lOMoARcPSD| 45438797
NGUYN ĐNH H E
M I TRƯỜNG V PH`T TRIỂN BỀN VỮNG
Døng cho sinh viŒn cÆc trường Đại học, Cao ẳng
(TÆi bản lần thứ nhất)
NH XUẤT BẢN GI`O DỤC
lOMoARcPSD| 45438797
2
Bản quyền thuộc HEVOBCO - Nh xuất bản GiÆo dục
11 - 2007/CXB/426 - 2119/GD Mª số : 7X422T7 - DAI
lOMoARcPSD| 45438797
3
Mở ầu BẢO VỆ M I TRƯỜNG V PH`T TRIỂN BỀN VỮNG HAY KHỦNG
HOẢNG THẾ KỶ XXI
Hội nghị Quốc tế lần I tại Stockhom (Thụy Điển, 1972) ª cảnh bÆo thế giới về một
hiện trạng kh xử nghiŒm trọng. Một mặt, cần tăng tối a nhịp iệu phÆt triển kinh tế ể Æp
ứng những nhu cầu cơ bản của lo i người ang ng y c ng ng lŒn. Mặt khÆc, sự chạy ua vũ
trang của cÆc nước gi u v ẩy nhanh "c ng nghiệp hoÆ, hiện ại hoÆ" ở cÆc nước nghŁo
ể phÆt triển theo m h nh cÆc xª hội phương T y ª g y ra những tÆc ộng xấu chưa từng c
i với m i trường, ặc biệt ối với hệ sinh thÆi - hệ nu i dưỡng sự sống trŒn TrÆi Đất.
Thập niŒn 1980 trở lại y ª chứng kiến sbøng phÆt cÆc thảm hoạ m i trường :
hạn hÆn, bªo lụt, nhiễm kh ng kh v mưa axit, cÆc sự cố hạt nh n v r rỉ hoÆ chất ộc hại,
sự suy thoÆi thảm hại quỹ ất trồng trọt, lan tr n hoÆ chất bảo vệ thực vật v nhiễm cÆc
nguồn nước, thủng tầng z n, hiện tượng ấm lŒn to n cầu do hiệu ứng nh k nh, số lượng
"triệu phœ Æo rÆch" tăng song h nh với phong tr o tỵ nạn m i trường, an xen với cÆc
cuộc chiến tranh sắc tộc v tranh gi nh kh ng gian sdụng m i trường. Sự song h nh của
việc bøng nổ d n số với ại dịch AIDS v sự "tÆi xuất giang hồ" của cÆc bệnh dịch thời
trung cổ ª một thời ược kiểm soÆt v tiŒu diệt như lao, thương h n, dịch hạch...
Nếu cÆc quốc gia kh ng liŒn kết chấm dứt sự suy thoÆi m i trường th ến m
2030, với d n số thế giới khoảng 9 - 10 l , với nhiệt to n cầu tăng 3oc, sự suy thoÆi t i
nguyŒn v m i trường sẽ dẫn nh n loi ến cuộc Đại khủng hoảng của thế kXXI, tạo ra
một v ng xoÆy l m tan rª hội lo i người (UNDP, 1990). Cuc Đại khủng hoảng thế kỷ
n y sẽ l sự chồng chất những vấn ề nan giải như nạn i, nhiễm v suy thoÆi hệ nu i dưỡng
sự sống, dịch bệnh, xung ột m i trường v tỵ nạn m i trường h ng loạt, biến ộng kh hậu kh
lường i kŁm thiŒn tai... với tốc dữ dội, vượt quÆ khả năng th ch ứng của hội cũng
như khả năng của mọi tr nh ộ c ng nghệ trŒn TrÆi Đất.
CÆc nguyŒn nh n s u xa của khủng hoảng m i trường bắt nguồn từ m h nh phÆt
triển lấy tăng trưởng kinh tế l m trọng t m, khuyến kh ch một xª hội tiŒu thụ, dựa trŒn
nền tảng những phÆt minh c ng nghệ tiŒu tốn năng lượng, t i nguyŒn v g y nhiễm, sự
trốn trÆnh trÆch nhiệm ối với thế hệ tương lai th ng qua việc kh ng nội bộ hoÆ cÆc
chi ph m i trường v lạm dụng quÆ mức t i nguyŒn cũng như kh ng gian m i trường.
Chœng ta kh ng sở hữu TrÆi Đất, chœng ta vay mượn TrÆi Đất từ con chÆu m nh.
Chœng ta sinh ra tnhững quÆ tr nh tự nhiŒn kh ng phải thống trị, m s ng ho hợp
với thiŒn nhiŒn. Sự phÆt triển của mỗi người, mỗi cộng ồng v mỗi quốc gia ều phụ
thuộc v o những iều kiện m i trường của m nh v kh ng một thế hệ n o ược phØp tự cho m
nh cÆi quyền ược lạm dụng hay phÆ huỷ những yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của cÆc
thế hệ sau. Những luận l n y cần phi ược phổ cập trong hội bằng một chương tr nh
giÆo dục m i trường nhằm thay ổi nhận thức của con người, sao cho c ng d n v cÆc quan
chức c thể thay ổi h nh vi, ra quyết ịnh về mọi vấn ề theo hướng bền vững.
lOMoARcPSD| 45438797
4
PhÆt triển bền vững l chiến lược duy nhất c thể cung ứng một cuộc sống tươm tất v
c chất lượng cho nh n loại trong khi trÆnh ược những thảm họa sinh thÆi trong 30 - 40
năm tới, l lối sống cần phải thay thế cho lối sống tiŒu thụ v l hiện nay ang x ẩy con người
v o v ng xoÆy của m h nh phÆt triển kinh tế nửa vời, lầm tưởng cÆi v hạn của hsinh
thÆi c thể tồn tại trong một thế giới m cÆi g cũng l hữu hạn, kể cả kh ng kh m chœng ta
h t thở hằng ng y chưa phải trả tiền (Nguyễn Th nh Bang, 1995).
