
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIÁO TRÌNH
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
(DNH CHO BC ĐI HC - KHÔNG CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
H Ni - 2019

4
CHỦ BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CHỦ BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TẬP THỂ TÁC GIẢ
GS.TS Hoàng Chí Bảo
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS.TS Đỗ Thị Thạch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Phạm Công Nhất
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hữu Toàn
PGS.TS Lê Hữu Ái
PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan
PGS.TS Đinh Ngọc Thạch
PGS. TS Trần Xuân Dung
PGS.TS Lê Văn Đoán
PGS. TS Ngô Thị Phượng
PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu

5
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp kiến nhn xt, phê bnh v c những kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh sau nghim thu, phc v đợt tp huấn giảng viên Đại
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, cô giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi
xuất bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tp th tác giả
GS.TS Hong Ch Bảo

6
Mc lc
Trang
Li ni đầu
Chương 1
Nhp môn Ch ngha x hi khoa học
7
Chương 2
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân
27
Chương 3
Ch ngha x hi v thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
48
Chương 4
Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha
68
Chương 5
Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp trong
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
89
Chương 6
Vấn đ dân tc v tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch ngha
x hi
105
Chương 7
Vấn đ gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
128

7
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
A. MỤC ĐÍCH
1. Về kiến thức: sinh viên có kiến thc cơ bản, h thng v s ra đi, các giai
đoạn phát trin; đi tượng, phương pháp v ngha ca vic học tp, nghiên cu ch
ngha x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác- Lênin.
2. Về kỹ năng: sinh viên, kkhả năng lun chng đươc khách th v đi tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn đ nghiên cu; phân bit được những
vấn đ chính trị- xã hi trong đi sng hin thc.
3. Về tư tưởng: sinh viên c thái đ tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chính trị; có nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc đi mi
do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng v lnh đạo
B. NỘI DUNG
1. Sự ra đi của Chủ nghĩa xã hi khoa học
Ch ngha x hi khoa học được hiu theo hai ngha: Theo ngha rng, Ch
ngha x hi khoa học là ch ngha Mác- Lênin, lun giải từ các giác đ triết học, kinh
tế học chính trị và chính trị- xã hi v s chuyn biến tất yếu ca xã hi loi ngưi từ
ch ngha tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản. V.I Lênin đ đánh giá
khái quát b “Tư bản” - tác phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa
học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai”
1
.
Theo ngha hẹp, ch ngha x hi khoa học là mt trong ba b phn hợp thành
ch ngha Mác - Lênin. Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần:
“triết học”, “kinh tế chính trị” v “ch ngha x hi khoa học”. V.I.Lênin, khi viết tác
phẩm “Ba ngun gc và ba b phn hợp thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l
ngưi thừa kế chnh đáng ca tất cả những cái tt đẹp nhất m loi ngưi đ tạo ra hi
thế kỷ XIX, đ l triết học Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp”
2
.
Trong khuôn kh môn học này, ch ngha x hi khoa học được nghiên cu theo
ngha hẹp.
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.1. Điều kin kinh tế - xã hội
Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1980, t.23, tr.50

8
mạnh mẽ tạo nên nn đại công nghip. Nn đại công nghip cơ kh lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn ca Đảng Cng sản”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong quá
trình thng trị giai cấp chưa đầy mt thế kỷ đ tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu hơn
v đ s hơn lc lượng sản xuất ca tất cả các thế h trưc đây gp lại”
1
. Cùng vi quá
trình phát trin ca nn đại công nghip, s ra đi hai hai giai cấp cơ bản, đi lp v
lợi ch, nhưng nương ta vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng từ đây,
cuc đấu tranh ca giai cấp công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai cấp tư
sản, biu hin v mặt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng sản
xuất mang tính chất xã hi vi quan h sản xuất da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư
bản ch ngha v tư liu sản xuất. Do đ, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong tro đấu
tranh đ bt đầu và từng bưc có t chc và trên quy mô rng khp. Phong trào Hiến
chương ca những ngưi lao đng ở nưc Anh diễn ra trên 10 năm (1836 - 1848);
Phong trào công nhân dt ở thành ph Xi-lê-di, nưc Đc diễn ra năm 1844. Đặc bit,
phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp diễn ra vo năm 1831 v năm
1834 đ c tnh chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong tro đấu tranh ca giai cấp
công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần túy có tính chất kinh tế “sng có vic làm
hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hiu ca phong tro đ chuyn
sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chóng có tính chính trị công khai ca phong trào công nhân
đ minh chng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân đ xuất hin như mt lc lượng chính
trị đc lp vi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng ca mnh v đ bt đầu hưng
thẳng mũi nhọn ca cuc đấu tranh vào kẻ thù chính ca mình là giai cấp tư sản. S
ln mạnh ca phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hi mt cách bc thiết
phải có mt h thng lý lun soi đưng và mt cương lnh chnh trị làm kim ch nam
cho hnh đng.
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch đặt ra yêu cầu đi vi các nh tư tưởng
ca giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hin thc cho s ra đi mt lý lun mi,
tiến b- ch ngha x hi khoa học.
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
a) Tin đ khoa học t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa;
1
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603

9
Định luật Bảo toàn và chuyn hóa năng lượng; Học thuyết tế bào
1
. Những phát minh
ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v ch ngha
duy vt lịch s, cơ sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x hi khoa
học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị- x hi đương thi.
c) Tin đ tư tưởng lý lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học xã hi cũng c những
thành tu đáng ghi nhn, trong đ c triết học c đin Đc vi tên tui ca các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngha
không tưởng phê phán m đại biu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772-
1837) và R.O-en (1771-1858).
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp đ c những giá trị nhất
định:1) Th hin tinh thần phê phán, lên án chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư
bản ch ngha đầy bất công, xung đt, ca cải khánh kit, đạo đc đảo ln, ti ác gia
tăng; 2) đ đưa ra nhiu lun đim có giá trị v xã hi tương lai: v t chc sản xuất
và phân phi sản phẩm xã hi; vai trò ca công nghip và khoa học - kỹ thut; yêu
cầu xóa b s đi lp giữa lao đng chân tay v lao đng trí óc; v s nghip giải
phóng ph nữ và v vai trò lịch s ca nh nưc…; 3) chnh những tư tưởng có tính
phê phán và s dấn thân trong thc tiễn ca các nhà xã hi ch ngha không tưởng,
trong chừng mc, đ thc tnh giai cấp công nhân v ngưi lao đng trong cuc đấu
tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngha đầy bất công,
xung đt.
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gii quan ca những nh tư tưởng, chẳng hạn, không phát hin ra được quy lut
vn đng và phát trin ca xã hi loi ngưi nói chung; bản chất, quy lut vn đng,
phát trin ca ch ngha tư bản nói riêng; không phát hin ra lc lượng xã hi tiên
phong có th thc hin cuc chuyn biến cách mạng từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản, giai cấp công nhân; không ch ra được những bin pháp hin thc cải tạo xã
hi áp bc, bất công đương thi, xây dng xã hi mi tt đẹp. V.I.Lênin trong tác
phẩm “Ba ngun gc, ba b phn hợp thành ch ngha Mác” đ nhn xét: ch ngha x
hi không tưởng không th vạch ra được li thoát thc s. Nó không giải thch được
1
Học thuyết Tiến hóa (1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định lut Bảo toàn
và chuyn ha năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov (1711- 1765)
v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào (1838-1839) ca nhà thc vt học
ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881) và nhà vt lý học ngưi Đc Theodor Schwam
(1810 - 1882).

10
bản chất ca chế đ làm thuê trong chế đ tư bản, cũng không phát hin ra được những
quy lut phát trin ca chế đ tư bản v cũng không tm được lc lượng xã hi có khả
năng trở thnh ngưi sáng tạo ra xã hi mi. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngha
xã hi không tưởng phê phán ch dừng lại ở mc đ mt học thuyết xã hi ch ngha
không tưởng- phê phán. Song vượt lên tất cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca
các nh tư tưởng đ tạo ra tin đ tư tưởng- lý lun, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa
những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp lý, xây dng và phát trin ch ngha x
hi khoa học.
1.2. Vai trò của Các Mác và Phriđrích Ăngghen
Những điu kin kinh tế- xã hi và những tin đ khoa học t nhiên v tư tưởng
lý lun l điu kin cần cho mt học thuyết ra đi, sông điu kin đ đ học thuyết
khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đi chính là vai trò ca C. Mác và Ph. Angghen.
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đc, đất nưc
có nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt là ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác và s dấn
thấn trong phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng C. Mác
v Ph. Angghen đến vi nhau, đ tiếp thu các giá trị ca nn triết học c đin, kinh tế
chính trị học c đin Anh và kho tàng tri thc ca nhân loại đ các ông trở thành
những nhà khoa học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất thi đại.
1.2.1. Sự chuyn biến lập trường triết học và lập trường chính trị
Thoạt đầu, khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng ca quan đim triết
học ca V.Ph.Hêghen v L.Phoiơbc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ
sm nhn thấy những mặt tích cc và hạn chế trong triết học ca V.Ph.Hêghen và L.
Phoiơbc. Vi triết học ca V.Ph.Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha
đng “cái hạt nhân” hợp lý ca phép bin chng; còn đi vi triết học ca L.Phoiơbc,
tuy mang năng quan đim siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt.
C.Mác v Ph.Ăng ghen đ kế thừa “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v thần
b duy tâm, siêu hinh đ xây dng nên lý thuyết mi ch ngha duy vt bin chng.
Vi C.Mác, từ cui năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Gp phần phê
phán triết học pháp quyn ca Hêghen - Li ni đầu (1844)”, đ th hin rõ s chuyn
biến từ thế gii quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách
mạng sang lp trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1843 vi tác phẩm “Tnh cảnh nưc Anh”; “Lược
khảo khoa kinh tế - chính trị” đ th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm
sang thế gii quan duy vt từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản
ch ngha .

11
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843 -1848) vừa hoạt đng thc tiễn, vừa
nghiên cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ th hin quá trình chuyn biến lp
trưng triết học và lp trưng chính trị và từng bưc cng c, dt khoát, kiên định,
nhất quán và vững chc lp trưng đ, m nếu không có s chuyn biến này thì chc
chn sẽ không có Ch ngha x hi khoa học.
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đi của C.Mác và Ph.Ăngghen
a) Ch ngha duy vt lịch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca phép bin chng và lọc b quan
đim duy tâm, thần bí ca Triết học V.Ph.Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt và
loại b quan đim siêu hình ca Triết học L.Phoiơbc, đng thi nghiên cu nhiu
thành tu khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
bin chng, thành tu v đại nhất ca tư tưởng khoa học. Bng phép bin chng duy
vt, nghiên cu ch ngha tư bản, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp ch ngha duy vt
lịch s - phát kiến v đại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen l s khẳng định v mặt
triết học s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi đu tất
yếu như nhau.
b) Học thuyết v giá trị thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C.Mác v Ph.Ăngghen đi sâu
nghiên cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha đ sáng tạo ra b
“Tư bản”, m giá trị to ln nhất ca n l “Học thuyết v giá trị thặng dư - phát kiến v
đại th hai ca C.Mác v Ph.Ăngghhen l s khẳng định v phương din kinh tế s dit
vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s ra đi tất yếu ca ch ngha x hi.
c) Học thuyết v s mnh lịch s toàn thế gii ca giai cấp công nhân
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lịch s toàn
thế gii ca giai cấp công nhân, giai cấp có s mnh th tiêu ch ngha tư bản, xây
dng thành công ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Vi phát kiến th ba, những
hạn chế có tính lịch s ca ch ngha x hi không tưởng- phê phán đ được khc
phc mt cách trit đ; đng thi đ lun chng và khẳng định v phương din chính
trị- xã hi s dit vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s thng lợi tất yếu
ca ch ngha xã hi.
1.2.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trưc toàn thế gii.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh đin ch yếu ca ch ngha x

12
hi khoa học. S ra đi ca tác phẩm v đại ny đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lun ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngha x hi khoa học.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh chnh trị, là kim ch nam
hnh đng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân quc tế.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là ngọn c dn dt giai cấp công nhân và nhân
dân lao đng toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, giải phóng
loi ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo đảm cho loi ngưi
được thc s sng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản đ nêu v phân tch mt cách có h
thng lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ, xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như ton b những lun đim ca ch ngha x hi khoa
học; tiêu biu và ni bt là những lun đim:
- Cuc đấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi đ phát trin đến mt giai
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đng thi giải
phng vnh viễn xã hi ra khi tình trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không
t chc ra chnh đảng ca giai cấp, Đảng được hình thành và phát trin xuất phát từ s
mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi đại tư bản ch
ngha đ l s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi là tất
yếu như nhau.
- Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã hi đại din cho lc lượng sản
xuất tiên tiến, có s mnh lịch s th tiêu ch ngha tư bản, đng thi là lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
- Những ngưi cng sản trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, cần thiết
phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đng thi không quên đấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng
sản. Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Chủ nghĩa xã hi khoa học
2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học
2.1.1. Thời kỳ từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch tư sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I b Tư bản ca C.Mác được xuất bản
(1867). V s ra đi ca b Tư bản, V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra

13
đi… quan nim duy vt lịch s không còn là mt giả thuyết nữa, mà là mt nguyên lý
đ được chng minh mt cách khoa học; và chừng no chng ta chưa tm ra mt cách
no khác đ giải thích mt cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái
xã hi no đ - ca chính mt hình thái xã hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt
nưc hay mt dân tc, hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan
nim duy vt lịch s vn c l đng ngha vi khoa học xã hi”
1
. B “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa học”
2
.
Trên cơ sở tng kết kinh nghim cuc cách mạng (1848-1852) ca giai cấp
công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch
ngha x hi khoa học: Tư tưởng v đp tan b máy nh nưc tư sản, thiết lp chuyên
chính vô sản; b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp giữa đấu
tranh ca giai cấp vô sản vi phong tro đấu tranh ca giai cấp nông dân; tư tưởng v
xây dng khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l
điu kin tiên quyết bảo đảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng đ đi ti
mc tiêu cui cùng.
2.1.2. Thời kỳ sau Công x Pari đến 1895
Trên cơ sở tng kết kinh nghim Công x Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
toàn din ch ngha x hi khoa: B sung và phát trin tư tưởng đp tan b máy nhà
nưc quan liêu, không đp tan toàn b b máy nh nưc tư sản ni chung. Đng thi
cũng thừa nhn Công xã Pari là mt hnh thái nh nưc ca giai cấp công nhân, rt
cuc, đ tm ra.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ lun chng s ra đi, phát trin ca ch ngha x hi
khoa học.Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), Ph.Ăngghen đ lun chng s
phát trin ca ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học v đánh giá công lao ca
các nhà xã hi ch ngha không tưởng Anh, Pháp. Sau này,V.I.Lênin, trong tác phẩm
“Lm g?” (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hi lý lun Đc không bao gi quên rng
nó da vào Xanhximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc dù các học thuyết ca ba nh tư tưởng
này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc vo hng ngũ những bc trí tu v đại
nhất. Họ đ tiên đoán được mt cách thiên tài rất nhiu chân lý mà ngày nay chúng ta
đang chng minh s đng đn ca chúng mt cách khoa học”
3
.
C. Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhim v nghiên cu ca ch ngha x hi
khoa học: “Nghiên cu những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu chính ngay bản
chất ca s biến đi ấy và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và
có s mnh hoàn thành s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất ca
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1974, t.1, tr.166
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33

14
s nghip ca chính họ - đ l nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin
v lý lun ca phong trào vô sản”
1
.
C.Mác v Ph.Ăngghen yêu cầu phải tiếp tc b sung và phát trin ch ngha
xã hi khoa học phù hợp vi điu kin lịch s mi.
Mặc dù, vi những cng hiến tuyt vi cả v lý lun và thc tiễn, song cả
C.Mác v Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mình là mt h thng
giáo điu, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông đ ch rõ đ ch là những
“gợi ” cho mọi suy ngh v hnh đng. Trong Li ni đầu viết cho tác phẩm Đấu
tranh giai cấp ở Pháp từ 1848 đến 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen đ thẳng thn thừa
nhn sai lầm v d báo khả năng n ra ca những cuc cách mạng vô sản ở châu Âu,
vì lẽ “Lịch s đ ch rõ rng trạng thái phát trin kinh tế trên lc địa lúc bấy gi còn
rất lâu mi chín mui đ xóa b phương thc sản xuất tư bản ch ngha”
2
. Đây cũng
chnh l “gợi ” đ V.I.Lênin v các nh tư tưởng lý lun ca giai cấp công nhân sau
này tiếp tc b sung và phát trin phù hợp vi điu kin lịch s mi.
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết ca Mác là học
thuyết vạn năng v n là mt học thuyết chnh xác”
3
.
2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện mới
V.I.Lênin (1870-1924) l ngưi đ kế tc xuất sc s nghip cách mạng và
khoa học ca C.Mác v Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin sáng tạo
và hin thc hóa mt cách sinh đng lý lun ch ngha x hi khoa học trong thi đại
mi, “Thi đại tan rã ch ngha tư bản, s sp đ trong ni b ch ngha tư bản, thi
đại cách mạng cng sản ca giai cấp vô sản”
4
; trong điu kin ch ngha Mác đ ginh
ưu thế trong phong trào công nhân quc tế và trong thi đại Quá đ từ ch ngha tư
bản lên ch ngha x hi.
Nếu như công lao ca C.Mác v Ph.Ăngghen l phát trin ch ngha x hi từ
không tưởng thành khoa học thì công lao ca V.I.Lênin l đ biến ch ngha x hi từ
khoa học từ lý lun thành hin thc, được đánh dấu bng s ra đi ca Nh nưc xã
hi ch ngha đầu tiên trên thế gii - Nh nưc Xô viết, năm 1917.
Những đng gp to ln ca V.I.Lênin trong s vn dng sáng tạo và phát
trin ch ngha x hi khoa học có th khái quát qua hai thi kỳ cơ bản:
2.2.1. Thời kỳ trước Cách mng Tháng Mười Nga
Trên cơ sở phân tích và tng kết mt cách nghiêm túc các s kin lịch s diễn
1
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M. 1978, t. 23, tr. 50
4
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr. 130

15
ra trong đi sng kinh tế - xã hi ca thi kỳ trưc cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin
đ bảo v, vn dng và phát triẻn sáng tạo các nguyên l cơ bản ca ch ngha x hi
khoa học trên mt s khía cạnh sau:
- Đấu tranh chng các tro lưu phi mác xt (ch ngha dân ty t do, phái kinh
tế, phái mác xít hợp pháp) nhm bảo v ch ngha Mác, mở đưng cho ch ngha Mác
thâm nhp mạnh mẽ vào Nga;
- Kế thừa những di sản lý lun ca C.Mác v Ph.Ăngghen v chnh đảng,
V.I.Lênin đ xây dng lý lun v đảng cách mạng kiu mi ca giai cấp công nhân, v
các nguyên tc t chc, cương lnh, sách lược trong ni dung hoạt đng ca đảng;
- Kế thừa, phát trin tư tưởng cách mạng không ngừng ca C.Mác và
Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đ hon chnh lý lun v cách mạng xã hi ch ngha v
chuyên chính vô sản, cách mạng dân ch tư sản kiu mi và các điu kin tất yếu cho
s chuyn biến sang cách mạng xã hi ch ngha; những vấn đ mang tính quy lut
ca cách mạng xã hi ch ngha; vấn đ dân tc v cương lnh dân tc, đon kết và
liên minh ca giai cấp công nhân vi nông dân và các tầng lp lao đng khác; những
vấn đ v quan h quc tế và ch ngha quc tế vô sản, quan h cách mạng xã hi ch
ngha vi phong trào giải phóng dân tc…
- Phát trin quan đim ca C.Mác và Ph.Angghen v khả năng thng lợi ca
cách mạng xã hi ch ngha, trên cơ sở những nghiên cu, phân tích v ch ngha đế
quc, V.I. Lênin phát hin ra quy lut phát trin không đu v kinh tế và chính trị ca
ch ngha tư bản trong thi kỳ ch ngha đế quc và đi đến kết lun: cách mng vô sản
có th n ra và thắng lợi ở một số nước, thậm chí ở một nước riêng lẻ, nơi chủ nghĩa
tư bản chưa phải là phát trin nhất, nhưng là khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền tư
bản chủ nghĩa..
- V.I.Lênin đ dnh nhiu tâm huyết lun giải v chuyên chính vô sản, xác định
bản chất dân ch ca chế đ chuyên chính vô sản; phân tích mi quan h giữa chc
năng thng trị và chc năng x hi ca chuyên chính vô sản. Chnh V.I.Lênin l ngưi
đầu tiên ni đến phạm trù h thng chuyên chính vô sản, bao gm h thng ca Đảng
Bônsêvic lnh đạo, Nh nưc Xô viết quản lý và t chc công đon.
- Gn hoạt đng lý lun vi thc tiễn cách mạng, V.I.Lênin trc tiếp lnh đạo
Đảng ca giai cấp công nhân Nga tp hợp lc lượng đấu tranh chng chế đ chuyên
chế Nga hoàng, tiến ti giành chính quyn v tay giai cấp công nhân và nhân dân lao
đng Nga.
2.2.2. Thời kỳ sau Cách mng Tháng Mười Nga
Ngay sau khi cách mạng thng lợi, V.I.Lênin đ viết nhiu tác phẩm quan trọng
bn v những nguyên l ca ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi, tiêu biu l
những lun đim:

16
- Chuyên chính vô sản, theo V.I.Lênin, là mt hình thc nh nưc mi - nhà
nưc dân ch, dân ch đi vi những ngưi vô sản và nói chung những ngưi không
có ca v chuyên chnh đi vi giai câp tư sản. Cơ sở và nguyên tc cao nhất ca
chuyên chính vô sản là s liên minh ca giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và
toàn th nhân dân lao đng cũng như các tầng lp lao đng khác dưi s lnh đạo ca
giai cấp công nhân đ thc hin nhim v cơ bản ca chuyên chính vô sản là th tiêu
mọi chế đ ngưi bóc lt ngưi, là xây dng ch ngha x hi.
- Về thời kỳ quá độ chính trị từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa lên chủ nghĩa cộng
sản. Phê phán các quan đim ca kẻ thù xuyên tạc v bản chất ca chuyên chính vô
sản chung quy ch là bạo lc, V.I.Lênin đ ch rõ: chuyên chính vô sản... không phải
ch là bạo lc đi vi bọn bóc lt v cũng không phải ch yếu là bạo lc... là vic giai
cấp công nhân đưa ra được và thc hin được kiu t chc lao đng xã hi cao hơn so
vi ch ngha tư bản, đấy là ngun sc mạnh, l điu đảm bảo cho thng lợi hoàn toàn
và tất nhiên ca ch ngha cng sản. V.I.Lênin đ nêu rõ: chuyên chnh vô sản là mt
cuc đấu tranh kiên tr, đ máu v không đ máu, bạo lc và hòa bình, bng quân s
và bng kinh tế, bng giáo dc và bng hành chính, chng những thế lc và những tp
tc ca xã hi cũ.
- Về chế độ dân chủ,V.I.Lênin khẳng định: ch có dân ch tư sản hoặc dân ch
xã hi ch ngha, không c dân ch thuần tuý hay dân ch nói chung. S khác nhau
căn bản giữa hai chế đ dân ch này là chế đ dân ch vô sản so vi bất c chế đ dân
ch tư sản no, cũng dân ch hơn gấp triu lần; chính quyn Xô viết so vi nưc cng
hòa tư sản dân ch nhất th cũng dân ch hơn gấp triu lần.
- Về cải cách hành chính bộ máy nhà nước sau khi đ bưc vào thi kỳ xây
dng xã hi mi, V.I.Lênin cho rng, trưc hết, phải có mt đi ngũ những ngưi cng
sản cách mạng đ được tôi luyn và tiếp sau là phải có b máy nh nưc phải tinh,
gọn, không hành chính, quan liêu.
Về cương lĩnh xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưc Nga, V.I.Lênin đ nhiu lần
d thảo xây dựng chủ nghĩa x hội ở nưc Nga và nêu ra nhiu lun đim khoa học
đc đáo: Cần có những bưc quá đ nh trong thi kỳ quá đ nói chung lên ch ngha
xã hi; giữ vững chính quyn Xô viết thc hin đin khí hóa toàn quc; xã hi hóa
những tư liu sản xuất cơ bản theo hưng xã hi ch ngha; xây dng nn công
nghip hin đại; đin khí hóa nn kinh tế quc dân; cải tạo kinh tế tiu nông theo
những nguyên tc xã hi ch ngha; thc hin cách mạng văn ha… Bên cạnh đ l
vic s dng rng rãi hình thc ch ngha tư bản nh nưc đ dần dần cải tiến chế đ
s hữu ca các nh tư bản hạng trung và hạng nh thành sở hữu công cng. Cải tạo
nông nghip bng con đưng hợp tác xã theo nguyên tc xã hi ch ngha; xây dng
nn công nghip hin đại v đin kh ha l cơ sở vt chất - kỹ thut ca ch ngha
xã hi; học ch ngha tư bản v kỹ thut, kinh nghim quản lý kinh tế, trnh đ giáo

17
dc; s dng các chuyên gia tư sản; cần phải phát trin thương nghip xã hi ch
ngha. Đặc bit, V.I.Lênin nhấn mạnh, trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cần
thiết phải phát trin kinh tế hàng hoá nhiu thành phần.
V.I.Lênin đặc bit coi trọng vấn đ dân tc trong hoàn cảnh đất nưc có rất
nhiu sc tc. Ba nguyên tc cơ bản trong Cương lnh dân tc: Quyn bình đẳng dân
tc; quyn dân tc t quyết v tnh đon kết ca giai cấp vô sản thuc tất cả các dân
tc. Giai cấp vô sản toàn thế gii và các dân tc bị áp bc đon kết lại…
Cùng vi những cng hiến hết sc to ln v lý lun và ch đạo thc tiễn cách
mạng, V.I.Lênin còn nêu mt tấm gương sáng v lòng trung thành vô hạn vi lợi ích
ca giai cấp công nhân, vi l tưởng cng sản do C.Mác, Ph.Ăngghen phát hin và
khởi xưng. Những điu đ đ lm cho V.I.Lênin trở thành mt thiên tài khoa học,
mt lãnh t kit xuất ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng toàn thế gii.
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của chủ nghĩa xã hội khoa học từ sau khi
V.I.Lênin qua đời đến nay
Sau khi V.I.Lênin qua đi, đi sng chính trị thế gii chng kiến nhiu thay
đi. Chiến tranh thế gii lần th hai do các thế lc đế quc phản đng cc đoan gây ra
từ 1939-1945 đ lại hu quả cc kỳ khng khiếp cho nhân loại.
Trong phe đng minh chng phát xít, Liên xô góp phần quyết định chấm dt
chiến tranh, cu nhân loại khi thảm họa ca ch ngha phát xt v tạo điu kin hình
thành h thng xã hi ch ngha thế gii, tạo lợi thế so sánh cho lc lượng hòa bnh, đc
lp dân tc, dân ch và ch ngha x hi.
J.Xtalin kế tc l ngưi lnh đạo cao nhất ca Đảng Cng sản (b) Nga v sau đ
l Đảng Cng sản Liên Xô, đng thi l ngưi ảnh hưởng ln nhất đi vi Quc tế III
cho đến năm 1943, khi G. Đi-mi-trp là ch tịch Quc tế III. Từ năm 1924 đến năm
1953, có th gọi l “Thi đoạn Xtalin” trc tiếp vn dng và phát trin ch ngha x
hi khoa học. Chnh Xtalin v Đảng Cng sản Liên Xô đ gn lý lun và tên tui ca
C.Mác vi V.I.Lênin thnh “Ch ngha Mác - Lênin”. Trên thc tiễn, trong mấy thp
kỷ bưc đầu xây dng ch ngha x hi, vi những thành quả to ln và nhanh chóng
v nhiu mặt đ Liên Xô trở thành mt cưng quc xã hi ch ngha đầu tiên và duy
nhất trên toàn cầu, buc thế gii phải thừa nhn và n trọng.
Có th nêu mt cách khái quát những ni dung cơ bản phản ánh s vn dng,
phát trin sáng tạo ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ sau Lênin:
- Hi nghị đại biu các Đảng Cng sản và công nhân quc tế họp tại Matxcơva
tháng 11-1957 đ tng kết và thông qua 9 qui lut chung ca công cuc cải tạo xã hi
ch ngha v xây dng ch ngha x hi. Mặc dù, v sau do s phát trin ca tình hình
thế gii, những nhn thc đ đ bị lịch s vượt qua, song đây cũng l s phát trin và
b sung nhiu ni dung quan trọng cho ch ngha x hi khoa học.

18
- Hi nghị đại biu ca 81 Đảng Cng sản và công nhân quc tế cũng họp ở
Matxcơva vo tháng giêng năm 1960 đ phân tch tnh hnh quc tế và những vấn đ
cơ bản ca thế gii, đưa ra khái nim v “thi đại hin nay”; xác định nhim v hàng
đầu ca các Đảng Cng sản và công nhân là bảo v và cng c hòa bnh ngăn chặn
bọn đế quc hiếu chiến phát đng chiến tranh thế gii mi; tăng cưng đon kết phong
trào cng sản đấu tranh cho hòa bình, dân ch và ch ngha x hi. Hi nghị Matcơva
thông qua văn kin: “Những nhim v đấu tranh chng ch ngha đế quc trong giai
đoạn hin tại và s thng nhất hnh đng ca các Đảng Cng sản, công nhân và tất cả
các lc lương chng đế quc”. Hi nghị đ khẳng định: “H thng xã hi ch ngha
thế gii, các lc lượng đấu tranh chng ch ngha đế quc nhm cải tạo xã hi theo
ch ngha x hi, đang quyết định ni dung ch yếu, phương hưng ch yếu ca
những đặc đim ch yếu ca s phát trin lịch s ca xã hi loi ngưi trong thi đại
ngy nay”
1
.
- Sau Hi nghị Matxcơva năm 1960, hoạt đng lí lun và thc tiễn ca các
Đảng Cng sản v công nhân được tăng cưng hơn trưc. Tuy nhiên, trong phong trào
cng sản quc tế, trên những vấn đ cơ bản ca cách mạng thế gii vn tn tại những
bất đng và vn tiếp tc diễn ra cuc đấu tranh gay gt giữa những ngưi theo ch ngha
Mác - Lênin vi những ngưi theo ch ngha xt lại và ch ngha giáo điu bit phái.
- Đến những năm cui ca thp niên 80 đầu thp niên 90 ca thế kỷ XX, do
nhiu tác đng tiêu cc, phc tạp từ bên trong và bên ngoài, mô hình ca chế đ xã hi
ch ngha ca Liên xô v Đông Âu sp đ, h thng xã hi ch ngha tan rã, ch ngha
xã hi đng trưc mt th thách đòi hi phải vượt qua.
Trên phạm vi quc tế, đ diễn ra nhiu chiến dịch tấn công ca các thế thc thù
địch, rng ch ngha x hi đ cáo chung… Song từ bản chất khoa học, sáng tạo, cách
mạng v nhân văn, ch ngha x hi mang sc sng ca qui lut tiến hóa ca lịch s đ
và sẽ tiếp tc c bưc phát trin mi.
Trên thế gii, sau sp đ ca chế đ xã hi ch ngha ở Liên xô v Đông Âu,
ch còn mt s nưc xã hi ch ngha hoặc nưc c xu hưng tiếp tc theo ch ngha
xã hi, do vn có mt Đảng Cng sản lnh đạo. Những Đảng Cng sản kiên trì h tư
tưởng Mác - Lênin, ch ngha x hi khoa học, từng bưc giữ n định đ cải cách, đi
mi và phát trin.
Trung Quc tiến hành cải cách, mở từ năm 1978 đ thu được những thành tu
đáng ghi nhn, cả v lý lun và thc tiễn. Đảng Cng sản Trung Quc, từ ngày thành
lp (1 tháng 7 năm 1921) đến nay đ trải qua 3 thi kỳ ln: Cách mạng, xây dng và
cải cách, mở ca. Đại hi lần th XVI ca Đảng Cng sản Trung Quc năm 2002 đ
khái quát v quá trnh lnh đạo ca Đảng như sau: “Đảng chúng ta trải qua thi kỳ
1
Xem http://dangcongsan.vn/tu-lieu-van-kien/cac-ban-dang-trung-uong/books

19
cách mạng, xây dng và cải cách; đ từ mt Đảng lnh đạo nhân dân phấn đấu giành
chính quyn trong cả nưc trở thnh Đảng lnh đạo nhân dân nm chính quyn trong
cả nưc và cầm quyn lâu di; đ từ mt Đảng lnh đạo xây dng đất nưc trong điu
kin chịu s bao vây từ bên ngoài và thc hin kinh tế kế hoạch, trở thnh Đảng lãnh
đạo xây dng đất nưc trong điu kin cải cách mở ca (bt đầu từ Hi nghị Trung
ương 3 kha XI cui năm 1978) và phát trin kinh tế thị trưng xã hi ch ngha”. Đảng
Cng sản Trung Quc trong cải cách, mở ca “xây dng ch ngha x hi mang đặc sc
Trung Quc” kiên tr phương châm: “cầm quyn khoa học, cầm quyn dân ch, cầm
quyn theo pháp lut; “tất cả v nhân dân”; “tất cả da vo nhân dân” v thc hin 5
nguyên tc, 5 kiên trì
1
:
Đại hi XIX (2017) vi ch đ: “Quyết thng xây dng toàn din xã hi khá giả,
giành thng lợi v đại ch ngha x hi đặc sc Trung Quc thi đại mi”, đ khẳng
định: Xây dng Trung Quc trở thnh cưng quc hin đại ha x hi ch ngha giàu
mạnh, dân ch, văn minh, hi hòa, tươi đẹp vo năm 2050; “Nhân dân Trung Quc sẽ
được hưởng s hạnh phc v thịnh vượng cao hơn, v dân tc Trung Quc sẽ c chỗ
đng cao hơn, vững hơn trên trưng quc tế”
2
.
Thc ra công cuc cải cách mở ca ở Trung Quc cũng còn nhiu vấn đ cần
trao đi, bn ci. Song, qua 40 năm thc hin, Trung Quc đ trở thnh nưc th hai
trên thế gii v kinh tế và nhiu vấn đ, nhất là v lý lun “Mt quc gia, hai chế đ”
cũng l vấn đ cần tiếp tc nghiên cu.
Ở Vit Nam, công cuc đi mi do Đảng Cng sản Vit Nam khởi xưng và
lnh đạo từ Đại hi lần th VI (1986) đ thu được những thành tu to ln c ngha
lịch s. Trên tinh thần “nhn thẳng vào s tht, đánh giá đng s tht, nói rõ s tht”
Đảng Cng sản Vit Nam không ch thành công trong s nghip xây dng và bảo v t
quc mà còn có những đng góp to ln vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác - Lênin:
- Đc lp dân tc gn lin vi ch ngha x hi là quy lut ca cách mạng Vit
Nam, trong điu kin thi đại ngày nay;
- Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đi mi kinh tế vi đi mi chính trị, lấy đi
1
5 kiên trì: 1) Kiên trì coi phát trin là nhim v quan trọng s mt chấn hưng đất nưc ca đảng cầm
quyn, không ngừng nâng cao năng lc điu hành kinh tế thị trưng xã hi ch ngha; 2) kiên tr s
thng nhất hữu cơ giữa s lnh đạo ca Đảng, nhân dân làm ch da vào pháp lut đ quản l đất nưc,
không ngừng nâng cao năng lc phát trin nn chính trị dân ch XHCN; 3) kiên tr địa vị ch đạo ca ch
ngha Mác trong lnh vc hình thái ý thc, không ngừng nâng cao năng lc xây dng nn văn hoá tiên
tiến xã hi ch ngha; 4) kiên tr phát huy rng rãi nhất, đầy đ nhất mọi nhân t tích cc, không ngừng
nâng cao năng lc điu hoà xã hị; 5) kiên trì chính sách ngoại giao ho bnh đc lp t ch, không
ngừng nâng cao năng lc ng phó vi tình hình quc tế và x lý các công vic quc tế.
2
Đại hi XIX Đảng Cng sản Trung Quc vi ch đ “Quyết thng xây dng toàn din xã hi khả giả,
giành thng lợi v đại CNXH đặc sc Trung Quc thi đại mi” đ xác định 8 điu lm rõ v 14 điu
kiên tr l đng gp mi đi vi lý lun v CNXH đặc sc Trung Quc.

20
mi kinh tế lm trung tâm, đng thi đi mi từng bưc v chính trị, đảm bảo giữ
vững s n định chính trị, tạo điu kin v môi trưng thun lợi đ đi mi và phát
trin kinh tế, xã hi; thc hin gn phát trin kinh tế là nhim v trung tâm và xây
dng Đảng là khâu then cht vi phát trin văn ha l nn tảng tinh thần ca xã hi,
tạo ra ba tr ct cho s phát trin nhanh và bn vững ở nưc ta;
- Xây dng và phát trin nn kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha,
tăng cưng vai trò kiến tạo, quản lý ca Nh nưc. Giải quyết đng đn mi quan h
giữa tăng trưởng, phát trin kinh tế vi bảo đảm tiến b và công bng xã hi. Xây
dng phát trin kinh tế phải đi đôi vi giữ gìn, phát huy bản sc văn ha dân tc và
bảo v môi trưng sinh thái;
- Phát huy dân ch, xây dng Nh nưc pháp quyn Vit Nam xã hi ch ngha,
đi mi và hoàn thin h thng chính trị, từng bưc xây dng và hoàn thin nn dân
ch xã hi ch ngha bảo đảm toàn b quyn lc thuc v nhân dân;
- Mở rng và phát huy khi đại đon kết toàn dân tc, phát huy sc mạnh ca
mọi giai cấp và tầng lp nhân dân, mọi thành phần dân tc và tôn giáo, mọi công dân
Vit Nam ở trong nưc hay ở nưc ngoài, tạo nên s thng nhất v đng thun xã hi
tạo đng lc cho công cuc đi mi, xây dng và bảo v t quc;
- Mở rng quan h đi ngoại, thc hin hi nhp quc tế; tranh th ti đa s
đng tình, ng h v gip đ ca nhân dân thế gii, khai thác mọi khả năng c th hợp
tác nhm mc tiêu xây dng và phát trin đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha,
kết hợp sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại;
- Giữ vững v tăng cưng vai trò lnh đạo ca Đảng Cng sản Vit Nam - nhân
t quan trọng hng đầu bảo đảm thng lợi ca s nghip đi mi, hi nhp và phát
trin đất nưc.
Từ thc tiễn 30 năm đi mi, Đảng Cng sản Vit Nam đ rt ra mt s bài học
ln, góp phần phát trin ch ngha x hi khoa học trong thi kỳ mi:
Một là, trong quá trnh đi mi phải ch đng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mc tiêu đc lp dân tc và ch ngha x hi, vn dng sáng tạo và phát trin
ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truyn thng dân tc,
tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi Vit Nam.
Hai là, đi mi phải luôn luôn quán trit quan đim “dân là gc”, v lợi ích ca
nhân dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò làm ch, tinh thần trách nhim, sc sáng
tạo và mọi ngun lc ca nhân dân; phát huy sc mạnh đon kết toàn dân tc.
Ba là, đi mi phải toàn din, đng b, c bưc đi ph hợp; tôn trọng quy lut
khách quan, xuất phát từ thc tiễn, bám sát thc tiễn, coi trọng tng kết thc tiễn, nghiên
cu lý lun, tp trung giải quyết kịp thi, hiu quả những vấn đ do thc tiễn đặt ra.

21
Bốn là, phải đặt lợi ích quc gia - dân tc lên trên hết; kiên định đc lp, t ch,
đng thi ch đng và tích cc hi nhp quc tế trên cơ sở bnh đẳng, cùng có lợi; kết
hợp phát huy sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại đ xây dng và bảo v vững
chc T quc Vit Nam xã hi ch ngha.
Năm là, phải thưng xuyên t đi mi, t chnh đn, nâng cao năng lc lãnh
đạo và sc chiến đấu ca Đảng; xây dng đi ngũ cán b, nhất l đi ngũ cán b cấp
chiến lược, đ năng lc và phẩm chất, ngang tầm nhim v; nâng cao hiu lc, hiu
quả hoạt đng ca Nh nưc, Mặt trn T quc, các t chc chính trị - xã hi và ca cả
h thng chính trị; tăng cưng mi quan h mt thiết vi nhân dân.
Ngoài những cng hiến v lý lun do Đảng Cng sản Trung Quc v Đảng
Cng sản Vit Nam tng kết, phát trin trong công cuc cải cách, mở ca, đi mi và
hi nhp, những đng gp ca Đảng Cng sản Cu Ba, Đảng Nhân dân cách mạng Lào
và ca phong trào cng sản và công nhân quc tế cũng c giá trị tạo nên sư b sung,
phát trin đáng k vào kho tàng lý lun ca ch ngha Mác- Lênin trong thi đại mi.
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mọi khoa học, như Ph.Ăngghen khẳng định, đu c đi tượng nghiên cu riêng
là những quy lut, tính quy lut thuc khách th nghiên cu ca n. Điu đ cũng hon
ton đng vi Ch ngha x hi khoa học, khoa học lấy lnh vc chính trị - xã hi ca
đi sng xã hi làm khách th nghiên cu.
Cùng mt khách th, có th có nhiu khoa học nghiên cu. Lnh vc chính trị -
xã hi là khách th nghiên cu ca nhiu khoa học xã hi khác nhau. S phân bit Ch
ngha x hi khoa học vi các khoa học chính trị- xã hi trưc hết là ở đi tượng
nghiên cu.
Vi tư cách l mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin, Ch
ngha x hi khoa học, học thuyết chính trị - xã hi, trc tiếp nghiên cu, lun chng
s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, những điu kin, những con đưng đ giai cấp
công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Hơn nữa, da trên nn tảng lý lun
chung và phương pháp lun ca Triết học và Kinh tế chính trị học mácxít, Ch ngha
xã hi khoa học ch ra những lun c chính trị- xã hi rõ ràng, trc tiếp nhất đ chng
minh, khẳng định s thay thế tất yếu ca ch ngha tư bản bng ca ch ngha x hi;
khẳng định s mnh lịch s ca giai cấp công nhân; ch ra những con đưng, các hình
thc và bin pháp đ tiến hành cải tạo xã hi theo định hưng xã hi ch ngha v
cng sản ch ngha. Như vy, Ch ngha x hi khoa học là s tiếp tc mt cách lôgic
triết học và kinh tế chính trị học mácxít, là s biu hin trc tiếp mc đch v hiu lc
chính trị ca ch ngha Mác - Lênin trong thc tiễn. Mt cách khái quát có th xem:
Nếu như triết học, kinh tế chính trị học mácxít lun giải v phương din triết học, kinh

22
tế học tính tất yếu, những nguyên nhân khách quan, những điu kin đ thay thế ch
ngha tư bản bng ch ngha x hi, thì ch có Ch ngha x hi khoa học là khoa học
đưa ra câu trả li cho câu hi: bng con đưng no đ thc hin bưc chuyn biến đ.
Nói cách khác, Ch ngha x hi là khoa học ch ra con đưng thc hin bưc chuyn
biến từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi bng cuc đấu tranh cách mạng ca giai
cấp công nhân đưi s lnh đạo ca đi tin phong l Đảng Cng sản.
Như vy, Ch ngha x hi khoa học có chc năng giác ng v hưng dn giai
cấp công nhân thc hin s mnh lịch s ca mình trong ba thi kỳ: Đấu tranh lt đ
s thng trị ca giai cấp tư sản, giành chính quyn; thiết lp s thng trị ca giai cấp
công nhân, thc hin s nghip cải tạo và xây dng ch ngha x hi; phát trin ch
ngha x hi tiến lên ch ngha cng sản. Ch ngha x hi khoa học có nhim v cơ
bản là lun chng mt cách khoa học tính tất yếu v mặt lịch s s thay thế ca ch
ngha tư bản bng ch ngha x hi gn lin vi s mnh lịch s thế gii ca giai cấp
công nhân, địa vị, vai trò ca quần chúng do giai cấp công nhân lnh đạo trong cuc
đấu tranh cách mạng thc hin s chuyn biến từ ch ngha tư bản, xây dng ch
ngha x hi và ch ngha cng sản.
Ch ngha x hi khoa học lun giải mt cách khoa học v phương hưng và
những nguyên tc ca chiến lược v sách lược; v con đưng và các hình thc đấu
tranh ca giai cấp công nhân, v vai trò, nguyên tc t chc và hình thc thích hợp h
thng chính trị ca giai cấp công nhân, v những tin đ, điu kin ca công cuc cải
tạo xã hi ch ngha v xây dng ch ngha x hi; v những qui lut, bưc đi, hnh
thc, phương pháp ca vic t chc xã hi theo hưng xã hi ch ngha; v mi quan
h gn bó vi phong trào giải phóng dân tc, phong trào dân ch và phong trào xã hi
ch ngha trong quá trnh cách mạng thế gii
Mt nhim v vô cùng quan trọng ca ch ngha x hi khoa học là phê phán
đấu tranh bác b những tro lưu tư tưởng chng cng, chng ch ngha x hi, bảo v
s trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin và những thành quả ca cách mạng xã hi
ch ngha.
Ph.Ăngghen, trong tác phẩm “Ch ngha x hi từ không tưởng đến khoa học”
đ khái quát nhim v ca ch ngha x hi khoa học: “Thc hin s nghip giải
phóng thế gii ấy - đ l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin đại. Nghiên cu
những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu ngay chính bản chất ca s biến đi ấy
và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và có s mnh hoàn thành
s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất s nghip ca chính họ - đ l
nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin v mặt lý lun ca phong trào
công nhân”
1
.
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, Hà Ni. 1994, t.17, t. 456

23
Từ những lun giải trên có th khái quát, đi tượng ca ch ngha x hi khoa
học: là nhng qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát trin của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai đon
thấp là chủ nghĩa x hội; nhng nguyên tắc cơ bản, nhng điều kin, nhng con
đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mng của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động nhằm hin thực hóa sự chuyn biến từ chủ nghĩa tư bản lên chủ
nghĩa x hội và chủ nghĩa cộng sản.
3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
Ch ngha x hi khoa học s dng phương pháp lun chung nhất là ch ngha
duy vt bin chng và ch ngha duy vt lịch s ca triết học Mác - Lênin. Ch có da
trên phương pháp lun khoa học đ, ch ngha x hi khoa học mi lun giải đng
đn, khoa học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, v quá trình phát sinh, hình
thành, phát trin ca hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha v các khái nim,
phạm trù, các ni dung khác ca ch ngha x hi khoa học.
Trên cơ sở phương pháp lun chung đ, ch ngha x hi khoa học đặc bit chú
trọng s dng những phương pháp nghiên cu c th và những phương pháp c tnh
liên ngành, tng hợp:
Phương pháp kết hợp lôgíc và lịch s. Đây l phương pháp đặc trưng v đặc
bit quan trọng đi vi ch ngha x hi khoa học. Phải trên cơ sở những tư liu thc
tiễn ca các s tht lịch s m phân tch đ rút ra những nhn định, những khái quát v
lý lun có kết cấu chặt chẽ, khoa học- tc l rt ra được lôgíc ca lịch s, không dừng
lại ở s lit kê s tht lịch s. Các nh kinh đin ca ch ngha Mác - Lênin đ l
những tấm gương mu mc v vic s dng phương pháp ny khi phân tch lịch s
nhân loại, đặc bit là v s phát trin các phương thc sản xuất... đ rt ra được lôgíc
ca quá trình lịch s, căn bản là quy lut mâu thun giữa lc lượng sản xuất và quan
h sản xuất, giữa giai cấp bóc lt và bị bóc lt, quy lut đấu tranh giai cấp dn đến các
cuc cách mạng xã hi v do đ, cui cng đấu tranh giai cấp tất yếu dn đến chuyên
chính vô sản, dn đến ch ngha x hi và ch ngha cng sản. Sau này, chính cái kết
lun lôgíc khoa học đ đ vừa được chng minh vừa là nhân t dn dt tiến hành thng
lợi ca cách mạng xã hi ch ngha tháng Mưi Nga (1917) v sau đ l h thng xã
hi ch ngha thế gii ra đi vi những thành tu không th ph nhn. Tất nhiên, s
sp đ ca chế đ xã hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu không phải do cái tất yếu
lôgíc ca ch ngha x hi, mà trái lại, do các đảng cng sản ở các nưc đ xa ri,
phản bi cái tất yếu đ được lun giải khoa học trên lp trưng ch ngha Mác - Lênin.
Phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã hi da trên các điu
kin kinh tế - xã hi c th l phương pháp c tnh đặc thù ca ch ngha x hi khoa
học. Khi nghiên cu, khảo sát thc tế, thc tiễn mt xã hi c th, đặc bit là trong
điu kin ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, những ngưi nghiên cu, khảo sát...

24
phải luôn có s nhạy bén v chính trị - xã hi trưc tất cả các hoạt đng và quan h xã
hi, trong nưc và quc tế. Thưng là, trong thi đại còn giai cấp v đấu tranh giai
cấp, còn chính trị thì mọi hoạt đng, mọi quan h xã hi ở các lnh vc, k cả khoa
học công ngh, tri thc và s dng tri thc, các ngun lc, các lợi ch... đu có nhân
t chính trị chi phi mạnh nhất, bởi chính trị không th không đng ở vị trí hng đầu
so vi kinh tế. Không ch phương pháp khảo sát và phân tích v mặt chính trị - xã
hi, không có nhạy bén chính trị và lp trưng - bản lnh chnh trị vững vàng, khoa
học thì dễ mơ h, lầm ln, sai lch khôn lưng.
Phương pháp so sánh được s dng trong nghiên cu ch ngha x hi khoa học
nhm so sánh và làm sáng t những đim tương đng và khác bit trên phương din
chính trị- xã hi giữa phương thc sản xuất tư bản ch ngha v x hi ch ngha; giữa
các loại hình th chế chính trị và giữa các chê đ dân ch, dân ch tư bản ch ngha v
xã hi ch ngha… phương pháp so sánh còn được thc hin trong vic so sánh các lý
thuyết, mô hình xã hi ch ngha…
Các phương pháp c tnh liên ngnh: Ch ngha x hi khoa học là mt khoa
học chính trị - xã hi thuc khoa học xã hi ni chung, do đ, cần thiết phải s dng
nhiu phương pháp nghiên cu c th ca các khoa học xã hi khác: như phương pháp
phân tích, tng hợp, thng kê, so sánh, điu tra xã hi học, sơ đ hoá, mô hình hoá,
v.v. đ nghiên cu những khía cạnh chính trị - xã hi ca các mặt hoạt đng trong mt
xã hi còn giai cấp, đặc bit là trong ch ngha tư bản và trong ch ngha x hi, trong
đ c thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi.
Ngoài ra, ch ngha x hi khoa học còn gn bó trc tiếp vi phương pháp tng
kết thc tiễn, nhất là thc tiễn v chính trị - xã hi đ từ đ rt ra những vấn đ lý lun
có tính qui lut ca công cuc xây dng ch ngha x hi ở mỗi quc gia cũng như ca
h thng xã hi ch ngha.
3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
Về mặt lý luận
Nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa học,v mặt lý lun, có
ngha quan trọng trang bị những nhn thc chính trị - xã hi v phương pháp lun
khoa học v quá trình tất yếu lịch s dn đến s hình thành, phát trin hình thái kinh tế
- xã hi cng sản ch ngha, giải phóng xã hi, giải phng con ngưi... Vì thế, các nhà
kinh đin ca ch ngha Mác - Lênin c l khi xác định rng, ch ngha x hi khoa
học l vũ kh l lun ca giai cấp công nhân hin đại v đảng ca n đ thc hin quá
trình giải phóng nhân loại và giải phóng bản thân mình. Mt khi giai cấp công nhân và
nhân lao đng không có nhn thc đng đn v đầy đ v ch ngha x hi thì không
th có nim tin, l tưởng và bản lnh cách mạng vững vàng trong mọi tình hung vại
mọi khúc quanh ca lịch s v cũng không c đ cơ sở khoa học và bản lnh đ vn
dng sáng tạo và phát trin đng đn lý lun v ch ngha x hi v con đưng đi lên

25
ch ngha x hi ở Vit Nam.
Cũng như triết học và kinh tế chính trị học Mác- Lênin, ch ngha x hi khoa
học không ch giải thích thế gii m căn bản là ở chỗ cải tạo thế gii theo qui lut t
nhiên, phù hợp vi tiến b, văn minh. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học
góp phần định hưng chính trị - xã hi cho hoạt đng thc tiễn ca Đảng Cng sản,
Nh nưc xã hi ch ngha v nhân dân trong cách mạng xã hi ch ngha, trong công
cuc xây dng ch ngha x hi và bảo v t quc xã hi ch ngha.
Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học giúp chúng ta c căn c nhn
thc khoa học đ luôn cảnh giác, phân tch đng v đấu tranh chng lại những nhn
thc sai lch, những tuyên truyn chng phá ca ch ngha đế quc và bọn phản đng
đi vi Đảng ta, Nh nưc, chế đ ta; chng ch ngha x hi, đi ngược lại xu thế và
lợi ích ca nhân dân, dân tc và nhân loại tiến b.
Về mặt thực tiễn
Bất kỳ mt lý thuyết khoa học no, đặc bit là các khoa học xã hi, cũng luôn
có khoảng cách nhất định so vi thc tiễn, nhất là những d báo khoa học có tính quy
lut. Nghiên cu, học tp ch ngha x hi khoa học lại càng thấy rõ những khoảng
cách đ, bởi vì ch ngha x hi trên thc tế, chưa c nưc nào xây dng hoàn chnh.
Sau khi chế đ xã hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu sp đ, cùng vi thoái trào ca
h thng xã hi ch ngha thế gii, lòng tin vào ch ngha x hi và ch ngha x hi
khoa học, ch ngha Mác-Lênin ca mt b phn không nh cán b, đảng viên có giảm
st. Đ l mt thc tế. Vì thế, nghiên cu, học tp và phát trin ch ngha x hi khoa
học càng khó khăn trong tnh hnh hin nay v cũng c ngha chnh trị cấp bách.
Ch có bản lnh vững vàng và s sáng sut, kiên định ch đng sáng tạo tìm ra
những nguyên nhân cơ bản và bản chất ca những sai lầm, khuyết đim, khng hoảng, đ
v và ca những thành tu to ln trưc đây cũng như ca những thành quả đi mi, cải
cách ở các nưc xã hi ch ngha, chng ta mi có th đi ti kết lun chuẩn xác rng: không
phải do ch ngha x hi - mt xu thế xã hi hoá mọi mặt ca nhân loại; cũng không phải do
ch ngha Mác - Lênin, ch ngha x hi khoa học... lm các nưc xã hi ch ngha khng
hoảng. Trái lại, chnh l do các nưc xã hi ch ngha đ nhn thc v hnh đng trên nhiu
vấn đ trái vi ch ngha x hi, trái vi ch ngha Mác - Lênin... đ giáo điu, ch quan
duy ý chí, bảo th, k cả vic đ kỵ, xem nhẹ những thành quả chung ca nhân loại, trong
đ c ch ngha tư bản; đng thi do xuất hin ch ngha cơ hi – phản bi trong mt s
đảng cng sản và s phá hoại ca ch ngha đế quc thc hin chiến lược “Diễn biến hoà
bnh” đ lm cho ch ngha x hi thế gii lâm vào thoái trào. Thấy rõ thc chất những vấn
đ đ mt cách khách quan, khoa học; đng thi được minh chng bởi thành tu rc r ca
s nghip đi mi, cải cách ca các nưc xã hi ch ngha, trong đ có Vit Nam, chúng ta
càng cng c bản lnh kiên định, t tin tiếp tc s nghip xây dng và bảo v T quc theo
định hưng xã hi ch ngha m Đảng và Ch tịch H Ch Minh đ la chọn.

