Giáo dục chính trị GDCT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Giáo dục chính trị GDCT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
20 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo dục chính trị GDCT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Giáo dục chính trị GDCT - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

44 22 lượt tải Tải xuống
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 119
BÀI 8: CHIN LƯỢC GIÁ
Ni dung
Giá bán trong kinh doanh.
Quá trình hình thành giá.
Các ki u chi ến lược giá.
Mc tiêu Hướng dn hc
Trang b cho hc viên nh ng v n đề cơ bn
v lý thuyết và k nă ng phân tích tình hu ng
thc tin, xây dng chiến lưc giá sau:
Quá trình xây dng chiến lược giá cho
sn phm mi.
Các l đa ch n chiến lược giá iu
chnh giá.
Thi lượng
6 tiế t h c
Hc viên nm bt các vn đề thuyết
cơ bn ca quá trình hình thành giá:
Phân tích các nhân t nh hưởng, các
phương pháp hình thành giá, quyết định
giá cui cùng. Thông qua các tình
hung c th phân tích quá trình hình
thành giá ca sn phm.
Thông qua các tình hu ng c th,
hc viên áp dng các thuyết v các
kiu chiến lược giá để phân tích các
chiến lược thay đổi giá gn vi sn
phm c th.
Bài 8: Chiến lược giá
120 V1.0
TÌNH HUNG DÂN NHP
Tình hung: Xây dng chiến lược giá d ch v internet không dây cho sinh viên các
trường đại hc ti Hà Ni
Công ty máy tính Vsun nhn thy cơ hi kinh doanh dch v internet không dây (wireless) cho
sinh viên các trường ng đại hc ti Ni rt tt. Qua nghiên cu, h y r ng s th trườ đại
hc có trên 2.000 sinh viên hc và cư trú là trên 20 trường. Nếu vi m đ ưi im trường nh vy
cùng mt lúc trên 200 sinh viên s d ng internet th i gian s dng 5gi mi ngày thì
sut đầ ưu t cơ s h tng thông tin tương đương m đồ ếi máy 500 ng m i gi, chi phí bi n
đổ đồ i gn vi vi c thuê đường truy n 400 ng/gi, chi phí qun d tính khong 550
đồ ư đếng/gi. Được biế t giá truy cp internet t i th vi n các trường kho ng 2.000 n 2.500
đồ ư đế đồng/gi, giá truy cp internet t i các quán t nhân khong 2.500 n 4.000 ng/gi.
Câu h
i g i m
Nếu là mt nhà qun lý marketing ca Công ty Vsun, bn hãy ng pháp đưa ra các phươ định
giá có th áp dng trong tình hung này.
Theo bn m khoc giá dch v internet không dây s ng bao nhiêu? gii s hp ca
mc giá trên.
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 121
8.1. Giá bán trong kinh doanh
8.1.1. Khái quát chung v giá c
8.1.1.1. Khái nim v giá
Các hình th c c a giá c : Giá, hc phí, tin thuê,
hoa hng, lãi sut, l phí, tin công tin l ng… ươ
Giá biu tượng g tr c a sn phm dch v
trong ho i. Giá ý nght động trao đổ ĩa kinh tế
li ích được xác định bng tin.
Vi ngưi mua: Giá là khon tin mà h phi tr để
đưc quyn s dng hay s hu s n ph m dch v.
Giá c thường ch s quan tr ng được s dng
trong quá trình đánh giá la ch n hàng hoá. Xu hướng ng x ca khách hàng
thường xy ra là chn nhà cung cp giá th p khi các đi u ki n khác tương
đương nhau. Ngoài ra, giá ch tiêu quan tr ưng nh ng không phi tiêu chun
duy nh ng n quyt nh hưở đế ết định mua.
Vi người bán: Giá là khon thu nhp nhn được nh vào vic tiêu th sn phm.
Là biến s n h p t duy nht trong marketing h o ra doanh thu.
Xu hướng ng x ca người bán mong mun bán được sn phm vi giá cao.
Các quyết định v n m giá bao gm: La ch c giá, xác lp các m c giá bán khác
nhau tùy theo điu kin, các quy nh thay ết đị đổi giá, s d để đống giá i phó vi
đố i th cnh tranh.
8.1.1.2. Chiến lược giá
Chiến lược giá bao gm tt c các quyết định v g
người làm marketing son tho t chc thc
hin để đạt m c tiêu doanh nghip. N i dung c a
chiến lược giá:
D báo: Nm bt và d độ báo chính xác s tác ng
ca các yếu t nh h ưởng đến giá.
Xác định các mc giá: Giá chào hàng, giá bán,
chiết khu, s n ph m mi, khung giá, giá gii hn,
thi hn thanh toán.
Điu chnh và thay đổi giá phù hp vi môi trường.
Ph n ng l i đối th c nh tranh.
8.1.2. Phân tích các nhân t nh hưởng đến giá c
8.1.2.1. Các yếu t bên trong doanh nghip
Các nhim v m c tiêu marketing c a ho t động kinh doanh
Các mc tiêu marketing định hướng trong vic xác định vai trò nhim v ca
giá c c v c l. Giá ch tr thành mt công c marketing h u hiu nếu ph đắ c
Giá c
Chiến lược giá
Bài 8: Chiến lược giá
122 V1.0
cho chiến lược v th trường mc tiêu đị đ nh v doanh nghip ã l a ch n.
v n l ng b n l nh vy, chiế ược giá thườ chi phi bi các chiế ược đị hàng hoá
trên th trường. Mt doanh nghip thường theo đ u i m t trong các chiến lược
(mc tiêu) cơ bn sau đây:
o Ti đa hoá li nhun hin hành như: Li
nhun trên mt sn phm, tng li nhun;
o Dn u v phđầ th n;
o Dn u v ng s n phđầ cht lượ m;
o An toàn đảm bo sng sót áp dng vi các
doanh nghi p nh trên th trường;
o Các m c tiêu ngc tiêu khác như: M ăn đối th
cnh tranh mi giá thp, mc tiêu cân bng
cnh tranh giá tương đương vi các đối th, các mc tiêu phi li nhun,
xây d ng hình nh...
Mi mt mc tiêu đòi hi các quyết : định v giá riêng. C th như
Mc tiêu ti đa hoá l n hành: i nhun hi Khi các doanh nghip nhn
thy rng môi trường kinh doanh cho phép. H thc hin mc tiêu
tài chính, h s c g ng n định giá theo hướng mc giá đó đem l i doanh
thu và li nhun ti đa.
d: Chiến l ng s n phược giá ht váng áp dng bán giá cao cho nh m
cu gia tăng quá mc như: Giá đin thoi di động, máy tính xách tay, các
chíp đời m i c a Intel.
Đ i u kin áp dng: C u s n ph m cao, giá thành đơn v s n ph m không
cao khi sn xut ít sn phm, giá cao không thu hút thêm đối th mi, giá cao
to hình nh tt v ch a ct lưng sn phm, độ co giãn c u so vi giá thp.
Mc tiêu dn đầu v ph th n:nhiu doanh nghip đặt mc tiêu này
hàng đầu để g t hái l i nhu n lâu dài nh vi c gia tăng quy mô bán. Để thc
hin mc tiêu này các doanh nghip thườ ướng đặt giá theo h ng: mc giá thp
nht cho phép hy vng đt được quy mô th trưng cao nht mong mun.
d: Cocacola phi mt 25 năm mi đồng lãi đầu tiên ti th trường
Nht B i chin để theo đu ến lược này.
Mc tiêu dn đầu v cht lượng: Doanh nghip có th đặt ra mc tiêu dn
đầ u v cht lượng sn phm th trường m c tiêu. Thông thường vi m c
tiêu này doanh nghip s nh m n đị t m c gcao m t m t để trang tr i
Mc tiêu marketing
Mc tiêu dn đầu v th phn
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 123
chi phí t t khác so ra nhng sn phm cht lượng cao, m dng cp
quan h cht lượng giá c để gây nh h ng tưở i s cm nhn ca
khách hàng v cht lượng ca hàng hoá.
Ví d
: Ôtô Mercedes, nước hoa N
0
5 Chanel, khách sn 5 sao Sheraton...
Mc tiêu đảm bo sng sót: Các doanh
nghip s n m o s ch c tiêu đảm b ng sót
làm mc tiêu chính nếu h p khó đang g
khăn do cnh tranh quá quyết lit hoc nhu
cu ca th trường thay đổi quá đột ngt
doanh nghip không đối phó kp (khng
hong kinh tế, du la) các doanh nghip
th bán giá thp hơn chi phí sn xut để
duy trì th trường.
Để duy trì ho t độ đảng kinh doanh m c bình thường và m b o quay vòng
hàng tn kho, doanh nghip ph ng c nh mi ch độ t gim giá đị t m c
giá bán th p m o p. Trong nhiu trường h c giá này ch đm b đắp
được chi phí biế n đổi mt ph n chi phí c đị nh. Vi chính sách này
doanh nghip có th ch c nh m c trong mt thi gian nht đị để thi cơ.
d: Các doanh nghip n t Nam khi cước gii khát ca Vi nh tranh vi
Cocacola và Pepsi.
Các mc tiêu khác:
Định giá thp để ngă n ch n đối th c nh tranh tham gia th trường ho c
đị đố đị nh giá bán ngang bng vi i th cnh tranh để n nh th trường.
Định giá để ế đế lôi kéo khách hàng bi t n sn phm mi ho ếc tìm ki m s
ng h , hp tác c a các l c lượng trung gian.
Định giá để h tr cho vic to ra doanh s ho c li nhu n cho danh m c
mt hàng như: Bia r, món ăn đắt, trong siêu th mt lo i hàng r , các hàng
xung quanh đắt.
Định giá phi l để i nhu n theo chính sách nhà nước ho c xây d ng hình
nh công ty.
Giá và các biến s khác c a marketing h n hp
Giá ch mt công c thuc marketing hn hp doanh nghip s d để đạng t
mc tiêu ca mình. Điu đó nghĩa là khi ra quyết định v giá phi t được đặ
trong mt chính sách tng th c p. a marketing hn h
Vic đặt giá vào mt tng th marketing h đn hp òi hi các quyết định v giá
phi đảm bo tính nht quán vi các quyế t định v sn ph m, kênh phân ph i,
xúc tiến bán. C th:
o Giá các chiến l p phược khác ca marketing hn h i s h tr ln nhau
để doanh nghip th c hin được chiến lược định v sn ph m các m c tiêu
đ ã ch n.
o S l đặa ch n v giá phi được t trên cơ s c a các s l a chn v các biến s
khác ca marketing đã được thông qua.
Mc tiêu đảm bo sng sót
Bài 8: Chiến lược giá
124 V1.0
Chi phí s n xu t
Vic xác định chi phí sn xu n ph u tt tính giá thành ca s m yế rt quan
trng khi xác định giá bi vì:
o Giá thành quyết định gii h t cn thp nh a giá. Các doanh nghip đều mun
xây d ng m t mc giá bù đắp được các chi phí b ra và có m t phn l i nhun.
Vì v y, n nh m s ng nh đị c giá thành thường được coi là cơ quan tr t.
o Khi xác định đưc chính xác và qunđược chi phí, các nhà qun lý có th tìm
ra gii pháp thay đổi, h ă th p chúng để gia t ng l i nhun, đ i u chnh giá mt
cách ch động (có th thp hơn giá thành nhưngđp được chi phí biến đổi).
Các đặc tính s n ph m
Ngoài các yếu t nh h ng b trên, giá còn chu ưở i
các đặc trưng ca sn ph m quy n quym hay th ết
đị đặnh giá trong mi công ty. Có ba c tính ch yếu
là tính biến đổi ch t lượng theo th i gian, tính khác
bit và giai đo n trong chu k s ng c a s n phm.
o Tính biến đổi cht lượng theo thi gian hoc
theo mùa (hàng nông sn, hàng có tính thi v,
mt): Giá được điu chnh tng ngày, xut
hin hình thc bán gim giá.
o Tính khác bit (hàng ít hàng thay thế):
th định giá bán cao.
o Chu k s đng sn phm: T ng giai on khác
nhau ca chu k s ng s n ph m có mt mc giá khác nhau.
