Giáo án sách Kết nối tri thức môn số học 6 học kì 1 phương pháp mới-Bộ 2

Giáo án sách Kết nối tri thức môn số học 6 học kì 1 phương pháp mới-Bộ 2. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 164 trang tổng hợp các kiến thức tổng hợp giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Ngày son: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi hc xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hp các số tự nhiên (N)
và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dng được các kí hiệu về tập hp.
- Sử dng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp.
2. Nănglực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ hc tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của
mình.
- Năng lực mô hìnha toán hc: Từ cácdụ thực tế tả về tập hợp học
sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập
hợp.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ hc tập mà giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài hc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đu (3 phút)
a)Mục tiêu: HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy chiếu,sách.. Lấy
các ví dvề tập hợp trong thực tế.
- Giới thiệu cách đọc:
+ Tập hp cácng hoa hồng trong lọ hoa.
+ Tập hp gồm 3 con cá vàng trong bình
+ Tập hp các cầu thng đá.
c) Sản phẩm: Ví dụ:……..
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới
thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật quen
thuc trong cuộc sống.
- Yêu cầu HS lấy dụ về tập hp trong
thực tế.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
VD:
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp những quyển sách ở trên
bàn,...
-Tập hợp các số tự nhiên
-Tập hợp các chữ cái trong từ TN
HỌC
….
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hp và các phần tử của nó, sử dụng được
các kí hiệu về tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1
và Luyện tập
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV giới
thiệu:
+ Tập hp M và các phần tcủa M.
+ Tập hp B và các phần tử của B.
+ Phần tử thuc, không thuộc tập hợp.
+ Cách sử dụng kí hiệu
,
. 6
- Học sinh thực hiện :Phiếu học tập số 1
- Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các
bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một
bạn thuc tập B và một bạn không thuộc tập B.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
1. Tập hợp, phần tử của tập
hợp
x là phần tử của tập A kí hiệu
x
A;
y không phần tử của tập A
hiệu y
A ;
-Kí hiệu tập hợp bằng chữ cái
in hoa như \A,B,C,...
A={ ; ; } (với các số)
A={ ; ; } ( với các
chữ,từ,dấu...)
- Phiếu học tập số 1:
a) Điền kí hiệu
vào ô thích
Trang 3
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
hợp: 4
A; 7
A ; 5
A;
6
A
b) Tập hợp A có 3 phần tử.
Các phần tử nm trong A gồm
các số: 2; 4; 5.
A không chứa các phần tử số:
6; 7.
c) Người ta đặt tên tập hợp
bằng chữ cái in hoa.
- Luyện tập 1:
B = {An; Nga; Mai; Hùng}
An
B;
B ;
2.Mô tả mt tập hợp
a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến
thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đc trưng cho
các phn tử của tập hợp - Phiếu hc tập số 2
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải
cho HS về hai cách mô tả (viết) tập hợp.
- GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N
và N*.
- Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận
xét, b sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu hc.
2.Mô tả mt tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp,
tức là viết các phần tử của tập hợp trong
dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi
phần tử chỉ được viết một lần.
Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4;
5 ở Hình 1.4, ta viết:
P={0; 1;2; 3; 4; 5}.
Cách 2. Nêu du
hiệu đặc trưng cho
các phn tử của tập
hợp
Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng
thể viết:
P = {n|n là số tự nhiên nhn 6}.
- Tập hợp số tự nhiên N, N*
+ Gọi N là tập hp gm các số tự nhiên 0;
Trang 4
1; 2; 3;...
Ta viết: N = {0; 1; 2; 3;...}.
Ta viết n
N nghĩa n là một số t
nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên
nhhơn 6 thể viết là:P = {n| n
N, n
< 6} hoặc P = {n
N |n<6}.
+ Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hp
các số tự nhiên khác 0, nghĩa là
N* = {1; 2; 3;...}.
- Phiếu học tập số 2
1 - Ban Nam viết sai, vì phần tử N
và A lặp lại 2 lần.
Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}.
2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên
nhhơn 7 (theo hai cách)
K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}.
K = {n
N | n< 7}.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Củng chaich mô tả tập hợp.Củng cố cách hiểu các hiệu
;
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2; Phiếu học tập số 3: (Luyện tập 3)
c) Sản phẩm:- Luyện tập 2,3
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Luyện tập 2:
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
của chúng:
A = {x
N | x < 5} B = {x
N*|
x< 5}
Phiếu học tập số 3: Luyện tập 3
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
- Luyện tập 2
A = {0; 1; 2; 3; 4}
B = {1; 2; 3; 4}
- Luyện tập 3
a) 5
M;
9
M
b) M = {7; 8; 9};
M = {x
N | 6 <x <10}
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
Trang 5
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Học sinh hoàn thành hai bài tập sau:
1.1 Cho hai tập hợp:
A = {a;b; c; x; y}
B ={b; d; y; t; u, v}.
Dùng hiệu
” hoặc “
” để trả lời câu hi:
Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào không
thuc tập hợp nào?
1.2. Cho tập hợp
U = {x
N | x chia hết cho 3}.
Trong các số 3; 5; 6; 0; 7, số nào thuộc và số nào
không thuộc tập U?
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
1.1 a
A; b
A; b
B; x
A;
u
B;
a
B;x
B; u
A;
1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6;
0
Các số kng thuộc tập U là:
5; 7
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
- Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk 7,8
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước bài 2. ch ghi số tự nhiên
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Phiếu học tập số 1: (Slide)
a) Điền kí hiệu
,
vào chỗ trống thích hợp: 6
4 .... A; 7.... A ; 5.... A; 6 ....A7
b) Tập hợp A có ....... phần t A
Các phần tử nm trong A gồm các số:.......................
A không chứa các phần tử ...............................................
c) Người ta đặt tên tập hợp bằng ............................................
4 2
5
Trang 6
Phiếu học tập số 2: (Slide)
1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG bằng cách liệt kê
các phần tử, bạn Nam viêt:L = {N; H; A; T; R; A; N; G}.
Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
………………………………………………………………………………...
2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhn 7 (theo hai cách)
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Phiếu học tập số 3(Slide):Luyện tập 3
Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn n 6 vả nh hơn 10.
a) Điền kí hiệu
hoặc
vào ô trống:
5
M;
9
M
b) Mô tả tập hp M bằng hai cách.
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 2 §2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ s ( theo vị trí)
trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
2. Năng lực
- Đọc và viết được số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
- Đọc và viết được c số La Mã kng quá 30.
3. Phẩm chất
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập giáo viên đưa ra. ý thức tìm tòi, khám
phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Trang 7
- Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nm.
- trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Máy chiếu, máy vi tính, các phiếu hc tập.
- Các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
- Hình ảnh đng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2. HS:Bộ đồ dùng học tập; Sưu tầm các đồ ng, tranh ảnhs La Mã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút)
a) Mục tiêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoctranh ảnh và chú ý
lắng nghe.
c) Sản phm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai
đoạn, năm tháng.
d) Tổ chức thực hiện:
- của GV: giới thiệu và chiếu một số nh ảnh liên quan đến cách
viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy hc) “
Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất
sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
- củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu
cầu.
-Báoo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, b sung.
-Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài hc mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng
thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. NH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút)
Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút)
a) Mục tiêu:
+HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan
hệ giữa các hàng.
+ HS hiểu giá trị mỗi chsố của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 8
HĐ GV
* GV cho HS quan sát và đọc trong SGK ->
đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ.
* GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết:
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu
tiên ( từ trái sang phải) khác 0.
2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết
tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nm
ba chữ số kể từ trái sang phải.
* GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263
598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm
linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba
nghìn,m trăm chín mươi tám) có các
lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9.
* GV yêu cầu HS lấy ví dvề 1 số bất kì ->
i cho nhau nghe cách đc và phân tích
các lớp, hàng của số đó.
* GV yêu cầu HS hoạt đng cá nhân hoàn
thành “?
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý
những đáp án sai.
( GV lưu ý HS kng viết 012; 021)
* GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã
cho và phân tích cho HS
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực
hiện yêu cầu của HĐ1.
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý
những đáp án sai.
* GV viết đầy đ trên bảng cho thẳng cột
để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết
luận.
* GV phân tích ví dtrong SGK -> Tổng
quát lại cho HS.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
1. HỆ THẬP PN
a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ
thập pn
+ Trong hệ thập phân, mỗi số t
nhiên được viết dưới dạng một
dãy những chữ số lấy trong 10
chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
9. Vị trí của các chsố trong dãy
gọi là hàng.
+ Cứ 10 đơn vở một hàng t
bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước
. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm;
10 trăm = 1 nghìn.
?. Các số đó:
120; 210; 102; 201
b. G trị các chữ số của một số
tự nhiên
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong
hệ thập phân đều biểu diễn được
thành tổng giá trị các chữ số của
.
Ví dụ:
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
*TQ:
= ( a × 10) + b, với a ≠ 0
= (a × 100) + ( b × 10) + c
Trang 9
thành phần Luyện tập:
Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số
của .
* GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng
giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành
phần Vận dụng.
- HS
+ theo i SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn
thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ gp HS.
- Báoo, thảo luận:
+HS:Theo i, lắng nghe, phát biểu, lên
bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bsung cho nhau.
- Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 hc sinh
nhắc lại.
34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 ×
1000) + (6 × 100) + 4
Vận dng:
492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn
và 2 tờ 1 nghìn đồng.
Hoạt động 2: Số La
a) Mục tiêu:HS viết được số La Mã từ 1 đến 30..
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- HĐ GV
+ GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để
ghi số La Mã.
Thành phần
I
V
X
IV
IX
Giá trị
1
5
10
4
9
+ GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhcác thành phần
chính trong bảng trên.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
2. SỐ LA MÃ
?.
a)Viết các số 14 và 27
bằng số La Mã:
XIV; XXVII.
b) Đọc các số La Mã
XVI, XXII:
+ XVI: Mười sáu
+ XXII: Hai mươi hai.
Trang 10
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
XI
XII
XIII
XIV
XV
XVI
XVII
XVIII
XIX
XX
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân
rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc
cho HS quan sát SGK-tr11.
+ GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đc đồng thanh, đọc
thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để
kiểm tra ghi nhớ của HS.
+ GV cho HS đọc nhận xét trong SGK- tr11 và lưu ý lại cho
HS.
Nhận xét
1.Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba
thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10
4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Khôngsố La Mã nào biểu diễn số 0.
* GV yêu cầu HS hoàn thành phần?
+ GV chia cả lớp theo nm đôi hoàn thành thử thách nh, thi
xem nhóm nào sử dng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều
số La Mã đúng nhất.
HĐ HS
+ HS theo dõi máy chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú
(thực hiện theo yêu cầu).
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
- o cáo, thảo luận:
Thử thách nhỏ:
XVIII (18); XXIII (23);
XXIV (24); XXVI (26);
XXIX (29).
Trang 11
+HS:Theo i, lắng nghe, phát biểu.
+ HS nhận xét, bsung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách
viết số La Mã và gọi 1 hc sinh nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK tr12
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tho luận đưa ra đáp án.
Bài 1.6:
+ 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai
trăm sáu mươi bảy.
Bài 1.7 :
a) Hàng trăm ;
b) Hàng chục ;
c) Hàng đơn vị .
Bài 1.8 :
+ XIV : Mười bốn
+ XVI : Mười sáu
+ XXIII : Hai mươi ba.
Bài 1.9 :
+ 18 : XVIII
+ 25 : XXV
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng .
b) Nội dung: HS sử dng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phm: Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng.
Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này
phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cầnm là 909
090.
Bài 1.11 : Chữ số 5 giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó : 350.
Trang 12
Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp100 cái kẹo ( 10 gói) và
mỗi thùng1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng
số kẹo là :
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
IVPHỤ LỤC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Hình ảnh các con số trong lịch sử :
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ sốRập
Chữ số Babylon
Trang 13
Chữ số Maya
* HƯỚNG DẪN VỀ N
- Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các
hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học
thuc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20;
- Chuẩn bị bài mới Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Trang 14
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 3 §3.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết được tia số.Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và
mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
2. Nănglực
- Năng lực chuyên biệt:+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.So sánh được
hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn
của hai số trên cùng một tia số.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán hc; năng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợptác.
3. Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm vic nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS
độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đ dùng hay hình vẽ có hìnhnh của tia số
(nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạchchia…)
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng họctập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
Trang 15
a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời
sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo
yêucầuHình 1.
Hình 1. Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé Hình 2. Nhiệt kế thy ngân
Hình 3. Thước kẻ
c) Sản phm: HS liên hệ so sánh với dãy số tựnhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:“ Quan sát các
hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy ng xem dòng người xếp hàng, vạch
chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có giống nhau?
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn dắt HS vào bài hc mới: “Thứ t
trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào?
Bài mới.
2. HÌNH TNH KIẾN THỨC MỚI
a) Mụcđích:
+ Nhận biết được tia số.
+ Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn
chúng trên tia số.
+ Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu ni dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
Trang 16
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ GV nhc lại về tập hợp và tia số:
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
N = { 0; 1; 2; 3; ...}.
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của được biểu diễn
bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình
1.5 SGK - tr13.
+ GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm
biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD:
điểm 2, điểm 6, điểm 9...
+ GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các
hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong
SGK.
HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số,
điểm nào nằm bên trái, đim nào nằm bên
trái, điểm nào nm bên phải điểmkia?
HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm
ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số
nhiên nào nằm ngay bên phải điểm8?
+ GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS
giải thích.
+ GV giới thiệu hiệu
hoặc
”.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
+ HS theo i SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo
luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ gp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảoluận
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn
thành v.
+ Các nhóm nhận xét, bsung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
1. Thứ tự các số tự nhiên
- Tia số là hình ảnh trực quan
giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự
của các số tự nhiên.
+ Trong hai số tự nhiên khác
nhau, ln có một số nhỏ hơn số
kia. Nếu số a nhn số b thì trên
tia số nằm ngang điểm a nm bên
trái điểm b. Khi đó, ta viết a<b
hoặc b > a. Ta còn i: điểm a
nằm trước điểm b, hoặc điểm b
nằm sau điểma.
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số
liền sau. VD: 9 là số liền sau của
8 (còn 8 là số liền trước của 9).
Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên
liêntiếp.
Chú ý: S 0 không có số tự nhiên
liền trước và số tự nhiên nh
nhất.
2. Các kí hiệu “
” hoặc “
- Ta còn dùng kí hiệu a
b (đc là
“a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói
“a < b hoặc a = b”.
VD:
{ x
N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3}
{ x
N | x
4} ={ 0; 1; 2; 3; 4}
- Tương tự, kí hiệu a
b ( đọc là
“a lớn n hoặc bằng b”) có
nga là a > b hoặc a =b.
- Tính chất bắc cầu còn có th
viết: + Nếu a < b và b < c thì a <
c (tính chất bắc cầu).
Trang 17
GVnhn xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau
mỗi hoạtđộng.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c)Sản phẩm: Kết quả củaHS.
d)Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: i 1.13 ; 1.14 ; 1.15.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Luyện tập:
a. 12 036 001 > 12 035 987
m > n. b. m> n
n < m
điểm n nằm trước.
Bài 1.13.
3 532
3 529
Số liền trước
3 531
3 528
Số liền sau
3 533
3 530
Bài 1.14. a < b< c
Bài 1.15.
a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3}
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức.
4. HOẠT ĐỘNG VẬNDỤNG
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng và khắc sâu kiếnthức.
b) Nội dung: HS sử dng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bàitập.
c) Sản phm: Kết quả củaHS.
d) Tổ chức thựchiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dng: Bài 1.16
Vận dụng:Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối.
Bài 1.16
Có: 148 < 150 < 153
thứ tự theo chiều cao (từ thấp đến cao ) của ba bạn là
Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đínhm các phiếu hc tập( Slide)/bng điểm)
Trang 18
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại ni dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng phép trừ số tự nhiên”.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi hc xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được số hạng, tổng, số btrừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Năng lực
- Năng lc tính toán: Thực hiện được c phép cộng trừ trong tập hợp số tự
nhiên.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các vấn đthực tiễn gắn liền với
thực hiện các phép tính cộng, trừ.
- Giao tiếp hợp tác: Trình bày được kết quthảo luận của nm, biết chia s
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của
mình.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được c thông
tin toán học cần thiết.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm v hc tập giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, t, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu sử dụng các phép nh cộng, trừ trong đời
sống hằng ngày.
b) Nội dung: m hiểu bài toán đầu bài: “Mai đi chmua tím hết 18 000
đồng, cà chua hết 21 000 đồng và rau cải hết 30 000 đng. Mai đưa cô bán hàng
tờ 100 000 đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?”
c) Sản phẩm: HS nêu được phép tính cần thực hiện.
Trang 19
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ GV chiếu đề bài lên màn hình.
+ Yêu cầu HS trả lời c câu hỏi:
Câu hi 1: Nêu cách tính số tiền Mai phải
trả cho cô bán hàng.
Câu hỏi 2: Nêu cách tính số tiền Mai được
trả lại.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS tr lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết qucủa HS, trên sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Để tính số tiền Mai phải trả cho
bán hàng, ta phải cộng số tiền mua
tím, số tiền mua chua và số tiền
mua rau cải.
Để số tiền Mai được trlại, ta lấy 100
000 đồng trừ đi số tiền Mai phải trả.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (27 phút)
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhlại khái niệm số hạng và tổng.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Đọc hiểu và Vận
dụng 1.
c) Sản phẩm: Phép cộng hai số tự nhiên; Vận dụng 1.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ Học sinh nghe GV nhắc lại về phép cộng hai số
tự nhiên: số hạng, tổng minh họa phép cng
nhtia số.
+ Làm bài tập: Vận dụng 1. Diện ch gieo trồng
lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng
sông Cửu Long ước tính đạt 713 000 ha, giảm 14
500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. Hãy tính
diện ch gieo trồng lúa mùa v Thu Đông năm
2018 của Đồng bằngng Cửu Long.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a. Cộng hai số tự nhiên
- Phép cộng hai số tự nhiên a và
b cho ta một số tnhiên gọi
tổng của chúng, hiệu
a + b.
- Vận dụng 1:
Trang 20
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS khác nhận xét, bổ
sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh gkết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
Diện tích gieo trồng a v Thu
Đông năm 2018 của Đồng bằng
sông Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727 700
(ha)
2. Tính chất của phép cộng
a) Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất của phép cộng. Hình thành thói quen quan sát,
lập kế hoạch tính toán hợp.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vcho HS thực hiện đkhái quát tới
hai tính chất cơ bản của phép cộng.
c) Sản phẩm: Hai tính chất của phép cộng, Luyện tập 1.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ GV chia lớp thành 8 nm thực hiện
Phiếu học tập số 1.
+ GV khái quát hai tới hai tính chất của
phép cộng.
+ GV giới thiệu nội dung Chú ý.
+ GV trình bài dụ 1, hướng dẫn cho
học sinh cách ghép cặp phù hợp.
+ Học sinh thực hiện Luyện tập 1 theo
nhóm đôi.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS khác nhận
xét, b sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh gkết qucủa HS, trên sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu hc.
b. Tính chất của phép cộng
- Phiếu học tập số 1
Câu 1:
a) a + b = 59, b + a = 59.
b) a + b = b + a.
Câu 2:
a) a + b = 55, b + a = 55.
b) a + b = b + a.
Câu 3:
a) (a + b) + c = 62, a + (b + c) = 62.
b) (a + b) + c = a + (b + c).
Câu 4:
a) (a + b) + c = 69, a + (b + c) = 69.
b) (a + b) + c = a + (b + c).
- Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
+ giao hoán: a + b = b + a.
+ kết hp: (a + b) + c = a + (b + c).
- Luyện tập 1:
117 + 68 + 23
= (117 + 23) + 68
= 140 + 68
= 208
3. Phép trừ số tự nhiên
Trang 21
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhlại khái niệm số bị trừ, số trừ hiệu.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện đnh thành kiến
thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: Phép trừ số tự nhiên; Luyện tập 2; Vận dng 2.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ Học sinh trả lời nhanh:
Câu 1: Tính: a) 3 + 4; b) 7 4;
Câu 2: Biết 57 + 38 = 95. Tính 95 57 và
95 38.
+ Học sinh nghe GV nhắc lại về phép trừ
hai số tự nhiên: số bị trừ, số trừ, hiệu,
minh ha phép trừ nhtia số và điều kiện
để thực hiện được phép trừ trong tập hợp
các số tự nhiên.
+ Học sinh thực hiện Luyện tập 2.
+ Học sinh thực hiện Vận dụng 2.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm v
HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS khác nhận
xét, b sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh gkết qucủa HS, trên sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu hc.
2. Phép trừ số tự nhiên
- Câu 1: a) 3 + 4 = 7; b) 7 4 = 3;
Câu 2: 95 57 = 38; 95 38 = 57.
- Với hai số tnhiên a, b đã cho, nếu
số tnhiên c sao cho a = b + c tta
phép trừ a – b = c.
Trong tập hp số tự nhiên, phép trừ a
b chỉ thực hiện được nếu a b.
- Luyện tập 2
865 279 45 027 = 820 252
- Vận dụng 2
Số tiền Mai phải trả:
18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000
(đồng)
Số tiền Mai được trả lại:
100 000 69 000 = 31 000 (đồng)
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cvề các phép nh cộng và trừ stự nhn.
b) Nội dung: HS thực hiện: Bài 1.17, 1.18, 1.19 (SGK/16)
c) Sản phẩm: Bài 1.17, 1.18, 1.19
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Bài 1.17: Tính tổng, hiệu bằng cách đặt tính:
a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 34 693.
Bài 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp:
? + 2 895 = 2 895 + 6 789
Bài 1.19: Tìm x thỏa mãn:
a) 7 + x = 362;
Bài 1.17:
a) 63 548 b) 129 107
+ 19 256 34 693.
82 804 94 414
Bài 1.18:
6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789
Trang 22
b) 25 x =15;
c) x 56 = 4.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Bài 1.19:
a) 7 + x = 362
x = 362 7
x = 355
b) 25 x =15
x = 25 15
x = 10
c) x 56 = 4
x = 4 + 56
x = 60
Hot động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Giải quyết bài toán thực tiễn
b) Nội dung: Học sinh làm bài 1.20.
c) Sản phẩm: Bài tập 1.20
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Học sinh làm bài tập 1.20: Năm 2020 dân số Việt
Nam ước tính khoảng 97 triệu người dkiến
tới đầu năm 2021 sẽ tăng thêm khoảng 830 nghìn
người. Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
Bài 1.20:
Ước tính dân số Việt Nam đầu
năm 2021:
97 000 000 + 830 000
= 97 830 000 (người)
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên.
- Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16).
- Tìm hiểu trước bài 5. Phép nn và phép chia số tự nhiên
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm)
Phiếu học tập số 1: (Slide)
Câu 1: Cho a = 23 và b = 36.
a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Câu 2: Cho a = 37 và b = 18.
Trang 23
a) Tính a + b và b + a. b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Câu 3: Cho a = 17, b = 19, c = 26.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được câu
a).
Câu 4: Cho a = 11, b = 23, c = 35.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c). b) So sánh các kết quả nhận được câu
a).
Ngày soạn: …/ …/
Ngày dạy: …/ …/
§4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHN
I. MỤC TIÊU:
1.Về kiến thức:
- Nhận biết được tha số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và
phép chia có dư.
Trang 24
- Nhận biết được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ; tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân
(Dấu "x" hoặc dấu ".")
2.Về năng lực:
- Sdụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân (a x b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ
thể.
- Tìm được tích của 2 thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) tùy hoàn cảnh
cụ thể.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép chia trong tính toán.
- Giải được 1 số bài toán có nội dung thực tiễn.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập thức làm việc nhóm,khám phá
và sáng tạo cho HS
II.THIẾT BỊ:
1.Giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, điện thoại, máy chiếu
2. Học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TẬP (Tiến trình dy học)
A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp hs biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống.
b) Nội dung: GV trình chiếu bài toán khởi động trong SG lên màn hình.
c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung ( Nếu hs chưa làm được , gv có thể để lại sau khi học phép chia thì yêu cầu
hs hoàn thiện)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết qucủa HS, trên sở đó dn
dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, c em đã sử dụng kiến
thức về phép nhân, phép chia đã học ở tiểu học. Để hiểu n và củng cố thêm
về c tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày
hôm nay?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
I. Phép nhân.
a) Mục tiêu:- Hs được ôn lại kiến thức về phép nhân;tích, thừa s
Trang 25
- Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân.
- Củng cố lại phép đặt tính nhân.
- Giúp HS trải nghiệm để nhận biết được các tính chất của phép nhân
Củng cố knăng tính nhẩm cho học sinh và sử dụng phép nhân trong cuộc
sống.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c)Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tchức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ GV cho HS phát biểu v khái
niệm nhân hai số tự nhiên.
HS: thực hiện
GV: Giới thiệu quy ước phép trong
phép nhân, các trường hp kng viết
dấu nhân giữa các thừa số .
HS làm hoạt đng 1: Tính 152.213
GV Theo i, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của HS
GV trình chiếu lại cách nhân
- GV nêu thêm vd, yêu cầu hs cùng
thực hiện
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận
dụng 1
-GV kiểm tra kết quả của một số em
và trình chiếu 1 bài làm ca HS
Hoạt động 2: Hãy nêu các tính chất
của phép nhân các số tự nhiên?
? Theo tính chất kết hợp thì a.b.c có
I. Phép nhân
a x b = c
Thừa số Thừa số Tích
Quy ước:
- Trong 1ch ta có thể thay dấu "x" bằng dấu "."
-Trong một tích c thừa số đều bằng chữ
hoặc chỉ một thừa số bằng số, ta thkhông
viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy
1. Nhân hai số có nhiều chữ số
Ví d1: Đặt tính để tính tích 175 x 312
Giải: Ta
175
x
312
350
175
525
54600
Vậy 175 x 312 = 54600
Vận dụng 1: Đặt tính để tính tích 341 x 157
Đáp số: 341 x 157= 53537
2. Tính chất của phép nhân
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chát sau:
+ Giao hoán: a.b = b.a
+ Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
Trang 26
thể tính như thế nào?
_ GV nêu chú ý
- HS thực hiện ví d2. GV chia nhóm
cho hs thực hiện.( VD@ gồm vd2
trong sgk và vận dụng 2.2)
- Giáo viên thi kết quả của các nhóm
và cho nhận xét chéo. Cho điểm các
nhóm.
-Hs thực hiện vận dụng 2.3
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày
cách làm.
-GV cho HS thảo luận nm
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác
nhận xét, b sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,
+Nhân vi số 1: a.1=1.a = a
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
a.(b+c) = a.b+a.c
a.(b-c) = a.b - a.c
Lưu ý: a.b.c=(a.b).c=a.(b.c)
Ví d2: Tính một cách hợp lí:
a) 25.29.4 b)37.65 + 37.35
c) 250.1476.4 d)189.509-189.409
Giải:
a) 25.29.4=(25.4).29=100.29=2900
b)37.65+37.35=37.(65+35)=37.100=3700
c)250.1476.4=(250.4).1476=1000.1476=1476000
Vận dng 2:
Bài 3.Khi lượng thức ăn một ngày 80 con gà ăn
hết là:
105.80 =8400 (g) =8.4(kg)
Trong 10 ngày đàn gà cần khi lượng thức ăn là:
10.8.4=84(kg)
II. Phép chia
a) Mục tiêu:- Hs được ôn lại phép đặt tính chia gp hs liên hệ đến các khái
niệm: Số bị chia, số chia, thương; phép chia hết, phép chia có dư.
Củng cố knăng sử dụng phép chia trong cuộc sống.
b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tchức thực hiện:
NỘI DUNG
SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV yêu cầu hs phát biểu phép chia hết
trong tập hợp số tự nhiên.
- Các số a, b, q được gọi như thế nào?
- Với hai số tự nhiên a và b; b 0 nếu
số tự nhiên q sao cho b. q = a thì ta nói như
thế nào về hai số a và b?
Hoạt động 3: GV yêu cầu hs thực hiện
Hoạt động 3: Tính 2795:215
II. PHÉP CHIA
1.Phép chia hết
a : b = q (b
0)
Số bị chia Số chia Thương
Lưu ý:
+ Nếu a:b = q thì a=b.q
+ Nếu a:b=q (q
0) ta=b.q
Trang 27
GV Theo i, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của
HS
GV trình chiếu lại cách chia
- GV nêu thêm vd, yêu cầu hs cùng thực
hiện
- Gv cho hs tnh bày vào giấy. Kiểm tra
bài làm của 1 số em, trình chiếu ch làm
cho các bạn nhận xét.
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 4
-GV kiểm tra kết quả của một số em và
trình chiếu 1 bài làm của HS
- GV cho HS làm bài toán mở đầu
Hoạt đng 4: Thực hiện phép chia 236 cho
12.
HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời
(236:12=19(dư 8), tức là 236=12.19+8
- Qua đó nêu khái niệm về phép chia có dư
GV: Giới thiệu a = b . q + r
Hỏi: So sánh số dư và số chia?
GV: Với điều kiện nào của r thì:
+ a chia hết cho b
+ a không chia hết cho b
- HS đc lưu ý trong SGK
- HS làm vd 4
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 5
-GV kiểm tra kết quả của một số em và
trình chiếu 1 bài làm của HS
+ GV yêu cầu HS m bài 3,4,5 -SGK
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận
xét, b sung,ghi v.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
dụ 3: Đặt tính để tính thương:
41732:116
Giải: Ta có
14732 116
313 127
812
0
Vậy 14732:116=127
Vận dụng 4: Đặt tính để tính thương:
139004:236
Đáp số: 139004:236 = 589
2. Phép chia có dư
- Cho hai số tự nhiên a và b với b
0, khi
đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và
r sao cho a=b.q+r, trong đó 0
< r
< b
Lưu ý: SGK-Trang 20
d4: Đặt tính đtính thương dư của
phép chia 2542:34
Giải: Ta có
2542 34
162 74
26
Vậy 2542:34=74 (dư 26)
Vận dụng 5: Đặt tính đtính thương và
của phép chia 5125:320
Giải: Ta có
5125 320
1925 16
5
Trang 28
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS nh thành kiến thức mới.
Vậy 5125:320= 16(dư 5)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a)Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS hoàn thành các i tập vận dụng : Bài 1, 2,3,( SGK-TRANG
21)
(HS thảo luận theo nm)
Bài 1: a) a.0=0 b) a.1=a c) 0:a = 0
Bài 2: Tính một cách hợp lí:
a) 50.347.2=(50.2).347=100.347=34700
b) 36.97+97.64 = 97.(36+64) = 97.100= 9700
c) 157.289-289.57=289.(157-57)=289.100=28900
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a)Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b)Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hn thành các bài tập vận dụng : Bài 4, 5,6( SGK-TRANG 21)
GV nhn xét, đánh giá, chun kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
Trang 29
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham gia
các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể).
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình hc tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài học(
ghi chép, phát biểu ý
kiến, thuyết trình, tương
tác với GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành đng
cũng như thái đ, cảm
c của HS.
- o cáo
thực hiện
công việc.
- Hệ thống
u hỏi và bài
tập
- Trao đổi,
tho luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm c phiếu hc tập/bảng kiểm )
VI. HƯỚNG DN VỀ N
- Ôn lại ni dung kiến thức đã học.- Hoàn thành nốt các bài tập 7,8 ( sgk), bài
1,2,3,4(SBT)- Chuẩn bị bài mới “LŨY THỪA VI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ”
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 4 §4.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kỹ năng: nh được tổng hiệu của hai số tự nhiện bằng cách đặt phép tính.
Giải được một số bài toán có ni dung thực tiễn.
3. Phẩm chất: bi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh.
4. Năng lực chung: Năng lực duy và lập luận toán hc; ng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của go viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán, các bảng vẽ sẵn các tia số minh họa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b các dng c hc tp; SGK, SBT Toán 6
Trang 30
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HC TẬP :
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
a. Mục tiêu:Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép tính cộng trừ.
b.Nội dung:Biết cộng, trừ hai số tự nhiên.
c. Sản phẩm: Hs tính được số tiền Mai đi mua
d. Tổ chức thc hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS đọc bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18000 đồng, mua
cà chua hết 21000 đồng, rau hết 30000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000
đồng thì trả lại được bao nhiêu tiền?
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn cùng bàn và
tr li câu hi.
- Bước 3: Báoo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời. HS kc nhận xét bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhn định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn dắt HS vào bài hc mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2.Phép cộng số tự nhiên
a. Mục tiêu: Hs được ôn lại kiến thức về tổng của hai số tự nhn, minh ha
phép cộng nhờ tia số, kiểm tra khả năng, vận dng phép cộng của HS. Giúp Hs
hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hp lí.
b.Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu giáo
viên.
c.Sản phẩm: Kết quả của HS
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: giới thiệu phép cộng hai số tnhiên a
b, ta được số tự nhiên c gọi tổng của
chúng.
- GV cho ví d để HS áp dụng tính: “Lớp 6/1
19 nam, 22 nữ. Vậy tổng số HS của lớp là
bao nhiêu?
Yêu cầu HS đọc m bài tập. HS đứng tại
chỗ trả lời.
- GV phân tích minh họa phép cộng bằng tia
số thông qua ví dụ 3 + 4 ở SGK
1. Phép cộng số tự nhiên:
a. Cộng hai số tự nhiên:
* Với a, b là hai số tự nhiên
a + b = c
(Số hạng) + (số hạng) = (tổng)
* Vận dng 1:
Giải: Diện tích gieo trồnga vụ Thu
Đông năm 2018 của đồng bằng sông
Cửu Long là:
713 200 + 14 500 = 727700 (ha)
Trang 31
_ GV yêu cầu HS m vận dụng 1 . HS đọc
đề, sau đó thảo luận 2 bạn cùng bàn.
+ GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép
cộng lần lượt theo cácHĐ1; HĐ2trong SGK.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến
hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm
các HĐ tương tự với a = 35; b =41 (HĐ1)
và a = 15; b = 27; c =31 (cho HĐ2)
HĐ1: Cho a = 28 và b = 34
a) Tính a + b và b + a
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a)
HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c)
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a).
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép
cộng những tính chất nào?
=> GV tổng quát tới hai tính chất của phép
cộng.
+ GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý.
+ GV phân tích dụ trong SGK tr16
+ GV yêu cầu HS m Luyện tập 1
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
+ HS theo i SGK, chú ý nghe, hiểu và
hoàn thành các yêu cầu HDD1, HĐ 2 theo
nhóm.
+ GV: quan sát và trợ gp HS
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+HS: Theo i, lắng nghe, phát biểu, lên
bảng, hoàn thành vở
+ Các nhóm nhận xét, bsung cho nhau.
Bước 4: Kết luậnnhận định
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và gọi 1 học sinh nhắc lại.
b. Tính chất của phép cộng:
- Giao hoán: a + b = b + a
- Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý: Tổng (a + b) + c hay a + (b
+ c) gọi là tổng của 3 số a, b, c và
viết gn là a + b + c.
Ví dụ:
a/66 + 289 + 134 + 311
= 66 + 134 + 289 + 311 (tính chất
giao hoán)
= (66 + 134) + (289 + 311)(tính chất
kết hợp)
= 200 + 600 = 800
b/ 117 + 68 + 23
= (117 + 23) + 68
= 140 + 68
= 208
HOẠT ĐỘNG 2.Phép trừ hai số tự nhiên
a. Mục tiêu:
Trang 32
+ Giúp HS nh, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số btrừ, số trừ,
hiệu.
+ Minh họa phép trừ nhờ tia số.
+ Củng cố kiến thức.
+ Giải quyết được bài toán mở đầu.
b.Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c.Sản phẩm:HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu sau:
Tính : a) 3 + 4 ; b) 7 4.
HS rút ra nhận xét, GV khái quát lại.
Áp dng: 27 + 25 = 52. Tính 52 27.
+ GV phân tích và minh ha phép trừ nhtia số
VD: 7 4 = 3 được minh họa như sau:
2. Phép trừ số tự nhiên
+ Với hai số tự nhiên a, b đã cho,
nếu có số tự nhiên c sao cho a = b +
c tta có phép trừ a b = c.
* Chú ý: Trong tập hp số tự nhiên,
phép trừ a – b chỉ thực hiên được
nếu:
Trang 33
+ GV lưu ý: Hình 1.8 cho thấy phép trừ 7 8
không thể thực hiện phép tính
Từ đó GV thiệu vào Chú ý
+ GV yêu cầu HS m Luyện tập 2. 1 HS lên
bảng HS khác tự làm vào vở.
(GV gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS trước
khi đặt tính cần xem phép trừ có thực hiện
được không).
+GV yêu cầu HS làm Vận dụng 2: Giải bài
toán mở đầu. (phân tích, gợi ý tính tổng số
tiền Mai phải trả)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo i SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn
thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ gp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên
bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bsung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 hc sinh
nhắc lại
a b
Luyện tập 2
865 279 45 027 = 820 252
Vận dng 2:
Giải:
Tổng số tiền Mai phải trả là:
18 + 21 + 30 = 69 ( nghìn đồng )
Mai được trả lại số tiền là:
100 - 69 = 31 ( nghìn đồng)
Đ/s: 31 000 đng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: i 1.17 ; 1.18 ; 1.22
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tho luận đưa ra đáp án.
Bài 1.17 :
a) 63 548 + 19 256 = 82804
b) 129 107 34 693 không thể thực hiện được trong tập số tự nhiên. Vì 129 107
< 34 693.
Bài 1.18 :6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng)
Trang 34
Bài 1.22 :
a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124
= (285 + 115) + (470 + 230) = ( 571 + 129) + ( 216 + 124)
= 400 + 700 = 700 + 340
= 1100 = 1040
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng :i 1.20 ; 1.21
Bài 1.20 :
Dân số Việt Nam năm 2020 là :
96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người)
Bài 1.21 :
Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là :
22 851 200 ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 (người)
Đáp số : 12 810 400 người
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ N
- Ôn lại nội dung kiến thức đã hc.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm Bài 1.19.
- Chuẩn bị bài mới Phép nhân phép chia số tự nhiên
Trang 35
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 5,6 §5.PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được tha số, tích ; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và
phép chia có dư.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Nhận biết được khi nào trong một tích có thể kng sử dụng dấu phép nhân
(dấu "x" hoặc dấu ".")
2. Năng lực
* Năng lực riêng:
- Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân ( axb; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ
thể.
- Tìm được tích của hai thừa số; m được thương và số dư (nếu) của một
phép chia.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực duy sáng tạo,
năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Bi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi khám phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: Một túi gạo 10kg, trên vỏ ghi 20 000đ/1kg và 6 t tiền 50 000.
2 - HS : Mang đầy đ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5')
a) Mục đích: HS biết sử dụng phép nhân trong thực tế đời sống hàng ngày.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranhnh.
c) Sản phm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Trang 36
GV chiếu hình nh và hi: M em mua một túi gạo 10 kg gạo ngon loại 20
ngn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho bán hàng bao nhiêu tờ 50
ngn đồng để trả tiền gạo?
GV yêu cầu HS thảo luận nm đôi trả lời.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, b
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phép nhân số tự nhiên (21')
a) Mục đích:
+ Nhắc lại định nghĩa phép nhân; tích, thừa số. Nhận biết được khi nào trong
một tích có thể kng sử dụng dấu phép nhân.
+ HS giải quyết được bài toán thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK , hoạt động nhóm
để tìm hiểu ni dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phm:
+ HS sử dụng được tính chất của phép nhân trong tính toán.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1, vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS t tìm hiểu tng tin phần
đọc hiểu trong sgk/17
GV: Giới thiệu c trường hợp không
viết dấu nhân giữa các thừa số .
+ GV lấy thêm dụ: abc là thể ch khối
hộp chữ nhật, 4a chu vi của hình
vuông, ...
GV: trình chiếu ví d 1
* HS hoàn thành Luyện tập 1;
Vận dụng 1
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động nhân rồi sau đó thảo
1. Phép nn số tự nhiên
a . b = c
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
* Chú ý: SGK/ 17
Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy;
Ví dụ 1: Sgk/ 17
Luyện tập 1
a) 834.57 = 475 38
Trang 37
luận cặp đôi phần luyện tập 1.
.+ HS hoạt đng nhóm cặp đôi chia s
làm phần vận dụng 1
+ GV: quan sát và trợ gp các nhóm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét kết quả hc sinh nêu ra
b) 603. 295 = 177 885
Vận dụng 1:
Bác Thiệp phải trả số tiền là:
350. 250 = 875 000 đồng
Hoạt động 2.2: Tính chất của phép nhân:(18')
a) Mục đích:
+ HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân.
Củng cố được kỹ năngnh nhẩm.
+ HS sử dụng được phép nhân trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu ni dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV phát phiếu học tập. u cầu HS hoạt
động nhóm. ( tg 2')
Nhóm 1: Hđ 1
Nhóm 2: Hđ 2
Nhóm 3: Hđ 3
? Các nhóm đổi chéo phiếu hc tập.
? Hs tự tìm hiểu phần chú ý
?HS đứng tại chỗ trả lời:
2.5 = 4.25= 8. 125=
GV: Khi tính các tích các cặp thừa số như
thế ta nên nhóm chúng lại với nhau
? GV chiếu ví dụ 2
- GV yêu cầu HS hn thành luyện tập 2, vận
dụng 2
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt đng nm hoàn thành các yêu cầu
* Tính chất của phép nn
Phép nn có các tính chất:
+ Giao hoán: ab = ba
+ Kết hợp: (ab)c = a(bc)
+ Phân phối của phép nhân
đối với phép cộng:
a(b+c) = ab+ ac
* Chú ý: Sgk/18
* Ví dụ 2: SGK/18
Luyện tập 2:
125. 8001.8 = (125.8). 8001
Trang 38
của phiếu học tập
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+Đại diện các nhóm nhận xét bài nm bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh gvề thái đ, quá trình làm việc, kết qu
hoạt động và chốt kiến thức
= 1000. 8001
= 8001000
Vận dụng 2:
Nhà trường phải trả số tiền là:
32.8.96 000 = 24576 000
đồng
ớng dẫn tự học ở n (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ ni dung bài đã học.
- Học thuộc: Tính chất của phép nhân cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1.23, bài tập 1.25 SGK trang 19
Tiết 2:
Hoạt động 2.3: Phép chia hết và phép chia có dư (34')
a) Mục đích:
+ Ôn lại phép tính đặt chia, giúp HS liên hệ đến các khái niệm. Củng cố phép
đặt tính chia.
+ HS vận dng bài toán thực tế và giải quyết bài toán mở đầu.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu ni dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v1:
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm hđ4
+ 2 HS lên bảng làm
? Trả lời 5
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động nhân rồi sau đó thảo luận
cặp đôi phần hđ 5.
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+ HS nhận xét bài bạn.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
2. Phép chia hết phép chia có
* Chia hai số tự nhiên:
a = b. q + r (0 r < b)
+Nếu r = 0 tta có phép chia hết
a : b = q
Trang 39
đánh gvề thái đ, quá trình làm việc, kết quả
hoạt động và chốt kiến thức
GV: a là số bchia, b là số chia, q là thương, r
là số dư.
* GV chiếu ví d 3
-GV chuyển giao nhiệm v 2: Yêu cầu HS
làm luyện tập 3 theo nm bàn (2')
-HS thực hiện nhiệm v:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình
thức nm bàn (2')
GV ng điện thoại chiếu trực tiếp bài HS qua
máy chiếu
- Báoo, thảo luận :
- Đại diện các nm báo cáo sản phẩm của
nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh
giá.
Đại diện nhóm khác nhận xét
- Kết luận, nhận định :
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác
a kết quả.
GV nhận xét, đánh g
Gv chiếu nội dung ví dụ 4:
?Vậy cần dùng ít nhất bao nhiêu xe ô tô?
+ Nếu r 0 thì ta phép chia
dư a : b = q ( dư r)
* Ví dụ 3: Sgk /19
* Luyện tập 3:
a) 945: 45 = 21
b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10)
*Ví dụ 4: Sgk/19
3. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập (5')
a) Mục đích: Học sinh củng cố kỹ năng đặt tính chia.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.27 a, b
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân: 2 HS lên bảng làm
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức.
3. Hoạt động 4 . Hoạt động vận dụng (4')
a) Mục đích: Học sinh giải quyết bài toán mở đầu.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 40
- GV chiếu bài toán mở đầu, yêu cầu HS hoàn thành
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tho luận đưa ra đáp án:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nhóm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình hc tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác với
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
độngng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Phương pháp hỏi đáp
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập
- Trao đi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DY HỌC (Đính kèm các phiếu hc tập/bảng kiểm....)
Giao nhiệm vụ về nhà: Yêu cầu HS thực hiện cá nn.
- Đọc lại toàn bộ ni dung bài đã học.
- Làm bài tập 1.27, bài tập 1.30 SGK trang 19
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Chuẩn bị bài mới : Tự tìm hiểu Luyện tập chungcho biết những
dạng toán nào?
Ngày soạn: .../... /...
Trang 41
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 7 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và gắn kết các kiến thc từ bài 1 đến bài 5, vận dụng được các kiến
thức đã học từ bài 1 5 vào giải bài tập.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS khả năng m việc, thảo luận nm, cặp
đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài
toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về tập hợp; các phép tính với số tự nhiên để giải bài tập,
vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài hc lại với nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 t dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :- SGK; đồ dùng hc tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
- Nghiên cứu và làm bài tập về tập hợp và về các phép tính với số tự nhiên.
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III TIẾN TNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản tBài 1 -> bài 5.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được
học.
c) Sản phm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1 ->bài 5.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 42
- Go viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày
vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: HĐN 5p
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Hai cách mô tả một tập hợp và ví dụ; nội dung kiến thức
phép cộng, phép nhân và các tính chất.
+ Nhóm 2 và nm 4: Tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên trong h
thập phân.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- o cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân
công trong lớp kĩ thuật phòng tranh). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các
nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các
em hoàn thành bài tập.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MI
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về tập hợp số; bài toán vận dụng
các phép tính, toán vận dụng vào thực tế.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 1.31;1.32;1.33;1.34; 1.35 ( sgk) và thực hiện các
nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
c) Sản phm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hi
của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1;
chữa bài tập 1.31 ; 1.32 ; 1.33 đã đc
giao về nhà làm từ các buổi trước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và
làm các bài tập.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
1. Bài tập về tập hợp
Bài 1.31 :
a) C
1
: A = { 4; 5; 6; 7}
C2: A = {x N| 3 < x 7}
b) B = { x N| x < 10, x A} = { 0; 1;
2; 3; 8; 9}
Bài 1.32 :
a) 1000
b) 1023
Trang 43
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết
quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý
kiến
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kết qucuối cùng, yêu
cầu HS xác định kiến thức đã áp
dụng.
- GV YCHS đưa ra bài tập tương t
với các bài vừa cha. Yêu cầu về n
thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2,3 (
đã giao về nhà) chữa bài tập 1.34;
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD
- Làm bài 1.34
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại
lượng đã biết, đại lượng chưa biết,
phương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS
khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý
kiến
- GV chốt lại kết qucuối cùng.
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 1.35
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm bài 1.35
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận phân tích tổng
c) 2046
d) 1357
Bài 1.33: Chữ số 0
* Bài tập tương tự:
2. Bài tập vận dụng các phép toán với
số tự nhiên
Bài 1.34 :
Giải :
Khối lượng của 30 bao gạo :
50 30 = 1500 ( kg)
Khối lượng của 40 bao ngô là :
60 40 = 2400 (kg)
Ô tô chở tất cả số kilogam gạo và ngô
:
1500 + 2400 = 3900(kg)
Đáp số : 3900kg.
Bài 1.35 : 115 = 50 + 50 + 15
Ông Khánh phải trả số tiền điện cho 115
số điện :
50 1 678 + 50 1 734 + 15 2 014
= 200 810 ( đồng)
Đáp số : 200 810 đồng.
* Hãy về tính lại số tiền điện nhà em
vừa phải trả trong tháng 8.
Trang 44
sản lượng 115 số điện theo bậc thang
quy định; tìm phương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS
khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý
kiến
- GV chốt lại kết qucuối cùng
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài
1.35.
* Go viên tổng kết:
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học
từ bài 1 đến bài 5.
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải
khi giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm
quen với khai thác, mở rộng bài tập
đơn giản.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đínhm các phiếu hc tập/bảng điểm ......... )
HƯỚNG DẪN VỀ N
- Ôn lại nội dung kiến thức đã hc từ bài 1 - 5
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp : Hãy về tính lại số tiền điện nhà
em vừa phải trả trong tháng 8.
- Chuẩn bị bài mới Lũy thừa với số mũ tự nhiên”.
Trang 45
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 8- BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS nắm được định nghĩa lũy tha, phân biệt được cơ s và s mũ.
- HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ s.
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Gii quyết được nhng vấn đề thc tin gn vi thc hiện c phép tính lũy
tha vi s mũ tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực riêng: HS biết viết gn mt tích có nhiu tha s bng nhau bng
cách dùng lũy tha, biết tính giá tr của các y tha, biết nhân chia hai lũy tha
cùngsố.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mônh hóa toán hc,
sử dụng công cụ, phương tiện hc toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm vic nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính đc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGV, thước k. Bàn c vua, bảng bình phương, lập phương
của mười s t nhiên đu tiên
2 - HS : Đồ dùng học tập; Bài tp luyn tp (sgk/ 24), máy tính b túi, thước k
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần i với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hi GV đưa ra.
d. Tổ chức thc hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu hình ảnh giới thiệu “bàn cờ
vua”và gọi 1 hs đọc bài mở đầu.
- GV giới thiệu sợ về àn cờ vua ( có bàn cờ vua thật cho HS xem)
- Gv trình chiếu video giới thiệu môn cờ vua
- GV đặt vấn đTruyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua
đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau:
+ Ô thứ nhất 1 hạt thóc
+ Ô thứ 2 để 2 hạt
Trang 46
+ Ô thứ 4 để 4 hạt
+ Ô thứ 4 để 8 hat
+......
Cứ như thế, số hạt ô sau gấp đôi ô trước. Liệu nhà vua đủ thóc để thưởng
cho nhà phát minh đó hay không?
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết qucủa HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài hc mới: Từ các ví dtrên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về lũy
thừa với sốtự nhiên và cách nhân chia lũy thừa cùng cớ số”
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH TNH KIẾN THỨC MI
Hoạt động 1: Phép nâng lên lũy thừa
a. Mục tiêu:
+ HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ. Biết viết
gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùngy thừa, biết tính giá trị
các lũy thừa.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Chiếu slie bảng sau đây chra ch tính
số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong
bài toán mở đâu:
Ô thứ
Phép tính tìm số
hạt thóc
Số hạt tc
1
1
1
2
2
2
3
2.2
4
4
2.2.2
8
5
2.2.2.2
16
1. Phép nâng lên lũy thừa:
- Số thóc ở ô số 8 là: 2.2.2.2.2.2.2= 128
- 2. 2. 2.2.2.2.2 = 2
7
Trang 47
Gv giải thích với ô 1 ta được 1 hạt thóc,
với ô thứ 2 ta được 2 hạt thóc, với ô th
3 ta được 2.2 = 4 hạt thc…. Vậy đm
số thóc ô thứ 8, ta thực hiện phép nhân
của bao nhiêu só 2?
Gv: Ta thường hay viết gn
2. 2. 2 = 2
3
; a. a. a. a. a = a
5
Vậy để viết
2.2.2.2.2.2.2 thu gọn ta viết như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho học sinh cách đọc:
7
3
: đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc
lũy thừa bậc 3 của 7
(?)Tương tự em hãy đọc b
4
; a
4
; a
n
?
GV: Dựa vào các ví d trên em hãy
định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Gv : Nêu chú ý: Ta có
- cũng được gọi là a bình phương (
hay bình phương của a)
- cũng được gọi là a lập phương (
hay lập phương của a)
Gv cho hs đọc vd 1/ SGK/trang 23
Gv cho HSm luyện tập 1.
GV cho hs làm vận dng :
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt đng
nhân
- Gv quan sát và trợ giúp các em nếu HS
cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs đứng tại chỗ trình bày câu trả lời
b
4
đọc b 4 ( b lũy thừa 3); a
4
: đọc là a
4 hoặc a lũy thừa 3, a
n
đọc a lũy thừa n
( hoặc a mũ n)
Lũy thừa bặc n của số tự nhiên a ch của n
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
n thừa số
đọc là a n: hoặc a y thừa n”, a là
cơ số, n là số mũ
a
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
4
9
16
25
36
49
64
81
100
1) Số hạt tc có trong ô thứ 7 là: 64
2)
a)
b)
Trang 48
của mình
- Một số HS khác nhận xét, b sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chột lại kiến thc trọng tâmGV đánh
giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS nh thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung
và đánh dấu học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.36 và 1.37 SGK tr24
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tho luận đưa ra đáp án
1.36.
1.37
Lũy thừa
Cơ số
Số
Giá trị của lũy thừa
4
3
64
3
5
243
2
7
128
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV chiếu Slide yêu cầu HS hoàn tnh nhanh bài tp vận dụng trang 1.39
SGK-tr24.
a)
b)
c)
d)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Trang 49
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi
Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Stích cực chủ đng của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nm (rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn b
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác vi
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thng câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DY HỌC(Đínhm các phiếu hc tập/bảng kiểm....)
ớng dẫni tập về n:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chun bbài sau : ” Luỹ thừa với sốtự nhiên”
Trang 50
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 9 - BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS nắm được định nghĩa lũy tha, phân biệt được cơ số và s mũ.
- HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Gii quyết đưc nhng vấn đ thc tin gn vi thc hiện các phép tính lũy tha vi
s tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực riêng: HS biết viết gn mt tích có nhiu tha s bng nhau bng cách
ng lũy tha, biết tính giá tr ca các lũy tha, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ s.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô nh hóa toán hc, sử
dụngng cụ, phương tiện học toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám
phá và sáng tạo cho HS tính đc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGV, thước k. Chun b 10 miếng a (trong đó 5 miếng bìa ghi s
7, 2 bìa ghi dấu “ =” 1 bìa ghi 7
2
, 1 bìa ghi 7
3
, 1 bìa ghi
2+3
)
2 - HS : Đồ dùng học tập; Bài tp luyn tp (sgk/ 24;25), máy tính b túi, thước k
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần i với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạngy thừa:
a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a
Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của haiy thừa thành một lũy
thừa a) 2
3
. 2
2
; b) a
4
. a
3
c. Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hi GV đưa ra.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạngy thừa:
a) 9.9.9.9.9 = 9
5
b) a.a.a.a.a.a = a
6
Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của haiy thừa thành một lũy
thừa
Trang 51
a) 2
3
. 2
2
= (2.2.2). (2.2) = 2
5
; b) a
4
. a
3
= (a.a.a.a) .(a.a.a) = a
7
d. Tổ chức thc hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chiếu bài tập sau.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạngy thừa:
a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a
Bài 2: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy
thừa:
a) 2
3
. 2
2
; b) a
4
. a
3
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
-HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một HS trả lời, HS kc nhận xét, bsung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: Từ bài tập 2 thấy số của kết quả bằng tổng số của các y
thừa thì đây chính là phép nhân của hai lũy thừa cùng cơ số
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH TNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục tiêu:
+ Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa cùng
số
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv chiếu lên slie bài tập sau:
a) Viết kết qu phép nhân sau dưới dạng
một lũy thừa của 7:
7
2
. 7
3
= (7.7).(7.7.7)= ?
b) Nêu nhận xét vmối liên hệ giữa c số
của 7 trong hai thừa số trong tích tìm
được ở câu a)
c) Sau kết quả trên đ nhân hai lũy thừa
cùngsố ta làm như thế nào?
2) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
a) 7
2
. 7
3
= (7.7).(7.7.7)= 7
5
b)Số của kết quả bằng tổng số
mũ của c lũy thừa
c) Khi nhân hai y thừa cùng
số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các
số mũ :
a
m
. a
n
= a
m+n
*Luyện tập 2
Trang 52
Gv cho HS đc vd2 SGK/tr23 và cho học
sinh làm luyện tập 2
*Viết kết quphép nh dưới dạng một lũy
thừa
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu
cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu hi của
mình
- Một số HS khác nhau nhận xét, b sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, và nhận định
GV chột lại kiến thc trọng tâmGV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS nh thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung
đánh dấu hc.
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a. Mục tiêu:
+ Hs biết được công thức chia hai lũy thừa cùngsố. Biết chia hai lũy thừa cùng
số.
b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv chiếu lên slie bài tập sau:
a)Giải thích vì sao có thể viết 6
5
= 6
3.
6
2
?
b) Sử dụng câu a) đsuy ra 6
5
: 6
3
= 6
2
. Nêu
nhận xét vmối liên hgiữa các số của
3) Chia hai lũy thừa cùng cơ số
a) Sử dụng ng thức nhân hai lũy
thừa cùng cơ số.
b) Số của thương bằng hiệu số
mũ của số bị chia với số chia
Trang 53
6 trong số bị chia, số chia, và thương.
c) Viết thương của phép chia 10
7
: 10
4
dưới
dạngy thừa của 10
d) Sau kết quả trên đchia hai lũy thừa cùng
cơ số ta làm như thế nào?
GV chú ý hc sinh: a
0
= 1 ( vi a khác 0)
Gv cho HS đc vd3 SGK/tr24 và cho học
sinh làm luyện tập 3
*Viết kết quả phép tính dưới dng một lũy
thừa
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu
cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu hi của
mình
- Một số HS khác nhau nhận xét, b sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, và nhận định
GV chột lại kiến thc trọng tâmGV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS nh thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung
đánh dấu hc.
c) 10
7
: 10
4
= 10
3
d) Khi chia hai lũy thừa cùng số,
ta giữ nguyên cơ số và trcác số
:
a
m
: a
n
= a
m-n
( với a khác 0, m
n).
*Luyện tập 3
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.42 SGK tr24
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, tho luận đưa ra đáp án
Bài tập 1.42.nh
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
Trang 54
d. Tổ chức thc hiện:
- GV chiếu Slide yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.44
1.45/SGK-tr24.
- GV nhận xét đánh giá , chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Stích cực chủ đng của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nm (rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn b
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác vi
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thng câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DY HỌC(Đínhm các phiếu hc tập/bảng kiểm....)
ớng dẫni tập về n:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chun bbài sau : ” Thứ tự thực hiện phép tính
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 10 §7.THỨ TỰ THỰC HIỆN C PHÉP TÍNH
Trang 55
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
-Nắm được c quy ước về thứ tự thực hiện các phép toán.
-Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
2. Năng lực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ hc tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của
mình.
- Năng lực mô hìnha toán hc, năng lực phân tích.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và các
loại dấu ngoặc.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ hc tập mà giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hìnhnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài hc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (6 phút)
a)Mục tiêu: Ôn tập thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: HS1: Nhắc lại các phép tính đã học. Nêu th tự thực hiện các
phép tính đã học ở tiểu học.
Áp dng: Tính 4.9-5.6
c) Sản phẩm: Trình bày bảng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV nêu câu hi và bài tập.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS lên bảng trả lời câu hi và giải bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một HS khác nhận xét, bổ sung.
Trong một biểu thức, chúng ta thực
hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Tính: 4.9-5.6 = 36-30 = 6
Trang 56
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới.
Khi tính toán, chúng ta cần phải chú ý đến
thứ tự thực hiện các phép tính. Ta đã được
biết thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ở cấp 1. Ở lớp 6, ta học thêm mt
phép tính nữa đó là nâng lên lũy thừa. Vậy
thứ tự thực hiện các phép tính này như thế
nào thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23 phút)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Mục tiêu: Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
b) Nội dung: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Giải ?, ví dụ a,b
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1,2,3
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức ch chứa
phép cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện
phép tính theo thứ tự như thế nào ?
-GV phát phiếu hc tập số 1 : y thực hiện các
phép tính sau:
a/ 42-32+15
b/ 60 : 5.4
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức cả các
phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta m n thế
nào?
- Nếu biểu thức phép tính nâng lên lu thừa ta
làm thực hiện nâng lên lu thừa trước, sau đó
nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ.
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV phát phiếu học tập số 2: Hãy nh gtrị của
biểu thức
a)4.3
2
5.6 b) 3
3
.10 + 2
2
.12
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức chứa các
dấu ( ), [ ] { } thì ta thực hiện c phép nh
1.Th t thc hin các phép
tính trong biu thc
a. Đối vi biu thc không
ngoc:
- Ch phép cng và phép tr
hoc ch phép nhân phép
chia ta thc hin t trái sang
phi.
Phiếu hc tp s 1:
a) 42-32+15=10+15=25
b) 60 : 5.4 = 12 .4 = 48
- các phép toán + , -, . , :
lũy tha, ta thc hin phép nâng
lên lu thừa trước ri đến nhân
chia cui cùng là cng và tr.
Phiếu hc tp s 2:
a)4.3
2
5.6 = 4.9 5.6
= 36 30 = 6
b) 3
3
.10 + 2
2
.12 = 27.10 + 4.12
=270 +48 = 318
Trang 57
theo thứ tự như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV phát phiếu học tập số 3: Hãy nh gtrị của
biểu thức:
a/ 100 :{2 .[52 (35 8)]} b/
3
1 2.(5.3 2 ) .7

