Giáo trình Hành vi khách hàng - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Giáo trình Hành vi khách hàng - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:
Thông tin:
128 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình Hành vi khách hàng - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội

Giáo trình Hành vi khách hàng - Nguyên lý Marketing | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !

155 78 lượt tải Tải xuống


CHƯƠNG 1: KHI QUT V HNH VI KHCH HNG
1.1. Hnh vi khch hng l g?
1.1.1. Khi nim hnh vi khch hng
C nhiunh ngha v hnh vi khch hng, sauy l m t snh ngha ti u
bi!u:
Theo Hi"p hi marketing Hoa K# (AMA), hnh vi khch hng ch$nh l s%
tc ng qua l&i gi'a cc y(u t k$ch th$ch c)a m*i tr+, ng v- i nh. n
th/c v hnh vi c)a con ng+,i m qua s% t+0ng tc con ng+, i thay
1 i cuc s ng c)a h2. Hay ni cch khc, hnh vi khch hng bao g3 m
nh'ng suy ngh v c4 m nh.n m con ng+,i c+5 c v nh'ng hnh
ng m h2 th%c hi"n trong qu trnh ti u d6ng. Nh'ng y(u t nh+7 ki( n
t8 nh'ng ng+,i ti u d6ng khc, qu4ng co, th*ng tin v gi c4, bao b,
b ngoi s4n ph9 m… u c th! tc ng( n c4 m nh. n, suy ngh v
hnh vi c)a khch hng.
Theo Kotler & Levy, hnh vi khch hng l nh'ng hnh vi c: th! c)a mt
c nhn khi th%c hi"n cc quy(t nh mua s; m, s< d:ng v v/ t b= s4n
ph9 m hay dch v:.
Nh+ v.y, qua hai nh ngha tr n, ch>ng ta c th! xcnh hnh vi khch hng l:
Nh'ng suy ngh v c4 m nh.n c)a con ng+,i trong qu trnh mua s;m v
ti u d6ng.
Hnh vi khch hng l n?ng ng v t+0 ng tc v n chu tc ng b@i
nh'ng y(u t t8 m*i tr+, ng b n ngoi v c s% tc ng tr@ l& i i
v-i m*i tr+, ngAy.
Hnh vi khch hng bao g3m cc ho&t ng: mua s; m, s< d:ng v x< l7
s4 n ph9 m dch v:.
V$ d:: Nghi n c/u hnh vi ti u d6ng s4n ph9m dBu giBu! bi(t+5c
nh'ng vAn sau: T&i sao khch hng mua dBu giBu (! lm s&ch tc
hay! tr gu)? H2 mua nhCn hi"u no (Clear hay Sunsilk...)? T&i sao h2
mua nhCn hi"u (h2 tin rDng nhCn hi"u chAt l+5ng tt h0n hayang
+5c bn gi4m gi)? Lo&i no th+,ng+5c khch hng mua nhiu nhAt
(lo&i chai bao nhi u ml)? Mua nh+ th( no (mua lE t8ng chai hay mua
nhiu)? Khi no mua (mua khi cBn d6ng, khii ch5 hay khii mua s;m
vo cui tuBn)? Mua@u (ch5, si u th hay ti"m t&p ha)? M/c mua
(bao lu mua 1 lBn)? ...
Tm hi!u tAt c4 nh'ng vAn tr n sF gi>p cho cc nh s4n xuAt v kinh doanh
dBu giBu bi(t+5c nhu cBu,ng c0 s< d:ng s4n ph9m v thi quen mua s;m
s4n ph9m c)a khch hng.
1

Cc nh ti(p th cBn nghi n c/u kG hnh vi khch hng nhDm m:c$ch n;m b;t
+5c nhu cBu, s@ th$ch, thi quen c)a h2! xy d%ng chi(n l+5c Marketing ph6
h5p, t8 th>c9y khch hng mua s;m s4n ph9m, dch v: c)a mnh.
Ngoi ra, cc nh ti(p th cHng rAt quan tm(n vi"c tm hi!u xem nh'ng khch
hng c thAy+5c cc l5i$ch c)a s4n ph9m h2C mua hay kh*ng (k! c4 cc l5i$ch
xC hi n(u c) v h2 c4m nh.n,nh gi nh+ th( no sau khi mua s;m v s< d:ng
s4n ph9m. B@i v nh'ng tAt c4 nh'ng vAn ny sF tcng(n lBn mua s;m sau
v th*ng tin truyn mi"ng v s4n ph9m c)a h2 t-i nh'ng khch hng khc.
1.1.2. Phn loi khch hng
I! hi!u rJ hnh vi khch hng, ch>ng ta cBn phn bi"t hai nhm khch hng sau:
Khch hng c nhn: Nh'ng ng+,i mua hng! ph:c v: cho vi"c ti u
d6ng c)a c nhn hoKc gianh h2.
V$ d:: mua quBno, th%c ph9m, TV…! d6ng.
Khch hng t1 ch/c: Nh'ng ng+,i ny mua hng! s< d:ng cho cc
ho&t ng c)a t1 ch/c.
V$ d: mua nguy n v.t li"u d6ng cho vi"c s4n xuAt ra s4n ph9m, mua v?n
phLng ph9m hoKc cc trang thi(t b d6ng cho v?n phLng nh+ bn gh(,
my t$nh, my photocopy… Khch hng thuc t1 ch/c ph: thuc v chu
4nh h+@ng b@i t1 ch/c c)a h2.
1.2. Ti sao phi nghi n cu hnh vi khch hng?
S% chAp thu.n quani!m tr2ng ti(p th mt cch rng rCi th>c9y cc c*ng ty
quan tm nghi n c/u hnh vi khch hng.
Khi quan tm(n nghi n c/u hnh vi khch hng, cc doanh nghi"p dBn dBn
khm ph ra nh'ng vAn sauy:
Khch hng c nhn rAt ph/c t&p, ngoi nhu cBu sinh t3n h2 cLn c nhiu
nhu cBu khc n'a. Nh'ng nhu cBu ny ph: thuc rAt nhiu voKc
i!m, tm l7 v phong cch sng c)a c nhn v t6y thuc vo xC hi
n0i h2ang sinh sng.
Nhu cBu khch hng rAt khc nhau gi'a cc xC hi, gi'a cc khu v%ca
l7, gi'a cc nn v?n ha, tu1i tc, gi-i t$nh…
Cc doanh nghi"p ph4i nghi n c/u hnh vi khch hng v khch hng l nhn t
quy(tnh cho s% thnh c*ng c)a doanh nghi"p, c lm hi lLng khch hng th
doanh nghi"p m-i th%c hi"n+5c m:c ti u l5i nhu.n c)a mnh.
1.2.1. S thayi c a cc quanim marketing
C n?m quani!mnh h+-ng pht tri!n marketing th+,ng v.n d:ng l:
Quanim sn xut
2

5888 Quani!m h+-ng v s4n xuAt cho rDng khch hng sF+a th$ch
nhiu s4n ph9m gi ph4 i ch?ng+5 c bn r ng rCi. Do v.y, doanh
nghi"p cBn ph4i m@ rng quy m* s4n xuAt v m@ rng ph&m vi phn
phi.
5889 Theo quani!m ny th y(u t quy(tnh thnh c*ng cho doanh
nghi"p l gi bn h& v c nhiu hng ho. Doanh nghi"p s4n xuAt
nh'ng hng ho m h2 c thu.n l5i. Tr n th%c t(, cc doanh nghi"p
theou1i quani!m ny sF thnh c*ng n(u l+5ng hng cung cAp cLn
thAp h0n nhu cBu v doanh nghi"p c l5i th( theo quy m* (t/c l s4n
xuAt cng nhiu th gi thnh cng h&), 3ng th,i th tr+,ng mong
mun h& gi s4n ph9m. Tuy nhi n, trongiu ki"n s4n xuAt c0 gi-i
ho hng lo&t dMn t-i cung v+5t cBu th quani!m ny kh4m b4o
cho doanh nghi"p thnh c*ng.
V$ d:: Hng ho Trung Quc xm chi(m th tr+,ng Vi"t Nam v
nhiu th tr+,ng khc tr n th( gi-i nh, gi thAp v chAt l+5ng tBm
tBm. Chi(n l+5c nyC thnh c*ng do th tr+,ng n*ng th*n rng l-n
c)a Vi"t Nam nhiu nhu cBu ti u d6ng ch+a+5cp/ng, v kh4
n?ng thanh ton ch+a cao.
23 Trong mt c*ng ty h+-ng v s4n xuAt, cc nh qu4n l7 cAp cao
nh+ Ch) tch Hi3ng qu4n tr, gimciu hnh c chuy n m*n
kG thu.t thuc lnh v%c s4n xuAt c)a c*ng ty, cLn b ph.n bn hng l
mt phLng nh= th%c hi"n ch/c n?ng qu4ng co m th*i.
Quanim sn phm
24 Quan ni"m hon thi"n s4n ph9m cho rDng ng+,i ti u d6ng+a
th$ch nh'ng s4n ph9m c chAt l+5ng cao nhAt, c t$nh n?ng s< d:ng
tt nhAt. T8, doanh nghi"p cBn ph4i nN l%c hon thi"n s4n ph9m
kh*ng ng8ng.
25 TAt nhi n, trong m*i tr+,ng c&nh tranh cc doanh nghi"p cBn
ph4i th+,ng xuy n hon thi"n s4n ph9m c)a mnh, nh+ng kh*ng
ph4i l tAt c4. Nhu cBu c)a th tr+,ng lu*n thay1i. N(u cc doanh
nghi"p qu n mAtiu, chO say s+a hon thi"n s4n ph9mC c c)a
mnh, th sF c khi b thAt b&i v nhu cBu th tr+,ngC thay1i.
V$ d:: HCng s?m lp xe* t* Michelin c)a Php t8ng n1i ti(ng v chAt
l+5ng s?m lp bn tt,C theou1i quani!m hon thi"n s4n ph9m.
Tuy nhi n, sau h2C b thAt b&i khi xu h+-ng c)a th tr+,ng l thay
1i mt* t* nhanh chng. N(u B+u ch$nh cc n+-c chO nhDm vo cc
dch v: truyn thng! hon thi"n th sF kh trnh kh=i s% thAt b&i
do cc dch v: viPn th*ng thay th(ang c&nh tranh quy(t li"t.
Quanim bn hng
3

23 Quani!m h+-ng v bn hng cho rDng khch hng hay ngBn
ng&i, chBn ch8 trong vi"c mua s;m hng ho. Do v.y, doanh nghi"p
ph4i nN l%c th>c9y bn hng th m-i thnh c*ng.
24 Theo quani!m ny doanh nghi"p s4n xuAt r3i m-i lo th>c9y
ti u th:.I! th%c hi"n theo quani!m ny doanh nghi"p ph4iBu t+
vo t1 ch/c cc c<a hng hi"n &i v ch> tr2ng tuy!n ch2n huAn
luy"n nhn vi n bn hng c kG n?ng thuy(t ph:c gi=i, ch>7(n
c*ng c: qu4ng co, khuy(n mCi...
25 Trong lch s<, quan i!m ny cHng mang l&i thnh c*ng cho
nhiu doanh nghi"p. V cho t-i ngy nay cc kG thu.t bn hng,
khuy(n m&i vMn pht huy tc d:ng. Tuy nhi n, n kh*ng ph4i l y(u
t quy(tnh. Ngy nay, nhiu ng+,i vMn lBm lMn gi'a Marketing v
bn hng. Tuy nhi n, n(u s4n ph9m kh*ng p/ng +5c nhu cBu
cu4 khch hng th cc nN l%c nhDm vo bn hng cHng sF l v*$ch.
B&n sF v*$ch khi thuy(t ph:c mt thanh ni n th,i nay mua bo di
the, kh?n x(p mKc d6 v-i gi rAt rE.
5888 Ii v-i c*ng ty h+-ng v bn hng th nh qu4n tr bn hng
tr@ thnh ng+,i quan tr2ng nhAt trong c*ng ty, ch/c n?ng bn hng l
ch/c n?ng quan tr2ng nhAt trong c*ng ty. H2 l ng+,i mang l&i s%
thnh c*ng cho c*ng ty. Theo quani!m ny, ng+,i bn hng gi=i c
th! bn+5c m2i th/ hng ho, k! c4 cc hng ho m khch hng
kh*ng+a th$ch.
Quanim nh hướng marketing
23 Quani!m ny khQngnh rDng! thnh c*ng doanh nghi"p
ph4i xcnh ch$nh xc nhu cBu v mong mun c)a th tr+,ng m:c
ti u,3ng th,i c th! tho4 mCn cc nhu cBu mong mun sao cho
c hi"u qu4 h0n cci th) c&nh tranh.
24 Th,ii!m xuAt hi"n c)a quani!m ny l vo cui nh'ng n?m
1960.Iy ch$nh l tri(t l7 kinh doanh Marketingnh h+-ng khch
hng.
25 I! phn bi"t rJ quani!mnh h+-ng khch hng ch>ng ta
v&ch rJ ccKc tr+ng c0 b4n c)a quani!m ny nh+ sau:
NhDm vo th tr+,ng m:c ti u nhAtnh.
Hi!u rJ nhu cBu, mong mun c)a khch hng m:c ti u.
S< d:ng t1ng h5p cc c*ng c: khc nhau (Marketing hNn h5p).
T?ng l5i nhu.n tr n c0 s@ tho4 mCn nhu cBu c)a khch hng.
26 C th! ni, Marketing l mt t+ duy kinh doanh m-i, t+ duy
h+-ng t-i khch hng, lAy khch hng lm m:c ti u t3n t&i.I! th%c
hi"n t+ duy ny cBn ph4i c mt t1 ch/c4m nhi"m cc ho&tng
Marketing trong doanh nghi"p. Do v.y, xuAt hi"n mt ch/c n?ng m-i
4

l ch/c n?ng qu4 n tr Marketing nh+ cc ch/c n?ng khc: qu4 n tr
nhn s%, Qu4n tr ti ch$nh k( ton, qu4 n tr s4n xuAt...
5888 Trong m t c*ng ty h+-ng v khch hng, Ch) tch hi3ng
qu4 n tr v Gim ci u hnh c ki( n th/c c0 b4n l Marketing
ch/ kh*ng ph4 i l ki(n th/c c*ng ngh".
5889 Trong th,i k# kinh t( k( ho&ch ho t. p trung@ Vi"t Nam,
Marketing kh*ng c chN/ng. Kinh t( quc doanh c v tr$ tuy" ti
c4 v quy m* v v th(. Nh+ng cc doanh nghi"p nh n+-c kh*ng c
ng l%cp d:ng Marketing, v h2 kh*ng cBn khch hng. CLn cc
thnh phBn kinh t( h5p tc xC v t+ nhn th nh= bR, manh m>n. Do
v.y, h2 cHng chO ch> tr2ng t-i khu bn hng m th*i.
23 T8 khi Vi"t Nam chuy!n sang c0 ch( th tr+,ng th b;tBu n4y
sinh nhu cBu tm hi!u, h2c t.p v v.n d:ng Marketing vo th%c
tiPn kinh doanh. Vo cui nh'ng n?m 80 vBu nh'ng n?m 90,
Marketing b;tBu+5c+a vo gi4ng d&y t&i cc tr+,ng&i h2c
Vi"t Nam. D nhi n l kh*ng ph4i mt s-m, mt chiu m mt c*ng ty
c th! chuy!n ngay sangnh h+-ng Marketing.
Quanim Marketing o c xC hi
23 Iy l quan i!m xuAt hi"n gBn y nhAt. Quan i!m nyLi
h=i ph4i k(t h5p hi ho gi'a 3 l5i$ch khch hng nhau: l5i$ch khch
hng, l5i$ch doanh nghi"p v l5i$ch xC hi. S4n ph9m c)a cc doanh
nghi"p ph4i gi>p cho cng3ng c4i thi"n chAt l+5ng cuc sng, ch/
kh*ng chO0n thuBn l,i sng v.t chAt.
5888 Tr n th%c t(, c nhiu doanh nghi"p tho4 mCn+5c hai l5i$ch
Bu nh+ngC lCng qu n l5i$ch xC hi nh+: gy* nhiPm, huS ho&i
m*itr+,ng, lm c&n ki"t ti nguy n, gy b"nh t.t cho con ng+,i...
K(t qu4 l b xC hi l nn, t9y chay.
V$ d:: Cc hCng thuc l ngy cng b xC hi l n n v ch$nh ph)
nhiu n+-c C cAm m2i hnh th/c qu4ng co thuc l. HCng Coca
Cola cHng t8ng b t1 ch/c b4o v" ng+,i ti u d6ng buc ti v cc
chAt ho h2c c h&i cho s/c khoE con ng+,i. Cc lo&i bao b hng
ho kh phn huS cHng b l nn.
1.2.2. Tm quan trng ca vic nghi n cu hnh vi khch
hng
Cc doanh nghi"p ngy nayC nh.n th/c+5c tBm quan tr2ng c)a vi"c nghi n
c/u hnh vi khch hng, c: th! l:
Khch hng+5cKt@ v tr$ trung tm c)a ho&tng marketing. Mt trong
nh'ng nguy n t;c quan tr2ng c)a s4n xuAt kinh doanh l ph4ip /ng nhu
cBu khch hng. Th m vo, do s% pht tri!n nhanh chng c)ann kinh t(
cc doanh nghi"pC nh.n ra+5c s% thay1ia v v vai trL
5

