ.
- Thấy được nét đc đáo ca bài thơ th hin qua t ng, hình nh
- Thấy được tình cm ca tác th hin trong bài thơ.
- Nhận ra được thái đ, cách ng x cá nhân do VB gi ra.
b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm
- HS làm việc nhóm trưng bày sản phẩm
c. Sn phm:
- Phiếu hc tp, phn trình bày ca hc sinh
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Nhim v 1: 1. Quá trình phát triển của cây
Chuyn giao nhim
v
- GV yêu cu hoàn thành
phiếu hc tp s 1 để xác
định đặc trưng của th thơ
lc bát
1. Quá trình phát triển của cây
Sự phát
triển
Từ ngữ
miêu tả
Phân tích
ý nghĩa
GV yêu cu HS tr li câu
hi:
Sự
phát
triển
Từ
ngữ
miêu
tả
Phân
tích ý
nghĩa
? Em nhn xét v vic
tuân th đặc trưng thơ lục
bát bốn câu thơ đầu?
Hạt
lặng thinh
- nhân hóa,
hạt như
cũng
hồn à Sự
sống tiềm
tàng, chưa
được
“đánh
thức”, phát
triển thành
cây.
Mầm
- nhú lên
giọt sữa
- thì thầm
-kiêng gió,
kiêng mưa,
lớn lên đón
tia nắng
hồng
- mầm cây
được ví
với giọt
sữa trắng
trong,
trong trẻo,
nhỏ bé, dễ
thương
- mầm cây
cũng giống
như em
cần được
vỗ về, nghe
lời ru, nằm
trong nôi
vỏ cây, cần
kiêng
khem gió
mưa, biết
“mở mắt”
đón tia
nắng hồng.
Thc hin nhim v
- HS hoạt động tho lun
theo nhóm.
Báo cáo/ Tho
lun
- GV yêu cu 1-2 HS trình
bày kết qu tho lun ca
nhóm.
Kết lun/ Nhận định
GV nhn xét, cht kiến
thc
Cây đã
thành
- “nghe
màu xanh
bắt đầu bập
bẹ”
- như em
bé chập
chững
+ ẩn dụ
chuyển đổi
cảm giác
(nghe màu
xanh)
+ hoán dụ
(nghe màu
xanh à chỉ
cái cây)
+ nhân hóa
(bập bẹ).
à Câu thơ
nhiều
biện pháp
tu từ, mở
rộng
trường liên
tưởng.
Nhim v 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm
Chuyn giao nhim
v
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu
HS thảo luận theo cặp:
+ Theo em, những dòng
thơ như “Ghé tai nghe
rõ”, “Nghe mầm mở mắt”
thể hiện mối quan hệ như
thế nào giữa hạt mầm và
nhân vật đang “ghé tai
nghe rõ”?
+ Tìm những hình ảnh, từ
ngữ thể hiện tình cảm, cảm
xúc mà tác giả dành cho
những mầm cây. Hãy cho
biết đó là tình cảm gì?
2. Mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt
mầm
- Khi đang là hạt à hạt được chủ thể trữ tình
“cầm trong tay mình” à sự sống được nâng
niu à cách ứng xử của chủ thể trữ tình với
thiên nhiên.
- “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”:
hình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ
gần gũi, giao cảm giữa thiên nhiên và nhà
thơ, sự nâng niu sự sống.
Thc hin nhim v
- HS hoạt động tho lun
theo nhóm.
Báo cáo/ Tho
lun
- GV mời một số HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu
cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét.
Kết lun/ Nhận định
GV nhn xét, cht kiến
thc : + Một số từ ngữ,
hình ảnh thể hiện cảm xúc
của tác giả: Hạt mầm lặng
thinh, Ghé tai nghe rõ,
Nghe bàn tay vỗ, Nghe
tiếng ru hời, Nghe mầm
mở mắt à cảm xúc yêu
thương, trìu mến, nâng niu
của tác giả đối với những
mầm cây.
Nhim v 3: Tìm hiểu lời của cây
Chuyn giao nhim
v
GV yêu cầu HS đọc khổ
thơ cuối và trả lời các câu
hỏi:
+ Nhận xét về nhịp thơ của
khổ cuối và cho biết tác
dụng của nó đối với việc
thể hiện lời của cây. (GV
gợi ý HS chú ý nhịp thơ
thông thường của thơ bốn
chữ là nhịp 2/2).
+ Nêu ý nghĩa về lời của
cây.
3. Lời của cây
- “Rằng/ các bạn ơi”
=>nhịp thơ 1/3 – sự khác biệt trong thơ
bốn chữ (vốn là nhịp 2/2)
=> nhấn mạnh, gợi sự chú ý, lắng nghe.
- 3 câu thơ cuối:
Cây chính là tôi
Nay mai sẽ lớn
Góp xanh đất trời
=> Lời của cây là tiếng nói của thiên nhiên
đối với con người à Thông điệp về sự lắng
nghe, tôn trọng thiên nhiên.
=> Ẩn dụ về ý nghĩa của đời người, lớn lên
và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp.
Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
Báo cáo/ Tho
lun
- GV mời một số HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu
cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét.
Kết lun/ Nhận định
GV nhn xét, cht kiến
thc .
Nhim v 4: Tổng kết
Chuyn giao nhim
v
- GV yêu cầu HS nhận xét
về nghệ thuật được sử
dụng trong bài thơ:
+ Nêu các biện pháp tu từ
được sử dụng trong bài thơ
và tác dụng của nó.
+ Cách gieo vần, ngắt
nhịp trong bài thơ như thế
nào? Chúng đã góp phần
thể hiện điều gì?
+ Vần và nhịp đã có tác
dụng như thế nào trong
việc thể hiện “lời của
cây”?
+ Xác định chủ đề và
thông điệp mà văn bản
muốn gửi đến người đọc.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ,
nhân hóa à làm cho bài thơ trở nên đa nghĩa,
đa thanh, giàu sức gợi hình.
- Thể thơ bốn chữ, nhịp thơ 2/2 à dễ thuộc, dễ
nhớ, đều đặn như nhịp đưa nôi, vừa diễn tả
nhịp điệu êm đềm của đời sống cây xanh, vừa
thể hiện cảm xúc yêu thương trìu mến của tác
giả.
- Nhịp thơ 1/3 (Rằng các bạn ơi) à sự khác
biệt, có tác dụng nhấn mạnh vào khao khát
của cây khi muốn được con người hiểu và
giao cảm.
- Tiết tấu vui tươi, phù hợp với nội dung của
bài thơ.
2. Chủ đề – thông điệp
- Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương,
trân trọng những mầm xanh thiên nhiên
- Thông điệp:
+ Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để
biết yêu thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi
sự sống mưới là những mầm non.
+ Mỗi con người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều
góp phần tạo nên sự sống như hạt mầm góp
màu xanh cho đất trời.
+ Thông điệp ẩn dụ: các bạn nhỏ cũng như
những mầm cây, cũng phát triển từ đến
lớn, góp phần xây dựng cuộc sống tươi đẹp
Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ để trả lời
câu hỏi.
Báo cáo/ Tho
lun
- GV mời một số HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu
cầu cả lớp lắng nghe, nhận
xét.
Kết lun/ Nhận định
- GV nhận xét, chốt kiến
thức về nghệ thuật và nội
dung.
3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3.2Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3.3 Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
3.4 Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tóm tắt đặc điểm nội dung và hình thức của văn bản Lời của cây, từ
đó khái quát một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
4.2 Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
4.3 Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4.4 Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông hoa hoặc một con vật
cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc của chúng.
- GV gợi ý:
+ Cảm xúc của cái cây, bông hoa hoặc một con vật cưng khi được gặp ánh nắng/ khi
được mọi người yêu mến, hay khi gặp thời tiết xấu hoặc bị mọi người hắt hủi, v.v…, ước
nguyện và thông điệp mà chúng muốn gửi gắm.
+ Đảm bảo hình thức đoạn văn khoảng năm câu, diễn tả cảm xúc bằng ngôi thứ nhất.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Ngày son: ..../..../....
Ngày dy: ..../..../.....
Bài 1: TING NÓI CA VN VT
Tiết: ........
Văn bn 2:
SANG THU
Hu Thnh
I. MC TIÊU:
1. V năng lực:
a. Năng lc chung:
Giúp hc sinh có kh năng giao tiếp, gii quyết vấn đề, làm vic nhóm.
b. Năng lc đc thù:
- Nhn biết đưc mt s chi tiết đc đim ca th thơ năm chữ: hình nh, vn nhp, s
câu, s tiếng
- Th hin những suy nghĩ, cm nhn v mt hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
- Cm nhn và phân tích cm xúc tinh tế ca nhà thơ thông qua các hình ảnh thơ
- Nhận ra đưc đim khác bit trong cách cm nhn v ma thu của thơ Hữu Thnh.
2. V phm cht:
- Giúp hc sinh biết yêu v đẹp của thiên nhiên, đất tri, cm nhận được bước đi ca
thi gian qua s thay đi ca thiên nhiên, vn vt
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
- Lp kế hoch dy hc, sách giáo khoa, sách giáo viên
- Phiếu hc tp
- Máy tính, máy chiếu, bng ph
III. TIN TRÌNH DY HC:
Hot động 1: Xác định vấn đề
1. Mc tiêu:
- To tâm thế hng thú cho HS
- Kích thích HS tìm hiu v v đẹp ca thiên nhiên đt nưc qua các mùa trong năm
2. Ni dung:
- GV đưa ra câu hi gi m
- HS tr li
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kết ni vi văn bn
3. Sn phm: Câu tr li ca HS và phn chuyn dn ca GV
4. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV chiếu cho HS xem đoạn video k v bốn mùa và đặt câu hi:
Em ấn tượng vi mùa nào nht trong năm? Vì sao?
B2: Thc hin nhim v: HS theo dõi video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo và tho lun: HS tr li câu hi ca GV
B4: Kết lun, nhn đnh (GV):
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- GV bt dn vào bài:
Thiên nhiên đt tri Vit nam có bn mùa: xuân, hạ, thu, đông; mỗi mùa có
nhng v đẹp riêng và li ích riêng ca nó. Mùa thu đến, thi sĩ Xuân Quỳnh đã có sáng
tác rt hay v mùa thu.
Cui tri mây trng bay
Lá vàng thưa tht quá
Phi chăng lá v rng
Mùa thu đi cùng lá
Mùa thu ra bin c
Vy vì sao mùa thu li là ngun cm hng vô tn ca thi nhân. Bài hc hôm nay cô
trò chúng ta s tìm hiu v v đẹp của mùa thu qua bài thơ “Sang thu”
Hot đng2: Hình thành kiến thc mi:
I. TÌM HIU CHUNG
a. Mc tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tìm hiu thông tin, gii quyết vấn đề
- Giúp HS nm đưc những nét cơ bản v tác gi Hu Thỉnh và bài thơ "Sang thu"
b. Ni dung:
- HS tìm hiu nhà.
- GV chia nhóm, giao nhim v cho hc sinh
c. Sn phm: Kết qu ca nhóm bng video, phiếu hc tp, câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
1. Tác gi
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- Yêu cu hc sinh đc SGK và tr li
câu hi
? Nêu nhng hiu biết ca em v nhà
thơ Hữu Thnh?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
- GV hưng dn hc sinh đc sgk
- HS quan sát sgk và tr li
B3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS tr li.
HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và và cht
kiến thc lên màn hình
1. Tác gi:
- Hu Thnh: tên tht Nguyn Hu Thnh
sinh 1942 quê Tam Dương - Vĩnh Phúc
- Ông tham gia quân đi và bt đu sáng tác
thơ t năm 1963
- Thơ ông thường có nhng liên ởng độc
đáo thể hin những suy tưng giàu cht nhân
văn và cái nhìn mang màu sắc triết lí v cuc
sng
- Mt s tác phm tiêu biểu: Thư mùa đông,
Trưng ca bin, T chiến hào ti thành ph,
...
2. Tác phm
* Đọc và tìm hiu chú thích
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- ng dẫn cách đc & yêu cầu HS đọc.
- Chia nhóm lp, giao nhim v:
? Bài thơ được viết theo th thơ nào?
? Chú ý văn bản: có hai t: “chùng chình”,
“dềnh dàng”, em hiểu nghĩa của hai t này
như thế nào?
? Xét v t loi hai t này thuc t loi
nào?
? Bài thơ được viết theo mch cm xúc
nào?
B2: Thc hin nhim v
HS:
- Đọc văn bn
- Làm vic cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết qu làm vic ra
phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm vic nhóm,
tho lun và ghi kết qu vào ô gia ca
phiếu hc tp, dán phiếu cá nhân v trí
có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cn).
2. Tri nghiệm cùng văn bản:
* Đọc và tìm hiu chú thích:
- Hc sinh đc đúng: ging nh nhàng, nhp
chm khoan thai, trm lắng và thoáng suy tư
- Tìm hiu t ng khó: chùng chình, dnh
dàng, ...
- Theo dõi, h tr HS trong hot đng
nhóm.
B3: Báo cáo, tho lun
HS: Trình bày sn phm ca nhóm mình.
Theo dõi, nhn xét, b sung cho nhóm
bn (nếu cn).
GV:
- Nhận xét cách đọc ca HS.
- ng dn HS trình bày bng cách nhc
li tng câu hi
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét v thái đ hc tp & sn phm
hc tp ca HS.
- Cht kiến thc và chuyn dn vào mc
sau
* Tri nghiệm cùng văn bản
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
GV hi, HS tr li
? Bài thơ Sang thu được sáng tác vào năm
nào?
? Xác đnh và ch ra PTBĐ chính và th
thơ trong bài thơ?
B2: Thc hin nhim v
GV hướng dn HS hoàn thành nhim v.
B3: Báo cáo, tho lun
GV:
- Yêu cu HS tr li.
- ng dn HS cách trình bày (nếu cn).
HS:
- Tr li câu hi
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ hc tp và kết qu ca
HS.
- Cht kiến thc lên màn hình.
- Chuyn dn sang nhim v tiếp theo.
- Xut x: Sang thu đưc sáng tác vào năm
1977
- Th thơ: Năm ch
- PTBĐ chính: biu cm
- B cc: 3 phn
+ Kh 1: Tín hiu giao mùa;
+ Kh 2: S chuyn biến ca đt tri vào
thu;
+ Kh 3: Sang thu suy ngm và triết lí
- Nhan đ:
II. SUY NGM, PHN HI
a. Mc tiêu: Giúp HS
- Tìm đưc nhng cách gieo vn và ngt nhp và mch cm xúc của nhà thơ qua bn kh
thơ
- Đánh giá chung v th thơ năm chữ
b. Ni dung:
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c. Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành, câu trả li ca HS.
d. T chc thc hin
1. Kh 1: V đẹp ca thiên nhiên trong khonh khc giao mùa
a. Mc tiêu: Giúp HS nm đưc v đẹp ca thiên nhiên trong khonh khc giao mùa
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV cm nhn kh thơ
c. Sn phm: v ghi HS
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
- Chia lp làm 4 nhóm
- Phát phiếu hc tp s 1 và giao nhim
v:
PHIU HC TP S 1
V ĐẸP THIÊN NHIÊN TRONG
KHONH KHC GIAO MÙA
Ni dung câu hi
D kiến sn
phm
Nhng tín hiu báo
thu sang
Nhng t ng th
hin cái nhìn ca
nhà thơ?
1. Kh 1: V đẹp ca thiên nhiên trong
khonh khc giao mùa:
- Tín hiu báo thu sang:
+ ơng ổi:
+ Gió se: ngn gió heo may lành lạnh đủ để
dy cm xúc trong ta khiến ta có cm thy
lâng lâng, d chịu trưc khonh khc giao
mùa
+ Sương chùng chình qua ngõ -> nhng ht
sương thu mềm mại, ươn ưt giăng màn qua
ngõ
- Ngh thut:
+ T láy tưng hình: chùng chình -> c ý
chm li
Tâm trng nhà thơ
được th hin qua
nhng t ng nào?
a.?Tác gi cm nhn mùa thu sang bt đu
t đâu? Theo em “gió se” là gió như thế
nào?
? Ti sao đây tác giả không dùng t
“bay” “lan” mà li dùng “ph”?
? Trong kh thơ tín hiệu đầu tiên nào
giúp nhà thơ nhận ra s biến đổi ca đt
tri?
b.? Qua t ng nào th hin rõ cái nhìn
ca nhà thơ v nhng du hiu biến đi
đó?
c. ? Trưc s giao mùa ca đt tri, nhà
thơ Hữu Thỉnh đã bộc l tâm trng gì?
Tâm trng ấy được th hin qua nhng t
ng nào?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hot đng cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và ng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình
bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
+ Nhân hóa: sương chùng chình -> Sương
giăng mắc nh nhàng, chuyển động chm
chậm nơi đường thôn ngõ xóm, ngp ngng,
lưu luyến, bn rịn như có tâm hồn.
+ Nhịp thơ có sự thay đi (3/2 -> 2/3) ->
tình cm, cm xúc ca tác gi.
Cm xúc ng ngàng, bâng khuâng ca nhà
thơ trước s biến chuyn nhp nhàng ca
cnh vt trong khonh khc giao mùa.
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic ca
tng nhóm, ch ra những ưu đim và hn
chế trong HĐ nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang kh 2
2. Kh 2: Nhng chuyn biến ca thiên nhiên trong khonh khc giao mùa
a. Mc tiêu: Giúp HS nm đưc nhng chuyn biến ca thiên nhiên trong khonh
khc giao mùa
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV cm nhn kh 2
c. Sn phm: v ghi HS
d. T chc thc hin:
Hot đng ca giáo viên và hc sinh
Sn phm d kiến
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Chia cp và yêu cu hs thc hin các
nhim v:
? Trong kh thơ này hình ảnh thiên nhiên
sang thu tiếp tc đưc nhà thơ phát hin
bng nhng chi tiết nào?
? Khi miêu t con sông mùa thu, tác gi s
dng t “dềnh dàng”. Em hiu t này như
thế nào?
? T cách hiu đó giúp em hiểu dòng sông
thu như thế nào?
B2: Thc hin nhim v:
- HS tho lun theo cp và ghi kết qu ra
giy (5p)
- GV quan sát và h tr hc sinh
B3: Báo cáo, tho lun:
- GV mi đi din mt s nhóm tr li
- HS theo dõi và nhn xét, b sung (nếu
cn)
B4: Kết lun, nhn đnh ca GV:
- Nhận xét thái độ làm vic và ni dung
ca các nhóm
- Cht kiến thc chuyn sang kh 3
- Hình nh thiên nhiên:
+ Sông dnh dàng
+ Chim vi vã
+ Đám mây mùa hạ vt na mình sang thu
-> ranh gii c th gia h và thu
- Ngh thut: t láy dnh dàng, vi vã -> s
chuyn mình ca thiên nhiên to vt t h
sang thu
Không gian và cnh vật như
đang chuyển mình, đim tĩnh bưc
sang thu.
Kh 3: V đẹp ca thiên nhiên trong khonh khc giao mùa
a. Mc tiêu: Giúp HS nm đưc v đẹp ca thiên nhiên trong khonh khc giao mùa.
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GVcm nhn kh 3
c. Sn phm: v ghi HS.
d. T chc thc hin:
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v: S dụng kĩ
thuật khăn phủ bàn
Chia lp làm 4 nhóm và giao nhim v:
? Kh thơ thứ 3 thiên nhiên sang thu đưc
gi bng nhng hình nh nào? Em hiu gì
v cái nng trong thi đim giao mùa này?
? Khi miêu t v nhng cơn mưa tác giả
s dng t “vơi dần” điều đó có ý nghĩa
gì?
? Em hiểu câu thơ 3,4 này như thế nào?
B2: Thc hin nhim v;
HS:
- Tiếp nhn yêu cu
- Làm vic cá nhân
- Làm vic nhóm
GV: theo dõi hc sinh trao đi, hưng dn
hc sinh (nếu cn)
B3: Báo cáo, tho lun:
HS theo dõi bn trình bày, nhn xét, b
sung (nếu cn)
B4: Đánh giá kết qu (GV)
- Nhận xét, đánh giá quá trình làm vic
ca hc sinh
- Cht ý
- Hình nh thiên nhiên:
+ Nng vẫn còn nhưng đã nhạt dn
+ Mưa cũng vơi và ít dần
+ Sm cũng bt bt ng
+ Hàng cây c th không còn git mình bi
nhng tiếng sm
Thiên nhiên trong khonh khc giao mùa
đang biến đổi chm dn ch không vi vã.
- Ngh thut: n d
+ Sm: ch cái bt thưng ca ngoi cnh
+ Hàng cây đứng tui: nhng con người ln
tui, tng tri.
Hai câu thơ không còn ch t cnh sang thu
mà đã cht cha suy nghim v con ngưi
và cuc đi
III. TNG KT
a. Mc tiêu: Giúp HS nm đưc giá tr Ni dung cần đạt và ngh thut ca bài thơ.
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV khái quát giá tr tác phm
c. Sn phm: v ghi HS.
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
? Nêu những nét đặc sc ngh thut v:
ngôn ng, cách s dng t ng, hình
ảnh…
? Vi nhng thành công v ngh thut, bài
thơ đã làm ni bt ni dung gì?
PHIU HC TP S 2
TNG KT
Ni dung câu hi
D kiến sn
phm
Những đặc đim
ca th thơ năm
ch đưc th hin
trong bài thơ.
Nhng t ng,
hình ảnh đặc sc
trong bài thơ.
Tâm trng, cm
xúc ca tác gi
trong bài thơ.
B2: Thc hin nhim v (HS)
- Đọc yêu cu
- Hot đng cá nhân
- Hot đng nhóm
B3: Báo cáo, tho lun (HS và GV)
- HS tr li, HS các nhóm khác theo
dõi, nhn xét, b sung (nếu có)
- GV theo dõi, hưng dn hc sinh
1. Ngh thut:
- Th thơ 5 chữ tinh tế nh nhàng mà gi
cm sâu sc. S dng nhiu t ng gi cm
giác và trng thái.
- Hình nh chn lc mang nét đặc trưng ca
s giao mùa
2. Ni dung:
Bài thơ Sang thu là cm nhn tinh tế ca nhà
thơ Hữu Thnh v cảnh đất tri sang thu có
nhng biến chuyn nh nhàng và rõ rt.
Đồng thi th hin lòng yêu thiên nhiên tha
thiết và suy ngm ca nhà thơ
B4: Nhận xét, đánh giá:
- Nhn xét quá trình làm vic ca hc
sinh
- Cht kiến thc
3. Hot đng luyn tp:
a. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc đã hc v thơ và hình ảnh thiên nhiên
trong bài thơ đ biết cách quan sát, cm nhn thiên nhiên.
b. Ni dung: HS suy nghĩ, trình bày.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
Đọc bài thơ Sang thu, em hc đưc gì v cách quan sát và cm nhn thiên nhiên ca
tác gi?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
- HS nghe nhim v
- HS tr li ý kiến ca mình
- GV nghe và nhn xét
4. Hot đng vn dng: Viết ngn
a. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc đã học áp dng vào cuc sng
b. Ni dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thc hin: HĐ cá nhân
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
* GV chuyn giao nhim v:
Chn mt t ng trong bài thơ mà em cho là hay nht. Viết ít nht một câu để gii
thích cho s la chn ca em.
* HS tiếp nhn nhim v và thc hin yêu cu
* Hướng dn hc và làm bài nhà:
- Tìm đc nhng tác phm viết v mùa thu
- Hc bài, hoàn thin các bài tp vào v
- Chun b bài: Ông Mt
Ngày soạn :…………….
Ngày dạy: ……………..
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Đọc kết nối chủ điểm
ÔNG MỘT
- Vũ Hùng
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù :
- Nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong văn bản.
- Cảm nhận được những tình cảm và vẻ đẹp từ thiên nhiên nhiên , vạn vật.
- Tóm tắt ngắn gọn văn bản .
- Nêu được suy nghĩ, cảm nhận của bản thân sau khi đọc văn bản
2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân , phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái với thế giới
vạn vạn, trân trọng sự sống của muôn loài yêu quê hương, biết trân trọng những giá trị
trong cuộc sống hằng ngày mà thiên nhiên ban tặng.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Kế hoạch dạy học, Sách giáo khoa, Sách giáo viên
- Phiếu học tập
- Bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
1. Mục tiêu:
- Học sinh xác định được nội dung chính trong bài học
2. Nội dung:
Gv: Đưa ra câu hỏi gợi mở
Hs: Theo dõi và trả lời câu hỏi
Gv: Từ đó kết nối với văn bản
3. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của Gv
4. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( Gv )
- Đưa ra câu hỏi: “ Theo các bạn, thế giới loài vật sợi dây tình cảm như con người không
? sao? Em đã từng chứng kiến hay đọc câu chuyện nào có thật về loài vật cứu con người
chưa”..
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs suy nghĩ câu trả lời
B3: Báo cáo thảo luận
- Hs đưa ra những cảm nhận , suy nghĩ cá nhân
B4: Đánh giá nhận định
- Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh coi clip về chú chó trung thành dẫn dắt vào bài:
Sau khi học xong 2 văn bản” Lời của hạt ” và “ Sang thu ” các con có từng nghĩ “ Thế giới
cỏ cây , hoa lá, loài vật và con người liệu có sợi dây tình cảm nào không ?” . Và chắc mỗi
bạn đều cho mình 1cảm nhận câu trả lời riêng. Để thể trả lời cho câu hỏi này,
chúng ta cùng tìm hiểu thêm văn bản Ông Một để cái nhìn hơn về sợi dây tình
cảm giữa thế giới loài vật và con người nhé.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Năng lực tìm hiểu thông tin, năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn
đề, Tóm tắt ngắn gọn văn bản .
b. Nội dung:
GV: s dng tạo nhóm đôi đ tìm hiu v tác giả, đặt câu hi đ HS tìm hiểu văn bản.
HS : da vào phiếu hc tập đã chuẩn b nhà để tho lun nhóm cặp đôi và tr li
nhng câu hi ca GV.
c. Tổ chức thực hiện
d. Sản phẩm
1. Tác giả
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
- Yêu cu HS m phiếu hc tập GV đã
giao v nhà , trao đổi vi bn cùng nhóm
để trao đi thông tin.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs trao đổi thông tin dựa trên phiếu học
tập đã chuẩn bị , thống nhất và bổ sung (
nếu cần )
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu 1 vài cặp đôi báo cáo sn
phm.
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phm.
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhn xét và
ghi chép kết qu tho lun ca các cặp đôi
báo cáo.
B4: Đánh giá kết qu
HS: Nhng cặp đôi không báo cáo sm
nhim v nhn xét, b sung cho cặp đôi
báo cáo (nếu cn).
GV:
- Nhn xét thái độ làm vic sn phm
ca các cặp đôi.
1. Tác giả:
- Vũ Hùng ( sinh năm 19310 ) tại Hà Nội.
- Ông nhà văn viết hơn 40 tác phẩm cho
thiếu nhi chỉ với đề tài duy nhất về thiên
nhiên, rừng, muông thú.
- Tác phẩm tiêu biểu: Sống giữa bầy voi,
Mùa săn trên núi…
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích trong cuốn Phía Tây
Trường Sơn”
- Ngôi kể: thứ 3
- Tóm tắt: Truyện kể về con voi (ông Một )
của Đề đốc Trực 1 lãnh tụ của nghĩa
quân trong thời kháng chiến chống Pháp
cuối thế kỉ XIX. Sau khi bị vây hãm, nghĩa
quân tan tác, Đề đốc Trực buộc phải về
quê và tặng con voi cho quản tượng thân tín
của mình chăm sóc. Nhưng con voi nhớ ông
Đề đốc, nhớ chiến trận, nhớ rừng. Mặc
được người quản tượng hết lòng chăm sóc,
yêu thương nhưng con voi vẫn ủ rũ và buồn
thiu. Quản tượng quyết định thả nó về rừng.
Sau đó, hằng năm mỗi độ sang thu nó lại về
làng thăm quản tượng và dân làng. Được 10
năm như thế, khi ông quản ợng qua đời,
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc
sau.
2. Tác phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
a. Đc
- ng dẫn đọc nhanh.
+ Đc giọng to, ràng u loát, din
cm.
b. Yêu cu HS tiếp tc quan sát phiếu hc
tập đã chuẩn b nhà và tr li các câu hi
còn li:
- Nêu xut x ca văn bn ?
- Ngôi k ?
- Tóm tắt:
B2: Thc hin nhim v
Gv: ng dẫn HS cách đc và tóm tt.
Hs: Đọc văn bn, các em khác theo dõi,
quan sát bạn đọc. Xem li ni dung phiếu
hc tập đã chuẩn b nhà.
B3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS tr lời, hướng dn, h tr
HS (nếu cn).
HS:
- Tr li các câu hi ca GV.
- HS khác nhn xét, b sung cho bn nếu
cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái đọc tp qua s chun b
ca HS bng vic tr li các câu hi.
- Cht kiến thc, cung cp thêm thông tin
(nếu cn) và chuyn dẫn sang đề mc
sau.
nó buồn bã trở nên lặng lẽ. Từ đó, mấy năm
mới lại xuống làng, đảo qua nhà cũ, tha
thẩn trong sân, tung vòi hít ngửi khắp chỗ,
rên khe kẽ và âm thầm bỏ đi.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
1. Tình cảm của chú voi đối với Đô đốc và người quản tượng.
a. Mục tiêu:
- Năng lc giao tiếp, hp tác và gii quyết vấn đề.
- Nhn din các chi tiết tiêu biu
- Nhn din và thc hành các kiến thc Tiếng Vit đã hc
b. Ni dung
- Gv s dụng Kt khăn tri bàn đ tìm hiu các chi tiết th hin tình cm ca voi dành
cho Đô đc và ngưi quản tưng.