Quyết t định v giá thường thuc quyn ca ban lãnh đạo vì: Giá quyế định trc
tiếp đến l n hi nhun; giá là thành phn duy nht trong marketing h p có thi hn
quyết định và áp dng ng n, n n h p. ếu chm s phá v marketing h
8.1.2.2. Nhng yếu t bên ngoài
M i quan h gi a giá và c u
Chi phí ch ra gi i h i hn thp "sàn" ca giá, cu ca th trường quyết định gi n
cao "trn” ca giá. Hai nhim v: Xác đị nh t ng cu, s co giãn c a cu so vi giá.
Vic xác định được mi quan h cung cu hay s
biến đổi ca cu so vi giá vic hết sc quan
trng và nó quyết định s thành bi ca chính sách
giá cũ ưng nh toàn b chiến lược marketing hn
hp ca công ty. Tuy nhiên vic xác định được
mi quan h này là không n giđơ n. Mt s doanh
nghip xác định b ng ph ương pháp nghiên cu
thăm dò hay thc nghim.
Mi quan h gia cu giá thường quan h
nghch. Tuy nhiên, có mt s trường hp đặc bit li là quan h thun trong mt s
khong giá nht định vi s kế t hp c a các chính sách marketing h tr
(hàng xa x, thuc cha bnh, hàng có s nhy c m v giá và cht lượng).
Đặc tính s n ph m
Quan h gia giá và cu
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 125
S co giãn c a c u theo giá (s nh y c m ca c u so vi giá)
Cnh tranh và th trường
Mc dù cu ca th trường quyết định trn ca giá, chi phí sn xut quyết định mc
sàn c nh giá các doanh nghia giá, song khi đị p không th b qua thông tin v giá
bán, giá thành và phn ng ca đối th cnh tranh bi vì khách hàng trước khi mua
thường tham kho giá trên th trường.
Mi tương quan giá c cht lượng hàng hoá ca
đố i th cnh tranh, đặ c bi t s đ ánh giá c a
khách hàng v tương quan này đối vi sn phm
ca doanh nghip được coi mt tiêu chun ca
vic định giá sn ph ng t cm tươ a mình.
bn loi th tr ường cơ b n, mi loi tiêu bi u
cho mt thách đố khác nhau đối vi vic định giá:
o Th trường cnh tranh thun tuý (cnh tranh
hoàn ho): Bao gm nhiu người bán nhiu người mua cùng mt loi hàng hoá
ging nhau nào đó không mt người mua hay bán nào th nh hưởng
đế n m c giá trên th trường. Trong th trườ ường này giá c do th tr ng
quyết định doanh nghip khó kh năng nh hưởng. Các chính sách khác
trong marketing hn hp cũng gii hn m . c hn chế
d: Th trường hàng th c phm, lương th c Vit Nam, th trường mt s
loi dch v.
o Th tr trường độc quyn thun tuý (tuyt đối): Th ường ch mt người bán
duy nh n quyt. V nguyên t quyc người bán s ết định giá bán cao nht có
th nh ng bưng thông thường mc giá cao này thườ chi phi b ơi các c quan
qun lý giá nhà nước.
o Th trường c nh tranh m nhi u ng độc quyn: Bao g ười bán và người mua thc
hin các thương v trên mt khung giá. S dĩm ưt khong giá nh vy
người bán th chào bán các ph ương án khác nhau, người bán có th c ếi ti n
sn phm, áp dng các chính sách marketing hn hp để nh hưởng đến
quyết định mua ca khách hàng. Tuy nhiên do nhiu người bán nên các
chính sách này cũng không sc a nh h ng nh n cưở ư th tr ường độc quy
nhóm người bán. Ví d: Th trường dch v nhà hàng, khách sn,...
o Th tr trường độc quyn nhóm: Là th ường trong đó có mt nhóm người bán rt
nhy c n lm vi các chính sách hình thành giá chiế ược marketing ca nhau
Cnh tranh
Quan h ngh
ch
Quan h thu n
Giá bán
Giá bán
P
1
P
2
Q Q Q
1 2 2
Q
1
P
2
P
1
0
2
1
0
Lượng cu
Lượng cu
Bài 8: Chiến lược giá
126 V1.0
(th trường ôtô, máy tính, ti vi...). Th trường này thường s ngăn cn các
đố i th xâm nhp vào th trường. Chính sách giá các chính sách marketing
hn h p r y c t nh m trong th trường này.
Các yếu t môi trường
o Môi trường kinh tế như: Lm phát, tăng trưởng
hay suy thoái, lãi sut hay tht nghip đều nh
hưởng đến các quyết định v giá chúng nh
hưởng trc tiếp đến s n xuc mua, chi phí s t, s
cm nhn ca khách hàng v sn ph ó. m đ
o Thái độ ph n ng ca Chính ph: Chính ph
th quy định mc giá đối v i m t s sn phm,
trong mt s giai đon. Trong nhiu trường hp
khác chính ph s d để đ ế ư địng các công c , chính sách iu ti t giá nh quy nh
mc giá sàn, trn, thuế,...
Các yếu t thu c v tâm lý
Giá là yếu t rt nh y c m v mt tâm lý, do đ đư ó khi a ra m t m địc giá nht nh
doanh nghip phi luôn chú ý đế n yếu t tâm ca khách hàng (tâm so sánh,
quan h giá c cht lượng, mc giá tâm lý...).
8.2. Tiến trình n phđịnh giá cho s m mi
8.2.1. c bước cơ bn hình thành giá
Xác đị nh nhim v , m c tiêu c a giá;
Phân tích đo lường cu th trường;
Xác đị nh chi phí sn xu t, chi phí định giá;
Phân tích giá sn phm cnh tranh;
La chn phương pháp định giá;
La chn mc giá c th.
8.2.1.1. Xác định nhim v, mc tiêu ca giá
Xut phát t m c tiêu marketing và định v;
Xác đị nh phm vi và vai trò c a giá;
Xác đị nh s h tr c đốa giá i v i các công c khác trong vic th c hin chiến
lược định v t đó xác định mc tiêu và nhim v ca giá.
8.2.1.2. Phân tích đo lường cu th trường
Giúp doanh nghip d n l ng c đoán s ượng bán tim nă a
mình trên th trường mc tiêu qua 2 ch s : T ng cu
s co giãn ca cu vi giá.
Xác định tng cu (Q
d
): C n thu thp thông tin v
o S l ng ngượ ười mua tim năng;
o Sc tiêu th mong mun bình quân;
o Sc mua ca khách hàng ti ăm n ng phân b
ngân sách chi tiêu.
Q
d
= n x p x q
Các yếu t môi trường
Phân tích đo lường cu
th trường
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 127
Trong đó:
n: S khách hàng mc tiêu;
q: S l ng hàng hóa trung nh 1 khách ng mua; ư
p: Giá bán d kiến.
D báo h s a c co giãn c u
Xác định h s co giãn:
E
d
= %
Q/ %
P = (
Q/Q)/ ( P/P)
Phương pháp d đ oán E
d
:
o Nghiên cu marketing;
o Thng kê kinh t và kinh nghiế m;
o Thông th ng chườ d ng bi n báo xu hướ ế đổi.
8.2.1.3. Xác định chi phí sn xut, chi phí định giá
Xác định chi phí:
Tng chi phí = Tng chi phí c định + Tng chi phí biến đổi
Phân tích quan h giá thành sn l ượng để đưa ra mc giá d báo;
Tìm kiếm ti m n ăng h thp giá thành;
Tìm kiếm người cung đầng u vào thp;
Tăng c ng quườ n lý.
8.2.1.4. Phân tích giá sn phm cnh tranh
Sưu tm thông tin giá thành, cht lượng, m i tương quan giá ch t lượng thái độ ca
khách hàng v g cht lượng sn phm ca đối th c ưnh tranh. Phương pháp s u tm:
Thu thp thông tin trên th trường;
Trc tiếp mua sm;
Thăm dò khách hàng các lc lượng trung gian, người cung ng;
Thc hin các hot động tình báo marketing.
8.2.1.5. La chn phương pháp định giá
Định giá da vào chi phí;
Định giá da vào giá tr cm nhn ca khách hàng;
Định giá theo m địc giá hin hành/ nh giá cnh tranh;
Định giá đấu thu.
8.2.1.6. La chn mc giá c th
Sau khi áp dng phương pháp định giá, doanh nghip c nh mn quyết đị t mc giá c
th theo mc trên.
8.2.2. Các phương pháp định giá
8.2.2.1. Các phương pháp xut phát t chi phí
Nguyên tc chung:
Các loi chi phí cu thành trong đơn v sn phm bao gm: Chi phí c định; chi
phí biến i. Công thđổ c:
Bài 8: Chiến lược giá
128 V1.0
Giá bán = Chi phí trên m st đơn v n phm + % li nhun d kiến
o Ư đ Đ đượu im: ây phương pháp đơn gin, c áp
dng ph bi n xu ế t phát t các nguyên nhân sau:
người bán các thông tin v chi phí nhiu hơn
nhu cu và kh năng thanh toán ca khách hàng; gn
giá vi chi phí đơ n gi n hoá cho vic tính toán
không phi điu chnh giá; cnh tranh giá không
quyết lit khi các doanh nghip đều áp dng như
vy; công bng gia người mua và bán.
o Nhược đim: Không tính đến nhu cu th trường, cnh tranh, không đối phó
được khi các đố địi th quyết nh cnh tranh v giá.
Phân tích đ im hoà v n, đảm b o li nhu n m c tiêu
Thc cht là vic doanh nghip xác định mt mc giá nào đ ó để th đạt đưc m c
li nhun mong mun. Phương pháp này đượcy dng trên cơ s đồ th hoà v n.
o Tng chi phí c định (TFC);
o Tng chi phí biến đổi (TVC);
o Chi phí biến đổi bình quân (AVC);
o Tng chi phí (TC);
o Giá bán (P);
o Sn lượng (Q);
o Mc doanh s (TR).
Sơ đồ đ i m hoà vn
T đồ th trên gi đnh mc li nhu n doanh nghi p mun đạt được K, ta
phương trình:
hòa v
P Q TFC AVC Q K
Q TFC/ P AVC
èn
Phương pháp này đảm bo cho doanh nghip th đạt được li nhun mc tiêu
đơ đổn gi n khi xác định tuy nhiên khi thay đổi giá thì lượng bán s thay i (s biến
độ địng c a c u so vi giá) và phn ng ca th trường là rt khó xác nh.
Phương pháp xut
phát t chi phí
doanh s
TR2
TVC
TF
Lượng
Q1
Q2
TR1
Mc doanh s (TR)
TC
0
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 129
8.2.2.2. Giá hin hành
Xác định giá theo phương pháp này ch yếu că n c vào
giá ca đối th cnh tranh, không quan tâm đến chi phí
sn xut ca mình hay nhu cu kh năng thanh toán
ca khách hàng
Ví d: Giá ca Pespi và các doanh nghi p s n xut nước
ngt khác trong nước được xác định theo giá ca
Cocacola.
Giá có th cao hay thp hơn mt chút so vi đối th cnh
tranh tu thuc vào kh năng c a doanh nghi p trong
vic to ra s khác bit, ni tri so vi các sn phm
cnh tranh. Chính sách này thường được áp dng trong các th trường độc quyn
nhóm khi gp khó khăn trong vic tính toán s biến động ca cu so vi giá.
Xác định giá theo phương pháp này bo đảm s cân bng trong cnh tranh v giá.
