Giáo án tự chọn Ngữ Văn 12 cả năm

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 12 cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 91 trang tổng hợp các kiến thức giúp thầy cô và các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Thông tin:
91 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 12 cả năm

Giáo án tự chọn Ngữ Văn 12 cả năm. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 91 trang tổng hợp các kiến thức giúp thầy cô và các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

100 50 lượt tải Tải xuống
1
Ngày soạn: 1/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 1. Tiếng Việt.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tu từ ngữ âm , cú pháp. Một số biện pháp tu từ ( so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ, điệp…) và các kiểu câu thường gặp (đơn, đặc biệt, cảm thán…).
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết các biện pháp tu từ và các kiểu câu.
3. Tư duy, thái đ: Tình yêu tiếng Việt.
B. PHƯƠNG TIỆN:
GV: Đọc SGK, tài liệu, soạn giáo án.
HS: Ôn tậpc biện pháp tu từ đã hc và các kiểu câu trongn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP
HS làm bài tập, thảo luận, trình bày trước lớp, GV tổng kết, chốt lại những kiến thức và kĩ năng cơ
bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức.
Lp
Sĩ số
HS vng
12A3
12A4
12A5
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Biện pháp tu từ là những cách kết hợp ngôn ngữ đặc biệt ở mt đơn vị ngôn ngnào đó (từ, câu, văn
bản) trong một nn ngữ cảnh cụ thể nhằm mục đích tạo ra một hiệu qunhất đnh với người đọc,
ngưi nghe như ấn tượng về một hìnhnh, một cảm xúc, một thái độ…
So với cách sử dng ngôn ngữ thông thường, sử dụng biện pp tu từ đúng sẽ tạo nên những gtrị
đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
- GV cho HS u khái niệm c phép tu
từ từ vựng và lấy được các VD.
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo
từng dạng bài tập.
i tập 1.
Nhn xét về nhịp điệu âm hưởng của
nhng u n sau và nêu c dụng ca
đối với việc miêu tả nét hùng vĩ của
dòng sông Đà?
“Lại như quãng mt ghnh t Lng,
i hàng cây số nước đá , đá
I. Củng cố lí thuyết
Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói
quá, nói giảm - i tránh….
II. Bài tập
1.Tạo nhp điệu và âm hưng cho câu.
-Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phép điệp từ
ngvà kết cấu ngữ pháp:
(...)Nước đá, đá ng, ng gió, cuồn
cuộn lung gió...
-Dùng từ gùn ghè vừa có âm thanh cụ thể, vừa
tạo hình ảnh hung dữ ca 1 con mãnh thú.
-Dùng 1 s từ nh hình ợng và biểu cảm
2
sóng........bụng thuyền ra.
(Nguyễn Tuân,Người lái đò sông Đà)
i tập 2.
Phân tích c dng tạo hình tượng của
việc điệp vn trong c từ y 2 câu
thơ sau:
“Đoạn trường thay lúc phân kì!
câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh.”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
i tập 3.
Xác định phép lặp cú pháp( phi hợp
với phép đối) và phân tích tác dụng của
trong đoạn t sau:
“Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
t vàng cn nọ bụi hng dặm kia.”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều).
i tập 4.
Phân tích tác dụng của phép chêm xen
trong nhngu sau:
a)Chị S yêu biết bao nhu cái chốn
y, nơi chị đã oa oa ct tiếng khóc đầu
tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng
da dẻ chị.
(Anh Đức, Hòn Đất).
b)Cô gái như chùm hoa lặng lẽ
Nhờ hương thơm nói hộ tìnhu.
(Anh vô tình anh chẳng biết điều
i đã đến với anh rồi đy...)
(Phan TT Nhàn, Hương thầm).
rõ rệt: cuồn cuộn, đòi nợ xuýt.
2. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
Trong 2 câu thơ TK, tác giả ng 2 từ láy:
khấp khểnh, gập ghềnh.
-mỗi từ láy, điệp âm đầu(kh-kh, g-gh)
chuyển đổi vần( ấpnh).
-Hai từ láy điệp vần pnh.
Tác dụng: tạo ra hình nh con đường mấp mô,
ngựa và nh xe luôn trạng thái chuyển
động k khăn, xóc nảy, trục trặc.Đồng thời
cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau khổ, bất an
của nàng Kiều lúc phải li biệt gia đình để bán
mình cho Mã Giám sinh.
3. Phép lặp cú pháp.
Trong đon thơ có 2 lần dùng phép lặp
pháp(phối hợp với phép đối):
-Vẻ non xa/ tấm trăng gần. cả 2 đều 2 cụm
danh từ kết cấu pháp ging nhau: Danh
từ chỉ đơn vị( vẻ ,tấm), danh từ chỉ vật thể(
non, trăng), tính từ( xa, gần).
-Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia. Cả 2 đều
kết cấu chủ - vị:
C: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và
tính từ chỉ màu(cát vàng, bi hồng).
V: các cụm danh từ gm danh từ chỉ vật và đại
từ chỉ định( cồn nọ, dặm kia).
Tác dụng chung của phép lặp pháp trong
đon thơ này: khắc hoạ khung cảnh rộng lớn
của thiên nhiên bên ngoài( sự gần i, nh
cảm của vn vật, cả sự ồn ào sôi động của
cuộc sống) đ đối lập với cái đơn nhỏ bé
của nàng Kiều trong lầu Ngưng Bích.
4. Phép chêm xen.
a)Có 2 lần dùng phép chêm xen( bắt đầu bằng
từ nơi).
Tác dụng: Ghi chú 2 thông tin quan trọng về
cái chốn này”. Đó là nơi chị Sđã sinh ra và
cũng i nuôi dưỡng chị lớn lên và trưởng
thành.
b)Phần chêm xen đặt trong ngoặc đơn.
Tác dụng: thể hiện 1 cách n đáo, tế nhlời
i thầm kín của gái với chàng trai- hương
thầm cuả chùm hoa là cách bộc lộ tình yêu của
cô gái.
Bài 5.
3
i 5.
Tìm và phân tích các hoán dụ trong các
ví dụ sau:
a. Chồng ta áo rách ta thương
Chồng ngưi áo gấm xông hương
mặc người.
(Ca dao)
b. Sen tàn cúc li nở hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang
xuân
(Nguyễn Du)
c. Một viên gạch hồng, c chống lại cả
một mùa băng giá...
(Chế Lan Viên)
a. áo rách” là hoán dụ lấy quần áo (áo rách)
để thay cho con người (người nghèo khổ).
“áo gấm” cũng hoán dụ lấy quần áo (áo
gấm) để thay cho con ngưi( ngưi giàu sang,
quyền quí).
b. Sen” hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng (
hoa sen) để chỉ mùa (mùa hạ).
Cúc” hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng ( hoa
cúc) để chỉ mùa (mùa thu).
- Ch với hai u thơ nhưng Nguyễn Du đã
diễn đạt được bốn a chuyn tiếp trong mt
năm, mùa hđi qua mùa thu lại đến rồi a
thu kết thúc, đông bưc sang, đông n, xuân
lại ngự trị.
c. “Viên gạch hồng” hoán d lấy đồ vật
(viên gạch hồng) để biểu trưng cho nghị lực
thép, ý chí thép của con người. (Bác Hồ vĩ
đại).
- Băng giá” hoán dụ lấy hiện tượng tiêu
biểu (cái lạnh Pa-ri) đ gi thay cho a
(mùa đông)
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố:
- Củng cố những nội dung đã hc trong bài.
5. Dn :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt.
Ngày soạn: 6/9/2016
Ngày dy:
Tiết 2. Tiếng Vit.
ÔN TP TING VIT
A. Mục tiêu bài hc
Giúp HS:
1. Kiến thức: Hiểu đưc sự trongng của tiếng Việt: phát âm, dùng từ ,viết câu phải theo chuẩn qui
tắc và có tính chuẩn mực chung.
2. Kĩ năng: ng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục HS có ý thức trau dồi tiếng Việt, m cho tiếng Việt ngày càng trong
ng, tránh được các li khi phát âm,viết chữ.
B. Phương tiện
- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, Chuẩn KTKN Ngvăn 12.
4
- HS: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, vghi.
C. Phương pp
Từ ngữ liệu thực tế, GV hướng dn cho HS xác định nội dung sự trong sáng của tiếng Việt và nhng
biểu hiện của sự trong sáng. GV hướng dẫn HSm bài tập.
D. Tiến tnh dạy học
1. Ổn định t chức
Lp
Sĩ số
HS vng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt. Phẩm chất đó được biểu hiện ở những phương diện ch
yếu như : nh chuẩn mực, quy tắc của tiếng Việt ; sự không lai căng, pha tạp và tính lịch sự, văn
a trong lời nói,…Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng một yêu cầu tất yếu đối với
ngưi Việt hiện nay.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV hướng dn cho HS xác định ni
dung sự trong sáng của tiếng Việt và
nhng biểu hiện của sự trong sáng.
GV đưa ra bài tập.
1.Chỉ li và nêu cách sửa đối với
các câu sau đây:
-Sinh đp,lãng mạng,trung thuỷ,xương
i, mảnh thảnh,dáng c,chí thức,
xuy nghĩ,xâu thẳm.
-Nguyệt trông giống 1 cô gái hài hoà.
-Trải qua nhiều năm tháng mà Nguyệt
vẫn không phai mờ.
2.Chỉ những từ dùng sai sửa lại
cho đúng.
-Xã em có 10 người được bầu bà m
Việt Nam anh hùng .
-Chiều qua lớp em họp đphong mức
kỉ luật cho c bạn vừa dính líu o vụ
ẩu đả trước cổng trường.
-Một thuyền đánh đã vớt lên từ đáy
biển nhiều kỉ vật thời chiến tranh.
3.Chỉ ra nhng trường hợp lạm
dụng tiếng nưc ngoài và hiện ng
trùng nghĩa trong các câu sau:
-Nhiều fan hâm mộ đã ra sân bay đón
I.Ôn tập lí thuyết
1.Tính chun mực và tính qui tắc chung.
2.Không lạm dng, lai căng tiếng nước ngoài.
3.Sự văn hoá, lịch sự của lời nói.
II.Bài tập.
i tập 1:
Sửa li.
-Xinh đẹp, lãng mạn,chung thuỷ,sương i,
mảnh khảnh,thoăn thoắt,xung phong,dáng
c,trí thức,suy nghĩ, sâu thẳm.
-Nguyệt trông giống 1 cô gái hiền hoà.
-Trải qua ......vẫn không thay đổi.
i tập 2:
-Trong các câu trên các từ ng sai là:Bầu,
phong, kỉ vật.
-Sửa :
+Xã em....được phong là bà...anh hùng.
+Chiều qua lớp em họp để đ ngh mức k
luật.....trường.
+Một thuyền đánh cá...nhiều di vật thi chiến
tranh.
i tập 3:
-Cả 3 câu đều lạm dụng tiếng nước ngoài và
trùng nghĩa.
+fan( người hâm mộ): vừa lạm dụng tíêng nước
5
đội tuyển bóng đá Việt nam thắng lợi
trở về.
-Liên hoan fetival nghệ thuật Tây
nguyên được tổ chức thành phố
Buôn Ma Thuột.
-Cô ta ăn mặc rất mốt thời trang.
4.Chỉ rau sai và sửa lỗi.
-Chính anh không phải tôi đã nói
như thế.
-Chúng ta càng đoàn kết thì phong trào
thi đua học tốt mỗi ny 1 phát triển.
-Được thầy khen khiến nó sung
sướng đ bừng mặt.
GV yêu cầu HS nhắc lại các biểu hiện
của việc làm cho tiếng Việt trong sáng.
ngoài vừa trùng nghĩa.
+fetival(liên hoan,lễ hội).
+mốt hàm chứa nghĩa thời trang.
i tập 4:
C1: Sai quan h từ-> sửa: thay “mà” bằng
“chứ”.
C2: Sai cặp từ tác dụng nối càng...càng-
>sửa: thay:” mỗi ngày 1” bằng “càng”.
C3: Không đúng cấu trúc câu cầu khiến-> sửa:
bỏ từ “đưc” đầuu.
HS thảo lun và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
giáo viên.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4.Củng c.
- Hệ thống lại kiến thức đã ôn tập trong giờ .
5. Dn
- Xem lại nhng bài làm văn của anh/chị và chữa những lỗi diễn đạt chưa trong sáng.
- Chuẩn bị bài về tác gia Hồ Chí Minh.
Ngày soạn: 15/9/2016
Ngày dy:
Tiết 3. Văn hc . TÁC GIA HỒ CHÍ MINH
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS nắm lại một cách cụ thể, chi tiết hơn, hiểu sâu hơn về một tác gia văn hc: Nguyn
Ái Quốc-Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp, cách đọc hiểu văn học sử.
3. Thái đ: Hiểu và trân trọng những giá trị văn hc ca H Chí Minh.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, soạn bài...
HS: Ôn lại phn tác giả Hồ Chí Minh.
C. PHƯƠNG PHÁP
GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận, GV nhn mạnh, khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lp
Sĩ số
HS vng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài
- Trình bày khái niệm sự trong sáng ca tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trongng của
tiếng Việt.
6
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Chủ tịch H Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn
học ca Ngưi rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sángc.
Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CA HS
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến
thức mới
Hướng dẫn hc sinh m hiểu quan điểm
ngc của Hồ Chí Minh.
GV: Vì sao văn chương phải mang tính
chiến đấu? được thể hiện như thế nào
trong công việc sáng tác của Bác?
GV: Vì sao văn chương phải tính chân
thực và tính dân tộc?
GV: Những lời phát biểu nào của Ngưi thể
hiện được quan niệm này của Bác?
GV: Người còn nhắc nhở gii văn ngh
điều gì đthhiện được nh dân tộc trong
c phẩm văn chương?
GV: Tại sao văn chương phải tính mục
đích?
GV: Tính mục đích đó được thể hiện như
thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác?
Hướng dn học sinh tìm hiểu di sản văn học
của Bác.
GV: Nêu những tác phẩm n chính luận
tiêu biểu của Bác?
GV: Nêu gtr nội dung và nghệ thuật của
c tác phẩm ấy?
1 . Quan điểm sáng tác:
a. Tính chiến đấu trong văn học:
- HCM coi văn học một vũ khí chiến đu
lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
- Quan điểm này thể hiện trong 2 câu t:
Nay ở trong thơ nên có thép
Nhà thơng phi biết xung phong
(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
- Về sau trong Thư gửi các ho nhân dp
triển lãm hội hoạ 1951, Ngưi lại khẳng định:
n hóa nghệ thuật ng là một mặt trn.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn hc:
- Tính chân thực được coi thưc đo giá trị
văn chương ngh thuật. - Người yêu cầu văn
nghệ phải miêu t cho hay, cho chân tht,
cho hùng hồn” những đề i hiện thực phong
phú của cách mạng.
- Người nhắc nhở gii nghệ nên chú ý
phát huy cốt cách n tộc” đề cao sự sáng
tạo, ch gò họ vào khuôn, làm mất vẻ ng
tạo”.
c. Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục
đích, đối tượng tiếp nhận để quyết đnh nội
dung và hình thức của tác phẩm.
- Ngưi luôn đặt câu hỏi:
+ “Viết cho ai?” (Đối tượng),
+ “Viết để làm gì?” (Mục đích),
+ Quyết định: Viết cái gì?” (Ni dung).
+ “Viết thế nào?(Hình thức).
2. Di sản văn học:
a. Văn chính luận:
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Bản án chế độ thực dân Pp (1925.
. Nội dung: Lên án tội ác của thực dân
Pháp chính ch n bo của Chính phủ
Pháp đối vi các nước thuộc địa
. Nghthuật: lay động tình cảm ngưi đọc
bằng những sự việc chân thật và ngòi bút châm
biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tuyên ngôn Độc lập (1945).
7
GV: Nêu tên những c phẩm tiêu biểu của
Bác?
GV: Nội dung của những tác phẩm này u
n điều gì?
. GV: Qua một số bài thơ đã hc, em hiểu
được nhng gì về Bác?
GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu.
GV: Nhận xét về cách viết của Bác trong
c bài thơ?
GV: Những bài thơ này được Bác viết
nhm những mc đích gì?
GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu ca
Bác?
GV: Qua một số bài thỏà em biết, em nhn
ra được điều gì trong tâm hồn Bác?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vphong cách
nghệ thuật thơ văn của Bác.
GV: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh nhìn chung đưc thể hiện như thế nào
ở mỗi thể loại?
+ GV: Em nhận xét về cách viết n
chính luận của Bác?
+ GV: Những tác phẩm truyện kí thể
hiện phong cách viết gì của Bác?
+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên
truyền đưc Bác viết bằng nh thức như
thế nào?
Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng
đại và là một áng văn chính luận mẫu mực
+ Lời kêu gi toàn quốc kháng chiến (1946);
Không quý hơn độc lập, tự do (1966):
Được viết trong những gi phút đặc biệt của
dân tc, văn phong hùng hồn, tha thiết làm rung
động trái tim những người yêu nưc
b. Truyện và kí:
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn ca bà Trưng Trắc (1922),
+ Con người biếti hun khói (1922),
c. T ca:
* Nht kí trong tù:
- Thời điểm sáng tác: a thu 1942 đến mùa
thu 1943.
- Nội dung:
+ Tái hiện b mặt tàn bo của nhà Quốc
dân Đảng- một phần nh ảnh hội Trung
Quốc.
+ Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần tự
hoạ ca H Chớ Minh:
- Nghệ thuật:
Đa dạng vbút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa cổ
điển vừa hiện đại, nh ng t luôn vn
động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.
* Những bài thơ làm Việt Bắc: (từ 1941-
1945.
- Viết với mục đích tuyên truyền: n cày,
Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... .
- Viết theo cảm hứng ngh thuật: Pắc Bó
hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng n, Đối
nguyệt, Ngun tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh
khuya...
Tâm hồn trĩu nặng nỗi nưc nhà phong
thái vẫn ung dung, tự tại.
3. Phong cách nghệ thuật
- Hồ CMinh một phong ch độc đáo,
phong phú,đa dạng:
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lp
luận chặt chẽ, gic, lẽ sắc bén, bằng chng
đầy sức thuyết phục, giàu nh luận chiến, đa
dạng về bút pháp, giọng điệu.
- Truyện kí: Hiện đại, tính chiến đu
mạnh mẽ, nghệ thuật trào phúng thâm thúy, u
cay.
- Thơ ca:
+ Những bài thơ nhm mục đích tuyên
8
truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu sắc
dân gian hiện đại, vừa dễ nhớ vừa dễ thuộc, vừa
sức tác động trực tiếp vào tình cảm ngưi
đọc, người nghe.
+ Những bài thơ viết theo cảm hng nghệ
thuật: Hàm súc, có sự hoà hợp độc đáo giữa bút
pháp cổ điển t pháp hiện đại, giàu chất trữ
tình và tính chiến đấu.
- Hồ Chí Minhphong cách độc đáo, phong
phú, đa dạng mà thống nhất.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố:
- Nm vững kiến thức về quan điểm sáng tác, phongch nghệ thuật, di sản văn học của Bác.
5. Dn :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị lunn học.
-----------
Ngày soạn: 20/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 4-5. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hiểu rõ hơn về nghệ thuật lập luận trong hai n bản. Biết cách lập luận trong bài văn
nghị luận.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, lập luận trong văn nghị luận.
3. Thái đ: Có ý thức lập luận trong quá trình tạo lập văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị ca thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị ca trò: Ôn tập lại hai văn bản, phát hiện pn tíchch lập luận của 2 tác giả.
C. PHƯƠNG PHÁP:
GV t chức giờ dạy theo cách kết hpc phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
GV phi hợp các phương pháp dạy học tích cực trong gi dạy.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
TIẾT 4.
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp thơ ca của Tố Hữu?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
9
Đối với các văn bản nghị luận, để thu hút và thuyết phục ngưi đc, ngưi nghe, văn bản đó phải
được nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lôgic. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nghệ thuật lập luận trong hai văn
bản “Tuyên ngôn Độc lập” (Hồ Chí Minh) và “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi saong trong văn nghệ của
dân tộc” (Phạm Văn Đồng).
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 4
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐNG THỰC
HÀNH
GV: Yêu cầu HS phân tích cách lập luận
trong phần m đầu?
GV gợi ý pn tích: Phần mở đu đã nêu lên
được vấn đề gì? Tác giả đã trích dẫn gì? Ý
nghĩa ca việc trích dẫn?
GV: Nhận xét chung v cách lập luận của
phn mở đầu.
GV tiếp tục yêu cầu HS phân tích nghệ thuật
LL ở phần GQVĐ?
GV gợi ý phân tích: Phần GQVĐ mấy
luận điểm chính? Tác giả đã triển khai
đó như thế nào? Tác giả sử dụng biện pp
NT nào? Tác dụng?
GV: LĐ2, tác giả đã triển khai như thế nào?
Tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào đ
A. VĂN BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. Phần đặt vấn đề:
- Nêu vấn đề: độc lập tự do của dân tộc Việt
Nam.
- Trích dẫn nguyên văn 2 bản tun ngôn:
+ Tuyên ngôn độc lập (1776) của nước Mĩ.
+ Tuyên ngôn Nhân quyền n quyền
(1791) của nước Pp.
→ Đó là nhng chân lí, lẽ phải lớn của nhân
loại về vấn đề đc lập tự do.
Cách lập luận rất khôn ko, quyết liệt,
dùng chiêu "lấy gậy ông đập lưng ông".
+ Đặt 3 cuc cách mạng, 3 nền độc lập, 3
TNĐL ngang ng nhau, thể hiện một niềm
tự hào dân tộc mạnh mẽ.
+ Người còn mở rng, suy rộng ra "tất cả các
dân tộc trên thế giới .... tự do": đó chính
sự ng tạo và đóng góp to lớn cho CM thế
giới: từ quyền bản của con ngưi, Người
đã nâng lên thành quyn dân tộc.
* Đoạn mở đầu hết sức súc tích, ngắn gọn:
gồm 2 u trích, một lời bình, một câu kết
thúc chặt chẽ, gic u sắc làm nổi bật
được vấn đề bn, cốt yếu: độc lập tự do
trên cơ s pháp lí.
II. Phần gii quyết vấn đề:
* Luận điểm 1: T o tội ác ca gic
Pháp - cơ sở thực tế.
- Về kinh tế.
- Về chính trị.
- Trong 5 năm:
+ Bán nước ta hai lần cho Nhật.
+ Quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta ớc
Nhật.
+ Sát hại s đông tù chính trị ở Yên Bái, Cao
Bằng.
- Biện pháp NT: liệt kê, đối lập, tương phn,
lặp, tu từ ẩn d... làm sáng tỏ tội ác ca giặc.
→ Bằng dẫn chứng hết thuyết phục, LL chặt
chẽ, gic, lẽ sắc bén, Ngưi đã vạch trần
bản chất hèn hạ, đê tiện, tội ác tày trời của
10
mng tỏ LĐ?
GV: Nhận xét về nghệ thuật ll ở LĐ2 ?
GV: phn cui, tác giả đã khẳng định điều
gi? Thái độ, tình cảm của người viết?
GV: Nhận xét chung về nghệ thuật LL của
bản Tuyên ngôn Đc lập?
Hết tiết 4 chuyển sang tiết 5.
Lớp
Tiết 5
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV: Ở phn ĐVĐ, tác giả đã nêu lên vấn đ
gì?
GV: Theo em lúc này là lúc nào?
bon TDP.
* Luận điểm 2: Quá trình đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta - cở sở chính
nghĩa.
- Thời gian đấu tranh: n 80 m, dân tc
đã kiên trì đấu tranh chống Pháp, Nhật.
- Khoan hồng nhân đạo với kẻ thùm lược.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải
từ tay Pháp; đánh đổ mi xiềng xích nô lệ.
- Khẳng định: Thoát li hẳn quan hthực dân
với Pháp; a bỏ mọi hiệp ước Pháp đã
kí về VN.
- Người n kêu gi cộng đồng quốc tế thừa
nhn quyền ĐLTD của dân tộc VN.
Tác giả đã dùng nhng bằng chng hết
sức thuyết phục, lời lẽ sắc bén đập tan lun
điệu xâm ợc của kthù nn ĐLTD
của dân tộc VN.
III. Phần kết thúc vấn đề:
- Khẳng định quyn ĐLTD của dân tộc VN
một cách chắc chắn: " Nước.... tự do, độc
lập".
- y tỏ ý chí, nguyện vọng và quyết tâm giữ
vững nền ĐLTD ấy " Toàn thể...tự doy".
IV. Nhn xét chung:
- Lập luận chặt chẽ, lô gic.
- lẽ sắc bén, đanh thép.
- Dẫn chứng đầy sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ hùng hồn, ging văn đầy cảm
c, đa thanh điệu.
B. Văn bản Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao
sáng trong n nghệ n tộc (Phạm n
Đồng)
I. Phần đặt vấn đề:
- Nêu vấn đề: Nguyễn Đinh Chiểu là nhà thơ
lớn của dân tộc cần được nghiên cứu đcao
hơn nữa, nhất là trong lúc này.
* c y lúc kniệm 75 năm ngày mất
của Đồ Chiểu, lúc phong trào yêu nước
đang diễn ra sôi ni, mạnh mẽ.
- giải vấn đề:
+ Mọi ngưi chỉ biết đến tác phẩm Lục n
Tiên và hiểu khá thiên lệch về ni dung và
về văn.
+ rất ít người biết đến t văn yêu nưc
của Nguyn Đình Chiểu.
11
GV: Không những nêu mà tác giả còn lí giải
vấn đề như thế nào?
GV: Nhận xét cách ĐVĐ ca tác giả trong
bài viết này?
GV: Phần GQ của bài viết có mấy LĐ?
GV: Tác giả đã dùng lí lẽ, bằng chứng nào
để làm sáng tỏ LĐ?
GV: Ở LĐ2, tác giả đã triển khai các luận cứ
như thế nào?
GV: Tác giả đã chứng minh cho LĐ3 như
thế nào?
GV: Ở phần KTVĐ, tác giả đã nêu lên
nhng nội dung gì?
GV: Yêu cầu đánh giá chung về nghệ thuật
LL trong văn bản?
=> Tóm lại cách đặt vấn đrất độc đáo,
đặc sắc: tác giả nêu và lí giải vấn đề, từ ngữ,
hình ảnh giàu sức biểu cảm, nêu lên đưc
tính cấp thiết, quan trọng của vấn đề.
II. Phần gii quyết vấn đề:
1. Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là
một nhà thơ yêu nưc
- Con người: Yêu nưc, căm thù giặc cao độ,
tỏ thái độ bất hợpc với kẻ thù.
- Quan niệm thơ văn:
+ Dùng văn chương để chống lại kẻ thù m
lược.
+ Ca ngợi chính nghĩa.
+ Ca ngợi đạo đức đáng quýđời.
Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng một
tấm gương sáng ngi về lòng yêu nước, chí
m thù giặc.
2. Lun điểm 2: Thơ văn yêu nưc của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Phản ánh phong trào kháng Pháp bền bỉ,
oanh liệt ca nhân dân Nam B.
- Văn tế: Ngợi ca những người anh hùng
suốt đi tận trung vi nưc, trn nghĩa với
dân; ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm của
nhng người nghĩa sĩ: So nh với Bình Ngô
đại cáo của Nguyễn Trãi.
- Thơ ca: Là những đóa hoa, những hòn
ngọc.
3. Luận điểm 3: Lục Vân Tiên-tác phẩm
lớn nht của Đồ Chiểu.
- Nội dung: Ngợi ca đạo đức, chính nghĩa;
đôi chỗ luânkhông còn phợp.
- Nghệ thuật: Áng văn hay, đôi chỗ lời n
chưa hay lắm?
Cách đánh g khách quan, trung thực,
thể hiện sự mới mẻ, đúng đắn.
III. Phần kết thúc vấn đề:
- Khng đnh lại vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu
ni saong trong văn nghệ của dân tộc.
- y tỏ thái độ thành kính, ngưỡng vọng với
ngưi con vinh quang của dân tộc.
IV. Đánh giá chung:
- ch nêu vấn đề độc đáo, mới mẻ.
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
- LĐ ch LL ng sủa, tính thuyết
phục cao.
- Ngôn ngữ hùng hồn, giàu u sắc biểu
cảm.
12
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐNG BỔ SUNG
4. Củng cố:
- HS nắm đưc cách lập luận của 2 tác giả trong 2 văn bản, vận dụng cách viết đóo việc tạo lập văn
bản của mình.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Tác gia T Hữu.
----------
Ngày soạn: 28/9/2016
Ngày dạy:
Tiết 6. Văn hc. TÁC GIA TỐ HỮU
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS nắm đưc những nét cơ bản về con đường thơ, phong cách thơ ca T Hữu.
2. Kĩ năng:
- Khái quát, phân tích, tổng hợp; kĩ năng tìm hiểu về văn hc sử liên quan đến tác gia văn học.
3. Thái đ:
- HS thêm yêu quý thơ Tố Hữu.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc SGK, tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đc trước bài c gia Tố Hữu, soạn bài theo hướng dn của GV.
C. PHƯƠNG PHÁP
GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trả lời; GV nhấn mạnh, khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Lp
Sĩ số
HS vng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quan điểm sáng tác, phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh.
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Tố Hữu nhà thơ lớn, cách chim đầu đàn của nền t cach mạng Việt Nam. Trong tác phẩm “Một
nhành xuân”, ông tâm sự:
“Vâng, xin kể cùng Xuân đồng chí
Chuyện riêng chung, một cuộc đi bình dị”
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “cuộc đời bình dị” ca nhà thơ ấy.
13
HOẠT ĐỘNG CA HS
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến
thức mới
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét v
tiểu sử tác giả.
- GV: Gii thiệu những nét chính về đường
đời ca T Hữu?
Hướng dẫn học sinh m hiểu Đưng cách
mạng, đường thơ T Hữu
- GV: Gii thiệu những nét chính về đường
ch mạng, đưng thơ của Tố Hữu? Nhận
xét?
- GV: Trình bày nội dung chính (Ba phn)
của tập thơ Từ ấy ?
I. VÀI NÉT V TIỂU SỬ:
- THữu (1920 - 2002), tên thật Nguyn
Kim Thành.
- Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Th, huyện
Qung Điền, Thừa Thiên - Huế: nghèo
nên thơ, văn hóa phong phú đa dạng.
- Xuất thân trong mt gia đình nhà nho yêu
nước, yêu tha thiết văn học dân gian.
Chính gia đình và quê hương đã góp phần
hình thành hồn thơ Tố Hữu.
- Năm 1937, ông được kết nạp Đảng và
từ đó dâng đi mình cho CM.
- Năm 1939, bbắt bgiam qua nhiều
nhà tù miền Trung và Tây Nguyên.
- Năm 1942, Tố Hữu vưt ngc, ra Thanh
Hoá, tiếp tục hoạt đng
- Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo cuc
Tổng khởi nghĩa giành chính quyn ở Huế.:
- Từ đó T Hữu liên tục giữ những chức vụ
quan trọng trong b máy lãnh đạo của Đảng
và Nhà nước.
- Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật đt 1 năm 1996.
II. CON ĐƯỜNG THƠ CỦA T HỮU:
1. Từ ấy (1937-1946):
- Từ ấy” gồm 3 phần :
a. Máu lửa (1937 - 1939):
- Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân chủ.
- Nội dung:
+ Cảm thông với thân phận nhng người
nghèo khổ
+ Khơi dậy họ lòng m thù, ý chí đấu
tranh và niềm tin vào tương lai.
b. Xiềng xích (1939-1942):
- Sáng tác trong các nhà lao Trung Bộ và
Tây Ngun.
- Nội dung:
+ Tâm của một người chiến trẻ tuổi tha
thiết yêu đời và khát khao tự do và hành
động.
+ Ý chí kiên cường đu tranh của người
chiến sĩ CM ngay trong nhà thực dân.
c. Giải phóng (1942 - 1946):
- Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến thời kì
giải
phóng dân tc
- Nội dung:
14
GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ
Việt Bắc?
- GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ
Gió lộng?
GV: Trình y nội dung chính của 2 tập thơ
“Ra trận” (1962 - 1971), “Máu hoa”
(1972 1977)?
GV: Trình bày nội dung chính của hai tập
thơ “Một tiếng đờn” (1992) “Ta vi ta”
+ Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc lập t
do của đất nước .
+ Khẳng định niềm tino chế độ mới
Những bài thơ tiêu biểu: Từ y, Tâm
trong tù, Bà má Hậu Giang,…
2. Việt Bắc (1947 - 1954):
- Nội dung:
+ bản hùng ca v cuộc kháng chiến
chống Pháp gian khổ mà anh hùng.
+ Ca ngợi những con người kng chiến:
Đảng Bác Hồ, anh vquốc quân, m
nông dân, chị ph nữ, em liên lạc
+ Nhiều tình cảm u đậm được thhiện:
tình qn n, miền xuôi và miền ngưc,
tình yêu đất nước, tình cảm quốc tế
sản,….
- Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành
tựu xuất sắc của VH kháng chiến chống
Pháp.
- Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan
chiến sĩ Điện Biên, Phá đường,….
3. Gió lộng (1955 - 1961): .
- Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền
Nam và quốc tế sản.
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng
ng mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét.
- Tác phẩm tiêu biểu : MTơm, Bài ca xuân
61, Ba mươi năm đời ta có Đảng,…
4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa”
(1972 1977):
- Nội dung:
+ Ra trận: bản hùng ca về miền Nam,
nhng nh ảnh tiêu biểu cho dũng khí kn
cường của dân tộc (anh giải phóng quân,
ngưi thợ điện, em thơ hoá anh hùng, anh
công nhân, cô dân quân…)
+ Máu và hoa:
- Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian
khổ
- Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh ca
- Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của q
hương, con người Việt Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính
thời sự.
- Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, nh
gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác, c
15
(1999)?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phong cách
nghệ thuật thơ T Hữu
GV: Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ trữ tình -
chính trị?
GV: Lí giải các luận điểm
GV: Tại sao nói thơ Hữu đậm đà tính dân
tộc?
non ngàn dm,…
5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta
(1999):
- Ging thơ trầm lắng, đưm chất suy tư,
chiêm nghiệm về cuộc đời và con ngưi.
- Niềm tin vào tưởng và con đường ch
mạng, tin vào chnhân luôn toả sáng mỗi
hồn ngưi.
III. PHONG CÁCH TTỐ HỮU:
1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu ttrữ tình
- chính trị: .
+ Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy),
tình cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm),
tình cảm đồng bào đồng chí, tình quân n
(nước), tình cảm quốc tế sản (Em bé
Triều Tiên).
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg
chiến thắng của dân tộc (Huế tháng Tám,
Hoan chiến Điện Biên, Toàn thắng về
ta)
- Trong việc miêu tả đi sống: Thơ THữu
mang đậm tính sử thi :
+ Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa
lịch sử và có tính chất toàn dân:
o Công cuộc xây dng đất nưc (Bài ca
mùa xuân 1961)
o Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67)
+ Cảm hng ch đạo cảm hng lịch sử
dân tộc chứ không phải là cảm hứng thế sự -
đời tư.
- Giọng t mang chất tâm tình, rất tự
nhn, đằm thắm, chân thành:
2. Vnghthuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính
dân tộc:
- Về thể thơ: đặc biệt thành ng khi vn
dụng nhng thể t truyền thống ca dân
tộc:
+ Lục bát ca dao và lc bát cổ điển
+ Ththất ngôn dạt dào âm hưởng, nghĩa
tình của hồn thơn tộc
- Về ngôn ngữ:
+ Thường sử dụng những từ ngữ, những
ch nói quen thuộc vi dân tộc.
+ Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài
tình các từ láy, các thanh điệu, các vần thơ...
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố: HS nắm vng về con đường thơ, phong cách thơ của nhà thơ Tố Hữu.
16
5. Dn :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập nghị luận xã hi.
Ngày soạn: 4/10/2016
Ngày dạy:
Tiết 7-8. Làm văn. ÔN TẬP NGHỊ LUẬN XÃ HI
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Nắm vng hơn các thao tác lập luận, cách làm bài nghị luận xã hi: Tìm hiểu đề, lập dàn
ý, viết bài, sửa chữa bài... Nắm đặc điểm nội dung, hình thức ca bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Phân tích đề, lập dàn ý, và viết bài văn nghị luận xã hội.
3. Thái đ: Có ý thức hơn đi các vấn đề xã hội xung quanh mình.
B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chun bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chun bị của trò: Ôn tập lại các thao tác lập luận, cách làm bài văn nghị luận vmt tư tưởng, đạo
và nghị luận về một hiện tượng đời sống..
C. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 7
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về nghệ thuật lập luận trong Nguyễn Đình Chiểu, ngôi saong trong
văn nghệ của dân tộc?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Ở chương trình Ngữ văn lp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận. Trong chương trình
lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với các đề tài của nghị luận xã hội, qua các đề
văn cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐNG HÌNH
THÀNH KIẾN THỨC MI.
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu về những
đặc điểm cơ bản của bài văn nghị luận
hội.
GV: Em hãy chỉ ra nhng đặc điểmbản
I. Đặc điểm cơ bản của bài văn nghị lun
hội:
- Vấn đề bàn bạc: Những vấn đề liên quan
đến đi sống xã hi như: đạo đức, nhân
ch, phẩm chất, lố sống, môi trường, dịch
bệnh....
17
của bài văn nghị luận?
GV: Gợi ý HS phát biểu về các yếu tố: vấn
đề bàn bạc, luận điểm, luận cứ và cách lập
luận.
* GV hướng dn HS ôn tập lại các thao
tác lp luận:
GV: Thế nào thao tác ll giải thích: Nêu
ch giải thích?
GV: Thế nào thao tác ll phân tích? Nêu
ch phân tích?
GV: Thế nào thao tác ll chứng minh? Nêu
ch chứng minh?
GV: Thế nào thao tác ll sonh?uch
giải thích?
GV: Thế nào thao tác ll bình luận? Nêu
ch bình luận?
- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm,
tư tưởng của người viết, là linh hồn của bài
viết.
- Luận cứ: Lí lẽ và dẫn chứng. Lun cứ phải
xác thực, đúng đắn, tiêu biểu.
- Lập luận: Là cách tổ chức, sắp xếp, trình
bày các luận điểm, lun cứ một cách rõ ràng,
chặt chẽ, lô gic.
II. Các thao tác lập luận:
1. Thao tác lập luận giải thích:
- cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái
niệm để ngưi khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn
đề.
- Giải thích trong văn nghị luận làm cho
ngưi đc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí,
phm chất, quan hệ cần được giải thích
nhm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng
m hồn, tình cảm.
- ch giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải,
cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thốngu hỏi
để trả lời.
2. Thao tác lập luận pn tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu
tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn
diện về nội dung, hình thức ca đối tượng.
- ch phân tích: Chia tách đối tượng thành
nhiều yếu t bộ phận theo những tiêu chí,
quan hệ nhất đnh.
3. Thao tác lập luận chứng minh:
- Dùng những bằng chứng chân thực, đã
được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
- ch chứng minh: Xác định vấn đè chng
minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn
chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện
t hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp
dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hp lí.
4. Thao tác lập luận so sánh:
- Làm ng tỏ đối tượng đang nghiên cứu
trong mối tương quan với đi tượng khác.
- ch so sánh: Đặt đối tượng vào cùng mt
bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí,
nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết.
5. Thao tác lập luận bình luận:
- Bình luận là bàn bạc, nhn xét, đánh gv
một vấn đề .
- ch bình luận: Trìnhy rõ ràng, trung
thực vấn đề được bình luận, đề xuất và
chứng tỏ được ý kiến nhận đnh, đánh giá là
18
GV: Thế nào thao tác ll bác bỏ?u cách
bác bỏ?
* Hướng dẫn HS nắmnăng cơ bản của
i văn nghị luận XH
GV: Theo em cần nắm vững nhng kĩ năng
nào trong quá trìnhm bài văn nghị luận
XH
?
Hết tiết 7 chuyển sang tiết 8
Lớp
Tiết 8
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV: Nêuch tìm hiểu đề bài văn nghị luận
về một tư tưởng, đạo lí?
GV: Lưu ý một s kĩ năng tìm hiểu đề.
GV: Cách lập dàn ý của bài văn nghị luận v
một tư tưởng, đạo lí?
GV: Lưu ý HS mt s nội dung cơ bản của
dàn ý bài văn nghị lun về mt tư tưởng đạo
lí.
GV: Lưu ých viết bài và sửa chữa lại bài:
xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến ca mình.
6. Thao tác lập luận bác bỏ:
- cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý
kiến được cho là sai .
- ch bác b: Nêu ý kiến sai trái, sau đó
phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng;
nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách
cuốn chiếu từng phần.
III. Các kĩ năng:
- năng phân tích đề,lập dàn ý.
- năng vận dụng tổng hợp các thao tác lập
luận.
- năng vận dụng tổng hợp các phương
thức biểu đạt.
IV. Cách làm bài văn nghị luận về một tư
tưởng, đo lí:
1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Đọc kĩ đề ra, gạch chân những từ quan
trọng.
- Nội dung tư tưởng nêu trong bài thường
được đúc kết trong một danh ngôn, tục
ngữ... do đó phải tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh
để xác định vấn đbàn bạc.
- c định chính xác nhng yêu cầu của đề:
vấn đề bàn bạc, giới hạn về TTLL, dẫn
chứng...
- Đặt ra hệ thống câu hỏi tìm ý.
2. Lập dàn ý:
A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tư tưởng đạo cần
bàn luận.
- Nêu vấn đề ( luận đề ) bàn bạc.
B. Thân bài:
- Giải thích tư tưởng, đạo lí: nghĩa đen-
nghĩa bóng; nghĩa gần-nghĩa xa; nghĩa rộng-
nghĩa hẹp.
- Phân tích, chứng minhc mặt, các khía
cạnh của vn đề. Bài viêt
- n bạc sâu rộng về vấn đề.
C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- i học nhận thức và hành động.
3. Viết bài:
- Diễn đạt ý mạch lạc, rõ ràng, chuẩn xác.
- Trình bày sạch, đẹp, tránh sửa chữa trong
bài viết.
19
GV: Tổng kết lại kiến thức về bài văn ngh
luận về mt tư tưởng đạo lí.
GV: Cho HS thực hành.
GV: Ra đề
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐNG THỰC
HÀNH
GV yêu cầu HS tìm hiểu đề tìm hiểu các
yêu cầu ca đề ra?
GV: Từ vấn đề, tìm ý cho bài viết.
GV: Yêu cầu HS lập dàn ý cho đbài?
GV: Gọi 1 - 2 HS trình bày dàn ý
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Tổng hợp hướng dẫn HS lập dàn ý.
GV: Yêu cầu HS trình bày lại cách làm bài
nghị luận về một hiện tượng đời sống
GV: Lưu ýc nội dung cơ bản
4. Sửa bài:
- nh 5 phút để sửa chữa lại bài.
* i tập thực hành:
Đề: Nhà văn Nga Lép Tôn - xtoi nói: " Lí
tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí
tưởng thì khôngphương hướng kiên định,
mà không có phương hướng thì không
cuộc sống".
Anh/chị hãy viết bài bàn về vấn đề trên.
* Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vấn đề bàn bạc: Vai trò của lí tưởng đi
với mi ngưi trong cuc sống.
- Các ý:
+ Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, không có
tưởng thì không có cuộc sống.
+ Nâng vai trò của lí tưởng lên tầm cao của
cuộc sống.
+ Mối liên hgiữa lí tưởng với ngọn đèn,
phương hưng và cuc sống.
- Giới hạn: + TTLL: Giải thích, chứng minh,
bình luận.
+ Tư liệu: Từ thực tế đời sng.
* Bước 2: Lp dàn ý:
A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về vấn đề.
- u vấn đề bàn bạc: Vai tr của lí tưởng
đối với mi ngưi.
B. Thân bài:
- Giải thích lí tưởng.
- tưởng và ý nghĩa cuộc sống.
- tưởng tốt đẹp có vai trò chỉ đường.
- Lí tưởng riêng của mỗi người.
C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề: Vai trò của lí tưởng
đối với mi ngưi.
- i học nhận thức và hành động.
* Bước 3: Viết bài
* Bước 4: sửa chữa lại bài.
V. Cách làm bài nghị luận về một hiện
tượng đi sống:
+ Mở bài:
- Dẫn dắt
- u hiện tượng
- Chuyn ý
+ Thân bài
- Giải thích tóm tắt
- Đánh g(đ/s)
- Nguyên nhân
20
GV hướng dn HS luyn tập.
? Giải thíchi trường sng là gì ?
Môi trường sạch đẹp gì ?
? Thực trạng i trường đang bị ô nhiễm
như thế nào ?
? Hậu quả của ô nhiễm môi trường ?
? Nêu các giải pháp bảo vệ môi trường sng
? Đối vi xã hi ? Đối với từng cá nhân ?
- Giải pháp
+ Kết bài
- Tóm lưc
- Nâng cao
Đề bài.
Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng
400 từ) trình bày suy nghĩ của anh /chị về
vấn đề:
Làm thế nào để giữ môi trường sống của
chúng ta ngày càng sạch đẹp?
DÀN Ý THAM KHẢO
1. Giải thích
- Môi trường sống của con người là mt khái
niệm rộng. bao gồm tất cả các yếu tố tự
nhn và vật chất nhân tạo bao quanh con
ngưi, có ảnh hưởng đến cuộc sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngưi
mọi sinh vật trên trái đất.
- Môi trường sạch đẹp là môi trường không
bị ô nhiễm, , vẻ mĩ quan cao và có sự hài
a…
2. Phân tích Chứng minh: Môi trường sống
sạch đẹp đang bị thu hẹp, nguyên nn
hậu quả:
+ Thực trạng và nguyên nhân
- Hiện nay chúng ta phải đi mặt với tình
trạng nguồn nước, không khí đang đứng
trước nguy cơ ô nhiễm nghm trọng vì sự
trách nhiệm của con ngưi.
- Rừng trên thế giới và ở nước ta đã bị khai
thác, đốt phá quá mức, đang bị hủy hoại
nghiêm trọng.
- c thải và xử lí nước thải mức báo động
cao về độ an toàn vệ sinh, v.v...
+ Hậu quả:
- Môi trường bị ô nhiễm,m suy giảm
nghiêm trọng chất lượng cuc sng của con
ngưi. Bệnh dịch dễ phát sinh, hiện tượng
ng thẳng mi mệt do môi trường gia tăng.
- i trường ô nhiễm làm xấu tổng thể mĩ
quan, làm suy giảm sự phát triển kinh tế - xã
hội…
3. Giải pháp bảo vệ môi trường sống sạch
đẹp.
* Đối với xã hội
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên phải hợp
lí. Khôngm ô nhiểm các nguồn nước,
không khí, khôngm ảnh hưởng xu đến
21
bầu khí quyển bảo vệ trái đất.
- Cần có phương án bảo vệ các loài thú, đặc
biệt là các loài đang đng trước nguy cơ diệt
vong. Tích cực tu bổ làm phong phú thêm
thiên nhiên (trồngy, gây rừng)
- Khi xây dng nhà ở, nhà máy, cơ sở sản
xuất cần tôn trọng và thực hiện đúng các yêu
cầu đối với việc bảo vệ môi trường và xử lí
tích cực nguồn khói thải, nước thải, chất thải
công nghiệp.
* Đối vi cá nhân:
- Cần có những hành động thiết thực làm cho
môi trường sng ngàyng sạch đẹp.
- Mỗi học sinh phải luôn ý thức giữ gìn v
sinh trường lớp, kng xả rác bừa bãi ra sân
trường và lớp học, thường xuyên tham gia
c hoạt động trng cây xanh do nhà trường
và địa phương tổ chức.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐNG BỔ SUNG
4. Củng cố: GVu cầu HS nắm vững cách làm bài nghị luận về mộttưởng đạo lí và nghị luận về
một hiện tượng đời sống.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học.
Ngày soạn: 12/10/2016
Ngày dạy:
Tiết 9-10. LUYỆN Đ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hóa và nm chắc hơn nhng bài thơ trong thi k kháng chiến chống
Pháp trong chương trình Ngữ văn 12.
2. Kĩ năng: Khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá thơ.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nưc.
B . PHƯƠNG TIỆN:
- GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
- HS: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
GV nêu vấn đề, HS thảo luận, trả lời. GV khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 9
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
22
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày ch làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí và nghị lun về mt hiệnợng đời sống.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Trong thơ ca thời kì kng chiến chống Pháp, hình tượng ngưi lính và đất nước là hình tượng trung
m, để lại cảm xúc sâu đậm cho người đọc nhiều thế hệ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về vẻ đẹp của
ngưi lính và đất nước trong thơ ca thời kì này.
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 9
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC
HÀNH
* GV hướng dẫn HS ôn lại những đặc điểm
cơ bản của thơ ca thời kì kháng chiến chống
Pháp.
GV: Nêu những ni dung cơ bản của thơ ca
thời kháng chiến chống Pháp?
GV: Đặc điểm nghệ thuật của thơ ca thời
chống Pháp?
GV yêu cầu HSu những thành tựu cơ bản
của thơ ca kháng chiến chống Pp? Yêu
cầu HS đọc thuộc lòng nhng bài thơ đã
học?
* GV hướng dẫn HS ôn lại nhữngc phẩm
đã hc.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những nét cơ bản
I. Đặc điểm thơ ca thi kì kháng chiến
chống Pp:
1. Về ni dung:
- Viết về cuc kháng chiến chống Pháp với
nhng cảm hứng chính:
+ Tình yêu quê hương, đất nước, lòng căm
thù giặc.
+ Ca ngợi cuc kháng chiến và con người
kháng chiến.
+ Hình ảnh quê hương và những con ngưi
kháng chiến, từ anh vệ quc quân, bà mẹ
chiến sĩ, chị phụ nữ nông thôn đến em
liên lạc được thể hiện chân thực gợi cảm.
2. Về nghệ thuật:
- Một s nhà thơ có ý thức đổi mới t ca
với nhng xu hướng khác nhau.
- Tố Hữu được xem là ngọn cờ đầu của nền
thơ, đại diện cho xu hướng đại chúng hóa,
hướng về dân tộc, khai thác những thể thơ
truyền thống.
- Nguyễn Đình Thi tiêu biểu cho hưng tìm
tòi, cách tân thơ ca, đưa ra một kiểu thơ
hướng ni, không vần hoặc ít vần.
- Quangng lại tiêu biểu cho hướng khai
thác cảm hứng lãng mạn, anh hùng.
3. Thành tựu:
- Thơ ca thời k kháng chiến chống Pháp đạt
được nhng thành tựu xuất sắc.
- Tiêu biểu như: Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng của Hồ Chí Minh; Bên kia sông
Đuống của Hoàng Cầm; Tây Tiến của
Quang Dũng; Nhớ ca Hồng Nguyên; Đất
nước ca Nguyễn Đình Thi; Đồng chí ca
Chính Hu; đặc biệt là tập thơ Việt Bắc ca
Tố Hữu.
II. Những tác phẩm c thể:
1. Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
a. Vài nét về tác gi:
23
về tác giả QD?
GV: Nhấn mạnh một số điểm.
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh
ngc bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng?
GV: Đặc điểm ni dung và nghệ thuật ca
bài thơ?
GV: Cho HSmc bài tập
GV: Xác định yêu cầu của BT1?
GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ?
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương
diện nội dung và nghệ thuật.
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
của mình.
- Quangng là một nghệ sĩ đa tài.
- Thơ Quang Dũng phóng khoáng, hồn hu,
ng mạn và tài hoa.
b. Về bài thơ:
* Hoàn cảnhngc:
- m 1947, QD gia nhập đn quân Tây
Tiến.
- m 1948, rời xa đơn vị, ngồi ở Phùu
Chanh, nhớ vđơn vị cũ, QD đã viết bài thơ
Nhớ Tây Tiến về sau đổi thànhy Tiến.
* Đặc điểm:
- Nội dung: Bao trùm bài thơ là một nỗi nhớ.
Theo dõi mạch cảm xúc, có thể thy hi ức
được mđầu là những cuc hành quân gian
khổ mà hào hùng, tiếp đến là những kỉ niệm
về con người miền Tây nồng ấm về thn
nhn miền Tây thơ hùng vĩ mà thơ mng trữ
tình. Nhưng hằn sâu trong tâm trí ca tác giả
vẫn là hình ảnh đoàn quân Tây Tiến tr
trung, ngang tàng, đa cảm và hào hoa... Phần
kết có thể coi là khúc vĩ thanh vừa nhắc nhở
lời hẹn ước của ngày xưa vừa nhắc nhở mt
đon đời không quên của những con ngưi
trẻ tuổi và cả dân tộc.
- Nghệ thuật: Bài thơ có sự kết hợp mt
ch nhuần nhuyễn, tinh tế hai bút pp hiện
thực và lãng mạn. Trong đó, bút pháp lãng
mạn có phn nổi trội.
* Bài tp:
* Bài tập 1: Cảm nhận về đon thơ thứ hai
của bài thơ.
Gợi ý:
* Tình qnn thắm thiết, đậm đà: 4u
đầu của đon thơ.
- Dùng động từ mạnh: bừngn, khèn lên,
về, xây...
- Sử dng hô ngữ: Kìa em biểu l thái đ
ngạc nhiên, hào hứng trước cái lạ của xứ lạ:
trang phục lạ, vũ điệu lạ.
- Hình ảnh hi đuốc hoa vừa tả thực vừa
mang ý nghĩa hàm ẩn về nghi thức lễ cưới
hỏi, đêm tânn.
- Âm thanh: nhạc, khèn vang vng, tha thiết,
đầm ấm tình quân dân.
* Vẻ đẹp của con người và núi rừng miền
Tây.
- Ngôn ngữ thơ hàm súc cô đọng: Ba chữ
Chiều sương ấy đã gói gn cả thời gian,
24
HS: Trình bày
GV: Nhận xét, b sung và yêu cầu HS hoàn
chỉnh bài viết ở nhà.
- Hết tiết 9, sang tiết 10-
Lớp
Tiết 10
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh
ngc của bài thơ.
GV: Nêu đặc điểm cơ bản của bài thơ?
HOẠT ĐỘNG 4. HOẠT ĐNG ỨNG
DỤNG
GV: Cho HSm BT1.
GV yêu cầu HS phân tích tâm trạng kẻ ở-
ngưi đi trong 20u đầu của bài thơ.
không gian và ấn tượng.
- Hồn lau: tả dáng lau qua màn sương, đồng
thời đem lại linh hồn choy c-> đó cũng
sự gắn bó thân thiết của nhà thơ với vùng
đất thân thương
- ng người trên độc mộc: dáng vẻ uyn
chuyển thướt tha trên con thuyền vững chãi
thấp thoáng trongơng càng thêm đẹp đ
bởi sự làm dun của cánh hoa đong đưa
theo dòng nước lũ.
-> Bút pháp mờ nhòa với những nét vẽ cách
điệu đã tạo nên bức tranh đm đà chất hội
họa a vi chất thị vi trữ tình lôi cuốn
ngưi đc.
2. Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu:
* Hoàn cảnhngc:
- Việt Bắc là căn cứ địa CM Việt Nam trong
suốt thi kì kháng chiến chống Pháp.
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định
Giơnevơ đưc ký kết 10/1954, các cơ quan
của Đảng và Chính ph rời chiến khu Việt
Bắc trở về Hà Nội.
- Trong cuộc chia tay đầy lưu luyến, nhân sự
kiện có tính chất thời sự đó, Tố Hữu đã sáng
c bài thơ Việt Bắc in trong tập thơ cùng
n.
* Đặc điểm bài thơ:
* Nội dung: Gồm 2 phần
- Phần đầu: Tái hiện kỷ niệm CM và kháng
chiến.
- Phần sau: Gi viễn cảnh hòa bình tươi sáng
và, niềm tin vào tương lai tươi sáng, biết ơn
Đảng và Bác.
* Nghệ thuật: Đậm đà tính dân tc: kết cấu
đậm chất ca dao, sử dụng linh loạt đại từ
mình-ta; giọng thơ ngọt ngào, tha thiết...
* Bài tp:
* Bài tập 1: Tâm trạng nhân vật trữ tình
trong buổi chia tay:
- Sử dng hình thức đi đáp : mình - ta ->
giọng thơ ngọt no, da diết, âm hưng ca
dao làm cho lời thơ thêm truyền cảm.
- Lời người Việt Bắc:
+ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng:
quãng thời gian gắn bó thiết tha
+ Nhìn cây nh núi, nhìnng nhớ nguồn:
25
HS: Làm bài.
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương
diện nội dung và nghệ thuật.
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
của mình.
HS: Trình bày
GV: Nhận xét, b sung và yêu cầu HS hoàn
chỉnh bài viết ở nhà.
nhn nhủ người về xuôi cần phải ghi nh
nghĩa tình ca nhânn.
-> Hình thức câu thơ chủ yếu là câu hỏi tu
từ, từ ngữ biểu cảm, cách xưng hô thân mật,
gần gũi, âm điệu lời thơ tha thiết, ngọt ngào.
-> Đó cnh tình cảm thiết tha ca người
VB với ngưi cán bộ về xuôi.
- Lời người CM về xi:
+ Tiếng ai tha thiết ...: người Việt Bắc nói
thiết tha, người về xuôi nghe tha thiết -> sự
ng về tình cảm cho thấy mối gn bó máu
thịt giữa nhânn với CM.
+ Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi:
từ láy quen thuc, gợi cảm.
+ Áo chàm: hoán dụ, thể hiện hình ảnh thân
thương, gần gũi.
+ Cầm tay: cử chỉ bình dị, chân thành
-> Sự gắn bó, niềm lưu luyến ca người cán
bộ về xuôi được thể hiện bằng ngôn ng
giản dị, miêu tả giàu cảm xúc.
- Lời nhắn nhủ của Việt Bắc:
+ Điệp ngữ: "Mình đi có nh ... mình về có
nhớ ..." nhắc nhở ngưi đi nhng kỷ niệm
không thể nào quên.
+ Những kỷ niệm: mưa nguồn suối lũ, miếng
cơm chấm muối, rừng núi nhớ ai, ... hắt hiu
lau xám, đậm đà lòng son ... biện pháp tiểu
đối, liệt kê, hình ảnh hoán dụ, tương phản,
đậm đà tính dân tộc đã thhiện được những
kỷ niệm ca một thi gian khổ, hy sinh
nhưng ngời sáng tấm lòng yêu nước, thắm
đượm tình đồng chí, nghĩa đồng bào.
* Cuộc chia tay bc lộ tâm trạng nhân vật trữ
tình: Ngưi Việt Bắc và ngưi về xuôi, trong
tình cảm bịn rịn, lưu luyến. Đó cũng là sự
gắn bó máu thịt giữa CM và nhân dân Việt
Bắc.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐNG BỔ SUNG
4. Củng cố
- Cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng trong hình tưng người lính Tây Tiến.
- Bản hùng ca và bản tình ca về đất nưc và cách mạng trong “Việt Bắc”.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn nghị luận văn học theo hướng mở.
26
Ngày soạn: 6/11/2016
Ngày dạy:
Tiết 11-12. Làm văn.
VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HC THEO CẤU TRÚC MỞ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững những kiến thức về cách làm bài văn nghị luận văn học: nghị
luân về mt bài thơ, đoạn t; nghị luận về mt ý kiến bàn về văn học.
2. Kĩ năng: Phát hiện, khái quát tổng hợp, đánh giá.
3. Tư duy, thái độ: Ý thức làm bài tt hơn.
B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chun bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chun bị của trò: Ôn tập lại các bài thơ đã hc, nắm nội dung, nghệ thuật.
C. PHƯƠNG PHÁP
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 11
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẻ đẹp của nhợng ngưi lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
- Tại sao nói “Việt Bắc”khúc hùng ca và cũng khúc tình ca về cách mạng, về cuộc kng chiến và
con ngưi kháng chiến?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố những kiến thức về nghị luận văn học đồng thời n
luyện kĩ năng viết đoạnn nghị luận văn hc theo cấu trúc mở.
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 11
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐNG THC
HÀNH
* GV hưng dẫn HS ôn lại thuyết về
văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
GV: Nêuch tìm hiểu đề?
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu
phn dàn ý?
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đi với n
A. NGHỊ LUẬN V MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN
THƠ
I. Kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý:
1- Tìm hiểu đề: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác bài
thơ, đoạn thơ, vị trí đoạn trích, cảm hứng chủ
đạo, những đặc sắc về nghệ thuật tưởng
của bài thơ, đoạn t.
2- Lập dàn ý:
+ Mở bài: Giới thiệu về bài thơ, đon thơ, tác
27
ý?
* GV cho HS thực hành một đề c thể:
GV: Cung cấp cho HS đề bài:
Đề 1: Phân tích những cảm nhận v đất
nước của Nguyễn Khoa Điềm qua đoạn thơ
sau:
Khi ta lớnn Đất Nước đã có rồi
...................
Đất Nước có từ ngày đó.
GV yêu cầu HS đọc và xác đnh yêu cầu
của đề, xác định nội dung bàn bạc?
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài.
HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đbài.
GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, b sung.
GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.
giả, tác phẩm, hoàn cảnh sángc, ch đề…
+ Thân bài: đi vào khai thác gtrị nội dung
nghệ thuật của bài thơ, đon thơ.
Để khai thác c gtrị ấy cần đi vào tìm hiểu
c từ ngữ, hình nh, âm thanh, nhịp điệu, cấu tứ
của bài thơ, đon thơ. Tđấy rút ra ý nghĩa
tưởng của bài thơ, đoạn thơ. Tránh lối diễn xuôi
bài thơ, đon thơ.
+ Kết bài: đánh giá chung về bài thơ, đoạn t.
II. Đề bài và yêu cầu cụ thể:
* M bài: đây đoạn thơ đầu trong đon trích
Đất nưctrích trong Trường ca mặt đường
khát vọng của Nguyễn Khoa Điềm, th hiện
cảm nhận độc đáo của tác giả về đất nước.
* Thân bài:
- Đất ớc” một khái niệm rất trừu tượng,
nên tác giả cảm nhận bằng những gì rất cụ thể,
gần gũi, trong cuộc sống của mỗi gia đình, từ
