Giáo trình - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

Thông tin:
93 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình - Môn hệ thống thông tin quản lý | Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.

42 21 lượt tải Tải xuống
:
Chƣơng
1. GI I THI U V H THNG THÔNG TIN QU N
1.1. Vài nét
v
th i đ i thông
ti
n
Trước nhng năm 1980, trên thế gii g n như ư ch a bi tế ti khái ni m h
th ng thông tin qu n lý. Các nhà qu n lý không quan tâm t i vi c x lý các
thông tin nh n đ c và phân ph iượ nh ng thông tin đó trong doanh nghi p c a
h . H
không quan tâm t i thông tin cũng nh các l i ích mà nó đem l i ư . Vi c đ u tư
vào
h
th ng thông tin trong doanh nghi p còn là m t i gì đó khá t n kém và đem l i
hi u qu không cao. Vào th i kỳ này quá trình thông tin di n ra gia các nơi khác
nhau trên di n r ng toàn c u còn ch a đ c đ t ra. Quá trinh qu nư ượ lý và t o l p
các quy tế đ nh quan tr ng c a doanh nghi p mi ch ch y uế da trên vi c cân
nh c các hi n t ng n yượ sinh trong môi tr ng kinh doanh m tườ cách tr c ti p, ế
thông qua kinh nghi m và b ng trc giác c a người qu n lý.
Vào nh ng năm 1980 ,v i s phát tri n m nh m c a công ngh máy tính
và đ c bi t là c a các ph n mm máy tính, đã giúp cho h th ng thông tin có m t
cơ
h i phát tri n m nh m hơn trong các doannh nghi p. Vào th i kỳ này, h th ng
thông tin đã b t đ u vai trò phân tích s ki n trên các d li u thu th p đ c và ượ
thi t l pế các mô hình quy tế đ nh đ các nhà qu n lý có th l a ch n ra ph ng án ươ
t t nh t đ th c hi n.
Năm 1986, Richard Mason ( giáo s v h thư ng thông tin ) đã vi t:ế
Ngày nay trong các xã h i ph ng tây c aươ chúng ta, s l ưng nhân viên
thu th p, x lý và phân ph i thông tin nhi u hơn s l ượng nhân viên b t c m t
ngh nào khác. Hàng tri u máy tính đ c l pượ đ t trên th gi iế và nhi u tri u km
cáp quang, dây d n sóng đi n t k tế n i con người, máy tính cũng nh các ư
phương ti n x lý thông tin l i vi nhau
Các doanh nghi p mà ho t đ ng ch y u ế c a chúng là x lý thông tin nh ư
Ngân hàng, các t ch c môi gi i, các công ty b o hi m các doanh nghi p qung
cáo, tr c đây chi mướ ế m t t l nh trong GDP c a các nước; thì t năm 1988 tr
l i đây chúng đã chiếm m t t l n gày càng l n. Đi v i nhi u
doanh nghi p
l
n
,
thông tin v a là
nguyên
liu v a là
sn ph m
cui
cùng.
Xã hi
ca chúng
ta th c s là xã h i thông tin, th i đ i
ca chúng
ta là th i đ i thông
ti
n
.
Thi đ i thông tin dược phân bi t vi nhng th i đ i khác b i năm đ c
đi m
quan tr n g:
Thi đ i thông tin xu t hi n do s xu t hi n c a các ho t đ ng xã
h i d a trên n n t ng thông tin.
Kinh doanh trong th i đ i thông tin ph thu c vào công ngh
thông tin
đ c s d ngượ đ th c hi n công vi c kinh doanh.
Trong thi đ i thông tin năng xu t lao đ ng tăng lên nhanh chóng.
Hi u qu s d ng công ngh thông tin xác đ nh s thành công
trong
thi đ i thi đ i thông tin.
:
Trong th i đ i thông tin, công ngh thông tinm t trong h u h tế
các s n ph m và d ch v .
- 2 -
:
Bng 1.1.
Nhng đi m khác bi t c a thi đ i thông tin so vi m t s th i
đ i
khác
Th i đ i
nông
Th i đ i
c
ôn
g
n
g
h
i
p
Th i đ i
thông tin
Kho ng th i gian Tr c 1800 1800 t i 1957 1957 t i nay ướ
Nhân công chính Nông dân
Công nhân trong
nhà máy
Nhân công
tri
th c
Quan h lao đ ng
Con ng i và ườ
đ t đai
Con ng i và ườ
máy
móc
Con ng i và ườ
con người
Công c ch y uế Công c c m tay Máy móc
Công ngh
thông tin
1.2.
Các
lo i thông tin trong
doanh
nghi p
1.2.1.
Phân
bi t gia d li u và thông
ti
n
D li u là nhng s ki n hay nhng gì quan sát đ c trong th c t và chượ ế ưa
h đ ược bi nế đ i sa cha cho b t c m t m c đích nào khác.
Như vi c m t doanh nghi p bán m t lô hàng nào đó s sinh ra r t nhi u
d li u v s l ượng hàng hóa bán, giá bán, n i bán hàng, th i gian bán hàng, đ aơ
đi m
bán hàng, khách hàng chi tr b ng ti n m t hay chuy n kho n … Nói m t cách
khác, d li u là t t c nh ng đ c tính c a các thực th như con người, đ a
đi m, các đ v t và các s ki n
khái nim trên chúng ta c n ph i h u thc th là gì? Th c th là m t s
v t
hay m t cài gì đó t n t i và phân bi t đ c. Ví dượ m i con người cũng là m t
thc th , m i chi cế xe máy cũng là m t thc th , chúng ta cũng có th nói m i
con ki n cũngế là m t thc th n u ế chúng ta phân bi t đ c con này vượ i con khác (
ch ng h n ta đánh s c c nh trên m i con ki nế )
Khác v i d li u đ c coi nh nh ng nguyên li uượ ư ban đu, thông tin
cn
được
phân bi t nh m tư s n ph m hoàn ch nh thu đ c sau quá trình x lý d ượ
liu. Đôi khi thu t ng d li u thông tin th ng đ c s d ngườ ượ thay th nhau ế
trong m t
s tr ường hp. Tuy v y, trong nhng tr ng h p đó chúng ta v nườ c n xác đ nh
r ng
thông tin là nhng d li u đã đ c xượ lý sao cho nó th c s có ý nghĩa cho
người s d ng và thông tin g m nhi u giá tr d liu.
1.2.2.
Các đ c
tính
ca
thông tin
trong
doanh
nghi p
Ch t l ng c aượ thông tin đ c xác đ nhượ thông qua nh ng đ c tính
sau:
Đ tin
cy:
Đ tin c y th hi n các m t v đ xác thc và đ chính
xác.
:
Thông tin ít đ tin c y s gây cho t ch c nh ng h u qu t i t . Ch ng h n h
th ng
l p hóa đ n bán hàng có nhi uơ sai sót, nhi u khách hàng kêu ca v ti n ph i tr
ghi cao hơn v giá tr hàng đã thc mua s d n đ nế hình nh x u v c a hàng,
lượng khách hàng s gim và doanh s bán hàng s s t xu n g. N uế s ti n ghi
trên hóa
:
đơn th p hơn s ti n ph i tr, trong tr ng hườ p này s không co khách hàng
nào than phi n tuy nhiên c a hàng b th t thu.