c)a khch hng trong ho&t ng th+0 ng m& i, cc doanh nghi"p kh*ng
th! kinh doanh s4n ph9m, dch v: mnh c m ph4 i kinh doanh s4n ph9m,
dch v: khc hng cBn. Ch$nh v v.y, cc doanh nghi"p ph4i ti(p c.n v-i
khch hng v ph4i hi!u kG h2! nh.n bi(tBy) nh'ngng c0 th>c
9y khch hng mua s4n ph9m,iu ny gi>p doanh nghi"p c th! c&nh
tranh hi"u qu4 v-i cci th) c&nh tranh c)a mnh.
Chu k sng c)a s4n ph9m ngy cng ng;n h0n do c*ng ngh" hi"n&i v
nhu cBu c)a khch hng thay1i nhanh chng.I! tri!n khai+5c cc
s4n ph9m m-i v! xy d%ng cc chi(n l+5c Marketing k$ch th$ch vi"c
mua hng, cc doanh nghi"p ph4i nghi n c/u hnh vi khch hng. ChQng
h&n nh+ thi(t k( cc s4n ph9m c ch/c n?ng, hnh dng, k$ch th+-c, bao
b, mu s;c ph6 h5p v-i th hi(u v s@ th$ch c)a khch hng m:c ti u v
thu h>t s% ch>7 c)a khch hng.
XC hi ngy cng pht tri!n,iu ki"n h2c t.p ngy cng dP dng, ch$nh
ph) cc quc gia lu*n+a m:c ti u nng cao trnh dn tr$, gio d:c
l n hngBu. Dn tr$ cng pht tri!n th khch hng cng tr@ n n kh
t$nh h0n, y u cBu,Li h=i cao h0n n n doanh nghi"p cBn n;m b;tKc
i!m ny cHng nh+ nghi n c/u v hnh vi khch hng c: th! h0n! t8
p/ng th tr+,ng mt cch tt nhAt. Ki(n th/c v s% hi!u bi(t v
khch hng cLn gi>p doanh nghi"p xy d%ng cc chi(n l+5c Marketing
4nh h+@ng, tc ng tr@ l&i khch hng.
V$ d:, tung ra th tr+,ng s4n ph9m g;n v-i nh'ngKci!m c t$nh chAt
c nhn v t$nh chAt xC hi! th>c9y khch hng mua s4n ph9m.
H0n n'a, cc t1 ch/con th! xC hi, lu.t php nh.n th/c cHng nh+
b4o v" quyn l5i khch hng ngy cng chKt chF n n doanh nghi"p ph4i
nghi m t>c trong ho&tng kinh doanh, b4o4m nguy n t;c, chu9n m/c
nhAtnh. S% hi!u bi(t v hnh vi khch hng kh*ng nh'ng th$ch h5p
v-i tAt c4 cc lo&i hnh doanh nghi"p, m cLn cBn thi(t cho c4 nh'ng t1
ch/c phi l5i nhu.n v nh'ng c0 quan ch$nh ph) li n quan(n vi"c b4o
v" quyn l5i khch hng viu chOnh cc ch$nh sch li n quan(n ho&t
ng Marketing. S% pht tri!n c)a marketing dch v:, marketing phi l5i
nhu.n v marketing quc t(Li h=i s% hi!u bi(t v v?n ho, phong t:c
t.p qun c)a mNi quc gia trong ho&t marketing.
1.3. Nghi n cu hnh vi khch hng
1.3.1. Ni dung nghi n cu
Nghi n c/u hnh vi khch hng l nghi n c/u nh'ng ph4n/ng c)a cc c nhn
khi nghe, nhn, ti(p x>c, s< d:ng cc s4n ph9m hoKc dch v: v nh'ng ph4n/ng
c)a h2i v-i cc ph+0ng th/c ti(p th s4n ph9m hoKc dch v:. Nh'ng ph4n
/ng ny ph4i+5c nghi n c/u trong bi c4nh c s% tcng c)a tm l7 b n trong
c6ng v-i4nh h+@ng c)aKci!m c nhn v m*i tr+,ng xC hi b n ngoi.
6

Nh ng phn ng ca khch hng: bao g3m nh'ng ph4n/ng thuc v
c4 m gic, tri gic v nh'ng ph4 n/ng th! hi"n qua hnhng.
5888 Nh'ng ph4n/ng thuc v c4m gic b c l ra ngoi l nh'ng
c4 m x>c, c4m ngh, tnh c4 m m khch hng c+5c khi nhn, nghe,
ngh v s4 n ph9m v khi s< d:ng s4 n ph9m hoKc khi ti(p c.n v-i
cc ph+0 ng th/c ti(p th c)a cc nh kinh doanh s4 n ph9 m, dch v:.
23 Nh'ng ph4n/ng thuc v tri gic th! hi"n qua suy ngh l7 tr$,
hi!u bi(t,nh gi v s4 n ph9m, dch v: v+5 c bc l ra ngoi bD
ng nh'ng nim tin, nh'ng quani! m, thi , nh' ng7 nh, quy(t
nh li n quan( n s4 n ph9m, dch v:. V$ d: , khch hng xem qu4ng
co, ng;m nhn s4 n ph9 m, vo m t c<a hng r3i suy xRt,nh gi.
5888 Nh'ng ph4n/ng th! hi"n qua hnh ng bao g3 m cc quy(t
nh mua s;m v nh'ng hnh ng li n quan( n vi" c ti u d6ng s4n
ph9 m, chQng h&n nh+ mua, s< d:ng, thay th(.
Nh ng yếu tố ảnh hưởngến hnh vi khch hng: tA t c4 nh'ng ph4n
/ng thu c v c4m gic, l7 tr$, nh'ng ph4 n/ng th! hi"n qua hnhng
c)a khch hng u chu4nh h+@ng b@i cc y( u t c nhn v cc y( u
t tm l7 b n trong c)a c nhn.
5889 Nh'ng y(u t c nhn bao g3m nh+ tu1i tc, ngh nghi"p, tnh
tr& ng kinh t(, phong cch s ng, c t$nh l nguy n c)a cc ng c0,
nhu cBu ti u d6ng.
5890 Nh'ng y(u t tm l7 b n trong con ng+,i g3m nh'ng y(u t
nh+ng c0, nhu cBu, nh.n th/c, kh4 n?ng hi!u bi(t, nim tin, thi
 c4nh h+@ng quan tr2ng (n cc quy(t nh mua s;m c)a 1
ng+,i.
23 Nh'ng y(u t b n ngoi nh+ m*i tr+,ng v?n ha, nhnh v?n
ha, tBng l-p xC hi, nhm4nh h+@ng, gianh. Cc y(u t ny tc
ng(n khch hng khi(n h2 c nh'ng ph4n/ng kh*ng ging nhau.
Cc quy(tnh mua s;m v ti u d6ng s4n ph9m, dch v: c)a ng+,i
ny kh*ng th! ging v-i cc quy(tnh mua s;m v ti u d6ng s4n
ph9m, dch v: c)a ng+,i khc do4nh h+@ng c)a m*i tr+,ng v?n ha,
xC hi,Kci!m b4n thn v s% th>c9y c)a tm l7 c nhn…
V$ d:: C nhn khi mua s4n ph9m quBno th c nh'ng l%a ch2n rAt
khc nhau v ki!u dng, mu s;c, nhCn hi"u do h2 c tu1i tc, c t$nh
v thu nh.p khc bi"t. B n c&nh  h2 cLn chu 4nh h+@ng b@i
nh'ng tcng t8 b&n bT, gianh v cc quan ni"m v th9m mG,
v?n ha trong?n mKc dMn(n nh'ng quy(tnh mua s;m khc bi"t
Nh ng phương th c tiếp th ca doanh nghip:
23 Lm th( no! khch hng ch2n nhCn hi"u c)a c*ng ty mnh
thay v ch2n nhCn hi"u c)a c*ng ty khc?
7

23 Nh ti(p th cBn thi(t l.p v/ng d:ng cc chi(n l+5c
Marketing nh+ th( no! thu h>t khch hng?
24 Iy l nh'ng cu h=i sF+5c gi4ip c: th! trong nh'ng bi
ti(p theo c)a ti li"u ny.
1.3.2. Ph ương php nghi n cu
Thu th.p d' li"u v khch hng c th! th%c hi"n bDng cc ph+0ng php sau:
Tho lun:y l ph+0ng php+5c s< d:ng kh ph1 bi(n, c th! ti(n
hnh tr n mt hay nhiu nhm khch hng.
Quan st: c nhiu cch! th%c hi"n quan st, c th! quan st tr%c ti(p
ngay t&i c<a hng hoKc bDng ghi hnh khch hng trong c<a hng,@ n0i
lm vi"c,@ nh, … d+-i s%3ng7 c)a khch hng! t8 tm hi!u
cch th/c khch hng mua v s< d:ng s4n ph9m, dch v: nh+ th( no?
Iiu ny sF gi>p nghi n c/u c: th! v hnh vi mua s;m v thi quen s<
d:ng c)a khch hng.
5888 Ph+0ng phapU quan sat:U
B+-c 1: xcnh rJ m:c$ch quan st nh+: quan st! xc
nh i t+5ng mua hng, ! phn t$ch thi ,! xcnh c0
cAu hngbn,…
B+-c 2: xcnh ni dung quan st. Ni dung ny ph: thuc
vo m:c$ch quan st.
V$ d:: quan st! xcnhi t+5ng mua hng th ni dung bao
g3m: gi-i t$nh khch hng, tu1i, trang ph:c (! xc nhi
t+5ng thuc tBng l-p no), ph+0ng ti"n khch hngi(n c<a
hng,…
B+-c 3: chu9n b quan st. B+-c ny rAt quan tr2ng v n quy(t
nh(n s% thnh c*ng hay thAt b&i c)a qu trnh quan st.
C*ng vi"c g3m: ch2nai!m quan st; l.p cc bi!u mMu quan
st; chu9n b cc ph+0ng ti"n hN tr5 n(u cBn thi(t; cc th) t:c cBn
thi(t khi ti(n hnh quan st,…
B+-c 4: ti(n hnh quan st. Ph4i ghi nh.n By ) cc hi"n
t+0ng; th,i gian) l-n! trnh nh'ng y(u t ngMu nhi n; cch
ghi n n th%c hnh ghi k7 t% hoKc mC s,…
5888 Vu v nh+5ci!m:
Vui!m: do hi"n t+5ng diPn ra tr+-c m;t ng+,i quan st n n
d' li"u thu th.p+5c c c0 s@! tin c.y,3ng th,i mang y(u t
khch quan vi t+5ng kh*ng+5c bi(t tr+-c.
Khuy(ti!m: kh4m b4o y(u cBu lAy mMu v t1ng th! cBn quan
st l rAt kh xcnh. Th/ hai l quan st kh*ng cho phRp ghi
8

chRp nh'ng th*ng tin+5 c xem l tim9n trong ti!m th/c c)a
i t+5ng.
Iiu tra phng vn trc tiếp (tay*i hay nhm) khch hng hay qua
nhn vi n bn hng, cc nh bn lE, cc& i l7… th+, ng+5 c ti( n
hnh@ nh'ng n0i c*ng c ng nh+ trung tm th+0 ng m&i. Cch nghi n
c/u ny gi>p doanh nghi"p thu th.p+5 c th*ng tin ph4 n h3 i ngay t/c
th.Iy l ph+0 ng php+5 c s< d:ng nh u nhA t,K c bi" t l cc
nghi n c/ u v t+ li"u ti u d6ng v i t+5 ng l cc h dn c+.
Nh'ng vAn cBn l+u7:
23 Vai trL c)a ph=ng vAn vi n l ng+,i tr%c ti(p gKp gW v khai
thc th*ng tin v v.y kG n?ng c)a h2 sF quy(tnh(n s l+5ng v
chAt l+5ng th*ng tin thu th.p+5c.
24 Y u cBui v-i h2 l ph4i c thi lm vi"c nghi m t>c, ph4i
th%c s% am hi!u b4ng cu h=i, trong qu trnh ph=ng vAn ph4i4m
b4o p vi n tr4 l,i cc cu h=i mt cch khch quan, tuy"t i
kh*ng thi n ki(n c)a mnh, ghi chRp d' li"u trung th%c,…
5888 Ni dung b4ng cu h=i: b4ng cu h=i ph4i b4o4m+5c cc
y u cBu sau:
I4m b4o +5c b4n chAt c)a vAn  nghi n c/u bDng cch
nh'ng vAn no l+5ng ho+5c th l+5ng ho nh+ng vAn
no kh*ng l+5ng ho+5c hCy! v d&ngnh t$nh! kh*ng
gy kh dP cho ng+,i tr4 l,i m th*ng tin vMn ch$nh xc.
I4m b4o kh4 n?ng tr4 l,i c)ap vi n:iu ny ph: thuc
vo trnh h2c vAn v nh.n th/c c)a h2. V v.y n(u trnh h2c
vAn cHang nh+ nh.n th/c thAp th cBn s< d:ng cc thango0n
gi4n (thango bi!u danh hay th/ t%) v ng+5c l&i.
Iiu tra gin tiếp bDng b4ng cu h=i th*ng qua ph=ng vAn bDngi"n
tho&i, ph=ng vAn qua th+, ph=ng vAn tr n m&ng.
5889 Ph=ng vAn bDngi"n tho&i: Nh nghi n c/u b tr$ mt nhm
nhn vi n chuy n nghi"p t.p trung lm vi"c t&i mt chN c t1ngi
nhiu myi"n tho&i. C6ng v-i b ph.n song hnh! c th! ki!m
sot vAn vi n. VAn vi n quay s(n cca chOC lAy mMu xin gKp
i t+5ng! ph=ng vAn,Kt vAn v hoKc c th! phong vAn ngay
hoKc hXn l&i. Vi"c phong vAn ny c th! lAy mMu nh+ ph=ng vAn tr%c
ti(p.
23 Ph=ng vAn bDng th+ t$n: Cu h=i ph4i so&n ng;n g2n, d6ng
ng*n ng' dP hi!u, n n c kTm b4ng h+-ng dMn v vAn vi n kh*ng c
mKt@! gi4i th$ch. Khi g@i b4ng cu h=i n n c phBnKt vAn
c0 b4n v m:c$ch nghi n c/u, ni dung nghi n c/u !p vi n
hi!u v h5p tc. CBn g<i kTm phong v dn tem sYn!p vi n sYn
sng tr4 l,i. B4ng cu h=i ph4i+5c trnh byXp v hAp dMn.
9