”câu chuyện mẹ kể”, ”cái kèo, cái cột”, hạt gạo,
miếng trầu..
- Đon trích Đất nướcthhiện cảm nhận v
đất nước ba phương diện: văn hoá, thời gian -
lịch sử, không gian - địa lí, nhưng đoạn ty
chủ yếu thể hiện ở phương diện văn hoá.
+ Trong nhng câu chuyện c tích, truyn
thuyết ngày xửa, ngày xưamthường hay
kể.
+ Phong tục tập quán ”miếng tru bà ăn”,
”tóc mẹ thì bới sau đầu”.
+ Giá trị tinh thần truyền thống:
. Truyền thống đánh giặc giữ nước
Đất nưc lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà
đánh gic”.
. Tình nghĩa thuỷ chung cha mẹ
thương nhau bằng gừng cay muối mn”.
. Cần lam trong lao động ”hạt
gạo phải một nắng hai ơng xay, giã, dần,
sàng”.
- Về hình thức nghệ thuật, cần khai thác một s
khía cạnh như: ththơ tự do, nhịp điệu hạt gạo
phải một nắng hai sương xay, giã, dần, sàng”,
hình ảnh thơ chn lc, giàu sức biểu cảm.
28
GV: Cho HS viết một số đoạn.
Hết tiết 11, chuyn sang tiết 12
Lớp
Tiết 12
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
* GV hưng dẫn HS ôn lại thuyết về
văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
GV: Nêuch tìm hiểu đề?
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu
phn dàn ý?
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đi với n
ý?
* GV cho HS thực hành một đề c thể:
Anh (chị) hiểu như thế nào về câu
* Kết bài:
+ Đon thơ thể hiện sự cảm nhận độc đáo
của tác giả v đất nước (khác với c tác giả
khác khi viết về cùng đề tài).
+ Gp độc giả cảm nhận đất nước là những gì
thân thiết gần gũi và rất đỗi thiêng liêng.
B. NGHỊ LUN VMỘT Ý KIẾN BÀN VỀ
VĂN HỌC
I. Kỹ năng tìm hiểu đề, lp dàn ý:
1- Tìm hiểu đề :
+ Nội dung ca kiểu bài này thường
một ý kiến, một nhận đnh bàn về văn học : giai
đon n hc; tác giả, tác phẩm văn học; phong
ch nghệ thuật; lý luậnn học…
+ Phải biết ý kiến đó của ai, nói hay viết
đâu, trong hoàn cảnh nào, mục đích…
+ Thông thường, muốn giải quyết được
vấn đề nêu ra, cần giải thích các từ ngữ khó, hàm
súc, các khía cạnh của ý kiến đó.
+ n cứ vào thực tế văn học đ phân
tích, xem xét, đánh giá ý kiến đó, nêu ý nghĩa,
c dụng của ý kiến đó đối với văn học, đời sống.
(Trong chương trình THPT, kiểu bài này thường
nghị luận về một ý kiến đúng bàn về văn học).
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu ý kiến bàn
về văn học của ai, viết nói trong hoàn cảnh o,
hướng giải quyết.
b. Thân bài:
- Giải thích để hiểu ý kiến.
- Đánh giá ý kiến; phê phán biểu hiện
chưa đúng, sai.
- Ý nghĩa, tác dụng của ý kiến.
- Minh họa
c. Kết bài: Tổng hợp, khái quát về ý kiến.
II. Thực hành .
a. Mở bài:
29
i của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Văn hóa
nghệ thuật cũng một mặt trận. Anh chị
em là chiếntrên mặt trận ấy”.
GV yêu cầu HS đọc và xác đnh yêu cầu
của đề, xác định nội dung bàn bạc.
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài
HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đề bài.
GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình.
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, b sung.
GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.
GV: Cho HS viết đon mở đầu ý 1 ca
phn thân bài.
- Quan điểm ng tác văn học của Hồ Chí
Minh.
- Trong thư gửi c họa nhân dp triển
m hội họa ngày 10/12/1951, Hồ Chí Minh viết:
“Văn hóa…mặt trận ấy
- Hướng giải quyết:
b. Thân bài:
- Văn hóa nghthuật bao gồm nhiều lĩnh
vực: hội họa, âm nhạc, điêu khắc, ng tác văn
chương…
- Gọi văn hóa, nghệ thuật một mặt trận
vì nó rất quyết liệt, một mất một còn.
- Chiến sĩ: phải chiến đấu với k thù
của giai cấp, của dân tộc trên lĩnh vực văn hóa,
nghệ thuật.
+ Đây là ý kiến đúng vì xưa nay, trong
hội giai cấp và đấu tranh giai cấp, giai cấp
nào ng sử dụng văn hóa, nghệ thuật để chống
lại giai cấp đi kháng của mình. Cho n, câu
i của Hồ Chí Minh phợp với nhiệm vụ ca
văn hóa, nghệ thuật lúc bấy gi, hiện nay và vn
có ý nghĩa lâu dài.
Coi văn hóa nghệ thuật là một mặt trận vì
tầm quan trọng của nó cũng kng thua kém mặt
trận quân sự, ngoại giao, kinh tế… và cuộc chiến
đấu trên mặt trận này cũng rất quyết liệt. Mặt
khác, u nói tác động cảnh tỉnh những ai
, coi nhẹ văn hóa, nghệ thuật.
+ Lời dặn ca Hồ Chí Minh tác dụng
nâng cao tinh thần cảnh giác, ý chí chiến đấu cho
nhng người làm văn hóa, nghệ thuật; dùng ngòi
t ca nh phụng sự kháng chiến. những
nhà thơ, nhà văn đã hy sinh trong lúc làm nhiệm
vụ..
+ Đảng tin tưởng và giao nhiệm vụ đánh
địch trên mặt trận văn hóa, nghệ thuật cho văn
nghệ sĩ.
c. Kết bài:
- Khẳng định sự đúng đắn của câu nói đó.
- Tác dụng và ý nghĩa lâu dài ca vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐNG BỔ SUNG
30
4. Củng cố: GV lưu ý nội dung bài học: nắm cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ, nghị
luận về mt ý kiến bàn về văn học.
5. Dn :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tp về luật thơ.
Ngày soạn: 10/11/2016
Ngày dạy:
Tiết 13. Tiếng Việt. LUYN TẬP VỀ LUT T
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Giúp HS:Hiểu luật thơ của một số thể thơ truyên thống: lục bát, song thất lục bát, n
ngôn và thất ngôn Đường luật.Qua c bài tập, hiểu thêm về một số đi mới trong các thể thiện đại:
năm tiếng, bảy tiếng.
2. Kĩ năng : m thơ
3. Tư duy, thái đ : Yêu thích thơ
B. Phương tiện :
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+ HS chuẩn bị: đc kĩ SGK và trả li các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
C. Phương pp:
- Hướng dẫn HS quan sát vần, nhịp, phép hài thanh qua các ví dụ đã nêu trong SGK. Có thể dùng phát
vấn, đối thoại để tiết hc thêm sinh động.
- i tập có thể hướng dẫn ngay tại lớp, kng cần yêu cầu HSm trước ở nhà.
D.Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
31
- Trình bày khái niệm luật thơ, vai trò của luật thơ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Luật thơ toàn bộ nhng qui tắc về số u , dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp , hài thanh…đthể hiện
m tình cảm mà người viết muốn bày t . một u thơ hay, i thơ hay được đánh gtổng thể
nhưng tuyệt đối phải hay vluật . thơ Đường chính vì vy mãi đến ngàn năm sau vẫn đưc
ngưi đi ca ngời vì luật thơ Đường rất nghiêm và rất chuẩn mực , đây là hiện tượng đáng quý của văn
học TQ nói riêng và văn hc nghệ thuật toàn thế giới nói chung. Bài học hôm nay sẽ giúp c em nắm
vững hơn về luật thơ.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT
ĐỘNG THỰC HÀNH
GV gọi HS nhắc lại kiến
thức lí thuyết về luật thơ đã
học: lục bát, song thất lục
bát, đường luật.
Gv chia nhóm cho HS thảo
luận .Cử đại diện trả lời
theo yêu cầu của bài tập.
1.Bài tp 1.
Phát hiện nhng câu thơ
sau biến đổi so vi
luật thơ em đã học?
a) Bắt phong trần, phải
phong trần
Cho thanh cao mới
được phn thanh cao.
b) Ta với mình, mình
với ta
Lòng ta sau trước mặn
đinh ninh.
c)Núi cao chi lắm i ơi
i che mặ trời chẳng
thấy người thương.
2.Bài tp 2.
c định nhịp, vần sự
phối hợp bằng -trắc trong
nhng câu t sau đây?
Buồn tng ni cỏ dàu dàu,
Chân mây mặt đất một màu
xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt
dunh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu
quanh ghế ngồi.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều)
I.Ôn tập lí thuyết.
II.Luyện tập.
1.Bài tp 1
a)Câu thơ ngắt nhp: 3/3 trong khi đó luật thơ lục bát
ngắt nhịp 2/2/2.
b)Câu thơ vừa ngắt nhịp 3/3 vừa có sự thay đi về cách
phối thanh (với-mình-ta) trái vi cách phối thanh ca thơ
lục bát.
c)Câu thơ sự thay đổi về cách hiệp vn so với thơ
lục bát truyền thống(ơi-trời)
2.Bài tp 2.
Đon thơ phản ánh đúng luật thơ của thể t lục bát.
-Về nhp: nhịp đôi.
-Về vần: tiếng cuối câu lc vần vi tiếng 6 u bát, tiếng
cuối câu bát vần với tiếng cui u lc tiếp theo sau (dàu-
màu,xanh-duềnh, duềnh-quanh).Câu bát có 2 vần: vần ng
ở tiếng thứ 6 và vần chân ở tiếng thứ 8.
-Về phối hợp bằng -trắc: tiếng thứ 2,6,8 thanh
bằng(trông-dàu-mây-màu-xanh-trông-dunh...), n các
tiếng ở vị trí lẻ có thanh tuỳ thích.
3.Bài tp 3
Nước xanh lơ lửng cá vàng
y ngô cành bích, phượng hoàng đậu cao.
32
3.Bài tp 3.
Hãy chuyển câu hát xẩm
sau đây thành câu thơ lục
t nguyên mẫu:
Nước trong xanh lửng
cái con cá vàng,
y n nh bích, con
chim phượng hoàng đậu
cao.
4.Bài tp 4.
c định nhịp, vần sợ
phối hợp bằng- trắc trong
nhng câu t sau :
c mẹ già phơ phơ đầu
bạc,
Con chàng còn trứng nước
thơ ngây.
hay chàng ở đâu đây,
Thiếp xin chắp nh mà
bay theo chàng.
(Ca dao)
HS làm bài tập , cử HS
chữa bài ,GV nhận xét, kết
luận.
4.Bài tp 4.
Đây là bài thơ thuộc thể song thất lục bát.
-Về nhp: Hai câu thất ngắt nhịp lẻ-chẵn(3/4 hoặc3/2/2), hai
u lục bát ngắt nhp đôi.
-Về vần:tiếng cuối mang thanh trắc của dòng thất trên hiệp
vần với tiếng thứ 5 cũng thanh trắc của dòng thất dưới;
tiếng cuối mang thanh bằng ca dòng thất dưới hiệp vần
với tiếng cuối mang thanh bng của ng lc; sau đó lại
hiệp vần theo qui định ca thơ lục bát.
-Về phối hợp bằng -trắc: Ở dòng thất trên, tiếng thứ 5 mang
thanh bằng và tiếng thứ 7 mang thanh trắc; dòng thất
dưới, ch bố trí thanh điêụ ngược lại; hai dòng lc bát
trong thể thơ này tuân theo những qui định của thơ lục bát.
3/3/2
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐNG BỔ SUNG
4.Củng c
-Hệ thống lại kiến thức lí thuyết về luật thơ.
5. Dn
-Ra bài tập về nhà: Xác định luật thơ ca bài thơ Bạn đến chơi nhà.
- Chuẩn bị bài : Bài tập về tu từ ngữ âm, cú pháp.
33
Ngày soạn: 19/11/2016
Ngày dạy:
Tiết 14. Tiếng Việt. BÀI TẬP V TU TỪ NGỮ ÂM, CÚ PHÁP
A. Mục tiêu bài hc :
1. Kiến thức : Qua bài học giúp HS:Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm (tạo
nhp điệu, âm hưởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng ca chúng.
Cảm nhận và phân tíchc phép tu từ trong văn bản, bưc đầu biết sử dụng các phép tu từ.
2. Kĩ năng : Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về hiệu quả biểu đạt của mt scâu/ đoạn văn,
thơ có sự phối hp ngữ âm.
3. Tư duy, thái độ : Phân tích, đối chiếu sự phối hợp âm thanh, nhp điệu, âm hưởng của mt su/
đon thơ, văn.
B. Phương tiện :
+GV : Soạn bài , chun bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+HS chun bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dn học bài.
C. Phương pp:
* Tuđối tượng HS mi lớp, GV chọn một trong những hình thức sau:
- nhân Hs làm bài tập, Gv yêu cầu trình bày trước lớp.
- Thảo luận ở tổ, nhóm, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
- Thi giải bài tập giữa các t, nhóm.
* Sau mỗi bài tập, GV tng kết, chốt lại những kiến thức và kĩ năng cơ bản.
D. Tiến trình dạy hc:
1. Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Bài học sẽ giúp cho HSn luyện kĩ năng về việc tích hợp kiến thức đọc văn, phân tích t ca . Rèn
luyện về kiến thức tiếp nhận thơ ca dựa vào : nhp điệu và âm hưởng thơ ca, giúp hiểu cách gieo vần ,
hài thanh, sự đăng đối , sắc thái thơ ca nói chung. Chúng ta sẽ chia nhóm thảo luận và cùng giải bài
tập.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT
ĐỘNG THỰC HÀNH
GV chia nhóm cho HS thảo
I.Bài tp về tu từ ,ngữ âm.
1.Tạo nhp điệu và âm hưng cho câu.
-Nhịp điệu dồn dập phối hợp vi phép điệp từ ngữ và kết
34
luận theo từng dạng bài tập.
i 1.
Nhn xét v nhịp điệu
âm hưởng của những câu
văn sau và nêu tác dụng
của nó đối với việc miêu tả
nét hùng vĩ của dòng sông
Đà?
“Lại như quãng mặt ghềnh
t Loóng, dài hàng cây số
nước đá , đá
sóng........bụng thuyền ra.
(Nguyễn Tuân,Ngưi lái đò
sông Đà)
Gọi HS chữa bài tập ,GV
nhn xét ,kết luận.
i 2.
Phân tích tác dụng to
hình tượng của việc điệp
vần trong các từ láy 2
câu thơ sau:
“Đoạn trưng thay lúc
phân kì!
u khấp khểnh bánh xe
gập ghnh.”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
i 3.
c định phép lặp
pháp( phi hợp với phép
đối) và phân tích tác dụng
của trong đon thơ
sau:
“Trước lầu Ngưng Bích
khoá xuân,
Vẻ non xa tấm trăng gần
chung.
Bốn bề bát ngát xa trông,
t ng cồn nọ bụi hồng
dặm kia.”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
i 3.
Phân tích c dụng của
phép chêm xen trong
nhng câu sau:
a)Chị Sứ yêu biết bao nhiêu
cái chốn này, nơi chị đã oa
oa cất tiếng khóc đầu tiên,
nơi quả ngọt trái sai đã
cấu ngpháp:
(...)Nước xô đá, đá sóng, sóng gió, cuồn cuộn luồng
gió...
-Dùng từ gùn ghè vừa có âm thanh cụ thể, vừa tạo hình ảnh
hung dữ của 1 con mãnh thú.
-Dùng 1 số từ nh hình tượng biểu cảm rệt: cuồn
cuộn, đòi nợ xuýt.
2.Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
Trong 2u thơ TK, tác giả dùng 2 từ láy: khấp khểnh, gập
ghnh.
-mỗi từ y, điệp âm đu(kh-kh, g-gh) chuyn đổi
vần( ấp-ênh).
-Hai từ láy điệp vần pnh.
Tác dụng: tạo ra hình ảnh con đường mấp mô, ngựa và
bánh xe luôn trạng thái chuyển động kkhăn, xóc nảy,
trục trặc.Đồng thời cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau
khổ, bất an của nàng Kiều lúc phải li biệt gia đình đn
mình cho Mã Giám sinh.
II.Bài tập về phép tu từ cú pháp.
1.Phép lặppháp.
Trong đoạn thơ có 2 lần dùng phép lặp pháp(phối hợp
với phép đi):
-Vẻ non xa/ tấm trăng gần. cả 2 đều 2 cụm danh từ có
kết cấu pháp ging nhau: Danh từ chđơn vị( v,tấm),
danh từ chỉ vật thể( non, trăng), tính từ( xa, gn).
-Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia. Cả 2 đều kết cấu
chủ - vị:
C: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và tính từ chỉ
màu(cát vàng, bụi hồng).
V: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và đại từ chỉ định(
cồn n, dặm kia).
Tác dụng chung của phép lặp pháp trong đoạn thơ này:
khắc hokhung cảnh rộng lớn ca thiên nhiên bên ngoài(
sự gn gũi, tình cảm của vạn vật,có cả sự ồn ào sôi động
của cuộc sống) để đối lập với i đơn nhỏ bé của nàng
Kiều trong lầu Ngưng Bích.
35
thắm hồng da dẻ chị.
(Anh Đức, Hòn
Đất).
b) gái như chùm hoa
lặng lẽ
Nhờ hương thơm nói h
tình yêu.
(Anh vô tình anh chng biết
điều
i đã đến với anh rồi
đấy...)
(Phan TT Nhàn, ơng
Thầm).
HS chữa bài theo yêu cầu
của bài tập.
GV hướng dẫn ,nhn xét ,
kết luận.
2.Phép chêm xen
a) Có 2 lần dùng phép cm xen( bắt đầu bằng từ nơi).
Tác dụng: Ghi chú 2 thông tin quan trọng v cái chốn
y. Đó nơi chị Sứ đã sinh ra ng i nuôi
dưỡng chị lớnn và trưởng thành.
b)Phần chêm xen đặt trong ngoặc đơn.
Tác dụng: thể hiện 1 cách n đáo, tế nhlời i thầm n
của gái với chàng trai- hương thầm cuả chùm hoa
ch bộc lộ tình yêu của cô gái.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
4. Củng cố.
-Củng cố lại kiến thức về tu từ ngữ âm và tu từ cú pháp.
5. Dn
- Học bài.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Ngày soạn: 26/11/2016
Ngày dạy:
Tiết 15. Làm văn. ÔN TP C PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Qua bài học giúp HS:Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợpc phương thức
biểu đạt trong bài văn nghị lun.
36
2. năng : Biết cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong một đoạn n, bài văn ngh
luận.
3. Tư duy, thái độ : Tư duy tổng hợp.
B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học.
+ HS : đọc kĩ SGK, vở ghi, vở soạn.
C. Phương pháp
- GV nhắc HS ôn tập các bài Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận;Luyện tập đưa các
yếu tố tự sự miêu tả vào bài văn nghị luận trong SGK Ngữ văn 8. Trên lớp GV kiểm tra những điều
HS đã biết bằng các hình thức như: kiểm tra, nhận diện phương thức biểu đạt trong các đoạn trích, thảo
luận, tranh luận,...
- GV nên cho HS đi từ những điều đã biết về vận dụng kết hợp c thao tác lập luận đsuy ra ch
thức vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Trong bài văn nghị luận, việc kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại s
hấp dẫn, sinh động cho bài văn nghị luận. Để sử dụng tt các phương thức biểu đạt trong bài văn,
chúng ta cùng đi vào luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
Hoạt đng 3. Hoạt đng
thực hành
GV yêu cầu HS nhắc lại các
phương thức biểu đạt
biểu cảm đã hc.
1.Bài tp 1
Ch ra s kết hợp các
phương thức biểu đạt trong
đon văn nghị luận sau đây:
“Nhà thi sĩ ấy 1 chàng
trai trẻ hiền hu say mê,
tóc như y vướng trên đài
trán thơ ngây, mắt như bao
lưu luyến mi người....khi đã
nghe tiếng đàn si của
Xuân Diệu.
(Thế lữ, Lời tựa tập Thơ
thơ.)
2.Bài tập 2.(Bài tập 2-SGK
cơ bản trang 81).
i tập 1
Đon văn của Thế Lkết hợp phương thức nghị luận với
2 phương thức chủ yếu sau:
-Miêu tả: “Nhà thi sĩ ấy là 1 chàng trai trẻ hiền hu và say
mê, tóc như mây vướng trên đài trán thơ ngây, mắt như
bao luyến mọi người, miệng cười mở rộng n1 tấm
lòng sẵnng ân ái.”
-Biểu cảm: “Loài người hãy hiểu con người y!(...) Là 1
ngưi sinh ra để sống, Xuân Diệu rất sợ chết, sợ im lặng
bóng tối, hai nh nh của vô. Mục đích của đời
ngưi phải hạnh phúc đâu! Mục đích chính sự
sống. còn làm sự sống đầy đủ n Xuân và
Tình.”
i tập 2
a)Trong văn bản này tác giả sử dụng phương thức biểu
đạt tự sự để kể về việc ông đi xem vở cậu Va-ni-a của Sê-
khốp và ý định viết thư cho tác giả. M. Go--ki ng
không quên đánh g bàn luận cùng -khốp về vở
kịch, về tài năng vĩ đại của c giả cũng như vviệc nên
quan niệm thái đnhư thế nào đối với con người.
37
Trong số các văn bản dưới
đây ,văn bản nào 1 bài
văn nghị lun vận dụng
kết hợp các phương thức
biểu đạt khác nhau?
HS đọc đoạn văn rồi trả lời
u hỏi.
GVnhận xét, bổ sung, kết
luận vấn đề.
HS thảo luận nhóm, cử đại
diện nhóm chữa bài.
-N1: câu a.
-N2 : câu b
-N3: câu c
GV nhận xét, đánh giá, kết
luận.
3.Bài tp 3.
Viết 1 bài nghị luận ngắn, đề
i tự chọn, trong đó sử
dụng kết hợp c phương
thức biểu đạt: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, thuyết minh.
GV gợi ý cho HSvề nhà viết
bài số 3 thành bài hoàn
chỉnh.
Nhng khi y , phương thức biểu đạt được ông vận dụng
nghị luận.
Nhưng không thế chúng ta thcoi bức thư của
Go--ki 1 văn bn tự sự hay nghluận. các phương
thức tự sự hay nghị luận, ở đây, chỉ phục vụ cho việc biểu
lộ những ý nghĩ cảm xúc n đang nóng hi, bột phát
mãnh liệt, không thnào kìm n, ông muốn gửi trọn
cho 1 nhà n ông kính phục. Nvậy, phương thức
biểu đạt chính ở văn bản này không phải là nghị luận.
b)Cũng như văn bản a . Tác giả đã vận dụng rất nhiều các
phương thức biểu đạt biểu cảm. Nhưng sự vn dụng
c phương thức ấy , xét ra, cũng chỉ nhm giúp Nam Cao
khắc ho thêm tính ch của 1 nhân vật trong 1 câu
chuyện c thể. Mục đích chính của van bản vn kể
chuyện. phương thức biểu đạt chính của nó, thế ,
cũng không phải là nghị luận mà là tự sự.
c)Đây là 1 vbnl có kết hợp vận dụng các phương thức biểu
đạt khác như tự sự hay miêu tả. Bởi mục đích chính của
ngưi viết là bàn về sự cần thiết phải chú trọng đến vấn đề
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nếu muốn phát triển
kinh tế. Những u chuyện hình ảnh k trên tác
dụng rất lớn trong việc làm cho bài viết cụ thể, sinh động
lí thú, nhưng vai trò của chúng, chung qui lại ,cũng chỉ
m cho c luận điểm trong bài ng có sức thuyết phục
hơn.
Bài tập 3
HS về nhà viết bài s 3 thành bài hn chỉnh.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố
- u cầu khi kết hợpc phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
5. Dn
- Nhắc nhở HSm bài tập vnhà đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: Một số kiến thức cơ bản về lí luậnn hc..
38
Ngày soạn: 27/11/2016
Ngày dạy:
Tiết 16-17.
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN V LÍ LUẬN VĂN HC
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức : Qua bài học giúp HS: Nắm được ki nim q trình văn học, ớc đầu có ý niệm về các
trào lưu n học tu biểu. Hiểu đưc khái niệm phong cách văn học, Làm rõ quá trìnhn học là diễn
tiến hình thành, tồn tại, thay đi, phát triển của toàn bộ đời sống văn học qua các thi kì lịch sử.
Hoạt đng nổi bật của quá trình văn học là trào lưu văn học.Thành tựu chính ca quá trình văn học kết
tinh ở các phongch văn học độc đáo.
2. Kĩ năng : Biết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học.
3. Tư duy, thái đ : Tư duy khái quát, tổng hợp.
B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học.
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK, vở ghi.
C. Phương pp
- u vấn đề, đàm thoại với HS.
- Chú ý tính ứng dụng của kiến thức đã hc: nhận biết sáng tác của một tác giả c thể thuộc trào lưu
văn hc nào đó, ý nghĩa của sáng tác ấy trong quá trình văn học dân tộc, phân tích những biểu hiện
phong cáchmột trường hợp nhất định.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 16
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Văn học là một loại hình nghệ thuật, một hình thái ý thức XH đặc thù luôn vận động biến chuyn. Diễn
tiến của VH như mt hệ thống chỉnh thể vi sự hình thành tồn tại, thay đổi có mi quan hệ chặt chẽ với
thời kỳ lịch sử. Quá trình VH là diễn biến hình thành tn tại, phát triển, thay đổi của VH qua các thời
kỳ lịch sử. Mỗi tác giả có cách diễn đạt khác nhau tạo ra sự phong phú và đa dạng cho văn hc.Và bài
học hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ hơn.
Hoạt đng của GV
Hoạt đng của HS
TIẾT 16
Hoạt đng 3. Hoạt đng
thực hành
GV gọi HS nhắc lại khái
I. Ôn tập khái niệm phong cách văn học.
Phong cách văn học ng để chỉ phong cách của 1 c giả sáng
tạo văn học. Đó những nét riêng biệt, đc đáo của 1 tác giả
trong quá trình nhn thức và phn ánh cuc sống. Những nét
độc đáo y thể hiện trong tất cả các yếu tố của nội dung và hình
39
nịêm phong cách văn
học.
?Những điều cần lưu ý
khi nghiên cứu phong
ch của 1 nhà văn là gì?
HS thảo luận rồi trả li.
GV nêu đề bài
1.Chỉ ra nét đặc thù
trong p/c thơ Xuân
Diệu Huy Cận qua
các i Vi Vàng
Tràng Giang?
HSthảo luận theo nhóm.
-N1: P/c Xuân Diệu.
-N2: P/c Huy Cận.
Cử đại diện nhóm phát
biểu. Gv nhn xét, kết
luận.
HS viết thành đoạn văn,
trìnhy trước lp.
GV nhận xét, sửa chữa.
Hết tiết 16, chuyn sang
tiết 17.
Lớp
Tiết 17
số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2.Chỉ ra nhng đc
điểm thuộc phong cách
thời đi bao trùm văn
học cách mạng Việt
Nam từ sau 1945.
thức của tác phẩm.Nói ch khác, phong cách sự thể hiện tài
nghệ của 1 người nghệ trong việc đưa đến cho độc giả 1 i
nhìn mới m về cuộc đời thông qua những phương thức,
phương tiện nghthuật mang đậm du ấn nhân của người
ng tạo.
II. Những điều cn lưu ý khi phát hiện và nghiên cứu phong
cách nghệ thuật ca 1 nhà văn
Để phát hiện p/c ca nhà văn ta cần chú ý:
-Cái nhìn , cách cảm thụ giàu tính km pnghthuật của 1
nhà văn đối vi cuộc đời.
-Giọng điệu riêng gắn liền với cảm hng sángc của nhà văn.
-Nét riêng trong sự lựa chọn, sử đtài , xác định chủ đề, xác
định đối tượng miêu tả.
-Tính thống nhất ổn định trong ch sử dụng các phương thức
và phương tiện nghệ thuật của nhà văn.
III. Luyện tập.
Câu 1.
Xuân Diệu và Huy Cn là 2 p/c thơ đc đáo. Qua 2 bài thơ Vội
Vàng và tràng Giang có thể thy:
-Xuân Diệu nhìn cuc đời bằng 1 cái nhìn trẻ trung. Giọng điệu
thơ sôi nổi, phn chấn khả năng khuấy động ng ham sống
ứng xchủ động trước thời gian . Hình tượng thơ ơi tắn,
được xây dựng bng những hình ảnh đậm tính cảm giác
nhng kết hợp từ lạ, đầy vẻ hồn nhiên và táo bạo.
-Huy Cận sống trong niềm khắc khoải trước cái tận của
không gian trụ và trong nỗi sầu dằng dặc trước nh trạng
thiếu vắng nhng liên hệ trong cuc đời. Giọng thơ ảo não, hình
tượng thơ muốn bay hết sắc màu để nhuốm 1 sắc thái vĩnh viễn
rất đặc biệt. Tất cả được thể hiện trong ngôn ngữ thơ phng
phất điệu ngâm và giàu màu sắc tượng trưng.
Câu 2.
-i nhìn đầy lạc quan, tin tưởng vào tiền đtươi sáng ca
đất nưc, của dân tộc, vào sức mạnh khả năng ch mạng
của quần chúng nhân dân.
-Nhiệt tình ca ngợi những phẩm chất cao quí của n tộc ngời
40
HSthảo luận theo nhóm.
Cử đại diện nhóm phát
biểu. Gv nhn xét, kết
luận.
HS viết thành đoạn văn,
trìnhy trước lp.
GV nhận xét, sửa chữa.
3.Chỉ ra p/c Thạch
Lam Trọng
Phụng qua
‘Hai đứa trẻ” “Hạnh
phúc ca 1 tang gia.
HSthảo luận theo nhóm.
-N1: P/c Thạch Lam.
-N2: P/c Trọng
Phụng.
Cử đại diện nhóm phát
biểu. Gv nhn xét, kết
luận.
HS viết thành đoạn văn,
trìnhy trước lp.
GV nhận xét, sửa chữa.
chói trong ththách khốc liệt, thường lấy những sự kiện lớn có
tính chất toàn dân và những nhân vật anh hùng m đối tượng
miêu tả chính.
-Thích xây dng những hình tượng kì vĩ, đậm màu sắc lí tưởng,
có sức vẫy gọi, c động mạnh mẽ.
- Ngôn ngữ trong sáng, giàu tính đại chúng, chú trọng tính
truyền cảm trực tiếp...
Câu 3.
a)Thạch Lam phong ch nghiêng vphía trữ tình, đi sâu
miêu tả những trạng thái tâm hồn, nhng cảm
giác tinh tế của nhân vật.
-Cốt truyện đơn giản, hu như không có gì, dành chỗ cho sự lan
toả của những nỗi niềm, nhng khám phá về chất thơ của đời
sống.
b)Vũ trọng Phụng hết sức nhạy cảm với những sự giả di bao
trùm đời sống xã hội đã vạch ra chân tướng của các sự kiện,
c hạng người 1 cách sắc sảo.
-Ngôn ngữ tác phẩm đậm đà chất tiểu thuyết, nh đa thanh,
phn ánh đưc i phức tạp ca những quan hệ và sự đối chọi
cuả các loại ý thức trong cuc đi.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố
- Hiểuu hơn về phong cách văn học, phân biệt các khái niệm trong phongch học.
5. Dn
- Học bài cũ .
- Chuẩn bị bài: Đọc hiểu văn bản văn hc.
41
Ngày soạn: 3/12/2016
Ngày dạy:
Tiết 18. Đọc văn. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu hơn những đặc trưng cơ bản của thể loại kí văn học: tùy bút bút kí.
Nắm vng n hai bài kí Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân Ai đã đặt tên cho dòng sông? của
Hoàng Phủ Ngọc Tưng.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc hiểu thể loại tùy bút và bút kí.
3. Thái đ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
HS: Ôn tập lại hai bài kí đã học đã hc: bút kí Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân Ai đã đặt tên
cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
C. PHƯƠNG PHÁP
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là phong cách nghệ thuật ? Lấy dẫn chứng minh ha.
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sâu hơn vnét đặc sắc trong văn phong của Nguyễn Tuân và
Hoàng Phủ Ngc Tưng ở thể loại tùy bút bút kí qua việc đọc hiểu hai tác phẩm Người lái đò Sông
Đà và Ai đã đặt tên chong sông ?
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến
thức mới
GV ng dẫn HS nắm những nét đặc
trưng cơ bản của thể loại kí.
GV: Em hiểu như thế nào là kí? Kí văn hc?
GV phân loại các loại kí?
I. Đặc trưngbản của thể loi kí:
1. Khái niệm:
- Kí loại nh văn học văn học trung gian,
nằm giữa báo chí văn học.
2. Phân loại kí:
- tự sự: kí sự, phóng sự, hồi kí, truyện kí..
42
GV cho HS nắm những đặc trưng của th
loại kí?
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV ớng dẫn HS nắm nhng c phẩm
cụ thể.
*Cảm nhận vẻ đẹp của đoạn văn sau:
“Thuyền i trôi trên sông Đà. Cảnh ven
sông đây lặng tờ... li trên thượng
nguồn Tây Bắc...”
Hoạt đng 4. Hoạt đng ứng dụng
*Bài kí sử dụng thành công thủ pháp so
sánh để khắc hoạ vẻ đẹp của sông Hương.
Hãy phân tích 1 số ví d để minh hoạ?
GV gợi ý đHS phát hiện ra 1 số hình ảnh
so nh trong bài kí, phân tích c dụng nghệ
thuật ca những hình ảnh đó.
? Sông Hương vùng thượng lưu được tác giả
miêu tả như thế nào? Những hình ảnh, chi
tiết, nhng liên tưởng và thủ pháp nghệ thuật
nào cho thấy nét riêng trong lối viết của
c giả?
- trữ tình: Nhật kí, tùy bút, bút kí.
3. Đc trưng:
- Kí một biến thể của thloại tự sự vcơ
bản thuc về tự sự, xét v cội nguồn.
thiên v trần thuật người thật việc thật với
nhng đặc điểm về nhân vật, kết cấu, cốt
truyện...
II. Một số tác phm cụ thể
1. Tùy bút Ngưi lái đò Sông Đà của
Nguyễn Tuân:
Đây 1 đoạn văn tiêu biểu cho phong cách
tuỳ bút NT. Nhà văn chủ yếu khai thác chất
trữ nh, thơ mộng của ng Đà đoạn h
lưu.
-Về nội dung: đoạn văn mu tả vđẹp thơ
mộng, lãng mạn của sông đà.
-Về nghệ thuật:
+Cách cảm nhận, miêu tả liên tưởng tài
hoa, phóng túng.
+Những phép so sánh độc đáo: bờ sông
hoang dại như 1 b tiền sử, b ng hồn
nhn như 1 nỗi niềm c tích tui xưa...
+Kết hợp miêu tả bộc lộ cảm nhận chủ
quan: thuyền i trôi trên sông đà; chao ôi
thấy thèm được giật mình...
+Vận dụng thơ để làm nổi bật vẻ đẹp ng
mạn, tình tứ của sông Đà dải sông đà bọt
nước lênh bênh- bao nhu cảnh bấy nhiêu
tình” ca 1 người tình nhân chưa quen biết...
+Ngôn từ chọn lc, tinh tế: con hươu thơ
ngộ ngng đầu nhung khỏi áng cỏ sương...
+Ging văn vừa phóng túng, tự nhiên, vừa
mềm mại, nhuần nhuyễn.
2. Bút Ai đã đt n cho dòng sông? của
Hoàng Phủ Ngọc Tường
HPNT đã sử dụng rất thành ng phép so
nh liên ởng để khắc hoạ vẻ đẹp ca dòng
sông Hương.
-Ngay đon đầu, tác giả đã phát hiện dòng
sông với 2 v đẹp đối lập. Khi thì “sông
Hương đã sống 1 nữa đời mình như 1 gái
di gan phóng khoáng man dại”.Khi lại
mang vẻ đẹp duyên dáng sông Hương
nhanh chóng mang 1 sắc đẹp du dàng trí
tuệ, trở thành người mẹ phù sa cu 1 ng
văn hxứ sở. Gắn với mỗi địa hình, dóng
sông mang những nh cách khác nhau. Đó
vừa 1 sự thật theo tác giả th
43
? Đoạn tả sông ơng chảy xuôi v đồng
bằng và ngoại vi thành phố bộc lộ chất i
hoa của tác giả như thế nào? Hiệu quả thẩm
mỹ của lối viết đó?
? Khi chảy vào thành ph, sông ơng có
nét đặc trưng gì?
Ch i và chữ tâm của Hoàng Ph Ngọc
Tường thể hiện trong tác phẩm?
giải về mặt khoa học”, đồng thời chính sự
phát hiện ca tác giả về vđẹp sông Hương.
Sông Hương vừa bản trường ca của rừng
già với ng chảy mãnh liệt, cuộn xoáy, rầm
rộ lại vừa dịu dàng say đắm , n hoạ nên
thơ...
- nhng đoạn chảy êm đềm, tác giả liên
tưởng sông ơng như người con gái đẹp
nằm ng mơ màng giữa cánh đồng châu hoá
đầy hoa daị”với những
“khúc quanh đột ngt, uốn mình theo những
đường cong thật mềm”.Bằng i nhìn lãng
mạn và png túng, HPNT đã phát hiện v
đẹp tiềm ẩn, quyến đầy nữ tính của
sông Hương. Dòng sông mang bao nết đp
của văn hoá xứ Huế.
-Nét độc đáo tài hoa trong so sánh liên
tưởng của tác giả còn thể hiện sự quan sát
sông Hương từ tầm xa “sông Hương uốn 1
cánh cung rất nhẹ sang cồn hến; đường
cong y làm cho dòng ng mềm hẳn đi như
1 tiếng ng không nói ra của tình u”.
Dáng nh của sông Hương được liên tưởng
với tiếng vâng e lệ, dịu ng của những cô
gái Huế-đó chính là 1 phát hiện vừa bất ngờ,
vừa tinh tế về dòng sông trữ tình này...
->Tóm lại:Bằng cảm nhn i hoa, bằng sự
liên tưởng phóng túng, độc đáo và trên hết là
tình yêu đối với dòng sông quê hương,
HPNT đã cảm nhn và phát hiện vẻ đp đầy
nữ tính, mộng của ng Hương. Nhng
phép so nh vừa tự nhiên vừa bất ngờ y
không chỉ giúp tác giả khắc hothành ng
vẻ đẹp của ng Hương mà còn để lại những
u văn thực sự tài hoa.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố: GV lưu ý HS nắm vững ch đọc hiểu thể loại kí, nội dung, nghệ thuật của cả hai bài kí.
5. Dn :
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tp về phong cách ngôn ngữ khoa học.
Ngày soạn: 8/12/2016
Ngày dạy:
Tiết 19. Tiếng Việt. LUYỆN TẬP VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC
A. Mục tiêu bài hc
1. Kiến thức
44
- Giúp HS: Nắm được khái niệm:ngôn ngữ khoa học (phạm vi sử dụng, các loại văn bản) và phong
cách ngôn ngữ khoa học (các đặc trưng để nhận diện và phân biệt trong sử dụng ngôn ngữ).
2.Kĩ năng
- Có kĩ năng lĩnh hội, phân tích và tạo lập các văn bn khoa hc (thuộc các ngành khoa hc trong
chương trìnhTHPT).Trình bày, trao đổi về đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa hc.
3. Tư duy, thái đ
- Phân tích đối chiếu các ngữ liệu để tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ khoa hc, các loại văn bản khoa
học.
B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV.
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK, vở ghi.
C.Phương pháp
- Làm bài tập thực hành.
- Liên hệ vi phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hoặc phong cách nn ngữ nghệ thuật để thy đưc s
đối lập với 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngkhoa hc.
D.Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh vẻ đẹp Sông Đà và vẻ đẹp sông Hương trong hai tác phẩm Người lái đò Sông Đà Ai đã
đặt tên cho dòng sông?
3. Bài mi
Hoạt động 1. HOẠT ĐNG TRẢI NGHIỆM
Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngkhác nhau.
Trong s đóphongch ngôn ngữ khoa học. Hãyng thực hành về phongch ngôn ngữ khoa học
trong bài học hôm nay.
Hoạt đng của GV
Hot động của HS
Hoạt đng 3. HOẠT
ĐỘNG THỰC HÀNH
GV yêu cầu HS nhắc lại
kiến thức lí thuyết đã học
về những đặc trưng của
p/c ngôn ngữ khoa hc?
i tp 1(Sách bài tập
nâng cao-89)
Đon trích sau đây
thuộc p/c khoa học
không?Vì sao?
I. Ôn tập thuyết
Đặc trưng của p/c khoa hc:
-Tính khái quát trừu tượng.
-Tính lí trí lô gích.
-Tính khái quát phi cá thể.
II.Luyện tập
i tập 1.
Đon trích trên nằm trong 1 VB viết theo p/c ngôn ngữ khoa
học.Vì:
+Mang những đặc điểm chung của p/c ngôn ngữ khoa học(Tính
khái quát trừu tượng, tínhtrí lô gích, tính khách quan phi cá thể)
+Được diễn đạt theo cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong p/c
45
“Tên riêng khác với tên
chung
Một cái tên chung đưa trí
óc ta không phải đến với
1 cá thể...tính chất”.
HS thảo luận rồi cử đại
diện chữa bài tập.
GV nhận xét, bổ sung,kết
luận.
Bài tập 2
Hãy phân tích và nhận
xét v kết cấu u văn
sau đây trong 1 VB khoa
học?
“Mặc dù cho đến nay loài
ngưi chưa vượt ra khi
hệ mặt trời mới chỉ
khng định thời điểm
hiện tại trong hmặt tri
chỉ 3 hành tinh sự
sống, trong đó sự sống
trên mặt đất đạt trình độ
cao nhất nhưng chúng ta
căn cứ đtin rằng sự
sống trong trụ ph
biến, đến ngày nào đó
thì việc tiếp nhn tín hiệu
ngoài quả đất, đón tiếp
khách từ trụ sẽ kng
còn là mơ ưc mà là hiện
thực.”
i tập 3
HS trả lời câu hỏi của bài
tập 3.GV nhận xét, kết
luận.
Hoạt đng 4. Hoạt đng
ứng dụng
* Đoạn văn được
viết theo phong cách
ngôn ngữ nào?
ngôn ngữ khoa hc.
+Sử dụng nhiều thuật ngữ ca ngành ngôn ngữ khoa học: tên riêng,
n chung, ngữ pháp học, từ loại, danh từ riêng ,danh từ chung,động
từ...
+Sử dụng kiểu u từ: “là”,kiểu câu phức quan hệ từ
“nếu...thì”
+Không sử dụngc biện pháp tu từ.
i tập 2
+Đây là 1u văn dài trong VB khoa học(kiểu câu tường cú).Câu
văn gồm nhiều bộ phn, nhiều thành phần ngữ pháp các tầng bậc
khác nhau, tạo nên 1 cấu trúc phức tạp.Nhưng nhờ c quan htừ,
c dấu u và do được tổ chức mạch lạc nên câu văn biểu hiện
ng rõ tư tưởng khoa học.Chính kết cấu phức tạp của câu văn cũng
phù hợp với sự biểu hiện những mối quan htrừu tượng,đa diện
của nội dung.Đó1 đặc điểm của ngôn ngữ khoa học.
a.Cấp đ 1:Câu n đưc phân tích thành 2 vế quan h
nhượng bộ-ng tiến phối hợp với quan hệ đối lập(vế1:mặc...cao
nhất; vế 2: nhưng...hiện thực).
b.Cấp độ 2: Tách trong mi vế c thành phần ngpháp thấp
hơn.
+Vế1:-trạng ngữ:cho đến nay.
-chủ ngữ: loài người.
-vị ngữ : chưa vưt ra...sự sống.
-phần chú thích: trong đó...cao nhất.
+Vế 2:-chủ ngữ: chúng ta.
-Vị ngữ : n cứ để tin rằng....hiện thực(trong vị ngữ
phần phụ: sự sống...hiện thực bổ sung ý nghĩa cho động từ tin
rằng).
i tập 3(SGK-76)
-Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn,
hạch đá, mảnhớc, rìu tay, di chỉ, công cụ đá...
-Tính trí, gích của đoạn văn thể hiện nhất phần lập
luận: u đầu nêu lun điểm khái quát; các câu sau nêu luận
cứ.Luận cứ đều c cứ liệu thực tế. Đoạn văn có lập luận và kết
cấu diễn dịch.
“ Nhà di truyền học lấy mt tế bào của các sợi tóc tìm thấy trên thi
thể nạn nhân từ nước bọt dính trên mẩu thuốc lá. Ông đặt chúng
vào một sản phẩm dùng phá hy mọi thứ xung quanh DNA của tế
bào.Sau đó, ông tiến hành độngc tương tự với một số tế bào máu
của nghi phạm.Tiếp đến, DNA được chuẩn bị đặc biệt để tiến hành
phân tích.Sau đó, ông đặt nó vào một chất keo đặc biệt rồi truyền
dòng điện qua keo. Một vài tiếng sau, sản phẩm cho ra nhìn giống
như mã vạch sc ( ging như trênc sản phm chúng ta mua) có
thể nhìn thấyi mt bóng đèn đặc biệt. Mã vạch sc DNA của
nghi phạm sẽ đem ra so sánh với mã vạch ca si tóc tìm thấy trên
ngưi của nn nhân”.
( Nguồn : Le Ligueur, 27 tháng 5 năm 1998)
46
(Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngkhoa học).
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố
- Khái niệm ngôn ngữ khoa học. Các loại văn bản khoa học.
- c đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngkhoa hc .
5. Dn
- Học bài cũ.
- Soạn bài tiếp theo: Ôn tập Tiếng Việt.
47
48
Ngày soạn: 5/1/2017
Ngày dạy:
Tiết 20. Tiếng Việt . ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu bài hc
1. Kiến thức: Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hi, quan h
thân sơ ca họ đi với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phi ni dung và hình thức lời nói ca các
nhân vật trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Xác đnh được chiến lược giao tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.
3. Tư duy, thái độ: Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân.
B. Phương tiện
- GV: SGK, SGV , Thiết kế bài học.
49
- HS: SGK, Vở soạn.
C. Phương pp
Gợi ý trả lời câu hỏi, tho luận ; hướng dẫnm bài tập thực hành.
D.Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp.
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt
mục đích và hiệu quả. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta nâng cao năng lực giao tiếp của bn
thân.
Hoạt đng của GV
Hoạt động của HS
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV yêu cầu HS nhắc lại thuyết v
nhân vật giao tiếp.
GV hướng dẫn HS làm bài tập theo
nhóm. Cử đại diện nhóm phát biểu .
GV nhận xét ,bổ sung và kết luận.
i tập 1
Trong 2 d sau, tụi bay sắc thái
tu từ không ging nhau. Vận dng
kiến thức vnhân vật giao tiếp đgiải
thích sự khác biệt đó.
-“Tội nghiệp tụi bay, nhưng tại ba
tụi bay hết đó”.Bà c nấc lên thành
tiếng. (Thềm hoang-Nhật Tiến)
- hét lớn: “Tụi bay đ chó!
Cướp nước tao, cắt c dân tao!
(Bà má Hậu Giang-T Hữu)
i tập 2
Đọc đoạn trích sau và thực hiện
nhiệm vụ nêu i.
Rồi đến 1 hôm, quản ngục m kh
cửa buồng kín, khép nép hỏi ông
Huấn:-Đối với những người như ngài ,
phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài
1 người nghĩa khí, tôi muốn
châm trước ít nhiều. Miễn ngài giữ
1.Ôn tp thuyết.
-Các vai trong giao tiếp: người nói - người nghe
luân phiên vai.
-Muốn đạt hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao
tiếp cần tu thuc vào ng cảnh lựa chọn
chiến lược giao tiếp cho phợp.
2.Luyện tập.
i tập 1
-Ở ví dụ 1: Tụi bay lời của bà cụ với đám con
cháu, rõ ràng có sắc thái thân mật.
-Ở ví d 2: Lời của bà má trong cơn uất giận với
bọn giặc, tất nhiên có sắc thái khinh rẻ.
i tập 2
-Cách nói ng của qun ngc thì khiêm
nhường, cung kính: giữ kín cho, xin cho biết,sẽ
cố gng chu tất; xưng tôi, gọi ngài. Cách nói
năng của Huấn Cao thì ngo nghễ: nhà ngươi
đừng đặt chân vào đây; xưng ta, gọi ngươi.
-Xét theo quan hệ vị thế thông thường, ch nói
năng phài đảo ngược: quản ngục thì ngo nghễ,
xấc xược; nhân thì cung kính, sợ sệt. sự
bất thường này vì Huấn Cao muốn t mình
người không khuất phục trước cường quyền,
trong khi thực ra quản ngục là ngưi “biệt nhỡn
liên tài”; Huấn Cao sau này thay đổi hẳn thái
độ: “Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm
lòng trong thiên hạ”.
i tập 3
50
n cho. Sđến tai lính tráng họ biết,
thì phiền luriêng cho tôi nhiều lắm.
Vậy ngài có cần gì thêm nữa xin cho
biết.Tôi sẽ cố gng chu tất.
Ông đã tr lời quản ngục:
-Ngươi hi ta muốn gì? Ta chỉ muốn
1 điều. Là nhà ngươi đừng đặt chân
vào đây.
(Chữ người tử -Nguyễn Tuân)
a) Nêu dẫn chứng cho thấy ch nói
năng ca viên qun ngục vi Huấn
Cao và Hun Cao với viên quản ngục
bất thường xét về vị thế quản ngục -
nhân.
b) Tại sao hiện tượng bất thường
ấy?
i tập 3.(SGK)
Phân tích lời các nhân vật đ thấy
được vthế, quan hhi tính
cách của mỗi nhân vật.
Chia nhóm hs làm bài tập
Đon trích 2 nhân vật và u chuyện ca họ
diễn ra trong bối cảnh quân nổi loạn đang kéo
đến rất gần đtìm ch giếtVũ Ncác
cung nữ trong đó có Đan Thiềm:
+Vũ Như 1 người nghệ tài kiến trúc
đang chỉ đạo việc thi công xây dng cửu trùng
đài. Lời nói của nhân vật VNT trong đoạn trích
thể hiện ông người khí phách, dũng cảm
tin o công lí( họ giết tôi...ai),
ngưi tình nghĩa, không mình bỏ rơi
ngưi thân trong hon nạn(Vậy tôi....chịu).
+ Đan Thiềm là 1 cung nbị thất sủng, có vị thế
thấp hn so với VNT. Nhưng lời nói của nàng
trong đoạn trích cho thấy nàng là 1 người khiêm
nhường và rất quý trọng i năng( đừng đphí
i trời...mới được). Đồng thời cho thấy nàng
ngưi thông minh, hiểu biết đ lượng
(Dân chúng...thưng sách)
HS trìnhy bài tập.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố
- Vai trò của nhân vật giao tiếp.
- Quan hệ xã hội và những đặc điểm ca nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
- Chiến lược giao tiếp phù hợp.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học.
51
52
53
Ngày soạn: 14/1/2017
Ngày dạy:
Tiết 21-22. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn nhng giá trị hiện thực nhân đạo hai truyện ngn Vợ
chồng A Ph của nhà văn Hoài Vợ nhặt ca nhà văn Kim Lân.
2. Kĩ năng: Biết cách pn tíchc phẩm tự sự.
3. Thái đ: Có ý thức cao trong việc học tập văn xuôi thi k chống Pp.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
54
HS: Ôn tập lại hai truyện ngắn đã học: Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài; Vợ nht ca Kim Lân.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 21
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Tóm tắt truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) .
- Tóm tắt truyện ngắn Vợ nhặt (Kim Lân) .
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt động trải nghiệm
Chủ nghĩa hiện thực chnghĩa nhân đo hai sợi chđỏ xuyên suốt văn học Việt Nam. Sau Cách
mạng tháng Tám 1945, văn học tiếp nối những truyền thống tốt đp này, đồng thi có những biểu hiện
mới mẻ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 21
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV ng dẫn HS m hiểu khái niệm
về giá trị hiên thực giá trị nhân đạo
trong tác phẩm văn học.
GV: Thế nào gtrị hiện thực trong tác
phm văn hc?
GV: Thế nào g trị nhân đạo?
GV hưng dẫn HS tìm hiểu những biểu
hiện về giá trị hiện thực và nhân đạo qua
hai tác phẩm.
GV: Nhng biểu hiện ca giá trị hiện thực
trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô
Hoài?
I. Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
1. Giá trị hiện thực
- bức tranh hiện thực cuộc sống nhà
văn phn ánh vào trong tác phẩm văn học.
2. Giá trị nhân đạo
- Đó là lòng thương yêu con ngưi, đấu tranh
bảo vệ những giá trị phẩm chất của con
ngưi.
- Bênh vực những người tốt bị hội chà
đạp.
- Giá trị nhân đạo bắt nguồn từ ng thương
ngưi của người cầm bút.
II. Biểu hiện
1. Tác phẩm Vợ chồng A Phủ
a. Giá trị hiện thực
- Phản ánh chân thực ni thống khổ của
ngưi dân miền núi dưới chế độ xã hội thực
dân phong kiến:
+ Nghèo đói:
Bố mẹ Mị cưới nhau phải vay n nhà
thống lí Pá tra bằngch vay nặngi.
A Phủ đánh con quan không có tiền phải ở
trừ nợ.
+ Bi bóc lt, hành hạ:
Mị bị bắt cóc làm con dâu gạt nợ, bnh
hạ, đánh đập, bcướp đi nhan sắc, tuổi trẻ,
55
GV: Nhng biểu hiện của giá trnhân đạo
trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của
Hoài?
HS chn một khía cạnh trong giá trị hiện
thực hoặc gtr nhân đo của tác phẩm,
viết thành đoạn văn phân tích, đọc trước
lớp.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
Hết tiết 21, chuyển sang tiết 22
Lớp
Tiết 22
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV: Theo em, truyện ngắn Vợ nhặt của
Kim Lân thhiện những giá trị hiện thực
nào?
sức lao động.
A Phủ bđánh đập, một kẻ lệ không
công.
- Bản chất của bọn vua ca vùng cao: giàu
nhưng keo kiệt, độc ác, trọng của khinh
ngưi.
+ Làm giàu bằng cách cho vay nặng lãi, bóc
lột sức lao động của con ngưi.
+ Cấu kết với bọn thực n để làm gu.
+ Bắt ngưi v làm lệ, đánh đập, chửi
bới, hành hạ con ngưi.
- Phản ánhc tập tục miền núi:
+ Tục cướp dâu
+ Lễ tết,...
b. Giá tr nhân đạo
- Phản ánh hiện thực i trên nhà văn đã
phn ánh tất cả sự thương u đồng cảm vi
nỗi khổ đau của đồng bào trước cách mạng.
- Tố o tội ác của bọn phong kiến địa chủ
miền núi, nhà văn đã đem đến cho ngưi đọc
một thái đcăm hờn mãnh liệt và cũng từ đó
mà nung nấu ý thức cách mạng cho họ.
- Nhà văn đã phát hiện và ngợi ca sức sống
tiềm tàng cũng như khả năng ch mạng to
lớn của đồng o miền núi đặc biệt nhân
vật Mị và nhân vật A Phủ.
2. Tác phẩm Vnhặt
a. Giá trị hiện thực
- Phản ánh hiện thực nạn đói khủng khiếp
năm Ất Dậu 1945 ở Việt Nam:
+ Ngưi chết như ngả rạ, ngày o cũng
thấy ba, bốn cái thây nằm còng queo bên
đường, mùi ẩm thi bốc lên nồng nặc.
+ Người sống dật dờ đi lại như nghững bóng
ma.
+ Cái đói tràn khắp mọi i.
+ Đói mà bỗng nhiên Tràng có vợ.
+ Cái đói người ta ng không nghĩ đến
n tui của con người; con người bất chấp
mọi i đđược miếng ăn, trở nên đanh
đá, chỏng ln, thiếu sĩ diện.
+ Cái đói len lỏi vào đêm n hôn của V
chồng Tràng.
+ Cái đói biểu hiện trong bữa cơm của mẹ
con bà cụ Tứ: giữa cái mẹt rách, độc một đĩa
rau chuối thái rối, một niêu cháo lỏng bỏng,
56
GV: Em có nhn xét gì về nạn đói đó?
GV: Nhng biểu hiện về gtrnhân đạo
trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân?
HS chn một khía cạnh trong giá trị hiện
thực hoặc gtr nhân đo của tác phẩm,
viết thành đoạn văn phân tích, đọc trước
lớp.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
nồi chè khoán đắng nghét m mất đi niềm
vui ở mọi người.
- Phản ánh chân thực về tình người những
khă năng ca con người trong nạn đói.
Cái đói khủng khiếp đã kéo con người đến
bờ vực của cái chết, thần chết đang đến gõ
cửa tùng nhà, truy bức tùng số phận và điểm
mặt gi tên từng người.
b. Giá tr nhân đạo
- Kim Lân dành tình cảm yêu thương cho
ngưi nông n đồng thời dành cho h một
thái đng niu trân trọng: Khát vọng sống,
niềm lạc quan yêu đời.
- Khám phá và ngợi ca nhng phẩm chất tinh
thần của người nông dân:
+ Tấm lòng đồng cảm yêu thương của nhng
con ngưi cùng cảnh ngộ: Tng, người v
nhặt, bà c Tứ.
+ Khát vọng v một mái ấm gia đình nho
nhỏ: niềm vui, niềm hạnh phúc và những
thay đổi ca các nhân vật trong tác phẩm.
+ Niềm lạc quan vui sống và luôn hướng v
ngày mai: niềm hi vọng của bà cụ Tứ về ngày
mai, hướng cho con một tương lai tốt đẹp đặc
biệt hình ảnh cờ đỏ cuối tác phẩm.
- Phê phán chế độ thực dân phong kiến đã
đẩy những người nông dân vào một cuộc
sống bi thảm.
Hoạt động 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng c
GV nhấn mạnh những nội dung cơ bản của bài hc: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của cả hai
c phẩm.
5. Dặn dò
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyn đề nghị luận văn học.
57
Ngày soạn : 20/1/2017
Ngày dạy:
Tiết 23-24. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu thêm về hai nhân vật A Phủ và Tràng, đặc biệtnhững vẻ đẹp tâm hồn của họ.
2. Kĩ năng
- n luyện kỹ năng phân tích nhân vật.
3. Tư duy, thái đ
- Giáo dục tình yêu cuộc sống, lòng thương yêu con người.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: SGK, GA
HS: Ôn lại 2 truyện ngắn.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 23
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày g trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ chồng A Ph (Tô Hoài).
- Trình bày g trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ nhặt (Kim Lân).
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Trong tác phẩm văn học, nhà văn luôn xây dựng nhân vật với dụng ý gửi gắm nhng thông
điệp nghệ thuật nhất định. Do vậy, nhân vật n học thường mang tính điển hình cao. Bài hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hình ợng nn vật A Phủ (trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ - Hoài)
nhân vật Tràng (trong truyện ngắn Vợ nhặt Kim n) đthấy được tính điển hình ca từng nhân
vật.
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 23
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV hưng dẫn HS tìm hiểu nhân vật A
Phủ.
GV: A Phsinh ra và lớn lên trong hn cảnh
như thế nào?
Đề 1. Phân tích nhân vật A Phủ
a. Bi kịch cuộc đời
- Xuất thân trong một gia đình nghèo thuộc Háng
bla.
- Cha mẹ, anh em bị chết trong dịch đậu a, A Phủ
sống nương nhờ vào mi người.
- Đói - người ta bắt A Phđể đổi thóc, gạo. A Ph bỏ
trốn đến Hồng Ngài không nhà cửa, không người
thân thích, không nơi nương tựa.
- A Phủ cùng đám trai làng đi chơi xuân, đánh nhau với
58
GV: Nguyên nhân nào khiến A Ph phải trừ
nợ cho nhà thống?
GV: A Phủ bị xử phạt như thế nào?
GV: Tính cách và nhng vđẹp tâm hồn của
A Phủ?
GV gợi ý HS làm bài tập
a. Yêu cầu về kĩ năng:
Biết ch m bài nghị luận về một tác phẩm,
đon trích văn xuôi; phân tích đưc giá trị
tưởng của một tác phẩm. Kết cấu chặt chẽ,
diễn đạt lưu loát; không mắc li chính tả,
dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Trên sở những hiểu biết về nhà văn
Hoài, truyn ngắn Vợ chồng A Phủ (chyếu
phn trích trong Ngữ n 12, Tập hai) và giá
trị nhân đạo trong n học, học sinh thể
trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm
được các ý cơ bản sau:
--- Hết tiết 23, chuyển sang tiết 24---
Lớp
Tiết 24
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nn vật
A Sử bị bắt về nhà thống lí.
- Bị xử phạt:
+ Bị quỳ trong góc nhà. Pá Tra mi ngưi đến xử kiện
đông.
+ Xong mt đợt hút thuốc phiện - A Phủ lại bị đánh
+ A Phphải chịu chi pbuổi xử kiện, tổng tiền phạt
100 lạng bạc trắng
A Phủ ở trừ nợ.
- Khi làm mất bò: bị trói đứng mấy ngày liền, không ăn
uống Mị giải thoát.
b. Vẻ đẹp tâm hồn, tính cách
- Lúc còn nhỏ: gan lì, đã có ý thức phn kháng, thích tự
do: bỏ trốn khi mi người có ý định bắt đổi thóc gạo.
- Lớn lên:
+ Chăm chỉ làm việc, hiền lành: con gái ước có A Ph
như có con trâu, con ngựa tốt trong nhà.
+ nhà thống Tra chăm chỉ làm việc không
nghĩ đến việc bỏ trốn.
- Ý thức phản kháng, khng cách mng: cùng Mị
thoát khỏi nhà thống Pá Tra giải thoát kiếp nô lê,
tìm đến Phiềng Sa tham gia cách mạng.
Bi kịch và vẻ đẹp của A Phủ bi kịch vđẹp
của ngưi nông dân Việt Nam dưới chế đ xã hi cũ.
Đề 2: Phân tích gtrnhân đo của truyện ngắn Vợ
chồng A Ph của nhà văn Tô Hoài.
Nêu được vn đề cần nghị luận.
Tố o sự n bạo của giai cấp thống trmiền
i (tiêu biểu là cha con thống lí Pá Tra).
Bênh vực cảm thông sâu sắc với những con
ngưi có s phận bất hạnh như Mị, A Ph.
Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và phẩm
chất tốt đẹp của người lao động nghèo miền núi
trong xã hi cũ.
Đồng tình với tinh thần phn kháng, đấu tranh
của những người bị áp bức và vạch ra con
đường giải phóng cho họ.
Đánh g chung v giá trị nhân đạo của tác
phm.
Đề 3. Phân tích nhân vật Tràng
a. Hoàn cảnh
- Nhà nghèo, cha, em đều chết trong nạn đói
- Hai mẹ con sng trong mt túp lều dẹo dọ trên mảnh
vườn nham nhở những búi c dại.
- Mẹ g cả, điếc lác; cuộc sống của hai mẹ con chỉ
trông chờ vào việc kéo xe ca Tràng.
- Bản thân: xấu trai, ngây ngô, thô kệch, trcon thích
59
Tràng.
GV: Tràng có hoàn cảnh như thế nào?
GV: Những vẻ đẹp về phẩm chất của Tràng?
GV hướng dẫn HS phát hiện phân ch ý
nghĩa của nh huống trong truyện “Vợ nhặt”,
từ đó chỉ ra giá trị hiện thực gtrị nhân
đạo của tác phẩm ?
Bối cảnh xây dựng tình huống truyn ?
Tình huống độc đáo của truyện ?
Phn ứng của mọi người trước việc anh Tràng
lấy vợ ?
trêu chọc.
b. Vẻ đẹp tâm hồn
- Hiềnnh dgần: trẻ con thích chọc Tràng.
- Hieu thảo: biết chăm chỉ làm việc để nuôi mẹ.
- Nhân hậu, giàu lòng thương ngưi:
+ Tng bỏ tiền mua cho thị bốn bát nh đúc trong
nạn đói: cứu thị thoát khỏi cái chết
Hành động cao thưng, đáng q.
- Khao khát tình yêu, hạnh phúc gia đình:
+ Chấp nhận thị là v, đưa thvề nhà.
+ Những thay đổi trong tâm trạng: bun vui lẫn lộn,
không tin vào sự thật.
+ Cảm nhận đưc sự tươi mới trong cuộc sống.
+ Anh thấy nh đã trưởng thành, đã nên người ý
thức được trách nhiệm của nh với gia đình, vcon
sau này.
- Tiềm ẩn khả năngch mạng:
+ Hối hận vì không tham gia vào đám đông đi phá kho
thóc Nhật.
+ Hình ảnh đám đông ngưi hình nh cờ cứ ám
ảnh Tràng mãi.
Đề 4: Pn tích tình huống truyện Vợ nhặt của Kim
Lân, từ đó nêu n gtrị hiện thực và gtrị nhân đo
của tác phẩm.
1. Bối cảnhy dựng tình huống truyện.
-Bối cảnh nn đói khng khiếp năm 1945 mà kết quả là
hơn hai triệu người chết.
-Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên mt không
khí ảm đạm, thê ơng. Những người sống luôn bị cái
chết đe dọa.
2.Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính ca tác
phm “nhặt” được vợ. Đómột tình huống đc đáo.
Ở Tràng hội t nhiều yếu t khiến nguy cơ “ế” vợ.
- Ngoại hình xấu, thô.
- Tính tìnhphần không bình thường.
- Ăn nói cc cằn, thô lỗ.
- Nhà ngo, đi làm thuê nuôi mình và mẹ già.
- Nạn đói đe da, cái chết đeo bám.
- Tràng lấy vợ lấy cho nh thêm một tai họa (theo
logic tự nhiên).
- Việc Tràng lấy vợ là một tình hung bất ngờ.
- Cả xóm ngngạc nhiên.
- cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhn.
- Bản thân Tràng có v rồi vẫn còn “ngờ ngợ”.
Tình huống truyện bất ngờ nhưng rất hợp lí.
- Nếu không phải năm đói khủng khiếp thì “ngưi ta
không thèm lấy một ngưi như Tràng.
- Tràng lấy vợ theo kiểu “nhặt” được.
60
Giá trị hiện thực của tác phẩm biểu hiện qua
nhng khía cạnh nào ?
Giá trị nhân đo của tác phm biểu hiện qua
nhng khía cạnh nào ?
3.Giá trị hiện thực:
* Tình cảnh thê thảm ca con người trong nạn đói.
-Cái đói dồn đui con người.
-Cái đói bóp méo cả nhân cách.
-Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội
nghiệp.
* Vợ nhặt sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực
dân, phát xít.
4.Giá trị nhân đạo.
Tình người cao đẹp thể hiện qua cách đi xử với nhau
của các nhân vật.
-Tràng rất trân trng ngưi “v nhặt” của mình.
-Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đưc đánh thức
i ngưi “vợ nhặt”.
-Tình yêu thương con của bà cụ Tứ.
- Con người luôn hướng đến sự sng và luôn hi vọng,
tin tưởng ở tương lai
+ Tràng lấy vợ là để duy trì sự sng.
+ cụ Tứ, một ngưi già lại luôn miệng nói về ngày
mai với những dđịnh thiết thực tạo niềm tin cho u
con vào một cuộc sng tốt đẹp.
+ Đoạn kết c phm với hình nh cờ đỏ và đoàn
ngưi phá kho thóc Nhật.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố: Vẻ đẹp của nhân vật A Ph và nhân vật Tràng trong hai tác phẩm Vợ chồng A Ph và Vợ
nhặt.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học.
61
Ngày soạn: 1/2/2017
Ngày dạy:
Tiết 25-26. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Tnú, Chiến, Việt là những nhân vật tiêu biểu trong phong trào yêu nước, chống đế quốc Mĩ của
nhân dân miền Nam.
2. Kĩ năng
- n luyn kĩ năng phân tích nhân vật.
3. Tư duy, thái đ
- Giáo dục tình yêu cuc sng, lòng thươngu con người.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, ôn lại 2 tác phẩm.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 25
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Những vẻ đẹp từ hai nhân vật A Phủ và Tràng?
