Giáo án ngữ Văn 7 học kỳ 1 theo công văn 5512

Tổng hợp toàn bộ Giáo án ngữ Văn 7 học kỳ 1 theo công văn 5512  được biên soạn đầy đủ và chi tiết . Các bạn tham khảo và ôn tập kiến thức đầy đủ cho kì thi sắp tới . Chúc các bạn đạt kết quả cao và đạt được những gì mình hi vọng nhé !!!!

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1
Văn bản
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Lý Lan)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Cảm nhận và hiểu được những tình cảm sâu sắc của cha mẹ đối với con cái
từ tâm trạng của một người mtrong đêm trước ngày khai trường của con ;
ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người, nhất đối với
tuổi thiếu niên và nhi đồng.
- Nắm được lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Năng lực
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình học bài
- Năng lực biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo và khẳng
định bản thân
- Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến,
giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích
ứng với hoàn cảnh
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Bài soạn, SGK, SGV, CKTKN, máy chiếu, bảng phụ,
tài liệu tham khảo.
2. Đối với học sinh: SGK, VBT, soạn bài theo câu hỏi SGK, chuẩn bị theo
phiếu học tập đã hướng dẫn ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Các em xem phim Harry potter không? Ai xem cho
biết nhân vật chính ai? Nhân vật chính tài năng gì? Em thích
không? Em thích điểm nào? Ai cho biết dịch giả nổi tiếng đã mang
Harry potter đến với VN đến với thế hệ trẻ chúng ta tên gì?
c) Sản phẩm: Đó chính Lan chính người phụ nữ đa tài. vừa
nhà giáo, vừa nhà văn nổi tiếng. Bà cũng viết nhiều tác phẩm rất hay
trong đó văn bản “Cổng trường mở ra” chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu.
d) Tổ chức thực hiện:
Trong quãng đời đi học, hầu như ai cũng đã trải qua ngày khai trường đầu
tiên. Nhưng, ít ai để ý xem trong đêm trước ngày khai trường ấy mẹ mình
đã làm gì và nghĩ những gì. Tùy bút Cổng trường mở ra” đã ghi lại những
cảm xúc ấy. m nay học bài văn này, chúng ta sẽ hiểu được trong đêm
trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, những người mẹ đã làm gì
nghĩ những gì nhé?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
SẢN PHẨM DỰ
KIẾN
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi : Tác giả của văn bản này là ai?
+ Em biết gì về xuất xứ của văn bản: Cổng trường
mở ra"?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Tác giả:
- Nhà văn Lan sinh ngày 16 tháng 7 năm
1957(59 tuổi) tại Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Quê mẹ xứ vườn trái cây Lái Thiêu, quê cha
huyện Triều Dương, tỉnh Quảng Đông, Trung
Quốc.
- Lý Lan học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh, và cao học (M.A.) Anh văn ở Đại học
Wake Forest (Mỹ).
- giáo viên tiếng Anh, nhà ăn, nhà thơ, và
một dịch giả nổi tiếng với truyện Harry Potter bản
tiếng Việt.
- Lan lập gia đình với Mart Stewart, một
người Mỹ hiện định cả hai nơi, Hoa
Kỳ và Việt Nam.
- rất nhiều tác phẩm viết cho lứa tuổi học
trò như: Tập truyện thiếu nhi “Ngôi Nhà Trong
Cỏ” (NXB Kim Đồng, Nội, 1984) được giải
thưởng văn học thiếu nhi của Hội Nhà văn Việt
Nam; “Bí mật giữa tôi thằn lằn đen” (NXB
Văn Nghệ - 2008).
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Lý Lan
- Sinh ngày 16 tháng 7
năm 1957(59 tuổi) tại
Thủ Dầu Một, tỉnh Bình
Dương.
2. Tác phẩm
- Trích t báo Yêu trẻ
số 166 TPHCM ngày
1/9/2000.
- Tùy bút “Cổng trường mở ra” của nhà văn
Lan được in trên báo “Yêu trẻ” - TP.HCM số
166 ngày 1/9/2000. Khi bắt đầu chương trình cải
cách, lập tức, Cổng trường m ra” được chọn
làm bài giảng đầu tiên trong sách Ngữ văn lớp 7
(khoảng 2002, 2003). Khi đó, nhà văn Lan
đang du học nước ngoài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái đ kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hd đọc: giọng dịu dàng, chậm rãi, đôi khi thì
thầm, thể hiện được tình cảm tha thiết, tâm trạng
bâng khuâng, xao xuyến của người mẹ trong đêm
không ngủ được.
- GV đọc 1 đoạn, HS đọc nối tiếp đến hết.
?Tìm giải nghĩa một số từ biểu hiện tâm trạng
của mẹ và con trong văn bản.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS nhận xét. GV sửa chữa.
- Chú thích: háo hức, bận tâm, nhạy cảm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái đ kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi : Từ văn bản đã đọc, hãy tóm
tắt đại ý của bài văn bằng 1 câu ngắn gọn?
?Xác định bố cục VB? Nêu nội dung từng phần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
2. Thể loại, bố cục
*Thể loại: văn bản nhật
dụng.
*Bố cục: 2 phần
- Văn bản viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày khai trường đầu tiên
của con.
?Nội dung của văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Thuộc kiểu văn bản nào đã học ở kì II-lớp 6? Hãy
nhắc lại đặc trưng của văn bản ấy?
- Đề cập đến vai trò của giáo dục, quan hệ giữa
gia đình, nhà trường và trẻ em.
- Đó văn bản nhật dụng (đề cập đến những vấn
đề vừa quen thuộc vừa gần gũi hàng ngày, vừa
ý nghĩa lâu dài, trọng đại mà tất cả chúng ta cùng
quan tâm hướng tới).
- P1: tđầu -> đi ngủ sớm: những tình cảm dịu
ngọt người mẹ dành cho con.
- P2: còn lại: tâm trạng của người mẹ trong đêm
trước con vào lớp 1.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : Chia lớp thành 3 nhóm đ thảo
luận
Nhóm 1: Tìm hiểu Tình cảm của mẹ dành cho
con được thể hiện qua những hành động nào?
Nhóm 2: Tìm hiểu về tâm trạng của con trước
ngày khai trường
Nhóm 3: Tìm hiểu về tâm trạng người mẹ trong
đêm trước ngày khai trường của con?
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
?Vào hôm trước ngày khai trường đầu tiên của
con, người mẹ đã làm những công việc gì?
Trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của
con, người mẹ trằn trọc không ngủ được, tại sao?
? Tìm những chi tiết biểu hiện tâm trạng rất khác
nhau của người mẹ và đứa con trong đêm trước
ngày khai trường?
?Người mẹ đã trằn trọc suy nghĩ về những điều
gì?
3. Phân tích
3.1. Những tình cảm dịu
ngọt mẹ dành cho con
- Trìu mến quan sát
những việc làm của con
- Vỗ về để con ngủ,
xem lại những thứ đã
chuẩn bị cho con ngày
đầu tiên đến trường.
?Từ suy nghĩ ấy người mẹ đã hồi tưởng về điều
gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
Nhóm 1:
Trìu mến quan sát những việc làm của cậu
bé lớp 1
(giúp mẹ thu dọn đồ chơi t chiều, háo hức về
việc ngày mai thức dậy cho kịp giờ...)
+ Vỗ về để con ngủ, đắp mền cho con, buông
mùng, ém góc cẩn thận.
- Xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con ngày
đầu tiên đến trường.
Nhóm 2:
Con
Mẹ
- Háo hức
- Cảm thấy mình đã
lớn, giúp mẹ dọn
dẹp.
- Giấc ngủ đến d
dàng như uống ly
sữa...
Con: háo hức,
tư, hồn nhiên, thanh
thản, nhẹ nhàng
- Không ngủ được ,
trằn trọc...
- Không tập trung
vào việc gì...
còn mẹ: thao
thức, trằn trọc, bâng
khuâng, xao xuyến.
Nhóm 3:
- Cái ấn tượng khắc sâu mãi mãi trong lòng 1 con
người về cái ngày " m nay tôi đi học " y, mẹ
muốn nhẹ nhàng cẩn thận tự nhiên ghi vào
lòng con.
- Mẹ nghe nói ở Nhật...
- Cứ nhắm mắt lại là dường như vang lên tiếng...
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng...
->Hồi tưởng lại kỉ niệm sâu đậm, không thể nào
quên của bản thân về ngày đầu tiên đi học.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV cung cấp thêm thông tin về tác giả
Lan: Nhà văn Lan tâm sự: “Đó một bài văn
tôi viết khoảng mười năm trước, lúc cháu i sắp
vào lớp một. Tôi chứng kiến tất cả sự chuẩn bị và
cảm thông nỗi lòng của em tôi. Chị em tôi mồ
mẹ khi còn quá nhỏ, các em tôi không hề có niềm
hạnh phúc được mẹ cầm tay dẫn đến trường. Hình
ảnh đó nỗi khao khát mà khi làm mẹ em tôi
mới thực hiện được. Mãi mãi hình ảnh mẹ đưa
con đến trường là biểu tượng đẹp nhất trong
hội loài người.”
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi : Ngày khai trường Nhật bản
diễn ra ntn? Em nhận thấy nước ta ngày khai
trường diễn ra như vậy không? Hãy miêu tả 1
vài chi tiết mà em cho ấn tượng nhất trong
ngày khai trường mà em đã tham gia?
? Câu văn nào trong bài nói về tầm quan trọng
của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
?Em ng hiểu thêm về vai trò của nhà trường
đối với cuộc đời mỗi người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
- HS phát biểu ý kiến theo SGK /7
- Tự do so sánh ngày khai trường ở nước ta...
GV: đâu, nước nào, cả hội, cộng đồng
đều quan tâm đến giáo dục, đều đầu cho giáo
dục, coi giáo dục là quốc sách hàng đầu...
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo duc sẽ
ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau sai lầm
một li thể đưa thế hấy đi chệch cả hàng dặm
sau này.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV bình: Câu văn khẳng định vai trò quan trọng,
to lớn hàng đầu của giáo dục, giáo dục không
được phép sai lầm vì giáo dục đào tạo con người -
những người quy định tương lai của đất nước.
Thành ngữ "Sai 1 li, đi 1 dặm" được vận dụng
khéo léo để thấy sự tai hại, hậu quả nghiêm
trọng của sai lầm trong gd: 1 li - 1 dặm.
3.2. Tâm trạng của
người mẹ trong đêm
không ngủ được
- Trằn trọc, thao thức,
bâng khuâng, xao
xuyến.
- Suy nghĩ về việc làm
cho ngày đầu tiên con đi
học thật sự có ý nghĩa.
- Hồi tưởng lại kỉ niệm
sâu đậm, không thể nào
quên của bản thân về
ngày đầu tiên đi học.
->Nhà trường vai trò
cùng to lớn đối với
cuộc sống của mỗi con
người.
->Tình mẹ yêu con sâu
đậm
- Lựa chọn hình thức tự
bạch như những dòng
nhật của người mẹ
nói với con, tác giả đã
miêu tả tâm trạng nhân
vật tinh tế, phù hợp.
=>Chất trữ tình biểu
cảm sâu lắng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Hình thức tự bạch
- Ngôn ngữ biểu cảm
4.2. Nội dung- Ý nghĩa:
Thể hiện tấm lòng của
mẹ đối với con đồng
thời nêu lên vai t to
lớn của nhà trường đối
với mỗi con người.
4.3. Ghi nhớ: SGK/ 9
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm nh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
III. Luyện tập
Bài tập1 (SGK/9)
Bài tập 2 (SGK/9)
GV hướng dẫn HS viết
từ ở nhà viết đoạn văn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu :
Nhóm 1, 2, 3 đóng tiểu phẩm 5 phút về cảnh ngày đầu tiên đi học
Nhóm 4, 5, 6 sưu tầm 3 bài hát về thầy cô, mái trường, biểu diễn tập thể thi
giữa các nhóm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
- HS nhận xét
- GV chốt động viên khuyến khích bằng lời khen
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Hướng dẫn học bài cũ:
- Viết 1 đoạn văn ghi lại cảm xúc của bản thân về ngày khai trường đầu
tiên.
- Sưu tầm và đọc một số văn bản về ngày khai trường.
*Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị: Mẹ tôi
+ Tìm hiểu kĩ về tác giả, tác phẩm
+ Đọc kĩ văn bản, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo
+ Chia bố cục, trả lời câu hỏi SGK.
+ Viết đoạn văn biểu cảm về mẹ.
+ Câu chuyện cảm động về mẹ sưu tầm.
Tiết : 2
Văn bản
MẸ TÔI
(Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Ét- môn-đô đơ A-xi- mi.
- Hiểu cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa có vừa có tình của người cha
khi con mắc lỗi.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Năng lực
- Năng lực chung (là năng lực tất cả các môn đều có): Năng lực trình bày
suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Năng lực biết làm làm thành thạo công việc,
năng lực sáng tạo và khẳng định bản thân
- Năng lực chuyên biệt (là năng lực theo từng môn học sinh sẽ hình
thành): tái hiện hình tượng, tự nhận thức, năng lực cảm thụ
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- SGK, STK, bài soạn theo chuẩn KTK
- Bài giảng điện tử
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, vở ghi, vở soạn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài: (Giống như mở bài của một đoạn văn): Các em hãy
kể tên những bài thơ, hát, ca dao...viết về hình ảnh người mẹ?
+ Chia lớp thành ô nhóm, nhóm nào tìm được nhiều đáp án sẽ chiến thắng
+ GV nhận xét, động viên, dẫn dắt: Mời các em quan sát sản phẩm mà các
nhóm đã làm
=> Đó chính văn bản: “ Mẹ tôi”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt câu hỏi: Giới thiệu những nét
bản về tác giả và văn bản Mẹ tôi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh đọc SGK và trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời theo chú thích sgk.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV bổ sung: A-mi-xi sinh 31/10/1846
trên bờ biển tây bắc nước Ý, mất
:12/3/1902.
+Vào quân đội, quan chưa đầy 20
tuổi.
+ Hai năm sau, chiến tranh kết thúc ông
dời quân ngũ đi du lịch nhiều nước.
+ 1891: tham gia Đảng XH Ý, chiến đấu
cho công bằng hội, vì hạnh phúc của
nhân dân lao động.
+ Cuốn "Những tấm ..." tp nổi tiếng
nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông.
Cuốn sách gồm nhiều mẩu chuyện ý
nghĩa giáo dục sâu sắc.
I. Giới thiệu chung
1.Tác giả
- A-mi-xi ( 1846-1908).
- Nhà văn Ý
2.Tác phẩm
- Mẹ tôi trích trong
truyện Những tấm lòng cao
cả, xuất bản 1886.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV đặt câu hỏi: Văn bản đọc n thế
nào cho phù hợp?
- GV đặt câu hỏi
GV đặt câu hỏi: Giải nghĩa từ: Khổ hình,
vong ân bội nghĩa, bội bạc. (chú thích
SGK)
Xác định thể loại và PTBĐ của văn bản?
Bố cục văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS dựa vào SGK để trả lời
+ HS trả lời GV định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Thể loại : viết thư
+ PTBĐ : biểu cảm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, tổng kết kiến thức
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
2. Bố cục: 2 phần:
+ P1: Từ đầu đến cùng:
sao bố phải viết thư
+ P2 Còn lại: nội dung bức
Hoạt động 3: Phân tích:
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Văn bản "Mẹ tôi" giới
thiệu nguyên nhân mục đích người bố
viết thư cho con trai, đó là gì.?
GV hỏi: Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện như vậy có tác dụng ntn?
- Câu chuyện tự nhiên hơn, xúc động hơn.
+ Sáng tạo ra hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện như vậy có tác dụng ntn?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Nguyên nhân: En-ri- đã hỗn láo với
mẹ khi cô giáo đến thăm.
- Mục đích: để cảnh cáo, phê phán,
3. Phân tích
3.1.Hoàn cảnh người bố viết thư
- Nguyên nhân: En-ri-đã hỗn
láo với mẹ khi giáo đến
thăm.
- Mục đích: để cảnh cáo, phê
phán, nghiêm khắc thái độ sai
trái ấy , bày tỏ thái độ của người
bố.
3.2. Nội dung bức t của
người bố
- Tức giận, đau đớn đến tột
cùng, nghiêm khắc p phán
En-ri-cô.
- Chi tiết khắc họa người mẹ tận
nghiêm khắc thái độ sai trái ấy, bày t
thái độ của người bố.
- Câu chuyện tự nhiên hơn, xúc động hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Nhận xét, chốt kiến thức
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển: Đọc xong thư của bố En-ri-
rất xúc động. Chúng ta tìm hiểu tiếp
xem trong thư bố viết những khiến E
lại có tâm trạng như vậy.
GV chia lớp thành 6 nhóm
Thảo luận nhóm 2 bàn - 3 phút
+ Nhóm 1,2,3: Tâm trạng của người bố
với E được thể hiện qua những chi tiết
nào? Em hiểu gì về tâm trạng của người
bố lúc đó?
++ "Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao
đâm vào tim bố"
++ "Bố không thể nén được cơn tức giận
đối với con"
++ " Con mà lại .... mẹ con ư"
++ " Thật đáng xấu hổ ... đó"
->Sử dụng phép so sánh diễn tả sự đau
đớn, buồn giận thất vọng đến tột độ
trước sự hỗn láo của đứa con.
GV bình: đối với người cha, việc En-ri-cô
thiếu lễ độ với mẹ 1 việc không thể
chấp nhận tha thứ. Đó biểu hiện của
sự vong ân, bội nghĩa, sự xúc phạm đến
tình cảm thiêng liêng của người mdành
cho con.
+ Nhóm 4,5,6: Thông qua lời nói của bố,
hình ảnh người mẹ được hiện lên qua
những chi tiết nào? Người bố muốn nhắn
nhủ tới E những về mẹ? Em cảm nhận
ntn về người mẹ của En ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS tham gia thảo luận và rút ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Nhóm 1,2,3:
++ "Sự hỗn láo của con như 1 nhát dao
đâm vào tim bố"
++ "Bố không thể nén được cơn tức giận
đối với con"
tụy.
- Công lao to lớn, tấm lòng cao
cả vai trò quan trọng, không
thể thiếu của người mẹ trong
cuộc đời con.
- Mẹ người dịu dàng, hiền
hậu, giàu đức hi sinh, yêu
thương con sâu nặng.
- Khẳng định: tình yêu thương,
kính trọng cha m tình cảm
thiêng liêng hơn cả.
Nhắc nhở, khuyên nhủ con;
thành khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin
sự tha thứ, giữ đúng đạo làm
con
Yêu thương con sâu sắc
- Lời văn biểu cảm vừa mạnh
mẽ, dứt khoát vừa tha thiết nhẹ
nhàng đầy thuyết phục, hình
ảnh so sánh, ý nghĩa tượng
trưng.
++ " Con mà lại .... mẹ con ư"
++ " Thật đáng xấu hổ ... đó"
->Sử dụng phép so sánh diễn tả sự đau
đớn, buồn giận thất vọng đến tột độ
trước sự hỗn láo của đứa con.
GV bình: đối với người cha, việc En-ri-cô
thiếu lễ độ với mẹ 1 việc không thể
chấp nhận tha thứ. Đó biểu hiện của
sự vong ân, bội nghĩa, sự xúc phạm đến
tình cảm thiêng liêng của người mdành
cho con.
+ Nhóm 4,5,6:
++ Mẹ đã phải thức suốt đêm... mất
con...
++ Mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm Hp... cứu
sống con
++ Ngày buồn thảm nhất... Con mất mẹ.
++ Con sẽ mong ước thiết tha được...
của mẹ
yên tĩnh...
++ Tâm hồn con luôn bị khổ hình...
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Nhận xét, chốt kiến thức
+ GV hỏi: Nêu cảm nhận của em về 2 câu
văn : " Tình yêu thương kính trọng cha
mẹ... chà đạp lên tình yêu thương đó"?
HS tự bộc lộ
GV bình: người mvai trò hết sức lớn
lao trong cuộc đời mỗi con người: Sinh
thành, dưỡng dục, chăm c; chỗ dựa
nâng đỡ con suốt cả cuộc đời ….
?Từ thái độ hết sức nghiêm khắc đó,
người bố đã i với con? Em hiểu
người bố muốn nhắc nhở, khuyên nhủ E
điều gì?
- Không bao giờ con được tái phạm.
- Không bao giờ con được thốt ra một lời
nói năng với mẹ .... hãy cầu xin mẹ... bố
thà không có con ...
Nhắc nhở, khuyên nhủ con; thành
khẩn xin lỗi mẹ, cầu xin stha thứ, giữ
đúng đạo làm con
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV đặt vấn đề: Theo em tại sao trong
thư, người b rất tức giận, nghiêm khắc
phê phán cũng nhưng trong bức thư người
bố luôn lặp lại những lời lẽ: “En-ri-
của bố ạ; En-ri- à! En - ri - này; Bố
rất yêu con, con niềm hi vọng tha thiết
nhất trong đời bố ..”
Dùng những lời lnhư vậy, tác dụng
gì?
+ Qua đó giúp em hiểu thêm điều về
người bố của E?
+ NX về cách sử dụng hình ảnh, lời lẽ
giọng điệu qua đoạn văn vừa phân tích?
Tác dụng của những BPNT ấy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo thảo luận
Làm cho lời lẽ trong bức thư (trở nên)
nghiêm khắc dứt khoát nhưng vẫn trìu
mến, tha thiết, tràn đầy nh yêu thương;
Giọng người bố trỏ nên thiết tha tâm tình,
thủ thỉ, lời giáo huấn cứ thấm sâu vào tâm
hồn con.
- Lời văn biểu cảm vừa mạnh mẽ,
dứt khoát vừa tha thiết nhẹ nhàng đầy
thuyết phục, hình ảnh so sánh, ý nghĩa
tượng trưng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Em hãy khái quát giá trị
nghệ thuật của văn bản?
+ Em hãy nêu nội dung, ý nghĩa của văn
bản?
+ Nêu những từ quan trọng trong phần
ghi nhớ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS dựa vào bài học trả lời
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Sáng tạo tình huống
- Thể loại viết thư với phương
thức biểu cảm
- Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc
sắc về người mẹ
4.2. Nội dung- Ý Nghĩa
- Vai trò của người mẹ vô cùng
HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS trả lời
+ Sáng tạo tình huống
+ Thể loại viết thư với phương thức biểu
cảm
+ Sử dụng chi tiết hình ảnh đặc sắc về
người m
+ Vai trò của người m cùng quan
trọng trong gia đình.
+ Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ
tình cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi
con người.
HS đọc ghi nhớ /12
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
quan trọng trong gia đình.
- Tình yêu thương, kính trọng
cha mẹ tình cảm thiêng liêng
nhất đối với mỗi con người.
4.3. Ghi nhớ ( SGK/12)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
+ GV đặt câu hỏi: em hãy so sánh 2 văn
bản “Cổng trường mở ra” và “Mẹ tôi”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
III. Luyện tập
*Giống:
- Sử dụng PTBĐ trực tiếp: Biểu
cảm
- Khẳng định tình cảm yêu
thương sâu nặng của mẹ đối với
con.
*Khác:
- Cổng trường...→
- Mẹ tôi → thể loại viết thư
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ đặt câu
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Yêu cầu học bài cũ, làm bài tập
+ Sưu tầm những bài ca dao, thơ nói về tình cảm của cha mẹ dành
cho con và tình cảm của con dành cho cha mẹ.
+ Tóm tắt văn bản, nhớ nội dung, nghệ thuật văn bản
+ Đọc phần đọc thêm /12/13
Đọc trước bài mới (Từ ghép)
+ Xem lại kiến thức về từ đơn, từ phức.
+ Đọc, nghiên cứu ngữ liệu.
+ Xem trước phần luyện tập.
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ ghép
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 3,4
Văn bản
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
( Khánh Hoài)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
- Cảm nhận tình cảm của anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng nỗi đau
khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ ly hôn.
- Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Năng lực
- Năng lực chung: trình bày suy nghĩ, nêu giải quyết vấn đề; hợp tác,
trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN; phát triển năng lực giao tiếp,
năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình học bài
- Năng lực chuyên biệt: biết làm và làm thành thạo công việc, năng lực
sáng tạo và khẳng định bản thân; phân tích ngôn ngữ, giao tiếp, làm bài tâp,
lắng nghe, ghi tích cực; làm việc độc lập , trình bày ý kiến nhân; giải
quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến, giao tiếp, năng
lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích ứng với hoàn
cảnh
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về tác giả, tác phẩm, tham khảo tài liệu
Quyền trẻ em.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc, tóm tắt truyện, xác định nội dung, tìm bố cục của văn bản.
- Trả lời các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đẫn dắt vào bài: Cho HS xem 1 đoạn video về tình cảm gia đình (VD;
“nhà là nơi để về”; “tình cha”, “ngày mai bố mẹ ly hôn” ….)
+ Yêu cầu HS phát biểu cảm nghĩ về đoạn video cũng như liên hệ đến tình
cảm gia đình mình
+ GV chốt: Tổ ấm gia đình cùng quý giá quan trọng. Song không
phải ai cũng được lớn lên trong những mái ấm tình thương như vậy.
những đứa trẻ ngay từ bé đã phải chịu đựng nỗi mất mát và đau đớn về mặt
tinh thần do không được hưởng tình thương trọn vẹn của cha, của mẹ.
“Cuộc chia tay của những con búp bê” văn bản đề cập đến chủ đề tế nhị
đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS: Dựa vào chú thích
SGK hãy nêu những nét chính về tác giả,
tác phẩm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
+ Tác giả: Khánh Hoài (Bút danh khác:
Bảo Châu)
Tên Khai sinh: Đỗ Văn Xuyền, sinh ngày
10 tháng 7 năm 1937. Quê gốc: Đông
Kinh, Đông Hưng, Thái Bình. Nơi hiện
nay: thành phố Việt Trì. Tốt nghiệp Đại
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : Khánh Hoài
2. Tác phẩm: đạt giải nhì trong
cuộc thi thơ văn viết về quyền
trẻ em – 1992
học phạm (khoa sinh ngữ). Hội viên
Hội Nhà văn Việt Nam (1981).
+ Tác phẩm: đạt giải ntrong cuộc thi
thơ văn viết về quyền trẻ em 1992 .
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn đọc: giọng trầm buồn, xúc
động thể hiện tâm trạng mỗi nhân vật.
(Lưu ý phân biệt giọng k chuyện
giọng đối thoại.)
- GV đặt câu hỏi: Văn bản những sự
việc chính nào? Hãy tóm tắt ngắn gọn các
sự việc ấy.
- GV đặt câu hỏi: Truyện kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này tác
dụng gì?
- GV hỏi: Truyện viết về ai? Về việc gì?
Ai nhân vật chính trong truyện?
sao?
- GV đặt câu hỏi: Truyện kể theo ngôi thứ
mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này tác
dụng gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
-> Tâm trạng của 2 anh em Thành Thuỷ
đêm hôm trước sáng hôm sau khi m
giục con chia đồ chơi.
+ Hai anh em chia đồ chơi.
+ Thành đưa Thuỷ đến trường chia tay
giáo và các bạn.
+ Hai anh em trong cảnh chia tay
-> Đúng văn bản đề cập đến vấn đề về
quyền trẻ em: trẻ em phải được hưởng
II. Đọc – hiểu VB
1. Đọc – chú thích
2. Thể loại - bố cục
- Văn bản nhật dụng (Thể loại:
truyện ngắn)
- PTBĐ: tự sự + miêu tả, biểu
cảm
- Nhân vật chính: Thành - Thuỷ
- Ngôi kể: ngôi thứ nhất .
- Bố cục: 3 phần
3. Phân tích
3.1. Hoàn cảnh xảy ra các sự
việc trong truyện
- Bố mẹ Thành và Thủy ly hôn
3.2. Những cuộc chia tay và tâm
trạng của 2 anh em
*Cuộc chia đồ chơi
- Hình ảnh:
+ Thuỷ run lên bần bật, kinh
hoàng, mắt tuyệt vọng, buồn
thăm thẳm, mi sưng mọng, khóc
nức nở, tức tưởi.
+ Thành: cắn chặt môi, nước
mắt tuôn ướt gối.
-> Động từ, từ láy ->t âm trạng
buồn khổ, đau xót, tuyệt vọng
(bất lực) trước bi kịch gia đình.
2 anh em đều muốn nhường
nhịn hết cho nhau
- Thuỷ không muốn 2 con búp
bê xa nhau nhưng lại thương
hạnh phúc, được chăm sóc, được sống
trong mái ấm gia đình, đó vấn đề gần
gũi, bức thiết trong cuộc sống ngày nay
khi trong hội rất nhiều gia đình li
hôn để trẻ em bơ vơ ...
-> PTBĐ: tự sự + MT, BC. Tự sự là chính
đây 1 truyện ngắn kể lại cuộc chia
tay...
-> PTBĐ: tự sự + MT, BC. Tự sự là chính
đây 1 truyện ngắn kể lại cuộc chia
tay...
- >Truyện kể theo ngôi 1- xưng tôi
Thành (người trong cuộc, trực tiếp chứng
kiến, tham gia) -> Giúp tác githể hiện
một cách sâu sắc những suy nghĩ tình cảm
tâm trạng nhân vật, làm tăng tính chân
thực, xúc động, tạo sức thuyết phục, hấp
dẫn đối với người đọc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành các nhóm cho các
con thảo luận
- GV đặt câu hỏi: Tại sao truyện lại
tên Cuộc chia tay của những con búp
bê? Tên truyện liên quan đến ý nghĩa
của truyện không? (Gợi ý:
- Những con búp chia tay không?
Chúng gợi cho em suy nghĩ gì? Chúng
mắc lỗi gì? sao phải chia tay?
- Tên truyện gợi tình huống ntn? Khiến
người đọc có ấn tượng ra sao?)
- GV yêu cầu: Em hãy xác định bố cục
văn bản?
- GV đặt câu hỏi: Hoàn cảnh nào đã dẫn
đến các sự việc xảy ra trong truyện?
- GV đặt câu hỏi: Tên truyện là Cuộc chia
tay... nhưng thực chất trong truyện rất
nhiều cuộc chia tay đó những cuộc
chia tay nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu
anh không có ai gác đêm cho
ngủ.
→Mâu thuẫn giữa lời nói và
hành động.
- Đặt Em Nhỏ cạnh Vệ Sĩ để
chúng không bao giờ xa nhau.
-> Sự gắn bó bền chặt, không
thể rời xa của 2 anh em.
HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-> Những con búp gợi liên tưởng đến
thế giới trẻ thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu,
trong sáng, ngây thơ, vô tội .
+ Những con búp y cũng như 2 anh
em Thành - Thuỷ trong sáng, ,
không tội lỗi gì thế mà phải chia tay nhau.
+ Tên truyện liên quan đến ý nghĩa
của truyện: Mượn câu truyện chia tay của
những con búp để nói lên 1 cách thấm
thía sự đau đớn xót xa của những đứa trẻ
trong cuộc chia tay lý, không nên có.
Tên truyện gợi 1 tình huống, gợi người
đọc phải suy nghĩ, theo dõi góp
phần thể hiện ý đồ tư tưởng người viết
muốn thể hiện.
-> GV chuẩn KT chia phần nêu ND
từng phần: 3 phần:
+ Từ đầu -> hiếu thảo như vậy: tâm trạng
của Thành và Thủy lúc chia đồ chơi;
+ Tiếp -> tùm lên cảnh vật: chia tay
trường
+ Còn lại: anh em chia tay
-> Bố mẹ Thành và Thủy ly hôn
-> Cuộc chia tay giữa bố mẹ -> cuộc
chia tay không được miêu tả trực tiếp
nhưng lại đóng vai trò đầu mối dẫn đến
các cuộc chia tay khác. Đó là:
+ Cuộc chia tay của những đchơi 2
anh em có.
+ Cuộc chia tay giữa Thuỷ với giáo
các bạn
+ Cuộc chia tay giữa 2 anh em.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hãy tìm những chi tiết
miêu tả tâm trạng 2 anh em Thành - Thủy
khi mẹ bảo 2 đứa liệu đem chia đồ
chơi ra?
Thủy
Thành
+ Run bần bật,
kinh hoàng, tuyệt
vọng
+ Mắt buồn
thăm thẳm
+ Bờ mi rưng
mọng
+ Nức nở, tức
tưởi
+ Cắn chặt môi
khỏi khóc
+ Nước mắt tuôn....
+ Sao tai hoạ lại
giáng xuống đầu...
+ Lạy trời đây chỉ
là giấc mơ...
- GV đặt câu hỏi: Em nhận xét về
cách dùng từ ngữ của tác giả? Qua đó
cho thấy tâm trạng của 2 anh em lúc này
ntn?
- GV hỏi: sao Thành Thuỷ thái
độ và tâm trạng như vậy?
- GV đặt câu hỏi:
(1)Bức tranh 1 SGK miêu tả điều gì? Hãy
tóm tắt lại nội dung đoạn truyện đó?
(2) Trong cuộc chia đồ chơi, hai anh em
đã chia nhau những đồ gì?
- GV yêu cầu: Hãy tìm những chi tiết thể
hiện thái độ, tâm trạng của hai anh em?
Thái độ
Tâm trạng
- 2 anh em đều
muốn nhường nhịn
hết đồ chơi cho
nhau:
- Anh cho em tất
- Em để lại hết
cho anh
- Thuỷ không quan
tâm đến việc chia
đồ chơi, mắt ráo
hoảnh...
- Buồn như
người mất hồn,
đau khổ, cay đắng,
xót xa .
Thuỷ
+ Như người mất
hồn, loạng choạng
.
+ Mắt ráo hoảnh,
nấc khe khẽ .
+ Chẳng quan
tâm
Thành
+ Dìu em vào nhà
+ Dành hết cho
em
+ Cười cay đắng
+ Nước mắt ứa ra,
xót xa
- GV hỏi: Khi thấy anh chia 2 con búp
Em Nh Vệ Sĩ, lời nói hành động
của Thuỷ có gì mâu thuẫn?
- GV mở rộng: Theo em cách nào giải
quyết mâu thuẫn ấy không?
- GV hỏi: Kết thúc truyện, Thuỷ đã lựa
chọn cách giải quuyết ntn? Chi tiết này
gợi cho em suy nghĩ và tình cảm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS nhận xét. GV sửa chữa.
-> Động từ, từ láy -> tâm trạng buồn khổ,
đau xót, tuyệt vọng (bất lực) trước bi kịch
gia đình.
Cặp đôi chia sẻ
-> Bộ khơ, bàn ngựa, ốc biển, bộ
chỉ màu và 2 con búp bê.
-> Lúc đầu tru tréo, giận d không
muốn 2 con búp bê chia tay nhau vì từ khi
về nhà, 2 con búp luôn thân thiết, chưa
phải chia tay ngày nào.
+ Sau đó: Thuỷ lại dịu lại cũng không
đồng ý việc anh nhường hết búp cho
mình như thế thì Lấy ai gác đêm cho
anh. Thương anh Thuỷ rất bối rối sau khi
đã tru tréo lên giận dữ
->Sự mâu thuẫn rất tinh tế, rất trẻ thơ của
Thuỷ.
-> Gia đình Thuỷ phải được đoàn tụ, 2
anh em không phải chia tay, 2 con búp
cũng không phải xa nhau.
-> Gia đình Thuỷ phải được đoàn tụ, 2
anh em không phải chia tay, 2 con búp bê
cũng không phải xa nhau.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> GV bình: các em tâm trạng như vậy
chia đchơi giờ chia tay giữa 2 anh
em đã đến. Chúng rất yêu thương nhau,
không hề muốn xa nhau nhưng không thể
sống cùng nhau được vì bố mẹ li hôn, con
cái phải chia lìa. Đối với chúng, nhất
đứa em gái, điều này thật khủng khiếp.
-> GV bình: chi tiết này còn gợi trong
lòng người đọc tình thương cảm đối với 1
em gái giàu lòng vị tha, nhân hậu: vừa
thương anh, vừa thương những con búp
bê. Thà mình chịu chia lìa chứ không để
những con búp phải chia tay. Mình
thể chịu thiệt thòi để anh luôn con vệ
gác cho ngủ yên giấc mỗi đêm. Chúng
ta cũng không khỏi cảm thấy đau xót, tại
sao các em lại phải xa cách trong khi các
em không muốn. Sự chia tay đó rất
lý, không nên có.
=> GV chuyển: và càng cảm động hơn
khi Thành dẫn em đến chia tay lớp học,
sau đó là cuộc chia tay thực sự của hai
anh em -> nội dung tiết 2.
Tiết 2
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu:
(1)Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng
của Thuỷ khi đến trường học?
(2) Đó là tâm trạng ntn?
(3) sao sau khi nhìn ngắm khắp sân
trường, Thuỷ lại bật khóc thút thít?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu: Trước tâm
trạng lưu luyến, đau khổ của Thuỷ, tình
cảm của các bạn dành cho Thuỷ
được diễn tả như thế nào?
- GV hỏi: Chi tiết giáo ôm chặt lấy
Thuỷ nói: “Cô biết chuyện rồi, thương
em lắm; các bạn cùng lớp thì sững sờ…
khóc thút thít” thể hiện tình cảm gì?
- GV đặt câu hỏi: Chi tiết nào trong cuộc
chia tay với Thuỷ làm cô giáo bàng hoàng
chi tiết nào khiến em cảm động nhất
sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nhĩ trả lời
-HS nhận xét. GV sửa chữa.
*Thuỷ chia tay với giáo
các bạn
- Thuỷ: rất buồn, lưu luyến
đau khổ .
- Không muốn rời xa
->Niềm thương xót, chia sẻ,
cảm thông chân thành, sâu sắc,
tình thầy trò, bạn bè ấm áp.
→Xây dựng tình huống tâm
tinh tế, cảm động.
* Cuộc chia tay của 2 anh em
- Thuỷ: như người mất hồn, mắt
tái xanh như tàu lá, khóc nức
nở, dặn dò anh....
- Thành: khóc nấc, chôn chân
nhìn theo em.
->Đau đớn tuyệt vọng , xót xa
và đầy cảm động.
=>Tình cảm anh em sâu nặng,
gắn bó, quan tâm, chăm sóc,
chia sẻ, nhường nhịn, yêu
thương nhau .
* Cuộc chia tay của 2 anh em
- Thuỷ: như người mất hồn, mắt
tái xanh như tàu lá, khóc nức
1) Cắn chặt môi, im lặng, mắt đăm đăm
nhìn
+ Nức nở, thút thít...
(2) Rất buồn, lưu luyến và đau khổ.
(3) lẽ trường học, lớp học, thầy cô,
bạn nơi ghi khắc những kỉ niệm
buồn vui của tuổi thơ; là nơi đã gắn bó,
thân thiết với Thuỷ. Thuỷ sẽ mãi phải xa,
không còn được đi học nữa -> cảm xúc
trào dâng, không muốn rời xa trường.
-> : + Sửng sốt tái mặt giàn dụa
nước mắt.
+ Ôm chặt Thuỷ
+ Tặng bút - sổ
Bạn : kinh ngạc - sững sờ - khóc thút thít
-> Niềm thương xót, chia sẻ, cảm thông
chân thành, sâu sắc tình thầy trò, bạn
bè ấm áp.
- > Thunói không được đi học phải đi
n hoa quả
-> Nỗi đau lớn nhất của đứa trẻ không
được đi học, không tuổi thơ. Còn nhỏ
đã bị ném ra đời đầy rẫy những cạm bẫy,
lừa lọc, dối trá để kiếm sống. Số phận,
tương lai sẽ ra rao?
( HS thể lựa chọn những chi tiết khác
nhau, giải thích hợp lý )
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Em hãy giải thích tại sao
khi dắt em ra khỏi trường, tâm trạng của
Thành lại kinh ngạc thấy mọi người vẫn
đi lại bình thường nắng vẫn vàng ươm
trùm lên cảnh vật.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , nhận xét.
-GV sửa chữa.
GV định hướng:
Thành thấy kinh ngạc trong khi
mọi việc đều diễn ra rất bình thường,
cảnh vật vẫn rất đẹp, cuộc đời vẫn bình
nở, dặn dò anh....
- Thành: khóc nấc, chôn chân
nhìn theo em.
->Đau đớn tuyệt vọng , xót xa
và đầy cảm động.
=>Tình cảm anh em sâu nặng,
gắn bó, quan tâm, chăm sóc,
chia sẻ, nhường nhịn, yêu
thương nhau .
yên,...ấy thế hai anh em Thành lại
phải chịu đựng sự mất mát, đổ vỡ quá
lớn. Nói cách khác, em ngạc nhiên tâm
hồn mình đang nổi dông bão khi sắp phải
chia tay với đứa em gái bé nhỏ, thân thiết,
cả trời đất như sụp đổ trong tâm hồn em,
thế bên ngoài mọi người trời đất
vẫn trạng thái bình thường . Đây một
diễn biến tâm được tác giả miêu trất
chính xác. Nó làm tăng thêm nỗi buồn sâu
thẳm, trạng thái thất vọng, của
nhân vật trong truyện .
GV mở rộng : hậu quả sự li dị của cha mẹ
quá lớn: tan vỡ; con cái phải chịu
những mất mát, đau đớn về vật chất
tinh thần không thể bù đắp được: thất học,
sớm lăn lộn với đời để kiếm sống, mất
tuổi thơ; mất những quyền bản được
hạnh phúc, được chơi, được chăm sóc,
bảo vệ...
cuối cùng, điều đau đớn , không
muốn vẫn phải đến , 2 anh em Thành -
Thuỷ phải chia tay.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Cuộc chia tay đã
biết trước nhưng rất đột ngột, khiến cả
hai anh em tâm trạng ntn? Tìm chi
tiết?
?Em hãy khái quát lại tâm trạng của 2
anh em qua các cuộc chia tay?
- GV hỏi: Qua các cuộc chia tay, ta
không chỉ cảm nhận được tâm trạng sợ
hãi, kinh hoàng, những đau khổ, tuyệt
vọng của 2 anh em Thành Thuỷ mà chúng
ta còn cảm nhận được tình cảm giữa 2
anh em?
- GV hỏi: Qua các cuộc chia tay, ta
không chỉ cảm nhận được tâm trạng sợ
hãi, kinh hoàng, những đau khổ, tuyệt
vọng của 2 anh em Thành Thuỷ mà chúng
ta còn cảm nhận được tình cảm giữa 2
anh em?
- GV liên hệ: Để miêu tả m trạng của 2
anh em qua các cuộc chia tay, tg đã
thành công ntn trong việc khắc họa hình
tượng nhân vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV sửa chữa.
+ Thuỷ: như người mất hồn, mắt tái xanh
như tàu lá, khóc nức nở, dặn dò anh....
+ Thành: khóc nấc, chôn chân nhìn theo
em.
->Đau đớn, tuyệt vọng đến tột cùng.
-> Đau đớn tuyệt vọng, xót xa và đầy cảm
động.
-> Tình cảm anh em sâu nặng , gắn bó,
quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, nhường
nhịn, yêu thương nhau.
-> các cuộc chia tay của 2 anh em đã để
lại ấn tượng sâu sắc, làm nhói đau bao trái
tim người đọc.
- > Khắc họa hình tượng nhân vật trẻ nhỏ,
qua đó gợi suy nghĩ về sự lựa chọn, ứng
xử của những người làm cha mẹ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của văn bản?
- GV hỏi: Tác giả kể chuyện bằng cách
nào? (NT gì, từ ngữ ntn; lời kể ra sao...)
- GV hỏi: Tác giả kể chuyện bằng cách
nào? (NT gì, từ ngữ ntn; lời kể ra sao...)
- GV đặt câu hỏi: Qua câu chuyện, tác
giả muốn nhắn gửi đến mọi người điều
gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- M.tả tâm nhân vật sâu sắc,
tinh tế.
- Từ ngữ giàu sắc thái, biểu cảm
- Lời kể tự nhiên theo trình tự
sự việc
4.2. Nội dung- Ý nghĩa
câu chuyện những đứa con
nhưng lại gợi cho người làm
cha làm mẹ phải suy nghĩ. Trẻ
em cần được sống trong mái ấm
trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
- > M.tả tâm lí nhân vật sâu sắc, tinh tế.
- Từ ngữ giàu sắc thái, biểu cảm
- Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc
-> Lời kể tự nhiên theo trình tự sự việc
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
HS đọc ghi nhớ
gia đình. Mỗi người cần phải
biết giữ gìn gia đình hạnh phúc
4.3. Ghi nhớ: SGK/27
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
Câu 1: HS tóm tắt toàn bộ văn bản
Câu 2: Nhân vật chính trọng truyện ngăn
“ Cuộc chia tay của những con búp bê”
ai ?
A- Người m
B- Cô giáo
C- Hai anh em
D- Những con búp bê
Câu 3: Truyện được kể theo ngôi kể nào ?
A- Người anh
B- Người em
C-Người m
D- Người kể chuyện vắng mặt
Câu 4: Tại sao lại cuộc chia tay giữa
hai anh em ?
A- Vì cha mẹ chúng đi công tác xa
B- Vì chúng không thương yêu nhau
C- Vì chúng được nghỉ học
D- Vì cha mẹ chúng chia tay nhau
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
III. Luyện tập
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ đặt câu
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Đọc, nắm chắc nội dung, chủ đề văn bản.
- Đặt nhân vật Thủy vào ngôi thứ nhất để kể tóm tắt toàn bộ văn bản.
- Tìm các chi tiết của truyện thể hiện tình cảm gắn của em Thành và
Thủy.
*Đối với bài mới: Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản
+ Đọc lại: Ếch ngồi đáy giếng, Lợn cưới áo mới
+ Trả lời câu hỏi SGK
Tiết 5
Tập làm văn
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm liên kết trong văn bản.
- Nắm được yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2.Năng lực
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình học bài
- Năng lực biết làm làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo
khẳng định bản thân
- Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến,
giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích
ứng với hoàn cảnh
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: bài soạn, tư liệu tham khảo.
2. Đối với học sinh: soạn bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Cho học sinh chơi trò chơi. “Liên kết”
GV: Liên kết, liên kết
HS: Kết mấy kết mấy?
GV: (kết mấy tùy theo yêu cầu của giáo viên) Kết 3. thì 3 học sinh sẽ chụm
vào nhau. Nếu bạn nào thừa mà không tìm được chổ liên kết sẽ bị phạt hát
một bài.
Trong trò chơi thì không liên kết bị phạt, còn trong văn bản không
có liên kết thì nội dung của câu văn, đoạn văn, bài văn có ảnh hưởng không
chúng ta sẽ chú ý vào bài học. “Liên kết trong văn bản”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh phân tích ngữ liệu để tìm tính liên
kết, phương tiện liên kết
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Cho biết đoạn văn được trích từ văn bản
nào? Tác giả? Đoạn văn lời của ai nói
với ai?
?Nếu b Enrico viết mấy u văn đó thì
Enrico co thhiểu điều bố muốn nói chưa?
Vì sao?
Em hãy chọn (1) trong những đáp án sau để
trả lời:
A. Vì có câu văn viết chưa đúng ngữ pháp
I. Liên kết phương tiện
tiện liên kết trong văn bản
1. Tính liên kết của văn
bản
1.1. Phân tích ngữ liệu
- Đoạn văn là 1 chuỗi câu rời
rạc, chắp nối. Mỗi câu văn
nêu một sự việc khác nhau
chưa sự liên kết khó
hiểu.
- Liên kết là làm cho nội
B. Vì có câu văn nội dung chưa thật rõ ràng.
C. Vì giữa các câu chưa có sự liên kết.
?Muốn đoạn văn hiểu được cần phải
những tính chất gì?
?Em hiểu liên kết nghĩa là gì?
?Liên kết có vai trò ntn trong văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- Bố En-ri- nói với con
->Không hiểu nội dung điều bố muốn nói vì
giữa các câu chưa có sự liên kết.
- Muốn đoạn văn hiểu được cần phải có tính
chất liên kết.
- Liên: liền. Kết: nối buộc .
-> Liên kết: nối liền nhau, gắn bó...
GV chốt: liên kết làm cho nội dung các
câu, các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ
với nhau.
GV: đọan văn 1 chuỗi câu rời rạc, chắp
nối những nội dung khác nhau thiếu sự liên
kết về nội dung, do đó En sẽ không thể hiểu
điều bố muốn nói.
- LK 1 trong những tính chất quan trọng
của văn bản, giúp văn bản nghĩa, dễ
hiểu.
GV: thể nhắc lại câu chuyện "Cây tre
trăm đốt" để thấy rằng: 100 đốt tre rời rạc,
không thể thành cây tre nối liền-> gắn
chúng lại thành cây tre. Văn bản tương tự
như vậy: cần có sự liên kết mới có thể tạo ra
1 văn bản hoàn chỉnh, trọn vẹn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
dung các câu, các đoạn
thống nhất gắn chặt
chẽ với nhau.
- Liên kết là 1 trong những
tính chất quan trọng của văn
bản, giúp văn bản nghĩa,
dễ hiểu.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển: LK vai trò rất quan trong
trong văn bản. Vậy để liên kết được các câu
trong đoạn văn, các đoạn văn trong văn bản,
cần có những phương tiện nào...
?Đọc lại đoạn văn ( VD
1a
/ 17)
?Hãy đối chiếu với đoạn văn trong văn bản
"Mtôi" nhận xét sao đoạn văn vừa
2. Phương tiện liên kết
trong văn bản
2.1. Phân tích ngữ liệu
*VD 1a/SGK-tr17
- ND ý nghĩa giữa các câu
trong đoạn văn không thống
nhất các câu không cùng
hướng về 1 chủ đề.
→Văn bản cần sự liên
đọc trở nên khó hiểu?
?Hãy sửa lại đoạn văn để En thể hiểu
được ý bố?
?Như vậy để tạo sự liên kết của VB (trên) ta
làm thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- ND ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn
không thống nhất các câu không cùng
hướng về 1 chủ đề.
GV: Mặc dù mỗi câu văn đều ý nghĩa
đúng ngữ pháp, nếu đặt riêng từng câu, các
câu đều đúng, ý nghĩa. Nhưng khi đặt
cạnh nhau để tạo đoạn văn thì chúng không
cùng hướng tới 1 chủ đề. Nội dung các câu
văn rời rạc.
- Người viết phải làm thế nào cho nội dung
các câu, các đoạn, thống nhất, gắn chặt
chẽ với nhau.
NV3
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV chuyển : ?Nhưng nếu chỉ liên kết v
nội dung, ý nghĩa đã đủ chưa? ta cần phải
có điều gì nữa?
?Hãy chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn
văn? Sửa lại để tr thành 1 đoạn văn
nghĩa?
?Ngoài sự liên kết về nội dung, ý nghĩa, văn
bản cần có sự liên kết nào khác?
?Khái quát lại: vai trò, tác dụng của liên
kết? Để văn bản có tính liên kết cần phải có
những yếu tố nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra câu
trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- Thiếu liên kết không những phương
tiện liên kết
kết về nội dung, ý nghĩa.
- Thiếu s liên kết vì: thiếu
từ ngữ làm phương tiện liên
kết.
->Văn bản cần sự liên kết
bằng những phương tiện
ngôn ngữ thích hợp (từ, câu).
+ Giữa C
1
với C
2:
thiếu cụm từ Còn bây
giờ
+ Giữa C
2
với C
3
: từ con chép nhầm
thành đứa trẻ, khiến người đọc hiểu nhầm
tác giả đang nói đến 1 đối tượng khác chứ
không phải con
- Văn bản cần sự liên kết bằng những
phương tiện ngôn ngữ thích hợp (từ, câu)
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: những từ ngữ thiếu ấy chính là phương
tiện liên kết văn bản.
HS đọc ghi nhớ DGK/cháy 18
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 1
- Sắp xếp các câu theo thứ tự
: (1)-(4)-(2)-(5)-(3)
Bài 2
- Các câu văn không s
liên kết vì: nội dung, ý nghĩa
không thống nhất gắn
chặt chẽ: mỗi câu 1 sự việc
khác nhau.
Bài 3
- Các từ lần lượt sẽ điền: -
- cháu - - - cháu -
thế là.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ đặt câu
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Thuộc ghi nhớ, làm BT 1,2,3 (SBT/8)
- Tìm hiểu phân tích tính liên kết trong một văn bản đã học.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Cuộc chia tay của những con búp bê.
+ Đọc, tóm tắt truyện.
+ Xác định nội dung, tìm bố cục của văn bản.
+ Viết đoạn văn ngắn có liên quan đến chủ đề của văn bản..
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết : 6
Tập làm văn
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng
1. Kiến thức
- Nắm được tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2.Năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao
tiếp.
- Giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng về bố
cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, đơn mẫu
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại dàn ý các kiểu bài đã học, đọc trả lời
câu hỏi sgk.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của gáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu bố cục của VB.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu bố cục của VB
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về bố cục của VB
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
I. Bố cục những yêu cầu
- GV đặt câu hỏi:
(1) Theo em việc sắp xếp nội dung đơn
theo trình tự như vậy hợp không?
sao?
(2) Hãy sắp xếp lại nội dung đơn ấy cho
phù hợp.
(3) Qua đó em rút ra được điều khi trình
bày 1 văn bản? (được sắp xếp tùy tiện
không? Phải trình bày theo trình tự ntn?)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- > Nội dung đơn phải được sắp xếp theo
một trình tự hợp lí
-> việc sắp xếp các phần nội dung trong văn
bản theo 1 trình tự hợp lí gọi là bố cục
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Vậy bố cục là gì?
- GV hỏi: sao khi xây dựng văn bản, cần
phải quan tâm tới bố cục?
- GV liên hệ: Trong khi nói hoặc viết, chúng
ta có cần nói, viết theo bố cục không ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
- > Bố cục: bố trí, sắp xếp các phần, các
đoạn theo 1 trình tự, hệ thống rành mạch,
hợp lý.
- > Nếu không quan tâm tới bố cục các phần,
các đoạn trong văn bản không có sự liên kết,
sẽ bị lộn xộn, gây khó hiểu cho người đọc....
- > Cần nói hoặc viết theo một bố cục rành
về bố cục trong văn bản
1. Bố cục của văn bản
1.1. Phân tích ngữ liệu
(SGK/28)
- Nội dung trong 1 đơn
cần được sắp xếp theo 1
trình tự hợp lý
- Bố cục: bố trí, sắp xếp các
phần, các đoạn theo 1 trình
tự, hệ thống rành mạch, hợp
lý.
- Văn bản phải bcục
ràng
1.2. Ghi nhớ 1 (SGK/30)
mạch, rõ ràng .
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu: Tìm những VD thực tế để
chứng minh vai trò - tác dụng của bố cục
trong văn bản
- GV chốt lại và yêu cầu: Tìm những từ quan
trọng trong ghi nhớ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- HS đọc ghi nhớ chấm 1/30
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu về những yêu cầu về bố cục trong văn
bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về những yêu cầu về bố cục trong văn bản.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS chia nhóm trả
lời câu hỏi
+ Nhóm 1, 2, 3: văn bản 1
+ Nhóm 4, 5, 6: văn bản 2
- GV đặt câu hỏi: Dựa vào khái niệm
về bố cục nêu trên cho biết 2 câu
chuyện trên bcục không? sao?
Cách kể trên không hợp lí ở chỗ nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
2. Những yêu cầu v bố cục
trong văn bản
2.1. Phân tích ngữ liệu (SGK-29)
- Hai câu chuyện chưa có bố cục.
+ Sắp xếp ý, câu: không ràng,
thiếu liên kết .
+ Trình bày lộn xộn, gây khó hiểu
.
- Điều kiện khi sắp xếp bố cục:
+ Nội dung các phần, các đoạn
vừa thống nhất, vừa rõ ràng.
+ Trình tự sắp xếp hợp lí.
2.2. Ghi nhớ 2 (SGK/30)
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- > Chưa bố cục -> không hợp
trong diễn đạt.
- > Hai câu chuyện: mỗi truyện tách 2
đoạn văn .
+ Truyện 1: nội dung trình tự sắp
xếp: ý, đoạn lộn xộn, không thống
nhất, không theo 1 trình t (câu cuối
đoạn 2)
+ Truyện 2 : Đoạn 1: hợp lí.
Đoạn 2: sắp xếp không
hợp lí, nội dung không thống nhất ->
gây khó hiểu, khó nắm bắt.
- GV bổ sung chuẩn KT: không
những thế, giữa các câu trong đoạn,
các đoạn trong văn bản không sự
liên kết cả về nội dung lẫn hình thức -
> không làm nổi bật ý nghĩa truyện,
mất yếu tố bất ngờ, hài hước, văn bản
trở nên khó hiểu, khó tiếp nhận.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
1) Dựa vào văn bản gốc đã học của 2
văn bản trên, hãy sắp xếp lại bố cục
của 2 văn bản đó?
(2) Sau khi sắp xếp lại em nhận xét
gì về văn bản?
(3)Như vậy, để xây dựng một văn bản
rành mạch, ràng cần những điều
kiện gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- GV chuẩn KT
-> (1) HS tự sắp xếp lại theo HD của
GV
(2) Hợp lí, dễ hiểu, vừa thống nhất về
nội dung vừa ràng mạch lạc giữa
các đoạn .
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV chuẩn KT và cho HS ghi chép
- HS đọc ghi nhớ chấm 2/30 Tìm
những từ quan trọng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các phần của bố cục.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các phần của bố cục
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
1) Nêu bố cục chung của 1 văn bản.
(2) Nêu nhiệm vụ của ba phần MB, TB,
KB trong văn bản tự sự, miêu tả.
- GV đặt câu hỏi: Có cần biết rõ nhiệm
vụ của mỗi phần không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bàn - 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-> (2)
Tự sự
Miêu tả
MB
giới thiệu
nhân vật, sự
việc, tình
huống truyện
giới thiệu đối
tượng miêu tả
TB
kể diễn biến
sự việc
tả chi tiết theo
1 trình tự quan
sát ...
KB
kết thúc
truyện.
cảm nghĩ về
đối tượng.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
+ Cần phân biệt ràng nhiệm vcủa
từng phần, xác định nói gì, viết 1
cách cụ thể .
+ Bởi yêu cầu v bố cục rành mạch
không cho phép các phần lặp lại, mỗi
phần có nhiệm vụ riêng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Các phần của bố cục
3.1. Phân tích ngữ liệu
- Bố cục văn bản: 3 phần
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu: Đọc câu hỏi (c)/29 và cho
biết ý kiến của em?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- GV nhận xét, chuẩn KT: Không
đúng: yêu cầu về sự rành mạch
không cho phép các phần MB, TB, KB
trong văn bản được lặp lại nhau. Lặp
lại là lỗi cần phải tránh khi làm bài .
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra yêu cầu: Đọc câu hỏi d/ 0.
Nêu ý kiến của em ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- > Ý kiến đó cũng không đúng
+ MB mở bài không chỉ đơn thuần
sự thông báo đ tài của văn bản
còn phải cố gắng làm cho người đọc
(nghe) có thể đi vào đề tài đó 1 cách tự
nhiên, dễ dàng, hứng thú ít nhiều
hình dung được các bước đi của bài.
+ Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại vấn đề còn những cảm xúc,
suy nghĩ đánh giá, tổng kết lại, mở
rộng, gây ấn tượng->Tạo hiệu quả giao
tiếp .
NV3
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đưa ra yêu cầu: Đọc câu hỏi d/ 0.
Nêu ý kiến của em ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- > Ý kiến đó cũng không đúng
+ MB mở bài không chỉ đơn thuần
sự thông báo đ tài của văn bản
còn phải cố gắng làm cho người đọc
(nghe) có thể đi vào đề tài đó 1 cách tự
nhiên, dễ dàng, hứng thú ít nhiều
hình dung được các bước đi của bài.
+ Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc
lại vấn đề còn những cảm c,
suy nghĩ đánh giá, tổng kết lại, m
rộng, gây ấn tượng->Tạo hiệu quả giao
tiếp .
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV4 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Vậy
văn bản thường được y dựng theo
bố cục mấy phần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
- > Ba phần...
- GV bổ sung chuẩn KT: bố cục 3
phần giúp văn bản ràng , hợp
nhưng không phải nhất thiết văn bản
nào cũng bố cục 3 phần. những
văn bản MB, KB viết lẫn trong phần
thân bài do yêu cầu nào đó của người
viết .
Nhưng chưa hẳn cứa phải chia văn bản
làm 3 phần thì mới có bố cục mạch lạc
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
=> GV kết luận: cần phải cách viết
các phần, các đoạn cho hợp lí. Vậy
tính mạch lạc cần những yêu cầu nào,
tiết sau ta sẽ tìm hiểu .
- GV cho HS đọc ghi nhớ chấm 3,
SGK/30 tìm những từ cần u ý
trong ghi nhớ?
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới đ giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm BT 1
(1) Ghi lại bố cục văn bản " Cuộc chia
tay ..."
(Đã làm ở trên)
(2) Em hãy kể lại truyện theo 1 bố cục
khác.
(3) Tìm hiểu bcục của bản báo cáo
kinh nghiệm học tập.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập; HS kể
lại chuyện với một bố cục hợp
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- HS chia 3 nhóm thảo luận trong 3
phút, cử đại diện trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét và chấm điểm
II. Luyện tập
Bài 1
*Bố cục chưa hợp lý vì:
- MB: chưa đủ (chỉ là lời chào,
chưa giới thiệu điều cần nói trong
báo cáo).
- TB:
+ Mục (1) (2) (3) mới kể việc học
ntn, chưa nêu kinh nghiệm học
tập.
+ Mục (4) lại không nói về học
tập-> thiếu sự thống nhất
- KB: còn lược (chưa khái quát
lại kinh nghiệm)
*Cần bổ sung:
- MB: do báo cáo, mục đích
báo cáo.
- TB:
+ Nêu các kinh nghiệm học tập cụ
thể:
(ở lớp, nhà, trong uộc sống,
trong tài liệu)
+ Bỏ mục (4)
- KB:
+ Trình bày nguyện vọng được
nghe ý kiến trao đổi, góp ý cho
bản báo cáo.
+ Lời chúc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng
ngại vật”, yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi trắc nghiệm sau ra bảng phụ.
Nhóm nào câu trả lời đúng nhiều
nhất sẽ gianh chiến thắng
Câu 1: Bố cục của văn bản là gì?
A. Tạo lập văn bản hoàn chỉnh
B. Sự sắp xếp các ý để tạo lập văn
bản
C. Sự tổ chức các đoạn văn thể hiện
chủ đề chung của văn bản
Câu 2: Phần Mở bài vai trò như
thế nào trong một văn bản?
A. Giới thiệu các nội dung của văn
bản
B. Nêu diễn biến của sự việc, nhân
vật
C. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân
vật.
D. Nêu kết quả của sự việc, câu
chuyện
Câu 3: Mục đích của việc sắp xếp bố
cục của văn bản là?
A. Thể hiện chủ đề của văn bản
B. Thể hiện điểm khác biệt của tác giả
C. Thể hiện việc văn bản sự sắp
xếp đúng quy ước
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Để giải thích câu tục ngữ Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây, một bạn đã đưa
ra các ý sau:
a. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ
b. Giải thích tại sao người xưa lại nói
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
c. Nêu bài học vận dụng câu tục ngữ
ấy trong cuộc sống
Bố cục như vậy đã hợp lí chưa?
A. Hợp lí
B. Còn thiếu ý
C. Các ý lộn xộn
Câu 7: Phần Mở bài và Kết bài
thường có cấu tạo như thế nào?
A. Không cần tách thành những đoạn
riêng biệt
B. Hai đoạn văn
C. Một đoạn văn
D. Nhiều đoạn văn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ đặt câu
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Nhớ kiến thức đã học.
- Xác định bố cục của một văn bản tự chọn, nhận xét bố cục đó.
*Đối với bài mới: Chuẩn bị: “Mạch lạc trong văn bản”
+ Đọc, nghiên cứu ngữ liệu
+ Đọc lại văn bản": "Cuộc chia tay của những con búp bê"
+ Nắm các sự việcchính nội dung văn bản.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :
Tập làm văn
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết được mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn
bản.
- Hiểu được điều kiện cần thiết để có một văn bản mạch lạc.
2. Năng lực
- Năng lực chung: phân tích ngôn ngữ, giao tiếp; làm bài tâp, lắng nghe, ghi
tích cực ...
- Năng lực chuyên biệt: làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV câu hỏi
sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài: Nói đến bố cục nói đến sự sắp đặt, sự phân chia.
Nhưng văn bản lại không thể không sự liên kết. Vậy m thế nào để các
phần các đoạn của một văn bản được phân cắt rành mạch lại kkhông
mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau? Đó chính là vấn đề mà chúng ta sẽ tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên học
sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong
VB.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc
trong VB.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ những yêu cầu về mạch lạc trong VB
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Vậy khái niệm mạch
lạc trong văn bản phải dùng theo
nghĩa trên không? được hiểu
ntn?
- GV yêu cầu: Dựa vào những hiểu
biết trên, hãy xác định mạch lạc
trong văn bản tính chất gì trong
các tính chất kể dưới đây? (SGK
mục 1a/31)
- GV hỏi: Như vậy, giữa mạch lạc
trong văn bản với mạch máu trong
cơ thể có điểm gì tương đồng?
I. Mạch lạc những yêu cầu v
mạch lạc trong văn bản
1. Mạch lạc trong văn bản
1.1. Phân tích ngữ liệu
*Tính chất của mạch lạc trong văn
bản:
- Trôi chảy thành dòng, thành mạch.
- Tuần tự đi khắp các phần các đoạn
trong văn bản.
- Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn.
->Mạch lạc sự tiếp nối các
câu các ý theo 1 trình tự hợp lí.
- Mạch lạc rất cần thiết cho văn bản .
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
- GV chuẩn KT: Mạch lạc trong văn
bản được hiểu: cái giống như
mạch máu làm cho các phần của văn
bản thống nhất với nhau.
- > Cả 3 phương án đều đúng.
- Thành dòng, thành mạch; Đi khắp
các phần trong thể (các phần, các
đoạn văn) thông suốt, liên tục ->làm
các b phận trong thể (các đoạn
văn) có sự gắn kết thống nhất.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV tiếp tục đặt câu hỏi: người
nói mạch lạc sự tiếp nối của các
câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí. Em
có tán thành không? Vì sao?
- GV hỏi: Mạch lạc cần thiết
trong văn bản không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
- GV chuẩn KT: Đúng. Vì: do tính
chất của mạch lạc trong văn bản ->
đảm bảo cho văn bản tính thống
nhất, ràng -> hiệu quả giao tiếp
tốt.
-> Mạch lạc rất cần thiết cho văn
bản .
1.2. Ghi nhớ 1 (SGK /32)
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu những điều kiện để văn bản có tính mạch
lạc.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu những điều kiện để văn bản tính mạch
lạc.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV dẫn dắt: điều kiện nào để đảm
bảo văn bản có tính mạch lạc ?
- GV yêu cầu HS: xem lại bài chuẩn
bị của mình về văn bản "Cuộc chia
tay..."
- GV nêu câu hỏi: Văn bản "Cuộc
chia tay ..."có rất nhiều những sự
việc khác nhau, nhắc lại những s
việc đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá.
- HS nhắc lại theo SGK mục 2a(31)
* Bước 2: Thảo luận nhóm 2 phút
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Toàn bộ sự việc
trong văn bản xoay quanh sự việc
chính nào? "Sự chia tay" "những
con búp bê" đóng vai trò trong
truyện? Hai anh em Thành Thuỷ
vai trò gì?
- GV hỏi thêm: Như vậy, các sự việc,
nhân vật trong văn bản đều điểm
gì chung về nội dung?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bàn - 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
2. Điều kiện để văn bản tính
mạch lạc
2.1. Phân tích ngữ liệu
dụ: Tìm hiểu văn bản "Cuộc
chia... búp bê"
- Các sự việc xoay quanh sự việc
chính: cuộc chia tay của Thành
Thuỷ, tình cảm của 2 anh em.
- Sự chia tay của những con búp -
> thể hiện chủ đề văn bản.
- Thành Thuỷ nhân vật
chính tham gia các sự việc .
->Các sự việc, nhân vật đều nói về 1
đề tài và hướng tới 1 chủ đề.
- Các từ nglặp lại -> làm cho chủ
đề liền mạch, văn bản mạch lạc.
- Các đoạn trong văn bản được nối
với nhau theo mối liên hệ: thời gian,
không gian, tâm lí, ý nghĩa.
*Văn bản có tính mạch lạc cần:
- Các phần, các đoạn đều nói về 1 đề
tài, 1 chủ đề
- Các phần, các đoạn các câu phải
tiếp nối theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
2.2 Ghi nhớ 2 (SGK/32)
HS khác nhận xét đánh giá.
- GV bổ sung, chuẩn KT: Sự việc
chính: cuộc chia tay của Thành -
Thuỷ, tình cảm gắn của 2 anh em
.
+Sự chia tay những con búp bê
đóng vai trò thể hiện chủ đề văn bản,
làm cho chủ đề xuyên suốt văn bản.
+Thành - Thuỷ: nhân vật chính tham
gia vào các sviệc thực hiện chủ đ
văn bản.
-> Cùng hướng tới 1 đề tài, chủ đề
văn bản
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV nhấn mạnh: đây điều kiện
thứ nhất để cho văn bản mạch lạc.
- GV dẫn dắt: Trong văn bản đó ta
bắt gặp 1 loạt những từ ngữ: chia tay,
chia đồ chơi... hay một loạt các từ
ngữ biểu thị ý không muốn phân
chia: chẳng muốn chia bôi, anh cho
em tất...
- GV đặt câu hỏi: Theo em, đó
phải chủ đề (vấn đề chủ yếu) liên
kết các sự việc nêu trên thành 1 thể
thống nhất không? Đó thể xem
mạch lạc của văn bản không?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Trong văn
bản “Cuộc chia tay…” đoạn kể
về hiện tại, đoạn về việc quá khứ,
đoạn kể sự việc nhà trường,
đoạn kể chuyện m qua, đoạn kể
chuyện sáng nay. Hãy cho biết các
đoạn ấy được nối với nhau theo mối
liên hệ nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu
trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời
- GV chuẩn KT: thể các từ
ngữ, chi tiết trên đã tạo mạch văn
thống nhất, trôi chảy suốt các phần,
đoạn trong văn bản. Mạch văn đó
"sự chia tay". Đó cũng được coi
mạch lạc của văn bản.
+ Các đoạn được nối với nhau theo
tất cả các mối liên hệ
+ Thời gian: quá khứ - hiện tại; hôm
qua - hôm nay
+ Không gian: ở nhà - ở trường
+ Tâm lí: Thành nhớ lại...
+ Ý nghĩa:
Anh em thương yêu nhau > < phải
chia tay
Búp không chia tay > < anh em
chia tay
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV4
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Theo em, những mối
liên hệ giữa các đoạn ấy tự nhiên
và hợp lí không?
- GV yêu cầu: Từ phân tích các ví dụ
trên; hãy rút ra những điều kiện để
văn bản có tính mạch lạc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, HS khác bổ sung
- GV chuẩn KT: Tự nhiên, hợp
làm cho c bộ phận trong văn bản
liên hchặt chẽ với nhau -> đảm bảo
tính mạch lạc.
- GV liên hệ: các từ ngữ lặp lại, cùng
với các phần các đoạn được nối với
nhau theo những mối liên hệ tự
nhiên, hợp làm cho chủ đề văn
bản liền mạch, tạo sự mạch lạc trong
văn bản -> đó điều kiện thứ 2 để
văn bản có tính mạch lạc.
- GV chuẩn KT:
+ Các phần, các đoạn đều nói về 1
đề tài, 1 chủ đề
+ Các phần, các đoạn các câu phải
tiếp nối theo trình tự rõ ràng, hợp lí.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV cho HS đọc ghi nhớ 2/32
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1: GV chia lớp thành 6 nhóm
đưa ra yêu cầu cho từng nhóm
Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn
bản "Mẹ tôi" (E. Đơ A - mi -xi)
Lão nông và các con.
+ Nhóm 1,2,3: Lão nông và các con
+ Nhóm 4,5,6: Mẹ tôi
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày, nhận xét.
Gợi ý:
- Chủ để chung của mỗi văn bản?
- Trình tự tiếp nối các phần, đoạn,
câu giúp cho sự thể hiện chủ đ
được liên tục, thông suốt hấp dẫn
không?
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn có tính
mạch lạc
- Yêu cầu: chỉ ra chủ đề.
- Các câu văn có sự liên kết.
- Các phép liên kết.
- Phân tích tích mạc lạc.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa
chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
II. Luyện tập
Bài 1
a. Văn bản Mẹ tôi
- Chủ đề: ca ngợi tấm lòng yêu
thương và sự hi sinh của người mẹ.
- Các đoạn, các phần trong văn bản
đều hướng tới chủ đề đó->tính thống
nhất
- Các phần, ý: sự tiếp nối theo 1
trình t chặt chẽ->tạo sự liền mạch
trong văn bản.
Con lỗi->bố đau lòng đó sự
xúc phạm tình cảm thiêng liêng mẹ
dành cho con ->khuyên con sửa lỗi.
- Các phần đều xoay quanh chủ đ
chính, gắn kết chặt chẽ
=>Văn bản có tính mạch lạc
b. Văn bản Lão nông và các con
- Chủ đề: Lao động là vàng.
- Chủ đề này xuyên suốt bài thơ, các
phần lion mạch với nhau:
+ 2 câu mở bài nêu lên chủ đề.
+ Đoạn giữa kho vàng chôn dưới
đất” kho vàng do sức lao động
của con người làm nên: lúa tốt”.
+ Đọan kết (4 câu cuối) lại nhấn
mạnh thêm chủ đề 1 lần nữa để khắc
sâu.
->Văn bản có tính mạch lạc
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
Bài 2:
Viết đoạn văn có tính mạch lạc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả
lời
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Mạch lạc trong văn bản
không những tính chất nào
trong các tính chất dưới đây :
A. Tượng trưng cho phần quan trọng
nhất của văn bản, được thể hiện bằng
các ý lớn trong phần Thân bài.
B. Thông suốt, liên tục, không đứt
đoạn.
C. Tuần tự đi qua các phần, các đoạn
trong văn bản.
D. Trôi chảy thành dòng, thành
mạch.
Câu 2:Một văn bản bố cục
không rành mạch sẽ ...?
A. Văn bản thiếu ý, các ý
chồng chéo nhau
B. Người đọc không nắm
bắt được nội dung văn bản
C. Cả A,B,C
D. Khiến người viết không
thể hiện được nội dung tưởng của
mình
Câu 3:Ý kiến nào dưới đây
đúng?
A. Chỉ cần trình bày cặn kẽ
phần Thân bài; Mở bài Kết bài
không cần thiết.
B. Văn bản cốt yếu nhất
phần Mở bài, Thân bài; không cần có
Kết bài.
C. Mỗi văn bản cần được
trình bày theo bố cục gồm 3 phần:
Mở bài, Thân bài, Kết bài.
D. Mở bài tóm tắt Thân
bài, Kết bài là nhắc lại Mở bài, do đó
văn bản chỉ cần có Thân bài là đủ.
Câu 4 .Dòng nào sau đây không
phù hợp khi so sánh với yếu tố
mạch lạc trong một văn bản?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Mạch giao thông trên
đường phố
B. Dòng nhựa sống trong
một cái cây
C. Mạch máu trong một
thể sống
D. Trang giấy trong một
quyển vở
Câu 5:Phần Mở bài vai trò như
thế nào trong một văn bản?
A. Giới thiệu các nội dung
của văn bản.
B. Giới thiệu sự vật, sự
việc, nhân vật.
C. Nêu kết quả của sự việc,
câu chuyện.
D. Nêu diễn biến các sự việc,
nhân vật.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đối với bài cũ:
+ Học thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập
+ Tìm hiểu tính mạch lạc trong một văn bản đã học
- Đối với bài mới: Chuẩn bị: Ca dao, dân ca: Những câu hát về tình cảm gia
đình
+ Tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca
+ Đọc, trả lời câu hỏi Đọc-hiểu văn bản (bài 1 và bài 4)
+ Học thuộc bài ca dao
+ Sưu tầm thêm một sô bài ca dao cùng loại.
Văn bản
CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm ca dao dân ca
- Nắm được nội dung ý nghĩa một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
những bài ca dao về tình cảm gia đình.
2.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực trình bày suy nghĩ, nêu và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận về SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình học bài
- Năng lực biết làm làm thành thạo công việc, năng lực sáng tạo
khẳng định bản thân
- Năng lực phân tích ngôn ngữ ,giao tiếp ...
- Năng lực làm bài tâp. ,lắng nghe ,ghi tích cực ...
- Năng lực làm việc độc lập , trình bày ý kiến cá nhân.
- Năng lực giải quyết tình huống, năng lực phát hiện, thể hiện chính kiến,
giao tiếp, năng lực biết làm thành thạo công việc được giao, năng lực thích
ứng với hoàn cảnh.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Cuốn Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, máy chiếu.
2. Đối với học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi SGKvà hướng dẫn của GV.
- Học thuộc lòng các bài ca dao trong SGK, sưu tầm thêm 1 số bài ca dao
cùng loại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
G: GV yêu cầu hs gấp SGK lại, chia lớp thành 4 nhóm và ghi lại những bài
ca dao hình ảnh người thân: ông bà, cha mẹ, anh chị...mà em biết trong
thời gian .....
H: Thảo luận, ghi tên sản phẩm
G: Những bài em các em vừa kể ra đó chính những câu hát về tình cảm
gia đình. Các em ạ, mỗi người đều sinh ra từ chiếc nôi gia đình, lớn lên
trong vòng tay yêu thương của mẹ, của cha, sự đùm bọc nâng niu của anh
chị em ruột thịt. Mái ấm gia đình, dẫu đơn đến đâu đi nữa, vẫn nơi
ta tránh nắng tránh mưa, là nơi mỗi ngày khi bình minh thức dậy ta đến với
công việc, làm lụng hay học tập để đóng góp phần mình cho XH mưu
cầu hạnh phúc cho bản thân.Rồi khi màn đêm buông xuống, là nơi ta trở về
nghĩ ngơi, tìm niềm an ủi động viên, nghe những lời bảo ban, bàn bạc chân
tình… gia đình là tế bào XH. Chính nhờ lớn lên trong tình yêu gia đình,
tình cảm y như mạch chảy xuyên suốt, mạnh mẽ thể hiện trong ca dao
dân ca, mà tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: HS tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
?Qua chú thích */35, em hiểu thế nào
là ca dao, dân ca?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
- Nội dung ca dao, dân ca chủ yếu
phản ánh tâm tư, tình cảm trong tâm
hồn của con người (tình cảm gia
đình, tình yêu quê hương, đất nước,
tình yêu nam nữ, tình bạn, tình vợ
chồng, than thân trách phận...). Tình
cảm gia đình là 1 trong những chủ đề
góp phần thể hiện đời sống tâm hồn,
tình cảm của người Việt Nam.
- Thường sử dụng nhiều biện pháp tu
từ, phép lặp hình ảnh, từ ngữ; lời ca
dao thường ngắn gọn, dễ thuộc, dễ
nhớ (2- 4 dòng)
- mẫu mực về tính hồn nhiên,
đúc, sức gợi cảm khả năng u
truyền.
GV nêu : trong chùm bài ca dao,
dân ca: những câu hát về tình cảm
gia đình, chỉ tìm hiểu bài ca dao 1
4, còn bài 2 và 3 đọc thêm ở nhà.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Giới thiệu chung
*Khái niệm về ca dao, dân ca
- Dân ca: những sáng tác kết hợp lời
nhạc (những câu hát trong diễn
xướng)
- Ca dao: lời thơ của dân ca.
- Nội dung: diễn tả đời sống nội tâm
của con người.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh đọc - hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Theo em cần đọc với giọng như thế
nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận
xét ,
-GV sửa chữa.
- Giọng dịu nhẹ, chậm êm, tha thiết,
tình cảm
- Chú ý nhịp 4/4 hoặc 2/2/2/2
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Hai bài ca dao này đề cập đến
những nội dung nào?
