Giáo án Toán 6: Xác suất trong các trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Giáo án dạy thêm Toán 6 chuyên đề Xác suất trong các trò chơi và thí nghiệm đơn giản được soạn dưới dạng file PDF gồm 17 trang. Mời bạn đọc đón xem!

Trang 1
Ngày soạn: …../…../ …… Ngày dạy: …../…../ ……
BUI 22. XÁC SUT TRONG CÁC TRÒ CHƠI VÀ
THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN
I. MC TIÊU
1. Kiến thc:
- Chỉ ra được mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản (ví dụ: ở
trò chơi tung đồng xu thì mô hình xác suất gồm hai khả năng ứng với mặt xuất hiện
của đồng xu,...).
- Vận dụng được kiến thức để giải quyết một số bài tập nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn giản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung
- Năng lc t ch, t hc: Hc sinh t nghiên cu, tìm hiu thông tin trong SGK,
thc tế, các kênh thông tin khác để thc hin nhim v đưc giao.
- Năng lực giao tiếp, hp tác:
+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp số liệu để trao đi, trình bày, chia s ý tưởng, ni
dung học; đồng thi phát triển năng lực hp tác gia các thành viên nhóm.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: Phân tích được khả năng xảy ra một s
kiện; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Hc sinh s dụng được ngôn ng toán học để trình bày được
mô hình xác sut trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản.
- Năng lực tính toán:
+) Học sinh được tư duy toán học từ các trò chơi, thí nghiệm đơn giản để chỉ ra
được mô hình xác suất.
+) HS vn dng kiến thức, kĩ năng đã học để d đoán được các kh năng thể
xy ra ca mi s kin.
3. Phm cht:
- Chăm chỉ: thc hiện đầy đủ các hoạt động hc tp mt cách t giác, tích cc.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết qu hoạt động nhân theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhim v hc tp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Trang 2
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIN TRÌNH BÀI DY
Tiết 1.
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh được nhớ lại và luyện tập lại công thức tính xác suất thực
nghiệm xuất hiện mặt S ( hoặc mặt N) khi tung đồng xu nhiều lần; xác suất xuất
hiện mặt A khi lấy bóng từ trong hộp nhiều lần thông qua trò chơi, để học sinh hào
hứng trong phần tiếp theo của bài học.
b) Nội dung: Học sinh được chơi trò chơi lật mảnh ghép, để trả lời câu hỏi và nhận
quà, nhận phần thưởng cho nhóm mình. Nội dung sau các mảnh ghép các câu
hỏi:
c) Sn phm:
- Câu trả lời của học sinh, không khí lớp học vui nhộn, hào hứng.
- Đáp án: 1.D; 2.B; 3.C; 4.C; 5.A; 6.C
d) T chc thc hin:
Kim tra trc nghim Hình thức giơ bảng kết qu ca hc sinh (cá nhân).
Kim tra lý thuyết bng tr li ming (cá nhân)
BÀI KIM TRA TRC NGHIỆM ĐẦU GI
Câu 1: Nếu Hòa tung đồng xu
20
lần liên tiếp,
11
lần xuất hiện mặt
S
thì xác
suất thực nghiệm xuất hiện mặt
S
là bao nhiêu ?
A:
1
2
B:
C:
10
30
D:
11
20
Đáp án D.
Câu 2: Nếu Linh tung đồng xu 22 lần liên tiếp có 13 lần xuất hiện mặt
N
thì
bao nhiêu lần xuất hiện mặt
S
?
A:
13
B:
9
C:
9
22
D:
13
22
Đáp án B.
Câu 3: Nếu tung đồng xu 30 lần liên tiếp 14 lần xuất hiện mặt
N
thì xác suất
xuất hiện mặt
S
là bao nhiêu ?
A:
7
8
B:
7
15
C:
8
15
D:
14
30
Đáp án C.
Câu 4: Bạn Hoàng Linh tung đồng xu 50 lần thấy 30 lần xuất hiện mặt
S
còn
bạn Anh tung 100 lần thấy 55 lần xuất hiện mặt
S
. Bạn Hoàng Linh nói
Trang 3
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt
S
30
50
; còn bạn Anh bảo rằng xác suất
thực nghiệm xuất hiện mặt
S
55
100
. Vậy trong hai bạn thì bạn nào nói đúng ?
A: Bạn Tú Anh
B: Bạn Hoàng Linh
C: Cả hai bạn đều
đúng
D: Cả hai bạn
đều sai.
Đáp án C.
Câu 5: Một hộp có 7 quả bóng 1 quả bóng xanh cây, 1 quả bóng đỏ, 1 qu
bóng vàng, 1 quả màu tím, 1 quả màu nâu, 1 quả màu hồng, 1 quả màu xanh da
trời, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hà lấy ngẫu
nhiên một quả bóng ra ghi lại u của quả ng lấy ra bỏ lại quả bóng đó
vào trong hộp. Nếu Hà lấy 25 lần liên tiếp 5 lần xuất hiện màu tím thì xác suất
thực nghiệm xuất hiện màu tím bằng bao nhiêu ?
A:
1
5
B:
5
20
C:
1
4
D:
10
25
Đáp án A.
Câu 6: Một hộp 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả
bóng kích thước khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra ghi
lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng,
5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất
hiện màu xanh.
A:
1
5
B:
3
4
C:
2
5
D:
7
20
Đáp án C.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1: GV giao nhim v:
- Các nhóm sẽ tham gia chơi trò chơi
lật mảnh ghép:
- Luật chơi:
+) Các nhóm quyền được lựa chọn
câu hỏi khi đến lượt. ( Để lựa chọn đội
đầu tiên tham gia t chơi, Giáo Viên
cho các đội bốc thăm, trong 6 phiếu
đánh số thứ tự từ 1 đến 6); đội nào lật
được mảnh ghép không câu hỏi thì
được lựa chọn tiếp lần 2.
+) Đi nào tr lời đúng nhanh nhất
câu tr lời đội mình la chn câu hi s
được 15 điểm; sai s b tr 5 điểm;
quyn tr lời đội khác tr lời được
Kết qu trc nghim
C1
C2
C3
C4
C5
C6
D
B
C
C
A
C
Trang 4
thì cộng 10 điểm, sai tr 5 điểm. Chú ý
tr li gii thích v câu tr li ca
nhóm.
c 2: Thc hiên nhim v:
Tham gia chơi trò chơi.
c 3: Báo cáo kết qu
- GV gọi thành viên bất của nhóm
xung phong trả lời đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi, yêu cầu HS giải thích vì sao.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe nhận
xét; trả lời (nếu cần).
ớc 4: Đánh giá nhận xét kết qu
GV khẳng định kết quả đúng đánh
giá mức độ hoàn thành của HS.
B. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy u bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung:
- Giải quyết bài toán GV giao.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân.
c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của các nhóm, thành viên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1: Giao nhim v 1
- Các nhóm cùng thảo luận, làm bài tập
sau:
Bài tập 1: Gieo một con xúc xắc liên
tiếp hai lần quan sát số chấm xuất
hiện mặt trên của xúc xắc qua hai lần
gieo.
a) bao nhiêu kết quả thể xảy ra.
Hãy liệt kê 6 trong những kết quả đó.
b) Liệt các kết quả thể xảy ra để
tổng số chấm xuất hiện mặt trên của
Bài tp 1: Gieo một con xúc xắc liên
tiếp hai lần quan sát số chấm xuất
hiện mặt trên của xúc xắc qua hai lần
gieo.
a) bao nhiêu kết quả thể xảy ra.
Hãy liệt kê 6 trong những kết quả đó.
b) Liệt các kết quả thể xảy ra để
tổng số chấm xuất hiện mặt trên của
xúc xắc trong hai lần gieo là 8.
c) Trường hợp nào dưới đây không
thể xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra:
Trang 5
xúc xắc trong hai lần gieo là 8.
c) Trường hợp nào dưới đây không
thể xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra:
- Tổng số chấm xuất hiện là 13.
- Tổng schấm xuất hiện số x N sao
cho 2 x 12.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời
của nhóm;
- GV hỗ trợ, điều phối các nhóm hoạt
động.
c 2: Thc hin nhim v
- GV gọi 1 nhóm nhanh nhất thuyết
trình về sản phẩm của nhóm mình, yêu
cầu HS giải thích vì sao.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe nhận
xét; phản biện.
c 3: Báo cáo kết qu
- GV khẳng định kết quả đúng đánh
giá mức độ hoàn thành của HS;
- GV chuyển ý sang làm bài tập 2.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét bài làm ca HS
và cht li mt ln na cách làm ca
dng bài tp.