- Hs làm vic nhóm
c. Tổ chức thực hiện
d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chia nhóm lớp làm 4 tổ
- Hoàn thiện phiếu học tập,
B2: Thc hin nhim v
HS : Mi t c ra thư ghi lại nhng ý
kiến thng nht ca nhóm.
- Quan sát nhng chi tiết trong SGK
- Tho lun nhng chi tiết đã chuẩn bi
phiếu hc tập đưa ra đáp án thống nht.
B3: Báo cáo, tho lun
GV:Yêu cu HS trình bày bng bng
nhóm
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din mt nhóm trình bày sn phm.
- HS còn li theo dõi, quan sát, nhn xét,
b sung cho nhóm bn (nếu cn).
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhn xét câu tr li ca HS.
- Cht kiến thc, bình ging chuyn dn
sang mc sau.
1.Tình cảm của chú voi đối với Đô
đốc và người quản tượng.
Đề đốc
Lê Trực
Người quản
tượng
Chi
tiết
thể
hiện
- Rời căn
cứ, nhớ
ông Đề
đốc, nhớ
chiến trận.
- chỉ
khuây khỏa
lúc làm
việc rồi lại
đứng buồn
thiu.
- héo đi
như chiếc
lá già.
- vẫn giúp
quản ợng kéo
gỗ, phá rẫy.
- Khi được thả
về rừng, hằng
năm khi sang
thu, lại
xuống làng,
rống gọi rộn
ràng từ xa
- về mái nhà
cũ, quỳ giữa
sân.
- lại vài
bữa, giúp ông
đủ việc
- Khi biết quản
tượng mất,
chạy vào nhà,
hít giường
cũ, buồn đi
ra, chạy khắp
làng tìm chủ.
- Sau khi người
quản tượng mất,
đảo qua nhà,
tha thẩn trong
sân, tung vòi hít
ngửi khắp chỗ,
rên khe kẽ
âm thầm bỏ đi.
Nhận
xét:
-> Lời văn nhẹ nhàng kết hợp
biện pháp nhân hóa, so sánh.
=> Qua đó, thể hiện tình cảm
gắn bó, yêu mến, thủy chung
của Ông Một đối với Đề đốc
và người quản tượng.
2. Tình cảm của người quản tượng và dân làng với con voi
a. Mục tiêu:
- Năng lc giao tiếp, hp tác và gii quyết vấn đề.
- Nhn din các chi tiết tiêu biu
- Nhn din và thc hành các kiến thc Tiếng Vit đã hc
b. Ni dung
- Gv s dụng Kt đàm thoi gi m, tho luận nhóm để tìm hiu các chi tiết th hin
tình cm ca ngưi quản tưng và dân làng dành cho ông Mt
- Hs làm vic nhóm
c. Tổ chức thực hiện
d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ
B2: Thc hin nhim v
HS đọc vb và tìm chi tiết
GV hướng dn HS tìm chi tiết (nếu cn).
B3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày bằng bảng phụ
- Các nhóm còn lại theo dõi
và nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của nhóm.
2.Tình cảm của người quản tượng dân
làng với con voi
Chi tiết
thể hiện
- Dân làng gọi con voi bằng i
tên đầy thân thuộc "Ông Một".
- Người quản tượng chăm sóc,
vỗ về, coi voi như anh em trong
nhà.
- Khi voi từ rừng xa trở lại, ông
mừng như trẻ lại, tắm cho ,
trồng riêng bãi mía cho
thiết đãi nó những bữa no nê.
- Dân làng nô nức đón từ đầu
làng, trẻ o đến m xít i
chân voi, các lão đem đến
cho nó đủ thứ quà.
- Cht kiến thc,bình ging, cho hc sinh
coi clip v chú chó Hachiko :Đến đây, c
con đã thể tr li cho câu hi “ Thế giới
loài vật con người sợi dây tình cảm
nào không ?” . Nhưng cô tin rằng , sau khi
học xong văn bản Ông Một ”và coi clip
về 1 câu chuyện thật về chú chó
Hachiko thì mỗi bạn đều cho mình
1cảm nhận câu trả lời riêng. Qua đó, cô
càng thấy 1 điều Mẹ Thiên nhiên tạo hóa
thật diệu, giữa con người loài vật hay
giữa con người cỏ cây hoa đều
những mối liên hệ riêng. Chđiều con
người chúng ta đủ tinh tế, đủ tình cảm
để nhận ra những điều đó hay không…
- GV chuyn sang phn tiêp.
Nhận xét
-> Sử dụng biện pháp nhân hóa,
từ láy
=> Từ đó, ta cảm nhận không
chỉ quản ợng cả dân làng
đã coi Ông Một giống như
người thân của họ, hiểu tâm tính
yêu quí, tông trọng voi. Họ
chờ đợi, háo hức đón voi về
thăm như đón người thân đi xa
trở về.
III. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Cng c, vn dng nhng kiến thc đã hc
b. Ni dung
- Gv đưa ra đ bài
c. Tổ chức thực hiện
d. Sản phẩm
B1: Chuyn giao nhim v
- Gv đưa ra nhiệm v: Mi bn s t v li
mt bức tranh ( đã chun b sn ) vi ch
đề Tiếng nói ca vn vật” và đưa ra thông
điệp ca bc tranh đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs chuẩn bị
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS
nhận xét
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày,
nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết qu làm vic
ca HS.
- Các bc tranh và thông đip ca hc
sinh.
IV. VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
a. Mục tiêu:
- Cng c, vn dng nhng kiến thc đã hc đ viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- ng dn hc sinh t hc bài nhà.
b. Ni dung
- Gv s dng câu hi gi m, nhc li tri thc
c. Tổ chức thực hiện
d. Sản phẩm
B1: Chuyn giao nhim v
- Gv chuyn giao nhim vụ: Viết đoạn văn
t 10 đến 12 câu nêu cm nhn ca em sau
khi hc xong văn bản “ Ông Một ”.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ làm việc cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS
khác theo dõi, nhận xét bổ sung cho
bạn
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày,
nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà.
+ Vẽ đồ tư duy về các kiến thc đã
học trong bài “ Ông Một ”
+ Đọc và chuẩn bị phần Thực hành
Tiếng Việt.
- Về hình thức:1 đoạn văn, đúng nội dung
yêu cầu
- Nội dung:
+ Câu mở đoạn , giới thiệu tên văn bản, tác
giả
+ Ghi lại những suy nghĩ, cảm nhận của
bản thân
+ Chi tiết nào để lại ấn tượng nhất? Vì sao
?
+ Kết đoạn
Những vấn đề cần lưu ý sau bài dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 1: TING NÓI CA VN VT
THC HÀNH TING VIT
I. Mc tiêu
1. Kiến thc
- Đặc đim và tác dng ca phó t.
2. V năng lc
a. Năng lc đc thù
- Nhn biết đưc phó t và phân tích đưc công dng ca phó t.
- Biết cách s dng phó t trong khi viết, nói.
b. Năng lc chung
- Phát triển năng lực giao tiếp hp tác: ch động, t tin trong làm vic nhóm trình
bày sn phm nhóm; trong hot đng thc hành tiếng Vit vi giáo viên.
- Phát triển năng lực t ch, t hc: ch động, tích cc hoàn thành c nhim v hc tp
được chuyển giao trưc bui hc trong các hot đng hc tp.
- Phát triển năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: thông qua vic thc hành các dng bài
tp tiếng Vit nâng cao.
3. V phm cht:
- Bồi dưỡng phm chất cm ch: tích cc trong vic thc hin nhim v hc tp.
- Bồi dưỡng phm cht trách nhim kh năng tự hc: biết t chu trách nhim vi sn
phm, kết qu hc tp ca bn thân.
II. Thiết b dy hc và hc liu
1. Thiết b dy hc
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu hc tp.
2. Hc liu
- Tri thc tiếng Vit.
- Hình ảnh liên quan đến ni dung trong tiết.
III. Tiến trình dy hc
Hot đng 1: KHI ĐNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS lắng nghe phần giải thích của GV và tham gia trò chơi.
c. Sn phm: Câu tr li đưc th hin hành động ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
1
P
H
2
H
U
T
H
N
H
3
G
I
Ó
B
C
4
T
H
Ì
T
H
M
5
T
Í
N
H
T
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV t chc trò chơi Ô ch bí mt
Hàng ngang 1 (có 3 t): Điền t còn thiếu
để hoàn thành những câu thơ sau: P/H/
“Bng nhn ra hương ổi
... vào trong gió se
ơng chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.”
Hàng ngang 2 (có 8 t): Bài thơ “Sang
thu” sáng tác của nhà thơ nào?
H//U/T/H//N/H
Hàng ngang 3 (có 6 t): Điền t còn thiếu
vào câu sau: ... là gió t phương Bắc thi v,
lnh, gây rét nên hi cho cây ci, mùa
màng. G/I/Ó/B//C
Hàng ngang 4 (có 7 t): Trong bài thơ
“Li của cây”, khi hạt đã ny mm, mm cây
thế nào? T/H/Ì/T/H//M
Hàng ngang 5 (có 6 t): Em hãy cho biết
t “bé” trong đoạn thơ sau thuộc loi t nào?
T/Í/N/H/T/
“Khi cây đã thành
N vài lá
Lá nghe màu xanh
Bt đu bp bẹ”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Hàng ngang 1: Ph
- Hàng ngang 2: Hu
Thnh
- Hàng ngang 3: Gió
bc
- Hàng ngang 4: Thì
thm
- Hàng ngang 5: Tính t
Thc hin
nhim v
HS hot đng cá nhân.
Báo cáo
tho lun
HS trình bày cá nhân.
Kết lun
nhn đnh
- GV nhn xét, cht kiến thc theo tng vn
đề.
- GV dẫn dắt vào bài hc mi.
Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIN THC
a. Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm và hiểu tác dụng của phó từ.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh đọc thầm phần tri thức tiếng Việt, yêu cầu HS lắng
nghe phần hướng dẫn của GV.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV yêu cầu HS đọc tri thc Tiếng Vit
yêu cu HS quan sát lng nghe GV ging
gii v khái nim phó t và các loi phó t.
1. Phó t
Ví d 1: Các bn đang dn rác.
Ví d 2: Bi tôi ăn uống điều độ và làm vic
có chng mc nên tôi chóng ln lm.
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi trả
li câu hi:
Các t in đậm b sung ý nghĩa cho từ
nào? Nhng t được b sung ý nghĩa
thuc t loi nào?
Các t in đậm đứng v trí nào trong cm
t?
2. Các loi phó t
Nhóm phó t chuyên đi kèm trưc
danh t.
Ng liu: Nhng cây non đưc chúng tôi
chăm bón kĩ lưng.
B sung ý nghĩa v s ng cho danh t.
Nhóm phó t chuyên đứng trước hoc
sau đng t, tính t.
Ng liu:
- Đầu tôi to ra ni tng tng rt bướng.
Phó t “ra” đứng sau tính t “to” bổ sung
ý nghĩa ch kết qu và hưng.
Phó t “rt” đng trước tính t “bướng”
b sung ý nghĩa v mc đ.
1. Phó t
- Phó t nhng t
chuyên đi kèm với danh
từ, động t, tính t nhm
b sung ý nghĩa cho các
t loi này.
2. Các loi phó t
- Nhóm phó t chuyên
đi kèm trước danh t.
- Nhóm phó t chuyên
đứng trước hoc sau
động t, tính t.
- Hoàn thành phiếu hc
tp.
- Anh đừng trêu vào.
Phó t “đng” đứng trước động t “trêu”
b sung ý nghĩa cu khiến.
- GV phát phiếu hc tp, HS s sp xếp các
t cho sẵn để hoàn thành bng sau:
PHIU HC TP
Cho các t: s, tht, cũng, ra, đã, chớ,
lm, sp, không, hãy, chẳng, hơi, đều, ri,
xong, quá, n, chưa, rất, đang, vẫn, vào,
được, đng.
Em hãy sp xếp các t trên vào bng phân
loi theo mu sau:
CÁC LOI PHÓ T
Phó t
đứng trưc
Phó t
đứng sau
Ch quan
h thi gian
Ch mc đ
Ch s tiếp
diễn tương
t
Ch s ph
định
Ch s cu
khiến
Ch kết qu
và hướng
Ch kh
năng
Thc hin
nhim v
HS hot đng cá nhân.
Báo cáo
tho lun
HS trình bày cá nhân.
Kết lun
nhn đnh
GV nhn xét, cht kiến thc theo tng vn
đề.
PHIU HC TP
Cho các t: s, thật, cũng, ra, đã, ch, lm, sp, không, hãy, chng, hơi, đều,
ri, xong, quá, còn, chưa, rt, đang, vẫn, vào, được, đng.
Em hãy sp xếp các t trên vào bng phân loi theo mu sau:
CÁC LOI PHÓ T
Phó t đứng trước
Phó t đứng sau
Ch quan h thi gian
đã, đang, sắp, s, ...
Ch mc đ
rt, thật, hơi, quá, ...
lm
Ch s tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn, đều, còn, ...
Ch s ph định
không, chưa, chng, ...
Ch s cu khiến
đừng, hãy, ch, ...
Ch kết qu và hưng
vào, ra, ri
Ch kh năng
được, xong
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được phó từ và ý nghĩa của phó từ.
- Nắm đặc điểm và hiểu tác dụng của từ đa nghĩa và từ đồng âm.
- Chỉ ra được tác dụng của nghệ thuật nhân hóa, lựa chọn từ ngữ thích hợp trong câu,
ngữ liệu.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong SGK.
c. Sn phm: Phiếu hc tp, câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Chuyn
giao
nhim v
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi thực
hin bài tp 1 và 2.
- GV yêu cu HS tho lun nhóm thc hin
theo yêu cu bài tp 3, 4, 5.
- GV yêu cu HS thc hin nhân bài tp
6.
Thc hin
nhim v
- Hc sinh hot động nhóm đôi, thảo lun
nhóm và cá nhân theo hướng dn.
Báo cáo
tho lun
- GV mi 1-2 cp hc sinh tr li.
- GV mời đại din nhóm trình bày, các
nhóm khác nhn xét, b sung.
- Gv mi 1- 2 HS tr li.
Kết lun
nhn đnh
GV cht đáp án sau mi bài tp.
Bài tp 1:
Câu
Phó t
B sung cho
DT/Đt/TT
Ý nghĩa b sung
a
chưa
gieo
ph định
b
đã
thì thm
thi gian
c
- vn
- đã
- cũng
- còn
- vơi
- bt
- ch s tiếp diễn tương tự
- thi gian
- khẳng định v mt s ging nhau ca
hiện tượng, trng thái.
d
- hay
- được
- lm
- nhng
- mt
- nhm
- đoán
- tiến b
- bui chiu,
bông hoa
- hôm
- thưng xuyên
- kết qu
- mc đ
- s ng
- s ng
đ
- vn
- nhng
- ch
- li
- giúp
- t lúc
- khuây kha
- đứng
- tiếp diễn tương tự
- s ng
- gii hn phm vi
- tiếp diễn tương tự
e
- mi
- đều
- tiếng
- vô ích
- s ng
- s đồng nht v tính cht ca nhiều đối
ng
Bài tp 2:
a. Phó t s b sung ý nghĩa cho t ln v thi gian.
b. Phó t đã b sung ý nghĩa cho t v ch thi gian.
c. Phó t cũng bổ sung ý nghĩa cho t cho để ch s tiếp diễn tương t ca hot
động.
d. - Phó t quá b sung ý nghĩa cho t quen để ch mc đ.
- Phó t đưc b sung ý nghĩa cho t xa ri để ch kết qu.
Bài tp 3:
Gi ý: HS s m rng câu, nhn xét da trên ý nghĩa của phó t.
Ví d:
a. Tri ti.
Tri đã ti (ch thi gian)
Tri ti quá! (ch mc đ)
b. Bn tr đá bóng ngoài sân.
Bn tr đang đá bóng ngoài sân. (ch thi gian)
Bn tr không đá bóng ngoài sân. (ch s ph định)
Bài tp 4: (Tùy theo cách din đt ca HS)
Có 2 bin pháp tu t đưc s dụng trong đoạn thơ:
- Bin pháp tu nhân hóa (thì thm). Tác dng: Làm cho hình nh ht mm hin
lên sinh động, đồng thi th hin trong cm nhn ca tác gi ht mm giống như
một con người.
- Bin pháp tu t n d (git sa). Tác dng: góp phn khc họa sinh động hình
nh ht mm mi nhú có hình dáng và màu sc trắng đục như giọt sa đồng thi
th hin tình cảm yêu thương, trìu mến ca tác gi danh cho ht mm.
Bài tp 5:
- Phả: (hơi, khí) bốc mạnh và toả ra thành luồng.
- tỏa: (từ một điểm) lan truyền ra khắp xung quanh.
- Quyện: cùng với nhau làm thành một khối không thể tách rời, tựa như xoắn
chặt, bện chặt vào nhau
Hương ổi chín được cơn gió nhẹ thổi tỏa ra hòa vào không gian thành luồng
báo hiệu mùa thu đã đến nên dùng từ “phả” là thích hợp nhất.
Bài tp 6:
- Theo em, t dnh dàng trong đoạn thơ nên hiểu theo nghĩa (1) chậm chp,
không khẩn trương, để mt nhiu thì gi vào nhng vic ph hoc không cn
thiết.
- Người đọc d dàng nhận ra nghĩa của cm t này nhng t ng khác th
hiện trong đoạn thơ mang cùng nét nghĩa như “phả”, “chùng chình”, một s
chuyn mình cái chm, cái nhanh, cái nh nhàng nhưng ng t h sang
thu.
T chc thc hin
Sn phm d kiến
Giao nhim
v hc tp
GV yêu cu HS hóa thân
thành mt loài cây viết
đoạn văn từ 150 200 ch
trong đó sử dng phó t để
chia s vi mọi ngưi v
Viết ngn:
Bài mu
Xin chào, tôi C bn lá, loài
c khá nh d thương. Tôi còn tên
quá trình trưởng thành ca
mình.
V hình thc:
Bài viết đm bo:
- Hình thc của đoạn văn,
đúng dung lượng.
- Quy tc chính t, cu trúc
câu.
- Có s dng phó t.
V ni dung:
Hóa thân thành mt loài
cây t gii thiu v bn
thân.
- Li t gii thiu ca loài
cây em hóa thân.
- Miêu t khái quát v loài
cây.
- Công dng ca loài cây.
- Khẳng định li giá tr ca
loài cây mà em hóa thân.
gi khác T Dip Tho. Bn biết
không, tôi mt cây c khá hiếm đy, bi
c 10.000 c ba mi mt c bn
lá, đặc bit phi không? Bn ca tôi, 1
th hin cho "s trung thành", th 2
th hin "nim tin", lá th 3 là "Tình yêu"
cui cùng, làm cho tôi thêm quý
hiếm, "may mn". mt loài c, bn
d thy chúng tôi các bi cây ven
đường, trong chu hoa ca lp hay thm
chí trong sân nhà bn, thế nhưng, đó
cũng ch là c 3 lá thôi, nếu bạn tìm kĩ thì
th bn s thy tôi - c bn may mn.
Tôi 1 hàm lượng cht dinh ng cao
nhiu thành phn biệt c không
ch tác dng tt với con người ngay
c những gia súc trong nhà khi đưc nuôi
bng c 3 chúng tôi cũng tr nên
khe mnh sn xut ra nhiu sữa hơn.
Các bn chc hn thc mắc tôi đưc hình
thành như thế nào? Tôi hình thành do s
đột biến trong th xô-ma hoc do mt li
phát trin ca môi trường. Quá là đặc bit
phi không? Tôi t hào đưc gi T
Dip Tho, tôi không ch mt loi c
di hơn hết tôi còn nhng giá tr
dược lí giúp ích cho con ngưi.
Thc hin
nhim v
HS viết ngn dán vào t
A0 theo t và trưng bày
Báo cáo/
Tho lun
GV t chc cho HS xem
bình chọn đoạn văn hay
nht bng cách dán ticker
du sao
Kết lun/
Nhn đnh
GV nhận xét, ghi điểm
IV. H sơ dạy hc
BNG KIM VIT NGN
Tiêu chí
đánh giá
Tiêu chun
đạt yêu cu
Chưa đạt
yêu cu
T đánh giá
bài viết
Đạt
Chưa đạt
1
Ni dung
đoạn văn
Đúng yêu cầu: tình
yêu thiên nhiên
Nội dung đi lệch yêu cu
đề
2
Dùng t
ng trong
đoạn văn
Đảm bo ít nht 1
phó t
Không có phó t
3
Hình thc
đoạn văn
Đảm bo hình thc
(Viết hoa, lùi vào
dòng đầu, kết thúc
bng du chm câu)
Gạch đầu dòng, không
viết lùi, không du kết
thúc câu
4
Dung
ng ca
đoạn văn
Đảm bo dung
ng trong gii
hn150 200 ch
Ít hơn 150 ch hoc
nhiều hơn 200 chữ
******************************
Ngày son: .../..../....
Ngày dy: .../.../.....
Bài 1: TING NÓI CA VN VT
Tiết: .....
Đọc m rng theo th loi
CON CHIM CHIN CHIN
Huy Cn
I. MC TIÊU:
2. V năng lực:
c. Năng lc chung:
- Giúp hc sinh có kh năng giao tiếp, gii quyết vấn đề, làm vic nhóm.
d. Năng lc đc thù:
- Nhn diện được những đặc đim ca mt bài thơ bn ch: vn, nhp, hình nh, bin
pháp tu t, ...
- Xác định được tình cm, cm xúc ca tác gi th hiện trong bài thơ
- Nêu đưc ch đề, thông đip mà tác gi mun gi ti ngưi đc.
2. V phm cht:
- Giúp hc sinh biết yêu v đẹp ca thiên nhiên, trân trng bo v, giao hòa cùng thiên
nhiên.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU:
- Lp kế hoch dy hc, sách giáo khoa, sách giáo viên
- Phiếu hc tp
- Máy tính, máy chiếu, bng ph
III. TIN TRÌNH DY HC:
Hot động 1: Xác định vấn đề
1. Mc tiêu:
- To tâm thế hng thú cho HS
- Kích thích HS tìm hiu v v đẹp ca thiên nhiên đt nưc qua các hình nh thiên
nhiên, vn vt.
2. Ni dung:
- GV đưa ra câu hi gi m
- HS tr li
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kết ni vi văn bn
3. Sn phm: Câu tr li ca HS và phn chuyn dn ca GV
4. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v (GV)
- GV chiếu cho HS xem đoạn video tiếng chim chin chiện và đt câu hi:
Các em có biết đây là loài chim gì không?
A. Đây là loài lông vũ, sinh sng ch yếu gn các cánh đồng làng quê.
B. Loài chim này còn có tên gi khác là Cà Lơi hay là Chim Sơn Ca.
C. Đưc mệnh danh là ca sĩ của thế gii loài chim.
B2: Thc hin nhim v: HS theo dõi video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo và tho lun: HS tr li câu hi ca GV
B4: Kết lun, nhn đnh (GV):
- GV nhn xét câu tr li ca HS
- GV bt dn vào bài:
Va ri chúng mình đưc nghe tiếng chim lnh lót ca chú chim chin chin. Chin
chin là loài chim nh thuc b sẻ, có lông màu nâu xám thưng tìm thy các đng
quê, bi cỏ. Đây được xem là loi chim có ging hót rt hay khiến ngưi ta thích thú
ngay t nhng giai điệu ban đầu. Nó còn đưc coi là loài chim biểu tưng cho nim vui,
nim hi vng, s t do, sáng to vào ngày mi. Dưi ngòi bút của nhà thơ Huy Cận,
chin chin hiện lên sinh động như thế nào; cách quan sát ca tác gi đc đáo ra sao và
ti sao loài chim này li có ý nghĩa biu tượng đẹp như thế? Chúng ta cùng đi tìm hiu
bài thơ.
Hot đng2: Hình thành kiến thc mi:
I. TÌM HIU CHUNG
b. Mc tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tìm hiu thông tin, gii quyết vấn đề
- Giúp HS nm đưc những nét cơ bản v tác gi Huy Cn bài thơ "Con chim chin
chin"
b. Ni dung:
- HS tìm hiu nhà.
- GV chia nhóm, giao nhim v cho hc sinh
c. Sn phm: Kết qu ca nhóm bng video, phiếu hc tp, câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
3. Tác gi
B1: Chuyn giao nhim v (GV): Hc
sinh tho luận nhóm đôi
? Nêu nhng hiu biết ca em v nhà
thơ Huy Cận?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
- GV hưng dn hc sinh đọc sgk
- HS quan sát sgk và tr li
B3: Báo cáo, tho lun
GV yêu cu HS tr li.
HS tr li câu hi ca GV.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
Nhn xét câu tr li ca HS và và cht
kiến thc lên màn hình
1. Tác gi: Huy Cn
- Huy Cn tên tht là Cù
Huy Cn (1919 2005),
quê Hương Sơn, Hà Tĩnh
- Ông là mt chính khách,
tng gi nhiu chc v
quan trng trong Chính ph
Vit Nam
- Là nhà thơ ni tiếng ca
phong trào Thơ Mới.
- Phong cách sáng tác: hồn thơ ảo não
nhưng giàu cht suy tưng
- Các tác phm tiêu biu: La thiêng, Tri
mi ngày li sáng, Đất n hoa, Bài thơ cuộc
đời, Hai bàn tay em (tập thơ thiếu nhi)
4. Tri nghiệm cùng văn bản:
- Th thơ: 4 chữ
- Xut x: Trích trong tập “Những bài thơ
em yêu”, Phm H, Nguyn Hip tuyn
chn, NXB Giáo dc 2004
II. SUY NGM, PHN HI
a. Mc tiêu: Giúp HS:
- Phát hiện được nhng nét đặc sc v ni dung, ngh thut của bài thơ
- Nhận ra đưc tình cm, cm xúc ca nhà thơ đưc th hiện trong bài thơ
- Rút ra được ch đề, thông điệp tác gi mun gi đến ngưi đọc thông qua bài thơ.
b. Ni dung:
- HS làm vic cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thin nhim v.
- HS trình bày sn phm, theo dõi, nhn xét và b sung cho nhóm bn (nếu cn).
c. Sn phm: Phiếu hc tp của HS đã hoàn thành, câu trả li ca HS.
d. T chc thc hin
1. Nhng đc sc v ni dung, ngh thut
a. Mc tiêu: Giúp HS phát hiện đưc những đặc sc v ni dung, ngh thut ca bài
thơ thông qua các từ ng, hình nh, bin pháp tu t và vn nhp
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV bằng cách điền vào các phiếu hc tp
c. Sn phm: phiếu hc tp, v ghi ca hc sinh
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
- Chia lp làm 3 nhóm
- Phát phiếu hc tp cho các nhóm và
giao nhim v cho tng nhóm:
+ Nhóm 1: tìm hiu v nhng t ng,
hình nh tiêu biu và cho biết tác dng
ca nhng t ng, hình ảnh đó
+ Nhóm 2: tìm và ch ra các bin pháp
tu t và cho biết tác dng ca các bin
pháp tu t y.
+ Nhóm 3: ch ra nhữn đặc sc v vn
nhịp trong bài thơ.
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hot đng cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và ng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình
bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
a. T ng, hình nh
T ng, hình nh
Tác dng
Cánh đồng chan
cha “Nhng li
chim ca”
V đẹp ca nim vui
và s m no ca
đồng quê Vit Nam.
Tiếng hót “Làm
xanh da tri”
V đẹp ca không
gian cao rng tràn
ngp s thanh bình
Tiếng hót long
lanh “Như cành
sương chói”, “Hồn
xanh quê nhà”
- S chuyn hóa ca
các cm giác t th
giác sang thính giác.
- Hình nh làng quê
tràn đy sc sng.
Nhn xét:
- Nhng t ng được gt giũa, trau chut gi
lên không gian làng quê bao la khoáng đt.
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản d, thân thuc,
chân thc và có sc gi cm cao.
b. Bin pháp tu t:
Bin pháp tu t
Tác dng
Đip t “cao hoài’
“cao vi”
Nhn mnh hình nh
cánh chim chao ling
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độkết qu làm vic ca
tng nhóm, ch ra nhng ưu điểm hn
chế trong HĐ nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
trên bu tri cao
rng.
So sánh “Tiếng hót
long lanh” vi “Cành
sương chói”
Th hin s trong
trẻo, tràn đầy sc
sng ca tiếng chim.
Nhân hóa:
- Chim ơi chim nói
- Lòng chim vui
nhiu
Nhân cách hóa chim
chin chiện như một
con ngưi.
n d: “Tiếng ngc
trong veo/ Chim reo
tng chui.”
Tiếng chim chin
chin ct lên tng
thanh âm uyn
chuyn, tri dài trên
nn tri xanh.
Th hin cm xúc trong tro, tình yêu
thiên nhiên, quê hương ca nhà thơ.
c. Vn, nhp
- Vần lưng, vần chân
- Nhịp 2/2 đều đặn, nhp nhàng
Vic s dng linh hot cách gieo vn
làm cho nhịp điệu bài thơ trở nên linh hot và
sinh động hơn.
2. Tình cm, cm xúc của nhà thơ
a. Mc tiêu: Giúp HS phát hiện đưc nhng t ng, hình nh th hin tình cm, cm
xúc ca nhà thơ
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV bằng cách điền vào các phiếu hc tp
c. Sn phm: phiếu hc tp, v ghi ca hc sinh
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Hc sinh tho luận nhóm đôi:
- Tìm nhng câu thơ có các từ ng th
hin cm xúc ca nhà thơ?
