Giáo án Toán 8 Chương 5 Bài 4: Hình bình hành | Cánh diều

Giáo án Toán 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:

Giáo án Toán 8 61 tài liệu

Môn:

Toán 8 1.8 K tài liệu

Thông tin:
14 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Toán 8 Chương 5 Bài 4: Hình bình hành | Cánh diều

Giáo án Toán 8 Cánh diều giúp học sinh tiếp thu kiến thức tốt nhất. Đồng thời giúp giáo viên có một cách dạy mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu khiến các bạn tiếp thu kiến thức tốt nhất, việc nhớ kiến thức bằng sự vận dụng trong bài giảng là cần thiết. Mời bạn đọc đón xem!

62 31 lượt tải Tải xuống
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy:
§4:NH BÌNH HÀNH
Môn hc: Toán - Lp: 8
Thi gian thc hiện: … tiết
PPCT: Tiết …
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
- Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
- HS vẽ được hình bình hành, biết chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Rèn năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình bình hành để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng m inh ba điểm thẳng hàng, hai
đường thẳng song song.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy lập
luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối vi HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước...), bng
nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh hội tri nghim, tho lun v vic nhn biết các
hình nh trong thc tế dạng hình bình hành. Đặt vấn đề này có kh năng thu hút
hc sinh vào bài hc.
b) Ni dung: HS đọc tình hung m đu, GV nêu câu hi, HS tr li, Lp nhn xét,
GV s dụng cơ hi gii thiu bài mi.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS đọc tình hung m đầu:
Trong thiết kế tay vn cu thang (Hình 34) người ta thường để các cặp thanh sườn
song song vi nhau, các cp thanh tr song song vi nhau, to nên các hình bình
hành.
Hình bình hành có nhng tính
cht gì? Có nhng du hiu
nào để nhn biết mt t giác là
hình bình hành”.
c 2: Thc hin nhim v:
HS quan sát và chú ý lng nghe,
tho luận nhóm đôi hoàn thành
yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun:
GV gi mt s HS tr li, HS
khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV đánh giá kết qu ca HS,
trên cơ sở đó dẫn dt HS vào
bài hc mi: Bài 4: Hình bình
hành.
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Định nghĩa
a) Mc tiêu:
- Giúp HS hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa tính chất đặc trưng
của hình bình hành qua việc quan sát hình 35 SGK trang 105 và so sánh các cặp
cạnh đối AB CD, AD BC của tgiác ABCD song song với nhau hay
không? .
b) Ni dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu
hỏi, cho HĐ1, VD1.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- HS thc hin HĐ1.
GV giúp HS hội tri nghim, tho
lun v định nghĩa tính chất đặc
trưng của hình bình hành qua vic quan
sát hình 35.
- GV u câu hi
- HS tr li, lp nhn xét
- GV đánh g
- HS thc hin VD1.
GV giúp HS vn dng kiến thc
va hc vào làm bài tp nhn biết
đưc hình bình hành cũng như sử dng
định nghĩa hình bình hành vào bài toán.
- GV nêu câu hi
- HS tr li, lp nhn xét
- GV đánh g
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu cu,
tho lun nhóm.
- GV quan sát h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình
bày
I. Định nghĩa
HĐ1:
Cho biết các cặp đối AB CD, AD BC ca t
giác ABCD hình 35 có song song vi nhau hay
không?
Gi ý: các cặp đi AB CD, AD và BC ca t
giác ABCD hình 35 có song song vi nhau
Định nghĩa:
Hình bình hành t giác hai cp cạnh đối
song song.
VD1: hình 36, t giác nào hình bình hành?
Vì sao?
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
c 4: Kết lun, nhận định:
GV tổng quát lưu ý li kiến thc trng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
v.
Gii:
hình 36a, ta
,
vị t
đồng vị nên MN // NP.
Ta lại có
,
ở vị trí đồng vị nên
MQ // NP.
Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.
hình 36b, AB CD cắt nhau tại O nên AB
CD không song song với nhau. Do đó, tứ
giác ABCD không phải là hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính cht
a) Mc tiêu: Giúp HS hội tri nghim, tho lun v định nghĩa tính cht
đặc trưng của hình bình hành qua HĐ2 và so sánh các tam giác bng nhau.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu
hỏi, cho HĐ2, VD2.
d) T chc thc hin:
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi,
hoàn thành HĐ2.
- HS hoạt động nhóm đôi trình bày vào
phiếu.
- GV thu phiếu bài tp ca các nhóm sau
đó trình chiếu lên tivi sa cha chung
trước lp. Gi mt HS lên bng trình
bày li trên bng.
- HS dưới lp t cha li vào v.
Qua HĐ2 GV gi ý HS rút ra tính cht
ca hình bình hành.
- GV yêu cu HS vn dng làm VD2,
luyn tp 1.
- HS vn dng tính cht hình bình hành
làm VD2, luyn tp 1.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thức, suy nghĩ trả li câu hi,
hoàn thành các yêu cu.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Du hiu nhn biết
a) Mc tiêu: HS hiu v du hiu nhn biết ca hình bình hành.
b) Ni dung:
GV nêu câu hi, HS tr li, lp nhận xét, GV đánh giá.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc bài hc, câu tr li ca HS cho các câu
hi.
d) T chc thc hin:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV chia lp thành 2 nhóm, yêu cu HS
tho lun nhóm theo k thuật khăn trải
bàn hoàn thành HĐ3.
+ Nhóm 1: Làm phn a) của HĐ3;
+ Nhóm 2: Làm phn b) của HĐ3.
- Đại din hai nhóm lên bng trình bày
- HS dưới lp quan sát, b sung, nhn xét.
- GV cht kiến thc.
- GV nhn mnh: các du hiu nhn biết
hình bình hành.
- GV gi lần lượt 3 HS đọc ghi nh SGK
trang 107.
- HS thc hin Ví d 3.
- HS thc hin LT2.
Qua đó rút ra chú ý.
c 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhn
kiến thc, hoàn thành các yêu cu, tho
lun nhóm.
- GV quan sát h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biểu, lên bng trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung cho
bn.
III. Du hiu nhn biết
HĐ3: SGK trang 106
a) Cho t giác ABCD AB = CD, BC = DA
(Hình 39).
Hai tam giác ABC CDA bằng nhau
hay không?
T đó, hãy so sánh các cặp góc: 