- Tổng số chấm xuất hiện là 13.
- Tổng số chấm xuất hiện số x N sao
cho
2 12x
Gii:
a) Xét ln gieo th nht 6 kh năng
xy ra: 1 chm; 2 chấm;…; 6 chấm.
Xét lượt gieo th hai cũng có 6 khả năng
như vậy. Kết hp li ta 6.6 = 36 kết
qu th xy ra. Sáu trong s nhng
kết qu đó là:
1;1 , 1;2 , 1;3 , 1;4 , 1;5 , 1;6 .
b) Lit các kết qu th xy ra đ
tng s chm xut hin 8:
2;6 , 3;5 , 4;4 , 5; 3 , 6;2 .
c) - Trường hợp tổng số chấm xuất hiện
13 không thể xảy ra mỗi con xúc
xắc nhiều nhất 6 chấm trên một
mặt.
- Trường hp tng s chm là
x
2 12x
, trường hp này chc chn
xy ra.
c 1: Giao nhim v
- GV yêu cu HS làm bài tp 2.
Bài tp 2: Gieo đồng thi hai con xúc
xc. Xét các s kin:
a) Hai mt có cùng s chm.
b) Tích các s chm trên hai mt bng 7.
c) Hiu các s chm trên hai mt nh
hơn 6.
Mi s kin trên thuc kh năng nào
trong các kh ng:
- Không th xy ra.
- Có th xy ra.
- Chc chn xy ra.
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đ bài, làm bài cá nhân và tho
Bài tp 2: Gieo đồng thi hai con xúc
xc. Xét các s kin:
a) Hai mt có cùng s chm.
b) Tích các s chm trên hai mt bng
7
c) Hiu các s chm trên hai mt nh
hơn 6.
Mi s kin trên thuc kh ng nào
trong các kh năng:
- Không th xy ra.
- Có th xy ra.
- Chc chn xy ra.
Giải:
a) Sự kiện hai mặt có cùng số chấm: có
thể xảy ra.
b) Sự kiện tích các số chấm trên hai mặt
bằng 7 không thể xảy ra, vì
7 1.7,
không có mặt nào có
7
chấm.
Trang 6
lun cặp đôi theo bàn trả li câu hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 3 hs
lên bng trình bày, mi HS làm 1 ý
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét chéo bài làm ca
các bn và cht li mt ln na cách
làm ca dng bài tp.
c) Sự kiện hiệu các số chấm trên hai mặt
nhỏ hơn 6 chắc chắn xảy ra vì hiệu của
hai số nhỏ hơn hoặc bằng 6 phải nhỏ
hơn 6.
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc đ bài bài tp 3.
Bài tập 3: Gieo một con xúc xắc một
lần, biết số chấm trên mỗi mặt của con
xúc xắc lần lượt là 1; 2; 3; 4; 5; 6.
Số chấm trên mỗi con xúc xắc bao
nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra?
a) Số chấm xuất hiện số nguyên tố
nhỏ nhất.
b) Số chấm xuất hiện số vừa chia hết
cho 2, vừa chia hết cho 3.
c) Số chấm xuất hiện không phải số
nguyên tố và là ước của 16.
c 2: Thc hin nhim v
- HS thực hiện các yêu cầu của bài toán
trên theo cá nhân.
c 3: Báo cáo kết qu
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày
kết quả đã thực hiện.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
làm bài.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát nhận
xét lần lượt từng câu.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV chính xác hóa kquả của bài tập 3.
Bài tp 3: Gieo một con xúc xắc một
lần, biết số chấm trên mỗi mặt của con
xúc xắc lần lượt là
1;2;3;4;5;6
.
Số chấm trên mỗi con xúc xắc bao
nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra?
a) Số chấm xuất hiện số nguyên tố
nhỏ nhất.
b) Số chấm xuất hiện là số vừa chia hết
cho 2, vừa chia hết cho 3.
c) Số chấm xuất hiện không phải số
nguyên tố và là ước của 16.
Giải:
a) Số chấm trên xúc xắc là 2.
b) Số chấm trên xúc xắc là 6.
c) Số chấm trên xúc xắc là 4.
c 1: Giao nhim v
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm
bài tập 4.
Bài tập 4: Một hộp đựng 5 viên bi gồm
5 màu trắng; xanh; vàng; cam; đen. Lấy
ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.
a)Những kết quả thể xảy ra về màu
Bài tp 4: Một hộp đựng 5 viên bi gồm
5 màu trắng; xanh; vàng; cam; đen. Lấy
ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.
a)Những kết quả thể xảy ra về màu
của viên bi khi được lấy ra.
b)Màu của viên bi lấy ra phải phần
tử của tập hợp { màu trắng; màu xanh;
Trang 7
của viên bi khi được lấy ra.
b)Màu của viên bi lấy ra phải là phần
tử của tập hợp { màu trắng; màu xanh;
màu vàng; màu cam; màu đen} hay
không ?
c)Viết tập hợp các kết quả thể xảy ra
đối với màu của bi được lấy ra.
d)Nêu hai điều cần chú ý trong hình
của trò chơi trên.
c 2: Thc hin nhim v
- HS hoạt động nhóm đôi làm bài tập 4.
c 3: Báo cáo kết qu
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS
của các nhóm đứng tại chỗ nêu dự đoán.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV khẳng định các câu trả lời đúng.
- GV khen ngợi các nhóm câu tr lời
chính xác.
màu vàng; màu cam; màu đen} hay
không ?
c)Viết tập hợp các kết quả thể xảy ra
đối với màu của bi được lấy ra.
d)Nêu hai điều cần chú ý trong hình
của trò chơi trên.
Gii:
a) Khi rút ngẫu nhiên một viên bi trong
hộp, 5 kết quả thể xảy ra đối với
màu của viên bi, đó là: màu trắng; màu
xanh; màu vàng; màu cam; màu đen.
b) Số bi được lấy ra phần tử của tập
hợp : {màu trắng; màu xanh; màu vàng;
màu cam; màu đen}.
c) Tập hợp các kết quả quả có thể xảy ra
đối với u của viên bi được lấy ra :
{màu trắng; màu xanh; màu vàng; màu
cam; màu đen}.
d) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác
suất của trò chơi trên là:
+ Rút ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp.
+ Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối
với màu của viên bi được lấy ra là { màu
trắng; màu xanh; màu vàng; màu cam;
màu đen }.
Tiết 2.
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a) Mc tiêu: HS làm đưc các bài tp trc nghiệm đầu gi.
b) Ni dung: Tr li câu hi trc nghim v các kiến thc v xác xut trong các trò
chơi và thí nghiệm đơn giản.
c) Sn phm: Biết thc hiện đúng xác xuất trong các trò chơi thí nghiệm đơn
gin.
d) T chc thc hin: Kim tra trc nghim Hình thức giơ bảng kết qu ca hc
sinh (cá nhân).
BÀI KIM TRA TRC NGHIỆM ĐẦU GI
Câu 1: Một lớp 20 học sinh nam 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học
sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ.
A.
1
38
B.
10
19
C.
9
19
D.
19
9
Trang 8
Đáp án C.
Câu 2: Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thđược đánh st1 đến 30. Tính xác
suất để thẻ được lấy ghi số 6
A.
1
30
B.
1
5
C. 6 D.
1
6
Đáp án A.
Câu 3: Từ các chữ số 1,2,3,4 người ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Phát biểu tập hợp A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề
A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
B. Số tự nhiên ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số
đứng trước
C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3
D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4
Đáp án B.
Câu 4: Mt t hc sinh có 7 nam và 3 n. Chn ngu nhiên 1 người. Tính xác sut
sao cho 1 người được chọn đu là n.
A.
7
10
B.
3
7
C.
3
10
D.
7
3
Đáp án C.
Câu 5: Mt hp cha 6 viên bi xanh, 7 viên bi đỏ. Nếu chn ngu nhiên 1 viên bi
t hp này. Tính xác suất để đưc viên bi màu xanh.
A.
6
7
B.
7
13
C.
7
6
D.
6
13
Đáp án D.
Câu 6: Trong thư viện 9 quyn sách gm 3 quyn Toán ging nhau, 3 quyn
Ng Văn giống nhau, 3 quyn Tiếng Anh ging nhau. Tính xác suất để chọn được
mt quyn sách không phi Toán.
A.
1
3
B.