Tính đ y đ: Tính đ y đ c a thông tin th hi n s bao quát các v n đ
đáp ng yêu c u c a nhà qu n lý. Nhà qu n lý s d ng m t thông tin không đ y
đ có th d n đ nế các quy tế đ nh và hành đ ng không đáp ng vi đòi h i c a
tình
hình th c t . ế Ch ng h n m t nhà s n xu t ghế t a yêu c u báo cáo v s l ượng
gh làmế ra m i tu n. Đ so sánh, báo cáo cũng có nêu ra s l ượng ghế làm ra c a
tu n tr ước và c a cùng kỳ năm tr c đó. Ông ch th yướ s l ượng gh làm ra tăng ế
đ u và có th s cho r ng tình hình s n xu t là t ng đ iươ t t đ p. Tuy nhiên
trong th c t ế
có th hoàn toàn khác. H th ng thông tin ch cung c p s l ượng gh s nế xu t ra
mà không cho bi tế tý gì v ng su t. Ông ch s ph n ng ra sao khi trên th c t ế
s
gi lao đ ng thêm r t ln, t l nguyên v t li u hao l n khi công nhân làm vi c
quá nhanh. M t s không đ y đ v thô ng tin nh v yư s l àm h i cho doannh
nghi p.
Tính thích h p và
d
hiu: Trong m t s tr ường h p, nhi u nhà qu n
đã không s d ng m t s báo o m c dù chúng có liên quan t i nh ng ho t
đng
thuc
trách nhi m c a h . Nguyên nhân ch y uế là chúng chưa thích hp và k
hi u. th là do quá nhi u thông tin không thích ng cho ng i nh n, ườ thi uế
ràng, s d ng quá nhi u t vi tế t t hay đa nghĩa, ho c s b trí ch a h p lý c aư
các ph n t thông tin. Đi u đó d n ti ho c là t n phí do t o ra nhng thông tin
không dùng, ho c là ra các quy tế đ nh sai vì hi u sai thông tin.
Tính an toàn: Thông tin ph i đ c b oượ v và ch nh ng ng i đ c ườ ượ
quy n mi đ c phép ti pượ ế c n ti thông tin. S thi u ế an toàn v th ông tin cũng
có th gây ra nh ng thi t h i to l n cho t ch c.
Tính k p th i: Thông tin có th là tin c y, d hi u, thích ng và đ c b o ượ
v nh ưng v n không có ích khi nó không đ c gượ i ti ngườ i s d ng vào lúc c n
thi t.ế
:
1.2.3.
Phân
lo i thông tin
trong
doanh
nghi p
p Ba
c p
qun lý trong m t t chc
Người ta th ng chia Tườ ch c thành ba m c qu n lý có tên là : L p kế
ho ch chi n ế lược, ki m soát qu n lý chi nế thu t và đi u hành tác nghi p.
:
Mc chi nế l c có nhi mượ v xác đ nh m c đích, m c tiêu và nhim v c a
t ch c. T đó h thi tế l p các chính sách chung và nhng đ ng l i.ườ Trong m t
doanh nghi p s n xu t thông th ng các nhà qu nườ lý nh : Chư t ch – T ng
giám đ c ho c các phó ch t ch thu c mc qu n lý này.
Mc chi nế thu t thu c m c ki m soát qu n lý, có nghĩa là n i dùng các ơ
phương ti n c th đ th c hi n các m c tiêu chi nế l c đ c đ tượ ượ ra m c cao
hơn. Trong m t doanh nghi p thông th ng các nhà qu nườ lý nh : Tr ng phòng tư ưở
chc, ch ng phòng tài v ,ưở … n m mc qu n lý này.
Mc đi u hành tác nghi p qu n lý vi c s d ng sao cho có hi u qu
hi u l c nh ng ph ng ti n ươ và ngu n l c đ ti n ế hành t t các công vi c c a t
chc nhưng
ph i tuân th nh ng ràng bu c v tài chính, th i gian và k thu t.
Nhng ng i trông coi kho d tr , tr ng nhóm, đ cườ ưở công c a nh ng đ i s n
xu t … thu c mc qu n lý này.
C n l u ý r ngư m t t ch c không ch các b ph n ba m c qu n
nh trênư đã trình bày m i s d ng t o ra thông tin. Còn có các b ph n mc
th t . Tuy nhiên mư c này không trách nhi m qun lý. Nó đ c c uượ thành t
t t c nh ng ho t đ ng chế bi nế thông tin mà nh đó t ch c th c hi n nhng
nhim v c a mình. Ví d nhân viên k toán,ế nhân viên kim kê, công nhân s n
xu t … thu c mc này.
Tương ng v i ba m c qu n c a t ch c thì quy tế đ nh trong m t t
chc cũng đ c chia làm ba lo i:ượ quy tế đ nh chi nế l c, quy tượ ế đ nh chi nế thu t
và quy t đ nhế tác nghi p.
Quy tế đnh
chiến lƣ c
là nh ng quy t ế đ nh xác đ nh m c tiêu và
nhng quy tế đ nh xây d ng ngu n lc cho t ch c.
Quy tế đnh
chiến
thu t là nh ng quy t ế đ nh c th hóa m c tiêu
thành nhi m v , nhng quy tế đ nh kim soát và khai thác t i ưu ngu n lc.
Quy tế đnh tác
nghip
là nh ng quy t ế đ nh nh m thc thi nhi m v .
Các
lo i thông tin qun lý trong m t
doanh
nghip
:
Cán b qu n lý trong các c p ( mc ) khác nhau c n thông tin cho qu n
khác nhau. Vi c ra quy tế đ nh khác nhau c n thông tin khác nhau. Đi u này đ c ượ
th hi n qua cách đ nh nghĩa v thô ng tin qu n lý nh sau: ư Thông tin qu n lý là
thông tin
ít nh t m t
cán
b qu n lý
c n ho c
ý mu n dùng
vào
vi c ra quy tế đnh qu n lý
ca
mình. Thông tin qu n lý trong mt t ch c
được chia làm ba lo i: Thông tin chi nế l c, thông tin chi nượ ế thu t và thông tin
tác nghi p.
Thông tin chi nế l c: là nh ng thông tin s d ngượ cho m c tiêu dài h n c a
m t doanh nghi p. Nó là m i quan tâm ch y ếu c a nhng nhà chi nế l c c pượ
cao.
bao g m nh ng thông tin v ti m năng c a th ườ tr ng, cách thâm nh p th
trường, chi phí cho nguyên v t li u, vi c phát tri n s n phm, nhng thay đ i v
năng su t
lao đ ng và các công ngh mi phát sinh. V b n ch t, thông tin chi nế l c là ượ
nhng thông tin liên quan t i vi c p k ho chế lâu dài, thi tế l p các d án, và đ a ư
ra nh ng d báo cho s phát tri n t ng lai.ươ
Thông tin chi nế thu t: là nh ng thông tin s d ng cho m c tiêu ng n h n
( m t tháng ho c m t năm ), và th ng là m iườ quan tâm ch y uế c a các phòng
ban. Đó là nhng thông tin t k tế qu phân tích s li u bán hàng, đánh giá dòng
ti n d án, yêu c u ngu n l c cho s n xu t, các báo cáo tài chính hàng năm.