; :



ABCD phải hình bình hành hay không?
b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC
và BD cắt nhau tại điểm O của mỗi đường
(Hình 40).
Hai tam giác ABO CDO bằng nhau
hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc:


; 


ABCD phải hình bình hành hay không?
Gi ý:
c 4: Kết lun, nhận định: GV tng
quát lưu ý lại kiến thc trng tâm và yêu
cầu HS ghi chép đầy đủ vào v.
a) Hai tam giác ABC CDA bng nhau
(theo trường hp c.c.c), t đó suy ra các cặp góc
tương ng bng nhau: 
= 
; 
=


Suy ra ABCD hình bình hành (tính cht
hình bình hành)
b) Hai tam giác ABO và CDO bng nhau
(theo trường hp c.g.c), t đó suy ra các cặp góc
tương ng bng nhau: 
= 
; 
=


Suy ra ABCD hình bình hành (tính cht
hình bình hành)
Ghi nhớ: Ta nhng du hiu nhn biết sau:
T giác có các cp cạnh đối bng nhau
hình bình hành.
T giác có hai đường chéo ct nhau ti
trung điểm ca mi đường là hình
bình hành.
Ví dụ 3 (SGK-tr107) Cho t giác ABCD
hai cạnh đối AB CD song song và bng
nhau, hai đường chéo AC BD ct nhau ti
O. Chng minh:
a)
󰵎
OAB =
󰵎
OCD;
b) T giác ABCD là hình bình hành.
Lời giải.
a) Xét hai tam giác OAB OCD, ta có:


(so le trong);
AB = CD (giả thiết);


(so le trong).
Suy ra
󰵎
OAB =
󰵎
OCD (g.c.g).
b) Do
󰵎
OAB =
󰵎
OCD
nên OA = OC, OB = OD (các cp cạnh tương
ng).
Suy ra t giác ABCD có hai đường chéo AC
BD ct nhau tại trung điểm mỗi đường.
Do đó tứ giác ABCD là hình bình hành.
Chú ý:
T giác có hai cạnh đối song song và
bng nhau là hình bình hành.
T giác có các cp cạnh đối bng nhau
là hình bình hành.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thc ca bài hc làm bài tp Bài 1, 2, 3, 4, 5
(SGK 108).
c) Sn phm hc tp: Câu tr li ca HS trong bài tp 1, 2, 3, 4, 5 (SGK 108).
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV t chc cho HS hoạt động thc hin Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK 108).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, tho lun nhóm,
hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
- GV quan sát và h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tp GV mi HS trình bày. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn
xét bài trên bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án.
Kết qu:
Bài 1:
a) Xét t giác ABCD




= 360
0
(tng các góc ca mt t giác).