?Em nhận xét về hình thức, thể
thơ của hai bài ca dao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận
xét ,
- 2 nội dung:
+ T/c của con đối với cha mẹ (B1)
+ T/c anh em (B4)
- 2 bài ngắn.
- Thể thơ: lục bát.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
2. Thể thơ
- Cùng chủ đề về tình cảm gia đình.
- Bài thơ ngắn
- Thể thơ: lục bát.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1: HS đọc bài ca dao 1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Bài ca dao lời của ai nói với ai?
Nói về việc gì?
?Công lao trời biển của cha mẹ được
diễn tả qua những hình ảnh, chi tiết
nào?
?Em hiểu về hình ảnh “núi ngất
trời" và "nước ở ngoài biển Đông”?
?Như vậy, để diễn tả công lao trời
biển của cha mẹ c giả dân gian đã
sử dụng nghệ thuật gì?
?Em nhận xét về cách dùng
hình ảnh so sánh ở đây?
? So sánh như vậy nhằm khẳng định
điều gì về công lao của cha mẹ?
?Em hiểu “cù lao 9 chữ” n thế
nào?
?Cảm nhận của em về ngôn ngữ,
giọng điệu ở câu cuối bài ca dao?
?Ẩn chứa trong đó lời nhắn nhủ
nào tới những người làm con?
?Hãy tìm 1 số câu ca dao khác cùng
chủ đề?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá.
*- Lời mẹ nói với con qua điệu hát
ru.
- Nói với con về: công lao của cha
mẹ bổn phận của con trước công
lao ấy.
*- Công cha - núi ngất trời
- Nghĩa m- nước ngoài biển Đông.
*- Núi ngất trời núi cao chọc trời,
cao ngất đến 9 tầng mây xanh.
- Nước ngoài biển Đông thì bao la,
mênh mông không kể xiết.
*- Phép so sánh, đối xứng đặc sắc
*- Hình ảnh so sánh cụ thể, phù hợp:
lấy cái to lớn mênh mông, tận để
3. Phân tích
3.1. Bài ca dao 1
- Lời mẹ ru con, nói với con về công
lao cha mẹ bổn phận của người
làm con.
+ Công cha - núi ngất trời
+ Nghĩa m- nước ngoài biển Đông.
-> Hình ảnh so sánh cụ thể
=>khẳng định ng lao to lớn của
cha mẹ đối với con cái.
- "Cù lao 9 chữ ghi lòng con ơi !"
-> Giọng điệu tôn kính, nhắn nhủ,
tâm tình.
=> Lời khuyên thấm thía, sâu sắc về
bổn phận trách nhiệm của con cái.
3.2. Bài ca dao 4
- Tiếng hát về tình cảm gắn của
anh em trong gia đình.
+ Nào phải người xa.
+ Cùng chung bác mẹ
+ Một nhà cùng thân
->từ ngữ chỉ sự gắn kết thống nhất.
=>Anh em hai nhưng lại một:
cùng một cha mẹ sinh ra, cùng
chung sống, sướng khổ nhau
trong một nhà.
- Như thể tay chân
->Hình ảnh so sánh diễn tả tình cảm
gắn thiêng liêng, không thể tách
rời của tình anh em.
- Anh em… hai thân vui vầy.
-> Nhắn nhủ anh em phải biết đoàn
kết, thương yêu, nhường nhịn, giúp
đỡ nhau.
so sánh với công lao cha mẹ. Chỉ
những hình ảnh to lớn đại ấy mới
diễn tả hết công lao tình cảm to lớn
của cha mẹ đối với con
*- những công lao to lớn khó
nhọc của cha mẹ đối với con cái như
sinh đẻ, nuôi nấng, dậy bảo…
*- Giọng điệu n kính, nhắn nhủ,
tâm tình.
* Phải biết ơn, hiếu thảo đền đáp
công cha nghĩa mẹ.
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nước trong nguồn
chảy ra…
- Ơn cha nặng lắm ai ơi,
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng u
mang
GV: công cha, nghĩa mẹ cùng to
lớn, mãi mãi không cùng. Làm con
phải thấm thía sâu sắc công ơn trời
biển ấy sống sao cho tròn đạo
hiếu. Lời khuyên ẩn chứa trong bài
ca dao ấy nhnhàng, giản dị nhưng
cũng thật thấm thía, sâu sắc.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV bình giảng: bài ca dùng lối
quen thuộc của ca dao để biểu hiện
công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn
mênh mông, vĩnh hằng của tự nhiên
làm hình ảnh so nh. Những hình
ảnh ấy lại được miêu tả bổ sung bằng
những định ngữ chỉ mức độ (núi ngất
trời, núi cao, biển rộng…).
Chỉ những hình ảnh to lớn, cao rộng
không cùng, vĩnh hằng ấy mới diễn
tả với công ơn, sinh thành, nuôi
dưỡng của cha mẹ. Núi ngất trời,
biển rộng… không thể nào đo đếm
được cũng như công cha, nghĩa mẹ
đối với con cái.
Cuối bài ca dao một lời nhắn nhủ:
“Núi cao...cù lao chín chữ ghi lòng
con ơi !”.
NV2:HS đọc bài 4
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
?Theo em, lời trong bài ca dao lời
của ai nói với ai? Về điều gì?
?Tình cảm anh em trong một gia
đình được diễn tả qua những chi tiết,
hình ảnh nào?
?Em hiểu như thế nào về những từ
ngữ: người xa, bác mẹ, cùng thân?
?Từ đó em đánh giá như thế nào về
tình cảm anh em?
?Tình cảm anh em còn được thể hiện
ở chi tiết nào?
?Hình ảnh so sánh “như thể tay
chân” diễn tả điều gì?
?Tình anh em gắn còn ý nghĩa
như thế nào trong lời ca “Anh em....
vầy”?
? Bài ca còn nhắc nhở ta điều qua
câu cuối?
?Hãy tìm những câu ca dao khác
cùng chủ đề?
?Liên hệ thực tế ruột thịt trong gia
đình hiện nay? Em sẽ làm gì cho mối
quan hệ đó càng thêm tốt đẹp?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
1,- Có thể hiểu: + Lời người trên nói
với con cháu.
+ Lời của anh em nói
với nhau.
- tiếng hát về tình cảm gắn của
anh em trong gia đình.
2, - Nào phải người xa.
- Cùng chung bác m
- Một nhà cùng thân
3, - Người xa: người xa lạ; bác mẹ:
bố mẹ; cùng thân: ruột thịt
4, - Anh em không phải người xa lạ.
Anh em là hai nhưng lại một: cùng
một cha mẹ sinh ra, cùng chung
sống, sướng khổ nhau trong một
nhà.
5, - Như thể tay chân
->đưa những bộ phận (tay, chân) của
con người so sánh, nói về tình
nghĩa anh em.
6, - Tình cảm gắn thiêng liêng,
không thể tách rời của tình anh em.
7, - Anh em gắn bó đem lại niềm vui,
hạnh phúc cho cha mẹ.
8, - Nhắn nhủ anh em phải biết đoàn
kết, thương yêu, nhường nhịn, giúp
đỡ nhau.
GV: bài ca đề cao tình anh em, đ
cao truyền thống đạo của dân tộc
Việt Nam. Tình cảm y sẽ đem lại
niềm vui, hạnh phúc cho cha mẹ, gia
đình. Từ tình cảm ấy chúng ta mới có
thể hướng tới những tình cảm rộng
lớn, cao đẹp hơn như tình yêu quê
hương, đất nước, đồng chí, đồng bào,
lòng nhân ái, vị tha.
9, Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
GV định hướng
- Nhiều gia đình vẫn giữ được mối
quan hệ tốt đẹp; những gia đình
nhiều thế hệ sinh sống vẫn đảm
bảo được hạnh phúc.
- Một vài gia đình con cái mắc tệ
nạn hội, mối quan hệ máu mủ bị
phá bỏ, sự xuống cấp về đạo đức của
những đứa con -> trái đạo -> phải
phê phán.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
4. Tổng kết
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
?Khái quát những nét đặc sắc nghệ
thuật trong văn bản (thể thơ, âm
điệu, tngữ hình ảnh, biện pháp tu
từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
- Thể thơ lục bát
- Âm điệu tha thiết
- Phép so sánh, đối xứng.
- HS khái quát, GV chốt
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
?Em cảm nhận được vẻ đẹp cao quý
nào trong đời sống tinh thần của dân
tộc ta qua hai bài ca dao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS khái quát, GV chốt.
- Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ,
anh em và tình cảm của ông bà, cha
mẹ đối với con cháu luôn những
tình cảm sâu nặng thiêng liêng nhất
trong đời sống mỗi con người.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HS đọc ghi nhớ
4.1. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát
- Âm điệu tha thiết
- Phép so sánh, đối xứng.
4.2. Nội dung - Ý nghĩa
Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ,
anh em tình cảm của ông bà, cha
mẹ đối với con cháu luôn những
tình cảm sâu nặng thiêng liêng nhất
trong đời sống mỗi con người.
4.3. Ghi nhớ (SGK/36)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1: GV chia lớp thành 6 nhóm
đưa ra yêu cầu cho từng nhóm
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa
chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
- GV gọi các cặp đôi trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả
lời
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh
tròn chữ cái trước câu trả lời em cho
là đúng.
Bài 1:Đọc câu ca dao sau đây:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín
chiều.
Tâm trạng của người con gái trong
câu ca dao trên là tâm trạng gì?
A Thương người mẹ đã
mất. B Nhớ về thời con gái
đã qua.
C Nỗi buồn nhớ quê ,nhớ
mẹ. DĐau khổ cho thân
phận mình.
Bài 2 :Đọc câu ca dao sau đây:
Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần.
Nghệ thuật gì được sử dụng trong
câu ca dao trên?
A So sánh B Nhân hoá
C Điệp ngữ D Ẩn dụ
Bài 3: Đọc những câu ca dao sau
đây:
Cậu cai nón dấu lông gà
Ngón tay đeo nhẫn gọi là cậu cai
Ba năm được một chuyến sai
Áo ngắn đi mượn quần dài đi thuê.
Những câu ca dao trên nằm trong
bài ca dao nào?
A Những câu hát về tình cảm gia
đình.
B Những câu hát về tình yêu quê
hương ,đất nước con người.
C Những câu hát than thân.
D Những câu hát châm biếm.
Bài 4: Đọc những câu ca dao sau
đây:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuồng ghềnh bấy
nay
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
Hình ảnh con cò trong bài ca dao
trên thể hiện điều gì về thân phận của
người nông dân?
A Nhỏ bé ,bị hắt hủi ,sống cơ
cực,lầm than.
B Gặp nhiều oan trái không bày giải
được.
C Cuộc sống trắc trở,khó nhọc,đắng
cay.
D Bị dồn nén đến bước đường cùng.
Câu 5 :Trong bài ca dao “Những câu
hát về tình cảm gia đình” có câu:
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!”
Hãy cho biết nghĩa của “Cù lao chín
chữ ” là gì?
A Nói về công lao cha mẹ nuôi con
vất vả nhiều bề.
B Nói về công lao cha mẹ to lớn như
trời cao biển rộng .
C Nói đến tình cảm cha mẹ vô cùng
yêu thương con .
D Nói đến lời nhắc nhở con cái phải
hiếu thảo ,vâng lời cha mẹ .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học thuộc - nắm chắc nội dung, ý nghĩa hai bài ca dao
- Sưu tầm một số bài ca dao, dân ca khác nội dung tương tự học
thuộc.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
+ Đọc 4 bài ca dao, học thuộc
+ Trả lời các câu hỏi liên quan đến bài 1 và bài 4 trong Đọc - hiểu văn
bản
+ Tìm 1 số bài ca dao có nội dung tương tự
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết theo PPCT : 10
Văn bản :
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được giá trị tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao về tình yêu
đất nước, con người;
- Hiểu nội dung, ý nghĩa một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
? Quan sát bức tranh sau và trả lời các câu hỏi?
? Những địa danh nào xuất hiện trong bức tranh? ( Tích hợp Địa lý)
HS: Cầu Thê Húc (Hà Nội); song Lục Đầu ;, Đại nội Huế….
? Cảm nhận của em trước những địa danh đó?
HS: Đẹp, thắng cảnh nổi tiếng…
GV chuyển ý: Nhà văn I-li-a E-ren-bua đã từng nói: "Lòng yêu nước ban
đầu lòng yêu những vật tầm thường nhất, yêu cái cây trồng trước nhà,
yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái mùa thu
hay mùa cỏ thảo nguyên hơi rượu mạnh...". Quả thật trong mỗi con
người chúng ta ai cũng một tình yêu quê hương đất nước mạnh mẽ.
Đằng sau những câu hát đối đáp, những lời nhắn gởi ấy là cả một tình yêu
chân chất, niềm tự hào sâu sắc, tinh tế với quê hương đất nước, con người.
Hôm nay, trong tiết học này, cô và các em cùng tìm hiểu những tình cảm ấy
qua: "Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người".
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV giới thiệu nhanh trên sở tiết 1 đã
học: Dân ca VN rất phong phú về làn điệu, đa
dạng về hình thức, độc đáo về nội dung. Hát
xướng hát đối đáp cũng một loại dân ca
nhiều bài rất hay, rất hóm hỉnh. Tình yêu
quê hương đất nước, tình thương người
những tình cảm rất đậm đà của nhân dân ta
được diễn tả qua nhiều bài hát đối đáp là
một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời
sống tâm hồn, tình cảm của người VN.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
Mảng ca dao về tình yêu
quê hương, đất nước, con
người là một trong những
chủ đề góp phần thể hiện
đời sống tâm hồn, tình cảm
của người Việt Nam.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1 và 4.
( Theo PPCT giảm tải, Gv hướng dẫn hs
tìm hiểu bài 1 và 4, không dạy bài 2,3).
* GV hướng dẫn HS đọc: giọng hỏi đáp hồ
hởi, tình cảm phấn khởi, tự hào (bài 1), bài 4
chú ý 2 câu 1,2 nhịp 4/4/4.
Đọc, nhận xét, tự cho điểm.
? Em biết về những địa danh: Sông Lục
Đầu, sông Thương, núi Đức Thánh Tản,
đền Sòng?
? Những từ em vừa giải thích thuộc từ loại
nào? Cách viết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc - hiểu chú thích
2. Kết cấu – bố cục
- Hình thức diễn đạt: thơ lục
bát chủ yếu, đối đáp, gọi
mời.
- PTBĐ: biểu cảm.
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV sửa chữa.
Giải thích theo chú thích SGK
Từ loại danh từ riêng → Viết hoa.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy chỉ rõ và phân nhóm các bài ca dao?
? sao 4 câu hát dân ca khác nhau nhưng lại
hợp thành 1 văn bản?
? Nhận xét cách diễn tả tình cảm trong 2 bài
ca dao?
? Các bài ca có chung hình thức diễn đạt nào?
? Theo em, những câu hát này thuộc kiều văn
bản tự sự, MT hay BC?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
1,- Bài 1: tình yêu quê hương, đất nước.
- Bài 4: kết hợp tình yêu con người.
2,
Cùng 1 chủ đề
- Chủ đề: tình yêu quê hương đất nước, con
người.
3,Bằng nhiều hình thức khác nhau.
4,Đây những câu hát thuộc kiểu văn biểu
cảm bộc lộ cảm nghĩ của con người.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 1 và 4.
a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 1 và 4.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? So với những bài ca dao khác, bài ca dao 1
có bố cục như thế nào?
? Đọc những câu ca dao nào hình thức
đối đáp tương tự mà em bắt gặp?
3. Phân tích
3.1. Bài ca dao số 1
- Hình thức đối đáp phổ
biến trong ca dao , dân ca.
+ Phần đầu: Lời hỏi
+ Phần sau: Lời đáp
? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời
đối đáp của chàng trai, cô gái?
? Các địa danh đó những đặc điểm chung
và riêng nào?
? Bức tranh sau chỉ địa danh nào? Địa danh
đó gắn với câu chuyện nào em đã được học
lớp 6? (Tích hợp Địa lý, Ngữ văn, Lịch sử)
? Em nhận xét về các địa danh được
nhắc đến?
? Theo em, sao chàng trai, gái lại dùng
những địa danh với những đặc điểm của
từng địa danh như vậy để hỏi, đáp? Điều đó
có ý nghĩa gì?
? Qua đó em thấy chàng trai, gái
những người như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV sửa chữa.
1,- Bài ca dao khác lời cuả 1 người, 1
phần.
- Bài ca dao 2 phần: phần đầu câu hỏi
của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái.
2,Trình bày sản phẩm chuẩn bị.
* Cung cấp một số bài:
Anh hỏi em có bấy nhiêu lời
Xin em giảng rõ từng nơi, từng phần?
Anh hỏi em trong bấy nhiêu lời
Em xin giảng rõ từng nơi, từng phần.
Hoặc:
Cau già quá lứa bán buôn
Em già quá lứa có buồn không em?
Cau già quá lứa bửa phơi
Em già quá lứa có nơi đợi chờ.
3,- Đặc điểm riêng: gần với mỗi địa phương.
- Địa danh: Thành Nội,
sông Lục Đầu, sông
Thương, Núi Tản, đền
Sòng, tỉnh Lạng.
-> gắn với mỗi địa phương,
nơi nổi tiếng vđặc điểm
tự nhiên, lịch sử văn hóa
Bắc Bộ.
=> Nhằm thử tài hiểu biết,
trí thông minh, chia sẻ, bày
tỏ tình cảm và bộc lộ lòng
yêu qúy, niềm tự hào, tình
yêu đối với quê hương đất
nước.
3.2. Bài ca dao số 4
* Hai câu đầu: tả cảnh.
- Từ gợi tả.
- Phép đối, điệp ngữ, đảo
ngữ
→Không gian rộng lớn,
mênh mông, trù phú, đầy
sức sống của cánh đồng lúa.
*Hai câu cuối: tả cô gái
- Từ ngữ, hình ảnh so sánh
đặc sắc, gợi tả.
-> Gợi v đẹp trẻ trung,
phơi phới, căng tràn sức
sống của cô thôn nữ.
- Chung: đều là những nơi nổi tiếng về lịch s
văn hóa của miềm Bắc nước ta.
Núi đức Thánh Tản, thờ thần Sơn Tinh….
5, Đều xoay quanh 1 chủ đề, đề tài nào đó về
sự vật hoặc cảnh giàu đẹp của quê hương:
dòng sông, ngọn núi…
6, Lịch lãm, tế nhị; hiểu biết, yêu mến tự
hào về quê hương, đất nước.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* GV bình: Đoạn ca dao trích lời hỏi đáp của
chàng trai, cô gái. Lời hỏi gồm 6 câu, mỗi câu
hỏi về một địa danh, tên dòng sông, ngọn núi,
tòa thành trên đất nước ta (từ thủ đô Nội
sang hải Dương, Bắc Giang xuống Thanh Hóa
rồi ngược lên Lạng Sơn. Mỗi vùng một nét
riêng hợp thành một bức tranh non nước Việt
Nam thơ mộng, giàu truyền thống văn hóa.
Không trực tiếp nói ra nhưng cả hai đều thể
hiện tình yêu, niềm tự hào về quê hương, tổ
quốc mình.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* GV yêu cầu HS đọc bài ca dao.
? Giải nghĩa từ ni - tê, chẽn lúa đòng đòng?
* Cho HS quan sát tranh để hiểu hình
ảnh Chẽn lúa đòng đòng:
? Nhận xét số tiếng trong mỗi câu? Nhịp thơ
có gì đặc biệt? Ý nghĩa của sự đặc biệt đó?
? Hai câu thơ đầu 2 câu thơ cuối, đối
tượng miêu tả có gì khác nhau?
? Nhận xét nghệ thuật trong 2 câu đầu?
( Từ ngữ, biện pháp tu từ )
? Cảm nhận về không gian ở đây?
? Phân tích hình ảnh cô gái ở 2 dòng cuối?
Gợi ý: hình ảnh gái được miêu
tả bằng biện pháp nghệ thuật gì? Cách dùng
từ ngữ ở đây ntn?
? Nhận xét cách dùng từ " Thân em"?
? Chỉ ra cái hay của phép so sánh đó? (
phù hợp không ? Vì sao?)
? Câu thơ " Phất phơ ... ban mai" giúp em
hiểu thêm gì về vẻ đẹp người con gái ?
? Hai câu đầu miêu tả cánh đồng, 2 câu
cuối miêu tả hình ảnh người con gái. Có phải
bài ca dao thiếu tính mạch lạc không?
sao?
? Bài ca dao lời của ai? Người ấy muốn
bày tỏ tình cảm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV sửa chữa.
* Yêu cầu HS giải thích theo SGK: ni -
những từ địa phương dùng miền Trung
sẽ tìm hiểu bài từ địa phương.
* Cho HS quan sát tranh để hiểu hình
ảnh Chẽn lúa đòng đòng:
-Câu 1,2 : 12 tiếng / dòng →nhịp 4/4/4
C3: 7 tiếng/dòng nhịp 2/3/2→ Lục bát
biến thể.
-2 câu đầu tả cảnh; 2 câu cuối tả người
-Gợi không gian rộng lớn, dài rộng của cánh
đồng lúa xanh tốt. đứng bên ni hay
bên nh đồng vẫn thấy mênh mông, bát
ngát. Không gian ấy biểu hiện sự phấn chấn,
yêu đời của người nông dân..
-- Phép so sánh; từ ngữ : Chẽn lúa, đòng
đòng, phất phơ, hồng... → Gợi tả.
*Bình : Thân em cách dùng thường gặp trong
ca dao dân ca:
- Thân em như củ ấu gai ...
- Thân em như hạt mưa sa...
- Thân em như tấm lụa đào...
- Những từ ấy mang đậm tâm trạng buồn, than
trách.
- Cách so sánh: Thân em .... đòng đòng: So
sánh đặc sắc, phù hợp, nét tương đồng: gợi
tả sự trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống
căng tràn.
-Sự mềm mại, uyển chuyển, vươn lên, hoà
cùng ánh nắng ban mai của buổi sớm: mát
mẻ, dễ chịu.
- thể hiểu lời chàng trai, bày t tình
cảm với cô gái , ngợi ca...
- thể hiểu lời gái... ( SGV - câu hỏi
7 - b/c /48).
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* GV bình :
- Hai câu đầu tả cảnh, 2 u cuối tả người
nhưng người cảnh hài hoà tạo nên một
bức tranh. Người làm cho cảnh trở nên sống
động, có hồn → Bức tranh càng quyến rũ lòng
người:
- Hai câu cuối lấy sự vật 2 câu đầu chẽn
lúa đòng đòng với người Liên kết,
mạch lạc.
Hoạt đông 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật văn bản? Nghệ thuật đặc
sắc của 2 bài ca?
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật văn bản?
Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca?
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Tổng kết
+GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca?
? Nội dung các bài ca dao? Ca dao, dân ca về
tình yêu quê hương đất nước, con người gợi
lên trong em những tình cảm và mong ước gì?
? Ca dao dân ca có ý nghĩa gì đối với đời sống
con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS
cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
4.1. Nghệ thuật
-Thể thơ lục bát, lục bát
biến thể
- Từ ngữ, hình ảnh đặc sắc,
giọng điệu tha thiết, tự hào,
giàu tính gợi tả.
- Cấu tứ đa dạng, độc đáo.
- Biện pháp tu từ: so sánh
điệp từ, liệt kê,...
4.2. Nội dung – ý nghĩa
* Nội dung
- Cảnh sắc, vẻ đẹp của quê
hương, đất nước, con người.
- Tình yêu, lòng tự hào của
nhân dân ta.
* Ý nghĩa văn bản
Ca dao bồi dáp thêm tình
cảm cao đẹp của con người
đối với quê hương đất nước.
4.3. Ghi nhớ (SGK - 40)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đtrong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca?
? Tình cảm chung thể hiện trong 2 bài ca là
gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác
nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đưa ra đáp án:
- Thể thơ lục bát biến thế (bài 1 số tiếng
không phải 6 dòng lục, không phải 8
dòng bát. Bài 3 kết thúc dòng lục chữ
không phải là dòng bát.
- Thể thơ tự do, 2 dòng đầu bài 4.
- GV lưu ý HS: việc phân chia chủ đề chỉ
tương đối, tính chất quy ước: tình yêu quê
hương, đất nước, con người thường gắn với
những tình cảm khác. Ngược lại, những bài ca
dao diễn tả tình cảm khác vẫn thể gợi nghĩ
đến tình yêu quê hương, đất nước. Điều này
được thể hiện rõ ở bài 4.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Qua hai bài ca dao,em hiểu thêm về tình
cảm đối với quê hương, đất nước, con người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc ghi nhớ, thuộc 2 bài ca dao; nắm được nội dung, nghệ thuật từng
bài.
- Tìm hiểu và phân tích 2 bài ca dao còn lại ở nhà.
- Sưu tầm những bài ca dao khác cùng chủ đề.
* Đối với bài mới : Từ láy
Chuẩn bị: Từ láy ? Thế nào là từ láy ? (xem lại lớp 6)? Có những loại từ láy
nào ? Nghĩa của từ láy ?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :
Tiếng việt :
TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ.
- Nắm được khái niệm từ láy.
- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử
dụng từ láy.
2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Viết đoạn văn ngắn sử dụng từ láy bộ phận, từ láy
hoàn toàn.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
? Hai từ trên thuộc từ loại gì? Nhận xét nghĩa của 2 từ?
Xinh đẹp: 2 tiếng đều có nghĩa -> từ ghép.
Xinh xinh: 1 tiếng nghĩa, tiếng còn lại láy lại toàn bộ tiếng kia-> từ
láy.
GV chuyển ý: Vậy xinh xinh từ láy chúng ta tìm hiểu trong tiết
này....
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN
PHẨM
DỰ
KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các loại từ láy
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các loại từ láy
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về các loại từ láy
d) Tổ chức thực hiện
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Các tláy "đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu" đặc điểm âm
thanh gì giống và khác nhau?
? Dựa vào phân tích trên hãy phân loại từ láy và nêu đặc điểm
của từng loại ?
? Lấy VD về mỗi loại từ láy?
I. Các
loại từ
láy
1. Phân
tích ngữ
liệu
- Đăm
? Vì sao các từ "bần bật", "thăm thẳm" lại không nói được là bật
bật, thẳm thẳm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Giống: giữa các tiếng có hiện tượng láy lại các âm thanh.
- Khác:
+ Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn.
+ Mếu máo, liêu xiêu: lặp lại phụ âm đầu và phần vần.
* Kết luận: Đăm đăm: từ láy toàn bộ.
Mếu máo, liêu xiêu: từ láy bộ phận.
- Rất khó nói, nghe không xuôi tai.
* Giảng : Thực chất 2 từ láy trên từ láy toàn bộ (bật bật, thẳm
thẳm), nhưng để cho dễ nói, dễ nghe, tạo ra sự hài hòa vâm
thanh nên những từ láy toàn bộ trên đã bị biến đổi phụ âm cuối
hoặc thanh điệu.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy tìm 1 số từ láy toàn bộ sự biến đổi thanh điệu phụ
âm cuối?
*Đưa ra các từ sau: (BT5)
Mặt mũi, máu mủ, râu ria, rừng rú, no nê, chùa chiền, tươi tốt, ...
→ Các từ trên có phải là từ láy không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bàn - 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Đo đỏ, nho nhỏ, đèm đẹp, xôm xốp, ha hả,...
- Đọc ghi nhớ / SGK / 42 ( 2 em).
* Giải thích: đó không phải từ láy ( phụ âm đầu được lặp
lại) các tiếng vai trò ngang nhau, đều nghĩa →đó từ
ghép đẳng lập Nhắc nhở HS: phân biệt từ láy với từ ghép
đẳng lập.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
đăm: các
tiếng lặp
lại hoàn
toàn
-> láy
toàn bộ.
- Mếu
máo: lặp
lại phụ
âm đầu.
- Liêu
xiêu: lặp
lại phần
vần.
-> láy bộ
phận.
* 2
loại từ
láy: từ láy
toàn bộ
từ láy
bộ phận.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về nghĩa của từ láy
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về các loại từ láy
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm chắc kiến thức về các loại từ láy
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Nghĩa
của từ
Tìm hiểu nghĩa từ láy
(1) ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu.
(2) Lí nhí, ti hí, li ti.
(3) Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
? Các từ ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu đều mô phỏng điều gì?
? Các từ láy trong nhóm thứ 2, th3 đặc điểm chung về
âm thanh, về nghĩa?
? Trong nhóm này tiếng nào là tiếng gốc có nghĩa?
Tiếng gốc, nghĩa, đứng sau: nhấp nhô , bồng bềnh,
phập phồng
? Nhóm từ này có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?
? Từ phân tích các nhóm tláy trên, hãy cho biết nghĩa của từ
láy tạo thành nhờ yếu tố nào?
? Hai từ láy đó thuộc loại từ láy nào?
? Xác định tiếng gốc có nghĩa của 2 từ láy đó.
? Giải thích nghĩa của tiếng gốc và nghĩa từ láy đó.
? Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc ( tiếng gốc)
thì nghĩa của từ láy so với tiếng gốc sẽ có những sắc thái nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Âm thanh của tiếng cười, tiếng khóc, tiếng đồng hồ kêu... →Từ
tượng thanh
* Nhóm 2: Lí nhí, ti hí, li ti:
- Về âm thanh: láy lại nguyên âm "i" Nguyên âm độ mở
nhất, âm lượng nhỏ nhất.
- Về nghĩa: Biểu thị những sự vật tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ
về âm thanh hoặc hình dáng.
* Nhóm 3: Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
- Âm thanh: láy lại phụ âm đầu
- Nghĩa: biểu thị trạng thái vận động lên xuống, liên tiếp.
→các tiếng đứng trước láy lại phụ âm đầu của tiếng gốc→ Từ
láy bộ phận.
- mang vần ấp thep công thức:
"x + ấp + xy"
Âm thanh: láy lại phụ âm đầu, mang vần ấp
- Nghĩa: biểu thị trạng thái vận động xuống, lên liên tiếp, khi
phồng khi xẹp khi nổi khi chìm...
* So sánh nghĩa của tiếng gốc và nghĩa của từ láy :
* Đưa VD: 2 từ láy, mềm mại, đo đỏ.
- Xác định loại từ láy .
- Xác định tiếng gốc .
- Giải thích nghĩa :
*Mềm mại chỉ 1 vật dễ biến dạng, biến đổi dưới một tác
láy
1. Phân
tích ngữ
liệu: SG
K/42
- Ha hả,
oa oa,
tích tắc,
gâu gâu
phỏng âm
thanh
→Từ
tượng
thanh .
- nhí,
li ti, ti hí
Âm
thanh:
Láy lại
nguyên
âm "i" độ
mở
nhất, âm
lượng
nhỏ.
- Nghĩa:
Những sự
vật, sự
việc nhỏ
bé, nhỏ
nhẹ...
-
Nhấp nh
ô, phập
phồng,
bập bềnh
- Âm
thanh: láy
lại phụ
âm đầu
- Nghĩa:
biểu thị
trạng thái
vận động
động nào đó, gợi cảm giác dễ chịu khi sờ đến. Mềm mại sắc
thái biểu cảm hơn so với mềm.
* Đo đỏ màu như son ( như máu) mang sắc thái nhạt hơn,
mức độ ít hơn đỏ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Đọc ghi nhớ SGK - 42
xuống,
lên liên
tiếp, khi
phồng khi
xẹp khi
nổi khi
chìm...
Nghĩa
của từ láy
tạo thành
nhờ đặc
điểm âm
thanh
sự hoà
âm phối
thanh
giữa các
tiếng.
- Mềm
mại: Sắc
thái biểu
cảm hơn
so với
tiếng
gốc mềm
.
- Đo đỏ:
Sắc thái
nghĩa
giảm nhẹ
(nhạt hơn
) so với
tiếng
gốc đỏ.
→Nghĩa
của từ láy
sắc
thái riêng
so với
tiếng gốc.
2. Ghi
nhớ
(SGK-
42)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
* Yêu cầu HS đọc đoạn văn, tìm các từ láy xếp vào bảng
phân loại.
* Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, sửa.
? Bài tập 1 rèn cho em kĩ năng gì?
- Nhận diện từ láy.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2,3, 5, 6 nhà, bài tập 4 làm tại
lớp.
? Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ
nhoi, nhỏ nhoi?
* Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm bàn.
HS thảo luận, đại diện trình bày, mỗi nhóm đặt câu với một từ,
nhóm khác nhận xét, cho điểm.
Phiếu học tập (5’)
Yêu cầu HS hoàn thành trong phiếu học tập, thu 10 phiếu chấm
và trả sau.
Hoàn thành theo yêu cầu, nộp sản phẩm đúng thời gian.
III.
Luyện
tập
Bài tập 1
Từ láy
toàn
bộ: Bần
bật,
thăm
thẳm,
chiền
chiện,
chiêm
chiếp.
Từ láy bộ
phận: Nứ
c nở, tức
tưởi, rón
rén, lặng
lẽ, rực
rỡ, nhảy
nhót,
nặng nề.
Bài tập 4
VD:
- ấy
dáng
người
nhỏ nhắn,
trông thật
dễ
thương.
- Cậu
đừng
nghĩ
những
chuyện
nhỏ nhặt
ấy nữa.
Bài tập
Viết một
đoạn văn
ngắn (5-7
câu) k
lại k
niệm
ngày đầu
tiên vào
lớp 7, có
sử dụng
từ láy
từ ghép,
gạch
chân
dưới các
từ đó.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ từ và cấu tạo của từ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Nắm chắc lý thuyết về các loại từ láy và nghĩa từ láy.
- Hoàn thành bài tập 2, 3, 5, 6.
*Đối với bài mới
Chuẩn bị bài “Quá trình tạo lập văn bản, Viết bài tập làm văn số 1”:
? Nêu các bước tạo lập văn bản?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :
Tập làm văn:
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
Viết bài tập làm văn số 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản trong giao tiếp
viết bài tập làm văn.
- Củng cố những kiến thức kỹ năng đã học về liên kết, bố cục mạch
lạc trong văn bản → Biết cách làm bài văn tự sự, miêu tả.
2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ; năng lực viết
sáng tạo; năng lực giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Năng lực chuyên biệt: suy nghĩ, phê phán, phân tích đưa ra ý kiến
nhân về quá trình tạo lập văn bản; ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi
tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài: Hãy viết một bức thư kể về thành tích học tập của
năm vừa rồi cho người thân ở xa của em (ông bà, cô dì, …)
+ HS suy nghĩ viết thư ra giấy trong khoảng năm phút
+ GV Nhận xét về bài làm của HS, sau đó GV chuyển: Bức thư mà các con
vừa viết gửi cho người thân ấy chính là sản phẩm của hoạt động tạo lập văn
bản
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về hoạt động này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ: GV yêu cầu HS nhắc lại: Thế
nào văn bản? mấy loại văn
bản?
- GV Đưa ra tình huống: Em được
nhà trường khen thưởng về thành tích
học tập. Tan học, em muốn về thật
nhanh để báo tin vui ấy cho mẹ.
GV đưa câu hỏi: Để mẹ em hiểu
được việc phấn đấu đạt thành tích
trong học tập, em sẽ dùng kiểu văn
bản nào? Nói hay viết?.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT:
Nói .
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Nói viết
+ Chuỗi lời nói, miệng hay bài viết
chủ đề thống nhất, liên kết
mạch lạc, vận dụng PTBĐ phù hợp
để thực hiện mục đích giao tiếp.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
I. Các bước tạo lập văn bản
1. Phân tích ngữ liệu
- Khi có nhu cầu giao tiếp
-> tạo lập văn bản (nói - viết)
GV tiếp tục đặt câu hỏi: Khi
nguyện vọng nào đó cần được giải
quyết em sẽ làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT:
Viết một văn bản - Đơn từ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV hỏi: Theo em nhu cầu tạo lập văn
bản xuất phát từ đâu?
- GV liên hệ: Với học sinh bài viết
văn xuất phát từ nhu cầu nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT:
Từ hoàn cảnh (khách quan).
+Từ nhu cầu cá nhân (chủ quan).
- HS liên hệ bản thân trả lời, GV
chuẩn KT: Nhu cầu chủ quan: mong
muốn bộc lộ khả năng vận dụng kiến
thức.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Các bước để tạo lập văn bản:
a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để tạo lập văn bản
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức các bước để tạo lập văn bản
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu: Để tạo lập 1 văn bản (
VD như viết thư) ta cần xác định
những vấn đề gì?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nếu bỏ qua
Bước 1
* Định hướng VB
- Viết cho ai?
- Viết để làm gì?
- Viết về cái gì?
- Viết như thế nào?
một trong bốn vấn đề đó được
không? Vì sao phải xác định 4 vấn
đề đó?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Nếu bỏ qua
một trong bốn vấn đề đó được
không? Vì sao phải xác định 4 vấn
đề đó?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT
+ Viết cho ai? (Đối tượng viết)
+ Viết để làm gì? (Mục đích viết)
+ Viết về cái gì? (Nội dung viết)
+ Viết như thế nào? (Cách thức viết)
GV chuẩn KT: không
+ Xác định đối tượng viết -> Cách
viết, cách xưng p hợp, cách
dùng từ ngữ hợp lí.
+ Xác định mục đích viết -> Chọn
nội dung và PTBĐ.
+ Xác định nội dung viết -> Để tránh
lạc đề, xa đề, lan man.
+ Xác định cách viết -> Giúp người
viết đi đúng hướng, viết ràng,
mạch lạc, người đọc dễ tiếp nhận văn
bản -> hiệu quả giao tiếp cao.
=> Bỏ qua 1 trong 4 vấn đề đều
không được, không tạo ra văn bản.
Kết luận: Việc xác định 4 vấn đề đó
là bước định hướng tạo lập văn bản.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
Sau khi đã xác định được 4 vấn đề
đó, cần phải làm những việc đ
viết được văn bản?
HS Chọn 1 trong 2 đáp án sau:
A. Viết ngay văn bản.
B. Tìm ý và sắp xếp các ý. -> B
- GV đặt câu hỏi: Tại sao phải tìm ý,
sắp xếp các ý trước khi tạo lập văn
bản?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bước định
Bước 2:
Tìm ý và lập dàn ý.
- Tìm ý: đặt câu hỏi và trả lời.
- Dàn ý: đại cương, chi tiết. (3 phần).
-> Tạo ra bcục ràng, mạch lạc,
hợp lí.
* Bước 3: viết bài hoàn chỉnh theo
các bước
Bước 4:
* Kiểm tra văn bản
- Dựa vào các yêu cầu đã nêu.
- Sửa chữa (nếu có lỗi ...)
-> 4 bước tạo văn bản:
+ Định hướng.
+ Tìm ý và sắp xếp ý.
+ Viết bài.
+ Kiểm tra.
2. Ghi nhớ: SGK/46
hướng văn bản tìm ý, sắp xếp các
ý giống với những yêu cầu nào trước
khi làm bài tập làm văn?
- GV hỏi: Chỉ ý dàn bài
chưa viết thành văn thì đã tạo thành
một văn bản chưa? Vì sao?
- Gv hỏi: Vậy sau bước tìm ý, lập
dàn ý, ta phải làm gì? Tạo lập văn
bản bằng cách nào?
? Đây phải bước quan trọng nhất
ko? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
HS Chọn 1 trong 2 đáp án sau:
A. Viết ngay văn bản.
B. Tìm ý và sắp xếp các ý. -> B
+ Tạo bố cục rõ ràng, rành mạch, hợp
lí, thể hiện đúng định hướng văn bản.
+ Tạo cho nội dung văn bản sự
thống nhất; tránh thiếu hoặc trùng lặp
ý.
+ Định hướng văn bản = tìm hiểu đề.
+ Tìm ý, sắp xếp ý = tìm ý, lập dàn ý
GV chuẩn KT: Mới ý - dàn ý
chưa có một văn bản vì: trong thực tế
người ta không thể giao tiếp bằng
những ý bản các ý ấy phải
được diễn đạt thành câu, thành lời
mạch lạc, ràng người nghe mới
hiểu.
GV chuẩn KT:
+ Bước quan trọng nhất vì: Diễn đạt
thành lời, chính việc chiếm nhiều
thời gian nhất trong quá trình tạo lập
văn bản.
+ Số lượng câu chữ nhiều nhất so với
toàn văn bản.
+ Yêu cầu giao tiếp chủ yếu thực
hiện trong phần này.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
Việc viết thành văn ( tạo lập văn bản)
cần đạt những yêu cầu trong các
yêu cầu dưới đây:
- Đúng chính tả.
- Sát với bố cục.
- Kc hấp dẫn.
- Đúng ngữ pháp.
- Có tính liên kết.
- Lời văn trong sáng.
- Dùng từ chính xác.
- Có tính mạch lạc.
- Lựa chọn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
-> Chốt:
- 8 ý cho các văn bản nói chung.
- 9 ý cho các văn bản tự sự.
- Trong sản xuất bao giờ cũng
bước kiểm tra sản phẩm, một nhà văn
sau khi viết xong tác phẩm, bao giờ
cũng kiểm tra lại bản thảo.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV4
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV mrộng: thể coi văn bản
một loại sản phẩm cần được kiểm tra
sau khi hoàn thành không? Nếu
thì sự kiểm tra ấy dựa theo những
tiêu chuẩn cụ thể nào? Mục
đích kiểm tra để làm gì?
- GV hỏi thêm: Từ những VD vừa
phân tích, hãy nêu các bước để tạo
lập một văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV
định hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mrộng: thể coi văn bản
một loại sản phẩm cần được kiểm tra
sau khi hoàn thành không? Nếu
thì sự kiểm tra ấy dựa theo những
tiêu chuẩn cụ thể nào? Mục
đích kiểm tra để làm gì?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV chuẩn KT: Cần kiểm tra văn
bản dựa vào những tiêu chuẩn: Các
yêu cầu B1,2,3 đã nêu xem đã
đạt những y/c đó chưa? cần sửa
chữa không? Văn bản đã hiệu quả
cao trong giao tiếp chưa ?.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ / tr46.
Hoạt động 3: Em đã thực hiện 4 ớc đó khi tạo lập văn bản chưa? Em
rút ra được kinh nghiệm gì cho mình sau khi học xong bài này?
a) Mục tiêu: Học sinh thành thạo các bước khi tạo lập văn bản
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức các bước khi tạo lập văn bản
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em đã thực hiện 4 bước đó khi tạo
lập văn bản chưa? Em t ra được
kinh nghiệm cho mình sau khi học
xong bài này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ nêu câu trả lời, GC
chuẩn KT
Nêu những lỗi trong quá trình tạo lập
văn bản:
+ Định hướng qua loa, đại khái,
không đầy đủ.
+ Bỏ bước tìm ý, lập dàn ý viết
văn bản ngay.
+ Diễn đạt, dùng từ, chính tả, ngữ
pháp ... sai nhiều.
+ Ít kiểm tra lại văn bản để sửa.
Tạo thói quen xấu, bài viết yếu,
diễn đạt lủng củng, không đáp ứng
được yêu cầu của bài → điểm thấp
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
* BT1: Yêu cầu HS đọc xác định
các yêu cầu trong bài tập số 1.
- Yêu cầu HS lấy 1 bài TLV gần
nhất (Kiểm tra HK
2
). Dựa vào bài
TLV đó - HS trả lời các câu hỏi.
- Cho HS về nhà làm BT 1.
* BT2: Xác định yêu cầu của BT2:
Cách làm đã phù hợp chưa? Điều
chỉnh?
- Bài tập 2 rèn cho em kĩ năng gì?
Định hướng khi viết văn bản
*BT3:
- Dàn bài bắt buộc viết thành
những câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp
không? Những câu đó nhất thiết
phảp liên kết chặt chẽ với nhau
không?
- Một dàn bài thường chứa đựng
nhiều mục lớn nhỏ khác nhau, vậy
phải làm thế nào để thể phân biệt
được mục lớn mục nhỏ, biết được
các mục ấy đã đầy đủ chưa và đã
được sắp xếp rành mạch hợp lí chưa?
- HS thảo luận nhóm, đại diện trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV: đưa dàn bài trên bảng phụ.
DÀN BÀI
I. Mở bài:
-
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T46 về nhà làm)
Bài tập 2 (tr 46)
- Bạn đã định hướng văn bản sai:
+ Viết cho ai? (Chưa xác định được
đối tượng nghe báo cáo là các bạn
HS chứ không phải thầy
xưng hô chưa phù hợp )
+ Chưa xác định được viết cái gì?
(nội dung viết)
(Nội dung cần viết: Báo o kinh
nghiệm học tập, lại viết học thế nào
và thành tích học tập).
- Điều chỉnh:
+ Cách xưng phù hợp với đối
tượng là HS (tôi - các bạn).
+ Nội dung báo cáo: Kinh nghiệm
học tập: Từ thực tế học tập -> rút ra
những kinh nghiệm.
Bài tập 3 (47)
a. Dàn bài không bắt buộc phải viết
thành những câu trọn vẹn đúng ngữ
pháp các câu không nhất thiết
phải liên kết chặt chẽ.
: - Dàn bài chỉ ý bản, cái
"sườn" để tạo lập văn bản.
- Nếu viết thành những câu trọn vẹn,
đúng ngữ pháp, liên kết →mất thời
gian tập trung cho bước tạo lập văn
-
II. Thân bài:
1. Ý lớn 1...
a, Ý nhỏ 1...
-
-
b. Ý nhỏ 2...
-
-
2. Ý lớn 2
a. Ý nhỏ 1:...
-
-
b. Ý nhỏ 2...
III. Kết bài:
- Bài tập 3 rèn cho em kĩ năng gì?
* BT4:
Tìm ý và sắp xếp ý.
Xác định được để viết bức thư phải
thực hiện 4 bước :
- Xác định từ ngữ quan trọng trong
đề bài:
- Thực hiện các bước theo yêu cầu
của GV Gọi HS thực hiện 2 bước đầu
Xác định lại bố cục của một bức thư
(gợi ý).
I/ Đầu thư: nơi viết, ngày tháng năm
Lời xưng hô.
II/ Phần chính bức thư.
- Lí do: muốn xin lỗi bố.
- Kể lại việc lầm lỗi: giáo đến
thăm, lỡ thốt ra lời thiếu l độ với
mẹ, làm mẹ buồn.
- Niềm ân hận sau khi đọc thư bố, ân
hận, lòng day dứt, giờ đã hiểu công
lao mẹ, hiểu shi sinh của mẹ….con
thật cùng đáng trách, thương mẹ
vô cùng….
- Lời xin lỗi bốlời hứa hẹn: mong
bố tha thứ lỗi lầm, hứa sẽ ngoan
ngoãn….
III/ Cuối thư.
- Chúc sức khỏe bố.
- Kí tên.
bản.
b. Để phân biệt được các mục lớn,
nhỏ trong dàn bài
- Sau mỗi phần mỗi mục, mỗi ý lớn,
ý nhỏ, phải xuống dòng.
- Mỗi phần, mỗi mục phải được
hiệu rõ ràng, theo thứ tự lớn , nhỏ.
VD: Phần lớn nhất: Kí hiệu số la mã
- Các ý nhỏ hơn lần lượt hiệu
chữ số thường, chữ cái thường, hoa
thị, gạch ngang đầu dòng...
- Các phần các mục ngang nhau phải
viết thẳng hàng; dùng hiệu tương
đương; ý nhỏ hơn viết lùi vào so với
ý lớn hơn.
Bài tập 4 (47):
1. Định hướng VB:
- Đối tượng viết thư: Bố.
- Mục đích viết thư: Để bố hiểu, tha
thứ.
- ND viết: Nỗi ân hận đã trót nói lời
thiếu lễ độ với mẹ.
- Cách viết: + Thư ( kể + biểu cảm)
+ Hồi tưởng - Hiện tại.
2. Tìm ý, lập dàn ý:
- HS xác định lại bố cục của một bức
thư.
- Chọn, ngôi kể: Xưng hô, con.
Yêu cầu HS lập dàn ý - chú ý
trình bày theo sơ đồ.
a. Mở bài:
- Nêu lý do viết thư
b. Thân bài:
- Nỗi ân hận của En- ri- sau khi
đọc thư bố
- Hồi tưởng lại thái độ của mình đối
với m
- Tự đánh giá, bộc lộ thái độ, tình
cảm về mình, về công lao của mẹ, về
lời dạy bảo của bố.
- Lời xin lỗi - Lời hứa - Cầu xin tha
thứ
c. Kết bài : Cuối thư : Lời chúc - bài
học thấm thía
3. Tạo lập văn bản
- Viết phần MB , ý 1(2) trong phần
TB, phần KB
4. Kiểm tra văn bản
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả
lời
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố
nào không trong quá trình tạo lập
văn bản?
1. Thời gian ( văn bản được nói
và viết vào lúc nào ?)
2. Đối tượng ( nói , viết cho ai ?)
3. Nội dung ( nói , viết về cái
?)
4. Mục đích ( nói , viết để làm
)
Bài 2: Dòng nào ghi đúng các bước
tạo lập văn bản ?
1. Định hướng xây dựng bố
cục
2. Xây dựng bố cục diễn đạt
thành câu, đoạn hoàn chỉnh
3. Xây dựng bố cục, định hướng
kiểm tra, diễn đạt thành câu,
đoạn
4. Định hướng, xây dựng bố cục ,
diễn đạt thành câu , đoạn hoàn
chỉnh, kiểm tra văn bản vừa
tạo lập.
Bài 3: Hãy kể những việc em cần
làm trước khi viết bài tập làm văn
theo đbài: em hình dung mình E-
ri –cô viết bức thư cho bố nói lên
tình cảm của mình sau khi đọc bức
thư của bố.
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở NHÀ.
( Ma trận và đề đã nộp về chuyên môn trường)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài cũ:
- Học bài, nắm nội dung.
- Hoàn thành bài viết số 1- tuần sau nộp.
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Những câu hát than thân
? Người nông dân thường mượn nh ảnh nào để nói về số phận cuộc
đời của mình?
? Nội dung chính của bài ca dao số 1, 3?
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 13 :
Văn bản :
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than
thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dung hình ảnh sử
dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Giáo viên trình chiếu cho học sinh xem các hình ảnh: Chim phượng
hoàng, chim vàng anh, chim công, con tằm, con giun, con kiến, con voi,
con cọp, con ....và hỏi các em phát hiện ra điều gì đặc biệt từ những
hình ảnh trên
HS: Một bên hình ảnh những con vật nhỏ bé, lầm lũi, yếu ớt khi còn
xấu xí, còn một bên là những con vật đẹp đẽ, có màu sắc rực rỡ hoặc to lớn,
hung dữ.
GV: Vậy hình ảnh những con vật nhỏ ấy làm em liên tưởng đến ai?
sao?
GV dẫn dắt: Người nông dân Việt Nam xưa, trong cuộc sống làm ăn nông
nghiệp nghèo khổ, đằng đẵng hết ngày này sang tháng khác, hết năm này
qua năm khác, nhiều khi họ mượn những hình ảnh nhỏ để cất lên tiếng
hát, lời ca than thở, cũng thể vơi đi phần nào nỗi buồn sầu, lo lắng đang
chất chứa trong lòng. Đây cũng chính nội dung chính của chùm ca dao,
dân ca than thân - bài học của chúng ta ngày hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao
than thân
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao than thân
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức đặc điểm chung của ca dao than thân .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV giới thiệu đặc điểm của mảng ca
dao than thân: Ca dao dân ca những
tấm gương phản ánh đời sống, tâm hồn
nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu
thương tình nghĩa trong các mối quan
hệ gia đình...mà còn tiếng hát than
thở về những cuộc đời cảnh ngộ khổ
cực, đắng cay. Những ý nghĩa đó được
thể hiện sâu sắc sinh động qua hệ thống
hình ảnh ngôn ngữ.
- Hiện thực về đời sống của người lao
động dưới chế độ cũ: nghèo khó, vất vả,
bị áp bức…. Những câu hát than thân
thể hiện nỗi niềm tâm sự của tầng lớp
bình dân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
* Ca dao than thân:
- Hiện thực về đời sống của người
lao động dưới chế độ cũ: Nghèo
khó, vất vả, bị áp bức…
- Những câu hát than thân thể hiện
nỗi niềm tâm sự của tầ
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 2
3.
( Theo PPCT giảm tải, Gv hướng
dẫn hs tìm hiểu bài 2 3, không dạy
các bài còn lại).
* Hướng dẫn HS đọc: ràng, chậm,
buồn. Lưu ý các mô típ: Thân
cò, thương thay, thân em đọc nhấn
giọng hơn.
? Trong bài có từ nào không hiểu?
Hãy dựa vào chú thích để giải thích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét
,
-GV chuẩn kiến thức
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
Nêu nội dung cụ thể của bài 2, 3?
? Các bài ca chung hình thức diễn
đạt nào?
? Theo em, những câu hát này thuộc
kiều văn bản tự sự, miêu t hay biểu
cảm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bài 2: Thân phận con tằm, kiến, hạc,
cuốc.
Bài 3: Thân phận trái bần.
-Đây những câu hát thuộc kiểu văn
biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con
người.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc - hiểu chú thích
2. Kết cấu – bố cục
- Hình thức diễn đạt: thơ lục bát.
- PTBĐ: biểu cảm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 2 và 3.
a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 2 và 3.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* GV: Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài ca
dao 1 -> HS khác nhận xét.
? Lời than thân trong bài ca dao này
lời của ai?
? Từ nào xuất hiện nhiều lần trong bài
ca dao?
? Em hiểu cụm từ thương thay trong
bài ca dao như thế nào? .
? Điệp từ thương thay được lặp lại 4
lần. Sự lặp lại ấy có ý nghĩa gì?
? Em nhận xét về các hình ảnh sự
vật được đưa ra bài 2 ? Mỗi con vật
tượng trưng cho điều gì ?
* Cho HS quan sát một số hình ảnh về
các con vật liên quan đến bài ca dao đ
rút ra nhận xét về nghĩa tượng trưng.
Hình ảnh 1:
Hình ảnh 2:
Hình ảnh 3:
3. Phân tích
3.1. Bài ca dao số 2
- Lời người lao động thương cho
thân phận những người khốn cùng
và cũng là chính mình.
- Điệp từ: thương thay
→Tô đậm nỗi thương cảm xót xa,
sự đồng cảm sâu sắc cho những
cuộc đời cay đắng,vất vả, lận đận.
- Phép đối, từ láy gợi tả.
- Hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng:
+ Con Tằm: Thân phận suốt đời
bị kẻ khác bòn rút sức lực
+ Con kiến: vất vả, xuụi ngược
làm lụng mà vẫn nghèo khó.
+ Con Hạc: Liên tưởng đến cuộc
đời phiêu bạt lân đận với những
cố gắng vô vọng.
+ Con cuốc: thấp cổ, oan trái.
Nỗi khổ nhiều bề của thân
phận những người lao động trong
xã hội cũ
3.2. Bài ca dao số 3
- Mở đầu bằng cụm
từ thân em quen thuộc.
- Thân em trái bần -> hình ảnh
so sánh gợi s liên tưởng tới cái
nghèo khó.
- Hình ảnh : Gió dập sóng dồi
biết tấp vào đâu
-> Hình ảnh ẩn dụ gợi số phận
chìm nổi lênh đênh định của
người phụ nữ trong hội phong
kiến.
- Phản ánh sinh động nỗi đau khổ,
bất hạnh, cs vất vả lam của
người dân lao động trong hội
cũ.
- Lên án, tố cáo mạnh mẽ hội
Hình ảnh 4:
(?)Hình ảnh: tằm, kiến, hạc, cuốc với
những cảnh ngộ cụ thể gợi cho em liên
tưởng đến ai ?
? Bài ca dao 2 phản ánh điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.,Gv chuẩn kiến
thức
Lời của người lao động.
Thương thay
Tiếng than thân biểu hiện sự thương
cảm, xót xa cho số phận những con
người khốn khổ.
* Phân tích để HS phát hiện ra phép đối
và từ láy (tích hợp tiết 11: Từ láy).
Mỗi con vật tượng trưng cho nỗi bất
hạnh những số phận đau khổ khác
nhau.
Hình ảnh 1:
phong kiến đầy áp bức, bất công.
Người lao động vẫn vượt lên nỗi
đau khổ để sống lạc quan, cất cao
tiếng hát.
- hội cần sbình đẳng giai
cấp, giải phóng phụ nữ...
-> Con Tằm: Thân phận suốt đời bị k
khác bòn rút sức lực.
* Liên hệ đến đặc điểm sinh học của
tằm: ăn lá dâu ….nhả sợi tơ.
Hình ảnh 2:
-> Kiến: Thân phận nhỏ bé, yếu ớt, suốt
đời ngược xuôi làm lụng vất vả vẫn
nghèo khó.
* Tích hợp môn Sinh học: liên hệ đến
đặc điểm của loài kiến: bé, hay kiếm ăn
theo đàn.
Hình ảnh 3:
-> Hạc: Liên tưởng đến cuộc đời phiêu
bạt lân đận với những cố gắng vô vọng.
Hình ảnh 4:
-> Cuốc: kêu ra máu : Thân phận những
con người thấp cổ họng, khổ đau
cam chịu không được lcông bằng soi
tỏ, càng kêu, máu càng chảy, càng đau
khổ tuyệt vọng.
* Tích hợp liên hệ đến câu chuyện sự
tích con cuốc…
GV nhận định:
NT ẩn dụ:
Con tm 🡺 sự hy sinh
Con kiến 🡺 vất vả
Con hc 🡺 mòn mỏi
Con cuc 🡺 tuyệt vọng
Những nh ảnh trên rất gần gũi với
cuộc đời khổ cực, vất vả, bất hạnh của
người lao động.
GV bình:
- Mi lần được s dng mt ln din
t mt nỗi thương thương cho thân
phn mình thân phận người cùng
cnh ng 🡺 Sự lặp lại đậm mối
thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay
đắng nhiều bề của người lao động .
* Hình ảnh những con vật nhỏ,
đáng thương như cò, kiến , hạc, cuốc rất
gần gũi với cuộc đời khổ cực, vất vả,
bất hạnh của họ.
* Họ thường vận vào mình cho
rằng chúng cũng cùng số kiếp, thân
phận khốn khổ như mình.
* Họ thương con tằm, cái kiến
chính là thương bản thân mình .
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
* GV: Yêu cầu HS đọc bài ca dao.
? Bài ca dao lời của ai? sao em
biết được điều đó?
? rất nhiều những bài ca dao bắt đầu
bằng cụm từ này? Những bài ca dao ấy
thường nói về ai? Về điều thường
giống nhau như thế nào về nghệ thuật?
? Hình ảnh so sánh trong bài ca dao 3
có gì đặc biệt?
? Em biết về trái bần ? Tên gọi của
trái bần gợi liên tưởng gì?
? Em hiểu hình ảnh "Gió dập sóng
dồi" biết tấp vào đâu như thế nào? Ý
nghĩa của hình ảnh này?
? Liên hệ phụ nữ ngày nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
HS trả lời theo dòng suy nghĩ GV định
hướng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến
thức
-Lời gái được bắt đầu bằng cụm
từ Thân em
- Thân em như: - Củ ấu gai...
- Tấm lụa đào
- Hạt mưa sa
- Giếng giữa đàng...
chân
Thường nói về thân phận khổ đau
của người phụ nữ trong XH cũ.
- Giống nhau:
+ Mở đầu bằng nhóm từ thân em.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh
Giải thích như chú thích SGK : Trái
bần gợi sự nghèo khổ.
GV bình : Trái bần dẹt, lại chua và chát,
ai ngắm, ai nếm, ai ăn ? Một thứ trái
chẳng ngọt ngon gì, thể coi vị
dụng. Trái bần ấy đã rụng, đã trôi
nổi trên dòng sông, bị “gió dập sóng
dồi”, bị va đập, bị tung lên nhấn xuống
liên tiếp, dồn dập. gái mình, so
sánh thân phận mình, sphận mình với
“trái bần trôi” lời tự than đáng
thương. Một tương lai mờ mịt. Cái đặc
biệt trong phép so sánh còn là hình ảnh
trái bần một loại quả nhưng bần
một cách chơi chữ gợi sự liên tưởng tới
cái nghèo khó.
Gió dập, sóng dồi : Sự đẩy, vùi dập
tàn nhẫn của sóng gió mênh mông ,
không biết trôi về đâu , nh ảnh ẩn dụ
gợi số phận chìm nổi lênh đênh định
của người phụ nữ trong hội phong
kiến.
Tự liên hệ.
- Không còn những số phận đau khổ bất
hạnh như Thị Kính, Hồ Xuân Hương,
Vũ Nương, chị Dậu ...
- Người phụ nữ được bình đẳng với
nam giới về mọi mặt...
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Bình: Bài ca dao 3 là lời than trực tiếp
của người phụ nữ. Bài ca dao đã diễn t
một cách xúc động những đắng cay của
người phụ nữ trong hội xưa. Họ
xinh đẹp, tài hoa đến mấy t số
phận họ cũng chỉ như hạt a, cái
giếng giữa đàng, trái bần trôi... vật vờ,
may rủi, hạnh phúc hay bất hạnh không
lường trước được.
Sau này Hồ Xuân Hương đã sử dụng
sáng tạo cụm từ thân em để bày tỏ sự
thương cảm, chua xót cho số phận
người phụ nữ trong bài thơ Bánh trôi
nước...(Thân em vừa trắng lại vừa tròn
...)
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2
bài ca?
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật
đặc sắc của 2 bài ca?
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
4. Tổng kết
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 bài ca?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
4.1. Nghệ thuật
- Thể thơ lục bát với âm điệu
buồn, chua xót.
- Sử dụng mô típ quen thuộc (thân
em); thành ngữ (gió dập sóng dồi)
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, tượng
trưng, phóng đại, điệp từ.
4.2. Nội dung – ý nghĩa
* Nội dung
- Nỗi đắng cay của người phụ nữ.
- Sự phản kháng, tố cáo XH
phong kiến .
* Ý nghĩa văn bản
Một khía cạnh làm nên giá trị của
ca dao thể hiện tinh thần nhân
đạo, cảm thông, chia sẻ với
những con người gặp cảnh ngộ
cay đắng, khổ cực.
4.3. Ghi nhớ (SGK - 49)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Nhận xét về thể thơ trong 2 bài ca?
? Tình cảm chung thể hiện trong 2
bài ca là gì?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa
chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
-HS thảo luận, cử đại diện trình bày,
HS khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đưa ra đáp án:
- Nội dung: đều nói về cuộc đời, thân
phận con người trong xã hội cũ. Đều
ý nghĩa than thân và ý nghĩ phản kháng.
- NT: sử dụng hình thức thơ lục bát,
hình ảnh so sánh quen thuộc mang tính
truyền thống, đều câu hỏi tu t
những từ ngữ quen thuộc ( thương thay,
thân em) .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
? Sưu tầm thêm những câu hát than
thân bắt đầu bằng cụm từ “thân
em”?
GV đưa ra một số bài:
Thân em như tấm lụa đào,
Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai?
Thân em như củ ấu gai
Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen.
Thân em như hạt mưa rào,
Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt vào đài cát, hạt ra ruộng cày.
Thân em như hạt mưa sa,
Hạt xuống giếng ngọc, hạt ra ruộng cày.
Thân em như trái bần trôi,
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu.
Thân em như cá giữa rào,
Kẻ chài, người lưới biết vào tay ai?
Thân em như cam quýt bưởi bòng
Ngoài tuy cay đắng trong lòng ngọt
ngon.
Thân em như con hạc đầu đình,
Muốn bay chẳng cất nổi mình mà bay.
Thân em như ớt chín cây,
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong
lòng.
Thân em như giếng giữa đàng,
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa
chân.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc ghi nhớ, thuộc 2 bài ca dao; nắm được nội dung, nghệ thuật từng
bài.
- Tìm hiểu và phân tích 2 bài ca dao còn lại ở nhà.
- Sưu tầm những bài ca dao khác cùng chủ đề.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị : Những câu hát châm biếm
? Sự giống nhau giữa các bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm ?
? Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười dân gian ?
? Sưu tầm những câu ca dao cùng chủ đề ?
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 14 :
Văn bản :
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Thấy được ứng xử của tác giả dan gian trước những thói hư, tật xấu, những
hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao
châm biếm.
- Hiểu về nghệ thuật gây cười trong ca dao: khai thác những chuyện ngược
đời, dùng hình ảnh tượng trưng, biện pháp phóng đại.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Tự nhận thức được những câu hát châm biếm chủ đề tiêu biểu của ca
dao, dân ca, thường bày tỏ thái đphê phán những thói hư, tật xấu trong
hội từ đó ý thức học tập tốt, tránh xa các tệ nạn hội, sống lành
mạnh.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Em hãy liệt những thói hư thật xấu của bạn thân hay
của những người xung quanh mà em biết:
Hs:Ở bẩn, lười biếng, siêng ăn nhác làm, nghiện rượu, nói khoác, dấu dốt,
lăng nhăng...
Con người ta từ cổ chí kim, từ Tây sang Đông không ai hoàn hảo tuyệt đối
cả, lai cũng những thoái tật xấu nhất định. Vậy người xưa đã
phơi bày những thói tật xấu đồng thời nhắc nhở, phê phán, khuyên bảo
nhau như thế nào? Ta stìm hiểu bài Những câu hát châm biếm để thấy
được điều này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao
châm biếm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của ca dao châm biếm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ đặc điểm chung của ca dao châm biếm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Giới thiệu đặc điểm của mảng ca
dao châm biếm: Biết châm biếm
biết sống, biết phân biệt phải trái, xấu
tốt đời, biết cười. Những câu hát
châm biếm trong ca dao, dân ca Việt
Nam rất phong phú thể hiện một cách
nhìn phê phán sắc sảo, một bản lĩnh
sống đàng hoàng của người dân lao
động. Những câu hát châm biếm đã
giễu cợt, đả kích, hạ bệ, hạ nhục biết
bao đối tượng cao quý, tôn nghiêm
trong xã hội phong kiến.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
* Ca dao châm biếm: phản ánh
những hiện tượng bất bình thường
trong cuộc sống, ý nghĩa châm
biếm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài 1
2.
? Trong bài từ nào không hiểu?
II. Đọc hiểu văn bản 1. Đọc - hiểu
chú thích
2. Kết cấu – bố cục
- Hình thức diễn đạt: thơ lục bát.
- PTBĐ: biểu cảm.
Hãy dựa vào chú thích để giải thích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
- Tăm: Rượu rất ngon, bọt sủi tăm,
đặc sánh đến mức có thể chấm que
tăm xuống mà rượu không đổ (cường
điệu).
- Trống canh: Tiếng trống báo giờ
khi chưa có đồng hồ (đêm 5 canh).
- La đà: xuống tháp một cách nhẹ
nhàng. đây ý nói say đi không
vững.
- rao: Một dụng cụ làm bằng gỗ
tre, hình tròn hoặc dài, lòng rỗng,
dùng để điểm nhịp (khi tụng kinh),
đệm nhịp hát chèo.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
? Quan sát những câu hát châm biếm
trong SGK cho biết sao bài ca
dao 1 + 2 được xếp chung trong một
văn bản?
? Hai bài đặc điểm chung về
hình thức?
? Các hiện tượng đáng cười trong văn
bản này là gì?
? Theo em, những câu hát này thuộc
kiều văn bản tsự, miêu tả hay biểu
cảm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
-Đều phản ánh những hiện tượng bất
bình thường trong cuộc sống, đều
gây cười ý nghĩa châm biếm
tức đều nội dung nghệ thuật
châm biếm.
-Hai bài ca dao cho thấy những thói
tật xấu, những hủ tục mê tín dị
đoan, những hạng người, những hiện
tượng lố bịch, đáng cười trong hội
đều bị châm biếm, giễu cợt đ
kích.
-Đây là những câu hát thuộc kiểu văn
biểu cảm bộc lộ cảm ng của con
người.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài ca dao 1 và 2.
a) Mục tiêu: HS phân tích bài ca dao 1 và 2.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
? Bài 1 giới thiệu nhân vật nào?
? Chân dung chú tôi được giới thiệu
như thế nào?
? Nhận xét cách diễn đạt của tác giả?
Tác dụng?
? Qua những chi tiết ấy giúp em cảm
nhận gì về “chú tôi”?
? Như thế những thứ hay ước của
chú tôi bình thường hay khác
thường? vì sao?
? Hai dòng đầu bài ca dao ý nghĩa
gì?
? Bài ca dao châm biếm hạng người
nào trong xã hội?
? Trong xã hội ta còn có những người
như thế không? Chúng ta cần phải
thái độ như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
3. Phân tích
3.1. Bài ca dao số 1: Giới thiệu
chân dung chú tôi:
- Hay tửu hay tăm
- Hay nước chè đặc
- Hay nằm ngủ trưa
- Ước ngày mưa
- Đêm thừa trống canh
-> Phép liệt kê, từ ngữ mỉa mai, nói
ngược, giọng điệu nhẹ nhàng, bỡn
cợt.
=> Giễu cợt, châm biếm nhân vật
chú tôi.
=> Chế giễu hạng người lười biếng,
nghiện ngập.
3.2. Bài ca dao số 2
Lời thầy bói nói với người đi xem
bói.
- Lời phán:
+ Chẳng giàu thì nghèo
+ Có mẹ, có cha...
+ Có chồng, có con.
-> Phán kiểu nói dựa, nước đôi
những chuyện h trọng, sự hiển
nhiên.
GV chuẩn kiến thức
-Bốn chữ hay giới thiệu chú tôi
một người đàn ông rất đặc biệt (say
sưa rượu chè...). Những điều ước của
chú cũng rất lạ, ta ít thấy trong tâm lí,
suy nghĩ của người nông dân xưa
nay.Ước những ngày mưa để khỏi
phải ra đồng làm việc, ước đêm thừa
trống canh để ngủ được đẫy giấc.
Điều ước của chú tôi vừa kỳ quặc
vừa phi lý.
-Không bình thường toàn ước
những điều hưởng thụ nhưng không
muốn cống hiến để tạo ra những thứ
đó.
- Bắt vần chuẩn bị cho việc giớI thiệu
nhân vật (hiện tượng này rất nhiều
trong m đầu các bài ca dao, dân
ca).
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Bài 2 nhại lời của ai nói với ai?
sao em xác định như thế?
? Thầy bói đã đoán số cho cô gái trên
các phương diện nào?
? Tại sao bói toán lại quan tâm đến
vấn đề trên?
? Em nhận xét về lời của thầy
bói và cách phán của thầy?
? Qua đó chứng tỏ thầy bói người
như thế nào? gái là người như thế
nào?
? Từ đó giúp em hiểu về nghề bói
toán?
? Nhận xét về nghệ thuật bài ca, tác
dụng? Bài ca phê phán hạng người
nào trong xã hội?
? Hạng người đó trong hội ta còn
tồn tại nữa không? hãy đọc một vài
bài ca khác cùng chủ đề?
? Theo em đến nay bài ca còn tác
dụng không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-> Lời phán vô nghĩa, nực cười.
=> Lật tẩy chân dung, tài cán, bản
chất của thầy bói.
=> Giọng thơ nhẹ nhàng liền mạch +
phóng đại -> châm biếm, phê phán
những kẻ hành nghề mê tín dốt nát
lừa bịp đồng thời châm biếm thói mê
tín quáng của những người ít
hiểu biết.
Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá,GV chuẩn
kiến thức
-Lời thầy bói nói với gái đi xem
bói lời nói này luôn gắn với số
tức là lời đoán định trong bói toán.
- Thầy tinh ranh, biết được mong
muốn của kẻ đi xem bói để hành
nghề dễ dàng.
- Cô gái ngờ ngệch, mê tín, cả tin.
-Lừa đảo, bịp bợm
Đến nay bài ca vẫn còn ý nghĩa thời
sự.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-Bình: Lời của thầy bói những lời
thiết thân nhưng ẩn đối với mỗi
con người. Đó những việc cụ thể
của hạnh phúc gia đình nhưng cách
thầy phán kiểu nói dựa, nói nước
đôi, lấp lửng.
Thầy i ràng khẳng định như
đinh đóng cột cho người đang đi xem
bói hồi hộp, chăm chú lắng nghe
nhưng thầy lại nói về sự hiển nhiên
do đó lời phán trở thành nghĩa, ấu
trĩ, nực cười.
* Bình: Ông cha ta đã từng nhắc nhở:
xem bói ra ma, quét n ra rác vậy
vẫn còn nhiều kẻ do thiếu hiểu
biết, thiếu niềm tin vào cuốc sống tìm
đến s bói toán, lễ bái vu vơ, phản
khoa học, đôi khi bị chuốc lấy hậu
hoạ => chống tín dị đoan một
công việc thuộc lĩnh vực tưởng
văn hoá xã hội phức tạp, lâu dài
nhưng rất cần nên làm. Mỗi chúng
ta cần nhận thức về vấn đề này từ
bài ca đã học .
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật đặc sắc của 2
bài ca?
) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật? Nghệ thuật
đặc sắc của 2 bài ca?
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Nội dung các bài ca dao? Những
câu hát châm biếm gợi lên trong em
những tình cảm gì?
? Ca dao dân ca có ý nghĩa đối với
đời sống con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ
nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Nghệ thuật trào lộng giễu nhại.
- Các hình ảnh ẩn dụ tượng trưng,
phép nhân hóa.
- Phép nói ngược.
- Tạo nên cái cười châm biếm, hài
hước.
4.2. Nội dung – ý nghĩa
* Nội dung
- Phơi bày các sự việc.
- Phê phán thói hư, tật xấu của
những hạng người các sự việc
đáng cười trong XH.
* Ý nghĩa văn bản
Ca dao châm biếm thể hiện tinh thần
phê phán mang tính dân chủ của
những con người thuộc tầng lớp
bình dân.
4.3. Ghi nhớ (SGK - 53)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả
lời
? Những câu hát châm biếm
điểm giống truyện cười dân
gian? (bài tập 2 SGK)
HS thảo luận, cử đại diện trình bày,
HS khác nhận xét.
GV đưa ra đáp án: Giống truyện cười
dân gian:
+ Đều nghệ thuật châm biếm, đ
kích, gây cười.
+ Đều sử dụng phép ẩn dụ, tương
phản, phóng đại.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả
lời
? Sưu tầm thêm những câu hát
châm biếm?
GV đưa ra một số bài:
Bà bảy đã tám mươi tư
Ngồi trông cửa sổ gửi thư kén
chồng.
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi
chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng,
Lợi thì có lợi, nhưng răng chẳng còn
Bước sang tháng sáu giá
chân,
Tháng chạp nằm trần bức đổ m
hôi.
Con chuột kéo cầy lồi lồi,
Con trâu bốc gạo vào ngồi trong
cong.
Vườn rộng thì thả rau rong.
Ao sâu vãi cải lấy ngồng làm dưa.
Đàn bò đi tắm đến trưa,
Một đàn con vịt đi bừa ruộng nương.
Voi kia nằm ở gậm giường,
Cóc đi đánh giặc bốn phương nhọc
nhằn.
Chuồn chuồn thấy cám liền ăn,
Lợn kia thấy cám nhọc nhằn bay qua.
Bao giờ cho đến tháng ba,
Ếch cắn cổ rắn tha ra ngoài đồng.
Hùm nằm cho lợn liếm lông,
Một chục quả hồng nuốt lão tám
mươi
Nắm xôi nuốt trẻ lên mười
Con gà nậm rượu nuốt người lao đao
Lươn nằm cho trún bò vào
Một đàn cào cào đuổi bắt cá rô
Thóc giống cắn chuột trong bồ
Gà con tha quạ biết nơi mô mà tìm.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Hãy chép lại một số bài ca dao nói về tình cảm gia đình và nêu ngắn gọn
nhận xét chung của em về bài ca dao đó.
- Hãy chép lại một số bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước, con
người và nêu ngắn gọn nhận xét chung của em về bài ca dao đó.
- Hãy chép lại một số bài ca dao than thân và nêu ngắn gọn nhận xét chung
của em về bài ca dao đó.
- Hãy chép lại một số bài ca dao châm biếm và nêu ngắn gọn nhận xét
chung của em về bài ca dao đó.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị : Đại từ
? Thế nào là đại từ ?
? Có mấy loại đại từ ? Ví dụ ?
Ngày soạn :
Tiết theo PPCT : 15
Tiết theo chủ đề :
Tiếng việt ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được thế nào là đại từ.
- Các loại đại từ Tiếng Việt.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực riêng:
+ So sánh, giải được điểm giống khác nhau để thấy được tính ưu việt
hoặc hạn chế của việc sử dụng từ loại đại từ.
+ Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các từ loại theo yêu cầu.
+ So sánh được sự khác nhau về ý nghĩa biểu cảm giữa một số đại txưng
hô tiếng Việt với đại từ xưng hô trong ngoại ngữ mà bản thân đã học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
? Từ nó chỉ đối tượng nào được nhắc đến trong đoạn văn?
Từ nó chỉ nhân vật cô em gái Kiều Phương.
? Theo em tại sao tác giả không viết là em gái tôi mà dùng từ nó?
Để đoạn văn không bị lặp từ ngữ, câu văn trở nên hay hơn.
Dẫn dắt: Trong Tiếng Việt, để tránh việc lặp lại các từ ngtrong cùng một
đoạn văn người ta thường sử dụng các đại từ để thay thế
Vậy thế nào là đại từ chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN
PHẨM
DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là đại từ.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thế nào là đại từ.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thế nào là đại từ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK /54 chú ý vào các chữ in
đậm.
* Treo bảng phụ các ngữ liệu lên bảng phụ.
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 phút và hoàn thành phiếu học
tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
u
Từ
in
đậ
m
Ý nghĩa của từ
Chức vụ ngữ pháp
a
trỏ
...........................
..
……………………………
…..
b
trỏ
...........................
..
……………………………
….
c
Th
ế
trỏ
...........................
..
……………………………
….
d
Ai
dùng
..........................
……………………………
….
Hoàn thành phiếu, dán phiếu lên bảng, nhận xét chéo, dựa vào
đáp án cho điểm.
I. Thế
nào đại
từ
1. Phân
tích ngữ
liệu
Các từ:
nó, thế, ai
dùng để
trỏ người,
vật, s
việc, dùng
để hỏi;
làm CN,
VN, phụ
ngữ.
=> đại từ.
2. Ghi
nhớ
(SGK-55)
*Đưa ra đáp án:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu
Từ in
đậm
Ý nghĩa
của từ
Chức vụ ngữ pháp
a
trỏ
người
(người
em)
Chủ ngữ
b
trỏ vật
(con
gà)
Phụ ngữ của danh từ
(định ngữ)
c
Thế
Thế: trỏ
sự việc
(đem
chia đồ
chơi)
Phụ ngữ của ĐT
“nghe”( bổ ngữ)
d
Ai
Dùng
để hỏi
Chủ ngữ
? Nhận xét vý nghĩa của các từ in đậm chức vụ ngữ pháp
của các từ?
? Em hãy đặt câu có đại từ ? Ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp của
đại từ đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời ghi ra giấy
nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.,Gv chuẩn kiến thức
Các từ: nó, thế, ai dùng để trỏ người, vật, sự việc, dùng để hỏi;
làm CN, VN, phụ ngữ.
=> đại từ.
Lưu ý HS từ trỏ.
- DT, ĐT, TT những thực từ được dùng làm tên gọi của sự
vật, họat động, tính chất.
- Đại từ không dùng làm tên gọi của sự vật, hoạt động, tính
chất mà chỉ dùng để trỏ sự vật, họat động, tính chất. Đại
từ trỏ cái gì là tuỳ thuộc vào trường hợp giao tiếp cụ thể.
- Đại từ thay thế cho từ loại nào thì có vai trò ngữ pháp giống
từ loại đó.
Lấy VD Xác định ý nghĩa - chức vụ ngữ pháp:
VD: Xanh màu sắc của nước biển. khiến nhiều nhà thơ
liên tưởng đến tuổi xuân tình yêu bất diệt -> tính chất, màu
sắc.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loại đại từ.? Từ khái
niệm đại từ trong ghi nhớ 1, theo em có mấy loại đại từ?