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Thời đại nào văn học đó. Thời đại chống anh hùng đã sản sinh ra những con người anh
hùng một nền văn học mang đậm hơi thở của cuc chiến đấu bảo vTổ quốc. Bài học ngày m
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vẻ đẹp ca con ngưi Việt Nam thời chống Mĩ qua c nn vật Tnú (Rừng
xà nu Nguyn Trung Thành), Chiến và Việt (Nhng đứa con trong gia đình Nguyễn Thi).
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 25
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV ớng dẫn HS m hiểu nhân vật
Tnú.
GV: Khi còn nhỏ T một cậu n
thế nào?
Đề 1. Phân tích hình tượng nhân vật T
a. Khi còn nhỏ:
- Hoàn cảnh: bố mmất sớm, được sự che chở của dân
ng Xô man.
- Tính cách: gan góc, có phần lì lm:
+ Canh bộ đi ngoài rừng.
+ Đập đá vào đầu khi hc chữ thua Mai.
+ Chỉ tay vào bụng nói ''cng sản đây này''
- Phẩm chất:
+ Giàu lòng yêu thương, sng gần gũi
+ Lòng tự trọng cao
+ Ý thức cách mạng sm:
Quyết tâm học chđể làm cách mạng.
62
GV: Những biểu hiện vtính cách, phẩm
chất của Tnú khi trưởng thành?
GV: Đôi bàn tay của Tnú được c giả
miêu tả như thế nào?
GV: Hình tưng Tnú cho ta thấy điều gì?
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
mạn của truyện ngắn “Rừng xà nu” ?
Canh bđội ngoài rùng,...
b. Tnú khi trưởng thành:
- Lấy Mai làm vợ và hết lòng thươngu vợ con
- Trở thànhn bộ giỏi
- Anh dũng, gan góc.
- Chịu nhiều đau kh, mất mát: vợ và con bị giặc sát hại,
bản thân bị giặc đốt 10 đầu ngón tay.
c. Đôi bàn tay của Tnú:
- Bàn tay trung thực, nghĩa tình.
- Bàn tay của lòng căm thù giặc
- Bàn tay bất hnh, chịu nhiều thương tích.
Hình tượng Tnú điển hình cho con đường đến với
ch mạng của đồngo Tây Nguyên:
- Bi kịch của Tnú cũng là bi kịch của dân làng Xôman
- Cuộc đời bi tráng của Tnú chứng minh cho chân lí:
phải dùng bo lực cách mạng để chống lại bo lực phản
ch mạng.
- Con đưng đấu tranh của Tnú từ tự phát đến tự giác
cũng con đường đu tranh đến với cách mạng của
đồng bào Tây Nguyên.
Vẻ đẹp và sức mạnh của Tlà sự kết tinh vẻ đẹp và
sức mạnh ca con ngưi Tây Nguyên nói riêng và nhân
dân Việt nam nói chung trong thi đại đấu tranh ch
mạng.
Đề 2. Biểu hiện của khuynh hướng sử thi và cm
hứng lãng mạn
+ Đề tài: Viết về cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
của nhânn Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
đế quc Mĩ; số phận và con đường giải png của dân
ng Xôman) không chỉ là vấn đề sinh tử ca một ngôi
ngTây Nguyên mà còn là của cả dân tộc Việt Nam.
+ Hệ thống nhân vật mà điển hình là Cụ Mết, Tnú, Dít:
đều là những cá nhân anh hùng kết tinh cao độ vẻ đẹp và
phm chất của cả cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên,
thậm chí của con người Việt Nam trong chiến đấu (yêu
nước, căm thủ giặc sâu sắc, gan dạ, dũng cảm, kiên
cường, trung thành với cách mạng…
+ Không gian nghệ thuật: rng lớn.
+ Cách kể chuyện: Chuyn được kể bên bếp lửa qua lời
kể của một glàng, đông đảo dân làng từ già đến trẻ
đều đang quây qun bên bếp lửa để lắng nghe, không khí
rất trang nghiêm
+ Xây dựng thành công những hình tượng nghệ thuật
độc đáo – hình tưng câynu, rừng xà nu không ch
thể hiện tư tưởng chủ đề, đem lại chất sử thi mà còn tạo
nên giá trị lãng mạn bay bổng cho thiên truyện.
+ Giọng điệu: ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng;
ngôn ngữ trang trọng, hào hùng.
63
--- Hết tiết 25, chuyển sang tiết 26---
Lớp
Tiết 26
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật
Việt và Chiến.
GV: Điểm giống nhau giữa hai chị em
Việt, Chiến?
GV: Ngoài những điểm giống nhau đó,
hai chi em có những điểm nào khác nhau?
GV: Hình ợng Chiến và Việt cho ta thấy
điều gì?
GV hướng dn HS tìm hiểu chnghĩa anh
hùng cách mạng trong hai truyện ngắn
“Rừng xà nu” và “Những đứa con trong gia
đình”.
Thế nào ch nghĩa anh hùng cách mạng
trong văn học?
Chủ nghĩa anh hùng ch mạng thể hiện
như thế nào trong hai truyện ngn?
Đề 3. Phân tích hình tượng Chiến và Việt
a. Giống nhau:
- Thương ba má, thương chị em
- Yêu nước, m thù giặc, quyết m vào bộ đội bằng
được để đánh giặc trả thù cho ba má.
- Nghe lời
- Khi chiến trường cả hai chị em đều ghi được nhiều
chiến công.
b. Khác nhau:
* Chiến:
- Ba má mất sớm, một nh gánh vác việc nhà, chăm
sóc các em.
- c dáng, tính cách, phẩm chất, hành động giống má:
hai bàn tay vo sạm, đỏ màu cháy nắng, thân hình to và
chắc nịch.
- Biết lo toan, tháo vát đảm đang: bàn bạc sắp xếp
việc nhà trước khi tòng quân.
- Sắp xếp việc nhà chu đáo, trọn vẹn trước sau.
- Hoàn cảnh đã tạo Chiến một bản nh, gdn, chu
đáo trước tuổi.
* Việt:
- Hồn nhiên, vôkhá trẻ con:
+ Làm gì cũng đem theo mt chiếc ná thun.
+ Luôn tranh giành vi chị từ việc bắt ếch, bắn tàu, tòng
quân.
+ Bthương chiến trường một nh không sợ chết,
không sợ giặc mà chỉ sợ ma.
- Gan góc, bất khuất, kn cường: khi chiến trưng
tham gia chiến đu dũng cảm, dù bthương nặng nhưng
trong tư thế chiến đấu.
Chiến và Việt đại diện cho những phẩm chất tốt đẹp
của tầng lớp thanh niên Việt nam trong cuộc kháng
chiến chống Mĩ.
Đề 4. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong hai
truyện ngắn “Rừng xà nu và “Những đứa con trong
gia đình”.
1. Thế nào là chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong
văn học?
Đó sự thể hiện của lòng yêu nưc thiết tha, căm
thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu bất khuất chống lại
kẻ thù xâm lược để bảo vệ tổ quốc của con người Việt
Nam trong kng chiến chng Pháp và chống Mỹ, là sự
trung thành vi lí tưởng cách mạng được thử thách trong
nhng hòan cảnh khốc liệt, qua đó bc l được vẻ đẹp
của phẩm chất anh hùng có tính chất tiêu biểu cho cả
dân tộc.
2. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng thể hiện như thế
nào trong hai truyện ngắn?
64
sao i cả hai tác giả đều những n
văn - chiến?
Trình y hoàn cảnh ng c của hai
truyện ngắn ?
GV yêu cầu HS chứng minh :
+ Họ đều nhng ngưi con được sinh ra
từ truyền thống bất khuất của gia đình, của
quê hương, của dân tộc.
+ Họ đã chịu nhiều đau thương, mất mát do
kẻ thù gây ra, tiêu biểu cho đau thương mất
mát của cả dân tộc.
+ Họ đu mang phẩm chất anh hùng, bất
khuất, những con người Việt Nam kiên
trung trong cuộc chiến đấu chống giặc
ngoại xâm.
a. Về tác giả: Cả hai tác giả Nguyn Trung Thành và
Nguyễn Thi đều gắn bó với cuộc chiến đấu chống Mĩ,
nhng nhà văn chiến sĩ ở tuyến đầu máu lửa Tác
phm của h mang hơi thng hổi ca cuc chiến đấu
với nhng hình tưng nhân vật sinh động, bước vào văn
học từ thực tế chiến đấu.
b. Về hoàn cảnh sáng tác: Hai truyện ngắn “Rừng
xà nu” (1965), “Nhng đứa con trong gia đình” (1966)
đều ra đời trong giai đoạn ác liệt của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nưc, khi đế quc Mĩ đổ quân vào miền
Nam nưc ta, dân tộc ta đứng trước trận chiến một mất
một còn để bảo vệ độc lập tự do, bảo vệ quyền sng. Đó
bối cảnh lịch sử để từ đó hai tác phẩm ngợi ca chủ
nghĩa anh hùng cách mạng, với chất sử thi đậm đà.
c. Về hình tượng nhân vật của hai truyện ngn:
Chủ nghĩa anh hùng cách mạng trước tiên thể hiện ở
nhng nhân vật mang phẩm chất anh hùng, bất khuất, từ
đau thương trỗi dậy để chiến đấu chng lại kẻ thù xâm
lược:
Chủ nghĩa anh hùng cách mạng còn thể hiện ở sức
sống bất diệt của con người Việt Nam trong cuộc chiến
đấu ác liệt:
3. Về chất sử thi trong hai truyện ngắn: Góp phần thể
hiện thànhng chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
Nghệ thuật sử thi đòi hỏi tác phm tập trung phản ánh
nhng vn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn của đất
nước; phản ánh được chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa
anh hùng
- Đề tài: cuộc chiến đấu của dân tộc chống lại kẻ thù
xâm lược.
- Chủ đề: ngợi ca phẩm chất anh hùng của con ngưi
Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
- Nhân vật chính: Là những con người tiêu biểu cho
cộng đồng về lí tưởng và phẩm chất, nhân danh cộng
đồng mà chiến đấu hi sinh.
- Giọng văn: ngợi ca, thấm đẫm cảm hứng lãng mạn
ch mạng.
Hai truyện ngắn hai bản anhng ca thời đại đánh
Mĩ.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố: nhợng nhân vật Tnú và chị em Việt, Chiến là những hìnhnh tiêu biểu của nhân dân
ta trong kháng chiến chng Mĩ.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị lunn học.
65
Ngày soạn: 22/2/2017
Ngày dạy:
Tiết 27-28. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về cảm hứngng mạnkhuynh hướng sử thi trong văn học Việt Nam giai đoạn 1945-
1975.
- Nắm được sự thể hiện của cảm hứngng mạnkhuynh hướng sử thi trong hai tác phẩm “Rừng xà
nu” (Nguyễn Trung Thành) và “Những đứa con trong gia đình” (Nguyễn Thi).
2. Kĩ năng
- n luyn kĩ năng phân tích tác phẩm tự sư.
3. Tư duy, thái đ
- Giáo dục truyền thốngch mạng, truyền thống yêuớc.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV: SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, ôn lại 2 tác phẩm.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 27
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích vẻ đẹp nhân vật Tnú trong truyện ngn “Rừng xà nu” (Nguyễn Trung Thành).
- Phân tích vẻ đẹp nhân vật Việt và Chiến trong truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình
(Nguyễn Trung Thành ?
3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt đng tri nghiệm
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn là đặc điểm nổi bật ca văn học Việt Nam giai đoạn
1945-1975, làm chon học mang đậm hơi thở của cuc kháng chiến giải phóng dân tộc.y cùng
tìm hiểu điểm đặc sắc này trong hai tác phẩm Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành) và Những đứa con
trong gia đình (Nguyễn Thi).
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 27
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV ớng dẫn HS ôn lại những kiến thức
về KHST và CHLM.
I. Khuynh hướng s thi cảm hứng ng
mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn
1945-1975
66
GV cho HS nhắc lại đặc trưng của sử thi.
GV: Thế nào là khuynh hướng sử thi? Khuynh
hướng sử thi được thể hiện như thế nào trong
văn hc Việt Nam giai đon 1945-1975?
GV: Cảm hứng lãng mạn được thể hiện như
thế nào trong văn học Việt Nam giai đon
1945-1975?
Cảm hng lãng mạn và khuynh hướng sử thi
sự kết hợp như thế o trong văn hc Việt
Nam giai đoạn 1945-1975?
GV hướng dẫn HS tìm hiểu v khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong
hai tác phẩm.
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân
tích những biểu hiện của Khuynh hướng sử thi
trong Rng nu của nhà văn Nguyễn Trung
Thành?
1. Khuynh hướng sử thi
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử
tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại diện
cho tinh hoa và khí phách, phm chất ý chí
của dân tộc; gn bó số phận nhân với s
phn đất nước; luôn đặt bổn phận, trách nhiệm,
nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm
lớn, lẽ sống lớn lênng đầu
+ Lời n: mang giọng điệu ngợi ca, trang
trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.
2. Cm hng lãng mạn
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con ngưi mới,
+ Ca ngợi ch nghĩa anh hùng CM
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
nước.
3. Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm
hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc
quan,
+ Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời
sống trong quá trình vận động phát triển
ch mạng.
II. Khuynh hưng sử thi cảm hứng ng
mạn trong hai tác phẩm Rừng nu
Những đa con trong gia đình
1. Khuynh hướng sử thi
a. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
- Chủ đề: là vấn đề có ý nghĩa sống còn đi với
ch mạng miền Nam lúc đó, phải dùng bo
lực cách mạng để trấn áp bạo lực phn cách
mạng: dân làng Xô man đã nổi dậy trong đêm
Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay,...
- Cuộc đời bi tráng của T(nhân vật chính)
chứng minh cho chân lí: phải dùng bạo lực
ch mạng để chống lại bạo lực phản ch
mạng.
- Bức tranh được miêu tả tạo nên bối cảnh
hùng vĩ, hnh tráng cho u chuyện: rừng
nu bạt ngàn được miêu tả từ đầu văn bản cho
đến cuối văn bn và làm phông nền cho con
ngưi xuất hiện.
- Phn ánh được những hi sinh mất mát, tinh
67
--- Hết tiết 27, chuyển sang tiết 28---
Lớp
Tiết 28
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân
tích những biểu hiện của Khuynh hướng sử thi
trong Những đứa con trong gia đình của nhà
văn Nguyễn Thi?
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân
tích những biểu hiện cảm hứng lãng mạn trong
c phẩm Rừng nu của Nguyễn Trung
Thành?
thần đoàn kết, truyền thốngch mạng của dân
ng Xô man, của nhân dân Tây Ngun và đó
cũng những mất mát, tinh thần chung của
dân tộc Việt Nam trong chng Mĩ.
- Cụ Mết đóng vai trò như một glàng có
vai t rất quan trng đối vi dân làng. Khuynh
hướng sử thi cũng thể hiện rất rõ trong đêm c
Mết kể chuyện Tnú, k chuyện dân làng Xô
man đánh giặc cho mọi người nghe.
- Giọng kể, ngôn ngữ, hình nh trang trọng,
giàu âm hưởng có sức ngân vang.
b. Những đứa con trong gia đình (Nguyễn
Thi)
- Phn ánh cuc kháng chiến chống ca
nhân dân Nam Bộ.
- Nhng hi sinh mất mát của gia đình Chiến
cũng chính những hi sinh mất mát của dân
tộc Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
- Truyền thống gia đình Chiến, Việt chính
truyền thống trng nh nghĩa, yêu thương con
ngưi, lòng căm thù giặc của nhân n Nam
Bộ. Truyn thống đó con thể hiện rõ trong
cuốn sổ gia đình.
- Chiến, Việt kết tinh vẻ đẹp ca tầng lớp
thanh niên Việt Nam trong kháng chiến chống
Mĩ.
- Không gian gia đình nhưng đó cũng không
gian rộng lớn của Nam Bộ.
- Thời gian: quá khứ, hiện tại đan xen.
2. Cm hng lãng mạn
a. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
- Phn ánh một cách chân thực những hi sinh,
mất mát, đau thương ca dân ng man
(Tây Nguyên) trong cuộc kháng chiến chống
Mĩ:
+ Anh Xút bị treo cổ ở cây vả.
68
GV: Cảm hứng lãng mạn trong truyn ngắn
Nhng đứa con trong gia đình của Nguyễn
Thi?
Hoạt đng 4. Hoạt đng ứng dụng
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đp của hai hình
tượng nn vật Việt (trong “Những đứa con
trong gia đình” ca Nguyễn Thi) và Tnú (trong
Rừng nu” của Nguyễn Trung Thành) qua
ngòi bút ca mỗi nhà văn.
GV yêu cầu HS thảo lun, lập dàn ý, sau đó
trìnhy.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
+ Bà Nhan bị chặt đu.
+ Mẹ con Mai bị bn thằng Dục bắt dùng
roi sắt tra tấn dã man mẹ con Mai chết.
+ Tbbọn chúng tẫm nhựa xà nu o 10
đầu ngón tay đốt - hai bàn tay Tnú không còn
ngón nào.
Tnú không v, con, người thương tích.
Tnú nói riêng và n làng man (Tây
Nguyên) nói chung kng hề khuất phục, mất
mát, đau thương không nghĩa gì, họ
đương đầu với những mất mát, đau thương đó,
anh dũng, kiên cường hơn và tin ởng vào
tương lai tốt đẹp.
b. Những đa con trong gia đình (Nguyễn
Thi)
- Nhân dân Nam Bộ chịu nhiều mất mát trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cụ thể gia đình
Chiến:
+ Ông ni bị sát hại.
+ Ba bị giặc giết bêu đầu khắp nơi.
+ Má chết vì bom giặc.
Nhà chỉ còn ba chị em, nhưng chị em Chiến
biết đùm bọc thương yêu nhau. Hoàn cảnh đó
giúp Chiến Việt ý thức sâu sắc hơn vai trò,
trách nhiệm của mình và họ tự giác ng pha
trận mạc, nối tiếp truyền thống tốt đẹp của gia
đình, ca quê hương.
HS tho luận, lập dàn ý và trình bày.
1 . Giới thiệu khái quát vhai tác giả, hai c
phm.
2. Cảm nhận v v đẹp của hai hình tượng
nhân vật
a. Nhân vật Việt trong “Những đứa con trong
gia đình” ca Nguyễn Thi
b. Nhân vật Tnú trong “Rừng xà nu” của
Nguyễn Trung Tnh
3 . Những nét tương đng và khác biệt
a. Nét tương đồng
b . Nét khác biệt
69
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng c: Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn qua hai tác phẩm Rng xà nu ca Nguyễn
Trung Thành và Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học.
70
Ngày soạn: 8/3/2017
Ngày dạy:
Tiết 29-30. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN N HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về tình huống truyn.
- Phân tích được tình huống truyện trong hai truyện ngắn Vợ nhặt” (Kim Lân) và “Chiếc thuyn ngoài
xa” (Nguyn Minh Châu).
2. Kĩ năng
- n luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
3. Tư duy, thái đ
- Có ý thức cao trong việc tạo lập văn bản.
B. PHƯƠNG TIỆN
GV : SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, vở ghi.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 29
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Khuynh hưng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong truyn ngắn Rng xà nu?
- Khuynh hưng sử thi trong truyện ngắn Những đa con trong gia đình?
3. Bài mi
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Tình huống truyện như một thứ nước rửa ảnh mà qua đó ta thấy nổi lên hình sắc, tính cách, số
phn nhân vật. Hãy cùng tìm hiểu tình hung truyện đc đáo trong truyện ngắn Vnhặt (Kim
Lân) và Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 29
Hoạt động 2. Hoạt động nh thành kiến
thức mới
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tình huống
truyện .
GV: Thế nào tình huống truyện? Chỉ ra
I. Tình hung truyện
- Tình hung truyện là nhng sự kiện, biến cxảy ra
một ch đột ngột, bất ng khiến cho người đọc,
ngưi nghe khó hiểu, khó giải thích.
- Là vấn đđặt ra trong tác phm nội dung của
71
nhng tình huống truyn các em đã
được học?
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
Hướng dn HS tìm hiểu tình huống truyện
trong hai truyn ngắn.
GV: Nhắc lại tình huống truyện trong tác
phm Vợ nhặt?
GV: Việc xây dựng tình hung truyện đó,
Kim Lân muốn thể hiện điều gì?
--- Hết tiết 29, chuyển sang tiết 30---
Lớp
Tiết 30
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
c phẩm xoay quanh vấn đề đó nó chi phối ni
dung ca tác phẩm.
II. Tình huống truyện trong hai truyện ngắn V
nhặt của Kim n và Chiếc thuyền ngoài xa của
Nguyễn Minh Châu
1. Tác phẩm Vnhặt (Kim Lân)
a. Tình huống truyện:
Nạn đói năm 1945 trong lúc mọi ngưi chỉ nghĩ đến
việc duy trì sự sống, bản thân Tràng nhà nghèo, xấu
trai, ế vợ,...bỗng nhiên Tràng lại nhặt được vợ.
b. Ý nghĩa:
- Tăng tính hp dẫn cho c phẩm, gây sự , c
ý cho người đọc.
- Gây sự ngạc nhiên cho tất cả mọi người:
+ Mọi người trong m ngụ xào, bàn tán, họ
thắc mắc đặt ra nhiều câu hỏi khi thấy Tràng đưa một
ngưi đàn bà lạ về nhà: Ai thế nhỉ, hay là...
+ Bà cụ T mẹ nhưng bà cũng rất ngạc nhiên
trước sự việc xảy ra bất ngờ như thế.
+ Tng người trong cuc nhưng chính bản thân
anh vẫn chưa thể tin rằng mình đã có vợ.
- Tình huống đó giúp các nhân vật có điều kiện bộc lộ
hết tính ch: nhân hậu, thương người, khao khát tình
yêu thương, hạnh phúc và có niềm tin vào cuộc sống.
- Hạnh phúc, tình u sức mạnh kì diệu: ba con
ngưi đã biết nương tựa vào nhau trong nạn đói để
cùng vượt qua điều đó đã làm thay đổi hẳn c
nhân vật.
- Nổi bật được hiện thực nạn đói năm 1945: nạn đói
đã làm cho số phận con người trở nên rẻ rúng.
- Góp phn tố cáo tội ác của giặc đã gây ra nạn đói
đó.
3. Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu)
a. Tình huống truyện: Xây dựng hai phát hiện của
Phùng:
- Phát hiện thứ nhất: Chiếc thuyền ngoài xa:
+ Một cảnh đắt trời cho, một bức tranh mực tàu của
một danh họa thi c.
+ Bức tranh đơn giản: một chiếc thuyền lưới vó, mấy
72
GV: Nguyn Minh Châu đã xây dựng một
tình hung truyện như thế nào?
GV: Tình huống truyện đó có ý nghĩa gì?
Hoạt đng 4. Hoạt đng ứng dụng
Về nhân vật người vợ nhặt trong truyện
ngn Vợ nhặt của Kim Lân, ý kiến cho
rằng: Đó một ngưi phụ n liều lĩnh,
thiếu lòng tự trọng. Ý kiến khác thì khẳng
định: Đó mt người phụ nữ tự trọng,
ý thức về phẩm giá của mình.
Từ cảm nhận của mình về hình ng nhân
vật người vợ nhặt, anh/chị hãy bình luận
c ý kiến trên.
bóng người ngồi yên in vào màu trắng sữa của sương
và màu hồng hồng ca mặt trời buổi sớm ....
Vẻ đẹp toàn bích, toát lên cái mĩ, cái thiện
Phát hiện thứ nhất là nghệ thuật.
- Phát hiện thhai: chiếc thuyền đã tiến vào bờ của
một gia đình làng chài.
+ Xuất hiện mt người đàn ngoài 40 tuổi xấu xí,
mặt rỗ, một ngưi đàn ông t kệch, dữ dằn...
+ Người đàn ông rút thắt lung quất tới tấp vào người
đàn bà nhưng người đàn bà nhẫn nhục, cam chịu
không chống trả, chạy trốn,...
+ Con trai can ngăn nhưng bà vẫn nn cản con
+ Phùng và Đẩu mời người đàn bà về tòa án huyện
để giúp thoát khi người đàn ông phu kia
nhưng bà không chu vì tình thương con, thương
chồng.
Phát hiện thứ hai hiện thực quái đản của cuộc
sống.
b. Ý nghĩa:
- Người đàn kia đằng sau vbề ngoài xấu xí, thô
kệch một tấm lòng, một phm chất cao đẹp, bà chỉ
biết nhn nhc, cam chịu để sống cho chồng, cho con
mà không ngđến mình.
- Phát hiện thứ nhất là nghệ thuật, phát hiện thứ hai là
hiện thực cuc đời. Do vậy nghthuật phải bắt rễ từ
hiện thực cuc sống và nghthuật chân chính phải
đi ra từ cuộc đời và phục vụ cuộc đi.
- Vấn đề tác giả đặt ra: chúng ta phải có i nhìn toàn
diện, đa chiều, đừng vội nhìn v b ngoài vi
đánh giá, kết luận một đối tượng nào đó.
Mở bài : Vài nét về tác giả, tác phẩm
Gii thiệu các ý kiến trong đề bài
Thân bài :
a. Giải thích các ý kiến
Ý kiến thứ nhất: cho rằng nn vật người v nhặt
một ngưi phụ nữ liều lĩnh, thiếu lòng tự trọng.
Ý kiến trên lẽ đã căn cứ vào một thực tế của
truyện người phụ n trong truyện đã theo không
nhân vật Tràng chỉ sau hai lần gặp, nghe ba u i
73
GV hưng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho đ
bài trên.
HS làm việc nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các HS khác bổ sung.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong
dàn ý, viết thành đoạn văn, đọc trước lớp.
Các HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
đùa, ăn bốn bát bánh đúc…
Ý kiến thứ hai: khẳng đnh nhân vật người vợ nhặt
một người phụ ntự trọng, ý thức về phẩm giá.
lẽ ngưi bảo vệ ý kiến này đã nghiêng về góc độ
nhìn nhân vật như một nạn nhân của nạn đói, cảm
thông tình thế đặc biệt của nhân vật và cái nhìn
yêu thương, trân trọng đối với những biểu hiện đáng
quý của ngưi v nhặt.
b. Bình luận về các ý kiến
Bị nn đói dồn vào cảnh ngộ bi thảm nên trnên
liều lĩnh, trơ trẽn, chấp nhn theo không người đàn
ông.
Trong bi thảm, người vợ nhặt vẫn có biểu hiện ý tứ,
mực thước, có ý thức giữ gìn phm giá.
Trong bi thảm, nhân vật người vợ nhặt vẫn âm
thầm nuôi dưỡng niềm khát khao cuộc sống gia đình,
niềm mi mong chính đáng về cuộc sống ngày mai.
c. Đánh g :
Cả hai ý kiến đều có sở cách đánh gvề
nhân vật có sự trái ngược nhau.
Ý kiến thứ nhất thiên về hiện tượng, về biểu hiện của
nhân vật. Ý kiến thứ hai vẫn sở từ biểu hiện và
hành động nhân vật nhưng đã sự lưu ý về bản chất
nhân vật.
Tuy nhiên, cần đặt nhân vật trong hn cảnh sống
(nạn đói khủng khiếp) trong suốt chiều dài tác
phm : ý kiến thứ 2 chân thực và xác đángn.
Kết bài : Đánh gchung về hai ý kiến, v nhân vật
thị và tác phẩm “V nhặt” Kim Lân.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố:
- Tình huống truyn, ý nghĩa tình huống truyn trong hai tác phẩm Vợ nht Chiếc thuyền ngoài xa.
5. Dn
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học.
74
Ngày soạn: 10/3/2017
Ngày dạy:
Tiết 31-32. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu thêm vnhân vật thị (Vnhặt) người đàn (Chiếc thuyền ngoài xa),
Hiền (Một người Hà Nội) từ đó khát quát được hình ảnh người phụ n Việt Nam trước sau Cách
mạng.
2. Kỹ năng
- n luyện kĩ năng phân tích nhân vật trongc phẩm văn học.
3. Tư duy, thái đ
- Biết yêu thương, trân trọng những người phụ nữ.
B. PHƯƠNG TIỆN
1. Chun bị của GV:
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
2. Chun bị của HS:
- SGK, tài liệu tham khảo, ôn lại ba tác phẩm, son bài theo hưng dẫn.
C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hưng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
Lớp
Tiết 31
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình y tình huống truyện trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyn Minh Châu cho
biết ý nghĩa tình hung truyện đó?
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Trong văn hc truyền thống, hìnhợng ngưi phụ nhiện lên vi hai điểm ni bật: hình tượng
ngưi phụ nữ - hiện thân của cái đẹp; hình tượng người phụ n- hiện thân của số phận bi thương.
Hãy cùng tìm hiểu xem trong hai truyện ngắn Vợ nht (Kim Lân) và Chiếc thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu), người phụ nữ hiện lên với những vẻ đẹpo.
75
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOẠT ĐỘNG CA HS
TIẾT 31
Hoạt đng 3. Hoạt đng thực hành
GV hướng dẫn HS ôn tập lại nhân vật thị (Vợ
nhặt)
GV: Thxuất hiện trong tác phẩm như thế o?
Em có nhn xét chung gì về nhân vật đó?
GV: T khi chấp nhn v của Tng, th có
thay đổi gì không? Những phẩm chất đáng quý
ngưi phụ nnày?
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong dàn ý,
viết thành đoạn văn, đc trước lớp.
Các HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
GV hướng dẫn HS ôn lại nhân vật người đàn
(Chiếc thuyền ngoài xa)
GV: Ngưi đàn xuất hiện trong c phẩm n
thế nào?
GV: Khi bchồng đánh, thái độ của như thế
1. Nhân vật th
a. Xuất hiện:
- Khôngqqn, gốc tích.
- Không tên - chỉ gi là ''thị''
- Áo quần rách tả i như tổ đỉa
- Người gầy xọp, khuôn mặt lưỡi cày chỉ thấy
hai con mắt
- Ngồi vêu ra đưng để chầu chực cái ăn
- Có phần đanh đá, thiếu sĩ diện:
+ Những lời nói qua lại với Tràng.
+ Ăn một chặp bốn bát bánh đúc không nói, ăn
xong dùng đũa quệt ngang miệng.
Cái đói đã làm cho thị mất hết ntính, tiếng
gọi của bn ng sinh tồn khiến thbất chấp tất
cả. Thực chất thị đáng thương hơn là trách.
b. Phẩm chất, nhân cách:
- Nhận ra hành động cao thượng của Tng - thị
chấp nhận theo anh về làm vợ không quan
m đến hoàn cảnh gia đình.
- người ý tứ: dọc đường vththẹn, chân
nọ díu o chân kia khi thấy mọi người trong
xóm ngnhìn mình.
- Chấp nhn hoàn cảnh gia đình Tràng và sẵn
ng chào bà cụ Tứ bằng u.
- Đảm đang, khao khát ý thức vun vén
hạnh phúc gia đình:
+ Sáng ra: dọn dẹp nhà cửa, vườn tược, nói
năng có đầu có cui vi chồng và mẹ chồng.
+ Dịu dàng, hiền hậu
Hạnh phúc tình yêu đã giúp thị trở lại vi
chính mình. Thý thức được tình yêu hnh
phúc, biết chăm lo, vun vén hạnh phúc gia đình.
Bi kịch, nỗi khổ của thị cũng chính nỗi khổ
chung cho những ngưi phụ nViệt Nam trước
Cách mạng tháng Tám.
2. Nhân vật người đàn bà (Chiếc thuyền ngoài
xa)
a. Xuất hiện:
- Xấu xí, mặt rỗ.
- Bị một ngưi đàn ông ruồng bỏ khi thai với
hắn đưc ngưi đàn ông bây giờ cứu vớt.
76
nào?
GV: Tại sao bà cam chịu như thế?
GV: Tình thương của dành cho con như thế
nào?
GV: Tại sao nhất đnh không bỏ chồng
kiên quyết gắn bó với người đàn ông vũ phu kia?
GV: Từ hai nhân vật đã tìm hiểu, em nhận biết
được gì về ngưi ph nữ Việt Nam?
--- Hết tiết 31, chuyển sang tiết 32---
Lớp
Tiết 32
Sĩ số
HS vắng
12A3
12A4
12A5
b. Bề ngoài nhẫn nhục, cam chịu:
- Khi bị chồng đánh không hề kêu n một tiếng,
không hề chống trả, không tìm cách chạy trốn.
- Chỉ biết khóc.
- Con trai muốn cứu bà cũng can ngăn con.
- Quyết gắn bó với lão đàn ông vũ phu ấy.
c. Vẻ đẹp tâm hồn:
* Vẻ đẹp của tình mẫu tử thiêng liêng:
+ Cam chịu, nhẫn nhc hi sinh cho coni.
+ Bà nghĩ sống cho con chứ không phải sống
cho mình.
+ Vui khi thấy con đưc ăn no.
+ Sợ con chứng kiến nên xin chồng đưa lên bờ
mà đánh.
* Vẻ đẹp của nghĩa vợ chồng thủy chung, son
sắt:
- Ở tào án: van lạy xin tòa đừng bắt bà b chồng.
- K lại tình duyên, hoàn cảnh cuc đời: con
đông, nghèo túng quanh năm làm thay đi
bản chất ca chồng bà.
- Gia đình bà ng những giây phút hạnh
phúc, vui vẻ.
- tâm sự thật: cuộc sống trên thuyền cần
một ngưi đàn ông để chèo chống để nuôi con.
Nhận thấy chồng ân nhân cứu vớt cuộc
đời bà và là nạn nhân của cuộc sống khắc nghiệt
trên biển cảm thông sâu sắc với chồng vì thế
tự nguyện tr thành nơi để chồng trút giận.
Đằng sau bngoài xấu xí, đằng sau sự cam
chịu, nhẫn nhục chính vẻ đẹp đáng quý của
tâm hồn. Đó người phụ n Việt Nam nhân
hậu, thy chung, giàu đức hi sinh.
Từ hai nn vật th ngưi đàn bà hàng
chài chúng ta hiểu thêm về người phụ nữ Việt
Nam: hòan cảnh trớ trêu, khắc nghiệt thì
họ vẫn vượt qua và sống tốt bằng những phẩm
chất tốt đp của mình bởi họ không chỉ sng cho
bản thân sống vì biết bao nhu người xung
quanh họ nữa.
3. Nhân vật Hiền (Một người Hà Nội)
1. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm
2. Những nét đẹp nhân vật bà Hiền: đp trong
suy nghĩ, đẹp trong ứng xử.
77
GV hướng dn HS ôn lại nhân vật Hiền (Một
ngưi Hà Nội)
Phân tích nhân vật bà Hiền trong truyện ngn
“Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải và giải
thích tại sao Nguyn Khải gọi đó “hạt bụi
vàng”?
? Những nét đẹp trong suy nghĩ của bà Hiền.
? Những nét đẹp trongch ứng xử của bà Hiền.
Tại sao Nguyn Khải gọi bà là “hạt bi vàng?
Hoạt đng 4. Hoạt đng ứng dụng
Cảm nhận của anh/chị vnhững vđẹp khuất lấp
của nhân vật người vợ nhặt (Vợ nhặt Kim n)
nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền
ngoài xa Nguyễn Minh Châu)
GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho đề bài
trên.
HS làm việc nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các HS khác bổ sung.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
? Chỉ ra vẻ đẹp khuất lấp nhân vật người vợ
nhặt ?
- Đẹp trong suy nghĩ:
a. Không thuc kiểu người xuất chúng, bà Hiền
một ngưi Hà Nội bình thường nhưng rất đậm
cốt cách, phẩm chất người Hà Ni.
b. Trong công việc gia đình, nuôi dạy con cái
cũng n trách nhiệm với cộng đồng, với đất
nước i chuẩn trong suy nghĩ của Hiền
phải n hoá, lòng tự trọng”. (Chứng
minh: việc hôn nhân, sinh con, quản gia đình,
dạy con cái không sống tuỳ tiện, bng tuồng,
đồng ý cho con đi chiến đấu vì “không mun
sống bám vào sự hi sinh của bạn bè”).
c. Bà Hiền luôn tin vào vẻ đẹp trường tồn, bất
biến trong lối sống, cốt ch và bản sắc văn hoá
Nội: “Mỗi thế hđều thời vàng son của
họ. Hà Nội thì không thế. Thi nào cũng đẹp,
một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi”.
- Những nét đẹp trong cách ứng xử của bà Hiền:
a. Hiền ứng xcó bản nh trước những thay
đổi diễn ra trong xã hội, luôn luôn dám nh,
thẳng thắn, chân thành đồng thời cũng khéo léo,
thông minh.
b. Hiền luôn giữ n những nét đặc trưng
trong lối sống Nội, biểu l phong thái lịch
m, sang trọng, tài hoa ca người thành.
(Cách trang trí phòng khách, những bữa ăn của
gia đình bà đều toát lên vcổ kính, qphái
óc thẩm mĩ tinh tế của chủ nhân...)
- Hiền xứng đáng được gọi “mt hạt bi
vàng” ca đất Kinh kì.
MỞ BÀI
Gii thiệu khái quát về hai nhân vật trong hai tác
phm :
THÂN I
1. Nhân vật người vợ nhặt :
Một s vẻ đẹp khuất lấp tiêu biểu :
+ Phía sau tình cảnh trôi dạt, vất vưởng một
lòng ham sống mãnh liệt. (dẫn chứng)
+ Phía sau vẻ nhếch nhác, dáng, lại một
ngưi hiểu biết, ý tứ.(dẫn chứng)
+ Bên trong vchao chát, cong cớn, chỏng lỏn
lại là một người phụ nữ hiều hậu, đúng mực, biết
lo toan. (dẫn chứng)
2. Nhân vật người đàn bà hàng chài
Một s vẻ đẹp khuất lấp tiêu biểu.
78
? Chỉ ra vđẹp khuất lấp nhân vật người đàn
bà hàng chài ?
? Chỉ ra nét ơng đồng giữa hai ngưi phụ nữ
này ?
? Chỉ ra sự khác biệt giữa hai người phụ nữ này ?
? Lí giải nguyên nhân của sự khác biệt đó ?
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong dàn ý,
viết thành đoạn văn, đc trước lớp.
Các HS khác nhận xét.
GV nhận xét, chun xác kiến thức.
+ Bên trong ngoại hình xấu xí, thô kệch một
tấm lòng nhân hậu, vị tha, độ lượng, giàu đức hi
sinh. (dẫn chứng)
+ Phía sau vcam chịu, nhẫn nhục vẫn một
ngưi khát vọng hạnh phúc, can đảm, cứng
cỏi. (dẫn chứng)
+ Phía sau vẻ quê mùa, thất học lại là một người
phụ nữ thấu hiểu, sâu sắc lẽ đi. (dẫn chứng)
3. So sánh :
Tương đồng : Chai nhân vật đều những
thân phận nh, nạn nhân của hoàn cảnh.
Nhng vẻ đẹp đáng trân trọng ca họ đều bđời
sống cực lam lũ làm khất lấp. C hai đều
khắc họa bằng những chi tiết chân thực…
Khác biệt : Vẻ đẹp được thể hiện nhân vật
ngưi vợ nhặt chủ yếu phẩm chất của một
nàng dâu mới, hiện lên qua các chi tiết đầy dư v
hóm hỉnh, trong nn đói thê thảm. Vẻ đẹp đưc
khắc sâu nhân vật ngưi đàn bà hàng chài
nhng phm chất của một người mẹ nặng gánh
mưu sinh, hiện lên qua các chi tiết đầy kịch nh,
trong tình trạng bo lực gia đình
4. Lí giải sự khác biệt :
+ Vẻ đp khuất lấp của người v nhặt được đặt
trong quá trình phát triển, biến đổi từ thấp đến
cao (cảm hứng nn đạo), trong khi đó người
đàn hàng chài lại nh tại, bất biến như một
hiện thực nhức nhối đang tồn tại (cảm hứng thế
sự – đời tư trong khuynh hưng nhận thức lại).
+ Sự khác biệt giữa con người giai cấp (Vợ nhặt)
với quan niệm con người đa dạng phức tạp
(Chiếc thuyền ngoài xa).
KẾT BÀI
Khái quát những nét giống và khác nhau tiêu
biểu và nêu những cảm nghĩ của bản thân.
Hoạt đng 5. Hoạt đng bổ sung
4. Củng cố
- Vẻ đẹp của nhân vật thị (Vợ nhặt) và ngưi đàn bà (Chiếc thuyền ngoài xa), bà Hiền (Một người Hà
Nội).
5. Dn
- Học bài cũ.
- Ôn tập những ni dung đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học.
79
Ngày son: 22/4/2015
Ngày dy:
Tiết 33. Làm văn. THC HÀNH CHA LI LP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUN
A. Mc tiêu bài hc
1. Kiến thc : Gp HS:Cng c kĩ năng tự phát hin và cha nhng lỗi thường gp khi lp lun.
80
2. Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng tạo các đon văn có lập lun cht ch, sc so.
3. Tư duy, thái độ : Có ý thc thn trng đ tránh nhng li v lp lun trongc bài viết.
B. Phương tiện
+GV : Son bài , chun b tư liệu ging dy SGK, SGV, Thiết kế bài hc
+HS chun bị: đc kĩ SGK và trả li các câu hi trong phần hướng dn hc bài.
C. Phương pp
- Tho luận theo nhóm để phát hin li.
- Phát huy kh ngm việc đc lp ca tng cá nhân, kết hp vi kh năng hp tác, giao tiếp ca c
thành viên trong nhóm và gia các nhóm.
- Tho luận đ tng hp c ý kiến v ch sa li, nhm giúp HS t la chọn và điều chnh cách sa
li sao cho hiu qu nht.
- ng dn HS đối chiếu, so sánh để tìm ra nhng pơng án, những kết lun xác đáng nhất.
D. Tiến trình dy hc
1. Ổn định lp
Lp
Sĩ số
HS vng
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mi
Hoạt động 1. Hoạt đng tri nghim
Trong thùc thêi l-îng dµnh riªnh cho ph©n m«n p lµm v¨n trong nhµ tr-êng rÊt Ýt song ®¸nh
gi¸ kÕt q häc m«n v¨na häc sinh chñ u th«ng qua c¸c bµi v¨n nghÞ luËn. Bµi lµm n cïng
quan träng trong nhµ tr-êng còng nh- trong cuéc ng sau nµy. §Ó viÕt tèt c¸c bµi m v¨n tr-íc hÕt
ph¶i cã kiÕn thøc (V× kng kiÕn thøc bµi lµm sÏ ®¬n ®iÖu, nghÌo nµn, sai lÖch…). Bªn c¹nh yªu
cÇu vÒ kn thøc cßn cã yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng. Bµi häc h«m nay gióp chóng ta n©ng caong viÕt
v¨n b»ngch söa c¸ci th-êng gÆp trong c¸ch lËp luËn.
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Ho¹t ®éng 3. Hoạt động thực hành
GV cho häc sinh «n l¹i kiÕn thøc cò:
- Ph¸t vÊn: Tõ kiÕn thøc ®· häc ë líp 10 cho
biÕt:
+ LËp luËn trong v¨n nghÞ luËn lµ g×?
+ ThÕ nµo luËn ®iÓm, luËn cø.
GV h-íng dÉn häc sinh ch÷a lçi lËp luËn trong
v¨n nghÞ luËn.
? Lçi thuéc luËn ®iÓm hay luËn cø ?
Ph©n tÝch ?
Yªu cÇu: viÕt l¹i luËn ®iÓm.
I- ¤n l¹i kh¸i niÖm cñap luËn
1.- LËp luËn trong v¨n nghÞ luËn:
- LËp luËn: Lµ ®-a ra nh÷nglÏ, dÉn chøng
nh»m dÉn d¾t ng-êi nghe ( ®äc ) ®Õn mét
t luËn o ®ã ng-êi nãi ( viÕt ) muèn
®¹t tíi.
2.- LuËn ®m: ý kn thÓ hiÖn n quan
®iÓm, t- t-ëng cña bµi v¨n nghÞ luËn.
3.- LuËn cø: lÝ lÏ, dÉn chøng ®Ó chøng
minh cho luËn ®iÓm.
II.- Ch÷a lçi lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn
a. Trong bµi th¬ “ViÖt B¾c”, thÓ th¬ lôc b¸t
®· ph¸t huy ®-îc thÕ m¹nh râ rÖt. TÝnh d©n
c cña bµi “ViÖt B¾ctríc hÕt bu hiÖn
ë thÓ th¬. Nh÷ng c©u th¬ lôc t uyÓn
chuyÓn, nhÞp nhµng, c©n ®èi phï p víi
giäng t©m t×nh ngät ngµo, da diÕt. TÝnh
d©n téc ë ViÖt B¾c” cßn biÓu hiÖn ë ®Ò
81
Lçi thuéc luËn ®iÓm hay luËn cø ?
Ph©n tÝch ?
LC ®· x¸c ®¸ng, phï p víi b¶n chÊt vÊn ®Ò
ch-a ?
? Bµi häc gióp Ých cho c¸c em trong viÕt
v¨n?
tµi, c¶m høng chñ ®¹o: bµi th¬ ®Ò cËp ®Õn
vÊn ®Ò träng ®¹i cña d©n téc, béc lé niÒm tù
hµo, niÒm vui chiÕn th¾ng cña d©n téc
sau chÝn n¨m kh¸ng chiÕn tr-êng . §ång
thêi nh÷ng h×nh ¶nh, chÊt liÖu ®-îc
dông trong bµi th¬ còng mang ®Ëm nÐt
truyÒn thèng, gÇn gòi víi c¸ch c¶m, c¸ch
nghÜ cña d©n téc: ChiÕu Nga S¬n, g¹ch B¸t
Trµng V¶i Nam §Þnh, lôa ng Hµ
§«ng…
Lçi:
- LuËn ®iÓm ch-a phï hîp víi ln cø.
a: Trong bµi th¬ ViÖt c”, nh n
c mét trong nh÷ng nÐt nghÖ thuËt ®éc
®¸o. ..
b. chç lµ con quûcña lµng Vò §¹i, ChÝ
PhÌo ®· khao kh¸t ®-îc trë l¹i lµm ng-êi.
ChÝnh b¸t ch¸o hµnh a ThÞ ®· ®¸nh
thøc nh÷ng -íc t-ëng ®· chÕt trong h¾n.
H¾n kng thÌm r-îu n÷a thÌm ®-îc lµm
ngi l-¬ng thiÖn. Nh-ng råi c¸i -íc nhá bÐ
Êy ng kh«ng thÓ thùc hiÖn ®-îc. rèt
cuéc, ®Õn mét ng-êi xÊu i nh- ThÞ
Në còng kh«ng chÊp nhËn h¾n n÷a.
Lçi:
- LuËn chç ch-a x¸c ®¸ng, ch-a phï hîp
víi b¶n chÊt vÊn ®Ò.
- Nguyªn nh©n ng-êi viÕt ch-a hiÓu ®óng
b¶n chÊt bi kÞch tuyÖt lµm ngi cña
ChÝ PhÌo.
a:
chç con quû cu¶ lµng Vò §¹i, ChÝ
PhÌo ®· khao kh¸t ®-îc trë l¹i lµm ng-êi.
ChÝnh b¸t ch¸o hµnh a ThÞ ®· ®¸nh
thøc nh÷ng -íc t-ëng ®· chÕt trong h¾n.
H¾n kng thÌm r-îu n÷a thÌm ®-îc lµm
ngi l-¬ng thn. Nh-ng i i -íc nhá
Êy còng kh«ng thÓ thùc hiÖn ®-îc.
nh÷ng ®Þnh kiÕn cña x· héi. §¹i diÖn
T Në, ®· cÊm ch¸u g¸i cña bµ
kh«ng ®-îc lÊy ChÝ PhÌo. Nh-ng ®ã chØ
nguyªn nh©n gi¸n tiÕp, nguyªn nh©n trùc tiÕp
chÝnh giai cÊp phong kn thèng trÞ ®·
kh«ng cho ChÝ PhÌo ®-îc sèng cuéc ®êi cña
mét con ng-êi.
III. KẾT LUẬN
- C¸c i th-êng gÆp ë luËn ®iÓm:
+ LuËn ®iÓm ch-a phï p víi luËn cø.(Néi
82
dung nªu ra ch-a p hîp víi vµ dÉn
chøng).
+ Kh«ng nªu ®-îc luËn ®iÓm cÇn tr×nhy.
+ LuËn ®iÓm chång chÐo.
- C¸c i th-êng gÆp ë luËn cø:
+ LuËn cø ch-a ®ñ lµm cho luËn ®iÓm.
+ LuËn cø lan man xa rêi vÊn ®Ò.
+ LuËn cø thiÕu logic, kh«ng x©u chuçi víi
nhau, ch-a triÓn khai ®óng luËn ®iÓm.
Hoạt động 5. Hoạt đng b sung
4. Cng c
- Phát hin nhng li sai và thc hành sa li; t kinh nghim cho vic viết văn ca bn thân.
5. Dn
- Chun b : Hoạt đng ngoi khóa Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ).
Ngày son : 22/4/2015
Ngày dy:
Tiết 34. HOẠT ĐNG NGOI KHÓA HN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THT (Lưu Quang Vũ)
A. MC TIÊU
1. Kiến thc
- Hiểu đưc bi kch ca con người khi b đặt vào nghch cnh: Phi sng nh, sống vay mượn, trái vi
t nhiên khiến tâm hn nhân hu, thanh cao b nhiễm độc và b tha hóa bi s ln át ca th xác phàm
tc..
- Cm nhn đưc v đẹp m hn của ngưi lao động trong cuc đu tranh chng li s gi to và
dung tc, bo v quyền được sống đích thực cùng khát vng hoàn thin nhân cách.
- Thy được kịch Lưu Quang đc sc : s hp dn ca kch bn văn học và ngh thut sân khu;
s kết hp gia tính hiện đi vi các giá tr truyn thng; s phê phán mnh m cht tr tình đm
thm.
2. K năng: Rèn luync k năng cơ bản ca b môn văn như: kh năng cm nhn , phân tíchc
phm, kĩ năng diễn xuất trước đám đông, kỹ ng hoạt đng nhóm.
3. Tư duy, thái đ: Có nim hng thú và yêu thích đi vi b môn văn, qua đó hình thành thái đ tích
cc trong hc tp và rèn luyn.
- Sng chính mình, bo v nhng phm cht cao quí và khát vng hoàn thin nhân cách đ mt
cuc sng thc s có ý nghĩa, xứng đáng với con người.
B. CHUN B
HS chun b theo nhóm, mi nhóm chn mt cnh trong v kch Hồn Trương Ba, da hàng tht (Lưu
Quang ) đ din xut ti lp.
C. NI DUNG HOẠT ĐNG
I.Ổn định t chc
Lp
Sĩ số
HS vng
12A4
83
12A5
12A6
II. Tiến hành
Hoạt động 1.
GV nêu mt đoạn văn đc hiu và tr li các câu hi. HS chia làm 3 đội. Đi nào tr lời trước và
đúng sẽ chiến thng.
HỒN TRƯƠNG BA: Không! Ta vn có mt đời sng riêng, bên trong ta vẫn là Tơng Ba nguyên
vn, trong sch, thng thn…
XÁC HÀNG THT: Nực cười thật! Khi đằng y phi sng nh t, chiu theo những đòi hỏi ca t, mà
còn nhn nguyên vn, trong sch, thng thn!
HỒN TRƯƠNG BA: (bịt tai li) Ta không mun nghe mày na!
XÁC HÀNG THT: (lc đầu) C vic bt tai li! Chng có cácho chi b t được đâu! Đng y có
nh m đng y tát thng con tóe máu mồm máu mũi không? Chính nhờ bàn tay giết lợn này, cơn
gin của đng y li có thêm sc mnh ca tớ… Ha ha!
HỒN TRƯƠNG BA: Ta cần gì cái sc mnh làm ta tr thành tàn bo.
XÁC HÀNG THT: Nhưng tôi là cái hoàn cảnh mà ông buc phi quy phc! Sao ông có v khinh
thường tôi thế nhỉ? Tôi cũng đáng đưc quý trng ch. Nh tôi mà ông có th làm lng, cuc xi. Ông
nhìn ngm tri đất, y ci nh mt i, ông nghe bng tai tôi, ngi bằng mũi tôi. Khi muốn hành h
ông, ngưi ta đấm vào mặt tôi, đét vào mông tôi… Nhng v lm ch nhiuch như các ông là hay
vin vào cm hồn là quý, khun con người ta sng vì phn hồn, để ri b bê cho thân xác hi
kh s, nhếch nhác… Mỗi bữa tôi đòi tám, chín bát cơm, tôi thèm ăn tht, hi có gì là ti li nào? Li
ch không có đ tám, chín bát cơm cho tôi ăn ch!
HỒN TRƯƠNG BA: Nhưngnhưng
(Trích Hồn Trương Ba, da hàng tht Lưu Quang Vũ)
Tr li các câu hi sau :
1. Nêu nhng ý chính của văn bản?
2. Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ng gì ?
3. Xác đnh giọng đi thoi ca mi nhân vt Hồn Trương Ba và Xác hàng thịt ? Qua ging đó, nêu
m trng ca mi nhân vt ?
4. Nhận xét độ dài, ngn của câu văn trong lời thoi gia hai nhân vt? Hiu qu ngh thut ca độ dài,
ngn li thoại đó là gì?
5. Tác gi muốn phê phán điều gì qua câu i: Nhng v lm ch nhiều sách như các ông hay vin
vào c tâm hồn là quý, khuyên con người ta sng vì phn hồn, để ri b bê cho thân xác h mãi kh
s, nhếch nhác…
6. T văn bản, viết đoạn văn v ý nghĩa ẩn d gia Hn và Xác của con người?
Tr li :
Câu 1: Nhng ý chính của văn bn: Cuc đi thoi gia Hồn Trương Ba và Xác hàng tht:
- Hn khẳng định vẫn có đời sng riêng, nguyên vn, trong sch và thng thn nhưng cui cùng
đã đui lí trước li l ca xác.
- Xác chế giễu, cười nho, ma mai, khng định s l thuc ca hn vào xác.
Câu 2 : Văn bn trên đưc viết theo phong cách ngôn ng ngh thut và ngôn ng sinh hot.
Câu 3 : Giọng đi thoi ca mi nhân vt :
-Hồn Trương Ba: ban đu ging ph đnh mnh m ( Không !) nhưng càng v cui chuyn sang
ging nhát gng kèm theo nhng tiếng than, tiếng kêu.
84
- Xác hàng tht : ging h hê, khoái chí lên mt dy đời, ch trích, châm chc kèm theo tiếng cười đắc
thng ( Haha)
Qua giọng đó, tâm trạng ca nhân vt Hn Trương Ba càng lúc càng rơi vào trạng thái đau khổ, tuyt
vng; Xác hàng tht t v thng thế đã buộc nhng điều mà Hn không th không chp nhn.
4. Độ dài, ngn của câu văn trong lời thoi gia hai nhân vt:
- Trong 7 lượt thoi, nhân vt Hn Trương Ba nói 4 lần nhưng đa số là câu ngn; nhân vt Xác
hàng tht nói 3 ln , tuôn ra nhng li thoi dài.
Hiu qu ngh thut ca đ dài, ngn li thoi: Xác hàng tht t ra lấn lướt hồn Trương Ba, sỉ
nhc hồn Trương Ba. Xác hàng tht mun khẳng định v trí, vai t và tm quan trng ca mình. Còn
hồn Trương Ba lại ph nhn vai trò ca th xác mà khng định s thanh sch ca tâm hn, khác xa vi
nhng thú tc thp hèn khác. Xây dng cuc đối thoi này, nhà viết kịch Lưu Quang Vũ tỏ rõ có mt
i nhìn rt bin chng v mt vấn đ: mt mt hết sc ng h khát vng sng thanh cao ca con
ngưi, mt khác vch rõ khía cnh siêu hình của thái độ coi thưng vt cht và nhng lc thú trn tc.
5. Qua câui, tác gi mun phê phán s tha hoá, thoái hoá trong mỗi con ngưi, thái đ thiếu quan
m đến cuc sng vt cht tm thường, chính đáng của con ngưi cũng đ nhm khng định mt
quan nim v bản lĩnh hài hoà, v nhu cu chính đáng của con ngưi trong cuc sng bình thường.
6. Đoạn văn v ý nghĩa ẩn d gia Hn và Xác của con người: cần đảm bảo các ý: con ngưi là mt
th thng nht, hn và xác phi hài hòa. Không th có mt tâm hn thanh cao trong mt thân xác phàm
tc, ti lỗi. Khi con ngưi b chi phi bi nhng nhu cu bnng của thân xác thì đừng ch đ ti cho
thân xác, không th t an i, v v mình bng v đẹp siêu hình ca tâm hn.
Hoạt động 2. Din kch
GV phânng din kch theo nm :
- Nhóm 1. Din cnh cuộc đi thoi gia hồn Trương Ba và xác hàng tht.
- Nhóm 2. Din cnh cuộc đi thoi gia hồn Trương Ba và nhng ni thân.
- Nhóm 3. Din cnh cuộc đi thoi gia hồn Trương Ba và Đế Thích.
Sau khi các nhóm din xong, GV yêu cầu HS phía dưới đánh giá, nhn xét. GV tng hp ý kiến và
nhn xét chung.
III. Kết thúc
- GV ổn đnh li lp hc.
- Nhn mạnh ý nghĩa nhân văn sâu sắc ca v kch Hồn Trương Ba, da hàng tht (Lưu Quang
).
Ngày son :24/4/2015
Ngày dy :
Tiết 35. ÔN TP CHUNG : CÁC DNG NGH LUN, CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ,
NĂNG VIẾT I VĂN
A.MC TIÊU BÀI HC
1.Kiến thc
- H thng hóa nhng kiến thức đã hc v n ngh lun, v phong cách ngôn ng.
2.Kĩ năng
85
- Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội và tạo lập văn bản, nhận diện và phân tích từng phong cách khi cần
thiết.
3. Tư duy, thái đ
- Tình yêu văn hc. Tư duy khái quát, tổng hợp.
B. Phương tiện thực hiện
- GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, Giáo án.
- HS : SGK, v soạn, vở ghi.
C. Phương pp
- Trao đổi thảo luận.
- Luyện tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện năng.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp
Sĩ số
HS vắng
12A4
12A5
12A6
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt đng 1. Hoạt đng trải nghiệm
Bài ôn tp chung hôm nay s giúpc em h thng li nhng kiến thức đã học v văn nghị lun và
ch làm bài văn ngh lun; nhng kiến thức cơ bản v phongch ngôn ng trong chương trình Ngữ
văn THPT.
- n ngh lun là mt loại văn phổ biến s dụng trong nhà trường hin nay. n ngh lun có tính
khoa học, và đòi hi tư duy cao nht nhm kim tra kh ng phân tích, tổng hợp và tư duy khoa hc
ca hc sinh mà vn đánh giá đưc hc sinh kh năng diễn đt và cm th. Dưới đây là những kiến
thc cn thiết cho hc sinh v kiểu bài văn ngh lun ph biến trong nhà trường: ngh luận văn học và
ngh lun xã hi nhm nâng cao k ng viết văn của bn thân.
- Các phongch ngôn ng : PCNN sinh hot, PCNN ngh thut (lp 10), PCNN chính lun, PCNN
báo chí (lp 11), PCNN khoa hc, PCNN hành chính (lp 12).
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Hoạt động 3. Hoạt động thc hành
? Knc dng bài ngh lun đã học?
? Trình bày cáchm bài ngh lun v
ởng, đo lí ?
I,Các loi ngh lun và các dng bài ngh
lun :
1, Ngh lun xã hi :
a) Ngh lun v mt tư tưởng, đo :
- Ni dung cn có :
+ Gii thiu, giải thích tư tưởng, đạocn bàn
lun.
+ Phân tíchc mặt đúng, bác b nhng biu
hin sai lch có liên quan đến vấn đ bàn lun.
+ Nêu ý nghĩa, rút ra bài hc nhn thc và
hành động v tư tưởng đạo lí.
- Cách viết cần đạt :
+ B cc rõ ràng, lp lun cht ch trong tng
phn và toàn bài.
+ Diễn đạt chính xác, trong sáng, mch lc.
+ Có th s dng kết hợpc phương thc
86
? Trình bày cáchm bài ngh lun v hin
ợng đời sng ?
? Cách làm bài ngh lun mt ý kiến bàn v
văn hc ?
? Cách làm bài ngh lun v mt bài thơ, đon
thơ ?
? Cách làm bài ngh lun v mt tác phm, mt
đon trích văn xuôi?
biểu đạt phù hp và có chng mc.
b) Ngh lun v mt hin tượng đời sng :
- Ni dung cn có :
+ Nêu rõ hiện tượng, phân tíchc mặt đúng-
sai, li-hi, ch ra nguyên nhân.
+ Bày t thái độ, ý kiến của người viết v hin
ng xã hi đó.
- Cách diễn đt :
+ Như bài văn ngh lun v mt tư tưởng, đạo
v b cc, lp lun, cách diễn đạt.
+ Phn nêu nhn xét ca mình v hin tượng
đó cần nêu ngn gọn, rõng đm ni bt
vấn đề.
2, Ngh luận văn hc
a. Ngh lun v mt ý kiến bàn v văn hc
. M bài:
- Dn dt vấn đ.
- Nêu xut x và trích dn ý kiến.
- Gii hn phm vi tư liệu.
Thân bài:
- Gii thích, làm rõ vấn đề.
- Bàn bc, khẳng định vấn đề.
- M rng, nâng cao, đánh g ý nghĩa của vn
đề đó vi cuc sng, với văn học.
Kết bài:
+ Khng đnh li tính chất đúng đắn ca vn
đề.
+ Rút ra những điều đáng ghi nh và tâm nim
cho bn thân t vn đ.
b. Ngh lun v mt bài t, đoạn t
Cách lpn ý
Đảm bo b cc: 3 phn
- M bài: Gii thiệu khái quát đon thơ, bài
thơ và vấn đề cn ngh lun.
- Thân bài: Bàn v gtr ni dung và ngh
thut của đoạn t, bài thơ.
- Kết bài: Đánh giá chung v đoạn thơ, bài thơ.
3. Ngh lun v mt tác phm, một đoạn
trích văn xuôi
Cách lpn ý
Đảm bo b cc 3 phn:
- M bài: Gii thiu tác gi, c phẩm, đon
trích và vấn đề cn ngh lun.
- Thân bài: Mi ý kiến nhn xét v đặc điểm
ni dung và ngh thut ca đoạn trích hay tác
phm trin khai thành mt lun điểm. Trong
tng luận điểm s dng các lun c (l
dn chng) làm sáng t.
87
- Kết bài: Đánh giá về ý nghĩa, v trí, vai t
ca tác phm trong s nghip tác gi, trong
giai đon văn học, đối vi thời đại; v trí, ý
nghĩa ca đon trich trong toànc phm, hoc
ca vấn đ ngh lun.
Tªn c¸c phong c¸ch ng«n ng÷ vµ ®Æc tr-ng c¬ b¶n cña tõng phong c¸ch
PCNN
sinh ho¹t
PCNN
nghÖ
thuËt
PCNN
b¸o chÝ
PCNN
chÝnh luËn
PCNN
khoa häc
PCNN
hµnh chÝnh
§Æc
tr-ng
b¶n
- TÝnh
cô thÓ
-TÝnh
c¶m xóc.
- TÝnh
thÓ
-TÝnh
h×nh t-îng.
-TÝnh
truyÒn
c¶m.
-TÝnh
thÓ hãa.
-TÝnh th«ng
tin thêi sù.
-TÝnh ng¾n
gän.
-TÝnh sinh
®éng, hÊp
dÉn.
- TÝnh c«ng khai vÒ
quan ®iÓm chÝnh
trÞ.
- TÝnh chÆt chÏ
trong dn ®¹t
suy luËn.
- TÝnh truyÒn c¶m,
thuyÕt phôc.
-TÝnh trõu
t-îng, ki
qu¸t.
-TÝnh
trÝ, c.
-TÝnh phi
thÓ.
-TÝnh
khu«n mÉu.
-TÝnh minh
x¸c.
-TÝnh c«ng
vô.
Hoạt động 5. Hoạt đng b sung
4. Cng c
- c dạng bài văn ngh luận đã hc và cách làm bài.
- Đặc trưng cơ bản ca các phongch ngôn ng .
5. Dn dò
- Học bài cũ.
- Chun b cho bài kim tra tng hp.
Ngày son : 24/4/2015
Ngày dy :
Tiết 36. KIM TRA ĐÁNH GIÁ TỔNG HP CUỐI NĂM
A. MC TIÊU
Thu thập thông tin đ đánh giá năng lc ca HS trong chương trình hc c năm môn Ng văn 12
theo ba nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn với mc đích đánh giá năng lực đọc - hiu và to
lp văn bn ca HS thông qua hình thc kim tra t lun.
Trọng tâm là đánh giá mức đ đạt đưc v kiến thức và kĩ năng của HS các ni dung:
- Nhn biết được ni dung, hình thc ca văn bản văn hc.
- To lập được bài văn ngh lun xã hi v mt hiện tưng đi sng.
B. HÌNH THỨC Đ KIM TRA
Hình thc t lun.
Cách t chc kim tra: cho HSm bài kim tra t lun trong 45 phút ri thu bài.
C. MA TRN Đ KIM TRA
Mức đ
Nhn biết
Thông hiu
Vn dng
Vn dng
Tng s
88
Ch đề
thp
cao
I. Đc hiu
Nêu ni
dung chính
của văn bn.
Hiu c
dng ca
hình thc
ngh thut
đưc s
dng trong
văn bn.
S câu
S đim
T l
1
1,0
10%
2
3,0
30%
3
4,0
40%
II. Làm văn
Vn dng
kiến thc
hi và
năng tạo lp
văn bản đ
viết bài ngh
lun v mt
vấn đề xã
hi.
S câu
S đim
T l
1
6,0
60%
1
6,0
60%
Tng su
Tng s đim
T l
1
1,0
10%
2
3,0
30%
1
6,0
60%
4
10,0
100%
D. ĐỀ KIM TRA
ĐỀ KIM TRA TNG HP CUỐI NĂM
Thi gian làm bài: 45 phút
Câu I (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
Hin kng nh lun mt li nào v nhng nhn xét không my vui v ca tôi v Ni.
than th vi tôi rng dạoy cô thường nghĩ ngi mi chuyn mt cách duy tâm, y ht mt già
nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão o Ni gào một đêm, ng ra m cửa nhìn sang đn Ngọc n
hãi. Cây si c th đổ nghiêng tán cây đè n hu cung, mt phn b r bt gc chổng ngược lên
tri. Lp tứcnghĩ ngay tới s khác thường, s dời đổi, điềm xu, là s ra đi của mt thi.
89
Với ngưi già, bt k ai, cái thi đã qua luôn là thời vàng son. Mi thế h đều thi vàng son
ca h. Hà Ni thì không thế. Thi nào nó cũng đp, mt v đp riêng cho mt la tui. Cô nói vi tôi
thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, k tiếp, thành ph cho y cu tới đặt bên kia
b, quàng dây ti vào thân cây si ri o dn lên, mi ngày mt tí. Sau mt tháng, cây si li sng, li
tr ra lá non, vn là cây si ca nhiu thế h Hà Nội, nghĩ cứ l, tưởng là chết đứt b ra làm ci, mà li
sống. Cô nói thêm : "Thiên đa tun hoàn, cái vào ra ca to vt không th ờng trước được".
( Trích Một người Hà Ni - Nguyn Khi)
1. Đoạn văn trên được viết theo ging k ca ai ?
2. Ni dung ch yếu của đoạn văn bn là?
3. Nêu ý nghĩa hình ảnh cây si qua u văn : Sau mt tháng, cây si li sng, li tr ra non, vn là
cây si ca nhiu thế h Hà Nội, nghĩ cứ l, tưởng là chết đứt b ra làm ci, mà li sng.
Câu II (6,0 điểm)
Tuyên dương 16 thanh niên tham gia cứu nn ti Lào Cai
Ngày 6/9/2014, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên TP Hà Nội đã gặp mặt, tuyên dương 16 thanh
niên, sinh viên tham gia đã cứu nạn trong v tai nạn xe khách xy ra ngày 1/9/2014 tại xã Tòng Sành,
huyện Bát Xát, tỉnho Cai.
16 thanh niên, sinh viên được tuyên dương thành viên của nhóm du lịch mạo hiểm Phong
Vân đang trên đường từ Hà Nội lên Sa Pa du lịch.
Trực tiếp chứng kiến vụ tai nạn thảm khốc chiếc xe khách lao xung vực khiến 12 người tử
nạn và 41 người khác bị thương, cả nhóm đã kịp thời thông báo tới các đơn vị chức năng tham gia ứng
cứu và dùng đèn pin, điện thoại soi đưng, mò mẫm xuống vực sâu gần 200 mét để cấp cứu, hỗ trợ các
nạn nhân trên chuyến xe gặp nạn…
(Theo cand.com.vn)
Trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề đặt ra từ thông tin trên (bài viết khoảng 600 từ)
NG DN CHM
I. Đc hiu (4,0 điểm)
1. Yêu cu v kĩ năng
- Thí sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bn.
- Diễn đạt rõ ràng, kng mc các li chính t, dùng t, ng pp.
2. Yêu cu v kiến thc
Câu 1. Đon văn trên được viết theo ging k ca Hin ( nhân vt) và tác gi ( xưng i).(1,0
đim)
Câu 2. Ni dung ch yếu của đoạn văn bn là : k v hình nh cây si Ni b o đánh bt r ri
li hi sinh. (1,0 đim)
Câu 3. Hình ảnhy si qua câu văn : Sau mt tháng, cây si li sng, li tr ra lá non, vn là cây si ca
nhiu thế h Hà Ni, nghĩ c lạ, tưởng là chết đt b ra làm ci, mà li sng. (2,0 đim)
- y si: biểu tượng của văn hóa, nét cổ kính, linh thiêng của đất kinh kì ngàn năm văn hiến.
- Cây si hi sinh: lại sống, lại trổ ra lá non gợi niềm tin, lạc quan vào sự phục hồi những gtrị tinh
thần của Hà Nội.
- Câu chuyn bà Hin k vy si c th va là li cnh báo v s mất mát gia tài văn hóa, lại vừa như
khng đnh nim tin vào sng sut ca lương tri con ngưi.
II. Làm văn (6,0 điểm)
1. u cu v kĩ năng : Biết cách làm bài văn ngh lun xã hi v mt hin tượng đời sng qua
mt bn tin. Kết cu cht ch, diễn đạt lưu loát; không mắc li chính t, dùng t, ng pháp.
90
2. Yêu cu v kiến thc : Tsinh th trình bày theo nhiu ch khác nhau nhưng phải bám
t yêu cu của đề bài, cần làm rõ được nhng ý chính sau:
- Nêu được vấn đề cn ngh lun: Gii thiu tóm tt ni dung bn tin. Khẳng định đây hin
ng tt, cn hc tập và nêu gương.(1,0đ)
-Phân tích
+ Tai nạn giao thông điu không ai mong muốn. 16 thanh niên, sinh viên trên đã mt kp
thời, vưt qua ni s hãi, tìm mọi cách để cứu ngưi b nn. (1,0đ)
+ Hành động này th hin tinh thn nhân ái cao c, mt li sng đẹp ca tui tr hin nay.(1,0đ)
-Bình lun
+ Vic cứu người b tai nn giao thông ca nhóm thanh niên, sinh viên mt hành động có ý
nghĩa tích cực, phát huy truyn thống thương người ca dân tc, biết la chn đúng đn mi quan h
gia quyn li nhân ( đi du lịch) vi vic tham gia cu h, cu nn, không h tính toán thiệt hơn;
bc l trí thông minh, sáng to ca tui trẻ, có năng sống khi x hiu qu tình hung nguy him
trong cuc sng. Đó là kết quá của quá trình được go dc t gia đình, nhà trường và ý thức tu dưỡng
n luyn nhân cách ca bn thân.(1,0đ)
- Pphán li sng ích k, vô cm ca mt b phân thanh niên hin nay. Hu qu: b xã hi lên
án, bn bè xa lánh, xung dốc đạo đc, vi phm pháp lut…(1,0đ)
- Đ xuất phương hướng hành động: hc tp và rèn luyn đạo đức, có kĩ năng sống đ x lí tình
hung thc tế(1,0đ)
91
| 1/91