8.2.2.3. Giá cm nhn
Phương pháp này da trên mc độ cm nhn ca người mua v giá tr, li ích ca sn
phm đối v i h kh năng thanh toán c a h . Để thành công doanh nghi p c n t o
dng trong ý thc người tiêu dùng nhng ý nim v giá tr hàng hoá như các giá tr
mang tính biu t n phượng, s m hoàn toàn khác bit, ni tri, mt phong cách
tiêu dùng mi,... Phương pháp này thường ng được áp d đối vi hàng xa x, sn phm
sưu tm (collection).
8.2.2.4. Giá đấu thu
Trong trường hp này các doanh nghip phi tính toán mc giá ti ưu trên cơ s chi
phí, li nhun và kh n ăng có th được chn thu theo t l % theo tng mc giá.
M
c giá Chi phí Li nhun
Kh năng
th
ng (%)
Li nhu n th c
80.000
100.000
120.000
70.000
70.000
70.000
10.000
30.000
50.000
90
50
20
9000
15.000
10.000
8.2.3. Quyết đnh giá cui cùng
Mô hình 3C: Hàm chi phí (Cost);
Giá c nh tranh (Competitor); a đối th c
Đồ th c u (Customer).
Giá quá thp Giá có th Giá quá cao
Giá không th có lãi,
thp hơn giá thành
Giá thành
sn phm
Giá ca đối th cnh
tranh, ca các mt
hàng thay thế.
Phm cht t đặc bi
ca hàng hoá.
Vi giá này không th
hình thành nhu cu.
Các đặc đim để hình thành mc giá cao:
Phương pháp giá
hin hành
Bài 8: Chiến lược giá
130 V1.0
Sn ph cao cho khách hàng; m to ra giá tr
Kh năng thanh toán ca khách hàng cao;
Người mua và người tr tin không phi là mt;
Không có cnh tranh;
Áp lc (nhu cu) mua ln.
8.2.3.1. Các yếu t tâm lý ca khách hàng
Nhn th c c thu a khách hàng ph c nhiu vào yếu
t tâm lý, đặc bit đối vi nhng hàng hoá phi vt
cht ho i nhc đối v ng hàng hoá s hiu biết
ca khách hàng v s n ph m, giá c , nhãn hi u ca
đối th c ếnh tranh còn h n ch .
Khi b h ế ến ch hi u bi t v s n ph m giá c nhãn
hiu ca đối th cnh tranh bao gi trong tâm trí và ý
thc ca khách hàng cũng có mt cm giác hoài nghi
v mi quan h ế giá c ch t lượng. N u khách hàng
không tìm i quan hđược do gii thích m này,
mc giá thường không p nhđược ch n.
Tâm lý ca khách hàng thường cho rng giá cch s đầu tiên thông báo cho h v
cht lượng.
Tâm lý so sánh giá: Giá tham kho thường là giá ti các doanh nghip ln, siêu th
ni tiếng.
Tâm thích giá l : Khách hàng thích m c giá 299 hơn 300 (tâm cho rng
như v p vào khung 200). y doanh nghip ăn lãi ít hơn, 299 xế
8.2.3.2. nh hưởng ca giá đối vi các ch th khác trên th trường
Phn ng ca các đối th cnh tranh, c a các thành viên trong kênh, c a người bán
hàng, ca nhà nước.
8.2.3.3. So sánh li vi các nhim v , m c tiêu, chiến lược giá đề ra
Sau khi xác định mc giá cui cùng và tiến hành bán th trên th trường, doanh nghip
phi tiến hành so sánh vi các nhim v m đc tiêu, chiến lược giá ã đề ra, nếu không
đạ đề địt được các ch tiêu ra doanh nghi p có th xác nh l i m c giá.
8.3. Các kiu chiến lược giá
Doanh nghi c giá (nhp phi xây dng chiến lượ ng tư tưởng ch đạo v giá) đểth
thích ng m ng ct cách nhanh chóng vi môi trường độ a marketing, c th vi
nhng thay đổi v cu, v chi phí, khai thác t đ i a nh ng cơ h i xut hi n và phn ng
k op thi vi các th đ n cnh tranh.
Các ki bu chiến lược giá cơ n:
Chiến lược giá áp d ng cho sn ph m mi;
Chiến lược giá áp d ng cho danh m c hàng hóa;
Các chiến lược đ iu chnh m c giá cơ bn;
Yếu t tâm lý khách hàng
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 131
Thay đổi giá;
Đối phó l i vi c thay đổ đối giá ca i th c nh tranh.
8.3.1. Chiến lưc giá áp dng cho sn phm mi
8.3.1.1. Chiến lược giá ht váng
Ni dung: Đặt m c giá cao nh t th (cao hơn giá tr th c tế ca s n ph m)
nhm vào nhng ng p nh u kiười ch n, đi n và sn sàng mua nht (khách hàng
tiên phong); khi đối th c nh tranh thâm nh p th trường ho c khi m c tiêu th
gim xu m giá. ng thì gi
Đ i u ki n áp d ng:
o Sn phm:
Các sn phm công ngh cao, chi phí
R&D cao trong khi chu k đời sng sn
phm là ngn.
Sn ph bim tính d t đáng k th
được định v v i hình nh sn ph m cht
lượng cao mc giá cao góp phn to
nên hình nh định v đó.
o Khách hàng:
Độ nh y c m v giá thp.
Quy mô (lượng) khách hàng tiên phong là đủ ln.
o Chi phí:
Biến phí chiếm t l cao trong tng phí không có li thế theo quy mô.
Giá thành không quá cao (do chưa đạt được mc li thế quy mô) đến
mc khi cng thêm cước phí vn chuyn các chi phí khác li “trit tiêu”
hết phn l n ci nhu a doanh nghip.
o Cnh tranh: Thi gian để đối th c lnh tranh nhy vào th trường là đủ n.
8.3.1.2. Chiến lược giá thâm nhp
Ni dung: Định mc giá thp cho s n ph m (th m chí thp hơn giá tr thc tế ca
sn phm) nhm mc đích thuyết phc s lượng ln khách hàng.
Điu kin áp dng:
o Sn phm:
Sn phm có tui th cao;
Sn phm không có d bit đáng k;
Quan h gi ng ca giá và lượ u là quan h ngh n phch; s m không đnh
v cao cp.
o Khách hàng: Độ nh y c m v giá cao, giá thp sc thu hút khách hàng vi
s lượng ln.
o Chi phí: Biến phí chiếm t l thp trong tng phí li thế ế kinh t nh quy mô.
o Cnh tranh: Giá h không thu hút thêm đối th c nh tranh ti m n (giá thp
như mt rào cn gia nhp th trường cho các đối th tim n).
Chiến lược giá ht váng
Bài 8: Chiến lược giá
132 V1.0
8.3.2. Chiến lưc giá áp dng cho danh mc hàng hóa
Các sn phm khác nhau trong toàn danh mc đều
liên quan vi nhau v c đ u v chi phí do ó th
phi hp định giá các sn phm trong danh mc vi
nhau để tăng cơ h i l a ch n c a khách hàng, gia
tăng sc cnh tranh và thu li nhun tng th ca toàn
danh mc cao hơn.
Các trường hp định giá cho danh mc sn phm:
Định giá cho chng loi hàng hoá: Định giá cho
nhng sn phm cùng loi nhưng khác nhau v
cht lượng hoc kiu dáng, mu mã. Mc đích: Để
tăng doanh thu và li nhun ca c chng loi.
Định giá cho nhng hàng hoá ph thêm: nhng s n ph m đi ph thêm cho
sn phm chính để thành trn b, tuy nhiên vic hay không sn phm đó
không phi yếu t quan trng trong vic s d ng sn ph m chính sn phm
chính mang li doanh thu ch yế ă ău. Mc đích: T ng doanh thu đồng thi gia t ng
sc cnh tranh cho sn phm chính.
Định giá cho s n ph m kèm theo b t bu c: Là nhng sn phm bt buc phi i đ
kèm vi sn phm chính trong quá trình s d đng c a s n ph m chính. M c ích:
Tăng mc tiêu th cho sn phm mang li doanh thu chính.
Định giá cho s n ph m ph c a quá trình s n xu t: nhng s n ph m ph
phát sinh trong quá trình sn xu n pht s m chính. Mc đích: Đảm bo được chi
phí và có lãi cho c n ph sn phm chính và s m ph.
8.3.3. c chiến l nh mưc điu ch c giá cơ bn
Định giá 2 phn: cách “phân chia” sn
phm/dch v thành 2 phn để định giá: phn c
đị đổnh (tiêu dùng t i thi u) phn biến i (tiêu
dùng ph tri).
Định giá trn gói: Người bán tp h p m t s
hàng hoá liên quan đến nhau để bán chúng
thành 1 “gói”;
Định giá theo nguyên tc địa lý: Điu chnh m c giá s n ph m c a mình cho các
khách hàng các vùng địa bàn khác nhau.
Chiết giá bt giá: Đ iu chnh m c giá bán để khuyến khích khách hàng trong
vic mua và thanh toán.
o Chiết khu theo khi lượng mua;
o Chiết kh c nu ch ăng;
o Chiết khu thi v;
o Chiết giá để khuyến khích thanh toán nhanh;
o Bt giá.
Định giá khuyến mi: Đ iu chnh m c giá sn phm trong mt thi gian nht
đị độ định nhm m đ c ích h tr cho ho t ng xúc tiến bán: Định giá l, nh giá cho
nhng đợt bán hàng đặc bit, tr góp, chiết giá tâm lý…
Chiến lược áp dng cho
danh mc hàng hoá
Định giá trn gói
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 133
Định giá phân bit: Thay đổi m ơc giá c bn phân bit theo khách hàng, theo địa
đ đ i m, theo hình nh, định giá cao i m/thp đim.
8.3.4. Thay đổi giá
Ni dung:
o Ch động ct gi a n c sm giá khi: Dư th ăng l n
xut, th ph n gi m sút, chiến lược khng chế
th trường...
o Ch động tăng giá khi: Tăng chi phí đầu vào, lm
phát, cu vượt quá cung.
Lưu ý các phn ng ca khách hàng đối vi vic
thay đổi giá:
o Ct gim giá th được hiu là: Sn phm
khuyết t t lt bán chm, ch ượng s n ph m
gim t, sn ph n bm chu được thay thế bng
sn phm mi, tt hơn, doanh nghip gp khó
khăn th b gi đ i th, do ó s không cung c p
ph tùng thay thế trong tương lai, giá th còn
xung na, cn ch thêm…
o Tăng giá: th gây khó khăn cho tiêu th song cũng th mang li nhiu
phn ng tích cc: Mt hàng bán chy quá không mua ngay thì không kp, sn
phm có giá tr đặc bit nào đó, người bán mun ép giá khách hàng...
8.3.5. Đối phó li vic thay đổi giá c nh tranha đối th c
Khi các đối th c nh tranh thay đổi giá, doanh nghip c n xem xét để đề ra
chiến lược ng phó phù hp:
o Xem xét cu trúc cnh tranh ngành để đưa ra quyết định nên đối phó hay
không, nếu có thì nên làm gì.
o Giai đon trong chu k sng s n ph ng c m và tm quan tr a mt hàng đang b
cnh tranh trong danh mc hàng hoá ca mình
Các câu hi c th doanh nghip cn tr li trước khi đưa ra chiến lược
đối phó v giá là:
o Ti sao đối th c ế nh tranh l i thay đổi giá? d: chi m th ph n, t n dng
năng lc sn xut dư tha, do chi phí thay đổi…
o Đối th cnh tranh d tính thay đổi giá tm thi hay vĩnh vi n?
o Nếu doanh nghi n, lp không đối phó thì th ph i nhun hình nh ca mình
s thay đổi như thế nào? Có nhng cách đối phó nào có th áp dng, sau đó đối
th cnh tranh s phn ng tiếp theo như thế nào?