+−

- Gọi HS trình bày phiếu 1,2.
- Gọi đại diện nhóm trình bày phiếu 3.
-Gọi HS trả lời câu hỏi đầu bài, 2 bạn Tròn và
Vuông bạn nào trả lời đúng.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe,làm cá nhân, thảo
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc
sâu kiến thức vừa học.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
b. Đối vi biu thc du
ngoc
( )
;;
ta thc hin phép t
( )
→→
.
Phiếu hc tp s 3:
a/ 100 :{2 .[52 (35 8)]}
= 100 :{2 .[52 27]}
= 100 :{2 . 25}
= 100 : 50 = 2
b/
( )
( )
3
1 2.(5.3 2 ) .7
1 2. 5.3 8 .7
1 2.7 .7
15.7 105

+−


= +

=+
==
? Bạn Vuông đã trả lời đúng
Tng quát: sgk /25
Hoạt động 3: Luyện tập 1 (10 phút)
a) Mục tu: Hc sinh thành thạo thứ tự thực hiện các pp nh trong biu
thức.
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 1,2
c) Sản phẩm:- Luyện tập 1,2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
32
2
/ 25.2 3 125
/ 2.3 5.(2 3)
a
b
−+
++
Luyện tập 2:
a/ Lập diện tích tính diện tích hình chữ nhật
ABCD.
b/ Tính diện tích của hình chữ nhật khi a=3
-Luyện tập 1
32
/ 25.2 3 125 25.8 9 125
200 9 125 314
a + = +
= + =
2
/ 2.3 5.(2 3) 2.9 5.5
18 25 43
b + + = +
= + =
- Luyện tập 2
a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD
2
. .2 .1 2aa a a a+ = +
b/ Khi a=3, tadiện tích hình
Trang 58
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
chữ nht là
2
2.3 3 21+=
Hoạt động 4: Vận dụng(4 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về thức về thứ tự c phép tính trong tập
hợp.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Học sinh hoàn thành bài tập sau:
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu
người đó đi với vận tốc 14km/h, 2 giờ sau người
đó đi với vận tốc 9km/h.
a/ Tính quãng đường người đó đi được trong 3
giờ đầu.
b/ Tính quãng đường người đó đi được trong 5
giờ.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
a/ Quãng đường người đó đi
được trong 3 giờ đầu là
3.14=42 (km/h)
b/ Quãng đường người đó đi
được trong 5 giờ là:
42+2.9=60 (km/h)
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
- Làm các bài tập 1.46; 1.47; 1.48, 1.49/sgk 26
- Tìm hiểu trước bài luyện tập chung.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Trang 59
Tiết 11 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Củng cố kiến thức bài 8 &9 và rèn luyện cho HS c kĩ năng vận dụng các kiến
thức đã học để giải quyết c bài tậpcác vấn đề thực tế.
2. Năng lực hình thành:
- Thông qua các dụ và bài tập, Hs được khắc sâu n việc thực hiện các phép
tính về lũy thừa với số mũ tự nhiên, khắc sâu hơn quy tắc thực hiện các phép
tính trong biểu thức, qua đó hình thành năng lựctư duy, và suy luận, tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợpc, giao tiếp
toán học.
- Từ các ví dụ, bài tập liên quan đến các vấn đề thc tế, qua đónh thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực hình hóa toán hc.
3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luậntính toán,nh thành phẩm chất chăm
chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ví dụ 2 (bảng chiếu), MTCT.
2. Học sinh: SGK, vghi, đồ dùng học tập, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về lũy thừa
với số mũ tự nhiên, về thứ tự thực hiện phép tính để thực hiệnphép tính,giải
quyết vấn đề.
b. Nội dung:Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm bài toán:
c. Sản phẩm: Trả lời bài toán:
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
HS: Làm bài toán
Hình khối bên được
ghép bng những
khối lập phương
cạnh 3cm.
a) Lp biểu thức tính
số khối lập phương
tạo thành hình khối.
a) Biểu thc tính số khối lập
phương tạo thành hình khối:
4.4 + 5.4 + 6.4 + 7.4 = 88
(khối) (tính từ trên xuống)
b) Thể tích của hình khối: 3
3
.88
= 27.88 = 2 376 (cm
3
).
Trang 60
b) Tính thể tích của hình khối.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS.
2.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dng các kiến thức đã học về các phép
tính nhân, chia hai lũy thừa cùngsố với số mũ tự nhiên, thứ tự thực hiện các
phép tính để tính giá trị của biểu thức.
b. Nội dung: HS thực hiện bài tập:
c. Sản phẩm: kết quả trên phiếu,bảng
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2.3
2
+ 24 : 6.2
b) 5.8 (17 + 8) : 5
c){2
3
+ [1 +(3 1)
2
]}: 13
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS.
a) 2.3
2
+ 24 : 6.2
= 2. 9 + 4.2
=18 + 8
= 26
b) 5.8 (17 + 8) : 5
= 5.8 25: 5
= 40 5
= 35
c) {2
3
+ [1 +(3 1)
2
]}: 13
= {2
3
+ [1 + 2
2
]} : 13
= {2
3
+ [1 + 4]}: 13
= {2
3
+ 5} : 13
= {8 + 5} : 13
= 13 : 13
= 1
3.Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:Hs thấy được tính ứng dng của toán học trong việc giải quyết các
vấn đề thực tế.
b. Nội dung: Hs thực hiện các bài tập i tập 1.44/ 1.48/1.49/sgk.
c. Sản phẩm: Trả lời
d. Tổ chức thc hiện:
Trang 61
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Hs thực hiện :
Bài tập 1.44/ 1.48/1.49/sgk.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe,
thảo luận nm đôi hoàn thành
yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS
khác nhận xét, bsung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS.
Bài tập 1.44/sgk.
Thời gian Mặt Trời cần để tiêu th một lượng
khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng
Trái Đất là:
20
14 15
6
60.10
10.10 10
6.10
==
(giây)
Bài tập 1.48/sgk.Trong cả năm, trung bình mỗi
tháng đó bán được:
(1 264 + 4. 164 ): 12 = 160 (chiếc ti vi)
Bài tập 1.49/sgk
+ Diện tích sàn cần lát:105 30 (m
2
)
+ Tổng tiền công: 30.(105 30) (nghìn đồng)
+ 18m
2
gỗ loại 1 g: 18. 350 (nghìn đồng)
+ Còn lại[(105 30) 18] m
2
gỗ loại 2
có g170.[(105 30) 18] (nghìn đồng)
+ Tổng chi p Bác Cường cần trả để lát
sàn căn h:
30.(105 30) + 18. 350 + 170.[(105 30) 18]
= 30. 75 + 18.350 + 170.[75 18]
= 30.75 + 18.350 + 170. 57
= 2 250 + 6 300 + 9 690
= 18 240 (nghìn đồng)
= 18 240 000 (đồng).
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với sốtự
nhiên, ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc,
không có dấu ngoặc.
- Xem lại các ví d, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 1.50a, c; 1.51; 1.52; 1.53a, b, d/sgk trang 27.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 12 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I
Ngày soạn: .../... /...
Trang 62
Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG II.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONGTẬP HỢP CÁC S TỰ NHIÊN
Tiết 13,14 §8.QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
- Nhận biết quan hệ chia hết và nm được các khái niệm về ước, bội, kí hiệu
và các tính chất chia hết của một tổng.
2. Nănglực
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nm,
biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý
kiến của mình.
- NL toán hc: Tìm các ước và bội của một số tự nhiên; m đưc các ước số
và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9;
Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu
.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ hc tập mà giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đ dùng hay hình vẽ , các phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về quan hệ chia hết và tính chất của nó
trong thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS theo i tình huống đặt vấn đề GV đưa ra.
c) Sản phm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hi GV đưa ra..
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV chiếu tình hung đặt ra trong phần mở đầu và đưa ra yêu cầu:“ Theo các em
nếu chúng ta kng biết sốt trong mỗi hộp thì có thể chia đều số t cho 4 tổ
được không ? ”
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi đưa ra dự đoán.
Trang 63
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số nhóm HS đưa ra ý kiến.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn dắt HS vào bài hc mới: “Quan
hệ chia hết và tính chất?
Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quan hệ chia hết
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng hiệu
.
Hình thành khái niệm mới ước và bội của số tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1
và Luyện tập
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1, 2 ; Luyện tập 1:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS thực hiện các phép chia 15: 3 và 16 : 3, xác
định phép chia nào là phép chia hết, phép chia
nào là phép chia có dư.
+ Cách sử dụng kí hiệu
- Học sinh thực hiện phiếu hc tập số 1
a) Điền kí hiệu
vào chỗ trống thích hợp:
24 .... 6; 45....10 ; 35....5; 42....4
b) Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0).
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói.......
- HS quan sát ví d1 GV đưa ra, trả lời câu hỏi.
+ Từ ví dHS nhận biết được trong một tích, nếu
có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia
hết cho số đó.
+ GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu ước và bội
của một số tự nhiên.
Yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn tròn hay
vuông trả lời đúng trong phần ?/SGK
+ HS thực hiện phiếu học tập số 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 là...... của 15 b) 18 là........ của 6
c) 45 là ...... của 9 c) 8 là........ của 72
GV chiếu phiếu học tập số
+ HS thực hiện HĐ 1 và HĐ 2 để từ đó biết được
cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
+ GV chốt lại kiến thức.
1. Quan hệ chia hết
* Cho a
N, b
N, k
N, nếu
a = kb thì ta nói a chia hết cho b
và kí hiệu là a
b
Nếu a không chia hết cho b ta kí
hiệu a
b.
Phiếu 1
- Phiếu học tập số 1:
a) Điền kí hiệu
vào chỗ
trống thích hợp:
24
6; 45 10; 35
5;42 4
b) Cho hai số tự nhiên a và b (b
≠ 0).
Nếu có số tự nhiên k sao cho
a = kb thì ta nói a chia hết cho b.
Ví dụ 1
* Khái niệm ước và bội:
Nếu a
b thì ta nói a là bi của b
và b ước của a.
Kí hiệu: Ư(a) tập hợp ước của a.
B(b) là tập hợp bội của b
Phiếu 2
- Phiếu học tập số 2:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) 5 là ước của 15
Trang 64
+ HS tìm hiểu VD2 theo hướng dẫn của GV.
- Làm bài tập: Luyện tập 1
a) Hãy tìm tất cả các ước của 20.
b) Hãy tìm tất cả c bội nhhơn 50 của 4.
- GV cho HS thc hiện thử thách nhỏ theo nm.
+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm còn lại theo
i b sung, nhận xét.
GV thưởng cho nm làm nhanh và đúng nhất
=> Chốt lại vấn đề.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS nm chắc các kiến thc đã hc.
b) 18 là bội của 6
c) 45 là bội của 9
c) 8 là ước của 72
* Cách tìm ước và bi:
Muốn tìm các ước của a (a>1)
ta lần lượt chia a cho các số tự
nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho
số nào tsố đó chính là ước
của a.
Muốn tìm bội của một số khác 0
ta lấy số đó nhân lần lượt với 0;
1; 2; 3; ....
- Luyện tập 1:
a) Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}
b) Các bội nh hơn 50 của 4 là:
0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 3; 36;
40; 44; 48.
* Thử thách nhỏ
2. Tính chất chia hết của một tổng
a) Mục tiêu: HS biết và vận dụng được tính chất chia hết của một tổng.
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến
thức về tính chất chia hết của một tổng.
c) Sản phẩm:
- Các tính chất 1, 2. Phiếu học tập số 2; luyện tập 2, 3; vận dụng 1, 2.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
* Trường hợp chia hết:
- GV cho HS thc hiện HĐ 3 và HĐ 4, từ
đót ra tính chất 1.
- GV chốt lại kiến thức, nêu chú ý tính
chất 1 cũng đúng với một hiệu.
- HS đc và tìm hiểu ví d 3 theo hướng
dẫn của GV.
- GV trình bày lại cách giải chi tiết làm
mẫu cho HS.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi
phiếu hc tập số 3:
Không cần tính kết quả, các tổng hoặc
2. Tính chất chia hết của một tổng
*Trường hợp chia hết
Tính chất 1:
+ Nếu a
m và b
m thì (a + b)
m
+ Nếu a
m, b
m và c
m thì (a+b +c)
m
Chú ý:
+ Nếu a
m và b
m thì (a b)
m
+ Nếu a
m, b
m và c
m thì (a -bc)
m
Ví dụ 3
Phiếu 3: Các tổng
25 + 40 85 - 25 - 10
65 30 18 + 40 + 30
đều chia hết cho 5
Trang 65
hiệu dưới đây chia hết cho 5 không? Vì
sao?
25 + 40 85 - 25 - 10
65 30 18 + 40 + 30
+ Đại diện từng nhóm đứng tại chtrả
lời.
+ Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý
kiến.
+ GV nhận xét, sửa chữa nếu sai.
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện
luyện tập 2, đại diện 2 HS lên trình bày
trên bảng.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kiến thc.
- HS thảo luận nm làm vận dng 1.
GV chọn một số kết quả của các nm
chiếu lên màn chiếu.
Các nhóm khác nhận xét, b sung.
GV chốt lại.
* Trường hợp không chia hết.
- GV cho HS thc hiện HĐ5 và HĐ 6, từ
đót ra tính chất 2.
GV chốt lại kiến thc, nêu chú ý tính chất
2 cũng đúng với một hiệu.
- HS đc và tìm hiểu ví d 4 theo hướng
dẫn của GV.
- GV trình bày lại cách giải chi tiết làm
mẫu cho HS.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi
phiếu hc tập số 4:
Không cần tính ra kết quả, tìm các tổng
hoặc hiệu chia hết cho 6:
A. 35 12 B. 40 + 6 + 18
C. 54 24 12 D. 180 + 66
+ Đại diện từng nhóm đứng tại chtrả
lời.
+ Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý
kiến.
+ GV nhận xét, sửa chữa nếu sai.
- Ví d5: GV yêu cầu HS vận dng kiến
Luyện tập 2:
a) 24 + 48 chia hết cho 4.
b) 48 + 12 36 chia hết cho 6
Vận dụng 1: Vì 21
7 nên đ
(x + 21)
7 thì x
7. Do đó x
{14; 28}
* Trường hợp không chia hết.
Tính chất 2:
+ Nếu a
m và b m thì (a + b) m
+ Nếu a
m, b
m và c m t(a+b
+c) m
Chú ý:
+ Nếu a
m và b m thì (a - b) m
+ Nếu a
m, b
m và c m t(a- b-c) m
Ví dụ 4
Phiếu hc tập số 4: Các tổng hoặc hiệu
chia hết cho 6:
C. 54 24 12 D. 180 + 66
Ví dụ 5
Luyện tập 3:
a) 20 + 81 không chia hết cho 5
b) 34 + 28 12 không chia hết cho 4
Vận dụng 2: Vì 20
5 và 45
5 nên để 20
+ 45 x không chia hết cho 5 thì x 5. Do
đó x
{39; 54}.
Tranh luận
Trang 66
thức để giải bài toán trong phần mở đầu.
Đại diện lớp 1 HS đứng dậy trả lời.
GV nhận xét.
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện
luyện tập 3, đại diện 2 HS lên trình bày
trên bảng.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kiến thc.
- HS làm vào vvận dụng 2.
GV chọn một số kết quả của HS chiếu lên
màn chiếu.
Các HS khác nhận xét, b sung.
GV kết luận.
- GV tổ chc lớp thành các nhóm gồm 6
HS tiến hành tranh luận xem thử bạn
tròn, vuông, pi ai đúng ai sai?
GV kết luận
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghthảlamf
việc cá nhân, thảo luận nm đôi, theo
nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận
xét, b sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và
đánh dấu hc.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng hai quan h chia hết tính chất chia hết của một tổng.
b) Nội dung: - HS thực hiện luyện tập 4 (phiếu học tập số 5); luyện tập 5
(Phiếu hc tập số 6)
c) Sản phẩm:- Luyện tập 4, 5
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu HS m việc theo nhóm đôi hoàn
thành phiếu hc tập số 5 và số 6.
+ Các nhóm thảo luận
- Luyện tập4
a) Ư(30) = {1;2;3;5;6;10; 15;30}
b) Các bội của 5 mà không vượt
quá 63 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25;
Trang 67
+ Mỗi bài GV chọn ra 3 nhóm lên trình bày.
+ HS các nhóm còn lại quan sát theo dõi, nhận
xét.
GV kết luận
Phiếu hc tập số 5 - Luyện tập 4:
a) Tìm tất cả các ước của 30.
b) Tìm các bội của 5 không vượt quá 63.
c) Tìm các bội của 6 mà lớnn 6 nhưng nhỏ
n 80.
Phiếu hc tập số 6: Luyện tập 5
Không cần tính kết quả, hãy điền vào chỗ trống
hiệu
thích hợp:
a) (20 + 14)....2 b) (40 12 4).....4
c)(56 + 35 + 40)....5 d) (88 16)....8
e) (66 -12 4).....6 f) (135 + 27)....9
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS củng cố kiến thức .
GV: Yêu cầu HS hiểu phần đóng khung .
30; 35; 40; 45; 50; 55; 60.
c) Các bội của 6 mà lớn n 6
nhơn nhỏ hơn 80: 12; 18; 24;
30; 36; 42; 48; 54; 60; 66; 72;
78.
Phiếu hc tập số 6: Luyện tập 5
Không cần tính kết quả, hãy điền
vào chỗ trống kí hiệu
thích hợp:
a) (20 + 14)
2
b) b) (40124) 4
c)(56 + 35 + 40) 5
d) (88 16)
8
e) (66 -12 4) 6
f) (135 + 27)
9
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 2.1; 2.3; 2.4; 2.8.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Học sinh hoàn thành các bài tập sau:
Bài 2.1 (trang 33 SGK)
Hãy tìm c ước của mỗi số sau: 30;
35 ; 17
Bài 2.3 (trang 33 SGK)
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
Bài 2.1:
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Ư(35) = {1; 5; 7; 35}
Ư(17) = {1; 17}
Bài 2.3:
a) x {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63}
Trang 68
a) x B(7) và x < 70
b) y Ư(50) và y > 5
Bài 2.4 (trang 33 SGK)
Không thực hiện phép tính, hãy cho
biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
a) 15 + 1 975 + 2 019
b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050
Bài 2.8 (trang 33 SGK)
Đội thể thao của trường 45 vận
động viên. Huấn luyện viên muốn
chia thành các nm để luyện tập
sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người
và kng quá 10 người. Biết rằng
các nhóm có số người như nhau, em
hãy giúp huấn luyện viên chia nhé.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe,
thảo luận nm đôi hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác
nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,
HDVN
b) y {10; 25; 50}
Bài 2.4:
a) (15 + 1975 + 2019) 5 15
5; 1975
5
nhưng 2019 5
b) (20 + 90 + 2025 + 2050)
5 tất cả các
số hạng trong tổng đều chia hết cho 5
Bài 2.8:
Gọi số người mỗi nhóm được chia là x.
Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và kng
quá 10 người nên x Ư(45) và 2 < x 10
Do đó x {3; 5; 9}
Ta có bảng sau:
Số người 1 nhóm (x)
Số nhóm
3
15
5
9
9
5
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất.
- Làm các bài tập 2.2; 2.5; 2.6; 2.7; 2.9/sgk
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước bài 9 “Dấu hiệu chia hết”
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đínhm các phiếu hc tập/bảng điểm)
Ngày soạn: .../... /...
Trang 69
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 15,16 §9.DẤU HIỆU CHIA HẾT
I. Mục tiêu
1.u cầu cần đạt:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biết
được một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác định
một số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
2.Năng lực:
- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực nn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ hc tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của
mình.
- NL toán học:
Năng lực hình a toán học: tcác ví dụ thực tế tả v dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự m được cácschia hết cho 2,
cho 5, cho cả 2 và 5.
Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng hiệu về
chia hết, kng chia hết.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm v học tập giáo viên đưa ra. ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm.
- Trách nhim: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bcủa GV:Máy chiếu (bảng phụ), máy nh(minh họadấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:Bộ đng hc tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 pt)
a) Mục tiêu:Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy
được dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của
2 nhân 5 vi một số bất ... qua đó lấy được VD vcác số chia hết cho cả 2 và
5. Từ đó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5
c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động ( 4 phút)
HS quan sát, nghe.
Trang 70
? Cho biểu thức :
246 + 30 + 12
Không làm phép tính, xét xem tổng trên
chia hết cho 6 không?
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệu
một số tròn chục.
Sau đó yêu cầu HS kiểm tra xem chia hết
cho 2 và 5 không?
GV trình bày đ phân tích số tận cùng
0 thành tích của 2 và 5 với một số.
Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và
5?
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
246
30
12
=>(246 + 30 + 12)
HS nghe hiểu và thực hiện
-KL: Những số có tận cùng là 0 luôn
chia hết cho 2 và 5.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(18 phút)
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khi nào chia hết cho 2, cho 5.
b) Nội dung:
Học sinh thực hiện HĐ1, HĐ2 theoc chỉ dẫn sau:
n = = 230 + *
Thay * bằngc chữ số sao cho
+ 2 =>Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2
+ 5 =>Nếu thay * = 0; 5 thì n chia hết cho 5
Kết luận 1: Scó chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Scó chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì kng chia hết cho 2.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập số 1:
a) Các số chia hết cho 2 là: 230; 232; 234; 236; 238
b) Các số chia hết cho 5 là: 230; 235
* Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn (là c số 0; 2; 4; 6; 8) thì chia hết
cho 2
d) Tchức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
n = = 230 + *
GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2?
GV: Vậy thay * bằng số nào thì n kng chia hết
cho 2?
Hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2
Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n
chia hết cho 2
Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n
không chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các sốtận cùng là chữ số chẵn
thì chia hết cho 2 và chỉ có những
Trang 71
GV yêu cầu HS tự đọc VD 1, 2
số đó mới chia hết cho 2
HS tự đọc VD 1, 2 (Sgk/38)
2. Luyện tập
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và
5 để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 không).
b) Nội dung hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán luyện tập 1.
- Học sinh thực hiện phiếu hc tập số 2
Phiếu hc tập số 2
1)Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2
không?
a) 1954 + 1975
b) 2020 - 938
2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau chia hết cho 5
không?
a) 1945 + 2020
b) 1954 - 1930
3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau chia hết cho
cả 2 và 5 không?
a) 1982 + 2020 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310
c) Sản phẩm:
1) a) 1954 + 1975
Số1954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2 (hay 1954
Số1975 ch số tận cùng 5 nên kng chia hết cho 2 (hay
1975 2)
Vậytổng 1954 + 1975 không chia hết cho 2 (hay 1954 + 1975 2)
b) 2020 - 938
Số2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 (hay 2020 )
Số938có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2 (hay 938 )
Vậy hiệu 2020 - 938 chia hết cho 2 ( hay 2020 - 938 )
2) a)1945 + 2020
Số 1945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 (hay 1945 )
Số 2020 )
Vậy tổng 1945 + 2020 chia hết cho 5 (hay 1945 + 2020 )
b)1954 - 1930
Số 1954 ch số tận cùng 4 nên không chia hết cho 5 (hay
1954 5)
Trang 72
Số 1930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5 (hay 1930 )
Vậy hiệu 1954 - 1930 không chia hết cho 5 (hay 1954 - 1930 5)
3) a) 1982 + 2020 - 2010
S1982chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2, không chia hết cho
5
(hay 1982 ; 1982 5)
Số 2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5
(hay 2020 ; 2020 )
S2010chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5
(hay 2010 ; 2010 )
Vậy 1982 + 2020 - 2010 không chia hết cho cả 2 và 5
(hay 1982 + 2020 - 2010 ; 1982 + 2020 - 2010 5)
d) Tchức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV phát phiếu BT, giao cho nhân nghiên cứu
thực hiện. Sau đó trao đổi, thảo luận theo nhóm
về kết quả làm được.
- Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 2
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- GV chốt kiến thức
- HS quan sát, nghe, ghi chép.
- HS hoạt động cá nhân
- HS báo cáo chia sẻ.
- HS nghe - hiểu
Hoạt động 3: Luyện tập(13 phút)
a) Mục tiêu:Củng cdấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho c 2 5.
b) Nội dung:
- HS thực hiện:
Luyện tập 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và
5?
324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Luyện tập 3: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên
bốn chữ số khác nhau sao cho số đó thỏa mãn:
a) Slớn nhất chia hết cho 2;
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5;
c) Schia hết cho cả 2 và 5.
c) Sản phẩm:
- Luyện tập 3
a) Số lớn nhất chia hết cho 2 là 7 540
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là: 4 075
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4 750; 4 570; 5 470; 5 740; 7 450; 7
540
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Trang 73
- GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt
động cá nhân.
GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
- GV yêu cầu hoàn thành luyện tập 2 trên
phiếu hc tập.
GV yêu cầu đổi bài, kiểm tra chéo theo cặp
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV
HS hoạt đng cá nhân LT2
1 HS lên bảng thực hiện LT2
HS dưới lớp nhận xét
HS hoạt đng cá nhân
HS hoạt đng nhóm LT3
Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
b) Nội dung:
Học sinh hoàn thành bài tập sau:
Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A =
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Sản phẩm:
A =
a) Chia hết cho 2
+ A = Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 tA chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
+ A = =>Nếu thay * = 0; 5 thì A chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
+ A = =>Nếu thay * = 0 thì A chia hết cho cả 2 và 5
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu nội bài tập yêu cầu HS đọc
và thực cá nhân.
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Trong các số vừa m đuọc số 270 276
chia hết cho 3. Trong đó 270 còn chia hết
cho 9. Vậy những số như thế nào thì chia
hết cho 3, cho 9 chúng ta sm hiểu
bài học sau.
HS quan sát, đọc và thực hiện yêu cầu
HS hoạt đng cá nhân
HS trả lời, nhận xét.
HS nghe, hiểu ghi v
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Trang 74
- Làm các bài tập 2.15/Sgk-40
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
n = = 230 + *
Thay * bằngc chữ số sao cho
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Phiếu học tập số 2: Luyện tập 1
1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2
không?
a) 1954 + 1975 b) 2020 938
2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau chia hết cho 5
không?
a)1945 + 2020 b)1954 1930
3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau chia hết cho
cả 2 và 5 không?
a)1982 + 2020 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310
Phiếu học tập số 3: Luyện tập 2
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5?
324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Bài 2: Dùng cbốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tnhn bốn chữ số
khác nhau sao cho số đó thỏa mãn:
a) Slớn nhất chia hết cho 2;
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5;
c) Schia hết cho cả 2 và 5.
Bài 3:Điền chữ số thích hp vào dấu * để số A =
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Trang 75
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 17,18 §10.SỐ NGUYÊN T
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số.
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số.
- c đầu biết vận dng số nguyên tố vào giải quyết vấn đthc tiễn
2. Nănglực:
- NL chung: Giao tiếp và hợp c: Trình bày được kết quthảo luận của nhóm,
biết chia sgiúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vý
kiến của mình.
- NL toán học:Năng lực hình hóa toán học: từ các d thực tế tả về tập
hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập
hợp.
3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm v hc tập giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV:Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu hc tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài hc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút)
a) Mục tiêu:HS thấy được khái niệm số nguyên tố hợp số rất gần với đời
sống hằng ngày.
b) Nội dung: HS đọc và giải thích sao cắm được hay không cắm được?
c) Sản phẩm: Trả lời được tình huống đt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- YCHS đọc và giải thích tình huống
Trang 76
- YCHS trả lời trong 2 trường hợp sau:
+ Nếu bra 1 bông.
+ Bỏ ra 2 bông.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
- Không cắm được vì số 11 không chia
hết cho bất kì số nào ngoài 1 và 11.
- Khi bđi 1 bông thì còn 10 bông thì
cắm được vào 2 lọ mỗi lọ 5 bông
hoa...
Tương tự đốivới TH còn lại.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút)
a) Mục tiêu:HS nm được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung: Thực hiện các hoạt đng 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: HS nắmđược khái niệm số nguyên tố, hợp số.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
YC HS hoạt đng nhóm làm hoạt động 1, 2, 3.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh
nhất lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
(Lưu ý cho HS: S2 số nguyên tố nhỏ nhất
số nguyên tố chẵn duy nhất.)
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
1. 1, Số nguyên tố và hợp số
HĐ1
Số
Các ước
Số ước
2
1; 2
2
3
1; 3
2
4
1; 2; 4
3
5
1; 5
2
6
1; 2; 3; 6
4
7
1; 7
2
8
1; 2; 4; 8
4
9
1; 3; 9
3
10
1; 2; 5; 10
4
11
1;11
2
HĐ2
- Nhóm A: 2, 3, 5, 7, 11.
Nhóm B: 4, 6, 8, 10.
HĐ3
a,Số 1 có một ước.
b, Số 0 chia hết cho 2, 5, 7,
Trang 77
2017, 2018. Số 0 có vô số ước.
* Kết luận:
- Số nguyên tố số tự nhiên lớn
n 1, ch hai ước 1 và
chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1,
có nhiều hơn hai ước.
Số 0 và số 1 không là số
nguyên tố và kng là hợp số.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Củng ckhái niệm s nguyên tvà hợp số.
b) Nội dung: Làm luyện tập 1,2 và VD1
c) Sản phẩm: Hoàn thành ND và mục tiêu.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
HĐ1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV YC HS hoạt đng cặp đôi làm luyện tập 1.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm v nhanh
nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
HĐ2
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
YC HS hoạt đng cá nhân tìm hiểuví dụ1.
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Từ
đó chỉ ra số nào là số nguyên tố, số nào là hợp
số.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, đôi hoàn
thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm v nhanh
nhất lên trình bày kết quả.
Luyện tập 1
Ví d1
a, Số 1975 có ước là 1, 5,1975 nên
là hợp số.
b, Số 17 chỉ có ước là 1 và chính
nên nó là số nguyên tố.
Lưu ý: Để khẳng định một số
hợp số, ta thường sử dụng các dấu
hiệu chia hết để tìm ra một ước
khác 1chính ,
Số nguyên
tố 2, 3, 5, 7,
9,11
Hợp số 4,
6, 8, 9, 10
Luyê
Trang 78
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức vsố nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung:Học sinh hoàn thành thử thách nhỏ và BT 2.20.
c) Sản phẩm:Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
YCHS làm thử thách nh và BT 2.20
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Thử thách nh
Có nhiều cách đi, Hà thể đi
như sau: 7-19-13-11-23-29-31-
41-1-2.
Bài tập 2.20
Số nguyên tố là: 89, 97, 541,
2013
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số.
- Làm bài tập 2.26, 2.31
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHG
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ....... )
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
3
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
YC HS hoạt đng nm làm luyện tập 2.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo lun
nhóm hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 nhóm hoàn thành nhiệm vnhanh
nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
Luyện tập 2
a, Số 1930 là hợp số vì nó có ước
là 1, 2, 5....
b, Số 23 là số nguyên tố vì chỉ
ước là 1 và 23,
Trang 79
Phiếu học tập số 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc trước Bài 10: Số nguyên tốvà trả lời các câu hỏi sau đây:
Bài 1.Viết các tập hợp:
Ư(1), Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6), Ư(7), Ư(8),Ư(9),Ư(10),Ư(11)
Bài 2.Vì sao không thể cắm 11 bông hoa vào các lo nhỏ sao cho số hoa trong
mỗi lọ là như nhau? Nhưng khi có 9 hoặc 10 bông hoa lại thể thực hiện được
yêu cầu?
Bài 3. Số 0 chia hết cho 2, 3, 4, 5 , 2021, 2022 không?
Bài 4.Em có nhận xét gì về số ước của số 0 và số 1?
Phiếu học tập số 2
BÀI TẬP CƠ BẢN NG CAO
i 1.Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Bài 2.Số 123là số nguyên tố hay hay hợp số?
Bài 3.Số 2019 có viết được thành tổng của hai số nguyên tố được
không?Giải thích?
Bài 4.Viết tất cả các ước của a, b, c biết rằng:
a) a = 11.13
b) b = 625
c) c = 121
i 5.Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Đim C nm giữa hai điểm A và B sao
cho CB = 3cm. So sánh đdài AC và CB.
Bài 6.Trên tia Oa, lấy điểm M và N sao cho OM = 5cm, ON = 10cm.
a) Tính đoạn MN?
b) So sánh OM và ON?
c) Trên tia đi của tia Oa lấy điểm P sap cho OP = 5cm. Tính
đoạn MP và NP?
Bài 7.a) Tìm số tự nhiên p sao cho p + 1; p + 2; p + 3 là số ngun tố.
b) Tìm số nguyên tp sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên
tố.
Trang 80
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 19 LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và gắn kết các kiến thc từ bài 8 đến bài 10, vận dụng được các kiến
thức đã học từ bài 8đến bài 10 vào giải bài tập.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinhkhả năng m việc, thảo luận
nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh thể đề xuất bài toán mới
từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về quan hệ chia hết và phân tích một số ra thừa số
nguyên tố để giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
+ Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 t dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :
- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 8 đến bài 10.
- Nghiên cứu và làm bài tập vềtìm ướcvà bội của một số tự nhiên, các dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Trang 81
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III TIẾN TNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 10p)
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được
học.
c) Sản phm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
d) Tổ chức thực hiện:
- Go viên giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào
giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: hoạt động nhóm 5pt
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Ước và bội và cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
+ Nhóm 2 và nm 4: Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số
ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- o cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân
công trong lớp). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo
luận, chia sẻ, b xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các
em hoàn thành bài tập.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MI
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG ( 32p)
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về bài toán vận dụngm ước và
bội của một số, dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số
nguyên tố, toán vận dụng vào thực tế.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 2.25; 2.26; 2.27; 2.28; 2.29 ( sgk) và thực hiện các
nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
c) Sản phm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời được các câu hỏi
của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 82
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm học tập
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD1 chữa bài
tập2.27 ; 2.28 được giao về nhà làm từ
các bui trước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu các ví dụ
và làm các bài tập.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết
quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kết qucuối cùng, yêu cầu
HS xác định kiến thức đã áp dụng.
- GV yêu cầu hc sinh đưa ra bài tập
tương tự với các bài vừa chữa. Yêu cầu
về nhà thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã
giao về nhà) chữa bài tập 2.25;
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD
- Làm bài 2.25
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu yêu cầu
của bài toán tìmphương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác
làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
1. Bài tập về quan hệ chia hết
Bài 2.27 :
a) Ta có: 100 x chia hết cho 4. Mà 100
chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4.
Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22
Vậy x {0; 4; 8; 12; 16; 20}
b) Ta có: 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18
và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9.
Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22
Vậy x {0; 9; 18}.
Bài 2.28 :
Giải
Số người mỗi nhóm phải lớn hơn 3 và là
ước của 40.
Mà Ư(40) =
Nên mỗi nhóm có thể có 4; 5; 8; 10; 20;
hoặc 40 người.
Bài 2.25:
Giải
a) Số cần viết chia hết cho 5 nên nóchữ
số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số cần tìm
là: 510; 150; 310; 130; 350; 530; 105; 305;
315; 135.
b) Số cần viết chia hết cho 3 nên tổng các
chữ số của nó phải chia hết cho 3.
Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, ta có hai cách nhóm
thành b ba số có tổng chia hết cho 3:
5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3.
5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3.
Vậy các số cần tìm là: 501; 510; 105; 150;
Trang 83
- GV chốt lại kết qucuối cùng.
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 3 (đã
giao về nhà) chữa bài tập 2.26;
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD
- Làm bài 2.26
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận cách phân tích
mỗi số ra thừa số nguyên tố.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác
làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết qucuối cùng
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 2.26.
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu nghiên cứu nội dung bài
tập 2.29
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Làm bài 2.29 theo nhóm 4 em
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận để tìm các cặp
nguyên tố sinh đôi.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bài,
các nhóm khác theo i góp ý .
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết qucuối cùng
* Go viên tổng kết:
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học từ
bài 8 đến bài 10.
513; 531; 135; 153; 351; 315.
2. Bài tập về số nguyên tố
Bài 2.26 :
Giải
A =
=
=
=
=
=
Tương tự, ta có:
B =
=
=
=
=
=
Bài 2.29 :
Giải
Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40
là:
3 và 5
5 và 7
11 và 13
17 và 19
29 và 31.
Trang 84
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải khi
giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm
quen với khai thác, mở rộng bài tập đơn
giản.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Sự tích cực chủ động của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nhóm (rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình hc tập: chuẩn bị
bài, tham gia vào bài
học (ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác với
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
độngng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực hiện
công việc.
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
3. HOẠT ĐỘNG 4.NG DẪN VỀ NHÀ ( 3P)
- Ôn lại nội dung kiến thức đã hc từ bài 8 đến bài 10
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp
- Chuẩn bị bài mới Ước chung. Ước chung lớn nhất”.
Trang 85
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 20,21 §11.ƯỚC CHUNG-ƯC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Trang 86
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
Trang 87
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Trang 88
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 22, 23 - BÀI 12. BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHNHẤT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS biết tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt các ước rồi
tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- HS biết tìm bội chung nhnhất của hai hay nhiều số bằng ch phân tích
các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết ch m các bội chung của hai hay
nhiều số.
- Sdng bi chung nhỏ nhất đqui đng mẫu các phân số và cộng, trừ
phân số.
2. Năng lực
- Năng lực riêng: Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp BC, BCNN. Qui đồng
được mẫu các phân số và thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Năng lực chung:Năng lực duy và lập luận toán học, năng lực thc, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán, tư duy logic.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm vic nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính đc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: Nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo.
2 - HS : SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §18 SGK, ôn các c kiến thức v
bội chung và bội chung nhỏ nhất
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 22
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:: HS nêu được thế nào BC của hai hay nhiều số. Biết cách tìm
bội của một số.
b. Nội dung: m số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC của hai hay nhiều số
c. Sản phẩm: HS tìm được số khác 0 là số nhnhất trong các bội chung của hai
số.
d. Tổ chức thc hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu Hs đọc đbài: Mai mua đĩa
giấy và cốc giấy (SGK/49)
- Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:HS hoạt đng nhóm để đưa ra câu trả lời
Trang 89
- Bước 3: o cáo, thảo luận: Nhóm nào làm nhanh nhất lên trình bày bài và
giải thích.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bội chung. Bội chung nhỏ nhất”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bội chung bội chung nhnhất
a. Mục tiêu:HS biết được thế nào là bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay
nhiều số
b. Nội dung:
+ Thực hiên được yêu cầu của ví dụ, từ ví drút ra được định nghĩa và nêu
được nhận xét.
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Nêu được định nghĩa BC, BCNN, viết được hiệu và các kết
quả hoạt động của HS
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
*m i khám phá
- GV cho nhân HS thực hiện HĐ1,
HĐ2, HĐ3 sau đó cặp đôi kiểm tra bài
cho nhau và thống nhất kết quả.
* Kiến thức trọngm
Từ 3 trên GV giới thiệu về BC,
BCNN của hai hay nhiều số
GV yêu cầu HS cá nhân nhắc lại
* Ví d
VD1: GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện
đọc hiểu được hiệu của bạn Tròn
đưa ra.
VD2: Vậy bây giờ bạn nào th giải
thích chính xác về kết quả hoạt động
mở đầu kng?
* Đọc hiểu:
GV yêu cầu cá nhân HS đọc nội dung:
Tìm BCNN trong TH đc biệt
Nhóm trưởng hi các bạn trong nhóm :
- Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất
bội của các số còn lại thì BCNN của các
số đó là bao nhiêu?
1. Bội chung và bội chung nhỏ
nhất của hai hay nhiều số
B(6)={0; 6;12;18; 24;30;36;42; …}
B(9)= {0; 9; 18; 27; 36; 45;54 ; …}
BC(6, 9) = {0; 18; 36; …}
Số nhnhất khác 0 trong tập BC(6,
9) là 18
* Định nghĩa: SGK/49
* Kí hiệu:
- BC(a,b): tập hợp c bi chung
của a và b
- BCNN(a,b): bội chung nh nhất
của a và b
- x
BC(a,b) nếu x a, x b
x
BC(a,b,c) nếu x a, x b, x c
* Nhận xét:
- Nếu a b thì BCNN(a,b) = a
-BCNN(a,1) = a
BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
BT: Tìm BCNN(36,9)
36 9 nên BCNN(36,9) = 36
Trang 90
- BCNN(a,1) =? BCNN(a,b,1) = ?
- nhân thực hiện tìm BCNN(36,9)
giải thích?
* Luyện tập 1:
GV yêu cầu nhân hoạt động thực hiện
bài Lt a, b
* Vận dụng:
GV cho Hs hoạt động nhóm, nhóm nào
làm nhanh nhất, cử bất kì 1 bạn trong
nhóm lên trình bày bài làm
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm v của từng hoạt
động GV đưa ra.
- GV quan sát và trợ gp nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu tr lời
của mình.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chính xác a các nội dung, ghi các
kiến thức trọng tâm lên bảng cho HS ghi
chép vào v
* Luyện tập 1:
a)
B(6)={0; 6;12;18; 24;30;36;42; 48;
…}
B(8)= {0; 8; 16; 24; 32; 40;48 ; …}
BC(6, 8) = {0; 24; 48; …}
BCNN(6,8) = 24
b) Vì 72 8; 72 9 nên
BCNN(8, 9, 72) = 72
* Vận dng:
Gọi số tháng ít nhất hai máy bay lại
được bảo dưỡng trong cùng một
tháng là x (tháng)
x = BCNN(6,9) = 18
Vậy số tháng ít nhất hai máy bay
lại được bảo dưỡng trong cùng một
tháng là 18 (tháng)
Hoạt động 2: Cách tìm bội chung nhnhất
a. Mục tiêu:HS tìm được BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số
ra thừa số nguyên tố. Và tìm được BC thông qua BCNN.
b. Nội dung: Thông qua các hoạt đng trong ví d, hs nêu được các bước tìm
BCNN bằng cách phân tích các số ra tha số nguyên tố. Từ đó vận dụng để tìm
BCNN của hai hay nhiều số từ đó tìm được BC.
c. Sản phẩm: Nêu được các bước m BCNN bằng cách pn tích các số ra
thừa số nguyên tố. Nêu được các bước m BC thông qua BCNN, hoàn thành
nội dung điền vào chỗ trốngvà đưa ra được kết quả của các hoạt đng GV đưa
ra.
d. Tổ chức thc hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu nhân HS đc hiểu nội dung
mục này trong SGK đọc các dụ minh họa
ở trang 51.
Sau khi đc xong, GV yêu cầu nhóm trưởng
2. Cách tìm BCNN
* Các bước m BCNN của
hai hay nhiều số lớn hơn 1:
B1: Phân tích mỗi số ra thừa
số nguyên tố.
Trang 91
hỏi các bạn trong nhóm trả lời các câu hỏi:
+ Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều
số lớp n 1 bằng cách phân tích các số ra thừa
số nguyên tố?
+ Tìm BCNN(9, 15) = ?
+ Nêu cách tìm BC từ BCNN ?
+ BCNN(8,6) = 24. m các BC(8,6) nh hơn
100?
Các bạn trong nhóm trả lời, cả nhóm thống
nhất, thư kí điền kết quả vào bảng phụ (bảng
phsố 1)
- Phần luyện tập 2:
GV cho hs hoạt động nhân, sau đó cặp đôi
kiểm tra bài cho nhau và thống nhất kết quả.
Cặp đôi nào làm nhanh nhất thì cặp đoa lên
bảng trình bày bài. (mỗi bạn làm 1 phần).
- Thử thách nh:
GV yêu cầu hs hoạt đng nhóm. Nhóm trưởng
giao nhiệm v cho mỗi bạn trong nm thực
hiện 1 bước giải, sau đó thống nhất để hoàn
chỉnh bài giải vào bảng phụ.
Nhóm nào m nhanh nhất, phân công 1 bạn bất
lên bảng trình bày bài giải
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện theo các hoạt động GV đưa ra
trong mỗi phần.
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
giúp đỡ nếu HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng
chữa, các hc sinh khác làm vào vở.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đánh gvề thái độ, quá trình làm việc, kết qu
hoạt động và chốt kiến thức.
B2: chọn ra các thừa số
nguyên tố chung và riêng.
B3: Lập tích các thừa số đã
chọn, mỗi thừa số lấy với số
lớn nhất. Tích đó
BCNN cần tìm.
* Tìm BCNN(9, 15)
9 = 3
2
15 = 3.5
TSNTC: 3; TSNTR: 5
BCNN(9, 15) = 3
2
.5 = 45
* Tìm BC từ BCNN
B1: Tìm BCNN của các số
B2: Tìm các bội của BCNN
đó.
* m các bi chung nhỏ hơn
100 của 8 và 6
BCNN(8,6) = 24
B(24) = {0; 24; 48; 72; 96;
120; …}
Vậy: Các bội chung nhỏ hơn
100 của 8 6 là: 0; 24; 48;
72; 96.
* Luyện tập 2:
- Tìm BCNN(15, 54)
15 = 3.5
54 = 2.3
3
TSNTC: 3; TSNTR: 2; 5
BCNN(15, 54) = 2.3
3
.5 = 270
- Tìm các bi chung nh hơn
1000 của 15 và 54
BCNN(15, 54) = 270
B(270) = {0; 270; 540; 810;
1080; …}
Vậy: Các bội chung nhỏ hơn
1000 của 15 54 là: 0; 270;
540; 810.
* Thử tch nh:
Gọi số phút c 3 xe lại cùng
Trang 92
xuất bến một lúc là x (pt)
Ta có: x 15; x 9; x 10
=> x
BC(15, 9, 10)
và 0 < x < 685
15 = 3.5
9 = 3
2
10 = 2.5
BCNN(15, 9, 10) = 2.3
2
.5 =90
B(90) = {0; 90; 180; 270;
360; 450; 540; 630; 720; ...}
BC(15, 9, 10) = {0; 90; 180;
270; 360; 450; 540; 630; 720;
...}
Mà: x
BC(15, 9, 10)
và 0 < x < 685
Nên: x
{90; 180; 270; 360;
450; 540; 630}
Vậy: c thời điểm trong ngày
(từ 10h35p đến 22h) các xe
buýt lại xuất bến cùng một lúc
là: 12h5p; 13h35p; 15h5p;
16h35p; 18h5’; 19h35’; 21h5p
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dng làm BT
c) Sản phm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2.36a và 2.38a SGK tr53
- HS cá nn tiếp nhận nhiệm vụ, thảo lun nhóm đưa ra đáp án
2.36. Tìm bội chung nhỏ n 200 của
a) 5 và 7
BCNN(5,7) = 5.7 = 35
BC(5,7) = B(35) = {0; 3 ; 70; 105; 140; 175; 210; ...}
Vậy : Bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là 0; 3 ; 70; 105; 140; 175.
2.38. Tìm BCNN(30, 45)
30 = 2.3.5 ; 45 = 3
2
.5
BCNN(30, 45) = 2.3
2
.5 = 90
- GV đánh giá, nhận xét, chun kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
Trang 93
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thc hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tp vận dụng 2.42 trang 53-SGK.
- nhân HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Gọi số ngày ít nhất nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là x (ngày)
x = BCNN(2,7) = 2.7 = 14
Vậy : số ngày ít nhất nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là 14 (ngày)
- HS nhn xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
Hình thức đánh g
Phương pp
đánh giá
Công cụ đánh
giá
Ghi Chú
- Đánh giá thường xuyên:
+ Stích cực chủ đng của
HS trong quá trình tham
gia các hoạt động học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin, trách
nhiệm của HS khi tham gia
các hoạt động học tập
nhân.
+ Thực hiện các nhiệm v
hợp tác nm ( rèn luyện
theo nhóm, hoạt động tập
thể)
- Phương pháp quan
sát:
+ GV quan sát qua quá
trình học tập: chuẩn b
bài, tham gia vào bài
học( ghi chép, phát
biểu ý kiến, thuyết
trình, tương tác vi
GV, với các bạn,..
+ GV quan sát hành
động cũng như thái độ,
cảm xúc của HS.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thng câu
hỏi và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận.
V. HỒ SƠ DY HỌC(Đínhm các phiếu hc tập/bảng kiểm....)
Phiếu hc tập ở hoạt động 2:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (...):
* Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
B1: ....................................................................................................................
B2: ................................................................................................................
B3: ……………………………………………………………………………..
* Tìm BCNN(9, 15)
9 =
15 = …
TSNTC: …………………..; TSNTR: ………………….
BCNN(9, 15) = …………….. = ………………….
* Tìm BC từ BCNN
B1: …………………………………………………………………………
B2: …………………………………………………………………………
* Tìm c bội chung nh hơn 100 của 8 và 6
Trang 94
BCNN(8,6) = 24
B(24) =
…………………………………………………………………………
Vy: Các bi chung nh hơn 100 ca 8 6 là:
…………………………………
Ngày soạn: .../.../202..
Ngày dạy: .../.../202...
Tiết… LUYN TẬP CHUNG
(Luyện tập chung saui 12: Bội chung bội chung nhnhất)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố và rèn luyện cho Hs knăng:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm ƯCLN và BCNN.
- Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực hình thành:
- Thông qua các ví d và bài tập, Hs được khc sâu hơn việc thực hiện phân tích
một số ra thừa số nguyên tố, khắc sâu hơn quy tắc m ƯCLN và BCNN, nắm
được sự giống khác nhau trong c bước tìm ƯCLN và BCNN.Qua đó hình
thành năng lựctư duy, suy luận và tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp
toán học.
- Từ các d, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực hình hóa toán hc.
3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luậntính toán,hình thành phẩm chất chăm
chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Phấn màu, bảng phghi ni dungVd1; vd2; vd3 (hoặc slide trình
chiếu), MTCT.
2. Học sinh: SGK, vghi, đồ dùng học tập, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu:Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã họcđể tìm ƯCLN
và BCNN
b. Nội dung:Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm ví dụ 1
Tìm ước chung lớn nhất của 60 và 90.
Trang 95
c. Sản phẩm:
Trả lời bài toán:
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố:
2
60 2 .3.5=
;
2
90 2.3 .5=
Nên
(60,90) 2.3.5 30UCLN ==
d. Tổ chức thc hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv trình chiếu đbài, yêu cầu Hs hoạt đng
cá nhân thực hiện yêu cầu của bài toán.
- Gv gọi 1 vài Hs nêu kết quả (chú ý giải
thích cách thực hiện).
- Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs.
- Hs hoạt động nhân thực hiện
yêu cầu.
- Hs nêu kết quả.
- Hs theo dõi.
2.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về Hs việc
vận dụng các kiến thức đã hc đtìm ƯCLN và BCNN. Hiểu được sgiống
khác nhau trong quá trình tìm ƯCLN và BCNN.
b. Nội dung:Hs thực hiện bài tập 2.46/sgk:Tìm ƯCLN và BCNN.
a)
2
3.5
2
5 .7
b)
2
2 .3.5
;
2
3 .7
3.5.11
c. Sản phẩm: kết quả
a)
2
3.5
2
5 .7
ƯCLN =
2
5 25=
BCNN =
2
3.5 .7 525=
b)
2
2 .3.5
;
2
3 .7
3.5.11
ƯCLN =
3
BCNN =
22
2 .3 .5.7.11 13860=
d. Tổ chức thc hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng thực hiện (nhắc lại
thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức
đã làm).
- Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs.
- Hs làm bài tập vào vở.
- Hs lên bảngthực hiện.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hs theo dõi.
3.Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:Hs thấy được tính ứng dụng của toán học trong việc giải quyết c
vấn đề thực tế.
b. Nội dung:Hs thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 2.48/sgk.Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận đng.Hai vận
động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vtrí chạy cùng chiều. Vận
động viên thnhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy
Trang 96
một ng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút h gặp lại nhau, biết tốc đ
di chuyển của họ không đi?
Bài tập 2.50/sgk.Từ ba tấm gỗ đdài là 56 dm, 48 dm 40 dm, bác thợ
mộc muốn cắt thành các thanh g gỗ có đdài như nhau mà không để thừa mẩu
gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gcó đdài lớn nhất có thể?
Bài tập 2.51/sgk.Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa
đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
c. Sản phẩm:
Bài tập 2.48/sgk.
Vận động viên thứ nhất chạy mất 6 pt đhết một vòng sân, vn động viên thứ
hai chạy mất 7 phút để hết một vòng sân.Thời gian hai người gặp nhau
chính là BCNN(6,7) = 42 pt
Bài tập 2.50/sgk.Độ dài lớn nhất của thanh gỗ là ƯCLN(56, 48, 40) = 8 dm
Bài tập 2.51/sgk
Số học sinh lớp 6A khi xếp ng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đ hàng chính là:
BCNN(2, 3, 7) = 42
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.
d. Tổ chức thc hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Bài tập 2.48/sgk.
- Gv gọi Hs đc đề.
? Vận động viên th nhất chạy hết một ng
sân trong bao nhiêu phút?
?Vận động viên thhai nhất chạy hết một vòng
sân trong bao nhiêu phút?
? Thời gian hai người gp nhau ƯCLN
hay BCNN
- Gọi Hs lên bảngm bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs
chốt vấn đề.
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv gọi Hs đc đề.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm 2 theo bàn làm
bài tập.
- Gv kiểm tra bài làm của một số Hs và yêu cầu
Hs lên bảng thực hiện.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs
chốt lại vấn đề.
Bài tập 2.51/sgk.
- Hs đọc đề.
- Hs trả lời.
-
- Hs lên bảngm bài tập.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề.
- Hs trao đi nm theo bàn m bài
tập.
- Hs nêu kết quả, lên bảng làm bài tập.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hs theo dõi.
Trang 97
- Gv gọi Hs đc đề.
- Gv cùng Hs phân tích bài toán:
? Shọc sinh của lớp khi xếp vừa đủ 2 ng thì
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? Shọc sinh của lớp khi xếp vừa đủ 3 ng thì
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? Shọc sinh của lớp khi xếp vừa đủ 7 ng thì
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? S học sinh phải chia hết cho những số nào?
? S học sinh cần tìm là ƯCLN hay BCNN
- Gv cho Hs hoạt động nm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gi 3 nm báo cáo kết quả.
- Cho các nhóm nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs chốt
vấn đề.
- Hs đọc đề.
- Hs cùng phân tích bài toán theo
hướng dẫn của Gv.
- Hs hoạt động nm làm bài tập.
- Hs báo cáo kết quả.
- Hs nhận xét kết quả của nm bạn.
- Hs theo dõi.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các bướcm ƯCLN và BCNN, hiểu và phân tích được các bài
toán thực tế.
- Xem lại các ví d, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 2.45; 2.47; 2.49; 2.52 sgk trang59.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.
Trang 98
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 24 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
Củng cố và rèn luyện cho Hs knăng:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Tìm ƯCLN và BCNN.
- Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực:
- Thông qua các ví d và bài tập, Hs được khc sâu hơn việc thực hiện phân tích
một số ra thừa số nguyên tố, khắc sâu hơn quy tắc m ƯCLN và BCNN, nắm
được sgiống khác nhau trong các bước m ƯCLN và BCNN. Qua đó hình
thành năng lực tư duy, suy luận và tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp
toán học.
- Từ các d, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực hình hóa toán hc.
3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luận tính toán, hình thành phẩm chất chăm
chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung Vd1; vd2; vd3 (hoặc slide trình
chiếu).
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã hc để tìm
ƯCLN và BCNN.
Trang 99
b) Nội dung: Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm ví dụ 1
Tìm ước chung lớn nhất của 60 và 90.
c) Sản phẩm:
Trả lời bài toán:
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố:
2
60 2 .3.5=
;
2
90 2.3 .5=
Nên
(60,90) 2.3.5 30UCLN ==
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Gv trình chiếu đ bài, yêu cầu Hs hoạt
động nhân thực hiện yêu cầu của bài
toán.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, dn dắt HS
vào tiết luyện tập.
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên
tố:
2
60 2 .3.5=
;
2
90 2.3 .5=
Nên
(60,90) 2.3.5 30UCLN ==
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dng các kiến thc đã học về Hs việc
vận dụng các kiến thức đã hc đtìm ƯCLN và BCNN. Hiểu được sgiống
khác nhau trong quá trình tìm ƯCLN và BCNN.
b) Nội dung: Hs thực hiện i tập 2.46/sgk: Tìm ƯCLN và BCNN.
a)
2
3.5
2
5 .7
b)
2
2 .3.5
;
2
3 .7
3.5.11
c) Sản phẩm: Kết quả
a)
2
3.5
2
5 .7
ƯCLN =
2
5 25=
BCNN =
2
3.5 .7 525=
b)
2
2 .3.5
;
2
3 .7
3.5.11
ƯCLN =
3
BCNN =
22
2 .3 .5.7.11 13860=
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
Gv gi 2 Hs lên bảng thực hiện (nhắc lại thứ t
a)
2
3.5
2
5 .7
ƯCLN =
2
5 25=
BCNN =
2
3.5 .7 525=
b)
2
2 .3.5
;
2
3 .7
3.5.11
Trang 100
thực hiện phép tính trong biểu thức đã làm).
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc
sâu giúp hs ghi nhớ kiến thức.
ƯCLN =
3
BCNN =
22
2 .3 .5.7.11 13860=
Hoạt động 3: Vận dụng (25 phút)
a) Mục tiêu: Hs thấy được tính ứng dng của toán học trong việc giải quyết c
vấn đề thực tế.
b) Nội dung: Hs thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 2.48/sgk. Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai
vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vtrí chạy cùng chiều.
Vận động viên thnhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai
chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu pt hgặp lại nhau, biết
tốc đdi chuyển của họ không đổi?
Bài tập 2.50/sgk. Từ ba tấm g độ dài 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác th
mộc muốn cắt thành các thanh g gỗ có đdài như nhau mà không để thừa mẩu
gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gcó đdài lớn nhất có thể?
Bài tập 2.51/sgk. Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa
đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45?
c) Sản phẩm:
Bài tập 2.48/sgk.
Vận động viên thứ nhất chạy mất 6 pt đhết một vòng sân, vn động viên thứ
hai chạy mất 7 pt để hết một vòng sân. Thời gian hai người gặp nhau
chính là BCNN(6,7) = 42 pt
Bài tập 2.50/sgk. Độ dài lớn nhất của thanh gỗ là ƯCLN(56, 48, 40) = 8 dm
Bài tập 2.51/sgk
Số học sinh lớp 6A khi xếp ng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đ hàng chính là:
BCNN(2, 3, 7) = 42
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Bài tập 2.48/sgk.
- Gv gọi Hs đọc đề.
? Vận động viên thứ nhất chạy hết một ng sân
trong bao nhiêu phút?
Trang 101
?Vận động viên thứ hai nhất chạy hết một vòng
sân trong bao nhiêu phút?
? Thời gian hai người gặp nhau là ƯCLN hay
BCNN
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv gọi Hs đọc đề.
Bài tập 2.51/sgk.
- Gv gọi Hs đọc đề.
- Gv cùng Hs phân tích bài toán:
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đ 2 hàng t
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đ 3 hàng t
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đ 7 hàng t
số hc sinh có chia hết cho 2 không?
? S học sinh phải chia hết cho những số nào?
? S học sinh cần tìm là ƯCLN hay BCNN
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
Bài tập 2.48/sgk.
- Gọi Hs lên bảngm bài tập.
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv gọi Hs đọc đề.
Bài tập 2.51/sgk.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bài tập 2.48/sgk.
- Gv nhận xét, đánh gcâu trả lời của Hs và chốt
vấn đề.
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm 2 theo bàn m
bài tập.
- Gv kiểm tra bài m của một số Hs và yêu cầu
Hs lên bảng thực hiện.
Bài tập 2.51/sgk.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gi 3 nm báo cáo kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Bài tập 2.48/sgk.
- Gv nhận xét, đánh gcâu trả lời của Hs và chốt
vấn đề.
Trang 102
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, đánh gcâu trả lời của Hs và chốt
lại vấn đề.
Bài tập 2.51/sgk.
- Gv kiểm tra, gi 3 nm báo cáo kết quả.
- Cho các nhóm nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs và chốt
vấn đề.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ các bướcm ƯCLN và BCNN, hiểu và phân tích được các bài
toán thực tế.
- Xem lại các ví d, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 2.45; 2.47; 2.49; 2.52 sgk trang 59.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Trang 103