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu các loại đại từ.? Từ khái niệm đại từ trong
ghi nhớ 1, theo em có mấy loại đại từ?
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Các đại từ : tao, tớ, chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày,
chúng mày, nó, hắn, chúng nó.... dùng để trỏ gì?
? Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?
? Các đại từ: vậy, thế trỏ gì?
? Qua phân tích em có nhận xét gì về các đại từ ở trên?
? Các đại từ "ai, gì... '' hỏi về cái gì?
? Các đại từ " bao nhiêu, mấy" hỏi về gì?
? Các đại từ "sao, thế nào" hỏi về gì?
? Từ việc phân tích em có nhận xét gì về các đại từ trên?
? Từ phân tích trên, em cho biết mấy loại đại từ ? đặc điểm
của mỗi loại?
* Yêu cầu HS đặt câu các đại từ dùng để trỏ và để hỏi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-GV chuẩn kiến thức
* Kết luận :
- Những từ dùng để trỏ người, sự vật (đại từ xưng hô);
- Trỏ số lượng.
- Trỏ hoạt động, t/chất, sự việc.
-> nhóm đại từ dùng để trỏ.
* Kết luận: các từ ai, gì, bao nhiêu, mấy sao, thế nào, ...
những đại từ dùng để hỏi về người, sự vật, số lượng, hoạt
động, tính chất.
* Chốt những đơn vị kiến thức cơ bản trong bài.
* Lưu ý cho HS: Các đại từ chỉ trỏ theo quan niệm trước đây,
nay được xếp thành một loại từ riêng (chỉ từ).
- Một số danh từ chỉ quan hệ họ hàng thân thuộc (ông, bà, bố
mẹ, con…), chức vụ (bí thư, chủ tịch…), nghề nghiệp (bác
sĩ…) trong TV thường dùng để xưng hô - gọi là đại từ xưng hô
lâm thời.
- Đại từ xưng hô trong TV rất phong phú, phức tạp, chịu nhiều
sự ràng buộc. Do đó trong giao tiếp phải chọn cách xưng
đúng chuẩn mực, phù hợp với văn a giao tiếp của người
Việt.
II. Các
loại đại từ
1. Đại từ
để trỏ
a. Phân
tích ngữ
liệu
- Chúng
tôi, chúng
tao, tao,
tôi, nó...
-> Trỏ
người, sự
vật .
- Bấy, bấy
nhiêu ...
-> Trỏ số
lượng.
- Vậy, thế
...
-> Trỏ
hoạt động,
tính chất,
sự việc.
=> Nhóm
đại từ
dùng để
trỏ.
b. Ghi
nhớ (SGK
- 56).
2. Đại từ
để hỏi
a. Phân
tích ngữ
liệu
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
a. Ai, gì,
nào... ->
Hỏi về
người, sự
vật.
b. Bao
nhiêu,
mấy... ->
Hỏi về số
lượng.
c. Sao, thế
nào ... ->
Hỏi về
hoạt động,
tính chất,
sự việc.
-> Đại t
để hỏi.
b. Ghi
nhớ (SGK
- 56)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
* Gọi HS xác đinh yêu cầu của bài tập.
* Hoàn thành phiếu học tập sau (thời gian 3’): Sắp xếp các đại
từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Số
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
2
3
Làm việc cá nhân, tráo phiếu, quan sát đáp án, sửa chữa phiếu
của bạn.
Đưa ra đáp án:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Số
Ngôi
Số ít
Số nhiều
1
Tôi, tao, tớ,
mình
chúng tôi, chúng
tao, chúng tớ
2
mày, mi,
cậu, bạn
chúng mày, bọn
mi, các bạn
3
nó, hắn, y
chúng nó, bọn hắn,
họ
* Bổ sung kiến thức cho HS nắm chắc:
- Ngôi 1 là ngôi của người nói.
- Ngôi 2 là ngôi của người đang giao tiếp với mình.
- Ngôi 3 ngôi chỉ người hoặc sự vật được nói tới mà không
có mặt trong thời điểm nói.
- Số ít chỉ gồm 1 sự vật.
- Số nhiều chỉ từ 2 sự vật trở lên.
? Nghĩa của từ mình trong câu sau khác so với nghĩa
của đại từ mình?
Suy nghĩ và trả lời.
Mở rộng (So sánh với tiếng anh): Đại từ nhân xưng trong
tiếng anh gồm:
- Ngôi thứ nhất: I, We
- Ngôi thứ hai: You
- Ngôi thứ ba số ít: He, She It
- Ngôi thứ ba số nhiều: They
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
GV đưa ra 2 bảng phụ: HS lên hoàn thành đầy đủ thông tin
bảng phụ theo nội dung đã học.
1. Đại từ những từ dùng để trỏ người, sự việc, hoạt động,
tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời
nói hoặc dùng để hỏi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc 3 ghi nhớ, lấy VD.
- Hoàn chỉnh các bài tập,
* Đối với bài mới
Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập văn bản.
? Nêu các bước tạo lập văn bản?
Ngày soạn:
Tiết theo
PPCT: 16
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm
quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc
học tập của HS.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, pphán, phân tích đưa ra ý kiến nhân về quá trình tạo lập
văn bản.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho học sinh ôn những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản
và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhắc lại kiến thức đã học.
a) Mục tiêu: Học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Nắm chắc những kiến thức đã học .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Ôn lại kiến thức cũ
Gọi 1 HS nhắc lại các bước tạo lập văn
bản:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
Các bước tạo lập văn bản.
- Định hướng chính xác.
- m ý, sắp xếp ý → bố cục rành
mạch.
- Diễn đạt các ý thành câu, đoạn.
- Kiểm tra.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành tạo lập văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh thực hành tạo lập văn bản.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Học sinh thực hành tạo lập văn bản thành thạo .
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Để thực hiện được yêu cầu của đề bài
tạo lập được một văn bản cần phải
làm gì?
? Thực hiện bước thứ nhất định hướng
văn bản cần phải làm gì?
? Em sẽ viết phần mở đầu bức thư như
thế nào cho tự nhiên, không gượng gạo,
khô khan?
? Văn bản có bố cục như thế nào?
Văn bản 1 bức thư, khi viết em phải
trình bày bức thư ấy theo các phần như
thế nào?
? Em sẽ viết những trong phần đầu
của bức thư ?
? Nội dung chính của bức thư cần viết
những ? Nếu định giới thiệu cảnh
đẹp của đất nước Việt Nam thì nên
chọn những cảnh nào tiêu biểu?
? Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Thực hiện 4 bước.
- Dựa vào sự chuẩn bị tìm hiểu đề
II. Thực hành tạo lập VB:
Đề bài:
Viết t cho 1 người bạn để
người bạn hiểu về đất nước mình.
Bước 1: Định hướng văn bản
- Đối tượng tiếp nhận văn bản:
một người bạn ở nước ngoài .
- Mục đích văn bản: Giới thiệu
để bạn hiểu hơn về đất nước
mình.
- Nội dung viết:
+ Truyền thống lịch sủ, phong
tục tập quán, nét đặc sắc về văn
hoá; cảnh đẹp thiên nhiên
- Cách viết:
+ Hình thức: 1 bức thư
+ PTBĐ: Biểu cảm + tự sự +
miêu tả + thuyết minh.
Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
a. Đầu thư:
- Địa điểm ...ngày tháng... năm
...
- Chọn cách xưng hô phù hợp
- Nêu lí do viết thư.
b. Nội dung thư :
- Lời hỏi thăm về bạn, đất nước
bạn.
- Giới thiệu với bạn về cảnh đẹp
đất nước mình:
(Định hướng văn bản)
- Viết cho ai
- Viết để làm gì?
- Viết cái gì? (chọn 1 nét)
- Viết như thế nào?
- thể chọn 1 trong các do mục
I
2
(d) /59
*Dựa vào bố cục 1 bức thư.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Chia lớp thành 5 nhóm. Mỗi nhóm
viết 1 đoạn văn vào phiếu học tập.
? Sau khi viết xong bức thư em phải
làm gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra
câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Hoàn thành phiếu học tập nộp đúng
quy định.
Thu 10 phiếu, cho HS quan sát 6 phiếu
của 3 nhóm-> tự cho điểm.
Nhận xét cách viết, rút kinh nghiệm.
Kiểm tra (Nhiệm vụ: Kiểm tra việc
thực hiện các bước 1,2,3 sửa chữa
sai sót, bổ sung các ý còn thiếu).
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Đó là những cảnh đẹp nào? (Hạ
Long) ở đâu? (Quảng Ninh)
+ Những cảnh đẹp đó những
nét đặc sắc nào?
+ Giá trị của những cảnh đẹp đó?
- Kết hợp: miêu tả + biểu cảm
c. Cuối bức thư :
- Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa.
- Gợi lí do để bạn nhớ đến nước
mình. Mời bạn đến thăm nước
mình.
Bước 3: Tạo lập văn bản
a.Viết phần đầu thư
b. Viết phần chính bức thư
c. Viết phần cuối bức thư
Bước 4: Kiểm tra
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học, nắm chắc 4 bước tạo lập văn bản.Vận dụng nâng cao năng lực tạo
lập văn bản.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Sông núi nước Nam.
? Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt?
? Giải thích các từ Hán Việt trong bài thơ?
? Tại sao Sông núi nước Nam được coi một bản tuyên ngôn Độc lập đầu
tiên của nước
Văn bản :
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà – Lý Thường Kiệt ?)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được biết bước đầu về thơ trung đạ và những đặc điểm thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt.
- Biết được chủ quyền về lãnh thổ đất nước ý chí quyết tâm bảo vệ
chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc qua bản dịch bài thơ
chữ Hán Nam quốc sơn hà.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, m kiếm xử thông tin,
hợp tác, rèn luyện stự tin, quản thời gian, giải quyết vấn đề, thương
lượng, ra quyết định.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập
tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Quan sát các bức tranh sau xác định nội dung bức tranh thuộc văn
bản nào em đã học?
? Các văn bản đó thuộc thời kì văn học nào?
HS: Văn bản: Mẹ hiền dạy con, Thày thuốc giỏi cốt nhất tấm lòng, Con
hổ có nghĩa -> văn học trung đại.
GV dẫn dắt: Năm lớp 6 các em đã học cụm truyện trung đại viết bằng chữ
Hán. Lên lớp 7 chúng ta văn học thời này với chủ đề: Thơ trung đại chữ
Hán Việt Nam.
Ở tiết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu Văn bản Sông núi nước Nam....
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ
KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Trình bày những hiểu biết của em về tác giả bài
thơ "Nam quốc sơn Hà"?
? Em hiểu gì về thơ Trung đại?
? i thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Chưa rõ.
- Sau này nhiều sách
ghi Thường
Kiệt (danh tướng
thời Lí).
2. Tác phẩm
- Nguyên tác chữ
- Tác giả chưa rõ.
- Sau này nhiều sách ghi Thường Kiệt, gắn
với chiến thắng chống quân Tống xâm lược phòng
tuyến sông Như Nguyệt.
* Bổ sung: Tác giả, nguồn gốc ra đời của bài thơ vẫn
chưa rõ ràng chờ đợi kết quả nghiên cứu mới.
* Giới thiệu cuốn Danh nhân lịch sử Việt Nam một
số hình ảnh về Lý Thường Kiệt.
* Gạch chân những ý cơ bản.
+ Viết bằng chữ Hán.
+ Có nhiều thể.
+ Ngữ văn 7 có 8 tác phẩm thơ trung đại.
* Giới thiệu một số tác phẩm:
* Giới thiệu: Đây bài thơ đầu trong số 8 tác phẩm
thơ trung đại sẽ học.
- Đây là bài thơ ra đời trong giai đoạn lịch sử dân tộc
đã thoát khỏi ách đô hộ ngàn năm của phong kiến
phương Bắc, đang trên đường vừa bảo vệ vừa củng
cố xây dựng một quốc gia tự chủ rất mực hào hùng,
đặc biệt trong trường hợp ngoại xâm. Hai bài
thơ chủ đề mang tinh thần chung của thời đại
được viết bằng chữ Hán. người Việt Nam ít
nhiều học vấn, không thể không biết đến bài thơ này.
- Bài thơ từng được gọi bài thơ "Thần" (Do thần
sáng tác). Đây một cách thần linh hoá tác phẩm
văn học với mục đích nêu cao ý nghĩa thiêng liêng
Hán.
- Ra đời trong cuộc
kháng chiến chống
quân xâm lược Tống
- Thời Lí.
- Viết để khích lệ,
động viên tướng
quyết chiến quyết
thắng giặc Tống xâm
lược.
- Được coi bản
tuyên ngôn độc lập
lần thứ nhất.
của nó
- Được viết trong không khí hào hùng của thời -
Trần.
- Tác phẩm được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên của dân tộc với nghĩa rộng xuất phát từ nội dung
tư tưởng của bài thơ.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
* Hướng dẫn hs đọc: giọng chậm, chắc khoẻ, hào
hùng, đanh thép, hứng khởi...
* Cho HS nghe đoạn đọc thơ của nghệ sĩ..
* Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó trong Sgk/64.
? Em hiểu ntn về từ "vua Nam" và "sách trời"
trong phần dịch thơ đã viết ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Giải thích theo chú thích /64.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
II. Đọc hiểu văn
bản 1. Đọc - hiểu
chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Căn cứ vào chú thích SGK, em hãy nhận dạng thể
thơ? Đặc điểm?
? Vậy tuyên ngôn độc lập là gì?
? Nội dung tuyên ngôn độc lập trong bài thơ gì?
Bố cục như thế nào?
? Vậy bài thơ đã hình thức biểu ý biểu cảm
như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
2. Kết cấu – bố cục
- Thể thơ: Thất ngôn
tứ tuyệt (4 câu,7
chữ).
+ 4 câu mỗi câu 7
ch
+ Hiệp vần cuối câu
1,2,4 hoặc 2,4.
- Nhịp: 4/3
- Bố cục: chặt chẽ, rõ
ràng, lô gic.
Gồm 2 phần:
+ Hai câu đầu:
Tuyên bố chủ quyền.
-Dựa vào chú thích nhận dạng thể t trên c
phương diện: số câu chữ, cách hiệp vần
* Nêu vấn đề: Bài thơ từng được coi bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc.
-Lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước.
* Giải thích: Tuyên ngôn độc lập xảy ra sau quá trình
giành độc lập từ một nước khác đến nắm quyền
thống trị nước mình. Tuyên ngôn độc lập chỉ xảy ra
khi một nước nắm quyền thống trị không đủ khả
năng thống trị nữa, phải trả lại cho tộc người vốn
chủ nhân của nó đã bị tước quyền độc lập.
-Tuyên bố về chủ quyền của đất nước khẳng định
không một thế lực nào được xâm phạm, nếu xâm
phạm phải chuốc lấy thất bại.
Đã nói đến thơ phải có biểu ý và biểu cảm.
-Thiên về biểu ý (nghị luận, trình bày ý kiến) bởi bài
thơ đã trực tiếp nêu ý tưởng bảo vệ độc lập, kiên
quyết chống ngoại xâm nhưng vẫn cách biểu cảm
riêng. ở đây cảm xúc, thái độ mãnh liệt, sắt đá đã tn
tại bằng cách ẩn vào bên trong ý tưởng).
* HS quan sát tranh về hai văn bản :
Bản chữ Hán
Bản dịch
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Hai câu cuối:
Khẳng định chiến
thắng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích bài thơ.
a) Mục tiêu: HS phân tích bài thơ.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Lời tuyên bố về chủ quyền được thể hiện qua
những từ ngữ nào?
? Em hiểu “sông núi nước Nam” trong lời thơ này
theo cách nào dưới đây?
a. là những dòng sông, dãy núi Việt Nam.
b. là giang sơn, đất nước Việt Nam, lãnh thổ của
người Việt Nam.
Đưa ra lựa chọn và lí giải.
? Trong hai câu đầu tiên theo em những chữ nào
là quan trọng nhất?
? Dựa vào chú thích 1 trong sgk em hãy làm rõ nghĩa
chữ “đế” trong Nam đế?
? Từ đó em hãy cho biết lời thơ: Nam đế cư có ý xác
định nơi của vua nước Nam hay nơi thuộc chủ
quyền của nước Nam?
? Chân về chủ quyền của nước Việt Nam đã được
ghi ở sách trời, điều đó có ý nghĩa gì ?.
? Em nhận xét vâm điệu của những lời thơ
trên?
? Âm điệu đó tác dụng trong việc diễn t
tưởng, cảm xúc về chủ quyền đất nước?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV chuẩn kiến thức
- Hai câu vang lên hùng hồn, chắc nịch, trang trọng
đầy tự hào nhưng 4 chữ mang nhiều ý nghĩa
mới mẻ, sâu sắc: Nam, quốc, đế, cư).
- Đế là vua.
* Bổ sung : Tích hợp kiến thức lịch sử :
Đế là vua ( nước lớn), vương cũng là vua (nước chư
hầu). Nhưng đế được coi lớn hơn vương. Vậy chữ đế
trong lời thơ này ý tôn vinh vua nước Nam sánh
ngang với các hoàng đế Trung Hoa.
Cả hai.
- Tạo hoá đã định sẵn nước Việt Nam của người
Việt Nam
- Hào hùng, đanh thép.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
3. Phân tích 3.1.
Hai câu thơ đầu:
- Đế: Dùng với ý tôn
vinh vua nước Nam.
- Bằng ngôn ngữ
trang trọng, ý thơ
đanh thép.
=> Khẳng định chủ
quyền lãnh thổ của
đất nước:
+ Nước Nam của
người Nam ->
Khẳng định ý thức
độc lập, bình đẳng,
tự cường ngang
hàng, không phụ
thuộc vào nước lớn.
+ Sự phân định địa
phận, lãnh thổ đó
được ghi "thiên
thư"-> Chủ quyền
lãnh thổ của dân tộc
Việt Nam một
điều hiển nhiên,
ràng, không thể
khác. Đó chân
hợp đạo trời, thuận
lòng người.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Bình : Một chân hiển nhiên thiêng liêng đã
được khẳng định: Bắc bắc đế thì Nam cũng
hoàng đế của mình. Chân này càng ràng vững
chắc hơn khi đã được ghi chép và phân định tại thiên
thư, ở sách của trời.
* Bình giảng : Tác giả khẳng định núi sông nước
Nam là đất nước ta, bờ cõi của ta một nước chủ
quyền do Nam Đế trị vì. Nam Đế tượng trưng cho
quyền lực quyền lợi của nhân dân ta, một dân tộc
nền văn hiến rực rỡ, lâu đời, 1 quốc gia nền
độc lập bền vững. Chân lí ấy thành sự thật hiển nhiên
trong thực tế, nhưng càng rõ ràng, vững chắc hơn khi
sách trời công nhận -> hợp đạo trời đất, hợp lòng
người, đó là chân lí bất di bất dịch.
- Liên hệ với "Tuyên ngôn độc lập" của Bác Hồ:
khẳng định chủ quyền, độc lập của dân tộc
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Câu 3, 4 được dịch nghĩa như thế nào? Hãy diễn lại
bằng lời văn ý hai câu thơ đó nhận xét về giọng
điệu của lời thơ?
? Thực chất câu hỏi "Như hà.... xâm phạm" đã lột
trần bản chất của lũ giặc xâm lược như thế nào?
Bản chất phi nghĩa, đạo lí của bọn phong kiến
phương Bắc đã bao đời cậy thế mạnh, cậy lớn làm
càn.
? Từ đó nội dung nào của tuyên ngôn được bộc lộ
phản ánh?
? Dựa trên sở nào để tác giả khẳng định điều đó?
(Tích hợp lịch sử)
? Từ việc phân tích cách biểu ý trong bài thơ, em
cảm nhận được thái độ, tình cảm nào của tác giả bài
viết?
? Vì sao có thể ví bài thơ như bản tuyên ngôn độc lập
đầu tiên của dân tộc Việt Nam được coi như bài
thơ thần?
? Trong lịch sử dân tộc ta, ngoài Sông núi nước Nam
em còn biết những văn bản nào được coi tuyên
ngôn độc lập của nước ta?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV chuẩn kiến thức
3.2. Hai câu cuối
- NT: một câu dùng
để hỏi, một câu dùng
để khẳng định
- Thái độ ràng,
quyết liệt: coi kẻ
xâm lược " nghịch
lỗ".
- Cảnh báo, chỉ sự
thất bại nhục nhã của
quân xâm lược.
Khẳng định niềm
tin, ý chí quyết tâm
chiến thắng kẻ thù
bảo vệ Tổ quốc ,bảo
vệ độc lập dân tộc.
Câu 3: hướng về lũ giặc bạo tàn (nghịch lỗ) xâm
lược, cướp phá Đại Việt.
- Câu 4: lời cảnh báo, đe doạ, thách thức, khẳng định
sự thất bại thảm hại của giặc nếu chúng cố tình
xâm lược nước ta.
Bộc lộ.
-Liên hệ tới: cuộc kháng chiến chống Hán, Đường
trong lịch sử dân tộc.
- Lòng tự hào, niềm tin về chủ quyền, tinh thần độc
lập, ý chí tự cường, niềm tin chiến thắng sức mạnh
chính nghĩa.
-Bởi đó sự khẳng định vững chắc quyền tồn tại
độc lập bình đẳng của non sông nam quốc. Đó
cũng quyết tâm sắt đá của vua tôi Đại Việt nhất
định sẽ đập tan mọi âm u hành động liều lĩnh,
ngông cuồng của bất cứ bọn xâm lược nào chúng
mạnh và nham hiểm đến đâu.
- Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi thế kỉ XV.
- Tuyên ngôn độc lập - Hồ chí Minh giữa thế kỉ XX.
* Liên hệ tưởng yêu nước, tự hào dân tộc, ý chí
quyết tâm bảo vệ tổ quốc, độc lập ...của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Bình: Thật khi bài thơ thần như bản tuyên
ngôn độc lập đầu tiên trong lịch sử dân tộc. Đó
tiếng nói yêu nước, niềm tin vững chắc quyền tồn
tại độc lập, bình đẳng của non sông Đại Việt.
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung, nghệ thuật
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Văn bản bồi dưỡng tình cảm nào trong em?
? Em cảm nhận được sau khi học xong bài thơ
"Nam quốc sơn hà"?
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt ngắn gọn,
?Bài thơ có giá trị gì gắn với lịch sử của dân tộc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
súc tích.
- Giọng t đanh
thép, hùng hồn, dõng
dạc.
- Dồn nén xúc cảm
trong hình thức thiên
về nghị luận, trình
bày ý kiến
4.2. Nội dung – ý
nghĩa
* Nội dung
- Khẳng định chủ
quyền lãnh thổ.
- Ý chí quyết tâm
bảo vệ Tổ quốc, bảo
vệ độc lập dân tộc.
* Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện
niềm tin vàp sức
mạnh chính nghĩa
của dân tộc ta.
- Bài thơ thể xem
bản tuyên ngôn
đầu tiên của đất
nước ta.
4.3. Ghi nhớ (SGK -
65)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời
? Nếu bạn thắc mắc sao không nói “Nam
nhân cư” (người Nam ở) lại nói Nam đế cư”
(vua Nam ở) thì em sẽ giải thích thế nào?
- HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi cặp đôi, thống nhất lựa chọn
- GV lắng nghe
Bước 3. Báo cáo thảo luận
-HS thảo luận, cử đại diện trình bày, HS khác nhận
xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đưa ra đáp án: Ta nói Nam đế không nói
Nam nhân cư. Nam đế vua nước Nam. đây
dùng chữ đế không dùng chữ nhân để tỏ thái
độ ngang hàng với nước Trung Hoa, Trung Hoa
gọi vua đế thì nước Nam ta cũng vậy. Trong
quan hệ đương thời đế tượng trưng cho dân.
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Chuyển đặt
câu hỏi cho HS trả lời
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước
câu trả lời em cho là đúng.
Bài 1:Bài Sông núi nước Nam thường được gọi là
gì ?
A. Hồi kèn xung trận.
B. Khúc ca khải hoàn.
C. Áng thiên cổ hùng văn.
D. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên.
Bài 2: Bài Sông núi nước Nam được làm theo thể
thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú.
B. Ngũ ngôn.
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Song thất lục bát.
Bài 3.Bài thơ được ra đời trong cuộc kháng chiến
nào?
A. Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch
Đằng.
B. Lí Thường Kiệt chống quân Tống trên sông N
Nguyệt.
C. Trần Quang Khải chống giặc Mông - Nguyên ở
bến
Chương Dương.
D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
Bài 4. Bài thơ đã nêu bật nội dung gì?
A. Nước Nam là nước có chủ quyền và không một
kẻ thù nào xâm phạm được.B. Nước Nam là một đất
nước văn hiến.
C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh.
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc
ngoại xâm.
Bài 5.Tình cảm và thái độ của người viết thể hiện
trong bài thơ là gì?
A. Tự hào về chủ quyền của dân tộc.
B. Khẳng định quyết tâm chiến đấu chống xâm lăng.
C.Tin tưởng ở tương lai tươi sáng của đất nước.
D. Gồm 2 ý A và B.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV lắng nghe
- Bước 3: Báo cáo thảo luận
- GV gọi HS trình bày
- Các cặp khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, phân tích bài thơ, thuộc ghi
nhớ.
- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị: Phò giá về kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông
ra
? Đặc điểm của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn tứ tuyệt ?
Nhóm 1: ? Hiểu biết về tác giả Trần Quang Khải?
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Giống với bài nào đã học?
Nhóm 2: ? Hiểu biết về tác giả Trần Quang Khải?
? Nội dung 2 câu đầu bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường
trông ra tả cảnh gì? ở đâu?
Nhóm 3: ? Hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ có gì khác ?
? Hai câu cuối bài Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra tả
những cảnh gì? Những cảnh ấy gợi cho người đọc ấn tượng, cảm giác gì?
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết :
Văn bản :
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải)
Đọc thêm :
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỞNG TRÔNG RA
(Thiên trường vãn vọng – Trần Nhân Tông)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có khả năng:
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải; Trần Nhân Tông.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật,thất ngôn ttuyệt Đường
luật.
- Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh
sư;
- Cảm nhận được khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của
dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
- Cảm nhận được bức tranh làng quê thôn trong một sáng tác của Trần
Nhân Tông- người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái trúc lâm
Yên Tử và tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức;
- Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt;
- ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
2.Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ; năng lực viết
sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp, tìm kiếm
xử thông tin, hợp tác, rèn luyện sự tự tin, quản thời gian, giải quyết
vấn đề, thương lượng, ra quyết định
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Chuẩn bị của giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
2. Chuẩn bị của học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt vào bài: GV cho HS quan sát và nhận biết tên của từng bức
tranh:
H1: Trận đánh Hàm Tử.
H2: Cảnh làng quê buổi chiều tà.
+ GV chuyển: Yêu nước một đề tài lớn xuất hiện klâu đời, thu hút
đông đảo các nhà văn, nhà thơ chắp bút. Dân tộc VN trả qua hàng nghìn
năm m dựng nước giữ nước, trong qua trình đó ta liên tiếp phải đối
phó với những ngựa xâm lăng. Tuy nghiên bằng sức mạnh của tinh thần
đoàn kết, tinh thần đấu tranh, lòng tự tôn dân tộc, thì VN ta vẫn đã đang
sẽ vượt qua được mọi thăng trầm, khẳng định được nền độc lập như ngày
nay. Hôm nay ta sẽ được học một tác phẩm cũng viết về tình yêu tha thiết
đối với đât nước cùng sư tự hào sức mạnh dân tộc, đó là “Phò giá về kinh”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin tác giả, tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu các
nhóm lần lượt báo cáo phần chuẩn bị về tác
giả.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời, GV chuẩn KT
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS cử Đại diện nhóm thuyết trình:
+ Nhóm 1: Trần Quang Khải là con trai thứ ba
của vua Trần Thái Tông, dưới triều Trần Nhân
Tông được phong thượng tướng. Ông người
văn song toàn, công lớn trong 2 cuộc
kháng chiến chống Mông Nguyên đặc biệt
hai trận Hàm Tử và Chương Dương…
+ Nhóm 2 : Trần Nhân Tông (1258-1308)
con trưởng của vua Trần Thái Tông.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
a. Trần Quang Khải
con trai thứ ba của vua
Trần Thái Tông.
b. Trần Nhân
Tông (1258-1308) con
trưởng của vua Trần Thái
Tông.
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời của bài
thơ Phò giá về kinh: Sau
chiến thắng Hàm Từ,
Chương Dương
- Hoàn cảnh ra đời của bài
thơ Buổi chiều đứng phủ
Thiên Trường trông ra :
trong dịp tác giả về thăm
quê.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc - hiểu văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh đọc - hiểu văn bản.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV Nêu yêu cầu đọc: Giọng điệu phấn chấn,
hào hùng, chắc, khoẻ. Ngắt nhịp 2/3.
- GV yêu cầu 2-3 HS đọc (cả phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ.)Và trả lời câu hỏi: Em biết
trong 2 địa danh được nói đến trong bài?
- GV hỏi tiếp: Em hãy nêu đặc điểm thể thơ
của bài “Phò giá về kinh”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV chuẩn KT: So với thể thơ thất
ngôn tứ, thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô đúc hơn.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hỏi: Bài thơ có những ý cơ bản nào? Căn
cứ váo đó hãy phân chia bố cục văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS dựa vào VB trả lời, GV chuẩn KT:
+ 2 câu đầu: Chiến thắng hào hùng của dân
tộc.
+ 2 câu cuối: Khát vọng thái bình thịnh trị của
dân tộc ta.
- GV hướng dẫn học sinh phân tích văn bản.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc - hiểu chú thích
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ
tuyệt: 4 câu mỗi câu 5
chữ: Hiệp vần chữ cuối
câu 2- 4.
- Nguyên tác chữ Hán.
- Bố cục : 2 phần.
+ Hai câu đầu: Chiến thắng
hào hùng của dân tộc.
+ Hai câu cuối: Khát vọng
thái bình thịnh trị của dân
tộc.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS phân tích văn bản 1 và hướng dẫn tìm
hiểu văn bản 2
a) Mục tiêu: HS phân tích
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3. Phân tích.
GV cho HS Đọc 2 câu đầu và trả lời câu hỏi:
? Hai câu đầu tác giả nhắc đến những chiến
thắng 2 địa danh Chương Dương, Hàm tử.
Em nhận xét vtrật tự của các địa danh?
Dụng ý của tác giả ở đây là gì?
- GV hỏi tiếp: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ:
giọng điệu, tác dụng?
- GV hỏi: Hai câu đầu giúp em hình dung ntn
về sức mạnh dân tộc?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ cách biểu ý 2
câu đầu, nhà thơ bộc lộ tình cảm gì?
- GV: Trong phiên âm chữ Hán, 2 từ đoạt, cầm
đặt trước 2 địa danh. Hỏi: Điều đó ý nghĩa
như thế nào?
- GV hỏi tiếp: Nhận xét cách sử dụng từ ngữ:
giọng điệu, tác dụng?
- GV hỏi: Hai câu đầu giúp em hình dung ntn
về sức mạnh dân tộc?
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Từ cách biểu ý 2
câu đầu, nhà thơ bộc lộ tình cảm gì?
- GV: Trong phiên âm chữ Hán, 2 từ đoạt, cầm
đặt trước 2 địa danh. Hỏi: Điều đó ý nghĩa
như thế nào?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV chuẩn kiến thức
- > GV Định hướng.
- Trong thực tế, trận Hàm Tử xảy ra trước
(tháng 4 do Trần Q Khải chỉ huy). Chương
Dương xảy ra sau (tháng 6 do Trần Nhật Duật
chỉ huy) nhưng nhà thơ lại mở đầu - trận
Chương Dương. lẽ nhà thơ vẫn đang sống
trong tâm trạng mừng chiến thắng vừa xảy ra.
Từ hiện tại gợi nhớ về chiến thắng trước đó.
Vả lại chiến thắng Chương Dương chiến
thắng quan trọng để giải phóng kinh đô Thăng
Long -> Câu thơ hàm chứa niềm phấn chấn tự
hào của vị tướng đầy mưu lược p phần tạo
nên chiến thắng.
GV chuẩn KT:
+ Động từ gợi tả: "Đoạt, cầm"
+ Giọng điệu khoẻ khoắn, phấn chấn, tự hào
Chiến thắng oanh liệt, hào ng của dt
a. Hai câu đầu.
- Chương Dương cướp...
- Hàm Tử bắt...
- Đảo trật tự thời gian, thứ
tự, sdụng động từ mạnh,
giọng điệu khỏe khoắn,
phấn chấn, tự hào
=> Chiến thắng oanh liệt,
hào hùng của dân tộc.
-> Lòng tự hào, hân hoan
của tác giả.
b. Hai câu cuối.
"Thái bình nên gắng sức
Non nước ấy...."
- Âm điệu sâu lắng, cảm
xúc
-> Lời động viên xây dựng
phát triển đất nước
trong hoà bình.
- Niềm tin vào nền độc lập
bền vững và tương lai tươi
sáng của đất nước.
=> Khát vọng thái bình,
thịnh trị.
trong cuộc k/c chống quân Ng.Mông.
GV chuẩn KT: Tự hào, hân hoan, vui mừng
của vị tướng đầy mưu lược.
GV chuẩn KT: Động từ mạnh, ngắn gọn,
đúc, ý dồn nén -> nhấn mạnh chiến thắng tiêu
biểu.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
( GV Bình : Chỉ 2 câu thơ với 10 chữ ngắn
gọn, tác giả đã làm sống lại khí thế trận mạc
sôi động hào hùng của dân tộc trong cuộc
kháng chiến chống Nguyên Mông xâm lược. Ở
Chương Dương ta "Cướp giáo giặc" thu được
rất nhiều vũ khí. Hàm Tử: ta bắt quân
thù, chính đây, Toa Đô - một tướng giặc đã
bị bắt sống: "Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô",
lời thơ không hề nhắc đến cảnh đầu rơi máu
chảy. Cách nói nhẹ nhàng sâu sắc thể hiện
mục đích chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
Đồng thời 2 câu thơ như hiện lên trước mắt sự
thảm bại nhục nhã của kẻ thù Khúc khải
hoàn ca.)
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS : Thảo luận nhóm bàn (2’) trả
lời câu hỏi:
(1) Nhận xét âm điệu hai câu cuối so với hai
câu đầu?
(2) Nội dung thể hiện trong hai câu cuối khác
2 câu đầu như thế nào?
? Em cảm nhận được khát vọng lớn lao nào
của tác giả?
Tự bộc lộ.
- GV yêu cầu: Nhận xét về suy nghĩ khát
vọng đó?
- GV yêu cầu: Nhận xét về cách biểu ý và biểu
cảm của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Thảo luận nhóm bàn - 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
GV chuẩn KT: Nội dung hai câu đầu hào
khí chiến thắng, hai câu sau khát vọng thái
bình thịnh trị của dân tộc.
Gợi dẫn liên hệ tới khát vọng dời đô của
Công Uẩn – Chiếu dời đô - NV8.
GV chuẩn KT: Diễn đạt ý tưởng qua cách nói
chắc nịch, sáng rõ, không hình ảnh, không hoa
văn, rất giản dị, trong sáng, cảm xúc trữ tình
được nén kín trong ý tưởng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
( GV Bình: Khao khát mong ước của tác gi
sau khi đã dẹp yên quân giặc, đất nước thái
bình.
+ Vừa là lời tự nhắc nhở mình, vừa lời nhắc
nhở mọi người: Nêu cao trách nhiệm, tu trí
lực, gắng sức, đồng lòng phát huy thành quả
đã đạt được; khát vọng xây dựng phát triển
cuộc sống hoà bình.
+ Niềm tin, hi vọng vào sức mạnh dân tộc, vào
thái bình lâu dài của đất nước.)
NV3 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV liên hệ: Cách biểu ý biểu cảm của bài
thơ này và bài " Sông núi..." có gì giống nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
- Biểu ý: 2 bài thơ đều bày tý kiến ràng,
đúc với những thông tin ngắn gọn, cách nói
chắc nịch. ý kiến được lập luận chặt chẽ,
gíc:
+ Bài Sông núi…, trên skhẳng định chủ
quyền của đất nước khẳng định sự thất bại
tất yếu của giặc xâm lăng.
+ Bài Phò giá…, từ hào khí chiến thắng vang
dội động viên xây dựng, phát triển đất
nước trong hòa bình với một niềm tin sắt đá.
- Biểu cảm: 2 bài thơ đều bày tỏ cảm xúc theo
cách ẩn kín trong ý tưởng, cảm c nằm trong
ý tưởng, ý tưởng cảm xúc hòa làm 1 khiến
câu thơ âm vang mạnh mẽ, sâu lắng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV Bình: Nếu như văn bản 1 bài thơ thần,
bản tuyên ngôn độc lập, thì văn bản 2 cũng
một kiệt tác trong văn thơ cổ Việt Nam. Ý thơ
hàm c, ngôn ngbình dị sâu sắc, giá
trị như một tượng đài chiến công tráng lệ, làm
ta sống lại những năm tháng lịch sử hào hùng
thời Trần chống Mông Nguyên; nhắc nhở ta ý
thức, trách nhiệm trong việc bảo vệ, xây dựng
đất nước. Trên hành trình xây dựng đất nước
thế kỉ XXI, mục tiêu dân giàu, nước
mạnh… tâm thức người thi sĩ, anh hùng vẫn
như ánh sao chiếu sáng bầu trời quê hương
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đặt một số câu hỏi
(1) Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
(2) Cảm nhận sau khi học xong văn bản "Phò
giá..."
(3) Em cảm nhận được điều sau khi học
xong văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS bộc lộ, trình bày
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại ghi bảng, yêu cầu 1 HS Đọc
ghi nhớ sgk.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật.
- Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
cô đọng, hàm súc.
- Nhịp thơ 2/3.
- Hình thức diễn đạt
đúc, dồn nén cảm xúc vào
bên trong tư tưởng.
4.2. Nội dung, ý nghĩa:
* Nội dung
- Hào khí chhiến thắng
khát vọng vmột đất nước
thái bình thịnh trị của dân
tộc ta ở thời Trần.
* Ý nghĩa
Hào khí chiến thắng
khát vọng vmột đất nước
thái bình thịnh trị của dân
tộc ta thời nhà Trần.
4.3. Ghi nhớ (sgk).
Hoạt động 5: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra – Trần Nhân Tông.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Trường trông ra – Trần Nhân Tông.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV Yêu cầu HS rình bày kết quả thảo luận
nhóm và tìm hiểu ở nhà theo các câu hỏi sau:
Nhóm 1: Bài thơ được làm theo thể thơ nào?
Giống với bài nào đã học?
Nhóm 2: Nội dung 2 câu đầu tả cảnh gì? ở
đâu?
Nhóm 3: Hai câu cuối tả những cảnh gì?
Những cảnh ấy gợi cho người đọc ấn tượng,
cảm giác gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn , hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS Trình bày sản phẩm nhóm trên khổ giấy
A0, dán bảng, quan sát và bổ sung ý kiến.
Nhóm 1:
- Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt - giống bài Sông
núi nước Nam
- Đặc điểm của thể thơ: Cả bài có 4 câu, mỗi
câu 7 tiếng, vần hiệp ở tiếng cuối câu 1,2,4 (
Yên, biên, điền- bản phiên âm), (lồng, không,
đồng- bản dịch thơ).
Nhóm 2: Hai câu đầu
- Cảnh buổi chiều, người ngắm cảnh là 1 vị
vua (thế kỉ XIII) khi về thăm quê, tựa lan can
lâu đài phủ Thiên Trường mà nhìn gần, trông
xa làng mạc đang mờ dần trong làn sương bạc
- Gợi tả cảnh quê hương trong bóng chiều tà.
Nửa có nửa không -> Bóng chiều phủ mờ khói
nhạt càng nên mơ màng, mênh mang yên ả.
Cảnh thoáng, nhẹ làm tâm hồn con người lâng
lâng mơ mộng. Ngoại cảnh và tâm cảnh hoà
hợp tự nhiên. Con người như hướng cả tâm
linh của mình về thiên nhiên thuần phác, vĩnh
hằng.
Nhóm 3: Hai câu cuối
- Tả hai cảnh quen thuộc khi chiều xuống của
làng quê Việt Nam.
+ Âm thanh: Tiếng sáo của trẻ chăn trâu dẫn
trâu về hết chỉ còn văng vẳng đâu đây-> Réo
rắt, hồn nhiên…
+Màu sắc: Cánh đồng vắng hoe từng đôi cò
trắng hạ cánh xuống đồng lúa.
- Cảnh sắc đồng quê yên ấm, bình dị, thân
thuộc, đáng yêu.
+ Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm
hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương dân
dã. (Yêu quê hương, gần gũi với quê hương).
+ Nước Đại Việt cuối thế kỉ XIII- đầu thế kỉ
XIV,dưới triều đại nhà Trần, đất nước thanh
bình, nhân dân yên ổn làm ăn sau ba lần chiến
đấu chiến thắng quân Mông - Nguyên hung
bạo.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: Qua bài thơ
giúp em hiểu được gì về tâm hồn của vị vua
Trần Nhân Tông? Về thời đại nhà Trần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV chuẩn kiến thức
- HS Trình bày cá nhân, một số kiến thức cần
có:
+ Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm
hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương dân
dã. (Yêu quê hương, gần gũi với quê hương).
+ Nước Đại Việt cuối thế kỉ XIII- đầu thế kỉ
XIV,dưới triều đại nhà Trần, đất nước thanh
bình, nhân dân yên ổn làm ăn sau ba lần chiến
đấu chiến thắng quân Mông - Nguyên hung
bạo.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu câu
hỏi: Theo em cách nói giản dị, cô đúc của bài
thơ này có tác dụng gì trong việc thể hiện hào
khí chiến thắng và khát vọng thái bình của dân
tộc ta ở nhà Trần?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS suy nghĩ trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV chuẩn KT: Cách nói giản dị, cô đúc
trong bài "Phò giá ..." tác dụng: Thể hiện
quan điểm trạng thái cảm xúc tự hào, dâng cao
trước những chiến thắng lẫy lừng của quân dân
ta. Không kể dài dòng người đọc sẽ tập
trung hơn vào kết quả thắng lợi. Đồng thời
khát vọng thái bình được bộc lộ rõ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV giao BT: Em thích nhất hai câu thơ nào
trong hai bài thơ? Viết ba câu văn trình bày
cảm nhận về hai câu thơ đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn , hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
* HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, phân tích bài thơ, thuộc ghi
nhớ.
- Nhớ được 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản.
* Đối với bài mới :
Chuẩn bị: Từ Hán Việt.” Và trả lời trước 1 số câu hỏi:
(1) Thế nào là từ Hán Việt ?
(2) Có những loại từ Hán Việt ?
Tiếng việt :
TỪ HÁN VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
- Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các từ Hán Việt liên quan đến môi
trường.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn
giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ quan điểm
nhan về cách sử dụng từ Hán Việt.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Từ “Nam quốc, sơn hà” từ thuần Việt hay từ mượn ?
Mượn của nước nào ?
bài từ mượn Lớp 6, chúng ta đã biết: b phận từ mượn chiếm số
lượng nhiều nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán gồm từ gốc Hán và
từ Hán Việt. bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ
Hán Việt và từ ghép Hán Việt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM
DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu đơnvị cấu tạo từ Tiếng Việt.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Các tiếng: Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào
thể dùng như một từ đơn đđặt câu (dùng độc lập), tiếng
nào không? Cho ví dụ?
? Vậy các tiếng nam, quốc, sơn, hà được gọi là gì?
? Từ việc tìm hiểu các ví dụ em có nhận xét gì về các tiếng:
Nam, quốc, sơn, hà? (Các yếu tố đó được dùng như thế
nào?).
? Tiếng thiên trong các tHán Việt: thiên niên kỉ, thiên
I. Đơn vị cấu
tạo từ Tiếng
Việt 1. Phân
tích ngữ liệu
Bài thơ "Nam
quốc sơn hà"
- Nam:
phương Nam -
> dùng độc
mã có nghĩa là gì?
? Trong (Lý Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long nghĩa
gì?
? Em có nhận xét gì về các từ thiên trong các ví dụ trên?
? Tìm thêm các yếu t"thiên" nghĩa khác với 3 yếu tố
thiên có nghĩa trên?
? Lấy VD về yếu tố HV có hiện tượng đồng âm?
? Từ đó em hãy cho biết thế nào yếu tố Hán Việt? Đặc
điểm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
dụ: thể nói miền nam, phía nam, gió nam; không thể
nói yêu quốc mà phải nói yêu nước.
* Cho HS so sánh: leo sơn với leo núi; lội hà với lội sông.
* Lưu ý: khi chơi cờ tướng thể nói tốt qua hoặc tốt
sang hà. Đây một cách nói được quen dùng (quán ngữ)
để chỉ quân tốt đã vượt qua một khoảng cách quy ước giữa
bàn cờ gọi là sông.
- Yếu tố Hán Việt.
* Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng đồng âm của yếu tố
Hán Việt:
Tiếng thiên trong từ “thiên thư” có nghĩa là trời.
Tự lấy VD.
* Định hướng:
VD1: Thị: Thị trường (thị: chợ)
Cận thị ( thị: nhìn)
VD2: Vũ: khoẻ (vũ lực); múa (vũ nữ); lông (lông vũ)
Tư duy độc lập trả lời.
* Gợi ý, hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 1.
* Giảng: Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt.
Yếu tố là tiếng dùng để tạo nên từ (sở dĩ ở đây không gọi
tiếng trong tiếng Việt từ tiếng hai nghĩa ngôn ngữ
(tiếng Việt, tiếng Lào, Hán...) -> nếu dùng tiếng Hán Việt
dễ gây ra hiểu lầm. Yếu tố Hán Việt đơn vị một âm tiết.
Mỗi yếu tố Hán Việt tương ứng với 1 chữ Hán.
* Đưa bài tập nhanh: giải thích nghĩa các yếu tHán Việt
trong thành ngữ “Tứ hải giai huynh đệ”.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn
đáp án.
lập.
- Quốc: nước
- Sơn:
núi
- Hà:
sông ->
không dùng
độc lập.
-> Các tiếng:
Nam, quốc,
sơn, dùng
để cấu tạo từ
Hán Việt:
yếu tố Hán
Việt.
- Phần lớn các
yếu tố HV
không được
dùng độc lập,
chỉ dùng để
cấu tạo từ
ghép.
- Tiếng Nam
thể dùng
độc lập như
một từ.
- “Thiên”
trong “thiên
niên kỷ, thiên
mã”
nghĩa là một
nghìn.
- “Thiên”
trong “thiên
đô” nghĩa
là dời.
-> Từ đồng
âm nhưng
khác nghĩa.
2. Ghi nhớ 1:
(SGK-55)
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về từ ghép Hán Việt
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san có nghĩa là gì?
? Nó thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập?
? Các t‘ái quốc, thủ môn, chiến thắng” thuộc loại từ ghép
gì? Vì sao?
? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép này giống trật tự
các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?
? Các từ: thiên thư, bạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép
gì?
? Hãy giải nghĩa và nêu nhận xét về trật tự của các yếu tố
có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt?
? Từ việc phân tích dụ em nhận xét về các tHán
Việt trong 2 ví dụ?
? Từ đó em hãy cho biết: từ ghép Hán Việt mấy loại?
Đặc điểm?.
? Bài học hôm nay cần nắm mấy đơn vị kiến thức?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra
giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
* Từ ghép Hán Việt do 2 yếu tố Hán Việt ghép lại, giữa các
tiếng có quan hệ bình đẳng về nghĩa.
Ái/ Quốc: yêu nước.
thủ/môn: giữ cửa: thủ = giữ; môn = cửa.
chiến/ thắng: trận thắng.
-> CP (Phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính).
- Thiên/ thư = sách/ trời
- Bạch/ mã = Ngựa trắng
- Tái/ phạm = phạm tội lần nữa (tái lại,
lặp lại) P C
* Khái quát nội dung ghi nhớ 2.
* Lưu ý HS: Các từ ghép chính phụ Hán Việt: ái quốc, thủ
môn, chiến thắng có trật tự giống từ ghép thuần Việt.
- Các từ thiên thư... có trật tự khác từ ghép thuần Việt.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Từ ghép
Hán Việt
1. Phân tích
ngữ liệu
a. Ngữ liệu 1
+ Sơn hà: núi
+ sông
+ Giang sơn:
sông + núi.
+ Xâm phạm:
Lấn + chiếm.
-> t ghép
đẳng lập.
b. Ngữ liệu 2
+ Ái quốc, thủ
môn, chiến
thắng thuộc t
ghép chính
phụ (chính
trước, phụ
sau).
+ Thiên thư,
bạch mã, tái
phạm
-> t ghép
chính phụ
(phụ trước,
chính sau).
-> Các từ
ghép Hán Việt
trong
dụ chia làm
hai loại: t
ghép đẳng lập
từ ghép
chính phụ.
2. Ghi
nhớ (SGK).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm nh được; rèn luyện kĩ
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
* Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
* Chia nhóm HS thảo luận, ghi kết quả.
* Gọi HS đọc yêu cầu, suy nghĩ độc lập.
* Yêu cầu 2 HS lên bảng, mỗi HS 2 yếu tố..
* Gợi ý: trước hết cần tìm hiểu nghĩa của các yếu tố rồi tìm
nghĩa của từ -> suy luận đó từ ghép nào? Yếu tnào c
p?
Đại diện nhóm trình bày.
* Cho HS chơi trò chơi tiếp sức viết lên bảng.
Lớp nhận xét, sửa.
II. Luyện tập
Bài tập 1
- Hoa 1: chỉ sự
vật (các thứ
quả, trái cây
dùng để ăn nói
chung).
Hoa 2: sang
trọng, lỗng
lẫy, bóng bẩy.
- Phi 1: bay.
Phi 2: trái
ngược với đạo
lí, pháp luật.
Phi 3: vợ lẽ,
thứ của vua.
- Tham 1: ham
muốn;
Tham 2: dự
vào, góp vào.
- Gia 1: nhà;
gia 2: góp
vào.
Bài tập 2
- Quốc: quốc
gia, ái quốc,
quốc lộ, quốc
huy, quốc ca.
- Sơn: sơn hà,
giang sơn, sơn
lâm.
- Cư: trú,
an cư, định
cư, di cư...
- Bại: thảm
bại, chiến bại,
thất bại, đại
bại, bại vong.
Bài tập 3
- Yếu tố chính
trước, phụ
sau:
+ Hữu ích:
ích lợi.
+ Bảo mật:
giữ (bảo đảm)
bí mật.
+ Phát thanh:
phát thành
tiếng.
+ Phòng hoả:
đề phòng
cháy.
- Yếu tố chính
sau, phụ
trước.
+ Thi nhân:
(Thi: thơ;
người)
+ Đại thắng:
thắng lớn.
+ Tân linh:
lính mới.
+ Hậu đãi: đãi
ngộ rất tốt.
Bài tập 4
* Yếu t phụ
đứng trước,
yếu tố chính
đứng sau:
- Đại
phong, hậu
thế, điền chủ,
đại hàn, thạch
mã...
* C - P sau:
- Nhập
ngũ, hữu ích,
hình, ái
quốc, hồi
hương...
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu
trả lời em cho là đúng .
Câu 1: Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ ghép Hán Việt
đẳng lập?
A. Sơn hà, xâm phạm, giang san, sơn thủy.
B. Quốc kì, thủ môn, ái quốc, hoa mĩ, phi công.
C. Thiên thư, thạch mã, giang san, tái phạm.
D. Quốc thiều, phi pháp, vương phi, gia tăng.
Câu 2.Trong những yếu tố Hán Việt sau, yếu t
nào không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ
ghép?
A. Đầu(cái
đầu).
C. Hoa(bông hoa).
B. Học.
D. Sơn(núi).
Câu 3: Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép
đẳng lập?
A. giang sơn.
C. sơn thủy
B. xã tắc.
D. quốc kì.
Câu 4.Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ Hán Việt có
yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau?
A. Phòng hỏa, bảo mật, thi nhân, hậu đãi.
B. Thi ca, hội phí, tân binh, khán đài.
C. Phòng gian, ái quốc, thủ môn, chiến thắng.
D. Hậu tạ, cường quốc, thiên thư, tái phạm.
Câu 5.Nhóm từ nào không phải là từ Hán Việt ?
A. Núi non, sông hồ, cây cối
B. Giang sơn, xã tắc, đại chúng
C. Dân gian, thiên nhiên, thiên tử
Câu 6.Từ nào sau đây có yếu tố "gia" cùng nghĩa với "gia"
trong "gia đình"?
A. gia vị.
C. gia sản
B. gia tăng.
D. tham gia.
Câu 7.Từ nào sau đây có yếu tố "hữu" cùng nghĩa với
"hữu" trong "bằng hữu"?
A. hữu ngạn. (3)
B. hữu hạn. (2)
C. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
D. hiền hữu. (1)
Câu 8.Chữ "thiên" trong từ nào sau đây không có nghĩa là
"trời"?
A. thiên lí.
C. thiên thư.
B. thiên thanh.
D. thiên hạ.
Câu 9.Thành tố "Tiền" trong các nhóm từ nào dưới đây
giống nhau về nghĩa ?
A. Tiền mặt, tiền bối, tiền đồ
B. Tiền vệ, tiền bạc, tiền đề
C. Tiền đề, tiền vệ, tiền tuyến
Câu 10.Hai câu thơ sau đây có mấy từ Hán Việt?
"Ôi Tổ quốc giang sơn, hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi..."
(Tố Hữu)
A. Năm từ Hán
Việt.
C. Bốn từ Hán Việt.
B. Ba từ Hán
Việt.
D. Sáu từ Hán Việt.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Nhớ được những kiến thức đã học.
- Tìm và giải thích một số từ Hán Việt có trong các văn bản đã học.,
* Đối với bài mới :
Chuẩn bị: Trả bài viết số 1.
? Xem lại những đơn vị kiến thức có trong bài số 1 ?
? Lập dàn ý của bài viết số 1 ?
Tiếng Việt:
TỪ HÁN VIỆT
( Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ ghép Hán Việt.
- Tích hợp giáo dục môi trường: Tìm các t Hán Việt liên quan đến môi
trường.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ Hán Việt phù hợp với thực tiễn
giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận chia sẻ quan điểm nhan
về cách sử dụng từ Hán Việt.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh tham gia cuộc thi Nhanh như chớp với thể lệ như
sau: chia lớp ra thành bốn đội, các đội hãy ghi tên những thành viên trong
lớp chứa yếu tố Hán Việt. nêu ý nghĩa của những tên đó. Đội nào
nhanh nhất và có nhiều đáp án đúng nhất sẽ dành chiến thắng
Học sinh thảo luận, làm việc nhóm
Giáo viên tổng kết, nhận xét phần chơi và dẫn dắt vào bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng từ Hán Việt.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng từ Hán Việt.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp
để thực hiện nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu vấn đề: Trong giao tiếp hằng ngày và
trong khi viết văn bản, chúng ta thường gặp các
cặp từ đồng nghĩa thuần Việt - Hán Việt.
? Em hãy tìm thêm một số dụ về những cặp
câu như vậy?
? Tìm những từ thuần Việt nghĩa tương đương
với từ in đậm?
? Em hãy thay các từ thuần Việt tương đương
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt
để tạo sắc thái biểu cảm
a. Phân tích ngữ liệu
(SGK- 81, 82)
- Các từ:
+ Phụ nữ, từ trần: tạo sắc
thái trang trọng, thể hiện
thái độ tôn kính.
vào từ in đậm và đọc lên?
? Em nhận xét khi thay các từ thuần Việt
như vậy?
? Vậy tại sao các câu văn trong VD lại sử dụng
từ Hán Việt ( in đậm) không dùng từ thuần
Việt?
? Em hãy cho biết nghĩa của các từ Hán Việt:
kinh đô, yết kiến?
? Các từ "Trẫm, bệ hạ, thần" chỉ dùng trong
hội nào?
? Các từ Hán Việt đó tạo được sắc thái cho
đoạn trích trong ví dụ đó?
? Qua phân tích các dụ trên, em hãy cho biết
người ta sử dụng từ Hán Việt để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
* Treo bảng phụ ghi VD a yêu cầu HS chú ý
lên bảng.
Đọc to rõ VD trên bảng.
- Phụ nữ - đàn
- Từ trần – chết
- Mai táng chôn
- Tử thi – xác chết
-Lời nói không được trang trọng
-Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính, tao nhã
tráng cảm giác ghê sợ, thô thiển.
* Treo bảng phụ - ví dụ b.
- Kinh đô: thủ đô; yết kiến: ra mắt, gặp gỡ.
-Xã hội phong kiến.
-Tạo sắc thái cổ kính của lịch sử.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Mai táng tử thi: tạo sắc
thái tao nhã, tránh cảm
giác ghê sợ.
- Các từ: Kinh đô, yết
kiến, trẫm, bệ hạ, thần:
tạo sắc thái cổ xưa.
b. Ghi nhớ: (SGK - 82)
Hoạt động 2: Lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt.
a) Mục tiêu: Học sinh biết những lưu ý khi sử dụng từ Hán Việt.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu HS đọc to dụ 2 -SGK mục 2
cho biết câu nào cách diễn đạt hay hơn?
2. Không nên lạm dụng
từ Hán Việt.
a. Phân tích ngữ liệu
sao?
? Vậy em hiểu thế nào lạm dụng từ Hán Việt
?
? Vậy trong khi sử dụng từ Hán Việt, em cần
lưu ý điều gì?
? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Đại diện nhóm bàn trình bày.
Cách dùng các từ Hán Việt câu a1 b1
lạm dụng từ Hán Việt.
-Lạm dụng khi không cần thiết vẫn dùng
từ Hán Việt.
-Không nên lạm dụng....
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Khái quát và gọi HS đọc ghi nhớ.
Đọc to mục ghi nhớ SGK.
(SGK- 82)
+ a. Dùng từ đề nghị"
không cần thiết nhân
vật giao tiếp đây mẹ
con câu 2 diễn đạt
hay hơn.
+ b. Câu 2 diễn đạt hay
hơn. câu này chỉ thông
báo về một việc bình
thường nên dùng từ “nhi
đồng” sắc thái trang
trọng quá sẽ không phù
hợp.
-> Không nên lạm dụng từ
Hán Việt. sẽ làm
cho lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, thiếu trong sáng,
không phù hợp với hoàn
cảnh giao tiếp.
b. Ghi nhớ: (SGK- 83)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm: GV chia lớp
thành 3 nhóm, mỗi nhóm thực hiện một bài tập
trong 5 phút, hết thời gian, các nhóm trình bày
sản phẩm.
Đọc, xác định bài, hoàn thành bài tập vào giấy
A0.
Các nhóm khác nhận xét, cho điểm.
II. Luyện tập
Bài 1: Điền từ
Cặp câu 1: Mẹ - thân
mẫu.
Cặp câu 2: Phu nhân - vợ.
Bài 2:
Người Việt Nam thích
dùng từ Hán Việt để đặt
tên người, địa từ Hán
Việt mang sắc thái trang
trọng.
Bài 3:
Các từ Hán Việt tạo sắc
thái cổ xưa: Giảng hoà,
cầu thân, hoà hiếu...
Bài 4: Nhận xét cách
dùng từ Hán Việt:
- Lạm dụng từ Hán Việt
khi không cần thiết.
- Thay từ: Bảo vệ = giữ
gìn; mĩ lệ = đẹp đẽ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ? Tìm hiểu
nghĩa tên riêng của các thầy cô trong trường?
? Đưa ra nhận xét chung về từ ngữ trong từng
cặp để chọn từ ngữ thích hợp với nội dung của
câu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Hoàn chỉnh các bài tập.
- Tìm một số từ Hán Việt trong các văn bản đã học.
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Đọc thêm: Côn Sơn ca.
? Trong thơ, hình nh tâm hồn của nhân vật ta hiện lên như thế
nào?
Phân công nhiệm vụ:
- Nhóm 1: Tìm tư liệu về tác giả.
- Nhóm 2: Tìm những bức tranh minh họa bài học.
Tiết 19:
Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm văn biểu cảm.
- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn biểu cảm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh nghe một trong các bài hát giàu cảm xúc như: Nhật
kí của mẹ, đứa bé, xin đừng bỏ con mẹ ơi...
Sau đó dẫn dắt:
Trong cuộc sống ai cũng tình cảm. Đó thể tình cảm với cha, mẹ,,
ông, bà, tình yêu lứa đôi, tình cảm bạn bè, tình yêu thiên nhiên... lẽ,
không thứ ngôn từ đời thường nào đủ đdiễn đạt hết những cung bậc
cảm xúc ấy và người ta thường tìm đến các giai điệu, ca từ du dương
không ít người ng tìm đến văn thơ để gửi gắm, bộc lộ cảm xúc, nỗi niềm
của mình. Loại văn, thơ đó người ta gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm
là loại văn như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được nhu cầu biểu cảm, khỏi niệm
văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu nhu cầu biểu cảm, khỏi niệm văn biểu cảm và đặc
điểm của văn biểu cảm.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV: Vận dụng
các kiến thức về từ Hán Việt đã học ở tiết trước,
em hãy giải nghĩa đen các yếu tố: nhu, cầu,
biểu, cảm?
? Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh
tình cảm gì ? Em bộc lộ điều đó với ai ?
? Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của
I. Nhu cầu biểu cảm
văn biểu cảm
1. Nhu cầu biểu cảm của
con người
.
mình với ai ? Biểu lộ như thế nào?
? Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ?
? Vậy người ta biểu cảm bằng cách nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
Giải nghĩa của các yếu tố :
+ nhu: cần phải
+ cầu: mong muốn
-> nhu cầu: mong muốn có.
+ biểu: thể hiện ra bên ngoài
+ cảm: rung động và mến phục
-> biểu cảm: rung động được thể hiện ra bằng
lời văn, lời thơ.
=> Nhu cầu biểu cảm mong muốn được bày
tỏ những rung động của lòng mình bằng lời văn,
thơ.
Em nhớ thương, mong bố mẹ về.
Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn.
Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng
ghi lại tình cảm của mình trong nhật kí.
- Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được
điểm tốt đến lúc bộc l tình cảm trong em đã
xuất hiện nhu cầu biểu cảm.
Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng
ghi lại tình cảm của mình trong nhật kí.
- Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ c nhận được
điểm tốt đến lúc bộc l tình cảm trong em đã
xuất hiện nhu cầu biểu cảm.
Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa,
đánh đàn, viết thư, sáng tác thơ văn.
* Giảng: Khi biểu cảm bằng hành động thì
người ta có thể dùng hoạt động, ánh mắt, cử chỉ.
Khi sử dụng phương tiện ngôn ngữ người ta viết
văn, thơ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình.
Những nh cảm, cảm xúc được viết ra dưới
dạng thơ, văn thì đó chính là văn biểu cảm.
+ Những bức thư, những sáng tác thơ, văn
các thể loại của văn biểu cảm.
+ Văn biểu cảm chỉ một trong vàn cách
biểu cảm của con người (ca hát, bản nhạc, vẽ
tranh, đánh đàn, thổi sáo...). Sáng tác nghệ thuật
nói chung đều mục đích biểu cảm. * Nhấn
mạnh: con người ai cũng những phút xúc
động như vậy. rất nhiều cách để biểu hiện
tình cảm của mình một trong những cách đó
viết thư hoặc làm thơ, viết văn. Nhờ mà
các nhà văn, nhà thơ đã viết nên những tác
phẩm hay, gợi ra được sự đồng cảm của người
đọc.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Gọi HS đọc 2 câu ca dao trong sgk -71
? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm xúc
gì ?
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì ?
? Để người đọc cảm thông, chia sẻ với những
tình cảm đó, người viết đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật nào ?
? Tóm lại, theo em khi nào con người cần thấy
phải làm văn biểu cảm ?
? Thế nào là văn biểu cảm ?
? Người ta thường biểu cảm bằng những
phương tiện nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Thảo luận, cử đại diện báo cáo, nhóm khác bổ
sung.
-Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ,
gợi sự đồng cảm.
-Trả lời, báo cáo theo nhóm.
* Bổ sung : Ngữ điệu cảm thán, trực tiếp bày t
nỗi lòng. Đây là một phương tiện pháp biểu
đạt những nội dung trữ tình hướng nội, ngữ điệu
ấy chính là nội dung thông tin tình cảm của câu
ca dao.
- Biện pháp tu từ so sánh để gợi hình, gợi cảm.
- Khi những tình cảm tốt đẹp chất chứa,
muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì
người ta có nhu cầu biểu cảm.
Quan sát, trình bày theo cách hiểu cá nhân.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
a. Phân tích ngữ liệu
- Hai câu ca dao: (sgk -
71)
+ Câu 1: thổ lộ tình cảm
thương cảm, xót xa cho
những cảnh đời oan trái.
+ Câu 2: ngợi ca vẻ đẹp
của cánh đồng lúa vẻ
đẹp của cụ thụn nữ ->
Tình cảm gắn bó, thào
về quê hương, đất nước,
con người.
-> Văn biểu cảm văn
bản viết ra nhằm biểu đạt
tình cảm, cảm c, sự
đánh giá của con người
với thế giới xung quanh
khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc.
-> Văn biểu cảm (còn gọi
văn trữ tình) bao gồm
các thể loại văn học như:
thơ trữ tình, ca dao trữ
tình, tuỳ bút...
b. Ghi nhớ 1 (SGK-73)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm đặc điểm của văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: HS tìm hiểu văn bản đặc điểm của văn biểu cảm.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Mỗi đoạn văn biểu đạt những nội dung gì ?
? Nội dung của cả 2 đoạn đặc điểm khác
so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả ?
? ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong
văn biểu cảm phải tình cảm, cảm xúc thấm
nhuần tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên
em có tán thành ý kiến đó không ?
? Cũng là biểu cảm, nhưng cách biểu cảm của 2
đoạn văn có gì khác nhau? Tại sao ?
? Để bộc lộ tình cảm trực tiếp đoạn văn 1
đoạn văn 2, người viết đã sử dụng những
phương thức biểu cảm nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Trình bày nội dung chính.
Trong thư từ, nhật kí, người ta thường biểu cảm
theo lối này.
Trình bày nội dung chính.
* Nhận xét: Cả hai đoạn đều không kể một
chuyện hoàn chỉnh, mặc gợi lại những
kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện
pháp miêu tả, từ miêu tả liên tưởng, gợi ra
những cảm xúc sâu sắc.
* Giải thích: Văn biểu cảm khác tự sự miêu
tả thông thường. Văn tsbiểu cảm bao giờ
cũng bố cục hoàn chỉnh, thông báo nội dung,
diễn biến sự vật, sự việc một cách đầy đủ. Tuy
nhiên văn biểu cảm, người viết thường bộc lộ
cảm của mình trước những sự vật, hiện tượng
trong đời sống đngười đọc thể cùng đồng
cảm, sẻ chia với mình.
* Bổ sung thêm:
+ Đặc điểm của tình cảm : đó là những tình cảm
đẹp, tư, mang tưởng đẹp, giàu tính nhân
văn (như yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu
2. Đặc điểm chung của
văn biểu cảm.
a. Phân tích ngữ liệu
- Hai đoạn văn (SGK -
72)
+ Đoạn 1: biểu hiện nỗi
nhớ bạn nhắc lại
những kỉ niệm xưa.
+ Đoạn 2: biểu hiện tình
cảm gắn với q
hương, đất nước.
- Văn biểu cảm biểu lộ
tình cảm, cảm xúc thường
thấm nhuần tưởng
nhân văn của con người.
( như yêu con người, yêu
thiên nhiên, yêu Tổ quốc,
ghét những thói tầm
thường, độc ác...)
- Phương thức biểu cảm :
+ Đoạn 1: biểu cảm
trực tiếp
-> sử dụng các từ ngữ và
hình ảnh liên tưởng có giá
trị biểu cảm.
+ Đoạn 2: biểu cảm
gián tiếp
-> s dụng một chuỗi
hình ảnh và liên tưởng.
b. Ghi nhớ 2: (SGK-73)
Tổ quốc...). Chính vậy cảm nghĩ
thường không tách rời nhau. Những tình cảm
không đẹp, xấu xa như: lòng đố kị, bụng dạ hẹp
hòi, keo kiệt không thể trở thành nội dung biểu
cảm chính diện, chăng chỉ đối tượng để
mỉa mai, châm biếm mà thôi.
-Hai đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau.
+ Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. Người viết gọi tên
đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của
mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật
kí, văn chính luận)
+ Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu ttiếng hát đêm
khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong
tâm hồn, trong tưởng. Tiếng hát của gái
biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước,
của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. Đoạn
2 biểu cảm gián tiếp. Tác giả không nói trực
tiếp gián tiếp thể hiện tình yêu qhương
đất nước (đây cách biểu cảm thường gặp
trong tác phẩm văn học).
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Gọi HS đọc bài tập 1.
? So sánh 2 đoạn văn sau cho biết đoạn văn
nào là văn biểu cảm. Vì sao ?
? Em hãy chỉ ra các từ ngữ gợi hình ảnh, liên
tưởng có giá trị biểu cảm ở đoạn văn b ?
? Hãy ch ra nội dung biểu cảm trong bài thơ
Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại ch trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập
Bài 1
- Đoạn a: chỉ miêu tả
giới thiệu về loài hoa hải
đường bằng những từ gợi
hình ảnh.
- Đoạn b: đoạn văn
biểu cảm nhà văn đã
biến hoa hải đường thành
loài hoa tình cách như
của con người bằng
những từ gợi hình, gi
cảm, phép nhân hoá, so
sánh, tưởng tượng...
Bài 2:
- Sông núi nước Nam:
lòng yêu nước, tinh thần
tự hào về chủ quyền
thiêng liêng của Đại Việt,
tinh thần quyết chiến
quyết thắng của quân dân
ta, căm thù giặc Tống.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? ý kiến cho rằng tình cảm, cảm xúc trong
văn biểu cảm thấm nhuần tưởng nhân văn.
Theo em đó là những tình cảm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đưa ra một số gợi ý: đó là tình yêu thương
con người, yêu thiên nhiên, đất nước hay ghét
những thói tầm thường, độc ác.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ N
* Học bài cũ
- Học khái niệm văn biểu cảm.Tìm được những văn bản, đoạn văn biểu
cảm tiêu biểu.
- Hoàn chỉnh các bài tập.
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Từ Hán Việt (tiếp theo).
? Những lưu ý khi sử dụng từ ợn?
? Cách sử dụng từ Hán Việt?
Ngày soạn
Ngày dạy
Văn bản:
Đọc thêm: BÀI CA CÔN SƠN
( Trích Côn Sơn ca – Nguyễn Trãi)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Nắm được sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
- Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn
Sơn được thể hiện trong văn bản.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày những suy nghĩ của bản
thân về nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Ra quyết định: lựa chọn câu trả lời hợp lý trước các câu hỏi của bài học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Cho HS quan sát một số bức tranh sau:
? Ngôi đền nào được đề cập đến trong hai bức tranh?
Côn Sơn.
* Tích hợp Địa lý: ? Đền Côn Sơn nằm ở địa danh nào?
Chí Linh, Hải Dương.
? Bạn nào đã được đến thăm địa danh này? Cảm xúc của em khi đến
thăm địa danh đó? (diễn tả trong 2 câu văn)
Bộc lộ.
Dẫn vào bài: Đây phong cảnh Côn Sơn cách chúng ta ngày nay khoảng
7 thế kỉ đã hiện ra trong cảm nhận của một nhân vật lịch sử lỗi lạc toàn tài
hiếm có đó chính là Nguyễn Trãi. Phong cách ấy, con người ấy hiện ra như
thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ
KIẾN
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những
hiểu biết của em về tác giả?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
GV bổ sung:
- Nguyễn Trãi (138019/9/1442), quê gốc làng
Chi Ngại, huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay
thuộc Chí Linh, Hải Dương). Ông con trai
của Nguyễn Phi Khanh Trần Thị Thái,
cháu ngoại của Trần Nguyên Đán.
- Thi đỗ Thái học sinh năm 1400, Nguyễn Trãi
từng làm quan dưới triều Hồ. Sau khi Việt Nam bị
rơi vào sự cai trị của nhà Minh, Nguyễn Trãi tham
gia vào cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lợi lãnh
đạo chống lại ách Minh thuộc. Ông trở thành mưu
của nghĩa quân Lam Sơn trong việc bày nh
mưu kế cũng như soạn thảo các văn thư ngoại
giao với quân Minh. Ông khai quốc công thần
văn thần uy tín thời đầu nhà Hậu .
Tuy nhiên, năm 1442, toàn thể gia đình Nguyễn
Trãi bị tru di tam tộc trong vụ án Lệ Chi Viên.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả : Nguyễn
Trãi
( 1380 -1442)
- nhân vật lịch sử
toàn tài hiếm có.
danh nhân văn hoá thế
giới.
Năm 1464, vua Thánh Tông xuống chiếu giải
oan cho ông.
- Nguyễn Trãi cũng một nhà văn hoá lớn,
đóng góp to lớn vào sự phát triển của văn học
tư tưởng Việt Nam. Ông được coi là anh hùng dân
tộc, danh nhân văn hoá của Việt Nam (người đầu
tiên trong văn học Việt Nam được công nhận
danh nhân văn hóa thế giới).
* Giới thiệu qua về vụ án Lệ chi viên.
* Nhấn mạnh nhận xét của vua Trần Thánh Tông:
Ức Trai tâm thượng quang khuê tỏa.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Trả lời theo tài liệu đã chuẩn bị.
* Giới thiệu cuốn sách:
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
? Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
2. Tác phẩm
- Sáng tác trong thời
gian ông bị chén ép,
đành cáo quan về quê
sinh sống ở Côn Sơn.
- Bài thơ được viết
bằng chữ Hán.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Em biết gì về loại đàn cầm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Giải thích chú thích: Côn Sơn, đàn cầm /80.
- Tự tìm hiểu những chú thích khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
II. Hướng dẫn đọc -
hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? " Bài ca Côn Sơn" phải một văn bản biểu
cảm không ? Nếu văn bản biểu cảm t cách
biểu cảm ở đây là gì?
? Dựa vào chú thích * hãy cho biết bài thơ thuộc
thể gì, số câu, số chữ ra sao?
? Nội dung đoạn trích "Bài ca Côn Sơn" là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-văn bản biểu cảm, bày tỏ cảm xúc, tình
cảm của người viết. Hơn nữa, đây một bài thơ
trữ tình.
- Nguyên văn bài thơ là chữ Hán nhưng đã đc dịch
bằng thể thơ lục bát (6-8), cứ 2 câu 6-8 đi với
nhau thành 1 cặp. Chữ cuối của câu 6 vần với ch
6 của câu 8 chữ tám của cặp câu trên lại vần
với chữ cuối câu 6 của cặp câu dưới.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV chốt, ghi bảng.
2. Kết cấu, bố cục
- PTBĐ: Biểu cảm
- Thể thơ: Thơ chữ Hán
dịch theo thể lục bát ( 6
- 8 ).
- Bố cục: 2 phần
*Cảnh sống tâm
hồn Nguyễn Trãi Côn
Sơn.
* Cảnh trí Côn
Sơn trong hồn thơ của
Nguyễn Trãi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Tìm trong đoạn thơ mấy từ "ta"? Như vậy
3. Hướng dẫn phân
tích:
a. Cảnh sống tâm
"ta" ở đây là ai?
? Cảnh sống tâm hồn của NV "ta" hiện lên như
thế nào qua đoạn thơ? Tìm những từ ngữ miêu t
hành động của NV "ta"? Qua những từ ngữ đó,
em hình dung như thế nào về cuộc sống của
Nguyễn Trãi?
? Hãy phân tích các cặp câu để thấy cuộc sống
thảnh thơi, thư thái của Nguyễn Trãi ở Côn Sơn?
? Trong đoạn thơ những hình ảnh, biện pháp tu từ
nào được sử dụng nhiều nhất? Hãy chra nêu
tác dụng của biện pháp đó?
? Em cảm ng v hình ảnh nhân vật ta
ngâm thơ nhàn "trong màu xanh mát" của "trúc
bóng râm" tđó em thử hình dung thi Nguyễn
Trãi ở Côn Sơn là con người như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
nghe: suối
chảy
ngồi: trên
đá
Cảnh sống thanh
Ta
nằm: rừng
thông
nhàn, ung dung, tự
ngâm thơ: nhàn
tại, làm chủ thiên
tìm : bóng mát
nhiên.
nhắc lại 5 lần → ta = Nguyễn Trãi
*Nghe, ngồi, nằm, ngâm, tìm Cuộc sống thảnh
thơi, thư thái, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn
→ của 1 thi sĩ.
- Nghe tiếng suối Côn Sơn → âm thanh êm ái,
du dương bất tận như tiếng của đàn cầm.
- Nguyễn Trãi ngồi trên tảng đá phủ rêu-> như
ngồi chiếu êm.
- Nguyễn Trãi nằm ngủ -> bóng mát của rừng
thông vi vu như ru -> Nguyễn Trãi như quên hết
mọi sự vướng bận, hoá thân vào thiên nhiên.
- Trong màu xanh mát, ken dày của bóng trúc ->
hồn Nguyễn Trãi
Côn Sơn.
- Điệp từ: "Ta": 5 lần-
chính là tác giả.
Ta:- Nghe, ngồi, nằm,
ngâm, tìm
Cảnh sống thanh
nhàn thảnh thơi, đang
thả hồn vào cảnh trí
Côn Sơn.
- Từ ngữ gợi tả, hình
ảnh so sánh đặc sắc.
=> Phong thái ung
dung, tự do giao hoà
trọn vẹn với thiên nhiên
cuộc sống thanh cao,
tâm hồn thi sĩ.
"ta" ngâm thơ nhàn tản, tự do.
Qua hành động, cử chỉ: ta nghe, ta ngồi, ta tìm, ta
nằm, ta ngâm thơ -> Quả thật là một cuộc
sống rỗi rãi, thanh nhàn, ung dung ttại, thả hồn
vào thiên nhiên, mặc sức tận hưởng sự kỳ diệu của
thiên nhiên.
- Nhưng lẽ đây sự rỗi rãi bất đắt trong
đáy sâu thẳm m hồn, Nguyễn Trãi khi nào
không suy nghĩ, lo lắng cho dân, cho nước. Chẳng
qua bọn gian thần lộng hành nên ông phải lui
về ẩn dật chờ thời giúp đời, giúp nước. Ông
luôn canh cánh một nỗi niềm dân,
nước.
- Tuy nhiên vốn một thi sỹ bẩm sinh nên đây
một dịp để Nguyễn Trãi thảnh thơi thả hồn trong
cảnh, sống một cuộc sống tự do phóng khoáng,
giao hoà trọn vẹn với thiên nhiên.
- Từ ngữ gợi tả: rì rầm, phơi …
- Hình ảnh so sánh, ví von. điệp từ ta, có…
=> Nổi bật vẻ đẹp của cảnh Côn Sơn, vừa cho
thấy được tình cảm gắn bó, tâm hồn thi sỹ của
Nguyễn Trãi trước thiên nhiên, đồng thời tạo cho
giọng thơ: nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm ái.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* GV bình: Nghe tiếng suối chảy rì rầm, róc rách,
một dòng chảy hết sức bình thường của tự nhiên
nhưng với tâm hồn của một thi thì Nguyễn Trãi
lại tưởng rằng dường n mình đang đc nghe
tiếng đàn cầm 4 dây với muôn điệu nhạc. Gần 5
thế kỉ sau, giữa rừng Việt Bắc, trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp, nthơ Hồ Chí Minh lại
viết :
“Tiếng suối trong như tiếng hát xa...”
Phải chăng tiếng suối lặng thầm của thiên nhiên
đã làm cho tâm hồn của các thi tạm quên đi
những lo lắng, suy của cuộc sống đời thường ?
Ở các câu thơ tiếp theo là cử chỉ và hành động của
nhà thơ thật ung dung, tiêu dao, tự tại, phóng
khoáng sảng khoái, nhàn tản như chưa hề lo
nghĩ ngoài cái thú hoà nhập cùng thiên nhiên.