, 

(gi thiết)
Nên 



= 360
0
.
2
+ 2
= 360
0
2(
+ 
)= 360
0

+ 
= 180
0
.
b) Theo ý a suy ra AD // BC n 
= 
ng v).
c) Ta có AB // DC BC // AD nên t giác ABCD là hình bình hành
Bài 2:
Xét
󰵎
ABC có hai đường trung tuyến BM CN cắt nhau tại G (giả thiết) nên G là
trọng
tâm của
󰵎
ABC.
Suy ra GM =

; GN =

(tính chất trọng tâm của tam giác). (1)
P là trung điểm của GB (giả thiết) nên GP = PB =

. (2)
Q là trung điểm của GC (giả thiết) nên GQ = QC =

. (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra GM = GP GN = GQ.
Xét tứ giác PQMN GM = GP GN = GQ (chứng minh trên).
Do đó tứ giác PQMN có hai đường chéo MP NQ cắt nhau tại trung điểm G của
mỗi đường nên nó là hình bình hành.
Bài 3:
a) Vì ABCD là hình bình hành (gi thiết) nên AB = CD.
ABMN là hình bình hành (gi thiết) nên AB = MN.
Suy ra CD = MN.
b) Ta có ABCD hình bình hành nên 

. (1)
ABMN là hình bình hành nên 

. (2)
T (1) và (2) suy ra 


.
Bài 4:
Xét t giác ABCD có hai đường chéo AC BD ct nhau tại trung điểm O ca mi
đưng
nên ABCD là hình bình hành.
Do đó AB = CD = 100 (m).
Bài 5:
d // BC (gi thiết) nên AE // BC.
d’ // AC (gi thiết) nên BE // AC.
Xét t giác ACBE AE // BC (chng minh trên) và BE // AC (chng minh trên).
Do đó tứ giác ACBE là hình bình hành.
Suy ra:




(tính cht hình bình hành).
Bn Hùng chứng minh được t giác ACBE là hình bình hành có các tính cht trên,
đo độ
dài các đoạn thng BE, AE và đo góc AEB.
T đó, tính được đ dài các đoạn thng AC, BC và s đo góc ACB.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu: Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để làm bài tp.
c) Sn phm: kết qu thc hin các bài thêm.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
a) GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành câu 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6.
b) GV cho HS thc hin bài tp trên lp và giao v nhà bài tp còn li.
Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng:
A. T giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
B. T giác có hai cạnh đối bng nhau là hình bình hành.
C. T giác có hai góc đối bng nhau là hình bình hành.
D. T giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời “sai
A. Trong hình bình hành các cạnh đối bng nhau.
B. Trong hình bình hành các góc đối bng nhau.
C. Trong hình bình hành hai đường chéo ct nhau tại trung điểm ca mỗi đường.
D. Trong hình bình hành các cạnh đối không bng nhau.
Câu 3: Cho hình bình hành
ABCD
120A =
, các góc còn lại của hình bình hành là
A.
60B =
;
120C =
;
60D =
. B.
110B =
;
80C =
;
60D =
.
C.
80B =
;
120C =
;
80D =
. D.
120B =
;
60C =
;
120D =
.
Câu 4: Cho hình bình hành
ABCD
. Qua giao điểm
O
ca các đường chéo, v mt
đưng thng ct các cạnh đối
BC
và
AD
theo th t
E
và
F
(đường thẳng này
không đi qua trung điểm của
BC
AD
).
Ta có:
A.
AF CE=
. B.
AF BE=
. C.
=DF CE
. D.
DF DE=
.
Câu 5: Chu vi ca hình bình hành
ABCD
bng
10 cm
, chu vi ca tam giác
ABD
bng
9 cm
, khi đó độ dài
BD
:
A.
4 cm
. B.
6 cm
. C.
2 cm
. D.
1cm
.
Câu 6: Cho
ABC
. Gi
D
,
M
,
E
theo th t là trung điểm ca
AB
,
BC
,
CA
.
O
B
D
C
A
F
E
M
D
E
A
B
C
T giác
ADME
là:
A. Hình thang. B. Hình bình hành.
C. Hình thang cân. D. Hình thang vuông.
c 2: Thc hin nhim v
c) HS suy nghĩ, trao đổi, tho lun thc hin nhim v.
d) GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun
e) Câu hi trc nghim: HS tr li nhanh, gii thích, các HS chú ý lng nghe sa
li sai.
f) Bài tập: đại din HS trình bày kết qu tho luận, các HS khác theo dõi, đưa ý
kiến.
c 4: Kết lun, nhận định
g) GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các li sai ca hc sinh hay
mc phi.
Đáp án trắc nghim:
1. D
2. D
3. A
4. A
5. A
6. B
* HƯỚNG DN V NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới: "Bài 5: Hình chữ nhật".
| 1/14