D ng thông tin này th ng xu tườ phát t nh ng d li u c a ho t đ ng hàng ngày.
Do đó, nó đòi h i m t quá trình x lý thông tin h p lý và chính xác. Trong vi c l p
k ho chế hành đ ng chi nế thu t, c n ph i k tế hp nhi u thông tin t các ngu n
khác nhau tr c khi đ a ra quy tướ ư ế đ nh.
Thông tin đi u hành ( tác nghi p ): là nh ng thông tin s d ng cho nh ng
công vi c ng n h n di n ra trong vài ngày th m chí vài gi trong m t phòng ban
nào đó. Nó bao g m thông tin v s l ượng chng khoán mà doanh nghi p đang có
trong tay, v l ượng đơn đ t hàng, v ti n ế đ công vic, … Thông tin đi u hành v
b n ch t đ ược rút ra m t cách nhanh chóng t d li u v các ho t đ n g. B ng 1.2
mô t tính ch t ca thông tin theo c p quy tế đ nh.
:
Bng 1.2.
Tính ch t c a thông tin theo c p quy tế đ nh
Đ c
tr ngƣ
thông tin
Tác nghip
Chiến
t
hu t
Chiến
lƣ c
T n su t Đ u đ n l p
l i
Ph n ln là
thường kỳ, đ u
Sau m t thi kỳ dài,
trong tr ng hườ p đ c bi t
Tính đ c l p
c a
k tế qu
D ki nế tr cướ
đ cượ
D đoán s bơ
thông tin b t
ng
Ch y uế không d đoán
trước đ cượ
Thi đi m Quá kh
hi n t i
Hi n t i
và t ng ươ
D đoán cho t ng lai làươ
chính
Mc chi ti tế R t chi ti tế T ng hp,
th ng
T ng hp, khái quát
Ngu n Trong t ch c Trong và ngoài
t ch c
Ngoài t ch c là ch y u ế
Tính c u trúc C u trúc cao Ch y u ế có c u
trúc, m t s phi c u
trúc
Phi c u trúc cao
Đ chính xác R t chính xác M t s d li u
tính ch quan
Mang nhi u tính ch
quan
Người s d ng Giám sát ho t
đ ng tác
nghi p
Người qu n lý c p
trung gian
Người qu n lý c p cao
1.2.4.
Các ngu n
thông tin
ca doanh
nghip
Thông tin đ c s d ng trong các doanh nghi pượ đ c thu th pượ t hai
ngu n ch y u:ế ngu n thông tin bên ngoài và ngu n thông tin bên trong.
Ngu n thông tin
bên
ngoài: Đm t cái nhìn khái quát v ngu n thông
tin bên ngoài cho m t t ch c hãy xem xét Hình 1.1.
V các đ u m i trong s đ :ơ
- Nhà n c và c pướ trên. M t t ch c trong m t qu c gia ph i ch u s
qu n lý c a nhà nước. M i thông tin mang tính đ nh h ng c aướ nhà nước
và c p
trên đ i vi m t t ch c như lu t thu ,ế lu t môi tr ng, quy ch b oườ ế h
v.v… là nhng thông tin mà b t kỳ m t t ch c nào cũng ph i lưu tr và s
dng th ng xuyên.ườ
- Khách hàng. Trong n n kinh t thế tr ng thì thông tin v ườ khách hàng là
cùng quan trng. Vi c t ch c thu th p, l u trư khai thác thông tin
v khách hàng nh th nào m tư ế trong nh ng nhi m v l n c a m t
doanh nghi p.
- Doanh nghi p c nh tranh. Bi tế v đ i th cnh tranh tr c ti p ế là công
vi c hàng ngày c a các doanh nghi p hi n nay.
- Doanh nghi p có liên quan. Làc doanh nghi p s n xu t hàng hóa có liên
quan ( hàng hóa b sung ho c hàng hóa có thay th ).ế
:
- Doanh nghi p s c nh tranh. Mu n doanh nghi p t n t i trong th i
gian dài, nhà qu n c n ph i nhng thông tin v đ i th s xu t
hi n trong t ng lai – các doanh nghi pươ s c nh tranh.
- Các nhà cung cp. Thông tin v các nhà cung c p s giúp doanh nghi p
ho ch đ nh đ c k sáchượ ế phát tri n cũng nh s ki m soát t tư chi phí và
ch t l ượng s n phm d ch v c a mình.
Nhà nước và
c p trên
Khách hàng
DOANH
NGHI P
H th ng qu n
l
ý
Đi tượng qun
l
ý
Doanh
nghi p
c nh
tranh
Doanh
nghi p
có liên quan
Doanh
nghi p
s c nh
tranh
Nhà cung
c p
Hình 1.1. c ngu n thông tin bên ngoài doanh
nghi p
Ngu n thông tin thu th p t bên ngoài doanh nghi p đ c cung c pượ thông
qua báo chí, tài li u c a các t ch c cung c p thông tin, ho c qua đi u tra kh o
sát tr c ti p ế các đ i t ng c aượ doanh nghi p
Ngu n
thông tin
trong
nôi t i
doanh
nghip: Ngoài ngu n thông tin bên
ngoài, doanh nghi p còn có m t ngu n thông tin quan tr ng t h th ng s sách
các báo cáo kinh doanh th ng kỳ c aườ doanh nghi p.
Tùy theo t ng lo i yêu c u thông tin khác nhau, ng i ta s tườ i n hànhế
nhng b c x lý dướ li u khác nhau, và do đó, hình thành nh ng h th ng thông
tin v i
các d ng khác nhau, ph c v nhng m c tiêu đa d ng và có nh ng đ c t khác
nhau
v ph n cng, ph n mm, cũng như v người s d ng và đi u hành.
1.3.
H th ng thông tin qu n
1.3.1.
Khái
n
i
m
h
th ng
H th ng là m t t p hp các ph n t t ng tác đ c t chươ ượ c nh m thc
hi n
:
m t m c đích xác đ nh.
Các ph n t đây là t p hp các ph ng ti nươ v t ch t và nhân l c
H th ng con b n thân nó cũng là m t h th ng nh ng là thành ph nư c a
m t h th ng khác. Nh ng h th ng mà chúng ta đang xem xét th c ch t đ là các
h th ng con nm trong m t h th ng khác và đ ng th i cũng ch a các h th ng
con khác th c hi n nhng nhim v khác nhauc a công vi c. Vi c hi u đ c b tượ
c m t h th ng đ c bi t nào đó thường đòi h i chúng ta ph i có đ c m tượ s
ki nế th c l n mà nó ph c v .
Nhng y uế t c ơ b n c a m t h th ng gm:
M c đích: chính là lý do mà h th ng t n t i và là m t tiêu chí đ c ượ
s d ng khi đánh giá m c đ thành công c a h th n g.
Ph m vi: Nh m xác đ nh nhng gì nm trong h th ng và nhng
n m n goài h th ng.
Môi tr ng: bao gườ m t t c nh ng y uế t n m ngoài h th n g.
Đ u vào : là nhng đ i t ng và thông tin tượ môi tr ng bên ngoài ườ
h th ng được đưa vào h th n g.
Đ u ra: là nh ng đ i t ng o cượ nhng thông tin đ c đ a tượ ư h th ng
ra môi trường bên ngoài.
1.3.2.