26
Do đ, vic nghiên cu học tp ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh
nói chung, lý lun chính trị - xã hi nói riêng và các khoa học khác... càng là vấn đ
thc tiễn cơ bản và cấp thiết. Xây dng, chnh đn Đảng, chng mọi biu hin cơ hi
ch ngha, dao đng, thoái hoá, biến chất trong đảng và cả xã hi, giáo dc lý lun
chính trị - xã hi mt cách cơ bản khoa học tc là ta tiến hành cng c nim tin tht s
đi vi ch ngha x hi... cho cán b, học sinh, sinh viên, thanh thiếu niên và nhân
dân. Tất nhiên đẩy mạnh công nghip hoá, hin đại hoá đất nưc và mở rng hợp tác
quc tế; tiến hành hi nhp quc tế, xây dng "kinh tế tri thc", xây dng nn kinh tế
thị trưng định hưng xã hi ch ngha... đang l những vn hi ln, đng thi cũng
có những thách thc ln đi vi nhân dân ta, dân tc ta. Đ cũng l trách nhim lịch s
rất nặng n và vẻ vang ca cả thế h trẻ đi vi s nghip xây dng xã hi xã hi ch
ngha, cng sản ch ngha trên đất nưc ta.
Ch ngha x hi khoa học góp phần quan trọng vic giáo dc nim tin khoa
học cho nhân dân vào mc tiêu, l tưởng xã hi ch ngha v con đưng đi lên ch
ngha x hi. Nim tin khoa học được hnh thnh trên cơ sở nhn thc khoa học và
hoạt đng thc tiễn. Trên cơ sở nhn thc khoa học, thông qua giáo dc, hoạt đng
thc tiễn mà nim tin được hình thành, phát trin. Nim tin khoa học là s thng nhất
giữa nhn thc, tình cảm, ý chí và quyết tâm trở thnh đng lc tinh thần hưng con
ngưi đến hoạt đng thc tiễn mt cách ch đng, t giác, sáng tạo và cách mạng.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch điu kin kinh tế- xã hi và vai trò ca C.Mác v Ph.Ăngghen
trong vic hình thành ch ngha x hi khoa học?
2. Phân tích vai trò ca V.I.Lênin trong bảo v và phát trin ch ngha x hi khoa học?
3. Phân tch đi tượng nghiên cu ca ch ngha x hi khoa học? So sánh vi
đi tượng ca triết học?
4. Phân tích những đng gp v lý lun chính trị- xã hi ca Đảng Cng sản
Vit Nam qua 30 năm đi mi?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. B Giáo dc v Đo tạo (2006), Giáo trình ch ngha x hi khoa học, Nxb Giáo dc v đo tạo.
2. Hi đng Trung ương ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình ch ngha x hi khoa học; Nxb CTQG, Hà Ni.
3. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh (2018), Giáo trình Ch ngha x
hi khoa học, “Chương trình cao cấp lý lun chính trị”, Bi Thị Ngọc Lan, Đỗ Thị
Thạch (đng ch biên) Nxb Lý lun chính trị, Hà Ni.
4. Pedro P. Geiger (2015), Ch ngha tư bản, ch ngha quc tế và ch ngha x
hi thi toàn cầu, Tạp chí Thông tin khoa học lý lun, s 3 (4).

27
Chương 2
S MỆNH LCH S CỦA GIAI CP CÔNG NHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm vững quan đim cơ bản ca ch ngha Mác -
Lênin v giai cấp công nhân v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, ni dung, biu
hin v ngha ca s mnh đ trong bi cảnh hin nay.
2. Về kỹ năng: Biết vn dng phương pháp lun v các phương pháp nghiên cu
chuyên ngnh ch ngha x hi khoa học vo vic phân tch s mnh lịch s ca giai
cấp công nhân Vit Nam trong tiến trnh cách mạng Vit Nam, trong s nghip đi
mi v hi nhp quc tế hin nay.
3. Về tư tưởng: Gp phần xây dng v cng c nim tin khoa học, lp trưng giai
cấp công nhân đi vi s nghip xây dng ch ngha x hi trên thế gii cũng như ở
Vit Nam.
B. NỘI DUNG
S mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân l ni dung ch yếu, đim căn
bản ca ch ngha Mác - Lênin, l phạm tr trung tâm, nguyên l xuất phát ca ch
ngha x hi khoa học. Đ cũng l trọng đim ca cuc đấu tranh tư tưởng l lun
trong thi đại ngy nay.
1. Quan đim cơ bn của chủ nghĩa Mác - Lênin v giai cấp công nhân và sứ mệnh
lch s th gii của giai cấp công nhân
1.1. Khái niệm và đc điểm của giai cp công nhân
C.Mác v Ph.Ăngghen đ s dng nhiu thut ngữ khác nhau đ ch giai cấp
công nhân như giai cấp vô sản; giai cấp vô sản hin đại; giai cấp công nhân hin đại;
giai cấp công nhân đại công nghip…
Đ l những cm từ đng ngha đ ch: giai cấp công nhân - con đẻ ca nn đại
công nghip tư bản ch ngha, giai cấp đại biu cho lc lượng sản xuất tiên tiến, cho
phương thc sản xuất hin đại. Các ông còn dng những thut ngữ c ni dung hẹp
hơn đ ch các loại công nhân trong các ngnh sản xuất khác nhau, trong những giai
đoạn phát trin khác nhau ca công nghip: công nhân khoáng sản, công nhân công
trưng th công, công nhân công xưởng, công nhân nông nghip…
D diễn đạt bng những thut ngữ khác nhau, song giai cấp công nhân được các
nh kinh đin xác định trên hai phương din cơ bản: kinh tế - x hi v chnh trị - x hi.

28
a) Giai cấp công nhân trên phương din kinh tế - x hội
Th nhất, giai cấp công nhân vi phương thc lao đng công nghip trong nn
sản xuất tư bản ch ngha: đ l những ngưi lao đng trc tiếp hay gián tiếp vn hnh
các công c sản xuất c tnh chất công nghip ngy cng hin đại v x hi ha cao.
Mô tả quá trnh phát trin ca giai cấp công nhân, C.Mác v Ph.Ăngghen đ ch
rõ: trong công trưng th công v trong ngh th công, ngưi công nhân s dng công
c ca mnh còn trong công xưởng th ngưi công nhân phải phc v máy mc
1
. Theo
C.Mác, Ph.Ăngghen, công nhân công nghip công xưởng l b phn tiêu biu cho giai
cấp công nhân hin đại.
Các ông nhấn mạnh rng, …“Các giai cấp khác đu suy tn v tiêu vong cng
vi s phát trin ca đại công nghip, còn giai cấp vô sản lại l sản phẩm ca bản thân
nn đại công nghip”
2
v “công nhân cũng l mt phát minh ca thi đại mi, ging như
máy mc vy”… “công nhân Anh l đa con đầu lòng ca nn công nghip hin đại”
3
.
Th hai, giai cấp công nhân trong quan h sản xuất tư bản ch ngha. Đ l giai
cấp ca những ngưi lao đng không sở hữu tư liu sản xuất ch yếu ca x hi. Họ
phải bán sc lao đng cho nh tư bản v bị ch tư bản bc lt giá trị thặng dư. Đi
din vi nh tư bản, công nhân l những ngưi lao đng t do, vi ngha l t do bán
sc lao đng ca mnh đ kiếm sng. Chnh điu ny khiến cho giai cấp công nhân trở
thnh giai cấp đi kháng vi giai cấp tư sản.
Những công nhân ấy, buc phải t bán mnh đ kiếm ăn từng bữa mt, l mt
hng ha, tc l mt mn hng đem bán như bất c mn hng no khác, v thế, họ phải
chịu hết mọi s may ri ca cạnh tranh, mọi s lên xung ca thị trưng
4
.
Như vy, đi din vi quan h sản xuất tư bản ch ngha, đặc trưng cơ bản ca
giai cấp công nhân trong chế đ tư bản ch ngha theo C.Mác, Ph.Ăngghen, l giai cấp
vô sản, “giai cấp công nhân lm thuê hin đại, v mất các tư liu sản xuất ca bản thân,
nên buc phải bán sc lao đng ca mnh đ sng”
5
.
Mâu thun cơ bản ca phương thc sản xuất tư bản ch ngha l mâu thun giữa
lc lượng sản xuất x hi ha ngy cng rng ln vi quan h sản xuất tư bản ch
ngha da trên chế đ tư hữu tư bản ch ngha v tư liu sản xuất. Mâu thun cơ bản
ny th hin v mặt x hi l mâu thun v lợi ch giữa giai cấp công nhân v giai cấp
tư sản. Lao đng sng ca công nhân l ngun gc ca giá trị thặng dư v s giu c
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb Chính trị quc gia, H Ni, 1995, tp 23, tr.605.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.610.
3
C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1993, tp 12, tr.11.
4
C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.605.
5
C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, Nxb Chnh trị quc gia, H Ni, 1995, tp 4, tr.596.

29
ca giai cấp tư sản cũng ch yếu nh vo vic bc lt được ngy cng nhiu hơn giá trị
thặng dư.
Mâu thun đ cho thấy, tnh chất đi kháng không th điu hòa giữa giai cấp
công nhân (giai cấp vô sản) vi giai cấp tư sản trong phương thc sản xuất tư bản ch
ngha v trong chế đ tư bản ch ngha.
b) Giai cấp công nhân trên phương din chnh trị - x hội
Trong chế đ tư bản ch ngha, s thng trị ca giai cấp tư sản, đặc bit ca b
phn tư sản đại công nghip l điu kin ban đầu cho s phát trin giai cấp công nhân.
“Ni chung, s phát trin ca giai cấp vô sản công nghip được quy định bởi s phát
trin ca giai cấp tư sản công nghip. Ch c dưi s thng trị ca giai cấp ny th s
tn tại ca giai cấp vô sản công nghip mi c được mt quy mô ton quc, khiến n
c th nâng cuc cách mạng ca n lên thnh mt cuc cách mạng ton quc…”
1
.
Nghiên cu giai cấp công nhân (giai cấp vô sản) từ phương din kinh tế - x hi
v chnh trị - x hi trong ch ngha tư bản, Mác v Ăngghen đ không những đưa lại
quan nim khoa học v giai cấp công nhân m còn lm sáng t những đặc đim quan
trọng ca n vi tư cách l mt giai cấp cách mạng c s mnh lịch s thế gii. C th
khái quát những đặc đim ch yếu ca giai cấp công nhân bao gm:
+ Đặc đim ni bt ca giai cấp công nhân l lao đng bng phương thc công
nghip vi đặc trưng công c lao đng l máy mc, tạo ra năng suất lao đng cao, quá
trnh lao đng mang tnh chất x hi ha.
+ Giai cấp công nhân l sản phẩm ca bản thân nn đại công nghip, l ch th
ca quá trnh sản xuất vt chất hin đại. Do đ, giai cấp công nhân l đại biu cho lc
lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thc sản xuất tiên tiến, quyết định s tn tại v
phát trin ca x hi hin đại.
+ Nn sản xuất đại công nghip v phương thc sản xuất tiên tiến đ rn luyn
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc bit v tnh t chc, kỷ lut lao đng,
tinh thần hợp tác v tâm l lao đng công nghip. Đ l mt giai cấp cách mạng v c
tinh thần cách mạng trit đ.
Những đặc đim ấy chnh l những phẩm chất cần thiết đ giai cấp công nhân c
vai trò lnh đạo cách mạng. Từ phân tch trên c th hiu v giai cấp công nhân theo
khái nim sau:
Giai cấp công nhân là một tập đoàn x hội n định, hnh thành và phát trin
cng với quá trnh phát trin của nền công nghip hin đi; Là giai cấp đi din cho
lực lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trnh lịch s quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa x hội; các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
1
C.Mác v F.Ăngghen, Ton tp, Nxb Chnh trị Quc gia, H Ni, 1993, tp 7, tr.29.

30
là nhng người không có hoặc về cơ bản không có tư liu sản xuất phải làm thuê cho
giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; các nước x hội chủ
nghĩa, giai cấp công nhân cng nhân dân lao động làm chủ nhng tư liu sản xuất chủ
yếu và cng nhau hợp tác lao động v lợi ch chung của toàn x hội trong đó có lợi ch
chnh đáng của mnh.
1.2. Nội dung và đc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân
1.2.1. Nội dung sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
Ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân chnh l những nhim v m
giai cấp công nhân cần phải thc hin vi tư cách l giai cấp tiên phong, l lc lượng
đi đầu trong cuc cách mạng xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch ngha.
a) Nội dung kinh tế
L nhân t hng đầu ca lc lượng sản xuất x hi ha cao, giai cấp công nhân
cũng l đại biu cho quan h sản xuất mi, tiên tiến nhất da trên chế đ công hữu v
tư liu sản xuất, đại biu cho phương thc sản xuất tiến b nhất thuc v xu thế phát
trin ca lịch s x hi.
Vai trò ch th ca giai cấp công nhân, trưc hết l ch th ca quá trnh sản xuất
vt chất đ sản xuất ra ca cải vt chất ngy cng nhiu đáp ng nhu cầu ngy cng
tăng ca con ngưi v x hi. Bng cách đ, giai cấp công nhân tạo tin đ vt chất -
kỹ thut cho s ra đi ca x hi mi.
Mặt khác, tnh chất x hi ha cao ca lc lượng sản xuất đòi hi mt quan h
sản xuất mi, ph hợp vi chế đ công hữu các tư liu sản xuất ch yếu ca x hi l
nn tảng, tiêu biu cho lợi ch ca ton x hi. Giai cấp công nhân đại biu cho lợi ch
chung ca x hi.
Ch c giai cấp công nhân l giai cấp duy nhất không c lợi ch riêng vi ngha l
tư hữu. N phấn đấu cho lợi ch chung ca ton x hi. N ch tm thấy lợi ch chân
chnh ca mnh khi thc hin được lợi ch chung ca cả x hi.
Ở các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân thông qua quá trnh công nghip
ha v thc hin “mt kiu t chc x hi mi v lao đng” đ tăng năng suất lao
đng x hi v thc hin các nguyên tc sở hữu, quản l v phân phi ph hợp vi nhu
cầu phát trin sản xuất, thc hin tiến b v công bng x hi.
Trên thc tế, hầu hết các nưc x hi ch ngha lại ra đi từ phương thc phát
trin rt ngn, b qua chế đ tư bản ch ngha. Do đ, đ thc hin s mnh lịch s
ca mnh v ni dung kinh tế, giai cấp công nhân phải đng vai trò nòng ct trong quá
trnh giải phng lc lượng sản xuất (vn bị km hm, lạc hu, chm phát trin trong
quá kh), thc đẩy lc lượng sản xuất phát trin đ tạo cơ sở cho quan h sản xuất
mi, x hi ch ngha ra đi.

31
Công nghip ha l mt tất yếu c tnh quy lut đ xây dng cơ sở vt chất - kỹ
thut ca ch ngha x hi. Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân
phải l lc lượng đi đầu thc hin công nghip ha, cũng như hin nay, trong bi cảnh
đi mi v hi nhp quc tế, yêu cầu mi đặt ra đòi hi phải gn lin công nghip ha
vi hin đại ha, đẩy mạnh công nghip ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v
ti nguyên, môi trưng.
b) Nội dung chnh trị - x hội
Giai cấp công nhân cng vi nhân dân lao đng dưi s lnh đạo ca Đảng Cng
sản, tiến hnh cách mạng chnh trị đ lt đ quyn thng trị ca giai cấp tư sản, xa b
chế đ bc lt, áp bc ca ch ngha tư bản, ginh quyn lc v tay giai cấp công nhân
v nhân dân lao đng. Thiết lp nh nưc kiu mi, mang bản chất giai cấp công nhân,
xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin quyn lc ca nhân dân, quyn dân
ch v lm ch x hi ca tuyt đại đa s nhân dân lao đng.
Giai cấp công nhân v nhân dân lao đng s dng nh nưc ca mnh, do mnh
lm ch như mt công c c hiu lc đ cải tạo x hi cũ v t chc xây dng x hi
mi, phát trin kinh tế v văn ha, xây dng nn chnh trị dân ch - pháp quyn, quản
l kinh tế - x hi v t chc đi sng x hi phc v quyn v lợi ch ca nhân dân
lao đng, thc hin dân ch, công bng, bnh đẳng v tiến b x hi, theo l tưởng v
mc tiêu ca ch ngha x hi.
c) Nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca mnh, giai cấp công nhân trong tiến trnh cách
mạng cải tạo x hi cũ v xây dng x hi mi trên lnh vc văn ha, tư tưởng cần phải
tp trung xây dng h giá trị mi: lao đng; công bng; dân ch; bnh đẳng v t do.
H giá trị mi ny l s ph định các giá trị tư sản mang bản chất tư sản v phc
v cho giai cấp tư sản; những tn dư các giá trị đ lỗi thi, lạc hu ca các x hi quá
kh,. H giá trị mi th hin bản chất ưu vit ca chế đ mi x hi ch ngha sẽ từng
bưc phát trin v hon thin.
Giai cấp công nhân thc hin cuc cách mạng v văn ha, tư tưởng bao gm cải
tạo cái cũ lỗi thi, lạc hu, xây dng cái mi, tiến b trong lnh vc thc tư tưởng,
trong tâm l, li sng v trong đi sng tinh thần x hi. Xây dng v cng c thc
h tiên tiến ca giai cấp công nhân, đ l ch ngha Mác - Lênin, đấu tranh đ khc
phc thc h tư sản v các tn dư còn st lại ca các h tư tưởng cũ. Phát trin văn
ha, xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, đạo đc v li sng mi x hi ch
ngha l mt trong những ni dung căn bản m cách mạng x hi ch ngha trên lnh
vc văn ha tư tưởng đặt ra đi vi s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin đại.

32
1.2.2. Đặc đim sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân
a) Sứ mnh lịch s ca giai cấp công nhân xuất phát từ nhng tiền đề kinh tế - x
hội của sản xuất mang tnh x hội hóa với hai biu hin ni bật là:
Thứ nhất, x hi ha sản xuất lm xuất hin những tin đ vt chất, thc đẩy s
phát trin ca x hi, thc đẩy s vn đng ca mâu thun cơ bản trong lòng phương
thc sản xuất tư bản ch ngha. S xung đt giữa tnh chất x hi ha ca lc lượng
sản xuất vi tnh chất chiếm hữu tư nhân tư bản ch ngha v tư liu sản xuất l ni
dung kinh tế - vt chất ca mâu thun cơ bản đ trong ch ngha tư bản.
Thứ hai, quá trnh sản xuất mang tnh x hi ha đ sản sinh ra giai cấp công
nhân v rn luyn n thnh ch th thc hin s mnh lịch s. Do mâu thun v lợi ch
cơ bản không th điu hòa giữa giai cấp vô sản v giai cấp tư sản, nên mâu thun ny
trở thnh đng lc chnh cho cuc đấu tranh giai cấp trong x hi hin đại.
Giải quyết mâu thun cơ bản v kinh tế v chnh trị trong lòng phương thc sản
xuất tư bản ch ngha chnh l s mnh lịch s ca giai cấp công nhân. Đ l tnh quy
định khách quan, yêu cầu khách quan ca s vn đng, phát trin ca lịch s từ ch
ngha tư bản lên ch ngha x hi v ch ngha cng sản.
C s thng nhất, tác đng bin chng giữa tnh quy định khách quan v s
mnh lịch s vi nỗ lc ch quan ca ch th thc hin s mnh lịch s đ. Giai cấp
công nhân ở trnh đ trưởng thnh trong cuc đấu tranh giai cấp chng ch ngha tư
bản, từ đấu tranh kinh tế (t phát) đến đấu tranh tư tưởng l lun (t giác, c thc h
tiên tiến ch đạo) tiến đến trnh đ cao nhất l đấu tranh chnh trị, c đi tiên phong
lnh đạo l Đảng Cng sản… th vi tư cách ch th, n thc hin s mnh lịch s ca
mnh mt cách t giác, c t chc, c s liên kết vi quần chng lao đng trong dân
tc v quc tế, vi ch ngha quc tế chân chnh ca giai cấp công nhân (ch ngha
quc tế vô sản).
b) Thực hin sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân là sự nghip cách mng
của bản thân giai cấp công nhân cng với đông đảo qun chng và mang li lợi ch
cho đa số. Đây l mt cuc cách mạng ca đại đa s mưu lợi ch cho tuyt đại đa s,
nh vic hưng ti xây dng mt x hi mi da trên chế đ công hữu những tư liu
sản xuất ch yếu ca x hi. S thng nhất cơ bản v lợi ch ca giai cấp công nhân
vi lợi ch ca nhân dân lao đng tạo ra điu kin đ đặc đim quan trọng ny v s
mnh lịch s giai cấp công nhân được thc hin.
Lc lượng sản xuất x hi ha cao, ở trnh đ phát trin hin đại v chế đ công
hữu sẽ tạo ra cơ sở kinh tế đ chấm dt vnh viễn chế đ ngưi bc lt ngưi.
Giai cấp công nhân ch c th t giải phng mnh thông qua vic đng thi giải
phng các giai cấp bị áp bc bc lt khác, giải phng x hi, giải phng con ngưi.

33
Giai cấp công nhân thông qua đi tin phong ca n l Đảng Cng sản sẽ thc
hin s mnh lịch s bng mt cuc cách mạng trit đ không ch xa b s thng trị
áp bc ca ch ngha tư bản m còn xây dng thnh công chế đ x hi mi - x hi
ch ngha v cng sản ch ngha, tiến ti mt x hi không còn giai cấp. Thc hin
cuc cách mạng x hi ch ngha v cng sản ch ngha đ xây dng thnh công ch
ngha x hi v ch ngha cng sản, đ xác lp hnh thái kinh tế - x hi cng sản ch
ngha (m giai đoạn đầu l ch ngha x hi) - đ l con đưng, phương thc đ thc
hin s mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân. Đ l mt tiến trnh lịch s lâu
di gn lin vi vai trò, trọng trách lnh đạo ca Đảng Cng sản - đi tiên phong ca
giai cấp công nhân v nhân dân lao đng. Xây dng thnh công ch ngha x hi v
ch ngha cng sản, đến lc đ giai cấp công nhân mi hon thnh được s mnh lịch
s thế gii ca mnh.
c) Sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân không phải là thay thế chế độ sở hu
tư nhân này bằng một chế độ sở hu tư nhân khác mà là xóa b trit đ chế độ tư hu
về tư liu sản xuất. Đi tượng xa b ở đây l sở hữu tư nhân tư bản ch ngha l
ngun gc sinh ra những áp bc, bc lt, bất công trong x hi hin đại.
S xa b ny hon ton bị quy định mt cách khách quan từ trnh đ phát trin
ca lc lượng sản xuất.
d) Vic giai cấp công nhân giành lấy quyền lực thống trị x hội là tiền đề đ cải
to toàn din, sâu sắc và trit đ x hội c và xây dựng thành công x hội mới với mc
tiêu cao nhất là giải phóng con người.
Nếu các cuc cách mạng trưc đây, đin hnh l cách mạng tư sản coi vic ginh
được chnh quyn l mc tiêu duy nhất đ thc hin quyn tư hữu th cuc cách mạng
ca giai cấp công nhân nhm xa b tnh trạng bc lt, áp bc v nô dịch con ngưi,
xa b s thng trị ca giai cấp tư sản đ thc hin quyn lm ch ca giai cấp công
nhân v nhân dân lao đng trong chế đ x hi mi - x hi ch ngha v cng sản ch
ngha. Đ l cuc cách mạng trit đ nhất thc hin l tưởng v mc tiêu ca ch
ngha cng sản “s phát trin t do ca mỗi ngưi l điu kin cho s phát trin t do
ca tất cả mọi ngưi như C.Mác v F.Ăngghen đ nhấn mạnh trong “Tuyên ngôn ca
Đảng Cng sản”, năm 1848.
1.3. Những điu kiện quy đnh sứ mệnh lch s của giai cấp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Khẳng định tính tất yếu khách quan s mnh lịch s ca giai cấp công nhân,
C.Mác v Ph.Ăngghen đ nêu rõ: “…Cng vi s phát trin ca đại công nghip,
chính cái nn tảng trên đ giai cấp tư sản dã sản xuất và chiếm hữu sản phẩm ca nó,
đ bị phá sp dưi chân giai cấp tư sản. Trưc hết, giai cấp tư sản sản sinh ra ngưi

34
đo huyt chôn chính nó. S sp đ ca giai cấp tư sản và thng lợi ca giai cấp vô sản
đu là tất yếu như nhau”
1
.
Điu kin khách quan quy định s mnh lịch s ca giai cấp công nhân bao gm:
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân l con đẻ, là sản phẩm ca nn đại công nghip trong phương
thc sản xuất tư bản ch ngha, l ch th ca quá trình sản xuất vt chất hin đại. Vì
thế, giai cấp công nhân đại din cho phương thc sản xuất tiên tiến và lc lượng sản
xuất hin đại.
Nn sản xuất hin đại vi xu thế x hi ha cao đ tạo ra “tin đ thc tiễn tuyt
đi cần thiết” (C.Mác) cho s nghip xây dng x hi mi.
Điu kin khách quan này là nhân t kinh tế, quy định giai cấp công nhân là lc
lượng phá v quan h sản xuất tư bản ch ngha, ginh chnh quyn v tay mình,
chuyn từ giai cấp “t n” thnh giai cấp “v n”. Giai cấp công nhân trở thnh đại
biu cho s tiến hóa tất yếu ca lịch s, là lc lượng duy nhất c đ điu kin đ t
chc v lnh đạo x hi, xây dng và phát trin lc lượng sản xuất và quan h sản xuất
x hi ch ngha, tạo nn tảng vững chc đ xây dng ch ngha x hi vi tư cách l
mt chế đ x hi kiu mi, không còn chế đ ngưi áp bc, bóc lt ngưi.
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
L con đẻ ca nn sản xuất đại công nghip, giai cấp công nhân c được những
phẩm chất ca mt giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng: tính t chc và kỷ lut, t
giác v đon kết trong cuc đấu tranh t giải phóng mình và giải phóng x hi.
Những phẩm chất ấy ca giai cấp công nhân được hình thành từ chính những điu
kin khách quan, được quy định từ địa vị kinh tế v địa vị chính trị - xã hi ca nó trong
nn sản xuất hin đại và trong x hi hin đại mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản đ
tạo ra mt cách khách quan, ngoài ý mun ca nó.
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân sở d được thc hin bởi giai cấp công
nhân, v n là mt giai cấp cách mạng, đại biu cho lc lượng sản xuất hin đại, cho
phương thc sản xuất tiên tiến thay thế phương thc sản xuất tư bản ch ngha, xác lp
phương thc sản xuất cng sản ch ngha, hình thái kinh tế - x hi cng sản ch
ngha. Giai cấp công nhân là giai cấp đại biu cho tương lai, cho xu thế đi lên ca tiến
trình phát trin lịch s. Đây l đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng ca
giai cấp công nhân. Hoàn toàn không phải vì nghèo kh mà giai cấp công nhân là mt
giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo kh ca giai cấp công nhân dưi ch ngha tư
bản là hu quả ca s bóc lt, áp bc mà giai cấp tư sản và ch ngha tư bản tạo ra đi
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Sđd, H Ni, 1995, tp 4, tr.613.

35
vi công nhân. Đ l trạng thái mà cách mạng sẽ xóa b đ giải phóng giai cấp công nhân
và giải phóng x hi.
1.3.2. Điều kin chủ quan đ giai cấp công nhân thực hin sứ mnh lịch s
Ch ngha Mác - Lênin ch ra những điu kin thuc v nhân t ch quan đ giai
cấp công nhân hoàn thành s mnh lịch s ca mnh. Đ l:
a) Sự phát trin của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng.
Thông qua s phát trin này có th thấy s ln mạnh ca giai cấp công nhân cùng vi
quy mô phát trin ca nn sản xuất vt chất hin đại trên nn tảng ca công nghip,
ca kỹ thut và công ngh.
S phát trin v s lượng phải gn lin vi s phát trin v chất lượng giai cấp
công nhân hin đại, đảm bảo cho giai cấp công nhân thc hin được s mnh lịch s
ca mình. Chất lượng giai cấp công nhân phải th hin ở trnh đ trưởng thành v ý
thc chính trị ca mt giai cấp cách mạng, tc là t giác nhn thc được vai trò và
trọng trách ca giai cấp mnh đi vi lịch s, do đ giai cấp công nhân phải được giác
ng v lý lun khoa học và cách mạng ca ch ngha Mác - Lênin.
Là giai cấp đại din tiêu biu cho phương thc sản xuất tiên tiến, chất lượng giai
cấp công nhân còn phải th hin ở năng lc v trnh đ làm ch khoa học kỹ thut và
công ngh hin đại, nhất l trong điu kin hin nay. Cuc cách mạng công nghip lần
th 4 (4.0) đang tác đng sâu sc vào sản xuất, vào quản l v đi sng x hi nói
chung, đang đòi hi s biến đi sâu sc tính chất, phương thc lao đng ca công
nhân, lao đng bng trí óc, bng năng lc trí tu, bng sc sáng tạo sẽ ngy cng tăng
lên, lao đng giản dơn, cơ bp trong truyn thng sẽ giảm dần bởi s hỗ trợ ca máy
móc, ca công ngh hin đại, trong đ c vai trò ca công ngh thông tin. Trnh đ học
vấn, tay ngh, bc thợ ca công nhân, văn ha sản xuất, văn ha lao đng đáp ng yêu
cầu ca kinh tế tri thc là những thưc đo quan trọng v s phát trin chất lượng ca
giai cấp công nhân hin đại.
Ch vi s phát trin như vy v s lượng v chất lượng, đặc bit v chất
lượng thì giai cấp công nhân mi có th thc hin được s mnh lịch s ca giai
cấp mình.
b) Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất đ giai cấp công nhân
thực hin thắng lợi sứ mnh lịch s của mình.
Đảng Cng sản – đi tiên phong ca giai cấp công nhân ra đi v đảm nhn vai
trò lnh đạo cuc cách mạng là dấu hiu v s trưởng thnh vượt bc ca giai cấp công
nhân vi tư cách l giai cấp cách mạng.

36
Quy lut chung, ph biến cho s ra đi ca Đảng Cng sản là s kết hợp giữa ch
ngha x hi khoa học, tc ch ngha Mác - Lênin vi phong trào công nhân
1
.
Giai cấp công nhân l cơ sở x hi và ngun b sung lc lượng quan trọng nhất
ca Đảng, lm cho Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thnh đi tiên phong,
b tham mưu chiến đấu ca giai cấp. Đảng Cng sản đại biu trung thành cho lợi ích
ca giai cấp công nhân, ca dân tc và x hi. Sc mạnh ca Đảng không ch th hin
ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mi liên h mt thiết giữa Đảng vi nhân dân,
vi quần chng lao đng đông đảo trong x hi, thc hin cuc cách mạng do Đảng
lnh đạo đ giải phóng giai cấp và giải phóng x hi.
c) Ngoi hai điu kin thuc v nhân t ch quan nêu trên ch ngha Mác - Lênin
còn ch rõ, đ cuc cách mạng thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân đi ti
thng lợi, phải có s liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
và các tầng lp lao đng khác do giai cấp công nhân thông qua đi tiên phong ca nó
l Đảng Cng sản lnh đạo.
Đây cũng l mt điu kin quan trọng không th thiếu đ thc hin s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân.
2. Giai cp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân
hiện nay
2.1. Giai cp công nhân hiện nay
Giai cấp công nhân hin nay là những tp đon ngưi sản xuất và dịch v bng
phương thc công nghip tạo nên cơ sở vt chất cho s tn tại và phát trin ca thế
gii hin nay.
So vi giai cấp công nhân truyn thng ở thế kỷ XIX thì giai cấp công nhân hin
nay vừa có những đim tương đng vừa có những đim khác bit, có những biến đi
mi trong điu kin lịch s mi. Cần phải làm rõ những đim tương đng và khác bit
đ theo quan đim lịch s - c th ca ch ngha Mác - Lênin đ mt mặt khẳng định
những giá trị ca ch ngha Mác - Lênin, mặt khác, cần có những b sung, phát trin
nhn thc mi v vic thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay.
Thứ nhất. V đim tương đng
Giai cấp công nhân hin nay vn đang l lc lượng sản xuất hng đầu ca x hi
hin đại. Họ là ch th ca quá trình sản xuất công nghip hin đại mang tính x hi
hóa ngày càng cao. Ở các nưc phát trin, có mt tỷ l thun giữa s phát trin ca
1
Đảng Cng sản l sản phẩm ca s kết hợp giữa ch ngha x hi khoa học vi phong tro công
nhân. Ở Vit Nam, quy lut ph biến ny được biu hin trong tnh đặc th, xuất phát từ hon cảnh v
điu kin lịch s - c th ca Vit Nam. Đ l: Đảng Cng sản Vit Nam ra đi l kết quả ca s kết
hợp giữa ch ngha Mác - Lênin vi phong tro công nhân v phong tro yêu nưc ca dân tc. Đây l
phát kiến rất quan trọng ca H Ch Minh.

37
giai cấp công nhân vi s phát trin kinh tế. Lc lượng lao đng bng phương thc
công nghip chiếm tỷ l cao ở mc tuyt đi ở những nưc c trnh đ phát trin cao
v kinh tế, đ l những nưc công nghip phát trin (như các nưc thuc nhóm G7).
Cũng v thế, đa s các nưc đang phát trin hin nay đu thc hin chiến lược công
nghip ha nhm đẩy mạnh tc đ, chất lượng và quy mô phát trin. Công nghip ha
vn l cơ sở khách quan đ giai cấp công nhân hin đại phát trin mạnh mẽ cả v s
lượng và chất lượng.
Cũng ging như thế kỷ XIX, ở các nưc tư bản ch ngha hin nay, công nhân
vn bị giai cấp tư sản và ch ngha tư bản bóc lt giá trị thặng dư. Quan h sản xuất tư
bản ch ngha vi chế đ sở hữu tư nhân tư bản ch ngha sản sinh ra tình trạng bóc lt
này vn tn tại. Thc tế đ cho thấy, xung đt v lợi ch cơ bản giữa giai cấp tư sản và
giai cấp công nhân (giữa tư bản v lao đng) vn tn tại, vn l nguyên nhân cơ bản,
sâu xa ca đấu tranh giai cấp trong x hi hin đại ngày nay.
Phong trào cng sản và công nhân ở nhiu nưc vn luôn là lc lượng đi đầu
trong các cuc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát trin, vì dân sinh, dân ch, tiến
b x hi và ch ngha x hi.
Từ những đim tương đng đ ca công nhân hin đại so vi công nhân thế kỷ
XIX, có th khẳng định: Lý luận về sứ mnh lịch s của giai cấp công nhân trong chủ
nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và cách mng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn
to lớn, ch đo cuộc đấu tranh cách mng hin nay của giai cấp công nhân, phong
trào công nhân và qun chng lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con
đường x hội chủ nghĩa trong sự phát trin của thế giới ngày nay.
Thứ hai. Những biến đi và khác bit ca giai cấp công nhân hin đại
Gn lin vi cách mạng khoa học và công ngh hin đại, vi s phát trin kinh tế
tri thc, công nhân hin đại c xu hưng trí tu hóa. Tri thc hóa và trí thc hóa công
nhân là hai mặt ca cùng mt quá trình, ca xu hưng trí tu ha đi vi công nhân và
giai cấp công nhân. Trên thc tế đ c thêm nhiu khái nim mi đ ch công nhân
theo xu hưng ny. Đ l “công nhân tri thc”, “công nhân tr thc”, “công nhân áo
trng”, lao đng trnh đ cao. Nn sản xuất và dịch v hin đại đòi hi ngưi lao đng
phải có hiu biết sâu rng tri thc và kỹ năng ngh nghip.
Báo cáo phát trin nhân lc ca Ngân hàng Thế gii từ đầu thế kỷ XXI (2002) đ
nêu rõ: “Tri thc là mt đng lc cơ bản cho vic gia tăng năng suất lao đng và cạnh
tranh toàn cầu. Nó là yếu t quyết định trong quá trình phát minh, sáng kiến và tạo ra
ca cải x hi”.
Ngy nay, công nhân được đo tạo chuẩn mc và thưng xuyên được đo tạo lại,
đáp ng s thay đi nhanh chóng ca công ngh trong nn sản xuất. Hao ph lao đng
hin đại ch yếu là hao phí v trí lc ch không còn thuần túy là hao phí sc lc cơ

38
bp. Cùng vi nhu cầu v vt chất, nhu cầu v tinh thần và văn ha tinh thần ca công
nhân ngy cng tăng, phong ph đa dạng hơn v đòi hi chất lượng hưởng th tinh
thần cao hơn.
Vi tri thc và khả năng lm ch công ngh, vi năng lc sáng tạo trong nn sản
xuất hin đại, ngưi công nhân hin đại đang c thêm điu kin vt chất đ t giải
phóng. Công nhân hin đại vi trnh đ tri thc và làm ch công ngh cao, vi s phát
trin ca năng lc trí tu trong kinh tế tri thc, trở thành ngun lc cơ bản, ngun vn
x hi quan trọng nhất trong các ngun vn ca x hi hin đại.
Tính chất x hi hóa ca lao đng công nghip mang nhiu biu hin mi: sản
xuất công nghip trong thế gii toàn cầu ha đang mở rng thnh “chuỗi giá trị toàn
cầu”. Quá trnh sản xuất mt sản phẩm liên kết nhiu công đoạn ca nhiu vùng, min,
quc gia, khu vc. Khác vi truyn thng, trong nn sản xuất hin đại da trên s phát
trin ca công nghip và công ngh cao, đ xuất hin những hình thc liên kết mi,
những mô hình v kiu lao đng mi như “xuất khẩu lao đng tại chỗ”, “lm vic tại
nh”, “nhm chuyên gia quc tế”, “quc tế hóa các tiêu chuẩn sản xuất công nghip”
(như ISO 9001, 9002). Tnh chất x hi hóa ca lao đng hin đại ngy cng được mở
rng và nâng cao. Lc lượng sản xuất hin đại đ vượt ra khi phạm vi quc gia – dân
tc và mang tính chất quc tế, trở thành lc lượng sản xuất ca thế gii toàn cầu.
Trong bi cảnh mi ca toàn cầu hóa, hi nhp quc tế và cách mạng công
nghip thế h mi (4.0), công nhân hin đại cũng tăng nhanh v s lượng, thay đi ln
v cơ cấu trong nn sản xuất hin đại.
Vi các nưc x hi ch ngha, giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp lnh đạo
v Đảng Cng sản trở thnh Đảng cầm quyn. Đ l những biến đi mi ca giai cấp
công nhân hin nay so vi giai cấp công nhân thế kỷ XIX.
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân trên thế giới hiện nay
2.2.1. Về nội dung kinh tế - x hội
Thông qua vai trò ca giai cấp công nhân trong quá trình sản xuất vi công ngh
hin đại, năng suất, chất lượng cao, đảm bảo cho phát trin bn vững, s mnh lịch s
ca giai cấp công nhân đi vi s phát trin x hi ngày càng th hin rõ, bởi s phát
trin sản xuất ca ch ngha tư bản trong thế gii ngày nay vi s tham gia trc tiếp
ca giai cấp công nhân và các lc lượng lao đng – dịch v trnh đ cao lại chính là
nhân t kinh tế - x hi thc đẩy s chín mui các tin đ ca ch ngha x hi trong
lòng ch ngha tư bản. Đ lại l điu kin đ phát huy vai trò ch th ca giai cấp công
nhân trong cuc đấu tranh vì dân sinh, dân ch, tiến b x hi và ch ngha x hi.
Mặt khác, mâu thun lợi ch cơ bản giữa giai cấp công nhân vi giai cấp tư sản
cũng ngy cng sâu sc ở từng quc gia và trên phạm vi toàn cầu. Toàn cầu hóa hin
nay vn mang đm tính chất tư bản ch ngha vi những bất công và bất bnh đẳng x

39
hi lại thc đẩy cuc đấu tranh chng chế đ bóc lt giá trị thặng dư trên phạm vi thế
gii, phấn đấu cho vic xác lp mt trt t x hi mi công bng v bnh đẳng, đ l
từng bưc thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong kinh tế - x hi.
2.2.2. Về nội dung chính trị - xã hội
Ở các nưc tư bản ch ngha, mc tiêu đấu tranh trc tiếp ca giai cấp công nhân
v lao đng là chng bất công và bất bnh đẳng x hi. Mc tiêu lâu dài là giành chính
quyn v tay giai cấp công nhân v nhân dân lao đng, được nêu rõ trong Cương lnh
chính trị ca các Đảng Cng sản trong các nưc tư bản ch ngha. Đi vi các nưc x
hi ch ngha, nơi các Đảng Cng sản đ trở thnh Đảng cầm quyn, ni dung chính
trị - xã hi ca s mnh lịch s giai cấp công nhân l lnh đạo thành công s nghip
đi mi, giải quyết thành công các nhim v trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi,
đặc bit là xây dng Đảng cầm quyn trong sạch vững mạnh, thc hin thành công s
nghip công nghip ha, hin đại ha, đưa đất nưc phát trin nhanh và bn vững.
2.2.3. Về nội dung văn hóa, tư tưởng
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong điu kin thế gii ngày
nay trên lnh vc văn ha, tư tưởng trưc hết là cuc đấu tranh ý thc h. Đ l cuc
đấu tranh giữa ch ngha x hi vi ch ngha tư bản. Cuc đấu tranh ny đang diễn ra
phc tạp và quyết lit, nhất là trong nn kinh tế thị trưng phát trin vi những tác
đng mặt trái ca nó. Mặt khác, khi h thng x hi ch ngha thế gii tan rã, phong
trào cách mạng thế gii đang phải vượt qua những thoái trào tạm thi thì nim tin vào
l tưởng x hi ch ngha cũng đng trưc những th thách càng làm cho cuc đấu
tranh tư tưởng lý lun giữa ch ngha tư bản vi ch ngha x hi trở nên phc tạp và
gay gt hơn.
Song các giá trị đặc trưng cho bản chất khoa học và cách mạng ca giai cấp công
nhân, ca ch ngha x hi vn mang ngha ch đạo, định hưng trong cuc đấu tranh
ca giai cấp công nhân và quần chng lao đng chng ch ngha tư bản và la chọn
con đưng x hi ch ngha ca s phát trin x hi.
Các giá trị như lao đng, sáng tạo, công bng, dân ch, bnh đẳng, t do vn là
những giá trị được nhân loại thừa nhn và phấn đấu thc hin. Trên thc tế, các giá trị
mà nhân loại hưng ti đu tương đng vi các giá trị l tưởng, mc tiêu ca giai cấp
công nhân.
Không ch ở các nưc x hi ch ngha mà ở nhiu nưc tư bản ch ngha cuc
đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng vì những giá trị cao cả đ đ
đạt được nhiu tiến b x hi quan trọng.
Đấu tranh đ bảo v nn tảng tư tưởng ca Đảng Cng sản, giáo dc nhn thc
và cng c nim tin khoa học đi vi l tưởng, mc tiêu ca ch ngha x hi cho giai
cấp công nhân v nhân dân lao đng, giáo dc và thc hin ch ngha quc tế chân

40
chính ca giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy ch ngha yêu nưc và tinh thần dân tc
chính là ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân hin nay v văn ha tư tưởng.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân Việt Nam
3.1. Đc điểm của giai cp công nhân Việt Nam
Tại Hi nghị lần th sáu ca Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta đ xác
định: “Giai cấp công nhân Vit Nam là mt lc lượng x hi to ln, đang phát trin,
bao gm những ngưi lao đng chân tay v tr c, lm công hưởng lương trong các
loại hình sản xuất kinh doanh và dịch v công nghip hoặc sản xuất, kinh doanh, dịch
v có tính chất công nghip”
1
.
Giai cấp công nhân Vit Nam ra đi và phát trin gn lin vi chính sách khai
thác thuc địa ca thc dân Pháp ở Vit Nam. Giai cấp công nhân Vit Nam mang
những đặc đim ch yếu sau đây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam ra đi trưc giai cấp tư sản vo đầu thế kỷ XX, là
giai cấp trc tiếp đi kháng vi tư bản thc dân Pháp v b lũ tay sai ca chúng. Giai
cấp công nhân Vit Nam phát trin chm vì nó sinh ra và ln lên ở mt nưc thuc
địa, na phong kiến, dưi ách thng trị ca thc dân Pháp.
- Trc tiếp đi kháng vi tư bản thc dân Pháp, trong cuc đấu tranh chng tư
bản thc dân đế quc và phong kiến đ ginh đc lp ch quyn, xóa b ách bóc lt và
thng trị thc dân, giai cấp công nhân đ t th hin mình là lc lượng chính trị tiên
phong đ lnh đạo cuc đấu tranh giải phóng dân tc, giải quyết mâu thun cơ bản
giữa dân tc Vit Nam vi đế quc thc dân và phong kiến thng trị, mở đưng cho s
phát trin ca dân tc trong thi đại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Vit Nam
không ch th hin đặc tnh cách mạng ca mnh ở ý thc giai cấp và lp trưng chính
trị mà còn th hin tinh thần dân tc, giai cấp công nhân Vit Nam gn b mt thiết vi
nhân dân, vi dân tc có truyn thng yêu nưc, đon kết và bất khuất chng xâm lược.
Tuy s lượng giai cấp công nhân Vit Nam khi ra đi còn t, những đặc tnh ca
công nhân vi tư cách l sản phẩm ca đại công nghip chưa tht s đầy đ, lại sinh
trưởng trong mt x hi nông nghip còn mang nhiu tn dư ca tâm l tiu nông
nhưng giai cấp công nhân Vit Nam sm được tôi luyn trong đấu tranh cách mạng
chng thc dân đế quc nên đ trưởng thnh nhanh chng v thc chnh trị ca giai
cấp, sm giác ng l tưởng, mc tiêu cách mạng, tc l giác ng v s mnh lịch s
ca giai cấp mnh, nhất l từ khi Đảng ra đi. Lịch s đấu tranh cách mạng ca giai
cấp công nhân v ca Đảng cũng như phong tro công nhân Vit Nam do Đảng lnh
đạo gn lin vi lịch s v truyn thng đấu tranh ca dân tc, ni bt ở truyn thng
yêu nưc v đon kết đ cho thấy giai cấp công nhân Vit Nam trung thnh vi ch
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008, tr.43.

41
ngha Mác - Lênin, vi Đảng Cng sản, vi l tưởng, mc tiêu cách mạng đc lp dân
tc v ch ngha x hi. Giai cấp công nhân c tinh thần cách mạng trit đ v l giai
cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tiên phong ca mnh l Đảng Cng sản.
- Giai cấp công nhân Vit Nam gắn bó mật thiết với các tng lớp nhân dân trong
x hội. Lợi ch ca giai cấp công nhân v lợi ch dân tc gn chặt vi nhau, tạo thnh
đng lc thc đẩy đon kết giai cấp gn lin vi đon kết dân tc trong mọi thi kỳ
đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phng dân tc đến cách mạng x hi ch
ngha, trong xây dng ch ngha x hi v trong s nghip đi mi hin nay.
Đại b phn công nhân Vit Nam xuất thân từ nông dân v các tầng lp lao đng
khác, cng chung lợi ch, cng chung nguyn vọng v khát vọng đấu tranh cho đc lp
t do, đ giải phng dân tc v phát trin dân tc Vit Nam, hưng đch ti ch ngha
x hi nên giai cấp công nhân Vit Nam c mi liên h t nhiên, chặt chẽ vi giai cấp
nông dân v các tầng lp lao đng trong x hi. Đặc đim ny tạo ra thun lợi đ giai
cấp công nhân xây dng khi liên minh giai cấp vi giai cấp nông dân, vi đi ngũ tr
thc lm nòng ct trong khi đại đon kết ton dân tc. Đ cũng l cơ sở x hi rng
ln đ thc hin các nhim v cách mạng,thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công
nhân Vit Nam, trưc đây cũng như hin nay.
Những đặc đim nêu trên bt ngun từ lịch s hnh thnh v phát trin giai cấp
công nhân Vit Nam vi cơ sở kinh tế - x hi v chnh trị ở đầu thế kỷ XX.
Ngy nay, nhất l trong hơn 30 năm đi mi vừa qua, những đặc đim đ ca
giai cấp công nhân đ c những biến đi do tác đng ca tnh hnh kinh tế - x hi
trong nưc v những tác đng ca tnh hnh quc tế v thế gii. Bản thân giai cấp công
nhân Vit Nam cũng c những biến đi từ cơ cấu x hi - ngh nghip, trnh đ học
vấn v tay ngh bc thợ, đến đi sng, li sng, tâm l thc. Đi tiên phong ca giai
cấp công nhân l Đảng Cng sản đ c mt quá trnh trưởng thnh, trở thnh Đảng
cầm quyn, duy nhất cầm quyn ở Vit Nam, đang nỗ lc t đi mi, t chnh đn đ
nâng cao năng lc lnh đạo v sc chiến đấu ca Đảng, lm cho Đảng ngang tầm
nhim v.
C th ni ti những biến đi đ trên những nt chnh sau đây:
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay đ tăng nhanh v s lượng v chất
lượng, l giai cấp đi đầu trong s nghip đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha, gn
vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên v môi trưng.
- Giai cấp công nhân Vit Nam hin nay đa dạng v cơ cấu ngh nghip, c mặt
trong mọi thnh phần kinh tế nhưng đi ngũ công nhân trong khu vc kinh tế nh nưc
l tiêu biu, đng vai trò nòng ct, ch đạo.
- Công nhân tri thc, nm vững khoa học - công ngh tiên tiến, v công nhân trẻ
được đo tạo ngh theo chuẩn ngh nghip, học vấn, văn ha, được rn luyn trong

42
thc tiễn sản xuất v thc tiễn x hi, l lc lượng ch đạo trong cơ cấu giai cấp công
nhân, trong lao đng v phong tro công đon.
Trong môi trưng kinh tế - x hi đi mi, trong đ phát trin mạnh mẽ ca cách
mạng công nghip lần th 4, giai cấp công nhân Vit Nam đng trưc thi cơ phát
trin v những thách thc nguy cơ trong phát trin.
- Đ thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân Vit Nam trong bi cảnh
hin nay, cng vi vic xây dng, phát trin giai cấp công nhân ln mạnh, hin đại,
phải đặc bit coi trọng công tác xây dng, chnh đn Đảng, lm cho Đảng lnh đạo,
cầm quyn thc s trong sạch vững mạnh. Đ l đim then cht đ thc hin thnh
công s mnh lịch s ca giai cấp công nhân ở Vit Nam.
3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cp công nhân Việt Nam hiện nay
Trong thi kỳ đi mi, Đảng ta đ xác định vai trò giai cấp công nhân v s
mnh lịch s to ln ca giai cấp công nhân ở nưc ta.
“Trong thi kỳ đi mi, giai cấp công nhân nưc ta c s mnh lịch s to ln: l
giai cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tiên phong l Đảng Cng sản Vit Nam;
giai cấp đại din cho phương thc sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong s
nghip xây dng ch ngha x hi, lc lượng đi đầu trong s nghip công nghip ha,
hin đại ha đất nưc v mc tiêu dân giu, nưc mạnh, x hi công bng, dân ch, văn
minh, lc lượng nòng ct trong liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v
đi ngũ tr thc dưi s lnh đạo ca Đảng”
1
.
Thc hin s mnh lịch s to ln đ, giai cấp công nhân Vit Nam phát huy vai
trò ca mt giai cấp tiên phong, phát huy sc mạnh đại đon kết ton dân tc dưi s
lnh đạo đng đn, sáng sut ca Đảng đ giải quyết các nhim v c th thuc ni
dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
- Về kinh tế:
Giai cấp công nhân Vit Nam vi s lượng đông đảo công nhân c cơ cấu ngnh
ngh đa dạng, hoạt đng trong lnh vc sản xuất v dịch v công nghip ở mọi thnh
phần kinh tế, vi chất lượng ngy mt nâng cao v kỹ thut v công ngh sẽ l ngun
nhân lc lao đng ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế thị trưng hin đại, định
hưng x hi ch ngha, lấy khoa học - công ngh lm đng lc quan trọng, quyết định
tăng năng suất lao đng, chất lượng v hiu quả. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi
vi thc hin tiến b v công bng x hi, thc hin hi hòa lợi ch cá nhân - tp th v
x hi.
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X, Nxb.
CTQG, H.2008.