1
2
C. 1 D.
2
3
Đáp án D.
Câu 7: Mt lp hc có 20 hc sinh nam và 16 hc sinh n đang học môn Toán.
Tính xác suất để chn mt hc sinh n tr li câu hi của cô giáo đưa ra.
A.
4
5
B.
1
5
C.
4
9
D.
5
9
Đáp án C.
Câu 8: Có 6 hc sinh lp 6, 7 hc sinh lp 7, 8 hc sinh lp 8, 9 hc sinh lp 9 .
Tính xác suất để chọn được mt hc sinh không phi là hc sinh lp 6.
Trang 9
A.
4
5
B.
1
5
C.
1
4
D.
3
4
Đáp án A.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1:GV giao nhim v:
- Hoàn thành bài tp trc nghiệm đầu
gi.
c 2: Thc hiên nhim v:
- Hoạt động cá nhân tr li.
c 3: Báo cáo kết qu
NV1: HS giơ bng kết qu trc
nghim.
(Yêu cu 2 bn ngi cnh kim tra kết
qu ca nhau)
ớc 4: Đánh giá nhận xét kết qu
- GV cho HS khác nhn xét câu tr li
và cht li kiến thc.
Kết qu trc nghim
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C
A
B
C
D
D
C
A
B. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy u bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Ni dung: Bài 1; 2; 3
c) Sn phm: Tìm được kết qu ca các bài toán.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1: Giao nhim v 1
- GV cho HS đọc đ bài tp 1.
Bài tập 1: Minh gieo một con xúc xắc 100
lần ghi lại số chấm xuất hiện mỗi lần
gieo được như sau:
Tính xác suất thực nghiệm:
a, Xuất hiện mặt
k
là số chẵn.
Bài tp 1: Minh gieo một con xúc
xắc 100 lần ghi lại số chấm xuất
hiện ở mỗi lần gieo được như sau:
Tính xác suất thực nghiệm:
a, Xuất hiện mặt
k
là số chẵn.
b, Xuất hiện mặt
k
là số lớn hơn 3.
Giải:
Trang 10
b, Xuất hiện mặt
k
là số lớn hơn 3.
Yêu cu:
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, làm bài nhân tho
lun cặp đôi theo bàn trả li câu hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 2 hs lên
bng trình bày.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét bài làm ca HS và
cht li mt ln na cách làm ca dng bài
tp.
a.Xác xuất số chấm xuất hiện là số
chẵn là :
57
100
b.Xác xuất schấm xuất hiện lớn
hơn 2 là :
65 13
100 20
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc đ bài bài tp 2.
Bài tập 2. Một chiếc thùng kín chứa một số
quả bóng xanh, đỏ, tím, vàng. Trong một
trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một
quả bóng, ghi lại màu rồi bỏ quả bóng vào
thùng. Bạn Bình thực hiện tchơi và được
kết quả như bảng:
a, Bình đã lấy bóng bao nhiêu lần ?
b, Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy
được bóng màu Xanh.
c, Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy được
bóng Tím hoặc Vàng.
Yêu cu:
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
Bài tập 2. Mt chiếc thùng kín chứa
một số quả bóng xanh, đỏ, m, vàng.
Trong một trò chơi, người chơi lấy
ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại
màu rồi bỏ quả bóng vào thùng. Bạn
Bình thực hiện trò chơi được kết
quả như bảng:
a, Bình đã lấy bóng bao nhiêu lần ?
b, Tính xác suất thực nghiệm Bình
lấy được bóng màu Xanh.
c, Tính xác suất thực nghiệm Bình
lấy được bóng Tím hoặc Vàng.
Gii
a) Bình đã lấy bóng 100 ln.
b) Xác xut thc nghim Bình ly
Trang 11
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, làm bài nhân tho
lun cặp đôi theo bàn trả li câu hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 2 hs lên
bng trình bày.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét chéo bài làm ca các
bn cht li mt ln na cách làm ca
dng bài tp.
đưc bóng màu Xanh là:
43
100
c)- Xác xut thc nghim Bình ly
đưc bóng màu Tím là:
17
100
- Xác xut thc nghim Bình ly
đưc bóng màu xanh là:
18
100
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc đ bài bài tp 3.
Bài tp 3: Trong mt hộp kín năm thẻ
tre, mi th tre ghi tên mt bn: An, Bách,
Chung, Duyên, Đạt. Rút ngu nhiên mt
th, trúng tên của ai, người đó hát một bài
ri tm th đưc tr v hộp đ tiếp tc rút
th tìm người hát tiếp theo ( năm lần rút
th).
a) Hãy lit kê tp hp các kh năng thể
xy ra ca mi ln rút th.
b) S kin bạn trong năm bn trên
không được hát ln nào có xy ra không?
c) S kin bn phi hát nhiu ln xy
ra không?
Yêu cu:
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, làm bài nhân tho
lun cặp đôi theo bàn trả li câu hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 1 hs lên
bng trình bày.
- 4 HS đứng ti ch tr li và các HS khác
lng nghe, xem li bài trong v.
c 4: Đánh giá kết qu
Bài tp 3: Trong mt hộp kín có năm
th tre, mi th tre ghi tên mt bn:
An, Bách, Chung, Duyên, Đt. Rút
ngu nhiên mt th, trúng tên ca ai,
người đó hát mt bài ri tm th
đưc tr v hp để tiếp tc rút th tìm
ngưi hát tiếp theo ( năm lần rút
th).
a) Hãy lit kê tp hp các kh năng
có th xy ra ca mi ln rút th.
b) S kin bạn trong năm bn trên
không được hát ln nào xy ra
không?
c) S kin bn phi hát nhiu ln
có xy ra không?
Gii
a) Tp hp các kh năng thể xy
ra ca mi ln rút th:
{An, Bách, Chung, Duyên, Đạt}
b) S kin bn trong năm bạn
trên không được hát ln nào th
xy ra.
c) S kin bn phi hát nhiu ln
có th xy ra.
Trang 12
- GV cho HS nhn xét chéo bài làm ca các
bn cht li mt ln na cách làm ca
dng bài tp.
Tiết 3.
A. HOẠT ĐỘNG M ĐẦU
a) Mc tiêu: HS làm được các bài tp trc nghiệm đầu gi.
b) Ni dung: Tr li câu hi trc nghim v các kiến thc v xác xut trong các trò
chơi và thí nghiệm đơn giản.
c) Sn phm: Biết thc hiện đúng xác xuất trong các trò chơi thí nghiệm đơn
gin.
d) T chc thc hin: Kim tra trc nghim Hình thức giơ bảng kết qu ca hc
sinh (cá nhân).
BÀI KIM TRA TRC NGHIỆM ĐẦU GI
Câu 1: Mt hp cha 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Ly ngu nhiên
1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là:
A.
1
3
B.
2
9
C.
4
9
D.
4
5
Đáp án C.
Câu 2: Mt cha 12 viên bi đỏ, 20 viên bi xanh. Nếu chn ngu nhiên 1 viên bi t
hp này. Xác suất đúng để viên s bi lấy được là bi đỏ là:
A.
3
5
B.
5
8
C.
5
3
D.
3
8
Đáp án D.
Câu 3: Mt hp cha 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong ln th nht
bốc được mt bi mà không phải là bi đỏ là:
A.
1
3
B.
10
21
C.
2
3
D.
11
21
Đáp án C.
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1:GV giao nhim v:
Hoàn thành bài tp trc nghiệm đầu gi.
c 2: Thc hiên nhim v:
Kết qu trc nghim
C1
C2
C3
Trang 13
- Hoạt động cá nhân tr li.
c 3: Báo cáo kết qu
HS giơ bảng kết qu trc nghim.
(Yêu cu 2 bn ngi cnh kim tra kết
qu ca nhau)
ớc 4: Đánh giá nhận xét kết qu
- GV cho HS khác nhn xét câu tr li
và cht li kiến thc.
C
D
C
B. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy u bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Ni dung: Bài 1; 2; 3; 4
c) Sn phm: Tìm đưc kết qu ca các phép toán.
d) T chc thc hin:
Hoạt động ca GV và HS
Sn phm cần đạt
c 1: Giao nhim v 1
- GV cho HS đọc i tp 1.