M i trường v phÆt triển bền vững" l giÆo tr nh ược biŒn soạn nhằm mục ch cung
cấp cho sinh viŒn những kiến thức cơ bản về m i trường, gắn kết những vấn ề m i trường
v phÆt triển, tạo sở nghiŒn cứu những lĩnh vực khÆc như quản l khoa học - c ng
nghệ v m i trường, khoa học tự nhiŒn, khoa học xª hội v nh n văn.
GiÆo tr nh n y ược biŒn soạn theo Chương tr nh khung do Bộ GD - ĐT ban h nh
năm 2004, d nh cho sinh viŒn cÆc trường ại học v cao ẳng ngo i ng nh M i trường. Đồng
thời giÆo tr nh n y cũng l t i liệu tham khảo cho những người l m c ng tÆc khoa học, cÆc
nh quản l vkhoa học - c ng nghệ, c nh quản l hội, cÆc chuyŒn gia dự Æn phÆt
triển v ộc giả c quan t m ến vấn ề m i trường v phÆt triển.
GiÆo tr nh M i trường v phÆt triển bền vững ược cấu trœc th nh 6 chương :
Chương 1 giới thiệu những khÆi niệm bản về m i trường ; cÆc vấn m i trường
to n cầu v ở Việt Nam hiện nay.
Chương 2 ph n t ch hai m h nh phÆt triển : phÆt triển kh ng bền vững v phÆt
triển bền vững hiện nay ang ược duy tr trŒn thế giới.
Chương 3 tr nh b y những vấn về m i trường v phÆt triển bền vững 2 vøng
kinh tế sinh thÆi cơ bản : n ng th n v thị.
Chương 4 ph n t ch sÆu cản trở cần khắc phục ể hướng tới phÆt triển bền vững.
Chương 5 giới thiệu một số phØp o ơn giản giœp Ænh giÆ ộ bền vững ịa phương.
Chương 6 tr nh b y vịnh hướng chiến lược bảo vệ m i trường v phÆt triển bền
vững tại Việt Nam.
Trong quÆ tr nh biŒn soạn chắc chắn kh ng trÆnh khỏi sai s t, tÆc giả mong nhận
ược kiến ng g p của người c ể c thể n ng cao chất lượng của giÆo tr nh.
TÆc giả
lOMoARcPSD| 45438797
5
Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ M I TRƯỜNG
1.1. M I TRƯỜNG L G ?
Luật Bảo vệ M i trường (BVMT) Việt Nam sửa ổi (2006) c ịnh nghĩa :
"M i trường bao gồm cÆc yếu tố tự nhiŒn v vật chất nh n tạo bao quanh con người,
c ảnh hưởng ến ời sống, sản xuất, sự tồn tại phÆt triển của con người v sinh vt".
Hot ộng bảo vệ m i trường l hoạt ộng giữ cho m i trường trong l nh, sạch ẹp ; ph ng
ngừa, hạn chế tÆc ộng xấu ối với m i trường, ứng ph sự c m i trường; khắc phục nhiễm,
suy thoÆi, phục hồi v cải thiện m i trường ; khai thÆc, sử dụng hợp l v tiết kiệm t i
nguyŒn thiŒn nhiŒn ; bảo vệ a dạng sinh học".
"Th nh phần m i trường l cÆc yếu tố vật chất tạo th nh m i trường như : ất, nước, kh
ng kh , m thanh, Ænh sÆng, sinh vật, hệ sinh thÆi, v cÆc h nh thÆi vật chất khÆc".
CÆc yếu tố xª hội - nh n văn chưa ược coi l yếu tố m i trường.
BÆch khoa to n thư về m i trường (1994) ưa ra mt nh nghĩa ngắn gọn v ầy n
về m i trường :
M i trường l tổng thể cÆc th nh tố sinh thÆi tự nhiŒn, xª hội - nh n văn v cÆc iu
kiện tÆc ộng trực tiếp hay giÆn tiếp lŒn phÆt triển, lŒn ời sống v hoạt ộng của
con người trong thời gian bất kỳ"
C thể ph n t ch ịnh nghĩa n y chi tiết hơn như sau :
- CÆc th nh tố sinh thÆi tự nhiŒn gồm :
+ Đất trồng trọt ;
+ Lªnh thổ ;
+ Nước ;
+ Kh ng kh ;
+ Động, thực vật ;
+ CÆc hệ sinh thÆi ;
+ CÆc trường vật l (nhiệt, iện, từ, ph ng xạ).