H th ng thông tin qu n
H th ng thông tin qu n lý là m t t p hp nhng con người, các thi tế b
ph n cng, ph n m m, d li u … thc hi n vi c thu th p, x lý, l ưu tr và cung
c p thông tin h tr vi c ra quy tế đ nh, đi u khi n phân tích các v n đ , và hi n
th các
v n đ ph c t p trong m t t ch c.
H th ng thông tin có th bao gm nh ng thông tin c th và đ c bi t v
m t con ng i, v cácườ đ a đi m khác nhau, v các s ki n bên trong mt t ch c
ho c trong m t môi tr ng xung quanh đó.ườ
Ngun
Đích
Thu th lý và l u tr Cung c pp X ư
Ph n
h i
Hình 1.2. c ch c năng chính c a h th ng thông tin
Nhng ho t đ ng ch y u ế x y ra trong m t h th ng thông tin g m
nhng nhóm chính như sau:
- Thu th p d li u: Là ho t đ ng thu th p và nh n d li u t trong m t
t
ch c
doanh nghi p ho c t môi trường bên ngoài đ x lý trong m t h th ng
thông tin.
- X lý thông tin: Là quá trình chuy n đi t nh ng d li u đ u vào
thành d ng có ý nghĩa đ i vi ng i s d nườ g.
- Cung c p thông tin: s phân ph i các thông tin đã đ c xượ lý t i nh ng
người ho c nhng ho t đng c n s d ng thông tin đó.
- Lưu tr thông tin: Các thông tin c n đ c l u trượ ư đ s d ng trong
tương lai, khi ti nế hành phân tích đ xây dng các k ho chế mi ho c đưa ra
các quy tế
đ nh có tính h th ng khi c n v n đ c s dượ ng.
- Thông tin ph n hi: Là nhng thông tin xu t, giúp cho b n thân nhng
người đi u hành mng lưới thông tin có th đánh giá l i và hoàn thi n quá trình
thu th p và x lý d li u mà h đang thc hi n.
Lưu ý, h th ng thông tin không nh t thi tế ph i c n đ nế máy tính – m c
ngày nay công ngh thông tin giúp v n nh các h th ng thông tin hi u qu hơn
nhi u. H th ng thông tin th công có th s d ng gi y và bút, và v n đ c s ượ
dng r ng rãi trong doanh nghi p Vi t Nam hi n nay. H th ng thông tin vi tính
da vào công ngh ph n cng và ph n mm máy tính đ x lý và ph bi n ế thông
tin. Trong giáo trình này, khi s d ng c m t h th ng thông tin, chúng ta ch nhác
ti h
th ng thông tin vi tính.
đây c n phân bi t máy tính và chương trình vi tính v i h th ng thông
tin. Các máy tính đi n t và các ch ng trình ph nươ mm là n n t ng k thu t,
công c
và nguyên li u cho h th ng thông tin hi n đ i. Máy tính là thi tế b l ưu tr
và x lý thông tin. Các ch ng trình vi tính, hay ph nươ mm, là t p hp các ch th
nh m h ướng d n và đi u khi n x lý máy tính. Tìm hi u ho t đ ng c a y tính
và các chương trình đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c thi tế k ế gi i pháp cho
các v n đ c a doanh nghi p, nhưng máy tính ch là m t ph n c a h th ng thông
tin.
Máy tính và các ch ng trình là nhươ ng y uế t không th thi u ế c a h
th ng thông tin vi tính, nh ng ch b nư thân chúng thôi không th t o ra đ c ượ
thông tin mà doanh nghi p c n. Đ tìm hi u v h th ng thông tin, ta c n ph i
n m đ c các v n đ c nượ gi i quy t,ế các quy trình thi tế k ế và tri n khai, và các
quy trình đ a ra gi i pháp.ư Các nhà qu n lý hi n đ i c n ph i bi tế ph i hp
nhng hi u bi tế v máy tính v i ki n th c v ế ng ngh thông tin.
1.4. Phân
lo i
các h
thng thông tin qun
l
ý
Do nh ng m c đích khác nhau, các đ c tính các c p qu n khác
nhau, nên có r t nhi u lo i h th ng thông tin t n t i trong t ch c. Các h th ng
thông tin trong t ch c có th phân lo i theo các ph ng thươ c khác nhau.
1.4.1. Phân
lo i
theo c p
ng dng
Theo cách phân lo i này b n lo i h th ng thông tin:
- H th ng thông tin c p c nghi p: tr giúp các c p qu n lý b c th p
nh trư ưởng nhóm, qu n đ c …trong vi c theo dõi các ho t đ ng và giao d ch cơ
Quá trình t o b
các
ch th
cho
y
nh
Các ngôn ng l p trình : Pascal, Basic, C, SQL, FOXPRO
c
n
g
c
l
p
trình
c
ó
s
tr
gi
úp
c a
m
á
y
tính
CASE ( Computer Aided Sofware Engineering ): giúp t đ ng hóa l p trình.
L p
trì
nh
h
ƣ
ng
đ
i
t
ƣ
ng
OOP
(Object Oriented Programming )
2.2. 2.
Ph n mm
ng dng
Ph n mm ng dng là các chương trình đi u khi n máy tính trong vi c th c
hi n nh ng nhi m v c th v x lý thông tin. Có bao nhiêu nhi m v thì s
b y nhiêu chương trình ng d ng. V i các máy tính cá nhân s l ượng ch ng ươ
trình nh ư v y đang tăng lên r t nhi u. Có th chia ph n mm ng d ng thành hai
lo i chính
là: ph n mm ng d ng đa năng và ph n mm ng d ng chuyên bi t.
2.2.2.1.
Ph n mm
ng d ng đa năng
Có th li t kê m t s ph n m m ng d ng đa năng nh sau: ư
1. Ph n mm x lý văn b n.
2. Ph n mmqu n lý t p
3. B ng tính đi n t .
4. Ph n mm qu n tr c ơ s d liu.
5. Ph n mm qu n lý thông tin cá nhân: l ch ng tác, danh b đi n tho i, s
ghi chép …
6. Ph n mm đ h a: Photo 4 …
7. Ph n mm trình di n đ h a: Powerpoit.
8. Ph n mm đa phương ti n: tr giúp liên k tế d li u văn b n, hình nh
âm thanh trên các thi tế b Video và Audio.
9. Ph n mm th ng kê.
10.
Ph n mm qu n lý d án.
11.
Ph n mm ch b nế
12.
Ph n mm tr giáo và hu n luy n: ch ng trình h cươ đánh máy ch , h c
v , h c ti ngế Anh …
13.
Ph n mm tr giúp thi t ế k ế và ch t oế CAD
14.
Ph n mm t đ ng hóa văn phòng: s tay, b ng tính, qu n lý tài chính,
th đi nư t, fax …
2.2.2.2.
Ph n mm
ng d ng
chuyên
bi t
Bao gm các ph n mm s d ng cho các công vi c chuyên bi t. Có th li t
kê s b m tơ s lo i:
1. Ph n mm k toán.ế
2. Ph n mm Marketing.
3. Ph n mm qu n lý tài chính doanh nghi p.
4. Ph n mm qu n lý s n xu t.
5. Ph n mm qu n tr tác nghi p.
6. Ph n mm qu n tr nhân lc.
7. Ph n mm ng d ng c th trong các khoa h c t nhiên, xã h i
2.2.3.
