Giáo án Stem hình học Toán 6 cả năm phương pháp mới

Giáo án Stem hình học Toán 6 cả năm phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 81 trang tổng hợp các kiến thức chọn lọc giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. MC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2.K năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng hiệu :
,
3.Thái độ: Ch ý, nghiêm tc, tch cc hc tp, yêu thch môn hc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: Tnh ton; Suy lun hp lý và logic; Din đạt, T hc...
- Năng lc chuyên biệt: NL xc định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng
cao
(M4)
Điểm,
đường
thẳng
Biết dấu chấm nhỏ trên
trang giấy là điểm, si chỉ
căn ra là đường thẳng
Hiểu quan hệ điểm
thuộc (không thuộc)
đường thẳng
Xc định điểm thuộc
đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Ý thức hc tp của hc sinh khi nắm những nội dung quan trng của chương.
Hoạt động của GV
Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tp hp điểm của mặt
phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia,
đường thẳng, góc, tam gic, đường tròn, v.v…
Trong năm hc sẽ lần lưt tìm hiểu nội dung cc bài trên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đim.
Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ đưc điểm
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Vẽ đưc điểm và đặt tên cho điểm.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm.
1. Điểm.
A
B
M
D N
Trang 2
GV: Dùng cc chữ ci in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho
điểm.
GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ?
HS: Trả lời.
GV: Giải thch cc điểm phân biệt, cc điểm trùng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt hai
điểm trùng nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
(H.1) (H.2)
Dùng chữ ci in hoa (A, B, C ...) để đặt tên
cho điểm.
V dụ: H.1 : ba điểm phân biệt điểm
A, điểm B, điểm M.
H.2 : Ta 2 điểm trùng nhau điểm D
điểm N.
Quy ước: (Sgk.tr103)
Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng tập hợp các
điểm.
HOẠT ĐỘNG 3. Đưng thng.
Mục tiêu: Hiểu và vẽ đưc đường thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Vẽ đưc đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng?
HS: Dùng bt và thước.
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
GV: Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai pha ta
nhn xét gì ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đường thẳng.
Đường thẳng a Đường thẳng p
Đặt tên đường thẳng dùng chữ ci thường:
a ; b ; m ; n ...
Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía.
HOẠT ĐỘNG 4. Đim thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thng
Mục tiêu: Xc định đưc điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng hiệu ;
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Sử dụng k hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: V hình bên yêu cầu Hs trả lời cc câu hỏi
Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d điểm nào không
nằm trên đường thẳng d ?
GV giới thiệu: Điểm thuộc không thuộc đường thẳng.
Cch đc.
GV: Cho HS làm ?
Hỏi : Quan st hình vẽ ta có nhn xét gì ?
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Ký hiệu: A d
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Ký hiệu : B d
?
a
p
A
B
d
C
E
a
Trang 3
C
A
B
D
a
b
C
A
B
D
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C a ; E a.
c) V
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vn dụng đưc cc kiến thức vừa hc để làm một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS làm bài tp 1/sgk.tr104.
GV: Đưa hình vẽ lên và hỏi: Trên hình có bao nhiêu điểm ?
Bao nhiêu đường thẳng?
GV: Gi HS lên bảng đặt tên cho cc điểm đường thẳng
còn lại.
GV: Cho HS làm bài tp 3/sgk.tr104.
GV: Gi HS đứng tại chỗ trả lời.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 1/sgk.tr104
Bài tập 3/sgk.tr104
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Hc bài theo SGK kết hp với vở ghi
Làm bài tp: 2; 4; 5; 6/Sgk.tr104 - 105. Bài 1; 2; 3 Sbt tr.95
GV hướng dẫn bài 6/Sgk.tr105
+ V hình
+ Viết k hiệu
+ Trên mặt phẳng vừa vẽ có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng m ? Có bao nhiêu điểm không thuộc
đường thẳng m ?
Chun bị bài: “ ba điểm thẳng hàng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Hãy quan st hình bên và cho biết trên hình vẽ có bao nhiêu điểm,
bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên cc đường thẳng đó?
Câu 2: Hãy sử dụng k hiệu ; để điền vào ô trống sau:
A a A b C a C b
B a D b D a B b
M
A
B
C
a
P
q
D
B
D
A
C
q
p
m
n
A
B
m
Trang 4
N
M
A
a
b
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng một
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2. ng: + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng cc thut ngữ : nằm
cùng pha, nằm khc pha, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cn
thn, chnh xc.
3. Thái độ: Cn thn, chnh xc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL sử dụng ngôn ngữ ton hc: k hiệu, tưởng tưng. NL tư duy: logic, khả năng suy din,
lp lun ton hc. NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ
- Năng lc chuyên biệt: NL xc định ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng (M3)
Vn dng cao
(M4)
Ba điểm
thẳng hàng.
Biết đưc ba điểm
thẳng hàng
Xc định đưc điểm
nằm giữa hai điểm
còn lại.
V hình theo cách
din đạt
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
* Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a ; A b, A a
- Vẽ điểm N a và N b.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy đưc 3 điểm thằng hàng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Nhn biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hỏi: Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ, Hãy nhn xét đặc điểm của ba
điểm M, N, A?
Gv giới thiệu: Ba điểm như vy gi tên là ba điểm thẳng hàng. Vy thế
nào là ba điểm thẳng hàng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Thế nào là ba điểm thng hàng
Mục tiêu: Hs nắm đưc thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Xc định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đưc 3 điểm thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
Trang 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV: Em hãy đc thông tin trong mục 1 và cho biết:
H: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
H: Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
HS nghiên cứu thông tin và trả lời
Hs nghe giảng và ghi bài
H: Gi HS cho v vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba
điểm không thẳng hàng?
-HS lấy v d
H: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng
hàng ta nên làm như thế nào?
H: Đnhn biết ba điểm thẳng hàng hay không ta làm
thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhn biết?
H: thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng
không? sao? nhiều điểm không ng thuộc đường thẳng
không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không
thẳng hàng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Thế nào ba điểm thẳng hàng
Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói chng thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
Khi ba điểm M ; N ; P không ng thuộc
bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chng không
thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
HOẠT ĐỘNG 3. Quan h giữa ba điểm thng hàng
Mục tiêu: Hs nắm đưc quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Xc định đưc mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ hình lên bảng
H: Em có nhn xét gì về ba điểm A, B, C ?
H: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
H: Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
H: Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
H: Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
H: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhn xét SGK
-GV khẳng định : Không khái niệm nằm giữa khi ba
điểm không thẳng hàng.
HS ghi nhớ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng ng
Hai điểm B và C nằm cùng pha đối với A.
Hai điểm A và C nằm cùng pha đối với B.
Hai điểm A và B nằm khc pha đối với C.
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, một điểm
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba
điểm ấy thẳng hàng
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vn dụng đưc cc kiến thức vừa hc để làm một số bài tp cụ thể.
A
B
C
M
N
P
A
C
B
Trang 6
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: YC hs hoạt cặp đôi
HS hoạt động cặp đôi
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày cc bài tp trên
-HS: Nhn xét và bổ sung thêm
Với bài 2 thể mấy trường hp? Hãy chỉ ra cc trường
hp đó?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập
Giải
1.
2.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Hs tìm hiểu về hiện tưng nht thc, nguyệt thc.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hiện tưng nht thc, nguyệt thc.
Nhật thực là gì?
Nht thc là hiện tưng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ tri đất.
Nhật thực xảy ra khi nào?
Nht thc xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Tri Đất Mặt Trời quan st từ Tri Đất, lc đó Mặt Trăng
che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời.
Nhật thực toàn phần: Một nht thc
toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng che
khuất hoàn toàn Mặt Trời và hình thành
cc vùng bóng tối bóng nửa tối trên
bề mặt Tri Đất/ Một nht thc toàn
phần chỉ có thể din ra khi Mặt Trăng ở
quanh cn điểm quỹ đạo. Bạn thể
quan st đưc nht thc toàn phần khi đứng trên đường di chuyển của vùng bóng tối của Mặt Trăng.
Những người không vùng bóng tối nhưng nếu đứng vùng bóng nửa tối sẽ quan st đưc nht thc một
phần.
Nhật thực một phần: Nht thc một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa Mặt Trời
chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Tri Đất.
Nguyệt thực là gì?
Nguyệt thc là hiện tưng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của tri
đất trước nh sng của mặt trời, hay còn gi là Mặt Trăng mu,
hiện ng thiên n khi Mặt Trăng đi o hình chóp bóng của
Tri Đất, đối diện với Mặt Trời.
E
K
F
M
N
E
N
M
E
N
E
M
Trang 7
Do mặt trăng không t pht ra nh sng, chng ta nhìn thấy mặt trăng là nhờ có nh sng của mặt trời chiếu
vào mặt trăng, mặt trăng phản lại nh sng nên chng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng -
tri đất - mặt trời thẳng hàng nhau, tri đất đã che khuất nh sng của mặt trời chiếu đến mặt trăng, tức là mặt
trăng đứng sau bóng của tri đất, lc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng tri đất, thời điểm
hiện tưng này gi là nguyệt thc.
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Hc bài và làm bài tp 10; 12; 13 /SGK/106;107
- Chun bị bài mới.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
1. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: (M1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Câu 2: (M2) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Câu 3: (M3) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, từ đó xc định quan hệ giữa chng với nhau.
Trang 8
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu có một chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS số đường
không thẳng đi qua hai điểm.
2. năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị tr
ơng đối của đường thẳng trên mặt phẳng
3. Thái độ: Cn thn, chnh xc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL duy: logic, khả
năng suy din, lp lun ton hc.
- Năng lc chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ ton hc: k hiệu,ởng tưng. NL sử dụng cc công cụ: công
cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Đường thẳng đi
qua hai điểm
Biết cc đường
thẳng song song, cắt
nhau, trùng nhau
Vẽ đưc đường
thẳng đi qua hai
điểm
Vẽ đưc đường
thẳng đi qua hai
điểm
Xc định số lưng
đường thẳng đi qua 2
điểm cho trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Giải bài tp 13a.
Đáp án: Mục 1/sgk.tr105
- Bài tp 13a: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A B, (N, A, B thẳng hàng)
(7đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kch thch hứng th hc tp của hc sinh muốnm tòi kiến thức mới.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh.
Hoạt động của GV
Hỏi: Làm thế nào để bc th xây thể xây những bức tường thẳng
hàng mà không bị cong vẹo?
Da vào câu trả lời của Hs (có thể đng hoặc sai) Gv đặt vấn đề vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOT ĐNG 2. V đưng thng
Mục tiêu: Hs biết cch xc định một đường thẳng đi qua hai điểm
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Cch vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
M
N
A
B
Trang 9
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn cho Hs cch vẽ đường thẳng đi qua hai điểm yêu
cầu nêu nhn xét bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho
trước.
H: Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vđưc mấy
đường thẳng?
H: Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ đưc mấy
đường thẳng?
Hỏi: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cch nào?
Hỏi: Như vy qua hai điểm A và B vẽ đưc mấy đường thẳng?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Vẽ đường thẳng
Cch vẽ: (Sgk.tr107)
Nhận xét : một đường thẳng
chỉ một đường thẳng đi qua hai
điểm A, B
HOẠT ĐỘNG 3. n đường thng.
Mục tiêu: Hs biết thêm cch gi tên một đường thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs gi đưc tên của đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs cch gi tên đường thẳng theo 3 cch
như sgk và yêu cầu làm ? sgk
Hỏi: bài trước, cc em đã đặt tên đường thẳng như thế
nào?
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hp còn lại.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
Bước 2: GV vẽ ba đường thẳng với tên gi khc nhau
chốt lại vấn đề.
GV: Yêu cầu HS giải bài tp ? .
GV: Nhấn mạnh với HS su cch gi này chỉ là một đường
thẳng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tên đường thẳng.
(Sgk.tr108)
C1: Dùng 2 chữ ci in hoa
C2: Dùng 1 chữ ci thường
C3: Dùng 2 chữ ci thường
Đường thẳng AB; Đường thẳng BA
Đường thẳng BC; Đường thẳng CB
Đường thẳng AC; Đường thẳng CA
HOẠT ĐỘNG 4. Đưng thẳng trùng nhau, đường thng song song, đưng thng ct nhau.
Mục tiêu: Hs nắm đưc cc vị tr tương đối của hai đường thẳng.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs nêu đưc vị tr tương đối của hai đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu khi niệm về đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song như sgk
GV: Da vào ? để giới thiệu cc đường thẳng AB BC
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
a) Hai đường thẳng trùng nhau
a. Đường thẳng trùng nhau
A
B
a
y
x
A
B
Trang 10
trùng nhau
Hỏi: Hãy gi tên cc đường thẳng trùng nhau khc trên
hình vẽ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A
GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau.
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt trùng nhau không? chng
có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
Hỏi: Hai đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song
mấy điểm chung?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt phần ch ý
trong sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
H1
Đường thẳng AB và AC số điểm chung
AB CD trùng nhau.
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
Đường thẳng AB và AC 1 điểm chung A
AB cắt AC tại giao điểm A
c. Đường thẳng song song
H3
xy zt không điểm chung, ta nói xy xt
song song.
* Nhn xét: Hai đường thẳng phân biệt thì
cắt nhau hoặc song song
Chú ý : (Sgk.tr108)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vn dụng đưc cc kiến thức vừa hc vào một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
-HS: Trả lời như bên
-GV:Cho 3 điểm một thước thẳng. Làm thế o để
biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
- HS: n bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi:
Bài tập 7
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
-HS:1 đường thẳng.
-GV:Qua 4 điểm trong đó không 3 điểm nào thẳng
hàng, vẽ đưc bao nhiêu đường thẳng?
- HSHĐ theo nhóm
* Yêu cầu Hs vn dụng kiến thức vừa hc giải thch vấn
đề ở đầu bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Trả lời
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm.
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm
đã cho, rồi quan st xem đường thẳng đó đi
qua điểm thứ 3 hay không
Bài tập 7
6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
A
B
C
A
B
C
x
t
z
y
D
B
A
C
Trang 11
Hc sinh về nhà hc bài và làm bài tp 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
Đc kỹ trước bài thc hành trang 110 SGK
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đp: như sgk (M1)
Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? Đp: sgk (M1)
Câu 3: Nêu cch vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho tớc? Đp: skg (M2)
Câu 4: Nêu cc cch đặt tên cho đường thẳng? (M2)
Câu 5: Với 2 đường thẳng có những vị tr nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hp ? (M3)
Trang 12
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HSmột và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. năng: HS biết trồng cây hoặc chôn cc cc thẳng hàng với nhau da trên khi niệm ba điểm thẳng
hàng.
3. Thái độ: Cn thn, tch cc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc.
- Năng lc chuyên biệt: NL vn dụng ton hc vào thc tế. NL sử dụng cc công cụ: công cụ đo
II. CHUN BỊ:
1.Giáo viên: Gio n; Sgk; 3 cc tiêu, 1 dây di, một ba đóng cc, ....
2. Học sinh: Thc hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng
cao
(M4)
thc hành trồng
cây thẳng hàng
biết thế nào là ba
điểm thẳng hàng
trong thc tế
hiểu đưc có duy nhất
1 đường thẳng đi qua 2
điểm
thc hành ngắm và
trồng cây hoặc chôn
cc cc thẳng hàng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Hs bước đầu nhn thấy đưc li ch của việc p dụng cc
kiến thức đã hc o thc tiến đời sống, qua đó gio dục ý thức bảo
vệ môi trường
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và
nghiên cứu tài liệu. thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Ý thức hc tp của hc sinh
GV đặt vấn đề: để ngăn chặn hiện ng quét sạt lở đất. Bà
con vùng này muốn trồng cây gây rừng. Cc bạn hc sinh khối 6 nhn trồng cây khu vc đó. Cc bạn
muốn p dụng kiến thức “ba điểm thẳng hàng” để trồng cây thẳng hàng. Cc bạn đó phải làm thế nào để
trồng cây thẳng theo hàng đưc?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiu nhim v thực hành và hướng dn cách làm.
Mục tiêu: Hs nắm đưc nhiệm vụ thc hành và cch làm
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs thc hành trồng cây thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu nhiệm vụ của tiết thc hành
NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu, vận dụng toán học
Hoạt động 2:
Hs cả lớp đc mục 3 SGK (Quan st h24, h 25)
.Nhiệm vụ
Chôn các cc hàng rào thẳng hàng gia hai
cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã
có bên đường
Trang 13
A
B
C
A
C
B
GV thao tc: Chôn cc C thẳng
hàng với 2 cc A,B ở cả 2 vị tr
của C( C nằm giữa A và B; B
nằm giữa A C)
NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu,
vận dụng toán học
HS tiến hành thc hành
theo nhóm
Theo dõi, hướng dẫn, giúp
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Hướng dẫn cách làm:
a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao cho
A, B, C thẳng hàng.
B
1
-Cắm cc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A
B ( dùng dây di kiểm tra)
B
2
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng
ở điểm C – là vị tr nằm giữa A và B
B
3
- Em ở vị tr A ra hiệu cho em thứ 2 ở C
điều chỉnh cc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn
cc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B:
Tương t như trên
HOẠT ĐỘNG 2. Thc hành ngoài tri
Mục tiêu: Hs vn dụng cc kiến thức vừa hc vào trồng cây
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Trồng cây thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Chia nhóm thc hành từ 5 7 HS
Giao dụng cụ cho cc nhóm
Tiến hành thc hành theo hướng dẫn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm về hiện tưng lũ quét, tc hại của nó đến đời sống con ngườimột số biện php
phòng tránh
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hsý thức bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây.
NLHT: NL bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây
quét một loại tốc độ mực ớc lên rất nhanh khi một khối ợng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ
địa hình cao xuống thấp.
Qu trình hình thành lũ quét
quét đưc hình thành khi một khối lưng nước khổng
lồ đưc mang đến bởi những cơn mưa dông, bão hay bão
nhiệt đới hoặc cũng có thể do một lưng lớn băng tuyết
trên ni tan chảy một cch đột ngột. Nó cũng có thể đưc
nh thành khi đp bị vỡ hay xả lũ đp một cch vội vàng
với khối lưng xả hàng ngàn mét khối/giây (số lưng để
tạo thành lũ quét còn tùy vào độ rộng và độ dốc của con
sông bên dưới đp).
Trang 14
Hiện tưng lũ quét thường thấy ở những nơi gần nơi có độ dốc như dưới chân đồi ni.
Đặc tnh của lũ quét
Vì lũ quét là hiện tưng di chuyển của một khối nước khng lồ từ cao xuống thấp với tốc độ ngày càng tăng cũng như
sức tàn ph ngày càng lớn tùy thuộc vào độ dài, dốc cũng như s "trơn lng" của quãng đường mà nó đi (những nơi
như ni và đồi không có cây lũ quét sẽ xuất hiện thường xuyên do không có gì để chặn dòng nước), nó sẽ gây ra thiệt
hại cc kỳ nghiêm trng cho những nơi mà nó đi qua. Với tốc độ cao và khối lưng lớn nó có thể cuốn ti nhà cửa,
cây cối... gần như mi thứ trên đường đi.
Hiện tượng quét thường thấy những nơi gần nơi độ dốc như dưới chân đồi núi, hay trong thung
lũng. Mặc dù mạnh và sức tàn ph cao nhưng lũ quét thưng không xảy rau hơn su tiếng.
Khi đường thot nước của lũ quét bị chặn (do đê hay cc công trình lớn dù nó không bt hết dòng chảy) nên khối lưng
nước khổng lồ với tốc độ cao bị dội ngưc lại thành một vòng trước khi có thể chảy tiếp cũng làm cho mc nước dâng
nhanh hơn và nguy hiểm hơn. Do khối lưng nước bị dội lại sẽ va vào khối lưng nước đang đổ về gây ra nhiều xoy
nước nhấn chìm mi thứ, cc xoy nước này cũng có thể hình thành dưới mặt nước rt mi thứ xung quanh nó vào nên
ngay cả khi có o phao người bị rơi vào loại lũ này vẫn có thể bị nhấn chìm (d nhìn thấy nhất hiện tưng này khi lũ
quét tràn vào thành phố hay khu dân cư xây st nhau) gây rất nhiều khó khăn cho việc cứu hộ.
Đi cùng lũ quét có thể có nhiều trn lở đất, trưt bùn cùng những thứ mà nó cuốn theo khiến cho lũ quét càng trở nên
nguy hiểm khi mà khối lưng di chuyển không chỉ có nước.
quét có thể xuất hiện trên diện rộng nhưng diện tch lũ quét càng rộng thì mức tàn ph sẽ càng kém do khối lưng
nước bị phân tỏa ra chứ không tp trung gây thiệt hi.
quét không xuất hiện ở khu vc đồng bằng hay có sông lớn. Vì ở khu vc đồng bng không có độ dốc cho nước
chảy hoặc rất t khiến cho nước từ cao đổ xuống bị mt tốc độ chỉ có thể gây ngp chkhông cuốn đưc bất cứ thứ gì.
n ở khu vc có sông lớn cũng giống như ở đồng bằng con sông sẽ nhn và điều tiết lưng nước này nếu qu nhiều
thì sông sẽ tràn bờ gây ra những đt lũ thông thường chứ không tạo thành lũ quét vì nước di chuyển vi tốc độ chm
hơn nhiều so với lũ quét.
quét thường gây ha cho cc sông nhỏ và vừa nhưng
t đối với sông lớn.
Cc loại lũ quét
quét tạm thời có thể phân chia làm 3 loại:
Lũ gây ra do mưa địa phương, tp trung ln ở cc lưu
vc t nhiên (hầu như chưa có tc động của con người).
Lũ gây ra do mưa lớn trên cc lưu vc đã chịu tc động
mạnh của cc hoạt động kinh tế của con người làm mất
ổn định hay ph vỡ cân bằng sinh thi lưu vc (thay đổi
lớp phủ, chế độ dòng chảy, lưng trữ hay cc đặc tnh lưu
vc….
Lũ gây ra do tho, vỡ thình lình một lưng nước tch do
vỡ đp chắn hay cc đp giữ nước, cc đp băng...
c hại ca lũ quét
quét thường gây ha cho cc sông nhỏ và vừa nhưng t đối với sông lớn. Kết quả điều tra cc lưu vc đã xy ra lũ
quét cho thấy, lũ quét có thời kỳ xuất hiện lại khoảng 30 năm một lần. Tuy nhiên nhiều nơi lũ quét đã xy ra liên
tiếp do những lưu vc này môi trường bị suy thoi mạnh mẽ. Lũ quét là vấn đề phức tp, đa dạng và mang tnh địa
phương sâu sắc.
Cc biện php phòng trnh lũ quét
- Trồng bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. Để đề phòng lụt nói chunglũ quét nói riêng cần phải tch cc khôi
phc rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệtcc khu vc thưng gây ra quét, nhằm bảo vệ môi trường sinh thi, bảo
vệ lớp phủ thc vt, tăng khả năng giữ nước của lưu vc, hạn chế khả năng tp trung dòng chảy lũ.
- Xây dng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vc thường xảy ra lũ quét. Ở cc khu vc thường xảy ra lũ quét cần đưc nghiên
cứu kết hp với việc quy hoạch khai thc trị thuỷ, xây dng cc hồ chứa nưc nhiều tc dụng như: chống lũ, tch nước
phc vụ sản xuất nông nghiệp, pht điện, kết hp với việc điều hoà lũ, phòng chống lũ quét.
Khai thông cc đưng thot lũ. Tổ chức khai thông cc đưng tp trung pha thưng lưu, cc khu vc cần bảo vệ
nhằm mục đch không để sinh ra hiện tưng tắc nghẽn ng chảy, tch tụ nước tạo ra lũ quét nghẽn dòng.
- Xây dng đê, tường chắn quét. cc khu vc có điều kiện xây dng công trình ngăn quét thể nghiên cứu
xây dng cc tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ chảy trong lòng dn, ngăn chặn cc tc động của lũ quét
đối với khu vc cần bảo vệ.
- Phân dòng lũ. Da vào địa hình có thể nghiên cứu phân dòng lũ nhằm làm giảm tc động của lũ quét vào khu vc cần
bảo vệ.
Trang 15
- Xây dng bổ sung cc tràn s cố ở cc hồ chứa nước. Để đề phòng s c cc hồ chứa nước gây ra lũ quét nhân tạo,
cần phải gấp rty dng b sung cc tràn s cố và xây dng cc phương n phòng chống lụt bão đ có thể khắc phục
đưc ngay những s cố do lũ, bão gây ra.
- Mở rộng khu độ thot lũ của hệ thống cầu cống của đường giao thông. Do đặc đim cc sông ca min Trung ngn
dốc, đ trnh tình trng làm cn ng lũ gây ra ngp lụt, qt ch tc giao thông cần phi tnh ton quy hoạch tiêu
của cc hệ thng cu cống tn cc h thống đường sắt đường bộ.
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
HS vệ sinh c nhân, cất dn dụng cụ Đc trước nội dung bài tiếp theo
U HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thc hành theo trình t cc
khâu:
+ Chun bị thc hành (kiểm tra từng cnhân)
+Thi độ, ý thức thc hành
+Kết quả thc hành: nhóm t đnh gi
Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của cc vị tr A, B, C
- Đnh gi hiệu quả công việc của cc nhóm
- Ghi điểm cho cc nhóm
Cc nhóm bo co kết quả thc hành của cc nhóm
Gv nhn xét đnh gi KQ thc hành của cc nhóm
Trang 16
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. TIA
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa ttia bằng cc cch khc nhau. HS biết thế nào hai tia đối nhau, hai
tia trùng nhau.
2. năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên biết đc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết pht biểu
gãy gn cc mệnh đề Ton hc.
3. Thái độ: Cn thn, chnh xc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc, khả năng suy din, lp lun ton hc, làm việc nhóm.
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Tia
Khi niệm tia, hai
tia đối nhau, trùng
nhau
Gi tên cc tia, tia đối
nhau, tia trùng nhau
Vẽ đưc cc tia, tia
đối nhau, tia trùng
nhau
Xc định cc tia đối
nhau, tia trùng nhau
trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kch thch hứng th hc tp của hc sinh muốnm tòi kiến thức mới.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh.
Hoạt động của GV
Gv đặt vấn đề: Bài trước ta đã biết thế nào là một đường thẳng. Vy nếu
một nửa của đường thẳng thì đưc hiểu như thế nào? Cch vẽ một nửa
đường thẳng như thế nào? Và gi tên nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim tia
Mục tiêu: .Hs nắm đưc khi niệm tia
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs vẽ đưc hình, nêu đưc tên của một tia
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường
thẳng xy và giới thiệu cho Hs về khi niệm tia.
GV: Yêu cầu HS lên bảng dùng phấn màu phần đường
1. Tia.
y
x
O
Trang 17
thẳng Ox.
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O phần đường thẳng này
là một tia gốc O.
Hỏi: Thế nào là một tia gốc O?
Bước 2: Gv hình thành khi niệm tia cho Hs giới thiệu
cch đc, cch viết một tia. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn
ở điểm O, không bị giới hạn về pha x.
GV: Gi HS lên bảng vẽ tia Mx.
Hỏi: Tia Mx bị giới hạn về pha nào? Không bị giới hạn về
phía nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Trên hình vẽ ta có: Tia Ox; Tia Oy
* Tia: Hình gồm điểm O một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm O đưc gi một
tia gốc O (còn đưc gi một nửa đường
thẳng gốc O)
* Cách đọc, cách viết một tia: Phải đc
(hay viết) tên gốc trước.
HOẠT ĐỘNG 3. Hai tia đối nhau
Mục tiêu: Hs nắm đưc thế nào là hai tia đối nhau
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: xc định đưc hai tia đối nhau
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv vẽ hình, cho HS quan st và nói lên đặc điểm
của hai tia Ox, Oy (Về hướng, về gốc) để đưa ra khi niệm
hai tia đối nhau.
GV: Giới thiệu hai tia Ox Oy đối nhau.
Hỏi: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
Bước 2: Gv chốt lại khi niệm hai tia đối nhau, yêu cầu HS
lên bảng vẽ hai tia Am và An đối nhau làm?1
Hỏi: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? Áp dụng trả lời câu
a) và b)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hai tia đối nhau.
(hai tia Ox Oy đối nhau)
* Hai tia chung gốc Ox Oy tạo thành
đường thẳng xy được gọi hai tia đối
nhau.
Ví dụ: Hai tia Am An đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng
gốc chung của hai tia đối nhau.
? 1
a) Vì hai tia Ax, By không chung gốc.
b) Cc tia đối nhau Ax và Ay ; Bx và By
HOẠT ĐỘNG 4. Hai tia trùng nhau
Mục tiêu: Hs nắm đưc thế nào là hai tia trùng nhau
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Xc định đưc hai tia trùng nhau
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv gi HS lên bảng vẽ tia Ax lấy điểm B khc
điểm A trên tia Ax. Cho HS quan st nói lên đặc điểm
của hai tia AB Ax để đưa ra khi niệm hai tia trùng
3. Hai tia trùng nhau.
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
y
x
O
n
m
A
x
A
B
Trang 18
y
x
O
A
B
x
O
A
B
C
nhau.
HS: Quan st, trả lời.
Bước 2: Gv giới thiệu hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt
và cho Hs hoạt động nhóm làm?2.
GV: Gi HS lên bảng vẽ tia AM.
GV: Cho HS thảo lun theo bàn trong thời gian 2 pht
làm?2.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Chú ý : Hai tia không trùng nhau gi hai
tia phân biệt.
( Tia AM )
? 2
a) Tia OB
trùng tia Oy
b) Ox Ax không trùng nhau không
chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau không
tạo thành đường thẳng.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gi Hs đứng tại chỗ trả lời
bài tp 22 SGK
Gi Hs lên bảng làm bài tp 23
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 22:
a) Hình tạo thành bởi điểm O một phần đường thẳng bị chia ra bởi
điểm O đưc gi là một tia gốc O.
b) Điểm R bất nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia
đối nhau Rx và Ry.
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau
- Hai tia CA và CB trùng nhau
- Hai tia BA và BC trùng nhau
Bài 23.
Hình 31
Lời giải:
a)
- Xét cc tia cùng gốc M ta đưc cc tia trùng nhau MN, MP, MQ.
- Xét cc tia cùng gốc N ta đưc cc tia trùng nhau là NP, NQ.
b)
- Trong các tia MN, NM, MP không tia nào đối nhau.
c)
- Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM).
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Phải nắm vững ba khi niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Làm bài tp: 23, 24, 25, 26/sgk.tr113
Tiết sau: Luyện tp
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1)
M
A
Trang 19
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về pha nào? Không bị giới hạn về pha nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xc định cc tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên
Trang 20
x
O
A
B
C
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia.
2. Kĩ năng: HS nhn dạng đưc tia, biết vẽ tia, biết đưc hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau, biết
sử dụng cc khi niệm đã hc để pht biểu cc mệnh đề ton hc.
3. Thái độ: Rèn luyện tnh cn thn khi vẽ hình và tư duy ton hc cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc: k hiệu,ởng tưng
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Tia
Khi niệm tia, hai
tia đối nhau, trùng
nhau
Gi tên cc tia, tia đối
nhau, tia trùng nhau
Vẽ đưc cc tia, tia
đối nhau, tia trùng
nhau
Xc định cc tia đối
nhau, tia trùng nhau
trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Hỏi: - Thế nào là một tia gốc O?
- Thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau?
- Xc định cc tia trùng nhau, đối nhau trên hình vẽ bên
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tp 26/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho 1 Hs lên bảng vẽ hình rồi từ đó gi
Hs trả lời cc câu hỏi
H: Hai điểm B M nằm cùng pha với điểm A
hay nằm khc pha với điểm A?
H: Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Bài tp 27/sgk.tr113
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tp, tổ
chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày
Bài 26/sgk.tr113
a) Hai điểm M B nằm cùng pha đối với A.
b) (Hs da vào hình vẽ để trả lời trong hai
trường hp sau)
Bài 27/sgk.tr113:
a) Tia AB hình gồm điểm A tất cả cc điểm
nằm cùng pha với B đối với A
b) Hình tạo thành bởi điểm A phần đường thẳng
A
B
M
A
B
M
Trang 21
x
O
A
B
C
kết quả, gi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thch.
H: Da vào kết quả bài tp 26 để trả lời.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Bài tp 30/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tp gi
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thch.
H: Nêu khi niệm Hai tia đối nhau?.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Bài tp 28/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho Hs đc đề rồi gi 1hs lên bảng
vẽ hình sau đó tổ chức cho hs trả lời câu hỏi.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Bài tp 29/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tp, tổ
chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày
kết quả, gi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thch.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Bài tp 31/sgk.tr114
Bước 1: GV Yêu cầu HS thảo lun bài tp
31/sgk.tr114 trong thời gian 3 pht để tìm cch vẽ.
Bước 2: Gv nhn xét kết quả sửa hoàn chỉnh.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
chứa tất cả cc điểm nằm cùng pha đối với A một
tia gốc A.
Bài 30/sgk.tr114:
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox
Oy.
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất khc O của tia
Ox một điểm bất kì khc O của tia Oy.
Bài 28/sgk.tr113:
a) Tia đối nhau gốc O là: Tia Ox Oy hoặc tia OM
và ON.
b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai
điểm M và N.
Bài 29/sgk.tr114:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa B và N
Bài tập 31/sgk.tr114:
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Phải nắm vững ba khi niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Xem lại cc bài đã giải.
- Xem trước bài đoạn thẳng tiết sau sẽ hc.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1)
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về pha nào? Không bị giới hạn về pha nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xc định cc tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên
y
x
N
O
M
B
A
C
M
N
y
x
N
C
M
B
A
Trang 22
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6: ĐOẠN THẲNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhn dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết
mô tả hình vẽ bằng cc cch din đạt khc nhau.
3. Thái độ: Vẽ hình cn thn, chnh xc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc, khả năng suy din, lp lun ton hc, làm việc nhóm.
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Đoạn thẳng
Thế nào là
đoạn thẳng
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng
vẽ đoạn
thẳng; Vẽ
XĐ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đon thng AB là gì
Mục tiêu: Hs hiểu đưc thế nào là đoạn thẳng AB
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs nêu đưc khi niệm đoạn thẳng AB và gi tên đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: GV yêu cầu HS lên bảng cho hai điểm A, B . Đặt
cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi kẻ theo cạnh
thước từ A đến B.
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng hình
ảnh đoạn thẳng AB.
Hỏi: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB phấn (đầu bt chì) đã đi
qua những điểm nào?
Bước 2: Gv giới thiệu Qua cch vẽ trên ta đoạn thẳng
AB. Yêu cầu Hs cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV giới thiệu: Cch gi tên của đoạn thẳng.
Hỏi: Vy phần giới hạn của đoạn thẳng AB ở đâu?
GV: Khi vẽ đoạn thẳng cần vẽ rõ hai mt
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Đoạn thẳng AB là gì?
* Đoạn thẳng AB: hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả cc điểm nằm giữa A B.
* Cách gọi tên: Đoạn thẳng AB Hoặc đoạn
thẳng BA.
* Hai điểm A, B hai mt (hoặc hai đầu)
của đoạn thẳng AB
A
B
Trang 23
HOẠT ĐỘNG 3. Đon thng cắt đoạn thng, ct tia, cắt đường thng
Mục tiêu: Hs hiểu đưc cc trường hp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Xc định đưc giao điểm của cc trường hp nói trên.
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv cho Hs quan st hình 33, 34, 35 sgk m hiểu
cc trường hp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng
Hỏi: Trên hình vẽ, những hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt tia? Hình nào chỉ đoạn
thẳng cắt đường thẳng?
GV: Luyện tp cho HS cc cch pht biểu khc nhau :
+ AB cắt CD tại I
+ AB CD cắt nhau tại I.
+ I là giao điểm của AB và CD.
+ Tương t với cc trường hp khc.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng.
(Sgk tr.115)
(Hình 33)
(Hình 34)
(Hình 35)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
NLHT: NL sử dụng k hiệu ton hc, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs làm bài tp 35.36.37 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 35 SGK.tr116 (Đp n: d)
Bài 36 SGK.tr116 :
a) Không
b) AB và AC
c) BC
Bài 37 SGK.tr 116:
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
I
A
B
C
D
H
x
O
A
B
H
y
x
A
B
x
K
B
C
A
Trang 24
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Về nhà hc bài theo SGK và vở ghi.
Làm cc bài tp 36, 37, 39/Sgk.tr116
Xem trước bài: “Độ dài đoạn thẳng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cch vẽ đoạn thẳng AB? (M1, M2)
Câu 2: Hãy xc định giao điểm của cc trường hp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng như
các hình 33,34,35 sgk? (M2)
Trang 25
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu đưc mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xc định và đó là
số dương.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so snh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Vẽ hình cn thn, chnh xc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc, khả năng suy din, lp lun ton hc, làm việc nhóm.
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Độ dài đoạn
thẳng
Độ dài đoạn thẳng
là gì?
Mỗi đoạn thẳng chỉ có
1 độ dài xc định
So snh hai đoạn
thẳng
Nhn dạng một số
đơn vị đo mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi:
a) Thế nào là đoạn thẳng AB?
b) Vẽ đoạn thẳng ABđo đoạn thẳng đó
Đáp án:
a) Định nghĩa sgk (4đ)
b) Hs vẽ hình và tiến hành đo đoạn thẳng AB (6đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Kch thch hứng th hc tp của hc sinh muốnm tòi kiến thức mới.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh.
Hoạt động của GV
Gv đặt vấn đề: tiểu hc và cũng như bên môn Vt lý 6, chng ta đã
biết cch đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vy có cch nào khc
để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đo đoạn thng
Mục tiêu: Hs nắm đưc cch đo đoạn thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs đo đc đưc độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, ng cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng trong vở. Yêu
cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo
1. Đo đoạn thẳng.
A
B
Trang 26
hướng dẫn của gio viên
HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới s hướng dẫn của GV.
1HS lên bảng đo.
Từ việc đo độ dài đoạn thẳng AB, Gv hướng dẫn cho Hs rt ra
bài hc.
H: Đ dài đoạn thẳng AB là gì?
H: Đoạn thẳng AB mấy độ dài? Khi hai điểm A B trùng
nhau, khoảng cch giữa hai điểm là bao nhiêu?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
AB = 46mm
Định nghĩa: Độ dài đoạn thẳng AB
khoảng cch giữa hai điểm A và B
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng một đdài.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng MN = 50mm
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai đoạn thng
Mục tiêu: Hs hiểu đưc so snh hai đoạn thẳng là so snh độ dài của chng với nhau
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs so snh đưc hai đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs quan st hình 40sgk. Yêu cầu Hs tiến hành đo
độ dài cc đoạn thẳng, tiến hành so snh và nêu nhn xét.
H: Đ so snh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
Gv chốt lại vấn đề. Muốn so snh hai đoạn thẳng tta làm
gì? Gv giới thiệu cch k hiệu đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, ngắn hơn.
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?1.
Gv cho Hs xem cc dụng cụ mẫu và làm ?2
GV: Giới thiệu đơn vị inch. cho Hs làm ?3 yêu cầu HS thảo
lun theo nhóm đểm ra 1 inch khoảng bao nhiêu mm?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. So sánh hai đoạn thẳng.
AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm;
hiệu:
AB = CD; EG > CD; AB < EG
?1 Sau khi đo ta có kết quả:
AB = 28mm; CD = 40mm
GH = 17mm; IK = 28mm
EF = 17mm
Nên: AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 H42.a: Thước dây
H42.b: Thước gấp
H42.c: Thước xch
?3 1 inch = 25,4mm
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sdụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp 43.44 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Bài tập 43/sgk.tr119:
Sau khi đo ta có: AB = 30mm; AC = 18mm; BC =
35mm. Nên AC < AB < BC
Bài tập 44/sgk.tr119:
50 mm
M
N
A
B
C
D
E
G
Trang 27
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Sau khi đo ta có :
AB = 12mm; BC = 15mm; CD = 25mm; BA = 30mm
a) DA > CD > BC > AB
b) Chu vi hình ABCD là:
AB + BC + CD + DA
= 12 + 15 + 25 + 30 = 82 mm = 8,2 cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs một số đơn vị đo độ dài và cch đổi đơn vị đo.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs đổi đưc một số đơn vị đo độ dài
Một đơn vị đo chiều dài một chiều dài chun (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so snh về độ lớn cho mi chiều dài khc
Bảng một số đơn vị đo chiều dài:
Trong hệ đo
ờng quốc tế
Trong hệ đo lường Anh
Mỹ
Trong vt lý
Trong hệ đo lường
cổ của Việt Nam
Trong hàng
hải
Kilômét
Héctômét
Đềcamét
Mét
Đêximét
Xăngtimét
Milimét
Inch (25,4 milimét)
Foot (0.3048 mét)
Yard (0,9144 mét)
Dặm Anh (1609 mét)
Độ dài Planck
Bán kính Bohr
Fermi (fm) (= femtômét)
Angstrom (Å)
(= 100 picômét)
Micrôn (= 1 micrômét)
Dặm
Mẫu
Sải
Thước (1 mét)
Tấc (1/10 thước)
Li (1/10 phân)
Hải lý (1852
mét)
Đổi đơn vị đo độ dài
Danh số đơn, đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại
Khi hc sinh đã hiểu rõ bản chất phép đổi thì chỉ cần dịch chuyển dấu phy sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc
thêm 1 chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với một đơn vị đo.
Gio viên biểu thị cho hc sinh bằng cch lp bảng
sau để hc sinh d hiểu, d nhớ:
Căn cứ vào yêu cầu của đu bài đã cho, hướng dẫn
hc sinh xc định từng chữ số trong đầu bài thuộc đơn
vị nào đlần lưt điền vào bảng như: 4 là 4m, 1 là 1
dm, 6 6 cm, 5 là 5 mm; mà đu bài yêu cầu đổi ra
đơn vị là cm nên ta đặt dấu phy sau chữ số 6 ở đơn vị
cm. Rồi tương t như thế đối với cc i tp khc.
Khi hướng dẫn hc sinh lp bảng để đổi, gio viên cn hướng dẫn kỹ:
Xc định khung cc đơn vị đổi của toàn bộ bài tp thm ch cc bài tp trong tiết hc để tiết kiệm tối đa số bảng cần lp.
Xc định đng yêu cu bài tp cần đổi ra đơn vị nào.
Đối với bài tp đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn thì chữ số hàng đơn vị của nó luôn gắn với tên đơn vị đó trong bảng điền, sau đó cứ
mỗi chữ số hàng tiếp theo gắn với 1 đơn vị liền trước nó, nếu thiếu chữ số thì tiếp tục viết chữ số 0 cho đến đơn vị cần đổi.
Điền dấu phy vào sau đơn vị cần đổi rồi ghi kết quả vào bài làm.
Danh số phức, đổi từ danh số phức sang danh số đơn và ngược lại:
Tương t như danh sđơn, căn cứ vào số liệu đề bài
hc sinh điền cc gi trị vào ô tương ứng rồi căn cứ vào
yêu cầu đổi mà hc sinh đặt dấu phy ghi kết qu
cho phù hp.
Khi đổi danh s đơn sang danh s phức như trên ta
phân tch cc chữ số vào cc đơn vị tương ứng theo thứ
t bảng đơn vị đo lường từ phải sang tri rồi căn cứ vào
yêu cầu của đbài la chn cc gi trị tương ứng
với cc đơn vị cần đổi.
Với cch lp bảng như thế này hc sinh làm đưc nhiều bài tp cùng đơn vị đo kết quả không nhầm lẫn và vn đề bài như vy
gio viên có thể hỏi nhanh nhiều kết quả đổi khc nhau để luyện tp kỹ năng đổi cho hc sinh.
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Trang 28
A
B
C
D
E
G
Làm cc bài tp: 40; 41; 42; 45; tr.119 Sgk
Xem trước bài: Khi nào thì AM + MB = AB?
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? (M1)
Câu 2: Để so snh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? (M2)
Câu 3: Hỏi: Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài đó là loại số nào? (M2)
Câu 4: Hãy nêu cc dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng? (M2)
Câu 5: Đo và so snh độ dài cc đoạn thẳng ở hình vẽ bên (M3)
Trang 29
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A B thì AM + MB = AB. Nhn biết một điểm nằm giữa
hay không nằm giữa hai điểm khc.
2. Kĩ năng: Bước đầu tp trung suy lun dạng : Nếu a + b = c biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số
thứ ba”.
3. Thái độ: Cn thn khi đo đạc cc đoạn thẳng và khi cộng cc đoạn thẳng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc, khả năng suy din, lp lun ton hc, làm việc nhóm.
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương php và kĩ thut dạy hc: Đàm thoại gi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy hc: C nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy hc: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Khi nào t
AM + MB =
AB?
Nắm đưc điều
kiện để một điểm
nằm giữa hai điểm
cho trước
Giải thch đưc vì sao
điểm M nằm giữa hai
điểm A B thì
AM + MB = AB
Suy lun đưc nếu
có a + b = c và biết
hai trong ba số a, b, c
thì suy ra số thứ ba
Chứng minh hai
đoạn thẳng bằng
nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: Vẽ đoạn thẳng AB. Gi M là một
điểm nằm giữa A B. Đo cc đoạn thẳng AB;
AM; MB? Có nhn xét về AB với tổng AM
+ MB?
Đp:
(hình vẽ của Hs) (2đ)
Hs đo cc đoạn thẳng AB, AM, MB (6đ)
Nêu đưc nhn xét: AB = AM + MB (2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu:
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm:
Hoạt động của GV
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thng AM MB bằng độ dài đoạn thng AB?
Mục tiêu: Hs nắm đưc điều kiện để tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Trang 30
Sản phm: Nêu đưc khi nào thì AM + MB = AB? Vn dụng tnh độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv da phần kiểm tra bài cho Hs làm ?1 từ đó rt ra
bài hc
H: Hãy so snh tổng AM + MB với AB?
H: Qua đó ta thấy, nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có
đưc điều gì?
Gv dẫn dắt HS đi đến nhn xét. Gv hướng dẫn Hs v dụ
sgk
H: Trong đẳng thức AM + MB = AB đã biết đưc đoạn
thẳng nào rồi? Từ đó tnh MB như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
?1
Đo:
Hình a:
AM = 25 mm
MB = 35 mm
AB = 60 mm
Hình b:
AM = 20 mm
MB = 40 mm
AB = 60 mm
AM+MB = AB
(Vì: 20 + 30 = 50)
AM+MB = AB
(vì: 15 + 35 = 50)
* Nhận xét: (Sgk.tr120)
Ví dụ: (Sgk.tr120)
Ví dụ 1: Cho M nằm giữa A và B. Biết:
AM = 4cm ; AB = 7cm. Tính MB?
Giải:
Vì M nằm giữa A và B
Nên: AM + MB = AB
4 + MB = 7
MB = 7 4
Vy MB = 3 cm
HOẠT ĐỘNG 3. Mt vài dng c đo khoảng cách gia hai điểm trên mặt đất
Mục tiêu: Hs tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cch giữa hai điểm trên mặt đất.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Nêu đưc cch đo trong hai trường hp.
NLHT: NL s dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cch. Yêu cầu Hs m hiểu
thông tin sgk để trả lời cc câu hỏi sau?
H: Muốn đo khoảng cch hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết
ta phải làm gì?
H: Đặt thước như thế nào để đo?
H: Trường hp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm
như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất.
(Sgk.tr120)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
h b)
h a)
A
B
M
A
B
M
A
B
M
Trang 31
I
K
N
E
F
M
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, tnh ton
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp 46.47 sgk tại lớp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 46/Sgk.tr121:
Vì N nằm giữa I và K
Nên: IN + NK = IK
Hay 3 + 6 = IK
9 = IK
Vy IK = 9 cm
Bài tập 47/Sgk.tr121:
Vì M nằm giữa E và F
Nên: EM + MF = EF
Hay 4 + MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 cm
Mà EM = 4 cm.
Nên: MF = EM
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Về nhà hc bài theo vở ghi và kết hp với Sgk
- Làm cc bài tp 48; 49; 50; 51; 52/Sgk.tr121+122
- Tiết sau luyện tp
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (M2)
Câu 2: Bài tp 47 sgk (M3)
Câu 3: Bài tp 51 sgk (M4)
Trang 32
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn luyện cc kĩ năng vẽ hình và phân biệt đưc: Tia; đường thẳng ; đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: - Biết cch nhn biết một điểm nằm giữa hai điểm khc. Da vào biểu thức AM + MB = AB để
đưc tnh độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
3. Thái độ: Rèn luyện tnh cn thn, chnh xc khi đó và cộng độ dài cc đoạn thẳng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, giải quyết vấn đề, sng tạo, tnh ton, hp tc. NL sử dụng ngôn ngữ
ton hc, khả năng suy din, lp lun ton hc, làm việc nhóm.
- Năng lc chuyên biệt: : NL sử dụng k hiệu, NL sử dụng cc công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Khi nào t
AM + MB =
AB?
Nắm đưc điều
kiện để một điểm
nằm giữa hai điểm
cho trước
Giải thch đưc vì sao
điểm M nằm giữa hai
điểm A B thì AM +
MB = AB và ngưc lại
Da vào biểu thức
AM + MB = AB để
đưc tnh độ dài của
đoạn thẳng chưa biết.
Chứng minh hai
đoạn thẳng
bằng nhau
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p)
Đề
Câu 1 (4 điểm): Vẽ điểm A; điểm B. Vẽ đoạn
thẳng CD.
Câu 2 (6 điểm): Cho AC = 2 cm; BC = 8 cm.
Biết điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Tnh
độ dài đoạn thẳng AB?
Đáp án và thang điểm
Câu 1:
Câu 2:
0,5đ
Vì A nằm giữa B và C nên:
AB + AC = BC
Hay AB + 2 = 8
AB = 8 2
Vy AB = 6 cm 0,5đ
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo.
1đ
1đ
A
B
2đ
C
D
Trang 33
m
D
A
C
B
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Treo đề bài 1 trên bảng phụ.
HS: Đc đề, suy nghĩ thc hiện.
GV: Hỏi: Tia AB bị giới hạn về pha nào? Không bị giới
hạn về pha nào ?
Hỏi: Đoạn thẳng BC bị giới hạn về pha nào?
Hỏi: Đường thẳng AC bị giới hạn về pha nào?
HS: Lần t trả lời cc câu hỏi.
HS: Suy nghĩ vẽ hình.
HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Gi HS nhn xét
HS: Nhn xét.
GV: Đnh gi và sửa hoàn chỉnh
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 2 lên bảng.
HS: Đc đề làm bài.
GV: Cho thảo lun theo nhóm 3 nhóm trong thời gian 5
phút.
HS: Thảo lun theo nhóm.
GV: Hỏi gi ý: Để biết đưc một điểm nằm giữa hai điểm
nào đó, ta cần làm gì?
HS: Trả lời.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Cc nhóm khc nhn xét.
GV: Nhn xétớng dẫn HS trình bày bài ton.
GV: Có thể vẽ thêm hình để HS d hiểu hơn.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B;
C. Trên cùng một hình hãy vẽ:
a) Tia AB; đoạn thẳng BC.
b) Đường thẳng AC
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm
D nằm giữa A và C
Bài giải:
Bài 2: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào
nằm giữa 2 điểm còn lại? Nếu:
a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm.
b) AM = 3 cm; MB = 4 cm ; AB = 6 cm
Bài giải:
a) Ta có: AM + AB = 3 + 4 = 7 cm
Mà: MB = 7 cm
Nên: AM + AB = MB
Vy điểm A nằm giữa hai điểm M và B
b) Ta có: AM + MB = 3 + 4 = 7 cm
Mà: AB = 6 cm
Nên: AM + MB AB
Vy trong 3 điểm A; B; M không điểm
nào nằm giữa.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Về nhà xem lại cc bài đã làm.
Xem trước bài 9
chun bị thước có chia khoảng; compa; ……
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (M1)
Câu2: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B; C. Trên cùng một hình hãy vẽ: (M3)
a) Tia AB; đoạn thẳng BC. b) Đường thẳng AC
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C
Câu 3: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? (M4)
Nếu: a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. b) AM = 3 cm; MB = 4 cm; AB = 6 cm
m
D
A
C
B
Trang 34
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Hc sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài)
m > 0. Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = ba < b thì M nằm giữa O và N
2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho tớc. Tnh và so snh cc đoạn
thẳng
3. Thái độ: Gio dục cho HS tnh cn thn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, t hc, tnh ton, hp tc, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ ton hc, khả ng
suy lun.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ đoạn thẳng; NL nhn biết điểm nằm giữa hai điểm, tnh độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương php và kĩ thut dạy hc: Đàm thoại gi mở, thuyết tnh,..,
- Hình thức tổ chức dạy hc: C nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dy hc: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng
cao
(M4)
Vẽ đoạn thẳng
cho biết độ dài
Biết cch vẽ đoạn
thẳng trên tia.
Rút ra các
nhn xét.
Vẽ cc đoạn thẳng trên tia. Tnh
đưc độ dài cc đoạn thẳng trên tia.
So sánh các
đoạn thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có
đẳng thức nào?
- Làm bài tp: Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V,
A, T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì
AM + MB = AB (5đ)
- Điểm A nằm giữa hai điểm V và T (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
Mục tiêu: Tạo nh huống có vấn đề, kch thch hứng th hc tp vàm tòi kiến thức mới
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh
Hoạt động của GV
GV đặt vấn đề: Chng ta đã biết cch vẽ một đoạn thẳng bất kì có hai
mt là hai điểm cho tớc. Bây giờ xét trường hp: vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước, trên một tia cho trước và một mt là gốc của tia thì ta
làm như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. V đon thng trên tia
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cch vẽ một đoạn thẳng trên tia
Trang 35
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs vẽ đưc đoạn thẳng trên tia cho trước
NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu v dụ, hướng dẫn cch vẽ:
H: Đ vẽ đoạn thẳng cần xc định hai mt của nó, ở VD1
mt nào đã biết, cần xc định mt nào ?
H: Đ vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ?
Cch vẽ như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ theo cc bước như SGK.
H: Qua cch vẽ em rt ra nhn xét gì?
H: Trên tia Ox vẽ đưc mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn
vị độ dài) ?
GV: Nêu v dụ 2, hướng dẫn HS dùng com pa để vẽ.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1.Vẽ đoạn thẳng trên tia:
V dụ 1:
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
Cch vẽ: SGK/122
Nhn xét: SGK/122
V dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB
Cch vẽ: SGK/123
HOẠT ĐỘNG 3. V hai đoạn thng trên tia
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cch vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs vẽ đưc hai đoạn thẳng trên cùng một tia cho trước.
NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu v dụ, yêu cầu HS lầnt vẽ cc đoạn thẳng
OM, ON tương t mục 1.
H: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
H: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b ,
0< a < b thì ta kết lun gì về vị tr cc điểm O, N, M ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
V dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm.
Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại.
Giải:
Điểm M nằm giữa O và N.
Nhn xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0 <
a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tnh ton.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp 53.54 sgk
a. Củng cố
Bài 53/124SGK (M3)
O
M
x
y
C
D
B
A
O
M
N
x
O
M
N
x
Trang 36
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Giải:
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N
=> OM+ MN= ON
3 + MN = 6 => MN = 6 - 3 = 3cm. Vy MN = OM
Bài 54/124SGK (M4)
Giải
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B
=> OA+ AB = OB => AB = 5 - 2 = 3cm
Vì OB < OC nên B nằm giữa O C => OB + BC = OC
=> BC = 8 - 5 = 3cm
Vy BC = BA ( 3cm)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Về nhà ôn tp và thc hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước và compa)
- Làm bài tp 55, 56, 57, 58, 59(SGK)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu cch vẽ một đoạn thẳng trên tia ? (M1)
Câu 2: Nêu cch vẽ hai đoạn thẳng trên một tia? (M2)
Câu 3: Qua cch vẽ hai đoạn thẳng trên một tia, em rt ra nhn xét gì? (M2)
Câu 4: Trên tia Ox vẽ đưc mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ? (M2)
Câu 5: Nếu trên tia Ox OM = a , ON = b , 0< a < b thì ta kết lun gì về vị tr cc điểm O, N, M ? (M2)
Câu 6: Bài 53.54 sgk (M3)
O
A
B
x
C
Trang 37
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khi niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
3. Thái độ: Gio dục cho HS tnh cn thn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL duy, thc, tnh ton, hp tc, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ ton hc, khả năng
suy lun.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng; NL tnh độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương php và kĩ thut dạy hc: Đàm thoại gi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy hc: C nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy hc: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Trung điểm của
đoạn thẳng
Biết khi niệm
trung điểm của
đoạn thẳng
Vẽ trung điểm
của đoạn thẳng
Vẽ đưc trung điểm của
đoạn thẳng. Tnh đưc
độ dài đoạn thẳng.
Nêu đưc cc cch xc
định trung điểm của
đoạn thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
HS: Chữa bài 53 sgk/124 (Vẽ hình (4đ), tnh MN (6đ))
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho Hs khi niệm trung điểm của đoạn thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: D đon của hc sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv giới thiệu N trong bài tp trên llà trung điểm
của đoạn thẳng OM. Vy thế nào là trung điểm
của một đoạn thẳng?
Bài ton: Làm thế nào để chia hai đầu một thanh
gỗ cứng thành hai nửa bằng nhau?
Hs thc hiện
Hs nêu d đon.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định nghĩa trung đim của đoạn thng
(1) Mục tiêu: Hs nắm đưc định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs nêu đưc định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
(3) NLHT: NLduy, tự học, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1.Trung điểm của đoạn thẳng:
Trang 38
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS quan st hình vẽ, nêu khi niệm.
H: em có nhn xét gì về vị tr của M đối với A, B ?
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều
kiện gì?
H: Nếu M nằm giữa A, B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
H: Tương t M cch đều A, B ta có đẳng thức nào?
Trong hình vẽ trên đây, trường hp nào thì I không trung điểm
của đoạn thẳng AB? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Định nghĩa: (SGK- 124)
M là trung điểm của đoạn thẳng AB
MA MB AB
MA MB
+=
=
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn
gi là điểm chnh giữa của đoạn
thẳng AB.
HOẠT ĐỘNG 3. Cách v trung điểm của đoạn thng
(1) Mục tiêu: Hs nắm đưc cch vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Hs xc định đưc trung điểm của đoạn thẳng.
(3) NLHT: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng. NL tnh ton, suy lun
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Nêu v dụ, hướng dẫn HS tìm cch vẽ.
H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M
phải thỏa mãn những điều kiện nào?
- Hãy nh MA và MB thông qua AB ?
GV: Chốt nếu M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì : MA = MB =
2
AB
H: Vy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng
AB ta làm như thế nào?
- HS thảo lun nhóm làm ? SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng ấy.
Giải:
Vì M là trung điểm của AB =>
(1)
(2)
MA MB AB
AM MB
+=
=
Từ (1) và (2) => MA = MB =
2
AB
= 2,5cm
Cách 1:
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2: Gấp giấy: sgk/125
? Dùng si dây xc định chiều dài của thanh gỗ: Gấp
đoạn dây sao cho hai đầu mt trùng nhau. Nếp gấp của
dây xc định trung điểm của thanh gỗ.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tnh ton.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 60/118SGK
I
A
B
A
B
I
A
B
I
M
A
B
Trang 39
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Giải:
a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
b. Theo câu a: A nằm giữa O B => OA + AB = OB
2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c. Từ câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu cch giải bài ton có hai trường hp
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tnh ton, tư duy ton hc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv đưa đề bài ton: Gi A, B hai điểm tren tia
Ox. Biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tnh độ dài đoạn
thẳng OB. Trường hp nào thì B là trung điểm của
đoạn thẳng OA?
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thc hiện
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài toán:
Trường hp 1:
B nằm giữa A và O nên ta có: OB = OA AB = 2cm
Vy B là trung điểm của OA
Trường hp 2:
A nằm giữa O và B nên ta có: OB = OA + AB = 6cm
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Hc thuộc định nghĩa, xem kĩ cch vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Làm cc bài tp 61; 62; 64; 65/118SGK.
- Ôn tp, trả lời cc câu hỏi, bài tp trang 124SGK để tiết sau ôn tp chương.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khi niệm trung điểm của một đoạn thẳng ? (M1)
Câu 2: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? (M2)
Câu 3: Vy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (M2)
Câu 4: bài tp 60 SGK (M3)
x
A
O
B
x
O
A
B
x
O
B
A
Trang 40
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tp cc kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ và nhn biết điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kỹ năng tnh độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Nghiêm tc, cn thn
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, t hc, tnh ton, hp tc, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ, khả năng suy lun.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ hình; NL tnh độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương php và kĩ thut dạy hc: Đàm thoại gi mở, thuyết tnh,..,
