Tiết 4
Course
Triết học Mác – Lênin
Chương II: Chủ nghĩa duy vt biện chng
V/chất & ý thức
V/chất & các h/thức t/tại của v/chất
Q/niệm của CNDT & CNDV trc Mác về p/trù VC Q/niệm CNDT
k/quan:
Thừa nhận sự tồn tại của SV, HT VC nhg p/định đ/nh t/tại KQ của chúng
Q/niệm CNDT c/quan:
Đ/trưng c/bản nhất của mọi SV, HT là sự tồn tại l/thuộc vào c/quan YT
Các nhà DT đều cho v/chất là sp ý thức, t/thần hay nhg l/lg s/nhiên
Thời cổ đại, các nhà TH DV đã cố g ng giải thích VC trên t/thần DV
Ấn Độ: Phái Lokayata cho rằng vạn vật đều tạo từ 4 y/tố: Đất, nc, lửa, gió T
đại); nh đ/dạng của v/vật là do sự k/hợp của các y/tố TQ Âm dương, ngũ
hành Kim mộc thủy hỏa thổ) (Nhất nguyên) Phương Tây(Hy Lạp cổ đại):
Ta-lét: VC là nước; Nước là y/tố đ/ên, là b/nguyên của s/vật trg TG; Mọi s/vật
đều sinh ra & mất đi từ nc, b/đổi k ngừng, chỉ có nc là t/tại mãi mãi
Heraclit: “Không ai t m 2 lần trên 1 dòng sôngˮ; VC là la
Anaximen: VC là không khí; kk là n/gốc mọi vật
Anaximangdro: C/sở đ/ên của mọi vật là 1 dạng VC đ/nhất, v/định Apayron)
Loxip & Democrit: VC là nguyên tử Atom)
Các nhà THDV thời c/đại đã đ/nhất VC nói chung vs nhg dạng t/tại c/thể của nó, là nhg
v/thể h/hình TG bên ngoài
Đ/điểm chung: Trực quan, thô sơ, mộc mạc
T/cực: C/minh sự t/tại t/sự của n/tử là p/tử nhnhất của VC vĩ mô
Tiêu cực: Đồng nhất VC vs k/lg, g/thích sự v/động của TG VC trên n/tảng c/học,
t/rời VC khỏi v/động, k/gian & t/gian; k đưa ra đc sự k/quát TH trg q/niệm về TGVC
H/chế PPL SH
Tcuối TK 17 18, Đ/nhất VC vs 1 t/nh của nó DV máy móc siêu hình
Cuộc CM trg KHTN cuối TK XIX, đầu TK XX & sự p/sản của các q/ điểm DV
SH về VC:
Hệ quả: Nhiều nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang CNTđối, hoài nghi rơi
vào CNDT; CNDT chiếm ưu thế, CNDV bị đe dọa mất vị thế
Lenin p/ch t/hình và chỉ rõ Năm 1908
V/lý học k bị k/hoảng, chỉ là d/hiệu của 1 cuộc CM trg KHTN
Cái bị êu tan k phải là n/tử, VC mà là g/hạn h/biết của con ng về VC là êu tan
Nhg p/minh của v/lý học có g/trị to lớn, k bác bỏ VC mà chỉ làm rõ hơn h/biết h/chế
của con ng về VC
Q/niệm THML về VC:
Q/niệm Angghen:
Để có q/niệm đúng đ n về VC, phải có sự p/biệt rõ giữa VC vs t/cách là 1 p/trù TH, 1
s/tạo, 1 c/trình trí óc của tư duy con ng trg q/trình p/ánh h/thực chứ k phải là sp chủ
quan của t/duy
Các SV, HT của TG dù p/phú nhg vx có 1 đ/nh chung, t/nhất đó là nh VC - nh t/tại
đ/lập k p/thuộc vào YT Đ/nghĩa VC của Lenin:
1 p/trù TH để chỉ h/thực k/quan, đc đem lại cho con ng trg c/giác, đc c/giác chép lại,
phản ánh & t/tại k lệ thuộc vào c/giác
VC có trước, được phản ánh bởi ý thức
PTTH VC k cần có 1 gam VC nào vì nó là “sự sáng tạo thuần túy của t/duy , là “cái dùng để
chỉˮ, là đặc nh duy nhất của VC Là kq của trừu tượng, là sự thống nhất của chủ quan &
khách quan)
Thuộc nh cơ bản nhất là “thực tại khách quanˮ & “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giácˮ
T/tại k/quan VC có trc, c/giác con ng có sau VC là cái đc ý thức p/á, đc đ/lại cho con ng
trg c/giác, đc c/giác chép/chụp/p/á
Con ng có k/năng n/thức t/giới
Các dạng VC c/thể có g/hạn, có sinh ra & mất đi; VC theo TH thì k sinh ra/mất đi, chuyển từ
dạng này → dạng khác
T/tại k/quan VC k t/tại trừu tượng mà t/tại thông qua các dạng tồn tại cụ th& = c/giác con
ng có thể n/thức đc
Ý nghĩa đ/nghĩa VC của Lenin
G/quyết đúng đ n & t/để 2 mặt v/đề c/bản của TH
T/để k/phục h/chế CNDV, bác bỏ CNDT, bất khả tri
K/phục đc k/hoảng, đem lại niềm n trg KHTN
Tạo t/đề x/dựng q/điểm d/vật về xh & l/sử loài ng
C/sở để x/dựng n/tảng v/chức cho sự l/minh ngày càng chặt chẽ giữa TH DVBC vs KH cụ th
P/thức t/tại của VC
Vận động:
B/đổi / t/đổi của sv htg Nghĩa chung nhất)
Angghen: V/động là p/thức t/tại của VC, là 1 t/nh cố hữu của VC bao gồm mọi sự
t/đổi, mọi q/trình trg v/trụ
Các h/thức v/động c/bản VC
VĐ cơ giới D/chuyển v/trí c/bản trg k/gian)
V/lý T/đổi t/thái v/lý) là v/động của p/tử, hạt,…
H/học T/đổi t/thái h/học)
S/vật:V/động của các c/thể sống
X/hội: Mọi h/động xh của con ng; sự t/thế các h/thái KT XH từ thấp đến cao
VC t/tại h/hữu dưới dạng 1 đối tg c/học, v/lý, h/học hoặc s/học
VĐ nói chug là h/thức t/tại của VC. C/sở của sự p/chia VĐ phải t/ứng vs t/độ PTr của VC
Chú ý nguyên t c q/hệ:
Các h/thức VĐ khác nhau về chất
H/thức VĐ cao x/hiện trên c/sở VĐ thấp và bao hàm nó
Mỗi sv có thể g n vs nhiều h/thức VĐ nhưng b/thân sự t/tại của nó bh cx đ/trưng
1 h/thức VĐ c/bản V/động & đứng im:
Đứng im là VĐ trg t/bằng, trg sự ổn định t/đối
Chỉ xảy ra trg 1 q/hệ n/định chứ k phải trg mọi q/hệ
Chỉ xảy ra trg 1 số h/thức VĐ chứ k phải trg tất cả
Đứng im là 1 t/thái v/động
V/động là p/thức t/tại của VC:
K tách rời, VĐ là t/nh cố hữu của VC
Có VĐ thì có VC và ngc lại
VC chỉ tồn tại trg v/động = cách v/động, k có VC k v/động cx như k có VĐ ngoài VC
T/nh VC b/hiện qua VĐ
N/gốc VĐ là sự tự thân v/động, do chính sự t/động lẫn nhau giữa các y/tố cấu thành sv. VĐ