Phương án đối phó v giá:
o Gi nguyên giá và nh các biđẩy m n pháp Marketing;
o Nâng cao cht lượng nhn th c c a khách hàng;
o Gim giá;
o Nâng cht lượng và nâng giá;
o Tung ra chng loi nghênh chiến có giá thp hơn.
Thay đổi giá
Bài 8: Chiến lược giá
134 V1.0
TÓM LƯỢC CUI BÀI
Vic xác định giá va mang yếu t khoa hc va mang yếu t ngh thut vì giá là yếu t r t nh y
cm vi cht lượng s n ph n l m. Trong các chiế ược marketing hn hp, chiến lược giá trc tiếp
đem li doanh thu và li nhun cho doanh nghip, các chiến lược khác mang bn ch t chi phí. Vi c
xác định giá ca doanh nghip và phn ng ca đi th cnh tranh thường di n ra r t nhanh.
S hình thành vn động ca gchu s tác động ca c các y ếu t bên trong bên ngoài
doanh nghi p. Vì v y, khi a ra các quyđư ết định v giá đòi hi phi tính toán đến nhiu khía cnh
khác nhau.
nhiu phương pháp xác định giá khác nhau, doanh nghip th áp dng mt ho c k ết hp
nhiu ph ng pháp trong nh mươ định giá để xây dng mt min giá có th. T đó, xác đị c giá bán
c th nm trong min giá đó.
Chính sách giá cn được điu ch nh linh ho t theo các tình hu ng c a th trường, cnh tranh theo
danh mc, chng loi, đặc đim sn phm kèm theo, theo địa lý, khuyến mi,...
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 135
CÂU HI ÔN TP
1. Phân tích các yếu t bên trong bên ngoài chi ph i đến vic hình thành giá ca mt sn
phm c th trên th trường?
2. S dng các phương pháp hình thành giá, xây dng mi p nh n c n phn giá ch a mt s m có
thc trên th trường?
3. Qua c ví d c th phân tích vi c áp d ng các chiến lưc giá ca doanh nghip trên
th trưng?
BÀI TP
Bài tp 8.1
Vi nhng chiến lược marketing thích h p, ch trong m t th i gian ngn, BaAn đ ã tr thành nhà
cung cp ng nha cho các công trình chiếu sáng bo v cáp đin hàng đầu Vit Nam. BaAn
đ ã tp trung m i ngu n l c c a mình để phát tri n th trường ngách này. Đến năm 2008, ước tính
th ph n c a BaAn trong ngành đạt trên 80%, chiếm ưu thế g n như tuy t đối. Tuy nhiên, ngày
càng xut hin nhiu đối th cnh tranh tr c tiế ế p và gián ti p th gây nh hưởng đến th phn
ca BaAn, trong đó có nhiu doanh nghip đã rt ni tiếng trong ngành nha nói chung như nha
Thiếu Niên Tin Phong tr s t i H i Phòng, nh a Bình Minh t i H Chí Minh. Đặc đi m
chung c đa các công ty này ã hat động lâu năm nên đã tiếng trong ngành, mt b dày
kinh nghim khá phong phú đã nhng đối tác bn hàng khá ln. Tuy nhiên, sn phm
ca h ch ng nha HDPE thng vn được dùng ch yếu trong các công trình thoát nước nên
không thc s thích hp khi s d đ ng trong các công trình in chiếu sáng b c cáp thông tin.
Cũng không th không nói đế đốn i th c ế nh tranh trc ti p c a BaAn là công ty c ph n An Đạt
Phát cũng cung cp s ng gin phm chuyên d ng như BaAn, nhưng có giá r hơn vì nguyên liu
s dng có cht lượng không bng.
Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф
32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 200
350.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0.000
Nha Tin Phong
Nha Bình Minh
Baan
An Đạt Phát
Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф
32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 200
350.000
300.000
250.000
200.000
150.000
100.000
50.000
0.000
Nha Tin Phong
Nha Bình Minh
Baan
An Đạt Phát
Bng giá sn phm các đối th cnh tranh ca BaAn tháng 1/2009
Hin t u t u ti, trong ngành, yế giá là yế hàng đầu khi các nhà qun lý xem xét đến trước khi ra
quyết định s d Đng m t loi ng nh a. ây không phi m t l i th ế ca BaAn để s n ph m
Bài 8: Chiến lược giá
136 V1.0
ca mình đạt được cht lượng tt nht, BaAn s d ng ht nh a HDPE nh p kh u tr c tiếp t
Hàn Quc nên chi phí sn xu n l n h n ct có ph ơ a đối th cnh tranh. Tuy nhiên, công ty cũng
đ ư ũ ưã các bi n pháp để gi m giá thành nh ng vn đảm b o ch t lượng s n phm c ng nh cht
lượng dch v t ư t nh t cho khách hàng nh phân ph i tr c tiế p đến t n tay người tiêu dùng,
các chính sách chiết khu h p ph n mip lý và cung c ki n phí cho các đơn hàng ln…
Câu hi
1. T thông tin trên hãy phân tích th trường c n phnh tranh s m ng nha?
2. Công ty BaAn đa áp dng chiến lược giá gì? Ti sao?
Bài tp 8.2
Giá c m t y ếu t người tiêu dùng Vit Nam thường dùng để đánh giá quyết định la
chn s n ph m.Trên thc tế, các thương hi u m nh hơn trong cùng ngành có quyn định giá cao
hơn nhưng v i tiêu dùng ln được ngườ a chn. Vic định giá sn phm ca Công ty nói chung
nhóm ko chew nói riêng đã da trên vic xem xét các yếu t nh hưởng bên trong bên
ngoài Doanh nghi ng vip. Haihaco đang áp d c định giá nhóm sn phm ko chew vi mc tiêu
dn đầu v t ph ến th trường trên th trường chính. v y chi n lược giá c a Công ty giá c
sn phm rt phi chăng vi cht lượng cao. Vi nhng mc giá hp Công ty tin tưởng th
phn s ng hi gia tăng nhanh chóng cùng vi thươ u ca Công ty s ngày càng được người
tiêu dùng biết t i ci.. Khung giá hin t a công ty khá u khđa dng ng đáp được nhu c
năng thanh toán ca nhiu đối tượng khách hàng. Trng lượng đóng gói hp lý to điu kin cho
môt mc giá chp nh ng s n ph n kn được cùng vi cht lượ m cao đã khiế o Chew Hi
được v thế s ư 1 trong th trường nh hi n nay.
S
n phm
Trng
l
ượng
Giá bán Sn phm
Trng
l
ượng
Giá bán
Chew nhân sa 105g 3.500đ Chew khoai môn 105g 2.900đ
Chew nhân socola 125g 4.500đ Chew nho đen 105g 3.500đ
Chew nhân nho đen 125g 4.700đ Chew g đi me cay 105g 3.200
Chew nhân mt trái cây 125g 4.200đ Chew đậ đỏu 105g 3.500đ
Chew nhân khoai môn 125g 5.500đ Chew dâu 105g 4.200đ
Chew nhân đậ đỏu 125g 5000đ Chew café 120g 4.000đ
Chew nhân dâu 125g 5.500đ Chew bc hà 105g 3.200đ
Chew nhân cam 125g 4.500đ Chew gi chanh dây 105g 3.000đ
Chew nhân bp 125g 4.500đ Chew gi caramel 125g 4.000đ
Chew bp bp 105g 3.700đ
Bng 8: Bng giá các sn phm ko chew
Bài 8: Chiến lược giá
V1.0 137
So vi mc giá ca chew Hi Châu Tràng An, m c giá bình quân c a Hi cao hơn,
nhưng bi trong lượng bao gói ca các hãng khác nhau (Hi Châu Tràng An bao gói ln
hơn, vi trng lượng 350-400g) do đó nếu tính v giá trên mt gói ko thì m c giá c a Hi Hà là
d chp nhn hơn.
Biu u đồ 3: Bi đồ th hin s hài lòng v mc giá
Qua biu đồ ta có th thy có ti 60% khách hàng hài lòng vi m c giá hin t i và cho rng nó là
phù h p v i cht lượng giá c. Điu này đã cho thy các chiến lược đúng đắn v bao gói
giá ca công ty.Tuy nhiên vn có đến 35% khách hàng cho rng m c giá hin t i còn cao.Và v i
đặc trư ng tiêu dùng c a người Vi t Nam, mc giá th p trong m t gii h n nht định s luôn hp
dn được khách hàng.Chính vy công ty cn có nhng chính sách hp lý hơn nhm ct gim
chi phí để nâng cao kh năng tho mãn khách hàng.
Câu hi
1. Phân tích chiến lược giá ca doanh nghip?
2. Đ đ ánh giá kế ết qu chi n lược giá mà doanh nghi p ang th c hin?
i tp 8.3
Vic đị đềnh g và ra c chính ch giá c c a ng ty do phòng kinh doanh th c hin. Các quyết
định v g c cui cùng do ban giám đc quyết định.
a n ca công ty ph thuc nhiu o s biến động ca giá gas trên thế gii, nh hình th trường
trong nước và kế hoch li nhun ca công ty. Anpha nh chính sách giá linh hođã xác đị t hp lý nhm
mc tiêu chinh phc c đo n th trưng khác nhau.
Đối vi giá bán cho các đại lý, các thành viên tham gia kênh phân ph i, công ty th c hin
nguyên tc sau:
Phn chiết khu cho các thành viên phđơn v i đảm bo li nhun cho h.
Phn chiết khu cho các đơn v thành viên khác nhau nên khác nhau do vic thc hin các
công vi c khác nhau.
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
Thp Bình
thường
Cao
Độ hài lòng
Bài 8: Chiến lược giá
138 V1.0
So vi các đi th cnh tranh, phn chiết khu ca công ty phi phù hp vi mc chiết khu chung.
Đảm b o m t t l li nhu n phù h p cho m i c p phân phi.
Mc chiết khu ca các sn phm cùng chng lo c chii thay đổi xung quanh m ết khu ca
th trường.
Câu hi
T thông tin trên phân tích chính sách hình thành giá ca doanh nghip?
| 1/20

Preview text:

Bài 8: Chiến lược giá
BÀI 8: CHIN LƯỢC GIÁ Ni dung
 Giá bán trong kinh doanh.
 Quá trình hình thành giá.
 Các kiểu chiến lược giá. Mc tiêu
Hướng dn hc
Trang bị cho học viên những ấ v n đề cơ bản
 Học viên nắm bắt các vấn đề lý thuyết
về lý thuyết và kỹ năng phân tích tình h ố u ng
cơ bản của quá trình hình thành giá:
thực tiễn, xây dựng chiến lược giá sau:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, các
 Quá trình xây dựng chiến lược giá cho
phương pháp hình thành giá, quyết định sản phẩm mới.
giá cuối cùng. Thông qua các tình
huống cụ thể phân tích quá trình hình
 Các lựa chọn chiến lược giá và điều chỉnh giá.
thành giá của sản phẩm. ng c thể,
 Thông qua các tình huố ụ
học viên áp dụng các lý thuyết về các
Thi lượng
kiểu chiến lược giá để phân tích các  6 tiết học
chiến lược thay đổi giá gắn với sản phẩm cụ thể. V1.0 119 Bài 8: Chiến lược giá
TÌNH HUNG DÂN NHP
Tình hung: Xây dng chiến lược giá dch v internet không dây cho sinh viên các
trường đại hc ti Hà Ni
Công ty máy tính Vsun nhận thấy cơ hội kinh doanh dịch vụ internet không dây (wireless) cho
sinh viên các trường đại học tại Hà Nội là rất tốt. Qua nghiên cứu, họ thấy rằng số trư ng ờ đại
học có trên 2.000 sinh viên học và cư trú là trên 20 trường. Nếu với mỗi điểm trường như vậy
có cùng một lúc trên 200 sinh viên sử dụng internet và thời gian sử dụng 5giờ mỗi ngày thì
suất đầu tư cơ sở hạ tầng thông tin tương đương mỗi máy là 500 đồng mỗi giờ, chi phí b ế i n
đổi gắn với việc thuê đường truyền là 400 đồng/giờ, chi phí quản lý dự tính khoảng 550
đồng/giờ. Được biết giá truy cập internet tại thư viện các trường là khoảng 2.000 đến 2.500
đồng/giờ, giá truy cập internet tại các quán ư t nhân khoả đế ng 2.500 đồ n 4.000 ng/giờ.