- Các hình ảnh thơ:
+ Lòng vui bi ri
+ Lòng đy yêu mến
+ Tưng bừng lòng ta
- Nhận xét đưc nhng tình cm, cm
xúc ca nhà thơ th hiện trong bài thơ.
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hot đng cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và ng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên trình
bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhn
xét, b sung (nếu cn) cho nhóm bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độkết qu làm vic ca
tng nhóm, ch ra nhng ưu điểm hn
chế trong HĐ nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
- Cm xúc vui v, hnh phúc khi lng nghe
tiếng hót ca chim chin chin.
- S giao cm tinh tế vi thiên nhiên.
- Yêu quý thiên nhiên, v đẹp trong tro ca
tiếng hót chim chin chin.
- Nâng niu, trân trng v đẹp ca tiếng hót
chim chin chin và khung cnh thiên nhiên.
3. Ch đề, thông điệp
a. Mc tiêu: Giúp HS nhận ra đưc ch đề ca tác phm và thông đip mà nhà thơ
mun gi gm ti ngưi đc
b. Ni dung: HS thc hin yêu cu ca GV bằng cách trao đổi theo nhóm và tr li
c. Sn phm: v ghi ca hc sinh
d. T chc thc hin:
Hot đng ca thy và trò
D kiến sn phm
B1: Chuyn giao nhim v (GV):
Hc sinh tho lun nhóm:
- Ch đề ca bài thơ là gì?
- Ch đề: Nim vui sưng, hnh phúc khi
được hòa mình vào thiên nhiên, lng nghe
tiếng chim chin chin hót gia đt tri.
- Thông đip:
+ Giao hòa vi thiên nhiên
- Qua bài thơ, tác gi mun gi
gm đến người đc những thông điệp
nào?
B2: Thc hin nhim v (GV và HS)
HS:
- HS hot đng cá nhân: 2 phút
- HS tho lun: 3 phút
- Đại din trình bày
GV: theo dõi và hưng dn hc sinh tr
li
B3: Báo cáo sn phm (HS)
GV:
- Yêu cầu đại din ca mt nhóm lên
trình bày.
- ng dn HS trình bày (nếu cn).
HS:
- Đại din 1 nhóm lên trình bày sn
phm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhn xét, b sung (nếu cn) cho nhóm
bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- Nhận xét thái độ và kết qu làm vic
ca tng nhóm, ch ra những ưu đim và
hn chế trong HĐ nhóm ca HS.
- Cht kiến thc & chuyn dn sang ni
dung tiếp theo
+ Thu nhn nhng cm xúc mà thiên nhiên
mang đến
+ Trân trng và bo v thiên nhiên.
Hot động 3: Vn dng viết ngn
a. Mc tiêu: HS biết vn dng kiến thc đã học áp dng vào cuc sng
b. Ni dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thc hin: HĐ cá nhân
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
* GV chuyn giao nhim v:
Em hãy phân tích mt hình ảnh trong bài mà em cho là độc đáo nhất (bng đoạn văn 3
5 câu)
* HS tiếp nhn nhim v và thc hin yêu cu
* Hướng dn hc và làm bài nhà:
- Tìm đc nhng tác phm viết v mùa thu
- Hc bài, hoàn thin các bài tp vào v
- Chun b bài: Hot đng viết: “Làm mt bài thơ bn ch hoặc năm chữ”
PHIU HC TP S DNG TRONG BÀI
PHIU HC TP S 1
T ng, hình nh
Tác dng
........................................................................
...........................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
PHIU HC TP S 2
Bin pháp tu t
Tác dng
........................................................................
...........................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
PHIU HC TP S 3
Các câu thơ
Cm xúc của nhà thơ
........................................................................
...........................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
........................................................................
............................................................
..................................................................
..........................................................
*******************************
K HOCH BÀI DY KĨ NĂNG VIT
LÀM MỘT BÀI THƠ BỐN CH HOC NĂM CH
Thi gian: 2 tiết
I. MC TIÊU DY HC
Sau khi hc xong bài này, HS có th:
1. Năng lc
1.1. Năng lc đc thù
- c đu biết làm mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
1.2. Năng lc chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch động, tích cc thc hin nhng công vic
ca bn thân trong hc tp.
- Năng lực giao tiếp, hp tác: biết ch động đề xut mục đích hp tác khi đưc
giao nhim v.
- Năng lc sáng tạo: Hình thành ý tưng da trên các nguồn thông tin đã cho.
2. Phm cht: Yêu v đẹp ca thiên nhiên, yêu quê hương.
II. KIN THC CN DY TRONG BÀI HC
- Đặc đim ca mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
- Cách làm mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
III. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy chiếu hoc bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh nh.
- SGK, SGV
- PHT tìm ý tưởng cho bài thơ.
IV. TIN TRÌNH DY HC
A. HOT ĐNG M ĐẦU
1. Hot động xác định nhim v viết
a. Mc tiêu: Xác định đưc nhim v viết.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v nhim v hc tp cn thc hin.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc ni dung trong
SGK/tr.22, tên đề mc phần năng Viết
xác định nhim v hc tp.
- GV đt câu hi: Da vào yêu cu cần đạt và
tên đề mc phần năng Viết, các em hãy
cho biết: trong bài hc này, chúng ta s thc
hin nhim v viết nào?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhân: Đọc thông tin trong
SGK và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
*HS xác định đưc nhêm v
hc tp
- Biết làm mt bài thơ bốn ch
hoc năm ch.
- HS tr lời trước lp v nhim v hc tp s
thc hin.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét câu tr li ca HS, xác nhn li
nhim v hc tp: Trong bài hc này, HS s
làm mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
2. Hot đng gii thiu tình hung khi thc hin bài viết
a. Mc tiêu: HS trình bày đưc tình hung c th cn làm mt bài thơ.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v tình hung c th cn làm một bài thơ.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi, tr li
câu hỏi:Theo em, người ta thường làm thơ,
viết văn, sáng tác nhc trong hoàn cnh nào?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun nhóm và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 nhóm HS trình bày, các nhóm
khác góp ý, b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét ng dn HS tng hp vn
đề theo mt s định ng tham kho sau:
Mt s tình hung có th làm mt bài thơ bn
ch hoặc năm chữ: cm hng trước mt
vấn đề, cm xúc dâng trào mun th hin cách
nhìn, cách cm nhn mi l, thú vị, … về cuc
sng; th hin cm xúc v mt s vt/ hin
ng trong cuc sng; tham gia mt cucthi
thơ; tặng thơ để bày t tình cm với ngưi
thân, bạn bè, …
- GV dn dt, gii thiu ni dung bài hc mi.
* HS xác định được mt s tình
hung th làm một bài thơ
bn ch hoc năm ch:
- th hin cm xúc v cuc sng;
- tham gia cuc thi thơ;
- bày t tình cm, cm xúc vi
người thân, bạn bè, …
B. HOT ĐNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
1. Hot đng tìm hiu tri thc v kiu bài
1.1 Hot đng khi đng
a. Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn v đặc đim ca mt bài thơ bn ch hc
năm chữ đã học trong chương trình lp 7.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS trình bày hiu biết nn v một bài thơ bốn ch
hc năm ch.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV s dụng thuật động não, HS nhc li
đặc điểm ca th thơ bốn ch hoặc năm chữ
bng cách tr li nhanh câu hi sau: Em biết
gì v th thơ bốn ch hc năm ch.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun nhóm thc hin nhim v
hc tp.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 nhóm HS trình bày trưc lp;
các nhóm khác góp ý, b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Da trên câu tr li ca HS, GV nhn xét ý
kiến ca HS, nhc li mt s đặc điểm v th
thơ và giới thiu hot đng viết.
* Kích hot kiến thc nn
- HS nhc li nhng nhc lại đặc
điểm ca th thơ bn ch hoc
năm chữ.
+ s tiếng
+ s dòng
+ Cách gieo vn
1.2 Hot đng tìm hiu tri thc v cách làm thơ nói chung và thơ bốn ch,
năm chữ nói riêng.
a. Mc tiêu: Trình bày được đặc điểm ca một bài thơ hay nói chung đặc
điểm ca th thơ bốn ch hoc năm ch.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v đặc điểm ca một bài thơ hay nói chung
và đặc đim ca th thơ bốn ch hoc năm ch.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc khung thông
tin trong SGK/ tr.22, tho lun
tr li nhng câu hi sau:
+ Theo em, thế nào một bài thơ
hay?
+ Mun làm một bài thơ thì cần
làm gì?
+ Một bài thơ bn ch, năm ch
cần đảm bo nhng yêu cu gì?
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
- HS đọc SGK thc hin nhim
v hc tp theo nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun
* Mt s đim cần lưu ý khi làm mt bài
thơ:
- Th hin cách nhìn, cách cm nhận của
người viết v cuc sng.
- S dng t ng, hình nh phù hợp để th
hin cách nhìn, cm xúc ca bn thân v
cuc sng.
- S dng các bin pháp tu t phù hợp để
to nên những liên tưởng độc đáo, thú v.
- Gieo vn, ngt nhp mt cách hợp để
làm tăng giá tr biểu đạt ca ngôn t.
- Đặt nhan đề phù hp vi nội dung văn
bn.
- Đảm bảo đủ s ch các dòng thơ theo
yêu cu ca th loi.
- Đại diện nhóm HS trình bày trưc
lp ý kiến ca mình; các nhóm
khác góp ý, b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV câu tr li ca HS và kết lun
v đặc điểm ca một bài thơ hay
hay nói chung và đặc điểm ca th
thơ bốn ch hoc năm ch.
2. Hot đng hưng dn phân tích kiu văn bn
a. Mc tiêu: Nhn biết các yêu cu v vic m một bài thơ thông qua việc
đọc và phân tích VB mu trong SGK/tr.23.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v đặc điểm thơ bốn ch, năm chữ th hin
qua VB “Nắng hồng” (Bảo Ngc). Ni dung bài hc rút ra v đặc đim
thơ và câu hỏi cn gii đáp.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GVtrình bày bài thơ “Nng hồng
lên bng chiếu, rồi đưa ra h thng
câu hi, t chc lp tho lun
nhóm để tr li nhng câu hi sau:
1. Bài thơ đưc viết theo th thơ
nào?
2. Để miêu t được bc tranh sng
động của mùa đông, tác giả đã
dùng nhng hình nh c
bin pháp ngh thut nào?
3. sao khi sáng tác thơ, văn, cần
s dng bin pháp nhân hóa, so
sánh để miêu t s vt, hin
ng?
4. Làm thơ không phải là ch miêu
t s vt, hiện tượng còn
phi th hin cm xúc mi l,
thú v v cuc sng. Hai kh thơ
cuối đáp ng đưc yêu cu
trên không? Hãy lí gii.
5. Trong bài thơ này, tác giả đã sử
dng nhng loi vn nào?
* ng dn phân tích văn bn mu
1. V đặc điểm th loi
V s tiếng: Mỗi câu thơ 5 tiếng
=> thơ 5 chữ.
Bài thơ 6 kh thơ, mỗi kh thơ
gm 4 dòng.
Nhịp thơ: 3/2; 2/3.
Vần chân: đâu – nâu
nhà hoa
la đưa
ri trôi
=> S dng vn nhp mt cách hp
làm tăng giá tr biểu đạt ca ngôn t.
2. V ngh thut
Hình nh: tm áo nâu, áo trời, a
phùn, khói, màn sương, dáng m,
đốm nng, git nng hồng, …
=> hình nh gi cảm, sinh động, th
hin s liên tưng bt ng thú v.
Bin pháp ngh thut: nhân hóa, so
sánh, n d
=> th hin s sống động ca thiên
nhiên.
3. V ni dung
6. T cách viết ca tác gi trong
bài thơ trên, em học được điều
v cách làm một bài thơ bốn
ch hoc năm ch?
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
- HS đọc VB mu, theo dõi c
thông tin trong khung ng dn,
tho lun nhóm m câu tr li
cho các câu hỏi ng dn phân
tích văn bn.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS đại din nhóm,trình
bày trưc lp. Các nhóm khác
nhn xét, góp ý, b sung (nếu có).
- HS nêu câu hi thc mc (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV góp ý cho câu tr li ca HS,
hướng dn HS kết lun vấn đề theo
định hướng tham kho.
Bài thơ thể hin cm xúc ca tác gi
trưc bc tranh thiên nhiên cuc
sống khi đất tri vào đông.
3. Hot đng hưng dn quy trình viết
a. Mc tiêu:
- Nhn biết đưc nhng thao tác cn làm, nhng lưu ý khi thực hiện các bước
trong quy trình làm mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
- Biết ch động đề xut mc đích hợp tác khi đưc giao nhim v.
b. Sn phm: bng tóm tt ca HS (theo mu PHT)
c. T chc hot động
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đc phần hướng dn quy trình
viết trong SGK/tr.24, sau đó tho lun nhóm
tóm tt thông tin quy trình m một bài thơ.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun theo cp tr li nhanh ra
giy.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trưc lp. Các HS khác b sung
(nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét quá trình làm vic nhóm ca HS
thông qua quan sát. GV cý đánh giá mc
* Quy trình viết gm bốn bước:
c 1: Trưc khi viết
độ ch động ca HS trong việc đề xut mc
đích hợp tác trước khi bt đu tho lun.
- GV nhn xét kết qu thc hin nhim v,
hướng dn HS kết luận theo định hướng n
sn phm d kiến.
c 2: Tìm ý tưng cho bài thơ
c 3: Làm thơ
c 4: Chnh sa và chia s.
C. HOT ĐNG LUYN TẬP LÀM THƠ BỐN CH HOẶC NĂM CHỮ
1. Hot đng chun b trưc khi viết
Hot động xác định mục đích, đối tưng và đ tài
a. Mc tiêu: Biết cách xác đnh mục đích, đi tưng và đề tài cho bài thơ s
viết.
b. Sn phm: Câu tr li ca HS v vic xác đnh mc đích, đi tượng và đề
tài cho bài thơ s viết.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đc đ bài trong SGK/tr.24. Sau
đó yêu cầu HS xác định mc đích, đốing và
đề tài cho bài thơ ca mình qua các câu hi:
* Bước 1: Chun b viết
+ Đối tưng: người đc là nhng
người quan tâm đến thơ ca. Đặc
+ Bài thơ này được viết nhm mục đích gì?
+ Người đc bài thơ ca em có th là ai?
+ Em định viết v đề tài gì?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ, tìm câu trả li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trưc lp.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, đánh giá.
bit những bài thơ đề cập đến
v đẹp thiên nhiên.
+ Mục đích: chia s cm xúc ca
mình v mt s vt, hiện ng,
cảnh đẹp thiên nhiên hoc cuc
sng vi ngưi đc.
+ Đề tài: một bài thơ 4 ch
hoc 5 ch th hin cm xúc ca
em v mt s vt, hiện ng ca
thiên nhiên hoc cuc sng.
2. Hot động tìm ý tưởng cho bài thơ và làm thơ (có th thc hn ti nhà)
a. Mc tiêu: Biết cách tìm ý tưng và làm một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ.
Hình thành ý tưng da trên các nguồn thông tin đã cho
b. Sn phm: Ni dung đã hoàn thành ca PHT do HS viết.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
(1) T đề tài đã xác định, GV hướng dn HS
tìm ý ởng cho bài thơ bằng cách đin vào
PHT sau:
(2) Sau khi HS đã hoàn thành xong PHT, GV
th hiện các ý tưởng ln lượt thành các dòng
thơ theo chỉ dn ca bưc 3 trong SGK. GV
yêu câu HS viết ti thiu 1 kh thơ gồm 4 dòng
(bôn ch hoc năm ch).
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Vi nhim v (1): HS thc hin ti lp.
- Vi nhim v (2): HS thc hin ti nhà.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS chun b trình bày bài thơ theo hình thức
cặp đôi/ nhóm 4-6 HS hoc trưc tp th lp.
* Bước 2: Tìm ý và lp dàn ý
- Sn phẩm đồ tìm ý, dàn ý
ca HS.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn t v mức độ hoàn thành nhim v
hc tp ca HS trong thi gian viết do GV quy
định.
* Lưu ý: GV chưa nên đánh giá, nhn xét công
khai trước lp v sn phm bài viết ca HS. Vic
này nên được thc hin sau khi t chc cho HS
t đánh giá lẫn nhau chnh sa bài viết ca
mình.
3. Hot đng xem li và chnh sa, rút kinh nghim
3.1. Hot đng xem li và chnh sa
a. Mc tiêu: Biết cách chnh sa bài viết ca bn thân các bn; Nhn xét
được bài thơ ca HS khác.
b. Sn phm: Phn nhận xét, đánh giá bài viết ca HS.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
(1) GV yêu cu HS da vào bng kim trong
SGK/tr.24,25 để t kiểm tra, đánh giá lại bài thơ
ca mình.
(2) Sau khi hoàn thành vic t chnh sa, GV
th mi mt s HS đọc bài thơ của mình trước lp
và mi các HS khác nhn xét.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS lần lượt thc hin các nhim v (1) và (2).
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đối vi nhim v (2), mt s HS đọc bài thơ của
mình trưc lớp, sau đó các HS khác chia s, nhn
xét v bài thơ của bn (da trên bng kim).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV đánh giá và nhận xét trên ba phương din:
(1) Những ưu điểm cn phát huy nhng điểm
cn chnh sa trong các bài thơ ca HS.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết da o bng
kim ca HS (HS đã biết s dng bng kim
chưa? HS nhận ra những ưu khuyết điểm trong
bài thơ của mình các bn hay không?) Trong
trưng hợp HS chưa biết dùng bng kim, GV s
* Sn phm: Phn nhận xét, đánh
giá bài viết ca HS.
dụng thuật nói to suy nghĩ để hướng dn HS s
dng bng kim và nhn xét.
3.2. Hot đng rút kinh nghim
a. Mc tiêu: Rút ra đưc kinh nghim khi làm một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ.
b. Sn phm: Nhng kinh nghim rút ra ca HS v quy trình làm một bài thơ bốn
ch hoc năm ch.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV s dụng thuật trình bày một phút để HS
chia s nhanh (nhng) kinh nghim ca bn thân
sau khi làm mt bài thơ bn ch hoc năm ch.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ chuẩn b nhng kinh nghim ca
bản thân để chia s
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS chia s nhng kinh nghim mình
rút ra đưc.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
* Sn phm: Nhng kinh nghim
rút ra ca HS v quy trình làm mt
bài thơ bốn ch hoc năm ch.
D. HOT ĐNG VN DNG VÀ M RNG (Thc hin ti nhà)
a. Mc tiêu: Vn dụng được quy trình làm một bài thơ bốn ch hoặc năm chữ vào
việc làm thơ. Biết ch động, tích cc thc hin nhng công vic ca bn thân
trong hc tp.
b. Sn phm: Bài thơ đã đưc công b ca HS.
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- T bài thơ đã hoàn thành trên lp, GV cho HS v
nhà la chn mt trong hai nhim v sau hoàn
thành:
(1) Sa bài thơ cho hoàn chnh và công b.
(2) Chn một đề tài khác để viết bài thơ mi
công b.
Sau khi công b bài thơ, HS tham gia bình chọn bài
thơ hay nhất ca lp.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS v nhà thc hin mt trong hai nhim v trên
và công b bài thơ. HS có thể công b bài viết trên
* Sn phm: Bài thơ đã được
công b ca HS. HS th công
b bài viết trên blog cá nhân, trên
trang web ca lớp, …
blog cá nhân, trên trang web hoc bng tin hc tp
ca lớp, …
c 3: Báo cáo, tho lun
- Trưc tiên, HS công b mt trong hai sn phm
được giao trên trang Web hoc bng tin ca lp.
- HS tham gia bình chọn bài thơ hay nhất ca lp.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét thái độ tích cc ch động và mc độ
hoàn thành nhim v hc tp.
- GV công b kết qu bình chọn bài thơ hay nht
ca lp.
*******************************
K HOCH BÀI DY KĨ NĂNG VIT
VIT ĐON VĂN GHI LI CM XÚC
V MỘT BÀI THƠ BỐN CH HOC NĂM CH
Thi gian: 2 tiết
V. MC TIÊU DY HC
Sau khi hc xong bài này, HS có th:
2. Năng lc
2.1. Năng lc đc thù
- Viết đưc đoạn văn ghi li cm xúc v mt bài thơ bn ch hoặc năm chữ.
2.2. Năng lc chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch động, tích cc thc hin nhng công vic
ca bn thân trong hc tp.
- Năng lực giao tiếp, hp tác: biết ch động đề xut mục đích hợp tác khi đưc
giao nhim v.
3. Phm cht: Cm nhn yêu v đp ca thiên nhiên thông qua vic ghi li cm
xúc sau khi đọc xong mt bài thơ có đ tài v thiên nhiên.
VI. KIN THC CN DY TRONG BÀI HC
- Cách viết đoạn văn đm bảo các bước: chun b trưc khi viết (xác định đề tài,
mục đích, thu thập liu; tìm ý lâp dàn ý; viết bài; xem chnh sa, rút
kinh nghim.
- Cách viết đoạn văn ghi lại cm xúc sau khi đc xong mt bài thơ.
VII. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- Máy chiếu hoc bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh nh, ni dung các
PHT, câu hi đ giao nhim v hc tp cho HS.
- Bng ph, giá treo tranh (nếu có), giy A4, A1, A0, bảng nhóm để HS trình bày
kết qu làm vic nhóm; viết long, keo dán giy, nam châm.
- SGK, SGV
- PHT
- Bng kiểm đánh giá thái đ làm việc nhóm; rubrics đánh giá bài trình bày VB
ca nhóm HS trên bng tin hc tp ca lp.
VIII. TIN TRÌNH DY HC
E. HOT ĐNG M ĐẦU
3. Hot động xác định nhim v viết
d. Mc tiêu: Xác định đưc nhim v viết.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v nhim v hc tp cn thc hin.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc khung “Yêu cầu cn
đạt” trong SGK, tên đề mc phần năng Viết
và xác định nhim v hc tp.
- GV đt câu hi: Da vào yêu cu cần đạt và
tên đề mc phần năng Viết, các em hãy
cho biết: trong bài hc này, chúng ta s thc
hin nhim v viết nào?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc nhân: Đọc thông tin trong
SGK và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS tr lời trước lp v nhim v hc tp s
thc hin.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét câu tr li ca HS, xác nhn li
nhim v hc tp: Trong bài hc này, HS cn
viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc mt
bài thơ.
*HS xác định đưc nhem v
hc tp
- Biết viết đoạn văn đảm bo các
bước: chun b trưc khi viết;
tìm ý và lp dàn ý; viết bài; xem
li chnh sa, rút kinh
nghim.
- Viết đưc mt đoạn văn ghi lại
cảm xúc sau khi đc xong mt
bài thơ bốn ch hoc năm ch.
4. Hot đng gii thiu tình hung khi thc hin bài viết
d. Mc tiêu: HS nhn biết đưc tình hung giao tiếp khi thc hin bài viết.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v tình hung giao tiếp do GV đặt ra.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV t chc cho HS tho luận nhóm đôi, tr
li câu hi: Sau khi đc xong mt bài thơ hay
trên sách, báo chí, mng internet, em mun
* HS xác định đưc tình hung
khi cn viết đoạn văn ghi lại
cảm xúc sau khi đc mt i
thơ.
chia s với ngưi khác thì em th chia s
bng cách nào?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun nhóm và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 nhóm HS trình bày, các nhóm
khác góp ý, b sung (nếu có). Hoc tt c các
nhóm cùng đính câu trả li lên bng ph.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét kết qu thc hin nhim v hc
tp của HS và hướng dn HS tng hp vấn đề
HS cm thấy khó khăn khi viết đoạn văn
ghi li cm xúc sau khi đc mt bài thơ.
- GV dn dt, gii thiu ni dung bài hc mi.
F. HOT ĐNG HÌNH THÀNH KIN THC MI
4. Hot đng tìm hiu tri thc v kiu bài
4.1 Hot đng khi đng
d. Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn v đoạn văn ghi li cm xúc v mt bài
thơ đã học trong chương trình lp 6.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS trình bày hiu biết v đoạn văn ghi lại cm
xúc v mt bài thơ.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tho lun và tr li câu hi:
Hãy nhc li nhng yêu cu v đoạn văn ghi
li cm xúc v một bài thơ trong chương trình
lp 6 mà em còn nh.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun nhóm và tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din 2-3 nhóm HS trình bày trưc lp;
các nhóm khác góp ý, b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Da trên câu tr li ca HS, GV nhn xét, b
sung và gii thiu ni dung bài hc.
* Kích hot kiến thc nn
- HS nhc li nhng yêu cu v
đoạn văn ghi lại cm xúc v mt
bài thơ trong chương trình lp 6.
4.2 Hot đng tìm hiu tri thc v đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đc mt
bài thơ.
d. Mc tiêu: Nhn biết được khái nim, yêu cầu đối với đoạn văn ghi li cm
xúc sau khi đọc mt bài thơ.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v khái nim, yêu cầu đối với đoạn văn ghi
li cm xúc sau khi đc mt bài thơ.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc khung thông
tin trong SGK/ tr.25 đin vào
bng sau:
Yêu cu đi vi kiu bài
Hình
thc
Ni dung
Ngôi k
Cu trúc
đoạn văn
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
- HS thc hin nhim v hc tp
theo nhóm.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại diện nhóm HS trình bày trưc
lp ý kiến ca ình da trên bảng đã
cho; các nhóm khác góp ý, b sung
(nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV hưng dn HS cht ý.
* Khái nim:
- Đoạn văn ghi lại cm xúc v một bài t
thuc kiểu văn biểu cm, th hin cm xúc
ca ngưi viết v mt bài thơ.
* Yêu cu đi vi kiu bài:
Yêu cu đi vi kiu bài
Hình
thc
Đảm bo hình thc đoạn văn.
Ni dung
Trình bày cm xúc của ngưi
viết v v một bài thơ bốn
ch hoc năm ch.
Ngôi k
S dng ngôi th nhất để
chia s cm xúc.
Cu trúc
đoạn văn
- M đoạn: gii thiu nhan
đề, tác gi và cm xúc chung
v bài thơ bằng mt câu (câu
ch đề).
- Thân đoạn: trình bày cm
xúc ca bn thân v ni dung
ngh thut của bài thơ;
cảm xúc đó đưc gi ra t
nhng hình nh, t ng nào
trong bài thơ.
- Kết đoạn: khẳng đnh li
cm xúc v bài thơ ý
nghĩa của đối với ngưi
viết.
5. Hot đng hưng dn phân tích kiu văn bn
d. Mc tiêu: Nhn biết các yêu cu v kiu bài thông qua việc đọc phân
tích VB mu.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v đặc điểm, yêu cu ca kiu bài thông
qua vic phân tích VB mu.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS đọc thm VB
mẫu (SGK/tr.26), chú ý đến nhng
phần đánh số khung thông tin
tương ứng. Sau đó, GV cho HS
tho luận nhóm đôi vi các câu hi
hướng dn phân tích kiểu văn bn
bên dưới (SGK/tr.26).
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
- nhân HS đọc VB mu, theo
dõi các thông tin trong khung
hướng dn, tìm câu tr li cho c
câu hỏi hướng dẫn phân tích văn
bn.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS trình bày trưc lp.
Các HS khác nhn xét, góp ý, b
sung (nếu có).
- HS nêu câu hi thc mc (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV góp ý cho câu tr li ca HS,
hướng dn HS kết lun vấn đề theo
định hướng:
Qua phn phân tích VB mu, HS
cn:
+ Nhn biết cu trúc của đoạn,
chức năng của ba phần trong đon
văn.
+ Nhn ra vai trò ca các câu trong
tng phn nhng t ng th hin
cm xúc ca tác gi các dn
chng.
* ng dn phân tích văn bn mu
1. Tác gi dùng ngôi th nhất để chia s cm
xúc v bài thơ.
2. Nhng cm xúc mà tác gi th hin trong
đoạn văn là: tôi rt thích bài thơ Nng hng
ca Bo Ngc vì cách dn dt bt ng, thú
v ca tác gi ...; cm nhận đưc rõ nét cái
rét but ca tiết tri lnh giá ...; ...giúp tôi
cm nhận rõ hơn về tình m và c nhng
yêu thương của mt đa tr dành cho m.
3. Ni dung ca câu m đoạn: gii thiu
nhan đề bài thơ, tên tác giả và cm xúc
chung v bài thơ.
4. Phần thân đoạn (t câu 2 đến câu 6):
trình bày cm xúc ca ngưi viết v ni
dung và ngh thut ca bài thơ.
5. Ni dung ca câu kết đon: Khẳng định
cm xúc và ý nghĩa ca bài thơ đi vi bn
thân.
6. Hot đng hưng dn quy trình viết
3.1. Hot đng khi đng
d. Mc tiêu: Kích hot kiến thc nn v quy trình viết.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v quy trình viết.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
* Quy trình viết gm bn
c:
- GV yêu cu HS k tên 4 bưc trong quy trình
viết mt đoạn văn.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho lun theo cp và tr li nhanh ra giy.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trưc lp. Các HS khác b sung
(nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Da vào câu tr li ca HS, GV dn dt HS
ôn li quy trình viết trong hot đng tiếp theo.
c 1: chun b trưc khi viết
c 2: tìm ý và lp dàn ý
c 3: viết đon
c 4: xem li chnh sa,
rút kinh nghim
3.2. Hot đng ôn li quy trình viết đoạn văn ghi li cảm xúc sau khi đọc
xong một bài thơ.
a. Mc tiêu: Ghi nh các bưc trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cm xúc sau
khi đọc xong mt bài thơ.
b. Sn phm: Bng tóm tt ca HS v quy trình viết theo mu PHT s 1.