k mất đi, chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác
VĐ đc b/toàn cả lg & chất K/gian
& t/gian:
H/thức t/tại của VC v/động
lenin: “Trg TG k có j ngoài VC đag VĐ & VC đag VĐ k thể VĐ ở đâu ngoài k/gian, thời gianˮ
Mọi sv, htg t/tại k/quan đều có v/trí, h/thức , k/cấu → t/nh này = k/gian
Mọi sv, htg t/tại trg t/thái k ngừng b/đổi, chuyển hóa lẫn nhau → t/gian
Tính t/nhất VC của TG
Sự t/tại của TG là ền đề cho sự t/nhất của TG
T/tại là p/trù dùng để chỉ nh có thực của TG x/quanh con ng P/nhận qđ n/ngờ về
sự t/tại thực của TG Các h/thức t/tại:
VC, t/thần
T/nhiên, XH
K/quan, c/quan
2. Nguồn gốc, b/chất & k/cấu ý thức
Nguồn gốc ý thức
CNDT Ý thức là bản thể đầu ên, là n/nhân s/thành & b/đổi của t/bộ TG VC
CNDVSH X/phát từ TG h/thực để lý giải n/gốc ý thức; ý thức là 1 dạng VC đ/biệt do VC sản
sinh ra
CNDVBC Ý thức là k/quả của q/trình t/hóa lâu dài của giới t/nhiên, l/sử t/đất; là k/quả
t/ếp của t/ễn XH l/sử của con ng Ý thức là gì?
H/ảnh c/quan của TG k/quan, là h/ảnh của TG k/quan đc d/chuyển vào óc con ng & c/biến
N/gốc t/nhiên:
Óc ng:
ý thức là t/nh của 1 dạng VC sống có t/chức cao là bộ óc của con ng
C/tạo, c/năng bộ não ng có c/tạo t/vi, p/tạp; có l/hệ vs c/quan c/giác, t/nhận & x/lý các
t/động từ TG bên ngoài qua p/xạ
Chỉ có con ng ms có ý thức Não ng 14 15 tỷ t/bào t/kinh)
Sự t/động TG bên ngoài để bộ óc p/ánh lại sự t/động đó TGKQ
P/ánh là sự t/tạo nhg đ/điểm của h/thống VC này ở h/thống VC khác qua sự t./động
qua lại giữa chúng Vật t/động, vật nhận t/động
Sự x/hiện của con ng & h/thành bộ óc của con ng có n/lực p/ánh h/thực k/quan là n/gốc tự
nhiên của ý thức
N/gốc XH của ý thức:
L/động:
ợn → ng, p/biệt con ng vs con vật
H/thiện bộ óc, g/quan, cơ năng của con ng
T/động, b/đổi t/nhiên làm cho các đ/tg t/nhiên b/lộ ra nhg đ/điểm ms & đc p/ánh vào
bộ óc ng P/ánh s/tạo HTKQ
Trg l/động, con ng phải s/nghĩ, t/toán để ra m/đích, t/kiếm pp & p/ện t/hiện m/đích,
đúc rút kn t/công & t/bại
L/động tạo ra q/hệ xh / q/hệ g/ếp, t/đổi kn giữa các t/viên, tạo ra ngôn ngữ
Ngôn ngữ:
H/thống t/hiệu VC mang n/dung ý thức
Là p/ện g/ếp & c/cụ t/duy Vỏ VC của t/duy)
Nhờ n/ngữ mà p/ánh YT ms có thể t/hiện đc sự p/ánh k/quát hóa, trừu tượng hóa
Kn h/biết ng này → ng khác, t/hệ này → t/hệ khác
TN là đk cần, XH là đk đủ Bản
chất ý thức CNDVBC Là h/ảnh
c/quan của TGKQ, là q/trình p/ánh
t/cực, s/tạo HTKQ của óc ng