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 25 ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 104
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Trang 105
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Trang 106
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 26 ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 107
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Trang 108
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Trang 109
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 27,28 KIỂM TRA GIỮA KÌ I
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 110
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Trang 111
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Trang 112
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG III. SỐ NGUN
Tiết 29, 30: BÀI 13. TẬP HỢP C SỐ NGUYÊN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Nhận biết được số nguyên dương (s dương), s nguyên âm (số âm) ý
nga của chúng trong đời sống thực tế.
- Nhận biết được tập hợp các số nguyên Z và thứ tự trong Z.
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm.
+ Biểu diễn được các số nguyên không quá lớn trên trục số.
+ So sánh được hai số nguyên cho trước.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán hc; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện hc toán.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính đc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đ vật hoặc tranh ảnhsố nguyên âm, thước kẻ, phấn màu
2 - HS : Tìm hiểu trước vsố nguyên âm.
Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS thấy được số nguyên âm thường gặp đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm: Lấy được ví dvề số nguyên âm.
d. Tổ chức thc hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
+ Cho HS đọc phần thông tin về số âm trong SGK. Giáo viên giới thiệu nội
dung chương III.
Trang 113
+ Chiếu nh 3.1 3.2 SGK cho HS quan t thấy được ngoài các số quen
thuc, còn có các số với dấu -“ đằng trước, đó là các số âm.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
+ Hãy lấy thêm ví d về số âm em biết
+ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn dắt HS vào bài hc mới
Vậy số âm ý nga trong đời sống và quan hthế nào với các số đã
học, ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Làm quen với số nguyên âm
a, Mục tiêu
Nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp các số nguyên; biết cách
đọc, viết số nguyên.
Nhận biết ý nghĩa của số âm trong một số tình huống thực tế.
b, Nội dung
HS thực hiện theo các chỉ dẫn của giáo viên
c, Sản phẩm: Luyện tập 1
d, Tổ chức thc hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV giới thiệu số -3 đọc là “âm 3
- Yêu cầu HS thực hiện 1, tương tự hãy đọc
các số nguyên âm trong hình 3.1, 3.2
- Yêu cầu HS thc hiện HĐ2, viết các số nguyên
âm trong hình 3.3
- GV giới thiệu vsố nguyên dương, số nguyên
âm, tập hợp Z.
- Giới thiệu chú ý SGK, nhấn mạnh số 0 không
số nguyên dương cũng không là nguyên âm.
- HS làm luyện tập 1
- GV chiếu phần đc hiểu nghe hiểu: Khi nào
người ta dùng số âm, yêu cầu HS đc
1. m quen với số nguyên
âm
- c số tnhiên (khác 0) 1; 2;
3; 4 ...còn được gọi là các số
nguyên dương
- c số -1; -2; -3; ...gọi các
số nguyên âm.
- Tập hợp số nguyên hiệu
Z, gồm các số nguyên âm, số 0,
số nguyên dương
Chú ý
- Số 0 không số nguyên
dương cũng không nguyên
Trang 114
HS nghiên cứu ví dSGK
HS lấy thêm 2 dụ tương tự
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện trả lời ?
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung đánh
dấu học.
âm.
- Đôi khi ta còn viết thêm dấu
“+” ngay trước một số nguyên
dương. Chẳng hạn số 6 còn viết
là +6
Luyện tập 1
? Nam nói “Mình còn âm mười
ngn đồng” nghĩa Nam n
mười nghìn đồng.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng ccách đọc viết sngun âm, ý nga của số nguyên âm
trong một snh huống cth.
b) Nội dung: HS thực hiện: bài 3.1, 3.2 SGK
c) Sản phẩm: Bài 3.1, 3.2 (phiếu học tập 1)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Bài 3.1
GV chiếu nh vvà yêu cầu HS phát biểu, HS
khác nhận xét.
Bài 3.2 (Phiếu học tập 1)
Hãy sử dng số nguyên âm ddiễn tả lại ý nghĩa
của các câu sau đây
a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng
45m và đ sâu lớn nhất 80m dưới mực nước
biển.
b) Mùa đông Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt,
với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 25
0
C dưới 0
0
C.
c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand)
phun ra cột tro từ đ sâu 700m dưới mực nước
biển.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bài 3.1
-9
0
C; 30
0
C; 0
0
C; -21
0
C
Bài 3.2
a) Độ cao trung bình của vịnh
Thái Lan -45m và độ cao thấp
nhất là -80m.
b) Mùa đông Siberia (Nga) dài
khắc nghiệt, vi nhiệt đ
trung bình tháng 1 là -25
0
C.
c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc
New Zealand) phun ra cột tro từ
độ cao -700m.
Trang 115
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS kc nhận xét, b
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh gkết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS củng cố kiến thức .
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS biết số âm được sử dụng như thế nào trong giao dịch tài chính.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 1.
c) Sản phẩm: Phiếu hc tập 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
HS làm phần vận dụng 1- Phiếu hc tập 2 (GV
chiếu trên màn hình)
Ông M nhận được hai tin nhắn từ một ngân hàng
với nội dung như sau:
1. Tài khoản …010. Số tiền giao dịch +160
000…”
2. Tài khoản …010. Số tiền giao dịch -4 000
000…”
Em hãy giải thích ý nghĩa của số âm và số dương
trong mỗi tin nhắn trên.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
bàn hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
Vận dụng 1
1. “Số tiền giao dịch +160 000
nga là số tiền vào là 160 000.
2. “Số tiền giao dịch -4 000
000…” nghĩa số tiền ra 4
000 000.
Hướng dẫn về n
- Ôn tập lại kiến thức về số nguyên, cách đc số nguyên âm, số nguyên
dương.
- Đọc trước phần 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên.
- Làm bài tập ...SBT
TIẾT 2
Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS nhớ lại tia số và thứ tự của các số tự nhiên.
Trang 116
b. Nội dung: Quan sát trên máy chiếu, nghe GV nhắc lại.
c. Sản phẩm: Nhớ lại thứ tự của các số tự nhiên.
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV vẽ tia số. Yêu cầu HS biểu diễn số 2 và 5 trên
tia số. Từ đó so sánh 2 và 5.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn
dắt HS vào bài hc mới:
Cho hai số tự nhiên a và b. Trên tia số nếu điểm a
nằm trước điểm b thì a < b. Đối với số nguyên thì
điều đón đúng không?
5
2
O
Trên tia số, điểm 2 nằm trước
điểm 5
So sánh: 2 < 5
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
(2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên)
a) Mục tiêu:
Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số
Biêt so sánh hai số nguyên dựa vào vị trí của điểm biểu diễn trên trục số.
b) Nội dung:
Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận trao đổi
c) Sản phẩm: - Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 2:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV vẽ và giới thiệu về trục số, HS kết hợp tng
tin trong mục đọc hiểu nghe hiểu.
- Chiếu hình 3.7 giới thiệu ngoài ra ta cũng
thể vẽ trục số thẳng đứng như hình 3.7
- Yêu cầu HS trả lời ?, HS phát biểu và nhận xét
Trục số
-4
-3
-2
-1
4
3
2
1
0
Chiều từ trái sang phải chiều
dương, chiều ngược lại là chiều
âm.
Điểm biểu diễn số nguyên a gi
là điểm a.
Trang 117
- Yêu cầu HS làm luyện tập 2.
- Khám phá tìm i: Yêu cầu HS thc hiện
3, HĐ 4
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, b
sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết qucủa HS, trênsở đó dẫn dắt
HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đc phần đóng khung đánh
dấu học.
Chú ý HS kí hiệu
?
a) Điểm 2 cách gốc O hai đơn
vị
b) Điểm -4 cách gốc O bốn đơn
vị
Luyện tập 2
a) Điểm 5
b) Điểm -5
HĐ 3
Trên trục số, số nguyên âm nằm
trước số 0.
-1 < 0 < 1
HĐ 4
-12 > -15
Chú ý: hiệu a b nghĩa
là a < b hoặc a = b.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
HS biết so sánh hai snguyên âm.
Luyện năng so nh hai snguyên (không ng trục số)
b) Nội dung: - HS thực hiện: ví dụ 1, phiếu học tập 1, luyện tập 3(phiếu học tập
2)
c) Sản phẩm: Ví dụ 1, phiếu học tập 1, phiếu hc tập 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
HS tự nghiên cứu ví d1
Ví dụ 1:
a) 10 số nguyên dương, -29 số nguyên
âm nên -29 < 10
b) Vì 57 > 1 nên -57 < -1
- Tương tyêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập
1:
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) 5 là số …, 12 là số ….nên -5 …12
b) Vì 35 … 50 nên -35 -50
Luyện tập 3 ( Phiếu học tập 2)
Phiếu học tập 1
a) 5 là số nguyên âm, 12 là số
nguyên dương nên -5 < 12
b) Vì 35 < 50 nên -35 > -50
Luyện tập 3
Trang 118
1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần :
2 ; -4 ; 0 ; 5 ; -11 ; -3 ; 9
2. Trong tập những số
nào lớn hơn -1.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn là 1 nhóm)
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
a) -11 ; -4 ; -3 ; 0 ; 2 ; 5 ; 9
b) 0 ; 1 ; 2
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào tình huống thực tế.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 2.
c) Sản phẩm: Vận dụng 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- GV chiếu phần vận dụng 2, yêu cầu HS hoàn
thành cá nhân.
Hãy sắp xếp ba thành phtrên theo thứ tự giảm
dần vnhiệt độ. Theo em thời tiết nơi nào lạnh
n cả.
- Nếu còn thời gian cho HS thực hiện phần tranh
luận, nêu ý kiến cá nhân.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện
nhân hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chiếu đáp án, 2 HS kiểm tra chéo bài.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,HDVN
Vận dụng 2
a) Saint Peterburg, Moscow,
Vladivostok.
b) Thời tiết thành phố
Vladivostok là lạnh hơn cả.
Tranh luận
a) Kiến A được 12 đơn vị
nga bò được 12 đơn vtheo
chiều dương.
Kiến B bò được -15 đơn v
nga bò được 15 đơn vtheo
chiều âm.
b) Em kng đng ý với ý kiến
của An.
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức về số nguyên, thứ tự trong tập hp số nguyên.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.8 SGk/61
- Đọc trước bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên.
Trang 119
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 31,32,33 §14.PHÉP CỘNG &PHẾP TRỪ SỐ NGUYÊN
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
- Quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất phép cộng, trừ số nguyên.
- Một số bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên.
2. Nănglực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng
tạo.
- Năng lực đặc thù bộ môn: cộng trừ số nguyên, tính nhanh, các bài toán thực tế.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Tiếp cận phép cộng trừ số nguyên.
b) Nội dung: Bài toán: Nhiệt đ ban ngày ở đỉnh mẫu sơn vào ngày mùa đông
là -3
0
C nếu ban đêm giảm thêm 5
0
C thì nhiệt độ lúc này bao nhu?
c) Sản phẩm: HS trả lời bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Trang 120
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Giao cho HS thảo luận và trả lời bài toán
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
a) Mục tiêu: HS nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm, thực hiên được cộng
hai số nguyên cùng dấu.
b) Nội dung: Tìm hiểu ví dụ 1, tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên âm, vận
dụng bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm: Quy tắc cộng hai số nguyên âm, ví dụ 1, luyện tập 1.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Yêu cầu HS quan sát thc hiện trên trục số. Giao
nhiệm vụ HS thực hiện.
Giao nhiệm vụ HS đọc và phân tích ví d1
Giao nhiệm vụ HSm luyện tập 1.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Số -2 là số nguyên dương hay nguyên âm,
nằm ở đâu trên trục số. Từ điểm O di
chuyển ntn để được điểm biễu diễn -5; từ
đó di chuyển ntn để được phép toán (-2)+
(-5)? Kết quả bao nhiêu?
Người ta cộng hai số nguyên âm âm người
ta cộng phần nào và giữ nguyên phần nào?
Kết quả bao nhiêu
HS phát biểu thành lời quy tắc.
(+3)+ (+5)= +8
(-2)+(-5)= -7
Quy tắc: (SGK/TR)
Ví dụ 1:
(-28)+ (-27)= -(28+27)= - 65
Luyện tập 1:
+3
+5
0
-2
-5
Trang 121
HS thảo luận làm luyện tập 1.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a. (-12)+ (-48) = -(12+48) = -60
b. (-236) + (- 1025)
= -(236 + 1025) = - 1261
Ghi nhớ: (SGK)
2.2: Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu: HS nhận biết 2 số đối nhau, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
- TÌm hiểu hai số đối nhau trên trục số
- Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.
c) Sản phẩm: Xác định số đối của số nguyên, phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu, dụ 2, luyện tập 2.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Yêu cầu HS m câu hỏi ?
Thông qua ví d nêu tổng quát thế nào là
số đi của số nguyên. Thực hiện luyện tập
2.
Giao nhiệm vụ cho nhóm nửa lớp thực
hiện 3, nửa lớp thực hiện 4.
Giao HS thảo luận cặp phân tích ví d2, từ
đó tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu. Thực hành luyện tập 3.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
GV hướng dẫn ? trên trục số biễu diễn 3
và -3; 3 và -3 phần nào giống và phần nào
khác.
Tổng quát thế nào là hai số đi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
Trên trục số hai số 3 và -3
có cùng khoảng cách đến O. Ta
gọi hai số 3 -3 là hai số đi.
số đối của 4-4
Số đối của -5 là 5.
Tổng qt: (SGK/TR)
Quy tắc: Cộng hai số nguyên
khác dấu(SGK)
Ví dụ 2:
a. 9 + (-9) = 0
b. 9 + (-5) = 9 5 = 4
c. (-12) + 9 = - ( 12- 9) = -3
Luyện tập 2
a. 203 + (-195) = 203 -195
= 8
b. (-137) + 86 = - (137 -
86)= -51
Trang 122
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
2.3: Tính chất của phép cộng
a) Mục tiêu: Nhn biết tính chất phép cộng snguyên, vận dụng làm các bài toán
tính nhanh.
b) Nội dung: Phát biểu tính chất phép cộng số nguyên, ví dụ 3, luyện tập 4,
hoạt động 5, hoạt động 6.
c) Sản phẩm: Tính chất phép cộng số nguyên, thực hành 3, ví d 3, luyện tập 4,
hoạt động 5, hoạt động 6.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Giao HS na lớp làm hoạt đng 5, nửa lớp
làm hoạt đng 6.
Gọi HS đọc tính chất phép cộng.
Giao nhiệm vụ HS phân tích ví d 3, thực
hiện luyện tập 4.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS làm Hđ 5, 6
Tìm hiểu các tính chất của phép cộng.
HS đọc và phân tích ví d 3
HS làm luyện tập 4
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hđ 5:
a+ b = (-7) + 11 = 4
b + a = 11 + (-7) = 4
vậy a + b = b + a
Hđ 6:
(a + b) + c = (2 + (-4)) + (-6)
= -8
a+ (b + c) = -8
Vậy (a + b) + c = a+ (b + c)
TÍnh chất phép cộng: (SGK)
Ví dụ 3:
a. 137 + (-40) + 2020+ (-
157)
= (137 +(-157))+(2020-
40)= -20+ 1980= 1960
b. 5 + (-7)+ 9 + (-11) + 13 +
(-15)
= (-7 + 5)+ (-11+ 9)+ (-
15 + 13)= -2 + (-2) + (-2)
= -6
Luyện tập 4:
a. (-2019) + (-550) + (-451)
= - (2019 + 550 + 451)
= -3000
b. (-2) + 5 + (-6) + 9
Trang 123
= (5-2) + (9 -6) = 3 + 3
= 6
2.4: Trừ hai số nguyên
a) Mục tiêu: Nhn biết phép trừ số nguyên, vn dụngm phép trừ sngun.
b) Nội dung: Thực hiện Hđ 7, 8, ví d 4, luyện tập 5.
c) Sản phẩm: Phép trừ số nguyên, Hđ 7, 8, ví dụ 4, luyện tập 5.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
HS thực hiện Hđ 7, 8
Gọi HS tổng quát quy tắc phép trừ hai số
nguyên.
HS nghe GV hướng dẫn dựa vào dụ 4 đ
làm luyện tập 5.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS thảo luận HĐ 7, 8
Làm luyện tập 5.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hđ 7:
Câu 1: Hiệu số giữa số tiền lãi
và lỗ là: 5 2 = 3.
Câu 2: 5 + (-2) = 3 (triệu)
Hđ 8:
3 4 = 3 + (-4)
3 -5 = 3 + (-5)
Quy tắc: Trừ hai số
nguyên(SGK)
Luyện tập 5
a. 5 (-3) = 5 + 3 = 8
b. (-7) 8 = (- 7) + (-8)
= -15
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đm i tập c thể.
b) Nội dung: Giải bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16.
c) Sản phẩm: bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
HS làm bài tập sgk
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS làm bài tập, HS khác nhận
3.9
a. (-7) + (-2) = - (7 + 2) = -9
b. (-8 + -15) = - (8 + 15)= - 23
3.10
a. 6 + (-2) = (6 -2) = 4
b. (-10) + 4 = - (10 - 4) = - 6
3.12
Trang 124
xét, b sung,ghi v.
GV hướng dẫn HS.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS.
a. 9 (-2) = 9 + 2 = 11
c. 27 30 = 27 + (-30) = - (30 -
27) = -3
3 .16
a. 152 + ( -73) (-18) -127
= 152 + 18 + ((-73)+ (-
127))
= 170 -200 = -30
b. 7 + 8 + (-9) + (-10)
= (-9 + 7) + (-10 + 8)
= -2 + (-2) = -4
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: HS làm quen với một số kiến thức để giải quyết mt số vấn đ
thực tiễn.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành vận dụng 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: vận dụng 1, 2, 3.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV giao HS đọc và làm các vn dụng.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày, HS khác
nhận xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Vận dụng 1:
(-135) + (-45) = -(135 + 45)
= - 180
Vậy đim A nằm ở đ cao
-180 m
Vận dụng 2:
Máy thăm dò độ cao:
(-946) + 55 = -891 m
Vận dụng 3:
Nhiệt đchênh lệch:
27 (-48) = 75
0
C
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- HS nắm vững quy tắc cộng, trừ, tính chất phép cộng số nguyên.
- LÀm i tập 3. 14 3.16.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm
Trang 125
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 34 §15.QUY TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc
2. Năng lc:
- NL toán học:
+ Năng lực duy lập lun toán học: Thực hiện được c thao tác tư duy,
quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt các ví dụ cụ thể.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học:Áp dng quy tắc dấu ngoặc trong tính
toán.
+ Năng lực giao tiếp tn học: HS nghe hiểu, đọc hiểu các thuật ngữ toán học.
-NL chung:
+ Năng lực t chủ thọc:Biết chđộng, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong hc tập
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: nghe hiểu, đọc hiểu, ghichép, diễn tả được các
thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; sdng hiệu qunn ng
toán họckết hợp với ngôn ngthông thường đtrao đổi, trình bày được các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tácvới người khác.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm v hc tập giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
Trang 126
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân (hoặc nhóm) .
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Các miếng a nhỏ: +a, -a, a, +b, - b, b, +c, -c, c, (,) , các phiếu học tập.
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết khi bỏ dấu ngoặc trong một số trường
hợp.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS trả lời được theo yêu cầu của GV
d) Tchức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
- GV thc hiện phép tính sau bằng cách hợp:
(259-394)+394
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1 HS trình bày ch làm HS kc nhận xét: Trong cáchm trên bạn đã
thực hiện những bước nào?
- Bước 4: GV đưa ra kết luận- dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24 pt)
Hoạt động 2.1: Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản
a) Mục tiêu:
-HS m quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp ngoặc chmột số âm
hoặc dương.
- Mở rộng khái niệm tổng:
b) Nội dung: HS m vic với sgk, lắng nghe GV thuyết trình thực hiện nhiệm
vụ.
c) Sản phẩm: Thực hiện được câu hi đánh giá, nắm được nội dung theo yêu
cầu
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
GV yêu cầu HS quan sát thông tin sgk tại mc
kết hợp với lắng nghe gv thuyết trình sau đó
thực hiện
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
1. Bỏ dấu ngoặc trong trường
hợp đơn giản.
phép trừ thực chất cũng
phép cộng nên ta cũng xem
một biểu thc vi phép cộng và
phép trừ là một tổng.
VD: 3-7-4+8 là một tổng
Trang 127
HS thực hiện nhiệm vụ nhân, sau đó trao đi
với bạn bên cạnh.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS kc nhận xét, b
sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh gkết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
3, -7, -4, 8 là các số hạng.
(-23) -15-(-23)+5+(-10)
= -23-15+23+5-10
= -23+23-15+5-10
= 0-10-10= -(10+10)
Hoạt động 2.2: Dấu của một số hạng khi bỏ dấu ngoặc
a) Mục tiêu: Khám phá quy tắc dấu ngoặc
b) Nội dung: GV giao nhiệm vcho HS thực hiện, học sinh thảo luận nhóm
phiếu hc tập, rút ra quy tắc dấu ngoặc
c) Sản phẩm: Đáp án phiếu hc tập 1A,1B, 2 rút ra quy tắc dấu ngoặc.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v:
GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1,2: Thực hiện phiếu học tập số 1A (ph
lục)
+ Nhóm 3,4: Thực hiện phiếu học tập số 1B(ph
lục)
Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 3 phút
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV mời đại diện nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết
quả, nm 2, 4 nhận xét bsung.
rút ra kết luận điền vào phiếu học tập 2 (ph
lục) (trong quá trình thực hiện yêu cầu HS gấp
sách giáo khoa)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung đánh
dấu học, lắng nghe GV phân tích dụ.
2. Quy tắc dấu ngoặc.
Khi b dấu ngoặc dấu “+”
đằng trước ta giữ nguyên dấu
của các số hạng trong ngoặc.
Khi bỏ dấu ngoặc dấu -
đằng trước, ta phải đổi dấu tất
cả các số hạng trong dấu ngoặc:
dấu “+” đổi thành dấu - và
dấu -” thành dấu “+”
VD: + (a+b-c) = a+b-c
-(a+b-c) = -a+b-c
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Hình thành kỹng vn dụng quy tắc du ngoặc trong tính toán, tính
hợp .
b) Nội dung: HS thực hiện các bài tập trong phần luyện tập 1, 2 sgk, kết hợp
với đàm thoại vấn đáp trực quan tái hiện.
c) Sản phẩm:Đáp án các bài tập, nm được ch thay đổi tùy ý vị trí các số
hạng, nhóm các số hạng.
Trang 128
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
*Luyện tập 1:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm luyện tập 1 theo cặp đôi
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS kc nhận xét, b
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết qucủa HS nêu chú ý:GV dùng
các miếng bìa minh họa trực quan cho HS.
*Luyện tập 2:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào chú ý, làm các bài tập
luyện tập 2.
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trlời, HS kc nhận xét, b
sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS
Luyện tập 1
Giải:
a) (-385 + 210) + (385 - 217) =
-385 + 210 + 385 - 217 = -7
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28) =
72 - 1 956 + 1956 - 28 = 44
Chú ý: SGK
Luyện tập 2:
Giải:
a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 =
(12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17)
= (-3) + (-3) + (-3) = -9
b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) = 35
- 17 -25 + 7 - 22 = (35 - 25) -
(17 - 7) - 22 = 10 - 10 - 22 = -2
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã hc trong bài
b) Nội dung: HS áp dng quy tắc dấu ngoặc hoàn thành bài tập 3.22a, 3.23a
c) Sản phẩm: Bài làm của HS được trình bày bảng;vở…
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3.22a và 3.23a
vào vở nháp.
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ, gv htrợ HS nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HS khác nhận
xét, b sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
3.22a
a) 232 - (581 + 132 - 331)
= 232 - 581 - 132 + 331
= (232 - 132) - (581 - 331)
= 100 - 250 = -150
3.23
a) Với x = 7
(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) -
(56 - 7) = 30 - 49 = -19
Trang 129
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- HS làm phần thử thách nh, các bài tập còn lại trong SGK.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DY HỌC
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1A.
Tính và so sánh kết qa
a) 4+ (12-15) và 4+12-15
PHIẾU HỌC TẬP 1B.
Tính và so sánh kết qa
b) 4 - (12 - 15) và 4 - (12 - 15)
PHIẾU HỌC TẬP 2
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoc
Khi bỏ dấu ngoặc dấu " + " đằng trước, ta …………………… của các số hạng
trong ngoặc
+ (a+b-c) = ………..
Khi bỏ dấu ngoặc dấu " - " đằng trước, ta phải ………… tất cả các số hạng trong
dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành …… và dấu " - " đổi thành ………
-(a+b-c) = ……….
Đáp án:
PHIẾU HỌC TẬP 1A.
a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1
4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1
Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 15
PHIẾU HỌC TẬP 1B.
b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 7
4 - 12 + 15 = -8 + 15 = 7
PHIẾU HỌC TẬP 3.
Khi bỏ dấu ngoặc dấu " + " đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng
trong ngoặc.
+ (a+b-c) = a+b-c
Khi bỏ dấu ngoặc dấu " - " đằng trước, ta phải đi dấu tất cả các số hạng
trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + "
-(a+b-c) = -a+b-c
Trang 130
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 35,36 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức:
2. Nănglực
3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. GV: Đồ ng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
Trang 131
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
Trang 132
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
b) Nội dung:
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
- Bước 2: Thc hiện nhiệm v
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm v
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Trang 133
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Ngày soạn: /2021.
Ngày dạy: /2021.
Tiết 37 + 38: i 16: PHÉP NHÂN SNGUYÊN (2 Tiết )
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên, tính chất của phép
nhân các số nguyên.
2) Kĩ năng:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính nhanh giá trị
của biểu thức.
- Giải quyết được một số bài toán thc tế có sdụng các phép toán cộng, trừ,
nhân các số nguyên.
3) Định hướng pt triển phm chất:
- Bồi dưỡng Hs hứng thú học tập, chăm chỉ,phát huynh tự học, ý thức tự tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs.
Trang 134
- Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì,nhân ái.
- Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm vic
của nhóm).
4) Định hướng pt triển năng lực:
- Năng lực chung: Hs có cơ hi phát triển NL giao tiếp Toán học tự hc, NL giải
quyết vấn đề Toán hc, NL hợp tác.
- Năng lực đc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận
Toán học.
II. Phương tiện,kĩ thuật, hình thc, thiết bị dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nm.
- Phương tiện, thiết bị dạy học:
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu bài toán mở đầu, phần thách thức nhỏ, phiếu học tập,
bảng phụ.
- Học sinh: SGK, nghiên cứu bài, vghi, t viết.
III. Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức, kiểm diện:
2) Các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động( phút ).
a) Mc tiêu:Hs thấy được sự cần thiết tìm hiểu cách nhân hai số nguyên.
b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu.
c) Sản phm:Từ bài toán Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hi Gv đưa ra.
d) T chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv chiếu bản chi tiêu cá nhân của bạn Cao trong một tháng lên máy chiếu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Hs đọc và suy nghĩ, trả lời câu hi của Gv trong 2 phút.
- Gv nêu câu hỏi:
CH
1
: Để biết tháng đó bạn Cao đã chi tiêu hết bao nhiêu tiền ta phải làm phép
toán nào?
Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = -45000.
TL: Tháng đó bạn Cao đã tiêu hết 45000 đồng.
CH
2
: Giả sử tháng tiếp theo bạn Cao chi tiêu nhiều hơn, VD tháng tiếp theo bạn
cao đã tiêu hết số tiền là: (-15000) + (-15000) +… + (-15000) ( có 20 số hạng ).
Thì theo cách tính như trên là rườm rà và có khó khăn.
CH
3
: Có thể giải bài toán trên mà không dùng phép toán cộng không ?
( Gv gợi ý tương tự phép cộng n số tự nhiên a: a + a + … + a = a.n ( có n số
hạng )
Trang 135
Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = (-15000).3 = -45000 ( theo kq trên
)
(-15000) + (-15000) +… + (-15000) ( có 20 số hạng ) = (-15000).20
CH
4
: Tính (-15000).20 như thế nào ?
Bước 3: Kết luận, nhận định:
Gv đánh giá kết quả của Hs, trên cơ sở đó dẫn dắt Hs vào bài hc mới:
“ Tínhch (-15000).20 như thế nào” => Bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút )
I. Nhân hai số nguyên khác dấu( pt ).
a) Mc tiêu: - Hs nhớ lại phép nhân 2 số tự nhiên.
- Từ đó tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung:Hs quan sát SGK để tìm hiểu ni dung kiến thức theo yêu cầu của
Gv.
c) Sản phm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, kết quả của
Hs.
d) T chức thực hiện:
Hoạt động của Gv Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Cho Hs tự đc,nghiên cứu phần nhân 2 số
tự nhiên ở trang 70 SGK.
- Thực hiện các hoạt đng để tìm ra quy tắc
nhân hai số nguyên khác dấu.
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Đọc VD
1
để nắm cách trình bày nhân hai
số nguyên khác dấu. Và áp dụng làm luyện
tập 1.
- Tích của 2 số nguyên khác dấu có kết qu
- Với a, b
N:
a . 1 = 1. a = a
a. b = b.a = a . a…. a
b thừa số a
-
1
:
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11) =
=-33
-(11.3) = -33
Kết quả: (-11).3= -(11.3)
2
: Dự đoán:
5.(-7) = -(5.7) = -35
(-6).8 = -(6.8) = -48
- Quy tắc: ( trang 70/SGK)
- VD
1
: ( trang 70/SGK)
- LT
1
:
1) a) Kq: (-12).12 = … = -144
b) Kq: 137.(-15) = … = -2055
2) Kq:
5.(-12) = -(5.12) = -[5(10 + 2)]
= … = -60
- PI: Tích 2 số nguyên khác dấu
Trang 136
như thế nào?
- Vận dụng kt để giải bài toán phần Khởi
động.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ.
- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân
theo hướng dẫn của Gv ở trong Bước 1.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD
1
thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 1 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng
trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
là một số nguyên âm.
- VD
1
:
(-15000).3 = -(15000.3) = -45000
(-15000).20 = … = - 300000
II. Nhân hai số nguyên cùng dấu.
a) Mc tiêu: - Tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Khắc sâu quy luật về dấu của tích hai số nguyên.
b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của Gv.
c) Sản phm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng du, kết quả của
Hs.
d) T chức thực hiện:
Hoạt động của Gv Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Hs thực hiện các HĐ
3
, HĐ
4
để tìm ra quy
tắc nhân hai số nguyên cùng dấu âm.
+ Khi đổi dấu 1 thừa số (-3), 7 trong tích thì
kết quả của tích thay đi như thế nào.
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- Hs đọc VD
2
để nắm cách trình bày nhân
hai số nguyên âm. Và áp dụng làm luyện tập
2 theo cá nhân. Hai Hs cùng lên bảng trình
- Với a, b cùng dương trở về
phép nhân 2 số tự nhiên.
- Với a, b là hai số nguyên âm:
3
:
4
: Dự đoán: (-3).(-7) = 21
- Quy tắc: (trang 71/SGK)
- VD
2
: ( trang 71/SGK)
- LT
2
:
a) Kq: (-12).(-12)= … = 144
Trang 137
bày LT
2
.
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hiện thách thức
nhỏ.
- Gv hướng dẫn Hs xây dựng bảng tổng kết
về dấu
(-) . (-) (+) (-) . (+) (-)
(+) . (+) (+) (+) . (-) (-)
Tích của một số chẵn các số âm là một số
dương,tích của một số lẻ các số âm là một số
âm.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ.
- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân,
nhóm theo hướng dẫn của Gv trong Bước 1.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD
2
thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình
bày.
- Cho Hs thảo luận nm bàn để tìm ra số ở
vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
b) Kq: (-137).(-15) = … =
2055
- PI: Tích 2 số nguyên cùng dấu
là một số nguyên dương.
- Chú ý: Với a
Z: a.0 = 0.a = 0
- Thách thức nhỏ:
Đáp án: Kết quả:
dòng cuối cùng là: -1; 1; -1; -1
tương tự cho các dòng còn lại.
III. Tính chất của phép nhân.
a) Mc tiêu: - Hiểu được tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên để tính
nhẩm, tính nhanh giá trị của biểu thức.
b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của Gv.
c) Sản phm: Hs nắm vững tính chất của phép nhân các số nguyên để vận dụng
tính nhanh giá trị của biểu thức, kết quả của Hs.
d) T chức thực hiện:
Hoạt động của Gv Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
Trang 138
- Hs trả lời tính chất của phép nhân các số tự
nhiên
Từ đó đc trang 71 SGK để nắm được tính
chất của phép nhân các số nguyên và rút ra
được kết luận tính chất của phép cộng các số
tự nhiên cùng giống t/c phép nhân các số
nguyên.
- Hs trả lời điểm giống nhau của phép cộng
và phép nhân các số nguyên.
- Hs áp dng làm ?trang 71 SGK theo
nhân và trả lời được tính theo cách nào cho
kết quả nhanh n, đỡ sai sót n.
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- Hs tự nghiên cứu VD
3
trang 72 để nắm
được cách áp dụng tính chất của phép nhân
khi tính nhanh giá trị của một biểu thức qua
các câu hỏi của Gv.
Bước 2: Thc hiện nhiệm vụ.
- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân,
nhóm.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD
2
thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình
bày.
- Cho Hs thảo luận nm bàn để tìm ra số ở
vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
- Tính chất của phép nhân các số
nguyên (trang 71/SGK)
- Phép cộng và phép nhân các số
nguyên đều có tính chất giao hoán
và kết hợp.
- Kq ?: a(b + c)= -2.[14 + (-4)]=-
20
ab + ac = (-2).14 + (-2).(-
4)=…=-20
- VD
3
: ( trang 72/SGK)
Hoạt động 3: Hoạt động Luyện tập.
a) Mc tiêu: Hs được củng cố các kiến thức trong bài thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức đã hc vận dụng làm bài tập.
c) Sản phm: Kết quả của Hs.
d) T chức thực hiện:
Trang 139
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành Luyện tập 3 và các bài tập 3.32; 3.33 trang
72/SGK.
- Hs: + Tiếp nhận nhiệm vụ, vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên làm theo
nhân 2 bài
3.32; 3.33.
+ Thảo luận nhóm (6 nhóm) đưa ra kết quả 2 bài ở phần luyện tập 3.
Nhóm 1; 2; 3 làm ý 1. Nhóm 4; 5; 6 làm ý 2. ( 2 nhóm làm cùng 1 ý xoay
ng đổi kết quả kiểm tra chéo cho nhau )
Đáp án Luyện tập 3:
1) a) P = 3.(-4).5.(-6) = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 20.18 = 360.
b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số trong tích,thì kết quả của P không đổi
dấu P có 4 số hạng (theo KL về bảng tổng kết dấumục 2)
2) Tính Q = 4.(-39) 4.(-14) = 4.(-39) + [-4.(-14)] = 4.(-39) + 4.14 = … = -
100.
- Gv đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Gv cung cấp thêm kiến thc: Phép nhân cũng tính chất phân phi đối với
phép trừ. a.(b c) = a.b a.c
Hoạt động 4: Hoạt động Vận dụng.
a) Mc tiêu: Hs vận dụngđượccác kiến thức trong bài để giải một số bài tập từ
đó khắc sâu hơn kiến thức trong bài.
b) Nội dung: Hs vận dung kiến thức đã học vào làm bài tập của Gv đưa ra.
c) Sản phm: Kết quả của Hs.
d) T chức thực hiện:
- Gv cho Hs đọc đề, suy nghĩ và trao đi nhóm làm các bài 3.34; 3.35 trang
72/SGK.
- Hs giải thích các tính chất đã vận dụng đểtính nhanh bài 3.35.
Đáp án:
Bài 34 (SGK):
a) Một tích có 3 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu
dương thì tích mang dấu âm.
b) Mt tích có 4 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu
dương thì tích mang dấu dương.
Bài 35 (SGK):Tính hợp lí:
a) 4.(1930 + 2019) + 4.(-2019) = 4.1930 + 4.2019 + 4.(-2019) = … = 4.1930
= 7720.
b) (-3).(-17) + 3.(120 17) = 3.17 + 3.120 + 3.(-17) = … = 3.120 = 360.
- Gv đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh g:
Hình thức đánh g
Phương pp đánh
Công cụ đánh
Chú ý
Trang 140
giá.
giá
- Đánh giá thường
xuyên:
+ Sự tích cực,chủ động
của Hs trong quá trình
tham gia các hoạt đng
học tập.
+ Sự hứng thú, tự tin,
trách nhiệm của Hs khi
thamgia c hoạt động
học tập.
+ Thực hiện các nhiệm
vụ hợp tác nhóm ( rèn
luyện theo nhóm, hoạt
động tập thể )
- Phương pháp quan
sát:
+ Gv quan sát quá trình
học tập: chuẩn bị bài,
tham gia vào bài học
(ghi chép, phát biểu ý
kiến, quá trình tương tác
với Gv, với bạn bè, …)
+ Gv quan sát hành
độngng như thái độ,
cảm xúc của Hs.
- Báo cáo thực
hiện công việc.
- Hệ thống câu
hỏi và bài tập.
- Trao đổi, thảo
luận.
V. Hồ sơ học tập:( Đính kèm các phiếu học tập/Bảng kiểm).
VI. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm, nắm chắc cách trình bày.
- Làm các bài tập: 3.36; 3.37; 3.38 (trang 72/SGK).
- Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 17: “ Phép chia hết. Ước và bội của một số
nguyên
VII. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
Trang 141
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 37,38 §16 PHÉP NHÂN SNGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên. Nhận biết được các tính chất
của phép nhân số nguyên.
2.Về năng lực:
2.1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên. Vận dụng được các tính chất
của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lí. Giải được một số bài toán thực tế có sử
dung các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên.
2.2. Năng lực chung:
- Năng lực duy; năng lực giao tiếp toán hc; năng lực thọc; năng lực
giải quyết vấn đề toán hc, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hp tác.
3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú hc tập, ý thức làm việc nm, ý thức m tòi khám
phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU:
1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án. máy tính, máy chiếu (tivi) nếu cần.
2 - HS : Đồ dùng học tập; ôn lại tính chất phép nhân số tự nhiên; phép
cộng, phép trừ số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
+ HS nhớ lại định nghĩa tính chất phép nhân hai số tự nhiên. Gợi mở vấn đ
sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu:
+ Nhắc lại kiến thức phép nhân hai số tự nhiên và tính chất của phép nhân số tự
nhiên.
+ GV đặt vấn đề vào bài như sgk hoặc bài toán tương tự.
+ GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong bài 16: Phép nhân số nguyên có 3
phần.
c) Sản phm:
Định nghĩa nhân hai số tự nhiên a và b là một tích của a và b, hiệu a . b.
Tính chất: Giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân với phép cộng
Với bài toán mở đầu HS có thể nêu được là (-15000) . 3
Trang 142
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv trình chiếu các yêu cầu, cho HS hoạt động
cá nhân thực hiện.
- Yếu cầu HS chú ý lắng nghe, hoạt động nhân
để trả lời
- GV gọi một vài HS trả lời
+ Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- GV đánh gkết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: Để giải bài toán trên
không dùng phép cộng các số âm được
không? Cách m n thế nào? Ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
- Lắng nghe, chú ý quan sát
- HS hoạt động cá nhân thực
hiện các yêu cầu.
- HS nêu kết quả.
- Hs theo dõi.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu: m hiểu cách nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách đưa v
phép cộng. Hình thành kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu. Giải được bài toán
mở đầu.
b) Nội dung: + HS dựa vào phép cộng các số nguyên âm đm hiểu ni dung
kiến thức nhân hai số nguyên khác dấu tng qua HĐ 1, HĐ 2 (SGK).
+ HS nghiên cứu cách giải dụ 1vận dụng làm bài luyện tập 1, vận dụng 1
(SGK)
c) Sản phm: Kết quả của HS
+ HĐ1: (-11) . 3 = (-11) + (-11) + (-11) = -(11+11+11) = -33 = -(11 . 3)
+ HĐ2: 5 . (-7) = -(5 . 7) = -35; (-6) . 8 = -(6 . 8) = -48
+ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Luyện tập 1: a) (-12) . 12 = -(12 . 12) = - 144 b) 137 . (-15) = -(137 . 15) =
- 2055
+ Vận dụng 1: Trong ba lần chi -15000 thì bạn Cao đã chi tất cả (-15000) . 3 = -
45000 đồng
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chiếu ni dung học tập và cho HS hoạt động
nhóm thực hiện các ni dung theo yêu cầu của GV
- GV thể đặt câu hi vviệc thể giải bài toán
mở đầu bằng ch dùng phép nhân hai số nguyên
khác dấu.
- GV cho HS hoạt động nm tìm hiểu nội dung
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV trình bày
bài làm vào bảng nhóm
1. Nhân hai số nguyên khác
dấu:
- Lắng nghe, chú ý quan sát
- HS hoạt động nhóm thực hiện
các yêu cầu và trình bài kết qu
vào bảng nhóm (phiếu học tập)
Trang 143
- GV quan sát và trợ gp HS.
- GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- GV chính c hóa và gi 1 hc sinh nhắc lại nội
dung chính: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
GV ththưởng cho nhóm kết qu tốt nhất và
nhanh nhất
Nhấn mạnh tích hai số nguyên khác dấu một số
nguyên âm.
- 2 nhóm HS nêu kết quả.
- HS nhận xét chung
- Hs theo dõi, ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu
a) Mục tiêu:
+ Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên âm.
+ Hình thành kĩ năng nhân hai số nguyên âm. Khắc sâu quy luật về dấu của một
tích hai số.
b) Nội dung: HS quan sát sự thay đổi dấu của các thừa số trong các phép nhân
hai số nguyên và dựa vào nhận xét đó đm hiểu nội dung kiến thức nhân hai
số nguyên âm thông qua HĐ 3, HĐ 4.
- HS nghiên cứu ch giải ví d 2. Vận dụng và quan sát kết quả luyện tập 1 đ
làm bài tập luyện tập 2, thử thách nhỏ.
c) Sản phm: Kết quả của HS
+ 3: Quan sát và nhận xét: Sự thay đổi dấu của tích hai số mỗi khi đổi dấu
chỉ một trong hai thừa số của nó.
+ HĐ 4: Kết qu (-3) . (-7) = 21 vì ở tích 3 . (-7) = -21 nên thay đổi dấu của tích
thừa số 3 thay đổi dấu thành (-).
+ Quy tắc nhân hai số nguyên âm.
+ Luyện tập 2: a) (-12) . (-12) = 144; b) (-137) . (-15) = 2055
+ Thử thách nh: Dòng cuối: -1; 1; -1; -1;
Dòng thứ 3: -1; -1; 1;
Dòng thứ 2: 1; -1;
Dòng thứ nhất: -1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV chiếu nội dung học tập và yêu cầu HS hoạt
động nhóm thực hiện các yêu cầu của GV
- GV cho HS hoạt động nhóm m hiểu nội dung
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV và trình
bày bài làm vào bảng nhóm (phiếu hc tập)
GV quan sát và trợ giúp HS.
- GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
GV gọi HS nhận xét kết quả.
2. Nhân hai số nguyên cùng dấu:
- Lắng nghe, chú ý quan sát
- HS hoạt động nhóm thực hiện các
yêu cầu trình bài kết quả vào bảng
nhóm (phiếu hc tập)
- 2 nhóm HS nêu kết quả.
- HS nhận xét chung
?
?
?
1
?
-1
-1
?
?
-1
Trang 144
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội
dung chính: Quy tắc nhân hai số nguyên âm. GV
th thưởng cho nhóm kết quả tốt nhất và
nhanh nhất.
Nhấn mạnh tích hai số nguyên âm một số
nguyên dương. ch một số nguyên với 0 thì bằng
0.
- Hs theo dõi, ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 3: Tính chất của phép nn
a) Mục tiêu:
+ Nhắc lại tính chất của phép nhân số nguyên tương tự đối với nhân số tự nhiên.
+ Vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán.
+ Luyện năng xác định dấu và tính tích của nhiều thừa số, tính nhẩm.
b) Nội dung:
+ HS đc phần tính chất trong khung màu vàng.
+ Làm câu hỏi đánh giá đọc - hiểu: Tính a(b + c) và ab + ac khi a = -2, b = 14, c
= -4.
+ So sánh với tính chất tính chất với phép nhân nhiều số tự nhn và so sánh với
tính chất phép công nhiều số tự nhiên.
+ Đọc và nghiên cứu cách giải ví d 3.
+ Vận dụng làm bài tập luyện tập 3.
c) Sản phm: Kết quả của HS
+ Tính chất của phép nhân:
Giao hoán: a . b = b . a ; Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac
+ Luyện tập 3
1) a) P = 3 . (-4) . 5 . (-6) = 3 . [(-4) . 5 . (6)] = 3 . 120 = 360;
b) Tích P = 3 . (-4) . 5 . (-6) 2 thừa số âm, 2 thừa số dương nên khi
thay đổi dấu tất cả các thừa số thì tích P = (-3) . 4 . (-5) . 6 = 360 không
thay đổi.
2) 4 . (-39) 4 . (-14) = 4 . [(-39) (-14)] = 4 . (-39 + 14) = 4 . (-25) = -(4 .
25) = -100
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS hoạt động nhân nhc lại các
tính chất của phép nhân số tự nhiên.
GV chiếu các tính chất của phép nhân số nguyên
tương tự như phép nhân số tự nhiên.
+ Đọc và nghiên cứu cách giải ví d 3
+ Vận dụng giải bài tập luyện tập 3
- GV cho HS hoạt động nhân tìm hiểu tính chất
1. Nhân hai số nguyên cùng dấu:
- Lắng nghe, chú ý quan sát
- HS hoạt động cá nhân nêu tính chất
Trang 145
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV hoạt
động nhóm trình bày bài làm luyện tập 3 vào bảng
nhóm (phiếu hc tập)
+ GV quan sát và trợ giúp HS.
- GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trình bày tính chất
+ GV kết luận tính chất nhân số nguyên cũng
tương tự tính chất nhân số tự nhiên
+ GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
+ GV gọi HS nhận xét kết quả.
- GV chính xác a tính chất ch vận dụng đ
tính toán nhanh, hợp lí, tính nhẩm
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính
+ GV thể thưởng cho nhóm kết quả tốt nhất
và nhanh nhất
phép nhân số tự nhiên lắng nghe
tính chất nhân số nguyên
- HS hoạt động nm thực hiện ví d
3, luyện tập 3, trình bài kết quả luyện
tập 3 vào bảng nhóm (phiếu hc tập)
- 2 nhóm HS nêu tính chất
- c nhóm trình bày kết quả thảo
luận nhóm.
HS nhận xét chung
- HS theo i, ghi nhớ kiến thức
C. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến thc đã hc về các phép tính
cộng, trừ, nhân số nguyên, tính chất phép tính nhân số nguyên đtính giá trị
của biểu thức. Nâng cao kĩ năng giải toán.
b) Nội dung: HS thực hiện:
Bài 3.32. (sgk) Nhân hai số nguyên khác dấu: a) 24 . (-25); b) (-15) .
12.
Bài 3.33. (sgk) Nhân hai số nguyên cùng dấu: a) (-298) . (-4); b) (-10) .
(-135).
Bài 3.35. (sgk) Tính một cách hợp lí: a) 4 . (1930 + 2019) + 4 . (-2019);
b) (-3) . (-17) + 3 . (120 17).
c) Sản phẩm: HS có kết quả:
Bài 3.32. a) 24 . (-25) = -(24 . 25) = - 600; b) (-15) . 12 = -(15 . 12)
= -180.
Bài 3.33. a) (-298) . (-4) = 298 . 4 = 1192; b) (-10) . (-135) = 10 .
135 = 1350.
Bài 3.35. a) 4 . (1930 + 2019) + 4 . (-2019) = 4 . [(1930 + 2019 + (-2019)]
= 4 . 1930 = 7720;
b) (-3) . (-17) + 3 . (120 17) = (-3) . [(-17) 120 + 17]
= (-3) . [(-17) + 17 120]
= (-3) . (-120) = 3 . 120 = 360.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chiếu nội dung bài tập 3.32, yêu cầu HS hoạt
- HS hoạt động cá nhân
Trang 146
động cá nhân
- Nhận xét, đánh gbài làm của HS, thkhen
thưởng học sinh để động viên.
- GV yêu cầu HS hoạt đng nhân hoàn thành
bài tập 3.33.
- Nhận xét, đánh gbài làm của HS, thkhen
thưởng học sinh để động viên.
- GV yêu cầu HS hoạt động nm hoàn thành bài
tập 3.35 trên bảng nhóm.
- Nhận xét, đánh giá bài làm của c nhóm HS.
thể khen thưởng nm hc sinh nhanh, chính
xác nhất để động viên.
- 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
- HS hoạt động cá nhân
- 2 HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
- HS hoạt động nhóm
- 2 nhóm HS trình bày trên bảng
HS dưới lớp nhận xét
D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS tính nhẩm, tính nhanh, tính hợp lí và vận dụng để giải các bài
toán thực tiễn liên quan đến phép nhân số nguyên.
b. Nội dung: HS thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 3.34 (sgk). Một tích nhiều thừa số smang dấu dương hay âm nếu trong
tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Bài tập 3.36 (sgk). Cho biết tích của hai số tự nhiên n m là 36. Mỗi tích n . (-
m) và (-n) . (-m) bằng bao nhiêu?
Bài tập 3.33 (sbt). Một nghiệp may chuyển đi may mẫu quần áo kiểu mới.
Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với
mẫu cũ. Hỏi trong mỗi trường hượp sau, số vải dùng đmay 420 bộ quần áo
theo mẫu mới tăng thêm bao nhiêu đ-xi-mét?
a) x = 18; b) x = -7
c. Sản phẩm: HS có kết quả:
Bài tập 3.34 (sgk).
a) ch lẻ thừa số âm nên tích ba thừa số mang dấu âm, các thừa số
khác đều dương mang dấu âm.
b) Vì tích có chẵn thừa số âm nên tích bn thừa số mang dấu âm, các thừa
số khác đều dương mang dấu dương
Bài tập 3.36 (sgk). tích của hai số tự nhiên n và m là 36.
Tích n . (-m) thay đổi dấu một thừa số nên kết quthay đổi dấu. Do đó n . (-
m) = -36.
Tích (-n) . (-m) ) thay đổi dấu một thừa số so với tích n . (-m) nên kết quả
thay đổi dấu so vi tích n . 9-m). Do đó (-n) . (-m) = 36 bằng bao nhiêu?
Bài tập 3.33 (sbt).
Trang 147
số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với
mẫu cũ nên số vải dùng đmay 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm 420 . x
(dm)
a) Với x = 18 thì số vải dùng đmay 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
thêm:
420 x = 420 . 18 = 7560 (dm)
b) Với x = -7 thì số vải dùng đmay 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
thêm:
420 . x = 420 . (-7) = 2940 (dm)
d. Tổ chức thc hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 3.34 (sgk).
- Gv gọi Hs đọc đề.
a) ? Tích ba số âm mang dấu gì? Tích ltha số
âm mang dấu gì? Kết quả?
b) ? Tích bốn số âm mang dấu gì? Tích chẵn thừa
số âm mang dấu? Kết quả?
- Gọi Hs lên bảngm bài tập.
Gv nhận xét, đánh giá câu trlời của Hs và chốt vấn
đề.
Bài tập 3.36 (sgk).
- Gv gọi Hs đọc đề.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi cặp đôi theo bàn làm bài
tập.
Gv kiểm tra bài làm của một số Hs và yêu cầu 2 Hs
lên bảng thực hiện.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét, đánh gcâu trả lời của Hs và chốt lại
vấn đ(chú ý cho Hs hiểu khi thay đổi dấu một
thừa số trong tích thì tích sẽ thay đổi dấu).
Bài tập 3.33 (sbt).
- Gv gọi Hs đọc đề.
Gv hướng dẫn Hs phân tích bài toán:
+ Theo mẫu mới mỗi bquần áo tăng thêm x (dm)
thì 420 bộ quần áo thì số vải sẽ tăng thêm bao nhiêu?
+ Vận dụng thay số x = 18 (x = -7) đtính số dm vải
tăng thêm.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gi 3 nm báo cáo kết quả.
- Cho các nhóm nhận xét.
- Hs đọc đề.
- Hs trả lời.
- Hs lên bảngm bài tập.
Hs theo i.
- Hs đọc đề.
Hs trao đi cặp đôi làm bài tập.
- Hs nêu kết quả, lên bảng làm
bài tập.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề.
- Hs ng phân tích bài toán theo
hướng dẫn của Gv.
- Hs hoạt động nm làm bài tập.
- Hs báo cáo kết quả.
- Hs nhận xét kết qucủa nhóm
Trang 148
- Gv nhận xét, đánh gbài làm của Hs chốt vấn
đề.
bạn.
- Hs theo dõi.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai snguyên cùng
dấu; tính chất của phép nhân số nguyên.
- Xem lại các ví d và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 3.37; 3.38 trang 72 sgk.
- Chuẩn bị bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên.
+ Tìm hiểu thế nào là phép chia hết? Đọc và nghiên cứu cách giải ví dụ 1.
+ Tìm hiểu thế nào là thế nào là ước và bội của một số nguyên
Trang 149
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 39 §17.PHÉP CHIA HẾT-ƯC VÀ BỘI CỦA MT S
I. Mục tiêu
1.u cầu cần đạt:
-Nhận biết được quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên.
- Nhận biết được khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên.
- Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên.
2.Năng lực:
- NL chuyên biệt:
+ Tìm được c ước và các bội của một số nguyên cho trước.
+ Tìm được ước chung của hai số nguyên cho trước.
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của
nhóm, biết chia sẻ gp đbạn thực hiện nhim vụ hc tập, biết tranh luận
bảo vệ ý kiến của mình.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm v học tập giáo viên đưa ra. ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhim: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:Máy chiếu, máy tính, bảng phụ,các phiếu hc tập.
2. Chuẩn bcủa HS:Bộ đồ ng học tập, ôn lại quan hệ chia hết, ước và
bội trong số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút)
a) Mục tiêu:giúp hc sinh ôn lại quan hệ chia hết trong tập hợp số tự
nhiên từ đóliên hệ được quan hệ chia hết trongtập hợp số nguyên.
b) Nội dung:
Câu 1.Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiênb (b 0) ?
Câu 2. Viết số 12; -35 thành tích của hai số nguyên?
Trang 150
c) Sản phẩm:
Câu 1. Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb tta nói a chia hết cho b (a, b
N và b 0).
Câu 2.
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )
12 3.4 3 . 4 12.1 12 . 1 2.6 2 . 6= = = = = =
( ) ( )
35 5.7 5 . 7= =
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu/treo bảng phụ 2 câu hỏi trên
cho HS hoạt đng cá nhân.
- Nhận xét, đánh giá việc thc hiện nhiệm
vụ của HS => GV giới thiệu quan h chia
hết trong số nguyên dẫn vào bài.
- 1 HS trả lời câu 1 tại chổ, HS lớp
nhận xét.
1 HS lên bảng viết câu trả lời của câu
2, HS lớp nhận xét.
- HS nghe hiểu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút)
1. Phép chia hết
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chia hết a = bq và quan hệ chia hết trong Z.
- Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên.
b) Nội dung: PhầnĐọc hiểu Nghe hiểu, d1, Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1 trong SGK.
c) Sản phẩm:
- Cho a, b Z với b 0. Nếu số nguyên q sao choa = bq tta
phép chia hết a : b = q (trong đó ta cũng gọi a số bị chia, b số chia q
thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, hiệu .
Ví dụ 1:
a)
12 ( 3)
12 ( 3) . ( 4)=
. Ta có
12:( 3) ( 4) =
.
b)
( 35) 7
35 7 . ( 5) =
. Ta
35: 7 5 =
.
- HS c định được dấu của thương khi chia hai số ng dấu hai số
khác dấu.
Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1:
1)
135:9 15=
;
135:( 9) 15 =
;
( 135):( 9) 15 =
2) a)
( 63):9 7 =
; b)
( 24):( 8) 3 =
d) Tchức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu phần Đọc hiểu Nghe hiểu: phép
HS nghe, ghi chép.
Trang 151
chia hết trong số nguyên.
- GV giới thiệu dụ 1 Nhận xét SGK tng
qua đó hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia
của hai số nguyên: Chia phần số tnhiên của hai
số rồi đặt trước kết qudấu +” hoc dấu tùy
theo hai số đã cho cùng dấu hay khác dấu.
Cho HS xác định nếu chia hai số cùng dấu hai
số khác dấu thì dấu của thương sẽ là gì.
- Cho HS thực hiện nhân Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1, chiếu bài làm của vài HS lên máy
chiếu.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
- GV chốt kiến thức
HS quan sát, nghe, ghi chép.
HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận
xét.
HS thực hiện.
HS đổi bài kiểm tra chéo nhau.
HS nghe hiểu
2. Ước và bội
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm ước và bội trong Z.
- Tìm được ước và bội của một số nguyên.
- Nhận biết được ước chung của hai số nguyên.
b) Nội dung hot động: Phần Đọc hiểu Nghe hiểu, d2, Nhận xét,
Ví dụ 3, Chú ý, Ví d4, Luyện tập 2; Tranh luận trong SGK.
c) Sản phẩm:
- Khi , ta n gọi a một bi của b và b một
ước của a.
Ví dụ 2:
3 là một ước của
( 12) 3
.
là một bi của vì
( 35) ( 7)−−
.
- HS biết được: + Nếu a là một bội của b thì cũng là một bội của b.
+ Nếu b là một ước của a thì cũng là một ước của a.
Ví dụ 3: m các ước của 4 và c ước của 6.
Các ước của 4 là:
1; 1; 2; 2; 4; 4
.
Các ước của 6 là:
1; 1; 2; 2; 3; 3; 6; 6
- HS nhận ra được các số là
1; 1; 2; 2−−
vừa là ước của 4 và va là ước
của 6. Chúng được gi là những ước chung của 4 và 6.
Ví dụ 4: m các bội của 7
Các bội của 7 là:
0; 7; 7;14; 14; 21; 21;...
Luyện tập 2:
Các ước của là:
1; 3; 9
Các bội của 4 lớn hơn và nhỏ hơn 20 là:
0; 4; 8; 12; 16
Trang 152
d) Tchức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS nhắc lại khái niệm ước và bội trong
tập hợp số tự nhiên.
- GV giới thiệu phần Đọc hiểu Nghe hiểu:khái
niệm ước và bội trong số nguyên, d2 và phần
Nhận xét. Cho HS lấy v dụ minh ha cho từng
đơn vị kiến thức.
- GV chiếu d 3, yêu cầu HS nhắc lại ch m
ước của một số tự nhiên.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách m ước của một
số nguyên: Để tìm các ước của số nguyên a, ta tìm
các ước của a (giống như tìm ước của số tự nhiên)
cùng với các số đối của chúng. Cho HS làm dụ
3.
- GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS.
- GV giới thiệu phần Chú ý và hướng dẫn cách tìm
ước chung cho HS: Muốn tìm ước chung của hai
số nguyên, ta tìm ước chung của hai số tự nhiên
tương ứng rồi lấy thêm các số đi của chúng.
- GV cho HS nhc lại cách tìm bội của số tự nhiên,
từ đó giới thiệu cách m bội của số nguyên: Muốn
tìm bi của một số nguyên a, ta tìm các bội dương
của a (giống ntìm bội của số tự nhiên) cùng với
các số đi của chúng, cho HS làm Ví dụ 4.
- GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS.
- Gv cho HS làm Luyện tập 2 theo cặp đôi.
- Nhận xét bài làm của HS.
- GV chốt kiến thức.
HS trả lời tại chỗ, HS lớp
nhận xét.
HS nghe, ghi chép, lấy dụ
theo yêu cầu.
HS trả lời tại chỗ, HS lớp
nhận xét.
HS nghe, 1 HS lên bảng trình
bày Ví dụ 3.
HS lớp nhận xét, chia sẻ, báo
cáo bài làm.
HS nghe, quan sát.
HS trả lời tại chổ, 1 HS lên
bảng trình bày Ví dụ 4.
HS thực hiện theo cặp đôi.
HS báo cáo.
HS nghe hiểu.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức đã học thực hin phép chia hết trong số
b) Nội dung:
Phiếu học tập số 3
1) Thực hiện phép chia:
a) 735: ( 5);
b) ( 528) : ( 12);−−
c) ( 2020) :101;
2) Tìm các ước của
3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập số 2:
Trang 153
1)a) ; b) 44; c)
2)
1; 3; 5; 15
3)
44; 33; 22; 11;11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Phát phiếu học tập 2 cho HS thực hiện.
GV hỗ trợ nếu cần.
Chiếu bài làm của vài HS lên máy chiếu,
nhận xét bài làm của HS.
HS thực hiện.
HS lớp kiểm tra bài chéo nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:Tạo sự hứng thú, ngạc nhiên cho HS.
b) Nội dung:Phần Tranh luận
c) Sản phẩm:HS trả lời được: Đó là hai số đối nhau.
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Chiếu phần Tranh luận cho HS thc hiện
theo nhóm bàn.
GV nhận xét, kết luận.
HS thực hiện, đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ.
* Hướng dẫn tự học ở n (2 pt)
- Ôn lại kiến thức phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.
- m c bài tập 3.41; 3.42; 3.43 SGK lưu ý bài 3.43 chỉ yêu cầu phát
biểu mà không yêu cầu phải chứng minh mệnh đề tổng quát.
- Ôn lại kiến thức của chương III để chuẩn bị cho bài Luyện tập chung.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1
1.Thực hiện phép chia
135:9
. Từ đó suy ra thương của các phép chia
135: ( 9)
và
( 135):( 9)−−
.
2.Tính:
a) ( 63) : 9;
b) ( 24):( 8).−−
Phiếu học tập số 2:
1) Thực hiện phép chia:
a) 735: ( 5);
b) ( 528) : ( 12);−−
c) ( 2020) :101;
2) Tìm các ước của
3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100.
Trang 154
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 40,41 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và gắn kết các kiến thc của bài 16; bài 17, vận dụng
được các kiến thức đã học từ bài 16; bài 17 vào giải bài tập.
2. Nănglực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK, SBT
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năngm việc, thảo luận nhóm, cặp
đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài
toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về số nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để
giải bài tập, vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SBT, giáo án tài liệu, 5 t dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu
đỏ)
2 - HS :- SGK, SBT; đng hc tập; giấy A1 theo tổ.
Trang 155
- Ôn tập kiến thức từ bài 13 đến bài 17.
- Nghiên cứu và làm bài tập về phép nhân số nguyên và về phép chia hết, ước và
bội của một số nguyên
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động m đầu (10 pt)
a) Mục tiêu: HS nêu lại được các kiến thc cơ bản của Bài 16
Bài 17.
b) Nội dung: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: HS các nhóm trả lời được các nội dungphiếu học tập 1A và 1B
- BT 3.44: a) Dấu “ -
b) Tích đổi dấu
- Bài 3.48. a) Các ước của 15 là:
1; 3; 5; 15
; Các ước của -25 là:
1; 5; 25
b) Các ước chung của 15 và -25 là:
1; 5;
d) Tổ chức thực hiện:
- Go viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào
giấy A4 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau:
+ Nhóm 1 và nm 3 thực hiện phiếu học tập 1A: Phép nhân các số nguyên.
Tính chất của phép nhân và làm BT 3.44(SGK-80)
+ Nhóm 2 và nm 4 thực hiện phiếu học tập 1B: Phép chia hết. Ước và bội của
một số nguyên và làm BT 3.48(SGK-80)
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báoo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình. Đại diện lần lượt
nhóm 1, 2 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các
em hoàn thành bài tập.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (70ph)
a) Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS việc vận dng các kiến thức đã học vsố
nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để giải bài tập, để tính giá trị
của biểu thức.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.44
3.49 (SGK) và thực hiện các nhiệm vụ học
tập giáo viên giao:
Trang 156
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hỏi
của giáo viên (Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1; chữa
bài tập 3.45; 3.46; 3.47 đã đc giao về nhà
làm từ các buổi trước.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và làm
các bài tập.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
* Kết luận, nhận định
- GV chốt lại kết qucuối cùng, yêu cầu
HS xác định kiến thức đã áp dụng.
- GV y/c HS đưa ra bài tập tương tự với
các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà thực
hiện
* Giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã giao
về nhà) chữa bài tập 3.49;
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS nghiên cứu VD2
- Làm bài 3.49; 3.33(SBT)
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
1. Bài tập về tính giá trị của biểu thức
Bài 3.45
a)
( ) ( ) ( )
12 . 7 72 25. 55 43
( ) ( )
12 . 65 25.12
12. 65 25 12.40 480
=
= = =
b)
( ) ( ) ( )
39 19 : 2 34 22 .5 +
( )
( )
20: 2 12.5
10 60 50
= +
= + =
Bài 3.46.
A 5ab 3(a b)= +
với a = 4, b = -3
A 5.4.( 3) 3 4 ( 3)
A 20.( 3) 3.1
A ( 60) 3 63
= +
=
= =
Bài 3.47
a)
( ) ( )
17. 29 111 29. 17 +