PHIU HC TP S 1:
QUY TRÌNH VIT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CM XÚC
SAU KHI ĐC MT BÀI THƠ
Quy trình viết
Thao tác cn làm
c 1: Chun b trưc khi viết
c 2: Tìm ý và lp dàn ý
c 3: Viết đoạn văn
c 4: Xem li và chnh sa, rút kinh nghim
c. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tho lun nhóm
và hoàn thành thông tin trong PHT
s 1.
c 2: Thc hin nhim v hc
tp
- HS tho lun theo cặp và ghi đáp
án vào phiếu.
PHIU HC TP S 1:
QUY TRÌNH VIT ĐOẠN VĂN …
Quy
trình
viết
Thao tác cn làm
c 1:
Chun
- Xác đnh mc đích
- Xác định đối tượng ngưi đc
c 3: Báo cáo, tho lun
- Đại din nhóm trình bày kết qu
tho luận trưc lp. Các nhóm
khác b sung (nếu có).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn xét quá trình làm vic
nhóm ca HS thông qua vic quan
sát. GV chú ý đánh giá mức độ ch
động ca HS trong việc đề xut
mc đích hợp tác trước khi các em
bt đu tho lun.
- GV nhn xét kết qu thc hin
nhim v.
b trưc
khi viết
- Xác định đề tài
c 2:
Tìm ý
lp dàn
ý
- Để tìm ý cho đoạn văn, em hãy:
+ Đọc din cảm bài thơ vài lần
để cm nhn âm thanh, vn, nhp
điệu của bài thơ xác định
nhng cảm xúc bài thơ đã
gi cho em.
+ Tìm xác định ý nghĩa của
nhng t ng, hình ảnh độc đáo,
nhng bin pháp tu t tác gi
bài thơ sử dng.
+ Xác đnh ch đề ca bài thơ.
+ gii sao em cm xúc
đặc bit vi bài thơ.
+ Viết nhanh dưới dng cm t
th hin những ý tưng trên.
- Lập dàn ý theo đồ ng
dn sau:
c 3:
Viết
đoạn
văn
- Da vào dàn ý, viết đoạn văn
hoàn chnh.
- Khi viết, cn đm bo các yêu
cầu đối vi kiu bài.
c 4:
Xem li
chnh
sa, rút
kinh
nghim
- Xem li và chnh sa: Da vào
bng kim SGK/tr.28.
Rút kinh nghim bng cách tr
li câu hi: Nếu được viết li,
em s điều chỉnh như thế nào để
bài viết tốt hơn?
G. HOT ĐNG LUYN TP VIT ĐON VĂN GHI LI CM XÚC SAU KHI
ĐỌC MT BÀI THƠ
4. Hot đng chun b trưc khi viết
4.1. Hot động xác định mc đích, đối tưng và đ tài
d. Mc tiêu: Biết cách xác đnh mục đích, đối tượng và đề tài ca đoạn văn
ghi li cm xúc sau khi đc bài thơ.
e. Sn phm: Câu tr li ca HS v vic xác đnh mc đích, đi tượng và đề
tài ca đoạn văn ghi lại cm xúc sau khi đc bài thơ.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS đc đ bài trong SGK/tr.26. Sau
đó yêu cầu HS xác định mc đích, đốing và
đề tài cho bài viết ca mình qua các câu hi:
- Vi đ tài này, em s viết đoạn văn cho ai,
nhm mc đích gì?
- Vi đi tưng và mc đích y, em d định s
chn cách viết như thế nào?
- Em s chn viết v đề tài gì?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS suy nghĩ, tìm câu tr li.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS trình bày trưc lp.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, đánh giá.
* Bước 1: Chun b viết
+ Đối tưng: người đc là nhng
người quan tâm đến thơ ca. Đặc
bit những bài thơ đề cập đến
v đẹp thiên nhiên.
+ Mục đích: chia s cm xúc ca
mình v bài thơ với ngưi đc.
+ Đề tài: đoạn văn ghi lại cm xúc
sau khi đọc xong một bài thơ 4
ch hoc 5 chữ, đề cập đến tình
yêu thiên nhiên.
4.2. Hot đng tìm ý, lp dàn ý và viết bài (có th thc hn ti nhà)
d. Mc tiêu: Biết tìm ý, lp dàn ý và viết đoạn văn trình bày cảm xúc v mt
bài thơ.
e. Sn phm: Sơ đồ tìm ý, dàn ý ca HS.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS tìm ý, lp dàn ý và viết đon
văn trình bày cảm xúc v mt bài thơ theo gi
ý sau:
(1) Tìm ý và lp dàn ý (thc hin theo cặp đôi).
+ M đoạn: tên bài thơ, tên tác gi; cm xúc
chung v bà thơ.
+ Thân đoạn: Cm xúc thư nht (dn chng),
cm xúc th hai (dn chứng), …
+ Kết đon: khẳng định li cm xúc và ý nghĩa
ca bài thơ đi vi bn thân.
Sau đó, cho HS trao đổi dàn ý trong nhóm đôi
để góp ý cho nhau.
* Bước 2: Tìm ý và lp dàn ý
- Sn phẩm đồ tìm ý, dàn ý
ca HS.
(2) HS s viết đoạn văn dựa trên dàn ý (thc
hin cá nhân).
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Vi nhim v (1): HS thc hin ti lp.
- Vi nhim v (2): HS thc hin ti nhà.
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS đại din trình bày kết qu làm vic ca
nhóm. HS khác tho lun, b sung (nếu có).
- Đoạn văn của HS s đưc đc trong hot đng
tiếp theo (Xem li chnh sa, rút kinh
nghim).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhn t v mức độ hoàn thành nhim v
hc tp ca HS trong thi gian viết do GV quy
định.
* Lưu ý: GV chưa nên đánh giá, nhn xét công
khai trước lp v sn phm bài viết ca HS. Vic
này nên được thc hin sau khi t chc cho HS
t đánh giá lẫn nhau chnh sa bài viết ca
mình.
5. Hot đng xem li và chnh sa, rút kinh nghim
5.1. Hot đng xem li và chnh sa
d. Mc tiêu: Biết cách chnh sa bài viết ca bn thân và các bn.
e. Sn phm: Phn nhận xét, đánh giá bài viết ca HS.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cầu HS trao đổi bài viết cho nhau theo
nhóm đôi và dựa vào bng kim trong SGK/tr.28
để đánh giá, nhận xét v bài viết ca bn.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS trao đổi bài viết cho nhau nhn xét da
vào bng kim trong SGK/tr.28.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS đọc bài viết trước lớp, sau đó các HS
khác chia s, nhn xét v bài viết ca bn (da
trên bng kim).
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV đánh giá và nhận xét trên hai phương din:
(1) Những ưu điểm cn phát huy nhng điểm
cn chnh sa trong các bài viết.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết da o bng
kim của HS (HS đã biết s dng bng kim
chưa? HS nhn ra những ưu khuyết điểm ca
mình các bạn hay không?) Trong trưng hp
HS chưa biết dùng bng kim, GV s dụng
thuật nói to suy nghĩ đ hướng dn HS s dng
bng kim và nhn xét.
* Sn phm: Phn nhận xét, đánh
giá bài viết ca HS.
5.2. Hot đng rút kinh nghim
d. Mc tiêu: Rút ra được kinh nghim khi viết đoạn văn ghi lại cm xúc sau khi
đọc xong mt bài thơ.
e. Sn phm: Nhng kinh nghim rút ra ca HS v quy trình viết đoạn văn ghi lại
cm xúc sau khi đc xong mt bài thơ.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS ghi li nhng kinh nghim ca
bn thân sau khi viết đoạn văn ghi lại cm xúc sau
khi đọc xong mt bài thơ.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS ghi li nhng kinh nghim ca bn thân.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Mt s HS chia s nhng kinh nghim mình
rút ra đưc.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
* Sn phm: Nhng kinh nghim
rút ra ca HS v quy trình viết
đoạn văn ghi lại cm xúc sau khi
đọc xong mt bài thơ.
H. HOT ĐNG VN DNG VÀ M RNG (Thc hin ti nhà)
d. Mc tiêu: Biết vn dng quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
xong mt bài thơ vào vic to lập văn bản.
e. Sn phm: Bài viết đã đưc công b ca HS.
f. T chc hot đng
Hot đng ca GV và HS
D kiến sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- T bài viết đã hoàn thành trên lớp, GV cho HS v
nhà la chn mt trong hai nhim v:
(1) Sa bài viết cho hoàn chnh và công b.
(2) Chn một đề tài khác để viết bài mi công
b.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS v nhà thc hin mt trong hai nhim v trên
và công b bà viết. HS có th công b bài viết trên
blog cá nhân, trên trang web ca lớp,
c 3: Báo cáo, tho lun
- HS gii thiu bài viết đã đưc chnh sa, công b
đến các bn khác trong lp.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- GV và HS tiếp tc s dng bng kim trong SGK
để xem li, chnh sa rút kinh nghim đối vi
bài viết đã đưc công b.
* Sn phm: Bài viết đã đưc
công b ca HS. HS th công
b bài viết trên blog cá nhân, trên
trang web ca lớp, …
*******************************
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:……………….
Bài 1: TING NÓI CA VN VT
NÓI VÀ NGHE:
TÓM TT Ý CHÍNH DO NGƯI KHÁC TRÌNH BÀY
I. MC TIÊU
1. Năng lực
a. Năng lc chung
- Năng lc gii quyết vấn đề, năng lực t qun bản thân, năng lực giao tiếp, năng lc hp
tác...
b. Năng lực đc thù:
- m tắt được ý cnh do ngưi khác trình bày.
2. Phm cht:
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hot động 1: Xác định vấn đề
a. Mc tiêu: To hng thú cho HS, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca
mình.
b. Ni dung: HS lng nghe, tr li câu hi ca GV
c. T chc thc hin
d. Sn phm
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV chuyn giao nhim v
Gv chiếu video :gii thiu v đọc sách
Hs va lng nghe va ghi li những điều
bn va trình bày trong clip vào phiếu hc
tp
Hs lng nhe, quan sát và ghi chép.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, tr li
c 3: Báo cáo tho lun
- HS trình bày cá nhân
- GV gi hs nhn xét, b sung câu tr li
ca bn.
c 4: Kết lun, nhn đnh
- Gv nhn xét, dn dt vào bài:
Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
I. CHUN B BÀI NÓI
a. Mc tiêu: Hs biết các bưc tóm tt ý chính do ngưi khác trình bày
b. Ni dung:
Gv s dụng KT khăn tri bàn
HS bu ra bạn thư kí, hoàn thin phiếu hc
c. T chc thc hin
d. Sn phm
B1. Chuyn giao nhim v
Gv chia lp làm 4 nhóm thc hin nhim v
:
? Đ có th tp trung chú ý và nm bắt đưc
ý chính ca bài trình bày, khi nghe chúng ta
cn thc hin điều gì ?
? Đ vic ghi chép trong quá trình nghe
thun li và hiu qu, chúng ta cn chú ý
điều gì ?
? Chúng ta có th gp nhng sai sót gì trong
quá trình kết hp lng nghe và ghi chép ?
? Khi trao đi vi ngưi nói v nhng vn
đề chưa rõ nên có thái đ như thế nào ?
? Có nên trao đổi phn tóm tt ca mình vi
những ngưi nghe khác không ? Vì sao.
- Các bước ghi chép li ý chính do ngưi
khác trình bày.
c 1: Nghe ý chính và ghi tóm tt
Cách thc
tóm tt
- Ghi ngn gn bng
ngôn t ca mình, s
dng t khóa, cm t
- S dng kí hiu ,
gch đầu dòng để làm
ni bt ý.
- Viết dưi dạng sơ đồ
Chú ý:
- Phn m đầu, kết
thúc.
- Nhng phần đưc
lp li trong thân bài
? Theo em, đ đánh giá mức đ đạt/ chưa
đạt mt bài tóm tt ý chính hòan chnh cn
nhng yếu t nào ?
- HS thc hiện nhiệm v
B2: Thực hiện nhim v
- Gv quan sát, gợi mở, hỗ tr
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca
bạn.
B4: Đánh giá , nhn đnh
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận
nhóm của hc sinh
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc sau.
- Tc đ nói
- T khóa ca bài nói
- Các phương tiện
giao tiếp phi ngôn
ngữ: sơ đồ, kí hiu..
c 2: Đc li và chnh sa
- Đọc li phn ghi tóm tt và chnh sa
( nếu cn )
- Xác đnh vi ngưi nói v ni dung
va tóm tt. Trao đi vi ngưi nói v ý
kiến em chưa rõ hoc em có quan đim
khác.
- Trao đi phn ghi tóm tt vi nhng
người nghe khác đ chnh sa cho chính
xác.
II. THC HÀNH TRÌNH BÀY
a. Mc tiêu: Biết đưc các kĩ năng khi trình bày bài nói.
b. Ni dung:
- T phiếu hc tp s 1 ca mi cá nhân, các nhóm s tho lun và thng nht , chn
lc nhng ý chính nht trong clip đã đưa ra t đầu gi
c. T chc thc hin
d. Sn phm
B1. Chuyn giao nhim v
- Gv có th cho hsinh coi li clip ( nếu cn )
- HS thc hiện nhiệm v
B2: Thực hiện nhim v
- Gv quan sát, gi mở, hỗ tr
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca
bạn.
- Gv phát bảng kiểm để hs đánh giá, nhận xét.
- Phn trình bày: Tóm tt ý chính do
người khác trình bày.
Bng kim
Ni dung kim tra
Đạt/ chưa
đạt
Có tên bài trình bày
Có tên người trình bày
Có đầy đủ các thông tin
chính ca bài trình bày
Trình bày thông tin ngn gn
dưới dng t/ cm t, kí hiu
Trình bày rõ ràng, có tính h
thng (biết dung s th t, kí
hiu abc, gch đầu dòng…để
trình bày các ý chính)
B4: Đánh giá , nhn đnh
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận
nhóm của hc sinh
- Cht kiến thc, chuyn dn sang mc sau.
III. LUYN TÂP, VN DNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã hc, vận dụng để luyện nói
b. Ni dung: HS da vào góp ý ca các bạn và GV
c. T chc thc hin
d. Sn phm
B1. Chuyn giao nhim v
a. Luyn tp:
GV cho hs tr li nhanh các câu hi:
Câu 1:Mc đích ca vic lng nghe và ghi
chép là gì ?
Câu 2: Khi tóm tt ý chính do ngưi khác
trình bày cn tri qua mấy bưc ?
Câu 3: Để vic ghi chép trong quá trình
nghe thun li và hiu qu, chúng ta cn chú
ý điều gì ?
- Bài nói ca hc sinh v câu hi : “Vic
quan sát, lng nghe, cm nhn thế gii t
nhiên có ý nghĩa như thế nào vi cuc
sng ca chúng ta ? ”
Câu 4: Vì sao khi tóm tt ý chính do ngưi
khác trình bày ta nên dùng t khóa, các kí
hiệu và sơ đồ?
Câu 5: Theo em, để đánh giá mức đ đạt/
chưa đạt mt bài tóm tt ý chính hòan chnh
cn nhng yếu t nào ?
b. Vn dng:
Gv chia lp làm 4 nhóm thc hin nhim v
chung:
? Hãy trình bày bài nói trong khong thi
gian 5phút : “ Việc quan sát, lng nghe, cm
nhn thế gii t nhiên có ý nghĩa như thế
nào vi cuc sng ca chúng ta ? ”
- HS còn lại lắng nghe tóm tắt ý chính
phần trình bày của bạn.
B2: Thực hiện nhim v
- Gv quan sát, gi mở, hỗ tr
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo kết thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời ca
bạn.
B4: Đánh giá , nhn đnh
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận
nhóm của hc sinh
- Cht kiến thc
- ng dn hc bài nhà
+ V sơ đồ tư duy về các kiến thc đã hc
+ Đọc và chun b bài: Ôn tp
.
- Phn trình bày: Tóm tt ý chính do
người khác trình bày.
Những vấn đề cần lưu ý sau bài dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 1: TING NÓI CA VN VT
ÔN TP
I. MC TIÊU
1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù
- ng lực thu thp tng tin ln quan đến đ bài.
- ng lực hp tác khi trao đổi, tho lun.
- ng lực viết, to lp n bn.
- ng lực ng to.
1.2. Năng lực chung
- Năng lc gii quyết vn đề, năng lực t qun bản thân, năng lc giao tiếp, năng lực
hp tác...
2. Phm cht:
- Cm nhn và yêu v đẹp ca thiên nhiên.
- Ý thc t giác, tích cc trong hc tp.
- Sng lc quan, yêu đi, yêu cuc sng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
- SGK, SGV.
- Mt s video, tranh ảnh liên quan đến ni dung bài hc.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giy A1 hoc bng ph để HS làm vic nhóm.
- Phiếu hc tp.
III. TIN TRÌNH ÔN TP
1. Hot đng 1: KHI ĐNG
a. Mc tiêu: To hng thú, thu hút HS sn sàng thc hin nhim v hc tp ca mình. HS
kết ni vi kiến thc đã hc, khc sâu kiến thc ni dung bài hc.
b. Ni dung: HS huy đng tri thc đã có đ tr li câu hi và cng c bài hc.
c. Sn phm: Câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
ớc 1: Chuyển giao nhim vụ:
GV t chức trò chơi: Gii cu rng xanhcho hai đội; yêu cu HS nhc li nhng
ni dung và kiến thc đã đưc hc trong bài 1.
1/ Xác định th loi của văn bản “Lời của cây”.
A. Thơ lục bát C. Thơ năm chữ
B. Thơ bốn ch D. Truyn ng ngôn
2/ Trong bài thơ “Li của cây”, tác giả đã sử dng bin pháp tu t nào ni bt?
A. So sánh C. Đip từ, điệp ng
B. n d D. Nhân hóa
3/ Ai là tác gi của bài thơ “Sang thu”?
A. Hu Thnh C. Trn Hu Thung
B. Hoàng Trung Thông D. Nguyễn Đình Thi
4/ Bài thơ “Sang thu” t cnh thiên nhiên vào thi điểm nào trong năm?
A. Mùa xuân C. Mùa thu
B. Mùa hè D. Mùa đông
5/ Xác định phó t trong ví d sau:
“Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã v.”
A. ơng C. V
B. Qua D. Đã
6/ Thông điệp nhà thơ Huy Cận mun gi gm qua bài thơ “Con chim chiền chiện”
là gì?
A. Hình nh chim chin chiện bay n th hin cuc sng t do, thanh bình, hnh
phúc, vì thế chúng ta nên biết yêu đi, yêu cuc sng.
B. Hãy luôn yêu thương, giúp đ mi ngưi.
C. Cn có cách ng x nhân văn.
D. Biết yêu quý, trân trng, bo v thiên nhiên.
7/ Quy trình để viết đoạn văn ghi lại cm xúc v mt bài thơ bn ch, năm chữ gm có:
A. Chun b trưc khi viết / Tìm ý, lp dàn ý / Xem li và chnh sa, rút kinh nghim /
Viết đon
B. Viết đoạn / Xem li chnh sa, rút kinh nghim / Chun b trưc khi viết / m
ý, lp dàn ý
C. Chun b trưc khi viết / Tìm ý, lp dàn ý / Viết đoạn / Xem li chnh sa, rút
kinh nghim
D. Tìm ý, lp dàn ý / Viết đoạn / Xem li chnh sa, rút kinh nghim / Chun b
trưc khi viết
c 2: Thc hin nhim v: HS tiếp nhn nhim vụ, trao đổi, chia s ý kiến.
c 3: Báo cáo tho lun: Đội nào tr lời nhanh và đầy đủ nht s đưc đim thưng.
B4: Kết lun, nhận định: Sau khi HS tr li xong GV tái hin và dn dt vào tiết Ôn tp
để giúp HS cng c kiến thc.
2. Hot đng 2: HÌNH THÀNH KIN THC
1. Cng c tri thc v văn bản, th loi, phó t.
a. Mc tiêu:
- Nhn biết đưc ni dung và ngh thut ca các văn bản đã học.
- Nm chc đc đim ca th thơ bn ch, thơ năm chữ.
- Hiểu rõ định nghĩa và chức năng ca phó từ.
b. Ni dung: HS s dng SGK, cht lc kiến thc đ tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca GV.
d. T chc thc hin:
HOT ĐNG CA GV -
HS
D KIN SN PHM
ớc 1: Chuyển giao nhiệm
vụ
- Chia lp thành 6 nhóm, phân
công nhim v cho các nhóm.
+ GV trình chiếu kết hợp phát
cho HS Phiếu học tập số 1: HS
đọc li 2 văn bn Li ca cây;
Sang thu điền thông tin vào
bng sau
Văn bn
Li
ca
cây
Sang
thu
Đim
ging
nhau (ni
dung,
ngh
thut)
Đim
khác nhau
(ni dung,
ngh
thut)
+ Nhn xét v th thơ, vần,
nhp của khổ thơ (SGK/30)
+ Trình bày chức năng của
phó từ thông qua việc xem xét
ợc bỏ 3 phó từ quan trọng
trong đoạn trích.
Câu 1: Ch ra đim ging và khác nhau
Phiếu hc tp s 1
Văn
bn
Phương
din
so sánh
Li ca cây
Sang thu
Đim ging
nhau (ni
dung, ngh
thut)
- Cm nhn v thiên nhiên, s giao cm
gia con ngưi vi thiên nhiên.
- Ngôn ng thơ trong sáng, gin d.
- Bin pháp ngh thut ch yếu: nhân
hóa
Đim khác
nhau (ni
dung, ngh
thut)
- Th thơ bốn ch,
gieo vn chân,
nhp 2/2
- Tình cm nâng
niu s sng.
- Thay mt cây gi
thông điệp: Hãy
lng nghe li ca
c cây, loài vật để
biết yêu thương,
nâng đỡ s sng
ngay khi mi
mm sng; mi
con ngưi, s vt
cho nh đều
góp phn to nên
màu xanh cho đất
tri.
- Th thơ năm
ch, gieo vn
chân, nhp 3/2
- Cm nhn tinh
tế ca tác gi v
s chuyn mình
của đt tri t
cui h sang thu.
- Thông điệp ca
bài thơ: Hãy biết
lng nghe, cm
nhn thiên nhiên
bng tt c các
giác quan để đón
nhn nhng món
quà thú v t thiên
nhiên, to vt.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- GV quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo tho lun
- HS báo cáo kết qu;
- GV gi nhóm khác nhn xét,
b sung câu tr li ca các
nhóm.
B4: Kết lun, nhn đnh
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
sung, cht li kiến thc.
Câu 2: Nhn xét v th thơ, vần, nhp:
- Thể thơ: năm chữ
- Vần chân: nghé nhẹ / đây – đầy
- Nhịp thơ: 2/3 ; 3/2
Câu 3: Tìm hiu v phó t
- Không th c b 3 phó t mãi, vn, không
- Chc năng: Bổ sung ý nghĩa cho đng t rền
thy; cung cấp thông tin 1 cách đầy đủ và cn thiết hơn.
+ mãi: kéo dài liên tục như không dứt
+ vn, không: biu th s tiếp din và ph định
2. Cng c tri thức đoạn văn chia sẻ cm xúc
v một bài thơ và tóm tắt ý chính
a. Mc tiêu:
- Nm đưc đc đim, quy trình ca mt đoạn văn chia sẻ cm xúc v mt bài thơ.
- Vn dng tri thc đ viết và trình bày cm xúc v mt bài thơ đã hc.
b. Ni dung: HS s dng SGK, nh li kiến thc đã học để tiến hành tr li câu hi.
c. Sn phm hc tp: HS tiếp thu kiến thc và câu tr li ca HS.
d. T chc thc hin:
T CHC THC HIN
D KIN SN PHM
** Câu 4 + câu 6
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- GV t chc cho HS tho lun chia s nhóm đôi.
+ GV trình chiếu kết hợp phát cho HS Phiếu học tập số
2: Bài học em rút ra cho mình khi làm thơ bn ch, năm
chữ.
- GV t chc cho HS tho lun nhóm bằng kĩ thuật khăn
tri bàn. HS trình bày lý do vì sao khi tóm tt ý chính do
người khác trình bày ta nên dùng t khóa, các hiu
sơ đồ.
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- GV quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS báo cáo kết qu
- GV gi nhóm khác nhn xét, b sung câu tr li ca
các nhóm.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, cht li kiến thc.
Câu 4: Bài học khi làm thơ bốn ch,
năm chữ
- Quan sát đi tưng t m, cn thn.
- Đảm bo s ch trong mt dòng thơ.
- S dng t ng, hình nh phù hp.
- Cn có các bin pháp tu t (so sánh,
nhân hóa, điệp từ, …).
- Th hin cm xúc ca em mt cách
chân thành.
Câu 6: Khi tóm tắt ý chính do người
khác trình bày ta nên dùng t khóa,
các kí hiệu và sơ đồ. Vì:
- T khóa t ng quan trng, th
hin ni dung chính ca bài nói.
- hiệu sơ đồ s giúp làm ni bt
ý, giúp ta d nm bt vấn đề ca
người trình bày.
** Câu 7
ớc 1: Chuyển giao nhim v
- GV yêu cu tng nhân viết vào v những suy nghĩ
ca mình v ý nghĩa của vic quan sát, lng nghe, cm
nhn thế gii t nhiên thông qua câu hỏi gơi ý SGK/30
- HS tiếp nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thc hin nhim v.
- GV quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo tho lun
- GV gi 2-3 HS trình bày sn phn cá nhân.
- GV gi HS khác nhn xét, b sung câu tr li ca bn.
B4: Kết lun, nhn đnh (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, cht li kiến thc.
Câu 7: Ý nghĩa ca vic quan sát,
lng nghe, cm nhn thế gii t nhiên
Đời sống con ngưi luôn gn
lin vi thế gii t nhiên. Vic quan
sát, lng nghe, cm nhn thế gii t
nhiên giúp chúng ta điu chnh tình
cảm thái độ ca mình. T đó thấy
yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu cuc
sống hơn. vậy mọi người cn
chung tay bo v làm đẹp hơn thế
gii t nhiên mà mình đang sống.
3. Hot đng 3: LUYN TP
a. Mc tiêu: Thc hin BT 5: Cng c li kiến thc đã hc và rèn kĩ năng viết đoạn văn.
b. Ni dung: S dng SGK, kiến thc đã hc đ hoàn thành bài tp.
c. Sn phm hc tp: Kết qu của HS (đoạn văn)
d. T chc thc hin:
B1: Chuyn giao nhim v: Giáo viên giao bài tp cho HS.
Viết đoạn văn chia sẻ cm xúc v 1 bài thơ bốn ch hoc năm chem yêu thích.
B2: Thc hin nhim v
- HS đc đ xác định yêu cu ca bài tp.
- GV hưng dn HS cách làm.
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu HS cha bài tp bng cách trình bày sn phm ca mình.
- HS lên bng cha bài hoặc đứng ti ch để trình bày, chp li i gi lên zalo. HS
khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét bài làm ca HS.
Gi ý:
“Li của cây” một trong s nhng bài thơ mang đậm phong cách Trn Hu Thung:
Mc mc, thm nhun cht dân gian. S dng th thơ bốn ch, li viết gin d, gần gũi, đặc
bit phép tu t nhân hóa, bài thơ ghi lại một cách sinh động quá trình ht phát trin thành
cây. T khi ht "lặng thinh" chưa đưc gieo xuống đất, đến khi ht ny mm, nhú lên nhng
"git sa" biết "thì thm" nhng tiếng nói đầu tiên khi đã thành cây non "bập b" ct
tiếng nói - tiếng nói đầy t hào khẳng định giá tr loài cây... tt c được đặt trong s liên
ởng độc đáo, thú vị. S trưng thành ca cây nhng nét tương đng vi s trưởng
thành ca một con người. Điều đc bit vi nhà thơ, cây ci không tri giác
cũng tiếng nói. Nhà thơ như nghe thấy trong s trưng thành ca cây nhng thanh âm
ca s sống. Nhà thơ lắng nghe cây như lắng nghe li thì thm vang vng t thiên nhiên.
Phải người tâm hn phong phú, nhy cm giàu sức ởng tượng, nhà thơ mới có
th lng nghe, cm nhn và th hin thành ngôn t ngh thut mt ch tinh tế tiếng nói
ca loài cây. Qua đó, th hin tình cm, cm xúc nâng niu, trân trọng mà nhà thơ dành cho
mầm cây. Bài thơ như một bc thông điệp bằng thơ gửi đến mi bn đọc: Hãy yêu cây
xanh, trân trng s sng ca cây, bi cây làm nên mt phn cuc sống xinh đẹp, đáng yêu
này.
4. Hot đng 4: VN DNG
a) Mc tiêu:
- Cng c kiến thc ni dung ca bài hc.
- M rng thêm bằng cách đọc thêm 1 s văn bản khác, vn dng kiến thc bài học đưa ra
vic làm cho bn thân.
b) Ni dung:
- GV ra bài tp.
- HS làm bài tp.
c) Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d) T chc thc hin
B1: Chuyn giao nhim v: (GV giao bài tp)
1. Em có suy nghĩ gì về 2 bc tranh sau:
2. Em s làm nhng gì đ bo v thế gii t nhiên mình đang sống?
B2: Thc hin nhim v
- GV hưng dn các em tìm hiu yêu cu ca đ.
- HS thc hin nhim v chia s ý kiến ca mình (nếu đủ thi gian); thc hin nhà
(nếu hết thi gian).
