Giáo trình Giáo dục học đại cương | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Giáo trình Giáo dục học đại cương | Đại học Sư Phạm Hà Nội  với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 40387276
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG
GIÁO DC HC ĐẠI CƯƠNG
Biên son:
NGUYN THỊ BÍCH HỒNG - VÕ VĂN NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục học một môn học trang bị kiến thức, kỹ năng thái tác
nghiệp cho sinh viên phạm. Việc giảng dạy, học tập bộ môn Giáo dục học
học phần Giáo dục học ại cương òi hỏi sinh viên phải tham khảo nhiều nguồn
tài liệu ối chiếu luận với thực tiễn giáo dục nhà trường. Để hỗ trviệc
học tập của sinh viên, chúng tôi biên soạn tài liệu “Giáo dục học i cương” theo
chương trình phần giáo dục cốt lõi chuyên nghiệp cho các trường Đại học
phạm và Cao ẳng sư phạm trong quyết ịnh số 2677/GD - ĐT của Bộ trưởng Bộ
giáo dục và ào tạo.
Tài liệu gồm có 4 chương. Mỗi chương ều giới thiệu mục tiêu học tập ịnh
ớng cho sinh viên trong việc m hiểu nội dung ồng thời giúp sinh viên t
thm ịnh kết quả học tập của mình. Ngoài phần trình bày lý thuyết, tài liệu còn
ưa ra những câu hỏi hướng dẫn học tập và thảo luận cuối chương ể sinh viên
thể tự học cùng với việc tiếp thu bài giảng trên lớp. Một vài triết giáo dc
ược nêu lên ầu chương nhằm nhấn mạnh ý nghĩa bài học ồng thời làm nổi
bật tính chất phạm của một tài liệu thuộc lĩnh vực giáo dục. Tài liệu ã cố
gắng cập nhật tri thức liên hệ luận với thực tiễn giúp sinh viên tiếp thu
môn học thuận lợi hơn.
Tài liệu ã ược iều chỉnh dựa trên nhận xét phản biện của Giáo Bùi
Ngọc Hồ ý kiến của Hội ồng thẩm ịnh gồm một số giảng viên TGiáo dục
học, khoa Tâm lý Giáo dục trường Đại học Sư phạm TPHCM.
Nhóm biên soạn chân thành ón nhận và cảm ơn các ý kiến óng góp ể tài
liệu ược hoàn chỉnh nhằm phục vụ tốt hơn cho việc học tập của sinh viên trong
quá trình ào tạo ở nhà trường sư phạm.
lOMoARcPSD| 40387276
Nhóm biên soạn Võ Văn Nam và
Nguyễn Thị Bích Hng
Bài mở ầu Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC
HỌC
Mục tiêu: Sau bài học này, người học có khả năng
1. Vkiến thức:
a. Biết cấu trúc chương trình học
b. Xác ịnh mục tiêu của học phn “Giáo dục học ại cương”
2. Về thái ộ:
a. Khng ịnh sự cần thiết của việc nghiên cứu vận dụng tri thc
Giáo dục học i với giáo viên trong công tác giáo dục học sinh.
b. Chủ ộng tìm hiểu nội dung môn học.
“Nghệ thuật giáo dục một ặc iểm một việc ai cũng thể hiu
ược, nhận thức ược, thậm chí một số người cho một việc dễ dàng. Thật
ra, chính những người cho giáo dục dễ và quen thuộc lại những người trên
thực tế cũng như trên lý luận chng hiểu gì về giáo dục cả”.
K. D. Usinxki (Nga; 1824 - 1870):
Nội dung bài học:
I. Giáo dc hc với việc giáo dục con người
Giáo dục là hoạt ộng nhằm n luyện, bồi dưỡng nhân ch cho con
người. Hoạt ng này không thể tiến hành một cách tùy tiện theo những ý muốn
chủ quan hay kinh nghiệm riêng lẻ mà phi dựa trên những hướng dẫn có tính
khoa học.
Giáo dục học khoa học nghiên cứu về việc giáo dục con người. Những
ai quan tâm ến việc giáo dục con người ều có thể tìm thấy trong Giáo dục học
những chdẫn cần thiết vphương hướng, biện pháp cách thức tổ chức
giáo dục ể ạt kết quả mong mun.
lOMoARcPSD| 40387276
vậy nghiên cứu Giáo dục học tầm quan trọng ối với mỗi người tùy
theo góc ộ quan tâm của h.
II. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Giáo dục hc
a. Đi với giáo viên
Một trong những iều kiện ể giáo viên có thphát triển năng lực sư phm,
có thể giải quyết tốt các nhiệm vụ giáo dục là phải có kiến thức, kỹ năng, thái ộ
nghiêm túc trong việc nắm bắt các quy luật, các phương pháp giáo dục..., tức
là phải nắm vững khoa học giáo dục.
Giáo dục học là một môn học nghiệp vụ, trang bị tay nghề cho giáo viên,
giúp hthực hiện tốt ẹp sứ mạng giáo dục thế hệ trẻ ã ược xã hội giao phó. Cụ
thlà:
- Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên sở luận vững
chắc tổ chức tốt qtrình giáo dục ntrường. Tri thức Giáo dục học ịnh
ớng cho giáo viên trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt ộng giảng dạy và học
tập; hoạt ộng giáo dục rèn luyện cụ thối với học sinh. Giáo viên biết vận
dụng tri thức Giáo dục học một cách phù hợp sẽ xây dựng ược những tác ng
giáo dục hiệu quả và gặt hái thành công trong công tác giáo dục, chứng tỏ ược
bản lĩnh nghề nghip của mình. Ngược lại nếu không quan tâm nghiên cứu vận
dụng Giáo dục học trong các tác ng giáo dục học sinh, giáo viên snhiều
sai sót cho thấy trình nghề nghip còn non yếu. Trong thực tiễn giáo dục
học sinh, phần lớn những sai sót của giáo viên u do họ ã xa rời lý luận, không
tuân thủ các nguyên tắc giáo dục cơ bản mà Giáo dục học ã xác ịnh.
- Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên làm tròn chức năng tham
mưu, cố vấn hướng dẫn công tác giáo dục của gia ình hội. Để công tác
giáo dục học sinh ạt hiệu quả cao cần phải sự phối hợp chặt chẽ giữa ba
lực lượng giáo dục của nhà trường, gia ình và xã hội. Trong ó nhà trường óng
vai trò chủ ạo trong sự phối hợp giáo dục học sinh con em của các gia ình
công dân của hội. vậy ngoài việc trực tiếp giáo dục học sinh, giáo
viên còn có chức năng hướng dẫn, hỗ trhot ộng giáo dục của gia ình, xã hội
lOMoARcPSD| 40387276
và thống nhất các tác ộng giáo dục này ối với học sinh ể tạo hiu quả giáo dục
cao nhất. Tri thức Giáo dục học giúp giáo viên sở khoa học giải thích,
ớng dẫn tổ chức phối hợp c hot ộng giáo dục của gia ình xã hội
theo ịnh hướng giáo dục của nhà trường.
- Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên rèn luyện nâng cao năng
lực sư phạm, làm cho hot ộng nghề nghiệp ngày càng tinh xo. Thực tế hot
ộng giáo dục sẽ tạo nên nhiều kinh nghiệm quý báu mỗi giáo viên iều chỉnh
phát huy khnăng hot ộng nghề nghiệp của bản thân. vậy những
giáo viên tuy không ược trang bị tri thức Giáo dục học nhưng họ vẫn thành công
trong nghề nghiệp bằng cách tự học hỏi, tự úc kết kinh nghim ể rèn luyện tay
nghthông qua hoạt ộng giáo dục trong thực tiễn. Tuy nhiên, nếu giáo viên ược
trang bị Giáo dục học hoặc luôn ctrọng nghiên cứu Giáo dục học thoạt
ộng nghề nghiệp của họ sẽ không diễn ra một cách mày mò vi nhiều vấp váp
mà sẽ nhanh chóng thành công ở ỉnh cao của nghệ thuật giáo dục.
b. Đối với các bậc cha mẹ
Gia ình có vai trò to lớn trong việc hình thành nhân cách trẻ em. Giáo dục
gia ình thành công không chỉ mang lợi ích cho từng cá nhân con ngưi mà còn
liên quan ến hạnh phúc gia ình stiến bộ của hội. Trên thực tế các bậc
cha mẹ thường tiến hành giáo dục con bằng những kinh nghiệm ít ỏi vốn ,
thiếu tính hệ thống nên gặp nhiều lúng túng, khó khăn. Việc nghiên cứu Giáo
dục học giúp các bậc cha mẹ có thể thực hiện việc giáo dục con khoa học hơn
và hiệu quả hơn.
Giáo dục con cái là một lĩnh vực quan trọng trong ời sống chúng ta. Con
cái chúng ta những công dân tương lai của nước ta thế giới. Chúng sẽ
làm nên lịch sử. Con chúng ta snhững người cha người mtương lai,
chúng cũng sẽ phải nuôi dạy con cái sau này. Con chúng ta phải trở thành
những công n tốt, cha mẹ tốt. Mặt khác, tuổi già của chúng ta phthuộc
con cái. Được giáo dục tốt chúng sẽ làm cho tuổi già của chúng ta sung ng,
lOMoARcPSD| 40387276
không ược giáo dục tốt, chúng sẽ m cho chúng ta au khổ chính chúng ta
lại là người chịu trách nhiệm về chúng trước tổ quốc.
(A.C. Macarenko)
c. Đối với các cán bộ xã hội và các nhà quản lý giáo dục
Hot ộng giáo dục diễn ra không chỉ trong nhà trường mà cả những ơn
vị, tổ chức hội (nhà văn hóa, quan truyền thông, trại giam. Giáo dục học
giúp cho các nhà quản lý, các cán bộ chuyên trách tại các ơn vị hội tiến hành
các hoạt ộng quản lý và giáo dục một cách chủ ộng, hiệu quả ồng thời phối hợp
với các hoạt ộng giáo dục của gia ình nhà trường một cách úng ắn, tối ưu
hơn.
Kết lun
Tất cnhững người làm công tác giáo dục ều cn phải nghiên cứu
Giáo dục học - khoa học về giáo dục con người. Đối với giáo viên, nghiên cứu
Giáo dục học càng ý nghĩa quan trọng giáo viên vốn ược xem những
chuyên gia giáo dục, hơn ai hết họ phải am tường khoa học giáo dục giáo dục
học sinh ở nhà trường và giáo dục con em của htrong gia ình. Đây là một kết
luận rút ra từ những thành công, thất bại của hoạt ộng giáo dục trong thực tiễn.
III. Cấu trúc chương trình học
Chương trình học bộ môn Giáo dục học dành cho sinh viên trường Đi
học Sư phạm bao gồm 2 học phần như sau:
* Học phần 1: 60 tiết
- Giáo dục học ại cương
- Lý luận dạy học
- Lý luận về người giáo viên trung học phổ thông
- Báo cáo thực tế
* Học phần 2: 60 tiết
- Lý luận giáo dục;
lOMoARcPSD| 40387276
- Lý luận về công tác chủ nhim lp
- Giao tiếp sư phạm
- Báo cáo thực tế
- Hội thi nghiệp vụ sư phạm
IV. Giới thiệu học phần “Giáo dục học ại cương” (dành cho sinh
viên các khoa không phải chuyên ngành Tâm lý Giáo dục).
* Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng:
- Nhận thức khái quát và cơ bản về hot ng giáo dục Giáo dục
học
- Xác ịnh vai trò quan trng của giáo dục ối với sự phát triển của cá
nhân và của xã hội.
- Định hướng công c giáo dục trong thực tiễn nhà trường phổ
thông thông qua việc nhận thức mục tiêu và các con ường giáo dục.
- Tìm hiểu hệ thống luận giáo dục một cách thuận lợi trong q
trình tiếp thu các học phần sau.
* Nội dung của hc phần gm 4 chương:
- Chương 1: Giáo dục học là một khoa học
- Chương 2: Giáo dục và sự phát triển nhân cách
- Chương 3: Mục ích giáo dục
- Chương 4: Các con ường giáo dục
- Chương 1: Trình bày sự nảy sinh, phát triển và tác ộng biện chứng
của hiện tượng giáo dục ối với quá tình phát triển hội. Tóm tắt lịch sử ra
ời của Giáo dục học ịnh hướng nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện Giáo dục
học trong giai oạn hiện nay. Phân tích những yếu tbản giúp xác ịnh
Giáo dục học một khoa học: i ng - nhiệm vụ nghiên cứu; hệ thng
khái niệm cơ bản; phương pháp nghiên cu...
lOMoARcPSD| 40387276
- Chương 2: Phân tích vai trò của giáo dục ối với sự phát triển nhân
cách trong mối liên hệ với các yếu tố nh hưởng khác như di truyền, môi
trường, hoạt ộng - giao lưu của nhân. Trình bày nội dung và cách thc
giáo dục tương ứng với các giai oạn phát triển nhân cách của trẻ em.
- Chương 3: Xác ịnh các cấp mục ích giáo dục nhiệm vụ của
giáo viên tương ứng với từng cp ộ. Phân tích sxác ịnh nội dung
của mục ích giáo dục tổng quát trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
hiện nay. Trình bày hệ thống giáo dục quốc dân các nhiệm vụ giáo dục
tổng quát.
- Chương 4: Trình bày nội dung, cách thức thực hiện và tác ng của
các con ường giáo dục cơ bản trong nhà trường phổ thông.
Chương 1. GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
Mục tiêu: Sau bài học này người học có khả năng 1.
Về kiến thức
a. Mc Biết:
i. Phát biu ưc ối ợng nghiên cứu của Giáo dục học
ii. Phát biu nội dung các khái niệm: giáo dục, tự giáo dục, giáo dục lại,
giáo ỡng, dạy học, thọc iii. Nêu ra ược thời iểm người xây dựng Giáo
dục học thành một
khoa học ộc lập.
b. Mc Hiu:
i. Trình bày các chức năng xã hội và các tính chất của giáo dục với tư
cách là một hiện tượng xã hi.
ii. Phân tích cấu trúc của quá trình giáo dục: trình bày vai trò của từng
yếu tố và phân tích mối liên hệ giữa các yếu t.
lOMoARcPSD| 40387276
iii. Đưa ra những căn cứ ể chứng minh Giáo dục học là một khoa học.
c. Mức ộ Vận dụng:
i. Phân tích những xu hướng cải tiến quá tình giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục học sinh.
2. Về thái ộ
i. Trân trọng thành quả xây dựng hệ thống lý luận giáo dục thành một
khoa học. ii. Quan tâm nghiên cứu vận dụng Giáo dục học o thực tiễn công
tác
giáo dục.
“Chnhững người biết tự giáo dục mới những người thực s
giáo dục. ”
(Bennet - Anh)
Nội dung bài học:
I. GIÁO DỤC LÀ MT HIN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT 1. Giáo dục
là mt hin tượng xã hội
Giáo dục một hiện tượng làm thỏa n nhu cầu to lớn của hội
truyền kinh nghiệm của các thế hệ trước cho thế hệ sauduy trì phát trin
loài người. Giáo dục nảy sinh phát triển trong lao ộng sản xuất ời sống
của con người.
* Nảy sinh: Khoa học chứng minh rằng con người nguồn gốc từ
ộng vật (loài vượn). Hai nhân tố chủ yếu quyết ịnh cho sự chuyển biến từ n
thành người là: lao ộng và có tiếng nói.
Khi loài người xuất hiện trên trái ất họ ã tiến hành lao ộng. Hot ộng lao
ộng giúp con người thích ứng cải tạo môi trường sống tồn tại, qua ó họ
tích y ược các kinh nghiệm những hiểu biết về thế gii tự nhiên, hội.
Cuộc ấu tranh sinh tồn òi hỏi con ngưi phải phân công truyền ạt những kinh
nghiệm lao ộng cho nhau (săn bắt, hái lượm, chăn nuôi, trồng trọt...), kinh
lOMoARcPSD| 40387276
nghiệm tìm kiếm các phương tiện sinh sống, kinh nghiệm chống thú dữ... Nhờ
ngôn ngữ nên con người thể trao ổi truyền thụ các kinh nghiệm, s
hiểu biết từ người này sang người khác. Sự trao ổi truyền thụ kinh nghiệm
ó chính hiện tượng giáo dục. Lúc ban ầu, việc truyền thụ thường do người
già, người lớn tuổi nhiều kinh nghiệm truyền lại cho lớp trẻ một cách trực
tiếp hay gián tiếp. Khi xã hội hình thành gia ình thì việc truyền thụ kinh nghiệm
do các bậc cha mẹ ảm nhận.
* Phát triển: hội ngày càng tiến lên thì sự tích lũy kinh nghiệm
ngày càng nhiều, phong phú, a dạng về nhiều lĩnh vực: từ kinh nghiệm lao ộng
sản xuất, ấu tranh xã hội, kinh nghiệm về ời sống hội (phong tục, lễ nghi...)
ến những hiểu biết vtự nhiên, thẩm mỹ, o ức, triết học... Nội dung phong phú
òi hỏi hình thức truyền thụ phải thích hợp hơn. Hình thức truyền thụ của người
già sau ó của c bậc cha mẹ trong từng gia ình không còn thích hợp với
yêu cầu của cuộc sống nữa. Từ ó, việc giáo dục bắt ầu ược giao cho những
người kinh nghiệm truyền ạt nhiều hiểu biết tiến hành. Trong hội dần
dần xuất hiện ội ngũ những nhà trí thức chuyên tiến hành việc truyền thụ kinh
nghiệm và tri thức cho ngưi khác. Từ ó dn ến sự ra ời của nghề dạy học.
Như vậy thực chất của giáo dục truyền thụ kinh nghiệm lịch sử xã hội
cho thế hệ sau nhằm chuẩn bị cho họ ớc vững vàng vào cuộc sống xã hi.
Nét ặc trưng bản của giáo dục truyền ạt lĩnh hội những kinh
nghiệm ã tích lũy trong quá trình phát triển của hội loài người. Nhờ lĩnh hội
ược những kinh nghiệm xã hội lịch sử mà cá thể trthành nhân cách. Giáo dục
gắn bó với tiến trình phát triển của lịch sử - hội làm cho nhân cách của con
người ược phát trin ầy ủ và phong phú hơn.
2. Giáo dục là hiện tượng xã hội c bit
2.1. Giáo dục là chức năng không thể thiếu ca xã hội loài người
Mun ược duy trì và phát triển, xã hội nht nh phi thực hiện chức năng
giáo dục tái sản xuất những nhân cách, những nhu cầu, năng lực của con
người, tái sản xuất những sức mạnh của bản chất con người. Giáo dục chuẩn
lOMoARcPSD| 40387276
bị cho thế htrớc vào cuộc sống, bảo ảm mối liên hệ kế tục giữa các thế
hệ. Giáo dục giúp cho thế hệ trthu nhận những kinh nghiệm do thế hệ trước
ã tích lũy, nhờ vậy hkhông rơi vào những sai lầm hay thất bại của người i
trước thể tiếp cận trình văn minh của hội tham gia vào ời sống hiệu
quả hơn. Giáo dục còn thúc ẩy xã hội tiến lên không ngừng thông qua việc bi
ỡng cho thế hệ trnhững phẩm chất cần thiết ể hgiải quyết những nhiệm
vụ mới nảy sinh do sphát triển của xã hội mà kinh nghiệm cha anh chưa từng
tri.
dụ: Trước ây con người ã từng tay trước một số bệnh nan y như:
lao phổi, bệnh phong.... Giáo dục thúc ẩy y học phát triển ể phát hiện phương
thuốc chữa trị ối với các bệnh này. Ngày nay con người lại ang ối diện với các
vấn ề mới nảy sinh như: bệnh Aisd, sự bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường...
Nhờ có giáo dục, con người sẽ tìm ược cách giải quyết cho các vấn ó
và làm cho xã hội ngày càng văn minh tiến bộ hơn.
2.2. Nhu cầu về giáo dục không bao giờ suy giảm mà sẽ ngày càng
gia tăng
Một số hiện tượng hội sau khi nảy sinh, phát triển sẽ những giai
oạn bị suy thoái như các hiện tượng về thời trang, về phong tục tập quán, về
tôn giáo... Nhưng giáo dục là một hiện tượng xã hội ặc biệt bởi vì trình ộ xã hội
càng nâng cao thì nhu cầu của xã hội và con người về giáo dục không giảm sút
mà ngày càng gia tăng theo xu thế “giáo dục là cho tất cả mọi người” trong một
“xã hội học tập” như Lênin ã từng khẳng ịnh “giáo dục là phạm trù phổ biến
vĩnh hằng”.
3. Các chức năng xã hội của giáo dục
Chức năng trọng yếu của giáo dục ối với hội hình thành phát triển
nhân cách con người, chuẩn bị hành trang cho nhân con người với
cách chủ ththam gia hiệu quả vào các lĩnh vực của i sống hội. Do
tác ộng ến nhân cách con người thông qua vic ào tạo một thế hệ công dân,
một ội ngũ lao ộng lành nghề và ội ngũ các nhà trí thức cho xã hội, giáo dục
lOMoARcPSD| 40387276
khả năng tác ng ến tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội con người chủ
th.
Là một hiện tượng xã hội nên giáo dục tác ộng chi phối ến các quá trình
xã hội khác thông qua ba loại chức năng xã hội của giáo dục như:
3.1. Chức năng kinh tế- sản xuất
Con người sản phẩm của giáo dục, với cách là một lực lượng sản
xuất quan trọng bậc nhất hội. Mỗi thời kỳ lịch sử òi hỏi phải có người lao ộng
thích ứng. Giáo dục tái sản xuất sức lao ộng cho xã hội, tạo ra sức lao ộng mới
chất lượng hiệu quả hơn thay thế cho sức lao ộng ã hoàn thành
nhiệm vụ lao ộng cống hiến cho xã hội. Giáo dục trước hết giúp cho người lao
ộng có ược thể lực khỏe mạnh, có trí tuệ phát triển kịp với trình ộ phát triển của
thi i, ược ào tạo về chuyên môn ể tiến hành hoạt ộng nghề nghiệp hiệu qu.
Ngoài ra giáo dục còn rèn luyện những phẩm chất o ức người lao ộng tận
tâm, tận tụy công hiến sức lực cho sự phát triển của nền kinh tế hội. Giáo
dục có tác dụng ẩy mạnh sản xuất xã hội, phát triển kinh tế. Ngày nay giáo dục
ược xem là một nhân tố quan trọng nhất thúc ẩy sản xuất, thúc ẩy sự phát triển
kinh tế hội một cách nhanh chóng bền vững. Đầu cho giáo dục cũng
ầu cho nền kinh tế hội, sầu sáng suốt nhất em lại nhiều lợi
ích nhất.
3.2. Chức năng chính trị - xã hội
Chức năng trọng yếu của giáo dục là hình thành và phát triển nhân cách
nên giáo dục tác ng ến toàn bộ cấu trúc xã hội, ến các bộ phận hợp thành của
xã hội, các tầng lớp, các nhóm xã hội và tính chất các mối quan hệ giữa các bộ
phận ó. Giáo dục không chỉ tạo nên một lớp người lao ộng mới cho xã hội, một
lực lượng sản xuất quan trọng bậc nhất mà giáo dục còn làm thay ổi cả bộ mặt
chính trị xã hội. Giáo dục làm thay ổi cả bề ngoài và nội dung n trong của các
nhóm xã hội, các bộ phận dân cư, các tầng lớp xã hội, các n tộc trong cộng
ồng. Giáo dục góp phần làm cho các tầng lớp hội xích lại gần nhau bằng
cách nâng cao trình văn hóa, tạo iều kiện thuận lợi cho mọi người ược học
lOMoARcPSD| 40387276
tập, lựa chọn nghề nghiệp và thay ổi vị trí hội của nhân. Đặc biệt các
hot ộng giáo dục bình ẳng, giáo dục thường xuyên, giáo dục ý thức công dân
của một nước, ý thức một thành viên của nhân loại, làm cho các tầng lớp
hội trong một nước cũng như các dân tộc trên thế giới xích lại gần nhau hơn ể
tiến ến một thế giới hòa bình.
3.3. Chức năng tư tưởng - văn hóa
Giáo dục tác ộng to lớn trong việc xây dựng một hệ thống tưởng
cho toàn hội, làm sxác ịnh hệ thống giá trị các chuẩn mực trong cuộc
sống xã hội.
Ví dụ: Ngày nay, công tác giáo dục ang xây dựng tư tưởng bình ẳng về
vai trò của giới trong xã hội, làm thay ổi nhận thức “trọng nam khinh nữ
hình thành những giá trị và chuẩn mực xã hội mi i với nam giới và ngiới.
Giáo dục còn bồi dưỡng một lối sống lành mạnh, giúp con người xây
dựng cuộc sống tích cực, mang nhiều ý nghĩa tốt ẹp. Các tác ộng giáo dục
truyền thống trong hội thường xuyên nâng cao nhận thức nhắc nhở mọi
người thực hiện những thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày như cách dinh
ỡng, luyện tập cơ thể ể bồi dưỡng sức khỏe. Hệ thống các nhà văn hóa xây
dựng các loại nh hot ộng a dạng phục vụ cho mọi lứa tuổi, thành phần
hội (thiếu nhi, thanh niên, phụ nữ, lao ộng...) giúp con người có một cuộc sống
phong phú khi tham gia các sinh hoạt vui chơi, giải trí, mở rộng quan hệ giao
lưu, trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng tổ chức cuộc sống cá nhân...
Ngoài ra, giáo dục xây dựng một nền văn hóa kết tinh ược tinh hoa nhân
loi ồng thời mangm bản sắc dân tộc bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông
ngày càng cao cho thế hệ trẻ và các tầng lớp nhân dân.
Tóm lại giáo dục thực hiện ba chức năng của mình ó tái sản xuất lao
ộng hội, cải biến cấu trúc hộinh thành ý thức htưởng mới trên
nền tảng văn hóa mới của thời ại nhằm tạo ra con người thời ại khả năng
hòa nhp quốc tế và khu vực nhưng không bị hòa tan.
lOMoARcPSD| 40387276
4. Các tính cht của giáo dục
Giáo dục và các hiện tượng xã hội khác có tác ộng biện chứng với nhau.
Sự chi phối của các quá trình xã hội i vi hiện tượng giáo dục gây nên những
tính chất sau ây của giáo dục:
4.1. Tính lịch sử-xã hội
Giáo dục luôn vận ộng và biến ổi theo trình ộ phát triển kinh tế xã hội của
từng giai oạn lịch sử nht ịnh. Lịch sử nhân loại ã có nhiều kiểu giáo dục khác
nhau thể hin sự biến ổi mục ích, nội dung, phương pháp phương tiện
hình thức tổ chức giáo dục theo sự qui ịnh của những iều kiện xã hội lịch sử cụ
th.
Vì vậy:
- Khó thể có sự phù hợp tuyệt ối giữa hai nền giáo dục hai quốc
gia có iu kin phát triển khác nhau.
- Ngay trong cùng một nước ở những giai oạn lịch sử khác nhau thì
trình ộ phát triển giáo dục cũng có những nét khác nhau.
- Cần ổi mới liên tục hthống giáo dục, ảm bảo cho giáo dục thích
ng với chiều hưng mới của quá trình phát triển xã hội.
4.2. Tính giai cp
Giáo dục là chức năng ặc biệt của nhàớc, do giai cấp cầm quyền chỉ
ạo nhằm củng cố ịa vị của tầng lớp thống trị. Trong xã hội có giai cấp, giáo dục
mang tính giai cấp thhin ở việc xây dựng nhng hthống giáo dục phù hợp
với các mục ích chuẩn bị khác nhau cho con em của những giai cấp khác nhau
ớc vào ời sng.
4.3. Tính phquát
Tính phổ quát thhiện trong sự hiện diện của giáo dục trong tất cả các
chế ộ xã hội, các giai oạn lịch sử của nhân loại. Trong ó nổi bật là sự chăm sóc,
bồi dưỡng con người ở lứa tuổi học sinh, là truyền thụ một cách có ý thức cho
thế hệ trnhững kinh nghiệm hội, những giá trị văn hóa, tính thn của loài
lOMoARcPSD| 40387276
người dân tộc, giúp hớc vững vàng vào cuộc sống góp phần phát
triển xã hội.
4.4. Tính nhân văn
Giáo dục luôn hướng con người ến những cái ẹp, cái tốt, ó là những giá
trvăn hóa, o ức thẩm mỹ chung nhất của nhân loại những nét bản sắc dân
tộc, truyền thống văn hóa của từng quốc gia n tộc ồng thời phát huy những
yếu tố tích cực trong mỗi con người giúp họ ngày càng hoàn thiện nhân cách.
II. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA GIÁO DỤC HC 1. Thời c
i
Giáo dục học chưa hình thành hội chỉ xuất hiện nhiều tưởng
giáo dục nổi tiếng vẫn ược coi trọng ến ngày nay.
Cách chúng ta 2.500 năm, Heraclitus (540 - 480 TCN), nhiền triết Hy
lạp cổ ại ã nhn ịnh: “Giáo dục, dạy học không phải rót kiến thức vào u
người học như người ta rót chất lỏng vào chai, thông qua cái phễu. Thực cht
giáo dục thắp lên một ngọn uốc soi sáng, ể người học nhận ra những con
ường, tự mình chọn lấy cho mình một con ường, ri tớc i trên con ường ã
chọn, dưới ánh sáng của ngn uốc ấy"
Như vậy, giáo dục chỉ soi sáng. Soi sáng người học TCHỌN, rồi
TỰ ỚC ĐI. Người dạy không áp ặt con ường, cũng không bước i thay cho
người học.
Sau Heraclitus, Socrate (470 - 399 TCN), nhà hiền triết Hy lạp Cổ ại, ã
nêu ra phương châm nổi tiếng: “Hỡi con ngưi, hãy tự khám phá bản thân
mình!”
Để người học tự khám phá mình, ông nói: “Mục ích của giáo dục không
phải tách con người ra khỏi ám ông, càng không phải làm cho con ngưi
ấy mất hút trong ám ông; mục ích của giáo dục làm cho con người nhận ra
chính mình giữa ám ông. Đó một quan iểm giáo dục có tính nhân văn cao.
Để khám phá ược bản thân con ngưi phi biết tự bộc lộ bản thân. Nhằm giúp
nhân tự bộc lộ, ông ra phương pháp sản ý, thường gọi phương pháp
lOMoARcPSD| 40387276
Socrate. Thực chất ó phương pháp àm thoại gợi mở bằng hệ thống câu hỏi
của nhà giáo dục mà khi trả lời những câu hỏi ó, cá nhân sẽ bộc lộ và tự khám
phá năng lực của bn thân
Nối tiếp tưởng của Socrate, học tông, nhà triết học Hy lạp Cổ i
Platon (427 - 348 TCN) cũng ã ưa ra những quan iểm giáo dục tiến bộ. Platon
cho rằng mục tiêu số một của con người là sống phù hợp với o ức. Đó là hành
ộng theo iều thiện. Thiện cái phù hợp với chân chân chính s
công bằng. hội công bằng khi ược sắp xếp theo một trật tự hoàn hảo,
trong ó mỗi người và mỗi vật ược ặt úng vtrí và làm úng phận sự của mình, ở
ây chúng ta nhận thấy Platon ã tiếp cận kế tha phương châm sống ca
Socrate. Bởi vì chỉ khi con người tự khám phá và biết rõ bản thân thì họ mới
thchọn úng vị trí làm úng phận sự, nhờ vậy trở thành một nhân o
ức.
Theo Platon, một hội chiếm hữu lệ tưởng các tầng lớp như
sau: nhà triết học (những người quản ất nước); quân nhân (người bảo vệ
quốc gia); người làm ruộng, làm nghth công buôn bán; người lệ (lao
ộng trực tiếp trong sản xuất và kinh doanh). Platon ã khẳng nh sự cần thiết của
việc giáo c ối với con người: “Mọi công dân phải ược giáo dc như nhau, ngay
từ ầu. Ngay tầng lớp nông dân và binh sĩ cũng phải học ít nhất 30 năm trước
khi hành nghề! Còn quan lại, cai trị dân, cần ược học thêm 15 năm nữa, vị
chi 45 năm học tập, thì mới thể cai trị người khác: Đặc biệt người thầy,
dạy người, anh ta phải ược giáo dục ến nơi ến chốn. Bởi "người thợ giày tồi t
khách hàng người phải xỏ chân vào chiếc giầy không vừa vặn chút ít! Còn
người thầy giáo tồi thì... hại cả ba thế hệ" Để ạt ược mục ích trên ông cũng hình
dung một hthống giáo dục phù hợp với kiểu xã hội tương ứng với 4 tầng lp
ã nêu. Trong ó tầng lớp nô lkhông hề ược giáo dục!
Đó là phương Tây. Còn phương Đông nơi mang nặng truyền thống "Tôn
sư trọng ạo", thì sao?
lOMoARcPSD| 40387276
Khổng tử (551- 479 TCN), nời thầy tiêu biểu của muôn ời (vạn thế sư
biểu) không riêng của Trung Hoa, ã hết sức coi trọng sự học ặc biệt coi
trọng người học. Ông ã lại những câu nói bất hủ sau hơn 50 năm dạy học.
Như là: “Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri ạo!" (Ngọc - á quý,
không mài không thành vật quý, người không học không biết ạo). vậy ông
chủ trương “Hữu giáo loại”: Quyền ược i học quyền tự nhiên của mọi
người, không phân bit ịa vị hội! Đó là một tư tưởng tiến bộ trong xã hội bấy
giờ. Bởi ngay cphương Tây mà mãi ến m 1850, có nghĩa ến 2300 năm
sau Khổng tử, người ta mới mcửa trường học cho mọi tầng lớp xã hi.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Khổng tử ặc biệt nhấn mạnh tính chủ ng, tích cực và ộc lập người học.
Ông nói: “Ai không biết tức giận vì tri thức hạn hẹp của mình, ta không gợi m
cho ược. Ai không biết tự mình nỗ lực bộc bạch tâm tư, ta không giúp cho phát
biểu tư tưởng ược. Vật 4 góc, ta vén cho một góc, ai không tự mình vén 3
góc còn lại thì... người không thể giáo dục lại ược! (Bất phẫn, bất khải; bt
phỉ, bất phát. Cử nhất ngung, bất tam ngưng phản, tắc bất phục dã! - Lun
ng)
Đặc biệt Khổng tử òi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, suy nghĩ c
lập, tự phát hiện vấn và tự ặt câu hỏi - nêu - vấn - ra trước ược người
dạy giải áp. Điểm khác biệt giữa phương pháp àm thoại của Khổng tử với
phương pháp àm thoại Socrate chỗ: Khổng tử không ặt câu hỏi cho học
trò trưc ngược lại, ông òi hỏi học trò phải chủ ng ặt câu hỏi trước. Nếu ai
không tặt câu hỏi ra trước, Khổng tử sẽ không dạy cho ngưi ấy (bất viết như
chi hà, như chi giả, ngô mạt như chi hỉ - Luận ngữ). Khổng tử, ngoài
việc òi hỏi người học phải chủ ộng, tích cực hỏi, còn căn cứ vào câu hỏi biết
người hỏi ang gút mắc chnào, trình ộ vốn có ến âu, ể dạy tiếp. Điều này hoàn
toàn phù hợp với một ngạn ngữ phương Tây: “Hỏi một câu chdốt trong chốc
lát. Nhưng nếu không hỏi sẽ dốt suốt ời”. Chính vậy người xưa thường học
bằng cách hỏi. ta từ học - hỏi rất hay! Đấy cũng một cách Sát i
ợng” trong nguyên tắc dạy học hiện ại!
Không những òi hỏi người học phải học một cách chủ ộng, ch cực
ộc lập, Khổng tử còn yêu cầu người học phải học bằng cả m hồn - học một
cách vui thú. Ông nói Biết học, không bằng thích mà học; thích học
không bằng vui mà học "Lạc học - Luận ngữ).
2. Thời Trung ại
Trong thời kỳ Trung ại xut hiện hình thái xã hội mi - xã hội phong kiến.
Nhà thờ Thiên chúa giáo trở thành công cụ tư tưởng chủ yếu của chế ộ phong
kiến châu Âu. Mọi sphát triển về n hóa giáo dục u bị chi phối bởi
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ởng của công giáo. Nhà thờ phnhận hầu hết những thành tựu văn hóa thời
cổ ại, ngoại trừ ngôn ngữ La tinh. h i xuất hiện các trường học giáo hội do
giáo hội mở và cấp kinh phí. Nội dung giáo dục gồm 7 môn học áp ứng lợi ích
cho nhà thờ hội phong kiến. Việc dạy học mang tính chất nhồi nhét, áp
ặt, kinh viện, giáo iều và áp dụng một kỷ luật rất khắc nghiệt. Trong trường giáo
hội, việc dạy học không chia thành học kỳ, không có thời khóa biểu. Trong cùng
một phòng học, học sinh nhiều lứa tuổi, nhiu trình ộ khác nhau cùng ngồi học
chung. Khi giảng dạy thầy giáo làm việc vi từng học sinh.
Từ thế kỷ X giai cấp sản dần dần hình thành bắt ầu tích tụ hệ
ng và văn hóa tư sn, kéo theo nhiều quan niệm mi mẻ về thế gii và con
người, mâu thuẫn với thế giới quan giáo iều tôn giáo. Nhiều nhà tưởng c
biệt chú ý nghiên cứu sự phong phú của văn a cổ ại vốn bị lãng quên trong
nhiều thế kỷ. Lịch shội bắt ầu bước vào thời kỳ Phục hưng, ó tưởng
nhân ạo chủ nghĩa ảnh hưởng nhiều ến thực tiễn giáo dục. Cuộc ấu tranh của
các nhà theo chủ nghĩa nhân văn ã làm giảm i nhiều ảnh hưởng của nhà thờ ối
với trường học.
* Các tư tưởng giáo dục:
1. Francois Rabelais (1494 - 1553, người Pháp):
Rabelais là một trong những ại biểu xuất sắc nhất của chủ nghĩa nhân ạo
Pháp và các tưởng giáo dục thời kỳ Phục hưng. Ông ã phê phán lối học kinh
viện và chủ trương giáo dục nhân ạo chủ nghĩa. Ông ả phá lối giảng dạy cũ kỹ,
bắt học sinh thuộc lòng các tín iều khô khan, khó hiểu. Rabelais coi trọng sự
phát triển nhiều mt trong nhân cách ca trẻ vì vậy nội dung giáo dục bao gồm
trí dục, ức dục, mỹ dục giáo dục thể chất, về trí dục ông òi hỏi học trò phải
học nhiều kiến thức, vì vậy phải theo một thời khóa biểu tỉ mỉ và căng thẳng t
4 giờ sáng cho ến tối. Ông cao những hiểu biết thực tế, có ích các phương
pháp dạy học tích cực, trực quan. Do ó ông có chú ý ến lao ộng chân tay và có
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
sáng kiến trong việc tổ chức các nh thức giáo dục phong phú ngoài trưng
học.
2. Michel de Montaigne (1533 - 1592, người Pháp):
Ông là một nhà tư tưng li lạc và là m t trong các ại biu của chủ nghĩa
hoài nghi triết học, một sản phẩm ặc sắc của chủ nghĩa nhân o, quan tâm ến
thế giới xung quanh và phê phán thái ộ sợ sệt, sùng phục trước uy quyền. Ông
nghi ngờ các tập tục quan iểm của hội ương thời phủ nhận lòng tin
vào ấng siêu nhiên. Ông chống ối khoa học kinh viện và ủng hộ khoa học kinh
nghiệm, nghiên cứu chính xác svật i sâu vào bản chất của chúng. Các
quan iểm giáo dục của ông nh thành chính trên sở ó. Montaigne không
ồng nh với lối dạy học nhồi nhét quan niệm thầy giáo nhiệm vụ rèn luyện
cho học sinh khả năng phán oán, xây dựng tư tưởng riêng của mình từ những
iều ã học. Về nội dung giáo dục ông quan tâm ến giáo dục trí tuệ giáo dục
thchất, tuy nhiên còn hời hợt thiếu hệ thống. Ông cũng ít chú trọng việc
giáo dục ối với phụ nữ. Về phương pháp giáo dục ông phản ối cách trừng pht
thxác ối với học sinh, ông ã sớm nhận thấy rằng “roi vọt không có tác dụng gì
khác là làm cho tâm hồn của trẻ hèn nhát hơn hoặc ớng bĩnh một cách ranh
mãnh hơn.
3. Thi cn i
Sau êm dài Trung cổ, nhân loi ớc vào thời kỳ Phục hưng, thời kỳ chủ
nghĩa nhân văn toả sáng.
Nền giáo dục Cận ại ược manh nha t những tưởng tiến b của
J.A.Komensky (1592 - 1670). sống trọn vẹn trong lòng hội phong kiến,
song ởng của Komensky ã vượt ra ngoài khuôn khổ Trung i mở màn
cho nền giáo dục Cận ại. vậy J.A.Komensky ược mệnh danh ông tổ của
nền giáo ục Cận i.
Trước hết, về i ợng giáo dục cũng như về nội dung giáo dục,
Komensky khẳng ịnh phải Dạy mọi iều cho mọi người”. Tuy ơn giản nhưng cực
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
kỳ tiến bộ, bởi trước ó, loài người còn học tchương, sách vở, và không phi
ai cũng có quyền i học.
Nhưng công ầu của Komensky lẽ công tách Lý luận giáo dục ra khỏi
triết học ể hình thành một khoa học ộc lập: Khoa sư phạm học
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
(Didaktika). Trước Komensky khoa sư phạm chlà mt bphn nằm trong triết
học.
Sáng kiến th hai lịch s giáo dục thế giới trân trọng ghi nhận
Komensky là sáng kiến ại, sáng kiến hình thành "lớp học"gắn liền với
là bài học, tiết học... Trước Komensky, thế giới chưa có cái gọi là "Lớp học" mà
chỉ có "trường học", ngay cả trường thầy ồ giới hạn trong 4 bức ờng nhỏ hẹp
cũng không thể gọi là "lớp học", vì ó tập hợp nhiều học sinh nhiều lứa tuổi
nhiều trình cách biệt xa nhau. Nhsáng kiến thành lập lớp học giảng
dạy theo lớp mà giáo dục có thể tăng năng suất ào tạo lên gấp bội lần, áp ứng
nguồn nhân lực cho guồng máy kinh tế phát triển theo ớng công nghiệp
hóa.
Cuối ng, không thể không kể ến một óng góp c sắc của Komensky khi
ông kêu gọi mọi nền giáo dục phải ược tchức hoạt ộng sao cho úng quy
luật. quy luật lớn nhất quy luật của tnhiên. Do vậy giáo dục úng quy luật
phải ược tchức hoạt ộng sao cho thích ứng với thiên nhiên. Bởi lcon
người một bộ phận của thiên nhiên, phương thức tồn tại, vận ộng của thiên
nhiên cũng là phương thức tồn tại và vận ộng của con người, của giáo dục loài
người. “thiên nhiên thì không bao gilàm iều không ích”. Vậy giáo dục
theo cái chuẩn, cái mẫu của thiên nhiên giáo dục mang lại lợi ích cho con
người và cho loài người. Đi ngược quy luật tự nhiên thì giáo dục sẽ tàn hại con
người và loài người!
Loài chim không sinh sản về a ông rét mướt, hoặc về mùa hạ ng
nực hay về mùa thu khi mọi vật ã tàn tạ, mà về mùa xuân, khi ánh mặt trời em
lại sức sống cho muôn vật. Vậy thì việc giáo dục con người ta cũng bt ầu t
tuổi thanh xuân của cuộc ời, cũng như giờ học tốt nhất phải là buổi sáng của
một ngày.
Muốn cho chim con nở nhanh, chim mkhông ném trứng vào lửa
dùng sức ấm tự nhiên sưởi nóng những quả trứng một cách từ từ... Người kiến
trúc cũng vậy không vội xây ờng ngay trên móng, t mái ngay trên
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ờng, khi móng ờng chưa khô, chưa chắc chắn... Người làm vườn cũng
không òi hỏi cái cây phải lớn lên ngay trong tháng ầu, hoặc muốn cho cây ược
sưởi ấm thì anh ta cũng không ốt lửa cạnh gốc, không chất vôi sống vào...
Vậy thì thật hành hạ ối với học sinh nếu hàng ngày người ra bắt chúng
phi học bài, làm bài tám, chín giờ trên lớp và về nhà làm thêm mấy giờ nữa...
Thật khờ khạo khi một thầy giáo không dạy theo khả năng tiếp thu của học
sinh mà lại dạy theo ý muốn chủ quan của thầy.
4. Thế kỷ XIX
Nhsự xuất hiện của chủ nghĩa Mác, Giáo dục học phát triển, chứng
minh một cách khoa học các vấn ề có tính qui luật trong giáo dục như:
- Tính quy ịnh của kinh tế - xã hội i với giáo dục.
- Tính lịch sử của giáo dục trong tiến trình phát triển xã hội.
- Vai trò của giáo dục trong iều kiện xã hội có giai cấp.
III. ĐI ỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU CA
GIÁO DC HC 1. Đối ợng nghiên cứu của Giáo dục hc
Giáo dục học khoa học vviệc ào tạo, giáo dục con người, khoa học
về sự hình thành phát triển nhân cách con người trong quá trình nhà giáo
dục và người ược giáo dục hoạt ng với nhau theo một s tổ chức ặc biệt.
Việc giáo dục con người một qtrình svận ộng, diễn ra trong
một thời gian, không gian nht ịnh, có nội dung, quy luật và ộng lực nhất nh.
Đối tượng của Giáo dục học quá trình ào tạo con người dưới những
tác ộng có mục ích của xã hôi.
Trong nhà trường quá trình ào tạo con người (còn gọi quá trình giáo
dục theo nghĩa rộng) bao gồm toàn bộ các tác ộng giáo dục và dạy học ược ịnh
ớng theo mục ích xác ịnh, ược tổ chức một cách hợp lý, khoa học nhằm hình
thành và phát triển nhân cách cá nhân.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC (rộng) = DẠY HỌC + GIÁO DỤC
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Có mục ích
Có tổ chức
Hình thành nhân cách toàn vẹn
Giáo dục với cách là một hiện tượng hội ược nhiều ngành khoa học
nghiên cứu: Kinh tế học, hội học, Đạo c học, Tâm học... Kinh tế học
nghiên cứu mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển nền kinh tế hội.
hội học xem xét quan hệ giữa quá trình giáo dục với các quá tình xã hội khác.
Đạo ức học quan tâm ến giáo dục như là một con ường quan trọng rèn luyện
các phẩm chất o ức cho con người. Tâm học tìm hiểu vai trò tác ộng của
yếu tố giáo dục tới sự phát triển m lý, nhân cách nhân... Trong phạm vi của
mình Giáo dục học nghiên cứu bản chất bên trong của quá trình giáo dục thông
qua việc tìm hiểu cấu trúc cơ chế vận ộng của ồng thời soi sáng các qui
luật của quá trình giáo dục, nghiên cứu luận phương pháp tổ chức quá
trình giáo dục.
2. Cấu trúc của quá trình giáo dục
2.1. Cấu trúc tổng thể
QTGD tng thể = QT sư phạm = QT ào tạo
Quá trình giáo dục tổng thể là sthống nhất của hai quá trình dạy học
giáo dục (nghĩa hẹp) trong nhiệm vụ chung hình thành phát triển nhân
cách toàn diện cho con người. Bên cạnh ó mỗi quá trình lại có chức năng trội
riêng như:
- Chức năng trội của quá trình dạy học giáo ỡng: tổ chức trau
dồi học vấn, tchức cho học sinh tìm hiểu, lĩnh hội hthống tri thức khoa học,
hình thành kỹ năng, kỹ xảo nhận thức và hành ộng.
- Chức năng trội của qtrình giáo dục (nghĩa hẹp) xây dựng một
hệ thng niềm tin, lý tưởng, ộng cơ, hình thành những phẩm chất và thói quen
hành vi phù hp với chuẩn mực xã hội.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Hai quá trình này gắn bó chặt chẽ với nhau. Giáo ỡng, trau dồi
học vấn phải i ôi với việc trau dồi o ức ngược lại việc hình thành niềm tin,
phẩm chất, thói quen hành vi phải dựa trên cơ sở giáo ỡng, học vấn.
2.2. Cấu trúc bphn
Quá trình giáo dục là một quá trình vận ộng nên cấu trúc bộ phận gồm
hai hệ thng: hệ thống tác nhân (gây nên sự vận ộng của quá trình) hệ thng
các thành tố cơ bản.
* Hệ thống các thành tố tác nhân
Trong trên yếu tố chính tạo nên svận ộng của quá trình giáo dc
là sự tác ộng qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau giữa chthể giáo dục (CT)
và khách thgiáo dục (KT). Tác ộng qua lại ược diễn ra trong một môi trường
phạm (bao gồm sở vật chất của trường học, những c iểm tâm lý, thể
chất trình của chủ thkhách thể) trong một môi trường hội với
những ặc iểm kinh tế, văn hóa chính tri hội, ó những iều kiện ảnh hưởng
quan trọng ến chất lượng của quá trình giáo dục. Sự phối hợp giữa chủ th
khách thể giáo dục diễn ra trên các mối liên hthông tin, giao tiếp, tổ chức hoạt
ộng và quản lý - tqun lý.
* Hệ thống các thành tố c bản
Trên thực tế quá trình giáo dục diễn ra rất a dạng về nội dung, thi gian,
không gian... nhưng diễn ra bất cứ dạng nào, qtrình giáo dc cũng ược
thhiện qua những thành tbản như trên.Trong hệ thống các thành t
bản, thành tố mục ích xuất phát iểm của quá trình giáo dục qui ịnh trước
kết quả của toàn bộ quá trình. Thành tố nội dung là sự cụ thhóa của mục ích
vậy nội dung phải sự tương ứng phù hợp với mục ích ặt ra. Muc ích
nội dung qui ịnh cách thức tổ chức hoạt ộng qua việc sdụng phương pháp,
phương tiện hình thức tổ chức giáo dục. Từ ó dẫn ến kết quả giáo dục
mức ộ phát triển của khách thể sau quá trình giáo dục. Cách thức tổ chức hoạt
ộng là thành tố trực tiếp quyết ịnh cho chất lưng của quá trình giáo dục.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Như vậy trong từng hệ thống các yếu tố sự liên hệ mật thiết chi
phối lẫn nhau. Sự biến ổi của một yếu tố sẽ dẫn ến những biến ổi của những
yếu tố khác một cách tương ứng. Ngoài ra hai hệ thống tác nhân hệ thống
các thành tố cơ bản cũng không tách rời mà chúng luôn kết hợp thống nhất với
nhau trong một quá trình giáo dục. Nếu sự tương tác giữa chủ thể giáo dục và
khách thể giáo dục không ược ịnh hướng theo mục ích giáo dục với nội dung
giáo dục tương ứng cũng không thông qua các phương pháp giáo dục thì
sự tương tác giữa họ không phải một quá trình giáo dục chỉ một quá
trình giao tiếp, ứng xthôi. Vì vậy thể cho rằng cấu trúc của quá trình
giáo dục bao gồm các nhân tchủ thể, khách thể, mục ích, nội dung, phương
pháp, phương tiện, hình thức tổ chức và kết quả giáo dục. Trong ó hai nhân tố
trọng tâm là chủ thể và khách thể, bởi vì các nhân tố còn lại u thể hiện qua hai
nhân tố này. Có thể hình dung cấu trúc chung của quá trình giáo dục như sau:
2. Nhim vụ nghiên cứu của giáo dục hc
* Nhiệm vụ c bản:
+ Nghiên cứu bản chất của giáo dục mối quan hgiữa giáo dục với
các bộ phận khác của xã hội.
+ Nghiên cứu các qui luật của quá trình giáo dục: qui luật phát triển giáo
dục trong mối quan hệ với nền kinh tế - xã hội, qui luật hình thành và phát triển
nhân cách...
+ Nghiên cứu các nhân tố của quá trình giáo dục, từ ó xác ịnh mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức... nhằm ạt chất lượng hiệu quả
tối ưu trong những iều kin ca mt xã hi nht ịnh.
+ Xây dựng một hệ thống lý luận soi sáng các hoạt ộng giáo dục trong
thực tiễn.
Giáo dục học nghiên cứu quá trình giáo dục trong tính tổng thể, toàn vẹn.
Cũng như nghiên cu các bphn, các yếu tố của nó.
* Nhiệm vụ trước mt:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Nghiên cứu và hoàn thiện các vấn thuộc phạm trù phương pháp
luận khoa học giáo dục, làm cho Giáo dục học phát triển có ịnh hướng, tiếp cận
với xu thế phát triển mới thế kỷ 21.
- Nghiên cứu góp phần giải quyết mâu thuẫn lớn giữa việc phát triển
nhanh quy mô và gấp rút nâng cao chất ợng ào tạo trong những iều kiện hn
chế.
- Nghiên cứu phát hiện các nhân tố mới mang tính quy luật trong s
phát triển giáo dục về mặt lý luận và thực tiễn: trong nội dung như các vấn về
giáo dục quốc tế, giáo dục môi trường; trong phương pháp như vn tự học,
phát huy nội lực của người học.
- Nghiên cứu các vấn về hệ thống giáo dục quốc dân trong tiến
trình ổi mới và phát triển, những vấn ề ặt ra trong công tác quản lý giáo dục...
- Nghiên cứu làm rõ vn giáo dục giá trị trong iều kiện xã hội hiện
ai.
Các nhiệm vnói trên vừa tính ịnh ớng cho mọi hot ộng nghiên
cứu, sáng tạo trong phạm vi Giáo dục học vừa có ý nghĩa thiết thc ối với quá
trình iều chỉnh, hoàn thiện Giáo dục học.
3. Đặc trưngg của quá trình giáo dc
a) một dạng vận ng phát triển liên tục của các hiện tượng, tình
huống giáo dục dạy học, ược tổ chức thực hiện theo những quy trình xác
nh.
b) một dạng vận ng xã hội liên quan ến các quá trình xã hội khác
(kinh tế, chính trị, văn hóa...) ược tổ chức một cách chuyên biệt (theo quy lut
giáo dục)
c) Chỉ tồn tại và biểu hiện thông qua hoạt ng của nhà giáo dục và
người ược giáo dục trong sự phi hợp cht chẽ và tác ộng lẫn nhau.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
4. Phương ng và phương pháp nghiên cứu Giáo dục học
* C sở phư ng pháp luận: Việc nghiên cứu dựa trên các
quan iểm Triết học của Chnghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy
vật lịch sử.
Tức là:
+ Phải ặt c hiện tượng giáo dục trong không gian thời gian cthể, trong
mối quan hệ tương tác với các hiện tương khác trong xã hội.
+ Hoạt ộng giáo dục luôn vận ộng phát triển vậy phải nghiên cứu
trong sự vận ộng phát triển.
* Phư ng hướng chung:
+ Phải lấy bản sắc nền văn hóa giáo dục dân tộc Viêt Nam trong quá kh,
hiện tại, tương lai m cái gốc cơ bản quan trọng nhất nghiên cứu và phổ biến
khoa học giáo dục.
+ Phải nghiên cứu một ch nghiêm túc khách quan những kinh
nghiệm và thực tiễn giáo dục của các nước khác trên thế gii tiếp thu những
tinh hoa của nhân loại nhằm bổ sung cho nền giáo dục của dân tôc.
* Phư ng pháp nghiên cứu cth:
- Quan sát
- Đàm thoại
- Nghiên cứu sản phẩm
- Thăm dò ý kiến
- Thực nghiệm
- Thống kê
Việc nghiên cứu giáo dục òi hỏi xuất phát từ thực tiễn giáo dục ớng
vào việc phục vụ cho hoạt ộng giáo dục ở cơ sở. Do ó cần có sphối hợp nhịp
nhàng, cộng tác chặt chẽ giữa nhà khoa học và các giáo viên ở cơ sở.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
IV. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC HC 1. Giáo dc
Là một khái niệm chung và rộng của Giáo dục học ược giải thích qua hai
mức ộ rộng và hẹp như sau:
+ Giáo dục (nghĩa rng):
- Giáo dục quá trình hình thành toàn vẹn nhân cách ược tổ chc
một cách có mục ích, có hthống thông qua hai hot ộng dạy học và giáo dục
(nghĩa hẹp) ể làm phát triển các sức mạnh thể chất và tinh thần của con người,
giúp họ tham gia có hiệu quả vào ời sống xã hội.
- Giáo dục một quá trình toàn vẹn ược tổ chức một cách kế
hoạch nhằm bồi dưỡng cho người ược giáo dục những kinh nghiệm xã hội của
loài người, bao gồm các quá trình giáo dục trí tuệ, giáo dục o ức, giáo dục thể
chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục lao ộng.
Ngoài ra chúng ta cần phân biệt: quá trình hình thành con người và quá
trình giáo dục.