5888 Ph= ng vAn tr n Internet bDng cc trang Web:
C sY n mMu: hnh th/c ny gi ng nh+ th+ t$n nh+ng ng+,i
nghi n c/u ph4i bi(t tr+-c i t+5 ng tham gia. Th*ng th+,ng
cc doanh nghi"pC c danh sch email c)a cc& i l7 v h2 g< i
th+ tr%c ti(p t-i t8ng& i l7 v ngh tham gia tr4 l ,i. Hnh
th/c ny kh nhanh chng v thu.n l5 i v c tin c.y kh cao.
MM u ngMu nhi n: hnh th/c ny gi ng nh+ tr n nh+ng kh*ng
bi(t ng+,i tr4 l,i l ai. Th*ng th+, ng cch ny chO! tham kh4o
xu th( khuynh h+-ng chung ch/ kh*ng xc nh+5 c t& i sao h2
c suy ngh v hnh ng nh+ v.y. Hnh th/c ny chO! t&o ra
th*ng tin th/ cAp.
Nghi m cu th nghim: ti(n hnh bDng cch+a cc s4n ph9m, dch
v: m- i vo m t vi c<a hng+5c l%a ch2 n! th< ph4 n/ng c)a
khc hng trong cciu ki"n bn hng th%c t( nhDm gi>p doanh nghi"p
hon thi"n s4n ph9m,i u chOnh l&i gi c4 hay c4 i ti(n chAt l+5ng,…
Nghi n c/u th%c nghi"mLi h= i ph4i tuy!n ch2n cc nhm i t+5 ng
t+0ng x/ng, x< l7 cc nhm theo nh'ng cch khc nhau, khng ch(
cc bi(n ngo& i lai v ki!m tra xem nh'ng sai l"ch trong cc k( t qu4
quan st+5c c7 ngha thng k kh*ng.
S d ng cc th*ng tin th cp ca cc cuc nghi n cu khc. Cc doanh
nghi"p c th! tr%c ti(p t1 ch/c th%c hi"n vi"ci u tra, nghi n c/u hoK c
thu cc c*ng ty chuy n nghi n c/u th tr+, ng lm. S< d:ng ngu3n th*ng
tin t8 cc bo co bn hng! nh. n ra mt t.p qun, thi quen c)a khch
hng, nhm khch hng, s< d:ng ngu3n th*ng tin t8 sch, bo, t&p ch$ hay
s< d:ng th*ng tin th/ cA p t8 cc cu c nghi n c/u khc….
6Z[\]^_ươ\]^_^\H\]\^_`ưa7\_\]`bZcad
Hnh vi ti u d6ng l nh'ng hi"n t+5ng hay thay1 i v kh l+5ng ho
ch$nh xc.Iiu ny hm ngha rD ng khi phn t$ch ng+, i ti u d6ng ph4i
phn t$ch h2 trong mt th tr+,ng tr2ngi! m, trong m t bi c4nh xC hi,
trong cc giaio& n c: th!, trong s4n ph9m v trong t8ng nhm hoKc
t8ng c nhn.
Nghi n c/u hnh vi ng+,i ti u d6ng ph4 i ch>7( n m i quan h" t+0ng
quan gi'a nh.n th/c, hnh vi c)a c nhn v m*i tr+,ng xung quanh.
MK c d6 kh nghi n c/u nh+ng hnh vi ng+,i ti u d6ng c th! nghi n
c+u tr n nn t4ng cc ph+0 ng php khoa h2 c. Tuy"t i kh*ng th!
nghi n c/u m d%a vo linh c4m hay s% suyon vi u c th! dM n
( n xc xuAt sai lBm rAt l-n.
1.3.3. Phm vi nghi n cu
Nghi n c/u hnh vi khch hng t8 tr+-c khi vi"c mua s;m x4y ra (khi
khch hng ch5t nh.n thAy nhu cBu).
10

Nghi n c/u hnh vi khch hng trong giaio& n khch hng tm ki(m
th*ng tin,nh gi l%a ch2n nh'ng gi4i php (s4 n ph9 m, nhCn hi"u).
Nghi n c/u hnh vi khch hng trong giaio& n quy(t nh mua s; m
th%c s% (bao g3m qu trnh ch2 n s4n ph9m, ch2n nhCn hi" u, ch2 n c<a
hng, ch2 n cch thanh ton tin).
Nghi n c/u hnh vi khch hng sau khi vi"c mua s;m x4y ra (thi l+W
ng l%, hi lLng, kh*ng hi lLng, mua s;m lKp l&i hoKc tm ki(m th m
th*ng tin).
1.4. Hnh vi khch hng v chiến lược marketing
S% hi!u bi(t su s; c v hnh vi khch hng l cha kha cho m t chi(n l+5c
marketing thnh c*ng, c4 trong n+-c v qu c t(. V v. y, cc nh ti( p th mun
xc nh th tr+,ng m:c ti u, tm ra nh'ngo& n th tr+, ng m- i, ki!m tra+5c
t$nhth$ch/ng c)a s4n ph9m, t$nh h5 p l7 c)a vi" c nh gi, phn ph i vnh
gi+5c hi"u qu4 c)a 1 ch+0ng trnh qu4 ng co, khuy( n m& i u d% a tr n k( t
qu4 nghi n c/u hnh vi khch hng.
Phn kh>c th tr+,ng l c0 s@ c)a hBu h(t nh'ng chi(n l+5c Marketing. I!
pht tri!n nh'ng chi(n l+5c Marketing thnh c*ng, cc nh ti(p th ph4i hi!u th
tr+,ng +5c phn kh>c nh+ th( no v hnh vi khch hng khc nhau nh+ th( no
@ nh'ngphn kh>c th tr+,ng khc nhau.
Mt s% hi!u bi(t v'ng vng v hnh vi khch hng l cBn thi(t! c th! cAu
tr>c marketing mix mt cch ph6 h5p.
Ii v-i chi(n l+5c s4n ph9m: Vi"c nghi n c/u khch hng gi>p nh
qu4n tr Marketing n;m b;t+5c nhu cBu, th hi(u c)a khch hng,+a
ra+5c cc s4n ph9m c nhiu ti"n$ch ph6 h5p v-i+-c mun c)a
khch hng.
V$ d:: Cc s4n ph9m nh+ l my4nh kG thu.t s l k(t qu4 c)a vi"c
l;ng nghe7 ki(n t8 nh'ng ng+,i khch hng s< d:ng my4nh th*ng
th+,ng (tn kRm khi s< d:ng phim v l+u gi', x< l7 hnh 4nh kh*ng
thu.n l5i…).
Ii v-i vi"cnh gi: Nghi n c/u khch hng gi>p c*ng tynh gi ph6
h5p vKc bi"t l tm ra nh'ng m/c gi tm l7 m khch hng sYn sng
chi tr4.
V$ d:: 1 c*ng ty mong mun 1 v th( chAt l+5ng cao cho 1 nhCn hi"u s4n
ph9m c th! cBn ph4inh gi nhCn hi"u cao h0ni th) c&nh tranh n(u
th tr+,ng m:c ti u tin vo mi quan h" gi'a gi c4 v chAt l+5ng.
ChQng h&n nh+ s'a Abbot c)a MG, n+-c hoa Pupa, xe h0i BMW…
Ii v-i ho&tng phn phi: Nghi n c/u khch hng c thi quen mua
s;m nh+ th( no! t8 xcnhai!m, th,i gian, cch th/c cung
/ng hng(n tay h2.
11

V$ d:: Cc c<a hng th%c ph9m ch( bi(n sYn@ cc+,ng trung tm,
nhiu v?n phLng t2 a l&c rAt th$ch h5 p v- i nh'ng khch hng l ph: n'
lm c*ng s@ kh*ng c nhiu th,i gian cho vi"c mua th/c?n v chu9 n b
b'a chiu cho gianh.
I i v- i ho&t ng chi u th: Nghi n c/u khch hng gi>p cc nh qu4
n tr Marketing xcnh xem ch+0ng trnh qu4 ng co no, khuy(n m&i
no c th! thu h>t, thuy(t ph:c ng+,i ti u d6ng v bi( t+5 c n n ch2 n
ph+0ng ti"n truyn th*ng no!( n+5 c th tr+, ng m:c ti u.
V$ d:: Cc ch+0 ng trnh qu4 ng co s4 n ph9 m g;n v-i cc s% ki" n l-n
hoK c cc game show (Nt nh&c vui, Chung s/c, Ai l tri" u ph>…)
th+,ng mang l&i hi"u qu4 cao.
12

CHƯƠNG 2: HNH VI NGƯỜI TIeU DfNG
V CC YU TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1. Khi nim v người ti u d6ng v hnh vi mua ca người ti u d6ng
2.1.1. Người ti u d6ng
L m t t8 ngha r ng d6ng! chO cc c nhn hoK c h gianh d6ng s4 n
ph9m hoK c dch v:+5 c s4n xuA t ra trong nn kinh t(.
Ng+,i ti u d6ng l ng+,i c nhu cBu v c kh4 n?ng mua s;m cc s4n ph9m,
dch v: tr n th tr+,ng ph:c v: cho cuc sng.
2.1.2. Hnh vi mua hng ca người ti u d6ng
Hnh vi mua hng c)a ng+,i ti u d6ng l hnh vi c)a cc c nhn v h gia
nh mua hng ho v dch v:! ph:c v: cho m:c$ch ti u d6ng c nhn, tr%c
ti(p s< d:ng, kh*ng s< d:ng s4n ph9mC mua vo bAt k# m:c$ch bn l&i no.
Cc ki!u hnh vi quy(tnh mua:
Hnh vi mua phc tp: Hnh vi mua ny th+,ng x4y ra khi s4n ph9m
+5c mua;t tin, nhiu r)i ro trong ti u d6ng, mua kh*ng th+,ng
xuy n v c gi tr t% th! hi"n cao cho ng+,i s< d:ng.Ii v-i hnh vi
mua ph/c t&p, ng+,i ti u d6ng ph4i tr4i qua mt qu trnh g3m ba b+-c:
23 Xy d%ng nim tin v s4n ph9m.
24 Thii v-i s4n ph9m.
25 L%a ch2n hng mt cch th.n tr2ng.
Hnh vi mua tha hip: Trong tr+,ng h5p ny do t$nh d bi"t gi'a cc
nhCn hi"u kh*ng cao, ng+,i mua c th!+a ra quy(tnh mua t+0ngi
nhanh h0n, s% l%a ch2n c)a h2 l>c ny*i l>c+5c quy(tnh do mt
m/c gi ph6 h5p, cc dch v: hN tr5, cc ch+0ng trnh khuy(n mCi, hoKc
t$nh ti"n l5i trong qu trnh mua. Cc th*ng tin marketing c)a doanh
nghi"p ph4i t&o d%ng nim tin v+a ra nh'ngnh gi! gi>p ng+,i
ti u d6ng y n tm v-i cch l%a ch2n c)a mnh.
Hnh vi mua tm kiếm sa dng: Ng+,i ti u d6ng th%c hi"n hnh vi
ny khi mua nh'ng s4n ph9m – dch v: c gi tr thAp, ti u d6ng hng
ngy. Nh'ng nhCn hi"u by bn l&i c nhiu khc bi"t.Ii v-i nh'ng
lo&i s4n ph9m ny, s% chuy!n dch nhCn hi"u trong ti u d6ng l rAt l-n.
Ng+,i ti u d6ng c th! quy(tnh l%a ch2n mt nhCn hi"u ny vo mt
th,ii!m c: th! nh+ng vo th,ii!m khc d+-i tcng c)a cc tc
nhn marketing… h2 sF chuy!n qua nhCn hi"u khc.
S% chuy!n dch ny kh*ng hYn l do s% kh*ng th=a mCn trong ti u d6ng
m chO0n thuBn l do m:c$ch mun thay1i hay th< mt ci g m-i.
13

Ng+, i lm marketing cho nh'ng s4n ph9m thuc vo lo& i ny ph4 i
hi!u +5c cc ho& t  ng tm ki(m th*ng tin vnh gi c)a ng+,i
mua, tr nc0 s@ m t& oi u ki" n thu.n l5i cho ng8oi mua tm hi! u
cc thuc t$nh c)a lo&i hng, tBm quan tr2ng t+0ngi c)a ch>ng v v
tr$ hayKc i!m ri ng bi"t th+0ng hi"u c)a mnh.
Hnh vi mua theo thi quen: Hnh vi mua ny x4y ra khi s4n ph9m
+5c mua l nh'ng s4n ph9m c gi tr thAp, ti u d6ng hng ngy v$t
c s% khc bi"t gi'a cc nhCn hi"u by bn tr n th tr+,ng.
N(u nh+ vi"c l%a ch2n ny lKpi lKp l&i v-i mt nhCn hi"u th
th+,ng l do thi quen h0n l s% trung thnh.
Trong hnh vi ny ng+,i ti u d6ng th+,ng khii theo h+-ng nim tin
thi hnh vi. H2 kh*ng tn nhiu th,i gian, c*ng s/c! tm ki(m
th*ng tin v nhCn hi"u l%a ch2n, kh*ngo l+,ng so snh gi'a ccKc
t$nh c)a cc nhCn hi"u… m ch) y(u d%a vo nh'ng th*ng tin tr n qu4ng
co, m/c gi, ch+0ng trnh khuy(n mCi v s% ti"n l5i trong khi mua.
2.1.3. Th trường người ti u d6ng
Th tr+,ng ng+,i ti u d6ng bao g3m tAt c4 cc c nhn, h ti u d6ng v cc
nhm ng+,i hi"n c v tim9n mua s;m hng ho hoKc dch v: nhDm m:c$ch
tho4 mCn nhu cBu c nhn cho n n th tr+,ng ng+,i ti u d6ng th+,ng c quy m*
l-n, nhu cBu, mong muna d&ng v lu*n bi(n1i (theo th,i gian, do tcng c)a
v?n ho, t8 b4n thn ng+,i ti u d6ng, m*i tr+,ng b n ngoi,…)
2.2. nh hưởng ca yếu t m*i trườ ngế n hnh vi người ti u d6ng
2.2.1.nh hưởng ca yếu t v?n hoế n hnh vi người ti u
d6ng
V?n ha l h" thng nh'ng gi tr,/c tin, truyn thng v cc chu9n m%c hnh
0 V?n ho+5c hnh thnh v pht tri!n qua nhiu th( h",+5c truyn t8,i ny
sang,i khc. Con ng+,i ngay t8 khi sinh raC hAp th: cc y(u t v?n ha t8 gia
nh, tr+,ng h2c, qua gio d:c v t*n gio, qua giao ti(p xC hi. Theo TrBn Ng2c
Th m (2006) th “V?n ho l mt h" thng h'u c0 cc gi tr v.t chAt v tinh thBn
do con ng+,i sng t&o v t$ch luG qua qu trnh ho&tng th%c tiPn, trong s% t+0ng
tc gi'a con ng+,i v-i m*i tr+,ng t% nhi n v xC hi c)a mnh”.
V?n ha l nh'ng cch th/c khc nhau trong li sng c)a mt nhm ng+,i v
l thi(t k( t1ng th! c)a h2i v-i,i sng. V?n ha l tAt c4 nh'ng ci+5c h2c
qua cng3ng v+5c chia sE cho cc thnh vi n khc trong xC hi.
V?n ha l y(u t c0 b4n nhAt quy(t nh 7 mun v hnh vi c)a mt ng+,i.
Nh'ngiu c0 b4n nh+ gi tr, s% c4m nh.n, s%+a th$ch, thi quen, tc phong, hnh
0 /ng x< m ch>ng ta quan st+5c qua vi"c mua s;m v ti u d6ngu ch/a
%ng b4n s;c v?n ha.
Inh ngha+5c chAp nh.n rng rCi nhAt b@i cc nh l7 thuy(t hnh vi lnh
ngha c)a Assael Henry (1998): “V?n ho l ton b nh'ng chu9n m%c, gi tr v t.p
14