Hàng loạt động t trong các câu thơ cũng đồng
thời khẳng định thế làm chủ của nhà thơ trước
thiên nhiên rộng lớn.
- Tiếng suối chảy rầm đc với tiếng đàn cầm,
đá rêu phơi được ví với chiếu êm. Nghe thấy tiếng
suối rầm, nhà thơ mường tưởng ra tiếng đàn khi
trầm khi bổng réo rắt bên tai. Nhì thấy mặt đá
phẳng rêu phơi, nhà thơ ngồi trên đá nghĩ
như đang “ngồi chiếu êm”. Trí tưởng tượng
nghệ thuật so sánh của Nguyễn Trãi thật lãng
mạn, thật tài hoa. Tạo vật thiên nhiên bỗng hoá
thành những vật dụng gần gũi, thân thương của
con người. Điều đó còn khẳng định tâm hồn của
nhà thơ đầy niềm lạc quan, dí dỏm...
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Nội dung bức tranh trong SGK (Cảnh trí Côn
Sơn)
? Nội dung bức tranh trong SGK (Cảnh trí Côn
Sơn)
? Tìm những chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh tượng
Côn Sơn? Cảnh tượng ấy gợi cho em những suy
nghĩ gì?
Giọng điệu của đoạn thơ? Nhờ đâu có giọng điệu
đó?
? Tác gisay sưa ca ngợi cảnh trí Côn Sơn. Điều
đó cho em hiểu gì về tác giả Nguyễn Trãi?
? Bài thơ cho ta hiểu thêm gì về Nguyễn Trãi ?
? Qua đó bài thơ muốn ca ngợi điều gì ?
? Trong đoạn thơ những từ nào được điệp lại.
Hiện tượng điệp từ đó góp phần tạo nên giọng
điệu của đoạn thơ như thế nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
- Hình ảnh và nhân vân vật.
- Suối chảy rì rầm - Trúc bóng râm
- Đá rêu phơi - Ghềnh
- Thông như nêm
-> Những hình ảnh trên gợi cảnh trí thiên nhiên
lâu đời, nguyên thuỷ. Vừa hùng vĩ, vừa lãng mạn,
nên thơ. Đó là khung cảnh thiờn nhiờn khoáng
đạt, trong lành, mát mẻ vừa cỏc tĩnh, vừa
những âm thanh sống động, cảnh Côn Sơn cũng
gợi sự thanh cao, cứng cỏi của những bậc "chính
nhân quân tử".
* Bình: Với Nguyễn Trãi, Côn Sơn vùng đất
b. Cảnh trí Côn Sơn
- Cảnh Côn Sơn khoáng
đạt, trong lành mát mẻ.
+ Điệp từ Côn Sơn
ta=> giọng điệu nhẹ
nhàng thảnh thơi êm
tai;
- Bức tranh thiên nhiên
tươi đẹp, nên thơ, hấp
dẫn -> có nhạc, hoạ.
gắn bằng nhiều kỉ niệm từ thuở ấu thơ đến lúc
tuổi già. Nơi đây, núi non hùng vĩ, cây cối tốt
tươi, sơn thuỷ hữu tình. Bản thân ông cũng đã
nhiều năm tuổi trẻ sống đây. Khi cáo quan, ông
về với Côn Sơn như về với nơi chôn rau, cắt rốn,
về với bạn tri kỉ tri âm. Mỗi hốc đá, mỗi bờ
cây, non nc, mây trời Côn Sơn gắn bó với vị anh
hùng, vị danh nhân văn hóa bằng tình cảm máu
thịt. thế bài thơ tiếng nói cất lên từ trái tim
sâu nặng, da diết, một tâm hồn thanh cao, giàu
cảm xúc của nhà thơ Nguyễn Trãi.
- Tâm hồn thanh cao, giàu cảm xúc thi nhân.
- Giai điệu chung của đoạn thơ là :
- Đoạn thơ giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi.
Các điệp từ Côn Sơn, ta, trong” góp phần tạo nên
giọng điệu đó.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Gọi HS đọc bài tập 1.
? Cách von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong
hai câu thơ Côn Sơn suối chảy rầm. Ta nghe
như tiếng đàn cầm bên tai của Hồ Chí Minh
trong câu thơ : Tiếng suối trong như tiếng hát xa
(Cảnh khuya) có gì giống và khác nhau ?
Thảo luận nhóm bàn, cử đại diện trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhận xét các ý kiến, thống nhất.
II. Luyện tập
Bài 1
- Cả hai bài thơ đều
sản phẩm của tâm hồn
thi sĩ, những tâm hồn
khả năng hoà nhập
với thiên nhiên. Cả hai
bài thơ cùng nghe tiếng
suối như nghe nhạc
trời. Mặc một bên
nhạc trời là đàn cầm
còn một bên tiếng
hát. Đàn cầm tiếng
hát khác nhau nhưng
cũng là âm nhạc cả.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái
trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1.Hình ảnh nào sau đây không được nói tới
trong đoạn trích Bài ca Côn Sơn?
A. Bóng trúc. C. Bóng trăng.
B. Rừng thông. D. Suối chảy.
Câu 2.Bài thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi, từ
"ta" được lặp lại bao nhiêu lần?
A. Năm lần. C. Sáu lần.
B. Ba lần. D. Bốn lần.
Câu 3.Dòng nào thể hiện đúng những đối tượng
được kể trong Bài ca Côn Sơn của Nguyễn Trãi?
A. Suối, đá, rêu, ghềnh, thông, tùng, cúc.
B. Suối, thác, rêu, ghềnh, thông, rừng, trúc.
C. Suối, đá, ghềnh, thông, rừng, trúc, cổ thụ.
D. Suối, đá, rêu, ghềnh, thông, rừng, trúc.
Câu 4.Âm thanh nào được nhắc tới trong Bài ca
Côn Sơn của Nguyễn Trãi?
A. Tiếng thú gầm. C. Tiếng ếch nhái kêu
B. Tiếng thác chảy. D. Tiếng suối chảy, tiếng
đàn cầm.
Câu 5.Bài ca Côn Sơn được Nguyễn Trãi viết vào
thời
gian nào?
A. Khi Nguyễn Trãi tham gia kháng chiến chống
giặc Minh (1418-1427).
B. Khi Nguyễn Trãi đang làm quan trong triều nhà
Hồ.
C. Khi Nguyễn Trãi về Côn Sơn ở ẩn.
D. Khi Nguyễn Trãi làm quan trong triều nhà Lê.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hoàn thành bài luyện tập.
* Chuẩn bị bài mi
Soạn bài: Đặc điểm của văn biểu cảm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20
Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được bố cục của bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm gián tiếp và trực tiếp.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: Phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆ
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết trước chúng ta đã cùng tìm hiểu chung về văn biểu cảm. Tiết học hôm
nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm được nhu cầu biểu cảm, khái niệm
văn biểu cảm và đặc điểm của văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được nhu cầu biểu cảm, khái niệm văn biểu cảm
và đặc điểm của văn biểu cảm.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Bài viết nói về phẩm chất gì của tấm gương?
I. Nhu cầu biểu cảm
văn biểu cảm
? Bài viết “Tấm gương” muốn biểu đạt tình cảm
?
? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã
làm như thế nào? (cách biểu đạt)
? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Hãy xác định
giới hạn từng phần ?
? Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế
nào ?
? Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau như thế
nào ?
? Thân bài nêu những ý gì? Những ý này liên
quan như thế nào đến chủ đề của văn bản ?
? Phần kết bài khẳng định điều gì ?
? Em nhận xét về tình cảm sự đánh giá
của tác giả trong bài? ( ràng không? Điều
đó ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của
văn bản ?)
Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực không thể
bác bỏ.
Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi nên giá trị
của văn bản.
? Qua phân tích dụ trên, em hãy rút ra nhận
xét về cách biểu đạt của bài văn “Tấm gương” ?
? Bài văn biểu cảm có bố cục mấy phần ?
? Đoạn văn biểu hiện tình cảm ?
? Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì
sao ?
? Qua những tìm hiểu dkhi biểu cảm cần
phải có tình cảm như thế nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- Trung thực, khách quan.
-Ngợi ca đức tính trung thực của con người,
ghét thói xu nịnh, dối trá.
-Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa
tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thực mọi
vật xung quanh. Đây là hình ảnh ý nghĩa ẩn
dụ tượng trưng => gián tiếp ca ngợi người trung
thực.
-MB giới thiệu khái quát phẩm chất của gương.
-KB khẳng định lại phẩm chất đó.
1. Phân tích ngữ liệu
a. Ngữ liệu 1.
- Nội dung biểu đạt: Ca
ngợi đức tính trung thực
của con người, ghét thói
xu nịnh dối trá
- Cách biểu đạt: Mượn
hình ảnh tấm gương
để gián tiếp để ca ngợi
những con người trung
thực.
- Bài văn gồm: 3 phần:
+ MB: Giới thiệu khái
quát phẩm chất của tấm
gương (nêu cảm xúc ban
đầu về tấm gương).
+ TB: Nói về đức tính
của tấm gương, đưa 2
dụ cụ thể.
+ KB: Khẳng định cảm
xúc, nâng lên bài học
tưởng.
=> Tình cảm: chân thực,
rõ ràng, trong sáng.
=> Cách biểu đạt: biểu
đạt 1 tình cảm chủ yếu,
mượn hình ảnh, đồ vật
(tấm gương) để thể hiện
tình cảm 1 cách chân
thành, gợi cảm xúc.
- Bố cục: 3 phần.
b. Ngữ liệu 2
( Ví dụ 2: Sgk/86)
- Nội dung biểu đạt: Tình
cảm đơn, cầu mong sự
giúp đỡ và thông cảm.
- Cách biểu đạt: trực tiếp
qua lời than câu hỏi biểu
cảm (câu hỏi tu từ).
=> Khi biểu cảm, tình
cảm phải ràng, chân
thực, trong sáng.
2. Ghi nh : Sgk/86
.
-Các đức tính của gương -> Biểu dương tính
trung thực qua 2 ví dụ.
+ Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng.
+ Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng.
nhưng nếu soi gương thì gương cũng không
tình cảm mà nói sai sự thật.
=>Tập trung làm sáng tỏ chủ đề văn bản.
-Tình cảm đánh giá ràng, chân thực không
thể bác bỏ.
-Hình ảnh tấm gương sức khêu gợi nên giá
trị của văn bản.
-Tình cảm đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thông
cảm.
-Trực tiếp dựa vào dấu hiệu: tiếng kêu, lời
than, câu hỏi biểu cảm (câu hỏi tu từ).
-Quan sát lại 2 dụ trên xác định nội dung
biểu đạt phương thức biểu đạt tình cảm của
mỗi đoạn.
Chốt lại toàn bộ ghi nhớ:
- Mỗi bài văn biểu cẩm tập trung biểu đạt 1 tình
cảm chủ yếu.
- Tình cảm phải rõ ràng, trong sáng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS đọc bài văn “Hoa học trò”.
? Bài văn nhằm thể hiện tình cảm gì?
? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong
bài văn biểu cảm y? (Chủ yếu miêu tả hoa hay
nhằm mục đích gì?)
? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
? Theo em bài văn biểu đạt tình cảm trực tiếp
hay gián tiếp? Vì sao?
? Hãy xác định mạch ý của bài văn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
II. Luyện tập
Bài văn: Hoa học trò”.
- Bài viết bộc lộ nỗi buồn
nhớ, trống trải khi xa
trường, xa bạn.
- Mượn hoa phượng để
nói về những cuộc chi tay
của học trò.
- Biểu cảm gián tiếp qua
biểu tượng hoa phượng
hoa học trò.
- Mạch ý của bài văn:
phượng nở … phượng rơi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Phượng nhớ: người
sắp xa, một trưa hè, một
thành xưa
-> Phượng khóc, mơ, nhớ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Ghi lại nguyên văn bài ca dao Công cha như núi
ngất trời và cho biết:
a. Bài ca dao biểu lộ nh cảm gì? Tình cảm đó
được diễn tả bằng những hình ảnh nào? Nhận
xét cách dùng hình ảnh đó?
b. Từ đây, em rút ra điều về cách chọn hình
ảnh, sự việc để biểu lộ gián tiếp cảm xúc?
Gợi ý:
Chú ý mối quan hệ giữa tình cảm, cảm c cần
biểu đạt với hình ảnh, sự vic, được kiếm tìm
theo cách hồi tưởng, liên tưởng tương đồng
hoặc tương phản.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Nắm kĩ đặc điểm của văn biểu cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Đề văn và cách làm bài văn biểu cảm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21
Tập làm văn:
ĐỀ VĂN VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Nắm được cách làm bài văn biểu cảm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Gv cho học sinh làm một bài khảo sát
1. Người em yêu thương nhất là ai?
1. Mẹ
2. Ba/ bố
C. Người khác...
2. Em có thường xuyên bày tỏ tình cảm trực tiếp với người mà
em yêu thương không
1. Rất thường xuyên
2. Thường xuyên
3. Thình thoảng
4. Chưa bao giờ
3. Nếu bày tỏ trực tiếp lời nói yêu thương, em hay nói câu nào?
1. Con yêu ba/ mẹ...
2. Con cám ơn ba/mẹ...
3. Câu khác
4. Nếu thỉnh thoảng hoặc chưa bao giờ nói lời yêu thương người
thân, em hãy cho biết lí do vì sao?
1. Mắc cỡ, ngượng ngùng, không biết bắt đầu từ đâu
2. Không thích bộc lộ ra
3. Lí do khác
GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của
văn biểu cảm, tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về đề văn biểu cảm và
cách làm bài văn biểu cảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước
làm bài văn biểu cảm
a) Mục tiêu: Học sinh m hiểu đề văn biểu cảm các bước làm bài văn
biểu cảm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm kiến thức đề văn biểu cảm các bước làm bài văn
biểu cảm
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* GV đưa 5 đề văn SGK (bảng phụ)
yêu cầu HS: Quan sát, đọc k cả năm
đề, GV gạch chân dưới những từ tính
chất gợi ý: cảm nghĩ, vui, yêu.
* GV đặt câu hỏi: Hãy chỉ ra đối tượng
biểu cảm trong các đề văn trên?
? Tình cảm cần biểu hiện trong các đề
văn trên là gì?
* Đưa 3 đề bài:
1. Cảm nghĩ về vườn cây quê hương.
2. Cảm nghĩ về đêm trung thu.
3. Loài cây em yêu.
? Em hãy xác định đối tượng miêu tả
được dùng làm phương tiện biểu cảm và
mục đích miêu tả ở đề 1 và 3?
? Từ việc phân tích tìm hiểu em hãy cho
biết các đề văn biểu cảm trên nêu ra
những gì?
? Em rút ra kết luận vđề văn biểu
cảm?
? Đề văn trên thuộc thể loại nào? (hãy
xác định thể loại của đề?). Đề yêu cầu
phát biểu cảm nghĩ về đối tượng nào?
Em hình dung hiểu như thế nào về
đối tượng ấy?
? Dựa vào nhiệm vụ từng phần trong bố
cục các bài văn đã học hãy đề ra yêu cầu
cho mỗi phần trong văn bản biểu cảm?
? Sau khi viết xong có cần đọc lại và sửa
chữa bài viết không?
? Vì sao phải sửa lỗi?
? Qua tìm hiểu đề bài trên em hãy cho
biết: Để hoàn chỉnh đề: cảm ngvề nụ
… phải trải qua các bước nào?
? Để tìm ý cho bài văn phải làm gì? Yêu
cầu của lời văn ra sao?
? Từ đó em hãy xác định các bước làm
bài văn biểu cảm?
? Bài học hôm nay cần nắm mấy đơn vị
I. Đề văn biểu cảm các bước
làm bài văn biểu cảm
1. Đề văn biểu cảm
a. Phân tích ngữ liệu
- Đối tượng biểu cảm: qhương
(đề 1); đêm trăng trung thu (đề
2); nụ cười của m (đề 3); tuổi
thơ (đề 4); loài cây (đề 5).
- Tình cảm biểu hiện: cảm nghĩ,
vui, buồn, em yêu.
-> m đề văn biểu cảm nêu ra
đối tượng biểu cảm định
hướng tình cảm cho bài văn.
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 88).
2. Các bước làm bài văn biểu
cảm
a. Phân tích ngữ liệu
* Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Đối tượng cảm nghĩ: Nụ cười
của mẹ.
- Biểu hiện cụ thể: Nụ cười tươi
tắn, đôn hậu, bao dung, vui vẻ,
hạnh phúc, động viên, khích lệ,
yêu thương.
* Dàn bài:
- Mở bài:
+ Giới thiệu đối tượng biểu cảm:
Nụ cười của mẹ.
+ Khái quát cảm xúc đối với n
cười của mẹ: hạnh phúc
- Thân bài:
+ Nêu những biểu hiện, đặc điểm,
sắc thái của nụ cười.
. N cười vui, yêu thương trìu
mến.
. Nụ cười khuyến khích, động
viên
. Nụ cười an ủi, chia sẻ.
+ Những khi vắng nụ cười của
mẹ.
kiến thức?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
- Đối tượng mtả được dùng làm phương
tiện biểu cảm đề 1: vườn cây quê
hương; đề 3: loài cây em yêu.
- Mục đích đề 1: bày tỏ những suy nghĩ,
tình cảm về vườn cây ở quê hương mình
-> Nói lên niềm tự hào.
* Kết luận: Đề văn biểu cảm giống đề
miêu tả, tự sự đã học thường có hai
phần: đối tượng biểu cảm yêu cầu
biểu cảm.
Trình bày.
* Lưu ý HS: MB, KB phải bám sát yêu
cầu của đề:
- MB: định hướng, cơ sở cho thân bài.
- Kết bài rút ra từ mở bài, thân bài.
- Căn cứ vào dàn bài GV gợi ý cho HS
viết một vài đoạn văn như mở bài, một
vài ý như thân bài và kết bài.
GV thể đưa 1 đoạn mẫu cho HS
tham khảo.
Kết bài: Cuộc đời tôi thể thiếu nhiều
thứ vật chất bời gia đình tôi còn nghèo,
nhưng không thể thiếu vắng nụ cười của
mẹ. Tôi sẽ cố gắng học tập, tu dưỡng
“cho tròn chữ hiếu” đ nụ cười mẹ i
luôn rạng rỡ.
Hoạt động độc lập hoàn chỉnh đoạn n
của mình -> đọc, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
+GV yêu cầu học ghi nhớ SGK-88
- KB: Ý nghĩa, tác dụng của nụ
cười ấy (sưởi m gia đình, tâm
hồn mọi người), trách nhiệm của
mình.
* Viết bài:
- Gợi ý MB: Các cụ xưa đã nói:
“Một n cười bằng mười thang
thuốc bổ”. Quả đúng như vậy. Nụ
cười của mẹ tôi là thang thuốc bổ
vô giá cho cả gia đình……
- Gợi ý KB: Nụ cười của mẹ đem
lại hạnh phúc cho cả gia đình.
Càng yêu thương mong muốn
cho nụ cười ấy luôn nở trên
gương mặt dịu hiền của mẹ, em
càng hiểu trách nhiệm của
mình lớn hơn bao giờ hết.
* Sửa lỗi
-> Để làm đề văn biểu cảm trên.
- Trải qua 4 bước: tìm hiểu đề
tìm ý; lập dàn bài; viết bài; sửa
bài.
- Để tìm ý phải hình dung đối
tượng biểu cảm cảm xúc, tình
cảm của mình.
- Lời văn thích hợp, gợi cảm.
b. Ghi nhớ 2 (SGK-88)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài văn SGK trả
lời câu hỏi:
? Bài văn biểu đạt tình cảm đối với
đối tượng nào?
? Tình cảm ấy bộc lộ trực tiếp hay gián
tiếp?
? Căn cứ vào đâu em xác định như vậy?
? Hãy đặt cho bài văn 1 nhan đề một
đề văn thích hợp?
? Hãy nêu lên dàn ý của bài?
? Chỉ ra phương thức biểu cảm của bài
văn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Luyện tập
Bài văn SGK -89
- Bài văn bộc lộ tình cảm yêu
mến, gắn tha thiết, sâu nặng
với quê hương An Giang -> Bộc
lộ trực tiếp qua những câu biểu
cảm.
- Đặt nhan đề: An Giang quê tôi;
ức về một miền quê; Nơi ấy
quê tôi; Quê hương tình sâu nghĩa
nặng; Nghĩ về quê hương An
Giang.
- Dàn ý:
+ MB: Khái quát cảm c về q
hương An Giang.
+ TB: Biểu hiện nh yêu mến
quê hương.
- Tình yêu quê từ tuổi thơ.
- Tình yêu quê hương trong
chiến đấu những tấm gương
yêu nước.
+ KB: Tình cảm gắn bó của tuổi
trưởng thành.
- Phương thức biểu cảm của bài:
Vừa biểu cảm trực tiếp nỗi lòng
mình, vừa biểu cảm gián tiếp khi
nói đến thiên nhiên tươi đẹp
con người anh hùng của quê
hương.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Sửa chữa nhược điểm của dàn bài trên
như thế nào cho đạt yêu cầu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
Gợi ý:
Đối chiếu với gợi ý chung về dàn bài
văn biểu cảm dưới đây để nhận xét ưu,
nhược điểm trong bài để điều chỉnh:
- Mở bài: Nêu cảm nghĩ chung v đối
tượng.
- Thân bài: Trình bày cụ thể về cảm
nghĩ đó (hình dung từng đặc điểm gợi
cảm của đối tượng nêu cảm xúc, tình
cảm của em về từng đặc điểm đó).
- Kết luận: Nhận xét nâng cao, m
rộng cảm nghĩ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
Dựa vào dàn ý đã lập cho đề bài:Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ, hãy viết thành
một bài văn ngắn (1 khoảng trang vở). Sau đó đọc lại và tự sửa lỗi (nếu có).
* Chuẩn bị bài mới
Soạn bài: Đọc thêm: Sau phút chia ly.
Nhóm 1: Tìm hiểu về thể thơ của văn bản?
Nhóm 2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Nhóm 3: Tâm trạng của người chinh phụ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết :22
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Cảm nhận phẩm chất tài năng của Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất
ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.
- Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
- Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài “Bánh trôi nước”
- Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Tự nhận thức được niềm khát khao hạnh phúc bình dị của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến; đấu tranh vì quyền lợi chân chính của người phụ nữ
trong xã hội hiện đại.
- Làm chủ bản thân: tự xác định được trách nhiệm của nhân trong việc
bảo vệ quyền sống hoà bình; lên án, tố cáo xã hội phong kiến phân quyền
trọng nam khinh nữ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Cuốn Hồ Xuân Hương thơ chữ Hán, chữ Nôm Bùi Huy Cẩn, Giáo
án, chân dung nữ sĩ Hồ Xuân Hương.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn?
Luật chơi: GV chia lớp thành 4 đội. GV chiếu hình ảnh các loại bánh
nước ta, các đội đoán tên. Đội nào đoán đúng nhiều đáp án đúng sẽ
giành thắng cuộc.
- Gv dẫn dắt: Mỗi vùng quê, mỗi dân tộc trên mọi miền tổ Tổ quốc ta lại có
những loại bánh khác nhau, thể hiện sự tinh tế trong ẩm thực cả nét đẹp
văn hoá trong tâm hồn nhân dân. Bánh trôi nước - một món ăn không thể
thiếu trong ngày mùng ba tháng ba âm lịch, cũng là hình ảnh được nữ sĩ Hồ
Xuân Hương đưa vào thơ của để gửi gắm những tâm tư, tình cảm.... Để
giải tại sao HXH lại mượn hình ảnh bánh trôi nước mà không phải thứ
bánh khác, cô và các con sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ Bánh trôi nước nhé.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS dựa vào SGK tìm hiểu
nhà: Dựa vào chú thích SGK những tài liệu
đã học nêu cách hiểu về cụm từ “bà chúa thơ
Nômtóm tắt những nét chính vcuộc đời,
phong cách thơ Hồ Xuân Hương?
-GV yêu cầu HS nêu hoàn cảnh ra đời của văn
bản ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra u trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Nữ sĩ Hồ Xuân Hương
sống vào thế kXVIII đầu
XIX.
- Bà chúa thơ Nôm.
2. Tác phẩm
- In trong tập “Hợp tuyển
thơ văn Việt Nam”
- bài thơ Nôm tiêu biểu
cho tưởng, phong cách
nghệ thuật độc đáo của nữ
sĩ Xuân Hương.
*HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá, GV chuẩn kiến thức .
- GV bổ sung: Giới thiệu: “Bà chúa thơ Nôm
Nữ sĩ thành công nhất (đứng đầu) về thơ
Nôm.
Cuộc đời gắn liền với nhiều giai thoại: Tài
sắc vẹn toàn, số phận hẩm hiu, từng làm vợ lẽ
ông Phủ Vĩnh Tường Tổng Cóc. để lại
cho đời 60 bài thơ Nôm tập “Lưu hương
Ký” gồm 26 bài thơ Nôm và 24 bài thơ chữ
Hán. Thơ của đtài bình dị (vịnh cảnh,
vịnh người, vịnh vật) hoặc nói lên thân phận
éo le của người phụ nữ trong hội cũ. Thơ
của nđa nghĩa, ngôn ngữ độc đáo, sắc sảo,
vừa trào phúng sắc nhọn, vừa trữ tình tê tái xót
xa. Cảm hứng về nội dung nữ quyền nội
dung làm nên giá trị nhân bản của thơ Hồ
Xuân Hương
-Giới thiệu hoàn cảnh ra đời của bài thơ
trong hội phong kiến: -> tiếng nói đòi
quyền bình đẳng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV hướng dẫn HS đọc truyện:
Giọng vừa dịu, vừa mạnh, vừa ngậm ngùi dứt
khoát lại kiêu hãnh tự hào.
Câu 1: tự hào, bằng lòng.
Câu 2: oán trách, xót xa.
Câu 3: buông xuôi, bất lực.
Câu 4: quả quyết, thách thức.
-GV hướng dẫn hs đọc giải thích t khó:
Yêu cầu HS giải thích chú thích “bánh trôi”,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
*HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
II. Hướng dẫn đọc - hiểu
văn bản
1. Đọc - chú thích
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
- GV bổ sung: Bánh trôi thường làm vào dịp
tết thanh minh (3/3 âm) để cúng. Bánh trắng
tròn, tinh khiết.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV đặt câu hỏi: Theo dõi văn bản nhận
diện thể thơ của bài?
- Gv đặt tiếp câu hỏi: Về hình thức ngôn từ,
bài thơ này đặc điểm nào khác với bài
“Nam quốc sơn hà” đã học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
- GV gợi ý: (số câu, chữ, vần). Vần bằng cuối
câu 1,2,4.
- GV bổ sung: Bổ sung thêm luật bằng trắc:
nhất, tam, ngũ, bất luận. Nhị tứ lục phân minh.
Một bài viết bằng chm, một bài viết bằng
chữ Hán.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS: Bài thơ có kể, tả về bánh trôi
và quá trình làm bánh không?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy đề tài của văn bản
là gì?
- GV: Vậy bài tmấy nghĩa, đó những
nghĩa gì?
-GV yêu cầu HS: Hãy xác định b cục
phương thức biểu đạt của bài thơ? Dựa vào đó
hãy kết luận về kiểu loại văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Gv b sung: Có nhưng ngn gọn sinh động 🡺
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: thất ngôn tứ
tuyệt Đường Luật.
- Đề tài: vịnh vật (cái bánh
trôi nước) – nhỏ mọn, bình
dị.
- Bố cục: 2 phần.
+ Hình ảnh, cái bánh trôi.
+ Vẻ đẹp, thân phận
nhân cách của người phụ
nữ.
- PTBĐ: miêu tả, biểu cảm.
mượn nh ảnh bánh trôi gắn cho phẩm chất
của người ph
- GV bổ sung: Bài thơ vịnh cái bánh trôi vật
nhỏ bé, bình dị qua đó gửi gắm nh cảm ngợi
ca vẻ đẹp nhân cách người phụ nữ.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
Hai nghĩa: nghĩa tả thực (nghĩa đen), nghĩa
ẩn dụ, tượng trưng (nghĩa bóng): Vừa nói về
bánh trôi nước, vừa nói lên cuộc đời, thân
phận, phẩm chất người phụ nữ trong hội
phong kiến.
- Văn bản thơ trữ tình, biểu cảm gián tiếp
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS đọc bài thơ và thảo luận theo
cặp đôi (3 phút), cho biết:
+ Với nghĩa thứ nhất, cái bánh trôi được miêu
tả qua những chi tiết nào? Hãy liệt và phân
tích?
+ Các ttrắng, tròn gợi tính chất nào một sự
vật? Em nhận xét về từ ngữ miêu tả của
tác giả?
+ Từ nghệ thuật miêu tả của Hồ Xuân Hương,
em hình dung như thế nào cảm nhận được
gì về hình ảnh cái bánh trôi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
- HS thảo luận trả lời, GV nhận xét, chuẩn
kiến thức
Hình dung: cái bánh bột nếp trắng mịn,
hình tròn, trong nhân đường đỏ, thả
vào nước chìm, chín nổi lên. Nhào bột
3. Phân tích
3.1. Hình ảnh cái bánh
trôi.
- Miêu tả: Trắng, tròn
🡺 Tính từ chỉ tính chất gợi
sự trong sạch, hoàn hảo
sự vật.
- Chìm nổi.
- Rắn – nát.
- Tấm lòng son.
-> Từ ngữ đặc tả sinh động
trạng thái đối lập
=> Hình ảnh cái bánh
trắng tròn, thơm ngon, tinh
khiết giống cái bánh ngoài
đời.
3.2. Vẻ đẹp, thân phận
nhân cách của người phụ
nữ.
- Thân em 🡪 Cách nói quen
thuộc trong ca dao.
=> Lời xưng hô, giới thiệu
dịu dàng, nữ tính.
- Vừa trắng ... vừa tròn.
nhão khô là do tay người làm bánh -> dù
thế nào bánh vẫn nguyên vẹn, thơm
thảo.
=> Hiện lên trước mắt chiếc bánh trắng tròn,
xinh xẻo, thơm ngon tinh khiết, thật giống
chiếc bánh trôi ngoài đời.
- Gv bổ sung: Xuân Hương quả một người
biết miêu tả sự vật. Vật vô tri vô giác trở lên có
trí tuệ tâm hồn hay chính Xuân Hương đã
thổi hồn vào hình ảnh ngôn ngữ thơ ca. Do đó
người đọc hiểu ngay rằng ẩn sau cái bánh trôi
là người phụ nữ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời:
+ Với nghĩa thứ hai, vẻ đẹp, thân phận và nhân
cách người phụ nữ hiện lên như thế nào?
+ Nhận xét cách xưng của nhân vật trữ tình
trong câu thơ mở đầu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá,GV chuẩn kiến thức
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Xưng em nhẹ nhàng, duyên dáng
+ Giống cách xưng hô trong ca dao.
+ Tác giả, người phụ nữ trong hội phong
kiến.
- GV bổ sung: Điều hiếm thấy trong thơ Hồ
Xuân Hương (thường xưng ta). Ở đây xưng em
2 lần trong bài thơ thật nữ tính, ngọt ngào.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn
+ Người phụ nữ xưng em tự giới thiệu vđẹp
của mình như thế nào?
+ Nhận xét cách dùng từ ngữ trong câu thơ
đầu?
+ Từ đó giúp em cảm nhận vẻ đẹp nào của họ?
🡺 Lặp tăng tiến.
=> Tả thực cái bánh; ẩn dụ
cho vẻ đẹp thể chất hoàn
hảo, khoẻ mạnh, trong
trắng của người phụ nữ.
- Bảy nổi ba chìm với nước
non.
+ Thành ngữ, chơi chữ
(nước non), đối lập (chìm-
nổi), giọng oán trách xót
xa
+ Thân phận long đong,
phiêu dạt, trôi nổi, bấp
bênh, cay cực xót xa của
người phụ nữ.
- Rắn nát mặc dầu....
+ Giọng ngậm ngùi, cam
chịu, hình ảnh ẩn dụ
+ Cuộc đời đẩy, không
tự làm chủ, bị phụ thuộc.
- em vẫn giữ tấm lòng
son.
+ Ging rn ri 🡺 thái độ
thách thức bất chấp vượt
lên số phận cuộc đời để giữ
vững phẩm giá cao đẹp.
=> Niềm tự hào về phẩm
chất cao quý của người
phụ nữ Việt Nam và thái
độ cảm thông cho thân
phận chìm nổi, bấp bênh,
bị lệ thuộc của họ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS thảo luận, cử đại diện báo cáo, nhóm
khác nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức
- GV bổ sung: Hình ảnh người phụ nữ hiện lên
thật đẹp: trắng trẻo, tròn trịa, phúc hậu, khiêm
nhường trọn vẹn thuỷ chung. Vẻ đẹp hình thức
thật đáng tự hào.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV4
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
-GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở:
+ Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ quyền được
sống như thế nào trong một xã hội công bằng?
-+ Nhưng trong hội cũ, thân phận người
phụ nữ được nvậy không? Họ phải chịu
số phận như thế nào?
GV yêu cầu HS theo dõi văn bản: Lời thơ nào
diễn tả điều ấy? Em nhận xét v nghệ
thuật tác giả sdụng câu thơ trên? Giá
trị?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng,
HS khác nhận xét đánh giá,
GV chuẩn kiến thức
🡺 Quyền được nâng niu, trân trọng, quyền
được hưởng hạnh phúc, được làm đẹp cho đời.
🡺 Chìm nổi, đắng cay, bị vùi dập.
GV nhận xét, chuẩn kiến thức: Diễn tả số kiếp
lênh đênh, trôi dạt, thân phận nhỏ bé, mong
manh, cuộc sống cay cực của người phụ nữ
trong xã hội bất công.
- GV bổ sung:
+ Thành ngữ bảy...” thường nói về sự trôi nổi
lênh đênh của kiếp người. Hai chữ nước non
mang nghĩa chỉ hoàn cảnh sống, chỉ cuộc đời.
+ Đảo thành ngữ không kết thúc nổi kết
thúc chìm làm cho thân phận người phụ nữ
càng cay cực, xót xa hơn. Nghệ thuật đối lập
giữa trắng tròn, giữa chìm nổi đã nói lên
sự bất công của hội đối với người phụ nữ.
Tuy nhiên giọng điệu câu thơ không chỉ lời
than thân trách phận mà n giãi bày sự bền
gan trong tủi cực vẫn kiên trinh thách thức.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs tổng kết.
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS: Nêu nghệ thuật đặc sắc của
bài thơ?
-GV yêu cầu HS: Khái quát nội dung của bài
thơ? Em đánh giá như thế nào về bài thơ và tác
giả Hồ Xuân Hương?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- GV bổ sung: Bài thơ thể hiện khá đậm tính
cách Hồ Xuân Hương hồn thơ H Xuân
Hương. Nữ đã vận dụng ca dao thành ngữ,
sử dụng ngôn ngbình dị dân gian để vịnh cái
bánh trôi nước rất thân thuộc của quê nhà ->
Qua đó bày tỏ tấm lòng trân trọng về món ăn
đậm đà của dân tộc. Bài t tuyệt còn tấm
lòng của chúa thơ Nôm khẳng định ngợi
ca những phẩm chất tốt đẹp, cao quý của
người phụ nữ Việt Nam, nó giá trị nhân bản
sâu sắc.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
thuần Nôm, đtài bình dị,
ngôn ngữ sắc sảo, bình dị,
gần gũi với lời ăn tiếng nói
hằng ngày, thành ngữ,
típ dân gian.
- Hình ảnh n dụ tượng
trưng.
- Bài thơ đa nghĩa, độc
đáo.
4.2. Nội dung, ý nghĩa
* Nội dung
- Vẻ đẹp, phẩm chất người
phụ nữ trong xã hội phong
kiến.
- Thái độ cảm thông của
tác giả.
* Ý nghĩa
"Bánh trôi nước" một
bài thơ thể hiện cảm hứng
nhân đạo trong văn học
viết Việt Nam dưới thời
phong kiến, ngợi ca vẻ
đẹp, phẩm chất của người
phụ nữ, đồng thời thể hiện
lòng cảm thông sâu sắc đối
với thân phận nổi chìm của
họ.
4.3. Ghi nhớ (SGK- 95)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
-Gv yêu cầu:
+ HS đọc thuộc diễn cảm bài thơ.
+ Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ "Bánh trôi nước” với các câu hát
than thân thuộc ca dao?
- HS suy nghĩ trả lời. GV bổ sung
Đó mối liên quan gắn bó, tiếp nối trong phạm vi một nguồn cảm xúc
nhân đạo chủ nghĩa đối với phụ nữ.
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời em cho là
đúng.
Câu1 : Câu nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm bài thơ Bánh trôi nước của
Hồ Xuân Hương?
A. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật thất ngôn tứ tuyệt.
B. Bài thơ được viết bằng chữ Hán theo thể Đường luật thất ngôn bát cú.
C. Bài thơ được viết bằng chữ Quốc ngữ theo thể Đường luật thất ngôn tứ
tuyệt.
D. Bài thơ được viết bằng chữ Nôm theo thể Đường luật ngũ ngôn tứ tuyệt.
Câu 2.Qua hình ảnh chiếc bánh trôi nước, Hồ Xuân Hương muốn nói về
người phụ nữ?
A. Vẻ đẹp và số phận long đong.
B. Số phận bất hạnh.
C. Vẻ đẹp hình thể.
D. Vẻ đẹp tâm hồn.
Câu 3.Nhận xét nào đúng khi nói về những đặc sắc trong nội dung nghệ
thuật của bài thơ Bánh trôi nước?
A. Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp hình thức của chiếc bánh trôi vẻ đẹp bên ngoài
của người phụ nữ.
B. Bài thơ vừa tả thực về chiếc bánh trôi, vừa thể hiện vẻ đẹp hình thức
tấm lòng nhân hậu cao đẹp của người phụ nữ, vừa cảm thông cho thân phận
chìm nổi của họ.
C. Bài thơ đã thể hiện sâu sắc vđẹp hình thức và tấm lòng nhân hậu, son
sắt, thủy chung của người phụ nữ.
D. Bài thơ đã miêu tả sinh động hình ảnh chiếc bánh trôi, một món ăn độc
đáo của dân tộc.
Câu 4: Nghĩa thứ hai trong bài thơ Bánh trôi nước của tác giả Hồ Xuân
Hương là gì?
A. Diễn tả lại các công đoạn làm ra chiếc bánh trôi nước các nguyên liệu
làm nên chiếc bánh.
B. Phản ánh thái độ của người thưởng thức về hương vị của chiếc bánh trôi
nước.
C. Phản ánh phẩm chất, vẻ đẹp thân phận của những người phụ nữ trong
xã hội phong kiến.
D. Thể hiện niềm thương cảm của tác giả đối với số phận của những chiếc
bánh trôi
Câu 5 Trong nghĩa thứ nhất của bài thơ Bánh trôi nước, chiếc bánh trôi
nước được miêu tả như thế nào?.
A. Chiếc bánh được làm từ bột gạo, có hình ống với nhiều màu sắc khác
nhau.
B. Chiếc bánh được làm từ bột nếp, nhào nặn thành viên tròn, màu
trắng, bên trong chứa nhân, khi cho vào nước thì vừa chìm vừa nổi.
C. Chiếc bánh có hình vuông, màu trắng và bên trong chứa nhân, khi cho
vào nước thì vừa chìm vừa nổi.
D. Chiếc bánh được nhào nặn, bên trong chứa nhân, bánh có màu đỏ và nổi
trên mặt nước khi luộc
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ: Qua bài thơ Bánh trôi nước cho em hiểu về
nhà thơ Hồ Xuân Hương?
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học thuộc, nắm chắc nội dung, nghệ thuật.
- Tìm đọc thêm một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biểu hiện Việt hoá trong (dùng từ,
thành ngữ, mô típ).
* Học bài mới : Đọc trước bài Sau phút chia ly
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 23
Đọc thêm: SAU PHÚT CHIA LY
(Trích “Chinh phụ ngâm khúc”)
(Nguyên tác: Đặng Trần Côn - Dịch nôm: Đoàn Thị Điểm)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát
- Nắm được kiến thức giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần
Côn, vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
- Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ chồng đi chinh
chiến nơi xa ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong
văn bản.
- Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm "Chinh phụ ngâm khúc".
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày những suy nghĩ của bản
thân về nội dung, nghệ thuật của văn bản.
- Ra quyết định: lựa chọn câu trả lời hợp lý trước các câu hỏi của bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Đọc ktài liệu SGV (thể ngâm khúc) tác phẩm “Chinh phụ ngâm
khúc” (Đặng Trần Côn), bản dịch (Đoàn Thị Điểm).
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát một số bức tranh về chiến tranh và hậu quả của nó.
- GV dùng pp đàm thoại gợi mở:
+ Hai bức tranh trê đề cập đến vấn đề gì?
Chiến tranh.
+ Suy nghĩ của em về hậu quả của chiến tranh?
Gia đình li tán.....
- GV dẫn vào bài: Chiến tranh kết thúc nhưng nỗi đau, tổn thương
của để lại với loài người không thể nào xóa nhòa, đặc biệt nỗi đau li
biệt. Tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc đã ghi lại cuộc chia tay như thế
hơn thế là: người chồng ấy ra đi không phải vì dân vì nước mà vì quyền lợi
của giai cấp thống trị, ra đi đđàn áp những cuộc khởi nghĩa nông dân
nửa đầu thế kỉ XVIII trong XHPKVN. Do đó, khi tiễn chồng ra đi, người
vợ đã cùng buồn lo, sầu muộn. Đoạn trích Chinh phụ ngâm khúc
chúng ta tìm hiểu ngày hôm nay chính một cuộc chia li tràn ngập nỗi
buồn lo sầu muộn đó.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Giới thiệu chung.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV nhắc lại nhiệm vụ bài tập nhóm đã phân
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả :
công về nhà cho HS
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác bổ sung. GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
+ Nhóm 1: thuyết trình sản phẩm giới thiệu tác
giả
* Đặng Trần Côn sinh khoảng (1710 - 1720) mất
năm 1745 => Cuộc đời ngắn ngủi.
- Lúc nhỏ: Chăm học, thi đậu Hương Cống.
Hỏng thi Hội.
- Từng giữ chức Huấn đạo, tri huyện Thanh
Oai,Chức Ngự sử.
* Đoàn Thị Điểm: được xem người diễn Nôm
chinh phụ ngâm khúc - người tài sắc - là Hồng
nữ (1705 - 1748): làng Giai phạm, Văn
Giang thuộc Hưng Yên.
- Trẻ: nổi danh học giỏi, xinh đẹp, đoan trang lễ
độ, giỏi thêu thùa canh cửi.
- lấy chồng là Nguyễn Kiều (đỗ tiến sỹ năm
21 tuổi)
- Mở trường học ở xã Chương Dương, nay thuộc
Thường Tín, Hà Tây.
Chồng đi sứ nhà Thanh trong 3 năm, sống
khác nào Chinh phụ
=> Diễn Nôm chinh phụ ngâm trong khoảng thời
gian này.
+ Nhóm 2: thuyết trình sản phẩm giới thiệu tác
phẩm
- Nguyên văn bằng chữ Hán (gồm 470 câu thơ
thể tự do).
- "Chinh phụ ngâm khúc": khúc ngâm của người
vợ có chồng ra trận.
- Bản dịch Nôm của Đoàn Thị Điểm gồm 408
câu thể thơ song thất lục bát - Viết theo thể ngâm
khúc.
- GV bổ sung: Bài thơ viết khoảng 1740 - 1742
(nửa đầu TK 18) giai đoạn rối ren loạn lạc trong
lích sử dân tộc.
- Đất nước vắng ngoại xâm => chế độ phong
kiến khủng hoảng trầm trọng: những cuộc chiến
tranh phi nghĩa tranh giành quyền lực liên miên:
Mạc; Trịnh - Nguyễn. Khởi nghĩa nông dân
- Đặng Trần n sống
khoảng nửa đầu thế kỉ
19.
- Người diễn Nôm : Đoàn
Thị Điểm.
2. Tác phẩm
*Chinh phụ ngâm
khúc
+ Nguyên văn bằng chữ
Hán
+ Viết khong nửa đầu
thế k 18 🡺 Kiệt tác văn
học
nổ ra khắp nơi…
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên hướng dẫn đọc:
GV yêu cầu HS giải thích các chú thích (1),
(2),(3),(5)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét
-GV chuẩn kiến thức
* Hướng dẫn HS đọc: Nêu yêu cầu đọc
- Vần, nhịp chính xác:
+ Câu 7 tiếng: nhịp 3/ 4
+ Câu 6 tiếng: nhịp 2/ 2/ 2
+ Câu 8 tiếng: nhịp 4/ 4
- Giọng trầm, đều, thể hiện nỗi buồn xa cách của
người vợ .
GV bổ sung:
+ ý kiến cho rằng bản dịch này của Phan
Huy Ích. (chúng ta theo ý kiến: bản dịch của
Đoàn Thị Điểm). Đoàn Thị Điểm (1705 - 1748)
là người tài, có sắc...
+ Bản dịch chữ Nôm... chữ đầu tiên của tiếng
Việt sáng tạo ra dựa trên chữ Hán -> thể hiện ý
thức độc lập của dân tộc về ngôn ngữ, chữ viết. -
> Giá trị: Cả nguyên tác bản diễn Nôm đều
những kiệt tác của văn học Việt Nam. (Cần chú
ý phân biệt tác giả và dịch giả).
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Hướng dẫn đọc -
hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS dựa vào phần tìm hiểu nhà,
trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm của thể thơ song
thất lục bát ?
-GV giới thiệu: Đoạn trích gồm 12 câu (từ 53 -
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: song thất lục
bát.
- Bố cục: Đoạn trích
“Sau phút chia li”:
+ Gồm 12 câu (từ 53 -
64)
-GV đặt tiếp câu hỏi: Đoạn trích nói về tình cảm
gì, của ai với ai? Nỗi sầu nhớ ấy diễn ra trong
hoàn cảnh như thế nào?
-Gv đặt câu hỏi: Văn bản này tập trung diễn tả
nỗi sầu của lòng người? Vậy em xếp văn bản này
vào kiểu văn bản nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Song thất lục bát: gồm 2 câu 7 chữ, tiếp đến
1 câu 6 chữ 1 câu 8 chữ. Câu 7 chữ thường
ngắt nhịp 3/ 4 hoặc 3/ 2/ 2. Đây là thể thơ có tính
nhạc phong phú hơn lục bát nên rất khó.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
64)
+ ND: Nói về nỗi sầu
nhớ của người vợ sau khi
tiễn chồng ra trận.
- Kiểu văn bản : Biểu
cảm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chia 6 nhóm: thảo luận câu hỏi 2, 3, 4 (SGK
Tr.92)
GV gợi mở: Bảng ph kẻ 3 cột câu hỏi 3
nhóm.
Câu hỏi 2: Nhóm 1,2
+Trong khúc ngâm thứ nhất, nỗi sầu chia li của
người vợ được gợi tả như thế nào.
+ Cách dùng phép đối Chàng thì đi Thiếp thì
về diễn tả điều gì..
+ Hình ảnh “Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi
xanh” gợi tả không gian ra sao.
+ Các biện pháp nghệ thuật đó đã tác dụng
trong việc gợi tả nỗi sầu chi li của người vợ.
Câu hỏi 3: Nhóm 3, 4
+ Trong khúc ngâm thhai, nỗi sầu của người
vợ được gợi tả thêm như thế nào?
+ Việc sử dụng hai địa danh Hàm Dương Tiêu
Tương cách nhau hàng ngàn dặm có dụng ý gì.
+ Nhà ttiếp tục sử dụng phép đối để nói về
nghịch cảnh của nỗi sầu chia li. Hãy chỉ ra từ
3. Hướng dẫn phân
tích
3.1. Bốn câu đầu
- Phép đối: chàng đi ...
thiếp về.
- Hình ảnh tượng trưng:
“Tuôn màu mây biếc, trải
ngàn núi xanh”
🡺 Hiện thực chia li phũ
phàng. Nỗi đau đớn, xót
xa khi hạnh phúc bị chia
cắt.
3.2. Bốn câu tiếp
- m Dương - Tiêu
Tương: Hai địa danh
cách xa nhau gợi sự ngăn
cách, không gian xa vời
vợi.
- Ngảnh lại/ trông sang.
+ Phép đối 🡺 Tình cảm
vợ chồng thắm thiết
không muốn rời xa.
ngữ đối lập trong khúc ngâm thứ 2.
+ Ngoài những từ ngữ chỉ sđối lập, khúc ngâm
thứ 2 còn có thêm biện pháp nghệ thuật điệp ngữ
đảo ngữ. Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Câu hỏi 4: Nhóm 5,6
+ Qua 4 câu cuối, nỗi sầu đó còn được tiếp tục
gợi tả và nâng lên như thế nào?
+ Các điệp từ: cùng, thấy trong 2 câu 7 chữ
cách nói về ngàn dâu, màu xanh của ngàn dâu có
tác dụng gì trong việc diễn tả nỗi sầu chia li?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện báo cáo, trình bày sản phẩm.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
+ Phép đối:
Đi >< về
Cõi xa mưa gió >< buồng chiếu chăn
(không gian rộng, đối mặt với vất vả khó
khăn >< không gian hẹp, nỗi đơn buồn
tẻ). Chàng đi vào nơi xa xôi, hiểm nguy
trong thời loạn lạc chiến tranh. Thiếp trở
về với nỗi quạnh, đơn nơi phòng
không gối chiếu…
-Tính từ “biếc”, “xanh” đều chỉ màu xanh. Mây
xanh, núi xanh, trời xanh, đất xanh - không gian
rộng, dài, màu sắc nhạt nhòa, chỉ một màu xanh
đơn điệu ...
=> Hiện thực chia li phũ phàng. Nỗi sầu li biệt
nặng nề tưởng như bao phủ lên màu biếc của trời
mây, trải vào màu xanh của núi ngàn. Không
gian rộng lớn, con người nhỏ -> Nỗi buồn
của người chinh phụ thấm đẫm cảnh vật…
- GV nhận xét, tuyên dương sự chuẩn bị, chốt ý:
+ Việc sử dụng hai địa danh Hàm Dương Tiêu
Tương cách nhau hàng ngàn dặm dụng ý chỉ
sự ngăn cách rõ ràng ... không gian xa vời vợi ...
+ Đối: Chàng từ Hàm Dương - ngảnh lại.
Thiếp từ Tiêu Tương - trông sang.
🡺 Tình cảm vợ chồng thắm thiết không muốn rời
xa...
- GV bổ sung:
Điệp ngữ, đảo ngữ (đảo vị trí của hai địa danh
3.3. Bốn câu cuối
- Mở ra một không gian
li biệt khác.
+ Ngàn dâu xanh ngắt:
Gợi tả một màu xanh đơn
điệu, không gian mịt
xa cách.
+ Điệp ngữ, hình ảnh
tượng trưng: Biểu thị nỗi
đơn, trống trải, dường
như tuyệt vọng của con
người trước cảnh vật.
- Câu hỏi tu từ: Lòng
chàng ý thiếp ai sầu hơn
ai?
🡺 Nhận xét:
+ Nỗi sầu buồn đến cực
độ.
+ Lời tố cáo chiến tranh
phi nghĩa, bộc lộ niềm
khát khao hạnh phúc ...
Hàm Dương - Tiêu Tương). Hình ảnh ẩn dụ,
tượng trưng: Các địa danh đây được ng
theo bút pháp ước lệ thường thấy càng phản
ánh sự khắc nghiệt của cuộc chia li. Nhưng
không gian xa cách tình cảm không lìa
xa, vẫn luôn dõi trông về nhau.
Sự chia li đây sự chia li về cuộc sống, về
thể xác còn tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết
tha. Lời thơ diễn tả một nghịch cảnh: muốn
gắn không được gắn bó. Tâm hồn con
người muốn gắn mà hoàn cảnh bắt con
người ta phải chia li.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
+ Màu xanh mênh mông bất tận diễn tả s xa
cách mịt, nỗi đơn, trống trải của con
người trước cảnh rộng lớn ấy.
+ Khúc ngâm thứ 2 nhắc đến địa danh Hàm
Dương, Tiêu Tương gợi ý niệm đ xa cách n
nhưng sao cũng còn giới hạn. Nhưng
khúc ngâm thứ 3 sự xa cách dường như không
còn giới hạn, mất hút vào ngàn dâu xanh ngắt
(màu xanh của biệt li, tuyệt vọng)…
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết.
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nhận xét về nghệ thuật của
đoạn thơ?
GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu nội dung ý nghĩa
của văn bản?
GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi:
+ Qua phân tích văn bản em thấy được những
nỗi sầu chia li nào của người chinh phụ?
+Nêu giá trị nhân đạo, nhân văn của đoạn thơ?
Chỉ ra cảm hứng nhân đạo trong tác phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Thể thơ song thất lục
bát diễn tả nỗi sầu bi
dằng dặc của con người.
- Phép đối, điệp ngữ, đảo
ngữ, câu hỏi tu từ, tính từ
gợi tả.
- Ngôn ngữ biểu cảm,
điêu luyện, dạt dào cảm
xúc.
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- HS thảo luận trả lời. GV nhận xét bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4.2. Nôi dung - ý nghĩa
văn bản
- Nỗi sầu chia li của
người chinh phụ sau lúc
tiễn đưa chồng ra trận.
- Nỗi sầu này vừa ý
nghĩa tố cáo chiến tranh
phi nghĩa đẩy lứa đôi
hạnh phúc phải chia lìa.
- Lòng cảm thông sâu sắc
với khát khao hạnh phúc
của người phụ nữ.
4.3. Ghi nhớ: (sgk - 93)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Gọi HS xác định yêu cầu bài tập 1.
+ Ghi các từ chỉ màu xanh?
+ Phân biệt sự khác nhau trong các màu xanh?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Từ sphân tích việc sử
dụng các tính từ chỉ màu xanh... hãy nhận xét về
ngôn ngữ của đoạn trích.
II. Luyện tập
Bài 1 SGK 93.
- Mây biếc, núi xanh: sắc
xanh tự nhiên của mây
núi.
- Xanh xanh, xanh ngắt:
+ Xanh xanh: màu sắc
được cảm nhận ban đầu.
+ Xanh ngắt: màu
xanh chứa đựng cái nhìn
đau đáu, vô vọng.
- Trong đoạn thơ những
màu xanh được đưa vào
không chỉ miêu tả màu
sắc của sự vật còn
màu sắc của tâm trạng
người chinh phụ.
=> Cùng chỉ sắc xanh
các cách diễn đạt khác
nhau
=> Màu xanh thường
tượng trưng cho sức
sống... trong bài... màu
xanh lại thể hiện nỗi
buồn.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: Vấn đáp, thảo luận nhóm…
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV hướng dẫn HS trả lời trắc nghiệm
Câu 1: Văn bản Chinh phụ ngâm khúc nguyên
bằng chữ Hán là sáng tác của ai?
A. Nguyễn Trãi
B. Đặng Trần Côn
C. Nguyễn Bỉnh Khiêm
D. Nguyễn Khuyến
Câu 2: Ai dịch giả của tác phẩm Chinh phụ
ngâm khúc
A. Hồ Xuân Hương
B. Đoàn Thị Điểm
C. Bà huyện Thanh Quan
D. Nguyễn Khuyến
Câu 3: Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc được viết
theo thể thơ nào?.
A. Lục bát
B. Song thất lục bát
C. Thất ngôn bát cú
D. Ngũ ngôn bát cú
Câu 4: Nội dung của đoạn trích Sau phút chia ly
là gì?
A. Diễn tả cảnh chia tay lưu luyến giữa chinh
phu và chinh phụ
B. Diễn tả hình ảnh hào hùng của chinh phu khi
gia trận
C. Diễn tả tình cảm thủy chung son sắt của chinh
phụ đối với chinh phu
D. Diễn tả nỗi sầu chia li của người chinh phụ
sau khi tiễn người chinh phu ra trận
Câu 5: Nội dung nào không được phản ánh trong
tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc?
A. phản ánh thái đoán ghét chiến tranh phong
kiến phi nghĩa
B. phê phán chế độ nam quyền đã đẩy số phận
người phụ nữ vào những bi kịch.
C. đề cao quyền sống của con người.
D. những khao khát tình yêu hạnh phúc lứa
đôi của con người.
u 6: Nghệ thuật nổi bật trong việc diễn tnỗi
sầu chia ly của người chinh phụ là?
A. Dùng lối nói đối nghĩa
B. Điệp từ ngữ
C. Những hình ảnh có tính ẩn dụ
D. Tất cả đều đúng
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Thuộc lòng - đọc diễn cảm văn bản, thuộc ghi nhớ.
- Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn
trích (điệp ngữ, đối lập, câu hỏi tu từ)
- Nhận xét về mức độ tình cảm của người chinh phụ được diễn tả qua các
khổ thơ song thất lục bát trong đoạn trích.
* Đối với bài mới : Soạn bài Quan hệ từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 24
Tiếng việt
QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm quan hệ từ.
- Nhận biết được quan hệ từ.
- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản nói và viết để
tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.
`2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực riêng:
+ Chỉ ra được mục đích sử dụng từ loại: quan hệ từ trong câu, đoạn văn, văn
bản.
+ giải, phân tích được đặc điểm hình thức, chức năng của từ loại quan hệ
từ.
+Xác định câu văn đúng hoặc sai (do có hoặc không sử dụng quan hệ từ).
+ Nhận xét được cách sử dụng các từ loại trong câu văn, đoạn văn, văn bản.
+ Tạo lập được một scâu, đoạn văn sdụng các quan hệ từ theo yêu
cầu.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tươnglai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Để câu văn được liên kết, chúng ta cần phải tạo ra
mối liên hệ chặt chgiữa các bộ phận của câu, đoạn văn với nhau. Vậy
người ta sẽ dùng từ loại nào đây? Đó chính quan hệ từ. Vậy thế nào
quan hệ từ, cách sử dụng quan htừ như thế nào cho phù hợp? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về quan hệ tsử dụng quan hệ từ
cho linh hoạt.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thế nào là quan hệ từ.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thế nào là quan hệ từ.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức thế nào là quan hệ từ.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi
nhóm làm 1 ví dụ và trả lời các câu hỏi:
+ Dựa vào kiến thức đã học hãy xác định
các quan hệ từ trong các câu trên?
+ Các quan hệ tnói trên liên kết những từ
ngữ hay những câu nào với nhau?
+ Hãy phân tích nêu ý nghĩa của mỗi
quan hệ từ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét chuẩn kiến
thức.
- Các nhóm lần lượt phân tích các dụ,
xác định ý nghĩa của mỗi quan hệ từ, đại
diện báo cáo, nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
I. Thế nào là quan hệ từ
1. Phân tích ngữ liệu
a. Của: liên kết những từ ngữ
“chúng tôi cũng chẳng
nhiều” với "đồ chơi": nối định
ngữ với trung tâm.
-> Chỉ quan hệ sở hữu.
b. “Như”: nối bổ ngữ với
trung tâm
-> Chỉ quan hệ so sánh.
c. Bởi nên: nối hai vế của
câu ghép chính phụ.
-> Chỉ quan hệ nguyên nhân
kết quả.
d. Nhưng: nối 2 câu
-> Quan hệ tương phản.
=> Các quan hệ từ: của, như,
dùng để liên kết từ ngữ,
cụm từ, vế câu, câu với câu.
- Được dùng để biểu thcác ý
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV đặt câu hỏi: Từ việc phân tích dụ
em y cho biết các từ của, như, bởi
nên, nhưng” được dùng để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.
Nhận xét, kết luận: những từ dùng liên kết
từ ngữ, cụm từ, vế câu và dùng để biểu
thị các quan hệ so sánh, nhân quả ->
quan hệ từ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Vậy thế
nào là quan hệ từ?
-Cho biết mấy cách hiểu đối với câu:
Đây là thư Lan?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét chuẩn kiến
thức.
3 cách hiểu:
+ Đây là thư của Lan.
+ Đây là thư do Lan viết.
+ Đây thư gửi cho Lan (đâu phải gửi cho
tôi nên tôi không nhận).
- GV rút ra kết luận: Việc dùng hay không
dùng quan h từ đều liên quan đến ý
nghĩa của câu. vậy, không thể lược bỏ
quan hệ từ một cách tuỳ tiện.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
nghĩa quan hệ sở hữu, so
sánh, nhân quả, tương phản
2. Ghi nhớ 1: sgk
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách sử dụng quan hệ từ.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu hiểu cách sử dụng quan hệ từ.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng quan hệ từ.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc các VD trả lời câu
hỏi:
+ Trong các câu trên, câu nào bắt buộc phải
quan hệ từ? Câu nào không bắt buộc
phải có?
+ sao các câu b, d, g, h bắt buộc phải
quan hệ từ? Các câu a, c, e, i không bắt
buộc phải có quan hệ từ?
- GV yêu cầu HS: Tìm quan hệ từ thể
dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu …, vì …, tuy …, hễ …, sở dĩ …?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS: Đặt câu với các quan hệ
từ vừa tìm được?
- GV yêu cầu HS: Em nhận xét gì về các
quan hệ từ: nếu... thì; tuy... nhưng…?
-GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Qua phân
tích em hãy cho biết cần sử dụng quan hệ từ
như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
GV kết luận bằng ghi nhớ 2 nhấn mạnh:
không tuỳ tiện dùng hay không dùng ….
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Phân tích ngữ liệu
(SGK-97)
- Câu bắt buộc phải qua hệ
từ: b, d, g, h.
- Câu không bắt buộc: a, c, e,
i.
🡺 Các câu b, d, g, h phải
quan hệ từ nếu không
quan hệ từ tcâu văn sẽ đổi
nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
- Các câu a, c, e, i không bắt
buộc phải có quan hệ từ
nghĩa của câu không đổi.
- Cặp quan hệ từ tương ứng:
nếu…thì, nên, tuy…
nhưng, hễ …thì, sở dĩ… là vì.
-> Quan hệ từ nếu… thì, tuy
nhưng, …. nên được
ng thành cặp.
2. Ghi nhớ 2: (sgk).
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1,2,3
- GV yêu cầu lớp chia thành 3 nhóm. Yêu
cầu HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn thành
3 bài tập.
- Mỗi nhóm làm 1 bài tập, hết thời gian, các
nhóm báo cáo.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án như bảng
chính.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Của, như, với, mà, nhưng,
còn.
Bài tập 2
với, và, với, với, nếu thì, và.
Bài tập 3
- Câu đúng: b, d, g, i, k, l.
- Câu sai: a, c, e, h.
Bài tập 4
- GV yêu cầu cả lớp đọc, xác định yêu cầu
bài 4. GV hướng dẫn HS viết tại lớp.
- Gọi 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp hoàn
thành nhận xét, sửa lỗi.
Mẫu: Lớp 7A nhiều bạn hoàn
cảnh khó khăn nhưng các bạn rất ham học
ý thức vươn lên. Ai cũng mong mình
học giỏi thành tài để làm vẻ vang cho gia
đình và quê hương, đất nước. Ngạn ngữ
câu: Sự học chìa khoá mở mọi kho
tàng”. Bởi vậy chúng ta phải thi đua học tập
thật tốt…”
Bài tập 4
Viết đoạn văn ngắn.
Tôi Lan cùng học một lớp.
Tuy chúng tôi cùng tuổi
nhưng Lan lớn hơn tôi hẳn
một cái đầu …
Bài tập 5
- GV yêu cầu HS học đề bài: Phân biệt hai
câu có quan hệ từ “nhưng” sau đây?
- HS thảo luận nhóm và xét xem nội dung 2
câu giống hay khác? Cách diễn đạt
Bài tập 5
Nội dung giống nhau nhưng
sắc thái biểu cảm khác nhau: a
tỏ ý khen, b tỏ ý chê.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn
ngắn, chủ đề trường học chỉ ra các quan
hệ từ được sử dụng trong đoạn văn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Thuộc ghi nhớ, lấy VD.
- Xác định quan hệ từ trong văn bản: Mẹ tôi.
* Học bài mới: Chuẩn bị bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.
Tiết: 25
Tập làm văn:
CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu được ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Nắm được những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm đthể mở
rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
- Vận dụng được cách viết đoạn văn biểu cảm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
về cách lập ý bài văn biểu cảm.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm c nảy sinh,
người viết thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ hiện tại, ước
tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa
suy ngẫm thhiện cảm xúc. Đó nhiều cách lập ý của bài văn biểu
cảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu những cách lập ý thường gặp của
bài văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu những cách lập ý thường gặp của bài văn
biểu cảm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia HS làm 4 nhóm. Mỗi nhóm tìm
hiểu một cách lập ý.
- GV Gợi ý: Tìm hiểu trong mỗi đoạn văn đối
tượng biểu cảm, nội dung biểu cảm, biểu cảm
bằng phương thức nào, chi tiết nào thể hiện
tình cảm đó.
Nhóm 1:
+ Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn?
+ Nội dung của đoạn văn ?
+ Tại sao tác giả lại khẳng định rằng cây tre sẽ
gắn với dân tộc Việt Nam trong bước
đường tiến tới tương lai?
+ Vậy cây tre đã gắn với đời sống của
người dân Việt Nam bởi những công dụng nào
của nó ?
+ Qua đó, em cảm nhận được về tình cảm
của tg dành cho cây tre? Tác giả đã biểu cảm
trực tiếp bằng những biện pháp nào?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện cách B.cảm ấy?
Nhóm 2
+ Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn?
+ Đoạn văn nói về vấn đề gì?
+ Nhân vật tôi đã say con đất như thế
nào ?
Qua đó, mở rộng ra là cảm nghĩ đối với đồ
chơi con trẻ.
+ Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên cảm xúc
gì cho tác giả ?
+ Để thể hiện cảm xúc đó của mình, tg đã biểu
cảm bằng cách nào?
+ Từ ngữ nào thể hiện cách biểu cảm đó?
Nhóm 3
+ Đối tượng biểu cảm trong đoạn văn trích?
I. Những cách lập ý
thường gặp của bài văn
biểu cảm.
1. Liên hệ hiện tại với
tương lai
- Đoạn văn: “Cây tre Việt
Nam” (Thép Mới)
+ Đối tượng biểu cảm: Cây
tre Việt Nam.
+ Nội dung: sự gắn của
cây tre Việt Nam trên bước
đường đi tới tương lai của
đất nước.
- Tình cảm: yêu quý, trân
trọng tự hào, gắn với
cây tre.
- Cách biểu cảm:
+ Gợi nhắc quan hệ với các
sự vật.
+ Liên hệ hiện tại với
tương lai.
2. Hồi tưởng quá khứ
suy nghĩ về hiện tại
* Đoạn văn “Người ham
chơi”
- Đối tượng biểu cảm: con
gà đất.
- Nội dung: Niềm say mê
con đất - niềm vui của
tuổi thơ.
- Cảm xúc yêu quý, trân
trọng những kỉ niệm tuổi
thơ.
- Cách biểu cảm:
+ Nội dung đoạn trích?
+ Đ bày tỏ tình cảm ấy, tác giả đã tưởng
tượng và gợi lại những kỉ niệm gì về cô ?
+ Đoạn văn đã thể hiện tình cảm đối với
giáo bằng cách nào ?
+ Tìm những tngữ thể hiện cách biểu cảm
đó ?
+ Nội dung của đoạn văn ?
+ Việc liên tưởng từ Lũng - cực bắc của Tổ
Quốc tới Mau, Cực Nam của Tổ Quốc đã
giúp tác giả thể hiện tình cảm?
+ Trong đoạn văn, để biểu hiện tình cảm đó,
tác giả đã chọn cách nào? Từ ngữ nào diễn đạt
điều đó?
Nhóm 4
- GV yêu cầu HS quan sát đoạn văn (SGK -
120).
+ Đoạn văn miêu tả biểu cảm vđối tượng
nào?
+ Nội dung chính của đoạn văn?
+ Việc gợi tả ấy nhằm mục đích gì?
+ Để thể hiện tình thương yêu đối với mẹ,
đoạn văn đã miêu tả những ?
+ Tác giả dùng biện pháp nào để miêu tả u tôi?
+ m những câu văn thể hiện suy ngẫm, nhận
xét của người viết ?
+ Tìm, gạch chân trong SGK.
+ Sự quan sát tác dụng biểu cảm nthế
nào?
+ Như vậy, từ các đoạn văn vừa phân tích
nhận xét, em y cho biết để tạo ý cho bài văn
biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy
sinh người viết có thể có những cách nào?
+ Nhận xét gì về tình cảm của người viết trong
mỗi đoạn văn ? Tình cảm y ý nghĩa đối
với người đọc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- GV Gợi ý: Tìm hiểu trong mỗi đoạn văn đối
tượng biểu cảm, nội dung biểu cảm, biểu cảm
bằng phương thức nào, chi tiết nào thể hiện
tình cảm đó.
Nhóm 1
+ Hồi tưởng quá khứ
+ Suy nghĩ về hiện tại
3. Tưởng tượng tình
huống, hứa hẹn, mong
ước.
* Đoạn trích “Những tấm
lòng cao cả”
- Đối tượng biểu cảm:
giáo
- Nội dung: Bày tỏ tình
cảm yêu mến đối với
giáo.
- Hình thức biểu cảm:
tưởng tượng tình huống,
hứa hẹn và gợi lại kỉ niệm
về cô giáo.
* Đoạn trích: Mõm Lũng
Cú tột Bắc
- Nội dung: Sự liên tưởng
của tác giả từ Lũng -
cực Bắc của T quốc tới
Mau - cực Nam của Tổ
quốc.
=> Thể hiện tình yêu đất
nước một cách sâu sắc
bày tỏ khát vọng thống
nhất đất nước.
- Cách biểu cảm:
+ Tưởng tượng tình huống,
giả định.
+ Khát vọng, mong ước.
4. Quan sát suy
ngẫm
Đoạn trích trong Cỏ dại”
của Tô Hoài.
- Đối tượng biểu cảm:
Người mẹ của nhân vật tôi.
- Nội dung đoạn văn: Thể
hiện tình thương yêu đối
với mẹ của nv “tôi”.
- Cách miêu tả:
+ Quan sát -> cảm xúc
(suy ngẫm)
+ Khắc hoạ hình ảnh con
người
- với người Việt Nam cây tre rất nhiều
công dụng.
- Công dụng trong:
+ Chiến đấu
+ Sản xuất
+ Đời sống sinh hoạt
- Tương lai: Sắt thép có thể mọc lên nhiều hơn
tre, nứa nhưng tre xanh vẫn bóng mát, vẫn
mang khúc nhạc tâm tình, sẽ càng tươi những
cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn
dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút
mãi.
-> Tre vẫn luôn sát cánh cùng người Việt
Nam.
* Lưu ý thêm: Bài này tác giả viết vào năm
1955, tác giả chỉ mới nghĩ đến xi măng, sắt
thép chứ chưa nghĩ đến đồ nhựa. Cho dù đồ
nhựa nữa, công dụng của cây tre trong tương
lai vẫn nhiều hơn tg đã nghĩ: chiếu tre, tăm tre,
đũa tre, hàng nghệ bằng tre, hàng mây tre
đan có giá trị trên thị trường quốc tế.
Trình bày tre sẽ còn mãi, vẫn là, vẫn mang,
ngày mai
- GV chuẩn kiến thức: Như vậy, để tạo ý cho
bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm
xúc nảy sinh, người viết thể liên hệ hiện tại
với tương lai.
Nhóm 2
-Tác giả bày tỏ niềm say với con đất,
niềm vui của tuổi thơ.
-Nêu: Niềm say con đất khiến tác giả
muốn hoá thân thành con trống để dõng
dạc cất lên điệu nhạc sớm mai.
* Bổ sung: Để lập ý cho đoạn văn của mình,
tác giả dùng cách hồi tưởng lại quá khứ, thể
hiện cảm xúc của mình về con đất một đồ
chơi dân gian thuở ấu thơ. Qua đó, mrộng ra
là cảm nghĩ đối với đồ chơi con trẻ.
- Việc hồi tưởng quá khứ đã để lại trong nvật
tôi một nỗi u thẳm, giống như 1 linh
hồn”. Điều đó nghĩa tg rất yêu quý, trân
trọng những kỉ niệm tuổi thơ.
+ Đến bây giờ, bây giờ -> suy nghĩ về hiện
tại.
+ Nhớ lại - cảm nhận - tái sinh trong tâm hồn.
-> nêu nhận xét.
-> Thể hiện tình cảm
thương yêu, hối hận đã
thờ ơ, vô tình.
=> Kết luận:
- có 4 cách lập ý.
- Tình cảm bộc lộ phải
chân thật sự việc được
nêu phải trong kinh
nghiệm => người đọc tin
và đồng cảm.
* Ghi nhớ (SGK-121)
+ Để lại trong tôi.
* Chốt: Như vậy ngoài cách lập ý liên hệ hiện
tại với tương lai, người viết thể còn lập ý
bằng cách hồi tưởng quá khứ suy nghĩ về
hiện tại.
Nhóm 3
- Tưởng tượng gợi lại những kỉ niệm về
giáo: tìm gặp giữa đám học trò, nghe tiếng
giảng bài, thấy mệt nhọc, đau đớn, yêu
thương, thất vọng, lo lắng, sung sướng...
- Sau này khi em lớn lên, em vẫn sẽ nhớ đến
cô, em sẽ tìm gặp cô... => tưởng tượng tình
huống.
- Em tưởng chừng như nghe tiếng nói của
em sẽ nhớ lại... => gợi lại kỷ niệm.
- Hứa hẹn: Không (chẳng bao giờ) em lại quên
được cô, phải, không bao giờ em lại thể
quên; yêu quý của em.
- GV định hướng: Tình huống tưởng tượng,
giả định. Cụ thể:
+ Ở cực bắc, tác giả nghĩ về cực nam.
+ Ở trên núi ông nghĩ về vùng biển.
+ Nơi đầy chim nghĩ về vùng cá, tôm.
+ Khát vọng: Đất nước yên bình.
- GV giảng: Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn,
mong ước ng một cách bày tỏ tình cảm
đối với con người và sự vật.
Nhóm 4
- GV nhận xét, bổ sung: Thể hiện tình thương
yêu đối với mẹ của nhân vật “tôi”.
Trình bày: cái bóng u, khuôn mặt, tóc, nếp
nhăn ở đuôi mắt, nét cười.
- HS trình bày. GV nhận xét, bổ sung
Chỗ nào cũng thấy bóng U hoà lẫn với
bóng tối
Cái bóng mơ hồ yêu dấu thở dài
Tôi sực nhớ ngờ ngợ
U tôi đã già đi không hay
- HS nêu: quan sát chi tiết làm nảy sinh cảm
xúc: lòng thương cảm, hối hận đã thờ ơ,
tình với u.
- GV bsung: Khắc hoạ hình ảnh con người,
nêu nhận xét cách bày tỏ tình cảm của mình
đối với người đó.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, nội dung bài
tập.
- Hướng dẫn HS dựa theo gợi ý SGK-112 ->
tạo lập ý. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trong
4’.
- HS Thảo luận, đại diện báo cáo.
- GV gợi ý:
- Hình dung khu vườn nhà em (đang có, đã có,
mơ ước sẽ có).
- Xác định thời gian (thời điểm người viết (ở
gần quan sát, miêu tả, suy ngẫm...; ở xa: tưởng
tượng, hoài niệm...).
- Miêu tả khu vườn để làm nổi bật cảm xúc:
+ Khu vườn đẹp, đáng yêu như thế nào? (tình
cảm yêu mến).
+ Khu vườn những kỉ niệm đối với em?
(gắn bó).
+ Nếu thiếu nó cuộc sống của gia đình em sẽ
ra sao? (bày tỏ lòng biết ơn).
+ Những ngày nóng nực khu vườn scho
em những cảm giác gì? (mát mẻ, thích thú).
Từ cách lập ý yêu cầu hs lập dàn bài đề yêu
cầu.
Hoạt động độc lập để xây dựng dàn bài.
- GV yêu cầu 2-3 HS trình bày dàn bài của
mình. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Mở bài cần nêu những ý gì?
Giới thiệu khái quát lai lịch, tình cảm: từ
đời cha ông để lại -> cả nhà gắn bó).
+ Phần thân bài cần triển khai những ý gì?
+ Mỗi ý cần được trình bày như thế nào?
Một đoạn.
+ Giữa các đoạn cần có mối quan hệ ra sao?
Liên kết chặt chẽ.
+ Giữa các ý được trình bày như thế nào?
Mạch lạc.
+ Cảm xúc cần bộc lộ trong bài viết tình
cảm gì?
+ Phần kết bài cần nêu những nội dung gì?
- GV: Hướng dẫn HS 1 số đề còn lại, về nhà
hoàn thành.
Cảm xúc về con vật nuôi.
* MB: Giới thiệu con vật nuôi (con gì, tên)
cảm xúc về nó.
* TB:
- Lai lịch con vật nuôi -> Hồi tưởng quá kh-
> cảm xúc.
- Miêu tả con vật nuôi -> quan sát - Cảm xúc.
- Tưởng tượng tình huống (bán con vật nuôi,
nó ốm mệt …).
-> Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc.
- Sự gắn bó với con vật nuôi vì vai trò, lợi ích.
* KB:
- Cảm xúc về con vật nuôi
Cảm xúc về người thân.
* MB:
- GT người thân ai? Mối quan hệ với người
đó như thế nào?
- Cảm xúc chung về người thân.
* TB:
- Miêu tả người thân -> quan sát, suy ngẫm.
- Hồi tưởng kỷ niệm, ấn tượng mình đã với
người đó trong quá khứ.
- Sự gắn của mình với người đó trong hiện
tại (nỗi buồn, vui, sinh hoạt, vui chơi, học
tập…)
- Nghĩ đến hiện tại tương lai của người đó -
> bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, mong muốn.
* KB: Cảm xúc về người thân.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hãy lập dàn bài cho đề văn sau:
Phát biểu cảm nghĩ của em về một mùa nào đó
trong năm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra u trả
lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Đề bài: Cảm xúc về vườn
nhà.
* Dàn bài:
- Mở bài:
+ Giới thiệu khái quát về
vườn nhà.
+ Tình cảm, ấn tượng.
- Thân bài: Giới thiệu lai
lịch.
+ Miêu tả vườn (những nét
đặc sắc nhất).
+ Vườn cuộc sống buồn
vui của gia đình.
+ Vườn sự lao động,
chăm bón của cha mẹ.
+ Vườn qua 4 mùa (những
nét tiêu biểu).
- Kết bài:
+ Khẳng định giá trị vườn
nhà.
+ Cảm xúc của người viết.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN các bước đã học về văn biểu
cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK.
- Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các bài văn biểu cảm.
* Chuẩn bị bài mới: Qua đèo Ngang
Tiết: 26
QUA ĐÈO NGANG
(Bà Huyện Thanh Quan)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- HS nắm được sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Thấy được đặc điểm thơ Huyện Thanh Quan qua bài thơ "Qua đèo
Ngang".
- Cảm nhận được cảnh đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
- Tích hợp giáo dục môi trường: Liên hệ môi trường hoang của Đèo
Ngang.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Tự nhận thức được niềm khát khao hạnh phúc bình dị của người phụ nữ
trong hội phong kiến trước tâm trạng đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ
nơi đất khách quê người.
- Làm chủ bản thân: tự xác định được trách nhiệm của nhân trong việc
bảo vệ quyền sống hoà bình.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Bản đồ Bắc Trung Bộ, bức ảnh sgk phóng
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình ảnh về đèo Ngang và giới thiệu:
Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh nh
Quảng Bình, một địa danh nổi tiếng của đất nược ta, một kỳ quan
hùng mà thiên nhiên đã ban tặng... Đó cũng nguồn cảm hứng cho thơ
ca. Đã nhiều thi nhân làm tvịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát bài
“Đăng Hoành Sơn”, Nguyễn Khuyến bài “Qua Hoành Sơn”, Nguyễn
Thượng Hiền bài “Hoành n xuân vọng” nhưng lẽ bài thơ “Qua
Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan được nhiều người biết đến...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-GV yêu cầu HS dựa vào sgk hiểu biết của
mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời vb?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
Tác giả :
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Tên thật Nguyễn
Thị Hinh (TK 19).