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp dạy: §4: HÌNH BÌNH HÀNH
Môn học: Toán - Lớp: 8
Thời gian thực hiện: … tiết
PPCT: Tiết … I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Giải thích được tính chất về cạnh đối, góc đối, đường chéo của hình bình hành.
- Nhận biết được dấu hiệu để một tứ giác là hình bình hành (ví dụ: tứ giác có hai
đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành).
- HS vẽ được hình bình hành, biết chứng minh tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kĩ năng suy luận vận dụng tin hs chất của hình bình hành để chứng minh
các đoạn thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng m inh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập
luận toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về việc nhận biết các
hình ảnh trong thực tế có dạng hình bình hành. Đặt vấn đề này có khả năng thu hút học sinh vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, Lớp nhận xét,
GV sử dụng cơ hội giới thiệu bài mới.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Trong thiết kế tay vịn cầu thang (Hình 34) người ta thường để các cặp thanh sườn
song song với nhau, các cặp thanh trụ song song với nhau, tạo nên các hình bình hành.
“Hình bình hành có những tính
chất gì? Có những dấu hiệu
nào để nhận biết một tứ giác là hình bình hành”.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe,
thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS,
trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới: Bài 4: Hình bình hành.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Định nghĩa a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa và tính chất đặc trưng
của hình bình hành qua việc quan sát hình 35 SGK trang 105 và so sánh các cặp
cạnh đối AB và CD, AD và BC của tứ giác ABCD có song song với nhau hay không? . b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ1, VD1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Định nghĩa
- HS thực hiện HĐ1. HĐ1:
GV giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo Cho biết các cặp đối AB và CD, AD và BC của tứ
luận về định nghĩa và tính chất đặc giác ABCD ở hình 35 có song song với nhau hay
trưng của hình bình hành qua việc quan sát hình 35. - GV nêu câu hỏi
- HS trả lời, lớp nhận xét - GV đánh giá không?
- HS thực hiện VD1.
Gợi ý: các cặp đối AB và CD, AD và BC của tứ
giác ABCD ở hình 35 có song song với nhau
GV giúp HS có cơ vận dụng kiến thức
vừa học vào làm bài tập và nhận biết Định nghĩa:
được hình bình hành cũng như sử dụng Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối
định nghĩa hình bình hành vào bài toán. song song. - GV nêu câu hỏi
VD1: Ở hình 36, tứ giác nào là hình bình hành?
- HS trả lời, lớp nhận xét Vì sao? - GV đánh giá
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Giải: • Ở hình 36a, ta có 𝑀 ̂ ̂ ̂ ̂
1 = 𝑄1 và 𝑀1, 𝑄1 ở vị trí đồng vị nên MN // NP. Ta lại có 𝑄 ̂ ̂ ̂ ̂
1 = 𝑃1 và 𝑄1, 𝑃1 ở vị trí đồng vị nên MQ // NP.
Do đó, tứ giác MNPQ là hình bình hành.
• Ở hình 36b, AB và CD cắt nhau tại O nên AB
và CD không song song với nhau. Do đó, tứ
giác ABCD không phải là hình bình hành.
Hoạt động 2: Tính chất
a) Mục tiêu: Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về định nghĩa và tính chất
đặc trưng của hình bình hành qua HĐ2 và so sánh các tam giác bằng nhau.
b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV,
chú ý nghe giảng, thực hiện các hoạt động, luyện tập.
c) Sản phẩm:
HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi, cho HĐ2, VD2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Tính chất
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐ2: Cho Hình bình hành ABCD (Hình 37). hoàn thành HĐ2.
- HS hoạt động nhóm đôi trình bày vào a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay phiếu. không?
- GV thu phiếu bài tập của các nhóm sau Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và
đó trình chiếu lên tivi sửa chữa chung CD; DA và BC.
trước lớp. Gọi một HS lên bảng trình b) So sánh các cặp góc: 𝐷𝐴𝐵 ̂ và 𝐵𝐶𝐷 ̂; 𝐴𝐵𝐶 ̂ và bày lại trên bảng.
- HS dưới lớp tự chữa lại vào vở. 𝐶𝐷𝐴 ̂.
Qua HĐ2 GV gợi ý HS rút ra tính chất c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay của hình bình hành.
không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.
- GV yêu cầu HS vận dụng làm VD2, luyện tập 1.
- HS vận dụng tính chất hình bình hành làm VD2, luyện tập 1. Gợi ý:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