43
Giai cấp công nhân phát huy vai trò v trách nhim ca lc lượng đi đầu trong s
nghip đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha đất nưc. Đây l vấn đ ni bt nhất
đi vi vic thc hin s mnh lịch s giai cấp công nhân Vit Nam hin nay. Thc
hin thng lợi mc tiêu công nghip ha, hin đại ha, lm cho nưc ta trở thnh mt
nưc công nghip theo hưng hin đại, c nn công nghip hin đại, định hưng x
hi ch ngha trong mt, hai thp kỷ ti, vi tầm nhn ti giữa thế kỷ XXI (2050) đ l
trách nhim ca ton Đảng, ton dân m giai cấp công nhân l nòng ct. Công nghip
ha, hin đại ha ở Vit Nam phải gn lin vi phát trin kinh tế tri thc, bảo v ti
nguyên v môi trưng. Tham gia vo s nghip công nghip ha, hin đại ha đất
nưc, giai cấp công nhân c điu kin khách quan thun lợi đ phát trin cả s lượng
v chất lượng, lm cho những phẩm chất ca giai cấp công nhân hin đại được hnh
thnh v phát trin đầy đ trong môi trưng x hi hin đại, vi phương thc lao đng
công nghip hin đại. Đ còn l điu kin lm cho giai cấp công nhân Vit Nam khc
phc những nhược đim, hạn chế vn c do hon cảnh lịch s v ngun gc x hi
sinh ra (tâm l tiu nông, li sng nông dân, thi quen, tp quán lạc hu từ truyn thng
x hi nông nghip c truyn thâm nhp vo công nhân).
Thc hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trên lnh vc kinh tế gn lin
vi vic phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, ca công nghip, thc hin khi liên
minh công - nông - tr thc đ tạo ra những đng lc phát trin nông nghip - nông
thôn v nông dân ở nưc ta theo hưng phát trin bn vững, hin đại ha, ch đng hi
nhp quc tế, nhất l hi nhp kinh tế quc tế, bảo v ti nguyên v môi trưng sinh
thái. Như vy, đẩy mạnh công nghip ha, hin đại ha l mt quá trnh tạo ra s phát
trin v trưởng thnh không ch đi vi giai cấp công nhân m còn đi vi giai cấp
nông dân, tạo ra ni dung mi, hnh thc mi đ nâng cao chất lượng, hiu quả khi
liên minh công - nông - tr thc ở nưc ta.
- Về chnh trị - x hội:
Cng vi nhim v giữ vững v tăng cưng s lnh đạo ca Đảng th nhim v
“Giữ vững bản chất giai cấp công nhân ca Đảng, vai trò tiên phong, gương mu ca
cán b đảng viên” v “tăng cưng xây dng, chnh đn Đảng, ngăn chặn, đẩy li s
suy thoái v tư tưởng chnh trị, đạo đc, li sng, “t diễn biến”, “t chuyn ha”
trong ni b” l những ni dung chnh yếu, ni bt, th hin s mnh lịch s giai cấp
công nhân v phương din chnh trị - x hi. Thc hin trọng trách đ, đi ngũ cán b
đảng viên trong giai cấp công nhân phải nêu cao trách nhim tiên phong, đi đầu, gp
phần cng c v phát trin cơ sở chnh trị - x hi quan trọng ca Đảng đng thi giai
cấp công nhân (thông qua h thng t chc công đon) ch đng, tch cc tham gia
xây dng, chnh đn Đảng, lm cho Đảng thc s trong sạch vững mạnh, bảo v Đảng,
bảo v chế đ x hi ch ngha đ bảo v nhân dân - đ l trọng trách lịch s thuc v
s mnh ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay.

44
- Về văn hóa tư tưởng:
Xây dng v phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc
c ni dung ct lõi l xây dng con ngưi mi x hi ch ngha, giáo dc đạo đc
cách mạng, rn luyn li sng, tác phong công nghip, văn minh, hin đại, xây dng
h giá trị văn ha v con ngưi Vit Nam, hon thin nhân cách - Đ l ni dung trc
tiếp v văn ha tư tưởng th hin s mnh lịch s ca giai cấp công nhân, trưc hết l
trọng trách lnh đạo ca Đảng. Giai cấp công nhân còn tham gia vo cuc đấu tranh
trên lnh vc tư tưởng l lun đ bảo v s trong sáng ca ch ngha Mác - Lênin v tư
tưởng H Ch Minh, đ l nn tảng tư tưởng ca Đảng, chng lại những quan đim sai
trái, những s xuyên tạc ca các thế lc th địch, kiên định l tưởng, mc tiêu v con
đưng cách mạng đc lp dân tc v ch ngha x hi. Mun thc hin được s mnh
lịch s ny, giai cấp công nhân Vit Nam phải thưng xuyên giáo dc cho các thế h
công nhân v lao đng trẻ ở nưc ta v thc giai cấp, bản lnh chnh trị, ch ngha
yêu nưc v ch ngha quc tế, cng c mi liên h mt thiết giữa giai cấp công nhân
vi dân tc, đon kết giai cấp gn lin vi đon kết dân tc v đon kết quc tế. Đ l
s kết hợp sc mạnh dân tc vi sc mạnh thi đại trong thi đại H Ch Minh.
3.3. Phương hưng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cp công nhân
Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phương hướng
Đại hi lần th X ca Đảng Cng sản Vit Nam đ xác định phương hưng xây
dng giai cấp công nhân Vit Nam trong quá trnh đẩy mạnh công nghip hóa, hin
đại ha đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha l: “Đi vi giai cấp công nhân,
phát trin v s lượng, chất lượng và t chc; nâng cao giác ng và bản lnh chnh trị,
trnh đ học vấn ngh nghip, xng đáng l l lc lượng đi đầu trong s nghip công
nghip hóa, hin đại ha đất nưc. Giải quyết vic làm, giảm ti đa s công nhân thiếu
vic làm và thất nghip. Thc hin tt chính sách v pháp lut đi vi công nhân và
lao đng, như Lut Lao đng, Lut Công đon, chnh sách tin lương, bảo him xã hi,
bảo him y tế, bảo him thất nghip, bảo h lao đng, chăm sc, phc hi sc khe đi
vi công nhân; c chnh sách ưu đi nh ở đi vi công nhân bc cao. Xây dng t
chc, phát trin đon viên công đon, nghip đon đu khp ở các cơ sở sản xuất kinh
doanh thuc các thành phần kinh tế…Chăm lo đo tạo cán b và kết nạp đảng viên từ
những công nhân ưu t”
1
.
Tại Hi nghị lần th sáu Ban Chấp hnh Trung ương kha X, Đảng ta đ ra nghị
quyết v “Tiếp tc xây dng giai cấp công nhân Vit Nam thi kỳ đẩy mạnh công
nghip hóa, hin đại ha đất nưc”, trong đ nhấn mạnh: “Xây dng giai cấp công
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ X, Nxb CTQG, Hà Ni,
2006, tr. 118.

45
nhân ln mạnh, có giác ng giai cấp và bản lnh chnh trị vững vàng; có ý thc công
dân, yêu nưc, yêu ch ngha x hi, tiêu biu cho tinh hoa văn ha ca dân tc; nhạy
bén và vững vàng trưc những diễn biến phc tạp ca tình hình thế gii và những biến
đi ca tnh hnh trong nưc; có tinh thần đon kết dân tc, đon kết, hợp tác quc tế;
thc hin s mnh lịch s ca giai cấp lnh đạo cách mạng thông qua đi tin phong là
Đảng Cng sản Vit Nam… Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, phát trin nhanh
v s lượng, nâng cao chất lượng, c cơ cấu đáp ng yêu cầu phát trin đất nưc; ngày
cng được trí thc ha: c trnh đ học vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghip cao, có
khả năng tiếp cn và làm ch khoa học - công ngh tiên tiến, hin đại trong điu kin
phát trin kinh tế tri thc; thích ng nhanh vi cơ chế thị trưng và hi nhp quc
tế;… c tác phong công nghip và kỷ lut cao”
1
.
Đại hi đại biu ton quc lần th XII ca Đảng khẳng định: “Coi trọng giữ vững
bản chất giai cấp công nhân và các nguyên tc sinh hoạt ca Đảng”
2
. Đng thi, “Ch
trọng xây dng, phát huy vai trò ca giai cấp công nhân, giai cấp nông nhân, đi ngũ
trí thc, đi ngũ doanh nhân đáp ng yêu cầu phát trin đất nưc trong thi kỳ mi”
3
.
Vì vy, Đảng v Nh nưc phải “quan tâm giáo dc, đo tạo, bi dưng, phát trin giai
cấp công nhân cả v s lượng và chất lượng; nâng cao bản lnh chnh trị, trnh đ học
vấn, chuyên môn, kỹ năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao đng ca
công nhân; bảo đảm vic làm, nhà ở, các công trình phúc lợi phc v cho công nhân;
sa đi, b sung các chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him xã hi, bảo him y
tế, bảo him thất nghip,… đ bảo v quyn lợi, nâng cao đi sng vt chất và tính
thần ca công nhân”
4
.
3.3.2. Một số giải pháp chủ yếu
Đ thc hin thng lợi mc tiêu đưa nưc ta trở thành mt nưc công nghip
theo hưng hin đại, xây dng giai cấp công nhân Vit Nam trong thi kỳ mi cần
thc hin mt s giải pháp ch yếu sau:
Mt là, nâng cao nhn thc kiên định quan đim giai cấp công nhân là giai cấp
lnh đạo cách mạng thông qua đi tin phong l Đảng Cng sản Vit Nam. S ln
mạnh ca giai cấp công nhân là mt điu kin tiên quyết bảo đảm thành công ca công
cuc đi mi, công nghip hóa, hin đại ha đất nưc.
Hai là, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh gn vi xây dng v phát huy sc
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa X, Nxb
CTQG, Hà Ni, 2008, tr. 50.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H
Ni, 2016, tr. 186.
3
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H
Ni, 2016, tr. 37 - 38.
4
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc lm thứ XII, Nxb. CTQG-ST, H
Ni, 2016, tr. 160.

46
mạnh ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi ngũ tr tr thc v
doanh nhân, dưi s lnh đạo ca Đảng. Phát huy vai trò giai cấp công nhân trong
khi đại đon kết toàn dân tc - đng lc ch yếu ca s phát trin đất nưc; đng thi
tăng cưng quan h đon kết, hợp tác quc tế vi giai cấp công nhân trên toàn thế gii.
Ba là, thc hin chiến lược xây dng giai cấp công nhân ln mạnh, gn kết chặt
chẽ vi chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, công nghip hóa, hin đại ha đất nưc,
hi nhp quc tế. X l đng đn mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế vi thc hin
tiến b và công bng xã hi v chăm lo xây dng giai cấp công nhân; đảm bảo hài hòa
lợi ích giữa công nhân, ngưi s dng lao đng, Nh nưc và toàn xã hi; không
ngừng nâng cao đi sng vt chất, tinh thần ca công nhân, quan tâm giải quyết kịp
thi những vấn đ bc xúc, cấp bách ca giai cấp công nhân.
Bn l, đo tạo, bi dưng, nâng cao trnh đ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thc hóa giai cấp công nhân. Đặc bit quan tâm xây dng thế h công nhân
trẻ, có học vấn, chuyên môn và kỹ năng ngh nghip cao, ngang tầm khu vc và quc
tế, có lp trưng giai cấp và bản lnh chnh trị vững vàng, trở thành b phn nòng ct
ca giai cấp công nhân.
Năm l, xây dng giai cấp công nhân ln mạnh là trách nhim ca cả h thng
chính trị, ca toàn xã hi và s nỗ lc vươn lên ca bản thân mỗi ngưi công nhân, s
tham gia đng gp tch cc ca ngưi s dng lao đng. S lnh đạo ca Đảng và
quản lý ca Nh nưc có vai trò quyết định, công đon c vai trò quan trọng trc tiếp
trong chăm lo xây dng giai cấp công nhân. Xây dng giai cấp công nhân ln mạnh
gn lin vi xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh v chính trị, tư tưởng, t chc và
đạo đc, xây dng t chc Công đon, Đon Thanh niên Cng sản H Chí Minh và
các t chc chính trị - xã hi khác trong giai cấp công nhân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu những quan đim cơ bản ca ch ngha Mác - Lênin v giai cấp công
nhân v ni dung s mnh ca lịch s ca giai cấp công nhân?
2. Trnh by những điu kin khách quan v nhân t ch quan quy định s mnh
lịch s ca giai cấp công nhân?
3. Phân tch ni dung s mnh lịch s ca giai cấp công nhân trong thế gii hin nay?
4. Phân tch đặc đim ca giai cấp công nhân Vit Nam v ni dung s mnh lịch
s ca giai cấp công nhân Vit Nam hin nay?
5. Phương hưng v giải pháp ch yếu đ xây dng giai cấp công nhân Vit Nam
hin nay theo quan đim ca Đảng Cng sản Vit Nam?

47
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban Chấp hành
Trung ương khóa X, Nxb CTQG - ST, H Ni, 2008.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XI, XII,
Nxb CTQG - ST, H Ni, 2011, 2016.
3. Hi đng TW ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các môn khoa học Mác -
Lênin, tư tưởng H Chí Minh (2002) Giáo trình chủ nghĩa x hội khoa học; Nxb
CTQG, Hà Ni.
4. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Chủ nghĩa x hội khoa
học, dành cho h cao cấp lý lun chính trị, H.2018
5. Hong Ch Bảo, Nguyễn Viết Thông, Bi Đnh Bôn (đng ch biên), Một số
vấn đề lý luận về giai cấp công nhân Vit Nam trong điều kin kinh tế thị trường, đy
mnh công nghip hóa, hin đi hóa và hội nhập quốc tế. Nxb Lao đng, H Ni, 2010.

48
Chương 3
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được những quan đim ca ch ngha Mác -
Lênin v ch ngha x hi, thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi và s vn dng sáng
tạo ca Đảng Cng sản Vit Nam vo điu kin c th Vit Nam.
2. Về kỹ năng: Sinh viên bưc đầu biết vn dng những tri thc c được vào
phân tích những vấn đ cơ bản v ch ngha x hi v con đưng đi lên ch ngha x
hi ở Vit Nam hin nay.
3. Về tư tưởng: sinh viên khẳng định nim tin vào chế đ xã hi ch ngha, luôn
tin và ng h đưng li đi mi theo định hưng xã hi ch ngha dưi s lnh đạo
ca Đảng Cng sản Vit Nam.
B. NỘI DUNG
1. Chủ nghĩa xã hi
Ch ngha x hi (tiếng Anh: Socialism) được hiu theo bn ngha:1) L phong
trào thc tiễn, phong tro đấu tranh ca nhân dân lao đng chng lại áp bc, bất công,
chng các giai cấp thng trị; 2) L tro lưu tư tưởng, lý lun phản ánh l tưởng giải
phng nhân dân lao đng khi áp bc, bóc lt, bất công; 3) Là mt khoa học - Ch
ngha x hi khoa học, khoa học v s mnh lịch s ca giai cấp công nhân; 4) Là mt
chế đ xã hi tt đẹp, giai đoạn đầu ca hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha.
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học, C.Mác Ph.Ăngghen khi nghiên
cu lịch s phát trin ca xã hi loi ngưi, nhất là lịch s xã hi tư bản đ xây dng
nên học thuyết v hình thái kinh tế- xã hi. Học thuyết vạch rõ những qui lut cơ bản
ca vn đng xã hi, ch ra phương pháp khoa học đ giải thích lịch s. Học thuyết hình
thái kinh tế- xã hi ca C. Mác không ch làm rõ những yếu t cấu thành hình thái kinh
tế- xã hi mà còn xem xét xã hi trong quá trình biến đi và phát trin không ngừng.
Học thuyết v hình thái kinh tế - xã hi do C.Mác v Ph.Ăngghen khởi xưng
được V.I.Lênin b sung, phát trin và hin thc hoá trong công cuc xây dng ch
ngha x hi ở nưc Nga Xô viết trở thành học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch
ngha Mác- Lênin, tài sản vô giá ca nhân loại.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch ngha Mác - Lênin đ ch ra tính
tất yếu s thay thế hình thái kinh tế- xã hi tư bản ch ngha bng hình thái kinh tế - xã

49
hi cng sản ch ngha, đ l quá trình lịch s - t nhiên. S thay thế ny được thc
hin thông qua cách mạng xã hi ch ngha xuất phát từ hai tin đ vt chất quan trọng
nhất là s phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành ca giai cấp công nhân.
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hi ca ch ngha Mác - Lênin đ cung cấp
những tiêu chuẩn thc s duy vt, khoa học cho s phân kỳ lịch s, trong đ c s
phân kỳ hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha.
Khi phân tích hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha, C.Mác và
Ph.Ăngghen cho rng, hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha phát trin từ thấp
lên cao qua hai giai đoạn, giai đoạn thấp v giai đoạn cao, giai đoạn cng sản ch
ngha; giữa xã hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l thi kỳ quá đ lên
ch ngha cng sản. Trong tác phẩm “Phê phán cương lnh Gôta” (1875) C.Mác đ cho
rng: “Giữa x hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải
biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia. Thch ng vi thi kỳ ấy l mt thi kỳ
quá đ chnh trị, v nh nưc ca thi kỳ ấy không th l cái g khác hơn l nn
chuyên chnh cách mạng ca giai cấp vô sản”
1
. Khẳng định quan đim ca C. Mác,
V.I. Lênin cho rng: “V lý lun, không th nghi ng g được rng giữa ch ngha tư
bản và ch ngha cng sản, có mt thi kỳ quá đ nhất định”
2
.
V xã hi ca thi kỳ quá đ, C. Mác cho rng đ l x hi vừa thoát thai từ xã
hi tư bản ch ngha, x hi chưa phát trin trên cơ sở ca chính nó còn mang nhiu
dấu vết ca xã hi cũ đ lại: “Cái x hi mà chúng ta nói ở đây không phải là mt xã
hi cng sản ch ngha đ phát trin trên cơ sở ca chính nó, mà trái lại là mt xã hi
cng sản ch ngha vừa thoát thai từ xã hi tư bản ch ngha, do đ l mt xã hi v mọi
phương din - kinh tế, đạo đc, tinh thần - còn mang những dấu vết ca xã hi cũ m n
đ lọt lòng ra”
3
.
Sau này, từ thc tiễn nưc Nga, V. I Lênin cho rng, đi vi những nưc chưa
có ch ngha tư bản phát trin cao “cần phải có thi kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngha
tư bản lên ch ngha x hi”
4
.
Vy là, v mặt lý lun và thc tiễn, thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch
ngha cng sản, được hiu theo hai ngha: th nhất, đi vi các nưc chưa trải qua ch
ngha tư bản phát trin, cần thiết phải có thi kỳ quá đ khá lâu dài từ ch ngha tư bản
lên ch ngha x hi- những cơn đau đẻ kéo dài
5
; th hai, đi vi những nưc đ trải
qua ch ngha tư bản phát trin, giữa ch ngha tư bản và ch ngha cng sản có mt
thi kỳ quá đ nhất định, thi kỳ cải biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia,
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.47.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 39, tr. 309-310.
3
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 19, tr.33 .
4
V.I Lênin , Sdd, 1977, t 38, tr 464.
5
Xem : V. I.Lênin, Sdd, 1976, tp 33, tr223.

50
thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Bng lý lun hình thái kinh tế - xã hi, C.Mác đ đi sâu phân tch, tìm ra qui
lut vn đng ca hình thái kinh tế - xã hi tư bản ch ngha, từ đ cho php ông d
báo khoa học v s ra đi v tương lai ca hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch
ngha. V.I Lênin cho rng: C.Mác xuất phát từ chỗ là ch ngha cng sản hình thành từ
ch ngha tư bản, phát trin lên từ ch ngha tư bản là kết quả tác đng ca mt lc
lượng xã hi do ch ngha tư bản sinh ra - giai cấp vô sản, giai cấp công nhân hin đại.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học đ thừa nhn vai trò to ln ca ch
ngha tư bản khi khẳng định: s ra đi ca ch ngha tư bản là mt giai đoạn mi trong
lịch s phát trin mi ca nhân loại. Nh những bưc tiến to ln ca lc lượng sản
xuất, biu hin tp trung nhất là s ra đi ca công nghip cơ kh (Cách mạng công
nghip lần th 2), ch ngha tư bản đ tạo ra bưc phát trin vượt bc ca lc lượng
sản xuất. Trong vòng chưa đầy mt thế kỷ, ch ngha tư bản đ tạo ra được mt lc
lượng sản xuất nhiu hơn v đ s hơn lc lượng sản xuất mà nhân loại tạo ra đến lúc
đ
1
. Tuy nhiên, các ông cũng ch ra rng, trong xã hi tư bản ch ngha, lc lượng sản
xuất cng được cơ khi ha, hin đại hóa càng mang tính xã hi hóa cao, thì càng mâu
thun vi quan h sản xuất tư bản ch ngha da trên chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản
ch ngha. Quan h sản xuất từ chỗ đng vai trò mở đưng cho lc lượng sản xuất phát
trin, thì ngày càng trở nên lỗi thi, xing xích ca lc lượng sản xuất. Mâu thun giữa
tính chất xã hi hóa ca lc lượng sản xuất vi chế đ chiếm hữu tư nhân tư bản ch
ngha đi vi tư liu sản xuất trở thành mâu thun kinh tế cơ bản ca ch ngha tư bản,
biu hin v mặt xã hi là mâu thun giữa giai cấp công nhân hin đại vi giai cấp tư
sản lỗi thi. Cuc đấu tranh giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản xuất hin ngay
từ đầu và ngày càng trở nên gay gt và có tính chính trị rõ rét. C. Mác và Ph. Angghen
ch rõ: “Từ chỗ là những hình thc phát trin ca các lc lượng sản xuất, những quan
h sản xuất ấy trở thành những xing xích ca các lc lượng sản xuất. Khi đ bt đầu
thi đại môt cuc cách mạng”
2
.
Hơn nữa, cùng vi s phát trin mạnh mẽ ca nn đại công nghip cơ kh l s
trưởng thnh vượt bc cả v s lượng và chất lượng ca giai cấp công nhân, con đ ca
nn đại công nghip. Chính s phát trin v lc lượng sản xuất và s trưởng thành ca
giai cấp công nhân là tin đ kinh tế- xã hi dn ti s sp đ không tránh khi ca
ch ngha tư bản. Diễn đạt tư tưởng đ, C.Mác v Ph.Ăngghen cho rng, giai cấp tư
sản không ch tạo vũ kh đ giết mình mà còn tạo ra những ngưi s dng vũ kh đ,
những công nhân hin đại, những ngưi vô sản
3
. S trưởng thnh vượt bc và thc s
1
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.603.
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 3, tr.15.
3
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.605.

51
ca giai cấp công nhân được đánh dấu bng s ra đi ca Đảng cng sản, đi tin
phong ca giai cấp công nhân, trc tiếp lnh đạo cuc đấu tranh chính trị ca giai cấp
công nhân chng giai cấp tư sản.
S phát trin ca lc lượng sản xuất và s trưởng thành thc s ca giai cấp
công nhân là tin đ, điu kin cho s ra đi ca hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch
ngha. Tuy nhiên, do khác v bản chất vi tất cả các hình thái kinh tế - xã hi trưc đ,
nên hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha không t nhiên ra đi, trái lại, nó ch
được hình thành thông qua cách mạng vô sản dưi s lnh đạo ca đảng ca giai cấp
công nhân - Đảng Cng sản, thc hin bưc quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha
xã hi và ch ngha cng sản.
Cách mạng vô sản là cuc cách mạng ca giai cấp công nhân và nhân dân lao
đng dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản, trên thc tế được thc hin bng con
đưng bạo lc cách mạng nhm lt đ chế đ tư bản ch ngha, thiết lp nh nưc
chuyên chính vô sản, thc hin s nghip cải tạo xã hi cũ, xây dng xã hi mi, xã
hi xã hi ch ngha v cng sản ch ngha. Tuy nhiên, cách mạng vô sản, v mặt lý
thuyết cũng c th được tiến hành bng con đưng hòa bnh, nhưng vô cng hiếm, quí
và trên thc tế chưa xảy ra.
Do tính sâu sc và trit đ ca nó, cách mạng vô sản ch có th thành công, hình
thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha ch có th được thiết lp và phát trin trên cơ sở
ca chính nó, mt khi tính tch cc chính trị ca giai cấp công nhân được khơi dy và
phát huy trong liên minh vi các giai cấp và tầng lp những ngưi lao đng dưi s
lnh đạo ca Đảng Cng sản.
1.3. Những đc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
Khi nghiên cu v hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha, các nh sáng
lp ch ngha x hi khoa học rất quan tâm d báo những đặc trưng ca từng giai
đoạn, đặc bit là giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) ca xã hi cng sản nhm định
hưng phát trin cho phong trào công nhân quc tế. Những đặc trưng cơ bản ca
giai đoạn đầu, phản ánh bản chất v tnh ưu vit ca ch ngha x hi từng bưc
được bc l đầy đ cùng vi quá trình xây dng xã hi xã hi ch ngha. Căn c vào
những d báo ca C.Mác v Ph.Ăngghen và những quan đim ca V.I.Lênin v ch
ngha xã hi ở nưc Nga xô - viết, có th khái quát những đặc trưng cơ bản ca ch
ngha xã hi như sau:
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã
hội, giải phóng con người, to điều kin đ con người phát trin toàn din.
Trong tác phẩm Tuyên ngôn ca Đang Cng sản, khi d báo v xã hi tương lai,
xã hi cng sản ch ngha, C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định: “Thay cho xã hi tư
bản cũ, vi những giai cấp và đi kháng giai cấp ca nó, sẽ xuất hin mt liên hợp, trong

52
đó s phát trin t do ca mỗi ngưi l điu kin phát trin t do ca tất cả mọi ngưi”
1
;
khi đ “con ngưi, cui cùng làm ch tn tại xã hi ca chnh mnh, th cũng do đ
làm ch t nhiên, làm ch cả bản thân mình trở thnh ngưi t do”
2.
. Đây là s khác
bit v chất giữa hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha so vi các hình thái kinh
tế - xã hi ra đi trưc, th hin ở bản chất nhân văn, nhân đao, vì s nghip giải phóng
giai cấp, giải phóng xã hi, giải phóng con ngưi. Đương nhiên, đ đạt được mc tiêu
tng quát đ, C.Mác v Ph.Ăngghen cho rng, cách mạng xã hi ch ngha phải tiến
hành trit đ, trưc hết là giải phóng giai cấp, xóa b tình trạng giai cấp này bóc lt, áp
bc giai cấp kia, và mt khi tình trạng ngưi áp bc, bọc lt ngưi bị xóa b thì tình
trạng dân tc ny đi bc lt dân tc khác cũng bị xóa b”
3
.
V.I.Lênin, trong điu kin mi ca đi sng chính trị - xã hi thế gii đầu thế
kỷ XX, đng thi từ thc tiễn ca công cuc xây dng ch ngha xã hi ở nưc Nga xô
- viết đ cho rng, mc đch cao nhất, cui cùng ca những cải tạo xã hi ch ngha l
thc hin nguyên tc: làm theo năng lc, hưởng theo nhu cầu: “khi bt đầu những cải
tạo xã hi ch ngha, chúng ta phải đặt rõ cái mc đch mà những cải tạo xã hi ch
ngha đ rút cc nhm ti, c th là thiết lp mt xã hi cng sản ch ngha, mt xã hi
không ch hạn chế ở vic tưc đoạt các công xưởng, nhà máy, rung đất và tư liu
sản xuất, không ch hạn chế ở vic kim kê, kim soát mt cách chặt chẽ vic sản xuất
và phân phi sản phẩm, mà còn đi xa hơn nữa, đi ti vic thc hin nguyên tc: làm
theo năng lc, hưởng theo nhu cầu. Vì thế cái tên gọi “Đảng Cng sản là duy nhất
chính xác v mặt khoa học”
4
V.I.Lênin cũng khẳng định mc đch cao cả ca ch ngha
xã hi cần đạt đến là xóa b s phân chia xã hi thành giai cấp, biến tất cả thành viên
trong xã hi thành ngưi lao đng, tiêu dit cơ sở ca mọi tình trạng ngưi bóc lt
ngưi. V.I.Lênin còn ch rõ trong quá trình phấn đấu đ đạt mc đch cao cả đ, giai
cấp công nhân, chính Đảng Cng sản phải hoàn thành nhiu nhim v ca các giai
đoạn khác nhau, trong đ có mc đch, nhim v c th ca thi kỳ xây dng ch ngha
xã hi - tạo ra các điu kin v cơ sở vt chất - kỹ thut v đi sng tinh thần đ thiết lp
xã hi cng sản.
Hai là, chủ nghĩa x hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Đây l đặc trưng th hin thuc tính ban chất ca ch ngha x hi, xã hi vì
con ngưi và do con ngưi; nhân dân mà nòng ct l nhân dân lao đng là ch th ca
xã hi thc hin quyn làm ch ngày càng rng ri v đầy đ trong quá trình cải tạo xã
hi cũ, xây dng xã hi mi. Ch ngha xã hi là mt chế đ chính trị dân ch, nhà
nưc xã hi ch ngha vi h thng pháp lut và h thng t chc ngày càng ngày
1
C. Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.628.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 4, tr.33.
3
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp.4, tr.624.
4
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 36, tr.57.

53
càng hoàn thin sẽ quan lý xã hi ngày càng hiu quả. C.Mác và Ph.Ăngghen đã
ch rõ: “… bưc th nhất trong cách mang công nhân là giai cấp vô sản biến thành
giai cấp thng trị là giành lấy dân ch”
1
. V.I.Lênin, từ thc tiễn xây dng ch ngha
xã hi ở nưc Nga Xô viết đ coi chính quyn Xô viết là mt kiu Nhà nưc chuyên
chính vô sản, mt chế đ dân ch ưu vit gấp triu lần so vi chế đ dân ch tư sản:
“Chế đ dân ch vô sản so vi bất kỳ chế đ dân ch tư sản nào cũng dân ch hơn gấp
triu lần; chính quyn Xô viết so vi nưc cng hoà dân ch nhất thì cũng gấp
triu lần”
2
.
Ba là, chủ nghĩa x hội có nền kinh tế phát trin cao dựa trên lực lượng sản xuất
hin đi và chế độ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu
Đây là đặc trưng v phương din kinh tế ca ch ngha xã hi. Mc tiêu cao
nhất ca ch ngha xã hi là giải phóng con ngưi trên cơ sở điu kin kinh tế - xã hi
phát trin, mà xét đến cng là trình đ phát trin cao ca lc lượng sản xuất. Ch ngha
xã hi là xã hi có nn kinh tế phát trin cao, vi lc lượng sản xuất hin đại, quan h
sản xuất da trên chế đ công hữu v tư liu sản xuất, được t chc quản lý có hiu
quả, năng suất lao đng cao và phân phi ch yếu theo lao đng. V.I.Lênin cho rng:
“từ ch ngha tư bản, nhân loại ch có th tiến thẳng lên ch ngha x hi, ngha l chế
đ công hữu v các tư liu sản xuất và chế đ phân phi theo lao đng ca mỗi
ngưi”
3
.
Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu ca xã hi cng sản ch ngha, ch ngha x hi,
theo Ph.Ăngghen không th ngay lp tc th tiêu chế đ tư hữu. Trả li câu hi: Liu
có th th tiêu chế đ tư hữu ngay lp tc được không? Ph.Ăngghen dt khoát cho
rng: “Không, không th được cũng y như không th làm cho lc lượng sản xuất hin
có tăng lên ngay lp tc đến mc cần thiết đ xây dng nn kinh tế công hữu. Cho nên
cuc cách mạng ca giai cấp vô sản đang có tất cả những triu chng là sp n ra, sẽ ch
có th cải tạo xã hi hin nay mt cách dần dần, và ch khi nào đ tạo nên mt khi
lượng tư liu cần thiết cho vic cải tạo đ l khi ấy mi th tiêu được chế đ tư hữu”
4
.
Cng vi vic từng bưc xác lp chế đ công hữu v tư liu sản xuất, đ
nâng cao năng suất lao đng cần phải t chc lao đng theo mt trình đ cao hơn, t
chc chặt chẽ và kỷ lut lao đng nghiêm., ngha l phải tạo ra quan h sản xuất tiến
b, thích ng vi trnh đ phát trin ca lc lượng sản xuất. V.I. Lnin cho rng: “thiết
lp mt chế đ xã hi cao hơn ch ngha tư bản, ngha là nâng cao năng suất lao đng
và do đ (và nhm mc đch đ) phải t chc lao đng theo mt trình đ cao hơn”
5
.
1
.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp. 4, tr.626.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 37, tr.312-313.
3
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp. 31, tr.220.
4
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 4, tr.469.
5
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 36, tr.228-229.

54
Đi vi những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di lên ch ngha x hi, đ
phát trin lc lượng sản xuất , nâng cao năng suất lao đng, V.I.Lênin ch rõ tất yếu
phải “bc những chiếc cầu nh vững chc” xuyên qua ch ngha tư bản nh nưc:
“Trong mt nưc tiu nông, trưc hết các đng chí phải bc những chiếc cầu nh
vững chc, đi xuyên qua ch ngha tư bản nh nưc, tiến lên ch ngha x hi”
1
.
“dưi chính quyn xô- viết thì ch ngha tư bản nh nưc sẽ có th là ¾ ch ngha
xã hi”
2
. Đng thi, V.I.Lênin ch rõ, những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản di
lên ch ngha x hi cần thiết phải học hi kinh nghim t các nưc phát trin theo
cách thc: “Dng cả hai tay mà lấy những cái tt ca nưc ngoài: Chính quyn xô-viết
+ trt t ở đưng st Ph + kỹ thut và cách t chc các tơ-rt ở Mỹ + ngành giáo dc
quc dân Mỹ etc. etc. + + = ∑ (tng s) = ch ngha x hi”
3
.
Bốn là, chủ nghĩa x hội có nhà nước kiu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đi biu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
Các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học đ khẳng định trong ch ngha x
hi phải thiết lp nh nưc chuyên chính vô sản, nh nưc kiu mi mang bản chất ca
giai cấp công nhân, đại biu cho lợi ích, quyn lc và ý chí ca nhân dân lao đng.
Theo V.I.Lênin, chuyên chính cách mạng ca giai cấp vô sản là mt chính
quyn do giai cấp vô sản ginh được và duy trì bng bạo lc đi vi giai cấp tư sản.
Chính quyn đ chnh l nh nưc kiu mi thc hin dân ch cho tuyt đại đa s
nhân dân và trấn áp bng vũ lc bọn bóc lt, bọn áp bc nhân dân, thc chất ca s
biến đi ca chế đ dân ch trong thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha
cng sản
4
. Nh nưc vô sản, theo V.I.Lênin phải là mt công c, mt phương tin;
đng thi, là mt biu hin tp trung trnh đ dân ch ca nhân dân lao đng, phản ánh
trnh đ nhân dân tham gia vào mọi công vic ca nh nưc, quần chúng nhân dân
thc s tham gia vào từng bưc ca cuc sng v đng vai trò tch cc trong vic quản
l. Cũng theo V.I.Lênin, Nh nưc xô - viết sẽ tp hợp, lôi cun đông đảo nhân dân
tham gia quản lý Nhà nưc, quản lý xã hi, t chc đi sng xã hi v con ngưi và
cho con ngưi. Nhà nưc chuyên chính vô sản đng thi vi vic mở rng rất nhiu
chế đ dân ch - lần đầu tiên biến thành chế đ dân ch cho ngưi nghèo, chế đ dân
ch cho nhân dân ch không phải cho bọn nhà giàu - chuyên chính vô sản còn thc hành
mt loạt bin pháp hạn chế quyn t do đi vi bọn áp bc, bọn bóc lt, bọn tư bản.
Năm là, chủ nghĩa xã hội có nền văn hóa phát trin cao, kế thừa và phát huy
nhng giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loi.
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.44, tr. 89.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp.36, tr. 313.
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2005, tp. 36, tr.684.
4
V.I. Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1978, tp. 33, tr.109.

55
Tính ưu vit, s n định và phát trin ca chế đ xã hi ch ngha không ch th
hin ở lnh vc kinh tế, chính trị mà còn ở lnh vc văn hóa - tinh thần ca xã hi.
Trong ch ngha x hi, văn ha l nn tảng tinh thần ca xã hi, mc tiêu,
đng lc ca phát trin xã hi, trọng tâm là phát trin kinh tế; văn hóa đ
hun đc nên tâm hn, khí phách, bản lnh con ngưi, biến con ngưi thnh con ngưi
chân, thin mỹ.
V.I.Lênin, trong quá trình xây dng ch ngha xã hi ở nưc Nga xô - viết đ
lun giải sâu sc v “văn hóa vô sản” - nn văn hóa mi xã hi ch ngha, rng, ch
có xây dng được nn văn ha vô sản mi giải quyết được mọi vấn đ từ kinh tế,
chính trị đến xã hi, con ngưi. Ngưi khẳng định: “…nếu không hiu rõ rng ch có
s hiu biết chính xác v nn văn hóa được sáng tạo ra trong toàn b quá trình phát
trin ca loài ngưi và vic cải tạo nn văn hóa đ mi có th xây dng được nn văn
hóa vô sản thì chúng ta không giải quyết được vấn đ”
1
. Đng thi, V. I. Lênin cũng
cho rng, trong xã hi xã hi ch ngha, những ngưi cng sản sẽ làm giàu tri thc
ca mình bng tng hợp các tri thc, văn hóa mà loài ngưi đ tạo ra: “Ngưi ta ch
có th trở thành ngưi cng sản khi biết làm giàu trí óc ca mình bng s hiu biết tất
cả những kho tàng tri thc mà nhân loại đ tạo ra”
2
. Do vy, quá trình xây dng nn
văn hóa xã hi ch ngha phải biết kế thừa những giá trị văn hóa dân tc và tinh hoa
văn nhân loại, đng thi, cần chng tư tưởng, văn ha phi vô sản, trái vi những giá trị
truyn thng tt đẹp ca dân tc và ca loài ngưi, trái vi phương hưng đi lên ch
ngha x hi.
Thứ sáu, chủ nghĩa xã hội bảo đảm bnh đẳng, đoàn kết gia các dân tộc và
có quan h hu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Vấn đ giai cấp và dân tc, xây dng mt cng đng dân tc, giai cấp bình
đẳng, đon kết, hợp tác, hữu nghị vi nhân dân các nưc trên thế gii luôn có vị tr đặc
bit quan trọng trong hoạch định và thc thi chiến lược phát trin ca mỗi dân tc và
mỗi quc gia. Theo quan đim ca các nhà sáng lp ra ch ngha x hi khoa học, vấn
đ giai cấp và dân tc có quan h bin chng, bởi vy, giải quyết vấn đ dân tc, giai
cấp trong ch ngha x hi có vị tr đặc bit quan trọng và phải tuân th nguyên tc:
“xa b tình trạng ngưi bc lôt ngưi thì tình trạng dân tc này bóc lt dân tc khác
cũng bị xóa b”
3
. Phát trin tư tưởng ca C.Mác v Ph.Ăngghen, trong điu kin c
th ở nưc Nga, V.I.Lênin, trong Cương lnh v vấn đ dân tc trong ch ngha x hi
đ ch ra những ni dung có tính nguyên tc đ giải quyết vấn đ dân tc: “Các dân tc
hoàn toàn bình đẳng; các dân tc được quyn t quyết; liên hip công nhân tất cả các
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.361.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp 41, tr.362.
3
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1995, tp 4, tr.624.

56
dân tc lại. Đ là Cương lnh dân tc mà ch ngha Mác, kinh nghim toàn thế gii
và kinh nghim ca nưc Nga dạy cho công nhân”
1
.
Giải quyết vấn đ dân tc theo Cương lnh ca V.I.Lênin, trong ch ngha x
hi, cng đng dân tc, giai cấp bnh đẳng, đon kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính
trị - pháp l, đặc bit l cơ sở kinh tế- xã hi v văn ha sẽ từng bưc xây dng cng
c và phát trin. Đây l s khác bit căn bản v vic giải quyết vấn đ dân tc theo
quan đim ca ch ngha Mác- Lênin và quan đim ca ch ngha dân tc cc đoan,
hẹp hòi hoặc ch ngha phân bit chng tc. V.I.Lênin khẳng định: “… ch có chế đ
xô - viết là chế đ có th tht s đảm bảo quyn bình đẳng giữa các dân tc, bng
cách thc hin trưc hết s đon kết tất cả những ngưi vô sản, ri đến toàn th
quần chúng lao đng, trong vic đấu tranh chng giai cấp tư sản”
2
.
Ch ngha x hi, vi bản chất tt đẹp do con ngưi, v con ngưi luôn là bảo
đảm cho các dân tc bnh đẳng, đon kết và hợp tác hữu nghị; đng thi có quan h
vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii. Tất nhiên, đ xây dng cng đng bình
đẳng, đon kết và có quan h hợp tác, hữu nghị vi nhân dân tất cả các nưc trên thế
gii, điu kin chiến thng hoàn toàn ch ngha tư bản, theo V.I.Lênin cần thiết phải có
s liên minh và s thng nhất ca giai cấp vô sản và toàn th quần chúng cần lao thuc
tất cả các nưc và các dân tc trên toàn thế gii: “Không c s c gng t nguyn tiến
ti s liên minh và s thng nhất ca giai cấp vô sản, ri sau nữa, ca toàn th quần
chúng cần lao thuc tất cả các nưc và các dân tc trên toàn thế gii, thì không th chiến
thng hoàn toàn ch ngha tư bản được”
3
. Trong “Lun cương v vấn đ dân tc và vấn
đ thuc địa” văn kin v giải quyết vấn đ dân tc trong thi đại đế quc ch ngha v
cách mạng vô sản, V. I. Lê-nin ch rõ: “Trọng tâm trong toàn b chính sách ca Quc
tế Cng sản v vấn đ dân tc và vấn đ thuc địa là cần phải đưa giai cấp vô sản và
quần chng lao đng tất cả các dân tc v các nưc lại gần nhau trong cuc đấu tranh
cách mạng chung đ lt đ địa ch v tư sản. Bởi vì, ch có s gn b như thế mi bảo
đảm cho thng lợi đi vi ch ngha tư bản, không có thng lợi đó thì không th tiêu
dit được ách áp bc dân tc và s bất bnh đẳng”
4
. Đ cũng l cơ sở đ Ngưi đưa ra
khẩu hiu: “Vô sản tất cả các nưc và các dân tc bị áp bc đon kết lại”.
Bảo đảm bnh đẳng, đon kết giữa các dân tc và có quan h hợp tác, hữu nghị
vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii, ch ngha xã hi mở rng được ảnh hưởng
và góp phần tích cc vào cuc đấu tranh chung ca nhân dân thế gii vì hòa bình,
đc lp dân tc, dân ch và tiến b xã hi.
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva. 1976, tp. 25, tr.375.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41, tr.202.
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Mátxcơva, 1976, tp. 41 tr.206.
4
Vin Mác - Lênin, V. I. Lênin và Quc tế Cng sản, Nxb. Sách chnh trị, Mát-xcơ-va, 1970, Tiếng
Nga, tr199.

57
2. Thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Học thuyết hình thái kinh tế- xã hi ca ch ngha Mác- Lênin đ ch rõ: lịch s
xã hi đ trải qua 5 hình thái kinh tế- xã hi: Cng sản nguyên thy, chiếm hữu nô l,
phong kiến, tư bản ch ngha v cng sản ch ngha. So vi các hình thái kinh tế xã
hi đ xuất hin trong lịch s, hình thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha c s khác
bit v chất, trong đ không c giai cấp đi kháng, con ngưi từng bưc trở thành
ngưi t do…,. Bởi vy, theo quan đim ca ch ngha Mác- Lênin, từ ch ngha tư
bản lên ch ngha x hi tất yếu phải trải qua thi kỳ quá đ chính trị. C. Mác khẳng
định: “Giữa x hi tư bản ch ngha v x hi cng sản ch ngha l mt thi kỳ cải
biến cách mạng từ x hi ny sang x hi kia. Thch ng vi thi kỳ ấy l mt thi kỳ
quá đ chnh trị, v nh nưc ca thi kỳ ấy không th l cái g khác hơn l nn
chuyên chnh cách mạng ca giai cấp vô sản”
1
. V.I.Lênin trong điu kin nưc Nga
xô- viết cũng khẳng định: “V lý lun, không th nghi ng g được rng giữa ch
ngha tư bản và ch ngha cng sản, có mt thi kỳ quá đ nhất định”
2
. Khẳng định
tính tất yếu ca thi kỳ quá đ, đng thi các nhà sáng lp ch ngha xa hi khoa học
cũng phân bit có hai loại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản: 1) Quá
độ trực tiếp từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản đi vi những nưc đ trải qua
ch ngha tư bản phát trin. Cho đến nay thi kỳ quá đ trc tiếp lên ch ngha cng
sản từ ch ngha tư bản phát trin chưa từng diễn ra; 2) Quá độ gián tiếp từ ch ngha
tư bản lên ch ngha cng sản đi vi những nưc chưa trải qua ch ngha tư bản phát
trin. Trên thế gii mt thế kỷ qua, k cả Liên Xô v các nưc Đông Âu trưc đây,
Trung Quc, Vit Nam và mt s nưc xã hi ch ngha khác ngy nay, theo đng l
lun Mác - Lênin, đu đang trải qua thi kỳ quá đ gián tiếp vi những trnh đ phát
trin khác nhau.
Xuất phát từ quan đim cho rng: ch ngha cng sản không phải là mt trạng
thái cần sáng tạo ra , không phải là mt l tưởng mà hin thc phải tuân theo mà là kết
quả ca phong trào hin thc, các nhà sáng lp ch ngha x hi khoa học cho rng:
Các nưc lạc hu vi s gip đ ca giai cấp vô sản đ chiến thng có th rút ngn
được quá trình phát trin: “vi s gip đ ca giai cấp vô sản đ chiến thng, các dân
tc lạc hu có th rút ngn khá nhiu quá trình phát trin ca mình lên xã hi xã hi
ch ngha v tránh được phần ln những đau kh và phần ln các cuc đấu tranh mà
chúng ta bt buc phải trải qua ở Tây Âu”
3
. C.Mác, khi tìm hiu v nưc Nga cũng ch
rõ: “Nưc Nga… c th không cần trải qua đau kh ca chế đ (chế đ tư bản ch ngha -
1
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp 19, tr. 47.
2
V.I.Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp 39, tr. 309-310.
3
Từ đin Ch ngha cng sản khoa học, Nxb S tht, Hà Ni, 1986, tr. 55.

58
TG) mà vn chiếm đoạt được mọi thành quả ca chế đ ấy”
1
.
Vn dng và phát trin quan đim ca C. Mác v Ph.Ăngghen trong điu kin
mi, sau cách mạng tháng Mưi, V.I.Lênin khẳng định: “vi s gip đ ca giai cấp
vô sản các nưc tiên tiến, các nưc lạc hu có th tiến ti chế đ xô - viết, và qua
những giai đoạn phát trin nhất định, tiến ti ch ngha cng sản không phải trải qua giai
đoạn phát trin tư bản ch ngha (hiu theo ngha con đưng rút ngn - TG)”
2
.
Quán trit và vn dng, phát trin sáng tạo những lý ca ch ngha Mác- Lênin,
trong thi đại ngay nay, thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi trên
phạm vi toàn thế gii, chúng ta có th khẳng định: Vi lợi thế ca thi đại, trong bi
cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghip 4.0, các nưc lạc hu, sau khi giành
được chính quyn, dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản có th tiến thẳng lên ch
ngha x hi ch ngha b qua chế đ tư bản ch ngha.
2.2. Đặc đim thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Thc chất ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là thi kỳ cải biến cách mạng
từ x hi tin tư bản ch ngha v tư bản ch ngha sang x hi x hi ch ngha. X
hi ca thi kỳ quá đ l x hi c s đan xen ca nhiu tn dư v mọi phương din
kinh tế, đạo đc, tinh thần ca ch ngha tư bản và những yếu t mi mang tính chất
xã hi ch ngha ca ch ngha x hi mi phát sinh chưa phải là ch ngha x hi đ
phát trin trên cơ sở ca chính n.
V ni dung, thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là thi kỳ cải tạo cách mạng sâu sc, trit
đ xã hi tư bản ch ngha trên tất cả các lnh vc, kinh tế, chính trị, văn ha, x hi, xây dng từng
bưc cơ sở vt chất- kỹ thut v đi sng tinh thần ca ch ngha x hi. Đ l thi kỳ lâu dài, gian
kh bt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao đng ginh được chính quyn đến khi xây dng
thành công ch ngha x hi. Có th khái quát những đặc đim cơ bản ca thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi như sau:
- Trên lĩnh vực kinh tế
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, v phương din kinh tế,
tất yếu tn tại nn kinh tế nhiu thành phần, trong đ c thnh phần đi lp. Đ cp ti
đặc trưng ny, V.I.Lênin cho rng: “Vy thì danh từ quá đ c ngha l g? Vn dng
vào kinh tế, có phải n c ngha l trong chế đ hin nay có những thành phần, những
b phn, những mảnh ca cả ch ngha tư bản ln ch ngha x hi không? Bất c ai
cũng thừa nhn là có. Song không phải mỗi ngưi thừa nhn đim ấy đu suy ngh xem
các thành phần ca kết cấu kinh tế- xã hi khác nhau hin có ở Nga, chnh l như thế
nào?. Mà tất cả then cht ca vấn đ lại chính là ở đ”
3
. Tương ng vi nưc Nga, V.I
1
C. Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1983, tp. 22, tr. 636.
2
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1977, tp. 41, tr. 295.
3
V.I. Lênin, Toàn tập, Nxb. Tiến b, Matxcơva. 1978, tp. 36, tr. 362.