CNDT c/điệu hóa YT, xem nó là t/thể t/tại đ/lập & n/gốc sinh ra TG
CNDV SH Coi YT là sự p/ánh t/động, giản đơn, tách rời khỏi t/ễn XH
YT là sự p/ánh, là cái p/ánh TGKQ
YT là sự p/ánh t/cực, s/tạo G n vs t/ễn)
Tính sáng tạo Pnh TGKQ k máy móc rập khuôn, có t/thu, x/lý t/n & đhg) là đ/trưng
b/chất nhất của YT
YT có k/năng p/ánh b/chất, q/luật của SV, HT Thông qua chọn lọc HTKQ
YT có khả năng b/đổi h/ả của sv trg óc, tạo ra mô hình mới để b/đổi SV trg h/động
t/ễn
Tn c/sở nhg cái đã có, YT có thể tạo ra tri thức ms về SV; có thể ởng tượng, ên
đoán, dự báo; tạo ra nhg ảo tg, huyền thoại, giả thuyết, lý thuyết KH trừu tg & k/quát
Đem lại nhg t/thức mới để c/đạo h/động t/ễn, c/động c/tạo TG “Thiên nhiên thứ
YT là h/ảnh c/quan của TGKQ
TGKQ q/định cả về n/dung KQ & h/thức CQ b/hiện nhg k còn y nguyên như TGKQ
mà đã đc c/biến qua lăng kính chủ quan của con ng
K/quả P/ánh của YT p/thuộc vào nhiều y/tố: Đ/tg PA, đk lsu - xh, p/chất, n/lực, t/độ của
chthể p/ánh
YT là h/tg xh, mang b/chất xh
Sự ra đời, t/tại của YT g n liền vs h/động t/ễn, k nhg chịu t/động của các q/luật s/học
mà còn chủ yếu là các q/luật xh, do nhu cầu g/ếp xh & các đ/kiện s/hoạt h/thực của XH
q/định
YT là h/ảnh p/ánh cao nhất riêng có của con ng về h/thực k/quan trên c/sở t/ễn XH
Kết cấu ý thức:
Theo các lớp cấu trúc:
Cấp độ:
Phép BCDV
2 l/hình BC
Lý luận nhận thức

Preview text:

Tiết 4
Triết học Mác – Lênin Course
Chương II: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
V/chất & ý thức
V/chất & các h/thức t/tại của v/chất
Q/niệm của CNDT & CNDV trc Mác về p/trù VC Q/niệm CNDT k/quan:
Thừa nhận sự tồn tại của SV, HT VC nhg p/định đ/tính t/tại KQ của chúng Q/niệm CNDT c/quan:
Đ/trưng c/bản nhất của mọi SV, HT là sự tồn tại l/thuộc vào c/quan YT
Các nhà DT đều cho v/chất là sp ý thức, t/thần hay nhg l/lg s/nhiên
Thời cổ đại, các nhà TH DV đã cố g ng giải thích VC trên t/thần DV
Ấn Độ: Phái Lokayata cho rằng vạn vật đều tạo từ 4 y/tố: Đất, nc, lửa, gió Tứ
đại); tính đ/dạng của v/vật là do sự k/hợp của các y/tố TQ Âm dương, ngũ
hành Kim mộc thủy hỏa thổ) (Nhất nguyên) Phương Tây(Hy Lạp cổ đại):
Ta-lét: VC là nước; Nước là y/tố đ/tiên, là b/nguyên của s/vật trg TG; Mọi s/vật
đều sinh ra & mất đi từ nc, b/đổi k ngừng, chỉ có nc là t/tại mãi mãi
Heraclit: “Không ai t m 2 lần trên 1 dòng sôngˮ; VC là lửa
Anaximen: VC là không khí; kk là n/gốc mọi vật
Anaximangdro: C/sở đ/tiên của mọi vật là 1 dạng VC đ/nhất, v/định Apayron)