Câu hi gi m
 Nếu là một nhà quản lý marketing của Công ty Vsun, bạn hãy đưa ra các phư n ơ g pháp định
giá có thể áp dụng trong tình huống này.
 Theo bạn mức giá dịch vụ internet không dây sẽ khoảng bao nhiêu? Lý giải sự hợp lý của mức giá trên. 120 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá 8.1.
Giá bán trong kinh doanh 8.1.1.
Khái quát chung v giá c
8.1.1.1. Khái nim v giá
Các hình thc ca giá c: Giá, học phí, tiền thuê,
hoa hồng, lãi suất, lệ phí, tiền công tiền lư ng… ơ
Giá là biểu tượng giá trị của sản phẩm dịch vụ trong hoạt động trao i
đổ . Giá có ý nghĩa kinh tế là
lợi ích được xác định bằng tiền.
Vi người mua: Giá là khoản tiền mà họ phải trả để
được quyền sử dụng hay sở hữu sản phẩm dịch vụ.
Giá cả thường là chỉ số quan t ọ r ng được sử dụng Giá c
trong quá trình đánh giá và lựa chọn hàng hoá. Xu hướng ứng xử của khách hàng
thường xảy ra là chọn nhà cung cấp có giá thấp khi các điều kiện khác tương
đương nhau. Ngoài ra, giá là chỉ tiêu quan trọng nhưng không phải là tiêu chuẩn duy nhất ảnh hư ng ở đến quyết định mua.
Vi người bán: Giá là khoản thu nhập nhận được nhờ vào việc tiêu thụ sản phẩm.
Là biến số duy nhất trong marketing h n h ỗ ợp tạo ra doanh thu.
Xu hướng ứng xử của người bán là mong muốn bán được sản phẩm với giá cao.
Các quyết định về giá bao gồm: Lựa ch n
ọ mức giá, xác lập các mức giá bán khác
nhau tùy theo điều kiện, các quyết đ n
ị h thay đổi giá, sử dụng giá để đối phó với đối thủ cạnh tranh.
8.1.1.2. Chiến lược giá
Chiến lược giá bao gồm tất cả các quyết định về giá
mà người làm marketing soạn thảo và tổ chức thực
hiện để đạt mục tiêu doanh nghiệp. Nội dung của chiến lược giá:
D báo: Nắm bắt và dự báo chính xác sự tác động
của các yếu tố ảnh hưởng đến giá.
Xác định các mc giá: Giá chào hàng, giá bán,
chiết khấu, sản phẩm mới, khung giá, giá giới hạn,
Chiến lược giá thời hạn thanh toán.
 Điu chnh và thay đổi giá phù hp vi môi trường. Phn ng
l i đối th cnh tranh. 8.1.2.
Phân tích các nhân t nh hưởng đến giá c
8.1.2.1. Các yếu t bên trong doanh nghip
Các nhim vụ ụ
m c tiêu marketing ca h
o t động kinh doanh
Các mục tiêu marketing định hướng trong việc xác định vai trò và nhiệm vụ của
giá cả. Giá chỉ trở thành một công cụ marketing hữu hiệu nếu nó phục vụ đắc lực V1.0 121 Bài 8: Chiến lược giá
cho chiến lược về thị trường mục tiêu và định vị mà doanh nghiệp đã lựa chọn.
Vì vậy, chiến lược giá thư ng ờ
bị chi phối bởi các chiến lược định vị hàng hoá
trên thị trường. Một doanh nghiệp thường theo đ ổ
u i một trong các chiến lược
(mục tiêu) cơ bản sau đây: o
Tối đa hoá lợi nhuận hiện hành như: Lợi
nhuận trên một sản phẩm, tổng lợi nhuận; o
Dẫn đầu về thị phần; o
Dẫn đầu về chất lư ng s ợ ản phẩm; o
An toàn đảm bảo sống sót áp dụng với các doanh nghiệ ỏ p nh trên thị trường; o
Các mục tiêu khác như: M c ụ tiêu ngăn đối thủ
Mc tiêu marketing
cạnh tranh mới – giá thấp, mục tiêu cân bằng
cạnh tranh giá tương đương với các đối thủ, các mục tiêu phi lợi nhuận, xây d n ự g hình ảnh...
Mỗi một mục tiêu đòi hỏi các quyết định về giá riêng. Cụ thể nh : ư
Mc tiêu ti đa hoá li nhun hin hành: Khi các doanh nghiệp nhận
thấy rằng môi trường kinh doanh cho phép. Họ thực hiện mục tiêu
tài chính, họ sẽ cố gắng ấn định giá theo hướng mức giá đó đem ạ l i doanh
thu và lợi nhuận tối đa.
Ví d: Chiến lược giá hớt váng áp dụng bán giá cao cho nh ng ữ sản phẩm
cầu gia tăng quá mức như: Giá điện thoại di động, máy tính xách tay, các
chíp đời mới của Intel.
Điu kin áp dng: Cầu ả s n p ẩ h m cao, giá thành đơn ị v sản p ẩ h m không
cao khi sản xuất ít sản phẩm, giá cao không thu hút thêm đối thủ mới, giá cao
tạo hình ảnh tốt về chất lượng sản phẩm, độ co giãn c a
ủ cầu so với giá thấp.
Mc tiêu dn đầu v th phn: Có nhiều doanh nghiệp đặt mục tiêu này là
hàng đầu để gặt hái ợ l i nh ậ u n lâu dài n ờ h v ệ
i c gia tăng quy mô bán. Để thực
hiện mục tiêu này các doanh nghiệp thường đặt giá theo ư h ớng: mức giá thấp
nhất cho phép hy vọng đạt được quy mô thị trường cao nhất mong muốn.
Ví d: Cocacola phải mất 25 năm mới có đồng lãi đầu tiên tại thị trường
Nhật Bản để theo đuổi chiến lược này.
Mc tiêu dn đầu v th phn
Mc tiêu dn đầu v cht lượng: Doanh nghiệp có thể đặt ra mục tiêu dẫn
đầu về chất lượng sản phẩm ở thị trường mục tiêu. Thông thường với mục
tiêu này doanh nghiệp sẽ ấn định một mức giá cao một mặt để trang trải 122 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá
chi phí tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, mặt khác sử dụng cặp
quan hệ chất lượng – giá cả để gây ảnh hư ng ở tới sự cảm nhận của
khách hàng về chất lượng của hàng hoá.
Ví d: Ôtô Mercedes, nước hoa N05 Chanel, khách sạn 5 sao Sheraton...
Mc tiêu đảm bo sng sót: Các doanh nghiệp sẽ ch n
ọ mục tiêu đảm bảo sống sót
làm mục tiêu chính nếu họ đang gặp khó
khăn do cạnh tranh quá quyết liệt hoặc nhu
cầu của thị trường thay đổi quá đột ngột
doanh nghiệp không đối phó kịp (khủng
hoảng kinh tế, dầu lửa) các doanh nghiệp
có thể bán giá thấp hơn chi phí sản xuất để
Mc tiêu đảm bo sng sót duy trì thị trường.
Để duy trì hoạt động kinh doanh ở mức bình thường và đảm ả b o quay vòng
hàng tồn kho, doanh nghiệp phải chủ ng độ
cắt giảm giá và định một mức
giá bán thấp. Trong nhiều trường hợp mức giá này chỉ đảm bảo bù đắp
được chi phí biến đổi và một phần chi phí cố định. Với chính sách này
doanh nghiệp có thể cầm cự trong một thời gian nhất định để chờ thời cơ.
Ví d: Các doanh nghiệp nước giải khát của Việt Nam khi cạnh tranh với Cocacola và Pepsi.  Các mục tiêu khác:
Định giá thấp để ngăn chặn đối thủ cạnh tranh tham gia thị trường h ặ o c
định giá bán ngang bằng với đối thủ cạnh tranh để ổn định thị trường.
Định giá để lôi kéo khách hàng biết đến sản phẩm mới hoặc tìm kiếm sự
ủng hộ, hợp tác của các lực lượng trung gian.
Định giá để hỗ trợ cho việc tạo ra doanh số hoặc lợi nhuận cho danh ụ m c
mặt hàng như: Bia rẻ, món ăn đắt, trong siêu thị một loại hàng rẻ, các hàng xung quanh đắt.
Định giá phi lợi nhuận theo chính sách nhà nước hoặc để xây dựng hình ảnh công ty.
Giá và các biến s khác
c a marketing hn hp
Giá chỉ là một công cụ thuộc marketing hỗn hợp mà doanh nghiệp sử dụng để đạt
mục tiêu của mình. Điều đó có nghĩa là khi ra quyết định về giá nó phải được đặt
trong một chính sách tổng thể của marketing hỗn hợp.
Việc đặt giá vào một tổng thể marketing hỗn hợp đòi hỏi các quyết định về giá
phải đảm bảo tính nhất quán với các quyết định ề
v sản phẩm, kênh phân phối, và xúc tiến bán. Cụ thể: o
Giá và các chiến lược khác của marketing hỗn hợp phải có sự hỗ trợ lẫn nhau
để doanh nghiệp thực hiện được chiến lược định vị sản phẩm và các mục tiêu đã chọn. o
Sự lựa chọn về giá phải được đặt trên cơ sở của các sự lựa chọn về các biến số
khác của marketing đã được thông qua. V1.0 123 Bài 8: Chiến lược giá
Chi phí sn x u t
Việc xác định chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm là yếu tố rất quan
trọng khi xác định giá bởi vì: o
Giá thành quyết định giới hạn thấp nhất của giá. Các doanh nghiệp đều muốn
xây dựng một mức giá bù đắp được các chi phí bỏ ra và có một phần ợ l i nhuận.
Vì vậy, ấn định mức giá thành thường được coi là cơ sở quan tr ng nh ọ ất. o
Khi xác định được chính xác và quản lý được chi phí, các nhà quản lý có thể tìm
ra giải pháp thay đổi, hạ t ấ h p chúng để gia ă t ng ợ
l i nhuận, điều chỉnh giá một
cách chủ động (có thể thấp hơn giá thành nhưng bù đắp được chi phí biến đổi).
Các đặc tính sn p h m
Ngoài các yếu tố trên, giá còn chịu ảnh hư ng ở bởi
các đặc trưng của sản phẩm hay thẩm quyền quyết
định giá trong mỗi công ty. Có ba đặc tính chủ yếu
là tính biến đổi chất lượng theo t ờ h i gian, tính khác
biệt và giai đoạn trong chu ỳ k ố s ng ủ c a ả s n phẩm. o
Tính biến đổi chất lượng theo thời gian hoặc
theo mùa (hàng nông sản, hàng có tính thời vụ,
mốt): Giá được điều chỉnh từng ngày, xuất
hiện hình thức bán giảm giá. o
Tính khác biệt (hàng ít có hàng thay thế): có thể định giá bán cao.
Đặc tính sn phm o
Chu kỳ sống sản phẩm: ừ T ng giai đoạn khác
nhau của chu kỳ sống sản phẩm có một mức giá khác nhau.
Quyết định về giá thường thuộc quyền của ban lãnh đạo vì: Giá quyết định trực
tiếp đến lợi nhuận; giá là thành phần duy nhất trong marketing hỗn hợp có thời hạn
quyết định và áp dụng ngắn, nếu chậm sẽ phá vỡ marketing hỗn hợp.