17. 29 111 29.17
17. 29 111 29
17.111 1887
= +
= +
==
b)
19.43 ( 20).43 ( 40)+
( )
43 19 ( 20) ( 40)
43.( 1) 40 43 40 3
= +
= + = + =
2. Bài tập vận dụng các phép tính với
số nguyên
Bài 3.49
Số tiền lương được lĩnh trong tháng đó
là:
230.50 000 + 8.(-10 000) = 11 420 000
(đồng)
Bài 3.33(SBT)
Một b quần áo theo mẫu mới tăng
thêm x(dm)
420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
Trang 157
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại lượng
đã biết, đại lượng chưa biết, phương án
giải bài tập.
- y/c HS lên bảng giải bài tập, HS khác
làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết qucuối cùng.
thêm 420.x (dm)
a) x = 18
420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
thêm: 420.18 = 7 560 (dm)
b) x = -7
420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
thêm: 420.(-7) = -2 940 (dm)
3. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp; phép nhân, phép chia hết. Ước
và bội của một số nguyên
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.38; 3.39(SBT) trên phiếu hc tập 2
c) Sản phẩm: Phiếu học tập 2
Bài tập 3.38(SBT): P =
15; 12; 9; 6; 3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 18
Bài tập 3.39(SBT): 21= 3.7 = (-3).(-7) = 1.21 = (-1).(-21)
d) Tổ chức thực hiện
- Go viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm hoạt đng (theo bàn),
trình bày vào phiếu học tập đã chuẩn b
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- o cáo, thảo luận: - Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các
em hoàn thành bài tập.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP 1A
Nhóm:………………………………………………………………
…..
Thành
viên:……………………………………………………………………..
1. Nêu quy tắc nhân các số nguyên
2. Trình bày tính chất của phép nhân các số nguyên
Trang 158
3. BT 3.44:
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
PHIẾU HỌC TẬP 1B
Nhóm:………………………………………………………………
…..
Thành
viên:……………………………………………………………………..
1. Phép chia hết
2. Ước và bội của một số nguyên
3. Bài 3.48:
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………
….
PHIẾU HỌC TẬP 2
Nhóm:……………………………………………………………………..
Thành viên:……………………………………………………………………..
Bài tập 3.38(SBT): Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P
=
x Z/ x 3 vaø -18< x 18
……………………………………………………………………………………
…..
Bài tập 3.39(SBT): Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên
……………………………………………………………………………………
….
Trang 159
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ về tập hợp số nguyên; các quy tắc của các phép toán trong tập
hợp số nguyên; quy tắc dấu ngoặc; ước và bội của một số nguyên
- Xem lại các ví d, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 3.50
3.56 (sgk-82).
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III.
Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 42 BÀI TẬP CUỐI CƠNG III ( 1 tiết)
I. MỤCTIÊU
Trang 160
1. Kiến thức: Ôn tập hthống c kiến thức đã học về tập hợp Z.Vận dụng
được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến
thức chưa vững.
2. Nănglực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn
đề;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức
đã học về số nguyên.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ hc tập mà giáo viên đưa ra. ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, máy chiếu để chiếu sơ đồ tổng kết chương 3 và bài tập.
2. Học sinh: SGK, đdùng học tập, Bảng nhóm.SGK,nháp,t, tìm hiểu trước
bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức đã học của chương 3.
b) Nội dung: Khi học xong chương 3 số nguyên, các em được học những kiến
thức nào?
c) Sản phm:
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên.
+ ) c phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số
nguyên.
+) Ước và bi trong Z
d)Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ
Khi hc xong chương 3 số nguyên, các em được học những kiến thức nào?
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dn dắt HS vào bài hc mới
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên.
Trang 161
+ ) c phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số
nguyên.
+) Ước và bi trong Z
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (15 phút)
a) Mục tiêu : Hs được hệ thống hóa các kiến thc liên quan để làm bài tập
b) Nội dung:
+ Tập hp số nguyên là gì? Số dương và số âm dùng để làm gì?
+ Trên trục số nằm ngang, nếu a < b (a,b
Z thì điểm a nằm v trí nào so với
điểm b?
+ Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm và quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu?
+ Nêu tính chất của phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc?
+ Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên?
+ Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu (âm và dương) nhân 2 số nguyên
khác dấu? Nêu tính chất của phép nhân số nguyên?
+ Với a,b
Z, b
0 khi nào a là 1 bi của b và b là 1 ước của a?
c) Sản phẩm: Nêu được các quy tắc và các tính chất đã học.
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Củng cố các quy tắc và tính chất đã học bằng sơ đ
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, rồi hoàn thành yêu
cầu.
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung,ghi vở.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS
GV: Chốt kiến thức trên sơ đ tổng kết.
- Các quy tắc cộng, trừ nhân
số nguyên.
- Các tính chất của phép
cộng và phép nhân
- Quy tắc dấu ngoặc
- Khái niệm ước và bội cuae
số nguyên
Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ
thể.
b) Nội dung: Các bài tập 3.35;3.52; 3.53;3.54/sgk
c) Sản phẩm: Trình bày được các bài tập
d) Tchức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ
Hoàn thànhc bài tập 3.50;
3.51 trên phiếu học tập 1
Thực hiện nhiệm vụ
i 3.50 (trang 76 SGK )
a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độthể xuống đến
-60
0
C
b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã thu
Trang 162
HS quan sát và chú ý lắng
nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn
thành yêu cầu
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS
khác nhận xét, bsung,ghi vở.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,
tuyên dương các nhóm làm bài
tập tốt, động viên các nhóm
còn sai sót.
Chuyển giao nhiệm vụ
Hoàn thànhc bài tập 3.52 (
hoạt động cá nhân);Bài
3.53b,c /SGK( nm 4 người)
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng
nghe, hoàn thành yêu cầu
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện 2HS lên bảng
làm bài 3.52 ,và giải thích
cách làm bài 3.53 b,c. Sau đó
HS khác nhận xét, b sung,ghi
vở.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,
tuyên dương các bạn làm bài
tập tốt, động viên các bạn còn
sai sót.
GV giao nhiệm vhọc tập.
Làm việc nhân bài tập
3.46/SBT; bài 3.47/SBT.
Theoi, hướng dẫn, gp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thc
về - 2 triệu đng.
Bài 3.51 (trang 76 SGK )
Các số dương là: a, c
Các số âm là: b, d
Bài 3.52 (trang 76 SGK )
a) S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Tổng các phần tử trong S bằng 5
b) T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0}
Tổng các phần tử trong T bằng -28
Bài 3.53 (trang 76 SGK )
a)15.(-236) + 15.235 = 15.(-236 + 235)
= 15.(-1) = -15
b)237.(-28) + 28.137 = 237.(-28) - (-28).137
= (-28).(237 - 137)
= (-28).100 = -2800
c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44)
= 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44
= 44.(27 - 38) = 44.(-11) = -484
Bài 3.46/SBT
Các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là:
18; 12; 6;0;6;12;18
Bài 3.47/SBT
Ư
(36)
=
1;1; 2;2; 3;3; 6;6; 9;9; 12;12; 18;18; 36;36
Ư
(42)=
1;1; 2;2; 3;3; 6;6; 7;7; 14;14; 21;21; 42;42
Ước chung của 36 và 42:
1;1; 2;2; 3;3; 6;6
Hoạt động 4: m tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức vsố nguyên
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 3.55 và 3.56/SGK.
Trang 163
c) Sản phẩm: Trình bày bài vào vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Yêu cầu hoàn thành 2 bài 3.55 và 3.56/ SBT
(hoạt động cặp đôi )
Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Bài 3.55/SGK
a)Có. Ví dụ a = 3 và b = -7 thì
hiệu a - b = 10 lớn hơn cả a và b.
b)Có. Ví dụ a = -7 và b = -2 t
hiệu a - b = -5 lớn hơn a nhưng
nhhơn b.
Bài 3.56/SGK:Ta chia 15 số
thành 3 nhóm mỗi nhóm 5 số thì
được tích mỗi nhóm mang dấu
âm.Do đó tích của cả 15 số mang
dấu âm.
* Hướng dẫn tự học ở n(2 phút)
- Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Làm bài tập 3.42;3.43;3.44;3.45/SBT và 3.54/SGK
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH G
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hoàn thành cột bên trái
Câu hỏi
Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:
a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độthể xuống đến 60
0
C
dưới 0
0
C.
b) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu
đồng.
Bài 3.51.Trong các số a,b,c sốo dương, số nào âm nếu:
a) a > 0
b) b< 0
c) c 1
d) d -2
Trả lời
Câu hỏi
Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:
c) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độthể xuống đến 60
0
C
dưới 0
0
C.
- 60
0
C
d) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2
- 2 tiệu đồng
Trang 164
triệu đng.
Bài 3.51.Trong các số a,b,c sốo dương, số nào âm nếu:
e) a > 0
Số dương
f) b< 0
Số âm
g) c 1
Số dương
h) d -2
Số âm
| 1/164

Preview text:

Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG I. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 §1.TẬP HỢP I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, tập hợp các số tự nhiên (N)
và tập hợp các số tự nhiên khác 0 (N*).
- Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp.
- Sử dụng được các cách mô tả, cách viết một tập hợp. 2. Nănglực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học: Từ các ví dụ thực tế mô tả về tập hợp học
sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
HS thấy được khái niệm tập hợp rất gần với đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Quan sát các hình ảnh thực tế trên màn hình máy chiếu,sách.. Lấy
các ví dụ về tập hợp trong thực tế.
- Giới thiệu cách đọc:
+ Tập hợp các bông hoa hồng trong lọ hoa.
+ Tập hợp gồm 3 con cá vàng trong bình
+ Tập hợp các cầu thủ bóng đá.
c) Sản phẩm: Ví dụ:……..
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ VD:
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới
-Tập hợp các học sinh của lớp 6A
thiệu nội dung về tập hợp các đồ vật quen
- Tập hợp những quyển sách ở trên thuộc trong cuộc sống. bàn,...
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về tập hợp trong
-Tập hợp các số tự nhiên thực tế.
-Tập hợp các chữ cái trong từ TOÁN HỌC
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ….
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
1. Tập hợp, phần tử của tập hợp
a) Mục tiêu: Nhận biết được một tập hợp và các phần tử của nó, sử dụng được
các kí hiệu về tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 1:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Tập hợp, phần tử của tập
- Học sinh quan sát hình 1.3 SGK, nghe GV giới hợp thiệu:
x là phần tử của tập A kí hiệu là
+ Tập hợp M và các phần tử của M. xA;
+ Tập hợp B và các phần tử của B.
y không là phần tử của tập A kí
+ Phần tử thuộc, không thuộc tập hợp.
hiệu là yA ;
+ Cách sử dụng kí hiệu ,  . -Kí hiệu tậ 6
p hợp bằng chữ cái
- Học sinh thực hiện :Phiếu học tập số 1 in hoa như \A,B,C,...
- Làm bài tập: Luyện tập 1. Gọi B là tập hợp các A={ ; ; } (với các số)
bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy chỉ ra một
A={ ; ; } ( với các
bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B. chữ,từ,dấu...)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Phiếu học tập số 1:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm a) Điền kí hiệu ,   vào ô thích Trang 2
đôi hoàn thành yêu cầu. hợp: 4A; 7 A ; 5A;
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 6 A
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ b) Tập hợp A có 3 phần tử. sung,ghi vở.
Các phần tử nằm trong A gồm
- Bước 4: Kết luận, nhận định các số: 2; 4; 5.
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
A không chứa các phần tử số:
dắt HS hình thành kiến thức mới. 6; 7.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
c) Người ta đặt tên tập hợp dấu học.
bằng chữ cái in hoa.
-
Luyện tập 1:
B = {An; Nga; Mai; Hùng} An B; Hà  B ;
2.Mô tả một tập hợp
a) Mục tiêu: HS biết và sử dụng được hai cách mô tả (viết) một tập hợp.
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến
thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: - Hai cách mô tả của tập hợp
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp/Cách 2. Nêu dấu hiệu đặc trưng cho
các phần tử của tập hợp
- Phiếu học tập số 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2.Mô tả một tập hợp
- GV vẽ hình 1.4 giới thiệu, giảng giải
Cách 1. Liệt kê các phần tử của tập hợp,
cho HS về hai cách mô tả (viết) tập hợp.
tức là viết các phần tử của tập hợp trong
- GV giới thiệu về tập hợp số tự nhiên N
dấu ngoặc {} theo thứ tự tuỳ ý nhưng mỗi và N*.
phần tử chỉ được viết một lần.
- Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2
Ví dụ, với tập P gồm các số 0: 1: 2; 3: 4;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 5 ở Hình 1.4, ta viết:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận P={0; 1;2; 3; 4; 5}.
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Cách 2. Nêu dấu
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
hiệu đặc trưng cho
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận các phần tử của tập xét, bổ sung,ghi vở. hợp
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Ví dụ, với tập P(xem H.1.4) ta cũng có
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở thể viết:
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. P = {n|n là số tự nhiên nhỏ hơn 6}.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và - Tập hợp số tự nhiên N, N* đánh dấu học.
+ Gọi N là tập hợp gồm các số tự nhiên 0; Trang 3 1; 2; 3;...
Ta viết: N = {0; 1; 2; 3;...}.
Ta viết nN có nghĩa n là một số tự
nhiên. Chẳng hạn, tập P các số tự nhiên
nhỏ hơn 6 có thể viết là:P = {n| n N, n
<
6} hoặc P = {n N |n<6}.
+ Ta còn dùng kí hiệu N* để chỉ tập hợp
các số tự nhiên khác 0, nghĩa là N* = {1; 2; 3;...}.
- Phiếu học tập số 2
1 - Ban Nam viết sai, vì phần tử N và A lặp lại 2 lần.
Sửa lại: L= {N; H; A; T; R; G}.
2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách) K ={0; 1;2; 3; 4; 5; 6}. K = {n N | n< 7}.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố hai cách mô tả tập hợp.Củng cố cách hiểu các kí hiệu ; 
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 2; Phiếu học tập số 3: (Luyện tập 3)
c) Sản phẩm:
- Luyện tập 2,3
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Luyện tập 2 Luyện tập 2: A = {0; 1; 2; 3; 4}
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử B = {1; 2; 3; 4} của chúng: - Luyện tập 3
A = {x N | x < 5} B = {x  N*| a) 5  M; 9  M x< 5}
Phiếu học tập số 3: Luyện tập 3 b) M = {7; 8; 9};
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
M = {x N | 6 HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút) Trang 4
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1.1 a A; b A; b B; x A;
Học sinh hoàn thành hai bài tập sau: u B; 1.1 Cho hai tập hợp: a  B;x B; u A; A = {a;b; c; x; y} và
1.2. Các số thuộc tập U là: 3; 6; B ={b; d; y; t; u, v}. 0
Dùng kí hiệu “” hoặc “ ” để trả lời câu hỏi:
Các số không thuộc tập U là:
Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không 5; 7 thuộc tập hợp nào? 1.2. Cho tập hợp
U = {x  N | x chia hết cho 3}.
Trong các số 3; 5; 6; 0; 7, số nào thuộc và số nào không thuộc tập U?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
- Làm các bài tập 1.3; 1.4; 1.5/sgk – 7,8
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước bài 2. Cách ghi số tự nhiên
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
Phiếu học tập số 1: (Slide) a) Điền kí hiệu ,
  vào chỗ trống thích hợp: 6
4 .... A; 7.... A ; 5.... A; 6 ....A7
b) Tập hợp A có ....... phần tử A 4 2
Các phần tử nằm trong A gồm các số:.......................
A không chứa các phần tử ............................................... 5
c) Người ta đặt tên tập hợp bằng ............................................ Trang 5
Phiếu học tập số 2: (Slide)
1 - Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHA TRANG b ằng cách liệt kê
các phần tử, bạn Nam viêt:L = {N; H; A; T; R; A; N; G}.
Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
………………………………………………………………………………...
2 - Viết tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7 (theo hai cách)
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Phiếu học tập số 3(Slide):Luyện tập 3
Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 vả nhỏ hơn 10.
a) Điền kí hiệuhoặc  vào ô trống: 5 M; 9 M
b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.
………………………………………………………………………………… Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 2 §2.CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức
-
Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí)
trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30 2. Năng lực
- Đọc và viết được số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
- Đọc và viết được các số La Mã không quá 30. 3. Phẩm chất
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm tòi, khám
phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. Trang 6
- Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Máy chiếu, máy vi tính, các phiếu học tập.
- Các bảng theo mẫu trong sách như bảng 1 và bảng các số La Mã.
- Hình ảnh đồng hồ với mặt số viết bằng số La Mã.
2. HS:Bộ đồ dùng học tập; Sưu tầm các đồ dùng, tranh ảnh có số La Mã.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (3 phút)