B3: Báo cáo, tho lun
- GV yêu cu trình bày sn phm ca mình (nếu đủ thi gian)
- HS đứng ti ch để trình bày (nếu còn thi gian). HS khác theo dõi, nhn xét, đánh giá
và b sung (nếu cần)…
B4: Kết lun, nhn đnh: GV nhn xét bài làm ca HS.
----------------- Hết --------------------
| 1/81

Preview text:

Tiết PPCT:
Ngày soạn: ………………………
Ngày dạy: ………………………..
BÀI 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Văn bản 1 : LỜI CỦA CÂY - Trần Hữu Thung -
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 9 tiết;
Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG ĐỌC
I. MỤC TIÊU Học sinh đạt được: 1. Năng lực
Năng lực đặc thù
- Nhận biết và nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ bốn chữ, năm chữ thể
hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biệp pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gởi đến người đọc; tình cảm,
cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nhận biết đặc điểm chức năng của phó từ.
- Bước đầu biết làm làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm
xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
- Biết tóm tắt ý chính do người khác trình bày. Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: Kỹ năng giao tiếp và hợp tác nhóm với các thành viên khác.
- Tự chủ và tự học, biết thu thập thông tin và giải quyết vấn đề được đặt ra. 2. Phẩm chất
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp thiên nhiên. II. KIẾN THỨC
- Khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
- Khái niệm hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò vần, nhip trong thơ.
- Khái niệm thông điệp văn bản.
- Kĩ năng đọc thơ bốn chữ và thơ năm chữ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ - Phiếu học tập. 2. Học liệu - Tri thức ngữ văn
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học (“Phim thiên nhiên HD: Giai điệu tình yêu”)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG : MỞ ĐẦU a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học b. Nội dung:
GV yêu cầu HS cùng theo dõi video theo đường link sau:
https://www.youtube.com/watch?v=NqdLJUrHZCc và chia sẻ cảm nghĩ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển giao
- GV yêu cầu HS theo dõi video “Phim thiên - Cảm xúc của HS: nhiệm vụ
nhiên HD: Giai điệu tình yêu” và chia sẻ cảm + Thích thú trước vẻ đẹp
xúc của mình sau khi xem những hình ảnh thiên nhiên… trong video. Thực hiện
- HS theo dõi hình ảnh, hoạt động cá nhân và nhiệm vụ trả lời câu hỏi GV theo dõi, quan sát HS Báo cáo/
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến cá nhân Thảo luận Kết luận/
- GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, nhận định
chuyển dẫn vào chủ đề bài học.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1.Hoạt động giới thiệu tri thức mới.
a. Mục tiêu:
- Hệ thống tri thức đọc hiểu về thơ bốn chữ, năm chữ và một số yếu tố quan trong của bài thơ. b. Nội dung:
GV yêu cầu HS trình bày theo nhóm kết quả mà nhóm đã chuẩn bị ở nhà theo phiếu học
tập đã giao,tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn” để hệ thống tri thức thể loại .
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Chuyển (1)- GV giao các câu hỏi chuẩn bị bài trước ở nhà cho • Tri thức đọc hiểu giao
các nhóm theo phiếu học tập sau:
- Thơ bốn chữ là thể thơ nhiệm Nhóm 1
Câu 1.Hãy nêu khái niệm thơ bốn mỗi dòng có bốn chữ,
chữ, thơ năm chữ. vụ thường có nhịp 2/2. Nhóm 2
Câu 2. Em hiểu thế nào về hình ảnh
trong thơ?Cho ví dụ.
- Thơ năm chữ là thể Nhóm 3
Câu 3. Vần nhịp và vai trò của vần thơ mối dòng có năm nhịp trong thơ.
chữ, thường có nhịp 3/2 Nhóm 4
Câu 4.Thông điệp
(2) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong trò chơi “Vòng hoặc 2/3.
quay may mắn” để củng cố hệ thống tri thức đọc hiểu.
- Hình ảnh trong thơ:
Câu 1: Đây là một thể mỗi dòng có năm chữ, thường có Là những chi tiết,cảnh nhịp 3/2 hoặc 2/3?
tương tự thực tế cuộc A. Bốn chữ C. Lục bát
sống,được tái hiện lại B. Ngũ bát D. Năm chữ
ngôn từ thơ ca,góp phần
Câu 2:Thơ bốn chữ là: diễn tả cảm xúc,suy
A. Là thể thơ mà mỗi dòng thơ có bốn chữ.
ngẫm của nhà thơ về thế
B. Là thể thơ có bốn câu thơ trong một bài thơ. giới và con người.
C. Là thể thơ có 4 khổ thơ. - Vần:
D. Là thể thơ có 4 đoạn thơ.
Câu 3: Nhận xét nào không đúng khi nói về yếu tố hình ảnh + Vần chân: vần được trong thơ? gieo ở cuối dòng thơ.
A. Yếu tố quan trọng của thơ.
+Vần lưng: vần gieo ở
B.Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính giữa câu thơ.
giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác.
+ Vai trò của vần:
C. Giúp người đọc nhìn thấy, tưởng tượng thấy điều mà nhà Liên kết các dòng và câu thơ miêu tả .
thơ,đánh dấu nhịp thơ,
D. Giúp ngời đọc cảm nhận qua các giác quan như: thính tạo nhạc điệu, sự hài
giác, khứu giác, vị giác, thị giác, xúc giác. hòa,sức âm vang cho
Câu 4: Em hiểu thế nào là vần chân ? thơ, làm cho câu thơ,
A. Là vần được gieo vào cuối dòng thơ. dòng thơ dễ nhớ dễ
B. Là vần gieo liên tiếp. thuộc.
C. Là vần gieo ngắt quãng -Nhịp thơ:
D. Là vần gieo ở đầu câu thơ.
+ Nhịp thơ được thể hiện
Câu 5: Em hiểu thế nào là vần lưng ?
ở chỗ ngắt chia dòng và
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. câu thơ thành từng vế
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ hoặc ở cách xuống
C. là vần của các bài thơ
dòng/ngắt dòng đều đặn
D. Là vần gieo liên tiếp. cuối mỗi dòng thơ.
Câu 6: Thơ bốn chữ thường có nhịp 2/2. Đúng hay sai?
+Nhịp có tác dụng tạo A. đúng B. Sai
tiết tấu, làm nên nhạc
Câu 7: Thơ năm chữ thường có nhịp 3/2 hoặc 2/3.Đúng hay điệu của bài thơ, đồng sai?
thời cũng biểu đạt nội A.Đúng B. Sai dung thơ.
Câu 8: Em hiểu thế nào là vần lưng ? - Thông điệp:
A. là vần được gieo vào cuối dòng thơ. Là ý tưởng quan trọng
B. là vần được gieo ở giữa dòng thơ
nhất, là bài học cách ứng
C. là vần của các bài thơ xử mà văn bản muốn
D. Là vần gieo liên tiếp.
truyền đến người đọc.
Câu 9: Em hiểu thế nào là thông điệp của văn bản?
A. Là ý tưởng quan trọng nhất của văn bản. B. Là bài học.
C. Là cách ứng xử mà văn bản muốn truyền đến người đọc.
D. Tất cả các câu A, B, C đều đúng. Thực
Nhiệm vụ 1: Hs trình bày theo nhóm. hiện
Nhiệm vụ 2: Hs trả lời cá nhân. nhiệm - GV theo dõi, quan sát HS vụ
Báo cáo - Yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu. Thảo luận Kết
- GV nhận xét câu trả lời (trong quá trình hướng dẫn HS luận
chốt đáp án trong trò chơi, giáo viên cần giải thích cho Nhận
học sinh về hình ảnh trong thơ, thông điệp, vần, nhịp định
trong thơ…) và chốt kiến thức.
2.Hoạt động đọc văn bản Lời của cây 2.1 Chuẩn bị đọc: a.Mục tiêu:
-Kích hoạt kiến thức nền liên quan đến chủ đề văn bản, tạo sự liên hệ giữa trải nghiệm
của bản thân với nội dung bài học.
-Bước đầu biết tưởng tưởng một số hình ảnh được nhắc đến trong bài thơ.
- Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản.
b. Nội dung: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh của cô gái Nguyễn Thị Thu Thương, Hà
Nội và cô bé Minh Best và yêu cầu học sinh chia sẻ suy nghĩ của mình khi nhìn thấy những hình ảnh đó.
c. Sản phẩm: -Câu trả lời miệng của học sinh về nội dung tưởng tưởng của VB, thể thơ
của VB và những yếu tố cần lưu ý khi đọc thể loại này, trải nghiệm của bản thân.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển -Cách 1: Tùy theo cảm nhận giao nhiệm
GV cho HS trả lời câu hỏi phần chuẩn bị đọc:Em của HS: vụ
đã bao giờ quan sát quá trình lớn lên của một cái
cây, một bông hoa, hay một con vật hay - Thấy mần cây non
chưa?Điều đó gợi cho em suy nghĩ và cảm xúc gì? cần được bảo vệ -Cách 2: chăm sóc…
Gv cho học sinh xem clip về quá trình lớn lên của - Quá trình đó các em
một bông hoa hoặc một mần cây và nêu lên cảm có thể chưa từng nhận. chứng kiến, nên sẽ
-Gv yêu cầu học sinh trả lời cá nhân: ngạc nhiên về sự kì
+Văn bản trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em biết? diệu của tạo hóa… Thực hiện
HS hoạt động cá nhân: theo dõi, quan sát, suy nghĩ nhiệm vụ cá nhận Báo cáo/
GV mời 1 – 2 HS trả lời cá nhân Thảo luận Kết luận/
- Gv ghi nhận những câu trả lời thể hiện cảm nhận Nhận định
của các em khi xem clip cây nảy mầm, hoặc trải
nghiệm của các em khi xem quá trình phát triển của cây, con vật…
-GV nhận xét câu trả lời của học sinh. Dựa tren kết
quả trình bày của các em để hướng dẫn học sinh
một số lưu ý khi đọc thơ bốn chữ.
2.2 Trải nghiệm cùng văn bản: a.Mục tiêu:
-Bước đầu vận dụng kĩ năng tưởng trong quá trình đọc văn bản.
- Tạo tâm thế trước khi đọc văn bản.
b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản
c. Sản phẩm: Phần đọc của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm ,khi đọc đến khổ 2 giao
bài thơ, Gv cho HS dừng vài phút để tưởng tượng. nhiệm vụ
GV có thể đọc mẫu 1 lượt rồi mới gọi HS đọc
Gv yêu cầu HS giới thiệu “Hồ sơ tác giả nổi tiếng – Trần Hữu Thung”
- (1) Tên tuổi xuất thân
- (2) Đặc điểm sự nghiệp, phong cách thơ
Thực hiện - HS đọc và lắng nghe văn bản theo hướng dẫn nhiệm vụ
Báo cáo/ - HS hoạt động cá nhân Thảo luận
Kết luận/ GV nhận xét cách đọc, uốn nắn những bạn có cách
Nhận định đọc chưa chính xác.
Gv có thể dùng kĩ thuật nói to suy nghĩ của mình
để làm mẫu kĩ năng tưởng tượng. Ví dụ: “Câu thơ
này làm cô hình dung hình ảnh mầm cây như giọt
sữa đang tượng hình, đang nhú ra khỏi lớp vỏ hạt.”

2.3 Suy ngẫm và phản hồi:
a. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ.
- Thấy được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh
- Thấy được tình cảm của tác thể hiện trong bài thơ.
- Nhận ra được thái độ, cách ứng xử cá nhân do VB gợi ra. b. Nội dung:
- GV cho HS thảo luận nhóm
- HS làm việc nhóm trưng bày sản phẩm c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Nhiệm vụ 1: 1. Quá trình phát triển của cây
Chuyển giao nhiệm - GV yêu cầu hoàn thành 1. Quá trình phát triển của cây vụ
phiếu học tập số 1 để xác
Sự phát Từ ngữ Phân tích
định đặc trưng của thể thơ triển miêu tả ý nghĩa lục bát
GV yêu cầu HS trả lời câu Hạt
lặng thinh - nhân hóa, hỏi: hạt như Sự Từ Phân cũng có phát ngữ tích ý hồn à Sự
triển miêu nghĩa sống tiềm tả tàng, chưa được “đánh
? Em nhận xét gì về việc thức”, phát
tuân thủ đặc trưng thơ lục triển thành
bát ở bốn câu thơ đầu? cây.
Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động thảo luận Mầm - nhú lên - mầm cây giọt sữa được ví theo nhóm. - thì thầm với giọt
Báo cáo/ Thảo - GV yêu cầu 1-2 HS trình -kiêng gió, sữa trắng luận
bày kết quả thảo luận của kiêng mưa, trong, trong trẻo, nhóm.
lớn lên đón nhỏ bé, dễ
Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến tia nắng thương thức hồng - mầm cây cũng giống như em bé cần được vỗ về, nghe lời ru, nằm trong nôi là vỏ cây, cần kiêng khem gió mưa, biết “mở mắt” đón tia nắng hồng. Cây đã - “nghe - như em bé chập thành màu xanh – chững bắt đầu bập + ẩn dụ bẹ” chuyển đổi cảm giác (nghe màu xanh) + hoán dụ (nghe màu xanh à chỉ cái cây) + nhân hóa (bập bẹ). à Câu thơ có nhiều biện pháp tu từ, mở rộng trường liên tưởng.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm
Chuyển giao nhiệm - GV đặt câu hỏi, yêu cầu 2. Mối quan hệ giữa chủ thể trữ tình và hạt mầm vụ HS thảo luận theo cặp:
+ Theo em, những dòng
thơ như “Ghé tai nghe
- Khi đang là hạt à hạt được chủ thể trữ tình
“cầm trong tay mình” à sự sống được nâng
rõ”, “Nghe mầm mở mắt” niu à cách ứng xử của chủ thể trữ tình với
thể hiện mối quan hệ như
thế nào giữa hạt mầm và thiên nhiên.
nhân vật đang “ghé tai
- “Ghé tai nghe rõ”, “Nghe mầm mở mắt”:
hình ảnh của nhà thơ, thể hiện mối quan hệ nghe rõ”?
gần gũi, giao cảm giữa thiên nhiên và nhà
+ Tìm những hình ảnh, từ thơ, sự nâng niu sự sống.
ngữ thể hiện tình cảm, cảm
xúc mà tác giả dành cho
những mầm cây. Hãy cho
biết đó là tình cảm gì?
Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động thảo luận theo nhóm.
Báo cáo/ Thảo - GV mời một số HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu luận
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến
thức : + Một số từ ngữ,
hình ảnh thể hiện cảm xúc
của tác giả: Hạt mầm lặng thinh, Ghé tai nghe rõ,
Nghe bàn tay vỗ, Nghe
tiếng ru hời, Nghe mầm
mở mắt à cảm xúc yêu
thương, trìu mến, nâng niu
của tác giả đối với những mầm cây.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu lời của cây
Chuyển giao nhiệm GV yêu cầu HS đọc khổ 3. Lời của cây
thơ cuối và trả lời các câu vụ
- “Rằng/ các bạn ơi” hỏi:
=>nhịp thơ 1/3 – sự khác biệt trong thơ
+ Nhận xét về nhịp thơ của bốn chữ (vốn là nhịp 2/2)
khổ cuối và cho biết tác
=> nhấn mạnh, gợi sự chú ý, lắng nghe.
dụng của nó đối với việc - 3 câu thơ cuối:
thể hiện lời của cây. (GV Cây chính là tôi
gợi ý HS chú ý nhịp thơ Nay mai sẽ lớn
thông thường của thơ bốn Góp xanh đất trời chữ là nhịp 2/2).
=> Lời của cây là tiếng nói của thiên nhiên
+ Nêu ý nghĩa về lời của
đối với con người à Thông điệp về sự lắng cây.
nghe, tôn trọng thiên nhiên.
=> Ẩn dụ về ý nghĩa của đời người, lớn lên
Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời
và làm cho cuộc sống trở nên tốt đẹp. câu hỏi.
Báo cáo/ Thảo - GV mời một số HS trình
bày kết quả trước lớp, yêu luận
cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.
Kết luận/ Nhận định GV nhận xét, chốt kiến thức .
Nhiệm vụ 4: Tổng kết
Chuyển giao nhiệm - GV yêu cầu HS nhận xét III. Tổng kết
về nghệ thuật được sử 1. Nghệ thuật vụ dụng trong bài thơ:
- Sử dụng các biện pháp tu từ: ẩn dụ, hoán dụ,
+ Nêu các biện pháp tu từ nhân hóa à làm cho bài thơ trở nên đa nghĩa,
được sử dụng trong bài thơ đa thanh, giàu sức gợi hình.
và tác dụng của nó.
- Thể thơ bốn chữ, nhịp thơ 2/2 à dễ thuộc, dễ
+ Cách gieo vần, ngắt
nhớ, đều đặn như nhịp đưa nôi, vừa diễn tả
nhịp trong bài thơ như thế nhịp điệu êm đềm của đời sống cây xanh, vừa
nào? Chúng đã góp phần
thể hiện cảm xúc yêu thương trìu mến của tác
thể hiện điều gì? giả.
+ Vần và nhịp đã có tác
- Nhịp thơ 1/3 (Rằng các bạn ơi) à sự khác
dụng như thế nào trong
biệt, có tác dụng nhấn mạnh vào khao khát
việc thể hiện “lời của
của cây khi muốn được con người hiểu và cây”? giao cảm.
+ Xác định chủ đề và
- Tiết tấu vui tươi, phù hợp với nội dung của
thông điệp mà văn bản bài thơ.
muốn gửi đến người đọc.
2. Chủ đề – thông điệp
- Chủ đề: Bài thơ thể hiện tình yêu thương,
Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ để trả lời
trân trọng những mầm xanh thiên nhiên câu hỏi. - Thông điệp:
+ Hãy lắng nghe lời của cỏ cây loài vật để
biết yêu thương, nâng đỡ sự sống ngay từ khi
Báo cáo/ Thảo - GV mời một số HS trình
sự sống mưới là những mầm non.
bày kết quả trước lớp, yêu luận
+ Mỗi con người, sự vật, dù là nhỏ bé, đều
cầu cả lớp lắng nghe, nhận góp phần tạo nên sự sống như hạt mầm góp xét. màu xanh cho đất trời.
+ Thông điệp ẩn dụ: các bạn nhỏ cũng như
Kết luận/ Nhận định - GV nhận xét, chốt kiến
những mầm cây, cũng phát triển từ bé đến
thức về nghệ thuật và nội dung.
lớn, góp phần xây dựng cuộc sống tươi đẹp
3 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
3.1Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
3.2Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
3.3 Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
3.4 Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tóm tắt đặc điểm nội dung và hình thức của văn bản Lời của cây, từ
đó khái quát một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
4.1 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
4.2 Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
4.3 Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
4.4 Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: Hãy tưởng tượng mình là một cái cây, một bông hoa hoặc một con vật
cưng trong nhà và viết khoảng năm câu thể hiện cảm xúc của chúng. - GV gợi ý:
+ Cảm xúc của cái cây, bông hoa hoặc một con vật cưng khi được gặp ánh nắng/ khi
được mọi người yêu mến, hay khi gặp thời tiết xấu hoặc bị mọi người hắt hủi, v.v…, ước
nguyện và thông điệp mà chúng muốn gửi gắm.
+ Đảm bảo hình thức đoạn văn khoảng năm câu, diễn tả cảm xúc bằng ngôi thứ nhất.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Ngày soạn: ..../..../.... Ngày dạy: ..../..../.....
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT Tiết: ........ Văn bản 2: SANG THU Hữu Thỉnh I. MỤC TIÊU:
1. Về năng lực: a. Năng lực chung:
Giúp học sinh có khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được một số chi tiết đặc điểm của thể thơ năm chữ: hình ảnh, vần nhịp, số câu, số tiếng
- Thể hiện những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, khổ thơ, tác phẩm thơ.
- Cảm nhận và phân tích cảm xúc tinh tế của nhà thơ thông qua các hình ảnh thơ
- Nhận ra được điểm khác biệt trong cách cảm nhận về mủa thu của thơ Hữu Thỉnh. 2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, đất trời, cảm nhận được bước đi của
thời gian qua sự thay đổi của thiên nhiên, vạn vật
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Lập kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên - Phiếu học tập
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề 1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS
- Kích thích HS tìm hiểu về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước qua các mùa trong năm 2. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở - HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kết nối với văn bản
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phần chuyển dẫn của GV
4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV
chiếu cho HS xem đoạn video kể về bốn mùa và đặt câu hỏi:
Em ấn tượng với mùa nào nhất trong năm? Vì sao?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo và thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- GV nhận xét câu trả lời của HS - GV bắt dẫn vào bài:
Thiên nhiên đất trời Việt nam có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; mỗi mùa có
những vẻ đẹp riêng và lợi ích riêng của nó. Mùa thu đến, thi sĩ Xuân Quỳnh đã có sáng tác rất hay về mùa thu.
Cuối trời mây trắng bay Lá vàng thưa thớt quá Phải chăng lá về rừng Mùa thu đi cùng lá Mùa thu ra biển cả
Vậy vì sao mùa thu lại là nguồn cảm hứng vô tận của thi nhân. Bài học hôm nay cô
trò chúng ta sẽ tìm hiểu về vẻ đẹp của mùa thu qua bài thơ “Sang thu”
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới: I. TÌM HIỂU CHUNG a. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tìm hiểu thông tin, giải quyết vấn đề
- Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Hữu Thỉnh và bài thơ "Sang thu" b. Nội dung: - HS tìm hiểu ở nhà.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video, phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm 1. Tác giả 1. Tác giả:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Hữu Thỉnh: tên thật Nguyễn Hữu Thỉnh
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
sinh 1942 quê ở Tam Dương - Vĩnh Phúc câu hỏi
- Ông tham gia quân đội và bắt đầu sáng tác
? Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ từ năm 1963 thơ Hữu Thỉnh?
- Thơ ông thường có những liên tưởng độc
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
đáo thể hiện những suy tưởng giàu chất nhân
- GV hướng dẫn học sinh đọc sgk
văn và cái nhìn mang màu sắc triết lí về cuộc
- HS quan sát sgk và trả lời sống
B3: Báo cáo, thảo luận
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Thư mùa đông,
GV yêu cầu HS trả lời.
Trường ca biển, Từ chiến hào tới thành phố,
HS trả lời câu hỏi của GV. ...
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình 2. Tác phẩm
2. Trải nghiệm cùng văn bản:
* Đọc và tìm hiểu chú thích
* Đọc và tìm hiểu chú thích:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Học sinh đọc đúng: giọng nhẹ nhàng, nhịp
- Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc.
chậm khoan thai, trầm lắng và thoáng suy tư
- Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ:
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Tìm hiểu từ ngữ khó: chùng chình, dềnh
? Chú ý văn bản: có hai từ: “chùng chình”, dàng, ...
“dềnh dàng”, em hiểu nghĩa của hai từ này như thế nào?
? Xét về từ loại hai từ này thuộc từ loại nào?
? Bài thơ được viết theo mạch cảm xúc nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm,
thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của
phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS
: Trình bày sản phẩm của nhóm mình.
Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau
* Trải nghiệm cùng văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV hỏi, HS trả lời
? Bài thơ Sang thu được sáng tác vào năm nào?
? Xác định và chỉ ra PTBĐ chính và thể thơ trong bài thơ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận GV:
- Xuất xứ: Sang thu được sáng tác vào năm - Yêu cầu HS trả lời. 1977
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). - Thể thơ: Năm chữ HS: - PTBĐ chính: biểu cảm - Trả lời câu hỏi - Bố cục: 3 phần
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)

+ Khổ 1: Tín hiệu giao mùa;
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả của
+ Khổ 2: Sự chuyển biến của đất trời vào HS. thu;
- Chốt kiến thức lên màn hình.
+ Khổ 3: Sang thu – suy ngẫm và triết lí
- Chuyển dẫn sang nhiệm vụ tiếp theo. - Nhan đề: II.
SUY NGẪM, PHẢN HỒI
a. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những cách gieo vần và ngắt nhịp và mạch cảm xúc của nhà thơ qua bốn khổ thơ
- Đánh giá chung về thể thơ năm chữ b. Nội dung:
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
1. Khổ 1: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV cảm nhận khổ thơ
c. Sản phẩm: vở ghi HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):
1. Khổ 1: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong - Chia lớp làm 4 nhóm
khoảnh khắc giao mùa:
- Phát phiếu học tập số 1 và giao nhiệm
- Tín hiệu báo thu sang: vụ:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 + Hương ổi:
VẺ ĐẸP THIÊN NHIÊN TRONG
+ Gió se: ngọn gió heo may lành lạnh đủ để
KHOẢNH KHẮC GIAO MÙA
dậy cảm xúc trong ta khiến ta có cảm thấy Nội dung câu hỏi Dự kiến sản
lâng lâng, dễ chịu trước khoảnh khắc giao phẩm mùa Những tín hiệu báo
+ Sương chùng chình qua ngõ -> những hạt sương thu mề thu sang
m mại, ươn ướt giăng màn qua ngõ Những từ ngữ thể hiện cái nhìn của - Nghệ thuật: nhà thơ?
+ Từ láy tượng hình: chùng chình -> cố ý chậm lại Tâm trạng nhà thơ
+ Nhân hóa: sương chùng chình -> Sương được thể hiện qua
giăng mắc nhẹ nhàng, chuyển động chầm những từ ngữ nào?
chậm nơi đường thôn ngõ xóm, ngập ngừng,
lưu luyến, bịn rịn như có tâm hồn.
a.?Tác giả cảm nhận mùa thu sang bắt đầu + Nhịp thơ có sự thay đổi (3/2 -> 2/3) ->
từ đâu? Theo em “gió se” là gió như thế
tình cảm, cảm xúc của tác giả. nào? 
? Tại sao ở đây tác giả không dùng từ
Cảm xúc ngỡ ngàng, bâng khuâng của nhà
“bay” “lan” mà lại dùng “phả”?
thơ trước sự biến chuyển nhịp nhàng của
? Trong khổ thơ tín hiệu đầu tiên nào
cảnh vật trong khoảnh khắc giao mùa.
giúp nhà thơ nhận ra sự biến đổi của đất trời?
b.? Qua từ ngữ nào thể hiện rõ cái nhìn
của nhà thơ về những dấu hiệu biến đổi đó?
c. ? Trước sự giao mùa của đất trời, nhà
thơ Hữu Thỉnh đã bộc lộ tâm trạng gì?
Tâm trạng ấy được thể hiện qua những từ ngữ nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS) HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút - HS thảo luận: 3 phút - Đại diện trình bày
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang khổ 2
2. Khổ 2: Những chuyển biến của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những chuyển biến của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV cảm nhận khổ 2
c. Sản phẩm: vở ghi HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - Hình ảnh thiên nhiên:
Chia cặp và yêu cầu hs thực hiện các + Sông dềnh dàng nhiệm vụ: + Chim vội vã
? Trong khổ thơ này hình ảnh thiên nhiên + Đám mây mùa hạ
sang thu tiếp tục được nhà thơ phát hiện vắt nửa mình sang thu
bằng những chi tiết nào?
-> ranh giới cụ thể giữa hạ và thu
? Khi miêu tả con sông mùa thu, tác giả sử
- Nghệ thuật: từ láy dềnh dàng, vội vã -> sự
dụng từ “dềnh dàng”. Em hiểu từ này như
chuyển mình của thiên nhiên tạo vật từ hạ thế nào?
? Từ cách hiểu đó giúp em hiểu dòng sông sang thu thu như thế nào?
Không gian và cảnh vật như
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
đang chuyển mình, điềm tĩnh bước
- HS thảo luận theo cặp và ghi kết quả ra sang thu. giấy (5p)
- GV quan sát và hỗ trợ học sinh
B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV mời đại diện một số nhóm trả lời
- HS theo dõi và nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định của GV:
- Nhận xét thái độ làm việc và nội dung của các nhóm
- Chốt kiến thức chuyển sang khổ 3
Khổ 3: Vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được vẻ đẹp của thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa.
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GVcảm nhận khổ 3
c. Sản phẩm: vở ghi HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sử dụng kĩ - Hình ảnh thiên nhiên:
thuật khăn phủ bàn
+ Nắng vẫn còn nhưng đã nhạt dần
Chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Mưa cũng vơi và ít dần
? Khổ thơ thứ 3 thiên nhiên sang thu được
gợi bằng những hình ảnh nào? Em hiểu gì
+ Sấm cũng bớt bất ngờ
về cái nắng trong thời điểm giao mùa này? + Hàng cây cổ thụ không còn giật mình bởi
? Khi miêu tả về những cơn mưa tác giả những tiếng sấm
sử dụng từ “vơi dần” điều đó có ý nghĩa ➔ Thiên nhiên trong khoảnh khắc giao mùa gì?
đang biến đổi chậm dần chứ không vội vã.
? Em hiểu câu thơ 3,4 này như thế nào? - Nghệ thuật: ẩn dụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ;
+ Sấm: chỉ cái bất thường của ngoại cảnh HS:
+ Hàng cây đứng tuổi: những con người lớn - Tiếp nhận yêu cầu - Làm việc cá nhân tuổi, từng trải. - Làm việc nhóm
➔ Hai câu thơ không còn chỉ tả cảnh sang thu
GV: theo dõi học sinh trao đổi, hướng dẫn mà đã chất chứa suy nghiệm về con người học sinh (nếu cần) và cuộc đời
B3: Báo cáo, thảo luận:
HS theo dõi bạn trình bày, nhận xét, bổ sung (nếu cần)
B4: Đánh giá kết quả (GV)
- Nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của học sinh - Chốt ý III. TỔNG KẾT
a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được giá trị Nội dung cần đạt và nghệ thuật của bài thơ.
