Tiết 1
Course
Triết học Mác – Lênin
Giáo trình triết học Mác Lênin
Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin Giáo trình
Chủ nghĩa xhkh
Nội dung:
Chương I Khái luận triết học & triết học Mác - lenin
Chương II Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương III Chnghĩa duy vật lịch sử
Chương I: Triết học và vai trò trong đời sống xã
hội
1. Khái lược về triết học
a. Khái niệm triết học
Triết học ra đời từ rất sớm TQ, Ấn Độ, Phương Tây)
TQ Triết Trí: sự truy m bản chất của đối tượng nhận thức, thường là con người/xã
hội/vũ trụ/tư tưởng nh thần Sự hiểu biết con ng về Thiên Địa Nhân và định hg nhân
sinh quả con ng)
Ấn Độ: Triết = “darshanaˮ ≤> chiêm ngưỡng là con đường suy ngẫm để dẫn d t con ng đến
vs lẽ phải, đạt được chân lý về vũ trụ, nhân sinh
Phương Tây: Triết học = philosophia Yêu mến sự thống thái) vừa giải thích vũ trụ, định
ớng nhận thức và hành vi, nhấn mạnh đến khát vọng m kiếm chân lý
Triết học là hoạt động nh thần bậc cao(Hoạt động nh thần, có sự đam mê, lượng tri thức)
Khoa học nghiên cứu TG với tư cách một chính thể
Tìm ra quy luật chung nhất về tự nhiên, xh và tư duy, ncuu vtri con ng trong TG ấy
Triết học là HỆ THỐNG CÁC QUAN ĐIỂM LÝ LUẬN CHUNG NHẤT VỀ THGIỚI như 1 chỉnh
thể, về con ng/tư duy con ng/vị trí con ng trong thế giới đó b. Nguồn gốc ra đời triết
học
TK VIII VI TCN tại các am vminh lớn nloai thời Cổ đại Phương đông; Ấn Độ & TQ,
phương Tây; Hy Lạp)
Nguồn gốc nhận thức: Khi não con ng hthien/ptrien đạt đến trình độ kquat hóa / trừu
ợng hóa các svat, htuong xquanh = các khái niệm/ptru/nly Nguồn gốc xh: THoc chỉ ra đời
khi:
XH xhien sự pcong ldong & pchia gcap cdo shuu tư nhân về TLSX
Lđ trí óc tách khỏi lđ chân tay Tầng lớp được trọng vọng Có đkiện và ncau ncuu, có
nluc khái quát hóa qđiểm → học thuyết, lý luận
xdung lý luận, học thuyết
triết học ra đời, là sp của xh có gcap
Cộng sản nguyên thủy Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư bản chủ nghĩa
Xã hội chủ nghĩa
Nông nô
Cộng sản chủ nghĩa Làm theo năng lực, hưởng theo lao động) (Làm theo năng lực, hưởng
theo nhu cầu)
Với sự phát triển của công cụ lao động, công hữu → tư hữu
Săn b n và hái lượm → trồng trọt, chăn nuôi
Phân công lao động làm gia tăng sản lượng(Thiếu - đủ - thừa) Dự trữ đồ ăn bởi các trưởng tộc
Lúc đầu trưởng tộc quản lý phần thừa, sau đó chiếm hữu
Khi dùng không hết, trao đổi hàng hóa
Khi trao đổi hàng hóa không đồng đều/ đúng nhu cầu Sinh ra ền tệ làm đơn vị trao đổi
chung(Vỏ sò, lông vũ,…)
Sau này ền tđược làm bằng kim loại quý Vàng, bạc), nhưng khi thấy sự bất ện thì đổi sang
ền giấy
Chế độ bản vị vàng: Phải có lượng vàng tương đương với lượng ền giấy in ra
XH ban đầu k có giai cấp, xong khi có tài sản Phân chia giàu nghèo, chủ nô/nô lệ
Chủ nô sở hữu tư liệu sản xuất phân chia giai cấp giàu nghèo
Đặc thù triết học:
Sdung ccu lý nh, các êu chuẩn logic và kno khám phá thực tại của con ng để dta TG và
kquat TG quan = lý luận
TH khác khoa học ở nh đặc thù hệ thống tri thức khoa học(Tính kquat hóa cao) và pphap
ncuu (xem xét thế giới như chính thể)
Các nhà kinh điển CNghia Mác Leenin về TH
TH là htong qdiem lluan chung nhất về thế giới và vtri con ng trg TG đó, là khoc về nhg qluat
vdong, ptrien chung nhất tnhien, xh & tư duy c. Vđề đối tg ncuu của TH trg lsu