59
Lênin cho rng thi kỳ quá đ tn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng; kinh tế
hàng hóa nh; kinh tế tư bản; kinh tế tư bản nh nưc; kinh tế xã hi ch ngha.
- Trên lĩnh vực chính trị
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi v phương din chính
trị, là vic thiết lp, tăng cưng chuyên chính vô sản mà thc chất ca nó là vic giai
cấp công nhân nm và s dng quyn lc nh nưc trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dng mt xã hi không giai cấp. Đây l s thng trị v chính trị ca giai cấp công
nhân vi chc năng thc hin dân ch đi vi nhân dân, t chc xây dng và bảo v
chế đ mi, chuyên chính vi những phần t th địch, chng lại nhân dân; là tiếp tc
cuc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản đ chiến thng nhưng chưa phải đ ton
thng vi giai cấp tư sản đ thất bại nhưng chưa phải thất bại hoàn toàn. Cuc đấu
tranh diễn ra trong điu kin mi- giai cấp công nhân đ trở thành giai cấp cầm quyn,
vi ni dung mi- xây dng toàn din xã hi mi, trọng tâm là xây dng nh nưc có
tính kinh tế, và hình thc mi- cơ bản là hòa bình t chc xây dng.
- Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
Thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi còn tn tại nhiu tư
tưởng khác nhau, ch yếu l tư tưởng vô sản v tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân
thông qua đi tin phong ca mnh l Đảng Cng sản từng bưc xây dng văn ha vô
sản, nn văn hoá mi xã hi ch ngha, tiếp thu giá trị văn ha dân tc và tinh hoa
văn ha nhân loại, bảo đảm đáp ng nhu cầu văn ha- tinh thần ngy cng tăng ca
nhân dân.
- Trên lĩnh vực xã hội
Do kết cấu ca nn kinh tế nhiu thành phần qui định nên trong thi kỳ quá đ
còn tn tại nhiu giai cấp, tầng lp và s khác bit giữa các giai cấp tầng lp xã hi,
các giai cấp, tầng lp vừa hợp tác, vừa đấu tranh vi nhau. Trong xã hi ca thi kỳ
quá đ còn tn tại s khác bit giữa nông thôn, thành thị, giữa lao đng trí óc và lao
đng chân tay. Bởi vy, thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, v
phương din xã hi là thi kỳ đấu tranh giai cấp chng áp bc, bất công, xóa b t nạn
xã hi và những tn dư ca xã hi cũ đ lại, thiết lp công bng xã hi trên cơ sở thc
hin nguyên tc phân phi theo lao đng là ch đạo.
3. Quá đ lên chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Quá độ lên chủ nghĩa x hội b qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Vit Nam tiến lên ch ngha x hi trong điu kin vừa thun lợi vừa kh khăn
đan xen, c những đặc trưng cơ bản:
- Xuất phát từ mt x hi vn l thuc địa, na phong kiến, lc lượng sản xuất
rất thấp. Đất nưc trải qua chiến tranh ác lit, ko di nhiu thp kỷ, hu quả đ lại còn

60
nặng n. Những tn dư thc dân, phong kiến còn nhiu. Các thế lc th địch thưng
xuyên tm cách phá hoại chế đ x hi ch ngha v nn đc lp dân tc ca nhân dân ta.
- Cuc cách mạng khoa học v công ngh hin đại đang diễn ra mạnh mẽ, cun
ht tất cả các nưc ở mc đ khác nhau. Nn sản xuất vt chất v đi sng x hi đang
trong quá trnh quc tế hoá sâu sc, ảnh hưởng ln ti nhịp đ phát trin lịch s v
cuc sng các dân tc. Những xu thế đ vừa tạo thi cơ phát trin nhanh cho các nưc,
vừa đặt ra những thách thc gay gt.
- Thi đại ngy nay vn l thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x
hi, cho d chế đ x hi ch ngha ở Liên Xô v Đông Âu sp đ. Các nưc vi chế
đ x hi v trnh đ phát trin khác nhau cng tn tại, vừa hợp tác vừa đấu tranh,
cạnh tranh gay gt v lợi ch quc gia, dân tc. Cuc đấu tranh ca nhân dân các nưc
v ho bnh, đc lp dân tc, dân ch, phát trin v tiến b x hi d gặp nhiu kh
khăn, thách thc, song theo quy lut tiến hoá ca lịch s, loi ngưi nhất định sẽ tiến
ti ch ngha x hi.
Quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l s la chọn duy
nhất đng, khoa học, phản ánh đng qui lut phát trin khách quan ca cách mạng Vit
Nam trong thi đại ngy nay. Cương lnh năm 1930 ca Đảng đ ch rõ: Sau khi hoàn
thành cách mạng dân tc, dân ch nhân dân, sẽ tiến lên ch ngha x hi. Đây l s la
chọn dt khoát v đng đn ca Đảng, đáp ng nguyn vọng thiết tha ca dân tc,
nhân dân, phản ánh xu thế phát trin ca thi đại, phù hợp vi quan đim khoa học,
cách mạng và sáng tạo ca ch ngha Mác - Lênin.
Quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, như Đại hi IX
ca Đảng Cng sản Vit Nam xác định: Con đưng đi lên ca nưc ta l s phát trin
quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, tc l b qua vic xác lp
vị tr thng trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng tư bản ch ngha, nhưng
tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ đạt được dưi chế đ tư bản ch
ngha, đặc bit v khoa học v công ngh, đ phát trin nhanh lc lượng sản xuất, xây
dng nn kinh tế hin đại.
Đây l tư tưởng mi, phản ánh nhn thc mi, tư duy mi ca Đảng ta v con
đưng đi lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha. Tư tưởng ny cần
được hiu đầy đ vi những ni dung sau đây:
Thứ nhất, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l con
đưng cách mạng tất yếu khách quan, con đưng xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi ở nưc ta.
Thứ hai, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha, tc l b
qua vic xác lp vị tr thng trị ca quan h sản xuất v kiến trc thượng tầng tư bản
ch ngha. Điu đ c ngha l trong thi kỳ quá đ còn nhiu hnh thc sở hữu, nhiu

61
thnh phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản ch ngha v thnh phần kinh tế tư
nhân tư bản tư bản ch ngha không chiếm vai trò ch đạo; thi kỳ quá đ còn nhiu
hnh thc phân phi, ngoi phân phi theo lao đng vn l ch đạo còn phân phi theo
mc đ đng gp v qu phc lợi x hi; thi kỳ quá đ vn còn quan h bc lt v bị
bc lt, song quan h bc lt tư bản ch ngha không giữ vai trò thng trị.
Thứ ba, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha đòi hi
phải tiếp thu, kế thừa những thnh tu m nhân loại đ đạt được dưi ch ngha tư
bản, đặc bit l những thnh tu v khoa học v công ngh, thnh tu v quản l đ
phát trin x hi, quản l phát trin x hi, đặc bit l xây dng nn kinh tế hin đại,
phát trin nhanh lc lượng sản xuất.
Thứ tư, quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha l tạo ra s
biến đi v chất ca xã hi trên tất cả các lnh vc, là s nghip rất kh khăn, phc
tạp, lâu dài vi nhiu chặng đưng, nhiu hình thc t chc kinh tế, xã hi có tính chất
quá đ đòi hi phái có quyết tâm chính trị cao và khát vọng ln ca ton Đảng, toàn dân.
3.2. Những đc trưng của chủ nghĩa xã hội và phương hưng xây dựng chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Nhng đặc trưng bản chất của chủ nghĩa x hội Vit Nam
Vn dng sáng tạo và phát trin ch ngha Mác- Lênin vo điu kin c th ca
Vit Nam, tng kết thc tiễn quá trình cách mạng Vit Nam, nhất l qua hơn 30 năm
đi mi, nhn thc ca Đảng và nhân dân dân ta v ch ngha x hi v con đưng đi
lên ch ngha x hi ngày càng sáng r. Đại hi IV (1976), nhn thc ca Đảng ta v
ch ngha x hi v con đưng phát trin ca cách mạng nưc ta mi dừng ở mc đ
định hưng: Trên cơ sở phương hưng đng, hy hnh đng thc tế cho câu trả li.
Đến Đại hi VII, nhn thc ca Đảng Cng sản Vit Nam v ch ngha x hi và con
đưng đi lên ch ngha đ sáng t hơn, không ch dừng ở nhn thc định hưng, định
tính mà từng bưc đạt ti trnh đ đnh hnh, định lượng. Cương lnh xây dng đất
nưc trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi (1991), đ xác định mô hình ch ngha
xã hi ở nưc ta vi sáu đặc trưng
1
. Đến Đại hi XI, trên cơ sở tng kết 25 năm đi
mi, nhn thc ca Đảng ta v ch ngha x hi v con đưng đi lên ch ngha x hi
đ c bưc phát trin mi. Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011) đ phát trin mô hình ch ngha x hi
Vit Nam vi tám đặc trưng, trong đ c đặc trưng v mc tiêu, bản chất, ni dung
1
1) Do nhân dân lao đng làm ch; 2) Có mt nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng san
xuất hin đai và chế đ công hữu v các tư liu san xuất ch yếu; 3) Có nn văn ha tiên tiến, đm
đ bản sc dân tc; 4) Con ngưi được giải phóng khi áp bc, bóc lt, bất công, làm theo năng lc,
hưởng theo lao đng, có cuc sng ấm no, t do hạnh phc, c điu kin phát trin toàn din cá nhân;
5) Các dân tc trong nưc bình đẳng, đon kết và giúp đ ln nhau cng tiến b; 6) Có quan h hữu
nghị và hợp tác vi nhân dân tất cả các nưc trên thế gii”.

62
ca xã hi xã hi ch ngha m nhân dân ta xây dng, đ l:
Một là: Dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Hai là: Do nhân dân lm ch.
Ba là: C nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sản xuất hin đại v
quan h sản xuất tiến b ph hợp.
Bốn là: C nn văn ha tiên tiến, đm đ bản sc dân tc.
Năm là: Con ngưi c cuc sng ấm no, t do, hạnh phc, c điu kin phát
trin ton din.
Sáu là: Các dân tc trong cng đng Vit Nam bnh đẳng, đon kết, tôn trọng
v gip nhau cng phát trin.
Bảy là: C Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân,
v nhân dân do Đảng Cng sản lnh đạo.
Tám là: C quan h hữu nghị v hợp tác vi các nưc trên thế gii
1
.
3.2.2 Phương hướng xây dựng chủ nghĩa x hội ở Vit Nam hin nay
Trên cơ sở xác định rõ mc tiêu, đặc trưng ca ch ngha x hôi, những nhim
v ca s nghip xây dng đất nưc trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, Đảng
ta, đ xác định tám phương hưng cơ bản đòi hi ton Đảng, toàn quân và toàn dân ta
cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí t lc t cưng, phát huy mọi tim
năng v tr tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách thc xây dng đất nưc ta to đẹp hơn,
đng hong hơn.
Cương lnh xây dng đất nưc trong thi quá đ lên ch ngha x hi (1991) xác
định 7 phương hưng cơ bản phản ánh con đưng quá đ lên ch ngha x hi ở nưc
ta
2
. Đại hi XI, trong Cương lnh xây dng đất nưc trong thi quá đ lên ch ngha x
1
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xi/cuong-
linh-xay-dung-dat-nuoc-trong-thoi-ky-qua-do-len-chu-nghia-xa-hoi-bo-sung-phat-trien-nam-2011-
1528
2
1) xây dng Nh nưc x hi ch ngha, Nh nưc ca nhân dân, do nhân dân, v nhân dân, lấy liên
minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v tầng lp tr thc lm nn tảng, do đảng cng sản
lnh đạo. Thc hin đầy đ quyn dân ch ca nhân dân, giữ nghiêm kỷ cương x hi, chuyên chnh
vi mọi hnh đng xâm phạm lợi ch ca T quc v ca nhân dân; 2) phát trin lc lượng sản xuất,
công nghip hoá đất nưc theo hưng hin đại gn lin vi phát trin mt nn nông nghip ton din
l nhim v trung tâm nhm từng bưc xây dng cơ sở vt chất - kỹ thut ca ch ngha x hi, không
ngừng nâng cao năng suất lao đng x hi v cải thin đi sng nhân dân; 3) ph hợp vi s phát trin
ca lc lượng sản xuất, thiết lp từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha từ thấp đến cao vi s
đa dạng v hnh thc sở hữu. Phát trin nn kinh tế hng hoá nhiu thnh phần theo định hưng x hi
ch ngha, vn hnh theo cơ chế thị trưng c s quản l ca Nh nưc. Kinh tế quc doanh v kinh tế
tp th ngy cng trở thnh nn tảng ca nn kinh tế quc dân. Thc hin nhiu hnh thc phân phi,
lấy phân phi theo kết quả lao đng v hiu quả kinh tế l ch yếu;4) tiến hnh cách mạng x hi ch
ngha trên lnh vc tư tưởng v văn hoá lm cho thế gii quan Mác - Lênin v tư tưởng, đạo đc H

63
hi (B sung và phát trin năm 2011) xác định 8 phương hưng, phản ánh con đưng
đi lên ch ngha x hi ở nưc ta, đ l:
Một là, đẩy mạnh công nghip hoá, hin đại hoá đất nưc gn vi phát trin
kinh tế tri thc, bảo v ti nguyên, môi trưng.
Hai là, phát trin nn kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha.
Ba là, xây dng nn văn hoá tiên tiến, đm đ bản sc dân tc; xây dng con
ngưi, nâng cao đi sng nhân dân, thc hin tiến b v công bng x hi.
Bốn là, bảo đảm vững chc quc phòng v an ninh quc gia, trt t, an ton x hi.
Năm là, thc hin đưng li đi ngoại đc lp, t ch, ho bnh, hữu nghị, hợp
tác v phát trin; ch đng v tch cc hi nhp quc tế.
Sáu là, xây dng nn dân ch x hi ch ngha, thc hin đại đon kết ton dân
tc, tăng cưng v mở rng mặt trn dân tc thng nhất.
Bảy là, xây dng Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ca nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân.
Tám là, xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Trong quá trnh thc hin các phương hưng cơ bản đ, Đảng yêu cầu phải đặc
bit ch trọng nm vững v giải quyết tt các mi quan h ln: quan h giữa đi mi,
n định v phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chnh trị; giữa kinh tế thị trưng
v định hưng x hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản xuất v xây dng, hon
thin từng bưc quan h sản xuất x hi ch ngha; giữa tăng trưởng kinh tế v phát
trin văn hoá, thc hin tiến b v công bng x hi; giữa xây dng ch ngha x hi
v bảo v T quc x hi ch ngha; giữa đc lp, t ch v hi nhp quc tế; giữa
Đảng lnh đạo, Nh nưc quản l, nhân dân lm ch;... Không phiến din, cc đoan,
duy ý chí.
Ch Minh giữ vị tr ch đạo trong đi sng tinh thần x hi. Kế thừa v phát huy những truyn thng
văn hoá tt đẹp ca tất cả các dân tc trong nưc, tiếp thu những tinh hoa văn hoá nhân loại, xây dng
mt x hi dân ch, văn minh v lợi ch chân chnh v phẩm giá con ngưi, vi trnh đ tri thc, đạo
đc, th lc v thẩm mỹ ngy cng cao. Chng tư tưởng, văn hoá phản tiến b, trái vi những truyn
thng tt đẹp ca dân tc v những giá trị cao qu ca loi ngưi, trái vi phương hưng đi lên ch
ngha x hi; 5) thc hin chnh sách đại đon kết dân tc, cng c v mở rng Mặt trn dân tc thng
nhất, tp hợp mọi lc lượng phấn đấu v s nghip dân giu, nưc mạnh. Thc hin chnh sách đi
ngoại ho bnh, hợp tác v hữu nghị vi tất cả các nưc; trung thnh vi ch ngha quc tế ca giai cấp
công nhân, đon kết vi các nưc x hi ch ngha, vi tất cả các lc lượng đấu tranh v ho bnh, đc
lp dân tc, dân ch v tiến b x hi trên thế gii; 6) xây dng ch ngha x hi v bảo v T quc l
hai nhim v chiến lược ca cách mạng Vit Nam. Trong khi đặt lên hng đầu nhim v xây dng đất
nưc, nhân dân ta luôn luôn nâng cao cảnh giác, cng c quc phòng, bảo v an ninh chnh trị, trt t
an ton x hi, bảo v T quc v các thnh quả cách mạng; 7) xây dng Đảng trong sạch, vững
mạnh v chính trị, tư tưởng và t chc ngang tầm nhim v, bảo đảm cho Đảng làm tròn trách nhim
lnh đạo s nghip cách mạng xã hi ch ngha ở nưc ta.

64
Thc hin tám phương hưng v giải quyết thnh công những mi quan h ln
chnh l đưa cách mạng nưc ta theo đng con đưng phát trin quá đ lên ch ngha
x hi b qua chế đ tư bản ch ngha ở nưc ta.
Tng kết 30 năm đi mi, đất nưc ta đ đạt được những thành tu to ln, có ý
ngha lịch s trên con đưng xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc xã hi ch
ngha Đại hi XII ca Đảng Cng sản Vit Nam (2016) từ bài học kinh nghim ca 30
năm đi mi, trong quá trnh đi mi phải ch đng, không ngừng sáng tạo trên cơ sở
kiên định mc tiêu đc lp dân tc và ch ngha x hi, vn dng sáng tạo và phát trin
ch ngha Mác - Lênin, tư tưởng H Chí Minh, kế thừa và phát huy truyn thng dân
tc, tiếp thu tinh hoa văn ha nhân loại, vn dng kinh nghim quc tế phù hợp vi
Vit Nam, đ xác định mc tiêu từ nay đến giữa thế kỷ XXI, ton Đảng, toàn dân ta
phải ra sc “ Tăng cưng xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc
lnh đạo và sc chiến đấu ca Đảng, xây dng h thng chính trị vững mạnh. Phát huy
sc mạnh toàn dân tc và dân ch xã hi ch ngha. Đẩy mạnh toàn din, đng b
công cuc đi mi; phát trin kinh tế nhanh, bn vững, phấn đấu sm đưa nưc ta cơ
bản trở thnh nưc công nghip theo hưng hin đại”
1
. Đ thc hin thành công các
mc tiêu trên, ton Đảng, toàn dân ta cần nêu cao tinh thần cách mạng tiến công, ý chí
t lc t cưng, phát huy mọi tim năng v tr tu, tn dng thi cơ, vượt qua thách
thc, quán trit và thc hin tt 12 nhim v cơ bản sau đây:
(1) Phát trin kinh tế nhanh và bn vững; tăng trưởng kinh tế cao hơn 5 năm
trưc trên cơ sở giữ vững n định kinh tế v mô, đi mi mô hnh tăng trưởng, cơ cấu
lại nn kinh tế; đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa, chú trọng công nghip hóa,
hin đại hóa nông nghip, nông thôn gn vi xây dng nông thôn mi; phát trin kinh
tế tri thc, nâng cao trnh đ khoa học, công ngh ca các ngnh, lnh vc; nâng cao
năng suất, chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế
đc lp, t ch, tham gia có hiu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
(2) Tiếp tc hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng định hưng xã hi
ch ngha; nâng cao hiu lc, hiu quả, kỷ lut, kỷ cương, công khai, minh bạch trong
quản lý kinh tế, năng lc quản lý ca Nh nưc v năng lc quản trị doanh nghip.
(3) Đi mi căn bản và toàn din giáo dc, đo tạo, nâng cao chất lượng ngun
nhân lc; đẩy mạnh nghiên cu, phát trin, ng dng khoa học, công ngh; phát huy
vai trò quc sách hng đầu ca giáo dc, đo tạo và khoa học, công ngh đi vi s
nghip đi mi và phát trin đất nưc.
1
http://tulieuvankien.dangcongsan.vn/ban-chap-hanh-trung-uong-dang/dai-hoi-dang/lan-thu-xii/bao-
cao-chinh-tri-cua-ban-chap-hanh-trung-uong-dang-khoa-xi-tai-dai-hoi-dai-bieu-toan-quoc-lan-thu-xii-
cua-dang-1600

65
(4) Xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc, con
ngưi Vit Nam phát trin toàn din đáp ng yêu cầu phát trin bn vững đất nưc và
bảo v vững chc T quc xã hi ch ngha.
(5) Quản lý tt s phát trin xã hi; bảo đảm an sinh xã hi, nâng cao phúc lợi
xã hi; thc hin tt chính sách vi ngưi có công; nâng cao chất lượng chăm sc sc
khoẻ nhân dân, chất lượng dân s, chất lượng cuc sng ca nhân dân; thc hin tt
chnh sách lao đng, vic làm, thu nhp; xây dng môi trưng sng lành mạnh, văn
minh, an toàn.
(6) Khai thác, s dng và quản lý hiu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo v môi
trưng; ch đng phòng, chng thiên tai, ng phó vi biến đi khí hu.
(7) Kiên quyết, kiên tr đấu tranh bảo v vững chc đc lp, ch quyn, thng
nhất, toàn vẹn lãnh th ca T quc, bảo v Đảng, Nh nưc, nhân dân và chế đ xã
hi ch ngha; giữ vững an ninh chính trị, trt t, an toàn xã hi. Cng c, tăng cưng
quc phòng, an ninh. Xây dng nn quc phòng toàn dân, nn an ninh nhân dân vững
chc; xây dng lc lượng vũ trang nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhu, từng
bưc hin đại, ưu tiên hin đại hóa mt s quân chng, binh chng, lc lượng.
(8) Thc hin đưng li đi ngoại đc lp, t ch, đa phương ha, đa dạng hóa,
ch đng và tích cc hi nhp quc tế; giữ vững môi trưng hòa bình, n định, tạo
điu kin thun lợi cho s nghip xây dng và bảo v T quc; nâng cao vị thế, uy tín
ca Vit Nam trong khu vc và trên thế gii.
(9) Hoàn thin, phát huy dân ch xã hi ch ngha v quyn làm ch ca nhân
dân; không ngừng cng c, phát huy sc mạnh ca khi đại đon kết toàn dân tc;
tăng cưng s đng thun xã hi; tiếp tc đi mi ni dung v phương thc hoạt đng
ca Mặt trn T quc v các đon th nhân dân.
(10) Tiếp tc hoàn thin Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, xây dng b
máy nh nưc tinh gọn, trong sạch, vững mạnh; hoàn thin h thng pháp lut, đẩy
mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, xây dng đi ngũ cán b, công chc, viên
chc có phẩm chất, năng lc đáp ng yêu cầu, nhim v; phát huy dân ch, tăng
cưng trách nhim, kỷ lut, kỷ cương; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chng tham nhũng,
lãng phí, quan liêu, t nạn xã hi và ti phạm.
(11) Xây dng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lc lnh đạo, tăng
cưng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sc chiến đấu, phát huy truyn
thng đon kết, thng nhất ca Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi tình trạng suy thoái v tư
tưởng chính trị, đạo đc, li sng, những biu hin "t diễn biến", "t chuyn hóa"
trong ni b. Đi mi mạnh mẽ công tác cán b, coi trọng công tác bảo v Đảng, bảo
v chính trị ni b; tăng cưng và nâng cao chất lượng công tác tư tưởng, lý lun, công

66
tác kim tra, giám sát và công tác dân vn ca Đảng; tiếp tc đi mi phương thc
lnh đạo ca Đảng.
(12) Tiếp tc quán trit và x lý tt các quan h ln: quan h giữa đi mi, n
định và phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chính trị; giữa tuân theo các quy
lut thị trưng và bảo đảm định hưng xã hi ch ngha; giữa phát trin lc lượng sản
xuất và xây dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất xã hi ch ngha; giữa Nhà
nưc và thị trưng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát trin văn ha, thc hin tiến b và
công bng xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v T quc xã hi ch ngha;
giữa đc lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lnh đạo, Nh nưc quản lý, nhân
dân làm ch;...
Đại hi XII cũng xác định 9 mi quan h ln cần nhn thc và giải quyết: Quan
h giữa đi mi, n định và phát trin; giữa đi mi kinh tế v đi mi chính trị; giữa
tuân theo các quy lut thị trưng và bảo đảm định hưng xã hi ch ngha; giữa phát
trin lc lượng sản xuất và xây dng, hoàn thin từng bưc quan h sản xuất xã hi
ch ngha; giữa Nh nưc và thị trưng; giữa tăng trưởng kinh tế và phát trin văn
hóa, thc hin tiến b và công bng xã hi; giữa xây dng ch ngha x hi và bảo v
T quc xã hi ch ngha; giữa đc lp, t ch và hi nhp quc tế; giữa Đảng lãnh
đạo, Nh nưc quản lý, nhân dân làm ch.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch điu kin ra đi và những đặc trưng ca ch ngha x hi? Liên h
vi thc tiễn Vit Nam?
2. Phân tích tính tất yếu, đặc đim ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi?
Liên h Vit Nam?
3. Phân tích lun đim ca Đảng Cng sản Vit Nam v con đưng đi lên ca
nưc ta l s phát trin quá đ lên ch ngha x hi b qua chế đ tư bản ch ngha?
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi. Nhà xuất bản S Tht, Hà Ni, 1991.
2. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi (B sung và phát trin năm 2011,Nh xuất bản S Tht, Hà
Ni 2011.
3. Hi đng trung ương ch đạo biên soạn giáo trình quc gia các b môn Mác -
Lênin, Tư tưởng H Chí Minh, Giáo trình ch ngha x hi. Nhà xuất bản Chính trị
Quc gia, Hà Ni, 2002.

67
4. GS.TS Phùng Hữu Phú, GS, TS Lê Hữu Ngha, GS.TS Vũ Văn Hin,
PGS.TS Nguyễn Viết Thông… (đng ch biên), Mt s vấn đ lý lun - thc tiễn v
ch ngha x hi và con đưng đi lên ch ngha x hi ở Vit Nam qua 30 năm đi
mi. Nhà xuất bản Chính trị Quc gia, Hà Ni, 2016.
5. Học vin Chính trị quc gia H Chí Minh, Giáo trình Ch ngha x hi khoa
học, dành cho h cao cấp lý lun chính trị, H.2018.

68
Chương 4
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được bản chất ca nn dân ch xã hi ch ngha
v nh nưc xã hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam nói riêng.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có khả năng vn dng lý lun v dân ch xã hi ch
ngha v nh nưc xã hi ch ngha vo vic phân tích những vấn đ thc tiễn liên
quan, trưc hết là trong công vic, nhim v ca cá nhân.
3. Về tư tưởng: Sinh viên khẳng định bản chất tiến b ca nn dân ch xã hi ch
ngha, nh nưc xã hi ch ngha; c thái đ phê phán những quan đim sai trái ph
nhn tính chất tiến b ca nn dân ch xã hi ch ngha, nh nưc xã hi ch ngha
nói chung, ở Vit Nam nói riêng.
B. NỘI DUNG
1. Dân chủ và dân chủ xã hi chủ nghĩa
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan nim về dân chủ
Thut ngữ dân ch ra đi vào khoảng thế kỷ th VII – VI trưc công nguyên.
Các nh tư tưởng Lạp c đại đ dng cm từ “demokratos” đ ni đến dân ch, trong
đ Demos l nhân dân (danh từ) và kratos là cai trị (đng từ). Theo đ, dân ch được
hiu là nhân dân cai trị v sau ny được các nhà chính trị gọi giản lược là quyền lực
của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân dân. Ni dung trên ca khái nim dân ch
v cơ bản vn giữ nguyên cho đến ngy nay. Đim khác bit cơ bản giữa cách hiu v
dân ch thi c đại và hin nay là ở tính chất trc tiếp ca mi quan h sở hữu quyn lc
công cng và cách hiu v ni hàm ca khái nim nhân dân.
Từ vic nghiên cu các chế đ dân ch trong lịch s và thc tiễn lnh đạo cách
mạng xã hi ch ngha, các nhà sáng lp ch ngha Mác - Lênin cho rng, dân ch là
sản phẩm và là thành quả ca quá trnh đấu tranh giai cấp cho những giá trị tiến b ca
nhân loại, là mt hình thc t chc nh nưc ca giai cấp cầm quyn, là mt trong
những nguyên tc hoạt đng ca các t chc chính trị - xã hi.
Tu trung lại, theo quan đim ca ch ngha Mác – Lênin dân ch có mt s ni
dung cơ bản sau đây:

69
Thứ nhất, v phương din quyn lc, dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân,
nhân dân là chủ nhân của nhà nước. Dân ch là quyn lợi ca nhân dân - quyn dân
ch được hiu theo ngha rng. Quyn lợi căn bản nhất ca nhân dân chính là quyn
lc nh nưc thuc sở hữu ca nhân dân, ca xã hi; b máy nh nưc phải vì nhân
dân, vì xã hi mà phc v. Và do vy, ch khi mọi quyn lc nh nưc thuc v nhân
dân th khi đ, mi có th đảm bảo v căn bản vic nhân dân được hưởng quyn làm
ch vi tư cách mt quyn lợi.
Thứ hai, trên phương din chế đ xã hi v trong lnh vc chính trị, dân chủ là
một hình thức hay hnh thái nhà nước, là chính th dân ch hay chế đ dân ch.
Thứ ba, trên phương din t chc và quản lý xã hi, dân ch là một nguyên tắc -
nguyên tc dân ch. Nguyên tc này kết hợp vi nguyên tc tp trung đ hình thành nguyên
tc tp trung dân ch trong t chc và quản lý xã hi.
Ch ngha Mác – Lênin nhấn mạnh, dân ch vi những tư cách nếu trên phải
được coi là mc tiêu, là tin đ v cũng l phương tin đ vươn ti t do, giải phóng
con ngưi, giải phóng giai cấp và giải phóng xã hi. Dân ch vi tư cách mt hình
thc t chc thiết chế chính trị, mt hình thc hay hnh thái nh nưc, nó là mt phạm
trù lịch s, ra đi và phát trin gn lin vi nh nưc và mất đi khi nh nưc tiêu vong.
Song, dân ch vi tư cách mt giá trị xã hi, nó là mt phạm tr vnh viễn, tn tại và
phát trin cùng vi s tn tại và phát trin ca con ngưi, ca xã hi loi ngưi. Chừng
no con ngưi và xã hi loi ngưi còn tn tại, chừng nào mà nn văn minh nhân loại
chưa bị dit vong thì chừng đ dân ch vn còn tn tại vi tư cách một giá trị nhân
loi chung.
Trên cơ sở ca ch ngha Mác – Lênin v điu kin c th ca Vit Nam, Ch
tịch H Ch Minh đ phát trin dân ch theo hưng (1) Dân chủ trước hết là một giá
trị nhân loi chung. Và, khi coi dân ch là mt giá trị xã hi mang tính toàn nhân loại,
Ngưi đ khẳng định: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ. Ngưi ni: “Nưc ta là
nưc dân ch, địa vị cao nhất là dân, vì dân là ch”
1
. (2) Khi coi dân chủ là một th
chế chính trị, một chế độ xã hội, Ngưi khẳng định: “Chế đ ta là chế đ dân ch, tc
l nhân dân l ngưi ch, mà Chính ph l ngưi đầy t trung thành ca nhân dân”
2
.
Rng, “chnh quyn dân ch c ngha l chnh quyn do ngưi dân làm ch”; v mt
khi nưc ta đ trở thành mt nưc dân ch, “chng ta l dân ch” th dân ch l “dân
làm ch” v “dân lm ch thì Ch tịch, b trưởng, th trưởng, y viên này khác... làm
đầy t. Lm đầy t cho nhân dân, ch không phải là quan cách mạng”
3
.
1
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.6. tr.515.
2
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.1996, tp.7, tr.499.
3
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb.CTQG, H. 1996, tp.6, tr.365; tp.8, tr.375.

70
Dân ch c ngha l mọi quyn hạn đu thuc v nhân dân. Dân phải thc s là
ch th ca xã hi v hơn nữa, dân phải được làm ch mt cách toàn din: Làm ch
nh nưc, làm ch xã hi và làm ch chính bản thân mình, làm ch và sở hữu mọi
năng lc sáng tạo ca mình vi tư cách ch th đch thc ca xã hi. Mặt khác, dân
ch phải bao quát tất cả các lnh vc ca đi sng kinh tế - xã hi, từ dân ch trong
kinh tế, dân ch trong chính trị đến dân ch trong xã hi và dân ch trong đi sng văn
hóa - tinh thần, tư tưởng, trong đ hai lnh vc quan trọng hng đầu và ni bt nhất là
dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị. Dân ch trong hai lnh vc này quy
định và quyết định dân ch trong xã hi và dân ch trong đi sng văn ha – tinh thần,
tư tưởng. Không ch thế, dân ch trong kinh tế và dân ch trong chính trị còn th hin
trc tiếp quyn con ngưi (nhân quyn) và quyn công dân (dân quyn) ca ngưi
dân, khi dân thc s là ch th xã hi và làm ch xã hi mt cách đch thc.
Trên cơ sở những quan nim dân ch nêu trên, nhất là tư tưởng vì dân ca H
Ch Minh, Đảng Cng sản Vit Nam ch trương xây dng chế đ dân ch xã hi ch
ngha, mở rng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân. Trong công cuc đi mi đất
nưc theo định hưng xã hi ch ngha, khi nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra mt
đng lc mạnh mẽ cho s phát trin đất nưc, Đảng ta đ khẳng định, “trong ton b
hoạt đng ca mnh, Đảng phải quán trit tư tưởng “lấy dân làm gc”, xây dng và
phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao đng”
1
. Nhất là trong thi kỳ đi mi, nhn
thc v dân ch ca Đảng Cng sản Vit Nam có những bưc phát trin mi: “Ton
b t chc và hoạt đng ca h thng chính trị nưc ta trong giai đoạn mi là nhm
xây dng và từng bưc hoàn thin nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, bảo đảm quyn lc
thuc v nhân dân. Dân ch gn lin vi công bng xã hi phải được thc hin trong
thc tế cuc sng trên tất cả các lnh vc chính trị, kinh tế, văn ha, x hi thông qua
hoạt đng ca nh nưc do nhân dân c ra và bng các hình thc dân ch trc tiếp.
Dân ch đi đôi vi kỷ lut, kỷ cương, phải được th chế hóa bng pháp lut và pháp
lut bảo đảm”
2
.
Từ những cách tiếp cn trên, dân ch có th hiu Dân chủ là một giá trị xã hội
phản ánh nhng quyền cơ bản của con người; là một phm trù chính trị gắn với các
hình thức t chức nhà nước của giai cấp cm quyền; là một phm trù lịch s gắn với
quá trnh ra đời, phát trin của lịch s xã hội nhân loi.
1.1.2 Sự ra đời, phát trin của dân chủ
Nhu cầu v dân ch xuất hin từ rất sm trong xã hi t quản ca cng đng thị
tc, b lạc. Trong chế đ cng sản nguyên thy đ xuất hin hình thc manh nha ca
dân ch m Ph.Ăngghen gọi l “dân chủ nguyên thủy” hay còn gọi l “dân chủ quân
sự”. Đặc trưng cơ bản ca hình thc dân ch này là nhân dân bầu ra th lnh quân s
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.28.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi. Nxb CTQG, H.2005, tr.327.

71
thông qua “Đại hi nhân dân”. Trong “Đại hi nhân dân”, mọi ngưi đu có quyn
phát biu và tham gia quyết định bng cách giơ tay hoặc hoan hô, ở đ “Đại hi nhân
dân” v nhân dân c quyn lc tht s (ngha l c dân ch), mặc d trnh đ sản xuất
còn kém phát trin.
Khi trnh đ ca lc lượng sản xuất phát trin dn ti s ra đi ca chế đ tư hữu
v sau đ l giai cấp đ lm cho hnh thc “dân ch nguyên thy” tan r, nền dân chủ
chủ nô ra đời. Nn dân ch ch nô được t chc thnh nh nưc vi đặc trưng l dân
tham gia bầu ra Nh nưc. Tuy nhiên, “Dân l ai?”, theo quy định ca giai cấp cầm
quyn ch gm giai cấp ch nô và phần nào thuc v các công dân t do (tăng lữ,
thương gia v mt s trí thc). Đa s còn lại không phải l “dân” m l “nô l”. Họ
không được tham gia vào công vic nh nưc. Như vy, v thc chất, dân ch ch nô
cũng ch thc hin dân ch cho thiu s, quyn lc ca dân đ b hẹp nhm duy trì,
bảo v, thc hin lợi ích ca “dân” m thôi.
Cùng vi s tan rã ca chế đ chiếm hữu nô l, lịch s xã hi loi ngưi bưc
vào thi kỳ đen ti vi s thng trị ca nh nưc chuyên chế phong kiến, chế đ dân
ch ch nô đ bị xóa b v thay vo đ l chế đ đc tài chuyên chế phong kiến. S
thng trị ca giai cấp trong thi kỳ ny được khoác lên chiếc áo thần bí ca thế lc
siêu nhiên. Họ xem vic tuân theo ý chí ca giai cấp thng trị là bn phn ca mình
trưc sc mạnh ca đấng ti cao. Do đ, thc v dân ch v đấu tranh đ thc hin
quyn làm ch ca ngưi dân đ không c bưc tiến đáng k nào.
Cui thế kỷ XIV - đầu XV, giai cấp tư sản vi những tư tưởng tiến b v t do,
công bng, dân ch đ mở đưng cho s ra đi ca nn dân chủ tư sản. Ch ngha
Mác – Lênin ch rõ: Dân ch tư sản ra đi là mt bưc tiến ln ca nhân loại vi
những giá trị ni bt v quyn t do, bnh đẳng, dân ch. Tuy nhiên, do được xây dng
trên nn tảng kinh tế là chế đ tư hữu v tư liu sản xuất, nên trên thc tế, nn dân ch
tư sản vn là nn dân ch ca thiu s những ngưi nm giữ tư liu sản xuất đi vi
đại đa s nhân dân lao đng.
Khi cách mạng xã hi ch ngha Tháng Mưi Nga thng lợi (1917), mt thi đại
mi mở ra – thi đại quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, nhân dân lao
đng ở nhiu quc gia ginh được quyn làm ch nh nưc, làm ch xã hi, thiết lp
Nh nưc công – nông (nhà nưc xã hi ch ngha), thiết lp nn dân chủ vô sản (dân
chủ xã hội chủ nghĩa) đ thc hin quyn lc ca đại đa s nhân dân. Đặc trưng cơ bản
ca nn dân ch xã hi ch ngha l thc hin quyn lc ca nhân dân - tc là xây
dng nh nưc dân ch thc s, dân làm ch nh nưc và xã hi, bảo v quyn lợi cho
đại đa s nhân dân.
Như vy, vi tư cách l mt hnh thái nh nưc, mt chế đ chính trị thì trong
lịch s nhân loại, cho đến nay có ba nn (chế đ) dân ch. Nền dân chủ chủ nô, gn
vi chế đ chiếm hữu nô l; nền dân chủ tư sản, gn vi chế đ tư bản ch ngha; nền

72
dân chủ xã hội chủ nghĩa, gn vi chế đ xã hi ch ngha. Tuy nhiên, mun biết mt
nh nưc dân ch có thc s hay không phải xem trong nh nưc ấy dân là ai và bản chất
của chế độ xã hội ấy như thế nào?
1.2. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1.2.1. Quá trnh ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Trên cơ sở tng kết thc tiễn quá trình hình thành và phát trin các nn dân ch
trong lịch s và trc tiếp nhất là nn dân ch tư sản, các nhà sáng lp ch ngha Mác -
Lênin cho rng, đấu tranh cho dân ch là mt quá trình lâu dài, phc tạp và giá trị ca
nn dân ch tư sản chưa phải là hoàn thin nhất, do đ, tất yếu xuất hin mt nn dân
ch mi, cao hơn nn dân ch tư sản v đ chnh l nn dân chủ vô sản hay còn gọi là
nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
Dân ch xã hi ch ngha đ được phôi thai từ thc tiễn đấu tranh giai cấp ở
Pháp v Công x Pari năm 1871, tuy nhiên, ch đến khi Cách mạng Tháng Mưi Nga
thành công vi s ra đi ca nh nưc xã hi ch ngha đầu tiên trên thế gii (1917),
nn dân ch xã hi ch ngha mi chính thc được xác lp. S ra đi ca nn dân ch
xã hi ch ngha đánh dấu bưc phát trin mi v chất ca dân ch. Quá trình phát
trin ca nn dân ch xã hi ch ngha bt đầu từ thấp đến cao, từ chưa hon thin đến
hoàn thin. Trong đ, c s kế thừa những giá trị ca nn dân ch trưc đ, đng thi b
sung và làm sâu sc thêm những giá trị ca nn dân ch mi.
Theo ch ngha Mác – Lênin: Giai cấp vô sản không th hoàn thành cuc cách
mạng xã hi ch ngha, nếu họ không được chuẩn bị đ tiến ti cuc cách mạng đ
thông qua cuc đấu tranh cho dân ch. Rng, ch ngha x hi không th duy trì và
thng lợi, nếu không thc hin đầy đ dân ch.
Quá trình phát trin ca nn dân ch xã hi ch ngha l từ thấp ti cao, từ chưa
hoàn thin đến hoàn thin; có s kế thừa mt cách chọn lọc giá trị ca các nn dân ch
trưc đ, trưc hết là nn dân ch tư sản. Nguyên tc cơ bản ca nn dân ch xã hi
ch ngha l không ngừng mở rng dân ch, nâng cao mc đ giải phóng cho những
ngưi lao đng, thu hút họ tham gia t giác vào công vic quản l nh nưc, quản lý
xã hi. Càng hoàn thin bao nhiêu, nn dân ch xã hi ch ngha lại càng t tiêu vong
bấy nhiêu. Thc chất ca s tiêu vong này theo V.I.Lênin, đ l tnh chnh trị ca dân
ch sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rng dân ch đi vi nhân dân, xác lp địa
vị ch th quyn lc ca nhân dân, tạo điu kin đ họ tham gia ngy cng đông đảo
v ngy cng c ngha quyết định vào s quản l nh nưc, quản lý xã hi (xã hi t
quản). Quá trnh đ lm cho dân ch trở thành mt thói quen, mt tp quán trong sinh
hoạt xã hi... đ đến lúc nó không còn tn tại như mt th chế nh nưc, mt chế đ,
tc là mất đi tnh chnh trị ca nó.

73
Tuy nhiên, ch ngha Mác – Lênin cũng lưu đây là quá trình lâu dài, khi xã hi
đ đạt trnh đ phát trin rất cao, xã hi không còn s phân chia giai cấp, đ l x hi
cng sản ch ngha đạt ti mc đ hoàn thin, khi đ dân ch xã hi ch ngha vi tư
cách là mt chế đ nhà nưc cũng tiêu vong, không còn nữa.
Từ những phân tch trên đây, c th hiu dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân
chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực
thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự
thống nhất bin chứng; được thực hin bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa,
đặt dưới sự lnh đo của Đảng Cộng sản.
Cũng cần lưu rng, cho đến nay, s ra đi ca nn dân ch xã hi ch ngha
mi ch trong mt thi gian ngn, ở mt s nưc có xuất phát đim v kinh tế, xã hi
rất thấp, lại thưng xuyên bị kẻ thù tấn công, gây chiến tranh, do vy, mc đ dân ch
đạt được ở những nưc này hin nay còn nhiu hạn chế ở hầu hết các lnh vc ca đi
sng xã hi. Ngược lại, s ra đi, phát trin ca nn dân ch tư sản có thi gian cả
mấy trăm năm, lại ở hầu hết các nưc phát trin (do điu kin khách quan, ch quan).
Hơn nữa, trong thi gian qua, đ tn tại và thích nghi, ch ngha tư bản đ c nhiu lần
điu chnh v xã hi, trong đ quyn con ngưi đ được quan tâm ở mt mc đ nhất
định (tuy nhiên, bản chất ca ch ngha tư bản không thay đi). Nn dân ch tư sản có
nhiu tiến b, song nó vn bị hạn chế bởi bản chất ca ch ngha tư bản.
Đ chế đ dân ch xã hi ch ngha thc s quyn lc thuc v nhân dân, ngoài
yếu t giai cấp công nhân lnh đạo thông qua Đảng Cng sản (mặc dù là yếu t quan
trọng nhất), đòi hi cần nhiu yếu t như trnh đ dân trí, xã hi công dân, vic tạo
dng cơ chế pháp lut đảm bảo quyn t do cá nhân, quyn làm ch nh nưc và
quyn tham gia vào các quyết sách ca nh nưc, điu kin vt chất đ thc thi dân ch.
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
Như mọi loại hình dân ch khác, dân chủ vô sản, theo V.I.Lênin, không phải là
chế đ dân ch cho tất cả mọi ngưi; nó ch là dân chủ đối với qun chng lao động
và bị bóc lột; dân ch vô sản là chế độ dân chủ vì lợi ích của đa số. Rng, dân chủ
trong chủ nghĩa x hội bao quát tất cả các mặt của đời sống xã hội, trong đ, dân ch
trên lnh vc kinh tế là cơ sở; dân ch đ cng hon thin bao nhiêu, càng nhanh ti
ngày tiêu vong bấy nhiêu. Dân ch vô sản loại b quyn dân ch ca tất cả các giai cấp
l đi tượng ca nh nưc vô sản, n đưa quảng đại quần chng nhân dân lên địa vị
ca ngưi ch chân chính ca xã hi.
Vi tư cách l đnh cao trong toàn b lịch s tiến hóa ca dân ch, dân chủ xã
hội chủ nghĩa có bản chất cơ bản sau:
Bản chất chính trị: Dưi s lnh đạo duy nhất ca mt đảng ca giai cấp công
nhân (đảng Mác - Lênin) mà trên mọi lnh vc xã hi đu thc hin quyn lc ca

74
nhân dân, th hin qua các quyn dân ch, làm ch, quyn con ngưi, tha mãn ngày
cng cao hơn các nhu cầu và các lợi ích ca nhân dân.
Ch ngha Mác - Lênin ch rõ: Bản chất chính trị ca nn dân ch xã hi ch
ngha l s lãnh đạo chính trị ca giai cấp công nhân thông qua đảng ca n đi vi
toàn xã hi, nhưng không phải ch đ thc hin quyn lc và lợi ích riêng cho giai cấp
công nhân, mà ch yếu l đ thc hin quyn lc và lợi ích ca toàn th nhân dân,
trong đ c giai cấp công nhân. Nn dân ch xã hi ch ngha do đảng Cng sản lãnh
đạo - yếu t quan trọng đ đảm bảo quyn lc thc s thuc v nhân dân, bởi v, đảng
Cng sản đại biu cho trí tu, lợi ích ca giai cấp công nhân, nhân dân lao đng và
toàn dân tc. Vi ngha này, dân ch xã hi ch ngha mang tnh nhất nguyên v chính
trị. S lnh đạo ca giai cấp công nhân thông qua đảng Cng sản đi vi toàn xã hi
v mọi mặt V.I.Lênin gọi là s thng trị chính trị.
Trong nn dân ch xã hi ch ngha, nhân dân lao đng là những ngưi làm ch
những quan h chính trị trong xã hi. Họ có quyn gii thiu các đại biu tham gia vào
b máy chính quyn từ trung ương đến địa phương, tham gia đng gp kiến xây
dng chính sách, pháp lut, xây dng b máy và cán b, nhân viên nh nưc. Quyn
được tham gia rng rãi vào công vic quản l nh nưc ca nhân dân chính là ni dung
dân ch trên lnh vc chính trị. V.I.Lênin còn nhấn mạnh rng: Dân ch xã hi ch
ngha l chế đ dân ch ca đại đa s dân cư, ca những ngưi lao đng bị bóc lt, là
chế đ mà nhân dân ngày càng tham gia nhiu vào công vic Nh nưc. Vi ngha
đ, V.I.Lênin đ diễn đạt mt cách khái quát v bản chất và mc tiêu ca dân ch xã
hi ch ngha rng: đ l nn dân ch “gấp triu lần dân ch tư sản”
1
.
Bàn v quyn làm ch ca nhân dân trên lnh vc chính trị, H Ch Minh cũng đ
ch rõ: Trong chế đ dân ch xã hi ch ngha th bao nhiêu quyn lc đu là ca dân,
bao nhiêu sc mạnh đu ở nơi dân, bao nhiêu lợi ch đu là vì dân
2
… Chế đ dân ch
xã hi ch ngha, nhà nưc xã hi ch ngha do đ v thc chất là ca nhân dân, do
nhân dân và vì nhân dân. Cuc cách mạng xã hi ch ngha, khác vi các cuc cách
mạng xã hi trưc đây l ở chỗ nó là cuc cách mạng ca s đông, v lợi ích ca s
đông nhân dân. Cuc Tng tuyn c đầu tiên ca nưc Vit Nam dân ch cng hòa
(1946) theo H Chí Minh là mt dịp cho toàn th quc dân t do la chọn những
ngưi c ti, c đc đ gánh vác công vic nh nưc, “… hễ l ngưi mun lo vic
nưc th đu có quyn ra ng c, hễ là công dân th đu có quyn đi bầu c
3
. Quyn
được tham gia rng rãi vào công vic quản l nh nưc chính là ni dung dân ch trên
lnh vc chính trị.
1
V.I.Lênin, Toàn tâp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1980, tp.35, tr. 39.
2
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H, 2011, tp. 6, tr. 232.
3
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2000, tp. 4, tr. 133.

75
Xét v bản chất chính trị, dân ch xã hi ch ngha vừa có bản chất giai cấp công
nhân, vừa có tính nhân dân rng rãi, tính dân tc sâu sc. Do vy, nn dân ch xã hi
ch ngha khác v chất so vi nn dân ch tư sản ở bản chất giai cấp (giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản); ở cơ chế nhất nguyên và cơ chế đa nguyên; một đảng hay
nhiều đảng; ở bản chất nhà nước (nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha v nh nưc
pháp quyn tư sản).
Bản chất kinh tế: Nn dân ch xã hi ch ngha da trên chế đ sở hữu xã hi v
những tư liu sản xuất ch yếu ca toàn xã hi đáp ng s phát trin ngày càng cao
ca lc lượng sản xuất da trên cơ sở khoa học - công ngh hin đại nhm tha mãn
ngày càng cao những nhu cầu vt chất và tinh thần ca toàn th nhân dân lao đng.
Bản chất kinh tế đ ch được bc l đầy đ qua mt quá trình n định chính trị,
phát trin sản xuất v nâng cao đi sng ca toàn xã hi, dưi s lnh đạo ca đảng
Mác - Lênin và quản l, hưng dn, gip đ ca nh nưc xã hi ch ngha. Trưc hết
đảm bảo quyn làm ch ca nhân dân v các tư liu sản xuất ch yếu; quyn làm ch
trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phi, phải coi lợi ích kinh tế ca
ngưi lao đng l đng lc cơ bản nhất có sc thc đẩy kinh tế - xã hi phát trin.
Bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngha d khác v bản chất kinh tế
ca các chế đ tư hữu, áp bc, bóc lt, bất công, nhưng cũng như ton b nn kinh tế
xã hi ch ngha, n không hnh thnh từ “hư vô” theo mong mun ca bất kỳ ai. Kinh
tế xã hi ch ngha cũng l s kế thừa và phát trin mọi thành tu nhân loại đ tạo ra
trong lịch s, đng thi lọc b những nhân t lạc hu, tiêu cc, km hm… ca các chế
đ kinh tế trưc đ, nhất là bản chất tư hữu, áp bc, bóc l,t bất công… đi vi đa s
nhân dân.
Khác vi nn dân ch tư sản, bản chất kinh tế ca nn dân ch xã hi ch ngha
là thc hin chế độ công hu về tư liu sản xuất chủ yếu và thực hin chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng - văn hóa - xã hội: Nn dân ch xã hi ch ngha lấy h tư
tưởng Mác - Lênin - h tư tưởng ca giai cấp công nhân, làm ch đạo đi vi mọi hình
thái ý thc xã hi khác trong xã hi mi. Đng thi nó kế thừa, phát huy những tinh
hoa văn ha truyn thng dân tc; tiếp thu những giá trị tư tưởng - văn ha, văn minh,
tiến b xã hi… m nhân loại đ tạo ra ở tất cả các quc gia, dân tc… Trong nn dân
ch xã hi ch ngha, nhân dân được làm ch những giá trị văn hoá tinh thần; được
nâng cao trnh đ văn hoá, c điu kin đ phát trin cá nhân. Dưi gc đ này dân
ch là mt thành tu văn hoá, mt quá trình sáng tạo văn hoá, th hin khát vọng t do
được sáng tạo và phát trin ca con ngưi.
Trong nn dân ch xã hi ch ngha c s kết hợp hài hòa v lợi ích gia cá
nhân, tập th và lợi ích của toàn xã hội. Nn dân ch xã hi ch ngha ra sc đng

76
viên, thu hút mọi tim năng sáng tạo, tính tích cc xã hi ca nhân dân trong s nghip
xây dng xã hi mi.
Vi những bản chất nêu trên, dân ch xã hi ch ngha trưc hết và ch yếu được
thc hin bng nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, là kết quả hoạt đng t giác
ca quần chng nhân dân dưi s lnh đạo ca giai cấp công nhân, dân chủ xã hội chủ
nghĩa ch có được với điều kin tiên quyết là bảo đảm vai trò lnh đo duy nhất của
Đảng Cộng sản. Bởi lẽ, nh nm vững h tư tưởng cách mạng và khoa học ca ch
ngha Mác – Lênin v đưa n vo quần chng, Đảng mang lại cho phong trào quần
chúng tính t giác cao trong quá trình xây dng nn dân ch xã hi ch ngha; thông
qua công tác tuyên truyn, giáo dc ca mnh, Đảng nâng cao trnh đ giác ng chính
trị, trnh đ văn ha dân ch ca nhân dân đ họ có khả năng thc hin hữu hiu
những yêu cầu dân ch phản ánh đng quy lut phát trin xã hi. Ch dưi s lnh đạo
ca Đảng Cng sản, nhân dân mi đấu tranh có hiu quả chng lại mọi mưu đ lợi
dng dân ch vì những đng cơ đi ngược lại lợi ích ca nhân dân.
Vi những ngha như vy, dân ch xã hi ch ngha và nhất nguyên v chính
trị, bảo đảm vai trò lnh đạo duy nhất ca Đảng Cng sản không loại trừ nhau mà
ngược lại, chính s lnh đạo ca Đảng l điu kin cho dân ch xã hi ch ngha ra
đi, tn tại và phát trin.
Vi tất cả những đặc trưng đ, dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn
về chất so với nền dân chủ tư sản, là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về
nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất
bin chứng; được thực hin bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự
lnh đo của Đảng Cộng sản.
2. Nh nước xã hi chủ nghĩa
2.1. Sự ra đời, bản cht, chức năng của nhà nưc xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Khát vọng v mt xã hi công bng, dân ch, bnh đẳng v bác ái đ xuất hin từ
lâu trong lịch s. Xuất phát từ nguyn vọng ca nhân dân lao đng mun thoát khi s
áp bc, bất công và chuyên chế, ưc mơ xây dng mt xã hi dân ch, công bng và
những giá trị ca con ngưi được tôn trọng, bảo v v c điu kin đ phát trin t do
tất cả năng lc ca mnh, nh nưc xã hi ch ngha ra đi là kết quả ca cuc cách
mạng do giai cấp vô sản v nhân dân lao đng tiến hnh dưi s lnh đạo ca Đảng
Cng sản.
Tuy nhiên, ch đến khi xã hi tư bản ch ngha xuất hin, khi mà những mâu
thun giữa quan h sản xuất tư bản tư nhân v tư liu sản xuất vi tính chất xã hi hóa
ngày càng cao ca lc lượng sản xuất trở nên ngày càng gay gt dn ti các cuc
khng hoảng v kinh tế và mâu thun sâu sc giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản

77
làm xuất hin các phong tro đấu tranh ca giai cấp vô sản, thì trong cuc đấu tranh
ca giai cấp vô sản, các Đảng Cng sản mi được thành lp đ lnh đạo phong trào
đấu tranh cách mạng và trở thành nhân t có ý ngha quyết định thng lợi ca cách
mạng. Bên cạnh đ, giai cấp vô sản được trang bị bởi vũ kh l lun là ch ngha Mác -
Lênin vi tư cách cơ sở lý lun đ t chc, tiến hành cách mạng và xây dng nh nưc
ca giai cấp mình sau chiến thng. Cùng vi đ, các yếu t dân tc và thi đại cũng tác
đng mạnh mẽ đến phong trào cách mạng ca giai cấp vô sản v nhân dân lao đng
ca mỗi nưc. Dưi tác đng ca các yếu t khác nhau và cùng vi đ l mâu thun
gay gt giữa giai cấp vô sản v nhân dân lao đng vi giai cấp bóc lt, cách mạng vô
sản có th xảy ra ở những nưc có chế đ tư bản ch ngha phát trin cao hoặc trong
các nưc dân tc thuc địa.
Nh nưc xã hi ch ngha ra đi là kết quả ca cuc cách mạng do giai cấp vô
sản v nhân dân lao đng tiến hnh dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản. Tuy nhiên,
ty vo đặc đim v điu kin ca mỗi quc gia, s ra đi ca nh nưc xã hi ch
ngha cũng như vic t chc chính quyn sau cách mạng có những đặc đim, hình thc
v phương pháp ph hợp. Song, đim chung giữa các nh nưc xã hi ch ngha l ở
chỗ, đ l t chc thc hin quyn lc ca nhân dân, l cơ quan đại din cho ý chí ca
nhân dân, thc hin vic t chc quản lý kinh tế, văn ha, x hi ca nhân dân, đặt
dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản.
Như vy, nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị
thuộc về giai cấp công nhân, do cách mng xã hội chủ nghĩa sản sinh ra và có sứ
mnh xây dựng thành công chủ nghĩa x hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xã hội phát trin cao – xã hội xã
hội chủ nghĩa.
2.1.2. Bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
So vi các kiu nh nưc khác trong lịch s, nh nưc xã hi ch ngha l kiu
nh nưc mi, có bản chất khác vi bản chất ca các kiu nh nưc bóc lt trong lịch
s. Tnh ưu vit v mặt bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha được th hin trên các
phương din:
Về chính trị, nh nưc xã hi ch ngha mang bản chất ca giai cấp công nhân,
giai cấp có lợi ích phù hợp vi lợi ích chung ca quần chng nhân dân lao đng. Trong
xã hi xã hi ch ngha, giai cấp vô sản là lc lượng giữ địa vị thng trị v chính trị.
Tuy nhiên, s thng trị ca giai cấp vô sản có s khác bit v chất so vi s thng trị
ca các giai cấp bóc lt trưc đây. S thng trị ca giai cấp bóc lt là s thng trị ca
thiu s đi vi tất cả các giai cấp, tầng lp nhân dân lao đng trong xã hi nhm bảo
v v duy tr địa vị ca mình. Còn s thng trị v chính trị ca giai cấp vô sản là s
thng trị ca đa s đi vi thiu s giai cấp bóc lt nhm giải phóng giai cấp mình và

78
giải phóng tất cả các tầng lp nhân dân lao đng khác trong xã hi. Do đ, nh nưc
xã hi ch ngha l đại biu cho ý chí chung ca nhân dân lao đng.
Về kinh tế, bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha chịu s quy định ca cơ sở
kinh tế ca xã hi xã hi ch ngha, đ l chế đ sở hữu xã hi v tư liu sản xuất ch
yếu. Do đ, không còn tn tại quan h sản xuất bóc lt. Nếu như tất cả các nh nưc
bóc lt khác trong lịch s đu l nh nưc theo đng ngha ca n, ngha l b máy
ca thiu s những kẻ bóc lt đ trấn áp đa s nhân dân lao đng bị áp bc, bóc lt, thì
nh nưc xã hi ch ngha vừa là mt b máy chính trị - hành chính, mt cơ quan
cưng chế, vừa là mt t chc quản lý kinh tế - xã hi ca nhân dân lao đng, nó
không còn l nh nưc theo đng ngha, m ch l “na nh nưc”. Vic chăm lo cho
lợi ích ca đại đa s nhân dân lao đng trở thành mc tiêu hng đầu ca nh nưc xã
hi ch ngha.
Về văn hóa, x hội, nh nưc xã hi ch ngha được xây dng trên nn tảng tinh
thần là lý lun ca ch ngha Mác – Lênin và những giá trị văn ha tiên tiến, tiến b
ca nhân loại, đng thi mang những bản sc riêng ca dân tc. S phân hóa giữa các
giai cấp, tầng lp từng bưc được thu hẹp, các giai cấp, tầng lp bnh đẳng trong vic tiếp
cn các ngun lc v cơ hi đ phát trin.
2.1.3. Chức năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
Ty theo gc đ tiếp cn, chc năng ca nh nưc xã hi ch ngha được chia
thành các chc năng khác nhau.
Căn c vào phạm vi tác đng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc
được chia thành chức năng đối nội và chức năng đối ngoi.
Căn c vo lnh vc tác đng ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc
xã hi ch ngha được chia thành chức năng chnh trị, kinh tế, văn hóa, x hội,…
Căn c vào tính chất ca quyn lc nh nưc, chc năng ca nh nưc được chia
thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng x hội (t chc và xây dng).
Xuất phát từ bản chất ca nh nưc xã hi ch ngha, nên vic thc hin các chc
năng ca nhà nưc cũng c s khác bit so vi các nh nưc trưc đ. Đi vi các nhà
nưc bóc lt, nh nưc ca thiu s thng trị đi vi đa s nhân dân lao đng, nên vic
thc hin chc năng trấn áp đng vai trò quyết định trong vic duy tr địa vị ca giai
cấp nm quyn chiếm hữu tư liu sản xuất ch yếu ca xã hi. Còn trong nh nưc xã
hi xã hi ch ngha, mặc dù vn còn chc năng trấn áp, nhưng đ l b máy do giai
cấp công nhân v nhân dân lao đng t chc ra đ trấn áp giai cấp bóc lt đ bị lt đ
và những phần t chng đi đ bảo v thành quả cách mạng, giữ vững an ninh chính
trị, tạo điu kin thun lợi cho s phát trin kinh tế - xã hi. Mặc dù trong thi kỳ quá
đ, s trấn áp vn còn tn tại như mt tất yếu, nhưng đ l s tht trấn áp ca đa s
nhân dân lao đng đi vi thiếu s bóc lt. V.I.Lênin khẳng định: “Bất c mt nhà

79
nưc no cũng đu c ngha l dng bạo lc; nhưng ton b s khác nhau là ở chỗ
dùng bạo lc đi vi những ngưi bị bóc lt hay đi vi kẻ đi bc lt”
1
. Theo
V.I.Lênin, mặc dù trong giai đoạn đầu ca ch ngha cng sản, “cơ quan đặc bit, b
máy trấn áp đặc bit l “nh nưc” vẫn còn cần thiết, nhưng n đ l nh nưc quá đ,
m không còn l nh nưc theo đng ngha ca nó nữa”
2
.
V.I. Lênin cho rng, giai cấp vô sản sau khi ginh được chính quyn, xác lp địa
vị thng trị cho đại đa s nhân dân lao đng, thì vấn đ quan trọng không ch là trấn áp
lại s phản kháng ca giai cấp bóc lt, m điu quan trọng hơn cả là chính quyn mi
tạo ra được năng suất sản xuất cao hơn chế đ xã hi cũ, nh đ mang lại cuc sng
tt đẹp hơn cho đại đa s các giai cấp, tầng lp nhân dân lao đng. Vì vy, vấn đ
quản lý và xây dng kinh tế là then cht, quyết định. Nh nưc xã hi ch ngha
“không phải ch là bạo lc đi vi bọn bóc lt, v cũng không phải ch yếu là bạo lc.
Cơ sở kinh tế ca bạo lc cách mạng đ, cái bảo đảm sc sng và thng lợi ca nó
chính là vic giai cấp vô sản đưa ra được và thc hin được kiu t chc lao đng cao
hơn so vi ch ngha tư bản. Đấy là thc chất ca vấn đ. Đấy là ngun sc mạnh, là
điu kin bảo đảm cho thng lợi hoàn toàn và tất nhiên ca ch ngha cng sản”
3
.
Cải tạo xã hi cũ, xây dng thành công xã hi mi là ni dung ch yếu và mc
đch cui cùng ca nh nưc xã hi ch ngha. Đ l mt s nghip v đại, nhưng đng
thi cũng l công vic cc kỳ kh khăn v phc tạp. N đòi hi nh nưc xã hi ch
ngha phải là mt b máy c đầy đ sc mạnh đ trấn áp kẻ thù và những phần t
chng đi cách mạng, đng thi nh nưc đ phải là mt t chc c đ năng lc đ
quản lý và xây dng xã hi xã hi ch ngha, trong đ vic t chc quản lý kinh tế là
quan trọng, kh khăn v phc tạp nhất.
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nưc xã hội chủ nghĩa
Một là: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vic xây dựng và hot
động của nhà nước xã hội chủ nghĩa. Ch trong xã hi dân ch xã hi ch ngha, ngưi
dân mi c đầy đ các điu kin cho vic thc hin ý chí ca mình thông qua vic la
chọn mt cách công bng, bnh đẳng những ngưi đại din cho quyn lợi chính đáng
ca mình vào b máy nh nưc, tham gia mt cách trc tiếp hoặc giản tiếp vào hoạt
đng quản lý ca nh nưc, khai thác và phát huy mt cách tt nhất sc mạnh trí tu
ca nhân dân cho hoạt đng ca nh nưc. Vi những tnh ưu vit ca mình, nn dân
ch xã hi ch ngha sẽ kim soát mt cách có hiu quả quyn lc ca nh nưc, ngăn
chặn được s tha hóa ca quyn lc nh nưc, có th dễ dng đưa ra khi cơ quan nh
nưc những ngưi thc thi công v không còn đáp ng yêu cầu v phẩm chất, năng
lc, đảm bảo thc hin đng mc tiêu hưng đến lợi ích ca ngưi dân. Ngược lại, nếu
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 43, tr. 380.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 33, tr. 111.
3
Xem: V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2005, tp 39, tr. 15-16.