Loxip & Democrit: VC là nguyên tử Atom)
Các nhà THDV thời c/đại đã đ/nhất VC nói chung vs nhg dạng t/tại c/thể của nó, là nhg
v/thể h/hình TG bên ngoài
Đ/điểm chung: Trực quan, thô sơ, mộc mạc
T/cực: C/minh sự t/tại t/sự của n/tử là p/tử nhỏ nhất của VC vĩ mô
Tiêu cực: Đồng nhất VC vs k/lg, g/thích sự v/động của TG VC trên n/tảng c/học,
t/rời VC khỏi v/động, k/gian & t/gian; k đưa ra đc sự k/quát TH trg q/niệm về TGVC H/chế PPL SH
Từ cuối TK 17 18, Đ/nhất VC vs 1 t/tính của nó DV máy móc siêu hình
Cuộc CM trg KHTN cuối TK XIX, đầu TK XX & sự p/sản của các q/ điểm DV SH về VC:
Hệ quả: Nhiều nhà KHTN trượt từ CNDV máy móc, siêu hình sang CNTđối, hoài nghi ⇒ rơi
vào CNDT; CNDT chiếm ưu thế, CNDV bị đe dọa mất vị thế
Lenin p/tích t/hình và chỉ rõ Năm 1908
V/lý học k bị k/hoảng, chỉ là d/hiệu của 1 cuộc CM trg KHTN
Cái bị tiêu tan k phải là n/tử, VC mà là g/hạn h/biết của con ng về VC là tiêu tan
Nhg p/minh của v/lý học có g/trị to lớn, k bác bỏ VC mà chỉ làm rõ hơn h/biết h/chế của con ng về VC Q/niệm THML về VC: Q/niệm Angghen:
Để có q/niệm đúng đ n về VC, phải có sự p/biệt rõ giữa VC vs t/cách là 1 p/trù TH, 1
s/tạo, 1 c/trình trí óc của tư duy con ng trg q/trình p/ánh h/thực chứ k phải là sp chủ quan của t/duy
Các SV, HT của TG dù p/phú nhg vx có 1 đ/tính chung, t/nhất đó là tính VC - tính t/tại
đ/lập k p/thuộc vào YT Đ/nghĩa VC của Lenin:
1 p/trù TH để chỉ h/thực k/quan, đc đem lại cho con ng trg c/giác, đc c/giác chép lại,
phản ánh & t/tại k lệ thuộc vào c/giác
VC có trước, được phản ánh bởi ý thức
PTTH VC k cần có 1 gam VC nào vì nó là “sự sáng tạo thuần túy của t/duy , là “cái dùng để
chỉˮ, là đặc tính duy nhất của VC Là kq của trừu tượng, là sự thống nhất của chủ quan & khách quan)
Thuộc tính cơ bản nhất là “thực tại khách quanˮ & “Tồn tại không lệ thuộc vào cảm giácˮ
T/tại k/quan VC có trc, c/giác con ng có sau VC là cái đc ý thức p/á, đc đ/lại cho con ng
trg c/giác, đc c/giác chép/chụp/p/á
Con ng có k/năng n/thức t/giới
Các dạng VC c/thể có g/hạn, có sinh ra & mất đi; VC theo TH thì k sinh ra/mất đi, chuyển từ dạng này → dạng khác
T/tại k/quan VC k t/tại trừu tượng mà t/tại thông qua các dạng tồn tại cụ thể & = c/giác con ng có thể n/thức đc
Ý nghĩa đ/nghĩa VC của Lenin
G/quyết đúng đ n & t/để 2 mặt v/đề c/bản của TH
T/để k/phục h/chế CNDV, bác bỏ CNDT, bất khả tri
K/phục đc k/hoảng, đem lại niềm tin trg KHTN