a) Xét hình bình hành ABCD
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Có AB // DC (định nghĩa)
nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, suy ra 𝐴𝐵𝐷 ̂ = 𝐶𝐷𝐵 ̂ (hai góc so le trong) hoàn thành các yêu cầu.
Lại có AD // BC (định nghĩa)
- GV: quan sát và trợ giúp HS. suy ra 𝐴𝐷𝐵 ̂ = 𝐶𝐵𝐷 ̂ (hai góc so le trong)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Xét ∆ABD và ∆CDB
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Có:
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho
𝑐ạ𝑛ℎ 𝐵𝐷 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔 bạn. {𝐴𝐵𝐷 ̂ = 𝐶𝐷𝐵 ̂ (𝐶𝑚𝑡)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 𝐴𝐷𝐵 ̂ = 𝐶𝐵𝐷 ̂ (𝐶𝑚𝑡)
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu Suy ra: ∆ABD = ∆CDB (g.c.g)
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Suy ra: AB = CD (cặp góc tương ứng)
Và BC = DA (cặp góc tương ứng) b) Xét ∆ABD = ∆CDB suy ra: 𝐷𝐴𝐵 ̂ = 𝐵𝐶𝐷 ̂ Xét ∆ABC và ∆CDA Có:
𝑐ạ𝑛ℎ 𝐴𝐶 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔
{𝐴𝐵 = 𝐶𝐷 (𝐶𝑚𝑡)
𝐵𝐶 = 𝐷𝐴 (𝐶𝑚𝑡)
Suy ra: ∆ABC = ∆CDA (c.c.c) Suy ra ; 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐶𝐷𝐴 ̂. Định lí:
Trong một hình bình hành:
a) Các cạnh đối bằng nhau;
b) Các góc đối bằng nhau;
c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Ví dụ 2 (SGK- tr106) Cho hai hình bình hành
ABCD BECD, AC cắt BD tại O (Hình 38). Chứng minh: a) AB = BE; 1 b) OB = CE. 2 Lời giải:
Do tứ giác ABCD là hình bình hành 1
nên AB = CD, OB = OD = BD. 2
Do tứ giác BECD là hình bình hành
nên BE = CD, BD = CE.
a) Từ AB = CD BE = CD,
suy ra AB = BE (vì cùng bằng CD). 1
b) Từ OB = BD BD = CE, 2 1
suy ra OB = CE. 2
LT1: Cho hình bình hành ABCD có 𝐴̂ = 800,
AB = 4 cm; BC = 5cm. Tính số đo mỗi góc và độ
dài cạnh còn lại cửa hình bình hành ABCD. Hướng dẫn: Xét hình bình hành ABCD
Có AB = DC (t/c) mà AB = 4cm (gt) suy ra: DC = 4cm
lại có BC = AD (t/c) mà BC = 5cm (gt) suy ra: AD = 5cm
Có 𝐴̂ = 𝐶̂ (t/c) mà 𝐴̂ = 800 (gt) Suy ra: 𝐶̂ = 800
Áp dụng định lý tổng các góc trong tứ giác ta có:
𝐴̂ + 𝐵̂ + 𝐶̂ + 𝐷 ̂ = 3600 Suy ra 𝐵̂ + 𝐷 ̂ = 3600 − 800 − 800 𝐵̂ + 𝐷 ̂ = 2000 2000 Mà 𝐵
̂ = 𝐷̂ (t/c) suy ra 𝐵̂ = 𝐷̂ = = 1000 2
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
a) Mục tiêu: HS hiểu về dấu hiệu nhận biết của hình bình hành. b) Nội dung:
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III. Dấu hiệu nhận biết
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS HĐ3: SGK trang 106
thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn trải a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA
bàn hoàn thành HĐ3. (Hình 39).
+ Nhóm 1: Làm phần a) của HĐ3;
+ Nhóm 2: Làm phần b) của HĐ3.
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày
- HS dưới lớp quan sát, bổ sung, nhận xét. - GV chốt kiến thức.
- GV nhấn mạnh: các dấu hiệu nhận biết
• Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau hình bình hành. hay không?
- GV gọi lần lượt 3 HS đọc ghi nhớ SGK Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: 𝐵𝐴𝐶 ̂ và 𝐷𝐶𝐴 ̂; : trang 107. 𝐴𝐶𝐵 ̂ và 𝐶𝐴𝐷 ̂.
- HS thực hiện Ví dụ 3.
• ABCD có phải hình bình hành hay không?
b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC
- HS thực hiện LT2.
và BD cắt nhau tại điểm O của mỗi đường Qua đó rút ra chú ý. (Hình 40).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. - GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
• Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau
hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày 𝐵𝐴𝐶 ̂ và 𝐷𝐶𝐴 ̂; 𝐴𝐶𝐵 ̂ và 𝐶𝐴𝐷 ̂.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho • ABCD có phải hình bình hành hay không? bạn. Gợi ý:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng a) Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau
quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu (theo trường hợp c.c.c), từ đó suy ra các cặp góc
cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
tương ứng bằng nhau: 𝐵𝐴𝐶 ̂ = 𝐷𝐶𝐴 ̂; 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐶𝐴𝐷 ̂.
Suy ra ABCD là hình bình hành (tính chất hình bình hành)
b) Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau
(theo trường hợp c.g.c), từ đó suy ra các cặp góc
tương ứng bằng nhau: 𝐵𝐴𝐶 ̂ = 𝐷𝐶𝐴 ̂; 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐶𝐴𝐷 ̂.
Suy ra ABCD là hình bình hành (tính chất hình bình hành)
Ghi nhớ: Ta có những dấu hiệu nhận biết sau:
Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