Tky HLap cđại: TH gồm tca nhg huc con ng có đc, trc hết là các huc KHTN sau này là toán
lý thiên văn học Cantơ TH là KH của mọi KH môn KH tổng hợp TN, XH, con ng
Thời trug cổ: Quyền lực GH bao trùm, TH thành nô lệ thần học TH kvien, TH mag nh
tgiao
TKy Phung, cận đại: TH tách thành các môn KH chuyên ngành và dbiet là KH thực nghiệm,
những phien lớn về đly, thiên văn thúc đẩy đtranh giữa KH TH vs CNDT & tgiao
THoc cổ điển Đức: Đỉnh cao qdiem “TH là KH của mọi KHˮ ở Heeghen - coi TH của mk là 1
hthong nthuc pbien; nhg ngành KH riêng biệt là nhg m t khâu pthuoc vào TH, là logic hc
ứ/dụg)
Đầu TK XIX TH Mác Leenin: Ncuu nhg qluat chung nhất của TN, XH và tư duy Lần đầu
ên trg lsu đtg NCTH được xác lập 1 cách hợp lý)
d. TH - hnhan lý luận của TG quan
Cải biến tự nhiên ổi TG & con ng
Vì con ng có qtrinh ldong sx Tgioi tđổi theo tgian nhỏ
Trg qtrinh ldong Xhien ncau nthuc, hiểu biết về TG xquanh nhằm mục đích sx Qtrinh nthuc
theo 2 con đg:
Con đg 1 Xphat từ ncau csong → con ng bdau nthuc
Những sv, htg cụ thể, riêng lẻ
Con đg hthanh các môn kh cụ th
Toán: Nhu cầu đo đạc
VLy: các qluat vddoonjg
Hóa: Cấu tạo, nh chất
Sinh: Svat
Con đg 2 Nthuc tầm cao/kquat/chung về tgioi
Trl câu hỏi Qniem con ng về tgioi TG quan
Kniem TGQ
TGQ là htong qdiem con ng về TG
Là kniem TH chỉ hthong các huc, qdiem, lý tg xdinh về tgioi & về vtri của con ng (cá nhân,
xh, nhân loại) trg tgioi.
TQG qdinh ntac, thái độ, gtri trg đhg nhận thức và hđộng en con ng
TQG gồm huc, nn và lý tg:
Tthuc là cso ep hthanh TQG, nhưng huc chỉ vào TQG khi đc kiểm no trg en →
niềm n
Lý tg là tdo ptr cao của TGQ

Preview text:

Tiết 1
Triết học Mác – Lênin Course
Giáo trình triết học Mác Lênin
Giáo trình Kinh tế chính trị Mác Lênin Giáo trình Chủ nghĩa xhkh Nội dung:
Chương I Khái luận triết học & triết học Mác - lenin
Chương II Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương III Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Chương I: Triết học và vai trò trong đời sống xã hội
1. Khái lược về triết học
a. Khái niệm triết học
Triết học ra đời từ rất sớm TQ, Ấn Độ, Phương Tây)
TQ Triết Trí: sự truy tìm bản chất của đối tượng nhận thức, thường là con người/xã
hội/vũ trụ/tư tưởng tinh thần Sự hiểu biết con ng về Thiên Địa Nhân và định hg nhân sinh quả con ng)
Ấn Độ: Triết = “darshanaˮ ≤> chiêm ngưỡng là con đường suy ngẫm để dẫn d t con ng đến
vs lẽ phải, đạt được chân lý về vũ trụ, nhân sinh
Phương Tây: Triết học = philosophia Yêu mến sự thống thái) ⇒ vừa giải thích vũ trụ, định
hướng nhận thức và hành vi, nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý
Triết học là hoạt động tinh thần bậc cao(Hoạt động tinh thần, có sự đam mê, lượng tri thức)
Khoa học nghiên cứu TG với tư cách một chính thể
Tìm ra quy luật chung nhất về tự nhiên, xh và tư duy, ncuu vtri con ng trong TG ấy
Triết học là HỆ THỐNG CÁC QUAN ĐIỂM LÝ LUẬN CHUNG NHẤT VỀ THẾ GIỚI như 1 chỉnh
thể, về con ng/tư duy con ng/vị trí con ng trong thế giới đó b. Nguồn gốc ra đời triết học
TK VIII VI TCN tại các ttam vminh lớn nloai thời Cổ đại Phương đông; Ấn Độ & TQ, phương Tây; Hy Lạp)
Nguồn gốc nhận thức: Khi não con ng hthien/ptrien đạt đến trình độ kquat hóa / trừu
tượng hóa các svat, htuong xquanh = các khái niệm/ptru/nly Nguồn gốc xh: THoc chỉ ra đời khi:
XH xhien sự pcong ldong & pchia gcap ⇒ cdo shuu tư nhân về TLSX