8.1.2.2. Nhng yếu t bên ngoài
Mi quan h gia giá và c u
Chi phí chỉ ra giới hạn thấp "sàn" của giá, cầu của thị trường quyết định giới hạn
cao "trần” của giá. Hai nhiệm vụ: Xác định tổng cầu, sự ủ
co giãn c a cầu so với giá.
Việc xác định được mối quan hệ cung cầu hay sự
biến đổi của cầu so với giá là việc hết sức quan
trọng và nó quyết định sự thành bại của chính sách
giá cũng như toàn bộ chiến lược marketing hỗn
hợp của công ty. Tuy nhiên việc xác định được
mối quan hệ này là không đơn giản. Một số doanh
nghiệp xác định bằng phương pháp nghiên cứu
thăm dò hay thực nghiệm.
Quan h gia giá và cu
Mối quan hệ giữa cầu và giá thường là quan hệ
nghịch. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt lại là quan hệ thuận trong một số
khoảng giá nhất định và với sự kết hợp của các chính sách marketing hỗ trợ
(hàng xa xỉ, thuốc chữa bệnh, hàng có sự nhạy cảm về giá và chất lượng). 124 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá Quan hệ nghịch Quan hệ thuận Giá bán Giá bán 2 1 P1 P1 P P 2 2 0 Q 0 Q 1 Q2 Lượng cầu 1 Q 2 Lượng cầu
S co giãn ca cu theo giá (s nhy
c m ca cu so vi giá)
Cnh tranh và th trường
Mặc dù cầu của thị trường quyết định trần của giá, chi phí sản xuất quyết định mức
sàn của giá, song khi định giá các doanh nghiệp không thể bỏ qua thông tin về giá
bán, giá thành và phản ứng của đối thủ cạnh tranh bởi vì khách hàng trước khi mua
thường tham khảo giá trên thị trường.
Mối tương quan giá cả – chất lượng hàng hoá của
đối thủ cạnh tranh, đặc b ệ i t là sự đánh giá ủ c a
khách hàng về tương quan này đối với sản phẩm
của doanh nghiệp được coi là một tiêu chuẩn của
việc định giá sản phẩm tư ng t ơ ự của mình.
Có bốn loại thị trường cơ bản, mỗi loại tiêu biểu
cho một thách đố khác nhau đối với việc định giá: Cnh tranh o
Thị trường cạnh tranh thuần tuý (cạnh tranh
hoàn hảo): Bao gồm nhiều người bán nhiều người mua cùng một loại hàng hoá
giống nhau nào đó và không có một người mua hay bán nào có thể ảnh hưởng
đến mức giá trên thị trường. Trong thị trường này giá cả do thị trường
quyết định doanh nghiệp khó có khả năng ảnh hưởng. Các chính sách khác
trong marketing hỗn hợp cũng giới hạn ở mức hạn chế.
Ví d: Thị trường hàng thực phẩm, lương thực ở Việt Nam, thị trường một số loại dịch vụ. o
Thị trường độc quyền thuần tuý (tuyệt đối): Thị trường chỉ có một người bán
duy nhất. Về nguyên tắc người bán sẽ có quyền quyết định giá bán cao nhất có
thể nhưng thông thường mức giá cao này thư ng ờ bị chi phối bởi các ơ c quan quản lý giá nhà nước. o
Thị trường cạnh tranh độc quyền: Bao g m
ồ nhiều người bán và người mua thực
hiện các thương vụ trên một khung giá. Sở dĩ có một khoảng giá như vậy là vì
người bán có thể chào bán các phương án khác nhau, người bán có thể cải t ế i n
sản phẩm, áp dụng các chính sách marketing hỗn hợp để ảnh hưởng đến
quyết định mua của khách hàng. Tuy nhiên do có nhiều người bán nên các
chính sách này cũng không có sức ảnh hư ng ở
như thị trường độc quyền của
nhóm người bán. Ví d: Thị trường dịch vụ nhà hàng, khách sạn,... o
Thị trường độc quyền nhóm: Là thị trường trong đó có một nhóm người bán rất
nhạy cảm với các chính sách hình thành giá và chiến lược marketing của nhau V1.0 125 Bài 8: Chiến lược giá
(thị trường ôtô, máy tính, ti vi...). Thị trường này thường có sự ngăn cản các
đối thủ xâm nhập vào thị trường. Chính sách giá và các chính sách marketing
hỗn hợp rất nhạy cảm trong thị trường này.
Các yếu t môi trường o
Môi trường kinh tế như: Lạm phát, tăng trưởng
hay suy thoái, lãi suất hay thất nghiệp đều ảnh
hưởng đến các quyết định về giá vì chúng ảnh
hưởng trực tiếp đến sức mua, chi phí sản xuất, sự
cảm nhận của khách hàng về sản phẩm ó. đ o
Thái độ phản ứng của Chính phủ: Chính phủ có
thể quy định mức giá đối với m t ộ số sản phẩm,
trong một số giai đoạn. Trong nhiều trường hợp
Các yếu t môi trường
khác chính phủ sử dụng các công cụ, chính sách để điều tiết giá như quy định
mức giá sàn, trần, thuế,...
Các yếu t th
u c v tâm lý
Giá là yếu tố rất nhạy cảm ề
v mặt tâm lý, do đó khi đưa ra một mức giá nhất định
doanh nghiệp phải luôn chú ý đến yếu tố tâm lý của khách hàng (tâm lý so sánh,
quan hệ giá cả chất lượng, mức giá tâm lý...). 8.2.
Tiến trình định giá cho sn phm mi 8.2.1.
Các bước cơ bn hình thành giá  Xác định nhiệm ụ v , mục tiêu của giá;
 Phân tích đo lường cầu thị trường;  Xác định chi phí sả ấ
n xu t, chi phí định giá;
 Phân tích giá sản phẩm cạnh tranh;
 Lựa chọn phương pháp định giá;
 Lựa chọn mức giá cụ thể.
8.2.1.1. Xác định nhim v, mc tiêu ca giá
 Xuất phát từ mục tiêu marketing và định vị;
 Xác định phạm vi và vai trò của giá;
 Xác định sự hỗ trợ của giá đối với các công cụ khác trong việc thực hiện chiến
lược định vị từ đó xác định mục tiêu và nhiệm vụ của giá.
8.2.1.2. Phân tích đo lường cu th trường
Giúp doanh nghiệp dự đoán sản lượng bán tiềm năng của
mình trên thị trường mục tiêu qua 2 chỉ số: Tổng cầu và
sự co giãn của cầu với giá.
Xác định tng cu (Qd): Cần thu thập thông tin về o Số lư ng ng ợ ười mua tiềm năng; o
Sức tiêu thụ mong muốn bình quân; o
Sức mua của khách hàng tiềm ă n ng và phân bổ
Phân tích đo lường cu ngân sách chi tiêu.
th trường Qd= n x p x q 126 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá Trong đó:
n: Số khách hàng mục tiêu; q: Số lư n
ợ g hàng hóa trung bình 1 khách hàng mua; p: Giá bán dự kiến.
D báo h s co giãn ca cu
Xác định hệ số co giãn:
Ed= %Q/ %P = (Q/Q)/ (P/P) Phương pháp dự đ oán Ed: o Nghiên cứu marketing; o
Thống kê kinh tế và kinh nghiệm; o Thông thư n
ờ g chỉ dự báo xu hư ng bi ớ ến đổi.
8.2.1.3. Xác định chi phí sn xut, chi phí định giá Xác định chi phí:
Tng chi phí = Tng chi phí c định + Tng chi phí biến đổi
 Phân tích quan hệ giá thành sản lượng để đưa ra mức giá dự báo;
 Tìm kiếm tiềm năng hạ thấp giá thành;
 Tìm kiếm người cung ứ đầ ng u vào thấp;  Tăng cư ng qu ờ ản lý.
8.2.1.4. Phân tích giá sn phm cnh tranh
Sưu tầm thông tin giá thành, chất lượng, mối tương quan giá và c ấ
h t lượng thái độ của
khách hàng về giá và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. Phương pháp ư s u tầm:
 Thu thập thông tin trên thị trường;  Trực tiếp mua sắm;
 Thăm dò khách hàng các lực lượng trung gian, người cung ứng;
 Thực hiện các hoạt động tình báo marketing.
8.2.1.5. La chn phương pháp định giá
 Định giá dựa vào chi phí;
 Định giá dựa vào giá trị cảm nhận của khách hàng;
 Định giá theo mức giá hiện hành/định giá cạnh tranh;
 Định giá đấu thầu.
8.2.1.6. La chn mc giá c th
Sau khi áp dụng phương pháp định giá, doanh nghiệp cần quyết định một mức giá cụ
thể theo mức trên. 8.2.2.
Các phương pháp định giá
8.2.2.1. Các phương pháp xut phát t chi phí
Nguyên tc chung:
Các loại chi phí cấu thành trong đơn vị sản phẩm bao gồm: Chi phí cố định; chi phí biến i. Công th đổ ức: V1.0 127 Bài 8: Chiến lược giá
Giá bán = Chi phí trên mt đơn v sn phm + % li nhun d kiến o
Ưu điểm: Đây là phương pháp đơn giản, được áp
dụng phổ biến xuất phát từ các nguyên nhân sau:
người bán có các thông tin về chi phí nhiều hơn là
nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng; gắn
giá với chi phí đơn giản hoá cho việc tính toán và
không phải điều chỉnh giá; cạnh tranh giá không
Phương pháp xut
quyết liệt khi các doanh nghiệp đều áp dụng nh ư
phát t chi phí
vậy; công bằng giữa người mua và bán. o
Nhược điểm: Không tính đến nhu cầu thị trường, cạnh tranh, không đối phó
được khi các đối thủ quyết định cạnh tranh về giá.
Phân tích đim hoà vn, đảm bo li nhun m c tiêu
Thực chất là việc doanh nghiệp xác định một mức giá nào đó để có t ể h đạt được ứ m c
lợi nhuận mong muốn. Phương pháp này được xây dựng trên cơ sở đồ thị hoà ố v n. o
Tổng chi phí cố định (TFC); o
Tổng chi phí biến đổi (TVC); o
Chi phí biến đổi bình quân (AVC); o Tổng chi phí (TC); o Giá bán (P); o Sản lượng (Q); o Mức doanh số (TR).
Mc doanh s (TR) doanh s TR1 TC TR2 TVC TF 0 Q1 Q2 Lượng Sơ đ
ồ đim hoà vn
Từ đồ thị trên giả định mức lợi nhuận doanh nghiệp muốn đạt được là K, ta có phương trình:
P  Q  TFC  AVC Q  K Q èn  TFC / P  AVC hòa v
Phương pháp này đảm bảo cho doanh nghiệp có thể đạt được lợi nhuận mục tiêu và
đơn giản khi xác định tuy nhiên khi thay đổi giá thì lượng bán sẽ thay đổi (sự biến
động của cầu so với giá) và phản ứng của thị trường là rất khó xác định. 128 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá
8.2.2.2. Giá hin hành
Xác định giá theo phương pháp này chủ yếu căn ứ c vào
giá của đối thủ cạnh tranh, không quan tâm đến chi phí
sản xuất của mình hay nhu cầu có khả năng thanh toán của khách hàng
Ví d: Giá của Pespi và các doanh nghiệp sản xuất nước
ngọt khác trong nước được xác định theo giá của Cocacola.
Giá có thể cao hay thấp hơn một chút so với đối thủ cạnh
tranh tuỳ thuộc vào khả năng của doanh nghiệp trong
Phương pháp giá
việc tạo ra sự khác biệt, nổi trội so với các sản phẩm hin hành
cạnh tranh. Chính sách này thường được áp dụng trong các thị trường độc quyền
nhóm và khi gặp khó khăn trong việc tính toán sự biến động của cầu so với giá.
Xác định giá theo phương pháp này bảo đảm sự cân bằng trong cạnh tranh về giá.