Ví dụ 3 (SGK-tr107) Cho tứ giác ABCD
hai cạnh đối AB CD song song và bằng
nhau, hai đường chéo AC BD cắt nhau tại O. Chứng minh:
a) △OAB = △OCD;
b) Tứ giác ABCD là hình bình hành. Lời giải.
a) Xét hai tam giác OAB OCD, ta có: 𝑂𝐴𝐵 ̂ = 𝑂𝐶𝐷 ̂ (so le trong);
AB = CD (giả thiết); 𝑂𝐵𝐴 ̂ = 𝑂𝐷𝐶 ̂ (so le trong).
Suy ra △OAB = △OCD (g.c.g).
b) Do △OAB = △OCD
nên OA = OC, OB = OD (các cặp cạnh tương ứng).
Suy ra tứ giác ABCD có hai đường chéo AC
BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Do đó tứ giác ABCD là hình bình hành. Chú ý:
Tứ giác có hai cạnh đối song song và
bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có các cặp cạnh đối bằng nhau
là hình bình hành.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – 108).
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trong bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – 108).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – 108).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án. Kết quả: Bài 1:
a) Xét tứ giác ABCD có 𝐷𝐴𝐵 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ + 𝐵𝐶𝐷 ̂ + 𝐶𝐷𝐴
̂ = 3600 (tổng các góc của một tứ giác). Mà 𝐷𝐴𝐵 ̂ = 𝐵𝐶𝐷 ̂, 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 𝐶𝐷𝐴 ̂ (giả thiết) Nên 𝐷𝐴𝐵 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ + 𝐷𝐴𝐵 ̂ + 𝐴𝐵𝐶 ̂ = 3600. 2𝐴𝐵𝐶 ̂ + 2𝐷𝐴𝐵 ̂ = 3600 2(𝐴𝐵𝐶 ̂ + 𝐷𝐴𝐵 ̂ )= 3600 𝐴𝐵𝐶 ̂ + 𝐷𝐴𝐵 ̂ = 1800.
b) Theo ý a suy ra AD // BC nên 𝑥𝐴𝐷 ̂ = 𝐴𝐵𝐶 ̂ (đồng vị).
c) Ta có AB // DC BC // AD nên tứ giác ABCD là hình bình hành Bài 2:
Xét △ABC có hai đường trung tuyến BM CN cắt nhau tại G (giả thiết) nên G là trọng tâm của △ABC. GB 𝐺𝐶 Suy ra GM = ; GN =
(tính chất trọng tâm của tam giác). (1) 2 2 GB
P là trung điểm của GB (giả thiết) nên GP = PB = . (2) 2 GC
Q là trung điểm của GC (giả thiết) nên GQ = QC = . (3) 2
Từ (1), (2) và (3) suy ra GM = GP GN = GQ.
Xét tứ giác PQMN GM = GP GN = GQ (chứng minh trên).
Do đó tứ giác PQMN có hai đường chéo MP NQ cắt nhau tại trung điểm G của
mỗi đường nên nó là hình bình hành. Bài 3:
a) Vì ABCD là hình bình hành (giả thiết) nên AB = CD.
ABMN là hình bình hành (giả thiết) nên AB = MN. Suy ra CD = MN.
b) Ta có ABCD là hình bình hành nên 𝐵𝐶𝐷 ̂ = 𝐵𝐴𝐷 ̂ . (1)
ABMN là hình bình hành nên 𝐵𝑀𝑁 ̂ = 𝐴𝐵𝑁 ̂ . (2)
Từ (1) và (2) suy ra 𝐵𝐶𝐷 ̂ + 𝐵𝑀𝑁 ̂ = 𝐷𝐴𝑁 ̂ . Bài 4:
Xét tứ giác ABCD có hai đường chéo AC BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường
nên ABCD là hình bình hành.
Do đó AB = CD = 100 (m). Bài 5:
d // BC (giả thiết) nên AE // BC.