- Hình thức tổ chức dạy hc: C nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dy hc: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng
cao
(M4)
Ôn tp
chương I
Nhớ đưc khi niệm điểm,
đường thẳng, tia, đoạn thẳng
Biết vẽ nh và chỉ ra
cc yếu tố có trong hình.
Tnh đưc độ
dài đoạn thẳng.
Vẽ đưc hình
theo yêu cầu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG: Ôn tp lý thuyết.
(1) Mục tiêu: Hs đưc ti hiện lại cc kiến thức liên quan thông qua việc trlời cc câu hỏi của gio viên.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ toán học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu câu hỏi:
+ Điểm là gì ? cch đặt tên cho điểm.
+ Có mấy cch đặt tên cc đường thẳng ?
+ Thế o là một tia gốc O ?
+ Thế o là đoạn thẳng AB ?
+ Thế o là trung điểm của đoạn thẳng ?
+ Hãy nêu cc tnh chất đã hc trong
chương.
- HS thảo lun tìm cc câu trả lời
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
I. Các khái niệm
1. Điểm: Một dấu chấm trên mặt phẳng hình ảnh của
điểm. Dùng chữ ci in hoa để đặt tên cho điểm.
2. Đường thẳng: 3 cch đặt tên cho đường thẳng: +
Dùng 2 chữ ci thường.
+ Dùng 1 chữ ci thường.
+ Dùng hai chữ ci in hoa.
3. Tia : Hình gồm điểm O một nửa đường thẳng bị chia
ra bởi O gi là một tia gốc O.
4. Đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB hình gồm hai điểm A, B
và tất cả cc điểm nằm giữa A và B.
5. Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm giữa cch
đều hai mt của đoạn thẳng.
II. Các nh chất:
Sgk/127
Trang 41
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs p dụng đưc cc kiến thức vừa hc để giải một số bài tp cụ thể.
Phương php/Kĩ thut dạy hc: Thuyết trình, đàm thoại. đc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thut động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân.
Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tnh ton và suy lun.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Thảo lun làm cc bài tp
2,3,4,6,7,8/127sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
GV chốt lại kiến thức
III. Câu hỏi và Bài tập
Bài 2/127sgk Bài 3/127 sgk
* Nếu đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì không
xc định đưc điểm S. Vì S là giao điểm của AN và a mà khi đó
AN và a không có điểm chung nên không xc định đưc S.
Bài 4/127sgk
Bài 6/127 SGK
a) Vì trên tia AB có AM < AB nên điểm M nằm giữa hai điểm A
và B.
b) Theo câu a ta có: AM + MB = AB Hay 3 + MB = 6 => MB =
6 - 3 = 3 (cm)
Vy AM = MB
c) Điểm M nằm giữa A, B và AM = MB nên M là trung điểm của
đoạn thẳng AB.
Bài 7/127 SGK
Gi M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có: AM = MB =
2
AB
=
3,5cm
- Cch vẽ: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 3,5cm.
Bài 8/127SGK
A
B
C
M
y
a
x
A
S
M
N
a
b
c
d
C
D
B
A
Trang 42
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Hc thuộc lý thuyết.
- Xem lại cc bài tp đã chữa, làm bài tp 5/127(SGK).
- Chun bị để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Đnh gi thông qua bài kiểm tra 1 tiết
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG.
I. MC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cch gi tên nửa mặt phẳng, biết đưc tia nằm giữa hai
tia qua hình vẽ.
2.Kĩ năng: Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đc hình vẽ, nhn dạng hình.
3.Thi độ: Ch ý ghi nhớ kiến thức bài mới, hăng hi tìm hiểu bàilàm bài tp.
4. Định hướng pht triển năng lc:
- Năng lc chung: t hc, giải quyết vấn đề, tư duy, t quản lý, giao tiếp, hp tc.
- Năng lc chuyên biệt : T gic, chủ động, Suy nghĩ và khi qut hóa thành kiến thức mới
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương php thut dạy hc: Đàm thoại gi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy hc: C nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy hc: Thước, bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Na mt
phng
Cho đưc vd về hình ảnh
của mp. Biết đưc khi
niệm nửa mp. Biết đưc
khi niệm 2 nửa mp đối
nhau. Biết đưc khi niệm
tia nằm giữa hai tia.
Vẽ đưc 2 nửa mp
đối nhau. Giải thích
đưc một tia có
nằm giữa hai tia
hay không.
Tìm đưc nh nh
ca nửa mp ngoài
thc tế. Gi tên
đưc tên 2 nửa mp
đi nhau.
Đc đưc đ bài và v
đưc hình theo đng
yêu cầu của đề bài.
Biết chứng minh
một tia nằm giữa 2
tia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Giới thiệu chương)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Hs đưc nhắc lại một số kiến thức liên quan chun bị cho bài hc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não, ti hiện kiến thức
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: SGK.
(5) Sản phm: câu trả lời của hc sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Đường thẳng đưc xc định bởi mấy điểm?
- Thế nào đoạn thẳng? Nêu vị tr tương đối
của một đoạn thẳng và đường thẳng?
- Đường thẳng đưc xc định bởi 2 điểm
-Định nghĩa đoạn thẳng SGK.
2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau,
song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng.
Trang 43
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Na mt phng b a
(1) Mục tiêu: Hs trình bày đưc v dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não, đàm thoại, gi m
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Cc hoạt động của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thc
tế
? Có nhn xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành
mấy phần?
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
? Vy thế nào là một nửa mặt phẳng
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gi là hai nửa
mặt phẳng đối nhau
? Đ tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế
nào?
GV: Chốt lại Nhn xét
-Vẽ H2Có nhn xét gì về M&N; M&P; N&P
H/s: M&N
cùng 1 nửa mặt phẳng
- M&P(N&P) không ng
1 nửa mặt phẳng
GV: Cho HS làm?1 theo nhóm
H/s: Cc nhóm thảo lunĐại diện mhóm trình bày
Nhóm khc nhn xét(bổ sung)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Nửa mặt phẳng bờ a
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của
mặt phẳng
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mi pha
+ Khi niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gi là hai nửa mặt
phẳng đối nhau
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ
chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau
- M & N là hai điểm
nằm cùng pha đối với đường thẳng a
- M & P (N & P) là hai điểm nằm khc pha đối với
đường thẳng a
?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
b. a không cắt MN; a cắt MP
HOẠT ĐỘNG 3. Tia nm gia hai tia
(1) Mục tiêu: Hs xc định đưc điều kiện để một tia nằm giữa hai tia
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não, đàm thoại, gi m
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Kết quả suy lun của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan st nhn xét
khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy?
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia
- Cho HS làm?2SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tia nằm giữa hai tia
Nhận xét: M
Ox; N
Oy
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N
Oz
nằm giữa Ox & Oy
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy Oz không
cắt MN
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
a
x
z
y
x
z
y
x y
z
(b)
(a)
O
O
M
N
M
N
O
B
C
a
(II)
(I)
M
N
P
Trang 44
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
-Hc kỹ lại lý thuyết :
- Làm bài tp: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 5 (SBT - T52)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Hãy cho v dụ về mặt phẳng,? Nêu khi niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mp đối nhau? (M1)
Câu 2: Khi nào thì một tia nằm giữa hai tian.(M2)
Câu 3: Bài tp 1.2.3 sgk (M3.M4)
Trang 45
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§2. GÓC
I. MC TU
1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đc tên góc, k hiệu góc. Nhn biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tnh cn thn khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gio viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Hc sinh: Thc hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Góc
Biết định nghĩa góc,
góc bẹt.
Biết cch vẽ góc. Biết
điểm nằm trong góc.
Lấy đưc v dụ về
hình ảnh thc tế của
góc và góc bẹt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo nh huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs.
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nhắc lại khi niệm tia? Vẽ hai tia Ox Oy theo hai
trường hp: Không có chung gốc và có chung một góc.
H: Ta đã hc về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc
và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một
gốc mà không tạo thành đường thẳng thì đưc gi là gì?
GV giới thiệu: hình trong trường hp thứ hai gi là Góc. Vy
góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Hs nêu khi niệm Tia như sgk.
Hs nêu d đon.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Khái nim góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc khi niêm gócgi tên một số góc cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước.
(5) Sản phm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Góc:
x
y
x
y
O
O
O
Trang 46
GV Cho HS quan st hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Góc là gì?
- GV: Lưu ý:Trường hp tổng qut thì hai tia không đối
nhau, không trùng nhau.
- GV: Đưa ra định nghĩa chnh xc.
- GV: Gi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
- HS: Nhắc lại định nghĩa.
- GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc.
- GV: Chỉ cch đc và k hiệu của góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
a) Định nghĩa: (SGK)
O là đỉnh
Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
b) Đọc:
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
Góc MON hoặc góc NOM.
c) Kí hiệu:
xOy
,
yOx
,
O
;
MON
,
NOM
HOẠT ĐỘNG 3. Góc bt, v góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc khi niệm góc bẹt và biết vẽ góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước
(5) Sản phm: Hs vẽ đưc góc.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Gi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox.
- GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt
xOy.
- GV: Góc bẹt là gì?
- GV: Cho HS làm ?1
- GV: Yêu cầu HS lấy v dụ thc tế.
- HS: lấy v dụ.
- GV: Nêu cch vẽ góc.
- GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của . Người ta vẽ
thêm cc vòng cung nhỏ để phân biệt cc góc chung đỉnh.
- GV: Yêu cầu HS viết k hiệu khc ứng vói góc B
1
, B
2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc
2. Góc bẹt:
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau.
3. Vẽ góc:
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm nm bên trong góc
(1) Mục tiêu: Hs xc định đưc điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ
(5) Sản phm: Kết quả suy lun và trả lời của hs
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia
Ox tia Oy.
- GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy?
- HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- GV: Nhn xét và đưa ra kết lun chnh xc
4. Điểm nằm bên trong góc:
O
y
x
O
M
N
y
x
y
x
O
D
C
A
B
Trang 47
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc
Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM
nằm giữa tia Ox và Oy.
C. LUYN TP VN DNG
(1) Mục tiêu: Hs vn dụng cc kiến thức vừa hc vào giải một số bài tp
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước
(5) Sản phm: Giải các bài toán liên quan đến góc.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho Hs thảo lun làm bài
tp 6.7 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực
hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu
của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy góc xOy. Điểm O là đỉnh.
Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc.
b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST.
c) Góc bẹt góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Lời giải
D. TÌM TÒI M RNG (không)
E. NG DN HC N
- Hc bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 8, 9,10 SGK/76
- Đc trước bài : Số đo góc.
x
y
O
M
Trang 48
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§3. S ĐO GÓC
I. MC TU
1. Kiến thức: Biết mỗi góc một số đo xc định, số đo góc bẹt 180
0
. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc
nhn, góc tù
2. Kĩ năng: Nhn biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so snh hai góc, chnh xc khi đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tnh cn thn khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc.
II. CHUN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gio viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Hc sinh: Thc hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
S đo góc
Nêu cch đo góc. Nêu
k/n góc vuông, góc
nhon, góc tù.
Rút ra nhn xét v s đo
ca mi góc. Cách so
sánh hai góc
Dùng thước đo góc để
đo góc so snh cc
góc.
Phân bit đưc
góc vuông, góc
nhn, góc tù.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ:
a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm)
b) Đc tên và viết tất cả cc k hiệu của cc góc trong
hình bên (6 điểm)
Đp n: a) sgk (4đ) b)
BAC
,
DAC
,
BAD
(đng mỗi góc 2đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo nh huống có vấn đề, ch thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Muốn so snh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn?
H: Muốn so snh hai góc thì ta làm ntn?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
Hs: So snh hai số đo của chng
với nhau.
Hs nêu d đon.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc
(1) Mục tiêu: Đo và ghi đưc số đo của mỗi góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân kết hp nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phm: Số đo cc góc
Hoạt động của GVHS
Nội dung
A
B
C
D
·
·
·
Trang 49
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ
+ Tìm hiểu sgk thảo lun nêu và mô t dụng cụ đo góc.
+ Trình bày cc bước đo góc
+ Vẽ góc xOy.
+ Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả
+ Làm ?1
+ Qua số đo của cc góc em hãy rt ra nhn xét gì về số
đo của mỗi góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc
1. Đo góc:
- Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
- Cch đo góc xOy:
B
1
: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước
trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi
qua vạch 0
0
.
B
2
: Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì
ta đc số đo vạch đó trên thước.
* K hiệu:
xOy
= 40
0
* Nhận xét: (Sgk)
?1 Đ mở của ci kéo là 60
0
, của com pa là 50
0
* C ý: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc
(1) Mục tiêu: Nêu đưc cch so snh hai góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân kết hp cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phm: So snh đưc hai góc.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Đo cc góc hình 14, 15 Sgk theo bàn, rồi so snh số
đo của chng
+ Muốn so snh hai góc ta làm thế nào?
+ Làm ?2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL hợp tácgiao tiếp, NL so sánh
hai góc.
2. So sánh hai góc:
a) K hiệu:
xOy
=
uIv
b)
sOt qIp
HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhn, góc tù.
(1) Mục tiêu: Nêu đưc khi niệm góc vuông, góc nhn, góc tù
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phm: Chỉ ra đưc góc vuông, góc nhn, góc tù.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV giao nhiệm vụ:
+ Quan st bảng phụ hình 17, nêu định nga góc
vuông, góc nhn, góc tù.
+ Phân biệt góc vuông, góc nhn, góc tù
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc
nhọn, góc tù.
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù:
xOy
= 90
0
;
MIN
< 90
0
;
BAC
> 90
0
(Góc vuông); (Góc nhn); (Góc tù)
y
x
O
C
B
A
I
N
M
y
O
x
I
q
p
t
O
s
I
u
v
y
O
x
Trang 50
C. LUYN TP VN DNG
(1) Mục tiêu: Hs Vn dụng đưc cc kiến thức đã hc vào giải một số bài tp liên quan
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, nhóm, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phm: Bài làm của học sinh
Hoạt động của GVHS
Nội dung
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở
bài tập 11.12.13 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
- GV chốt lại kiến thức
- NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
xOy
= 50
0
.
xOz
= 100
0
.
xOt
= 130
0
.
Đo cc góc ở Hình 19 ta đưc
ABC BAC ACB==
=60
0
.
Sử dụng thước đo độ, đo cc góc ở
hình 20, Ta đưc
0
LIK 90=
(là góc vuông)
0
ILK LIK 45==
D. TÌM TÒI M RNG (không)
E. NG DN HC N
- Hc thuộc cch đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhn, góc tù.
- Làm bài 14, 13 sgk
Trang 51
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§5. V GÓC CHO BIT S ĐO
I. MC TU
1. Kiến thức: Hs hiểu cch vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng.
2. Kĩ năng: Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tnh cn thn khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gio viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Hc sinh: Thc hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Vẽ góc cho
biết số đo
Nắm cc bước đo góc.
Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng
Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng
Tia nằm giữa hai
tia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo nh huống có vấn đề, ch thích tinh thần ham học hỏim tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: Khimột góc ta có thểđưc sđ của nó bằng thước đo góc.
Ngưc lại nếu biết của một góc, làm thế nào để vẽ đưc góc đó
Hs nêu d đon
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. V góc trên na mt phng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ đưc góc trên nửa mặt phẳng
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phm: Hình vẽ của hc sinh
* NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Hoạt động của GVHS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ GV nêu v dụ 1
+ Hs t đc sgk và nêu cch vẽ.
+ GV hướng dẫn vẽ trên bảng.
+ GV nêu v dụ 2
? Đ vẽ
ABC
= 135
0
em làm như thế nào?
+ HS lên bảng vẽ
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta
vẽ đưc mấy tia BC sao cho
ABC
= 135
0
?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
V dụ 1: Cho tia Ox,
vẽ góc xOy sao cho
xOy
= 40
0
- Đặt thước đo góc
trên nửa mặt phẳng
có bờ chứa tia Ox
sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0
của thước.
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 40
0
của thước.
xOy
= 40
0
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
x
y
10
0
O
Trang 52
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
V dụ 2: Vẽ góc ABC biết
ABC
= 135
0
(sgk/83)
Nhn xét (83 SGK).
HOẠT ĐỘNG 3. Hs v đưc hai góc trên cùng mt na mt phng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ đưc hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phm: Hình vẽ của hc sinh
Hoạt động của GVHS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV : Nêu v dụ 3
Hs lên bảng vẽ
Trên cùng một nửa mặt phẳngbờ chứa tia Ox
vẽ
xOy
= m
0
;
xOz
= n
0
, m < n. Hỏi tia nào nằm
giữa hai tia còn lại?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
V dụ 3
a) Vẽ góc
xOy
= 30
0
,
xOz
= 75
0
trên cùng một nửa mặt
phẳng.
b) Có nhn xét gì về vị tr của ba tia Ox, Oy, Oz? giải thch
do?
b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz vì 30
0
< 70
0
.
Nhn xét: trên cùng một nửa
mặt phẳng có bờ chứa tia Ox,
xOy
= m
0
;
xOz
= n
0
; m
0
< n
0
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox
Oz.
C. LUYN TP VN DNG
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc khi niêm gócgi tên một số góc cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Bảng phụ
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL vẽ góc
Hoạt động của GVHS
Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho hs lên bảng thc hành vẽ góc. làm bài tp 24.25 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI M RNG (không)
E. NG DN HC N
- Tp vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhn xét của bài hc.
- Làm các bài 25 29 sgk.
- Chun bị bài : Luyện tp
x
y
1
35
0
45
0
B
K
I
M
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
x
y
z
10
0
O
Trang 53
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYN TP
I. MC TU
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs cc khi niệm góc, góc bẹt, cch vẽ góc, đo góc
2. ng: Biết vẽ góc, đc tên góc, k hiệu góc. Nhn biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc,
so snh hai góc, chnh xc khi đo góc. Hs biết vẽ góc có cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tnh cn thn khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Gio viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Hc sinh: Thc hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Luyện tập
Biết định nghĩa góc,
góc bẹt.
Nêu cch đo góc. Nêu
k/n góc vuông, góc
nhon, góc tù.
Nắm cc bước đo góc.
Biết cch vẽ góc. Biết
điểm nằm trong góc.
Rút ra nhn xét v s đo
ca mi góc. Cách so
sánh hai góc
Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng
Lấy đưc v dụ về
hình ảnh thc tế của
góc và góc bẹt.
Dùng thước đo góc để
đo góc so snh cc
góc.
Vẽ hai góc trên nửa
mặt phẳng
Phân biệt đưc
góc vuông, góc
nhn, góc tù.
Tia nằm giữa hai
tia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ: (kết hp trong cc hoạt động)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo nh huống có vấn đề, ch thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Kĩ thut tia chớp, động não, vấn đp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy hc: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy nhắc lại cch vẽ một góc khi biết số đo?
ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ đưc mấy tia Ay sao cho
0
xAy 50=
Hs nêu cch vẽ như sgk.
Hs nêu d đon.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, gi mở, động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: C nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phm: Vẽ góc, đo góc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV vẽ cc nh cho sẵn như hình 35sgk lên bảng
Yêu cầu HS xc định đỉnh của góc rồi vẽ.
4 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 26 SGK/84:
)
a
B
0
20
A
C
C
x
z
0
110
)
b
Trang 54
50
0
50
0
y'
y
x
A
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
E
GV giao nhiệm vụ học tập.
Hãy nêu cch vẽ góc xBy
1 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 25 SGK/84:
GV giao nhiệm vụ học tập.
H: Tia Ax chia mặt phẳng thành mấy nửa?
H: Mỗi nửa mặt phẳng vẽ đưc mấy tia Ay? Suy ra
trên mặt phẳng vẽ đưc mấy tia?
1 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 28 SGK/84:
Vẽ đưc hai tia Ay và Ay’
sao cho
0
xAy xAy' 50==
Hai tia Ay và Aynằm trong
hai nửa mặt phẳng đối nhau,
bờ chứa tia Ax.
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
NG DN HC NHÀ
- Xem lại cc bài tp đã giải.
- Đc trước bài: Khi nào thì
xOy yOz xOz?+=
NI DUNG CÁC CÂU HI, BÀI TP
Tiết 1 Câu 1: Nêu khi niệm góc, góc bẹt? (M1)
Câu 2: Nêu cch vẽ góc, cch xc định một điểm nằm bên trong góc? (M2)
Câu 3: bài tp 7.8.9 sgk (M3)
Tiết 2 Câu 1: Nêu cch đo góc. Khi niệm góc vuông, góc nhn,góc tù? (M1)
Câu 2: Muốn so snh hai góc, ta làm như thế nào?(M2)
Câu 3: bài tp 18.19.20 sgk (M3)
Tiết 3 Câu 1: Nêu cch vẽ góc khi biết số đo? (M1)
Câu 2: Điều kiện nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?(M2)
Câu 3: Bài tp 25.26.27 sgk (M3)
D
x
y
0
80
)
c
F
y
)
d
0
145
I
K
M
0
135
Trang 55
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§4. KHI NÀO THÌ
xOy
+
yOz
=
xOz
?
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Hs nắm đưc khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
? Nắm đưc cc khi niệm: hai c knhau, bù
nhau, phụ nhau, kề bù.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tnh ton, vẽ hình, nhn biết quan hệ giữa hai góc.
3. Về thái độ: có ý thức đo vẽ cn thn, chnh xc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL t hc, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lc chuyên biệt: NL đo góc. NL vẽ hình; NL tìm cc góc phụ nhau, bù nhau.
II. CHUẨN B:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
Biết khi niệm hai
góc kề nhau, bù
nhau, phụ nhau, kề
bù.
Đo đưc cc góc. Nắm
đưc khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
Tnh đưc số đo cc
góc. Tnh đưc số đo
của hai góc kề bù.
Suy lun đưc khi
xOy
+
yOz
=
xOz
thì tia Oy nằm giữa
hai tia Ox và Oz.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đu)
(1) Mục tiêu: Hs c đầu nhn xét đưc điều kiện để
xOy
+
yOz
=
xOz
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả đo và d đon của hc sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Dùng thước đo góc đo cc góc:
xOy
;
yOz
;
xOz
?
2.So sánh:
xOy
+
yOz
với
xOz
?
Qua bài kiểm tra bài cũ này ta thấy
xOy
+
yOz
=
xOz
. Vy khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay
Hs tiến hành đo và nhn xét:
xOy
+
yOz
=
xOz
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOT ĐỘNG 2. Khi nào thì tng s đo hai góc xOy và yOz bằng s đoc xOz?
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc điều kiện để
xOy
+
yOz
=
xOz
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Kết quả suy lun của hc sinh
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL đo góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV : Quan st bài tp ở bài kiểm tra bài hãy cho biết tia Oy
quan hệ gì với hai tia Ox và Oz?
?: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox Oz thì rt ra đưc mối
1. Khi nào thì tổng số đo hai c xOy
yOz bằng số đo góc xOz?.
z
y
O
x
Trang 56
z
y
O
x
45
°
32
°
O
C
B
A
quan hệ gì giữa ba góc
xOy
;
yOz
;
xOz
?
GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox Oz thì
xOy
+
yOz
=
xOz
?: Ngưc lại nếu
xOy
+
yOz
=
xOz
Thì suy ra đưc tia
Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
?1. Ta có:
xOy
+
yOz
=
xOz
* Nhận xét :
Nếu tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và tia Oz t
xOy
+
yOz
=
xOz
.
ngưc lại : nếu
xOy
+
yOz
=
xOz
thì
Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
HOT ĐỘNG 3. Hai góc k nhau, ph nhau, bù nhau, k
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc cc cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Hs nêu đưc cc cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL hp tc và giao tiếp, NL tnh ton; NL quan st
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ hình lên bảng, u cầu HS nhìn hình vẽ, hãy cho biết
mối quan hệ giữa hai góc xOy yOz với c xOz? Tnh số
đo của góc xOz?
GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, nhau
? Vy thế nào là hai góc knhau? hai góc phụ nhau? hai c
bù nhau?
GV: hai c vừa kề nhau vừa bù nhau ta gi hai góc đó là hai
góc kề bù. Gv vẽ nh hai góc kề . Vy hai góc kề bù
tổng số đo bằng bao nhiêu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hai góc k nhau, phụ nhau, bù nhau, kề
bù.
* Hai góc kề nhau hai góc một cạnh chung
hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng
đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
* Hai góc ph nhau hai c tổng số đo
bằng 90
o
.
* Hai góc nhau là hai góc có tổng sđo bằng
180
o
.
* Hai c vừa nhau, vừa kề nhau hai góc
kề bù.
?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180
o
.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
*NLHT: NL đo góc, sử dụng công cụ vẽ, tnh ton
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức Hsm bài tp 18 sgk
* Điền vào chỗ trống:
a) Góc phụ với góc 25
0
là góc...
b) Góc 60
0
và góc 120
0
là hai góc....
c) Hai góc kề bù có tổng số đo là....
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Câu 1: Bài 18 sgk/82(M3)
Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
nên:
BOA AOC BOC+=
45
0
+ 32
0
=
BOC
0
77 BOC=
.
Vy
0
BOC 77=
Đp n: a)... 65
0
b)... bù nhau c)... 180
0
.
D. M TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
-Hc thuộc nhn xét và khi niệm cc góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
-Làm bài tp 19 đến 22 sgk/82.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GNĂNG LỰC HS:
Trang 57
Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kbù? (M1)
Câu 2: Khi nào t
xOy
+
yOz
=
xOz
?
(M2)
Câu 3: Bài tp 18, 19, 20 sgk (M3.M4)
Trang 58
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố tnh chất:Khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
”,
nhn biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù
nhau và kề nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ góc, đo góc và tnh số đo góc.
3. Thi độ: Làm quen với cc hoạt động hình hc, biết cch t hc hình hc, có ý thức cn thn và chnh xc
khi vẽ và đo. Gio dục tnh cn thn, chnh xc khi vẽ hình và đo góc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, tnh ton, t hc; NL sử dụng ngôn ngữ; NL hp tc, giao tiếp.
- Năng lc chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, tnh số đo góc.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện tp:
Biết vẽ và đo
các góc
Viết đưc cc cặp góc
phụ nhau, bù nhau.
Viết đưc hệ thức từ nh vẽ.
Tnh đưc số đo góc từ hệ thức.
Tnh đưc số đo
góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Hs đưc củng cố cc kiến thức đã hc để vn dụng vào giải bải tp
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Tớc thẳng, bảng phụ.
(5) Sản phm: Cc kiến thức liên quan
Hoạt động của GV
Khi nào ttổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? Thế
nào là hai góc phụ nhau? Góc phụ với góc 30
0
góc bao nhiêu độ?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
*NLHT: NL đo góc, vẽ góc cho biết số đo, tnh ton
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
+ Làm bài 21, 22 sgk/82:
GV treo bảng phụ hình 28, 29, 30sgk, yêu cầu hs đo
cc góc trên hình vẽ.
4 HS đo cc góc trên bảng phụ, HS dưới lớp đo ở
hình vẽ sgk.
- Thảo lun theo cặp tìm cc góc phụ nhau, bù nhau ở
hình 28b và hình 30.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài 21sgk/82:
a) Đo cc góc:
xOy
= 65
0
;
yOz
= 25
0
;
aOb
= 29
0
bOc
= 46
0
;
cOd
= 15
0
;
aOc
= 75
0
;
bOd
= 61
0
b) Cc cặp góc phụ nhau trên hình 28b là:
Góc aOb và bOd, góc aOc và cOd .
Bài 22sgk/82:
a) Đo cc góc:
xOy
= 147
0
;
yOz
= 33
0
;
aAb
= 135
0
Trang 59
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
bAd
= 45
0
;
bAc
= 25
0
;
cAd
= 20
0
;
aAc
= 160
0
b) Cc cặp góc bù nhau trên hình 30 là:
aAb
bAd
,
aAc
cAd
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV vẽ hình, gi HS đc đề bài
H: Hai góc kề xOy và yOy tổng số đo bằng
bao nhiêu?
H: Thay số vào suy ra góc yOy=?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 19 sgk/82:
Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên ta có:
xOy
+
yOy
= 180
0
Thay số: 120
0
+
yOy
= 180
0
=>
yOy
= 180
0
120
0
= 60
0
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Vẽ hình trên bảng, gi HS đc đề bài
H: Từ
1
BOI AOB
4
=
suy ra
BOI ?=
?
H: Tia OI nằm giữa hai OA, OB thì có hệ thức nào?
- Thay số vào suy ra góc AOI?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 20 sgk/82:
Ta có
00
11
BOI AOB .60 15
44
= = =
tia OI nằm giữa hai tia OA
và OB nên
AOI BOI AOB+=
0 0 0
AOI AOB BOI 60 15 45 = = =
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV vẽ hình, gi HS đc đề bài
? Góc MAN có số đo bằng bao nhiêu?
? Hai góc MAP và NAP có quan hệ gì với nhau? Suy
ra tổng số đo của chng bằng bao nhiêu?
- Từ đó suy ra số đo của góc NAP =?
Góc PAQ kề với góc nào? Da vào tia nào nằm giữa
hai tia nào để suy ra?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 23sgk/83:
Hai tia AM và AN đối
nhau nên
MAN
=180
0
Hai góc MAP và NAP kề
bù nên
NAP
= 180
0
33
0
= 147
0
Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên
0 0 0
x PAQ 147 58 89= = =
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Xem lại cc bài đã giải
- Hc kỹ nhn xét và luyện lại cch đo góc.
- Xem trước bài: Tia phân gic của một góc
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? (M1)
Câu 2: Khi nào thì
xOy
+
yOz
=
xOz
?
(M2)
Câu 3: Bài tp 18, 19, 20 sgk (M3.M4)
x
y
y
O
0
120
60
0
B
I
A
O
x
58
0
3
3
0
A
Q
P
M
N
Trang 60