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV khái quát giá trị tác phẩm
c. Sản phẩm: vở ghi HS.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Nghệ thuật:
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật về:
- Thể thơ 5 chữ tinh tế nhẹ nhàng mà gợi
ngôn ngữ, cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh…
cảm sâu sắc. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm
? Với những thành công về nghệ thuật, bài giác và trạng thái.
thơ đã làm nổi bật nội dung gì?
- Hình ảnh chọn lọc mang nét đặc trưng của
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 sự giao mùa TỔNG KẾT 2. Nội dung: Nội dung câu hỏi Dự kiến sản
Bài thơ Sang thu là cảm nhận tinh tế của nhà phẩm
thơ Hữu Thỉnh về cảnh đất trời sang thu có Những đặc điểm
những biến chuyển nhẹ nhàng và rõ rệt. của thể thơ năm
Đồng thời thể hiện lòng yêu thiên nhiên tha chữ được thể hiện
thiết và suy ngẫm của nhà thơ trong bài thơ. Những từ ngữ, hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. Tâm trạng, cảm xúc của tác giả trong bài thơ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (HS) - Đọc yêu cầu - Hoạt động cá nhân - Hoạt động nhóm
B3: Báo cáo, thảo luận (HS và GV)
- HS trả lời, HS các nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có)
- GV theo dõi, hướng dẫn học sinh
B4: Nhận xét, đánh giá:
- Nhận xét quá trình làm việc của học sinh - Chốt kiến thức
3. Hoạt động luyện tập:
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học về thơ và hình ảnh thiên nhiên
trong bài thơ để biết cách quan sát, cảm nhận thiên nhiên.
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Đọc bài thơ Sang thu, em học được gì về cách quan sát và cảm nhận thiên nhiên của tác giả?
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS) - HS nghe nhiệm vụ
- HS trả lời ý kiến của mình - GV nghe và nhận xét
4. Hoạt động vận dụng: Viết ngắn
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Chọn một từ ngữ trong bài thơ mà em cho là hay nhất. Viết ít nhất một câu để giải
thích cho sự lựa chọn của em.
* HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Tìm đọc những tác phẩm viết về mùa thu
- Học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài: Ông Một
Ngày soạn :…………….
Ngày dạy: …………….. Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
Đọc kết nối chủ điểm ÔNG MỘT - Vũ Hùng – I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù :
- Nhận biết được thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm trong văn bản.
- Cảm nhận được những tình cảm và vẻ đẹp từ thiên nhiên nhiên , vạn vật.
- Tóm tắt ngắn gọn văn bản .
- Nêu được suy nghĩ, cảm nhận của bản thân sau khi đọc văn bản 2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân , phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái với thế giới
vạn vạn, trân trọng sự sống của muôn loài yêu quê hương, biết trân trọng những giá trị
trong cuộc sống hằng ngày mà thiên nhiên ban tặng.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Kế hoạch dạy học, Sách giáo khoa, Sách giáo viên - Phiếu học tập
- Bảng phụ, bảng nhóm, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Xác định vấn đề 1. Mục tiêu:
- Học sinh xác định được nội dung chính trong bài học 2. Nội dung:
Gv: Đưa ra câu hỏi gợi mở
Hs: Theo dõi và trả lời câu hỏi
Gv: Từ đó kết nối với văn bản 3. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh và lời chuyển dẫn của Gv
4. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ ( Gv )
- Đưa ra câu hỏi: “ Theo các bạn, thế giới loài vật có sợi dây tình cảm như con người không
? Vì sao? Em đã từng chứng kiến hay đọc câu chuyện nào có thật về loài vật cứu con người chưa”..
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hs suy nghĩ câu trả lời B3: Báo cáo thảo luận
- Hs đưa ra những cảm nhận , suy nghĩ cá nhân
B4: Đánh giá nhận định
- Gv nhận xét, đánh giá cho học sinh coi clip về chú chó trung thành và dẫn dắt vào bài:
Sau khi học xong 2 văn bản” Lời của hạt ” và “ Sang thu ” các con có từng nghĩ “ Thế giới
cỏ cây , hoa lá, loài vật và con người liệu có sợi dây tình cảm nào không ?” . Và chắc mỗi
bạn đều có cho mình 1cảm nhận và câu trả lời riêng. Để có thể trả lời cho câu hỏi này,
chúng ta cùng tìm hiểu thêm văn bản “ Ông Một ” để có cái nhìn rõ hơn về sợi dây tình
cảm giữa thế giới loài vật và con người nhé.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu: Năng lực tìm hiểu thông tin, năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn
đề, Tóm tắt ngắn gọn văn bản . b. Nội dung:
GV: sử dụng tạo nhóm đôi để tìm hiểu về tác giả, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản.
HS : dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để thảo luận nhóm cặp đôi và trả lời những câu hỏi của GV.
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm 1. Tác giả 1. Tác giả:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Vũ Hùng ( sinh năm 19310 ) tại Hà Nội.
- Chia nhóm cặp đôi (theo bàn).
- Ông là nhà văn viết hơn 40 tác phẩm cho
- Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã thiếu nhi chỉ với đề tài duy nhất về thiên
giao về nhà , trao đổi với bạn cùng nhóm để trao đổi thông tin. nhiên, rừng, muông thú.
- Tác phẩm tiêu biểu: Sống giữa bầy voi, Mùa săn trên núi… 2. Tác phẩm
- Xuất xứ: Trích trong cuốn “ Phía Tây Trường Sơn” - Ngôi kể: thứ 3
- Tóm tắt: Truyện kể về con voi (ông Một )
B2: Thực hiện nhiệm vụ
của Đề đốc Lê Trực – 1 lãnh tụ của nghĩa
Hs trao đổi thông tin dựa trên phiếu học
quân trong thời kì kháng chiến chống Pháp
tập đã chuẩn bị , thống nhất và bổ sung ( nếu cần )
cuối thế kỉ XIX. Sau khi bị vây hãm, nghĩa
B3: Báo cáo, thảo luận
quân tan tác, Đề đốc Lê Trực buộc phải về
- GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.
quê và tặng con voi cho quản tượng thân tín
- HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. của mình chăm sóc. Nhưng con voi nhớ ông
Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và
ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi Đề đốc, nhớ chiến trận, nhớ rừng. Mặc dù báo cáo.
được người quản tượng hết lòng chăm sóc,
B4: Đánh giá kết quả
HS:
Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm yêu thương nhưng con voi vẫn ủ rũ và buồn
nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi thiu. Quản tượng quyết định thả nó về rừng. báo cáo (nếu cần). GV:
Sau đó, hằng năm mỗi độ sang thu nó lại về
- Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm làng thăm quản tượng và dân làng. Được 10 của các cặp đôi.
năm như thế, khi ông quản tượng qua đời,
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục nó buồn bã trở nên lặng lẽ. Từ đó, mấy năm sau.
nó mới lại xuống làng, đảo qua nhà cũ, tha 2. Tác phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
thẩn trong sân, tung vòi hít ngửi khắp chỗ, a. Đọc
rên khe kẽ và âm thầm bỏ đi.
- Hướng dẫn đọc nhanh.
+ Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát, diễn cảm.
b. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học
tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:
- Nêu xuất xứ của văn bản ? - Ngôi kể ? - Tóm tắt:
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Gv:
Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.
Hs:
Đọc văn bản, các em khác theo dõi,
quan sát bạn đọc. Xem lại nội dung phiếu
học tập đã chuẩn bị ở nhà.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV
yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS:
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị
của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.
- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin
(nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
1. Tình cảm của chú voi đối với Đô đốc và người quản tượng. a. Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Nhận diện các chi tiết tiêu biểu
- Nhận diện và thực hành các kiến thức Tiếng Việt đã học b. Nội dung
- Gv sử dụng Kt khăn trải bàn để tìm hiểu các chi tiết thể hiện tình cảm của voi dành
cho Đô đốc và người quản tượng. - Hs làm việc nhóm
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chia nhóm lớp làm 4 tổ
1.Tình cảm của chú voi đối với Đô
- Hoàn thiện phiếu học tập,
đốc và người quản tượng. Đề đốc Người quản Lê Trực tượng
- Rời căn - Nó vẫn giúp
cứ, nó nhớ quản tượng kéo ông Đề gỗ, phá rẫy.
đốc, nhớ - Khi được thả
chiến trận. về rừng, hằng - Nó chỉ năm khi sang
B2: Thực hiện nhiệm vụ khuây khỏa thu, nó lại
HS : Mỗi tổ cử ra thư kí ghi lại những ý lúc làm xuống làng,
kiến thống nhất của nhóm.
việc rồi lại rống gọi rộn
- Quan sát những chi tiết trong SGK đứng buồn ràng từ xa
- Thảo luận những chi tiết đã chuẩn bi ở thiu. - Nó về mái nhà
phiếu học tập và đưa ra đáp án thống nhất.
- Nó héo đi cũ, quỳ giữa
B3: Báo cáo, thảo luận như chiếc sân.
GV:Yêu cầu HS trình bày bằng bảng lá già. - Nó ở lại vài Chi nhóm tiết bữa, giúp ông
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). thể đủ việc HS: hiện - Khi biết quản
- Đại diện một nhóm trình bày sản phẩm. tượng mất, nó
- HS còn lại theo dõi, quan sát, nhận xét, chạy vào nhà,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). hít hà giường
B4: Kết luận, nhận định (GV) cũ, buồn bã đi
- Nhận xét câu trả lời của HS. ra, chạy khắp
- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn làng tìm chủ. sang mục sau. - Sau khi người quản tượng mất, nó đảo qua nhà, tha thẩn trong sân, tung vòi hít ngửi khắp chỗ, rên khe kẽ và âm thầm bỏ đi.
Nhận -> Lời văn nhẹ nhàng kết hợp xét:
biện pháp nhân hóa, so sánh.
=> Qua đó, thể hiện tình cảm
gắn bó, yêu mến, thủy chung
của Ông Một đối với Đề đốc và người quản tượng.
2. Tình cảm của người quản tượng và dân làng với con voi a. Mục tiêu:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề.
- Nhận diện các chi tiết tiêu biểu
- Nhận diện và thực hành các kiến thức Tiếng Việt đã học b. Nội dung
- Gv sử dụng Kt đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm để tìm hiểu các chi tiết thể hiện
tình cảm của người quản tượng và dân làng dành cho ông Một - Hs làm việc nhóm
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv: Phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ
2.Tình cảm của người quản tượng và dân làng với con voi
Chi tiết - Dân làng gọi con voi bằng cái
tên đầy thân thuộc "Ông Một". thể hiện
- Người quản tượng chăm sóc,
B2: Thực hiện nhiệm vụ
vỗ về, coi voi như anh em trong
HS đọc vb và tìm chi tiết nhà.
GV hướng dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần).
- Khi voi từ rừng xa trở lại, ông
B3: Báo cáo, thảo luận
mừng như trẻ lại, tắm cho nó,
- HS trình bày bằng bảng phụ
trồng riêng bãi mía cho nó và
- Các nhóm còn lại theo dõi
thiết đãi nó những bữa no nê. và nhận xét, bổ sung.
- Dân làng nô nức đón nó từ đầu
B4: Kết luận, nhận định (GV)
làng, lũ trẻ kéo đến xúm xít dưới
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
chân voi, các bô lão đem đến của nhóm. cho nó đủ thứ quà.
- Chốt kiến thức,bình giảng, cho học sinh
Nhận xét -> Sử dụng biện pháp nhân hóa,
coi clip về chú chó Hachiko :Đến đây, các từ láy
con đã có thể trả lời cho câu hỏi “ Thế giới
=> Từ đó, ta cảm nhận không
loài vật và con người có sợi dây tình cảm
chỉ quản tượng mà cả dân làng
nào không ?” . Nhưng cô tin rằng , sau khi
đã coi Ông Một giống như
học xong văn bản “ Ông Một ”và coi clip
người thân của họ, hiểu tâm tính
về 1 câu chuyện có thật về chú chó
và yêu quí, tông trọng voi. Họ
Hachiko thì mỗi bạn đều có cho mình
chờ đợi, háo hức đón voi về
1cảm nhận và câu trả lời riêng. Qua đó, cô
thăm như đón người thân đi xa
càng thấy 1 điều Mẹ Thiên nhiên tạo hóa trở về.
thật kì diệu, giữa con người và loài vật hay
giữa con người và cỏ cây hoa lá đều có
những mối liên hệ riêng. Chỉ có điều con
người chúng ta có đủ tinh tế, đủ tình cảm
để nhận ra những điều đó hay không…
- GV chuyển sang phần tiêp. III. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học b. Nội dung - Gv đưa ra đề bài
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv đưa ra nhiệm vụ: Mỗi bạn sẽ tự vẽ lại - Các bức tranh và thông điệp của học
một bức tranh ( đã chuẩn bị sẵn ) với chủ sinh.
đề “ Tiếng nói của vạn vật” và đưa ra thông
điệp của bức tranh đó.
B2: Thực hiện nhiệm vụ Hs chuẩn bị
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS nhận xét
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày,
nhận xét, đánh giá chéo giữa các HS.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS.
IV. VẬN DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ a. Mục tiêu:
- Củng cố, vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn hoàn chỉnh.
- Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà. b. Nội dung
- Gv sử dụng câu hỏi gợi mở, nhắc lại tri thức
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv chuyển giao nhiệm vụ: “ Viết đoạn văn
từ 10 đến 12 câu nêu cảm nhận của em sau
khi học xong văn bản “ Ông Một ”.
- Về hình thức:1 đoạn văn, đúng nội dung
B2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs suy nghĩ làm việc cá nhân yêu cầu
B3: Báo cáo, thảo luận - Nội dung:
HS báo cáo kết quả làm việc cá nhân, HS khác theo dõi, nhận xét
+ Câu mở đoạn , giới thiệu tên văn bản, tác và bổ sung cho bạn giả
GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày,
nhận xét, đánh giá chéo giữa các
+ Ghi lại những suy nghĩ, cảm nhận của HS.
B4: Kết luận, nhận định bản thân
- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
+ Chi tiết nào để lại ấn tượng nhất? Vì sao HS
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà. ?
+ Vẽ sơ đồ tư duy về các kiến thức đã
học trong bài “ Ông Một ” + Kết đoạn
+ Đọc và chuẩn bị phần Thực hành Tiếng Việt.
Những vấn đề cần lưu ý sau bài dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Đặc điểm và tác dụng của phó từ. 2. Về năng lực
a. Năng lực đặc thù
- Nhận biết được phó từ và phân tích được công dụng của phó từ.
- Biết cách sử dụng phó từ trong khi viết, nói.
b. Năng lực chung
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác: chủ động, tự tin trong làm việc nhóm và trình
bày sản phẩm nhóm; trong hoạt động thực hành tiếng Việt với giáo viên.
- Phát triển năng lực tự chủ, tự học: chủ động, tích cực hoàn thành các nhiệm vụ học tập
được chuyển giao trước buổi học trong các hoạt động học tập.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua việc thực hành các dạng bài
tập tiếng Việt nâng cao.
3. Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ: tích cực trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm và khả năng tự học: biết tự chịu trách nhiệm với sản
phẩm, kết quả học tập của bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Thiết bị dạy học - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. 2. Học liệu - Tri thức tiếng Việt.
- Hình ảnh liên quan đến nội dung trong tiết.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh kết nối vào nội dung bài học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS lắng nghe phần giải thích của GV và tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời được thể hiện ở hành động của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: 1 P H Ả 2 H Ữ U T H Ỉ N H 3 G I Ó B Ắ C 4 T H Ì T H Ầ M 5 T Í N H T
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV tổ chức trò chơi “Ô chữ bí mật” - Hàng ngang 1: Phả giao
Hàng ngang 1 (có 3 kí tự): Điền từ còn thiếu - Hàng ngang 2: Hữu nhiệm vụ
để hoàn thành những câu thơ sau: P/H/Ả Thỉnh
“Bỗng nhận ra hương ổi - Hàng ngang 3: Gió ... vào trong gió se bắc
Sương chùng chình qua ngõ - Hàng ngang 4: Thì Hình như thu đã về.” thầm
Hàng ngang 2 (có 8 kí tự): Bài thơ “Sang - Hàng ngang 5: Tính từ
thu” là sáng tác của nhà thơ nào? H/Ữ/U/T/H/Ỉ/N/H
Hàng ngang 3 (có 6 kí tự): Điền từ còn thiếu
vào câu sau: ... là gió từ phương Bắc thổi về,
lạnh, gây rét nên có hại cho cây cối, mùa màng. G/I/Ó/B/Ắ/C
Hàng ngang 4 (có 7 kí tự): Trong bài thơ
“Lời của cây”, khi hạt đã nảy mầm, mầm cây
thế nào? T/H/Ì/T/H/Ầ/M
Hàng ngang 5 (có 6 kí tự): Em hãy cho biết
từ “bé” trong đoạn thơ sau thuộc loại từ nào? T/Í/N/H/T/ “Khi cây đã thành Nở vài lá Lá nghe màu xanh Bắt đầu bập bẹ”
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Thực hiện HS hoạt động cá nhân. nhiệm vụ Báo
cáo HS trình bày cá nhân. thảo luận
Kết luận
- GV nhận xét, chốt kiến thức theo từng vấn
nhận định đề.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu:
- Nhận biết đặc điểm và hiểu tác dụng của phó từ.
b. Nội dung: GV yêu cầu học sinh đọc thầm phần tri thức tiếng Việt, yêu cầu HS lắng
nghe phần hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV yêu cầu HS đọc tri thức Tiếng Việt và 1. Phó từ giao
yêu cầu HS quan sát và lắng nghe GV giảng - Phó từ là những từ nhiệm vụ
giải về khái niệm phó từ và các loại phó từ. chuyên đi kèm với danh 1. Phó từ
từ, động từ, tính từ nhằm
Ví dụ 1: Các bạn đang dọn rác. bổ sung ý nghĩa cho các
Ví dụ 2: Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc từ loại này.
có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
2. Các loại phó từ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả - Nhóm phó từ chuyên lời câu hỏi: đi kèm trước danh từ.
Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ - Nhóm phó từ chuyên
nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa đứng trước hoặc sau thuộc từ loại nào? động từ, tính từ.
Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm - Hoàn thành phiếu học từ? tập.
2. Các loại phó từ
Nhóm phó từ chuyên đi kèm trước danh từ.
Ngữ liệu: Những cây non được chúng tôi chăm bón kĩ lưỡng.
Bổ sung ý nghĩa về số lượng cho danh từ.
Nhóm phó từ chuyên đứng trước hoặc
sau động từ, tính từ. Ngữ liệu: Đầ -
u tôi to ra nổi từng tảng rất bướng.
Phó từ “ra” đứng sau tính từ “to” bổ sung
ý nghĩa chỉ kết quả và hướng.
Phó từ “rất” đứng trước tính từ “bướng”
bổ sung ý nghĩa về mức độ.

- Anh đừng trêu vào.
Phó từ “đừng” đứng trước động từ “trêu”
bổ sung ý nghĩa cầu khiến.

- GV phát phiếu học tập, HS sẽ sắp xếp các
từ cho sẵn để hoàn thành bảng sau: PHIẾU HỌC TẬP
Cho các từ: sẽ, thật, cũng, ra, đã, chớ,
lắm, sắp, không, hãy, chẳng, hơi, đều, rồi,

xong, quá, còn, chưa, rất, đang, vẫn, vào, được, đừng.
Em hãy sắp xếp các từ trên vào bảng phân loại theo mẫu sau: CÁC LOẠI PHÓ TỪ Phó từ Phó từ đứng trước đứng sau Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng
Thực hiện HS hoạt động cá nhân. nhiệm vụ Báo
cáo HS trình bày cá nhân. thảo luận
Kết luận
GV nhận xét, chốt kiến thức theo từng vấn
nhận định đề. PHIẾU HỌC TẬP
Cho các từ: sẽ, thật, cũng, ra, đã, chớ, lắm, sắp, không, hãy, chẳng, hơi, đều,
rồi, xong, quá, còn, chưa, rất, đang, vẫn, vào, được, đừng.

Em hãy sắp xếp các từ trên vào bảng phân loại theo mẫu sau: CÁC LOẠI PHÓ TỪ
Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau
Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang, sắp, sẽ, ... Chỉ mức độ
rất, thật, hơi, quá, ... lắm
Chỉ sự tiếp diễn tương tự
cũng, vẫn, đều, còn, ...
Chỉ sự phủ định
không, chưa, chẳng, ...
Chỉ sự cầu khiến
đừng, hãy, chớ, ...
Chỉ kết quả và hướng vào, ra, rồi Chỉ khả năng được, xong
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:
- Nhận biết được phó từ và ý nghĩa của phó từ.
- Nắm rõ đặc điểm và hiểu tác dụng của từ đa nghĩa và từ đồng âm.
- Chỉ ra được tác dụng của nghệ thuật nhân hóa, lựa chọn từ ngữ thích hợp trong câu, ngữ liệu.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập trong SGK.
c. Sản phẩm: Phiếu học tập, câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến Chuyển
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực giao hiện bài tập 1 và 2. nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện
theo yêu cầu ở bài tập 3, 4, 5.
- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân bài tập 6.
Thực hiện - Học sinh hoạt động nhóm đôi, thảo luận nhiệm vụ
nhóm và cá nhân theo hướng dẫn. Báo
cáo - GV mời 1-2 cặp học sinh trả lời. thảo luận
- GV mời đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv mời 1- 2 HS trả lời.
Kết luận GV chốt đáp án sau mỗi bài tập. nhận định Bài tập 1: Bổ sung cho Câu Phó từ DT/Đt/TT Ý nghĩa bổ sung a chưa gieo phủ định b đã thì thầm thời gian c - vẫn - còn
- chỉ sự tiếp diễn tương tự - đã - vơi - thời gian - cũng - bớt
- khẳng định về một sự giống nhau của
hiện tượng, trạng thái. d - hay - nhắm - thường xuyên - được - đoán - kết quả - lắm - tiến bộ - mức độ - những
- buổi chiều, - số lượng bông hoa - một - hôm - số lượng đ - vẫn - giúp - tiếp diễn tương tự - những - từ lúc - số lượng - chỉ - khuây khỏa - giới hạn phạm vi - lại - đứng - tiếp diễn tương tự e - mọi - tiếng - số lượng - đều - vô ích
- sự đồng nhất về tính chất của nhiều đối tượng Bài tập 2:
a. Phó từ sẽ bổ sung ý nghĩa cho từ lớn về thời gian.
b. Phó từ đã bổ sung ý nghĩa cho từ về chỉ thời gian.
c. Phó từ cũng bổ sung ý nghĩa cho từ cho để chỉ sự tiếp diễn tương tự của hoạt động.
d. - Phó từ quá bổ sung ý nghĩa cho từ quen để chỉ mức độ.
- Phó từ được bổ sung ý nghĩa cho từ xa rời để chỉ kết quả. Bài tập 3:
Gợi ý: HS sẽ mở rộng câu, nhận xét dựa trên ý nghĩa của phó từ.Ví dụ: a. Trời tối.
Trời đã tối (chỉ thời gian)
Trời tối quá! (chỉ mức độ)
b. Bọn trẻ đá bóng ngoài sân.
Bọn trẻ đang đá bóng ngoài sân. (chỉ thời gian)
Bọn trẻ không đá bóng ngoài sân. (chỉ sự phủ định)
Bài tập 4: (Tùy theo cách diễn đạt của HS)
Có 2 biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ:
- Biện pháp tu nhân hóa (thì thầm). Tác dụng: Làm cho hình ảnh hạt mầm hiện
lên sinh động, đồng thời thể hiện trong cảm nhận của tác giả hạt mầm giống như một con người.
- Biện pháp tu từ ẩn dụ (giọt sữa). Tác dụng: góp phần khắc họa sinh động hình
ảnh hạt mầm mới nhú có hình dáng và màu sắc trắng đục như giọt sữa đồng thời
thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến của tác giả danh cho hạt mầm.
Bài tập 5:
- Phả: (hơi, khí) bốc mạnh và toả ra thành luồng.
- tỏa: (từ một điểm) lan truyền ra khắp xung quanh.
- Quyện: cùng với nhau làm thành một khối không thể tách rời, tựa như xoắn
chặt, bện chặt vào nhau
Hương ổi chín được cơn gió nhẹ thổi tỏa ra và hòa vào không gian thành luồng
báo hiệu mùa thu đã đến nên dùng từ “phả” là thích hợp nhất. Bài tập 6:
- Theo em, từ dềnh dàng trong đoạn thơ nên hiểu theo nghĩa (1) chậm chạp,
không khẩn trương, để mất nhiều thì giờ vào những việc phụ hoặc không cần thiết.

- Người đọc dễ dàng nhận ra nghĩa của cụm từ này vì những từ ngữ khác thể
hiện trong đoạn thơ mang cùng nét nghĩa như “phả”, “chùng chình”, một sự
chuyển mình có cái chậm, cái nhanh, cái nhẹ nhàng nhưng rõ ràng từ hạ sang thu.

Tổ chức thực hiện
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm GV yêu cầu HS hóa thân Viết ngắn: vụ học tập
thành một loài cây và viết đoạn văn từ Bài mẫu 150 – 200 chữ
trong đó sử dụng phó từ để
Xin chào, tôi là Cỏ bốn lá, là loài
chia sẻ với mọi người về cỏ khá nhỏ và dễ thương. Tôi còn có tên
quá trình trưởng thành của gọi khác là Tứ Diệp Thảo. Bạn biết mình.
không, tôi là một cây cỏ khá hiếm đấy, bởi Về hình thức:
vì cứ 10.000 cỏ ba lá mới có một cỏ bốn
Bài viết đảm bảo:
lá, đặc biệt phải không? Bốn lá của tôi, 1
- Hình thức của đoạn văn, lá thể hiện cho "sự trung thành", lá thứ 2 đúng dung lượng.
thể hiện "niềm tin", lá thứ 3 là "Tình yêu"
- Quy tắc chính tả, cấu trúc và lá cuối cùng, lá làm cho tôi thêm quý câu.
hiếm, là "may mắn". Vì là một loài cỏ, bạn
- Có sử dụng phó từ.
dễ thấy chúng tôi ở các bụi cây ven Về nội dung:
đường, trong chậu hoa của lớp hay thậm
Hóa thân thành một loài chí là trong sân nhà bạn, thế nhưng, đó
cây và tự giới thiệu về bản cũng chỉ là cỏ 3 lá thôi, nếu bạn tìm kĩ thì thân.
có thể bạn sẽ thấy tôi - cỏ bốn lá may mắn.
- Lời tự giới thiệu của loài Tôi có 1 hàm lượng chất dinh dưỡng cao cây em hóa thân.
và có nhiều thành phần biệt dược không
- Miêu tả khái quát về loài chỉ có tác dụng tốt với con người mà ngay cây.
cả những gia súc trong nhà khi được nuôi
- Công dụng của loài cây.
bằng cỏ 3 lá và chúng tôi cũng trở nên
- Khẳng định lại giá trị của khỏe mạnh và sản xuất ra nhiều sữa hơn.
loài cây mà em hóa thân.
Các bạn chắc hẳn thắc mắc tôi được hình
Thực hiện HS viết ngắn và dán vào tờ thành như thế nào? Tôi hình thành do sự nhiệm vụ A0 theo tổ và trưng bày
đột biến trong thể xô-ma hoặc do một lỗi phát tri Báo
cáo/ GV tổ chức cho HS xem và
ển của môi trường. Quá là đặc biệt ph Thảo luận bình chọn đoạn văn hay
ải không? Tôi tự hào được gọi là Tứ Di
nhất bằng cách dán ticker
ệp Thảo, tôi không chỉ là một loại cỏ d dấu sao
ại mà hơn hết tôi còn có những giá trị
dược lí giúp ích cho con người. Kết
luận/ GV nhận xét, ghi điểm Nhận định IV. Hồ sơ dạy học
BẢNG KIỂM VIẾT NGẮN Tiêu chí Tiêu chuẩn Chưa đạt Tự đánh giá đánh giá đạt yêu cầu yêu cầu bài viết Đạt Chưa đạt 1
Nội dung Đúng yêu cầu: tình Nội dung đi lệch yêu cầu đoạn văn yêu thiên nhiên đề 2 Dùng
từ Đảm bảo có ít nhất 1 Không có phó từ ngữ trong phó từ đoạn văn 3
Hình thức Đảm bảo hình thức Gạch đầu dòng, không đoạn văn
(Viết hoa, lùi vào ở viết lùi, không có dấu kết
dòng đầu, kết thúc thúc câu bằng dấu chấm câu) 4 Dung
Đảm bảo dung Ít hơn 150 chữ hoặc
lượng của lượng trong giới nhiều hơn 200 chữ đoạn văn hạn150 – 200 chữ
****************************** Ngày soạn: .../..../.... Ngày dạy: .../.../.....
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT Tiết: .....
Đọc mở rộng theo thể loại
CON CHIM CHIỀN CHIỆN Huy Cận I. MỤC TIÊU:
2. Về năng lực: c. Năng lực chung: -
Giúp học sinh có khả năng giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.
d. Năng lực đặc thù:
- Nhận diện được những đặc điểm của một bài thơ bốn chữ: vần, nhịp, hình ảnh, biện pháp tu từ, ...