d’ // AC (giả thiết) nên BE // AC.
Xét tứ giác ACBE AE // BC (chứng minh trên) và BE // AC (chứng minh trên).
Do đó tứ giác ACBE là hình bình hành. Suy ra: 𝐴𝐶 = 𝐵𝐸
{ 𝐵𝐶 = 𝐴𝐸 (tính chất hình bình hành). 𝐴𝐶𝐵 ̂ = 𝐴𝐸𝐵 ̂
Bạn Hùng chứng minh được tứ giác ACBE là hình bình hành có các tính chất trên, đo độ
dài các đoạn thẳng BE, AE và đo góc AEB.
Từ đó, tính được độ dài các đoạn thẳng AC, BC và số đo góc ACB.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện các bài thêm.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
a) GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành câu 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6.
b) GV cho HS thực hiện bài tập trên lớp và giao về nhà bài tập còn lại.
Câu 1:
Hãy chọn câu trả lời đúng:
A.
Tứ giác có hai cạnh đối song song là hình bình hành.
B. Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
D. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Câu 2: Hãy chọn câu trả lời “sai”
A. Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau.
B. Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau.
C. Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
D. Trong hình bình hành các cạnh đối không bằng nhau.
Câu 3: Cho hình bình hành ABCD A = 120 , các góc còn lại của hình bình hành là
A. B = 60; C = 120 ; D = 60 .
B. B = 110 ; C = 80; D = 60 .
C. B = 80 ; C = 120 ; D = 80.
D. B = 120 ; C = 60 ; D = 120 .
Câu 4: Cho hình bình hành ABCD . Qua giao điểm O của các đường chéo, vẽ một
đường thẳng cắt các cạnh đối BC AD theo thứ tự ở E F (đường thẳng này
không đi qua trung điểm của BC AD ). D C F O E A B Ta có:
A.
AF = CE .
B. AF = BE .
C. DF = CE .
D. DF = DE .
Câu 5: Chu vi của hình bình hành ABCD bằng 10 cm , chu vi của tam giác ABD
bằng 9 cm , khi đó độ dài BD là: A. 4 cm . B. 6 cm . C. 2 cm . D. 1cm . Câu 6: Cho ABC
. Gọi D , M , E theo thứ tự là trung điểm của AB , BC , CA . A D E B C M Tứ giác ADME là: A. Hình thang. B. Hình bình hành. C. Hình thang cân. D. Hình thang vuông.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
c) HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.
d) GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
e) Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
f) Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
g) GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án trắc nghiệm: 1. D 2. D 3. A 4. A 5. A 6. B
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới: "Bài 5: Hình chữ nhật".