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§6. TIA PHÂN GC CỦA MỘT GÓC
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Hc sinh hiểu tia phân gic, đường phân gic của một gócgì.
2. Kĩ năng: Biết vẽ tia phân gic của một góc.
3. Thái độ: Rèn tnh cn thn, chnh xc khi đo,vẽ, gấp giấy.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: Năng lc ngôn ngữ; Năng lc hp tc, giao tiếp.
- Năng lc chuyên biệt: Năng lc tnh ton; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Tia phân giác
của một góc.
Biết định nghĩa
tia, đường phân
gic của một góc.
Hiểu cc cch định
nghĩa tia phân gic.
Biết cc cch vẽ tia
phân gic của góc.
Vẽ đưc tia phân
gic của một góc.
Vẽ đưc tia pn gic
ca góc bt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
Hs1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho
0
xOy 30=
,
0
xOz 60=
.
a. Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b. Tính và so sánh
xOy
yOz
?
(Hình vẽ đng 3đ - trả lời đng câu a Trả lời đng câu b 4đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhn xét đưc thế nào là tia phân gic của một góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân,
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phm: D đon của hc sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Thông qua bài ton trên, Tia Oy có những tnh chất như vy người ta gi là tia
phân gic của góc xOy. Vy thế nào là tia phân gic của một góc?
Hs nêu d đon
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tia phân giác ca mt góc.
(1) Mục tiêu: Hs pht biểu đưc định nghĩa tia phân gic của một góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Hs nêu đưc định nghĩa tia phân gic của một góc.
*NLHT:NL quan st, NL sử dụng công cụ vẽ góc, NL ngôn ngữ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu HS quan st hình vẽ phần kiểm tra bài cũ, trả lời
cc câu hỏi:
H: Em thấy tia Oz nằmvị tr nào của góc xOy?
1. Tia phân giác của một góc là gì?
(SGK)
Oz là tia phân giác
50
0
50
0
O
x
z
y
Trang 61
H: So sánh hai góc xOz và yOz
H: Thế nào là tia phân gic của một góc?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
của góc xOy
HOẠT ĐỘNG 3. Cách v tia phân giác ca mt góc
(1) Mục tiêu: Hs nắm đưc cch vẽ tia phân gic của một góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Hs vẽ đưc tia phân gic của một góc bằng hai cch
*NLHT: NL duy, NL hp tc và giao tiếp, NL sử dụng công cụ vẽ góc và tnh số đo góc, NL thc hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV nêu v dụ
H: Tia Oz là phân gic thì chia góc xOy thành hai góc như
thế nào?
H: So snh mỗi góc đó với góc xOy?
H Nếu biểu din bằng công thức thì ta có cc cch biểu
din nào?
- HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm bo co và nêu
cch vẽ.
- GV: Ngoài cch đo góc còn cch nào khc xc định
đưc tia phân gic Oz của góc xOy không?
- GV:Quan st sửa sai cho HS.
- GV: Quan st cc hình vẽ cho biết mỗi góc không phải
là góc bẹt có mấy tia phân gic, nêu nhn xét?
- HS: làm ? Sgk. V tia phân gic của góc bẹt? mấy
tia phân giác?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc:
dụ: Vẽ tia phân gic Oz của góc xOy có số
đo bằng 64
0
.
Giải:
Cách 1: Vì
xOz
=
zOy
xOz
+
zOy
= 64
0
=>
xOz
=
0
64
2
= 32
0
- Vẽ
xOy
= 64
0
- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
Oy sao cho
xOz
= 32
0
Cách 2: Gấp giấy
- Vẽ
xOy
= 64
0
trên giấy
- Gấp giấy sao cho hai tia Ox, Oy trùng nhau
- Nếp gấp chnh là tia phân gic Oz của
xOy
*Nhận xét: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4. Chú ý
(1) Mục tiêu: Hs nắm đưc nội dung phần ch ý
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Hs nêu đưc nội dung phần ch
*NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- GV: Vẽ đường thẳng zz trên hình và giới thiệu zz’
là đường phân gic của góc xOy
H: Vy đường phân gic của một góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Chú ý: (SGK)
Zz’ là đường phân gic của
xOy
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
32
0
32
0
O
x
z
y
z'
O
x
z
y
t
O
x
z
y
Trang 62
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
*NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gi Hs đc đề bài, vẽ hình
Cho Hs thảo lun làm bài tp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 30 (trang 87 SGK)
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Hc bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK/ 87.
- Chun bị tiết sau luyện tp.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tia phân gic của một góc? (M1)
Câu 2: Bài 32sgk (M2) (đp n c,d)
Câu 3: Bài tp 30 (M3)
Trang 63
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tia phân gic của một góc.
2. Kỷ năng :Rèn kỹ năng giải cc bài tp về tnh góc, kỹ năng p dụng tnh chất về tia phân gic của một góc
để làm bài tp.
3. Thái độ: Rèn tnh cn thn, chnh xc khi đo,vẽ hình.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: Năng lc ngôn ngữ; Năng lc hp tc, giao tiếp.
- Năng lc chuyên biệt: Năng lc tnh ton; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Luyện tp
(tia phân
gic của một
góc)
- Biết vẽ tia,
đường phân gic
của một góc.
Hiểu cc cch vẽ đưc tia
phân gic của một góc. Áp
dụng tnh chất về tia phân gic
của một góc để tnh số đo góc
- Hiểu cc cch p
dụng tnh chất tia
phân gic của một
góc, số đo góc
Tnh s đo cc
góc k vi tia
phân giác.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
- Nêu định nghĩa tia phân gic của góc?
Bài tp: 1) Vẽ góc aOb = 180
0
2) Vẽ tia phân gic Ot của góc aOb
3) Tính aOt; tOb.
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Kch thch tinh thần ham hc hỏi kiến thức của hc sinh
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh
Hoạt động của GV
H: góc tạo bởi hai tia phân gic của hai góc kề bù là góc như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
*NLHT: NL tnh ton, tư duy logic. NL giải cc bài ton về tia phân gic của một góc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Hs : Đc đề
- Vẽ góc nào trước ?
- Nêu cch vẽ góc
xOy
,
yOx
?
Bài 33(sgk/87)
y t
130
0
x
O x
Trang 64
Hs lên bảng vẽ
- Nêu cách nh
,
x Ot
Hs lên bảng tnh
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Ta có :
xOy
,
yOx
là hai góc kề
Nên :
xOy
+
,
yOx
= 180
0
130
0
+
,
yOx
= 180
0
,
yOx
= 180
0
- 130
0
= 50
0
: Ot là phân giác
xOy
0
yOx
yOt 65
2
= =
Khi đó : Oy nằm giữa Ox, Oy, ta có :
,
x Ot
=
0
65
+ 50
0
= 115
0
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv: Đưa ra bài 36
Hs : Đc đề
- Đầu bài cho gì, tnh gì?
Hs lên vẽ hình
- Tnh góc mOn thế nào? (nếu cần Gv hướng dẫn ...)
nOy =? ; yOm =?
nOy + yOm = mOn
mOn =?
Hs lên bảng trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 36/87
Giải
Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ 0x. Vì
x0y x0z
Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z.
Ta có :
x0y y0z x0z+=
y0x = 180
0
30
0
= 50
0
+ Tia 0m là tia phân giác góc
x0y
.
m0y =
ˆ
x0y 30
22
=
= 15
0
+ Tia 0n là tia phân giác góc
y0z
.
ˆ
y0z 50
ˆ
y0n
22
==
= 25
0
+ Tia 0y nằm giữa hai tia 0m và 0n nên :
m0n m0y y0n =+
= 15
0
+ 25
0
Vy
m0n
= 40
0
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs nắm đưc cch vẽ tia phân gic của một góc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Hình vẽ của hc sinh
*NLHT: NL vẽ tia phân gic của một góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
0
z
n
y
m
x
30
0
80
0
Trang 65
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv hướng dẫn Hs một số cch vẽ tia
phân gic của một góc.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS
thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Cch vẽ dùng thước và compa
- Dùng compa vẽ đường tròn tâm O,
bn knh bất kì, cắt Ox, Oy lần lưt
tại A,B
- Giữ nguyên bn knh trên, vẽ 2
đường tròn tâm A,B, 2 đường tròn
này cắt nhau tại một điểm C khc O
- Nối O và C, ta đưc phân gic cần
vẽ !
Cách V tia phân giác bằng thước hai lề.
Cách vẽ bằng thước đo góc.
Vẽ tia phân giác của một góc bằng ê ke
- Vẽ đường vuông góc với một cạnh
Ox góc xOy.
- Vẽ đường vuông góc với một cạnh
Oy góc xOy
- Vẽ một tia đi qua O với giao điểm
của hai đường vuông góc trên
Trang 66
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
+ V nhà cần hc, nắm vững định nghĩa tia phân gic của một góc. Làm cc BT 30; 34; 35; 36 sgk.
+ Chun bị tiết sau thc hành đo góc trên mặt đất.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tia phân gic của một góc? (M1)
Câu 2: Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân gic? (M2)
Câu 3: Muốn chứng minh 0b là tia phân gic của góc a0c ta làm như thế nào? (M3)
Trang 67
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MT ĐẤT.
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Hc sinh biết p dụng lý thuyết vào bài thc hành.
2. Kĩ năng: Biết cch sử dụng gic kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Gio dục ý thức tp thể, kỷ lut biết thc hiện những quy định về kỹ thut thc hành cho hc
sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL t hc, NL sử dụng ngôn ngữ, , NL t hc.
- Năng lc chuyên biệt: NL đo góc trên mặt đất.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Thc hành đo góc
trên mặt đất
Nắm đưc cấu tạo của gic
kế và công dụng của nó.
Nêu đưc cc bước tiến hành
đo góc trên mặt đất
Thc hành đo góc trên
mặt đất.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tu: Hs nắm đưc cấu tạo cơ bản của gic kế
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hot đng: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Gic kế
(5) Sản phm: Hs mô tả đưc cấu tạo của gic kế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- GV đặt gic kế trước lớp sau đó giới thiệu cho hc sinh
cấu tạo của gic kế.
GV: Bộ phn chnh của gic kế là một đĩa tròn.
GV yêu cầu hc sinh quan st hình vẽ sgk.
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
GV trên mặt đĩa tròn gắn một thanh quay thể quay
xung quanh đĩa (GV quay cho hc sinh quan st)
? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó?
-đĩa đưc đặt cố định hay quay đưc.
-GV giới thiệu dây di treo dưới đĩa.
-GV gi hc sinh lên bảng chỉ vào gic kế và nêu câu trả lời
về cấu tạo gic kế.
Hs tả cấu tạo của dụng cụ đo góc trên mặt
đất
- Tên dụng cụ: Gic kế.
- Cấu tạo:
+1 đĩa tròn: trên mặt đĩa đưc chia sẵn độ đo
từ 0 đ 180
0
.
-Hai nửa nh tròn ghi độ theo hai hướng
ngưc nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm
thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở.
(qua 2 điểm xc định 1 đường thẳng)
-Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng.
-đĩa tròn đưc đặt nằm ngang trên một gi ba
chân có thể quay xung quanh trục.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách đo góc.
(1) Mục tu: Hs nắm đưc cch đo góc bằng gic kế
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hot đng: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Gic kế
(5) Sản phm: Kết quả đo của hc sinh
Trang 68
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn hc sinh cch đo.
-Hc sinh theo dõi sgk và quan st GV hướng dẫn.
-GV chn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thc
hành mẫu theo đng cc bước trên.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2.Cách đo góc trên mặt đất.
Bước 1:…………………
Bước 2:…………………
Bước 3:…………………
Bước 4:…………………
SGK/88
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tu: Hs biết vn dụng cch đo góc bằng gic kế để đo thc tế
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hot đng: c nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy hc: Gic kế
(5) Sản phm: Kết quả đo của hc sinh
4.1. Chun bị thc hành.
-GV yêu cầu tổ trưởng bo co phần chun bị thc hành của tổ về:
-Dụng cụ thc hành.
-Cử một bạn ghi biên bản thc hành(bo co thc hành theo mẫu chun bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thc hành.
-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để cc bạn đều đưc làm.
4.2.Hc sinh thc hành:
Yêu cầu cc tổ về vị tr của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thc hành theo cc bước .
-Yêu cầu có thể thay đổi vị tr A, B, C để luyện cch đo.
GV kiểm tra kỹ năng thc hành của cc nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm của hc sinh cho
chính xác.
4.3. Nhn xét và đnh gi.
-GV thu biên bản thc hành của cc tổ, đnh gi, nhn xét ý thức của cc tổ,cho điểm thc hành từng tổ.
-Có thể hỏi lại hc sinh cc bước thc hành đo góc trên mặt đất.
-Dụng cụ thc hành lại.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
-Nắm chắc cc bước thc hành đã làm.
-Yêu cầu hc sinh cất dụngcụ, vệ sinh chân tay chun bị cho giờ hc sau.
- Giờ sau mang com pa để hc "Đường tròn" và đc trước bài .
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Mô tả cấu tạo của gic kế? (M1)
Câu 2: Nêu cc bước tiến hành đo góc bằng gic kế? (M2)
Câu 3: Thc hành đo góc trên thc tế (M3)
Trang 69
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức :
+ Biết cc khi niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường knh, bn knh.
+ Nhn biết đưc cc điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn
2. Kỷ năng : Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gi tên và k hiệu đường tròn.
3. Thái độ: Rèn tnh cn thn, chnh xc khi đo,vẽ hình.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: Năng lc ngôn ngữ; Năng lc hp tc, giao tiếp.
- Năng lc chuyên biệt: Năng lc tnh ton; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Đường tròn
- Biết về khi niệm
đường tròn, hình tròn.
Nhn biết tâm, cung
tròn, dây cung, đường
kính, bán kính.
Biết gi tên và k hiệu
đường tròn.
Hiểu cc cch vẽ đưc
đường tròn, hình tròn,
tâm, cung tròn, dây cung,
đường knh, bn
knh.Điểm thuộc đường
tròn, không thuộc đường
tròn.
- Nêu đưc cách
vẽ đường tròn
- Xc định bn
knh đường tròn
Xc đnh trung
đim đi qua tâm
ca đưng tròn
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Kch thch hứng th hc tp và tìm tòi kiến thức mới của hc sinh
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Thi độ hc tp của hc sinh
Hoạt động của GV
H: Cc em đã hc về đường tròn và hình tròn ở tiểu hc. Vy giữa
đường tròn và nh tròn khc biệt nhau ở điểm nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đường tròn, hình tròn
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc khi niệm đường tròn, hình tròn, xc định tâm và bn knh của đường tròn
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Khi niệm đường tròn, hình tròn. Cch vẽ đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
- Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bn kính 1,5cm ?
Gv : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường
tròn lên bảng. Lấy
1. Đường tròn hình tròn
Dùng compa để vẽ đường tròn.
Hvẽ : Đường tròn tâm O và bn knh
1,5cm
M
C
B
A
0
H 43a
Trang 70
điểm A ; B ; C... bất kỳ trên đường tròn
- Cc điểm này cch tâm một khoảng bằng bao nhiêu ?
- Vy đường tròn tâm 0 bn knh 2cm hình như thế
nào ?
- Vy đường tròn tâm 0 bn knh R hình gồm cc điểm
như thế nào ?
GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C
(0 ; R)
Điểm nằm bên trong đường tròn là N.
Điểm nằm bên ngoài đường tròn P- - Hãy so snh độ
dài cc đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M)
- Làm thế nào để so snh đưc cc đoạn thẳng đo ù?
- Vy cc điểm nằm trên đường tròn, cc điểm nằm bên
trong đường tròn, cc điểm nằm bên ngoài đường tròn cch
tâm một khoảng như thế nào so với bn knh ?
- Quan st H 43b cho biết hình tròn hình gồm những
điểm nào ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh s khc nhau giữa khi
niệm đường tròn và hình tròn
Đường tròn tâm 0 bn knh R hình gồm
cc điểm cch 0 một khoảng bằng R. k hiệu
(0 ; R)
M là điểm nằm trên đường tròn.
N là điểm nằm bên trong đường tròn.
P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.
Hình tròn là hình gồm cc điểm nằm trên
đường tròn và cc điểm nằm bên trong
đường tròn đó
HOẠT ĐỘNG 3. Cung và dây cung
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc cung tròn, dây cung, Đường knh là dây lớn nhất
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Khi niệm cung và dây cung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Quan sát hình 44, Cung tròn là gì ?
- Khi A, 0, B thẳng hàng mỗi cung như thế nào ?
2. Cung và dây cung
Hai điểm A B chia đường tròn thành 2
phần, mỗi phần gi là 1 cung tròn.
Hai điểm A, B gi là 2 mt của cung
Đoạn thẳng nối hai mt của cung dây
cung (gi tắt là dây)
Dây đi qua tâm là đường knh.
Đường knh dài gấp đôi bn knh
O
B
A
C
D
0
A
B
C
M
N
P
H 43b
0
A
B
H 44
Trang 71
- Dây cung là gì ?
- Đường knh của đường tròn là gì ?
Gv : Đưa ra bài 38
- Hãy chỉ cung CA lớn, cung CA nhcủa (0), cung CD
lớn, cung CD nhỏ của (A).
- Vẽ dây cung CA, dây cung C0, dây cung CD.
- Vẽ đường tròn (C ; 2cm)
- sao đường tròn (C ; 2) đi qua 0 và A ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 38(sgk/91)
a)
b) Vì C (0 ; 2cm)
OC = 2cm.
Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm.
Nên : OC = CA = 2cm
Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp 38 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 38(sgk/91)
a)
b) Vì C (0 ; 2cm)
OC = 2cm.
Vì C (A ; 2cm) CA = 2cm.
Nên : OC = CA = 2cm
Do đó : Đưng tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức cho Hs làm bài tp 39 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 39(sgk/92) (M4)
a) Tính CA, CB,
DA, DB : CA = DA
= 3cm; CB = DB =
2cm
b) Vì I nằm giữa A
và B nên AI +
IB = AB
AI = AB
IB = 4 2 = 2cm.
Vy AI = BI nên I là trung điểm của AB.
c) Tính IK :
Vì AI < AK (2 < 3) nên I nằm giữa A ; KTa có : AI
+ IK = AK
2 + IK = 3
IK = 3 2 = 1cm
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs sử dụng đưc một số công dụng khc của compa
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Dùng compa so snh hai đoạn thẳng, tnh tổng độ dài hai đoạn thẳng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Một số công dụng khác của compa
A
B
C
D
K
I
3
Trang 72
H: Compa công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn. Ngoài
ra com pa cònng dụng nào nữa ?
- Quan st hình 46 nói cch so snh hai đoạn thẳng
AB và MN.
Nếu cho hai đoạn thẳng AB CD làm thế nào để biết
tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó không phải đo riêng
từ đoạn thẳng ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
V dụ 1 : Dùng compa để so snh hai đoạn
thẳng
Cách làm :
Sgk hình 46)
dụ 2(sgk/91)
Cách làm :
Vẽ tia 0x bất kỳ
Trên tia 0x vẽ 0M = AB.
Trên tia Mx vẽ MN = CD.
(dùng compa để vẽ)
Đo độ dài đoạn thẳng 0N vì :
0N = AB + CD
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Hc theo sgk và vở ghi
- Làm cc bài tp : 40, 41, 42 (sgk/92, 93)
- Giờ sau mỗi Hs mang 1 vt dụng có dạng hình tam gic
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Đường tròn tâm O bn knh R là gì, cch k hiệu ? (M1)
Câu 2: Công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn là gì ?. (M2)
Câu 3: Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? (M2)
Trang 73
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
§9. TAM GIÁC
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: HS định nghĩa đưc tam gic. Xc định và hiểu đưc cc yếu tố trong tam gic: đỉnh, cạnh, góc
của tam gic.
2.K năng: Biết vẽ tam gic. Biết gi tên, ký hiệu tam gic. Nhn biết điểm nằm bên trong. bên ngoài tam
giác.
3.Thái độ: Cn thn khi vẽ hình đng yêu cầu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL t hc, NL sử dụng ngôn ngữ, NL t hc.
- Năng lc chuyên biệt: NL nêu ccn gi c, cạnh đỉnh, dùng k hiệu ton hc, NL vẽ tam gic.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Tam giác
Nắm đưc khi
niệm tam gic
Nêu đưc cc yếu tố
trong tam giác
Vẽ đưc tam gic khi biết
độ dài ba cạnh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu gi lại cho Hs những kiến thức đã hc ở tiểu hc
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: SGK
(5) Sản phm: Khi niệm tam gic và cc yếu tố trong tam gic.
Hoạt động của GV
H: Ta đã biết tam gic từ tiểu hc. Vy thế nào là tam gic ABC? Cc
yếu tố của nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tam giác ABC là gì?
(1) Mục tiêu: Hs nêu đưc định nghĩa, Viết k hiệu tam gic. xc định đưc cc yếu tố của nó
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phm: Định nghĩa tam gic, tên gi và k hiệu cc yếu tố trong tam gic.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
-GV cho HS quan st trc quan một số hình, đồ vt
hình dạng tam gic (eke...)=>giới thiệu hình
về tam gic.
? Tam giác ABC là gì ?
? Hình gồm 3 đoạn
thẳng như trên có phải là tam gic không ? Vì sao ?
-GV giới thiệu cch đc, cch ghi, hiệu về tam
giác.
? Nêu cch đc khc của ABC
1. Tam giác ABC là gì ?
a) Định nghĩa: (SGK-T93)
-Ký hiệu:
Tam giác ABC = ABC
hoặc BAC; BCA ; CAB
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
+ 3 cạnh: AB; BC ; CA
+ 3 góc :
ABC,BCA,CAB
hoặc đc theo chiều kim đồng hồ
A
C
B
B
A
C
Trang 74
N
M
C
B
A
? Nêu tên cc đỉnh, cc cạnh của tam gic ABC.
? Đc tên cc góc của ABC ?
BAC
còn cch đc nào khc ?
? Xc định cc điểm nằm trong nằm ngoài tam giác.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3 góc :
BAC,ACB,CBA
Chú ý:
BAC CAB A==
là 1
b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác(sgk)
+ M
ABC
+ N
ABC
HOẠT ĐỘNG 3. Cách v tam giác
(1) Mục tiêu: Hs vẽ đưc tam gic khi biết độ dài ba cạnh
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV hướng dẫn HS cch vẽ tam gic.
ABC có BC = 4cm; AB = 3cm;
AC = 2cm
*Lưu ý: V cả hai cung tròn trên cùng một nửa mp bờ chứa tia BC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Cách vẽ tam giác
- Cách
vẽ
(SGK-
T94)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
? HS đc bài 47 (SGK) đ nêu yêu cầu của bài.
? Tnh bày cách làm
-HS trình bày vào vở, bảng
-Nhn xét bài của bạn.
*Chốt:
Củng cố cc bước vẽ tam gic bằng thước và compa.
-Vẽ 1 cạnh
-Xc đnh đỉnh th 3 ca (ng compa)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 47: (SGK-T95)
IR = 3cm; TI = 2,5cm;
TR = 2cm.
Vẽ TIR.
- B1: V IR = 3cm
- B2: I làm tâm vẽ
cung tâm I bán kính 2,5 cm.
- B3: V cung tròn tâm R bn knh 2cm
- B4: Xc định T bằng giao của 2 cung tròn
tâm I và tâm R.
- B5: Xc định TIR
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn thuyết chương II (Làm đề cương ôn tp chương II)
1. Định nghĩa cc hình (T95)
2. Cc tnh chất (T96)
3. Làm cc câu hỏi và bài tp (T96).
(1)
(2)
A
C
B
T
R
I
Trang 75
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tam gic ABC? (M1)
Câu 2: Hãy kể tên cc yếu tố của tam gic ABC, viết k hiệu (M2)
Câu 3: Bài tp 47 sgk (M3)
Trang 76
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo cc dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam gic.
- ớc đầu tp suy lun đơn giản,rèn tư duy lôgc ton hc.
3.Thi độ: Cn thn t tin.
4. Kiến thức trng tâm: Những kiến thức liên quan đến chương.
5. Định hướng pht triển năng lc:
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL t hc, NL sử dụng ngôn ngữ, NL t hc.
- ng lc chuyên biệt: NL sử dng công cụ vẽ, Tnh ton góc....
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Ôn tp
chương
Nắm vững cc nội
dung kiến thức về
góc
Mô tả đưc cc kiến
thức thông qua hình
vẽ
Vn dụng cc kiến
thức đã hc vào làm
bài tp trắc nghiệm
Vn dụng cc kiến
thức đã hc vào làm
bài tp t lun
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Ti hiện, hệ thống lại cc kiến thức mà hc sinh đã hc trong chương thông qua cc hình vẽ
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Cc kiến thức trong chương II
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn cc hình sau yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
Hình 1
Hình 2
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
a
M
N
x
y
O
M
a
M
N
x
y
O
M
x
y
O
z
y
x
O
z
x
y
O
z
y
x
O
z
x
y
O
y
x
z
O
Trang 77
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv treo bảng phụ ghi bài tp
Yêu cầu hc sinh hoạt động nhóm
Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thch hp chỗ a) Bất kỳ
đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa
mặt phẳng ............
b) Số đo của góc bẹt là .....................
c) Nếu ................. thì xOy = xOz + zOy
d) Tia phân gic của một góc.......................
Bài tập 2: Pht biểu nào đng(Đ), sai(S) trong cc câu dưới
đây:
a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông .
b) Nếu tia Oz là tia phân gic của góc xÔy thì xÔz = zÔy .
c) Tia phân gic của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy
hai góc bằng nhau .
d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 180
0
.
e) Hai góc kề nhau là hai góc một cạnh chung .
f) Tam gic ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC
GV nhn xétyêu cầu hc sinh ghi vở.
GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung cc tnh chất chưa hoàn
chỉnh , yêu cầu HS CN làm bài tp điền vào chỗ trống.
GV : Gi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống
HS : Dưới lớp cùng làm và nhn xét , hoàn thiện bài.
GV : Chốt lại và chnh xc kết quả.
HS : Giải thch cc câu sai trong bài 2
a) Vì góc tù là góc > 90
o
nhưng < 180
o
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt
phẳng đối nhau.
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Dạng toán trắc nghiệm củng cố lí thuyết
HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tp ra
bảng nhóm
Bài 1
a) ….bờ chung….. đối nhau
b) ….. 180
0
c) ..tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy…..
d) …..tia nằm giữa hai cạnh của góc tạo với
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
Bài 2:
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
e) S
f) S
Bài 1 : Điền vào chỗ trống để đưc câu đng
a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là
bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Số đo của góc bẹt là 180
o
.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì
xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân gic của 1 góc là tia nằm giữa 2
cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc
bằng nhau.
Bài 2: Tìm câu đng , sai
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai)
b) Nếu tia Oz là tia phân gic của xÔy thì xÔy
= zÔy ( Đúng)
c) Tia phân gic xÔy là tia tạo với 2 tia O x,
Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng)
d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung
. ( Sai)
e) Tam gic ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng
AB, BC, CA . ( Sai)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 3 và 4 :
- GV gi hc sinh lên bảng, sử dụng cc dụng cụ để vẽ theo
yêu cầu đề bài .
Dạng toán vẽ hình, tính toán
Hs lên bảng vẽ hình
Trang 78
- Muốn vẽ một gócsố đo cho trước ta làm như thế nào ?
- Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta
căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chng ?
Bài tập 5 và 6 :
- tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy
-Từ đó khi biết đưc số đo của hai góc ta thể suy ra
đưc số đo của một góc còn lại .
- HS vn dụng kiến thức này để làm bài tp số 6 bằng cch
tnh trước số đo của một góc tạo bởi tia phân gic của góc
đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xc
định tia phân gic cần vẽ của góc đó .
HS : Đc đầu bài SBT/ 58
+ Nêu trình t vẽ hình
+ Gi 1 HS lên vẽ hình
+ HĐN * GV: Hãy vân dụng kiến thức đã hc thảo lun lời
giải bài 33/SGK.
Chia lớp thành 4 nhóm, cc nhóm trình bày vào PHT của
nhóm .
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho cc thành viên trong
nhóm
* HS : Nhóm trưởng phân công
Mỗi c nhân hoạt động độc lp vào nhp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 5
Bài 6
Bài 33 - SBT/ 58
Vì xÔz = 30
o
< xÔy = 80
o
Nên tia Oz nằm giữa 2 tia
O x và Oy
z + zÔy = xÔy
y = xÔy - xÔz = 80
o
- 30
o
= 50
o
+ Vì tia Om là tia phân gic của zÔy nênm
= mÔy = zÔy : 2 = 50
o
:2=25
o
+ Vì zÔm = 25
o
< xÔz = 30
o
Nên xÔm = xÔz + zÔm =30
o
+25
o
=55
o
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
Về nhà ôn lại cc kiến thức của chương và cc bài tp đã làm
Làm cc bài tp ôn tp chương trong sch bài tp .
Tiết sau : Kiểm tra cuối chương
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Đnh gi thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết của hc sinh.
z
y
x
O
y
z
x
O
Trang 79
Tuần: Ngày soạn:
Tiết: Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống ho kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khi niệm, tnh chất,
cch nhn biết)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu suy lun đơn giản.
3. Thi độ: Cn thn, chnh xc khi vẽ hình.
4. Định hướng pht triển năng lc:
- Năng lc chung: NL tư duy, NL tnh ton, NL t hc, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL t
hc.
- Năng lc chuyên biệt: NL sử dụng công cụ vẽ, k hiệu ton hc, ti hiện kiến thức.
II. CHUN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, cc dạng ton…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chun b cc dng c hc tp; SGK, SBT Ton
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhn biết
(M1)
Thông hiu
(M2)
Vn dng
(M3)
Vn dng cao
(M4)
Ôn tp cuối
năm
Nhớ đưc cc k/n góc,
tia phân gic, đường
tròn, tam giác.
Hiểu cc t/c về góc
đã hc. Vẽ đưc
hình theo yêu cầu.
-Biết suy lun tnh
s đo góc, C/m tia
phân gic ca góc.
- Vn dụng T/c hai góc
kề bù tia phân gic
tnh số đo góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình hung xut phát (m đầu)
(1) Mục tiêu: Ti hiện, hệ thống lại cc kiến thức mà hc sinh đã hc trong chương thông qua cc hình vẽ
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Cc kiến thức trong chương II
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn cc hình sau yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình .
Hình 1
Hình 2
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Hình 10
a
M
N
x
y
O
M
a
M
N
x
y
O
M
x
y
O
z
y
x
O
z
x
y
O
z
y
x
O
z
x
y
O
y
x
z
O
Trang 80
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vn dụng cc kiến thức trên vào việc giải một số bài tp cụ thể
(2) Phương php/Kĩ thut dạy hc: Đàm thoại, gi mở, vấn đp, ti hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: c nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy hc: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phm: Kết quả hoạt động của hc sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 1: a) Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 40
0
.
b) Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho v dụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài 2:
- Vẽ tam gic ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ;
BC = 6 cm.
- Lấy điểm M nằm trong tam gic. Vẽ cc tia AM,
BM và đoạn thẳng MC.
- Yêu cầu HS nêu cc bước vẽ tam gic ABC, sau
đó vẽ theo cc bước đã nêu.
- Gi 1 HS lên bảng vẽ
Bài 3: Cc câu sau đng hay sai ?
a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
b) Tia phân gic của góc xOy là tia tạo với hai cạnh
Ox Oy hai góc bằng nhau.
c) Góc 60
0
góc 40
0
hai góc phụ nhau.
d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì :
aOb
+
bOc
=
aOc
- Gi HS lầnt trả lời từng câu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 1:
a) Định nghĩa góc.
b) Góc 120
0
góc 60
0
là hai góc bù nhau.
Bài 2:
Bµi 3:
a) §óng.
b) Sai.
c) Sai.
d) §óng.
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho
xOt
= 30
0
;
xOy
= 60
0
.
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
b) So sánh góc xOt và góc tOy.
c) Hỏi tia Otlà phân gic của
xOy
không ?
Giải thch ?
- GV: Gi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Lần lưt lên bảng giải.
- GV: Nhn xét và sửa sai nếu có.
Bài 4: Vẽ hình
Giải
a) Có
xOt
= 30
0
;
xOy
=
60
0
xOt
<
xOy
nên Ot nằm
giữa 2 tia Ox Oy.
b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên
0 0 0
xOt tOy xOy tOy xOy xOt 60 30 30+ = = = =
Vy
xOt
=
yOt
c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox Oy và
xOt
=
yOt
nên Ot là phân gic của góc xOy.
6cm
5cm
3cm
m
c
b
a
y
x
40
0
O
30
60
t
y
x
o
Trang 81
Bài 5: Vẽ 2 góc kề
xOy
x Oy
Biết
xOy
= 70
0
. Gi Ot là tia phân gic của
xOy
, Ot’ là tia phân gic của
x Oy
. Tính
x Oy
;
tOt
;
xOt
- GV: Gi 1 HS lên bảng vẽ hình.
- HS: Lần lưt lên bảng giải.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 5:
Ta :
xOy
+
x Oy
=
180
0
(2 góc kề bù)
x Oy
= 180
0
70
0
=
110
0
Vì Ot là tia phân gic của
x Oy
x Ot