- Quá trình hình thành con người quá trình phát triển con người
về các mặt: sinh học, tâm lý, hội. Quá trình này chịu ảnh hưởng bởi các nhân
tố bên trong như tính di truyền, bẩm sinh, vốn sống kinh nghiệm, cá nhân...
những yếu tbên ngoài nhoàn cảnh tự nhiên, môi trường hội bao gồm
các quá trình kinh tế sản xuất, chính trình hội, tư tưởng - văn hóa, dân s
dân cư, sinh hoạt xã hội và gm tt cnhng tác ộng tự phát ngẫu nhiên cùng
các tác ộng có mục ích, có tổ chức.
- Giáo dục chỉ một bộ phận của qtrình hội hình thành con
người, là quá trình hình thành nhân cách con người một cách tự giác thông qua
những nhân tố tác ng mục ích, tổ chức của hội. Việc tổ chc ó chủ
yếu do những người kinh nghiệm, chuyên môn ảm nhận (các nhà giáo
dục, nhà phạm). Nơi tchức quá trình giáo dục một cách hệ thống,
kế hoạch chặt chnhất là nhà trường.
+ Giáo dục (nghĩa hẹp):
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Giáo dục hoạt ng chuyên biệt nhằm hình thành những phẩm chất,
quan iểm, niềm tin cho con người vcác phương din o ức, thể chất, thm
mỹ, lao ng.
2. Xã hội hóa cá nhân
Quá trình hội hóa quá trình biến ứa trẻ từ một thực thể tự nhiên
thành con người xã hội. Xã hội hóa cá nhân là quá tình các cá thể tiếp thu, học
tập nền văn hóa xã hi ể thích ứng ược với xã hội, thực chất của xã hội hóa là
quá trình chủ thhóa các tri thức của hội - sự tiếp nhận tri thức, kinh
nghiệm hội thông qua lăng kính chủ quan sxét oán của mỗi cá nhân
bằng hai con ường:
- Không chính thức: quá trình cá nhân học hỏi qua bắt chước, quan
sát, trải nghiệm trong tương tác với gia ình, bạn bè,...
- Chính thức: quá trình nhân học hỏi tiếp thu từ những tác ộng
giáo dục của gia ình, nhà trường và xã hội.
vậy giáo dục con ường hội hóa quan trọng nhất ối với nhân.
Giáo dục một quá trình xã hội hóa liên tục trong cuộc ời mỗi người lưu ý
rằng shọc hỏi từ nhà trường có thể yếu kém hơn sự học hỏi từ những tác ộng
không chính thức trong gia ình và ngoài cộng ồng.
3. Tự giáo dục
Quá trình nhân tgiác tiến hành hệ thống những hành ộng ý
thức nhằm trau dồi tính tốt khắc phục tính xấu, iều chỉnh bản thân cho phù hợp
với yêu cầu xã hội.
4. Giáo dc li
Hot ộng giáo dục nhằm thay ổi quan iểm, ý thức tưởg, nhận thức,
thái ộ, nh vi sai lệch với những chuẩn mực hội trthành người tốt,
nhân cách ược xã hội chấp nhận. Điều kiện tiên quyết ể nhà giáo dục tiến hành
giáo dục lại cho trẻ là lòng nhân ái lòng tin vững chắco những phẩm giá
tốt ẹp còn tiềm ẩn trong mỗi con người có thể làm thức dậy ược.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
5. Giáo dưng: Được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau:
- Giáo ỡng quá trình nuôi nấng, giáo dục con người một cách
cân ối vthể chất và tinh thần.
- Giáo ỡng quá trình kết quả bồi dưỡng các kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo ã ược hệ thống hóa thành học vấn. Con ường chủ yếu tiếp thu
học vấn, giáo ng là việc dạy học trong hthống các trường học.
- Giáo ỡng ược hiểu như s giáo dục lại (các tờng giáo
ỡng dành cho trẻ em phạm pháp).
6. Dy hc
Quá trình tác ng qua lại giữa giáo viên và học sinh ược tổ chức ặc biệt
(căn cứ vào chương trình, kế hoạch, tuân theo quy trình, qui chế chặt chẽ)
nhằm trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo qua ó hình thành thế giới quan
khoa học và những phẩm chất nhân cách cho học sinh.
Dạy về bản chất quá trình tổ chức hoạt ộng nhận thức cho học sinh,
giúp cho học sinh biết cách tự học tốt.
Học qtrình tiếp thu kinh nghiệm, phương pháp thọc tiến hành
hot ộng nhận thức chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm biến i
và nâng cao giá trị bản thân, hình thành nhân cách.
Dạy học hai mặt của một quá trình luôn luôn tác ộng qua lại bổ
sung cho nhau, trong ó, dạy phải óng vai trò chạo, còn học óng vai trò tích
cực, chủ ộng, sáng to.
7. Tự học
Tự học là quá trình cá nhân chủ ộng tiến hành hoạt ng nhận thức có hệ
thng chiếm nh một lĩnh vực hiểu biết nào ó của nhân loại biến nh vực
ó thành sở hữu ca riêng mình, cốt lõi ca hot ng học là tự học.
Việc tự học có thể diễn ra ở ba mức ộ:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Tự học ộc lập: cá nhân tự học không sự ớng dẫn trực tiếp
của giáo viên và squản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục ào tạo. Chẳng hạn, t
học qua sách, qua hoạt ộng thực tiễn.
- Tự học hướng dẫn từ xa: cá nhân thọc thông qua sự ng
dẫn của giáo viên trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng tài liệu hướng
dẫn học tập.
- Tự học ớng dẫn trực tiếp: nhân thọc ngay trong quá
trình học giáp mặt vi giáo viên ở trên lớp.
Xây dựng ý nguyện tự học trang bị kỹ năng tự học cho học sinh là vấn
thời sự hiện nay của công tác dạy học trước sự bùng nổ thông tin sự mở
rộng xa lộ thông tin trên thế gii.
8. Giáo dc cng ng
Cộng ồng một nhóm người với nhiều thành phần giới tính, lứa tuổi
cùng sống chung trên một ịa bàn, cùng chung một truyền thống văn hóa
những nhu cầu nguyện vọng giống nhau.
Giáo dục cng ồng là giáo dục trong cộng ồng sự tham gia của
cộng ồng trong giáo dục nhằm duy trì, củng cố và phát triển cộng ồng.
Giáo dục cộng ồng một quá trình biến ổi các loại trường học thành các
trung tâm giáo dục và câu lạc bộ văn hóa cho mọi lứa tuổi.
* Đặc trưng của giáo dục cng ồng:
+ Giáo dục ược tổ chức và phát trin n ịnh cùng với các quá trình phát
triển kinh tế xã hội nhằm mục tiêu duy trì, cng cố và phát trin cng ng.
+ Được tổ chức một cách hthống mang tính phbiến (toàn cầu) nhưng
cũng ậm nét bản sắc dân tộc, truyền thống, tinh hoa văn hóa của từng dân tộc,
từng cng ng.
+ Là một hthống mở tạo hội cho mọi tầng lớp, mọi thành viên trong
cộng ồng ngày càng gắn bó với cộng ồng, xã hội. Nguyên tắc của trường cộng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ồng là giáo dục cho mọi la tuổi. Mục tiêu giáo dục dựa trên li ích và nhu cu
của cộng ồng, nhà trường phục v cộng ồng và cộng ồng phục vụ lại nhà
trưng.
+ Cách thức tchức hoạt ộng a dạng phong phú, nội dung, phương pháp
giáo dục mềm dẻo, linh hoạt phù hợp với nhiều loại ối tượng. Phương pháp
áp dụng trong nhà trường cộng ồng phương pháp chiểm theo những ni
dung thiết thực gn lin vi thực tiễn và nhu cầu phát triển của cộng ng.
* Tác dng ca giáo dục cộng ồng:
- Giáo dục cộng ng một tưởng, một cách làm mới mẻ nhm
xây dựng mối quan hbền vững, gắn giữa giáo dục với các quá trình hội,
với i sống và lợi ích của cng ồng.
- Giáo dục cộng ồng một cách thức tốt hiệu quả nhằm tạo
những iều kiện, cơ hội thực hiện sự công bằng xã hi, to lập nền tảng cho sự
phát triển và n ịnh xã hội.
9. Công nghệ giáo dục
Công nghệ ược hiểu một quy trình chặt chẽ trong khoa học kỹ thut,
trong quá trình sản xuất. Khi các thành tựu khoa học kthuật, công nghệ phát
triển người ta áp dụng vào quá trình dạy học giảm bớt lao ộng nặng nhọc
nâng cao hiu quả dạy học như áp dụng iu khin học ể chương trình hóa dạy
học, tạo các thiết bị kỹ thuật hiện ại cho quá trình dạy học. Sau này người ta
nghiên cứu áp dụng tư tưởng công nghệ ể xây dựng quy trình dạy học với các
công oạn, thao tác, ược thiết kế tương tự như quy trình kỹ thuật và công nghệ.
Gần ây các nhà khoa học ã thống nhất: công nghệ giáo dục không chỉ
việc sử dụng các phương tiện nghe nhìn (audi- visual media) vào mục ích dạy
học mà còn trong các lĩnh vực như tin học, viễn thông, phương pháp ánh giá,
phân tích các hệ thng khoa học nói chung. Tó thể hiểu công nghệ giáo
dục là cách thức tiếp cận hệ thng trong việc thiết kế toàn bộ quá trình dạy học
và lĩnh hội tri thức tính ến cách sử dụng các phương tiện kỹ thuật và ngun
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
nhân lực trong sơng tác giữa chúng với nhau nhằm tối ưu hóa quá trình
dạy học và ào tạo.
Công nghệ giáo dục tạo nên những cải tiến rõ rệt trong giáo dục, gia tăng
sự gắn bó chặt chẽ trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch học tập, thi cử
ánh giá. Như vậy công nghgiáo dục tạo sự gắn chặt chẽ trong từng
thành phần của quá trình giáo dục hơn giúp ạt tới hiệu qucao. Tuy nhiên
con ngươi cần một sự ào tạo vững vàng về nhân văn, hội dựa trên những
khát vọng tự do của con người do ó không thể rút gọn quá trình giáo dục thành
một quy trình cứng nhắc. Do ó không nên quá cao hiệu quả của công nghệ
giáo dục. Thực tế cho thấy ththiết kế, tổ chức quá trình giáo dục ging
nhau nhưng việc dạy học, nhất là tgiáo dục rèn luyện nhân cách rất a dạng,
ộc áo không phương pháp, hình thức hay phương tiện giáo dục nào
hin ại có thể thay thế hot ộng sáng tạo của con người (giáo viên và học sinh).
10. Giáo dục hướng nghiệp
ớng nghiệp hthống những tác ộng giúp nhân lựa chọn các ng
việc hoặc nghề phù hợp với nguyện vọng năng lực nhân nhằm áp ng
các nhu cầu về kinh tế và lao ộng của xã hi.
nhà trường phổ thông, giáo dục hướng nghiệp ược hiểu một bộ phn
của quá trình giáo dục nói chung òi hỏi nhà trường phải cung cp cho học sinh
nắm ược:
- Hệ thống các nghề nghiệp chủ yếu hiện có trong xã hội.
- Nội dung cơ bản và các yêu cầu ối người tham gia nghề nghiệp.
- Các thông tin cần thiết về sự phân bố, tuyển chọn, sử dụng nhân
lực ở các nghề nghiệp.
Ngoài ra còn phải ớng dẫn có tính chấtvấn học sinh ối chiếu với
năng lực, sở trường của bản thân ịnh hướng úng lựa chọn nghề sau khi
tốt nghip.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Giáo dục hướng nghiệp ược thực hiện thông qua các hot ộng giáo dục
và dạy học, kể cả nội dung giáo dục lao ộng kỹ thuật trong nhà trường.
11. Kinh tế tri thc
Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong ó việc vận dụng và quản lý tri thức
óng vai trò chủ yếu trong việc tạo nên sự thịnh vưng. Tri thức ược xem là nền
tảng ca vốn, và sự phát triển kinh tế có ược là do sự tích lũy tri thức mà nên.
Như vậy kinh tế tri thức nền kinh tế phát triển trên sở lấy tri thức
làm nguồn tài nguyên chyếu. Khoa học- công nghệ trthành lực lượng sn
xuất trực tiếp. Các ngành công nghiệp cao trở thành ngành sản xuất quan trọng
hàng ầu trong nền kinh tế xã hội. Nhân loi ã trải qua các nền kinh tế như: nền
kinh tế sức người (nông nghiệp), nền kinh tế tài nguyên (công nghiệp) nền
kinh tế tri thức. Ngày nay người ta phân biệt ba phạm trù: dliệu, thông tin
và tri thức.
- Dữ liệu: những khối cơ bản trong kinh tế thông tin - Thông
tin: dliệu ược xếp thành mẫu hình có ý nghĩa
- Tri thức: áp dụng và sử dụng một cách ích các thông
tin.
(Trích theo “Kinh tế tri thức”, Viện Quản kinh tế Trung ương, NXB Thng
kê Hà Nội, 2000, trang 35- 36)
V. HỆ THỐNG CÁC NGÀNH THUỘC KHOA HỌC GIÁO DỤC - MỐI
QUAN HGIỮA GIÁO DỤC HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC KHÁC 1. Hệ
thống các ngành thuộc khoa học giáo dục
Khoa học giáo dục là một hthống các bmôn khoa học ối tượng
nghiên cứu chung quá trình giáo dục, nhiệm vụ vạch ra bản chất cấu
trúc của quá trình giáo dục, vạch ra các mối liên hệ và quan hệ có tính qui lut
chi phối sự vận ộng của quá trình giáo dục, từ ó xây dựng cơ sở khoa học ể tổ
chức và iều khiển quá trình giáo dục một cách tối ưu.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Hệ thống các ngành thuộc khoa học giáo dục hình thành doc ộng của
ba nhân tố khách quan sau:
- Những òi hỏi mi ca i sống xã hội và thực tiễn giáo dục.
- Logic phát triển của khoa học giáo dục (sự phát hiện những khía
cạnh mới cần nghiên cứu).
- Tác ộng qua lại giữa khoa học giáo dục và các khoa học khác.
Khoa học giáo dục một lĩnh vực lý luận tươngi ộc lập ang trong quá
trình vừa tự phân hóa thành những bộ môn khoa học giáo dục riêng biệt, vừa
hội nhp với các bộ môn khoa học khác ể tạo thành hệ thống phát triển các bộ
môn khoa học giáo dục. Các bộ môn khoa học giáo dục ược chia thành 6 nhóm
theo các tiêu chuẩn phân loại khác nhau:
- Nghiên cứu thhoàn chỉnh về mặt cấu trúc, vận nh phát
trin cũng như về không gian và thời gian, có nhóm các bộ môn khoa học giáo
dục:
+ Cơ sở lý luận và phương pháp luận của Giáo dục học
+ Lý luận giáo dục
+ Lý luận dạy học
+ Lý luận tchức và quản lý giáo dục và nhà trường
+ Giáo dục học so sánh +
Lịch sử giáo dục.
- Nghiên cứu thông qua việc chiếm lĩnh các lĩnh vực văn a khác
nhau và việc tham gia các loại hình hoạt ộng khác nhau:
+ Giáo học pháp bộ môn (lý luận dạy hc bộ môn): khoa học về các quy
lut ging dạy và nghiên cu từng môn học cụ th
+ Phương pháp tchức hướng dẫn các hoạt ộng (trò chơi, ththao,
nghiên cứu khoa học, lao ộng kỹ thuật...)
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Nghiên cứu trong mối liên hệ tác ộng qua lại giữa giáo dục vi
các quá trình khác như quá trình phát triển tâm sinh con người, quá trình phát
triển kinh tế - xã hội:
+ Tâm lý học giáo dục
+ Kinh tế học giáo dục
+ Xã hi học giáo dục
+ Vệ sinh trường hc
+ Lý luận về cơ sở vật cht - kỹ thuật trường học
- Nghiên cứu quá trình giáo dục những lứa tuổi khác nhau, các
thiết chế và bậc học khác nhau:
+ Giáo dục học mầm non
+ Giáo dục học phổ thông
+ Giáo dục học chuyên nghiệp
+ Giáo dục học ại học
+ Giáo dục học người ln
- Nghiên cứu trong các môi trường, phạm vi khác nhau:
+ Giáo dục học gia ình
+ Giáo dục học nhà trường
+ Giáo dục học chuyên ngành: Giáo dục học y học, Giáo dục học quân
sự, Giáo dục học thể dục - ththao, Giáo dục học sản xuất, Giáo dục học cải
tạo....
- Nghiên cứu quá trình giáo dục ối vi trẻ khuyết tt:
+ Giáo dục học chuyên biệt: chuyên nghiên cứu ặc iểm dạy học, giáo dục
chuẩn bị lao ộng cho trẻ em khuyết tật. Hiện nay Giáo dục học chuyên biệt
ang nghiên cứu và tổ chức hoạt ộng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
2. Mối quan hệ giữa Giáo dục học và các khoa học khác
Giáo dục học nghiên cứu giáo dục nmột hiện tượng xã hội nên nó liên
quan ến mọi khoa học về xã hội.
+ Triết học Mác Lênin: Khoa học về các quy luật phổ biến nhất của s
phát triển tự nhiên, xã hội và tư duy con nời, là nền tảng khoa học cung cấp
các quan iểm phương pháp luận cho việc xây dựng Giáo dục học.
+ hội học: nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường hội tới con ngưi
tới quan hệ giữa mọi người, nghiên cu các ặc iểm của sự phát triển kinh
tế, văn hóa và ảnh hưởng của chúng tới sự hình thành và phát triển nhân cách
con người; giúp Giáo dục học giải quyết nhiều nhiệm vụ xây dựng nhà
trường, cũng như tác ộng qua lại giữa nhà trường, gia ình xã hội trong việc
giáo dục trẻ em.
+ Kinh tế học:
Đối tượng dạy học giáo dục con người, bởi vậy giáo dục học liên
quan chặt chẽ ến những khoa học nghiên cứu con người như sinh học
tâm lý học.
+ Sinh học: ược coi nền tảng khoa học tnhiên của cả Tâm học
và Giáo dục học.
Giáo dục học dựa trên tài liệu của sinh học về sự phát triển của hoạt
ộng thần kinh cao cấp các ặc iểm loại hình của hệ thần kinh, của hệ thống
tín hiệu thứ nhất thhai, về sphát triển vận hành của các giác quan,
các cơ quan nội tạng.
Hiểu biết sở sinh học của các hiện tượng tâm lý sẽ giúp các nhà
giáo hình dung rõ hơn một scơ chế dạy học và giáo dục ng cao hiệu quả
tác ộng.
+ Tâm học: trang bị cho Giáo dục học tri thức về nhiu iều kiện
chế diễn biến của quá trình nh thành nhân cách con người. Chẳng hạn Tâm
học lứa tuổi phạm vai trò rất quan trọng ối với việc nghiên cứu
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ứng dụng Giáo dục học vì trang bị cơ sởứng dụng hợp lý các phương pháp
dạy học giáo dục, còn Tâm học hội lại cần thiết cho việc nghiên cu
các vấn ề giáo dục o ức, nhân cách...
Như vậy Giáo dục học tuy ối tượng nh vực nghiên cứu riêng nhưng
vẫn liên quan chặt chvới nhiều khoa học khác cùng nghiên cứu về con người.
Sự liên quan thể hiện dưới nhiều hình thức a dạng: cùng nghiên cứu những
vấn chung; Giáo dục học sử dụng những tài liệu, sự kiện của các khoa học
khác, sử dụng những thuật ngữ luận iểm; vận dụng phương pháp của các
khoa học khác trong các công trình nghiên cứu giáo dục.
VI. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Nghiên cứu hoàn thiện các vn thuộc phạm trù phương pháp
luận khoa học giáo dục, ảm bo tiếp cận với xu thế phát triển mới mẻ, a dạng
của giáo dục và Giáo dục học: kế thừa những tư tưởng giáo dục tiến bộ, hi
nhp với xu thế phát triển giáo dục của thế gii, mở rộng và nâng cao tầm
bao quát của tư tưởng giáo dục, mở rộng hệ thống khái niệm giáo dục ( ề cao
tính nhân văn, tính quốc tế...)
2. Xác nh i tượng nghiên cu của khoa học giáo dục nói
chung và của Giáo dục học nói riêng.
Trước ây ối tượng nghiên cứu khoa học giáo dục là quá trình vận ộng và
phát triển giáo dục trong các nhà tờng ng lập. Ngày nay cần bổ sung nghiên
cứu quá trình giáo dục trong các loại hình nhà trường khác như bán công, dân
lập, nội trú, bán trú... các loại hình giáo dục từ xa, giáo dục thường xuyên,
giáo dục tình thương...
3. Nghiên cu hoàn thiện nội dung của Giáo dục hc
- Nhiều phạm trù luận vốn trnên quá ơn giản không áp ứng
với thực tiễn phức tạp hiện nay, không bao hàm ầy c nội dung khoa học
mới, thành tựu luận mới của Giáo dục học như: mục ích giáo dục, giáo dc
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
gia ình, giáo dục trchưa ngoan, công nghệ giáo dục, hệ thống giáo dục quốc
dân.
- Nhiều vấn lý luận trong Giáo dục học ại cương cũng như trọng
Giáo dục học chuyên ngành cần ược nghiên cu tiếp tục.
4. Nghiên cu vận dụng các phương tiện kỹ thut mới trong dạy
học, bổ sung và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu Giáo dục hc
Cần lưu ý áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, sử dụng những
phương tiện kỹ thuật mới, phương pháp nghiên cứu mới nâng cao cht ng
các công trình khoa học ồng thời ào tạo các nhà khoa học trẻ tiếp cận với các
phương pháp nghiên cứu hin ại trên thế gii.
5. Nghiên cu một số vấn ề nổi bt vlý luận và thực tiễn nhằm
hoàn thiện không ngừng hthống giáo dục quc dân
- sở luận và thực tiễn về vai trò, vị trí, tác dụng của giáo dục
trong giai oạn mới. Xác ịnh mối tương quan biện chứng giữa giáo dục với sự
phát triển kinh tế xã hội.
- Phương thức tổ chức giáo dục: từ nhà trường sang toàn hội,
mối liên quan giữa giáo dục phổ cập, trình ộ dân trí và văn hóa...
- Vấn giáo dục nhân cách con người mối liên quan giữa các
chuẩn mực, giá trang nh thành trong hội với những khuôn mẫu nhà
trường ang giáo dục học sinh.
- Việc kết hợp giữa giáo dục văn hóa với giáo dục hướng nghiệp,
dạy nghề.
Các ịnh hướng ảnh hưởng ln ến việc iều chỉnh, y dựng lại cấu trúc
của hệ thng giáo dục quốc dân ể bảo ảm hiệu quả giáo dục, làm cho giáo dục
thực sự gắn với quá trình kinh tế - xã hội năng ộng hiện nay.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Hiện tượng giáo dục xuất hiện từ khi nàơ? sao nói giáo dục
hin ợng xã hội ặc biệt?
2. Giáo dục có những chức năng xã hội và tính chất gì?
3. Giáo dục học ra ời từ khi nào, ược ánh dấu bằng sự kiện gì? Ai là
người có công tách Giáo dục học thành một khoa học ộc lập?
4. Vì sao Giáo dục học ược xem là một khoa học?
5. Đối tưng - nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học là gì?
6. Cấu trúc của quá trình giáo dục gồm những hệ thống nào?
(phân tích từng hthống)
7. Giáo dục học những khái niệm bản nào? Mỗi khái niệm
những cách hiểu khác nhau như thế nào?
CÂU HỎI THẢO LUN
1. Cấu trúc hệ thống các thành tố bản của quá trình giáo dục òi
hỏi việc cải tiến hot ộng giáo dục phải ược bắt u từ yếu tố nào? Vì sao?
2. Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục chỉ tập trung vào việc cải
tiến phương pháp giáo dục là úng hay sai?
3. Phân tích mối liên hgiữa các yếu tố: Giáo dục Tự giáo dục;
Dạy học và Tự học dựa trên nội hàm của các khái niệm ó.
Chương 2. GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Sau bài học này, người học có khả năng:
1. Vkiến thức:
a. Mc Biết:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Trình bày các khái niệm: Nhân ch, sphát triển nhân cách theo nghĩa
GDH
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Nêu ầy ủ những yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách.
b. Mc Hiu:
- Phân tích vai tcủa từng yếu tố ảnh ng ến sự phát triển nhân cách.
c. Mức ộ Vận dụng:
- Nhn ịnh về vai trò chủ ạo của giáo dục trong thực tiễn giáo dục Việt
Nam hiện nay.
2. Về kỹ năng
- Đánh giá mức ộ sự phù hợp hay sai lầm trong các quan niệm dân gian
về giáo dục và trong thực tế.
3. Về thái ộ
- Từ bỏ, phê phán iều chỉnh những nhận thức không úng ắn về các
yếu tố ảnh hưởng ến sự hình thành và phát triển nhân cách
“Hin dphải âu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên ”
(Hồ Chí Minh) Nội dung bài học:
I. SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CON NGƯI 1.
Khái niệm con ngưi và bản chất con ngưi
* Mt số quan niệm về con người:
- Con người thần bí: Quan niệm này nh chất duy tâm khi cho
rằng trong con người hai phần thể linh hồn. Phần thể to lớn ược
nhìn thấy rõ, còn phần linh hồn nhỏ bé, ẩn không hiển hiện ra ngoài nhưng
có khả năng iều khiển cái cơ thể to lớn ca con người.
- Con người bản năng, sinh vật: Từ lập luận cho rằng con người khi
mới sinh ra ã phải dựa vào bản năng tồn ti sau ó tiếp tục cuộc sống với
những òi hỏi của nhu cầu thể n quan niệm này cho rằng con người như
một sinh vật, hoàn toàn bị chi phối lệ thuộc vào bản năng. Nhận ịnh này ã
lOMoARcPSD| 40387276
-
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
hạ thấp giá trị con người nhằm biện minh cho những lối sống thấp hèn, thiếu
lành mạnh con người kém ý chí vượt lên trên những cám dỗ vật chất tầm
thường trong cuộc sống.
- Con người cảm: Sự phát triển hội ôi khi làm cho con người
phải chạy theo nhịp căng thẳng của cuộc sống làm khô cằn, chai sạn cảm
xúc của họ. Tó xuất hiện kiểu người n“cái máy biết suy nghĩ” với lối duy
cứng nhắc thái lạnh lùng, không ồng cảm ược với tâm trạng của người
khác. Con người họ có nhân cách phiến diện, nhận thức và hành ộng kém hiệu
qudo tính nông cạn lệch lạc. Tuy nhiên kiểu người này không phổ biến
trong toàn xã hi.
- Quan iểm khoa học cho rằng con người vừa một thực thể tự
nhiên (con) vừa một thực thhội (người) trong ó phần hội quan trọng
hơn. Nhấn mạnh tính xã hội trong con người không có nghĩa là phủ nhận phần
thxác hoặc những nhu cầu tự nhiên của con người nhưng cần u ý rằng, bản
năng tự nhiên của con người không hoàn toàn iều khiển ược hành vi của họ vì
cái bản năng ấy ã ược hội hóa con ngưi thường thỏa mãn nhu cầu tự
nhiên của mình một cách có ý thức.
* Quan nim về bản chất con người:
- Từ xa xưa Mạnh Tcho rằng “Nhân chi tính bổn thiện”, tó
giáo dục phải bảo vệ, gìn giữ và phát triển cái thin vn có.
- Quan niệm tôn giáo: Bản chất con người vừa thiện vừa ác. Tôn
giáo giúp cho mỗi người vừa khắc phục, kềm chế cái ác vừa phát huy, thhin
cái thiện hoặc lấy cái thiện ể lấn át cái ác trong con người mình. “Lấy hoa thơm
lấn dần cỏ dại”.
- Quan iểm tin ịnh: Bản chất con người sẵn do trời ịnh Cha
mẹ sinh con trời sinh tính”, do ó bản chất của con người không thể thay ổi ược.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Quan iểm ịnh mệnh hoàn cảnh: Bản chất con ngưi hoàn toàn do hoàn
cảnh sng to n “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài“.
- Quan iểm giáo dục vạn năng: Bản chất con người hoàn toàn ược
quyết ịnh bởi sgiáo dục như sự khẳng ịnh của Watson, nhà XHH Mỹ: “Hãy
giao cho tôi những ứa trẻ khỏe mạnh bình thường cho phép tôi nuôi nng
dạy dchúng theo cách riêng của mình tbạn muốn chúng trở thành sư,
bác sĩ, tổng thống hay là gì i nữa, tôi cũng có thể làm cho chúng trthành như
vậy ược”.
Các quan iểm trên ây ều tính phiến diện hoặc sai lầm khi cho rằng bản
chất con người là có sẵn, là sản phẩm thụ ộng của hoàn cảnh, của giáo dục
không thay ổi ược. Dân gian thường i: “Dò sông biển dễ dò, ai lấy
thước o lòng người”, với ý cho rằng bản chất của con người không thể nhn
biết ược. Nhưng kinh nghiệm khác của dân gian cũng cho rằng “Cây kim trong
bọc lâu ngày cũng lồi ra” hoặc “Giấy không bọc nổi lửa”, ý nói rằng bản chất
của con người không mãi mãi bị che dấu, mà bản chất thật của con người nhất
ịnh sẽ thhiện ra (trong quá trình con người sống, hoạt ng giao lưu trong
các mối quan hệ hội). vậy cần xác ịnh úng ắn bản chất con người theo
quan iểm của Marx: “…Bản chất con người không phải cái trừu tượng, vốn
có và riêng lẻ của mỗi cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội”. Con người thường tồn tại trong
nhiều mối quan hệ xã hội. Bằng hoạt ộng con người tham gia o các mối quan
hệ hội, chịu tác ng của chúng tác ộng trở lại làm thay ổi, củng cố hay
phát triển các mối quan hệ xã hội ó. Bản chất con người luôn ược bộc lộ trong
chính cuộc sống và hoạt ộng giao lưu a dạng của cá nhân.
* Các tng bc phát triển ca phm trù người:
Con người khi ại diện loài thì ó là thể; khi thành viên xã hội thì ó
cá nhân; khi là chủ thhot ộng thì ó là nhân cách.
lOMoARcPSD| 40387276
-
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
2. Khái niệm “nhân cách”
Theo Tâm học: Nhân cách tổ hợp các thái ộ, thuộc tính riêng trong
quan hệ hành ộng của từng người với thế giới tự nhiên, thế gii vật do con
người sáng tạo ra, với xã hội và với bản thân. (Phạm Minh Hạc - Một svấn
giáo dục và khoa học giáo dục - 1986)
Nhân cách bộ mặt tâm - o ức của mỗi người - ó toàn bộ nhng
ặc iểm, phẩm chất tâm lý qui ịnh giá trị xã hội và hành vi xã hội của người ó.
Như vậy, nhân cách của con người ược phân tích trên ba bình diện khác
nhau và ược ánh giá ở ba mức ộ khác nhau:
- Mức bên trong nhân: nhân cách con người ược thể hin
dạng cá tính, skhác biệt của người này với những người khác. Ở bình din
này, nhân cách bộc lộ trong tính không ồng nhất với mọi người, với cái chung,
giá trị của nhân cách tính tính cực của trong việc khắc phục những sự
hạn chế của hoàn cảnh và sự hạn chế tự nhiên của mình.
- Mức giữa các nhân: nhân cách ược thể hiện trong mối quan
hệ liên hệ tham gia trong quá trình hot ộng cng ồng. Giá trị của
nhân cách ược thhiện trong các hành vi, cử chỉ xã hội của nó.
- Mức cao nhất, nhân cách dường như vượt ra ngoài khuôn kh
của tính ra ngoài khuôn khcủa những mối liên hệ quan hệ thực sự
với các nhân khác, ây nhân cách ược xem xét như một chthhot
ộng ang thực hiện một cách tích cực, có chủ ịnh hay không chủ ịnh, những biến
ổi trong những người khác (có liên quan, quen biết hoặc không liên quan, không
quen biết). Giá trị của nhân cách là những tác ộng mà nhân cách này gây ra
ối với những biến ổi của các nhân cách khác. Tất cnhững biến ổi cơ bản mà
nhân tạo ra ược những nhân khác, ặc biệt là bản thân mình như
“một người khác”, ã tạo thành nét ặc trưng ầy ủ giá trị nhất của nhân
ấy như là một nhân cách.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Như vậy nhân cách con người mức phù hợp giữa thang giá trị
thưc o giá trị của người ấy với thang giá trị thước o giá trị của xã hội, p
hợp càng cao thì nhân cách càng lớn.
+ Theo Giáo dục học: Nhân cách bao gồm tất cả các nét, c mặt, các
phẩm chất có ý nghĩa xã hội trong một con ngưi.
Nhân cách là toàn bộ các ặc iểm tâm sinh lý của cá nhân ược xã hội ánh
giá tạo nên giá trị của cá nhân ó. Tùy theo trình ộ phát triển của xã hội mà các
ặc iểm của nhân ược nhìn nhận ánh giá khác nhau. Nhng ặc iểm ca
nhân cũng ược ánh giá khác nhau ơng ứng với những vai trò khác nhau
của h.
dụ: Đặc iểm ít nói của một người khi ược ánh giá kín áo khi
thái trầm lặng chốn vui chơi ông người nhưng thể bị phê bình ít cởi
mở khi làm việc với ồng nghiệp.
+ Quan niệm truyền thống: Nhân cách là sự kết hợp thống nhất giữa
phẩm chất năng lực của nhân bao gồm các phẩm chất chính trị, tưởng,
o ức, tác phong và các năng lực, sở trường, năng khiếu. Người có nhân cách
phải người thống nhất ược hai mặt phẩm chất và năng lực, tức là thống nhất
gia mt ức và tài.
Cấu trúc nhân cách
Đức (phẩm chất)
Tài (năng lực)
lOMoARcPSD| 40387276
-
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Phẩm chất hướng về xã hội ( ạo
ức - chính trị) thế giới quan, niềm tin,
tưởng, lập trường, thái chính trị,
thái ộ lao ộng...
- Phẩm chất hướng về nhân (
o ức cách): cái nết, cái thói, cái thú
(ham muốn)
- Phẩm chất ý chí: nh kỷ lut,
tính t
- Năng xã hội hóa: khả năng thích
ứng, năng lực sáng tạo, ộng, mềm
dẻo, linh hoạt trong toàn bộ cuộc sống
xã hội.
- Năng lực chủ thể hóa: khả năng
biểu hiện tính ộc áo, ặc sắc, biểu hiện
bản lĩnh của cá nhân.
- Năng lực hành ộng: kh năng
hành
chủ, tính mục ích, tính quả quyết, tính
phê phán,...
- Cung cách ứng xử: tác phong, ltiết,
tính khí...
ộng có mục ích, iều khiển, chủ ộng,
tích cực.
- Năng lực giao tiếp: khả năng thiết lập,
duy trì quan hệ với người khác.
+ Theo cách tiếp cận giá trị thì cốt lõi của nhân cách hệ thng nh ng
giá trị mà mỗi cá nhân lựa chọn cho mình, bao gm:
- Các giá trị tư tưởng: lý ởng, niềm tin...
- Các giá trị ạo ức: lương tâm, trách nhiệm, lòng nhân ái, lòng trung
thực...
- Các giá trnhân văn: học vấn, nghề nghiệp, tình yêu, thời trang, tài
năng...
Như chúng ta biết giá trtất cả những cái ý nghĩa ối với hội,
tập thể và cá nhân, phản ánh những mối quan hệ chủ thể - khách thể, ược ánh
giá xuất phát từ nhng iều kiện xã hi - lịch sử cụ thvà phụ thuộc vào trình
phát triển của nhân cách. Khi ã ược nhận thức, ánh giá và chọn lựa, giá trị tr
thành một trong những năng lực thúc ẩy con người i theo một xu hướng nhất
ịnh. Trong thực tế, ịnh hướng giá trị phản ánh nhu cầu, nguyện vọng của con
người, phản ánh cái họ yêu thích cho quý giá. Định hướng giá trị ch
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ạo hoạt ộng của con người, ý nghĩa rất quan trọng: biết ược ịnh hướng
giá trị của con người thì biết ược thái ộ, hành vi của họ. Nắm ược nh hướng
giá trị, con người sẽ dễ dàng hơn trong việc ối nhân xử thế tchức, iều khiển
hot ộng cộng ng. Định hướng giá trị ược hình thành củng cố bởi năng lực,
nhận thức, kinh nghiệm sng của từng cá nhân. Quá trình ịnh hướng giá trị rất
phức tạp, gn lin vi việc gii quyết các mâu thuẫn như:
* Mâu thuẫn giữa các ộng c khác nhau:
VD: Phnthường bị giằng co giữa hai ộng xây dựng gia ình hạnh
phúc và phấn ấu thành ạt trong sự nghiệp khi ịnh hướng giá trị vào
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
các chuẩn mực về phẩm chất của người phụ nữ hiện nay: dịu dàng, m ang,
năng ng, bản lĩnh...
* Mâu thuẫn giữa ý thức nghĩa vụ và lòng ham muốn:
VD: trong quá trình nh hướng vào giá trị o c như tinh thần trách nhim,
một sinh viên gia thể bị mâu thuẫn giữa ý thức nghĩa vụ (phải i dạy kèm
tối nay) với lòng ham muốn (nghỉ dạy ể dự sinh nhật của người yêu)
* Mâu thuẫn giữa kích thích thc dng vi hành vi o ức:
VD: khi giá trị o ức lòng trung thực chưa ược ịnh hướng ràng thì
lúc làm bài thi bị tắt ý một sinh viên có thbị giằng co giữa kích thích thực
dụng (giám thị không chú ý nên thể nhìn chép bài làm của thí sinh ngồi
gần ó) với hành vi ạo ức (không nhìn và chép lén bài làm của người khác).
3. Khái niệm “sự phát triển nhân cách”
Con người khi mới sinh ra chưa có nhân ch. Nhân cách chhình thành
phát triển trong quá trình con người sống, hoạt ộng giao lưu trong ời sống
xã hội.
Sự phát triển nhân cách quá trình tăng trưởng, tích lũy, hoàn thiện về
thể chất, tâm lý và xã hội của cá nhân.
- Thể chất: biu hin những biến i về chiều cao, trọng lượng, cơ
bắp, sự hoàn thiện các giác quan và sự phi hợp vận ộng cơ thể...
- Tâm lý: thể hin những biến ổi của các quá trình nhận thức, tình
cảm, ý chí... và ở sự hình thành những thuộc tính tâm lý mới của cá nhân.
- hội: thể hin những biến ổi trong thái ộ xử với người xung
quanh, ở sự tham gia tích cực vào các quan hệ và hoạt ộng của xã hi.
Lưu ý rằng nhân cách con người không phát triển ồng ều trên ba phương
diện thể s phát triển vượt trội của một phương diện so với các
phương diện khác. Đặc biệt sự phát triển nhân cách không chbiểu hiện
những biến ổi về số ợng các thuộc nh bẩm sinh di truyền sẵn iều
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
quan trọng sbiến ổi về chất lượng các ặc iểm thể tinh thần của con
ngưi.
Quá trình hình thành và phát triển nhân cách chịu tác ộng của nhiều yếu
tố như: các ặc iểm sinh học di truyền của thể, môi trường sống, hot ng
giao lưu của nhân sự giáo dục. Mỗi yếu tố những vai trò ảnh hưởng
khác nhau nhưng ều rất quan trọng ối với sự phát triển nhân cách.
Để thể chộng tạo nên nhng ảnh hưởng tích cực ến sự phát triển
nhân cách cá nhân, chúng ta cần xác ịnh rõ vai trò ảnh hưởng của từng yếu tố.
II. CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH I.
Vai trò của di truyền i vi sự phát triển nhân cách
a. Khái nim vdi truyền:
Di truyền sự tái tạo lại thế hệ sau những thuộc tính thnhư của
thế hệ trước nhằm bo ảm cho thể thích ứng với những biến ổi của môi
trường giúp cho loài người tiếp tục tồn tại. Các thuộc tính thược di
truyền bao gồm cấu tạo giải phẫu sinh lý và những ặc iểm cơ thnhư màu mắt,
màu tóc, vóc dáng, thể tạng, các giác quan, tư chất ca hthần kinh...
b. Vai trò của di truyền:
- Di truyền tạo tiền vật chất cho sphát triển nhân cách. Một
thlành mạnh, các giác quan ầy ủ, hệ thần kinh n ịnh sẽ tạo nhiều thuận li
cho sự phát triển nhân cách.
- Các ặc tính thể ảnh hưởng chủ yếu ến tốc ộ, mức ộ tính chất
của việc hình thành các kỹ năng, kỹ xảo, các phẩm chất, năng lực củanhân
chứ không quyết ịnh sẵn cho sự phát triển nhân cách con người bởi vì: những
chất di truyền ịnh hướng cho con người vào các nh vực hoạt ng rộng rãi
chứ không vào một lĩnh vực hoạt ng cthể và cũng không qui ịnh trước năng
lực cụ thcủa nhân; những chất di truyền tạo khả năng cho con người
hot ộng có kết quả trong một slĩnh vực nhất ịnh, nhưng ể tư chất biến thành
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
khả ng hiện thực còn tùy thuộc vào hoàn cảnh sống, vào sự giáo dục và nht
là tùy thuộc vào ý chí rèn luyện ca cá nhân.
Hoàn cảnh, giáo dục, hoạt ộng nhân...
chất -> ng lực
c. Kết lun:
Cần chú ý úng mức vai trò của di truyền trong sự phát triển nhân cách
tránh những thái ộ sau ây:
- Không quan tâm ến những ặc iểm chất của học sinh òi hi
mọi học sinh phải khả năng hoàn thành những nhiệm vụ học tập như nhau
hoặc không chú ý phát huy những tư chất thuận lợi ở một số học sinh và không
tìm cách htrcho những học sinh không có tư chất thuận lợi.
- Đề cao ảnh hưởng của yếu tdi truyền ến mức cho nhân cách
bẩm sinh và phủ nhn khả năng biến i bn chất con ngưi
- Hạ thấp vai trò của giáo dục qua việc tổ chức giáo dục theo mức ộ
phát triển ã bqui nh bởi yếu tố di truyền.
2. Vai trò của môi trường ối với sự phát triển nhân cách
a. Khái niệm “môi trưng”
Môi trường hệ thống các hoàn cảnh bên ngoài, các iều kiện tự nhiên
và xã hội tác ng ến hoạt ộng sống và phát triển của cá nhân.
Môi trường gm hai dạng: môi trường tnhiên và môi trường xã hội.
Trong môi trường hội gồm có: môi trường xã hội lớn và môi trường xã
hội nh.
b. Vai trò của môi trưng:
* Vai trò của môi trường tự nhiên:
Những c iểm vịa hình, thời tiết, khí hậu tạo iều kiện rèn luyện hình
thành những phẩm chất nhân cách của nhân. Thông thường nh cách của
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
con người liên quan ến ặc iểm ịa của khu vực sinh sống. Tuy nhiên môi trường
không ảnh hưởng tuyệt ối hay ý nghĩa quyết nh ối với sự phát triển nhân
cách. Trên thực tế vẫn sự khác biệt nhân cách giữa những người cùng sống
trong một iều kiện tnhiên. Môi trường tnhiên ảnh hưởng ến sphát triển
nhân cách nhưng không mạnh mẽ và quan trọng bằng sự ảnh hưởng của môi
trường xã hội. Hơn nữa môi trường tự nhiên thực ra cũng ã bị tác ộng bởi con
ngưi - yếu tố xã hội.
* Vai trò của môi trường xã hội:
hình thành và phát triển nhân ch chỉ có thể thực hiện trong một môi
trường hội. Cá nhân không sống trong môi trường xã hội sẽ không phát triển
nhân cách. Điều ó ược chứng minh qua những trường hợp em bị lưu lạc
trong rừng tuy ược thú vật nuôi dưỡng nhưng chỉ có thể sống theo kiểu ộng vật
chứ không thphát triển nhân cách cho sau ó ã ược con người ưa về nuôi
dạy trong môi trường xã hội.
Môi trường hội qui ịnh nội dung chiều hướng của sự phát triển nhân
cách. Nội dung nhân cách con người ô thị những ặc iểm khác biệt thường
phức tạp hơn so với nhân cách con người thôn quê do cuộc sống ô thị phong
phú a dạng hơn vùng thôn quê. Chiều hướng phát triển nhân cách ca
người thành thị cũng rất khác với chiều hướng phát triển nhân cách người thôn
quê bởi những iu kiện phát triển khác nhau giữa hai khu vực.
* C chế tác ộng của môi trường xã hội ến cá nhân
+ Môi trường hội lớn: không tác ng trực tiếp ến cá nhân tác ng
gián tiếp thông qua môi trường hội nhỏ. Môi trường xã hội ln thường là khó
thay ổi nhưng nếu nó thay ổi sẽ kéo theo sự thay ổi tính chất các mối quan
hệ của môi trường xã hội nhỏ.
+ Môi trường hội nhỏ: ảnh hưởng trực tiếp và tác ộng thường xuyên,
mạnh mẽ ến shình thành và phát triển nhân cách. Mỗi cá nhân tham gia ng
lúc vào nhiều môi trường nhỏ. Tính chất của các môi trường nhỏ này chi phối
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
rệt ến nhân. Tuy nhiên môi trường hội nhỏ thể bị biến ổi dễ dàng
bởi sự thay ổi của môi trường xã hội lớn và bởi hoạt ộng của các thành viên.
Lưu ý rằng c ộng của môi trường cũng không hoàn toàn trực tiếp chi
phi ến nhân mà phải thông qua schọn lựa của bộ lọc nhân (nhng
kinh nghiệm, vốn sống những ịnh hướng giá trị ã hình thành trong mi
nhân). Điều này góp phần lý giải hiện tượng những người cùng sống trong một
khu vực, một cộngng xã hội nhưng có nhiều sự khác biệt về nhân cách.
Ngoài ra cá nhân không chỉ là ối tượng nhận sự tác ộng của môi trường
n chủ ththam gia biến cải môi trường như câu nói của Marx: “Hoàn
cảnh sáng tạo ra con người trong chừng mực con người sáng tạo ra hoàn cảnh”
Kết lun
Môi trường không óng vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển nhân cách.
Mức ảnh hưởng của môi trường tùy thuộc vào lập trường, quan iểm, thái ,
xu hướng, năng lực của cá nhân. Do ó trẻ em chịu ảnh hưởng rất lớn của môi
trường do hệ thng ịnh ớng gtrị chưa ầy n ịnh, hoặc với những
nhân ít khả năng tự giáo dục thì môi trường thậm chí vai trò quyết nh.
Trong công tác giáo dục iều quan trọng giúp cá nhân hình thành khả năng tự
giáo dục theo hệ thng ịnh hướng giá trphù hợp với các chuẩn mực hội
họ biết chọn la học hỏi những iều tích cực lành mạnh và biết loại bỏ tránh xa
những iều xấu xa tiêu cực trong môi tng sống.
3. Vai trò của hoạt ng giao lưu cá nhân ối vi sự phát triển nhân
cách
a. Hot ộng cá nhân:
Hot ộng tổ hợp các quá trình con người tác ộng vào ối tượng nhằm
mục ích thỏa mãn một nhu cầu nhất ịnh chính kết quả của hoạt ộng kích
thích tạo ra hoạt ộng và kết quả của hoạt ộng là sự cụ thhóa nhu cầu của chủ
thể. Cuộc sống của con người một chuỗi hoạt ng. Con người sống còn
hot ộng, hot ộng phương thức tồn tại của con người, là nhân tố quyết nh
trực tiếp sự hình thành phát triển nhân cách. Các hoạt ộng của con người
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
bao gồm các quá trình con người tác ộng vào khách thể, sự vật, tri thức...
các quá trình tinh thần, trí tuệ....
Hot ộng giúp cá nhân trải nghiệm và thu thp vn sng trưởng thành,
phát triển. Hoạt ộng giúp con người thích nghi ươc với hoàn cảnh và tự khng
ịnh nhân ch của mình. Thông qua hai quá trình chthhóa và khách thế hóa,
nhân cách con người bộc lộ và hình thành. Thông qua hoạt ộng con người dn
dần hoàn chỉnh bản thân, hình thành những nét nhân cách thích hợp với yêu
cầu của hoạt ộng của hội. Quá trình phát triển nhân cách của trem
thường diễn ra trong các hoạt ộng bản như sau: hot ộng nhận thức, hoạt
ộng giao tiếp, hoạt ng vui chơi, hot ộng học tập hoạt ộng hội. Những
hot ộng cơ bản này cũng là những dạng hot ộng chủ ạo của từng thời kỳ lứa
tuổi chi phối mạnh mẽ ến sự phát triển nhân cách ở lứa tuổi ó.
b. Giao lưu:
Giao lưu là sự tác ộng qua lại giữa người với người trong hội nhằm
thỏa mãn nhu cầu về người khác. Giao u nhu cầu không thể thiếu của sự
phát triển nhân cách. Quá trình giao lưu giúp nhân gia nhập vào các quan
hệ xậ hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực xã hội, từ ó tạo nên bản chất
con người, làm cho nhân cách phát triển. Trẻ em khi mới sinh ra ã nhu cầu
giao lưu với người lớn, nhờ sgiao lưu này trẻ sinh mới thể tồn tại
phát triển tâm n nh. Nhu cầu giao lưu phát triển dần theo sự lớn lên ca
con người và trở nên thôi thúc khi con người không iều kiện giao lưu thuận
lợi (tuổi già, phụ nữ nằm cữ sau khi sinh, phạm nhân bị biệt giam...). Những trẻ
sinh mồ côi ược các tổ chức hội nuôi dưỡng thường phát triển m
chậm chap do mật giao lưu của trẻ với người lớn ít hơn so vi những trẻ em
sơ sinh ưc nuôi dưỡng trong gia ình bình thường. Đối với trẻ em các quan hệ
giao lưu với bạn người lớn gần i uy tín như cha mẹ, thầy ảnh
ởng rất ln ến sự phát triển nhân cách. c. Kết luận:
Hot ộng giao lưu yếu tố quyết ịnh ối với snh thành và phát triển
nhân ch. Con người luôn sống trong một môi trường nhưng môi trường không
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
quyết ịnh cho nhân cách của họ mà chính những hoạt ộng và các mối quan h
giao lưu của cá nhân trong môi trường ó mới chi phối ến ời sống tâm và hình
thành những tính cách của cá nhân. Như những câu nói: “anh hãy cho tôi biết,
bạn của anh là ai, thì tôi sẽ nói cho anh biết, anh là người như thế nàohoc
i một ngày àng học một sàng khôn”... Sự phát triển nhân cách của trẻ ược thúc
ẩy mạnh mẽ bởi tính chất mt giao lưu của trẻ với người lớn bởi các
hot ộng chủ ạo tương ứng với mỗi giai on lứa tuổi.
4. Vai trò của giáo dục i với sự phát triển nhân cách
Nói ến giáo dục là nói ến những tác ộng tự giác, có mục ích, tổ chức,
có kế hoạch của môi trường xã hội. Những tác ộng này ược tiến hành bởi các
nhà giáo dục: giáo viên, cha mẹ, các cán bộ xã hội...
4.1. Vai trò của giáo dục i với sự phát triển nhân cách
Xã hội ngày càng phát triển nên hoạt ộng giáo dục cũng có nhiều biến i
phong phú nhưng ặc tính của giáo dục vẫn không thay ổi, ó là tính có mục ích,
tổ chức, kế hoạch của hot ộng giáo dục chủ thgiáo dục những
nhà giáo dục ược hội phân công chuyên trách (cha mẹ, giáo viên, các cán
bộ xã hội...)
+ Các quan iểm vvai trò của giáo dục:
- Theo thuyết sinh học hay thuyết tiền ịnh: Giáo dục không vai trò
trong sự phát triển nhân cách, sphát triển nhân cách chủ yếu do ảnh hưởng
của di truyền.
- Theo thuyết nhi ồng học: Trẻ em như tờ giấy trắng, môi trường
giáo dục tác ộng như thế nào thì trẻ sẽ phát triển như thế ấy.
- Theo quan iểm c xít: giáo dục chỉ một trong những nhân tố
nh ởng ến sự phát triển nhân cách, giáo dục không có tính vạn năng, không
tính quyết ịnh chỉ óng vai trò chủ o ối với sự phát triển nhân cách. Vai
trò chủ ạo của giáo dục ối với sự phát triển nhân cách thể hiện qua:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
4.1.1. Sự ịnh hướng và dẫn dắt quá trình phát triển nhân cách của cá
nhân
- Giáo dục chủ ng ra mục ích, qui ịnh phương hướng, nội dung
và mức ộ phát triển nhân cách phù hợp vi yêu cầu xã hội.
- Giáo dục tổ chức, dẫn dắt sự phát triển nhân cách theo mục ích ã
ra thông qua việc sử dụng những phương pháp, hình thức, biện pháp giáo
dục tối ưu nhằm tchức các hoạt ộng và giao lưu cho cá nhân.
Tâm lý con người là kinh nghiệm xã hội - lịch sử của loài người ược biến
thành kinh nghiệm của cá nhân. Chức năng của giáo dục không phải chỉ là xác
nhận ánh giá mức ộ phát triển tâm lý của trẻ ến âu mà chủ yếu là làm phát triển
tâm của chúng theo yêu cầu của hội, xây dựng con người của hội
mới, tạo ra năng lực cho mỗi người tự phát triển sống làm việc trong
hội. Những phẩm chất tâm lý cần thiết của con người ược hình thành dưới ảnh
ởng của kinh nghiệm xã hội con người, dưới nh hưởng của những iều kiện
sống có tổ chức của xã hội, nhà trường và gia ình.
4.1.2. Giáo dục can thiệp, iu chỉnh các yếu tố khác nhằm tạo sự thuận
lợi cho quá trình phát triển nhân cách
Mỗi yếu tố ã ược xác ịnh vai trò ảnh hưởng cần thiết và quan trng ối với
sự phát triển nhân ch, tuy nhiên yếu tố giáo dục lại có thể tác ộng ến các yếu
tố khác ể tạo iều kin thuận lợi hơn cho sự phát triển nhân cách như:
- Đối với di truyền:
Giáo dục tạo iều kiện thuận lợi những mầm mống của con người
trong chương trình gène ược phát triển. Trẻ ược di truyền cấu tạo cột sống, bàn
tay thanh quản... nhưng nếu không ược giáo dục thì trẻ khó thể i thẳng
ng bằng hai chân, biết sử dụng công cụ hay phát triển ngôn ngữ...
Giáo dục rèn luyện thúc ẩy sự hoàn thiện của các giác quan vn ng
cơ thể.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Giáo dục phát hiện những tư chất của cá nhân và tạo iều kiện ể phát huy
năng khiếu thành năng lực cụ th.
Giáo dục tìm cách khắc phục những khiếm khuyết thể hạn chế
những khó khăn của người khuyết tật trong sự phát triển nhân cách (phục hồi
chức năng hoặc ớng dẫn sử dụng công cụ hỗ trợ). Ngoài ra giáo dục còn
truyền thông tăng cường nhận thức trong hội về trách nhiệm của cộng ồng
i với người khuyết tt và tchức cho toàn xã hội chia sẻ, htrngười khuyết
tật vượt qua khó khăn và sự bất hạnh của mình.
- Đối với môi trường:
Giáo dục tác ng ến môi trường tự nhiên qua việc trang bị kiến thức và ý
thức bảo vệ môi trưng của con người, m cho môi trường tự nhiên khắc phục
ược sự mất cân bằng sinh thái ể trở nên trong lành, ẹp ẽ hơn.
Giáo dục tác ng ến môi trường xã hội lớn thông qua các chức năng kinh
tế - hội, chức năng chính trị-xã hội, chức năng tư ng - văn hóa của giáo
dục.
Giáo dục còn làm thay ổi tính chất của môi trường hội nhỏ như gia ình,
nhà trường c nhóm bạn bè, khu phố..., các môi trường nhỏ tạo nên
những tác ộng nh mạnh, tích cực ến sự phát triển nhân cách con người. Hiện
nay công tác giáo dục xã hội ang chú tâm xây dựng gia ình là một mái ấm dân
chủ, bình ẳng, ấm no, hạnh phúc; nhà trường một môi trường thân thiện i
với học sinh, cộng ồng dân là khu vực văn hóa của một xã hội văn minh tiến
bộ.
- Đối với hoạt ng giao lưu cá nhân:
Giáo dục tổ chức nhiều loại hình hoạt ng giao lưu bổ ích, nh mnh
nhằm phát huy những phẩm chất và năng lực cá nhân (sân chơi ở các nhà văn
hóa cho mọi lứa tuổi, các câu lạc bộ xây dựng gia ình hạnh phúc tại a
phương,...); xây dựng những ộng úng ắn của nhân khi tham gia hoạt ộng,
giao lưu ồng thời hướng dẫn nhân lựa chọn các hoạt ộng giao lưu phù
hợp với khả năng của bản thân. Đặc biệt công tác giáo dục luôn xây dựng các
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
mối quan hệ giao lưu tích cực giữa thầy trò; giữa bạn với nhau ồng thời tổ
chức ịnh hướng cho trẻ tham gia vào các hoạt ộng chủ o từng giai oạn
lứa tui thúc ẩy sự phát triển nhân cách.