a) Mục tiêu:Hiểu về lịch sử của số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trênmàn chiếu hoặctranh ảnh và chú ý lắng nghe.
c) Sản phẩm: HS nắm được các cách viết số tự nhiên khác nhau qua giai đoạn, năm tháng.
d) Tổ chức thực hiện:
- HĐ của GV: giới thiệu và chiếu một số hình ảnh liên quan đến cách
viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “
Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và có từ rất
sớm. Các em quan sát hình chiếu và nhận xét về cách viết số tự nhiên đó.”
- HĐ củaHS:quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
-Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng
thuận tiện hơn không?” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI(25 phút)
Hoạt động 1: Hệ thập phân(5 phút) a) Mục tiêu:
+HS nhận biết được cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân và mối quan hệ giữa các hàng.
+ HS hiểu giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân.
+ HS nhận thấy kết luận thu được rất gần gũi với thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 7 HĐ GV 1. HỆ THẬP PHÂN
* GV cho HS quan sát và đọc trong SGK -> a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ
đọc hiểu cặp đôi để hiểu và ghi nhớ. thập phân
* GV lưu ý về chữ số đầu và về cách viết:
+ Trong hệ thập phân, mỗi số tự
nhiên được viết dưới dạng một
1. Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu
tiên ( từ trái sang phải) khác 0.
dãy những chữ số lấy trong 10
chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và
2. Đối với số có 4 chữ số trở lên, ta viết
9. Vị trí của các chữ số trong dãy
tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm gọi là hàng.
ba chữ số kể từ trái sang phải.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì
* GV phân tích kĩ ví dụ: số 221 707 263
bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước
598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm
nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm;
linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba 10 trăm = 1 nghìn.
nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các
lớp, hàng như trong Bảng 1 ?. Các số đó là: -SGK-tr9.
* GV yêu cầu HS lấy ví dụ về 1 số bất kì -> 120; 210; 102; 201
nói cho nhau nghe cách đọc và phân tích
các lớp, hàng của số đó.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành “?
b. Giá trị các chữ số của một số
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý tự nhiên những đáp án sai.
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong
( GV lưu ý HS không viết 012; 021)
hệ thập phân đều biểu diễn được
* GV cho HS phát biểu theo mẫu câu đã
thành tổng giá trị các chữ số của cho và phân tích cho HS nó.
* GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi thực Ví dụ:
hiện yêu cầu của HĐ1.
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
* GV nhận xét , nêu đáp án đúng và chú ý *TQ: những đáp án sai.
= ( a × 10) + b, với a ≠ 0
* GV viết đầy đủ trên bảng cho thẳng cột
để cộng lại theo cột đi đến HĐ2 => Kết
= (a × 100) + ( b × 10) + c luận.
* GV phân tích ví dụ trong SGK -> Tổng quát lại cho HS.
* GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn Trang 8 thành phần Luyện tập:
Viết số 34604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
* GV yêu cầu HS viết số 492 thành tổng
34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 ×
giá trị các chữ số của nó sau đó hoàn thành 1000) + (6 × 100) + 4 phần Vận dụng. - HĐ HS
+ theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu. Vận dụng:
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
492 = (4 × 100) + ( 9 × 10) + 2
=> 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn
- Báo cáo, thảo luận: và 2 tờ 1 nghìn đồng.
+HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu
ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại.
Hoạt động 2: Số La Mã
a) Mục tiêu:
HS viết được số La Mã từ 1 đến 30..
b) Nội dung: HS quan sátSGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS viết được số La Mã, làm đúng bài tập
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN - HĐ GV 2. SỐ LA MÃ
+ GV chiếu bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ?. ghi số La Mã. a)Viết các số 14 và 27 Thành phần bằng số La Mã: I V X IV IX XIV; XXVII. Giá trị 1 5 10 4 9 b) Đọc các số La Mã
+ GV giới thiệu và cho HS đọc và ghi nhớ các thành phần XVI, XXII: chính trong bảng trên. + XVI: Mười sáu
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10 + XXII: Hai mươi hai. Trang 9 I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
XI XII XIII XIV XV XVI XVII XVIII XIX XX 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
+ GV giới thiệu rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV chiếu các số La Mã biểu diễn các số từ 21 đến 30 hoặc cho HS quan sát SGK-tr11.
+ GV giới thiệu cách viết rồi cho HS đọc đồng thanh, đọc
thầm cá nhân rồi ghi nhớ cách viết.
+ GV kết hợp xóa đi 1 số ô trống ở trong từng loại bảng để kiểm tra ghi nhớ của HS.
+ GV cho HS đọc nhận xét trong SGK - tr11 và lưu ý lại cho HS. Nhận xét
1.Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị
các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba
thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và
4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
* GV yêu cầu HS hoàn thành phần “?Thử thách nhỏ:
+ GV chia cả lớp theo nhóm đôi hoàn thành thử thách nhỏ, thi
xem nhóm nào sử dụng 7 que tính xếp được nhanh và nhiều XVIII (18); XXIII (23); số La Mã đúng nhất. XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29). HĐ HS
+ HS theo dõi máy chiếu, SGK, chú ý nghe, đọc, ghi chú
(thực hiện theo yêu cầu).
+ GV: phân tích, quan sát và trợ giúp HS.
- Báo cáo, thảo luận: Trang 10
+HS:Theo dõi, lắng nghe, phát biểu.
+ HS nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại cách
viết số La Mã và gọi 1 học sinh nhắc lại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án.
Bài 1.6:
+ 27 501:
Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy. Bài 1.7 : a) Hàng trăm ; b) Hàng chục ; c) Hàng đơn vị . Bài 1.8 :
+ XIV : Mười bốn + XVI : Mười sáu
+ XXIII : Hai mươi ba. Bài 1.9 : + 18 : XVIII + 25 : XXV
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
Học sinh thực hiện được bài tập vận dụng .
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Kết quả làm bài tập của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng.
Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này
phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090.
Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350. Trang 11
Bài 1.12 : Ta thấy mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 100 cái kẹo ( 10 gói) và
mỗi thùng có 1000 cái kẹo. Người đó mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo nên tổng số kẹo là :
9 × 1000 + 9 × 100 + 9 × 10 = 9 990 ( cái kẹo)
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
IVPHỤ LỤC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
- Hình ảnh các con số trong lịch sử :
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập Chữ số Babylon Trang 12 Chữ số Maya * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học lý thuyết: Cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân, mối quan hệ giữa các
hàng và giá trị mỗi chữ số của một số tự nhiên viết trong hệ thập phân và học
thuộc cách biểu diễn các chữ số La Mã từ 1 -> 30.
- Vận dụng hoàn thành các bài tập: 1.32; 1.33-SGK-tr20;
- Chuẩn bị bài mới “ Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Trang 13 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 3 §3.THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: - Nhận biết được tia số.Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và
mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số. 2. Nănglực
- Năng lực chuyên biệt:+ Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.So sánh được
hai số tự nhiên nếu cho hai số viết trong hệ thập phân, hoặc cho điểm biểu diễn
của hai số trên cùng một tia số.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo,
năng lực hợptác.
3. Phẩm chất:Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS  độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ có hình ảnh của tia số
(nhiệt kế thủy ngân, cái cân đòn, thước có vạchchia…)
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng họctập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Trang 14
a) Mục đích: Nhận biết và hiểu ý nghĩa về thứ tự trong đời sống thực tế đời
sống và liên hệ được với dãy số tự nhiên.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và thực hiện theo yêucầuHình 1.
Hình 1.
Mọi người xếp thành 1 hàng mua vé Hình 2. Nhiệt kế thủy ngân
Hình 3. Thước kẻ
c) Sản phẩm: HS liên hệ so sánh với dãy số tựnhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu một số hình ảnh liên quan đến tia số và đưa ra yêu cầu:“ Quan sát các
hình ảnh trên màn chiếu, các em hãy suy nghĩ xem dòng người xếp hàng, vạch
chia nhiệt kế và thước kẻ với dãy số tự nhiên đang học có gì giống nhau? ”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Thứ tự
trong tập hợp các số tự nhiên như thế nào? ”  Bài mới.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a) Mụcđích:
+ Nhận biết được tia số.
+ Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
+ Minh họa khái niệm số liền trước, liền sau của một số tự nhiên. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. Trang 15
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HỌC SINH
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Thứ tự các số tự nhiên
+ GV nhắc lại về tập hợp và tia số:
- Tia số là hình ảnh trực quan
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N.
giúp chúng ta tìm hiểu về thứ tự của các số tự nhiên. N = { 0; 1; 2; 3; ...}.
+ Trong hai số tự nhiên khác
Mỗi phần tử 0; 1; 2; 3;... của được biểu diễn nhau, luôn có một số nhỏ hơn số
bởi một điểm trên tia số gốc O như Hình
kia. Nếu số a nhỏ hơn số b thì trên 1.5 – SGK - tr13.
tia số nằm ngang điểm a nằm bên
trái điểm b. Khi đó, ta viết a
hoặc b > a. Ta còn nói: điểm a
+ GV phân tích tia số: Trên tia số, điểm
nằm trước điểm b, hoặc điểm b
biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. VD: nằm sau điểma.
điểm 2, điểm 6, điểm 9...
+ Mỗi số tự nhiên có đúng một số
+ GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các
liền sau. VD: 9 là số liền sau của
hoạt động: HĐ1; HĐ2; HĐ3 như trong
8 (còn 8 là số liền trước của 9). SGK.
Hai số 8 và 9 là hai số tự nhiên
HĐ1: Trong hai điểm 5 và 8 trên tia số, liêntiếp.
điểm nào nằm bên trái, điểm nào nằm bên
Chú ý: Số 0 không có số tự nhiên
trái, điểm nào nằm bên phải điểmkia?
liền trước và là số tự nhiên nhỏ
HĐ2: Điểm biểu diễn số tự nhiên nào nằm nhất.
ngay bên trái điểm 8? Điểm biểu diễn số tư 2. Các kí hiệu “ ” hoặc “
nhiên nào nằm ngay bên phải điểm8?
- Ta còn dùng kí hiệu a  b (đọc là
+ GV cho HS đọc phần chú ý và gọi 1HS
“a nhỏ hơn hoặc bằng b” ) để nói giải thích. “a < b hoặc a = b”.
+ GV giới thiệu kí hiệu hoặc ”. VD:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
{ x N | x < 4} ={ 0; 1; 2; 3}
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo { x N | x  4} ={ 0; 1; 2; 3; 4}
luận nhóm đôi và hoàn thành các yêu cầu.
- Tương tự, kí hiệu a  b ( đọc là
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
“a lớn hơn hoặc bằng b”) có
- Bước 3: Báo cáo, thảoluận
nghĩa là a > b hoặc a =b.
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, hoàn - Tính chất bắc cầu còn có thể thành vở.
viết: + Nếu a < b và b < c thì a <
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. c (tính chất bắc cầu).
- Bước 4: Kết luận, nhận định Trang 16
GVnhận xét, đánh giá, chốt lại kết luận sau mỗi hoạtđộng.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆNTẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bàitập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c)Sản phẩm: Kết quả củaHS.
d)Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.13 ; 1.14 ; 1.15.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Luyện tập:
a. 12 036 001 > 12 035 987  m > n. b. m> n  n < m  điểm n nằm trước. Bài 1.13. 3 532 3 529 Số liền trước 3 531 3 528 Số liền sau 3 533 3 530
Bài 1.14. a < b< c Bài 1.15.
a) M = { 10 ;11 ; 12 ; 13 ; 14} b) K = { 1 ; 2 ; 3} c) L = { 0 ; 1 ; 2 ; 3}
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. HOẠT ĐỘNG VẬNDỤNG
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng và khắc sâu kiếnthức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bàitập.
c) Sản phẩm: Kết quả củaHS.
d) Tổ chức thựchiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng: Bài 1.16
Vận dụng:Buổi sáng > buổi chiều > buổi tối. Bài 1.16
Có: 148 < 150 < 153  thứ tự theo chiều cao (từ thấp đến cao ) của ba bạn là
Cường, An, Bắc. Vậy thứ tự các điểm từ dưới lên là C, A, B.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập( Slide)/bảng điểm) Trang 17
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn lại nội dung kiến thức đã học.Hoàn thành các bài tập.
Chuẩn bị bài mới “ Phép cộng và phép trừ số tự nhiên”. Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 4 §4. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
- Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. 2. Năng lực
- Năng lực tính toán: Thực hiện được các phép cộng và trừ trong tập hợp số tự nhiên.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các vấn đề thực tiễn gắn liền với
thực hiện các phép tính cộng, trừ.
- Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, ghi chép được các thông
tin toán học cần thiết. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
HS thấy được nhu cầu sử dụng các phép tính cộng, trừ trong đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: Tìm hiểu bài toán ở đầu bài: “Mai đi chợ mua cà tím hết 18 000
đồng, cà chua hết 21 000 đồng và rau cải hết 30 000 đồng. Mai đưa cô bán hàng
tờ 100 000 đồng thì được trả lại bao nhiêu tiền?”
c) Sản phẩm: HS nêu được phép tính cần thực hiện. Trang 18
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ GV chiếu đề bài lên màn hình.
+ Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Nêu cách tính số tiền Mai phải Để tính số tiền Mai phải trả cho cô trả cho cô bán hàng.
bán hàng, ta phải cộng số tiền mua cà
Câu hỏi 2: Nêu cách tính số tiền Mai được tím, số tiền mua cà chua và số tiền trả lại. mua rau cải.
Để số tiền Mai được trả lại, ta lấy 100
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
000 đồng trừ đi số tiền Mai phải trả.
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (27 phút)
1. Phép cộng hai số tự nhiên
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số hạng và tổng.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Đọc hiểu và Vận dụng 1.
c) Sản phẩm: Phép cộng hai số tự nhiên; Vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Phép cộng hai số tự nhiên
+ Học sinh nghe GV nhắc lại về phép cộng hai số a. Cộng hai số tự nhiên
tự nhiên: số hạng, tổng và minh họa phép cộng - Phép cộng hai số tự nhiên a và nhờ tia số.
b cho ta một số tự nhiên gọi là
+ Làm bài tập: Vận dụng 1. Diện tích gieo trồng tổng của chúng, kí hiệu là
lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng a + b.
sông Cửu Long ước tính đạt 713 000 ha, giảm 14
500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018. Hãy tính
diện tích gieo trồng lúa mùa vụ Thu Đông năm
2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Vận dụng 1: Trang 19
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu
đôi hoàn thành yêu cầu.
Đông năm 2018 của Đồng bằng
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận sông Cửu Long là:
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở. 713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
2. Tính chất của phép cộng
a) Mục tiêu: HS nhớ lại tính chất của phép cộng. Hình thành thói quen quan sát,
lập kế hoạch tính toán hợp lí.
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để khái quát tới
hai tính chất cơ bản của phép cộng.
c) Sản phẩm: Hai tính chất của phép cộng, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
b. Tính chất của phép cộng
+ GV chia lớp thành 8 nhóm thực hiện - Phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1.
Câu 1:
+ GV khái quát hai tới hai tính chất của a) a + b = 59, b + a = 59. phép cộng. b) a + b = b + a.
+ GV giới thiệu nội dung Chú ý. Câu 2:
+ GV trình bài Ví dụ 1, hướng dẫn cho a) a + b = 55, b + a = 55.
học sinh cách ghép cặp phù hợp. b) a + b = b + a.
+ Học sinh thực hiện Luyện tập 1 theo Câu 3: nhóm đôi.
a) (a + b) + c = 62, a + (b + c) = 62.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) (a + b) + c = a + (b + c).
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Câu 4:
nhóm hoàn thành yêu cầu.
a) (a + b) + c = 69, a + (b + c) = 69.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện b) (a + b) + c = a + (b + c).
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở.
- Phép cộng số tự nhiên có các tính chất:
- Bước 4: Kết luận, nhận định + giao hoán: a + b = b + a.
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở + kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới. - Luyện tập 1:
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và 117 + 68 + 23 đánh dấu học. = (117 + 23) + 68 = 140 + 68 = 208
3. Phép trừ số tự nhiên Trang 20
a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại khái niệm số bị trừ, số trừ và hiệu.
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến
thức về cách viết tập hợp.
c) Sản phẩm: Phép trừ số tự nhiên; Luyện tập 2; Vận dụng 2.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Phép trừ số tự nhiên
+ Học sinh trả lời nhanh:
- Câu 1: a) 3 + 4 = 7; b) 7 – 4 = 3;
Câu 1: Tính: a) 3 + 4; b) 7 – 4;
Câu 2: 95 – 57 = 38; 95 – 38 = 57.
Câu 2: Biết 57 + 38 = 95. Tính 95 – 57 và - Với hai số tự nhiên a, b đã cho, nếu có 95 – 38.
số tự nhiên c sao cho a = b + c thì ta có
+ Học sinh nghe GV nhắc lại về phép trừ phép trừ a – b = c.
hai số tự nhiên: số bị trừ, số trừ, hiệu, Trong tập hợp số tự nhiên, phép trừ a –
minh họa phép trừ nhờ tia số và điều kiện b chỉ thực hiện được nếu a b.
để thực hiện được phép trừ trong tập hợp - Luyện tập 2 các số tự nhiên. 865 279 – 45 027 = 820 252
+ Học sinh thực hiện Luyện tập 2. - Vận dụng 2
+ Học sinh thực hiện Vận dụng 2.
Số tiền Mai phải trả:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
18 000 + 21 000 + 30 000 = 69 000
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận (đồng)
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Số tiền Mai được trả lại:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 100 000 – 69 000 = 31 000 (đồng) xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố về các phép tính cộng và trừ số tự nhiên.
b) Nội dung: HS thực hiện: Bài 1.17, 1.18, 1.19 (SGK/16)
c) Sản phẩm:
Bài 1.17, 1.18, 1.19
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.17:
Bài 1.17: Tính tổng, hiệu bằng cách đặt tính: a) 63 548 b) 129 107
a) 63 548 + 19 256; b) 129 107 – 34 693. + 19 256 – 34 693.
Bài 1.18: Thay “?” bằng số thích hợp: 82 804 94 414 ? + 2 895 = 2 895 + 6 789 Bài 1.18:
Bài 1.19: Tìm x thỏa mãn:
6 789 + 2 895 = 2 895 + 6 789 a) 7 + x = 362; Trang 21 b) 25 – x =15; Bài 1.19: c) x – 56 = 4. a) 7 + x = 362
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x = 362 – 7
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm x = 355
đôi hoàn thành yêu cầu. b) 25 – x =15
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện x = 25 – 15
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ x = 10 sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định c) x – 56 = 4
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. x = 4 + 56 x = 60
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu:
Giải quyết bài toán thực tiễn
b) Nội dung: Học sinh làm bài 1.20.
c) Sản phẩm: Bài tập 1.20
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1.20:
Học sinh làm bài tập 1.20: Năm 2020 dân số Việt Ước tính dân số Việt Nam đầu
Nam ước tính khoảng 97 triệu người và dự kiến năm 2021:
tới đầu năm 2021 sẽ tăng thêm khoảng 830 nghìn 97 000 000 + 830 000
người. Ước tính dân số Việt Nam đầu năm 2021. = 97 830 000 (người)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi đại diện
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về phép tính cộng và trừ số tự nhiên.
- Làm các bài tập 1.21, 1.22 (SGK/16).
- Tìm hiểu trước bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm)
Phiếu học tập số 1: (Slide)

Câu 1: Cho a = 23 và b = 36. a) Tính a + b và b + a.
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Câu 2: Cho a = 37 và b = 18. Trang 22 a) Tính a + b và b + a.
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Câu 3: Cho a = 17, b = 19, c = 26.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c).
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Câu 4: Cho a = 11, b = 23, c = 35.
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c).
b) So sánh các kết quả nhận được ở câu a).
Ngày soạn: …/ …/ …
Ngày dạy: …/ …/ …
§4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1.Về kiến thức:
- Nhận biết được thừa số, tích; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư. Trang 23
- Nhận biết được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ; tính chất phân
phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (Dấu "x" hoặc dấu ".") 2.Về năng lực:
- Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân (a x b; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể.
- Tìm được tích của 2 thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) tùy hoàn cảnh cụ thể.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép chia trong tính toán.
- Giải được 1 số bài toán có nội dung thực tiễn.
3. Về phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập,ý thức làm việc nhóm,khám phá và sáng tạo cho HS
II.THIẾT BỊ: 1.Giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, điện thoại, máy chiếu 2. Học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Giúp hs biết sử dụng phép nhân, phép chia trong thực tế cuộc sống.
b) Nội dung: GV trình chiếu bài toán khởi động trong SG lên màn hình.
c) Sản phẩm: HS hình thành nhu cầu sử dụng phép tính cộng, trừ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung ( Nếu hs chưa làm được , gv có thể để lại sau khi học phép chia thì yêu cầu hs hoàn thiện)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để giải được bài toán trên, các em đã sử dụng kiến
thức về phép nhân, phép chia đã học ở tiểu học. Để hiểu rõ hơn và củng cố thêm
về các tính chất của phép nhân, phép chia, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay?”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: I. Phép nhân.
a) Mục tiêu:- Hs được ôn lại kiến thức về phép nhân;tích, thừa số Trang 24
- Nhận biết được khi nào trong 1 tích có thể không sử dụng dấu phép nhân.
- Củng cố lại phép đặt tính nhân.
- Giúp HS trải nghiệm để nhận biết được các tính chất của phép nhân
Củng cố kỹ năng tính nhẩm cho học sinh và sử dụng phép nhân trong cuộc sống. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c)Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Phép nhân
+ GV cho HS phát biểu về khái a x b = c
niệm nhân hai số tự nhiên. HS: thực hiện
Thừa số Thừa số Tích
GV: Giới thiệu quy ước phép trong Quy ước:
phép nhân, các trường hợp không viết - Trong 1 tích ta có thể thay dấu "x" bằng dấu "."
dấu nhân giữa các thừa số .
-Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ
hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không
HS làm hoạt động 1: Tính 152.213
viết dấu nhân giữa các thừa số
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy thực hiện nhiệm vụ
1. Nhân hai số có nhiều chữ số
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Ví dụ 1: Đặt tính để tính tích 175 x 312 của HS Giải: Ta có
GV trình chiếu lại cách nhân 175
- GV nêu thêm vd, yêu cầu hs cùng x thực hiện 312 350 175 525 54600
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận Vậy 175 x 312 = 54600 dụng 1
Vận dụng 1: Đặt tính để tính tích 341 x 157
-GV kiểm tra kết quả của một số em Đáp số: 341 x 157= 53537
và trình chiếu 1 bài làm của HS
Hoạt động 2: Hãy nêu các tính chất
2. Tính chất của phép nhân
của phép nhân các số tự nhiên?
Phép nhân các số tự nhiên có các tính chát sau: + Giao hoán: a.b = b.a
? Theo tính chất kết hợp thì a.b.c có
+ Kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) Trang 25 thể tính như thế nào?
+Nhân với số 1: a.1=1.a = a _ GV nêu chú ý
+ Phân phối đối với phép cộng và phép trừ:
- HS thực hiện ví dụ 2. GV chia nhóm a.(b+c) = a.b+a.c
cho hs thực hiện.( VD@ gồm vd2 a.(b-c) = a.b - a.c
trong sgk và vận dụng 2.2)
Lưu ý: a.b.c=(a.b).c=a.(b.c)
- Giáo viên thi kết quả của các nhóm
và cho nhận xét chéo. Cho điểm các
Ví dụ 2: Tính một cách hợp lí: nhóm. a) 25.29.4 b)37.65 + 37.35
-Hs thực hiện vận dụng 2.3
c) 250.1476.4 d)189.509-189.409
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày Giải: cách làm.
a) 25.29.4=(25.4).29=100.29=2900
-GV cho HS thảo luận nhóm
b)37.65+37.35=37.(65+35)=37.100=3700
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c)250.1476.4=(250.4).1476=1000.1476=1476000
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo Vận dụng 2:
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bài 3.Khối lượng thức ăn một ngày 80 con gà ăn
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận hết là:
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác 105.80 =8400 (g) =8.4(kg)
nhận xét, bổ sung,ghi vở.
Trong 10 ngày đàn gà cần khối lượng thức ăn là:
- Bước 4: Kết luận, nhận định 10.8.4=84(kg)
GV đánh giá kết quả của HS, II. Phép chia
a) Mục tiêu:- Hs được ôn lại phép đặt tính chia giúp hs liên hệ đến các khái
niệm: Số bị chia, số chia, thương; phép chia hết, phép chia có dư.
Củng cố kỹ năng sử dụng phép chia trong cuộc sống. b) Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: NỘI DUNG SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. PHÉP CHIA
- GV yêu cầu hs phát biểu phép chia hết 1.Phép chia hết
trong tập hợp số tự nhiên. a : b = q (b  0)
- Các số a, b, q được gọi như thế nào?
Số bị chia Số chia Thương
- Với hai số tự nhiên a và b; b  0 nếu có Lưu ý:
số tự nhiên q sao cho b. q = a thì ta nói như + Nếu a:b = q thì a=b.q
thế nào về hai số a và b?
+ Nếu a:b=q (q  0) thì a=b.q
Hoạt động 3: GV yêu cầu hs thực hiện
Hoạt động 3: Tính 2795:215 Trang 26
GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS
GV trình chiếu lại cách chia
- GV nêu thêm vd, yêu cầu hs cùng thực hiện
- Gv cho hs trình bày vào giấy. Kiểm tra Ví dụ 3: Đặt tính để tính thương:
bài làm của 1 số em, trình chiếu cách làm 41732:116 cho các bạn nhận xét. Giải: Ta có 14732 116 313 127 812
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 4 0
-GV kiểm tra kết quả của một số em và Vậy 14732:116=127
trình chiếu 1 bài làm của HS
Vận dụng 4: Đặt tính để tính thương:
- GV cho HS làm bài toán mở đầu 139004:236
Hoạt động 4: Thực hiện phép chia 236 cho Đáp số: 139004:236 = 589 12.
HS: Suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời 2. Phép chia có dư
(236:12=19(dư 8), tức là 236=12.19+8
- Qua đó nêu khái niệm về phép chia có dư - Cho hai số tự nhiên a và b với b  0, khi
GV: Giới thiệu a = b . q + r
đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và
Hỏi: So sánh số dư và số chia?
r sao cho a=b.q+r, trong đó 0 < r < b
GV: Với điều kiện nào của r thì: Lưu ý: SGK-Trang 20 + a chia hết cho b
Ví dụ 4: Đặt tính để tính thương và dư của + a không chia hết cho b phép chia 2542:34 - HS đọc lưu ý trong SGK Giải: Ta có - HS làm vd 4 2542 34
+ GV yêu cầu HS áp dụng làm vận dụng 5 162 74
-GV kiểm tra kết quả của một số em và 26
trình chiếu 1 bài làm của HS
+ GV yêu cầu HS làm bài 3,4,5 -SGK Vậy 2542:34=74 (dư 26)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Vận dụng 5: Đặt tính để tính thương và dư
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận của phép chia 5125:320
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Giải: Ta có
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 5125 320
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận 1925 16 xét, bổ sung,ghi vở. 5
- Bước 4: Kết luận, nhận định Trang 27
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó Vậy 5125:320= 16(dư 5)
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a)Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b)Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c)Sản phẩm: Kết quả của HS. d)Tổ chức thực hiện
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 1, 2,3,( SGK-TRANG 21) (HS thảo luận theo nhóm)
Bài 1: a) a.0=0 b) a.1=a c) 0:a = 0
Bài 2:
Tính một cách hợp lí:
a) 50.347.2=(50.2).347=100.347=34700
b) 36.97+97.64 = 97.(36+64) = 97.100= 9700
c) 157.289-289.57=289.(157-57)=289.100=28900
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a)Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b)Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c)Sản phẩm: Kết quả của HS.
d)Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4, 5,6( SGK-TRANG 21)
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú Trang 28
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo sát: thực hiện
+ Sự tích cực chủ động của công việc. + GV quan sát qua quá HS trong quá trình tham gia
trình học tập: chuẩn bị - Hệ thống
các hoạt động học tập.
bài, tham gia vào bài học( câu hỏi và bài
+ Sự hứng thú, tự tin, trách ghi chép, phát biểu ý tập nhiệm của HS khi tham gia
kiến, thuyết trình, tương - Trao đổi,
các hoạt động học tập cá
tác với GV, với các bạn,.. thảo luận. nhân. + GV quan sát hành động
+ Thực hiện các nhiệm vụ cũng như thái độ, cảm
hợp tác nhóm ( rèn luyện xúc của HS.
theo nhóm, hoạt động tập thể).
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) VI. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.- Hoàn thành nốt các bài tập 7,8 ( sgk), bài
1,2,3,4(SBT)- Chuẩn bị bài mới “LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN ”
Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 4 §4.PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Nhận biết được số hạng, tổng, số bị trừ, số trừ, hiệu.
Nhận biết được tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
2. Kỹ năng:
Tính được tổng hiệu của hai số tự nhiện bằng cách đặt phép tính.
Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
3. Phẩm chất: bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho học sinh.
4. Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán, các bảng vẽ sẵn các tia số minh họa.
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 Trang 29
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
a. Mục tiêu:Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép tính cộng trừ.
b.Nội dung:Biết cộng, trừ hai số tự nhiên.
c. Sản phẩm: Hs tính được số tiền Mai đi mua
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS đọc bài toán mở đầu: Mai đi chợ mua cà tím hết 18000 đồng, mua
cà chua hết 21000 đồng, rau hết 30000 đồng. Mai đưa cô bán hàng tờ 100 000
đồng thì trả lại được bao nhiêu tiền?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý lắng nghe, thảo luận 2 bạn cùng bàn và trả lời câu hỏi.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2.Phép cộng số tự nhiên

a. Mục tiêu: Hs được ôn lại kiến thức về tổng của hai số tự nhiên, minh họa
phép cộng nhờ tia số, kiểm tra khả năng, vận dụng phép cộng của HS. Giúp Hs
hình thành thói quen quan sát, lập kế hoạch tính toán hợp lí.
b.Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu giáo viên.
c.Sản phẩm: Kết quả của HS
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Phép cộng số tự nhiên:
- GV: giới thiệu phép cộng hai số tự nhiên a a. Cộng hai số tự nhiên:
và b, ta được số tự nhiên c gọi là tổng của * Với a, b là hai số tự nhiên chúng. a + b = c
- GV cho ví dụ để HS áp dụng tính: “Lớp 6/1 (Số hạng) + (số hạng) = (tổng)
có 19 nam, 22 nữ. Vậy tổng số HS của lớp là bao nhiêu?” * Vận dụng 1:
Yêu cầu HS đọc và làm bài tập. HS đứng tại Giải: Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu chỗ trả lời.
Đông năm 2018 của đồng bằng sông
- GV phân tích minh họa phép cộng bằng tia Cửu Long là:
số thông qua ví dụ 3 + 4 ở SGK
713 200 + 14 500 = 727700 (ha) Trang 30
b. Tính chất của phép cộng:
_ GV yêu cầu HS làm vận dụng 1 . HS đọc - Giao hoán: a + b = b + a
đề, sau đó thảo luận 2 bạn cùng bàn.
- Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
+ GV cho HS tìm hiểu tính chất của phép
Chú ý: Tổng (a + b) + c hay a + (b
cộng lần lượt theo cácHĐ1; HĐ2trong SGK.
+ c) gọi là tổng của 3 số a, b, c và
+ GV chia lớp thành 4 nhóm. Hai nhóm tiến viết gọn là a + b + c.
hành HĐ1 và HĐ2. Hai nhóm còn lại làm Ví dụ:
các HĐ tương tự với a = 35; b =41 (HĐ1) a/66 + 289 + 134 + 311
và a = 15; b = 27; c =31 (cho HĐ2)
= 66 + 134 + 289 + 311 (tính chất
HĐ1: Cho a = 28 và b = 34 giao hoán) a) Tính a + b và b + a
= (66 + 134) + (289 + 311)(tính chất
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a) kết hợp)
HĐ2: Cho a = 17, b =21, c =35 = 200 + 600 = 800
a) Tính (a + b) + c và a + (b + c) b/ 117 + 68 + 23
b) So sánh kết quả nhận được ở câu a). = (117 + 23) + 68
+ GV đặt câu hỏi: Các kết quả cho thấy phép = 140 + 68
cộng có những tính chất nào? = 208
=> GV tổng quát tới hai tính chất của phép cộng.
+ GV lưu ý cho HS trong phần Chú ý.
+ GV phân tích Ví dụ trong SGK tr16
+ GV yêu cầu HS làm Luyện tập 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và
hoàn thành các yêu cầu HDD1, HĐ 2 theo nhóm.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS
Bước 3: Báo cáo thảo luận
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: Kết luận và nhận định
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và gọi 1 học sinh nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG 2.Phép trừ hai số tự nhiên
a. Mục tiêu: Trang 31
+ Giúp HS nhớ, nhận biết lại và sử dụng được các thuật ngữ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
+ Minh họa phép trừ nhờ tia số. + Củng cố kiến thức.
+ Giải quyết được bài toán mở đầu.
b.Nội dung:HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c.Sản phẩm:HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d.Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Phép trừ số tự nhiên
+ GV cho HS thực hiện lần lượt các yêu cầu sau: + Với hai số tự nhiên a, b đã cho,
Tính : a) 3 + 4 ; b) 7 – 4.
nếu có số tự nhiên c sao cho a = b +
HS rút ra nhận xét, GV khái quát lại.
c thì ta có phép trừ a – b = c.
Áp dụng: 27 + 25 = 52. Tính 52 – 27.
+ GV phân tích và minh họa phép trừ nhờ tia số
VD: 7 – 4 = 3 được minh họa như sau:
* Chú ý: Trong tập hợp số tự nhiên,
phép trừ a – b chỉ thực hiên được nếu: Trang 32 a b
+ GV lưu ý: Hình 1.8 cho thấy phép trừ 7 – 8 Luyện tập 2
không thể thực hiện phép tính 865 279 – 45 027 = 820 252 Vận dụng 2: Giải:
Tổng số tiền Mai phải trả là:
Từ đó GV thiệu vào Chú ý
18 + 21 + 30 = 69 ( nghìn đồng )
+ GV yêu cầu HS làm Luyện tập 2. 1 HS lên
Mai được trả lại số tiền là:
bảng HS khác tự làm vào vở.
100 - 69 = 31 ( nghìn đồng)
(GV gợi ý HS có thể đặt tính. Nhắc HS trước Đ/s: 31 000 đồng.
khi đặt tính cần xem phép trừ có thực hiện được không).
+GV yêu cầu HS làm Vận dụng 2: Giải bài
toán mở đầu. (phân tích, gợi ý tính tổng số tiền Mai phải trả)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu và hoàn thành các yêu cầu.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+HS: Theo dõi, lắng nghe, phát biểu, lên bảng, hoàn thành vở.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát
lưu ý lại kiến thức trọng tâm và gọi 1 học sinh nhắc lại
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1.17 ; 1.18 ; 1.22
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án. Bài 1.17 : a) 63 548 + 19 256 = 82804
b) 129 107 – 34 693 không thể thực hiện được trong tập số tự nhiên. Vì 129 107 < 34 693.
Bài 1.18 :6 789 ( sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng) Trang 33 Bài 1.22 :
a) 285 + 470 + 115 + 230 b) 571 + 216 + 129 + 124
= (285 + 115) + (470 + 230) = ( 571 + 129) + ( 216 + 124) = 400 + 700 = 700 + 340 = 1100 = 1040
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục đích: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để và khắc sâu kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng :Bài 1.20 ; 1.21 Bài 1.20 :
Dân số Việt Nam năm 2020 là :
96 462 106 + 876 473 = 97 338 579 (người) Bài 1.21 :
Nhà ga số 3 tiếp nhận được số người là :
22 851 200 – ( 6 526 300 + 3 514 500) = 12 810 400 (người)
Đáp số : 12 810 400 người
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm Bài 1.19.
- Chuẩn bị bài mới “ Phép nhân và phép chia số tự nhiên Trang 34 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 5,6 §5.PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được thừa số, tích ; số bị chia, số chia, số dư trong phép chia hết và phép chia có dư.
- Nhận biết được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân; tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Nhận biết được khi nào trong một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân (dấu "x" hoặc dấu ".") 2. Năng lực * Năng lực riêng:
- Sử dụng linh hoạt các ký hiệu của phép nhân ( axb; a.b; ab) tùy hoàn cảnh cụ thể.
- Tìm được tích của hai thừa số; tìm được thương và số dư (nếu có) của một phép chia.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân và phép cộng trong tính toán.
- Giải được một số bài toán có nội dung thực tiễn.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp
toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi khám phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một túi gạo 10kg, trên vỏ ghi 20 000đ/1kg và 6 tờ tiền 50 000.
2 - HS : Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1:
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 5')
a) Mục đích:
HS biết sử dụng phép nhân trong thực tế đời sống hàng ngày.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm:
Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Trang 35
GV chiếu hình ảnh và hỏi: Mẹ em mua một túi gạo 10 kg gạo ngon loại 20
nghìn đồng một kilogam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ 50
nghìn đồng để trả tiền gạo?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phép nhân số tự nhiên (21') a) Mục đích:

+ Nhắc lại định nghĩa phép nhân; tích, thừa số. Nhận biết được khi nào trong
một tích có thể không sử dụng dấu phép nhân.
+ HS giải quyết được bài toán thực tiễn
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK , hoạt động nhóm
để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm:
+ HS sử dụng được tính chất của phép nhân trong tính toán.
+ HS hoàn thành được phần Luyện tập 1, vận dụng 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép nhân số tự nhiên
GV cho HS tự tìm hiểu thông tin phần a . b = c đọc hiểu trong sgk/17
(thừa số) . (thừa số) = (tích)
GV: Giới thiệu các trường hợp không * Chú ý: SGK/ 17
viết dấu nhân giữa các thừa số .
Ví dụ: a.b = ab ; 4.x.y = 4xy;
+ GV lấy thêm ví dụ: abc là thể tích khối
hộp chữ nhật, 4a là chu vi của hình vuông, ... GV: trình chiếu ví dụ 1
* HS hoàn thành Luyện tập 1; Ví dụ 1: Sgk/ 17 Vận dụng 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 1
+ HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo a) 834.57 = 475 38 Trang 36
luận cặp đôi phần luyện tập 1. b) 603. 295 = 177 885
.+ HS hoạt động nhóm cặp đôi chia sẻ
làm phần vận dụng 1 Vận dụng 1:
+ GV: quan sát và trợ giúp các nhóm.
Bác Thiệp phải trả số tiền là:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 350. 250 = 875 000 đồng
+HS: Đại diện 1 nhóm nêu kết quả thảo
luận, các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét kết quả học sinh nêu ra
Hoạt động 2.2: Tính chất của phép nhân:(18') a) Mục đích:
+ HS trải nghiệm dẫn đến nhận biết các tính chất quen thuộc của phép nhân.
Củng cố được kỹ năng tính nhẩm.
+ HS sử dụng được phép nhân trong cuộc sống.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Tính chất của phép nhân
+ GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. ( tg 2') Nhóm 1: Hđ 1
Phép nhân có các tính chất: Nhóm 2: Hđ 2 + Giao hoán: ab = ba Nhóm 3: Hđ 3 + Kết hợp: (ab)c = a(bc)
? Các nhóm đổi chéo phiếu học tập.
+ Phân phối của phép nhân
? Hs tự tìm hiểu phần chú ý đối với phép cộng:
?HS đứng tại chỗ trả lời: a(b+c) = ab+ ac 2.5 = 4.25= 8. 125= * Chú ý: Sgk/18
GV: Khi tính các tích có các cặp thừa số như
thế ta nên nhóm chúng lại với nhau ? GV chiếu ví dụ 2
- GV yêu cầu HS hoàn thành luyện tập 2, vận * Ví dụ 2: SGK/18 dụng 2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 2:
+ HS hoạt động nhóm hoàn thành các yêu cầu 125. 8001.8 = (125.8). 8001 Trang 37 của phiếu học tập = 1000. 8001
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ = 8001000 giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. Vận dụng 2:
+Đại diện các nhóm nhận xét bài nhóm bạn.
Nhà trường phải trả số tiền là:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 32.8.96 000 = 24576 000
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả đồng
hoạt động và chốt kiến thức
Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: Tính chất của phép nhân cùng các chú ý.
- Làm bài tập 1.23, bài tập 1.25 SGK trang 19 Tiết 2:
Hoạt động 2.3: Phép chia hết và phép chia có dư (34') a) Mục đích:

+ Ôn lại phép tính đặt chia, giúp HS liên hệ đến các khái niệm. Củng cố phép đặt tính chia.
+ HS vận dụng bài toán thực tế và giải quyết bài toán mở đầu.
b) Nội dung: HS quan sát SGK và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1:
2. Phép chia hết và phép chia có
+ GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm hđ4 + 2 HS lên bảng làm
* Chia hai số tự nhiên: ? Trả lời hđ 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân rồi sau đó thảo luận cặp đôi phần hđ 5.
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ
a = b. q + r (0 r < b) giúp nếu cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu.
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + HS nhận xét bài bạn. a : b = q
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, Trang 38
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả + Nếu r  0 thì ta có phép chia có
hoạt động và chốt kiến thức dư a : b = q ( dư r)
GV: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư. * GV chiếu ví dụ 3
-GV chuyển giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS * Ví dụ 3: Sgk /19
làm luyện tập 3 theo nhóm bàn (2')
-HS thực hiện nhiệm vụ :
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo hình * Luyện tập 3: thức nhóm bàn (2') a) 945: 45 = 21
GV dùng điện thoại chiếu trực tiếp bài HS qua b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10) máy chiếu
- Báo cáo, thảo luận :
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm của
nhóm mình, các nhóm khác quan sát và đánh giá.
Đại diện nhóm khác nhận xét
- Kết luận, nhận định :
- GV đánh giá kết quả của các nhóm, chính xác hóa kết quả. GV nhận xét, đánh giá
Gv chiếu nội dung ví dụ 4: *Ví dụ 4: Sgk/19
?Vậy cần dùng ít nhất bao nhiêu xe ô tô?
3. Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập (5')
a) Mục đích:
Học sinh củng cố kỹ năng đặt tính chia.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài 1.27 a, b
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân: 2 HS lên bảng làm
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động 4 . Hoạt động vận dụng (4')
a) Mục đích:
Học sinh giải quyết bài toán mở đầu.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 39
- GV chiếu bài toán mở đầu, yêu cầu HS hoàn thành
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án:
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc. HS trong quá trình tham
+ GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập
động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS. - Phương pháp hỏi đáp
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Giao nhiệm vụ về nhà: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Làm bài tập 1.27, bài tập 1.30 SGK trang 19
- Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học.
- Chuẩn bị bài mới : Tự tìm hiểu “ Luyện tập chung” và cho biết có những dạng toán nào? Ngày soạn: .../... /... Trang 40 Ngày dạy: .../.../...
Tiết 7 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 1 đến bài 5, vận dụng được các kiến
thức đã học từ bài 1 – 5 vào giải bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về tập hợp; các phép tính với số tự nhiên để giải bài tập,
vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài 5.
- Nghiên cứu và làm bài tập về tập hợp và về các phép tính với số tự nhiên.
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ Bài 1 -> bài 5.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1 ->bài 5.
d) Tổ chức thực hiện: Trang 41
- Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày
vào giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: HĐN 5p
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Hai cách mô tả một tập hợp và ví dụ; nội dung kiến thức
phép cộng, phép nhân và các tính chất.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: Tập hợp số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân
công trong lớp – kĩ thuật phòng tranh). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các
nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về tập hợp số; bài toán vận dụng
các phép tính, toán vận dụng vào thực tế.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 1.31;1.32;1.33;1.34; 1.35 ( sgk) và thực hiện các
nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hỏi
của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV-HS
Sản phẩm dự kiến
* Giao nhiệm vụ học tập:
1. Bài tập về tập hợp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1; Bài 1.31 :
chữa bài tập 1.31 ; 1.32 ; 1.33 đã đc a) C1: A = { 4; 5; 6; 7}
giao về nhà làm từ các buổi trước. C2: A = {x N| 3 < x 7}
* Thực hiện nhiệm vụ:
b) B = { x N| x < 10, x A} = { 0; 1; 2; 3; 8; 9}
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và Bài 1.32 : làm các bài tập. a) 1000
* Báo cáo kết quả, thảo luận: b) 1023 Trang 42
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết c) 2046 quả. d) 1357
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý
Bài 1.33: Chữ số 0 kiến * Bài tập tương tự:
2. Bài tập vận dụng các phép toán với
* Kết luận, nhận định số tự nhiên
- GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu Bài 1.34 :
cầu HS xác định kiến thức đã áp Giải : dụng.
Khối lượng của 30 bao gạo là :
- GV YCHS đưa ra bài tập tương tự 50 30 = 1500 ( kg)
với các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà Khối lượng của 40 bao ngô là : thực hiện 60 40 = 2400 (kg)
Ô tô chở tất cả số kilogam gạo và ngô
* Giao nhiệm vụ học tập: là :
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2,3 ( 1500 + 2400 = 3900(kg)
đã giao về nhà) chữa bài tập 1.34; Đáp số : 3900kg.
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghiên cứu VD - Làm bài 1.34
Bài 1.35 : Có 115 = 50 + 50 + 15
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
Ông Khánh phải trả số tiền điện cho 115 số điện là :
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại
lượng đã biết, đại lượng chưa biết,
50 1 678 + 50 1 734 + 15 2 014
phương án giải bài tập. = 200 810 ( đồng)
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở. Đáp số : 200 810 đồng.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng.
* Giao nhiệm vụ học tập:
* Hãy về tính lại số tiền điện nhà em
- GV yêu cầu HS chữa bài tập 1.35
vừa phải trả trong tháng 8.
* Thực hiện nhiệm vụ: - Làm bài 1.35
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
- GV cho HS thảo luận phân tích tổng Trang 43
sản lượng 115 số điện theo bậc thang
quy định; tìm phương án giải bài tập.
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở.
* Kết luận, nhận định
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 1.35.
* Giáo viên tổng kết:
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học từ bài 1 đến bài 5.
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải
khi giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm
quen với khai thác, mở rộng bài tập đơn giản.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC
(Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ......... )
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học từ bài 1 - 5
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp : Hãy về tính lại số tiền điện nhà
em vừa phải trả trong tháng 8.
- Chuẩn bị bài mới “ Lũy thừa với số mũ tự nhiên”. Trang 44 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 8- BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.
- HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính lũy
thừa với số mũ tự nhiên. 2. Năng lực
- Năng lực riêng:
HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng
cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGV, thước kẻ. Bàn cờ vua, bảng bình phương, lập phương
của mười số tự nhiên đầu tiên
2 - HS : Đồ dùng học tập; Bài tập luyện tập (sgk/ 24), máy tính bỏ túi, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:
HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần gũi với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm:
Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu hình ảnh và giới thiệu “bàn cờ
vua”và gọi 1 hs đọc bài mở đầu.
- GV giới thiệu sợ về àn cờ vua ( có bàn cờ vua thật cho HS xem)
- Gv trình chiếu video giới thiệu môn cờ vua
- GV đặt vấn đề “ Truyền thuyết Ấn Độ kể rằng, người phát minh ra bàn cờ vua
đã chọn phần thưởng là số thóc rải trên 64 ô của bàn cờ vua như sau:
+ Ô thứ nhất 1 hạt thóc + Ô thứ 2 để 2 hạt Trang 45 + Ô thứ 4 để 4 hạt + Ô thứ 4 để 8 hat +......
Cứ như thế, số hạt ở ô sau gấp đôi ô trước. Liệu nhà vua có đủ thóc để thưởng
cho nhà phát minh đó hay không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Từ các ví dụ trên chúng ta sẽ đi tìm hiểu rõ hơn về lũy
thừa với số mũ tự nhiên và cách nhân chia lũy thừa cùng cớ số”
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Phép nâng lên lũy thừa a. Mục tiêu:
+ HS phát biểu được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và mũ. Biết viết
gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị các lũy thừa. b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Phép nâng lên lũy thừa:
Chiếu slie bảng sau đây chỉ ra cách tính - Số thóc ở ô số 8 là: 2.2.2.2.2.2.2= 128
số hạt thóc ở một số ô trong bàn cờ trong - 2. 2. 2.2.2.2.2 = 27 bài toán mở đâu:
Ô thứ Phép tính tìm số Số hạt thóc hạt thóc 1 1 1 2 2 2 3 2.2 4 4 2.2.2 8 5 2.2.2.2 16 … Trang 46
Gv giải thích với ô 1 ta được 1 hạt thóc,
với ô thứ 2 ta được 2 hạt thóc, với ô thứ
3 ta được 2.2 = 4 hạt thọc…. Vậy để tìm
số thóc ở ô thứ 8, ta thực hiện phép nhân của bao nhiêu só 2?
Gv: Ta thường hay viết gọn
2. 2. 2 = 23; a. a. a. a. a = a5 Vậy để viết
2.2.2.2.2.2.2 thu gọn ta viết như thế nào?
GV: Hướng dẫn cho học sinh cách đọc:
b4 đọc là b mũ 4 ( b lũy thừa 3); a4: đọc là a
73: đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, hoặc mũ 4 hoặc a lũy thừa 3, an đọc là a lũy thừa n lũy thừa bậc 3 của 7 ( hoặc a mũ n)
Lũy thừa bặc n của số tự nhiên a là tích của n
(?)Tương tự em hãy đọc b4; a4; an ?
thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
GV: Dựa vào các ví dụ trên em hãy
định nghĩa lũy thừa bậc n của a. n thừa số
đọc là “ a mũ n: hoặc “ a lũy thừa n”, a là Gv : Nêu chú ý: Ta có cơ số, n là số mũ -
cũng được gọi là a bình phương ( hay bình phương của a) a 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -
cũng được gọi là a lập phương ( 1 4 9 16 25 36 49 64 81 100 hay lập phương của a)
1) Số hạt thóc có trong ô thứ 7 là: 64
Gv cho hs đọc vd 1/ SGK/trang 23 2)
Gv cho HS làm luyện tập 1. a) GV cho hs làm vận dụng : b)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- Gv quan sát và trợ giúp các em nếu HS cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs đứng tại chỗ trình bày câu trả lời Trang 47 của mình
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh
giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung:
HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.36 và 1.37 SGK – tr24
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án 1.36. 1.37 Lũy thừa Cơ số Số mũ
Giá trị của lũy thừa 4 3 64 3 5 243 2 7 128
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.39– SGK-tr24. a) b) c) d)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Trang 48 Phương pháp Công cụ đánh Ghi
Hình thức đánh giá đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên:
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau : ” Luỹ thừa với số mũ tự nhiên” Trang 49 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 9 - BÀI 6. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.
- HS nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Giải quyết được những vấn đề thực tiễn gắn với thực hiện các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên. 2. Năng lực
- Năng lực riêng:
HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách
dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học, sử
dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám
phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Giáo án, SGV, thước kẻ. Chuẩn bị 10 miếng bìa (trong đó 5 miếng bìa ghi số
7, 2 bìa ghi dấu “ =” 1 bìa ghi 72, 1 bìa ghi 73, 1 bìa ghi 2+3)
2 - HS : Đồ dùng học tập; Bài tập luyện tập (sgk/ 24;25), máy tính bỏ túi, thước kẻ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích:
HS cảm thấy khái niệm lũy thừa gần gũi với đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa: a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a
Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa a) 23. 22; b) a4. a3
c. Sản phẩm: Từ bài toánHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 9.9.9.9.9 = 95 b) a.a.a.a.a.a = a6
Bài 2: GV: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa Trang 50
a) 23. 22 = (2.2.2). (2.2) = 25; b) a4. a3 = (a.a.a.a) .(a.a.a) = a7
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu bài tập sau.
Bài 1: Em hãy viết tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 9.9.9.9.9 b) a.a.a.a.a.a
Bài 2: Áp dụng định nghĩa về lũy thừa hãy viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa: a) 23. 22; b) a4. a3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-
HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới: “Từ bài tập 2 thấy số mũ của kết quả bằng tổng số mũ của các lũy
thừa thì đây chính là phép nhân của hai lũy thừa cùng cơ số”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số a. Mục tiêu:
+ Hs biết được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Gv chiếu lên slie bài tập sau: a) 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= 75
a) Viết kết quả phép nhân sau dưới dạng b)Số mũ của kết quả bằng tổng số một lũy thừa của 7: mũ của các lũy thừa
c) Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ 72. 73 = (7.7).(7.7.7)= ?
b) Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa các số số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các
mũ của 7 trong hai thừa số và trong tích tìm số mũ : được ở câu a) am. an = am+n
c) Sau kết quả trên để nhân hai lũy thừa *Luyện tập 2
cùng cơ số ta làm như thế nào? Trang 51
Gv cho HS đọc vd2 SGK/tr23 và cho học sinh làm luyện tập 2
*Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu hỏi của mình
- Một số HS khác nhau nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, và nhận định
GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Chia hai lũy thừa cùng cơ số a. Mục tiêu:
+ Hs biết được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số. b. Nội dung:
+ GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3) Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Gv chiếu lên slie bài tập sau:
a) Sử dụng công thức nhân hai lũy
a)Giải thích vì sao có thể viết 65 = 63.62 ? thừa cùng cơ số.
b) Sử dụng câu a) để suy ra 65: 63= 62. Nêu b) Số mũ của thương bằng hiệu số
nhận xét về mối liên hệ giữa các số mũ của mũ của số bị chia với số chia Trang 52
6 trong số bị chia, số chia, và thương. c) 107: 104 = 103
c) Viết thương của phép chia 107: 104 dưới d) Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, dạng lũy thừa của 10
ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ
d) Sau kết quả trên để chia hai lũy thừa cùng :
cơ số ta làm như thế nào?
am: an = am-n ( với a khác 0, m
GV chú ý học sinh: a0 = 1 ( với a khác 0) n).
Gv cho HS đọc vd3 SGK/tr24 và cho học *Luyện tập 3 sinh làm luyện tập 3
*Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoạt động cá nhân
- Giáo viên quan sát, trợ giúp các HS nếu cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS đứng tại chỗ trình bày câu hỏi của mình
- Một số HS khác nhau nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, và nhận định
GV chột lại kiến thức trọng tâmGV đánh giá
kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung:
HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 1.42 SGK – tr24
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận đưa ra đáp án Bài tập 1.42. Tính