=
yOt
=
1
2
x Oy
=
1
2
.110
0
= 55
0
Vì Ot tia phân gic của xÔy
xOt
=
yOt
=
1
2
xOy
=
1
2
.70
0
= 35
0
Vì Ox và Ox’ đối nhau
Ot và Ot’ nằm giữa Ox và
Ox’
xOt
+
tOt
+
x Ot

= 180
0
tOt
= 180
0
- 35
0
55
0
= 90
0
+ Lại có :
xOt
+
x Ot

= 180
0
(2 góc kề bù)
xOt
= 180
0
- 55
0
= 125
0
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DN HC NHÀ
- Ôn tp những nội dung đã hc
- Làm bài tp 11.1
11.10/SBT tr97, 98, 99.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁNG LỰC HS:
Đnh gi thông qua kết quả làm bài thi hc kì của hc sinh.
x
/
t
/
70
t
y
x
o
| 1/81

Preview text:

Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
Biết sử dụng ký hiệu : ,
3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...
- Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Điểm,
Biết dấu chấm nhỏ trên
Hiểu quan hệ điểm Xác định điểm thuộc đường
trang giấy là điểm, sợi chỉ thuộc (không thuộc) đường thẳng, điểm không thẳng căn ra là đường thẳng đường thẳng thuộc đường thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt Hs lắng nghe và ghi chép
phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia,
những nội dung cần thiết.
đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, v.v…
Trong năm học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Điểm
.
Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ được điểm
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Điểm.
GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm. D • N B M • A • • Trang 1
GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho điểm. (H.1) (H.2)
GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
− Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ...) để đặt tên HS: Theo dõi, lắng nghe. cho điểm.
GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ?
Ví dụ: H.1 : Có ba điểm phân biệt là điểm HS: Trả lời. A, điểm B, điểm M.
GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau.
H.2 : Ta có 2 điểm trùng nhau là điểm D và
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm N. điểm trùng nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Quy ước: (Sgk.tr103)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Chú ý: Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các
GV chốt lại kiến thức điểm.
HOẠT ĐỘNG 3. Đường thẳng.
Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Đường thẳng.
GV: Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng.
Hỏi: Làm thế nào để vẽ một đường thẳng? p HS: Dùng bút và thước. a
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng. HS: Theo dõi, lắng nghe.
Đường thẳng a Đường thẳng p
GV: Hỏi: Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có − Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái thường: nhận xét gì ? a ; b ; m ; n ...
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
− Đường thẳng không bị giới hạn về hai
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS phía.
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
Mục tiêu: Xác định được điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu  ; 
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
GV: Vẽ hình bên và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi
thuộc đường thẳng.
Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào? A •
Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d và điểm nào không • B d
nằm trên đường thẳng d ?
Điểm A thuộc đường thẳng d.
GV giới thiệu: Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. Ký hiệu: A  d Cách đọc.
Điểm B không thuộc đường thẳng d. a GV: Cho HS làm ? Ký hiệu : B  d
Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? ? C • • E Trang 2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
GV chốt lại kiến thức
Điểm E không thuộc đường thẳng a. b) C  a ; E  a. c) Vẽ
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 1/sgk.tr104
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1/sgk.tr104. M
GV: Đưa hình vẽ lên và hỏi: Trên hình có bao nhiêu điểm ? • • A Bao nhiêu đường thẳng? • B
GV: Gọi HS lên bảng đặt tên cho các điểm và đường thẳng • C a còn lại. • D q P
GV: Cho HS làm bài tập 3/sgk.tr104. Bài tập 3/sgk.tr104
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. m
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ n B
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS p
GV chốt lại kiến thức A D C q • • •
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

− Học bài theo SGK kết hợp với vở ghi − A
Làm bài tập: 2; 4; 5; 6/Sgk.tr104 - 105. Bài 1; 2; 3 Sbt tr.95 •
GV hướng dẫn bài 6/Sgk.tr105 • B m + Vẽ hình + Viết kí hiệu
+ Trên mặt phẳng vừa vẽ có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng m ? Có bao nhiêu điểm không thuộc đường thẳng m ?
Chuẩn bị bài: “ ba điểm thẳng hàng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Hãy quan sát hình bên và cho biết trên hình vẽ có bao nhiêu điểm, A a
bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên các đường thẳng đó? C
Câu 2: Hãy sử dụng kí hiệu  ;  để điền vào ô trống sau: A a A b C a C b B b B D B a D b D a B b Trang 3 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và
chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2. Kĩ năng:
+ HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm
cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn,
lập luận toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: NL xác định ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M1) (M2) (M4) Ba điểm
Biết được ba điểm Xác định được điểm Vẽ hình theo cách thẳng hàng. thẳng hàng
nằm giữa hai điểm diễn đạt còn lại.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
M
* Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M  b N
- Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M  a ; A  b, A  a
- Vẽ điểm N  a và N  b. A A. KHỞI ĐỘNG a
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) b
Mục tiêu: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy được 3 điểm thằng hàng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Nhận biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ, Hãy nhận xét đặc điểm của ba
Ba điểm cùng thuộc đường điểm M, N, A? thẳng a.
Gv giới thiệu: Ba điểm như vậy gọi tên là ba điểm thẳng hàng. Vậy thế
nào là ba điểm thẳng hàng?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng

Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Xác định 3 điểm thẳng hàng. Vẽ được 3 điểm thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy Trang 4
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
-GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
H: Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A B C • • •
H: Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
HS nghiên cứu thông tin và trả lời A ; B ; C thẳng hàng Hs nghe giảng và ghi bài
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc
H: Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không điểm không thẳng hàng? thẳng hàng -HS lấy ví dụ M P
H: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng • •
hàng ta nên làm như thế nào? N
H: Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm •
thế nào? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
M ; N ; P không thẳng hàng
H: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng
không? vì sao? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu: Hs nắm được quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Xác định được mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng GV: Vẽ hình lên bảng A C B
H: Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ? • • •
H: Điểm C và B nằm ntn đối với điểm A ?
H: Điểm A và C nằm ntn đối với điểm B ?
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
H: Điểm A và B nằm ntn đối với điểm C ?
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
H: Điểm C nằm ntn đối với điểm A và B ?
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
H: Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
-GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK * Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và
-GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
điểm không thẳng hàng. Chú ý : HS ghi nhớ
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
điểm ấy thẳng hàng
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể. Trang 5
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập Bài tập Giải
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) F E K 1.   
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
? Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại? M N E GV: YC hs hoạt cặp đôi    HS hoạt động cặp đôi 2.
-GV: Đại diện HS lên bảng trình bày các bài tập trên N M E
-HS: Nhận xét và bổ sung thêm   
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ N E M
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS   
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Hs tìm hiểu về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. Nhật thực là gì?
Nhật thực là hiện tượng mặt trời bị che khuất bởi mặt trăng khi nhìn từ trái đất.
Nhật thực xảy ra khi nào?
Nhật thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua giữa Trái Đất và Mặt Trời và quan sát từ Trái Đất, lúc đó Mặt Trăng
che khuất hoàn toàn hay một phần Mặt Trời.
Nhật thực toàn phần
: Một nhật thực
toàn phần xảy ra khi Mặt Trăng che
khuất hoàn toàn Mặt Trời và hình thành
các vùng bóng tối và bóng nửa tối trên
bề mặt Trái Đất/ Một nhật thực toàn
phần chỉ có thể diễn ra khi Mặt Trăng ở
quanh cận điểm quỹ đạo. Bạn có thể
quan sát được nhật thực toàn phần khi đứng ở trên đường di chuyển của vùng bóng tối của Mặt Trăng.
Những người không ở vùng bóng tối nhưng nếu đứng ở vùng bóng nửa tối sẽ quan sát được nhật thực một phần.
Nhật thực một phần: Nhật thực một phần xảy ra khi Mặt Trăng không che khuất hoàn toàn đĩa Mặt Trời và
chỉ hình thành vùng bóng nửa tối ở trên bề mặt Trái Đất. Nguyệt thực là gì?
Nguyệt thực là hiện tượng mặt trăng bị che khuất bởi bóng của trái
đất trước ánh sáng của mặt trời, hay còn gọi là Mặt Trăng máu, là
hiện tượng thiên văn khi Mặt Trăng đi vào hình chóp bóng của
Trái Đất, đối diện với Mặt Trời. Trang 6
Do mặt trăng không tự phát ra ánh sáng, chúng ta nhìn thấy mặt trăng là nhờ có ánh sáng của mặt trời chiếu
vào mặt trăng, mặt trăng phản lại ánh sáng nên chúng ta nhìn thấy mặt trăng, nhưng vào thời điểm mặt trăng -
trái đất - mặt trời thẳng hàng nhau, trái đất đã che khuất ánh sáng của mặt trời chiếu đến mặt trăng, tức là mặt
trăng đứng sau bóng của trái đất, lúc này mặt trăng tối đen dần do bị khuất sau bóng trái đất, thời điểm và
hiện tượng này gọi là nguyệt thực.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài và làm bài tập 10; 12; 13 /SGK/106;107 - Chuẩn bị bài mới.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
1. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: (M1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Câu 2: (M2) Nêu mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
Câu 3: (M3) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, từ đó xác định quan hệ giữa chúng với nhau. Trang 7 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường
không thẳng đi qua hai điểm.
2. Kĩ năng:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. HS nắm vững vị trí
tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL tư duy: logic, khả
năng suy diễn, lập luận toán học.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Đường thẳng đi Biết các đường Vẽ được đường Vẽ được đường Xác định số lượng qua hai điểm
thẳng song song, cắt thẳng đi qua hai thẳng đi qua hai đường thẳng đi qua 2 nhau, trùng nhau điểm điểm điểm cho trước
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi:
Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Giải bài tập 13a.
Đáp án: Mục 1/sgk.tr105 3đ
- Bài tập 13a: M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng) A M B N (7đ) • • • • A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Hỏi: Làm thế nào để bác thợ xây có thể xây những bức tường thẳng Hs nêu dự đoán.
hàng mà không bị cong vẹo?
Dựa vào câu trả lời của Hs (có thể đúng hoặc sai) Gv đặt vấn đề vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đường thẳng

Mục tiêu: Hs biết cách xác định một đường thẳng đi qua hai điểm
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. Trang 8
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Vẽ đường thẳng
Gv hướng dẫn cho Hs cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và yêu Cách vẽ: (Sgk.tr107)
cầu nêu nhận xét có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. A B
H: Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng?
H: Cho 2 điểm A, B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng?
Hỏi: Em đã vẽ đường thẳng AB bằng cách nào?
Hỏi: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng?
Nhận xét : Có một đường thẳng và
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
chỉ một đường thẳng đi qua hai
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS điểm A, B
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Tên đường thẳng.
Mục tiêu: Hs biết thêm cách gọi tên một đường thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs gọi được tên của đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Tên đường thẳng.
Gv hướng dẫn Hs cách gọi tên đường thẳng theo 3 cách (Sgk.tr108)
như sgk và yêu cầu làm ? sgk
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa
Hỏi: Ở bài trước, các em đã đặt tên đường thẳng như thế C2: Dùng 1 chữ cái thường nào?
C3: Dùng 2 chữ cái thường
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại. HS: Theo dõi, lắng nghe. x
Bước 2: GV vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau và a A B chốt lại vấn đề.
GV: Yêu cầu HS giải bài tập ? . y
GV: Nhấn mạnh với HS sáu cách gọi này chỉ là một đường thẳng.
Đường thẳng AB; Đường thẳng BA
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đường thẳng BC; Đường thẳng CB
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Đường thẳng AC; Đường thẳng CA
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 4. Đường thẳng trùng nhau, đường thẳng song song, đường thẳng cắt nhau.
Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs nêu được vị trí tương đối của hai đường thẳng.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
Gv giới thiệu khái niệm về đường thẳng trùng nhau, cắt song song. nhau, song song như sgk
a) Hai đường thẳng trùng nhau
GV: Dựa vào ? để giới thiệu các đường thẳng AB và BC a. Đường thẳng trùng nhau Trang 9 trùng nhau A B C
Hỏi: Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ? H1
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A Đường thẳng AB và AC có vô số điểm chung
GV: Giới thiệu hai đường thẳng cắt nhau.
AB và CD trùng nhau.
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
b. Đường thẳng cắt nhau
Hỏi: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không? chúng B
có điểm chung nào không? A
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song C
Hỏi: Hai đường thẳng trùng nhau; cắt nhau; song song có H2 mấy điểm chung?
Đường thẳng AB và AC có 1 điểm chung A
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt và phần chú ý  AB cắt AC tại giao điểm A trong sgk
c. Đường thẳng song song x y
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
z t
GV chốt lại kiến thức H3
xy và zt không có điểm chung, ta nói xy và xt song song.
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song Chú ý : (Sgk.tr108)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức vừa học vào một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 16 (SGK - Tr.109)
Bài tập 16 (SGK - Tr.109). Trả lời miệng Trả lời
? Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng ?
a) Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2 điểm. -HS: Trả lời như bên
b) Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm
-GV:Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào để đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có đi
biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
qua điểm thứ 3 hay không
- HS: Lên bảng vẽ hình - Trả lời câu hỏi: Bài tập 7 Bài tập 7
? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt?
Có 6 đường thẳng: AB, AD, DB, CD, CB, AC -HS:1 đường thẳng. A
-GV:Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng
hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng? - HSHĐ theo nhóm D B
* Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức vừa học giải thích vấn đề ở đầu bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Trang 10
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21-SGK- 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: như sgk (M1)
Câu 2: Thế nào là hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau? – Đáp: sgk (M1)
Câu 3: Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước? – Đáp: skg (M2)
Câu 4: Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng? (M2)
Câu 5: Với 2 đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? (M3) Trang 11 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4. THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Kĩ năng: HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng toán học vào thực tế. NL sử dụng các công cụ: công cụ đo
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Giáo án; Sgk; 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc, ....
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước − Thước thẳng.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) thực hành trồng biết thế nào là ba
hiểu được có duy nhất thực hành ngắm và cây thẳng hàng điểm thẳng hàng
1 đường thẳng đi qua 2 trồng cây hoặc chôn trong thực tế điểm các cọc thẳng hàng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs bước đầu nhận thấy được lợi ích của việc áp dụng các
kiến thức đã học vào thực tiến đời sống, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và
nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh
GV đặt vấn đề: để ngăn chặn hiện tượng lũ quét và sạt lở đất. Bà
con ở vùng này muốn trồng cây gây rừng. Các bạn học sinh khối 6 nhận trồng cây ở khu vực đó. Các bạn
muốn áp dụng kiến thức “ba điểm thẳng hàng” để trồng cây thẳng hàng. Các bạn đó phải làm thế nào để
trồng cây thẳng theo hàng được?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành và hướng dẫn cách làm.

Mục tiêu: Hs nắm được nhiệm vụ thực hành và cách làm
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs thực hành trồng cây thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. .Nhiệm vụ
GV nêu nhiệm vụ của tiết thực hành
Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai
NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu, vận dụng toán học cột mốc A và B
Hoạt động 2:
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã
Hs cả lớp đọc mục 3 SGK (Quan sát h24, h 25) có bên đường Trang 12
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng
2.Hướng dẫn cách làm:
hàng với 2 cọc A,B ở cả 2 vị trí
a) Cắm cọc tiêu ở Cnằm giữa AvàB sao cho
của C( C nằm giữa A và B; B
A, B, C thẳng hàng. nằm giữa A và C)
B1-Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B
NLHT: NL ghi nhớ, tìm hiểu,
B ( dùng dây dọi kiểm tra) C A
vận dụng toán học
B2- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng
ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B
B3- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C
điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn HS tiến hành thực hành cọc tiêu B. theo nhóm
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
Theo dõi, hướng dẫn, giúp
b)Cắm cọc ttiêu ở C nằm ngoài Avà B: C
đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Tương tự như trên B
Đánh giá kết quả thực hiện A nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 2. Thực hành ngoài trời
Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào trồng cây
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Trồng cây thẳng hàng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
Giao dụng cụ cho các nhóm
Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Hs tìm hiểu thêm về hiện tượng lũ quét, tác hại của nó đến đời sống con người và một số biện pháp phòng tránh
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs có ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây.
NLHT: NL bảo vệ môi trường thông qua việc trồng cây
Lũ quét là một loại lũ có tốc độ mực nước lên rất nhanh khi một khối lượng nước khổng lồ di chuyển nhanh từ
địa hình cao xuống thấp.

Quá trình hình thành lũ quét
Lũ quét được hình thành khi một khối lượng nước khổng
lồ được mang đến bởi những cơn mưa dông, bão hay bão
nhiệt đới hoặc cũng có thể do một lượng lớn băng tuyết
trên núi tan chảy một cách đột ngột. Nó cũng có thể được
hình thành khi đập bị vỡ hay xả lũ đập một cách vội vàng
với khối lượng xả hàng ngàn mét khối/giây (số lượng để
tạo thành lũ quét còn tùy vào độ rộng và độ dốc của con sông bên dưới đập). Trang 13
Hiện tượng lũ quét thường thấy ở những nơi gần nơi có độ dốc như dưới chân đồi núi. Đặc tính của lũ quét
Vì lũ quét là hiện tượng di chuyển của một khối nước khổng lồ từ cao xuống thấp với tốc độ ngày càng tăng cũng như
sức tàn phá ngày càng lớn tùy thuộc vào độ dài, dốc cũng như sự "trơn láng" của quãng đường mà nó đi (những nơi
như núi và đồi không có cây lũ quét sẽ xuất hiện thường xuyên do không có gì để chặn dòng nước), nó sẽ gây ra thiệt
hại cực kỳ nghiêm trọng cho những nơi mà nó đi qua. Với tốc độ cao và khối lượng lớn nó có thể cuốn trôi nhà cửa,
cây cối... gần như mọi thứ trên đường đi.
Hiện tượng lũ quét thường thấy ở những nơi gần nơi có độ dốc như dưới chân đồi núi, hay ở trong thung
lũng.
Mặc dù mạnh và sức tàn phá cao nhưng lũ quét thường không xảy ra lâu hơn sáu tiếng.
Khi đường thoát nước của lũ quét bị chặn (do đê hay các công trình lớn dù nó không bít hết dòng chảy) nên khối lượng
nước khổng lồ với tốc độ cao bị dội ngược lại thành một vòng trước khi có thể chảy tiếp cũng làm cho mực nước dâng
nhanh hơn và nguy hiểm hơn. Do khối lượng nước bị dội lại sẽ va vào khối lượng nước đang đổ về gây ra nhiều xoáy
nước nhấn chìm mọi thứ, các xoáy nước này cũng có thể hình thành dưới mặt nước rút mọi thứ xung quanh nó vào nên
ngay cả khi có áo phao người bị rơi vào loại lũ này vẫn có thể bị nhấn chìm (dễ nhìn thấy nhất hiện tượng này khi lũ
quét tràn vào thành phố hay khu dân cư xây sát nhau) gây rất nhiều khó khăn cho việc cứu hộ.
Đi cùng lũ quét có thể có nhiều trận lở đất, trượt bùn cùng những thứ mà nó cuốn theo khiến cho lũ quét càng trở nên
nguy hiểm khi mà khối lượng di chuyển không chỉ có nước.
Lũ quét có thể xuất hiện trên diện rộng nhưng diện tích lũ quét càng rộng thì mức tàn phá sẽ càng kém do khối lượng
nước bị phân tỏa ra chứ không tập trung gây thiệt hại.
Lũ quét không xuất hiện ở khu vực đồng bằng hay có sông lớn. Vì ở khu vực đồng bằng không có độ dốc cho nước
chảy hoặc rất ít khiến cho nước từ cao đổ xuống bị mất tốc độ chỉ có thể gây ngập chứ không cuốn được bất cứ thứ gì.
Còn ở khu vực có sông lớn cũng giống như ở đồng bằng con sông sẽ nhận và điều tiết lượng nước này nếu quá nhiều
thì sông sẽ tràn bờ gây ra những đợt lũ thông thường chứ không tạo thành lũ quét vì nước di chuyển với tốc độ chậm
hơn nhiều so với lũ quét.
Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng
ít đối với sông lớn. Các loại lũ quét
Lũ quét tạm thời có thể phân chia làm 3 loại:
▪ Lũ gây ra do mưa địa phương, tập trung lớn ở các lưu
vực tự nhiên (hầu như chưa có tác động của con người).
▪ Lũ gây ra do mưa lớn trên các lưu vực đã chịu tác động
mạnh của các hoạt động kinh tế của con người làm mất
ổn định hay phá vỡ cân bằng sinh thái lưu vực (thay đổi
lớp phủ, chế độ dòng chảy, lượng trữ hay các đặc tính lưu vực….
▪ Lũ gây ra do tháo, vỡ thình lình một lượng nước tích do
vỡ đập chắn hay các đập giữ nước, các đập băng... Tác hại của lũ quét
Lũ quét thường gây họa cho các sông nhỏ và vừa nhưng ít đối với sông lớn. Kết quả điều tra các lưu vực đã xẩy ra lũ
quét cho thấy, lũ quét có thời kỳ xuất hiện lại khoảng 30 năm một lần. Tuy nhiên có nhiều nơi lũ quét đã xẩy ra liên
tiếp do những lưu vực này môi trường bị suy thoái mạnh mẽ. Lũ quét là vấn đề phức tạp, đa dạng và mang tính địa phương sâu sắc.
Các biện pháp phòng tránh lũ quét
- Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn. Để đề phòng lũ lụt nói chung và lũ quét nói riêng cần phải tích cực khôi
phục rừng phòng hộ đầu nguồn, đặc biệt là các khu vực thường gây ra lũ quét, nhằm bảo vệ môi trường sinh thái, bảo
vệ lớp phủ thực vật, tăng khả năng giữ nước của lưu vực, hạn chế khả năng tập trung dòng chảy lũ.
- Xây dựng hồ chứa điều tiết lũ ở khu vực thường xảy ra lũ quét. Ở các khu vực thường xảy ra lũ quét cần được nghiên
cứu kết hợp với việc quy hoạch khai thác trị thuỷ, xây dựng các hồ chứa nước nhiều tác dụng như: chống lũ, tích nước
phục vụ sản xuất nông nghiệp, phát điện, kết hợp với việc điều hoà lũ, phòng chống lũ quét.
Khai thông các đường thoát lũ. Tổ chức khai thông các đường tập trung lũ ở phía thượng lưu, các khu vực cần bảo vệ
nhằm mục đích không để sinh ra hiện tượng tắc nghẽn dòng chảy, tích tụ nước tạo ra lũ quét nghẽn dòng.
- Xây dựng đê, tường chắn lũ quét. Ở các khu vực có điều kiện xây dựng công trình ngăn lũ quét có thể nghiên cứu
xây dựng các tuyến đê hoặc tường chắn lũ quét để giữ dòng lũ chảy trong lòng dẫn, ngăn chặn các tác động của lũ quét
đối với khu vực cần bảo vệ.
- Phân dòng lũ. Dựa vào địa hình có thể nghiên cứu phân dòng lũ nhằm làm giảm tác động của lũ quét vào khu vực cần bảo vệ. Trang 14
- Xây dựng bổ sung các tràn sự cố ở các hồ chứa nước. Để đề phòng sự cố ở các hồ chứa nước gây ra lũ quét nhân tạo,
cần phải gấp rút xây dựng bổ sung các tràn sự cố và xây dựng các phương án phòng chống lụt bão để có thể khắc phục
được ngay những sự cố do lũ, bão gây ra.
- Mở rộng khẩu độ thoát lũ của hệ thống cầu cống của đường giao thông. Do đặc điểm các sông của miền Trung ngắn
dốc, để tránh tình trạng làm cản dòng lũ gây ra ngập lụt, lũ quét và ách tắc giao thông cần phải tính toán quy hoạch tiêu lũ
của các hệ thống cầu cống trên các hệ thống đường sắt và đường bộ.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HS vệ sinh cá nhân, cất dọn dụng cụ
Đọc trước nội dung bài tiếp theo
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
- Mỗi nhóm ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các Kiểm tra khâu: -
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
+ Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân) -
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
+Thái độ, ý thức thực hành - Ghi điểm cho các nhóm
+Kết quả thực hành: nhóm tự đánh giá
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
Gv nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm Trang 15 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. TIA I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu
gãy gọn các mệnh đề Toán học.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tia Khái niệm tia, hai
Gọi tên các tia, tia đối Vẽ được các tia, tia
Xác định các tia đối
tia đối nhau, trùng nhau, tia trùng nhau đối nhau, tia trùng nhau, tia trùng nhau nhau nhau trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Bài trước ta đã biết thế nào là một đường thẳng. Vậy nếu Hs nêu một số dự đoán
một nửa của đường thẳng thì được hiểu như thế nào? Cách vẽ một nửa
đường thẳng như thế nào? Và gọi tên nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm tia