4.1.3. Giáo dục tạo tin ề cho tự giáo dục
Tự giáo dục thể hiện tính chủ thcủa nhân khi con người áp ứng hoặc
tự vận ộng nhằm chuyển hóa các yêu cầu của giáo dục thành phẩm chất
năng lực của bản thân. Nếu nhân thiếu khả năng tgiáo dục thì các phẩm
chất và năng lực của họ sẽ hình thành mức ộ thấp hoặc thậm chí không thể
hình thành. Trình ộ, khả năng tự giáo dục của nhân phần lớn bắt nguồn từ
sự ịnh hướng của giáo dục. Giáo dục úng ắn y sẽ giúp con người hình
thành khả năng tgiáo dục, kháng trước những tác ộng tiêu cực của hội
ể phát triển nhân cách mạnh mẽ.
“Chnhững người biết tự giáo dục mới những người thực s
giáo dục. ”
(Bennet - Anh)
4.1.4. Giáo dục i trước ón ầu sự phát triển
Sự ịnh hướng của giáo dục không chỉ thích ứng với những u cầu của
hội hiện tại n phải thích hợp với yêu cầu phát triển của tương lai ể thúc
ẩy sự tiến bộ của hội. Căn cứ trên những dự báo về gia tốc phát triển ca
hội, giáo dục thiết kế nên hình nhân cách của con người thời ại với hệ
thng ịnh hướng giá trị tương ứng.
Có những quan iểm dạy học khác nhau như:
- Dạy học theo uôi sự phát triển
- Dạy học song hành với sự phát triển
- Dạy học i trước sự phát triển
Từ cuối thế kỷ 20, hoạt ộng giáo dục ược xây dựng theo quan iểm của
nhà tâm học Nga Vưgốtxki: “dạy học hướng vào vùng phát triển gần nhất”
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
nhằm ón ầu sự phát triển của cá nhân. Theo Ông “dạy học tạo nên hiệu quả to
lớn nếu nó ược xây dựng trên nguyên tắc phát triển”
Như vậy thông qua các tác ộng ón ầu sự phát triển, giáo dục không chỉ
thúc ẩy sự phát triển nhân cách nhân còn thúc ẩy sphát triển của xã
hội.
Tuy nhiên giáo dục không phải vạn năng, không thể một mình quyết
ịnh toàn bộ tiến trình phát triển nhân cách. Giáo dục chỉ một trong những yếu
tố ảnh hưởng quan trọng ến sự phát triển nhân cách thông qua những tác ộng
tính chủ ạo. Hơn nữa, vai trò chủ ạo của giáo dục chỉ thhin ầy khi
những iều kiện htrợ như sau:
- Công tác dự báo vxu hướng phát triển của hội phải ưa ra
những ịnh hướng úng ắn ể giáo dục thực hiện tốt chức năng ón ầu sự phát
trin.
- Đội n giáo viên của hệ thống giáo dục phải kh năng tác
nghiệp vững vàng tổ chức những tác ng phù hợp với ặc iểm tâm sinh
của học sinh. Bởi “Không một hthống giáo dục nào vươn cao quá
tầm của những giáo viên làm việc cho hệ thống ó” (Roya Roy Sings)
- Phải sự kết hợp chặt chẽ ba lực lượng giáo dục gia ình, nhà
trường và xã hội theo phương hướng xã hội hóa giáo dục. Những yếu kém
của giáo dục thường nguyên nhân từ sự thiếu phối hợp ồng bộ giữa ba
lực lượng giáo dục này. Cần lưu ý rằng nhà trường phải chủ ộng tạo sự liên
kết giữa ba lực lượng trong công tác giáo dục học sinh bởi vì nhà trường
tập trung ội ngũ giáo viên những nhà giáo dục ược ào tạo, trang bị nghiệp
vụ sư phạm cho công tác giáo dục con người.
III. GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH THEO LỨA TUỔI
Các nhà nghiên cứu ã chỉ ra rằng sự hình thành và phát triển nhân cách
của con người diễn ra tính quy luật theo từng lứa tuổi. Mỗi giai oạn phát triển
ều có nhng ặc iểm riêng, ặc biệt là ều có những bước nhảy vọt về chất và tạo
tin ề cho sự phát trin ở các giai oạn tiếp theo. Giáo dc bao giờ cũng hướng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
vào con người cthvới những ặc iểm tâm riêng vlứa tuổi, giới tính...
những ặc trưng ộc áo trong nhân cách. Do ó giáo dục phải xuất phát từ những
ặc iểm tâm sinh ca ối tượng ra các nội dung, cách thức tác ộng tương
ứng và phù hợp.
1. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ sơ sinh (0-1 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đứa trẻ khi mới sinh ra chỉ là một sinh vật mang mầm mống người, nhân
cách chưa hình thành. Thông qua sự giao lưu với những người lớn trực tiếp
chăm sóc (cha mẹ, ông bà, mẹ nuôi...) trẻ sơ sinh mới học ược cách hòa nhập
với cuộc sống xã hội ở ngoài bụng mẹ. Sự phát triển của trẻ sơ sinh chủ yếu là
về mặt thể ược thể hin những tiến bộ trong các hot ộng của các giác
quan của vận ng (nhìn, nghe, ngửi, nếm, lật, ngồi, bò, ng, i, cầm nắm...)
Chiều hướng phát triển của các giác quan và vận ng thể trong giai oạn này
cũng nói lên tính chất và mức ộ phát triển vtrí tuệ và tinh thn ca a tr.
b. Nội dung giáo dục:
- Thúc ẩy nhanh shoàn thiện của các giác quan vận ộng cơ
th.
- Cho trẻ tiếp xúc, làm quen dần với thế gii vật dần dần hình
thành thái ộ và phương thức tác ộng vào ồ vật sau này.
c. Cách thức giáo dục:
- Người lớn trực tiếp chăm c, nuôi dưỡng giáo dục trẻ thông qua s
giao lưu tiếp xúc và áp ứng các nhu cầu của trẻ. Tuỳ theo cách thức chăm c,
nuôi dưỡng, tùy theo thái ộ cư xử của người ln ối với trẻ mà a trnhận ược
các loại ấn tượng, nh thành các thói quen hành vi trong nếp sống sinh hoạt
sau này (ăn, ngủ, vệ sinh nhân...) Ngoài ra cách tiếp c với trem tạo
iều kiện cho trẻ tiếp xúc với thế giới cũng giúp ứa trẻ cảm nhận, hình thành ược
các loại cảm xúc, các thái ối với vật, con người... làm nền tảng sau này
trẻ có kinh nghiệm cư xử với thế giới xung quanh.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
2. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ nhà trẻ: (1-3 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây là giai oạn trẻ nhận ược các tác ộng xã hội hóa một cách phong phú
mạnh mẽ. Nhờ các tiến bộ về thể tâm lý, ặc biệt với ba thành tựu
lớn: luyện tập dáng i thẳng, hot ộng với vật - công cụ, sự phát triển ngôn ngữ
ã góp phần thúc ẩy sphát triển khả năng tự ý thức của trẻ, một yếu tthhin
nhân cách con người.
b. Nội dung giáo dục:
- Giúp trẻ ạt ược ba thành tựu của sphát triển: luyện tập dáng i
thng ứng; hướng dẫn, tạo iều kiện cho trtiếp xúc, sử dụng c loại vật theo
úng chức năng tính sáng tạo; giúp trẻ phát triển ngôn ngữ (tập cho tr
nói, din ạt suy nghĩ và hiểu iều người khác nói)
- ớc u cho trẻ học tập cách thức cư xử theo những qui tắc hành
vi trong xã hội i với người khác (người trong gia ình, cô giáo, bạn bè...)
- Kích thích trẻ phát triển khả năng tư duy mức trực quan hành
hành ng.
c. Cách thức giáo dục:
- Thông qua việc tiếp xúc với những người thân trong gia ình trhọc
ược các qui tắc hành vi ối với thế giới xung quanh. Người lớn cần chú ý ến các
biu hin của mình về lời nói, hành vi, cử chỉ, thái ộ i với trẻ ể giúp trẻ có mt
khuôn mẫu tt p ể noi theo.
- Tạo iều kiện cho trẻ ược tiếp xúc với nhiều loại vật khác nhau,
ớng dẫn trẻ cách thức sử dụng, kích thích trẻ suy nghĩ, sáng tạo ra trò chơi
với các ồ vật ấy.
- Xây dựng những cách thức ứng xử thích hợp với các biến chuyển
tâm của trẻ (stự ý thức, thái ộ ớng bĩnh...) ể sự phát triển nhân cách của
trẻ ược thuận lợi.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh mẫu giáo: (3 - 6
tui)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây giai oạn nh thành nhân cách của trẻ thhin khnăng nh
ộng theo ộng gián tiếp. Sự hình thành nhân cách lthuộc nhiều vào khuôn
mẫu hành vi của người lớn mà trẻ em tiếp xúc (cha mẹ, cô giáo, bạn bè, người
xung quanh...). Những dấu ấn ban ầu trên nhân cách của trthường ược lưu
gilại. Sự phát triển nhân cách của trẻ trong giai oạn này chỉ ạt mức thp
nhưng diễn ra với tốc ộ cao. Đặc iểm nhân cách trẻ mẫu giáo nổi bật ở khuynh
ớng muốn ược ộc lập hot ộng không có sự kềm kp của người ln, ặc biệt
sự cuốn hút trvào trong các loại trò chơi. Thông qua ó trẻ nắm ược các
phương thức hành ộng, ịnh hướng ý thức ược c chuẩn mực trong các mi
quan hgiữa người với ngưi và với thế giới xung quanh
b. Nội dung giáo dục:
- Hình thành những nét nhân cách tốt ẹp làm sở cho một nhân
cách hoàn thiện sau này thông qua sự gương mẫu trong nhân cách của n
giáo dục.
- Phát triển các khả năng tâm của trẻ như: trí ởng tượng, khả
năng duy, trí nhớ, các loại tình cảm cấp cao... như những phương tin
giúp trẻ thu nhận các tác ộng giáo dục.
- Tiếp tục trang bị cho trẻ những qui tắc ứng xử trong cuộc sống
hội.
- Giúp trẻ hình thành tâm thế i học trường phổ thông vào cuối tuổi.
c. Cách thức giáo dục:
- Thông qua sgương mẫu của các nhà giáo dục như: cha mẹ,
giáo...
- Tổ chức cho trtham gia các loại trò chơi bổ ích, thích hợp với lứa
tui: sắm vai, học tập, vn ng...
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Đưa trẻ vào các loại quan hệ ể rèn luyện cách thức xphù hợp
với các chuẩn mực xã hội.
4. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ học sinh tiểu hc (6 - 11
tui)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây là giai oạn trẻ bắt ầu tham gia vào hoạt ộng học tập mang tính hội
hóa mạnh mẽ ể tiếp nhận hệ thống tri thức khoa học của loài người. i ảnh
ởng của hoạt ộng học tập, nhân cách ca trẻ có nhiều biến ổi phong phú và
sâu sắc. Đặc iểm nhân cách của học sinh tiu học nổi bật những nét sau:
- Khnăng nhận thức phát triển nhanh chóng nhờ hot ộng học tập.
- Đời sống xúc cảm, tình cảm chiếm ưu thế hơn chi phối mạnh
mẽ ến các hoạt ộng, nhận thức ca tr.
- Tính hồn nhiên, vui tươi hướng vnhững cảm xúc tích cực.
- Hay bắt chước những người gần gũi, uy n với tr(cha mẹ,
thầy cô, bạn bè...)
- Hành vi ý cchưa cao, bản tính hiếu ộng, khó kềm chế, m tự
chủ nên dễ phạm lỗi, nhất ối với các yêu cầu tính nghiêm ngặt, òi hỏi s
tập trung cao ộ, gây căng thẳng.
Nhân cách của học sinh tiểu học chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: gia
ình, nhà trường, hội. Trong ó những ảnh hưởng tcha mẹ, thầy rt
quan trọng vào ầu tuổi sau ó là các ảnh hưởng từ bạn phương tin
thông tin ại chúng sách báo, phim ảnh...)
b. Nội dung giáo dục:
- Phát triển khả năng nhận thức và phẩm chất trí tuệ thông qua hoạt
ng học tập.
- Rèn luyện tác phong các thói quen nh vi o ức bản của
con người theo chuẩn mực xã hội.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Khắc phục dần các nhược iểm trong ời sống tình cảm (tính hay
thay i, cách biểu lộ tình cảm không phù hợp...), giúp trẻ biết cảm nhận và biểu
lộ tình cm của mình.
- Rèn luyện các phẩm chất của hành vi ý c(tính tự ch, ộc lập, khả
năng tự kềm chế...)
- Giúp trẻ biết chọn lựa thu nhận những tác ộng lành mạnh từ những
phương tiện thông tin.
c. Cách thức giáo dục:
- Lấy sgương mẫu của các nhà giáo dục làm phương tiện giáo
dục.
- Xây dựng, hướng dẫn các nhóm bạn của trẻ tạo nên những
nh ởng tích cực trên nhân cách.
- Tổ chức, quản lý chặt chẽ các phương tiện thông tin ại chúng.
- Căn cứ trên những nhu cầu của lứa tui ể tổ chức, hướng dẫn trẻ
tham gia các hot ộng cần thiết cho sự phát triển như: học tập, vui chơi, lao
ng, hot ộng xã hội...
5. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh trung học cơ sở
(11 - 15 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Sự phát triển tâm lý, nhân cách của thiếu niên nhiều biến ộng rất
phức tạp, gây ra những khó khăn trong nội tâm thiếu niên cũng như trong mối
quan hệ giữa người lớn với các em. Cùng với những biến ổi quan trọng trong
cơ thể liên quan ến sự phát triển giới tính,i sống tâm lý của các em xuất hin
những nhu cầu tâm mới như: khuynh ớng muốn làm người lớn (muốn sống
tự lập, muốn làm những việc ý nghĩa), nhu cầu tự khẳng ịnh mình (khẳng ịnh
giá trị phẩm chất, năng lực của bản thân)... Những thúc ẩy tâm này thưng
ược thỏa n trong quan hệ bạn của thiếu niên nên những tác ộng tcha
mẹ, giáo viên khi bị giảm nhẹ trưc các chi phối của những bạn cùng lứa.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Tuổi thiếu niên hay có những suy nghĩ mạnh dạn nhưng tính tuyệt i. Các
em òi hỏi và mong muốn ược áp ứng mà ít chịu suy xét iều kiện thỏa mãn. Tình
cảm rất phức tạp, mnh mẽ dễ ưa ến kiểu hành ộng quá khích, gây hấn.
b. Nội dung giáo dục:
- Tiếp tục phát triển các khả năng trí tu rèn luyện c phong o
ức cho thiếu niên.
- Giúp thiếu niên những hiểu biết cần thiết về giới tính, vcác
chuẩn mực trong quan hệ cư xử với người khác gii.
- Tạo iều kiện cho thiếu niên thỏa mãn các nhu cầu tâm lý một cách
hợp lý và lành mạnh,
c. Cách thức giáo dục:
- Nhà giáo cần óng vai trò là người bạn lớn tuổi, gần gũi, áng tin cậy
của thiếu niên ể thkịp thời giúp các em vượt qua những khó khăn trong sự
phát triển ca bản thân.
- Xây dựng, hướng dẫn các nhóm bạn ca thiếu niên i vào các hoạt
ng cn thiết cho sự phát triển la tuổi.
- Tổ chức các loại hình hoạt ộng áp ứng những nhu cầu nhận thức
và vui chơi của thiếu niên.
6. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh trung học phổ
thông (15 - 18)
a. Sự phát triển nhân cách:
Nhân cách ang trong giai oạn ịnh hình với nội dung phong phú và có
chiều sâu. So với học sinh THCS, học sinh trung học phổ thông khả năng
nhận thức hoàn thiện hơn, c em thtìm hiểu sâu nắm ược bản chất
của vn ề chứ không nhìn nhận sự việc cách nông nổi và phiến diện. Nếu ược
khuyến khích sẽ có những suy nghĩ, mạnh dạn ộc áo. Xem xét các hot ộng
sản phẩm trí tuệ của các em thể hiện trong hoạt ộng học tập hoặc sinh hoạt
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ngoại khóa, chúng ta dễ nhận ra sự tiến bộ nhanh chóng về mặt nhận thức của
các em. Trên một bài báo ờng, một học sinh lớp 11 ã viết: “Vậy ó, trong vòng
tay của cha mẹ, thầy cô, bạn bè, em ã lớn, mười sáu, mười bảy tuổi. Mười sáu
hay mười bảy, cái tuổi của một thời mộng dạt dào chắp cánh cho bao kỳ
vọng vươn lên. Giây em ã thôi làm thơ ca ngi óa hồng trước ngõ biết
rằng con người phi ổ bao nhiêu máu xương cho ất nở ược hoa hồng; em thôi
làm công chúa hay hoàng ttrên tiên giới, muốn rằng hôm nay, mình
phi sng xứng áng, biết cho i quên mình trong hạnh phúc chung.
Đời sống nội tâm phát triển, các em ý thức rệt hơn về cái tôi thích
hình dung về nh nh bản thân. Nhu cầu bộc lộ bản thân tự khẳng ịnh trở
nên mạnh mẽ hơn, các em thích chia sẻ với bạn hoặc ối diện với chính mình
trên những trang nhật ký. Học sinh trung học cũng mang nhiều suy nghĩ về kế
hoạch cuộc ời và ịnh hướng nghnghiệp trong tương lai, iều này bị chi phối bởi
thần tượng của c em. Việc lựa chọn thần tượng lại phụ thuộc vào khả năng
xác ịnh hình ảnh bản thân của các em. Những học sinh không nhận thức rõ về
bản thân thưng ịnh huớng vào những thần ợng xa vời với khả năng phân
ấu, do ó thường nhanh chóng thay ổi thần tượng và càng hoang mang vbản
thân. Lứa tuổi này cũng ã quan tâm ến tình cảm giữa nam và nữ nhưng chưa
iều kiện xây dựng tình yêu ôi lứa bền vững. Hoạt ộng học tập vẫn hoạt
ộng quan trọng cho sự phát triển nhân cách cuộc sống ơng lai của các
em.
b. Nội dung giáo dục:
- Trang bị cho thanh niên những hiểu biết về tính chất và cách thức
cư xử trong tình bạn, tình yêu.
- ớng dẫn thanh niên xây dựng kế hoạch cuộc ời phù hợp với sự
phát triển cá nhân trong xã hội.
- Giúp thanh niên xây dựng lý tưởng sống cao ẹp và biết ịnh hướng
vào hệ thống giá trị lành mạnh, tích cực theo chuẩn mực xã hội.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Tạo iều kiện cho thanh niên lựa chọn úng loại nghề nghiệp của bản
thân bằng cách cung cấp thông tin về các loại nghề nghiệp trong hội ( ặc
iểm, nhu cầu của nghề ối với người lao ng). c ịnh cho các em biết những
nghnghiệp ịa phương ang nhu cầu phát triển. Giúp học sinh THPT
nhận ra hứng thú nghề nghiệp và khả năng tương ứng ca bn thân.
c. Cách thức giáo dục:
- Xây dựng một cách a dạng, phong phú các loại hình hot ộng sôi
nổi, hp dẫn lôi cuốn thanh niên tham gia ể phát triển nhân cách lành mạnh.
- Tăng cường các ảnh hưởng tích cực qua phương tiện thông tin ại
chúng ến lứa tuổi thanh niên (tạo nhiều phim nh, xuất bản những ầu sách,
phát hành các loại báo chí thích hợp)
- Xây dựng hệ thống giá trị áp ứng yêu cầu của thời ại tuyên
truyền, thuyết phục thanh niên niềm tin lựa chọn các giá trị ược xã hội ánh
giá cao.
- Nhà giáo dục thật sự người bạn áng tin cậy ối với họ, thái
tôn trọng, khuyến khích các khả năng sáng tạo, ộc áo của thanh niên. CÂU HỎI
NG DN HỌC TẬP
1. Bạn hiểu như thế nào về nhân cách và sự phát triển nhân cách?
ng dn:
- Khái niệm nhân cách, xác ịnh thành phần cốt lõi của nhân cách.
- Sự phát triển nhân cách: biểu hin và ặc tính của sự phát trin.
2. Có những yếu tố nào ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách? Mỗi yếu
tố có vai trò như thế nào ến sự phát triển nhân cách?
ng dn:
a. Phân tích vai trò của yếu tố di truyn i vi sự phát triển nhân cách
b. Phân tích vai trò của yếu tố môi trường ối với sự phát triển nhân
cách
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Các loi môi trường ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách -
chế tác ng ca mỗi loại môi trường ến sự phát triển nhân cách
c. Phân tích vai trò của yếu thot ộng giao lưu ối với sự phát trin
nhân cách
d. Phân tích vai trò của yếu tố giáo dục ối với sự phát triển nhân cách
- Thhiện của tính chủ ạo của yếu tố giáo dục - Điu
kiện ể giáo dục giữ vai trò chủ ạo.
- Vai trò của yếu tố tự giáo dc
Xác ịnh vai trò của mỗi yếu tố i ến kết luận úng ắn vtầm quan trọng
của chúng ối với sự phát triển nhân cách.
3. Lứa tuổi học sinh THPTcó những ặc iểm nhân cách như thế nào?
Những nội dung và cách thức giáo dục ối với lứa tuổi này là gì?
CÂU HỎI THẢO LUN
1. Những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn...nào nói về sảnh ng
của các yếu tố di truvền, môi trường, giáo dục hoặc tự giáo dục ến sự phát triển
nhân cách?
2. Một số bậc cha mquan niệm rằng: “Gần mực thì en - gần èn thì
sáng” cho nên hiện nay cần hạn chế sgiao lưu của con cái với môi trường
bên ngoài gia ình nhà trường tránh những ảnh hưởng xu ến nhân cách
của tr.
Bạn có ý kiến như thế nào i với quan niệm trên?
3. Trong tập thơ “Nhật ký trong tù”, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết câu
thơ sau:
Hin dphải âu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên.
Bạn giải thích như thế nào về câu thơ dựa trên sự hiểu biết về vai trò của
các yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách?
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Chương 3. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC
Sau bài học này người học có khả năng: 1.
Về kiến thức
a. Mc Biết
i. Định nghĩa khái niệm “Mục ích giáo dục” ii. Nêu ược những cơ sở
ể xác ịnh mục ích giáo dục tổng quát.
b. Mc Hiu
i. Phân bit mc ích giáo dục với mục tiêu giáo dục.
ii. Phân biệt các cấp ộ của mục ích giáo dục.
iii. Phân tích nội dung mục ích giáo dục tổng quát và mục tiêu phát
triển nhân cách iv. Phân tích nội dung mục tiêu giáo dục bậc trung học
phổ thông
c. Mức ộ Vận dụng
i. Đi chiếu với kết quả giáo dục thực tiễn ở ịa phương
2. Về kỹ năng
i. Xác ịnh mục tiêu chuyên biệt ca một quá trình giáo dục cụ th
3. Về thái ộ
i. Khẳng ịnh sự cần thiết của việc xác ịnh mục tiêu trước khi tiến
hành một quá trình giáo dục cth.
“Liệu anh sẽ nói với người kiến trúc sư, khi thiết kế tòa nhà mới lại
không biết trả lời cho các anh câu hỏi về việc anh ta muốn xây dựng cái gì?
ngôi ền thờ hay ơn giản chỉ một ngôi nhà...? Anh cũng phải nói những iều
như thế về nhà giáo dục nào không biết xác ịnh một cáchràng và chính
xác về mục ích hot ộng giáo dục của mình. ”
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
(K.D. Usinski) Nội dung bài học:
I. KHÁI NIM VỀ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC 1. Định nghĩa và tính cht
Mục ích giáo dục kết quả của toàn bhot ộng giáo dục ược hình dung
trước dưới dạng mô hình con người thi i ở một giai oạn lịch sử của xã hi.
Mục ích giáo dục tính khách quan: phản ánh các yếu tố xã hội về nội
dung giáo dục hệ thống giáo dục hoạt ộng giáo dục thực tiễn phải t ược.
Mục ích giáo dục trước hết phản ánh khách quan các yêu cầu củahội hiện
tại, ồng thời dự kiến xu hướng phát triển xã hội trong tương lai và phù hợp với
xu thế chung của thế gii.
Mục ích giáo dục tính hội - lịch sử: Mục ích giáo dục luôn thay i
cho phù hợp với những chuyển biến mới trong hội tạo ra u cu i mới giáo
dục.
2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác ịnh mục ích giáo dục
- Mục ích giáo dục là một phạm trù bản của Giáo dục học ưc
tác dụng ịnh hướng cho công tác nghiên cứu luận và các hoạt ộng giáo dục
thực tiễn.
- Mục ích giáo dục là thành tố cơ bản của quá trình giáo dục qui ịnh
tính chất và phương hướng, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức
tổ chức giáo dục, qui ịnh tiêu chuẩn kiểm tra và ánh giá kết ququá trình giáo
dục.
- Mục ích giáo dục ịnh hướng cho hoạt ộng thực tiễn của người dạy,
giúp họ chủ ộng sáng tạo hơn trong công tác giáo dục ồng thời ịnh hướng cho
người học nhanh chóng ạt kết qu.
- Mục ích giáo ục ược khẳng ịnh như một xuất phát iểm của mọi
hot ộng phạm, thiếu nó hoặc xác ịnh nó không ờng minh, thì hoạt ộng
sư phạm có thể coi như bắn tên không có ích.
“Chúng ta sẽ không thể làm tốt một việc gì nếu như chúng ta không biết
mình sẽ phải làm gì” (Macarenko)
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
“Nếu bạn không biết chắc nơi bạn mun ến, nguy bạn sẽ ến mt
chỗ khác, mà bạn không biết...”; “Nếu thầy cho trò biết rõ nội dung của mục tiêu
ào tạo..., rất thlà trong khá nhiều trường hợp, người thầy không còn phải
làm c(Mager)
“Nếu không mục ích, anh sẽ không làm ược cả. Anh cũng không
làm ược cái gì vĩ ại nếu như mục ích tầm thường” (Didero)
* Tác hại của việc không nhn thức mục ích giáo dục
- Gây nên sự thụ ộng và hạn chế tính sáng tạo của nhà giáo dục.
- Không sự thống nhất tác ộng giáo dục giữa các nhà giáo dục
và gây ra những lực cản vô lý trong hoạt ộng giáo dục.
+ Phân biệt hai khái niệm “Mục ích - Mục tiêu ”
Mục ích
Mục tiêu
- Có tính ịnh hướng, lý tưởng
- Thời gian thực hiện dài
- Tính rộng lớn khái quát của vn
- Không thể o ược kết quả
- Cấu trúc phức tạp, ược tạo thành do
- Có tính cthể với hành ộng
và phương tiện xác ịnh
- Thi gian thực hiện ngắn,
xác ịnh.
- Tính xácnh ca vn
nhiu mục tiêu kết hợp li.
- Là một bộ phn ca mục ích
thnói mục tiêu một bộ phn của mục ích. Mục ích cấu trúc
phức tạp do nhiều mục tiêu tạo thành. Nhưng mục ích không phải tổng số
các mục tiêu mà là một sự kết hp có qui luật.
3. Các loi mục ích giáo dục: có hai loại
- Mục ích hệ thng: là kết quả dự kiến mà hệ thống giáo dục cần t
ược sau một thời gian nhất nh. Các nhà quản lý thường quan tâm ến mục ích
hệ thống.
- Mục ích nhân cách: Thường ược các ngiáo quan tâm tới, bao
gồm:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Mô hình con người mà mỗi cá nhân cần phấn u ể ạt ưc Mô hình
con người mà xã hội cần ào to.
Quan hệ giữa mục ích hệ thống mục ích nhân cách quan hệ gia
sự phát triển xã hội và phát triển cá nhân (con người)
4. Các cấp ộ của mc ích giáo dục
* Cấp mô: Tên gọi là “Mục ích giáo dục”, do các cấp lãnh ạo, quản
hi ra dựa trên yêu cầu của hội. Mục ích giáo dục giữ vai trò ịnh
ớng về giá trị nhân cách ở cấp toàn xã hội và áp dụng cho toàn bộ hot ộng
giáo dục trong xã hội. Mục ích giáo dục thường có tính cht lý tưởng và ổn nh
tương ối.
Mục ích giáo dục hiện nay là: Nâng cao dân trí - Đào tạo nhân lực - Bồi
ỡng nhân tài.
* Cấp trung gian: tên gọi “Mục tiêu giáo dục hay mục tiêu ào tạo
do các cấp quản giáo dục từ Bộ ến trường xây dựng dựa trên mục ích giáo
dục tổng quát yêu cầu cụ thcủa hoạt ộng giáo dục; nêu lên mục tiêu về
nhân cách, về chất lượng ào tạo cho toàn ngành giáo dục cho từng bậc học,
cấp học (còn thể cho từng giai oạn, từng năm học), chủ yếu ược thể hin
bằng ngôn ngữ, thuật ngữ tâm lý - sư phạm.
Hiện nay luật giáo dục quy ịnh mục tiêu giáo dục theo từng bậc học như
sau:
+ Mục tiêu của giáo dục bậc mầm non: giúp trẻ em phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ vào lớp mt.
+ Mục tiêu của giáo dục bậc phổ thông: giúp học sinh phát triển toàn diện
về o ức, trí tuệ, thchất, thẩm mỹ các kỹ năng bản nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam hội chủ nghĩa, xây dựng cách trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc i vào cuộc sống
lao ộng, tham gia xây dựng và bo vệ Tổ quốc.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Giáo dục tiểu học: giúp học sinh hình thành những sở ban u
cho sự phát triển úng ắn và lâu dài vềo ức, trí tuệ. Thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản ể học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
- Giáo dục trung học sở: giúp học sinh củng cố phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học, trình học vấn phổ thông sở
những hiểu biết ban ầu về kỹ thuật hướng nghiệp tiếp tục học trung học
phổ thông, trung học chuyên nghip, học nghhoặc i vào cuộc sống lao ộng.
- Giáo dục trung học phổ thông: giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thin học vn phổ thông và
những hiểu biết thông thường về kỹ thuật hướng nghiệp tiếp tục học i
học, cao ẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoc i vào cuộc sống lao ộng.
* Cấp vi mô: gọi là “mục tiêu chuyên biệt hay mục ích - yêu cầu”.
Đó là mục tiêu hành ộng ca thầy và trò, do các nhà sư phạm, các giáo viên
ra cho từng môn học, bài học, từng hoạt ộng... phản ánh mục tiêu giáo dục.
* Nhng yêu cầu của việc xác ịnh mục tiêu chuyên biệt
Thông thường các mục tiêu giáo dục ược bày tỏ một cách chung chung
lờ mờ nên khó nh dung ược ràng kết quả mong ợi của một quá trình
giáo dục cụ thể, chẳng hạn như: Mục tiêu bài giảng là “Hiểu nội dung bài
cảm nhận ược ý nghĩa; Học sinh thấy ược tấm lòng yêu thương của cô giáo...”.
Thế nào hiểu? là cảm nhận? thấy ược lòng yêu thương? Làm sao biết ược
học sinh có hiểu, có cảm nhận và có thấy? Do ó cần phải biết cách xác ịnh mục
tiêu một cách cụ th, rõ ràng hơn tiến hành quá trình giáo dục một cách ch
ng và tập trung vào kết qumong ợi qua mục tiêu ã xác ịnh ó.
Xác ịnh mục tiêu giáo dục tìm cách diễn tả ơn giản nội dung giáo dục
ể chỉ ra các thao tác mà người học có khả năng thực hiện nội dung ó. Một mục
tiêu ược xác ịnh tốt phải có hai tác dụng, ó là chỉ ạo tổ chức quá trình giáo dục
làm chuẩn ánh giá kết quả ào tạo. Nếu không t ược hai yêu cầu này, thì
mục tiêu vạch ra chỉ là một “mục tiêu tuyên bố” chỉ nêu n cho có, cho ủ thtục
của một giáo án.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
* Các iều kiện xây dựng mục tiêu chuyên biệt chính xác và
hiu qu
1. Mục tiêu phải ược diễn tả theo chức năng người học chứ không
phải theo chức ng người dạy bởi chính người học chủ ththực hiện mc
tiêu ể chiếm lĩnh một khả năng mới. Vì vậy, có thể mở ầu bằng cụm t
“Sau bài học này, người học có khả năng...”
2. Mục tiêu phải ược diễn ạt bằng mt ộng từ ơn nghĩa, chính xác
giáo viên và học sinh nhìn nhận kết quả mong ợi dưới cùng một dạng. Những
cách phát biểu như sau mơ hồ, a nghĩa dẫn ến những cách hiểu khác nhau
giữa giáo viên và học sinh: “nắm ược khái niệm”; “nhận thức tình bạn”; “nhận
thấy trẻ em ược quyền kết giao bạn bè”; “thấy tác hại của bệnh răng miệng”
“nm vững qui tắc”
3. Mục tiêu phải ược din ti dạng hành vi có thể quan sát ược.
VD: “Viết một bài không có lỗi chính tả” (thay phát biểu: “nắm vững luật
chính tả”)
4. Xác ịnh hoàn cảnh, iều kiện, thời gian hành vi nói trên sẽ diễn ra.
VD: “Nghe ọc ể viết một bài không có lỗi chính tả.“
5. Xác ịnh tiêu chí thừa nhận mức ộ ạt ược mục tiêu
VD: Nghe ọc viết một bài khoảng 10 dòng không lỗi chính tả
không có dấu vết tẩy xóa.
VÍ DỤ MINH HỌA CÁCH PHÁT BIỂU MỤC TIÊU
* Lưu ý: Những dụ sau ây nh chất gợi ý ch phát biểu mục tiêu
chuyên biệt của một bài học, chứ chưa phải là một ví dụ chuẩn xác về các mục
tiêu phi ạt trong bài học
Bài học: KỸ THUẬT DI TRUYỀN
Môn Sinh - Lớp 12 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
1. Mc biết:
a. Phát biu nh nghĩa khái nim “kthuật di truyền”
2. Mc hiu:
a. Vẽ và sơ ồ kỹ thuật cấy gen
b. Giải thích từng khâu của kỹ thuật cấy gen
3. Mức vận dụng:
a. Liên hthực tiễn nhn biết các sản phẩm s dụng kỹ thuật cấy gen.
Bài học: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Môn Hóa - Lớp 11 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng
1. Mc biết:
a. Phát biu nh nghĩa khái niệm “Liên kết cộng hóa trị”
2. Mc hiu:
a. Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử có
liên kết cộng hóa tr
b. Phân bit ược liên kết cộng hóa trị có cực và không có cực.
3. Mc ộ vận dụng:
a. Viết ưc sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử có
liên kết cộng hóa tr
b. Xác ịnh phân tử có liên kết cộng hóa trị
Bài học: CÂU
Môn Văn - Lớp 10 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng
1. Mc biết:
a. Nêu nh nghĩa từng kiểu câu
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
2. Mc hiu:
a. Phân loại câu theo cu tạo ngữ pháp và theo mục ích phát ngôn.
b. Mô tả cấu tạo của tng kiểu câu
c. Cho ví dụ từng kiểu câu
d. Giải thích ý nghĩa, cách dùng từng kiu câu
e. Phân biệt các kiểu câu hai thành phần; câu ặc biệt; câu tỉnh lược
f. So sánh câu ghép với câu phức; câu ghép ẳng lập và câu ghép
chính phụ
3. Mc ộ vận dụng:
a. Viết câu úng ngữ pháp
b. Gii hết và giải úng các bài tập trong sách giáo khoa
Để có thể phát biểu mục tiêu một cách rõ ràng có thể dùng những ộng từ
theo mô hình phân bậc mục tiêu nhận thức của B.S Bloom dưi ây:
Mức
Kết qu
Động từ mẫu
Biết
Học sinh gợi lại hoặc
ịnh nghĩa, liệt kê, thuật li, v, ịnh vị,
nhìn nhận thông tin
lựa chọn, nhận dạng, gắn nhãn, ráp nối,
nêu tên, phát biểu
Hiu
Học sinh chuyển thông
tin sang thức biu
ng
Phân loại, minh họa, kể lại,
Biu lộ, gộp, viết li,
Mô tả, nhóm, chỉ ra
Giải thích, diễn giải, tóm tắt
Khái quát, xếp thứ tự
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Áp dụng
Học sinh sdụng kiến
thức ể giải quyết vấn
Áp dụng, kiểm tra, phỏng oán,
So sánh, trình diễn, phỏng vấn
Tranh lun, iều tra, chứng minh
Vẽ sơ ồ, lưu trữ, tìm kiếm
Kết luận, làm, dịch
Khám phá, xây dựng
Phân tích
Học sinh chia thông tin
thành các phần
Phân tích, kiểm nghiệm, ối chiếu
Suy lun, thut lại, mổ xẻ, Định rõ
Tổng hp
Học sinh giải quyết vấn
bằng cách kết hợp
các thông tin với nhau
bằng phương duy
sáng tạo ộc lập
Kết hợp, biểu diễn, dàn dựng
Tạo lập, lên kế hoạch, duyệt lại
Thiết kế, phát triển, kể lại
ởng tượng, ề xut
Đánh giá
Học sinh ưa ra nhng
ánh giá nh ợng
ịnh tính dựa trên
những tiêu chuẩn ã t
ra
Tranh luận, tính iểm, giới thiu
Khích lệ, ánh giá, ủng hộ
Chn lựa, bào chữa, kiểm tra
Phê phán, xếp hng xác minh
Phê bình, tính tỉ lệ
II. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM 1.
Những cơ sở xác ịnh mục ích giáo dục
1.1. Thực trạng giáo dục Việt Nam
* Hội nghị trung ư ng II (khóa VIII) ã nhn nh tình hình giáo dục trong
những năm qua như sau:
- Mạng lưới trường học phát triển khắp mọi miền trên ất nước, kể
cả các vùng sâu, vùng xa, biên giới hải ảo, hầu hết các xã ồng bằng ã
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
trường trung học cơ sở, các huyện ều có trung học phổ thông, nhiều huyện,
tỉnh miền núi có trường dân tộc ni trú.
- Đã ngăn chặn ược sự giảm sút qui bước tăng trưởng
khá.
- Cả c hơn 20 triệu học sinh; Hiện có 16 tỉnh, thành phố, 57%
số huyện, 76 % số ạt tiêu chuẩn quốc gia về xóa chữ phổ cập giáo
dục tiểu học. So với 91-92, năm học 95-96 H PT tăng 1.25 lần, sinh viên tăng
2.7 lần, giáo dục sau ại học ào tạo nhiều cán bộ có trình ộ cao.
- Chất lượng giáo dục có nhiều tiến bộ ớc ầu trên một số mặt v
các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật ở bậc phổ thông và ại học tập trung.
Học sinh ạt giải trong các kỳ thi quốc tế ngày càng tăng.
Xét một cách khách quan ng bằng thì giáo dục ào tạo ã góp phần quan
trọng trong việc nâng cao dân trí, ào tạo ội ngũ lao ộng và ội ngũ cán bông ảo
phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng.
Tuy nhiên giáo dục Việt Nam còn nhiều yếu kém bất cập cvề quy mô,
cấu, nhất là về chất lượng và hiệu quả; chưa áp ứng kịp những òi hỏi lớn
ngày càng cao về nhân lực của công cuộc ổi mới kinh tế hội, xây dựng
bảo vệ Tổ quốc, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước theo ịnh hướng
hội chủ nghĩa. Snghiệp giáo dục - ào tạo ang ứng trưc một mâu thuẫn
lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy ào tạo, vừa phải gấp rút
nâng cao chất lưng ào tạo.
* Những thách thức cho sự nghiệp giáo dục hiện nay:
- Chất lượng giáo dụcào tạo chưa áp ứng yêu cầu xã hội các
vấn hình thành phát triển nhân cách, kỹ năng sống lao ng, o ức công
dân, ý thức chính trị, chuẩn bị cho thế htrẻ vào ời, hướng nghiệp, giáo dục kỹ
năng nghề nghiệp...
- ĐK thực hiện chất lượng giáo dục- ào to như lương giáo viên,
sách giáo khoacác tài liệu giảng dạy, cơ sở hạ tầng của nhà trường, thiết bị
ồ dùng dạy học, hthống trường sư phạm... ều còn quá thấp.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Môi trường giáo dục nhiều nơi chưa nh mạnh, tích cực: chưa kết
hợp cht chẽ và tạo sthống nhất về phương hướng, ni dung, phương pháp
giáo dục ở ba môi trường giáo dục.
- Hiu quả trong và ngoài còn thấp: tỉ lệ học sinh tốt nghiệp các cấp
thấp; năng lực thực hành, kỹ năng sống lao ộng thích ứng với yêu cầu ca
bản thân, gia ình, cng ồng, ất nước và thời ại còn yếu.
- Phần lớn học sinh tiểu học chưa học 9 môn, ảnh hưởng xấu tới
sự phát triển toàn diện nhân cách.
- Phần lớn học sinh trung học phổ thông chỉ theo uổi mục ích vào ại
học do nhà trường chưa làm tốt công tác hướng nghiệp, chuẩn bị nghi vào
cuộc sống lao ộng cho học sinh.
- Hệ thống các trường trung cấp chuyên nghiệp dạy nghề kém phát
triển, quy mô nhỏ, chất lượng thấp.
- Quy sinh viên còn rất nhỏ, cu ội ngũ sinh viên còn nhiều
bất hợp lý, chất lượng dạy học ại học còn quá nhiều vấn ề, hiệu quả áp ng
các yêu cầu xã hội còn thấp.
+ Tình hình giáo dục ào tạo sau 5 năm thc hiện NQTW2 - khóa 8: *
Những kết quả nổi bt:
- Quy giáo dục không ngừng tăng lên, mạng lưới trường lớp ược
mở rộng, các mục tiêu xóa chữ phổ cập giáo dục tiểu học ã ược thực
hiện, công cuộc phổ cập giáo dục trung học sở ang ược y mạnh, vừa học
vừa làm ang trở thành sinh hoạt tương ối phbiến trong ời sng xã hội.
- Chất ợng giáo dục ã chuyển biến tích cực. Các hoạt ng
nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghã em lại hiệu quthiết thực,
góp phần nâng cao chất ng ào tạo. Tuy nhiên, ối chiếu với yêu cầu công
nghiệp hóa và hiện i hóa ất nước và so sánh với trình ộ giáo dục - ào tạo của
các nước có nền kinh tế phát triển trong khu vực và trên thế giới thì chất lượng
hiệu qugiáo dục của nước ta phần yếu kém. ng cấp chất lượng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
hiệu quả vẫn bức xúc, thách thức chủ yếu ngành giáo dục phải cố gắng
vượt qua.
- Các iều kin ảm bảo chất lượng giáo dục không ngừng ược củng
cố, tăng cường có nhiều chuyển biến tích cực ( ội ngũ giáo viên, sở vật
chất kỹ thuật, trường lớp, thiết bị dạy học...)
+ Tập trung xây dựng ội ngũ giáo viên nhằm ồng bộ hóa về cấu
chuẩn hóa về trìnhào tạo.
+ Kết hợp nhiều nguồn vốn tăng cường sở vật chất kỹ thuật nhà
trường, tạo iều kin nâng cao cht lượng dạy và học.
+ Tăng ngân sách giáo dục, bo ảm yêu cu ịnh mức do NQTW2 ra.
Mặc vậy ngân sách nhà nước chmới áp ứng khng 70% nhu cầu tối
thiểu của giáo dục. Phần lớn ngân sách dùng ể tr ơng các khoản phụ cấp
theo lương.
Tỉ lệ ngân sách nhà nước cho giáo dục và ào tạo:
1999
2000
2001
2002
2004
14.1
15.0
15.3
15.5
11.83%
- Chtrương hội hóa giáo dục ang phát huy tác dụng ã góp
phần quan trọng làm cho giáo dục thực sự trthành sự nghiệp của toàn dân,
toàn Đảng.
- Công bằng xã hội trong giáo dục ược quan tâm thực hiện, nhiều
biện pháp trợ giúp, tạo iều kiện học tập cho con em gia ình thuộc diện chính
sách, con em ồng bào dân tộc và học sinh nghèo vượt khó.
- Mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự hỗ trcủa nhiều sở giáo
dục ại học, nghiên cứu khoa học nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
- Công tác quản lý ngành ã ạt ưc một shiu quả áng ghi nhận.
* Nhng yếu kém, tồn tại và nguyên nhân:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Chất lượng hiệu quả giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển t
ớc, chưa tiếp cận với trình và kết quả giáo dục ở các nước phát triển trong
khu vực và trên thế gii.
+ Học sinh, sinh viên tốt nghiệp n hạn chế về năng lực duy sáng tạo,
về kỹ năng thực hành, về khả năng thích ứng nghề nghip.
+ Nội dung, chương trình còn thiên vthuyết, ít gắn với thực tế cuộc
sống, thiếu tính liên thông giữa các cấp học, bậc học, các loại hình ào tạo.
+ Phương pháp dạy học còn lạc hậu, nặng về truyền thụ một chiều, ít
phát huy tính chủ ộng, sáng tạo ca học sinh.
+ Giáo dục thể chất thẩm mỹ còn thiên về hình thức, thiếu iều kiện
thực hiện nên ảnh hưởng ến thực hiện mc tiêu giáo dục toàn diện.
+ Việc giảng dạy các bmôn hội, nhân văn ng như ng tác giáo
dục chính trị, tư tưởng, ạo ức và nhân cách cho học sinh chưa ạt hiệu quả cao.
- Cơ cấu giữa các cp học, bậc học, cơ cấu ngành nghềcơ cu
xã hội, cơ cấu vùng miền trong hệ thống giáo dục còn chưa hợp lý.
- Đội ngũ giáo viên n nhiều bất cập về số ợng, chất lượng và
cấu.
- Công tác quản còn nhiều yếu m, bất cập nên tình trạng vi
phạm kỷ cương, nền nếp, các biểu hiện “thương mại hóagiáo dục chưa ược
ngăn chn kp thi.
* Nguyên nhân:
- Trình quản nhà nước giáo dục chưa theo kịp thực tiễn
nhu cầu phát triển.
- Nền kinh tế ã chuyển sang chế thtrường nhưng ngành giáo
dục vẫn chưa thoát khỏi những quan niệm cách làm của chế kế hoạch
hóa tập trung bao cấp.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Nhiều vn luận phát triển giáo dục trong giai oạn mới chưa
ược nghiên cứu ầy ủ ể làm căn cứ cho các chủ trương.
- Việc kết hợp giáo dục nhà trường, gia ình và xã hội thiếu biểu hiện
cụ th.
- Nhu cầu học tập của xã hội rất cao nhưng năng lực và iều kiện m
bảo cht lưng, hiệu quả giáo dục còn hạn chế.
1.2. Quan iểm phát triển con người toàn diện
Quan iểm phát triển toàn diện ã xuất hiện từ lâu và có tính xã hội lịch sử
theo từng giai oạn phát triển xã hi ở mỗi quốc gia như:
+ Thời Cổ ại: mục ích giáo dục nhằm ào tạo thanh thiếu niên trở thành
con người phát triển toàn diện. Ba tư, Hy lạp hướng ến việc ào tạo con ngưi
giỏi võ nghệ ồng thời có uy tín, ạo ức tốt.
+ Thời Phong kiến: Nội dung giáo dục cũng mang tính toàn diện, các lãnh
chúa phong kiến hướng ến việc ào tạo con em họ thành những kỵ phong
nhã. Ở Trung quốc tính toàn diện thể hin phẩm chất người quân tử “Nhân -
Trí - Dũng”.
+ Thời Phục hưng: Các nhà giáo dục cao vẻ ẹp thân thvà ca ngợi
những khoái cảm tinh thần trong nghệ thuật, âm nhạc, văn chương.
+ Thế kỷ XVI - XIX: Hoạt ộng lao ng ược ưa vào khái niệm phát trin
toàn diện thông qua việc kết hợp dạy học với lao ộng sản xuất. J.J.Rousseau
nêu lên sự cần thiết chuẩn bị cho trẻ em tham gia lao ộng thường xuyên giao
tiếp với thiên nhiên.
K. Marx F.Engels gắn việc ào tạo con người phát triển hài hòa, toàn
din với việc xây dng chnghĩa cộng sn.
Trong thời kỳ hin ại việc hình thành nhân cách phát triển toàn diện cho
thế hệ ang lớn lên vẫn mục ích tưởng của nền giáo dục các nước. Hiện
nay khái niệm này ược hiểu như sau: Phát triển toàn diện con người phát
triển hài hòa, cân ối giữa thể lực trí lực, ức tài, phát triển tính sự
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
phong pcủa con người, phát triển một cách tự do, ầy làm chủ, thích ứng
với sự di ộng chức năng xã hội ca con người.
1.3. Xu thế giáo dục của thế gii: gồm 4 hướng ln
1.3.1 Tăng cường giáo dục nhân n: Tư tưởng chủ yếu của giáo dục
nhân văn hiện nay trên thế giới là: tinh thần hòa bình, hữu nghị, hợp tác, bao
dung. Việt Nam giáo dục nhân n vẫn thường chú ý ến những giá trị của
lòng nhân ái và ộ ng.
Trên thế giới hiện nay, các nước ộc lập nhưng phụ thuộc lẫn nhau, ộc lập
hội nhập, hợp tác ấu tranh với nhau. vậy cần giáo dục con người
thái ộ tôn trọng nhau, chiêm ngưỡng nhau, lắng nghe nhau.
* Các nội dung giáo dục các giá trị nhân văn cho học sinh hiện nay:
- Nhóm giá trị ối với bản thân và người khác:
+ Gigìn sức khe của mình cũng như của người khác
+ Ttrng, tch
+ Thẳng thắn, ci m
+ Biết chấp nhận người khác: thừa nhận và tin cậy, tiếp nhận những cái
tốt, tôn trọng ý kiến, hợp tác
- Nhóm giá trị ối với gia ình, bạn bè:
+ Kính trọng cha mẹ
+ Thương yêu anh chị em
+ Đối xử với bạn như anh em
- Nhóm giá trị ối với cng ồng, quốc gia:
+ Có mối thin cảm với hành xóm láng giềng
+ Biết ng xử vì lợi ích chung
+ Quan tâm ến sự phát triển và sự an toàn, hạnh phúc của quốc gia
+ Tôn trọng luật pháp
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Nhóm giá trị ối với các dân tộc trên thế gii:
+ Hiểu biết mối quan hphthuộc lẫn nhau ng cường sự hợp tác
quốc tế
+ Biết ánh giá nền văn hóa và tôn trọng các dân tộc khác
+ Hiểu biết về sư gia tăng dân s, sự ô nhiễm môi trường +
Có trách nhiệm góp phần gìn giữ hòa bình thế gii.
- Nhóm giá trị ối với môi trường sống và các sinh vật khác:
+ Hiểu biết những mối quan hệ giữa con ngưi vi môi trường tự nhiên
+ Có trách nhiệm duy trì trái ất như môi trưng sống hiện nay
+ Có trách nhiệm sử dụng các nguồn sống một cách khôn ngoan
+ Làm ô nhiễm môi trường mức thấp nhất biết ứng xử ối với các
sinh vật khác
1.3.2. Đẩy mạnh công nghệ - thông tin: Các nước muốn thoát khỏi nghèo
nàn thì phải tiếp nhận công nghệ mới, trước nhất là công nghệ thông tin và phải
ưa công nghó vào mi lĩnh vực của sản xuất i sống, vấn ặt ra phải
dạy tin học cho trẻ em từ mẫu giáo, tiểu học.
1.3.3. Đào tạo người năng lực: Người khả năng óng góp thực s
vào sự tiến bộ của xã hội, biết làm kinh tế, biết quản lý, phát triển xã hội. Xu thế
giáo dục cho con người tinh thần và thái ộ tự lập càng sớm càng tốt ồng thời
ào tạo con người tri thức những kỹ năng cụ thtinh thông trong hot
ộng nghề nghiệp.
1.3.4. Hiện ại hóa các phư ng pháp: Thực chất dùng các phương tin
hin i thực hiện việc cá thể hóa phương pháp dạy học. Xu thế của các nước
tiên tiến hiện nay dạy học theo từng học sinh, từng xu hướng, năng lực, hứng
thú triển vọng của mỗi học sinh. Dạy học theo cho từng học sinh một xu
thế hin ại òi hỏi phải có iều kiện rất cao, trước hết là sự ầu tư và sử dụng ngân
sách cho giáo dục.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
1.4. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hi từ nay ến 2010
* Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát trin,
nâng cao rõ rệt ời sống vật chất, văn a và tinh thần của nhân dân, tạo nền
tảng ến năm 2020 nước ta bản trở thành một nước công nghiệp theo
ớng hiện ại hóa.
* Mục tiêu cụ th:
- Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp ôi năm 2000 ưa nước ta
thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
GDP bình quân ầu người là một chỉ tiêu quan trọng ánh giá trình ộ phát
triển của một quốc gia. Những nước GDP bình quân u người ới 500
USD mỗi năm ược xem nước kém phát triển. Hiện nay GDP bình quân u
người của nước ta theo giá hiện hành khoảng gần 400 USD. Nếu tốc phát
triển dân số ến 2010 còn 1.1 - 1,2% nhịp ng GDP bình quân ạt 7,5%/
năm thì ến 2010 GDP bình quân ầu người của nước ta sẽ ạt khoảng t700 -
750 USD. Dĩ nhiên tiêu chuẩn nước kém phát triển lúc y sẽ cao hơn mức hiện
nay, nhưng với mức trên nước ta sẽ thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
- Giảm tỉ llao ộng nông nghiệp còn 50% tạo nền tng ến 2020
ớc ta cơ bản tr thành một nước công nghiệp.
nhiều chỉ tiêu ánh giá một ớc nông nghiệp hay ng nghiệp,
nhưng chỉ tiêu quan trọng là tỷ lệ lao ộng nông nghiệp trong tổng số lao ộng cả
ớc (những nước công nghiệp phát triển cao hiện nay tỷ lệ lao ộng nông
nghiệp chỉ chiếm từ 2 - 6 %). Ít ra tỷ lệ này phải thấp hơn áng kể so với tlệ lao
ộng công nghiệp và dịch vụ thì mới có thể gọi là nước công nghiệp. Mục tiêu ặt
ra là ến 2010 tỷ lệ lao ộng trong nông nghiệp ớc ta còn khoảng 50% và 10
năm sau ó sẽ tiếp tục giảm hơn nữa ến năm 2020 nước ta trthành nước
công nghiệp.
* Quan iểm phát trin kinh tế:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Coi phát trin kinh tế, công nghiệp hóa, hin i hóa, xây dựng ồng
bộ nền tảng cho một nước công nghiệp là nhiệm vụ trung tâm.
- Gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế ộc lập tự chủ với việc chủ ộng
hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả bền vững, chuyển dịch
cấu kinh tế, cơ cấu lao ộng theo ng công nghiệp hóa, hiện i hóa.
1.5. Những giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam
Hệ thng giá trị truyền thống của Việt Nam rất phong phú, ã ược lịch sử
công nhận và thế gii tôn trọng, trong ó nổi lên:
- Tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc, ng tự hào dân tộc. Ngày nay
truyền thống ược givững u cao qua ý chí tlập, tự cường, ộc lập, t
chủ, hòa nhập nhưng không hòa tan.
- Tinh thần oàn kết, ý thức cng ng. Hiện nay toàn dân ang cùng
nhau một lòng rửa nhục ói nghèo, lạc hậu.
- Truyền thống nhân ái, nhân ạo, nhân văn.
- Truyền thống hiếu học, tôn sư, trọng o.
1.6. Các quan iểm chỉ ạo phát triển giáo dục
- Givững mục tiêu hội chnghĩa trong nội dung và phương
pháp giáo dục - ào tạo. Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa
học, hiện ại theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thực sự coi giáo dục - ào tạo quốc sách hàng ầu. Nhận thức
sâu sắc giáo dục ào tạo cùng với khoa học công nghệ nhân tố quyết ịnh
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Đầu cho giáo dục là ầu phát trin.
Thực hiện các chính sách ưu tiên ưu ãi ối với giáo dục - ào tạo, ặc biệt là chính
sách tiền lương và chính sách cán b.
- Phát triển giáo dục ào tạo gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội, những tiến bộ khoa học công nghệ và củng cố quốc phòng, an ninh.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Giáo dục - ào tạo sự nghiệp của toàn Đảng, của nhà nước
của toàn dân.
- Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - ào to.
- Givai trò ng cốt của các trường công lập i ôi với a dạng hóa
các loại hình ào tạo.
2. Mục ích giáo dục tổng quát
2.1. Nâng cao dân trí
* Khái niệm dân trí
Dân trí là trình ộ hiu biết, trình ộ trí tuệ của người dân.
Dân trí liên quan ến các vấn nhân quyền, n sinh, dân chủ những
vấn có liên quan ến dân tộc và toàn cầu: sự bùng nổ dân số, bệnh AIDS, bảo
vệ môi trường, bảo vệ hòa bình.
Dân trí kết quả tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục: nhà trường, gia
ình, hội nhưng giáo dục nhà trường trong hthống giáo dục quốc dân óng
vai trò nòng cốt.
* Thực trạng dân trí nước ta
- Chỉ tiêu phát triển giáo dục ở các bậc học còn thấp hơn mức trung
bình.