80
các nguyên tc ca nn dân ch xã hi ch ngha bị vi phạm, thì vic xây dng nhà
nưc xã hi ch ngha cũng sẽ không thc hin được. Khi đ, quyn lc ca nhân dân sẽ
bị biến thành quyn lc ca mt nhm ngưi, phc v cho lợi ích ca mt nhm ngưi.
Hai là: Ra đi trên cơ sở nn dân ch xã hi ch ngha, nhà nước xã hội chủ
nghĩa trở thành công c quan trọng cho vic thực thi quyền làm chủ của người dân.
Bng vic th chế hóa ý chí ca nhân dân thnh các hnh lang pháp l, phân định mt
cách rõ ràng quyn và trách nhim ca mỗi công dân, l cơ sở đ ngưi dân thc hin
quyn làm ch ca mnh, đng thi là công c bạo lc đ ngăn chặn có hiu quả các
hành vi xâm phạm đến quyn và lợi ch chnh đáng ca ngưi dân, bảo v nn dân ch
xã hi ch ngha, nhà nước xã hội chủ nghĩa nằm trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
là phương thức th hin và thực hin dân chủ. Theo V.I.Lênin, con đưng vn đng và
phát trin ca nh nưc xã hi ch ngha l ngy cng hon thin các hình thc đại
din nhân dân thc hin và mở rng dân ch, nhm lôi cun ngy cng đông đảo nhân
dân tham gia quản l nh nưc, quản lý xã hi. Thông qua hoạt đng quản lý ca nhà
nưc, các ngun lc xã hi được tp hợp, t chc v phát huy hưng đến lợi ích ca
nhân dân. Ngược lại, nếu nh nưc xã hi ch ngha đánh mất bản chất ca mình sẽ
tác đng tiêu cc đến nn dân ch xã hi ch ngha, sẽ dễ dn ti vc xâm phạm quyn
làm ch ca ngưi dân, dn ti chuyên chế, đc tài, th tiêu nn dân ch hoặc dân ch
ch còn là hình thc.
Trong h thng chính trị xã hi ch ngha, nh nưc là thiết chế có chc năng
trc tiếp nhất trong vic th chế hóa và t chc thc hin những yêu cầu dân ch chân
chính ca nhân dân. N cũng l công c sc bén nhất trong cuc đấu tranh vi mọi
mưu đ đi ngược lại lợi ích ca nhân dân; là thiết chế t chc có hiu quả vic xây
dng xã hi mi; là công c hữu hiu đ vai trò lnh đạo Đảng trong quá trình xây
dng ch ngha x hi được thc hin… Chnh vì vy trong h thng chính trị xã hi
ch ngha Đảng ta xem Nh nưc l “tr ct”, “mt công c ch yếu, vững mạnh” ca
nhân dân trong s nghip xây dng và bảo v T quc Vit Nam xã hi ch ngha.
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nưc pháp quyn xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát trin của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Chế đ dân ch nhân dân ở nưc ta được xác lp sau Cách mạng Tháng Tám
năm 1945. Đến năm 1976, tên nưc được đi thành Cng hòa xã hi ch ngha Vit
Nam, nhưng trong các Văn kin Đảng hầu như chưa s dng cm từ "dân ch XHCN"
m thưng nêu quan đim "xây dng chế đ làm ch tp th xã hi ch ngha" gn vi
"nm vững chuyên chính vô sản". Bản chất ca dân ch xã hi ch ngha, mi quan h
giữa dân ch xã hi ch ngha và nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha, cũng chưa
được xác định rõ ràng. Vic xây dng nn dân ch xã hi ch ngha, đặc bit là thc
hin dân ch trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở Vit Nam như thế nào cho

81
phù hợp vi đặc đim kinh tế, xã hi, văn ha, đạo đc ca xã hi Vit Nam, gn vi
hoàn thin h thng pháp lut, kỷ cương cũng chưa được đặt ra mt cách c th, thiết
thc. Nhiu lnh vc liên quan mt thiết đến dân ch xã hi ch ngha như dân sinh,
dân trí, dân quyn… chưa được đặt đng vị trí và giải quyết đng đ thc đẩy vic xây
dng nn dân ch xã hi ch ngha.
Đại hi VI ca Đảng (năm 1986) đ đ ra đưng li đi mi toàn din đất nưc
đ nhấn mạnh phát huy dân ch đ tạo ra mt đng lc mạnh mẽ cho phát trin đất
nưc. Đại hi khẳng định “trong ton b hoạt đng ca mnh, Đảng phải quán trit tư
tưởng “lấy dân làm gc, xây dng và phát huy quyn làm ch ca nhân dân lao
đng”
1
; Bài học “cách mạng là s nghip ca quần chng” bao gi cũng quan trọng.
Thc tiễn cách mạng chng minh rng: ở đâu, nhân dân lao đng có ý thc làm ch và
được làm ch tht s, thì ở đấy xuất hin phong trào cách mạng”
2
.
Hơn 30 năm đi mi, nhn thc v dân ch xã hi ch ngha, vị trí, vai trò ca
dân ch ở nưc ta đ c nhiu đim mi. Qua mỗi kỳ đại hi ca Đảng thi kỳ đi
mi, dân ch ngy cng được nhn thc, phát trin và hoàn thin đng đn, phù hợp
hơn vi điu kin c th ca nưc ta.
Trưc hết, Đảng ta khẳng định mt trong những đặc trưng ca ch ngha xã hi
Vit Nam là do nhân dân làm chủ. Dân ch đ được đưa vo mc tiêu tng quát ca
cách mạng Vit Nam: Dân giàu, nước mnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Đng thi
khẳng định: “Dân chủ xã hội chủ nghĩa là bản chất ca chế đ ta, vừa là mc tiêu, vừa
l đng lc ca s phát trin đất nưc. Xây dng và từng bưc hoàn thin nn dân ch
xã hi ch ngha, bảo đảm dân ch được thc hin trong thc tế cuc sng ở mỗi cấp,
trên tất cả các lnh vc. Dân ch gn lin vi kỷ lut, kỷ cương v phải được th chế
hóa bng pháp lut, được pháp lut bảo đảm…”
3
.
3.1.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vit nam
Cũng như bản chất ca nn dân ch xã hi ch ngha ni chung, ở Vit Nam, bản
chất dân ch xã hi ch ngha là da vo Nh nưc xã hi ch ngha v s ng h,
gip đ ca nhân dân. Đây l nn dân ch m con ngưi là thành viên trong xã hi vi
tư cách công dân, tư cách ca ngưi làm ch. Quyn làm ch ca nhân dân là tất cả
quyn lc đu thuc v nhân dân, dân là gc, là ch, dân làm ch. Điu ny đ được
H Chí Minh khẳng định:
“Nưc ta l nưc dân ch.
Bao nhiêu lợi ch đu vì dân.
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.28.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr.115.
3
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi Đảng thi kỳ đi mi, Nxb. CTQG, H 2005, tr. 84-85.

82
Bao nhiêu quyn hạn đu là của dân.
Công cuc đi mi, xây dng là trách nhim của dân.
S nghip kháng chiến, kiến quc là công vic của dân.
Chính quyn từ x đến Chính ph Trung ương do dân c ra.
Đon th từ Trung ương đến xã do dân t chức nên.
Nói tóm lại, quyn hành và lc lượng đều ở dân”
1
.
Kế thừa tư tưởng dân ch trong lịch s và trc tiếp l tư tưởng dân ch ca H
Chí Minh, từ khi ra đi cho đến nay, nhất là trong thi kỳ đi mi, Đảng luôn xác định
xây dng nn dân ch xã hi ch ngha vừa là mc tiêu, vừa l đng lc phát trin xã
hi, là bản chất ca chế đ xã hi ch ngha. Dân ch gn lin vi kỷ cương v phải
th chế hóa bng pháp lut, được pháp lut bảo đảm… Ni dung ny được được hiu là:
Dân ch là mc tiêu ca chế đ xã hi ch ngha (dân giu, nưc mạnh, dân ch,
công bng, văn minh).
Dân ch là bản chất ca chế đ xã hi ch ngha (do nhân dân lm ch, quyn
lc thuc v nhân dân).
Dân ch l đng lc đ xây dng ch ngha x hi (phát huy sc mạnh ca nhân
dân, ca toàn dân tc).
Dân ch gn vi pháp lut (phải đi đi vi kỷ lut, kỷ cương).
Dân ch phải được thc hin trong đi sng thc tiễn ở tất cả các cấp, mọi lnh vc
ca đi sng xã hi v lnh vc kinh tế, chính trị, văn ha, x hi.
Bản chất dân ch xã hi ch ngha ở Vit nam được thc hin thông qua các hình
thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
Hình thc dân chủ gián tiếp là hình thc dân ch đại din, được thc hin do
nhân dân “y quyn”, giao quyn lc ca mình cho t chc mà nhân dân trc tiếp bầu
ra. Những con ngưi và t chc ấy đại din cho nhân dân, thc hin quyn làm ch
cho nhân dân. Nhân dân bầu ra Quc hi. Quc hi l cơ quan quyn lc nh nưc cao
nhất hoạt đng theo nhim kỳ 5 năm. Quyn lc nh nưc ta là thng nhất, có s phân
công, phi hợp và kim soát giữa các cơ quan nh nưc trong vic thc hin các quyn
lp pháp, hnh pháp v tư pháp.
Hình thc dân chủ trực tiếp là hình thc thông qua đ, nhân dân bng hnh đng
trc tiếp ca mình thc hin quyn làm ch nh nưc và xã hi. Hình thc đ th hin
ở các quyn được thông tin v hoạt đng ca nh nưc, được bàn bạc v công vic ca
nh nưc và cng đng dân cư; được bn đến những quyết định v dân ch cơ sở,
1
H Chí Minh Toàn tp, Nxb. CTQG, H.2011, tp 6, tr. 232.

83
nhân dân kim tra, giám sát hoạt đng ca cơ quan nh nưc từ Trung ương cho đến
cơ sở. Dân ch ngy cng được th hin trong tất cả các mi quan h xã hi, trở thành
quy chế, cách thc làm vic ca mọi t chc trong xã hi.
Trong quá trình xây dng ch ngha xã hi ở nưc ta, mt yêu cầu tất yếu là
không ngừng cng c, hoàn thin những điu kin đảm bảo quyn làm ch ca nhân
dân v chăm lo đi sng vt chất, tinh thần ca nhân dân. Thc tiễn xây dng đất nưc
cho thấy dân ch xã hi ch ngha được th hin ở vic bảo đảm và phát huy quyn
làm ch ca nhân dân theo hưng ngày càng mở rng và hoạt đng có hiu quả. Ý
thc làm ch ca nhân dân, trách nhim công dân ca ngưi dân trong xã hi ngày
cng được đ cao trong pháp lut và cuc sng. Mọi công dân đu có quyn tham gia
quản lý xã hi bng nhiu cách khác nhau, tùy theo trách nhim v ngha v ca mình.
Dân ch công dân gn lin vi kỷ cương ca đất nưc, được th chế hóa bng lut ca
nh nưc pháp quyn, trong các nguyên tc hoạt đng ca các cơ quan, t chc. Các
quy chế dân ch từ cơ sở cho đến Trung ương v trong các t chc chính trị - xã hi
đu thc hin phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra”. Đảng ta khẳng
định: “Mọi đưng li, chính sách ca Đảng và pháp lut ca Nh nưc đu vì lợi ích
ca nhân dân, có s tham gia ý kiến ca nhân dân”
1
.
Bên cạnh đ, vic xây dng dân ch xã hi ch ngha ở Vit Nam diễn ra trong
điu kin xuất phát từ mt nn kinh tế kém phát trin, lại chịu hu quả chiến tranh tàn
phá nặng n. Cùng vi đ l những tiêu cc trong đi sng xã hi chưa được khc
phuc trit đ… lm ảnh hưởng đến bản chất tt đẹp ca chế đ dân ch nưc ta, làm
suy giảm đng lc phát trin ca đất nưc. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hòa bnh”,
gây bạo loạn, lt đ, s dng chiêu bi “dân ch”, “nhân quyn” ca các thế lc th địch,
vấn đ t diễn biến, t chuyn hóa nảy sinh và diễn biến hết sc phc tạp đang l trở ngại
đi vi quá trình thc hin dân ch ở nưc ta trong giai đoạn hin nay.
Thc tiễn cho thấy, bản chất tt đẹp v tnh ưu vit ca nn dân ch xã hi ch
ngha ở Vit Nam càng ngày càng th hin giá trị lấy dân làm gc. K từ khi khai sinh
ra nưc Vit Nam Dân ch cng hòa cho đến nay, nhân dân thc s trở thnh ngưi
làm ch, t xây dng, t chc quản lý xã hi. Đây l chế đ bảo đảm quyn làm ch
trong đi sng ca nhân dân từ chính trị, kinh tế cho đến văn ha, x hi; đng thi
phát huy tính tích cc, sáng tạo ca nhân dân trong s nghip xây dng và bảo v T
quc xã hi ch ngha.
3.2. Nhà nưc pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.2.1. Quan nim và đặc đim của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Vit Nam
Theo quan nim chung, nh nưc pháp quyn l nh nưc thượng tôn pháp lut,
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi đại biu toàn quc lần th X. Nxb. CTQG, H.2006,
tr.125.

84
nh nưc hưng ti những vấn đ v phúc lợi cho mọi ngưi, tạo điu kin cho cá
nhân được t do, bnh đẳng, phát huy hết năng lc ca chính mình. Trong hoạt đng
ca nh nưc pháp quyn, các cơ quan ca nh nưc được phân quyn rõ rng v được
mọi ngưi chấp nhn trên nguyên tc bnh đẳng ca các thế lc, giai cấp và tầng lp
trong xã hi.
Trong giai đoạn hin nay, cách tiếp cn và những đặc trưng v nh nưc pháp
quyn vn có những cách hiu khác nhau. Song, từ những cách tiếp cn đ, nhà nước
pháp quyền được hiu là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dc
pháp luật và phải hiu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
nghiêm minh; trong hot động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kim soát lẫn
nhau, tất cả vì mc tiêu phc v nhân dân.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ca
Đảng Cng sản Vit Nam đ đưa ra những ni dung khái quát liên quan đến nh nưc
pháp quyn: Đ cao vai trò ti thượng ca Hiến pháp và pháp lut; đ cao quyn lợi và
ngha v ca công dân, đảm bảo quyn con ngưi; t chc b máy vừa đảm bảo tp
trung, thng nhất, vừa có s phân công giữa các nhánh quyn lc, phân cấp quyn hạn
và trách nhim giữa các cấp chính quyn nhm đảm bảo quyn dân ch ca nhân dân,
tránh lạm quyn. Nh nưc có mi quan h thưng xuyên và chặt chẽ vi nhân dân,
tôn trọng và lng nghe ý kiến ca nhân dân, chịu s giám sát ca nhân dân. C cơ chế
và bin pháp kim soát, ngăn ngừa và trừng trị t quan liêu, tham nhũng, lng quyn,
vô trách nhim, xâm phạm quyn dân ch ca công dân. T chc và hoạt đng ca b
máy quản lý nhà nưc theo nguyên tc tp trung dân ch, thng nhất quyn lc, có
phân công, phân cấp, đng thi bảo đảm s ch đạo thng nhất ca Trung ương.
Theo tiến trình ca công cuc đi mi đất nưc, nhn thc ca Đảng ta v Nhà
nưc pháp quyn ngày càng sáng t. Vi ch trương: “Xây dng Nh nưc pháp
quyn Vit Nam ca dân, do dân, v dân”. Đảng ta đ xác định: Nh nưc quản lý xã
hi bng pháp lut, mọi cơ quan, t chc, cán b, công chc, mọi công dân c ngha
v chấp hành Hiến pháp và pháp lut. Nhn thc đ l tin đ đ Đại hi XII ca Đảng
lm rõ hơn v Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha Vit Nam: “Quyn lc nh nưc
là thng nhất, có s phân công, phi hợp, kim soát giữa các cơ quan nh nưc trong
vic thc hin các quyn lp pháp, hnh pháp, tư pháp”
1
.
Từ thc tiễn nhn thc và xây dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở
Vit Nam trong thi kỳ đi mi, có th thấy Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha
ở nưc ta có mt s đặc đim cơ bản ca như sau:
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi đại biu toàn quc lần th XII, Văn phòng Trung ương
Đảng, H. 2006, tr. 171.

85
Thứ nhất, xây dng nh nưc do nhân dân lao đng làm ch, đ l Nh nưc ca
dân, do dân, vì dân.
Thứ hai, Nh nưc được t chc và hoạt đng da trên cơ sở ca Hiến pháp và
pháp lut. Trong tất cả các hoạt đng ca xã hi, pháp lut được đặt ở vị trí ti thượng
đ điu chnh các quan h xã hi.
Thứ ba, quyn lc nh nưc là thng nhất, có s phân công rõ rng, c cơ chế phi
hợp nhịp nhàng và kim soát giữa các cơ quan: lp pháp, hnh pháp v tư pháp.
Thứ tư, Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở Vit Nam phải do Đảng Cng
sản Vit Nam lnh đạo, phù hợp vi điu 4 Hiến pháp năm 2013. Hoạt đng ca Nhà
nưc được giám sát bởi nhân dân vi phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân
kim tra” thông qua các t chc, các cá nhân được nhân dân y nhim.
Thứ năm, Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở Vit Nam tôn trọng quyn
con ngưi, coi con ngưi là ch th, là trung tâm ca s phát trin. Quyn dân ch ca
nhân dân được thc hành mt cách rng ri; “nhân dân c quyn bầu và bãi miễn
những đại biu không xng đáng”; đng thi tăng cưng thc hin s nghiêm minh
ca pháp lut.
Thứ sáu, t chc và hoạt đng ca b máy nh nưc theo nguyên tc tp trung dân
ch, có s phân công, phân cấp, phi hợp và kim soát ln nhau, nhưng bảo đảm quyn
lc là thng nhất và s ch đạo thng nhất ca Trung ương.
Như vy, những đặc đim ca Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha m Vit
Nam chng ta đang xây dng đ th hin được các tinh thần cơ bản ca mt nh nưc
pháp quyn nói chung. Bên cạnh đ, n còn th hin s khác bit so vi các nh nưc
pháp quyn khác Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở Vit Nam mang bản chất
giai cấp công nhân, phc v lợi ch cho nhân dân; nh nưc là công c ch yếu đ
Đảng Cng sản Vit Nam định hưng đi lên ch ngha x hi.
3.3. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nưc pháp quyền xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam hiện nay
3.3.1. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Vit Nam hin nay
Một là, xây dng, hoàn thin th chế kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha
tạo ra cơ sở kinh tế vững chc cho xây dng dân ch xã hi ch ngha.
Trưc hết cần th chế ha quan đim ca Đảng v phát trin đa dng các hình
thức sở hu, thành phn kinh tế, loi hình doanh nghip; bảo h các quyn và lợi ích
hợp pháp ca ch sở hữu tài sản thuc các hình thc sở hữu, loại hình doanh nghip
trong nn kinh tế. Xây dng, hoàn thin lut pháp v sở hữu đi vi các tài sản mi
như sở hữu trí tu, c phiếu, trái phiếu… quy định rõ, quyn trách nhim ca các ch
sở hữu đi vi xã hi. Cùng vi đ l c nhận thức đng đắn về vai trò quan trọng của

86
th chế, xây dựng và hoàn thin th chế phải được tiến hnh đng b cả ba khâu: Ban
hnh văn bản, quy định ca th chế; xây dng cơ chế vn hành, thc thi th chế trong
hoạt đng kinh doanh c th; hoàn thin t chc b máy theo dõi, giám sát vic thi
hành th chế, x lý vi phạm và tranh chấp trong thc thi th chế. Trong khi trin khai
đng b th chế môi trưng kinh doanh phải tp trung cải cách hành chính, từ b máy
hnh chnh đến th tc hành chính. Thng lợi ca cải cách hành chính sẽ nhanh chóng
thc đẩy cải thin nhiu v môi trưng kinh doanh. Đng thi, phải phát trin đồng bộ
các yếu tố thị trường và các loi thị trường. Hình thành vic rà soát, b sung, hoàn
thin các quy định pháp lut v kinh doanh phù hợp vi Vit Nam.
Hai là, xây dng Đảng Cng sản Vit Nam trong sạch, vững mạnh vi tư cách
điu kin tiên quyết đ xây dng nn dân ch xã hi ch ngha Vit Nam.
Đ đảm bảo vai trò lnh đạo ca mnh, Đảng phải vững mạnh v chính trị, tư
tưởng và t chc; thưng xuyên t đi mi, t chnh đn, ra sc nâng cao trình đ trí
tu, bản lnh chnh trị, phẩm chất đạo đc v năng lc lnh đạo. Đảng phải dân ch
hóa trong sinh hoạt, thc hin nguyên tc tp trung dân ch, t phê bình và phê bình.
C như vy, Đảng mi đảm bảo s lnh đạo trong s nghip xây dng ch ngha x
hi và xây dng nn dân ch xã hi ch ngha.
Ba là, xây dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha vững mạnh vi tư cách
điu kin đ thc thi dân ch xã hi ch ngha.
Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở nưc ta đặt dưi s lnh đạo ca Đảng
Cng sản Vit Nam phải thc thi quyn dân ch ca nhân dân trên tất cả mọi lnh vc
ca đi sng xã hi, th hin bng Hiến pháp và pháp lut. Nh nưc phải đảm bảo
quyn con ngưi là giá trị cao nhất. Chính vì vy, tất cả các chính sách, pháp lut đu
phải da vào ý chí, nguyn vọng ca nhân dân. Nh nưc đảm bảo quyn t do ca
công dân, đảm bảo danh d, nhân phảm, quyn và lợi ích hợp pháp ca công dân bng
pháp lut và trên thc tế đi sng xã hi.
Bốn là, nâng cao vai trò ca các t chc chính trị - xã hi trong xây dng nn dân
ch xã hi ch ngha.
Các t chc chính - xã hi ở nưc ta cần phải đi mi mạnh mẽ phương thc
hoạt đng đ nâng cao vị trí, vai trò ca mnh, đ tham gia giám sát, phản bin đưng
li, chính sách, pháp lut ca Đảng v Nh nưc. Tạo ra khi đon kết ton dân, chăm
lo đi sng nhân dân, thc hin dân ch trong đi sng xã hi. Đng thi tham gia vào
bảo v chính quyn, xây dng Đảng, bảo v quyn lợi chnh đáng ca nhân dân.
Năm là, xây dng và từng bưc hoàn thin các h thng giám sát, phản bin xã
hi đ phát huy quyn làm ch ca nhân dân
Tăng cưng công tác giám sát, phản bin xã hi là yếu t đảm bảo xây dng nn
dân ch xã hi ch ngha ở nưc ta, nó ảnh hưởng ti đi sng tâm lý ca nhân dân

87
khi nhìn nhn đánh giá các ch trưng, đưng li ca Đảng, chính sách, pháp lut ca
Nh nưc. Do đ, cần công khai hóa, minh bạch hóa, dân ch hóa v thông tin, v ch
trương, chnh sách ca Đảng v Nh nưc, đặc bit là các vấn đ liên quan đến lợi ích
chnh đáng ca nhân dân. Cần c th hóa hơn nữa các quy chế và hình thc th hin s
tôn trọng, lng nghe ý kiến ca nhân dân đi vi các vấn đ phát trin ca đất nưc.
Ngoài ra cần nâng cao dân tr, văn ha pháp lut cho toàn th xã hi (cán b đảng
viên, công chc, viên chc, nhân dân…).
3.3.2. Tiếp tc xây dựng và hoàn thin Nhà nước pháp quyền x hội chủ nghĩa
Một là, xây dng Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha dưi s lnh đạo ca
Đảng.
Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha ở Vit Nam mang bản chất giai cấp công
nhân, đng thi cũng gn bó chặt chẽ vi dân tc, vi nhân dân. T chc quyn lc
ca Nh nưc pháp quyn x hi ch ngha đảm bảo quyn lc nh nưc là thng
nhất, có s phân công và phi hợp giữa các cơ quan nh nưc trong vic thc hin các
quyn lp pháp, hành pháp, tư pháp.
Hai là, cải cách th chế v phương thc hoạt đng ca Nh nưc.
Kin toàn t chc, đi mi phương thc và nâng cao hiu quả hoạt đng ca
Quc hi đ đảm bảo đây l cơ quan quyn lc cao nhất ca nhân dân. Quc hi l cơ
quan quyn lc nhà nưc cao nhất ở nưc ta, l cơ quan duy nhất có quyn lp hiến và
lp pháp; thc hin mt s nhim v thuc quyn hnh pháp v tư pháp, quyn giám
sát ti cao đi vi toàn b hoạt đng ca Nh nưc.
Xây dng nn hnh chnh nh nưc dân ch, trong sạch, vững mạnh, từng bưc
hin đại hoá. Đẩy mạnh cải cách hành chính, giảm mạnh và bãi b các th tc hành
chính gây phin hà cho t chc v công dân. Nâng cao năng lc, chất lượng và t chc
thc hin các cơ chế, chnh sách. Đẩy mạnh xã hi hóa các ngành dịch v công phù
hợp vi cơ chế thị trưng định hưng xã hi ch ngha.
Ba là, xây dng đi ngũ cán b, công chc trong sạch, c năng lc.
Nâng cao chất lượng đi ngũ cán b, công chc v bản lnh chnh trị, phẩm chất
đạo đc, năng lc lnh đạo, điu hành quản lý đất nưc. C chnh sách đi ng, đng
viên, khuyến khích cán b, công chc hoàn thành tt nhim v; đng thi cũng phải
xây dng được cơ chế loại b, miễn nhim những ngưi không hoàn thành nhim v,
vi phạm kỷ lut, đạo đc công v.
Bốn là, đấu tranh phòng, chng tham nhũng, lng ph, thc hành tiết kim.
Phòng, chng tham nhũng, lng ph v thc hành tiết kim là nhim v cấp bách,
lâu dài ca quá trình xây dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở nưc ta. Vi
quan đim đ, Đảng v Nh nưc ta ch trương: Tiếp tc hoàn thin các th chế và

88
đẩy mạnh cải cách hành chính phc v nhim v, phòng chng tham nhũng, lng ph;
xây dng và hoàn thin cơ chế khuyến khích và bảo v những ngưi đấu tranh chng
tham nhũng; xây dng các chế ti đ x lý các cá nhân và t chc vi phạm; đng viên
và khuyến khch ton Đảng, toàn dân thc hành tiết kim.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Khái nim, bản chất ca dân ch xã hi ch ngha?
2. Bản chất và chc năng ca nh nưc xã hi ch ngha?
3. Bản chất v định hưng xây dng chế đ dân ch xã hi ch ngha ở Vit Nam?
4. Ni dung v định hưng xây dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở
Vit Nam?
5. Liên h trách nhim cá nhân trong vic góp phần xây dng nn dân ch xã hi
ch ngha, nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ở nưc ta hin nay?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Chí Bảo, Thái Ninh (1991), Dân chủ tư sản và dân chủ xã hội chủ
nghĩa, Nxb S tht, Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa x hội (B sung, phát trin năm 2011), Nxb Chính trị Quc gia,
Hà Ni.
3. Học vin Chính trị Quc gia H chí Minh (2014), Giáo trình cao cấp lý luận
chính trị, tập 3 - Chủ nghĩa x hội khoa học, Nxb Lý lun chính trị, Hà Ni.
4. Nguyễn Quang Mạnh (2010), Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ
nghĩa: lý luận và thực tiễn, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
5. Đo Tr Úc (2015), Giáo trnh Nhà nước pháp quyền, Nxb Đại học Đại học
Quc gia Hà Ni, Hà Ni.

89
Chương 5
CƠ CU XÃ HỘI - GIAI CP
VÀ LIÊN MINH GIAI CP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được những kiến thc nn tảng v cơ cấu xã hi -
giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng nhn din những biến đi trong cơ cấu xã
hi – giai cấp và ni dung liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta trong thi kỳ quá đ
lên ch ngha x hi.
3. Về tư tưởng: Sinh viên nhn thc được v tầm quan trọng và thấy được s cần
thiết phải góp sc tăng cưng xây dng khi liên minh giai cấp, tầng lp vững mạnh
trong s nghip xây dng đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha ở Vit Nam.
B. NỘI DUNG
1. Cơ cu xã hi - giai cp trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Khái niệm và vị trí của cơ cu xã hội - giai cp trong cơ cu xã hội
Khái nim cơ cấu xã hội và cơ cấu xã hội - giai cấp
Cơ cấu xã hi là những cng đng ngưi cùng toàn b những mi quan h xã hi
do s tác đng ln nhau ca các cng đng ấy tạo nên.
Cơ cấu xã hi có nhiu loại, như: cơ cấu xã hi - dân cư, cơ cấu xã hi - ngh
nghip, cơ cấu xã hi - giai cấp, cơ cấu xã hi - dân tc, cơ cấu xã hi - tôn giáo, v.v…
Dưi gc đ chính trị - xã hi, môn Ch ngha x hi khoa học tp trung nghiên cu
cơ cấu xã hi - giai cấp v đ l mt trong những cơ sở đ nghiên cu vấn đ liên minh
giai cấp, tầng lp trong mt chế đ xã hi nhất định.
Cơ cấu xã hi - giai cấp là h thng các giai cấp, tầng lp xã hi tn tại khách
quan trong mt chế đ xã hi nhất định, thông qua những mi quan h v sở hữu tư
liu sản xuất, v t chc quản lý quá trình sản xuất, v địa vị chính trị - xã hi…giữa
các giai cấp và tầng lp đ.
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cơ cấu xã hi - giai cấp là tng th các
giai cấp, tầng lp, các nhóm xã hi có mi quan h hợp tác và gn bó chặt chẽ vi
nhau. Yếu t quyết định mi quan h đ l họ cùng chung sc cải tạo xã hi cũ v xây
dng xã hi mi trên mọi lnh vc ca đi sng xã hi. Các giai cấp, tầng lp xã hi
và các nhóm xã hi cơ bản trong cơ cấu xã hi - giai cấp ca thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi bao gm: giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí thc, tầng

90
lp doanh nhân, tầng lp tiu ch, tầng lp thanh niên, ph nữ v.v… Mỗi giai cấp,
tầng lp và các nhóm xã hi này có những vị trí và vai trò xác định song dưi s lãnh
đạo ca Đảng Cng sản - đi tin phong ca giai cấp công nhân cùng hợp lc, tạo sc
mạnh tng hợp đ thc hin những mc tiêu, ni dung, nhim v ca thi kỳ quá đ
lên ch ngha x hi, tiến ti xây dng thành công ch ngha xã hi và ch ngha cng
sản vi tư cách l mt hình thái kinh tế - xã hi mi thay thế hình thái kinh tế - xã hi
cũ đ lỗi thi.
Vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp trong cơ cấu xã hội
Trong h thng xã hi, mỗi loại hnh cơ cấu xã hi đu có vị trí, vai trò xác định
và giữa chúng có mi quan h, ph thuc ln nhau. Song vị trí, vai trò ca các loại cơ
cấu xã hi không ngang nhau, trong đ, cơ cấu xã hi - giai cấp có vị trí quan trọng
hng đầu, chi phi các loại hnh cơ cấu xã hi khác vì những l do cơ bản sau:
Cơ cấu xã hi - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị v nh nưc; đến
quyn sở hữu tư liu sản xuất, quản lý t chc lao đng, vấn đ phân phi thu nhp…
trong mt h thng sản xuất nhất định. Các loại hnh cơ cấu xã hi khác không có
được những mi quan h quan trọng và quyết định này.
S biến đi ca cơ cấu xã hi - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến s biến đi ca
các cơ cấu xã hi khác v tác đng đến s biến đi ca toàn b cơ cấu xã hi. Những
đặc trưng v xu hưng biến đi ca cơ cấu xã hi – giai cấp tác đng đến tất cả các
lnh vc ca đi sng xã hi, mọi hoạt đng xã hi và mọi thành viên trong xã hi, qua
đ thấy rõ thc trạng, qui mô, vai trò, s mnh v tương lai ca các giai cấp, tầng lp
trong s biến đi cơ cấu xã hi và phát trin xã hi. Vì vy, cơ cấu xã hi – giai cấp là
căn c cơ bản đ từ đ xây dng chính sách phát trin kinh tế, văn ha, x hi ca mỗi
xã hi trong từng giai đoạn lịch s c th.
Mặc d cơ cấu xã hi - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuyt
đi hóa nó, xem nhẹ các loại hnh cơ cấu xã hi khác, từ đ c th dn đến tùy tin,
mun xóa b nhanh chóng các giai cấp, tầng lp xã hi mt cách giản đơn theo
mun ch quan.
1.2. Sự biến đổi có tính qui luật của cơ cu xã hội – giai cp trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
Cơ cấu xã hi - giai cấp ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi thưng xuyên có
những biến đi mang tính qui lut sau đây:
Một là, cơ cấu xã hi - giai cấp biến đi gn lin và bị quy định bởi cơ cấu kinh
tế ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
Trong mt h thng sản xuất nhất định, cơ cấu xã hi - giai cấp thưng xuyên
biến đi do tác đng ca nhiu yếu t, đặc bit là những thay đi v phương thc sản
xuất, v cơ cấu ngành ngh, thành phần kinh tế, cơ cấu kinh tế, cơ chế kinh tế….

91
Ph.Ăngghen ch rõ: “Trong mọi thi đại lịch s, sản xuất kinh tế v cơ cấu xã hi - cơ
cấu này tất yếu phải do sản xuất kinh tế mà ra, - cả hai cái đ cấu thnh cơ sở ca lịch
s chính trị và lịch s tư tưởng ca thi đại ấy…”
1
.
Sau thng lợi ca cuc cách mạng xã hi ch ngha, dưi s lnh đạo ca Đảng
Cng sản, giai cấp công nhân cùng toàn th các giai cấp, tầng lp xã hi, các nhóm xã
hi bưc vào thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi. Trong thi kỳ mi, cơ cấu kinh tế -
tất yếu có những biến đi và những thay đi đ cũng tất yếu dn đến những thay đi
trong cơ cấu xã hi theo hưng phc v thiết thc lợi ích ca giai cấp công nhân và
nhân dân lao đng do Đảng cng sản lnh đạo. Cơ cấu kinh tế trong thi kỳ quá đ tuy
vn đng theo cơ chế thị trưng, song có s quản lý ca Nh nưc pháp quyn xã hi
ch ngha nhm xây dng thành công ch ngha x hi.
Ở những nưc bưc vào thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi vi xuất phát đim
thấp, cơ cấu kinh tế sẽ có những biến đi đa dạng: từ mt cơ cấu kinh tế ch yếu là
nông nghip và công nghip còn ở trnh đ sơ khai chuyn sang cơ cấu kinh tế theo
hưng tăng t trọng công nghip và dịch v, giảm t trọng nông nghip; chuyn từ cơ
cấu vùng lãnh th còn chưa định hình sang hình thành các vùng, các trung tâm kinh tế
ln; chuyn từ cơ cấu lc lượng sản xuất hin đại nhưng không cân đi, trnh đ công
ngh nhìn chung còn lạc hu hoặc trung bình chuyn sang phát trin lc lượng sản
xuất vi trnh đ công ngh cao, tiên tiến theo xu hưng ng dng những thành quả
ca cách mạng khoa học và công ngh hin đại, ca kinh tế tri thc, kinh tế s, cách
mạng công nghip lần th tư…, từ đ hnh thnh những cơ cấu kinh tế mi hin đại
hơn, vi trnh đ xã hi ha cao v đng b hi hòa hơn giữa các vùng, các khu vc,
giữa nông thôn và thành thị, đô thị… Quá trnh biến đi trong cơ cấu kinh tế đ tất yếu
dn đến những biến đi trong cơ cấu xã hi - giai cấp, cả trong cơ cấu tng th cũng
như những biến đi trong ni b từng giai cấp, tầng lp xã hi, nhóm xã hi. Từ đ, vị
trí, vai trò ca các giai cấp, tầng lp, các nhóm xã hi cũng thay đi theo. Mặt khác,
nn kinh tế thị trưng phát trin mạnh vi tính cạnh tranh cao, cng vi xu thế hi
nhp ngày càng sâu rng khiến cho các giai cấp, tầng lp xã hi cơ bản trong thi kỳ
này trở nên năng đng, có khả năng thch ng nhanh, ch đng sáng tạo trong lao đng
sản xuất đ tạo ra những sản phẩm có giá trị, hiu quả cao và chất lượng tt đáp ng
nhu cầu ca thị trưng trong bi cảnh mi.
Xu hưng biến đi này diễn ra rất khác nhau ở mỗi quc gia khi bt đầu thi kỳ
quá đ lên ch ngha x hi do bị qui định bởi những khác bit v trnh đ phát trin kinh
tế, v hoàn cảnh, điu kin lịch s c th ca mỗi nưc.
Hai là, cơ cấu xã hi - giai cấp biến đi phc tạp, đa dạng, làm xuất hin các tầng
lp xã hi mi.
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H.1995, tp.21, tr.11.

92
Ch ngha Mác - Lênin ch ra rng, hình thái kinh tế - xã hi cng sản ch ngha
đ được “thai nghn” từ trong lòng xã hi tư bản ch ngha, do vy ở giai đoạn đầu
ca nó vn còn những “dấu vết ca xã hi cũ” được phản ánh “v mọi phương din -
kinh tế, đạo đc, tinh thần”
1
. Bên cạnh những dấu vết ca xã hi cũ, xuất hin những
yếu t ca xã hi mi do giai cấp công nhân và các giai cấp, tầng lp trong xã hi bt
tay vào t chc xây dng, do vy tất yếu sẽ diễn ra s tn tại “đan xen” giữa những
yếu t cũ v yếu t mi. Đây l vấn đ mang tính qui lut v được th hin rõ nét nhất
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi. V mặt kinh tế, đ là còn tn tại kết cấu
kinh tế nhiu thành phần. Chính cái kết cấu kinh tế đa dạng, phc tạp này dn đến
những biến đi đa dạng, phc tạp trong cơ cấu xã hi – giai cấp mà biu hin ca nó là
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi còn tn tại các giai cấp, tầng lp xã hi khác
nhau. Ngoài giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí thc, giai cấp tư sản
(tuy đ bị đánh bại nhưng vn còn sc mạnh - V.I.Lênin) đ xuất hin s tn tại và
phát trin ca các tầng lp xã hi mi như: tầng lp doanh nhân, tiu ch, tầng lp
những ngưi giu c v trung lưu trong x hi…
Ba là, cơ cấu xã hi - giai cấp biến đi trong mi quan h vừa đấu tranh, vừa liên
minh, từng bưc xóa b bất bnh đẳng xã hi dn đến s xích lại gần nhau.
Trong thi kỳ quá đ từ ch ngha tư bản lên ch ngha x hi, cơ cấu xã hi -
giai cấp biến đi và phát trin trong mi quan h vừa có mâu thun, đấu tranh, vừa có
mi quan h liên minh vi nhau, dn đến s xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng
lp cơ bản trong xã hi, đặc bit là giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng
lp trí thc. Mc đ liên minh, xích lại gần nhau giữa các giai cấp, tầng lp trong xã
hi tùy thuc vo các điu kin kinh tế - xã hi ca đất nưc trong từng giai đoạn ca
thi kỳ quá đ. Tnh đa dạng v tnh đc lp tương đi ca các giai cấp, tầng lp sẽ
diễn ra vic hòa nhp, chuyn đi b phn giữa các nhóm xã hi v c xu hưng tiến
ti từng bưc xóa b dần tình trạng bóc lt giai cấp trong xã hi, vươn ti những giá
trị công bng, bnh đẳng. Đây l mt quá trình lâu dài thông qua những cải biến cách
mạng toàn din ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi. Đ l xu hưng tất yếu và là
bin chng ca s vn đng, phát trin cơ cấu xã hi - giai cấp trong thi kỳ quá đ
lên ch ngha x hi.
Trong cơ cấu xã hi - giai cấp ấy, giai cấp công nhân, lc lượng tiêu biu cho
phương thc sản xuất mi giữ vai trò ch đạo, tiên phong trong quá trình công nghip
hóa, hin đại ha đất nưc, cải tạo xã hi cũ, xây dng xã hi mi. Vai trò ch đạo ca
giai cấp công nhân còn được th hin ở s phát trin mi quan h liên minh giữa giai
cấp công nhân, giai cấp nông dân và tầng lp trí thc ngày càng giữ vị trí nn tảng
chính trị - xã hi, từ đ tạo nên s thng nhất ca cơ cấu xã hi - giai cấp trong sut thi
kỳ quá đ lên ch ngha x hi.
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H.1995, tp 19, tr. 33.

93
2. Liên minh giai cp, tng lớp trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
Khi nghiên cu thc tiễn các phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân chng
lại s áp bc, bóc lt ca giai cấp tư sản ở châu Âu, nhất là ở nưc Anh v nưc Pháp
từ giữa thế kỷ XIX, C.Mác v Ph.Ăngghen đ nêu ra nhiu lý lun nn tảng định
hưng cho cuc đấu tranh ca giai cấp công nhân đi đến thng lợi, trong đ l lun v
liên minh công, nông và các tầng lp lao đng khác đ được các ông khái quát thành
vấn đ mang tính nguyên tc. Các ông đ ch ra rng, nhiu cuc đấu tranh ca giai
cấp công nhân ở những nưc này thất bại ch yếu là do giai cấp công nhân “đơn đc”
v đ không t chc liên minh vi “ngưi bạn đng minh t nhiên” ca mình là giai
cấp nông dân. Do vy, các cuc đấu tranh đ đ trở thành những “bi đơn ca ai điếu”
1
.
Như vy, xét dưới góc độ chính trị, trong mt chế đ xã hi nhất định, chính
cuc đấu tranh giai cấp ca các giai cấp có lợi ch đi lp nhau đặt ra nhu cầu tất yếu
khách quan mỗi giai cấp đng ở vị tr trung tâm đu phải tìm cách liên minh vi các
giai cấp, tầng lp xã hi khác có những lợi ích phù hợp vi mnh đ tp hợp lc lượng
thc hin những nhu cầu và lợi ích chung - đ l quy lut mang tính ph biến và là
đng lc ln cho s phát trin ca các xã hi có giai cấp. Trong cách mạng xã hi ch
ngha, dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản, giai cấp công nhân phải liên minh vi giai
cấp nông dân và các tầng lp nhân dân lao đng đ tạo sc mạnh tng hợp đảm bảo
cho thng lợi ca cuc cách mạng xã hi ch ngha cả trong giai đoạn giành chính
quyn v giai đoạn xây dng chế đ xã hi mi.
Vn dng và phát trin sáng tạo quan đim ca C.Mác v Ph.Ăngghen trong giai
đoạn ch ngha tư bản đ phát trin cao, bưc sang giai đoạn đế quc ch ngha,
V.I.Lênin cũng khẳng định liên minh công, nông là vấn đ mang tính nguyên tc đ
đảm bảo cho thng lợi ca cuc cách mạng xã hi ch ngha tháng Mưi Nga năm
1917. V.I.Lênin ch rõ: “Nếu không liên minh vi nông dân thì không th c được chính
quyn ca giai cấp vô sản, không th ngh được đến vic duy trì chính quyn đ...
Nguyên tc cao nhất ca chuyên chính là duy trì khi liên minh giữa giai cấp vô sản và
nông dân đ giai cấp vô sản có th giữ được vai trò lnh đạo và chính quyn nh nưc”
2
.
Trên thc tế, trong bưc đầu ca thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, V.I.Lênin
đã ch trương mở rng khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân
và các tầng lp xã hi khác. Ông xem đây l mt hình thc liên minh đặc bit không ch
trong giai đoạn dành chính quyn, mà phải được đảm bảo trong sut quá trình xây dng
ch ngha x hi. V.I.Lênin ch rõ: “Chuyên chnh vô sản là mt hình thc đặc bit ca
liên minh giai cấp giữa giai cấp vô sản, đi tin phong ca những ngưi lao đng, vi
đông đảo những tầng lp lao đng không phải vô sản (tiu tư sản, tiu ch, nông dân, trí
thc, v.v…), hoặc vi phần ln những tầng lp đ, liên minh nhm chng lại tư bản,
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb.CTQG-ST, H. 1993, tp 8, tr. 762.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, M. 1978, t. 44, tr. 57.

94
liên minh nhm lt đ hon ton tư bản, tiêu dit hoàn toàn s chng c ca giai cấp tư
sản và những mưu toan khôi phc ca giai cấp ấy, nhm thiết lp và cng c vnh viễn
ch ngha x hi”
1
.
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, giai cấp công nhân, giai cấp nông dân
và tầng lp lao đng khác vừa là lc lượng sản xuất cơ bản, vừa là lc lượng chính trị -
xã hi to ln. Nếu thc hin tt khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp
nông dân và các tầng lp nhân dân lao đng khác, trong đ trưc hết là vi trí thc thì
không những xây dng được cơ sở kinh tế vững mạnh mà chế đ chính trị xã hi ch
ngha cũng ngy cng được cng c vững chc. Khẳng định vai trò ca trí thc trong
khi liên minh, V.I.Lênin viết: “Trưc s liên minh ca các đại biu khoa học, giai cấp
vô sản và gii kỹ thut, không mt thế lc đen ti no đng vững được”
2
.
Xét từ góc độ kinh tế, trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi - tc là cách
mạng đ chuyn sang giai đoạn mi, cùng vi tất yếu chính trị - xã hi, tính tất yếu
kinh tế ca liên minh lại ni lên vi tư cách l nhân t quyết định nhất cho s thng lợi
hoàn toàn ca ch ngha x hi. Liên minh ny được hình thành xuất phát từ yêu cầu
khách quan ca quá trnh đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa, và chuyn dịch cơ
cấu kinh tế từ mt nn sản xuất nh nông nghip là chính sang sản xuất hàng hóa ln,
phát trin công nghip, dịch v và khoa học - công ngh…, xây dng nn tảng vt chất
- kỹ thut cần thiết cho ch ngha x hi. Mỗi lnh vc ca nn kinh tế ch phát trin
được khi gn bó chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau đ cng hưng ti phc v phát trin sản
xuất và tạo thành nn cơ cấu kinh tế quc dân thng nhất. Chính những biến đi trong
cơ cấu kinh tế ny đ v đang từng bưc tăng cưng khi liên minh giữa giai cấp công
nhân vi giai cấp nông dân, tầng lp trí thc và các tầng lp xã hi khác.
Vic hình thành khi liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và tầng
lp trí thc cũng xuất phát từ chính nhu cầu và lợi ích kinh tế ca họ nên các ch th
ca các lnh vc công nghip, nông nghip, dịch v, khoa học và công ngh… tất yếu
phải gn bó, liên minh chặt chẽ vi nhau đ cùng thc hin những nhu cầu và lợi ích
kinh tế chung ca mình. Song quan h lợi ích giữa công nhân, nông dân và trí thc
cũng c những biu hin mi, phc tạp: bên cạnh s thng nhất v lợi ích kinh tế, xuất
hin những mâu thun lợi ích ở những mc đ khác nhau. Điu này có ảnh hưởng nhất
định đến s đon kết, thng nhất ca khi liên minh. Do vy, quá trình thc hin liên
minh giai cấp, tầng lp, đng thi là quá trình liên tc phát hin ra mâu thun và có
giải pháp kịp thi, phù hợp đ giải quyết mâu thun nhm tạo s đng thun và tạo
đng lc thc đẩy quá trình công nghip hóa, hin đại ha đất nưc, đng thi tăng
cưng khi liên minh ngày càng bn chặt dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản ca
giai cấp công nhân.
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 38, tr. 452.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, Matxcơva.1978, tp 40, tr. 218.