Bài tp 1: Trong mt hp kín có ba qu
bóng: mt qu u đỏ (Đ), một qu
màu xanh (X) và mt qu màu vàng
(V). Các qu bóng ging nhau v kích
thưc và khối lượng, ch khác nhau v
màu sc. Hãy lit kê các kh năng có
th xy ra ca mi hoạt động sau:
a) Không nhìn vào hp, ly ra cùng mt
lúc hai qu bóng.
b) Ly ra mt qu bóng, xem màu, tr
bóng vào hp ri li ly ra mt qu
bóng na t hp ( Chú ý th t ca các
qu bóng được ly ra ).
Yêu cu HS hoạt động cá nhân làm bài
c 2: Thc hin nhim v
Bài tp 1: Trong mt hp kín có ba qu
bóng: mt qu màu đ (Đ), một qu màu
xanh (X) và mt qu màu vàng (V). Các
qu bóng ging nhau v kích thước và
khối lượng, ch khác nhau v màu sc.
Hãy lit kê các kh năng có thể xy ra
ca mi hoạt động sau:
a) Không nhìn vào hp, ly ra cùng mt
lúc hai qu bóng.
b) Ly ra mt qu bóng, xem màu, tr
bóng vào hp ri li ly ra mt qu bóng
na t hp ( Chú ý th t ca các qu
bóng được ly ra ).
Giải:
a) Có 3 kh năng là (ĐV), (XV), (VĐ).
b) Có 9 kh năng là (ĐĐ), (ĐX), (ĐV),
(XĐ), (XX), (XV), (VĐ), (VX), (VV).
*Chú ý: Các kh năng (ĐX) và (XĐ);
(ĐV) và (VĐ); (XV) và (VX) là khác
nhau vì th t ly các qu bóng là khác
Trang 14
- HS đọc đề bài, th t thc hin phép
tính.
c 3: Báo cáo kết qu
- 4 HS đứng ti ch tr li và các HS
khác lng nghe, xem li bài trong v.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét bài làm ca HS
và cht li mt ln na cách làm ca
dng bài tp.
nhau.
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc đ bài bài tp 2
Bài tp 2: Nhà bếp ca công nhân mt
nghip mua 40 khay trng gà. Kim
tra thì thy ba khay, mi khay ít nht
mt qu trng b v.
a) Tính xác sut thc nghim ca s
kiện khay được kim tra ít nht mt
qu trng v.
b) Trong mt tháng nhà bếp này mua
160 khay trng. Hãy d đoán xem
bao nhiêu khay có trng v?
Yêu cu:
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, làm bài nhân
tho lun cặp đôi theo bàn trả li câu
hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 2 hs
lên bng trình bày.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét chéo bài làm ca
các bn cht li mt ln na cách
làm ca dng bài tp.
Bài tp 2: Nhà bếp ca công nhân mt
nghip mua 40 khay trng gà. Kim
tra thì thy ba khay, mi khay ít nht
mt qu trng b v.
a) Tính xác sut thc nghim ca s kin
khay được kim tra ít nht mt qu
trng v.
b) Trong mt tháng nhà bếp này mua
160 khay trng. Hãy d đoán xem có
bao nhiêu khay có trng v?
Gii
a) S khay trng b v 3 trong s
40 khay được kim tra.
Do đó xác sut thc nghim ca s kin
khay được kim tra ít nht mt qu
trng v:
3
7,5%
40
.
b) Trong 160 khay trng nhà bếp này
mua, s khay có trng v là:
160. 7,5% = 12 (khay).
c 1: Giao nhim v
- GV cho HS đọc đ bài bài tp 3.
Bài tp 3: Mt ca hàng bán ph bui
sáng, thng s ợng khách hàng ăn
các loi ph trong bng sau:
Bài tp 3: Mt ca hàng bán ph bui
sáng, thng s ợng khách hàng ăn
các loi ph trong bng sau:
Loi ph
Bò tái
Bò chín
S người ăn
90
75
85
Trang 15
Loi ph
Bò tái
Bò chín
S người ăn
90
75
85
a) Tính xác sut thc nghim ca s
kiện khách hàng ăn phở tái, ăn phở gà.
b) D đoán sáng hôm sau khong
300 khách. Hi ca hàng cn chun b
bao nhiêu bát ph gà?
Yêu cu:
- HS thc hin gii toán cá nhân
- HS so sánh kết qu vi bn bên cnh
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, làm bài nhân
tho lun cặp đôi theo bàn trả li câu
hi .
c 3: Báo cáo kết qu
- HS hoạt động nhân, đi din 2 hs
lên bng trình bày.
c 4: Đánh giá kết qu
- GV cho HS nhn xét chéo bài làm ca
các bn cht li mt ln na cách
làm ca dng bài tp.
a) Tính xác sut thc nghim ca s kin
khách hàng ăn phở tái, ăn phở gà.
b) D đoán sáng hôm sau có khong 300
khách. Hi ca hàng cn chun b bao
nhiêu bát ph gà?
Gii:
a) Tng s khách ăn sáng tại ca hàng
là: 90 + 75 + 85 = 250 (khách).
Xác sut thc nghim ca s kin khách
ăn phở tái là:
90
36%
250
Xác sut thc nghim ca s kin khách
ăn phở gà là:
85
34%
250
b) D đoán số khách ăn phở gà trong s
300 khách là:
300. 34% = 102 (khách).
c 1: Giao nhim v 1
- GV cho HS đọc i tp 4.
Bài tp 4: Mt con xúc xắc được gieo
ba ln. Kết qu các ln th nht, th
hai, th ba được ghi li lần lượt là x, y,
z. Cho biết x + y = z. Tính xác sut thc
nghim ca kh năng ít nhất mt trong
các s x, y, z là 2.
Yêu cu:
- HS tho lun theo nhóm 4.
- HS trình bày bài vào v.
c 2: Thc hin nhim v
- HS đọc đề bài, tho lun nhóm 4 và
thc hin làm bài cá nhân vào v .
c 3: Báo cáo kết qu
- 2 HS đại din 2 nhóm lên bng trình
bày, các nhóm quan sát, so sánh kết
qu.
c 4: Đánh giá kết qu
Bài tp 4: Mt con xúc xắc được gieo
ba ln. Kết qu các ln th nht, th hai,
th ba được ghi li lần lượt là
,,x y z
.
Cho biết
.x y z
Tính xác sut thc
nghim ca kh ng ít nhất mt trong
các s
,,x y z
là 2.
Gii:
Nếu
2z
thì
, , 1;1;2x y z
Nếu
3z
thì
( , , 1;2; 3 2; ;) 13x y z
Nếu
4z
thì
, , 1;3;4 3;1;4 2;2;4x y z
Nếu
5z
thì
, , 1;4;5 2;3;5 3;2;5 4;1;5x y z
Nếu
6z
thì
, , 1;5;6 2;4;6x y z
3;3;6 4;2;6 5;1;6
Trong 15 trường hp có 8 trường hp có
ít nht mt s2.
Trang 16
- GV cho HS nhn xét bài làm ca các
bn và cht li mt ln na cách làm
ca dng bài tp.
Do đó xác suất thc nghim ca kh
năng xuất hin ít nht mt trong các s
,,x y z
là 2 là:
8
53,33%
15
NG DN V NHÀ
- Yêu cu HS hc xem li các bài tập đã cha v xác xuất trong các trò chơi thí
nghiệm đơn gin.
- Hoàn thành các bài tp
Bài tp 1: Trong mt hp n ba qu ng: mt đỏ (Đ), một xanh (X), mt vàng
(V). Ly ngu nhiên mt bóng, xem màu, ghi kết qu ri tr ngo hp. Lp li các
thao c trên nhiu ln, kết qu ghi trong bng sau:
Loi bóng
Đ
X
V
S ng
15
15
20
a) Tính c sut thc nghim ca kh năng chọn được bóng ca mi loi u.
b) Kh năng chọn đưc bóng của u o cao n?
Gii:
a) Tng s ln m thc nghim là:
15 15 20 50.
c sut thc nghim ca kh ng chọn được bóng màu đỏ ( ng thể đi vi
u xanh ) là:
15
30%
50
c sut thc nghim ca kh ng chọn đưc ng u ng :
20
40%
50
b) Kh ng chọn được ng u ng cao n chọn được ng u đỏ, u xanh
( c sut chọn cao hơn ).
Bài tp 2: Khi chơi cá nga, thay vì gieo mt con xúc xc ta gieo c hai con xúc
xc cùng một lúc thì điểm thp nht là 2, cao nhất là 12. Các điểm khác là 3; 4;
5;...; 11.
a) Điểm nào có kh năng xuất hin nhiu nht?
b) Tính xác sut thc nghim xut hin điểm đó.