VN
Phát trin
Trung bình
Chm
Bậc tiểu học
85%
98%
91%
74%
Trung học
35%
64%
46%
34%
Đại học
3%
23%
14%
5,7%
- Số năm học trung bình của người dân chưa ạt ược 5 năm theo tiêu
chuẩn quốc tế ể công nghiệp hóa và hiện ại hóa ất nước. Xét trên góc ộ kinh tế
học giáo dục tiêu chuẩn quốc tế một quốc gia tiến hành hiện ại hóa, công
nghiệp hóa là số năm i học trung bình của người dân tối thiểu phải là 5 năm.
1979
số năm học trung bình của Việt Nam là
4.4 năm
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
1989
4.5 năm
2002
4.9 năm
(nam 6.2;nữ 3.6)
- Trẻ em bỏ học còn nhiều.
* Mục tiêu nâng cao dân trí ến 2020
+ Xây dựng hoàn chỉnh phát triển bậc mầm non. Phổ biến kiến thức
nuôi dạy trẻ trong gia ình.
+ Nâng cao chất lượng toàn diện bậc tiểu học. Hoàn thành phổ cập giáo
dục trung học cơ sở năm 2010 và trung học phổ thông năm 2020.
ớc Pháp năm 1790 luật phổ cập tiểu học. Nhật bản phcập tiểu
học năm 1900, Trung quốc và Thái lan phổ cập trung học cơ sở năm 2000.
+ Phát triển giáo dc các vùng dân tộc thiểu skhó khăn, phấn u
giảm chênh lệch về phát triển giáo dục ở các vùng lãnh th.
2.2. Đào tạo nhân lc: một mục tiêu lớn cực kquan trọng ối với sự
phát triển mt ất nước nhất là trong giai oạn công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Khái nim vnguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là số dân và chất lượng con người, bao gồm thể chất
tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất. Nguồn nhân lực dồi dào
thhin ở sức mạnh trí tuệ, tay nghề, chất lượng và hiệu quả lao ộng.
Phát triển nguồn nhân lực ào tạo người năng lực lao ộng, làm mỗi
người tự tạo phát triển bản thân thực sự chủ thcủa lao ộng, trách
nhiệm phát huy năng lực, tạo ra sản phẩm lao ộng. Phát triển nguồn nhân lực
còn tập trung vào việc chuyển dịch cấu phân công lao ng, giải quyết việc
làm, phân bổ nguồn nhân lực, ào tạo lại, ào tạo mới, chính sách ng nghệ,
quản lý vĩ mô nguồn nhân lực.
Việc ào tạo nhân lực phải thông qua hệ thống giáo dục quốc dân mà trực
tiếp là ngành giáo dục chuyên nghiệp ại học nhưng các bậc học khác cũng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
phải hướng vào mục tiêu này trong việc tạo sơ, nhất sở nhân cách
tiến ti mục tiêu.
* Thực trạng nhân lực nước ta
+ Cơ cấu lao ộng:
- Nông nghiệp lâm nghiệp 71%; công nghiệp, giao thông,
xây dựng, bưu iện 15%;
Số liu thống kê cho thấy nước ta ang ở trong tình trạng cơ cu ca mt
ớc nông nghiệp. Hiện 75% lao ộng của cả ớc ang trong khu vực nông
nghiệp, em lại 25% tổng sản phẩm của cớc, cho thấy chúng ta ang iểm
thp của quá trình phát triển i lên công nghiệp hóa.
Trình và cơ cu ào tạo: Hiện nay mới có 15% tổng số người lao ộng ã
qua ào tạo. Tỉ lệ ào tạo các lực lượng lao ộng rất mt hp lý:
- số ợng công nhân gần bằng cán bộ kỹ thuật
- số cán bộ tốt nghip i học nông nghiệp chỉ chiếm 8.1%
vậy có nhiều sinh viên ra trường chưa việc làm trong khi nhiều vùng
miền núi, vùng sâu vùng xa thiếu cán bộ khoa học kỹ thuật.
+ Hiện trng i ngũ giáo viên phổ thông năm học 1999 - 2000:
Tổng số 614.807 người, còn thiếu 98.110 giáo viên
cấu ngũ giáo viên thiếu ồng bộ, ặc biệt thiếu rất nhiều giáo viên
các bộ n: Nhạc họa, Thể dục, Công nghệ, Đạo ức - ng dân, ngoại ngữ
(50.891 người)
Trình ộ ào tạo:
Cấp học
Tỉ lệ G t chun
Chuẩn ào tạo
Tiu hc
66.70
Trung học sư phạm
THCS
86.32
Cao ẳng SP
THPT
93.60
Đại học SP
So sánh nguồn nhân lực Việt Nam và Hàn quốc (người/ triu dân)
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ớc
Đại học
Kỹ thut viên
Việt Nam
9.429
13. 636
Hàn quốc
52.000
69.790
Số ợng cán bhin có của chúng ta chưa ủ áp ứng yêu cầu của công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
* Mục tiêu ào tạo nhân lực ến 2020
- Phát trin ào tạo i học, trung học chuyên nghiệp, ẩy mạnh ào tạo
công nhân lành ngh.
- Nâng cao chất lượng và bảo m ủ số ng giáo viên cho toàn b
hệ thống giáo dục. Tiêu chuẩn hóa và hiện ại hóa các iều kiện. Phấn ấu có một
số cơ sở ại học và trung học chuyên nghiệp ạt tiêu chuẩn quốc tế.
2.3. Bồi dưỡng nhân tài
* Khái nim vnhân tài
Nhân tài người tài năng xuất sắc, thông minh, trí tuệ phát triển,
một số phẩm chất nổi bật, giàu tính sáng tạo trong cuộc ời, họ ạt ược thành tích
mới vi cht lượng cao, vưt hẳn lên so với người ương thời.
Cấu trúc của tài năng bao gồm: sự thông tuệ (trình ộ tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo rộng và cao, phong phú và a dạng); năng lực tư duy; năng lực sáng tạo; ạo
ức trong sáng. Sự thông tuệ thể ạt ược bằng hai con ường chủ yếu: học tập,
rèn luyện trong nhà trường và học tập trải nghiệm trong cuộc sống. Toàn bộ hệ
thống giáo dục cùng với gia ình hội ều phải chăm lo ào tạo sử dụng
nhân tài.
* Vị trí của nhân tài trong sự phát triển xã hội:
- Nhân tài óng góp ch cực vào sự hưng thịnh của ất nước, mra
những mũi ột phá trong văn hóa, khoa học kỹ thuật, tạo à phát triển mạnh m
của kinh tế - xã hội.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Nhân tài ảnh hưởng ln ến sphát triển hội lịch sử. vậy
thi ại nào, quốc gia nào người tài cũng ược coi trọng. Việc bồi dưỡng, sử
dụng nhân tài ều ược xem là quốc sách. Chẳng hạn như:
+ Trong “Tam quốc chí” ã kể lại rằng, Lưu Bị ã kiên nhẫn cất công 3 ln
mời gọi Gia Cát Lượng (Khổng Minh), một người có tài tham mưu, i theo hỗ tr
Lưu Bị. Sự ưu ái của Lưu Bị ối với người tài ã thuyết phục Gia Cát ợng óng
góp mưu trí giúp Lưu Bị bảo vệ ược lãnh thổ trước sự tấn công của các i th.
+ Ông cha ta xem nhân tài nguyên khí ca ất nước. Bia tiến Văn
Miếu Quốc tử Giám còn ghi: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí
thịnh thì thế ớc mạnh càng n cao, nguyên khí suy thì thế c hèn
càng xuống thấp, cho nên các bậc thánh ế minh vương ời xưa, chẳng có ời nào
không chăm bón nhân tài, bồi ắp nguyên khí cho t ớc.”
+ Trong “Bình Ngô ại cáo” Lợi, Nguyễn Trãi cũng thừa nhận nhng
khó khăn ban ầu của cuộc kháng chiến chống quân Minh là do thiếu nhân tài
“nhân tài như lá mùa thu, Tuấn kit như sao buổi sớm”
+ Ngày nay Đảng và nhân dân ta ng hết sức chú ý ến việc bồi ng
nhân tài. Việc ào tạo, bồi dưỡng nhân tài luôn ược nhận thức một trong những
yếu tố quan trọng nhất ể xây dựng và bảo vệ ất nước.
2.4. Mối quan hgia 3 mục tiêu nâng cao dân trí - ào tạo nhân lực
- bồi dưỡng nhân tài
+ Mặt bằng dân trí là nền tảng, là iều kiện then chốt ào tạo nguồn nhân
lực. Trình ộ dân trí ảnh hưởng lớn ến trình ộ nghnghiệp và năng suất lao ng.
+ Việc phát hiện và bồi dưỡng nhân tài phải dựa trên nền kinh tế - xã hội
phát triển, n nh (có nguồn nhân lực dồi dào) và dựa trên sự phổ cập giáo dục
(dân trí)
+ Nhân tài ược phát hiện và bồi dưỡng sẽ là nguồn lực to lớn ể nâng cao
dân trí và phát triển nhân lực
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
3. Mục tiêu phát trin nhân cách
Quan iểm chỉ ạo của Hội nghị lần thhai Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa VIII về mục tiêu phát triển nhân cách hiện nay là: “Xây dựng những
con người thế hthiết tha gắn bó với lý tưởng ộc lập dân tộc chủ nghĩa
hội, o ức trong sáng, có ý chí kiên ờng xây dựng bảo vệ tổ quốc;
công nghiệp hóa, hin ại hóa ất nước; giữ gìn phát huy các giá trvăn hóa
của dân tộc, khả năng tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy tiềm
năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng ồng và phát huy tính
tích cực của nhân, làm chtri thức khoa học và công nghệ hin ại, có tư duy
sáng tạo, có kỹ năng giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật; có
sức khỏe, những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa
“chuyên” như lời căn dặn ca Bác Hồ”.
thể hình dung mô hình nhân cách của con người ược ào tạo theo yêu
cầu của xã hội hin nay theo cấu trúc như sau:
- Về tri thức: làm chủ tri thức khoa học công nghệ và có
duy sáng tạo.
- Về kỹ năng: có khả năng thực hành gii - Về thái :
* Đối với Tổ quốc, dân tộc
+ Thiết tha gắn bó vi lý tưởng ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hi
+ ý chí kiên ờng xây dựng và bảo vệ tổ quốc quyết tâm tiến hành
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước
+ Gigìn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc, tiềm năng dân tộc con
người Việt Nam
* Đối với lao ộng và ời sống xã hội:
+ Có tác phong công nghiệp
+ Có tính tổ chức và kỷ lut
+ Có ý thức cộng ồng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
* Đối vi bản thân
+ Có ạo ức trong sáng
+ Có tính tích cực cá nhân
+ Có sức khỏe
Nhìn chung ó hình nhân cách của người thừa kế xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Hiện nay, thế giới có sự thay ổi trong trt tự bộ ba mục tiêu ào tạo:
Kiến thức -> Thái ộ và năng lực
Kỹ năng -> K năng
Thái năng lực -> Kiến thức Nguyên
nhân là do:
+ Sự bùng nổ thông tin tác ộng mạnh mẽ lên nội dung giảng dạy, yêu cầu
phải xác ịnh những quan niệm bản tổ chức việc học hướng vào những
vấn cụ thphải giải quyết. Trước khối lượng thông tin sộ hỗn n ó con
người cần phải những thái năng lực cần thiết thể tự ịnh hướng,
biết la chn và sử dụng những dữ kiện của khoa học và công nghệ như:
Thái ộ: snghiêm túc, ý thức trách nhiệm, lòng khoan dung, tính nhy
cảm, tinh thần ộc lập...
Năng lực: ặc biệt năng lực trí tuệ: phân tích, so nh, khái quát hóa,
tổng hp,...
+ Sự mở rộng mục ích dạy học và ặc trưng của việc học trong thế kỷ 21
- Học tập sut ời: khái niệm này gắn với quan niệm về một hội
học tập trong ó mọi người u hội học tập phát huy tiềm năng của mình.
- Bốn trụ cột ca giáo dục
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Học biết: Một sở văn hóa chung rộng với khả năng làm
việc sâu trên một số ợng nhỏ chủ ề. Quan trọng nhất là học cách học, nhằm
tận dụng các cơ hội do giáo dục suốt ời mang lại.
Học là ể thu nhận thông tin, tiếp thụ tri thức ồng thời biết tạo lập, sử dụng
thành thạo tri thức như là các công cụ tâm lý. Việc học tập vừa là phương tiện
vừa là mục ích.
phương tiện: học tập giúp con người hiểu ược môi trường sống
làm việc của mình, ể sống trong nhân phẩm, phát triển kỹ năng nghề nghiệp
giao tiếp.
mục ích: học tập em lại sthỏa mãn hiểu ược, biết ược, phát hiện,
phát minh, tư duy ộc lập, có ý kiến riêng và có khả năng phê phán.
Học tập trong thời ại mới giúp người học có khả năng tập trung chú ý, ghi
nhớ và tư duy. Đây là ba công cụ tâm lý rất cơ bản bảo ảm việc học tập trong
nhà trường t kết quả. Tóm lại, giáo dục trong nhà trường kết quả khi tạo
ược cơ sở và ộng lc cho người học tiếp tục học tập, rèn luyện sut ời.
- Học làm: liên quan ến việc nắm vững những kỹ năng, việc ứng
dụng kiến thức một bộ những kỹ năng gọi những kỹ năng sống. Học làm
nhằm nắm ược những kỹ năng nghề nghiệp và khả năng ối mặt với nhiều tình
huống và biết làm việc ồng i.
Ngoài ra giáo dục phải chuyển từ ào tạo kỹ năng sang việc hình thành
tay nghề và lương tâm nghề nghip.
- Học ể cùng chung sống: Học hiểu ược người khác thông qua sự
hiểu chính mình, mong cam kết làm việc với nhau lâu dài, cảm nhận sâu sắc
sự phthuộc lẫn nhau trong việc thực hiện những dự án chung, hiểu rõ những
tác ng qua lại thái úng n, chung sống trong stôn trọng lẫn nhau,
cần giáo dục thái ộ tôn trọng các dân tộc khác, các nền văn hóa, các giá trị tinh
thn ca họ. Giáo dục phải chú ý tới hai nội dung sau:
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Học biết phát hiện ra người khác: Mỗi người, mỗi dân tộc phải biết
nh, ồng thời phải hiểu người khác: biết mình, biết người. Giáo dục mỗi người
có thái ộ thin cảm, thông cm với người khác, dân tộc khác, tôn giáo khác.
Cùng làm việc vì các mục ích chung: Dạy cho trẻ tinh thần hợp tác, quan
tâm tới nhau vì các mục ích chung.
- Học tự khẳng ịnh mình, giáo dục giúp con người phát triển ộc
lập, ầu óc phê phán, chính kiến bản lĩnh sống (tự mình quyết ịnh s
suy nghĩ hành ộng, thực hiện suy nghĩ của mình trong những hoàn cnh
khác nhau). Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục thế kỷ 21 mang lại cho mọi người
sự tdo suy nghĩ, phán oán, tình cảm và trí tưởng tượng ể có thể phát triển tài
năng của mình tự kiểm tra cuộc sống của mình. Tránh giáo dục o bằng
hành vi cá thể cần tạo ra những nhân cách a dạng, tài năng, khuyến khích
sự phát triển ầy nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi con người với toàn bộ s
phong phú và sự phức tạp của họ.
III. NHIM VGIÁO DỤC
Nhiệm vụ giáo dục những bộ phận hợp thành của quá trình giáo dục
nhm thực hiện mục ích giáo dục một cách toàn diện và cân ối.
* Các loi nhim vgiáo dục:
- Theo cấu trúc của nhân cách: giáo dục trí, giáo dục tình cm,
giáo dục ý chí; hoặc giáo dục cảm giác, giáo dục nhu cầu, giáo dục tính cách...
- Theo các bộ phận của nền văn hóa: giáo dục triết lí, giáo dục khoa
học, kỹ thuật, kinh tế, pháp luật, nghệ thuật, thể thao...
- Theo các chức năng hội cần chuẩn bị cho học sinh: giáo dục
công dân, giáo dục lao ộng, giáo dục quân sự, giáo dục giới tính...
- Theo c Mác: giáo dục tâm trí, giáo dục thể chất ào tạo kỹ
thut tng hp.
- Theo Giáo dục học phương Đông gồm 4 nhiệm vụ: giáo dục o ức,
giáo dục trí tuệ, giáo dục thể chất và giáo dục thẩm m.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Theo ịnh hướng của các nguyên giáo dục: giáo dục tưởng,
chính trị, o ức, giáo dục trí tuệ, giáo dục lao ng, giáo dục thchất, giáo dục
thm m.
* Yêu cầu ca từng loại nhim vụ giáo dục:
1. Giáo dc o ức:
Nhiệm vụ này òi hỏi phải giáo dục tư tưởng, chính trị, o ức, pháp luật xã
hội chủ nghĩa cho học sinh, xây dựng cho họ ý thức, tình cảm, ý chí thói
quen hành vi về chính trị - ạo ức.
- Về mặt tưởng: giáo dục cho học sinh htư tưởng Mác- Lê nin,
bao gồm thế giới quan duy vật biện chứng, nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa,
tư tưởng ộc lập tự do và chủ nghĩa xã hội.
- Về mặt chính trị - pháp quyền: giáo dục ường lối chính sách của
Đảng và pháp chế của nhà nước Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam.
- Về mặt o ức: giáo dục lòng yêu nước, yêu lao ộng, yêu khoa học
và yêu những giá trị văn hóa tiến bộ của loài ngưi, ồng thời trân trọng và phát
huy những truyền thống tốt ẹp của dân tộc, hình thành những phẩm chất o ức
tốt ẹp cho học sinh nức hy sinh, dũng cảm, tính liêm khiết, trung thực, khiêm
tốn, ttin, ttrng...
Phẩm chất o ức là một trong các mặt quan trọng nhất của ý thức xã hội,
tiêu biểu cho bộ mặt xã hội ương thời, nên giáo dục ạo ức ược coi là nhiệm v
hàng ầu, luôn gắn chặt thấm sâu vào các mặt giáo dục khác trí dục, thể
dục và mỹ dục. Một con người thông minh, tài hoa, khỏe mạnh chỉ thực sự làm
nên sự nghiệp giúp ích cho hội khi ược cái tâm, cái ức làm người, sẵn
sàng em trí tuệ, sức lực, tài hoa cống hiến cho tưởng cao ẹp của nhân dân
lao ộng, của dân tộc và của loài người tiến bộ mà không tính toán do dự, khuất
phục trước mọi ththách, gian lao. Đạo ức không phải yếu tố bẩm sinh mà
một tố chất c biệt mỗi con người phải học hỏi tiếp thu dày công rèn
luyện sut ời. Vì vậy giáo dục o ức trong nhà trường không i gọn trong môn
o ức, công dân cần ược thực hiện trong tất cả các môn học các hoạt
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ộng giáo dục trong và ngoài nhà trường. Hình thức và phương pháp giáo dục
o ức phải phong phú a dạng theo nguyên tắc thuyết gắn với thực tiễn,
nói i ôi với làm, nhà giáo dục phải là tấm gương vo ức cho học sinh noi theo.
2. Giáo dục trí tuệ:
- Trau dồi cho học sinh hệ thống tri thức khoa học phổ thông,
bản, hin ại, toàn diện và tổng hợp về tự nhiên, xã hội, và con ngưi.
- Xây dựng cho học sinh hệ thống những quan iểm và niềm tin khoa
học vững chắc và thái ộ cải to ối với thiên nhiên, xã hội và con ngưi.
- Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng vận dụng tri thức
phương pháp tự học, tự nghiên cu
- Phát triển học sinh các năng lực trí tuệ những phẩm chất
duy, thói quen lao ộng trí óc khoa học
- Khơi dậy lòng ham hiểu biết, nhu cầu mrộng thực hành tri
thức.
Giáo dục trí tuphải theo úng các nguyên giáo dục: gắn liền thuyết
với thực tiễn, học i ôi với hành thông qua các dạng hot ng học tập, thực hành,
thực tập, lao ộng sản xuất, lao ộng công ích...
3. Giáo dục lao ộng:
- Rèn luyện cho học sinh những thao tác knăng lao ộng bản,
linh hoạt trong việc sử dụng các công cụ và máy móc ơn giản.
- Phát triển tư duy kinh tế và kỹ thut
- Bồi dưỡng quan iểm, tinh thần, thái ộ lao ng úng n có klut và
rèn luyện thói quen lao ộng có khoa học, có văn hóa.
- Giáo dục ịnh hướng nghề nghiệp giúp học sinh làm quen vi
những ngành nghề khác nhau, ể biết lựa chọn nghề nghiệp thích hợp với hứng
thú, năng lực của bản thân và áp ứng với nhu cầu của xã hi.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Tổ chức giáo dục lao ộng thông qua tất cả các bộ môn, trước hết
là các môn lao ộng, công nghệ, trên cơ sở lồng ghép, tích hợp liên môn và các
hình thức tham gia lao ộng sản xuất, lao ộng công ích, tham quan sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, dịch v...
4. Giáo dục thể cht:
Cung cấp những kiến thức bản về thchất con người, hình thành
những kỹ năng và thói quen rèn luyện củng cố sức khỏe cơ thế phát triển cân
i, khỏe mạnh, ít ốm au, bệnh tật bảo ảm có năng lực lao ộng cao và lâu dài.
Ngoài bộ môn thể dục ra, giáo dục thể chất còn thực hiện trong sự phi
hợp với các bộ môn khác, với các mặt giáo dục khác ể cùng hướng tới sự phát
triển hài hòa vthchất tinh thần trong nhân cách học sinh. Hình thức tổ
chức và phương pháp giáo dục thể chất rất phong phú a dạng. Bên cạnh
những giờ học, giờ tập hệ thống theo chương trình của bộ môn thể dục thì
các hoạt ộng vui chơi, thể thao, tham quan du lịch, lao ộng... ều tác dng
giáo dục thể chất tích cực. Thể chất tốt là cơ sở tâm sinh lý ầu tiên và thuận lợi
cho sự phát triển nhân cách và các mặt giáo dục khác.
5. Giáo dục thẩm mỹ:
- Hình thành cho học sinh tri thức, quan iểm tưởng thị hiếu
thm m.
- Xây dựng phát triển tình cảm thẩm mỹ, trau dồi những thái
thẩm mỹ ối với hiện thực và nghệ thuật, bồi dưỡng năng lực hoạt ộng thẩm mỹ,
năng lực thưởng thức, ánh giá và sáng tạo cái ẹp.
Thẩm mỹ một mặt quan trọng của ý thức hội, luôn luôn mặt
gắn với mọi mặt hoạt ộng của con người. vậy giáo dục thẩm mỹ không
nên chỉ óng khung trong các môn văn học, âm nhạc mỹ thuật cần ược
thực hiện thường xuyên trong tất cả các bộ môn, trong giáo dục nội khóa
ngoại khóa trong trường ngoài trường. Giáo dục thẩm mcần bắt ầu từ
những lời hay ý ẹp, tnhững hành vi ứng xử hàng ngày giữa thầy trò, bạn bè,
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
ến việc thưởng thức vẻ ẹp một bức tranh, bản nhạc, các ng tạo văn học
nghệ thuật... Hình thức và phương pháp giáo dục thẩm mỹ cũng rất phong phú
a dạng. Ngoài các hình thức và phương pháp tổ chức giáo dục qua các môn
học, ntrường còn thkết hợp với các câu lạc bộ, các nvăn hóa, nhà
hát, ài phát thanh và truyền hình... ể tổ chức các cuộc thi, biểu diễn, trưng bày
triển lãm... thu hút ông ảo học sinh tham gia hình thành những năng lực
phẩm chất thẩm mỹ, góp phần nâng cao ời sống tâm hồntình cảm của con
người trong xã hội hiện i.
Trên thực tế các nhiệm vụ giáo dục không tồn tại riêng lẻ, ộc lập thống
nhất và tác ộng qua lại trong mỗi hoạt ộng giáo dục. Mỗi hot ộng giáo dục ều
phải thực hiện tất cả các nhiệm vụ giáo dục nhằm phát triển toàn diện, n i
và hài hòa nhân cách học sinh.
Luật giáo dục ã trình bày cấu của Hệ thống giáo dục quốc dân với
những quy ịnh cthể như sau:
Giáo dục mầm non: giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng ến 6 tuổi. Mục tiêu giáo dục nhằm giúp trẻ em
phát triển về thchất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố u
tiên của nhân ch, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Đặc trưng chủ yếu
của phương pháp giáo dục bậc này thông qua việc tổ chức các hoạt ng
vui chơi giúp các em phát triển toàn diện; chú trọng nêu gương và khích lệ.
- Giáo dục phổ thông gồm hai bậc học: Tiểu học và trung học. Trong
ó bậc Trung học gồm hai cấp học THCS và THPT. Thời gian học Tiểu học 5
năm, THCS 4 năm THPT 3 năm. Mục tiêu của giáo dục phổ thông
giúp học sinh phát triển toàn diện về ạo ức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng bản nhằm nh thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên hoặc i vào cuộc sống lao ộng, tham gia xây dựng bảo vệ Tquốc. Học
sinh ược cấp bằng Tú tài khi tốt nghiệp phổ thông.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
- Giáo dục nghề nghiệp trong trường trung học chuyên nghiệp
trường dạy nghề. Giáo dục nghề nghiệp từ nói chung nhằm mục tiêu ào tạo
người lao ộng kiến thức, kỹ năng nghnghip các trình khác nhau, có
o ức, lương tâm nghnghip, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sc
khỏe nhằm tạo cho người lao ng khnăng tìm việc làm, áp ng yêu cầu
phát triển kinh tế hội, củng cố quốc phòng, an ninh. Giáo dục trung học
chuyên nghiệp nhằm ào tạo kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ kỹ năng nghề
nghip trình trung cấp. Trường dạy nghề nhm ào tạo người lao ộng
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kthuật và nhân viên
nghiệp vụ.
- Giáo dục ại học và sau ại học (tổng quát) có mục tiêu ào tạo người
học có phẩm chất chính trị, o ức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và
năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình ào tạo, sức khỏe,
áp ứng yêu cầu xây dựng bảo vệ tổ quốc. Nội dung của giáo dục ại học phải
có tính hiện ại và phát triển, bảo ảm cấu hợp lí giữa kiến thức khoa học
bản với kiến thức chuyên ngành các bmôn khoa học Mác - Lênin, tưởng
Hồ CMinh, kế thừa phát huy truyền thống tốt ẹp, bản sắc văn hóa dân tộc,
tương ứng với trình ộ chung của khu vực và thế giới.... Phương pháp giáo dục
ại học phải coi trọng việc bồi dưỡng năng lực thọc - tự nghiên cứu, tạo iu
kiện cho người học phát triển duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành,
tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng... Sau từ 4 ến 6 năm học tập, sinh
viên tốt nghip ại học ược cấp bằng Cử nhân khoa học tương ứng với chuyên
ngành ược ào tạo. Sau ó họ thể học tiếp lên cao học trong thời hạn 3 năm
ược cấp bằng Thạc khoa học hoặc làm nghiên cứu sinh trong thời hạn từ
3 ến 5 năm ể ược cấp bằng Tiến sĩ khoa học. Về nội dung, giáo dục sau ại học
phải giúp cho người học phát triển hoàn thiện kiến thức khoa học bản,
kiến thức chuyên ngành ở ại học, nắm vững các kiến thức về chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - từ ó phát huy năng lực sáng tạo phát hiện
giải quyết các vấn thuộc chuyên ngành ào tạo, có khnăng óng góp vào s
phát triển khoa học, công nghệ, kinh tế - xã hội ca ất nước... trình tiến ,
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
nghiên cứu sinh phải ạt trình nâng cao hoàn chình kiến thức bản,
hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành, ặc biệt năng lực hoạt ộng chuyên
môn, nghiên cứu khoa học ộc lập, sáng tạo trong lĩnh vực khoa học của
mình. Đào tạo tiến chủ yếu qua con ường tự học, tự nghiên cứu dưới s
ớng dẫn của Nhà giáo, Nhà khoa học.
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ĐỌC TÀI LIU
1. Khái niệm mục ích giáo dục ược hiểu những cấp nào? Chth
nào xác ịnh mục ích giáo dc tương ứng với mi cp ?
2. Phân bit “Mc ích giáo dục” với “mục tiêu giáo dục”.
3. Việc nhận thức mục ích giáo dục ý nghĩa quan trọng như thế
nào i với người giáo viên trong quá trình giáo dục học sinh?
4. Mục ích giáo dục ược xây dựng dựa trên những cơ sở nào?
5. Mục ích giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hiện
nay gồm những mục tiêu thành phần nào?
ớng dẫn: Phân tích mỗi mục tiêu thành phần trên 3 yếu tố: khái niệm,
thực trạng và mục tiêu cụ th.
6. Mục tiêu giáo dục hiện nay hướng ến việc xây dựng mô hình nhân
cách như thế nào?
7. Phân tích các nhiệm vụ giáo dục cơ bản của quá trình giáo dục.
8. Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay gm có những bậc học, cấp
học nào? Người học sẽ ược cấp các loại văn bằng nào sau khi tốt nghiệp mỗi
bậc học, cấp học?
CÂU HỎI THẢO LUN
1. Phân tích sự áp ứng của mục ích giáo dục tổng quát ối với yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước hiện nay.
2. Phân tích sự phối hợp ồng bộ các nhiệm vụ giáo dục trong một
hot ộng giáo dục cụ thể ối vi học sinh của người giáo viên.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Chương 4. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
Sau bài học này người học có khả năng:
1. Vkiến thức:
a. Mc Biết:
i. Trình bày khái niệm; Con ường giáo dục”
ii. Nêu ầy ủ các con ường giáo dục trong hthống giáo dục quốc
dân
b. Mc Hiu:
i. Phân tích vai trò của từng con ường giáo dục trong quá trình phát
triển nhân cách cho học sinh.
ii. Xác ịnh vai trò của người giáo viên trong việc kết hợp với các lực
ợng giáo dục ở nhà trường khi tiến hành từng con ường giáo dục.
c. Mức ộ Vận dụng:
i. Tổ chức việc thực hiện các con ường giáo dục trong thực tiễn giáo
dục ở nhà trường phổ thông.
2. Về kỹ năng:
i. Thiết kế sử dụng phối hợp các con ường giáo dục trong thực tiễn
giáo dục ở nhà trường phổ thông.
3. Về thái ộ:
i. Bổ sung các con ường giáo dục chưa ược quan tâm sử dụng ii. Điều
chỉnh cách thực hiện các con ường giáo dục ể nâng cao hiệu
qu.
"Giáo dục, dạy học không phải là rót kiến thức vào ầu người học như
người ta rót chất lỏng vào chai, thông qua cái phễu. Thực chất giáo dục là thắp
lên một ngọn uốc soi sáng, người học nhận ra những con ường, tự mình
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
chọn lấy cho mình một con ường, rồi tự ớc i trên con ường ã chọn, dưới ánh
sáng của ngn uc ấy"
Héraclitus (540 - 480 TCN)
Nội dung bài học:
I. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
Mọi quá trình giáo dục ều nhằm hình thành nhân cách cho học sinh theo
mục tiêu giáo dục. Nhưng thực tế ng cho thấy rằng tâm lý nhân cách của mỗi
người sản phẩm, kết quả của các hoạt ộng ng ộng, sáng tạo, ịnh
ớng của con ngưi. Do vậy muốn hoạt ộng có kết quả cao cần phi biết la
chọn, tìm ra các con ường hoạt ộng thích hợp nhất, hiệu qunhất. Quá trình
giáo dục hình thành nhân cách cho trẻ em thực chất quá tình người lớn
xã hội tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt ộng a dạng, phong phú, ặc biệt là
hot ộng học tập lao ộng sản xuất phù hợp với tâm sinh sự phát triển
lứa tuổi với những phương thức thích hợp. Muốn hoạt ộng giáo dục có kết quả
cao cần phải tìm ra các con ường giáo dục thích hợp, hiệu quả nhất, tức là phi
tổ chức, kết hợp hợp các hoạt ộng trong cuộc sống của con người. Việc t
chức kết hợp này òi hỏi vận dụng tổng hợp các phương pháp, cách thức, các
phương tiện giáo dục, tạo ra môi trường thích hợp cho hoạt ộng và sphát
triển của con người. Người ta gọi cách làm này tạo ra các con ường giáo
dục.
1. Khái niệm “Con ường giáo dục” (theo hội học giáo dục):
một khái niệm rộng bao hàm sự tổ chức thực hiện các quá trình giáo dục, vn
dụng tổng hợp các phương pháp, cách thức, cách tổ chức các quá trình giáo
dục, trong ó học sinh ược hoạt ộng một cách chủ ộng, sáng tạo lĩnh hội
kết quả các hệ thống giá trị văn hóa - khoa học - thẩm mỹ... ồng thời góp phần
sáng tạo ra các giá trị mới.
Trong phạm vi hoạt ộng giáo dục, ó sự kết hợp hài hòa, chặt chcác
hình thức, biện pháp giáo dục phù hợp với các loại hình giáo dục nhằm thực
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
hiện kết quả nhất các yêu cầu, các nội dung giáo dục, ạt tới mục tiêu giáo
dục cụ th.
2. Phương thức giáo dc: dùng phổ biến trong các giai oạn trước
ây, nội hàm tương tự nhưng không hoàn toàn trùng khớp với khái niệm “Con
ường giáo dục”.
Phương thức giáo dục bao gồm tất cả các phương pháp, cách thức, biện
pháp, hình thức tổ chức nhất ịnh ược vận dụng một cách tổng hợp ào tạo nên
những nhân cách nht ịnh trong mt hthống giáo dục.
Phương thức giáo dục bao gồm tất cả các yếu tố vphương pháp dạy
học, phương pháp giáo dục, phương pháp ào tạo, kể cả các phương pháp tổ
chức thực hiện các quá tình quản lý giáo dục.
3. Phương pháp giáo dục: (theo nghĩa rộng nhất) bao hàm tất cả
nội dung trong các khái niệm con ường giáo dục hoặc phương thức giáo dục.
Như vậy con ường giáo dục cũng thể hiểu phương thức giáo dục
hay phương pháp giáo dục (theo nghĩa rộng) phạm trù phương pháp tổng
quát, ược hình thành trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của nền giáo dục
hội chủ nghĩa, ặc biệt nguyên tắc cơ bản nht chi phối tất cả các hoạt ộng giáo
dục tviệc xác ịnh mục tiêu, nội dung ến phương pháp, hình thức tổ chức giáo
dục và có tính chất nguyên lý giáo dục chính là nguyên tắc: “Học i ôi với hành,
giáo dục kết hợp vi lao ộng sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”.
II. CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC 1. Dạy học
Dạy học quá trình tác ộng qua lại giữa giáo viên học sinh ược tổ
chức ặc biệt (căn cứ vào chương trình, kế hoch, tuân theo quy trình, qui chế
chặt chẽ) nhằm trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo qua ó hình thành thế
giới quan khoa học cho học sinh.
Dạy họchoạt ng ặc trưng trong mọi loi hình nhà trường chính
con ường giáo dục tiêu biểu nhất. thể nói dạy học hot ng giáo dục
bản nhất, có vị trí, nền tảng chức năng chủ ạo trong hệ thống các hoạt ộng
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
giáo ục. Các hoạt ộng giáo dục trong nhà trường ược phân chia thành ba b
phận chủ yếu: các hot ộng giáo dục trong hệ thng các môn học, các hoạt ộng
giáo dục trong giờ học ngoại khóa và các hoạt ộng giáo dục ngoài các môn học
lĩnh vực học tập. Tất cả những hoạt ng y ược thực hiện trong các môn
học (dạy học) hoặc trong các hoạt ng giáo dục ngoài môn học. Nhưng c
hot ộng giáo dục ngoài môn học sẽ không có ý nghĩa nếu như không ai
dạy cho người học biết, hiểu, tin áp dụng cái ó, tức phải hoạt ộng
dạy học giữa người dạy và người học.
Dạy học con ường hợp lý, thuận lợi và quan trọng nhất giúp cho học
sinh:
- Với tư cách là chủ thnhận thức, có thể lĩnh hội ược một hệ thống
tri thức và kỹ năng hành ộng
- Chuyển nhận thức thành các phẩm chất năng lực trí tuệ của
bản thân
- Phát triển một cách hệ thống năng lực hoạt ộng trí tuệ, c biệt
năng lực hoạt ộng sáng tạo áp ứng với yêu cầu của xã hội tương lai.
Ngoài ra quá trình dạy học diễn ra theo chiều hướng hội nhập văn hóa
xã hội, trong xã hội phát triển cao thì mỗi cá nhân sẽ lần lượt là người dạy lẫn
người học.
Chú ý rằng dạy học một con ường giáo dục, mục tiêu cuối cùng của
dạy học làm phát triển nhân cách của học sinh. Trong nhà trường công tác
chủ yếu của giáo viên dạy học. Do ó, quá trình dạy học phải thực hin ầy
các nhiệm vụ giáo dục học sinh. Nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản của dạy học là giáo
dục trí tuệ, thông qua việc hướng dẫn học sinh khám phá tri thức chứ không
chỉ là phát triển vốn tri thức cho học sinh. Bên cạnh ó các nhiệm vụ giáo dục o
ức, thẩm mỹ, thể chất giáo dục lao ộng cũng cn ược thực hiện trong mọi
hot ộng dạy học n cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ này một cách chuyên
biệt trong các tiết sinh hoạt chủ nhiệm hoặc các tiết học thể dục, nhạc, họa...
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
2. Tchức lao ộng
Để có thể hình thành nhân cách học sinh theo yêu cầu ặt ra là con người
phải luôn luôn hot ng năng ộng, sáng tạo thích ứng với mọi biến chuyển
của cuộc sống, học sinh cần phi ược hoạt ộng, rèn luyện trong nhiu lĩnh vực
khác nhau, ặc biệt là trong loại hình lao ộng.
Thông qua lao ộng, học sinh hình thành thái và kỹ năng lao ộng úng ắn,
nhận thức ược quyền lợi nghĩa vụ ối với lao ộng, biết kết hợp lợi ích chính
áng của nhân với nhu cầu lợi ích hội. Lao ộng còn con ường, phương
tiện giúp con ngưi sáng tạo nên những giá trị mới nhằm thỏa mãn các nhu cầu
vật chất và tinh thần, làm cho cuộc sống vui tươi, hứng thú, mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho mỗi nhân, kích thích sphát triển trí tuệ, xác lập kiến thức
niềm tin o ức, phát triển năng khiếu thị hiếu lành mạnh. Ngay cả trong
lao ng phục vụ, nếu ược tổ chức hợp và hữu hiệu sẽ tạo nên một nhân cách
úng ắn, biết tôn trọng người khác hiểu giá trcủa lao ng i với việc to
lập giá trị của mỗi người.
Trước ây khi tổ chức lao ộng nhà trường, người ta thường xem nhẹ
việc kết hợp úng ắn những lợi ích vật chất lợi ích tinh thần, vậy khó hình
thành ộng úng ắn cho học sinh tham gia tự giác các nh thức tchức lao
ng.
Như vậy lao ộng hoạt ộng hữu hiệu nht phát triển năng lực các
phẩm chất của con người, gắn hoạt ộng của học sinh và nhà trường với ời sống
xã hội hiện thực.
Việc tổ chức lao ộng cho học sinh có thể tiến hành bằng nhiều giải pháp
như: phân công trực nhật làm vsinh lớp học; tổ chức lao ộng làm sạch p
trưng lp; tchức lao ộng công ích ngoài xã hi...
3. Tchức các hot ộng xã hội
Hot ộng xã hội tạo hội iều kiện cho học sinh quan hvới người
khác, là quá trình nhận thức và chấp nhận khuôn mẫu, chuẩn mực xã hội, thích
ng với các chuẩn mực ấy và chuyển chúng thành những giá trị của bản thân.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Thông qua các hot ộng hội, kiến thức về con người, về hội của
con người ngày càng phong phú, mrộng; kỹ năng giao tiếp, ứng xử văn
hóa với mọi người ngày càng a dạng u sắc nhuần nhuyễn, bộ mặt văn
hóa o ức của mỗi người ngày càng hoàn thiện hơn. Ngoài ra hoạt ộng xã hi
còn m con người tâm hồn phong phú, rộng mở, giúp bộc lộ tính, làm
ậm nét bản sắc riêng của từng người. Điều này thực sự cần thiết chuẩn bị
cho học sinh THPT trở thành một người công dân trưởng thành, có nhiều kinh
nghiệm sống.
So với các tổ chức khác, nhà trường vừa những lợi thế, vừa iu
kiện thực tế thu hút, tổ chức cho thầy trò cùng tham gia các hot ộng hội
từ thp ến cao như chơi th dục thể thao, tham gia các lễ hội n a a
phương, tham gia các cuộc vận ng chính trị- xã hội, các hoạt ộng nhân ạo, t
thiện... Tuy nhiên cần chú ý bảo ảm thực hiện mục ích giáo dục của các hoạt
ộng hội ược tránh hiện tượng “chạy theo thành tích”, tổ chức kiểu “phong
trào”; thậm chí gây phản tác dụng giáo dục ối với học sinh (hiện ng khai gian
tuổi trong các giải thể thao học sinh; ề nghhọc sinh óng góp tiền thay cho các
vật dụng quyên góp làm từ thiện...)
4. Hot ng tập thể
Bản chất con người tổng hòa các quan hệ hội. Hoạt ộng tập thể
một con ường giáo dục tạo iều kiện cho học sinh tham gia vào các quan hệ
hội khác nhau. Các hoạt ộng tập thể của học sinh thể ược tổ chức thông qua
những hoạt ộng ngoài giờ lên lớp, hoạt ng oàn thể, hoạt ộng văn thể mỹ, hoạt
ộng thi ua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn...
Hot ộng tập thể giúp con người:
- sự tương c, học hỏi lẫn nhau, nhờ vậy làm phát triển vốn sống
- Nhn diện rõ bản thân,
- Biết chấp nhận và sống hòa hợp với người khác - Phát triển nhân
cách vững vàng, mnh mẽ hơn.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
Theo hai nhà Tâm lý học MJoseph Luft Harry Ingham, trong hoạt ng
tập thể con người sẽ sống cởi mở hơn nhận ược nhiều thông tin phản hồi
về mình, iều ó rất lợi cho sự phát triển nhân cách. Trong thực tế thông thường
có những iều người khác biết và không biết về ta, và ngược lại có những iều ta
biết và không biết về chính bản thân. Sự tương tác trong tập thể sẽ giúp ôi bên
hiểu rõ nhau và tbiết mình hơn. Có thể phân tích iều này qua sơ ồ như sau:
Cửa sổ JOHARRY
Người khác biết
Người khác không biết
Mình biết
1
CÔNG KHAI
2
CHE DU
Mình không biết
3
4 BÍ
MẬT
Vùng 1 (Công khai) gồm những iều ta và người khác cùng biết vta như
tên tuổi, học vị, vị trí xã hội, những ý nghĩ riêng tư và sở thích (nếu ôi bên thân
nhau)...
Vùng 2 (Che dấu) gồm những iều ta biết về ta mà chưa có dịp hay chưa
muốn bộc lộ với người khác như lập trường chính trị riêng, tình cảm riêng,
những kinh nghiệm trong quá kh...
Vùng 3 (Mù) gồm những iều ta không biết về mình mà người khác lại biết
như những tật xấu khi nói chuyện trước người khác (tiếng ừ, à, thì...), những
nhận xét, ánh giá của ngưi khác về ta mà họ không nói ra...
Vùng 4 (Bí mật) gồm những iều ta và người khác không biết về ta. Đó có
thnhững chuyển biến tâm tạo nên nét nhân cách mới, những tài năng
còn ẩn tàng...
Cá nhân có một nhân cách mạnh mẽ thường có phần công khai rộng lớn
hơn so với các phần khác. Khi tham gia vào hot ộng tập thể, mỗi nhân
nhiều cơ hội bộc lộ khả năng (phần che dấu và phần bí mật giảm i) và thu nhận
những ý kiến nhận xét của người khác về mình (phần mù giảm). Từ ó cá nhân
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
nhận biết về bản thân nhiều hơn cũng làm cho người khác hiểu thêm về
mình (phần công khai gia tăng).
Lứa tuổi học sinh THPT có nhu cầu tự khng nh mình trong tập thể nên
việc tổ chức hoạt ộng tập thể càng ý nghĩa giáo dục quan trọng ối với các
em. Học sinh shứng thú tham gia hoạt ộng tập thể và ược rèn luyện nhiều
mặt trong nhân cách, nhất là những tác ộng của tập thể sẽ giúp học sinh THPT
nhận thức rõ nét về ặc iểm bản thân, nhờ vậy những ịnh hướng quyết ịnh
úng ắn cho cuộc sống tương lai.
5. Tchức vui chơi
ba loại hình hoạt ộng bản của con người học tập, lao ộng, vui
chơi. Sự phát triển nhân cách ược quân bình khi con người tham gia y
cân ối ba loại hình hoạt ộng ó. Đối với trẻ em, vui chơi có ý nghĩa quan trọng ối
với sự phát triển nhân cách. Qua việc vui chơi trẻ bộc lộ rõ những khả năng và
tính cách, nhờ vậy nhà giáo dục thể phát hiện, iều chỉnh hoặc ưa ra những
tác ộng giáo dục phù hợp hơn. Vui chơi không chỉ tạo cảm giác khuây khỏa,
thoải mái mà còn giúp cho trẻ rèn luyện nhiều phẩm chất nhân cách tốt ẹp trong
trạng thái hưng phấn hứng thú. vậy tổ chức vui chơi một con ường giáo
dục ược học sinh hưởng ứng tích cực và có nhiều hiu qu.
Vui chơi một nhu cầu tnhiên của con người, nếu nhà trường không
tổ chức thì học sinh cũng thường chủ ộng tiến hành các hoạt ộng vui chơi của
cá nhân hoặc của nhóm. Vì vậy cần xây dựng kế hoạch tổ chức, ịnh ớng và
lôi cun học sinh vào các hoạt ộng vui chơi bổ ích, lành mạnh áp ứng mục tiêu
giáo dục nhân cách của học sinh.
Tổ chức vui chơi òi hỏi tính sáng tạo, linh hoạt cao của giáo viên nhà
trường, nhất trong sự hạn chế những iều kiện thực hiện các hoạt ộng vui chơi
cho học sinh như hiện nay (cơ sở vật chất, thời gian và con ngưi...)
Tuy nhiên việc tổ chức vui chơi trong dạy học giáo dục ang ược chú
trng, ặc biệt là hình thức dạy học bằng trò chơi ở trên lớp; những trò chơi tp
thtrong buổi sinh hoạt ầu tuần trên sân trường; những chuyến du lịch tham
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
quan học tập... ược học sinh ng ứng ầy thích thú do áp ng úng nhu cầu
tâm của trẻ em. Giáo dục bằng con ường tổ chức vui chơi thhiện trình
nghệ thuật cao của nhà giáo dục.
CÂU HỎI THẢO LUN
1. Ngoài các con ường giáo dục ã nêu còn có những con ường giáo
dục nào khác trong hệ thng giáo dục quốc dân, trong giáo dục gia ình, giáo
dục xã hội?
2. Công tác giáo dục học sinh trong nhà trường phổ thông hiện nay
ã tiến hành chủ yếu theo những con ường giáo dục o? Anh/Chị nhận xét như
thế nào về thực trạng ó?
3. Các games show trên truyền hình phải hình thức biểu hiện
của con ường giáo dục “tổ chức vui chơi” hay không? Hãy ưa ra nhận xét về
tác dụng giáo dục của những games show ó?
4. Bạn nhận xét về việc thực hiện con ường giáo dục “tổ chức
lao ộng” trong nhà trường THPT hiện nay?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG - Nguyễn Sinh Huy - Nguyễn Văn
- NXBGD, 1997.
2. GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG - Nguyễn An - ĐHSP TPHCM, 1998.
3. GIÁO DC HC HIN ĐI - Thái Duy Tuyên - NXBGD, 2001.
4. GIÁO DC HC - Phạm Viết Vưng NXB ĐHQG Hà Nội, 2000.
5. GIÁO DỤC HỌC -Một số vấn luận thực tiễn- Hà Thế Ngữ-
NXB ĐH quốc gia Hà nội, 2001.
6. MỘT SỐ VẤN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC - Quang Phúc, Nguyên
Lương -1986 TPHCM.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
7. LUẬT GIÁO DỤC - NXB Chính trị Quốc gia, 1999.
8. TỪ ĐIỂN GIÁO DỤC HỌC - Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn
Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tả- - NXB Từ iển bách khoa, 2001.
9. GIÁO DỤC VIỆT NAM TRƯỚC NGƯỠNG CỬA TH KỶ XXI -
Phm
Minh Hạc - NXB Chính trị Quốc gia, 1999.
10. VỀ PHÁT TRỂN TOÀN DIỆN CON NGƯỜI THỜI KỲ CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA - Phạm Minh Hạc - NXB Chính trQuốc gia,
2001.
11. XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC - Võ Tấn Quang - NXB Đi học Quốc gia
Hà nội, 2001.
12. DẠY HỌC HIỆN ĐẠI - Đặng Thành Hưng - NXB ĐH Quốc gia
nội, 2002.
13. QUÁ TRÌNH DẠY TỰ HỌC - Nguyễn Cảnh Toàn - NXBGD, 1997.
14. LÝ LUN DY HỌC ĐI HC - Lưu Xuân Mới - NXBGD, 2000.
15. TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH - Nguyn Ngọc Bích - NXBGD, 1998.
16. GIÁO DC HC - Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên) - NXB GD, 1998.
17. NỀN GIÁO DỤC CHO THẾ KỶ HAI MƯƠI MỐT: NHỮNG TRIỂN
VỌNG CỦA CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG - RAJA ROY SINGH - Viện KHGD
Hà nội, 1994.
18. GIÁO DỤC CON NGƯỜI M NAY NGÀY MAI - Phạm Minh
Hạc - NXBGD. 1995.
19. LỊCH SGIÁO DC - ROGER GAL, Thanh Hoàng Dân, Trần
Hữu Đức (dịch), 1971.
20. NÓI CHUYỆN GIÁO DỤC TH GII ĐỜI XƯA - Võ Quang Phúc,
sở Giáo dục TPHCM, 1992.
21. TÂM TRUYỀN THÔNG VÀ GIAO TIẾP - Nguyn Thị Oanh- Đại
học Mở - Bán công TPHCM, 1995.
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com)
MỤC LỤC
Lời nói u
Bài mở ầu: Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CÚU GIÁO DC HC
1. Giáo dục học với việc giáo dục con người
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Giáo dục học
3. Cấu trúc chương trình học
4. Gii thiệu học phần Giáo dc học ại cương”
Chương 1: GIÁO DC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
1. Giáo dục là mt hiện tượng xã hội ặc biệt
2. Khái quát về Lịch sử ra ời của Giáo dục học
3. Đối tượng, nhiệm vvà phương pháp nghiên cứu Giáo dục
học
4. Các khái niệm cơ bn của Giáo dục học
5. Hệ thống các ngành thuộc khoa học giáo dục - Mối quan hệ
giữa Giáo dục học và các khoa học khác
6. Định hướng nghiên cứu phát triển Giáo dục học trong giai
oạn hiện nay
Chương 2: GIÁO DC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Sự phát triển nhân cách con người
2. Các yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách
3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách theo la tui
Chương 3: MỤC ĐÍCH -NHIM VGIÁO DỤC
1. Khái nim về Mục ích giáo dục
2. Mục ích giáo dục của hthống giáo dục Việt Nam
lOMoARcPSD| 40387276
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)
3. Nhim vụ giáo dục
4. Hệ thống giáo dục quốc dân
Chương 4: CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
1. Nhn thức chung về con ường giáo dục
2. Các con ường giáo dục
Tài liệu tham khảo
---//---
GIÁO DC HC ĐẠI CƯƠNG
Biên son:
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG - VÕ VĂN NAM
Phn biện: GS. BÙI NGỌC H
Tài liệu u Hành Nội Bộ của Khoa Tâm Giáo dục Trường ĐHSP TP.HCM
ăng ký năm 2004. Ban Ấn Bản Phát Hành Ni bộ Trường ĐHSP chế bản,
sao chụp 1.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm theo Biên bản số 184/BCTGT ngày
04/11/2004. In xong ngày 12 tháng 11 năm 2004.
| 1/113

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40387276
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG Biên soạn:
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG - VÕ VĂN NAM LỜI NÓI ĐẦU
Giáo dục học là một môn học trang bị kiến thức, kỹ năng và thái ộ tác
nghiệp cho sinh viên sư phạm. Việc giảng dạy, học tập bộ môn Giáo dục học
và học phần Giáo dục học ại cương òi hỏi sinh viên phải tham khảo nhiều nguồn
tài liệu và ối chiếu lý luận với thực tiễn giáo dục ở nhà trường. Để hỗ trợ việc
học tập của sinh viên, chúng tôi biên soạn tài liệu “Giáo dục học ại cương” theo
chương trình phần giáo dục cốt lõi chuyên nghiệp cho các trường Đại học sư
phạm và Cao ẳng sư phạm trong quyết ịnh số 2677/GD - ĐT của Bộ trưởng Bộ giáo dục và ào tạo.
Tài liệu gồm có 4 chương. Mỗi chương ều giới thiệu mục tiêu học tập ịnh
hướng cho sinh viên trong việc tìm hiểu nội dung ồng thời giúp sinh viên tự
thẩm ịnh kết quả học tập của mình. Ngoài phần trình bày lý thuyết, tài liệu còn
ưa ra những câu hỏi hướng dẫn học tập và thảo luận ở cuối chương ể sinh viên
có thể tự học cùng với việc tiếp thu bài giảng trên lớp. Một vài triết lý giáo dục
ược nêu lên ở ầu chương nhằm nhấn mạnh ý nghĩa bài học ồng thời làm nổi
bật tính chất sư phạm của một tài liệu thuộc lĩnh vực giáo dục. Tài liệu ã cố
gắng cập nhật tri thức và liên hệ lý luận với thực tiễn ể giúp sinh viên tiếp thu
môn học thuận lợi hơn.
Tài liệu ã ược iều chỉnh dựa trên nhận xét phản biện của Giáo sư Bùi
Ngọc Hồ và ý kiến của Hội ồng thẩm ịnh gồm một số giảng viên Tổ Giáo dục
học, khoa Tâm lý Giáo dục trường Đại học Sư phạm TPHCM.
Nhóm biên soạn chân thành ón nhận và cảm ơn các ý kiến óng góp ể tài
liệu ược hoàn chỉnh nhằm phục vụ tốt hơn cho việc học tập của sinh viên trong
quá trình ào tạo ở nhà trường sư phạm. lOMoAR cPSD| 40387276
Nhóm biên soạn Võ Văn Nam và
Nguyễn Thị Bích Hồng
Bài mở ầu Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU GIÁO DỤC HỌC
Mục tiêu: Sau bài học này, người học có khả năng
1. Về kiến thức:
a. Biết cấu trúc chương trình học
b. Xác ịnh mục tiêu của học phần “Giáo dục học ại cương” 2. Về thái ộ:
a. Khẳng ịnh sự cần thiết của việc nghiên cứu và vận dụng tri thức
Giáo dục học ối với giáo viên trong công tác giáo dục học sinh.
b. Chủ ộng tìm hiểu nội dung môn học.
“Nghệ thuật giáo dục có một ặc iểm là một việc mà ai cũng có thể hiểu
ược, nhận thức ược, thậm chí có một số người cho là một việc dễ dàng. Thật
ra, chính những người cho giáo dục là dễ và quen thuộc lại là những người trên
thực tế cũng như trên lý luận chẳng hiểu gì về giáo dục cả”.
K. D. Usinxki (Nga; 1824 - 1870):
Nội dung bài học:
I. Giáo dục học với việc giáo dục con người
Giáo dục là hoạt ộng nhằm rèn luyện, bồi dưỡng nhân cách cho con
người. Hoạt ộng này không thể tiến hành một cách tùy tiện theo những ý muốn
chủ quan hay kinh nghiệm riêng lẻ mà phải dựa trên những hướng dẫn có tính khoa học.
Giáo dục học là khoa học nghiên cứu về việc giáo dục con người. Những
ai quan tâm ến việc giáo dục con người ều có thể tìm thấy trong Giáo dục học
những chỉ dẫn cần thiết về phương hướng, biện pháp và cách thức tổ chức
giáo dục ể ạt kết quả mong muốn. lOMoAR cPSD| 40387276
Vì vậy nghiên cứu Giáo dục học có tầm quan trọng ối với mỗi người tùy
theo góc ộ quan tâm của họ.
II. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Giáo dục học
a. Đối với giáo viên
Một trong những iều kiện ể giáo viên có thể phát triển năng lực sư phạm,
có thể giải quyết tốt các nhiệm vụ giáo dục là phải có kiến thức, kỹ năng, thái ộ
nghiêm túc trong việc nắm bắt các quy luật, các phương pháp giáo dục..., tức
là phải nắm vững khoa học giáo dục.