Mục tiêu: .Hs nắm được khái niệm tia
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs vẽ được hình, nêu được tên của một tia
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Tia.
Bước 1: Gv vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường y
thẳng xy và giới thiệu cho Hs về khái niệm tia. x O
GV: Yêu cầu HS lên bảng dùng phấn màu tô phần đường Trang 16 thẳng Ox.
− Trên hình vẽ ta có: Tia Ox; Tia Oy
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này * Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường là một tia gốc O.
thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một
Hỏi: Thế nào là một tia gốc O?
tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường
Bước 2: Gv hình thành khái niệm tia cho Hs và giới thiệu thẳng gốc O)
cách đọc, cách viết một tia. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn * Cách đọc, cách viết một tia: Phải đọc
ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
(hay viết) tên gốc trước.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia Mx.
Hỏi: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Hai tia đối nhau
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia đối nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: xác định được hai tia đối nhau
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Hai tia đối nhau.
Bước 1: Gv vẽ hình, cho HS quan sát và nói lên đặc điểm y
của hai tia Ox, Oy (Về hướng, về gốc) để đưa ra khái niệm x O hai tia đối nhau.
(hai tia Ox và Oy đối nhau)
GV: Giới thiệu hai tia Ox và Oy đối nhau.
* Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành
Hỏi: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
Bước 2: Gv chốt lại khái niệm hai tia đối nhau, yêu cầu HS nhau.
lên bảng vẽ hai tia Am và An đối nhau và làm?1
Ví dụ: Hai tia Am và An đối nhau.
Hỏi: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? Áp dụng trả lời câu n a) và b) m A
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Nhận xét
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
: Mỗi điểm trên đường thẳng là
gốc chung của hai tia đối nhau.
GV chốt lại kiến thức ? 1
a) Vì hai tia Ax, By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau Ax và Ay ; Bx và By
HOẠT ĐỘNG 4. Hai tia trùng nhau
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia trùng nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Xác định được hai tia trùng nhau
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Hai tia trùng nhau.
Bước 1: Gv gọi HS lên bảng vẽ tia Ax và lấy điểm B khác
điểm A trên tia Ax. Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm x A B
của hai tia AB và Ax để đưa ra khái niệm hai tia trùng
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau Trang 17 nhau.
Chú ý : Hai tia không trùng nhau gọi là hai HS: Quan sát, trả lời. tia phân biệt.
Bước 2: Gv giới thiệu hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt M
và cho Hs hoạt động nhóm làm?2. A
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia AM.
GV: Cho HS thảo luận theo bàn trong thời gian 2 phút ( Tia AM ) y ? 2 làm?2. B
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) Tia OB O A x
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
trùng tia Oy
b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không
tạo thành đường thẳng.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 22:
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi bài tập 22 SGK
điểm O được gọi là một tia gốc O.
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia
Gọi Hs lên bảng làm bài tập 23 đối nhau Rx và Ry.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
HS thực hiện nhiệm vụ
- Hai tia AB và AC đối nhau
Đánh giá kết quả thực hiện
- Hai tia CA và CB trùng nhau nhiệm vu của HS
- Hai tia BA và BC trùng nhau Bài 23.
GV chốt lại kiến thức Hình 31 Lời giải: a)
- Xét các tia cùng gốc M ta được các tia trùng nhau là MN, MP, MQ.
- Xét các tia cùng gốc N ta được các tia trùng nhau là NP, NQ. b)
- Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau. c)
- Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM). D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

− Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
− Làm bài tập: 23, 24, 25, 26/sgk.tr113
− Tiết sau: Luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1) x C Trang 18 A O B
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên Trang 19 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia.
2. Kĩ năng: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau, biết
sử dụng các khái niệm đã học để phát biểu các mệnh đề toán học.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình và tư duy toán học cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học: kí hiệu, tưởng tượng
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tia Khái niệm tia, hai
Gọi tên các tia, tia đối Vẽ được các tia, tia
Xác định các tia đối
tia đối nhau, trùng nhau, tia trùng nhau đối nhau, tia trùng nhau, tia trùng nhau nhau nhau trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) x
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) C
Hỏi: - Thế nào là một tia gốc O?
- Thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau?
- Xác định các tia trùng nhau, đối nhau trên hình vẽ bên A O B A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 26/sgk.tr113 Bài 26/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho 1 Hs lên bảng vẽ hình rồi từ đó gọi
a) Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
Hs trả lời các câu hỏi
b) (Hs dựa vào hình vẽ để trả lời trong hai
H: Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A trường hợp sau)
hay nằm khác phía với điểm A?
H: Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai M B điểm còn lại. B M A A
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. Bài 27/sgk.tr113: Bài tập 27/sgk.tr113
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ nằm cùng phía với B đối với A
chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng Trang 20
kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một
H: Dựa vào kết quả bài tập 26 để trả lời. tia gốc A.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. Bài tập 30/sgk.tr114 Bài 30/sgk.tr114:
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập gọi a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Oy.
H: Nêu khái niệm Hai tia đối nhau?.
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy. Bài tập 28/sgk.tr113 Bài 28/sgk.tr113:
Bước 1: Gv cho Hs đọc kĩ đề rồi gọi 1hs lên bảng x y
vẽ hình sau đó tổ chức cho hs trả lời câu hỏi.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. N O M
a) Tia đối nhau gốc O là: Tia Ox và Oy hoặc tia OM Bài tập 29/sgk.tr114 và ON.
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai
chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày điểm M và N.
kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. Bài 29/sgk.tr114:
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh. M N Bài tập 31/sgk.tr114
Bước 1: GV Yêu cầu HS thảo luận bài tập B A C
31/sgk.tr114 trong thời gian 3 phút để tìm cách vẽ. a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
b) Điểm A nằm giữa B và N
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 31/sgk.tr114:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
B x M C A y N D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

− Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Xem lại các bài đã giải.
- Xem trước bài đoạn thẳng tiết sau sẽ học.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1) x
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1) C
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên A O B Trang 21 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6: ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết
mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Đoạn thẳng Thế nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, vẽ đoạn
XĐ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
đoạn thẳng cắt tia, cắt đường thẳng thẳng; Vẽ
cắt tia, cắt đường thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đoạn thẳng AB là gì

Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là đoạn thẳng AB
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm đoạn thẳng AB và gọi tên đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Đoạn thẳng AB là gì?
Bước 1: GV yêu cầu HS lên bảng cho hai điểm A, B . Đặt
cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi kẻ theo cạnh A B thước từ A đến B.
* Đoạn thẳng AB: là hình gồm điểm A,
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. ảnh đoạn thẳng AB.
* Cách gọi tên: Đoạn thẳng AB Hoặc đoạn
Hỏi: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB phấn (đầu bút chì) đã đi thẳng BA. qua những điểm nào?
* Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu)
Bước 2: Gv giới thiệu Qua cách vẽ trên ta có đoạn thẳng của đoạn thẳng AB
AB. Yêu cầu Hs cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV giới thiệu: Cách gọi tên của đoạn thẳng.
Hỏi: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng AB ở đâu?
GV: Khi vẽ đoạn thẳng cần vẽ rõ hai mút
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Trang 22
HOẠT ĐỘNG 3. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Mục tiêu: Hs hiểu được các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Xác định được giao điểm của các trường hợp nói trên.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
Bước 1: Gv cho Hs quan sát hình 33, 34, 35 sgk tìm hiểu đường thẳng.
các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt (Sgk tr.115) đường thẳng C B
Hỏi: Trên hình vẽ, những hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đoạn
thẳng? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt tia? Hình nào chỉ đoạn
thẳng cắt đường thẳng? I
GV: Luyện tập cho HS các cách phát biểu khác nhau : A + AB cắt CD tại I D (Hình 33)
+ AB và CD cắt nhau tại I.
+ I là giao điểm của AB và CD. A
+ Tương tự với các trường hợp khác. HS: Lắng nghe, ghi bài. H x O
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
B
GV chốt lại kiến thức (Hình 34) A x H y B (Hình 35)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)
Gv cho Hs làm bài tập 35.36.37 sgk Bài 36 SGK.tr116 :
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a) Không
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) AB và AC
GV chốt lại kiến thức c) BC Bài 37 SGK.tr 116: B x K A C
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Trang 23
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
− Về nhà học bài theo SGK và vở ghi.
− Làm các bài tập 36, 37, 39/Sgk.tr116
− Xem trước bài: “Độ dài đoạn thẳng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? (M1, M2)
Câu 2: Hãy xác định giao điểm của các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng như các hình 33,34,35 sgk? (M2) Trang 24 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu được mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xác định và đó là số dương.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Độ dài đoạn
Độ dài đoạn thẳng Mỗi đoạn thẳng chỉ có So sánh hai đoạn Nhận dạng một số thẳng là gì? 1 độ dài xác định thẳng đơn vị đo mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: Đáp án:
a) Thế nào là đoạn thẳng AB? a) Định nghĩa sgk (4đ)
b) Vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng đó
b) Hs vẽ hình và tiến hành đo đoạn thẳng AB (6đ) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Ở tiểu học và cũng như bên môn Vật lý 6, chúng ta đã
Hs nêu một số dự đoán
biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vậy có cách nào khác
để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đo đoạn thẳng

Mục tiêu: Hs nắm được cách đo đoạn thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs đo và đọc được độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Đo đoạn thẳng.
Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng và trong vở. Yêu
cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo A B Trang 25
hướng dẫn của giáo viên AB = 46mm
HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. Định nghĩa: Độ dài đoạn thẳng AB là 1HS lên bảng đo.
khoảng cách giữa hai điểm A và B
Từ việc đo độ dài đoạn thẳng AB, Gv hướng dẫn cho Hs rút ra Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. bài học.
Độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0.
H: Độ dài đoạn thẳng AB là gì?
Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng MN = 50mm
H: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài? Khi hai điểm A và B trùng
nhau, khoảng cách giữa hai điểm là bao nhiêu? M 50 mm N
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai đoạn thẳng
Mục tiêu: Hs hiểu được so sánh hai đoạn thẳng là so sánh độ dài của chúng với nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs so sánh được hai đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. So sánh hai đoạn thẳng.
Gv cho Hs quan sát hình 40sgk. Yêu cầu Hs tiến hành đo A B
độ dài các đoạn thẳng, tiến hành so sánh và nêu nhận xét.
H: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? C D
Gv chốt lại vấn đề. Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm E G
gì? Gv giới thiệu cách kí hiệu đoạn thẳng bằng nhau, đoạn AB = 3cm; CD = 3cm; EG = 4cm;
thẳng dài hơn, ngắn hơn. Ký hiệu:
Gv tổ chức cho Hs hoạt động nhóm làm ?1.
AB = CD; EG > CD; AB < EG
Gv cho Hs xem các dụng cụ mẫu và làm ?2
?1 Sau khi đo ta có kết quả:
GV: Giới thiệu đơn vị inch. cho Hs làm ?3 yêu cầu HS thảo AB = 28mm; CD = 40mm
luận theo nhóm để tìm ra 1 inch khoảng bao nhiêu mm? GH = 17mm; IK = 28mm
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ EF = 17mm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Nên: AB = IK = 28mm
GV chốt lại kiến thức GH = EF = 17mm EF < CD
?2 H42.a: Thước dây H42.b: Thước gấp H42.c: Thước xích ?3 1 inch = 25,4mm
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 43/sgk.tr119:
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 43.44 sgk
Sau khi đo ta có: AB = 30mm; AC = 18mm; BC =
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 35mm. Nên AC < AB < BC
Bài tập 44/sgk.tr119: Trang 26 nhiệm vụ Sau khi đo ta có :
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
AB = 12mm; BC = 15mm; CD = 25mm; BA = 30mm
GV chốt lại kiến thức a) DA > CD > BC > AB b) Chu vi hình ABCD là: AB + BC + CD + DA
= 12 + 15 + 25 + 30 = 82 mm = 8,2 cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs một số đơn vị đo độ dài và cách đổi đơn vị đo.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs đổi được một số đơn vị đo độ dài
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác
Bảng một số đơn vị đo chiều dài: Trong hệ đo
Trong hệ đo lường Anh Trong vật lý Trong hệ đo lường Trong hàng lường quốc tế Mỹ cổ của Việt Nam hải • Kilômét • Inch (25,4 milimét) • Độ dài Planck • Dặm Hải lý (1852 • Héctômét • Foot (0.3048 mét) • Bán kính Bohr • Mẫu mét) • Đềcamét • Yard (0,9144 mét)
• Fermi (fm) (= femtômét) • Lý • Mét
• Dặm Anh (1609 mét) • Angstrom (Å) • Sải • Đêximét (= 100 picômét) • Thước (1 mét) • Xăngtimét Micrôn (= 1 micrômét) • Tấc (1/10 thước) • Milimét • Li (1/10 phân)
Đổi đơn vị đo độ dài
Danh số đơn, đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại
Khi học sinh đã hiểu rõ bản chất phép đổi thì chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy sang phải mỗi đơn vị đo liền sau nó là một chữ số hoặc
thêm 1 chữ số 0 (nếu thiếu) ứng với một đơn vị đo.
Giáo viên biểu thị cho học sinh bằng cách lập bảng
sau để học sinh dễ hiểu, dễ nhớ:
Căn cứ vào yêu cầu của đầu bài đã cho, hướng dẫn
học sinh xác định từng chữ số trong đầu bài thuộc đơn
vị nào để lần lượt điền vào bảng như: 4 là 4m, 1 là 1
dm, 6 là 6 cm, 5 là 5 mm; mà đầu bài yêu cầu đổi ra
đơn vị là cm nên ta đặt dấu phẩy sau chữ số 6 ở đơn vị
cm. Rồi tương tự như thế đối với các bài tập khác.
Khi hướng dẫn học sinh lập bảng để đổi, giáo viên cần hướng dẫn kỹ:
Xác định khung các đơn vị đổi của toàn bộ bài tập thậm chí các bài tập trong tiết học để tiết kiệm tối đa số bảng cần lập.
Xác định đúng yêu cầu bài tập cần đổi ra đơn vị nào.
Đối với bài tập đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn thì chữ số hàng đơn vị của nó luôn gắn với tên đơn vị đó trong bảng điền, sau đó cứ
mỗi chữ số hàng tiếp theo gắn với 1 đơn vị liền trước nó, nếu thiếu chữ số thì tiếp tục viết chữ số 0 cho đến đơn vị cần đổi.
Điền dấu phẩy vào sau đơn vị cần đổi rồi ghi kết quả vào bài làm.
Danh số phức, đổi từ danh số phức sang danh số đơn và ngược lại:
Tương tự như ở danh số đơn, căn cứ vào số liệu đề bài
học sinh điền các giá trị vào ô tương ứng rồi căn cứ vào
yêu cầu đổi mà học sinh đặt dấu phẩy và ghi kết quả cho phù hợp.
Khi đổi danh số đơn sang danh số phức như trên ta
phân tích các chữ số vào các đơn vị tương ứng theo thứ
tự bảng đơn vị đo lường từ phải sang trái rồi căn cứ vào
yêu cầu của đề bài mà lựa chọn các giá trị tương ứng
với các đơn vị cần đổi.
Với cách lập bảng như thế này học sinh làm được nhiều bài tập cùng đơn vị đo mà kết quả không nhầm lẫn và vẫn đề bài như vậy
giáo viên có thể hỏi nhanh nhiều kết quả đổi khác nhau để luyện tập kỹ năng đổi cho học sinh.
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Trang 27
Làm các bài tập: 40; 41; 42; 45; tr.119 Sgk
Xem trước bài: Khi nào thì AM + MB = AB?
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Độ dài đoạn thẳng AB là gì? (M1)
Câu 2: Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào? (M2)
Câu 3: Hỏi: Mỗi đoạn thẳng có bao nhiêu độ dài? Độ dài đó là loại số nào? (M2)
Câu 4: Hãy nêu các dụng cụ dùng để đo độ dài đoạn thẳng? (M2) A B
Câu 5: Đo và so sánh độ dài các đoạn thẳng ở hình vẽ bên (M3) C D E G Trang 28 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB? I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Nhận biết một điểm nằm giữa
hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kĩ năng:
Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ: Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Nắm được điều
Giải thích được vì sao Suy luận được nếu Chứng minh hai AM + MB = kiện để một điểm điểm M nằm giữa hai có a + b = c và biết đoạn thẳng bằng AB?
nằm giữa hai điểm điểm A và B thì
hai trong ba số a, b, c nhau cho trước AM + MB = AB thì suy ra số thứ ba
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi:
Vẽ đoạn thẳng AB. Gọi M là một Đáp:
điểm nằm giữa A và B. Đo các đoạn thẳng AB; (hình vẽ của Hs) (2đ)
AM; MB? Có nhận xét gì về AB với tổng AM
Hs đo các đoạn thẳng AB, AM, MB (6đ) + MB?
Nêu được nhận xét: AB = AM + MB (2đ) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu:
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Sản phẩm:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?

Mục tiêu: Hs nắm được điều kiện để tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, Trang 29
Sản phẩm: Nêu được khi nào thì AM + MB = AB? Vận dụng tính độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
Gv dựa phần kiểm tra bài cũ cho Hs làm ?1 từ đó rút ra AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? bài học ?1
H: Hãy so sánh tổng AM + MB với AB? A M B h a) A h b) B M
H: Qua đó ta thấy, nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có được điều gì? Đo: Hình a: Hình b: AM = 25 mm AM = 20 mm MB = 35 mm MB = 40 mm AB = 60 mm AB = 60 mm AM+MB = AB AM+MB = AB (Vì: 20 + 30 = 50) (vì: 15 + 35 = 50)
Gv dẫn dắt HS đi đến nhận xét. Gv hướng dẫn Hs ví dụ * Nhận xét: (Sgk.tr120) Ví dụ: sgk (Sgk.tr120) H: Trong đẳng thức Ví dụ 1:
AM + MB = AB đã biết được đoạn
Cho M nằm giữa A và B. Biết:
thẳng nào rồi? Từ đó tính MB như thế nào?
AM = 4cm ; AB = 7cm. Tính MB? Giải:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS A M B
GV chốt lại kiến thức Vì M nằm giữa A và B Nên: AM + MB = AB 4 + MB = 7 MB = 7 − 4 Vậy MB = 3 cm
HOẠT ĐỘNG 3. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
Mục tiêu: Hs tìm hiểu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Nêu được cách đo trong hai trường hợp.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
Gv giới thiệu vài dụng cụ đo khoảng cách. Yêu cầu Hs tìm hiểu giữa hai điểm trên mặt đất.
thông tin sgk để trả lời các câu hỏi sau?
H: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm trên mặt đất trước hết (Sgk.tr120) ta phải làm gì?
H: Đặt thước như thế nào để đo?
H: Trường hợp chiều dài của thước không đủ để đo ta phải làm như thế nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Trang 30
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. I N K
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 46.47 sgk tại lớp
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Bài tập 46/Sgk.tr121:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Vì N nằm giữa I và K
GV chốt lại kiến thức Nên: IN + NK = IK Hay 3 + 6 = IK 9 = IK Vậy IK = 9 cm E F M
Bài tập 47/Sgk.tr121: Vì M nằm giữa E và F Nên: EM + MF = EF Hay 4 + MF = 8 MF = 8 − 4 MF = 4 cm Mà EM = 4 cm. Nên: MF = EM D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-
Về nhà học bài theo vở ghi và kết hợp với Sgk
- Làm các bài tập 48; 49; 50; 51; 52/Sgk.tr121+122 - Tiết sau luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Khi nào thì AM + MB = AB? (M2)
Câu 2: Bài tập 47 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập 51 sgk (M4) Trang 31 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Rèn luyện các kĩ năng vẽ hình và phân biệt được: Tia; đường thẳng ; đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: - Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác. Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để
được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ
toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Nắm được điều
Giải thích được vì sao Dựa vào biểu thức Chứng minh hai AM + MB = kiện để một điểm điểm M nằm giữa hai
AM + MB = AB để đoạn thẳng AB?
nằm giữa hai điểm điểm A và B thì AM +
được tính độ dài của bằng nhau cho trước MB = AB và ngược lại đoạn thẳng chưa biết.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15p)
Đề
Đáp án và thang điểm
Câu 1 (4 điểm): Vẽ điểm A; điểm B. Vẽ đoạn Câu 1: thẳng CD. A B C D
Câu 2 (6 điểm): Cho AC = 2 cm; BC = 8 cm. Câu 2:
Biết điểm A nằm giữa hai điểm B và C. Tính
độ dài đoạn thẳng AB? 0,5đ
Vì A nằm giữa B và C nên: 1đ AB + AC = BC 2đ Hay AB + 2 = 8 1đ AB = 8 – 2 1đ Vậy AB = 6 cm 0,5đ A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo. Trang 32
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 1: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B;
GV: Treo đề bài 1 trên bảng phụ.
C. Trên cùng một hình hãy vẽ:
HS: Đọc đề, suy nghĩ thực hiện.
a) Tia AB; đoạn thẳng BC.
GV: Hỏi: Tia AB bị giới hạn về phía nào? Không bị giới b) Đường thẳng AC hạn về phía nào ?
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm
Hỏi: Đoạn thẳng BC bị giới hạn về phía nào? D nằm giữa A và C
Hỏi: Đường thẳng AC bị giới hạn về phía nào? Bài giải:
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi. HS: Suy nghĩ vẽ hình. HS: Lên bảng vẽ hình. B GV: Gọi HS nhận xét HS: Nhận xét. A D C
GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh m
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài 2 lên bảng.
Bài 2: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào HS: Đọc đề làm bài.
nằm giữa 2 điểm còn lại? Nếu:
GV: Cho thảo luận theo nhóm 3 nhóm trong thời gian 5 a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. phút.
b) AM = 3 cm; MB = 4 cm ; AB = 6 cm
HS: Thảo luận theo nhóm. Bài giải:
GV: Hỏi gợi ý: Để biết được một điểm nằm giữa hai điểm a) Ta có: AM + AB = 3 + 4 = 7 cm nào đó, ta cần làm gì? Mà: MB = 7 cm HS: Trả lời. Nên: AM + AB = MB
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Vậy điểm A nằm giữa hai điểm M và B
HS: Các nhóm khác nhận xét.
b) Ta có: AM + MB = 3 + 4 = 7 cm
GV: Nhận xét và hướng dẫn HS trình bày bài toán. Mà: AB = 6 cm
GV: Có thể vẽ thêm hình để HS dễ hiểu hơn. Nên: AM + MB  AB
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Vậy trong 3 điểm A; B; M không có điểm
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nào nằm giữa.
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

− Về nhà xem lại các bài đã làm. − Xem trước bài 9
– chuẩn bị thước có chia khoảng; compa; ……
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? (M1)
Câu2: Cho 3 điểm không thẳng hàng A; B; C. Trên cùng một hình hãy vẽ: (M3) B
a) Tia AB; đoạn thẳng BC. b) Đường thẳng AC
c) Vẽ Tia Bm cắt đường thẳng AC tại điểm D nằm giữa A và C A D C m
Câu 3: Trong ba điểm A ; B ; M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? (M4)
Nếu: a) AM = 3 cm; MB = 7 cm ; AB = 4 cm. b) AM = 3 cm; MB = 4 cm; AB = 6 cm Trang 33 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài)
m > 0. Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N
2. Kĩ năng: Biết vẽ đoạn thẳng trên tia, vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước. Tính và so sánh các đoạn thẳng
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ đoạn thẳng; NL nhận biết điểm nằm giữa hai điểm, tính độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Vẽ đoạn thẳng Biết cách vẽ đoạn Rút ra các
Vẽ các đoạn thẳng trên tia. Tính So sánh các cho biết độ dài thẳng trên tia. nhận xét.
được độ dài các đoạn thẳng trên tia. đoạn thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì đẳng thức nào? AM + MB = AB (5đ)
- Làm bài tập: Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, - Điểm A nằm giữa hai điểm V và T (5đ)
A, T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm ; VT = 30cm.
Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
GV đặt vấn đề: Chúng ta đã biết cách vẽ một đoạn thẳng bất kì có hai
Hs nêu một số dự đoán
mút là hai điểm cho trước. Bây giờ xét trường hợp: vẽ đoạn thẳng có độ
dài cho trước, trên một tia cho trước và có một mút là gốc của tia thì ta làm như thế nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ đoạn thẳng trên tia

Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ một đoạn thẳng trên tia Trang 34
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs vẽ được đoạn thẳng trên tia cho trước
NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1.Vẽ đoạn thẳng trên tia:
GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn cách vẽ: Ví dụ 1:
H: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó, ở VD1
Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM = 2cm
mút nào đã biết, cần xác định mút nào ? Cách vẽ: SGK/122
H: Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những dụng cụ nào ? O M x Cách vẽ như thế nào? •
GV: Hướng dẫn HS vẽ theo các bước như SGK.
H: Qua cách vẽ em rút ra nhận xét gì? Nhận xét: SGK/122
H: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ?
Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
GV: Nêu ví dụ 2, hướng dẫn HS dùng com pa để vẽ. thẳng CD sao cho CD = AB
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Cách vẽ: SGK/123
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS A B
GV chốt lại kiến thức • • yC D
HOẠT ĐỘNG 3. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs vẽ được hai đoạn thẳng trên cùng một tia cho trước.
NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS lần lượt vẽ các đoạn thẳng Ví dụ: Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3cm. OM, ON tương tự mục 1.
Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai
H: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? điểm còn lại.
H: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b , Giải:
0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M ? O M N x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Điểm M nằm giữa O và N.
GV chốt lại kiến thức
Nhận xét : Trên tia Ox , OM = a; ON = b nếu 0 <
a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
a. Củng cố
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 53.54 sgk
Bài 53/124SGK (M3) O M N x Trang 35
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Giải:
GV chốt lại kiến thức
Vì OM < ON nên M nằm giữa O và N => OM+ MN= ON
3 + MN = 6 => MN = 6 - 3 = 3cm. Vậy MN = OM
Bài 54/124SGK (M4) Giải O A B x C
Vì OA < OB nên A nằm giữa O và B
=> OA+ AB = OB => AB = 5 - 2 = 3cm
Vì OB < OC nên B nằm giữa O và C => OB + BC = OC => BC = 8 - 5 = 3cm Vậy BC = BA ( 3cm) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước và compa)
- Làm bài tập 55, 56, 57, 58, 59(SGK)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu cách vẽ một đoạn thẳng trên tia ? (M1)
Câu 2: Nêu cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia? (M2)
Câu 3: Qua cách vẽ hai đoạn thẳng trên một tia, em rút ra nhận xét gì? (M2)
Câu 4: Trên tia Ox vẽ được mấy điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài) ? (M2)
Câu 5: Nếu trên tia Ox có OM = a , ON = b , 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M ? (M2) Câu 6: Bài 53.54 sgk (M3) Trang 36 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng; NL tính độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Trung điểm của Biết khái niệm Vẽ trung điểm
Vẽ được trung điểm của Nêu được các cách xác đoạn thẳng
trung điểm của của đoạn thẳng
đoạn thẳng. Tính được định trung điểm của đoạn thẳng độ dài đoạn thẳng. đoạn thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ
HS: Chữa bài 53 sgk/124 (Vẽ hình (4đ), tính MN (6đ)) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu hình thành cho Hs khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Dự đoán của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Gv giới thiệu N trong bài tập trên llà trung điểm Hs thực hiện
của đoạn thẳng OM. Vậy thế nào là trung điểm Hs nêu dự đoán. của một đoạn thẳng?
Bài toán: Làm thế nào để chia hai đầu một thanh
gỗ cứng thành hai nửa bằng nhau?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng

(1) Mục tiêu: Hs nắm được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng.
(3) NLHT: NL tư duy, tự học, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy luận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1.Trung điểm của đoạn thẳng: Trang 37
- GV vẽ hình, hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, nêu khái niệm.
H: em có nhận xét gì về vị trí của M đối với A, B ? A M B
GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Định nghĩa: (SGK- 124)
H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều
M là trung điểm của đoạn thẳng AB kiện gì?
MA + MB = AB
H: Nếu M nằm giữa A, B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?    =
H: Tương tự M cách đều A, B ta có đẳng thức nào? MA MB
Trung điểm của đoạn thẳng AB còn I
gọi là điểm chính giữa của đoạn A I B thẳng AB. A B A I B
Trong hình vẽ trên đây, trường hợp nào thì I không là trung điểm
của đoạn thẳng AB? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Hs xác định được trung điểm của đoạn thẳng.
(3) NLHT: NL vẽ trung điểm của đoạn thẳng. NL tính toán, suy luận
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
GV: Nêu ví dụ, hướng dẫn HS tìm cách vẽ.
Ví dụ: Đoạn thẳng AB = 5cm. Hãy vẽ trung điểm M của
H: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M đoạn thẳng ấy.
phải thỏa mãn những điều kiện nào? Giải:
- Hãy tính MA và MB thông qua AB ? MA M + B = AB ( 1)
GV: Chốt nếu M là trung điểm của đoạn
Vì M là trung điểm của AB =>  AM = MB (2)
thẳng AB thì : MA = MB = AB AB 2
Từ (1) và (2) => MA = MB = = 2,5cm
H: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng 2 AB ta làm như thế nào? Cách 1:
Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm
- HS thảo luận nhóm làm ? SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
Cách 2: Gấp giấy: sgk/125 nhiệm vụ
? Dùng sợi dây xác định chiều dài của thanh gỗ: Gấp
đoạn dây sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
dây xác định trung điểm của thanh gỗ.
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 60/118SGK Trang 38
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập Giải:
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện O A B x nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a. Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB)
GV chốt lại kiến thức
b. Theo câu a: A nằm giữa O và B => OA + AB = OB
2 + AB = 4 => AB = 2cm => OA = OB ( vì cùng = 2cm)
c. Từ câu a và b ta có : A là trung điểm của đoạn thẳng OB D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs tìm hiểu cách giải bài toán có hai trường hợp
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ, NL tính toán, tư duy toán học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài toán:
Gv đưa đề bài toán: Gọi A, B là hai điểm tren tia Trường hợp 1:
Ox. Biết OA = 4cm, AB = 2cm. Tính độ dài đoạn O B A
thẳng OB. Trường hợp nào thì B là trung điểm của x đoạn thẳng OA?
B nằm giữa A và O nên ta có: OB = OA – AB = 2cm
Yêu cầu Hs hoạt động nhóm thực hiện
Vậy B là trung điểm của OA
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Trường hợp 2: vụ O A B
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x
GV chốt lại kiến thức
A nằm giữa O và B nên ta có: OB = OA + AB = 6cm
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định nghĩa, xem kĩ cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 61; 62; 64; 65/118SGK.
- Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trang 124SGK để tiết sau ôn tập chương.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Nêu khái niệm trung điểm của một đoạn thẳng ? (M1)
Câu 2: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì? (M2)
Câu 3: Vậy để vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ta làm như thế nào? (M2)
Câu 4: bài tập 60 SGK (M3) Trang 39 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ và nhận biết điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, tính toán, hợp tác, giao tiếp; NL sử dụng ngôn ngữ, khả năng suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình; NL tính độ dài đoạn thẳng.
5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng (M1) (M2) (M3) cao (M4) Ôn tập
Nhớ được khái niệm điểm,
Biết vẽ hình và chỉ ra Tính được độ Vẽ được hình chương I
đường thẳng, tia, đoạn thẳng các yếu tố có trong hình. dài đoạn thẳng. theo yêu cầu
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG: Ôn tập lý thuyết.