Preview text:

Ngày soạn: 1/9/2016 Ngày dạy:
Tiết 1. Tiếng Việt.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS
1. Kiến thức : Củng cố kiến thức về tu từ ngữ âm , cú pháp. Một số biện pháp tu từ ( so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ, điệp…) và các kiểu câu thường gặp (đơn, đặc biệt, cảm thán…).
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết các biện pháp tu từ và các kiểu câu.
3. Tư duy, thái độ: Tình yêu tiếng Việt. B. PHƯƠNG TIỆN:
GV: Đọc SGK, tài liệu, soạn giáo án.
HS: Ôn tập các biện pháp tu từ đã học và các kiểu câu trong văn bản. C. PHƯƠNG PHÁP
HS làm bài tập, thảo luận, trình bày trước lớp, GV tổng kết, chốt lại những kiến thức và kĩ năng cơ bản.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức.
Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2.Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Biện pháp tu từ là những cách kết hợp ngôn ngữ đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ nào đó (từ, câu, văn
bản) trong một ngôn ngữ cảnh cụ thể nhằm mục đích tạo ra một hiệu quả nhất định với người đọc,
người nghe như ấn tượng về một hình ảnh, một cảm xúc, một thái độ…
So với cách sử dụng ngôn ngữ thông thường, sử dụng biện pháp tu từ đúng sẽ tạo nên những giá trị
đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I. Củng cố lí thuyết
- GV cho HS nêu khái niệm các phép tu Các biện pháp tu từ từ vựng: So sánh, ẩn dụ,
từ từ vựng và lấy được các VD.
nhân hoá, hoán dụ, điệp ngữ, chơi chữ, nói
quá, nói giảm - nói tránh….
GV chia nhóm cho HS thảo luận theo II. Bài tập từng dạng bài tập.
1.Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu. Bài tập 1.
-Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phép điệp từ
Nhận xét về nhịp điệu và âm hưởng của ngữ và kết cấu ngữ pháp:
những câu văn sau và nêu tác dụng của (...)Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn
nó đối với việc miêu tả nét hùng vĩ của cuộn luồng gió... dòng sông Đà?
-Dùng từ gùn ghè vừa có âm thanh cụ thể, vừa
“Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, tạo hình ảnh hung dữ của 1 con mãnh thú.
dài hàng cây số nước xô đá , đá xô -Dùng 1 số từ có tính hình tượng và biểu cảm 1
sóng........bụng thuyền ra.”
rõ rệt: cuồn cuộn, đòi nợ xuýt.
(Nguyễn Tuân,Người lái đò sông Đà) Bài tập 2.
2. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
Phân tích tác dụng tạo hình tượng của Trong 2 câu thơ TK, tác giả dùng 2 từ láy:
việc điệp vần trong các từ láy ở 2 câu khấp khểnh, gập ghềnh. thơ sau:
-Ở mỗi từ láy, có điệp âm đầu(kh-kh, g-gh)
“Đoạn trường thay lúc phân kì!
chuyển đổi vần( ấp-ênh).
Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh.” -Hai từ láy điệp vần ấp-ênh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Tác dụng: tạo ra hình ảnh con đường mấp mô,
vó ngựa và bánh xe luôn ở trạng thái chuyển
động khó khăn, xóc nảy, trục trặc.Đồng thời
cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau khổ, bất an
của nàng Kiều lúc phải li biệt gia đình để bán mình cho Mã Giám sinh.
3. Phép lặp cú pháp.
Trong đoạn thơ có 2 lần dùng phép lặp cú Bài tập 3.
pháp(phối hợp với phép đối):
Xác định phép lặp cú pháp( phối hợp -Vẻ non xa/ tấm trăng gần. cả 2 đều là 2 cụm
với phép đối) và phân tích tác dụng của danh từ có kết cấu cú pháp giống nhau: Danh nó trong đoạn thơ sau:
từ chỉ đơn vị( vẻ ,tấm), danh từ chỉ vật thể(
“Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân,
non, trăng), tính từ( xa, gần).
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.
-Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia. Cả 2 đều
Bốn bề bát ngát xa trông, là kết cấu chủ - vị:
Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.”
C: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và
(Nguyễn Du, Truyện Kiều).
tính từ chỉ màu(cát vàng, bụi hồng).
V: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và đại
từ chỉ định( cồn nọ, dặm kia).
Tác dụng chung của phép lặp cú pháp trong
đoạn thơ này: khắc hoạ khung cảnh rộng lớn
của thiên nhiên bên ngoài( có sự gần gũi, tình
cảm của vạn vật,có cả sự ồn ào sôi động của
cuộc sống) để đối lập với cái cô đơn nhỏ bé
của nàng Kiều trong lầu Ngưng Bích. 4. Phép chêm xen.
a)Có 2 lần dùng phép chêm xen( bắt đầu bằng Bài tập 4. từ nơi).
Phân tích tác dụng của phép chêm xen Tác dụng: Ghi chú 2 thông tin quan trọng về trong những câu sau:
cái chốn này”. Đó là nơi chị Sứ đã sinh ra và
a)Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn cũng là nơi nuôi dưỡng chị lớn lên và trưởng
này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu thành.
tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.
(Anh Đức, Hòn Đất).
b)Phần chêm xen đặt trong ngoặc đơn.
b)Cô gái như chùm hoa lặng lẽ
Tác dụng: thể hiện 1 cách kín đáo, tế nhị lời
Nhờ hương thơm nói hộ tình yêu.
nói thầm kín của cô gái với chàng trai- hương
(Anh vô tình anh chẳng biết điều
thầm cuả chùm hoa là cách bộc lộ tình yêu của
Tôi đã đến với anh rồi đấy...) cô gái.
(Phan TT Nhàn, Hương thầm). Bài 5. 2 Bài 5.
a. “ áo rách” là hoán dụ lấy quần áo (áo rách)
Tìm và phân tích các hoán dụ trong các để thay cho con người (người nghèo khổ). ví dụ sau:
“áo gấm” cũng là hoán dụ lấy quần áo (áo
a. Chồng ta áo rách ta thương
gấm) để thay cho con người( người giàu sang,
Chồng người áo gấm xông hương quyền quí).
mặc người.
b. “ Sen” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng ( (Ca dao)
hoa sen) để chỉ mùa (mùa hạ).
b. Sen tàn cúc lại nở hoa
Cúc” là hoán dụ lấy loài hoa đặc trưng ( hoa
Sầu dài ngày ngắn đông đà sang cúc) để chỉ mùa (mùa thu).
xuân - Chỉ với hai câu thơ nhưng Nguyễn Du đã (Nguyễn Du)
diễn đạt được bốn mùa chuyển tiếp trong một
c. Một viên gạch hồng, Bác chống lại cả năm, mùa hạ đi qua mùa thu lại đến rồi mùa một mùa băng giá... thu kết th úc, đôn g b ước sang, đôn g tàn, xuân (Chế Lan Viên) lại ngự trị.
c. “Viên gạch hồng” là hoán dụ lấy đồ vật
(viên gạch hồng) để biểu trưng cho nghị lực
thép, ý chí thép của con người. (Bác Hồ vĩ đại).
- “ Băng giá” là hoán dụ lấy hiện tượng tiêu
biểu (cái lạnh ở Pa-ri) để gọi thay cho mùa (mùa đông)
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố:
-
Củng cố những nội dung đã học trong bài. 5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt. Ngày soạn: 6/9/2016 Ngày dạy:
Tiết 2. Tiếng Việt.
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học Giúp HS:
1. Kiến thức: Hiểu được sự trong sáng của tiếng Việt: phát âm, dùng từ ,viết câu phải theo chuẩn qui
tắc và có tính chuẩn mực chung.
2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng sử dụng tiếng Việt (nói, viết) để đạt được yêu cầu trong sáng.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục HS có ý thức trau dồi tiếng Việt, làm cho tiếng Việt ngày càng trong
sáng, tránh được các lỗi khi phát âm,viết chữ. B. Phương tiện
- GV: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, Chuẩn KTKN Ngữ văn 12. 3
- HS: Sách giáo khoa Ngữ văn 12 tập 1, vở ghi. C. Phương pháp
Từ ngữ liệu thực tế, GV hướng dẫn cho HS xác định nội dung sự trong sáng của tiếng Việt và những
biểu hiện của sự trong sáng. GV hướng dẫn HS làm bài tập.
D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Sự trong sáng là một phẩm chất của tiếng Việt. Phẩm chất đó được biểu hiện ở những phương diện chủ
yếu như : tính chuẩn mực, có quy tắc của tiếng Việt ; sự không lai căng, pha tạp và tính lịch sự, văn
hóa trong lời nói,…Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng là một yêu cầu tất yếu đối với người Việt hiện nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I.Ôn tập lí thuyết
GV hướng dẫn cho HS xác định nội
1.Tính chuẩn mực và tính qui tắc chung.
dung sự trong sáng của tiếng Việt và
2.Không lạm dụng, lai căng tiếng nước ngoài.
những biểu hiện của sự trong sáng.
3.Sự văn hoá, lịch sự của lời nói. II.Bài tập. GV đưa ra bài tập. Bài tập 1:
1.Chỉ rõ lỗi và nêu cách sửa đối với Sửa lỗi. các câu sau đây:
-Xinh đẹp, lãng mạn,chung thuỷ,sương núi,
-Sinh đẹp,lãng mạng,trung thuỷ,xương mảnh khảnh,thoăn thoắt,xung phong,dáng
núi, mảnh thảnh,dáng dóc,chí thức, vóc,trí thức,suy nghĩ, sâu thẳm. xuy nghĩ,xâu thẳm.
-Nguyệt trông giống 1 cô gái hiền hoà.
-Nguyệt trông giống 1 cô gái hài hoà.
-Trải qua ......vẫn không thay đổi.
-Trải qua nhiều năm tháng mà Nguyệt vẫn không phai mờ. Bài tập 2:
2.Chỉ những từ dùng sai và sửa lại -Trong các câu trên các từ dùng sai là:Bầu, cho đúng. phong, kỉ vật.
-Xã em có 10 người được bầu là bà mẹ -Sửa : Việt Nam anh hùng .
+Xã em....được phong là bà...anh hùng.
-Chiều qua lớp em họp để phong mức +Chiều qua lớp em họp để đề nghị mức kỉ
kỉ luật cho các bạn vừa dính líu vào vụ luật.....trường.
ẩu đả trước cổng trường.
+Một thuyền đánh cá...nhiều di vật thời chiến
-Một thuyền đánh cá đã vớt lên từ đáy tranh.
biển nhiều kỉ vật thời chiến tranh.
3.Chỉ ra những trường hợp lạm Bài tập 3:
dụng tiếng nước ngoài và hiện tượng
-Cả 3 câu đều lạm dụng tiếng nước ngoài và
trùng nghĩa trong các câu sau: trùng nghĩa.
-Nhiều fan hâm mộ đã ra sân bay đón +fan( người hâm mộ): vừa lạm dụng tíêng nước 4
đội tuyển bóng đá Việt nam thắng lợi ngoài vừa trùng nghĩa. trở về.
+fetival(liên hoan,lễ hội).
-Liên hoan fetival nghệ thuật Tây +mốt hàm chứa nghĩa thời trang.
nguyên được tổ chức ở thành phố Buôn Ma Thuột.
-Cô ta ăn mặc rất mốt thời trang. Bài tập 4:
4.Chỉ ra câu sai và sửa lỗi.
C1: Sai quan hệ từ-> sửa: thay “mà” bằng
-Chính anh mà không phải tôi đã nói “chứ”. như thế.
C2: Sai cặp từ có tác dụng nối càng...càng-
-Chúng ta càng đoàn kết thì phong trào >sửa: thay:” mỗi ngày 1” bằng “càng”.
thi đua học tốt mỗi ngày 1 phát triển.
C3: Không đúng cấu trúc câu cầu khiến-> sửa:
-Được thầy cô khen khiến nó sung bỏ từ “được” ở đầu câu. sướng đỏ bừng mặt.
GV yêu cầu HS nhắc lại các biểu hiện HS thảo luận và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
của việc làm cho tiếng Việt trong sáng. giáo viên.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4.Củng cố.
- Hệ thống lại kiến thức đã ôn tập trong giờ . 5. Dặn dò
- Xem lại những bài làm văn của anh/chị và chữa những lỗi diễn đạt chưa trong sáng.
- Chuẩn bị bài về tác gia Hồ Chí Minh. Ngày soạn: 15/9/2016 Ngày dạy:
Tiết 3. Văn học . TÁC GIA HỒ CHÍ MINH A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
: HS nắm lại một cách cụ thể, chi tiết hơn, hiểu sâu hơn về một tác gia văn học: Nguyễn Ái Quốc-Hồ Chí Minh.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng khái quát, tổng hợp, cách đọc hiểu văn học sử.
3. Thái độ: Hiểu và trân trọng những giá trị văn học của Hồ Chí Minh. B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, soạn bài...
HS: Ôn lại phần tác giả Hồ Chí Minh. C. PHƯƠNG PHÁP
GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận, GV nhấn mạnh, khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày khái niệm sự trong sáng của tiếng Việt, những biểu hiện chủ yếu của sự trong sáng của tiếng Việt. 5 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách mạng. Sự nghiệp văn
học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về thể loại và phong cách sáng tác.
Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến 1 . Quan điểm sáng tác: thức mới
a. Tính chiến đấu trong văn học:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quan điểm
- HCM coi văn học là một vũ khí chiến đấu
sáng tác của Hồ Chí Minh.
lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
GV: Vì sao văn chương phải mang tính
- Quan điểm này thể hiện trong 2 câu thơ:
chiến đấu? Nó được thể hiện như thế nào
Nay ở trong thơ nên có thép
trong công việc sáng tác của Bác?
Nhà thơ cũng phải biết xung phong
(Cảm tưởng đọc “Thiên gia thi”).
- Về sau trong Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp
triển lãm hội hoạ 1951, Người lại khẳng định:
Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
b. Tính chân thực và tính dân tộc trong văn học:
- Tính chân thực được coi là thước đo giá trị
GV: Vì sao văn chương phải có tính chân văn chương nghệ thuật. - Người yêu cầu văn thực và tính dân tộc?
nghệ sĩ phải “miêu tả cho hay, cho chân thật,
GV: Những lời phát biểu nào của Người thể cho hùng hồn” những đề tài hiện thực phong
hiện được quan niệm này của Bác? phú của cách mạng.
GV: Người còn nhắc nhở giới văn nghệ sĩ
- Người nhắc nhở giới nghệ sĩ “nên chú ý
điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong phát huy cốt cách dân tộc” và đề cao sự sáng
tác phẩm văn chương?
tạo, “chớ gò bó họ vào khuôn, làm mất vẻ sáng tạo”.
c. Khi cầm bút, Người luôn xuất phát từ mục
đích, đối tượng tiếp nhận để quyết định nội
dung và hình thức của tác phẩm.
GV: Tại sao văn chương phải có tính mục
- Người luôn đặt câu hỏi: đích?
+ “Viết cho ai?” (Đối tượng),
GV: Tính mục đích đó được thể hiện như + “Viết để làm gì?” (Mục đích),
thế nào trong quan niệm sáng tác của Bác?
+ Quyết định: “Viết cái gì?” (Nội dung).
+ “Viết thế nào?” (Hình thức).
2. Di sản văn học:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu di sản văn học a. Văn chính luận: của Bác.
- Các tác phẩm tiêu biểu:
GV: Nêu những tác phẩm văn chính luận + Bản án chế độ thực dân Pháp (1925. tiêu biểu của Bác?
. Nội dung: Lên án tội ác của thực dân
GV: Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của
Pháp và chính sách tàn bạo của Chính phủ các tác phẩm ấy?
Pháp đối với các nước thuộc địa
. Nghệ thuật: lay động tình cảm người đọc
bằng những sự việc chân thật và ngòi bút châm
biếm sắc sảo, giàu chất trí tuệ.
+ Tuyên ngôn Độc lập (1945). 6
→ Giá trị: Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng
đại và là một áng văn chính luận mẫu mực
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946);
Không có gì quý hơn độc lập, tự do (1966):
Được viết trong những giờ phút đặc biệt của
dân tộc, văn phong hùng hồn, tha thiết làm rung
động trái tim những người yêu nước b. Truyện và kí:
- Các tác phẩm tiêu biểu: + Pa-ri (1922),
+ Lời than vãn của bà Trưng Trắc (1922),
+ Con người biết mùi hun khói (1922), c. Thơ ca:
* Nhật kí trong tù:
GV: Nêu tên những tác phẩm tiêu biểu của - Thời điểm sáng tác: mùa thu 1942 đến mùa Bác? thu 1943. - Nội dung:
+ Tái hiện bộ mặt tàn bạo của nhà tù Quốc
GV: Nội dung của những tác phẩm này nêu dân Đảng- một phần hình ảnh xã hội Trung lên điều gì? Quốc.
+ Tập thơ thể hiện bức chân dung tinh thần tự
. GV: Qua một số bài thơ đã học, em hiểu hoạ của Hồ Chớ Minh:
được những gì về Bác? - Nghệ thuật:
GV: Nêu một số ví dụ tiêu biểu.
Đa dạng về bút pháp, hồn thơ tinh tế, vừa cổ
GV: Nhận xét về cách viết của Bác trong điển vừa hiện đại, hình tượng thơ luôn vận các bài thơ?
động, hướng về sự sống, ánh sáng và tương lai.
* Những bài thơ làm ở Việt Bắc: (từ 1941-
GV: Những bài thơ này được Bác viết 1945.
nhằm những mục đích gì?
- Viết với mục đích tuyên truyền: Dân cày,
GV: Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu của Công nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... . Bác?
- Viết theo cảm hứng nghệ thuật: Pắc Bó
hùng vĩ, Tức cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Đối
nguyệt, Nguyên tiêu, Thu dạ, Báo tiệp, Cảnh
GV: Qua một số bài thỏà em biết, em nhận khuya...
ra được điều gì trong tâm hồn Bác?
→ Tâm hồn trĩu nặng nỗi nước nhà mà phong
thái vẫn ung dung, tự tại.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về phong cách 3. Phong cách nghệ thuật
nghệ thuật thơ văn của Bác.
- Hồ Chí Minh có một phong cách độc đáo,
GV: Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí phong phú,đa dạng:
Minh nhìn chung được thể hiện như thế nào
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập ở mỗi thể loại?
luận chặt chẽ, lô gic, lí lẽ sắc bén, bằng chứng
+ GV: Em có nhận xét gì về cách viết văn đầy sức thuyết phục, giàu tính luận chiến, đa chính luận của Bác?
dạng về bút pháp, giọng điệu.
+ GV: Những tác phẩm truyện và kí thể
- Truyện và kí: Hiện đại, có tính chiến đấu
hiện phong cách viết gì của Bác?
mạnh mẽ, nghệ thuật trào phúng thâm thúy, sâu
+ GV: Những bài thơ nhằm mục đích tuyên cay.
truyền được Bác viết bằng hình thức như - Thơ ca: thế nào?
+ Những bài thơ nhằm mục đích tuyên 7
truyền: Lời lẽ giản dị, mộc mạc, mang màu sắc
dân gian hiện đại, vừa dễ nhớ vừa dễ thuộc, vừa
có sức tác động trực tiếp vào tình cảm người đọc, người nghe.
+ Những bài thơ viết theo cảm hứng nghệ
thuật: Hàm súc, có sự hoà hợp độc đáo giữa bút
pháp cổ điển và bút pháp hiện đại, giàu chất trữ
tình và tính chiến đấu.
- Hồ Chí Minh có phong cách độc đáo, phong
phú, đa dạng mà thống nhất.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố:
- Nắm vững kiến thức về quan điểm sáng tác, phong cách nghệ thuật, di sản văn học của Bác. 5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học. ----------- Ngày soạn: 20/9/2016 Ngày dạy:
Tiết 4-5. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Hiểu rõ hơn về nghệ thuật lập luận trong hai văn bản. Biết cách lập luận trong bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp, lập luận trong văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức lập luận trong quá trình tạo lập văn bản. B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại hai văn bản, phát hiện phân tích cách lập luận của 2 tác giả. C. PHƯƠNG PHÁP:
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
GV phối hợp các phương pháp dạy học tích cực trong giờ dạy.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: TIẾT 4. Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp thơ ca của Tố Hữu? 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
8
Đối với các văn bản nghị luận, để thu hút và thuyết phục người đọc, người nghe, văn bản đó phải có
được nghệ thuật lập luận chặt chẽ, lôgic. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nghệ thuật lập luận trong hai văn
bản “Tuyên ngôn Độc lập” (Hồ Chí Minh) và “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của
dân tộc” (Phạm Văn Đồng).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 4
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC
A. VĂN BẢN TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP HÀNH
I. Phần đặt vấn đề:
GV: Yêu cầu HS phân tích cách lập luận - Nêu vấn đề: độc lập tự do của dân tộc Việt trong phần mở đầu? Nam.
GV gợi ý phân tích: Phần mở đầu đã nêu lên - Trích dẫn nguyên văn 2 bản tuyên ngôn:
được vấn đề gì? Tác giả đã trích dẫn gì? Ý + Tuyên ngôn độc lập (1776) của nước Mĩ.
nghĩa của việc trích dẫn?
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1791) của nước Pháp.
→ Đó là những chân lí, lẽ phải lớn của nhân
loại về vấn đề độc lập tự do.
→ Cách lập luận rất khôn khéo, quyết liệt,
dùng chiêu "lấy gậy ông đập lưng ông".
+ Đặt 3 cuộc cách mạng, 3 nền độc lập, 3
TNĐL ngang hàng nhau, thể hiện một niềm
tự hào dân tộc mạnh mẽ.
+ Người còn mở rộng, suy rộng ra "tất cả các
dân tộc trên thế giới .... tự do": đó chính là
sự sáng tạo và đóng góp to lớn cho CM thế
giới: từ quyền cơ bản của con người, Người
đã nâng lên thành quyền dân tộc.
GV: Nhận xét chung về cách lập luận của * Đoạn mở đầu hết sức súc tích, ngắn gọn: phần mở đầu.
gồm 2 câu trích, một lời bình, một câu kết
thúc chặt chẽ, lô gic sâu sắc làm nổi bật
được vấn đề cơ bản, cốt yếu: độc lập tự do trên cơ sở pháp lí.
GV tiếp tục yêu cầu HS phân tích nghệ thuật II. Phần giải quyết vấn đề: LL ở phần GQVĐ?
* Luận điểm 1: Tố cáo tội ác của giặc
GV gợi ý phân tích: Phần GQVĐ có mấy Pháp - cơ sở thực tế.
luận điểm chính? Tác giả đã triển khai LĐ - Về kinh tế.
đó như thế nào? Tác giả sử dụng biện pháp - Về chính trị. NT nào? Tác dụng? - Trong 5 năm:
+ Bán nước ta hai lần cho Nhật.
+ Quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.
+ Sát hại số đông tù chính trị ở Yên Bái, Cao Bằng.
- Biện pháp NT: liệt kê, đối lập, tương phản,
lặp, tu từ ẩn dụ... làm sáng tỏ tội ác của giặc.
→ Bằng dẫn chứng hết thuyết phục, LL chặt
GV: LĐ2, tác giả đã triển khai như thế nào? chẽ, lô gic, lí lẽ sắc bén, Người đã vạch trần
Tác giả đã đưa ra những bằng chứng nào để bản chất hèn hạ, đê tiện, tội ác tày trời của 9 làm sáng tỏ LĐ? bon TDP.
* Luận điểm 2: Quá trình đấu tranh giành
độc lập của nhân dân ta - cở sở chính nghĩa.
- Thời gian đấu tranh: hơn 80 năm, dân tộc
đã kiên trì đấu tranh chống Pháp, Nhật.
- Khoan hồng nhân đạo với kẻ thù xâm lược.
- Giành độc lập từ tay Nhật chứ không phải
từ tay Pháp; đánh đổ mọi xiềng xích nô lệ.
- Khẳng định: Thoát li hẳn quan hệ thực dân
GV: Nhận xét về nghệ thuật ll ở LĐ2 ?
với Pháp; xóa bỏ mọi hiệp ước mà Pháp đã kí về VN.
- Người còn kêu gọi cộng đồng quốc tế thừa
nhận quyền ĐLTD của dân tộc VN.
→ Tác giả đã dùng những bằng chứng hết
GV: Ở phần cuối, tác giả đã khẳng định điều sức thuyết phục, lời lẽ sắc bén đập tan luận
gi? Thái độ, tình cảm của người viết?
điệu xâm lược của kẻ thù và KĐ nền ĐLTD của dân tộc VN.
III. Phần kết thúc vấn đề:
- Khẳng định quyền ĐLTD của dân tộc VN
GV: Nhận xét chung về nghệ thuật LL của một cách chắc chắn: " Nước.... tự do, độc
bản Tuyên ngôn Độc lập? lập".
- Bày tỏ ý chí, nguyện vọng và quyết tâm giữ
vững nền ĐLTD ấy " Toàn thể...tự do ấy". IV. Nhận xét chung:
- Lập luận chặt chẽ, lô gic.
- Lí lẽ sắc bén, đanh thép.
- Dẫn chứng đầy sức thuyết phục.
- Ngôn ngữ hùng hồn, giọng văn đầy cảm xúc, đa thanh điệu.
Hết tiết 4 chuyển sang tiết 5.
B. Văn bản Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao Lớp Tiết 5
sáng trong văn nghệ dân tộc (Phạm Văn Sĩ số HS vắng Đồng) 12A3
I. Phần đặt vấn đề: 12A4
- Nêu vấn đề: Nguyễn Đinh Chiểu là nhà thơ 12A5
lớn của dân tộc cần được nghiên cứu đề cao
hơn nữa, nhất là trong lúc này.
* Lúc này là lúc kỉ niệm 75 năm ngày mất
của Đồ Chiểu, là lúc phong trào yêu nước
GV: Ở phần ĐVĐ, tác giả đã nêu lên vấn đề đang diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ. gì? - Lí giải vấn đề:
+ Mọi người chỉ biết đến tác phẩm Lục Vân
Tiên và hiểu khá thiên lệch về nội dung và
GV: Theo em lúc này là lúc nào? về văn.
+ Có rất ít người biết đến thơ văn yêu nước
của Nguyễn Đình Chiểu. 10
GV: Không những nêu mà tác giả còn lí giải => Tóm lại cách đặt vấn đề rất độc đáo, vấn đề như thế nào?
đặc sắc: tác giả nêu và lí giải vấn đề, từ ngữ,
hình ảnh giàu sức biểu cảm, nêu lên được
tính cấp thiết, quan trọng của vấn đề.
II. Phần giải quyết vấn đề:
1. Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là
GV: Nhận xét cách ĐVĐ của tác giả trong
một nhà thơ yêu nước bài viết này?
- Con người: Yêu nước, căm thù giặc cao độ,
tỏ thái độ bất hợp tác với kẻ thù. - Quan niệm thơ văn:
+ Dùng văn chương để chống lại kẻ thù xâm
GV: Phần GQVĐ của bài viết có mấy LĐ? lược.
GV: Tác giả đã dùng lí lẽ, bằng chứng nào + Ca ngợi chính nghĩa. để làm sáng tỏ LĐ?
+ Ca ngợi đạo đức đáng quý ở đời.
→ Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là một
tấm gương sáng ngời về lòng yêu nước, chí căm thù giặc.
2. Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Phản ánh phong trào kháng Pháp bền bỉ,
oanh liệt của nhân dân Nam Bộ.
- Văn tế: Ngợi ca những người anh hùng
suốt đời tận trung với nước, trọn nghĩa với
dân; ca ngợi tinh thần chiến đấu quả cảm của
những người nghĩa sĩ: So sánh với Bình Ngô
GV: Ở LĐ2, tác giả đã triển khai các luận cứ đại cáo của Nguyễn Trãi. như thế nào?
- Thơ ca: Là những đóa hoa, những hòn ngọc.
3. Luận điểm 3: Lục Vân Tiên-tác phẩm
lớn nhất của Đồ Chiểu.
- Nội dung: Ngợi ca đạo đức, chính nghĩa;
đôi chỗ luân lí không còn phù hợp.
- Nghệ thuật: Áng văn hay, đôi chỗ lời văn
GV: Tác giả đã chứng minh cho LĐ3 như chưa hay lắm? thế nào?
→ Cách đánh giá khách quan, trung thực,
thể hiện sự mới mẻ, đúng đắn.
III. Phần kết thúc vấn đề:
- Khẳng định lại vấn đề: Nguyễn Đình Chiểu
là ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
- Bày tỏ thái độ thành kính, ngưỡng vọng với
người con vinh quang của dân tộc. IV. Đánh giá chung:
GV: Ở phần KTVĐ, tác giả đã nêu lên
- Cách nêu vấn đề độc đáo, mới mẻ. những nội dung gì?
- Bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
- LĐ và cách LL sáng sủa, có tính thuyết phục cao.
GV: Yêu cầu đánh giá chung về nghệ thuật
- Ngôn ngữ hùng hồn, giàu màu sắc biểu LL trong văn bản? cảm. 11
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 4. Củng cố:
- HS nắm được cách lập luận của 2 tác giả trong 2 văn bản, vận dụng cách viết đó vào việc tạo lập văn bản của mình. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Tác gia Tố Hữu. ---------- Ngày soạn: 28/9/2016 Ngày dạy:
Tiết 6. Văn học. TÁC GIA TỐ HỮU A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:
- HS nắm được những nét cơ bản về con đường thơ, phong cách thơ của Tố Hữu. 2. Kĩ năng:
- Khái quát, phân tích, tổng hợp; kĩ năng tìm hiểu về văn học sử liên quan đến tác gia văn học. 3. Thái độ:
- HS thêm yêu quý thơ Tố Hữu. B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc SGK, tài liệu, soạn giáo án.
HS: Đọc trước bài tác gia Tố Hữu, soạn bài theo hướng dẫn của GV. C. PHƯƠNG PHÁP
GV nêu câu hỏi, HS thảo luận và trả lời; GV nhấn mạnh, khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày quan điểm sáng tác, phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Tố Hữu là nhà thơ lớn, cách chim đầu đàn của nền thơ ca cách mạng Việt Nam. Trong tác phẩm “Một
nhành xuân”, ông tâm sự:
“Vâng, xin kể cùng Xuân đồng chí
Chuyện riêng chung, một cuộc đời bình dị”
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về “cuộc đời bình dị” của nhà thơ ấy. 12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến I. VÀI NÉT VỀ TIỂU SỬ: thức mới
- Tố Hữu (1920 - 2002), tên thật là Nguyễn
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về Kim Thành.
tiểu sử tác giả.
- Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện
- GV: Giới thiệu những nét chính về đường Quảng Điền, Thừa Thiên - Huế: nghèo mà đời của Tố Hữu?
nên thơ, văn hóa phong phú đa dạng.
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho yêu
nước, yêu tha thiết văn học dân gian.
→ Chính gia đình và quê hương đã góp phần
hình thành hồn thơ Tố Hữu.
- Năm 1937, ông được kết nạp Đảng và
từ đó dâng đời mình cho CM.
- Năm 1939, bị bắt và bị giam qua nhiều
nhà tù ở miền Trung và Tây Nguyên.
- Năm 1942, Tố Hữu vượt ngục, ra Thanh
Hoá, tiếp tục hoạt động
- Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo cuộc
Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế.:
- Từ đó Tố Hữu liên tục giữ những chức vụ
quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
- Ông được nhà nước phong tặng giải thưởng
HCM về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Đường cách II. CON ĐƯỜNG THƠ CỦA TỐ HỮU:
mạng, đường thơ Tố Hữu