Giáo dục học là một môn học nghiệp vụ, trang bị tay nghề cho giáo viên,
giúp họ thực hiện tốt ẹp sứ mạng giáo dục thế hệ trẻ ã ược xã hội giao phó. Cụ thể là: -
Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên có cơ sở lý luận vững
chắc ể tổ chức tốt quá trình giáo dục ở nhà trường. Tri thức Giáo dục học ịnh
hướng cho giáo viên trong việc thiết kế, tổ chức các hoạt ộng giảng dạy và học
tập; hoạt ộng giáo dục và rèn luyện cụ thể ối với học sinh. Giáo viên biết vận
dụng tri thức Giáo dục học một cách phù hợp sẽ xây dựng ược những tác ộng
giáo dục hiệu quả và gặt hái thành công trong công tác giáo dục, chứng tỏ ược
bản lĩnh nghề nghiệp của mình. Ngược lại nếu không quan tâm nghiên cứu vận
dụng Giáo dục học trong các tác ộng giáo dục học sinh, giáo viên sẽ có nhiều
sai sót và cho thấy trình ộ nghề nghiệp còn non yếu. Trong thực tiễn giáo dục
học sinh, phần lớn những sai sót của giáo viên ều do họ ã xa rời lý luận, không
tuân thủ các nguyên tắc giáo dục cơ bản mà Giáo dục học ã xác ịnh. -
Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên làm tròn chức năng tham
mưu, cố vấn hướng dẫn công tác giáo dục của gia ình và xã hội. Để công tác
giáo dục học sinh ạt hiệu quả cao cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa ba
lực lượng giáo dục của nhà trường, gia ình và xã hội. Trong ó nhà trường óng
vai trò chủ ạo trong sự phối hợp giáo dục học sinh là con em của các gia ình
và là công dân của xã hội. Vì vậy ngoài việc trực tiếp giáo dục học sinh, giáo
viên còn có chức năng hướng dẫn, hỗ trợ hoạt ộng giáo dục của gia ình, xã hội lOMoAR cPSD| 40387276
và thống nhất các tác ộng giáo dục này ối với học sinh ể tạo hiệu quả giáo dục
cao nhất. Tri thức Giáo dục học giúp giáo viên có cơ sở khoa học ể giải thích,
hướng dẫn và tổ chức phối hợp các hoạt ộng giáo dục của gia ình và xã hội
theo ịnh hướng giáo dục của nhà trường. -
Nghiên cứu Giáo dục học giúp giáo viên rèn luyện nâng cao năng
lực sư phạm, làm cho hoạt ộng nghề nghiệp ngày càng tinh xảo. Thực tế hoạt
ộng giáo dục sẽ tạo nên nhiều kinh nghiệm quý báu ể mỗi giáo viên iều chỉnh
và phát huy khả năng hoạt ộng nghề nghiệp của bản thân. Vì vậy có những
giáo viên tuy không ược trang bị tri thức Giáo dục học nhưng họ vẫn thành công
trong nghề nghiệp bằng cách tự học hỏi, tự úc kết kinh nghiệm ể rèn luyện tay
nghề thông qua hoạt ộng giáo dục trong thực tiễn. Tuy nhiên, nếu giáo viên ược
trang bị Giáo dục học hoặc luôn chú trọng nghiên cứu Giáo dục học thì hoạt
ộng nghề nghiệp của họ sẽ không diễn ra một cách mày mò với nhiều vấp váp
mà sẽ nhanh chóng thành công ở ỉnh cao của nghệ thuật giáo dục.
b. Đối với các bậc cha mẹ
Gia ình có vai trò to lớn trong việc hình thành nhân cách trẻ em. Giáo dục
gia ình thành công không chỉ mang lợi ích cho từng cá nhân con người mà còn
liên quan ến hạnh phúc gia ình và sự tiến bộ của xã hội. Trên thực tế các bậc
cha mẹ thường tiến hành giáo dục con bằng những kinh nghiệm ít ỏi vốn có,
thiếu tính hệ thống nên gặp nhiều lúng túng, khó khăn. Việc nghiên cứu Giáo
dục học giúp các bậc cha mẹ có thể thực hiện việc giáo dục con khoa học hơn và hiệu quả hơn.
Giáo dục con cái là một lĩnh vực quan trọng trong ời sống chúng ta. Con
cái chúng ta là những công dân tương lai của nước ta và thế giới. Chúng sẽ
làm nên lịch sử. Con chúng ta sẽ là những người cha và người mẹ tương lai,
chúng cũng sẽ phải nuôi dạy con cái sau này. Con chúng ta phải trở thành
những công dân tốt, cha mẹ tốt. Mặt khác, tuổi già của chúng ta phụ thuộc ở
con cái. Được giáo dục tốt chúng sẽ làm cho tuổi già của chúng ta sung sướng, lOMoAR cPSD| 40387276
không ược giáo dục tốt, chúng sẽ làm cho chúng ta au khổ và chính chúng ta
lại là người chịu trách nhiệm về chúng trước tổ quốc. (A.C. Macarenko)
c. Đối với các cán bộ xã hội và các nhà quản lý giáo dục
Hoạt ộng giáo dục diễn ra không chỉ trong nhà trường mà cả ở những ơn
vị, tổ chức xã hội (nhà văn hóa, cơ quan truyền thông, trại giam. Giáo dục học
giúp cho các nhà quản lý, các cán bộ chuyên trách tại các ơn vị xã hội tiến hành
các hoạt ộng quản lý và giáo dục một cách chủ ộng, hiệu quả ồng thời phối hợp
với các hoạt ộng giáo dục của gia ình và nhà trường một cách úng ắn, tối ưu hơn. Kết luận
Tất cả những người làm công tác giáo dục ều cần phải nghiên cứu
Giáo dục học - khoa học về giáo dục con người. Đối với giáo viên, nghiên cứu
Giáo dục học càng có ý nghĩa quan trọng vì giáo viên vốn ược xem là những
chuyên gia giáo dục, hơn ai hết họ phải am tường khoa học giáo dục ể giáo dục
học sinh ở nhà trường và giáo dục con em của họ trong gia ình. Đây là một kết
luận rút ra từ những thành công, thất bại của hoạt ộng giáo dục trong thực tiễn.
III. Cấu trúc chương trình học
Chương trình học bộ môn Giáo dục học dành cho sinh viên trường Đại
học Sư phạm bao gồm 2 học phần như sau: * Học phần 1: 60 tiết
- Giáo dục học ại cương - Lý luận dạy học
- Lý luận về người giáo viên trung học phổ thông - Báo cáo thực tế * Học phần 2: 60 tiết - Lý luận giáo dục; lOMoAR cPSD| 40387276
- Lý luận về công tác chủ nhiệm lớp - Giao tiếp sư phạm - Báo cáo thực tế
- Hội thi nghiệp vụ sư phạm
IV. Giới thiệu học phần “Giáo dục học ại cương” (dành cho sinh
viên các khoa không phải chuyên ngành Tâm lý Giáo dục).
* Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng: -
Nhận thức khái quát và cơ bản về hoạt ộng giáo dục và Giáo dục học -
Xác ịnh vai trò quan trọng của giáo dục ối với sự phát triển của cá nhân và của xã hội. -
Định hướng công tác giáo dục trong thực tiễn nhà trường phổ
thông thông qua việc nhận thức mục tiêu và các con ường giáo dục. -
Tìm hiểu hệ thống lý luận giáo dục một cách thuận lợi trong quá
trình tiếp thu các học phần sau.
* Nội dung của học phần gồm 4 chương:
- Chương 1: Giáo dục học là một khoa học
- Chương 2: Giáo dục và sự phát triển nhân cách
- Chương 3: Mục ích giáo dục
- Chương 4: Các con ường giáo dục
- Chương 1: Trình bày sự nảy sinh, phát triển và tác ộng biện chứng
của hiện tượng giáo dục ối với quá tình phát triển xã hội. Tóm tắt lịch sử ra
ời của Giáo dục học và ịnh hướng nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện Giáo dục
học trong giai oạn hiện nay. Phân tích những yếu tố cơ bản giúp xác ịnh
Giáo dục học là một khoa học: ối tượng - nhiệm vụ nghiên cứu; hệ thống
khái niệm cơ bản; phương pháp nghiên cứu... lOMoAR cPSD| 40387276
- Chương 2: Phân tích vai trò của giáo dục ối với sự phát triển nhân
cách trong mối liên hệ với các yếu tố ảnh hưởng khác như di truyền, môi
trường, hoạt ộng - giao lưu của cá nhân. Trình bày nội dung và cách thức
giáo dục tương ứng với các giai oạn phát triển nhân cách của trẻ em.
- Chương 3: Xác ịnh các cấp ộ mục ích giáo dục và nhiệm vụ của
giáo viên tương ứng với từng cấp ộ. Phân tích cơ sở xác ịnh và nội dung
của mục ích giáo dục tổng quát trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam
hiện nay. Trình bày hệ thống giáo dục quốc dân và các nhiệm vụ giáo dục tổng quát.
- Chương 4: Trình bày nội dung, cách thức thực hiện và tác ộng của
các con ường giáo dục cơ bản trong nhà trường phổ thông.
Chương 1. GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
Mục tiêu: Sau bài học này người học có khả năng 1. Về kiến thức a. Mức ộ Biết:
i. Phát biểu ược ối tượng nghiên cứu của Giáo dục học
ii. Phát biểu nội dung các khái niệm: giáo dục, tự giáo dục, giáo dục lại,
giáo dưỡng, dạy học, tự học iii. Nêu ra ược thời iểm và người xây dựng Giáo dục học thành một khoa học ộc lập. b. Mức ộ Hiểu:
i. Trình bày các chức năng xã hội và các tính chất của giáo dục với tư
cách là một hiện tượng xã hội.
ii. Phân tích cấu trúc của quá trình giáo dục: trình bày vai trò của từng
yếu tố và phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố. lOMoAR cPSD| 40387276
iii. Đưa ra những căn cứ ể chứng minh Giáo dục học là một khoa học. c. Mức ộ Vận dụng:
i. Phân tích những xu hướng cải tiến quá tình giáo dục nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục học sinh. 2. Về thái ộ
i. Trân trọng thành quả xây dựng hệ thống lý luận giáo dục thành một
khoa học. ii. Quan tâm nghiên cứu vận dụng Giáo dục học vào thực tiễn công tác giáo dục.
“Chỉ có những người biết tự giáo dục mới là những người thực sự có giáo dục. ” (Bennet - Anh)
Nội dung bài học:
I. GIÁO DỤC LÀ MỘT HIỆN TƯỢNG XÃ HỘI ĐẶC BIỆT 1. Giáo dục
là một hiện tượng xã hội
Giáo dục là một hiện tượng làm thỏa mãn nhu cầu to lớn của xã hội là
truyền kinh nghiệm của các thế hệ trước cho thế hệ sau ể duy trì và phát triển
loài người. Giáo dục nảy sinh và phát triển trong lao ộng sản xuất và ời sống của con người. *
Nảy sinh: Khoa học chứng minh rằng con người có nguồn gốc từ
ộng vật (loài vượn). Hai nhân tố chủ yếu quyết ịnh cho sự chuyển biến từ vượn
thành người là: lao ộng và có tiếng nói.
Khi loài người xuất hiện trên trái ất họ ã tiến hành lao ộng. Hoạt ộng lao
ộng giúp con người thích ứng và cải tạo môi trường sống ể tồn tại, qua ó họ
tích lũy ược các kinh nghiệm và những hiểu biết về thế giới tự nhiên, xã hội.
Cuộc ấu tranh sinh tồn òi hỏi con người phải phân công và truyền ạt những kinh
nghiệm lao ộng cho nhau (săn bắt, hái lượm, chăn nuôi, trồng trọt...), kinh lOMoAR cPSD| 40387276
nghiệm tìm kiếm các phương tiện sinh sống, kinh nghiệm chống thú dữ... Nhờ
có ngôn ngữ nên con người có thể trao ổi và truyền thụ các kinh nghiệm, sự
hiểu biết từ người này sang người khác. Sự trao ổi và truyền thụ kinh nghiệm
ó chính là hiện tượng giáo dục. Lúc ban ầu, việc truyền thụ thường do người
già, người lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm truyền lại cho lớp trẻ một cách trực
tiếp hay gián tiếp. Khi xã hội hình thành gia ình thì việc truyền thụ kinh nghiệm
do các bậc cha mẹ ảm nhận. *
Phát triển: Xã hội ngày càng tiến lên thì sự tích lũy kinh nghiệm
ngày càng nhiều, phong phú, a dạng về nhiều lĩnh vực: từ kinh nghiệm lao ộng
sản xuất, ấu tranh xã hội, kinh nghiệm về ời sống xã hội (phong tục, lễ nghi...)
ến những hiểu biết về tự nhiên, thẩm mỹ, ạo ức, triết học... Nội dung phong phú
òi hỏi hình thức truyền thụ phải thích hợp hơn. Hình thức truyền thụ của người
già và sau ó của các bậc cha mẹ trong từng gia ình không còn thích hợp với
yêu cầu của cuộc sống nữa. Từ ó, việc giáo dục bắt ầu ược giao cho những
người có kinh nghiệm truyền ạt và nhiều hiểu biết tiến hành. Trong xã hội dần
dần xuất hiện ội ngũ những nhà trí thức chuyên tiến hành việc truyền thụ kinh
nghiệm và tri thức cho người khác. Từ ó dẫn ến sự ra ời của nghề dạy học.
Như vậy thực chất của giáo dục là truyền thụ kinh nghiệm lịch sử xã hội
cho thế hệ sau nhằm chuẩn bị cho họ bước vững vàng vào cuộc sống xã hội.
Nét ặc trưng cơ bản của giáo dục là truyền ạt và lĩnh hội những kinh
nghiệm ã tích lũy trong quá trình phát triển của xã hội loài người. Nhờ lĩnh hội
ược những kinh nghiệm xã hội lịch sử mà cá thể trở thành nhân cách. Giáo dục
gắn bó với tiến trình phát triển của lịch sử - xã hội làm cho nhân cách của con
người ược phát triển ầy ủ và phong phú hơn.
2. Giáo dục là hiện tượng xã hội ặc biệt
2.1. Giáo dục là chức năng không thể thiếu của xã hội loài người
Muốn ược duy trì và phát triển, xã hội nhất ịnh phải thực hiện chức năng
giáo dục ể tái sản xuất những nhân cách, những nhu cầu, năng lực của con
người, tái sản xuất những sức mạnh của bản chất con người. Giáo dục chuẩn lOMoAR cPSD| 40387276
bị cho thế hệ trẻ bước vào cuộc sống, bảo ảm mối liên hệ kế tục giữa các thế
hệ. Giáo dục giúp cho thế hệ trẻ thu nhận những kinh nghiệm do thế hệ trước
ã tích lũy, nhờ vậy họ không rơi vào những sai lầm hay thất bại của người i
trước và có thể tiếp cận trình ộ văn minh của xã hội ể tham gia vào ời sống hiệu
quả hơn. Giáo dục còn thúc ẩy xã hội tiến lên không ngừng thông qua việc bồi
dưỡng cho thế hệ trẻ những phẩm chất cần thiết ể họ giải quyết những nhiệm
vụ mới nảy sinh do sự phát triển của xã hội mà kinh nghiệm cha anh chưa từng trải.
Ví dụ: Trước ây con người ã từng bó tay trước một số bệnh nan y như:
lao phổi, bệnh phong.... Giáo dục thúc ẩy y học phát triển ể phát hiện phương
thuốc chữa trị ối với các bệnh này. Ngày nay con người lại ang ối diện với các
vấn ề mới nảy sinh như: bệnh Aisd, sự bùng nổ dân số, ô nhiễm môi trường...
Nhờ có giáo dục, con người sẽ tìm ược cách giải quyết cho các vấn ề ó
và làm cho xã hội ngày càng văn minh tiến bộ hơn.
2.2. Nhu cầu về giáo dục không bao giờ suy giảm mà sẽ ngày càng gia tăng
Một số hiện tượng xã hội sau khi nảy sinh, phát triển sẽ có những giai
oạn bị suy thoái như các hiện tượng về thời trang, về phong tục tập quán, về
tôn giáo... Nhưng giáo dục là một hiện tượng xã hội ặc biệt bởi vì trình ộ xã hội
càng nâng cao thì nhu cầu của xã hội và con người về giáo dục không giảm sút
mà ngày càng gia tăng theo xu thế “giáo dục là cho tất cả mọi người” trong một
“xã hội học tập” như Lênin ã từng khẳng ịnh “giáo dục là phạm trù phổ biến và vĩnh hằng”.
3. Các chức năng xã hội của giáo dục
Chức năng trọng yếu của giáo dục ối với xã hội là hình thành và phát triển
nhân cách con người, là chuẩn bị hành trang cho cá nhân con người với tư
cách là chủ thể tham gia có hiệu quả vào các lĩnh vực của ời sống xã hội. Do
tác ộng ến nhân cách con người thông qua việc ào tạo một thế hệ công dân,
một ội ngũ lao ộng lành nghề và ội ngũ các nhà trí thức cho xã hội, giáo dục có lOMoAR cPSD| 40387276
khả năng tác ộng ến tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội mà con người là chủ thể.
Là một hiện tượng xã hội nên giáo dục tác ộng chi phối ến các quá trình
xã hội khác thông qua ba loại chức năng xã hội của giáo dục như:
3.1. Chức năng kinh tế- sản xuất
Con người là sản phẩm của giáo dục, với tư cách là một lực lượng sản
xuất quan trọng bậc nhất xã hội. Mỗi thời kỳ lịch sử òi hỏi phải có người lao ộng
thích ứng. Giáo dục tái sản xuất sức lao ộng cho xã hội, tạo ra sức lao ộng mới
có chất lượng và hiệu quả hơn ể thay thế cho sức lao ộng cũ ã hoàn thành
nhiệm vụ lao ộng cống hiến cho xã hội. Giáo dục trước hết giúp cho người lao
ộng có ược thể lực khỏe mạnh, có trí tuệ phát triển kịp với trình ộ phát triển của
thời ại, ược ào tạo về chuyên môn ể tiến hành hoạt ộng nghề nghiệp hiệu quả.
Ngoài ra giáo dục còn rèn luyện những phẩm chất ạo ức ể người lao ộng tận
tâm, tận tụy công hiến sức lực cho sự phát triển của nền kinh tế xã hội. Giáo
dục có tác dụng ẩy mạnh sản xuất xã hội, phát triển kinh tế. Ngày nay giáo dục
ược xem là một nhân tố quan trọng nhất thúc ẩy sản xuất, thúc ẩy sự phát triển
kinh tế xã hội một cách nhanh chóng và bền vững. Đầu tư cho giáo dục cũng
là ầu tư cho nền kinh tế xã hội, là sự ầu tư sáng suốt nhất và em lại nhiều lợi ích nhất.
3.2. Chức năng chính trị - xã hội
Chức năng trọng yếu của giáo dục là hình thành và phát triển nhân cách
nên giáo dục tác ộng ến toàn bộ cấu trúc xã hội, ến các bộ phận hợp thành của
xã hội, các tầng lớp, các nhóm xã hội và tính chất các mối quan hệ giữa các bộ
phận ó. Giáo dục không chỉ tạo nên một lớp người lao ộng mới cho xã hội, một
lực lượng sản xuất quan trọng bậc nhất mà giáo dục còn làm thay ổi cả bộ mặt
chính trị xã hội. Giáo dục làm thay ổi cả bề ngoài và nội dung bên trong của các
nhóm xã hội, các bộ phận dân cư, các tầng lớp xã hội, các dân tộc trong cộng
ồng. Giáo dục góp phần làm cho các tầng lớp xã hội xích lại gần nhau bằng
cách nâng cao trình ộ văn hóa, tạo iều kiện thuận lợi cho mọi người ược học lOMoAR cPSD| 40387276
tập, lựa chọn nghề nghiệp và thay ổi vị trí xã hội của cá nhân. Đặc biệt là các
hoạt ộng giáo dục bình ẳng, giáo dục thường xuyên, giáo dục ý thức công dân
của một nước, ý thức một thành viên của nhân loại, làm cho các tầng lớp xã
hội trong một nước cũng như các dân tộc trên thế giới xích lại gần nhau hơn ể
tiến ến một thế giới hòa bình.
3.3. Chức năng tư tưởng - văn hóa
Giáo dục có tác ộng to lớn trong việc xây dựng một hệ thống tư tưởng
cho toàn xã hội, làm cơ sở xác ịnh hệ thống giá trị và các chuẩn mực trong cuộc sống xã hội.
Ví dụ: Ngày nay, công tác giáo dục ang xây dựng tư tưởng bình ẳng về
vai trò của giới trong xã hội, làm thay ổi nhận thức “trọng nam khinh nữ” và
hình thành những giá trị và chuẩn mực xã hội mới ối với nam giới và nữ giới.
Giáo dục còn bồi dưỡng một lối sống lành mạnh, giúp con người xây
dựng cuộc sống tích cực, và mang nhiều ý nghĩa tốt ẹp. Các tác ộng giáo dục
truyền thống trong xã hội thường xuyên nâng cao nhận thức và nhắc nhở mọi
người thực hiện những thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày như cách dinh
dưỡng, luyện tập cơ thể ể bồi dưỡng sức khỏe. Hệ thống các nhà văn hóa xây
dựng các loại hình hoạt ộng a dạng phục vụ cho mọi lứa tuổi, thành phần xã
hội (thiếu nhi, thanh niên, phụ nữ, lao ộng...) giúp con người có một cuộc sống
phong phú khi tham gia các sinh hoạt vui chơi, giải trí, mở rộng quan hệ giao
lưu, trang bị thêm những kiến thức và kỹ năng tổ chức cuộc sống cá nhân...
Ngoài ra, giáo dục xây dựng một nền văn hóa kết tinh ược tinh hoa nhân
loại ồng thời mang ậm bản sắc dân tộc bằng cách phổ cập giáo dục phổ thông
ngày càng cao cho thế hệ trẻ và các tầng lớp nhân dân.
Tóm lại giáo dục thực hiện ba chức năng của mình ó là tái sản xuất lao
ộng xã hội, cải biến cấu trúc xã hội và hình thành ý thức hệ tư tưởng mới trên
nền tảng văn hóa mới của thời ại nhằm tạo ra con người thời ại có khả năng
hòa nhập quốc tế và khu vực nhưng không bị hòa tan. lOMoAR cPSD| 40387276
4. Các tính chất của giáo dục
Giáo dục và các hiện tượng xã hội khác có tác ộng biện chứng với nhau.
Sự chi phối của các quá trình xã hội ối với hiện tượng giáo dục gây nên những
tính chất sau ây của giáo dục:
4.1. Tính lịch sử-xã hội
Giáo dục luôn vận ộng và biến ổi theo trình ộ phát triển kinh tế xã hội của
từng giai oạn lịch sử nhất ịnh. Lịch sử nhân loại ã có nhiều kiểu giáo dục khác
nhau thể hiện ở sự biến ổi mục ích, nội dung, phương pháp phương tiện và
hình thức tổ chức giáo dục theo sự qui ịnh của những iều kiện xã hội lịch sử cụ thể. Vì vậy: -
Khó có thể có sự phù hợp tuyệt ối giữa hai nền giáo dục ở hai quốc
gia có iều kiện phát triển khác nhau. -
Ngay trong cùng một nước ở những giai oạn lịch sử khác nhau thì
trình ộ phát triển giáo dục cũng có những nét khác nhau. -
Cần ổi mới liên tục hệ thống giáo dục, ảm bảo cho giáo dục thích
ứng với chiều hướng mới của quá trình phát triển xã hội.
4.2. Tính giai cấp
Giáo dục là chức năng ặc biệt của nhà nước, do giai cấp cầm quyền chỉ
ạo nhằm củng cố ịa vị của tầng lớp thống trị. Trong xã hội có giai cấp, giáo dục
mang tính giai cấp thể hiện ở việc xây dựng những hệ thống giáo dục phù hợp
với các mục ích chuẩn bị khác nhau cho con em của những giai cấp khác nhau bước vào ời sống.
4.3. Tính phổ quát
Tính phổ quát thể hiện trong sự hiện diện của giáo dục trong tất cả các
chế ộ xã hội, các giai oạn lịch sử của nhân loại. Trong ó nổi bật là sự chăm sóc,
bồi dưỡng con người ở lứa tuổi học sinh, là truyền thụ một cách có ý thức cho
thế hệ trẻ những kinh nghiệm xã hội, những giá trị văn hóa, tính thần của loài lOMoAR cPSD| 40387276
người và dân tộc, giúp họ bước vững vàng vào cuộc sống và góp phần phát triển xã hội.
4.4. Tính nhân văn
Giáo dục luôn hướng con người ến những cái ẹp, cái tốt, ó là những giá
trị văn hóa, ạo ức thẩm mỹ chung nhất của nhân loại và những nét bản sắc dân
tộc, truyền thống văn hóa của từng quốc gia dân tộc ồng thời phát huy những
yếu tố tích cực trong mỗi con người ể giúp họ ngày càng hoàn thiện nhân cách.
II. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ RA ĐỜI CỦA GIÁO DỤC HỌC 1. Thời cổ ại
Giáo dục học chưa hình thành mà xã hội chỉ xuất hiện nhiều tư tưởng
giáo dục nổi tiếng vẫn ược coi trọng ến ngày nay.
Cách chúng ta 2.500 năm, Heraclitus (540 - 480 TCN), nhà hiền triết Hy
lạp cổ ại ã nhận ịnh: “Giáo dục, dạy học không phải là rót kiến thức vào ầu
người học như người ta rót chất lỏng vào chai, thông qua cái phễu. Thực chất
giáo dục là thắp lên một ngọn uốc ể soi sáng, ể người học nhận ra những con
ường, tự mình chọn lấy cho mình một con ường, rồi tự bước i trên con ường ã
chọn, dưới ánh sáng của ngọn uốc ấy"
Như vậy, giáo dục chỉ là soi sáng. Soi sáng ể người học TỰ CHỌN, rồi
TỰ BƯỚC ĐI. Người dạy không áp ặt con ường, cũng không bước i thay cho người học.
Sau Heraclitus, Socrate (470 - 399 TCN), nhà hiền triết Hy lạp Cổ ại, ã
nêu ra phương châm nổi tiếng: “Hỡi con người, hãy tự khám phá bản thân mình!”
Để người học tự khám phá mình, ông nói: “Mục ích của giáo dục không
phải là tách con người ra khỏi ám ông, càng không phải là làm cho con người
ấy mất hút trong ám ông; mục ích của giáo dục là làm cho con người nhận ra
chính mình giữa ám ông. Đó là một quan iểm giáo dục có tính nhân văn cao.
Để khám phá ược bản thân con người phải biết tự bộc lộ bản thân. Nhằm giúp
cá nhân tự bộc lộ, ông ề ra phương pháp sản ý, thường gọi là phương pháp lOMoAR cPSD| 40387276
Socrate. Thực chất ó là phương pháp àm thoại gợi mở bằng hệ thống câu hỏi
của nhà giáo dục mà khi trả lời những câu hỏi ó, cá nhân sẽ bộc lộ và tự khám
phá năng lực của bản thân
Nối tiếp tư tưởng của Socrate, học trò ông, nhà triết học Hy lạp Cổ ại
Platon (427 - 348 TCN) cũng ã ưa ra những quan iểm giáo dục tiến bộ. Platon
cho rằng mục tiêu số một của con người là sống phù hợp với ạo ức. Đó là hành
ộng theo iều thiện. Thiện là cái gì phù hợp với chân lý mà chân lý chính là sự
công bằng. Xã hội công bằng khi nó ược sắp xếp theo một trật tự hoàn hảo,
trong ó mỗi người và mỗi vật ược ặt úng vị trí và làm úng phận sự của mình, ở
ây chúng ta nhận thấy Platon ã tiếp cận và kế thừa phương châm sống của
Socrate. Bởi vì chỉ khi con người tự khám phá và biết rõ bản thân thì họ mới có
thể chọn úng vị trí và làm úng phận sự, nhờ vậy trở thành một cá nhân có ạo ức.
Theo Platon, một xã hội chiếm hữu nô lệ lý tưởng có các tầng lớp như
sau: nhà triết học (những người quản lý ất nước); quân nhân (người bảo vệ
quốc gia); người làm ruộng, làm nghề thủ công và buôn bán; người nô lệ (lao
ộng trực tiếp trong sản xuất và kinh doanh). Platon ã khẳng ịnh sự cần thiết của
việc giáo ục ối với con người: “Mọi công dân phải ược giáo dục như nhau, ngay
từ ầu. Ngay tầng lớp nông dân và binh sĩ cũng phải học ít nhất là 30 năm trước
khi hành nghề! Còn quan lại, ể cai trị dân, cần ược học thêm 15 năm nữa, vị
chi 45 năm học tập, thì mới có thể cai trị người khác: Đặc biệt là người thầy, ể
dạy người, anh ta phải ược giáo dục ến nơi ến chốn. Bởi "người thợ giày tồi thì
khách hàng có người phải xỏ chân vào chiếc giầy không vừa vặn chút ít! Còn
người thầy giáo tồi thì... hại cả ba thế hệ" Để ạt ược mục ích trên ông cũng hình
dung một hệ thống giáo dục phù hợp với kiểu xã hội tương ứng với 4 tầng lớp
ã nêu. Trong ó tầng lớp nô lệ không hề ược giáo dục!
Đó là phương Tây. Còn phương Đông nơi mang nặng truyền thống "Tôn sư trọng ạo", thì sao? lOMoAR cPSD| 40387276
Khổng tử (551- 479 TCN), người thầy tiêu biểu của muôn ời (vạn thế sư
biểu) và không riêng của Trung Hoa, ã hết sức coi trọng sự học và ặc biệt coi
trọng người học. Ông ã ể lại những câu nói bất hủ sau hơn 50 năm dạy học.
Như là: “Ngọc bất trác bất thành khí, nhân bất học bất tri ạo!" (Ngọc - á quý,
không mài không thành vật quý, người không học không biết ạo). Vì vậy ông
chủ trương “Hữu giáo vô loại”: Quyền ược i học là quyền tự nhiên của mọi
người, không phân biệt ịa vị xã hội! Đó là một tư tưởng tiến bộ trong xã hội bấy
giờ. Bởi vì ngay cả phương Tây mà mãi ến năm 1850, có nghĩa là ến 2300 năm
sau Khổng tử, người ta mới mở cửa trường học cho mọi tầng lớp xã hội. lOMoAR cPSD| 40387276 ộ
Khổng tử ặc biệt nhấn mạnh tính chủ ng, tích cực và ộc lập ở người học.
Ông nói: “Ai không biết tức giận vì tri thức hạn hẹp của mình, ta không gợi mở
cho ược. Ai không biết tự mình nỗ lực bộc bạch tâm tư, ta không giúp cho phát
biểu tư tưởng ược. Vật có 4 góc, ta vén cho một góc, ai không tự mình vén 3
góc còn lại thì... là người không thể giáo dục lại ược! (Bất phẫn, bất khải; bất
phỉ, bất phát. Cử nhất ngung, bất dĩ tam ngưng phản, tắc bất phục dã! - Luận ngữ)
Đặc biệt Khổng tử òi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ, suy nghĩ ộc
lập, ể tự phát hiện vấn ề và tự ặt câu hỏi - nêu - vấn - ề ra trước ể ược người
dạy giải áp. Điểm khác biệt giữa phương pháp àm thoại của Khổng tử với
phương pháp àm thoại Socrate là ở chỗ: Khổng tử không ặt câu hỏi cho học
trò trước mà ngược lại, ông òi hỏi học trò phải chủ ộng ặt câu hỏi trước. Nếu ai
không tự ặt câu hỏi ra trước, Khổng tử sẽ không dạy cho người ấy (bất viết như
chi hà, như chi hà giả, ngô mạt như chi hà dã dĩ hỉ - Luận ngữ). Khổng tử, ngoài
việc òi hỏi người học phải chủ ộng, tích cực hỏi, còn căn cứ vào câu hỏi ể biết
người hỏi ang gút mắc chỗ nào, trình ộ vốn có ến âu, ể dạy tiếp. Điều này hoàn
toàn phù hợp với một ngạn ngữ phương Tây: “Hỏi một câu chỉ dốt trong chốc
lát. Nhưng nếu không hỏi sẽ dốt suốt ời”. Chính vì vậy người xưa thường học
bằng cách hỏi. Và ta có từ học - hỏi rất hay! Đấy cũng là một cách ể “Sát ối
tượng” trong nguyên tắc dạy học hiện ại!
Không những òi hỏi người học phải học một cách chủ ộng, tích cực và
ộc lập, Khổng tử còn yêu cầu người học phải học bằng cả tâm hồn - học một
cách vui thú. Ông nói “Biết mà học, không bằng thích mà học; thích mà học
không bằng vui mà học "Lạc học - Luận ngữ). 2. Thời Trung ại
Trong thời kỳ Trung ại xuất hiện hình thái xã hội mới - xã hội phong kiến.
Nhà thờ Thiên chúa giáo trở thành công cụ tư tưởng chủ yếu của chế ộ phong
kiến châu Âu. Mọi sự phát triển về văn hóa và giáo dục ều bị chi phối bởi tư
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 ộ
tưởng của công giáo. Nhà thờ phủ nhận hầu hết những thành tựu văn hóa thời
cổ ại, ngoại trừ ngôn ngữ La tinh. Xã h i xuất hiện các trường học giáo hội do
giáo hội mở và cấp kinh phí. Nội dung giáo dục gồm 7 môn học áp ứng lợi ích
cho nhà thờ và xã hội phong kiến. Việc dạy học mang tính chất nhồi nhét, áp
ặt, kinh viện, giáo iều và áp dụng một kỷ luật rất khắc nghiệt. Trong trường giáo
hội, việc dạy học không chia thành học kỳ, không có thời khóa biểu. Trong cùng
một phòng học, học sinh nhiều lứa tuổi, nhiều trình ộ khác nhau cùng ngồi học
chung. Khi giảng dạy thầy giáo làm việc với từng học sinh.
Từ thế kỷ X giai cấp tư sản dần dần hình thành và bắt ầu tích tụ hệ tư
tưởng và văn hóa tư sản, kéo theo nhiều quan niệm mới mẻ về thế giới và con
người, mâu thuẫn với thế giới quan giáo iều tôn giáo. Nhiều nhà tư tưởng ặc
biệt chú ý nghiên cứu sự phong phú của văn hóa cổ ại vốn bị lãng quên trong
nhiều thế kỷ. Lịch sử xã hội bắt ầu bước vào thời kỳ Phục hưng, ở ó tư tưởng
nhân ạo chủ nghĩa ảnh hưởng nhiều ến thực tiễn giáo dục. Cuộc ấu tranh của
các nhà theo chủ nghĩa nhân văn ã làm giảm i nhiều ảnh hưởng của nhà thờ ối với trường học.
* Các tư tưởng giáo dục:
1. Francois Rabelais (1494 - 1553, người Pháp):
Rabelais là một trong những ại biểu xuất sắc nhất của chủ nghĩa nhân ạo
Pháp và các tư tưởng giáo dục thời kỳ Phục hưng. Ông ã phê phán lối học kinh
viện và chủ trương giáo dục nhân ạo chủ nghĩa. Ông ả phá lối giảng dạy cũ kỹ,
bắt học sinh thuộc lòng các tín iều khô khan, khó hiểu. Rabelais coi trọng sự
phát triển nhiều mặt trong nhân cách của trẻ vì vậy nội dung giáo dục bao gồm
trí dục, ức dục, mỹ dục và giáo dục thể chất, về trí dục ông òi hỏi học trò phải
học nhiều kiến thức, vì vậy phải theo một thời khóa biểu tỉ mỉ và căng thẳng từ
4 giờ sáng cho ến tối. Ông ề cao những hiểu biết thực tế, có ích và các phương
pháp dạy học tích cực, trực quan. Do ó ông có chú ý ến lao ộng chân tay và có Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 ộ
sáng kiến trong việc tổ chức các hình thức giáo dục phong phú ngoài trường học.
2. Michel de Montaigne (1533 - 1592, người Pháp):
Ông là một nhà tư tưởng lỗi lạc và là m t trong các ại biểu của chủ nghĩa
hoài nghi triết học, một sản phẩm ặc sắc của chủ nghĩa nhân ạo, quan tâm ến
thế giới xung quanh và phê phán thái ộ sợ sệt, sùng phục trước uy quyền. Ông
nghi ngờ các tập tục và quan iểm của xã hội ương thời và phủ nhận lòng tin
vào ấng siêu nhiên. Ông chống ối khoa học kinh viện và ủng hộ khoa học kinh
nghiệm, nghiên cứu chính xác sự vật và i sâu vào bản chất của chúng. Các
quan iểm giáo dục của ông hình thành chính trên cơ sở ó. Montaigne không
ồng tình với lối dạy học nhồi nhét và quan niệm thầy giáo có nhiệm vụ rèn luyện
cho học sinh khả năng phán oán, xây dựng tư tưởng riêng của mình từ những
iều ã học. Về nội dung giáo dục ông quan tâm ến giáo dục trí tuệ và giáo dục
thể chất, tuy nhiên còn hời hợt và thiếu hệ thống. Ông cũng ít chú trọng việc
giáo dục ối với phụ nữ. Về phương pháp giáo dục ông phản ối cách trừng phạt
thể xác ối với học sinh, ông ã sớm nhận thấy rằng “roi vọt không có tác dụng gì
khác là làm cho tâm hồn của trẻ hèn nhát hơn hoặc bướng bĩnh một cách ranh mãnh hơn. 3. Thời cận ại
Sau êm dài Trung cổ, nhân loại bước vào thời kỳ Phục hưng, thời kỳ chủ
nghĩa nhân văn toả sáng.
Nền giáo dục Cận ại ược manh nha từ những tư tưởng tiến bộ của
J.A.Komensky (1592 - 1670). Dù sống trọn vẹn trong lòng xã hội phong kiến,
song tư tưởng của Komensky ã vượt ra ngoài khuôn khổ Trung ại ể mở màn
cho nền giáo dục Cận ại. Vì vậy J.A.Komensky ược mệnh danh là ông tổ của nền giáo ục Cận ại.
Trước hết, về ối tượng giáo dục cũng như về nội dung giáo dục,
Komensky khẳng ịnh phải “Dạy mọi iều cho mọi người”. Tuy ơn giản nhưng cực
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 ộ
kỳ tiến bộ, bởi trước ó, loài người còn học từ chương, sách vở, và không phải ai cũng có quyền i học.
Nhưng công ầu của Komensky có lẽ là công tách Lý luận giáo dục ra khỏi
triết học ể hình thành một khoa học ộc lập: Khoa sư phạm học Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
(Didaktika). Trước Komensky khoa sư phạm chỉ là một bộ phận nằm trong triết học.
Sáng kiến thứ hai mà lịch sử giáo dục thế giới trân trọng ghi nhận ở
Komensky là sáng kiến vĩ ại, sáng kiến hình thành "lớp học" mà gắn liền với nó
là bài học, tiết học... Trước Komensky, thế giới chưa có cái gọi là "Lớp học" mà
chỉ có "trường học", ngay cả trường thầy ồ giới hạn trong 4 bức tường nhỏ hẹp
cũng không thể gọi là "lớp học", vì ở ó tập hợp nhiều học sinh ở nhiều lứa tuổi
và nhiều trình ộ cách biệt xa nhau. Nhờ sáng kiến thành lập lớp học và giảng
dạy theo lớp mà giáo dục có thể tăng năng suất ào tạo lên gấp bội lần, áp ứng
ủ nguồn nhân lực cho guồng máy kinh tế phát triển theo hướng công nghiệp hóa.
Cuối cùng, không thể không kể ến một óng góp ặc sắc của Komensky khi
ông kêu gọi mọi nền giáo dục phải ược tổ chức và hoạt ộng sao cho úng quy
luật. Mà quy luật lớn nhất là quy luật của tự nhiên. Do vậy giáo dục úng quy luật
phải ược tổ chức và hoạt ộng sao cho thích ứng với thiên nhiên. Bởi lẽ con
người là một bộ phận của thiên nhiên, phương thức tồn tại, vận ộng của thiên
nhiên cũng là phương thức tồn tại và vận ộng của con người, của giáo dục loài
người. Mà “thiên nhiên thì không bao giờ làm iều gì không có ích”. Vậy giáo dục
theo cái chuẩn, cái mẫu của thiên nhiên là giáo dục mang lại lợi ích cho con
người và cho loài người. Đi ngược quy luật tự nhiên thì giáo dục sẽ tàn hại con người và loài người!
Loài chim không sinh sản về mùa ông rét mướt, hoặc về mùa hạ nóng
nực hay về mùa thu khi mọi vật ã tàn tạ, mà về mùa xuân, khi ánh mặt trời em
lại sức sống cho muôn vật. Vậy thì việc giáo dục con người ta cũng bắt ầu từ
tuổi thanh xuân của cuộc ời, cũng như giờ học tốt nhất phải là buổi sáng của một ngày.
Muốn cho chim con nở nhanh, chim mẹ không ném trứng vào lửa mà
dùng sức ấm tự nhiên sưởi nóng những quả trứng một cách từ từ... Người kiến
trúc sư cũng vậy không vội vã xây tường ngay trên móng, ặt mái ngay trên
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
tường, khi móng và tường chưa khô, chưa ủ chắc chắn... Người làm vườn cũng
không òi hỏi cái cây phải lớn lên ngay trong tháng ầu, hoặc muốn cho cây ược
sưởi ấm thì anh ta cũng không ốt lửa cạnh gốc, không chất vôi sống vào...
Vậy thì thật hành hạ ối với học sinh nếu hàng ngày người ra bắt chúng
phải học bài, làm bài tám, chín giờ trên lớp và về nhà làm thêm mấy giờ nữa...
Thật là khờ khạo khi một thầy giáo không dạy theo khả năng tiếp thu của học
sinh mà lại dạy theo ý muốn chủ quan của thầy. 4. Thế kỷ XIX
Nhờ sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác, Giáo dục học phát triển, chứng
minh một cách khoa học các vấn ề có tính qui luật trong giáo dục như:
- Tính quy ịnh của kinh tế - xã hội ối với giáo dục.
- Tính lịch sử của giáo dục trong tiến trình phát triển xã hội.
- Vai trò của giáo dục trong iều kiện xã hội có giai cấp.
III. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA
GIÁO DỤC HỌC 1. Đối tượng nghiên cứu của Giáo dục học
Giáo dục học là khoa học về việc ào tạo, giáo dục con người, khoa học
về sự hình thành và phát triển nhân cách con người trong quá trình nhà giáo
dục và người ược giáo dục hoạt ộng với nhau theo một sự tổ chức ặc biệt.
Việc giáo dục con người là một quá trình có sự vận ộng, diễn ra trong
một thời gian, không gian nhất ịnh, có nội dung, quy luật và ộng lực nhất ịnh.
Đối tượng của Giáo dục học là quá trình ào tạo con người dưới những
tác ộng có mục ích của xã hôi.
Trong nhà trường quá trình ào tạo con người (còn gọi là quá trình giáo
dục theo nghĩa rộng) bao gồm toàn bộ các tác ộng giáo dục và dạy học ược ịnh
hướng theo mục ích xác ịnh, ược tổ chức một cách hợp lý, khoa học nhằm hình
thành và phát triển nhân cách cá nhân.
QUÁ TRÌNH GIÁO DỤC (rộng) = DẠY HỌC + GIÁO DỤC Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 Có mục ích Có tổ chức
Hình thành nhân cách toàn vẹn
Giáo dục với tư cách là một hiện tượng xã hội ược nhiều ngành khoa học
nghiên cứu: Kinh tế học, Xã hội học, Đạo ức học, Tâm lý học... Kinh tế học
nghiên cứu mối quan hệ giữa giáo dục và sự phát triển nền kinh tế xã hội. Xã
hội học xem xét quan hệ giữa quá trình giáo dục với các quá tình xã hội khác.
Đạo ức học quan tâm ến giáo dục như là một con ường quan trọng ể rèn luyện
các phẩm chất ạo ức cho con người. Tâm lý học tìm hiểu vai trò tác ộng của
yếu tố giáo dục tới sự phát triển tâm lý, nhân cách cá nhân... Trong phạm vi của
mình Giáo dục học nghiên cứu bản chất bên trong của quá trình giáo dục thông
qua việc tìm hiểu cấu trúc và cơ chế vận ộng của nó ồng thời soi sáng các qui
luật của quá trình giáo dục, nghiên cứu lý luận và phương pháp tổ chức quá trình giáo dục.
2. Cấu trúc của quá trình giáo dục
2.1. Cấu trúc tổng thể
QTGD tổng thể = QT sư phạm = QT ào tạo
Quá trình giáo dục tổng thể là sự thống nhất của hai quá trình dạy học và
giáo dục (nghĩa hẹp) trong nhiệm vụ chung là hình thành và phát triển nhân
cách toàn diện cho con người. Bên cạnh ó mỗi quá trình lại có chức năng trội riêng như: -
Chức năng trội của quá trình dạy học là giáo dưỡng: tổ chức trau
dồi học vấn, tổ chức cho học sinh tìm hiểu, lĩnh hội hệ thống tri thức khoa học,
hình thành kỹ năng, kỹ xảo nhận thức và hành ộng. -
Chức năng trội của quá trình giáo dục (nghĩa hẹp) là xây dựng một
hệ thống niềm tin, lý tưởng, ộng cơ, hình thành những phẩm chất và thói quen
hành vi phù hợp với chuẩn mực xã hội.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Hai quá trình này gắn bó chặt chẽ với nhau. Giáo dưỡng, trau dồi
học vấn phải i ôi với việc trau dồi ạo ức và ngược lại việc hình thành niềm tin,
phẩm chất, thói quen hành vi phải dựa trên cơ sở giáo dưỡng, học vấn.
2.2. Cấu trúc bộ phận
Quá trình giáo dục là một quá trình vận ộng nên cấu trúc bộ phận gồm có
hai hệ thống: hệ thống tác nhân (gây nên sự vận ộng của quá trình) và hệ thống các thành tố cơ bản.
* Hệ thống các thành tố tác nhân
Trong sơ ồ trên yếu tố chính tạo nên sự vận ộng của quá trình giáo dục
là sự tác ộng qua lại và phối hợp chặt chẽ với nhau giữa chủ thể giáo dục (CT)
và khách thể giáo dục (KT). Tác ộng qua lại ược diễn ra trong một môi trường
sư phạm (bao gồm cơ sở vật chất của trường học, những ặc iểm tâm lý, thể
chất và trình ộ của chủ thể và khách thể) và trong một môi trường xã hội với
những ặc iểm kinh tế, văn hóa và chính tri xã hội, ó là những iều kiện ảnh hưởng
quan trọng ến chất lượng của quá trình giáo dục. Sự phối hợp giữa chủ thể và
khách thể giáo dục diễn ra trên các mối liên hệ thông tin, giao tiếp, tổ chức hoạt
ộng và quản lý - tự quản lý.
* Hệ thống các thành tố c bản
Trên thực tế quá trình giáo dục diễn ra rất a dạng về nội dung, thời gian,
không gian... nhưng dù diễn ra ở bất cứ dạng nào, quá trình giáo dục cũng ược
thể hiện qua những thành tố cơ bản như trên.Trong hệ thống các thành tố cơ
bản, thành tố mục ích là xuất phát iểm của quá trình giáo dục và qui ịnh trước
kết quả của toàn bộ quá trình. Thành tố nội dung là sự cụ thể hóa của mục ích
vì vậy nội dung phải có sự tương ứng phù hợp với mục ích ặt ra. Muc ích và
nội dung qui ịnh cách thức tổ chức hoạt ộng qua việc sử dụng phương pháp,
phương tiện và hình thức tổ chức giáo dục. Từ ó dẫn ến kết quả giáo dục là
mức ộ phát triển của khách thể sau quá trình giáo dục. Cách thức tổ chức hoạt
ộng là thành tố trực tiếp quyết ịnh cho chất lượng của quá trình giáo dục. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Như vậy trong từng hệ thống các yếu tố có sự liên hệ mật thiết và chi
phối lẫn nhau. Sự biến ổi của một yếu tố sẽ dẫn ến những biến ổi của những
yếu tố khác một cách tương ứng. Ngoài ra hai hệ thống tác nhân và hệ thống
các thành tố cơ bản cũng không tách rời mà chúng luôn kết hợp thống nhất với
nhau trong một quá trình giáo dục. Nếu sự tương tác giữa chủ thể giáo dục và
khách thể giáo dục không ược ịnh hướng theo mục ích giáo dục với nội dung
giáo dục tương ứng và cũng không thông qua các phương pháp giáo dục thì
sự tương tác giữa họ không phải là một quá trình giáo dục mà chỉ là một quá
trình giao tiếp, ứng xử mà thôi. Vì vậy có thể cho rằng cấu trúc của quá trình
giáo dục bao gồm các nhân tố chủ thể, khách thể, mục ích, nội dung, phương
pháp, phương tiện, hình thức tổ chức và kết quả giáo dục. Trong ó hai nhân tố
trọng tâm là chủ thể và khách thể, bởi vì các nhân tố còn lại ều thể hiện qua hai
nhân tố này. Có thể hình dung cấu trúc chung của quá trình giáo dục như sau:
2. Nhiệm vụ nghiên cứu của giáo dục học
* Nhiệm vụ c bản:
+ Nghiên cứu bản chất của giáo dục và mối quan hệ giữa giáo dục với
các bộ phận khác của xã hội.
+ Nghiên cứu các qui luật của quá trình giáo dục: qui luật phát triển giáo
dục trong mối quan hệ với nền kinh tế - xã hội, qui luật hình thành và phát triển nhân cách...
+ Nghiên cứu các nhân tố của quá trình giáo dục, từ ó xác ịnh mục tiêu,
nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức... nhằm ạt chất lượng và hiệu quả
tối ưu trong những iều kiện của một xã hội nhất ịnh.
+ Xây dựng một hệ thống lý luận ể soi sáng các hoạt ộng giáo dục trong thực tiễn.
Giáo dục học nghiên cứu quá trình giáo dục trong tính tổng thể, toàn vẹn.
Cũng như nghiên cứu các bộ phận, các yếu tố của nó.
* Nhiệm vụ trước mắt:
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Nghiên cứu và hoàn thiện các vấn ề thuộc phạm trù phương pháp
luận khoa học giáo dục, làm cho Giáo dục học phát triển có ịnh hướng, tiếp cận
với xu thế phát triển mới ở thế kỷ 21. -
Nghiên cứu góp phần giải quyết mâu thuẫn lớn giữa việc phát triển
nhanh quy mô và gấp rút nâng cao chất lượng ào tạo trong những iều kiện hạn chế. -
Nghiên cứu phát hiện các nhân tố mới mang tính quy luật trong sự
phát triển giáo dục về mặt lý luận và thực tiễn: trong nội dung như các vấn ề về
giáo dục quốc tế, giáo dục môi trường; trong phương pháp như vấn ề tự học,
phát huy nội lực của người học. -
Nghiên cứu các vấn ề về hệ thống giáo dục quốc dân trong tiến
trình ổi mới và phát triển, những vấn ề ặt ra trong công tác quản lý giáo dục... -
Nghiên cứu làm rõ vấn ề giáo dục giá trị trong iều kiện xã hội hiện ai.
Các nhiệm vụ nói trên vừa có tính ịnh hướng cho mọi hoạt ộng nghiên
cứu, sáng tạo trong phạm vi Giáo dục học vừa có ý nghĩa thiết thực ối với quá
trình iều chỉnh, hoàn thiện Giáo dục học.
3. Đặc trưngg của quá trình giáo dục a)
Là một dạng vận ộng và phát triển liên tục của các hiện tượng, tình
huống giáo dục và dạy học, ược tổ chức thực hiện theo những quy trình xác ịnh. b)
Là một dạng vận ộng xã hội liên quan ến các quá trình xã hội khác
(kinh tế, chính trị, văn hóa...) ược tổ chức một cách chuyên biệt (theo quy luật giáo dục) c)
Chỉ tồn tại và biểu hiện thông qua hoạt ộng của nhà giáo dục và
người ược giáo dục trong sự phối hợp chặt chẽ và tác ộng lẫn nhau. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
4. Phương hướng và phương pháp nghiên cứu Giáo dục học *
C sở phư ng pháp luận: Việc nghiên cứu dựa trên các
quan iểm Triết học của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử. Tức là:
+ Phải ặt các hiện tượng giáo dục trong không gian thời gian cụ thể, trong
mối quan hệ tương tác với các hiện tương khác trong xã hội.
+ Hoạt ộng giáo dục luôn vận ộng phát triển vì vậy phải nghiên cứu nó
trong sự vận ộng phát triển. *
Phư ng hướng chung:
+ Phải lấy bản sắc nền văn hóa giáo dục dân tộc Viêt Nam trong quá khứ,
hiện tại, tương lai làm cái gốc cơ bản quan trọng nhất ể nghiên cứu và phổ biến khoa học giáo dục.
+ Phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và khách quan những kinh
nghiệm và thực tiễn giáo dục của các nước khác trên thế giới ể tiếp thu những
tinh hoa của nhân loại nhằm bổ sung cho nền giáo dục của dân tôc. *
Phư ng pháp nghiên cứu cụ thể: - Quan sát - Đàm thoại - Nghiên cứu sản phẩm - Thăm dò ý kiến - Thực nghiệm - Thống kê
Việc nghiên cứu giáo dục òi hỏi xuất phát từ thực tiễn giáo dục và hướng
vào việc phục vụ cho hoạt ộng giáo dục ở cơ sở. Do ó cần có sự phối hợp nhịp
nhàng, cộng tác chặt chẽ giữa nhà khoa học và các giáo viên ở cơ sở.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
IV. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA GIÁO DỤC HỌC 1. Giáo dục
Là một khái niệm chung và rộng của Giáo dục học ược giải thích qua hai
mức ộ rộng và hẹp như sau:
+ Giáo dục (nghĩa rộng): -
Giáo dục là quá trình hình thành toàn vẹn nhân cách ược tổ chức
một cách có mục ích, có hệ thống thông qua hai hoạt ộng dạy học và giáo dục
(nghĩa hẹp) ể làm phát triển các sức mạnh thể chất và tinh thần của con người,
giúp họ tham gia có hiệu quả vào ời sống xã hội. -
Giáo dục là một quá trình toàn vẹn ược tổ chức một cách có kế
hoạch nhằm bồi dưỡng cho người ược giáo dục những kinh nghiệm xã hội của
loài người, bao gồm các quá trình giáo dục trí tuệ, giáo dục ạo ức, giáo dục thể
chất, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục lao ộng.
Ngoài ra chúng ta cần phân biệt: quá trình hình thành con người và quá trình giáo dục. -
Quá trình hình thành con người là quá trình phát triển con người
về các mặt: sinh học, tâm lý, xã hội. Quá trình này chịu ảnh hưởng bởi các nhân
tố bên trong như tính di truyền, bẩm sinh, vốn sống kinh nghiệm, cá nhân... và
những yếu tố bên ngoài như hoàn cảnh tự nhiên, môi trường xã hội bao gồm
các quá trình kinh tế sản xuất, chính trình xã hội, tư tưởng - văn hóa, dân số
dân cư, sinh hoạt xã hội và gồm tất cả những tác ộng tự phát ngẫu nhiên cùng
các tác ộng có mục ích, có tổ chức. -
Giáo dục chỉ là một bộ phận của quá trình xã hội hình thành con
người, là quá trình hình thành nhân cách con người một cách tự giác thông qua
những nhân tố tác ộng có mục ích, có tổ chức của xã hội. Việc tổ chức ó chủ
yếu do những người có kinh nghiệm, có chuyên môn ảm nhận (các nhà giáo
dục, nhà sư phạm). Nơi tổ chức quá trình giáo dục một cách có hệ thống, có
kế hoạch chặt chẽ nhất là nhà trường. + Giáo dục (nghĩa hẹp): Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Giáo dục là hoạt ộng chuyên biệt nhằm hình thành những phẩm chất,
quan iểm, niềm tin cho con người về các phương diện ạo ức, thể chất, thẩm mỹ, lao ộng.
2. Xã hội hóa cá nhân
Quá trình xã hội hóa là quá trình biến ứa trẻ từ một thực thể tự nhiên
thành con người xã hội. Xã hội hóa cá nhân là quá tình các cá thể tiếp thu, học
tập nền văn hóa xã hội ể thích ứng ược với xã hội, thực chất của xã hội hóa là
quá trình chủ thể hóa các tri thức của xã hội - là sự tiếp nhận tri thức, kinh
nghiệm xã hội thông qua lăng kính chủ quan và sự xét oán của mỗi cá nhân bằng hai con ường: -
Không chính thức: quá trình cá nhân học hỏi qua bắt chước, quan
sát, trải nghiệm trong tương tác với gia ình, bạn bè,... -
Chính thức: quá trình cá nhân học hỏi tiếp thu từ những tác ộng
giáo dục của gia ình, nhà trường và xã hội.
Vì vậy giáo dục là con ường xã hội hóa quan trọng nhất ối với cá nhân.