- Bút danh huyện
Thanh Quan.
- người học rộng tài
cao, nữ tài danh
hiếm có.
- Đặc điểm thơ: tâm sự
- GV bổ sung:
+ xuất thân trong 1 gia đình quan lại nhỏ của
phủ chúa Trịnh. Nổi tiếng thông minh, học giỏi
có tài làm thơ.
+ Thơ bà thường viết nhiều về thiên nhiên vào lúc
trời chiều, gợi lên cảm giác vắng lặng, buồn buồn.
Cảnh trong thơ bà giống như trong bức tranh thuỷ
mặc, chấm phá, diễn tả bằng nghệ thuật ước lệ. Tả
cảnh để gửi gắm tình cảm nhthương da diết đối
với quá khứ vàng son một đi chưa trở lại. Đối với
cái đẹp cái vãng. Hiện tại vắng vẻ, hiu
quạnh, chỉ cái bóng mờ mờ của dĩ vãng mà thôi.
Chính vậy người ta gọi là một nhà thơ
hoài cổ - hoài thương rất điển hình.
- Gv bổ sung: huyện Thanh Quan qThăng
Long, người Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh.
Nhưng mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc đó
được chúa Nguyễn mời vào cung Phú Xuân -
Huế làm chức cung trung giáo tập để dạy công
chúa và cung phi. Trên đường vào kinh đô phò vua
mới, khi qua Đèo Ngang đã dừng chân ngắm
cảnh sáng tác bài thơ Qua Đèo Ngang. Bài thơ
in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam” tập III
(1963).
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
hoài cổ.
2. Tác phẩm
- Sáng tác trên đường
vào kinh đô Huế nhận
chức.
- Viết bằng chữ Nôm
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV hướng dẫn HS đọc:
- Giải thích các từ khó trong chú thích
-Gv đặt câu hỏi: " Qua đèo Ngang" phải một
văn bản biểu cảm không ? Nếu văn bản biểu
cảm thì cách biểu cảm ở đây là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
II. Hướng dẫn đọc -
hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
xét đánh giá.
-Bài thơ thể hiện tâm trạng buồn, đơn. Khi đọc
cần đọc chậm, buồn, ngắt đúng nhịp 4/3 2/2/3.
Càng về cuối giọng đọc càng chậm, nhỏ hơn. Đến
3 tiếng: trời, non, nước, đọc tách ra từng tiếng; 3
tiếng ta với ta đọc như tiếng thầm thì mình nói với
mình.
-GV chuẩn kiến thức
văn bản biểu cảm, bày tỏ cảm xúc, tình
cảm của người viết. Hơn nữa, đây một bài thơ
trữ tình.
- GV b sung: Bài thơ được biểu đạt theo phương
thc: Biu cm + miêu t 🡺 Biểu cảm gián tiếp:
Mượn cảnh Đèo Ngang đ gửi gắm m sự. Tả
cảnh ngụ tình biện pháp quen thuộc trong thơ
trung đại.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu bố cục bài thơ thất ngôn bát
dẫn dắt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-GV chuẩn kiến thức
Thất ngôn bát cú Đường luật (tám câu mỗi câu 7
chữ).
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
2. Kết cấu, bố cục
- PTBĐ: Biểu cảm.
- Thể thơ: thất ngôn
bát cú Đường luật.
- Bố cục: 4 phần
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Câu thơ đầu 2 câu đề giới thiệu
với chúng ta không gian ở đâu ?
-GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, trả lời các câu
hỏi sau
3. Phân tích:
3.1. Hai câu đề
- Không gian: Đèo
Ngang
🡪 mênh mông, rộng
+ Dựa vào 4 câu thơ đầu em hãy cho biết cảnh đèo
Ngang hiện ra qua những chi tiết o? (Không
gian, thời gian, cảnh vật, con người)
+ Thời điểm đó lợi thế gì trong việc bộc lộ tâm
trạng của tác giả ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV nhận xét: không gian của đèo Ngang
- HS thảo luận, đại diện báo cáo, nhóm khác nhận
xét.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Đây là lúc trời đã về chiều, là lúc chuyển giao giữa
ngày và đêm. Đó là thời khắc của ngày tàn, lúc này
chỉ còn những tia nắng yếu ớt màn đêm đang
dần buông xuống.
- GV bình: Thời điểm ấy không còn thời điểm
của vui tươi, rạng rỡ đã xiêu xiêu về phía hoài
niệm mơ màng. Thời điểm ấy rất phù hợp với tâm
trạng của người lkhách xa nhà, gợi buồn, gợi
nhớ, gợi sự cô đơn.
Ta ng từng gặp yếu tố thời gian nhằm bộc lộ
tâm trạng thể hiện rất rõ trong ca dao :
Chiều chiều ra đứng ngõ sau,
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt tiếp câu hỏi: Cách lựa chọn không gian,
thời gian ấy có ý nghĩa như thế nào?
- GV yêu cầu HS theo dõi văn bản trả lời: Câu
thơ nào miêu tả cảnh thiên nhiên của Đèo Ngang ?
Tìm các từ ngữ gợi tả thiên nhiên?
- Gv đặt câu hỏi: Em nhận xét về tchen?
Những chi tiết ấy được biểu hiện bằng hình thức
nghệ thuật đặc sắc nào?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Với nghệ thuật đó tạo nên
cảnh vật nơi đây như thế nào?
- GV chuyển ý: Thiên nhiên là vậy, còn con người
nơi đây ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp hai câu thực
- GV đặt tiếp câu hỏi: Với nghệ thuật đó tạo nên
cảnh vật nơi đây như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
lớn.
- Thời gian: chiều tà
🡪 gợi nỗi buồn, nhớ.
🡪 Gợi buồn, gợi nhớ,
gợi sự cô đơn.
Cỏ cây chen đá,
chen hoa.
- Cảnh vật : Cỏ, y,
đá, lá, hoa.
+ Phép liệt kê.
+ Điệp từ: “ chen”
+ Cách gieo vần độc
đáo, điệp âm.
+ Phép tiểu đối.
- Gợi sự rậm rạp,
hoang sơ, vắng vẻ.
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Cỏ, cây, đá, lá, hoa. Đây phép liệt gây ấn
tượng về số lượng bề bộn, dày đặc của cảnh vật.
+ Từ “chen” động từ : lẫn vào nhau, lấn nhau,
đan xen nhau không có hàng lối, không có trật tự.
+ Nghệ thuật: điệp từ, sử dụng tiểu đối: cỏ cây
chen đá >< chen hoa => cảnh vật rậm rạp,
hoang vắng, chen lấn nhau để tồn tại.
Từ “chen” được điệp lại hai lần gợi sức sống của
cỏ cây hoa một nơi chật chội, chật hẹp, cằn
cỗi. “Chen” còn chen lấn, gợi vẻ hoang dã,
trật tự của thế giới tri. Cảnh tuy mang màu sắc
hoang dã nhưng vẫn có vẻ hiu hắt tiêu điều.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chuyển ý: Thiên nhiên là vậy, còn con người
nơi đây ra sao? Chúng ta tìm hiểu tiếp hai câu thực
-GV yêu cầu HS đọc 2 câu thực và trả lời câu hỏi:
+ Hai câu thực miêu tả những hình ảnh nào? Thể
hiện qua những chi tiết nào?
+ Nhà thơ đã có cách miêu tả như thế nào?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Từ cảnh sắc thiên nhiên, tác
giả đã chuyển sang miêu tả về con người như thế
nào?
- GV: Em có nhận xét gì về những từ ngữ này?
-Nhận xét nghệ thuật trong câu thơ? Tác dụng?
-GV đặt câu hỏi kết luận: Qua phân tích câu thơ,
em hãy đánh giá về cuộc sống con người nơi
đây? Tâm trạng của tác giả?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
+ Miêu tả hình ảnh con người qua chi tiết “tiều
vài chú”; miêu tả mái nhà qua chi tiết “chợ mấy
nhà”.
+ Vị trí quan sát: đỉnh đèo 🡺 quan sát được bao
quát cảnh vật.
Lom khom ... tiều vài chú
Lác đác ... chợ mấy nhà.
Từ láy gợi tả:
3.2. Hai câu thực
Lom khom dưới núi,
tiều vài chú
Lác đác bên sông, chợ
mấy nhà.
- Từ láy gợi tả.
- Đối thanh, đối từ loại
đối cấu trúc câu, tạo
nhịp điệu cân đối cho
câu thơ.
- Đảo ngữ, đảo trật tự
ngữ pháp
=> Nhấn mạnh thêm
cái ấn tượng về hình
dáng vất vả của người
tiều phu sự thưa
thớt, hiu quạnh của lều
chợ.
- Sự sống của con
người đã xuất hiện
nhưng còn thưa thớt,
vắng vẻ.
+ Lom khom: gợi tả hình dáng nhỏ của người
tiều phu giữa hoang sơ vắng vẻ.
+ Lác đác: gợi sự thưa thớt, ít ỏi.
Các danh từ chỉ số lượng: vài, mấy
- Phép đối: Đối thanh:
- Đối thanh, đối ý, từ loại:
Lom khom >< lác đác
Dưới núi >< bên sông
Tiều vài chú >< chợ mấy nhà
Lom khom dưới núi tiều vài chú >< Lác đác bên
sông chợ mấy nhà
Đối từ loại: vài – mấy; chú – nhà
- Đảo ngữ: Tiều vài chú – Chợ mấy nhà
- Đảo trật tự ngữ pháp: lom khom, lác đác...
=> Điểm nhìn đã thay đổi: Nhìn xuống, nhìn ra xa.
🡺 Nét vước lệ nhưng thần tình, tinh tế trong cảm
nhận gợi tả hình ảnh con người thưa thớt, cuộc
sống hoang sơ...
- GV nh: sự sống của con người đấy nhưng
chỉ vài, mấy, lác đác. Cuộc sống đã thưa thớt lại
càng tiêu điều, thê lương với sự lác đác của lều
chợ. Những số từ chỉ số nhiều nhưng thực tế lại
số ít, chẳng đáng bao: vài, mấy. Cái ấn tượng
vắng vẻ và mênh mông, lặng lhoang tịch
thêm đậm, thêm thấm sâu vào lòng người xa xứ.
4 câu thơ đầu khung cảnh thiên nhiên bao la,
rộng lớn trong một buổi chiều tà. Đây là cảnh hiện
thực khách quan hay là cảnh tâm trạng ? 2 câu luận
sẽ lí giải rõ hơn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Trong buổi chiều hoang vắng trên Đèo Ngang
ấy nhà thơ đã nghe thấy âm thanh gì ?
- GV đặt câu hỏi: Cách biểu đạt gián tiếp thông
qua âm thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp
tu từ gì ? Tác dụng của biện pháp tu từ đó ?
- GV đặt câu hỏi: Vậy theo em tiếng chim quốc và
chim đa đa kêu trên đèo vắng, lúc chiều tà gợi cảm
giác vui tươi, phấn khỏi hay gợi nỗi buồn khổ ?
-Nhận xét về nghệ thuật hai câu thơ. GV dẫn dắt
HS tìm hiểu qua các câu hỏi
+ GV: Theo em chơi chữ có tác dụng gì?
+ GV đặt câu hỏi: Cùng với phép chơi chữ, 2 câu
3.3. Hai câu luận
Nhớ nước đau lòng,
con quốc quốc
Thương nhà mỏi
miệng, cái gia gia
- Tiếng chim kêu: vừa
yếu tố nghệ thuật
vừa hình ảnh ẩn dụ
tượng trưng để bộc lộ
chiều sâu tình cảm.
🡪 Gợi nỗi buồn khổ,
khắc khoải, triền miên
không dứt.
- Nghệ thuật:
luận còn sử dụng phép đối, em hãy chra phép đối
và tác dụng của nó?
+ GV: Những biện pháp nghệ thuật trên đã góp
phần bộc lộ trạng thái cảm xúc gì của nhà thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa đa.
- GV bsung: đây các em cần lưu ý 2 điển tích:
Chim quốc được lưu truyền hồn Thục đế mất
nước nêu đau lòng kêu khóc đến nhỏ máu ra
chết biến thành con chim quốc. Chim đa đa là nhắc
tới tích : Di, Thúc Tề - 2 bề tôi của nhà
Thương, thà chết đói chkhông chịu sống với nhà
Chu, không ăn thóc nhà Chu nên đã chết hoá thành
chim đa đa. Hai điển tích này không xa lạ đối với
các nhà thơ trung đại. Tiếng chim đây cũng
yếu tố nghệ thuật tác dụng gợi tả tâm trạng và
nỗi lòng nhân vật trữ tình.
- GV bổ sung: Hai từ: quốc
quốc, gia
gia ngoài
nghĩa chỉ chim quốc và chim đa đa, còn nghĩa:
quốc - nước, gia - nhà, đây 2 từ Hán Việt đa
nghĩa đồng nghĩa. Cách dùng từ đa nghĩa
đồng nghĩa trong thơ văn chính phép tu từ chơi
chữ.
Chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ tạo sự
hấp dẫn thú vị cho câu thơ.
Đối: thanh, từ loại, nghĩa 🡪 Làm cho câu thơ
cân đối, nhịp nhàng.
- GV bổ sung: Như đã giới thiệu phần đầu,
huyện Thanh Quan người Đàng Ngoài thuộc
Trịnh, nhưng nay lại thuộc triều Nguyễn Đàng
Trong. vậy trong tâm của không khỏi
không ngầm lắng sự thương nh và ni tiếc triu
Lê, mt triều đại vàng son đã qua và là sự ph định
chính quyn nNguyn by gi. T cảnh trước
mt quay v cảnh đã qua, t hin thc tr v q
khứ. Đó hiện thân tiếng lòng người l khách đi
đưng l loi, nhiu t s. 🡪 Hoài cổ, hoài thương
của bà.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Phép chơi chữ.
+ Phép đối (thanh, từ
loại, nghĩa)
=> Bộc lộ trạng thái
cảm xúc hoài cổ, nhớ
nước thương nhà da
diết.
NV4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
3.3. Hai câu kết
Dừng chân đứng lại,
GV yêu cầu HS đọc 2 câu kết trả lời các câu
hỏi:
+ Câu trên tả cảnh ? Cảnh trời, non, nước gợi
cho ta ấn tượng về một không gian như thế nào?
+ Câu dưới nói về điều gì? Tình riêng đc nhắc tới
trong câu thơ là tình cảm như thế nào?
- GV: Tại sao tác giả lại dùng từ mảnh?
-GV đặt tiếp câu hỏi: Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó
thuộc từ loại gì?
GV đặt tiếp câu hỏi: Câu trên tả cảnh rộng lớn, bao
la còn câu dưới lại nói về con người nhỏ bé, yếu
đuối, đơn. Hai hình ảnh này như thế nào với
nhau ? Nó có tác dụng gì ?
GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em, hai câu kết đã diễn
tả được tâm trạng gì của nhà thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Tình riêng chỉ tình cảm sâu kín, đó không phải
tình yêu GV đặt tiếp câu hỏi: Ta với ta chỉ ai
với ai? thuộc từ loại gì?đôi lứa tình yêu
quê hương, đất nước của tác giả.
🡪 Mảnh gợi sự nhỏ bé, yếu ớt, mỏng manh.
🡪 Đại từ - chỉ mình với mình, chỉ một mình ta
biết, một mình ta hay.
- GV bổ sung : Từ chỗ cảm nhận vẻ đẹp hoang
vắng của thiên nhiên, nhà thơ quay trở về thực tại
của cõi lòng. Đứng trước trời, nước mênh mông,
trước cảnh bể dâu của cuộc đời, con người thấy
nhỏ bé, đơn, quay lại chỉ mình với mình, với
mảnh tình riêng đơn lẻ, nhỏ nhoi, trống vắng mênh
mông.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
trời, non, nước
Một mảnh tình riêng,
ta với ta.
🡪 Gợi không gian bao
la rộng lớn >< Con
người nhỏ bé, yếu
đuối, cô đơn.
=> Hình ảnh đối lập
làm nổi tâm trạng
buồn, lẻ loi, đơn,
không người sẻ
chia.
=> Diễn tả sự đơn
tuyệt đối của con
người trước thiên
nhiên hoang vắng, rộng
lớn.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết.
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết bài thơ
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV yêu cầu HS: Nêu biện pháp nghệ thuật của
bài thơ ?
-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: Nội dung
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Sử dụng thể thơ
Đường luật thất ngôn
của bài thơ? Ý nghĩa của bài thơ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK -104.
- HS đọc. GV nhấn mạnh kiến thức
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
bát một cách điêu
luyện.
- Sáng tạo trong việc
sử dụng từ láy, từ đống
âm khác nghĩa gợi
hình, gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật
đối hiệu quả trong việc
tả cảnh, tả tình.
4.2. Nội dung, ý nghĩa
* Nội dung
- Bức tranh cảnh vật
bao la rộng lớn nhưng
tiêu điều, hoang sơ.
- Tâm trạng con người
đơn, hoài cổ, nhớ
nước, thương nhà.
* Ý nghĩa
- Bài thơ thể hiện tâm
trạng đơn thầm
lặng, nỗi niềm hoài cổ
của nhà thơ trước cảnh
vật Đèo Ngang.
4.3. Ghi nhớ (SGK
104)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Viết một đoạn văn ngắn trình bày
cảm nghĩ của em về cảnh tượng Đèo Ngang trong
bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày ra phiếu học tập.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV thu 3 phiếu cho HS nhận xét, cho điểm.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hoàn thành bài luyện tập.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Bạn đến chơi nhà.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 27
BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
(Nguyễn Khuyến)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói m ẩn sâu
sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Tự nhận thức và xác định được giá trị của cuộc sống tự do tự tại, hoà mình
vào với thiên nhiên nơi thôn dã; giá trị của tình cảm bạn vượt lên trên giá
trị của vật chất.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, cảm
nhận của bản thân về cách ứng xử thể hiện tình cảm của các tác giả, giá trị
nội dung và nghệ thuật của văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Chân dung Nguyễn Khuyến, cảnh quê hương ông.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Em người bạn thân nào không? Tình bạn đó đã kéo dài
được bao lâu? Tình bạn giữa hai người được thể hiện như thế nào?
- HS tự bộc lộ.
- GV dẫn dắt: Các em ạ, trong cuộc sống của chúng ta, bên cạnh tình thân
gia đình thì tình bạn một trong những thứ tình cảm quý giá nhất, quan
trọng nhất. Bởi vậy, từ xa xưa, đã rất nhiều nhà thơ, nhà văn khai thác
đề tài này. Và chúng ta không thể không nhắc đến tác phẩm " Bạn đến chơi
nhà " của tác giả Nguyễn Khuyến.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của tác giả,
tác phẩm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu đặc điểm chung của tác giả, tác phẩm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, hãy giới thiệu
những nét chính về tác giả.
- GV đặt thêm câu hỏi: Giải thích sao Nguyễn
Khuyến được gọi nhà thơ của "Làng cảnh Việt
Nam"?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Giới thiệu vài nét về tác
phẩm?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Kể tên 1 số bài thơ ch
Nôm mà em đã học?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Gv chuẩn kiến thức
Tên "Tam Nguyên Yên Đổ".
- HS trả lời, GV giải thích: ông rất nhiều
bài thơ hay thấm đẫm chất quê, hồn quê, chứa
đựng bao nỗi buồn, niềm vui ẩn dật nơi thôn dã.
+ Một số tác phẩm thơ đặc sắc của Nguyễn
Khuyến.
Chùm thơ thu, ba bài: Thu điếu, Thu vịnh, Thu
ẩm.
- HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
Khong thi gian khi ông cáo quan v n 🡺
bài thơ viết về tình bạn hay nhất, độc đáo nhất.
-: Qua Đèo Ngang…
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Nguyễn Khuyến (1835-
1909)
- Nhà thơ trữ tình và trào
phúng lớn.
- Nhà thơ của làng cảnh
Việt Nam.
2. Tác phẩm
- Viết bằng chữ Nôm.
- Bài thơ viết về tình bạn
hay và độc đáo nhất.
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn HS đọc
- GV yêu cầu học sinh xem chú thích sgk.
- GV giải nghĩa từ nước cả, khôn, rốn” ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS suy nghĩ trả lời câu hởi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
* Nêu yêu cầu: Đọc đúng vần, nhịp; lưu ý câu
thơ thứ 7 cách ngắt nhịp không theo qui tắc 4/3
là 4/1/2 → đây là điểm sáng tạo của tác giả.
- Đối với bài thơ này các em cần đọc với giọng
vui tươi, hồ hởi, hóm hỉnh.
Nước cả: nước lớn (to)
Khôn: không thể, khó, e rằng khó
Rốn: cánh hoa bao bọc cuống (vừa rụng)
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc - hiểu chú thích
NV3
-Bước 1:Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS xác định: Bài thơ được viết
theo phương thức biểu đạt nào? Vì sao? Xác định
thể thơ và nêu đặc điểm của thể thơ đó ?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Kết cấu của bài thơ thất
ngôn bát Đường luật gồm 4 phần: đề - thực -
luận – kết, mỗi phần 2 câu ? Theo em bài thơ này
có tuân theo kết cấu ấy không? Hãy chỉ rõ ?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em thể chia bố
cục bài thơ như thế nào để phân tích?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Kết cấu của bài thơ thất
ngôn bát Đường luật gồm 4 phần: đề - thực -
luận – kết, mỗi phần 2 câu ? Theo em bài thơ này
có tuân theo kết cấu ấy không? Hãy chỉ rõ ?
-GV đặt tiếp câu hỏi: Theo em có thể chia bố cục
bài thơ như thế nào để phân tích?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
2. Kết cấu – bố cục
- Thể thơ: Thất ngôn bát
cú Đường luật.
- PTBD: biểu cảm
- Kết cấu: 1/ 6 /1 => vận
dụng sáng tạo thơ
Đường luật.
- Bố cục: 3 phần.
Câu 1: Niềm vui bạn
đến chơi nhà.
6 câu tiếp: Việc tiếp
đãi bạn.
Câu cuối: Khẳng định
về một tình bạn thắm
thiết.
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
- GV bổ sung: Nêu lại đặc điểm của thể thơ
Số lượng câu: 8 câu
Số chữ trong 1 câu: 7 chữ
Vần được gieo ở câu 1, 2, 4, 6, 8
Nhịp: 4/3
Kết cấu: đề - thực - luận - kết
Phép đối ở câu: 3+4 và 5+6
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
Bài thơ không theo kết cấu bình thường của thơ
Thất ngôn bát cú Đường luật.
Kết cấu bài thơ theo trình tự 1/6/1 -> vận
dụng linh hoạt, sáng tạo thơ Đường.
Nhịp thơ câu 7 có sự sáng tạo: 4/1/2.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
Chuyển ý: Thực ra đây không phải là kết cấu phổ
biến của Đường luật: (bố cục phổ biến: Đề, thc,
luận, kết). đây do chý tác giả muốn bộc lộ
tình cảm nên cấu trúc sự phát triển cho phù
hợp. Đó cũng chính ssáng tạo độc đáo của
nhà thơ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc câu 1 và trả lời câu hỏi:
+ Trong câu này hai chi tiết đáng chú ý: Một
nhắc đến thời gian, một lời xưng hô. Hãy ch
ra câu thơ này: Thời gian "đã bấy lâu nay"
được chủ nnhắc tới ý nghĩa trách bạn hay
bày tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Gọi bạn "bác", cách
xưng hô này có ý nghĩa gì?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Câu thơ giúp em hình
dung về thái độ, tình cảm của tác giả khi thấy
bạn đến chơi?
3. Phân tích
3.1. Câu 1
- Đã bấy lâu nay:
Khoảng thời gian dài
bày tỏ sự chờ đợi bạn
đến chơi.
- Bác: cách xưng vừa
trân trọng vừa thân mật.
Câu thơ thay cho lời
chào, bộc lộ sự h hởi,
vui mừng khi bạn hiền
đến chơi.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
- GV bình: Câu thơ như một lời chào, một nụ
cười vui mừng khi bạn hiền đến chơi nhà. Đó
tình cảm hồ hởi thỏa lòng sau thời gian dài mong
chờ nay mới gặp mặt.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
NV4
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc 6 u tiếp trả lời câu
hỏi:
+ Cách tiếp đãi bạn của nhà thơ Nguyễn Nguyễn
có gì đặc biệt?
- GV đặt tiếp câu hỏi: tình huống đặc biệt
nhất xảy ra, đó là tình huống nào?
- GV đặt câu hỏi: Bút pháp nghệ thuật gì được s
dụng khi nói về hoàn cảnh đặc biệt? Hiểu điều
về hoàn cảnh sống của Nguyễn Khuyến?
-GV: Giọng điệu khi nói như thế nào?
-GV yêu cầu HS nhận xét cách sử dụng ngôn ngữ
sáu câu thơ này? Chỉ ra sự tinh tế trong ngôn
ngữ?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
- Muốn đãi bạn của ngon vật lạ ( mua ngoài chợ )
- Trẻ đi vắng, chợ thời xa: Thiếu người sai vặt
khó khăn trong việc mua bán thức ngon dãi bạn.
- HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
- Đầu trò - trầu không cái tối thiểu nhất
cũng không nốt.
- GV bsung: Trong thơ mình, Nguyễn Khuyến
rất ít khi dùng thủ pháp phóng đại. Song bài
thơ này thủ pháp đó được sử dụng tạo nên những
ý nghĩa sâu sắc. Đặc biệt ta như hình dung được
nhà thơ đang tủm tỉm cười mà giãi bày với người
bạn già, mong bạn cảm thông bằng lòng với
cuộc hội ngộ này. Nụ cười hóm hỉnh tế nhị,
sâu sắc - một nét cười riêng không lẫn của
Nguyễn Khuyến trong làng cười Việt Nam.
3.2. Sáu câu tiếp theo
- tất cả cũng
chẳng có gì để đãi bạn.
+ Trẻ đi vắng
+ Chợ xa
+ Ao sâu - khôn chài cá.
+ Vườn rộng- khó đuổi
+ Cải chửa ra cây
+ Cà mới nụ
+ Bầu vừa rụng rốn
+ Mướp đương hoa...
=> Tình huống khó xử
khi bạn đến chơi nhà.
- Nghệ thuật : Nói quá.
Cảnh sống thanh
bạch giản dị.
Tình cảm chân tình
không khách sáo, sự
hóm hỉnh đùa vui, yêu
đời.
- Ngôn ngữ tự nhiên
tinh tế,
dân dã, bình dị.
NV5
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc câu cuối và trả lời câu hỏi:
Trong hoàn cảnh gặp gbạn bè "trầu" cũng
không để tiếp bạn thì cụm từ "ta với ta" ý
nghĩa gì?
- GV nêu ra yêu cầu: Sau khi phân tích toàn bài
hãy nói lại cách lập ý của bài thơ? Tác dụng?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
-Ta: Đại từ nhân xưng ngôi thứ 1số ít.
- ở đây ta :
+ Vừa chỉ ngôi thứ nhất số ít.
+ Vừa chỉ ngôi thứ 2 số ít.
+ Vừa chỉ ngôi thứ 2 số nhiều.
- Ta với ta: nhãn tự của bài thơ. Ta tôi,
bác, là 2 chúng ta gắn bó hoà hợp. Tuy 2 1,
tuy 1 2 thể hiện tình bạn tri âm, tri k
không gì thay thế được.
- HS trả lời . GV nhận xét, chuẩn kiến thức:
Bạn quí lâu ngày đến chơi - vui mừng - C1.
Không có gì về vật chất để tiếp bạn - C2, 3, 4,
5, 6,7.
Chỉ có tấm lòng trân trọng tình bạn - C8.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- GV bình: Bài thơ được lập ý bằng cách cố tình
dựng lên một tình huống khó xử khi bạn đến
chơi, để rồi hạ một câu kết: “Bác đến chơi đây, ta
với ta” cách lập ý này tác dụng khẳng định
tình bạn chân thành thắm thiết, tri âm, tri kỉ
không một thứ vật chất nào thể thay thế
được.
3.3. Câu thơ cuối
+ Ta với ta nhà thơ
và người bạn.
=> Khẳng định tình bạn
cao đẹp, gắn không
cần đến vật chất cao
sang cốt tấm lòng,
sự tri kỉ, đồng cảm thiết
tha.
Tình bạn cao đẹp giúp
con người vượt lên trên
mọi lề thói, lễ nghi
thông thường cả vật
chất.
- Cách lập ý bất ngờ =>
thể hiện cái nhìn thông
thái, niềm vui của tác giả
khi đón bạn vào nhà.
Hoạt động 4: Tổng kết nội dung, nghệ thuật
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nét nghệ thuật
đặc sắc của bài thơ?
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Cách tạo tình huống
- GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu nội dung ý nghĩa
của văn bản?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV chuẩn kiến thức
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK 105.
khéo léo, lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ,
thể loại điêu luyện.
4.2. Nội dung – ý nghĩa
* Nội dung
Tình bạn đậm đà, thắm
thiết của tác giả.
* Ý nghĩa văn bản
Thể hiện 1 quan niệm về
tình bạn, quan niệm đó
vẫn còn ý nghĩa, g
trị lớn trong cuộc sống
của con người hôm nay.
4.3. Ghi nhớ (SGK -
105)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái
trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến có
A. giọng điệu buồn phiền, than thở.
B. giọng điệu hóm hỉnh, sâu sắc.
C. giọng thơ thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.
D. giọng thơ hùng hồn, mạnh mẽ.
Câu 2.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau?
A. Dùng từ Hán Việt có chọn lọc, kết hợp từ
thuần Việt, vừa bác học lại vừa bình dân.
B. Dùng nhiều điển cố, thể hiện sự thâm thúy,
am tường sách vở của người viết.
C. Dùng nhiều từ Hán Việt, lời lẽ trang trọng, gợi
không khí nghiêm túc.
D. Dùng những từ ngữ thuần Việt, nôm na, gợi
sự thân thiết, phóng túng, dân dã.
Câu 3.Thơ của Nguyễn Khuyến được sáng tác
chủ yếu trong giai đoạn nào?
A. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn tham gia
các kì thi như thi Hương, thi Hội, thi Đình.
B. Trong thời gian Nguyễn Khuyến còn làm
quan.
C. Trong thời gian Nguyễn Khuyến cáo quan về
quê ở Yên Đổ.
D. Thời Nguyễn Khuyến còn rất trẻ.
Câu 4.Tác giả Nguyễn Khuyến nổi tiếng với
chùm thơ viết về mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân. C. Mùa hạ.
B. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 5.Trong những nhận xét sau đây, nhận xét
nào đúng cho cả hai bài thơ Qua Đèo Ngang và
Bạn đến chơi nhà?
A. Cụm từ "ta với ta" kết thúc hai bài thơ có ý
nghĩa giống nhau.
B. Hai bài thơ được viết bằng thể thơ thất ngôn
bát cú.
C. Hai bài thơ đều có cách nói giản dị và hóm
hỉnh.
D. Hai bài thơ diễn tả tình bạn thân thiết gắn bó
của những tâm hồn tri âm.
Câu 6.Cụm từ "Ta với ta" trong câu cuối bài thơ
Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến thể hiện
điều gì?
A. Nỗi ước mong cháy bỏng của nhà thơ muốn
có người bạn tri âm, tri kỉ .
B. Nỗi cay đắng khi phải sống cuộc sống thiếu
thốn, vất vả lúc về già.
C. Sự thủy chung gắn bó không gì chia cắt, mối
đồng cảm sâu sắc của hai tâm hồn tri kỉ.
D. Sự cô đơn đến tột cùng khi không thể có được
sự sẻ chia, an ủi của cuộc đời
Câu 7.Bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn
Khuyến được viết theo thể loại nào ?
A. Thơ lục bát. C. Thơ thất ngôn xen lục
ngôn.
B. Thơ bẩy chữ. D. Thơ thất ngôn bát
Đường luật.
Câu 8.Tác giả Nguyễn Khuyễn đã kể ra những
thứ gì của nhà mình muốn đem ra tiếp bạn trong
bài thơ Bạn đến chơi nhà?
A. Gà, cải, cá, bầu, dưa, mướp, trầu.
B. Gà, cá, cà, cải, trầu, cau, mướp.
C. Cá, gà, dưa, cà, bầu, mướp, trầu.
D. Gà, cá, cải, cà, bầu, mướp, trầu.
Câu 9.Từ câu thứ hai đến câu thứ sáu trong bài
thơ Bạn đến chơi nhà, tác giả Nguyễn Khuyến
nói đến sự thiếu thốn tất cả những điều kiện vật
chất để đãi bạn với mục đích gì?
A. Không muốn tiếp đãi bạn.
B. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân
thành, sâu sắc.
C. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình.
D. Miêu tả cảnh nghèo của mình.
Câu 10.Câu nào dưới đây không nói về tác giả
Nguyễn Khuyến?
A. Là một nhà thơ lớn của dân tộc.
B. Từng tham gia trong phong trào nông dân Yên
Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo.
C. Đã đỗ đầu trong cả kì thi Hương, Hội và Đình
nên được gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
D. Thuở nhỏ nhà nghèo nhưng rất thông minh và
học giỏi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận
xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: So
sánh cụm từ "ta với ta" trong bài Bạn đến chơi
nhà của Nguyễn Khuyến với cụm từ "ta với ta"
trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh
Quan?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Tìm đọc thêm 1 số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và
của các tác giả khác.
- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài: Bạn đến chơi nhà.
- Viết 1 đoạn biểu cảm (từ 5 đến 7 câu) nêu cảm nghĩ về bài thơ.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm
Tiết: 28
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm.
- Nắm được các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình
cảm, cảm xúc.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Suy nghĩ, pphán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân
về vai trò, đặc điểm, cách biểu cảm trong bài văn biểu cảm.
- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Một số tập thơ, bài báo, bức thư biểu cảm.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Trong tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về đề văn biểu
cảm cách làm bài văn biểu cảm, tiết học này chúng ta sẽ cùng luyện tập
cách làm bài văn biểu cảm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm
dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề văn biểu cảm và các bước
làm bài văn biểu cảm
a) Mục tiêu: Học sinh m hiểu đề văn biểu cảm các bước làm bài văn
biểu cảm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, nhắc lại các kiến thức
liên quan đến bài.
+ Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm?
+ Nêu các bước làm bài văn biểu cảm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp
án.
I. Ôn tập
về văn
biểu cảm
1. Đặc
điểm bài
văn biểu
cảm.
2. Các
bước làm
bài văn
biểu cảm.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chép đề bài lên bảng và gợi ý HS tìm hiểu đề.
+Tìm hiểu yêu cầu của đề? (Đề bài thuộc thể loại gì?)
+ Đối tượng tình cảm cần hướng tới là gì?
+ Em hiểu gì về yêu cầu của đề qua các từ ngữ mà đề nêu ra?
+ Em yêu loài cây gì? Vì sao em yêu loài cây đó?
+ Mở bài cần đạt những yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS lập dàn ý phần thân bài, dựa theo những câu
hỏi gợi ý trên máy chiếu hoặc bảng phụ
+ Thân bài cần nêu những ý gì? cần miêu tả những đặc
điểm của cây không? Vì sao? Miêu tả những nét nào?
+ Cây gắn như thế nào với con người? Phẩm chất nổi bật
của cây?
+ So với những loài cây khác, tình cảm, thái độ của em ra sao?
Nó có ý nghĩa, giá trị gì với em, cuộc sống?
- HS đưa ra ý kiến. GV nhận xét và bổ sung.
Lưu ý: Vận dụng kiến thức tbài “Tre Việt Nam” của Thép
Mới “Cây tre” của Nguyễn Duy để lựa chọn, xác định đặc
II. Luyện
tập
ĐỀ
BÀI: Loài
cây em
yêu
1. Tìm
hiểu đề và
tìm ý
a. Tìm
hiểu
đề
- Thể loại:
văn biểu
cảm.
- Nội
dung: thái
điểm, những phẩm chất cao đẹp của cây tre => Từ đó bộc lộ
cảm xúc ngợi ca, tự hào.
+ Phần kết bài cần nêu những nội dung gì? Yêu cầu cảm xúc
cần đạt?
- GV yêu cầu HS đọc văn bản mẫu “Cây sấu Nội” nhà
học tập cách viết.
- GV hướng dẫn HS viết một số đoạn mở bài:
+ MB trực tiếp: đi thẳng vào vấn đề (giới thiệu tên loài cây,
do chọn).
+ Gián tiếp: Chn mt vấn đề chung làm nn tng 🡺 đưa loài
cây tiêu biểu, khái quát cảm xúc.
- HS viết phần mở bài kết bài theo hướng dẫn vào phiếu học
tập. .
độ, tình
cảm với
một loài
cây cụ thể
em
yêu mến.
b. Tìm
ý (cây tre)
- Đặc
điểm: màu
xanh,
nhiều đốt,
nhỏ,
vươn cao.
- Hoàn
cảnh sống:
đâu,
loại đất
vẫn xanh
tốt.
- Gắn
lâu đời với
người dân
Việt Nam
(đời sống,
lao động,
chiến
đấu).
- Phẩm
chất: cần
cù, siêng
năng, bền
bỉ, kiên
cường, bất
khuất.
- Ý nghĩa:
biểu tượng
cho làng
quê Việt
Nam.
2. Lập
dàn bài
* Mở bài
- Giới
thiệu
chung về
loài cây
em yêu
(cây tre).
- do
yêu thích:
gắn với
tuổi thơ
(gắn từ
lâu đời);
tượng
trưng cho
phẩm chất
con người
Việt Nam.
* Thân
bài
- Miêu tả
hình nh
cây
tre: thân,
lá … (hình
ảnh cây
tre, màu
xanh của
tre trên
khắp đất
nước, làng
quê Việt
Nam).
- Vai trò,
tác dụng
của
tre: Gắn
từ bao
đời với
người dân
Việt Nam.
+ Trong
cuộc sống
hàng
ngày: tre
như người
bạn tri âm,
tri kỉ. Tre
dùng làm
đũa, sáo,
chiếu,
ghế,
bàn…
+ Trong
lao động
+ Trong
chiến đấu:
khí
chống lại
quân thù.
- Những
phẩm
chất cao
đẹp, đáng
quý của
tre: cần
cù, siêng
năng, bền
bỉ, kiên
cường, bất
khuất,…
- Thái độ,
tình cảm
của người
viết: ngợi
ca, tự hào,
trân trọng,
biểu
dương,…
* Kết
bài: Khẳn
g định vị
trí, ý
nghĩa của
tre cảm
xúc của
người viết.
3. Viết
bài
- Viết
đoạn m
bài:
- Viết
đoạn kết
bài:
4. Sửa lỗi
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu: Hãy viết phần kết bài cho đề văn sau: Phát biểu
cảm nghĩ của em về một mùa nào đó trong năm.
- HS thảo luận nhóm (2’) , cử đại diện báo cáo, nhóm khác
nhận xét, cho điểm.
Tài liệu tham khảo: Bài tập 3 SBT – 64.
Gợi ý:HS có thể tham khảo một số đoạn văn sau:
a. “Ôi, quê mẹ nơi nào cũng đẹp, nơi nào cũng rực rỡ chiến
tích, công. Từ mảnh đất nghèo tôi chập chững ra đi, khi về
đôi chân rắn chắc được luyện qua nhiều miền xa đất nước.
Khi đi, từ khung cửa hẹp của ngôi nhà lá nhỏ tôi ngơ ngác, nhìn
ra vùng đất rộng bên ngoài với đôi mắt kkhờ. Khi về, ánh
sáng mặt trời những miền đất lạ bao la soi sáng mỗi bước tôi đi.
Tôi nhìn quê hương hơn, thấy được xứ sở mình đẹp hơn
ngày khởi cuộc hành
trình”. (
Tản văn Mai Văn Tạo)
b. “Lúc sấu chín cũng lúc Nội sắp vào thu với man mác
heo may, vàng tươi hoa c. Mùa nào, tiết nào Nội cũng
cái để mà nhớ, mà thương. Đó chính là cái duyên của thành phố
trong mát, trong lòng những người yêu
Nội”. ( Tạ Việt
Anh, Cây sấu Hà Nội)
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN các bước đã học về văn biểu
cảm. Đọc tài liệu tham khảo SGK.
- Vận dụng quy trình làm bài, biết cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong
bài viết.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Chữa lỗi về quan hệ từ
Tiết 29:
Tập làm văn:
LUYỆN NÓI : VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu được các cách biểu cảm trực tiếp gián tiếp trong việc trình bày văn
nói biểu cảm.
- Nắm được những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
- Năng lực giao tiếp: trình bày những cách biểu cảm, cách tìm ý, lập dàn ý
của bản thân trong quá trình trình bày văn nói biểu cảm.
- Năng lực ra quyết định: mạnh dạn lựa chọn những cách biểu cảm đã học để
trình bày văn nói biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK, chuẩn bị theo hướng dẫn của giáo
viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Chiếu cho học sinh video Giáo dục kĩ sống chuyên đề Lòng biết ơn cha mẹ
của Thầy Nguyễn Thành Nhân
Sau đó hỏi học sinh cảm xúc của em khi nghe thầy Nhân nói
Gv dẫn dắt: Để khơi gợi được sự xúc động trong các em, thầy Nhân đã
cách nói rất truyền cảm, sâu sắc. m được như vậy, ngoài năng khiếu ra
thì thầy đã phải rèn luyện năng diễn đạt/ nói trước đám đông rất nhiều.
Các em ngồi ở đây, sau này chắc chắn sẽ người làm giáo viên, bác sĩ, ca
sĩ, dẫn chương trình, thậm chí làm Thủ tưởng, làm Chủ tịch nước...vậy thì
việc đầu tiên mà các em cần phải làm là luyện nói thật trôi chảy, rõ ràng và
hấp dẫn. Bài Luyện nói: Văn biểu cảm về svật, con người sẽ giúp các em
có kĩ năng này
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DƯ KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức
a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
? Khái niệm biểu cảm?
? Hãy nêu cách cách biểu cảm đã học?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
- văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm,
cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với
thế giới xung quanh khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Lý thuyết
- Biểu cảm về sự vật, con
người bộc lộ tình cảm,
thái độ đối với sự vật, con
người.
- hai cách biểu cảm:
biểu cảm trực tiếp biểu
cảm gián tiếp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS tr lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
* Hướng dẫn học sinh xác định lại yêu cầu của
đề xây dựng dàn ý lược trước khi luyện
nói.
* Treo bảng phụ có 4 đề bài, gọi hs đọc.
* Yêu cầu làm đề 1.
? Xác định yêu cầu của mỗi đề?
Làm việc cá nhân, trình bày.
* Lưu ý:
+ Luyện nói trước lớp luyện văn nói, yêu
cầu câu văn không quá dài, nội dung không
quá nhiều chi tiết, chỉ cần chọn những chi tiết
quan trọng, gợi cảm nhất.
+ Văn biểu cảm về sự vật con người đòi hỏi
phải chú ý đến sự vật, con người một cách
đầy đủ, phải có sự vật, con người làm nền cho
cảm xúc, suy nghĩ của mình.
+ Phải chú ý đến yếu tố hồi tưởng, tưởng
tượng, liên tưởng để biểu cảm.
+ Tập vận dụng những hình thức biểu cảm như
so sánh, lối trùng điệp, hình thức cảm thán.
* Giới thiệu với HS các đề văn biểu cảm trong
SGK.
* GV yêu cầu HS nhắc lại đề bài GV đã cho
II. Luyện tập
1. Đề bài
Cảm nghĩ về thầy,
giáo, những “người lái
đò” đưa thế hệ trẻ “cập
bến” tương lai.
2. Yêu cầu
- Thể loại: Biểu cảm.
- Đối tượng: Thầy, cô giáo.
- Hình ảnh ẩn dụ: “người
lái đò”, “cập bến”: Vai trò
công lao của người thầy
với học trò.
- Hình thức: Bố cục 3
phần, các ý phải được sắp
xếp hợp lí, lời văn miêu tả
ràng, trong ng, diễn
đạt trôi chảy, tự nhiên, diễn
cảm.
3. Dàn ý sơ lược
a. Mở bài:
- Nêu được đối tượng biểu
cảm.
chuẩn bị. Chia HS theo nhóm t thảo luận,
thống nhất dàn bài.
Thảo luận, đại diện các nhóm trình bày dàn bài
để thống nhất một dàn i hoàn chỉnh, các
nhóm khác bổ sung, sửa chữa.
* Gợi ý cho HS các mẫu chung của bài luyện
nói :
* Lưu ý HS :
+ Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập
ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2...
+ Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe
thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải
chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc
đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.
?Em hãy nhắc lại yêu cầu trình bày của bài
luyện nói trước lớp?
Nhắc lại yêu cầu khi trình bày:
+ Vị trí đứng nói phù hợp.
+ Ngữ điệu nói phù hợp với tâm trạng, cảm
xúc cần biểu l+ Nội dung lôi cuốn, hấp dẫn.
+ Mở đầu có thưa gửi, kết thúc có cảm ơn.
- Với HS lắng nghe:
+ Nghe, lĩnh hội được phần trình bày văn nói
biểu cảm của bạn.
+ ý kiến nhận xét về bài văn nói biểu cảm
của bạn sau khi nghe.
Các nhóm tổ do tổ trưởng điều khiển mỗi HS
phải trình bày được một lần trước nhóm -> HS
nhóm nhận xét chọn ra bài nói, đoạn nói hay
nhất trình bày trước lớp (10 phút).
* Cử ra một ban giám khảo chấm điểm cho đại
diện các tổ theo các tiêu chí của bài nói ->
tổng hợp điểm số, nhận xét.
* Bổ sung đánh giá ưu, khuyết điểm.
+ Sơ kết giờ luyện nói về nội dung, tinh thần.
- Cảm xúc chung đối với
đối tượng.
VD: Nêu hoàn cảnh nảy
sinh cảm xúc về thầy (
thể nhân ngày 20-11;
nhớ về một kỷ niệm)
b. Thân bài:
- Hồi tưởng về thầy,
giáo: nhớ lại kỉ niệm về sự
chăm sóc của thầy -
> nêu cảm xúc.
- Suy nghĩ về hiện tại:
+ Thầy dạy hết lớp HS
này đến lớp HS khác như
chở những chuyến đò.
“Người lái đò”- người thầy
đã đa biết bao học sinh
“cập bến” tương lai. Bao
thế hệ HS đã trởng thành.
+ Vai trò của người thầy
rất lớn đến sự trưởng thành
của mỗi người, đến sự phát
triển của xã hội.
+ Nhớ mãi hình ảnh thầy
cô.
c. Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm
với đối tượng.
(Niềm mong ước, những
suy nghĩ về đối tượng) -
Kính trọng biết ơn thầy
cô, nguyện ra sức học tập
4. Thực hành
Cảm nghĩ về thầy cô giáo...
- Mở đầu: Tất cả những ai
đó từng cắp sách tới trường
đều những kỷ niệm sâu
sắc về mỏi trường, thầy ,
bạn bè... Một trong những
kỷ niệm sâu sắc nhất để lại
cho em nhiều suy nghĩ và
tình cảm là...
- Nội dung cụ thể của kỷ
niệm:
+ Ngày đầu bỡ ngỡ thầy
chỉ bảo tận tình.
+ Thầy luôn tận tuỵ với
công việc...
-> kính trọng, biết ơn các
thầy cô giáo.
- Kỷ niệm sâu sắc nhất.
- Cảm xúc về - người lái
đò thầm lặng, người mẹ
thứ 2.
5. Đánh giá, nhận xét
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực
tiễn vận dụng được các kiến thức, năng
trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã
học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài
tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Chọn một nội dung em tâm đắc nhất trong
phần dàn bài, luyện nói cùng bạn ngồi cạnh và
nhận xét chéo phần trình bày đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học, nắm chắc nội dung bài.
- Hoàn chỉnh các đề sgk: lập dàn ý, luyện nóinhà với các bạn hoặc người
thân.
- Đọc tài liệu tham khảo.
* Đối với bài mới
- Nắm được sơ giản về tác giả Đỗ Phủ
- Tìm hiểu và phân tích bố cục bài thơ
- Tìm hiểu các phương thức biểu đạt được sử dụng trong các phần bài thơ.
- Tìm hiểu những nỗi khổ của của nhà thơ được đề cập trong bài thơ.
- Hiểu giá trị hiện thực của văn bản: phản ánh chân thực cuộc sống của con
người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả sâu sắc của đỗ phủ, nhà thơ
của những người nghèo, bất hạnh.
- Thấy được vai trò ý nghĩa của yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ trữ
tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
- Sưu tầm tran ảnh liên quan đến bài học: nhóm 3.
Tiết: 30
Tiếng Việt:
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
Nhận biết được một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
- Năng lực riêng:
+ Chỉ ra được mục đích sử dụng từ loại: quan hệ từ trong câu, đoạn văn, văn
bản.
+ giải, phân tích được đặc điểm hình thức, chức năng của từ loại quan hệ
từ.
+Xác định câu văn đúng hoặc sai (do có hoặc không sử dụng quan hệ từ).
+ Nhận xét được cách sử dụng các từ loại trong câu văn, đoạn văn, văn bản.
+ Tạo lập được một scâu, đoạn văn sdụng các quan hệ từ theo yêu
cầu.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết trước, ta đã tìm hiểu bài quan hệ từ, tiết này sẽ tìm hiểu bài sữa lỗi về
quan hệ từ
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan
hệ từ.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin các lỗi thường gặp về quan hệ từ.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, đọc ngữ liệu
và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 1: Ngữ liệu 1
+ Đọc 2 câu văn ngữ liệu nhận xét nội
dung diễn đạt?
+ Vì sao ý hai
câu chưa rõ?
+ Việc dùng thiếu quan hệ từ trong hai câu
trên dẫn tới điều gì?
Nhóm 2: Ngữ liệu 2
+ Xác đình quan h ý nghĩa giữa các bộ
phận trong từng câu?
+ Từ đó cho biết quan hệ từ "và"," để"
trong 2 dụ diễn đạt đúng quan hệ ý
nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?
Hãy chữa lại?
- GV đặt thêm câu hỏi: Từ việc phân tích
em nhận xét về từ “và, để”? (Hai từ
này được dùng thích hợp về nghĩa chưa?)
Nhóm 3: Ngữ liệu 3
- GV yêu cầu HS đọc 2 câu văn SGK trả
lời:
+ Các câu đã có chủ ngữ chưa? Vì sao? Hãy
chữa lại cho đúng?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Việc dùng thừa quan
hệ từ làm cho câu văn như thế nào?
Nhóm 4: Ngữ liệu 4
- GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu, chú ý các từ
ngữ, câu văn in đậm và nhận xét:
+ Các câu in đậm sai đâu? sao? Hãy
chữa lại cho đúng?
- GV đặt tiếp câu hỏi:
+ Từ phân tích em hãy cho biết việc dùng
quan hệ từ “không những” “với” tác
dụng liên kết không?
- GV đặt câu hỏi kết luận vấn đề: Qua phân
tích 4 phần em hãy cho biết: khi sử dụng
quan hệ từ thường mắc phải những lỗi nào?
I. Các lỗi thường gặp về
quan hệ từ.
1. Phân tích ngữ liệu
a. Ngữ liệu 1
- Ý hai câu chưa do thiếu
quan hệ từ nối phần trung tâm
với bổ ngữ.
+ C1: sau từ “hình thức”
+ C2: sau t “chỉ đúng”,
"còn"
- Chữa lại: Đừng nhìn hình
thức mà... đối với hội xưa,
còn đối với XH ngày nay ...
=> Hai câu văn dùng thiếu
quan hệ tdẫn tới ý câu chưa
rõ, thiếu mạch lạc.
b. Ngữ liệu 2
- Quan hệ ý nghĩa.
+ Câu 1 ý tương phản.
+ Câu 2 ý bổ sung, giải thích.
-> Hai câu sử dụng quan hệ từ
“và, để” không phù hợp
=> thay "và" = nhưng, để =
- Chữa lại:
+ Nhà em…nhưng bao giờ…
+ Chim sâu…vì nó….
🡺 Quan hệ từ “và, đ dùng
không thích hợp về nghĩa.
c. Ngữ liệu 3
- Hai câu văn thiếu chủ ngữ vì
quan hệ từ qua” “về” đã
biến chủ ngữ của câu thành
một thành phần khác - trạng
ngữ.
- Chữa: bỏ hai quan hệ từ:
qua, về đứng đầu 2 câu.
- Dùng thừa quan hệ từ
🡺 Câu thiếu thành phần,
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Nhóm 1:
🡺 Thiếu quan hệ từ.
+ Thiếu quan hệ từ chnào, hãy chữa lại
cho đúng?
🡺 Hai câu thiếu quan hệ từ biểu thị ý liên
kết giữa trung tâm với bổ ngữ.
Nhóm 2: Ngữ liệu 2
- GV giải thích thêm
+ Câu 1: Hai bộ phận của câu diễn đạt 2 sự
việc hàm ý tương phản: Nhà xa trường
thì dễ đến trường muộn, trái lại bao giờ em
cũng đến trường đúng giờ. Để diễn đạt ý
tương phản nên dùng từ “nhưng” thay cho
từ “và”.
+ Câu 2 người viết muốn giải thích do tại
sao nói chim sâu ích cho người nông
dân. Để diễn đạt ý nghĩa do nên dùng từ
“vì” thay từ “để”.
Nhóm 3: Ngữ liệu 3
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức:
* Lưu ý HS cách chữa khác: thêm chủ ngữ,
giữ nguyên 2 từ đứng đầu: Qua câu...người
xưa cho ta thấy...
Nhóm 4: Ngữ liệu 4
- Các câu in đậm sai: C1 dùng quan htừ
không những không tác dụng liên kết 2
ý. C2 Thiếu quan hệ từ nhưng -> không tạo
quan hệ ý nghĩa giữa 2 vế; Dùng quan hệ từ
"với" không tác dụng liên kết; Thiếu từ
tâm sự nhắc lại ở vế 2.
- Cách chữa: C1: Thay “không những” 2 =
còn, thêm chủ ngữ; C2: Thêm “nhưng”
và “tâm sự” ý 2.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
không được hoàn chỉnh.
d. Ngữ liệu 4
- Các câu in đậm sai:
+ Câu 1: Dùng quan hệ từ
“không những” ý 2 không
tác dụng liên kết bộ phận phía
sau “giỏi về môn toán” với
một bộ phận nào khác trong
câu.
+ Câu 2: Quan hệ từ “với” ý 2
chưa tạo ý liên kết.
- Chữa:
+ Câu 1: ... mà còn giỏi về
môn văn. Hoặc ..., bạn ấy còn
giỏi về môn văn.
+ Câu 2: thích tâm sự với
mẹ nhưng không thích tâm sự
với chị.
🡺 Quan hệ từ “không những,
với” không tác dụng liên
kết với bộ phận nào khác.
- 4 lỗi thường gặp khi sử dụng
quan hệ từ:
+ Thiếu quan hệ từ.
+ Dùng quan hệ từ không
thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ.
+ Dùng quan hệ từ không
có tác dụng liên kết.
2. Ghi nhớ: SGK -107
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1,2,3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn
thành 3 bài tập SGK – 107.
- Chia 3 nhóm mỗi nhóm làm 1 bài tập. Hết
thời gian, các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án như bảng
chính.
Bài tập 4:
* Sử dụng hình thức trắc nghiệm để giải
đáp. (thảo luận theo bàn => đại diện một
HS lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét bổ
sung và nêu mục đích bài tập.
III. Luyện tập
Bài 1
- Nó ... chuyện từ ...
- Con ... để cha mẹ mừng.
Bài 2
- Thay “với” = “như”.
- Thay “tuy” = “dù”.
- Thay “bằng” = “về, qua”.
Bài 3
- Dùng thừa quan hệ từ đứng
đầu các câu
-> tạo câu thiếu chủ ngữ.
- Chữa: bỏ (đối với, với, qua).
Bài 4
- Đúng: a,b,d,h.
- Sai:
+ c (bỏ từ cho)
+ e, g (bỏ từ của)
+ i thừa giá” chỉ
dùng để nêu 1 điều kiện thuận
lợi làm giả thiết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu: Đặt 2 câu với chủ đề
học tập có dùng quan hệ từ thích hợp? Nhận
xét cách sử dụng quan hệ từ trong hai câu
đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ N
* Đối với bài cũ
- Học, nắm chắc nội dung bài h
- Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn.
* Đối với bài mới: Chuẩn bị bài: Xa ngắm thác núi Lư
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết
Văn bản: Đọc thêm:
XA NGẮM THÁC NÚI LƯ
(Vọng Lư sơn bộc bố)
Lí Bạch
ĐÊM ĐỖ THUYỀN Ở BẾN PHONG KIỀU
(Phong Kiều dạ bạc)
Trương Kế
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- HS nắm được sơ giản về tác giả Lý Bạch.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của núi Lư qua cảm nhận
đầy hứng khởi của thiên tài Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm trạng
phóng khoáng, lãng mạn của nhà thơ.
- Thấy được đặc điểm NT độc đáo trong bài thơ.
- Cảm nhận được nét đẹp về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ Phong Kiều
dạ bạc những thư pháp nghệ thuật truyền thống của thơ Đường n
thơ Trương Kế đã sử dụng trong bài.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Tự nhận thức được tình cảm tác giả dành cho phong cảnh thiên nhiên
quê hương; thấy được ý nghĩa của cuộc sống hoà mình với thiên nhiên, yêu
mến thiên nhiên.
- Làm chủ bản thân: tự xác định được tình yêu đối với quê hương đất nước,
trách nhiệm của cá nhân với việc bảo vệ môi trường thiên nhiên....
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Sưu tầm tranh ảnh, thác nước, một vài tác phẩm thơ Bạch, Trương
Kế.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Trung Quốc – đất nước nổi tiếng với những cảnh đẹp thiên nhiên, ẩm thực
đa dạng đặc biệt kho tàng văn học đồ sộ. Hôm nay, các con sẽ
cùng nhau tìm hiểu một nhà thơ thể khẳng định là vĩ đại nhất của TQ đó
chính Bạch với tác phẩm Vọng sơn bộc bố một nhà thơ khác
Trương Kế với bài ..
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu văn bản Xa ngắm thác
núi Lư.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp đ thực hiện
nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk và hiểu biết của
mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu hoàn cảnh ra đời
vb?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đọc chú thích và trình bày.
- GV chuẩn kiến thức:
* Bổ sung: Ông tính tình phóng khoáng, văn
hay, giỏi, thích uống rượu, đi nhiều nơi,
làm thơ rất nhanh, rất hay.-
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức:
Bài thơ được Tương Như dịch, trong thơ
Đường tập II, nhà xuất bản văn học, Nội
1987.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Lí Bạch (701-762).
- nhà thơ nổi tiếng
của Trung Quốc đời
Đường, được mệnh danh
là “Tiên thi”.
2. Tác phẩm
- In trong tập thơ Đường,
tập II.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản Xa ngắm thác núi Lư.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp đ thực hiện
nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc:
- GV yêu cầu HS so sánh bản dịch thơ
nguyên tác chữ Hán?
- GV yêu cầu HS tìm hiểu tất cả các từ Hán
Việt trong bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV hướng dẫn H đọc: Đọc phiên âm, dịch
nghĩa, dịch thơ, giọng phấn chấn, hùng tráng,
ca ngợi, ngắt nhịp: 4/3, 2/2/3.
1 HS đọc lần 1; Lần 2 HS đọc sáng tạo.
- GV Đọc mẫu và gọi HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Câu 1: dịch khá chính xác.
- Câu 2: bỏ mất từ “quải” thay bằng từ “treo”.
- Câu 3,4 dịch khá chính xác.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Hướng dẫn đọc -
hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Bài thơ được viết theo thể
thơ nào?
- GV đặt câu hỏi:
+ Căn cứ vào nhan đ bài thơ câu thứ 2
(chú ý nghĩa của 2 chữ vọng (trông) dao
(xa), xác định vị trí đứng ngắm thác nước của
tác giả ?
+ Vị trí đó lợi thế như thế nào trong việc
phát hiện những đặc điểm của thác nước?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
Bài thơ viết bằng chữ Hán theo thể thất ngôn
tứ tuyệt ( 4 câu - 7 chữ) - gieo vần 1,2,4.
- GV bổ sung: Chính bản dịch, dịch sang
thể thơ khác slàm hạn chế tưởng của bài
thơ mà tác giả muốn gửi gắm.
- GV giới thiệu về bố cục bài thơ: Tuy bài t
thuộc thể thơ Đường luật nhưng bố cục bài
thơ khá độc đáo, không bố cục từng câu hoặc
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: Thất ngôn tứ
tuyệt.
- Bố cục: 1-3
1/1/1/1 mà có bố cục là 1/3.
- GV phân tích thêm:
+ Vị trí đứng ngắm thác của nhà thơ: Đây
cảnh vật được nhìn ngắm từ xa.
🡺 Điểm nhìn đó không cho phép khắc hoạ
cảnh vật 1 cách chi tiết, tỉ mnhưng lại lợi
thế là dễ phát hiện được vẻ đẹp của toàn cảnh.
Để làm nổi bật được sắc thái hùng của thác
nước núi Lư, cách chọn điểm nhìn đó tối
ưu.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản Xa ngắm thác núi
Lư.
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản Xa ngắm thác núi Lư.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp đ thực hiện
nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc lại câu 1 trả lời: Câu
thơ thứ nhất miêu tả cái gì?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Ngọn núi ơng
được miêu tả như thế nào?
- GV yêu cầu: So sánh cách miêu tả ngọn núi
Hương trong câu văn của Tuệ Viễn với
câu thơ dịch của Tương Như, ta thấy ý nghĩa
của 2 câu thơ như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
- GV giải thích thêm: Câu thứ nhất phác ra
phông nền của bức tranh toàn cảnh trước khi
mêu tả vẻ đẹp của thác nước. Đây một
phông nền đặc biệt: Ngọn núi Hương hiện
lên với đặc điểm nổi bật nhất, đặc điểm đó
gợi cho người đời phải đặt tên là Lư Hương
- GV giải thích: đây, nhà thơ đó miêu tả vẻ
đẹp của Hương trong một sự mới lạ đó
miêu tdưới những tia nắng của mặt trời.
làn hơi nước, phản quang ánh sáng mặt
trời đó chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ,
vừa kì ảo.
3. Hướng dẫn phân tích
3.1. V đẹp nhìn từ xa
của thác nước chảy từ
đỉnh Hương Lô.
* Câu thơ đầu
Nhật chiếu Hương
sinh tử yên
- Toàn cảnh núi HLô
dưới phản quang của ánh
nắng mặt trời: rực rỡ,
ảo.
* Ba câu tiếp
theo: Những vẻ đẹp
khác nhau của thác
nước.
- Dao khan bộc bố quải
tiền xuyên.
- Đứng xa trông dòng
thác treo cao như dải lụa.
🡪 miêu tả từ nét động
sang tĩnh.
- Phi lưu trực tam
thiên xích
- Miêu tả từ nét tĩnh
chuyển sang nét động.
- Gợi tả sức sống mãnh
- Câu thơ của Tuệ Viên gợi không khí huyền
ảo, còn câu dịch của Tương Như không khí
huyền ảo đó bị xua tan. Đó cũng cái khó
của người dịch thơ chữ Hán.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv đặt câu hỏi: Trên nền cảnh núi rực rỡ
hùng đó, 1 thác nước hiện ra khác nào 1
dòng sông treo trước mặt. Lời thơ nào (ở
trong 3 bản) đã tạo nên hình ảnh này?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Bản dịch thơ không
dịch được chữ nào của nguyên tác?
- GV đặt câu hỏi:
+ Dựa vào nghĩa của các từ quải tiền
xuyên, hãy cho biết câu 2 tả cảnh thác nước
từ vị trí nào?
+ Cảnh thác từ trên đỉnh cao được miêu tả
như thế nào?
- GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở,
đặt tiếp câu hỏi:
+ Trong các bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch
thơ, lời nào diễn tả sức mãnh liệt của thác núi
Lư?
+ Câu thơ tthác nước phương diện nào?
Nó gợi cho ta điều gì?
+ Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước 1
cảnh tượng như thế nào?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Cảnh tượng mãnh liệt
ảo kích thích trí tưởng tượng của nhà thơ,
để ông viết tiếp lời thơ hết sức ấn tượng. Đó
là lời thơ nào?
- GV: Hai động từ nghi, lạc gợi cho người
đọc ảo giác ? Lời thơ gợi cảnh tượng như
thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông
phía trước.
Xa trông dòng thác trước sông này.
🡪 Từ quải.
liệt của thác nước.
Nghi thị Ngân
lạc cửu thiên.
- Nghi (ngờ), lạc (rơi
xuống) so sánh, phóng
đại, từ nggợi hình, gợi
cảm, gợi sự huyền ảo
của vẻ đẹp thác nước.
- Đây là 1 cảnh tượng
mãnh liệt ảo của thiên
nhiên
- GV bình: vị trí xa ngắm thác nước nên
dưới mắt nhà thơ, thác nước vốn tuôn trào, đổ
ầm ầm xuống núi đã biến thành dải lụa trắng
rủ xuống yên ắng bất động được treo lên
giữa khoảng vách núi dòng sông. Chữ
“quải” đã biến cái động thành tĩnh, biểu hiện
một cách hết sức sát hợp cảm nhận nhìn từ xa
về dòng thác. Đỉnh núi khói tía mịt mù, chân
núi, dòng sông tuôn chảy, khoảng giữa là thác
nước treo cao như dải lụa. Quả một bức
danh hoạ tráng lệ.
🡪 Thác chảy như bay đổ thẳng xuống ba
nghìn thước
Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,
+ Chữ nào trong lời tnày được viết với s
táo bạo của trí tưởng tượng?
🡪 Từ phi: bay
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
+ Con số ba nghìn thước phải là con số
chính xác không? Cách nói đó có tác dụng gì?
🡪 Chỉ là con số ước phỏng hàm ý rất cao - làm
tăng thêm độ nhanh, sức mạnh, thế đổ của
dòng thác.
- Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây.
- Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
- Con thác treo đứng trước mặt khác nào như
con sông Ngân Hà từ trên trời rơi xuống.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV bình: Nghệ thuật so sánh, phóng đại
đây cũng như phép cường điệu, phóng đại ở 2
câu trên vẻ như lí. Song đặt trong văn
cảnh, người đọc vẫn cảm thấy chân thật, tự
nhiên. Vì ngọn núi Hương Lô có mây mù bao
phủ nên nhìn từ xa cảm giác dòng nước
như 1 dải lụa treo lơ lửng vắt từ trong mây, từ
trên đỉnh trời mà trải xuống, chảy xuống.
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Qua đặc điểm cảnh vật
được miêu tả, ta thể thấy những nét
trong tâm hồn và tính cách nhà thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
3.2. Tâm hồn thi nhân
- Trí tưởng tượng bay
bổng trước cảnh đẹp của
quê hương, đất nước.
- Tình yêu thiên nhiên
đằm thắm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản Phong kiều dạ bạc
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản Phong kiều dạ bạc
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp đ thực hiện
nhiệm vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS dựa vào sgk hiểu biết của
mình, em hãy giới thiệu đôi nét về tác
giả Trương Kế?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Nêu xuất xứ văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-GV chuẩn kiến thức
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Trương Kế
sống vào khoảng giữa thế
kỉ VIII, nhà thơ Phong
Châu Trung Quốc
- Thơ của ông chủ yếu tả
phong cảnh.
2. Tác phẩm.
- In trong tập thơ Đường,
tập I
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu tất cả các t
khó phần chú thích.
- GV đặt câu hỏi: So với phần phiên âm, thì
thể loại phần dịch thơ có gì khác biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS trình bày , học sinh khác nhận xét ,
-Đọc cả 3 bản dịch bài thơ: Phiên âm, dịch
II. HD Đọc- Hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
2. Thể thơ
- Phiên âm: tứ tuyệt
- Dịch thơ: Lục bát
nghĩa, dịch thơ.
- Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chuẩn
kiến thức
- GV giải thích thêm:
Bản phiên âm là thể thơ tứ tuyệt, nhưng
bản dịch thơ lại là thể thơ lục bát
Chính bản dịch, dịch sang thể thơ khác
sẽ làm hạn chế tưởng của bài thơ tác
giả muốn gửi gắm.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Đọc câu thơ số 1, câu thơ gồm
những hình ảnh nào được nói đến nhận xét
cảnh vật ở câu 1?
- GV đặt tiếp câu hỏi: Câu t thứ 2 vừa tả
cảnh, vừa tả người em hãy làm điều đó ?
Biện pháp nghệ thuật đặc sắc trong câu 2 ?
Tác dụng của biện pháp ấy?
- GV yêu cầu HS: đọc 2 câu sau, chi tiết, hình
ảnh nào nổi bật? Cảm nhận âm thanh tiếng
chuông chùa ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chuẩn
kiến thức
+ Trăng xế - quạ kêu - sương đầy trời : cảnh
tượng tĩnh mịch, mông lung sương khói.
- Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chuẩn
kiến thức
Cây phong bên sông, ngọn lửa đèn chài
Người : Người lữ khách nằm ngủ …
Biện pháp NT: Đối "Giang phong" Đối với
“ngư hoả".
- Hs suy nghĩ trả lời. GV nhận xét chuẩn
kiến thức
Âm thanh tiếng chuông chùa văng vẳng, ngân
3. Hướng dẫn phân tích:
* Câu 1: Cảnh tượng tĩnh
mịch, mông lung sương
khói.
* Câu 2: Bức tranh buồn,
lạnh lẽo, cô quạnh, mông
lung.
* Câu 3,4:
- Tiếng chuông chùa: làm
vợi đơn, đem lại sự bình
yên, thanh thản cho tâm
hồn.
- Lấy động ttĩnh, lấy âm
thanh để truyền hình ảnh.
trong đêm đỗ thuyền bến
Phong Kiều.
nga lan toả vọng đêm yên tĩnh. Tìm đến
thuyền khách, như 1 người bạn làm vợi nỗi
đơn, đem lại sbình yên thanh thản cho tâm
hồn người lữ khách, xua đi nỗi u buồn bao
trùm màn đêm trên bến Phong Kiều.
🡺 Lấy cái động để tả cái tĩnh, mượn âm thanh
để truyền hình ảnh. NT đặc sắc trong 2 câu
thơ.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 7: Tổng kết nội dung, nghệ thuật của hai văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Hoàn thành phiếu học tập sau trong 5 phút.
Văn bản
Nghệ thuật
Nội dung
Ý nghĩa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu, tráo phiếu, đối chiếu đáp án, sửa
chữa, lưu làm tài liệu học.
- GV nhận xét và chuẩn kiến thức:
Văn bản
Nghệ thuật
Nội dung
Ý nghĩa
Xa ngắm thác
núi Lư
- Kết hợp tài tình
giữa cái thực
cái ảo, thể hiện
cảm giác diệu
do hình ảnh thác
nước gợi lên
trong tâm hồn
lãng mạn
Bạch.
- Sử dụng biện
pháp so sánh,
phóng đại.
- Liên tưởng,
tưởng tượng
sáng tạo.
- Sử dụng ngôn
ngữ giàu hình
ảnh.
- Vẻ đẹp nhìn từ
xa của thác nước
chảy từ đỉnh
Hương Lô.
- Tâm hồn thi
nhân.
Bài thơ khắc họa
được vẻ đẹp
vĩ, mạnh mẽ của
thiên nhiên
tâm hồn phóng
khoáng, bay
bổng của nhà thơ
Lí Bạch.
Phong Kiều dạ
- Âm điệu trầm
Bài thơ thể hiện
Tình yêu thiên
bạc
buồn, NT đối
- Từ ng gợi
cảm.
- Biu cm gián
tiếp 🡺Tả
cảnh ngụ tình .
một cách sinh
động cảm nhận
của 1 khách xa
quê đang thao
thức không ng
trong đêm đỗ
thuyền bến
Phong Kiều.
nhiên và những
cảm nhận tinh tế
của tác giả.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh
tròn chữ cái trước câu trả lời em
cho là đúng.
Câu 1: Chủ đề của bài thơ "Xa
ngắm thác núi Lư" là gì?
A. Cảnh đẹp hùng vĩ của thác núi
Lư.
B. Tâm hồn hoà nhập với thiên
nhiên của nhà t
C. Cảnh thác núi Lư trong sự
tưởng tượng phóng khoáng của
thi nhân.
D. Những xúc cảm trước cảnh
đẹp của núi Lư
Câu 2: Nhà thơ Lý Bạch được
mệnh danh là gì?
A. Thánh thơ
B. Thần thơ
C. Tiên thơ
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Lí Bạch đã chọn điểm nhìn
như thế nào để quan sát thác
nước?
A. Từ trên cao nhìn xuống
B. Từ xa nhìn lại
C. Đứng gần bên dòng thác
D. Từ dưới nhìn lên trên đỉnh thác
Câu 4: Bài thơ "Xa ngắm thác núi
Lư" được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn bát cú
B. Ngũ ngôn tứ tuyệt
C. Ngũ ngôn bát cú.
D. Thất ngôn tứ tuyệt
Câu 5:Nhà thơ Lí Bạch sống d
ưới triều đại nào của Trung
Quốc?
A. Thời Tam quốc. C. Thời
nhà Đường.
B. Thời nhà Tống D. Thời
nhà Lương.
Câu 6: Trong bài thơ Xa ngắm
thác núi Lư, tác giả đã ví dòng
thác với cảnh vật nào?
A. Đám mây trên bầu trời.
C. Dải Ngân Hà tuột khỏi mây.
B. Ngọn núi Hương Lô.
D. Con rồng từ trên trời bay
xuống.
Câu 7: Vẻ đẹp của bức tranh núi
Lư trong bài thơ Xa ngắm thác
núi Lư là
A. êm đềm, thần tiên. C.
hùng vĩ, tĩnh lặng.
B. tráng lệ, kì ảo. D. hiền
hòa, thơ mộng.
Câu 8: Qua bài thơ Xa ngắm thác
núi Lư, em biết được điều gì về Lí
Bạch?
A. Một tâm hồn mơ mộng yêu
dân, thương nước, say đắm thiên
nhiên.
B. Sự quan sát tinh tế, tình cảm
bạn bè thắm thiết của tâm hồn đa
cảm.
C. Một con người luôn ao ước mơ
mộng thiên nhiên, tìm cách lánh
xa cõi đời thực.
D. Sự quan sát tinh tế, tình yêu
thiên nhiên đằm thắm và tâm hồn
phóng túng của tác giả.
Câu 9: Điểm nhìn của tác giả đối
với toàn cảnh núi Lư trong bài thơ
Xa ngắm thác núi Lư là:
A. trên đỉnh núi Hương Lô.
C. đứng nhìn từ xa.
B. ngay dưới chân núi Hương
Lô.
D. trên con thuyền xuôi dòng
sông
Câu 10: Trong bài thơ Xa ngắm
thác núi Lư, ví dòng thác với dải
Ngân Hà, tác giả Lí Bạch muốn
thể hiện điều gì?
A. Ngẫu nhiên ví von, không có ý
định gì.
B. Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của dòng
thác.
C. Bắt chước người khác, phải so
sánh trong thơ.
D. Thể hiện sự hoang tưởng của
mình khi nhìn thác.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV nêu câu hỏi cho học sinh trả
lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, đọc
mẫu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả
làm việc của HS, chuẩn đáp án.
* HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học bài nắm được nội dung, nghệ thuật hai bài thơ.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Thuộc các yếu tố Hán Việt trong bài Xa ngắm thác núi Lư.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 31
Văn bản:
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh dạ tứ)
Lí Bạch
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Cảm nhận được tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành,
sâu sắc của Lí Bạch.
- Thấy được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hiểu được hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Năng lực nhận thức: tự nhận thức được tình cảm tác giả dành cho quê
hương; thấy được ý nghĩa của quê hương đối với cuộc đời mỗi con người.
- Năng lực làm chủ bản thân: tự xác định được tình yêu đối với quê hương
đất nước, trách nhiệm của nhân với việc xây dựng quê hương, đất nước
ngày càng giàu đẹp.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Sưu tầm một số bài thơ của Lí Bạch.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: GV cho HS quan sát hình ảnh ánh trăng và hỏi học sinh:
Hình ảnh này là gì và nó gợi cho con điều gì ?
c) Sản phẩm: HS bộc lộ
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Nếu như với thiếu nhi, đặc biệt là các bạn ở vùng quê, thì ánh
trăng luôn chứa đựng điều đó thật tuyệt vời, gắn với những kỉ niệm ngọt
ngào của tuổi thơ các con, dưới ánh trăng này, gia đình sẽ đoàn viên,
quây quần bên nhau. Khi đó, vầng trăng còn tượng trưng cho sự đoàn tụ.
Nhưng đối với những người con phải rời xa quê hương, liệu rằng khi nhìn
thấy ánh trăng này trên bầu trời cao thăm thẳm, trong đêm thanh vắng ở nơi
đất khách quê người thì họ sẽ cảm thấy thế nào?
Chúng ta sẽ giải mã cảm xúc này bằng việc tìm hiểu bài thơ Tĩnh dạ của
Lí Bạch nhé
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC
SINH
SẢN PHẨM D
KIẾN
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu những hiểu
biết của em về tác giả?
- Dựa vào hiểu biết về nhà thơ, em y cho biết bài
thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và tâm trạng nhà thơ
như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đọc chú thích và trình bày.
- GV chuẩn kiến thức:
- Yêu cầu HS nhắc lại những nét chính về tác giả
nêu những hiểu biết về tác giả liên quan đến văn
bản (thích ngao du, xa quê, nhớ nhà -> làm thơ gửi
gắm tình cảm).
Trả lời theo tài liệu đã chuẩn bị.
- GV nh: Xa quê, gửi nỗi nhớ về quê hương trong
đêm trăng buồn vắng, cô đơn.
- GV bổ sung: Ông đ lại -> 1000 bài thơ: Thiên
nhiên tráng lệ, trăng rượu, tình bằng hữu, tình cố
hương, lòng khát khao tự do được diễn tả qua những
vần thơ lãng mạn, tràn đầy hùng tâm, tráng chí của
một thi nhân kiếm khách. “Xa ngắm thác núi Lư”,
“Đường đi khó”, “Cảm nghĩ...” những bài t
tuyệt tác của Bạch cho thấy một tâm hồn tuyệt
đẹp. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ nỗi buồn nhớ
cố hương sâu lắng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Bạch (701- 762),
nhà thơ nổi tiếng của
Trung Quốc đời
Đường.
- Thích rượu, thơ,
ngao du.
2. Tác phẩm
- Sáng tác lúc
Bạch xa quê.
- Bài thơ do Tương
Như dịch, in trong
thơ Đường -Tập II
(1987).
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS đọc: Giọng chậm, buồn để thể
hiện được tình cảm nhớ quê của tác giả, nhịp 2/3
- GV Giải nghĩa yếu tố HV (bảng phụ).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS Đọc chú thích.
- GV Hướng dẫn HS so sánh bản dịch thơ với bản
phiên âm chữ Hán để thấy được trong bản dịch thơ,
người dịch đã thêm hai ch rọi phủ làm cho ý
nghĩa câu tbị thay đổi. thế, khi phân tích phải
nắm được bản phiên âm và dịch nghĩa để cảm th
thơ cho đúng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc - hiểu văn
bản
1. Đọc - chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đối chiếu với bài "Tụng giá hoàn kinh sư" đó
học bài thơ đặc điểm nào giống về thể thơ? Thể
thơ này cần những đặc điểm gì?
- GV: Trong bài thơ "Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh” tiếng thứ 2 - 4 của câu 2-3 có đối nhau không?
- GV: Đặc điểm của thơ cổ thể?
- GV: PTBĐ của bài thơ? Đặc điểm của PTBĐ ấy?
- GV: m những chữ quen thuộc em vẫn dùng để
ghép từ Hán Việt?
- GV: Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
+ Thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt.