- Xác định được tình cảm, cảm xúc của tác giả thể hiện trong bài thơ
- Nêu được chủ đề, thông điệp mà tác giả muốn gửi tới người đọc. 2. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, trân trọng bảo vệ, giao hòa cùng thiên nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Lập kế hoạch dạy học, sách giáo khoa, sách giáo viên - Phiếu học tập
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Xác định vấn đề 1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS
- Kích thích HS tìm hiểu về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước qua các hình ảnh thiên nhiên, vạn vật. 2. Nội dung:
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở - HS trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý kết nối với văn bản
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phần chuyển dẫn của GV
4. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- GV
chiếu cho HS xem đoạn video tiếng chim chiền chiện và đặt câu hỏi:
Các em có biết đây là loài chim gì không?
A.
Đây là loài lông vũ, sinh sống chủ yếu gần các cánh đồng ở làng quê.
B.
Loài chim này còn có tên gọi khác là Cà Lơi hay là Chim Sơn Ca.
C.
Được mệnh danh là ca sĩ của thế giới loài chim.
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi video, suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo và thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV
B4: Kết luận, nhận định (GV):
- GV nhận xét câu trả lời của HS - GV bắt dẫn vào bài:
Vừa rồi chúng mình được nghe tiếng chim lảnh lót của chú chim chiền chiện. Chiền
chiện là loài chim nhỏ thuộc bộ sẻ, có lông màu nâu xám thường tìm thấy ở các đồng
quê, bụi cỏ. Đây được xem là loại chim có giọng hót rất hay khiến người ta thích thú
ngay từ những giai điệu ban đầu. Nó còn được coi là loài chim biểu tượng cho niềm vui,
niềm hi vọng, sự tự do, sáng tạo vào ngày mới. Dưới ngòi bút của nhà thơ Huy Cận,
chiền chiện hiện lên sinh động như thế nào; cách quan sát của tác giả độc đáo ra sao và
tại sao loài chim này lại có ý nghĩa biểu tượng đẹp như thế? Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài thơ.
Hoạt động2: Hình thành kiến thức mới: I. TÌM HIỂU CHUNG b. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện năng lực tìm hiểu thông tin, giải quyết vấn đề
- Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Huy Cận và bài thơ "Con chim chiền chiện" b. Nội dung: - HS tìm hiểu ở nhà.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho học sinh
c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video, phiếu học tập, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm 3. Tác giả
1. Tác giả: Huy Cận
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Học
- Huy Cận tên thật là Cù
sinh thảo luận nhóm đôi Huy Cận (1919 – 2005),
? Nêu những hiểu biết của em về nhà
quê ở Hương Sơn, Hà Tĩnh thơ Huy Cận?
- Ông là một chính khách,
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
từng giữ nhiều chức vụ
- GV hướng dẫn học sinh đọc sgk
quan trọng trong Chính phủ
- HS quan sát sgk và trả lời Việt Nam
B3: Báo cáo, thảo luận
- Là nhà thơ nổi tiếng của
GV yêu cầu HS trả lời. phong trào Thơ Mới.
HS trả lời câu hỏi của GV.
- Phong cách sáng tác: hồn thơ ảo não
B4: Kết luận, nhận định (GV) nhưng giàu chất suy tưở
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt ng
- Các tác phẩm tiêu biểu: Lửa thiêng, Trời kiến thức lên màn hình
mỗi ngày lại sáng, Đất nở hoa, Bài thơ cuộc
đời
, Hai bàn tay em (tập thơ thiếu nhi)
4. Trải nghiệm cùng văn bản: - Thể thơ: 4 chữ
- Xuất xứ: Trích trong tập “Những bài thơ
em yêu”, Phạm Hổ, Nguyễn Hiệp tuyển chọn, NXB Giáo dục 2004 II.
SUY NGẪM, PHẢN HỒI
a. Mục tiêu: Giúp HS:
- Phát hiện được những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ
- Nhận ra được tình cảm, cảm xúc của nhà thơ được thể hiện trong bài thơ
- Rút ra được chủ đề, thông điệp tác giả muốn gửi đến người đọc thông qua bài thơ. b. Nội dung:
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
1. Những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật
a. Mục tiêu: Giúp HS phát hiện được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài
thơ thông qua các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ và vần nhịp
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV bằng cách điền vào các phiếu học tập
c. Sản phẩm: phiếu học tập, vở ghi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): a. Từ ngữ, hình ảnh - Chia lớp làm 3 nhóm
Từ ngữ, hình ảnh Tác dụng
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và Cánh đồng chan Vẻ đẹp của niềm vui
giao nhiệm vụ cho từng nhóm: chứa “Những lời và sự ấm no của
+ Nhóm 1: tìm hiểu về những từ ngữ, chim ca” đồng quê Việt Nam.
hình ảnh tiêu biểu và cho biết tác dụng Tiếng hót “Làm Vẻ đẹp của không
của những từ ngữ, hình ảnh đó xanh da trời” gian cao rộng tràn
+ Nhóm 2: tìm và chỉ ra các biện pháp ngập sự thanh bình
tu từ và cho biết tác dụng của các biện Tiếng hót long - Sự chuyển hóa của pháp tu từ ấy. lanh “Như cành các cảm giác từ thị
+ Nhóm 3: chỉ ra nhữn đặc sắc về vần sương chói”, “Hồn giác sang thính giác. nhịp trong bài thơ. xanh quê nhà” - Hình ảnh làng quê
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS) tràn đầy sức sống. HS:  Nhận xét:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
- Những từ ngữ được gọt giũa, trau chuốt gợi - HS thảo luận: 3 phút
lên không gian làng quê bao la khoáng đạt. - Đại diện trình bày
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả
- Hình ảnh thơ gần gũi, giản dị, thân thuộc, lời
chân thực và có sức gợi cảm cao.
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) b. Biện pháp tu từ: GV: Biện pháp tu từ Tác dụng
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình
Điệp từ “cao hoài’ – Nhấn mạnh hình ảnh bày. “cao vợi” cánh chim chao liệng
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản trên bầu trời cao phẩm. rộng.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận So sánh “Tiếng hót Thể hiện sự trong
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. long lanh” với “Cành
B4: Kết luận, nhận định (GV) trẻo, tràn đầy sức
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của sương chói” sống của tiếng chim.
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS. Nhân hóa: Nhân cách hóa chim
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội
- Chim ơi chim nói chiền chiện như một dung tiếp theo - Lòng chim vui con người. nhiều
Ẩn dụ: “Tiếng ngọc Tiếng chim chiền trong veo/ Chim reo chiện cất lên từng từng chuỗi.” thanh âm uyển chuyển, trải dài trên nền trời xanh. 
Thể hiện cảm xúc trong trẻo, tình yêu
thiên nhiên, quê hương của nhà thơ. c. Vần, nhịp - Vần lưng, vần chân
- Nhịp 2/2 đều đặn, nhịp nhàng 
Việc sử dụng linh hoạt cách gieo vần
làm cho nhịp điệu bài thơ trở nên linh hoạt và sinh động hơn.
2. Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
a. Mục tiêu: Giúp HS phát hiện được những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV bằng cách điền vào các phiếu học tập
c. Sản phẩm: phiếu học tập, vở ghi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - Các hình ảnh thơ:
Học sinh thảo luận nhóm đôi:
+ Lòng vui bối rối
- Tìm những câu thơ có các từ ngữ thể
+ Lòng đầy yêu mến
hiện cảm xúc của nhà thơ?
+ Tưng bừng lòng ta
- Nhận xét được những tình cảm, cảm
- Cảm xúc vui vẻ, hạnh phúc khi lắng nghe
xúc của nhà thơ thể hiện trong bài thơ.
tiếng hót của chim chiền chiện.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS)
- Sự giao cảm tinh tế với thiên nhiên. HS:
- Yêu quý thiên nhiên, vẻ đẹp trong trẻo của
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút
tiếng hót chim chiền chiện. - HS thảo luận: 3 phút
- Nâng niu, trân trọng vẻ đẹp của tiếng hót - Đại diện trình bày
chim chiền chiện và khung cảnh thiên nhiên.
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận
xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn
chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo
3. Chủ đề, thông điệp
a. Mục tiêu: Giúp HS nhận ra được chủ đề của tác phẩm và thông điệp mà nhà thơ
muốn gửi gắm tới người đọc
b. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV bằng cách trao đổi theo nhóm và trả lời
c. Sản phẩm: vở ghi của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy và trò
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): -
Chủ đề: Niềm vui sướng, hạnh phúc khi
Học sinh thảo luận nhóm:
được hòa mình vào thiên nhiên, lắng nghe
- Chủ đề của bài thơ là gì?
tiếng chim chiền chiện hót giữa đất trời. - Thông điệp:
+ Giao hòa với thiên nhiên
- Qua bài thơ, tác giả muốn gửi
+ Thu nhận những cảm xúc mà thiên nhiên
gắm đến người đọc những thông điệp mang đến nào?
+ Trân trọng và bảo vệ thiên nhiên.
B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV và HS) HS:
- HS hoạt động cá nhân: 2 phút - HS thảo luận: 3 phút - Đại diện trình bày
GV: theo dõi và hướng dẫn học sinh trả lời
B3: Báo cáo sản phẩm (HS) GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS:
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát,
nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo
Hoạt động 3: Vận dụng viết ngắn
a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống
b. Nội dung: HS suy nghĩ, trình bày
*Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy phân tích một hình ảnh trong bài mà em cho là độc đáo nhất (bằng đoạn văn 3 – 5 câu)
* HS tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu
* Hướng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Tìm đọc những tác phẩm viết về mùa thu
- Học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở
- Chuẩn bị bài: Hoạt động viết: “Làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ”
PHIẾU HỌC TẬP SỬ DỤNG TRONG BÀI
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Từ ngữ, hình ảnh Tác dụng
........................................................................ ..................................................................
...........................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Biện pháp tu từ Tác dụng
........................................................................ ..................................................................
...........................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Các câu thơ
Cảm xúc của nhà thơ
........................................................................ ..................................................................
...........................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
........................................................................ ..................................................................
............................................................
..........................................................
*******************************
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG VIẾT
LÀM MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ Thời gian: 2 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có thể: 1. Năng lực
1.1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu biết làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
- Năng lực sáng tạo: Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho. 2.
Phẩm chất: Yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, yêu quê hương.
II. KIẾN THỨC CẦN DẠY TRONG BÀI HỌC
- Đặc điểm của một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
- Cách làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh ảnh. - SGK, SGV
- PHT tìm ý tưởng cho bài thơ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
1. Hoạt động xác định nhiệm vụ viết
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ viết.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nhiệm vụ học tập cần thực hiện.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*HS xác định được nhịêm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong học tập
SGK/tr.22, tên đề mục phần kĩ năng Viết và - Biết làm một bài thơ bốn chữ
xác định nhiệm vụ học tập. hoặc năm chữ.
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào yêu cầu cần đạt và
tên đề mục phần kĩ năng Viết, các em hãy
cho biết: trong bài học này, chúng ta sẽ thực
hiện nhiệm vụ viết nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân: Đọc thông tin trong
SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời trước lớp về nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS, xác nhận lại
nhiệm vụ học tập: Trong bài học này, HS sẽ
làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
2. Hoạt động giới thiệu tình huống khi thực hiện bài viết
a. Mục tiêu: HS trình bày được tình huống cụ thể cần làm một bài thơ.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình huống cụ thể cần làm một bài thơ.
c. Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* HS xác định được một số tình
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời huống có thể làm một bài thơ
câu hỏi:Theo em, người ta thường làm thơ, bốn chữ hoặc năm chữ:
viết văn, sáng tác nhạc trong hoàn cảnh nào? - thể hiện cảm xúc về cuộc sống;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - tham gia cuộc thi thơ;
- HS thảo luận nhóm và tìm câu trả lời.
- bày tỏ tình cảm, cảm xúc với
người thân, bạn bè, …
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2-3 nhóm HS trình bày, các nhóm
khác góp ý, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và hướng dẫn HS tổng hợp vấn
đề theo một số định hướng tham khảo sau:
Một số tình huống có thể làm một bài thơ bốn
chữ hoặc năm chữ: có cảm hứng trước một
vấn đề, cảm xúc dâng trào muốn thể hiện cách
nhìn, cách cảm nhận mới lạ, thú vị, … về cuộc
sống; thể hiện cảm xúc về một sự vật/ hiện
tượng trong cuộc sống; tham gia một cuộcthi
thơ; tặng thơ để bày tỏ tình cảm với người thân, bạn bè, …
- GV dẫn dắt, giới thiệu nội dung bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động tìm hiểu tri thức về kiểu bài
1.1 Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:
Kích hoạt kiến thức nền về đặc điểm của một bài thơ bốn chữ học
năm chữ đã học trong chương trình lớp 7.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trình bày hiểu biết nền về một bài thơ bốn chữ học năm chữ.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Kích hoạt kiến thức nền
- GV sử dụng kĩ thuật động não, HS nhắc lại - HS nhắc lại những nhắc lại đặc
đặc điểm của thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ điểm của thể thơ bốn chữ hoặc
bằng cách trả lời nhanh câu hỏi sau: Em biết năm chữ.
gì về thể thơ bốn chữ học năm chữ. + số tiếng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + số dòng
- HS thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ + Cách gieo vần học tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2-3 nhóm HS trình bày trước lớp;
các nhóm khác góp ý, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dựa trên câu trả lời của HS, GV nhận xét ý
kiến của HS, nhắc lại một số đặc điểm về thể
thơ và giới thiệu hoạt động viết.
1.2 Hoạt động tìm hiểu tri thức về cách làm thơ nói chung và thơ bốn chữ,
năm chữ nói riêng.
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm của một bài thơ hay nói chung bà đặc
điểm của thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm của một bài thơ hay nói chung
và đặc điểm của thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Một số điểm cần lưu ý khi làm một bài
- GV yêu cầu HS đọc khung thông thơ:
tin trong SGK/ tr.22, thảo luận và - Thể hiện cách nhìn, cách cảm nhận … của
trả lời những câu hỏi sau:
người viết về cuộc sống.
+ Theo em, thế nào là một bài thơ - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh phù hợp để thể hay?
hiện cách nhìn, cảm xúc của bản thân về
+ Muốn làm một bài thơ thì cần cuộc sống. làm gì?
- Sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp để
+ Một bài thơ bốn chữ, năm chữ tạo nên những liên tưởng độc đáo, thú vị.
cần đảm bảo những yêu cầu gì?
- Gieo vần, ngắt nhịp một cách hợp lý để
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học làm tăng giá trị biểu đạt của ngôn từ. tập
- Đặt nhan đề phù hợp với nội dung văn
- HS đọc SGK và thực hiện nhiệm bản. vụ học tập theo nhóm.
- Đảm bảo đủ số chữ ở các dòng thơ theo
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
yêu cầu của thể loại.
- Đại diện nhóm HS trình bày trước
lớp ý kiến của mình; các nhóm
khác góp ý, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV câu trả lời của HS và kết luận
về đặc điểm của một bài thơ hay
hay nói chung và đặc điểm của thể
thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
2. Hoạt động hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu về việc làm một bài thơ thông qua việc
đọc và phân tích VB mẫu trong SGK/tr.23.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện
qua VB “Nắng hồng” (Bảo Ngọc). Nội dung bài học rút ra về đặc điểm
thơ và câu hỏi cần giải đáp.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Hướng dẫn phân tích văn bản mẫu
- GVtrình bày bài thơ “Nắng hồng” 1. Về đặc điểm thể loại
lên bảng chiếu, rồi đưa ra hệ thống
➢ Về số tiếng: Mỗi câu thơ có 5 tiếng
câu hỏi, tổ chức lớp thảo luận => thơ 5 chữ.
nhóm để trả lời những câu hỏi sau:
➢ Bài thơ có 6 khổ thơ, mỗi khổ thơ
1. Bài thơ được viết theo thể thơ gồm 4 dòng. nào? ➢ Nhịp thơ: 3/2; 2/3.
2. Để miêu tả được bức tranh sống
➢ Vần chân: đâu – nâu
động của mùa đông, tác giả đã nhà – hoa
dùng những hình ảnh và các lửa – đưa
biện pháp nghệ thuật nào? rồi – trôi
3. Vì sao khi sáng tác thơ, văn, cần
=> Sử dụng vần nhịp một cách hợp lý
sử dụng biện pháp nhân hóa, so
làm tăng giá trị biểu đạt của ngôn từ.
sánh để miêu tả sự vật, hiện 2. Về nghệ thuật tượng?
➢ Hình ảnh: tấm áo nâu, áo trời, mưa
4. Làm thơ không phải là chỉ miêu
phùn, khói, màn sương, dáng mẹ,
tả sự vật, hiện tượng mà còn
đốm nắng, giọt nắng hồng, …
phải thể hiện cảm xúc mới lạ,
=> hình ảnh gợi cảm, sinh động, thể
thú vị về cuộc sống. Hai khổ thơ
hiện sự liên tưởng bất ngờ thú vị.
cuối có đáp ứng được yêu cầu
➢ Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa, so
trên không? Hãy lí giải. sánh, ẩn dụ
5. Trong bài thơ này, tác giả đã sử
=> thể hiện sự sống động của thiên
dụng những loại vần nào? nhiên. 3. Về nội dung
6. Từ cách viết của tác giả trong
➢ Bài thơ thể hiện cảm xúc của tác giả
bài thơ trên, em học được điều
trước bức tranh thiên nhiên và cuộc
gì về cách làm một bài thơ bốn
sống khi đất trời vào đông.
chữ hoặc năm chữ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc VB mẫu, theo dõi các
thông tin trong khung hướng dẫn,
thảo luận nhóm và tìm câu trả lời
cho các câu hỏi hướng dẫn phân tích văn bản.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đại diện nhóm,trình
bày trước lớp. Các nhóm khác
nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu có).
- HS nêu câu hỏi thắc mắc (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV góp ý cho câu trả lời của HS,
hướng dẫn HS kết luận vấn đề theo định hướng tham khảo.
3. Hoạt động hướng dẫn quy trình viết a. Mục tiêu:
- Nhận biết được những thao tác cần làm, những lưu ý khi thực hiện các bước
trong quy trình làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ.
b. Sản phẩm: bảng tóm tắt của HS (theo mẫu PHT)
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Quy trình viết gồm bốn bước:
- GV cho HS đọc phần hướng dẫn quy trình
viết trong SGK/tr.24, sau đó thảo luận nhóm
và tóm tắt thông tin quy trình làm một bài thơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo cặp và trả lời nhanh ra giấy. Bướ
c 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 1: Trước khi viết
- HS trình bày trước lớp. Các HS khác bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét quá trình làm việc nhóm của HS
thông qua quan sát. GV chú ý đánh giá mức
độ chủ động của HS trong việc đề xuất mục
đích hợp tác trước khi bắt đầu thảo luận.
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ,
hướng dẫn HS kết luận theo định hướng như sản phẩm dự kiến.
Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ Bước 3: Làm thơ
Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ. C.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ 1.
Hoạt động chuẩn bị trước khi viết
Hoạt động xác định mục đích, đối tượng và đề tài
a. Mục tiêu: Biết cách xác định mục đích, đối tượng và đề tài cho bài thơ sẽ viết.
b. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về việc xác định mục đích, đối tượng và đề
tài cho bài thơ sẽ viết.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 1: Chuẩn bị viết
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK/tr.24. Sau
+ Đối tượng: người đọc là những
đó yêu cầu HS xác định mục đích, đối tượng và người quan tâm đến thơ ca. Đặc
đề tài cho bài thơ của mình qua các câu hỏi:
+ Bài thơ này được viết nhằm mục đích gì?
biệt là những bài thơ đề cập đến
+ Người đọc bài thơ của em có thể là ai? vẻ đẹp thiên nhiên.
+ Em định viết về đề tài gì?
+ Mục đích: chia sẻ cảm xúc của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
mình về một sự vật, hiện tượng,
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời.
cảnh đẹp thiên nhiên hoặc cuộc
Bước 3: Báo cáo, thảo luận sống với người đọc.
- HS trình bày trước lớp.
+ Đề tài: là một bài thơ 4 chữ
hoặc 5 chữ thể hiện cảm xúc của
Bước 4: Kết luận, nhận định
em về một sự vật, hiện tượng của
- GV nhận xét, đánh giá.
thiên nhiên hoặc cuộc sống. 2.
Hoạt động tìm ý tưởng cho bài thơ và làm thơ (có thể thực hện tại nhà)
a. Mục tiêu:
Biết cách tìm ý tưởng và làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho
b. Sản phẩm: Nội dung đã hoàn thành của PHT do HS viết.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
(1) Từ đề tài đã xác định, GV hướng dẫn HS
- Sản phẩm là sơ đồ tìm ý, dàn ý
tìm ý tưởng cho bài thơ bằng cách điền vào của HS. PHT sau:
(2) Sau khi HS đã hoàn thành xong PHT, GV
thể hiện các ý tưởng lần lượt thành các dòng
thơ theo chỉ dẫn của bước 3 trong SGK. GV
yêu câu HS viết tối thiểu 1 khổ thơ gồm 4 dòng
(bôn chữ hoặc năm chữ).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Với nhiệm vụ (1): HS thực hiện tại lớp.
- Với nhiệm vụ (2): HS thực hiện tại nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS chuẩn bị trình bày bài thơ theo hình thức
cặp đôi/ nhóm 4-6 HS hoặc trước tập thể lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về mức độ hoàn thành nhiệm vụ
học tập của HS trong thời gian viết do GV quy định.
* Lưu ý: GV chưa nên đánh giá, nhận xét công
khai trước lớp về sản phẩm bài viết của HS. Việc
này nên được thực hiện sau khi tổ chức cho HS
tự đánh giá lẫn nhau và chỉnh sửa bài viết của mình.
3. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
3.1. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa
a. Mục tiêu: Biết cách chỉnh sửa bài viết của bản thân và các bạn; Nhận xét
được bài thơ của HS khác.
b. Sản phẩm: Phần nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Phần nhận xét, đánh
(1) GV yêu cầu HS dựa vào bảng kiểm trong giá bài viết của HS.
SGK/tr.24,25 để tự kiểm tra, đánh giá lại bài thơ của mình.
(2) Sau khi hoàn thành việc tự chỉnh sửa, GV có
thể mời một số HS đọc bài thơ của mình trước lớp
và mời các HS khác nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ (1) và (2).
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đối với nhiệm vụ (2), một số HS đọc bài thơ của
mình trước lớp, sau đó các HS khác chia sẻ, nhận
xét về bài thơ của bạn (dựa trên bảng kiểm).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá và nhận xét trên ba phương diện:
(1) Những ưu điểm cần phát huy và những điểm
cần chỉnh sửa trong các bài thơ của HS.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết dựa vào bảng
kiểm của HS (HS đã biết sử dụng bảng kiểm
chưa? HS có nhận ra những ưu khuyết điểm trong
bài thơ của mình và các bạn hay không?) Trong
trường hợp HS chưa biết dùng bảng kiểm, GV sử
dụng kĩ thuật nói to suy nghĩ để hướng dẫn HS sử
dụng bảng kiểm và nhận xét.
3.2. Hoạt động rút kinh nghiệm
a. Mục tiêu: Rút ra được kinh nghiệm khi làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
b. Sản phẩm: Những kinh nghiệm rút ra của HS về quy trình làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Những kinh nghiệm
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày một phút để HS rút ra của HS về quy trình làm một
chia sẻ nhanh (những) kinh nghiệm của bản thân bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
sau khi làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ và chuẩn bị những kinh nghiệm của bản thân để chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS chia sẻ những kinh nghiệm mà mình rút ra được.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (Thực hiện tại nhà)
a. Mục tiêu: Vận dụng được quy trình làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ vào
việc làm thơ. Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
b. Sản phẩm: Bài thơ đã được công bố của HS.
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Bài thơ đã được
- Từ bài thơ đã hoàn thành trên lớp, GV cho HS về công bố của HS. HS có thể công
nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ sau và hoàn bố bài viết trên blog cá nhân, trên thành: trang web của lớp, …
(1) Sửa bài thơ cho hoàn chỉnh và công bố.
(2) Chọn một đề tài khác để viết bài thơ mới và công bố.
Sau khi công bố bài thơ, HS tham gia bình chọn bài thơ hay nhất của lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS về nhà thực hiện một trong hai nhiệm vụ trên
và công bố bài thơ. HS có thể công bố bài viết trên
blog cá nhân, trên trang web hoặc bảng tin học tập của lớp, …
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Trước tiên, HS công bố một trong hai sản phẩm
được giao trên trang Web hoặc bảng tin của lớp.
- HS tham gia bình chọn bài thơ hay nhất của lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét thái độ tích cực chủ động và mức độ
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- GV công bố kết quả bình chọn bài thơ hay nhất của lớp.
*******************************
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG VIẾT
VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC
VỀ MỘT BÀI THƠ BỐN CHỮ HOẶC NĂM CHỮ Thời gian: 2 tiết
V. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Sau khi học xong bài này, HS có thể: 2. Năng lực
2.1. Năng lực đặc thù
- Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. 2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ. 3.
Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua việc ghi lại cảm
xúc sau khi đọc xong một bài thơ có đề tài về thiên nhiên. VI.
KIẾN THỨC CẦN DẠY TRONG BÀI HỌC
- Cách viết đoạn văn đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài,
mục đích, thu thập tư liệu; tìm ý và lâp dàn ý; viết bài; xem và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.
- Cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ.
VII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng để chiếu tranh ảnh, nội dung các
PHT, câu hỏi để giao nhiệm vụ học tập cho HS.
- Bảng phụ, giá treo tranh (nếu có), giấy A4, A1, A0, bảng nhóm để HS trình bày
kết quả làm việc nhóm; viết long, keo dán giấy, nam châm. - SGK, SGV - PHT
- Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm; rubrics đánh giá bài trình bày VB
của nhóm HS trên bảng tin học tập của lớp.
VIII. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
E. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
3. Hoạt động xác định nhiệm vụ viết
d. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ viết.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nhiệm vụ học tập cần thực hiện.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*HS xác định được nhịem vụ
- GV yêu cầu HS đọc khung “Yêu cầu cần học tập
đạt” trong SGK, tên đề mục phần kĩ năng Viết - Biết viết đoạn văn đảm bảo các
và xác định nhiệm vụ học tập.
bước: chuẩn bị trước khi viết;
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào yêu cầu cần đạt và tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem
tên đề mục phần kĩ năng Viết, các em hãy lại và chỉnh sửa, rút kinh
cho biết: trong bài học này, chúng ta sẽ thực nghiệm.
hiện nhiệm vụ viết nào?
- Viết được một đoạn văn ghi lại
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
cảm xúc sau khi đọc xong một
- HS làm việc cá nhân: Đọc thông tin trong bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ.
SGK và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời trước lớp về nhiệm vụ học tập sẽ thực hiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét câu trả lời của HS, xác nhận lại
nhiệm vụ học tập: Trong bài học này, HS cần
viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
4. Hoạt động giới thiệu tình huống khi thực hiện bài viết
d. Mục tiêu: HS nhận biết được tình huống giao tiếp khi thực hiện bài viết.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về tình huống giao tiếp do GV đặt ra.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* HS xác định được tình huống
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả khi cần viết đoạn văn ghi lại
lời câu hỏi: Sau khi đọc xong một bài thơ hay cảm xúc sau khi đọc một bài
trên sách, báo chí, mạng internet, em muốn thơ.
chia sẻ với người khác thì em có thể chia sẻ bằng cách nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2-3 nhóm HS trình bày, các nhóm
khác góp ý, bổ sung (nếu có). Hoặc tất cả các
nhóm cùng đính câu trả lời lên bảng phụ.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của HS và hướng dẫn HS tổng hợp vấn đề
mà HS cảm thấy khó khăn khi viết đoạn văn
ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu nội dung bài học mới.
F. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
4. Hoạt động tìm hiểu tri thức về kiểu bài
4.1 Hoạt động khởi động
d. Mục tiêu:
Kích hoạt kiến thức nền về đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài
thơ đã học trong chương trình lớp 6.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS trình bày hiểu biết về đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Kích hoạt kiến thức nền
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS nhắc lại những yêu cầu về
Hãy nhắc lại những yêu cầu về đoạn văn ghi đoạn văn ghi lại cảm xúc về một
lại cảm xúc về một bài thơ trong chương trình bài thơ trong chương trình lớp 6. lớp 6 mà em còn nhớ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm và tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện 2-3 nhóm HS trình bày trước lớp;
các nhóm khác góp ý, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dựa trên câu trả lời của HS, GV nhận xét, bổ
sung và giới thiệu nội dung bài học.
4.2 Hoạt động tìm hiểu tri thức về đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
d. Mục tiêu: Nhận biết được khái niệm, yêu cầu đối với đoạn văn ghi lại cảm
xúc sau khi đọc một bài thơ.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm, yêu cầu đối với đoạn văn ghi
lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Khái niệm:
- GV yêu cầu HS đọc khung thông - Đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ
tin trong SGK/ tr.25 và điền vào thuộc kiểu văn biểu cảm, thể hiện cảm xúc bảng sau:
của người viết về một bài thơ.
Yêu cầu đối với kiểu bài Hình
* Yêu cầu đối với kiểu bài: thức Nội dung
Yêu cầu đối với kiểu bài Ngôi kể Hình
Đảm bảo hình thức đoạn văn. Cấu trúc thức đoạn văn
Nội dung Trình bày cảm xúc của người
viết về về một bài thơ bốn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học chữ hoặc năm chữ. tập Ngôi kể
Sử dụng ngôi thứ nhất để
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập chia sẻ cảm xúc. theo nhóm.