Giáo dục là một quá trình xã hội hóa liên tục trong cuộc ời mỗi người và lưu ý
rằng sự học hỏi từ nhà trường có thể yếu kém hơn sự học hỏi từ những tác ộng
không chính thức trong gia ình và ngoài cộng ồng. 3. Tự giáo dục
Quá trình cá nhân tự giác tiến hành có hệ thống những hành ộng có ý
thức nhằm trau dồi tính tốt khắc phục tính xấu, iều chỉnh bản thân cho phù hợp với yêu cầu xã hội. 4. Giáo dục lại
Hoạt ộng giáo dục nhằm thay ổi quan iểm, ý thức tư tưởg, nhận thức,
thái ộ, hành vi sai lệch với những chuẩn mực xã hội ể trở thành người tốt, có
nhân cách ược xã hội chấp nhận. Điều kiện tiên quyết ể nhà giáo dục tiến hành
giáo dục lại cho trẻ là lòng nhân ái và lòng tin vững chắc vào những phẩm giá
tốt ẹp còn tiềm ẩn trong mỗi con người có thể làm thức dậy ược.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
5. Giáo dưỡng: Được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau: -
Giáo dưỡng là quá trình nuôi nấng, giáo dục con người một cách
cân ối về thể chất và tinh thần. -
Giáo dưỡng là quá trình và kết quả bồi dưỡng các kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo ã ược hệ thống hóa thành học vấn. Con ường chủ yếu tiếp thu
học vấn, giáo dưỡng là việc dạy học trong hệ thống các trường học. -
Giáo dưỡng ược hiểu như là sự giáo dục lại (các trường giáo
dưỡng dành cho trẻ em phạm pháp). 6. Dạy học
Quá trình tác ộng qua lại giữa giáo viên và học sinh ược tổ chức ặc biệt
(căn cứ vào chương trình, kế hoạch, tuân theo quy trình, qui chế chặt chẽ)
nhằm trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo qua ó hình thành thế giới quan
khoa học và những phẩm chất nhân cách cho học sinh.
Dạy về bản chất là quá trình tổ chức hoạt ộng nhận thức cho học sinh,
giúp cho học sinh biết cách tự học tốt.
Học là quá trình tiếp thu kinh nghiệm, phương pháp tự học ể tiến hành
hoạt ộng nhận thức chiếm lĩnh hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo nhằm biến ổi
và nâng cao giá trị bản thân, hình thành nhân cách.
Dạy và học là hai mặt của một quá trình luôn luôn tác ộng qua lại và bổ
sung cho nhau, trong ó, dạy phải óng vai trò chủ ạo, còn học óng vai trò tích
cực, chủ ộng, sáng tạo. 7. Tự học
Tự học là quá trình cá nhân chủ ộng tiến hành hoạt ộng nhận thức có hệ
thống ể chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào ó của nhân loại và biến lĩnh vực
ó thành sở hữu của riêng mình, cốt lõi của hoạt ộng học là tự học.
Việc tự học có thể diễn ra ở ba mức ộ: Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Tự học ộc lập: cá nhân tự học không có sự hướng dẫn trực tiếp
của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục ào tạo. Chẳng hạn, tự
học qua sách, qua hoạt ộng thực tiễn. -
Tự học có hướng dẫn từ xa: cá nhân tự học thông qua sự hướng
dẫn của giáo viên trên các phương tiện truyền thông hoặc bằng tài liệu hướng dẫn học tập. -
Tự học có hướng dẫn trực tiếp: cá nhân tự học ngay trong quá
trình học giáp mặt với giáo viên ở trên lớp.
Xây dựng ý nguyện tự học và trang bị kỹ năng tự học cho học sinh là vấn
ề thời sự hiện nay của công tác dạy học trước sự bùng nổ thông tin và sự mở
rộng xa lộ thông tin trên thế giới.
8. Giáo dục cộng ồng
Cộng ồng là một nhóm người với nhiều thành phần giới tính, lứa tuổi
cùng sống chung trên một ịa bàn, cùng có chung một truyền thống văn hóa và
những nhu cầu nguyện vọng giống nhau.
Giáo dục cộng ồng là giáo dục trong cộng ồng và có sự tham gia của
cộng ồng trong giáo dục nhằm duy trì, củng cố và phát triển cộng ồng.
Giáo dục cộng ồng là một quá trình biến ổi các loại trường học thành các
trung tâm giáo dục và câu lạc bộ văn hóa cho mọi lứa tuổi.
* Đặc trưng của giáo dục cộng ồng:
+ Giáo dục ược tổ chức và phát triển ổn ịnh cùng với các quá trình phát
triển kinh tế xã hội nhằm mục tiêu duy trì, củng cố và phát triển cộng ồng.
+ Được tổ chức một cách hệ thống mang tính phổ biến (toàn cầu) nhưng
cũng ậm nét bản sắc dân tộc, truyền thống, tinh hoa văn hóa của từng dân tộc, từng cộng ồng.
+ Là một hệ thống mở tạo cơ hội cho mọi tầng lớp, mọi thành viên trong
cộng ồng ngày càng gắn bó với cộng ồng, xã hội. Nguyên tắc của trường cộng
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ồng là giáo dục cho mọi lứa tuổi. Mục tiêu giáo dục dựa trên lợi ích và nhu cầu
của cộng ồng, nhà trường phục vụ cộng ồng và cộng ồng phục vụ lại nhà trường.
+ Cách thức tổ chức hoạt ộng a dạng phong phú, nội dung, phương pháp
giáo dục mềm dẻo, linh hoạt ể phù hợp với nhiều loại ối tượng. Phương pháp
áp dụng trong nhà trường cộng ồng là phương pháp chủ iểm theo những nội
dung thiết thực gắn liền với thực tiễn và nhu cầu phát triển của cộng ồng.
* Tác dụng của giáo dục cộng ồng: -
Giáo dục cộng ồng là một tư tưởng, một cách làm mới mẻ nhằm
xây dựng mối quan hệ bền vững, gắn bó giữa giáo dục với các quá trình xã hội,
với ời sống và lợi ích của cộng ồng. -
Giáo dục cộng ồng là một cách thức tốt và có hiệu quả nhằm tạo
những iều kiện, cơ hội thực hiện sự công bằng xã hội, tạo lập nền tảng cho sự
phát triển và ổn ịnh xã hội.
9. Công nghệ giáo dục
Công nghệ ược hiểu là một quy trình chặt chẽ trong khoa học kỹ thuật,
trong quá trình sản xuất. Khi các thành tựu khoa học kỹ thuật, công nghệ phát
triển người ta áp dụng vào quá trình dạy học ể giảm bớt lao ộng nặng nhọc và
nâng cao hiệu quả dạy học như áp dụng iều khiển học ể chương trình hóa dạy
học, tạo các thiết bị kỹ thuật hiện ại cho quá trình dạy học. Sau này người ta
nghiên cứu áp dụng tư tưởng công nghệ ể xây dựng quy trình dạy học với các
công oạn, thao tác, ược thiết kế tương tự như quy trình kỹ thuật và công nghệ.
Gần ây các nhà khoa học ã thống nhất: công nghệ giáo dục không chỉ là
việc sử dụng các phương tiện nghe nhìn (audi- visual media) vào mục ích dạy
học mà còn là trong các lĩnh vực như tin học, viễn thông, phương pháp ánh giá,
phân tích các hệ thống khoa học nói chung. Từ ó có thể hiểu công nghệ giáo
dục là cách thức tiếp cận hệ thống trong việc thiết kế toàn bộ quá trình dạy học
và lĩnh hội tri thức có tính ến cách sử dụng các phương tiện kỹ thuật và nguồn Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
nhân lực trong sự tương tác giữa chúng với nhau nhằm tối ưu hóa quá trình dạy học và ào tạo.
Công nghệ giáo dục tạo nên những cải tiến rõ rệt trong giáo dục, gia tăng
sự gắn bó chặt chẽ trong việc xây dựng chương trình, kế hoạch học tập, thi cử
và ánh giá. Như vậy công nghệ giáo dục tạo sự gắn bó chặt chẽ trong từng
thành phần của quá trình giáo dục hơn là giúp ạt tới hiệu quả cao. Tuy nhiên
con ngươi cần một sự ào tạo vững vàng về nhân văn, xã hội dựa trên những
khát vọng tự do của con người do ó không thể rút gọn quá trình giáo dục thành
một quy trình cứng nhắc. Do ó không nên quá ề cao hiệu quả của công nghệ
giáo dục. Thực tế cho thấy có thể thiết kế, tổ chức quá trình giáo dục giống
nhau nhưng việc dạy học, nhất là tự giáo dục rèn luyện nhân cách rất a dạng,
ộc áo mà không có phương pháp, hình thức hay phương tiện giáo dục nào dù
hiện ại có thể thay thế hoạt ộng sáng tạo của con người (giáo viên và học sinh).
10. Giáo dục hướng nghiệp
Hướng nghiệp là hệ thống những tác ộng giúp cá nhân lựa chọn các công
việc hoặc nghề phù hợp với nguyện vọng và năng lực cá nhân nhằm áp ứng
các nhu cầu về kinh tế và lao ộng của xã hội.
Ở nhà trường phổ thông, giáo dục hướng nghiệp ược hiểu là một bộ phận
của quá trình giáo dục nói chung òi hỏi nhà trường phải cung cấp cho học sinh nắm ược: -
Hệ thống các nghề nghiệp chủ yếu hiện có trong xã hội. -
Nội dung cơ bản và các yêu cầu ối người tham gia nghề nghiệp. -
Các thông tin cần thiết về sự phân bố, tuyển chọn, sử dụng nhân
lực ở các nghề nghiệp.
Ngoài ra còn phải hướng dẫn có tính chất tư vấn ể học sinh ối chiếu với
năng lực, sở trường của bản thân ể ịnh hướng úng và lựa chọn nghề sau khi tốt nghiệp.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Giáo dục hướng nghiệp ược thực hiện thông qua các hoạt ộng giáo dục
và dạy học, kể cả nội dung giáo dục lao ộng kỹ thuật trong nhà trường.
11. Kinh tế tri thức
Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong ó việc vận dụng và quản lý tri thức
óng vai trò chủ yếu trong việc tạo nên sự thịnh vượng. Tri thức ược xem là nền
tảng của vốn, và sự phát triển kinh tế có ược là do sự tích lũy tri thức mà nên.
Như vậy kinh tế tri thức là nền kinh tế phát triển trên cơ sở lấy tri thức
làm nguồn tài nguyên chủ yếu. Khoa học- công nghệ trở thành lực lượng sản
xuất trực tiếp. Các ngành công nghiệp cao trở thành ngành sản xuất quan trọng
hàng ầu trong nền kinh tế xã hội. Nhân loại ã trải qua các nền kinh tế như: nền
kinh tế sức người (nông nghiệp), nền kinh tế tài nguyên (công nghiệp) và nền
kinh tế tri thức. Ngày nay người ta phân biệt rõ ba phạm trù: dữ liệu, thông tin và tri thức. -
Dữ liệu: những khối cơ bản trong kinh tế thông tin - Thông
tin: dữ liệu ược xếp thành mẫu hình có ý nghĩa -
Tri thức: áp dụng và sử dụng một cách có ích các thông tin.
(Trích theo “Kinh tế tri thức”, Viện Quản lý kinh tế Trung ương, NXB Thống
kê Hà Nội, 2000, trang 35- 36)
V. HỆ THỐNG CÁC NGÀNH THUỘC KHOA HỌC GIÁO DỤC - MỐI
QUAN HỆ GIỮA GIÁO DỤC HỌC VÀ CÁC KHOA HỌC KHÁC 1. Hệ
thống các ngành thuộc khoa học giáo dục

Khoa học giáo dục là một hệ thống các bộ môn khoa học có ối tượng
nghiên cứu chung là quá trình giáo dục, có nhiệm vụ vạch ra bản chất và cấu
trúc của quá trình giáo dục, vạch ra các mối liên hệ và quan hệ có tính qui luật
chi phối sự vận ộng của quá trình giáo dục, từ ó xây dựng cơ sở khoa học ể tổ
chức và iều khiển quá trình giáo dục một cách tối ưu. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Hệ thống các ngành thuộc khoa học giáo dục hình thành do tác ộng của
ba nhân tố khách quan sau: -
Những òi hỏi mới của ời sống xã hội và thực tiễn giáo dục. -
Logic phát triển của khoa học giáo dục (sự phát hiện những khía
cạnh mới cần nghiên cứu). -
Tác ộng qua lại giữa khoa học giáo dục và các khoa học khác.
Khoa học giáo dục là một lĩnh vực lý luận tương ối ộc lập ang trong quá
trình vừa tự phân hóa thành những bộ môn khoa học giáo dục riêng biệt, vừa
hội nhập với các bộ môn khoa học khác ể tạo thành hệ thống phát triển các bộ
môn khoa học giáo dục. Các bộ môn khoa học giáo dục ược chia thành 6 nhóm
theo các tiêu chuẩn phân loại khác nhau: -
Nghiên cứu ở thể hoàn chỉnh về mặt cấu trúc, vận hành và phát
triển cũng như về không gian và thời gian, có nhóm các bộ môn khoa học giáo dục:
+ Cơ sở lý luận và phương pháp luận của Giáo dục học + Lý luận giáo dục + Lý luận dạy học
+ Lý luận tổ chức và quản lý giáo dục và nhà trường
+ Giáo dục học so sánh + Lịch sử giáo dục. -
Nghiên cứu thông qua việc chiếm lĩnh các lĩnh vực văn hóa khác
nhau và việc tham gia các loại hình hoạt ộng khác nhau:
+ Giáo học pháp bộ môn (lý luận dạy học bộ môn): khoa học về các quy
luật giảng dạy và nghiên cứu từng môn học cụ thể
+ Phương pháp tổ chức và hướng dẫn các hoạt ộng (trò chơi, thể thao,
nghiên cứu khoa học, lao ộng kỹ thuật...)
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Nghiên cứu trong mối liên hệ và tác ộng qua lại giữa giáo dục với
các quá trình khác như quá trình phát triển tâm sinh lý con người, quá trình phát
triển kinh tế - xã hội: + Tâm lý học giáo dục + Kinh tế học giáo dục + Xã hội học giáo dục + Vệ sinh trường học
+ Lý luận về cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học -
Nghiên cứu quá trình giáo dục ở những lứa tuổi khác nhau, các
thiết chế và bậc học khác nhau: + Giáo dục học mầm non
+ Giáo dục học phổ thông
+ Giáo dục học chuyên nghiệp
+ Giáo dục học ại học
+ Giáo dục học người lớn -
Nghiên cứu trong các môi trường, phạm vi khác nhau: + Giáo dục học gia ình
+ Giáo dục học nhà trường
+ Giáo dục học chuyên ngành: Giáo dục học y học, Giáo dục học quân
sự, Giáo dục học thể dục - thể thao, Giáo dục học sản xuất, Giáo dục học cải tạo.... -
Nghiên cứu quá trình giáo dục ối với trẻ khuyết tật:
+ Giáo dục học chuyên biệt: chuyên nghiên cứu ặc iểm dạy học, giáo dục
và chuẩn bị lao ộng cho trẻ em khuyết tật. Hiện nay Giáo dục học chuyên biệt
ang nghiên cứu và tổ chức hoạt ộng giáo dục hòa nhập cho trẻ khuyết tật. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
2. Mối quan hệ giữa Giáo dục học và các khoa học khác
Giáo dục học nghiên cứu giáo dục như một hiện tượng xã hội nên nó liên
quan ến mọi khoa học về xã hội.
+ Triết học Mác Lênin: Khoa học về các quy luật phổ biến nhất của sự
phát triển tự nhiên, xã hội và tư duy con người, là nền tảng khoa học cung cấp
các quan iểm phương pháp luận cho việc xây dựng Giáo dục học.
+ Xã hội học: nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường xã hội tới con người
và tới quan hệ giữa mọi người, nghiên cứu các ặc iểm của sự phát triển kinh
tế, văn hóa và ảnh hưởng của chúng tới sự hình thành và phát triển nhân cách
con người; nó giúp Giáo dục học giải quyết nhiều nhiệm vụ xây dựng nhà
trường, cũng như tác ộng qua lại giữa nhà trường, gia ình và xã hội trong việc giáo dục trẻ em. + Kinh tế học:
Đối tượng dạy học và giáo dục là con người, bởi vậy giáo dục học liên
quan chặt chẽ ến những khoa học nghiên cứu con người như sinh lý học và tâm lý học.
+ Sinh lý học: ược coi là nền tảng khoa học tự nhiên của cả Tâm lý học và Giáo dục học.
Giáo dục học dựa trên tài liệu của sinh lý học về sự phát triển của hoạt
ộng thần kinh cao cấp và các ặc iểm loại hình của hệ thần kinh, của hệ thống
tín hiệu thứ nhất và thứ hai, về sự phát triển và vận hành của các giác quan, các cơ quan nội tạng.
Hiểu biết cơ sở sinh lý học của các hiện tượng tâm lý sẽ giúp các nhà
giáo hình dung rõ hơn một số cơ chế dạy học và giáo dục ể nâng cao hiệu quả tác ộng.
+ Tâm lý học: trang bị cho Giáo dục học tri thức về nhiều iều kiện và cơ
chế diễn biến của quá trình hình thành nhân cách con người. Chẳng hạn Tâm
lý học lứa tuổi và sư phạm có vai trò rất quan trọng ối với việc nghiên cứu và
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ứng dụng Giáo dục học vì trang bị cơ sở ể ứng dụng hợp lý các phương pháp
dạy học và giáo dục, còn Tâm lý học xã hội lại cần thiết cho việc nghiên cứu
các vấn ề giáo dục ạo ức, nhân cách...
Như vậy Giáo dục học tuy có ối tượng và lĩnh vực nghiên cứu riêng nhưng
vẫn liên quan chặt chẽ với nhiều khoa học khác cùng nghiên cứu về con người.
Sự liên quan thể hiện dưới nhiều hình thức a dạng: cùng nghiên cứu những
vấn ề chung; Giáo dục học sử dụng những tài liệu, sự kiện của các khoa học
khác, sử dụng những thuật ngữ và luận iểm; vận dụng phương pháp của các
khoa học khác trong các công trình nghiên cứu giáo dục.
VI. ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC HỌC
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY 1.
Nghiên cứu hoàn thiện các vấn ề thuộc phạm trù phương pháp
luận khoa học giáo dục, ảm bảo tiếp cận với xu thế phát triển mới mẻ, a dạng
của giáo dục và Giáo dục học: kế thừa những tư tưởng giáo dục tiến bộ, hội
nhập với xu thế phát triển giáo dục của thế giới, mở rộng và nâng cao tầm
bao quát của tư tưởng giáo dục, mở rộng hệ thống khái niệm giáo dục ( ề cao
tính nhân văn, tính quốc tế...) 2.
Xác ịnh ối tượng nghiên cứu của khoa học giáo dục nói
chung và của Giáo dục học nói riêng.
Trước ây ối tượng nghiên cứu khoa học giáo dục là quá trình vận ộng và
phát triển giáo dục trong các nhà trường công lập. Ngày nay cần bổ sung nghiên
cứu quá trình giáo dục trong các loại hình nhà trường khác như bán công, dân
lập, nội trú, bán trú... và các loại hình giáo dục từ xa, giáo dục thường xuyên, giáo dục tình thương...
3. Nghiên cứu hoàn thiện nội dung của Giáo dục học -
Nhiều phạm trù lý luận vốn có trở nên quá ơn giản không áp ứng
với thực tiễn phức tạp hiện nay, không bao hàm ầy ủ các nội dung khoa học
mới, thành tựu lý luận mới của Giáo dục học như: mục ích giáo dục, giáo dục Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
gia ình, giáo dục trẻ chưa ngoan, công nghệ giáo dục, hệ thống giáo dục quốc dân. -
Nhiều vấn ề lý luận trong Giáo dục học ại cương cũng như trọng
Giáo dục học chuyên ngành cần ược nghiên cứu tiếp tục.
4. Nghiên cứu vận dụng các phương tiện kỹ thuật mới trong dạy
học, bổ sung và hoàn thiện các phương pháp nghiên cứu Giáo dục học
Cần lưu ý áp dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, sử dụng những
phương tiện kỹ thuật mới, phương pháp nghiên cứu mới ể nâng cao chất lượng
các công trình khoa học ồng thời ào tạo các nhà khoa học trẻ tiếp cận với các
phương pháp nghiên cứu hiện ại trên thế giới.
5. Nghiên cứu một số vấn ề nổi bật về lý luận và thực tiễn nhằm
hoàn thiện không ngừng hệ thống giáo dục quốc dân -
Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò, vị trí, tác dụng của giáo dục
trong giai oạn mới. Xác ịnh mối tương quan biện chứng giữa giáo dục với sự
phát triển kinh tế xã hội. -
Phương thức tổ chức giáo dục: từ nhà trường sang toàn xã hội,
mối liên quan giữa giáo dục phổ cập, trình ộ dân trí và văn hóa... -
Vấn ề giáo dục nhân cách con người – mối liên quan giữa các
chuẩn mực, giá trị ang hình thành trong xã hội với những khuôn mẫu mà nhà
trường ang giáo dục học sinh. -
Việc kết hợp giữa giáo dục văn hóa với giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề.
Các ịnh hướng ảnh hưởng lớn ến việc iều chỉnh, xây dựng lại cấu trúc
của hệ thống giáo dục quốc dân ể bảo ảm hiệu quả giáo dục, làm cho giáo dục
thực sự gắn với quá trình kinh tế - xã hội năng ộng hiện nay.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1.
Hiện tượng giáo dục xuất hiện từ khi nàơ? Vì sao nói giáo dục là
hiện tượng xã hội ặc biệt? 2.
Giáo dục có những chức năng xã hội và tính chất gì? 3.
Giáo dục học ra ời từ khi nào, ược ánh dấu bằng sự kiện gì? Ai là
người có công tách Giáo dục học thành một khoa học ộc lập? 4.
Vì sao Giáo dục học ược xem là một khoa học? 5.
Đối tượng - nhiệm vụ nghiên cứu của Giáo dục học là gì? 6.
Cấu trúc của quá trình giáo dục gồm có những hệ thống nào?
(phân tích từng hệ thống) 7.
Giáo dục học có những khái niệm cơ bản nào? Mỗi khái niệm có
những cách hiểu khác nhau như thế nào?
CÂU HỎI THẢO LUẬN 1.
Cấu trúc hệ thống các thành tố cơ bản của quá trình giáo dục òi
hỏi việc cải tiến hoạt ộng giáo dục phải ược bắt ầu từ yếu tố nào? Vì sao? 2.
Giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục chỉ tập trung vào việc cải
tiến phương pháp giáo dục là úng hay sai? 3.
Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố: Giáo dục và Tự giáo dục;
Dạy học và Tự học dựa trên nội hàm của các khái niệm ó.
Chương 2. GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
Sau bài học này, người học có khả năng:
1. Về kiến thức: a. Mức ộ Biết: Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
- Trình bày các khái niệm: Nhân cách, sự phát triển nhân cách theo nghĩa GDH
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Nêu ầy ủ những yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách. b. Mức ộ Hiểu:
- Phân tích vai trò của từng yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách. c. Mức ộ Vận dụng:
- Nhận ịnh về vai trò chủ ạo của giáo dục trong thực tiễn giáo dục Việt Nam hiện nay. 2. Về kỹ năng
- Đánh giá mức ộ sự phù hợp hay sai lầm trong các quan niệm dân gian
về giáo dục và trong thực tế. 3. Về thái ộ
- Từ bỏ, phê phán và iều chỉnh những nhận thức không úng ắn về các
yếu tố ảnh hưởng ến sự hình thành và phát triển nhân cách
“Hiền dữ phải âu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên ”
(Hồ Chí Minh) Nội dung bài học:
I. SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH CON NGƯỜI 1.
Khái niệm con người và bản chất con người
* Một số quan niệm về con người: -
Con người thần bí: Quan niệm này có tính chất duy tâm khi cho
rằng trong con người có hai phần cơ thể và linh hồn. Phần cơ thể to lớn ược
nhìn thấy rõ, còn phần linh hồn nhỏ bé, bí ẩn không hiển hiện ra ngoài nhưng
có khả năng iều khiển cái cơ thể to lớn của con người. -
Con người bản năng, sinh vật: Từ lập luận cho rằng con người khi
mới sinh ra ã phải dựa vào bản năng ể tồn tại và sau ó tiếp tục cuộc sống với
những òi hỏi của nhu cầu cơ thể nên quan niệm này cho rằng con người như
một sinh vật, hoàn toàn bị chi phối và lệ thuộc vào bản năng. Nhận ịnh này ã
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
hạ thấp giá trị con người nhằm biện minh cho những lối sống thấp hèn, thiếu
lành mạnh ở con người kém ý chí vượt lên trên những cám dỗ vật chất tầm
thường trong cuộc sống. -
Con người vô cảm: Sự phát triển xã hội ôi khi làm cho con người
phải chạy theo nhịp ộ căng thẳng của cuộc sống làm khô cằn, chai sạn cảm
xúc của họ. Từ ó xuất hiện kiểu người như “cái máy biết suy nghĩ” với lối tư duy
cứng nhắc và thái ộ lạnh lùng, không ồng cảm ược với tâm trạng của người
khác. Con người họ có nhân cách phiến diện, nhận thức và hành ộng kém hiệu
quả do tính nông cạn và lệch lạc. Tuy nhiên kiểu người này không phổ biến trong toàn xã hội. -
Quan iểm khoa học cho rằng con người vừa là một thực thể tự
nhiên (con) vừa là một thực thể xã hội (người) trong ó phần xã hội quan trọng
hơn. Nhấn mạnh tính xã hội trong con người không có nghĩa là phủ nhận phần
thể xác hoặc những nhu cầu tự nhiên của con người nhưng cần lưu ý rằng, bản
năng tự nhiên của con người không hoàn toàn iều khiển ược hành vi của họ vì
cái bản năng ấy ã ược xã hội hóa và con người thường thỏa mãn nhu cầu tự
nhiên của mình một cách có ý thức.
* Quan niệm về bản chất con người: -
Từ xa xưa Mạnh Tử cho rằng “Nhân chi sơ tính bổn thiện”, từ ó
giáo dục phải bảo vệ, gìn giữ và phát triển cái thiện vốn có. -
Quan niệm tôn giáo: Bản chất con người vừa thiện vừa ác. Tôn
giáo giúp cho mỗi người vừa khắc phục, kềm chế cái ác vừa phát huy, thể hiện
cái thiện hoặc lấy cái thiện ể lấn át cái ác trong con người mình. “Lấy hoa thơm lấn dần cỏ dại”. -
Quan iểm tiền ịnh: Bản chất con người là có sẵn và do trời ịnh “Cha
mẹ sinh con trời sinh tính”, do ó bản chất của con người không thể thay ổi ược.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Quan iểm ịnh mệnh hoàn cảnh: Bản chất con người hoàn toàn do hoàn
cảnh sống tạo nên “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài“. -
Quan iểm giáo dục vạn năng: Bản chất con người hoàn toàn ược
quyết ịnh bởi sự giáo dục như sự khẳng ịnh của Watson, nhà XHH Mỹ: “Hãy
giao cho tôi những ứa trẻ khỏe mạnh bình thường và cho phép tôi nuôi nấng
dạy dỗ chúng theo cách riêng của mình thì bạn muốn chúng trở thành kĩ sư,
bác sĩ, tổng thống hay là gì i nữa, tôi cũng có thể làm cho chúng trở thành như vậy ược”.
Các quan iểm trên ây ều có tính phiến diện hoặc sai lầm khi cho rằng bản
chất con người là có sẵn, là sản phẩm thụ ộng của hoàn cảnh, của giáo dục và
không thay ổi ược. Dân gian thường nói: “Dò sông dò biển dễ dò, có ai lấy
thước mà o lòng người”, với ý cho rằng bản chất của con người không thể nhận
biết ược. Nhưng kinh nghiệm khác của dân gian cũng cho rằng “Cây kim trong
bọc lâu ngày cũng lồi ra” hoặc “Giấy không bọc nổi lửa”, ý nói rằng bản chất
của con người không mãi mãi bị che dấu, mà bản chất thật của con người nhất
ịnh sẽ thể hiện ra (trong quá trình con người sống, hoạt ộng và giao lưu trong
các mối quan hệ xã hội). Vì vậy cần xác ịnh úng ắn bản chất con người theo
quan iểm của Marx: “…Bản chất con người không phải là cái gì trừu tượng, vốn
có và riêng lẻ của mỗi cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất
con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội”. Con người thường tồn tại trong
nhiều mối quan hệ xã hội. Bằng hoạt ộng con người tham gia vào các mối quan
hệ xã hội, chịu tác ộng của chúng và tác ộng trở lại làm thay ổi, củng cố hay
phát triển các mối quan hệ xã hội ó. Bản chất con người luôn ược bộc lộ trong
chính cuộc sống và hoạt ộng giao lưu a dạng của cá nhân.
* Các tầng bậc phát triển của phạm trù người:
Con người khi ại diện loài thì ó là cá thể; khi là thành viên xã hội thì ó là
cá nhân; khi là chủ thể hoạt ộng thì ó là nhân cách.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
2. Khái niệm “nhân cách”
Theo Tâm lý học: Nhân cách là tổ hợp các thái ộ, thuộc tính riêng trong
quan hệ hành ộng của từng người với thế giới tự nhiên, thế giới ồ vật do con
người sáng tạo ra, với xã hội và với bản thân. (Phạm Minh Hạc - Một số vấn ề
giáo dục và khoa học giáo dục - 1986)
Nhân cách là bộ mặt tâm lý - ạo ức của mỗi người - ó là toàn bộ những
ặc iểm, phẩm chất tâm lý qui ịnh giá trị xã hội và hành vi xã hội của người ó.
Như vậy, nhân cách của con người ược phân tích trên ba bình diện khác
nhau và ược ánh giá ở ba mức ộ khác nhau: -
Mức ộ bên trong cá nhân: nhân cách con người ược thể hiện ở
dạng cá tính, ở sự khác biệt của người này với những người khác. Ở bình diện
này, nhân cách bộc lộ trong tính không ồng nhất với mọi người, với cái chung,
giá trị của nhân cách là ở tính tính cực của nó trong việc khắc phục những sự
hạn chế của hoàn cảnh và sự hạn chế tự nhiên của mình. -
Mức ộ giữa các cá nhân: nhân cách ược thể hiện trong mối quan
hệ và liên hệ mà nó tham gia trong quá trình hoạt ộng cộng ồng. Giá trị của
nhân cách ược thể hiện trong các hành vi, cử chỉ xã hội của nó. -
Mức ộ cao nhất, nhân cách dường như vượt ra ngoài khuôn khổ
của cá tính và ra ngoài khuôn khổ của những mối liên hệ và quan hệ thực sự
với các cá nhân khác, ở ây nhân cách ược xem xét như là một chủ thể hoạt
ộng ang thực hiện một cách tích cực, có chủ ịnh hay không chủ ịnh, những biến
ổi trong những người khác (có liên quan, quen biết hoặc không liên quan, không
quen biết). Giá trị của nhân cách là ở những tác ộng mà nhân cách này gây ra
ối với những biến ổi của các nhân cách khác. Tất cả những biến ổi cơ bản mà
cá nhân tạo ra ược ở những cá nhân khác, ặc biệt là ở bản thân mình như là
“một người khác”, ã tạo thành nét ặc trưng ầy ủ và có giá trị nhất của cá nhân
ấy như là một nhân cách.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Như vậy nhân cách con người là mức ộ phù hợp giữa thang giá trị và
thước o giá trị của người ấy với thang giá trị và thước o giá trị của xã hội, ộ phù
hợp càng cao thì nhân cách càng lớn.
+ Theo Giáo dục học: Nhân cách bao gồm tất cả các nét, các mặt, các
phẩm chất có ý nghĩa xã hội trong một con người.
Nhân cách là toàn bộ các ặc iểm tâm sinh lý của cá nhân ược xã hội ánh
giá tạo nên giá trị của cá nhân ó. Tùy theo trình ộ phát triển của xã hội mà các
ặc iểm của cá nhân ược nhìn nhận và ánh giá khác nhau. Những ặc iểm của
cá nhân cũng ược ánh giá khác nhau tương ứng với những vai trò khác nhau của họ.
Ví dụ: Đặc iểm ít nói của một người có khi ược ánh giá là kín áo khi có
thái ộ trầm lặng ở chốn vui chơi ông người nhưng có thể bị phê bình là ít cởi
mở khi làm việc với ồng nghiệp.
+ Quan niệm truyền thống: Nhân cách là sự kết hợp thống nhất giữa
phẩm chất và năng lực của cá nhân bao gồm các phẩm chất chính trị, tư tưởng,
ạo ức, tác phong và các năng lực, sở trường, năng khiếu. Người có nhân cách
phải là người thống nhất ược hai mặt phẩm chất và năng lực, tức là thống nhất giữa mặt ức và tài. Cấu trúc nhân cách
Đức (phẩm chất) Tài (năng lực)
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 - -
Phẩm chất hướng về xã hội ( ạo -
Năng xã hội hóa: khả năng thích
ức - chính trị) thế giới quan, niềm tin, ứng, năng lực sáng tạo, cơ ộng, mềm
lý tưởng, lập trường, thái ộ chính trị, dẻo, linh hoạt trong toàn bộ cuộc sống thái ộ lao ộng... xã hội. -
Phẩm chất hướng về cá nhân ( -
Năng lực chủ thể hóa: khả năng
ạo ức tư cách): cái nết, cái thói, cái thú biểu hiện tính ộc áo, ặc sắc, biểu hiện (ham muốn) bản lĩnh của cá nhân. -
Phẩm chất ý chí: tính kỷ luật, -
Năng lực hành ộng: khả năng tính tự hành
chủ, tính mục ích, tính quả quyết, tính ộng có mục ích, có iều khiển, chủ ộng, phê phán,... tích cực.
- Cung cách ứng xử: tác phong, lễ tiết, - Năng lực giao tiếp: khả năng thiết lập, tính khí...
duy trì quan hệ với người khác.
+ Theo cách tiếp cận giá trị thì cốt lõi của nhân cách là hệ thống ịnh hướng
giá trị mà mỗi cá nhân lựa chọn cho mình, bao gồm: -
Các giá trị tư tưởng: lý tưởng, niềm tin... -
Các giá trị ạo ức: lương tâm, trách nhiệm, lòng nhân ái, lòng trung thực... -
Các giá trị nhân văn: học vấn, nghề nghiệp, tình yêu, thời trang, tài năng...
Như chúng ta biết giá trị là tất cả những cái gì có ý nghĩa ối với xã hội,
tập thể và cá nhân, phản ánh những mối quan hệ chủ thể - khách thể, ược ánh
giá xuất phát từ những iều kiện xã hội - lịch sử cụ thể và phụ thuộc vào trình ộ
phát triển của nhân cách. Khi ã ược nhận thức, ánh giá và chọn lựa, giá trị trở
thành một trong những năng lực thúc ẩy con người i theo một xu hướng nhất
ịnh. Trong thực tế, ịnh hướng giá trị phản ánh nhu cầu, nguyện vọng của con
người, phản ánh cái mà họ yêu thích và cho là quý giá. Định hướng giá trị chỉ
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ạo hoạt ộng của con người, nó có ý nghĩa rất quan trọng: biết ược ịnh hướng
giá trị của con người thì biết ược thái ộ, hành vi của họ. Nắm ược ịnh hướng
giá trị, con người sẽ dễ dàng hơn trong việc ối nhân xử thế và tổ chức, iều khiển
hoạt ộng cộng ồng. Định hướng giá trị ược hình thành và củng cố bởi năng lực,
nhận thức, kinh nghiệm sống của từng cá nhân. Quá trình ịnh hướng giá trị rất
phức tạp, gắn liền với việc giải quyết các mâu thuẫn như:
* Mâu thuẫn giữa các ộng c khác nhau:
VD: Phụ nữ thường bị giằng co giữa hai ộng cơ xây dựng gia ình hạnh
phúc và phấn ấu thành ạt trong sự nghiệp khi ịnh hướng giá trị vào
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
các chuẩn mực về phẩm chất của người phụ nữ hiện nay: dịu dàng, ảm ang, năng ộng, bản lĩnh...
* Mâu thuẫn giữa ý thức nghĩa vụ và lòng ham muốn:
VD: trong quá trình ịnh hướng vào giá trị ạo ức như tinh thần trách nhiệm,
một sinh viên gia sư có thể bị mâu thuẫn giữa ý thức nghĩa vụ (phải i dạy kèm
tối nay) với lòng ham muốn (nghỉ dạy ể dự sinh nhật của người yêu)
* Mâu thuẫn giữa kích thích thực dụng với hành vi ạo ức:
VD: khi giá trị ạo ức là lòng trung thực chưa ược ịnh hướng rõ ràng thì
lúc làm bài thi mà bị tắt ý một sinh viên có thể bị giằng co giữa kích thích thực
dụng (giám thị không chú ý nên có thể nhìn và chép bài làm của thí sinh ngồi
gần ó) với hành vi ạo ức (không nhìn và chép lén bài làm của người khác).
3. Khái niệm “sự phát triển nhân cách”
Con người khi mới sinh ra chưa có nhân cách. Nhân cách chỉ hình thành
và phát triển trong quá trình con người sống, hoạt ộng và giao lưu trong ời sống xã hội.
Sự phát triển nhân cách là quá trình tăng trưởng, tích lũy, hoàn thiện về
thể chất, tâm lý và xã hội của cá nhân. -
Thể chất: biểu hiện ở những biến ổi về chiều cao, trọng lượng, cơ
bắp, sự hoàn thiện các giác quan và sự phối hợp vận ộng cơ thể... -
Tâm lý: thể hiện ở những biến ổi của các quá trình nhận thức, tình
cảm, ý chí... và ở sự hình thành những thuộc tính tâm lý mới của cá nhân. -
Xã hội: thể hiện ở những biến ổi trong thái ộ cư xử với người xung
quanh, ở sự tham gia tích cực vào các quan hệ và hoạt ộng của xã hội.
Lưu ý rằng nhân cách con người không phát triển ồng ều trên ba phương
diện mà có thể có sự phát triển vượt trội của một phương diện so với các
phương diện khác. Đặc biệt là sự phát triển nhân cách không chỉ biểu hiện ở
những biến ổi về số lượng các thuộc tính bẩm sinh di truyền sẵn có mà iều
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
quan trọng là sự biến ổi về chất lượng các ặc iểm cơ thể và tinh thần của con người.
Quá trình hình thành và phát triển nhân cách chịu tác ộng của nhiều yếu
tố như: các ặc iểm sinh học di truyền của cơ thể, môi trường sống, hoạt ộng
giao lưu của cá nhân và sự giáo dục. Mỗi yếu tố có những vai trò ảnh hưởng
khác nhau nhưng ều rất quan trọng ối với sự phát triển nhân cách.
Để có thể chủ ộng tạo nên những ảnh hưởng tích cực ến sự phát triển
nhân cách cá nhân, chúng ta cần xác ịnh rõ vai trò ảnh hưởng của từng yếu tố.
II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH I.
Vai trò của di truyền ối với sự phát triển nhân cách
a. Khái niệm về di truyền:
Di truyền là sự tái tạo lại ở thế hệ sau những thuộc tính cơ thể như của
thế hệ trước nhằm bảo ảm cho cơ thể thích ứng với những biến ổi của môi
trường và giúp cho loài người tiếp tục tồn tại. Các thuộc tính cơ thể ược di
truyền bao gồm cấu tạo giải phẫu sinh lý và những ặc iểm cơ thể như màu mắt,
màu tóc, vóc dáng, thể tạng, các giác quan, tư chất của hệ thần kinh...
b. Vai trò của di truyền: -
Di truyền tạo tiền ề vật chất cho sự phát triển nhân cách. Một cơ
thể lành mạnh, các giác quan ầy ủ, hệ thần kinh ổn ịnh sẽ tạo nhiều thuận lợi
cho sự phát triển nhân cách. -
Các ặc tính cơ thể ảnh hưởng chủ yếu ến tốc ộ, mức ộ và tính chất
của việc hình thành các kỹ năng, kỹ xảo, các phẩm chất, năng lực của cá nhân
chứ không quyết ịnh sẵn cho sự phát triển nhân cách con người bởi vì: những
tư chất di truyền ịnh hướng cho con người vào các lĩnh vực hoạt ộng rộng rãi
chứ không vào một lĩnh vực hoạt ộng cụ thể và cũng không qui ịnh trước năng
lực cụ thể của cá nhân; những tư chất di truyền tạo khả năng cho con người
hoạt ộng có kết quả trong một số lĩnh vực nhất ịnh, nhưng ể tư chất biến thành Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
khả năng hiện thực còn tùy thuộc vào hoàn cảnh sống, vào sự giáo dục và nhất
là tùy thuộc vào ý chí rèn luyện của cá nhân.
Hoàn cảnh, giáo dục, hoạt ộng cá nhân... Tư chất -> Năng lực
c. Kết luận:
Cần chú ý úng mức vai trò của di truyền trong sự phát triển nhân cách ể
tránh những thái ộ sau ây: -
Không quan tâm ến những ặc iểm tư chất của học sinh và òi hỏi
mọi học sinh phải có khả năng hoàn thành những nhiệm vụ học tập như nhau
hoặc không chú ý phát huy những tư chất thuận lợi ở một số học sinh và không
tìm cách hỗ trợ cho những học sinh không có tư chất thuận lợi. -
Đề cao ảnh hưởng của yếu tố di truyền ến mức cho nhân cách là
bẩm sinh và phủ nhận khả năng biến ổi bản chất con người -
Hạ thấp vai trò của giáo dục qua việc tổ chức giáo dục theo mức ộ
phát triển ã bị qui ịnh bởi yếu tố di truyền.
2. Vai trò của môi trường ối với sự phát triển nhân cách
a. Khái niệm “môi trường”
Môi trường là hệ thống các hoàn cảnh bên ngoài, các iều kiện tự nhiên
và xã hội tác ộng ến hoạt ộng sống và phát triển của cá nhân.
Môi trường gồm hai dạng: môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
Trong môi trường xã hội gồm có: môi trường xã hội lớn và môi trường xã hội nhỏ.
b. Vai trò của môi trường:
* Vai trò của môi trường tự nhiên:
Những ặc iểm về ịa hình, thời tiết, khí hậu tạo iều kiện rèn luyện hình
thành những phẩm chất nhân cách của cá nhân. Thông thường tính cách của
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
con người liên quan ến ặc iểm ịa lý của khu vực sinh sống. Tuy nhiên môi trường
không ảnh hưởng tuyệt ối hay có ý nghĩa quyết ịnh ối với sự phát triển nhân
cách. Trên thực tế vẫn có sự khác biệt nhân cách giữa những người cùng sống
trong một iều kiện tự nhiên. Môi trường tự nhiên ảnh hưởng ến sự phát triển
nhân cách nhưng không mạnh mẽ và quan trọng bằng sự ảnh hưởng của môi
trường xã hội. Hơn nữa môi trường tự nhiên thực ra cũng ã bị tác ộng bởi con
người - yếu tố xã hội.
* Vai trò của môi trường xã hội:
Sư hình thành và phát triển nhân cách chỉ có thể thực hiện trong một môi
trường xã hội. Cá nhân không sống trong môi trường xã hội sẽ không phát triển
nhân cách. Điều ó ược chứng minh qua những trường hợp có em bị lưu lạc
trong rừng tuy ược thú vật nuôi dưỡng nhưng chỉ có thể sống theo kiểu ộng vật
chứ không thể phát triển nhân cách cho dù sau ó ã ược con người ưa về nuôi
dạy trong môi trường xã hội.
Môi trường xã hội qui ịnh nội dung và chiều hướng của sự phát triển nhân
cách. Nội dung nhân cách con người ô thị có những ặc iểm khác biệt và thường
là phức tạp hơn so với nhân cách con người thôn quê do cuộc sống ô thị phong
phú và a dạng hơn ở vùng thôn quê. Chiều hướng phát triển nhân cách của
người thành thị cũng rất khác với chiều hướng phát triển nhân cách người thôn
quê bởi những iều kiện phát triển khác nhau giữa hai khu vực.
* C chế tác ộng của môi trường xã hội ến cá nhân
+ Môi trường xã hội lớn: không tác ộng trực tiếp ến cá nhân mà tác ộng
gián tiếp thông qua môi trường xã hội nhỏ. Môi trường xã hội lớn thường là khó
thay ổi nhưng nếu nó thay ổi sẽ kéo theo sự thay ổi tính chất và các mối quan
hệ của môi trường xã hội nhỏ.
+ Môi trường xã hội nhỏ: ảnh hưởng trực tiếp và tác ộng thường xuyên,
mạnh mẽ ến sự hình thành và phát triển nhân cách. Mỗi cá nhân tham gia cùng
lúc vào nhiều môi trường nhỏ. Tính chất của các môi trường nhỏ này chi phối Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
rõ rệt ến cá nhân. Tuy nhiên môi trường xã hội nhỏ có thể bị biến ổi dễ dàng
bởi sự thay ổi của môi trường xã hội lớn và bởi hoạt ộng của các thành viên.
Lưu ý rằng tác ộng của môi trường cũng không hoàn toàn trực tiếp chi
phối ến cá nhân mà phải thông qua sự chọn lựa của bộ lọc cá nhân (những
kinh nghiệm, vốn sống và những ịnh hướng giá trị ã hình thành trong mỗi cá
nhân). Điều này góp phần lý giải hiện tượng những người cùng sống trong một
khu vực, một cộng ồng xã hội nhưng có nhiều sự khác biệt về nhân cách.
Ngoài ra cá nhân không chỉ là ối tượng nhận sự tác ộng của môi trường
mà còn là chủ thể tham gia biến cải môi trường như câu nói của Marx: “Hoàn
cảnh sáng tạo ra con người trong chừng mực con người sáng tạo ra hoàn cảnh” Kết luận
Môi trường không óng vai trò quyết ịnh ối với sự phát triển nhân cách.
Mức ộ ảnh hưởng của môi trường tùy thuộc vào lập trường, quan iểm, thái ộ,
xu hướng, năng lực của cá nhân. Do ó trẻ em chịu ảnh hưởng rất lớn của môi
trường do hệ thống ịnh hướng giá trị chưa ầy ủ và ổn ịnh, hoặc với những cá
nhân ít có khả năng tự giáo dục thì môi trường thậm chí có vai trò quyết ịnh.
Trong công tác giáo dục iều quan trọng là giúp cá nhân hình thành khả năng tự
giáo dục theo hệ thống ịnh hướng giá trị phù hợp với các chuẩn mực xã hội ể
họ biết chọn lựa học hỏi những iều tích cực lành mạnh và biết loại bỏ tránh xa
những iều xấu xa tiêu cực trong môi trường sống.
3. Vai trò của hoạt ộng giao lưu cá nhân ối với sự phát triển nhân cách
a. Hoạt ộng cá nhân:
Hoạt ộng là tổ hợp các quá trình con người tác ộng vào ối tượng nhằm
mục ích thỏa mãn một nhu cầu nhất ịnh và chính kết quả của hoạt ộng là kích
thích tạo ra hoạt ộng và kết quả của hoạt ộng là sự cụ thể hóa nhu cầu của chủ
thể. Cuộc sống của con người là một chuỗi hoạt ộng. Con người sống là còn
hoạt ộng, hoạt ộng là phương thức tồn tại của con người, là nhân tố quyết ịnh
trực tiếp sự hình thành và phát triển nhân cách. Các hoạt ộng của con người
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
bao gồm các quá trình con người tác ộng vào khách thể, sự vật, tri thức... và
các quá trình tinh thần, trí tuệ....
Hoạt ộng giúp cá nhân trải nghiệm và thu thập vốn sống ể trưởng thành,
phát triển. Hoạt ộng giúp con người thích nghi ươc với hoàn cảnh và tự khẳng
ịnh nhân cách của mình. Thông qua hai quá trình chủ thể hóa và khách thế hóa,
nhân cách con người bộc lộ và hình thành. Thông qua hoạt ộng con người dần
dần hoàn chỉnh bản thân, hình thành những nét nhân cách thích hợp với yêu
cầu của hoạt ộng và của xã hội. Quá trình phát triển nhân cách của trẻ em
thường diễn ra trong các hoạt ộng cơ bản như sau: hoạt ộng nhận thức, hoạt
ộng giao tiếp, hoạt ộng vui chơi, hoạt ộng học tập và hoạt ộng xã hội. Những
hoạt ộng cơ bản này cũng là những dạng hoạt ộng chủ ạo của từng thời kỳ lứa
tuổi chi phối mạnh mẽ ến sự phát triển nhân cách ở lứa tuổi ó. b. Giao lưu:
Giao lưu là sự tác ộng qua lại giữa người với người trong xã hội nhằm
thỏa mãn nhu cầu về người khác. Giao lưu là nhu cầu không thể thiếu của sự
phát triển nhân cách. Quá trình giao lưu giúp cá nhân gia nhập vào các quan
hệ xậ hội, lĩnh hội nền văn hóa xã hội, chuẩn mực xã hội, từ ó tạo nên bản chất
con người, làm cho nhân cách phát triển. Trẻ em khi mới sinh ra ã có nhu cầu
giao lưu với người lớn, nhờ sự giao lưu này trẻ sơ sinh mới có thể tồn tại và
phát triển tâm lý ổn ịnh. Nhu cầu giao lưu phát triển dần theo sự lớn lên của
con người và trở nên thôi thúc khi con người không có iều kiện giao lưu thuận
lợi (tuổi già, phụ nữ nằm cữ sau khi sinh, phạm nhân bị biệt giam...). Những trẻ
sơ sinh mồ côi ược các tổ chức xã hội nuôi dưỡng thường phát triển tâm lý
chậm chap do mật ộ giao lưu của trẻ với người lớn ít hơn so với những trẻ em
sơ sinh ược nuôi dưỡng trong gia ình bình thường. Đối với trẻ em các quan hệ
giao lưu với bạn bè và người lớn gần gũi có uy tín như cha mẹ, thầy cô ảnh
hưởng rất lớn ến sự phát triển nhân cách. c. Kết luận:
Hoạt ộng và giao lưu là yếu tố quyết ịnh ối với sự hình thành và phát triển
nhân cách. Con người luôn sống trong một môi trường nhưng môi trường không Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
quyết ịnh cho nhân cách của họ mà chính những hoạt ộng và các mối quan hệ
giao lưu của cá nhân trong môi trường ó mới chi phối ến ời sống tâm lý và hình
thành những tính cách của cá nhân. Như những câu nói: “anh hãy cho tôi biết,
bạn của anh là ai, thì tôi sẽ nói cho anh biết, anh là người như thế nào” hoặc “
i một ngày àng học một sàng khôn”... Sự phát triển nhân cách của trẻ ược thúc
ẩy mạnh mẽ bởi tính chất và mật ộ giao lưu của trẻ với người lớn và bởi các
hoạt ộng chủ ạo tương ứng với mỗi giai oạn lứa tuổi.
4. Vai trò của giáo dục ối với sự phát triển nhân cách
Nói ến giáo dục là nói ến những tác ộng tự giác, có mục ích, có tổ chức,
có kế hoạch của môi trường xã hội. Những tác ộng này ược tiến hành bởi các
nhà giáo dục: giáo viên, cha mẹ, các cán bộ xã hội...
4.1. Vai trò của giáo dục ối với sự phát triển nhân cách
Xã hội ngày càng phát triển nên hoạt ộng giáo dục cũng có nhiều biến ổi
phong phú nhưng ặc tính của giáo dục vẫn không thay ổi, ó là tính có mục ích,
có tổ chức, có kế hoạch của hoạt ộng giáo dục và chủ thể giáo dục là những
nhà giáo dục ược xã hội phân công chuyên trách (cha mẹ, giáo viên, các cán bộ xã hội...)
+ Các quan iểm về vai trò của giáo dục: -
Theo thuyết sinh học hay thuyết tiền ịnh: Giáo dục không có vai trò
gì trong sự phát triển nhân cách, sự phát triển nhân cách chủ yếu do ảnh hưởng của di truyền. -
Theo thuyết nhi ồng học: Trẻ em như tờ giấy trắng, môi trường và
giáo dục tác ộng như thế nào thì trẻ sẽ phát triển như thế ấy. -
Theo quan iểm mác xít: giáo dục chỉ là một trong những nhân tố
ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách, giáo dục không có tính vạn năng, không
có tính quyết ịnh mà chỉ óng vai trò chủ ạo ối với sự phát triển nhân cách. Vai
trò chủ ạo của giáo dục ối với sự phát triển nhân cách thể hiện qua:
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
4.1.1. Sự ịnh hướng và dẫn dắt quá trình phát triển nhân cách của cá nhân -
Giáo dục chủ ộng ề ra mục ích, qui ịnh phương hướng, nội dung
và mức ộ phát triển nhân cách phù hợp với yêu cầu xã hội. -
Giáo dục tổ chức, dẫn dắt sự phát triển nhân cách theo mục ích ã
ề ra thông qua việc sử dụng những phương pháp, hình thức, biện pháp giáo
dục tối ưu nhằm tổ chức các hoạt ộng và giao lưu cho cá nhân.
Tâm lý con người là kinh nghiệm xã hội - lịch sử của loài người ược biến
thành kinh nghiệm của cá nhân. Chức năng của giáo dục không phải chỉ là xác
nhận ánh giá mức ộ phát triển tâm lý của trẻ ến âu mà chủ yếu là làm phát triển
tâm lý của chúng theo yêu cầu của xã hội, là xây dựng con người của xã hội
mới, tạo ra năng lực cho mỗi người tự phát triển ể sống và làm việc trong xã
hội. Những phẩm chất tâm lý cần thiết của con người ược hình thành dưới ảnh
hưởng của kinh nghiệm xã hội con người, dưới ảnh hưởng của những iều kiện
sống có tổ chức của xã hội, nhà trường và gia ình.
4.1.2. Giáo dục can thiệp, iều chỉnh các yếu tố khác nhằm tạo sự thuận
lợi cho quá trình phát triển nhân cách
Mỗi yếu tố ã ược xác ịnh vai trò ảnh hưởng cần thiết và quan trọng ối với
sự phát triển nhân cách, tuy nhiên yếu tố giáo dục lại có thể tác ộng ến các yếu
tố khác ể tạo iều kiện thuận lợi hơn cho sự phát triển nhân cách như: - Đối với di truyền:
Giáo dục tạo iều kiện thuận lợi ể những mầm mống của con người có
trong chương trình gène ược phát triển. Trẻ ược di truyền cấu tạo cột sống, bàn
tay và thanh quản... nhưng nếu không ược giáo dục thì trẻ khó có thể i thẳng
ứng bằng hai chân, biết sử dụng công cụ hay phát triển ngôn ngữ...
Giáo dục rèn luyện thúc ẩy sự hoàn thiện của các giác quan và vận ộng cơ thể. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Giáo dục phát hiện những tư chất của cá nhân và tạo iều kiện ể phát huy
năng khiếu thành năng lực cụ thể.
Giáo dục tìm cách khắc phục những khiếm khuyết cơ thể ể hạn chế
những khó khăn của người khuyết tật trong sự phát triển nhân cách (phục hồi
chức năng hoặc hướng dẫn sử dụng công cụ hỗ trợ). Ngoài ra giáo dục còn
truyền thông tăng cường nhận thức trong xã hội về trách nhiệm của cộng ồng
ối với người khuyết tật và tổ chức cho toàn xã hội chia sẻ, hỗ trợ người khuyết
tật vượt qua khó khăn và sự bất hạnh của mình.
- Đối với môi trường:
Giáo dục tác ộng ến môi trường tự nhiên qua việc trang bị kiến thức và ý
thức bảo vệ môi trường của con người, làm cho môi trường tự nhiên khắc phục
ược sự mất cân bằng sinh thái ể trở nên trong lành, ẹp ẽ hơn.
Giáo dục tác ộng ến môi trường xã hội lớn thông qua các chức năng kinh
tế - xã hội, chức năng chính trị-xã hội, chức năng tư tưởng - văn hóa của giáo dục.
Giáo dục còn làm thay ổi tính chất của môi trường xã hội nhỏ như gia ình,
nhà trường và các nhóm bạn bè, khu phố..., ể các môi trường nhỏ tạo nên
những tác ộng lành mạnh, tích cực ến sự phát triển nhân cách con người. Hiện
nay công tác giáo dục xã hội ang chú tâm xây dựng gia ình là một mái ấm dân
chủ, bình ẳng, ấm no, hạnh phúc; nhà trường là một môi trường thân thiện ối
với học sinh, cộng ồng dân cư là khu vực văn hóa của một xã hội văn minh tiến bộ.
- Đối với hoạt ộng giao lưu cá nhân:
Giáo dục tổ chức nhiều loại hình hoạt ộng giao lưu bổ ích, lành mạnh
nhằm phát huy những phẩm chất và năng lực cá nhân (sân chơi ở các nhà văn
hóa cho mọi lứa tuổi, các câu lạc bộ xây dựng gia ình hạnh phúc tại ịa
phương,...); xây dựng những ộng cơ úng ắn của cá nhân khi tham gia hoạt ộng,
giao lưu ồng thời hướng dẫn cá nhân lựa chọn các hoạt ộng và giao lưu phù
hợp với khả năng của bản thân. Đặc biệt công tác giáo dục luôn xây dựng các
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
mối quan hệ giao lưu tích cực giữa thầy trò; giữa bạn bè với nhau ồng thời tổ
chức và ịnh hướng cho trẻ tham gia vào các hoạt ộng chủ ạo ở từng giai oạn
lứa tuổi ể thúc ẩy sự phát triển nhân cách.