1. Từ ấy (1937-1946):
- GV: Giới thiệu những nét chính về đường - “Từ ấy” gồm 3 phần :
cách mạng, đường thơ của Tố Hữu? Nhận a. Máu lửa (1937 - 1939): xét?
- Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân chủ.
- GV: Trình bày nội dung chính (Ba phần) - Nội dung:
của tập thơ Từ ấy ?
+ Cảm thông với thân phận những người nghèo khổ
+ Khơi dậy ở họ lòng căm thù, ý chí đấu
tranh và niềm tin vào tương lai.
b. Xiềng xích (1939-1942):
- Sáng tác trong các nhà lao ở Trung Bộ và Tây Nguyên. - Nội dung:
+ Tâm tư của một người chiến sĩ trẻ tuổi tha
thiết yêu đời và khát khao tự do và hành động.
+ Ý chí kiên cường đấu tranh của người
chiến sĩ CM ngay trong nhà tù thực dân.
c. Giải phóng (1942 - 1946):
- Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến thời kì giải phóng dân tộc - Nội dung: 13
+ Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc lập tự do của đất nước .
+ Khẳng định niềm tin vào chế độ mới
→ Những bài thơ tiêu biểu: Từ ấy, Tâm tư
trong tù, Bà má Hậu Giang,…
GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ 2. Việt Bắc (1947 - 1954): Việt Bắc? - Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến
chống Pháp gian khổ mà anh hùng.
+ Ca ngợi những con người kháng chiến:
Đảng và Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ
nông dân, chị phụ nữ, em liên lạc…
+ Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện:
tình quân dân, miền xuôi và miền ngược,
tình yêu đất nước, tình cảm quốc tế vô sản,….
- Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành
tựu xuất sắc của VH kháng chiến chống Pháp.
- GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ - Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan hô Gió lộng?
chiến sĩ Điện Biên, Phá đường,….
3. Gió lộng (1955 - 1961): . - Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền
Nam và quốc tế vô sản.
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng
GV: Trình bày nội dung chính của 2 tập thơ lãng mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét.
“Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” - Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài ca xuân (1972 – 1977)?
61, Ba mươi năm đời ta có Đảng,…
4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 – 1977): - Nội dung:
+ Ra trận: bản hùng ca về miền Nam,
những hình ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên
cường của dân tộc (anh giải phóng quân,
người thợ điện, em thơ hoá anh hùng, anh
công nhân, cô dân quân…) + Máu và hoa:
- Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ
- Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của
- Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê
hương, con người Việt Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự.
GV: Trình bày nội dung chính của hai tập - Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, Kính
thơ “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác, Nước 14 (1999)? non ngàn dặm,…
5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999):
- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư,
chiêm nghiệm về cuộc đời và con người.
- Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách
mạng, tin vào chữ nhân luôn toả sáng ở mỗi hồn người.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phong cách III. PHONG CÁCH THƠ TỐ HỮU:
nghệ thuật thơ Tố Hữu

1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình
GV: Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - - chính trị: . chính trị?
+ Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy),
GV: Lí giải các luận điểm
tình cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm),
tình cảm đồng bào đồng chí, tình quân dân
(Cá nước), tình cảm quốc tế vô sản (Em bé Triều Tiên).
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg
chiến thắng của dân tộc (Huế tháng Tám,
Hoan hô chiến sĩ Điện Biên, Toàn thắng về ta)
- Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi :
+ Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa
lịch sử và có tính chất toàn dân:
o Công cuộc xây dựng đất nước (Bài ca mùa xuân 1961)
o Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67)
+ Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử
dân tộc chứ không phải là cảm hứng thế sự - đời tư.
- Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự
nhiên, đằm thắm, chân thành:
GV: Tại sao nói thơ Hữu đậm đà tính dân
2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính tộc? dân tộc:
- Về thể thơ: đặc biệt thành công khi vận
dụng những thể thơ truyền thống của dân tộc:
+ Lục bát ca dao và lục bát cổ điển
+ Thể thất ngôn dạt dào âm hưởng, nghĩa
tình của hồn thơ dân tộc - Về ngôn ngữ:
+ Thường sử dụng những từ ngữ, những
cách nói quen thuộc với dân tộc.
+ Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài
tình các từ láy, các thanh điệu, các vần thơ...
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố
: HS nắm vững về con đường thơ, phong cách thơ của nhà thơ Tố Hữu. 15 5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập nghị luận xã hội. Ngày soạn: 4/10/2016 Ngày dạy:
Tiết 7-8. Làm văn. ÔN TẬP NGHỊ LUẬN XÃ HỘI A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Nắm vững hơn các thao tác lập luận, cách làm bài nghị luận xã hội: Tìm hiểu đề, lập dàn
ý, viết bài, sửa chữa bài... Nắm đặc điểm nội dung, hình thức của bài văn nghị luận.
2. Kĩ năng: Phân tích đề, lập dàn ý, và viết bài văn nghị luận xã hội.
3. Thái độ: Có ý thức hơn đối các vấn đề xã hội xung quanh mình. B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy:
Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò:
Ôn tập lại các thao tác lập luận, cách làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo
lí và nghị luận về một hiện tượng đời sống.. C. PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 7 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét về nghệ thuật lập luận trong Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc? 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận. Trong chương trình
lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hoàn thiện về thể văn này với các đề tài của nghị luận xã hội, qua các đề văn cụ thể.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 7
HOẠT ĐỘNG 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH
I. Đặc điểm cơ bản của bài văn nghị luận
THÀNH KIẾN THỨC MỚI. xã hội:
* GV hướng dẫn HS tìm hiểu về những
- Vấn đề bàn bạc: Những vấn đề liên quan
đặc điểm cơ bản của bài văn nghị luận xã đến đời sống xã hội như: đạo đức, nhân hội.
cách, phẩm chất, lố sống, môi trường, dịch
GV: Em hãy chỉ ra những đặc điểm cơ bản bệnh.... 16
của bài văn nghị luận?
- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện quan điểm,
tư tưởng của người viết, là linh hồn của bài
GV: Gợi ý HS phát biểu về các yếu tố: vấn viết.
đề bàn bạc, luận điểm, luận cứ và cách lập
- Luận cứ: Lí lẽ và dẫn chứng. Luận cứ phải luận.
xác thực, đúng đắn, tiêu biểu.
- Lập luận: Là cách tổ chức, sắp xếp, trình
bày các luận điểm, luận cứ một cách rõ ràng, chặt chẽ, lô gic.
* GV hướng dẫn HS ôn tập lại các thao
II. Các thao tác lập luận: tác lập luận:
1. Thao tác lập luận giải thích:
GV: Thế nào là thao tác ll giải thích: Nêu
- Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái cách giải thích?
niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
- Giải thích trong văn nghị luận là làm cho
người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí,
phẩm chất, quan hệ cần được giải thích
nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm.
- Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải,
cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi
GV: Thế nào là thao tác ll phân tích? Nêu để trả lời. cách phân tích?
2. Thao tác lập luận phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu
tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn
diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
- Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành
nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí,
GV: Thế nào là thao tác ll chứng minh? Nêu quan hệ nhất định. cách chứng minh?
3. Thao tác lập luận chứng minh:
- Dùng những bằng chứng chân thực, đã
được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
- Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng
minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn
chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện
sát hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp
GV: Thế nào là thao tác ll so sánh? Nêu cách dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí. giải thích?
4. Thao tác lập luận so sánh:
- Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu
trong mối tương quan với đối tượng khác.
- Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một
bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí,
GV: Thế nào là thao tác ll bình luận? Nêu
nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết. cách bình luận?
5. Thao tác lập luận bình luận:
- Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
- Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung
thực vấn đề được bình luận, đề xuất và
chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là 17
GV: Thế nào là thao tác ll bác bỏ? Nêu cách xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến của mình. bác bỏ?
6. Thao tác lập luận bác bỏ:
- Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .
- Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó
phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng;
* Hướng dẫn HS nắm kĩ năng cơ bản của nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách
bài văn nghị luận XH cuốn chiếu từng phần.
GV: Theo em cần nắm vững những kĩ năng III. Các kĩ năng:
nào trong quá trình làm bài văn nghị luận
- Kĩ năng phân tích đề,lập dàn ý. XH
- Kĩ năng vận dụng tổng hợp các thao tác lập ? luận.
- Kĩ năng vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt.
Hết tiết 7 chuyển sang tiết 8
IV. Cách làm bài văn nghị luận về một tư Lớp Tiết 8 tưởng, đạo lí: Sĩ số HS vắng
1. Tìm hiểu đề, tìm ý: 12A3
- Đọc kĩ đề ra, gạch chân những từ quan 12A4 trọng. 12A5
- Nội dung tư tưởng nêu trong bài thường
được đúc kết trong một danh ngôn, tục
ngữ... do đó phải tìm hiểu từ ngữ, hình ảnh
GV: Nêu cách tìm hiểu đề bài văn nghị luận
để xác định vấn đề bàn bạc.
về một tư tưởng, đạo lí?
- Xác định chính xác những yêu cầu của đề:
vấn đề bàn bạc, giới hạn về TTLL, dẫn chứng...
- Đặt ra hệ thống câu hỏi tìm ý.
GV: Lưu ý một số kĩ năng tìm hiểu đề. 2. Lập dàn ý: A. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tư tưởng đạo lí cần bàn luận.
- Nêu vấn đề ( luận đề ) bàn bạc.
GV: Cách lập dàn ý của bài văn nghị luận về B. Thân bài:
một tư tưởng, đạo lí?
- Giải thích tư tưởng, đạo lí: nghĩa đen-
nghĩa bóng; nghĩa gần-nghĩa xa; nghĩa rộng- nghĩa hẹp.
GV: Lưu ý HS một số nội dung cơ bản của
- Phân tích, chứng minh các mặt, các khía
dàn ý bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo cạnh của vấn đề. Bài viêt lí.
- Bàn bạc sâu rộng về vấn đề. C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề.
- Bài học nhận thức và hành động. 3. Viết bài:
- Diễn đạt ý mạch lạc, rõ ràng, chuẩn xác.
- Trình bày sạch, đẹp, tránh sửa chữa trong
GV: Lưu ý cách viết bài và sửa chữa lại bài: bài viết. 18 4. Sửa bài:
GV: Tổng kết lại kiến thức về bài văn nghị
- Dành 5 phút để sửa chữa lại bài.
luận về một tư tưởng đạo lí.
* Bài tập thực hành: GV: Cho HS thực hành.
Đề: Nhà văn Nga Lép Tôn - xtoi nói: " Lí GV: Ra đề
tưởng là ngọn đèn chỉ đường. Không có lí
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC
tưởng thì không có phương hướng kiên định, HÀNH
mà không có phương hướng thì không có cuộc sống".
Anh/chị hãy viết bài bàn về vấn đề trên.
* Bước 1: Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Vấn đề bàn bạc: Vai trò của lí tưởng đối
với mọi người trong cuộc sống.
GV yêu cầu HS tìm hiểu đề tìm hiểu các - Các ý: yêu cầu của đề ra?
+ Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường, không có
GV: Từ vấn đề, tìm ý cho bài viết.
lí tưởng thì không có cuộc sống.
+ Nâng vai trò của lí tưởng lên tầm cao của cuộc sống.
+ Mối liên hệ giữa lí tưởng với ngọn đèn,
phương hướng và cuộc sống.
- Giới hạn: + TTLL: Giải thích, chứng minh, bình luận.
+ Tư liệu: Từ thực tế đời sống.
* Bước 2: Lập dàn ý: A. Mở bài:
GV: Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài?
- Giới thiệu khái quát về vấn đề.
- Nêu vấn đề bàn bạc: Vai trồ của lí tưởng đối với mọi người. B. Thân bài: - Giải thích lí tưởng.
- Lí tưởng và ý nghĩa cuộc sống.
GV: Gọi 1 - 2 HS trình bày dàn ý
- Lí tưởng tốt đẹp có vai trò chỉ đường.
- Lí tưởng riêng của mỗi người. GV: Gọi HS nhận xét. C. Kết bài:
- Khẳng định lại vấn đề: Vai trò của lí tưởng
GV: Tổng hợp hướng dẫn HS lập dàn ý. đối với mọi người.
- Bài học nhận thức và hành động.
* Bước 3: Viết bài
* Bước 4: sửa chữa lại bài.
V. Cách làm bài nghị luận về một hiện
tượng đời sống: + Mở bài:
GV: Yêu cầu HS trình bày lại cách làm bài - Dẫn dắt
nghị luận về một hiện tượng đời sống - Nêu hiện tượng - Chuyển ý + Thân bài - Giải thích tóm tắt
GV: Lưu ý các nội dung cơ bản - Đánh giá (đ/s) - Nguyên nhân 19 - Giải pháp + Kết bài - Tóm lược - Nâng cao
GV hướng dẫn HS luyện tập. Đề bài.
Viết một bài văn nghị luận ngắn (khoảng
400 từ) trình bày suy nghĩ của anh /chị về vấn đề:
Làm thế nào để giữ môi trường sống của
chúng ta ngày càng sạch đẹp? DÀN Ý THAM KHẢO
? Giải thích môi trường sống là gì ? 1. Giải thích
Môi trường sạch đẹp là gì ?
- Môi trường sống của con người là một khái
niệm rộng. Nó bao gồm tất cả các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến cuộc sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
mọi sinh vật trên trái đất.
- Môi trường sạch đẹp là môi trường không
bị ô nhiễm, , vẻ mĩ quan cao và có sự hài hòa…
2. Phân tích – Chứng minh: Môi trường sống
? Thực trạng môi trường đang bị ô nhiễm
sạch đẹp đang bị thu hẹp, nguyên nhân và như thế nào ? hậu quả:
+ Thực trạng và nguyên nhân
- Hiện nay chúng ta phải đối mặt với tình
trạng nguồn nước, không khí đang đứng
trước nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng vì sự
vô trách nhiệm của con người.
- Rừng trên thế giới và ở nước ta đã bị khai
thác, đốt phá quá mức, đang bị hủy hoại nghiêm trọng.
- Rác thải và xử lí nước thải ở mức báo động
cao về độ an toàn vệ sinh, v.v...
? Hậu quả của ô nhiễm môi trường ? + Hậu quả:
- Môi trường bị ô nhiễm, làm suy giảm
nghiêm trọng chất lượng cuộc sống của con
người. Bệnh dịch dễ phát sinh, hiện tượng
căng thẳng mỏi mệt do môi trường gia tăng.
- Môi trường ô nhiễm làm xấu tổng thể mĩ
quan, làm suy giảm sự phát triển kinh tế - xã hội…
? Nêu các giải pháp bảo vệ môi trường sống 3. Giải pháp bảo vệ môi trường sống sạch
? Đối với xã hội ? Đối với từng cá nhân ? đẹp.
* Đối với xã hội
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên phải hợp
lí. Không làm ô nhiểm các nguồn nước,
không khí, không làm ảnh hưởng xấu đến 20
bầu khí quyển bảo vệ trái đất.
- Cần có phương án bảo vệ các loài thú, đặc
biệt là các loài đang đứng trước nguy cơ diệt
vong. Tích cực tu bổ làm phong phú thêm
thiên nhiên (trồng cây, gây rừng)
- Khi xây dựng nhà ở, nhà máy, cơ sở sản
xuất cần tôn trọng và thực hiện đúng các yêu
cầu đối với việc bảo vệ môi trường và xử lí
tích cực nguồn khói thải, nước thải, chất thải công nghiệp.
* Đối với cá nhân:
- Cần có những hành động thiết thực làm cho
môi trường sống ngày càng sạch đẹp.
- Mỗi học sinh phải luôn ý thức giữ gìn vệ
sinh trường lớp, không xả rác bừa bãi ra sân
trường và lớp học, thường xuyên tham gia
các hoạt động trồng cây xanh do nhà trường
và địa phương tổ chức.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
4. Củng cố:
GV yêu cầu HS nắm vững cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí và nghị luận về
một hiện tượng đời sống. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học. Ngày soạn: 12/10/2016 Ngày dạy:
Tiết 9-10. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Giúp HS hệ thống hóa và nắm chắc hơn những bài thơ trong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp trong chương trình Ngữ văn 12.
2. Kĩ năng: Khái quát, tổng hợp, phân tích, đánh giá thơ.
3. Tư duy, thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. B . PHƯƠNG TIỆN:
-
GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
- HS: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật. C. PHƯƠNG PHÁP:
GV nêu vấn đề, HS thảo luận, trả lời. GV khắc sâu những ý chính.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 9 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 21 2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày cách làm bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí và nghị luận về một hiện tượng đời sống. 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Trong thơ ca thời kì kháng chiến chống Pháp, hình tượng người lính và đất nước là hình tượng trung
tâm, để lại cảm xúc sâu đậm cho người đọc nhiều thế hệ. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về vẻ đẹp của
người lính và đất nước trong thơ ca thời kì này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 9
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC
I. Đặc điểm thơ ca thời kì kháng chiến HÀNH chống Pháp:
* GV hướng dẫn HS ôn lại những đặc điểm 1. Về nội dung:
cơ bản của thơ ca thời kì kháng chiến chống - Viết về cuộc kháng chiến chống Pháp với Pháp. những cảm hứng chính:
GV: Nêu những nội dung cơ bản của thơ ca
+ Tình yêu quê hương, đất nước, lòng căm
thời kháng chiến chống Pháp? thù giặc.
+ Ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.
+ Hình ảnh quê hương và những con người
kháng chiến, từ anh vệ quốc quân, bà mẹ
chiến sĩ, chị phụ nữ nông thôn đến em bé
liên lạc được thể hiện chân thực gợi cảm.
2. Về nghệ thuật:
GV: Đặc điểm nghệ thuật của thơ ca thời
- Một số nhà thơ có ý thức đổi mới thơ ca chống Pháp?
với những xu hướng khác nhau.
- Tố Hữu được xem là ngọn cờ đầu của nền
thơ, đại diện cho xu hướng đại chúng hóa,
hướng về dân tộc, khai thác những thể thơ truyền thống.
- Nguyễn Đình Thi tiêu biểu cho hướng tìm
tòi, cách tân thơ ca, đưa ra một kiểu thơ
hướng nội, không vần hoặc ít vần.
- Quang Dũng lại tiêu biểu cho hướng khai
thác cảm hứng lãng mạn, anh hùng.
GV yêu cầu HS nêu những thành tựu cơ bản 3. Thành tựu:
của thơ ca kháng chiến chống Pháp? Yêu
- Thơ ca thời kỳ kháng chiến chống Pháp đạt
cầu HS đọc thuộc lòng những bài thơ đã
được những thành tựu xuất sắc. học?
- Tiêu biểu như: Cảnh khuya, Rằm tháng
giêng của Hồ Chí Minh; Bên kia sông
Đuống của Hoàng Cầm; Tây Tiến của
Quang Dũng; Nhớ của Hồng Nguyên; Đất
nước của Nguyễn Đình Thi; Đồng chí của
Chính Hữu; đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
* GV hướng dẫn HS ôn lại những tác phẩm II. Những tác phẩm cụ thể: đã học.
1. Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại những nét cơ bản
a. Vài nét về tác giả: 22 về tác giả QD?
- Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài.
GV: Nhấn mạnh một số điểm.
- Thơ Quang Dũng phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa. b. Về bài thơ:
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh * Hoàn cảnh sáng tác:
sáng tác bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng? - Năm 1947, QD gia nhập đoàn quân Tây Tiến.
- Năm 1948, rời xa đơn vị, ngồi ở Phù Lưu
Chanh, nhớ về đơn vị cũ, QD đã viết bài thơ
Nhớ Tây Tiến về sau đổi thành Tây Tiến.
GV: Đặc điểm nội dung và nghệ thuật của * Đặc điểm: bài thơ?
- Nội dung: Bao trùm bài thơ là một nỗi nhớ.
Theo dõi mạch cảm xúc, có thể thấy hồi ức
được mở đầu là những cuộc hành quân gian
khổ mà hào hùng, tiếp đến là những kỉ niệm
về con người miền Tây nồng ấm về thiên
nhiên miền Tây thơ hùng vĩ mà thơ mộng trữ
tình. Nhưng hằn sâu trong tâm trí của tác giả
vẫn là hình ảnh đoàn quân Tây Tiến trẻ
trung, ngang tàng, đa cảm và hào hoa... Phần
kết có thể coi là khúc vĩ thanh vừa nhắc nhở
lời hẹn ước của ngày xưa vừa nhắc nhở một
đoạn đời không quên của những con người
trẻ tuổi và cả dân tộc.
- Nghệ thuật: Bài thơ có sự kết hợp một
cách nhuần nhuyễn, tinh tế hai bút pháp hiện
GV: Cho HS làm các bài tập
thực và lãng mạn. Trong đó, bút pháp lãng
GV: Xác định yêu cầu của BT1?
mạn có phần nổi trội. * Bài tập:
GV: Yêu cầu HS cảm nhận về đoạn thơ?
* Bài tập 1: Cảm nhận về đoạn thơ thứ hai của bài thơ. Gợi ý:
* Tình quân dân thắm thiết, đậm đà: 4 câu
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương đầu của đoạn thơ.
diện nội dung và nghệ thuật.
- Dùng động từ mạnh: bừng lên, khèn lên, về, xây...
- Sử dụng hô ngữ: Kìa em biểu lộ thái độ
ngạc nhiên, hào hứng trước cái lạ của xứ lạ:
trang phục lạ, vũ điệu lạ.
- Hình ảnh hội đuốc hoa vừa tả thực vừa
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
mang ý nghĩa hàm ẩn về nghi thức lễ cưới của mình. hỏi, đêm tân hôn.
- Âm thanh: nhạc, khèn vang vọng, tha thiết, đầm ấm tình quân dân.
* Vẻ đẹp của con người và núi rừng miền Tây.
- Ngôn ngữ thơ hàm súc cô đọng: Ba chữ
Chiều sương ấy đã gói gọn cả thời gian, 23 HS: Trình bày
không gian và ấn tượng.
- Hồn lau: tả dáng lau qua màn sương, đồng
thời đem lại linh hồn cho cây cỏ -> đó cũng
là sự gắn bó thân thiết của nhà thơ với vùng
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn đất thân thương chỉnh bài viết ở nhà.
- Dáng người trên độc mộc: dáng vẻ uyển
chuyển thướt tha trên con thuyền vững chãi
thấp thoáng trong sương càng thêm đẹp đẽ
bởi sự làm duyên của cánh hoa đong đưa theo dòng nước lũ.
-> Bút pháp mờ nhòa với những nét vẽ cách
điệu đã tạo nên bức tranh đậm đà chất hội
họa hòa với chất thị vi trữ tình lôi cuốn người đọc.
- Hết tiết 9, sang tiết 10-
2. Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu: Lớp Tiết 10 * Hoàn cảnh sáng tác: Sĩ số HS vắng
- Việt Bắc là căn cứ địa CM Việt Nam trong 12A3
suốt thời kì kháng chiến chống Pháp. 12A4
- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định 12A5
Giơnevơ được ký kết 10/1954, các cơ quan
của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt
GV: Yêu cầu HS trình bày lại hoàn cảnh Bắc trở về Hà Nội. sáng tác của bài thơ.
- Trong cuộc chia tay đầy lưu luyến, nhân sự
kiện có tính chất thời sự đó, Tố Hữu đã sáng
tác bài thơ Việt Bắc in trong tập thơ cùng tên. * Đặc điểm bài thơ: * Nội dung: Gồm 2 phần
- Phần đầu: Tái hiện kỷ niệm CM và kháng chiến.
- Phần sau: Gợi viễn cảnh hòa bình tươi sáng
GV: Nêu đặc điểm cơ bản của bài thơ?
và, niềm tin vào tương lai tươi sáng, biết ơn Đảng và Bác.
* Nghệ thuật: Đậm đà tính dân tộc: kết cấu
đậm chất ca dao, sử dụng linh loạt đại từ
mình-ta; giọng thơ ngọt ngào, tha thiết...
HOẠT ĐỘNG 4. HOẠT ĐỘNG ỨNG * Bài tập: DỤNG
* Bài tập 1: Tâm trạng nhân vật trữ tình GV: Cho HS làm BT1. trong buổi chia tay:
- Sử dụng hình thức đối đáp : mình - ta ->
giọng thơ ngọt ngào, da diết, âm hưởng ca
GV yêu cầu HS phân tích tâm trạng kẻ ở-
dao làm cho lời thơ thêm truyền cảm.
người đi trong 20 câu đầu của bài thơ.
- Lời người Việt Bắc:
+ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng:
quãng thời gian gắn bó thiết tha
+ Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn: 24
nhắn nhủ người về xuôi cần phải ghi nhớ HS: Làm bài.
nghĩa tình của nhân dân.
-> Hình thức câu thơ chủ yếu là câu hỏi tu
HS: Cảm nhận về đoạn thơ trên cả phương
từ, từ ngữ biểu cảm, cách xưng hô thân mật,
diện nội dung và nghệ thuật.
gần gũi, âm điệu lời thơ tha thiết, ngọt ngào.
-> Đó chính là tình cảm thiết tha của người
VB với người cán bộ về xuôi.
- Lời người CM về xuôi:
+ Tiếng ai tha thiết ...: người Việt Bắc nói
thiết tha, người về xuôi nghe tha thiết -> sự
hô ứng về tình cảm cho thấy mối gắn bó máu
GV: Mời 1-2 HS trình bày kết quả làm việc
thịt giữa nhân dân với CM. của mình.
+ Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi:
từ láy quen thuộc, gợi cảm.
+ Áo chàm: hoán dụ, thể hiện hình ảnh thân thương, gần gũi.
+ Cầm tay: cử chỉ bình dị, chân thành
-> Sự gắn bó, niềm lưu luyến của người cán
bộ về xuôi được thể hiện bằng ngôn ngữ HS: Trình bày
giản dị, miêu tả giàu cảm xúc.
- Lời nhắn nhủ của Việt Bắc:
+ Điệp ngữ: "Mình đi có nhớ ... mình về có
nhớ ..." nhắc nhở người đi những kỷ niệm không thể nào quên.
+ Những kỷ niệm: mưa nguồn suối lũ, miếng
cơm chấm muối, rừng núi nhớ ai, ... hắt hiu
lau xám, đậm đà lòng son ... biện pháp tiểu
đối, liệt kê, hình ảnh hoán dụ, tương phản,
đậm đà tính dân tộc đã thể hiện được những
GV: Nhận xét, bổ sung và yêu cầu HS hoàn
kỷ niệm của một thời gian khổ, hy sinh chỉnh bài viết ở nhà.
nhưng ngời sáng tấm lòng yêu nước, thắm
đượm tình đồng chí, nghĩa đồng bào.
* Cuộc chia tay bộc lộ tâm trạng nhân vật trữ
tình: Người Việt Bắc và người về xuôi, trong
tình cảm bịn rịn, lưu luyến. Đó cũng là sự
gắn bó máu thịt giữa CM và nhân dân Việt Bắc.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 4. Củng cố
- Cảm hứng lãng mạn và tinh thần bi tráng trong hình tượng người lính Tây Tiến.
- Bản hùng ca và bản tình ca về đất nước và cách mạng trong “Việt Bắc”. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Viết đoạn văn nghị luận văn học theo hướng mở. 25 Ngày soạn: 6/11/2016 Ngày dạy:
Tiết 11-12. Làm văn.
VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN VĂN HỌC THEO CẤU TRÚC MỞ A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững những kiến thức về cách làm bài văn nghị luận văn học: nghị
luân về một bài thơ, đoạn thơ; nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
2. Kĩ năng: Phát hiện, khái quát tổng hợp, đánh giá.
3. Tư duy, thái độ: Ý thức làm bài tốt hơn. B. PHƯƠNG TIỆN:
1. Chuẩn bị của thầy: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của trò: Ôn tập lại các bài thơ đã học, nắm nội dung, nghệ thuật. C. PHƯƠNG PHÁP
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 11 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẻ đẹp của hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng.
- Tại sao nói “Việt Bắc” là khúc hùng ca và cũng là khúc tình ca về cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến? 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố những kiến thức về nghị luận văn học đồng thời rèn
luyện kĩ năng viết đoạn văn nghị luận văn học theo cấu trúc mở.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 11
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT ĐỘNG THỰC A. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT BÀI THƠ, ĐOẠN HÀNH THƠ
* GV hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết về
văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:

I. Kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý:
GV: Nêu cách tìm hiểu đề?
1- Tìm hiểu đề: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác bài
thơ, đoạn thơ, vị trí đoạn trích, cảm hứng chủ
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu ở đạo, những đặc sắc về nghệ thuật và tư tưởng phần dàn ý?
của bài thơ, đoạn thơ. 2- Lập dàn ý:
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đối với dàn + Mở bài: Giới thiệu về bài thơ, đoạn thơ, tác 26 ý?
giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác, chủ đề…
+ Thân bài: đi vào khai thác giá trị nội dung và
nghệ thuật của bài thơ, đoạn thơ.
Để khai thác các giá trị ấy cần đi vào tìm hiểu
các từ ngữ, hình ảnh, âm thanh, nhịp điệu, cấu tứ
của bài thơ, đoạn thơ. Từ đấy rút ra ý nghĩa tư
tưởng của bài thơ, đoạn thơ. Tránh lối diễn xuôi bài thơ, đoạn thơ.
+ Kết bài: đánh giá chung về bài thơ, đoạn thơ.
* GV cho HS thực hành một đề cụ thể:
II. Đề bài và yêu cầu cụ thể:
GV: Cung cấp cho HS đề bài:
* Mở bài: đây là đoạn thơ đầu trong đoạn trích Đề 1:
Đất nước” trích trong ”Trường ca mặt đường
Phân tích những cảm nhận về đất
nước của Nguyễn Khoa Điềm qua đoạn thơ khát vọng” của Nguyễn Khoa Điềm, thể hiện
cảm nhận độc đáo của tác giả về đất nước. sau:
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi * Thân bài: ...................
- ”Đất Nước” là một khái niệm rất trừu tượng,
nên tác giả cảm nhận bằng những gì rất cụ thể,
Đất Nước có từ ngày đó.
gần gũi, trong cuộc sống của mỗi gia đình, từ
”câu chuyện mẹ kể”, ”cái kèo, cái cột”, hạt gạo,
GV yêu cầu HS đọc và xác định rõ yêu cầu miếng trầu..
của đề, xác định nội dung bàn bạc?
- Đoạn trích ”Đất nước” thể hiện cảm nhận về
đất nước ở ba phương diện: văn hoá, thời gian -
lịch sử, không gian - địa lí, nhưng đoạn thơ này
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu chủ yếu thể hiện ở phương diện văn hoá.
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài.
+ Trong những câu chuyện cổ tích, truyền
thuyết mà ”ngày xửa, ngày xưa” mẹ thường hay kể.
HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đề bài.
+ Phong tục tập quán ”miếng trầu bà ăn”,
”tóc mẹ thì bới sau đầu”.
+ Giá trị tinh thần truyền thống:
GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình.
. Truyền thống đánh giặc giữ nước
Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà
GV: Gọi HS khác nhận xét. đánh giặc”.
. Tình nghĩa thuỷ chung ”cha mẹ
thương nhau bằng gừng cay muối mặn”. GV: Nhận xét, bổ sung.
. Cần cù lam lũ trong lao động ”hạt
gạo phải một nắng hai sương xay, giã, dần, sàng”.
- Về hình thức nghệ thuật, cần khai thác một số
khía cạnh như: thể thơ tự do, nhịp điệu ”hạt gạo
phải một nắng hai sương xay, giã, dần, sàng”,
GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.
hình ảnh thơ chọn lọc, giàu sức biểu cảm. 27
GV: Cho HS viết một số đoạn. * Kết bài:
+ Đoạn thơ thể hiện sự cảm nhận độc đáo
của tác giả về đất nước (khác với các tác giả
khác khi viết về cùng đề tài).
+ Giúp độc giả cảm nhận đất nước là những gì
thân thiết gần gũi và rất đỗi thiêng liêng.
Hết tiết 11, chuyển sang tiết 12

B. NGHỊ LUẬN VỀ MỘT Ý KIẾN BÀN VỀ Lớp Tiết 12 VĂN HỌC Sĩ số HS vắng
I. Kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý: 12A3 12A4
1- Tìm hiểu đề : 12A5
+ Nội dung của kiểu bài này thường là
một ý kiến, một nhận định bàn về văn học : giai
* GV hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết về đoạn văn học; tác giả, tác phẩm văn học; phong
văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ:
cách nghệ thuật; lý luận văn học…
GV: Nêu cách tìm hiểu đề?
+ Phải biết ý kiến đó của ai, nói hay viết ở
đâu, trong hoàn cảnh nào, mục đích…
GV: Nêu cách lập dàn ý? Những yêu cầu ở phần dàn ý?
+ Thông thường, muốn giải quyết được
vấn đề nêu ra, cần giải thích các từ ngữ khó, hàm
súc, các khía cạnh của ý kiến đó.
GV: Yêu cầu từng phần cụ thể đối với dàn
+ Căn cứ vào thực tế văn học để phân ý?
tích, xem xét, đánh giá ý kiến đó, nêu ý nghĩa,
tác dụng của ý kiến đó đối với văn học, đời sống.
(Trong chương trình THPT, kiểu bài này thường
nghị luận về một ý kiến đúng bàn về văn học).
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu ý kiến bàn
về văn học của ai, viết nói trong hoàn cảnh nào, hướng giải quyết. b. Thân bài:
- Giải thích để hiểu ý kiến.
- Đánh giá ý kiến; phê phán biểu hiện chưa đúng, sai.
- Ý nghĩa, tác dụng của ý kiến. - Minh họa
c. Kết bài: Tổng hợp, khái quát về ý kiến. II. Thực hành .
* GV cho HS thực hành một đề cụ thể: a. Mở bài:
Anh (chị) hiểu như thế nào về câu 28
nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Văn hóa
- Quan điểm sáng tác văn học của Hồ Chí
nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị Minh.
em là chiến sĩ trên mặt trận ấy”.
- Trong thư gửi các họa sĩ nhân dịp triển
lãm hội họa ngày 10/12/1951, Hồ Chí Minh viết:
GV yêu cầu HS đọc và xác định rõ yêu cầu “Văn hóa…mặt trận ấy”
của đề, xác định nội dung bàn bạc. - Hướng giải quyết: b. Thân bài:
GV: Sau khi HS đã xác định được yêu cầu
- Văn hóa nghệ thuật bao gồm nhiều lĩnh
của đề, GV yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài
vực: hội họa, âm nhạc, điêu khắc, sáng tác văn chương…
- Gọi văn hóa, nghệ thuật là một mặt trận
HS: Trao đổi, bàn bạc, lập dàn ý cho đề bài.
vì nó rất quyết liệt, một mất một còn.
- Chiến sĩ: vì phải chiến đấu với kẻ thù
của giai cấp, của dân tộc trên lĩnh vực văn hóa,
GV: Gọi 1-2 HS trình bày dàn ý của mình. nghệ thuật.
+ Đây là ý kiến đúng vì xưa nay, trong xã
hội có giai cấp và đấu tranh giai cấp, giai cấp
GV: Gọi HS khác nhận xét.
nào cũng sử dụng văn hóa, nghệ thuật để chống
lại giai cấp đối kháng của mình. Cho nên, câu
nói của Hồ Chí Minh phù hợp với nhiệm vụ của GV: Nhận xét, bổ sung.
văn hóa, nghệ thuật lúc bấy giờ, hiện nay và vẫn có ý nghĩa lâu dài.
Coi văn hóa nghệ thuật là một mặt trận vì
tầm quan trọng của nó cũng không thua kém mặt
trận quân sự, ngoại giao, kinh tế… và cuộc chiến
đấu trên mặt trận này cũng rất quyết liệt. Mặt
khác, câu nói có tác động cảnh tỉnh những ai lơ
là, coi nhẹ văn hóa, nghệ thuật.
+ Lời dặn của Hồ Chí Minh có tác dụng
nâng cao tinh thần cảnh giác, ý chí chiến đấu cho
những người làm văn hóa, nghệ thuật; dùng ngòi
bút của mình phụng sự kháng chiến. Có những
GV: Gợi ý dàn ý chung cho HS.
nhà thơ, nhà văn đã hy sinh trong lúc làm nhiệm vụ..
+ Đảng tin tưởng và giao nhiệm vụ đánh
GV: Cho HS viết đoạn mở đầu và ý 1 của địch trên mặt trận văn hóa, nghệ thuật cho văn phần thân bài. nghệ sĩ. c. Kết bài:
- Khẳng định sự đúng đắn của câu nói đó.
- Tác dụng và ý nghĩa lâu dài của vấn đề.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
29
4. Củng cố: GV lưu ý nội dung bài học: nắm cách làm bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ, nghị
luận về một ý kiến bàn về văn học. 5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về luật thơ. Ngày soạn: 10/11/2016 Ngày dạy:
Tiết 13. Tiếng Việt. LUYỆN TẬP VỀ LUẬT THƠ A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức :
Giúp HS:Hiểu luật thơ của một số thể thơ truyên thống: lục bát, song thất lục bát, ngũ
ngôn và thất ngôn Đường luật.Qua các bài tập, hiểu thêm về một số đổi mới trong các thể thơ hiện đại: năm tiếng, bảy tiếng.
2. Kĩ năng : Làm thơ
3. Tư duy, thái độ : Yêu thích thơ B. Phương tiện :
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài. C. Phương pháp:
- Hướng dẫn HS quan sát vần, nhịp, phép hài thanh qua các ví dụ đã nêu trong SGK. Có thể dùng phát
vấn, đối thoại để tiết học thêm sinh động.
- Bài tập có thể hướng dẫn ngay tại lớp, không cần yêu cầu HS làm trước ở nhà.
D.Tiến trình tổ chức:
1. Ổn định tổ chức:
Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ: 30
- Trình bày khái niệm luật thơ, vai trò của luật thơ? 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu , dòng, cách gieo vần, ngắt nhịp , hài thanh…để thể hiện
tâm tư tình cảm mà người viết muốn bày tỏ . Và một câu thơ hay, bài thơ hay được đánh giá tổng thể
nhưng tuyệt đối phải hay về luật . Và thơ Đường chính vì vậy mà mãi đến ngàn năm sau vẫn được
người đời ca ngời vì luật thơ Đường rất nghiêm và rất chuẩn mực , đây là hiện tượng đáng quý của văn
học TQ nói riêng và văn học nghệ thuật toàn thế giới nói chung. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững hơn về luật thơ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT
I.Ôn tập lí thuyết. ĐỘNG THỰC HÀNH II.Luyện tập.
GV gọi HS nhắc lại kiến 1.Bài tập 1
thức lí thuyết về luật thơ đã a)Câu thơ ngắt nhịp: 3/3 trong khi đó luật thơ lục bát là
học: lục bát, song thất lục ngắt nhịp 2/2/2. bát, đường luật.
b)Câu thơ vừa ngắt nhịp 3/3 vừa có sự thay đổi về cách
Gv chia nhóm cho HS thảo phối thanh (với-mình-ta) trái với cách phối thanh của thơ
luận .Cử đại diện trả lời lục bát.
theo yêu cầu của bài tập.
c)Câu thơ có sự thay đổi về cách hiệp vần so với thơ 1.Bài tập 1.
lục bát truyền thống(ơi-trời)
Phát hiện những câu thơ
sau có gì biến đổi so với
luật thơ em đã học?

a) Bắt phong trần, phải phong trần
Cho thanh cao mới
được phần thanh cao. 2.Bài tập 2.
b) Ta với mình, mình Đoạn thơ phản ánh đúng luật thơ của thể thơ lục bát. với ta -Về nhịp: nhịp đôi.
Lòng ta sau trước mặn -Về vần: tiếng cuối câu lục vần với tiếng 6 câu bát, tiếng mà đinh ninh.
cuối câu bát vần với tiếng cuối câu lục tiếp theo sau (dàu-
c)Núi cao chi lắm núi ơi màu,xanh-duềnh, duềnh-quanh).Câu bát có 2 vần: vần lưng
Núi che mặ trời chẳng ở tiếng thứ 6 và vần chân ở tiếng thứ 8.
thấy người thương.
-Về phối hợp bằng -trắc: tiếng thứ 2,6,8 là thanh 2.Bài tập 2.
bằng(trông-dàu-mây-màu-xanh-trông-duềnh...), còn các
Xác định nhịp, vần và sự tiếng ở vị trí lẻ có thanh tuỳ thích.
phối hợp bằng -trắc trong
những câu thơ sau đây?

Buồn trông nội cỏ dàu dàu,
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh,
Ầm ầm tiếng sóng kêu 3.Bài tập 3
quanh ghế ngồi.
Nước xanh lơ lửng cá vàng
Cây ngô cành bích, phượng hoàng đậu cao.
(Nguyễn Du-Truyện Kiều) 31 3.Bài tập 3.
Hãy chuyển câu hát xẩm
sau đây thành câu thơ lục bát nguyên mẫu:

Nước trong xanh lơ lửng
cái con cá vàng,
Cây ngô cành bích, con
chim phượng hoàng nó đậu cao. 4.Bài tập 4. 4.Bài tập 4.
Xác định nhịp, vần và sợ Đây là bài thơ thuộc thể song thất lục bát.
phối hợp bằng- trắc trong -Về nhịp: Hai câu thất ngắt nhịp lẻ-chẵn(3/4 hoặc3/2/2), hai
những câu thơ sau :
câu lục bát ngắt nhịp đôi.
Bác mẹ già phơ phơ đầu -Về vần:tiếng cuối mang thanh trắc của dòng thất trên hiệp bạc,
vần với tiếng thứ 5 cũng thanh trắc của dòng thất dưới;
Con chàng còn trứng nước tiếng cuối mang thanh bằng của dòng thất dưới hiệp vần thơ ngây.
với tiếng cuối mang thanh bằng của dòng lục; sau đó lại
Có hay chàng ở đâu đây,
hiệp vần theo qui định của thơ lục bát.
Thiếp xin chắp cánh mà -Về phối hợp bằng -trắc: Ở dòng thất trên, tiếng thứ 5 mang bay theo chàng.
thanh bằng và tiếng thứ 7 mang thanh trắc; ở dòng thất
dưới, cách bố trí thanh điêụ ngược lại; hai dòng lục bát (Ca dao)
trong thể thơ này tuân theo những qui định của thơ lục bát. HS làm bài tập , cử HS 3/3/2
chữa bài ,GV nhận xét, kết luận.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 4.Củng cố

-Hệ thống lại kiến thức lí thuyết về luật thơ. 5. Dặn dò
-Ra bài tập về nhà: Xác định luật thơ của bài thơ Bạn đến chơi nhà.
- Chuẩn bị bài : Bài tập về tu từ ngữ âm, cú pháp. 32 Ngày soạn: 19/11/2016 Ngày dạy:
Tiết 14. Tiếng Việt. BÀI TẬP VỀ TU TỪ NGỮ ÂM, CÚ PHÁP A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
: Qua bài học giúp HS:Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ ngữ âm (tạo
nhịp điệu, âm hưởng, điệp âm, điệp vần, điệp thanh): đặc điểm và tác dụng của chúng.
Cảm nhận và phân tích các phép tu từ trong văn bản, bước đầu biết sử dụng các phép tu từ.
2. Kĩ năng : Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về hiệu quả biểu đạt của một số câu/ đoạn văn,
thơ có sự phối hợp ngữ âm.
3. Tư duy, thái độ : Phân tích, đối chiếu sự phối hợp âm thanh, nhịp điệu, âm hưởng của một số câu/ đoạn thơ, văn. B. Phương tiện :
+GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài. C. Phương pháp:
* Tuỳ đối tượng HS mỗi lớp, GV chọn một trong những hình thức sau:
- Cá nhân Hs làm bài tập, Gv yêu cầu trình bày trước lớp.
- Thảo luận ở tổ, nhóm, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
- Thi giải bài tập giữa các tổ, nhóm.
* Sau mỗi bài tập, GV tổng kết, chốt lại những kiến thức và kĩ năng cơ bản.
D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Không. 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bài học sẽ giúp cho HS rèn luyện kĩ năng về việc tích hợp kiến thức đọc văn, phân tích thơ ca . Rèn
luyện về kiến thức tiếp nhận thơ ca dựa vào : nhịp điệu và âm hưởng thơ ca, giúp hiểu cách gieo vần ,
hài thanh, sự đăng đối , sắc thái thơ ca nói chung. Chúng ta sẽ chia nhóm thảo luận và cùng giải bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOẠT ĐỘNG 3. HOẠT
I.Bài tập về tu từ ,ngữ âm. ĐỘNG THỰC HÀNH
1.Tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu.
GV chia nhóm cho HS thảo -Nhịp điệu dồn dập phối hợp với phép điệp từ ngữ và kết 33
luận theo từng dạng bài tập. cấu ngữ pháp: Bài 1.
(...)Nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió, cuồn cuộn luồng
Nhận xét về nhịp điệu và gió...
âm hưởng của những câu -Dùng từ gùn ghè vừa có âm thanh cụ thể, vừa tạo hình ảnh
văn sau và nêu tác dụng hung dữ của 1 con mãnh thú.
của nó đối với việc miêu tả -Dùng 1 số từ có tính hình tượng và biểu cảm rõ rệt: cuồn
nét hùng vĩ của dòng sông cuộn, đòi nợ xuýt. Đà?
“Lại như quãng mặt ghềnh 2.Điệp âm, điệp vần, điệp thanh.
Hát Loóng, dài hàng cây số Trong 2 câu thơ TK, tác giả dùng 2 từ láy: khấp khểnh, gập
nước xô đá , đá xô ghềnh
.
sóng........bụng thuyền ra.” -Ở mỗi từ láy, có điệp âm đầu(kh-kh, g-gh) và chuyển đổi
(Nguyễn Tuân,Người lái đò vần( ấp-ênh). sông Đà)
-Hai từ láy điệp vần ấp-ênh.
Gọi HS chữa bài tập ,GV Tác dụng: tạo ra hình ảnh con đường mấp mô, vó ngựa và nhận xét ,kết luận.
bánh xe luôn ở trạng thái chuyển động khó khăn, xóc nảy, Bài 2.
trục trặc.Đồng thời cũng gián tiếp bộc lộ tâm trạng đau
Phân tích tác dụng tạo khổ, bất an của nàng Kiều lúc phải li biệt gia đình để bán
hình tượng của việc điệp mình cho Mã Giám sinh.
vần trong các từ láy ở 2 câu thơ sau:
“Đoạn trường thay lúc phân kì!
Vó câu khấp khểnh bánh xe gập ghềnh.”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều) Bài 3.
II.Bài tập về phép tu từ cú pháp.
Xác định phép lặp cú 1.Phép lặp cú pháp.
pháp( phối hợp với phép
Trong đoạn thơ có 2 lần dùng phép lặp cú pháp(phối hợp
đối) và phân tích tác dụng với phép đối):
của nó trong đoạn thơ -Vẻ non xa/ tấm trăng gần. cả 2 đều là 2 cụm danh từ có sau:
kết cấu cú pháp giống nhau: Danh từ chỉ đơn vị( vẻ ,tấm),
“Trước lầu Ngưng Bích danh từ chỉ vật thể( non, trăng), tính từ( xa, gần). khoá xuân,
-Cát vàng cồn nọ/ bụi hồng dặm kia. Cả 2 đều là kết cấu
Vẻ non xa tấm trăng gần ở chủ - vị: chung.
C: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và tính từ chỉ
Bốn bề bát ngát xa trông,
màu(cát vàng, bụi hồng).
Cát vàng cồn nọ bụi hồng V: các cụm danh từ gồm danh từ chỉ vật và đại từ chỉ định( dặm kia.”
cồn nọ, dặm kia).
(Nguyễn Du, Truyện Kiều) Tác dụng chung của phép lặp cú pháp trong đoạn thơ này: Bài 3.
khắc hoạ khung cảnh rộng lớn của thiên nhiên bên ngoài(
Phân tích tác dụng của có sự gần gũi, tình cảm của vạn vật,có cả sự ồn ào sôi động
phép chêm xen trong của cuộc sống) để đối lập với cái cô đơn nhỏ bé của nàng những câu sau:
Kiều trong lầu Ngưng Bích.
a)Chị Sứ yêu biết bao nhiêu
cái chốn này, nơi chị đã oa
oa cất tiếng khóc đầu tiên,
nơi quả ngọt trái sai đã 34
thắm hồng da dẻ chị. 2.Phép chêm xen (Anh
Đức, Hòn a) Có 2 lần dùng phép chêm xen( bắt đầu bằng từ nơi). Đất).
Tác dụng: Ghi chú 2 thông tin quan trọng về “cái chốn
b)Cô gái như chùm hoa này”. Đó là nơi chị Sứ đã sinh ra và cũng là nơi nuôi lặng lẽ
dưỡng chị lớn lên và trưởng thành.
Nhờ hương thơm nói hộ tình yêu.
(Anh vô tình anh chẳng biết điều
b)Phần chêm xen đặt trong ngoặc đơn.
Tôi đã đến với anh rồi Tác dụng: thể hiện 1 cách kín đáo, tế nhị lời nói thầm kín đấy...)
của cô gái với chàng trai- hương thầm cuả chùm hoa là
(Phan TT Nhàn, Hương cách bộc lộ tình yêu của cô gái. Thầm).
HS chữa bài theo yêu cầu của bài tập.
GV hướng dẫn ,nhận xét , kết luận.
HOẠT ĐỘNG 5. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG 4. Củng cố.
-Củng cố lại kiến thức về tu từ ngữ âm và tu từ cú pháp. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận. Ngày soạn: 26/11/2016 Ngày dạy:
Tiết 15. Làm văn. ÔN TẬP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
: Qua bài học giúp HS:Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp các phương thức
biểu đạt trong bài văn nghị luận. 35
2. Kĩ năng : Biết cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong một đoạn văn, bài văn nghị luận.
3. Tư duy, thái độ : Tư duy tổng hợp. B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học.
+ HS : đọc kĩ SGK, vở ghi, vở soạn.
C. Phương pháp
- GV nhắc HS ôn tập các bài Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận;Luyện tập đưa các
yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
trong SGK Ngữ văn 8. Trên lớp GV kiểm tra những điều
HS đã biết bằng các hình thức như: kiểm tra, nhận diện phương thức biểu đạt trong các đoạn trích, thảo luận, tranh luận,...
- GV nên cho HS đi từ những điều đã biết về vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để suy ra cách
thức vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt.
D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Không 3. Bài mới:
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong bài văn nghị luận, việc kết hợp các phương thức biểu đạt, tự sự, miêu tả, biểu cảm đem lại sự
hấp dẫn, sinh động cho bài văn nghị luận. Để sử dụng tốt các phương thức biểu đạt trong bài văn,
chúng ta cùng đi vào luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động Bài tập 1 thực hành
Đoạn văn của Thế Lữ kết hợp phương thức nghị luận với
GV yêu cầu HS nhắc lại các 2 phương thức chủ yếu sau:
phương thức biểu đạt và -Miêu tả: “Nhà thi sĩ ấy là 1 chàng trai trẻ hiền hậu và say biểu cảm đã học.
mê, tóc như mây vướng trên đài trán thơ ngây, mắt như 1.Bài tập 1
bao luyến mọi người, và miệng cười mở rộng như 1 tấm
Chỉ ra sự kết hợp các lòng sẵn sàng ân ái.”
phương thức biểu đạt trong -Biểu cảm: “Loài người hãy hiểu con người ấy!(...) Là 1
đoạn văn nghị luận sau đây: người sinh ra để sống, Xuân Diệu rất sợ chết, sợ im lặng
“Nhà thi sĩ ấy là 1 chàng và bóng tối, hai hình ảnh của hư vô. Mục đích của đời
trai trẻ hiền hậu và say mê, người có phải là hạnh phúc đâu! Mục đích chính là sự
tóc như mây vướng trên đài sống. Mà còn gì làm sự sống đầy đủ hơn là Xuân và
trán thơ ngây, mắt như bao Tình.”
lưu luyến mọi người....khi đã Bài tập 2
nghe tiếng đàn si mê của a)Trong văn bản này tác giả có sử dụng phương thức biểu Xuân Diệu.”
đạt tự sự để kể về việc ông đi xem vở cậu Va-ni-a của Sê-
(Thế lữ, Lời tựa tập Thơ khốp và ý định viết thư cho tác giả. M. Go-rơ-ki cũng thơ.)
không quên đánh giá và bàn luận cùng Sê-khốp về vở
2.Bài tập 2.(Bài tập 2-SGK kịch, về tài năng vĩ đại của tác giả cũng như về việc nên cơ bản trang 81).
có quan niệm và thái độ như thế nào đối với con người. 36
Trong số các văn bản dưới Những khi ấy , phương thức biểu đạt được ông vận dụng
đây ,văn bản nào là 1 bài là nghị luận.
văn nghị luận có vận dụng Nhưng không vì thế mà chúng ta có thể coi bức thư của
kết hợp các phương thức Go-rơ-ki là 1 văn bản tự sự hay nghị luận. Vì các phương biểu đạt khác nhau?
thức tự sự hay nghị luận, ở đây, chỉ phục vụ cho việc biểu
lộ những ý nghĩ và cảm xúc còn đang nóng hổi, bột phát
mãnh liệt, không thể nào kìm nén, mà ông muốn gửi trọn
cho 1 nhà văn mà ông kính phục. Như vậy, phương thức
HS đọc đoạn văn rồi trả lời biểu đạt chính ở văn bản này không phải là nghị luận. câu hỏi.
b)Cũng như văn bản a . Tác giả đã vận dụng rất nhiều các
GVnhận xét, bổ sung, kết phương thức biểu đạt và biểu cảm. Nhưng sự vận dụng luận vấn đề.
các phương thức ấy , xét ra, cũng chỉ nhằm giúp Nam Cao
HS thảo luận nhóm, cử đại khắc hoạ rõ thêm tính cách của 1 nhân vật trong 1 câu diện nhóm chữa bài.
chuyện cụ thể. Mục đích chính của van bản vẫn là kể -N1: câu a.
chuyện. Và phương thức biểu đạt chính của nó, vì thế , -N2 : câu b
cũng không phải là nghị luận mà là tự sự. -N3: câu c
c)Đây là 1 vbnl có kết hợp vận dụng các phương thức biểu
đạt khác như tự sự hay miêu tả. Bởi mục đích chính của
người viết là bàn về sự cần thiết phải chú trọng đến vấn đề
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, nếu muốn phát triển
kinh tế. Những câu chuyện và hình ảnh kể trên có tác
GV nhận xét, đánh giá, kết dụng rất lớn trong việc làm cho bài viết cụ thể, sinh động luận.
và lí thú, nhưng vai trò của chúng, chung qui lại ,cũng chỉ 3.Bài tập 3.
làm cho các luận điểm trong bài càng có sức thuyết phục
Viết 1 bài nghị luận ngắn, đề hơn.
tài tự chọn, trong đó có sử Bài tập 3
dụng kết hợp các phương HS về nhà viết bài số 3 thành bài hoàn chỉnh.
thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
GV gợi ý cho HSvề nhà viết bài số 3 thành bài hoàn chỉnh.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
- Yêu cầu khi kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận. 5. Dặn dò
- Nhắc nhở HS làm bài tập về nhà đầy đủ.
- Chuẩn bị bài: Một số kiến thức cơ bản về lí luận văn học.. 37 Ngày soạn: 27/11/2016 Ngày dạy: Tiết 16-17.
MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LÍ LUẬN VĂN HỌC
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
: Qua bài học giúp HS: Nắm được khái niệm quá trình văn học, bước đầu có ý niệm về các
trào lưu văn học tiêu biểu. Hiểu được khái niệm phong cách văn học, Làm rõ quá trình văn học là diễn
tiến hình thành, tồn tại, thay đổi, phát triển của toàn bộ đời sống văn học qua các thời kì lịch sử.
Hoạt động nổi bật của quá trình văn học là trào lưu văn học.Thành tựu chính của quá trình văn học kết
tinh ở các phong cách văn học độc đáo.
2. Kĩ năng : Biết nhận diện những biểu hiện của phong cách văn học.
3. Tư duy, thái độ : Tư duy khái quát, tổng hợp. B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học.
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK, vở ghi. C. Phương pháp
- Nêu vấn đề, đàm thoại với HS.
- Chú ý tính ứng dụng của kiến thức đã học: nhận biết sáng tác của một tác giả cụ thể thuộc trào lưu
văn học nào đó, ý nghĩa của sáng tác ấy trong quá trình văn học dân tộc, phân tích những biểu hiện
phong cách ở một trường hợp nhất định.
D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 16 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Không 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Văn học là một loại hình nghệ thuật, một hình thái ý thức XH đặc thù luôn vận động biến chuyển. Diễn
tiến của VH như một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành tồn tại, thay đổi có mối quan hệ chặt chẽ với
thời kỳ lịch sử. Quá trình VH là diễn biến hình thành tồn tại, phát triển, thay đổi của VH qua các thời
kỳ lịch sử. Mỗi tác giả có cách diễn đạt khác nhau tạo ra sự phong phú và đa dạng cho văn học.Và bài
học hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ hơn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS TIẾT 16
Hoạt động 3. Hoạt động I. Ôn tập khái niệm phong cách văn học. thực hành
Phong cách văn học dùng để chỉ phong cách của 1 tác giả sáng
tạo văn học. Đó là những nét riêng biệt, độc đáo của 1 tác giả
trong quá trình nhận thức và phản ánh cuộc sống. Những nét
GV gọi HS nhắc lại khái độc đáo ấy thể hiện trong tất cả các yếu tố của nội dung và hình 38
nịêm phong cách văn thức của tác phẩm.Nói cách khác, phong cách là sự thể hiện tài học.
nghệ của 1 người nghệ sĩ trong việc đưa đến cho độc giả 1 cái
nhìn mới mẻ về cuộc đời thông qua những phương thức,
phương tiện nghệ thuật mang đậm dấu ấn cá nhân của người sáng tạo.
?Những điều cần lưu ý II. Những điều cần lưu ý khi phát hiện và nghiên cứu phong
khi nghiên cứu phong cách nghệ thuật của 1 nhà văn
cách của 1 nhà văn là gì? Để phát hiện p/c của nhà văn ta cần chú ý:
-Cái nhìn , cách cảm thụ giàu tính khám phá nghệ thuật của 1
nhà văn đối với cuộc đời.
-Giọng điệu riêng gắn liền với cảm hứng sáng tác của nhà văn.
HS thảo luận rồi trả lời.
-Nét riêng trong sự lựa chọn, sử lí đề tài , xác định chủ đề, xác
định đối tượng miêu tả.
-Tính thống nhất ổn định trong cách sử dụng các phương thức
và phương tiện nghệ thuật của nhà văn. GV nêu đề bài III. Luyện tập.
1.Chỉ ra nét đặc thù Câu 1.
trong p/c thơ Xuân
Xuân Diệu và Huy Cận là 2 p/c thơ độc đáo. Qua 2 bài thơ Vội
Diệu và Huy Cận qua Vàng và tràng Giang có thể thấy:
các bài Vội Vàng-Xuân Diệu nhìn cuộc đời bằng 1 cái nhìn trẻ trung. Giọng điệu Tràng Giang?
thơ sôi nổi, phấn chấn có khả năng khuấy động lòng ham sống
và ứng xử chủ động trước thời gian . Hình tượng thơ tươi tắn,
được xây dựng bằng những hình ảnh đậm tính cảm giác và HSthảo luận theo nhóm.
những kết hợp từ lạ, đầy vẻ hồn nhiên và táo bạo. -N1: P/c Xuân Diệu.
-Huy Cận sống trong niềm khắc khoải trước cái vô tận của -N2: P/c Huy Cận.
không gian vũ trụ và trong nỗi sầu dằng dặc trước tình trạng
Cử đại diện nhóm phát thiếu vắng những liên hệ trong cuộc đời. Giọng thơ ảo não, hình
biểu. Gv nhận xét, kết tượng thơ muốn bay hết sắc màu để nhuốm 1 sắc thái vĩnh viễn luận.
rất đặc biệt. Tất cả được thể hiện trong ngôn ngữ thơ phảng
HS viết thành đoạn văn, phất điệu ngâm và giàu màu sắc tượng trưng. trình bày trước lớp. GV nhận xét, sửa chữa.
Hết tiết 16, chuyển sang tiết 17. Lớp Tiết 17 Sĩ HS vắng số 12A3 12A4 12A5
2.Chỉ ra những đặc Câu 2.
điểm thuộc phong cách -Có cái nhìn đầy lạc quan, tin tưởng vào tiền đồ tươi sáng của
thời đại bao trùm văn đất nước, của dân tộc, vào sức mạnh và khả năng cách mạng
học cách mạng Việt của quần chúng nhân dân. Nam từ sau 1945.
-Nhiệt tình ca ngợi những phẩm chất cao quí của dân tộc ngời 39 HSthảo luận theo nhóm.
chói trong thử thách khốc liệt, thường lấy những sự kiện lớn có
Cử đại diện nhóm phát tính chất toàn dân và những nhân vật anh hùng làm đối tượng
biểu. Gv nhận xét, kết miêu tả chính. luận.
-Thích xây dựng những hình tượng kì vĩ, đậm màu sắc lí tưởng,
HS viết thành đoạn văn, có sức vẫy gọi, cổ động mạnh mẽ. trình bày trước lớp.
- Ngôn ngữ trong sáng, giàu tính đại chúng, chú trọng tính GV nhận xét, sửa chữa.
truyền cảm trực tiếp...
3.Chỉ ra p/c Thạch Câu 3.
Lam và Vũ Trọng a)Thạch Lam có phong cách nghiêng về phía trữ tình, đi sâu Phụng qua
miêu tả những trạng thái tâm hồn, những cảm
‘Hai đứa trẻ” và “Hạnh giác tinh tế của nhân vật.
phúc của 1 tang gia.”
-Cốt truyện đơn giản, hầu như không có gì, dành chỗ cho sự lan HSthảo luận theo nhóm.
toả của những nỗi niềm, những khám phá về chất thơ của đời -N1: P/c Thạch Lam. sống. -N2:
P/c Vũ Trọng b)Vũ trọng Phụng hết sức nhạy cảm với những sự giả dối bao Phụng.
trùm đời sống xã hội và đã vạch ra chân tướng của các sự kiện,
Cử đại diện nhóm phát các hạng người 1 cách sắc sảo.
biểu. Gv nhận xét, kết -Ngôn ngữ tác phẩm đậm đà chất tiểu thuyết, có tính đa thanh, luận.
phản ánh được cái phức tạp của những quan hệ và sự đối chọi
HS viết thành đoạn văn, cuả các loại ý thức trong cuộc đời. trình bày trước lớp. GV nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
- Hiểu sâu hơn về phong cách văn học, phân biệt các khái niệm trong phong cách học. 5. Dặn dò - Học bài cũ .
- Chuẩn bị bài: Đọc hiểu văn bản văn học. 40 Ngày soạn: 3/12/2016 Ngày dạy:
Tiết 18. Đọc văn. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu rõ hơn những đặc trưng cơ bản của thể loại kí văn học: tùy bút và bút kí.
Nắm vững hơn hai bài kí Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân Ai đã đặt tên cho dòng sông? của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
2. Kĩ năng: Biết cách đọc hiểu thể loại tùy bút và bút kí.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án.
HS: Ôn tập lại hai bài kí đã học đã học: bút kí Người lái đò Sông Đà của Nguyễn Tuân Ai đã đặt tên
cho dòng sông?
của Hoàng Phủ Ngọc Tường. C. PHƯƠNG PHÁP
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
-
Thế nào là phong cách nghệ thuật ? Lấy dẫn chứng minh họa. 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về nét đặc sắc trong văn phong của Nguyễn Tuân và
Hoàng Phủ Ngọc Tường ở thể loại tùy bút và bút kí qua việc đọc hiểu hai tác phẩm Người lái đò Sông
Đà
Ai đã đặt tên cho dòng sông ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến I. Đặc trưng cơ bản của thể loại kí: thức mới 1. Khái niệm:
GV hướng dẫn HS nắm những nét đặc - Kí là loại hình văn học văn học trung gian,
trưng cơ bản của thể loại kí.
nằm giữa báo chí văn học.
GV: Em hiểu như thế nào là kí? Kí văn học? 2. Phân loại kí:
GV phân loại các loại kí?
- Kí tự sự: kí sự, phóng sự, hồi kí, truyện kí.. 41
- Kí trữ tình: Nhật kí, tùy bút, bút kí. 3. Đặc trưng:
GV cho HS nắm những đặc trưng của thể - Kí là một biến thể của thể loại tự sự về cơ loại kí?
bản thuộc về tự sự, xét về cội nguồn. Nó
thiên về trần thuật người thật việc thật với
những đặc điểm về nhân vật, kết cấu, cốt truyện...
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
II. Một số tác phẩm cụ thể
1. Tùy bút Người lái đò Sông Đà của
GV hướng dẫn HS nắm những tác phẩm Nguyễn Tuân: cụ thể.
Đây là 1 đoạn văn tiêu biểu cho phong cách
*Cảm nhận vẻ đẹp của đoạn văn sau:
tuỳ bút NT. Nhà văn chủ yếu khai thác chất
“Thuyền tôi trôi trên sông Đà. Cảnh ven trữ tình, thơ mộng của sông Đà ở đoạn hạ
sông ở đây lặng tờ....để lại trên thượng lưu.
nguồn Tây Bắc...”
-Về nội dung: đoạn văn miêu tả vẻ đẹp thơ
mộng, lãng mạn của sông đà. -Về nghệ thuật:
+Cách cảm nhận, miêu tả và liên tưởng tài hoa, phóng túng.
+Những phép so sánh độc đáo: bờ sông
hoang dại như 1 bờ tiền sử, bờ sông hồn
nhiên như 1 nỗi niềm cổ tích tuổi xưa...
+Kết hợp miêu tả và bộc lộ cảm nhận chủ
quan: thuyền tôi trôi trên sông đà; chao ôi
thấy thèm được giật mình...
+Vận dụng thơ để làm nổi bật vẻ đẹp lãng
mạn, tình tứ của sông Đà “dải sông đà bọt
nước lênh bênh- bao nhiêu cảnh bấy nhiêu
tình” của 1 người tình nhân chưa quen biết...
+Ngôn từ chọn lọc, tinh tế: con hươu thơ
ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương...
+Giọng văn vừa phóng túng, tự nhiên, vừa
mềm mại, nhuần nhuyễn.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
2. Bút kí Ai đã đặt tên cho dòng sông? của
Hoàng Phủ Ngọc Tường
*Bài kí sử dụng thành công thủ pháp so HPNT đã sử dụng rất thành công phép so
sánh để khắc hoạ vẻ đẹp của sông Hương. sánh liên tưởng để khắc hoạ vẻ đẹp của dòng
Hãy phân tích 1 số ví dụ để minh hoạ? sông Hương.
GV gợi ý để HS phát hiện ra 1 số hình ảnh -Ngay ở đoạn đầu, tác giả đã phát hiện dòng
so sánh trong bài kí, phân tích tác dụng nghệ sông với 2 vẻ đẹp đối lập. Khi thì “sông
thuật của những hình ảnh đó.
Hương đã sống 1 nữa đời mình như 1 cô gái
? Sông Hương vùng thượng lưu được tác giả di gan phóng khoáng và man dại”.Khi lại
miêu tả như thế nào? Những hình ảnh, chi mang vẻ đẹp duyên dáng “sông Hương
tiết, những liên tưởng và thủ pháp nghệ thuật nhanh chóng mang 1 sắc đẹp dịu dàng và trí
nào cho thấy nét riêng trong lối viết kí của tuệ, trở thành người mẹ phù sa cuả 1 vùng tác giả?
văn hoá xứ sở”. Gắn với mỗi địa hình, dóng
sông mang những tính cách khác nhau. Đó
vừa là 1 sự thật mà theo tác giả có thể “ 42
giải về mặt khoa học”, đồng thời chính là sự
phát hiện của tác giả về vẻ đẹp sông Hương.
Sông Hương vừa là bản trường ca của rừng
già với dòng chảy mãnh liệt, cuộn xoáy, rầm
rộ lại vừa dịu dàng say đắm , nên hoạ nên thơ...
? Đoạn tả sông Hương chảy xuôi về đồng -Ở những đoạn chảy êm đềm, tác giả liên
bằng và ngoại vi thành phố bộc lộ chất tài tưởng sông Hương như “người con gái đẹp
hoa của tác giả như thế nào? Hiệu quả thẩm nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng châu hoá
mỹ của lối viết đó?
đầy hoa daị”với những
“khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những
đường cong thật mềm”.Bằng cái nhìn lãng
mạn và phóng túng, HPNT đã phát hiện vẻ
đẹp tiềm ẩn, quyến rũ và đầy nữ tính của
sông Hương. Dòng sông mang bao nết đẹp của văn hoá xứ Huế.
-Nét độc đáovà tài hoa trong so sánh liên
? Khi chảy vào thành phố, sông Hương có tưởng của tác giả còn thể hiện ở sự quan sát nét đặc trưng gì?
sông Hương từ tầm xa “sông Hương uốn 1
cánh cung rất nhẹ sang cồn hến; đường
cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi như
1 tiếng vâng không nói ra của tình yêu”.
Dáng hình của sông Hương được liên tưởng
với tiếng vâng e lệ, dịu dàng của những cô
gái Huế-đó chính là 1 phát hiện vừa bất ngờ,
vừa tinh tế về dòng sông trữ tình này...
Chữ tài và chữ tâm của Hoàng Phủ Ngọc ->Tóm lại:Bằng cảm nhận tài hoa, bằng sự
Tường thể hiện trong tác phẩm?
liên tưởng phóng túng, độc đáo và trên hết là
tình yêu đối với dòng sông quê hương,
HPNT đã cảm nhận và phát hiện vẻ đẹp đầy
nữ tính, mộng mơ của sông Hương. Những
phép so sánh vừa tự nhiên vừa bất ngờ ấy
không chỉ giúp tác giả khắc hoạ thành công
vẻ đẹp của sông Hương mà còn để lại những
câu văn thực sự tài hoa.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
GV lưu ý HS nắm vững cách đọc hiểu thể loại kí, nội dung, nghệ thuật của cả hai bài kí. 5. Dặn dò: - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về phong cách ngôn ngữ khoa học. Ngày soạn: 8/12/2016 Ngày dạy:
Tiết 19. Tiếng Việt. LUYỆN TẬP VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức 43
- Giúp HS: Nắm được khái niệm:ngôn ngữ khoa học (phạm vi sử dụng, các loại văn bản) và phong
cách ngôn ngữ khoa học
(các đặc trưng để nhận diện và phân biệt trong sử dụng ngôn ngữ). 2.Kĩ năng
- Có kĩ năng lĩnh hội, phân tích và tạo lập các văn bản khoa học (thuộc các ngành khoa học trong
chương trìnhTHPT).Trình bày, trao đổi về đặc điểm của phong cách ngôn ngữ khoa học. 3. Tư duy, thái độ
- Phân tích đối chiếu các ngữ liệu để tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ khoa học, các loại văn bản khoa học. B. Phương tiện
+ GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV.
+ HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK, vở ghi. C.Phương pháp
- Làm bài tập thực hành.
- Liên hệ với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt hoặc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật để thấy được sự
đối lập với 3 đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học.
D.Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh vẻ đẹp Sông Đà và vẻ đẹp sông Hương trong hai tác phẩm Người lái đò Sông Đà Ai đã đặt tên cho dòng sông? 3. Bài mới
Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau.
Trong số đó có phong cách ngôn ngữ khoa học. Hãy cùng thực hành về phong cách ngôn ngữ khoa học trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. HOẠT
I. Ôn tập lí thuyết ĐỘNG THỰC HÀNH
Đặc trưng của p/c khoa học:
GV yêu cầu HS nhắc lại -Tính khái quát trừu tượng.
kiến thức lí thuyết đã học -Tính lí trí lô gích.
về những đặc trưng của -Tính khái quát phi cá thể. p/c ngôn ngữ khoa học? II.Luyện tập Bài tập 1.
Bài tập 1(Sách bài tập Đoạn trích trên nằm trong 1 VB viết theo p/c ngôn ngữ khoa nâng cao-89) học.Vì:
Đoạn trích sau đây có +Mang những đặc điểm chung của p/c ngôn ngữ khoa học(Tính
thuộc p/c khoa học khái quát trừu tượng, tính lí trí lô gích, tính khách quan phi cá thể) không?Vì sao?
+Được diễn đạt theo cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ trong p/c 44
“Tên riêng khác với tên ngôn ngữ khoa học. chung
+Sử dụng nhiều thuật ngữ của ngành ngôn ngữ khoa học: tên riêng,
Một cái tên chung đưa trí tên chung, ngữ pháp học, từ loại, danh từ riêng ,danh từ chung,động
óc ta không phải đến với từ...
1 cá thể...tính chất”.
+Sử dụng kiểu câu có từ: “là”,kiểu câu phức có quan hệ từ
HS thảo luận rồi cử đại “nếu...thì” diện chữa bài tập.
+Không sử dụng các biện pháp tu từ.
GV nhận xét, bổ sung,kết Bài tập 2 luận.
+Đây là 1 câu văn dài trong VB khoa học(kiểu câu tường cú).Câu Bài tập 2
văn gồm nhiều bộ phận, nhiều thành phần ngữ pháp ở các tầng bậc
Hãy phân tích và nhận khác nhau, tạo nên 1 cấu trúc phức tạp.Nhưng nhờ các quan hệ từ,
xét về kết cấu câu văn các dấu câu và do được tổ chức mạch lạc nên câu văn biểu hiện
sau đây trong 1 VB khoa sáng rõ tư tưởng khoa học.Chính kết cấu phức tạp của câu văn cũng học?
phù hợp với sự biểu hiện những mối quan hệ trừu tượng,đa diện
“Mặc dù cho đến nay loài của nội dung.Đó là 1 đặc điểm của ngôn ngữ khoa học.
người chưa vượt ra khỏi a.Cấp độ 1:Câu văn được phân tích thành 2 vế có quan hệ
hệ mặt trời và mới chỉ nhượng bộ-tăng tiến phối hợp với quan hệ đối lập(vế1:mặc dù...cao
khẳng định ở thời điểm nhất; vế 2: nhưng...hiện thực).
hiện tại trong hệ mặt trời b.Cấp độ 2: Tách trong mỗi vế các thành phần ngữ pháp thấp
chỉ 3 hành tinh có sự hơn.
sống, trong đó sự sống
+Vế1:-trạng ngữ:cho đến nay.
trên mặt đất đạt trình độ
-chủ ngữ: loài người. cao nhất nhưng chúng ta
-vị ngữ : chưa vượt ra...sự sống.
có căn cứ để tin rằng sự
-phần chú thích: trong đó...cao nhất.
sống trong vũ trụ là phổ
+Vế 2:-chủ ngữ: chúng ta.
biến, và đến ngày nào đó -Vị ngữ : có căn cứ để tin rằng....hiện thực(trong vị ngữ
thì việc tiếp nhận tín hiệu có phần phụ: sự sống...hiện thực bổ sung ý nghĩa cho động từ tin
ngoài quả đất, đón tiếp rằng).
khách từ vũ trụ sẽ không Bài tập 3(SGK-76)
còn là mơ ước mà là hiện -Đoạn văn dùng nhiều thuật ngữ khoa học: khảo cổ, người vượn, thực.”
hạch đá, mảnh tước, rìu tay, di chỉ, công cụ đá...
-Tính lí trí, lô gích của đoạn văn thể hiện rõ nhất ở phần lập Bài tập 3
luận: Câu đầu nêu luận điểm khái quát; các câu sau nêu luận
HS trả lời câu hỏi của bài cứ.Luận cứ đều là các cứ liệu thực tế. Đoạn văn có lập luận và kết tập 3.GV nhận xét, kết cấu diễn dịch. luận.
Hoạt động 4. Hoạt động “ Nhà di truyền học lấy một tế bào của các sợi tóc tìm thấy trên thi ứng dụng
thể nạn nhân từ nước bọt dính trên mẩu thuốc lá. Ông đặt chúng
vào một sản phẩm dùng phá hủy mọi thứ xung quanh DNA của tế * Đoạn văn được
bào.Sau đó, ông tiến hành động tác tương tự với một số tế bào máu viết theo phong cách
của nghi phạm.Tiếp đến, DNA được chuẩn bị đặc biệt để tiến hành ngôn ngữ nào?
phân tích.Sau đó, ông đặt nó vào một chất keo đặc biệt rồi truyền
dòng điện qua keo. Một vài tiếng sau, sản phẩm cho ra nhìn giống
như mã vạch sọc ( giống như trên các sản phẩm chúng ta mua) có
thể nhìn thấy dưới một bóng đèn đặc biệt. Mã vạch sọc DNA của
nghi phạm sẽ đem ra so sánh với mã vạch của sợi tóc tìm thấy trên
người của nạn nhân”.
( Nguồn : Le Ligueur, 27 tháng 5 năm 1998) 45
(Đoạn văn được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học).
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố

- Khái niệm ngôn ngữ khoa học. Các loại văn bản khoa học.
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học . 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Soạn bài tiếp theo: Ôn tập Tiếng Việt. 46 47 Ngày soạn: 5/1/2017 Ngày dạy:
Tiết 20. Tiếng Việt . ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
: Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ
thân sơ của họ đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các
nhân vật trong hoạt động giao tiếp.
2. Kĩ năng: Xác định được chiến lược giao tiếp trong những ngữ cảnh nhất định.
3. Tư duy, thái độ: Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân. B. Phương tiện
- GV: SGK, SGV , Thiết kế bài học. 48 - HS: SGK, Vở soạn. C. Phương pháp
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn làm bài tập thực hành.
D.Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
-
Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp. 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt
mục đích và hiệu quả. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
1.Ôn tập lí thuyết.
-Các vai trong giao tiếp: người nói - người nghe
GV yêu cầu HS nhắc lại lí thuyết về luân phiên vai. nhân vật giao tiếp.
-Muốn đạt hiệu quả giao tiếp, mỗi nhân vật giao
tiếp cần tuỳ thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn
GV hướng dẫn HS làm bài tập theo chiến lược giao tiếp cho phù hợp.
nhóm. Cử đại diện nhóm phát biểu . 2.Luyện tập.
GV nhận xét ,bổ sung và kết luận. Bài tập 1 Bài tập 1
-Ở ví dụ 1: Tụi bay là lời của bà cụ với đám con
Trong 2 ví dụ sau, tụi bay có sắc thái cháu, rõ ràng có sắc thái thân mật.
tu từ không giống nhau. Vận dụng -Ở ví dụ 2: Lời của bà má trong cơn uất giận với
kiến thức về nhân vật giao tiếp để giải bọn giặc, tất nhiên có sắc thái khinh rẻ.
thích sự khác biệt đó. Bài tập 2
-“Tội nghiệp tụi bay, nhưng tại ba má -Cách nói năng của quản ngục thì khiêm
tụi bay hết đó”.Bà cụ nấc lên thành nhường, cung kính: giữ kín cho, xin cho biết,sẽ
tiếng. (Thềm hoang-Nhật Tiến)
cố gắng chu tất; xưng tôi, gọi ngài. Cách nói
- Má hét lớn: “Tụi bay đồ chó!
năng của Huấn Cao thì ngạo nghễ: nhà ngươi
Cướp nước tao, cắt cổ dân tao!”
đừng đặt chân vào đây; xưng ta, gọi ngươi.
(Bà má Hậu Giang-Tố Hữu)
-Xét theo quan hệ vị thế thông thường, cách nói Bài tập 2
năng phài đảo ngược: quản ngục thì ngạo nghễ,
Đọc đoạn trích sau và thực hiện xấc xược; tù nhân thì cung kính, sợ sệt. Có sự
nhiệm vụ nêu ở dưới.
bất thường này là vì Huấn Cao muốn tỏ rõ mình
Rồi đến 1 hôm, quản ngục mở khoá là người không khuất phục trước cường quyền,
cửa buồng kín, khép nép hỏi ông trong khi thực ra quản ngục là người “biệt nhỡn
Huấn:-Đối với những người như ngài , liên tài”; Huấn Cao sau này thay đổi hẳn thái
phép nước ngặt lắm. Nhưng biết ngài độ: “Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm
là 1 người có nghĩa khí, tôi muốn lòng trong thiên hạ”.
châm trước ít nhiều. Miễn là ngài giữ Bài tập 3 49
kín cho. Sợ đến tai lính tráng họ biết, Đoạn trích có 2 nhân vật và câu chuyện của họ
thì phiền luỵ riêng cho tôi nhiều lắm. diễn ra trong bối cảnh quân nổi loạn đang kéo
Vậy ngài có cần gì thêm nữa xin cho đến rất gần để tìm cách giếtVũ Như Tô và các
biết.Tôi sẽ cố gắng chu tất.
cung nữ trong đó có Đan Thiềm:
Ông đã trả lời quản ngục:
+Vũ Như Tô là 1 người nghệ sĩ có tài kiến trúc
-Ngươi hỏi ta muốn gì? Ta chỉ muốn đang chỉ đạo việc thi công xây dựng cửu trùng
có 1 điều. Là nhà ngươi đừng đặt chân đài. Lời nói của nhân vật VNT trong đoạn trích vào đây.
thể hiện ông là người có khí phách, dũng cảm
(Chữ người tử tù-Nguyễn Tuân)
và tin vào công lí( có lí gì họ giết tôi...ai), là
a) Nêu dẫn chứng cho thấy cách nói người tình nghĩa, không vì mình mà bỏ rơi
năng của viên quản ngục với Huấn người thân trong hoạn nạn(Vậy tôi....chịu).
Cao và Huấn Cao với viên quản ngục + Đan Thiềm là 1 cung nữ bị thất sủng, có vị thế
là bất thường xét về vị thế quản ngục - thấp hẳn so với VNT. Nhưng lời nói của nàng tù nhân.
trong đoạn trích cho thấy nàng là 1 người khiêm
b) Tại sao có hiện tượng bất thường nhường và rất quý trọng tài năng( đừng để phí ấy?
tài trời...mới được). Đồng thời cho thấy nàng là
Bài tập 3.(SGK)
người thông minh, có hiểu biết và độ lượng
Phân tích lời các nhân vật để thấy (Dân chúng...thượng sách)
được vị thế, quan hệ xã hội và tính
cách của mỗi nhân vật. HS trình bày bài tập. Chia nhóm hs làm bài tập
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
- Vai trò của nhân vật giao tiếp.
- Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
- Chiến lược giao tiếp phù hợp. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học. 50 51 52 Ngày soạn: 14/1/2017 Ngày dạy:
Tiết 21-22. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn những giá trị hiện thực và nhân đạo hai truyện ngắn Vợ
chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài và Vợ nhặt của nhà văn Kim Lân.
2. Kĩ năng: Biết cách phân tích tác phẩm tự sự.
3. Thái độ: Có ý thức cao trong việc học tập văn xuôi thời kỳ chống Pháp. B. PHƯƠNG TIỆN
GV: Đọc tài liệu, SGK, SGV, soạn giáo án. 53
HS: Ôn tập lại hai truyện ngắn đã học: Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài; Vợ nhặt của Kim Lân. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 21 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
-
Tóm tắt truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài) .
-
Tóm tắt truyện ngắn Vợ nhặt (Kim Lân) . 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo là hai sợi chỉ đỏ xuyên suốt văn học Việt Nam. Sau Cách
mạng tháng Tám 1945, văn học tiếp nối những truyền thống tốt đẹp này, đồng thời có những biểu hiện
mới mẻ. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 21
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I. Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm 1. Giá trị hiện thực
về giá trị hiên thực và giá trị nhân đạo - Là bức tranh hiện thực cuộc sống mà nhà
trong tác phẩm văn học.
văn phản ánh vào trong tác phẩm văn học.
GV: Thế nào là giá trị hiện thực trong tác 2. Giá trị nhân đạo phẩm văn học?
- Đó là lòng thương yêu con người, đấu tranh
bảo vệ những giá trị phẩm chất của con
GV: Thế nào là giá trị nhân đạo? người.
- Bênh vực những người tốt bị xã hội chà đạp.
- Giá trị nhân đạo bắt nguồn từ lòng thương
GV hướng dẫn HS tìm hiểu những biểu người của người cầm bút.
hiện về giá trị hiện thực và nhân đạo qua II. Biểu hiện hai tác phẩm.
1. Tác phẩm Vợ chồng A Phủ
GV: Những biểu hiện của giá trị hiện thực a. Giá trị hiện thực
trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô - Phản ánh chân thực nỗi thống khổ của Hoài?
người dân miền núi dưới chế độ xã hội thực dân phong kiến: + Nghèo đói:
Bố mẹ Mị cưới nhau phải vay nợ nhà
thống lí Pá tra bằng cách vay nặng lãi.
A Phủ đánh con quan không có tiền phải ở trừ nợ. + Bi bóc lột, hành hạ:
Mị bị bắt cóc làm con dâu gạt nợ, bị hành
hạ, đánh đập, bị cướp đi nhan sắc, tuổi trẻ, 54 sức lao động.
A Phủ bị đánh đập, là một kẻ nô lệ không công.
- Bản chất của bọn vua chúa vùng cao: giàu
có nhưng keo kiệt, độc ác, trọng của khinh người.
+ Làm giàu bằng cách cho vay nặng lãi, bóc
lột sức lao động của con người.
+ Cấu kết với bọn thực dân để làm giàu.
+ Bắt người về làm nô lệ, đánh đập, chửi
bới, hành hạ con người.
- Phản ánh các tập tục miền núi: + Tục cướp dâu + Lễ tết,...
GV: Những biểu hiện của giá trị nhân đạo b. Giá trị nhân đạo
trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tô - Phản ánh hiện thực nói trên là nhà văn đã Hoài?
phản ánh tất cả sự thương yêu đồng cảm với
nỗi khổ đau của đồng bào trước cách mạng.
HS chọn một khía cạnh trong giá trị hiện - Tố cáo tội ác của bọn phong kiến địa chủ
thực hoặc giá trị nhân đạo của tác phẩm, miền núi, nhà văn đã đem đến cho người đọc
viết thành đoạn văn phân tích, đọc trước một thái độ căm hờn mãnh liệt và cũng từ đó lớp.
mà nung nấu ý thức cách mạng cho họ.
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
- Nhà văn đã phát hiện và ngợi ca sức sống
tiềm tàng cũng như khả năng cách mạng to
lớn của đồng bào miền núi đặc biệt là nhân
vật Mị và nhân vật A Phủ.
Hết tiết 21, chuyển sang tiết 22
2. Tác phẩm Vợ nhặt Lớp Tiết 22 a. Giá trị hiện thực Sĩ số HS vắng
- Phản ánh hiện thực nạn đói khủng khiếp 12A3
năm Ất Dậu 1945 ở Việt Nam: 12A4
+ Người chết như ngả rạ, ngày nào cũng 12A5
thấy ba, bốn cái thây nằm còng queo bên
đường, mùi ẩm thối bốc lên nồng nặc.
+ Người sống dật dờ đi lại như nghững bóng
GV: Theo em, truyện ngắn Vợ nhặt của ma.
Kim Lân thể hiện những giá trị hiện thực + Cái đói tràn khắp mọi nơi. nào?
+ Đói mà bỗng nhiên Tràng có vợ.
+ Cái đói mà người ta cũng không nghĩ đến
tên tuổi của con người; con người bất chấp
mọi cái để có được miếng ăn, trở nên đanh
đá, chỏng lỏn, thiếu sĩ diện.
+ Cái đói len lỏi vào đêm tân hôn của Vợ chồng Tràng.
+ Cái đói biểu hiện trong bữa cơm của mẹ
con bà cụ Tứ: giữa cái mẹt rách, độc một đĩa
rau chuối thái rối, một niêu cháo lỏng bỏng, 55
nồi chè khoán đắng nghét làm mất đi niềm vui ở mọi người.
- Phản ánh chân thực về tình người và những
GV: Em có nhận xét gì về nạn đói đó?
khă năng của con người trong nạn đói.
 Cái đói khủng khiếp đã kéo con người đến
bờ vực của cái chết, thần chết đang đến gõ
cửa tùng nhà, truy bức tùng số phận và điểm
GV: Những biểu hiện về giá trị nhân đạo mặt gọi tên từng người.
trong tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân? b. Giá trị nhân đạo
- Kim Lân dành tình cảm yêu thương cho
người nông dân đồng thời dành cho họ một
thái độ nâng niu trân trọng: Khát vọng sống,
niềm lạc quan yêu đời.
HS chọn một khía cạnh trong giá trị hiện - Khám phá và ngợi ca những phẩm chất tinh
thực hoặc giá trị nhân đạo của tác phẩm, thần của người nông dân:
viết thành đoạn văn phân tích, đọc trước + Tấm lòng đồng cảm yêu thương của những lớp.
con người cùng cảnh ngộ: Tràng, người vợ
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. nhặt, bà cụ Tứ.
+ Khát vọng về một mái ấm gia đình nho
nhỏ: niềm vui, niềm hạnh phúc và những
thay đổi của các nhân vật trong tác phẩm.
+ Niềm lạc quan vui sống và luôn hướng về
ngày mai: niềm hi vọng của bà cụ Tứ về ngày
mai, hướng cho con một tương lai tốt đẹp đặc
biệt hình ảnh lá cờ đỏ cuối tác phẩm.
- Phê phán chế độ thực dân phong kiến đã
đẩy những người nông dân vào một cuộc sống bi thảm.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
GV nhấn mạnh những nội dung cơ bản của bài học: giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo của cả hai tác phẩm. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học. 56 Ngày soạn : 20/1/2017 Ngày dạy:
Tiết 23-24. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Hiểu thêm về hai nhân vật A Phủ và Tràng, đặc biệt là những vẻ đẹp tâm hồn của họ. 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích nhân vật. 3. Tư duy, thái độ
- Giáo dục tình yêu cuộc sống, lòng thương yêu con người. B. PHƯƠNG TIỆN GV: SGK, GA
HS: Ôn lại 2 truyện ngắn. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 23 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
-
Trình bày giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài).
- Trình bày giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ nhặt (Kim Lân). 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Trong tác phẩm văn học, nhà văn luôn xây dựng nhân vật với dụng ý gửi gắm những thông
điệp nghệ thuật nhất định. Do vậy, nhân vật văn học thường mang tính điển hình cao. Bài hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu hình tượng nhân vật A Phủ (trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ - Tô Hoài)
và nhân vật Tràng (trong truyện ngắn Vợ nhặt – Kim Lân) để thấy được tính điển hình của từng nhân vật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 23
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
Đề 1. Phân tích nhân vật A Phủ
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật A a. Bi kịch cuộc đời Phủ.
- Xuất thân trong một gia đình nghèo thuộc Háng
GV: A Phủ sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh bla. như thế nào?
- Cha mẹ, anh em bị chết trong dịch đậu mùa, A Phủ
sống nương nhờ vào mọi người.
- Đói - người ta bắt A Phủ để đổi thóc, gạo. A Phủ bỏ
trốn đến Hồng Ngài  không nhà cửa, không người
thân thích, không nơi nương tựa.
- A Phủ cùng đám trai làng đi chơi xuân, đánh nhau với 57
GV: Nguyên nhân nào khiến A Phủ phải ở trừ A Sử  bị bắt về nhà thống lí. nợ cho nhà thống lí? - Bị xử phạt:
GV: A Phủ bị xử phạt như thế nào?
+ Bị quỳ trong góc nhà. Pá Tra mời người đến xử kiện đông.
+ Xong một đợt hút thuốc phiện - A Phủ lại bị đánh
+ A Phủ phải chịu chi phí buổi xử kiện, tổng tiền phạt 100 lạng bạc trắng  A Phủ ở trừ nợ.
- Khi làm mất bò: bị trói đứng mấy ngày liền, không ăn
uống  Mị giải thoát.
b. Vẻ đẹp tâm hồn, tính cách
GV: Tính cách và những vẻ đẹp tâm hồn của - Lúc còn nhỏ: gan lì, đã có ý thức phản kháng, thích tự A Phủ?
do: bỏ trốn khi mọi người có ý định bắt đổi thóc gạo. - Lớn lên:
+ Chăm chỉ làm việc, hiền lành: con gái ước có A Phủ
như có con trâu, con ngựa tốt trong nhà.
+ Ở nhà thống lí Pá Tra chăm chỉ làm việc mà không
nghĩ đến việc bỏ trốn.
- Ý thức phản kháng, khả năng cách mạng: cùng Mị
thoát khỏi nhà thống lí Pá Tra giải thoát kiếp nô lê, và
tìm đến Phiềng Sa tham gia cách mạng.
 Bi kịch và vẻ đẹp của A Phủ là bi kịch và vẻ đẹp
của người nông dân Việt Nam dưới chế độ xã hội cũ.
GV gợi ý HS làm bài tập
Đề 2: Phân tích giá trị nhân đạo của truyện ngắn Vợ a. Yêu cầu về kĩ năng:
chồng A Phủ của nhà văn Tô Hoài.
Biết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm,
− Nêu được vấn đề cần nghị luận.
đoạn trích văn xuôi; phân tích được giá trị tư
− Tố cáo sự tàn bạo của giai cấp thống trị miền
tưởng của một tác phẩm. Kết cấu chặt chẽ,
núi (tiêu biểu là cha con thống lí Pá Tra).
diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả,
− Bênh vực và cảm thông sâu sắc với những con dùng từ, ngữ pháp.
người có số phận bất hạnh như Mị, A Phủ.
b. Yêu cầu về kiến thức:
− Trân trọng khát vọng tự do, hạnh phúc và phẩm
Trên cơ sở những hiểu biết về nhà văn Tô
chất tốt đẹp của người lao động nghèo miền núi
Hoài, truyện ngắn Vợ chồng A Phủ (chủ yếu trong xã hội cũ.
phần trích trong Ngữ văn 12, Tập hai) và giá
− Đồng tình với tinh thần phản kháng, đấu tranh
trị nhân đạo trong văn học, học sinh có thể
của những người bị áp bức và vạch ra con
trình bày theo nhiều cách, nhưng cần làm rõ
đường giải phóng cho họ.
được các ý cơ bản sau:
− Đánh giá chung về giá trị nhân đạo của tác phẩm.
--- Hết tiết 23, chuyển sang tiết 24---
Đề 3. Phân tích nhân vật Tràng Lớp Tiết 24 a. Hoàn cảnh Sĩ số HS vắng
- Nhà nghèo, cha, em đều chết trong nạn đói 12A3
- Hai mẹ con sống trong một túp lều dẹo dọ trên mảnh 12A4
vườn nham nhở những búi cỏ dại. 12A5
- Mẹ già cả, điếc lác; cuộc sống của hai mẹ con chỉ
trông chờ vào việc kéo xe của Tràng.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật - Bản thân: xấu trai, ngây ngô, thô kệch, trẻ con thích 58 Tràng. trêu chọc.
GV: Tràng có hoàn cảnh như thế nào?
b. Vẻ đẹp tâm hồn
- Hiền lành dễ gần: trẻ con thích chọc Tràng.
- Hieu thảo: biết chăm chỉ làm việc để nuôi mẹ.
- Nhân hậu, giàu lòng thương người:
+ Tràng bỏ tiền mua cho thị bốn bát bánh đúc trong
nạn đói: cứu thị thoát khỏi cái chết
 Hành động cao thượng, đáng quý.
GV: Những vẻ đẹp về phẩm chất của Tràng?
- Khao khát tình yêu, hạnh phúc gia đình:
+ Chấp nhận thị là vợ, đưa thị về nhà.
+ Những thay đổi trong tâm trạng: buồn vui lẫn lộn, không tin vào sự thật.
+ Cảm nhận được sự tươi mới trong cuộc sống.
+ Anh thấy mình đã trưởng thành, đã nên người và ý
thức được trách nhiệm của mình với gia đình, vợ con sau này.
- Tiềm ẩn khả năng cách mạng:
+ Hối hận vì không tham gia vào đám đông đi phá kho thóc Nhật.
+ Hình ảnh đám đông người và hình ảnh lá cờ cứ ám ảnh Tràng mãi.
GV hướng dẫn HS phát hiện và phân tích ý Đề 4: Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt của Kim
nghĩa của tình huống trong truyện “Vợ nhặt”, Lân, từ đó nêu lên giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
từ đó chỉ ra giá trị hiện thực và giá trị nhân của tác phẩm. đạo của tác phẩm ?
1. Bối cảnh xây dựng tình huống truyện.
Bối cảnh xây dựng tình huống truyện ?
-Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà kết quả là
hơn hai triệu người chết.
-Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên một không
khí ảm đạm, thê lương. Những người sống luôn bị cái chết đe dọa.
Tình huống độc đáo của truyện ?
2.Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính của tác
phẩm “nhặt” được vợ. Đó là một tình huống độc đáo.
Ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ “ế” vợ. - Ngoại hình xấu, thô.
- Tính tình có phần không bình thường.
- Ăn nói cộc cằn, thô lỗ.
- Nhà nghèo, đi làm thuê nuôi mình và mẹ già.
- Nạn đói đe dọa, cái chết đeo bám.
- Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa (theo logic tự nhiên).
- Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ.
Phản ứng của mọi người trước việc anh Tràng - Cả xóm ngụ cư ngạc nhiên. lấy vợ ?
- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên.
- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn “ngờ ngợ”.
Tình huống truyện bất ngờ nhưng rất hợp lí.
- Nếu không phải năm đói khủng khiếp thì “người ta”
không thèm lấy một người như Tràng.
- Tràng lấy vợ theo kiểu “nhặt” được. 59
Giá trị hiện thực của tác phẩm biểu hiện qua 3.Giá trị hiện thực: những khía cạnh nào ?
* Tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói.
-Cái đói dồn đuổi con người.
-Cái đói bóp méo cả nhân cách.
-Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội nghiệp.
* Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân, phát xít.
Giá trị nhân đạo của tác phẩm biểu hiện qua 4.Giá trị nhân đạo. những khía cạnh nào ?
Tình người cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với nhau của các nhân vật.
-Tràng rất trân trọng người “vợ nhặt” của mình.
-Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu được đánh thức
nơi người “vợ nhặt”.
-Tình yêu thương con của bà cụ Tứ.
- Con người luôn hướng đến sự sống và luôn hi vọng, tin tưởng ở tương lai
+ Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
+ Bà cụ Tứ, một người già lại luôn miệng nói về ngày
mai với những dự định thiết thực tạo niềm tin cho dâu
con vào một cuộc sống tốt đẹp.
+ Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ đỏ và đoàn
người phá kho thóc Nhật.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
Vẻ đẹp của nhân vật A Phủ và nhân vật Tràng trong hai tác phẩm Vợ chồng A PhủVợ nhặt. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học. 60 Ngày soạn: 1/2/2017 Ngày dạy:
Tiết 25-26. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Tnú, Chiến, Việt là những nhân vật tiêu biểu trong phong trào yêu nước, chống đế quốc Mĩ của nhân dân miền Nam. 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật.
3. Tư duy, thái độ
- Giáo dục tình yêu cuộc sống, lòng thương yêu con người. B. PHƯƠNG TIỆN GV: SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, ôn lại 2 tác phẩm. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 25 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5
2. Kiểm tra bài cũ:
Những vẻ đẹp từ hai nhân vật A Phủ và Tràng? 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm

Thời đại nào văn học đó. Thời đại chống Mĩ anh hùng đã sản sinh ra những con người anh
hùng và một nền văn học mang đậm hơi thở của cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Bài học ngày hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vẻ đẹp của con người Việt Nam thời chống Mĩ qua các nhân vật Tnú (Rừng
xà nu
– Nguyễn Trung Thành), Chiến và Việt (Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 25
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
Đề 1. Phân tích hình tượng nhân vật Tnú
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật a. Khi còn nhỏ: Tnú.
- Hoàn cảnh: bố mẹ mất sớm, được sự che chở của dân
GV: Khi còn nhỏ Tnú là một cậu bé như làng Xô man. thế nào?
- Tính cách: gan góc, có phần lì lợm:
+ Canh bộ đội ngoài rừng.
+ Đập đá vào đầu khi học chữ thua Mai.
+ Chỉ tay vào bụng nói ' cộng sản đây này' - Phẩm chất:
+ Giàu lòng yêu thương, sống gần gũi + Lòng tự trọng cao
+ Ý thức cách mạng sớm:
Quyết tâm học chữ để làm cách mạng. 61
Canh bộ đội ngoài rùng,... b. Tnú khi trưởng thành:
GV: Những biểu hiện về tính cách, phẩm - Lấy Mai làm vợ và hết lòng thương yêu vợ con
chất của Tnú khi trưởng thành?
- Trở thành cán bộ giỏi - Anh dũng, gan góc.
- Chịu nhiều đau khổ, mất mát: vợ và con bị giặc sát hại,
bản thân bị giặc đốt 10 đầu ngón tay. c. Đôi bàn tay của Tnú:
GV: Đôi bàn tay của Tnú được tác giả - Bàn tay trung thực, nghĩa tình. miêu tả như thế nào?
- Bàn tay của lòng căm thù giặc
- Bàn tay bất hạnh, chịu nhiều thương tích.
 Hình tượng Tnú điển hình cho con đường đến với
GV: Hình tượng Tnú cho ta thấy điều gì?
cách mạng của đồng bào Tây Nguyên:
- Bi kịch của Tnú cũng là bi kịch của dân làng Xôman
- Cuộc đời bi tráng của Tnú chứng minh cho chân lí:
phải dùng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
- Con đường đấu tranh của Tnú từ tự phát đến tự giác
cũng là con đường đấu tranh đến với cách mạng của đồng bào Tây Nguyên.
 Vẻ đẹp và sức mạnh của Tnú là sự kết tinh vẻ đẹp và
sức mạnh của con người Tây Nguyên nói riêng và nhân
dân Việt nam nói chung trong thời đại đấu tranh cách mạng.
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
Đề 2. Biểu hiện của khuynh hướng sử thi và cảm
mạn của truyện ngắn “Rừng xà nu” ? hứng lãng mạn
+ Đề tài: Viết về cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
đế quốc Mĩ; số phận và con đường giải phóng của dân
làng Xôman) không chỉ là vấn đề sinh tử của một ngôi
làng ở Tây Nguyên mà còn là của cả dân tộc Việt Nam.
+ Hệ thống nhân vật mà điển hình là Cụ Mết, Tnú, Dít:
đều là những cá nhân anh hùng kết tinh cao độ vẻ đẹp và
phẩm chất của cả cộng đồng các dân tộc Tây Nguyên,
thậm chí của con người Việt Nam trong chiến đấu (yêu
nước, căm thủ giặc sâu sắc, gan dạ, dũng cảm, kiên
cường, trung thành với cách mạng…
+ Không gian nghệ thuật: rộng lớn.
+ Cách kể chuyện: Chuyện được kể bên bếp lửa qua lời
kể của một già làng, đông đảo dân làng từ già đến trẻ
đều đang quây quần bên bếp lửa để lắng nghe, không khí rất trang nghiêm
+ Xây dựng thành công những hình tượng nghệ thuật
độc đáo – hình tượng cây xà nu, rừng xà nu không chỉ
thể hiện tư tưởng chủ đề, đem lại chất sử thi mà còn tạo
nên giá trị lãng mạn bay bổng cho thiên truyện.
+ Giọng điệu: ngợi ca chủ nghĩa anh hùng cách mạng;
ngôn ngữ trang trọng, hào hùng. 62
--- Hết tiết 25, chuyển sang tiết 26---
Đề 3. Phân tích hình tượng Chiến và Việt Lớp Tiết 26
a. Giống nhau: Sĩ số HS vắng
- Thương ba má, thương chị em 12A3
- Yêu nước, căm thù giặc, quyết tâm vào bộ đội bằng 12A4
được để đánh giặc trả thù cho ba má. 12A5 - Nghe lời má
- Khi ở chiến trường cả hai chị em đều ghi được nhiều
GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân vật chiến công. Việt và Chiến. b. Khác nhau:
GV: Điểm giống nhau giữa hai chị em * Chiến: Việt, Chiến?
- Ba má mất sớm, một mình gánh vác việc nhà, chăm sóc các em.
- Vóc dáng, tính cách, phẩm chất, hành động giống má:
hai bàn tay vo sạm, đỏ màu cháy nắng, thân hình to và chắc nịch.
GV: Ngoài những điểm giống nhau đó, ở - Biết lo toan, tháo vát và đảm đang: bàn bạc sắp xếp
hai chi em có những điểm nào khác nhau?
việc nhà trước khi tòng quân.
- Sắp xếp việc nhà chu đáo, trọn vẹn trước sau.
- Hoàn cảnh đã tạo ở Chiến một bản lĩnh, già dặn, chu đáo trước tuổi. * Việt:
- Hồn nhiên, vô tư khá trẻ con:
+ Làm gì cũng đem theo một chiếc ná thun.
+ Luôn tranh giành với chị từ việc bắt ếch, bắn tàu, tòng quân.
+ Bị thương ở chiến trường một mình không sợ chết,
không sợ giặc mà chỉ sợ ma.
- Gan góc, bất khuất, kiên cường: khi ở chiến trường
tham gia chiến đấu dũng cảm, dù bị thương nặng nhưng
trong tư thế chiến đấu.
GV: Hình tượng Chiến và Việt cho ta thấy  Chiến và Việt đại diện cho những phẩm chất tốt đẹp điều gì?
của tầng lớp thanh niên Việt nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chủ nghĩa anh
Đề 4. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong hai
hùng cách mạng trong hai truyện ngắn
truyện ngắn “Rừng xà nu” và “Những đứa con trong
“Rừng xà nu” và “Những đứa con trong gia gia đình”. đình”.
1. Thế nào là chủ nghĩa anh hùng cách mạng trong
Thế nào là chủ nghĩa anh hùng cách mạng văn học? trong văn học?
Đó là sự thể hiện của lòng yêu nước thiết tha, căm
thù giặc sâu sắc, tinh thần chiến đấu bất khuất chống lại
kẻ thù xâm lược để bảo vệ tổ quốc của con người Việt
Nam trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, là sự
trung thành với lí tưởng cách mạng được thử thách trong
những hòan cảnh khốc liệt, qua đó bộc lộ được vẻ đẹp
của phẩm chất anh hùng có tính chất tiêu biểu cho cả dân tộc.
Chủ nghĩa anh hùng cách mạng thể hiện 2. Chủ nghĩa anh hùng cách mạng thể hiện như thế
như thế nào trong hai truyện ngắn?
nào trong hai truyện ngắn? 63
Vì sao nói cả hai tác giả đều là những nhà a. Về tác giả: Cả hai tác giả Nguyễn Trung Thành và văn - chiến sĩ ?
Nguyễn Thi đều gắn bó với cuộc chiến đấu chống Mĩ, là
những nhà văn chiến sĩ ở tuyến đầu máu lửa → Tác
phẩm của họ mang hơi thở nóng hổi của cuộc chiến đấu
với những hình tượng nhân vật sinh động, bước vào văn
học từ thực tế chiến đấu.
b. Về hoàn cảnh sáng tác: Hai truyện ngắn “Rừng
Trình bày hoàn cảnh sáng tác của hai xà nu” (1965), “Những đứa con trong gia đình” (1966) truyện ngắn ?
đều ra đời trong giai đoạn ác liệt của cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nước, khi đế quốc Mĩ đổ quân vào miền
Nam nước ta, dân tộc ta đứng trước trận chiến một mất
một còn để bảo vệ độc lập tự do, bảo vệ quyền sống. Đó
là bối cảnh lịch sử để từ đó hai tác phẩm ngợi ca chủ
nghĩa anh hùng cách mạng, với chất sử thi đậm đà.
GV yêu cầu HS chứng minh :
c. Về hình tượng nhân vật của hai truyện ngắn:
+ Họ đều là những người con được sinh ra  Chủ nghĩa anh hùng cách mạng trước tiên thể hiện ở
từ truyền thống bất khuất của gia đình, của những nhân vật mang phẩm chất anh hùng, bất khuất, từ
quê hương, của dân tộc.
đau thương trỗi dậy để chiến đấu chống lại kẻ thù xâm
+ Họ đã chịu nhiều đau thương, mất mát do lược:
kẻ thù gây ra, tiêu biểu cho đau thương mất  Chủ nghĩa anh hùng cách mạng còn thể hiện ở sức mát của cả dân tộc.
sống bất diệt của con người Việt Nam trong cuộc chiến
+ Họ đều mang phẩm chất anh hùng, bất đấu ác liệt:
khuất, là những con người Việt Nam kiên 3. Về chất sử thi trong hai truyện ngắn: Góp phần thể
trung trong cuộc chiến đấu chống giặc hiện thành công chủ nghĩa anh hùng cách mạng. ngoại xâm.
Nghệ thuật sử thi đòi hỏi tác phẩm tập trung phản ánh
những vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống còn của đất
nước; phản ánh được chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa anh hùng
- Đề tài: cuộc chiến đấu của dân tộc chống lại kẻ thù xâm lược.
- Chủ đề: ngợi ca phẩm chất anh hùng của con người
Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
- Nhân vật chính
: Là những con người tiêu biểu cho
cộng đồng về lí tưởng và phẩm chất, nhân danh cộng
đồng mà chiến đấu hi sinh.
- Giọng văn: ngợi ca, thấm đẫm cảm hứng lãng mạn cách mạng.
→ Hai truyện ngắn là hai bản anh hùng ca thời đại đánh Mĩ.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
Hình tượng nhân vật Tnú và chị em Việt, Chiến là những hình ảnh tiêu biểu của nhân dân
ta trong kháng chiến chống Mĩ. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học. 64 Ngày soạn: 22/2/2017 Ngày dạy:
Tiết 27-28. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi trong văn học Việt Nam giai đoạn 1945- 1975.
- Nắm được sự thể hiện của cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi trong hai tác phẩm “Rừng xà
nu” (Nguyễn Trung Thành) và “Những đứa con trong gia đình” (Nguyễn Thi). 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tự sư.
3. Tư duy, thái độ
- Giáo dục truyền thống cách mạng, truyền thống yêu nước. B. PHƯƠNG TIỆN GV: SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, ôn lại 2 tác phẩm. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 27 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích vẻ đẹp nhân vật Tnú trong truyện ngắn “Rừng xà nu” (Nguyễn Trung Thành).
- Phân tích vẻ đẹp nhân vật Việt và Chiến trong truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” (Nguyễn Trung Thành ? 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn là đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam giai đoạn
1945-1975, làm cho văn học mang đậm hơi thở của cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc. Hãy cùng
tìm hiểu điểm đặc sắc này trong hai tác phẩm Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành) và Những đứa con
trong gia đình
(Nguyễn Thi).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 27
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
GV hướng dẫn HS ôn lại những kiến thức mạn trong văn học Việt Nam giai đoạn về KHST và CHLM. 1945-1975 65
1. Khuynh hướng sử thi
GV cho HS nhắc lại đặc trưng của sử thi.
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại diện
GV: Thế nào là khuynh hướng sử thi? Khuynh cho tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý chí
hướng sử thi được thể hiện như thế nào trong của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số
văn học Việt Nam giai đoạn 1945-1975?
phận đất nước; luôn đặt bổn phận, trách nhiệm,
nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm
lớn, lẽ sống lớn lên hàng đầu
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang
trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.
2. Cảm hứng lãng mạn
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM
GV: Cảm hứng lãng mạn được thể hiện như + Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất
thế nào trong văn học Việt Nam giai đoạn nước. 1945-1975?
3. Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc
Cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi quan,
có sự kết hợp như thế nào trong văn học Việt + Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời Nam giai đoạn 1945-1975?
sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng.
II. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng
mạn trong hai tác phẩm Rừng xà nu
Những đứa con trong gia đình
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về khuynh 1. Khuynh hướng sử thi
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong a. Rừng xà nu
(Nguyễn Trung Thành) hai tác phẩm.
- Chủ đề: là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với
cách mạng miền Nam lúc đó, phải dùng bạo
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân lực cách mạng để trấn áp bạo lực phản cách
tích những biểu hiện của Khuynh hướng sử thi mạng: dân làng Xô man đã nổi dậy trong đêm
trong Rừng xà nu của nhà văn Nguyễn Trung Thành?
Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay,...
- Cuộc đời bi tráng của Tnú (nhân vật chính)
chứng minh cho chân lí: phải dùng bạo lực
cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
- Bức tranh được miêu tả tạo nên bối cảnh
hùng vĩ, hoành tráng cho câu chuyện: rừng xà
nu bạt ngàn được miêu tả từ đầu văn bản cho
đến cuối văn bản và làm phông nền cho con người xuất hiện.
- Phản ánh được những hi sinh mất mát, tinh 66
thần đoàn kết, truyền thống cách mạng của dân
làng Xô man, của nhân dân Tây Nguyên và đó
cũng là những mất mát, tinh thần chung của
dân tộc Việt Nam trong chống Mĩ.
- Cụ Mết đóng vai trò như một già làng và có
vai trò rất quan trọng đối với dân làng. Khuynh
hướng sử thi cũng thể hiện rất rõ trong đêm cụ
Mết kể chuyện Tnú, kể chuyện dân làng Xô
man đánh giặc cho mọi người nghe.
- Giọng kể, ngôn ngữ, hình ảnh trang trọng,
giàu âm hưởng có sức ngân vang.
--- Hết tiết 27, chuyển sang tiết 28---
b. Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Lớp Tiết 28 Thi) Sĩ số HS vắng
- Phản ánh cuộc kháng chiến chống Mĩ của 12A3 12A4 nhân dân Nam Bộ. 12A5
- Những hi sinh mất mát của gia đình Chiến
cũng chính là những hi sinh mất mát của dân
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân
tích những biểu hiện của Khuynh hướng sử thi tộc Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
trong Những đứa con trong gia đình của nhà - Truyền thống gia đình Chiến, Việt chính là văn Nguyễn Thi?
truyền thống trọng tình nghĩa, yêu thương con
người, lòng căm thù giặc của nhân dân Nam
Bộ. Truyền thống đó con thể hiện rõ trong cuốn sổ gia đình.
- Chiến, Việt kết tinh vẻ đẹp của tầng lớp
thanh niên Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.
- Không gian gia đình nhưng đó cũng là không
gian rộng lớn của Nam Bộ.
- Thời gian: quá khứ, hiện tại đan xen.
2. Cảm hứng lãng mạn
a. Rừng xà nu (Nguyễn Trung Thành)
- Phản ánh một cách chân thực những hi sinh,
GV cho HS trao đổi bàn bạc, phát hiện, phân mất mát, đau thương của dân làng Xô man
tích những biểu hiện cảm hứng lãng mạn trong
tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn Trung (Tây Nguyên) trong cuộc kháng chiến chống Thành? Mĩ:
+ Anh Xút bị treo cổ ở cây vả. 67
+ Bà Nhan bị chặt đầu.
+ Mẹ con Mai bị bọn thằng Dục bắt và dùng
roi sắt tra tấn dã man  mẹ con Mai chết.
+ Tnú bị bọn chúng tẫm nhựa xà nu vào 10
đầu ngón tay đốt - hai bàn tay Tnú không còn ngón nào.
 Tnú không vợ, con, người thương tích.
 Tnú nói riêng và dân làng Xô man (Tây
Nguyên) nói chung không hề khuất phục, mất
mát, đau thương không có nghĩa lí gì, họ
đương đầu với những mất mát, đau thương đó,
anh dũng, kiên cường hơn và tin tưởng vào tương lai tốt đẹp.
b. Những đứa con trong gia đình (Nguyễn Thi)
GV: Cảm hứng lãng mạn trong truyện ngắn - Nhân dân Nam Bộ chịu nhiều mất mát trong
Những đứa con trong gia đình của Nguyễn cuộc kháng chiến chống Mĩ, cụ thể gia đình Thi? Chiến:
+ Ông nội bị sát hại.
+ Ba bị giặc giết bêu đầu khắp nơi. + Má chết vì bom giặc.
 Nhà chỉ còn ba chị em, nhưng chị em Chiến
biết đùm bọc thương yêu nhau. Hoàn cảnh đó
giúp Chiến và Việt ý thức sâu sắc hơn vai trò,
trách nhiệm của mình và họ tự giác xông pha
trận mạc, nối tiếp truyền thống tốt đẹp của gia đình, của quê hương.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
HS thảo luận, lập dàn ý và trình bày.
Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp của hai hình 1 . Giới thiệu khái quát về hai tác giả, hai tác
tượng nhân vật Việt (trong “Những đứa con phẩm.
trong gia đình” của Nguyễn Thi) và Tnú (trong 2. Cảm nhận về vẻ đẹp của hai hình tượng
Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành) qua nhân vật
ngòi bút của mỗi nhà văn.
a. Nhân vật Việt trong “Những đứa con trong
GV yêu cầu HS thảo luận, lập dàn ý, sau đó gia đình” của Nguyễn Thi trình bày.
b. Nhân vật Tnú trong “Rừng xà nu” của
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. Nguyễn Trung Thành
3 . Những nét tương đồng và khác biệt a. Nét tương đồng b . Nét khác biệt 68
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung
4. Củng cố:
Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn qua hai tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn
Trung Thành và Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài : Luyện đề nghị luận văn học. 69 Ngày soạn: 8/3/2017 Ngày dạy:
Tiết 29-30. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Hiểu rõ hơn về tình huống truyện.
- Phân tích được tình huống truyện trong hai truyện ngắn “Vợ nhặt” (Kim Lân) và “Chiếc thuyền ngoài xa” (Nguyễn Minh Châu). 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm tự sự.
3. Tư duy, thái độ
- Có ý thức cao trong việc tạo lập văn bản. B. PHƯƠNG TIỆN
GV : SGK, GA
HS: SGK, vở soạn, vở ghi. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 29 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
- Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn trong truyện ngắn Rừng xà nu?
- Khuynh hướng sử thi trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình? 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Tình huống truyện như một thứ nước rửa ảnh mà qua đó ta thấy nổi lên hình sắc, tính cách, số
phận nhân vật. Hãy cùng tìm hiểu tình huống truyện độc đáo trong truyện ngắn Vợ nhặt (Kim
Lân) và Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 29
Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến I. Tình huống truyện thức mới
- Tình huống truyện là những sự kiện, biến cố xảy ra
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tình huống một cách đột ngột, bất ngờ khiến cho người đọc, truyện .
người nghe khó hiểu, khó giải thích.
GV: Thế nào là tình huống truyện? Chỉ ra - Là vấn đề đặt ra trong tác phẩm mà nội dung của 70
những tình huống truyện mà các em đã tác phẩm xoay quanh vấn đề đó và nó chi phối nội được học? dung của tác phẩm.
II. Tình huống truyện trong hai truyện ngắn Vợ
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
nhặt của Kim Lân và Chiếc thuyền ngoài xa của
Hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống truyện Nguyễn Minh Châu
trong hai truyện ngắn.
1. Tác phẩm Vợ nhặt (Kim Lân)
GV: Nhắc lại tình huống truyện trong tác a. Tình huống truyện:
phẩm Vợ nhặt?
Nạn đói năm 1945 trong lúc mọi người chỉ nghĩ đến
việc duy trì sự sống, bản thân Tràng nhà nghèo, xấu
trai, ế vợ,...bỗng nhiên Tràng lại nhặt được vợ.
GV: Việc xây dựng tình huống truyện đó, b. Ý nghĩa:
Kim Lân muốn thể hiện điều gì?
- Tăng tính hấp dẫn cho tác phẩm, gây sự tò mò, chú ý cho người đọc.
- Gây sự ngạc nhiên cho tất cả mọi người:
+ Mọi người trong xóm ngụ cư xì xào, bàn tán, họ
thắc mắc đặt ra nhiều câu hỏi khi thấy Tràng đưa một
người đàn bà lạ về nhà: Ai thế nhỉ, hay là...
+ Bà cụ Tứ là mẹ nhưng bà cũng rất ngạc nhiên
trước sự việc xảy ra bất ngờ như thế.
+ Tràng là người trong cuộc nhưng chính bản thân
anh vẫn chưa thể tin rằng mình đã có vợ.
- Tình huống đó giúp các nhân vật có điều kiện bộc lộ
hết tính cách: nhân hậu, thương người, khao khát tình
yêu thương, hạnh phúc và có niềm tin vào cuộc sống.
- Hạnh phúc, tình yêu có sức mạnh kì diệu: ba con
người đã biết nương tựa vào nhau trong nạn đói để
cùng vượt qua và điều đó đã làm thay đổi hẳn ở các nhân vật.
- Nổi bật được hiện thực nạn đói năm 1945: nạn đói
đã làm cho số phận con người trở nên rẻ rúng.
- Góp phần tố cáo tội ác của giặc đã gây ra nạn đói đó.
--- Hết tiết 29, chuyển sang tiết 30---
3. Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu) Lớp Tiết 30
a. Tình huống truyện: Xây dựng hai phát hiện của Sĩ số HS vắng Phùng: 12A3
- Phát hiện thứ nhất: Chiếc thuyền ngoài xa: 12A4
+ Một cảnh đắt trời cho, một bức tranh mực tàu của 12A5 một danh họa thời cổ.
+ Bức tranh đơn giản: một chiếc thuyền lưới vó, mấy 71
GV: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng một bóng người ngồi yên in vào màu trắng sữa của sương
tình huống truyện như thế nào?
và màu hồng hồng của mặt trời buổi sớm ....
 Vẻ đẹp toàn bích, toát lên cái mĩ, cái thiện
 Phát hiện thứ nhất là nghệ thuật.
- Phát hiện thứ hai: chiếc thuyền đã tiến vào bờ của một gia đình làng chài.
+ Xuất hiện một người đàn bà ngoài 40 tuổi xấu xí,
mặt rỗ, một người đàn ông thô kệch, dữ dằn...
+ Người đàn ông rút thắt lung quất tới tấp vào người
đàn bà nhưng người đàn bà nhẫn nhục, cam chịu
không chống trả, chạy trốn,...
+ Con trai can ngăn nhưng bà vẫn ngăn cản con
+ Phùng và Đẩu mời người đàn bà về tòa án huyện
để giúp bà thoát khỏi người đàn ông vũ phu kia
nhưng bà không chịu vì tình thương con, thương chồng.
 Phát hiện thứ hai là hiện thực quái đản của cuộc sống. b. Ý nghĩa:
- Người đàn bà kia đằng sau vẻ bề ngoài xấu xí, thô
kệch là một tấm lòng, một phẩm chất cao đẹp, bà chỉ
biết nhẫn nhục, cam chịu để sống cho chồng, cho con
GV: Tình huống truyện đó có ý nghĩa gì?
mà không nghĩ đến mình.
- Phát hiện thứ nhất là nghệ thuật, phát hiện thứ hai là
hiện thực cuộc đời. Do vậy nghệ thuật phải bắt rễ từ
hiện thực cuộc sống và nghệ thuật chân chính là phải
đi ra từ cuộc đời và phục vụ cuộc đời.
- Vấn đề tác giả đặt ra: chúng ta phải có cái nhìn toàn
diện, đa chiều, đừng vội nhìn vẻ bề ngoài mà vội
đánh giá, kết luận một đối tượng nào đó.
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
Về nhân vật người vợ nhặt trong truyện Mở bài : Vài nét về tác giả, tác phẩm
ngắn Vợ nhặt của Kim Lân, có ý kiến cho Giới thiệu các ý kiến trong đề bài
rằng: Đó là một người phụ nữ liều lĩnh, Thân bài :
thiếu lòng tự trọng. Ý kiến khác thì khẳng a. Giải thích các ý kiến
định: Đó là một người phụ nữ tự trọng, có – Ý kiến thứ nhất: cho rằng nhân vật người vợ nhặt là
ý thức về phẩm giá của mình.
một người phụ nữ liều lĩnh, thiếu lòng tự trọng.
Từ cảm nhận của mình về hình tượng nhân Ý kiến trên có lẽ đã căn cứ vào một thực tế của
vật người vợ nhặt, anh/chị hãy bình luận truyện là người phụ nữ trong truyện đã theo không các ý kiến trên.
nhân vật Tràng chỉ sau hai lần gặp, nghe ba câu nói 72
GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho đề đùa, ăn bốn bát bánh đúc… bài trên.
– Ý kiến thứ hai: khẳng định nhân vật người vợ nhặt HS làm việc nhóm.
là một người phụ nữ tự trọng, có ý thức về phẩm giá.
Đại diện nhóm trình bày.
Có lẽ người bảo vệ ý kiến này đã nghiêng về góc độ Các HS khác bổ sung.
nhìn nhân vật như là một nạn nhân của nạn đói, cảm
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
thông tình thế đặc biệt của nhân vật và có cái nhìn
yêu thương, trân trọng đối với những biểu hiện đáng
quý của người vợ nhặt.
b. Bình luận về các ý kiến
– Bị nạn đói dồn vào cảnh ngộ bi thảm nên trở nên
liều lĩnh, trơ trẽn, chấp nhận theo không người đàn ông.
– Trong bi thảm, người vợ nhặt vẫn có biểu hiện ý tứ,
mực thước, có ý thức giữ gìn phẩm giá.
– Trong bi thảm, nhân vật người vợ nhặt vẫn âm
thầm nuôi dưỡng niềm khát khao cuộc sống gia đình,
niềm mỏi mong chính đáng về cuộc sống ngày mai. c. Đánh giá :
– Cả hai ý kiến đều có cơ sở dù cách đánh giá về
nhân vật có sự trái ngược nhau.
Ý kiến thứ nhất thiên về hiện tượng, về biểu hiện của
nhân vật. Ý kiến thứ hai vẫn có cơ sở từ biểu hiện và
hành động nhân vật nhưng đã có sự lưu ý về bản chất nhân vật.
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong Tuy nhiên, cần đặt nhân vật trong hoàn cảnh sống
dàn ý, viết thành đoạn văn, đọc trước lớp.
(nạn đói khủng khiếp) và trong suốt chiều dài tác Các HS khác nhận xét.
phẩm : ý kiến thứ 2 chân thực và xác đáng hơn.
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
Kết bài : Đánh giá chung về hai ý kiến, về nhân vật
thị và tác phẩm “Vợ nhặt” – Kim Lân.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố:
-
Tình huống truyện, ý nghĩa tình huống truyện trong hai tác phẩm Vợ nhặt Chiếc thuyền ngoài xa. 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài: Luyện đề nghị luận văn học. 73 Ngày soạn: 10/3/2017 Ngày dạy:
Tiết 31-32. LUYỆN ĐỀ NGHỊ LUẬN VĂN HỌC A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Giúp học sinh hiểu thêm về nhân vật thị (Vợ nhặt) và người đàn bà (Chiếc thuyền ngoài xa),
cô Hiền (Một người Hà Nội) từ đó khát quát được hình ảnh người phụ nữ Việt Nam trước và sau Cách mạng. 2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học.
3. Tư duy, thái độ
- Biết yêu thương, trân trọng những người phụ nữ. B. PHƯƠNG TIỆN 1. Chuẩn bị của GV:
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
2. Chuẩn bị của HS:
- SGK, tài liệu tham khảo, ôn lại ba tác phẩm, soạn bài theo hướng dẫn. C. PHƯƠNG PHÁP
Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hướng dẫn HS phát hiện vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp Lớp Tiết 31 Sĩ số HS vắng 12A3 12A4 12A5 2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày tình huống truyện trong tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu và cho
biết ý nghĩa tình huống truyện đó? 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong văn học truyền thống, hình tượng người phụ nữ hiện lên với hai điểm nổi bật: hình tượng
người phụ nữ - hiện thân của cái đẹp; hình tượng người phụ nữ - hiện thân của số phận bi thương.
Hãy cùng tìm hiểu xem trong hai truyện ngắn Vợ nhặt (Kim Lân) và Chiếc thuyền ngoài xa
(Nguyễn Minh Châu), người phụ nữ hiện lên với những vẻ đẹp nào. 74
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 31
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành 1. Nhân vật thị
GV hướng dẫn HS ôn tập lại nhân vật thị (Vợ a. Xuất hiện: nhặt)
- Không rõ quê quán, gốc tích.
GV: Thị xuất hiện trong tác phẩm như thế nào? - Không tên - chỉ gọi là ' thị'
Em có nhận xét chung gì về nhân vật đó?
- Áo quần rách tả tơi như tổ đỉa
- Người gầy xọp, khuôn mặt lưỡi cày chỉ thấy hai con mắt
- Ngồi vêu ra đường để chầu chực cái ăn
- Có phần đanh đá, thiếu sĩ diện:
+ Những lời nói qua lại với Tràng.
+ Ăn một chặp bốn bát bánh đúc không nói, ăn
xong dùng đũa quệt ngang miệng. 
Cái đói đã làm cho thị mất hết nữ tính, tiếng
gọi của bản năng sinh tồn khiến thị bất chấp tất
cả. Thực chất thị đáng thương hơn là trách.
b. Phẩm chất, nhân cách:
- Nhận ra hành động cao thượng của Tràng - thị
chấp nhận theo anh về làm vợ mà không quan
GV: Từ khi chấp nhận là vợ của Tràng, thị có tâm đến hoàn cảnh gia đình.
thay đổi gì không? Những phẩm chất đáng quý ở - Là người có ý tứ: dọc đường về thị thẹn, chân người phụ nữ này?
nọ díu vào chân kia khi thấy mọi người trong xóm ngụ cư nhìn mình.
- Chấp nhận hoàn cảnh gia đình Tràng và sẵn
sàng chào bà cụ Tứ bằng u.
- Đảm đang, khao khát và có ý thức vun vén hạnh phúc gia đình:
+ Sáng ra: dọn dẹp nhà cửa, vườn tược, nói
năng có đầu có cuối với chồng và mẹ chồng. + Dịu dàng, hiền hậu
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong dàn ý,  Hạnh phúc và tình yêu đã giúp thị trở lại với
viết thành đoạn văn, đọc trước lớp.
chính mình. Thị ý thức được tình yêu và hạnh Các HS khác nhận xét.
phúc, biết chăm lo, vun vén hạnh phúc gia đình.
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
 Bi kịch, nỗi khổ của thị cũng chính là nỗi khổ
chung cho những người phụ nữ Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
GV hướng dẫn HS ôn lại nhân vật người đàn bà 2. Nhân vật người đàn bà (Chiếc thuyền ngoài xa)
(Chiếc thuyền ngoài xa)
GV: Người đàn bà xuất hiện trong tác phẩm như a. Xuất hiện: thế nào? - Xấu xí, mặt rỗ.
- Bị một người đàn ông ruồng bỏ khi có thai với
hắn  được người đàn ông bây giờ cứu vớt.
GV: Khi bị chồng đánh, thái độ của bà như thế 75 nào?
b. Bề ngoài nhẫn nhục, cam chịu:
- Khi bị chồng đánh không hề kêu lên một tiếng,
không hề chống trả, không tìm cách chạy trốn. - Chỉ biết khóc.
- Con trai muốn cứu bà cũng can ngăn con.
GV: Tại sao bà cam chịu như thế?
- Quyết gắn bó với lão đàn ông vũ phu ấy.
GV: Tình thương của bà dành cho con như thế c. Vẻ đẹp tâm hồn: nào?
* Vẻ đẹp của tình mẫu tử thiêng liêng:
+ Cam chịu, nhẫn nhục hi sinh cho con cái.
+ Bà nghĩ sống cho con chứ không phải sống cho mình.
+ Vui khi thấy con được ăn no.
GV: Tại sao bà nhất định không bỏ chồng mà + Sợ con chứng kiến nên xin chồng đưa lên bờ mà đánh.
kiên quyết gắn bó với người đàn ông vũ phu kia? * Vẻ đẹp của nghĩa vợ chồng thủy chung, son sắt:
- Ở tào án: van lạy xin tòa đừng bắt bà bỏ chồng.
- Kể lại tình duyên, hoàn cảnh cuộc đời: con
đông, nghèo túng quanh năm  làm thay đổi
bản chất của chồng bà.
- Gia đình bà cũng có những giây phút hạnh phúc, vui vẻ.
- Bà tâm sự thật: cuộc sống trên thuyền cần có
một người đàn ông để chèo chống để nuôi con.
 Nhận thấy chồng bà là ân nhân cứu vớt cuộc
đời bà và là nạn nhân của cuộc sống khắc nghiệt
trên biển  cảm thông sâu sắc với chồng vì thế
tự nguyện trở thành nơi để chồng trút giận.
Đằng sau bề ngoài xấu xí, đằng sau sự cam
chịu, nhẫn nhục chính là vẻ đẹp đáng quý của
tâm hồn. Đó là người phụ nữ Việt Nam nhân
GV: Từ hai nhân vật đã tìm hiểu, em nhận biết hậu, thủy chung, giàu đức hi sinh.
được gì về người phụ nữ Việt Nam?
 Từ hai nhân vật thị và người đàn bà hàng
chài chúng ta hiểu thêm về người phụ nữ Việt
Nam: dù hòan cảnh có trớ trêu, khắc nghiệt thì
họ vẫn vượt qua và sống tốt bằng những phẩm
chất tốt đẹp của mình bởi họ không chỉ sống cho
bản thân mà sống vì biết bao nhiêu người xung quanh họ nữa.
--- Hết tiết 31, chuyển sang tiết 32--- Lớp Tiết 32 Sĩ số HS vắng
3. Nhân vật bà Hiền (Một người Hà Nội) 12A3
1. Giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm 12A4
2. Những nét đẹp ở nhân vật bà Hiền: đẹp trong 12A5
suy nghĩ, đẹp trong ứng xử. 76
GV hướng dẫn HS ôn lại nhân vật bà Hiền (Một - Đẹp trong suy nghĩ: người Hà Nội)
a. Không thuộc kiểu người xuất chúng, bà Hiền
Phân tích nhân vật bà Hiền trong truyện ngắn là một người Hà Nội bình thường nhưng rất đậm
“Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải và giải cốt cách, phẩm chất người Hà Nội.
thích tại sao Nguyễn Khải gọi đó là “hạt bụi b. Trong công việc gia đình, nuôi dạy con cái vàng”?
cũng như trách nhiệm với cộng đồng, với đất
nước cái chuẩn trong suy nghĩ của bà Hiền là
phải có văn hoá, có “lòng tự trọng”. (Chứng
minh: việc hôn nhân, sinh con, quản lí gia đình,
? Những nét đẹp trong suy nghĩ của bà Hiền.
dạy con cái không sống tuỳ tiện, buông tuồng,
đồng ý cho con đi chiến đấu vì “không muốn nó
sống bám vào sự hi sinh của bạn bè”).
c. Bà Hiền luôn tin vào vẻ đẹp trường tồn, bất
biến trong lối sống, cốt cách và bản sắc văn hoá
Hà Nội: “Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của
họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp,
? Những nét đẹp trong cách ứng xử của bà Hiền.
một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi”.
- Những nét đẹp trong cách ứng xử của bà Hiền:
a. Bà Hiền ứng xử có bản lĩnh trước những thay
đổi diễn ra trong xã hội, luôn luôn dám là mình,
thẳng thắn, chân thành đồng thời cũng khéo léo, thông minh.
b. Bà Hiền luôn giữ gìn những nét đặc trưng
trong lối sống Hà Nội, biểu lộ phong thái lịch
lãm, sang trọng, tài hoa của người Hà thành.
(Cách trang trí phòng khách, những bữa ăn của
gia đình bà đều toát lên vẻ cổ kính, quý phái và
Tại sao Nguyễn Khải gọi bà là “hạt bụi vàng”?
óc thẩm mĩ tinh tế của chủ nhân...)
- Bà Hiền xứng đáng được gọi là “một hạt bụi
Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng
vàng” của đất Kinh kì.
Cảm nhận của anh/chị về những vẻ đẹp khuất lấp MỞ BÀI
của nhân vật người vợ nhặt (Vợ nhặt – Kim Lân) Giới thiệu khái quát về hai nhân vật trong hai tác
và nhân vật người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền phẩm :
ngoài xa – Nguyễn Minh Châu) THÂN BÀI
GV hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho đề bài 1. Nhân vật người vợ nhặt : trên.
– Một số vẻ đẹp khuất lấp tiêu biểu : HS làm việc nhóm.
+ Phía sau tình cảnh trôi dạt, vất vưởng là một
lòng ham sống mãnh liệt. (dẫn chứng)
Đại diện nhóm trình bày.
+ Phía sau vẻ nhếch nhác, dơ dáng, lại là một Các HS khác bổ sung.
người hiểu biết, ý tứ.(dẫn chứng)
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.
+ Bên trong vẻ chao chát, cong cớn, chỏng lỏn
lại là một người phụ nữ hiều hậu, đúng mực, biết
? Chỉ ra vẻ đẹp khuất lấp ở nhân vật người vợ lo toan. (dẫn chứng) nhặt ?
2. Nhân vật người đàn bà hàng chài
– Một số vẻ đẹp khuất lấp tiêu biểu. 77
? Chỉ ra vẻ đẹp khuất lấp ở nhân vật người đàn + Bên trong ngoại hình xấu xí, thô kệch là một bà hàng chài ?
tấm lòng nhân hậu, vị tha, độ lượng, giàu đức hi sinh. (dẫn chứng)
+ Phía sau vẻ cam chịu, nhẫn nhục vẫn là một
người có khát vọng hạnh phúc, can đảm, cứng cỏi. (dẫn chứng)
+ Phía sau vẻ quê mùa, thất học lại là một người
phụ nữ thấu hiểu, sâu sắc lẽ đời. (dẫn chứng) 3. So sánh :
? Chỉ ra nét tương đồng giữa hai người phụ nữ – Tương đồng : Cả hai nhân vật đều là những này ?
thân phận bé nhỏ, nạn nhân của hoàn cảnh.
Những vẻ đẹp đáng trân trọng của họ đều bị đời
sống cơ cực lam lũ làm khất lấp. Cả hai đều
khắc họa bằng những chi tiết chân thực…
? Chỉ ra sự khác biệt giữa hai người phụ nữ này ? – Khác biệt : Vẻ đẹp được thể hiện ở nhân vật
người vợ nhặt chủ yếu là phẩm chất của một
nàng dâu mới, hiện lên qua các chi tiết đầy dư vị
hóm hỉnh, trong nạn đói thê thảm. Vẻ đẹp được
khắc sâu ở nhân vật người đàn bà hàng chài là
những phẩm chất của một người mẹ nặng gánh
mưu sinh, hiện lên qua các chi tiết đầy kịch tính,
? Lí giải nguyên nhân của sự khác biệt đó ?
trong tình trạng bạo lực gia đình…
4. Lí giải sự khác biệt :
+ Vẻ đẹp khuất lấp của người vợ nhặt được đặt
trong quá trình phát triển, biến đổi từ thấp đến
cao (cảm hứng nhân đạo), trong khi đó người
đàn bà hàng chài lại tĩnh tại, bất biến như một
hiện thực nhức nhối đang tồn tại (cảm hứng thế sự –
GV yêu cầu HS chọn một luận điểm trong dàn ý,
đời tư trong khuynh hướng nhận thức lại).
+ Sự khác biệt giữa con người giai cấp (Vợ nhặt)
viết thành đoạn văn, đọc trước lớp.
với quan niệm con người đa dạng phức tạp Các HS khác nhận xét.
(Chiếc thuyền ngoài xa).
GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. KẾT BÀI
– Khái quát những nét giống và khác nhau tiêu
biểu và nêu những cảm nghĩ của bản thân.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
- Vẻ đẹp của nhân vật thị (Vợ nhặt) và người đàn bà (Chiếc thuyền ngoài xa), bà Hiền (Một người Hà Nội). 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Ôn tập những nội dung đã học, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm học. 78 Ngày soạn: 22/4/2015 Ngày dạy:
Tiết 33. Làm văn. THỰC HÀNH CHỮA LỖI LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
: Giúp HS:Củng cố kĩ năng tự phát hiện và chữa những lỗi thường gặp khi lập luận. 79
2. Kĩ năng : Nâng cao kĩ năng tạo các đoạn văn có lập luận chặt chẽ, sắc sảo.
3. Tư duy, thái độ : Có ý thức thận trọng để tránh những lỗi về lập luận trong các bài viết. B. Phương tiện
+GV : Soạn bài , chuẩn bị tư liệu giảng dạy SGK, SGV, Thiết kế bài học
+HS chuẩn bị: đọc kĩ SGK và trả lời các câu hỏi trong phần hướng dẫn học bài.
C. Phương pháp
- Thảo luận theo nhóm để phát hiện lỗi.
- Phát huy khả năng làm việc độc lập của từng cá nhân, kết hợp với khả năng hợp tác, giao tiếp của các
thành viên trong nhóm và giữa các nhóm.
- Thảo luận để tổng hợp các ý kiến về cách sửa lỗi, nhằm giúp HS tự lựa chọn và điều chỉnh cách sửa
lỗi sao cho hiệu quả nhất.
- Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh để tìm ra những phương án, những kết luận xác đáng nhất.
D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp Lớp Sĩ số HS vắng 12A4 12A5 12A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Không 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Trong thùc tÕ thêi l-îng dµnh riªnh cho ph©n m«n tËp lµm v¨n trong nhµ tr-êng lµ rÊt Ýt song ®¸nh
gi¸ kÕt qu¶ häc m«n v¨n cña häc sinh chñ yÕu th«ng qua c¸c bµi v¨n nghÞ luËn. Bµi lµm v¨n v« cïng
quan träng trong nhµ tr-êng còng nh- trong cuéc sèng sau nµy. §Ó viÕt tèt c¸c bµi lµm v¨n tr-íc hÕt
ph¶i cã kiÕn thøc (V× kh«ng cã kiÕn thøc bµi lµm sÏ ®¬n ®iÖu, nghÌo nµn, sai lÖch…). Bªn c¹nh yªu
cÇu vÒ kiÕn thøc cßn cã yªu cÇu vÒ kÜ n¨ng. Bµi häc h«m nay gióp chóng ta n©ng cao kü n¨ng viÕt
v¨n b»ng c¸ch söa c¸c lçi th-êng gÆp trong c¸ch lËp luËn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ho¹t ®éng 3. Hoạt động thực hành
I- ¤n l¹i kh¸i niÖm cña lËp luËn
GV cho häc sinh «n l¹i kiÕn thøc cò:
1.- LËp luËn trong v¨n nghÞ luËn:
- Ph¸t vÊn: Tõ kiÕn thøc ®· häc ë líp 10 cho - LËp luËn: Lµ ®-a ra nh÷ng lÝ lÏ, dÉn chøng biÕt:
nh»m dÉn d¾t ng-êi nghe ( ®äc ) ®Õn mét
+ LËp luËn trong v¨n nghÞ luËn lµ g×?
kÕt luËn nµo ®ã mµ ng-êi nãi ( viÕt ) muèn
+ ThÕ nµo lµ luËn ®iÓm, luËn cø. ®¹t tíi.
2.- LuËn ®iÓm: Lµ ý kiÕn thÓ hiÖn n quan
®iÓm, t- t-ëng cña bµi v¨n nghÞ luËn.
3.- LuËn cø: Lµ lÝ lÏ, dÉn chøng ®Ó chøng minh cho luËn ®iÓm.
II.- Ch÷a lçi lËp luËn trong v¨n nghÞ luËn
GV h-íng dÉn häc sinh ch÷a lçi lËp luËn trong a. Trong bµi th¬ “ViÖt B¾c”, thÓ th¬ lôc b¸t v¨n nghÞ luËn.
®· ph¸t huy ®-îc thÕ m¹nh râ rÖt. TÝnh d©n
? Lçi thuéc luËn ®iÓm hay luËn cø ?
téc cña bµi “ViÖt B¾c” tr­íc hÕt biÓu hiÖn Ph©n tÝch ?
ë thÓ th¬. Nh÷ng c©u th¬ lôc b¸t uyÓn
Yªu cÇu: viÕt l¹i luËn ®iÓm.
chuyÓn, nhÞp nhµng, c©n ®èi phï hîp víi
giäng t©m t×nh ngät ngµo, da diÕt. TÝnh
d©n téc ë “ViÖt B¾c” cßn biÓu hiÖn ë ®Ò 80
tµi, c¶m høng chñ ®¹o: bµi th¬ ®Ò cËp ®Õn
vÊn ®Ò träng ®¹i cña d©n téc, béc lé niÒm tù
hµo, niÒm vui chiÕn th¾ng cña c¶ d©n téc
sau chÝn n¨m kh¸ng chiÕn tr-êng k×. §ång
thêi nh÷ng h×nh ¶nh, chÊt liÖu ®-îc sö
dông trong bµi th¬ còng mang ®Ëm nÐt
truyÒn thèng, gÇn gòi víi c¸ch c¶m, c¸ch
nghÜ cña d©n téc:ChiÕu Nga S¬n, g¹ch B¸t
Trµng – V¶i t¬ Nam §Þnh, lôa hµng Hµ §«ng…” Lçi:
- LuËn ®iÓm ch-a phï hîp víi luËn cø.
Lçi thuéc luËn ®iÓm hay luËn cø ?
Söa: Trong bµi th¬ “ViÖt B¾c”, tÝnh d©n Ph©n tÝch ?
téc lµ mét trong nh÷ng nÐt nghÖ thuËt ®éc
LC ®· x¸c ®¸ng, phï hîp víi b¶n chÊt vÊn ®Ò ®¸o. .. ch-a ?
b. Tõ chç lµ con quû d÷ cña lµng Vò §¹i, ChÝ
PhÌo ®· khao kh¸t ®-îc trë l¹i lµm ng-êi.
ChÝnh b¸t ch¸o hµnh cña ThÞ Në ®· ®¸nh
thøc nh÷ng -íc m¬ t-ëng ®· chÕt trong h¾n.
H¾n kh«ng thÌm r-îu n÷a mµ thÌm ®-îc lµm
ng-êi l-¬ng thiÖn. Nh-ng råi c¸i -íc m¬ nhá bÐ
Êy còng kh«ng thÓ thùc hiÖn ®-îc. V× rèt
cuéc, ®Õn mét ng-êi xÊu xÝ dë h¬i nh- ThÞ
Në còng kh«ng chÊp nhËn h¾n n÷a. Lçi:
- LuËn cø cã chç ch-a x¸c ®¸ng, ch-a phï hîp víi b¶n chÊt vÊn ®Ò.
- Nguyªn nh©n v× ng-êi viÕt ch-a hiÓu ®óng
b¶n chÊt bi kÞch bÞ cù tuyÖt lµm ng-êi cña ChÝ PhÌo. Söa:
Tõ chç lµ con quû d÷ cu¶ lµng Vò §¹i, ChÝ
PhÌo ®· khao kh¸t ®-îc trë l¹i lµm ng-êi.
ChÝnh b¸t ch¸o hµnh cña ThÞ Në ®· ®¸nh
thøc nh÷ng -íc m¬ t-ëng ®· chÕt trong h¾n.
H¾n kh«ng thÌm r-îu n÷a mµ thÌm ®-îc lµm
ng-êi l-¬ng thiÖn. Nh-ng råi c¸i –-íc m¬ nhá
? Bµi häc gióp Ých g× cho c¸c em trong viÕt bÐ Êy còng kh«ng thÓ thùc hiÖn ®-îc. V× v¨n?
nh÷ng ®Þnh kiÕn cña x· héi. §¹i diÖn lµ bµ
c« ThÞ Në, Bµ ®· cÊm c« ch¸u g¸i cña bµ
kh«ng ®-îc lÊy ChÝ PhÌo. Nh-ng ®ã chØ lµ
nguyªn nh©n gi¸n tiÕp, nguyªn nh©n trùc tiÕp
chÝnh lµ giai cÊp phong kiÕn thèng trÞ ®·
kh«ng cho ChÝ PhÌo ®-îc sèng cuéc ®êi cña mét con ng-êi. III. KẾT LUẬN
- C¸c lçi th-êng gÆp ë luËn ®iÓm:
+ LuËn ®iÓm ch-a phï hîp víi luËn cø.(Néi 81
dung nªu ra ch-a phï hîp víi lÝ lÏ vµ dÉn chøng).
+ Kh«ng nªu ®-îc luËn ®iÓm cÇn tr×nh bµy.
+ LuËn ®iÓm chång chÐo.
- C¸c lçi th-êng gÆp ë luËn cø:
+ LuËn cø ch-a ®ñ lµm râ cho luËn ®iÓm.
+ LuËn cø lan man xa rêi vÊn ®Ò.
+ LuËn cø thiÕu logic, kh«ng x©u chuçi víi
nhau, ch-a triÓn khai ®óng luËn ®iÓm.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
- Phát hiện những lỗi sai và thực hành sửa lỗi; rút kinh nghiệm cho việc viết văn của bản thân. 5. Dặn dò
- Chuẩn bị : Hoạt động ngoại khóa Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ). Ngày soạn : 22/4/2015 Ngày dạy:
Tiết 34. HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHÓA HỒN TRƯƠNG BA, DA HÀNG THỊT (Lưu Quang Vũ) A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Hiểu được bi kịch của con người khi bị đặt vào nghịch cảnh: Phải sống nhờ, sống vay mượn, trái với
tự nhiên khiến tâm hồn nhân hậu, thanh cao bị nhiễm độc và bị tha hóa bởi sự lấn át của thể xác phàm tục..
- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của người lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự giả tạo và
dung tục, bảo vệ quyền được sống đích thực cùng khát vọng hoàn thiện nhân cách.
- Thấy được kịch Lưu Quang Vũ đặc sắc ở: sự hấp dẫn của kịch bản văn học và nghệ thuật sân khấu;
sự kết hợp giữa tính hiện đại với các giá trị truyền thống; sự phê phán mạnh mẽ và chất trữ tình đằm thắm.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng cơ bản của bộ môn văn như: khả năng cảm nhận , phân tích tác
phẩm, kĩ năng diễn xuất trước đám đông, kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Tư duy, thái độ: Có niềm hứng thú và yêu thích đối với bộ môn văn, qua đó hình thành thái độ tích
cực trong học tập và rèn luyện.
- Sống là chính mình, bảo vệ những phẩm chất cao quí và khát vọng hoàn thiện nhân cách để có một
cuộc sống thực sự có ý nghĩa, xứng đáng với con người. B. CHUẨN BỊ
HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm chọn một cảnh trong vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu
Quang Vũ) để diễn xuất tại lớp.
C. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
I.Ổn định tổ chức
Lớp Sĩ số HS vắng 12A4 82 12A5 12A6 II. Tiến hành Hoạt động 1.
GV nêu một đoạn văn đọc – hiểu và trả lời các câu hỏi. HS chia làm 3 đội. Đội nào trả lời trước và đúng sẽ chiến thắng.
HỒN TRƯƠNG BA: Không! Ta vẫn có một đời sống riêng, ở bên trong ta vẫn là Trương Ba nguyên
vẹn, trong sạch, thẳng thắn…
XÁC HÀNG THỊT: Nực cười thật! Khi đằng ấy phải sống nhờ tớ, chiều theo những đòi hỏi của tớ, mà
còn nhận là nguyên vẹn, trong sạch, thẳng thắn!
HỒN TRƯƠNG BA: (bịt tai lại) Ta không muốn nghe mày nữa!
XÁC HÀNG THỊT: (lắc đầu) Cứ việc bịt tai lại! Chẳng có cách nào chối bỏ tớ được đâu! Đằng ấy có
nhớ hôm đằng ấy tát thằng con tóe máu mồm máu mũi không? Chính nhờ bàn tay giết lợn này, cơn
giận của đằng ấy lại có thêm sức mạnh của tớ… Ha ha!
HỒN TRƯƠNG BA: Ta cần gì cái sức mạnh làm ta trở thành tàn bạo.
XÁC HÀNG THỊT: Nhưng tôi là cái hoàn cảnh mà ông buộc phải quy phục! Sao ông có vẻ khinh
thường tôi thế nhỉ? Tôi cũng đáng được quý trọng chứ. Nhờ tôi mà ông có thể làm lụng, cuốc xới. Ông
nhìn ngắm trời đất, cây cối nhớ mắt tôi, ông nghe bằng tai tôi, ngửi bằng mũi tôi. Khi muốn hành hạ
ông, người ta đấm vào mặt tôi, đét vào mông tôi… Những vị lắm chữ nhiều sách như các ông là hay
vin vào cớ tâm hồn là quý, khuyên con người ta sống vì phần hồn, để rồi bỏ bê cho thân xác họ mãi
khổ sở, nhếch nhác… Mỗi bữa tôi đòi tám, chín bát cơm, tôi thèm ăn thịt, hỏi có gì là tội lỗi nào? Lỗi
là ở chỗ không có đủ tám, chín bát cơm cho tôi ăn chứ!
HỒN TRƯƠNG BA: Nhưng… nhưng…
(Trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ)
Trả lời các câu hỏi sau :
1. Nêu những ý chính của văn bản?
2. Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ gì ?
3. Xác định giọng đối thoại của mỗi nhân vật Hồn Trương Ba và Xác hàng thịt ? Qua giọng đó, nêu
tâm trạng của mỗi nhân vật ?
4. Nhận xét độ dài, ngắn của câu văn trong lời thoại giữa hai nhân vật? Hiệu quả nghệ thuật của độ dài,
ngắn lời thoại đó là gì?
5. Tác giả muốn phê phán điều gì qua câu nói: Những vị lắm chữ nhiều sách như các ông là hay vin
vào cớ tâm hồn là quý, khuyên con người ta sống vì phần hồn, để rồi bỏ bê cho thân xác họ mãi khổ sở, nhếch nhác…
6. Từ văn bản, viết đoạn văn về ý nghĩa ẩn dụ giữa Hồn và Xác của con người? Trả lời :
Câu 1: Những ý chính của văn bản: Cuộc đối thoại giữa Hồn Trương Ba và Xác hàng thịt:
- Hồn khẳng định vẫn có đời sống riêng, nguyên vẹn, trong sạch và thẳng thắn nhưng cuối cùng
đã đuối lí trước lời lẽ của xác.
- Xác chế giễu, cười nhạo, mỉa mai, khẳng định sự lệ thuộc của hồn vào xác.
Câu 2 : Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật và ngôn ngữ sinh hoạt.
Câu 3 : Giọng đối thoại của mỗi nhân vật :
-Hồn Trương Ba: ban đầu là giọng phủ định mạnh mẽ ( Không !) nhưng càng về cuối chuyển sang
giọng nhát gừng kèm theo những tiếng than, tiếng kêu. 83
- Xác hàng thịt : giọng hả hê, khoái chí lên mặt dạy đời, chỉ trích, châm chọc kèm theo tiếng cười đắc thắng ( Haha)
Qua giọng đó, tâm trạng của nhân vật Hồn Trương Ba càng lúc càng rơi vào trạng thái đau khổ, tuyệt
vọng; Xác hàng thịt tỏ vẻ thắng thế vì đã buộc những điều mà Hồn không thể không chấp nhận.
4. Độ dài, ngắn của câu văn trong lời thoại giữa hai nhân vật:
- Trong 7 lượt thoại, nhân vật Hồn Trương Ba nói 4 lần nhưng đa số là câu ngắn; nhân vật Xác
hàng thịt nói 3 lần , tuôn ra những lời thoại dài.
Hiệu quả nghệ thuật của độ dài, ngắn lời thoại: Xác hàng thịt tỏ ra lấn lướt hồn Trương Ba, sỉ
nhục hồn Trương Ba. Xác hàng thịt muốn khẳng định vị trí, vai trò và tầm quan trọng của mình. Còn
hồn Trương Ba lại phủ nhận vai trò của thể xác mà khẳng định sự thanh sạch của tâm hồn, khác xa với
những thú tục thấp hèn khác. Xây dựng cuộc đối thoại này, nhà viết kịch Lưu Quang Vũ tỏ rõ có một
cái nhìn rất biện chứng về một vấn đề: một mặt hết sức ủng hộ khát vọng sống thanh cao của con
người, mặt khác vạch rõ khía cạnh siêu hình của thái độ coi thường vật chất và những lạc thú trần tục.
5. Qua câu nói, tác giả muốn phê phán sự tha hoá, thoái hoá trong mỗi con người, thái độ thiếu quan
tâm đến cuộc sống vật chất tầm thường, chính đáng của con người cũng là để nhằm khẳng định một
quan niệm về bản lĩnh hài hoà, về nhu cầu chính đáng của con người trong cuộc sống bình thường.
6. Đoạn văn về ý nghĩa ẩn dụ giữa Hồn và Xác của con người: cần đảm bảo các ý: con người là một
thể thống nhất, hồn và xác phải hài hòa. Không thể có một tâm hồn thanh cao trong một thân xác phàm
tục, tội lỗi. Khi con người bị chi phối bởi những nhu cầu bản năng của thân xác thì đừng chỉ đổ tội cho
thân xác, không thể tự an ủi, vỗ về mình bằng vẻ đẹp siêu hình của tâm hồn.
Hoạt động 2. Diễn kịch
GV phân công diễn kịch theo nhóm :
- Nhóm 1. Diễn cảnh cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và xác hàng thịt.
- Nhóm 2. Diễn cảnh cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và những người thân.
- Nhóm 3. Diễn cảnh cuộc đối thoại giữa hồn Trương Ba và Đế Thích.
Sau khi các nhóm diễn xong, GV yêu cầu HS phía dưới đánh giá, nhận xét. GV tổng hợp ý kiến và nhận xét chung. III. Kết thúc
- GV ổn định lại lớp học.
- Nhấn mạnh ý nghĩa nhân văn sâu sắc của vở kịch Hồn Trương Ba, da hàng thịt (Lưu Quang Vũ). Ngày soạn :24/4/2015 Ngày dạy :
Tiết 35. ÔN TẬP CHUNG : CÁC DẠNG NGHỊ LUẬN, CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ, KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN A.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn nghị luận, về phong cách ngôn ngữ. 2.Kĩ năng 84
- Nâng cao thêm kĩ năng lĩnh hội và tạo lập văn bản, nhận diện và phân tích từng phong cách khi cần thiết. 3. Tư duy, thái độ
-
Tình yêu văn học. Tư duy khái quát, tổng hợp.
B. Phương tiện thực hiện
- GV: SGK, SGV, Thiết kế bài giảng, Giáo án.
- HS : SGK, vở soạn, vở ghi. C. Phương pháp
- Trao đổi thảo luận.
- Luyện tập thực hành để củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
Lớp Sĩ số HS vắng 12A4 12A5 12A6
2. Kiểm tra bài cũ:
Không 3. Bài mới
Hoạt động 1. Hoạt động trải nghiệm
Bài ôn tập chung hôm nay sẽ giúp các em hệ thống lại những kiến thức đã học về văn nghị luận và
cách làm bài văn nghị luận; những kiến thức cơ bản về phong cách ngôn ngữ trong chương trình Ngữ văn THPT.
- Văn nghị luận là một loại văn phổ biến sử dụng trong nhà trường hiện nay. Văn nghị luận có tính
khoa học, và đòi hỏi tư duy cao nhất nhằm kiểm tra khả năng phân tích, tổng hợp và tư duy khoa học
của học sinh mà vẫn đánh giá được ở học sinh khả năng diễn đạt và cảm thụ. Dưới đây là những kiến
thức cần thiết cho học sinh về kiểu bài văn nghị luận phổ biến trong nhà trường: nghị luận văn học và
nghị luận xã hội nhằm nâng cao kỹ năng viết văn của bản thân.
- Các phong cách ngôn ngữ : PCNN sinh hoạt, PCNN nghệ thuật (lớp 10), PCNN chính luận, PCNN
báo chí (lớp 11), PCNN khoa học, PCNN hành chính (lớp 12).
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
I,Các loại nghị luận và các dạng bài nghị
? Kể tên các dạng bài nghị luận đã học? luận :
? Trình bày cách làm bài nghị luận về tư
1, Nghị luận xã hội : tưởng, đạo lí ?
a) Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí : - Nội dung cần có :
+ Giới thiệu, giải thích tư tưởng, đạo lí cần bàn luận.
+ Phân tích các mặt đúng, bác bỏ những biểu
hiện sai lệch có liên quan đến vấn đề bàn luận.
+ Nêu ý nghĩa, rút ra bài học nhận thức và
hành động về tư tưởng đạo lí. - Cách viết cần đạt :
+ Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ trong từng phần và toàn bài.
+ Diễn đạt chính xác, trong sáng, mạch lạc.
+ Có thể sử dụng kết hợp các phương thức 85
? Trình bày cách làm bài nghị luận về hiện
biểu đạt phù hợp và có chừng mức. tượng đời sống ?
b) Nghị luận về một hiện tượng đời sống : - Nội dung cần có :
+ Nêu rõ hiện tượng, phân tích các mặt đúng-
sai, lợi-hại, chỉ ra nguyên nhân.
+ Bày tỏ thái độ, ý kiến của người viết về hiện tượng xã hội đó. - Cách diễn đạt :
+ Như bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo
lí về bố cục, lập luận, cách diễn đạt.
+ Phần nêu nhận xét của mình về hiện tượng
đó cần nêu ngắn gọn, rõ ràng để làm nổi bật
? Cách làm bài nghị luận một ý kiến bàn về vấn đề. văn học ?
2, Nghị luận văn học
a. Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học . Mở bài: - Dẫn dắt vấn đề.
- Nêu xuất xứ và trích dẫn ý kiến.
- Giới hạn phạm vi tư liệu. • Thân bài:
- Giải thích, làm rõ vấn đề.
- Bàn bạc, khẳng định vấn đề.
- Mở rộng, nâng cao, đánh giá ý nghĩa của vấn
đề đó với cuộc sống, với văn học. • Kết bài:
+ Khẳng định lại tính chất đúng đắn của vấn
? Cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn đề. thơ ?
+ Rút ra những điều đáng ghi nhớ và tâm niệm
cho bản thân từ vấn đề.
b. Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ Cách lập dàn ý
Đảm bảo bố cục: 3 phần
- Mở bài: Giới thiệu khái quát đoạn thơ, bài
thơ và vấn đề cần nghị luận.
- Thân bài: Bàn về giá trị nội dung và nghệ
? Cách làm bài nghị luận về một tác phẩm, một thuật của đoạn thơ, bài thơ. đoạn trích văn xuôi?
- Kết bài: Đánh giá chung về đoạn thơ, bài thơ.
3. Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi Cách lập dàn ý
Đảm bảo bố cục 3 phần:
- Mở bài: Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn
trích và vấn đề cần nghị luận.
- Thân bài: Mỗi ý kiến nhận xét về đặc điểm
nội dung và nghệ thuật của đoạn trích hay tác
phẩm triển khai thành một luận điểm. Trong
từng luận điểm sử dụng các luận cứ (lí lẽ và
dẫn chứng) làm sáng tỏ. 86
- Kết bài: Đánh giá về ý nghĩa, vị trí, vai trò
của tác phẩm trong sự nghiệp tác giả, trong
giai đoạn văn học, đối với thời đại; vị trí, ý
nghĩa của đoạn trich trong toàn tác phẩm, hoặc
của vấn đề nghị luận.
Tªn c¸c phong c¸ch ng«n ng÷ vµ ®Æc tr-ng c¬ b¶n cña tõng phong c¸ch PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN PCNN sinh ho¹t nghÖ b¸o chÝ chÝnh luËn khoa häc hµnh chÝnh thuËt §Æc - TÝnh -TÝnh
-TÝnh th«ng - TÝnh c«ng khai vÒ -TÝnh trõu -TÝnh tr-ng cô thÓ h×nh t-îng. tin thêi sù.
quan ®iÓm chÝnh t-îng, kh¸i khu«n mÉu. -TÝnh -TÝnh -TÝnh ng¾n trÞ. qu¸t. -TÝnh minh b¶n c¶m xóc. truyÒn gän.
- TÝnh chÆt chÏ -TÝnh lÝ x¸c. - TÝnh c¶m. -TÝnh
sinh trong diÔn ®¹t vµ trÝ, l«gÝc. -TÝnh c«ng c¸ thÓ -TÝnh c¸ ®éng, hÊp suy luËn. -TÝnh phi vô. thÓ hãa. dÉn.
- TÝnh truyÒn c¶m, c¸ thÓ. thuyÕt phôc.
Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố
-
Các dạng bài văn nghị luận đã học và cách làm bài.
- Đặc trưng cơ bản của các phong cách ngôn ngữ . 5. Dặn dò - Học bài cũ.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp. Ngày soạn : 24/4/2015 Ngày dạy :
Tiết 36. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CUỐI NĂM A. MỤC TIÊU
Thu thập thông tin để đánh giá năng lực của HS trong chương trình học cả năm môn Ngữ văn 12
theo ba nội dung Văn học, Tiếng Việt, Làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo
lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.
Trọng tâm là đánh giá mức độ đạt được về kiến thức và kĩ năng của HS ở các nội dung:
- Nhận biết được nội dung, hình thức của văn bản văn học.
- Tạo lập được bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống.
B. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức tự luận.
Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 45 phút rồi thu bài.
C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số 87 thấp cao Chủ đề I. Đọc hiểu Nêu nội Hiểu tác dung chính dụng của của văn bản. hình thức nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. Số câu 1 2 3 Số điểm 1,0 3,0 4,0 10% 30% 40% Tỉ lệ II. Làm văn Vận dụng kiến thức xã hội và kĩ năng tạo lập văn bản để viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội. Số câu 1 1 Số điểm 6,0 6,0 Tỉ lệ 60% 60% Tổng số câu 1 2 1 4 Tổng số điểm 1,0 3,0 6,0 10,0 10% 30% 60% 100% Tỉ lệ D. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
Thời gian làm bài: 45 phút Câu I (4,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Cô Hiền không bình luận một lời nào về những nhận xét không mấy vui vẻ của tôi về Hà Nội.

Cô than thở với tôi rằng dạo này cô thường nghĩ ngợi mọi chuyện một cách duy tâm, y hệt một bà già
nhà quê. Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn sang đền Ngọc Sơn
mà hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng tán cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật gốc chổng ngược lên
trời. Lập tức cô nghĩ ngay tới sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời.
88
Với người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son. Mỗi thế hệ đều có thời vàng son
của họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho một lứa tuổi. Cô nói với tôi
thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt bên kia
bờ, quàng dây tời vào thân cây si rồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si lại sống, lại
trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại
sống. Cô nói thêm : "Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường trước được".

( Trích Một người Hà Nội - Nguyễn Khải)
1. Đoạn văn trên được viết theo giọng kể của ai ?
2. Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là gì ?
3. Nêu ý nghĩa hình ảnh cây si qua câu văn : Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là
cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống. Câu II (6,0 điểm)
Tuyên dương 16 thanh niên tham gia cứu nạn tại Lào Cai
Ngày 6/9/2014, Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên TP Hà Nội đã gặp mặt, tuyên dương 16 thanh
niên, sinh viên tham gia đã cứu nạn trong vụ tai nạn xe khách xảy ra ngày 1/9/2014 tại xã Tòng Sành,
huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
16 thanh niên, sinh viên được tuyên dương là thành viên của nhóm du lịch mạo hiểm Phong
Vân đang trên đường từ Hà Nội lên Sa Pa du lịch.
Trực tiếp chứng kiến vụ tai nạn thảm khốc là chiếc xe khách lao xuống vực khiến 12 người tử
nạn và 41 người khác bị thương, cả nhóm đã kịp thời thông báo tới các đơn vị chức năng tham gia ứng
cứu và dùng đèn pin, điện thoại soi đường, mò mẫm xuống vực sâu gần 200 mét để cấp cứu, hỗ trợ các
nạn nhân trên chuyến xe gặp nạn… (Theo cand.com.vn)
Trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề đặt ra từ thông tin trên (bài viết khoảng 600 từ) HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
1. Yêu cầu về kĩ năng
- Thí sinh có kĩ năng đọc hiểu văn bản.
- Diễn đạt rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về kiến thức
Câu 1. Đoạn văn trên được viết theo giọng kể của bà Hiền ( nhân vật) và tác giả ( xưng hô tôi).(1,0 điểm)
Câu 2. Nội dung chủ yếu của đoạn văn bản là : kể về hình ảnh cây si ở Hà Nội bị bão đánh bật rễ rồi
lại hồi sinh. (1,0 điểm)
Câu 3. Hình ảnh cây si qua câu văn : Sau một tháng, cây si lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của
nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra làm củi, mà lại sống.
(2,0 điểm)
- Cây si: biểu tượng của văn hóa, nét cổ kính, linh thiêng của đất kinh kì ngàn năm văn hiến.
- Cây si hồi sinh: lại sống, lại trổ ra lá non gợi niềm tin, lạc quan vào sự phục hồi những giá trị tinh thần của Hà Nội.
- Câu chuyện bà Hiền kể về cây si cổ thụ vừa là lời cảnh báo về sự mất mát gia tài văn hóa, lại vừa như
khẳng định niềm tin vào sự sáng suốt của lương tri con người.
II. Làm văn (6,0 điểm
)
1. Yêu cầu về kĩ năng : Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống qua
một bản tin. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp. 89
2. Yêu cầu về kiến thức : Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám
sát yêu cầu của đề bài, cần làm rõ được những ý chính sau:
- Nêu được vấn đề cần nghị luận: Giới thiệu tóm tắt nội dung bản tin. Khẳng định đây là hiện
tượng tốt, cần học tập và nêu gương.(1,0đ) -Phân tích
+ Tai nạn giao thông là điều không ai mong muốn. 16 thanh niên, sinh viên trên đã có mặt kịp
thời, vượt qua nỗi sợ hãi, tìm mọi cách để cứu người bị nạn. (1,0đ)
+ Hành động này thể hiện tinh thần nhân ái cao cả, một lối sống đẹp của tuổi trẻ hiện nay.(1,0đ) -Bình luận
+ Việc cứu người bị tai nạn giao thông của nhóm thanh niên, sinh viên là một hành động có ý
nghĩa tích cực, phát huy truyền thống thương người của dân tộc, biết lựa chọn đúng đắn mối quan hệ
giữa quyền lợi cá nhân ( đi du lịch) với việc tham gia cứu hộ, cứu nạn, không hề tính toán thiệt hơn;
bộc lộ trí thông minh, sáng tạo của tuổi trẻ, có kĩ năng sống khi xử lí hiệu quả tình huống nguy hiểm
trong cuộc sống. Đó là kết quá của quá trình được giáo dục từ gia đình, nhà trường và ý thức tu dưỡng
rèn luyện nhân cách của bản thân.(1,0đ)
- Phê phán lối sống ích kỉ, vô cảm của một bộ phân thanh niên hiện nay. Hậu quả: bị xã hội lên
án, bạn bè xa lánh, xuống dốc đạo đức, vi phạm pháp luật…(1,0đ)
- Đề xuất phương hướng hành động: học tập và rèn luyện đạo đức, có kĩ năng sống để xử lí tình
huống thực tế… (1,0đ) 90 91