La
ch n
phn
mm
Xác đ nh đúng
yêu c u
ng dng: ch n mua m t máy tính không nên
b t đ u t ph n cng mà c n ph i b t đ u t vi c xác đ nh rõ ràng yêu c u ng
dng c a
mình.
Ch n đúng ph n
m m
- Xác đ nh đúng hãng s n xu t ph n mm v công vi c c n ti, thông
qua qu ng o ho c các bài báo nói v d đoán bán hàng.
- Liên h vi tác gi các bài vi tế v ph n mm có liên quan.
- Dùng th b n đ mô.
Ch n phn cng
cho
phù h p v i phn
m
m
Sau khi tìm đ c ph nượ mm thì ti nế hành tìm ph n cng và tìm đ c hượ
đi u hành ch y đ c ph nượ m m c a chúng ta.
2.3.
Mng máy
nh
2.3.1.
Mng LAN (Local Area Network - m ng máy tính c c b )
- N i các máy vi tính hay các thi tế b đ u cu i trong m t phm vi đ a
h p b ng nhng đ ng truy nườ riêng
- Các thành ph n c a m ng LAN
Máy tr m (Workstation): thông th ng là máy vi tính đ c n iườ ượ vào mng
Máy ch t p (File Server): là m t máy tính đ m nh, th ng có dung ườ
lượng đĩa t ng đ iươ ln đ ch a các t p dùng chung trên toàn mng. N uế các
t p đ c t chượ c thành c s d li uơ thì g i là máy ch c ơ s d li u.
Máy ch in n (Printer Server): là máy tính có nhi m v đi u khi n truy
nh p in và qu n lý các ngu n lc máy in đ c n iượ vào mng. Máy ch t p có th
kiêm nhi m công vi c c a máy ch in n nh ưng nhi u khi làm như v y gây ra s
quá t i c a máy ch t p và làm ch m vi c in trên m n g.
Máy ch
truyn
thông (Communications Server): là máy tính th c hi n
và qu n lý nh ng thi t ế b truy nh p ngoài v i m ng. Máy ch này bao g m c
các modem, các c ng đ c bi t đ n i vi các mng khác. Có th g i máy ch
này là máy ch truy nh p (Access Server)
Dây cáp (Cabling): có nhi m v n i máy ch , máy tr m và các thi t ế b
khác nhau trong m ng LAN l i vi nhau.
Các giao di n m n g (Network Interface Cards): là các thi tế b n i gi a máy và
mng làm nhi m v truy n và chuy n đ i tín hi u gia hai thi tế b vi nhau cho
phù hp.
H đi u hành
mng
(Network Op ati ng System): là ph n mm đi u khi n
mng. Đó là nh ng ch ng trình th ng tr c trên máy ch . Chúng ươ ườ thc hi n
vi c
cài
đ t ph n cng và ph n mm cho m n g cũng như qu n lý và đi u hành t t c
các thi tế b trên mng.
- Lý do cài đ t mng LAN
Dùng chung các thi tế b n go i vi đ t ti n
Chia s các t p d li u
S dng nh ng ph n mm nhi u ng i dùngườ
Truy n thông tin gi a các nhân viên v i nhau
Nh n tin, th đi nư t ho c h i tho i đi n t
Truy nh p vào máy tính l n ho c các m ng khác
2.3.2.
Mng WAN (Wide Area Network – m ng di n rng)
- Là m ng tr i rng trên ph m vi đ a lý c a m t qu c gia, có s d ng
các đ ng truy nườ thông công cng.
- Các thành ph n c a m ng WAN:
Máy ch (Host): th ng là nhườ ng máy tính l n và c các máy mini, cung c p
năng l c tính toán, truy nh p vào các c sơ d li u, cung c p các c s dơ li u
h
đi u hành trên toàn m n g.
c
y ti n x (Front – End Processor): th ng đ c dùng đ xườ ượ
các tác v vào /ra và m t s tác v khác tr c khi vào máy ch .ướ
Modem là thi tế b chuy n đ i d li u s t máy tính ra tín hi u t ng t choươ
kênh tương t và ng c l i.ượ
Thi tế b đ u cui (Terminal): là các thi tế b cu i g n vào mng.
B t p
trung
(Multiplexer): là thi tế b t p trung nhi u lung thông tin vào
m t
kênh truy n ho c tách thông tin t m t kênh truy n ra.
Giao
thc truyn thông (Communications Protocol): là các quy t c và các th
t c quy đ nh th ng nh t đ th c hi n các nhi m v truy n thông. Các quy trình và
th t c th ng đ c các ph nườ ượ mm qu n tr truy n thông thc hi n.
Phn mm mng
(WAN Software): là các ch ng trình đ đi uươ hành
ho t đ ng và thc hi n các ng d ng trên mng.
- Lý do cài đ t mng WAN:
N m b t d li u nh mư t ngu n lc
Nâng cao năng su t lao đ ng
M r ng đ a n ho t đ ng
B o đ m s liên l c k p
th i
Tăng cường hi u qu và hi u l c qu n lý và đi u hành
2.3.3.
Mng
INTERNET
Có th hi u mng Internet là mng c a các m ng có ph m vi toàn c u, s
d ng
r t nhi u lo i ph ng ti nươ truy n thông khác nhau và cung c p r t nhi u các d ch
v trên mng.
3.1. C ơ
s
d
li u
------------------ ***
-------------------
Chƣơng
3: THI T K CƠ
S
D
LI U
Nhng nhà qun lý luôn ph i l u trư và xd li u ph c v cho công
vi c qu n lý kinh doanh c a mình. Nh ng d li u đ c lượ ưu trong các c sơ d
liu, n uế
m t nh ng d li u đó t ch c s g p khó khăn ln.
3.1.1. Mt
s
khái
nim v
cơ
s
d li u
Trước khi có máy tính, t t c nh ng thông tin c a doanh nghi p v n đ c ượ
thu
th p, lưu tr x lý và c p nh t. Chúng đư ược đ c ghi trong s sách, ghi trên bng,
… th m trí ngay trong trí não c a nhng nhân viên làm vi c. Làm như v y c n
r t nhi u người, m t nhi u thi gian và v t v khi tìm ki m, tính toán.ế
Ngày nay ng i ta s d ngườ máy tính và các h qu n tr c ơ s d li u
(HQTCSDL ) đ giao tác v i các d li u trong c sơ d li u. HQTCSDL là mt
ph n mm ng d ng giúp chúng ta t o ra l u tr , t chư c và tìm ki m d li uế
t
m t
c s dơ li u đơn l ho c t mt s c ơ s d li u. Microsoft Access,
Foxpro là nh ng ví d v nh ng HQTCSDL thông d ng trên các máy tính
nhân.
Cơ s d li u b t đ u t nh ng khái ni m c s sau đây: ơ
Thc th ( Entity ): là nhng s v t, hay m t cái gì đó t n t i và phân bi t
được. Ch ng h n nh nhân viên, máy móc, hư p đ ng mua bán … c n hi u khi
nói đ nế th c th là nói đ nư ế m t t p hp các th c th cùng lo i.
V
í
d
- thc th NH ÂN VIÊN là bao g m các nhân viên
- thc th MÁYC là bao g m các máy móc
còn m t th c th c th như nhân viên “Nguyn th H “ thì g i là ph n t
thc th hay l n xu t c a các th c th trên.