Gii:
a) Tng s đim ghi mt trên ca hai con xúc xc có th là:
Trang 17
2 1 1
3 1 2 2 1
4 1 3 2 2 3 1
5 1 4 2 3 3 2 4 1
6 1 5 2 4 3 3 4 2 5 1
7 1 6 2 5 3 4 4 3 5 2 1 6
8 2 6 3 5 4 4 5 3 6 2
9 3 6 4 5 5 4 6 3
10 4 6 5 5 6 4
11 5 6 6 5
12 6 6
Vậy điểm 7 có kh năng xuất hin nhiu nht
b) Xác sut thc nghim xut hiện điểm 7 là:
61
16, 67%
36 6
| 1/17

Preview text:

Ngày soạn: …../…../ ……
Ngày dạy: …../…../ ……
BUỔI 22. XÁC SUẤT TRONG CÁC TRÒ CHƠI VÀ
THÍ NGHIỆM ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
-
Chỉ ra được mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản (ví dụ: ở
trò chơi tung đồng xu thì mô hình xác suất gồm hai khả năng ứng với mặt xuất hiện của đồng xu,...).
- Vận dụng được kiến thức để giải quyết một số bài tập có nội dung gắn với thực
tiễn ở mức độ đơn giản. 2. Năng lực: * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự nghiên cứu, tìm hiểu thông tin trong SGK,
thực tế, các kênh thông tin khác để thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác:
+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp số liệu để trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng, nội
dung học; đồng thời phát triển năng lực hợp tác giữa các thành viên nhóm.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phân tích được khả năng xảy ra một sự
kiện; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh sử dụng được ngôn ngữ toán học để trình bày được
mô hình xác suất trong một số trò chơi, thí nghiệm đơn giản. - Năng lực tính toán:
+) Học sinh được tư duy toán học từ các trò chơi, thí nghiệm đơn giản để chỉ ra
được mô hình xác suất.
+) HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để dự đoán được các khả năng có thể
xảy ra của mỗi sự kiện. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo
nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 1
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, phấn màu,
2. Học sinh: SGK, bảng nhóm, bút dạ.
III. TIỀN TRÌNH BÀI DẠY Tiết 1.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Học sinh được nhớ lại và luyện tập lại công thức tính xác suất thực
nghiệm xuất hiện mặt S ( hoặc mặt N) khi tung đồng xu nhiều lần; xác suất xuất
hiện mặt A khi lấy bóng từ trong hộp nhiều lần thông qua trò chơi, để học sinh hào
hứng trong phần tiếp theo của bài học.
b) Nội dung: Học sinh được chơi trò chơi lật mảnh ghép, để trả lời câu hỏi và nhận
quà, nhận phần thưởng cho nhóm mình. Nội dung sau các mảnh ghép là các câu hỏi: c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh, không khí lớp học vui nhộn, hào hứng.
- Đáp án: 1.D; 2.B; 3.C; 4.C; 5.A; 6.C
d) Tổ chức thực hiện:
Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
Kiểm tra lý thuyết bằng trả lời miệng (cá nhân)
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Nếu Hòa tung đồng xu 20 lần liên tiếp, có 11 lần xuất hiện mặt S thì xác
suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là bao nhiêu ? 1 3 10 11 A: B: C: D: 2 4 30 20 Đáp án D.
Câu 2: Nếu Linh tung đồng xu 22 lần liên tiếp có 13 lần xuất hiện mặt N thì có
bao nhiêu lần xuất hiện mặt S ? 9 13 C: D: A: 13 B: 9 22 22 Đáp án B.
Câu 3: Nếu tung đồng xu 30 lần liên tiếp có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất
xuất hiện mặt S là bao nhiêu ? 7 7 8 14 A: B: C: D: 8 15 15 30 Đáp án C.
Câu 4: Bạn Hoàng Linh tung đồng xu 50 lần thấy có 30 lần xuất hiện mặt S còn
bạn Tú Anh tung 100 lần và thấy có 55 lần xuất hiện mặt S . Bạn Hoàng Linh nói Trang 2
xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 30 S
; còn bạn Tú Anh bảo rằng xác suất 50
thực nghiệm xuất hiện mặt 55 S
. Vậy trong hai bạn thì bạn nào nói đúng ? 100 A: Bạn Tú Anh
B: Bạn Hoàng Linh C: Cả hai bạn đều D: Cả hai bạn đúng đều sai. Đáp án C.
Câu 5: Một hộp có 7 quả bóng có 1 quả bóng xanh lá cây, 1 quả bóng đỏ, 1 quả
bóng vàng, 1 quả màu tím, 1 quả màu nâu, 1 quả màu hồng, 1 quả màu xanh da
trời, các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Hà lấy ngẫu
nhiên một quả bóng ra và ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó
vào trong hộp. Nếu Hà lấy 25 lần liên tiếp có 5 lần xuất hiện màu tím thì xác suất
thực nghiệm xuất hiện màu tím bằng bao nhiêu ? 1 5 1 10 A: B: C: D: 5 20 4 25 Đáp án A.
Câu 6: Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng; các quả
bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần Sơn lấy 1 quả bóng ra và ghi
lại màu của quả bóng sau đó lại bỏ bóng vào hộp. Sau 20 lần liên tiếp lấy bóng, có
5 lần xuất hiện màu đỏ, 7 lần xuất hiện màu vàng. Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện màu xanh. 1 3 2 7 A: B: C: D: 5 4 5 20 Đáp án C.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- Các nhóm sẽ tham gia chơi trò chơi “ lật mảnh ghép” Kết quả trắc nghiệm : - Luật chơi: C1 C2 C3 C4 C5 C6
+) Các nhóm có quyền được lựa chọn
câu hỏi khi đến lượt. ( Để lựa chọn đội D B C C A C
đầu tiên tham gia trò chơi, Giáo Viên
cho các đội bốc thăm, trong 6 phiếu có
đánh số thứ tự từ 1 đến 6); đội nào lật
được mảnh ghép không có câu hỏi thì
được lựa chọn tiếp lần 2.
+) Đội nào trả lời đúng và nhanh nhất
câu trả lời đội mình lựa chọn câu hỏi sẽ
được 15 điểm; sai sẽ bị trừ 5 điểm;
quyền trả lời đội khác mà trả lời được Trang 3
thì cộng 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Chú ý
trả lời có giải thích về câu trả lời của nhóm.
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: Tham gia chơi trò chơi.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV gọi thành viên bất kì của nhóm
xung phong trả lời đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi, yêu cầu HS giải thích vì sao.
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận
xét; trả lời (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
GV khẳng định kết quả đúng và đánh
giá mức độ hoàn thành của HS.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy màu bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS. b) Nội dung:
- Giải quyết bài toán GV giao.
- Thực hiện nhiệm vụ tự học theo cá nhân. c) Sản phẩm:
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ của các nhóm, thành viên.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
Bài tập 1: Gieo một con xúc xắc liên
- Các nhóm cùng thảo luận, làm bài tập tiếp hai lần và quan sát số chấm xuất sau:
hiện ở mặt trên của xúc xắc qua hai lần
Bài tập 1: Gieo một con xúc xắc liên gieo.
tiếp hai lần và quan sát số chấm xuất a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra.
hiện ở mặt trên của xúc xắc qua hai lần Hãy liệt kê 6 trong những kết quả đó. gieo.
b) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra để
a) Có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra. tổng số chấm xuất hiện ở mặt trên của
Hãy liệt kê 6 trong những kết quả đó.
xúc xắc trong hai lần gieo là 8.
b) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra để c) Trường hợp nào dưới đây là không
tổng số chấm xuất hiện ở mặt trên của thể xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra: Trang 4
xúc xắc trong hai lần gieo là 8.
- Tổng số chấm xuất hiện là 13.
c) Trường hợp nào dưới đây là không - Tổng số chấm xuất hiện là số x N sao
thể xảy ra hoặc chắc chắn xảy ra: cho 2 x 12
- Tổng số chấm xuất hiện là 13. Giải:
- Tổng số chấm xuất hiện là số x N sao a) Xét lần gieo thứ nhất có 6 khả năng cho 2 x 12.
xảy ra: 1 chấm; 2 chấm;…; 6 chấm.
- Các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời Xét lượt gieo thứ hai cũng có 6 khả năng của nhóm;
như vậy. Kết hợp lại ta có 6.6 = 36 kết
- GV hỗ trợ, điều phối các nhóm hoạt quả có thể xảy ra. Sáu trong số những động. kết quả đó là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
1;1 , 1;2 , 1; 3 , 1; 4 , 1;5 , 1;6 .