qun+5 c h2c h= i t8 m*i tr+, ng xC h i tc ng( n cch th/ c/ng x<
chung c)a tA t c4 cc c nhn thu c m t xC h i c: th!. Cc nh ti( p th lu*n c
g; ng tm hi!u nh'ng gi tr v?n ha v s% bi(n chuy!n c)a n qua t8ng th, i k#!
c+5 c nh'ng p/ng th$ch h5 p. C m t s nh'ng vAn v?n ha quan tr2 ng
hi"n nay khi(n ccnh ti(p th ph4i l+u7 nh+:
Thi gian rnh ri: dn ch>ng hi"n nay th$ch c nhiu th, i gian r4nh
rNi h0 n! du lch, sinh ho&t, mua s;m…v nh+ v. y, h2 th$ch s< d: ng
nh'ng s4 n ph9m ti"n d:ng, ti(t ki"m th,i gian nh+ my giK t, my r<a
chRn, th/c?n nhanh, c ph pha sYn…
Sc khe: dn ch>ng rAt quan tm( n s/c kh=eK c bi" t i v- i
nh'ng ng+, i lm c*ng s@ kh*ng c nhiu th, i gian d! v.n ng, do v.
y, nh'ng ho& t ng th! thao nh+ ch0i tenis, b0i, t.p yoga…v mua mt
ci my t. p th! d:c t&i nh cHng nh+?n th%c ph9 m lm t8 thi n nhi n
l nh'ngiu m khch hngang rA t+a chung.
S tr trung v nhan sc: ngy nay th rA t nhiu ng+,i mun c+5c
s% trE trung v xinhX p h0 n n n h2 rA t l+u tm( n s4n ph9 m th%c
ph9 m v mG ph9m chng lCo ha, t?ng c+,ng s/c kh=e, gi4i phMu th9m
mG
S phng khong, n?ngng, kh*ng kiu cch: cHngang l mt xu
h+- ngng xem xRt v rA t nhiu ng+,i th$ch nh'ng gi tr ny v h2
ch2n mua quBno, n0i vui ch0i th=ai mi h0n, vui vE v l7 th>!p
/ng s@ th$ch c)a mnh.
V$ d:: T&i Vi"t Nam, cc dch v: ch?m sc lmXpKc bi"t l t;m tr;ng
v kh*i ph:c vEXp thanh xun+5c ph: n'Kc bi"t+a chung v theo
quan ni"m c)a phBn l-n trong s h2 th vEXp hnh th! l y(u t quan
tr2ng! c+5c h&nh ph>c v thnh c*ng.Iy rJ rng l mt s% thay
1i v tr+-c kia ch>ng ta th+,ng quan ni"m: “ci n(tnh ch(t ciXp”.
Nh'ng4nh h+@ng c)a v?n ho(n hnh vi ng+,i ti u d6ng:
a) Nn v?n ho:
MNi nhm ng+,i hay mNi xC hiu c nn v?n ho ri ng v nh'ng4nh h+@ng
c)a nn v?n ho l n hnh vi mua hng c th! rAt khc nhau gi'a cc quc gia. N(u
nh+ kh*ng nh.n ra nh'ngi!m khc bi"t ny c th! lm cho ho&tng marketing
kRm hi"u qu4 cHng nh+ dMn(n nh'ng sai lBmng ti(c.
Nn v?n ho l y(u t quy(tnh c0 b4n nhAt nh'ng mong mun v hnh vi
c)a mt ng+,i. Mt/a trE khi l-n l n sF t$ch luG+5c mt s nh'ng gi tr, nh.n
th/c, s@ th$ch v hnh vi th*ng qua gianh c)a n v nh'ngnh ch( then cht
khc. Mt nn v?n ha nhAtnh c th! gi>p doanh nghi"p bi(t+5c s% bi(n1i
nhu cBu t% nhi n c)a con ng+,i thnh nh'ng nhu cBu c: th! nh+ th( no?
V?n ho c4nh h+@ng(n hnh vi c)a ng+,i ti u d6ng do:
V?n ho+5c h2c h=i v+5c l+u truyn t8,i ny sang,i khc.
15

Cc nn v?n ho v8a c nh'ngi! m t+0 ng3 ng v8 a c nh' ngi!m
khc bi"t.
V?n ho kh thay1i.
V?n ho c t$nh th$ch nghi.
0 Nhnh v?n ha:
MN i nn v?n ha u c nh'ng nhnh v?n ha nh= h0 n t&o n n nh' ngK c
i!m K c th6 h0 n v m/c hLa nh. p v- i xC h i cho nh' ng thnh vi n c)a n.
Nhnh v?n ha cho ch>ng ta s%3 ng nhA t v chuy n bi" t h0 n i v- i
nh'ng ng+, i c6ng dn tc, ch)ng tc, t$n ng+W ng… trong c6ng m t n n v?n ha.
H2 sF c thi quen v s@ th$ch kh t+0 ng3 ng, do v.y, nh'ng nh ti( p th ph4 i
n;m b;t +5ciu ny! ph:c v: khch hng@ mN i nhnh v?n ha t t h0n.
Cc nhnh v?nha t&o n n nh'ng kh>c th tr+, ng quan tr2ng, v nh'ng ng+,i
lm Marketing th+,ng thi(t k( cc s4n ph9m v ch+0ng trnh Marketing theo cc
nhu cBu c)a ch>ng.
C mt s cc phn lo&i nhnh v?n haKc tr+ng:
Nhnh v?n ha dn tc
Nhnh v?n ha khu v%c
Nhnh v?n ha tu1i tc
Nhnh v?n ha gi-i t$nh
Nhnh v?n ha t*n gio
0 Hi nh.p v bi(n1i v?n ho:
Ngy nay, trong xu th( ton cBu ho, vi"c m@ rng giao l+u, hi nh.p v?n ho
l mt y u cBu v l mt xu th( tAt y(u! pht tri!n.
S hi nhp v?n ho l qu trnh m mNi c nhn ti(p thu cc v?n ho khc!
lm phong ph> th m v?n ho c)a mnh v cHng ch$nh trong qu trnh, khQngnh
gi tr v?n ho ct lJi c)a h2+5c g2i l qu trnh hi nh.p v?n ho. Hi nh.p v?n
ho l do c nhn th%c hi"n! ti(p thu v?n ho c)a ng+,i khc lm phong ph> th m
v?n ho c)a mnh3ng th,i khQngnh gi tr v?n ho ct lJi c)a c nhn.
S biếni v?n ho: trong bi c4nh s% bi(n1i kh*ng ng8ng c)a m*i tr+,ng
t% nhi n v xC hi, v?n ho cHng c s% bi(n1i! ph6 h5p v-i s% thay1i.
C hai nguy n nhn t&o ra s% bi(n1i v?n ho, l do s%4nh h+@ng c)a nn
v?n ho khc v b;t ngu3n t8 ni t&i.
S% bi(n 1i v?n ho v hi nh.p v?n ho3ng ngha v-i s% hnh thnh, b1
sung mt t+ t+@ng m-i, quan ni"m, li sng m-i, hnh thnh nh'ng phong cch
sng m-i, th.m ch$ thay th( nh'ng g kh*ng cLn l ph6 h5p v-i nh'ng bi(n1i
c)a m*i tr+,ng t% nhi n, xC hi, ch$nh tr,…
16

B4n thn v?n ho cHng lu*n c nhu cBu, giao l+u, trao 1i, hi nh.p v xu
h+-ng t% lm m-i mnh, nh+ng kh*ng bao gi,nh mAt b4n s;c ri ng. Th(
nh+ng, m2i m* th/c v?n ho nhu nh.p t8 b n ngoi vo (ngo&i lai) kh*ng ph4i tAt
c4u+5c th8a nh.n v pht huy hi"u qu4 ngay nh+ l nh'ng y(u tC+5c
t$ch t: hng ngn n?m (ni sinh). Cc m* th/c v?n ho ngo&i nh.p n(u kh*ng
+5c ni ho th kh c th! t3n t&i tr n v6ngAt m-i.
d) TBng l-p xaghi:
Theo Kotler v Amstrong (2014) th tBng l-p xC hi l nh'ng nhm t+0ngi
1n nh trong khu*n kh1 xC hi+5c s;p x(p theo th/ b.cQng cAp v+5cKc
tr+ng b@i nh'ng quani!m gi tr, l5i$ch v hnh vi&o/c ging nhau@ cc
thnh vi n.
TBng l-p xC hi kh*ng chO d%a vo y(u t duy nhAt l thu nh.p, c)a c4i m c
c4 s% k(t h5p c)a trnh h2c vAn, ngh nghi"p, nh'ngnh h+-ng gi tr.
TBng l-p xC hi kh*ng mang t$nh c/ng nh;c, khi mt ng+,i t$ch lHy By)
nh'ng y(u t cBn thi(t h2 c th! v+0n l n mt tBng l-p khc cao h0n. ah nh+ngg
phn cAp trong xaghi, trongoUcacU thanhh vi n cuaim*t t.hng lUp trong0 xagh*i chiaj sei nh+ngg
giaUtri,jmi quan tm, nh'ng hanhh vi t+0ng t%nhau.
CacU tBng l0pU xag hith+,ng khacU nhau v cachU m?c,jcachU noi,U ngh nghi p, vajh
nhiuKci mikhacU
TBng l0pU xag hicuaim*t ngj hi+0 c+5xacUinh bjim*t@tp h pjcacUjy(u5tnh
nghnghi"p, thu nhp,jtrinhh* hocj vAn,j ki u nhahi vahhangh@xom,U xuAt xUnn tang+ gia i
inhh
CacU doanh nghi"p ph4iquan tm(n tBng l-p xagh*i vijhnhgng+ng +0ihtrong cungh
tBng l0pU xaghicoUxu h+0ngU th hii n hanhjh vi mua ging nhau, th hi nis thichjU@i
v0iU loaijsaniphm vaih nhang hi u ri"ng trong nhiu linhg v c. Ch%ng hQn nh&: m t+
ng+,i thuc tBng l-p cao trong xC hi – tBng l-p th+5ng l+u – th th+,ng th$ch gi4i
tr$ du lch@ nh'ng n0i sang tr2ng, n1i ti(ng v s@ h'u nh'ng nhCn hi"u cao cAp.
Nh'ng ng+,i@ tBng l-p bnh dn khi gi4i tr$ h2 th+,ng th$ch th! lo&i ngh" thu.t
nh+ hi kch! vui c+,i v tnh ti(t$t ph/c t&p, h2 th$ch mua s;m@ nh'ng n0i
rng rCi, phong ph> v hng ha v quan tr2ng l gi ph4i rE.
2.2.2.nh hưởng ca yếu t xC h iế n hnh vi người ti u
d6ng
a) Nhm tham kh4o
L nhm c4nh h+@ng tr%c ti(p hoKc gin ti(p(n thi v cch/ng x<
c)a mt ng+,i no. Mt khch hng c th! b4nh h+@ng b@i nhm thn thuc
g3m nhm c.n thi(t v nhm s0 thi(t, nhm ng+Wng m hay nhm bAt+ng. Nhm
tham kh4o c4nh h+@ng m&nh(n vi"c ch2n s4n ph9m xa xO hay ch2n nhCn hi"u
cho s4n ph9m xi c*ng khai v c4nh h+@ng y(u(n vi"c ch2n s4n ph9m thi(t
y(u hay ch2n nhCn hi"u cho s4n ph9m xi ri ng t+.
17

HBu h(t con ng+,iu c thuc v nhiu nhm khc nhau. Khi ch>ng ta thuc
mt nhm no, th nhm c ch/c n?ng nh+ l nhm tham kh4o. Khi tnh
hung thay1i, hnh vi c th! d%a hLan tLan vo mt nhm khc, th khi nhm
(m-i) sF tr@ thnh nhm tham kh4o.
Nhm tham kh4o+5c phn lo&i theo cciu ki"n nh+ sau:
Thnh vi n: mt ng+,i c th! l thnh vi n c)a mt nhm ny hoKc l
thnh vi n c)a nhm khc.
M c li n lc: c.p(n m/c li n l&c qua l&i lMn nhau c)a cc
thnh vi n trong nhm v-i nhau. Khi quy m* c)a nhm t?ng l n th s%
li n l&c qua l&i lMn nhau c)a cc thnh vi n c khuynh h+-ng gi4m.
S h p dn: c.p(n s% ao+-c m thnh vi n trong mt nhm no
 c.Iiu ny c th! l t$ch c%c hoKc ti u c%c. Cc nhm v-i nh'ng ao
+-c ti u c%c c th!4nh h+@ng(n hnh vi ging nh+ cc nhm c
nh'ng ao+-c t$ch c%c.
Cc nhm tham kho mơ ước: l nh'ng nhm m khch hng kh*ng
ph4i l thnh vi n nh+ng nhm ny c nh'ng hAp dMn t$ch c%c. Cc c
nhn c th! mua cc s4n ph9m m h2 ngh rDng cc nhm h2 th$chang
s< d:ng nh'ng s4n ph9m, m:c$ch l! ch/ng t= h2&t+5c l
thnh vi n th%c s% hoKc bi!u t+5ng trong nhm.
Cc lo&i nhm tham kh4o:
Nhm sơ cp (Primary groups): bao g3m gianh, b&n bT, hng xm,
3ng nghi"p,…IKci!m4nh h+@ng c)a nhm s0 cAp t-i ng+,i ti u
d6ng mang t$nh tr%c ti(p, th+,ng xuy n v l tc nhn hnh thnh thi
quen hay n(p sng c)a ng+,i ti u d6ng. M/c4nh h+@ng c)a nhm
ny t-i ng+,i ti u d6ng ph: thuc l-n vo m*i tr+,ng v?n ho c)a h2.
Nhm th cp (Secondary groups): bao g3m cc t1 ch/c mang t$nh hi"p
hi hoKc php l7 nh+ t1 ch/c t*n gio, hi"p hi ngnh ngh, hi"p hi
ng+,i ti u d6ng, c*ngon,…knh h+@ng c)a nhm t-i hnh vi c)a
thnh vi n c th! tr%c ti(p hoKc gin ti(p, kh*ng mang t$nh th+,ng
xuy n. Nhm ny c vai trL quan tr2ng trong vi"cnh h+-ng mt phong
cch, quani!m, th.m ch$ c th! gyp l%c th>cRp,… t-i ng+,i ti u
d6ng. M/c4nh h+@ng c)a nhm t-i ng+,i ti u d6ng ph: thuc rAt
l-n vo s%3ng thu.n v m:c$ch, mi quan tm, quani!m, tu1i tc,
v?n ho, … gi'a cc thnh vi n.
Nhm ngưỡ ng m (Aspirational groups) v nhm ty chay
(Dissociative groups): l nh'ng nhm th+,ng t&o ra hi"u/ng “xu th(”,
“tro l+u”. M/c4nh h+@ng c)a nhm ph: thuc nhiu vo s%3ng
thu.n hayi nghch v quani!m, m:c$ch, gi-i t$nh, li sng v v?n ho
c)a cc thnh vi n. Nhm ng+Wng m l nhm m c nhn c mong mun
gia nh.p, tr@ thnh vi n (cc ng*i sao...) cLn nhm t9y chay l nhm
18