Trƣờng d li u ( Field ). Đ l u tr thông tin v t ư ng th c th ng i ta ườ
thi t l pế cho nó m t b thu c tính đ ghi giá tr cho thu c tính đó.
B thu c tính bao g m c tính ch t ho c các đ c tr ng v thư c th
V
í
d
B thu c tính cho thc th NHÂN VIÊN có th là nh ư sau:
1. Mã nhân viên
2. H và tên nhân viên
3. Ngày sinh
4. M c l ương
5.
M i thu c tính đ c g iượ là m t tr ng. Nó chườ a m t m u tin v th c th
c th . Nhà qu n lý k tế hp v i các chuyên viên HTTT đ xây dng nên nh ng
b
thu c tính nh v yư cho các thc th
B n ghi ( Record ). T p hp b giá tr c a các tr ng c aườ m t thc th c
th
làm thành m t b n ghi.
Bng
( Tables ). Toàn b các b n ghi l u tr thông tin cho m tư thc th t o
ra m t bng m i dòng m t b n ghi m i c t m t tr ng. d vườ
bng theo dõi hàng hóa trong kho:
Cơ s d li u ( Data Base ) đ c hi uượ là t p h p các b ng liên quan v i
nhau đưc t ch c và l u trư trên các thi tế b c a tin hoc, ch u s qu n lý c a
h th ng ch ương trình máy tính, nh m cung c p thông tin cho nhi u ngườ i s
d ng khác nhau, v i m c đích khác nhau.
3.1.2. H qun tr c ơ
s
d li u (Database Management System
DBMS)
HQTCSDL là m t t p các ph n mm qu n lý cơ s d li u và cung c p các
d ch v x lý c s ơ d li u cho c nh ng ng i phát tri nườ ng d ng và ng i ườ
dùng
cu i.
HQTCSDL cung c p m t giao di n gia ngườ i s d ng và d li u
DBMS đ m b o l u tr và tìm ki m hi uư ế qu
HQTCSDL có các khía c nh : thu th p d li u, lưu tr , b o trì, l p báo
cáo...
3.1.3.
Ngƣ i
ng
Người dùng khai thác cơ s d li u thông qua HQTCSDL có th phân thành
ba lo i: ng i qu nườ tr C SDL, ng i phát tri nườ ng d ng và l p trình, ng i dùngườ
cu i.
Người qu n tr C SDL hàng ngày ch u trách nhi m qu n lý và b o
trì
CSDL nh :ư
- S chính xác và toàn v n c a d li u ng d ng trong CSDL, s
b o m t c a CSDL.
- Lưu và ph c h i CSDL
- Gi liên l c vi Ng i phát tri nườ ng d ng và l p trình, Ng i dùng ườ
cu i
- B o đm s ho t đ ng trôi ch y hi u qu c a CSDL và HQTCSDL.
Người phát tri n ng d ng và l p trình là nhng ng i chuyên v máyườ
tính, có nhi m v thi t ế k ,ế t o d ng và b o trì h th ng thông tin cho người dùng
cu i.
Là nh ường ng i không chuyên v máy tính nh ng h là các chuyên ư
gia trong các lĩnh v c khác có nhi m v c th trong t ch c. H khai thác
CSDL
3.2. Mô hình c ơ
s
d li u
Mô hình c sơ d li u m t t p hp các c u trúc logic đ c s d ngượ đ
di n
t c u trúc d li u và các m i quan h d li u đ c tìm th yượ trong c sơ d
li u. Ta có th chia mô hình c s d ơ li u thành hai nhóm: các mô hình khái ni m
và mô hình thc hi n
3.2.1. Mô hình khái ni m
Mô hình khái ni m t p trung vào b n ch t logic c a vi c bi u di n d li u.
Do đó mô hình khái ni m liên quan t i cái gì đ c bi u ượ di n trong c sơ d li u
hơn là làm th nào đ bi uế di n nó. Mô hình khái ni m gm ba dng quan h
t s
liên h gia các d li u. Đó là d ng quan h m t – m t, nhi u m t, và quan
h nhi u - nhi u
3.2.1.1.
Quan
h
m t
m t
Cho các t p th c th E1 ,E2 , … Ek
N uế m i thc th c a E1 có quan h vi đúng m t thc th c a E2
ngược
l i thì m i quan h này g i là m i quan h m t - m t gia E1 và E2
Ví d : m i quan h gia ng i lái xe và b ng lái. M tườ ngườ i ch m t
b ng lái xe và m t b ng lái xe ch thu c v m t người.
3.2.1.2.
Quan
h
nhiu
m t
N uế m i thc th trong E1 có m i quan h vi nhi u nh t 1 th c th trong
E2 và m i thc th trong E2 có th không có quan h vi thc tho ho c
quan
h vi 1 ho c nhi u thc th trong E1. M i quan h này đ c g iượ là m i
quan h nhi u – m t t E1 o E2.
M i quan h gia hai t p thc th nhân viên và phòng ban là m i quan
h nhi u – m t t NHÂN VIÊN vào PHÒNG BAN, vì m i nhân viên ch làm
vi c
trong m t phòng và m t phòng có th có nhi u nhân viên làm vi c
3.2.1.3.
Quan
h
nhiu
nhi u
M i quan h gia SINH VIÊN và MÔN H C là m i quan h nhi u -nhi u.
M i SINH VIÊN có th có 1 ho c nhi u N
H C M i MÔN H C 1 ho c nhi u SINH VIÊN
Trong thc t cácế HQTCSDL không h tr m i quan h này, đ bi u
di n m i quan h này trong thi tế k thôế ng th ng ng i ta tách thành các m iườ ườ
quan h
nhi u m t bng cách thêm vào m t thc th trung gian.
3.2.2. Mô hình th c
h
i
n
Khác v i mô hình khái ni m, các mô hình th c hi n l i quan tâm t i v n đ
làm th o đ bi uế di n d li u trong m t c sơ d li u. Có ba lo i mô hình
thc hi n là: mô hình c s d li uơ th b c, hình c s dơ li u m n g, mô
hình cơ s d li u quan h
3.2.2.1.
Mô hình c ơ
s
d li u th b c
Mô hình này đ c xây d ng theo d ngượ th bc, có d ng như m t cây t trên
xu ng d i vướ i các nút là các d ng báo cáo khác nhau c a doanh nghiêp (hình 3.1)
A
B
C
D
E
F
G H
I
J
K
Hình 3.1. c ph n t c a m t c u trúc th
b c
Trong d ng th b c này, nút đ u tiên là nút m . Các t t ng trên là nút m
sinh ra các nút t ng dưới. Toàn b cây d li u không có b t kỳ m t s trùng l p
nào như đ i vi h th ng t p. Đ tìm t i m t nút d i nào đó, cây quan h s ướ
thi t l p ế m t đ ng d nườ ti nút đó. M i liên h trong d ng c u trúc này là:
- M i nút mth nhi u nút con.
- M i nút con ch có duy nh t m t nút m .
3.2.2.2.
Mô hình c ơ
s
d li u m ng
Mô hình này g n ging vi mô hình c s dơ li u th b c, đi m khác bi t
l n
nh t đ phân bi t hai lo i mô hình này là trong mô hình cơ s d li u m ng các
báo cáo có th thi t ế l p t nhi u ngu n nghĩa là có nhi u nút m t i m t nút con.