+ Đặc điểm: 4 câu, mỗi câu 5 tiếng. Nhịp 2/3, thanh
của chữ thứ hai chữ thú trong một câu phải
ngược nhau (phân minh), trong một liên (cặp câu),
thanh của chthứ hai chữ thứ trong câu trên
phải ngược với thanh của chữ tương ứng câu dưới.
- GV giảng: Bìa thơ Tĩnh dạ tư không thế. Trong
câu thứ hai của bài Cảm nghĩ..., chữ thứ hai tư đề
trắc (thị, thượng); trong câu thứ 3, chữ thứ hai
thứ tư đều là bằng (đầu, minh); trong câu 3, 4, cả hai
chữ thứ hai đều bằng (đầu, đầu). Không theo những
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: ngũ ngôn
tứ tuyệt cổ thể.
- PTBĐ: Miêu tả +
biểu cảm.
- Bố cục: 2-2.
quy định chặt chẽ niêm luật đối như thơi Đường luật
đã học -> thể thơ: Ngũ ngôn tứ tuyệt cổ thể.
- GV: Giải thích theo chú thích (SGK-124).
- GV giới thiệu về thể thơ cổ thể: Một thể thơ trong
đó mỗi câu thường 5 hoặc 7 chữ, song không bị
những quy tắc chặt chẽ v niêm, luật đối ràng
buộc.
- HS trả lời. GV bổ sung: Biểu cảm -> bày tcảm
xúc, khơi gợi cảm xúc trong lòng người đọc -> thơ
trữ tình.
- GV giảng: Bài thơ 23 tiếng nhưng thực chất chỉ
19 tiếng (vì 4 chữ dùng 2 lần). Trong 19 chữ
còn lại rất quen thuộc, đều trở thành yếu tố Hán
Việt.
Dựa vào:
+ Tĩnh: Bình tĩnh, Tĩnh tâm, Yên tĩnh, Tĩnh mịch,
Tĩnh tại.
+ Tứ: Ý tứ, lao tâm khổ tứ.
+ Dạ: Dạ hội, dạ khúc, dạ hương.
+ Quang: quang minh, quang cảnh.
- GV bình:
- Ngay tđầu bài thơ, chúng ta đã thấy sự gần gũi,
quen thuộc mặc đó bài thơ của nhà thơ Trung
Quốc đời Đường.
- Bài tđược đánh giá "Bài thơ khuôn khổ nhỏ
nhất, ngôn từ đơn giản tinh khiết nhất song cũng
bài thơ ma lực lớn nhất, được truyền tụng rộng
rãi nhất”.
- GV giảng: người nói rằng trong bài “Tĩnh dạ
tứ”, hai câu đầu thuần tuý tả cảnh, hai câu sau thuần
tuý tả tình.
-Hai câu đầu, hai câu cuối không phải là tả cảnh hay
tả tình thuần tuý trong cảnh vẫn suy tư, cảm
nghĩ của con người, chủ thể vẫn là con người, còn
ánh trăng chỉ là đối tượng biểu cảm
=> Trong cảnh tình, trong tình cảnh -> tìm
hiểu mối quan hệ giữa cảnh và tình.
- GV: Bây giờ chúng ta đi tìm hiểu bài thơ theo bố
cục 2/2.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu nội dung 2 câu thơ đầu ?
+ Cách dùng từ "sàng"(giường) giúp người đọc hình
dung ntn về tư thế và trạng thái của nhà thơ?
- GV: Nếu thay từ sàng bằng từ án (bàn) thì ý nghĩa
câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?
-GV: Chữ nào trong 2 câu thơ đầu diễn tả tâm trạng
trằn trọc, nửa tỉnh, nửa mơ của tác giả?
- GV: Nghi thị thuộc từ loại nào, tác dụng
biểu đạt trạng thái, tâm ntn ánh trăng đây
được cảm nhận ra sao?
- GV đặt câu hỏi: Sự cảm nhận của 2 nhà thơ đặc
điểm gì khác nhau?
- GV: Cách cảm nhận trăng ngỡ sương mặt đất
gợi cho ta thấy điều gì về tâm hồn tác giả?
Tự trình bày.
- GV : Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay
vừa tả cảnh, vừa tả tình?
-GV: Em nhận xét về cách dùng tngữ giữa
bản dịch thơ và bản phiên âm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời.
Tác giả nằm trên giường trạng thái nằm không
ngủ nhìn thấy ánh trăng sáng đầu giường
=> Cảm nhận về ánh trăng.
- GV định hướng: ý nghĩa câu thơ sẽ khác tác giả
người đọc sẽ nghĩ tác giả đang ngồi đọc sách ->
không thấy được tâm trạng trằn trọc, không ngủ
được của nhà thơ.
- GV bình: Đêm càng về khuya càng trở nên yên
tĩnh, không gian bốn bề vắng lặng, nhà thơ chợt tỉnh
giấc thấy mình nằm dưới ánh trăng. Trăng sáng quá
chuyển thành màu trắng giống như sương một
điều thật trước Bạch mấy trăm năm, n
thơ Tiêu Cương đã cảm nhận được Dạ nguyệt tự thu
sương (trăng đêm cũng giống như sương thu). Hình
như trăng đã đánh thức thi nhân dậy. Thật chủ động,
trăng đến khơi gợi một nguồn thơ trăng là chất
liệu tạo nên nguồn thơ dào dạt.
3. Phân tích
3.1. Hai câu thơ đầu
- thế: nằm trên
giường.
- Trạng thái: không
ngủ được.
- Nghi thi (ngỡ là)
Động từ.
-> Trạng thái ngỡ
ngàng: trăng chiếu
sáng mặt đất ngỡ như
sương -> gợi vẻ đẹp
dịu êm, màng,
yên tĩnh.
-> Tâm trạng khắc
khoải, nỗi buồn, dáng
hình trăn trở, thao
thức của kẻ li hương.
- GV bổ sung: Tiêu Cương miêu tả ánh trăng bằng
thị giác phép so sánh. Còn Lý Bạch cảm nhận
bằng thị giác và suy nghĩ nội tâm.
-Bản dịch thơ đã đưa thêm 2 từ: rọi phủ vào, làm
cho người đọc cảm giác 2 câu thơ chỉ tả cảnh
ý vị trữ tình của chủ thể có phần mờ nhạt đi.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa tả tình, còn
2 câu cuối thì sao?
- GV: Hai câu cuối dịch sát với phiên âm chưa?
(chính xác, sát)
- GV: Theo em ý nào được tiếp tục nói đến 2 câu
dưới 2 câu dưới ý thơ được chuyển hướng như
thế nào?
- GV: Đó là những hình động nào? Chỉ ra ý nghĩa
của những hành động ấy?
- GV: Giải thích từ "cố hương"? Đây là cách gọi của
những người có hoàn cảnh ntn?
- GV: Tâm trạng nhớ cố hương được tác giả bộc lộ
trực tiếp hay gián tiếp? Từ ngữ nào thể hiện điều
đó?
- GV: Tuy không phải là bài thơ Đ.luật "Tĩnh dạ tứ"
cũng sử dụng phép đối ? Tìm phép đối ? Tác dụng?
- GV: Phép đối có tác dụng gì ?
- GV: Chỉ ra các động từ trong bài tìm chủ ngữ
của hành động ở bài thơ?
- GV: Hãy phục hồi chủ ngữ nhận xét chủ ngữ
duy nhất đây ai? Điều đó tác dụng đối với
những suy tư, cảm xúc của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
-Câu thơ thứ 3 trong bài thơ tác dụng như 1 bản
lề tiếp nối 2 câu trên với câu dưới.
+ Ý ánh trăng sáng được tiếp nối ở 2 câu dưới tạo sự
liên kết.
+ Hai câu cuối chuyển sang hành động khác.
+ Cử đầu vọng minh nguyệt.
+ Đê đầu tư cố hương.
- GV định hướng:
+ Hành động cử đầu -> hướng ngoại ngắm trăng
3.2. Hai câu thơ cuối
- Hành động :
+ Cử đầu -> hướng
ngoại -> ngắm
trăng.
+ Đê đầu -> hướng
nội -> tâm trạng suy
trĩu nặng, nhớ cố
hương.
- Biểu cảm trực tiếp.
- Phép đối: ngẩng >
< cúi
-> Nỗi nhớ quê vẫn
khắc khoải trong lòng
=> Tình yêu quê
hương thiết tha, sâu
nặng của tác giả.
- Động từ: vọng,
nghi, cử, đê, -> tạo
sự thống nhất, liền
mạch của cảm xúc.
sáng một hành động tất yếu để kiểm nghiệm điều
câu thơ thứ 2 đã đặt ra: Sương hay trăng? Ánh
mắt của Bạch chuyển ttrong ra ngoài, từ mặt
đất -> bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng -> nhìn
trăng sáng.
+ Hành động đê đầu -> hành động hướng nội thể
hiện tâm trạng suy tư của con người: nhớ cố hương
-Cố: cũ; hương: quê hương -> cách gọi của những
người hoàn cảnh sống xa quê hương -> luôn nhớ
quê hương.
- GV bình: Một ánh trăng bất chợt -> gợi nhớ cố
hương, hình ảnh ánh trăng biểu tượng cho quê
hương, gợi nhớ quê hương => đó một đề tài, chủ
đề phổ biến trong thơ nói riêng, thơ cổ nói chung.
* Hướng dẫn HS so sánh về mặt từ loại, các chữ
tương ứng 2 câu cuối để bước đầu hiểu về phép
đối, phân tích tác dụng của phép đối trong việc biểu
hiện tình cảm quê hương của tác giả:
+ Số lượng câu chữ bằng nhau, cấu trúc ngữ pháp
giống nhau, từ loại các chtương ứng trong 2 câu
cũng giống nhau.
-> Tình yêu quê hương thiết tha, trĩu nặng của tác
giả.
+ 5 ĐT: nghi (ngỡ), cử (ngẩng), đê (cúi),
(nhớ), vọng (ngắm).
+ Chủ ngữ đều bị lược bỏ.
Chủ ngữ duy nhất là: Từ xưng của chủ thể trữ
tình -> tạo tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc
trong bài thơ.
- GV bổ sung thêm: Việc lược bỏ các chủ ngữ cũng
thể xem chủ thtrữ tình Bạch nhưng cũng
thể những người khác cùng tâm trạng ->
Tính chất điển hình của những cảm xúc trong thơ
trữ tình, yếu tố tạo nên sức cộng hưởng lớn của thơ.
- GV: thể nói bài thơ Tĩnh dạ tứ của Bạch
bài t tuyệt bút. Tác giả đã rất tinh tế lấy ngoại
cảnh ánh trăng miền đất lạ để gửi trọn tâm tình:
nỗi buồn nhớ quê hương. Ai đã từng trải qua nhiều
năm tháng xa quê, ai đã từng mang một tâm hồn
yêu trăng hẳn sẽ bồi hồi xúc động khi đọc bài thơ
thấm đẫm nỗi niềm nhớ thương này.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV bình: Nếu 2 câu trên, nhà thơ tả ngoại cảnh
trước, nội tâm sau, thì đến đây, cảnh tình, cử chỉ
tâm trạng hài hoà đan xen không thể tách bạch.
Đang “cúi đầu” nhìn đất, nhớ quê, rồi ngẩng đầu”
nhìn trăng sáng” để cố xua đi, để vợi bớt nỗi nhớ, thì
nỗi nhớ bỗng trở lại, ngập tràn con tim, nên đành lại
cúi đầu nhớ “cố hương”. Nói khác đi, trong cái đêm
thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng, rất đẹp nhưng lòng
người không thể vui với trăng đc, trái lại,
ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi đầu nhìn đất thì nỗi
nhớ quê vẫn khắc khoải trong lòng.
Hai thế "ngẩng đầu - cúi đầu", 2 tâm trạng
nhìn (vọng), nhớ (tư), 2 hình ảnh sóng đôi: Trăng
sáng cố hương đã góp phần thể hiện sâu sắc tình
cảm yêu quê hương, nhớ quê hương của tác giả. Chỉ
trong một khoảnh khắc đã động mối tình quê, đủ
thấy bình thường, tình cảm đó thường trực sâu
nặng biết bao!
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết bài
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Khái quát những nét đặc sắc về giá trị nghệ
thuật của bài thơ?
- GV: Qua 2 bài thơ xa ngắm thác núi và Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh, em hiểu thêm vtâm
hồn và tài năng của Lí Bạch?
- GV: Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ
quê? (Dựa vào chú thích - sgk-124).
? Nhan đề của bài thơ Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong
đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ tác giả muốn thể
hiện trong bài thơ là cảm nghĩ gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Lí Bạch :
+ Yêu thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên.
+ Nặng tình với quê hương yêu quê hương tha
thiết.
+ tài làm thơ, thơ hay, ngắn gọn, cô đúc, lời ít, ý
nhiều.
- Bình: Trong cái đêm thanh tĩnh ấy, trăng rất sáng,
rất đẹp nhưng lòng người không thể vui với trăng
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Xây dựng hình ảnh
gần giũ, ngôn ngữ tự
nhiên, bình dị.
- Sử dụng biện pháp
đối câu 3, 4 (số
lượng các tiếng bằng
nhau, cấu trúc
phấp, từ loại của các
chữ các vế tương
úng với nhau).
4.2. Nội dung ý
nghĩa
- ND: Nỗi nhớ q
khắc khoải trong lòng
người xa quê.
- Ý nghĩa vb: Nỗi
lòng đối với quê
hương da diết, sâu
nặng trong tâm hồn,
tình cảm của người
xa quê.
được trái lại ngẩng đầu nhìn trăng, hay cúi
đầu nhìn đất thì nỗi nhớ quê vẫn khắc khoải trong
lòng.
Đỗ Phủ đã từng viết:
“Lộ tòng kim dạ bạch
Nguyệt thị cố hương minh”
(Sương từ đêm nay trắng xoá
Trăng là ánh sáng của quê nhà)
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Đọc ghi nhớ.
4.3. Ghi nhớ (SGK-
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Em hãy chỉ ra các động từ trong bài thơ ?
Và chỉ ra vai trò liên kết ý thơ của nó ? Tìm CN cho
các ĐT ấy ? Chúng bị lược bỏ nhằm mục đích gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ m ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
III. Luyện tập
- Động từ: Nghi, cử,
vọng, đê, tư (ngỡ,
ngẩng, nhìn, cúi, nhớ)
- CN là nhân vật trữ
tình (nhà thơ) bị tỉnh
lược. Đó điều tạo
nên sự thống nhất,
liền mạch của các câu
thơ, bài thơ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1.Chủ đề của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh là gì?
A. Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình)
B. Vọng nguyệt hoài hương. (trông trăng nhớ quê)
C. Đăng sơn ức hữu (lên núi nhớ bạn).
D. Sơn thủy hữu tình (non nước hữu tình).
Câu 2.Từ "cử đầu" trong câu "Cử đầu vọng minh
nguyệt" trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh có nghĩa gì?
A. Cúi xuống. C. Hồi hương.
B. Quay về. D. Trông lên.
Câu 3.Trong câu thơ đầu tiên của bài thơ Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh, nhân vật trữ tình hiện lên
trong tư thế, hoàn cảnh nào?
A. Đang trằn trọc, băn khoăn không ngủ được trong
đêm trăng sáng.
B. Đang ngồi đọc sách trong thư phòng bỗng thấy
ngỡ ngàng vì ánh trăng trong đêm thu lạnh.
C. Đang ngồi thưởng trăng trong một đêm thu lạnh.
D. Đang đi dạo dưới ánh trăng trong đêm thu lạnh.
Câu 4.Nhà thơ sử dụng những động từ nào để diễn
tả hành động, trạng thái của nhân vật trữ tình trong
bài thơ Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh)?
A. Nghi, cử, vọng, đê, tư. C. Nghi, thị, thượng,
vọng, đê, tư.
B. Nghi, thượng, vọng, minh, tư. D. Nghi,
minh, quang, thượng, vọng, tư.
Câu 5.Nội dung nào thể hiện rõ nhất trong bài Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch?
A. Bài thơ thể hiện tài năng sáng tác của tác giả.
B. Bài thơ là sự hồi tưởng về quê hương.
C. Bài thơ tràn ngập ánh trăng, thể hiện sự lãng mạn
của tâm hồn nhà thơ.
D. Bài thơ thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm
thía tình quê hương của một người sống xa nhà
trong đêm thanh tĩnh.
Câu 6.Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh,
chủ thể thực hiện các hành động trong bài không
hiện diện trực tiếp (chủ ngữ ẩn). Hiện tượng này tạo
hiệu quả nghệ thuật gì?
A. Làm nổi bật tâm tư, tình cảm của nhân vật trữ
tình.
B. Làm tăng giá trị biểu cảm của các câu thơ, hình
ảnh thơ.
C. Làm các hình ảnh thơ thêm phần lung linh, huyền
ảo.
D. Làm cho cảm xúc thơ có tính điển hình, tạo sức
cộng hưởng với tâm hồn độc giả.
Câu 7.Câu thơ "Cử đầu vọng minh nguyệt" trong bài
thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh được dịch là?
A. "Đầu giường ánh trăng rọi". C. "Ngỡ mặt đất
phủ sương".
B. "Cúi đầu nhớ cố hương". D. "Ngẩng đầu
nhìn trăng sáng".
Câu 8.Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh,
chữ "vọng" có nghĩa là
A. cảm nghĩ. C. ánh sáng.
B. cúi xuống. D. trông xa.
Câu 9.Tác giả Lí Bạch so sánh sự vật gì với sương
trên mặt đất trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh?
A. Hơi nước. C. Ánh đèn.
B. Ánh trăng. D. Khói.
Câu 10.Câu nào dưới đây nhận xét đúng về những
từ ngữ thể hiện trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh?
A. Từ ngữ cầu kì, trau chuốt. C. Từ ngữ giản dị
mà tinh luyện.
B. Từ ngữ đơn giản, mộc mạc. D. Từ ngữ trong
sáng và giàu hình ảnh.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hoàn thành bài luyện tập.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Từ đồng nghĩa
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+Từ đồng nghĩa có những loại nào? Ví dụ?
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 32
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa.
- Phân biệt được các loại từ đồng nghĩa: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng
nghĩa không hoàn toàn.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
2. Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung:
- GV ghi hai câu thơ trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
- Gv yêu cầu học sinh gạch chân các từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau và chỉ ra nét nghĩa của chúng
c) Sản phẩm: HS lấy từ nước với quốc, nhà với gia
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Những từ mà các em vừa phát hiện ra và phân tích chính là từ
đồng nghĩa.
Vậy từ đồng nghĩa là gì? Có các loại từ đồng nghĩa nào? Chúng ta tìm hiểu
bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng nghĩa.
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ,
trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát lại dụ phần trên
và trả lời: Em hiểu từ đồng nghĩa từ như thế
nào?
+ Từ rọi, trông ở trong văn bản này có nghĩa là
gì?
- GV đặt câu hỏi:
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy
tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông?
+ Em nhận xét về nghĩa của các từ đã
tìm được so với nghĩa của từ gốc ?
- GV đặt câu hỏi: Vậy em hiểu thế nào là từ
đồng nghĩa ?
- GV: Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm
thác núi Lư nghĩa là ?
GV đặt câu hỏi:
+ Tìm những từ đồng nghĩa với nghĩa (2)
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu:
(SGK: 113,114)
- Từ đồng nghĩa với :
+ Rọi: chiếu, soi, tỏ
+ Trông(1): nhìn, ngó, dòm,
nghé, liếc, lườm.
=> Nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
- Từ đồng nghĩa những từ
nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
- Từ đồng nghĩa với từ
“trông”:
(2) Coi sóc giữ gìn cho yên
ổn:
-> Trông coi, chăm sóc, coi
sóc.
(3) của từ trông?
+ Em có nhận xét gì về hiện tượng đồng nghĩa
của từ trông?
- GV: Từ việc tìm hiểu trên em thấy một từ
nhiều nghĩa có hiện tượng gì đặc biệt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét chuẩn
kiến thức.
- những từ nghĩa tương tự hoặc giống
nhau.- - - - - GV treo bảng phụ bản dịch thơ
“Xa ngắm thác núi Lư” do Tương Như dịch. -
Hs đọc bài
- HS suy nghĩ trả lời, GV nhận xét chuẩn
kiến thức.
Rọi: chiếu sáng, soi sáng.
Trông: nhìn để nhận biết.
* Khái quát: Những từ trên là từ đồng nghĩa.
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức
Từ trông từ nhiều nghĩa, nên từ trông thể
đồng nghĩa với nhiều dãy từ khác nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: phân nhóm làm bài tập 1 ( Làm bảng
phụ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS thảo luận và trả lời
- Nhóm 1:
+ Gan dạ, dũng cảm, kiên cường, gan góc
+ Nhà thơ: thi sĩ
+ Mổ xẻ: phẫu thuật
- Nhóm 2:
+ Của cải: tài sản, gia sản
+ Nước ngoài: ngoại quốc
+ Chó biển: hải cẩu
- Nhóm 3:
+ Đòi hỏi: yêu cầu
(3) Mong -> mong, đợi, hi
vọng, trông ngóng, mong
đợi.
-> Từ trông là từ nhiều nghĩa.
=> Một từ nhiều nghĩa thể
thuộc nhiều nhóm từ đồng
nghĩa khác nhau.
2. Ghi nhớ (SGK 114)
+ Năm học: niên học, niên khoá
+ Loài người: nhân loại
+ Thay mặt: đại diện
- GV bổ sung: 3 từ đồng nghĩa trong 2 bài thơ
Xa ngắm thác núi Đêm đỗ thuyền bến
Phong Kiều: xuyên, hà, giang = sông.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm được các loại từ đồng nghĩa
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được các loại từ đồng nghĩa
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ được các loại từ đồng nghĩa
d) Tổ chức thực hiện:
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-GV: Treo bảng phụ ví dụ . HS đọc bài.
+ Giải nghĩa từ quả, trái?
+ Hai từ trái quả thể thay thế cho nhau
được không? Vì sao?
+ Sắc thái ý nghĩa của 2 từ này giống nhau hay
khác nhau?
+ Những từ trên gọi từ đồng nghĩa hoàn
toàn. Vậy từ đồng nghĩa hoàn toàn là những t
như thế nào?
- GV: Từ bỏ mạng hy sinh nghĩa gì?
Có sắc thái ý nghĩa ntn?
- GV: Như vậy, nghĩa của 2 từ bỏ mạng hi
sinh chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác
nhau?
- GV: Qua phân tích 2 vdụ hãy cho biết
mấy loại từ đồng nghĩa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- HS trả lời:
+ Bỏ mạng: chỉ cái chết của con người. Đây là
cái chết tích sự, mang sắc thái coi thường,
khinh rẻ.
+ Hi sinh: chỉ cái chết của con người. Đây
cái chết vì lí tưởng cao đẹp, vì nghĩa vụ cao cả
nên mang sắc thái kính trọng.
- GV: Khái quát: Những từ đồng nghĩa
nghĩa giống nhau nhưng sắc thái nghĩa khác
II. Các loại từ đồng nghĩa
1. Phân tích ngữ liệu:
(SGK- 114)
* Ví dụ 1
- Quả: trái cây
- Trái: quả của cây
-> Nghĩa hoàn toàn giống
nhau.
-> không phân biệt nhau về
sắc thái nghĩa.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
* Ví dụ 2
- Giống: cùng nói về cái chết
của con người
- Khác:
+ bỏ mạng: mang sắc thái coi
thường, khinh rẻ.
+ hi sinh: mang sắc thái kính
trọng.
=> Từ đồng nghĩa không
hoàn toàn.
2. Ghi nhớ: (SGK - 114)
nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa.
a) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng từ đồng nghĩa.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ được cách sử dụng từ đồng nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi :
+ Em nhận xét sau khi thay các từ cho
nhau?
+ Vì sao quả - trái lại thay thế được mà hi sinh
- bỏ mạng lại không thay thế được?
-GV : Nghĩa của từ chia tay chia li
giống và khác nhau?
- GV : bài 7, tại sao đoạn trích Chinh phụ
ngâm khúc lấy tiêu đề Sau phút chia li
không phải Sau phút chia tay?
- GV : Vậy, khi sử dụng từ đồng nghĩa cần
phải lưu ý gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời . GV chuẩn kiến thức
+ “quả - trái” từ đồng nghĩa hoàn toàn,
không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
+ Còn “hi sinh - bỏ mạng” tđồng nghĩa
không hoàn toàn, có sắc thái nghĩa khác nhau.
-GV kết luận : Như vậy, trong một số trường
hợp với các từ đồng nghĩa sắc thái khác
nhau, chúng không thể thay thế cho nhau.
- HS trả lời . GV chuẩn kiến thức
Giống : rời nhau, mỗi người đi 1 nơi.
Khác nhau:
+ Nghĩa của từ “chia tay” tính chất tạm
thời, thường là sẽ gặp lại nhau trong 1 tương
lai gần.
+ Còn nghĩa của từ “chia li” gợi 1 chia tay lâu
dài, không có hi vọng gặp lại nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Khảo sát ngữ liệu:
( SGK -115)
* Ví dụ 1
- Quả - trái: thay thế được
=> sắc thái biểu cảm giống
nhau.
- Hi sinh - bỏ mạng : không
thay thế được
=> sắc thái biểu cảm không
giống nhau.
* Ví dụ 2
- Dùng từ “chia li” mà không
dùng từ chia tay”
=> vừa mang sắc thái cổ xưa
vừa diễn t cảnh ngộ bi sầu
của người chinh phụ.
2. Ghi nhớ: ( SGK - 115).
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện năng
áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’) để hoàn
thành bài tập 2, 3,4,5 SGK 107.
- HS Xác định yêu cầu bài tập , chia 3 nhóm
mỗi nhóm làm 1 bài tập, hết thời gian, các
nhóm báo cáo.
Nhận xét, đưa ra đáp án như bảng chính.
- GV gợi ý:
+ Tìm t gốc ấn - âu đồng nghĩa với các từ
đã cho?
+ Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ
toàn dân?
+ Tìm từ đồng nghĩa thay thế các tin đậm
trong câu?
+ Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm
từ đồng nghĩa sau?
- Cho, tặng, biếu
+ Cho: người cho vật có ngôi thứ cao hơn
hoặc ngang người nhận.
+ Tặng: người trao vật kghông phân biệt ngôi
thứ với người nhận; vật đc trao thường mang ý
nghĩa tinh thần để khen ngợi, khuyến khích
hoặc tỏ lòng yêu mến.
+ biếu: ng trao vật ngôi thứ thấp hơn hoặc
ngang bằng với người nhận có thái độ kính
trọng với người nhận.
- Tu, nhấp, nốc: khác nhau về cách thức hoạt
động
+ tu: uống nhiều, uống 1 mạch = cách ngậm
vào miệng chai hay vòi, ấm.
+ nhấp: uống từng chút một bằng cách chỉ hớp
đầu môi.
+ nốc: uống nhiều hết ngay trong 1 lúc 1
cách thô tục.
III. Luyện tập
Bài 2
- Máy thu hình - Ra đi ô
- Sinh tố - vi ta min
- Xe hơi - ô tô
- Dương cầm - pi a nô
Bài 3
- Ba - thầy - bố
- - bầm - bu - mẹ
- Hùm - beo - hổ
- Cầy - chó
Bài 4
- đưa -> trao ; - đưa -> tiễn
- kêu -> than thở, phàn nàn
- nói -> phê bình, trách
- Đi -> mất
Bài 5
- Ăn, xơi, chén
+ Ăn : sắc thái bình thường
+ Xơi : sắc thái lịch sự,
giao
+ Chén : sắc thái thân mật,
thông tục
- Yếu đuối, yếu ớt :
+ Yếu đuối: sự thiếu hẳn sức
mạnh về thể chất hoặc tinh
thần
+ Yếu ớt: Sức lực hoặc tác
dụng coi như là không đáng
kể
- Xinh, đẹp :
+ xinh : trẻ, nhỏ nhắn, ưa nhìn
+ đẹp : ý nghĩa chung hơn,
cao hơn xinh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các kiến
thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu: Viết đoạn văn ngắn sử
dụng cặp từ đồng nghĩa và chỉ rõ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc nhân, trao đổi kết quả với
bạn cùng nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV sửa mẫu một bài.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Học, nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN.
- Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị bài: Hồi hương ngẫu thư
Ngày
soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 33
Văn bản:
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
- Hạ Tri Chương -
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Thấy được nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hiểu được nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Cảm nhận được tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt
cuộc đời.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe bài thơ:
Quê hương là gì hả mẹ?
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hả mẹ?
Ai đi xa cũng nhớ nhiều
- GV dẫn dắt: Quê hương là những điều ngọt ngào nhất bởi vì quê hương
mỗi người chỉ một, như là chỉ một mẹ thôi, và "Quê hương nếu ai không
nhớ/ sẽ không lớn nổi thành người.
Với những người con xa xứ, hình ảnh về quê hương luôn đau đáu trong tâm
can, lúc làm họ tự hào, hãnh diện, nhưng lắm khi cũng day dứt, khổ đau.
Vậy thì, chúng ta hãy xem tâm trạng của họ khi được trở về nơi mình sinh
ra và lớn lên sẽ như thế nào qua việc tìm hiểu bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê của nhà thơ Hạ tri Trương
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS về tác phẩm, tác giả.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu
những hiểu biết của em về tác giả?
- GV: Dựa vào hiểu biết về nhà thơ, em hãy cho
biết bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào và tâm trạng
nhà thơ như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày.
1 trong những thi lớn của thời Đường. Năm
965 ông đỗ tiến đại quan của triều Đường.
Thơ của ông thanh đạm, nhẹ nhàng, gợi cảm, biểu
lộ 1 trái tim nhân hậu đáng yêu. Ông bạn vong
niên của thi hào Bạch - HS trả lời theo tài liệu
đã chuẩn bị.
- GV bổ sung: 50 năm dưới triều vua Đường Huyền
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
Hạ Tri Chương (659-
744).
- 1 trong những thi
sĩ lớn của thời Đường.
2. Tác phẩm
- Sáng tác năm 774
khi tác giả trở về quê
hương sau 50 năm xa
cách.
Tông. Đến năm 86 tuổi mới cáo quan nghỉ hưu, trở
về quê hương. Vừa đặt chân tới làng thì gặp 1 sự
việc bất ngờ khiến ông xúc động. Thế ông ngẫu
hứng viết bài thơ này.
- GV giới thiệu thêm:
+ Văn bản là một trong hai bài Hồi hương ngẫu thư
rất nổi tiếng của Hạ Tri Chương.
+ Các bản dịch thơ của Phạm Trần Trọng
San đều chuyển sang thlục bát; sự khác nhâu
về vần, nhịp giũa thơ thất ngôn tứ tuyệt thơ lục
bát.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Hướng dẫn HS đọc: chú ý nhịp thơ 4/3, riêng
câu 4 nhịp 2/5, giọng chậm buồn. Riêng câu 3
giọng hơi ngạc nhiên, đọc câu 4 giọng hỏi cao hơn
và nhấn mạnh hơn một chút ở các tiếng nào chơi.
- GV Lưu ý hs cách ngắt nhịp các câu trong hai
bài khác nhau khá nhiều.
Bài 1. Bài2.
C1: 3/3 2/4
2: 4/4 4/4
3: 3/1/2 2/4
4: 2/4/2 2/1/3/2
Đọc bài, lưu ý cả 2 bản dịch thơ -> nhận xét, giải
thích một số từ khó sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc - hiểu văn
bản
1. Đọc - chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Dựa vào số câu, số tiếng trong bài thơ, em hãy
cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào ?
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ:
+ Thất ngôn tứ tuyệt
(phiên âm).
+ Lục bát (dịch thơ).
+ So sánh với bài Tĩnh d tứ, ta thấy hoàn cảnh
s/tác của bài thơ này có gì độc đáo ?
- GV: Từ đó hãy xác định phương thức biểu đạt
của văn bản cho biết tình cảm quê hương được
bộc lộ qua những sự việc nào?
- GV: Xác định bố cục bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày.
- GV bổ sung:
Bài “Tĩnh dạ tứ” sáng tác trong thời gian tác giả
sống xa qhương. Bài Hồi hương ngẫu thư” viết
ngay khi tác giả vừa mới đặt chân tới quê nhà.
- Nguyên tác “ngẫu thư” nghĩa là “ngẫu nhiên
viết” chứ không phải tình cảm bộc lộ một cách
ngẫu nhiên. Ngẫu nhiên viết chứ không chủ định
làm thơ ngay c mới đặt chân tới quê nhà. tác giả
không chủ định viết sao lại viết, đến lúc đọc
xong bài thơ, người đọc mới rõ. Tình huống đầy
kịch tính cuối bài (tác giả bị gọi là khách) là một cú
sốc thực sự đối với tác giả, nhưng đó lại chính
duyên cớ - duyên cớ thì bao giờ cũng tính
chất ngẫu nhiên - khiến tác giả viết bài thơ. Đằng
sau nguyên cớ ngẫu nhiên ấy còn tình cảm q
hương sâu nặng, thường trực bất cứ lúc nào nhà
thơ cũng có thể thổ lộ. Tình cảm ấy hư một dây đàn
căng hết mức, chỉ cần khẽ chạm là ngân lên,
ngân mãi. Tình tiết hết sức chân thực nhưng lại
cuối bài, điều đó một va đập mạnh vào cả
phím đàn.
Tóm lại chữ “ngẫu” đchẳng những không làm
giảm ý nghĩa của tác phẩm mà còn nâng ý nghĩa đó
lên gấp bội.
+ Vậy bài thơ được viết để kể chuyện về làng hay
nhân chuyện về làng mà bày tỏ tình quê hương?
- Bày tỏ tình quê hương
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- PTBĐ: Biểu cảm
thông qua tự sự, miêu
tả.
- Bố cục: 2 phần
+ 2 câu đầu: Tình quê
hương từ cuộc đời tác
giả.
+ 2 câu cuối: tình quê
hương từ bọn trẻ trong
làng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích văn bản
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc 2 câu đầu.
- GV: Hai câu thơ đầu là tả hay kể ? Kể và tả về ai,
về những vấn đề gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Kể tả về bản thân. Một người xa quê từ lúc trẻ
nay đã già trở về thăm quê. Khi về, giọng quê vẫn
không thay đổi nhưng tóc đã bạc đi nhiều.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: người cho rằng: "Hai câu thơ đầu đối
chỉnh cả về ý lẫn lời". Ý kiến của em như thế nào?
- GV: Nghệ thuật đối trong 2 câu này khác so
với phép đối trong bài "Tĩnh dạ tứ"?
- GV: Tác dụng của phép đối trong việc biểu đạt
nội dung?
- GV gợi ý: Câu 1 khái quát điều ? Làm nổi bật
điều gì?
- GV: câu t2, tác giả đã dùng 1 yếu tố thay
đổi để làm nổi bật một yếu tố không thay đổi đó
gì?
- GV: Em hiểu "giọng quê" gì? Nhận xét cách
dùng chi tiết này?
- GV: Yếu tố thay đổi (hình thức bên ngoài) cái
không thay đổi (ND bên trong) phụ thuộc vào nhân
tố nào?
- GV:
+ Nhận xét giọng điệu 2 câu đầu?
+ Theo em vì sao giọng điệu 2 câu thơ lại phảng
phất nỗi buồn ?
- GV: Em nhận xét về giọng điệu của 2 câu
thơ đầu?
- GV: Ẩn sau giọng ktả giảng thường ấy cảm
xúc gì của nhà thơ?
- GV: Ẩn sau giọng ktả giảng thường ấy cảm
xúc gì của nhà thơ?
- GV: Hai câu tđã biểu cảm trực tiếp hay gián
tiếp. Nếu gián tiếp thì biểu cảm qua PTBĐ nào?
(câu 3/sgk)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3. Phân tích
3.1. Hai câu thơ đầu
- Thiếu tiểu li gia, lão
đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn
mao tồi.
( Khi đi trẻ, lúc về
già,
Giọng quê vẫn thế, tóc
đà khác bao.)
- NT: Phép đối (ý, lời)
=> khái quát quãng
đời xa quê, sự thay đổi
về vóc dáng tuổi tác,
nêu bật ý nghĩa trở về,
tạo nhạc điệu cân đối
cho lời thơ.
- Lấy yếu tố thay đổi
để làm nổi bật cái
không thay đổi: giọng
quê.
-> Sử dụng hình ảnh,
chi tiết vừa chân thực,
vừa tượng trưng ->
làm nổi bật tình cảm
gắn bó với quê hương.
=> Khẳng định sự bền
bỉ của tình cảm con
người đối với quê
hương.
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh g
-GV gợi ý: Lưu ý HS về đặc điểm của phép đối
trong câu ở thơ Thất ngụn: số chữ ở 2 vế đối thể
khụng bằng nhau nhưng xét về mặt từ loại pháp
vẫn có thể coi là đối chỉnh.
- HS trình bày.
- GV giảng:
Câu1:
Thiếu tiểu li gia >< lão đại hồi
Lúc trẻ rời nhà đi >< già mới quay về
(Trẻ nhỏ ) >< (già lớn)
( Đi ) >< (trở lại, về)
Câu 2:
Hương âm vô cải >< mấn mao tồi
Giọng quê không đổi >< túc mai rụng
Hương âm >< mấn mao
Giọng quê >< túc mai
Vô cải >< tồi
(Không đổi) >< ( hỏng, rụng)
- Bài Tĩnh dạ tứ: đối 2 câu trong bài
- Bài này: đối các vế trong 1 câu
GV: đối giữa các vế trong 1 câu thơ gọi là tiểu đối,
tự đối
- HS trình bày.
- GV giảng : Đối giữa các vế trong câu gọi tiểu
đối - Vừa làm cho câu văn cân đối, nhịp nhàng, vừa
khái quát được quãng đời xa quê làm nổi bật sự
thay đổi vvóc dáng tuổi tác, đồng thời bước
đầu hé lộ tình cảm quê hương của nhà thơ.
- GV: nhắc lại đặc điểm phép đối câu thơ ngũ
ngôn và thất ngôn tứ tuyệt:
+ Số chữ của 2 vế đối không bằng nhau:
. Ở thơ thất ngôn, bốn chữ trước đối với 3 chữ sau.
. Ở thơ ngũ ngôn, hai chữ trước đối với 3 chữ sau.
+ Về mặt từ loại và cú pháp vẫn có thể đối chỉnh.
Hương âm vô cải , mấn mao tồi.
(giọng quê vẫn thế) (Tóc đà khác bao)
Không thay đổi thay đổi.
-Giọng quê giọng nói mang bản sắc riêng của
mỗi vùng quê, tâm hồn của con người, gắn
với vùng quê ấy -> chi tiết chân thực, ý nghĩa
tượng trưng.
-Giọng quê vẫn thế chi tiết cảm động về tấm
lòng gắn thiết tha với quê hương. Hơn nữa đời
người làm quan, đứng trên đỉnh núi cao danh vọng
vậy tình cố hương của ông vẫn dâng tràn trong
trái tim. Giọng quê vẫn đậm đà -> sự kỳ diệu của
một tâm hồn đôn hậu, đáng ngợi ca, trân trọng.
- HS tự bộc lộ.
- Định hướng: Nỗi buồn li gia -> nỗi buồn khi nhận
thấy "Tóc đà khác bao" -> không còn được gắn
lâu dài với quê hương.
-Giọng kể tả giảng thường nhưng vẫn thể hiện cảm
xúc của nhà thơ.
-Cuối đời mới về quê khi tuổi đó già → ẩn chứa nỗi
buồn sâu xa khi không được gắn bú lõu dài với quê
hương.
- GV giảng:
Cuộc đời Hạ Tri Chương công thành danh toại
nhưng suốt đời phải chịu nỗi đau: li gia, li hương.
Thời gian ụng li biệt khụng phải 5 năm, 10 năm
mà gần như suốt đời người.
Hơn nửa thế kỉ làm quan tại kinh đô, đứng trên
đỉnh cao danh vọng, sống trong cảnh vàng son vậy
tỡnh cố hương vẫn đầy ắp trong tim. Thật đáng
ca ngợi trõn trọng biết bao ! Dường như đối với
nhà thơ càng đi xa thỡ nỗi nhớ quờ càng trở nờn da
diết hơn, cháy bỏng hơn.
+ Câu 1: B.cảm qua tự sự.
+ Câu 2: B.cảm qua miêu tả.
Câu 1 là tự sự để biểu cảm, còn câu 2 là miêu tả để
biểu cảm. Đây là phương thức bộc lộ tình cảm 1
cách gián tiếp. Ngôn thình ảnh cứ nhẹ nhàng
cất lên 1 cách thấm thía biết bao cảm xúc, nghe như
đằng sau tiếng thở dài. Nhà thơ nhìn thấy quê
hương, cất tiếng nói theo giọng của quê hương, rồi
tự ngắm mình, thấy mình thay đổi nhiều quá trước
quê hương, làng xóm.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
NV3 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Theo em khi xa quê trở về, tác giả stưởng
tượng ntn khi đặt chân lên quê hương?
- GV: Nhưng thực tế như thế nào? Miêu tả bức
tranh sgk?
- GV: Khách người ntn? sao trẻ con lại coi
Hạ Tri Chương là khách?
- GV: Đằng sau việc trẻ con coi tác giả như khách
lạ không quen biết đã nói lên điều gì?
- GV: Trước sthay đổi của quê hương, tâm trạng
của nhà thơ được thể hiện 1 cách kín đáo như thế
nào?
+ Chỉ ra sđộc đáo về mặt nghệ thuật trong cách
sử dụng hình ảnh giọng điệu của hai câu thơ
cuối?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Tác giả tưởng tượng:
+ Gặp lại những người quen cũ.
+ Tay bắt mặt mừng, vui vẻ, thăm hỏi, xúc động.
- Gv treo tranh cho học sinh miêu tả bức tranh.
- Thực tế gặp tình huống bất ngờ:
+ Trẻ con nhìn thấy -> không quen biết.
+ Bị coi là khách lạ.
Ở nơi khác đến, không phải sinh ra ở quê hương
=> người lạ.
Lẽ giảng thường vì chúng rất nhỏ, khi ông đi
=> chúng còn chưa sinh ra, cũng thể ông thay
đổi quá nhiều.
Tự bộc lộ.
Sự thay đổi của quê hương.
- Định hướng:
+ Dùng những hình ảnh vui tươi (tiếng cười câu hỏi
hồn nhiên của các em) Không làm tác giả vui lên
càng cảm thấy ngậm ngùi, chua xót.… (sgk-
142)
- Giảng: Câu thơ khép lại bài tsong mở ra một
thg tâm trạng với nhiều cung bậc tình cảm: Buồn,
vui, nhớ thương, ngậm ngùi, chua xót. Nhưng lẽ
những ngày sống quê hương những ngày tràn
ngập niềm vui của ông.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
3.2. Hai câu thơ cuối
Nhi đồng tương kiến,
bất tương thức,
Tiếu vấn: Khách tòng
hà xứ lai?
( Trẻ con nhìn lạ
không chào
Hỏi rằng: Khách
chốn nào lại chơi ?
- Trẻ con gặp, không
quen biết.
- Bị coi là khách lạ.
-> Tình huống bất ngờ
song điều giảng
thường, lẽ tự nhiên
(ông xa quê đã lâu).
-> Sự thay đổi của quê
hương.
- Trẻ cười, hỏi khách.
-> Hình ảnh vui tươi,
giọng điệu bi hài.
=> Tâm trạng chua
xót, sự ngạc nhiên, nỗi
buồn tủi, ngậm ngùi,
cảm giác thấm thía
của tác giả khi chợt
thấy mình thành người
xa lạ ngay trên mảnh
đất quê hương.
=> Tình yêu quê
hương thắm thiết,
chân thành, son sắt,
thuỷ chung.
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV4
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đến đây, em hiểu thêm vtình cảm của
nhà thơ?
- GV: Hai bài t "Tĩnh dạ tứ" "Hồi hương
ngẫu thư" có đặc điểm gì giống và khác nhau?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bàn - 2 phút
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
+ Giống cùng chủ đề tình yêu quê hương.
+ Khác :
- Tĩnh dạ tứ: Tình yêu quê hương của người sống
xa quê, nhìn trăm nhớ quê.
- Hồi hương thư: Tình yêu quê hương của người đi
xa trở về mới đặt chân lên mảnh đất quê hương.
- GV giảng: Tình yêu qhương một tình cảm
lâu bền, sâu sắc mang tính nhân bản. Ai chả có một
quê hương, chả yêu nơi "Chôn rau cắt rốn" của
mình. quy luật thời gian thay đổi, con người
thể già đi, thể khác xưa nhưng tình cảm sâu
sắc, gốc rễ ấy thì khó phai mờ. Không ít thơ ca đã
nói về điều ấy.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tổng kết bài
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấpđể thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Khái quát những nét đặc sắc về giá trị nghệ
thuật của bài thơ?
- GV: Nêu nội dung và ý nghĩa của văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
t đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- HS Đọc ghi nhớ SGK- 128
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố
tự sự.
- Sử dụng biện pháp
tiểu đối có hiệu quả.
- giọng điệu bi hài
thể hiện hai câu
cuối.
4.2. Nội dung ý
nghĩa
- ND: Thể hiện tình
yêu quê hương tha
thiết, thuỷ chung, bền
chặt.
- Ý nghĩa văn bản:
Tình quê hương là một
trong những tình cảm
lâu bền và thiêng liêng
nhất của con người.
4.3. Ghi nhớ (SGK-
128)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV hướng dẫn HS luyện tập.
- GV: Em thấy mình cần phải làm gì để thể hiện
tình yêu đối với quê hương mình.
- Dù có đi đâu xa em vẫn luôn nhớ về quê hương.
- Học tập tốt để trở thành người có ích sau này xây
dựng quê hương.
- GV: yêu cầu HS so sánh hai bản dịch thơ của
Phạm Sĩ Vĩ và Trần Trọng San.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái trước
câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1.Sự khác nhau trong hoàn cảnh sáng tác của
hai bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và bài
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quêlà gì?
A. Lí Bạch viết bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
khi đã về già còn Hạ Chi Trương viết Ngẫu nhiên
viết nhân buổi mới về quê khi còn trẻ.
B. Hạ Chi Trương viết Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê để dâng vua Đường Huyền Tông trong
khi Lí Bạch làm Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh để
gửi cho người bạn tri âm, tri kỉ.
C. Lí Bạch làm bài thơ khi bắt gặp ánh trăng thu
còn Hạ Chi Trương sáng tác nhân gặp một người
cùng quê ở kinh đô.
D. Lí Bạch viết phải sống cảnh tha hương còn Hạ
Chi Trương sáng tác bài thơ khi được trở lại quê
hương.
Câu 2.Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê của
Hạ Tri Chương được viết theo thể thơ
A. ngũ ngôn bát cú. C. ngũ ngôn tứ tuyệt.
B. thất ngôn tứ tuyệt. D. thất ngôn bát cú.
Câu 3.Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về
quê của Hạ Tri Chương giống với bài thơ Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch ở điểm nào?
A. Hai bài thơ đều nói đến ánh trăng.
B. Hai nhà thơ đều bằng tuổi nhau và đều xa quê.
C. Cả hai bài đều thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết.
D. Hai bài đều được làm khi các nhà thơ đã cao
tuổi.
Câu 4.Tâm trạng của tác giả Hạ Tri Chương trong
bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổimới về quê là
A. buồn thương trước cảnh quê hương nhiều thay
đổi.
B. đau đớn, luyến tiếc khi phải rời xa chốn kinh
thành.
C. vui mừng, háo hức khi trở về quê.
D. ngậm ngùi, hẫng hụt khi trở thành khách là giữa
quê hương.
Câu 5. Dòng nào nhận xét đúng về nghệ thuật của
câu thơ: "Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi."(dịch nghĩa:
Rời nhà từ lúc còn trẻ, già mới quay về) (Ngẫu
nhiên viết nhân buổi mới về quê)?
A. Câu thơ sử dụng rất tinh tế nghệ thuật tả cảnh
ngụ tình.
B. Câu thơ sử dụng thủ pháp đối lập.
C. Câu thơ sử dụng phép nói quá để nhấn mạnh
hoàn cảnh éo le của tác giả.
D. Câu thơ sử dụng phép đối, rất chỉnh cả ý và lời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ
- Học thuộc bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
- Hoàn thành bài luyện tập.
- Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Từ trái nghĩa.
+ Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa đã học ở tiểu học?
+ Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về tình yêu quê hương? ( Mỗi
nhóm chọn 1 đoạn văn trình bày trên khổ A0
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
Tiết: 34
Tiếng Việt:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.
- Hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới.
? Từ “lành và rách” có phải cặp từ đồng nghĩa không? Vì sao?
Không vì nghĩa của 2 từ này không giống nhau mà nghĩa trái ngược nhau.
- Dẫn dắt: Nói cách khác đây là cặp từ trái nghĩa, hai cặp từ này ở tiểu học
các em đã được tìm hiểu. Tuy nhiên để hiểu rõ hơn về từ trái nghĩa và cách
sử dụng chúng, chúng ta cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ
KIẾN
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm khái niệm từ trái nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm.
- GV Chiếu bản dịch thơ, yêu cầu HS đọc.
- GV giao nhiệm v : m những cặp từ trái nghĩa
trong 2 bản dịch thơ cho biết sự trái ngược v
nghĩa của các cặp từ này dựa trên cơ sở nào ?
Phiếu học tập số 2.
Văn bản
Cặp từ trái
nghĩa
Cơ sở
so sánh
Tác dụng
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh
Ngẫu
nhiên viết
nhân buổi
mới về
quê.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Thời gian : 3’
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-Làm việc nhóm, đại diện nhóm báo cáo -> Nhóm
khác nhận xét.
- GV gợi ý : Khi so sánh bất vấn đề chúng ta
hay dựa vào một tiêu chí. dụ : Khi nói : Bạn
Quyên cao hơn bạn Ngà, tức so sánh trên tiêu chí
chiều cao. Áp dụng vào câu hỏi, em hãy hoàn thành
nội dung 1, 2 trong phiếu học tập của mình.
-Đưa ra đáp án :
I. Thế nào là từ
trái nghĩa
1. Phân tích ngữ
liệu Văn bản: Cảm
nghĩ trong đêm thanh
tĩnh và ngẫu nhiên
viết nhân buổi mới
về quê.
Văn bản
Cặp từ trái
nghĩa
Cơ sở so
sánh
Tác
dụng
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh
Ngẩng - cúi
Khác
nhau về
hoạt
động
Ngẫu
nhiên viết
nhân buổi
mới về
quê.
Trẻ - già
Khác
nhau về
tuổi tác
Đi – trở lại
Khác
nhau về
sự di
chuyển
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét : Như vậy, những cặp từ ngẩng cúi,
trẻ - già, đi – trở lại được coi là cặp từ trái nghĩa.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Thế nào là từ trái nghĩa ?
- Chiếu bài tập nhanh trên máy chiếu:
- GV: Tìm từ trái nghĩa trong văn bản sau :
Chị em như chuối nhiều tàu
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
Chiếu Ví dụ 1:
- GV: Tìm ttrái nghĩa với từ lành trong các trường
hợp sau :
1. Món ăn lành.
2. Quần áo lành.
3. Tính lành
4. Bát lành.
Chiếu Ví dụ 2 :
- GV: Tìm từ trái nghĩa với từ rau già, cau già ?
- GV: Cặp ttrái nghĩa đó được xác lập trên sở
chung nào ?
- GV: Qua dụ trên em rút ra kết luận về từ già
và từ lành ?
- GV: Với từ nhiều nghĩa thì hiện tượng từ trái nghĩa
với nó có đặc điểm ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đọc lại khái niệm.
2. Nhận xét
- Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa
thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa
khác nhau.
=> Ghi nhớ (SGK-
128)
*bài tập nhanh trên máy chiếu:Lành >< rách.
Làm việc cá nhân :
1. Món ăn lành >< Món ăn độc
2. Quần áo lành >< Quần áo rách
3. Tính lành>< Tính ác.
4. Bát lành>< bát vỡ.
Như vậy chúng ta thấy từ lành mỗi trường hợp lại
nghĩa khác nhau đồng thời mỗi trường hợp
chúng ta lại tìm được những từ trái nghĩa khác.
* Ví dụ 2 :
-Rau non, cau non.
-Nêu tính chất của sự vật.
-Già, lành là từ nhiều nghĩa.
-Trình bày : Một từ nhiều nghĩa thể thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV chuẩn kiến thức, ghi bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu hiểu cách sử dụng từ trái nghĩa.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng từ trái nghĩa.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nghệ thuật nổi
bật nhất của thơ Đường.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành phần phiếu HT còn
lại.
Nội dung : Phân tích tác dụng của việc sử dụng cặp
từ trái nghĩa trong 2 bản dịch thơ.
- GV gợi ý:
- GV: Nhắc lại hoàn cảnh sáng tác của bài Cảm
nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân
buổi mới về quê ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Tạo ra phép đối các hình ảnh đối lập tương
phản.
GV công bố đáp án:
Văn bản
Cặp từ trái
nghĩa
Cơ sở so
sánh
Tác dụng
II. Sử dụng từ trái
nghĩa
1. Phân tích ngữ
liệu
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh
Ngẩng -
cúi
Khác
nhau về
hoạt
động
Tạo ra
phép đối
hình
tượng
tương
phản làm
nổi bật
tình yêu
quê hơng
tha thiết
của nhà
thơ.
Ngẫu
nhiên viết
nhân buổi
mới về
quê.
Trẻ - già
Khác
nhau về
tuổi tác
Tạo ra
phép đối
-> khái
quát
quãng đời
xa quê,
nêu cảnh
ngộ biệt li
của tác giả.
Giúp cho
câu thơ
nhịp
nhàng, cân
xứng.
Đi – trở lại
Khác
nhau về
sự dịch
chuyển
- Lí Bạch xa quê.
- Hạ Tri Chương xa quê từ lúc còn trẻ, già trở về quê
nhà
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Chiếu ngữ liệu, yêu cầu HS đọc ngữ liệu.
- GV: Trong hai cách nói sau, cách nói nào gây ấn
tượng và sinh động hơn ?
a. Bạn Hoài thỉnh thoảng hay nghỉ học.
b. Bạn Hoài đi học cứ buổi đực buổi cái.
- GV: Việc s dụng cặp t trái nghĩa tác dụng
?
Bài tập nhanh
- GV: Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước của Hồ
Xuân Hương, tìm từ trái nghĩa phân tích tác dụng
của từ trái nghĩa đó ?
Chiếu ngữ liệu :
2. Nhận xét
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh
tương phản
+ Gây ấn tượng
mạnh
+ Lời nói thêm sinh
động.
=> Ghi nhớ (SGK-
128)
Lưu ý : Cần phải
nắm đợc từ trái nghĩa
thì mới sử dụng từ
- GV: So sánh hai cách nói:
TH1: Cái áo này giá cao.
Cái áo này hạ giá.
TH2: Anh ấy có trình độ cao.
Anh ấy có trình độ hạ.
- GV: Em rút ra kết luận khi s dụng từ trái
nghĩa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Cách B ấn tượng và sinh động hơn.
-Từ trái nghĩa : nổi – chìm, rắn – nát => số phận lênh
đênh chìm nổi của người phụ ndưới chế độ phong
kiến.
- TH2: không nên dùng từ hạ ở câu 2 -> thay: thấp.
- Nắm được chính xác nghĩa của từ mới dùng tùy
thuộc vào văn cảnh.
Vận dụng lưu ý, em hãy tìm cặp từ trái nghĩa với các
từ in đậm trong cụm từ :
Tươi : cá tươi, hoa tươi.
Yếu : ăn yếu, lực học yếu.
Trình bày cá nhân :
Tươi : Cá tươi >< cá ươn. Hoa tươi>< hoa héo.
Yếu : ăn yếu>< ăn khỏe. Lực học yếu>< lực học
giỏi.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
được chính xác.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu:
- Bài tập 1, 2 các em đã được thực hành làm một số
ý, phần còn lại các em sẽ hoàn thành ở nhà.
- Định hướng : chúng ta tập trung vào bài tập 3, 4.
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
- GV: Chiếu yêu cầu BT.
- HS : Trả lời nhanh.
- Giải thích một số thành ngữ :
- Chân cứng đá mềm :
thành ngữ tả sức lực dẻo dai, khoẻ mạnh, vượt qua
được mọi gian lao, trở ngại (thường dùng trong lời
Bài tập 3
- mềm - lại -
ngõ
- m - ngửa -
phạt
- khinh.
chúc người đi xa).
- Mắt nhắm mắt mở: thời điểm y nghĩa đen chỉ
người vừa mới ngủ dậy,chưa tỉnh táo hoàn
toàn.nghĩa bóng chỉ người hồ đồ,nhìn nhận sự vật sự
việc không rõ ràng minh bạch.
- GV: Chiếu bài tập (Bài tập này HS đã làm ở nhà)
- Gọi HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- GV: Nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn.
- GV: Yêu cầu các nhóm nộp sản phẩm, trưng bày.
Chọn 1 đoạn văn để HS nhận xét, các đoạn văn khác
GV chấm và trả sau.
- GV: Nhận xét vhình thức nội dung đoạn văn
=> cho điểm.
- GV: Sửa chữa, cho điểm, đưa ra 1 đoạn văn tham
khảo.
Bài tập 4
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đặt câu có sử dụng cặp từ trái nghĩa:
Thành công thất bại
- GV: Gợi ý
- Để được thành công, tôi đã trải qua rất nhiều lần
thất bại.
- GV: Yêu cầu học sinh ghép các miếng ghép có
chứa các từ khóa sau để tạo thành một cặp từ trái
nghĩa :
Sử dụng miếng ghép Puzzle có ghi tên các từ
Ghê gớm, tươi tốt, trắng bóc, vui vẻ, nhanh nhẹn,
hiền lành, héo úa,đen thui, cau có, chậm chạp, hung
dữ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs quan sát và lên bảng ghép
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đối với bài
- Hoàn chỉnh các bài tập sgk, sách bài tập Ngữ văn.
- Tìm các thành ngữ, tục ngữ sử dụng cặp từ trái nghĩa, phân tích tác
dụng của cặp từ trái nghĩa đó.
- Đối với bài mới
Chuẩn bị bài: Viết bài số 2 tại lớp.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết : 35, 36
Tập làm văn:
BÀI VIẾT SỐ 2 TẠI LỚP VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Kiểm tra việc nắm lí thuyết và kiểu bài văn biểu cảm của học sinh.
- Củng cố kiến thức về văn học kiến thức văn biểu cảm (tập làm văn).
2. Định hướng phát triển năng lực
- Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. HÌNH THỨC RA ĐỀ
- Hình thức: tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp.
- Thời gian: làm ở nhà.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ (Có tệp đính kèm)
- Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm.
- Thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra)
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Phát đề cho học sinh
(Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn)
3. Kỹ năng làm bài
- GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về
hình thức
* Trả lời tốt phần lý thuyết
* Viết đúng quy trình một bài văn
- Đọc kĩ đề làm bài đúng yêu cầu 4 bước:
- Tìm hiểu đề, tìm ý (định hướng văn bản)
- Lập dàn ý.
- Viết văn bản biểu cảm
- Đọc lại bài viết và sửa chữa
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút)
* Đối với bài cũ
- Nhớ các bược cơ bản khi làm bài văn biểu cảm.
- Viết bài tập làm văn số 2
* Đối với bài mới: Soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá nát
KKHS tự đọc
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:
Đọc thêm: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
(Đỗ Phủ)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Hiểu giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả sâu sắc của đỗ phủ, nhà thơ
của những người nghèo, bất hạnh.
- Thấy được vai trò và ý nghĩa của yếu tố tự sự miêu tả trong thơ trữ tình;
đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đỗ Phủ, các hình ảnh về thiên tai.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung:
- Giáo viên chiếu hình ngôi ntranh cho học sinh quan sát hỏi: Nêu
cảm nhận của em về ngôi nhà này?
c) Sản phẩm:
- HS: tồi tàn, gợi lên cuộc sống nghèo khổ, khốn khó, thậm cgiống
một nhà kho, một cái...chuồng gà hơn là một ngôi nhà để sinh sống
- Tiếp đến hình ảnh Vạn Trường Thành hỏi hs cảm nhận về hình
ảnh này?
Kì vĩ, hoành tráng...
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Các em ạ, đất nước Trung Quốc được biết đến với những công trình
xa hoa, đồ sộ, bậc nhất thế giới, thế nhưng đằng sau những hình ảnh
hào nhoáng, hoành tráng đó cuộc sống cực, tăm tối, khốn khó, bất
hạnh của biết bao người dân thấp cổ họng. "Bài ca nhà tranh bị gió thu
phá" của Đỗ Phủ là một bức tranh thu nhỏ về cuộc sống không lối thoát đó
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌC
SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu
những hiểu biết của em về tác giả?
- GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, bổ sung
- Bổ sung:
Đỗ Phủ nhà thơ giàu lòng yêu nước, thương
dân, lo đời, ghét cường quyền bạo ngược. Tính
hiện thực tinh thần nhân đạo dào dạt trong
hơn 1400 bài thơ để lại, phản ánh tâm hồn cao
đẹp của một nhà thơ dân đen. Cuộc đời của Đỗ
Phủ trải qua nhiều bất hạnh: Công danh lận đận,
con chết, lưu lạc tha hương, càng cuối đời càng
nghèo đói, cơm không đủ ăn, ốm đau không
thuốc thang cơm cháo, nằm chết trên một chiếc
thuyền rách nát nơi quê hương.
-GV: Bổ sung:
- Bài thơ “Bài ca nhà tranh bgió thu phá” được
xếp vào trong số 100 bài thơ hay nhất của Đỗ
Phủ. Ông viết bài thơ này vào những năm cuối
đời mình. Năm 760 hay 761 được bạn giúp
đỡ, Đỗ Phủ dựng được một cái nhà tranh bên
cạnh khe Cán Hoa phía Tây Thành Đô, tỉnh
Phú Xuyên nhưng chưa được bao lâu thì căn nhà
đã bị gmưa thu phá nát. Đỗ Phủ buồn rầu xúc
cảm viết bài thơ này.
- Cụ Nguyễn Du - Đại thi hào Việt Nam, trong
một lần đi sứ sang Trung Quốc đã ghé thăm m
Đỗ Phủ sống cách thời ông trên 1000 năm,
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Đỗ Phủ(712 - 770).
- Nhà thơ nổi tiếng đời
Đường ở Trung Quốc.
- Thơ ông giàu tính hiện
thực và nhân đạo.
2. Tác phẩm
- Sáng tác khoảng những
năm cuối đời.
Nguyễn Du xúc động viết: ″Văn chương nghìn
đời, bậc thầy của nghìn đời. Giảng sinh khâm
phục không lúc nào quên″?.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Hướng dẫn HS đọc: Giọng buồn bã, bất
lực, chua xót (3 khổ đầu)→ khổ cuối giọng cao,
tươi sáng hơn.
- GV: Giới thiệu luôn về thơ cổ thể (cổ phong):
Thể thơ trước đời Đường, loại thơ tự do:
Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy
định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật,
đối...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc văn bản và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV: Đọc mẫu một đoạn.
Đọc 3 khổ đầu; 1 khổ sau- 1 HS đọc cả bài thơ.
- GV: Giới thiệu luôn về thơ cổ thể (cổ phong):
Thể thơ trước đời Đường, loại thơ tự do:
Chỉ cần có vần, không phải tuân theo những quy
định nghiêm ngặt về số câu, chữ niêm, luật,
đối...
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Hướng dẫn đọc -
hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Hãy xác định bố cục bài thơ?
-Hãy xác định phương thức biểu đạt trong từng
phần của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ba khổ thơ đầu: Nỗi thống khổ của nhà thơ.
- Khổ thơ cuối: Ước vọng của nhà thơ.
- Thảo luận, đại diện báo cáo
- K1 : : Miêu tả, tự sự
- K2 : Tự sự, biểu cảm
2. Kết cấu, bố cục
- Thể thơ: Thơ cổ thể (tự
do)
- Bố cục: 2 phần
- K3 : Miêu tả, biểu cảm
- K4 : Biểu cảm trực tiếp
Tuy nhiên sự phân chia giữa các phương thức
trong từng phần chỉ có tính chất tương đối.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Chia lớp thành nhóm, thảo luận trong 4’
Yêu cầu :
Nhóm 1 : Cảnh nhà bị gió thu phá.
Nhóm 2 : Cảnh bọn trẻ cướp tranh.
Nhóm 3 : Cảnh đêm mưa trong nhà bị tốc mái.
Nhóm 1 :
+ Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung
qua hình ảnh nào? Đọc những câu thơ ấy?
Đọc khổ 1.
+ Thời gian, không gian, sự việc được diễn tả
qua những từ ngữ nào? Em nhận xét về
những từ ngữ đó?
+ Hình ảnh các mảnh tranh bay gợi cảnh tượng
như thế nào? Hình dung gì về gia cảnh chủ nhân
ngôi nhà?
+ Trong hoàn cảnh ấy, thể tưởng tượng tâm
trạng nhà thơ như thế nào?
Nhóm 2
+ Quan sát miêu tả bức tranh trong sgk. Từ
đó hãy cho biết: nhà thơ không chỉ khổ vnhà
tranh bị gió thu phá mà còn khổ vì lý do gì nữa?
+ Nhà thơ kể vviệc bọn trẻ cướp tranh như thế
nào?
+ Chứng kiến bọn trẻ như vậy nhà thơ lòng "ấm
ức".Theo em cái "ấm ức" ấy tiếc những
miếng tranh hay buồn vì thời thế đảo điên?
+ Em thử tưởng tượng về cuộc sống hội thời
nhà thơ đang sống qua hình ảnh lũ trẻ?
- GV đặt câu hỏi: nên trách trẻ không?
sao?
Nhóm 3 : Đọc khổ tthứ 3: Hình ảnh cơn mưa
đêm được tả qua những chi tiết nào? Tác giả
3. Hướng dẫn phân tích
3.1. Nỗi thống khổ của
nhà thơ
a. Cảnh nhà bị gthu
phá
- Tranh bay:
+ Mảnh cao
+ Mảnh thấp
- Từ ngữ gợi tả đặc sắc,
phép liệt kê.
Cảnh tan tác, tiêu
điều.
Nỗi khổ về vật chất
- Tác giả: bất ngờ, đau
xót, bất lực.
b. Cảnh bọn trẻ cướp
tranh
- Cảnh:
+ Xô cướp giật
+ Cắp tranh đi tuốt
+ Ông già: Môi khô,
miệng cháy, lòng ấm ức.
- Tâm trạng: Cay đắng,
xót xa cho thân phận của
mình và muôn người
-> Đau đớn trước cảnh
hội loạn lạc đảo điên.
c. Cảnh đêm mưa trong
nhà bị tốc mái
- Ngoài trời:
+ Đêm đen đặc
+ dày hạt mưa, mưa
chẳng dứt.
miêu tả như thế nào?
+ Khổ thơ giúp ta cảm nhận được về cuộc
sống cũng như tâm trạng của nhà thơ?
+ Đó có phải là nỗi khổ riêng của tác giả?
+ Tưởng như nỗi khổ đến dồn dập với một con
người già yếu bệnh tật sẽ làm ông quỵ ngã. Song
khổ thơ cuối lại đem đến cho ta một bất ngờ?
sao vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-Bàn bạc, thảo luận, làm việc nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Nhóm 1 :
- Thời gian: tháng 8, mùa thu.
- Không gian: gió thét già.
- Từ ngữ: thu cao, thét già, cuộn, bay, rải, cao,
treo tót, thấp, quay lộn…→ từ ng gợi tả đặc
sắc + phép liệt kê.
Nhóm 2 :
- Bị trẻ con cướp tranh.
- GV: Kết luận: Cuộc sống khốn kh đáng
thương.
- HS trả lời. GV bổ sung
lẽ không nên trách trẻ xóm Nam nghèo,
nghịch ngợm khi cảnh đói nghèo, trẻ con thất
học đang tràn lan, phổ biến khắp đất nước Trung
Quc loạn ly→ cuộc sng cùng cực đã làm thay
đổi c tính cách tr thơ🡺 Tình cảnh trớ trêu,
cười ra nước mắt. Đằng sau smất mát về của
cải là nỗi đau nhân tình thế thái đảo điên, loạn
lạc.
-Nhóm 3 : HS : Tìm chi tiết.
- Không chỉ t thực nỗi bất hạnh của nhân
nhà thơ mà tác giả còn ẩn dụ về tình hình đất
nước loạn lạc, binh đao thời bấy giờ. Vừa giãi
bày cay đắng ″Đêm dài ướt át sao cho trót″ vừa
lên án giai cấp thống trị đã đẩy nhân dân về kiếp
sống tối tăm, lầm than, như ″đêm dài ướt
át″.Những câu thơ nghe thật ai oán, xót xa.
- trong đau khổ cùng cực ntvẫn còn
những ước mơ cao đẹp.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS đọc lại 5 dòng thơ.
- Trong nhà:
+ Nhà dột, chăn lạnh, con
đạp, không ngủ.
- Nghệ thuật miêu tả vừa
khái quát vừa cụ thể.
🡺 Cuộc sống nghèo khổ,
bất hạnh, tâm trạng trằn
trọc, lo lắng, không ngủ
đựơc
Khái quát về hiện
thực cuộc sống của người
nghèo khổ
thấm thía sâu sắc nỗi
khổ của người nghèo
-> giãi bày cay đắng
ngầm lên án giai cấp
thống trị.
3.2. Ước nguyện của tác
giả
- Mong ước: nhà rộng
ngàn gian che cho người
nghèo khắp thiên hạ.
- Sẵn sàng chịu gian khổ
một mình.
Mong ước cao cả.
-> Tâm hồn, tấm lòng
nhân hậu, nhân ái, giàu
đức hi sinh.
- Hai câu kết:
+ Bút pháp lãng mạn,
gieo nhiều vần bằng, phá
vỡ khuôn khổ 7 chữ =>
tình cảm thăng hoa của
tác giả.
+ Nhà thơ đã mong ước điều gì? đó ước
mơ như thế nào?
- GV: Phải chăng đây là mong ước đầy ảo tưởng
khi đặt trong thực tế hội như thời nhà thơ
đang sống?
- GV: Hình thức thể hiện khổ t cuối
cách kết thúc có gì đặc biệt? (chú ý số chữ trong
câu, cách gieo vần…)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
-Mong ước có nhà ngàn gian cho mọi người.
Mong ước cao cả giàu lòng vị tha.
- GV giảng: Dầu ảo tưởng song đây vẫn
ước cao đẹp bởi xuất phát từ chính hiện
thực cuộc sống của nhà thơ, xuất phát từ tấm
lòng cảm thông với bao người cùng cảnh ngộ.
Từ nỗi niềm cá nhân, ước mơ của nhà thơ hướng
tới cuộc sống của muôn người.
-Bút pháp lãng mạn, gieo vần bằng, phá vỡ
khuôn khổ 7 chữ… => tình cảm thăng hoa của
tác giả. Giữa bao khổ đau, tuyệt vọng, bất hạnh
bỗng vút lên ước cao cả, nghĩa cử cao đẹp
của một nhà nho chân chính - Đỗ Phủ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 4: Tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nhận xét nghệ thuật c giả sử dụng
trong bài ?
- GV: Bài thơ đã để lại trong em những ấn
tượng sâu sắc gì? ( giá trị về nội dung)
- GV: Bài thơ có ý nghĩa gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Bút pháp hiện thực
- Kết hợp tự sự, miêu tả,
biểu cảm
4.2. Nội dung, ý nghĩa
- Nội dung: phản ánh giá
trị hiện thực nhân đạo
của tác phẩm
- Ý nghĩa: Lòng nhân ái
vẫn tồn tại ngay cả khi
con người phải sống
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
-GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
trong hoàn cảnh nghèo
khổ cùng cực.
4.3. Ghi nhớ: ( sgk)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đọc diễn cảm hai phần cuối?
1-2 HS trình bày, HS khác cho điểm.
- GV: Đọc đoạn văn khái quát ý chính bằng
tối đa là hai câu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
III. Luyện tập
Bài 1: Đọc diễn cảm
Bài 2
Lòng nhân ái,vị tha; tinh
thần nhân đạo sâu sắc của
Đỗ Phủ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: Vấn đáp, thảo luận nhóm…
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh làm bài tập
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ; nắm được nội dung, ý nghĩa nghệ thuật bài
thơ
- Tập viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ đối với
những người nghèo khổ.
- Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Chuẩn bị Kiểm tra Văn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 37
KIỂM TRA VĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố, hệ thống hoá các văn bản nghị luận dân gian Việt Nam : tục ngữ
và các văn bản nghị luận hiện đại. Đánh giá mức độ nắm kiến thức của học
sinh.
- Hiểu và cảm thụ được giá trị nội dung, tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của
các văn bản đã học.
- Vận dụng được các kiến thức tổng hợp để rút ra bài học trong cuộc sống.
2.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực viết sáng tạo: Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh.
- Năng lực cảm thụ văn chương.
II. Hình thức ra đề
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp.
- Thời gian: 45 phút.
III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm)
- Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài nghị luận.
- Thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra)
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Phát đề cho học sinh
(Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn)
3. Kỹ năng làm bài
- GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về
hình thức
* Trả lời tốt phần lý thuyết.
* Viết đoạn văn đảm bảo hình thức và yêu cầu của đề bài.
- Đọc lại bài viết và sửa chữa.
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới
* Đối với bài cũ
- Nhớ các nội dung chính, các dạng bài.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị: Trả bài viết tập làm văn số 5
+ Xem trước đơn vị kiến thức cần học trong bài:
Thế nào là văn nghị luận?
Đặc điểm của lí lẽ và dẫn chứng trong phép lập luận chứng minh?
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:
Tiết: 38
Tiếng Việt:
TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.
- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức năng, liệu tham
khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học, Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Sử dụng ví dụ của phần kiểm tra bài cũ, GV gợi ý dẫn dắt vào bài mới.
? Từ cao trong u: “Mua cao về dán nhọt” giống khác từ cao
trong đoạn thơ của Đỗ Phủ ở chỗ nào?
Giống về âm nhưng khác về nghĩa.
- Dẫn dắt: Những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau gọi
tgì? (Đồng âm). Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta củng cố nâng cao
kiến thức về từ đồng âm. Không nghĩa của hai từ này không giống nhau
mà nghĩa trái ngược nhau.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng âm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu khái niệm từ đồng âm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ khái niệm từ đồng âm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV : Giải thích nghĩa của các từ lồng ?
- GV : Hai từ lồng thuộc từ loại nào ?
- GV : Nghĩa của c từ lồng trên có liên quan tới
nhau không?
- GV : Như vậy, hai từ lồng này giống nhau
khác nhau ở chỗ nào ? .
- GV : Vậy, em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
+ Lồng 1: Chỉ hđ chạy cất cao vó lên với sức mạnh
đột ngột rất khó kìm giữ.
+ Lồng 2: Chỉ đồ vật thường đan thưa bằng tre nứa
để nhốt chim.
- Khác xa nhau.
- Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.
- Khái quát: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
- HS: Đọc ghi nhớ.
I. Thế nào từ đồng
âm 1. Phân tích ngữ
liệu
- Nghĩa của các từ
lồng:
+ Lồng 1: chỉ hoạt
động của sự vật
-> động từ
+ Lồng 2: gọi tên sự
vật
-> danh từ
-> Phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa
nhau
=> Từ đồng âm.
2. Ghi nhớ (SGK -
135)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách sử dụng từ đồng âm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ cách sử dụng từ đồng âm
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của
các từ lồng trong 2 ví dụ trên?
- GV: Câu: Đem về kho. Nếu tách khỏi ngữ
cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?
- GV: Hãy thêm vào câu văn này một vài từ để
câu trở thành câu đơn nghĩa ?
- GV: Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ
đồng âm gây ra, khi sdụng từ đồng âm chúng ta
cần chú ý gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các t
khác ở trong câu. Tức là dựa vào ngữ cảnh.
II. Sử dụng từ đồng
âm
1. Khảo sát ngữ liệu
a. Ví dụ 1
- Phân biệt nghĩa của
từ lồng: dựa vào ngữ
cảnh.
b. Ví dụ 2:
Đem cá về kho !
- Kho 1: cái kho chứa
tài sản
- Kho 2: cách chế biến
thức ăn.
-> chú ý đến ngữ cảnh
để tránh hiểu sai nghĩa
của từ, hoặc không
- Chốt:
+ Phân biệt từ đồng âm phải dựa vào ngữ cảnh.
- Tách khỏi ngữ cảnh: “khó hiểu theo hai nghĩa”.
- Trong câu ″đem về kho” nếu tách khỏi ngữ
cảnh có thể hiểu thành hai nghĩa:
+ Kho là nơi chứa hàng hóa.
+ Kho là 1 cách chế biến thức ăn.
- Kho 1: Đem cá về kho của xí nghiệp / Đem cá cất
vào kho.
- Kho 2: Đem về kho tương / Mẹ tôi kho
bằng nồi đất rất ngon.
- Chốt : Như vậy là từ “kho” được hiểu với 2 nghĩa
hoàn toàn khác nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
dùng từ với nghĩa nước
đôi.
2. Ghi nhớ: (SGK -
136)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bài tập 1, 4 các em đã được thực hành làm một
số ý, phần còn lại các em sẽ hoàn thành ở nhà.
- Định hướng : chúng ta tập trung vào bài tập 2, 3.
- GV: Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải
thích mối liên quan giữa các nghĩa đó ?
+ Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai.
+ Cao cổ: cất tiếng lên.
- GV: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ cho biết
nghĩa của từ đó ?
III. Luyện tập
Bài tập 2
a - Cái cổ: phần giữa
đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn
tay với cánh tay.
b. Các từ đồng âm với
danh từ cổ:
- Cổ kính : xưa cũ
- Cổ động : cổ vũ,
động viên
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá
- HS: Thảo luận nhóm (3’)
Yêu cầu: Lớp chia thành 3 tổ tương đương 3
nhóm, mỗi nhóm đặt câu theo yêu cầu vào khổ A0.
- GV: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi
câu phải có cả 2 từ đồng âm) ?
Thảo luận, cử đại diện trình bày, nhận xét, cho
điểm nhóm khác.
Bài tập 3
- Bàn (danh từ ) bàn
(động từ ):
Chúng tôi bàn với nhau
chuyển cái bàn đi chỗ
khác.
- Sâu (danh từ ) sâu
(động từ ):
Những con sâu làm
cho vỏ cây bị nứt sâu
hơn.
- Năm (danh từ )
năm (số từ ):
một năm anh Ba
về quê năm lần.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái
trước câu trả lời em cho là đúng .
Câu 1.Dòng nào nói đúng khái niệm về từ đồng
âm?
A. Những từ giống nhau về âm thanh.
B. Những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
C. Những từ giống nhau về ý nghĩa.
D. Những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Câu 2.Cơ sở để phân biệt phân biệt từ đồng âm
là gì ?
A. Hình thức âm thanh của từ
B. Ý nghĩa của từ
C. Quan hệ giữa các từ trong câu
D. Vai trò ngữ pháp của từ
Câu 3.Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng
đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao
tiếp?
A. Chú ý đầy đủ ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để
tránh sai nghĩa của từ trong câu.(1)
B. Chú ý phát âm thật chính xác. (2)
C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ
đồng âm. (3)
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng.
Câu 4.Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm
?
A. Bàn bạc, luận bàn, bàn cãi
B. Mai một, hoa mai, mai táng
C. Bình yên, bình an, bình tĩnh
Câu 5.Tìm từ đồng âm với từ chân trong câu
sau "Mỗi khi trái gió trở trời , cái chân tôi lại
dở chứng đau nhức."?
A. Chân thật
B. Chân lý
C. Chân giả
D. Chân thành
6.Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A. Ngựa lồng, lồng chim, lồng ruột chăn bông.
B. Đánh mìn, đánh đàn, đánh luống.
C. Đảng phái, đảng phí, đảng viên.
D. Ăn diện, ăn cỗ, ăn chơi.
Câu 7.Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ?