4.1.3. Giáo dục tạo tiền ề cho tự giáo dục
Tự giáo dục thể hiện tính chủ thể của cá nhân khi con người áp ứng hoặc
tự vận ộng nhằm chuyển hóa các yêu cầu của giáo dục thành phẩm chất và
năng lực của bản thân. Nếu cá nhân thiếu khả năng tự giáo dục thì các phẩm
chất và năng lực của họ sẽ hình thành ở mức ộ thấp hoặc thậm chí không thể
hình thành. Trình ộ, khả năng tự giáo dục của cá nhân phần lớn bắt nguồn từ
sự ịnh hướng của giáo dục. Giáo dục úng ắn và ầy ủ sẽ giúp con người hình
thành khả năng tự giáo dục, ề kháng trước những tác ộng tiêu cực của xã hội
ể phát triển nhân cách mạnh mẽ.
“Chỉ có những người biết tự giáo dục mới là những người thực sự có giáo dục. ” (Bennet - Anh)
4.1.4. Giáo dục i trước ón ầu sự phát triển
Sự ịnh hướng của giáo dục không chỉ thích ứng với những yêu cầu của
xã hội hiện tại mà còn phải thích hợp với yêu cầu phát triển của tương lai ể thúc
ẩy sự tiến bộ của xã hội. Căn cứ trên những dự báo về gia tốc phát triển của
xã hội, giáo dục thiết kế nên mô hình nhân cách của con người thời ại với hệ
thống ịnh hướng giá trị tương ứng.
Có những quan iểm dạy học khác nhau như:
- Dạy học theo uôi sự phát triển
- Dạy học song hành với sự phát triển
- Dạy học i trước sự phát triển
Từ cuối thế kỷ 20, hoạt ộng giáo dục ược xây dựng theo quan iểm của
nhà tâm lý học Nga Vưgốtxki: “dạy học hướng vào vùng phát triển gần nhất” Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
nhằm ón ầu sự phát triển của cá nhân. Theo Ông “dạy học tạo nên hiệu quả to
lớn nếu nó ược xây dựng trên nguyên tắc phát triển”
Như vậy thông qua các tác ộng ón ầu sự phát triển, giáo dục không chỉ
thúc ẩy sự phát triển nhân cách cá nhân mà còn thúc ẩy sự phát triển của xã hội.
Tuy nhiên giáo dục không phải là vạn năng, không thể một mình quyết
ịnh toàn bộ tiến trình phát triển nhân cách. Giáo dục chỉ là một trong những yếu
tố ảnh hưởng quan trọng ến sự phát triển nhân cách thông qua những tác ộng
có tính chủ ạo. Hơn nữa, vai trò chủ ạo của giáo dục chỉ thể hiện ầy ủ khi có
những iều kiện hỗ trợ như sau:
- Công tác dự báo về xu hướng phát triển của xã hội phải ưa ra
những ịnh hướng úng ắn ể giáo dục thực hiện tốt chức năng ón ầu sự phát triển.
- Đội ngũ giáo viên của hệ thống giáo dục phải có khả năng tác
nghiệp vững vàng ể tổ chức những tác ộng phù hợp với ặc iểm tâm sinh lý
của học sinh. Bởi vì “Không có một hệ thống giáo dục nào vươn cao quá
tầm của những giáo viên làm việc cho hệ thống ó” (Roya Roy Sings)
- Phải có sự kết hợp chặt chẽ ba lực lượng giáo dục gia ình, nhà
trường và xã hội theo phương hướng xã hội hóa giáo dục. Những yếu kém
của giáo dục thường có nguyên nhân từ sự thiếu phối hợp ồng bộ giữa ba
lực lượng giáo dục này. Cần lưu ý rằng nhà trường phải chủ ộng tạo sự liên
kết giữa ba lực lượng trong công tác giáo dục học sinh bởi vì nhà trường
tập trung ội ngũ giáo viên là những nhà giáo dục ược ào tạo, trang bị nghiệp
vụ sư phạm cho công tác giáo dục con người.
III. GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH THEO LỨA TUỔI
Các nhà nghiên cứu ã chỉ ra rằng sự hình thành và phát triển nhân cách
của con người diễn ra có tính quy luật theo từng lứa tuổi. Mỗi giai oạn phát triển
ều có những ặc iểm riêng, ặc biệt là ều có những bước nhảy vọt về chất và tạo
tiền ề cho sự phát triển ở các giai oạn tiếp theo. Giáo dục bao giờ cũng hướng
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
vào con người cụ thể với những ặc iểm tâm lý riêng về lứa tuổi, giới tính... và
những ặc trưng ộc áo trong nhân cách. Do ó giáo dục phải xuất phát từ những
ặc iểm tâm sinh lý của ối tượng ể ề ra các nội dung, cách thức tác ộng tương ứng và phù hợp.
1. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ sơ sinh (0-1 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đứa trẻ khi mới sinh ra chỉ là một sinh vật mang mầm mống người, nhân
cách chưa hình thành. Thông qua sự giao lưu với những người lớn trực tiếp
chăm sóc (cha mẹ, ông bà, mẹ nuôi...) trẻ sơ sinh mới học ược cách hòa nhập
với cuộc sống xã hội ở ngoài bụng mẹ. Sự phát triển của trẻ sơ sinh chủ yếu là
về mặt cơ thể ược thể hiện ở những tiến bộ trong các hoạt ộng của các giác
quan và của vận ộng (nhìn, nghe, ngửi, nếm, lật, ngồi, bò, ứng, i, cầm nắm...)
Chiều hướng phát triển của các giác quan và vận ộng cơ thể trong giai oạn này
cũng nói lên tính chất và mức ộ phát triển về trí tuệ và tinh thần của ứa trẻ.
b. Nội dung giáo dục:
- Thúc ẩy nhanh sự hoàn thiện của các giác quan và vận ộng cơ thể.
- Cho trẻ tiếp xúc, làm quen dần với thế giới ồ vật ể dần dần hình
thành thái ộ và phương thức tác ộng vào ồ vật sau này.
c. Cách thức giáo dục:
- Người lớn trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ thông qua sự
giao lưu tiếp xúc và áp ứng các nhu cầu của trẻ. Tuỳ theo cách thức chăm sóc,
nuôi dưỡng, tùy theo thái ộ cư xử của người lớn ối với trẻ mà ứa trẻ nhận ược
các loại ấn tượng, hình thành các thói quen hành vi trong nếp sống và sinh hoạt
sau này (ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân...) Ngoài ra cách tiếp xúc với trẻ em và tạo
iều kiện cho trẻ tiếp xúc với thế giới cũng giúp ứa trẻ cảm nhận, hình thành ược
các loại cảm xúc, các thái ộ ối với ồ vật, con người... làm nền tảng ể sau này
trẻ có kinh nghiệm cư xử với thế giới xung quanh. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
2. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ nhà trẻ: (1-3 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây là giai oạn trẻ nhận ược các tác ộng xã hội hóa một cách phong phú
và mạnh mẽ. Nhờ các tiến bộ về cơ thể và tâm lý, ặc biệt là với ba thành tựu
lớn: luyện tập dáng i thẳng, hoạt ộng với ồ vật - công cụ, sự phát triển ngôn ngữ
ã góp phần thúc ẩy sự phát triển khả năng tự ý thức của trẻ, một yếu tố thể hiện nhân cách con người.
b. Nội dung giáo dục: -
Giúp trẻ ạt ược ba thành tựu của sự phát triển: luyện tập dáng i
thẳng ứng; hướng dẫn, tạo iều kiện cho trẻ tiếp xúc, sử dụng các loại ồ vật theo
úng chức năng và có tính sáng tạo; giúp trẻ phát triển ngôn ngữ (tập cho trẻ
nói, diễn ạt suy nghĩ và hiểu iều người khác nói) -
Bước ầu cho trẻ học tập cách thức cư xử theo những qui tắc hành
vi trong xã hội ối với người khác (người trong gia ình, cô giáo, bạn bè...) -
Kích thích trẻ phát triển khả năng tư duy ở mức ộ trực quan hành hành ộng.
c. Cách thức giáo dục: -
Thông qua việc tiếp xúc với những người thân trong gia ình trẻ học
ược các qui tắc hành vi ối với thế giới xung quanh. Người lớn cần chú ý ến các
biểu hiện của mình về lời nói, hành vi, cử chỉ, thái ộ ối với trẻ ể giúp trẻ có một
khuôn mẫu tốt ẹp ể noi theo. -
Tạo iều kiện cho trẻ ược tiếp xúc với nhiều loại ồ vật khác nhau,
hướng dẫn trẻ cách thức sử dụng, kích thích trẻ suy nghĩ, sáng tạo ra trò chơi với các ồ vật ấy. -
Xây dựng những cách thức ứng xử thích hợp với các biến chuyển
tâm lý của trẻ (sự tự ý thức, thái ộ bướng bĩnh...) ể sự phát triển nhân cách của trẻ ược thuận lợi.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh mẫu giáo: (3 - 6 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây là giai oạn hình thành nhân cách của trẻ thể hiện ở khả năng hành
ộng theo ộng cơ gián tiếp. Sự hình thành nhân cách lệ thuộc nhiều vào khuôn
mẫu hành vi của người lớn mà trẻ em tiếp xúc (cha mẹ, cô giáo, bạn bè, người
xung quanh...). Những dấu ấn ban ầu trên nhân cách của trẻ thường ược lưu
giữ lại. Sự phát triển nhân cách của trẻ trong giai oạn này chỉ ạt mức ộ thấp
nhưng diễn ra với tốc ộ cao. Đặc iểm nhân cách trẻ mẫu giáo nổi bật ở khuynh
hướng muốn ược ộc lập hoạt ộng không có sự kềm kẹp của người lớn, ặc biệt
là sự cuốn hút trẻ vào trong các loại trò chơi. Thông qua ó trẻ nắm ược các
phương thức hành ộng, ịnh hướng và ý thức ược các chuẩn mực trong các mối
quan hệ giữa người với người và với thế giới xung quanh
b. Nội dung giáo dục:
- Hình thành những nét nhân cách tốt ẹp làm cơ sở cho một nhân
cách hoàn thiện sau này thông qua sự gương mẫu trong nhân cách của nhà giáo dục.
- Phát triển các khả năng tâm lý của trẻ như: trí tưởng tượng, khả
năng tư duy, trí nhớ, các loại tình cảm cấp cao... như những phương tiện
giúp trẻ thu nhận các tác ộng giáo dục.
- Tiếp tục trang bị cho trẻ những qui tắc ứng xử trong cuộc sống xã hội.
- Giúp trẻ hình thành tâm thế i học trường phổ thông vào cuối tuổi.
c. Cách thức giáo dục: -
Thông qua sự gương mẫu của các nhà giáo dục như: cha mẹ, cô giáo... -
Tổ chức cho trẻ tham gia các loại trò chơi bổ ích, thích hợp với lứa
tuổi: sắm vai, học tập, vận ộng... Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Đưa trẻ vào các loại quan hệ ể rèn luyện cách thức cư xử phù hợp
với các chuẩn mực xã hội.
4. Giáo dục và sự phát triển nhân cách trẻ học sinh tiểu học (6 - 11 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Đây là giai oạn trẻ bắt ầu tham gia vào hoạt ộng học tập mang tính xã hội
hóa mạnh mẽ ể tiếp nhận hệ thống tri thức khoa học của loài người. Dưới ảnh
hưởng của hoạt ộng học tập, nhân cách của trẻ có nhiều biến ổi phong phú và
sâu sắc. Đặc iểm nhân cách của học sinh tiểu học nổi bật ở những nét sau: -
Khả năng nhận thức phát triển nhanh chóng nhờ hoạt ộng học tập. -
Đời sống xúc cảm, tình cảm chiếm ưu thế hơn và chi phối mạnh
mẽ ến các hoạt ộng, nhận thức của trẻ. -
Tính hồn nhiên, vui tươi hướng về những cảm xúc tích cực. -
Hay bắt chước những người gần gũi, có uy tín với trẻ (cha mẹ, thầy cô, bạn bè...) -
Hành vi ý chí chưa cao, bản tính hiếu ộng, khó kềm chế, kém tự
chủ nên dễ phạm lỗi, nhất là ối với các yêu cầu có tính nghiêm ngặt, òi hỏi sự
tập trung cao ộ, gây căng thẳng.
Nhân cách của học sinh tiểu học chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: gia
ình, nhà trường, xã hội. Trong ó những ảnh hưởng từ cha mẹ, thầy cô là rất
quan trọng vào ầu tuổi và sau ó là các ảnh hưởng từ bạn bè và phương tiện
thông tin ại chúng sách báo, phim ảnh...)
b. Nội dung giáo dục: -
Phát triển khả năng nhận thức và phẩm chất trí tuệ thông qua hoạt ộng học tập. -
Rèn luyện tác phong và các thói quen hành vi ạo ức cơ bản của
con người theo chuẩn mực xã hội.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Khắc phục dần các nhược iểm trong ời sống tình cảm (tính hay
thay ổi, cách biểu lộ tình cảm không phù hợp...), giúp trẻ biết cảm nhận và biểu lộ tình cảm của mình. -
Rèn luyện các phẩm chất của hành vi ý chí (tính tự chủ, ộc lập, khả năng tự kềm chế...) -
Giúp trẻ biết chọn lựa thu nhận những tác ộng lành mạnh từ những phương tiện thông tin.
c. Cách thức giáo dục:
- Lấy sự gương mẫu của các nhà giáo dục làm phương tiện giáo dục.
- Xây dựng, hướng dẫn các nhóm bạn bè của trẻ ể tạo nên những
ảnh hưởng tích cực trên nhân cách.
- Tổ chức, quản lý chặt chẽ các phương tiện thông tin ại chúng.
- Căn cứ trên những nhu cầu của lứa tuổi ể tổ chức, hướng dẫn trẻ
tham gia các hoạt ộng cần thiết cho sự phát triển như: học tập, vui chơi, lao
ộng, hoạt ộng xã hội...
5. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh trung học cơ sở (11 - 15 tuổi)
a. Sự phát triển nhân cách:
Sự phát triển tâm lý, nhân cách của thiếu niên có nhiều biến ộng và rất
phức tạp, gây ra những khó khăn trong nội tâm thiếu niên cũng như trong mối
quan hệ giữa người lớn với các em. Cùng với những biến ổi quan trọng trong
cơ thể liên quan ến sự phát triển giới tính, ời sống tâm lý của các em xuất hiện
những nhu cầu tâm lý mới như: khuynh hướng muốn làm người lớn (muốn sống
tự lập, muốn làm những việc có ý nghĩa), nhu cầu tự khẳng ịnh mình (khẳng ịnh
giá trị và phẩm chất, năng lực của bản thân)... Những thúc ẩy tâm lý này thường
ược thỏa mãn trong quan hệ bạn bè của thiếu niên nên những tác ộng từ cha
mẹ, giáo viên có khi bị giảm nhẹ trước các chi phối của những bạn bè cùng lứa. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Tuổi thiếu niên hay có những suy nghĩ mạnh dạn nhưng có tính tuyệt ối. Các
em òi hỏi và mong muốn ược áp ứng mà ít chịu suy xét iều kiện thỏa mãn. Tình
cảm rất phức tạp, mạnh mẽ dễ ưa ến kiểu hành ộng quá khích, gây hấn.
b. Nội dung giáo dục: -
Tiếp tục phát triển các khả năng trí tuệ và rèn luyện tác phong ạo ức cho thiếu niên. -
Giúp thiếu niên có những hiểu biết cần thiết về giới tính, về các
chuẩn mực trong quan hệ cư xử với người khác giới. -
Tạo iều kiện cho thiếu niên thỏa mãn các nhu cầu tâm lý một cách hợp lý và lành mạnh,
c. Cách thức giáo dục: -
Nhà giáo cần óng vai trò là người bạn lớn tuổi, gần gũi, áng tin cậy
của thiếu niên ể có thể kịp thời giúp các em vượt qua những khó khăn trong sự
phát triển của bản thân. -
Xây dựng, hướng dẫn các nhóm bạn của thiếu niên i vào các hoạt
ộng cần thiết cho sự phát triển lứa tuổi. -
Tổ chức các loại hình hoạt ộng áp ứng những nhu cầu nhận thức
và vui chơi của thiếu niên.
6. Giáo dục và sự phát triển nhân cách học sinh trung học phổ thông (15 - 18)
a. Sự phát triển nhân cách:
Nhân cách ang trong giai oạn ịnh hình với nội dung phong phú và có
chiều sâu. So với học sinh THCS, học sinh trung học phổ thông có khả năng
nhận thức hoàn thiện hơn, các em có thể tìm hiểu sâu và nắm ược bản chất
của vấn ề chứ không nhìn nhận sự việc cách nông nổi và phiến diện. Nếu ược
khuyến khích sẽ có những suy nghĩ, mạnh dạn ộc áo. Xem xét các hoạt ộng và
sản phẩm trí tuệ của các em thể hiện trong hoạt ộng học tập hoặc sinh hoạt
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ngoại khóa, chúng ta dễ nhận ra sự tiến bộ nhanh chóng về mặt nhận thức của
các em. Trên một bài báo tường, một học sinh lớp 11 ã viết: “Vậy ó, trong vòng
tay của cha mẹ, thầy cô, bạn bè, em ã lớn, mười sáu, mười bảy tuổi. Mười sáu
hay mười bảy, cái tuổi của một thời mộng mơ dạt dào chắp cánh cho bao kỳ
vọng vươn lên. Giờ ây em ã thôi làm thơ ca ngợi óa hồng trước ngõ mà biết
rằng con người phải ổ bao nhiêu máu xương cho ất nở ược hoa hồng; em thôi
mơ làm công chúa hay hoàng tử trên tiên giới, mà muốn rằng hôm nay, mình
phải sống xứng áng, biết cho i và quên mình trong hạnh phúc chung.
Đời sống nội tâm phát triển, các em ý thức rõ rệt hơn về cái tôi và thích
hình dung về hình ảnh bản thân. Nhu cầu bộc lộ bản thân ể tự khẳng ịnh trở
nên mạnh mẽ hơn, các em thích chia sẻ với bạn bè hoặc ối diện với chính mình
trên những trang nhật ký. Học sinh trung học cũng mang nhiều suy nghĩ về kế
hoạch cuộc ời và ịnh hướng nghề nghiệp trong tương lai, iều này bị chi phối bởi
thần tượng của các em. Việc lựa chọn thần tượng lại phụ thuộc vào khả năng
xác ịnh hình ảnh bản thân của các em. Những học sinh không nhận thức rõ về
bản thân thường ịnh huớng vào những thần tượng xa vời với khả năng phân
ấu, do ó thường nhanh chóng thay ổi thần tượng và càng hoang mang về bản
thân. Lứa tuổi này cũng ã quan tâm ến tình cảm giữa nam và nữ nhưng chưa
ủ iều kiện ể xây dựng tình yêu ôi lứa bền vững. Hoạt ộng học tập vẫn là hoạt
ộng quan trọng cho sự phát triển nhân cách và cuộc sống tương lai của các em.
b. Nội dung giáo dục: -
Trang bị cho thanh niên những hiểu biết về tính chất và cách thức
cư xử trong tình bạn, tình yêu. -
Hướng dẫn thanh niên xây dựng kế hoạch cuộc ời phù hợp với sự
phát triển cá nhân trong xã hội. -
Giúp thanh niên xây dựng lý tưởng sống cao ẹp và biết ịnh hướng
vào hệ thống giá trị lành mạnh, tích cực theo chuẩn mực xã hội. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Tạo iều kiện cho thanh niên lựa chọn úng loại nghề nghiệp của bản
thân bằng cách cung cấp thông tin về các loại nghề nghiệp trong xã hội ( ặc
iểm, nhu cầu của nghề ối với người lao ộng). Xác ịnh cho các em biết những
nghề nghiệp mà ịa phương ang có nhu cầu phát triển. Giúp học sinh THPT
nhận ra hứng thú nghề nghiệp và khả năng tương ứng của bản thân.
c. Cách thức giáo dục: -
Xây dựng một cách a dạng, phong phú các loại hình hoạt ộng sôi
nổi, hấp dẫn lôi cuốn thanh niên tham gia ể phát triển nhân cách lành mạnh. -
Tăng cường các ảnh hưởng tích cực qua phương tiện thông tin ại
chúng ến lứa tuổi thanh niên (tạo nhiều phim ảnh, xuất bản những ầu sách,
phát hành các loại báo chí thích hợp) -
Xây dựng hệ thống giá trị áp ứng yêu cầu của thời ại và tuyên
truyền, thuyết phục thanh niên có niềm tin lựa chọn các giá trị ược xã hội ánh giá cao. -
Nhà giáo dục thật sự là người bạn áng tin cậy ối với họ, có thái ộ
tôn trọng, khuyến khích các khả năng sáng tạo, ộc áo của thanh niên. CÂU HỎI
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Bạn hiểu như thế nào về nhân cách và sự phát triển nhân cách? Hướng dẫn:
- Khái niệm nhân cách, xác ịnh thành phần cốt lõi của nhân cách.
- Sự phát triển nhân cách: biểu hiện và ặc tính của sự phát triển.
2. Có những yếu tố nào ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách? Mỗi yếu
tố có vai trò như thế nào ến sự phát triển nhân cách? Hướng dẫn:
a. Phân tích vai trò của yếu tố di truyền ối với sự phát triển nhân cách
b. Phân tích vai trò của yếu tố môi trường ối với sự phát triển nhân cách
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
- Các loại môi trường có ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách - Cơ
chế tác ộng của mỗi loại môi trường ến sự phát triển nhân cách
c. Phân tích vai trò của yếu tố hoạt ộng giao lưu ối với sự phát triển nhân cách
d. Phân tích vai trò của yếu tố giáo dục ối với sự phát triển nhân cách -
Thể hiện của tính chủ ạo của yếu tố giáo dục - Điều
kiện ể giáo dục giữ vai trò chủ ạo. -
Vai trò của yếu tố tự giáo dục
Xác ịnh vai trò của mỗi yếu tố ể i ến kết luận úng ắn về tầm quan trọng
của chúng ối với sự phát triển nhân cách.
3. Lứa tuổi học sinh THPTcó những ặc iểm nhân cách như thế nào?
Những nội dung và cách thức giáo dục ối với lứa tuổi này là gì?
CÂU HỎI THẢO LUẬN 1.
Những câu tục ngữ, ca dao, danh ngôn...nào nói về sự ảnh hưởng
của các yếu tố di truvền, môi trường, giáo dục hoặc tự giáo dục ến sự phát triển nhân cách? 2.
Một số bậc cha mẹ quan niệm rằng: “Gần mực thì en - gần èn thì
sáng” cho nên hiện nay cần hạn chế sự giao lưu của con cái với môi trường
bên ngoài gia ình và nhà trường ể tránh những ảnh hưởng xấu ến nhân cách của trẻ.
Bạn có ý kiến như thế nào ối với quan niệm trên? 3.
Trong tập thơ “Nhật ký trong tù”, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết câu thơ sau:
Hiền dữ phải âu là tính sẵn,
Phần nhiều do giáo dục mà nên.
Bạn giải thích như thế nào về câu thơ dựa trên sự hiểu biết về vai trò của
các yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách? Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Chương 3. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC
Sau bài học này người học có khả năng: 1. Về kiến thức a. Mức ộ Biết
i. Định nghĩa khái niệm “Mục ích giáo dục” ii. Nêu ược những cơ sở
ể xác ịnh mục ích giáo dục tổng quát. b. Mức ộ Hiểu
i. Phân biệt mục ích giáo dục với mục tiêu giáo dục.
ii. Phân biệt các cấp ộ của mục ích giáo dục.
iii. Phân tích nội dung mục ích giáo dục tổng quát và mục tiêu phát
triển nhân cách iv. Phân tích nội dung mục tiêu giáo dục bậc trung học phổ thông c. Mức ộ Vận dụng
i. Đối chiếu với kết quả giáo dục thực tiễn ở ịa phương 2. Về kỹ năng
i. Xác ịnh mục tiêu chuyên biệt của một quá trình giáo dục cụ thể 3. Về thái ộ
i. Khẳng ịnh sự cần thiết của việc xác ịnh mục tiêu trước khi tiến
hành một quá trình giáo dục cụ thể.
“Liệu anh sẽ nói gì với người kiến trúc sư, khi thiết kế tòa nhà mới lại
không biết trả lời cho các anh câu hỏi về việc anh ta muốn xây dựng cái gì?
ngôi ền thờ hay ơn giản chỉ là một ngôi nhà...? Anh cũng phải nói những iều
như thế về nhà giáo dục nào mà không biết xác ịnh một cách rõ ràng và chính
xác về mục ích hoạt ộng giáo dục của mình. ”
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
(K.D. Usinski) Nội dung bài học:
I. KHÁI NIỆM VỀ MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC 1. Định nghĩa và tính chất
Mục ích giáo dục là kết quả của toàn bộ hoạt ộng giáo dục ược hình dung
trước dưới dạng mô hình con người thời ại ở một giai oạn lịch sử của xã hội.
Mục ích giáo dục có tính khách quan: phản ánh các yếu tố xã hội về nội
dung giáo dục mà hệ thống giáo dục và hoạt ộng giáo dục thực tiễn phải ạt ược.
Mục ích giáo dục trước hết phản ánh khách quan các yêu cầu của xã hội hiện
tại, ồng thời dự kiến xu hướng phát triển xã hội trong tương lai và phù hợp với
xu thế chung của thế giới.
Mục ích giáo dục có tính xã hội - lịch sử: Mục ích giáo dục luôn thay ổi
cho phù hợp với những chuyển biến mới trong xã hội tạo ra yêu cầu ổi mới giáo dục.
2. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác ịnh mục ích giáo dục -
Mục ích giáo dục là một phạm trù cơ bản của Giáo dục học ược có
tác dụng ịnh hướng cho công tác nghiên cứu lý luận và các hoạt ộng giáo dục thực tiễn. -
Mục ích giáo dục là thành tố cơ bản của quá trình giáo dục qui ịnh
tính chất và phương hướng, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức
tổ chức giáo dục, qui ịnh tiêu chuẩn kiểm tra và ánh giá kết quả quá trình giáo dục. -
Mục ích giáo dục ịnh hướng cho hoạt ộng thực tiễn của người dạy,
giúp họ chủ ộng sáng tạo hơn trong công tác giáo dục ồng thời ịnh hướng cho
người học nhanh chóng ạt kết quả. -
Mục ích giáo ục ược khẳng ịnh như một xuất phát iểm của mọi
hoạt ộng sư phạm, thiếu nó hoặc xác ịnh nó không ủ tường minh, thì hoạt ộng
sư phạm có thể coi như bắn tên không có ích.
“Chúng ta sẽ không thể làm tốt một việc gì nếu như chúng ta không biết
mình sẽ phải làm gì” (Macarenko) Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
“Nếu bạn không biết chắc nơi bạn muốn ến, có nguy cơ bạn sẽ ến một
chỗ khác, mà bạn không biết...”; “Nếu thầy cho trò biết rõ nội dung của mục tiêu
ào tạo..., rất có thể là trong khá nhiều trường hợp, người thầy không còn gì phải làm cả” (Mager)
“Nếu không có mục ích, anh sẽ không làm ược gì cả. Anh cũng không
làm ược cái gì vĩ ại nếu như mục ích tầm thường” (Didero)
* Tác hại của việc không nhận thức mục ích giáo dục -
Gây nên sự thụ ộng và hạn chế tính sáng tạo của nhà giáo dục. -
Không có sự thống nhất tác ộng giáo dục giữa các nhà giáo dục
và gây ra những lực cản vô lý trong hoạt ộng giáo dục.
+ Phân biệt hai khái niệm “Mục ích - Mục tiêu ” Mục ích Mục tiêu - -
Có tính cụ thể với hành ộng
Có tính ịnh hướng, lý tưởng
và phương tiện xác ịnh
- Thời gian thực hiện dài -
Thời gian thực hiện ngắn,
- Tính rộng lớn khái quát của vấn ề xác ịnh.
- Không thể o ược kết quả -
Tính xác ịnh của vấn ề
- Cấu trúc phức tạp, ược tạo thành do
nhiều mục tiêu kết hợp lại.
- Là một bộ phận của mục ích
Có thể nói mục tiêu là một bộ phận của mục ích. Mục ích có cấu trúc
phức tạp do nhiều mục tiêu tạo thành. Nhưng mục ích không phải là tổng số
các mục tiêu mà là một sự kết hợp có qui luật.
3. Các loại mục ích giáo dục: có hai loại -
Mục ích hệ thống: là kết quả dự kiến mà hệ thống giáo dục cần ạt
ược sau một thời gian nhất ịnh. Các nhà quản lý thường quan tâm ến mục ích hệ thống. -
Mục ích nhân cách: Thường ược các nhà giáo quan tâm tới, bao gồm:
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Mô hình con người mà mỗi cá nhân cần phấn ấu ể ạt ược Mô hình
con người mà xã hội cần ào tạo.
Quan hệ giữa mục ích hệ thống và mục ích nhân cách là quan hệ giữa
sự phát triển xã hội và phát triển cá nhân (con người)
4. Các cấp ộ của mục ích giáo dục *
Cấp vĩ mô: Tên gọi là “Mục ích giáo dục”, do các cấp lãnh ạo, quản
lý xã hội ề ra dựa trên yêu cầu của xã hội. Mục ích giáo dục giữ vai trò ịnh
hướng về giá trị nhân cách ở cấp toàn xã hội và áp dụng cho toàn bộ hoạt ộng
giáo dục trong xã hội. Mục ích giáo dục thường có tính chất lý tưởng và ổn ịnh tương ối.
Mục ích giáo dục hiện nay là: Nâng cao dân trí - Đào tạo nhân lực - Bồi dưỡng nhân tài. *
Cấp trung gian: tên gọi là “Mục tiêu giáo dục hay mục tiêu ào tạo”
do các cấp quản lý giáo dục từ Bộ ến trường xây dựng dựa trên mục ích giáo
dục tổng quát và yêu cầu cụ thể của hoạt ộng giáo dục; nêu lên mục tiêu về
nhân cách, về chất lượng ào tạo cho toàn ngành giáo dục và cho từng bậc học,
cấp học (còn có thể cho từng giai oạn, từng năm học), chủ yếu ược thể hiện
bằng ngôn ngữ, thuật ngữ tâm lý - sư phạm.
Hiện nay luật giáo dục quy ịnh mục tiêu giáo dục theo từng bậc học như sau:
+ Mục tiêu của giáo dục bậc mầm non: giúp trẻ em phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ vào lớp một.
+ Mục tiêu của giáo dục bậc phổ thông: giúp học sinh phát triển toàn diện
về ạo ức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc i vào cuộc sống
lao ộng, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Giáo dục tiểu học: giúp học sinh hình thành những cơ sở ban ầu
cho sự phát triển úng ắn và lâu dài về ạo ức, trí tuệ. Thể chất, thẩm mỹ và các
kỹ năng cơ bản ể học sinh tiếp tục học trung học cơ sở. -
Giáo dục trung học cơ sở: giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục tiểu học, có trình ộ học vấn phổ thông cơ sở và
những hiểu biết ban ầu về kỹ thuật và hướng nghiệp ể tiếp tục học trung học
phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc i vào cuộc sống lao ộng. -
Giáo dục trung học phổ thông: giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và
những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp ể tiếp tục học ại
học, cao ẳng, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc i vào cuộc sống lao ộng. *
Cấp vi mô: gọi là “mục tiêu chuyên biệt hay mục ích - yêu cầu”.
Đó là mục tiêu hành ộng của thầy và trò, do các nhà sư phạm, các giáo viên ề
ra cho từng môn học, bài học, từng hoạt ộng... phản ánh mục tiêu giáo dục. *
Những yêu cầu của việc xác ịnh mục tiêu chuyên biệt
Thông thường các mục tiêu giáo dục ược bày tỏ một cách chung chung
và lờ mờ nên khó hình dung ược rõ ràng kết quả mong ợi của một quá trình
giáo dục cụ thể, chẳng hạn như: Mục tiêu bài giảng là “Hiểu nội dung bài và
cảm nhận ược ý nghĩa; Học sinh thấy ược tấm lòng yêu thương của cô giáo...”.
Thế nào là hiểu? là cảm nhận? là thấy ược lòng yêu thương? Làm sao biết ược
học sinh có hiểu, có cảm nhận và có thấy? Do ó cần phải biết cách xác ịnh mục
tiêu một cách cụ thể, rõ ràng hơn ể tiến hành quá trình giáo dục một cách chủ
ộng và tập trung vào kết quả mong ợi qua mục tiêu ã xác ịnh ó.
Xác ịnh mục tiêu giáo dục là tìm cách diễn tả ơn giản nội dung giáo dục
ể chỉ ra các thao tác mà người học có khả năng thực hiện nội dung ó. Một mục
tiêu ược xác ịnh tốt phải có hai tác dụng, ó là chỉ ạo tổ chức quá trình giáo dục
và làm chuẩn ánh giá kết quả ào tạo. Nếu không ạt ược hai yêu cầu này, thì
mục tiêu vạch ra chỉ là một “mục tiêu tuyên bố” chỉ nêu lên cho có, cho ủ thủ tục của một giáo án.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 *
Các iều kiện xây dựng mục tiêu chuyên biệt chính xác và hiệu quả 1.
Mục tiêu phải ược diễn tả theo chức năng người học chứ không
phải theo chức năng người dạy bởi vì chính người học là chủ thể thực hiện mục
tiêu ể chiếm lĩnh một khả năng mới. Vì vậy, có thể mở ầu bằng cụm từ
“Sau bài học này, người học có khả năng...” 2.
Mục tiêu phải ược diễn ạt bằng một ộng từ ơn nghĩa, chính xác ể
giáo viên và học sinh nhìn nhận kết quả mong ợi dưới cùng một dạng. Những
cách phát biểu như sau là mơ hồ, a nghĩa dẫn ến những cách hiểu khác nhau
giữa giáo viên và học sinh: “nắm ược khái niệm”; “nhận thức rõ tình bạn”; “nhận
thấy trẻ em ược quyền kết giao bạn bè”; “thấy tác hại của bệnh răng miệng” “nắm vững qui tắc” 3.
Mục tiêu phải ược diễn tả dưới dạng hành vi có thể quan sát ược.
VD: “Viết một bài không có lỗi chính tả” (thay vì phát biểu: “nắm vững luật chính tả”) 4.
Xác ịnh hoàn cảnh, iều kiện, thời gian hành vi nói trên sẽ diễn ra.
VD: “Nghe ọc ể viết một bài không có lỗi chính tả.“ 5.
Xác ịnh tiêu chí thừa nhận mức ộ ạt ược mục tiêu
VD: Nghe ọc ể viết một bài khoảng 10 dòng không có lỗi chính tả và
không có dấu vết tẩy xóa.
VÍ DỤ MINH HỌA CÁCH PHÁT BIỂU MỤC TIÊU
* Lưu ý: Những ví dụ sau ây có tính chất gợi ý cách phát biểu mục tiêu
chuyên biệt của một bài học, chứ chưa phải là một ví dụ chuẩn xác về các mục
tiêu phải ạt trong bài học
Bài học: KỸ THUẬT DI TRUYỀN
Môn Sinh - Lớp 12 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 1. Mức ộ biết:
a. Phát biểu ịnh nghĩa khái niệm “kỹ thuật di truyền” 2. Mức ộ hiểu:
a. Vẽ và sơ ồ kỹ thuật cấy gen
b. Giải thích từng khâu của kỹ thuật cấy gen 3. Mức vận dụng:
a. Liên hệ thực tiễn ể nhận biết các sản phẩm sử dụng kỹ thuật cấy gen.
Bài học: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
Môn Hóa - Lớp 11 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng 1. Mức ộ biết:
a. Phát biểu ịnh nghĩa khái niệm “Liên kết cộng hóa trị” 2. Mức ộ hiểu:
a. Giải thích sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử có liên kết cộng hóa trị
b. Phân biệt ược liên kết cộng hóa trị có cực và không có cực. 3. Mức ộ vận dụng:
a. Viết ược sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử có liên kết cộng hóa trị
b. Xác ịnh phân tử có liên kết cộng hóa trị Bài học: CÂU
Môn Văn - Lớp 10 Mục
tiêu: Sau bài học, Học sinh có khả năng 1. Mức ộ biết:
a. Nêu ịnh nghĩa từng kiểu câu
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 2. Mức ộ hiểu:
a. Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp và theo mục ích phát ngôn.
b. Mô tả cấu tạo của từng kiểu câu
c. Cho ví dụ từng kiểu câu
d. Giải thích ý nghĩa, cách dùng từng kiểu câu
e. Phân biệt các kiểu câu hai thành phần; câu ặc biệt; câu tỉnh lược
f. So sánh câu ghép với câu phức; câu ghép ẳng lập và câu ghép chính phụ 3. Mức ộ vận dụng:
a. Viết câu úng ngữ pháp
b. Giải hết và giải úng các bài tập trong sách giáo khoa
Để có thể phát biểu mục tiêu một cách rõ ràng có thể dùng những ộng từ
theo mô hình phân bậc mục tiêu nhận thức của B.S Bloom dưới ây: Mức ộ Kết quả Động từ mẫu Biết
Học sinh gợi lại hoặc ịnh nghĩa, liệt kê, thuật lại, vẽ, ịnh vị, nhìn nhận thông tin
lựa chọn, nhận dạng, gắn nhãn, ráp nối, nêu tên, phát biểu Hiểu
Học sinh chuyển thông Phân loại, minh họa, kể lại, tin sang thức biểu tượng
Biểu lộ, gộp, viết lại, Mô tả, nhóm, chỉ ra
Giải thích, diễn giải, tóm tắt Khái quát, xếp thứ tự Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 Áp dụng
Học sinh sử dụng kiến Áp dụng, kiểm tra, phỏng oán,
thức ể giải quyết vấn So sánh, trình diễn, phỏng vấn ề
Tranh luận, iều tra, chứng minh
Vẽ sơ ồ, lưu trữ, tìm kiếm Kết luận, làm, dịch Khám phá, xây dựng
Phân tích Học sinh chia thông tin Phân tích, kiểm nghiệm, ối chiếu thành các phần
Suy luận, thuật lại, mổ xẻ, Định rõ Tổng hợp
Kết hợp, biểu diễn, dàn dựng
Học sinh giải quyết vấn
ề bằng cách kết hợp Tạo lập, lên kế hoạch, duyệt lại
các thông tin với nhau Thiết kế, phát triển, kể lại bằng phương tư duy sáng tạo ộc lập Tưởng tượng, ề xuất Đánh giá
Học sinh ưa ra những Tranh luận, tính iểm, giới thiệu ánh giá ịnh lượng và
ịnh tính dựa trên Khích lệ, ánh giá, ủng hộ những tiêu chuẩn ã ặt ra
Chọn lựa, bào chữa, kiểm tra
Phê phán, xếp hạng xác minh Phê bình, tính tỉ lệ
II. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC CỦA HỆ THỐNG GIÁO DỤC VIỆT NAM 1.
Những cơ sở xác ịnh mục ích giáo dục
1.1. Thực trạng giáo dục Việt Nam
* Hội nghị trung ư ng II (khóa VIII) ã nhận ịnh tình hình giáo dục trong
những năm qua như sau: -
Mạng lưới trường học phát triển khắp mọi miền trên ất nước, kể
cả ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải ảo, hầu hết các xã ở ồng bằng ã
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
có trường trung học cơ sở, các huyện ều có trung học phổ thông, nhiều huyện,
tỉnh miền núi có trường dân tộc nội trú. -
Đã ngăn chặn ược sự giảm sút qui mô và có bước tăng trưởng khá. -
Cả nước có hơn 20 triệu học sinh; Hiện có 16 tỉnh, thành phố, 57%
số huyện, 76 % số xã ạt tiêu chuẩn quốc gia về xóa mù chữ và phổ cập giáo
dục tiểu học. So với 91-92, năm học 95-96 H PT tăng 1.25 lần, sinh viên tăng
2.7 lần, giáo dục sau ại học ào tạo nhiều cán bộ có trình ộ cao. -
Chất lượng giáo dục có nhiều tiến bộ bước ầu trên một số mặt về
các môn khoa học tự nhiên và kỹ thuật ở bậc phổ thông và ại học tập trung.
Học sinh ạt giải trong các kỳ thi quốc tế ngày càng tăng.
Xét một cách khách quan công bằng thì giáo dục ào tạo ã góp phần quan
trọng trong việc nâng cao dân trí, ào tạo ội ngũ lao ộng và ội ngũ cán bộ ông ảo
phục vụ các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội và quốc phòng.
Tuy nhiên giáo dục Việt Nam còn nhiều yếu kém bất cập cả về quy mô,
cơ cấu, nhất là về chất lượng và hiệu quả; chưa áp ứng kịp những òi hỏi lớn và
ngày càng cao về nhân lực của công cuộc ổi mới kinh tế xã hội, xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước theo ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp giáo dục - ào tạo ang ứng trước một mâu thuẫn
lớn giữa yêu cầu vừa phải phát triển nhanh quy mô ào tạo, vừa phải gấp rút
nâng cao chất lượng ào tạo.
* Những thách thức cho sự nghiệp giáo dục hiện nay: -
Chất lượng giáo dục và ào tạo chưa áp ứng yêu cầu xã hội ở các
vấn ề hình thành phát triển nhân cách, kỹ năng sống và lao ộng, ạo ức công
dân, ý thức chính trị, chuẩn bị cho thế hệ trẻ vào ời, hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng nghề nghiệp... -
ĐK thực hiện chất lượng giáo dục- ào tạo như lương giáo viên,
sách giáo khoa và các tài liệu giảng dạy, cơ sở hạ tầng của nhà trường, thiết bị
ồ dùng dạy học, hệ thống trường sư phạm... ều còn quá thấp. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Môi trường giáo dục nhiều nơi chưa lành mạnh, tích cực: chưa kết
hợp chặt chẽ và tạo sự thống nhất về phương hướng, nội dung, phương pháp
giáo dục ở ba môi trường giáo dục. -
Hiệu quả trong và ngoài còn thấp: tỉ lệ học sinh tốt nghiệp các cấp
thấp; năng lực thực hành, kỹ năng sống và lao ộng thích ứng với yêu cầu của
bản thân, gia ình, cộng ồng, ất nước và thời ại còn yếu. -
Phần lớn học sinh tiểu học chưa học ủ 9 môn, ảnh hưởng xấu tới
sự phát triển toàn diện nhân cách. -
Phần lớn học sinh trung học phổ thông chỉ theo uổi mục ích vào ại
học do nhà trường chưa làm tốt công tác hướng nghiệp, chuẩn bị nghề i vào
cuộc sống lao ộng cho học sinh. -
Hệ thống các trường trung cấp chuyên nghiệp dạy nghề kém phát
triển, quy mô nhỏ, chất lượng thấp. -
Quy mô sinh viên còn rất nhỏ, cơ cấu ội ngũ sinh viên còn nhiều
bất hợp lý, chất lượng dạy học ại học còn quá nhiều vấn ề, hiệu quả áp ứng
các yêu cầu xã hội còn thấp.
+ Tình hình giáo dục ào tạo sau 5 năm thực hiện NQTW2 - khóa 8: *
Những kết quả nổi bật: -
Quy mô giáo dục không ngừng tăng lên, mạng lưới trường lớp ược
mở rộng, các mục tiêu xóa mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học ã ược thực
hiện, công cuộc phổ cập giáo dục trung học cơ sở ang ược ẩy mạnh, vừa học
vừa làm ang trở thành sinh hoạt tương ối phổ biến trong ời sống xã hội. -
Chất lượng giáo dục ã có chuyển biến tích cực. Các hoạt ộng
nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ ã em lại hiệu quả thiết thực,
góp phần nâng cao chất lượng ào tạo. Tuy nhiên, ối chiếu với yêu cầu công
nghiệp hóa và hiện ại hóa ất nước và so sánh với trình ộ giáo dục - ào tạo của
các nước có nền kinh tế phát triển trong khu vực và trên thế giới thì chất lượng
và hiệu quả giáo dục của nước ta có phần yếu kém. Nâng cấp chất lượng và
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
hiệu quả vẫn là bức xúc, là thách thức chủ yếu mà ngành giáo dục phải cố gắng vượt qua. -
Các iều kiện ảm bảo chất lượng giáo dục không ngừng ược củng
cố, tăng cường và có nhiều chuyển biến tích cực ( ội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất kỹ thuật, trường lớp, thiết bị dạy học...)
+ Tập trung xây dựng ội ngũ giáo viên nhằm ồng bộ hóa về cơ cấu và
chuẩn hóa về trình ộ ào tạo.
+ Kết hợp nhiều nguồn vốn ể tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật nhà
trường, tạo iều kiện nâng cao chất lượng dạy và học.
+ Tăng ngân sách giáo dục, bảo ảm yêu cầu ịnh mức do NQTW2 ề ra.
Mặc dù vậy ngân sách nhà nước chỉ mới áp ứng khả năng 70% nhu cầu tối
thiểu của giáo dục. Phần lớn ngân sách dùng ể trả lương và các khoản phụ cấp theo lương.
Tỉ lệ ngân sách nhà nước cho giáo dục và ào tạo: 1998 1999 2000 2001 2002 2004 13.7 14.1 15.0 15.3 15.5 11.83% -
Chủ trương xã hội hóa giáo dục ang phát huy tác dụng và ã góp
phần quan trọng làm cho giáo dục thực sự trở thành sự nghiệp của toàn dân, toàn Đảng. -
Công bằng xã hội trong giáo dục ược quan tâm thực hiện, có nhiều
biện pháp trợ giúp, tạo iều kiện học tập cho con em gia ình thuộc diện chính
sách, con em ồng bào dân tộc và học sinh nghèo vượt khó. -
Mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự hỗ trợ của nhiều cơ sở giáo
dục ại học, nghiên cứu khoa học nước ngoài và các tổ chức quốc tế. -
Công tác quản lý ngành ã ạt ược một số hiệu quả áng ghi nhận.
* Những yếu kém, tồn tại và nguyên nhân: Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
- Chất lượng và hiệu quả giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển ất
nước, chưa tiếp cận với trình ộ và kết quả giáo dục ở các nước phát triển trong
khu vực và trên thế giới.
+ Học sinh, sinh viên tốt nghiệp còn hạn chế về năng lực tư duy sáng tạo,
về kỹ năng thực hành, về khả năng thích ứng nghề nghiệp.
+ Nội dung, chương trình còn thiên về lý thuyết, ít gắn với thực tế cuộc
sống, thiếu tính liên thông giữa các cấp học, bậc học, các loại hình ào tạo.
+ Phương pháp dạy học còn lạc hậu, nặng về truyền thụ một chiều, ít
phát huy tính chủ ộng, sáng tạo của học sinh.
+ Giáo dục thể chất và thẩm mỹ còn thiên về hình thức, thiếu iều kiện
thực hiện nên ảnh hưởng ến thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
+ Việc giảng dạy các bộ môn xã hội, nhân văn cũng như công tác giáo
dục chính trị, tư tưởng, ạo ức và nhân cách cho học sinh chưa ạt hiệu quả cao. -
Cơ cấu giữa các cấp học, bậc học, cơ cấu ngành nghề và cơ cấu
xã hội, cơ cấu vùng miền trong hệ thống giáo dục còn chưa hợp lý. -
Đội ngũ giáo viên còn nhiều bất cập về số lượng, chất lượng và cơ cấu. -
Công tác quản lý còn nhiều yếu kém, bất cập nên tình trạng vi
phạm kỷ cương, nền nếp, các biểu hiện “thương mại hóa” giáo dục chưa ược ngăn chặn kịp thời. * Nguyên nhân: -
Trình ộ quản lý nhà nước và giáo dục chưa theo kịp thực tiễn và nhu cầu phát triển. -
Nền kinh tế ã chuyển sang cơ chế thị trường nhưng ngành giáo
dục vẫn chưa thoát khỏi những quan niệm và cách làm của cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Nhiều vấn ề lý luận phát triển giáo dục trong giai oạn mới chưa
ược nghiên cứu ầy ủ ể làm căn cứ cho các chủ trương. -
Việc kết hợp giáo dục nhà trường, gia ình và xã hội thiếu biểu hiện cụ thể. -
Nhu cầu học tập của xã hội rất cao nhưng năng lực và iều kiện ảm
bảo chất lượng, hiệu quả giáo dục còn hạn chế.
1.2. Quan iểm phát triển con người toàn diện
Quan iểm phát triển toàn diện ã xuất hiện từ lâu và có tính xã hội lịch sử
theo từng giai oạn phát triển xã hội ở mỗi quốc gia như:
+ Thời Cổ ại: mục ích giáo dục nhằm ào tạo thanh thiếu niên trở thành
con người phát triển toàn diện. Ở Ba tư, Hy lạp hướng ến việc ào tạo con người
giỏi võ nghệ ồng thời có uy tín, ạo ức tốt.
+ Thời Phong kiến: Nội dung giáo dục cũng mang tính toàn diện, các lãnh
chúa phong kiến hướng ến việc ào tạo con em họ thành những kỵ sĩ phong
nhã. Ở Trung quốc tính toàn diện thể hiện ở phẩm chất người quân tử “Nhân - Trí - Dũng”.
+ Thời Phục hưng: Các nhà giáo dục ề cao vẻ ẹp thân thể và ca ngợi
những khoái cảm tinh thần trong nghệ thuật, âm nhạc, văn chương.
+ Thế kỷ XVI - XIX: Hoạt ộng lao ộng ược ưa vào khái niệm phát triển
toàn diện thông qua việc kết hợp dạy học với lao ộng sản xuất. J.J.Rousseau
nêu lên sự cần thiết chuẩn bị cho trẻ em tham gia lao ộng và thường xuyên giao tiếp với thiên nhiên.
K. Marx và F.Engels gắn việc ào tạo con người phát triển hài hòa, toàn
diện với việc xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Trong thời kỳ hiện ại việc hình thành nhân cách phát triển toàn diện cho
thế hệ ang lớn lên vẫn là mục ích lý tưởng của nền giáo dục các nước. Hiện
nay khái niệm này ược hiểu như sau: Phát triển toàn diện con người là phát
triển hài hòa, cân ối giữa thể lực và trí lực, ức và tài, phát triển cá tính và sự Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
phong phú của con người, phát triển một cách tự do, ầy ủ và làm chủ, thích ứng
với sự di ộng chức năng xã hội của con người.
1.3. Xu thế giáo dục của thế giới: gồm 4 hướng lớn
1.3.1 Tăng cường giáo dục nhân văn: Tư tưởng chủ yếu của giáo dục
nhân văn hiện nay trên thế giới là: tinh thần hòa bình, hữu nghị, hợp tác, bao
dung. Ở Việt Nam giáo dục nhân văn vẫn thường chú ý ến những giá trị của
lòng nhân ái và ộ lượng.
Trên thế giới hiện nay, các nước ộc lập nhưng phụ thuộc lẫn nhau, ộc lập
và hội nhập, hợp tác và ấu tranh với nhau. Vì vậy cần giáo dục con người có
thái ộ tôn trọng nhau, chiêm ngưỡng nhau, lắng nghe nhau.
* Các nội dung giáo dục các giá trị nhân văn cho học sinh hiện nay:
- Nhóm giá trị ối với bản thân và người khác:
+ Giữ gìn sức khỏe của mình cũng như của người khác + Tự trọng, tự chủ + Thẳng thắn, cởi mở
+ Biết chấp nhận người khác: thừa nhận và tin cậy, tiếp nhận những cái
tốt, tôn trọng ý kiến, hợp tác
- Nhóm giá trị ối với gia ình, bạn bè: + Kính trọng cha mẹ + Thương yêu anh chị em
+ Đối xử với bạn như anh em
- Nhóm giá trị ối với cộng ồng, quốc gia:
+ Có mối thiện cảm với hành xóm láng giềng
+ Biết ứng xử vì lợi ích chung
+ Quan tâm ến sự phát triển và sự an toàn, hạnh phúc của quốc gia + Tôn trọng luật pháp
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
- Nhóm giá trị ối với các dân tộc trên thế giới:
+ Hiểu biết mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau và tăng cường sự hợp tác quốc tế
+ Biết ánh giá nền văn hóa và tôn trọng các dân tộc khác
+ Hiểu biết về sư gia tăng dân số, sự ô nhiễm môi trường +
Có trách nhiệm góp phần gìn giữ hòa bình thế giới.
- Nhóm giá trị ối với môi trường sống và các sinh vật khác:
+ Hiểu biết những mối quan hệ giữa con người với môi trường tự nhiên
+ Có trách nhiệm duy trì trái ất như môi trường sống hiện nay
+ Có trách nhiệm sử dụng các nguồn sống một cách khôn ngoan
+ Làm ô nhiễm môi trường ở mức thấp nhất và biết ứng xử ối với các sinh vật khác
1.3.2. Đẩy mạnh công nghệ - thông tin: Các nước muốn thoát khỏi nghèo
nàn thì phải tiếp nhận công nghệ mới, trước nhất là công nghệ thông tin và phải
ưa công nghệ ó vào mọi lĩnh vực của sản xuất và ời sống, vấn ề ặt ra là phải
dạy tin học cho trẻ em từ mẫu giáo, tiểu học.
1.3.3. Đào tạo người có năng lực: Người có khả năng óng góp thực sự
vào sự tiến bộ của xã hội, biết làm kinh tế, biết quản lý, phát triển xã hội. Xu thế
giáo dục cho con người có tinh thần và thái ộ tự lập càng sớm càng tốt ồng thời
ào tạo con người có tri thức và những kỹ năng cụ thể ể tinh thông trong hoạt ộng nghề nghiệp.
1.3.4. Hiện ại hóa các phư ng pháp: Thực chất là dùng các phương tiện
hiện ại ể thực hiện việc cá thể hóa phương pháp dạy học. Xu thế của các nước
tiên tiến hiện nay là dạy học theo từng học sinh, từng xu hướng, năng lực, hứng
thú và triển vọng của mỗi học sinh. Dạy học theo cho từng học sinh là một xu
thế hiện ại òi hỏi phải có iều kiện rất cao, trước hết là sự ầu tư và sử dụng ngân sách cho giáo dục. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
1.4. Chiến lược phát triển kinh tế- xã hội từ nay ến 2010
* Mục tiêu tổng quát: Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển,
nâng cao rõ rệt ời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của nhân dân, tạo nền
tảng ến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện ại hóa. * Mục tiêu cụ thể: -
Đưa GDP năm 2010 lên ít nhất gấp ôi năm 2000 ể ưa nước ta
thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
GDP bình quân ầu người là một chỉ tiêu quan trọng ể ánh giá trình ộ phát
triển của một quốc gia. Những nước có GDP bình quân ầu người dưới 500
USD mỗi năm ược xem là nước kém phát triển. Hiện nay GDP bình quân ầu
người của nước ta theo giá hiện hành khoảng gần 400 USD. Nếu tốc ộ phát
triển dân số ến 2010 còn 1.1 - 1,2% và nhịp ộ tăng GDP bình quân ạt 7,5%/
năm thì ến 2010 GDP bình quân ầu người của nước ta sẽ ạt khoảng từ 700 -
750 USD. Dĩ nhiên tiêu chuẩn nước kém phát triển lúc ấy sẽ cao hơn mức hiện
nay, nhưng với mức trên nước ta sẽ thoát khỏi tình trạng kém phát triển. -
Giảm tỉ lệ lao ộng nông nghiệp còn 50% ể tạo nền tảng ến 2020
nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
Có nhiều chỉ tiêu ể ánh giá một nước là nông nghiệp hay công nghiệp,
nhưng chỉ tiêu quan trọng là tỷ lệ lao ộng nông nghiệp trong tổng số lao ộng cả
nước (những nước công nghiệp phát triển cao hiện nay tỷ lệ lao ộng nông
nghiệp chỉ chiếm từ 2 - 6 %). Ít ra tỷ lệ này phải thấp hơn áng kể so với tỷ lệ lao
ộng công nghiệp và dịch vụ thì mới có thể gọi là nước công nghiệp. Mục tiêu ặt
ra là ến 2010 tỷ lệ lao ộng trong nông nghiệp ở nước ta còn khoảng 50% và 10
năm sau ó sẽ tiếp tục giảm hơn nữa ể ến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp.