Mô hình c sơ d li u m ng đ c thi tượ ế l p đ bi u di n nhng d li u
m i
quan h ph c t p hơn mô hình c sơ d li u th b c.
3.2.2.3.
Mô hình c ơ
s
d li u quan h
Mô hình c sơ d li u quan h đ c th c hi nượ thông qua m t h th ng cơ
s d
li u quan h . H th ng này cũng có nhng chc năng t ng tươ mô hình cơ
s d
li u mng và hình c s d li uơ th b c và thêm vào đó nó cònnh ng ch c
năng giúp cho mô hình cơ s d li u tr lên d hi u hơn và d th c hi n hơn. Cơ
s d li u quan h g m m t t p hp các b ng lưu tr d li u.
M i b ng là m t ma tr n gm m t chu i các hàng ho c c t giao nhau.
M i b ng gm nhi u m i liên h liên k tế vi nhau bi m t tính cht chung nào
đó.
3.3. Thi tế
kế
cơ
s
d li u
3.3.1. Chuyn
đi d liu thành thông
tin
D li u là nhng s ki n hay nh ng gì quan sát đ c trong th c t ượ ế và ch a ư
h đ ược bi nế đ i s a ch a cho b t c m t m c đích nào khác. Ví d : khi m t
Doanh
nghi p mun thu th p thông tin v khách hàng, nó s c n có nh ng d li u như
tên, tu i, gii tính c a khách hàng, ho c nhng kho n n c a khách v i doanh
nghi p
… D li u đ c thu th pượ càng nhi u thì vi c phân tích nó càng tr nên d
dàng hơn.
Tuy nhiên thông thường d li u th ng r tườ ít khi tr c ti p ế có ích cho người
s d ng chúng. D li u th ng đ c xườ ượ lý đ tr thành “thông tin” có ích cho
nhà
qu n lý.
Quá trình chuy n đ i d li u thành thông tin có th d a trên các b ng t ng
hp d li u, ho c da trên các báo cáo chi ti t, dế a trên nhng s li u thng kê
phc t p
tc d li u s n có. B t c s d ng ph ng pháp nào thì vi cươ t o ra quy tế
đ nh v n da trên m t vài dng chuy n đ i d li u.
T t c các d li u thu th p đ c đ uượ lưu tr trong m t h c ơ s d li u.
3.3.2.
Chu kphát tri n c ơ
s
d li u
Trong m t h th ng thông tin l n c ơ s d liu th ng đ c xây dườ ượ ng
thông qua m t quá trình liên t c có tính l p mà người ta th ng g iườ là vòng đ i
c a cơ s d li u. M i m t quá trình nh v yư thường đ c c uượ t o t sáu bước
cơ b n nh ư minh h a trong hình 3.2.
Nghiên
Thi tế
Th c
Ki m
Vn Duy
cu
ban
kế
CSDL
hin
tra
đánh
giá
hành
CSDL
ph
tri
CSD
CSDL
Hình 3.2. Chu trình thi tế k cế ơ s d li u
Trong đó:
Nghiên
cu ban đ u
v
CSDL
g m các
v n
đ
sau:
- Phân tích tình tr ng doanh nghi p
- Xác đ nh v n đ và các h n chế
- Xác đ nh đ i tượng
- Xác đ nh ph m vi thc hi n
Thi tế
kế
CSDL
g m các
v n
đ
sa
u:
- Thi tế k cácế khái ni m
- Thi tế k lế ogic
- Thi tế kế v t
- La ch n ph n mm qu n lý c sơ d li u
Thc
h
i
n
g m các
vn
đ sau cn
lƣu
ý:
- Các tham s c u hình c a c sơ d li u và h th ng như v trí đ t
d li u, đường truy c p d li u
- Đ an toàn
- Khôi ph c d li u
- Chu n hóa c s dơ li u c a doanh nghi p
- Đi u khi n đ ng th i
Kim tra và đánh giá
g m các
vn
đ
sau:
- Ki m tra cơ s d li u
- Đánh giá cơ s d li u và chương trình ng d ng
V n hành CSDL
cn
tiến hành: Thi tế k ế ng thông tin c n thi tế
Duy trì và phát tri n
cn
tiến hành: Xem xét các thay đ i và t o
nhng chuy n đ i c n thi t.ế
3.4. K thu t thi tế
kế
cơ
s
d li u
3.4.1.
K thu t khách/ ch ( client/
server
)
Là phương th c chia s thông tin trên m n g theo cách chia s các chc năng
s d ng và khai thác ph n mm thành hai ph n riêng bi t. y khách s d ng
m ng
truy c p l y d li u, và x lý d li u trên các máy tr m v i các công c máy tính
thông thường. Máy ch ho t đ ng th ng là m tườ máy tính l n đ c s d ng ượ
ch y u ế đ l ưu tr, khôi ph c, và b o v d li u. i m t cách khác trong
hình này c sơ d li u n m trên m t máy khác vi các máy có thành ph n x
ng dng.
3.4.2.
Kho d li u và khai phá d li u
3.4.2.1.
Kho d li u ( Data warehouse )
Data warehouse m t cơ s d li u vi các công c báo cáo và truy vn, lưu
tr d li u hi n thi và tr c đó v ướ m t lĩnh vc c a công ty mà các nhà qu n
lý quan tâm. D li u đ c thu th pượ t nhi u h th ng quan tr ng khác trong
công ty cũng nhưn ngoài, k c nh ng giao d ch trên Web.
3.4.2.2.
Khai phá d liu ( Datamining )
Datamining s d ng m t s k năng tìm ki m các mô hình và m iế liên h
n ch a trong nh ng l ng d li u ượ ln, và rút ra các quy lu t đ nh hướng quy tế
đ nh phán đoán t ng lai.ươ
3.4.3.
Liên k tế
công ngh website
v i
các siêu
cơ
s
d li u
Do trang Web có r t nhi u u đi mư khi ng d ng vào các h th ng qu n
hi n nay, vì th các trang Web đã đ c liên k tế ượ ế vi các siêu cơ s d li u đ các
t ch c, doanh nghi p có th truy c p cơ s d li u thông qua Web.
Phương th c làm vi c chính c a d ng k thu t này là l y n i dung t CSDL
và hi n th n i dung lên trang Web bng trình duy t (browser).
3.4.4. Các d ng
cơ
s
d li u
thƣờng
s d ng
Đ i vi m t h CSDL nm phân tán trên mng máy tính thì h qu n tr
CSDL có ý nghĩa r t quan tr ng ph i đ m b o tính th ng nh t toàn v n d
li u, đ m b o cho các ch ng trình ngươ ười dùng truy xu t đ nế CSDL phân tán nh ư
là m t khi CSDL th ng nh t.
Ngoài ra h qu n tr C SDL còn ph i đ m b o ch c năng phân quy n truy
nh p b o m t trên đ ng truy n.ườ Trong các h qu n tr C SDL phân tán hi n
nay thì h qu n tr C SDL Oracle đ c đánh giá là u vi tượ ư nh t.
------------------ ***
-------------------
Chƣơng
4: XÂY D NG PHÁT TRI N
HTTT
4.1.