Tiền tài - Tiền lương
Năng lực - Năng khiếu
Tiền tuyến - Tiền vệ
Câu trả lời của bạn:
A. Đồng âm
B. Đồng nghĩa
Câu 8.Dòng nào sau đây đều là các từ đồng âm
?
A. Thân mật, Ong mật, mật mã
B. Mẫu mực, gương mẫu
C. Giáo viên, giáo sư, giáo sinh
Câu 9.Dòng nào sau đây không phải đều là các
từ đồng âm ?
A. Thu mua, thu hoạch
B. Chiến tranh, tranh chấp
C. Tiền bạc, tiền phương, tiền lương
Câu 10.Các từ sau là đồng âm hay đồng nghĩa ?
Bàn bạc - Bàn học
Thu hoạch - Mùa thu
Câu trả lời của bạn:
A. Đồng nghĩa
B. Đồng âm
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đối với bài cũ: Hoàn thành SBT.
- Đối với bài mới: Chuẩn bị: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm
Ngày
soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 39
Tập làm văn
CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm
- Biết vận dụng kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm
2. Định hướng phát triển năng lực: suy nghĩ, phê phán, sáng tao, phân
tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm, tầm quan trọng của
các yếu tố tự sự, miêu tả trong quá trình viết văn biểu cảm và cách viết
đoạn văn biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tư liệu văn học, máy chiếu.
2. Học sinh: - Soạn bài theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv dẫn dắt : Khi tìm hiểu các cách lập ý trong bài văn biểu cảm, chúng ta
đã nhận thấy yếu tố tự sự miêu tả vai trò quan trọng. Trong tiết học
này, thầy sẽ giúp các em biết sử dụng yếu tố này nthế nào để tăng thêm
sức biểu cảm cho bài văn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp đthực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Xác định các PTBĐ kết hợp trong văn
bản? PTBĐ nào là chính?
- GV: bổ sung: đây một bài văn biểu cảm
có sự kết hợp với PTBĐ tự sự và miêu tả.
- GV: Chỉ ra yếu tố tự sự miêu tả trong
bài thơ và nêu ý nghĩa của chúng?
- GV: Thông qua việc kể chuyện và miêu tả
nhà tranh bị gió thu phá em biết đối tượng
biểu cảm của bài thơ là gì?
- GV: Em nhận thấy nội dung biểu cảm
gì?
- GV: Vậy yếu tố tự sự, miêu tả tác dụng
ntn?
I. Tự sự miêu tả trong
văn biểu cảm.
1. Phân tích ngữ liệu
*Yếu tố tự sự miêu tả
trong "Bài ca nhà tranh bị
gió thu phá".
- Đ1:
+ Tự sự 2 câu đầu.
+ Miêu tả 3 câu cuối.
- Đ2:
+ Tự sự 3 câu đầu.
+ Biểu cảm 2 câu sau.
- Đ3:
+ Miêu tả: 6 câu đầu.
- GV: Thông qua việc kể chuyện miêu tả
nhà tranh bị gió thu phá em biết đối tượng
biểu cảm của bài thơ là gì?
- GV: Em nhận thấy nội dung biểu cảm
gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét chuẩn kiến
thức.
- Tự sự + miêu tả + biểu cảm
- Biểu cảm là chính.
- GV: bổ sung: đây một bài văn biểu cảm
có sự kết hợp với PTBĐ tự sự và miêu tả.
- Đoạn 1
- Tự sự: 2 câu đầu: sự việc nhà bị g thu
cuốn 3 lớp tranh.
- Miêu tả: 3 câu sau: cảnh tranh bay sang
sông: mảnh cao... mảnh thấp.
=> Có vai trò tạo bối cảnh chung.
Đoạn 2 tự sự kết hợp với biểu cảm:
- Tự sự: chuyện bọn trẻ cướp tranh.
- Biểu cảm: m ức, buồn trẻ sức
khỏe, sự già yếu.
-> Tâm trạng ấm ức, bất lực.
Đoạn 3
- Tự sự: k chuyện trời mưa, n dột, con
quấy, không ngủ.
- Miêu tả: cảnh trời đêm, cảnh mưa rơi, miêu
tả ngôi nhà bị dột.
-> Tâm trạng trằn trọc, lo lắng không ngủ
được.
Đoạn 4
Biểu cảm trực tiếp: tình cảm cao thượng vị
tha.
- Đối tượng: căn nhà tranh.
- Mong ước, biểu ltình cảm của mình với
kẻ sĩ nghèo khắp thiên hạ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ Biểu cảm 2 câu sau.
- Đ4:
+ Biểu cảm trực tiếp.
- Yếu tố tự sự, miêu tả
tác dụng.
+ Gợi đối tượng biểu cảm.
+ Bộc lộ cảm xúc sâu sắc.
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Đây là một văn bản biểu cảm, hãy xác
* Đoạn trích "Tuổi thơ im
lặng"
- Yếu tố miêu tả, tự sự
tác dụng:
định đối tượng biểu cảm? (người bố)
+ Để làm đối tượng biểu cảm, người viết
dùng phương thức nào?
- GV: Tìm gạch chân bằng bút chì
vào sgk những yếu tố tự sự, miêu tả trong
đoạn văn?
GV: Thông qua yếu ttự sự miêu tả tác giả
đã bộc lộ điều gì? Tìm đoạn văn thể hiện
trong điều đó?
- GV: Giả sử nếu không yếu tố miêu tả,
tự sự thì việc bộc lộ cảm xúc sẽ như thế nào?
- GV: Nếu không yếu tố miêu tả, kể
người đọc hình dung được về đối tượng
biểu cảm không?
- GV: người viết phải bộc lộ tình cảm
trực tiếp với người b- như thế gợi được
sự đồng cảm không? Vì sao?
- GV: Vậy muốn bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc
của mình đối với con người sự vật xung
quanh thì chúng ta cần kết hợp s dụng
những phương pháp nào?
- GV: Yếu tố tự sự trong đoạn văn nhằm
mục đích k chuyện cụ thể các sự việc v
bố, yếu tố miêu tả nhằm tái hiện hình ảnh
bố. Em có đồng ý không?
- GV: Vậy theo em , trong văn bản biểu cảm,
vai trò của tự svà miêu tả giống trong
văn kể chuyện và miêu tả không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét chuẩn kiến
thức.
- Phương thức biểu cảm: tự sự – miêu tả.
- Yếu tố tự sự:
+ Đêm nào…
+ Bố đi chân đất…
+ Bố tất bật…
- Yếu tố miêu tả:
+ Những ngón chân…
+ Gan bàn chân…
+ Mu bàn chân…
- Qua tự sự, miêu tả -> bộc lộ tình cảm
thương bố (ở đoạn văn cuối cùng).
+ Hình dung v bố
những vất vả.
+ Gửi gắm nh cảm thương
bố, tạo đồng cảm.
-> Các yếu tố tự sự miêu
tả trong bài văn biểu cảm
được sử dụng kết hợp ở mức
độ khác nhau.
-> Tự sự miêu tả để khơi
gợi cảm xúc, do cảm xúc
chi phối.
2. Ghi nhớ : SGK.
- Việc miêu tả bàn chân bố, kể chuyện bố
ngâm chân, đi sớm về khuya m nền cho
cảm xúc thương bố.
- Không hình dung được về đối tượng biểu
cảm.
- Bộc lộ trực tiếp sẽ kém phần xúc động và
không tạo được sđồng cảm cũng như cảm
xúc thiếu sâu sắc, chân thành yếu tố miêu
tả sự giúp hiểu, hình dung cụ thể nên dễ
có sự đồng cảm.
- Phương thức tự sự và miêu tả.
- Yếu tố tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc
trong lòng tác giả. Kể tả như thế do
cảm xúc về người bố chi phối chứ không
phải do bản thân tự sự và miêu tả đem lại.
- Tự sự miêu tả để khơi gợi cảm xúc, do cảm
xúc chi phối
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- HS đọc ghi nhớ SGK
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1
- GV: Để kể lại bài thơ cần nắm những yêu
cầu gì?
- Xác định ngôi kể.
- Sự việc chính trong bài thơ.
- Bám sát yếu tố tự sự- miêu tả, biểu cảm
trong mỗi đoạn văn.
- Kể lại theo 4 sự việc chính.
- GV: Có những sự việc chính nào?
- Cảnh nhà tranh bị gió thu phá.
- Trẻ thôn Nam cướp tranh của tác giả.
- Nỗi khổ của nhà thơ trong đêm nhà tranh
bị phá.
- Ước mơ cao cả của nhà thơ.
- HS: Kể lại bài thơ: ngôi 3 theo trình tự các
khổ thơ.
Chú ý yếu tố tự sự- miêu tả- biểu cảm (kể
theo nhóm→ đại diện kể, nhận xét chéo).
II. Luyện tập
Bài 1
* Kể lại theo 4 sự việc
chính:
- Cảnh nhà tranh bị gió thu
phá.
- Trẻ thôn Nam cướp tranh
của tác giả.
- Nỗi khổ của nhà thơ trong
đêm nhà tranh bị phá.
- Ước mơ cao cả của n
thơ.
Bài 2
- Tự sự: chuyện đổi tóc rối
lấy kẹo mầm ngày bé.
- Miêu tả: cảnh chải tóc của
người m ngày xưa, hình
ảnh người mẹ.
- Biểu cảm: lòng nhớ mẹ
khôn xiết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đoạn văn kể chuyện gì? Tác giả tập
trung miêu tả cảnh gì? Bài viết bộc lộ cảm
xúc gì?
- Tự sự: chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm
ngày bé.
- Miêu tả: cảnh chải tóc của người mẹ ngày
xưa, hình ảnh người mẹ.
- Biểu cảm: lòng nhớ mẹ khôn xiết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả
lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đối với bài cũ
- Học bài, nắm được vai trò của yếu tố tự sự , miêu tả trong văn biểu cảm.
Hoàn chỉnh các bài tập.
- Viết lại thành bài văn biểu cảm (văn bản Kẹo mầm)
- Đối với bài mới : Chuẩn bị: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 40
Văn bản
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến - nghệ tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc
quan.
- Phân tích ®îc nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ hình ảnh đặc sắc
trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực: năng lực duy sáng tạo, giao tiếp,
hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Bài soạn, liệu về cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí Minh, máy
chiếu. - - Một số bài thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác.
2. Học sinh:
- Soạn bài theo câu hỏi sgk và hướng dẫn của GV.
- Sưu tầm thơ viết về trăng, thiên nhiên của Bác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: cho HS quan sát 1 số hình ảnh nơi của bác Pác Bó, Tuyên
Quang….và đặt câu hỏi: Những hình ảnh này ở đâu, và gợi cho em nhớ đến
ai?
- HS: Đây là nhà sàn của Bác Hồ ở Hà Nội và ở chiến khu Việt Bắc
- GV: Qua hình ảnh nhà Bác ở, không gian xung quanh, em nhận thấy Bác
là người như thế nào?
- HS:Là người có tình yêu thiên nhiên, hòa hợp với thiên nhiên
- GV dẫn dắt: Bác Hồ không chỉ là người tình yêu nhân dân , đất nước
tha thiết mà còn người luôn sống gần gũi, hòa hợp với thiên nhiên, cũng
bởi bác tình yêu thiên nhiên sâu sắc cho đâu, hoàn cảnh thế nào.
Điều này, được thể hiện trong rất nhiều bài thơ, trong đó có bài Cảnh khuya
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Hãy giới thiệu những nét chính v tác
giả?
- GV: giới thiệu một số hình ảnh về Bác.
- GV: Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Hồ Chí Minh (1890 -
1969).
- Anh hùng dân tộc, danh
nhân văn hóa thế giới,
nhà thơ lớn.
2. Tác phẩm
- Viết 1947, chiến khu
Việt Bắc, trong những
năm đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Em hãy xác định thể loại của bài thơ?
+ Trình bày những hiểu biết của em về đặc
điểm của thể thơ?
+ Đọc bài thơ em thấy, bài thơ đã đề cập đến
những nội dung nào?
- GV: Hãy tách văn bản theo hai nội dung trên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
- Cảnh đêm trăng rừng Việt Bắc, tâm trạng nhà
thơ
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
2. Thể loại - bố cục
- Thể thơ: Thất ngôn tứ
tuyệt.
- Bố cục : 2 phần
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: chiếu hai câu đầu gọi HS đọc.
- GV: Bức tranh cảnh khuya những âm
thanh, hình ảnh nào xuất hiện?
- GV: Âm thanh tiếng suối được miêu t
đặc sắc?
- GV: Câu thơ này gợi nhớ đến câu thơ nào của
Nguyễn Trãi? Vì sao?
GV dẫn dắt: Thiên nhiên đẹp còn được tôn lên
qua câu thơ thứ 2.
- GV: Từ ngữ nào thể hiện điều này? Tại sao
em cho rằng những từ ngấy làm nên vẻ đẹp
của cảnh vật?
- GV: Qua hai câu thơ, em hình dung như thế
nào về cảnh rừng Việt Bắc. Nhận xét về cảnh
vật ấy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
-Âm thanh tiếng suối, hình ảnh ánh trăng.
- Đặc sắc: tiếng suối - tiếng hát xa.
=> Âm thanh tự nhiên so sánh với âm thanh của
cuộc sống
- Nghệ thuật so sánh -> Tiếng suối gần gũi, ấm
áp, có sức sống trẻ trung.
- Nhớ câu thơ của Nguyễn Trãi:
Côn Sơn nước chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
- Hay cùng âm thanh của tự nhiên với âm
thanh của nghệ thuật.
GV dẫn dắt: Thiên nhiên đẹp còn được tôn lên
qua câu thơ thứ 2.
- Vẻ đẹp lung linh huyền ảo, vừa cổ kính vừa
trang nghiêm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV bình: cảnh vật dưới ánh trăng tầng tầng lớp
lớp, đường nét, hình khối lung linh quấn
quýt bởi sự lặp lại hai lần từ "lồng" trong câu
thơ. Bức tranh thiên nhiên chỉ hai màu sáng
tối vẫn phô diễn vẻ đẹp riêng đầy quyến rũ.
Trong thơ họa, dáng vươn cao tỏa rộng
của vòm cây cổ thụ lấp loáng ánh trăng,
3. Phân tích
3.1. Bức tranh cảnh
khuya
- Tiếng suối như tiếng
hát xa.
- Nghệ thuật so sánh tài
tình
->Tiếng suối gần gũi, m
áp, giàu sức sống.
- Trăng lồng...lồng hoa
->Điệp từ : Lồng
->Cảnh vật sống động,
tầng lớp lung linh, quấn
quýt, đường nét, hình
khối đa dạng với 2 mảng
màu sáng, tối.
=>Vẻ đẹp lung linh
huyền ảo, vừa cổ kính
vừa trang nghiêm.
bóng lá, bóng cây, bóng trăng in nơi khóm hoa,
nơi mặt đất, đan dệt quyện hòa huyền diệu mà
ấm áp hữu tình. Văng vẳng cùng âm thanh tiếng
suối trong veo, cao vút vang xa, thiên nhiên
Việt Bắc đẹp tĩnh lặng, thẳm sâu lung linh,
gần gũi...
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi:
+ Hai câu thơ cho ta biết điều gì?
+ Tâm trạng ấy được thể hiện qua chi tiết nào?
+ Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác do gì?
Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy?
+ BPNT nào được sử dụng ở hai câu thơ cuối?
- GV: Từ "chưa ngủ" điệp hai lần cuối câu thơ
thứ 3 đầu câu 4 cho thấy hai nét tâm trạng
được mở ra trước sau hai chữ ấy. sao
vậy?
- GV: Nhận xét về cách ngắt nhịp các câu
1,4?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời : Chưa ngủ.
+ Sự thao thức "chưa ngủ" của Bác do gì?
Căn cứ vào đâu em khẳng định như vậy?
- Điệp từ: chưa ngủ
- HS: Chưa ngủ -> yêu say vẻ đẹp núi rừng
Việt Bắc đêm trăng (tâm hồn nghệ sĩ)...
=>lo lắng cho vận mệnh nước nhà. (tâm trạng
chiến sĩ).
- HS trả lời. GV nhận xét
Câu 1 : nhịp 3/4
Câu 4 : nhịp 2/5
=> sáng tạo, thể hiện chân thực âm thanh tiếng
suối và tâm trạng con người.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3.2. Tâm trạng của Bác
- Điệp từ : Chưa ngủ mở
ra 2 phía của tâm trạng
-> Rung động, say
trước cảnh đẹp đêm
trăng bằng cả tâm hồn
đồng thời vẫn lo cho vận
mệnh của đất nước, cho
cách mạng.
=>Sự thống nhất giữa
nhà thơ và người chiến sĩ
- Sáng tạo về nhịp điệu
câu 1 và 4.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
4. Tổng kết
- GV: Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ thuật của
bài thơ?
Nội dung bài thơ?
- GV: Qua bài thơ em hiểu thêm điều gì về tâm
hồn HCM?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét
- Viết theo thể thơ TNTT
- Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo
- Sáng tạo về nhịp điệu.
- Sử dụng phép tu từ so sánh, điệp từ tác
dụng miêu t chân thực âm thanh, hình
ảnh trong rừng đêm .
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
4.1. Nghệ thuật
4.2. Nội dung - Ý nghĩa
Bài thơ thể hiện một đặc
điểm nổi bật của t
HCM: sự gắn bó, hoà
hợp giữa thiên nhiên
con người.
4.3. Ghi
nhớ (SGK/143)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
+ Đọc thuộc lòng bài thơ?
+ Em biết những câu thơ nào về trăng hoặc
thiên nhiên của Bác. Hãy đọc cho các bạn cùng
nghe?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Ngắm trăng)
- Chẳng được tự do mà thưởng nguyệt
Lòng theo vời vợi mảnh trăng thu.
(Trung thu)
- Khóm chuối trăng soi càng thấy lạnh
Nhòm song Bắc Đẩu đã nằm ngang.
(Đêm lạnh)
III. Luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Cảnh khuya được viết trong
thời đầu của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp rất khó khăn, gian khổ, nhưng đều
toát lên phong thái ung dung, lạc quan của Bác
Hồ. Em hãy tìm hiểu xem phong thái ấy được
thể hiện trong những yếu tố nào của nội dung
và nghệ thuật của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời HS khác bổ sung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS khác bổ sung.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ Những rung động tinh tế dồi dào của một
tâm hồn nghệ trước cái đẹp của thiên nhiên
đất nước, đã sáng tạo nên những bức tranh đẹp
vè cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
+ Tâm trạng của tác gải trong bài Cảnh khuya:
mặc lo nghĩ việc nước đến tận khuya nhưng
vẫn không quên cảm nhận vẻ đẹp kì thú của
cảnh trăng rừng, của tiếng suối trong.
- Giọng thơ khoẻ khoắn, trẻ trung, suy
trăn trở nhưng vẫn hào hứng tin tưởng.
- Đặt trong hoàn cảnh sáng tác ở thời kì đầu của
cuộc kháng chiến chống Pháp, càng thấy
phong thái ung dung lạc quan của Bác Hồ trong
bài thơ.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm được nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ.
- Đọc thêm Nhật kí trong tù và thơ kháng chiến của Bác.
*Đối với bài mới : Soạn bài: Rằm tháng giêng
Văn bản
RẰM THÁNG GIÊNG
(Hồ Chí Minh)
I. MỤC TIÊU I HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
-Tâm hồn chiến sĩ - nghệ sĩ tài hoa vừa tinh tế, vừa ung dung, bình tĩnh, lạc
quan.
- Phân tích được nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngvà hình ảnh đặc sắc
trong bài thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực:
NL xác định giá trị, KN tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bài soạn, tư liệu văn học, m¸y chiÕu.
2. Học sinh: - Soạn bài theo câu hỏi SGK và hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi: Em đã bao giờ ngắm trăng ngày rằm chưa? Cảm xúc của
em như thế nào khi ngắm trăng?
Hs tự trả lời ( vui, lâng lâng, khó tả, cảm giác rất xa nhưng cũng rất gần,
tưởng tượng ra nhiều điều...)
Đối với một người bình thường n chúng ta, mỗi khi đứng dưới trăng
chắc hẳn ai cũng cảm giác xao xuyến, bồi hồi, chút đó
nhưng lại thấy cùng thân thuộc. Còn đối với người tâm hồn nghệ
như Bác, ánh trăng sẽ hiện lên như thế nào? Chúng ta hãy tìm hiểu bài thơ
Rằm tháng giêng để đưa ra lời giải đáp nhé
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Trình bày những nét cơ bản, đáng
ghi nhớ về tác giả Hồ Chí Minh?
?Bài thơ Rằm tháng Giêng” được viết
trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm
việc của HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Viết 1948, chiến khu Việt
Bắc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Theo em văn bản nên đọc với
giọng như thế nào cho phù hợp?
- GV: Thể thơ nguyên tác chữ Hán
bản dịch khác nhau?Xác định bố
cục của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn đọc: giọng vui tươi,
phấn chấn, tin tưởng thể hiện sự lạc
quan, ung dung.
- GV đọc phiên âm, gọi HS đọc dịch thơ,
dịch nghĩa.
- Hai câu đầu: cảnh đêm trăng trên sông.
- Hai câu cuối: hình ảnh con người.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc- chú thích
2. Thể loại - bố cục
- Thể thơ:
+ Chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Dịch thơ: lục bát.
- Bố cục : 2 phần.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Câu thơ đầu mở ra một khung
cảnh ntn? Khung cảnh ấy được gợi tả
bằng hình ảnh tiêu biểu nào?
- GV: Câu thơ thhai vra một không
gian ntn?
- GV: Từ ngữ nào thể hiện điều đó?
- GV: So sánh với phần phiên âm em
thấy bản dịch thơ dịch không sát từ
nào?
- GV: Qua hai câu t em cảm nhận
được điều gì ở Bác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3. Phân tích
3.1. Hai câu đầu
- Không gian cao rộng bát ngát,
tràn đầy ánh sáng sức sống
của mùa xuân trong đêm rằm
tháng giêng.
- Điệp từ: "xuân".
-> nhấn mạnh sdiễn tả vẻ đẹp
sức sống mùa xuân đang tràn
ngập cả đất trời.
-> Cảm xúc nồng nàn, thiết tha
trước vẻ đẹp thiên nhiên của Bác.
- HS trả lời. GV bổ sung
- Khung cảnh bầu trời cao rộng, trong
trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy vầng
trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời
đất.
- Không gian xa rộng bát ngát như
không giới hạn, với con sông, mặt
nước tiếp liền với bầu trời.
- Điệp từ "xuân".
- Trong nguyên văn chữ Hán câu thơ này
3 từ "xuân" được lặp lại, bản dịch
đánh mất một chxuân không lột tả hết
được vẻ đẹp tràn đầy sức sống mùa xuân
của câu thơ.
- GV bổ sung: chiến thắng chiến dịch
Việt Bắc thu đông (1974) đã đem đến
cho nhà thơ niềm tin, niềm vui mới với
cái nhìn phơi phới sức xuân của đất trời.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Hai câu thơ cuối miêu t điều
gì?Theo em, vẻ đẹp của con người được
thể hiện qua hình ảnh nào?
- GV: Em nhận t về cách sử
dụng ngữ, hình ảnh trong hai câu t
này?
- GV: Đặt trong hoàn cảnh sáng tác bài
thơ, câu thơ gợi lên hiện thực nào? Bài
"Nguyên tiêu" gợi cho em nhớ tới những
tứ thơ câu thơ hình ảnh thơ nào trong
thơ cổ Trung Quốc?
- GV: Qua những hình ảnh từ ngữ rất
tương đồng với những hình ảnh từ
ngữ trong thơ cổ Trung Quốc em nhận
thấy vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại của
bài thơ này thể hiện ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV bổ sung
+ Bàn việc quân
+ Trăng ngân đầy thuyền.
- Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm: yên ba thâm
3.2. Hai câu cuối
- Vẻ đẹp của con người.
+ Bàn việc quân.
+ Trăng đầy thuyền...
- Từ ngữ, hình ảnh gợi cảm.
-> Hiện thực cuộc k/c chống
Pháp gian khổ.
->Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên
nhiên, gắn với lòng yêu nước
=> Phong thái ung dung, lạc
quan, bình tĩnh, chủ động của
HCT.
xứ (nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng)
trăng mãn thuyền (trăng đầy thuyền)
- "Dạ bán chung thanh đáo khách
thuyền".
(Nửa đêm nghe tiếng chuông văng vẳng
vọng đến thuyền khách).
Đêm đỗ thuyền Phong Kiều (Trương
Kế)
- Bài "Nguyên tiêu" sdụng nhiều chất
liệu cổ thi nhưng vẫn một sáng tạo
nghệ thuật đặc sắc Hồ Chí Minh mang
vẻ đẹp sức sống, tư tưởng của thời đại
mới:
+ Tâm hồn yêu trăng, yêu thiên nhiên,
gắn với lòng yêu nước.
=> Phong thái ung dung, lạc quan, bình
tĩnh, chủ động của HCT.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV nh: Bài thơ làm trong thời đầu
cuộc kháng chiến đầy khó khăn, gian
khổ. Đặt trong hoàn cảnh ấy ta càng thấy
sự bình tĩnh, chủ động, lạc quan của
vị lãnh tụ. Phong thái ấy toát ra từ những
rung động tinh tế dồi dào trước cái
đẹp của thiên nhiên đất nước. Mặc
ngày, đêm lo nghĩ việc nước, nhiều đêm
không ngủ, nhưng không phải thế
tâm hồn Người quên rung động trước vẻ
đẹp của một đêm trăng rừng, một tiếng
suối trong hay cảnh trời nước bao la
dưới ánh trăng rằm tháng giêng. Phong
thái ung dung còn thể hiện hình ảnh
con thuyền chở vị lãnh tụ các đồng
chí sau lúc bàn việc quân trở về, lướt đi
phơi phới, chở đầy ánh trăng giữa cảnh
trời nước bao la cũng ngập tràn ánh
trăng. giọng thơ vừa cổ điển, vừa
hiện đại khỏe khoắn cũng góp phần làm
nên p/t ấy.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Chỉ ra những nét đặc sắc nghệ
thuật của bài thơ?Qua bài t em hiểu
thêm điều gì về vẻ đẹp tâm hồn HCM?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
- GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Từ ngữ gợi hình,biểu cảm
- Sử dụng điệp từ có hiệu quả.
4.2. Nội dung- Ý nghĩa
- Cảnh núi rừng Việt Bắc trong
một đêm trăng đẹp, nhưng trong
lòng tác giả vẫn canh cánh một
nỗi niềm lo cho nước cho dân.
- Bài thơ toát lên vẻ đẹp tâm hồn
nhà thơ - chiến HCM trước vẻ
đẹp của thiên nhiên Việt Bắc
giai đoạn đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp còn nhiều gian
khổ.
4.3. Ghi nhớ SGK/143
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Thiên nhiên hai bài thơ "Cảnh
khuya" "Rằm tháng giêng" khác
nhau như thế nào?
- "Cảnh khuya": Thiên nhiên được miêu
tả chiều sâu tạo bức tranh nhiều tầng,
nhiều đường nét.
- "Rằm tháng giêng" Thiên nhiên được
miêu tả không gian rộng cảnh vật bát
ngát, trải rộng tràn sức xuân.
- GV: Đọc thuộc lòng diễn cảm bài
thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
III. Luyện tập
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Em hãy so sánh hình ảnh trăng
trong hai bài thơ của Bác?
- Trăng trong Cảnh khuya ánh trăng
đã được nhân hoá. Trăng lồng vào bóng
cây cổ thụ để giãi hoa lên mặt đất. Cảnh
vật n hiện ra rất gợi cảm dưới ánh
trăng. Tiếng suối đêm trong trẻo như
tiếng ai đang hát, ngân nga càng làm cho
trăng khuya thêm sôi động.
- Trăng trong Rằm tháng giêng trăng
xuân, trăng mang không khí và hương vị
của mùa xuân. Cảnh đây cảnh trăng
trên sông, con thuyền nhỏ trong
sương khói. Trăng như tràn đầy cả con
thuyền nhỏ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra
câu trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung, nghệ thuật của bài thơ.
- Học 5 yếu tố Hán Việt được sử dụng trong bài Nguyên tiêu.
- Tập so sánh bản dịch thơ với nguyên tác.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Thành ngữ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm thành ngữ.
+ Nghiên cứu các dạng bài tập trong SGK.
Tiếng Việt:
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Kiểm tra, đánh giá việc nắm và vận dụng kiến thức của HS về rút gọn câu,
câu đặc biệt, thêm trạng ngữ cho câu, biến đổi câu chủ động thành câu bị
động.
2.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực ra quyết định lựa chọn đáp án và cách trả lời đúng theo yêu cầu
của đề bài.
- Năng lực giao tiếp: trình bày suy nghĩ nhân về một vấn đề dưới dạng
một đoạn văn ngắn.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. Hình thức ra đề
- Hình thức: Tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp.
- Thời gian: 45 phút.
III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm)
- Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm.
- Thiết lập ma trận đề.
- Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra)
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Phát đề cho học sinh
(Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn)
3. Kỹ năng làm bài
GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về
hình thức.
4. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút)
* Đối với bài cũ
- Nhớ lại các đơn vị kiến thức trong bài kiểm tra.
* Đối với bài mới: Soạn bài
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 42
Tập làm văn
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Củng cố lại những kiến thức kỹ năng đã học về văn bản biểu cảm, về
tạo lập văn bản và về sử dụng từ ngữ đặt câu...
- HS rèn thêm kỹ năng hoàn chỉnh theo yêu cầu của nội dung đã học.
2.Định hướng phát triển năng lực
- Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ chưa phù hợp đ
cho khả năng viết văn ngày càng hoàn thiện.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/kinh nghiệm của bản thân về cách
viết văn biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Chấm bài, thống kê lỗi, điểm, máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: Ôn tập văn tự sự, lập dàn ý cho đề văn đã viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Trong giờ trả bài hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem bài viết của mình tại
sao làm tốt, tại sao chưa tốt đrút kinh nghiệm cho các bài viết sau. Đó
chính các ưu điểm cần phát huy, nhược điểm cần khắc phục, phương
pháp làm bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Đọc lại đề kiểm tra
a) Mục tiêu: Học sinh đọc đề kiểm tra
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ đề kiểm tra
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu đề lên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc lại đề bài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của
HS
I. Đề kiểm tra
1. Đề bài: có tệp đính
kèm
2. Nội dung đề: tệp
đính kèm
Hoạt động 2: Nhận xét chung
a) Mục tiêu: GV nhận xét bài cho học sinh
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ nhũng nhận xét của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV nhận xét bài viết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh rút ra kinh nghiệm từ bài nhận xét
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS khác nhận xét đánh giá.
*Ưu điểm
- Đã nêu được đặc điểm của sự vật
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả
- Nhiều em biết vận dụng liên kết mạch lạc
trong quá trình tạo lập văn bản.
- Một số bài cảm xúc, ý nghĩa.
*Nhược điểm
- Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí
- Một số HS trình tự kể lộn xộn
- Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ, lỗi diễn
đạt chưa lưu loát
II. Nhận xét chung
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
- Còn sai lỗi chính tả
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS
Hoạt động 3: Trả bài cho học sinh
a) Mục tiêu: Học sinh nhận bài của giáo viên
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nhận bìa của mình và rút ra kinh nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại
bài viết của mình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS
III. Trả bài cho học
sinh
Hoạt động 4: Chữa lỗi
a) Mục tiêu: Học sinh biết được những lỗi trong bìa làm của mình .
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ lỗi sai trong bìa và sửa lại .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc phải để
sửa cho HS.
- GV đọc một số bài làm tốt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh chỉnh lại những lỗi sai của mình
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS khác nhận xét đánh giá.
*Lỗi chính tả
- Hầu hết học sinh đều mắc lỗi chính tả (l/n,
ch/tr, s/x.., không viết in hoa danh từ riêng..),
sai dấu câu, viết số vào trong bài viết.
- Diễn đạt lủng củng, lặp từ…
GV y/c HS tự chữa lỗi trong bài
*Lỗi dùng từ
*Lỗi diễn đạt
=> Cần rèn ý thức thực hiện tốt phương pháp
làm bài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
IV. Chữa lỗi
1. Lỗi chính t
2. Lỗi dùng từ
- Lá chuyển vàng óng ả
- Bọn em đang đùa,
chơi đùa
- Con rắn khổng lồ
3. Lỗi diễn đạt
- Màu xanh ngăn ngắt
- Hoa phượng đỏ rực
dường như đang mỉm
cười với em
- Sợ bố mẹ mắng nên khi
tắm xong em phơi khô
quần áo rồi mới về nhà.
d. Phương pháp làm bài
- Nội dung: Cần phải đầy
đủ và chính xác.
- Hình thức: Sạch đẹp,
ràng, khoa học
*Củng cố: (2 phút)
- Tuyên dương học sinh làm bài tốt, nhắc nhở các em làm chưa tốt
- Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo.
* Hướng dẫn học sinh học bài và chuẩn bị bài (2 phút)
*Đối với bài cũ
- Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của
bản thân.
*Đối với bài mới: Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh
nghiệm cho bài viết của bản thân.
- Chuẩn bị: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 43
Tiếng Việt
THÀNH NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết khái niệm thành ngữ.
- Hiểu được nghĩa của thành ngữ, chức năng của thành ngữ trong câu.
- Phân tích được đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng thành ngữ phù hợp với thực tiễn
giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến
cá nhân về cách sử dụng thành ngữ .
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu.
2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức trò chơi "Miếng ghép hoàn hảo"
Luật chơi: các từ sau, mỗi từ tương ứng với một miếng ghép, các đội
chơi hãy ghép 2 miếng ghép lại sao cho có nghĩa:
Đen; cháy nhà; béo cò; ao sâu; cái nết; ác giả; ăn cháo; như cột nhà cháy; ra
mặt chuột; đục nước; đánh chết cái đẹp; ác báo, đá bát; ăn vóc; học hay;
chuột sa; chĩnh gạo; bóc ngắn; cắn dài.......
- HS thực hiện Sau khi học sinh thực hiện nhiệm vụ, gv dẫn vào bài mới
Các miếng ghép mà các em vừa hoàn thiện được được gọi là thành ngữ. Để
hiểu được thành ngữ và đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng thành ngữ chúng
ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Thế nào là thành ngữ ?
a) Mục tiêu: Học sinh học về thành ngữ
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS nắm rõ kiến thức về thành ngữ .
d) Tổ chức thực hiện:
NV1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: thể thay 1 vài ttrong cụm từ này bằng
các từ khác được không? sao? (vd: lên núi
xuống biển)
- GV: thể chêm xen 1 vài tkhác vào cụm từ
này được không, sao? (vd: lên thác cao, xuống
dưới ghềnh)
- GV: thể hoán đổi vị trí các từ trong cụm từ
này không, vì sao? (vd: lên xuống ghềnh thác)
- GV: Qua đó , em có nhận xét về đặc điểm cấu
tạo của cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”?
- GV: Giải nghĩa cụm từ “lên thác xuống ghềnh”?
- GV: Cụm từ này biểu thị một ý nghĩa như thế
nào?
- GV: Em hiểu thành ngữ gì? Giải thích nghĩa
của thành ngữ “nhanh như chớp”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Không, sẽ làm mất đi sđối nghĩa giữa cao
thấp, ý nghĩa sẽ giảm.
- GV: kết luận: khó thể, không thể: thay đổi,
chêm vào…
- Vì: cụm từ trở nên dài dòng, thiếu sự súc ch,
gãy gọn; nghĩa của cụm từ sẽ không bị thay
đổi.
- Chỉ sự vất vả, gian nan, nguy hiểm
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- GV rút ra kết luận: lên thác xuống ghềnh”
thành ngữ.
- Rất nhanh, thoắt một cái (đã làm gn một việc
đó)
I. Thế nào thành
ngữ ?
1. Phân tích ngữ liệu
*Cụm từ: lên thác
xuống ghềnh
- Cấu tạo: cố định.
- Biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
=>Thành ngữ.
*Nghĩa của thành ngữ:
- Hiểu trực tiếp từ
nghĩa đen của các từ
tạo nên nó.
- Thông qua phép
chuyển nghĩa (ẩn dụ, so
sánh).
=> Bảng:
Nhanh như chớp
Lên thác xuống
ghềnh
- Hành động mau lẹ, rất
nhanh, thoắt một cái (đã
làm gọn một việc gì đó
- Sự vất vả, gian
nan, nguy hiểm
Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Qua tìm hiểu nghĩa của 2 thành ngữ trên, em
hãy cho biết: nhóm nào được hiểu nghĩa một cách
trực tiếp, nhóm nào phải thông qua phép ẩn dụ để
hiểu ý nghĩa của nó?
- GV: Như vậy, nghĩa của thành ngữ thể được
hiểu theo những cách nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Nhanh như chớp: hiểu theo trực tiếp theo nghĩa
đen của các từ ngữ tạo nên nó.
- Lên thác xuống ghềnh: thông qua phép ẩn dụ
- GV chuyển phần ghi nhớ: đó cũng những nội
dung ghi nhớ trong SGK.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- HS đọc ghi nhớ sgk/144
Hoạt động 2: Sử dụng thành ngữ
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Sử dụng thành ngữ
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ Sử dụng thành ngữ.
d) Tổ chức thực hiện:
NV2 :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Tìm giải nghĩa các từ trong dụ? Tìm
những cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ đã cho?
- GV: Kết luận về cách sử dụng thành ngữ? Điền
thêm yếu tố để thành ngữ trọn vẹn: Bài tập nhanh?
- GV: Xác định vai trò ngữ pháp của 2 thành ngữ?
- GV: Thành ngữ thể giữ vai trò ngữ pháp
trong câu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
II. Sử dụng thành
ngữ
1. Phân tích ngữ liệu
*Thành ngữ ngắn gọn
xúc tích có tính biểu
cảm cao
*Thành ngữ có thể
làm: chủ ngữ, vị ngữ,
phụ ngữ cụm động từ,
cụm danh từ
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Bảy nổi ba chìm = long đong, lận đận (người phụ
nữ)
- Tắt lửa tối đèn = khó khăn, hoạn nạn (có nhau)
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
Tôn trọng đạo // truyền thống tốt đẹp của dân
tộc ta.
CN
Nó // chạy nhanh như sóc.
ĐT (PN CĐT)
- HS bổ sung
- Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ cụm động từ, cụm danh
từ….
Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
HS thảo luận nhóm (3 phút)
- GV: K văn tắt các truyền thuyết ngụ ngôn
tương ứng để thấy lai lịch của các thành ngữ
Con rồng cháu tiên, ếch ngồi đáy giếng thầy bói
xem voi?
- Nhóm 1: Con rồng cháu tiên:
- Nhóm 2: Ếch ngồi đáy giếng.
- Nhóm 3: Thầy bói xem voi.
- HS: Thực hiện thi theo nhóm lớn giữa các tổ,
nhóm nào trả lời hay đúng thì thắng cuộc.
- HS: Các nhóm chấm điểm cho nhau..
III. Luyện tập
Bài 2
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đọc xác định yêu cầu bài 3?(Điền thêm
yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn)
- HS làm -> nhận xét -> HS bổ sung
=> GV nhận xét chung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời và
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Lời ăn tiếng nói
Một nắng hai
sương
Ngày lành tháng
tốt
No cơm ấm
bụng
Bách chiến bách
thắng
Sinh cơ lập nghiệp
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Hoàn chỉnh bài tập còn lại - sgk; thuộc nội dung ghi nhớ.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Điệp ngữ
Ngày
soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 44
Tiếng Việt
ĐIỆP NGỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu khái niệm điệp ngữ, các loại điệp ngữ
- Phân tích tác dụng của điệp ngữ trong văn bản.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng điệp ngữ phù hợp thực tiễn giao
tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, kinh nghiệm sử dụng điệp ngữ.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo, máy chiếu, bảng phụ.
2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Trong bài tcòn sử dụng một biện pháp tu từ nữa đó điệp ngữ - một
phép tu từ thường được sử dụng rất nhiều trong thơ ca tạo ra hiệu quả tu
từ rất cao. Vậy thế nào điệp ngữ, điệp ngữ tác dụng ? ... các em cùng
tìm hiểu SẢN PHẨM DỰ KIẾN.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: những từ ngữ nào được lặp lại? Sự
lặp lại các từ ngữ có tác dụng gì?
GV dẫn dắt: sự lặp lại những từ ngữ như thế
được gọi là điệp ngữ.
- GV: Em hiểu thế nào là điệp ngữ? Tác dụng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Những từ được lặp lại là : "Nghe"
- "Nghe" -> nhấn mạnh cảm giác khi nghe tiếng
trưa - cảm xúc lan toả trong tâm hồn. Chữ
nghe được lặp lại làm cho giọng tngọt ngào
hơn, tha thiết hơn, mở ra những liên tưởng đáng
yêu.
-> Sự lặp lại như thế tác dụng nhấn mạnh ý,
gây cảm c mạnh đối với người đọc người
nghe
GV dẫn dắt: sự lặp lại những t ngữ như thế
được gọi là điệp ngữ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
I. Điệp ngữ tác dụng
của điệp ngữ
1. Phân tích ngữ liệu
(SGK- 148)
*Khổ đầu bài thơ:
Tiếng gà trưa
- Từ nghe được lặp lại,
nhằm nhấn mạnh ý, gây
cảm xúc mạnh đối với
người đọc.
-> Từ nghe là điệp ngữ.
=> Điệp ngữ
Giáo viên nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2: Các dạng điệp ngữ
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Các dạng điệp ngữ
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ Các dạng điệp ngữ.
d) Tổ chức thực hiện:
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: So sánh điệp ngữ trong ba đoạn thơ và chỉ
rõ đặc điểm của mỗi dạng?
- GV: Từ sự phân tích tìm hiểu trên em thấy điệp
ngữ có những dạng nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Ở đoạn thơ trích từ bài thơ “Gởi ... phong” ta
thấy những từ ngữ lặp lại đứng liền nhau. Việc
lặp lại những từ ngữ đứng liền nhau như vậy gọi
là điệp ngữ nối tiếp.
- Ở đoạn thơ trích trong bài “Sau phút chia li”
chữ cuối ở câu 7 trước được lặp lại ở đầu câu 7
sau.
=> Cách lặp như vậy gọi là điệp ngữ chuyển tiếp
- Đoạn thơ ở bài “Tiếng gà trưa” các từ ngữ lặp
lại không liền nhau -> Cách lặp ấy gọi là điệp
ngữ cách quãng.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-Giáo viên nhận xét, đánh giá
II. Các dạng điệp ngữ
1. Phân tích ngữ liệu
(SGK- 152)
a. Điệp ngữ: rất lâu,
thương em, khăn xanh -
nối tiếp.
b. Điệp ngữ: thấy, ngàn
dâu - chuyển tiếp.
c. Trong bài Tiếng
trưa: điệp ngữ: nghe -
cách quãng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm các bài tập từ 1 (trình bày
miệng)
- GV: Tìm điệp ngữ? tác giả muốn nhấn mạnh
điều gì?
III. Luyện tập
Bài 1
- Một dân tộc đã gan
góc: nhấn mạnh bản chất
gan góc của dân tộc ta.
- Dân tộc đó phải được:
nhấn mạnh quyền độc
lập, tự do của dân tộc
VN.
- Đi cấy, trông: nhấn
mạnh ý thức trách nhiệm
với công việc của người
nông dân.
- GV: Tìm điệp ngữ? Thuộc dạng điệp ngữ gì?
Bài 2
-Một giấc điệp
chuyển tiếp .
- GV: Em hãy chữa lại đoạn văn trên cho tốt hơn
- HS chữa- Nhận xét.
Bài 3
b. Sửa lại:
Phía sau nhà em một
mảnh vườn. đó, em
trồng rất nhiều loại hoa:
Hoa đồng tiền, hoa thược
dược, hoa cúc cả hoa
lay ơn nữa. Đến ngày
Quốc tế phụ nữ em ra
vườn hái hoa tặng me,
tặng chị.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Đọc những câu thơ, câu văn em biết sử
dụng điệp ngữ
Gạch dưới phân tích hiệu quả của phép
điệp ngữ trong đoạn trích đưới đây:
Mai về miền Nam thương trào nước mắt
Muốn làm con chin hót quanh lăng Bác
Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đâu
Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này
( Trích viếng lăng Bác, Viễn Phương)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Nắm chắc kiến thức, hoàn thiện bài tập.
- Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ.
- Nhận xét cách sử dụng điệp ngữ trong 1 đoạn văn đã học.
- Chuẩn bị: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
+ Lập dàn ý cho đề bài: phát biểu cảm ngvề bài thơ Cảnh khuya của Hồ
Chí Minh.
+ Luyện nói trước ở nhà.
Tiết: 45
Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu được yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- BiÕt cách vận dụng làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định lựa chọn cách xây dựng bố cục văn bản cho phù hợp.
- Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan
điểm cá nhân về cách tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bài soạn, bài văn "Khát vọng hoà nhập hiến dâng cho đời",
máy chiếu.
2. Học sinh: - Soạn bài theo bài văn "Khát vọng hoà nhập hiến dâng cho
đời" theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Chúng ta đã nắm được phương pháp làm bài văn biểu cảm về sự vật, con
người. Hôm nay sẽ giúp các em biết thêm về một dạng nữa trong văn
biểu cảm đó là biểu cảm về tác phẩm văn học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn
học
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: tác gi phát biểu cảm nghĩ của
mình về bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" bằng cách
tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về
các hình ảnh, chi tiết của nó.
- GV: Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn?
- GV: Nếu không biết, không đọc, không hiểu v
tác phẩm thì được cảm xúc không? Từ đó, theo
em cảm nghĩ về tác phẩm bắt đầu từ đâu?
- GV: Đây 1 bài văn biểu cảm về tác phẩm văn
học. Em hiểu thế nào phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Tưởng tượng: bức tranh thiên nhiên mùa xuân,
đất nước.
- Liên tưởng: truyền thống bốn nghìn năm, sức
xuân cứ đi lên phía trước của đất nước.
- Suy ngẫm:
+ Cảm giác ấy, động tác ấy chỉ được một tâm
hồn thi sĩ, một tấm lòng thiết tha yêu mến cuộc
sống này.
+ Trước Thanh Hải quả chưa từng hình ảnh thơ
vừa lạ, vừa hồn nhiên, thân thương này.
+ Bài thơ này lay động tâm hồn chúng ta bởi chất
hoạ gợi cảm, chất nhạc vấn vương, quyến luyến,
bởi ước nguyện tha thiết, chân thành.
- GV kết luận: những cảm xúc, tưởng tượng, liên
tưởng, suy ngẫm, của tác giả về bài thơ -> tác giả
đã phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Để làm được bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học trước tiên phải đọc kĩ tác phẩm, hình
thành cảm xúc từ các từ ngữ, các chi tiết, hình ảnh
gây ấn tượng sâu sắc nhất. Từ cảm xúc ấy, phát
huy trí tưởng tượng,liên tưởng và rút ra suy nghĩ về
ý nghĩa tác phẩm.
I. Tìm hiểu cách làm
bài văn biểu cảm về
tác phẩm văn học
1. Phân tích ngữ liệu.
*PBCN về một c
phẩm văn học
- PBCN về một tác
phẩm văn học trình
bày những cảm xúc,
tưởng tượng, liên
tưởng, suy ngẫm của
mình về nội dung
hình thức của tác
phẩm đó.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nội dung hình thức của tác phẩm bao
gồm những yếu tố nào?
- GV: Hãy xác định phần mở bài, thân bài kết
bài? Nêu nội dung các phần đó?
- GV: Từ phân tích trên hãy nêu bố cục bài văn
phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học?
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
(1) Cảm xúc về cảnh và người trong tác phẩm
(2) Cảm xúc về tâm hồn con người, số phận , nhân
vật trong tác phẩm
(3) Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác phẩm
(4) Cảm xúc tư tưởng của tác phẩm
- Mở bài: từ đầu ... trân trọng: giới thiệu tác phẩm,
tác giả và nêu khái quát cảm xúc về tác phẩm.
- Thân bài: tiếp ... mùa xuân: những suy nghĩ, cảm
xúc, liên tưởng, tưởng tượng của người viết do
những chi tiết, hình ảnh trong tác phẩm gợi ra.
- Kết bài: đoạn văn cuối: cảm xúc chung về tác
phẩm?
- Bố cục: 3 phần
+ MB: giới thiệu về tác phẩm hoàn cảnh tiếp
xúc với tác phẩm.
+ TB: những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi
nên.
+ KB: ấn tượng chung về tác phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
*Bố cục
- Bố cục: 3 phần
+ MB: giới thiệu về
tác phẩm và hoàn cảnh
tiếp xúc với tác phẩm.
+ TB: những cảm xúc,
suy nghĩ do tác phẩm
gợi nên.
+ KB: ấn tượng chung
về tác phẩm.
2. Ghi nhớ: sgk/147
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS làm bài
II. Luyện tập
tập
+ Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ đã học “Cảnh
khuya”?
+ câu 1 âm thanh hình ảnh nào,âm thanh
và hình ảnh đó được tạo ra bởi biện phát nghệ thuật
nào?
+ Câu 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật nào, tác
dụng?
+ Hình ảnh con người hiện lên ở câu 3, 4 ntn.
+ Nhừng biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
hai câu cuối?
Bài 1
- So sánh mới mẻ, hấp
dẫn ở câu 1.
- Từ ngữ hình ảnh
quấn quýt sinh động
câu 2.
- Sự hài hoà giữa
người và cảnh ở câu 3.
- Tâm hồn cao cả của
Bác ở câu 4.
Bài 2
+ MB: giới thiệu ngắn
gọn hoàn cảnh sáng
tác.
+ TB:
- Cảm xúc chủ đạo:
nỗi ngạc nhiên, buồn
đơn của nhà thơ già
sau bao năm xa quê
nay mới đặt chân về
quê.
- Đồng cảm với tình
yêu quê hương được
biểu hiện trong 1 hoàn
cảnh đặc biệt.
+ KB: ấn tượng về giá
trị của bài thơ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tuởng về
bài thơ" Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê"?
- HS chia 3 nhóm thảo luận , lập dàn ý chung và cử
đại diện trình bày.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học bài, hoàn chỉnh bài cảm tưởng về bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chí
Minh.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Văn bản: Tiếng gà trưa
+ Đọc, học thuộc trước bài thơ.
+ Trả lời câu hỏi Đọc hiểu văn bản.
+ Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp của nữ sĩ Xuân Quỳnh
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết: 46, 47
Văn bản
TIẾNG GÀ TRƯA
(Xuân Quỳnh)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
- sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người cuộc sống trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi ttrong sáng, sâu nặng tình
nghĩa.
- Nắm được nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ điệp câu trong bài thơ.
2. Kĩ năng
- Đọc- hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình sử dụng các yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong bài.
3. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe
tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bài soạn, liệu về cuộc đời, snghiệp của Xuân Quỳnh,
m¸y chiÕu.
2. Học sinh: - Đọc, học thuộc bài thơ, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
- GV: Kể tên các nhà thơ nữ mà em biết (làm vào phiếu học tập)
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
- HS: Hồ Xuân Hương, Huyện Thanh Quan, Đoàn Thị Điểm, Xuân
Quỳnh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Nếu như 3 nữ trên những gương mặt nhà thơ nữ trung
đại thì Xuân Quỳnh lại một nhà thơ nữ xuất sắc của nền văn học hiện
đại. Thơ Xuân Quỳnh giản dmà nhưng cũng rất mới mẻ, hiện đại. i thơ
"Tiếng trưa" chúng ta học hôm nay thhiện rất phong cách thơ
bà.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Căn cứ vào phần chú thích những hiểu
biết của em về Xuân Quỳnh, hãy trình bày m
tắt đôi điều về tác giả của bài thơ này?
- GV: Hãy cho biết bài thơ được sáng tác trong
thời điểm nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
GV bổ sung:
- Xuất thân trong một gia đình công chức, mồ côi
mẹ từ khi còn nhỏ, xa cha, sống với bà ở La Khê-
thời gian này nguồn cảm hứng để tác giả thể
hiện trong sáng tác của mình.
- Tập thơ đầu tay: Chồi biếc (1963). Xuân Quỳnh
mất ngày 29/8/1988 trong một tai nạn giao thông
cùng với chồng - nhà viết kịch hiện đại Lưu
Quang Vũ và con trai út Lưu Quỳnh Thơ 13 tuổi.
- GV giới thiệu 1 số tác phẩm của Xuân Quỳnh:
tằm, chồi biếc (1963), Hoa dọc chiến hào
(1968), Gió Lào cát trắng (1974), Lời ru trên mặt
đất (1978), Sân ga chiều em đi (1978), Tự hát
(1984), Hoa cỏ may - Tập thơ đạt giải thưởng
văn học năm 1990 của hội nhà văn VN.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- nhà thơ nữ xuất sắc
của nền thơ ca hiện đại.
- Thơ Xuân Quỳnh trẻ
trung, sôi nổi, đôn hậu,
giàu nữ tính.
2. Tác phẩm
- Bài thơ ra đời vào thời
đầu của cuộc kháng
chiến chống , in lần
đầu trong tập Hoa dọc
chiến hào”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Em y giải nghĩa từ chắt chiu, chéo go,
gà mái mơ?
- GV: Nhận xét đề tài của bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Bình dị, quen thuộc.
- GV: tiếng trưa đã từng khơi nguồn cảm
hứng cho bao bài thơ txưa tới nay: câu thơ :
"Bên án một tiếng vừa gáy" (Phan Bội Châu)
rồi "Gà gáy một lần đêm chửa tan" (Hồ Chí
Minh) hay "Xao xác trưa gáy não nùng"(Lưu
Trọng Lư) tiếng trong thơ Trần Đăng
Khoa:
"Tiếng gà
giục hạt đậu
nảy mầm
Giục hạt na
Mở mắt... "
Còn đây tiếng trưa nhưng không phải
trống gáy báo hiệu thời gian mà là mái kêu
vang sau khi đẻ quả trứng hồng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Hãy
nêu đặc điểm của thể thơ đó?
- GV: bài thơ theo thể thơ 5 chữ nhưng có sự biến
đổi khá linh hoạt về số câu, số chữ trong bài. Hãy
chỉ ra sự biến đổi linh hoạt đó?
- GV: Từ đó em hãy xác định phương thức biểu
đạt và nhân vật trữ tình của bài thơ?
- GV: Cảm xúc chủ đạo bao trùm trong bài thơ là
gì?
- GV: Cảm xúc ấy được khơi nguồn bắt đầu từ
sự việc gì?
- GV: Mạch cảm xúc của bài thơ được triển khai
2. Thể thơ - bố cục
- Thể thơ: 5 chữ
như thế nào?
- GV: Từ mạch cảm xúc ấy, hãy xác định bcục
của văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Thể thơ: 5 chữ
- Mỗi khổ thơ 4 câu, câu...
- Bài thơ sphá cách nhằm th hiện những
cảm xúc khác nhau- thể thơ tự do trên sở
của thể thơ 5 chữ.
- Tiếng trưa mỗi khi cất lên gợi một hình ảnh
hoặc một kỉ niệm tuổi thơ. vừa như sợi dây
liên kết các hình ảnh ấy vừa như điểm nhịp cho
dòng cảm xúc của chủ thể trữ tình.
- Biểu cảm, nhân vật trữ tình là người chiến sĩ.
- Tình yêu cuộc sống, yêu làng xóm, quê hương
đất nước.
- Tiếng trưa vang lên trong một trạm dừng
chân nghỉ giữa đường hành quân - một xóm nhỏ.
- Tiếng gà trua gợi tình cảm làng quê .
- Tiếng gà trưa gợi kỉ niệm ấu thơ thân thương.
- Tiếng trưa những suy tư, mong ước của
tác giả.
- Nội dung 2: Tiếng gà trưa gợi kỉ niệm ấu thơ
thân thương.
- Các hình ảnh: người bà, con gà, quả trứng hồng
đưa lên soi...tác giả như sống lại kniệm ấu
thơ của mình.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Khổ thơ 1 kể về 1 sự việc bình thường
thú vị. Theo em đó sviệc gì?Em nhận xét
gì về thời điểm xảy ra sự việc?
- GV: Theo em, biện pháp nghệ thuật nào được
sử dụng trong khổ thơ này và tác dụng của nó?
3. Phân tích
3.1. Tiếng trưa làm
thức dậy tình cảm làng
quê
- Thời điểm cụ thể.
- Điệp từ "nghe" - cảm
- GV: đây là biện pháp tu từ ta sẽ học tiết
sau.
- GV: Sử dụng điệp từ nghe cho ta thấy tác giả
đã cảm nhận âm thanh tiếng trưa bằng những
giác quan nào?
- GV: Ngoài phép điệp từ, em nhận xét về
hình ảnh, ngôn ngữ thơ ở đây?
- GV: Đường hành quân xa đường ra trận, với
người ra trận tiếng trưa gợi cảm giác mới lạ
nào.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Thời điểm cụ thể về thời gian, không gian, nơi
chốn
- Điệp từ : nghe - nhấn mạnh cảm giác khi nghe
tiếng gà trưa - cảm xúc lan toả trong tâm hồn
- GV: đây là biện pháp tu từ ta sẽ học tiết
sau.
- Thính giác, cảm nhận bằng tâm tưởng, hồi ức,
bằng cảm xúc của tâm hồn. Như vậy đây có sự
chuyển đổi cảm giác. Chữ nghe được điệp lại
làm cho giọng thơ ngọt ngào hơn, tha thiết hơn,
mở ra những liên tưởng đáng yêu.
- Hình ảnh ngôn ngữ chân thực, giản dị
- Nắng trưa xao động, bàn chân đỡ mỏi, tuổi thơ
hiện về.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
xúc lan toả trong tâm
hồn
- Hình ảnh ngôn ngữ
chân thực, giản dị.
- Cảm giác mới lạ: nắng
trưa xao động, bàn chân
đỡ mỏi, tuổi thơ hiện về.
->tình yêu làng xóm,
quê hương tha thiết, sâu
nặng.
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: sao tiếng trưa lại gợi cảm giác mới
lạ này? Tại sao trong muôn ngàn âm thanh người
chiến sĩ lại chỉ bị ám ảnh bởi âm thanh của tiếng
gà trưa?
- GV: Vậy điều đó nói lên tình cảm của người
chiễn sĩ đối với làng xóm quê hương?
- GV: Từ việc phân tích trên, em hiểu điều về
con người, tâm hồn của tác giả?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận Cặp đôi
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
+ Tiếng âm thanh của làng quê, âm thanh
bình dị, thân thuộc bao đời, âm thanh mang lại
niềm vui cho con người chốn thôn quê.
+ Tiếng vang lên phá tan cái tĩnh lặng buổi
trưa của làng quê, tiếng gà đem lại niềm vui.
+ Tiếng gà gợi kỉ niệm ấu thơ.
- Tình cảm gắn bó với làng xóm quê hương - tình
yêu quê hương thắm thiết, sâu nặng.
- Tâm hồn rộng mở, yêu làng xóm quê hương tha
thiết.
- Sự nhạy cảm, tinh tế, yêu những gì đơn sơ, bình
dị nhỏ nhưng rất đỗi thân thương. Một tiếng
trưa cũng gợi mở bao cảm xúc thẳmu trong
lòng. Tiếng trưa âm thanh đồng vọng của
gia đình, làng xóm, quê hương đất nước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
GV bình: như vậy, tiếng nhảy như một
phép thần đã truyền cho người chiễn sĩ bao
niềm vui, bao nghị lực. Người lính trẻ nghe tiếng
trưa như cảm thấy trong nắng trưa đang lung
linh, đang nhảy múa xôn xao trước mắt thật vui,
tưởng như làn gió mát thổi qua tâm hồn mình
làm vơi đi, làm dịu bớt ánh nắng buổi trưa, như
xua tan cái mệt mỏi và tiếp thêm sức mạnh để
vượt qua chặng đường phía trước, sẵn sàng dấn
thân vào cuộc chiến đấu đầy gian khổ.
Nghe tiếng gà trưa người chiến sĩ thêm xao
xuyến, mọi kỉ niệm tuổi thơ như được đánh thức,
bừng dậy, ùa về.
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học thuộc lòng bài thơ.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Tiếng gà trưa - tiết 2.
+ Tìm hiểu về những kỉ niệm thời ấu thơ gắn liền với tiếng trưa của tác
giả,
+ Những suy tư của người chiến sĩ trong bài thơ được thể hiện ntn?
TIẾT 2:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Gv cho hs xem hình ảnh
- GV đặt câu hỏi: Tuổi tcủa các con gắn liền với những kỉ niệm này
không? Các con hãy chia sẻ cho các bạn được biết tuổi thơ của con
gắn với kỉ niệm, hình ảnh, âm thanh nào không?(các con ghi vào giấy)
- GV: Tuổi thơ của mỗi người thường gắn liền với những kỉ niệm vui buồn
khác nhau, còn riêng với thi Xuân Quỳnh, tuổi thơ gắn liền với kỉ
niệm nào? Cô và các con sẽ tìm hiểu tiết 2 của văn bản để rõ hơn nhế
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: yêu cầu HS đọc khổ thơ 2,3,4,5,6
- GV: Tiếng trưa đã khơi dậy trong tâm trí
người chiến những hình ảnh thân thương nào
khổ thơ thứ hai?
- GV: Những chi tiết “mái mơ” “mái vàng” “ổ
trứng hồng” gợi tả một vẻ đẹp về màu sắc như thế
3.2. Tiếng trưa
gắn liền với k niệm
ấu thơ thân thương
- Tiếng trưa khơi
dậy hình ảnh gà mái
mơ, mái vàng, trứng
hồng.
nào? Vẻ đẹp ấy gợi liên tưởng gì?
- GV: Lời thơ “Này ... mái” như tiếng gọi được lặp
lại trong đoạn thơ có tác dụng gì
- GV: Trong âm thanh của tiếng trưa nhiều hình
ảnh kỉ niệm hiện về. Đó là hình ảnh kỉ niệm nào?
- GV: Em nhận xét gì về chi tiết mắng
cháu”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Tiếng trưa đã khơi dậy hình ảnh những con
mái với những quả trứng hồng
- Những chi tiết gợi tả một màu sắc tươi sáng. Qua
những chi tiết đó người đọc nthấy hiện ra hình
ảnh đàn đẹp đẽ xinh xắn đáng yêu. Vẻ đẹp ấy
gợi liên tưởng tới cuộc sống đầm ấm hiền hoà bình
dị
- GV: Lời thơ “Này ... mái” như tiếng gọi được lặp
lại trong đoạn thơ có tác dụng gì
- Biểu hiện tình cảm nồng hậu gẫn gũi thân thương
sự gắn bó của gia đình và làng quê
- Kỉ niệm xem trộm gà đẻ bị bà mắng.
- Hình ảnh người chăm chút từng quả trứng đ
giành cho gà mái ấp.
- Nỗi lo lắng của người mỗi khi mùa đông
trời “Cứ hàng...muối”.
- Niềm vui thuở ấu thơ khi xuân về tết đến có được
quần áo mới.
- Đó là lời mắng yêu. mắng cháu thì cũng
xuất phát từ tình yêu thương, từ mong muốn cháu
xinh đẹp có hạnh phúc.
GV bình: ràng chi tiết này thể hiện chân thật
tình cảm giản dị sâu sắc trong tình yêu dành
cho cháu.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Hình ảnh chắt chiu từng quả trứng gợi
cho em suy nghĩ gì về bà.
- GV: Những câu thơ “Cứ hàng ... áo mới” nói về
điều gì?
- GV: Em có nhận xét gì về nỗi lo của bà?
=> Tâm hồn trong
sáng, hồn nhiên của
tuổi thơ nh cảm
yêu kính, trân trọng
đối với bà.
- GV: Chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho
em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu?
- GV: Qua tất cả những chi tiết trên, em nhận
xét gì về bà?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Luôn chiu thương, chịu k tần tảo chắt chiu
trong cảnh nghèo khổ.
- Nói về nỗi lo của khi gió mùa đông tới, khi
trời sương. Thực chất của nỗi lo đó lo
hỏng không bán không tiền mua quần áo
mới cho cháu.
- nỗi lo vì niềm vui của cháu. Nỗi lo ấy cho ta
thấy được tình yêu thương giản dị thầm lặng của
người bà quê hương.
- Tuổi thơ gắn liền với niềm vui nhỏ trong lành
ở gia đình và làng quê.
- Vui có quần áo mới song vui hơn vì được sống
trong sự yêu thương của bà.
- GV: Qua tất cả những chi tiết trên, em nhận
xét gì về bà?
- người nghèo khó nhưng giàu tình yêu
thương giàu đức hi sinh sống hết lòng vì cháu
->Vẻ đẹp của chình vẻ đẹp muôn đời của
người bà, người mẹ Việt Nam, vẻ đẹp của người bà
trong truyện cổ tích ...
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu: HS đọc hai khổ thơ cuối.
- GV đặt câu hỏi
- GV: Theo em trong “giấc ngủ ...trứng thì con
người chỉ có thể mơ thấy điều gì?
- GV: Trong khổ thơ cuối tác giả sử dụng những
biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng?
?Đó là một mục đích chiến đấu như thế nào?
- GV: sao người chiến thnghĩ rằng cuộc
chiến đấu của mình còn là “vì.... thơ’’?
- GV: Tất cả những điều ấy giúp con hiểu về
người chiến sĩ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3.3. Tiếng trưa
những suy của
người chiến sĩ
- Điệp từ "vì": khẳng
định mục đích chiến
đấu của người chiến sĩ:
bảo vệ Tổ quốc, gia
đình, quê hương, mục
đích lớn lao được bắt
nguồn từ những gì
bình thường, giản dị
nhất.
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
+ Trong đoạn thơ này tiếng trưa đã gợi lên điều
gì?
+ Vì sao có thể nghĩ rằng “Tiếng ...phúc”?
- Tiếng trưa đã thức dậy bao tình cảm bao kỷ
niệm . Tiếng trưa là âm thanh bình dcủa làng
quê đem lại niềm yêu thương cho con người .
- thấy những điều tốt lành , những niềm vui
hạnh phúc .
- Điệp từ “vì” tác dụng khẳng định mục đích
chiến đấu, lí tưởng chiến đấu của người chiến sĩ.
?Đó là một mục đích chiến đấu như thế nào?
- Mục đích vừa cao cả vừa bình dị.
- trứng tiếng những điều chân thật thân
thương quý giá; biểu tưọng hạnh phúc một
miền quê. thế cuộc chiến đấu hôm nay còn
thêm ý nghĩa bảo vệ những điều chân thật quý
giá đó.
- ngưòi gắn với gia đình, quê hương đất
nước
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
GV bình: như vậy đối với ngưòi chiến sĩ âm thanh
của tiếng gà trưa như là nút khởi động, n
chiếc đũa thần chỉ chạm khẽ vào kí ức đã làm sống
dậy những tình cảm, những kỉ niệm tuổi ấu thơ.
Không những thế đối với cuộc sống hiện tại âm
thanh ấy còn như lời thúc giục người chiến sĩ chiến
đấu vì lí tưởng cao đẹp. Rõ ràng nếu không phải là
ngưòi yêu mến và gắn bó với gia đình với quê
hương đất nước thì làm sao một âm thanh rất đỗi
bình dị ấy lại gợi lên trong lòng người chiến sĩ
những tình cảm lớn lao cao đẹp như vậy.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Khái quát lại những nét đặc sắc về nghệ
thuật của bài thơ?
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Sử dụng hiệu quả
- GV: Nêu nội dung và ý nghĩa bài thơ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
- HS đọc ghi nhớ trong sgk.
điệp ng tác dụng
nối mạch cảm xúc, gợi
nhác kỉ niệm lần lượt
hiện về.
- Thể thơ 5 tiếng phù
hợp với việc vừa kể
chuyện vừa bộc lộ tâm
tình.
4.2. Nội dung- Ý
nghĩa: những kỉ niệm
về người bà tràn ngập
yêu thương làm cho
người chiến thêm
vững bước trên đường
ra trận.
4.3. Ghi nhớ: SGK-
151
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Đọc diễn cảm bài thơ ?Chọn hình ảnh thơ
em thấy thích thú và chra cách độc đáo trong diễn
đạt?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Viết đoạn văn biểu cảm từ 5 đến 7 câu về kniệm
tuổi thơ em ấn tượng nhất trong bài thơ Tiếng
gà trưa của Xuân Quỳnh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đối với bài cũ
Học thuộc lòng bài thơ và nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật.
Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ.
Viết đoạn văn ngắn ghi lại 1 kỉ niệm về bà.
Tiết: 48
Tập làm văn:
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận thức những ưu điểm, nhược điểm qua bài làm của mình về kiến
thức, năng, cách trình bày, diễn đạt… Từ đó phát huy những ưu điểm,
khắc phục những nhược điểm, bổ sung những phần kiến thức còn chưa nắm
chắc.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Suy nghĩ, phê phán, phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân đánh giá chất lượng
bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, về quá trình tạo lập văn bản.
- Ra quyết định: Lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Chấm bài.
+ Liệt kê những lỗi của học sinh.
- Học sinh:
+ Xem lại kiến thức đã học, phương pháp làm bài nghị luận.
+ Lập dàn ý các đề bài theo hướng dẫn của giáo viên.
+ Đọc lại bài của mình và tự sửa lỗi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HS nhắc lại đề bài - GV treo bảng phụ đề lên.
I. Đề kiểm tra
1. Đề bài: có tệp đính
kèm
2. Nội dung đề: tệp
đính kèm
Nhận xét chung
Nhận xét bài viết
*Ưu điểm
Bài kiểm tra Tiếng Việt
- Đa số học sinh hiểu đề, xác định đúng yêu cầu
của đề, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.
- Nhiều em nắm chắc kiến thức về câu đặc biệt,
câu rút gọn, câu chủ động và câu bị động ....
- Hầu hết nắm chắc kiến thức về TN, xác định
được mục đích của việc tách trạng ngữ thành câu
riêng.
- Viết được đoạn văn có sử dụng câu bị động.
Bài kiểm tra Văn:
- Đa số học sinh hiểu đề, xác định đúng yêu cầu
của đề, trả lời đúng trọng tâm câu hỏi.
- Một số bài viết đoạn văn khá mạch lạc, diễn đạt
khá trôi chảy, nội dung tương đối tốt:
- Đa shọc sinh xác định, nắm được nội dung,
nghệ thuật các văn bản đã học, một số bài viết
đoạn văn đúng thể loại văn nghị luận, lập luận
chặt chẽ, lấy dẫn chứng phù hợp…
* Nhược điểm
Bài kiểm tra Tiếng Việt
- Còn sự nhầm lẫn khi xác định câu đặc biệt
và câu rút gọn.
- Nhiều hs chưa ý thức ôn tập để làm bài.
Chưa xác định kĩ yêu cầu cầu của bài:
- Viết đoạn văn còn lủng củng, chưa sự liên
kết giữa các câu. Một số bài viết đoạn văn chưa
II. Nhận xét chung
*Ưu điểm
*Nhược điểm
trạng ngữ, bài viết được lại không xác định
được trạng ngữ và nêu tác dụng của trạng ngữ.
Bài kiểm tra Văn:
- Một số em chưa ý thức ôn tập để làm bài.
Chưa xác định kĩ yêu cầu cầu của bài:
- Viết đoạn văn còn lủng củng, chưa sự liên
kết giữa các câu. Một số bài viết đoạn văn chưa
nêu được đầy đủ các dẫn chứng để chứng minh
được Bác giản dị trong sinh hoạt. Nhiều bài chưa
rút ra được bài học từ đức tính giản dị của Bác.
* Trả bài cho HS, yêu cầu học sinh xem lại bài
viết của mình.
Trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
III. Trả bài cho học sinh
Gv trả bài cho học sinh hướng dẫn hs cùng
trao đổi bài cho nhau, cùng đọc, sửa lỗi.
Tự xem lại và liệt kê những lỗi sai của mình.
Sử dụng máy chiếu liệt những lỗi về sử dụng
từ (dùng từ, đặt câu …)
Theo dõi các lỗi trên bảng phụ (chú ý vào những
từ ngữ đã gạch chân), quan sát thật và sửa lần
lượt.
Dựa vào kết quả chấm bài, đọc cho học sinh nghe
một số bài đoạn, phần viết tốt.
MC đề bài
HS đọc lại đề bài.
IV. Chữa lỗi
- Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu:
+ Vinh, (7A2)
V. Đọc bài văn, đoạn
văn tiêu biểu:
BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
VI. Thống kê điểm
Lớp
số
Giỏi
Khá
Trung
bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
BÀI KIỂM TRA VĂN
Lớp
số
Giỏi
Khá
Trung
bình
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Học bài cũ
- Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của
bản thân.
* Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Luyện nói: phát biểu cảm nghĩ về tác
phẩm văn học.
Tiết: 49
Tập làm văn
LUYỆN NÓI : PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của 1 số tác phẩm văn học.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về 1 tác phẩm văn học.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Giao tiếp: trình bày cảm nghĩ trước tập thể.
- Thể hiện sự tự tin.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô.
2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Tiết luyện nói hôm nay sẽ giúp các em có được sự tự tin khi trình bày
những suy nghĩ, cảm nhận của mình về một tác phẩm văn học...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Chuẩn bị
a) Mục tiêu: Học sinh chuẩn bị bài theo đúng yêu cầu của giáo viên
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành yêu cầu của giáo viên
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS, dựa vào
các bước đã làm trong sgk/154
- GV: Trình tự các bước làm bài văn biểu cảm?
- GV: Đối với bài luyện nói thì ta thực hiện các
bước nào?
- GV: Nêu bố cục của bài văn biểu cảm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV bổ sung, chuẩn kiến thức
- Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn bài.
- Viết bài.
- Sửa bài.
- Tìm hiểu đề, tìm ý.
I. Chuẩn bị
1. Tìm hiểu đề, tìm ý
2. Lập dàn bài
*MB:
- Giới thiệu tác phẩm,
tác giả
- Giới thiệu ấn tượng,
cảm xúc của mình:
đọc bài thơ em thấy 1
bức tranh thiên nhiên
hiện ra trong tâm trí…
* TB:
- Nêu cảm nhận chung
về h/a trong bài
(phong cảnh, tâm hồn)
- Nêu cảm nghĩ theo
- Lập dàn ý.
- Luyện nói theo dàn ý đã lập.
- MB: giới thiệu tp hoàn cảnh tiếp xúc với tác
phẩm.
- TB: những cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi
nên.
- KB: ấn tượng chung về tác phẩm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
từng câu thơ
* KB: tình cảm của
em đối với bài thơ: bài
thơ cho ta thấy Bác
Hồ 1 nhà cách
mạng, 1 nhà thơ…
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: chia lớp thành 4 nhóm luyện nói.
- GV: hướng dẫn HS: dàn bài có 2 ý, mỗi ý sẽ triển
khai cụ thể từng ý trong phần thân bài thành 1 đoạn
văn.
- VD: ý 1 cảm nhận tưởng tượng về hình tượng thơ
trong tác phẩm: âm thanh tiếng suối được so sánh
với tiếng hát xa - trong trẻo, vang vọng, ngân xa->
so sánh đặc sắc độc đáo khác biệt với cách so sánh
trong thơ cổ (tiếng suối- tiếng đàn) -> tạo sự gần
gũi, trẻ trung, ấm áp, đầy sức sống. Hình tượng thơ
đẹp, mang màu sắc cổ điển, gợi sliên tưởng về 1
bức tranh: cảnh trăng rừng đẹp, sống động, lung
linh, hài hoà, thực mà ảo.
- GV: gọi mỗi nhóm 1 HS lên trình bày trước lớp-
yêu cầu HS ở dưới lớp nghe và nhận xét phần trình
y của bạn
- GV lưu ý: khi trình bày bài văn biểu cảm hoặc
nhận xét phần trình bày bài văn biểu cảm của bạn
trước tập thể:
- Chọn vị trí nói sao cho thể nhìn được người
nghe.
- Chú ý lựa chọn ngôn ngữ nói mạch lạc, tự nhiên,
sử dụng được các cách biểu cảm trực tiếp gián
tiếp để trình bày theo dàn ý
- Nói với âm lượng vừa đủ nghe, ngữ điệu nói hấp
dẫn, phù hợp với việc PBCN về 1 tpvh.
- GV: tổ chức cho HS nhận xét, sửa, bổ sung cho
bài làm.
II. Luyện nói trên
lớp
1. Luyện nói trong
nhóm
2. Luyện nói trước
lớp
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Làm việc theo nhóm trao đổi: Ấn tượng của
em về những truyện ngắn mà mình yêu thích.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Đọc: Tự tập nói văn biểu cảm về 1 tác phẩm văn học đã học ở nhà với
nhóm bạn và tập nói 1 mình trước gương
- Chuẩn bị: Làm thơ lục bát.
+ Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
+ Nghiên cứu bài tập trong SGK
Tiết: 50, 51
BÀI VIẾT SỐ 3 TẠI LỚP
VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Kiểm tra việc nắm lí thuyết và kiểu bài văn biểu cảm của học sinh.
- Củng cố kiến thức về văn học kiến thức văn biểu cảm (tập làm văn).
- HS biết viết một bài văn biểu cảm có sử dụng biện pháp nghệ thuật một
cách hợp lí và có hiệu quả.
- HS viết được bài văn biểu cảm về con người, thể hiện tình cảm yêu
thương, gắn bó với gia đình, người thân theo truyền thống của nhân dân ta.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định lựa chọn cách xây dựng bố cục văn bản cho phù hợp.
- Giao tiếp: trình bày những suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan
điểm cá nhân về cách tạo lập văn bản.
- Rèn kĩ năng diễn đạt, hành văn của học sinh.
II. Hình thức ra đề
- Hình thức: tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm bài kiểm tra tại lớp.
- Thời gian: làm ở lớp 90 phút.
+ GV: Ra đề + đáp án
+ HS: Ôn tập, tìm hiểu đề, tìm ý cho đề văn đã cho SGK -108
III. Thiết lập ma trận đề (Có tệp đính kèm)
- Liệt kê chuẩn kiến thức, kỹ năng của kiểu bài biểu cảm.
- Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận
đề.
- Xác định khung ma trận. (Trưởng nhóm ra)
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức:
+ Kiểm tra sĩ số
+ Sự chuẩn bị cuả HS
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
2. Phát đề cho học sinh
(Đề+ đáp án+ biểu điểm nộp lưu tổ chuyên môn)
3. Kỹ năng làm bài
- GV: Yêu cầu HS thực hiện làm bài đúng về nội dung đẹp, khoa học về
hình thức
* Trả lời tốt phần lý thuyết
* Viết đúng quy trình một bài văn
- Đọc kĩ đề làm bài đúng yêu cầu 4 bước:
- Tìm hiểu đề, tìm ý (định hướng văn bản)
- Lập dàn ý
- Viết văn bản biểu cảm
- Đọc lại bài viết và sửa chữa
4. Củng cố (3 phút)
- Giáo viên thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra
- Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới (3 phút)
*Đối với bài cũ
- Nhớ các bược cơ bản khi làm bài văn biểu cảm.
- Nhớ dàn ý khái quát của bài văn biểu cảm.
- Viết bài tập làm văn số 3
*Đối với bài mới
- Tiếp tục ôn tập văn biểu cảm.
- Chuẩn bị: Một thứ quà của lúa non: cốm
+ Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp, phong cách tác giả Thạch Lam.
+ Sưu tầm một số bài ca dao, câu thơ nói đến cốm.
Tiết: 52
Văn bản
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
(Thạch Lam)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về tác giả Thạch Lam.
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà
độc đáo giản dị: cốm.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng , lời văn duyên dáng, thanh nhã,
giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản.
2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe
tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: - Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm hiểu về cuộc đời, sự nghiệp, phong cách tác giả Thạch
Lam.
- Sưu tầm một số bài ca dao, câu thơ nói đến cốm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv cho học sinh xem ảnh về thiên nhiên, văn hoá Hà Nội
- GV dẫn dắt: HN không chỉ là trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị đầu nào
của cả nước mà còn là một vùng đất ngàn năm văn hiến. Nhắc đến vùng đất
Hà thành này, người ta nghĩ ngay đến 36 phố phường với những nét đẹp cổ
điển đương nhiên cũng không thể nào quên một món ăn vặt đơn giản
nhưng cũng rất nhã, đó chính là món cốm làng Vòng.