ng+, i ti u d6ng kh*ng chAp nh.n hnh vi c)a nhm. Do v.y, cc c
nhn kh*ng ti u d6ng nh+ cc thnh vi n c)a nhm m h2 t9y chay.
Nhm ch$nh thc (Formal groups): l nhm th%c hi"n nh'ng c*ng vi"c
c: th! theo c0 cAu t1 ch/c . Trong cc nhm ch$nh th/c, m:c ti u c) a t1
ch/c l c0 s@ th>c9 y v nh h+- ng cc ho& tng c nhn. Nhm
ny c th!+5c phn th/ b. c hay kh*ng phn th/ b. c! c6ng hon
thnh m t c*ng vi"c no theo s% phn c*ng c)a t1 ch/c.
Nhm kh*ng ch$nh thc (Informal groups): l cc nhm+5c hnh
thnh do nhu cBu v giao ti(p xC hi. Cc thnh vi n c th! li n k(t v-i
nhau v c6ng mong&t+5c mt m:c ti u c: th! m mNi ng+,i trong s
h2 quan tm. HoKc nhm+5c hnh thnh khi cc c nhn c nh'ngKc
i!m chung, bAt k! h2 c lm vi"c c6ng nhau hay kh*ng. Nh'ngKc
i!m chung c th! l tu1i tc, s@ th$ch (c6ng th$ch th! thao,m nh&c, du
lch), quani!m… Cc nhm kh*ng ch$nh th/c th%c hi"n mt ch/c n?ng
quan tr2ng l th=a mCn nhu cBu xC hi c)a cc thnh vi n: h2 c th! c6ng
nhau ch0i th! thao, c6ng nhau?n tr+a, c6ng nhau nghO ng0i, c6ng nhaui
lm hoKc v c6ng nhau. Mi quan h" gi'a cc c nhn trong nhm, mKc
d6 mang t$nh kh*ng ch$nh th/c, song c4nh h+@ng rAt l-n(n hnh vi.
Nhm tham kh4o c4nh h+@ng(n hnh vi ng+,i ti u d6ng ch) y(u th*ng qua
d% lu.n v-i cc hnh th/c nh+ n u l n7 ki(n, bn lu.n, truyn th*ng tin tr%c ti(p.
T$nh chAt, m/c4nh h+@ng c)a cc nhm xC hi t-i ng+,i ti u d6ng l khc
nhau v th+,ng4nh h+@ng t-i li sng, thi quan ni"m v b4n thn, gyp
l%c th>c Rp v hnh vi.knh h+@ng c)a cc nhm xC hi cLn ph: thuc vo c4 s4n
ph9m v th+0ng hi"u. Ng+,i ti u d6ng chu4nh h+@ng m&nh c)a nhm khi s4n
ph9m, th+0ng hi"u ti u d6ng mang t$nh bi!u t+5ng c)a nhm hoKc khi s4n ph9m
ti u d6ng +5c coi l ph+0ng ti"n giao ti(p xC hi. Ng+,i ti u d6ng chu 4nh
h+@ng$t h0ni v-i nh'ng s4n ph9m, nhCn hi"u ti u d6ng mang t$nh c nhn v
kh*ng gian ti u d6ng trong ph&m vi nh=.
knh h+@ng c)a nhm xC hi cHng thay1i theo chu k sng c)a s4n ph9m. trong
giaio&n gi-i thi"u s4n ph9m m-i, quy(tnh mua chu4nh h+@ng c)a rAt nhiu
ng+,i khc, nh+ng i v-i nhCn hi"u C ch2n th$t chu4nh h+@ng c)a ng+,i
khc. Trong giaio&n pht tri!n c)a s4n ph9m,4nh h+@ng c)a nhm kh m&nhi
v-i c4 vi"c l%a ch2n s4n ph9m lMn vi"c l%a ch2n nhCn hi"u. Trong giaio&n bCo
ho c)a s4n ph9m, chO c vi"c l%a ch2n nhCn hi"u ch/ kh*ng ph4i vi"c l%a ch2n
nhCn hi"u chu4nh h+@ng c)a ng+,i khc. Trong giaio&n suy thoi,4nh h+@ng
c)a nhm kh y(u trong c4 vi"c l%a ch2n s4n ph9m lMn vi"c l%a ch2n nhCn hi"u.
knh h+@ng c)a nhm tham kh4o(n qu trnh ti u d6ng:
S bt chước: th+,ng+5c xem nh+ l hnhng theom*ng ch/
kh*ng hnhng v suy ngh theo c nhn. S% b;t ch+-c l c khuynh
h+-ng mun ging nh'ng ng+,i li n quan v nh'ng ng+,i quan tr2ng.
19
| 1/128

Preview text:

lOMoARcPSD|45316467 lOMoARcPSD|45316467
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ HÀNH VI KHÁCH HÀNG
1.1. Hành vi khách hàng là gì? 1.1.1.
Khái niệm hành vi khách hàng
Có nhiều định nghĩa về hành vi khách hàng, sau đây là mộ t số định nghĩa tiêu biểu:
Theo Hiệp hội marketing Hoa Kỳ (AMA), hành vi khách hàng chính là sự
tác độ ng qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi trườ ng vớ i nhậ n
thức và hành vi của con người mà qua sự t ương tác đó con ngườ i thay
đổ i cuộc số ng của họ. Hay nói cách khác, hành vi khách hàng bao gồ m
những suy nghĩ và cả m nhận mà con người có đượ c và những hành độ
ng mà họ thực hiện trong quá trình tiêu dùng. Những yếu tố như ý kiế n
từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì,
bề ngoài sản phẩ m… đề u có thể tác độ ng đế n cả m nhậ n, suy nghĩ và hành vi của khách hàng.
Theo Kotler & Levy, hành vi khách hàng là những hành vi cụ thể của một
cá nhân khi thực hiện các quyết đị nh mua sắ m, sử dụng và vứ t bỏ sản phẩ m hay dịch vụ.
Như vậy, qua hai đị nh nghĩa trên, chúng ta có thể xác định hành vi khách hàng là:
Những suy nghĩ và cả m nhận của con người trong quá trình mua sắm và tiêu dùng.
Hành vi khách hàng là năng độ ng và tươ ng tác vì nó chịu tác độ ng bởi
những yếu tố t ừ môi trườ ng bên ngoài và có sự t ác độ ng trở lạ i đố i với môi trườ ng ấy.
Hành vi khách hàng bao gồm các hoạt độ ng: mua sắ m, sử dụng và xử lý sả n phẩ m dịch vụ.
Ví dụ: Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm dầu gội đầu để biết được
những vấn đề sau: Tại sao khách hàng mua dầu gội đầu (để làm sạch tóc
hay để trị gàu)? Họ mua nhãn hiệu nào (Clear hay Sunsilk...)? Tại sao họ
mua nhãn hiệu đó (họ tin rằng nhãn hiệu đó chất lượng tốt hơn hay đang
được bán giảm giá)? Loại nào thường được khách hàng mua nhiều nhất
(loại chai bao nhiêu ml)? Mua như thế nào (mua lẻ từng chai hay mua
nhiều)? Khi nào mua (mua khi cần dùng, khi đi chợ hay khi đi mua sắm
vào cuối tuần)? Mua ở đâu (chợ, siêu thị hay tiệm tạp hóa)? Mức độ mua (bao lâu mua 1 lần)? ...
Tìm hiểu tất cả những vấn đề trên sẽ giúp cho các nhà sản xuất và kinh doanh
dầu gội đầu biết được nhu cầu, động cơ sử dụng sản phẩm và thói quen mua sắm
sản phẩm của khách hàng. 1 lOMoARcPSD|45316467
Các nhà tiếp thị cần nghiên cứu kỹ hành vi khách hàng nhằm mục đích nắm bắt
được nhu cầu, sở thích, thói quen của họ để xây dựng chiến lược Marketing phù
hợp, từ đó thúc đẩy khách hàng mua sắm sản phẩm, dịch vụ của mình.
Ngoài ra, các nhà tiếp thị cũng rất quan tâm đến việc tìm hiểu xem những khách
hàng có thấy được các lợi ích của sản phẩm họ đã mua hay không (kể cả các lợi ích
xã hội nếu có) và họ cảm nhận, đánh giá như thế nào sau khi mua sắm và sử dụng
sản phẩm. Bởi vì những tất cả những vấn đề này sẽ tác động đến lần mua sắm sau
và thông tin truyền miệng về sản phẩm của họ tới những khách hàng khác. 1.1.2.
Phân loại khách hàng
Để hiểu rõ hành vi khách hàng, chúng ta cần phân biệt hai nhóm khách hàng sau:
Khách hàng cá nhân: Những người mua hàng để phục vụ cho việc tiêu
dùng của cá nhân hoặc gia đình họ.
Ví dụ: mua quần áo, thực phẩm, TV… để dùng.
Khách hàng tổ chức: Những người này mua hàng để sử dụng cho các
hoạt động của tổ chức.
Ví dụ mua nguyên vật liệu dùng cho việc sản xuất ra sản phẩm, mua văn
phòng phẩm hoặc các trang thiết bị dùng cho văn phòng như bàn ghế,
máy tính, máy photocopy… Khách hàng thuộc tổ chức phụ thuộc và chịu
ảnh hưởng bởi tổ chức của họ.
1.2. Tại sao phải nghiên cứu hành vi khách hàng?
Sự chấp thuận quan điểm trọng tiếp thị một cách rộng rãi thúc đẩy các công ty
quan tâm nghiên cứu hành vi khách hàng.
Khi quan tâm đến nghiên cứu hành vi khách hàng, các doanh nghiệp dần dần
khám phá ra những vấn đề sau đây:
Khách hàng cá nhân rất phức tạp, ngoài nhu cầu sinh tồn họ còn có nhiều
nhu cầu khác nữa. Những nhu cầu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc
điểm, tâm lý và phong cách sống của cá nhân và tùy thuộc vào xã hội nơi họ đang sinh sống.
Nhu cầu khách hàng rất khác nhau giữa các xã hội, giữa các khu vực địa
lý, giữa các nền văn hóa, tuổi tác, giới tính…
Các doanh nghiệp phải nghiên cứu hành vi khách hàng vì khách hàng là nhân tố
quyết định cho sự thành công của doanh nghiệp, có làm hài lòng khách hàng thì
doanh nghiệp mới thực hiện được mục tiêu lợi nhuận của mình. 1.2.1.
Sự thay đổi củ a các quan điểm marketing
Có năm quan điểm định hướng phát triển marketing thường vận dụng là:
Quan điểm sản xuất 2 lOMoARcPSD|45316467
5888 Quan điểm hướng về sản xuất cho rằng khách hàng sẽ ưa thích
nhiều sản phẩm giá phả i chăng đượ c bán rộ ng rãi. Do vậy, doanh
nghiệp cần phải mở rộng quy mô sản xuất và mở rộng phạm vi phân phối.
5889 Theo quan điểm này thì yếu tố quyết định thành công cho doanh
nghiệp là giá bán hạ và có nhiều hàng hoá. Doanh nghiệp sản xuất
những hàng hoá mà họ có thuận lợi. Trên thực tế, các doanh nghiệp
theo đuổi quan điểm này sẽ thành công nếu lượng hàng cung cấp còn
thấp hơn nhu cầu và doanh nghiệp có lợi thế theo quy mô (tức là sản
xuất càng nhiều thì giá thành càng hạ), đồng thời thị trường mong
muốn hạ giá sản phẩm. Tuy nhiên, trong điều kiện sản xuất cơ giới
hoá hàng loạt dẫn tới cung vượt cầu thì quan điểm này khó đảm bảo
cho doanh nghiệp thành công.
Ví dụ: Hàng hoá Trung Quốc xâm chiếm thị trường Việt Nam và
nhiều thị trường khác trên thế giới nhờ giá thấp và chất lượng tầm
tầm. Chiến lược này đã thành công do thị trường nông thôn rộng lớn
của Việt Nam nhiều nhu cầu tiêu dùng chưa được đáp ứng, và khả năng thanh toán chưa cao. 23
Trong một công ty hướng về sản xuất, các nhà quản lý cấp cao
như Chủ tịch Hội đồng quản trị, giám đốc điều hành có chuyên môn
kỹ thuật thuộc lĩnh vực sản xuất của công ty, còn bộ phận bán hàng là
một phòng nhỏ thực hiện chức năng quảng cáo mà thôi.
Quan điểm sản phẩm 24
Quan niệm hoàn thiện sản phẩm cho rằng người tiêu dùng ưa
thích những sản phẩm có chất lượng cao nhất, có tính năng sử dụng
tốt nhất. Từ đó, doanh nghiệp cần phải nỗ lực hoàn thiện sản phẩm không ngừng. 25
Tất nhiên, trong môi trường cạnh tranh các doanh nghiệp cần
phải thường xuyên hoàn thiện sản phẩm của mình, nhưng đó không
phải là tất cả. Nhu cầu của thị trường luôn thay đổi. Nếu các doanh
nghiệp quên mất điều đó, chỉ say sưa hoàn thiện sản phẩm đã có của
mình, thì sẽ có khi bị thất bại vì nhu cầu thị trường đã thay đổi.
Ví dụ: Hãng săm lốp xe ô tô Michelin của Pháp từng nổi tiếng vì chất
lượng săm lốp bền tốt, đã theo đuổi quan điểm hoàn thiện sản phẩm.
Tuy nhiên, sau đó họ đã bị thất bại khi xu hướng của thị trường là thay
đổi mốt ô tô nhanh chóng. Nếu Bưu chính các nước chỉ nhằm vào các
dịch vụ truyền thống để hoàn thiện thì sẽ khó tránh khỏi sự thất bại
do các dịch vụ viễn thông thay thế đang cạnh tranh quyết liệt.
Quan điểm bán hàng 3 lOMoARcPSD|45316467 23
Quan điểm hướng về bán hàng cho rằng khách hàng hay ngần
ngại, chần chừ trong việc mua sắm hàng hoá. Do vậy, doanh nghiệp
phải nỗ lực thúc đẩy bán hàng thì mới thành công. 24
Theo quan điểm này doanh nghiệp sản xuất rồi mới lo thúc đẩy
tiêu thụ. Để thực hiện theo quan điểm này doanh nghiệp phải đầu tư
vào tổ chức các cửa hàng hiện đại và chú trọng tuyển chọn huấn
luyện nhân viên bán hàng có kỹ năng thuyết phục giỏi, chú ý đến
công cụ quảng cáo, khuyến mãi... 25
Trong lịch sử, quan điểm này cũng mang lại thành công cho
nhiều doanh nghiệp. Và cho tới ngày nay các kỹ thuật bán hàng,
khuyến mại vẫn phát huy tác dụng. Tuy nhiên, nó không phải là yếu
tố quyết định. Ngày nay, nhiều người vẫn lầm lẫn giữa Marketing và
bán hàng. Tuy nhiên, nếu sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu
cuả khách hàng thì các nỗ lực nhằm vào bán hàng cũng sẽ là vô ích.
Bạn sẽ vô ích khi thuyết phục một thanh niên thời nay mua bộ áo dài
the, khăn xếp mặc dù với giá rất rẻ.
5888 Đối với công ty hướng về bán hàng thì nhà quản trị bán hàng
trở thành người quan trọng nhất trong công ty, chức năng bán hàng là
chức năng quan trọng nhất trong công ty. Họ là người mang lại sự
thành công cho công ty. Theo quan điểm này, người bán hàng giỏi có
thể bán được mọi thứ hàng hoá, kể cả các hàng hoá mà khách hàng không ưa thích.
Quan điểm đị nh hướng marketing 23
Quan điểm này khẳng định rằng để thành công doanh nghiệp
phải xác định chính xác nhu cầu và mong muốn của thị trường mục
tiêu, đồng thời có thể thoả mãn các nhu cầu mong muốn đó sao cho
có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh. 24
Thời điểm xuất hiện của quan điểm này là vào cuối những năm
1960. Đây chính là triết lý kinh doanh Marketing định hướng khách hàng. 25
Để phân biệt rõ quan điểm định hướng khách hàng chúng ta
vạch rõ các đặc trưng cơ bản của quan điểm này như sau:
Nhằm vào thị trường mục tiêu nhất định.
Hiểu rõ nhu cầu, mong muốn của khách hàng mục tiêu.
Sử dụng tổng hợp các công cụ khác nhau (Marketing hỗn hợp).
Tăng lợi nhuận trên cơ sở thoả mãn nhu cầu của khách hàng. 26
Có thể nói, Marketing là một tư duy kinh doanh mới, tư duy
hướng tới khách hàng, lấy khách hàng làm mục tiêu tồn tại. Để thực
hiện tư duy này cần phải có một tổ chức đảm nhiệm các hoạt động
Marketing trong doanh nghiệp. Do vậy, xuất hiện một chức năng mới 4 lOMoARcPSD|45316467
là chức năng quả n trị Marketing như các chức năng khác: quả n trị
nhân sự, Quản trị t ài chính kế toán, quả n trị s ản xuất...
5888 Trong mộ t công ty hướng về khách hàng, Chủ tịch hội đồng
quả n trị và Giám đố c điề u hành có kiế n thức cơ bản là Marketing
chứ không phả i là kiến thức công nghệ.
5889 Trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hoá tậ p trung ở Việt Nam,
Marketing không có chỗ đứng. Kinh tế quốc doanh có vị trí tuyệ t đối
cả về quy mô và vị thế. Nhưng các doanh nghiệp nhà nước không có
động lực áp dụng Marketing, vì họ không cần khách hàng. Còn các
thành phần kinh tế hợp tác xã và tư nhân thì nhỏ bé, manh mún. Do
vậy, họ cũng chỉ chú trọng tới khâu bán hàng mà thôi. 23
Từ khi Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trường thì bắt đầu nảy
sinh nhu cầu tìm hiểu, học tập và vận dụng Marketing vào thực
tiễn kinh doanh. Vào cuối những năm 80 và đầu những năm 90,
Marketing bắt đầu được đưa vào giảng dạy tại các trường đại học
Việt Nam. Dĩ nhiên là không phải một sớm, một chiều mà một công ty
có thể chuyển ngay sang định hướng Marketing.
Quan điểm Marketing đạ o đứ c xã hội 23
Đây là quan điểm xuất hiện gần đây nhất. Quan điểm này đòi
hỏi phải kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích khách hàng nhau: lợi ích khách
hàng, lợi ích doanh nghiệp và lợi ích xã hội. Sản phẩm của các doanh
nghiệp phải giúp cho cộng đồng cải thiện chất lượng cuộc sống, chứ
không chỉ đơn thuần là đời sống vật chất.
5888 Trên thực tế, có nhiều doanh nghiệp thoả mãn được hai lợi ích
đầu nhưng đã lãng quên lợi ích xã hội như: gây ô nhiễm, huỷ hoại
môi trường, làm cạn kiệt tài nguyên, gây bệnh tật cho con người...
Kết quả là bị xã hội lên án, tẩy chay.
Ví dụ: Các hãng thuốc lá ngày càng bị xã hội lên án và chính phủ
nhiều nước đã cấm mọi hình thức quảng cáo thuốc lá. Hãng Coca
Cola cũng từng bị tổ chức bảo vệ người tiêu dùng buộc tội về các
chất hoá học có hại cho sức khoẻ con người. Các loại bao bì hàng
hoá khó phân huỷ cũng bị lên án.
1.2.2. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu hành vi khách hàng
Các doanh nghiệp ngày nay đã nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiên
cứu hành vi khách hàng, cụ thể là:
Khách hàng được đặt ở vị trí trung tâm của hoạt động marketing. Một trong
những nguyên tắc quan trọng của sản xuất kinh doanh là phải đáp ứng nhu
cầu khách hàng. Thêm vào đó, do sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế
các doanh nghiệp đã nhận ra được sự thay đổi địa vị và vai trò 5 lOMoARcPSD|45316467
của khách hàng trong hoạt độ ng thươ ng mạ i, các doanh nghiệp không
thể kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mình có mà phả i kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ khác hàng cần. Chính vì vậy, các doanh nghiệp phải tiếp cận với
khách hàng và phải hiểu kỹ họ để nhận biết đầy đủ những động cơ thúc
đẩy khách hàng mua sản phẩm, điều này giúp doanh nghiệp có thể cạnh
tranh hiệu quả với các đối thủ cạnh tranh của mình.
Chu kì sống của sản phẩm ngày càng ngắn hơn do công nghệ hiện đại và
nhu cầu của khách hàng thay đổi nhanh chóng. Để triển khai được các
sản phẩm mới và để xây dựng các chiến lược Marketing kích thích việc
mua hàng, các doanh nghiệp phải nghiên cứu hành vi khách hàng. Chẳng
hạn như thiết kế các sản phẩm có chức năng, hình dáng, kích thước, bao
bì, màu sắc phù hợp với thị hiếu và sở thích của khách hàng mục tiêu và
thu hút sự chú ý của khách hàng.
Xã hội ngày càng phát triển, điều kiện học tập ngày càng dễ dàng, chính
phủ các quốc gia luôn đưa mục tiêu nâng cao trình độ dân trí, giáo dục
lên hàng đầu. Dân trí càng phát triển thì khách hàng càng trở nên khó
tính hơn, yêu cầu, đòi hỏi cao hơn nên doanh nghiệp cần nắm bắt đặc
điểm này cũng như nghiên cứu về hành vi khách hàng cụ thể hơn để từ
đó đáp ứng thị trường một cách tốt nhất. Kiến thức và sự hiểu biết về
khách hàng còn giúp doanh nghiệp xây dựng các chiến lược Marketing
ảnh hưởng, tác động trở lại khách hàng.
Ví dụ, tung ra thị trường sản phẩm gắn với những đặc điểm có tính chất
cá nhân và tính chất xã hội để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm.
Hơn nữa, các tổ chức đoàn thể xã hội, luật pháp nhận thức cũng như
bảo vệ quyền lợi khách hàng ngày càng chặt chẽ nên doanh nghiệp phải
nghiêm túc trong hoạt động kinh doanh, bảo đảm nguyên tắc, chuẩn mức
nhất định. Sự hiểu biết về hành vi khách hàng không những thích hợp
với tất cả các loại hình doanh nghiệp, mà còn cần thiết cho cả những tổ
chức phi lợi nhuận và những cơ quan chính phủ liên quan đến việc bảo
vệ quyền lợi khách hàng và điều chỉnh các chính sách liên quan đến hoạt
động Marketing. Sự phát triển của marketing dịch vụ, marketing phi lợi
nhuận và marketing quốc tế đòi hỏi sự hiểu biết về văn hoá, phong tục
tập quán của mỗi quốc gia trong hoạt marketing.
1.3. Nghiên cứu hành vi khách hàng 1.3.1.
Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu hành vi khách hàng là nghiên cứu những phản ứng của các cá nhân
khi nghe, nhìn, tiếp xúc, sử dụng các sản phẩm hoặc dịch vụ và những phản ứng
của họ đối với các phương thức tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ đó. Những phản
ứng này phải được nghiên cứu trong bối cảnh có sự tác động của tâm lý bên trong
cùng với ảnh hưởng của đặc điểm cá nhân và môi trường xã hội bên ngoài. 6 lOMoARcPSD|45316467
Nhữ ng phản ứ ng của khách hàng: bao gồm những phản ứng thuộc về
cả m giác, tri giác và những phả n ứng thể hiện qua hành động.
5888 Những phản ứng thuộc về cảm giác bộ c lộ ra ngoài là những
cả m xúc, cảm nghĩ, tình cả m mà khách hàng có được khi nhìn, nghe,
nghĩ về sả n phẩm và khi sử dụng sả n phẩm hoặc khi tiếp cận với
các phươ ng thức tiếp thị c ủa các nhà kinh doanh sả n phẩ m, dịch vụ. 23
Những phản ứng thuộc về tri giác thể hiện qua suy nghĩ lý trí,