95
Như vy, liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là
s liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau… giữa các giai cấp, tầng lp xã hi nhm thc hin
nhu cầu và lợi ích ca các ch th trong khi liên minh, đng thi tạo đng lc thc
hin thng lợi mc tiêu ca ch ngha x hi.
3. Cơ cu xã hi - giai cp và liên minh giai cp, tng lớp trong thi kỳ quá đ lên
chủ nghĩa xã hi ở Việt Nam
3.1. Cơ cu xã hội - giai cp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Sau thng lợi ca cuc cách mạng dân tc dân ch nhân dân, đánh đui thc dân
đế quc và thng nhất đất nưc, cả nưc bưc vào thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi.
Trong thi kỳ ny, cơ cấu xã hi - giai cấp ở Vit Nam có những đặc đim ni bt sau:
- S biến đi cơ cấu xã hi - giai cấp vừa đảm bảo tính qui lut ph biến, vừa
mang tính đặc thù ca xã hi Vit Nam
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở nưc ta, cơ cấu xã hi - giai cấp
cũng vn đng, biến đi theo đng qui lut: đ l s biến đi ca cơ cấu xã hi - giai
cấp bị chi phi bởi những biến đi trong cơ cấu kinh tế. Từ Đại hi VI (1986), dưi s
lãnh đạo ca Đảng, Vit Nam chuyn mạnh sang cơ chế thị trưng phát trin kinh tế
nhiu thành phần định hưng xã hi ch ngha. S chuyn đi trong cơ cấu kinh tế đ
dn đến những biến đi trong cơ cấu xã hi - giai cấp vi vic hình thành mt cơ cấu
xã hi - giai cấp đa dạng thay thế cho cơ cấu xã hi đơn giản gm giai cấp công nhân,
giai cấp nông dân, tầng lp trí thc ca thi kỳ trưc đi mi. S biến đi phc tạp, đa
dạng ca cơ cấu xã hi - giai cấp Vit Nam diễn ra trong ni b từng giai cấp, tầng lp
cơ bản ca xã hi; thm chí có s chuyn hóa ln nhau giữa các giai cấp, tầng lp xã
hi, đng thi xuất hin những tầng lp xã hi mi. Chính những biến đi mi này
cũng l mt trong những yếu t c tác đng trở lại làm cho nn kinh tế đất nưc phát
trin trở nên năng đng, đa dạng hơn v trở thnh đng lc góp phần quan trọng vào s
nghip đi mi xây dng ch ngha x hi.
- Trong s biến đi ca cơ cấu xã hi - giai cấp, vị trí, vai trò ca các giai cấp,
tầng lp xã hi ngy cng được khẳng định
Cơ cấu xã hi - giai cấp ca Vit Nam ở thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi bao
gm những giai cấp, tầng lp cơ bản sau:
Giai cấp công nhân Vit Nam có vai trò quan trọng đặc bit, là giai cấp lnh đạo
cách mạng thông qua đi tin phong l Đảng Cng sản Vit Nam; đại din cho phương
thc sản xuất tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong s nghip xây dng ch ngha x
hi, là lc lượng đi đầu trong s nghip công nghip hóa, hin đại ha đất nưc vì mc
tiêu dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh v l lc lượng nòng ct

96
trong liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi ngũ tr thc
1
.
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, nhim v trung tâm là phát trin kinh
tế, tiến hành công nghip hóa, hin đại hóa. Giai cấp công nhân - lc lượng đi đầu ca
quá trình này sẽ có những biến đi nhanh cả v s lượng, chất lượng và có s thay đi
đa dạng v cơ cấu. S đa dạng ca giai cấp công nhân không ch phát trin theo thành
phần kinh tế mà còn phát trin theo ngành ngh. B phn “công nhân hin đại”, “công
nhân tri thc” sẽ ngày càng ln mạnh. Trnh đ chuyên môn kỹ thut, kỹ năng ngh
nghip, ý thc t chc kỷ lut lao đng, tác phong công nghip ca công nhân cũng
ngy cng được nâng lên nhm đáp ng yêu cầu ca quá trình công nghip hóa, hin
đại hóa gn vi kinh tế tri thc và cách mạng công nghip lần th tư (4.0) đang c xu
hưng phát trin mạnh. Bên cạnh đ, s phân hóa giàu - nghèo trong ni b công nhân
cũng ngy cng rõ nt. Mt b phn công nhân thu nhp thấp, giác ng ý thc chính trị
giai cấp chưa cao v còn nhiu kh khăn v mọi mặt vn tn tại.
Giai cấp nông dân cùng vi nông nghip, nông thôn có vị trí chiến lược trong s
nghip công nghip hoá, hin đại hoá nông nghip, nông thôn gn vi xây dng nông
thôn mi, góp phần xây dng và bảo v T quc, là cơ sở và lc lượng quan trọng đ
phát trin kinh tế - xã hi bn vững, giữ vững n định chính trị, đảm bảo an ninh, quc
phòng; giữ gìn, phát huy bản sc văn hoá dân tc và bảo v môi trưng sinh thái; là
ch th ca quá trình phát trin, xây dng nông thôn mi gn vi xây dng các cơ sở
công nghip, dịch v và phát trin đô thị theo quy hoạch; phát trin toàn din, hin đại
hóa nông nghip…
1
.
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha xã hi, giai cấp nông dân cũng có s biến
đi, đa dạng v cơ cấu giai cấp; có xu hưng giảm dần v s lượng và t l trong cơ
cấu xã hi - giai cấp. Mt b phn nông dân chuyn sang lao đng trong các khu công
nghip, hoặc dịch v có tính chất công nghip và trở thành công nhân. Trong giai cấp
nông dân xuất hin những ch trang trại ln, đng thi vn còn những nông dân mất
rung đất, nông dân đi lm thuê…v s phân hóa giàu nghèo trong ni b nông dân
cũng ngày càng rõ.
Đội ng trí thức là lc lượng lao đng sáng tạo đặc bit quan trọng trong tiến
trnh đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại ha đất nưc và hi nhp quc tế, xây dng
kinh tế tri thc, phát trin nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc; là
lc lượng trong khi liên minh. Xây dng đi ngũ tr thc vững mạnh là trc tiếp nâng
tầm trí tu ca dân tc, sc mạnh ca đất nưc, nâng cao năng lc lnh đạo ca Ðảng
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb.
CTQG, H. 2008, tr.43-44.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa X, Nxb.
CTQG. 2008.

97
và chất lượng hoạt đng ca h thng chính trị
2
.
Hin nay, cùng vi yêu cầu đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa gn vi phát
trin kinh tế tri thc trong điu kin khoa học - công ngh và cách mạng công nghip lần
th tư đang phát trin mạnh mẽ thì vai trò ca đi ngũ tr thc càng trở nên quan trọng.
Đội ng doanh nhân. Hin nay ở Vit Nam, đi ngũ doanh nhân đang phát trin
nhanh cả v s lượng và qui mô vi vai trò không ngừng tăng lên. Đây là tầng lp xã
hi đặc bit được Đảng ta ch trương xây dng thành mt đi ngũ vững mạnh. Trong
đi ngũ doanh nhân c các doanh nhân vi tim lc kinh tế ln, có những doanh nhân
vừa và nh thuc các thành phần kinh tế khác nhau, đi ngũ ny đang đng góp tích
cc vào vic thc hin chiến lược phát trin kinh tế - xã hi, giải quyết vic làm cho
ngưi lao đng và tham gia giải quyết các vấn đ an sinh xã hi, xa đi, giảm nghèo.
Vì vy, xây dng đi ngũ doanh nhân ln mạnh, c năng lc, trnh đ và phẩm chất,
uy tín cao sẽ góp phần tích cc nâng cao chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh, phát
trin nhanh, bn vững và bảo đảm đc lp, t ch ca nn kinh tế…
1
.
Ph n là mt lc lượng quan trọng v đông đảo trong đi ngũ những ngưi lao
đng tạo dng nên xã hi v đng gp phần to ln vào s nghip xây dng ch ngha
xã hi. Ph nữ th hin vai trò quan trọng ca mình trong mọi lnh vc ca đi sng xã
hi và trong gia đnh. Ở bất c thi đại nào, quc gia, dân tc nào, ph nữ cũng phấn
đấu vượt qua mọi khó khăn, thách thc vươn lên đng gp tch cc vào các hoạt đng
xã hi, duy trì ảnh hưởng ca mình trên nhiu lnh vc ca đi sng xã hi.
Đội ng thanh niên l rưng ct ca nưc nhà, ch nhân tương lai ca đất nưc,
là lc lượng xung kích trong xây dng và bảo v T quc. Chăm lo, phát trin thanh
niên vừa là mc tiêu, vừa l đng lc bảo đảm cho s n định và phát trin vững bn
ca đất nưc. Tăng cưng giáo dc l tưởng, đạo đc cách mạng, li sng văn ha,
thc công dân cho thanh niên, nhất là học sinh, sinh viên đ hình thành thế h thanh
niên có phẩm chất tt đẹp, có khí phách và quyết tâm hnh đng thc hin thành công
s nghip công nghip hoá, hin đại hoá
2
, có trách nhim vi s nghip bảo v T
quc và xây dng ch ngha x hi.
Tóm lại, trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở Vit Nam, các giai cấp, tầng
lp xã hi biến đi liên tc trong ni tại mỗi giai cấp, tầng lp, hoặc xuất hin thêm
các nhóm xã hi mi. Trong quá trình này, cần phải có những giải pháp sát thc, đng
b v tác đng tích cc đ các giai cấp, tầng lp có th khẳng định vị trí xng đáng v
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Nghị quyết s 09-NQ/TW ca B Chính trị ngày 21/01/2013.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban chấp hnh Trung ương kha X, Nxb.
CTQG, H. 2008.

98
phát huy đầy đ, hiu quả vai trò ca mnh trong cơ cấu xã hi và trong s nghip phát
trin đất nưc theo định hưng xã hi ch ngha.
3.2. Liên minh giai cp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Trên cơ sở những quan đim cơ bản ca ch ngha Mác - Lênin v liên minh giai
cấp, tầng lp, dưi s lnh đạo ca Ch tịch H Ch Minh v Đảng Cng sản Vit
Nam, tư tưởng liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi ngũ tr thc
đ được hình thành từ rất sm ở nưc ta v được khẳng định qua các kỳ Đại hi ca
Đảng. Tại Đại hi đại biu toàn quc lần th XII, Đảng ta tiếp tc khẳng định: “Đại
đon kết toàn dân tc l đưng li chiến lược ca cách mạng Vit Nam, l đng lc và
ngun lc to ln trong xây dng và bảo v T quc. Tăng cưng khi đại đon kết
toàn dân tc trên nn tảng liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi
ngũ tr thc do Đảng lnh đạo”
1
.
3.2.1. Nội dung của liên minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x
hội ở Vit Nam
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, vic t chc khi liên minh vững mạnh
c ngha đặc bit quan trọng đ thc hin những ni dung cơ bản ca liên minh.
Nội dung kinh tế của liên minh
Đây l ni dung cơ bản quyết định nhất, l cơ sở vt chất – kỹ thut ca liên
minh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi. Khi bưc vào thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi, V.I.Lênin ch rõ ni dung cơ bản nhất ca thi kỳ này là: chính trị đ
chuyn trọng tâm sang chính trị trong lĩnh vực kinh tế, đấu tranh giai cấp mang những
ni dung và hình thc mi
2
. Ni dung này cần thc hin nhm tha mãn các nhu cầu,
lợi ích kinh tế thiết thân ca giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, tầng lp trí và các
tầng lp khác trong xã hi, nhm tạo cơ sở vt chất – kỹ thut cần thiết cho ch ngha
xã hi.
Ni dung kinh tế ca liên minh giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân v đi
ngũ tr thc ở nưc ta thc chất là s hợp tác giữa họ, đng thi mở rng liên kết hợp
tác vi các lc lượng khác, đặc bit l đi ngũ doanh nhân… đ xây dng nn kinh tế
mi xã hi ch ngha hin đại. Nhim v v cũng l ni dung kinh tế xuyên sut ca
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở nưc ta l: “Phát trin kinh tế nhanh và bn
vững;… giữ vững n định kinh tế v mô, đi mi mô hnh tăng trưởng, cơ cấu lại nn
kinh tế; đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa, chú trọng công nghip hóa, hin đại
hóa nông nghip, nông thôn gn vi xây dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri
thc, nâng cao trnh đ khoa học, công ngh ca các ngnh, các lnh vc; nâng cao
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đại hi đại biu toàn quc lần th XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.158.
2
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, Matxcơva.1977, tp 36, tr.214.

99
năng suất, chất lượng, hiu quả, sc cạnh tranh ca nn kinh tế; xây dng nn kinh tế
đc lp, t ch, tham gia có hiu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Tiếp
tc hoàn thin th chế, phát trin kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha…”
1
.
Dưi gc đ kinh tế, xác định đng tim lc kinh tế và nhu cầu kinh tế ca
công nhân, nông dân, trí thc và toàn xã hi, trên cơ sở đ xây dng kế hoạch đầu tư
và t chc trin khai các hoạt đng kinh tế đng trên tinh thần đảm bảo lợi ích ca
các bên và tránh s đầu tư không hiu quả, lãng phí. Xác định đng cơ cấu kinh tế
(ca cả nưc, ca ngnh, địa phương, cơ sở sản xuất, v.v.), từ đ, các địa phương, cơ
sở, vn dng linh hoạt và phù hợp vo địa phương mnh, ngnh mnh đ xác định cơ
cấu kinh tế cho đng.
T chc các hình thc giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghip - nông
nghip - khoa học và công ngh - dịch v…; giữa các ngành kinh tế; các thành phần
kinh tế, các vùng kinh tế; giữa trong nưc và quc tế… đ phát trin sản xuất kinh
doanh, nâng cao đi sng cho công nhân, nông dân, trí thc và toàn xã hi. Chuyn
giao và ng dng khoa học - kỹ thut và công ngh hin đại, nhất là công ngh cao vào
quá trình sản xuất kinh doanh nông nghip và công nghip, dịch v nhm gn kết chặt
chẽ các lnh vc kinh tế cơ bản ca quc gia, qua đ gn bó chặt chẽ công nhân, nông
dân, trí thc và các lc lượng khác trong xã hi lm cơ sở kinh tế - xã hi cho s phát
trin ca quc gia.
Nội dung chính trị của liên minh
Khi liên minh giữa giai cấp công nhân vi giai cấp nông dân và tầng lp trí thc
cần thc hin nhm tạo cơ sở chính trị - xã hi vững chc cho khi đại đon kết toàn
dân, tạo thành sc mạnh tng hợp vượt qua mọi kh khăn th thách v đp tan mọi âm
mưu chng phá s nghip xây dng ch ngha x hi, đng thi bảo v vững chc T
quc xã hi ch ngha.
Ở nưc ta, ni dung chính trị ca liên minh th hin ở vic giữ vững lp trưng
chính trị - tư tưởng ca giai cấp công nhân, đng thi giữ vững vai trò lnh đạo ca
Đảng Cng sản Vit Nam đi vi khi liên minh v đi vi toàn xã hi đ xây dng và
bảo v vững chc chế đ chính trị, giữ vững đc lp dân tc v định hưng đi lên ch
ngha x hi.
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi vn còn tn tại những h tư tưởng cũ,
những phong tc tp quán cũ lạc hu; các thế lc th địch vn tìm mọi cách chng phá
chính quyn cách mạng, chng phá chế đ mi, vì vy trên lp trưng tư tưởng - chính
trị ca giai cấp công nhân, đ thc hin liên minh giai cấp, tầng lp, phải “hon thin,
phát huy dân ch xã hi ch ngha v quyn làm ch ca nhân dân; không ngừng cng
c, phát huy sc mạnh ca khi đại đon kết toàn dân tc; tăng cưng s đng thun
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.77.

100
xã hi…”
2
, “Xây dng Đảng trong sạch vững mạnh, nâng cao năng lc lnh đạo, tăng
cưng bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong, sc chiến đấu, phát huy truyn
thng đon kết, thng nhất ca Đảng…”
1
.
Xây dng Nh nưc pháp quyn xã hi ch ngha ca nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân, đảm bảo các lợi ích chính trị, các quyn dân ch, quyn công dân, quyn
làm ch, quyn con ngưi ca công nhân, nông dân, trí thc và ca nhân dân lao đng,
từ đ, thc hin quyn lc thuc v nhân dân. Đng viên các lc lượng trong khi liên
minh gương mu chấp hnh đưng li chính trị ca Đảng; pháp lut và chính sách ca
nh nưc; sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo v những thành quả cách mạng, bảo v chế
đ xã hi ch ngha. Đng thi, kiên quyết đấu tranh chng mọi biu hin tiêu cc và
âm mưu “diễn biến ho bnh” ca các thế lc th địch và phản đng.
Nội dung văn hóa x hội của liên minh
T chc liên minh đ các lc lượng dưi s lnh đạo ca Đảng cùng nhau xây
dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến, đm đ bản sc dân tc, đng thi tiếp thu
những tinh hoa, giá trị văn ha ca nhân loại và thi đại.
Ni dung văn hoá, x hi ca liên minh giai cấp, tầng lp đòi hi phải đảm bảo
“gn tăng trưởng kinh tế vi phát trin văn ha, phát trin, xây dng con ngưi và thc
hin tiến b, công bng xã hi”
2
. Xây dng nn văn ha v con ngưi Vit Nam phát
trin toàn din, hưng đến chân – thin – mỹ, thấm nhuần tinh thần dân tc, nhân văn,
dân ch và khoa học. Văn ha thc s trở thành nn tảng tinh thần vững chc ca xã hi,
là sc mạnh ni sinh quan trọng bảo đảm s phát trin bn vững và bảo v vững chc T
quc vì mc tiêu “dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh”
3
.
Nâng cao chất lượng ngun nhân lc; xoá đi giảm nghèo; thc hin tt các
chính sách xã hi đi vi công nhân, nông dân, trí thc và các tầng lp nhân dân;
chăm sc sc khoẻ và nâng cao chất lượng sng cho nhân dân; nâng cao dân trí, thc
hin tt an sinh xã hi. Đây l ni dung cơ bản, lâu dài tạo điu kin cho liên minh
giai cấp, tầng lp phát trin bn vững.
3.2.2. Phương hướng cơ bản đ xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên
minh giai cấp, tng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội ở Vit Nam
Một là, đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại hóa; giải quyết tt mi quan h giữa
tăng trưởng kinh tế vi đảm bảo tiến b, công bng xã hi tạo môi trưng v điu
kin thc đẩy biến đi cơ cấu xã hi - giai cấp theo hưng tích cc.
Cơ cấu xã hi mun biến đi theo hưng tích cc phải da trên cơ sở tăng trưởng
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H. 2016, tr.79.
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.80.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.124.
3
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016, tr.126.

101
và phát trin kinh tế nhanh, bn vững. Bởi vì ch có mt nn kinh tế phát trin năng
đng, hiu quả, da trên s phát trin ca khoa học công ngh hin đại mi có khả
năng huy đng các ngun lc cho phát trin xã hi mt cách thưng xuyên và bn
vững. Vì vy, cần tiếp tc đẩy mạnh chuyn dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghip sang
phát trin công nghip và dịch v; đẩy mạnh công nghip hóa, hin đại ha đất nưc
gn vi kinh tế tri thc đ tạo môi trưng, điu kin v đng lc thc đẩy s biến đi cơ
cấu xã hi theo hưng ngày càng phù hợp và tiến b hơn.
Tăng trưởng kinh tế gn vi phát trin văn ha, đảm bảo tiến b, công bng xã
hi và bảo v ti nguyên môi trưng l cơ sở v điu kin thun lợi cho những biến đi
tích cc ca cơ cấu xã hi, đng thi hạn chế những ảnh hưởng tiêu cc ca n đến
biến đi cơ cấu xã hi, nhất l cơ cấu xã hi - giai cấp. Quan tâm thch đáng v ph
hợp vi mỗi giai cấp, tầng lp trong xã hi, đặc bit là vi tầng lp yếu thế ca xã hi.
Tạo ra cơ hi công bng cho mọi thành phần xã hi đ tiếp cn đến s phát trin v sở
hữu tư liu sản xuất, v giáo dc, y tế, các chính sách an sinh xã hi v.v…
Hai là, xây dng và thc hin h thng chính sách xã hi tng th nhm tác đng
tạo s biến đi tích cc cơ cấu xã hi, nhất l các chnh sách liên quan đến cơ cấu xã
hi - giai cấp.
Trong h thng chính sách xã hi, các chnh sách liên quan đến cơ cấu xã hi -
giai cấp cần được đặt lên vị tr hng đầu. Các chính sách này không ch liên quan đến
từng giai cấp, tầng lp trong xã hi, mà còn chú ý giải quyết tt mi quan h trong ni
b từng giai cấp, tầng lp cũng như mi quan h giữa các giai cấp, tầng lp vi nhau
đ hưng ti đảm bảo công bng xã hi, thu hẹp dần khoảng cách phát trin và s
phân hóa giàu nghèo giữa các giai cấp, tầng lp, hoặc trong ni b từng giai cấp, tầng
lp xã hi. Cần có s quan tâm thích đáng v ph hợp đi vi mỗi giai cấp, tầng lp
trong xã hi. C th:
Đi vi giai cấp công nhân, quan tâm giáo dc, đo tạo, bi dưng phát trin cả
v s lượng và chất lượng; nâng cao bản lnh chnh trị, trnh đ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng ngh nghip, tác phong công nghip, kỷ lut lao đng; bảo đảm vic làm,
nâng cao thu nhp, cải thin điu kin làm vic, nhà ở, các công trình phúc lợi phc v
công nhân; sa đi b sung các chính sách, pháp lut v tin lương, bảo him xã hi,
bảo him y tế, bảo him thất nghip,… đ bảo v quyn lợi, nâng cao đi sng vt chất
và tinh thần ca công nhân.
Đi vi giai cấp nông dân, xây dng và phát huy vai trò ch th ca họ trong quá
trình phát trin nông nghip, xây dng nông thôn mi. Hỗ trợ, khuyến khích nông dân
học ngh, chuyn dịch cơ cấu lao đng, tiếp nhn và ng dng tiến b khoa học - công
ngh, tạo điu kin thun lợi đ nông dân chuyn sang làm công nghip và dịch v.
Nâng cao năng suất lao đng trong nông nghip, mở rng và nâng cao chất lượng cung
ng các dịch v cơ bản v đin, nưc sạch, y tế, giáo dc, thông tin…, cải thin chất

102
lượng cuc sng ca dân cư nông thôn; thc hin có hiu quả và bn vững công cuc
xa đi giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Đi vi đi ngũ tr thc, xây dng đi ngũ ngày càng ln mạnh, chất lượng cao.
Tôn trọng và phát huy t do tư tưởng trong hoạt đng nghiên cu, sáng tạo. Trọng
dng trí thc trên cơ sở đánh giá đng phẩm chất, năng lc và kết quả cng hiến. Bảo
v quyn sở hữu trí tu, đi ng và tôn vinh xng đáng những cng hiến ca họ. C cơ
chế, chnh sách đặc bit đ thu hút nhân tài xây dng đất nưc.
Đi vi đi ngũ doanh nhân, tạo cơ chế, môi trưng thun lợi cho doanh nhân
phát trin cả v s lượng và chất lượng, c trnh đ quản lý, kinh doanh gii, c đạo
đc ngh nghip và trách nhim xã hi cao. C cơ chế, chnh sách đảm bảo quyn lợi
ca đi ngũ doanh nhân. Tôn vinh những doanh nhân có nhiu đng gp cho s nghip
phát trin đất nưc.
Đi vi ph nữ, nâng cao trnh đ mọi mặt v đi sng vt chất, tinh thần ca
ph nữ; thc hin tt bnh đẳng gii, tạo điu kin v cơ hi cho ph nữ phát trin toàn
din, phát trin ti năng, thc hin tt vai trò ca mình. Nghiên cu, b sung và hoàn
thin lut pháp v chnh sách đi vi lao đng nữ, tạo điu kin v cơ hi đ ph nữ
thc hin tt vai trò ca mnh; tăng t l ph nữ tham gia vào cấp y và b máy quản lý
các cấp. Kiên quyết đấu tranh chng các t nạn xã hi và x lý nghiêm minh theo pháp
lut các hành vi bạo lc, buôn bán, xâm hại nhân phẩm ph nữ
1
.
Đi vi thế h trẻ, đi mi ni dung, phương thc giáo dc chính trị, tư tưởng, lý
tưởng, truyn thng, bi dưng l tưởng cách mạng, lòng yêu nưc, xây dng đạo đc,
li sng lành mạnh, ý thc tôn trọng và nghiêm chnh chấp hành Hiến pháp và pháp
lut. Tạo môi trưng v điu kin thun lợi cho thế h trẻ học tp, nghiên cu, lao
đng, giải trí, phát trin trí tu, kỹ năng, th lc. Khuyến khch thanh niên nuôi dưng
ưc mơ, hoi bo, xung kch, sáng tạo, làm ch khoa học, công ngh hin đại. Phát
huy vai trò ca thế h trẻ trong s nghip xây dng và bảo v T quc
2
.
Ba là, tạo s đng thun và phát huy tinh thần đon kết thng nhất giữa các lc
lượng trong khi liên minh và toàn xã hi.
Nâng cao nhn thc v tầm quan trọng ca khi liên minh, ca vic phát huy vai
trò ca mọi thành phần trong cơ cấu xã hi - giai cấp, từ đ xây dng ch trương,
chnh sách đng đn, phù hợp vi từng đi tượng đ tạo đng lc và tạo s đng thun
xã hi.
Tiếp tc giải quyết tt các mâu thun, các khác bit và phát huy s thng nhất
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb CTQG, H.2016,
tr.163.
2
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.162-163.

103
trong các giai cấp, tầng lp xã hi nhm tạo s đng thun, tạo sc mạnh tng hợp
thc hin s nghip đi mi, công nghip hóa, hin đại ha đất nưc, phấn đấu vì mt
nưc Vit Nam dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Bốn là, hoàn thin th chế kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha, đẩy
mạnh phát trin khoa học và công ngh, tạo môi trưng v điu kin thun lợi đ phát
huy vai trò ca các ch th trong khi liên minh.
Xây dng và hoàn thin th chế kinh tế thị trưng định hưng xã hi ch ngha
nhm bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các giai cấp, tầng lp xã hi. Tiếp tc đẩy mạnh
công nghip hoá, hin đại hoá đất nưc; xây dng nông thôn mi; phát trin kinh tế tri
thc, nâng cao trnh đ khoa học, công ngh ca các ngnh, lnh vc là phương thc
căn bản và quan trọng đ thc hin v tăng cưng liên minh giai cấp công nhân vi
giai cấp nông dân v đi ngũ tr thc ở Vit Nam hin nay.
Đẩy mạnh nghiên cu sáng tạo và ng dng các thành tu ca khoa học- công
ngh hin đại, những thành tu mi ca cách mạng công nghip lần th tư trong tất cả
các ngành, nhất l trong lnh vc sản xuất nông nghip, công nghip, dịch v… lm cơ
sở vững chc cho s phát trin ca nn kinh tế thng nhất. Đ thc hin tt giải pháp
này, vai trò ca đi ngũ tr thc, ca đi ngũ doanh nhân l rất quan trọng.
Năm là, đi mi hoạt đng ca Đảng, Nh nưc, Mặt trn T quc Vit Nam nhm
tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi đại đon kết toàn dân.
Nâng cao vai trò lnh đạo ca Đảng Cng sản Vit Nam đi vi tăng cưng liên minh
giai cấp, tầng lp và mở rng khi đại đon kết toàn dân, phát trin bn vững đất nưc.
Nâng cao chất lượng hoạt đng ca Nh nưc theo hưng tinh giản, hiu quả,
Xây dng Nh nưc phc v, kiến tạo phát trin nhm tạo môi trưng v điu kin
thun lợi cho tất cả các thành viên trong xã hi được phát trin mt cách công bng
trưc pháp lut. Mọi chính sách, pháp lut ca Nh nưc phải nhm phc v, bảo v
và vì lợi ch căn bản chnh đáng ca các giai cấp, tầng lp trong xã hi.
Tiếp tc đi mi và nâng cao chất lượng hoạt đng ca Mặt trn T quc vi
vic tăng cưng khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi đại đon kết toàn
dân. Mặt Trn T quc thưng xuyên giữ mi liên h và phi hợp chặt chẽ vi các t
chc Công đon, Hi nông dân, Liên hip các Hi Khoa học và kỹ thut Vit Nam,
các hoạt đng ca đi ngũ doanh nhân… Trong liên minh cần đặc bit chú trọng hình
thc liên minh ca thế h trẻ. Đon Thanh niên Cng sản H Chí Minh, Hi Liên hip
Thanh niên Vit Nam cần ch đng hưng dn các hình thc hoạt đng, các phong trào
thi đua yêu nưc, phát huy ti năng sáng tạo ca tui trẻ vì s nghip xây dng và bảo v
T quc xã hi ch ngha.

104
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch rõ cơ cấu xã hi - giai cấp trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
và liên h ở Vit Nam?
2. Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi vì sao phải thc hin liên minh giai
cấp, tầng lp? Phân tích vị trí, vai trò ca các giai cấp, tầng lp cơ bản trong cơ cấu xã
hi - giai cấp Vit nam?
3. Phân tích ni dung ca liên minh giai cấp, tầng lp trong thi kỳ quá đ lên
ch ngha x hi ở Vit Nam v đ xuất phương hưng, giải pháp nhm tăng cưng
khi liên minh giai cấp, tầng lp ở nưc ta hin nay?
4. Làm rõ trách nhim ca thanh niên, sinh viên trong vic góp phần cng c
khi liên minh giai cấp, tầng lp và xây dng khi đại đon kết toàn dân?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th sáu Ban Chấp
hnh Trung ương khoá X, Nxb Chnh trị quc gia, Hà Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2008), Văn kin Hi nghị lần th bảy Ban Chấp
hnh Trung ương khoá X, Nxb Chnh trị quc gia, Hà Ni.
3. Đảng Cng sản Vit Nam, Cương lnh xây dng đất trong thi kỳ quá đ lên
ch ngha x hi (b sung và phát trin 2011), Nxb. Chính trị quc gia, Hà Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi đại biu toàn quc lần th
XII, Nxb Chính trị quc gia, Hà Ni, tr.156-166.
5. Tạ Ngọc Tấn (Ch biên) (2010), Mt s vấn đ v biến đi cơ cấu xã hi Vit
Nam hin nay, Nxb.Chính trị quc gia, Hà Ni.

105
Chương 6
VN Đ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A. MỤC TIÊU
Về kiến thức: Sinh viên nm được quan đim cơ bản ch ngha Mác - Lênin v
vấn đ dân tc, tôn giáo; mi quan h dân tc v tôn giáo v ni dung chính sách dân
tc, tôn giáo ca Đảng v Nh nưc Vit Nam, tầm quan trọng ca vấn đ dân tc, tôn
giáo đi vi s nghip cách mạng ca ton dân ta dưi s lnh đạo ca Đảng Cng sản
Vit Nam.
Về kỹ năng: Sinh viên rn luyn kỹ năng tư duy v năng lc vn dng những ni
dung đ học đ phân tch, giải thch những vấn đ trong thc tiễn mt cách khách
quan, c cơ sở khoa học.
Về tư tưởng: Sinh viên thấy rõ tnh khoa học trong quan đim v cách thc giải
quyết vấn đ dân tc, tôn giáo ca ch ngha Mác – Lênin, ca Đảng Cng sản Vit
Nam; từ đ xác định trách nhim ca bản thân gp phần tuyên truyn v thc hin ch
trương, chnh sách, pháp lut v dân tc, tôn giáo ca Đảng, Nh nưc.
B. NỘI DUNG
1. Dân tc trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin về dân tộc
Khái nim, đặc trưng cơ bản của dân tộc
Theo quan đim ca ch ngha Mác – Lênin, dân tc l quá trnh phát trin lâu
di ca x hi loi ngưi, trải qua các hnh thc cng đng từ thấp đến cao, bao gm:
thị tc, b lạc, b tc, dân tc. S biến đi ca phương thc sản xuất chnh l nguyên
nhân quyết định s biến đi ca cng đng dân tc.
Ở phương Tây, dân tc xuất hin khi phương thc sản xuất tư bản ch ngha
được xác lp thay thế phương thc sản xuất phong kiến. Ở phương Đông, dân tc được
hình thành trên cơ sở mt nn văn hoá, mt tâm l dân tc đ phát trin tương đi chn
mui v mt cng đng kinh tế tuy đ đạt ti mt mc đ nhất định song nhn chung
còn km phát trin v ở trạng thái phân tán.
Dân tc được hiu theo hai ngha cơ bản:
Thứ nhất: Dân tc (nation) hay quc gia dân tc l cng đng chnh trị - x hi
có những đặc trưng cơ bản sau đây:

106
- Có chung phương thức sinh hot kinh tế. Đây l đặc trưng quan trọng nhất ca
dân tc v l cơ sở liên kết các b phn, các thnh viên ca dân tc, tạo nên nn tảng
vững chc ca dân tc.
- Có lãnh th chung n định không bị chia cắt, l địa bàn sinh tn và phát trin
ca cng đng dân tc. Khái nim lnh th bao gm cả vng đất, vng bin, hải đảo,
vng tri thuc ch quyn ca quc gia dân tc v thưng được th chế hoá thnh lut
pháp quc gia v lut pháp quc tế. Vn mnh dân tc mt phần rất quan trọng gn vi
vic xác lp v bảo v lnh th quc gia dân tc.
- Có sự quản lý của một nhà nước, nh nưc - dân tc đc lp.
- Có ngôn ng chung của quốc gia làm công c giao tiếp trong xã hi và trong
cng đng (bao gm cả ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết).
- Có nét tâm lý biu hin qua nn văn ha dân tc và tạo nên bản sc riêng ca
nn văn ha dân tc. Đi vi các quc gia có nhiu tc ngưi thì tnh thng nhất trong
đa dạng văn ha l đặc trưng ca nn văn hoá dân tc.
Thứ hai: Dân tộc – tộc người (ethnies). Ví d dân tc Ty, Thái, Ê Đê… ở Vit
Nam hin nay.
Theo ngha ny, dân tc l cng đng ngưi được hnh thnh lâu di trong lịch s
v c ba đặc trưng cơ bản sau:
- Cng đng v ngôn ngữ (bao gm ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết; hoặc ch riêng
ngôn ngữ ni). Đây l tiêu ch cơ bản đ phân bit các tc ngưi khác nhau và là vấn
đ luôn được các dân tc coi trọng giữ gìn. Tuy nhiên, trong quá trình phát trin tc
ngưi vì nhiu nguyên nhân khác nhau, có những tc ngưi không còn ngôn ngữ mẹ
đẻ mà s dng ngôn ngữ khác làm công c giao tiếp.
- Cng đng v văn ha. Văn ha bao gm văn ha vt th và phi vt th ở mỗi
tc ngưi phản ánh truyn thng, li sng, phong tc, tp quán, tn ngưng, tôn giáo
ca tc ngưi đ. Lịch s phát trin ca các tc ngưi gn lin vi truyn thng văn
hóa ca họ. Ngày nay, cùng vi xu thế giao lưu văn ha vn song song tn tại xu thế
bảo tn và phát huy bản sc văn ha ca mỗi tc ngưi.
- Ý thc t giác tc ngưi. Đây l tiêu ch quan trọng nhất đ phân định mt tc
ngưi và có vị trí quyết định đi vi s tn tại và phát trin ca mỗi tc ngưi. Đặc
trưng ni bt là các tc ngưi luôn t ý thc v ngun gc, tc danh ca dân tc mình;
đ còn l thc t khẳng định s tn tại và phát trin ca mỗi tc ngưi dù cho có
những tác đng lm thay đi địa bn cư tr, lnh th, hay tác đng ảnh hưởng ca giao
lưu kinh tế, văn ha… S hình thành và phát trin ca ý thc t giác tc ngưi liên
quan trc tiếp đến các yếu t ca ý thc, tình cảm, tâm lý tc ngưi.

107
Ba tiêu chí này tạo nên s n định trong mỗi tc ngưi trong quá trình phát trin.
Đng thi căn c vo ba tiêu ch ny đ xem xét và phân định các tc ngưi ở Vit
Nam hin nay.
Trong mt quc gia c nhiu tc ngưi, căn c vo s lượng ca mỗi cng đng,
ngưi ta phân thnh tc ngưi đa s v tc ngưi thiu s. Cách gọi ny không căn c
vo trnh đ phát trin ca mỗi cng đng.
Như vy, khái nim dân tc cần phải được hiu theo hai ngha khác nhau. Thc
chất, hai vấn đ ny tuy khác nhau nhưng lại gn b rất mt thiết vi nhau v không
th tách ri nhau.
Hai xu hướng khách quan của sự phát trin quan h dân tộc
Nghiên cu vấn đ dân tc, V.I.Lênin phát hin ra hai xu hưng khách quan
trong s phát trin quan h dân tc.
Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra đ hnh thành cộng đồng
dân tộc độc lập. Nguyên nhân l do s thc tnh, s trưởng thnh v thc dân tc, ý
thc v quyn sng ca mnh, các cng đng dân cư đ mun tách ra đ thnh lp các
dân tc đc lp.
Xu hưng ny th hin rõ nt trong phong tro đấu tranh ginh đc lp dân tc
ca các dân tc thuc địa v ph thuc mun thoát khi s áp bc, bc lt ca các
nưc thc dân, đế quc.
Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm ch các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hip li với nhau. Xu hưng ny ni lên trong giai đoạn ch ngha
tư bản đ phát trin thnh ch ngha đế quc đi bc lt thuc địa; do s phát trin ca
lc lượng sản xuất, ca khoa học v công ngh, ca giao lưu kinh tế v văn hoá trong
x hi tư bản ch ngha đ lm xuất hin nhu cầu xa b hng ro ngăn cách giữa các
dân tc, thc đẩy các dân tc xch lại gần nhau.
Trong thi đại ngy nay, hai xu hưng ny diễn ra vi những biu hin rất đa
dạng v phong ph.
Xu hưng ny th hin trong phong tro đấu tranh giải phng dân tc ca các dân
tc bị áp bc nhm xa b ách đô h ca thc dân đế quc, khẳng định quyn t quyết
dân tc; hoặc đấu tranh đ thoát khi s kỳ thị dân tc, phân bit chng tc; hoặc đấu
tranh đ thoát khi tnh trạng bị đng ha cưng bc ca các dân tc nh dưi ách áp
bc ca các nưc tư bản ch ngha. V d phong tro ny đ diễn ra mạnh mẽ vo
những năm 60 ca thế kỷ XX v kết quả l khoảng 100 quc gia đ ginh được đc lp
dân tc.

108
Ngy nay, xu hưng xch lại gần nhau th hin ở s liên minh ca các dân tc
trên cơ sở lợi ch chung v kinh tế, v chnh trị, văn hoá, quân s… đ hnh thnh các
hnh thc liên minh đa dạng, như liên minh khu vc: ASEAN, EU…
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin
Da trên quan đim ca ch ngha Mác v mi quan h giữa dân tc vi giai cấp;
kết hợp phân tch hai xu hưng khách quan trong s phát trin dân tc; da vo kinh
nghim ca phong tro cách mạng thế gii v thc tiễn cách mạng Nga trong vic giải
quyết vấn đ dân tc những năm đầu thế kỷ XX, V.I.Lênin đ khái quát Cương lnh
dân tc như sau: “Các dân tc hon ton bnh đẳng, các dân tc được quyn t quyết,
liên hip công nhân tất cả các dân tc lại”.
Một là: Các dân tộc hoàn toàn bnh đẳng
Đây l quyn thiêng liêng ca các dân tc, không phân bit dân tc ln hay nh,
ở trnh đ phát trin cao hay thấp. Các dân tc đu c ngha v v quyn lợi ngang
nhau trên tất cả các lnh vc ca đi sng x hi, không dân tc no được giữ đặc
quyn, đặc lợi v kinh tế, chnh trị, văn ha.
Trong quan h x hi cũng như trong quan h quc tế, không mt dân tc no c
quyn đi áp bc, bc lt dân tc khác. Trong mt quc gia c nhiu dân tc, quyn
bnh đẳng dân tc phải được th hin trên cơ sở pháp l, nhưng quan trọng hơn n phải
được thc hin trên thc tế.
Đ thc hin được quyn bnh đẳng dân tc, trưc hết phải th tiêu tnh trạng áp
bc giai cấp, trên cơ sở đ xoá b tnh trạng áp bc dân tc; phải đấu tranh chng ch
ngha phân bit chng tc, ch ngha dân tc cc đoan.
Quyn bnh đẳng giữa các dân tc l cơ sở đ thc hin quyn dân tc t quyết
v xây dng mi quan h hữu nghị, hợp tác giữa các dân tc.
Hai là: Các dân tộc được quyền tự quyết
Đ l quyn ca các dân tc t quyết định lấy vn mnh ca dân tc mnh, quyn
t la chọn chế đ chnh trị v con đưng phát trin ca dân tc mnh.
Quyn t quyết dân tc bao gm quyn tách ra thnh lp mt quc gia dân tc
đc lp, đng thi c quyn t nguyn liên hip vi dân tc khác trên cơ sở bnh đẳng.
Tuy nhiên, vic thc hin quyn dân tc t quyết phải xuất phát từ thc tiễn - c th v
phải đng vững trên lp trưng ca giai cấp công nhân, đảm bảo s thng nhất giữa lợi
ch dân tc v lợi ch ca giai cấp công nhân. V.I.Lênin đặc bit ch trọng quyn t
quyết ca các dân tc bị áp bc, các dân tc ph thuc.
Quyn t quyết dân tc không đng nhất vi “quyn” ca các tc ngưi thiu s
trong mt quc gia đa tc ngưi, nhất l vic phân lp thnh quc gia đc lp. Kiên
quyết đấu tranh chng lại mọi âm mưu, th đoạn ca các thế lc phản đng, th địch

109
lợi dng chiêu bi “dân tc t quyết” đ can thip vo công vic ni b ca các nưc,
hoặc kch đng đòi ly khai dân tc.
Ba là: Liên hip công nhân tất cả các dân tộc
Liên hip công nhân các dân tc phản ánh s thng nhất giữa giải phng dân tc
v giải phng giai cấp; phản ánh s gn b chặt chẽ giữa tinh thần ca ch ngha yêu
nưc v ch ngha quc tế chân chnh.
Đon kết, liên hip công nhân các dân tc l cơ sở vững chc đ đon kết các
tầng lp nhân dân lao đng thuc các dân tc trong cuc đấu tranh chng ch ngha đế
quc v đc lp dân tc v tiến b x hi. V vy, ni dung ny vừa l ni dung ch
yếu vừa l giải pháp quan trọng đ liên kết các ni dung ca Cương lnh dân tc thnh
mt chnh th.
Cương lnh dân tc ca ch ngha Mác – Lênin l cơ sở l lun quan trọng đ các
Đảng cng sản vn dng thc hin chnh sách dân tc trong quá trnh đấu tranh ginh
đc lp dân tc v xây dng ch ngha x hi.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
Đặc đim dân tộc Vit Nam
Vit Nam l mt quc gia đa tc ngưi c những đặc đim ni bt sau đây:
Thứ nhất: Có sự chênh lch về số dân gia các tộc người
Vit Nam có 54 dân tc, trong đ, dân tc ngưi Kinh có 73.594.341 ngưi
chiếm 85,7% dân s cả nưc; 53 dân tc thiu s c 12.252.656 ngưi, chiếm 14,3%
dân s. Tỷ l s dân giữa các dân tc cũng không đng đu, c dân tc vi s dân ln
hơn 1 triu ngưi (Ty, Thái, Mưng, Khơ me, Mông...), nhưng c dân tc vi s dân
ch vi ba trăm (Si la, Pu po, Rơ măm, Brâu, Ơ đu). Thc tế cho thấy nếu mt dân tc
m s dân ch c hng trăm sẽ gặp rất nhiu kh khăn cho vic t chc cuc sng, bảo
tn tiếng ni v văn hoá dân tc, duy tr v phát trin ging nòi. Do vy, vic phát trin
s dân hợp l cho các dân tc thiu s, đặc bit đi vi những dân tc thiu s rất t
ngưi đang được Đảng v Nh nưc Vit Nam c những chnh sách quan tâm đặc bit.
Thứ hai: Các dân tộc cư tr xen kẽ nhau
Vit Nam vn l nơi chuyn cư ca nhiu dân tc ở khu vc Đông Nam Á. Tnh
chất chuyn cư như vy đ tạo nên bản đ cư tr ca các dân tc trở nên phân tán, xen
kẽ v lm cho các dân tc ở Vit Nam không c lnh th tc ngưi riêng. V vy,
không có mt dân tc no ở Vit Nam cư tr tp trung v duy nhất trên mt địa bn.
Đặc đim ny mt mặt tạo điu kin thun lợi đ các dân tc tăng cưng hiu
biết ln nhau, mở rng giao lưu gip đ nhau cng phát trin v tạo nên mt nn văn
ha thng nhất trong đa dạng. Mặt khác, do c nhiu tc ngưi sng xen kẽ nên trong

110
quá trnh sinh sng cũng dễ nảy sinh mâu thun, xung đt, tạo kẽ hở đ các thế lc th
địch lợi dng vấn đ dân tc phá hoại an ninh chnh trị v s thng nhất ca đất nưc.
Thứ ba: Các dân tộc thiu số ở Vit Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị tr
chiến lược quan trọng
Mặc d ch chiếm 14,3% dân s, nhưng 53 dân tc thiu s Vit Nam lại cư tr
trên ¾ din tch lnh th v ở những vị tr trọng yếu ca quc gia cả v kinh tế, an
ninh, quc phòng, môi trưng sinh thái – đ l vng biên gii, hải đảo, vng sâu vng
xa ca đất nưc. Mt s dân tc c quan h dòng tc vi các dân tc ở các nưc láng
ging v khu vc. V d: dân tc Thái, dân tc Mông, dân tc Khơme, dân tc Hoa…
do vy, các thế lc phản đng thưng lợi dng vấn đ dân tc đ chng phá cách mạng
Vit Nam.
Thứ tư: Các dân tộc ở Vit Nam có trnh độ phát trin không đều
Các dân tc ở nưc ta còn c s chênh lch khá ln v trnh đ phát trin kinh tế,
văn hoá, x hi. V phương din x hi, trnh đ t chc đi sng, quan h x hi ca
các dân tc thiu s khác nhau. V phương din kinh tế, c th phân loại các dân tc
thiu s Vit Nam ở những trnh đ phát trin rất khác nhau: Mt s t các dân tc còn
duy tr kinh tế chiếm đoạt, da vào khai thác t nhiên; tuy nhiên, đại b phn các dân
tc ở Vit Nam đ chuyn sang phương thc sản xuất tiến b, tiến hnh công nghip
ha, hin đại ha đất nưc. V văn ha, trnh đ dân tr, trnh đ chuyên môn kỹ thut
ca nhiu dân tc thiu s còn thấp.
Mun thc hin bnh đẳng dân tc, phải từng bưc giảm, tiến ti xoá b khoảng
cách phát trin giữa các dân tc v kinh tế, văn ha, x hi. Đây l ni dung quan
trọng trong đưng li, chnh sách ca Đảng v Nh nưc Vit Nam đ các dân tc
thiu s phát trin nhanh v bn vững.
Thứ năm: Các dân tộc Vit Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Đặc trưng ny được hnh thnh do yêu cầu ca quá trnh cải biến t nhiên v nhu
cầu phải hợp sc, hợp quần đ cng đấu tranh chng ngoại xâm nên dân tc Vit Nam
đ hnh thnh từ rất sm v tạo ra đ kết dnh cao giữa các dân tc.
Đon kết dân tc trở thnh truyn thng qu báu ca các dân tc ở Vit Nam, l
mt trong những nguyên nhân v đng lc quyết định mọi thng lợi ca dân tc trong
các giai đoạn lịch s; đánh thng mọi kẻ th xâm lược đ ginh đc lp thng nhất T
quc. Ngày nay, đ thc hin thng lợi chiến lược xây dng v bảo v vững chc T
quc Vit Nam, các dân tc thiu s cũng như đa s phải ra sc phát huy ni lc, giữ
gn v phát huy truyn thng đon kết dân tc, nâng cao cảnh giác, kịp thi đp tan mọi
âm mưu v hnh đng chia rẽ, phá hoại khi đại đon kết dân tc.

111
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phn to nên sự phong ph,
đa dng của nền văn hóa Vit Nam thống nhất
Vit Nam l mt quc gia đa dân tc. Trong văn ha ca mỗi dân tc đu c
những sc thái đc đáo riêng gp phần lm cho nn văn ha Vit Nam thng nhất trong
đa dạng. S thng nhất đ, suy cho cng l bởi, các dân tc đu c chung mt lịch s dng
nưc v giữ nưc, đu sm hnh thnh thc v mt quc gia đc lp, thng nhất.
Xuất phát từ đặc đim cơ bản ca dân tc Vit Nam, Đảng v Nh nưc ta luôn
luôn quan tâm đến chnh sách dân tc, xem đ l vấn đ chnh trị - x hi rng ln v
ton din gn lin vi các mc tiêu trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi ở nưc ta.
1.2.2. Quan đim và chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Quan điểm của Đảng, Nhà nước Việt Nam về dân tộc và giải quyết quan hệ dân tộc
Đảng cng sản Vit Nam ngay từ khi mi ra đi đ thc hin nhất quán những
nguyên tc cơ bản ca ch ngha Mác – Lênin v dân tc. Căn c vo thc tiễn lịch s
đấu tranh cách mạng đ xây dng v bảo v T quc Vit Nam cũng như da vo tnh
hnh thế gii trong giai đoạn hin nay, Đảng v Nh nưc ta luôn luôn coi trọng vấn đ
dân tc v xây dng khi đại đon kết ton dân tc c tầm quan trọng đặc bit. Trong
mỗi thi kỳ cách mạng, Đảng v Nh nưc ta coi vic giải quyết đng đn vấn đ dân
tc l nhim v c tnh chiến lược nhm phát huy sc mạnh tng hợp, cũng như tim
năng ca từng dân tc v đưa đất nưc quá đ lên ch ngha x hi. Đại hi XII khẳng
định: “Đon kết các dân tc c vị tr chiến lược trong s nghip cách mạng ca nưc
ta. Tiếp tc hon thin cơ chế chnh sách, bảo đảm các dân tc bnh đẳng, tôn trọng,
đon kết giải quyết hi hòa quan h giữa các dân tc, gip nhau cng phát trin, tạo
chuyn biến rõ rt trong phát trin kinh tế, văn ha, x hi vng đng bo dân tc thiu
s... Tăng cưng kim tra, giám sát, đánh giá kết quả thc hin các ch trương, chnh
sách dân tc ca Đảng v Nh nưc ở các cấp. Chng kỳ thị dân tc, nghiêm trị những
âm mưu hnh đng chia rẽ, phá hoại khi đại đon kết dân tc”
1
.
Tu trung lại, quan đim cơ bản ca Đảng ta v vấn đ dân tc th hin ở các ni
dung sau:
- Vấn đ dân tc v đon kết dân tc l vấn đ chiến lược cơ bản, lâu di, đng
thi cũng l vấn đ cấp bách hin nay ca cách mạng Vit Nam.
- Các dân tc trong đại gia đnh Vit Nam bnh đẳng, đon kết, tương trợ, gip
nhau cng phát trin, cng nhau phấn đấu thc hin thng lợi s nghip công nghip
ha, hin đại ha đất nưc, xây dng v bảo v T quc Vit Nam x hi ch ngha.
Kiên quyết đấu tranh vi mọi âm mưu chia rẽ dân tc.
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XI, Nxb. CTQG, H. 2016,
tr.164-165.