Món ăn dân này được Thạch Lam đưa vào văn chương hết sức tinh tế,
độc đáo trong bài Một thứ quà của lúa non: Cốm
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu thông tin về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ thông tin về tác giả và tác phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Giới thiệu về tác giả Thạch Lam?
- GV: Nêu xuất xứ của tác phẩm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
A. Giới thiệu chung
1.Tác giả: (1910-
1942)
- cây bút văn xuôi
đặc sắc, sở
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- GV: Thạch Lam thường quan tâm đến những con
người bình thường cả những người nghèo khổ
trong XH với tinh thần nhân đạo scảm thông
sâu sắc. Ngòi bút của ông đặc biệt tinh tế và nhạy
cảm khi nắm bắt diễn tả những cảm xúc và cảm
giác của con người trước thiên nhiên, cuộc sống
của chính mình với lối văn nhẹ nhàng, trong sáng
mà sâu lắng.
- Trích từ tập "Hà Nội băm sáu phố phường"-
1943.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
trường về truyện ngắn
và tuỳ bút.
2. Tác phẩm
- Trích ttập "Hà Nội
băm sáu phố phường"-
1943.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nên đọc văn bản với giọng ntn?
- GV: đọc mẫu: 2 đoạn đầu - HS đọc nối tiếp.
- GV: Văn bản viết theo thể loại gì?
- GV: Em nhớ gì về đặc điểm của thể tùy bút?
- GV: Xác định PTBĐ của văn bản. Đâu là phương
thức biểu đạt chính?
- GV: Hãy xác định 2 yếu tố này trong bài?
- GV: Chỉ ra mạch cảm xúc của tác giả thể hiện
qua những đoạn văn bản?
- GV: Cảm nhận của em về cốm từ bức tranh minh
hoạ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Đọc với giọng chậm, trầm lắng, tình cảm tha
thiết.
- GV: đọc mẫu: 2 đoạn đầu - HS đọc nối tiếp.
- GV: chú ý HS các chú thích SGK.
- Thể loại: tuỳ bút.
B. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
2. Thể loại - bố cục
- Thể loại: tuỳ bút
- PTBĐ: biểu cảm+ tự
sự+ miêu tả+ nghị
luận
- Bố cục: 3 phần
- P1: đầu-> "thuyền
rồng” : Cảm nghĩ về
nguồn gốc của cốm.
- P2: Tiếp -> "kín đáo
nhũn nhặn": Cảm
nghĩ về giá trị văn hóa
của cốm.
- P3: còn lại: Cảm
nghĩ về cách thưởng
thức cốm.
- thể văn xuôi thuộc loại , thường ghi chép
những hình ảnh, sự việc, câu chuyện thật
nhà văn quan sát, chứng kiến.
- Tuỳ bút thiên vbiểu cảm: bộc lộ tình cảm, cảm
xúc.
- Mang đậm tính chủ quan trữ tình, ngoài ra
còn đan xen yếu tố nghị luận.
- PTBĐ: biểu cảm+ tự sự+ miêu tả+ nghị luận
- GV: văn bản là một bài tuỳ bút trữ tình. Trong tuỳ
bút.
- Cái được nói tới tức sự vật được phản ánh.
- Cái nhìn của của con người về nhân vật sự
việc.
- Cốm và cảm nghĩ của con người về cốm.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê. Điều đó
được gợi tả bằng những câu văn nào?
- GV: Tìm các từ miêu tả hạt thóc nếp làm cốm?
- GV: Nhận xét về cách miêu tả?
- GV: Tác giả miêu tả bằng những giác quan nào?
- GV: Nhận xét giọng văn của tác giả?
- GV: Tại sao tác giả lại dùng một câu hỏi giữa
đoạn?
- GV: đây tác giả không đi sâu vào kể, tả một
cách tỉ mỉ mà chỉ nói qua cách khái quát, ca ngợi.
- GV: Qua những lời giới thiệu của tác giả, em
cảm nhận ntn về nguồn gốc của cốm.?
- GV: Đến đoạn văn tiếp theo, tác giả cho ta
biết vì sao cốm nổi tiếng?
- GV: Trong đoạn văn đó theo tác giả miêu tả hình
ảnh những cô gái bán cốm ntn?
- GV: Vì sao tác giả lại chọn những hình ảnh đó.
- GV: Chi tiết "Đến mùa cốm…chiếc thuyền rồng"
có ý nghĩa ntn?
- GV: Từ những lời văn trên, cảm xúc nào của tác
giả được bộc lộ?
3. Phân tích
3.1.Cảm nghĩ về
nguồn gốc của cốm
- Sử dụng một loạt các
tính từ.
- Tác giả cảm nhận v
đẹp của cốm bằng
nhiều giác quan.
- Lời văn trang trọng,
tinh tế, giàu cảm xúc,
giàu chất thơ.
->Cốm - sản vật của tự
nhiên, đất trời là chất
quý sạch của trời trong
vỏ xanh của hạt lúa
non trên những cánh
đồng.
- Cốm gắn liền với
những kinh nghiệm
quý vquy trình, cách
thức làm cốm được
truyền từ đời này sang
đời khác.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Các bạn có ngửi…lúa non không?
- Trong cái vỏ xanh…
- Dưới ánh nắng…. của trời.
- Trĩu thân lúa.
- Vỏ xanh, giọt sữa trắng thơm, đọng lại, cong
xuống.
=> Miêu tả từ trong ra ngoài, cảm nhận mùi vị lan
toả và lớn dần của hạt thóc.
- Bằng mọi giác quan, tinh tế nhạy cảm, sức tuởng
tượng phong phú, gợi hình gợi cảm.
- Trang trọng, từ tốn, thanh nhã.
- Lôi kéo sự đồng cảm, tưởng tượng của người đọc
hoà vào cảm xúc của tác giả.
- GV: đây tác giả không đi sâu vào kể, tả một
cách tỉ mỉ mà chỉ nói qua cách khái quát, ca ngợi.
- Cốm một thqdân dã kết tinh từ sự trong
sạch của trời đất, gắn liền với nét thanh lịch của
con người, nét văn hóa độc đáo của dân tộc.
- Cách chế biến, cách làm truyền t đời này
sang đời khác, mật trân trọng và khe khắt giữ
gìn của các cô gái làng Vòng
- Thái độ: yêu quý, trân trọng cội nguồn trong sạch,
đẹp đẽ, giàu sắc thái dân tộc của cốm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
=> tình cảm trân trọng
yêu quý đối với cội
nguồn của cốm.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Trong đoạn văn này mấy lời bình về giá
trị của cốm. Đó là những lời bình nào?
- GV: Ở lời bình 1, em hiểu gì về giá trị của cốm?
- GV: Nhận xét về các chi tiết miêu tả trong 2 đoạn
văn trên
- GV: Từ đó em hiểu thêm gtrị nào của cốm qua
lời bình thứ hai.
- GV: Vậy giá trị của cốm được thể hiện những
phương diện nào?
- GV: Qua đó tác giả muốn truyền tới người đọc
tình cảm và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà
dân tộc là cốm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
3.2. Cảm nghĩ về g
trị của cốm
- Cốm: thứ quà riêng
biệt của đất nước.
- Việc dùng cốm làm
lễ vật sêu tết thật thích
hợp và có ý vị sâu xa.
- Chi tiết chọn lọc gợi
nhiều liên tưởng, kỉ
niệm
- Cốm gắn liền với
phong tục lễ tết thiêng
liêng của dt, với ước
mong hạnh phúc của
con người.
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Lời bình 1: " Cốm là thứ quà riêng… An Nam".
- Lời bình 2: "Cốm để làm quà sêu tết".
- Cốm: thứ quà riêng biệt của đất nước, thức dâng
của những cánh đồng a, mang trong hương vtất
cả cái mộc mạc, giản dị, thanh khiết của đồng quê
nội cỏ An Nam.
- Cốm gắn với một thức ăn, với lễ cưới dân tộc.
- Phương diện: sắc màu, hương vị:
+ Màu của hồng như ngọc lựu già.
+ Cốm màu ngọc thạch.
-> Hai sự vật trở nên cao quý.
+ Hương vị: một thứ thanh đạm, một thứ ngọt sắc-
> 2 thứ nâng đỡ cho nhau.
- Chi tiết chọn lọc gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm.
- Cốm góp phần làm nên nhân duyên tốt đẹp của
con ngời.
- Cốm vừa giá trị tinh thần vừa giá trị văn
hóa.
- Phải thái độ trân trọng, giữ gìn cốm như một
vẻ đẹp văn hoá dân tộc.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
- GV bình: nhưvậy giá trị của cốm vượt lên một
thứ quà hàng ngày của mùa thu đtrở thành một lễ
vật rất thanh cao, rất trân trọng của người VN.
-> Cốm vừa giá trị
tinh thần vừa giá
trị văn hóa.
-> Niềm tự hào ý
thức thức giữ gìn cốm
NV3
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Phần cuối tác giả bàn vcách thưởng thức
cốm trên 2 phương diện ăn mua. Chỉ từng
đoạn.?
- GV: Em rút ra được điều về cách thưởng thức
cốm của tác giả?
?Những lời lẽ ấy cho thấy thái độ ntn đối với cốm?
- GV đặt câu hỏi, HS thảo luận theo nhóm:
+ Em suy nghĩ nhận xét về văn hoá ẩm
thực, về đặc điểm nghệ thuật ẩm thực của dân tộc?
+ Nêu cảm nghĩ của em về những nét đặc sắc của
bài văn câu chốt của bài:"Cốm là… An Nam"
60.
+ Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu
thêm điều gì về nhà văn?
3.3. Cảm nghĩ vcách
thưởng thức cốm
- Cách thưởng thức ẩm
thực thanh nhã, cao
sang, gắn liền với nếp
sống thanh lịch của
người HN.
- Sáng tạo trong lời
văn xen kể tả chậm
rãi, ngẫm nghĩ, mang
nặng tính chất tâm
tình, nhắc nhở nhẹ
nhàng.
- GV: Qua bài văn em cảm nhận được điều về
cốm và thái độ của tg đối với cốm?
- GV: Em nhận thấy tuỳ bút của Thạch Lam
những nét riêng nào từ văn bản này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh Thảo luận nhóm bàn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Ăn: chậm rãi, thong thả, ngẫm nghĩ-> cảm được
hương vị đồng quê." Thấy thu lại… trên hồ".
- Mua: nhẹ nhàng, trân trọng. Vì:
- Cốm là lộc trời.
- Cái khéo léo của người làm cốm.
- Sự cố sức tiềm tàng, nhẫn nại của thần lúa.
- Thưởng thức bằng nhiều giác quan: khứu, xúc, thị
giác.
- GV: đây không phải là cách ăn thoả thích, ăn cho
no bụng ăn chậm để ngẫm nghĩ từng chút
hương vị của cốm, của màu sắc, của tất cả cái xanh
non, dịu dàng mềm dẻo ướp trong hương sen.
?Những lời lẽ ấy cho thấy thái độ ntn đối với cốm?
- Cốm thức quà riêng biệt của đất nước, thức
dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang
trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh
khiết của đồng quê nội cỏ, sự tinh tế và thái độ trân
trọng, cái nhìn văn hoá trong ẩm thực.
+ Em suy nghĩ nhận xét về văn hoá ẩm
thực, về đặc điểm nghệ thuật ẩm thực của dân tộc?
+ Nêu cảm nghĩ của em về những nét đặc sắc của
bài văn câu chốt của bài:"Cốm là… An Nam"
60.
+ Cảm nghĩ về cốm của Thạch Lam cho em hiểu
thêm điều gì về nhà văn?
- Thái đ trân trọng với nét đẹp văn hoá dân tộc
trong thứ sản vật giản dị mà đặc sắc: cốm
- Lối văn giàu ấn tượng, ngòi bút tinh tế, nhạy cảm,
kết hợp nhiều PTBĐ và tấm lòng trân trọng của tác
giả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nêu nghệ thuật đặc sắc của văn bản?
- GV: Nêu nội dung ý nghĩa văn bản?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV: HS đọc ghi SGK/163
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Ngòi bút tinh tế,
nhạy cảm
- Lời văn trang trọng,
đầy cảm xúc, giàu chất
thơ
4.2. Nội dung- Ý
nghĩa
Những cảm giác lắng
đọng, tinh tế, sâu sắc
của Thạch Lam về văn
hoá và lối sống của
người Hà Nội.
4.3. Ghi nhớ SGK/163
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
+ Đọc diễn cảm đoạn văn, nêu cảm nhận về đoạn
văn đó?
+ Đọc một số bài thơ, bài ca dao viết về cốm
em sưu tầm được?
+ Quan sát bức tranh và nêu cảm nhận về bức tranh
đó?
- HS suy nghĩ trả lời. GV chuẩn kiến thức
1. Bài văn viết về cốm trên những phương diện
nào?
A. Nguồn gốc và cách thức làm cốm.
B. Vẻ đẹp và công dụng của cốm.
C. Sự thưởng thức cốm.
D. Nguồn gốc, cách thức làm cốm, vẻ đẹp và giá
trị của cốm.
C. Luyện tập
2. Đặc sắc trong nghệ thuật của văn bản là:
A. Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ có giá trị biểu
cảm cao.
C. Lập luận chặt chẽ, sáng tạo.
D. Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn, tự nhiên.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu yêu cầu: Cảm nghĩ của em về cốm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác nhận
xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Đọc diễn cảm nhiều lần bài văn.
- Đọc tham khảo 1 số đoạn văn của Thạch Lam viết về HN.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Chơi chữ
+ Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Xem trước các bài tập phần Luyện tập.
Tiết: 53
Tiếng Việt
CHƠI CHỮ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ.
- Nắm được các lối chơi chữ.
- Vận dụng được lối chơi chữ vào văn bản nói tuỳ thuộc hoàn cảnh cụ thể,
sử dụng trong cuộc sống hằng ngày.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phép tu rừ chơi chữ phù hợp thực
tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng phép chơi chữ.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô.
2. Học sinh: - Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Trong văn học, để tạo ra những giá trị biểu cảm riêng cho mỗi tác phẩm,
các nhà văn nhà thơ đã vận dụng một hiện tượng nghệ thuật đặc sắc là chơi
chữ. Vậy chơi chữ gì, tác dụng của ntn trong văn thơ và trong cuộc
sống hàng ngày, chúng ta cùng vào bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Thế nào là chơi chữ
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về chơi chữ
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về chơi chữ .
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Em nhận xét về nghĩa của những từ"
lợi" trong bài?
- GV: Việc sử dụng các từ" lợi" trong bài ca dao
trên là dựa vào hiện tượng ngôn ngữ nào?
- GV: Việc sử dụng từ lợi như trên có ý nghĩa ntn?
- GV dẫn dắt: việc sử dụng từ "lợi" đã tạo ra ý
nghĩa đặc biệt trên gọi là hiện tượng chơi chữ.
?Em hiểu chơi chữ là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Lợi 1: lợi ích.
- Lợi 2, 3: phần thịt bao quanh chân răng.
=> Từ đồng âm.
- Tác dụng: tạo sự dí dỏm, hài hước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
- HS đọc ghi nhớ SGK/164
I. Thế nào chơi
chữ
1. Phân tích ngữ liệu
(SGK-163)
- ‘‘lợi’’ 1: thuận lợi,
lợi lộc
- ‘‘lợi’’ 2, 3: bộ phận
bao bọc chân răng ->
đồng âm
->Tạo sắc thái hài
hước, dỏm, cảm
giác bất ngờ, thú vị
-> Chơi chữ.
2. Ghi nhớ (sgk-
164)
Hoạt động 2: Các lối chơi chữ
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Các lối chơi chữ
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Đọc từng VD phân tích lối chơi chữ
trong từng ngữ cảnh?.
- GV đưa VD BT4 SGK/165:
?Từ các VD trên cho biết những lối chơi chữ
nào ?
- GV chiếu các ngữ liệu :
- GV: Xác định các lối chơi chữ trong thể
loại nào?
- GV: Chơi chữ thường gặp trong những trường
hợp nào ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
1. ranh tướng- danh tướng: gần âm-> giễu cợt
tướng Na-va.
- nồng nặc- tiếng tăm: trái nghĩa-> tạo sự tương
phản về ý nghĩa để đả kích tướng Na-va.
2. Điệp phụ âm đầu: M-> gợi khung gian bao la
sự trông chờ như vô vọng của con người.
3. Nói lái: cá đối- cối đá: tạo sự dí dỏm.
4. Đồng âm: Sầu riêng: tên 1 loại trái cây (danh từ )
trạng thái tâm lí (tính từ)
Trái nghĩa: Sầu riêng >< đối lập với vui chung.
- GV đưa VD
"Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non"
- núi- non: từ đồng nghĩa.
- già - non: từ trái nghĩa.
- non -> núi.
=> non - trẻ -> từ đồng âm.
=> Chơi chữ bằng cách khai thác từ đồng nghĩa, từ
trái nghĩa, từ đng âm .
- GV đưa VD BT4 SGK/165:
- Trời a đất thịt trơn như mỡ, đến hàng nem
chả muốn ăn.
- HS nhận xét. GV chuẩn kiến thức
1. Thơ trào phúng
2. Thơ trào phúng
3. ca dao
II. Các lối chơi chữ
1. Phân tích ngữ liệu(
SGK- 164)
- VD1 : «ranh tướng»
->lối nói trại âm.
- VD2: điệp phụ âm
đầu «m»
- VD4: đối- cối đá;
mèo cái-mái kèo
->nói lái.
- VD4:
+ Sầu riêng: tên 1 loại
trái cây (danh từ )
trạng thái tâm (tính
từ) -> từ đồng âm
+ Sầu riêng >< đối
lập với vui chung->từ
trái nghĩa.
=>từ trái nghĩa, từ
đồng âm.
VD5:
+ núi non : từ đồng
nghĩa
+ Già non (trẻ): từ
trái nghĩa.
VD6:
thịt, mỡ, dò, nem, chả
->Dùng từ gần nghĩa
4. Thơ
5. Câu đố
6. Câu đối
- Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống thường
ngày, trong văn thơ, đặc biệt trong thơ văn trào
phúng, câu đối, câu đố.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS,
chuẩn đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bài 1
- Đọc bài thơ.
- Phép chơi chữ: liu điu, rắn, hổ lửa, mai gầm,ráo,
lằn, hổ mang.
Bài thơ sử dụng một loạt các từ chỉ tên loài rắn.
Bài thơ thể hiện sự thành khẩn ttrách mình ham
chơi, không lo việc đèn sách đồng thời thể hiện sự
thông minh, vốn ngôn ngcùng phong phú của
Lê Quý Đôn.
-> Chơi chữ bằng việc dựng từ gần nghĩa.
Bài 2
+ Chơi chữ: - nứa, tre, trúc, hóp.
=>Chơi chữ bằng việc dựng từ gần nghĩa.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Trong bài thơ, Bác đã dùng lối chơi chữ
ntn?
+ Lối chơi chữ trong bài thơ của Bác:
- cam (gói cam): DT chỉ một loại quả.
- cam (cam lai): TT chỉ svui vẻ, hạnh phúc tốt
đẹp. (ngọt, vui sướng)
=> từ đồng âm.
- Giải câu đ : GV chiếu câu đố lên 🡺 các em
tham gia tr li 🡺 đúng thưởng tràng pháo tay.
1. Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi?
con dao (lối chơi chữ trái nghĩa)
2. Khi đi cưa ngọn, khi về cũng cưa ngọn (Là con
gì?)
con ngựa - con ngựa (lối chơi chữ nói lái)
3. Trên trời rớt xuống mau co (Là cái gì?)
mo cau (lối chơi chữ nói lái)
4. Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu (Là con
gì?)
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học bài, hoàn chỉnh bài tập.
- Sưu tầm thêm các lối chơi chữ.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ
+ Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi trong SGK.
Tiết:54, 55
Hoạt động Ngữ văn
LÀM THƠ LỤC BÁT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Hiểu sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe
tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: - Đọc ngữ liệu, trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu bài tập trong SGK.
- Tự sáng tác 1 bài thơ lục bát, chủ đề tự chọn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Kể tên các thể thơ mà em biết?
- HS tham gia trả lời.
Thơ lục bát, tự do, song thất lục bát, thơ 4 chữ, 5 chữ..
- GV dẫn dắt vào bài: Văn thơ VN rất đa dạng về thể thơ, thể loại nhưng có
lẽ, thể lục bát là thể loại mang hồn cốt dân tộc nhất, diễn tả sâu sắc, tinh tế
tất cả các cung bậc tình cảm, cảm xúc của con người....
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Luật thơ lục bát
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu Luật thơ lục bát
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về luật thơ lục bát
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nội dung của bài ca dao là gì?
?Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng mấy
tiếng? Vì sao gọi là lục bát?
- GV: Nhìn vào đồ em thấy các tiếng
vị t nào không bắt buộc phải theo luật
bằng trắc?
- GV: Vần trong thơ lục t được gieo
ntn?
- GV: Em nhận xét về tương quan
thanh điệu giữa tiếng thứ sáu tiếng thứ
tám trong câu tám?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- HS đọc bài ca dao.
- GV: treo đồ câm, giới thiệu các
hiệu
- Thanh B Thanh huyền
Thanh ngang
- Thanh T Thanh sắc
Thanh hỏi
Ngã
Nặng
- GV: Nhìn vào đồ em thấy các tiếng
I. Luật thơ lục bát
1. Phân tích ngữ liệu
* Lục bát là thể thơ độc đáo của
dân tộc Việt Nam
* Cặp câu thơ lục bát:
- Câu trên: Lục-> 6 tiếng
- Câu dưới: Bát-> 8 tiếng
* Luật bằng, trắc:
B
B
B
T
B
Bv
T
B
B
T
T
Bv
B
Bv
T
B
T
T
B
Bv
T
B
T
T
B
Bv
B
Bv
- Các tiếng: 1, 3, 5, 7 bất luận.
- Các tiếng: 2, 4, 6, 8 phân
minh.
- Vần:
+ Tiếng thứ 6 câu 6 vần với
tiếng thứ 6 câu 8.
+ Tiếng thứ 8 câu 8 vần với
tiếng thứ 6 câu 6 tiếp theo.
- Trong câu 8: Tiếng 6 thanh
ngang (bổng), tiếng 8 thanh
huyền (trầm) và ngược lại.
*Luật biến thể và ngoại lệ.
vị t nào không bắt buộc phải theo luật
bằng trắc?
- 1, 3, 5, 7: không bắt buộc
- 2, 4, 6, 8: phải tuân theo luật
- GV: Vần trong thơ lục t được gieo
ntn?
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: cho HS tìm hiểu 2 VD:
a. Tò vò mày nuôi con nhện
Về sau nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò mày khúc tỉ ti:
Nhện ơi nhện hỡi nhện đi đằng nào?
(Ca dao)
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.
- GV: Xác định vần, luật bằng trắc trong 2
VD?Em thấy có gì đặc biệt không?
- GV giới thiệu dạng biến thể và ngoại lệ
của lục bát.
- GV yêu cầu HS: Nêu đặc điểm của thể
thơ lục bát?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
điểm của thể thơ lục bát?
- HS đọc ghi nhớ.
- VDa:
+ Gieo vần trắc.
+ Luật bằng trắc: (2 câu đầu)
2 4 6 8
B B T
B T T B
- VD b:
+ Luật bằng trắc câu 8 thay đổi
T B T B
Mọc trùng cả nương
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Dựa vào luật thơ lục bát đã học,
hãy điền nối tiếp cho thành bài và đúng
luật? Cho biết vì sao em điền các từ đó?
II. Luyện tập
Bài 1: Làm thơ lục bát theo
hình ca dao
a. - Kẻo mà
- như là
b. - mới nên con người
- mới nên thân người
- tiến lên hàng đầu
- GV: Tập viết nối câu thơ, đoạn thơ đã
cho?
Bài 2
- Cúc vàng rực rỡ ong tìm chốn
nao
- Rủ nhau ong ớm đi tìm
hương hoa.
- GV: Cho biết các câu lục bát sau sai
đâu và sửa lại cho đúng luật?
Bài 3
a. Tiếng 6 câu 6 chưa gieo vần
với tiếng sáu câu 8
Vườn em cây quý đủ loài
Có cam, có quýt, có xoài, có na.
b. Không hiệp vần
Thiếu nhi là tuổi học hành
Chúng em phấn đấu trở thành
trò ngoan (đoàn viên)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Em hiểu như thế nào về luật thơ lục
bát?
- GV lưu ý: cần phân biệt văn vần 6/8 với
thơ lục bát. T lục bát phải giá trị
biểu cảm cao gợi cho người đọc, người
nghe những liên tưởng phong phú về TN,
đất nước, con người...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
-HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS
khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
*HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Nắm chắc đặc điểm thể thơ lục bát.
- Phân tích thi luật một bài ca dao.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Chuẩn mực sử dụng từ
Tiết: 56, 57
Tiếng Việt
CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng về cách sử dụng từ chuẩn mực.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - Bài soạn, tài liệu tham khảo, b¶ng phô.
2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Gv dẫn lại 2 câu hát trong bài Thương ca tiếng Việt: "Tiếng Việt còn trong
mỗi người, người Việt còn thì còn nước non/ Tiếng Việt còn trong mọi
người, hồn Việt mình còn nguyên vẹn tròn"
Lời bài hát đã nói lên squan trọng của tiếng Việt đối với mỗi người, đới
với cả nước non. Chính thế, mỗi người cần ý thức sử dụng tiếng Việt
một cách chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ hỗ trợ chúng ta điều này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
a) Mục tiêu: HS biết Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Các từ in đậm sai chnào? Em hãy
I. Phân tích ngữ liệu
1. Sử dụng từ đúng âm,
sửa lại cho đúng?
- GV: Em rút ra bài học t những trường
hợp trên?
- GV: cần chú ý tránh nhầm lẫn phụ âm: l/n,
gi/r/d, s/x
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức
- Sai: Dùi (dùng lẫn từ địa phương) ->
vùi
Tập tẹ (từ gần âm) -> bập bẹ
Khoảng khắc (liên tưởng sai)
=> khoảnh khắc
- Phải chú ý dùng từ đúng âm, đúng chính tả.
- GV: cần chú ý tránh nhầm lẫn phụ âm: l/n,
gi/r/d, s/x
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
đúng chính tả
- Dùi->vùi
- Tập tẹ->bập bẹ
- Khoảng khắc->khoảnh
khắc
Hoạt động 2: Sử dụng từ đúng nghĩa
a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng từ đúng nghĩa
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Các từ in đậm dùng sai như thế nào?
Hãy thay bằng những từ thích hợp?.
- GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế
nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức
- Các từ trên dùng sai nghĩa, không phù hợp
với văn cảnh
- GV: gợi ý:
- Sáng sủa: nhận biết bằng thị giác
- Tươi đẹp: nhận biết bằng duy, cảm xúc,
liên tưởng
- Cao cả: lời nói, việc làm có phẩm chất tốt
- Sâu sắc: nhận thức bằng duy, cảm c,
liên tưởng.
- Phải nắm vững khái niệm từ, sử dụng phù
2. Sử dụng từ đúng nghĩa
- Sáng sủa–> tươi đẹp
- Cao cả -> sâu sắc
- Biết -> có
hợp với ngữ cảnh..
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 3: Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS đọc VD (III)
- GV: Những từ in đậm trong những câu trên
dùng sai như thế nào?Hãy sửa lại?
- GV: định hướng: Hãy nhận xét từ loại
chức năng ngữ pháp của những từ đó?
- GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS : Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện trình bày, nhóm khác bổ sung
- Hào quang: DT -> không thể làm vị ngữ
như TT (hào nhoáng)
- Ăn mặc: ĐT
- Thảm hại: TT
=> không thể dùng như DT.
- Thêm “Sự” hoặc “cách” vào trước “ăn mặc”.
- Bỏ “với nhiều” thêm “rất”.
- Giả tạo phồn vinh -> Trái quy tắc trật tự từ
HV -> Sự phồn vinh giả tạo
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
3. Sử dụng từ đúng tính
chất ngữ pháp của t
- Hào quang-> hào
nhoáng.
- Ăn mặc-> Cách ăn mặc
(sự ăn mặc)
- Bỏ với nhiều, thay bằng
từ rất thảm hại.
- Giả tạo phồn vinh->
phồn vinh giả tạo.
Hoạt động 4: Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách
a) Mục tiêu: Học sinh biết Sử dụng tđúng sắc thái biểu cảm, hợp phong
cách
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Yêu cầu HS đọc VD (IV)
- GV: Những từ trên dùng sai như thế nào?
Hãy sửa?
- GV: Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
4. Sử dụng từ đúng sắc
thái biểu cảm, hợp phong
cách
- Lãnh đạo-> cầm đầu.
- Chú hổ -> Con hổ (nó).
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức
- Lãnh đạo không đúng g trị biểu cảm
- Chú hổ
-> lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp,
chính danh
-> cầm đầu: đứng đầu các tổ chức phi pháp,
phi nghĩa (sắc thái coi thường, khinh bỉ)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 5. Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt
a) Mục tiêu: Học sinh biết Không lạm dụng từ địa phương và từ Hán Việt
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Trong trường hợp nào t không nên
dùng từ
địa phương?
- GV: Tại sao không nên lạm dụng từ Hán
Việt?
- GV: Hậu quả của việc dùng sai các chuẩn
mực?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. Gv chuẩn kiến thức
- Ngoài sân nhi đồng đang nô đùa.
- Răng chị gan rứa? (Sao chị gan thế?)
- HS trả lời
- Dùng từ nhi đồng (HV) câu văn thiếu t
nhiên, không trong sáng
- Răng (sao), rứa (thế) khó hiểu với người
ngoài địa phương.
- Trong giao tiếp hàng ngày, không dụng ý
nghệ thuật, trong các tình huống giao tiếp
trang trọng, trong văn bản hành chính, chính
luận.
- Lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng,
không phù hợp với hoàn cảnh.
-HS đọc ghi nhớ.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
5. Không lạm dụng từ
địa phương từ Hán
Việt
- Dùng từ nhi đồng (HV)
câu văn thiếu t nhiên,
không trong sáng.
- Răng (sao), rứa (thế) khó
hiểu với người ngoài địa
phương.
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
-HS đọc ghi nhớ.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chỉ ra cái sai trong các câu sau rồi sửa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
III. Luyện tập
a. Nhỏ nhen -> nhỏ
(nhỏ) => Sai về nghĩa
b. Thủy mạc -> thủy mặc -
> sai chính tả
c. Con gái -> phụ nữ Việt
Nam (sắc thái biểu cảm)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nhận xét lỗi trong việc sử dụng từ bài
kiểm tra Tiếng Việt sao cho đúng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem lại bài và nhận xét chéo cho nhau
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Học bài, hoàn chỉnh bài tập.
- Tập viết đoạn văn có sử dụng chính xác 3 từ.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Ôn tập văn biểu cảm.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK
Ti
ết:
58
,
59
ÔN TẬP VN BẢN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được văn tự sự, miêu tả các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu
cảm.
- Biết cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.
- Biết cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2. Định hướng phát triển năng lực: NL xác định giá trị, NL lắng nghe
tích cực, NL tư duy sáng tạo, giao tiếp, hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo
2. Học sinh: - Chuẩn bị bài theo nội dung SGK và yêu cầu của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Để giúp các em củng cố lại những kiến thức, kĩ năng làm bài văn biểu cảm,
thấy được sự khác biệt giữa văn biểu cảm với văn tự sự, miêu ttác
dụng qua lại của chúng khi viết văn ntn. Chúng ta vào bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động : 1. Đặc điểm của văn biểu cảm
a) Mục tiêu: Học sinh nắm Đặc điểm của văn biểu cảm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nhắc lại thế nào là văn bản biểu cảm.
- GV: Văn bản biểu cảm còn được gọi với
A. Hệ thống hoá kiến thức
1. Đặc điểm của văn biểu
cảm
cách gọi nào?
- GV: Tình cảm thể hiện trong văn bản biểu
cảm những tình cảm ntn?Các bước làm bài
văn biểu cảm?
- GV: Muốn bày tỏ tình cảm, thái độ, cách
đánh giá của mình trước hết cần yếu tố
nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV: Nhắc lại thế nào là văn bản biểu cảm.
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Văn trữ tình gồm nhiều thể loại văn học
phong phú như thơ trữ tình, ca dao trữ tình,
tuỳ bút…
+ Bốn bước: - Tìm hiểu đề, tìm ý.
- Lập dàn ý.
- Viết thành văn.
- Kiểm tra lại.
- Tự sự, miêu tả để hình thành thể hiện
cảm xúc, thái độ, tình cảm của mình.
- GV chốt: cảm xúc yếu tố đầu tiên, rất
quan trọng trong văn biểu cảm. Đó sự xúc
động trước cái đẹp của thiên nhiên, cuộc sống
làm nảy sinh nhu cầu biểu cảm của con
người.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
- Văn biểu cảm kiểu văn
bản viết ra nhằm biểu đạt
tình cảm, cảm c, sự đánh
giá của con người đối với
thế giới xung quanh và khêu
gợi lòng đồng cảm nơi
người đọc
- Tình cảm trong văn biểu
cảm thường những tình
cảm đẹp, thấm nhuần
tưởng nhân văn( như yêu
con người, yêu thiên nhiên,
yêu Tổ quốc, ghét những
thói tầm thường độc ác…).
- Mỗi bài văn biểu cảm tập
trung biểu đạt 1 tình cảm
chủ yếu.
- 2 cách biểu cảm: trực
tiếp và gián tiếp.
- Bố cục của bài văn biểu
cảm: 3 phần.
Hoạt động : 2. Cách lập ý cho bài văn biểu cảm
a) Mục tiêu: Học sinh biết Cách lập ý cho bài văn biểu cảm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Bài văn miêu tả cần những yêu cầu
gì..
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
+ Văn miêu tả: tái hiện đối tượng (người, vật,
cảnh vật) nhằm dựng lại một chân dung đầy
đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng để người
2. Cách lập ý cho bài văn
biểu cảm
- Liên hệ hiện tại với tương
lai
- Hồi tưởng quá khứ suy
nghĩ về hiện tại
- Tưởng tượng tình huống,
hứa hẹn, mong ước
- Quan sát, suy ngẫm
3. Các yếu tố tự sự, miêu
tả, biểu cảm trong bài văn
đọc, người nghe hình dung ràng v đối
ợng đó.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
biểu cảm
- Tự sự, miêu tả nhằm khêu
gợi cảm xúc, do cảm xúc chi
phối ch không nhằm mục
đích kể chuyện, miêu tả đầy
đủ sự việc, phong cảnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Từ đó hãy cho biết văn miêu tvăn
biểu cảm khác nhau ntn?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Bài văn biểu cảm miêu tđối tượng nhằm
mượn những đặc điểm, phẩm chất của nói
lên suy nghĩ, cảm xúc của mình.
- GV: Đọc lại bài "Kẹo mầm"(bài 11)? Nhắc
lại những yêu cầu của văn bản tự sự?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
+ Văn tự sự: klại 1 sự việc, một câu chuyện
có đầu cuối, nguyên nhân, diễn biến, kết quả.
- GV: Cho biết văn biểu cảm khác văn tự sự
ở điểm nào?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Bài văn biểu cảm tự sự chỉ để làm nền
nói lên cảm xúc qua tự sự.
- Tự sự miêu tả trong văn biểu cảm đóng
vai trò làm điểm tựa cho người viết bộc lộ
tình cảm. Nếu không có tự sự và miêu tả, tình
cảm người viết sẽ mơ hồ, không cụ thể, bởi lẽ
tình cảm, cảm xúc của con người luôn nảy
sinh từ sự việc, cảnh vật cụ thể.
- GV: chính vậy, tự sự trong văn biểu cảm
thường hồi tưởng những sự việc trong quá
khứ, những sự việc để lại ấn tượng sâu sắc,
chứ không cần đi sâu vào nguyên nhân, kết
quả.
- GV: Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm
đúng vai trò gì. Chúng thực hiện nhiệm vụ
biểu cảm ntn. Nêu VD?
1. Phân biệt văn biểu cảm
và văn tự sự, văn miêu tả
- Văn miêu tả: tái hiện đối
tượng
( người, vật, cảnh vật)
- Văn tự sự: kể lại 1 sự việc,
một câu chuyện có đầu cuối,
nguyên nhân, diễn biến, kết
quả.
- Bài văn biểu cảm miêu t
đối tượng nhằm mượn
những đặc điểm, phẩm chất
của nó nói lên suy nghĩ, cảm
xúc của mình.
- Bài văn biểu cảm tự sự
chỉ để làm nền nói lên cảm
xúc qua tự sự.
->Tự sự miêu tả trong
văn biểu cảm đóng vai trò
làm điểm tựa cho người viết
bộc lộ tình cảm.
- Các phép tu từ tác dụng
làm nổi bật tình cảm, cảm
xúc -> vậy ngôn ngữ văn
biểu cảm rất gần với ngôn
ngữ thơ.
- GV: Các phép tu từ vai trò ntn trong
văn biểu cảm?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- GV cho một đề bài văn biểu cảm
- GV: Em sẽ thực hiện bài làm qua những
bước nào?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
+ Các bước:
- Tìm hiểu đề; tìm ý (xác định biểu hiện
những t×nh cảm gì).
- Lập dàn bài.
- Viết thành bài văn .
- Đọc lại và sửa chữa.
- GV: Tìm ý và sắp xếp ý ntn?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
+ Các ý:
- Cảm nghĩ của em với vẻ đẹp, sức sống của
thiên nhiên mùa xuân: mùa đâm chồi, nảy
lộc, mùa sinh sôi nảy nở của thực vật
muôn loài-> tươi trẻ, tràn đầy sức sống…
- Cảm nghĩ của em đối với không khí và cuộc
sống của con người trong mùa xuân: mùa
đem lại một tuổi mới. Đối với thiếu nhi, mựa
xuân là mùa đánh dấu sự trưởng thành, mọi
người đều thấy vui mừng, phấn khởi, căng
tràn nhựa sống…
- thể hồi tưởng v một kỉ niệm đẹp của
bản thân trong mùa xuân (một chuyến đi,
một bữa
cơm gia đình trong ngày tết, một món quà…).
- HS lên bảng viết ba phần:
MB, KB; HS viết từng đoạn của thân bài.
- Lớp viết từng phần.
2. Đề: Cảm nghĩ mùa xuân
- Cảm nghĩ của em với vẻ
đẹp, sức sống của thiên
nhiên mùa xuân.
- Cảm nghĩ của em đối với
không khí cuộc sống của
con người trong mùa xuân.
- thể hồi tưởng về một kỉ
niệm đẹp của bản thân
trong mùa xuân.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Bài văn biểu cảm thường s dụng
những biện pháp tu từ nào?
- Văn biểu cảm thường sử dụng những biện
pháp tu từ như: so sánh, ẩn dụ, điệp từ ngữ,
câu cảm thán…
- GV: Người ta nói ngôn ngữ văn biểu cảm
gần với thơ, em có đồng ý không, vì sao?
- HS trả lời. GV chuẩn kiến thức
- Nói ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ
văn biểu cảm bộc lộ tình cảm, cảm xúc vì thế
ngôn ngữ văn biểu cảm thường mang tính
hình tượng, gợi cảm, trữ tình, gần với ngôn
ngữ thơ ca.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Tiếp tục ôn tập văn biểu cảm
- Tìm ý và sắp xếp ý để làm 1 bài văn theo đề bài văn biểu cảm.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Mùa xuân của tôi.
+ Đọc văn bản.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Nêu hoàn cảnh sáng tác?
+ Cảnh sắc mùa xuân Hà Nội được gợi ra như thế nào?
Tiết: 60
Văn bản:
MÙA XUÂN CỦA TÔI
( Vũ Bằng )
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng
- Cảm nhận được những cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên
nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “Sầu xứ... tâm
sự day dứt của tác giả;
- Thấy được sự kết hợp hài hoà giữa miêu tả biểu cảm; lời văn thấm đẫm
cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo, năng lực cảm thụ văn chương.
- Năng lực tự nhận thức được tình cảm cao đẹp của tác giả đối với những nét
đẹp văn hoá của Sài Gòn nói riêng và của quê hương nói chung.
- Năng lực giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản
thân về nột đẹp văn hoá của quê hương, đất nước; về giá trị nội dung
nghệ thuật của văn bản.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
+ Bản đồ về Sài Gòn.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
+ Sưu tầm một số hình ảnh về Sài Gòn xưa và nay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV gợi m kiến thức: Em cảm nhận về không khí vào mùa
xuân?Khi mùa xuân đến, em thích nhất điều gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: GV giới thiệu cho HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
Hoạt động :
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Dựa vào phần chú thích SGK, hãy nêu
những hiểu biết của em về tác giả?
- GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- GV: Bổ sung
- Xuất thân trong một gia đình làm nghề xuất bản
và mở hiệu sách.
- Cây bút viết văn làm báo tiếng từ trước
1945 Nội- sau 1945: vào sống Sài Gòn:
vừa viết báo vừa hoạt động cách mạng.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả :
- Vũ Bằng (1913 1984)
- Nhà văn, nhà báo, nhà
hoạt động cách mạng.
- Sở trường về truyện
ngắn, tùy bút, bút ký.
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác:
Tác phẩm viết trong
hoàn cảnh đất nước bị
chia cắt, tác giả sống
trong vùng kiểm soát
của Mỹ Ngụy, xa cách
quê hương đất Bắc.
- Bài này trích từ tùy bút
Tháng giêng mơ về trăng
non rét ngọt của tập tùy
bút t kí Thương nhớ
mười hai.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: ớng dẫn đọc:
- GV: Đọc mẫu => 2 HS đọc tiếp đến hết ->
GV nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS giải thích các chú thích: 3, 4,
5, 7, 12, 13.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Chậm rãi, sâu lắng, tha thiết tình cảm yêu
thương, nỗi nhớ.
- Chú ý: Sắc thái những câu cảm.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Bài văn được viết theo thể loại nào? Em
hiểu gì về thể loại đó?
- GV: Xác định bố cục văn bản? Nêu nội dung
chính mỗi đoạn và sự liên kết giữa các đoạn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
* Bổ sung: Tuỳ bút: Một thbút thiên về biểu
cảm trữ nh về cảnh vật, con người, cuộc sống
mà nhà văn đã trải qua hoặc chứng kiến.
-Đây một đoạn trích của thiên tùy bút nên
không bố cục hoàn chỉnh của một tác phẩm?
có thể chia làm 3 đoạn.
- Đoạn 1: Đầu mê luyến Mùa Xuân: Tình
cảm của con người đối với Mùa Xuân một
quy luật tất yếu, tự nhiên.
- Đoạn 2: Tiếp mở hội liên hoan: cảnh sắc
không khí Mùa Xuân ở đất trời và lòng người.
- Đoạn 3: Còn lại: Cảnh sắc riêng của đất trời
Mùa Xuân từ khoảng sau ngày rằm tháng Giêng
ở miền Bắc.
mạch lạc của văn bản theo dòng cảm xúc chủ
quan “mặc cho ngòi bút đưa đi, đến đâu hay đến
đó…”→ bài n xuôi đậm chất thơ, chất trữ
2. Kết cấu - bố cục
- Thể loại: - tuỳ bút
mang tính chất hồi kí.
- Bố cục: 3 đoạn.
mạch lạc của văn bản
theo dòng cảm xúc chủ
quan đậm chất trữ
tình.
tình.
* Hướng dẫn HS phân tích chủ yếu đoạn 2,
đoạn 3.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích
a) Mục tiêu: HS phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
NV1
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc từ đầu→ mở hội liên hoan.
- GV: Khi nói về Mùa Xuân, tác giả đã khẳng
định như thế nào?
- GV: Câu văn “Ai bảo…mê luyến Mùa Xuân”
gợi cho em suy nghĩ gì? Biện pháp nghệ thuật
nào đã được sử dụng ở đây?
- GV: đoạn văn 2 tác giả đã bộc lộ tình cảm
của mình như thế nào? Tình cảm ấy nảy sinh từ
đâu?
- GV: Cảnh sắc mùa Xuân Nội miền
Bắc được gợi tả qua những chi tiết nào?
- GV: Những chi tiết trên được xây dựng bằng
những hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tình
cảm như thế nào? gợi cho em cảm nhận như thế
nào về bức tranh mùa Xuân trên đất Bắc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức,
Ai cũng chuộng Mùa Xuân…trìu mến mùa
Xuân.
-Tác giả đưa ra một loạt những vế câu phủ định,
điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu để khẳng định
một điều: Con Người yêu mến mùa Xuân, đó
một quy luật tất yếu, tự nhiên.
-Tác giả thể hiện sự cảm nhận chung về cảnh sắc
tự nhiên không khí mùa xuân đất Bắc cùng
với những cảm xúc dồi dào được khơi gợi trong
lòng người khi xuân đến.
Mùa xuân của tự nhiên sinh
hoạt
Tìm chi tiết,
gạch chân sgk
3. Phân tích
3.1. Cảnh sắc không
khí mùa xuân
Nội:
- Câu phủ định, điệp từ,
điệp ngữ, điệp kiểu câu.
🡺 Khẳng định: tình cảm
yêu mùa xuân tha thiết,
nồng nàn.
- Miêu tả, so sánh đặc
sắc;
- Giọng điệu sôi nổi, tha
thiết, có sức truyền cảm.
- Hình ảnh gợi cảm.
Bức tranh mùa Xuân
đẹp, tràn đầy sức sống,
tràn ngập khắp đất trời
nhưng lại ấm áp, nồng
nàn, đầy tình yêu
thương, mang nét đặc
trưng của mùa xuân miền
Bắc.
🡺Cảm xúc say sưa,
đắm trước mùa xuân.
- Mùa Xuân của lòng người.
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
-Liệt kê các chi tiết...
+ mưa riêu riêu
+gió lành lạnh
+ Tiếng nhạn, tiếng trống, tiếng hát…
+ Lộc non trồi ra…
- Cảnh sinh hoạt:
.., trầm, đèn nến, bầu không khí gia đình đoàn
tụ…
- Xuân của lòng người:
+ Con người không chịu ngủ yên…
+ Nhựa sống căng lên…
+ Tim: trẻ ra…
+ Tràn đầy yêu thương…
Tự bộc lộ
- Hình ảnh mùa Xuân đẹp, đầy sức sống, gợi
cảm.
- Phép so sánh đặc sắc, biện pháp miêu tả.
- Đặc biệt giọng điệu sôi nổi, tha thiết, chân
thành, sâu sắc có sức truyền cảm.
Bức tranh mùa Xuân đẹp, tràn đầy sức
sống…
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
* Bình: Những chi tiết hình ảnh rất đặc trưng
cho cảnh sắc không khí mùa Xuân đất Bắc.
Cả trong thiên nhiên và sinh hoạt của con người.
Tác giả đã gợi tả được thời tiết, khí hậu đặc biệt
của mùa Xuân, vừa cái lạnh của mưa riêu
riêu, gió lành lạnh” như từ mùa đông còn vương
lại, nhưng lại cái nồng nàn của khí xuân, hơi
xuân tràn ngập trời đất thấm vào lòng người,
những âm thanh tiếng nhạn kêu, tiếng chống
chèo, câu hát huê tình. Không khí mùa xuân còn
được hiện lên trong khung cảnh gia đình với bàn
thờ, đèn nến, hương trầm…và tình cảm gia đình
yêu thương thắm thiết.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Đọc đoạn văn 3: Đẹp quá đi…→ hết.
- GV: Không khí cảnh sắc tự nhiên sau rằm
tháng giêng được thể hiện như thế nào qua sự
miêu tả của tác giả? Ch ra những biện pháp
3.2. Cảnh sắc không
khí mùa Xuân sau rằm
tháng giêng
- Nghệ thuật so sánh đặc
sắc, hiệu quả nổi bật
sự thay đổi, chuyển biến
nghệ thuật được sử dụng qua những tngữ hình
ảnh đó? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
- GV: Chỉ ra một số các câu văn phép so
sánh? Trong đoạn văn này, em thấy hình ảnh,
chi tiết, câu văn nào là đặc sắc nhất. Vì sao?
- GV: Nhận xét vngòi bút sự cảm nhận
của tác giả ở đây? Qua đó em hiểu gì về tác giả?
- GV: Đoạn văn cuối giúp em cảm nhận thêm
về không khí mùa xuân sau rằm tháng Giêng?
Liên hệ thực tế người miền Bắc ăn Tết sau rằm
tháng Giêng?
- GV: Nêu cảm nhận của em về cảnh sắc mùa
Xuân miền Bắc qua ngòi bút tài hoa tinh tế của
tác giả?
- GV: Tác giả đã thể hiện tình yêu đất Bắc bằng
một tình yêu như thế nào?
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
+ Giáo viên: hướng dẫn đọc, hỗ trợ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, chuẩn kiến thức,
- Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong
- Cỏ…
HS: Gạch chân vào
sgk bằng bút chì
- Mưa Xuân…
- Vệt xanh tươi…
- Vài con ong…
- ánh sáng hồng…
Biện pháp nghệ thuật so sánh được dử dụng
hiệu quả→ nổi bật sự thay đổi, chuyển biến về
màu sắc, không khí… bầu trời, nặt đất, cây cỏ…
trong một khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu
tháng qua rằm tháng giêng.
-Bữa cơm giản dị, cánh màn điều,… kết thúc các
trò chơi…→ cuộc sống êm đềm thường nhật đã
thay thế không khí tưng bừng, rộn rã, náo nức
của ngày Tết.
- Phản ánh chính xác, phù hợp với thực tế cuộc
sống sau rằm tháng Giêng của người miền Bắc.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Bình: Nhà văn đã phát hiện ra một vẻ đẹp khác
nữa của mùa Xuân đất Bắc. Đó vẻ đẹp của sự
hồi sinh của đất trời, cây cỏ trổ lộc, đơm hoa, kết
trái: ”Đào hơi phai…kiếm nhị”
* Bình: Những hình ảnh tự nhiên từ sau rằm
của màu sắc, không khí
đất trời.
- Sự cảm nhận, đặc biệt
tinh tế, nhạy cảm→ sự
gắn bó, am hiểu, tình yêu
thiên nhiên; trân trọng,
biết tận hưởng vẻ đẹp
cuộc sống.
- Con người trở về với
cuộc sống êm đềm,
thường nhật.
Tình yêu cụ thể, dạt
dào, tinh tế, sâu sắc
bền bỉ.
tháng Giêng. Ngòi bút của tác giả đặc biệt tinh tế
khi miêu tả cảnh sắc và không khí mùa xuân sau
ngày rằm tháng giêng. Tác giả đã phát hiện
miêu tả sthay đổi, chuyển biến của màu sắc
không khí bầu trời, mặt đất, cây cỏ tong một
khoảng thời gian ngắn ngủi từ đầu tháng qua
rằm tháng giêng.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét nét đặc sắc về nghệ thuật của
văn bản?
Trình bày.
- GV: Nhận xét về nội dung – ý nghĩa?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- HS: Đọc ghi nhớ SGK – 178
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật:
- Giọng điệu sôi nổi, tha
thiết nhớ thương, miêu tả
đặc sắc, so sánh hiệu
quả.
4.2. Nội dung, ý nghĩa .
*Nội dung:
Cảnh sắc thiên nhiên,
không khí mùa xuân
Nội miền Bắc
được cảm nhận, tái hiện
trong nỗi nhớ thương da
diết của một người xa
quê.
* Ý nghĩa:
Văn bản thể hiện sự gắn
máu thịt giữa con
người với quê hương, xứ
sở một biểu hiện cụ th
của tình yêu đất nước.
4.3. Ghi nhớ
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Viết một đoạn văn diễn tả cảm xúc của
em về một mùa trong năm quê hương hay nơi
mình đang sống?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Bài văn Mùa xuân của tôi mang đến cho
em những cảm nhận mới mẻ nào về mùa xuân
trên đất Bắc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Đối với bài cũ
- Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân
tích.
- Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.
* Đối với bài mới
Chuẩn bị: Sài Gòn tôi yêu
Tiết: 61
Văn bản
Đọc thêm
SÀI GÒN TÔI YÊU
(Minh Hương)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Biết những nét đẹp của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên; khí hậu; cảnh
quan và phong cách con người.
- Hiểu nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Định hướng phát triển năng lực:
NL xác định giá trị, NL lắng nghe tích cực, NL duy sáng tạo, giao tiếp,
hợp tác.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: - i soạn, tài liệu tham khảo,
2. Học sinh:
- Đọc văn bản, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Tìm những bài viết về vẻ đẹp và những đặc sắc của quê hương mình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Gv cho học sinh xem ảnh những địa điểm nổi tiếng của thành phố HCM và
đặt câu hỏi: nh ảnh này gợi đến thành phố nào?
Sài Gòn/ Thành phố HCM
- GV dẫn dắt: Nếu HN trung tâm hành chính của khu vực phía Bắc thì
Sài Gòn lại là trung tâm phía Nam. Đây thành phố phồn hoa bậc nhất
nước ta. SG còn được mệnh danh hòn ngọc của Viễn Đông- thành phố
"rực rỡ tên vàng". Thành phố trẻ lớn nhất miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm
tuổi đã hiện lên một cách vừa khái quát vừa cụ thể trong tình yêu của một
người đã từng sống ở nơi đây hơn nửa thế kỉ qua.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức bài học
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Giới thiệu đôi nét về tác giả xuất xứ
tác phẩm?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Minh Hương
- Trích trong " Nhớ Sài Gòn" NXB Thành Phố
Hồ Chí Minh, 1994.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
A. Giới thiệu chung
1. Tác giả: Minh Hương
2. Tác phẩm
- Trích trong " Nhớ Sài
Gòn" NXB Thành Phố
Hồ Chí Minh, 1994.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Nên đọc văn bản với giọng ntn?
- GV: Bài văn được viết bằng thể loại nào?.
- GV: Nhắc lại đặc điểm của thể loại
này??PTBĐ của văn bản?
- GV: Có nội dung lớn nào được phản ánh trong
văn bản?
- GV: Nội dung ấy được thể hiện qua bố cục
của văn bản ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giọng hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi động, chú
ý các từ địa phương.
G đọc - H đọc tiếp -> hết.
- Thể loại: Tuỳ bút.
- PTBĐ: biểu cảm+ miêu tả+ nghị luận.
- Vẻ đẹp của Sài Gòn.
- Tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
B. HS tìm hiểu văn bản
1. Đọc - chú thích
2. Thể loại - bố cục
- Thể loại: Tuỳ bút.
- PTBĐ : biểu cảm+
miêu tả+ nghị luận.
- Bố cục: 3 phần
- P1: Đầu-> "họ hàng":
Những ấn tượng
chung về SG.
- P2: tiếp-> "5 triệu": Vẻ
đẹp phẩm chất của người
SG.
- P3: còn lại: Khẳng định
lại tình yêu của tác giả
đối với SG.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích
a) Mục tiêu: HS biết phân tích văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Ghi nhận đầu tiên của tác giả về vẻ đẹp
của Sài Gòn là gì?
- GV: Nhận xét về cách tạo hình ảnh và tác
dụng của nó.
- GV: Ghi nhận thứ hai thuộc về thiên nhiên,
khí hậu đặc biệt của SG. Đó là những nét nào?
- GV: BPNT sử dụng trong đoạn văn tác
dụng của nó?
?Cảm nhận chung của em về SG qua sự giới
thiệu của tác giả?
- GV: Ở đây tác giả đã miêu tả và bình luận một
cách cụ thể tự tin. Theo em do đâu tác giả
thể viết như thế?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Sài Gòn: - trẻ hoài như … thay da đổi thịt.
+ Tạo hình ảnh bằng:
- So sánh: SG trẻ như
- Tính từ: nõn -> mới mẻ.
- Thành ngữ: thay da đổi thịt.
-> Thể hiện một cách gợi cảm sức sống của một
đô thị trẻ
+ Thiên nhiên, khí hậu:
- Hiện tượng thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió
lộng buổi chiều, mưa bất chợt, mau dứt.
- Thời tiết thay đổi đột ngột, mau chóng: trời oi
nồng…
+ Không khí, nhịp điệu sống:
- đêm: thưa thớt tiếng ồn.
- giờ cao điểm: náo động, ồn ào
- sáng: im lặng, k/ khí mát dịu, thanh sạch.
-> đa dạng, phong phú.
+ NT: điệp cấu trúc câu-> nhấn mạnh sự phong
phú, đa dạng của thiên nhiên, khí hậu SG.
?Cảm nhận chung của em về SG qua sự giới
thiệu của tác giả?
- thành phố trẻ sôi động, với những con
người chân thành, cởi mở, tự tin và anh dũng, là
vùng đất ưu đãi con người.
- Tác giả đã gắn lâu năm bằng tình yêu tha
3. Hướng dẫn phân tích
3.1. Vẻ đẹp của Sài Gòn
- Hình nh so sánh, sử
dụng các tính từ, thành
ngữ
=> khẳng định sức sống,
nét trẻ trung của Sài
Gòn.
- Điệp cấu trúc câu -> sự
phong phú đa dạng của
thiên nhiên, khí hậu Sài
Gòn.
- thành phố trẻ sôi
động, với những con
người chân thành, cởi
mở, tự tin anh dũng,
vùng đất ưu đãi con
người.
thiết với SG.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- GV bình: so sánh Sài Gòn như cây tơ đang độ
nõn nà…để khẳng định thành phố cũng "xuân
chán". Cách so sánh độc đáo, đa dạng, bất ngờ
tô đậm nét trẻ trung của thành phố trẻ.
- GV bình: chính từ tình yêu y tác giả đã
cảm nhận được những vẻ đẹp nét riêng của
TP. Thậm chí cả những điều tưởng chừng
không mấy dễ chịu như sự "trái chứng" thay đổi
đột ngột của thời tiết, những cơn mưa nhiệt đới,
sự ồn ào sôi động…với tác giả cũng trở thành
cái đáng yêu, đáng nhớ.
- GV chuyển ý: người SG, đó chính là cái
bản nhất tạo nên sức sống và nét đẹp riêng của
thành phố SG.
NV2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Đặc điểm của cư dân SG được nhận xét
ntn?
- GV: Phẩm chất của người SG được khái quát
trong nhận xét nào của tác giả?
- GV: Vẻ đẹp của người SG được nói tới đây
vẻ đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại tìm
kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó.
- GV: Từ những nét biểu hiện riêng đã làm
thành vẻ đẹp chung nào của người SG?
- GV: Nhận xét về ngôn ngữ của đoạn văn?
- GV: Yêu SG, tác giả cảm thấy thương mến
bao nhiêu ng không thấy uổng công hoài của.
Từ đó em hiểu tình cảm của tác giả dành cho
SG là tình cảm ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trả lời. GV nhận xét, bổ sung
- Đặc điểm dân: không người Bắc, người
Trung, người Nam, chỉ người SG-> sự hoà
hợp.
- Phẩm chất người SG: chân thành, bộc trực, cởi
mở, tự nhiên, tốt bụng
- GV: Vẻ đẹp của người SG bộc lộ tập trung
vẻ đẹp của các gái. Những nét đẹp nào được
3.2. Tình yêu đối với
con người
- n hội tụ từ các
miền về.
- Phong cách người SG.
+ Chân tình, bộc trực.
+ Tuân thủ các nghi lễ
ứng xử nhưng không
màu mè, không mặc cảm
tự ti.
+ Anh dũng, bất khuất
trong chiến đấu.
- Ngôn ngữ đậm đà màu
sắc Nam Bộ
=> Yêu Sài Gòn hết
lòng, muốn góp sức
mình cho Sài Gòn.
nói tới.
+ Nét đẹp riêng: các cô gái:
- Trang phục: giản dị đặc sắc.
- Dáng vẻ khoẻ khoắn, tươi vui, nhiệt tình.
- Xã giao: lễ độ, ý tứ
- GV: Vẻ đẹp của người SG được nói tới đây
vẻ đẹp truyền thống. Tại sao tác giả lại tìm
kiếm các vẻ đẹp truyền thống đó.
- vẻ đẹp truyền thống giá trị bền vững,
mang bản sắc riêng.
- Tác giả người coi trọng các giá trị truyền
thống muốn tác động tới bạn đọc quan niệm
này
- Người SG anh dũng, bất khuất trong chiến
đấu.
- Ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ
- Mong mọi người hãy đến, hãy yêu Sài Gòn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết
a) Mục tiêu: Học sinh biết cách tổng kết văn bản
b) Nội dung: HS vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ, trả lời ra giấy nháp.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Bài văn đem lại cho em những hiểu biết
mới mẻ nào về cuộc sống con người
SG?Theo em sức truyền cảm của bài văn này do
đâu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh
giá.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuẩn đáp án.
- HS ghi nhớ.
4. Tổng kết
4.1. Nghệ thuật
- Lối viết nhiệt tình,
chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
4.2 Nội dung - ý nghĩa
- Tình yêu tha thiết , bền
chặt của tác gỉa đối với
SG
4.3. Ghi nhớ SGK/173
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đọc đoạn" Tôi yêu Sài Gòn da diết...còn nhiều
cây xanh che chở" thực hiện những yêu cầu
dưới đây
1. Đoạn văn sử dụng nhiều từ ngữ
miêu ta trạng thái. Em y chỉ ra các nữ đó
nhận xét về cách cảm nhận của tác giả đối
với thiên nhiên và không gian sống của SG?
Em nhận xét về biện pháp tu từ được s
dụng ở đoạn văn này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Viết bài văn ngắn nêu những nét độc đáo
riêng quê hương em hoặc địa phương
em từng gắn bó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Tự tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống, kiến trúc,
phong cách con người của 3 thành phố tiêu biểu cho 3miền: Sài Gòn, Huế,
Hà Nội.
- Viết bài văn ngắn nêu rõ những nét độc đáo riêng ở quê hương em hoặc ở
địa phương mà em từng gắn bó.
*Đối với bài mới
- Chuẩn bị: Trả bài Tập làm văn số 3, bài kiểm tra Văn.
+ Lập dàn ý cho bài bài viết số 3.
Tiết: 62, 63
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được các đơn vị kiến thức trọng tâm: Từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, đại
từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, t trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ, điệp
ngữ...
- Nhận biết hiểu tác dụng của các đơn vị kiến thức trong tình huống cụ
thể.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu mục tiêu bài dạy.
- GV lưu ý HS: Phần ôn tập Tiếng Việt được thực hiện 1 tiết trong phân
phối chương trình và 1 tiết trong tự chọn bám sát nên chương trình trên lớp
tập trung vào từ loại, còn phần tự chọn sẽ tập trung vào cụm từ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập kiến thức.
a) Mục tiêu: Học sinh ôn tập kiến thức.
b) Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
c) Sản phẩm: Nắm rõ những kiến thức cần ôn tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản
phẩm đã chuẩn bị.
- GV: Yêu cầu HS chữa bài, lưu làm tài
I. Ôn tập kiến thức.
1. Từ phức
2. Đại từ
3. Từ loại
liệu ôn tập.
- Nhóm 1 cử đại diện báo cáo sản phẩm.
- GV: Gọi HS nhóm khác lấy VD -> nhận
xét.
- Nhóm 2 cử đại diện báo cáo.
- GV: Gọi HS nhóm khác lấy dụ ->
nhận xét.
G
Nhóm 3 cử đại diện báo cáo.
Từ loại
Quan hệ từ
Danh từ
Động từ
Tính từ
Ý nghĩa
- Biểu thị
các quan hệ
như: sở hữu,
so sánh,
nhân quả
giữa các bộ
phận của câu
- Biểu thị
người, sự
vật, hiện
tượng khái
niệm
- Chỉ hành
động, trạng
thái của sự
vật
- Biểu thị
đặc điểm,
tính chất
của sự vật,
hđộng,
trạng thái.
Chức năng
- Liên kết
các từ, cụm
từ, các thành
phần câu,
các câu, các
đoạn trong
một văn bản.
- Làm ch
ngữ trong
câu
- Làm VN
- Vị ngữ
- Chủ
ngữ mất
khả năng
kết
hợp với:
đã, đang,
sẽ..
- Vị ngữ
- Chủ ngữ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuẩn đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1. Trong những từ sau, từ nào là từ
ghép, từ nào là từ láy? (bảng phụ)
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù,
buộc, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ
II. Luyện tập (bổ trợ).
Bài tập 1
- Từ ghép: Ngặt nghẽo, giam
giữ, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón,
cây, đưa đón, nhờng nhịn, rơi rụng,
mong muốn, lấp lánh.
- HS m việc nhân => HS khác nhận
xét.
- Thống nhất, đưa ra đap án.
nhường nhịn, rơi rụng, mong
muốn, bó buộc.
- Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh
lùng, xa xôi, lấp lánh.
Bài tập 2
Tìm thành ngữ Thuần Việt đồng nghĩa với
mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
- Bách chiến bách thắng.
- Bán tín bán nghi.
- Kim chi ngọc diệp.
- Khẩu phật tâm xà.
Bài tập 2
- Trăm trận trăm thắng.
- Nửa tin nửa ngờ.
- Cành vàng lá ngọc.
- Miệng nam bụng một bồ
giao găm.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/
184.
- HS Trình bày.
+ Bạch ( bạch cầu) – Trắng.
+ Bán ( bán thân) Một nửa.
+ Cô ( cô độc ) – Một mình, lẻ loi.
+ Cư ( cư trú) –
+ Dạ ( dạ hương, dạ hội) - đêm.
+ Đại ( đại lộ, đại thăng) – to, lớn.
+ Điền ( điền chủ, công điền) – ruộng.
+ Hà ( sơn hà) – sông
+ Hậu ( hậu vệ ) – sau
+ Hồi ( hồi hương) – về, trở lại.
+ Hữu ( hữu ích) – có.
+ Lực (nhân lực) sức.
+ Mộc ( thảo mộc) cây
Bài tập 3
Nguyệt ( nguyệt thực) trăng.
+ Nhật ( nhật kí) ngày.
+ Quốc ( quốc ca) nước
+ Tam ( tam quốc) ba.
+ Tâm ( yên tâm) lòng.
+ Thảo ( thảo nguyên) cỏ.
+ Thiên ( thiên niên kỉ) nghìn
+ Thiết ( thiết giáp) sắt, thép.
+ Thôn ( thôn, xã) làng, xóm.
+ Thư ( thư viện ) sách
+ Tiền ( tiền đạo) trước.
+ Tiểu ( tiểu đội ) nhỏ
+ Tiếu ( tiếu lâm) cười.
+ Vấn ( vấn đạp) hỏi.
* Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
trong 5’
? Viết một đoạn văn ngắn trong đó
sử dụng điệp ngữ ?
Hoàn thành phiếu, nộp.
Chữa 2 phiếu, các phiếu khác trả sau.
Bài tập 4
Tham khảo:
Buổi sáng nắng dịu, gió hiu
hiu khẽ lay động những bông
hoa mới nở. Những giọt sương
sớm còn đọng lại trên cây,
ngọn cỏ. Lối rẽ vào vườn được
nội trồng hai hàng hoa tươi như
hân hoan chào đón em. Hoa
phủ tràn ngập, hoa muôn hình
muôn vẻ, hoa tầng tầng lớp lớp
như một đám lửa rực sáng trong
không gian. Đặc biệt mỗi loài
hoa đều một hương thơm
màu sắc quyến riêng. Hoa
hướng dương vàng rực như ông
mặt trời xinh xinh. Hoa
hồng kiều diễm như nàng công
chúa kiêu hãnh giữa làn gió
mát. Những bông hoa c vàng
vây quanh khóm hồng càng làm
cho khu vườn thêm rực rỡ…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu: Tìm một số từ đồng
nghĩa một số từ trái nghĩa với mỗi từ:
( về mặt kích thước, khối lượng),
thắng, chăm chỉ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh suy nghĩ tìm ra câu trả lời
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS trình bày miệng, HS khác nhận xét
đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
+ GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc
của HS, chuẩn đáp án.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới
Tiết:64
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3, BÀI KIỂM TRA VĂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp HS tiếp tục củng cố các kiến thức về văn biểu cảm. Thấy được năng
lực làm bài văn biểu cảm về con người thể hiện qua những ưu điểm
nhược điểm của bài viết.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Tự nhận thức: biết tự uốn nắn, sửa chữa những câu chữ chưa phù hợp đ
cho khả năng viết văn ngày càng hoàn thiện.
- Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ/kinh nghiệm của bản thân về cách
viết văn biểu cảm.
3. Phẩm chất:
- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và ý thức phấn đấu học tập tốt
để trở thành người chủ tương lai của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: Chấm bài, thống kê lỗi, điểm, máy tính, máy chiếu
2. Học sinh: Ôn tập vă biểu cảm lập dàn ý cho đề văn đã viết.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
Để nhận thấy được những ưu, nhược điểm của bản thân mình trong bài viết
số 3, bài kiểm tra Văn đphát huy và sửa chữa những bài làm sau,
chúng ta cùng vào tiết trả bài hôm nay
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động 1: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
a) Mục tiêu: Học sinh nhận bài kiểm tra và tự rút kinh nghiệm
b) Nội dung: HS nhận bài kiểm tra và rút kinh nghiệm .
c) Sản phẩm: HS nhận bài kiểm tra và rút kinh nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: chiếu đề lên.
- HS đọc lại đề bài
A. TRẢ BÀI TẬP LÀM
VĂN SỐ 3
I. Đề kiểm tra
Nhận xét chung
- GV: nhận xét bài viết
*Ưu điểm
- Đã nêu được đặc điểm của sự vật
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả
- Nhiều em biết vận dụng liên kết
mạch lạc trong quá trình tạo lập văn
bản.
- Một số bài cảm xúc, ý nghĩa.
*Nhược điểm
- Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí
- Một số HS trình tự kể lộn xộn
- Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ,
lỗi diễn đạt chưa lưu loát
- Còn sai lỗi chính tả: l/n, r/gi/d, ch/tr...
1. Đề bài: có tệp đính kèm
2. Nội dung đề: tệp đính
kèm
Nhận xét chung
- GV: nhận xét bài viết
*Ưu điểm
- Kỉ niệm sâu sắc, đáng nhớ
- Bố cục đầy đủ, rõ ràng.
- Biết kết hợp yếu tố biểu cảm, miêu tả
- Nhiều em biết vận dụng liên kết
mạch lạc trong quá trình tạo lập văn
bản.
- Một số bài cảm xúc, ý nghĩa.
*Nhược điểm
- Nhiều HS chưa tách đoạn hợp lí
- Một số HS trình tự kể lộn xộn
- Diễn đạt lủng củng, mắc lỗi dùng từ,
lỗi diễn đạt chưa lưu loát
- Sai nhiều lỗi chính tả
II. Nhận xét chung
*Ưu điểm
*Nhược điểm
- GV: trả bài cho HS, yêu cầu học sinh
xem lại bài viết của mình.
HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét
III. Trả bài cho học sinh
Chữa lỗi
- GV: chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc
phải để sửa cho HS.
* Lỗi chính tả
* Lỗi dùng từ
* Lỗi diễn đạt
IV. Chữa lỗi
1. Lỗi chính t
*Chữa lại
- làm nụng
- bấy lâu
- sung sướng
- già rồi
- yêu chiều
- quê ngoại, lấp lánh
- giọt sương, bầu trời
2. Lỗi dùng từ
+ Mắt mẹ thâm quầng
+ Răng trắng bóng
+ Đảm nhiệm
3. Lỗi diễn đạt
- Trong gia đình, mẹ em được
tất cả mọi người đều yêu quý.
- Chúng ta sinh ra lớn lên
dưới sự chăm sóc yêu thương
của cha và mẹ. Thế nhưng bao
giờ mẹ cũng người vất vả
con cái hơn cả.
d. Phương pháp làm bài
- Nội dung: Cần phải đầy đủ
và chính xác.
- Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng,
khoa học
Đọc bài văn, đoạn văn tiêu biểu:
- GV: đọc một số bài làm tốt
V. Đọc bài văn, đoạn văn
tiêu biểu:
Hoạt động 2. Bài kiểm tra Văn
a) Mục tiêu: Học sinh nhận lại bài kiểm tra và tú kinh nghiệm
b) Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Nhận bài và sửa lỗi rút kinh nghiệm
d) Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Bài kiểm tra bao gồm những đơn
vị kiến thức nào?
- GV: yêu cầu HS dựa vào những kiến
thức đã học để chữa từng câu hỏi.
- GV: tổng hợp nhận xét ưu, nhược
điểm của bài kiểm tra.
- một số em chăm học, nắm chắc kiến
thức, vận dung tốt.
- Khả năng vận dụng thuyết làm bài tập
của nhiều HS còn hạn chế.
- Câu 3: đa số HS không làm được.
- GV: trả bài cho HS
- GV: Chọn lỗi tiêu biểu HS hay mắc
phải: lỗi chính tả, diễn đạt để sửa cho HS.
- Sửa 1 số tsai chính tả, y/c HS viết lại
cho đúng.
- GV: y/c HS tự chữa lỗi trong bài.
- Đọc ĐV, bài văn tiêu biểu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự rút kinh nghiệm.
B. BÀI KIỂM TRA VĂN
I. Đề kiểm tra
1. Đề bài: có tệp đính kèm
2. Nội dung đề: tệp đính
kèm
II. Nhận xét chung
1. Ưu điểm
2. Nhược điểm
III. Trả bài
IV. Chữa lỗi
1. Lỗi chính t
2. Lỗi dùng từ
3. Lỗi diễn đạt
d. Phương pháp làm bài
- Nội dung: Cần phải đầy đủ
và chính xác.
- Hình thức: Sạch đẹp, rõ ràng,
khoa học
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV: Công bố kết quả bài viết.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện: Nhắc học sinh mượn bài nhau để tham khảo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của
bản thân.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Đối với bài cũ
- Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của
bản thân.
*Đối với bài mới
- Tự chữa lỗi nội dung bài cho hoàn chỉnh, rút kinh nghiệm cho bài viết của
bản
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết:65, 66
Văn bản:
ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình.
- Hiểu được một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Phát hiện được một số thể thơ đã học.
- Thấy được giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực viết sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất:
- Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu SGK, SBT, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị kế hoạch dạy học, thiết bị, phương tiện dạy học.
- Học sinh:
+ Đọc kĩ SGK, tài liệu liên quan.
+ Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho hs tìm hiểu bài
b) Nội dung: Thực hiện yêu cầu GV đưa ra
c) Sản phẩm: HS trình bày được đúng yêu cầu cảu giáo viên .
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Khi phân tích thơ trữ tình cần lưu ý điều gì ?
HS: Khi phân tích thơ trữ tình không được thoát li văn bản song không chỉ
dừng lại bề mặt của ngôn từ còn sử dụng thêm kiến thức ngoài văn
bản.
- GV: Ca dao và thơ khác nhau và có điểm chung là gì? ( tác giả là cá
nhân: thơ ; là tập thể: ca dao. Tình cảm cá nhân tiêu biểu trong thơ nâng lên
thành cảm xúc chung của cuả cộng đồng. VD thơ của Nguyễn Du, Hồ Chí
Minh, Tố Hữu…)
- GV: Tình cảm trong thơ được biểu hiện theo những cách nào? Muốn hiểu
đúng, hiểu sâu một văn bản, một tác phẩm trữ tình, người đọc, HS phải làm
gì?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố kiến thức về c tác phẩm trữ
tình.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về các tác phẩm trữ tình.
b) Nội dung: Vận dụng sgk, kiến thức GV cung cấp để thực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Nắm rõ kiến thức về các tác phẩm trữ tình.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV: Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. (7
phút)
I. Củng cố kiến thức
Phiếu học tập
Tác phẩm
Nội dung
Thể thơ
Qua đèo Ngang
Bài ca Côn Sơn
Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh
Tiếng gà trưa
Cảnh khuya
- GV: Yêu cầu HS trả lời b sung :
- Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn tứ
tuyệt.
Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ thất ngôn bát cú.
Trình bày về số câu, số tiếng, kết cấu vần nhịp của thể thơ song thất lục bát.
- GV: So sánh những điểm giống nhau, khác nhau giữa :
+ Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú.
+ Lục bát và song thất lục bát.
+ Thất ngôn tứ tuyệt và ngũ ngôn tứ tuyệt.
+ Lục bát và lục bát biến thể.
+ Các loại biến thể của thơ lục bát.
- GV: Yêu cầu HS đọc Bài tập 4.
- GV: Thế nào là tác phẩm trữ tình ?
- GV: Tác phẩm trữ tình trong chương trình lớp 7 gồm những thể loại
nào ?
Gồm 3 kiểu : ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút trữ tình.
- GV: Nêu đặc điểm chính của từng thể loại trữ tình ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoàn thành phiếu, quan sát đáp án và sửa chữa.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS khác nhận xét đánh giá.
-Trả lời nhanh: Những ý kiến mà em cho là không chính xác : a, e, i, k .
-Là văn bản biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả trước cuộc sống.
-Gồm 3 kiểu : ca dao trữ tình, thơ trữ tình, tùy bút trữ tình.
+ Ca dao trữ tình: loại thơ trữ tình biểu hiện những tình cảm nguyện
vọng tha thiết cảm động của quần chúng nhân dân vốn được lưu hành trong
dân gian.
+ Thơ trữ tình: loại văn học phù hợp để thể hiện tình cảm, cảm c của
con người trước cuộc sống muôn màu muôn vẻ.
+ Tuỳ bút : là loại văn xuôi thiên về biểu hiện tình cảm, cảm xúc của người
viết.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
-GV công bố đáp án (bảng phụ):
Tác phẩm
Nội dung
Thể thơ
Qua đèo
Ngang
Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi
với nỗi buồn đơn thầm nặng
giữa núi đèo hoang sơ.
Thất ngôn bát cú
Bài ca Côn
Sơn
Nhân cách thanh cao, sự giao
hòa tuyệt đối với thiên nhiên.
Lục bát
Cảm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh
Tình cảm quê hương sâu lắng
trong khoảnh khắc đêm vắng.
Ngũ ngôn tứ tuyết
Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình, quê hương
Ngũ ngôn
qua những kỷ niệm đẹp của tuổi
thơ.
Cảnh khuya
Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu
nước sâu nặng phong thái
ung dung, lạc quan
Thất ngôn bát cú
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hs hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện
năng áp dụng kiến thức mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học
tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
- HS: Trình bày => HS khác nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS đọc bài tập trong phiếu học
tập (10’)
- GV: Viết bài văn biểu cảm ngắn (khoảng 10
câu) về một tác phẩm trữ tình em yêu thích.
Hoàn thành phiếu HT.
Thu 15 phiếu, chữa trước lớp 4 phiếu, cho điểm.
II. Luyện tập
Bài tập 5
a, ....tập th truyền
miệng.
b, Thể thơ được ca dao
trữ tình sử dụng nhiều
nhất là thơ lục bát .
c, Một số thủ pháp nghệ
thuật của ca dao trữ tình
so sánh, nhân hoá,
điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ,
câu hỏi tu từ, các
típ…
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS phát hiện các tình huống thực tiễn vận dụng được các
kiến thức, kĩ năng trong cuộc sống tương tự tình huống/vấn đề đã học.
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tác dụng của ca dao trữ tình đối với tuổi thơ
mỗi người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thảo luận, suy nghĩ tìm ra câu trả lời
và ghi ra giấy nháp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS đứng tại chỗ trình bày miệng, HS khác
nhận xét đánh giá.
-Bước 4: Kết luận, nhận định:
Giáo viên nhận xét, đánh giá
4. Hướng dẫn HS về nhà (3’)
* Học bài cũ
- Học nắm chắc SẢN PHẨM DỰ KIẾN. Đọc tài liệu tham khảo SGK.
- Hoàn thành bài tập SBT.
* Chuẩn bị bài mới: Kiểm tra học kì 1
- Hoàn thành sơ đồ thống kê về hệ thống từ phức, đại từ, từ loại.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết theo PPCT: 67, 68
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Theo lịch thi của Phòng giáo dục và đào tạo
Đề thi do Phòng giáo dục và đào tạo ra đề)
| 1/397