(1) Mục tiêu: Hs được tái hiện lại các kiến thức liên quan thông qua việc trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ toán học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
I. Các khái niệm GV nêu câu hỏi:
1. Điểm: Một dấu chấm trên mặt phẳng là hình ảnh của
+ Điểm là gì ? cách đặt tên cho điểm.
điểm. Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
+ Có mấy cách đặt tên các đường thẳng ?
2. Đường thẳng: Có 3 cách đặt tên cho đường thẳng: +
+ Thế nào là một tia gốc O ?
Dùng 2 chữ cái thường.
+ Thế nào là đoạn thẳng AB ?
+ Dùng 1 chữ cái thường.
+ Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
+ Dùng hai chữ cái in hoa.
+ Hãy nêu các tính chất đã học trong
3. Tia : Hình gồm điểm O và một nửa đường thẳng bị chia chương.
ra bởi O gọi là một tia gốc O.
- HS thảo luận tìm các câu trả lời
4. Đoạn thẳng: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
và tất cả các điểm nằm giữa A và B. nhiệm vụ
5. Trung điểm của đoạn thẳng: Là điểm nằm giữa và cách
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS đều hai mút của đoạn thẳng.
GV chốt lại kiến thức

II. Các tính chất : Sgk/127 Trang 40
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ,
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng công cụ vẽ. NL tính toán và suy luận.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
III. Câu hỏi và Bài tập
Thảo luận làm các bài tập
Bài 2/127sgk Bài 3/127 sgk 2,3,4,6,7,8/127sgk a N
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C M x
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu y A M của HS
GV chốt lại kiến thức
S A B
* Nếu đường thẳng AN song song với đường thẳng a thì không
xác định được điểm S. Vì S là giao điểm của AN và a mà khi đó
AN và a không có điểm chung nên không xác định được S. Bài 4/127sgk c d a A B b C D Bài 6/127 SGK
a) Vì trên tia AB có AM < AB nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
b) Theo câu a ta có: AM + MB = AB Hay 3 + MB = 6 => MB = 6 - 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB
c) Điểm M nằm giữa A, B và AM = MB nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Bài 7/127 SGK
Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có: AM = MB = AB = 2 3,5cm
- Cách vẽ: Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho AM = 3,5cm. Bài 8/127SGK Trang 41 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập 5/127(SGK).
- Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Đánh giá thông qua bài kiểm tra 1 tiết Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương II: GÓC
§1. NỬA MẶT PHẲNG. I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
2.Kĩ năng: Làm quen với việc phủ định khỏi niệm. rèn kĩ năng đọc hình vẽ, nhận dạng hình.
3.Thái độ: Chú ý ghi nhớ kiến thức bài mới, hăng hái tìm hiểu bài và làm bài tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt : Tự giác, chủ động, Suy nghĩ và khái quát hóa thành kiến thức mới
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Nửa mặt
Cho được vd về hình ảnh Vẽ được 2 nửa mp
Tìm được hình ảnh Đọc được đề bài và vẽ phẳng
của mp. Biết được khái
đối nhau. Giải thích của nửa mp ngoài được hình theo đúng
niệm nửa mp. Biết được được một tia có
thực tế. Gọi tên yêu cầu của đề bài.
khái niệm 2 nửa mp đối nằm giữa hai tia
được tên 2 nửa mp Biết chứng minh
nhau. Biết được khái niệm hay không. đối nhau. một tia nằm giữa 2 tia nằm giữa hai tia. tia.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Giới thiệu chương) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs được nhắc lại một số kiến thức liên quan chuẩn bị cho bài học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, tái hiện kiến thức
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK.
(5) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- Đường thẳng được xác định bởi mấy điểm?
- Đường thẳng được xác định bởi 2 điểm
- Thế nào là đoạn thẳng? Nêu vị trí tương đối -Định nghĩa đoạn thẳng SGK.
của một đoạn thẳng và đường thẳng?
Có 2 VTTĐ của một đoạn thẳng và đường thẳng : Cắt nhau,
song song, đoạn thằng nằm trên đường thẳng. Trang 42
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Nửa mặt phẳng bờ a

(1) Mục tiêu: Hs trình bày được ví dụ mặt phẳng, nửa mặt phẳng, điểm nằm trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Các hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Nửa mặt phẳng bờ a
GV: Giới thiệu một số hình ảnh mặt phẳng trong thực
- Trang giấy ; mặt phẳng bảng….. là hình ảnh của tế mặt phẳng
? Có nhận xét gì về giới hạn của mặt phẳng?
- Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
GV: Trông H1 đường thẳng a chia mặt phẳng thành a mấy phần?
GV: GT: Mỗi phần là một nửa mặt phẳng
+ Khái niệm nửa mặt phẳng: SGK/72
? Vậy thế nào là một nửa mặt phẳng
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau
GV: GT hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là hai nửa
+ Nhận xét: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt mặt phẳng đối nhau phẳng cũng là bờ
? Để tạo ra hai nửa mặt phẳng đối nhau ta làm như thế chung của 2 nửa mặt M (I) N nào? phẳng đối nhau a
GV: Chốt lại Nhận xét P
-Vẽ H2Có nhận xét gì về M&N; M&P; N&P (II) - M & N là hai điểm
H/s: M&N  cùng 1 nửa mặt phẳng
nằm cùng phía đối với đường thẳng a
- M&P(N&P) không cùng  1 nửa mặt phẳng
- M & P (N & P) là hai điểm nằm khác phía đối với GV: Cho HS làm?1 theo nhóm đường thẳng a
H/s: Các nhóm thảo luậnĐại diện mhóm trình bày – ?1- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm P(I)
Nhóm khác nhận xét(bổ sung)
- Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M(N) (II)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
b. a không cắt MN; a cắt MP
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Tia nằm giữa hai tia
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK. Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Tia nằm giữa hai tia
Gv Đưa ra bảng phụ H3 yêu cầu HS quan sát và nhận xét M x z
khi nào Oz nằm giữa Ox và Oy? M x (b) (a) z z O N x B O C y
GV: Chốt lại điều kiện để một tia nằm giữa 2 tia O N y y - Cho HS làm?2SGK Nhận
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ xét: MOx; NOy
Oz cắt MN tại điểm nằm giữa M & N  Oz
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS nằm giữa Ox & Oy
GV chốt lại kiến thức
?2 a. Oz nằm giữa Ox và Oy vì Oz cắt MN
b. Oz không nằm giữa Ox và Oy vì Oz không cắt MN
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Trang 43 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Học kỹ lại lý thuyết :
- Làm bài tập: 4 , 5 (SGK- T73) ; Bài 1 → 5 (SBT - T52)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Hãy cho ví dụ về mặt phẳng,? Nêu khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mp đối nhau? (M1)
Câu 2: Khi nào thì một tia nằm giữa hai tian.(M2)
Câu 3: Bài tập 1.2.3 sgk (M3.M4) Trang 44 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. GÓC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Biết định nghĩa góc,
Biết cách vẽ góc. Biết
Lấy được ví dụ về Góc góc bẹt. điểm nằm trong góc.
hình ảnh thực tế của góc và góc bẹt.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của hs.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Hãy nhắc lại khái niệm tia? Vẽ hai tia Ox và Oy theo hai
Hs nêu khái niệm Tia như sgk.
trường hợp: Không có chung gốc và có chung một góc. x
H: Ta đã học về hai tia đối nhau là hai tia có chung một gốc y
và tạo thành đường thẳng. Nhưng nếu hai tia có chung một O
gốc mà không tạo thành đường thẳng thì được gọi là gì? y x
GV giới thiệu: hình trong trường hợp thứ hai gọi là Góc. Vậy O O góc là gì?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hs nêu dự đoán.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước.
(5) Sản phẩm: Khái niệm góc, một số ví dụ về góc trong thực tế.
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Góc: Trang 45
GV Cho HS quan sát hình 4 SGK/74 vẽ sẵn ở bảng phụ,
a) Định nghĩa: (SGK)
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: O là đỉnh - Góc là gì?
Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
- GV: Lưu ý:Trường hợp tổng quát thì hai tia không đối M x x nhau, không trùng nhau. O
- GV: Đưa ra định nghĩa chính xác. O N
- GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa.
- HS: Nhắc lại định nghĩa. y y
- GV: Vẽ hình và giới thiệu đỉnh và hai cạnh của góc. b) Đọc:
- GV: Chỉ cách đọc và kí hiệu của góc
Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Góc MON hoặc góc NOM.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức
c) Kí hiệu: xOy , yOx , O ; MON , NOM -
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG 3. Góc bẹt, vẽ góc
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm góc bẹt và biết vẽ góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
(5) Sản phẩm: Hs vẽ được góc.
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Góc bẹt:
GV: Gọi 1 hS vẽ tia Ox, vẽ tia Oy là tia đối của tia Ox.
- GV: Giới thiệu: Hai cạnh Ox và Oy là hai cạnh của góc bẹt y x O xOy.
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối - GV: Góc bẹt là gì? nhau. - GV: Cho HS làm ?1
- GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế. - HS: lấy ví dụ. 3. Vẽ góc: - GV: Nêu cách vẽ góc.
- GV: Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó. Người ta vẽ D A
thêm các vòng cung nhỏ để phân biệt các góc chung đỉnh.
- GV: Yêu cầu HS viết kí hiệu khác ứng vói góc B1, B2
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS B C -
GV chốt lại kiến thức -
NLHT: NL tư duy, NL vẽ góc
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm nằm bên trong góc
(1) Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện khi nào thì một điểm nằm bên trong góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận và trả lời của hs
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
4. Điểm nằm bên trong góc:
GV: Yêu cầu HS vẽ góc xOy và vẽ tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- GV: Khi nào thì điểm M nằm bên trong góc xOy?
- HS: Khi tia OM nằm giữa tia Ox và tia Oy.
- GV: Nhận xét và đưa ra kết luận chính xác Trang 46
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
x nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức
NLHT: NL vẽ hình, NL xác định điểm nằm trong góc
M O y
Điểm M nằm bên trong góc xOy nên tia OM nằm giữa tia Ox và Oy.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức vừa học vào giải một số bài tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước
(5) Sản phẩm: Giải các bài toán liên quan đến góc.
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
a) Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh.
Gv tổ chức cho Hs thảo luận làm bài
Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc. tập 6.7 sgk
b) S; SR và ST Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST.
c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Lời giải hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức -
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ.
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi. - BTVN: 8, 9,10 SGK/76
- Đọc trước bài : Số đo góc. Trang 47 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. SỐ ĐO GÓC I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết mỗi góc có một số đo xác định, số đo góc bẹt là 1800. Nhớ định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
2. Kĩ năng: Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc, so sánh hai góc, chính xác khi đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số đo góc Nêu cách đo góc. Nêu
Rút ra nhận xét về số đo Dùng thước đo góc để Phân biệt được k/n góc vuông, góc của mỗi góc. Cách so
đo góc và so sánh các góc vuông, góc nhon, góc tù. sánh hai góc góc. nhọn, góc tù.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ:
a) Nêu định nghĩa góc, góc bẹt. (4 điểm) C
b) Đọc tên và viết tất cả các kí hiệu của các góc trong · hình bên (6 điểm) Đáp án: a) sgk (4đ) b) · ·
BAC , DAC , BAD (đúng mỗi góc 2đ) B A D A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
H: Muốn so sánh hai đoạn thẳng thì ta làm ntn?
Hs: So sánh hai số đo của chúng
H: Muốn so sánh hai góc thì ta làm ntn? với nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hs nêu dự đoán.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2. Đo góc
(1) Mục tiêu: Đo và ghi được số đo của mỗi góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Số đo các góc
Hoạt động của GV và HS Nội dung Trang 48 -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đo góc: GV giao nhiệm vụ
- Để đo góc người ta dùng thước đo góc.
+ Tìm hiểu sgk thảo luận nêu và mô tả dụng cụ đo góc. - Cách đo góc xOy:
+ Trình bày các bước đo góc
B1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước + Vẽ góc xOy.
trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc đi
+ Đo góc vừa vẽ và ghi kết quả qua vạch 00. + Làm ?1
B2 : Xem cạnh kia của góc đi qua vạch nào thì
+ Qua số đo của các góc em hãy rút ra nhận xét gì về số
ta đọc số đo vạch đó trên thước. x đo của mỗi góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Kí hiệu:
Đánh giá kết quả thực hiện y nhiệm vu của HS xOy = 400 -
GV chốt lại kiến thức
* Nhận xét: (Sgk) O -
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. NL đo góc
?1 Độ mở của cái kéo là 600, của com pa là 500
* Chú ý: (Sgk)
HOẠT ĐỘNG 3. So sánh hai góc
(1) Mục tiêu: Nêu được cách so sánh hai góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân kết hợp cặp đôi.
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: So sánh được hai góc.
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. So sánh hai góc: GV giao nhiệm vụ: a) Kí hiệu: xOy = uIv
+ Đo các góc ở hình 14, 15 – Sgk theo bàn, rồi so sánh số x u I đo của chúng
+ Muốn so sánh hai góc ta làm thế nào? + Làm ?2 O v
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ y s
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) q -
GV chốt lại kiến thức -
NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL so sánh O t p I hai góc. sOt  qIp
HOẠT ĐỘNG 4. Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
(1) Mục tiêu: Nêu được khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Chỉ ra được góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Góc vuông, góc nhọn, góc tù: GV giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bảng phụ hình 17, nêu định nghĩa góc x M vuông, góc nhọn, góc tù. B
+ Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù I
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ O N
Đánh giá kết quả thực hiện y A C nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức
xOy = 900 ; MIN < 900 ; BAC > 900 -
NLHT: NL tư duy, NL phân biệt được góc vuông, góc
(Góc vuông); (Góc nhọn); (Góc tù) nhọn, góc tù. Trang 49
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs Vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập liên quan
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
Hoạt động của GV và HS Nội dung -
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv tổ chức cho hs thảo luận và thực hành đo góc ở xOy = 500. bài tập 11.12.13 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm
xOz = 1000. vụ xOt = 1300.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS -
GV chốt lại kiến thức
Đo các góc ở Hình 19 ta được -
NLHT: NL tư duy, NL ngôn ngữ. ABC = BAC = ACB =600.
Sử dụng thước đo độ, đo các góc ở hình 20, Ta được 0 LIK = 90 (là góc vuông) 0 ILK = LIK = 45
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc cách đo góc, định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. - Làm bài 14, 13 sgk Trang 50 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs hiểu cách vẽ một góc, hai góc trên nửa mặt phẳng.
2. Kĩ năng: Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Vẽ góc cho Nắm các bước đo góc. Vẽ góc trên nửa mặt
Vẽ hai góc trên nửa Tia nằm giữa hai biết số đo phẳng mặt phẳng tia.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐVĐ: Khi có một góc ta có thể xđ được sđ của nó bằng thước đo góc. Hs nêu dự đoán
Ngược lại nếu biết sđ của một góc, làm thế nào để vẽ được góc đó
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được góc trên nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
* NLHT: NL tư duy, vẽ góc trên nửa mặt phẳng.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng + GV nêu ví dụ 1 Ví dụ 1: Cho tia Ox,
+ Hs tự đọc sgk và nêu cách vẽ. 90 100 80 110 70 y 60 120 vẽ góc xOy sao cho 50
+ GV hướng dẫn vẽ trên bảng. 130 40 140 xOy = 400 + GV nêu ví dụ 2 30 150 20 160
? Để vẽ ABC = 1350 em làm như thế nào? 170 10 - Đặt thước đo góc + HS lên bảng vẽ 180 0 x trên nửa mặt phẳng O
? Trên một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BA, ta có bờ chứa tia Ox
vẽ được mấy tia BC sao cho ABC = 1350?
sao cho tâm thước trùng với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch 0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện của thước. nhiệm vụ
- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400 của thước. xOy = 400 Trang 51
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết ABC = 1350 (sgk/83)
GV chốt lại kiến thức Nhận xét (83 SGK).
HOẠT ĐỘNG 3. Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được hai góc trên cùng một nửa mặt phẳng
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. GV : Nêu ví dụ 3 Ví dụ 3 Hs lên bảng vẽ
a) Vẽ góc xOy = 300, xOz = 750 trên cùng một nửa mặt
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox phẳng.
vẽ xOy = m0 ; xOz = n0, m < n. Hỏi tia nào nằm b) Có nhận xét gì về vị trí của ba tia Ox, Oy, Oz? giải thích giữa hai tia còn lại? lí do?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện
b) Tia Oy nằm giữa hai tia Ox nhiệm vụ z và Oz vì 300 < 700. 100 90 80 110 70
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 60 120
Nhận xét: trên cùng một nửa 50 130 y 40 140
GV chốt lại kiến thức 30
mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, 150 20 160 170 10
xOy = m0 ; xOz = n0 ; m0 < n0 180 0 x O
 tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niêm góc và gọi tên một số góc cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT: NL vẽ góc
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV giao nhiệm vụ học tập. y
Gv cho hs lên bảng thực hành vẽ góc. làm bài tập 24.25 sgk M
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
B x 1350 450
GV chốt lại kiến thức K I
D. TÌM TÒI MỞ RỘNG (không)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tập vẽ góc với sđ cho trước. Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài học.
- Làm các bài 25 → 29 sgk.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập Trang 52 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố cho Hs các khái niệm góc, góc bẹt, cách vẽ góc, đo góc
2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nằm trong góc. Đo góc bằng thước đo góc,
so sánh hai góc, chính xác khi đo góc. Hs biết vẽ góc có sđ cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
3. Thái độ:Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, viết số đo góc. NL vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Luyện tập Biết định nghĩa góc,
Biết cách vẽ góc. Biết
Lấy được ví dụ về Phân biệt được góc bẹt. điểm nằm trong góc.
hình ảnh thực tế của góc vuông, góc Nêu cách đo góc. Nêu
Rút ra nhận xét về số đo góc và góc bẹt. nhọn, góc tù. k/n góc vuông, góc của mỗi góc. Cách so
Dùng thước đo góc để Tia nằm giữa hai nhon, góc tù. sánh hai góc
đo góc và so sánh các tia. Nắm các bước đo góc. Vẽ góc trên nửa mặt góc. phẳng Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1.
Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề, kích thích tinh thần ham học hỏi tìm tòi kiến thức mới của Hs
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu.
(4) Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Hãy nhắc lại cách vẽ một góc khi biết số đo? Hs nêu cách vẽ như sgk.
ĐVĐ: trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho 0
xAy = 50 Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C.
LUYỆN TẬP
(1) Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, gợi mở, động não
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, thước đo góc.
(5) Sản phẩm: Vẽ góc, đo góc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 26 SGK/84:
GV vẽ các hình cho sẵn như hình 35sgk lên bảng •C z
Yêu cầu HS xác định đỉnh của góc rồi vẽ. x 4 HS lên bảng vẽ 0 20 0 110
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ • • • b) B a) A C Trang 53
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x E
GV chốt lại kiến thức y d ) 0 145 0 80 c ) • • F D y
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 25 SGK/84: Hãy nêu cách vẽ góc xBy • I 1 HS lên bảng vẽ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 0 •135 • K M
GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài 28 SGK/84: y
H: Tia Ax chia mặt phẳng thành mấy nửa?
Vẽ được hai tia Ay và Ay’
H: Mỗi nửa mặt phẳng vẽ được mấy tia Ay? Suy ra sao cho 0 xAy = xAy ' = 50
trên mặt phẳng vẽ được mấy tia? 500 x
Hai tia Ay và Ay’ nằm trong A 500 1 HS lên bảng vẽ
hai nửa mặt phẳng đối nhau,
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ bờ chứa tia Ax.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS y'
GV chốt lại kiến thức
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Đọc trước bài: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?
NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Tiết 1 Câu 1: Nêu khái niệm góc, góc bẹt? (M1)
Câu 2: Nêu cách vẽ góc, cách xác định một điểm nằm bên trong góc? (M2)
Câu 3: bài tập 7.8.9 sgk (M3)
Tiết 2 Câu 1: Nêu cách đo góc. Khái niệm góc vuông, góc nhọn,góc tù? (M1)
Câu 2: Muốn so sánh hai góc, ta làm như thế nào?(M2)
Câu 3: bài tập 18.19.20 sgk (M3)
Tiết 3 Câu 1: Nêu cách vẽ góc khi biết số đo? (M1)
Câu 2: Điều kiện nào thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?(M2)
Câu 3: Bài tập 25.26.27 sgk (M3) Trang 54 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§4. KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Hs nắm được khi nào thì xOy + yOz = xOz ? Nắm được các khái niệm: hai góc kề nhau, bù nhau, phụ nhau, kề bù.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình, nhận biết quan hệ giữa hai góc.
3. Về thái độ
: có ý thức đo vẽ cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân.
- Năng lực chuyên biệt: NL đo góc. NL vẽ hình; NL tìm các góc phụ nhau, bù nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Khi nào thì Biết khái niệm hai
Đo được các góc. Nắm Tính được số đo các Suy luận được khi có góc kề nhau, bù
góc. Tính được số đo xOy + yOz
được khi nào thì xOy
xOy + yOz = xOz nhau, phụ nhau, kề của hai góc kề bù. thì tia Oy nằm giữa = xOz bù.
+ yOz = xOz hai tia Ox và Oz.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs bước đầu nhận xét được điều kiện để xOy + yOz = xOz
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả đo và dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1.Dùng thước đo góc đo các góc: y xOy ; yOz ; xOz ? z
2.So sánh: xOy + yOz với xOz ? O x
Qua bài kiểm tra bài cũ này ta thấy xOy
+ yOz = xOz . Vậy khi nào thì
Hs tiến hành đo và nhận xét:
xOy + yOz = xOz ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay
xOy + yOz = xOz
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?

(1) Mục tiêu: Hs nêu được điều kiện để xOy + yOz = xOz
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Kết quả suy luận của học sinh
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL đo góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và
GV : Quan sát bài tập ở bài kiểm tra bài cũ hãy cho biết tia Oy có yOz bằng số đo góc xOz?.
quan hệ gì với hai tia Ox và Oz?
?: Khi có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì rút ra được mối Trang 55 y z
quan hệ gì giữa ba góc xOy ; yOz ; xOz ?
?1. Ta có: xOy + yOz =
GV chốt: Khi Oy nằm giữa Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz xOz * Nhận xét : ?: Ngược lại nếu có xOy + yOz = xOz O x
Thì có suy ra được tia Nếu tia Oy nằm giữa hai
Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz không? Vì sao?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
tia Ox và tia Oz thì xOy + yOz = xOz .
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
ngược lại : nếu xOy + yOz = xOz thì
GV chốt lại kiến thức
Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.
HOẠT ĐỘNG 3. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
(1) Mục tiêu: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hs nêu được các cặp góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
*NLHT: NL ngôn ngữ, NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL tính toán; NL quan sát
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề
GV: Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS nhìn hình vẽ, hãy cho biết bù.
mối quan hệ giữa hai góc xOy và yOz với góc xOz? Tính số * Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung đo của góc xOz?
và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng
GV giới thiệu góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau
đối nhau có bờ chứa cạnh chung.
? Vậy thế nào là hai góc kề nhau? hai góc phụ nhau? hai góc * Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bù nhau? bằng 90o.
GV: hai góc vừa kề nhau vừa bù nhau ta gọi hai góc đó là hai * Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng
góc kề bù. Gv vẽ hình hai góc kề bù. Vậy hai góc kề bù có 180o.
tổng số đo bằng bao nhiêu
* Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ kề bù.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
?2 : Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o.
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL đo góc, sử dụng công cụ vẽ, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Câu 1: Bài 18 sgk/82(M3)
Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC C A
Gv tổ chức Hs làm bài tập 18 sgk
* Điền vào chỗ trống: nên: BOA + AOC = BOC 32° 45°
a) Góc phụ với góc 250 là góc...   = O 450 + 320 = BOC 0 77 BOC . B
b) Góc 600 và góc 1200 là hai góc....
c) Hai góc kề bù có tổng số đo là.... Vậy 0 BOC = 77
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đáp án: a)... 650 b)... bù nhau c)... 1800.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Học thuộc nhận xét và khái niệm các góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
-Làm bài tập 19 đến 22 sgk/82.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Trang 56
Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? (M1)
Câu 2: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? (M2)
Câu 3: Bài tập 18, 19, 20 sgk (M3.M4) Trang 57 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố tính chất: “Khi nào thì xOy + yOz = xOz ”, nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau và kề bù nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ góc, đo góc và tính số đo góc.
3. Thái độ: Làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học, có ý thức cẩn thận và chính xác
khi vẽ và đo. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và đo góc.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tính toán, tự học; NL sử dụng ngôn ngữ; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL vẽ góc, đo góc, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập:
Biết vẽ và đo Viết được các cặp góc Viết được hệ thức từ hình vẽ. Tính được số đo các góc phụ nhau, bù nhau.
Tính được số đo góc từ hệ thức. góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức đã học để vận dụng vào giải bải tập
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ.
(5) Sản phẩm: Các kiến thức liên quan
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz? Thế Hs trả lời như sgk
nào là hai góc phụ nhau? Góc phụ với góc 300 là góc bao nhiêu độ? L à góc 600.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL đo góc, vẽ góc cho biết số đo, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 21sgk/82: + Làm bài 21, 22 sgk/82:
a) Đo các góc: xOy = 650 ; yOz = 250 ; aOb = 290
GV treo bảng phụ hình 28, 29, 30sgk, yêu cầu hs đo các góc trên hình vẽ.
bOc = 460 ; cOd = 150 ; aOc = 750 ; bOd = 610
4 HS đo các góc trên bảng phụ, HS dưới lớp đo ở
b) Các cặp góc phụ nhau trên hình 28b là: hình vẽ sgk.
Góc aOb và bOd, góc aOc và cOd .
- Thảo luận theo cặp tìm các góc phụ nhau, bù nhau ở Bài 22sgk/82: hình 28b và hình 30.
a) Đo các góc: xOy = 1470; yOz = 330; aAb = 1350
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Trang 58
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
bAd = 450 ; bAc = 250 ; cAd = 200 ; aAc = 1600
GV chốt lại kiến thức
b) Các cặp góc bù nhau trên hình 30 là: aAb và bAd , aAc và cAd
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 19 sgk/82: y
- GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài
H: Hai góc kề bù xOy và yOy’ có tổng số đo bằng bao nhiêu?
H: Thay số vào suy ra góc yOy’ =? 0 120
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ x O y
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vì hai góc xOy và yOy’ là hai góc kề bù nên ta có:
GV chốt lại kiến thức xOy + yOy = 1800
Thay số: 1200 + yOy = 1800
=> yOy = 1800 – 1200 = 600
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 20 sgk/82: A
- GV: Vẽ hình trên bảng, gọi HS đọc đề bài Ta có H: Từ 1 BOI = AOB suy ra BOI = ? ? 4 1 1 0 0 I BOI = AOB = .60 = 15 600
H: Tia OI nằm giữa hai OA, OB thì có hệ thức nào? 4 4 O B
- Thay số vào suy ra góc AOI?
Vì tia OI nằm giữa hai tia OA
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ và OB nên AOI + BOI = AOB
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 0 0 0  = − = − =
GV chốt lại kiến thức AOI AOB BOI 60 15 45
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 23sgk/83: Q
- GV vẽ hình, gọi HS đọc đề bài Hai tia AM và AN đối P
? Góc MAN có số đo bằng bao nhiêu? nhau nên MAN =1800
? Hai góc MAP và NAP có quan hệ gì với nhau? Suy x 580 Hai góc MAP và NAP kề 330 N
ra tổng số đo của chúng bằng bao nhiêu? M A bù nên NAP = 1800 –
- Từ đó suy ra số đo của góc NAP =?
Góc PAQ kề với góc nào? Dựa vào tia nào nằm giữa 330 = 1470
Vì tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên hai tia nào để suy ra? 0 0 0
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = = − = x PAQ 147 58 89
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Xem lại các bài đã giải
- Học kỹ nhận xét và luyện lại cách đo góc.
- Xem trước bài: Tia phân giác của một góc
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù? (M1)
Câu 2: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? (M2)
Câu 3: Bài tập 18, 19, 20 sgk (M3.M4) Trang 59 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§6. TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu tia phân giác, đường phân giác của một góc là gì.
2. Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ, gấp giấy.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4)
Tia phân giác Biết định nghĩa Hiểu các cách định Vẽ được tia phân
Vẽ được tia phân giác
của một góc. tia, đường phân nghĩa tia phân giác. giác của một góc. của góc bẹt. giác của một góc. Biết các cách vẽ tia phân giác của góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ
Hs1: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ hai tia Oy và Oz sao cho 0 xOy = 30 , 0 xOz = 60 .
a. Trong ba tia, tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
b. Tính và so sánh xOy và yOz ?
(Hình vẽ đúng 3đ - trả lời đúng câu a 3đ – Trả lời đúng câu b 4đ) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được thế nào là tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân,
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ
(5) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
ĐVĐ: Thông qua bài toán trên, Tia Oy có những tính chất như vậy người ta gọi là tia Hs nêu dự đoán
phân giác của góc xOy. Vậy thế nào là tia phân giác của một góc?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tia phân giác của một góc.