- GV gọi 1 nhóm nhanh nhất thuyết b) Liệt kê các kết quả có thể xảy ra để
trình về sản phẩm của nhóm mình, yêu tổng số chấm xuất hiện là 8:
cầu HS giải thích vì sao.
2;6 , 3;5 , 4; 4 , 5; 3 , 6;2 .
- HS cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét; phản biện.
c) - Trường hợp tổng số chấm xuất hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả
là 13 không thể xảy ra vì mỗi con xúc
- GV khẳng định kết quả đúng và đánh xắc có nhiều nhất là 6 chấm trên một
giá mức độ hoàn thành của HS; mặt.
- GV chuyển ý sang làm bài tập 2.
- Trường hợp tổng số chấm là x
Bước 4: Đánh giá kết quả 2 x
12 , trường hợp này chắc chắn
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS xảy ra.
và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ

Bài tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2. xắc. Xét các sự kiện:
Bài tập 2: Gieo đồng thời hai con xúc a) Hai mặt có cùng số chấm. xắc. Xét các sự kiện:
b) Tích các số chấm trên hai mặt bằng 7
a) Hai mặt có cùng số chấm.
c) Hiệu các số chấm trên hai mặt nhỏ
b) Tích các số chấm trên hai mặt bằng 7. hơn 6.
c) Hiệu các số chấm trên hai mặt nhỏ Mỗi sự kiện trên thuộc khả năng nào hơn 6. trong các khả năng:
Mỗi sự kiện trên thuộc khả năng nào - Không thể xảy ra. trong các khả năng: - Có thể xảy ra. - Không thể xảy ra. - Chắc chắn xảy ra. - Có thể xảy ra. Giải: - Chắc chắn xảy ra.
a) Sự kiện hai mặt có cùng số chấm: có
- HS thực hiện giải toán cá nhân thể xảy ra.
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh
b) Sự kiện tích các số chấm trên hai mặt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
bằng 7 không thể xảy ra, vì 7 1.7,
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo không có mặt nào có 7 chấm. Trang 5
luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .
c) Sự kiện hiệu các số chấm trên hai mặt
Bước 3: Báo cáo kết quả
nhỏ hơn 6 chắc chắn xảy ra vì hiệu của
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 3 hs hai số nhỏ hơn hoặc bằng 6 phải nhỏ
lên bảng trình bày, mỗi HS làm 1 ý hơn 6.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài tập 3: Gieo một con xúc xắc một
- GV cho HS đọc đề bài bài tập 3.
lần, biết số chấm trên mỗi mặt của con
Bài tập 3: Gieo một con xúc xắc một xúc xắc lần lượt là 1;2;3;4;5;6 .
lần, biết số chấm trên mỗi mặt của con Số chấm trên mỗi con xúc xắc là bao
xúc xắc lần lượt là 1; 2; 3; 4; 5; 6.
nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra?
Số chấm trên mỗi con xúc xắc là bao a) Số chấm xuất hiện là số nguyên tố
nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra? nhỏ nhất.
a) Số chấm xuất hiện là số nguyên tố b) Số chấm xuất hiện là số vừa chia hết nhỏ nhất.
cho 2, vừa chia hết cho 3.
b) Số chấm xuất hiện là số vừa chia hết c) Số chấm xuất hiện không phải là số
cho 2, vừa chia hết cho 3.
nguyên tố và là ước của 16.
c) Số chấm xuất hiện không phải là số Giải:
nguyên tố và là ước của 16.
a) Số chấm trên xúc xắc là 2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Số chấm trên xúc xắc là 6.
- HS thực hiện các yêu cầu của bài toán c) Số chấm trên xúc xắc là 4. trên theo cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày
kết quả đã thực hiện.
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày làm bài.
- HS cả lớp lắng nghe, quan sát và nhận
xét lần lượt từng câu.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV chính xác hóa kquả của bài tập 3.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài tập 4: Một hộp đựng 5 viên bi gồm
- GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm 5 màu trắng; xanh; vàng; cam; đen. Lấy bài tập 4.
ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.
Bài tập 4: Một hộp đựng 5 viên bi gồm a)Những kết quả có thể xảy ra về màu
5 màu trắng; xanh; vàng; cam; đen. Lấy của viên bi khi được lấy ra.
ngẫu nhiên một viên bi trong hộp.
b)Màu của viên bi lấy ra có phải là phần
a)Những kết quả có thể xảy ra về màu tử của tập hợp { màu trắng; màu xanh; Trang 6
của viên bi khi được lấy ra.
màu vàng; màu cam; màu đen} hay
b)Màu của viên bi lấy ra có phải là phần không ?
tử của tập hợp { màu trắng; màu xanh; c)Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra
màu vàng; màu cam; màu đen} hay đối với màu của bi được lấy ra. không ?
d)Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình
c)Viết tập hợp các kết quả có thể xảy ra của trò chơi trên.
đối với màu của bi được lấy ra. Giải:
d)Nêu hai điều cần chú ý trong mô hình a) Khi rút ngẫu nhiên một viên bi trong của trò chơi trên.
hộp, có 5 kết quả có thể xảy ra đối với
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
màu của viên bi, đó là: màu trắng; màu
- HS hoạt động nhóm đôi làm bài tập 4.
xanh; màu vàng; màu cam; màu đen.
Bước 3: Báo cáo kết quả
b) Số bi được lấy ra là phần tử của tập
- Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS hợp : {màu trắng; màu xanh; màu vàng;
của các nhóm đứng tại chỗ nêu dự đoán. màu cam; màu đen}.
- HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
c) Tập hợp các kết quả quả có thể xảy ra
Bước 4: Đánh giá kết quả
đối với màu của viên bi được lấy ra là :
- GV khẳng định các câu trả lời đúng.
{màu trắng; màu xanh; màu vàng; màu
- GV khen ngợi các nhóm có câu trả lời cam; màu đen}. chính xác.
d) Hai điều cần chú ý trong mô hình xác
suất của trò chơi trên là:
+ Rút ngẫu nhiên 1 viên bi trong hộp.
+ Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối
với màu của viên bi được lấy ra là { màu
trắng; màu xanh; màu vàng; màu cam; màu đen }. Tiết 2.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về các kiến thức về xác xuất trong các trò
chơi và thí nghiệm đơn giản.
c) Sản phẩm: Biết thực hiện đúng xác xuất trong các trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Một lớp có 20 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học
sinh. Tính xác suất chọn được một học sinh nữ. 1 10 9 19 A. B. C. D. 38 19 19 9 Trang 7 Đáp án C.
Câu 2: Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ 1 hộp 30 thẻ được đánh số từ 1 đến 30. Tính xác
suất để thẻ được lấy ghi số 6 1 1 1 A.
B. C. 6 D. 30 5 6 Đáp án A.
Câu 3: Từ các chữ số 1,2,3,4 người ta lập các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.
Phát biểu tập hợp A={123,234,124,134} dưới dạng mệnh đề
A. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập từ các chữ số 1,2,3,4
B. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số đứng sau lớn hơn chữ số đứng trước
C. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập chia hết cho 2 hoặc 3
D. Số tự nhiên có ba chữ số được thành lập có chữ số tận cùng là 3 hoặc 4 Đáp án B.
Câu 4: Một tổ học sinh có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 người. Tính xác suất
sao cho 1 người được chọn đều là nữ. 7 3 3 7 A. B. C. D. 10 7 10 3 Đáp án C.
Câu 5: Một hộp chứa 6 viên bi xanh, 7 viên bi đỏ. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi
từ hộp này. Tính xác suất để được viên bi màu xanh. 6 7 7 6 A.
7 B. 13 C. 6 D. 13 Đáp án D.
Câu 6: Trong thư viện có 9 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển
Ngữ Văn giống nhau, 3 quyển Tiếng Anh giống nhau. Tính xác suất để chọn được
một quyển sách không phải Toán. 1 1 2 A. B. C. 1 D. 3 2 3 Đáp án D.
Câu 7: Một lớp học có 20 học sinh nam và 16 học sinh nữ đang học môn Toán.
Tính xác suất để chọn một học sinh nữ trả lời câu hỏi của cô giáo đưa ra. 4 1 4 5
A. 5 B. 5 C. 9 D. 9 Đáp án C.
Câu 8: Có 6 học sinh lớp 6, 7 học sinh lớp 7, 8 học sinh lớp 8, 9 học sinh lớp 9 .