112
- Phát trin ton din chnh trị, kinh tế, văn ha, x hi v an ninh - quc phòng
trên địa bn vng dân tc v min ni; gn tăng trưởng kinh tế vi giải quyết các vấn
đ x hi, thc hin tt chnh sách dân tc; quan tâm phát trin, bi dưng ngun nhân
lc; chăm lo xây dng đi ngũ cán b dân tc thiu s; giữ gn v phát huy những giá
trị, bản sc văn ha truyn thng các dân tc thiu s trong s nghip phát trin chung
ca cng đng dân tc Vit Nam thng nhất.
- Ưu tiên đầu tư phát trin kinh tế - x hi các vng dân tc v min ni, trưc
hết, tp trung vo phát trin giao thông v cơ sở hạ tầng, xa đi, giảm ngho; khai
thác c hiu quả tim năng, thế mạnh ca từng vng, đi đôi vi bảo v bn vững môi
trưng sinh thái; phát huy ni lc, tinh thần t lc, t cưng ca đng bo các dân tc,
đng thi tăng cưng s quan tâm hỗ trợ ca Trung ương v s gip đ ca các địa
phương trong cả nưc.
- Công tác dân tc v thc hin chnh sách dân tc l nhim v ca ton Đảng,
ton dân, ton quân, ca các cấp, các ngnh v ton b h thng chnh trị”
1
.
Chnh sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Vit Nam
Chnh sách dân tc cơ bản ca Đảng v Nh nưc ta được th hin c th ở
những đim sau:
Về chnh trị: thc hin bnh đẳng, đon kết, tôn trọng, gip nhau cng phát trin
giữa các dân tc. Chnh sách dân tc gp phần nâng cao tnh tch cc chnh trị ca
công dân; nâng cao nhn thc ca đng bo các dân tc thiu s v tầm quan trọng ca
vấn đ dân tc, đon kết các dân tc, thng nhất mc tiêu chung l đc lp dân tc v
ch ngha x hi, dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Về kinh tế, ni dung, nhim v kinh tế trong chnh sách dân tc l các ch
trương, chnh sách phát trin kinh tế - x hi min ni, vng đng bo các dân tc
thiu s nhm phát huy tim năng phát trin, từng bưc khc phc khoảng cách chênh
lch giữa các vng, giữa các dân tc. Thc hin các ni dung kinh tế thông qua các
chương trnh, d án phát trin kinh tế ở các vng dân tc thiu s, thc đẩy quá trnh
phát trin kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha. Thc hin tt chiến lược
phát trin kinh tế - x hi ở min ni, vng sâu, vng xa, vng biên gii, vng căn c
địa cách mạng.
Về văn hóa: xây dng nn văn ha Vit Nam tiên tiến đm đ bản sc dân tc.
Giữ gn v phát huy giá trị văn ha truyn thng ca các tc ngưi, phát trin ngôn
ngữ, xây dng đi sng văn ha ở cơ sở, nâng cao trnh đ văn ha cho nhân dân các
dân tc. Đo tạo cán b văn ha, xây dng môi trưng, thiết chế văn ha ph hợp vi
điu kin ca các tc ngưi trong quc gia đa dân tc. Đng thi, mở rng giao lưu văn
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Hội nghị ln thứ Bảy Ban chấp hành Trung ương, khóa IX, Nxb.
CTQG, H. 2003, tr.33 - 34.

113
ha vi các quc gia, các khu vc v trên thế gii. Đấu tranh chng t nạn x hi, chng
diễn biến hòa bnh trên mặt trn tư tưởng- văn ha ở nưc ta hin nay.
Về x hội: thc hin chnh sách x hi, đảm bảo an sinh x hi trong vng đng
bo dân tc thiu s. Từng bưc thc hin bnh đẳng x hi, công bng thông qua vic
thc hin chnh sách phát trin kinh tế - x hi, xa đi giảm ngho, dân s, y tế, giáo
dc trên cơ sở ch đến tnh đặc th mỗi vng, mỗi dân tc. Phát huy vai trò ca h
thng chnh trị cơ sở v các t chc chnh trị - x hi ở min ni, vng dân tc thiu s.
Về an ninh quốc phòng, tăng cưng sc mạnh bảo v t quc trên cơ sở đảm bảo
n định chnh trị, thc hin tt an ninh chnh trị, trt t an ton x hi. Phi hợp chặt
chẽ các lc lượng trên từng địa bn. Tăng cưng quan h quân dân, tạo thế trn quc
phòng ton dân trong vng đng bo dân tc sinh sng.
Thc hin đng chnh sách dân tc hin nay ở Vit Nam l phải phát trin ton
din v chnh trị, kinh tế, văn ha, x hi, an ninh-quc phòng các địa bn vng dân
tc thiu s, vng biên gii, rừng ni, hải đảo ca t quc.
Như vy, chnh sách dân tc ca Đảng v Nh nưc ta mang tnh chất ton din,
tng hợp, bao trm tất cả các lnh vc ca đi sng x hi, liên quan đến mỗi dân tc
v quan h giữa các dân tc trong cng đng quc gia. Phát trin kinh tế - x hi ca
các dân tc l nn tảng đ tăng cưng đon kết v thc hin quyn bnh đẳng dân tc,
l cơ sở đ từng bưc khc phc s chênh lch v trnh đ phát trin giữa các dân tc.
Do vy, chnh sách dân tc ca Đảng v Nh nưc ta mang tnh cách mạng v tiến b,
đng thi còn mang tnh nhân văn sâu sc. Bởi v, chnh sách đ không b st bất kỳ
dân tc no, không cho phép bất c tư tưởng kỳ thị, chia rẽ dân tc no; đng thi n
còn nhm phát huy ni lc ca mỗi dân tc kết hợp vi s gip đ c hiu quả ca các
dân tc anh em trong cả nưc.
2. Tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về tôn giáo
Bản chất, nguồn gốc và tnh chất của tôn giáo
Thứ nhất: Bản chất ca tôn giáo
Ch ngha Mác - Lênin cho rng tôn giáo l mt hnh thái thc x hi phản ánh
hư ảo hin thc khách quan. Thông qua s phản ánh đ, các lc lượng t nhiên và xã
hi trở thnh siêu nhiên, thần b... Ph.Ăngghen cho rng: “… tất cả mọi tôn giáo chẳng
qua ch l s phản ánh hư ảo - vo trong đầu c ca con ngưi - ca những lc lượng ở
bên ngoi chi phi cuc sng hng ngy ca họ; ch l s phản ánh trong đ những lc
lượng ở trần thế đ mang hnh thc những lc lượng siêu trần thế ”
1
.
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb. CTQG, H. 2000, tp 20, tr. 437.

114
Ở mt cách tiếp cn khác, tôn giáo l mt thc th x hi – các tôn giáo c th
(v d: Công Giáo, Tin lnh, Pht giáo…), vi các tiêu ch cơ bản sau: c nim tin sâu
sc vo đấng siêu nhiên, đấng ti cao, thần linh đ tôn th (nim tin tôn giáo); c h
thng giáo thuyết (giáo l, giáo lut, lễ nghi) phản ánh thế gii quan, nhân sinh quan,
đạo đc, lễ nghi ca tôn giáo; c h thng cơ sở th t; c t chc nhân s, quản l
điu hnh vic đạo (ngưi hoạt đng tôn giáo chuyên nghip hay không chuyên
nghip); c h thng tn đ đông đảo, những ngưi t nguyn tin theo mt tôn giáo
no đ, v được tôn giáo đ thừa nhn.
Ch rõ bản chất ca tôn giáo, ch ngha Mác – Lênin khẳng định rng: Tôn giáo
là một hin tượng x hội - văn hoá do con người sáng to ra. Con ngưi sáng tạo ra
tôn giáo v mc đch, lợi ch ca họ, phản ánh những ưc mơ, nguyn vọng, suy ngh
ca họ. Nhưng, sáng tạo ra tôn giáo, con ngưi lại bị l thuc vo tôn giáo, tuyt đi
hoá v phc tng tôn giáo vô điu kin. Ch ngha Mác - Lênin cũng cho rng, sản
xuất vt chất v các quan h kinh tế, xt đến cng l nhân t quyết định s tn tại v
phát trin ca các hnh thái thc x hi, trong đ c tôn giáo. Do đ, mọi quan nim
v tôn giáo, các t chc, thiết chế tôn giáo đu được sinh ra từ những hoạt đng sản
xuất, từ những điu kin sng nhất định trong x hi v thay đi theo những thay đi
ca cơ sở kinh tế. Về phương din thế giới quan, các tôn giáo mang thế gii quan duy
tâm, c s khác bit vi thế gii quan duy vt bin chng, khoa học ca ch ngha
Mác - Lênin. Mặc d c s khác bit v thế gii quan, nhưng những ngưi cng sản
vi lp trưng mác xt không bao gi c thái đ xem thưng hoặc trấn áp những nhu
cầu tn ngưng, tôn giáo ca nhân dân; ngược lại, luôn tôn trọng quyn t do tn
ngưng, theo hoặc không theo tôn giáo ca nhân dân. Trong những điu kin c th
ca x hi, những ngưi cng sản v những ngưi c tn ngưng tôn giáo c th cng
nhau xây dng mt x hi tt đẹp hơn ở thế gii hin thc. X hi ấy chnh l x hi
m quần chng tn đ cũng từng mơ ưc v phản ánh n qua mt s tôn giáo.
Tôn giáo v tn ngưng không đng nhất, nhưng c giao thoa nhất định. Tín
ngưng l h thng những nim tin, s ngưng m, cũng như cách thc th hin nim
tin ca con ngưi trưc các s vt, hin tượng, lc lượng c tnh thần thánh, linh
thiêng đ cầu mong s che chở, gip đ. C nhiu loại hnh tn ngưng khác nhau như:
tn ngưng Th cng t tiên; tn ngưng Th anh hng dân tc; tn ngưng Th Mu...
Mê tn l nim tin mê mui, vin vông, không da trên mt cơ sở khoa học no.
Ni cách khác l nim tin v mi quan h nhân quả giữa các s kin, s vt, hin
tượng, nhưng thc tế không c mi liên h c th, rõ rng, khách quan, tất yếu, nhưng
được bao ph bởi các yếu t siêu nhiên, thần thánh, hư ảo. Dị đoan l s suy đoán, hnh
đng mt cách ty tin, sai lch những điu bnh thưng, chuẩn mc trong cuc sng.
Mê tn dị đoan l nim tin ca con ngưi vo các lc lượng siêu nhiên, thần
thánh đến mc đ mê mui, cung tn, dn đến những hnh vi cc đoan, sai lch quá

115
mc, trái vi các giá trị văn ha, đạo đc, pháp lut, gây tn hại cho cá nhân, x hi v
cng đng.
Thứ hai: Ngun gc ca tôn giáo
Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - x hội
Trong x hi công xã nguyên thuỷ, do lc lượng sản xuất chưa phát trin, trưc
thiên nhiên hng v tác đng v chi phi khiến cho con ngưi cảm thấy yếu đui v bất
lc, không giải thch được, nên con ngưi đ gán cho t nhiên những sc mạnh, quyn
lc thần bí.
Khi x hi xuất hin các giai cấp đi kháng, c áp bc bất công, do không giải
thch được ngun gc ca s phân hoá giai cấp v áp bc bc lt bất công, ti ác v.v...,
cng vi lo sợ trưc s thng trị ca các lc lượng x hi, con ngưi trông ch vo s
giải phng ca mt lc lượng siêu nhiên ngoi trần thế.
Nguồn gốc nhận thức
Ở mt giai đoạn lịch s nhất định, s nhn thc ca con ngưi v t nhiên, x hi
v chnh bản thân mnh l c gii hạn. Khi m khoảng cách giữa “biết” v “chưa biết”
vn tn tại, khi những điu m khoa học chưa giải thch được, th điu đ thưng được
giải thch thông qua lăng knh các tôn giáo. Ngay cả những vấn đ đ được khoa học
chng minh, nhưng do trnh đ dân tr thấp, chưa th nhn thc đầy đ, th đây vn l
điu kin, l mảnh đất cho tôn giáo ra đi, tn tại v phát trin. Thc chất ngun gc
nhn thc ca tôn giáo chnh l s tuyt đi hoá, s cưng điu mặt ch th ca nhn
thc con ngưi, biến cái ni dung khách quan thnh cái siêu nhiên, thần thánh.
Nguồn gốc tâm lý
S sợ hi trưc những hin tượng t nhiên, x hi, hay trong những lc m đau,
bnh tt; ngay cả những may, ri bất ng xảy ra, hoặc tâm l mun được bnh yên khi
lm mt vic ln (v d: ma chay, cưi xin, lm nh, khởi đầu s nghip kinh
doanh…), con ngưi cũng dễ tm đến vi tôn giáo. Thm ch cả những tnh cảm tch
cc như tnh yêu, lòng biết ơn, lòng knh trọng đi vi những ngưi c công vi nưc,
vi dân cũng dễ dn con ngưi đến vi tôn giáo (v d: th các anh hng dân tc, th
các thành hoàng làng…).
Thứ ba: Tnh chất ca tôn giáo
Tnh lịch s của tôn giáo
Tôn giáo l mt hin tượng x hi c tnh lịch s, ngha l n c s hnh thnh,
tn tại v phát trin v c khả năng biến đi trong những giai đoạn lịch s nhất định đ
thch nghi vi nhiu chế đ chnh trị - x hi. Khi các điu kin kinh tế – x hi, lịch
s thay đi, tôn giáo cũng c s thay đi theo. Trong quá trnh vn đng ca các tôn

116
giáo, chnh các điu kin kinh tế – x hi, lịch s c th đ lm cho các tôn giáo bị
phân lit, chia tách thnh nhiu tôn giáo, h phái khác nhau.
Theo quan đim ca ch ngha Mác - Lênin, đến mt giai đoạn lịch s no đ,
khi khoa học v giáo dc gip cho đại đa s quần chng nhân dân nhn thc được bản
chất các hin tượng t nhiên v x hi th tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị tr ca n trong
đi sng x hi v cả trong nhn thc, nim tin ca mỗi ngưi.
Tnh qun chng của tôn giáo
Tôn giáo l mt hin tượng x hi ph biến ở tất cả các dân tc, quc gia, châu
lc. Tnh quần chng ca tôn giáo không ch biu hin ở s lượng tn đ rất đông đảo
(gần 3/4 dân s thế gii); m còn th hin ở chỗ, các tôn giáo l nơi sinh hoạt văn hoá,
tinh thần ca mt b phn quần chng nhân dân. D tôn giáo hưng con ngưi vo
nim tin hạnh phc hư ảo ca thế gii bên kia, song n luôn luôn phản ánh khát vọng
ca những ngưi lao đng v mt x hi t do, bnh đẳng, bác ái. Mặt khác, nhiu tôn
giáo c tnh nhân văn, nhân đạo v hưng thin, v vy, được nhiu ngưi ở các tầng
lp khác nhau trong x hi, đặc bit l quần chng lao đng, tin theo.
Tnh chnh trị của tôn giáo
Khi x hi chưa c giai cấp, tôn giáo ch phản ánh nhn thc hn nhiên, ngây thơ
ca con ngưi v bản thân v thế gii xung quanh mnh, tôn giáo chưa mang tnh
chnh trị. Tnh chất chnh trị ca tôn giáo ch xuất hin khi x hi đ phân chia giai
cấp, c s khác bit, s đi kháng v lợi ch giai cấp. Trưc hết, do tôn giáo l sản
phẩm ca những điu kin kinh tế - x hi, phản ánh lợi ch, nguyn vọng ca các giai
cấp khác nhau trong cuc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tc, nên tôn giáo mang tnh
chnh trị. Mặt khác, khi các giai cấp bc lt, thng trị s dng tôn giáo đ phc v cho
lợi ch giai cấp mnh, chng lại các giai cấp lao đng v tiến b x hi, tôn giáo mang
tnh chnh trị tiêu cc, phản tiến b.
V vy, cần nhn rõ rng, đa s quần chng tn đ đến vi tôn giáo nhm thoả
mn nhu cầu tinh thần; song, trên thc tế, tôn giáo đ v đang bị các thế lc chnh trị –
x hi lợi dng thc hin mc đch ngoi tôn giáo ca họ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa x hội
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, tôn giáo vn còn tn tại, tuy đ c s
biến đi trên nhiu mặt. V vy, khi giải quyết vấn đ tôn giáo cần đảm bảo các
nguyên tc sau;
Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
Tn ngưng tôn giáo l nim tin sâu sc ca quần chng vo đấng ti cao, đấng
thiêng liêng no đ m họ tôn th, thuc lnh vc thc tư tưởng. Do đ, t do tn
ngưng v t do không tn ngưng thuc quyn t do tư tưởng ca nhân dân. Quyn

117
ny ni lên rng vic theo đạo, đi đạo, hay không theo đạo l thuc quyn t do la
chọn ca mỗi ngưi dân, không mt cá nhân, t chc no, k cả các chc sc tôn giáo,
t chc giáo hi… được quyn can thip vo s la chọn ny. Mọi hnh vi cấm đoán,
ngăn cản t do theo đạo, đi đạo, b đạo hay đe dọa, bt buc ngưi dân phải theo đạo
đu xâm phạm đến quyn t do tư tưởng ca họ.
Tôn trọng t do tn ngưng cũng chnh l tôn trọng quyn con ngưi, th hin
bản chất ưu vit ca chế đ x hi ch ngha. Nh nưc x hi ch ngha không can
thip v không cho bất c ai can thip, xâm phạm đến quyn t do tn ngưng, quyn
la chọn theo hay không theo tôn giáo ca nhân dân. Các tôn giáo v hoạt đng tôn
giáo bình thưng, các cơ sở th t, các phương tin phc v nhm thoả mn nhu cầu
tn ngưng ca ngưi dân được Nh nưc x hi ch ngha tôn trọng v bảo h.
- Khắc phc dn nhng ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá
trnh cải to x hội c, xây dựng x hội mới
Nguyên tc ny đ khẳng định ch ngha Mác - Lênin ch hưng vo giải quyết
những ảnh hưởng tiêu cc ca tôn giáo đi vi quần chng nhân dân mà không ch tr-
ương can thip vo công vic ni b ca các tôn giáo. Ch ngha Mác - Lênin ch ra
rng, mun thay đi thc x hi, trưc hết cần phải thay đi bản thân tn tại x hi;
mun xoá b ảo tưởng nảy sinh trong tư tưởng con ngưi, phải xoá b ngun gc sinh
ra ảo tưởng ấy. Điu cần thiết trưc hết l phải xác lp được mt thế gii hin thc
không c áp bc, bất công, ngho đi v thất học… cũng như những t nạn nảy sinh
trong x hi. Đ l mt quá trnh lâu di, v không th thc hin được nếu tách ri
vic cải tạo x hi cũ, xây dng x hi mi.
- Phân bit hai mặt chnh trị và tư tưởng; tn ngưỡng, tôn giáo và lợi dng tn
ngưỡng, tôn giáo trong quá trnh giải quyết vấn đề tôn giáo
Trong x hi công x nguyên thuỷ, tn ngưng, tôn giáo ch biu hin thuần tu
v tư tưởng. Nhưng khi x hi đ xuất hin giai cấp th dấu ấn giai cấp - chnh trị t
nhiu đu in rõ trong các tôn giáo. Từ đ, hai mặt chnh trị v tư tưởng thưng th hin
v c mi quan h vi nhau trong vấn đ tôn giáo v bản thân mỗi tôn giáo.
Mặt chnh trị phản ánh mi quan h giữa tiến b vi phản tiến b, phản ánh mâu
thun đi kháng v lợi ch kinh tế, chnh trị giữa các giai cấp, mâu thun giữa những
thế lc lợi dng tôn giáo chng lại s nghip cách mạng vi lợi ch ca nhân dân lao
đng. Mặt tư tưởng biu hin s khác nhau v nim tin, mc đ tin giữa những ngưi
có tn ngưng tôn giáo v những ngưi không theo tôn giáo, cũng như những ngưi c
tn ngưng, tôn giáo khác nhau, phản ánh mâu thun không mang tnh đi kháng.
Phân bit hai mặt chnh trị v tư tưởng trong giải quyết vấn đ tôn giáo thc chất
l phân bit tnh chất khác nhau ca hai loại mâu thun luôn tn tại trong bản thân tôn
giáo v trong vấn đ tôn giáo. S phân bit ny, trong thc tế không đơn giản, bởi lẽ,

118
trong đi sng x hi, hin tượng nhiu khi phản ánh sai lch bản chất, m vấn đ
chnh trị v tư tưởng trong tôn giáo thưng đan xen vo nhau. Mặt khác, trong x hi
c đi kháng giai cấp, tôn giáo thưng bị yếu t chnh trị chi phi rất sâu sc, nên kh
nhn biết vấn đ chnh trị hay tư tưởng thuần tu trong tôn giáo. Vic phân bit hai
mặt ny l cần thiết nhm tránh khuynh hưng cc đoan trong quá trnh quản l, ng
x những vấn đ liên quan đến tn ngưng, tôn giáo.
- Quan đim lịch s c th trong giải quyết vấn đề tn ngưỡng, tôn giáo
Tôn giáo không phải l mt hin tượng x hi bất biến, ngược lại, n luôn luôn
vn đng v biến đi không ngừng tuỳ thuc vo những điu kin kinh tế - x hi -
lịch s c th. Mỗi tôn giáo đu c lịch s hnh thnh, c quá trnh tn tại v phát trin
nhất định. Ở những thi kỳ lịch s khác nhau, vai trò, tác đng ca từng tôn giáo đi
vi đi sng x hi không ging nhau. Quan đim, thái đ ca các giáo hi, giáo s,
giáo dân v những lnh vc ca đi sng x hi luôn c s khác bit. V vy, cần phải
c quan đim lịch s c th khi xem xt, đánh giá v ng x đi vi những vấn đ c
liên quan đến tôn giáo v đi vi từng tôn giáo c th.
2.2. Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta hiện nay
Đặc đim tôn giáo ở Vit Nam
Thứ nhất: Vit Nam l mt quc gia c nhiu tôn giáo
Nưc ta hin nay c 13 tôn giáo đ được công nhn tư cách pháp nhân (Pht
giáo, Công Giáo, Hi giáo, Tin lnh, Cao Đi, Pht Giáo Hòa Hảo, T Ân Hiếu Ngha,
Bu Sơn Kỳ Hương, Baha’i, Minh L đạo - Tam Tông miếu, Giáo hi Pht đưng
Nam Tông Minh Sư Đạo, Tịnh đ Cư s Pht hi, B la môn) v trên 40 t chc tôn
giáo đ được công nhn v mặt t chc hoặc đ đăng k hoạt đng vi khoảng 24 triu
tn đ, 95.000 chc sc, 200.000 chc vic v hơn 23.250 cơ sở th t
1
. Các t chc
tôn giáo c nhiu hnh thc tn tại khác nhau. C tôn giáo du nhp từ bên ngoi, vi
những thi đim, hon cảnh khác nhau, như Pht giáo, Công Giáo, Tin lnh, Hi giáo;
c tôn giáo ni sinh, như Cao Đi, Hòa Hảo.
Thứ hai: Tôn giáo ở Vit Nam đa dạng, đan xen, chung sng hòa bnh v không
c xung đt, chiến tranh tôn giáo
Vit Nam l nơi giao lưu ca nhiu lung văn ha thế gii. Các tôn giáo ở Vit
Nam c s đa dạng v ngun gc v truyn thng lịch s. Mỗi tôn giáo ở Vit Nam c
quá trnh lịch s tn tại v phát trin khác nhau, nên s gn b vi dân tc cũng khác
nhau. Tn đ ca các tôn giáo khác nhau cng chung sng hòa bnh trên mt địa bn,
giữa họ c s tôn trọng nim tin ca nhau và chưa từng xảy ra xung đt, chiến tranh tôn
giáo. Thc tế cho thấy, không c mt tôn giáo no du nhp vo Vit Nam m không mang
1
Ngun: Ban Tôn giáo Chính ph, 12/2017.

119
dấu ấn, không chịu ảnh hưởng ca bản sc văn ha Vit Nam.
Thứ ba: Tn đ các tôn giáo Vit Nam phần ln l nhân dân lao đng, c lòng
yêu nưc, tinh thần dân tc
Tn đ các tôn giáo Vit Nam c thnh phần rất đa dạng, ch yếu l ngưi lao
đng... Đa s tn đ các tôn giáo đu c tinh thần yêu nưc, chng giặc ngoại xâm, tôn
trọng công l, gn b vi dân tc, đi theo Đảng, theo cách mạng, hăng hái tham gia
xây dng v bảo v T quc Vit Nam. Trong các giai đoạn lịch s, tn đ các tôn giáo
cng vi các tầng lp nhân dân lm nên những thng lợi to ln, vẻ vang ca dân tc và
c ưc vọng sng “tốt đời, đẹp đo”.
Thứ tư: Hng ngũ chc sc các tôn giáo c vai trò, vị tr quan trọng trong giáo
hi, c uy tn, ảnh hưởng vi tn đ
Chc sc tôn giáo l tn đ c chc v, phẩm sc trong tôn giáo, họ t nguyn
thc hin thưng xuyên nếp sng riêng theo giáo l, giáo lut ca tôn giáo m mnh tin
theo. V mặt tôn giáo, chc năng ca họ l truyn bá, thc hnh giáo l, giáo lut, lễ
nghi, quản l t chc ca tôn giáo, duy tr, cng c, phát trin tôn giáo, chuyên chăm
lo đến đi sng tâm linh ca tn đ.
Trong giai đoạn hin nay, hng ngũ chc sc các tôn giáo ở Vit Nam luôn chịu
s tác đng ca tnh hnh chnh trị - x hi trong v ngoi nưc, nhưng nhn chung xu
hưng tiến b trong hng ngũ chc sc ngy cng phát trin.
Thứ năm: Các tôn giáo ở Vit Nam đu c quan h vi các t chc, cá nhân tôn
giáo ở nưc ngoi
Nhn chung các tôn giáo ở nưc ta, không ch các tôn giáo ngoại nhp, m cả các
tôn giáo ni sinh đu c quan h vi các t chc, cá nhân tôn giáo ở nưc ngoi hoặc
các t chc tôn giáo quc tế.
Đặc bit trong giai đoạn hin nay, Nh nưc Vit Nam đ thiết lp quan h ngoại
giao vi gần 200 quc gia v vng lnh th trên ton thế gii. Đây chnh l điu kin
gián tiếp cng c v phát sinh mi quan h giữa các tôn giáo Vit Nam vi tôn giáo ở
các nưc trên thế gii. V vy, vic giải quyết vấn đ tôn giáo ở Vit Nam phải đảm
bảo kết hợp giữa mở rng giao lưu hợp tác quc tế vi vic bảo đảm đc lp, ch
quyn, không đ cho kẻ địch lợi dng dân ch, nhân quyn, t do tôn giáo đ chng
phá, can thip vo công vic ni b ca Nh nưc Vit Nam.
Thứ sáu: Tôn giáo ở Vit Nam thưng bị các thế lc phản đng lợi dng
Trong những năm trưc đây cũng như giai đoạn hin nay, các thế lc thc dân,
đế quc luôn ch ng h, tiếp tay cho các đi tượng phản đng ở trong nưc lợi
dng tôn giáo đ thc hin âm mưu “diễn biến hòa bnh” đi vi nưc ta. Lợi dng
đưng li đi mi, mở rng dân ch ca Đảng v Nh nưc ta, các thế lc th địch

120
bên ngoi thc đẩy các hoạt đng tôn giáo, tp hợp tn đ, tạo thnh mt lc lượng đ
cạnh tranh ảnh hưởng v lm đi trọng vi Đảng Cng sản, đấu tranh đòi hoạt đng
ca tôn giáo thoát ly khi s quản l ca Nh nưc; tm mọi cách quc tế ha “vấn đ
tôn giáo” ở Vit Nam đ vu cáo Vit Nam vi phạm dân ch, nhân quyn, t do tôn giáo.
2.1.2.Chnh sách của Đảng, Nhà nước Vit Nam đối với tn ngưỡng, tôn giáo, hin nay
Quan đim, chnh sách tôn giáo ca Đảng v Nh nưc Vit Nam bao gm
những ni dung cơ bản sau:
- Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cu tinh thn của một bộ phận nhân dân, đang và
sẽ tồn ti cng dân tộc trong quá trnh xây dựng chủ nghĩa x hội ở nước ta
Đảng ta khẳng định, tn ngưng, tôn giáo sẽ tn tại lâu dài cùng dân tc trong quá
trnh xây dng ch ngha x hi. S khẳng định đ mang tnh khoa học v cách mạng,
hon ton khác vi cách nhn nhn ch quan, tả khuynh khi cho rng c th bng các
bin pháp hnh chnh, hay khi trnh đ dân tr cao, đi sng vt chất được bảo đảm l
c th lm cho tn ngưng, tôn giáo mất đi; hoặc duy tâm, hữu khuynh khi nhn nhn
tn ngưng, tôn giáo l hin tượng bất biến, đc lp, thoát ly vi mọi cơ sở kinh tế - xã
hi, th chế chnh trị.
V vy, thc hin nhất quán chnh sách tôn trọng v bảo đảm quyn t do tn
ngưng, theo hoặc không theo mt tn ngưng, tôn giáo no, quyn sinh hoạt ín
ngưng, tôn giáo bnh thưng theo đng pháp lut. Các tôn giáo hoạt đng trong
khuôn kh pháp lut, bnh đẳng trưc pháp lut.
- Đảng, Nhà nước thực hin nhất quán chnh sách đi đoàn kết dân tộc.
Đon kết đng bo theo các tôn giáo khác nhau; đon kết đng bo theo tôn giáo
v đng bo không theo tôn giáo. Nh nưc x hi ch ngha, mt mặt, nghiêm cấm
mọi hnh vi chia rẽ, phân bit đi x vi công dân v l do tn ngưng, tôn giáo; mặt
khác, thông qua quá trnh vn đng quần chng nhân dân tham gia lao đng sản xuất,
hoạt đng x hi thc tiễn, nâng cao đi sng vt chất, tinh thần, nâng cao trnh đ
kiến thc... đ tăng cưng s đon kết v mc tiêu “dân giu, nưc mạnh, dân ch,
công bng, văn minh”, đ cng nhau xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha. Mọi
công dân không phân bit tn ngưng, tôn giáo, đu c quyn v ngha v xây dng, bảo
v T quc.
Giữ gn v phát huy những giá trị tch cc ca truyn thng th cng t tiên, tôn
vinh những ngưi c công vi T quc v nhân dân. Đng thi, nghiêm cấm lợi dng
tn ngưng, tôn giáo đ hoạt đng mê tn dị đoan, hoạt đng trái pháp lut v chnh
sách ca Nh nưc, kch đng chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tc, gây ri, xâm phạm
an ninh quc gia.
- Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động qun chng.

121
Công tác vn đng quần chng các tôn giáo nhm đng viên đng bo nêu cao
tinh thần yêu nưc, thc bảo v đc lp v thng nhất đất nưc; thông qua vic thc
hin tt các chnh sách kinh tế - x hi, an ninh, quc phòng, bảo đảm lợi ch vt chất
v tinh thần ca nhân dân ni chung, trong đ c đng bo tôn giáo.
Đẩy mạnh phát trin kinh tế, x hi, văn ha vng đng bào theo các tôn giáo,
nhm nâng cao trnh đ, đi sng mọi mặt cho đng bo, lm cho quần chng nhân
dân nhn thc đầy đ, đng đn đưng li, chnh sách ca Đảng, pháp lut ca Nh
nưc, tch cc, nghiêm chnh thc hin đưng li, chnh sách, pháp lut, trong đ c
chnh sách, pháp lut v tn ngưng, tôn giáo.
- Công tác tôn giáo là trách nhim của cả h thống chnh trị. Công tác tôn giáo
c liên quan đến nhiu lnh vc ca đi sng x hi, các cấp, các ngnh, các địa bn,
liên quan đến chnh sách đi ni v đi ngoại ca Đảng, Nh nưc. Công tác tôn giáo
không ch liên quan đến quần chng tn đ, chc sc các tôn giáo, m còn gn lin vi
công tác đấu tranh vi âm mưu, hoạt đng lợi dng tôn giáo gây phương hại đến lợi
ch T quc, dân tc. Lm tt công tác tôn giáo l trách nhim ca ton b h thng
chnh trị, bao gm h thng t chc đảng, chnh quyn, mặt trn T quc, đon th
chính trị do Đảng lnh đạo. Cần cng c v kin ton t chc b máy v đi ngũ cán
b chuyên trách lm công tác tôn giáo các cấp. Tăng cưng công tác quản l nh nưc
đi vi các tôn giáo v đấu tranh vi hoạt đng lợi dng tôn giáo gây phương hại đến
lợi ch T quc và dân tc.
- Vấn đề theo đo và truyền đo. Mọi tn đ đu c quyn t do hnh đạo tại gia
đnh v cơ sở th t hợp pháp theo quy định ca pháp lut. Các t chc tôn giáo được
Nh nưc thừa nhn được hoạt đng theo pháp lut v được pháp lut bảo h. Vic
theo đạo, truyn đạo cũng như mọi hoạt đng tôn giáo khác đu phải tuân th Hiến
pháp v pháp lut; không được lợi dng tôn giáo đ tuyên truyn t đạo, hoạt đng mê
tn dị đoan, không được p buc ngưi dân theo đạo. Nghiêm cấm các t chc truyn
đạo, ngưi truyn đạo v các cách thc truyn đạo trái php, vi phạm các quy định ca
Hiến pháp v pháp lut.
3. Quan hệ dân tc v tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
Quan h dân tc và tôn giáo là s liên kết, tác đng qua lại, chi phi ln nhau
giữa dân tc vi tôn giáo trong ni b mt quc gia, hoặc giữa các quc gia vi nhau
trên mọi lnh vc ca đi sng x hi. Vic giải quyết mi quan h ny như thế no c
ảnh hưởng ln đến s n định chnh trị v phát trin bn vững ca mỗi quc gia, nhất
l các quc gia đa dân tc v đa tôn giáo.

122
Quan h dân tc v tôn giáo được biu hin dưi nhiu cấp đ, hnh thc v
phạm vi khác nhau. Ở nưc ta hin nay, mi quan h ny c những đặc đim mang
tnh đặc th cơ bản sau:
- Vit Nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo; quan h dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất
Trong lịch s cũng như hin tại, các tôn giáo ở Vit Nam c truyn thng gn b
chặt chẽ vi dân tc, đng hnh cng dân tc, gn đạo vi đi. Mọi công dân Vit
Nam không phân bit dân tc, tn ngưng v tôn giáo nhn chung đu đon kết thc
rõ v ci ngun, v mt quc gia – dân tc thng nhất cng chung sc xây dng v
bảo v T quc.
Trong thi gian gần đây ở nhiu nưc, nhiu nơi trên thế gii ni lên xu hưng
xung đt dân tc, tôn giáo gây mất n định chnh trị - x hi, thm ch chiến tranh ni
chiến bng phát. (V d ở Ixraen, Paltxtin v mt s quc gia Đông Âu…). Trong bi
cảnh đ, ở Vit Nam - ngoại trừ giai đoạn thc dân Pháp v đế quc Mỹ lợi dng tôn
giáo như mt phương tin đ áp bc dân tc, xâm lược nưc ta, - th trong lịch s phát
trin ca dân tc, nhất l từ khi đất nưc ginh được đc lp dân tc, dưi s lnh đạo
ca Đảng Cng sản Vit Nam, quan h dân tc v tôn giáo luôn được coi trọng v nhn
chung được giải quyết khá tt, không dn đến những xung đt ln trong ni b quc
gia. Mặc d vy, trong trin khai hoạt đng thc tiễn, do nhn thc hoặc do thc hin
chưa đng các ch trương, đưng li, chnh sách ca Đảng v Nh nưc v dân tc v
tn ngưng, tôn giáo, nên c nơi c lc quan h ny vn nảy sinh những mâu thun cần
phải nhn din rõ v đánh giá mt cách khách quan, khoa học đ tiếp tc tăng cưng
giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo nhm mt mặt, phát huy những giá trị
tt đẹp ca các dân tc v những giá trị đạo đc, văn ha ca các tôn giáo, tn ngưng,
gp phần lm phong ph thêm nn văn ha Vit Nam, mặt khác, đảm bảo s n định
chnh trị quc gia.
- Quan h dân tộc và tôn giáo ở Vit Nam chịu sự chi phối mnh mẽ bởi tn
ngưỡng truyền thống
Ở Vit Nam, tn ngưng truyn thng biu hin ở nhiu cấp đ, trên phạm vi cả
nưc, diễn ra trong mọi gia đnh, dòng họ không phân bit dân tc, tôn giáo. Trong đ,
tn ngưng th cng t tiên, th anh hng dân tc, những ngưi c công vi dân, vi nưc
c ngha đặc bit quan trọng trong đi sng tâm linh ngưi Vit.
Ở cấp đ gia đnh, th cng t tiên l hoạt đng ph biến, thm ch trở thnh
truyn thng, nt đẹp văn ha ca mỗi gia đnh, dòng họ; đng thi l sợi dây kết dnh các
thnh viên trong dòng họ, dòng tc, k cả họ c th sinh sng ở mọi min ca đất nưc.
Ở cấp đ Lng x. Hầu hết các lng x ca ngưi Vit đu th cng Thnh
hong lng, Thần Lng rất đa dạng. Đa phần đ l các vị c công gây dng lng x,

123
đem lại mt ngh cho dân lng, hoặc l ngưi c công vi nưc được sinh ra tại lng
x đ v.v… Chnh hoạt đng tn ngưng ny trở thnh sợi dây gn kết chặt chẽ các
thnh viên trong gia đnh vi lng x, gn kết các lng x vi nhau v vi triu đnh
trung ương - đại din cho cng đng quc gia dân tc thng nhất.
Ở cấp đ quc gia, đnh cao ca s hi t đon kết thng nhất cng đng dân tc
ca ngưi Vit Nam được biu hin dưi dạng tn ngưng, tôn giáo. Đ l ngưi Vit
Nam d sinh sng ở bất c nơi đâu trên mọi min ca T quc hay định cư ở nưc
ngoài, dù có khác nhau v ngôn ngữ, v tn ngưng, tôn giáo, thế h…. th đu hưng
v ci ngun dân tc chung – nơi các Vua Hng đ c công dng nưc – thc hin các
nghi lễ tế t, th cng th hin lòng tôn knh, nim t ho dân tc v con Lạc cháu
Hng, v ngha “đng bo” đon kết gn b chặt chẽ trong mt cng đng quc gia -
dân tc thng nhất.
Như vy, chnh tn ngưng truyn thng đ lm nên nt đặc th trong quan h
dân tc v tôn giáo ở Vit Nam, thm ch, n còn chi phi mạnh mẽ lm biến đi các
nn văn ha, hay các tôn giáo bên ngoi khi du nhp vo Vit Nam. Vit Nam l nơi
hi t ca nhiu nn văn ha trên thế gii v phần ln các tôn giáo đu l tôn giáo
ngoại sinh. Các nn văn ha hay các tôn giáo từ bên ngoi du nhp vo mun “cm rễ”
vo dân tc v phát trin được trên lnh th Vit Nam đu phải biến đi t nhiu đ
ph hợp vi truyn thng dân tc, vi nn tảng văn ha bản địa, trong đ c s chi
phi ca tn ngưng truyn thng, nhất l tn ngưng th cng t tiên. S biến đi ca
Nho giáo, Pht giáo, Đạo giáo, Công giáo khi vo Vit Nam l những v d đin hnh.
- Các hin tượng tôn giáo mới có xu hướng phát trin mnh làm ảnh hưởng đến
đời sống cộng đồng và khối đi đoàn kết toàn dân tộc
Từ khi đất nưc thc hin đưng li đi mi ton din, kinh tế thị trưng, toàn
cầu ha v hi nhp quc tế sâu rng th đi sng tn ngưng, tôn giáo ca ngưi Vit
Nam phát trin, trong đ xuất hin mt s hin tượng tôn giáo mi như Long hoa Di
Lặc, Tin Lnh Vng Ch, Thanh Hải vô thượng sư, Tiên rng…; các t chc đi lt
tôn giáo như Tin Lnh Đ Ga, H Mòn ở Tây Nguyên. Tnh chất mê tn ca các hin
tượng tôn giáo mi khá rõ. Thm ch, mt s nhm lợi dng nim tin tôn giáo đ tuyên
truyn những ni dung gây hoang mang trong quần chng, hay thc hnh những nghi
lễ phản văn ha, truyn đạo trái php, phát tán các ti liu c ni dung xuyên tạc
đưng li, chnh sách ca Đảng v Nh nưc, lm phương hại đến mi quan h dân
tc v tôn giáo, lm ảnh hưởng đến khi đại đon kết dân tc, đon kết tôn giáo; gây ra
nhiu vấn đ phc tạp v tác đng tiêu cc đến tnh hnh an ninh chnh trị, trt t an
ton x hi ở nhiu vng dân tc. Do vy, các hin tượng tôn giáo mi phát trin mạnh
hin nay cần phải được quản l tt nhm đảm bảo s n định chnh trị quc gia v đảm
bảo giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo ở nưc ta.

124
- Các thế lực th địch thường xuyên lợi dng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo
nhằm thực hin “diễn biến hòa bnh”, nhất là tập trung ở 4 khu vực trọng đim: Tây
Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ và Tây duyên hải miền Trung
Trong những năm gần đây, thế gii xuất hin những vấn đ mi trong dân tc v
tôn giáo, trong các hoạt đng kinh tế, chnh trị, văn ha, x hi… Các thế lc xấu, th
địch đ trit đ lợi dng những vấn đ ny, kết hợp vi những hoạt đng trong nưc ta
v dân tc v tn ngưng, tôn giáo vi âm mưu tạo ra những “đim nng”, gây mất n
định x hi... Đây l những vấn đ bc xc, đang ni lên ở mt s địa bn trọng yếu,
nhạy cảm, những khu vc biên gii, vng sâu, vng xa c s đa dạng v thnh phần
tc ngưi v tn ngưng, tôn giáo, đặc bit l tp trung ở các khu vc Tây Bc, Tây
Nguyên, Tây Nam b v Tây duyên hải min Trung. Lợi dng vấn đ dân tc v tôn
giáo, các thế lc th địch thc hin chiến lược “diễn biến hòa bnh”, tuyên truyn
xuyên tạc, kch đng tư tưởng t trị, ly khai, ch ngha dân tc hẹp hòi nhm thc hin
đ phá hoại mi quan h dân tc v tôn giáo, từ đ âm mưu phá hoại khi đại đon
kết dân tc v đon kết tôn giáo ở nưc ta.
3.2. Định hưng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
Đ giải quyết tt mi quan h dân tc v tôn giáo, Đảng Cng sản Vit Nam ch
rõ: “… Nghiêm trị những âm mưu, hnh đng chia rẽ, phá hoại khi đại đon kết dân
tc… Đng thi ch đng phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh vi những hnh vi lợi
dng tn ngưng, tôn giáo đ chia rẽ, phá hoại khi đại đon kết dân tc hoặc những
hoạt đng tn ngưng, tôn giáo trái quy định ca pháp lut”
1
.
Trên cơ sở nhn din rõ các đặc đim ca quan h dân tc v tôn giáo ở nưc
ta hin nay, quá trnh giải quyết mi quan h ny cần quán trit mt s quan đim sau:
- Tăng cường mối quan h tốt đẹp gia dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đi
đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết tôn giáo là vấn đề chiến lược, cơ bản, lâu dài và cấp
bách của cách mng Vit Nam
Trong lịch s phát trin, từ khi nưc nh đc lp, Đảng ta luôn khẳng định: xây
dng, cng c khi đại đon kết ton dân tc v đon kết tôn giáo l vấn đ chiến
lược, cơ bản, lâu di v cấp bách ca cách mạng Vit Nam; phát huy những giá trị văn
hóa truyn thng ca các dân tc, đng thi “phát huy những giá trị văn ha, đạo đc
tt đẹp v ngun lc ca tôn giáo cho quá trnh phát trin đất nưc”
2
. Hin nay, s
nghip đi mi ton din đất nưc theo định hưng x hi ch ngha ca Vit Nam
cng cần c mt s đon kết rng ri ca khi đại đon kết ton dân tc, đon kết tôn
1
Đảng Cng sản Vit Nam, Văn kin Đi hội đi biu toàn quốc ln thứ XII, Nxb. Chính trị quc gia,
Hà Ni, 2016, tr.165.
2
Ch thị 18-CT/TW ca B Chính trị, ngày 10/01/2018 v tiếp tc thc hin Nghị quyết s 25-
NQ/TW ca Ban Chấp hnh Trung ương kha IX v công tác tôn giáo trong tình hình mi.

125
giáo v tăng cưng mi quan h tt đẹp giữa dân tc v tôn giáo… đ tạo đng lc to
ln thc đẩy công cuc kiến tạo đất nưc phn vinh, phát trin bn vững v bảo v nn
đc lp, ch quyn ca quc gia. Vi yêu cầu đ, x hi x hi ch ngha ở nưc ta
phải luôn l môi trưng, điu kin thun lợi nhất cho tất cả các dân tc, các tôn giáo
được t do phát trin theo đng qui định ca pháp lut, phát huy mọi ngun lc đng
góp ngày càng nhiu cho s nghip đi mi xây dng ch ngha x hi.
Thc tiễn ny cũng đặt ra yêu cầu: ở mỗi giai đoạn lịch s, vic giải quyết mi
quan h dân tc v tôn giáo cần c cách tiếp cn v la chọn ưu tiên giải quyết ph
hợp vi bi cảnh, tnh hnh ca giai đoạn đ; đng thi phải luôn nhn din đầy đ v
giải quyết mt cách hiu quả những vấn đ mi nảy sinh trong mi quan h dân tc v
tôn giáo.
- Giải quyết mối quan h dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan h với
cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất theo định hướng x hội chủ nghĩa
Tôn giáo v dân tc l hai vấn đ rất nhạy cảm. Những vấn đ liên quan đến dân
tc, tôn giáo nếu không được giải quyết mt cách tha đáng sẽ dn ti nguy cơ gây
mất n định chnh trị, x hi, dễ tạo c cho các thế lc chnh trị bên ngoi can thip
vo công vic ni b ca đất nưc. V vy, đ giải quyết tt mi quan h dân tc v
tôn giáo cần phải tuân th nguyên tc: giải quyết vấn đ tôn giáo trên cơ sở vấn đ dân
tc, tuyt đi không được lợi dng vấn đ tôn giáo đòi ly khai dân tc, hay chia rẽ khi
đại đon kết dân tc lm tn hại đến lợi ch quc gia – dân tc, m phải đảm bảo giữ
vững đc lp ch quyn, thng nhất đất nưc. “Tp hợp đng bo theo tn ngưng, tôn
giáo v đng bo không theo tn ngưng, tôn giáo xây dng khi đại đon kết ton dân
tc, xây dng v bảo v T quc”
1
. Thc hin quan đim c tnh nguyên tc ny nhm
đảm bảo s n định chnh trị, trt t an ton x hi ở mỗi địa bn, nhất l ở vng dân
tc thiu s, vng c đạo, cũng như đảm bảo s thng nhất ton vẹn lnh th trong
mt cng đng quc gia - dân tc thng nhất theo định hưng x hi ch ngha.
- Giải quyết mối quan h dân tộc và tôn giáo phải bảo đảm quyền tự do tn
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của các dân tộc thiu số, đồng thời kiên quyết
đấu tranh chống lợi dng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mc đch chnh trị.
Trong các mi quan h x hi th quan h dân tc, tôn giáo v nhân quyn l
những quan h hết sc nhạy cảm, giữa chng c s tác đng tương hỗ, thng nhất vi
nhau, đng thi qui định ln nhau. Do vy, vic giải quyết tt mi quan h ny l
nhm đảm bảo cho con ngưi những quyn cơ bản v kinh tế, chnh trị, văn ha, x
hi v tn ngưng, tôn giáo. Song quyn phải gn lin vi pháp lut, do vy đảm bảo
1
Quc Hi nưc CHXHCN Vit Nam, Luật Tn ngưỡng, tôn giáo, Lut s: 02/2016/QH14, ngày
18 tháng 11 năm 2016.

126
quyn ca các dân tc, quyn t do tôn giáo, tn ngưng cũng chnh l đảm bảo thc
hin những ni dung ct yếu ca quyn con ngưi trong khuôn kh ca pháp lut.
Tăng cưng cng c an ninh quc phòng, lm tt công tác vn đng quần chng,
đẩy mạnh tuyên truyn v thc hin các chương trnh phòng chng ti phạm, giữ gn
an ninh chnh trị, trt t an ton x hi. Xây dng quy chế phi hợp giữa lc lượng
công an, quân đi vi các đon th trong công tác dân tc, tôn giáo đ nm bt chc
tnh hnh, quản l chặt đi tượng, sẵn sng các phương án ch đng đấu tranh ngăn
chặn các hoạt đng phá hoại ca các thế lc th địch. Tranh th, vn đng chc sc,
chc vic, nh tu hnh v tn đ các tôn giáo xây dng cuc sng “tt đi, đẹp đạo”.
Ch đng vạch trần những âm mưu thâm đc ca các thế lc th địch trong vic
lợi dng vấn đ dân tc v tôn giáo, hoặc kết hợp vấn đ dân tc vi vấn đ tôn giáo
nhm “tôn giáo ha dân tc” ca chng. Kiên quyết đấu tranh, x l các t chc, các
đi tượng c các hoạt đng vi phạm pháp lut truyn đạo trái php, hoặc lợi dng vấn
đ dân tc, tôn giáo v nhân quyn đ kch đng quần chng, chia rẽ tnh đon kết dân
tc, đon kết tôn giáo.
Tóm li, nhn din rõ những đặc đim ca quan h dân tc v tôn giáo ở nưc ta
hin nay đ mt mặt tiếp tc phát huy hiu quả v tăng cưng mi quan h tt đẹp
giữa dân tc v tôn giáo tạo s đng thun, đon kết dân tc, đon kết tôn giáo nhm
xây dng mt nưc Vit Nam dân giu, nưc mạnh, dân ch, công bng, văn minh.
Mặt khác, ch đng phòng ngừa, ngăn chặn mọi tác đng tiêu cc v kiên quyết đấu
tranh chng mọi hnh đng lợi dng quan h dân tc v tôn giáo gây mất trt t an
ton x hi, gây mất n định chnh trị v phá hoại s nghip xây dng v bảo v T
quc x hi ch ngha ở nưc ta hin nay.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tch quan đim ca ch ngha Mác – Lênin v dân tc v giải quyết vấn
đ dân tc trong cách mạng x hi ch ngha?
2. Trnh by những quan đim, tư tưởng, chnh sách, pháp lut ca Đảng v Nh
nưc Vit Nam v dân tc v giải quyết vấn đ dân tc trong thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi, xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha.
3. Phân tch, lm rõ quan đim ca ch ngha Mác – Lênin v tôn giáo v giải
quyết vấn đ tôn giáo trong cách mạng x hi ch ngha
4. Trnh by những quan đim, tư tưởng, chnh sách, pháp lut ca Đảng v Nh
nưc Vit Nam v tôn giáo v giải quyết vấn đ tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi, xây dng v bảo v T quc x hi ch ngha.

127
5. Phân tch mi quan h giữa dân tc vi tôn giáo ở Vit Nam v ảnh hưởng ca
mi quan h đ đến s n định chnh trị - x hi ca đất nưc, đến đc lp, ch quyn
ca T quc?
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2011), Cương lnh xây dng đất nưc trong thi kỳ quá
đ lên ch ngha x hi (b sung, phát trin năm 2011), Nxb. Chnh trị quc gia, H Ni.
2. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đại hi đại biu ton quc lần th
XII, Nxb. Chnh trị quc gia, H Ni.
3. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 24 - NQ/TƯ, ngy 12/3/2003
ca BCHTƯ (kha IX) V công tác dân tc, Nxb. CTQG, H Ni.
4. Đảng Cng sản Vit Nam (2003), Nghị quyết s 25 - NQ/TƯ, ngy 12/3/2003
ca BCHTƯ (kha IX) V công tác tôn giáo, Nxb.CTQG, H Ni.
5. Ban Tuyên giáo Trung ương Đảng (2018), Vấn đ dân tc v chnh sách dân
tc, Nxb.Chính trị quc gia - S tht, H Ni.
6. Quc hi nưc CHXHCN Vit Nam (kha XIV), Lut tn ngưng, tôn giáo,
Lut s 02/2016/QH14, ngy 18/11/2016.
7. Dương Xuân Ngọc (2017), Giáo trnh Ch ngha x hi khoa học, dng cho h
đo tạo Cao cấp l lun chnh trị, Nxb CAND.

128
Chương 7
VN Đ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
A.MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Sinh viên nm được những quan đim cơ bản, ca ch ngha Mác-
Lênin, tư tưởng H Ch Minh v Đảng Cng sản Vit Nam v gia đình, xây dng gia
đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, xây dng gia đnh ở Vit Nam hin nay.
2. Về kỹ năng: Sinh viên có kỹ năng, phương pháp khoa học trong nghiên cu
những vấn đ lý lun và thc tiễn liên quan đến vấn đ gia đnh v xây dng gia đnh,
từ đ c nhn thc đng đn v vấn đ này.
3. Về tư tưởng: Sinh viên c thái đ v hnh vi đng đn trong nhn thc và có
trách nhim xây dng gia đnh, xây dng mi quan h giữa cá nhân, gia đnh v x hi.
B. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình
1.1. Khái niệm gia đình
Gia đnh l mt cng đng ngưi đặc bit, có vai trò quyết định đến s tn tại và
phát trin ca xã hi. C.Mác v Ph.Ăngghen, khi đ cp đến gia đnh đ cho rng:
“Quan h th ba tham d ngay từ đầu vào quá trình phát trin lịch s: hàng ngày tái
tạo ra đi sng ca bản thân mnh, con ngưi bt đầu tạo ra những ngưi khác, sinh
sôi, nảy nở - đ l quan h giữa chng và vợ, cha mẹ v con cái, đ l gia đnh”
1
. Cơ
sở hnh thnh gia đnh l hai mi quan h cơ bản, quan h hôn nhân (vợ và chng) và
quan h huyết thng (cha mẹ v con cái…). Những mi quan h này tn tại trong s
gn bó, liên kết, ràng buc và ph thuc ln nhau, bởi ngha v, quyn lợi và trách
nhim ca mỗi ngưi, được quy định bng pháp lý hoặc đạo lý.
Quan h hôn nhân l cơ sở, nn tảng hình thành nên các mi quan h khác trong
gia đnh, l cơ sở pháp lý cho s tn tại ca mỗi gia đnh. Quan h huyết thng là quan
h giữa những ngưi cùng mt dòng máu, nảy sinh từ quan h hôn nhân. Đây l mi quan
h t nhiên, là yếu t mạnh mẽ nhất gn kết các thnh viên trong gia đnh vi nhau.
Trong gia đnh, ngoi hai mi quan h cơ bản là quan h giữa vợ và chng, quan
h giữa cha mẹ vi con cái, còn có các mi quan h khác, quan h giữa ông bà vi
cháu cht, giữa anh chị em vi nhau, giữa cô, dì, chú bác vi cháu v.v..
1
Ngày nay, ở
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tập, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 3, tr.41.
1
Quc hi, Luật Hôn nhân và Gia đnh, 2014.