(1) Mục tiêu: Hs phát biểu được định nghĩa tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa tia phân giác của một góc.
*NLHT:NL quan sát, NL sử dụng công cụ vẽ góc, NL ngôn ngữ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Tia phân giác của một góc là gì?
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần kiểm tra bài cũ, trả lời (SGK) x các câu hỏi:
H: Em thấy tia Oz nằm ở vị trí nào của góc xOy? 50 0
Oz là tia phân giác O 50 0 z y Trang 60
H: So sánh hai góc xOz và yOz của góc xOy
H: Thế nào là tia phân giác của một góc?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ tia phân giác của một góc
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Hs vẽ được tia phân giác của một góc bằng hai cách
*NLHT: NL tư duy, NL hợp tác và giao tiếp, NL sử dụng công cụ vẽ góc và tính số đo góc, NL thực hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc: - GV nêu ví dụ
Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số
H: Tia Oz là phân giác thì chia góc xOy thành hai góc như đo bằng 640. y thế nào? Giải: z
H: So sánh mỗi góc đó với góc xOy? Cách 1: Vì xOz = zOy
H Nếu biểu diễn bằng công thức thì ta có các cách biểu 32 0 32 0 diễn nào? O x Mà xOz + zOy = 640
- HS: Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo và nêu 0 64 cách vẽ. => xOz = = 320 2
- GV: Ngoài cách đo góc còn có cách nào khác xác định
được tia phân giác Oz của góc xOy không? - Vẽ xOy = 640
- GV:Quan sát sửa sai cho HS.
- Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox,
- GV: Quan sát các hình vẽ và cho biết mỗi góc không phải Oy sao cho xOz = 320
là góc bẹt có mấy tia phân giác, nêu nhận xét? Cách 2: Gấp giấy
- HS: làm ? Sgk. Vẽ tia phân giác của góc bẹt? Có mấy - Vẽ xOy = 640 trên giấy tia phân giác?
- Gấp giấy sao cho hai tia Ox, Oy trùng nhau
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

- Nếp gấp chính là tia phân giác Oz của xOy
GV chốt lại kiến thức *Nhận xét: (SGK)
HOẠT ĐỘNG 4. Chú ý
(1) Mục tiêu: Hs nắm được nội dung phần chú ý
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Hs nêu được nội dung phần chú *NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. 3. Chú ý: (SGK) y
- GV: Vẽ đường thẳng zz’ trên hình và giới thiệu zz’ z
là đường phân giác của góc xOy z
H: Vậy đường phân giác của một góc là gì? x y
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ O O x
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS t z'
GV chốt lại kiến thức
Zz’ là đường phân giác của xOy
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Trang 61
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh *NLHT:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 30 (trang 87 SGK)
Gv gọi Hs đọc đề bài, vẽ hình
Cho Hs thảo luận làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi. BTVN: 31, 33, 34, 35, 36 SGK/ 87.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tia phân giác của một góc? (M1)
Câu 2: Bài 32sgk (M2) (đáp án c,d) Câu 3: Bài tập 30 (M3) Trang 62 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tia phân giác của một góc.
2. Kỷ năng :Rèn kỹ năng giải các bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ hình.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập - Biết vẽ tia,
Hiểu các cách vẽ được tia - Hiểu các cách áp Tính số đo các (tia phân đường phân giác
phân giác của một góc. Áp dụng tính chất tia góc kề với tia
giác của một của một góc.
dụng tính chất về tia phân giác phân giác của một phân giác. góc)
của một góc để tính số đo góc góc, số đo góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra)
- Nêu định nghĩa tia phân giác của góc? 2đ
Bài tập: 1) Vẽ góc aOb = 1800 4đ
2) Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb 2đ 3) Tính aOt; tOb. 2đ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Kích thích tinh thần ham học hỏi kiến thức của học sinh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là góc như thế nào? Hs nêu dự đoán.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
*NLHT: NL tính toán, tư duy logic. NL giải các bài toán về tia phân giác của một góc.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 33(sgk/87) Hs : Đọc đề y t - Vẽ góc nào trước ? 1300
- Nêu cách vẽ góc xOy và , yOx ? x’ O x Trang 63 Hs lên bảng vẽ - Nêu cách tính , x Ot Ta có : xOy và , yOx là hai góc kề bù Hs lên bảng tính
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Nên : xOy + , yOx = 1800
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 1300+ , yOx = 1800
GV chốt lại kiến thức , yOx = 1800 - 1300 = 500 yOx Và : Ot là phân giác xOy 0  yOt = = 65 2
Khi đó : Oy nằm giữa Ox, Oy, ta có : , x Ot = 0 65 + 500 = 1150
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 36/87 Gv: Đưa ra bài 36 z Hs : Đọc đề n
- Đầu bài cho gì, tính gì? y Hs lên vẽ hình
- Tính góc mOn thế nào? (nếu cần Gv hướng dẫn ...) nOy =? ; yOm =? m  800 300  nOy + yOm = mOn 0 x Giải 
Tia 0z, 0y cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ 0x. Vì mOn =? Hs lên bảng trình bày
x0y  x0z Nên tia 0y nằm giữa 0x, 0z.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Ta có : x0y + y0z = x0z
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức y0x = 1800 − 300 = 500
+ Tia 0m là tia phân giác góc x0y . ˆ  x0y 30 m0y = = = 150 2 2
+ Tia 0n là tia phân giác góc y0z . ˆ  y0z 50 ˆ y0n = = = 250 2 2
+ Tia 0y nằm giữa hai tia 0m và 0n nên : m0n = m0y + y0n = 150 + 250 Vậy m0n = 400 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách vẽ tia phân giác của một góc
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Hình vẽ của học sinh
*NLHT: NL vẽ tia phân giác của một góc
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 64
GV giao nhiệm vụ học tập.
Cách vẽ dùng thước và compa
Gv hướng dẫn Hs một số cách vẽ tia
- Dùng compa vẽ đường tròn tâm O,
phân giác của một góc.
bán kính bất kì, cắt Ox, Oy lần lượt
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS tại A,B
thực hiện nhiệm vụ
- Giữ nguyên bán kính trên, vẽ 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
đường tròn tâm A,B, 2 đường tròn vu của HS
này cắt nhau tại một điểm C khác O
GV chốt lại kiến thức
- Nối O và C, ta được phân giác cần vẽ !
Cách Vẽ tia phân giác bằng thước hai lề.
Cách vẽ bằng thước đo góc.
Vẽ tia phân giác của một góc bằng ê ke
- Vẽ đường vuông góc với một cạnh Ox góc xOy.
- Vẽ đường vuông góc với một cạnh Oy góc xOy
- Vẽ một tia đi qua O với giao điểm
của hai đường vuông góc trên Trang 65
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Về nhà cần học, nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc. Làm các BT 30; 34; 35; 36 sgk.
+ Chuẩn bị tiết sau thực hành đo góc trên mặt đất.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tia phân giác của một góc? (M1)
Câu 2: Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? (M2)
Câu 3: Muốn chứng minh 0b là tia phân giác của góc a0c ta làm như thế nào? (M3) Trang 66 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy:
§7. THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết áp dụng lý thuyết vào bài thực hành.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, , NL tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL đo góc trên mặt đất.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3)
Thực hành đo góc Nắm được cấu tạo của giác
Nêu được các bước tiến hành Thực hành đo góc trên trên mặt đất
kế và công dụng của nó. đo góc trên mặt đất mặt đất.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (
Không kiểm tra) A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Hs nắm được cấu tạo cơ bản của giác kế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Giác kế
(5) Sản phẩm: Hs mô tả được cấu tạo của giác kế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- GV đặt giác kế trước lớp sau đó giới thiệu cho học sinh Hs mô tả cấu tạo của dụng cụ đo góc trên mặt
cấu tạo của giác kế. đất
GV: Bộ phận chính của giác kế là một đĩa tròn.
- Tên dụng cụ: Giác kế.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ sgk. - Cấu tạo:
Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
+1 đĩa tròn: trên mặt đĩa được chia sẵn độ đo
GV trên mặt đĩa tròn có gắn một thanh quay có thể quay từ 0 đ 1800.
xung quanh đĩa (GV quay cho học sinh quan sát)
-Hai nửa hình tròn ghi độ theo hai hướng
? Hãy mô tả cấu tạo của thanh quay đó? ngược nhau.
+1 thanh quay: 2 đầu thanh quay gắn 2 tấm
-đĩa được đặt cố định hay quay được.
thẳng đứng. Mỗi tấm có 1 khe hở.
-GV giới thiệu dây dọi treo dưới đĩa.
(qua 2 điểm xác định 1 đường thẳng)
-GV gọi học sinh lên bảng chỉ vào giác kế và nêu câu trả lời -Hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. về cấu tạo giác kế.
-đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba
chân có thể quay xung quanh trục.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu cách đo góc.

(1) Mục tiêu: Hs nắm được cách đo góc bằng giác kế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Giác kế
(5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh Trang 67
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2.Cách đo góc trên mặt đất.
-GV dùng h.41, h.42 sgk để hướng dẫn học sinh cách đo.
Bước 1:…………………
-Học sinh theo dõi sgk và quan sát GV hướng dẫn.
Bước 2:…………………
-GV chọn mỗi tổ một em sau đó yêu cầu nhóm này thực Bước 3:…………………
hành mẫu theo đúng các bước trên.
Bước 4:…………………
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ SGK/88
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng cách đo góc bằng giác kế để đo thực tế
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi
(4) Phương tiện dạy học: Giác kế
(5) Sản phẩm: Kết quả đo của học sinh
4.1. Chuẩn bị thực hành.
-GV yêu cầu tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị thực hành của tổ về: -Dụng cụ thực hành.
-Cử một bạn ghi biên bản thực hành(báo cáo thực hành theo mẫu chuẩn bị giờ trước)
GV chia lớp làm hai nhóm và phân chia địa điểm thực hành.
-GV yêu cầu mỗi tổ chia thành ba nhóm nhỏ để các bạn đều được làm. 4.2.Học sinh thực hành:
Yêu cầu các tổ về vị trí của mình tổ trưởng phân nhóm và điều khiển tổ thực hành theo các bước .
-Yêu cầu có thể thay đổi vị trí A, B, C để luyện cách đo.
GV kiểm tra kỹ năng thực hành của các nhóm, nhắc nhở, hướng dẫn, điều chỉnh viếc làm của học sinh cho chính xác.
4.3. Nhận xét và đánh giá.
-GV thu biên bản thực hành của các tổ, đánh giá, nhận xét ý thức của các tổ,cho điểm thực hành từng tổ.
-Có thể hỏi lại học sinh các bước thực hành đo góc trên mặt đất.
-Dụng cụ thực hành lại. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-Nắm chắc các bước thực hành đã làm.
-Yêu cầu học sinh cất dụngcụ, vệ sinh chân tay chuẩn bị cho giờ học sau.
- Giờ sau mang com pa để học "Đường tròn" và đọc trước bài .
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Mô tả cấu tạo của giác kế? (M1)
Câu 2: Nêu các bước tiến hành đo góc bằng giác kế? (M2)
Câu 3: Thực hành đo góc trên thực tế (M3) Trang 68 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức :
+ Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
+ Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn
2. Kỷ năng : Biết dùng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo,vẽ hình.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tính toán; NL sử dụng công cụ đo, vẽ góc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Đường tròn - Biết về khái niệm
Hiểu các cách vẽ được
- Nêu được cách Xác định trung đường tròn, hình tròn. đường tròn, hình tròn, vẽ đường tròn điểm đi qua tâm Nhận biết tâm, cung tâm, cung tròn, dây cung,
- Xác định bán của đường tròn tròn, dây cung, đường đường kính, bán kính đường tròn kính, bán kính.
kính.Điểm thuộc đường
Biết gọi tên và kí hiệu
tròn, không thuộc đường đường tròn. tròn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập và tìm tòi kiến thức mới của học sinh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Các em đã học về đường tròn và hình tròn ở tiểu học. Vậy giữa Hs nêu dự đoán
đường tròn và hình tròn khác biệt nhau ở điểm nào?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Đường tròn, hình tròn

(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm đường tròn, hình tròn, xác định tâm và bán kính của đường tròn
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Khái niệm đường tròn, hình tròn. Cách vẽ đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Đường tròn và hình tròn
- Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ? − Dùng compa để vẽ đường tròn.
- Cho điểm 0 vẽ đường tròn tâm 0, bán kính 1,5cm ?
Hvẽ : Đường tròn tâm O và bán kính
Gv : Vẽ đoạn thẳng đơn vị quy ước trên bảng rồi vẽ đường B C tròn lên bảng. Lấy A 1,5cm M 0 Trang 69 H 43a
điểm A ; B ; C... bất kỳ trên đường tròn
- Các điểm này cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu ?
- Vậy đường tròn tâm 0 bán kính là 2cm là hình như thế nào ?
− Đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm
- Vậy đường tròn tâm 0 bán kính R là hình gồm các điểm các điểm cách 0 một khoảng bằng R. kí hiệu như thế nào ? (0 ; R)
GV : Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M ; A ; B ; C  (0 ; R) B − •
Điểm nằm bên trong đường tròn là N.
− M là điểm nằm trên đường tròn. C − A
Điểm nằm bên ngoài đường tròn là P- - Hãy so sánh độ − N là điểm nằm bên trong đư•ờng • tròn.
dài các đoạn thẳng (0N ; 0M) ; (0P ; 0M)
− P là điểm nằm bên ngoài đường tròn.0
- Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đo ù? • M
- Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên
trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách N
tâm một khoảng như thế nào so với bán kính ?
− Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên
- Quan sát H 43b và cho biết hình tròn là hình gồm những đường tròn và các điểm nằm bên trong H 4 3b P điểm nào ? đường tròn đó
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức Nhấn mạnh sự khác nhau giữa khái
niệm đường tròn và hình tròn
HOẠT ĐỘNG 3. Cung và dây cung
(1) Mục tiêu: Hs nêu được cung tròn, dây cung, Đường kính là dây lớn nhất
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Khái niệm cung và dây cung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Cung và dây cung
- Quan sát hình 44, Cung tròn là gì ?
- Khi A, 0, B thẳng hàng mỗi cung như thế nào ? B A • • • 0 H 44
− Hai điểm A và B chia đường tròn thành 2
phần, mỗi phần gọi là 1 cung tròn.
− Hai điểm A, B gọi là 2 mút của cung C D A O B
Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung (gọi tắt là dây)
− Dây đi qua tâm là đường kính.
− Đường kính dài gấp đôi bán kính Trang 70 - Dây cung là gì ? Bài 38(sgk/91)
- Đường kính của đường tròn là gì ? a) b) Vì C  (0 ; 2cm) Gv : Đưa ra bài 38  OC = 2cm.
- Hãy chỉ rõ cung CA lớn, cung CA nhỏ của (0), cung CD Vì C  (A ; 2cm)  CA = 2cm.
lớn, cung CD nhỏ của (A). Nên : OC = CA = 2cm
- Vẽ dây cung CA, dây cung C0, dây cung CD.
Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A.
- Vẽ đường tròn (C ; 2cm)
- Vì sao đường tròn (C ; 2) đi qua 0 và A ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 38(sgk/91)
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 38 sgk a)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ b) Vì C  (0 ; 2cm)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS  OC = 2cm.
GV chốt lại kiến thức
Vì C  (A ; 2cm)  CA = 2cm. Nên : OC = CA = 2cm
Do đó : Đường tròn (c ; 2cm) đi qua 0 ; A.
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 39(sgk/92) (M4)
Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 39 sgk a) Tính CA, CB,
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ DA, DB : CA = DA C
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS = 3cm; CB = DB =
GV chốt lại kiến thức 2cm I K A • • B b) Vì I nằm giữa A 3 và B nên AI + D IB = AB  AI = AB − IB = 4 − 2 = 2cm.
Vậy AI = BI nên I là trung điểm của AB. c) Tính IK :
Vì AI < AK (2 < 3) nên I nằm giữa A ; KTa có : AI + IK = AK 2 + IK = 3  IK = 3 − 2 = 1cm D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
(1) Mục tiêu: Hs sử dụng được một số công dụng khác của compa
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Dùng compa so sánh hai đoạn thẳng, tính tổng độ dài hai đoạn thẳng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
3. Một số công dụng khác của compa Trang 71
H: Compa có công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn. Ngoài Ví dụ 1 : Dùng compa để so sánh hai đoạn
ra com pa còn có công dụng nào nữa ? thẳng
- Quan sát hình 46 và nói rõ cách so sánh hai đoạn thẳng Cách làm : AB và MN. Sgk hình 46)
Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD làm thế nào để biết Ví dụ 2(sgk/91)
tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng Cách làm : từ đoạn thẳng ? − Vẽ tia 0x bất kỳ
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
− Trên tia 0x vẽ 0M = AB.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
− Trên tia Mx vẽ MN = CD.
GV chốt lại kiến thức (dùng compa để vẽ)
Đo độ dài đoạn thẳng 0N vì : 0N = AB + CD
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học theo sgk và vở ghi
- Làm các bài tập : 40, 41, 42 (sgk/92, 93)
- Giờ sau mỗi Hs mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Đường tròn tâm O bán kính R là gì, cách kí hiệu ? (M1)
Câu 2: Công dụng chủ yếu để vẽ đường tròn là gì ?. (M2)
Câu 3: Trung điểm của đoạn thẳng là gì ? (M2) Trang 72 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §9. TAM GIÁC I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS định nghĩa được tam giác. Xác định và hiểu được các yếu tố trong tam giác: đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên, ký hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm bên trong. bên ngoài tam giác.
3.Thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình đúng yêu cầu.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL nêu các tên gọi góc, cạnh đỉnh, dùng kí hiệu toán học, NL vẽ tam giác.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tam giác Nắm được khái
Nêu được các yếu tố
Vẽ được tam giác khi biết niệm tam giác trong tam giác độ dài ba cạnh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Bước đầu gợi lại cho Hs những kiến thức đã học ở tiểu học
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: SGK
(5) Sản phẩm: Khái niệm tam giác và các yếu tố trong tam giác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
H: Ta đã biết tam giác từ tiểu học. Vậy thế nào là tam giác ABC? Các Hs trả lời yếu tố của nó?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
HOẠT ĐỘNG 2. Tam giác ABC là gì?

(1) Mục tiêu: Hs nêu được định nghĩa, Viết kí hiệu tam giác. xác định được các yếu tố của nó
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc
(5) Sản phẩm: Định nghĩa tam giác, tên gọi và kí hiệu các yếu tố trong tam giác.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
1. Tam giác ABC là gì ? A
-GV cho HS quan sát trực quan một số hình, đồ vật a) Định nghĩa: (SGK-T93)
có hình dạng tam giác (eke...)=>giới thiệu mô hình -Ký hiệu: về tam giác. Tam giác ABC =  ABC C B ? Tam giác ABC là gì ?
hoặc  BAC; BCA ;  CAB B ? Hình gồm 3 đoạn A C
Trong đó: + 3 đỉnh: A, B , C
thẳng như trên có phải là tam giác không ? Vì sao ? + 3 cạnh: AB; BC ; CA
-GV giới thiệu cách đọc, cách ghi, ký hiệu về tam + 3 góc : ABC, BCA, CAB giác.
hoặc đọc theo chiều kim đồng hồ
? Nêu cách đọc khác của  ABC Trang 73
? Nêu tên các đỉnh, các cạnh của tam giác ABC. 3 góc : BAC, ACB,CBA
? Đọc tên các góc của  ABC ? Chú ý: BAC = CAB = A là 1
BAC còn có cách đọc nào khác ?
b) Điểm nằm trong, điểm nằm ngoài tam giác(sgk)
? Xác định các điểm nằm trong nằm ngoài tam giác. A + M A  BC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm + N A  BC N vụ M
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS C B
GV chốt lại kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3. Cách vẽ tam giác
(1) Mục tiêu: Hs vẽ được tam giác khi biết độ dài ba cạnh
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa. (5) Sản phẩm:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
2. Cách vẽ tam giác
GV hướng dẫn HS cách vẽ tam giác. - Cách  (1) ABC có BC = 4cm; AB = 3cm; vẽ (2) AC = 2cm (SGK- A
*Lưu ý: Vẽ cả hai cung tròn trên cùng một nửa mp bờ chứa tia BC T94)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ B C
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. T Bài 47: (SGK-T95)
? HS đọc bài 47 (SGK) đ nêu yêu cầu của bài. IR = 3cm; TI = 2,5cm; ? Trình bày cách làm TR = 2cm.
-HS trình bày vào vở, bảng I R Vẽ  TIR.
-Nhận xét bài của bạn. - B1: Vẽ IR = 3cm *Chốt: - B2: I làm tâm vẽ
Củng cố các bước vẽ tam giác bằng thước và compa.
cung tâm I bán kính 2,5 cm. -Vẽ 1 cạnh
- B3: Vẽ cung tròn tâm R bán kính 2cm
-Xác định đỉnh thứ 3 của  (dùng compa)
- B4: Xác định T bằng giao của 2 cung tròn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ tâm I và tâm R.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - B5: Xác định  TIR
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Ôn kỹ phần lý thuyết - Làm bài 45, 46 (SGK)
- Ôn lý thuyết chương II (Làm đề cương ôn tập chương II) 1. Định nghĩa các hình (T95) 2. Các tính chất (T96)
3. Làm các câu hỏi và bài tập (T96). Trang 74
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Câu 1: Thế nào là tam giác ABC? (M1)
Câu 2: Hãy kể tên các yếu tố của tam giác ABC, viết kí hiệu (M2)
Câu 3: Bài tập 47 sgk (M3) Trang 75 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về góc. 2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
- Bước đầu tập suy luận đơn giản,rèn tư duy lôgíc toán học.
3.Thái độ: Cẩn thận tự tin.
4. Kiến thức trọng tâm: Những kiến thức liên quan đến chương.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng công cụ vẽ, Tính toán góc....
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập
Nắm vững các nội Mô tả được các kiến Vận dụng các kiến Vận dụng các kiến chương dung kiến thức về thức thông qua hình thức đã học vào làm thức đã học vào làm góc vẽ bài tập trắc nghiệm bài tập tự luận
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs -
GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . M y M y x N N a M a M O x O x y O Hình 1 Hình 1 Hình 2 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 z z O y y y y z x z x O O O O Hình 9 x Hình 10 Hình 7 Hình 7 x x z y Hình 6 Hình 6 Hình 8 Trang 76
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng toán trắc nghiệm củng cố lí thuyết
Gv treo bảng phụ ghi bài tập
HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập ra
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm bảng nhóm
Bài tập 1: Điền từ (cụm từ) thích hợp và chỗ a) Bất kỳ Bài 1
đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ........... của hai nửa
a) ….bờ chung….. đối nhau mặt phẳng ............ b) ….. 1800
b) Số đo của góc bẹt là .....................
c) ..tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy…..
c) Nếu ................. thì xOy = xOz + zOy
d) …..tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với
d) Tia phân giác của một góc là .......................
hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
Bài tập 2: Phát biểu nào đúng(Đ), sai(S) trong các câu dưới đây: Bài 2:
a) Góc tù là góc có số đo lớn hơn góc vuông . a) Đ
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xÔy thì xÔz = zÔy . b) Đ
c) Tia phân giác của góc xÔy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy c) S hai góc bằng nhau . d) Đ
d) Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800 . e) S
e) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung . f) S
f) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC
GV nhận xét và yêu cầu học sinh ghi vở.
Bài 1 : Điền vào chỗ trống để được câu đúng
GV : Đưa ra bảng phụ ghi nội dung các tính chất chưa hoàn a) Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là
chỉnh , yêu cầu HS HĐCN làm bài tập điền vào chỗ trống.
bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
GV : Gọi từng HS lên bảng điền từ vào chỗ trống
b) Số đo của góc bẹt là 180o.
HS : Dưới lớp cùng làm và nhận xét , hoàn thiện bài.
c) Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz
d) Tia phân giác của 1 góc là tia nằm giữa 2
cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.
GV : Chốt lại và chính xác kết quả.
Bài 2: Tìm câu đúng , sai
a) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông (Sai)
HS : Giải thích các câu sai trong bài 2
b) Nếu tia Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔy
a) Vì góc tù là góc > 90o nhưng < 180o = zÔy ( Đúng)
d) Hai góc kề nhau...và 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt
c) Tia phân giác xÔy là tia tạo với 2 tia O x, phẳng đối nhau.
Oy hai góc bằng nhau. ( Đúng)
e) thiếu A, B, C không thẳng hàng.
d) Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ . ( Sai)
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
e) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng
GV chốt lại kiến thức AB, BC, CA . ( Sai)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Dạng toán vẽ hình, tính toán Bài tập 3 và 4 : Hs lên bảng vẽ hình
- GV gọi học sinh lên bảng, sử dụng các dụng cụ để vẽ theo yêu cầu đề bài . Trang 77 -
Muốn vẽ một góc có số đo cho trước ta làm như thế nào ? -
Muốn vẽ hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù nhau ta
căn cứ vào cơ sở nào để vẽ chúng ? Bài tập 5 và 6 : Bài 5 y -
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên xÔz + zÔy = xÔy z
-Từ đó khi biết được số đo của hai góc ta có thể suy ra
được số đo của một góc còn lại . -
HS vận dụng kiến thức này để làm bài tập số 6 bằng cách O x
tính trước số đo của một góc tạo bởi tia phân giác của góc
đó với một cạnh của góc . sau đó dùng thước đo góc để xác Bài 6
định tia phân giác cần vẽ của góc đó . z y O
HS : Đọc đầu bài SBT/ 58 x
+ Nêu trình tự vẽ hình Bài 33 - SBT/ 58 + Gọi 1 HS lên vẽ hình
Vì xÔz = 30o < xÔy = 80o
+ HĐN * GV: Hãy vân dụng kiến thức đã học thảo luận lời Nên tia Oz nằm giữa 2 tia giải bài 33/SGK. O x và Oy
Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm trình bày vào PHT của  xÔz + zÔy = xÔy nhóm .  zÔy = xÔy - xÔz = 80o
Tổ trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong - 30o = 50o nhóm
+ Vì tia Om là tia phân giác của zÔy nên zÔm
* HS : Nhóm trưởng phân công = mÔy = zÔy : 2 = 50o:2=25o
Mỗi cá nhân hoạt động độc lập vào nháp
+ Vì zÔm = 25o < xÔz = 30o
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Nên xÔm = xÔz + zÔm =30o+25o=55o
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

• Về nhà ôn lại các kiến thức của chương và các bài tập đã làm
• Làm các bài tập ôn tập chương trong sách bài tập .
• Tiết sau : Kiểm tra cuối chương
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Đánh giá thông qua kết quả làm bài kiểm tra 1 tiết của học sinh. Trang 78 Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Bước đầu suy luận đơn giản.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL làm chủ bản thân, NL tự học.
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng công cụ vẽ, kí hiệu toán học, tái hiện kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Ôn tập cuối
Nhớ được các k/n góc, Hiểu các t/c về góc -Biết suy luận tính - Vận dụng T/c hai góc năm tia phân giác, đường đã học. Vẽ được số đo góc, C/m tia kề bù và tia phân giác tròn, tam giác. hình theo yêu cầu. phân giác của góc. tính số đo góc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
(1) Mục tiêu: Tái hiện, hệ thống lại các kiến thức mà học sinh đã học trong chương thông qua các hình vẽ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Các kiến thức trong chương II
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
- GV dùng bảng phụ đã vẽ sẵn các hình sau và yêu cầu HS cho biết nội dung kiến thức của mỗi hình . M y M y x N N a M a M O x O x y O Hình 1 Hình 1 Hình 2 Hình 2 Hình 3 Hình 4 Hình 5 z z O y y y y z x z x O O O O Hình 9 x Hình 10 Hình 7 Hình 7 x x z y Hình 6 Hình 6 Hình 8 Trang 79
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc, compa.
(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1:
Bài 1: a) Góc là gì ? Vẽ góc xOy = 400. a) Định nghĩa góc. x
b) Thế nào là hai góc bù nhau ? Cho ví dụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời. 400 b) Góc 1200 và góc 600 y O là hai góc bù nhau. Bài 2: Bài 2:
- Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; a BC = 6 cm.
- Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, 5cm BM và đoạn thẳng MC. 3cm m
- Yêu cầu HS nêu các bước vẽ tam giác ABC, sau
đó vẽ theo các bước đã nêu. b c 6cm - Gọi 1 HS lên bảng vẽ
Bài 3: Các câu sau đúng hay sai ? Bµi 3:
a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. a) §óng.
b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh b) Sai.
Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Sai.
c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau. d) §óng.
d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì : aOb + bOc = aOc
- Gọi HS lần lượt trả lời từng câu
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức
GV giao nhiệm vụ học tập.

Bài 4: Vẽ hình y
Bài 4: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa Giải
tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt t
= 300 ; xOy a) Có xOt = 300 ; xOy = = 600. 600 60
a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ?
Vì xOt < xOy nên Ot nằm 30o
b) So sánh góc xOt và góc tOy. x giữa 2 tia Ox và Oy.
c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy không ?
b) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên Giải thích ? 0 0 0
xOt + tOy = xOy  tOy = xOy − xOt = 60 − 30 = 30
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình. Vậy
- HS: Lần lượt lên bảng giải. xOt = yOt
- GV: Nhận xét và sửa sai nếu có.
c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy và xOt = yOt
nên Ot là phân giác của góc xOy. Trang 80 Bài 5: y Ta có : xOy + x O  y = t/ t
Bài 5: Vẽ 2 góc kề bù xOy và x O  y 1800 (2 góc kề bù)
Biết xOy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của  x O  y= 1800 – 700 = 70x x/
xOy , Ot’ là tia phân giác của x O  y. Tính x O  y; tOt 1100 o
Vì Ot’ là tia phân giác của ; xOt x O  y
- GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.  1 1 x O  t = yOt = x O  y= .1100 = 550
- HS: Lần lượt lên bảng giải. 2 2
Vì Ot là tia phân giác của xÔy
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm 1 1 vụ  xOt = yOt = xOy = .700= 350 2 2
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
Vì Ox và Ox’ đối nhau Ot và Ot’ nằm giữa Ox và
GV chốt lại kiến thức Ox’ xOt + tOt + x O  t = 1800
 tOt = 1800- 350 – 550 = 900 + Lại có : xOt ’ + x O
 t = 1800 (2 góc kề bù)
 xOt = 1800- 550 = 1250 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-
Ôn tập những nội dung đã học
- Làm bài tập 11.1 → 11.10/SBT tr97, 98, 99.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:
Đánh giá thông qua kết quả làm bài thi học kì của học sinh. Trang 81