Tạo t/đề x/dựng q/điểm d/vật về xh & l/sử loài ng
C/sở để x/dựng n/tảng v/chức cho sự l/minh ngày càng chặt chẽ giữa TH DVBC vs KH cụ thể
P/thức t/tại của VC Vận động:
B/đổi / t/đổi của sv htg Nghĩa chung nhất)
Angghen: V/động là p/thức t/tại của VC, là 1 t/tính cố hữu của VC bao gồm mọi sự
t/đổi, mọi q/trình trg v/trụ
Các h/thức v/động c/bản VC
VĐ cơ giới D/chuyển v/trí c/bản trg k/gian)
V/lý T/đổi t/thái v/lý) là v/động của p/tử, hạt,…
H/học T/đổi t/thái h/học)
S/vật:V/động của các c/thể sống
X/hội: Mọi h/động xh của con ng; sự t/thế các h/thái KT XH từ thấp đến cao
VC t/tại h/hữu dưới dạng 1 đối tg c/học, v/lý, h/học hoặc s/học
VĐ nói chug là h/thức t/tại của VC. C/sở của sự p/chia VĐ phải t/ứng vs t/độ PTr của VC Chú ý nguyên t c q/hệ:
Các h/thức VĐ khác nhau về chất
H/thức VĐ cao x/hiện trên c/sở VĐ thấp và bao hàm nó
Mỗi sv có thể g n vs nhiều h/thức VĐ nhưng b/thân sự t/tại của nó bh cx đ/trưng
1 h/thức VĐ c/bản V/động & đứng im:
Đứng im là VĐ trg t/bằng, trg sự ổn định t/đối
Chỉ xảy ra trg 1 q/hệ n/định chứ k phải trg mọi q/hệ
Chỉ xảy ra trg 1 số h/thức VĐ chứ k phải trg tất cả
Đứng im là 1 t/thái v/động
V/động là p/thức t/tại của VC:
K tách rời, VĐ là t/tính cố hữu của VC
Có VĐ thì có VC và ngc lại
VC chỉ tồn tại trg v/động = cách v/động, k có VC k v/động cx như k có VĐ ngoài VC T/tính VC b/hiện qua VĐ
N/gốc VĐ là sự tự thân v/động, do chính sự t/động lẫn nhau giữa các y/tố cấu thành sv. VĐ
k mất đi, chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác
VĐ đc b/toàn cả lg & chất K/gian & t/gian:
H/thức t/tại của VC v/động
lenin: “Trg TG k có j ngoài VC đag VĐ & VC đag VĐ k thể VĐ ở đâu ngoài k/gian, thời gianˮ
Mọi sv, htg t/tại k/quan đều có v/trí, h/thức , k/cấu → t/tính này = k/gian
Mọi sv, htg t/tại trg t/thái k ngừng b/đổi, chuyển hóa lẫn nhau → t/gian
Tính t/nhất VC của TG
Sự t/tại của TG là tiền đề cho sự t/nhất của TG
T/tại là p/trù dùng để chỉ tính có thực của TG x/quanh con ng P/nhận qđ n/ngờ về
sự t/tại thực của TG Các h/thức t/tại: VC, t/thần T/nhiên, XH K/quan, c/quan
2. Nguồn gốc, b/chất & k/cấu ý thức
Nguồn gốc ý thức
CNDT Ý thức là bản thể đầu tiên, là n/nhân s/thành & b/đổi của t/bộ TG VC
CNDVSH X/phát từ TG h/thực để lý giải n/gốc ý thức; ý thức là 1 dạng VC đ/biệt do VC sản sinh ra
CNDVBC Ý thức là k/quả của q/trình t/hóa lâu dài của giới t/nhiên, l/sử t/đất; là k/quả
t/tiếp của t/tiễn XH l/sử của con ng Ý thức là gì?