129
Vit Nam cũng như trên thế gii còn thừa nhn quan h cha mẹ nuôi (ngưi đ đầu)
vi con nuôi (được công nhn bng th tc pháp lý) trong quan h gia đnh. D hnh
thành từ hình thc no, trong gia đnh tất yếu nảy sinh quan h nuôi dưng, đ l s
quan tâm chăm sc nuôi dưng giữa các thnh viên trong gia đnh cả v vt chất và
tinh thần. Nó vừa là trách nhim, ngha v, vừa là mt quyn lợi thiêng liêng giữa các
thành viên trong gia đnh. Trong x hi hin đại, hoạt đng nuôi dưng, chăm sc ca
gia đnh được xã hi quan tâm chia sẻ, xong không th thay thế hoàn toàn s chăm
sc, nuôi dưng ca gia đnh.
Các quan h này có mi liên h chặt chẽ vi nhau và biến đi, phát trin ph
thuc vo trnh đ phát trin kinh tế và th chế chính trị-xã hi
Như vy, gia đnh là một hình thức cộng đồng xã hội đặc bit, được hình thành,
duy trì và củng cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, quan h huyết thống và quan h
nuôi dưỡng, cùng với nhng quy định về quyền và nghĩa v của các thành viên trong
gia đnh.
1.2. Vị trí của gia đình trong xã hội
Gia đnh là tế bào của xã hội
Gia đnh c vai trò quyết định đi vi s tn tại, vn đng và phát trin ca xã
hi. Ph.Ăngghen đ ch rõ: “Theo quan đim duy vt thì nhân t quyết định trong lịch
s, quy cho đến cùng, là sản xuất và tái sản xuất ra đi sng trc tiếp. Nhưng bản thân
s sản xuất đ lại có hai loại. Mt mặt là sản xuất ra tư liu sinh hoạt: thc phẩm, quần
áo, nhà ở và những công c cần thiết đ sản xuất ra những th đ; mặt khác là s sản
xuất ra bản thân con ngưi, là s truyn nòi ging. Những trt t xã hi, trong đ
những con ngưi ca mt thi đại lịch s nhất định và ca mt nưc nhất định đang
sng, là do hai loại sản xuất quyết định: mt mặt l do trnh đ phát trin ca lao đng
và mặt khác l do trnh đ phát trin ca gia đnh”
1
.
Vi vic sản xuất ra tư liu tiêu dng, tư liu sản xuất, tái sản xuất ra con ngưi,
gia đnh như mt tế bào t nhiên, là mt đơn vị cơ sở đ tạo nên cơ th - xã hi. Không
c gia đnh đ tái tạo ra con ngưi thì xã hi không th tn tại và phát trin được. Vì
vy, mun có mt xã hi phát trin lành mạnh thì phải quan tâm xây dng tế bào gia
đnh tt, như ch tịch H Ch Minh đ ni: “… nhiu gia đnh cng lại mi thành xã
hi, xã hi tt th gia đnh cng tt, gia đnh tt thì xã hi mi tt. Hạt nhân ca xã hi
chnh l gia đnh”
2
.
Tuy nhiên, mc đ tác đng ca gia đnh đi vi xã hi lại ph thuc vào bản
chất ca từng chế đ xã hi, vo đưng li, chính sách ca giai cấp cầm quyn, và ph
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.44.
2
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, t.9, tr.531.

130
thuc vào chính bản thân mô hình, kết cấu, đặc đim ca mỗi hình thc gia đnh trong
lịch s. Vì vy, trong mỗi giai đoạn ca lịch s, tác đng ca gia đnh đi vi xã hi
không hoàn toàn ging nhau. Trong các xã hi da trên cơ sở ca chế đ tư hữu v tư
liu sản xuất, s bất bnh đẳng trong quan h xã hi và quan h gia đnh đ hạn chế rất
ln đến s tác đng ca gia đnh đi vi xã hi. Ch khi con ngưi được yên ấm, hòa
thun trong gia đnh, th mi có th yên tâm lao đng, sáng tạo v đng gp sc mình
cho xã hi v ngược lại. Chính vì vy, quan tâm xây dng quan h xã hi, quan h gia
đnh bnh đẳng, hạnh phúc là vấn đ hết sc quan trọng trong cách mạng xã hi ch ngha.
Gia đnh là t ấm, mang li các giá trị hnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá
nhân của mỗi thành viên
Từ khi còn nm trong bng mẹ, đến lúc lọt lòng và sut cả cuc đi, mỗi cá nhân
đu gn bó chặt chẽ vi gia đnh. Gia đnh l môi trưng tt nhất đ mỗi cá nhân được
yêu thương, nuôi dưng, chăm sc, trưởng thành, phát trin. S yên n, hạnh phúc ca
mỗi gia đnh l tin đ, điu kin quan trọng cho s hình thành, phát trin nhân cách,
th lc, trí lc đ trở thành công dân tt cho xã hi. Ch trong môi trưng yên ấm ca
gia đnh, cá nhân mi cảm thấy bình yên, hạnh phc, c đng lc đ phấn đấu trở
thnh con ngưi xã hi tt.
Gia đnh là cu nối gia cá nhân với xã hội
Gia đnh l cng đng xã hi đầu tiên mà mỗi cá nhân sinh sng, có ảnh hưởng
rất ln đến s hình thành và phát trin nhân cách ca từng ngưi. Ch trong gia đnh,
mi th hin được quan h tình cảm thiêng liêng, sâu đm giữa vợ và chng, cha mẹ
và con cái, anh chị em vi nhau mà không cng đng no c được và có th thay thế.
Tuy nhiên, mỗi cá nhân lại không th ch sng trong quan h tình cảm gia đnh,
mà còn có nhu cầu quan h xã hi, quan h vi những ngưi khác, ngoài các thành
viên trong gia đnh. Mỗi cá nhân không ch là thành viên ca gia đnh m còn l thnh
viên ca xã hi. Quan h giữa các thnh viên trong gia đnh đng thi cũng l quan h
giữa các thành viên ca xã hi. Không c cá nhân bên ngoi gia đnh, cũng không th
có cá nhân bên ngoài xã hi. Gia đnh l cng đng xã hi đầu tiên đáp ng nhu cầu
quan h xã hi ca mỗi cá nhân. Gia đnh cũng chnh l môi trưng đầu tiên mà mỗi cá
nhân học được và thc hin quan h xã hi.
Ngược lại, gia đnh cũng l mt trong những cng đng đ xã hi tác đng đến
cá nhân. Nhiu thông tin, hin tượng ca xã hi thông qua lăng knh gia đnh m tác
đng tích cc hoặc tiêu cc đến s phát trin ca mỗi cá nhân v tư tưởng, đạo đc, li
sng, nhân cách v.v.. Xã hi nhn thc đầy đ và toàn din hơn v mỗi cá nhân khi
xem xét họ trong các quan h xã hi và quan h vi gia đnh. C những vấn đ quản lý
xã hi phải thông qua hoạt đng ca gia đnh đ tác đng đến cá nhân. Ngha v và
quyn lợi ca mỗi cá nhân được thc hin vi s hợp tác ca các thành viên trong gia
đnh. Chnh v vy, ở bất c xã hi nào, giai cấp cầm quyn mun quản lý xã hi theo

131
yêu cầu ca mnh, cũng đu coi trọng vic xây dng và cng c gia đnh. Vy nên, đặc
đim ca gia đnh ở mỗi chế đ xã hi có khác nhau. Trong xã hi phong kiến, đ
cng c, duy trì chế đ bóc lt, vi quan h gia trưởng, đc đoán, chuyên quyn đ
có những quy định rất kht khe đi vi ph nữ, đòi hi ngưi ph nữ phải tuyt đi
trung thành vi ngưi chng, ngưi cha - những ngưi đn ông trong gia đnh. Trong
quá trình xây dng ch ngha x hi, đ xây dng mt xã hi tht s bnh đẳng, con
ngưi được giải phóng, giai cấp công nhân ch trương bảo v chế đ hôn nhân mt
vợ mt chng, thc hin s bnh đẳng trong gia đnh, giải phóng ph nữ. Ch tịch H
Chí Minh khẳng định: “Nếu không giải phóng ph nữ là xây dng ch ngha x hi
ch mt na”
1
. Vì vy, quan h gia đnh trong ch ngha x hi c đặc đim khác v
chất so vi các chế đ xã hi trưc đ.
1.3. Chức năng cơ bản của gia đình
Chức năng tái sản xuất ra con người
Đây l chc năng đặc thù ca gia đnh, không mt cng đng nào có th thay thế.
Chc năng ny không ch đáp ng nhu cầu tâm, sinh lý t nhiên ca con ngưi, đáp ng
nhu cầu duy trì nòi ging ca gia đnh, dòng họ m còn đáp ng nhu cầu v sc lao đng
và duy trì s trưng tn ca xã hi.
Vic thc hin chc năng tái sản xuất ra con ngưi diễn ra trong từng gia đnh,
nhưng không ch là vic riêng ca gia đnh m l vấn đ xã hi. Bởi vì, thc hin chc
năng ny quyết định đến mt đ dân cư v ngun lc lao đng ca mt quc gia và
quc tế, mt yếu t cấu thành ca tn tại xã hi. Thc hin chc năng ny liên quan
chặt chẽ đến s phát trin mọi mặt ca đi sng xã hi. Vì vy, tùy theo từng nơi, ph
thuc vào nhu cầu ca xã hi, chc năng ny được thc hin theo xu hưng hạn chế
hay khuyến khch. Trnh đ phát trin kinh tế, văn ha, x hi ảnh hưởng đến chất
lượng ngun lc lao đng mà gia đnh cung cấp.
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dc
Bên cạnh chc năng tái sản xuất ra con ngưi, gia đnh còn c trách nhim nuôi
dưng, dạy dỗ con cái trở thnh ngưi c ch cho gia đnh, cng đng và xã hi. Chc
năng ny th hin tình cảm thiêng liêng, trách nhim ca cha mẹ vi con cái, đng thi
th hin trách nhim ca gia đnh vi xã hi. Thc hin chc năng ny, gia đnh c
ngha rất quan trọng đi vi s hnh thnh nhân cách, đạo đc, li sng ca mỗi ngưi.
Bởi v, ngay khi sinh ra, trưc tiên mỗi ngưi đu chịu s giáo dc trc tiếp ca cha
mẹ v ngưi thân trong gia đnh. Những hiu biết đầu tiên, m gia đnh đem lại thưng
đ lại dấu ấn sâu đm và bn vững trong cuc đi mỗi ngưi. Vì vy, gia đnh l mt
môi trưng văn ha, giáo dc, trong môi trưng này, mỗi thnh viên đu là những ch
th sáng tạo những giá trị văn ha, ch th giáo dc đng thi cũng l những ngưi th
1
H Chí Minh, Toàn tp, Nxb. CTQG, H. 2011, tp.9. tr.531.

132
hưởng giá trị văn ha, v l khách th chịu s giáo dc ca các thành viên khác trong
gia đnh.
Chc năng nuôi dưng, giáo dc có ảnh hưởng lâu dài và toàn din đến cuc đi
ca mỗi thành viên, từ lúc lọt lòng cho đến khi trưởng thành và tui già. Mỗi thành
viên trong gia đnh đu có vị trí, vai trò nhất định, vừa là ch th vừa là khách th
trong vic nuôi dưng, giáo dc ca gia đnh. Đây l chc năng hết sc quan trọng,
mặc dù, trong xã hi có nhiu cng đng khác (nh trưng, các đon th, chính quyn
v.v..) cũng thc hin chc năng ny, nhưng không th thay thế chc năng giáo dc ca
gia đnh. Vi chc năng ny, gia đnh góp phần to ln vào vic đo tạo thế h trẻ, thế
h tương lai ca xã hi, cung cấp và nâng cao chất lượng ngun lao đng đ duy trì s
trưng tn ca xã hi, đng thi mỗi cá nhân từng bưc được xã hi hóa. Vì vy, giáo
dc ca gia đnh gn lin vi giáo dc ca xã hi. Nếu giáo dc ca gia đnh không
gn vi giáo dc ca xã hi, mỗi cá nhân sẽ kh khăn khi hòa nhp vi xã hi, và
ngược lại, giáo dc ca xã hi sẽ không đạt được hiu quả cao khi không kết hợp vi
giáo dc ca gia đnh, không lấy giáo dc ca gia đnh l nn tảng. Do vy, cần tránh
khuynh hưng coi trọng giáo dc gia đnh m hạ thấp giáo dc ca xã hi hoặc ngược
lại. Bởi cả hai khuynh hưng hưng ấy, mỗi cá nhân đu không phát trin toàn din.
Thc hin tt chc năng nuôi dưng, giáo dc, đòi hi mỗi ngưi làm cha, làm
mẹ phải có kiến thc cơ bản, tương đi toàn din v mọi mặt, văn ha, học vấn, đặc
bit l phương pháp giáo dc.
Chức năng kinh tế và t chức tiêu dùng
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đnh tham gia trc tiếp vào quá trình sản
xuất và tái sản sản xuất ra tư liu sản xuất v tư liu tiêu dng. Tuy nhiên, đặc thù ca
gia đnh m các đơn vị kinh tế khác không c được, là ở chỗ, gia đnh l đơn vị duy
nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sc lao đng cho xã hi.
Gia đnh không ch tham gia trc tiếp vào sản xuất và tái sản xuất ra ca cải vt
chất v sưc slao đng, mà còn là mt đơn vị tiêu dùng trong xã hi. Gia đnh thc hin
chc năng t chc tiêu dng hng ha đ duy tr đi sng ca gia đnh v lao đng sản
xuất cũng như các sinh hoạt trong gia đnh. Đ l vic s dng hợp lý các khoản thu
nhp ca các thnh viên trong gia đnh vo vic đảm bảo đi sng vt chất và tinh thần
ca mỗi thành viên cùng vi vic s dng quỹ thi gian nhàn rỗi đ tạo ra mt môi
trưng văn ha lnh mạnh trong gia đnh, nhm nâng cao sc khe, đng thi đ duy
tr sở thích, sc thái riêng ca mỗi ngưi.
Cùng vi s phát trin ca xã hi, ở các hình thc gia đnh khác nhau v ngay cả
ở mt hình thc gia đnh, nhưng ty theo từng giai đoạn phát trin ca xã hi, chc
năng kinh tế ca gia đnh c s khác nhau, v quy mô sản xuất, sở hữu tư liu sản xuất
và cách thc t chc sản xuất và phân phi. Vị trí, vai trò ca kinh tế gia đnh v mi
quan h ca kinh tế gia đnh vi các đơn vị kinh tế khác trong xã hi cũng không hon

133
toàn ging nhau.
Thc hin chc năng ny, gia đnh đảm bảo ngun sinh sng, đáp ng nhu cầu
vt chất, tinh thần ca các thnh viên trong gia đnh. Hiu quả hoạt đng kinh tế ca
gia đnh quyết định hiu quả đi sng vt chất và tinh thần ca mỗi thành viên gia
đnh. Đng thi, gia đnh đng gp vo quá trnh sản xuất và tái sản xuất ra ca cải, s
giàu có ca xã hi. Gia đnh c th phát huy mt cách có hiu quả mọi tim năng ca
mình v vn, v sc lao đng, tay ngh ca ngưi lao đng, tăng ngun ca cải vt
chất cho gia đnh v x hi. Thc hin tt chc năng ny, không những tạo cho gia
đnh c cơ sở đ t chc tt đi sng, nuôi dạy con cái, m còn đng gp to ln đi
vi s phát trin ca xã hi.
Chức năng tha mãn nhu cu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đnh
Đây l chc năng thưng xuyên ca gia đnh, bao gm vic tha mãn nhu cầu
tình cảm, văn ha, tinh thần cho các thnh viên, đảm bảo s cân bng tâm lý, bảo v
chăm sc sc khe ngưi m, ngưi già, trẻ em. S quan tâm, chăm sc ln nhau giữa
các thnh viên trong gia đnh vừa là nhu cầu tình cảm vừa là trách nhim, đạo lý,
lương tâm ca mỗi ngưi. Do vy, gia đnh l chỗ da tình cảm cho mỗi cá nhân, là
nơi nương ta v mặt tinh thần ch không ch l nơi nương ta v vt chất ca con
ngưi.Vi vic duy trì tình cảm giữa các thnh viên, gia đnh c ngha quyết định
đến s n định và phát trin ca xã hi. Khi quan h tình cảm gia đnh rạn nt, quan h
tình cảm trong xã hi cũng c nguy cơ bị phá v.
Ngoài những chc năng trên, gia đnh còn c chc năng văn ha, chc năng
chính trị… Vi chc năng văn ha, gia đnh l nơi lưu giữ truyn thng văn ha ca
dân tc cũng như tc ngưi. Những phong tc, tp quán, sinh hoạt văn ha ca cng
đng được thc hin trong gia đnh. Gia đnh không ch l nơi lưu giữ m còn l nơi
sáng tạo và th hưởng những giá trị văn ha ca xã hi. Vi chc năng chnh trị, gia
đnh l mt t chc chính trị ca xã hi, l nơi t chc thc hin chính sách, pháp lut ca
nh nưc và quy chế (hương ưc) ca lng x v hưởng lợi từ h thng pháp lut, chính
sách và quy chế đ. Gia đnh l cầu ni ca mi quan h giữa nh nưc vi công dân.
2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
2.1. Cơ sở kinh tế - xã hội
Cơ sở kinh tế - xã hi đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x
hi là s phát trin ca lc lượng sản xuất v tương ng trnh đ ca lc lượng sản
xuất là quan h sản xuất mi, xã hi ch ngha. Ct lõi ca quan h sản xuất mi ấy là
chế đ sở hữu xã hi ch ngha đi vi tư liu sản xuất từng bưc hình thành và cng
c thay thế chế đ sở hữu tư nhân v tư liu sản xuất. Ngun gc ca s áp bc bóc lt
và bất bnh đẳng trong xã hi v gia đnh dần dần bị xóa b, tạo cơ sở kinh tế cho vic
xây dng quan h bnh đẳng trong gia đnh v giải phóng ph nữ trong trong xã hi.

134
V.I.Lênnin đ viết: “Bưc th hai v l bưc ch yếu là th tiêu chế đ tư hữu v
rung đất, công xưởng v nh máy. Chnh như thế và ch c như thế mi mở được con
đưng giải phóng hoàn toàn và tht s cho ph nữ, mi th tiêu được “chế đ nô l gia
đnh” nh có vic thay thế nn kinh tế gia đnh cá th bng nn kinh tế xã hi hóa quy
mô ln”
1
.
Xóa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất là xóa b ngun gc gây nên tình trạng
thng trị ca ngưi đn ông trong gia đnh, s bất bnh đẳng giữa nam và nữ, giữa vợ
và chng, s nô dịch đi vi ph nữ. Bởi vì s thng trị ca ngưi đn ông trong gia
đnh l kết quả s thng trị ca họ v kinh tế, s thng trị đ t nó sẽ tiêu tan khi s
thng trị v kinh tế ca đn ông không còn. Xa b chế đ tư hữu v tư liu sản xuất
đng thi cũng l cơ sở đ biến lao đng tư nhân trong gia đnh thnh lao đng xã hi
trc tiếp, ngưi ph nữ d tham gia lao đng xã hi hay tham gia lao đng gia đnh th
lao đng ca họ đng gp cho s vn đng và phát trin, tiến b ca xã hi. Như
Ph.Ăngghen đ nhấn mạnh: “Tư liu sản xuất chuyn thành tài sản chung, th gia đnh
cá th sẽ không còn l đơn vị kinh tế ca xã hi nữa. Nn kinh tế tư nhân biến thành
mt ngành lao đng xã hi. Vic nuôi dạy con cái trở thành công vic ca xã hi”
2
. Do
vy, ph nữ c địa vị bnh đẳng vi đn ông trong x hi. Xóa b chế đ tư hữu v tư
liu sản xuất cũng l cơ sở lm cho hôn nhân được thc hin da trên cơ sở tình yêu
ch không phải vì lý do kinh tế, địa vị xã hi hay mt s tính toán nào khác.
2.2. Cơ sở chính trị - xã hội
Cơ sở chính trị đ xây dng gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi là
vic thiết lp chính quyn nh nưc ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng, nhà
nưc xã hi ch ngha. Trong đ, lần đầu tiên trong lịch s, nhân dân lao đng được
thc hin quyn lc ca mình không có s phân bit giữa nam và nữ. Nh nưc cũng
chính là công c xóa b những lut l cũ kỹ, lạc hu, đ nặng lên vai ngưi ph nữ
đng thi thc hin vic giải phóng ph nữ và bảo v hạnh phc gia đnh. Như
V.I.Lênin đ khẳng định: “Chnh quyn xô viết là chính quyn đầu tiên và duy nhất
trên thế gii đ hon ton th tiêu tất cả pháp lut cũ kỹ, tư sản, đê tin, những pháp
lut đ đặt ngưi ph nữ vào tình trạng không bnh đẳng vi nam gii, đ dnh đặc
quyn cho nam gii… Chnh quyn xô viết, mt chính quyn ca nhân dân lao đng,
chính quyn đầu tiên và duy nhất trên thế gi đ hy b tất cả những đặc quyn gn
lin vi chế đ tư hữu, những đặc quyn ca ngưi đn ông trong gia đnh…”
3
.
Nh nưc xã hi ch ngha vi tnh cách l cơ sở ca vic xây dng gia đnh
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, th hin rõ nét nhất ở vai trò ca h thng
pháp lut, trong đ c Lut Hôn nhân v Gia đnh cng vi h thng chính sách xã hi
1
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva.1977, tp 42, tr.464,
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp 21, tr.118.
3
V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva. 1977, t.40, tr.182.

135
đảm bảo lợi ích ca công dân, các thnh viên trong gia đnh, đảm bảo s bnh đẳng
gii, chính sách dân s, vic làm, y tế, bảo him xã hi… H thng pháp lut và chính
sách xã hi đ vừa định hưng vừa thc đẩy quá trnh hnh thnh gia đnh mi trong
thi kỳ quá đ đi lên ch ngha x hi. Chừng nào và ở đâu, h thng chính sách, pháp
lut chưa hon thin thì vic xây dng gia đnh v đảm bảo hạnh phc gia đnh còn
hạn chế.
2.3. Cở sở văn hóa
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, cùng vi những biến đi căn bản
trong đi sng chính trị, kinh tế, th đi sng văn ha, tinh thần cũng không ngừng
biến đi. Những giá trị văn ha được xây dng trên nn tảng h tư tưởng chính trị ca
giai cấp công nhân từng bưc hình thành và dần dần giữ vai trò chi phi nn tảng văn
hóa, tinh thần ca xã hi, đng thi những yếu t văn ha, phong tc tp quán, li
sng lạc hu do xã hi cũ đ lại từng bưc bị loại b.
S phát trin h thng giáo dc, đo tạo, khoa học và công ngh góp phần nâng
cao trnh đ dân trí, kiến thc khoa học và công ngh ca xã hi, đng thi cũng
cung cấp cho các thnh viên trong gia đnh kiến thc, nhn thc mi, làm nn tảng
cho s hình thành những giá trị, chuẩn mc mi, điu chnh các mi quan h gia đnh
trong quá trình xây dng ch ngha x hi.
Thiếu đi cơ sở văn ha, hoặc cơ sở văn ha không đi lin vi cơ sở kinh tế, chính
trị, thì vic xây dng gia đnh sẽ lch lạc, không đạt hiu quả cao.
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ
Hôn nhân tự nguyn
Hôn nhân tiến b là hôn nhân xuất phát từ tình yêu giữa nam và nữ. Tình yêu là
khát vọng ca con ngưi trong mọi thi đại. Chừng no, hôn nhân không được xây
dng trên cơ sở tình yêu thì chừng đ, trong hôn nhân, tnh yêu, hạnh phc gia đnh sẽ
bị hạn chế.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu tất yếu dn đến hôn nhân t nguyn. Đây l bưc
phát trin tất yếu ca tình yêu nam nữ, như Ph.Ăngghen nhấn mạnh: “…nếu ngha v
ca vợ và chng là phải thương yêu nhau th ngha v ca những kẻ yêu nhau há chẳng
phải là kết hôn vi nhau v không được kết hôn vi ngưi khác”
1
. Hôn nhân t nguyn
l đảm bảo cho nam nữ có quyn t do trong vic la chọn ngưi kết hôn, không chấp
nhn s áp đặt ca cha mẹ. Tất nhiên, hôn nhân t nguyn không bác b vic cha mẹ quan
tâm, hưng dn gip đ con cái có nhn thc đng, c trách nhim trong vic kết hôn.
Hôn nhân tiến b còn bao hàm cả quyn t do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Ph.Ăngghen viết: “Nếu ch riêng hôn nhân da trên cơ sở tình yêu mi
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb. CTQG, H. 1995, tp. 21, tr.125.

136
hợp đạo đc th cũng ch riêng hôn nhân trong đ tnh yêu được duy trì, mi là hợp
đạo đc m thôi… v nếu tnh yêu đ hon ton phai nhạt hoặc bị mt tình yêu say
đm mi át đi, th ly hôn sẽ l điu hay cho cả đôi bên cũng như cho x hi”
1
. Tuy
nhiên, hôn nhân tiến b không khuyến khích vic ly hôn, v ly hôn đ lại hu quả nhất
định cho xã hi, cho cả vợ, chông v đặc bit là con cái. Vì vy, cần ngăn chặn những
trưng hợp nông ni khi ly hôn, ngăn chặn hin tượng lợi dng quyn ly hôn và những
lý do ích kỷ hoặc vì mc đch v lợi.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bnh đẳng
Bản chất ca tình yêu là không th chia sẻ được, nên hôn nhân mt vợ mt chng
là kết quả tất yếu ca hôn nhân xuất phát từ tình yêu. Thc hin hôn nhân mt vợ mt
chng l điu kin đảm bảo hạnh phúc gia đnh, đng thi cũng ph hợp vi quy lut
t nhiên, phù hợp vi tâm lý, tình cảm, đạo đc con ngưi.
Hôn nhân mt vợ mt chng đ xuất hin từ sm trong lịch s xã hi loi ngưi,
khi có s thng lợi ca chế đ tư hữu đi vi chế đ công hữu nguyên thy. Tuy nhiên,
trong các xã hi trưc, hôn nhân mt vợ mt chng thc chất ch đi vi ngưi ph
nữ. “Chế đ mt vợ mt chng sinh ra t s tp trung nhiu ca cải vào tay mt ngưi,
- vo tay ngưi đn ông, v từ nguyn vọng chuyn ca cải ấy lại cho con cái ca
ngưi đn ông ấy, ch không phải ca ngưi nào khác. Vì thế, cần phải có chế đ mt
vợ mt chng v pha ngưi vợ, ch không phải v pha ngưi chng”
2
. Trong thi kỳ
quá đ lên ch ngha x hi, thc hin chế đ hôn nhân mt vợ mt chng là thc hin
s giải phng đi vi ph nữ, thc hin s bnh đẳng, tôn trọng ln nhau giữa vợ và
chng. Trong đ vợ và chng đu có quyn lợi v ngha v ngang nhau v mọi vấn đ
ca cuc sng gia đnh. Vợ và chng được t do la chọn những vấn đ riêng, chính
đáng như ngh nghip, công tác xã hi, học tp và mt s nhu cầu khác v.v.. Đng thi
cũng c s thng nhất trong vic giải quyết những vấn đ chung ca gia đnh như ăn,
ở, nuôi dạy con cái… nhm xây dng gia đnh hạnh phúc.
Quan h vợ chng bnh đẳng l cơ sở cho s bnh đẳng trong quan h giữa cha
xu thế mẹ vi con cái và quan h giữa anh chị em vi nhau. Nếu như cha mẹ c ngha
v yêu thương con cái, ngược lại, con cái cũng c ngha v biết ơn, knh trọng, nghe
li dạy bảo ca cha mẹ. Tuy nhiên, quan h giữa cha mẹ và con cái, giữa anh chị em sẽ
có những mâu thun không th tránh khi do s chênh lch tui tác, nhu cầu, sở thích
riêng ca mỗi ngưi. Do vy, giải quyết mâu thun trong gia đnh l vấn đ cần được
mọi ngưi quan tâm, chia sẻ.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý
Quan h hôn nhân, gia đnh thc chất không phải là vấn đ riêng tư ca mỗi gia
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.128.
2
C.Mác v Ph.Ăngghen, Ton tp, Nxb CTQG, H.1995, tp. 21, tr.118.

137
đnh m l quan h xã hi. Tình yêu giữa nam và nữ là vấn đ riêng ca mỗi ngưi, xã
hi không can thip, nhưng khi hai ngưi đ tha thun đ đi đến kết hôn, tc là đ
đưa quan h riêng bưc vào quan h xã hi, thì phải có s thừa nhn ca xã hi, điu
đ được biu hin bng th tc pháp lý trong hôn nhân. Thc hin th tc pháp lý
trong hôn nhân, là th hin s tôn trọng trong tình tình yêu, trách nhim giữa nam và
nữ, trách nhim ca cá nhân vi gia đnh v x hi v ngược lại. Đây cũng l bin
pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dng quyn t do kết hôn, t do ly hôn đ thảo mãn
những nhu cầu không chnh đáng, đ bảo v hạnh phúc ca cá nhân v gia đnh. Thc
hin th tc pháp l trong hôn nhân không ngăn cản quyn t do kết hôn và t do ly hôn
chnh đáng, m ngược lại, l cơ sở đ thc hin những quyn đ mt cách đầy đ nhất.
3. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thi kỳ quá đ lên chủ nghĩa xã hi
Trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi, dưi tác đng ca nhiu yếu t khách
quan v ch quan: phát trin ca kinh tế thị trưng định hưng x hi ch ngha, công
nghip ha, hin đại ha gn vi phát trin kinh tế tri thc, xu thế ton cầu ha v hi
nhp quc tế, cách mạng khoa học v công ngh hin đại, ch trương, chnh sách ca
Đảng v Nh nưc v gia đnh…,- gia đnh Vit Nam đ c s biến đi tương đi ton
din, v quy mô, kết cấu, các chc năng cũng như quan h gia đnh. Ngược lại, s biến
đi ca gia đnh cũng tạo ra đng lc mi thc đẩy s phát trin ca x hi.
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Biến đi quy mô, kết cấu của gia đnh
Gia đnh Vit Nam ngy nay c th được coi l “gia đnh quá đ” trong bưc
chuyn biến từ x hi nông nghip c truyn sang x hi công nghip hin đại. Trong
quá trnh ny, s giải th ca cấu trc gia đnh truyn thng v s hnh thnh hnh thái
mi l mt tất yếu. Gia đnh đơn hay còn gọi l gia đnh hạt nhân đang trở nên rất ph
biến ở các đô thị v cả ở nông thôn - thay thế cho kiu gia đnh truyn thng từng giữ
vai trò ch đạo trưc đây.
Quy mô gia đnh ngy nay tn tại xu hưng thu nh hơn so vi trưc kia, s
thnh viên trong gia đnh trở nên t đi. Nếu như gia đnh truyn thng xưa c th tn
tại đến ba bn thế h cùng chung sng dưi mt mái nhà thì hin nay, quy mô gia đnh
hin đại đ ngy cng được thu nh lại. Gia đnh Vit Nam hin đại ch có hai thế h
cùng sng chung: cha mẹ - con cái, s con trong gia đnh cũng không nhiu như trưc,
cá bit còn có s t gia đnh đơn thân, nhưng ph biến nhất vn là loại hnh gia đnh hạt
nhân quy mô nh.
Quy mô gia đnh Vit Nam ngày càng thu nh, đáp ng những nhu cầu v điu
kin ca thi đại mi đặt ra. S bnh đẳng nam nữ được đ cao hơn, cuc sng riêng tư
ca con ngưi được tôn trọng hơn, tránh được những mâu thun trong đi sng ca gia
đnh truyn thng. S biến đi ca gia đnh cho thấy chnh n đang lm chc năng tch

138
cc, thay đi chính bản thân gia đnh v cũng l thay đi h thng xã hi, làm cho xã hi
trở nên thích nghi và phù hợp hơn vi tình hình mi, thi đại mi.
Tất nhiên, quá trình biến đi đ cũng gây những phản chc năng như tạo ra s
ngăn cách không gian giữa các thnh viên trong gia đnh, tạo kh khăn, trở lc trong
vic gìn giữ tình cảm cũng như các giá trị văn ha truyn thng ca gia đnh. X hi
ngày càng phát trin, mỗi ngưi đu bị cun theo công vic ca riêng mình vi mc
đch kiếm thêm thu nhp, thi gian dnh cho gia đnh cũng v vy m ngy cng t đi.
Con ngưi dưng như rơi vo vòng xoáy ca đng tin và vị thế xã hi mà vô tình
đánh mất đi tnh cảm gia đnh. Các thnh viên t quan tâm lo lng đến nhau và giao tiếp
vi nhau hơn, lm cho mi quan h gia đnh trở nên ri rạc, lng lẻo...
Biến đi các chức năng của gia đnh
- Chc năng tái sản xuất ra con ngưi
Vi những thnh tu ca y học hin đại, hin nay vic sinh đẻ được các gia đnh
tiến hnh mt cách ch đng, t giác khi xác định s lượng con cái v thi đim sinh
con. Hơn nữa, vic sinh con còn chịu s điu chnh bởi chnh sách x hi ca Nh
nưc, ty theo tnh hnh dân s v nhu cầu v sc lao đng ca x hi. Ở nưc ta, từ
những năm 70 v 80 ca thế kỷ XX, Nh nưc đ tuyên truyn, ph biến v áp dng
rng ri các phương tin v bin pháp kỹ thut tránh thai v tiến hnh kim soát dân s
thông qua Cuc vn đng sinh đẻ c kế hoạch, khuyến khch mỗi cặp vợ chng ch
nên c từ 1 đến 2 con. Sang thp niên đầu thế kỷ XXI, dân s Vit Nam đang chuyn
sang giai đoạn giá ha. Đ đảm bảo lợi ch ca gia đnh v s phát trin bn vững ca
x hi, thông đip mi trong kế hoạch ha gia đnh l mỗi cặp vợ chng nên sinh đ
hai con.
Nếu như trưc kia, do ảnh hưởng ca phong tc, tp quán v nhu cầu sản xuất
nông nghip, trong gia đnh Vit Nam truyn thng, nhu cầu v con cái th hin trên
ba phương din: phải c con, cng đông con cng tt v nhất thiết phải c con trai ni
dõi th ngy nay, nhu cầu ấy đ c những thay đi căn bản: th hin ở vic giảm mc
sinh ca ph nữ, giảm s con mong mun v giảm nhu cầu nhất thiết phải c con trai
ca các cặp vợ chng. Trong gia đnh hin đại, s bn vững ca hôn nhân ph thuc
rất nhiu vo các yếu t tâm l, tnh cảm, kinh tế, ch không phải ch l các yếu t c
con hay không có con, có con trai hay không có con trai như gia đnh truyn thng.
Biến đi chức năng kinh tế và t chức tiêu dng
Xt mt cách khái quát, cho đến nay kinh tế gia đnh đ c hai bưc chuyn
mang tnh bưc ngoặt
1
: Thứ nhất, từ kinh tế t cấp t tc thnh kinh tế hng ha, tc
l từ mt đơn vị kinh tế khp kn sản xuất đ đáp ng nhu cầu ca gia đnh thnh đơn
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 176.

139
vị m sản xuất ch yếu đ đáp ng nhu cầu ca ngưi khác hay ca x hi. Thứ hai, từ
đơn vị kinh tế m đặc trưng l sản xuất hng ha đáp ng nhu cầu ca thị trưng quc
gia thnh t chc kinh tế ca nn kinh tế thị trưng hin đại đáp ng nhu cầu ca thị
trưng ton cầu.
Hin nay, kinh tế gia đnh đang trở thnh mt b phn quan trọng trong nn kinh
tế quc dân. Tuy nhiên, trong bi cảnh hi nhp kinh tế v cạnh tranh sản phẩm hng
ha vi các nưc trong khu vc v trên thế gii, kinh tế gia đnh gặp rất nhiu kh
khăn, trở ngại trong vic chuyn sang hưng sản xuất kinh doanh hng ha theo hưng
chuyên sâu trong kinh tế thị trưng hin đại. Nguyên nhân l do kinh tế gia đnh phần
ln c quy mô nh, lao đng t v t sản xuất l chnh.
S phát trin ca kinh tế hng ha v ngun thu nhp bng tin ca gia đnh tăng
lên lm cho gia đnh trở thnh mt đơn vị tiêu dng quan trọng ca x hi. Các gia
đnh Vit Nam đang tiến ti “tiêu dng sản phẩm do ngưi khác lm ra”, tc l s
dng hng ha v dịch v x hi.
Biến đi chức năng giáo dc (x hội hóa).
Trong x hi Vit Nam truyn thng, giáo dc gia đnh l cơ sở ca giáo dc x
hi th ngy nay, giáo dc x hi bao trm lên giáo dc gia đnh v đưa ra những mc
tiêu, những yêu cầu ca giáo dc x hi cho giáo dc gia đnh
1
. Đim tương đng giữa
giáo dc gia đnh truyn thng v giáo dc ca x hi mi l tiếp tc nhấn mạnh s hy
sinh ca cá nhân cho cng đng.
Giáo dc gia đnh hin nay phát trin theo xu hưng s đầu tư ti chnh ca gia
đnh cho giáo dc con cái tăng lên. Ni dung giáo dc gia đnh hin nay không ch
nặng v giáo dc đạo đc, ng x trong gia đnh, dòng họ, lng x, m hưng đến giáo
dc kiến thc khoa học hin đại, trang bị công c đ con cái hòa nhp vi thế gii.
Tuy nhiên, s phát trin ca h thng giáo dc x hi, cng vi s phát trin kinh
tế hin nay, vai trò giáo dc ca các ch th trong gia đnh c xu hưng giảm. Nhưng
s gia tăng ca các hin tượng tiêu cc trong x hi v trong nh trưng, lm cho s
kỳ vọng v nim tin ca các bc cha mẹ vo h thng giáo dc x hi trong vic rn
luyn đạo đc, nhân cách cho con em ca họ đ giảm đi rất nhiu so vi trưc đây.
Mâu thun này là mt thc tế chưa c li giải hữu hiu ở Vit Nam hin nay. Những
tác đng trên đây lm giảm st đáng k vai trò ca gia đnh trong thc hin chc năng
x hi ha, giáo dc trẻ em ở nưc ta thi gian qua.
Hin tượng trẻ em hư, b học sm, lang thang, nghin ht ma ty, mại dâm…
cũng cho thấy phần no s bất lc ca x hi v s bế tc ca mt s gia đnh trong
vic chăm sc, giáo dc trẻ em.
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 238.

140
Biến đi chức năng tha mn nhu cu tâm sinh lý, duy tr tnh cảm
Trong xã hi hin đại, đ bn vững ca gia đnh không ch ph thuc vào s ràng
buc ca các mi quan h v trách nhim, ngha v giữa vợ và chng; cha mẹ và con
cái; s hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ch gia đnh, m n còn bị chi phi bởi các mi
quan h hòa hợp tình cảm giữa chng và vợ; cha mẹ và con cái, s đảm bảo hạnh phúc
cá nhân, sinh hoạt t do, chnh đáng ca mỗi thnh viên gia đnh trong cuc sng chung.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, nhu cầu tha mãn tâm lý - tình cảm đang tăng
lên, do gia đnh c xu hưng chuyn đi từ ch yếu l đơn vị kinh tế sang ch yếu là
đơn vị tình cảm. Vic thc hin chc năng ny l mt yếu t rất quan trọng tác đng
đến s tn tại, bn vững ca hôn nhân và hạnh phc gia đnh, đặc bit là vic bảo v
chăm sc trẻ em v ngưi cao tui, nhưng hin nay, các gia đnh đang đi mặt vi rất
nhiu kh khăn, thách thc. Đặc bit, trong tương lai gần, khi mà tỷ l các gia đnh ch
có mt con tăng lên th đi sng tâm lý - tình cảm ca nhiu trẻ em và k cả ngưi ln
cũng sẽ km phong ph hơn, do thiếu đi tnh cảm v anh, chị em trong cuc sng gia đnh.
Tác đng ca công nghip ha v ton cầu ha dn ti tnh trạng phân ha giu
ngho sâu sc, lm cho mt s h gia đnh c cơ may mở rng sản xuất, tch lũy ti
sản, đất đai, tư liu sản xuất th trở nên giu c, trong khi đại b phn các gia đnh trở
thành lao đng lm thuê do không c cơ hi phát trin sản xuất, mất đất đai v các tư
liu sản xuất khác, không c khả năng tch lũy ti sản, mở rng sản xuất. Nh nưc
cần c chnh sách hỗ trợ các hô ngho, khc phc khoảng cách giu ngho đang c xu
hưng ngy cng gia tăng.
Cng vi đ, vấn đ đặt ra l cần phải thay đi tâm l truyn thng v vai trò ca
con trai, tạo dng quan nim bnh đẳng giữa con trai v con gái trong trách nhim nuôi
dưng, chăm sc cha mẹ gi v th phng t tiên. Nh nưc cần c những giải pháp,
bin pháp nhm bảo đảm an ton tnh dc, giáo dc gii tnh v sc khe sinh sản cho
các thnh viên sẽ l ch gia đnh tương lai; cng c chc năng x hi ha ca gia đnh,
xây dng những chuẩn mc v mô hnh mi v giáo dc gia đnh, xây dng ni dung
v phương pháp mi v giáo dc gia đnh, gip cho các bc cha mẹ c định hưng
trong giáo dc v hnh thnh nhân cách trẻ em; giải quyết tha đáng mâu thun giữa
nhu cầu t do, tiến b ca ngưi ph nữ hin đại vi trách nhim lm dâu theo quan
nim truyn thng, mâu thun v lợi ch giữa các thế h, giữa cha mẹ v con cái. N
đòi hi phải hnh thnh những chuẩn mc mi, bảo đảm s hi hòa lợi ch giữa các
thnh viên trong gia đnh cũng như lợi ch giữa gia đnh v x hi.
Sự biến đi quan h gia đnh
-Biến đi quan h hôn nhân v quan h vợ chng
Trong thc tế, hôn nhân v gia đnh Vit Nam đang phải đi mặt vi những thách
thc, biến đi ln. Dưi tác đng ca cơ chế thị trưng, khoa học công ngh hin đai,

141
ton cầu ha… khiến các gia đnh phải gánh chịu nhiu mặt trái như: quan h vợ
chng - gia đnh lng lẻo; gia tăng tỷ l ly hôn, ly thân, ngoại tnh, quan h tnh dc
trưc hôn nhân v ngoi hôn nhân, chung sng không kết hôn. Đng thi, xuất hin
nhiu bi kịch, thảm án gia đnh, ngưi gi cô đơn, trẻ em sng ch kỷ, bạo hnh trong
gia đnh, xâm hại tnh dc… Từ đ, dn ti h ly l giá trị truyn thng trong gia đnh
bị coi nhẹ, kiu gia đnh truyn thng bị phá v, lung lay v hin tượng gia tăng s h
gia đnh đơn thân, đc thân, kết hôn đng tnh, sinh con ngoi giá th… Ngoi ra, sc
p từ cuc sng hin đại (công vic căng thẳng, không n định, di chuyn nhiu…)
cũng khiến cho hôn nhân trở nên kh khăn vi nhiu ngưi trong x hi.
Trong gia đnh truyn thng, ngưi chng l tr ct ca gia đnh, mọi quyn lc
trong gia đnh đu thuc v ngưi đn ông. Ngưi chng l ngưi ch sở hữu ti sản
ca gia đnh, ngưi quyết định các công vic quan trọng ca gia đnh, k cả quyn dạy
vợ, đánh con.
Trong gia đnh Vit Nam hin nay, không còn mt mô hnh duy nhất l đn ông
lm ch gia đnh. Ngoi mô hnh ngưi đn ông - ngưi chng lm ch gia đnh ra th
còn c t nhất hai mô hnh khác cng tn tại
1
. Đ l mô hnh ngưi ph nữ - ngưi vợ
lm ch gia đnh v mô hnh cả hai vợ chng cng lm ch gia đnh. Ngưi ch gia
đnh được quan nim l ngưi c những phẩm chất, năng lc v đng gp vượt tri,
được các thnh viên trong gia đnh coi trọng. Ngoi ra, mô hnh ngưi ch gia đnh
phải l ngưi kiếm ra nhiu tin cho thấy mt đòi hi mi v phẩm chất ca ngưi
lnh đạo gia đnh trong bi cảnh phát trin kinh tế thị trưng v hi nhp kinh tế.
- Biến đi quan h giữa các thế h, các giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh
Trong bi cảnh x hi Vit Nam hin nay, quan h giữa các thế h cũng như các
giá trị, chuẩn mc văn ha ca gia đnh cũng không ngừng biến đi. Trong gia đnh
truyn thng, mt đa trẻ sinh ra v ln lên dưi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b,
cha mẹ ngay từ khi còn nh. Trong gia đnh hin đại, vic giáo dc trẻ em gần như ph
mặc cho nh trưng, m thiếu đi s dạy bảo thưng xuyên ca ông b, cha mẹ. Ngược
lại, ngưi cao tui trong gia đnh truyn thng thưng sng cùng vi con cháu, cho
nên nhu cầu v tâm lý, tình cảm được đáp ng đầy đ. Còn khi quy mô gia đnh bị
biến đi, ngưi cao tui phải đi mặt vi s cô đơn thiếu thn v tình cảm.
Những biến đi trong quan h gia đnh cho thấy, thách thc ln nhất đặt ra cho
gia đnh Vit Nam l mâu thun giữa các thế h, do s khác bit v tui tác, khi cng
chung sng vi nhau. Ngưi gi thưng hưng v các giá trị truyn thng, c xu
hưng bảo th, áp đặt nhn thc ca mnh đi vi ngưi trẻ. Ngược lại, tui trẻ thưng
hưng ti những giá trị hin đại, c xu hưng ph nhn yếu t truyn thng. Gia đnh
cng nhiu thế h, mâu thun thế h cng ln.
1
Xem: Lê Ngọc Văn, Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb. KHXH, H. 2012, tr. 335.

142
Ngày càng xuất hin nhiu hin tượng m trưc đây chưa h hoặc t c như: bạo
lc gia đnh, ly hôn, ly thân, ngoại tình, sng th... Chng đ lm rạn nt, phá hoại s
bn vững ca gia đnh, lm cho gia đnh trở nên mong manh, dễ tan v hơn. Ngoi ra,
các t nạn như trẻ em lang thang, nghin hút, buôn bán ph nữ qua biên gii... cũng
đang đe dọa, gây nhiu nguy cơ lm tan r gia đnh.
3.2. Phương hưng cơ bản xây dựng và phát triển gia đình Việt Nam trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thứ nhất, tăng cường sự lnh đo của Đảng, nâng cao nhận thức của xã hội về
xây dựng và phát trin gia đnh Vit Nam
Tiếp tc đẩy mạnh công tác tuyên truyn đ các cấp y, chính quyn, các t chc
đon th từ trung ương đến cơ sở nhn thc sâu sc v vị trí, vai trò và tầm quan trọng
ca gia đnh v công tác xây dng, phát trin gia đnh Vit Nam hin nay, coi đây l
mt trong những đng lc quan trọng quyết định thành công s phát trin bn vững
kinh tế - xã hi trong thi kỳ công nghip hóa, hin đại ha đất nưc, xây dng và bảo
v T quc Vit Nam xã hi ch ngha. Cấp y và chính quyn các cấp phải đưa ni
dung, mc tiêu ca công tác xây dng và phát trin gia đnh vo chiến lược phát trin kinh
tế- xã hi v chương trnh kế hoạch công tác hng năm ca các b, ngnh, địa phương.
Thứ hai, đy mnh phát trin kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, kinh tế
hộ gia đnh
Xây dng và hoàn thin chính sách phát trin kinh tế - xã hi đ góp phần cng
c, n định và phát trin kinh tế gia đnh; c chnh sách ưu tiên hỗ trợ phát trin kinh
tế gia đnh cho các gia đnh lit sỹ, gia đnh thương binh bnh binh, gia đnh các dân tc
t ngưi, gia đnh ngho, gia đnh đang sinh sng ở vng sâu, vng xa, vng kh khăn.
Có chính sách kịp thi hỗ trợ các gia đnh phát trin kinh tế, sản xuất kinh doanh
các sản phẩm mi, sản phẩm s dng nguyên liu tại chỗ, hỗ trợ các gia đnh tham gia
sản xuất phc v xuất khẩu.
Tích cc khai thác và tạo điu kin thun lợi cho các h gia đnh vay vn ngn
hạn và dài hạn nhm xa đi giảm nghèo, chuyn dịch cơ cấu sản xuất, mở rng phát trin
kinh tế, đẩy mạnh loại hình kinh tế trang trại, vươn lên lm giu chnh đáng.
Thứ ba, kế thừa nhng giá trị của gia đnh truyền thống đồng thời tiếp thu nhng
tiến bộ của nhân loi về gia đnh trong xây dựng gia đnh Vit Nam hin nay
Gia đnh truyn thng được hun đc từ lâu đi trong lịch s dân tc. Bưc vào
thi kỳ mi gia đnh ấy bc l cả những mặt tích cc và tiêu cc. Do vy, Nh nưc
cũng như các cơ quan văn ha, các ban ngnh liên quan cần phải xác định, duy trì
những nt đẹp c ch; đng thi, tìm ra những hạn chế và tiến ti khc phc những h
tc ca gia đnh cũ. Xây dng gia đnh Vit Nam hin nay là xây dng mô hình gia
đnh hin đại, phù hợp vi tiến trình công nghip hóa, hin đại ha đất nưc và hi

143
nhp kinh tế quc tế.
Xây dng và phát trin gia đnh Vit Nam hin nay vừa phải kế thừa và phát huy
những giá trị văn ha truyn thng tt đẹp ca gia đnh Vit Nam, vừa kết hợp vi
những giá trị tiên tiến ca gia đnh hin đại đ phù hợp vi s vn đng phát trin tất
yếu ca xã hi. Tất cả nhm hưng ti thc hin mc tiêu lm cho gia đnh thc s là
tế bào lành mạnh ca xã hi, là t ấm ca mỗi ngưi.
Thứ ta, tiếp tc phát trin và nâng cao chất lượng phong trào xây dựng gia đnh
văn hóa
Gia đnh văn ha l mt mô hnh gia đnh tiến b, mt danh hiu hay ch tiêu m
nhiu gia đnh Vit Nam mong mun hưng đến. Đ l, gia đnh ấm no, hoà thun,
tiến b, khoẻ mạnh và hạnh phúc; Thc hin tt ngha v công dân; Thc hin kế
hoạch hoá gia đnh; Đon kết tương trợ trong cng đng dân cư.
Được hình thành từ những năm 60 ca thế kỷ XX, tại mt địa phương ca tnh
Hưng Yên, đến nay, xây dng gia đnh văn ha đ trở thnh phong tro thi đua c đ
bao ph hầu hết các địa phương ở Vit Nam. Phong trào xây dng gia đnh văn ha đ
thc s tác đng đến nn tảng gia đnh vi những quy tc ng x tt đẹp, phát huy giá
trị đạo đc truyn thng ca gia đnh Vit Nam. Chất lượng cuc sng gia đnh ngy
cng được nâng cao. Do vy, đ phát trin gia đnh Vit Nam hin nay cần tiếp tc
nghiên cu, nhân rng xây dng các mô hnh gia đnh văn ha trong thi kỳ công
nghip hóa, hin đại hóa vi những giá trị mi tiên tiến cần tiếp thu và d báo những
biến đi v gia đnh trong thi kỳ mi, đ xuất hưng giải quyết những thách thc
trong lnh vc gia đnh.
Ở đây, cần tránh xu hưng chạy theo thành tích, phản ánh không thc chất
phong trào và chất lượng gia đnh văn ha. Các tiêu ch xây dng gia đnh văn ha
phải phù hợp v c ngha thiết thc vi đi sng ca nhân dân, công tác bình xét
danh hiu gia đnh văn ha phải được tiến hành theo tiêu chí thng nhất, trên nguyên
tc công bng, dân ch, đáp ng được nguyn vọng, tâm tư, tnh cảm, tạo được s
đng tnh hưởng ng ca nhân dân.
C. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Phân tích vị trí, chc năng ca gia đnh?
2. Trình bày những cơ sở ca gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi?
3. Những biến đi cơ bản ca gia đnh Vit Nam trong thi kỳ quá đ lên ch
ngha x hi?
4. Trình bày những phương hưng xây dng và phát trin gia đnh ở Vit Nam
trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi?

144
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cng sản Vit Nam (2016), Văn kin Đi hội Đi biu toàn quốc ln thứ
XII, Nxb Chính trị Quc gia, Hà Ni.
2. Quc hi s 52/2014/QH13, Luật Hôn nhân và Gia đnh, ban hành ngày 19
tháng 6 năm 2014.
3. Chiến lược phát trin gia đnh Vit Nam đến năm 2020, tm nhìn 2030 - Quyết
định s 629/QĐ-TTg ca Th tưng Chính ph, ngy 29 tháng 5 năm 2012.
4. Đặng Cảnh Khanh, Lê Thị Quý (2007), Gia đnh học, Nxb Thanh niên, Hà Ni.
5. Lê Ngọc Văn (2011), Gia đnh và biến đi gia đnh ở Vit Nam, Nxb KHXH,
Hà Ni.
Bấm Tải xuống để xem toàn bộ.