Lđ trí óc tách khỏi lđ chân tay Tầng lớp được trọng vọng Có đkiện và ncau ncuu, có
nluc khái quát hóa qđiểm → học thuyết, lý luận
⇒ xdung lý luận, học thuyết
⇒ triết học ra đời, là sp của xh có gcap
Cộng sản nguyên thủy Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư bản chủ nghĩa Xã hội chủ nghĩa Nông nô
Cộng sản chủ nghĩa Làm theo năng lực, hưởng theo lao động) ⇒ (Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu)
Với sự phát triển của công cụ lao động, công hữu → tư hữu
Săn b n và hái lượm → trồng trọt, chăn nuôi
Phân công lao động làm gia tăng sản lượng(Thiếu - đủ - thừa) Dự trữ đồ ăn bởi các trưởng tộc
Lúc đầu trưởng tộc quản lý phần thừa, sau đó chiếm hữu
Khi dùng không hết, trao đổi hàng hóa
Khi trao đổi hàng hóa không đồng đều/ đúng nhu cầu Sinh ra tiền tệ làm đơn vị trao đổi
chung(Vỏ sò, lông vũ,…)
Sau này tiền tệ được làm bằng kim loại quý Vàng, bạc), nhưng khi thấy sự bất tiện thì đổi sang tiền giấy
Chế độ bản vị vàng: Phải có lượng vàng tương đương với lượng tiền giấy in ra
XH ban đầu k có giai cấp, xong khi có tài sản Phân chia giàu nghèo, chủ nô/nô lệ
Chủ nô sở hữu tư liệu sản xuất ⇒ phân chia giai cấp giàu nghèo
Đặc thù triết học:
Sdung ccu lý tính, các tiêu chuẩn logic và kno khám phá thực tại của con ng để dta TG và kquat TG quan = lý luận
TH khác khoa học ở tính đặc thù hệ thống tri thức khoa học(Tính kquat hóa cao) và pphap
ncuu (xem xét thế giới như chính thể)
Các nhà kinh điển CNghia Mác Leenin về TH
TH là htong qdiem lluan chung nhất về thế giới và vtri con ng trg TG đó, là khoc về nhg qluat
vdong, ptrien chung nhất tnhien, xh & tư duy c. Vđề đối tg ncuu của TH trg lsu
Tky HLap cđại: TH gồm tca nhg tthuc con ng có đc, trc hết là các tthuc KHTN sau này là toán
lý thiên văn học Cantơ TH là KH của mọi KH môn KH tổng hợp TN, XH, con ng
Thời trug cổ: Quyền lực GH bao trùm, TH thành nô lệ thần học TH kvien, TH mag tính tgiao
TKy Phung, cận đại: TH tách thành các môn KH chuyên ngành và dbiet là KH thực nghiệm,
những phien lớn về đly, thiên văn ⇒ thúc đẩy đtranh giữa KH TH vs CNDT & tgiao
THoc cổ điển Đức: Đỉnh cao qdiem “TH là KH của mọi KHˮ ở Heeghen - coi TH của mk là 1
hthong nthuc pbien; nhg ngành KH riêng biệt là nhg m t khâu pthuoc vào TH, là logic học ứ/dụg)
Đầu TK XIX TH Mác Leenin: Ncuu nhg qluat chung nhất của TN, XH và tư duy Lần đầu
tiên trg lsu đtg NCTH được xác lập 1 cách hợp lý)
d. TH - hnhan lý luận của TG quan
Cải biến tự nhiên Tđổi TG & con ng
Vì con ng có qtrinh ldong sx Tgioi tđổi theo tgian nhỏ
Trg qtrinh ldong Xhien ncau nthuc, hiểu biết về TG xquanh nhằm mục đích sx Qtrinh nthuc theo 2 con đg:
Con đg 1 Xphat từ ncau csong → con ng bdau nthuc
Những sv, htg cụ thể, riêng lẻ
Con đg hthanh các môn kh cụ thể Toán: Nhu cầu đo đạc VLy: các qluat vddoonjg
Hóa: Cấu tạo, tính chất Sinh: Svat
Con đg 2 Nthuc tầm cao/kquat/chung về tgioi
Trl câu hỏi Qniem con ng về tgioi TG quan Kniem TGQ
TGQ là htong qdiem con ng về TG
Là kniem TH chỉ hthong các tthuc, qdiem, lý tg xdinh về tgioi & về vtri của con ng (cá nhân, xh, nhân loại) trg tgioi.
TQG qdinh ntac, thái độ, gtri trg đhg nhận thức và hđộng ttien con ng
TQG gồm tthuc, ntin và lý tg:
Tthuc là cso ttiep hthanh TQG, nhưng tthuc chỉ vào TQG khi đc kiểm no trg ttien → niềm tin
Lý tg là tdo ptr cao của TGQ