- CÆc th nh tố xª hội - nh n văn (XHNV) gồm :
+ D n số v ộng lực d n cư, tiŒu øng, xả thải ;
+ NghŁo i ;
+ Giới ;
+ D n tộc, phong tục, tập quÆn, văn hoÆ, lối sống, th i quen vệ sinh ; +
Luật, ch nh sÆch, hương ước, lệ l ng...
lOMoARcPSD| 45438797
6
+ Tổ chức cộng ồng, xª hội v.v...
- CÆc iều kiện tÆc ộng (chủ yếu v bản l hoạt ộng phÆt triển kinh tế) gồm: +
CÆc chương tr nh v dự Æn phÆt triển kinh tế, hoạt ộng qu n sự chiến tranh...
+ CÆc hoạt ộng kinh tế : n ng nghiệp, l m nghiệp, ngư nghiệp, c ng nghiệp, du lịch,
x y dựng, thị hoÆ...
+ C ng nghệ, kỹ thuật, quản l .
Ba nh m yếu tố trŒn tạo th nh ba ph n hcủa hệ thống m i trường, bảo ảm cuộc sống
v sự phÆt triển của con người với cÆch l th nh viŒn của một cộng ồng hoặc một
hội.
1 .2. CẤU TR C HỆ THNG M I TRƯỜNG
CÆc ph n hệ n i trŒn v mỗi th nh tố trong từng ph n hệ, nếu tÆch riŒng, th thuộc
phạm vi nghiŒn cứu v tÆc ộng của cÆc lĩnh vực khoa học khÆc, kh ng phải của lĩnh
vực khoa học m i trường.
V dụ :
- Đất trồng trọt l ối tượng nghiŒn cứu của khoa học thổ nhưỡng ;
- D n tộc, văn hoÆ thuộc lĩnh vực khoa học xª hội nh n văn ; - X y dựng, c
ng nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế.
Nếu xem xØt, nghiŒn cứu, iều khiển, quản l riŒng rẽ từng th nh tố, từng ph n hệ,
th vấn ề m i trường bị lu mờ v kh ng ược ặt œng vị tr .
Vấn ề m i trường chỉ ược phÆt hiện v quản l tốt khi xem xØt m i trường trong t nh
to n vẹn hệ thống của n . M i trường c t nh hệ thống. Đ l cÆc hệ thống hở, gồm nhiều cấp,
trong con người v cÆc yếu tố xª hội - nh n văn, th ng qua cÆc iều kiện tÆc ộng, tÆc ộng
v o hệ thống tự nhiŒn. Kh ng thể c vấn m i trường nếu thiếu hoạt ộng của con người.
Trong bất cứ vấn ề m i trường n o cũng c ầy ủ cÆc th nh tố của ba ph n hệ :
- Ph n hệ sinh thÆi tự nhiŒn : tạo ra cÆc loại t i nguyŒn thiŒn nhiŒn,
năng lượng, nơi cư trœ v nơi chứa ựng chất thải.
- Ph n hệ xª hội - nh n văn : tạo ra cÆc chủ thể tÆc ộng lŒn hệ tự nhiŒn.
- Ph n hệ cÆc iều kiện : tạo ra cÆc phương thức, cÆc kiểu loại, cÆc mức
ộ tÆc ộng lŒn cả hai hệ tự nhiŒn v hệ xª hội nh n văn. Những tÆc ộng lŒn hệ tự
nhiŒn g y ra do con người v hoạt ộng phÆt triển của con người ược gọi l tÆc ộng
m i trường. Những tÆc ộng ngược lại của hệ tự nhiŒn lŒn hội v hoạt ộng của
con người ược gọi l sức Øp m i trường.
Do m i trường c t nh hệ thống nŒn c ng tÆc m i trường i hỏi những kiến thức a ng
nh, liŒn ng nh. Những quyết ịnh về m i trường chỉ dựa trŒn một lĩnh vực chuyŒn m n
nhất ịnh l kh ng ho n hảo v kh ng hiệu quả, m cần dựa trŒn sự hợp tÆc cửa nhiều ng nh
(h nh 1.1 v 1.2) . Quản l m i trường ch nh l iều phối sự hợp tÆc trŒn cớ sở thoả hiệp tự
nguyện v bắt buộc của cÆc ng nh nhằm thực hiện cÆc quy ịnh luật phÆp về BVMT.
lOMoARcPSD| 45438797
7
H nh 1.1. Sự vận h nh thiếu hợp tÆc của cÆc hệ thống trong xª hội
H nh . 1 cho thấy phÆt triển kinh tế kh ng chœ ến bảo tồn tự nhiŒn v phœc lợi nh
n văn. Ở y kh ng c lĩnh vực cho quản l m i trường, kh ng c ịa b n cho khoa học m i trường,
m chỉ c lĩnh vực của cÆc ng nh quản l v khoa học truyền thống.
H nh 1.2 cho thấy t nh hệ thống của m i trường trong phÆt triển kinh tế c t nh. ến
bảo tồn hệ tự nhiŒn v ảm bảo phœc lợi nh n văn. Đ l phÆt triển bền vững.
1.3. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG M I TRƯỜNG - NHIỄM, SUY THO`I V
SỰ CỐ M I TRƯỜNG
1.3.1 . Chức năng của m i trường
Hệ thống m i trường c bốn chức năng cơ bản :
- Cung cấp nơi sống cho con người (nơi trœ an to n v iều kiện ể phÆt
triển cÆc phẩm cÆch cÆ nh n v cộng ồng, tạo dựng bản sắc văn hoÆ) ;
- Cung cấp nguyŒn liệu v năng lượng ;
- Cha ựng v tự l m sạch chất thải ;
- Cung cấp (lưu giữ) th ng tin cho cÆc nghiŒn cứu khoa học.