8.2.2.3. Giá cm nhn
Phương pháp này dựa trên mức độ cảm nhận của người mua về giá trị, lợi ích của sản
phẩm đối với họ và khả năng thanh toán của họ. Để thành công doanh nghiệp ầ c n tạo
dựng trong ý thức người tiêu dùng những ý niệm về giá trị hàng hoá như các giá trị
mang tính biểu tượng, sản phẩm hoàn toàn khác biệt, nổi trội, có một phong cách
tiêu dùng mới,... Phương pháp này thường được áp dụng đối với hàng xa xỉ, sản phẩm sưu tầm (collection).
8.2.2.4. Giá đấu thu
Trong trường hợp này các doanh nghiệp phải tính toán mức giá tối ưu trên cơ sở chi
phí, lợi nhuận và khả năng có thể được chọn thầu theo tỷ lệ % theo từng mức giá.
Kh năng Mc giá Chi phí
Li nhun
Li nhun t h c thng (%) 80.000 70.000 10.000 90 9000 100.000 70.000 30.000 50 15.000 120.000 70.000 50.000 20 10.000 8.2.3.
Quyết định giá cui cùng Mô hình 3C: Hàm chi phí (Cost);
Giá của đối thủ cạnh tranh (Competitor); Đồ thị cầu (Customer).
Giá quá thp Giá có th Giá quá cao Giá không thể có lãi, Giá thành
Giá của đối thủ cạnh Phẩm chất đặc biệt Với giá này không thể thấp hơn giá thành sản phẩm tranh, của các mặt của hàng hoá. hình thành nhu cầu. hàng thay thế.
Các đặc điểm để hình thành mức giá cao: V1.0 129 Bài 8: Chiến lược giá
 Sản phẩm tạo ra giá trị cao cho khách hàng;
 Khả năng thanh toán của khách hàng cao;
 Người mua và người trả tiền không phải là một;  Không có cạnh tranh;
 Áp lực (nhu cầu) mua lớn.
8.2.3.1. Các yếu t tâm lý ca khách hàng
Nhận thức của khách hàng phụ thuộc nhiều vào yếu
tố tâm lý, đặc biệt đối với những hàng hoá phi vật
chất hoặc đối với những hàng hoá mà sự hiểu biết
của khách hàng về sản p ẩ h m, giá ả c , nhãn hiệu của
đối thủ cạnh tranh còn hạn chế. Khi bị hạn c ế h h ể i u b ế i t về sản p ẩ h m giá ả c nhãn
hiệu của đối thủ cạnh tranh bao giờ trong tâm trí và ý
thức của khách hàng cũng có một cảm giác hoài nghi về mối quan hệ giá ả c – chất lượng. ế N u khách hàng
không tìm được lý do giải thích mối quan hệ này,
Yếu t tâm lý khách hàng
mức giá thường không được chấp nhận.
Tâm lý của khách hàng thường cho rằng giá cả là chỉ số đầu tiên thông báo cho ọ h về chất lượng.
 Tâm lý so sánh giá: Giá tham khảo thường là giá tại các doanh nghiệp lớn, siêu thị nổi tiếng.
 Tâm lý thích giá lẻ: Khách hàng thích mức giá 299 hơn là 300 (tâm lý cho rằng
như vậy doanh nghiệp ăn lãi ít hơn, 299 xếp vào khung 200).
8.2.3.2. nh hưởng ca giá đối vi các ch th khác trên th trường
Phản ứng của các đối thủ cạnh tranh, của các thành viên trong kênh, của người bán hàng, của nhà nước.
8.2.3.3. So sánh li vi các nhim v,
m c tiêu, chiến lược giá đề ra
Sau khi xác định mức giá cuối cùng và tiến hành bán thử trên thị trường, doanh nghiệp
phải tiến hành so sánh với các nhiệm vụ mục tiêu, chiến lược giá đã đề ra, nếu không
đạt được các chỉ tiêu đề ra doanh nghiệp có thể xác định lại mức giá. 8.3.
Các kiu chiến lược giá
Doanh nghiệp phải xây dựng chiến lư c
ợ giá (những tư tưởng chỉ đạo ề v giá) để có thể
thích ứng một cách nhanh chóng với môi trường đ n
ộ g của marketing, cụ thể là với
những thay đổi về cầu, về chi phí, khai thác tối đa những cơ hội xuất hiện và phản ứ ng
kịp thời với các thủ đoạn cạnh tranh.
Các kiểu chiến lược giá cơ bản:
 Chiến lược giá áp dụng cho sản p ẩ h m mới;
 Chiến lược giá áp dụng cho danh mục hàng hóa;
 Các chiến lược điều chỉnh ứ m c giá cơ bản; 130 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá  Thay đổi giá;
 Đối phó lại việc thay đổi giá của đối thủ ạ c nh tranh. 8.3.1.
Chiến lược giá áp dng cho sn phm mi
8.3.1.1. Chiến lược giá ht váng
Ni dung: Đặt mức giá cao nhất có thể (cao hơn giá trị t ự h c tế của sản p ẩ h m)
nhằm vào những người chấp nhận, có điều kiện và sẵn sàng mua nhất (khách hàng
tiên phong); khi có đối thủ cạnh tranh thâm nhập thị trường h ặ o c khi mức tiêu thụ
giảm xuống thì giảm giá.
 Điu kin áp d ng: o Sản phẩm:
 Các sản phẩm công nghệ cao, có chi phí
R&D cao trong khi chu kỳ đời sống sản phẩm là ngắn.
 Sản phẩm có tính dị biệt đáng kể có thể
được định vị với hình ảnh sản p ẩ h m chất
lượng cao và mức giá cao góp phần tạo
nên hình ảnh định vị đó. o Khách hàng:
Chiến lược giá ht váng  Độ nhạy ả c m ề v giá thấp.
 Quy mô (lượng) khách hàng tiên phong là đủ lớn. o Chi phí:
 Biến phí chiếm tỷ lệ cao trong tổng phí  không có lợi thế theo quy mô.
 Giá thành không quá cao (do chưa đạt được mức có lợi thế quy mô) đến
mức khi cộng thêm cước phí vận chuyển và các chi phí khác lại “triệt tiêu”
hết phần lợi nhuận của doanh nghiệp. o
Cạnh tranh: Thời gian để đối thủ cạnh tranh nhảy vào thị trường là đ ủ lớn.
8.3.1.2. Chiến lược giá thâm nhp
Ni dung: Định mức giá thấp cho sản p ẩ
h m (thậm chí thấp hơn giá trị thực tế của
sản phẩm) nhằm mục đích thuyết phục số lượng lớn khách hàng.
 Điều kiện áp dụng: o Sản phẩm:
 Sản phẩm có tuổi thọ cao;
 Sản phẩm không có dị biệt đáng kể;
 Quan hệ giữa giá và lượng cầu là quan hệ nghịch; sản phẩm không định vị cao cấp. o
Khách hàng: Độ nhạy cảm về giá cao, giá thấp có sức thu hút khách hàng với số lượng lớn. o
Chi phí: Biến phí chiếm tỷ lệ thấp trong tổng phí và có lợi thế kinh ế t nhờ quy mô. o
Cạnh tranh: Giá hạ không thu hút thêm đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn (giá thấp
như một rào cản gia nhập thị trường cho các đối thủ tiềm ẩn). V1.0 131 Bài 8: Chiến lược giá 8.3.2.
Chiến lược giá áp dng cho danh mc hàng hóa
Các sản phẩm khác nhau trong toàn danh mục đều có
liên quan với nhau về cầu và về chi phí do đó có t ể h
phối hợp định giá các sản phẩm trong danh mục với
nhau để tăng cơ hội lựa chọn ủ c a khách hàng, gia
tăng sức cạnh tranh và thu lợi nhuận tổng thể của toàn danh mục cao hơn.
Các trường hợp định giá cho danh mục sản phẩm:
 Định giá cho chng loi hàng hoá: Định giá cho
những sản phẩm cùng loại nhưng khác nhau về
Chiến lược áp dng cho
chất lượng hoặc kiểu dáng, mẫu mã. Mục đích: Để
danh mc hàng hoá
tăng doanh thu và lợi nhuận của cả chủng loại.
 Định giá cho nhng hàng hoá ph thêm: Là những sản phẩm đi phụ thêm cho
sản phẩm chính để thành trọn bộ, tuy nhiên việc có hay không có sản phẩm đó
không phải là yếu tố quan trọng trong việc sử dụng sản phẩm chính và sản phẩm
chính mang lại doanh thu chủ yếu. Mục đích: Tăng doanh thu đồng thời gia tăng
sức cạnh tranh cho sản phẩm chính.
 Định giá cho sn p
h m kèm theo bt buc: Là những sản phẩm bắt buộc phải đi
kèm với sản phẩm chính trong quá trình sử dụng ủ c a sản p ẩ h m chính. Mục đích:
Tăng mức tiêu thụ cho sản phẩm mang lại doanh thu chính.
 Định giá cho sn p
h m ph ca quá trình sn x
u t: Là những sản phẩm phụ
phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm chính. Mục đích: Đảm bảo được chi
phí và có lãi cho cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ. 8.3.3.
Các chiến lược điu chnh mc giá cơ bn
 Định giá 2 phn: Là cách “phân chia” sản
phẩm/dịch vụ thành 2 phần để định giá: phần cố
định (tiêu dùng tối th ể
i u) và phần biến đổi (tiêu dùng phụ trội).
 Định giá trn gói: Người bán tập hợp một số
hàng hoá có liên quan đến nhau để bán chúng thành 1 “gói”;
Định giá trn gói
 Định giá theo nguyên tc địa lý: Điều chỉnh mức giá sản p ẩ h m ủ c a mình cho các
khách hàng ở các vùng địa bàn khác nhau.
Chiết giá và bt giá: Điều chỉnh mức giá bán để khuyến khích khách hàng trong việc mua và thanh toán. o
Chiết khấu theo khối lượng mua; o Chiết khấu chức năng; o Chiết khấu thời vụ; o
Chiết giá để khuyến khích thanh toán nhanh; o Bớt giá.
 Định giá khuyến mi: Điều chỉnh mức giá sản phẩm trong một thời gian nhất
định nhằm mục đích hỗ trợ cho hoạt động xúc tiến bán: Định giá lỗ, định giá cho
những đợt bán hàng đặc biệt, trả góp, chiết giá tâm lý… 132 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá
 Định giá phân bit: Thay đổi mức giá cơ bản phân biệt theo khách hàng, theo địa
điểm, theo hình ảnh, định giá cao điểm/thấp điểm. 8.3.4.
Thay đổi giá Ni dung: o
Chủ động cắt giảm giá khi: Dư thừa năng lực sản
xuất, thị phần giảm sút, có chiến lược khống chế thị trường... o
Chủ động tăng giá khi: Tăng chi phí đầu vào, lạm
phát, cầu vượt quá cung.
Lưu ý các phn ng ca khách hàng đối vi vic
thay đổi giá: o
Cắt giảm giá có thể được hiểu là: Sản phẩm có
khuyết tật và bán chậm, chất lượng sản phẩm
giảm sút, sản phẩm chuẩn bị được thay thế bằng
sản phẩm mới, tốt hơn, doanh nghiệp gặp khó
khăn có thể bị giải thể, do đó sẽ không cung ấ c p
phụ tùng thay thế trong tương lai, giá có thể còn
xuống nữa, cần chờ thêm…
Thay đổi giá o
Tăng giá: Có thể gây khó khăn cho tiêu thụ song cũng có thể mang lại nhiều
phản ứng tích cực: Mặt hàng bán chạy quá không mua ngay thì không kịp, sản
phẩm có giá trị đặc biệt nào đó, người bán muốn ép giá khách hàng... 8.3.5.