hiểu biết, đánh giá về sả n phẩm, dịch vụ và đượ c bộc lộ ra ngoài bằ
ng những niềm tin, những quan điể m, thái độ , nhữ ng ý đị nh, quyết
định liên quan đế n sả n phẩm, dịch vụ. Ví dụ , khách hàng xem quảng
cáo, ngắm nhìn sả n phẩ m, vào mộ t cửa hàng rồi suy xét, đánh giá.
5888 Những phản ứng thể hiện qua hành độ ng bao gồ m các quyết
định mua sắm và những hành độ ng liên quan đế n việ c tiêu dùng sản
phẩ m, chẳng hạn như mua, sử dụng, thay thế.
Nhữ ng yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng: tấ t cả những phản
ứng thuộ c về cảm giác, lý trí, những phả n ứng thể hiện qua hành động
của khách hàng đề u chịu ảnh hưởng bởi các yế u tố cá nhân và các yế u
tố tâm lý bên trong của cá nhân đó.
5889 Những yếu tố cá nhân bao gồm như tuổi tác, nghề nghiệp, tình
trạ ng kinh tế, phong cách số ng, cá tính là nguyên của các độ ng cơ, nhu cầu tiêu dùng.
5890 Những yếu tố tâm lý bên trong con người gồm những yếu tố
như động cơ, nhu cầu, nhận thức, khả năng hiểu biết, niềm tin, thái
độ có ảnh hưởng quan trọng đến các quyết định mua sắm của 1 người. 23
Những yếu tố bên ngoài như môi trường văn hóa, nhánh văn
hóa, tầng lớp xã hội, nhóm ảnh hưởng, gia đình. Các yếu tố này tác
động đến khách hàng khiến họ có những phản ứng không giống nhau.
Các quyết định mua sắm và tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ của người
này không thể giống với các quyết định mua sắm và tiêu dùng sản
phẩm, dịch vụ của người khác do ảnh hưởng của môi trường văn hóa,
xã hội, đặc điểm bản thân và sự thúc đẩy của tâm lý cá nhân…
Ví dụ: Cá nhân khi mua sản phẩm quần áo thì có những lựa chọn rất
khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, nhãn hiệu do họ có tuổi tác, cá tính
và thu nhập khác biệt. Bên cạnh đó họ còn chịu ảnh hưởng bởi
những tác động từ bạn bè, gia đình và các quan niệm về thẩm mỹ,
văn hóa trong ăn mặc dẫn đến những quyết định mua sắm khác biệt
Nhữ ng phương thứ c tiếp thị của doanh nghiệp: 23
Làm thế nào để khách hàng chọn nhãn hiệu của công ty mình
thay vì chọn nhãn hiệu của công ty khác? 7 lOMoARcPSD|45316467 23
Nhà tiếp thị cần thiết lập và ứng dụng các chiến lược
Marketing như thế nào để thu hút khách hàng? 24
Đây là những câu hỏi sẽ được giải đáp cụ thể trong những bài
tiếp theo của tài liệu này. 1.3.2.
Ph ương pháp nghiên cứu
Thu thập dữ liệu về khách hàng có thể thực hiện bằng các phương pháp sau:
Thảo luận: đây là phương pháp được sử dụng khá phổ biến, có thể tiến
hành trên một hay nhiều nhóm khách hàng.
Quan sát: có nhiều cách để thực hiện quan sát, có thể quan sát trực tiếp
ngay tại cửa hàng hoặc bằng ghi hình khách hàng trong cửa hàng, ở nơi
làm việc, ở nhà, … dưới sự đồng ý của khách hàng để từ đó tìm hiểu
cách thức khách hàng mua và sử dụng sản phẩm, dịch vụ như thế nào?
Điều này sẽ giúp nghiên cứu cụ thể về hành vi mua sắm và thói quen sử dụng của khách hàng.
5888 Phương phaṕ quan sat:́
Bước 1: xác định rõ mục đích quan sát như: quan sát để xác
định đối tượng mua hàng, để phân tích thái độ, để xác định cơ cấu hàng bán,…
Bước 2: xác định nội dung quan sát. Nội dung này phụ thuộc vào mục đích quan sát.
Ví dụ: quan sát để xác định đối tượng mua hàng thì nội dung bao
gồm: giới tính khách hàng, độ tuổi, trang phục (để xác định đối
tượng thuộc tầng lớp nào), phương tiện khách hàng đi đến cửa hàng,…
Bước 3: chuẩn bị quan sát. Bước này rất quan trọng vì nó quyết
định đến sự thành công hay thất bại của quá trình quan sát.
Công việc gồm: chọn địa điểm quan sát; lập các biểu mẫu quan
sát; chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ nếu cần thiết; các thủ tục cần
thiết khi tiến hành quan sát,…
Bước 4: tiến hành quan sát. Phải ghi nhận đầy đủ các hiện
tương; thời gian đủ lớn để tránh những yếu tố ngẫu nhiên; cách
ghi nên thực hành ghi ký tự hoặc mã số,… 5888 Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: do hiện tượng diễn ra trước mắt người quan sát nên
dữ liệu thu thập được có cơ sở để tin cậy, đồng thời mang yếu tố
khách quan vì đối tượng không được biết trước.
Khuyết điểm: khó đảm bảo yếu cầu lấy mẫu vì tổng thể cần quan
sát là rất khó xác định. Thứ hai là quan sát không cho phép ghi 8 lOMoARcPSD|45316467
chép những thông tin đượ c xem là tiềm ẩn trong tiểm thức của đối tượng.
Điều tra phỏng vấn trực tiếp (tay đôi hay nhóm) khách hàng hay qua
nhân viên bán hàng, các nhà bán lẻ, các đạ i lý… thườ ng đượ c tiế n
hành ở những nơi công cộ ng như trung tâm thươ ng mại. Cách nghiên
cứu này giúp doanh nghiệp thu thập đượ c thông tin phả n hồ i ngay tức
thì. Đây là phươ ng pháp đượ c sử dụng nhìề u nhấ t, đặ c biệ t là các
nghiên cứ u về tư liệu tiêu dùng và đố i tượ ng là các hộ dân cư.
Những vấn đề cần lưu ý: 23
Vai trò của phỏng vấn viên là người trực tiếp gặp gỡ và khai
thác thông tin vì vậy kỹ năng của họ sẽ quyết định đến số lượng và
chất lượng thông tin thu thập được. 24
Yêu cầu đối với họ là phải có thái độ làm việc nghiêm túc, phải
thực sự am hiểu bảng câu hỏi, trong quá trình phỏng vấn phải đảm
bảo đáp viên trả lời các câu hỏi một cách khách quan, tuyệt đối
không thiên kiến của mình, ghi chép dữ liệu trung thực,…
5888 Nội dung bảng câu hỏi: bảng câu hỏi phải bảo đảm được các yêu cầu sau:
Đảm bảo được bản chất của vấn đề nghiên cứu bằng cách
những vấn đề nào lượng hoá được thì lượng hoá nhưng vấn đề
nào không lượng hoá được hãy để về dạng định tính để không
gây khó dễ cho người trả lời mà thông tin vẫn chính xác.
Đảm bảo khả năng trả lời của đáp viên: điều này phụ thuộc
vào trình độ học vấn và nhận thức của họ. Vì vậy nếu trình độ học
vấn cũang như nhận thức thấp thì cần sử dụng các thang đo đơn
giản (thang đo biểu danh hay thứ tự) và ngược lại.
Điều tra gián tiếp bằng bảng câu hỏi thông qua phỏng vấn bằng điện
thoại, phỏng vấn qua thư, phỏng vấn trên mạng.
5889 Phỏng vấn bằng điện thoại: Nhà nghiên cứu bố trí một nhóm
nhân viên chuyên nghiệp tập trung làm việc tại một chỗ có tổng đài
nhiều máy điện thoại. Cùng với bộ phận song hành để có thể kiểm
soát vấn viên. Vấn viên quay số đến các địa chỉ đã lấy mẫu xin gặp
đối tượng để phỏng vấn, đặt vấn đề và hoặc có thể phong vấn ngay
hoặc hẹn lại. Việc phong vấn này có thể lấy mẫu như phỏng vấn trực tiếp. 23
Phỏng vấn bằng thư tín: Câu hỏi phải soạn ngắn gọn, dùng
ngôn ngữ dễ hiểu, nên có kèm bảng hướng dẫn vì vấn viên không có
mặt ở đó để giải thích. Khi gởi bảng câu hỏi nên có phần đặt vấn đề
cơ bản về mục đích nghiên cứu, nội dung nghiên cứu để đáp viên
hiểu và hợp tác. Cần gửi kèm phong vì dán tem sẵn để đáp viên sẵn
sàng trả lời. Bảng câu hỏi phải được trình bày đẹp và hấp dẫn. 9 lOMoARcPSD|45316467
5888 Phỏ ng vấn trên Internet bằng các trang Web:
Có sẵ n mẫu: hình thức này giố ng như thư tín nhưng người
nghiên cứu phải biết trước đố i tượ ng tham gia. Thông thường
các doanh nghiệp đã có danh sách email của các đạ i lý và họ gử i
thư trực tiếp tới từng đạ i lý và đề nghị tham gia trả l ời. Hình
thức này khá nhanh chóng và thuận lợ i và có độ tin cậy khá cao.
Mẫ u ngẫu nhiên: hình thức này giố ng như trên nhưng không
biết người trả l ời là ai. Thông thườ ng cách này chỉ để tham khảo
xu thế khuynh hướng chung chứ không xác đị nh đượ c tạ i sao họ
có suy nghĩ và hành độ ng như vậy. Hình thức này chỉ để tạo ra thông tin thứ cấp.
Nghiêm cứu thử nghiệm: tiến hành bằng cách đưa các sản phẩm, dịch
vụ mớ i vào mộ t vài cửa hàng được lựa chọ n để thử phả n ứng của
khác hàng trong các điều kiện bán hàng thực tế nhằm giúp doanh nghiệp
hoàn thiện sản phẩm, điề u chỉnh lại giá cả hay cả i tiến chất lượng,…
Nghiên cứu thực nghiệm đòi hỏ i phải tuyển chọn các nhóm đố i tượ ng
tương xứng, xử l ý các nhóm đó theo những cách khác nhau, khống chế
các biến ngoạ i lai và kiểm tra xem những sai lệch trong các kế t quả
quan sát được có ý nghĩa thống kê không.
Sử dụ ng các thông tin thứ cấp của các cuộc nghiên cứu khác. Các doanh
nghiệp có thể trực tiếp tổ chức thực hiện việc điề u tra, nghiên cứu hoặ c
thuê các công ty chuyên nghiên cứu thị trườ ng làm. Sử dụng nguồn thông
tin từ các báo cáo bán hàng để nhậ n ra một tập quán, thói quen của khách
hàng, nhóm khách hàng, sử dụng nguồn thông tin từ sách, báo, tạp chí hay
sử dụng thông tin thứ c ấ p từ các cuộ c nghiên cứu khác….
Dù s d ng phương pháp nào cũng c n ph i lư u ý nh ng đim sau:
Hành vi tiêu dùng là những hiện tượng hay thay đổ i và khó lượng hoá
chính xác. Điều này hàm nghĩa rằ ng khi phân tích ngườ i tiêu dùng phải
phân tích họ trong một thị trường trọng điể m, trong mộ t bối cảnh xã hội,
trong các giai đoạ n cụ thể, trong sản phẩm và trong từng nhóm hoặc từng cá nhân.
Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng phả i chú ý đế n mố i quan hệ t ương
quan giữa nhận thức, hành vi của cá nhân và môi trường xung quanh.
Mặ c dù khó nghiên cứu nhưng hành vi người tiêu dùng có thể nghiên
cưu trên nền tảng các phươ ng pháp khoa họ c. Tuyệt đố i không thể
nghiên cứu mà dựa vào linh cảm hay sự suy đoán vì điề u đó có thể dẫ n
đế n xác xuất sai lầm rất lớn.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu hành vi khách hàng từ trước khi việc mua sắm xảy ra (khi
khách hàng chợt nhận thấy nhu cầu). 10 lOMoARcPSD|45316467
Nghiên cứu hành vi khách hàng trong giai đoạ n khách hàng tìm kiếm
thông tin, đánh giá lựa chọn những giải pháp (sả n phẩ m, nhãn hiệu).
Nghiên cứu hành vi khách hàng trong giai đoạ n quyết đị nh mua sắ m
thực sự (bao gồm quá trình chọ n sản phẩm, chọn nhãn hiệ u, chọ n cửa
hàng, chọ n cách thanh toán tiền).
Nghiên cứu hành vi khách hàng sau khi việc mua sắm xảy ra (thái độ lưỡ
ng lự, hài lòng, không hài lòng, mua sắm lặp lại hoặc tìm kiếm thêm thông tin). 1.4.
Hành vi khách hàng và chiến lược marketing
Sự hiểu biết sâu sắ c về hành vi khách hàng là chìa khóa cho mộ t chiến lược
marketing thành công, cả trong nước và quố c tế. Vì vậ y, các nhà tiế p thị muốn
xác định thị trường mục tiêu, tìm ra những đoạ n thị trườ ng mớ i, kiểm tra được
tính thích ứng của sản phẩm, tính hợ p lý của việ c đị nh giá, phân phố i và đánh
giá được hiệu quả của 1 chương trình quả ng cáo, khuyế n mạ i đề u dự a trên kế t
quả nghiên cứu hành vi khách hàng.
Phân khúc thị trường là cơ sở của hầu hết những chiến lược Marketing. Để
phát triển những chiến lược Marketing thành công, các nhà tiếp thị phải hiểu thị
trường được phân khúc như thế nào và hành vi khách hàng khác nhau như thế nào
ở những phân khúc thị trường khác nhau.
Một sự hiểu biết vững vàng về hành vi khách hàng là cần thiết để có thể cấu
trúc marketing mix một cách phù hợp.
Đối với chiến lược sản phẩm: Việc nghiên cứu khách hàng giúp nhà
quản trị Marketing nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của khách hàng, đưa
ra được các sản phẩm có nhiều tiện ích phù hợp với ước muốn của khách hàng.
Ví dụ: Các sản phẩm như là máy ảnh kỹ thuật số… là kết quả của việc
lắng nghe ý kiến từ những người khách hàng sử dụng máy ảnh thông
thường (tốn kém khi sử dụng phim và lưu giữ, xử lý hình ảnh không thuận lợi…).
Đối với việc định giá: Nghiên cứu khách hàng giúp công ty định giá phù
hợp và đặc biệt là tìm ra những mức giá tâm lý mà khách hàng sẵn sàng chi trả.
Ví dụ: 1 công ty mong muốn 1 vị thế chất lượng cao cho 1 nhãn hiệu sản
phẩm có thể cần phải định giá nhãn hiệu cao hơn đối thủ cạnh tranh nếu
thị trường mục tiêu tin vào mối quan hệ giữa giá cả và chất lượng.
Chẳng hạn như sữa Abbot của Mỹ, nước hoa Pupa, xe hơi BMW…
Đối với hoạt động phân phối: Nghiên cứu khách hàng có thói quen mua
sắm như thế nào để từ đó xác định địa điểm, thời gian, cách thức cung ứng hàng đến tay họ. 11 lOMoARcPSD|45316467
Ví dụ: Các cửa hàng thực phẩm chế biến sẵn ở các đường trung tâm,
nhiều văn phòng tọ a lạc rất thích hợ p vớ i những khách hàng là phụ nữ
làm công sở không có nhiều thời gian cho việc mua thức ăn và chuẩ n bị bữa chiều cho gia đình.
Đố i vớ i hoạt độ ng chiêu thị: Nghiên cứu khách hàng giúp các nhà quả
n trị Marketing xác định xem chương trình quả ng cáo nào, khuyến mại
nào có thể thu hút, thuyết phục người tiêu dùng và biế t đượ c nên chọ n
phương tiện truyền thông nào để đế n đượ c thị trườ ng mục tiêu.
Ví dụ: Các chươ ng trình quả ng cáo sả n phẩ m gắn với các sự kiệ n lớn
hoặ c các game show (Nốt nhạc vui, Chung sức, Ai là triệ u phú…)
thường mang lại hiệu quả cao. 12 OMoARcPSD|45316467
CHƯƠNG 2: HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
2.1. Khái niệm về người tiêu dùng và hành vi mua của người tiêu dùng 2.1.1.
Người tiêu dùng
Là mộ t từ nghĩa rộ ng dùng để chỉ các cá nhân hoặ c hộ gia đình dùng sả n
phẩm hoặ c dịch vụ đượ c sản xuấ t ra trong nền kinh tế.
Người tiêu dùng là người có nhu cầu và có khả năng mua sắm các sản phẩm,
dịch vụ trên thị trường phục vụ cho cuộc sống. 2.1.2.
Hành vi mua hàng của người tiêu dùng
Hành vi mua hàng của người tiêu dùng là hành vi của các cá nhân và hộ gia
đình mua hàng hoá và dịch vụ để phục vụ cho mục đích tiêu dùng cá nhân, trực
tiếp sử dụng, không sử dụng sản phẩm đã mua vào bất kỳ mục đích bán lại nào.
Các kiểu hành vi quyết định mua:
Hành vi mua phức tạp: Hành vi mua này thường xảy ra khi sản phẩm
được mua đắt tiền, nhiều rủi ro trong tiêu dùng, mua không thường
xuyên và có giá trị tự thể hiện cao cho người sử dụng. Đối với hành vi
mua phức tạp, người tiêu dùng phải trải qua một quá trình gồm ba bước: 23
Xây dựng niềm tin về sản phẩm. 24
Thái độ đối với sản phẩm. 25
Lựa chọn hàng một cách thận trọng.
Hành vi mua thỏa hiệp: Trong trường hợp này do tính dị biệt giữa các
nhãn hiệu không cao, người mua có thể đưa ra quyết định mua tương đối
nhanh hơn, sự lựa chọn của họ lúc này đôi lúc được quyết định do một
mức giá phù hợp, các dịch vụ hỗ trợ, các chương trình khuyến mãi, hoặc
tính tiện lợi trong quá trình mua. Các thông tin marketing của doanh
nghiệp phải tạo dựng niềm tin và đưa ra những đánh giá để giúp người
tiêu dùng yên tâm với cách lựa chọn của mình.
Hành vi mua tìm kiếm sự đa dạng: Người tiêu dùng thực hiện hành vi
này khi mua những sản phẩm – dịch vụ có giá trị thấp, tiêu dùng hàng
ngày. Những nhãn hiệu bày bán lại có nhiều khác biệt. Đối với những
loại sản phẩm này, sự chuyển dịch nhãn hiệu trong tiêu dùng là rất lớn.
Người tiêu dùng có thể quyết định lựa chọn một nhãn hiệu này vào một
thời điểm cụ thể nhưng vào thời điểm khác dưới tác động của các tác
nhân marketing… họ sẽ chuyển qua nhãn hiệu khác.
Sự chuyển dịch này không hẵn là do sự không thỏa mãn trong tiêu dùng
mà chỉ đơn thuần là do mục đích muốn thay đổi hay thử một cái gì mới. 13 lOMoARcPSD|45316467
Ngườ i làm marketing cho những sản phẩm thuộc vào loạ i này phả i
hiểu được các hoạ t độ ng tìm kiếm thông tin và đánh giá của người
mua, trên cơ sở đó mà tạ o điề u kiệ n thuận lợi cho ngừoi mua tìm hiể u
các thuộc tính của loại hàng, tầm quan trọng tương đối của chúng và vị
trí hay đặc điểm riêng biệt thương hiệu của mình.
Hành vi mua theo thói quen: Hành vi mua này xảy ra khi sản phẩm
được mua là những sản phẩm có giá trị thấp, tiêu dùng hàng ngày và ít
có sự khác biệt giữa các nhãn hiệu bày bán trên thị trường.
Nếu như việc lựa chọn này lặp đi lặp lại với một nhãn hiệu thì đó