1 .3.2. Suy thoÆi m i trường
Suy thoÆi m i trường l sự giảm khả năng Æp ứng 4 chức năng cơ bản n i trŒn của
hệ thống m i trường. Suy thoÆi m i trường c cÆc mặt biểu hiện sau :
lOMoARcPSD| 45438797
8
- Mất an to n i trœ (do sự cố m i trường, nhiễm m i trường v mất n
ịnh xª hội ;
- Cạn kiệt t i nguyŒn (do khai thÆc quÆ mức, sử dụng kh ng hợp l v do
biến ộng : iều kiện tự nhiŒn) ;
- Xả thải quÆ mức, nhiễm.
Suy thoÆi m i trường thường l quÆ tr nh chậm, kh ịnh lượng ch nh xÆc, kh (nhưng
kh ng phải l kh ng thể) ảo ngược nŒn i hỏi phải ược can thiệp bằng một chiến lược, bằng
cÆc chương tr nh phÆt triển bền vững (PTBV). V dụ iển h nh của suy thoÆi m i trường
l suy thoÆi ất.
NguyŒn nh n g y suy thoÆi m i trường rất a dạng, gồm :
- Biến ộng của thiŒn nhiŒn theo chiều hướng kh ng thuận lợi cho con người
như: lụt, hạn hÆn, ộng ất...
- Khai thÆc t i nguyŒn quÆ khả năng tự phục hồi ;
- Kh ng xÆc ịnh rı quyền sử dụng/sở hữu t i nguyŒn ;
- Thtrường yếu kØm ;
- Ch nh sÆch yếu kØm ;
- M h nh phÆt triển chỉ nhằm v o tăng trưởng kinh tế tiến tới x y dựng một
xª hội tiŒu thụ ;
- Bøng nổ d n số, nghŁo i (hoặc xa hoa) v bất b nh ẳng.
1.3.3. nhiễm m i trường nhiễm m i trường l sự t ch luỹ trong m i trường cÆc yếu tố (vt
l hoÆ học,
sinh học) vượt quÆ tiŒu chuẩn chất lượng m i trường, khiến cho m i trường trở nŒn ộc
hại ối với con người, vật nu i, c y trồng (h nh l.3). nhiễm m i trường l yếu tố c thể ịnh
lượng ược.
H nh 1.3. M h nh nhiễm "yếu tố A trong hệ thống m i trường.- Yếu tố vật l : bụi, tiếng
ồn, ộ rung, Ænh sÆng, nhiệt, iện, từ trường, ph ng xạ;
- Yếu tố hoÆ học : cÆc chất kh , lỏng v rắn ;
- Yếu tố sinh học : vi trøng, k sinh trøng, virut.
Tổ hợp cÆc yếu tố trŒn c thể l m tăng mức ộ nhiễm lŒn rất nhiều.
lOMoARcPSD| 45438797
9
CÆc tÆc nh n g y nhiễm xuất phÆt từ nguồn nhiễm, lan truyền theo cÆc ường:
nước mặt, nước ngầm, kh ng kh , theo c vecto trung gian truyền bệnh (c n trøng, vật
nu i), người bị nhiễm bệnh, thức ăn (của người hoặc ộng vật).
Nguồn nhiễm gồm hai loại :
- Nguồn iểm (v dụ bªi rÆc, cống xả) ;
- Nguồn iện (v dụ khu vực n ng nghiệp).
Mặc dø chất g y nhiễm c thể c từ nguồn gốc tự nhiŒn, nhưng phần lớn cÆc nguồn
nhiễm l từ nguồn nh n tạo, liŒn quan ến hoạt ộng sản xuất v hoạt ộng sống của con người.
Gần y c n xuất hiện khÆi niệm " nhiễm văn hoÆ", " nhiễm hội" o h nh vi v lối sống
của con người, g y hại cho văn hoÆ, thuần phong mtục v trật tự an to n hội. Tuy
nhiŒn, chưa c tiŒu chuẩn m i trường n o quy ịnh mức ộ cÆc h nh vi n y.