Đối phó li vic thay đổi giá ca đối th cnh tranh
Khi các đối th cnh tranh thay đổi giá, doanh nghip
c n xem xét để đề ra
chiến lược ng phó phù hp: o
Xem xét cấu trúc cạnh tranh ngành để đưa ra quyết định có nên đối phó hay
không, nếu có thì nên làm gì. o
Giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm và tầm quan trọng của mặt hàng đang bị
cạnh tranh trong danh mục hàng hoá của mình
Các câu hi c th mà doanh nghip cn tr li trước khi đưa ra chiến lược
đối phó v giá là: o
Tại sao đối thủ cạnh tranh lại thay đổi giá? Ví dụ: chiếm thị p ầ h n, tận dụng
năng lực sản xuất dư thừa, do chi phí thay đổi… o Đối thủ cạnh tranh ự
d tính thay đổi giá tạm thời hay vĩnh v ễ i n? o
Nếu doanh nghiệp không đối phó thì thị phần, lợi nhuận và hình ảnh của mình
sẽ thay đổi như thế nào? Có những cách đối phó nào có thể áp dụng, sau đó đối
thủ cạnh tranh sẽ phản ứng tiếp theo như thế nào?
Phương án đối phó v giá: o
Giữ nguyên giá và đẩy mạnh các biện pháp Marketing; o
Nâng cao chất lượng nhận thức của khách hàng; o Giảm giá; o
Nâng chất lượng và nâng giá; o
Tung ra chủng loại nghênh chiến có giá thấp hơn. V1.0 133 Bài 8: Chiến lược giá
TÓM LƯỢC CUI BÀI
Việc xác định giá vừa mang yếu tố khoa học vừa mang yếu tố nghệ thuật vì giá là yếu tố rất n ạ h y
cảm với chất lượng sản phẩm. Trong các chiến lược marketing hỗn hợp, chiến lược giá trực tiếp
đem lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, các chiến lược khác mang bản chất chi phí. V ệ i c
xác định giá của doanh nghiệp và phản ứng của đối thủ cạnh tranh thường diễn ra ấ r t nhanh.
Sự hình thành và vận động của giá chịu sự tác động của cả các yếu tố bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp. Vì vậy, khi đ a
ư ra các quyết định về giá đòi hỏi phải tính toán đến nhiều khía cạnh khác nhau.
Có nhiều phương pháp xác định giá khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng một hoặc kết hợp nhiều phư n
ơ g pháp trong định giá để xây dựng một miền giá có thể. Từ đó, xác đ n ị h mức giá bán
cụ thể nằm trong miền giá đó.
Chính sách giá cần được điều chỉnh linh hoạt theo các tình huống ủ c a t ị
h trường, cạnh tranh theo
danh mục, chủng loại, đặc điểm sản phẩm kèm theo, theo địa lý, khuyến mại,... 134 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá
CÂU HI ÔN TP
1. Phân tích các yếu tố bên trong và bên ngoài chi phối đến việc hình thành giá của một sản
phẩm cụ thể trên thị trường?
2. Sử dụng các phương pháp hình thành giá, xây dựng miền giá chấp nhận của một sản phẩm có thực trên thị trường?
3. Qua các ví dụ cụ thể phân tích việc áp dụng các chiến lược giá của doanh nghiệp trên thị trường? BÀI TP Bài tp 8.1
Với những chiến lược marketing thích hợp, chỉ trong ộ
m t thời gian ngắn, BaAn đã trở thành nhà
cung cấp ống nhựa cho các công trình chiếu sáng và bảo vệ cáp điện hàng đầu Việt Nam. BaAn
đã tập trung mọi nguồn ự
l c của mình để phát tr ể
i n thị trường ngách này. Đến năm 2008, ước tính
thị phần của BaAn trong ngành đạt trên 80%, chiếm ưu thế gần như tuyệt đối. Tuy nhiên, ngày
càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián t ế
i p có thể gây ảnh hưởng đến thị phần
của BaAn, trong đó có nhiều doanh nghiệp đã rất nổi tiếng trong ngành nhựa nói chung như nhựa
Thiếu Niên Tiền Phong có trụ sở tại ả
H i Phòng, nhựa Bình Minh tại Hồ Chí Minh. Đặc điểm
chung của các công ty này là đã họat động lâu năm nên đã có tiếng trong ngành, có một bề dày
kinh nghiệm khá phong phú và đã có những đối tác là bạn hàng khá lớn. Tuy nhiên, sản phẩm
của họ chỉ là ống nhựa HDPE thẳng vốn được dùng chủ yếu trong các công trình thoát nước nên
không thực sự thích hợp khi sử dụng trong các công trình điện chiếu sáng và ọ b c cáp thông tin.
Cũng không thể không nói đến đối thủ cạnh tranh trực tiếp của BaAn là công ty ổ c p ầ h n An Đạt
Phát cũng cung cấp sản phẩm chuyên dụng giống như BaAn, nhưng có giá rẻ hơn vì nguyên liệu
sử dụng có chất lượng không bằng. 350.000 300.000 250.000 Nhựa Tiền Ph P on o g 200.000 Nh N ự h a Bình Minh 150.000 Ba B a a n a 100.000 An Đạ Đ t ạ Ph P á h t á 50 5 . 0 0 . 0 0 0 0 0. 0 0 . 0 0 0 0 Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф Ф
32 40 50 63 75 90 110 125 140 160 180 200
Bng giá sn phm các đối th cnh tranh ca BaAn tháng 1/2009
Hiện tại, trong ngành, yếu tố giá là yếu tố hàng đầu khi các nhà quản lý xem xét đến trước khi ra
quyết định sử dụng một loại ống n ự
h a. Đây không phải là một lợi thế của BaAn vì để sản p ẩ h m V1.0 135 Bài 8: Chiến lược giá
của mình đạt được chất lượng tốt nhất, BaAn sử dụng hạt nhựa HDPE nhập k ẩ h u t ự r c tiếp ừ t
Hàn Quốc nên chi phí sản xuất có phần lớn hơn của đối thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, công ty cũng
đã có các biện pháp để g ả
i m giá thành nhưng vẫn đảm bảo c ấ h t lượng ả s n phẩm ũ c ng như chất
lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng như phân phối trực tiếp đến ậ
t n tay người tiêu dùng, có
các chính sách chiết khấu hợp lý và cung cấp phụ kiện miễn phí cho các đơn hàng lớn… Câu hi
1. Từ thông tin trên hãy phân tích thị trường cạnh tranh sản phẩm ống nhựa?
2. Công ty BaAn đa áp dụng chiến lược giá gì? Tại sao? Bài tp 8.2
Giá cả là một yếu tố mà người tiêu dùng Việt Nam thường dùng để đánh giá và quyết định lựa
chọn sản phẩm.Trên thực tế, các thương hiệu mạnh hơn trong cùng ngành có quyền định giá cao
hơn nhưng vẫn được ngư i
ờ tiêu dùng lựa chọn. Việc định giá sản phẩm của Công ty nói chung
và nhóm kẹo chew nói riêng đã dựa trên việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng bên trong và bên
ngoài Doanh nghiệp. Haihaco đang áp dụng việc định giá nhóm sản phẩm kẹo chew với mục tiêu
dẫn đầu về tỷ phần thị trường trên thị trường chính. Vì ậ v y ch ế
i n lược giá của Công ty là giá cả
sản phẩm rất phải chăng với chất lượng cao. Với những mức giá hợp lý Công ty tin tưởng thị
phần sẽ gia tăng nhanh chóng cùng với nó là thư n
ơ g hiệu của Công ty sẽ ngày càng được người
tiêu dùng biết tới.. Khung giá hiện tại của công ty khá đa dạng đáp ứng được nhu cầu và khả
năng thanh toán của nhiều đối tượng khách hàng. Trọng lượng đóng gói hợp lý tạo điều kiện cho
môt mức giá chấp nhận được cùng với chất lư n
ợ g sản phẩm cao đã khiến kẹo Chew Hải Hà có
được vị thế số 1 trong thị trường n ư h hiện nay. Trng Trng
Sn phm Giá bán
Sn phm Giá bán lượng lượng Chew nhân sữa 105g 3.500đ Chew khoai môn 105g 2.900đ Chew nhân socola 125g 4.500đ Chew nho đen 105g 3.500đ Chew nhân nho đen 125g 4.700đ Chew gối me cay 105g 3.200đ Chew nhân mứt trái cây 125g 4.200đ Chew đậu đ ỏ 105g 3.500đ Chew nhân khoai môn 125g 5.500đ Chew dâu 105g 4.200đ Chew nhân đậu đ ỏ 125g 5000đ Chew café 120g 4.000đ Chew nhân dâu 125g 5.500đ Chew bạc hà 105g 3.200đ Chew nhân cam 125g 4.500đ Chew gối chanh dây 105g 3.000đ Chew nhân bắp 125g 4.500đ Chew gối caramel 125g 4.000đ Chew bắp bắp 105g 3.700đ
Bng 8: Bng giá các sn phm ko chew 136 V1.0 Bài 8: Chiến lược giá
So với mức giá của chew Hải Châu và Tràng An, mức giá bình quân ủ c a Hải Hà là cao hơn,
nhưng bởi trong lượng bao gói của các hãng là khác nhau (Hải Châu và Tràng An bao gói lớn
hơn, với trọng lượng 350-400g) do đó nếu tính về giá trên một gói kẹo thì mức giá của Hải Hà là dễ chấp nhận hơn. 60% 50% 40% 30% Độ hài lòng 20% 10% 0% Thấp Bình Cao thường
Biu đồ 3: Biu đồ th hin s hài lòng v mc giá
Qua biểu đồ ta có thể thấy có tới 60% khách hàng hài lòng với mức giá hiện tại và cho rằng nó là
phù hợp với chất lượng và giá cả. Điều này đã cho thấy các chiến lược đúng đắn về bao gói và
giá của công ty.Tuy nhiên vẫn có đến 35% khách hàng cho rằng mức giá hiện ạ t i còn cao.Và với đặc trưng tiêu dùng ủ
c a người Việt Nam, mức giá thấp trong một giới hạn nhất định sẽ luôn hấp
dẫn được khách hàng.Chính vì vậy công ty cần có những chính sách hợp lý hơn nhằm cắt giảm
chi phí để nâng cao khả năng thoả mãn khách hàng. Câu hi
1. Phân tích chiến lược giá của doanh nghiệp?
2. Đánh giá kết q ả
u chiến lược giá mà doanh nghiệp đ ang thực hiện? Bài tp 8.3
Việc định giá và đề ra các chính sách giá cả của công ty do phòng kinh doanh t ự h c hiện. Các quyết
định về giá cả cuối cùng do ban giám đốc quyết định.
Gía bán của công ty phụ thuộc nhiều vào sự biến động của giá gas trên thế giới, tình hình thị trường
trong nước và kế hoạch lợi nhuận của công ty. Anpha đã xác đ n
ị h chính sách giá linh hoạt hợp lý nhằm
mục tiêu chinh phục các đoạn t ị h trường khác nhau.
Đối với giá bán cho các đại lý, các thành viên tham gia kênh phân phối, công ty thực hiện nguyên tắc sau:
 Phần chiết khấu cho các đơn vị thành viên phải đảm bảo lợi nhuận cho họ.
 Phần chiết khấu cho các đơn vị thành viên khác nhau nên khác nhau do việc thực hiện các công việc khác nhau. V1.0 137 Bài 8: Chiến lược giá
 So với các đối thủ cạnh tranh, phần chiết khấu của công ty phải phù hợp với mức chiết khấu chung.
 Đảm bảo một tỷ lệ lợi nhuận phù hợp cho ỗ m i cấp phân phối.
 Mức chiết khấu của các sản phẩm cùng chủng loại thay đổi xung quanh mức chiết khấu của thị trường. Câu hi
Từ thông tin trên phân tích chính sách hình thành giá của doanh nghiệp? 138 V1.0