thường là do thói quen hơn là sự trung thành.
Trong hành vi này người tiêu dùng thường khi đi theo hướng niềm tin –
thái độ – hành vi. Họ không tốn nhiều thời gian, công sức để tìm kiếm
thông tin về nhãn hiệu lựa chọn, không đo lường so sánh giữa các đặc
tính của các nhãn hiệu… mà chủ yếu dựa vào những thông tin trên quảng
cáo, mức giá, chương trình khuyến mãi và sự tiện lợi trong khi mua. 2.1.3.
Thị trường người tiêu dùng
Thị trường người tiêu dùng bao gồm tất cả các cá nhân, hộ tiêu dùng và các
nhóm người hiện có và tiềm ẩn mua sắm hàng hoá hoặc dịch vụ nhằm mục đích
thoả mãn nhu cầu cá nhân cho nên thị trường người tiêu dùng thường có quy mô
lớn, nhu cầu, mong muốn đa dạng và luôn biến đổi (theo thời gian, do tác động của
văn hoá, từ bản thân người tiêu dùng, môi trường bên ngoài,…)
2.2. Ảnh hưởng của yếu tố môi trườ ng đế n hành vi người tiêu dùng
2.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố văn hoá đế n hành vi người tiêu dùng
Văn hóa là hệ thống những giá trị, đức tin, truyền thống và các chuẩn mực hành
0 Văn hoá được hình thành và phát triển qua nhiều thế hệ, được truyền từ đời này
sang đời khác. Con người ngay từ khi sinh ra đã hấp thụ các yếu tố văn hóa từ gia
đình, trường học, qua giáo dục và tôn giáo, qua giao tiếp xã hội. Theo Trần Ngọc
Thêm (2006) thì “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần
do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình”.
Văn hóa là những cách thức khác nhau trong lối sống của một nhóm người và
là thiết kế tổng thể của họ đối với đời sống. Văn hóa là tất cả những cái được học
qua cộng đồng và được chia sẻ cho các thành viên khác trong xã hội.
Văn hóa là yếu tố cơ bản nhất quyết định ý muốn và hành vi của một người.
Những điều cơ bản như giá trị, sự cảm nhận, sự ưa thích, thói quen, tác phong, hành
0 ứng xử mà chúng ta quan sát được qua việc mua sắm và tiêu dùng đều chứa đựng bản sắc văn hóa.
Định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất bởi các nhà lý thuyết hành vi là định
nghĩa của Assael Henry (1998): “Văn hoá là toàn bộ những chuẩn mực, giá trị và tập 14 lOMoARcPSD|45316467
quán đượ c học hỏ i từ môi trườ ng xã hộ i tác độ ng đế n cách thứ c ứng xử
chung của tấ t cả các cá nhân thuộ c mộ t xã hộ i cụ thể” . Các nhà tiế p thị luôn cố
gắ ng tìm hiểu những giá trị văn hóa và sự biến chuyển của nó qua từng thờ i kỳ để
có đượ c những đáp ứng thích hợ p. Có mộ t số những vấn đề văn hóa quan trọ ng
hiện nay khiến các nhà tiếp thị phải lưu ý như:
Thời gian rảnh rỗi: dân chúng hiện nay thích có nhiều thờ i gian rảnh
rỗi hơ n để du lịch, sinh hoạt, mua sắm…và như vậ y, họ thích sử dụ ng
những sả n phẩm tiện dụng, tiết kiệm thời gian như máy giặ t, máy rửa
chén, thức ăn nhanh, cà phê pha sẵn…
Sức khỏe: dân chúng rất quan tâm đế n sức khỏe đặ c biệ t đố i vớ i
những ngườ i làm công sở không có nhiều thờ i gian dể vận độ ng, do vậ
y, những hoạ t độ ng thể thao như chơi tenis, bơi, tập yoga…và mua một
cái máy tậ p thể dục tại nhà cũng như ăn thực phẩ m làm từ thiên nhiên
là những điều mà khách hàng đang rấ t ưa chuộng.
Sự trẻ trung và nhan sắc: ngày nay thì rấ t nhiều người muốn có được
sự trẻ trung và xinh đẹ p hơ n nên họ rấ t lưu tâm đế n sản phẩ m thực
phẩ m và mỹ phẩm chống lão hóa, tăng cường sức khỏe, giải phẫu thẩm mỹ…
Sự phóng khoáng, năng động, không kiểu cách: cũng đang là một xu
hướ ng đáng xem xét vì rấ t nhiều người thích những giá trị này và họ
chọn mua quần áo, nơi vui chơi thỏai mái hơn, vui vẻ và lý thú để đáp ứng sở thích của mình.
Ví dụ: Tại Việt Nam, các dịch vụ chăm sóc làm đẹp đặc biệt là tắm trắng
và khôi phục vẻ đẹp thanh xuân được phụ nữ đặc biệt ưa chuộng vì theo
quan niệm của phần lớn trong số họ thì vẻ đẹp hình thể là yếu tố quan
trọng để có được hạnh phúc và thành công. Đây rõ ràng là một sự thay
đổi vì trước kia chúng ta thường quan niệm: “cái nết đánh chết cái đẹp”.
Những ảnh hưởng của văn hoá đến hành vi người tiêu dùng: a) Nền văn hoá:
Mỗi nhóm người hay mỗi xã hội đều có nền văn hoá riêng và những ảnh hưởng
của nền văn hoá lên hành vi mua hàng có thể rất khác nhau giữa các quốc gia. Nếu
như không nhận ra những điểm khác biệt này có thể làm cho hoạt động marketing
kém hiệu quả cũng như dẫn đến những sai lầm đáng tiếc.
Nền văn hoá là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi
của một người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá trị, nhận
thức, sở thích và hành vi thông qua gia đình của nó và những định chế then chốt
khác. Một nền văn hóa nhất định có thể giúp doanh nghiệp biết được sự biến đổi
nhu cầu tự nhiên của con người thành những nhu cầu cụ thể như thế nào?
Văn hoá có ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng do:
Văn hoá được học hỏi và được lưu truyền từ đời này sang đời khác. 15 lOMoARcPSD|45316467
Các nền văn hoá vừa có những điể m tươ ng đồ ng vừ a có nhữ ng điểm khác biệt. Văn hoá khó thay đổi.
Văn hoá có tính thích nghi. 0 Nhánh văn hóa:
Mỗ i nền văn hóa đề u có những nhánh văn hóa nhỏ hơ n tạo nên nhữ ng đặ c
điểm đặ c thù hơ n và mức độ hòa nhậ p vớ i xã hộ i cho nhữ ng thành viên của nó.
Nhánh văn hóa cho chúng ta sự đồ ng nhấ t và chuyên biệ t hơ n đố i vớ i
những ngườ i cùng dân tộc, chủng tộc, tín ngưỡ ng… trong cùng mộ t nề n văn hóa.
Họ sẽ có thói quen và sở thích khá tươ ng đồ ng, do vậy, những nhà tiế p thị phả i
nắm bắt được điều này để phục vụ khách hàng ở mỗ i nhánh văn hóa tố t hơn.
Các nhánh văn hóa tạo nên những khúc thị trườ ng quan trọng, và những người
làm Marketing thường thiết kế các sản phẩm và chương trình Marketing theo các nhu cầu của chúng.
Có một số các phân loại nhánh văn hóa đặc trưng: Nhánh văn hóa dân tộc Nhánh văn hóa khu vực Nhánh văn hóa tuổi tác Nhánh văn hóa giới tính Nhánh văn hóa tôn giáo
0 Hội nhập và biến đổi văn hoá:
Ngày nay, trong xu thế toàn cầu hoá, việc mở rộng giao lưu, hội nhập văn hoá
là một yêu cầu và là một xu thế tất yếu để phát triển.
Sự hội nhập văn hoá là quá trình mà mỗi cá nhân tiếp thu các văn hoá khác để
làm phong phú thêm văn hoá của mình và cũng chính trong quá trình đó, khẳng định
giá trị văn hoá cốt lõi của họ được gọi là quá trình hội nhập văn hoá. Hội nhập văn
hoá là do cá nhân thực hiện để tiếp thu văn hoá của người khác làm phong phú thêm
văn hoá của mình đồng thời khẳng định giá trị văn hoá cốt lõi của cá nhân.
Sự biến đổi văn hoá: trong bối cảnh sự biến đổi không ngừng của môi trường
tự nhiên và xã hội, văn hoá cũng có sự biến đổi để phù hợp với sự thay đổi đó.
Có hai nguyên nhân tạo ra sự biến đổi văn hoá, đó là do sự ảnh hưởng của nền
văn hoá khác và bắt nguồn từ nội tại.
Sự biến đổi văn hoá và hội nhập văn hoá đồng nghĩa với sự hình thành, bổ
sung một tư tưởng mới, quan niệm, lối sống mới, hình thành những phong cách
sống mới, thậm chí thay thế những gì không còn là phù hợp với những biến đổi
của môi trường tự nhiên, xã hội, chính trị,… 16 lOMoARcPSD|45316467
Bản thân văn hoá cũng luôn có nhu cầu, giao lưu, trao đổi, hội nhập và xu
hướng tự làm mới mình, nhưng không bao giờ đánh mất bản sắc riêng. Thế
nhưng, mọi mô thức văn hoá nhu nhập từ bên ngoài vào (ngoại lai) không phải tất
cả đuề được thừa nhận và phát huy hiệu quả ngay như là những yếu tố đã được
tích tụ hàng ngàn năm (nội sinh). Các mô thức văn hoá ngoại nhập nếu không
được nội hoá thì khó có thể tồn tại trên vùng đất mới. d) Tầng lớp xãhội:
Theo Kotler và Amstrong (2014) thì tầng lớp xã hội là những nhóm tương đối
ổn định trong khuôn khổ xã hội được sắp xếp theo thứ bậc đẳng cấp và được đặc
trưng bởi những quan điểm giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức giống nhau ở các thành viên.
Tầng lớp xã hội không chỉ dựa vào yếu tố duy nhất là thu nhập, của cải mà có
cả sự kết hợp của trình độ học vấn, nghề nghiệp, những định hướng giá trị.
Tầng lớp xã hội không mang tính cứng nhắc, khi một người tích lũy đầy đủ
những yếu tố cần thiết họ có thể vươn lên một tầng lớp khác cao hơn. à nhưng̃
phân cấp trong xãhội, trong đócać thanh̀ viên cua ̉môt tậ̀ng l ́p trongơ xãhôi chiạ se ̉ nhưng̃
giátri,̣mối quan tâm, nh ững hanh̀ vi t ương t ựnhau.
Cać tầng lơṕ xã hộith ường khać nhau về cach́ măc,̣cach́ noi,́ nghề nghiêp, vạ̀ nhiều đặcđiêm̉khać
Tầng lơṕ xã hộicua ̉môt ng̣ ̀i ươđ
c ượxać đinh b ̣imôt ởtâp h p̣cać ̣yếu ợtốnh
nghềnghiệp, thu nhâp,̣trinh̀ đô hoc̣ vấn,̣ kiêu nhà̉ vàhang̀ởxom,́ xuất x ́nền tangư gia ̉ đinh̀
Cać doanh nghiệp ph ảiquan tâm đến tầng l ớp xãhôi vị̀nh ̃ngưng ươìtrong cung̀
tầng lơṕ xãhộicóxu h ươnǵ thê hỉên hanḥ̀ vi mua giống nhau, thê hiên̉s thicḥ́ ởđối
vơí loaịsan ̉phâm vả̀ nhañ hiêu riệng trong nhiều linh̃ v c. Chựng h ẳn nh ạ: m tư ộ
người thuộc tầng lớp cao trong xã hội – tầng lớp thượng lưu – thì thường thích giải
trí du lịch ở những nơi sang trọng, nổi tiếng và sở hữu những nhãn hiệu cao cấp.
Những người ở tầng lớp bình dân khi giải trí họ thường thích thể loại nghệ thuật
như hài kịch để vui cười và tình tiết ít phức tạp, họ thích mua sắm ở những nơi
rộng rãi, phong phú về hàng hóa và quan trọng là giá phải rẻ.
2.2.2. Ảnh hưởng của yếu tố xã hộ i đế n hành vi người tiêu dùng a) Nhóm tham khảo
Là nhóm có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thái độ và cách ứng xử
của một người nào đó. Một khách hàng có thể bị ảnh hưởng bởi nhóm thân thuộc
gồm nhóm cận thiết và nhóm sơ thiết, nhóm ngưỡng mộ hay nhóm bất ưng. Nhóm
tham khảo có ảnh hưởng mạnh đến việc chọn sản phẩm xa xỉ hay chọn nhãn hiệu
cho sản phẩm xài công khai và có ảnh hưởng yếu đến việc chọn sản phẩm thiết
yếu hay chọn nhãn hiệu cho sản phẩm xài riêng tư. 17 lOMoARcPSD|45316467
Hầu hết con người đều có thuộc về nhiều nhóm khác nhau. Khi chúng ta thuộc
một nhóm nào đó, thì nhóm đó có chức năng như là nhóm tham khảo. Khi tình
huống thay đổi, hành vi có thể dựa hòan tòan vào một nhóm khác, thì khi đó nhóm
(mới) sẽ trở thành nhóm tham khảo.
Nhóm tham khảo được phân loại theo các điều kiện như sau:
Thành viên: một người có thể là thành viên của một nhóm này hoặc là
thành viên của nhóm khác.
Mứ c độ liên lạc: đề cập đến mức độ liên lạc qua lại lẫn nhau của các
thành viên trong nhóm với nhau. Khi quy mô của nhóm tăng lên thì sự
liên lạc qua lại lẫn nhau của các thành viên có khuynh hướng giảm.
Sự hấ p dẫn: đề cập đến sự ao ước mà thành viên trong một nhóm nào
đó có. Điều này có thể là tích cực hoặc tiêu cực. Các nhóm với những ao
ước tiêu cực có thể ảnh hưởng đến hành vi giống như các nhóm có những ao ước tích cực.
Các nhóm tham khảo mơ ước: là những nhóm mà khách hàng không
phải là thành viên nhưng nhóm này có những hấp dẫn tích cực. Các cá
nhân có thể mua các sản phẩm mà họ nghĩ rằng các nhóm họ thích đang
sử dụng những sản phẩm đó, mục đích là để chứng tỏ họ đạt được là
thành viên thực sự hoặc biểu tượng trong nhóm đó. Các loại nhóm tham khảo:
Nhóm sơ cấp (Primary groups): bao gồm gia đình, bạn bè, hàng xóm,
đồng nghiệp,… Đặc điểm ảnh hưởng của nhóm sơ cấp tới người tiêu
dùng mang tính trực tiếp, thường xuyên và là tác nhân hình thành thói
quen hay nếp sống của người tiêu dùng. Mức độ ảnh hưởng của nhóm
này tới người tiêu dùng phụ thuộc lớn vào môi trường văn hoá của họ.
Nhóm thứ c ấp (Secondary groups): bao gồm các tổ chức mang tính hiệp
hội hoặc pháp lý như tổ chức tôn giáo, hiệp hội ngành nghề, hiệp hội
người tiêu dùng, công đoàn,… Ảnh hưởng của nhóm tới hành vi của
thành viên có thể trực tiếp hoặc gián tiếp, không mang tính thường
xuyên. Nhóm này có vai trò quan trọng trong việc định hướng một phong
cách, quan điểm, thậm chí có thể gây áp lực thúc ép,… tới người tiêu
dùng. Mức độ ảnh hưởng của nhóm tới người tiêu dùng phụ thuộc rất
lớn vào sự đồng thuận về mục đích, mối quan tâm, quan điểm, tuổi tác,
văn hoá, … giữa các thành viên.
Nhóm ngưỡ ng mộ (Aspirational groups) và nhóm tẩy chay
(Dissociative groups): là những nhóm thường tạo ra hiệu ứng “xu thế”,
“trào lưu”. Mức độ ảnh hưởng của nhóm phụ thuộc nhiều vào sự đồng
thuận hay đối nghịch về quan điểm, mục đích, giới tính, lối sống và văn hoá
của các thành viên. Nhóm ngưỡng mộ là nhóm mà cá nhân có mong muốn
gia nhập, trở thành viên (các ngôi sao...) còn nhóm tẩy chay là nhóm 18 lOMoARcPSD|45316467
ngườ i tiêu dùng không chấp nhận hành vi của nhóm. Do vậy, các cá
nhân không tiêu dùng như các thành viên của nhóm mà họ tẩy chay.
Nhóm chính thức (Formal groups): là nhóm thực hiện những công việc
cụ thể theo cơ cấu tổ chức . Trong các nhóm chính thức, mục tiêu củ a tổ
chức là cơ sở thúc đẩ y và đị nh hướ ng các hoạ t động cá nhân. Nhóm
này có thể được phân thứ bậ c hay không phân thứ bậ c để cùng hoàn
thành mộ t công việc nào đó theo sự phân công của tổ chức.
Nhóm không chính thức (Informal groups): là các nhóm được hình
thành do nhu cầu về giao tiếp xã hội. Các thành viên có thể liên kết với
nhau vì cùng mong đạt được một mục tiêu cụ thể mà mỗi người trong số
họ quan tâm. Hoặc nhóm được hình thành khi các cá nhân có những đặc
điểm chung, bất kể họ có làm việc cùng nhau hay không. Những đặc
điểm chung có thể là tuổi tác, sở thích (cùng thích thể thao, âm nhạc, du
lịch), quan điểm… Các nhóm không chính thức thực hiện một chức năng
quan trọng là thỏa mãn nhu cầu xã hội của các thành viên: họ có thể cùng
nhau chơi thể thao, cùng nhau ăn trưa, cùng nhau nghỉ ngơi, cùng nhau đi
làm hoặc về cùng nhau. Mối quan hệ giữa các cá nhân trong nhóm, mặc
dù mang tính không chính thức, song có ảnh hưởng rất lớn đến hành vi.
Nhóm tham khảo có ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng chủ yếu thông qua
dự luận với các hình thức như nêu lên ý kiến, bàn luận, truyền thông tin trực tiếp.
Tính chất, mức độ ảnh hưởng của các nhóm xã hội tới người tiêu dùng là khác
nhau và thường ảnh hưởng tới lối sống, thái độ quan niệm về bản thân, gây áp
lực thúc ép về hành vi. Ảnh hưởng của các nhóm xã hội còn phụ thuộc vào cả sản
phẩm và thương hiệu. Người tiêu dùng chịu ảnh hưởng mạnh của nhóm khi sản
phẩm, thương hiệu tiêu dùng mang tính biểu tượng của nhóm hoặc khi sản phẩm
tiêu dùng được coi là phương tiện giao tiếp xã hội. Người tiêu dùng chịu ảnh
hưởng ít hơn đối với những sản phẩm, nhãn hiệu tiêu dùng mang tính cá nhân và
không gian tiêu dùng trong phạm vi nhỏ.
Ảnh hưởng của nhóm xã hội cũng thay đổi theo chu kì sống của sản phẩm. trong
giai đoạn giới thiệu sản phẩm mới, quyết định mua chịu ảnh hưởng của rất nhiều
người khác, nhưng đối với nhãn hiệu đã chọn thì ít chịu ảnh hưởng của người
khác. Trong giai đoạn phát triển của sản phẩm, ảnh hưởng của nhóm khá mạnh đối
với cả việc lựa chọn sản phẩm lẫn việc lựa chọn nhãn hiệu. Trong giai đoạn bão
hoà của sản phẩm, chỉ có việc lựa chọn nhãn hiệu chứ không phải việc lựa chọn
nhãn hiệu chịu ảnh hưởng của người khác. Trong giai đoạn suy thoái, ảnh hưởng
của nhóm khá yếu trong cả việc lựa chọn sản phẩm lẫn việc lựa chọn nhãn hiệu.
Ảnh hưởng của nhóm tham khảo đến quá trình tiêu dùng:
Sự bắt chước: thường được xem như là hành động theo đám đông chứ
không hành động và suy nghĩ theo cá nhân. Sự bắt chước là có khuynh
hướng muốn giống những người liên quan và những người quan trọng. 19