1.1. T M TẮT NHIỄM M I TRƯỜNG V SUY THO`I ĐẤT
1. nhiễm nước
CÆc yếu tố Ænh giÆ ộ nhiễm :
- TÆc nh n g y nhiễm: cÆc yếu tố vật l (pH, m u, ục, chất rắn tổng số - gồm
chất rắn lơ lửng v chất rắn ho tan. ộ dẫn iện, ộ axit, ộ kiềm, ộ cứng) ; cÆc yếu tố hoÆ học
(DO, BOD, COD, NH
4+
, NO
3
-
, NO
2
-
, P, CO
2
, SO
2
2-
, Cl
-
, cÆc hợp chất phenol, hoÆ cht
bảo vệ thực vật (BVTV), lignin, kim loại năng) ; cÆc yếu tố sinh học (E.Con. Coliform,
Streptococus feacalis, tổng số vi khuẩn kỵ kh v hÆo kh ).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45438797 NGUYỄN ĐNH H E M
I TRƯỜNG V PH`T TRIỂN BỀN VỮNG
Døng cho sinh viŒn cÆc trường Đại học, Cao ẳng
(TÆi bản lần thứ nhất)
NH XUẤT BẢN GI`O DỤC lOMoAR cPSD| 45438797
Bản quyền thuộc HEVOBCO - Nh xuất bản GiÆo dục 11 - 2007/CXB/426 - 2119/GD Mª số : 7X422T7 - DAI 2 lOMoAR cPSD| 45438797
Mở ầu BẢO VỆ M I TRƯỜNG V PH`T TRIỂN BỀN VỮNG HAY KHỦNG HOẢNG THẾ KỶ XXI
Hội nghị Quốc tế lần I tại Stockhom (Thụy Điển, 1972) ª cảnh bÆo thế giới về một
hiện trạng kh xử nghiŒm trọng. Một mặt, cần tăng tối a nhịp iệu phÆt triển kinh tế ể Æp
ứng những nhu cầu cơ bản của lo i người ang ng y c ng ng lŒn. Mặt khÆc, sự chạy ua vũ
’trang của cÆc nước gi u v ẩy nhanh "c ng nghiệp hoÆ, hiện ại hoÆ" ở cÆc nước nghŁo
ể phÆt triển theo m h nh cÆc xª hội phương T y ª g y ra những tÆc ộng xấu chưa từng c
ối với m i trường, ặc biệt ối với hệ sinh thÆi - hệ nu i dưỡng sự sống trŒn TrÆi Đất.
Thập niŒn 1980 trở lại y ª chứng kiến sự bøng phÆt cÆc thảm hoạ m i trường :
hạn hÆn, bªo lụt, nhiễm kh ng kh v mưa axit, cÆc sự cố hạt nh n v r rỉ hoÆ chất ộc hại,
sự suy thoÆi thảm hại quỹ ất trồng trọt, lan tr n hoÆ chất bảo vệ thực vật v nhiễm cÆc
nguồn nước, thủng tầng z n, hiện tượng ấm lŒn to n cầu do hiệu ứng nh k nh, số lượng
"triệu phœ Æo rÆch" tăng song h nh với phong tr o tỵ nạn m i trường, an xen với cÆc
cuộc chiến tranh sắc tộc v tranh gi nh kh ng gian sử dụng m i trường. Sự song h nh của
việc bøng nổ d n số với ại dịch AIDS v sự "tÆi xuất giang hồ" của cÆc bệnh dịch thời
trung cổ ª một thời ược kiểm soÆt v tiŒu diệt như lao, thương h n, dịch hạch...
Nếu cÆc quốc gia kh ng liŒn kết ể chấm dứt sự suy thoÆi m i trường th ến năm
2030, với d n số thế giới khoảng 9 - 10 l , với nhiệt ộ to n cầu tăng 3oc, sự suy thoÆi t i
nguyŒn v m i trường sẽ dẫn nh n loại ến cuộc Đại khủng hoảng của thế kỷ XXI, tạo ra
một v ng xoÆy l m tan rª xª hội lo i người (UNDP, 1990). Cuộc Đại khủng hoảng thế kỷ
n y sẽ l sự chồng chất những vấn ề nan giải như nạn i, nhiễm v suy thoÆi hệ nu i dưỡng
sự sống, dịch bệnh, xung ột m i trường v tỵ nạn m i trường h ng loạt, biến ộng kh hậu kh
lường i kŁm thiŒn tai... với tốc ộ dữ dội, vượt quÆ khả năng th ch ứng của xª hội cũng
như khả năng của mọi tr nh ộ c ng nghệ trŒn TrÆi Đất.
CÆc nguyŒn nh n s u xa của khủng hoảng m i trường bắt nguồn từ m h nh phÆt
triển lấy tăng trưởng kinh tế l m trọng t m, khuyến kh ch một xª hội tiŒu thụ, dựa trŒn
nền tảng những phÆt minh c ng nghệ tiŒu tốn năng lượng, t i nguyŒn v g y nhiễm, sự
trốn trÆnh trÆch nhiệm ối với thế hệ tương lai th ng qua việc kh ng nội bộ hoÆ cÆc
chi ph m i trường v lạm dụng quÆ mức t i nguyŒn cũng như kh ng gian m i trường.
Chœng ta kh ng sở hữu TrÆi Đất, chœng ta vay mượn TrÆi Đất từ con chÆu m nh.
Chœng ta sinh ra từ những quÆ tr nh tự nhiŒn kh ng phải ể thống trị, m ể s ng ho hợp
với thiŒn nhiŒn. Sự phÆt triển của mỗi người, mỗi cộng ồng v mỗi quốc gia ều phụ
thuộc v o những iều kiện m i trường của m nh v kh ng một thế hệ n o ược phØp tự cho m
nh cÆi quyền ược lạm dụng hay phÆ huỷ những yếu tố cần thiết cho sự tồn tại của cÆc
thế hệ sau. Những luận l n y cần phải ược phổ cập trong xª hội bằng một chương tr nh
giÆo dục m i trường nhằm thay ổi nhận thức của con người, sao cho c ng d n v cÆc quan
chức c thể thay ổi h nh vi, ra quyết ịnh về mọi vấn ề theo hướng bền vững. 3 lOMoAR cPSD| 45438797
PhÆt triển bền vững l chiến lược duy nhất c thể cung ứng một cuộc sống tươm tất v
c chất lượng cho nh n loại trong khi trÆnh ược những thảm họa sinh thÆi trong 30 - 40
năm tới, l lối sống cần phải thay thế cho lối sống tiŒu thụ v l hiện nay ang x ẩy con người
v o v ng xoÆy của m h nh phÆt triển kinh tế nửa vời, lầm tưởng cÆi v hạn của hệ sinh
thÆi c thể tồn tại trong một thế giới m cÆi g cũng l hữu hạn, kể cả kh ng kh m chœng ta
h t thở hằng ng y chưa phải trả tiền (Nguyễn Th nh Bang, 1995).