Cấu trúc - Mở đoạn: giới thiệu nhan
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
đoạn văn đề, tác giả và cảm xúc chung
- Đại diện nhóm HS trình bày trước
về bài thơ bằng một câu (câu
lớp ý kiến của ình dựa trên bảng đã chủ đề).
cho; các nhóm khác góp ý, bổ sung
- Thân đoạn: trình bày cảm (nếu có).
xúc của bản thân về nội dung
Bước 4: Kết luận, nhận định
và nghệ thuật của bài thơ;
- GV hướng dẫn HS chốt ý.
cảm xúc đó được gợi ra từ
những hình ảnh, từ ngữ nào trong bài thơ.
- Kết đoạn: khẳng định lại
cảm xúc về bài thơ và ý
nghĩa của nó đối với người viết.
5. Hoạt động hướng dẫn phân tích kiểu văn bản
d. Mục tiêu: Nhận biết các yêu cầu về kiểu bài thông qua việc đọc và phân tích VB mẫu.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm, yêu cầu của kiểu bài thông
qua việc phân tích VB mẫu.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ * Hướng dẫn phân tích văn bản mẫu
- GV yêu cầu HS đọc thầm VB 1. Tác giả dùng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm
mẫu (SGK/tr.26), chú ý đến những xúc về bài thơ.
phần đánh số và khung thông tin 2. Những cảm xúc mà tác giả thể hiện trong
tương ứng. Sau đó, GV cho HS đoạn văn là: tôi rất thích bài thơ Nắng hồng
thảo luận nhóm đôi với các câu hỏi của Bảo Ngọc vì cách dẫn dắt bất ngờ, thú
hướng dẫn phân tích kiểu văn bản vị của tác giả ...; cảm nhận được rõ nét cái bên dưới (SGK/tr.26).
rét buốt của tiết trời lạnh giá ...; ...giúp tôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học cảm nhận rõ hơn về tình mẹ và cả những tập
yêu thương của một đứa trẻ dành cho mẹ.
- Cá nhân HS đọc VB mẫu, theo 3. Nội dung của câu mở đoạn: giới thiệu
dõi các thông tin trong khung nhan đề bài thơ, tên tác giả và cảm xúc
hướng dẫn, tìm câu trả lời cho các chung về bài thơ.
câu hỏi hướng dẫn phân tích văn 4. Phần thân đoạn (từ câu 2 đến câu 6): bản.
trình bày cảm xúc của người viết về nội
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Một số HS trình bày trước lớp. 5. Nội dung của câu kết đoạn: Khẳng định
Các HS khác nhận xét, góp ý, bổ cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đối với bản sung (nếu có). thân.
- HS nêu câu hỏi thắc mắc (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV góp ý cho câu trả lời của HS,
hướng dẫn HS kết luận vấn đề theo định hướng:
Qua phần phân tích VB mẫu, HS cần:
+ Nhận biết cấu trúc của đoạn,
chức năng của ba phần trong đoạn văn.
+ Nhận ra vai trò của các câu trong
từng phần và những từ ngữ thể hiện
cảm xúc của tác giả và các dẫn chứng.
6. Hoạt động hướng dẫn quy trình viết
3.1. Hoạt động khởi động

d. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về quy trình viết.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về quy trình viết.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Quy trình viết gồm bốn bước:
- GV yêu cầu HS kể tên 4 bước trong quy trình Bước 1: chuẩn bị trước khi viết viết một đoạn văn.
Bước 2: tìm ý và lập dàn ý
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Bước 3: viết đoạn
- HS thảo luận theo cặp và trả lời nhanh ra giấy. Bước 4: xem lại và chỉnh sửa,
Bước 3: Báo cáo, thảo luận rút kinh nghiệm
- HS trình bày trước lớp. Các HS khác bổ sung (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Dựa vào câu trả lời của HS, GV dẫn dắt HS
ôn lại quy trình viết trong hoạt động tiếp theo.
3.2. Hoạt động ôn lại quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ.
a. Mục tiêu:
Ghi nhớ các bước trong quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau
khi đọc xong một bài thơ.
b. Sản phẩm: Bảng tóm tắt của HS về quy trình viết theo mẫu PHT số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
QUY TRÌNH VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC
SAU KHI ĐỌC MỘT BÀI THƠ Quy trình viết Thao tác cần làm
Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
Bước 3: Viết đoạn văn
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
c. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
QUY TRÌNH VIẾT ĐOẠN VĂN …
và hoàn thành thông tin trong PHT số 1. Quy Thao tác cần làm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học trình tập viết
- HS thảo luận theo cặp và ghi đáp
Bước 1: - Xác định mục đích án vào phiếu. Chuẩn
- Xác định đối tượng người đọc
bị trước - Xác định đề tài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận khi viết
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
Bước 2: - Để tìm ý cho đoạn văn, em hãy:
thảo luận trước lớp. Các nhóm
Tìm ý và + Đọc diễn cảm bài thơ vài lần khác bổ sung (nếu có).
lập dàn để cảm nhận âm thanh, vần, nhịp ý
điệu của bài thơ và xác định
Bước 4: Kết luận, nhận định
những cảm xúc mà bài thơ đã
- GV nhận xét quá trình làm việc gợi cho em.
nhóm của HS thông qua việc quan
+ Tìm và xác định ý nghĩa của
sát. GV chú ý đánh giá mức độ chủ
những từ ngữ, hình ảnh độc đáo,
động của HS trong việc đề xuất
những biện pháp tu từ mà tác giả
mục đích hợp tác trước khi các em bài thơ sử dụng. bắt đầu thảo luận.
+ Xác định chủ đề của bài thơ.
- GV nhận xét kết quả thực hiện
+ Lí giải vì sao em có cảm xúc nhiệm vụ.
đặc biệt với bài thơ.
+ Viết nhanh dưới dạng cụm từ
thể hiện những ý tưởng trên.
- Lập dàn ý theo sơ đồ hướng dẫn sau:
Bước 3: - Dựa vào dàn ý, viết đoạn văn Viết hoàn chỉnh. đoạn
- Khi viết, cần đảm bảo các yêu văn
cầu đối với kiểu bài.
Bước 4: - Xem lại và chỉnh sửa: Dựa vào
Xem lại bảng kiểm SGK/tr.28.
và chỉnh Rút kinh nghiệm bằng cách trả
sửa, rút lời câu hỏi: Nếu được viết lại, kinh
em sẽ điều chỉnh như thế nào để nghiệm bài viết tốt hơn? G.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN GHI LẠI CẢM XÚC SAU KHI ĐỌC MỘT BÀI THƠ 4.
Hoạt động chuẩn bị trước khi viết 4.1.
Hoạt động xác định mục đích, đối tượng và đề tài
d. Mục tiêu: Biết cách xác định mục đích, đối tượng và đề tài của đoạn văn
ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ.
e. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về việc xác định mục đích, đối tượng và đề
tài của đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc bài thơ.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 1: Chuẩn bị viết
- GV cho HS đọc đề bài trong SGK/tr.26. Sau
+ Đối tượng: người đọc là những
đó yêu cầu HS xác định mục đích, đối tượng và người quan tâm đến thơ ca. Đặc
đề tài cho bài viết của mình qua các câu hỏi:
biệt là những bài thơ đề cập đến
- Với đề tài này, em sẽ viết đoạn văn cho ai, vẻ đẹp thiên nhiên. nhằm mục đích gì?
+ Mục đích: chia sẻ cảm xúc của
- Với đối tượng và mục đích ấy, em dự định sẽ
mình về bài thơ với người đọc.
chọn cách viết như thế nào?
+ Đề tài: đoạn văn ghi lại cảm xúc
- Em sẽ chọn viết về đề tài gì?
sau khi đọc xong một bài thơ 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
chữ hoặc 5 chữ, đề cập đến tình
- HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. yêu thiên nhiên.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày trước lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá. 4.2.
Hoạt động tìm ý, lập dàn ý và viết bài (có thể thực hện tại nhà)
d. Mục tiêu: Biết tìm ý, lập dàn ý và viết đoạn văn trình bày cảm xúc về một bài thơ.
e. Sản phẩm: Sơ đồ tìm ý, dàn ý của HS.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
- GV yêu cầu HS tìm ý, lập dàn ý và viết đoạn
- Sản phẩm là sơ đồ tìm ý, dàn ý
văn trình bày cảm xúc về một bài thơ theo gợi của HS. ý sau:
(1) Tìm ý và lập dàn ý (thực hiện theo cặp đôi).
+ Mở đoạn: tên bài thơ, tên tác giả; cảm xúc chung về bà thơ.
+ Thân đoạn: Cảm xúc thư nhất (dẫn chứng),
cảm xúc thứ hai (dẫn chứng), …
+ Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa
của bài thơ đối với bản thân.
Sau đó, cho HS trao đổi dàn ý trong nhóm đôi để góp ý cho nhau.
(2) HS sẽ viết đoạn văn dựa trên dàn ý (thực hiện cá nhân).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Với nhiệm vụ (1): HS thực hiện tại lớp.
- Với nhiệm vụ (2): HS thực hiện tại nhà.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS đại diện trình bày kết quả làm việc của
nhóm. HS khác thảo luận, bổ sung (nếu có).
- Đoạn văn của HS sẽ được đọc trong hoạt động
tiếp theo (Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về mức độ hoàn thành nhiệm vụ
học tập của HS trong thời gian viết do GV quy định.
* Lưu ý: GV chưa nên đánh giá, nhận xét công
khai trước lớp về sản phẩm bài viết của HS. Việc
này nên được thực hiện sau khi tổ chức cho HS
tự đánh giá lẫn nhau và chỉnh sửa bài viết của mình.
5. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
5.1. Hoạt động xem lại và chỉnh sửa
d. Mục tiêu: Biết cách chỉnh sửa bài viết của bản thân và các bạn.
e. Sản phẩm: Phần nhận xét, đánh giá bài viết của HS.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Phần nhận xét, đánh
- GV yêu cầu HS trao đổi bài viết cho nhau theo giá bài viết của HS.
nhóm đôi và dựa vào bảng kiểm trong SGK/tr.28
để đánh giá, nhận xét về bài viết của bạn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi bài viết cho nhau và nhận xét dựa
vào bảng kiểm trong SGK/tr.28.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đọc bài viết trước lớp, sau đó các HS
khác chia sẻ, nhận xét về bài viết của bạn (dựa trên bảng kiểm).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV đánh giá và nhận xét trên hai phương diện:
(1) Những ưu điểm cần phát huy và những điểm
cần chỉnh sửa trong các bài viết.
(2) Cách nhận xét, đánh giá bài viết dựa vào bảng
kiểm của HS (HS đã biết sử dụng bảng kiểm
chưa? HS có nhận ra những ưu khuyết điểm của
mình và các bạn hay không?) Trong trường hợp
HS chưa biết dùng bảng kiểm, GV sử dụng kĩ
thuật nói to suy nghĩ để hướng dẫn HS sử dụng
bảng kiểm và nhận xét.
5.2. Hoạt động rút kinh nghiệm
d. Mục tiêu: Rút ra được kinh nghiệm khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ.
e. Sản phẩm: Những kinh nghiệm rút ra của HS về quy trình viết đoạn văn ghi lại
cảm xúc sau khi đọc xong một bài thơ.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Những kinh nghiệm
- GV yêu cầu HS ghi lại những kinh nghiệm của rút ra của HS về quy trình viết
bản thân sau khi viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi
khi đọc xong một bài thơ. đọc xong một bài thơ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS ghi lại những kinh nghiệm của bản thân.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS chia sẻ những kinh nghiệm mà mình rút ra được.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý.
H. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (Thực hiện tại nhà)
d. Mục tiêu: Biết vận dụng quy trình viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc
xong một bài thơ vào việc tạo lập văn bản.
e. Sản phẩm: Bài viết đã được công bố của HS.
f. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Sản phẩm: Bài viết đã được
- Từ bài viết đã hoàn thành trên lớp, GV cho HS về công bố của HS. HS có thể công
nhà lựa chọn một trong hai nhiệm vụ:
bố bài viết trên blog cá nhân, trên
(1) Sửa bài viết cho hoàn chỉnh và công bố. trang web của lớp, …
(2) Chọn một đề tài khác để viết bài mới và công bố.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS về nhà thực hiện một trong hai nhiệm vụ trên
và công bố bà viết. HS có thể công bố bài viết trên
blog cá nhân, trên trang web của lớp, …
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS giới thiệu bài viết đã được chỉnh sửa, công bố
đến các bạn khác trong lớp.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV và HS tiếp tục sử dụng bảng kiểm trong SGK
để xem lại, chỉnh sửa và rút kinh nghiệm đối với
bài viết đã được công bố.
*******************************
Ngày soạn:………………
Ngày dạy:……………….
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT NÓI VÀ NGHE:
TÓM TẮT Ý CHÍNH DO NGƯỜI KHÁC TRÌNH BÀY I. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... b. Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt được ý chính do người khác trình bày. 2. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - KHBD, SGK, SGV, SBT - PHT
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Hs lắng nhe, quan sát và ghi chép.
- GV chuyển giao nhiệm vụ
Gv chiếu video :giới thiệu về đọc sách
Hs vừa lắng nghe vừa ghi lại những điều
bạn vừa trình bày trong clip vào phiếu học tập

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS trình bày cá nhân
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I. CHUẨN BỊ BÀI NÓI
a. Mục tiêu: Hs biết các bước tóm tắt ý chính do người khác trình bày b. Nội dung:
Gv sử dụng KT khăn trải bàn
HS bầu ra bạn thư kí, hoàn thiện phiếu học
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Các bước ghi chép lại ý chính do người
Gv chia lớp làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ khác trình bày. :
? Để có thể tập trung chú ý và nắm bắt được Bước 1: Nghe ý chính và ghi tóm tắt
ý chính của bài trình bày, khi nghe chúng ta Cách thức - Ghi ngắn gọn bằng
cần thực hiện điều gì ? tóm tắt ngôn từ của mình, sử
? Để việc ghi chép trong quá trình nghe dụng từ khóa, cụm từ
thuận lợi và hiệu quả, chúng ta cần chú ý - Sử dụng kí hiệu , điều gì ?
gạch đầu dòng để làm
? Chúng ta có thể gặp những sai sót gì trong nổi bật ý.
quá trình kết hợp lắng nghe và ghi chép ?
- Viết dưới dạng sơ đồ
? Khi trao đổi với người nói về những vấn Chú ý: - Phần mở đầu, kết
đề chưa rõ nên có thái độ như thế nào ? thúc.
? Có nên trao đổi phần tóm tắt của mình với - Những phần được
những người nghe khác không ? Vì sao. lặp lại trong thân bài
? Theo em, để đánh giá mức độ đạt/ chưa - Tốc độ nói
đạt một bài tóm tắt ý chính hòan chỉnh cần - Từ khóa của bài nói những yếu tố nào ? - Các phương tiện
- HS thực hiện nhiệm vụ giao tiếp phi ngôn
B2: Thực hiện nhiệm vụ
ngữ: sơ đồ, kí hiệu..
- Gv quan sát, gợi mở, hỗ trợ
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo thảo luận
Bước 2: Đọc lại và chỉnh sửa
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- Đọc lại phần ghi tóm tắt và chỉnh sửa
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của ( nếu cần ) bạn.
- Xác định với người nói về nội dung
B4: Đánh giá , nhận định
vừa tóm tắt. Trao đổi với người nói về ý
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận kiến em chưa rõ hoặc em có quan điểm nhóm của học sinh khác.
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. - Trao đổi phần ghi tóm tắt với những
người nghe khác để chỉnh sửa cho chính xác.
II. THỰC HÀNH TRÌNH BÀY
a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói. b. Nội dung:
- Từ phiếu học tập số 1 của mỗi cá nhân, các nhóm sẽ thảo luận và thống nhất , chọn
lọc những ý chính nhất trong clip đã đưa ra từ đầu giờ
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv có thể cho hsinh coi lại clip ( nếu cần ) - Phần trình bày: Tóm tắt ý chính do
- HS thực hiện nhiệm vụ người khác trình bày.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, gợi mở, hỗ trợ
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Gv phát bảng kiểm để hs đánh giá, nhận xét. Bảng kiểm Nội dung kiểm tra Đạt/ chưa đạt Có tên bài trình bày Có tên người trình bày
Có đầy đủ các thông tin chính của bài trình bày
Trình bày thông tin ngắn gọn
dưới dạng từ/ cụm từ, kí hiệu
Trình bày rõ ràng, có tính hệ
thống (biết dung số thứ tự, kí
hiệu abc, gạch đầu dòng…để trình bày các ý chính)
B4: Đánh giá , nhận định
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận nhóm của học sinh
- Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau.
III. LUYỆN TÂP, VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học, vận dụng để luyện nói
b. Nội dung: HS dựa vào góp ý của các bạn và GV
c. Tổ chức thực hiện d. Sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ a. Luyện tập:
GV cho hs trả lời nhanh các câu hỏi:
Câu 1:Mục đích của việc lắng nghe và ghi chép là gì ?
Câu 2: Khi tóm tắt ý chính do người khác
trình bày cần trải qua mấy bước ?
Câu 3: Để việc ghi chép trong quá trình
- Bài nói của học sinh về câu hỏi : “Việc
nghe thuận lợi và hiệu quả, chúng ta cần chú quan sát, lắng nghe, cảm nhận thế giới tự ý điều gì ?
nhiên có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống của chúng ta ? ”
Câu 4: Vì sao khi tóm tắt ý chính do người
- Phần trình bày: Tóm tắt ý chính do
khác trình bày ta nên dùng từ khóa, các kí người khác trình bày. hiệu và sơ đồ?
Câu 5: Theo em, để đánh giá mức độ đạt/
chưa đạt một bài tóm tắt ý chính hòan chỉnh
cần những yếu tố nào ? b. Vận dụng:
Gv chia lớp làm 4 nhóm thực hiện nhiệm vụ chung:
? Hãy trình bày bài nói trong khoảng thời
gian 5phút : “ Việc quan sát, lắng nghe, cảm
nhận thế giới tự nhiên có ý nghĩa như thế
nào với cuộc sống của chúng ta ? ”
- HS còn lại lắng nghe và tóm tắt ý chính
phần trình bày của bạn.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Gv quan sát, gợi mở, hỗ trợ
- Hs suy nghĩ, thảo luận, bổ sung, phản biện
B3: Báo cáo kết thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Đánh giá , nhận định
- GV nhận xét quá trình tương tác, thảo luận nhóm của học sinh - Chốt kiến thức
- Hướng dẫn học bài ở nhà
+ Vẽ sơ đồ tư duy về các kiến thức đã học
+ Đọc và chuẩn bị bài: Ôn tập.
Những vấn đề cần lưu ý sau bài dạy
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Bài 1: TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Năng lực:
1.1. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
- Năng lực sáng tạo.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác... 2. Phẩm chất:
- Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Sống lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV.
- Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH ÔN TẬP
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo hứng thú, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS
kết nối với kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi và củng cố bài học.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức trò chơi: “Giải cứu rừng xanh” cho hai đội; yêu cầu HS nhắc lại những
nội dung và kiến thức đã được học trong bài 1.
1/ Xác định thể loại của văn bản “Lời của cây”. A. Thơ lục bát C. Thơ năm chữ B. Thơ bốn chữ D. Truyện ngụ ngôn
2/ Trong bài thơ “Lời của cây”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào nổi bật? A. So sánh
C. Điệp từ, điệp ngữ B. Ẩn dụ D. Nhân hóa
3/ Ai là tác giả của bài thơ “Sang thu”? A. Hữu Thỉnh C. Trần Hữu Thung B. Hoàng Trung Thông D. Nguyễn Đình Thi
4/ Bài thơ “Sang thu” tả cảnh thiên nhiên vào thời điểm nào trong năm? A. Mùa xuân C. Mùa thu B. Mùa hè D. Mùa đông
5/ Xác định phó từ trong ví dụ sau:
“Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về.” A. Sương C. Về B. Qua D. Đã
6/ Thông điệp mà nhà thơ Huy Cận muốn gởi gắm qua bài thơ “Con chim chiền chiện” là gì?
A. Hình ảnh chim chiền chiện bay lượn thể hiện cuộc sống tự do, thanh bình, hạnh
phúc, vì thế chúng ta nên biết yêu đời, yêu cuộc sống.
B. Hãy luôn yêu thương, giúp đỡ mọi người.
C. Cần có cách ứng xử nhân văn.
D. Biết yêu quý, trân trọng, bảo vệ thiên nhiên.
7/ Quy trình để viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ bốn chữ, năm chữ gồm có:
A. Chuẩn bị trước khi viết / Tìm ý, lập dàn ý / Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm / Viết đoạn
B. Viết đoạn / Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm / Chuẩn bị trước khi viết / Tìm ý, lập dàn ý
C. Chuẩn bị trước khi viết / Tìm ý, lập dàn ý / Viết đoạn / Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
D. Tìm ý, lập dàn ý / Viết đoạn / Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm / Chuẩn bị trước khi viết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, chia sẻ ý kiến.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đội nào trả lời nhanh và đầy đủ nhất sẽ được điểm thưởng.
B4: Kết luận, nhận định: Sau khi HS trả lời xong GV tái hiện và dẫn dắt vào tiết Ôn tập
để giúp HS củng cố kiến thức.
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Củng cố tri thức về văn bản, thể loại, phó từ. a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học.
- Nắm chắc đặc điểm của thể thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
- Hiểu rõ định nghĩa và chức năng của phó từ.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV -
DỰ KIẾN SẢN PHẨM HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Câu 1: Chỉ ra điểm giống và khác nhau vụ
Phiếu học tập số 1
- Chia lớp thành 6 nhóm, phân Văn
công nhiệm vụ cho các nhóm. bản
+ GV trình chiếu kết hợp phát
cho HS Phiếu học tập số 1: Lời của cây Sang thu HS Phương
đọc lại 2 văn bản Lời của cây; diện
Sang thu và điền thông tin vào so sánh bảng sau
Điểm giống - Cảm nhận về thiên nhiên, sự giao cảm Văn bản Lời nhau (nội
giữa con người với thiên nhiên. Sang của
dung, nghệ - Ngôn ngữ thơ trong sáng, giản dị. thu cây thuật)
- Biện pháp nghệ thuật chủ yếu: nhân Điểm hóa giống
- Thể thơ bốn chữ, - Thể thơ năm nhau (nội
gieo vần chân, chữ, gieo vần dung,
Điểm khác nhịp 2/2 chân, nhịp 3/2 nghệ nhau (nội
- Tình cảm nâng - Cảm nhận tinh thuật)
dung, nghệ niu sự sống. tế của tác giả về Điểm thuật)
- Thay mặt cây gởi sự chuyển mình khác nhau
thông điệp: Hãy của đất trời từ (nội dung,
lắng nghe lời của cuối hạ sang thu. nghệ
cỏ cây, loài vật để - Thông điệp của thuật)
biết yêu thương, bài thơ: Hãy biết
nâng đỡ sự sống lắng nghe, cảm
+ Nhận xét về thể thơ, vần,
ngay khi mới là nhận thiên nhiên
nhịp của khổ thơ (SGK/30)
mầm sống; mỗi bằng tất cả các
con người, sự vật giác quan để đón
+ Trình bày chức năng của
dù cho nhỏ bé đều nhận những món
phó từ thông qua việc xem xét
góp phần tạo nên quà thú vị từ thiên
lược bỏ 3 phó từ quan trọng
màu xanh cho đất nhiên, tạo vật. trong đoạn trích. trời.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Câu 2: Nhận xét về thể thơ, vần, nhịp:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Thể thơ: năm chữ
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Vần chân: nghé – nhẹ / đây – đầy - GV quan sát, hỗ trợ. - Nhịp thơ: 2/3 ; 3/2
Bước 3: Báo cáo thảo luận
- HS báo cáo kết quả;
Câu 3: Tìm hiểu về phó từ
- GV gọi nhóm khác nhận xét, - Không thể lược bỏ 3 phó từ mãi, vẫn, không
bổ sung câu trả lời của các - Chức năng: Bổ sung ý nghĩa cho động từ rền rĩ và nhóm.
thấy; cung cấp thông tin 1 cách đầy đủ và cần thiết hơn.
B4: Kết luận, nhận định
+ mãi: kéo dài liên tục như không dứt
- GV nhận xét, đánh giá, bổ
+ vẫn, không: biểu thị sự tiếp diễn và phủ định
sung, chốt lại kiến thức.
2. Củng cố tri thức đoạn văn chia sẻ cảm xúc
về một bài thơ và tóm tắt ý chính a. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm, quy trình của một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ.
- Vận dụng tri thức để viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ đã học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, nhớ lại kiến thức đã học để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ KIẾN SẢN PHẨM ** Câu 4 + câu 6
Câu 4: Bài học khi làm thơ bốn chữ,
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ năm chữ
- GV tổ chức cho HS thảo luận chia sẻ nhóm đôi.
- Quan sát đối tượng tỉ mỉ, cẩn thận.
+ GV trình chiếu kết hợp phát cho HS Phiếu học tập số - Đảm bảo số chữ trong một dòng thơ.
2: Bài học em rút ra cho mình khi làm thơ bốn chữ, năm - Sử dụng từ ngữ, hình ảnh phù hợp. chữ.
- Cần có các biện pháp tu từ (so sánh,
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn nhân hóa, điệp từ, …).
trải bàn. HS trình bày lý do vì sao khi tóm tắt ý chính do - Thể hiện cảm xúc của em một cách
người khác trình bày ta nên dùng từ khóa, các kí hiệu và chân thành. sơ đồ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Câu 6: Khi tóm tắt ý chính do người
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
khác trình bày ta nên dùng từ khóa,
- HS thực hiện nhiệm vụ.
các kí hiệu và sơ đồ. Vì: - GV quan sát, hỗ trợ.
- Từ khóa là từ ngữ quan trọng, thể
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
hiện nội dung chính của bài nói. - HS báo cáo kết quả
- Kí hiệu và sơ đồ sẽ giúp làm nổi bật
- GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
ý, giúp ta dễ nắm bắt vấn đề của các nhóm. người trình bày.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
Câu 7: Ý nghĩa của việc quan sát, ** Câu 7
lắng nghe, cảm nhận thế giới tự nhiên
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đời sống con người luôn gắn
- GV yêu cầu từng cá nhân viết vào vở những suy nghĩ liền với thế giới tự nhiên. Việc quan
của mình về ý nghĩa của việc quan sát, lắng nghe, cảm sát, lắng nghe, cảm nhận thế giới tự
nhận thế giới tự nhiên thông qua câu hỏi gơi ý SGK/30
nhiên giúp chúng ta điều chỉnh tình
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
cảm và thái độ của mình. Từ đó thấy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
yêu đời, yêu thiên nhiên, yêu cuộc
- HS thực hiện nhiệm vụ.
sống hơn. Vì vậy mọi người cần - GV quan sát, hỗ trợ.
chung tay bảo vệ và làm đẹp hơn thế
Bước 3: Báo cáo thảo luận
giới tự nhiên mà mình đang sống.
- GV gọi 2-3 HS trình bày sản phẩn cá nhân.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Thực hiện BT 5: Củng cố lại kiến thức đã học và rèn kĩ năng viết đoạn văn.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS (đoạn văn)
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Giáo viên giao bài tập cho HS.
Viết đoạn văn chia sẻ cảm xúc về 1 bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ mà em yêu thích.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.
- HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS
khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. → Gợi ý:
“Lời của cây” là một trong số những bài thơ mang đậm phong cách Trần Hữu Thung:
Mộc mạc, thầm nhuần chất dân gian. Sử dụng thể thơ bốn chữ, lối viết giản dị, gần gũi, đặc
biệt là phép tu từ nhân hóa, bài thơ ghi lại một cách sinh động quá trình hạt phát triển thành
cây. Từ khi hạt "lặng thinh" chưa được gieo xuống đất, đến khi hạt nảy mầm, nhú lên những
"giọt sữa" biết "thì thầm" những tiếng nói đầu tiên và khi đã thành cây non "bập bẹ" cất
tiếng nói - tiếng nói đầy tự hào khẳng định giá trị loài cây... tất cả được đặt trong sự liên
tưởng độc đáo, thú vị. Sự trưởng thành của cây có những nét tương đồng với sự trưởng
thành của một con người. Điều đặc biệt là với nhà thơ, cây cối không vô tri vô giác mà
cũng có tiếng nói. Nhà thơ như nghe thấy trong sự trưởng thành của cây những thanh âm
của sự sống. Nhà thơ lắng nghe cây như lắng nghe lời thì thầm vang vọng từ thiên nhiên.
Phải là người có tâm hồn phong phú, nhạy cảm và giàu sức tưởng tượng, nhà thơ mới có
thể lắng nghe, cảm nhận và thể hiện thành ngôn từ nghệ thuật một cách tinh tế tiếng nói
của loài cây. Qua đó, thể hiện tình cảm, cảm xúc nâng niu, trân trọng mà nhà thơ dành cho
mầm cây. Bài thơ như một bức thông điệp bằng thơ gửi đến mỗi bạn đọc: Hãy yêu cây
xanh, trân trọng sự sống của cây, bởi cây làm nên một phần cuộc sống xinh đẹp, đáng yêu này.
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức nội dung của bài học.
- Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác, vận dụng kiến thức bài học đưa ra việc làm cho bản thân. b) Nội dung: - GV ra bài tập. - HS làm bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
(GV giao bài tập)
1. Em có suy nghĩ gì về 2 bức tranh sau:
2. Em sẽ làm những gì để bảo vệ thế giới tự nhiên mình đang sống?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
- HS thực hiện nhiệm vụ và chia sẻ ý kiến của mình (nếu đủ thời gian); thực hiện ở nhà (nếu hết thời gian).
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu trình bày sản phẩm của mình (nếu đủ thời gian)
- HS đứng tại chỗ để trình bày (nếu còn thời gian). HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá
và bổ sung (nếu cần)…
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
----------------- Hết --------------------