Tính xác suất để chọn được một học sinh không phải là học sinh lớp 6. Trang 8 4 1 1 3
A. 5 B. 5 C. 4 D. 4 Đáp án A.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: Kết quả trắc nghiệm
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 C8
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: C A B C D D C A
- Hoạt động cá nhân trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả
NV1: HS giơ bảng kết quả trắc nghiệm.
(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời
và chốt lại kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy màu bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các bài toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
Bài tập 1: Minh gieo một con xúc
- GV cho HS đọc đề bài tập 1.
xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất
Bài tập 1: Minh gieo một con xúc xắc 100 hiện ở mỗi lần gieo được như sau:
lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được như sau:
Tính xác suất thực nghiệm:
Tính xác suất thực nghiệm:
a, Xuất hiện mặt k là số chẵn.
a, Xuất hiện mặt k là số chẵn.
b, Xuất hiện mặt k là số lớn hơn 3. Giải: Trang 9
b, Xuất hiện mặt k là số lớn hơn 3.
a.Xác xuất số chấm xuất hiện là số Yêu cầu: chẵn là : 57
- HS thực hiện giải toán cá nhân 100
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh
b.Xác xuất số chấm xuất hiện lớn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hơn 2 là : 65 13
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo 100 20
luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .
Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS và
chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài tập 2. Một chiếc thùng kín chứa
- GV cho HS đọc đề bài bài tập 2.
một số quả bóng xanh, đỏ, tím, vàng.
Bài tập 2. Một chiếc thùng kín chứa một số Trong một trò chơi, người chơi lấy
quả bóng xanh, đỏ, tím, vàng. Trong một ngẫu nhiên một quả bóng, ghi lại
trò chơi, người chơi lấy ngẫu nhiên một màu rồi bỏ quả bóng vào thùng. Bạn
quả bóng, ghi lại màu rồi bỏ quả bóng vào Bình thực hiện trò chơi và được kết
thùng. Bạn Bình thực hiện trò chơi và được quả như bảng: kết quả như bảng: a, Bì n h đ ã lấ y b ó n g bao nhiêu lần ?
a, Bình đã lấy bóng bao nhiêu lần ?
b, Tính xác suất thực nghiệm Bình
b, Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy lấy được bóng màu Xanh. được bóng màu Xanh.
c, Tính xác suất thực nghiệm Bình
c, Tính xác suất thực nghiệm Bình lấy được lấy được bóng Tím hoặc Vàng. bóng Tím hoặc Vàng. Giải Yêu cầu:
a) Bình đã lấy bóng 100 lần.
- HS thực hiện giải toán cá nhân
b) Xác xuất thực nghiệm Bình lầy
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh Trang 10
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đượ 43 c bóng màu Xanh là:
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo 100
luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi .
c)- Xác xuất thực nghiệm Bình lầy
Bước 3: Báo cáo kết quả đượ 17 c bóng màu Tím là:
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên 100 bảng trình bày.
- Xác xuất thực nghiệm Bình lầy
Bước 4: Đánh giá kết quả đượ 18
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các c bóng màu xanh là: 100
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài tập 3: Trong một hộp kín có năm
- GV cho HS đọc đề bài bài tập 3.
thẻ tre, mỗi thẻ tre ghi tên một bạn:
Bài tập 3: Trong một hộp kín có năm thẻ An, Bách, Chung, Duyên, Đạt. Rút
tre, mỗi thẻ tre ghi tên một bạn: An, Bách, ngẫu nhiên một thẻ, trúng tên của ai,
Chung, Duyên, Đạt. Rút ngẫu nhiên một người đó hát một bài rồi tấm thẻ
thẻ, trúng tên của ai, người đó hát một bài được trả về hộp để tiếp tục rút thẻ tìm
rồi tấm thẻ được trả về hộp để tiếp tục rút người hát tiếp theo ( có năm lần rút
thẻ tìm người hát tiếp theo ( có năm lần rút thẻ). thẻ).
a) Hãy liệt kê tập hợp các khả năng
a) Hãy liệt kê tập hợp các khả năng có thể có thể xảy ra của mỗi lần rút thẻ.
xảy ra của mỗi lần rút thẻ.
b) Sự kiện có bạn trong năm bạn trên
không được hát lần nào có xảy ra
b) Sự kiện có bạn trong năm bạn trên không?
không được hát lần nào có xảy ra không?
c) Sự kiện có bạn phải hát nhiều lần
c) Sự kiện có bạn phải hát nhiều lần có xảy có xảy ra không? ra không? Giải Yêu cầu:
a) Tập hợp các khả năng có thể xảy
- HS thực hiện giải toán cá nhân
ra của mỗi lần rút thẻ:
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh
{An, Bách, Chung, Duyên, Đạt}
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
b) Sự kiện có bạn trong năm bạn
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và thảo trên không được hát lần nào có thể
luận cặp đôi theo bàn trả lời câu hỏi . xảy ra. Bướ
c) Sự kiện có bạn phải hát nhiều lần
c 3: Báo cáo kết quả có thể xảy ra.
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 1 hs lên bảng trình bày.
- 4 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS khác
lắng nghe, xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả Trang 11
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của các
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập. Tiết 3.
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: HS làm được các bài tập trắc nghiệm đầu giờ.
b) Nội dung:
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm về các kiến thức về xác xuất trong các trò
chơi và thí nghiệm đơn giản.
c) Sản phẩm: Biết thực hiện đúng xác xuất trong các trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
d) Tổ chức thực hiện: Kiểm tra trắc nghiệm – Hình thức giơ bảng kết quả của học sinh (cá nhân).
BÀI KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM ĐẦU GIỜ
Câu 1: Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 2 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên
1 viên bi. Xác suất để viên bi lấy được là viên bi vàng là: 1 2 4 4
A. 3 B. 9 C. 9 D. 5 Đáp án C.
Câu 2: Một chứa 12 viên bi đỏ, 20 viên bi xanh. Nếu chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ
hộp này. Xác suất đúng để viên số bi lấy được là bi đỏ là: 3 5 5 3 A.
5 B. 8 C. 3 D. 8 Đáp án D.
Câu 3: Một hộp chứa 7 bi xanh, 5 bi đỏ, 3 bi vàng. Xác suất để trong lần thứ nhất
bốc được một bi mà không phải là bi đỏ là: 1 10 2 11 A.
3 B. 21 C. 3 D. 21 Đáp án C.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1:GV giao nhiệm vụ: Kết quả trắc nghiệm
Hoàn thành bài tập trắc nghiệm đầu giờ. C1 C2 C3
Bước 2: Thực hiên nhiệm vụ: Trang 12
- Hoạt động cá nhân trả lời. C D C
Bước 3: Báo cáo kết quả HS giơ bả
ng kết quả trắc nghiệm.
(Yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra kết quả của nhau)
Bước 4: Đánh giá nhận xét kết quả
- GV cho HS khác nhận xét câu trả lời
và chốt lại kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng được kiến thức về xác suất thực nghiệm lấy màu bóng trong
hộp, ứng dụng trong bài toán rút thẻ trong hộp, gieo con xúc xắc.
- Giao nhiệm vụ tự học cho HS.
b) Nội dung: Bài 1; 2; 3; 4
c) Sản phẩm: Tìm được kết quả của các phép toán.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm cần đạt
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
Bài tập 1: Trong một hộp kín có ba quả
- GV cho HS đọc bài tập 1.
bóng: một quả màu đỏ (Đ), một quả màu
Bài tập 1: Trong một hộp kín có ba quả xanh (X) và một quả màu vàng (V). Các
quả bóng giống nhau về kích thước và
bóng: một quả màu đỏ (Đ), một quả
khối lượng, chỉ khác nhau về màu sắc.
màu xanh (X) và một quả màu vàng
Hãy liệt kê các khả năng có thể xảy ra
(V). Các quả bóng giống nhau về kích
của mỗi hoạt động sau:
thước và khối lượng, chỉ khác nhau về
a) Không nhìn vào hộp, lấy ra cùng một
màu sắc. Hãy liệt kê các khả năng có lúc hai quả bóng.
thể xảy ra của mỗi hoạt động sau:
b) Lấy ra một quả bóng, xem màu, trả
a) Không nhìn vào hộp, lấy ra cùng một bóng vào hộp rồi lại lấy ra một quả bóng
nữa từ hộp ( Chú ý thứ tự của các quả lúc hai quả bóng. bóng được lấy ra ).
b) Lấy ra một quả bóng, xem màu, trả Giải:
bóng vào hộp rồi lại lấy ra một quả
a) Có 3 khả năng là (ĐV), (XV), (VĐ).
bóng nữa từ hộp ( Chú ý thứ tự của các
b) Có 9 khả năng là (ĐĐ), (ĐX), (ĐV),
quả bóng được lấy ra ).