M i trường v phÆt triển bền vững" l giÆo tr nh ược biŒn soạn nhằm mục ch cung
cấp cho sinh viŒn những kiến thức cơ bản về m i trường, gắn kết những vấn ề m i trường
v phÆt triển, tạo cơ sở ể nghiŒn cứu những lĩnh vực khÆc như quản l khoa học - c ng
nghệ v m i trường, khoa học tự nhiŒn, khoa học xª hội v nh n văn.
GiÆo tr nh n y ược biŒn soạn theo Chương tr nh khung do Bộ GD - ĐT ban h nh
năm 2004, d nh cho sinh viŒn cÆc trường ại học v cao ẳng ngo i ng nh M i trường. Đồng
thời giÆo tr nh n y cũng l t i liệu tham khảo cho những người l m c ng tÆc khoa học, cÆc
nh quản l về khoa học - c ng nghệ, cÆc nh quản l xª hội, cÆc chuyŒn gia dự Æn phÆt
triển v ộc giả c quan t m ến vấn ề m i trường v phÆt triển.
GiÆo tr nh M i trường v phÆt triển bền vững ược cấu trœc th nh 6 chương :
• Chương 1 giới thiệu những khÆi niệm cơ bản về m i trường ; cÆc vấn ề m i trường
to n cầu v ở Việt Nam hiện nay.
• Chương 2 ph n t ch hai m h nh phÆt triển : phÆt triển kh ng bền vững v phÆt
triển bền vững hiện nay ang ược duy tr trŒn thế giới.
• Chương 3 tr nh b y những vấn ề về m i trường v phÆt triển bền vững ở 2 vøng
kinh tế sinh thÆi cơ bản : n ng th n v thị.
• Chương 4 ph n t ch sÆu cản trở cần khắc phục ể hướng tới phÆt triển bền vững.
• Chương 5 giới thiệu một số phØp o ơn giản giœp Ænh giÆ ộ bền vững ịa phương.
• Chương 6 tr nh b y về ịnh hướng chiến lược bảo vệ m i trường v phÆt triển bền vững tại Việt Nam.
Trong quÆ tr nh biŒn soạn chắc chắn kh ng trÆnh khỏi sai s t, tÆc giả mong nhận
ược kiến ng g p của người ọc ể c thể n ng cao chất lượng của giÆo tr nh. TÆc giả 4 lOMoAR cPSD| 45438797
Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ M I TRƯỜNG 1.1. M I TRƯỜNG L G ?
Luật Bảo vệ M i trường (BVMT) Việt Nam sửa ổi (2006) c ịnh nghĩa :
"M i trường bao gồm cÆc yếu tố tự nhiŒn v vật chất nh n tạo bao quanh con người,
c ảnh hưởng ến ời sống, sản xuất, sự tồn tại phÆt triển của con người v sinh vật".
Hoạt ộng bảo vệ m i trường l hoạt ộng giữ cho m i trường trong l nh, sạch ẹp ; ph ng
ngừa, hạn chế tÆc ộng xấu ối với m i trường, ứng ph sự cố m i trường; khắc phục nhiễm,
suy thoÆi, phục hồi v cải thiện m i trường ; khai thÆc, sử dụng hợp l v tiết kiệm t i
nguyŒn thiŒn nhiŒn ; bảo vệ a dạng sinh học".
"Th nh phần m i trường l cÆc yếu tố vật chất tạo th nh m i trường như : ất, nước, kh
ng kh , m thanh, Ænh sÆng, sinh vật, hệ sinh thÆi, v cÆc h nh thÆi vật chất khÆc".
CÆc yếu tố xª hội - nh n văn chưa ược coi l yếu tố m i trường.
BÆch khoa to n thư về m i trường (1994) ưa ra một ịnh nghĩa ngắn gọn v ầy ủ hơn về m i trường :
M i trường l tổng thể cÆc th nh tố sinh thÆi tự nhiŒn, xª hội - nh n văn v cÆc iều
kiện tÆc ộng trực tiếp hay giÆn tiếp lŒn phÆt triển, lŒn ời sống v hoạt ộng của
con người trong thời gian bất kỳ"
C thể ph n t ch ịnh nghĩa n y chi tiết hơn như sau :
- CÆc th nh tố sinh thÆi tự nhiŒn gồm :
+ Đất trồng trọt ; + Lªnh thổ ; + Nước ; + Kh ng kh ;
+ Động, thực vật ;
+ CÆc hệ sinh thÆi ;
+ CÆc trường vật l (nhiệt, iện, từ, ph ng xạ).