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm:
Kết quả của HS. Trang 53
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng trang 1.44 và 1.45/SGK-tr24.
- GV nhận xét đánh giá , chuẩn kiến thức
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh
Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá
- Đánh giá thường xuyên:
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Hướng dẫn bài tập về nhà:
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài sau : ” Thứ tự thực hiện phép tính” Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 10 §7.THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Trang 54 I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, HS cần:
-Nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép toán.
-Biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 2. Năng lực
-Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực phân tích.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu và các loại dấu ngoặc. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3, phấn màu...
2. HS: SGK, nháp, bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động (6 phút)
a)Mục tiêu: Ôn tập thứ tự thực hiện các phép tính đã học ở tiểu học.
b) Nội dung: HS1: Nhắc lại các phép tính đã học. Nêu thứ tự thực hiện các
phép tính đã học ở tiểu học. Áp dụng: Tính 4.9-5.6
c) Sản phẩm: Trình bày bảng.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Trong một biểu thức, chúng ta thực
hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
- GV nêu câu hỏi và bài tập.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện. Tính: 4.9-5.6 = 36-30 = 6
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS lên bảng trả lời câu hỏi và giải bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một HS khác nhận xét, bổ sung. Trang 55
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
Khi tính toán, chúng ta cần phải chú ý đến
thứ tự thực hiện các phép tính. Ta đã được
biết thứ tự thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia ở cấp 1. Ở lớp 6, ta học thêm một
phép tính nữa đó là nâng lên lũy thừa. Vậy
thứ tự thực hiện các phép tính này như thế
nào thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (23 phút)
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a) Mục tiêu: Nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
b) Nội dung: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Giải ?, ví dụ a,b
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập 1,2,3
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1.Thứ tự thực hiện các phép
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức chỉ chứa tính trong biểu thức
phép cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta thực hiện a. Đối với biểu thức không có
phép tính theo thứ tự như thế nào ? ngoặc:
-GV phát phiếu học tập số 1 : Hãy thực hiện các - Chỉ có phép cộng và phép trừ phép tính sau:
hoặc chỉ có phép nhân và phép a/ 42-32+15
chia ta thực hiện từ trái sang b/ 60 : 5.4 phải.
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có cả các Phiếu học tập số 1:
phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế a) 42-32+15=10+15=25 nào? b) 60 : 5.4 = 12 .4 = 48
- Nếu biểu thức có phép tính nâng lên luỹ thừa ta - Có các phép toán + , -, . , : và
làm thực hiện nâng lên luỹ thừa trước, sau đó lũy thừa, ta thực hiện phép nâng
nhân, chia và cuối cùng là cộng trừ.
lên luỹ thừa trước rồi đến nhân
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
chia cuối cùng là cộng và trừ.
- GV phát phiếu học tập số 2: Hãy tính giá trị của Phiếu học tập số 2: biểu thức a)4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6
a)4.32 – 5.6 b) 33.10 + 22.12 = 36 – 30 = 6
- GV đưa ra câu hỏi: Nếu biểu thức có chứa các b) 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4.12
dấu ( ), [ ] và { } thì ta thực hiện các phép tính =270 +48 = 318 Trang 56
theo thứ tự như thế nào ?
- GV nhấn mạnh thứ tự thực hiện các phép tính.
b. Đối với biểu thức có dấu
- GV phát phiếu học tập số 3: Hãy tính giá trị của ngoặc biểu thức:
( ); ;  ta thực hiện phép từ
a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} b/ 3 1  + 2.(5.3− 2 ).7   ( ) →  → .
- Gọi HS trình bày phiếu 1,2.
Phiếu học tập số 3:
- Gọi đại diện nhóm trình bày phiếu 3.
a/ 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
-Gọi HS trả lời câu hỏi đầu bài, 2 bạn Tròn và = 100 :{2 .[52 – 27]}
Vuông bạn nào trả lời đúng. = 100 :{2 . 25}
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = 100 : 50 = 2
HS quan sát và chú ý lắng nghe,làm cá nhân, thảo b/
luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. 3 1  + 2.(5.3 − 2 ).7  
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận = 1  + 2.  (5.3−8).7
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ  sung,ghi vở. = (1+ 2.7).7 = =
- Bước 4: Kết luận, nhận định 15.7 105
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc
? Bạn Vuông đã trả lời đúng
sâu kiến thức vừa học. Tổng quát: sgk /25
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập 1 (10 phút)
a) Mục tiêu: Học sinh thành thạo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
b) Nội dung: - HS thực hiện: Luyện tập 1,2
c) Sản phẩm:
- Luyện tập 1,2
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Luyện tập 1
Luyện tập 1: Tính giá trị các biểu thức sau: 3 2
a / 25.2 − 3 +125 = 25.8 − 9 +125 3 2 a / 25.2 − 3 +125 = 200 −9 +125 = 314 2 b / 2.3 + 5.(2 + 3) 2
b / 2.3 + 5.(2 + 3) = 2.9 + 5.5 Luyện tập 2: =18 + 25 = 43
a/ Lập diện tích tính diện tích hình chữ nhật - Luyện tập 2 ABCD.
b/ Tính diện tích của hình chữ nhật khi a=3
a/ Diện tích hình chữ nhật ABCD là 2 . a . a 2 + .
a 1 = 2a + a
b/ Khi a=3, ta có diện tích hình Trang 57
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chữ nhật là 2 2.3 + 3 = 21
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
Hoạt động 4: Vận dụng(4 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về thức về thứ tự các phép tính trong tập hợp.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành bài tập vận dụng
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a/ Quãng đường người đó đi
Học sinh hoàn thành bài tập sau:
được trong 3 giờ đầu là
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu 3.14=42 (km/h)
người đó đi với vận tốc 14km/h, 2 giờ sau người
b/ Quãng đường người đó đi
đó đi với vận tốc 9km/h. được trong 5 giờ là:
a/ Tính quãng đường người đó đi được trong 3 42+2.9=60 (km/h) giờ đầu.
b/ Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về tập hợp và cách mô tả tập hợp.
- Làm các bài tập 1.46; 1.47; 1.48, 1.49/sgk – 26
- Tìm hiểu trước bài luyện tập chung. Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../... Trang 58
Tiết 11 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
-Củng cố kiến thức bài 8 &9 và rèn luyện cho HS các kĩ năng vận dụng các kiến
thức đã học để giải quyết các bài tập và các vấn đề thực tế.
2. Năng lực hình thành:
- Thông qua các ví dụ và bài tập, Hs được khắc sâu hơn việc thực hiện các phép
tính về lũy thừa với số mũ tự nhiên, khắc sâu hơn quy tắc thực hiện các phép
tính trong biểu thức, qua đó hình thành năng lựctư duy, và suy luận, tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
- Từ các ví dụ, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luậntính toán,hình thành phẩm chất chăm chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ví dụ 2 (bảng chiếu), MTCT.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
:Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về lũy thừa
với số mũ tự nhiên, về thứ tự thực hiện phép tính để thực hiệnphép tính,giải quyết vấn đề.
b. Nội dung:Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm bài toán:
c. Sản phẩm: Trả lời bài toán:
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a) Biểu thức tính số khối lập HS: Làm bài toán
phương tạo thành hình khối:
Hình khối bên được 4.4 + 5.4 + 6.4 + 7.4 = 88 ghép bằng những
(khối) (tính từ trên xuống)
khối lập phương có
b) Thể tích của hình khối: 33.88 cạnh 3cm. = 27.88 = 2 376 (cm3).
a) Lập biểu thức tính
số khối lập phương
tạo thành hình khối. Trang 59
b) Tính thể tích của hình khối.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS.
2.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về các phép
tính nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự nhiên, thứ tự thực hiện các
phép tính để tính giá trị của biểu thức.
b. Nội dung: HS thực hiện bài tập:
c. Sản phẩm: kết quả trên phiếu,bảng
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Tính giá trị của biểu thức: a) 2.32 + 24 : 6.2 a) 2.32 + 24 : 6.2 = 2. 9 + 4.2 b) 5.8 – (17 + 8) : 5 =18 + 8 c){23 + [1 +(3 – 1)2 ]}: 13 = 26
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ b) 5.8 – (17 + 8) : 5
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm = 5.8 – 25: 5
đôi hoàn thành yêu cầu. = 40 – 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận = 35
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ c) {23 + [1 +(3 – 1)2 ]}: 13 sung. = {23 + [1 + 22]} : 13
- Bước 4: Kết luận, nhận định = {23 + [1 + 4]}: 13
GV đánh giá kết quả của HS. = {23 + 5} : 13 = {8 + 5} : 13 = 13 : 13 = 1
3.Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:Hs thấy được tính ứng dụng của toán học trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.
b. Nội dung: Hs thực hiện các bài tập Bài tập 1.44/ 1.48/1.49/sgk.
c. Sản phẩm: Trả lời d. Tổ chức thực hiện: Trang 60
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1.44/sgk. Hs thực hiện :
Thời gian Mặt Trời cần để tiêu thụ một lượng
Bài tập 1.44/ 1.48/1.49/sgk.
khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 20 Trái Đất là: 60.10 14 15 = 10.10 = 10 (giây)
HS quan sát và chú ý lắng nghe, 6 6.10
thảo luận nhóm đôi hoàn thành
Bài tập 1.48/sgk.Trong cả năm, trung bình mỗi yêu cầu.
tháng đó bán được:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
(1 264 + 4. 164 ): 12 = 160 (chiếc ti vi)
GV gọi đại diện HS trả lời, HS
Bài tập 1.49/sgk khác nhận xét, bổ sung.
+ Diện tích sàn cần lát:105 – 30 (m2)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ Tổng tiền công: 30.(105 – 30) (nghìn đồng)
GV đánh giá kết quả của HS.
+ 18m2 gỗ loại 1 có giá: 18. 350 (nghìn đồng)
+ Còn lại[(105 – 30) – 18] m2 gỗ loại 2
có giá170.[(105 – 30) – 18] (nghìn đồng)
+ Tổng chi phí Bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ là:
30.(105 – 30) + 18. 350 + 170.[(105 – 30) –18]
= 30. 75 + 18.350 + 170.[75 – 18] = 30.75 + 18.350 + 170. 57 = 2 250 + 6 300 + 9 690 = 18 240 (nghìn đồng) = 18 240 000 (đồng).
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ tự
nhiên, ghi nhớ thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có dấu ngoặc, không có dấu ngoặc.
- Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 1.50a, c; 1.51; 1.52; 1.53a, b, d/sgk trang 27.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 1. Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 12 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Ngày soạn: .../... /... Trang 61
Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG II.
TÍNH CHẤT CHIA HẾT TRONGTẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 13,14 §8.QUAN HỆ CHIA HẾT VÀ TÍNH CHẤT I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
- Nhận biết quan hệ chia hết và nắm được các khái niệm về ước, bội, kí hiệu  và
và các tính chất chia hết của một tổng. 2. Nănglực
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm,
biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- NL toán học: Tìm các ước và bội của một số tự nhiên; Tìm được các ước số
và bội số nhỏ và dễ nhận biết như số chẵn, số chia hết cho 3, cho 5 hoặc cho 9;
Nhận biết tính chất chia hết của một tổng cho một số.
- Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu  và . 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Chuẩn bị sẵn một số đồ dùng hay hình vẽ , các phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích:
Nhận biết và hiểu ý nghĩa về quan hệ chia hết và tính chất của nó
trong thực tế đời sống.
b) Nội dung: HS theo dõi tình huống đặt vấn đề GV đưa ra.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra..
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV chiếu tình huống đặt ra trong phần mở đầu và đưa ra yêu cầu:“ Theo các em
nếu chúng ta không biết số bút trong mỗi hộp thì có thể chia đều số bút cho 4 tổ được không ? ”
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi đưa ra dự đoán. Trang 62
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số nhóm HS đưa ra ý kiến.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Quan
hệ chia hết và tính chất? ”  Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Quan hệ chia hết
a) Mục tiêu: Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu  và .
Hình thành khái niệm mới ước và bội của số tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện theo các chỉ dẫn của GV: Giao trong phiếu 1 và Luyện tập
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập 1, 2 ; Luyện tập 1:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Quan hệ chia hết
- HS thực hiện các phép chia 15: 3 và 16 : 3, xác
* Cho a N, b N, k N, nếu
định phép chia nào là phép chia hết, phép chia
a = kb thì ta nói a chia hết cho b nào là phép chia có dư.
và kí hiệu là a b
+ Cách sử dụng kí hiệu  và
Nếu a không chia hết cho b ta kí
- Học sinh thực hiện phiếu học tập số 1 hiệu là a b.
a) Điền kí hiệu  và vào chỗ trống thích hợp: • Phiếu 1
24 .... 6; 45....10 ; 35....5; 42....4
- Phiếu học tập số 1:
b) Cho hai số tự nhiên a và b (b ≠ 0).
a) Điền kí hiệu  và vào chỗ
Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói....... trống thích hợp:
- HS quan sát ví dụ 1 GV đưa ra, trả lời câu hỏi. 24  6; 45 10; 355;42 4
+ Từ ví dụ HS nhận biết được trong một tích, nếu b) Cho hai số tự nhiên a và b (b
có một thừa số chia hết cho một số thì tích chia ≠ 0). hết cho số đó.
Nếu có số tự nhiên k sao cho
+ GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu ước và bội
a = kb thì ta nói a chia hết cho b. của một số tự nhiên. Ví dụ 1
Yêu cầu HS trả lời và giải thích bạn tròn hay
* Khái niệm ước và bội:
vuông trả lời đúng trong phần ?/SGK Nếu a
+ HS thực hiện phiếu học tập số 2:
b thì ta nói a là bội của b
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
và b là ước của a.
Kí hiệu: Ư(a) tập hợp ước của a.
a) 5 là...... của 15 b) 18 là........ của 6
c) 45 là ...... của 9 c) 8 là........ của 72
B(b) là tập hợp bội của b
GV chiếu phiếu học tập số • Phiếu 2
+ HS thực hiện HĐ 1 và HĐ 2 để từ đó biết được - Phiếu học tập số 2:
cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
+ GV chốt lại kiến thức. a) 5 là ước của 15 Trang 63
+ HS tìm hiểu VD2 theo hướng dẫn của GV. b) 18 là bội của 6
- Làm bài tập: Luyện tập 1 c) 45 là bội của 9
a) Hãy tìm tất cả các ước của 20. c) 8 là ước của 72
b) Hãy tìm tất cả các bội nhỏ hơn 50 của 4.
* Cách tìm ước và bội:
- GV cho HS thực hiện thử thách nhỏ theo nhóm. Muốn tìm các ước của a (a>1)
+ Đại diện các nhóm trình bày, nhóm còn lại theo ta lần lượt chia a cho các số tự
dõi bổ sung, nhận xét.
nhiên từ 1 tới a, a chia hết cho
GV thưởng cho nhóm làm nhanh và đúng nhất
số nào thì số đó chính là ước
=> Chốt lại vấn đề. của a.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Muốn tìm bội của một số khác 0
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
ta lấy số đó nhân lần lượt với 0;
đôi hoàn thành yêu cầu. 1; 2; 3; ....
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Luyện tập 1:
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ a) Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} sung,ghi vở.
b) Các bội nhỏ hơn 50 của 4 là:
- Bước 4: Kết luận, nhận định
0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28; 3; 36;
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 40; 44; 48.
dắt HS hình thành kiến thức mới. * Thử thách nhỏ
GV: Yêu cầu HS nắm chắc các kiến thức đã học.
2. Tính chất chia hết của một tổng
a) Mục tiêu: HS biết và vận dụng được tính chất chia hết của một tổng.
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện để hình thành kiến
thức về tính chất chia hết của một tổng.
c) Sản phẩm:
- Các tính chất 1, 2. Phiếu học tập số 2; luyện tập 2, 3; vận dụng 1, 2.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Tính chất chia hết của một tổng * Trường hợp chia hết:
*Trường hợp chia hết
- GV cho HS thực hiện HĐ 3 và HĐ 4, từ Tính chất 1: đó rút ra tính chất 1.
+ Nếu a m và b m thì (a + b) m
- GV chốt lại kiến thức, nêu chú ý tính
+ Nếu a m, b m và c m thì (a+b +c)m
chất 1 cũng đúng với một hiệu. Chú ý:
- HS đọc và tìm hiểu ví dụ 3 theo hướng
+ Nếu a m và b m thì (a – b) m dẫn của GV.
+ Nếu a m, b m và c m thì (a -b–c) m
- GV trình bày lại cách giải chi tiết làm Ví dụ 3 mẫu cho HS. Phiếu 3: Các tổng
- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi 25 + 40 85 - 25 - 10 phiếu học tập số 3: 65 – 30 18 + 40 + 30
Không cần tính kết quả, các tổng hoặc đều chia hết cho 5 Trang 64
hiệu dưới đây chia hết cho 5 không? Vì Luyện tập 2: sao? a) 24 + 48 chia hết cho 4. 25 + 40 85 - 25 - 10
b) 48 + 12 – 36 chia hết cho 6 65 – 30 18 + 40 + 30 •
Vận dụng 1: Vì 21  7 nên để
+ Đại diện từng nhóm đứng tại chỗ trả
(x + 21)  7 thì x  7. Do đó x lời. {14; 28}
+ Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý
* Trường hợp không chia hết. kiến. Tính chất 2:
+ GV nhận xét, sửa chữa nếu sai.
+ Nếu a m và b m thì (a + b) m
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện
+ Nếu a m, b m và c m thì (a+b
luyện tập 2, đại diện 2 HS lên trình bày +c) m trên bảng. Chú ý:
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Nếu a m và b m thì (a - b) m
GV chốt lại kiến thức.
+ Nếu a m, b m và c m thì (a- b-c) m
- HS thảo luận nhóm làm vận dụng 1. Ví dụ 4
GV chọn một số kết quả của các nhóm
Phiếu học tập số 4: Các tổng hoặc hiệu chiếu lên màn chiếu. chia hết cho 6:
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
C. 54 – 24 – 12 D. 180 + 66 GV chốt lại. Ví dụ 5
* Trường hợp không chia hết. Luyện tập 3:
- GV cho HS thực hiện HĐ5 và HĐ 6, từ a) 20 + 81 không chia hết cho 5 đó rút ra tính chất 2.
b) 34 + 28 – 12 không chia hết cho 4
GV chốt lại kiến thức, nêu chú ý tính chất Vận dụng 2: Vì 20  5 và 45  5 nên để 20
2 cũng đúng với một hiệu.
+ 45 – x không chia hết cho 5 thì x 5. Do
- HS đọc và tìm hiểu ví dụ 4 theo hướng đó x  {39; 54}. dẫn của GV. Tranh luận
- GV trình bày lại cách giải chi tiết làm mẫu cho HS.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi phiếu học tập số 4:
Không cần tính ra kết quả, tìm các tổng
hoặc hiệu chia hết cho 6: A. 35 – 12 B. 40 + 6 + 18
C. 54 – 24 – 12 D. 180 + 66
+ Đại diện từng nhóm đứng tại chỗ trả lời.
+ Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung ý kiến.
+ GV nhận xét, sửa chữa nếu sai.
- Ví dụ 5: GV yêu cầu HS vận dụng kiến Trang 65
thức để giải bài toán trong phần mở đầu.
Đại diện lớp 1 HS đứng dậy trả lời. GV nhận xét.
- GV cho HS làm việc cá nhân thực hiện
luyện tập 3, đại diện 2 HS lên trình bày trên bảng.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại kiến thức.
- HS làm vào vở vận dụng 2.
GV chọn một số kết quả của HS chiếu lên màn chiếu.
Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
- GV tổ chức lớp thành các nhóm gồm 6
HS tiến hành tranh luận xem thử bạn
tròn, vuông, pi ai đúng ai sai? GV kết luận
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghthảlamf
việc cá nhân, thảo luận nhóm đôi, theo
nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở
đó dẫn dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Củng hai quan hệ chia hết và tính chất chia hết của một tổng.
b) Nội dung: - HS thực hiện luyện tập 4 (phiếu học tập số 5); luyện tập 5
(Phiếu học tập số 6)
c) Sản phẩm:
- Luyện tập 4, 5
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Luyện tập4
+ GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi hoàn a)
Ư(30) = {1;2;3;5;6;10; 15;30}
thành phiếu học tập số 5 và số 6. b)
Các bội của 5 mà không vượt + Các nhóm thảo luận
quá 63 là: 0; 5; 10; 15; 20; 25; Trang 66
+ Mỗi bài GV chọn ra 3 nhóm lên trình bày.
30; 35; 40; 45; 50; 55; 60.
+ HS các nhóm còn lại quan sát theo dõi, nhận c)
Các bội của 6 mà lớn hơn 6 xét.
nhơn nhỏ hơn 80 là: 12; 18; 24;  GV kết luận
30; 36; 42; 48; 54; 60; 66; 72;
Phiếu học tập số 5 - Luyện tập 4: 78.
a) Tìm tất cả các ước của 30.
Phiếu học tập số 6: Luyện tập 5
b) Tìm các bội của 5 không vượt quá 63.
Không cần tính kết quả, hãy điền
c) Tìm các bội của 6 mà lớn hơn 6 nhưng nhỏ vào chỗ trống kí hiệu  và hơn 80. thích hợp:
Phiếu học tập số 6: Luyện tập 5 a) (20 + 14)2
Không cần tính kết quả, hãy điền vào chỗ trống b) b) (40–12–4) 4
kí hiệu  và thích hợp: c)(56 + 35 + 40) 5
a) (20 + 14)....2 b) (40 – 12 – 4).....4 d) (88 – 16)8
c)(56 + 35 + 40)....5 d) (88 – 16)....8 e) (66 -12 – 4) 6
e) (66 -12 – 4).....6 f) (135 + 27)....9 f) (135 + 27)9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS củng cố kiến thức .
GV: Yêu cầu HS hiểu phần đóng khung .
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 2.1; 2.3; 2.4; 2.8.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 2.1:
Học sinh hoàn thành các bài tập sau: Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30} Bài 2.1 (trang 33 SGK)
Hãy tìm các ước của mỗi số sau: 30; Ư(35) = {1; 5; 7; 35} 35 ; 17 Ư(17) = {1; 17}
Bài 2.3 (trang 33 SGK) Bài 2.3:
Tìm các số tự nhiên x, y sao cho:
a) x ∈ {0; 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63} Trang 67 a) x ∈ B(7) và x < 70 b) y ∈ {10; 25; 50} b) y ∈ Ư(50) và y > 5 Bài 2.4:
Bài 2.4 (trang 33 SGK)
a) (15 + 1975 + 2019) 5 vì 15 5; 1975  5
Không thực hiện phép tính, hãy cho nhưng 2019 5
biết tổng nào sau đây chia hết cho 5?
b) (20 + 90 + 2025 + 2050)  5 vì tất cả các a) 15 + 1 975 + 2 019
số hạng trong tổng đều chia hết cho 5 b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050 Bài 2.8:
Gọi số người mỗi nhóm được chia là x. Bài 2.8 (trang 33 SGK)
Đội thể thao của trường có 45 vận
Ta có mỗi nhóm có ít nhất 2 người và không
động viên. Huấn luyện viên muốn
quá 10 người nên x ∈ Ư(45) và 2 < x ≤ 10
chia thành các nhóm để luyện tập Do đó x ∈ {3; 5; 9}
sao cho mỗi nhóm có ít nhất 2 người Ta có bảng sau:
và không quá 10 người. Biết rằng
các nhóm có số người như nhau, em Số người 1 nhóm (x) Số nhóm
hãy giúp huấn luyện viên chia nhé. 3 15
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, 5 9
thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu 9 5 cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về quan hệ chia hết và tính chất.
- Làm các bài tập 2.2; 2.5; 2.6; 2.7; 2.9/sgk
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước bài 9 “Dấu hiệu chia hết”
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm) Ngày soạn: .../... /... Trang 68
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 15,16 §9.DẤU HIỆU CHIA HẾT I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Nhận biết
được một số có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
- Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5,cho cả 2 và 5 để xác định
một số, một tổng, hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. 2.Năng lực:
- NL chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực ngôn ngữ. Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm, biết chia sẻ
giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. - NL toán học:
Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 học sinh tự tìm được cácsố chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5.
Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về
chia hết, không chia hết. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
Máy chiếu (bảng phụ), máy tính(minh họadấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5 cho cả 2 và 5),các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Nêu vấn đề (7 phút)

a) Mục tiêu:
Ôn tập cho HS về tính chất chia hết của một tổng. HS thấy
được dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5.
b) Nội dung: Quan sát ví dụ bằng cách phân tích số đã cho thành tích của
2 nhân 5 với một số bất kì... qua đó lấy được VD về các số chia hết cho cả 2 và
5. Từ đó nêu được dấu hiệu một số chia hết cho cả 2 và 5
c) Sản phẩm:Các ví dụ về những số chia hết cho cả 2 và 5.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động ( 4 phút) HS quan sát, nghe. Trang 69 ? Cho biểu thức : 246 246 + 30 + 12 30
Không làm phép tính, xét xem tổng trên có 12 chia hết cho 6 không? =>(246 + 30 + 12)
- GV chiếu hình ảnh trên màn hình giới thiệu một số tròn chục.
HS nghe hiểu và thực hiện
Sau đó yêu cầu HS kiểm tra xem có chia hết cho 2 và 5 không?
GV trình bày sơ đồ phân tích số có tận cùng là
0 thành tích của 2 và 5 với một số.
Những số như thế nào luôn chia hết cho 2 và -KL: Những số có tận cùng là 0 luôn 5? chia hết cho 2 và 5.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(18 phút)
1. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
a) Mục tiêu: Nhận biết được một số khi nào chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung:
Học sinh thực hiện HĐ1, HĐ2 theo các chỉ dẫn sau:
n = = 230 + *
Thay * bằng các chữ số sao cho +
2 =>Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì n chia hết cho 2 +
5 =>Nếu thay * = 0; 5 thì n chia hết cho 5
Kết luận 1: Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn thì chia hết cho 2
Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập số 1:
a) Các số chia hết cho 2 là: 230; 232; 234; 236; 238
b) Các số chia hết cho 5 là: 230; 235
* Số có chữ số tận cùng là chữ số Chẵn (là các số 0; 2; 4; 6; 8) thì chia hết cho 2
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh n = = 230 + *
Nếu thay * = 0, 2, 4, 6, 8 thì n
GV: Vậy thay * bằng số nào thì n chia hết cho 2? chia hết cho 2
Nếu thay * = 1, 3, 5, 7, 9 thì n
GV: Vậy thay * bằng số nào thì n không chia hết không chia hết cho 2 cho 2?
Dấu hiệu chia hết cho 2:
Các số có tận cùng là chữ số chẵn
Hãy rút ra dấu hiệu chia hết cho 2
thì chia hết cho 2 và chỉ có những Trang 70
số đó mới chia hết cho 2
HS tự đọc VD 1, 2 (Sgk/38)
GV yêu cầu HS tự đọc VD 1, 2 2. Luyện tập
a) Mục tiêu:
HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và
5 để xét một tổng (hiệu) có chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5 không).
b) Nội dung hoạt động:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán luyện tập 1.
- Học sinh thực hiện phiếu học tập số 2 Phiếu học tập số 2
1)Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không? a) 1954 + 1975 b) 2020 - 938
2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không? a) 1945 + 2020 b) 1954 - 1930
3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho cả 2 và 5 không?
a) 1982 + 2020 – 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310
c) Sản phẩm: 1) a) 1954 + 1975
Số1954 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2 (hay 1954
Số1975có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 2 (hay 1975 2)
Vậytổng 1954 + 1975 không chia hết cho 2 (hay 1954 + 1975 2) b) 2020 - 938
Số2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2 (hay 2020 )
Số938có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2 (hay 938 )
Vậy hiệu 2020 - 938 chia hết cho 2 ( hay 2020 - 938 ) 2) a)1945 + 2020
Số 1945 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5 (hay 1945 ) Số 2020 )
Vậy tổng 1945 + 2020 chia hết cho 5 (hay 1945 + 2020 ) b)1954 - 1930
Số 1954 có chữ số tận cùng là 4 nên không chia hết cho 5 (hay 1954 5) Trang 71
Số 1930 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5 (hay 1930 )
Vậy hiệu 1954 - 1930 không chia hết cho 5 (hay 1954 - 1930 5) 3) a) 1982 + 2020 - 2010
Số 1982 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2, không chia hết cho 5 (hay 1982 ; 1982 5)
Số 2020 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5 (hay 2020 ; 2020 )
Số 2010 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho cả 2 và 5 (hay 2010 ; 2010 )
Vậy 1982 + 2020 - 2010 không chia hết cho cả 2 và 5 (hay 1982 + 2020 - 2010 ; 1982 + 2020 - 2010 5)
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV phát phiếu BT, giao cho cá nhân nghiên cứu - HS quan sát, nghe, ghi chép.
và thực hiện. Sau đó trao đổi, thảo luận theo nhóm
về kết quả làm được. - HS hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện phiếu học tập số 2
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS báo cáo chia sẻ. - GV chốt kiến thức - HS nghe - hiểu
Hoạt động 3: Luyện tập(13 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. b) Nội dung: - HS thực hiện:
Luyện tập 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5? 324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Luyện tập 3: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên có
bốn chữ số khác nhau sao cho số đó thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2;
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5;
c) Số chia hết cho cả 2 và 5.
c) Sản phẩm: - Luyện tập 3
a) Số lớn nhất chia hết cho 2 là 7 540
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5 là: 4 075
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4 750; 4 570; 5 470; 5 740; 7 450; 7 540
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh Trang 72
- GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt HS thực hiện theo yêu cầu của GV động cá nhân.
HS hoạt động cá nhân LT2
GV chiếu nội luyện tập 2yêu cầu HS hoạt 1 HS lên bảng thực hiện LT2 động nhóm. HS dưới lớp nhận xét
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. HS hoạt động cá nhân
- GV yêu cầu hoàn thành luyện tập 2 trên HS hoạt động nhóm LT3 phiếu học tập.
Đại diện nhóm trình bày
GV yêu cầu đổi bài, kiểm tra chéo theo cặp
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. b) Nội dung:
Học sinh hoàn thành bài tập sau:
Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Sản phẩm: A = a) Chia hết cho 2 + A =
Nếu thay * = 0; 2; 4; 6; 8 thì A chia hết cho 2 b) Chia hết cho 5 + A =
=>Nếu thay * = 0; 5 thì A chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5 + A =
=>Nếu thay * = 0 thì A chia hết cho cả 2 và 5
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV chiếu nội bài tập và yêu cầu HS đọc HS quan sát, đọc và thực hiện yêu cầu và thực cá nhân.
Nhận xét, đánh giá bài làm của HS. HS hoạt động cá nhân
Trong các số vừa tìm đuọc số 270 và 276 HS trả lời, nhận xét.
chia hết cho 3. Trong đó 270 còn chia hết HS nghe, hiểu ghi vở
cho 9. Vậy những số như thế nào thì chia
hết cho 3, cho 9 chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học sau.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập lại kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Trang 73
- Làm các bài tập 2.15/Sgk-40
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Tìm hiểu trước nội dung dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1: n = = 230 + *
Thay * bằng các chữ số sao cho a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Phiếu học tập số 2: Luyện tập 1
1) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không?
a) 1954 + 1975 b) 2020 – 938
2) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 5 không? a)1945 + 2020 b)1954 – 1930
3) Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho cả 2 và 5 không?
a)1982 + 2020 – 2010 b) 1980 - 1930 + 24 310
Phiếu học tập số 3: Luyện tập 2
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5? 324 ; 248 ; 2 020 ; 2 025
Bài 2: Dùng cả bốn chữ số 7; 0; 4; 5 hãy viết thành số tự nhiên có bốn chữ số
khác nhau sao cho số đó thỏa mãn:
a) Số lớn nhất chia hết cho 2;
b) Số nhỏ nhất chia hết cho 5;
c) Số chia hết cho cả 2 và 5.
Bài 3:Điền chữ số thích hợp vào dấu * để số A = a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5. Trang 74 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 17,18 §10.SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức:
- Nhận biết được các khái niệm về số nguyên tố và hợp số.
- Nhận biết được số nguyên tố, hợp số.
- Bước đầu biết vận dụng số nguyên tố vào giải quyết vấn đề thực tiễn 2. Nănglực:
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của nhóm,
biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình.
- NL toán học:Năng lực mô hình hóa toán học: từ các ví dụ thực tế mô tả về tập
hợp học sinh thấy được sự tương tự đối với tập hợp số tự nhiên.
Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu, viết đúng kí hiệu về tập hợp. 3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:Đồ dùng hay hình ảnh, phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút)
a) Mục tiêu:
HS thấy được khái niệm số nguyên tố và hợp số rất gần với đời sống hằng ngày.
b) Nội dung: HS đọc và giải thích vì sao cắm được hay không cắm được?
c) Sản phẩm: Trả lời được tình huống đặt ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- YCHS đọc và giải thích tình huống Trang 75
- YCHS trả lời trong 2 trường hợp sau: + Nếu bỏ ra 1 bông. + Bỏ ra 2 bông.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Không cắm được vì số 11 không chia
hết cho bất kì số nào ngoài 1 và 11.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Khi bỏ đi 1 bông thì còn 10 bông thì
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận
cắm được vào 2 lọ mỗi lọ 5 bông xét, bổ sung. hoa...
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Tương tự đốivới TH còn lại.
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút)
a) Mục tiêu:HS nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung: Thực hiện các hoạt động 1, 2, 3.
c) Sản phẩm:
HS nắmđược khái niệm số nguyên tố, hợp số.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. 1, Số nguyên tố và hợp số
YC HS hoạt động nhóm làm hoạt động 1, 2, 3. HĐ1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Số Các ước Số ước
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2 1; 2 2 đôi hoàn thành yêucầu. 3 1; 3 2
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 4 1; 2; 4 3
- GV chọn 2 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh
nhất lên trình bày kết quả. 5 1; 5 2
- Nhóm khác quan sát, lắng nghe và nhận xét. 6 1; 2; 3; 6 4
- Bước 4: Kết luận, nhận định 7 1; 7 2
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn 8 1; 2; 4; 8 4
dắt HS hình thành kiến thức mới. 9 1; 3; 9 3
(Lưu ý cho HS: Số 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và 10 1; 2; 5; 10 4
là số nguyên tố chẵn duy nhất.) 11 1;11 2
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. HĐ2 - Nhóm A: 2, 3, 5, 7, 11. Nhóm B: 4, 6, 8, 10. HĐ3 a,Số 1 có một ước.
b, Số 0 chia hết cho 2, 5, 7, Trang 76
2017, 2018. Số 0 có vô số ước. * Kết luận:
- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn
hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Số 0 và số 1 không là số
nguyên tố và không là hợp số.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố khái niệm số nguyên tố và hợp số.
b) Nội dung: Làm luyện tập 1,2 và VD1
c) Sản phẩm: Hoàn thành ND và mục tiêu.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HĐ1 Luyện tập 1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV YC HS hoạt động cặp đôi làm luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Số nguyên
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận tố 2, 3, 5, 7,
nhóm đôi hoàn thành yêucầu. 9,11
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh Hợp số 4,
nhất lên trình bày kết quả. 6, 8, 9, 10
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm. Ví dụ 1
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
a, Số 1975 có ước là 1, 5,1975 nên HĐ2 nó là hợp số.
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
b, Số 17 chỉ có ước là 1 và chính
YC HS hoạt động cá nhân tìm hiểuví dụ1. nó nên nó là Lsố u y n ê g uyên tố.
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. Từ
đó chỉ ra số nào là số nguyên tố, số nào là hợp số.
Lưu ý: Để khẳng định một số là
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
hợp số, ta thường sử dụng các dấu
HS quan sát và chú ý lắng nghe, đôi hoàn
hiệu chia hết để tìm ra một ước thành yêucầu.
khác 1 và chính nó,
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 HS hoàn thành nhiệm vụ nhanh
nhất lên trình bày kết quả. Trang 77
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định Luyện tập 2
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
a, Số 1930 là hợp số vì nó có ước
HS chú ý lắng nghe và ghi bài. là 1, 2, 5.... HĐ3
b, Số 23 là số nguyên tố vì chỉ có
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ước là 1 và 23,
YC HS hoạt động nhóm làm luyện tập 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV chọn 1 nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh
nhất lên trình bày kết quả.
HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về số nguyên tố, hợp số.
b) Nội dung:Học sinh hoàn thành thử thách nhỏ và BT 2.20.
c) Sản phẩm:Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Thử thách nhỏ
YCHS làm thử thách nhỏ và BT 2.20
Có nhiều cách đi, Hà có thể đi
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ như sau: 7-19-13-11-23-29-31-
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 41-1-2. đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Bài tập 2.20
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Số nguyên tố là: 89, 97, 541, sung. 2013
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Học thuộc khái niệm số nguyên tố, hợp số. - Làm bài tập 2.26, 2.31
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNHGIÁ

V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ....... ) Trang 78
Phiếu học tập số 1
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Đọc trước Bài 10: Số nguyên tốvà trả lời các câu hỏi sau đây:
Bài 1.Viết các tập hợp:
Ư(1), Ư(2), Ư(3), Ư(4), Ư(5), Ư(6), Ư(7), Ư(8),Ư(9),Ư(10),Ư(11)
Bài 2.Vì sao không thể cắm 11 bông hoa vào các lo nhỏ sao cho số hoa trong
mỗi lọ là như nhau? Nhưng khi có 9 hoặc 10 bông hoa lại thể thực hiện được yêu cầu?
Bài 3. Số 0 có chia hết cho 2, 3, 4, 5 , 2021, 2022 không?
Bài 4.Em có nhận xét gì về số ước của số 0 và số 1?
Phiếu học tập số 2
BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO
Bài 1.Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
Bài 2.Số 123 có là số nguyên tố hay hay hợp số?
Bài 3.Số 2019 có viết được thành tổng của hai số nguyên tố được không?Giải thích?
Bài 4.Viết tất cả các ước của a, b, c biết rằng: a) a = 11.13 b) b = 625 c) c = 121
Bài 5.Cho đoạn thẳng AB = 8cm. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao
cho CB = 3cm. So sánh độ dài AC và CB.
Bài 6.Trên tia Oa, lấy điểm M và N sao cho OM = 5cm, ON = 10cm. a) Tính đoạn MN? b) So sánh OM và ON?
c) Trên tia đối của tia Oa lấy điểm P sap cho OP = 5cm. Tính đoạn MP và NP?
Bài 7.a) Tìm số tự nhiên p sao cho p + 1; p + 2; p + 3 là số nguyên tố.
b) Tìm số nguyên tố p sao cho p + 10 và p + 14 cũng là số nguyên tố. Trang 79 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 19 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố và gắn kết các kiến thức từ bài 8 đến bài 10, vận dụng được các kiến
thức đã học từ bài 8đến bài 10 vào giải bài tập. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh có khả năng làm việc, thảo luận
nhóm, cặp đôi để thực hiện yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về quan hệ chia hết và phân tích một số ra thừa số
nguyên tố để giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
+ Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ) 2 - HS :
- SGK; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ.
- Ôn tập kiến thức từ bài 8 đến bài 10.
- Nghiên cứu và làm bài tập vềtìm ướcvà bội của một số tự nhiên, các dấu hiệu
chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Trang 80
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 10p)
a) Mục tiêu:HS nêu lại được các kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
b) Hoạt động của học sinh: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức cơ bản từ bài 8 đến bài 10.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào
giấy A1 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau: hoạt động nhóm 5phút
+ Nhóm 1 và nhóm 3 : Ước và bội và cách tìm ước và bội của một số tự nhiên.
+ Nhóm 2 và nhóm 4: Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HSthảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình ( tại vị trí phân
công trong lớp). Đại diện lần lượt nhóm 1, 3 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo
luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
3. HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 32p) a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng kiến thức để giải bài tập về bài toán vận dụng tìm ước và
bội của một số, dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và phân tích một số ra thừa số
nguyên tố, toán vận dụng vào thực tế.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 2.25; 2.26; 2.27; 2.28; 2.29 ( sgk) và thực hiện các
nhiệm vụ học tập giáo viên giao.
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời được các câu hỏi
của giáo viên ( Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện: Trang 81
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Sản phẩm học tập
* Giao nhiệm vụ học tập:
1. Bài tập về quan hệ chia hết
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD1 chữa bài Bài 2.27 :
tập2.27 ; 2.28 được giao về nhà làm từ a) Ta có: 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 các buổi trước.
chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4.
* Thực hiện nhiệm vụ:
Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu các ví dụ
Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20} và làm các bài tập.
b) Ta có: 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9.
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết
Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22 quả. Vậy x ∈ {0; 9; 18}.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến Bài 2.28 :
* Kết luận, nhận định Giải
- GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu cầu
HS xác định kiến thức đã áp dụng.
Số người mỗi nhóm phải lớn hơn 3 và là ước của 40.
- GV yêu cầu học sinh đưa ra bài tập
tương tự với các bài vừa chữa. Yêu cầu Mà Ư(40) = về nhà thực hiện
Nên mỗi nhóm có thể có 4; 5; 8; 10; 20;
* Giao nhiệm vụ học tập: hoặc 40 người.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã Bài 2.25:
giao về nhà) chữa bài tập 2.25; Giải
* Thực hiện nhiệm vụ:
a) Số cần viết chia hết cho 5 nên nó có chữ - HS nghiên cứu VD
số tận cùng là 0 hoặc 5. Vậy các số cần tìm
là: 510; 150; 310; 130; 350; 530; 105; 305; - Làm bài 2.25 315; 135.
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
b) Số cần viết chia hết cho 3 nên tổng các
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu yêu cầu chữ số của nó phải chia hết cho 3.
của bài toán tìmphương án giải bài tập.
Từ các chữ số 5; 0; 1; 3, ta có hai cách nhóm
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác
thành bộ ba số có tổng chia hết cho 3: làm vào vở. •
5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3.
* Kết luận, nhận định
5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
Vậy các số cần tìm là: 501; 510; 105; 150; Trang 82
- GV chốt lại kết quả cuối cùng. 513; 531; 135; 153; 351; 315.
* Giao nhiệm vụ học tập:
2. Bài tập về số nguyên tố
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 3 (đã Bài 2.26 :
giao về nhà) chữa bài tập 2.26; Giải
* Thực hiện nhiệm vụ: A = - HS nghiên cứu VD = - Làm bài 2.26 =
* Báo cáo kết quả, thảo luận: =
- GV cho HS thảo luận cách phân tích =
mỗi số ra thừa số nguyên tố. =
- YCHS lên bảng giải bài tập, HS khác làm vào vở. Tương tự, ta có:
* Kết luận, nhận định B =
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến =
- GV chốt lại kết quả cuối cùng =
- Đưa ra bài tập được suy ra từ bài 2.26. =
* Giao nhiệm vụ học tập: =
- GV yêu cầu nghiên cứu nội dung bài = tập 2.29 Bài 2.29 :
* Thực hiện nhiệm vụ: Giải
- Làm bài 2.29 theo nhóm 4 em
Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40
* Báo cáo kết quả, thảo luận: là:
- GV cho HS thảo luận để tìm các cặp • 3 và 5 nguyên tố sinh đôi. • 5 và 7
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bài, •
các nhóm khác theo dõi góp ý . 11 và 13
* Kết luận, nhận định 17 và 19 •
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến 29 và 31.
- GV chốt lại kết quả cuối cùng
* Giáo viên tổng kết:
- Chốt lại kiến thức trọng tâm đã học từ bài 8 đến bài 10. Trang 83
- Lưu ý những sai làm dễ mắc phải khi
giải từng dạng bài tập.
- Nhấn mạnh việc học sinh dần làm
quen với khai thác, mở rộng bài tập đơn giản.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp
Hình thức đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi Chú đánh giá
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan
- Báo cáo thực hiện
+ Sự tích cực chủ động của sát: công việc. HS trong quá trình tham
+ GV quan sát qua quá - Hệ thống câu hỏi
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết trình, tương tác với nhân. GV, với các bạn,..
+ Thực hiện các nhiệm vụ
hợp tác nhóm (rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập
động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS.
3. HOẠT ĐỘNG 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3P)
- Ôn lại nội dung kiến thức đã học từ bài 8 đến bài 10
- Hoàn thành nốt các bài tập còn thiếu trên lớp
- Chuẩn bị bài mới “ Ước chung. Ước chung lớn nhất”. Trang 84 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 20,21 §11.ƯỚC CHUNG-ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trang 85
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Trang 86 sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Trang 87 Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
TIẾT 22, 23 - BÀI 12. BỘI CHUNG. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Sau khi học xong tiết này HS
- HS biết tìm bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước rồi
tìm các phần tử chung của hai tập hợp.
- HS biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích
các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các bội chung của hai hay nhiều số.
- Sử dụng bội chung nhỏ nhất để qui đồng mẫu các phân số và cộng, trừ phân số. 2. Năng lực
- Năng lực riêng:
Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp BC, BCNN. Qui đồng
được mẫu các phân số và thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Năng lực chung:Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực sử dụng ngôn ngữ; năng lực tính toán, tư duy logic. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo.
2 - HS : SGK, Vở ghi, ĐDHT, nghiên cứu §18 SGK, ôn các các kiến thức về
bội chung và bội chung nhỏ nhất
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 22
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích::
HS nêu được thế nào là BC của hai hay nhiều số. Biết cách tìm bội của một số.
b. Nội dung: Tìm số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC của hai hay nhiều số
c. Sản phẩm: HS tìm được số khác 0 là số nhỏ nhất trong các bội chung của hai số.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu Hs đọc đề bài: Mai mua đĩa
giấy và cốc giấy (SGK/49)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời Trang 88
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhóm nào làm nhanh nhất lên trình bày bài và giải thích.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bội chung. Bội chung nhỏ nhất”.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bội chung và bội chung nhỏ nhất
a. Mục tiêu:
HS biết được thế nào là bội chung, bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số b. Nội dung:
+ Thực hiên được yêu cầu của ví dụ, từ ví dụ rút ra được định nghĩa và nêu được nhận xét.
+
GV giảng, trình bày.
+ HS tiếp thu, quan sát SGK, thảo luận, trả lời.
c. Sản phẩm: Nêu được định nghĩa BC, BCNN, viết được kí hiệu và các kết quả hoạt động của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Bội chung và bội chung nhỏ
*Tìm tòi – khám phá
nhất của hai hay nhiều số
- GV cho cá nhân HS thực hiện HĐ1, B(6)={0; 6;12;18; 24;30;36;42; …}
HĐ2, HĐ3 sau đó cặp đôi kiểm tra bài B(9)= {0; 9; 18; 27; 36; 45;54 ; …}
cho nhau và thống nhất kết quả. BC(6, 9) = {0; 18; 36; …}
* Kiến thức trọng tâm
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập BC(6,
Từ 3 HĐ trên GV giới thiệu về BC, 9) là 18
BCNN của hai hay nhiều số
GV yêu cầu HS cá nhân nhắc lại * Định nghĩa: SGK/49 * Ví dụ * Kí hiệu:
VD1: GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện - BC(a,b): tập hợp các bội chung
đọc và hiểu được kí hiệu của bạn Tròn của a và b đưa ra.
- BCNN(a,b): bội chung nhỏ nhất
VD2: Vậy bây giờ bạn nào có thể giải của a và b
thích chính xác về kết quả ở hoạt động - x BC(a,b) nếu x a, x b mở đầu không?
x BC(a,b,c) nếu x a, x b, x c
* Đọc hiểu:
GV yêu cầu cá nhân HS đọc nội dung: * Nhận xét:
Tìm BCNN trong TH đặc biệt
- Nếu a b thì BCNN(a,b) = a
Nhóm trưởng hỏi các bạn trong nhóm : -BCNN(a,1) = a
- Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là BCNN(a,b,1) = BCNN(a,b)
bội của các số còn lại thì BCNN của các BT: Tìm BCNN(36,9) số đó là bao nhiêu? Vì 36 9 nên BCNN(36,9) = 36 Trang 89
- BCNN(a,1) =? BCNN(a,b,1) = ? * Luyện tập 1:
- Cá nhân thực hiện tìm BCNN(36,9) và a) giải thích?
B(6)={0; 6;12;18; 24;30;36;42; 48; * Luyện tập 1: …}
GV yêu cầu cá nhân hoạt động thực hiện B(8)= {0; 8; 16; 24; 32; 40;48 ; …} bài Lt a, b BC(6, 8) = {0; 24; 48; …} * Vận dụng: BCNN(6,8) = 24
GV cho Hs hoạt động nhóm, nhóm nào b) Vì 72 8; 72 9 nên
làm nhanh nhất, cử bất kì 1 bạn trong BCNN(8, 9, 72) = 72
nhóm lên trình bày bài làm * Vận dụng:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Gọi số tháng ít nhất hai máy bay lại
- HS tiếp nhận nhiệm vụ của từng hoạt được bảo dưỡng trong cùng một động GV đưa ra. tháng là x (tháng)
- GV quan sát và trợ giúp nếu HS cần. x = BCNN(6,9) = 18
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Vậy số tháng ít nhất hai máy bay
- HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời lại được bảo dưỡng trong cùng một của mình. tháng là 18 (tháng)
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
-
GV chính xác hóa các nội dung, ghi các
kiến thức trọng tâm lên bảng cho HS ghi chép vào vở
Hoạt động 2: Cách tìm bội chung nhỏ nhất
a. Mục tiêu:
HS tìm được BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích các số
ra thừa số nguyên tố. Và tìm được BC thông qua BCNN.
b. Nội dung:
Thông qua các hoạt động trong ví dụ, hs nêu được các bước tìm
BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. Từ đó vận dụng để tìm
BCNN của hai hay nhiều số từ đó tìm được BC.
c. Sản phẩm: Nêu được các bước tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra
thừa số nguyên tố. Nêu được các bước tìm BC thông qua BCNN, hoàn thành
nội dung điền vào chỗ trốngvà đưa ra được kết quả của các hoạt động GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách tìm BCNN
- GV yêu cầu cá nhân HS đọc hiểu nội dung * Các bước tìm BCNN của
mục này trong SGK và đọc các ví dụ minh họa hai hay nhiều số lớn hơn 1: ở trang 51.
B1: Phân tích mỗi số ra thừa
Sau khi đọc xong, GV yêu cầu nhóm trưởng số nguyên tố. Trang 90
hỏi các bạn trong nhóm trả lời các câu hỏi:
B2: chọn ra các thừa số
+ Nêu các bước tìm BCNN của hai hay nhiều nguyên tố chung và riêng.
số lớp hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa B3: Lập tích các thừa số đã số nguyên tố?
chọn, mỗi thừa số lấy với số + Tìm BCNN(9, 15) = ?
mũ lớn nhất. Tích đó là
+ Nêu cách tìm BC từ BCNN ? BCNN cần tìm.
+ BCNN(8,6) = 24. Tìm các BC(8,6) nhỏ hơn * Tìm BCNN(9, 15) 100? 9 = 32
Các bạn trong nhóm trả lời, cả nhóm thống 15 = 3.5
nhất, thư kí điền kết quả vào bảng phụ (bảng TSNTC: 3; TSNTR: 5 phụ số 1) BCNN(9, 15) = 32.5 = 45
- Phần luyện tập 2: * Tìm BC từ BCNN
GV cho hs hoạt động cá nhân, sau đó cặp đôi B1: Tìm BCNN của các số
kiểm tra bài cho nhau và thống nhất kết quả. B2: Tìm các bội của BCNN
Cặp đôi nào làm nhanh nhất thì cặp đoa lên đó.
bảng trình bày bài. (mỗi bạn làm 1 phần). - Thử thách nhỏ:
* Tìm các bội chung nhỏ hơn
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm. Nhóm trưởng 100 của 8 và 6
giao nhiệm vụ cho mỗi bạn trong nhóm thực BCNN(8,6) = 24
hiện 1 bước giải, sau đó thống nhất để hoàn B(24) = {0; 24; 48; 72; 96;
chỉnh bài giải vào bảng phụ. 120; …}
Nhóm nào làm nhanh nhất, phân công 1 bạn bất Vậy: Các bội chung nhỏ hơn
kì lên bảng trình bày bài giải
100 của 8 và 6 là: 0; 24; 48;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 72; 96.
+ HS thực hiện theo các hoạt động GV đưa ra * Luyện tập 2: trong mỗi phần. - Tìm BCNN(15, 54)
+ GV: quan sát, giảng, phân tích, lưu ý và trợ 15 = 3.5 giúp đỡ nếu HS cần. 54 = 2.33
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: TSNTC: 3; TSNTR: 2; 5
+ HS chú ý lắng nghe, hoàn thành các yêu cầu. BCNN(15, 54) = 2.33.5 = 270
+Ứng với mỗi phần luyện tập, một HS lên bảng - Tìm các bội chung nhỏ hơn
chữa, các học sinh khác làm vào vở. 1000 của 15 và 54
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, BCNN(15, 54) = 270
đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả B(270) = {0; 270; 540; 810;
hoạt động và chốt kiến thức. 1080; …}
Vậy: Các bội chung nhỏ hơn
1000 của 15 và 54 là: 0; 270; 540; 810. * Thử thách nhỏ:
Gọi số phút cả 3 xe lại cùng Trang 91
xuất bến một lúc là x (phút) Ta có: x 15; x 9; x 10 => x  BC(15, 9, 10) và 0 < x < 685 15 = 3.5 9 = 32 10 = 2.5 BCNN(15, 9, 10) = 2.32.5 =90 B(90) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; 630; 720; ...} BC(15, 9, 10) = {0; 90; 180; 270; 360; 450; 540; 630; 720; ...} Mà: x  BC(15, 9, 10) và 0 < x < 685
Nên: x  {90; 180; 270; 360; 450; 540; 630}
Vậy: các thời điểm trong ngày
(từ 10h35p đến 22h) các xe
buýt lại xuất bến cùng một lúc là: 12h5p; 13h35p; 15h5p;
16h35p; 18h5’; 19h35’; 21h5p
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục đích:
Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập bài 2.36a và 2.38a SGK – tr53
- HS cá nhân tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm đưa ra đáp án