H/ảnh c/quan của TG k/quan, là h/ảnh của TG k/quan đc d/chuyển vào óc con ng & c/biến N/gốc t/nhiên: Óc ng:
ý thức là t/tính của 1 dạng VC sống có t/chức cao là bộ óc của con ng
C/tạo, c/năng bộ não ng có c/tạo t/vi, p/tạp; có l/hệ vs c/quan c/giác, t/nhận & x/lý các
t/động từ TG bên ngoài qua p/xạ
Chỉ có con ng ms có ý thức Não ng 14 15 tỷ t/bào t/kinh)
Sự t/động TG bên ngoài để bộ óc p/ánh lại sự t/động đó TGKQ
P/ánh là sự t/tạo nhg đ/điểm của h/thống VC này ở h/thống VC khác qua sự t./động
qua lại giữa chúng Vật t/động, vật nhận t/động
Sự x/hiện của con ng & h/thành bộ óc của con ng có n/lực p/ánh h/thực k/quan là n/gốc tự nhiên của ý thức
N/gốc XH của ý thức: L/động:
Vượn → ng, p/biệt con ng vs con vật
H/thiện bộ óc, g/quan, cơ năng của con ng
T/động, b/đổi t/nhiên làm cho các đ/tg t/nhiên b/lộ ra nhg đ/điểm ms & đc p/ánh vào
bộ óc ng P/ánh s/tạo HTKQ
Trg l/động, con ng phải s/nghĩ, t/toán để ra m/đích, t/kiếm pp & p/tiện t/hiện m/đích,
đúc rút kn t/công & t/bại
L/động tạo ra q/hệ xh / q/hệ g/tiếp, t/đổi kn giữa các t/viên, tạo ra ngôn ngữ Ngôn ngữ:
H/thống t/hiệu VC mang n/dung ý thức
Là p/tiện g/tiếp & c/cụ t/duy Vỏ VC của t/duy)
Nhờ n/ngữ mà p/ánh YT ms có thể t/hiện đc sự p/ánh k/quát hóa, trừu tượng hóa
Kn h/biết ng này → ng khác, t/hệ này → t/hệ khác
TN là đk cần, XH là đk đủ Bản
chất ý thức CNDVBC Là h/ảnh
c/quan của TGKQ, là q/trình p/ánh
t/cực, s/tạo HTKQ của óc ng
CNDT c/điệu hóa YT, xem nó là t/thể t/tại đ/lập & n/gốc sinh ra TG
CNDV SH Coi YT là sự p/ánh t/động, giản đơn, tách rời khỏi t/tiễn XH
YT là sự p/ánh, là cái p/ánh TGKQ
YT là sự p/ánh t/cực, s/tạo G n vs t/tiễn)
Tính sáng tạo P/ánh TGKQ k máy móc rập khuôn, có t/thu, x/lý t/tin & đhg) là đ/trưng b/chất nhất của YT
YT có k/năng p/ánh b/chất, q/luật của SV, HT Thông qua chọn lọc HTKQ
YT có khả năng b/đổi h/ả của sv trg óc, tạo ra mô hình mới để b/đổi SV trg h/động t/tiễn
Trên c/sở nhg cái đã có, YT có thể tạo ra tri thức ms về SV; có thể tưởng tượng, tiên
đoán, dự báo; tạo ra nhg ảo tg, huyền thoại, giả thuyết, lý thuyết KH trừu tg & k/quát
Đem lại nhg t/thức mới để c/đạo h/động t/tiễn, c/động c/tạo TG “Thiên nhiên thứ 2ˮ
YT là h/ảnh c/quan của TGKQ
TGKQ q/định cả về n/dung KQ & h/thức CQ b/hiện nhg k còn y nguyên như TGKQ
mà đã đc c/biến qua lăng kính chủ quan của con ng
K/quả P/ánh của YT p/thuộc vào nhiều y/tố: Đ/tg PA, đk lsu - xh, p/chất, n/lực, t/độ của chủ thể p/ánh
YT là h/tg xh, mang b/chất xh
Sự ra đời, t/tại của YT g n liền vs h/động t/tiễn, k nhg chịu t/động của các q/luật s/học
mà còn chủ yếu là các q/luật xh, do nhu cầu g/tiếp xh & các đ/kiện s/hoạt h/thực của XH q/định
YT là h/ảnh p/ánh cao nhất riêng có của con ng về h/thực k/quan trên c/sở t/tiễn XH Kết cấu ý thức: Theo các lớp cấu trúc: Cấp độ: Phép BCDV 2 l/hình BC
Lý luận nhận thức