- CÆc th nh tố xª hội - nh n văn (XHNV) gồm :
+ D n số v ộng lực d n cư, tiŒu øng, xả thải ; + NghŁo i ; + Giới ;
+ D n tộc, phong tục, tập quÆn, văn hoÆ, lối sống, th i quen vệ sinh ; +
Luật, ch nh sÆch, hương ước, lệ l ng... 5 lOMoAR cPSD| 45438797
+ Tổ chức cộng ồng, xª hội v.v...
- CÆc iều kiện tÆc ộng (chủ yếu v cơ bản l hoạt ộng phÆt triển kinh tế) gồm: +
CÆc chương tr nh v dự Æn phÆt triển kinh tế, hoạt ộng qu n sự chiến tranh...
+ CÆc hoạt ộng kinh tế : n ng nghiệp, l m nghiệp, ngư nghiệp, c ng nghiệp, du lịch, x y dựng, thị hoÆ...
+ C ng nghệ, kỹ thuật, quản l .
Ba nh m yếu tố trŒn tạo th nh ba ph n hệ của hệ thống m i trường, bảo ảm cuộc sống
v sự phÆt triển của con người với tư cÆch l th nh viŒn của một cộng ồng hoặc một xª hội.
1 .2. CẤU TR C HỆ THỐNG M I TRƯỜNG
CÆc ph n hệ n i trŒn v mỗi th nh tố trong từng ph n hệ, nếu tÆch riŒng, th thuộc
phạm vi nghiŒn cứu v tÆc ộng của cÆc lĩnh vực khoa học khÆc, kh ng phải của lĩnh
vực khoa học m i trường. V dụ :
- Đất trồng trọt l ối tượng nghiŒn cứu của khoa học thổ nhưỡng ;
- D n tộc, văn hoÆ thuộc lĩnh vực khoa học xª hội nh n văn ; - X y dựng, c
ng nghiệp thuộc lĩnh vực kinh tế.
Nếu xem xØt, nghiŒn cứu, iều khiển, quản l riŒng rẽ từng th nh tố, từng ph n hệ,
th vấn ề m i trường bị lu mờ v kh ng ược ặt œng vị tr .
Vấn ề m i trường chỉ ược phÆt hiện v quản l tốt khi xem xØt m i trường trong t nh
to n vẹn hệ thống của n . M i trường c t nh hệ thống. Đ l cÆc hệ thống hở, gồm nhiều cấp,
trong con người v cÆc yếu tố xª hội - nh n văn, th ng qua cÆc iều kiện tÆc ộng, tÆc ộng
v o hệ thống tự nhiŒn. Kh ng thể c vấn ề m i trường nếu thiếu hoạt ộng của con người.
Trong bất cứ vấn ề m i trường n o cũng c ầy ủ cÆc th nh tố của ba ph n hệ :
- Ph n hệ sinh thÆi tự nhiŒn : tạo ra cÆc loại t i nguyŒn thiŒn nhiŒn,
năng lượng, nơi cư trœ v nơi chứa ựng chất thải.
- Ph n hệ xª hội - nh n văn : tạo ra cÆc chủ thể tÆc ộng lŒn hệ tự nhiŒn.
- Ph n hệ cÆc iều kiện : tạo ra cÆc phương thức, cÆc kiểu loại, cÆc mức
ộ tÆc ộng lŒn cả hai hệ tự nhiŒn v hệ xª hội nh n văn. Những tÆc ộng lŒn hệ tự
nhiŒn g y ra do con người v hoạt ộng phÆt triển của con người ược gọi l tÆc ộng
m i trường. Những tÆc ộng ngược lại của hệ tự nhiŒn lŒn xª hội v hoạt ộng của
con người ược gọi l sức Øp m i trường.
Do m i trường c t nh hệ thống nŒn c ng tÆc m i trường i hỏi những kiến thức a ng
nh, liŒn ng nh. Những quyết ịnh về m i trường chỉ dựa trŒn một lĩnh vực chuyŒn m n
nhất ịnh l kh ng ho n hảo v kh ng hiệu quả, m cần dựa trŒn sự hợp tÆc cửa nhiều ng nh
(h nh 1.1 v 1.2) . Quản l m i trường ch nh l iều phối sự hợp tÆc trŒn cớ sở thoả hiệp tự
nguyện v bắt buộc của cÆc ng nh nhằm thực hiện cÆc quy ịnh luật phÆp về BVMT. 6 lOMoAR cPSD| 45438797
H nh 1.1. Sự vận h nh thiếu hợp tÆc của cÆc hệ thống trong xª hội
H nh . 1 cho thấy phÆt triển kinh tế kh ng chœ ến bảo tồn tự nhiŒn v phœc lợi nh
n văn. Ở y kh ng c lĩnh vực cho quản l m i trường, kh ng c ịa b n cho khoa học m i trường,
m chỉ c lĩnh vực của cÆc ng nh quản l v khoa học truyền thống.
H nh 1.2 cho thấy t nh hệ thống của m i trường trong phÆt triển kinh tế c t nh. ến
bảo tồn hệ tự nhiŒn v ảm bảo phœc lợi nh n văn. Đ l phÆt triển bền vững.