2.36. Tìm bội chung nhỏ hơn 200 của a) 5 và 7 BCNN(5,7) = 5.7 = 35
BC(5,7) = B(35) = {0; 3 ; 70; 105; 140; 175; 210; ...}
Vậy : Bội chung nhỏ hơn 200 của 5 và 7 là 0; 3 ; 70; 105; 140; 175.
2.38. Tìm BCNN(30, 45) 30 = 2.3.5 ; 45 = 32.5 BCNN(30, 45) = 2.32.5 = 90
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục đích:
Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức Trang 92
b. Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS giải đáp nhanh
c. Sản phẩm:
Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS hoàn thành nhanh bài tập vận dụng 2.42 trang 53-SGK.
- Cá nhân HS suy nghĩ nhanh và trả lời câu hỏi
Gọi số ngày ít nhất nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là x (ngày) x = BCNN(2,7) = 2.7 = 14
Vậy : số ngày ít nhất nữa cún vừa được đi dạo, vừa được tắm là 14 (ngày)
- HS nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh
Hình thức đánh giá Ghi Chú đánh giá giá
- Đánh giá thường xuyên:
- Phương pháp quan - Báo cáo thực
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu
gia các hoạt động học tập.
trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo
nhiệm của HS khi tham gia học( ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết nhân. trình, tương tác với
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, thể) cảm xúc của HS.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
Phiếu học tập ở hoạt động 2:
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống (...):
* Các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1:
B1: ....................................................................................................................
B2: ................................................................................................................
B3: ……………………………………………………………………………….. * Tìm BCNN(9, 15) 9 = … 15 = …
TSNTC: …………………..; TSNTR: ………………….
BCNN(9, 15) = …………….. = …………………. * Tìm BC từ BCNN
B1: ………………………………………………………………………………
B2: ………………………………………………………………………………
* Tìm các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6 Trang 93 BCNN(8,6) = 24 B(24) =
…………………………………………………………………………… Vậy: Các bội chung nhỏ hơn 100 của 8 và 6 là:
………………………………… Ngày soạn: .../.../202.. Ngày dạy: .../.../202...
Tiết… LUYỆN TẬP CHUNG
(Luyện tập chung sau bài 12: Bội chung và bội chung nhỏ nhất) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Củng cố và rèn luyện cho Hs kỹ năng:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Tìm ƯCLN và BCNN.
- Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực hình thành:
- Thông qua các ví dụ và bài tập, Hs được khắc sâu hơn việc thực hiện phân tích
một số ra thừa số nguyên tố, khắc sâu hơn quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, nắm
được sự giống và khác nhau trong các bước tìm ƯCLN và BCNN.Qua đó hình
thành năng lựctư duy, suy luận và tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
- Từ các ví dụ, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luậntính toán,hình thành phẩm chất chăm chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:Phấn màu, bảng phụ ghi nội dungVd1; vd2; vd3 (hoặc slide trình chiếu), MTCT.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, MTCT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động khởi động
a. Mục tiêu
:Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã họcđể tìm ƯCLN và BCNN
b. Nội dung:Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm ví dụ 1
Tìm ước chung lớn nhất của 60 và 90. Trang 94 c. Sản phẩm: Trả lời bài toán:
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố: 2 60 = 2 .3.5; 2 90 = 2.3 .5
Nên UCLN(60,90) = 2.3.5 = 30
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv trình chiếu đề bài, yêu cầu Hs hoạt động - Hs hoạt động cá nhân thực hiện
cá nhân thực hiện yêu cầu của bài toán. yêu cầu.
- Gv gọi 1 vài Hs nêu kết quả (chú ý giải - Hs nêu kết quả.
thích rõ cách thực hiện).
- Gv gọi Hs nhận xét kết quả. - Hs theo dõi.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs.
2.Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu:
Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về Hs việc
vận dụng các kiến thức đã học để tìm ƯCLN và BCNN. Hiểu được sự giống và
khác nhau trong quá trình tìm ƯCLN và BCNN.
b. Nội dung:Hs thực hiện bài tập 2.46/sgk:Tìm ƯCLN và BCNN. a) 2 3.5 và 2 5 .7 b) 2 2 .3.5; 2 3 .7 và 3.5.11
c. Sản phẩm: kết quả a) 2 3.5 và 2 5 .7 b) 2 2 .3.5 ; 2 3 .7 và 3.5.11 ƯCLN = 2 5 = 25 ƯCLN = 3 BCNN = 2 3.5 .7 = 525 BCNN = 2 2 2 .3 .5.7.11 =13860
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở.
- Hs làm bài tập vào vở.
- Gv gọi 2 Hs lên bảng thực hiện (nhắc lại - Hs lên bảngthực hiện.
thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức - Hs nhận xét bài làm của bạn. đã làm). - Hs theo dõi.
- Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs.
3.Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu:Hs thấy được tính ứng dụng của toán học trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.
b. Nội dung:Hs thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 2.48/sgk.Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động.Hai vận
động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều. Vận
động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai chạy Trang 95
một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau, biết tốc độ
di chuyển của họ không đổi?
Bài tập 2.50/sgk.Từ ba tấm gỗ có độ dài là 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ
mộc muốn cắt thành các thanh gỗ gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu
gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?
Bài tập 2.51/sgk.Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa
đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45? c. Sản phẩm:
Bài tập 2.48/sgk.

Vận động viên thứ nhất chạy mất 6 phút để hết một vòng sân, vận động viên thứ
hai chạy mất 7 phút để hết một vòng sân.Thời gian mà hai người gặp nhau
chính là BCNN(6,7) = 42 phút
Bài tập 2.50/sgk.Độ dài lớn nhất của thanh gỗ là ƯCLN(56, 48, 40) = 8 dm Bài tập 2.51/sgk
Số học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng chính là: BCNN(2, 3, 7) = 42
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Bài tập 2.48/sgk. - Gv gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề.
? Vận động viên thứ nhất chạy hết một vòng - Hs trả lời.
sân trong bao nhiêu phút?
?Vận động viên thứ hai nhất chạy hết một vòng -
sân trong bao nhiêu phút?
? Thời gian mà hai người gặp nhau là ƯCLN - Hs lên bảng làm bài tập. hay BCNN - Hs theo dõi.
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt vấn đề.
Bài tập 2.50/sgk. - Gv gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm 2 theo bàn làm - Hs trao đổi nhóm theo bàn làm bài bài tập. tập.
- Gv kiểm tra bài làm của một số Hs và yêu cầu Hs lên bảng thực hiện.
- Hs nêu kết quả, lên bảng làm bài tập.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và - Hs nhận xét bài làm của bạn. chốt lại vấn đề. - Hs theo dõi.
Bài tập 2.51/sgk. Trang 96 - Gv gọi Hs đọc đề.
- Gv cùng Hs phân tích bài toán:
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 2 hàng thì
số học sinh có chia hết cho 2 không? - Hs đọc đề.
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 3 hàng thì - Hs cùng phân tích bài toán theo
số học sinh có chia hết cho 2 không? hướng dẫn của Gv.
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 7 hàng thì
số học sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh phải chia hết cho những số nào?
? Số học sinh cần tìm là ƯCLN hay BCNN
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gọi 3 nhóm báo cáo kết quả. - Cho các nhóm nhận xét.
- Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs và chốt - Hs báo cáo kết quả. vấn đề.
- Hs nhận xét kết quả của nhóm bạn. - Hs theo dõi.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các bước tìm ƯCLN và BCNN, hiểu và phân tích được các bài toán thực tế.
- Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 2.45; 2.47; 2.49; 2.52 sgk trang59.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II. Trang 97 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 24 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức:
Củng cố và rèn luyện cho Hs kỹ năng:
- Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Tìm ƯCLN và BCNN.
- Vận dụng ƯCLN và BCNN trong một số bài toán thực tiễn. 2. Năng lực:
- Thông qua các ví dụ và bài tập, Hs được khắc sâu hơn việc thực hiện phân tích
một số ra thừa số nguyên tố, khắc sâu hơn quy tắc tìm ƯCLN và BCNN, nắm
được sự giống và khác nhau trong các bước tìm ƯCLN và BCNN. Qua đó hình
thành năng lực tư duy, suy luận và tính toán.
- Học sinh thông qua hoạt động nhóm, hình thành năng lực hợp tác, giao tiếp toán học.
- Từ các ví dụ, bài tập liên quan đến các vấn đề thực tế, qua đó hình thành năng
lực giải quyết vấn đề và năng lực mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất:
- Thông qua quá trình tìm hiểu, suy luận tính toán, hình thành phẩm chất chăm chỉ.
- Thông qua hoạt động nhóm, hình thành phẩm chất trách nhiệm, trung thực.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Phấn màu, bảng phụ ghi nội dung Vd1; vd2; vd3 (hoặc slide trình chiếu).
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a)Mục tiêu:
Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học để tìm ƯCLN và BCNN. Trang 98
b) Nội dung: Gv yêu cầu Hs gấp sgk và làm ví dụ 1
Tìm ước chung lớn nhất của 60 và 90. c) Sản phẩm:
Trả lời bài toán:
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố: 2 60 = 2 .3.5; 2 90 = 2.3 .5
Nên UCLN(60,90) = 2.3.5 = 30
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Phân tích 60 và 90 ra thừa số nguyên tố:
- Gv trình chiếu đề bài, yêu cầu Hs hoạt
động cá nhân thực hiện yêu cầu của bài 2 60 = 2 .3.5 ; 2 90 = 2.3 .5 = = toán.
Nên UCLN(60,90) 2.3.5 30
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào tiết luyện tập.
Hoạt động 2: Hoạt động luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu: Rèn luyện cho Hs việc vận dụng các kiến thức đã học về Hs việc
vận dụng các kiến thức đã học để tìm ƯCLN và BCNN. Hiểu được sự giống và
khác nhau trong quá trình tìm ƯCLN và BCNN.
b) Nội dung: Hs thực hiện bài tập 2.46/sgk: Tìm ƯCLN và BCNN. a) 2 3.5 và 2 5 .7 b) 2 2 .3.5 ; 2 3 .7 và 3.5.11
c) Sản phẩm: Kết quả a) 2 3.5 và 2 5 .7 b) 2 2 .3.5 ; 2 3 .7 và 3.5.11 ƯCLN = 2 5 = 25 ƯCLN = 3 BCNN = 2 3.5 .7 = 525 BCNN = 2 2 2 .3 .5.7.11 =13860
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a) 2 3.5 và 2 5 .7
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập vào vở. ƯCLN = 2 5 = 25
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ BCNN = 2 3.5 .7 = 525
Gv gọi 2 Hs lên bảng thực hiện (nhắc lại thứ tự b) 2 2 .3.5 ; 2 3 .7 và 3.5.11 Trang 99
thực hiện phép tính trong biểu thức đã làm). ƯCLN = 3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận BCNN = 2 2 2 .3 .5.7.11 =13860
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó khắc
sâu giúp hs ghi nhớ kiến thức.
Hoạt động 3: Vận dụng (25 phút)

a) Mục tiêu: Hs thấy được tính ứng dụng của toán học trong việc giải quyết các vấn đề thực tế.
b) Nội dung: Hs thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 2.48/sgk. Hai vận động viên chạy xung quanh một sân vận động. Hai
vận động viên xuất phát tại cùng một thời điểm, cùng vị trí và chạy cùng chiều.
Vận động viên thứ nhất chạy một vòng sân hết 360 giây, vận động viên thứ hai
chạy một vòng sân mất 420 giây. Hỏi sau bao nhiêu phút họ gặp lại nhau, biết
tốc độ di chuyển của họ không đổi?
Bài tập 2.50/sgk. Từ ba tấm gỗ có độ dài là 56 dm, 48 dm và 40 dm, bác thợ
mộc muốn cắt thành các thanh gỗ gỗ có độ dài như nhau mà không để thừa mẩu
gỗ nào. Hỏi bác cắt như thế nào để được các thanh gỗ có độ dài lớn nhất có thể?
Bài tập 2.51/sgk. Học sinh lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa
đủ hàng. Hỏi số học sinh lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh nhỏ hơn 45? c) Sản phẩm: Bài tập 2.48/sgk.
Vận động viên thứ nhất chạy mất 6 phút để hết một vòng sân, vận động viên thứ
hai chạy mất 7 phút để hết một vòng sân. Thời gian mà hai người gặp nhau
chính là BCNN(6,7) = 42 phút
Bài tập 2.50/sgk.
Độ dài lớn nhất của thanh gỗ là ƯCLN(56, 48, 40) = 8 dm Bài tập 2.51/sgk
Số học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ hàng chính là: BCNN(2, 3, 7) = 42
Vậy lớp 6A có 42 học sinh.

d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 2.48/sgk. - Gv gọi Hs đọc đề.
? Vận động viên thứ nhất chạy hết một vòng sân trong bao nhiêu phút? Trang 100
?Vận động viên thứ hai nhất chạy hết một vòng
sân trong bao nhiêu phút?

? Thời gian mà hai người gặp nhau là ƯCLN hay BCNN
Bài tập 2.50/sgk. - Gv gọi Hs đọc đề. Bài tập 2.51/sgk.
- Gv gọi Hs đọc đề.
- Gv cùng Hs phân tích bài toán:
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 2 hàng thì
số học sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 3 hàng thì
số học sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh của lớp khi xếp vừa đủ 7 hàng thì
số học sinh có chia hết cho 2 không?
? Số học sinh phải chia hết cho những số nào?
? Số học sinh cần tìm là ƯCLN hay BCNN
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 2.48/sgk.

- Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
Bài tập 2.50/sgk. - Gv gọi Hs đọc đề. Bài tập 2.51/sgk.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bài tập 2.48/sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt vấn đề.
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi nhóm 2 theo bàn làm bài tập.
- Gv kiểm tra bài làm của một số Hs và yêu cầu Hs lên bảng thực hiện. Bài tập 2.51/sgk.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gọi 3 nhóm báo cáo kết quả.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
Bài tập 2.48/sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt vấn đề. Trang 101
Bài tập 2.50/sgk.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
- Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt lại vấn đề. Bài tập 2.51/sgk.
- Gv kiểm tra, gọi 3 nhóm báo cáo kết quả. - Cho các nhóm nhận xét.
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs và chốt vấn đề.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ các bước tìm ƯCLN và BCNN, hiểu và phân tích được các bài toán thực tế.
- Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 2.45; 2.47; 2.49; 2.52 sgk trang 59.
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Trang 102 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 25 ÔN TẬP CUỐI CHƯƠNG II I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 103
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trang 104
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Trang 105
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 26 ÔN TẬP GIỮA KÌ I I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 106
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trang 107
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Trang 108
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 27,28 KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 109
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trang 110
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Trang 111
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../... CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN
Tiết 29, 30: BÀI 13. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong tiết này HS
- Nhận biết được số nguyên dương (số dương), số nguyên âm (số âm) và ý
nghĩa của chúng trong đời sống thực tế.
- Nhận biết được tập hợp các số nguyên Z và thứ tự trong Z. 2. Năng lực - Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số nguyên dương và số nguyên âm.
+ Biểu diễn được các số nguyên không quá lớn trên trục số.
+ So sánh được hai số nguyên cho trước.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; mô hình hóa toán học,
sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho HS tính độc lập, tự tin và tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Một số đồ vật hoặc tranh ảnh có số nguyên âm, thước kẻ, phấn màu
2 - HS : Tìm hiểu trước về số nguyên âm.
Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh như trên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a. Mục đích: HS thấy được số nguyên âm thường gặp đời sống hàng ngày.
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu hoặc tranh ảnh.
c. Sản phẩm:
Lấy được ví dụ về số nguyên âm.
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
+ Cho HS đọc phần thông tin về số âm trong SGK. Giáo viên giới thiệu nội dung chương III. Trang 112
+ Chiếu hình 3.1 và 3.2 SGK cho HS quan sát thấy được ngoài các số quen
thuộc, còn có các số với dấu “-“ đằng trước, đó là các số âm.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Hãy lấy thêm ví dụ về số âm mà em biết
+ HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêucầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
Vậy số âm có ý nghĩa gì trong đời sống và có quan hệ thế nào với các số đã
học, ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Làm quen với số nguyên âm a, Mục tiêu
Nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp các số nguyên; biết cách đọc, viết số nguyên.
Nhận biết ý nghĩa của số âm trong một số tình huống thực tế. b, Nội dung
HS thực hiện theo các chỉ dẫn của giáo viên
c, Sản phẩm: Luyện tập 1
d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Làm quen với số nguyên
- GV giới thiệu số -3 đọc là “âm 3” âm
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ 1, tương tự hãy đọc - Các số tự nhiên (khác 0) 1; 2;
các số nguyên âm trong hình 3.1, 3.2
3; 4 ...còn được gọi là các số
- Yêu cầu HS thực hiện HĐ2, viết các số nguyên nguyên dương âm trong hình 3.3
- Các số -1; -2; -3; ...gọi là các
- GV giới thiệu về số nguyên dương, số nguyên số nguyên âm. âm, tập hợp Z.
- Tập hợp số nguyên kí hiệu là
- Giới thiệu chú ý SGK, nhấn mạnh số 0 không là Z, gồm các số nguyên âm, số 0,
số nguyên dương cũng không là nguyên âm. số nguyên dương - HS làm luyện tập 1 Chú ý
- GV chiếu phần đọc hiểu – nghe hiểu: Khi nào - Số 0 không là số nguyên
người ta dùng số âm, yêu cầu HS đọc
dương cũng không là nguyên Trang 113 HS nghiên cứu ví dụ SGK âm.
HS lấy thêm 2 ví dụ tương tự
- Đôi khi ta còn viết thêm dấu
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện trả lời ?
“+” ngay trước một số nguyên
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dương. Chẳng hạn số 6 còn viết
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm là +6
đôi hoàn thành yêu cầu. Luyện tập 1
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
? Nam nói “Mình còn âm mười
- Bước 4: Kết luận, nhận định
nghìn đồng” nghĩa là Nam nợ
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn mười nghìn đồng.
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố cách đọc và viết số nguyên âm, ý nghĩa của số nguyên âm
trong một số tình huống cụ thể.
b) Nội dung: HS thực hiện: bài 3.1, 3.2 SGK
c) Sản phẩm:
Bài 3.1, 3.2 (phiếu học tập 1)
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3.1
GV chiếu hình vẽ và yêu cầu HS phát biểu, HS Bài 3.1 khác nhận xét. -90C; 300C; 00C; -210C
Bài 3.2 (Phiếu học tập 1)
Hãy sử dụng số nguyên âm dể diễn tả lại ý nghĩa Bài 3.2 của các câu sau đây
a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng a) Độ cao trung bình của vịnh
45m và độ sâu lớn nhất là 80m dưới mực nước Thái Lan là -45m và độ cao thấp biển. nhất là -80m.
b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài
với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 250C dưới 00C. và khắc nghiệt, với nhiệt độ
c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand) trung bình tháng 1 là -250C.
phun ra cột tro từ độ sâu 700m dưới mực nước c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc biển.
New Zealand) phun ra cột tro từ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ độ cao -700m.
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu. Trang 114
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS củng cố kiến thức .
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
HS biết số âm được sử dụng như thế nào trong giao dịch tài chính.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 1.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập 2
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS làm phần vận dụng 1- Phiếu học tập 2 (GV chiếu trên màn hình)
Ông M nhận được hai tin nhắn từ một ngân hàng Vận dụng 1
với nội dung như sau:
1. “Số tiền giao dịch +160 000”
1. “Tài khoản …010. Số tiền giao dịch +160
nghĩa là số tiền vào là 160 000. 000…”
2. “Số tiền giao dịch -4 000
2. “Tài khoản …010. Số tiền giao dịch -4 000 000…” nghĩa là số tiền ra là 4 000…” 000 000.
Em hãy giải thích ý nghĩa của số âm và số dương trong mỗi tin nhắn trên.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm bàn hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, HDVN Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại kiến thức về số nguyên, cách đọc số nguyên âm, số nguyên dương.
- Đọc trước phần 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên. - Làm bài tập ...SBT TIẾT 2
Hoạt dộng 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục đích: HS nhớ lại tia số và thứ tự của các số tự nhiên. Trang 115
b. Nội dung: Quan sát trên máy chiếu, nghe GV nhắc lại.
c. Sản phẩm:
Nhớ lại thứ tự của các số tự nhiên.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV vẽ tia số. Yêu cầu HS biểu diễn số 2 và 5 trên
tia số. Từ đó so sánh 2 và 5. O 2 5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Trên tia số, điểm 2 nằm trước
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm điểm 5 đôi hoàn thành yêucầu. So sánh: 2 < 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới:
Cho hai số tự nhiên a và b. Trên tia số nếu điểm a
nằm trước điểm b thì a < b. Đối với số nguyên thì
điều đó còn đúng không?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
(2. Thứ tự trong tập hợp số nguyên) a) Mục tiêu:
Tìm hiểu về biểu diễn các số trên trục số
Biêt so sánh hai số nguyên dựa vào vị trí của điểm biểu diễn trên trục số. b) Nội dung:
Đọc thông tin SGK, nghe GV hướng dẫn, HS thảo luận trao đổi
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập 1 ; Luyện tập 2: d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trục số
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ -4 -3 -2 -1 4 0 1 2 3
- GV vẽ và giới thiệu về trục số, HS kết hợp thông
tin trong mục đọc hiểu – nghe hiểu.
Chiều từ trái sang phải là chiều
dương, chiều ngược lại là chiều
- Chiếu hình 3.7 và giới thiệu ngoài ra ta cũng có âm.
thể vẽ trục số thẳng đứng như hình 3.7
Điểm biểu diễn số nguyên a gọi là điểm a.
- Yêu cầu HS trả lời ?, HS phát biểu và nhận xét Trang 116
- Yêu cầu HS làm luyện tập 2.
- Khám phá – tìm tòi: Yêu cầu HS thực hiện HĐ 3, HĐ 4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ?
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm a) Điểm 2 cách gốc O hai đơn
đôi hoàn thành yêu cầu. vị
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b) Điểm -4 cách gốc O bốn đơn
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ vị sung, ghi vở. Luyện tập 2
- Bước 4: Kết luận, nhận định a) Điểm 5
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt b) Điểm -5
HS hình thành kiến thức mới. HĐ 3
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh Trên trục số, số nguyên âm nằm dấu học. trước số 0. Chú ý HS kí hiệu -1 < 0 < 1 HĐ 4 -12 > -15
Chú ý: Kí hiệu a b có nghĩa là a < b hoặc a = b.
Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
HS biết so sánh hai số nguyên âm.
Luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên (không dùng trục số)
b) Nội dung: - HS thực hiện: ví dụ 1, phiếu học tập 1, luyện tập 3(phiếu học tập 2)
c) Sản phẩm:
Ví dụ 1, phiếu học tập 1, phiếu học tập 2
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS tự nghiên cứu ví dụ 1 Ví dụ 1:
a) 10 là số nguyên dương, -29 là số nguyên âm nên -29 < 10
b) Vì 57 > 1 nên -57 < -1
- Tương tự yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập 1 1:
a) – 5 là số nguyên âm, 12 là số
Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
nguyên dương nên -5 < 12
a) – 5 là số …, 12 là số ….nên -5 …12
b) Vì 35 < 50 nên -35 > -50
b) Vì 35 … 50 nên -35 … -50
Luyện tập 3 ( Phiếu học tập 2) Luyện tập 3 Trang 117
1. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần : a) -11 ; -4 ; -3 ; 0 ; 2 ; 5 ; 9 2 ; -4 ; 0 ; 5 ; -11 ; -3 ; 9 b) 0 ; 1 ; 2 2. Trong tập những số nào lớn hơn -1.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 bàn là 1 nhóm)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, chốt lại kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kĩ năng so sánh số nguyên âm vào tình huống thực tế.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành phần vận dụng 2.
c) Sản phẩm: Vận dụng 2
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu phần vận dụng 2, yêu cầu HS hoàn Vận dụng 2 thành cá nhân. a) Saint Peterburg, Moscow,
Hãy sắp xếp ba thành phố trên theo thứ tự giảm Vladivostok.
dần về nhiệt độ. Theo em thời tiết ở nơi nào lạnh b) Thời tiết ở thành phố hơn cả.
Vladivostok là lạnh hơn cả.
- Nếu còn thời gian cho HS thực hiện phần tranh
luận, nêu ý kiến cá nhân. Tranh luận
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
a) Kiến A bò được 12 đơn vị có
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thực hiện cá nghĩa là bò được 12 đơn vị theo
nhân hoàn thành yêu cầu. chiều dương.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Kiến B bò được -15 đơn vị có
GV chiếu đáp án, 2 HS kiểm tra chéo bài.
nghĩa là bò được 15 đơn vị theo
- Bước 4: Kết luận, nhận định chiều âm.
GV đánh giá kết quả của HS,HDVN
b) Em không đồng ý với ý kiến của An.
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập kiến thức về số nguyên, thứ tự trong tập hợp số nguyên.
- Làm bài tập 3.3 đến 3.8 SGk/61
- Đọc trước bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên. Trang 118 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 31,32,33 §14.PHÉP CỘNG &PHẾP TRỪ SỐ NGUYÊN I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức:
- Quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất phép cộng, trừ số nguyên.
- Một số bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, trừ số nguyên. 2. Nănglực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực đặc thù bộ môn: cộng trừ số nguyên, tính nhanh, các bài toán thực tế.
3. Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ, nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
Tiếp cận phép cộng trừ số nguyên.
b) Nội dung: Bài toán: Nhiệt độ ban ngày ở đỉnh mẫu sơn vào ngày mùa đông
là -30C nếu ban đêm giảm thêm 50C thì nhiệt độ lúc này bao nhiêu?
c) Sản phẩm: HS trả lời bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN Trang 119
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giao cho HS thảo luận và trả lời bài toán
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút)
2.1: Cộng hai số nguyên cùng dấu.
a) Mục tiêu: HS nêu được quy tắc cộng hai số nguyên âm, thực hiên được cộng hai số nguyên cùng dấu.
b) Nội dung: Tìm hiểu ví dụ 1, tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên âm, vận
dụng bài toán thực tiễn.
c) Sản phẩm:
Quy tắc cộng hai số nguyên âm, ví dụ 1, luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ +3
Yêu cầu HS quan sát thực hiện trên trục số. Giao +5
nhiệm vụ HS thực hiện.
Giao nhiệm vụ HS đọc và phân tích ví dụ 1 0
Giao nhiệm vụ HS làm luyện tập 1. (+3)+ (+5)= +8
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
• HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
• Số -2 là số nguyên dương hay nguyên âm, -2 -5
nó nằm ở đâu trên trục số. Từ điểm O di
chuyển ntn để được điểm biễu diễn -5; từ
đó di chuyển ntn để được phép toán (-2)+ (-2)+(-5)= -7 (-5)? Kết quả bao nhiêu? Quy tắc: (SGK/TR)
• Người ta cộng hai số nguyên âm âm người
ta cộng phần nào và giữ nguyên phần nào? Ví dụ 1: • Kết quả bao nhiêu (-28)+ (-27)= -(28+27)= - 65
• HS phát biểu thành lời quy tắc. Luyện tập 1: Trang 120
• HS thảo luận làm luyện tập 1.
a. (-12)+ (-48) = -(12+48) = -60 b. (-236) + (- 1025)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận = -(236 + 1025) = - 1261
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Ghi nhớ: (SGK) sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
2.2: Cộng hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
HS nhận biết 2 số đối nhau, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
- TÌm hiểu hai số đối nhau trên trục số
- Thực hiện phép cộng hai số nguyên khác dấu.
c) Sản phẩm: Xác định số đối của số nguyên, phát biểu quy tắc cộng hai số
nguyên khác dấu, ví dụ 2, luyện tập 2.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Trên trục số hai số 3 và -3
• Yêu cầu HS làm câu hỏi ?
có cùng khoảng cách đến O. Ta
• Thông qua ví dụ nêu tổng quát thế nào là
gọi hai số 3 và -3 là hai số đối.
số đối của số nguyên. Thực hiện luyện tập số đối của 4 là -4 2. Số đối của -5 là 5.
• Giao nhiệm vụ cho nhóm nửa lớp thực Tổng quát: (SGK/TR)
hiện hđ 3, nửa lớp thực hiện hđ 4.
Quy tắc: Cộng hai số nguyên
• Giao HS thảo luận cặp phân tích ví dụ 2, từ khác dấu(SGK)
đó tổng quát quy tắc cộng hai số nguyên Ví dụ 2:
khác dấu. Thực hành luyện tập 3. a. 9 + (-9) = 0 b. 9 + (-5) = 9 – 5 = 4
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c. (-12) + 9 = - ( 12- 9) = -3
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Luyện tập 2
đôi hoàn thành yêu cầu. a. 203 + (-195) = 203 -195
• GV hướng dẫn ? trên trục số biễu diễn 3 = 8
và -3; 3 và -3 phần nào giống và phần nào b. (-137) + 86 = - (137 - khác. 86)= -51
• Tổng quát thế nào là hai số đối.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Trang 121 sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
2.3: Tính chất của phép cộng
a) Mục tiêu:
Nhận biết tính chất phép cộng số nguyên, vận dụng làm các bài toán tính nhanh.
b) Nội dung: Phát biểu tính chất phép cộng số nguyên, ví dụ 3, luyện tập 4,
hoạt động 5, hoạt động 6.
c) Sản phẩm: Tính chất phép cộng số nguyên, thực hành 3, ví dụ 3, luyện tập 4,
hoạt động 5, hoạt động 6.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hđ 5:
• Giao HS nửa lớp làm hoạt động 5, nửa lớp a+ b = (-7) + 11 = 4 làm hoạt động 6. b + a = 11 + (-7) = 4
• Gọi HS đọc tính chất phép cộng. vậy a + b = b + a
• Giao nhiệm vụ HS phân tích ví dụ 3, thực Hđ 6: hiện luyện tập 4.
(a + b) + c = (2 + (-4)) + (-6)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = -8 • HS làm Hđ 5, 6 a+ (b + c) = -8 •
Tìm hiểu các tính chất của phép cộng. Vậy (a + b) + c = a+ (b + c) •
TÍnh chất phép cộng: (SGK)
HS đọc và phân tích ví dụ 3 Ví dụ 3: HS làm luyện tập 4
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm a. 137 + (-40) + 2020+ (- đôi hoàn thành yêu cầu. 157) = (137 +(-157))+(2020-
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ 40)= -20+ 1980= 1960 sung,ghi vở. b. 5 + (-7)+ 9 + (-11) + 13 + (-15)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn = (-7 + 5)+ (-11+ 9)+ (-
dắt HS hình thành kiến thức mới. 15 + 13)= -2 + (-2) + (-2)
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh = -6 dấu học. Luyện tập 4: a. (-2019) + (-550) + (-451) = - (2019 + 550 + 451) = -3000 b. (-2) + 5 + (-6) + 9 Trang 122 = (5-2) + (9 -6) = 3 + 3 = 6
2.4: Trừ hai số nguyên
a) Mục tiêu:
Nhận biết phép trừ số nguyên, vận dụng làm phép trừ số nguyên.
b) Nội dung: Thực hiện Hđ 7, 8, ví dụ 4, luyện tập 5.
c) Sản phẩm: Phép trừ số nguyên, Hđ 7, 8, ví dụ 4, luyện tập 5.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hđ 7: • HS thực hiện Hđ 7, 8
Câu 1: Hiệu số giữa số tiền lãi
• Gọi HS tổng quát quy tắc phép trừ hai số và lỗ là: 5 – 2 = 3. nguyên.
Câu 2: 5 + (-2) = 3 (triệu)
• HS nghe GV hướng dẫn dựa vào ví dụ 4 để Hđ 8: làm luyện tập 5. 3 – 4 = 3 + (-4)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 -5 = 3 + (-5)
HS thảo luận HĐ 7, 8
Quy tắc: Trừ hai số
Làm luyện tập 5. nguyên(SGK) Luyện tập 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
a. 5 – (-3) = 5 + 3 = 8 sung,ghi vở.
b. (-7) – 8 = (- 7) + (-8)
- Bước 4: Kết luận, nhận định = -15
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức để làm bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Giải bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16.
c) Sản phẩm: bài tập 3.9, 3.10, 3.12, 3.16.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.9 HS làm bài tập sgk
a. (-7) + (-2) = - (7 + 2) = -9
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b. (-8 + -15) = - (8 + 15)= - 23
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 3.10
đôi hoàn thành yêu cầu. a. 6 + (-2) = (6 -2) = 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
b. (-10) + 4 = - (10 - 4) = - 6
GV gọi đại diện HS làm bài tập, HS khác nhận 3.12 Trang 123 xét, bổ sung,ghi vở. a. 9 – (-2) = 9 + 2 = 11 GV hướng dẫn HS.
c. 27 – 30 = 27 + (-30) = - (30 -
- Bước 4: Kết luận, nhận định 27) = -3
GV đánh giá kết quả của HS. 3 .16
a. 152 + ( -73) – (-18) -127 = 152 + 18 + ((-73)+ (- 127)) = 170 -200 = -30 b. 7 + 8 + (-9) + (-10) = (-9 + 7) + (-10 + 8) = -2 + (-2) = -4
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
HS làm quen với một số kiến thức để giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành vận dụng 1, 2, 3.
c) Sản phẩm: vận dụng 1, 2, 3.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Vận dụng 1:
GV giao HS đọc và làm các vận dụng. (-135) + (-45) = -(135 + 45)
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = - 180
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
Vậy điểm A nằm ở độ cao
đôi hoàn thành yêu cầu. -180 m
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Vận dụng 2:
GV gọi đại diện HS lên bảng trình bày, HS khác Máy thăm dò ở độ cao: nhận xét, bổ sung. (-946) + 55 = -891 m
- Bước 4: Kết luận, nhận định Vận dụng 3:
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Nhiệt độ chênh lệch: 27 – (-48) = 750C
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- HS nắm vững quy tắc cộng, trừ, tính chất phép cộng số nguyên.
- LÀm bài tập 3. 14 – 3.16.

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm Trang 124 Ngày soạn: .../... /... Ngày dạy: .../.../...
Tiết 34 §15.QUY TẮC DẤU NGOẶC I. MỤCTIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết được quy tắc dấu ngoặc 2. Năng lực:
-
NL toán học:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được các thao tác tư duy,
quan sát, giải thích được sự tương đồng và khác biệt các ví dụ cụ thể.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học:Áp dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán.
+ Năng lực giao tiếp toán học: HS nghe hiểu, đọc hiểu các thuật ngữ toán học. -NL chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học:Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong học tập
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: nghe hiểu, đọc hiểu, ghichép, diễn tả được các
thông tin toán học cần thiết trong văn bản toán học; sử dụng hiệu quả ngôn ngữ
toán họckết hợp với ngôn ngữ thông thường để trao đổi, trình bày được các nội
dung, ý tưởng, giải pháp toán học trong sự tương tácvới người khác. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn. Trang 125
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của cá nhân (hoặc nhóm) .
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV:
Các miếng bìa nhỏ: +a, -a, a, +b, - b, b, +c, -c, c, (,) , các phiếu học tập.
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (4 phút)
a) Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết khi bỏ dấu ngoặc trong một số trường hợp.
b) Nội dung: GV đưa ra tình huống mở đầu, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: HS trả lời được theo yêu cầu của GV
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV thực hiện phép tính sau bằng cách hợp lý: (259-394)+394
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV mời 1 HS trình bày cách làm HS khác nhận xét: Trong cách làm trên bạn đã
thực hiện những bước nào?
- Bước 4: GV đưa ra kết luận- dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (24 phút)
Hoạt động 2.1: Bỏ dấu ngoặc trong trường hợp đơn giản a) Mục tiêu:
-HS làm quen với việc bỏ dấu ngoặc trong trường hợp ngoặc chỉ có một số âm hoặc dương.
- Mở rộng khái niệm tổng:
b) Nội dung: HS làm việc với sgk, lắng nghe GV thuyết trình thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thực hiện được câu hỏi đánh giá, nắm được nội dung theo yêu cầu
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Bỏ dấu ngoặc trong trường
GV yêu cầu HS quan sát thông tin sgk tại mục hợp đơn giản.
Vì phép trừ thực chất cũng là
kết hợp với lắng nghe gv thuyết trình sau đó phép cộng nên ta cũng xem thực hiện
một biểu thức với phép cộng và phép trừ là một tổng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ VD: 3-7-4+8 là một tổng Trang 126
HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, sau đó trao đổi 3, -7, -4, 8 là các số hạng. với bạn bên cạnh. (-23) -15-(-23)+5+(-10)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ = -23-15+23+5-10 sung, ghi vở. = -23+23-15+5-10 = 0-10-10= -(10+10)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
Hoạt động 2.2: Dấu của một số hạng khi bỏ dấu ngoặc
a) Mục tiêu: Khám phá quy tắc dấu ngoặc
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện, học sinh thảo luận nhóm
phiếu học tập, rút ra quy tắc dấu ngoặc
c) Sản phẩm: Đáp án phiếu học tập 1A,1B, 2 → rút ra quy tắc dấu ngoặc.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2. Quy tắc dấu ngoặc. GV chia lớp thành 4 nhóm:
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+”
+ Nhóm 1,2: Thực hiện phiếu học tập số 1A (phụ đằng trước ta giữ nguyên dấu lục)
của các số hạng trong ngoặc.
+ Nhóm 3,4: Thực hiện phiếu học tập số 1B(phụ Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” lục)
đằng trước, ta phải đổi dấu tất
Thời gian thực hiện nhiệm vụ: 3 phút
cả các số hạng trong dấu ngoặc:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
dấu “+” đổi thành dấu “-” và
HS thực hiện nhiệm vụ nghiêm túc.
dấu “-” thành dấu “+”
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận VD: + (a+b-c) = a+b-c
GV mời đại diện nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết -(a+b-c) = -a+b-c
quả, nhóm 2, 4 nhận xét bổ sung.
→ rút ra kết luận điền vào phiếu học tập 2 (phụ
lục) (trong quá trình thực hiện yêu cầu HS gấp sách giáo khoa)
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh
dấu học, lắng nghe GV phân tích ví dụ.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:Hình thành kỹ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong tính toán, tính hợp lý.
b) Nội dung: HS thực hiện các bài tập trong phần luyện tập 1, 2 sgk, kết hợp
với đàm thoại vấn đáp – trực quan – tái hiện.
c) Sản phẩm:Đáp án các bài tập, nắm được cách thay đổi tùy ý vị trí các số
hạng, nhóm các số hạng. Trang 127
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN *Luyện tập 1: Luyện tập 1
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giải:
GV yêu cầu HS làm luyện tập 1 theo cặp đôi
a) (-385 + 210) + (385 - 217) =
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ -385 + 210 + 385 - 217 = -7
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
b) (72 - 1 956) - (-1 956 + 28) =
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 72 - 1 956 + 1956 - 28 = 44
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Chú ý: SGK sung,ghi vở. Luyện tập 2:
- Bước 4: Kết luận, nhận định Giải:
GV đánh giá kết quả của HS nêu chú ý:GV dùng a) 12 + 13 + 14 - 15 - 16 - 17 =
các miếng bìa minh họa trực quan cho HS.
(12 - 15) + (13 - 16) + (14 - 17) *Luyện tập 2: = (-3) + (-3) + (-3) = -9
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
b) (35 - 17) - (25 - 7 + 22) = 35
GV yêu cầu HS dựa vào chú ý, làm các bài tập - 17 -25 + 7 - 22 = (35 - 25) - luyện tập 2.
(17 - 7) - 22 = 10 - 10 - 22 = -2
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung, ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố kiến thức đã học trong bài
b) Nội dung: HS áp dụng quy tắc dấu ngoặc hoàn thành bài tập 3.22a, 3.23a
c) Sản phẩm: Bài làm của HS được trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.22a
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 3.22a và 3.23a a) 232 - (581 + 132 - 331) vào vở nháp. = 232 - 581 - 132 + 331
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ = (232 - 132) - (581 - 331)
HS thực hiện nhiệm vụ, gv hỗ trợ HS nếu cần. = 100 - 250 = -150
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3.23
GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HS khác nhận a) Với x = 7 xét, bổ sung.
(23 + x) - (56 - x) = (23 + 7) -
- Bước 4: Kết luận, nhận định (56 - 7) = 30 - 49 = -19
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố. Trang 128
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
-
HS làm phần thử thách nhỏ, các bài tập còn lại trong SGK.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

V. HỒ SƠ DẠY HỌC PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP 1A.
PHIẾU HỌC TẬP 1B.
Tính và so sánh kết qủa
Tính và so sánh kết qủa a) 4+ (12-15) và 4+12-15
b) 4 - (12 - 15) và 4 - (12 - 15) PHIẾU HỌC TẬP 2
Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước dấu ngoặc
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta ……………………… của các số hạng trong ngoặc + (a+b-c) = ………..
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải ………… tất cả các số hạng trong
dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành …… và dấu " - " đổi thành ……… -(a+b-c) = ………. Đáp án: PHIẾU HỌC TẬP 1A.
PHIẾU HỌC TẬP 1B.
a) 4 + (12 - 15) = 4 + (-3) = 1
b) 4 - (12 - 15) = 4 - (-3) = 7 4 + 12 - 15 = 16 - 15 = 1 4 - 12 + 15 = -8 + 15 = 7
Vậy 4 + (12 - 15) = 4 + 12 – 15 PHIẾU HỌC TẬP 3.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " + " đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc. + (a+b-c) = a+b-c
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu " - " đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng
trong dấu ngoặc: dấu " + " đổi thành " - " và dấu " - " đổi thành " + " -(a+b-c) = -a+b-c Trang 129 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 35,36 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤCTIÊU 1. Kiến thức: 2. Nănglực 3. Phẩm chất:
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: Đồ dùng hay hình ảnh , phiếu học tập 1,2,3,phấn màu...
2. HS: SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút) a)Mục tiêu: Trang 130 b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận
nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học. a) Mục tiêu:
b) Nội dung hoạt động:
GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Trang 131
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) a) Mục tiêu: b) Nội dung: c) Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung,ghi vở.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS hình thành kiến thức mới.
GV: Yêu cầu HS đọc phần đóng khung và đánh dấu học.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 1.1và 1.2.
c) Sản phẩm: Trình bày bảng;vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
-Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trang 132
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm ) Ngày soạn: /2021. Ngày dạy: /2021.
Tiết 37 + 38: Bài 16: PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN (2 Tiết ) I. Mục tiêu:
1) Kiến thức: Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên, tính chất của phép nhân các số nguyên. 2) Kĩ năng:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên.
- Vận dụng được các tính chất của phép nhân để tính nhẩm, tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Giải quyết được một số bài toán thực tế có sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân các số nguyên.
3) Định hướng phát triển phẩm chất:
- Bồi dưỡng Hs hứng thú học tập, chăm chỉ,phát huy tính tự học, ý thức tự tìm
tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. Trang 133
- Rèn cho Hs tính chính xác, kiên trì,nhân ái.
- Rèn cho Hs tính có trách nhiệm (thông qua hoạt động và sản phẩm làm việc của nhóm).
4) Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Hs có cơ hội phát triển NL giao tiếp Toán học tự học, NL giải
quyết vấn đề Toán học, NL hợp tác.
- Năng lực đặc thù: Giúp Hs phát triển NL tính toán,NL tư duy và lập luận Toán học.
II. Phương tiện,kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Máy chiếu bài toán mở đầu, phần thách thức nhỏ, phiếu học tập, bảng phụ.
- Học sinh: SGK, nghiên cứu bài, vở ghi, bút viết.
III. Tiến trình dạy học:
1) Ổn định tổ chức, kiểm diện:
2) Các hoạt động dạy học trên lớp:

Hoạt động 1: Hoạt động Khởi động( phút ).
a) Mục tiêu:Hs thấy được sự cần thiết tìm hiểu cách nhân hai số nguyên.
b) Nội dung: Hs quan sát thực hiện yêu cầu.
c) Sản phẩm:Từ bài toán Hs vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi Gv đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv chiếu bản chi tiêu cá nhân của bạn Cao trong một tháng lên máy chiếu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Hs đọc và suy nghĩ, trả lời câu hỏi của Gv trong 2 phút. - Gv nêu câu hỏi:
CH1: Để biết tháng đó bạn Cao đã chi tiêu hết bao nhiêu tiền ta phải làm phép toán nào?
Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = -45000.
TL: Tháng đó bạn Cao đã tiêu hết 45000 đồng.
CH2: Giả sử tháng tiếp theo bạn Cao chi tiêu nhiều hơn, VD tháng tiếp theo bạn
cao đã tiêu hết số tiền là: (-15000) + (-15000) +… + (-15000) ( có 20 số hạng ).
Thì theo cách tính như trên là rườm rà và có khó khăn.
CH3: Có thể giải bài toán trên mà không dùng phép toán cộng không ?
( Gv gợi ý tương tự phép cộng n số tự nhiên a: a + a + … + a = a.n ( có n số hạng ) Trang 134
Hs: (-15000) + (-15000) + (-15000) = (-15000).3 = -45000 ( theo kq trên )
(-15000) + (-15000) +… + (-15000) ( có 20 số hạng ) = (-15000).20
CH4: Tính (-15000).20 như thế nào ?
Bước 3: Kết luận, nhận định:
Gv đánh giá kết quả của Hs, trên cơ sở đó dẫn dắt Hs vào bài học mới:
“ Tính tích (-15000).20 như thế nào” => Bài mới.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( phút )
I. Nhân hai số nguyên khác dấu( phút ).
a) Mục tiêu: - Hs nhớ lại phép nhân 2 số tự nhiên.
- Từ đó tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu.
b) Nội dung:Hs quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv.
c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, kết quả của Hs.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv – Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Cho Hs tự đọc,nghiên cứu phần nhân 2 số - Với a, bN: tự nhiên ở trang 70 SGK. a . 1 = 1. a = a a. b = b.a = a . a…. a b thừa số a
- Thực hiện các hoạt động để tìm ra quy tắc - HĐ1:
nhân hai số nguyên khác dấu.
(-11).3= (-11)+(-11)+(-11) = … =-33 -(11.3) = -33 Kết quả: (-11).3= -(11.3) HĐ2: Dự đoán: 5.(-7) = -(5.7) = -35
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. (-6).8 = -(6.8) = -48
- Đọc VD1 để nắm cách trình bày nhân hai - Quy tắc: ( trang 70/SGK)
số nguyên khác dấu. Và áp dụng làm luyện - VD1: ( trang 70/SGK) tập 1. - LT1:
1) a) Kq: (-12).12 = … = -144
b) Kq: 137.(-15) = … = -2055 2) Kq:
5.(-12) = -(5.12) = -[5(10 + 2)] = … = -60
- Tích của 2 số nguyên khác dấu có kết quả
- PI: Tích 2 số nguyên khác dấu Trang 135 như thế nào? là một số nguyên âm.
- Vận dụng kt để giải bài toán phần Khởi - VD1: động.
(-15000).3 = -(15000.3) = -45000 (-15000).20 = … = - 300000
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.

- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân
theo hướng dẫn của Gv ở trong Bước 1.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD1 thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 1 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
II. Nhân hai số nguyên cùng dấu.
a) Mục tiêu: - Tìm hiểu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu.
- Luyện kĩ năng nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Khắc sâu quy luật về dấu của tích hai số nguyên.
b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv.
c) Sản phẩm: Hs nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, kết quả của Hs.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv – Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ.
- Hs thực hiện các HĐ3, HĐ4để tìm ra quy
- Với a, b cùng dương trở về
tắc nhân hai số nguyên cùng dấu âm.
phép nhân 2 số tự nhiên.
- Với a, b là hai số nguyên âm:
+ Khi đổi dấu 1 thừa số (-3), 7 trong tích thì HĐ3:
kết quả của tích thay đổi như thế nào.
HĐ4: Dự đoán: (-3).(-7) = 21
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm. - Quy tắc: (trang 71/SGK)
- Hs đọc VD2 để nắm cách trình bày nhân - VD2: ( trang 71/SGK)
hai số nguyên âm. Và áp dụng làm luyện tập - LT2:
2 theo cá nhân. Hai Hs cùng lên bảng trình
a) Kq: (-12).(-12)= … = 144 Trang 136 bày LT2. b) Kq: (-137).(-15) = … = 2055
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- PI: Tích 2 số nguyên cùng dấu
- Hs đọc đề, suy nghĩ và thực hiện thách thức là một số nguyên dương. nhỏ.
- Chú ý: Với aZ: a.0 = 0.a = 0 - Thách thức nhỏ:
- Gv hướng dẫn Hs xây dựng bảng tổng kết Đáp án: Kết quả: về dấu
dòng cuối cùng là: -1; 1; -1; -1
(-) . (-) → (+) (-) . (+) → (-)
tương tự cho các dòng còn lại.
(+) . (+) → (+) (+) . (-) → (-)
Tích của một số chẵn các số âm là một số
dương,tích của một số lẻ các số âm là một số âm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân,
nhóm theo hướng dẫn của Gv trong Bước 1.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong Bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD2 thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày.
- Cho Hs thảo luận nhóm bàn để tìm ra số ở
vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
III. Tính chất của phép nhân.
a) Mục tiêu: - Hiểu được tính chất của phép nhân các số nguyên.
- Vận dụng được tính chất của phép nhân các số nguyên để tính
nhẩm, tính nhanh giá trị của biểu thức.
b) Nội dung: Hs quan sát, nghiên cứu SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của Gv.
c) Sản phẩm: Hs nắm vững tính chất của phép nhân các số nguyên để vận dụng
tính nhanh giá trị của biểu thức, kết quả của Hs.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của Gv – Hs.
Sản phẩm dự kiến.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Trang 137
- Hs trả lời tính chất của phép nhân các số tự - Tính chất của phép nhân các số nhiên nguyên (trang 71/SGK)
Từ đó đọc trang 71 SGK để nắm được tính
chất của phép nhân các số nguyên và rút ra
được kết luận tính chất của phép cộng các số
tự nhiên cùng giống t/c phép nhân các số nguyên.
- Phép cộng và phép nhân các số
- Hs trả lời điểm giống nhau của phép cộng
nguyên đều có tính chất giao hoán
và phép nhân các số nguyên. và kết hợp.
- Kq ?: a(b + c)= -2.[14 + (-4)]=-
- Hs áp dụng làm ? ở trang 71 SGK theo cá 20
nhân và trả lời được tính theo cách nào cho ab + ac = (-2).14 + (-2).(-
kết quả nhanh hơn, đỡ sai sót hơn. 4)=…=-20
- Hs đọc chú ý trang 71 SGK.
- Hs tự nghiên cứu VD3 ở trang 72 để nắm
được cách áp dụng tính chất của phép nhân - VD3: ( trang 72/SGK)
khi tính nhanh giá trị của một biểu thức qua các câu hỏi của Gv.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
- Hs tiếp nhận kiến thức, hoạt động cá nhân, nhóm.
- Gv quan sát và trợ giúp Hs nếu cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Hs thực hiện các hoạt động trong bước 1.
- Ứng với mỗi HĐ và VD2 thì mỗi Hs đứng
tại chỗ trả lời 1 ý, Gv ghi bảng. Mỗi ý của
Luyện tập 2 Gv gọi Hs lần lượt lên bảng trình bày.
- Cho Hs thảo luận nhóm bàn để tìm ra số ở
vị trí nào sẽ tìm được trước, vì sao.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv chính xác hóa kiến thức.
- Gv nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả học tập và chốt kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động Luyện tập.
a) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức trong bài thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm bài tập.
c) Sản phẩm: Kết quả của Hs.
d) Tổ chức thực hiện:
Trang 138
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành Luyện tập 3 và các bài tập 3.32; 3.33 trang 72/SGK.
- Hs: + Tiếp nhận nhiệm vụ, vận dụng quy tắc nhân 2 số nguyên làm theo cá nhân 2 bài 3.32; 3.33.
+ Thảo luận nhóm (6 nhóm) đưa ra kết quả 2 bài ở phần luyện tập 3.
Nhóm 1; 2; 3 làm ý 1. Nhóm 4; 5; 6 làm ý 2. ( 2 nhóm làm cùng 1 ý xoay
vòng đổi kết quả kiểm tra chéo cho nhau ) Đáp án Luyện tập 3:
1) a) P = 3.(-4).5.(-6) = [(-4).5].[3.(-6)] = (-20).(-18) = 20.18 = 360.
b) Nếu ta đổi dấu tất cả các thừa số trong tích,thì kết quả của P không đổi
dấu vì P có 4 số hạng (theo KL về bảng tổng kết dấu ở mục 2)
2) Tính Q = 4.(-39) – 4.(-14) = 4.(-39) + [-4.(-14)] = 4.(-39) + 4.14 = … = - 100.
- Gv đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
- Gv cung cấp thêm kiến thức: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với
phép trừ. a.(b – c) = a.b – a.c
Hoạt động 4: Hoạt động Vận dụng.
a) Mục tiêu: Hs vận dụngđượccác kiến thức trong bài để giải một số bài tập từ
đó khắc sâu hơn kiến thức trong bài.
b) Nội dung: Hs vận dung kiến thức đã học vào làm bài tập của Gv đưa ra.
c) Sản phẩm: Kết quả của Hs.
d) Tổ chức thực hiện:

- Gv cho Hs đọc đề, suy nghĩ và trao đổi nhóm làm các bài 3.34; 3.35 trang 72/SGK.
- Hs giải thích các tính chất đã vận dụng đểtính nhanh bài 3.35. Đáp án: Bài 34 (SGK):
a) Một tích có 3 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu
dương thì tích mang dấu âm.
b) Một tích có 4 thừa số mang dấu âm, các thừa số còn lại đều mang dấu
dương thì tích mang dấu dương.
Bài 35 (SGK):Tính hợp lí:
a) 4.(1930 + 2019) + 4.(-2019) = 4.1930 + 4.2019 + 4.(-2019) = … = 4.1930 = 7720.
b) (-3).(-17) + 3.(120 – 17) = 3.17 + 3.120 + 3.(-17) = … = 3.120 = 360.
- Gv đánh giá, nhận xét và chuẩn kiến thức.
IV. Kế hoạch đánh giá:
Hình thức đánh giá Phương pháp đánh Công cụ đánh Chú ý Trang 139 giá. giá - Đánh giá thường - Phương pháp quan - Báo cáo thực xuyên: sát: hiện công việc.
+ Sự tích cực,chủ động - Hệ thống câu của Hs trong quá trình
+ Gv quan sát quá trình hỏi và bài tập. tham gia các hoạt động
học tập: chuẩn bị bài, - Trao đổi, thảo học tập. tham gia vào bài học luận. + Sự hứng thú, tự tin, (ghi chép, phát biểu ý trách nhiệm của Hs khi
kiến, quá trình tương tác thamgia các hoạt động
với Gv, với bạn bè, …) học tập. + Gv quan sát hành + Thực hiện các nhiệm
động cũng như thái độ, vụ hợp tác nhóm ( rèn cảm xúc của Hs. luyện theo nhóm, hoạt động tập thể )
V. Hồ sơ học tập:( Đính kèm các phiếu học tập/Bảng kiểm).
VI. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ lí thuyết, xem lại các bài tập đã làm, nắm chắc cách trình bày.
- Làm các bài tập: 3.36; 3.37; 3.38 (trang 72/SGK).
- Chuẩn bị bài mới: Xem trước bài 17: “ Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên ”
VII. Nhận xét - Rút kinh nghiệm: Trang 140 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 37,38 §16 PHÉP NHÂN SỐ NGUYÊN I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết được quy tắc nhân hai số nguyên. Nhận biết được các tính chất
của phép nhân số nguyên. 2.Về năng lực: 2.1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân hai số nguyên. Vận dụng được các tính chất
của phép nhân để tính nhẩm, tính hợp lí. Giải được một số bài toán thực tế có sử
dung các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên. 2.2. Năng lực chung:
- Năng lực tư duy; năng lực giao tiếp toán học; năng lực tự học; năng lực
giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3.Về phẩm chất:
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi khám
phá và sáng tạo cho học sinh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1 - GV: SGK, bài giảng, giáo án. máy tính, máy chiếu (tivi) nếu cần.
2 - HS : Đồ dùng học tập; ôn lại tính chất phép nhân số tự nhiên; phép
cộng, phép trừ số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:

+ HS nhớ lại định nghĩa và tính chất phép nhân hai số tự nhiên. Gợi mở vấn đề
sẽ được học trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và thực hiện yêu cầu:
+ Nhắc lại kiến thức phép nhân hai số tự nhiên và tính chất của phép nhân số tự nhiên.
+ GV đặt vấn đề vào bài như sgk hoặc bài toán tương tự.
+ GV giới thiệu qua nội dung sẽ học trong bài 16: Phép nhân số nguyên có 3 phần. c) Sản phẩm:
Định nghĩa nhân hai số tự nhiên a và b là một tích của a và b, kí hiệu a . b.
Tính chất: Giao hoán, kết hợp, phân phối giữa phép nhân với phép cộng
Với bài toán mở đầu HS có thể nêu được là (-15000) . 3 Trang 141
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Gv trình chiếu các yêu cầu, cho HS hoạt động - Lắng nghe, chú ý quan sát cá nhân thực hiện.
- Yếu cầu HS chú ý lắng nghe, hoạt động cá nhân - HS hoạt động cá nhân thực để trả lời hiện các yêu cầu.
- GV gọi một vài HS trả lời - HS nêu kết quả.
+ Gv gọi Hs nhận xét kết quả.
- GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới: “Để giải bài toán trên - Hs theo dõi.
mà không dùng phép cộng các số âm được
không? Cách làm như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu
trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên khác dấu
a) Mục tiêu:
Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên khác dấu bằng cách đưa về
phép cộng. Hình thành kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu. Giải được bài toán mở đầu.
b) Nội dung: + HS dựa vào phép cộng các số nguyên âm để tìm hiểu nội dung
kiến thức nhân hai số nguyên khác dấu thông qua HĐ 1, HĐ 2 (SGK).
+ HS nghiên cứu cách giải ví dụ 1và vận dụng làm bài luyện tập 1, vận dụng 1 (SGK)
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
+ HĐ1: (-11) . 3 = (-11) + (-11) + (-11) = -(11+11+11) = -33 = -(11 . 3)
+ HĐ2: 5 . (-7) = -(5 . 7) = -35; (-6) . 8 = -(6 . 8) = -48
+ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Luyện tập 1: a) (-12) . 12 = -(12 . 12) = - 144
b) 137 . (-15) = -(137 . 15) = - 2055
+ Vận dụng 1: Trong ba lần chi -15000 thì bạn Cao đã chi tất cả (-15000) . 3 = - 45000 đồng
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chiếu nội dung học tập và cho HS hoạt động 1. Nhân hai số nguyên khác
nhóm thực hiện các nội dung theo yêu cầu của GV dấu:
- GV có thể đặt câu hỏi về việc có thể giải bài toán
mở đầu bằng cách dùng phép nhân hai số nguyên - Lắng nghe, chú ý quan sát khác dấu.
- GV cho HS hoạt động nhóm tìm hiểu nội dung - HS hoạt động nhóm thực hiện
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV trình bày các yêu cầu và trình bài kết quả bài làm vào bảng nhóm
vào bảng nhóm (phiếu học tập) Trang 142
- GV quan sát và trợ giúp HS.
- GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
- 2 nhóm HS nêu kết quả.
Gv gọi Hs nhận xét kết quả. - HS nhận xét chung
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội
dung chính: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Hs theo dõi, ghi nhớ kiến thức
GV có thể thưởng cho nhóm có kết quả tốt nhất và nhanh nhất
Nhấn mạnh tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm.
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu:
+ Tìm hiểu cách nhân hai số nguyên âm.
+ Hình thành kĩ năng nhân hai số nguyên âm. Khắc sâu quy luật về dấu của một tích hai số.
b) Nội dung: HS quan sát sự thay đổi dấu của các thừa số trong các phép nhân
hai số nguyên và dựa vào nhận xét đó để tìm hiểu nội dung kiến thức nhân hai
số nguyên âm thông qua HĐ 3, HĐ 4.
- HS nghiên cứu cách giải ví dụ 2. Vận dụng và quan sát kết quả luyện tập 1 để
làm bài tập luyện tập 2, thử thách nhỏ.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
+ HĐ 3: Quan sát và nhận xét: Sự thay đổi dấu của tích hai số mỗi khi đổi dấu
chỉ một trong hai thừa số của nó.
+ HĐ 4: Kết quả (-3) . (-7) = 21 vì ở tích 3 . (-7) = -21 nên thay đổi dấu của tích
vì thừa số 3 thay đổi dấu thành (-). ?
+ Quy tắc nhân hai số nguyên âm.
+ Luyện tập 2: a) (-12) . (-12) = 144; b) (-137) . (-15) = 2055 ? ?
+ Thử thách nhỏ: Dòng cuối: -1; 1; -1; -1; -1 ? 1 Dòng thứ 3: -1; -1; 1; Dòng thứ 2: 1; -1; -1 ? ? -1 Dòng thứ nhất: -1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- GV chiếu nội dung học tập và yêu cầu HS hoạt 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu:
động nhóm thực hiện các yêu cầu của GV
- Lắng nghe, chú ý quan sát
- GV cho HS hoạt động nhóm tìm hiểu nội dung
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV và trình - HS hoạt động nhóm thực hiện các
bày bài làm vào bảng nhóm (phiếu học tập)
yêu cầu và trình bài kết quả vào bảng
GV quan sát và trợ giúp HS. nhóm (phiếu học tập)
- GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
- 2 nhóm HS nêu kết quả.
GV gọi HS nhận xét kết quả. - HS nhận xét chung Trang 143
- GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại nội
dung chính: Quy tắc nhân hai số nguyên âm. GV - Hs theo dõi, ghi nhớ kiến thức
có thể thưởng cho nhóm có kết quả tốt nhất và nhanh nhất.
Nhấn mạnh tích hai số nguyên âm là một số
nguyên dương. Tích một số nguyên với 0 thì bằng 0.
Hoạt động 3: Tính chất của phép nhân a) Mục tiêu:
+ Nhắc lại tính chất của phép nhân số nguyên tương tự đối với nhân số tự nhiên.
+ Vận dụng các tính chất của phép nhân trong tính toán.
+ Luyện kĩ năng xác định dấu và tính tích của nhiều thừa số, tính nhẩm. b) Nội dung:
+ HS đọc phần tính chất trong khung màu vàng.
+ Làm câu hỏi đánh giá đọc - hiểu: Tính a(b + c) và ab + ac khi a = -2, b = 14, c = -4.
+ So sánh với tính chất tính chất với phép nhân nhiều số tự nhiên và so sánh với
tính chất phép công nhiều số tự nhiên.
+ Đọc và nghiên cứu cách giải ví dụ 3.
+ Vận dụng làm bài tập luyện tập 3.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS
+ Tính chất của phép nhân:
Giao hoán: a . b = b . a ; Kết hợp: a . (b . c) = (a . b) . c
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a(b + c) = ab + ac + Luyện tập 3 1)
a) P = 3 . (-4) . 5 . (-6) = 3 . [(-4) . 5 . (6)] = 3 . 120 = 360;
b) Tích P = 3 . (-4) . 5 . (-6) có 2 thừa số âm, 2 thừa số dương nên khi
thay đổi dấu tất cả các thừa số thì tích P = (-3) . 4 . (-5) . 6 = 360 không thay đổi.
2) 4 . (-39) – 4 . (-14) = 4 . [(-39) – (-14)] = 4 . (-39 + 14) = 4 . (-25) = -(4 . 25) = -100
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nhắc lại các 1. Nhân hai số nguyên cùng dấu:
tính chất của phép nhân số tự nhiên.
GV chiếu các tính chất của phép nhân số nguyên - Lắng nghe, chú ý quan sát
tương tự như phép nhân số tự nhiên.
+ Đọc và nghiên cứu cách giải ví dụ 3
+ Vận dụng giải bài tập luyện tập 3
- GV cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu tính chất - HS hoạt động cá nhân nêu tính chất Trang 144
thông qua việc thực hiện yêu cầu của GV và hoạt phép nhân số tự nhiên và lắng nghe
động nhóm trình bày bài làm luyện tập 3 vào bảng tính chất nhân số nguyên nhóm (phiếu học tập)
- HS hoạt động nhóm thực hiện ví dụ
+ GV quan sát và trợ giúp HS.
3, luyện tập 3, trình bài kết quả luyện
- GV gọi 2 HS đứng tại chỗ trình bày tính chất
tập 3 vào bảng nhóm (phiếu học tập)
+ GV kết luận tính chất nhân số nguyên cũng
tương tự tính chất nhân số tự nhiên
+ GV gọi 2 nhóm HS trình bày trên bảng
- 2 nhóm HS nêu tính chất
+ GV gọi HS nhận xét kết quả.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm. HS nhận xét chung
- GV chính xác hóa tính chất và cách vận dụng để
tính toán nhanh, hợp lí, tính nhẩm
- HS theo dõi, ghi nhớ kiến thức
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính
+ GV có thể thưởng cho nhóm có kết quả tốt nhất và nhanh nhất C. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Rèn luyện cho HS vận dụng các kiến thức đã học về các phép tính
cộng, trừ, nhân số nguyên, tính chất phép tính nhân số nguyên để tính giá trị
của biểu thức. Nâng cao kĩ năng giải toán.
b) Nội dung: HS thực hiện:
Bài 3.32. (sgk) Nhân hai số nguyên khác dấu: a) 24 . (-25); b) (-15) . 12.
Bài 3.33. (sgk) Nhân hai số nguyên cùng dấu: a) (-298) . (-4); b) (-10) . (-135).
Bài 3.35. (sgk) Tính một cách hợp lí: a) 4 . (1930 + 2019) + 4 . (-2019);
b) (-3) . (-17) + 3 . (120 – 17).
c) Sản phẩm: HS có kết quả:
Bài 3.32. a) 24 . (-25) = -(24 . 25) = - 600; b) (-15) . 12 = -(15 . 12) = -180.
Bài 3.33. a) (-298) . (-4) = 298 . 4 = 1192; b) (-10) . (-135) = 10 . 135 = 1350.
Bài 3.35. a) 4 . (1930 + 2019) + 4 . (-2019) = 4 . [(1930 + 2019 + (-2019)] = 4 . 1930 = 7720;
b) (-3) . (-17) + 3 . (120 – 17) = (-3) . [(-17) – 120 + 17]
= (-3) . [(-17) + 17 – 120]
= (-3) . (-120) = 3 . 120 = 360.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV chiếu nội dung bài tập 3.32, yêu cầu HS hoạt - HS hoạt động cá nhân Trang 145 động cá nhân
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS, có thể khen HS dưới lớp nhận xét
thưởng học sinh để động viên.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành - HS hoạt động cá nhân bài tập 3.33.
- 2 HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, đánh giá bài làm của HS, có thể khen HS dưới lớp nhận xét
thưởng học sinh để động viên.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài - HS hoạt động nhóm
tập 3.35 trên bảng nhóm.
- 2 nhóm HS trình bày trên bảng
- Nhận xét, đánh giá bài làm của các nhóm HS. HS dưới lớp nhận xét
có thể khen thưởng nhóm học sinh nhanh, chính
xác nhất để động viên. D. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS tính nhẩm, tính nhanh, tính hợp lí và vận dụng để giải các bài
toán thực tiễn liên quan đến phép nhân số nguyên.
b. Nội dung: HS thực hiện các bài tập sau:
Bài tập 3.34 (sgk). Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Bài tập 3.36 (sgk). Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n . (-
m) và (-n) . (-m) bằng bao nhiêu?
Bài tập 3.33 (sbt). Một xí nghiệp may chuyển đổi may mẫu quần áo kiểu mới.
Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với
mẫu cũ. Hỏi trong mỗi trường hượp sau, số vải dùng để may 420 bộ quần áo
theo mẫu mới tăng thêm bao nhiêu đề-xi-mét? a) x = 18; b) x = -7
c. Sản phẩm: HS có kết quả:
Bài tập 3.34 (sgk).
a) Vì tích có lẻ thừa số âm nên tích ba thừa số mang dấu âm, các thừa số
khác đều dương mang dấu âm.
b) Vì tích có chẵn thừa số âm nên tích bốn thừa số mang dấu âm, các thừa
số khác đều dương mang dấu dương
Bài tập 3.36 (sgk). Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36.
Tích n . (-m) có thay đổi dấu một thừa số nên kết quả thay đổi dấu. Do đó n . (- m) = -36.
Tích (-n) . (-m) ) có thay đổi dấu một thừa số so với tích n . (-m) nên kết quả
thay đổi dấu so với tích n . 9-m). Do đó (-n) . (-m) = 36 bằng bao nhiêu?
Bài tập 3.33 (sbt). Trang 146
Vì số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với
mẫu cũ nên số vải dùng để may 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm 420 . x (dm)
a) Với x = 18 thì số vải dùng để may 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm: 420 x = 420 . 18 = 7560 (dm)
b) Với x = -7 thì số vải dùng để may 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm:
420 . x = 420 . (-7) = 2940 (dm)
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài tập 3.34 (sgk). - Gv gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề.
a) ? Tích ba số âm mang dấu gì? → Tích lẻ thừa số - Hs trả lời.
âm mang dấu gì? → Kết quả?
b) ? Tích bốn số âm mang dấu gì? → Tích chẵn thừa
số âm mang dấu gì? → Kết quả?
- Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
- Hs lên bảng làm bài tập.
Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt vấn Hs theo dõi. đề.
Bài tập 3.36 (sgk). - Gv gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi cặp đôi theo bàn làm bài Hs trao đổi cặp đôi làm bài tập. tập.
Gv kiểm tra bài làm của một số Hs và yêu cầu 2 Hs - Hs nêu kết quả, lên bảng làm lên bảng thực hiện. bài tập.
- Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
Gv nhận xét, đánh giá câu trả lời của Hs và chốt lại - Hs theo dõi.
vấn đề (chú ý cho Hs hiểu rõ khi thay đổi dấu một
thừa số trong tích thì tích sẽ thay đổi dấu).
Bài tập 3.33 (sbt). - Gv gọi Hs đọc đề. - Hs đọc đề.
Gv hướng dẫn Hs phân tích bài toán:
- Hs cùng phân tích bài toán theo
+ Theo mẫu mới mỗi bộ quần áo tăng thêm x (dm) hướng dẫn của Gv.
thì 420 bộ quần áo thì số vải sẽ tăng thêm bao nhiêu?
+ Vận dụng thay số x = 18 (x = -7) để tính số dm vải tăng thêm.
- Gv cho Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Hs hoạt động nhóm làm bài tập.
- Gv kiểm tra, gọi 3 nhóm báo cáo kết quả. - Hs báo cáo kết quả. - Cho các nhóm nhận xét.
- Hs nhận xét kết quả của nhóm Trang 147
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm của Hs và chốt vấn bạn. đề. - Hs theo dõi.
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
- Ôn tập, ghi nhớ các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng
dấu; tính chất của phép nhân số nguyên.
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 3.37; 3.38 trang 72 sgk.
- Chuẩn bị bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên.
+ Tìm hiểu thế nào là phép chia hết? Đọc và nghiên cứu cách giải ví dụ 1.
+ Tìm hiểu thế nào là thế nào là ước và bội của một số nguyên Trang 148 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 39 §17.PHÉP CHIA HẾT-ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ I. Mục tiêu 1.Yêu cầu cần đạt:
-
Nhận biết được quan hệ chia hết trong tập hợp các số nguyên.
- Nhận biết được khái niệm ước và bội trong tập hợp các số nguyên.
- Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên. 2.Năng lực:
- NL chuyên biệt:
+ Tìm được các ước và các bội của một số nguyên cho trước.
+ Tìm được ước chung của hai số nguyên cho trước.
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác: Trình bày được kết quả thảo luận của
nhóm, biết chia sẻ giúp đỡ bạn thực hiện nhiệm vụ học tập, biết tranh luận và
bảo vệ ý kiến của mình. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức
tìm tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ,các phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:Bộ đồ dùng học tập, ôn lại quan hệ chia hết, ước và bội trong số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:Mở đầu(3 phút)

a) Mục tiêu:
giúp học sinh ôn lại quan hệ chia hết trong tập hợp số tự
nhiên từ đóliên hệ được quan hệ chia hết trongtập hợp số nguyên. b) Nội dung:
Câu 1.Khi nào số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiênb (b  0) ?
Câu 2. Viết số 12; -35 thành tích của hai số nguyên? Trang 149 c) Sản phẩm:
Câu 1. Nếu có số tự nhiên k sao cho a = kb thì ta nói a chia hết cho b (a, b N và b 0). Câu 2.12 = 3.4 = ( 3 − ).( 4 − ) =12.1= ( 1 − 2).(− ) 1 = 2.6 = ( 2 − ).( 6 − ) 35 = 5.7 = ( 5 − ).( 7 − )
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- Trình chiếu/treo bảng phụ 2 câu hỏi trên - 1 HS trả lời câu 1 tại chổ, HS lớp
cho HS hoạt động cá nhân. nhận xét.
1 HS lên bảng viết câu trả lời của câu 2, HS lớp nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm - HS nghe – hiểu
vụ của HS => GV giới thiệu quan hệ chia
hết trong số nguyên dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(25 phút)
1. Phép chia hết a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm chia hết a = bq và quan hệ chia hết trong Z.
- Thực hiện được phép chia hết của hai số nguyên.
b) Nội dung: PhầnĐọc hiểu – Nghe hiểu, Ví dụ 1, Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1 trong SGK.
c) Sản phẩm:
- Cho a, b Z với b 0. Nếu có số nguyên q sao choa = bq thì ta có
phép chia hết a : b = q (trong đó ta cũng gọi asố bị chia, bsố chia q
thương). Khi đó ta nói a chia hết cho b, kí hiệu . Ví dụ 1: a) 12 ( 3 − ) vì 12 = ( 3 − ) . ( 4 − ) . Ta có 12:( 3 − ) = ( 4 − ) . b) (−35) 7 vì 3 − 5 = 7 . ( 5 − ) . Ta có 3 − 5 : 7 = − 5.
- HS xác định được dấu của thương khi chia hai số cùng dấu và hai số khác dấu.
Phiếu học tập số 1: Luyện tập 1:
1) 135 : 9 = 15 ; 135 : ( 9 − ) = 1 − 5; ( 1 − 35) :( 9 − ) =15 2) a) ( 6 − 3) :9 = 7 − ; b)( 2 − 4) :( 8 − ) = 3
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu: phép HS nghe, ghi chép. Trang 150
chia hết trong số nguyên.
- GV giới thiệu Ví dụ 1 và Nhận xét SGK thông HS quan sát, nghe, ghi chép.
qua đó hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia
của hai số nguyên: Chia phần số tự nhiên của hai
số rồi đặt trước kết quả dấu “+” hoặc dấu “” tùy
theo hai số đã cho cùng dấu hay khác dấu.
HS trả lời tại chỗ, HS lớp nhận
Cho HS xác định nếu chia hai số cùng dấu và hai xét.
số khác dấu thì dấu của thương sẽ là gì. HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện cá nhân Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1, chiếu bài làm của vài HS lên máy chiếu.
HS đổi bài kiểm tra chéo nhau.
Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. HS nghe – hiểu - GV chốt kiến thức 2. Ước và bội a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm ước và bội trong Z.
- Tìm được ước và bội của một số nguyên.
- Nhận biết được ước chung của hai số nguyên.
b) Nội dung hoạt động: Phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, Ví dụ 2, Nhận xét,
Ví dụ 3, Chú ý, Ví dụ 4, Luyện tập 2; Tranh luận trong SGK. c) Sản phẩm: - Khi
, ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a. Ví dụ 2: 3 là một ước của vì (−12) 3. là một bội của vì (−35) (−7) .
- HS biết được: + Nếu a là một bội của b thì
cũng là một bội của b.
+ Nếu b là một ước của a thì
cũng là một ước của a.
Ví dụ 3: Tìm các ước của 4 và các ước của 6.
Các ước của 4 là: 1; −1; 2; − 2; 4; − 4 .
Các ước của 6 là: 1; −1; 2; − 2; 3; − 3; 6; − 6
- HS nhận ra được các số là 1; −1; 2; − 2 vừa là ước của 4 và vừa là ước
của 6. Chúng được gọi là những ước chung của 4 và 6.
Ví dụ 4: Tìm các bội của 7
Các bội của 7 là: 0; 7; − 7; 14; −14; 21; − 21;... Luyện tập 2: Các ước của là: 1  ;  3;  9 Các bội của 4 lớn hơn và nhỏ hơn 20 là: 0
 ;  4;  8; 12; 16 Trang 151
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS nhắc lại khái niệm ước và bội trong HS trả lời tại chỗ, HS lớp tập hợp số tự nhiên. nhận xét.
- GV giới thiệu phần Đọc hiểu – Nghe hiểu:khái HS nghe, ghi chép, lấy ví dụ
niệm ước và bội trong số nguyên, Ví dụ 2 và phần theo yêu cầu.
Nhận xét. Cho HS lấy vị dụ minh họa cho từng đơn vị kiến thức.
- GV chiếu Ví dụ 3, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm HS trả lời tại chỗ, HS lớp
ước của một số tự nhiên. nhận xét.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách tìm ước của một HS nghe, 1 HS lên bảng trình
số nguyên: Để tìm các ước của số nguyên a, ta tìm bày Ví dụ 3.
các ước của a (giống như tìm ước của số tự nhiên) HS lớp nhận xét, chia sẻ, báo
cùng với các số đối của chúng. Cho HS làm Ví dụ cáo bài làm. 3. HS nghe, quan sát.
- GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS.
- GV giới thiệu phần Chú ý và hướng dẫn cách tìm
ước chung cho HS: Muốn tìm ước chung của hai
số nguyên, ta tìm ước chung của hai số tự nhiên HS trả lời tại chổ, 1 HS lên
tương ứng rồi lấy thêm các số đối của chúng.
bảng trình bày Ví dụ 4.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm bội của số tự nhiên,
từ đó giới thiệu cách tìm bội của số nguyên: Muốn
tìm bội của một số nguyên a, ta tìm các bội dương
của a (giống như tìm bội của số tự nhiên) cùng với
các số đối của chúng, cho HS làm Ví dụ 4.
- GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ của HS.
HS thực hiện theo cặp đôi.
- Gv cho HS làm Luyện tập 2 theo cặp đôi. HS báo cáo.
- Nhận xét bài làm của HS. - GV chốt kiến thức. HS nghe – hiểu.
Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học thực hiện phép chia hết trong số b) Nội dung:
Phiếu học tập số 3 1) Thực hiện phép chia: a) 735 : ( 5 − ); b) ( 5 − 28) : ( 1 − 2); c) ( 2 − 020) :101; 2) Tìm các ước của
3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100.
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập số 2: Trang 152 1)a) ; b) 44; c) 2) 1  ;  3;  5; 15 3) 4
− 4; − 33; − 22; −11; 11; 22; 33; 44; 55; 66; 77; 88; 99
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Phát phiếu học tập 2 cho HS thực hiện. HS thực hiện. GV hỗ trợ nếu cần.
Chiếu bài làm của vài HS lên máy chiếu,
nhận xét bài làm của HS.
HS lớp kiểm tra bài chéo nhau.
Hoạt động 4: Vận dụng(5 phút)
a) Mục tiêu:
Tạo sự hứng thú, ngạc nhiên cho HS.
b) Nội dung:Phần Tranh luận
c) Sản phẩm:HS trả lời được: Đó là hai số đối nhau.
d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Chiếu phần Tranh luận cho HS thực hiện HS thực hiện, đại diện nhóm lên bảng theo nhóm bàn. trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. GV nhận xét, kết luận.
* Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại kiến thức phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.
- Làm các bài tập 3.41; 3.42; 3.43 SGK lưu ý bài 3.43 chỉ yêu cầu phát
biểu mà không yêu cầu phải chứng minh mệnh đề tổng quát.
- Ôn lại kiến thức của chương III để chuẩn bị cho bài Luyện tập chung. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Luyện tập 1
1.Thực hiện phép chia 135 : 9 . Từ đó suy ra thương của các phép chia 135 : ( 9 − ) và ( 1 − 35) : ( 9 − ) . 2.Tính: a) ( 6 − 3) : 9; b) ( 2 − 4) : ( 8 − ). Phiếu học tập số 2:
1) Thực hiện phép chia: a) 735 : ( 5 − ); b) ( 5 − 28) : ( 1 − 2); c) ( 2 − 020) :101; 2) Tìm các ước của
3) Tìm các bội khác 0 của số 11, lớn hơn và nhỏ hơn 100. Trang 153 Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 40,41 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤCTIÊU
1. Kiến thức: Củng cố và gắn kết các kiến thức của bài 16; bài 17, vận dụng
được các kiến thức đã học từ bài 16; bài 17 vào giải bài tập. 2. Nănglực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu và làm bài tập trong SGK, SBT
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng làm việc, thảo luận nhóm, cặp đôi.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có thể đề xuất bài toán mới từ bài toán ban đầu.
- Năng lực toán học:
+ Sử dụng các ngôn ngữ, kí hiệu toán học vào trình bày lời giải bài tập.
+ Vận dụng kiến thức về số nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để
giải bài tập, vào cuộc sống. Gắn kết các kĩ năng bài học lại với nhau. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, có tinh thần tự học, tự đọc SGK, tài liệu tham khảo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SBT, giáo án tài liệu, 5 bút dạ ( 4 màu xanh hoặc đen và 1 màu đỏ)
2 - HS :- SGK, SBT; đồ dùng học tập; giấy A1 theo tổ. Trang 154
- Ôn tập kiến thức từ bài 13 đến bài 17.
- Nghiên cứu và làm bài tập về phép nhân số nguyên và về phép chia hết, ước và
bội của một số nguyên
- Nghiên cứu để đề xuất các câu hỏi mới cho mỗi bài toán.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu:
HS nêu lại được các kiến thức cơ bản của Bài 16 → Bài 17.
b) Nội dung: Học sinh phát biểu lại được các kiến thức đã được học.
c) Sản phẩm: HS các nhóm trả lời được các nội dung ở phiếu học tập 1A và 1B - BT 3.44: a) Dấu “ - ” b) Tích đổi dấu
- Bài 3.48. a) Các ước của 15 là:  1  ; 3  ; 5  ; 1  
5 ; Các ước của -25 là:  1  ; 5  ; 2   5
b) Các ước chung của 15 và -25 là:  1  ; 5   ;
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 4 nhóm hoạt động, trình bày vào
giấy A4 đã chuẩn bị và hoàn thành theo yêu cầu như sau:
+ Nhóm 1 và nhóm 3 thực hiện phiếu học tập 1A: Phép nhân các số nguyên.
Tính chất của phép nhân và làm BT 3.44(SGK-80)
+ Nhóm 2 và nhóm 4 thực hiện phiếu học tập 1B: Phép chia hết. Ước và bội của
một số nguyên và làm BT 3.48(SGK-80)
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo phần bài làm của mình. Đại diện lần lượt
nhóm 1, 2 báo cáo. Các nhóm còn lại thảo luận, chia sẻ, bổ xung thông tin.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các em hoàn thành bài tập.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (70ph)
a) Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS việc vận dụng các kiến thức đã học về số
nguyên; các quy tắc, các phép tính về số nguyên để giải bài tập, để tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh bước đầu biết đề xuất bài toán đơn giản, tương tự.
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.44 →3.49 (SGK) và thực hiện các nhiệm vụ học
tập giáo viên giao: Trang 155
c) Sản phẩm: Học sinh trình bày lời giải các bài tập và trả lời đuọc các câu hỏi
của giáo viên (Ở cột sản phẩm cần đạt)
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Giao nhiệm vụ học tập:
1. Bài tập về tính giá trị của biểu thức Bài 3.45
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 1; chữa a) ( 1
− 2).(7 −72) − 25.(55− 43)
bài tập 3.45; 3.46; 3.47 đã đc giao về nhà = ( 12 − ).(−65) −
làm từ các buổi trước. 25.12
= 12.65 − 25 =12.40 = 480
* Thực hiện nhiệm vụ: b) (39 −19) :( 2 − ) +(34−22).5
- HS HĐ cặp đôi nghiên cứu VD và làm = 20 : (−2) +12.5 các bài tập. = (−10) + 60 = 50
* Báo cáo kết quả, thảo luận: Bài 3.46.
- Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả. A = 5ab −3(a + b) với a = 4, b = -3
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến A = 5.4.( 3 − ) − 34 + ( 3 − ) = − −
* Kết luận, nhận định A 20.( 3) 3.1 A = ( 6 − 0) − 3 = 6 − 3
- GV chốt lại kết quả cuối cùng, yêu cầu Bài 3.47
HS xác định kiến thức đã áp dụng. a) 17.29 −  ( 11 − ) 1  + 29.  ( 17 − )
- GV y/c HS đưa ra bài tập tương tự với =17.29 +11  1 − 29.17
các bài vừa chữa. Yêu cầu về nhà thực =17.29 +111− 29 hiện =17.111 =1887 b) 19.43+ ( 2 − 0).43−( 4 − 0) = 4319 + ( 2 − 0)− ( 4 − 0)
= 43.(−1) + 40 = (−43) + 40 = −3
2. Bài tập vận dụng các phép tính với số nguyên Bài 3.49
* Giao nhiệm vụ học tập:
Số tiền lương được lĩnh trong tháng đó là:
- GV yêu cầu HS tìm hiểu VD 2 (đã giao
về nhà) chữa bài tập 3.49
230.50 000 + 8.(-10 000) = 11 420 000 ; (đồng)
* Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghiên cứu VD2 Bài 3.33(SBT)
Một bộ quần áo theo mẫu mới tăng - Làm bài 3.49; 3.33(SBT) thêm x(dm)
* Báo cáo kết quả, thảo luận:
→ 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng Trang 156
- GV cho HS thảo luận tìm hiểu đại lượng thêm 420.x (dm)
đã biết, đại lượng chưa biết, phương án a) x = 18 giải bài tập.
→ 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
- y/c HS lên bảng giải bài tập, HS khác thêm: 420.18 = 7 560 (dm) làm vào vở. b) x = -7
→ 420 bộ quần áo theo mẫu mới tăng
* Kết luận, nhận định thêm: 420.(-7) = -2 940 (dm)
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- GV chốt lại kết quả cuối cùng.
3. Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về tập hợp; phép nhân, phép chia hết. Ước
và bội của một số nguyên
b) Nội dung: HS làm bài tập 3.38; 3.39(SBT) trên phiếu học tập 2
c) Sản phẩm:
Phiếu học tập 2 Bài tập 3.38(SBT): P =
−15; −12; −9; −6; −3; 0; 3; 6; 9; 12; 15; 1 8
Bài tập 3.39(SBT): 21= 3.7 = (-3).(-7) = 1.21 = (-1).(-21)
d) Tổ chức thực hiện

- Giáo viên giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm hoạt động (theo bàn),
trình bày vào phiếu học tập đã chuẩn bị
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu.
- Báo cáo, thảo luận: - Đại diện một số cặp đôi báo cáo kết quả.
- Các HS khác thảo luận đưa ra ý kiến
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, chốt kiến thức
(chiếu lên máy chiếu hoặc bảng phụ tổng hợp kiến thức). Trên cơ sở đó cho các
em hoàn thành bài tập.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ V. HỒ SƠ DẠY HỌC
PHIẾU HỌC TẬP 1A
Nhóm:……………………………………………………………………… ….. Thành
viên:……………………………………………………………………..
1. Nêu quy tắc nhân các số nguyên
2. Trình bày tính chất của phép nhân các số nguyên Trang 157 3. BT 3.44:
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… …. PHIẾU HỌC TẬP 1B
Nhóm:……………………………………………………………………… ….. Thành
viên:…………………………………………………………………….. 1. Phép chia hết
2. Ước và bội của một số nguyên 3. Bài 3.48:
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… ….
…………………………………………………………………………………… …. PHIẾU HỌC TẬP 2
Nhóm:…………………………………………………………………………..
Thành viên:……………………………………………………………………..
Bài tập 3.38(SBT): Liệt kê các phần tử của tập hợp sau: P
=
x  Z / x 3 vaø -18< x  1  8
…………………………………………………………………………………… …..
Bài tập 3.39(SBT): Hãy phân tích số 21 thành tích của hai số nguyên
…………………………………………………………………………………… …. Trang 158
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ về tập hợp số nguyên; các quy tắc của các phép toán trong tập
hợp số nguyên; quy tắc dấu ngoặc; ước và bội của một số nguyên
- Xem lại các ví dụ, bài tập đã làm.
- Làm các bài tập 3.50 → 3.56 (sgk-82).
- Chuẩn bị cho nội dung tiết sau: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III. Ngày soạn: .../... /...
Ngày dạy: .../.../...
Tiết 42 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG III ( 1 tiết) I. MỤCTIÊU Trang 159
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học về tập hợp Z.Vận dụng
được các kiến thức đã học vào bài tập. Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. 2. Nănglực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực ngôn ngữ; NL tư duy, hệ thống các kiến thức đã học về số nguyên. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập mà giáo viên đưa ra. Có ý thức tìm
tòi, khám phá và vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Trung thực: Báo cáo chính xác kết quả hoạt động của nhóm.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
SGK, máy chiếu để chiếu sơ đồ tổng kết chương 3 và bài tập.
2. Học sinh: SGK, đồ dùng học tập, Bảng nhóm.SGK,nháp,bút, tìm hiểu trước bài học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1:Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu: Nhắc lại các kiến thức đã học của chương 3.
b) Nội dung: Khi học xong chương 3 – số nguyên, các em được học những kiến thức nào? c) Sản phẩm:
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên.
+ ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên. +) Ước và bội trong Z
d)Tổ chức thực hiện:
Chuyển giao nhiệm vụ

Khi học xong chương 3 – số nguyên, các em được học những kiến thức nào? Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận Báo cáo, thảo luận
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
+) Nhận biết được tập hợp số nguyên, biết so sánh 2 số nguyên. Trang 160
+ ) Các phép toán trong tập hợp số nguyên: Phép cộng, trừ, phép nhân số nguyên. +) Ước và bội trong Z
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức (15 phút)
a) Mục tiêu : Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập b) Nội dung:
+ Tập hợp số nguyên là gì? Số dương và số âm dùng để làm gì?
+ Trên trục số nằm ngang, nếu a < b (a,b Z thì điểm a nằm ở vị trí nào so với điểm b?
+ Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên âm và quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu?
+ Nêu tính chất của phép cộng số nguyên và quy tắc dấu ngoặc?
+ Nêu quy tắc trừ 2 số nguyên?
+ Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu (âm và dương) và nhân 2 số nguyên
khác dấu? Nêu tính chất của phép nhân số nguyên?
+ Với a,b Z, b  0 khi nào a là 1 bội của b và b là 1 ước của a?
c) Sản phẩm: Nêu được các quy tắc và các tính chất đã học.
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ
Củng cố các quy tắc và tính chất đã học bằng sơ đồ - Các quy tắc cộng, trừ nhân
Thực hiện nhiệm vụ số nguyên.
HS quan sát và chú ý lắng nghe, rồi hoàn thành yêu - Các tính chất của phép cầu. cộng và phép nhân
Báo cáo, thảo luận
- Quy tắc dấu ngoặc
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
- Khái niệm ước và bội cuae sung,ghi vở. số nguyên
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS
GV: Chốt kiến thức trên sơ đồ tổng kết.
Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a) Mục tiêu:
Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Các bài tập 3.35;3.52; 3.53;3.54/sgk
c) Sản phẩm: Trình bày được các bài tập
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Giao nhiệm vụ
Bài 3.50 (trang 76 SGK )
Hoàn thành các bài tập 3.50;
a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến
3.51 trên phiếu học tập 1 -600C
Thực hiện nhiệm vụ
b) Do dịch bệnh, một công ty trong một tháng đã thu Trang 161
HS quan sát và chú ý lắng về - 2 triệu đồng.
nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn Bài 3.51 (trang 76 SGK ) thành yêu cầu Các số dương là: a, c
Báo cáo, thảo luận Các số âm là: b, d
GV gọi đại diện HS trả lời, HS Bài 3.52 (trang 76 SGK )
khác nhận xét, bổ sung,ghi vở. a) S = {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Kết luận, nhận định
GV đánh giá kết quả của HS,
Tổng các phần tử trong S bằng 5
tuyên dương các nhóm làm bài b) T = {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0}
tập tốt, động viên các nhóm còn sai sót.
Tổng các phần tử trong T bằng -28 Chuyển giao nhiệm vụ
Hoàn thành các bài tập 3.52 (
Bài 3.53 (trang 76 SGK )
hoạt động cá nhân);Bài
a)15.(-236) + 15.235 = 15.(-236 + 235)
3.53b,c /SGK( nhóm 4 người) = 15.(-1) = -15 Thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát và chú ý lắng
b)237.(-28) + 28.137 = 237.(-28) - (-28).137 nghe, hoàn thành yêu cầu
Báo cáo, thảo luận = (-28).(237 - 137)
GV gọi đại diện 2HS lên bảng = (-28).100 = -2800
làm bài 3.52 ,và giải thích
cách làm bài 3.53 b,c. Sau đó
c) 38.(27 - 44) - 27.(38 - 44)
HS khác nhận xét, bổ sung,ghi = 38.27 - 38.44 - 27.38 + 27.44 vở.
Kết luận, nhận định
= 44.(27 - 38) = 44.(-11) = -484
GV đánh giá kết quả của HS,
tuyên dương các bạn làm bài Bài 3.46/SBT
tập tốt, động viên các bạn còn Các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là: sai sót.  1 − 8; 1 − 2; 6 − ;0;6;12;1  8
GV giao nhiệm vụ học tập.
Làm việc cá nhân bài tập Bài 3.47/SBT 3.46/SBT; bài 3.47/SBT. Ư(36)= 1 − ;1; 2 − ;2; 3 − ;3; 6 − ;6; 9 − ;9; 1 − 2;12; 1 − 8;18; 3 − 6;3  6
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ Ư  1 − ;1; 2 − ;2; 3 − ;3; 6 − ;6; 7 − ;7; 1 − 4;14; 2 − 1;21; 4 − 2;4  HS thực hiện nhiệm vụ (42)= 2
Đánh giá kết quả thực hiện
Ước chung của 36 và 42 là: 1 − ;1; 2 − ;2; 3 − ;3; 6 − ;  6 nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (5 phút)
a) Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức về số nguyên
b) Nội dung: Học sinh hoàn thành 2 bài tập sau: 3.55 và 3.56/SGK. Trang 162
c) Sản phẩm: Trình bày bài vào vở…
d) Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Chuyển giao nhiệm vụ Bài 3.55/SGK
Yêu cầu hoàn thành 2 bài 3.55 và 3.56/ SBT (hoạt động cặp đôi )
a)Có. Ví dụ a = 3 và b = -7 thì
Thực hiện nhiệm vụ
hiệu a - b = 10 lớn hơn cả a và b.
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
b)Có. Ví dụ a = -7 và b = -2 thì đôi hoàn thành yêu cầu.
hiệu a - b = -5 lớn hơn a nhưng
Báo cáo, thảo luận nhỏ hơn b.
GV gọi đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ Bài 3.56/SGK:Ta chia 15 số
thành 3 nhóm mỗi nhóm 5 số thì sung.
Kết luận, nhận định
được tích mỗi nhóm mang dấu
GV đánh giá kết quả của HS,củng cố.
âm.Do đó tích của cả 15 số mang dấu âm.
* Hướng dẫn tự học ở nhà(2 phút)
- Xem lại các dạng bài tập đã giải.
- Làm bài tập 3.42;3.43;3.44;3.45/SBT và 3.54/SGK
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng điểm )
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Hoàn thành cột bên trái Câu hỏi Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:
a) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 600C dưới 00C.
b) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 triệu đồng.
Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu: a) a > 0 b) b< 0 c) c ≥ 1 d) d ≤ -2 Trả lời Câu hỏi Câu trả lời
Bài 3.50/SGK: Dùng số âm để diễn tả thông tin sau:
c) Ở nơi lạnh nhất thế giới, nhiệt độ có thể xuống đến 600C - 600C dưới 00C.
d) Do dịch bệnh, một công ti trong một tháng đã bị lỗ 2 - 2 tiệu đồng Trang 163 triệu đồng.
Bài 3.51.Trong các số a,b,c số nào dương, số nào âm nếu: e) a > 0 Số dương f) b< 0 Số âm g) c ≥ 1 Số dương h) d ≤ -2 Số âm Trang 164