(XĐ), (XX), (XV), (VĐ), (VX), (VV).
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài
*Chú ý: Các khả năng (ĐX) và (XĐ); Bướ
(ĐV) và (VĐ); (XV) và (VX) là khác
c 2: Thực hiện nhiệm vụ
nhau vì thứ tự lấy các quả bóng là khác Trang 13
- HS đọc đề bài, thứ tự thực hiện phép nhau. tính.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- 4 HS đứng tại chỗ trả lời và các HS
khác lắng nghe, xem lại bài trong vở.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét bài làm của HS
và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ

Bài tập 2: Nhà bếp của công nhân một
- GV cho HS đọc đề bài bài tập 2
xí nghiệp mua 40 khay trứng gà. Kiểm
Bài tập 2: Nhà bếp của công nhân một tra thì thấy ba khay, mỗi khay có ít nhất
xí nghiệp mua 40 khay trứng gà. Kiểm một quả trứng bị vỡ.
tra thì thấy ba khay, mỗi khay có ít nhất a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện
một quả trứng bị vỡ.
khay được kiểm tra có ít nhất một quả
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự trứng vỡ.
kiện khay được kiểm tra có ít nhất một b) Trong một tháng nhà bếp này mua quả trứng vỡ.
160 khay trứng. Hãy dự đoán xem có
b) Trong một tháng nhà bếp này mua bao nhiêu khay có trứng vỡ?
160 khay trứng. Hãy dự đoán xem có Giải
bao nhiêu khay có trứng vỡ?
a) Số khay có trứng bị vỡ là 3 trong số Yêu cầu: 40 khay được kiểm tra.
- HS thực hiện giải toán cá nhân
Do đó xác suất thực nghiệm của sự kiện
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh
khay được kiểm tra có ít nhất một quả
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 3 trứng vỡ là: 7,5% .
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và 40
thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu b) Trong 160 khay trứng nhà bếp này hỏi .
mua, số khay có trứng vỡ là:
Bước 3: Báo cáo kết quả 160. 7,5% = 12 (khay).
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs lên bảng trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Bài tập 3: Một cửa hàng bán phở buổi
- GV cho HS đọc đề bài bài tập 3.
sáng, thống kê số lượng khách hàng ăn
Bài tập 3: Một cửa hàng bán phở buổi các loại phở trong bảng sau:
sáng, thống kê số lượng khách hàng ăn Loại phở Bò tái Bò chín Gà
các loại phở trong bảng sau: Số người ăn 90 75 85 Trang 14 Loại phở Bò tái Bò chín Gà
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện Số người ăn 90 75 85
khách hàng ăn phở tái, ăn phở gà.
a) Tính xác suất thực nghiệm của sự b) Dự đoán sáng hôm sau có khoảng 300
kiện khách hàng ăn phở tái, ăn phở gà.
khách. Hỏi cửa hàng cần chuẩn bị bao
b) Dự đoán sáng hôm sau có khoảng nhiêu bát phở gà?
300 khách. Hỏi cửa hàng cần chuẩn bị Giải: bao nhiêu bát phở gà?
a) Tổng số khách ăn sáng tại cửa hàng Yêu cầu:
là: 90 + 75 + 85 = 250 (khách).
- HS thực hiện giải toán cá nhân
Xác suất thực nghiệm của sự kiện khách
- HS so sánh kết quả với bạn bên cạnh ăn phở 90 tái là: 36%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 250
- HS đọc đề bài, làm bài cá nhân và Xác suất thực nghiệm của sự kiện khách
thảo luận cặp đôi theo bàn trả lời câu ăn phở 85 gà là: 34% hỏi . 250
Bước 3: Báo cáo kết quả
b) Dự đoán số khách ăn phở gà trong số
- HS hoạt động cá nhân, đại diện 2 hs 300 khách là: lên bảng trình bày. 300. 34% = 102 (khách).
Bước 4: Đánh giá kết quả
- GV cho HS nhận xét chéo bài làm của
các bạn và chốt lại một lần nữa cách làm của dạng bài tập.
Bước 1: Giao nhiệm vụ 1
Bài tập 4: Một con xúc xắc được gieo
- GV cho HS đọc bài tập 4.
ba lần. Kết quả các lần thứ nhất, thứ hai,
Bài tập 4: Một con xúc xắc được gieo
thứ ba được ghi lại lần lượt là x, , y z .
ba lần. Kết quả các lần thứ nhất, thứ Cho biết x y
z. Tính xác suất thực
hai, thứ ba được ghi lại lần lượt là x, y,
nghiệm của khả năng ít nhất một trong các số x, , y z là 2.
z. Cho biết x + y = z. Tính xác suất thực Giải:
nghiệm của khả năng ít nhất một trong Nếu z 2 thì x, , y z 1;1;2 các số x, y, z là 2. Nếu z 3 thì Yêu cầu: (x, , y z) 1;2; 3 2; ; 1 3
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- HS trình bày bài vào vở. Nếu z 4 thì
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ x, , y z 1; 3; 4 3;1; 4 2;2; 4
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm 4 và Nếu z 5 thì
thực hiện làm bài cá nhân vào vở . x, , y z 1; 4;5 2; 3;5 3;2;5 4;1;5
Bước 3: Báo cáo kết quả x y z
- 2 HS đại diện 2 nhóm lên bảng trình Nếu z 6 thì , , 1;5;6 2; 4;6
bày, các nhóm quan sát, so sánh kết 3; 3;6 4;2;6 5;1;6 quả.
Trong 15 trường hợp có 8 trường hợp có
Bước 4: Đánh giá kết quả ít nhất một số là 2. Trang 15
- GV cho HS nhận xét bài làm của các
Do đó xác suất thực nghiệm của khả
bạn và chốt lại một lần nữa cách làm
năng xuất hiện ít nhất một trong các số của dạng bài tập. 8 x, , y z là 2 là: 53, 33% 15 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Yêu cầu HS học xem lại các bài tập đã chữa về xác xuất trong các trò chơi và thí nghiệm đơn giản.
- Hoàn thành các bài tập
Bài tập 1: Trong một hộp kín có ba quả bóng: một đỏ (Đ), một xanh (X), một vàng
(V). Lấy ngẫu nhiên một bóng, xem màu, ghi kết quả rồi trả bóng vào hộp. Lặp lại các
thao tác trên nhiều lần, kết quả ghi trong bảng sau: Loại bóng Đ X V Số lượng 15 15 20
a) Tính xác suất thực nghiệm của khả năng chọn được bóng của mỗi loại màu.
b) Khả năng chọn được bóng của màu nào cao hơn? Giải:
a) Tổng số lần làm thực nghiệm là: 15 15 20 50.
Xác suất thực nghiệm của khả năng chọn được bóng màu đỏ ( cũng có thể đối với màu xanh ) là: 15 30% 50
Xác suất thực nghiệm của khả năng chọn được bóng màu vàng là: 20 40% 50
b) Khả năng chọn được bóng màu vàng cao hơn chọn được bóng màu đỏ, màu xanh
( vì có xác suất chọn cao hơn ).
Bài tập 2: Khi chơi cá ngựa, thay vì gieo một con xúc xắc ta gieo cả hai con xúc
xắc cùng một lúc thì điểm thấp nhất là 2, cao nhất là 12. Các điểm khác là 3; 4; 5;...; 11.
a) Điểm nào có khả năng xuất hiện nhiều nhất?
b) Tính xác suất thực nghiệm xuất hiện điểm đó. Giải:
a) Tổng số điểm ghi ở mặt trên của hai con xúc xắc có thể là: Trang 16 2 1 1 3 1 2 2 1 4 1 3 2 2 3 1 5 1 4 2 3 3 2 4 1 6 1 5 2 4 3 3 4 2 5 1 7 1 6 2 5 3 4 4 3 5 2 1 6 8 2 6 3 5 4 4 5 3 6 2 9 3 6 4 5 5 4 6 3 10 4 6 5 5 6 4 11 5 6 6 5 12 6 6
Vậy điểm 7 có khả năng xuất hiện nhiều nhất 6 1
b) Xác suất thực nghiệm xuất hiện điểm 7 là: 16,67% 36 6 Trang 17