1.3. CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG M I TRƯỜNG - NHIỄM, SUY THO`I V SỰ CỐ M I TRƯỜNG
1.3.1 . Chức năng của m i trường
Hệ thống m i trường c bốn chức năng cơ bản :
- Cung cấp nơi sống cho con người (nơi cư trœ an to n v ủ iều kiện ể phÆt
triển cÆc phẩm cÆch cÆ nh n v cộng ồng, tạo dựng bản sắc văn hoÆ) ;
- Cung cấp nguyŒn liệu v năng lượng ;
- Chứa ựng v tự l m sạch chất thải ;
- Cung cấp (lưu giữ) th ng tin cho cÆc nghiŒn cứu khoa học.
1 .3.2. Suy thoÆi m i trường
Suy thoÆi m i trường l sự giảm khả năng Æp ứng 4 chức năng cơ bản n i trŒn của
hệ thống m i trường. Suy thoÆi m i trường c cÆc mặt biểu hiện sau : 7 lOMoAR cPSD| 45438797
- Mất an to n nơi cư trœ (do sự cố m i trường, nhiễm m i trường v mất ổn ịnh xª hội ;
- Cạn kiệt t i nguyŒn (do khai thÆc quÆ mức, sử dụng kh ng hợp l v do
biến ộng : iều kiện tự nhiŒn) ;
- Xả thải quÆ mức, nhiễm.
Suy thoÆi m i trường thường l quÆ tr nh chậm, kh ịnh lượng ch nh xÆc, kh (nhưng
kh ng phải l kh ng thể) ảo ngược nŒn i hỏi phải ược can thiệp bằng một chiến lược, bằng
cÆc chương tr nh phÆt triển bền vững (PTBV). V dụ iển h nh của suy thoÆi m i trường l suy thoÆi ất.
NguyŒn nh n g y suy thoÆi m i trường rất a dạng, gồm :
- Biến ộng của thiŒn nhiŒn theo chiều hướng kh ng thuận lợi cho con người
như: lụt, hạn hÆn, ộng ất...
- Khai thÆc t i nguyŒn quÆ khả năng tự phục hồi ;
- Kh ng xÆc ịnh rı quyền sử dụng/sở hữu t i nguyŒn ;
- Thị trường yếu kØm ; - Ch nh sÆch yếu kØm ;
- M h nh phÆt triển chỉ nhằm v o tăng trưởng kinh tế tiến tới x y dựng một xª hội tiŒu thụ ;
- Bøng nổ d n số, nghŁo i (hoặc xa hoa) v bất b nh ẳng.
1.3.3. nhiễm m i trường nhiễm m i trường l sự t ch luỹ trong m i trường cÆc yếu tố (vật l hoÆ học,
sinh học) vượt quÆ tiŒu chuẩn chất lượng m i trường, khiến cho m i trường trở nŒn ộc
hại ối với con người, vật nu i, c y trồng (h nh l.3). nhiễm m i trường l yếu tố c thể ịnh lượng ược.
H nh 1.3. M h nh nhiễm "yếu tố A trong hệ thống m i trường.- Yếu tố vật l : bụi, tiếng
ồn, ộ rung, Ænh sÆng, nhiệt, iện, từ trường, ph ng xạ;
- Yếu tố hoÆ học : cÆc chất kh , lỏng v rắn ;
- Yếu tố sinh học : vi trøng, k sinh trøng, virut.
Tổ hợp cÆc yếu tố trŒn c thể l m tăng mức ộ nhiễm lŒn rất nhiều. 8 lOMoAR cPSD| 45438797
CÆc tÆc nh n g y nhiễm xuất phÆt từ nguồn nhiễm, lan truyền theo cÆc ường:
nước mặt, nước ngầm, kh ng kh , theo cÆc vecto trung gian truyền bệnh (c n trøng, vật
nu i), người bị nhiễm bệnh, thức ăn (của người hoặc ộng vật).
Nguồn nhiễm gồm hai loại :
- Nguồn iểm (v dụ bªi rÆc, cống xả) ;
- Nguồn iện (v dụ khu vực n ng nghiệp).
Mặc dø chất g y nhiễm c thể c từ nguồn gốc tự nhiŒn, nhưng phần lớn cÆc nguồn
nhiễm l từ nguồn nh n tạo, liŒn quan ến hoạt ộng sản xuất v hoạt ộng sống của con người.
Gần y c n xuất hiện khÆi niệm " nhiễm văn hoÆ", " nhiễm xª hội" o h nh vi v lối sống
của con người, g y hại cho văn hoÆ, thuần phong mỹ tục v trật tự an to n xª hội. Tuy
nhiŒn, chưa c tiŒu chuẩn m i trường n o quy ịnh mức ộ cÆc h nh vi n y. 1.1. T M TẮT NHIỄM M
I TRƯỜNG V SUY THO`I ĐẤT 1. nhiễm nước
CÆc yếu tố Ænh giÆ ộ nhiễm :
- TÆc nh n g y nhiễm: cÆc yếu tố vật l (pH, ộ m u, ộ ục, chất rắn tổng số - gồm
chất rắn lơ lửng v chất rắn ho tan. ộ dẫn iện, ộ axit, ộ kiềm, ộ cứng) ; cÆc yếu tố hoÆ học (DO, BOD, COD, NH4+, NO - - 2-
3 , NO2 , P, CO2, SO2 , Cl-, cÆc hợp chất phenol, hoÆ chất
bảo vệ thực vật (BVTV), lignin, kim loại năng) ; cÆc yếu tố sinh học (E.Con. Coliform,
Streptococus feacalis, tổng số vi khuẩn kỵ kh v hÆo kh ). 9