* Quan iểm phát triển kinh tế:
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Coi phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện ại hóa, xây dựng ồng
bộ nền tảng cho một nước công nghiệp là nhiệm vụ trung tâm. -
Gắn chặt việc xây dựng nền kinh tế ộc lập tự chủ với việc chủ ộng
hội nhập kinh tế quốc tế. -
Phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, cơ cấu lao ộng theo hướng công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
1.5. Những giá trị tinh thần truyền thống của dân tộc Việt Nam
Hệ thống giá trị truyền thống của Việt Nam rất phong phú, ã ược lịch sử
công nhận và thế giới tôn trọng, trong ó nổi lên: -
Tinh thần yêu nước, ý thức dân tộc, lòng tự hào dân tộc. Ngày nay
truyền thống ược giữ vững và nêu cao qua ý chí tự lập, tự cường, ộc lập, tự
chủ, hòa nhập nhưng không hòa tan. -
Tinh thần oàn kết, ý thức cộng ồng. Hiện nay toàn dân ang cùng
nhau một lòng rửa nhục ói nghèo, lạc hậu. -
Truyền thống nhân ái, nhân ạo, nhân văn. -
Truyền thống hiếu học, tôn sư, trọng ạo.
1.6. Các quan iểm chỉ ạo phát triển giáo dục -
Giữ vững mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong nội dung và phương
pháp giáo dục - ào tạo. Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, khoa
học, hiện ại theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa. -
Thực sự coi giáo dục - ào tạo là quốc sách hàng ầu. Nhận thức
sâu sắc giáo dục ào tạo cùng với khoa học và công nghệ là nhân tố quyết ịnh
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Đầu tư cho giáo dục là ầu tư phát triển.
Thực hiện các chính sách ưu tiên ưu ãi ối với giáo dục - ào tạo, ặc biệt là chính
sách tiền lương và chính sách cán bộ. -
Phát triển giáo dục ào tạo gắn liền với nhu cầu phát triển kinh tế
xã hội, những tiến bộ khoa học công nghệ và củng cố quốc phòng, an ninh. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Giáo dục - ào tạo là sự nghiệp của toàn Đảng, của nhà nước và của toàn dân. -
Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - ào tạo. -
Giữ vai trò nòng cốt của các trường công lập i ôi với a dạng hóa các loại hình ào tạo.
2. Mục ích giáo dục tổng quát
2.1. Nâng cao dân trí
* Khái niệm dân trí
Dân trí là trình ộ hiểu biết, trình ộ trí tuệ của người dân.
Dân trí có liên quan ến các vấn ề nhân quyền, dân sinh, dân chủ và những
vấn ề có liên quan ến dân tộc và toàn cầu: sự bùng nổ dân số, bệnh AIDS, bảo
vệ môi trường, bảo vệ hòa bình.
Dân trí là kết quả tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục: nhà trường, gia
ình, xã hội nhưng giáo dục nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân óng vai trò nòng cốt.
* Thực trạng dân trí nước ta -
Chỉ tiêu phát triển giáo dục ở các bậc học còn thấp hơn mức trung bình. VN Phát triển Trung bình Chậm Bậc tiểu học 85% 98% 91% 74% Trung học 35% 64% 46% 34% Đại học 3% 23% 14% 5,7% -
Số năm học trung bình của người dân chưa ạt ược 5 năm theo tiêu
chuẩn quốc tế ể công nghiệp hóa và hiện ại hóa ất nước. Xét trên góc ộ kinh tế
học giáo dục tiêu chuẩn quốc tế ể một quốc gia tiến hành hiện ại hóa, công
nghiệp hóa là số năm i học trung bình của người dân tối thiểu phải là 5 năm. 1979
số năm học trung bình của Việt Nam là 4.4 năm
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 1989 4.5 năm 2002 4.9 năm (nam 6.2;nữ 3.6)
- Trẻ em bỏ học còn nhiều.
* Mục tiêu nâng cao dân trí ến 2020
+ Xây dựng hoàn chỉnh và phát triển bậc mầm non. Phổ biến kiến thức
nuôi dạy trẻ trong gia ình.
+ Nâng cao chất lượng toàn diện bậc tiểu học. Hoàn thành phổ cập giáo
dục trung học cơ sở năm 2010 và trung học phổ thông năm 2020.
Nước Pháp năm 1790 có luật phổ cập tiểu học. Nhật bản phổ cập tiểu
học năm 1900, Trung quốc và Thái lan phổ cập trung học cơ sở năm 2000.
+ Phát triển giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu số và khó khăn, phấn ấu
giảm chênh lệch về phát triển giáo dục ở các vùng lãnh thổ.
2.2. Đào tạo nhân lực: là một mục tiêu lớn cực kỳ quan trọng ối với sự
phát triển một ất nước nhất là trong giai oạn công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Khái niệm về nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là số dân và chất lượng con người, bao gồm thể chất và
tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng lực và phẩm chất. Nguồn nhân lực dồi dào
thể hiện ở sức mạnh trí tuệ, tay nghề, chất lượng và hiệu quả lao ộng.
Phát triển nguồn nhân lực là ào tạo người có năng lực lao ộng, làm mỗi
người tự tạo và phát triển bản thân thực sự là chủ thể của lao ộng, ủ trách
nhiệm phát huy năng lực, tạo ra sản phẩm lao ộng. Phát triển nguồn nhân lực
còn tập trung vào việc chuyển dịch cơ cấu phân công lao ộng, giải quyết việc
làm, phân bổ nguồn nhân lực, ào tạo lại, ào tạo mới, chính sách công nghệ,
quản lý vĩ mô nguồn nhân lực.
Việc ào tạo nhân lực phải thông qua hệ thống giáo dục quốc dân mà trực
tiếp là ngành giáo dục chuyên nghiệp và ại học nhưng các bậc học khác cũng Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
phải hướng vào mục tiêu này trong việc tạo cơ sơ, nhất là cơ sở nhân cách ể tiến tới mục tiêu.
* Thực trạng nhân lực nước ta + Cơ cấu lao ộng: -
Nông nghiệp và lâm nghiệp 71%; công nghiệp, giao thông, xây dựng, bưu iện 15%;
Số liệu thống kê cho thấy nước ta ang ở trong tình trạng cơ cấu của một
nước nông nghiệp. Hiện có 75% lao ộng của cả nước ang ở trong khu vực nông
nghiệp, em lại 25% tổng sản phẩm của cả nước, cho thấy chúng ta ang ở iểm
thấp của quá trình phát triển i lên công nghiệp hóa.
Trình ộ và cơ cấu ào tạo: Hiện nay mới có 15% tổng số người lao ộng ã
qua ào tạo. Tỉ lệ ào tạo các lực lượng lao ộng rất mất hợp lý: -
số lượng công nhân gần bằng cán bộ kỹ thuật -
số cán bộ tốt nghiệp ại học nông nghiệp chỉ chiếm 8.1%
Vì vậy có nhiều sinh viên ra trường chưa có việc làm trong khi nhiều vùng
miền núi, vùng sâu vùng xa thiếu cán bộ khoa học kỹ thuật.
+ Hiện trạng ội ngũ giáo viên phổ thông năm học 1999 - 2000:
Tổng số 614.807 người, còn thiếu 98.110 giáo viên
Cơ cấu ộ ngũ giáo viên thiếu ồng bộ, ặc biệt là thiếu rất nhiều giáo viên
các bộ môn: Nhạc họa, Thể dục, Công nghệ, Đạo ức - Công dân, ngoại ngữ (50.891 người) Trình ộ ào tạo: Cấp học Tỉ lệ G ạt chuẩn Chuẩn ào tạo Tiểu học 66.70 Trung học sư phạm THCS 86.32 Cao ẳng SP THPT 93.60 Đại học SP
So sánh nguồn nhân lực Việt Nam và Hàn quốc (người/ triệu dân)
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 Nước Đại học Kỹ thuật viên Việt Nam 9.429 13. 636 Hàn quốc 52.000 69.790
Số lượng cán bộ hiện có của chúng ta chưa ủ áp ứng yêu cầu của công
nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước.
* Mục tiêu ào tạo nhân lực ến 2020 -
Phát triển ào tạo ại học, trung học chuyên nghiệp, ẩy mạnh ào tạo công nhân lành nghề. -
Nâng cao chất lượng và bảo ảm ủ số lượng giáo viên cho toàn bộ
hệ thống giáo dục. Tiêu chuẩn hóa và hiện ại hóa các iều kiện. Phấn ấu có một
số cơ sở ại học và trung học chuyên nghiệp ạt tiêu chuẩn quốc tế.
2.3. Bồi dưỡng nhân tài
* Khái niệm về nhân tài
Nhân tài là người có tài năng xuất sắc, thông minh, trí tuệ phát triển, có
một số phẩm chất nổi bật, giàu tính sáng tạo trong cuộc ời, họ ạt ược thành tích
mới với chất lượng cao, vượt hẳn lên so với người ương thời.
Cấu trúc của tài năng bao gồm: sự thông tuệ (trình ộ tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo rộng và cao, phong phú và a dạng); năng lực tư duy; năng lực sáng tạo; ạo
ức trong sáng. Sự thông tuệ có thể ạt ược bằng hai con ường chủ yếu: học tập,
rèn luyện trong nhà trường và học tập trải nghiệm trong cuộc sống. Toàn bộ hệ
thống giáo dục cùng với gia ình và xã hội ều phải chăm lo ào tạo và sử dụng nhân tài.
* Vị trí của nhân tài trong sự phát triển xã hội: -
Nhân tài óng góp tích cực vào sự hưng thịnh của ất nước, mở ra
những mũi ột phá trong văn hóa, khoa học kỹ thuật, tạo à phát triển mạnh mẽ của kinh tế - xã hội. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Nhân tài có ảnh hưởng lớn ến sự phát triển xã hội lịch sử. Vì vậy
ở thời ại nào, quốc gia nào người tài cũng ược coi trọng. Việc bồi dưỡng, sử
dụng nhân tài ều ược xem là quốc sách. Chẳng hạn như:
+ Trong “Tam quốc chí” ã kể lại rằng, Lưu Bị ã kiên nhẫn cất công 3 lần
mời gọi Gia Cát Lượng (Khổng Minh), một người có tài tham mưu, i theo hỗ trợ
Lưu Bị. Sự ưu ái của Lưu Bị ối với người tài ã thuyết phục Gia Cát Lượng óng
góp mưu trí giúp Lưu Bị bảo vệ ược lãnh thổ trước sự tấn công của các ối thủ.
+ Ông cha ta xem nhân tài là nguyên khí của ất nước. Bia tiến sĩ ở Văn
Miếu – Quốc tử Giám còn ghi: “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia, nguyên khí
thịnh thì thế nước mạnh và càng lên cao, nguyên khí suy thì thế nước hèn và
càng xuống thấp, cho nên các bậc thánh ế minh vương ời xưa, chẳng có ời nào
không chăm bón nhân tài, bồi ắp nguyên khí cho ất nước.”
+ Trong “Bình Ngô ại cáo” Lê Lợi, Nguyễn Trãi cũng thừa nhận những
khó khăn ban ầu của cuộc kháng chiến chống quân Minh là do thiếu nhân tài
“nhân tài như lá mùa thu, Tuấn kiệt như sao buổi sớm”
+ Ngày nay Đảng và nhân dân ta cũng hết sức chú ý ến việc bồi dưỡng
nhân tài. Việc ào tạo, bồi dưỡng nhân tài luôn ược nhận thức là một trong những
yếu tố quan trọng nhất ể xây dựng và bảo vệ ất nước.
2.4. Mối quan hệ giữa 3 mục tiêu nâng cao dân trí - ào tạo nhân lực
- bồi dưỡng nhân tài
+ Mặt bằng dân trí là nền tảng, là iều kiện then chốt ể ào tạo nguồn nhân
lực. Trình ộ dân trí ảnh hưởng lớn ến trình ộ nghề nghiệp và năng suất lao ộng.
+ Việc phát hiện và bồi dưỡng nhân tài phải dựa trên nền kinh tế - xã hội
phát triển, ổn ịnh (có nguồn nhân lực dồi dào) và dựa trên sự phổ cập giáo dục (dân trí)
+ Nhân tài ược phát hiện và bồi dưỡng sẽ là nguồn lực to lớn ể nâng cao
dân trí và phát triển nhân lực
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
3. Mục tiêu phát triển nhân cách
Quan iểm chỉ ạo của Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương
Đảng khóa VIII về mục tiêu phát triển nhân cách hiện nay là: “Xây dựng những
con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng ộc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, có ạo ức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa
của dân tộc, có khả năng tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phát huy tiềm
năng của dân tộc và con người Việt Nam, có ý thức cộng ồng và phát huy tính
tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện ại, có tư duy
sáng tạo, có kỹ năng giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật; có
sức khỏe, là những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa
“chuyên” như lời căn dặn của Bác Hồ”.
Có thể hình dung mô hình nhân cách của con người ược ào tạo theo yêu
cầu của xã hội hiện nay theo cấu trúc như sau:
- Về tri thức: làm chủ tri thức khoa học công nghệ và có tư duy sáng tạo.
- Về kỹ năng: có khả năng thực hành giỏi - Về thái ộ:
* Đối với Tổ quốc, dân tộc
+ Thiết tha gắn bó với lý tưởng ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
+ Có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc và quyết tâm tiến hành
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước
+ Giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa dân tộc, tiềm năng dân tộc và con người Việt Nam
* Đối với lao ộng và ời sống xã hội:
+ Có tác phong công nghiệp
+ Có tính tổ chức và kỷ luật + Có ý thức cộng ồng Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 * Đối với bản thân + Có ạo ức trong sáng
+ Có tính tích cực cá nhân + Có sức khỏe
Nhìn chung ó là mô hình nhân cách của người thừa kế xây dựng chủ
nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”.
Hiện nay, thế giới có sự thay ổi trong trật tự bộ ba mục tiêu ào tạo:
Kiến thức -> Thái ộ và năng lực Kỹ năng -> Kỹ năng
Thái ộ và năng lực -> Kiến thức Nguyên nhân là do:
+ Sự bùng nổ thông tin tác ộng mạnh mẽ lên nội dung giảng dạy, yêu cầu
phải xác ịnh những quan niệm cơ bản và tổ chức việc học hướng vào những
vấn ề cụ thể phải giải quyết. Trước khối lượng thông tin ồ sộ và hỗn ộn ó con
người cần phải có những thái ộ và năng lực cần thiết ể có thể tự ịnh hướng,
biết lựa chọn và sử dụng những dữ kiện của khoa học và công nghệ như:
Thái ộ: sự nghiêm túc, ý thức trách nhiệm, lòng khoan dung, tính nhạy
cảm, tinh thần ộc lập...
Năng lực: ặc biệt là năng lực trí tuệ: phân tích, so sánh, khái quát hóa, tổng hợp,...
+ Sự mở rộng mục ích dạy học và ặc trưng của việc học trong thế kỷ 21 -
Học tập suốt ời: khái niệm này gắn với quan niệm về một xã hội
học tập trong ó mọi người ều có cơ hội học tập và phát huy tiềm năng của mình. -
Bốn trụ cột của giáo dục
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Học ể biết: Một cơ sở văn hóa chung và ủ rộng với khả năng làm
việc sâu trên một số lượng nhỏ chủ ề. Quan trọng nhất là học cách học, nhằm
tận dụng các cơ hội do giáo dục suốt ời mang lại.
Học là ể thu nhận thông tin, tiếp thụ tri thức ồng thời biết tạo lập, sử dụng
thành thạo tri thức như là các công cụ tâm lý. Việc học tập vừa là phương tiện vừa là mục ích.
Là phương tiện: học tập giúp con người hiểu ược môi trường sống và
làm việc của mình, ể sống trong nhân phẩm, phát triển kỹ năng nghề nghiệp và giao tiếp.
Là mục ích: học tập em lại sự thỏa mãn hiểu ược, biết ược, phát hiện,
phát minh, tư duy ộc lập, có ý kiến riêng và có khả năng phê phán.
Học tập trong thời ại mới giúp người học có khả năng tập trung chú ý, ghi
nhớ và tư duy. Đây là ba công cụ tâm lý rất cơ bản ể bảo ảm việc học tập trong
nhà trường ạt kết quả. Tóm lại, giáo dục trong nhà trường là kết quả khi tạo
ược cơ sở và ộng lực cho người học tiếp tục học tập, rèn luyện suốt ời. -
Học ể làm: liên quan ến việc nắm vững những kỹ năng, việc ứng
dụng kiến thức và một bộ những kỹ năng gọi là những kỹ năng sống. Học ể làm
nhằm nắm ược những kỹ năng nghề nghiệp và khả năng ối mặt với nhiều tình
huống và biết làm việc ồng ội.
Ngoài ra giáo dục phải chuyển từ ào tạo kỹ năng sang việc hình thành
tay nghề và lương tâm nghề nghiệp. -
Học ể cùng chung sống: Học ể hiểu ược người khác thông qua sự
hiểu chính mình, mong cam kết làm việc với nhau lâu dài, cảm nhận sâu sắc
sự phụ thuộc lẫn nhau trong việc thực hiện những dự án chung, hiểu rõ những
tác ộng qua lại và có thái ộ úng ắn, chung sống trong sự tôn trọng lẫn nhau,
cần giáo dục thái ộ tôn trọng các dân tộc khác, các nền văn hóa, các giá trị tinh
thần của họ. Giáo dục phải chú ý tới hai nội dung sau: Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Học biết phát hiện ra người khác: Mỗi người, mỗi dân tộc phải biết rõ
mình, ồng thời phải hiểu người khác: biết mình, biết người. Giáo dục mỗi người
có thái ộ thiện cảm, thông cảm với người khác, dân tộc khác, tôn giáo khác.
Cùng làm việc vì các mục ích chung: Dạy cho trẻ tinh thần hợp tác, quan
tâm tới nhau vì các mục ích chung. -
Học ể tự khẳng ịnh mình, giáo dục giúp con người phát triển ộc
lập, có ầu óc phê phán, có chính kiến và bản lĩnh sống (tự mình quyết ịnh sự
suy nghĩ và hành ộng, thực hiện suy nghĩ của mình trong những hoàn cảnh
khác nhau). Nhiệm vụ cơ bản của giáo dục thế kỷ 21 là mang lại cho mọi người
sự tự do suy nghĩ, phán oán, tình cảm và trí tưởng tượng ể có thể phát triển tài
năng của mình và tự kiểm tra cuộc sống của mình. Tránh giáo dục cào bằng
hành vi cá thể mà cần tạo ra những nhân cách a dạng, tài năng, khuyến khích
sự phát triển ầy ủ nhất tiềm năng sáng tạo của mỗi con người với toàn bộ sự
phong phú và sự phức tạp của họ.
III. NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
Nhiệm vụ giáo dục là những bộ phận hợp thành của quá trình giáo dục
nhằm thực hiện mục ích giáo dục một cách toàn diện và cân ối.
* Các loại nhiệm vụ giáo dục: -
Theo cấu trúc của nhân cách: giáo dục lý trí, giáo dục tình cảm,
giáo dục ý chí; hoặc giáo dục cảm giác, giáo dục nhu cầu, giáo dục tính cách... -
Theo các bộ phận của nền văn hóa: giáo dục triết lí, giáo dục khoa
học, kỹ thuật, kinh tế, pháp luật, nghệ thuật, thể thao... -
Theo các chức năng xã hội cần chuẩn bị cho học sinh: giáo dục
công dân, giáo dục lao ộng, giáo dục quân sự, giáo dục giới tính... -
Theo Các Mác: giáo dục tâm trí, giáo dục thể chất và ào tạo kỹ thuật tổng hợp. -
Theo Giáo dục học phương Đông gồm 4 nhiệm vụ: giáo dục ạo ức,
giáo dục trí tuệ, giáo dục thể chất và giáo dục thẩm mỹ.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Theo ịnh hướng của các nguyên lý giáo dục: giáo dục tư tưởng,
chính trị, ạo ức, giáo dục trí tuệ, giáo dục lao ộng, giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ.
* Yêu cầu của từng loại nhiệm vụ giáo dục:
1. Giáo dục ạo ức:
Nhiệm vụ này òi hỏi phải giáo dục tư tưởng, chính trị, ạo ức, pháp luật xã
hội chủ nghĩa cho học sinh, xây dựng cho họ ý thức, tình cảm, ý chí và thói
quen hành vi về chính trị - ạo ức. -
Về mặt tư tưởng: giáo dục cho học sinh hệ tư tưởng Mác- Lê nin,
bao gồm thế giới quan duy vật biện chứng, nhân sinh quan cộng sản chủ nghĩa,
tư tưởng ộc lập tự do và chủ nghĩa xã hội. -
Về mặt chính trị - pháp quyền: giáo dục ường lối chính sách của
Đảng và pháp chế của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. -
Về mặt ạo ức: giáo dục lòng yêu nước, yêu lao ộng, yêu khoa học
và yêu những giá trị văn hóa tiến bộ của loài người, ồng thời trân trọng và phát
huy những truyền thống tốt ẹp của dân tộc, hình thành những phẩm chất ạo ức
tốt ẹp cho học sinh như ức hy sinh, dũng cảm, tính liêm khiết, trung thực, khiêm
tốn, tự tin, tự trọng...
Phẩm chất ạo ức là một trong các mặt quan trọng nhất của ý thức xã hội,
tiêu biểu cho bộ mặt xã hội ương thời, nên giáo dục ạo ức ược coi là nhiệm vụ
hàng ầu, luôn gắn chặt và thấm sâu vào các mặt giáo dục khác là trí dục, thể
dục và mỹ dục. Một con người thông minh, tài hoa, khỏe mạnh chỉ thực sự làm
nên sự nghiệp giúp ích cho xã hội khi có ược cái tâm, cái ức làm người, sẵn
sàng em trí tuệ, sức lực, tài hoa cống hiến cho lý tưởng cao ẹp của nhân dân
lao ộng, của dân tộc và của loài người tiến bộ mà không tính toán do dự, khuất
phục trước mọi thử thách, gian lao. Đạo ức không phải là yếu tố bẩm sinh mà
là một tố chất ặc biệt mà mỗi con người phải học hỏi tiếp thu và dày công rèn
luyện suốt ời. Vì vậy giáo dục ạo ức trong nhà trường không gói gọn trong môn
ạo ức, công dân mà cần ược thực hiện trong tất cả các môn học và các hoạt Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ộng giáo dục trong và ngoài nhà trường. Hình thức và phương pháp giáo dục
ạo ức phải phong phú và a dạng theo nguyên tắc lý thuyết gắn với thực tiễn,
nói i ôi với làm, nhà giáo dục phải là tấm gương về ạo ức cho học sinh noi theo.
2. Giáo dục trí tuệ: -
Trau dồi cho học sinh hệ thống tri thức khoa học phổ thông, cơ
bản, hiện ại, toàn diện và tổng hợp về tự nhiên, xã hội, và con người. -
Xây dựng cho học sinh hệ thống những quan iểm và niềm tin khoa
học vững chắc và thái ộ cải tạo ối với thiên nhiên, xã hội và con người. -
Rèn luyện cho học sinh những kỹ năng vận dụng tri thức và
phương pháp tự học, tự nghiên cứu -
Phát triển ở học sinh các năng lực trí tuệ và những phẩm chất tư
duy, thói quen lao ộng trí óc khoa học -
Khơi dậy lòng ham hiểu biết, nhu cầu mở rộng và thực hành tri thức.
Giáo dục trí tuệ phải theo úng các nguyên lý giáo dục: gắn liền lý thuyết
với thực tiễn, học i ôi với hành thông qua các dạng hoạt ộng học tập, thực hành,
thực tập, lao ộng sản xuất, lao ộng công ích...
3. Giáo dục lao ộng: -
Rèn luyện cho học sinh những thao tác và kỹ năng lao ộng cơ bản,
linh hoạt trong việc sử dụng các công cụ và máy móc ơn giản. -
Phát triển tư duy kinh tế và kỹ thuật -
Bồi dưỡng quan iểm, tinh thần, thái ộ lao ộng úng ắn có kỷ luật và
rèn luyện thói quen lao ộng có khoa học, có văn hóa. -
Giáo dục ịnh hướng nghề nghiệp giúp học sinh làm quen với
những ngành nghề khác nhau, ể biết lựa chọn nghề nghiệp thích hợp với hứng
thú, năng lực của bản thân và áp ứng với nhu cầu của xã hội.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Tổ chức giáo dục lao ộng thông qua tất cả các bộ môn, trước hết
là các môn lao ộng, công nghệ, trên cơ sở lồng ghép, tích hợp liên môn và các
hình thức tham gia lao ộng sản xuất, lao ộng công ích, tham quan sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ...
4. Giáo dục thể chất:
Cung cấp những kiến thức cơ bản về thể chất con người, hình thành
những kỹ năng và thói quen rèn luyện củng cố sức khỏe ể cơ thế phát triển cân
ối, khỏe mạnh, ít ốm au, bệnh tật bảo ảm có năng lực lao ộng cao và lâu dài.
Ngoài bộ môn thể dục ra, giáo dục thể chất còn thực hiện trong sự phối
hợp với các bộ môn khác, với các mặt giáo dục khác ể cùng hướng tới sự phát
triển hài hòa về thể chất và tinh thần trong nhân cách học sinh. Hình thức tổ
chức và phương pháp giáo dục thể chất rất phong phú và a dạng. Bên cạnh
những giờ học, giờ tập có hệ thống theo chương trình của bộ môn thể dục thì
các hoạt ộng vui chơi, thể thao, tham quan du lịch, lao ộng... ều có tác dụng
giáo dục thể chất tích cực. Thể chất tốt là cơ sở tâm sinh lý ầu tiên và thuận lợi
cho sự phát triển nhân cách và các mặt giáo dục khác.
5. Giáo dục thẩm mỹ: -
Hình thành cho học sinh tri thức, quan iểm lý tưởng và thị hiếu thẩm mỹ. -
Xây dựng và phát triển tình cảm thẩm mỹ, trau dồi những thái ộ
thẩm mỹ ối với hiện thực và nghệ thuật, bồi dưỡng năng lực hoạt ộng thẩm mỹ,
năng lực thưởng thức, ánh giá và sáng tạo cái ẹp.
Thẩm mỹ là một mặt quan trọng của ý thức xã hội, luôn luôn có mặt và
gắn bó với mọi mặt hoạt ộng của con người. Ví vậy giáo dục thẩm mỹ không
nên chỉ óng khung trong các môn văn học, âm nhạc và mỹ thuật mà cần ược
thực hiện thường xuyên trong tất cả các bộ môn, trong giáo dục nội khóa và
ngoại khóa trong trường và ngoài trường. Giáo dục thẩm mỹ cần bắt ầu từ
những lời hay ý ẹp, từ những hành vi ứng xử hàng ngày giữa thầy trò, bạn bè, Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
ến việc thưởng thức vẻ ẹp một bức tranh, bản nhạc, và các sáng tạo văn học
nghệ thuật... Hình thức và phương pháp giáo dục thẩm mỹ cũng rất phong phú
và a dạng. Ngoài các hình thức và phương pháp tổ chức giáo dục qua các môn
học, nhà trường còn có thể kết hợp với các câu lạc bộ, các nhà văn hóa, nhà
hát, ài phát thanh và truyền hình... ể tổ chức các cuộc thi, biểu diễn, trưng bày
triển lãm... thu hút ông ảo học sinh tham gia ể hình thành những năng lực và
phẩm chất thẩm mỹ, góp phần nâng cao ời sống tâm hồn và tình cảm của con
người trong xã hội hiện ại.
Trên thực tế các nhiệm vụ giáo dục không tồn tại riêng lẻ, ộc lập mà thống
nhất và tác ộng qua lại trong mỗi hoạt ộng giáo dục. Mỗi hoạt ộng giáo dục ều
phải thực hiện tất cả các nhiệm vụ giáo dục nhằm phát triển toàn diện, cân ối
và hài hòa nhân cách học sinh.
Luật giáo dục ã trình bày cơ cấu của Hệ thống giáo dục quốc dân với
những quy ịnh cụ thể như sau:
Giáo dục mầm non: giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em từ 3 tháng ến 6 tuổi. Mục tiêu giáo dục nhằm giúp trẻ em
phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố ầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Đặc trưng chủ yếu
của phương pháp giáo dục ở bậc này là thông qua việc tổ chức các hoạt ộng
vui chơi giúp các em phát triển toàn diện; chú trọng nêu gương và khích lệ. -
Giáo dục phổ thông gồm hai bậc học: Tiểu học và trung học. Trong
ó bậc Trung học gồm hai cấp học THCS và THPT. Thời gian học Tiểu học là 5
năm, THCS là 4 năm và THPT là 3 năm. Mục tiêu của giáo dục phổ thông là
giúp học sinh phát triển toàn diện về ạo ức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ
năng cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học
lên hoặc i vào cuộc sống lao ộng, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Học
sinh ược cấp bằng Tú tài khi tốt nghiệp phổ thông.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 -
Giáo dục nghề nghiệp trong trường trung học chuyên nghiệp và
trường dạy nghề. Giáo dục nghề nghiệp từ nói chung nhằm mục tiêu ào tạo
người lao ộng có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình ộ khác nhau, có
ạo ức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức
khỏe nhằm tạo cho người lao ộng có khả năng tìm việc làm, áp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh. Giáo dục trung học
chuyên nghiệp nhằm ào tạo kỹ thuật viên, nhân viên nghiệp vụ có kỹ năng nghề
nghiệp ở trình ộ trung cấp. Trường dạy nghề nhằm ào tạo người lao ộng có
kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp phổ thông, công nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ. -
Giáo dục ại học và sau ại học (tổng quát) có mục tiêu ào tạo người
học có phẩm chất chính trị, ạo ức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và
năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình ộ ào tạo, có sức khỏe,
áp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Nội dung của giáo dục ại học phải
có tính hiện ại và phát triển, bảo ảm cơ cấu hợp lí giữa kiến thức khoa học cơ
bản với kiến thức chuyên ngành và các bộ môn khoa học Mác - Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh, kế thừa và phát huy truyền thống tốt ẹp, bản sắc văn hóa dân tộc,
tương ứng với trình ộ chung của khu vực và thế giới.... Phương pháp giáo dục
ại học phải coi trọng việc bồi dưỡng năng lực tự học - tự nghiên cứu, tạo iều
kiện cho người học phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành,
tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng... Sau từ 4 ến 6 năm học tập, sinh
viên tốt nghiệp ại học ược cấp bằng Cử nhân khoa học tương ứng với chuyên
ngành ược ào tạo. Sau ó họ có thể học tiếp lên cao học trong thời hạn 3 năm
ể ược cấp bằng Thạc sĩ khoa học hoặc làm nghiên cứu sinh trong thời hạn từ
3 ến 5 năm ể ược cấp bằng Tiến sĩ khoa học. Về nội dung, giáo dục sau ại học
phải giúp cho người học phát triển và hoàn thiện kiến thức khoa học cơ bản,
kiến thức chuyên ngành ở ại học, nắm vững các kiến thức về chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh - từ ó phát huy năng lực sáng tạo phát hiện và
giải quyết các vấn ề thuộc chuyên ngành ào tạo, có khả năng óng góp vào sự
phát triển khoa học, công nghệ, kinh tế - xã hội của ất nước... Ở trình ộ tiến sĩ, Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
nghiên cứu sinh phải ạt trình ộ nâng cao và hoàn chình kiến thức cơ bản, có
hiểu biết sâu về kiến thức chuyên ngành, ặc biệt là có năng lực hoạt ộng chuyên
môn, nghiên cứu khoa học ộc lập, có sáng tạo trong lĩnh vực khoa học của
mình. Đào tạo tiến sĩ chủ yếu qua con ường tự học, tự nghiên cứu dưới sự
hướng dẫn của Nhà giáo, Nhà khoa học.
CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ĐỌC TÀI LIỆU 1.
Khái niệm mục ích giáo dục ược hiểu ở những cấp ộ nào? Chủ thể
nào xác ịnh mục ích giáo dục tương ứng với mỗi cấp ộ? 2.
Phân biệt “Mục ích giáo dục” với “mục tiêu giáo dục”. 3.
Việc nhận thức mục ích giáo dục có ý nghĩa quan trọng như thế
nào ối với người giáo viên trong quá trình giáo dục học sinh? 4.
Mục ích giáo dục ược xây dựng dựa trên những cơ sở nào? 5.
Mục ích giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam hiện
nay gồm những mục tiêu thành phần nào?
Hướng dẫn: Phân tích mỗi mục tiêu thành phần trên 3 yếu tố: khái niệm,
thực trạng và mục tiêu cụ thể. 6.
Mục tiêu giáo dục hiện nay hướng ến việc xây dựng mô hình nhân cách như thế nào? 7.
Phân tích các nhiệm vụ giáo dục cơ bản của quá trình giáo dục. 8.
Hệ thống giáo dục quốc dân hiện nay gồm có những bậc học, cấp
học nào? Người học sẽ ược cấp các loại văn bằng nào sau khi tốt nghiệp mỗi bậc học, cấp học?
CÂU HỎI THẢO LUẬN 1.
Phân tích sự áp ứng của mục ích giáo dục tổng quát ối với yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước hiện nay. 2.
Phân tích sự phối hợp ồng bộ các nhiệm vụ giáo dục trong một
hoạt ộng giáo dục cụ thể ối với học sinh của người giáo viên.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Chương 4. KHÁI QUÁT VỀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
Sau bài học này người học có khả năng:
1. Về kiến thức: a. Mức ộ Biết:
i. Trình bày khái niệm; “Con ường giáo dục”
ii. Nêu ầy ủ các con ường giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân b. Mức ộ Hiểu:
i. Phân tích vai trò của từng con ường giáo dục trong quá trình phát
triển nhân cách cho học sinh.
ii. Xác ịnh vai trò của người giáo viên trong việc kết hợp với các lực
lượng giáo dục ở nhà trường khi tiến hành từng con ường giáo dục. c. Mức ộ Vận dụng:
i. Tổ chức việc thực hiện các con ường giáo dục trong thực tiễn giáo
dục ở nhà trường phổ thông. 2. Về kỹ năng:
i. Thiết kế sử dụng phối hợp các con ường giáo dục trong thực tiễn
giáo dục ở nhà trường phổ thông. 3. Về thái ộ:
i. Bổ sung các con ường giáo dục chưa ược quan tâm sử dụng ii. Điều
chỉnh cách thực hiện các con ường giáo dục ể nâng cao hiệu quả.
"Giáo dục, dạy học không phải là rót kiến thức vào ầu người học như
người ta rót chất lỏng vào chai, thông qua cái phễu. Thực chất giáo dục là thắp
lên một ngọn uốc ể soi sáng, ể người học nhận ra những con ường, tự mình Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
chọn lấy cho mình một con ường, rồi tự bước i trên con ường ã chọn, dưới ánh
sáng của ngọn uốc ấy"
Héraclitus (540 - 480 TCN)
Nội dung bài học:
I. NHẬN THỨC CHUNG VỀ CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
Mọi quá trình giáo dục ều nhằm hình thành nhân cách cho học sinh theo
mục tiêu giáo dục. Nhưng thực tế cũng cho thấy rằng tâm lý nhân cách của mỗi
người là sản phẩm, là kết quả của các hoạt ộng năng ộng, sáng tạo, có ịnh
hướng của con người. Do vậy muốn hoạt ộng có kết quả cao cần phải biết lựa
chọn, tìm ra các con ường hoạt ộng thích hợp nhất, hiệu quả nhất. Quá trình
giáo dục hình thành nhân cách cho trẻ em thực chất là quá tình người lớn và
xã hội tổ chức cho trẻ tham gia vào các hoạt ộng a dạng, phong phú, ặc biệt là
hoạt ộng học tập và lao ộng sản xuất phù hợp với tâm sinh lý và sự phát triển
lứa tuổi với những phương thức thích hợp. Muốn hoạt ộng giáo dục có kết quả
cao cần phải tìm ra các con ường giáo dục thích hợp, hiệu quả nhất, tức là phải
tổ chức, kết hợp hợp lý các hoạt ộng trong cuộc sống của con người. Việc tổ
chức kết hợp này òi hỏi vận dụng tổng hợp các phương pháp, cách thức, các
phương tiện giáo dục, tạo ra môi trường thích hợp cho hoạt ộng và sự phát
triển của con người. Người ta gọi cách làm này là tạo ra các con ường giáo dục. 1.
Khái niệm “Con ường giáo dục” (theo Xã hội học giáo dục): là
một khái niệm rộng bao hàm sự tổ chức thực hiện các quá trình giáo dục, vận
dụng tổng hợp các phương pháp, cách thức, cách tổ chức các quá trình giáo
dục, trong ó học sinh ược hoạt ộng một cách chủ ộng, sáng tạo ể lĩnh hội có
kết quả các hệ thống giá trị văn hóa - khoa học - thẩm mỹ... ồng thời góp phần
sáng tạo ra các giá trị mới.
Trong phạm vi hoạt ộng giáo dục, ó là sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ các
hình thức, biện pháp giáo dục phù hợp với các loại hình giáo dục nhằm thực
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
hiện có kết quả nhất các yêu cầu, các nội dung giáo dục, ạt tới mục tiêu giáo dục cụ thể. 2.
Phương thức giáo dục: dùng phổ biến trong các giai oạn trước
ây, có nội hàm tương tự nhưng không hoàn toàn trùng khớp với khái niệm “Con ường giáo dục”.
Phương thức giáo dục bao gồm tất cả các phương pháp, cách thức, biện
pháp, hình thức tổ chức nhất ịnh ược vận dụng một cách tổng hợp ể ào tạo nên
những nhân cách nhất ịnh trong một hệ thống giáo dục.
Phương thức giáo dục bao gồm tất cả các yếu tố về phương pháp dạy
học, phương pháp giáo dục, phương pháp ào tạo, kể cả các phương pháp tổ
chức thực hiện các quá tình quản lý giáo dục. 3.
Phương pháp giáo dục: (theo nghĩa rộng nhất) bao hàm tất cả
nội dung trong các khái niệm con ường giáo dục hoặc phương thức giáo dục.
Như vậy con ường giáo dục cũng có thể hiểu là phương thức giáo dục
hay phương pháp giáo dục (theo nghĩa rộng) là phạm trù phương pháp tổng
quát, ược hình thành trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản của nền giáo dục xã
hội chủ nghĩa, ặc biệt nguyên tắc cơ bản nhất chi phối tất cả các hoạt ộng giáo
dục từ việc xác ịnh mục tiêu, nội dung ến phương pháp, hình thức tổ chức giáo
dục và có tính chất nguyên lý giáo dục chính là nguyên tắc: “Học i ôi với hành,
giáo dục kết hợp với lao ộng sản xuất, nhà trường gắn liền với xã hội”.
II. CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC 1. Dạy học
Dạy học là quá trình tác ộng qua lại giữa giáo viên và học sinh ược tổ
chức ặc biệt (căn cứ vào chương trình, kế hoạch, tuân theo quy trình, qui chế
chặt chẽ) nhằm trang bị hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo qua ó hình thành thế
giới quan khoa học cho học sinh.
Dạy học là hoạt ộng ặc trưng trong mọi loại hình nhà trường và chính là
con ường giáo dục tiêu biểu nhất. Có thể nói dạy học là hoạt ộng giáo dục cơ
bản nhất, có vị trí, nền tảng và chức năng chủ ạo trong hệ thống các hoạt ộng Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
giáo ục. Các hoạt ộng giáo dục trong nhà trường ược phân chia thành ba bộ
phận chủ yếu: các hoạt ộng giáo dục trong hệ thống các môn học, các hoạt ộng
giáo dục trong giờ học ngoại khóa và các hoạt ộng giáo dục ngoài các môn học
và lĩnh vực học tập. Tất cả những hoạt ộng này ược thực hiện trong các môn
học (dạy học) hoặc trong các hoạt ộng giáo dục ngoài môn học. Nhưng các
hoạt ộng giáo dục ngoài môn học sẽ không có ý nghĩa gì nếu như không có ai
dạy cho người học biết, hiểu, tin và áp dụng cái gì ó, tức là phải có hoạt ộng
dạy học giữa người dạy và người học.
Dạy học là con ường hợp lý, thuận lợi và quan trọng nhất giúp cho học sinh: -
Với tư cách là chủ thể nhận thức, có thể lĩnh hội ược một hệ thống
tri thức và kỹ năng hành ộng -
Chuyển nhận thức thành các phẩm chất và năng lực trí tuệ của bản thân -
Phát triển một cách có hệ thống năng lực hoạt ộng trí tuệ, ặc biệt
là năng lực hoạt ộng sáng tạo áp ứng với yêu cầu của xã hội tương lai.
Ngoài ra quá trình dạy học diễn ra theo chiều hướng hội nhập văn hóa
xã hội, trong xã hội phát triển cao thì mỗi cá nhân sẽ lần lượt là người dạy lẫn người học.
Chú ý rằng dạy học là một con ường giáo dục, mục tiêu cuối cùng của
dạy học là làm phát triển nhân cách của học sinh. Trong nhà trường công tác
chủ yếu của giáo viên là dạy học. Do ó, quá trình dạy học phải thực hiện ầy ủ
các nhiệm vụ giáo dục học sinh. Nhiệm vụ chủ yếu, cơ bản của dạy học là giáo
dục trí tuệ, thông qua việc hướng dẫn học sinh khám phá tri thức chứ không
chỉ là phát triển vốn tri thức cho học sinh. Bên cạnh ó các nhiệm vụ giáo dục ạo
ức, thẩm mỹ, thể chất và giáo dục lao ộng cũng cần ược thực hiện trong mọi
hoạt ộng dạy học bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ này một cách chuyên
biệt trong các tiết sinh hoạt chủ nhiệm hoặc các tiết học thể dục, nhạc, họa...
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
2. Tổ chức lao ộng
Để có thể hình thành nhân cách học sinh theo yêu cầu ặt ra là con người
phải luôn luôn hoạt ộng năng ộng, sáng tạo và thích ứng với mọi biến chuyển
của cuộc sống, học sinh cần phải ược hoạt ộng, rèn luyện trong nhiều lĩnh vực
khác nhau, ặc biệt là trong loại hình lao ộng.
Thông qua lao ộng, học sinh hình thành thái ộ và kỹ năng lao ộng úng ắn,
nhận thức ược quyền lợi và nghĩa vụ ối với lao ộng, biết kết hợp lợi ích chính
áng của cá nhân với nhu cầu và lợi ích xã hội. Lao ộng còn là con ường, phương
tiện giúp con người sáng tạo nên những giá trị mới nhằm thỏa mãn các nhu cầu
vật chất và tinh thần, làm cho cuộc sống vui tươi, hứng thú, mang lại niềm vui,
hạnh phúc cho mỗi cá nhân, kích thích sự phát triển trí tuệ, xác lập kiến thức
và niềm tin ạo ức, phát triển năng khiếu và thị hiếu lành mạnh. Ngay cả trong
lao ộng phục vụ, nếu ược tổ chức hợp lý và hữu hiệu sẽ tạo nên một nhân cách
úng ắn, biết tôn trọng người khác và hiểu rõ giá trị của lao ộng ối với việc tạo
lập giá trị của mỗi người.
Trước ây khi tổ chức lao ộng ở nhà trường, người ta thường xem nhẹ
việc kết hợp úng ắn những lợi ích vật chất và lợi ích tinh thần, vì vậy khó hình
thành ộng cơ úng ắn cho học sinh tham gia tự giác các hình thức tổ chức lao ộng.
Như vậy lao ộng là hoạt ộng hữu hiệu nhất ể phát triển năng lực và các
phẩm chất của con người, gắn hoạt ộng của học sinh và nhà trường với ời sống xã hội hiện thực.
Việc tổ chức lao ộng cho học sinh có thể tiến hành bằng nhiều giải pháp
như: phân công trực nhật làm vệ sinh lớp học; tổ chức lao ộng làm sạch ẹp
trường lớp; tổ chức lao ộng công ích ngoài xã hội...
3. Tổ chức các hoạt ộng xã hội
Hoạt ộng xã hội tạo cơ hội và iều kiện cho học sinh quan hệ với người
khác, là quá trình nhận thức và chấp nhận khuôn mẫu, chuẩn mực xã hội, thích
ứng với các chuẩn mực ấy và chuyển chúng thành những giá trị của bản thân. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Thông qua các hoạt ộng xã hội, kiến thức về con người, về xã hội của
con người ngày càng phong phú, mở rộng; kỹ năng giao tiếp, ứng xử có văn
hóa với mọi người ngày càng a dạng sâu sắc và nhuần nhuyễn, bộ mặt văn
hóa ạo ức của mỗi người ngày càng hoàn thiện hơn. Ngoài ra hoạt ộng xã hội
còn làm con người có tâm hồn phong phú, rộng mở, giúp bộc lộ cá tính, làm
ậm nét bản sắc riêng của từng người. Điều này thực sự cần thiết ể chuẩn bị
cho học sinh THPT trở thành một người công dân trưởng thành, có nhiều kinh nghiệm sống.
So với các tổ chức khác, nhà trường vừa có những lợi thế, vừa có iều
kiện thực tế ể thu hút, tổ chức cho thầy trò cùng tham gia các hoạt ộng xã hội
từ thấp ến cao như chơi thể dục thể thao, tham gia các lễ hội văn hóa ịa
phương, tham gia các cuộc vận ộng chính trị- xã hội, các hoạt ộng nhân ạo, từ
thiện... Tuy nhiên cần chú ý bảo ảm thực hiện mục ích giáo dục của các hoạt
ộng xã hội ược tránh hiện tượng “chạy theo thành tích”, tổ chức kiểu “phong
trào”; thậm chí gây phản tác dụng giáo dục ối với học sinh (hiện tượng khai gian
tuổi trong các giải thể thao học sinh; ề nghị học sinh óng góp tiền thay cho các
vật dụng quyên góp làm từ thiện...)
4. Hoạt ộng tập thể
Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội. Hoạt ộng tập thể là
một con ường giáo dục tạo iều kiện cho học sinh tham gia vào các quan hệ xã
hội khác nhau. Các hoạt ộng tập thể của học sinh có thể ược tổ chức thông qua
những hoạt ộng ngoài giờ lên lớp, hoạt ộng oàn thể, hoạt ộng văn thể mỹ, hoạt
ộng thi ua lập thành tích chào mừng các ngày lễ lớn...
Hoạt ộng tập thể giúp con người: -
Có sự tương tác, học hỏi lẫn nhau, nhờ vậy làm phát triển vốn sống -
Nhận diện rõ bản thân, -
Biết chấp nhận và sống hòa hợp với người khác - Phát triển nhân
cách vững vàng, mạnh mẽ hơn.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
Theo hai nhà Tâm lý học Mỹ Joseph Luft và Harry Ingham, trong hoạt ộng
tập thể con người sẽ sống cởi mở hơn và nhận ược nhiều thông tin phản hồi
về mình, iều ó rất có lợi cho sự phát triển nhân cách. Trong thực tế thông thường
có những iều người khác biết và không biết về ta, và ngược lại có những iều ta
biết và không biết về chính bản thân. Sự tương tác trong tập thể sẽ giúp ôi bên
hiểu rõ nhau và tự biết mình hơn. Có thể phân tích iều này qua sơ ồ như sau: Cửa sổ JOHARRY Người khác biết Người khác không biết 1 2 Mình biết CÔNG KHAI CHE DẤU 3 4 BÍ Mình không biết MÙ MẬT
Vùng 1 (Công khai) gồm những iều ta và người khác cùng biết về ta như
tên tuổi, học vị, vị trí xã hội, những ý nghĩ riêng tư và sở thích (nếu ôi bên thân nhau)...
Vùng 2 (Che dấu) gồm những iều ta biết về ta mà chưa có dịp hay chưa
muốn bộc lộ với người khác như lập trường chính trị riêng, tình cảm riêng,
những kinh nghiệm trong quá khứ...
Vùng 3 (Mù) gồm những iều ta không biết về mình mà người khác lại biết
như những tật xấu khi nói chuyện trước người khác (tiếng ừ, à, thì...), những
nhận xét, ánh giá của người khác về ta mà họ không nói ra...
Vùng 4 (Bí mật) gồm những iều ta và người khác không biết về ta. Đó có
thể là những chuyển biến tâm lý tạo nên nét nhân cách mới, những tài năng còn ẩn tàng...
Cá nhân có một nhân cách mạnh mẽ thường có phần công khai rộng lớn
hơn so với các phần khác. Khi tham gia vào hoạt ộng tập thể, mỗi cá nhân có
nhiều cơ hội bộc lộ khả năng (phần che dấu và phần bí mật giảm i) và thu nhận
những ý kiến nhận xét của người khác về mình (phần mù giảm). Từ ó cá nhân Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
nhận biết về bản thân nhiều hơn và cũng làm cho người khác hiểu thêm về
mình (phần công khai gia tăng).
Lứa tuổi học sinh THPT có nhu cầu tự khẳng ịnh mình trong tập thể nên
việc tổ chức hoạt ộng tập thể càng có ý nghĩa giáo dục quan trọng ối với các
em. Học sinh sẽ hứng thú tham gia hoạt ộng tập thể và ược rèn luyện nhiều
mặt trong nhân cách, nhất là những tác ộng của tập thể sẽ giúp học sinh THPT
nhận thức rõ nét về ặc iểm bản thân, nhờ vậy có những ịnh hướng và quyết ịnh
úng ắn cho cuộc sống tương lai.
5. Tổ chức vui chơi
Có ba loại hình hoạt ộng cơ bản của con người là học tập, lao ộng, vui
chơi. Sự phát triển nhân cách ược quân bình khi con người tham gia ầy ủ và
cân ối ba loại hình hoạt ộng ó. Đối với trẻ em, vui chơi có ý nghĩa quan trọng ối
với sự phát triển nhân cách. Qua việc vui chơi trẻ bộc lộ rõ những khả năng và
tính cách, nhờ vậy nhà giáo dục có thể phát hiện, iều chỉnh hoặc ưa ra những
tác ộng giáo dục phù hợp hơn. Vui chơi không chỉ tạo cảm giác khuây khỏa,
thoải mái mà còn giúp cho trẻ rèn luyện nhiều phẩm chất nhân cách tốt ẹp trong
trạng thái hưng phấn hứng thú. Vì vậy tổ chức vui chơi là một con ường giáo
dục ược học sinh hưởng ứng tích cực và có nhiều hiệu quả.
Vui chơi là một nhu cầu tự nhiên của con người, nếu nhà trường không
tổ chức thì học sinh cũng thường chủ ộng tiến hành các hoạt ộng vui chơi của
cá nhân hoặc của nhóm. Vì vậy cần xây dựng kế hoạch tổ chức, ịnh hướng và
lôi cuốn học sinh vào các hoạt ộng vui chơi bổ ích, lành mạnh áp ứng mục tiêu
giáo dục nhân cách của học sinh.
Tổ chức vui chơi òi hỏi tính sáng tạo, linh hoạt cao của giáo viên và nhà
trường, nhất là trong sự hạn chế những iều kiện thực hiện các hoạt ộng vui chơi
cho học sinh như hiện nay (cơ sở vật chất, thời gian và con người...)
Tuy nhiên việc tổ chức vui chơi trong dạy học và giáo dục ang ược chú
trọng, ặc biệt là hình thức dạy học bằng trò chơi ở trên lớp; những trò chơi tập
thể trong buổi sinh hoạt ầu tuần trên sân trường; những chuyến du lịch tham
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276
quan học tập... ược học sinh hưởng ứng ầy thích thú do áp ứng úng nhu cầu
tâm lý của trẻ em. Giáo dục bằng con ường tổ chức vui chơi thể hiện trình ộ
nghệ thuật cao của nhà giáo dục.
CÂU HỎI THẢO LUẬN 1.
Ngoài các con ường giáo dục ã nêu còn có những con ường giáo
dục nào khác trong hệ thống giáo dục quốc dân, trong giáo dục gia ình, giáo dục xã hội? 2.
Công tác giáo dục học sinh trong nhà trường phổ thông hiện nay
ã tiến hành chủ yếu theo những con ường giáo dục nào? Anh/Chị nhận xét như
thế nào về thực trạng ó? 3.
Các games show trên truyền hình có phải là hình thức biểu hiện
của con ường giáo dục “tổ chức vui chơi” hay không? Hãy ưa ra nhận xét về
tác dụng giáo dục của những games show ó? 4.
Bạn có nhận xét gì về việc thực hiện con ường giáo dục “tổ chức
lao ộng” trong nhà trường THPT hiện nay?
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG - Nguyễn Sinh Huy - Nguyễn Văn Lê - NXBGD, 1997. 2.
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG - Nguyễn An - ĐHSP TPHCM, 1998. 3.
GIÁO DỤC HỌC HIỆN ĐẠI - Thái Duy Tuyên - NXBGD, 2001. 4.
GIÁO DỤC HỌC - Phạm Viết Vượng NXB ĐHQG Hà Nội, 2000. 5.
GIÁO DỤC HỌC -Một số vấn ề lý luận và thực tiễn- Hà Thế Ngữ-
NXB ĐH quốc gia Hà nội, 2001. 6.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ GIÁO DỤC HỌC - Võ Quang Phúc, Lê Nguyên Lương -1986 TPHCM. Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 7.
LUẬT GIÁO DỤC - NXB Chính trị Quốc gia, 1999. 8.
TỪ ĐIỂN GIÁO DỤC HỌC - Bùi Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn
Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tả- - NXB Từ iển bách khoa, 2001. 9.
GIÁO DỤC VIỆT NAM TRƯỚC NGƯỠNG CỬA THẾ KỶ XXI - Phạm
Minh Hạc - NXB Chính trị Quốc gia, 1999. 10.
VỀ PHÁT TRỂN TOÀN DIỆN CON NGƯỜI THỜI KỲ CÔNG
NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA - Phạm Minh Hạc - NXB Chính trị Quốc gia, 2001. 11.
XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC - Võ Tấn Quang - NXB Đại học Quốc gia Hà nội, 2001. 12.
DẠY HỌC HIỆN ĐẠI - Đặng Thành Hưng - NXB ĐH Quốc gia Hà nội, 2002. 13.
QUÁ TRÌNH DẠY – TỰ HỌC - Nguyễn Cảnh Toàn - NXBGD, 1997. 14.
LÝ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC - Lưu Xuân Mới - NXBGD, 2000. 15.
TÂM LÝ HỌC NHÂN CÁCH - Nguyễn Ngọc Bích - NXBGD, 1998. 16.
GIÁO DỤC HỌC - Nguyễn Ánh Tuyết (chủ biên) - NXB GD, 1998. 17.
NỀN GIÁO DỤC CHO THẾ KỶ HAI MƯƠI MỐT: NHỮNG TRIỂN
VỌNG CỦA CHÂU Á - THÁI BÌNH DƯƠNG - RAJA ROY SINGH - Viện KHGD Hà nội, 1994. 18.
GIÁO DỤC CON NGƯỜI HÔM NAY VÀ NGÀY MAI - Phạm Minh Hạc - NXBGD. 1995. 19.
LỊCH SỬ GIÁO DỤC - ROGER GAL, Lê Thanh Hoàng Dân, Trần Hữu Đức (dịch), 1971. 20.
NÓI CHUYỆN GIÁO DỤC THẾ GIỚI ĐỜI XƯA - Võ Quang Phúc, sở Giáo dục TPHCM, 1992. 21.
TÂM LÝ TRUYỀN THÔNG VÀ GIAO TIẾP - Nguyễn Thị Oanh- Đại
học Mở - Bán công TPHCM, 1995.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 MỤC LỤC Lời nói ầu
Bài mở ầu: Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CÚU GIÁO DỤC HỌC
1. Giáo dục học với việc giáo dục con người
2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Giáo dục học
3. Cấu trúc chương trình học
4. Giới thiệu học phần “Giáo dục học ại cương”
Chương 1: GIÁO DỤC HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC 1.
Giáo dục là một hiện tượng xã hội ặc biệt 2.
Khái quát về Lịch sử ra ời của Giáo dục học 3.
Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu Giáo dục học 4.
Các khái niệm cơ bản của Giáo dục học 5.
Hệ thống các ngành thuộc khoa học giáo dục - Mối quan hệ
giữa Giáo dục học và các khoa học khác 6.
Định hướng nghiên cứu và phát triển Giáo dục học trong giai oạn hiện nay
Chương 2: GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH
1. Sự phát triển nhân cách con người
2. Các yếu tố ảnh hưởng ến sự phát triển nhân cách
3. Giáo dục và sự phát triển nhân cách theo lứa tuổi
Chương 3: MỤC ĐÍCH -NHIỆM VỤ GIÁO DỤC
1. Khái niệm về Mục ích giáo dục
2. Mục ích giáo dục của hệ thống giáo dục Việt Nam Downloaded by kim kim
(ngothingocmaivtath5@gmail.com) lOMoAR cPSD| 40387276 3. Nhiệm vụ giáo dục
4. Hệ thống giáo dục quốc dân
Chương 4: CÁC CON ĐƯỜNG GIÁO DỤC
1. Nhận thức chung về con ường giáo dục
2. Các con ường giáo dục Tài liệu tham khảo ---//---
GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG Biên soạn:
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG - VÕ VĂN NAM
Phản biện: GS. BÙI NGỌC HỒ
Tài liệu Lưu Hành Nội Bộ của Khoa Tâm Lý Giáo dục Trường ĐHSP TP.HCM
ăng ký năm 2004. Ban Ấn Bản Phát Hành Nội bộ Trường ĐHSP chế bản,
sao chụp 1.000 cuốn, khổ 14,5 x 20,5cm theo Biên bản số 184/BCTGT ngày
04/11/2004. In xong ngày 12 tháng 11 năm 2004.
Downloaded by kim kim (ngothingocmaivtath5@gmail.com)