Quy trình phát tri n
h
thng thông
ti
n
Quy trình phát tri n h th ng nói chung h th ng thông tin nói riêng
được thi tế k thôế ng qua b n b c: Đi uướ tra và phân tích, thi tế k ,ế tri n khai, v n
hành và b o trì.
4.1.1. Đi u
tra và phân tích
h
th ng
M c tiêu chính c a b c này là: xác đ nhướ nhng v n đ c a h th ng
đang t n t i, tìm hi u nh ng yêu c u mi c a h th ng thông tin, xác đ nh
nhng k thu t mi có kh năng h tr .
Bước này bao g m các công vi c
chính:
- Kh o sát sơ b
- Nghiên c u tính kh thi
- L p l c đượ ng d li u
4.1.2.
Thi tế
kế h
th ng
Bước này đ c t cách thc hoàn thành nh ng yêu c u thông tin cho người
s d n g. b ước này ng i ta xác đ nhườ nhng trang thi tế b , nhng ph n mm s
đ cượ
s d n g, nhng d li u đ u ra, d li u đ u vào, và c cách th c t ch c l y d
li u c a h th n g. Nh ng n i dung c n thi tế k :ế
- Thi tế kế giao di n ng i sườ d ng
- Thi tế k dế li u
- Thi tế k quáế trình
- Đ c t h th ng
- Xác đ nh các tiêu chu n thi tế kế
4.1.3.
Thc
hin
bo
trì
h
th ng
Giai
đon
trin khai: giai đo n này th c hi n nhi m v mua các thi tế
b ph n cng, ph n mm ( ho c vi tế các chương trình ph n mm ), hoàn thi n
m i tài li u v h th n g, và tài li u h ng d nướ cho ng i s d ngườ
i li u v h th ng cho bi tế l ch s c a m t h th n g, thi tế kế và m c
tiêu c a h th ng đó. Không có tài li u thì r t khó th c hi n s thay đ i đ i vi
h th n g, vì không ai bi tế đ c các t p, cácượ báo cáo và các th t c đ c thi tượ ế kế
nh thư ế nào. Tài li u này c n thi tế cho qu n tr viên h th ng thông tin, nh ng
người s b o trì h th ng trong su t thi gian ho t đng c a
i li u s d ng ph c v ch y uế cho ng i s d ngườ h th n g, giúp h
hi u rõ v h th ng và cách s d ng h th n g. Ng i s d ngườ r t c n đ c làm ượ
quen vi
các th t c nh p d li u và hp l hóa d li u, bi u di n các báo cáo đ u ra ,
các bi n pháp x l i.
Giai
đon
vn hành và
bo
trì
h
th ng : th c hi n nhi m v cài đ t,
khai thác và b o trì h th n g.
Cài đ t : là quá trình chuy n t h th ng cũ sang h th ng mi. Bao g m
hai kh i công vi c là chuy n đ i v m t k thu t và chuy n đ i v m t con
người. Trong th c t ế người ta hay m c sai l m khi xem nh m t chuy n đ i con
người c a h th n g. C n ph i l u ý r ngư thái đ tích c c ng h c a ng i s ườ
d ng là nhân t quan tr ng cho s thành công c a h th ng mi. Tuy nhiên vi c
khích l con ng i tâm lý cho ngườ ườ i s d ng đón nhân h th ng mi ph i đ c ượ
chu n b trong t t c
các giai đo n phát tri n h th n g, ch không ch th c hi n trong giai đo n cu i
cùng
này.
Các ph ng pháp cài đ tươ h th n g: cài đ tr c ti pế (d ng ho t đng c a
h th ng cũ và đưa ngay h th ng mi vào s d ng ), cài đ t song song (c hai
h th ng
cũ và m i cùng ho t đ ng), cài đ c c bô ( dung hòa gia cài đ t trc
ti pế và cài đ t gián ti p,ế cài đ t c c b ch chuy n đ i t h t h ng cũ sang h
thng mi t i m t ho c vài b ph n), chuy n đ i theo giai đo n.
Khai thác: Sau khi khai thác h th ng m t thi gian thường là 6 tháng
ngườ
i
ta
th ng ti nườ ế hành xem xét và đánh giá h th ng mi vi m c đích là xác đ nh
xem h th ng mi có đ t đ c m c ượ tiêu đ ra ban đ u hay không. Thông thường
nhng đi m ch y u ế c n chú ý t i khi xem xét g m: m c đ s d ng h th ng,
s hài lòng c a ng i s d ng, chi phí và l i ích. S xem xét đánh giá h thườ ng
giúp cho các nhà thi tế k xácế đ nh đ c m tượ cách nhanh chóng và chính xác nh ng
gì ch a hoàn h oư c a h th ng và m t ph n nào đó còn thúc đ y h làm vi c t t
hơn và có trách nhi m hơn bi h bi t ế ch c r ng công vi c c a h s đ ược th m
đ nh l i chi ti tế l i sau y.
B o trì: Sau khi h th ng được cài đ t v n đ b o trì h th ng b t đ u
đ cượ
đ t ra. M t s thành viên c a nhóm phát tri n h th ng s có trách nhi m thu
th p
các
yêu c u v b o trì h th ng c a ngườ i s d ng và các thành ph n quan tâm
khác như các ki m soát viên h th n g, các trung tâm d li u, các nhân viên qu n tr
mng hay các phân tích viên h th n g. Sau khi đã đ c thu th pượ m i yêu c u c n
được phân tích đ xác đ nh rõ xem nó nh h ng nhưở ư th o đ nế ế h th ng
n uế
thc hi n yêu c u đó thì s đem l i li ích gì. M t khi yêu c u đã qua ki m đ nh,
s b t đ u quá trình hi tế k ế và tri n khai vi c thay đ i h th n g. Và cũng t ng ươ
t như
b t đ u phát tri n m t h th ng nhng thay đ i đ c tri nượ khai s ph i qua
ki m duy t th nghi m tr c khi ti nướ ế hành cài đ t vào các h th ng tác
nghi p.
4.2. Các phƣơng
pháp xây dng và phát tri n
h
thng thông
ti
n
4.2.1. Phƣơng
pháp chu k
h
thng
Đi u tra
phân tích
h
th ng
Vn
hành và
bo trì
Thiết
kế
Trin
kha
i
Hình 4.1. Chu kỳ xây dng và phát tri n h th ng
4.2.2.
H th ng mu th
n
g
h
i
m
Các bƣ c
xây dng
h
thng mu th nghim:
Bước 1: Xác đ nh nhu c u cơ b n c a ng i sườ
d ng B ước 2: Phát tri n h th ng m u th nghi m
ban đ u B ước 3: S d ng h th ng m u th
nghim
Bước 4: Sa ch a h th ng m u th nghi m
Các bước 3 và 4 đ c l pượ đi l p l i cho t i khi ng ười s d ng hoàn toàn
hài lòng v i h th n g.
uƢ
đi m
- Người s d ng s m ti pế c n đ c vượ i h th ng mi, gim s lãng phí
nhng sai sót thi tế k thế ường x y ra khi các yêu c u ch a đ c xác đ như ượ chính
xác ngay t i thi đi m thi gian đ u tiên ( vì ng i s d ngườ tham gia nhi u vào
quá trình phát tri n h th n g).
- Th i gian hoàn thành nhanh ( vì s m phát hi n đ c nhu c uượ c a ng i ườ
s
d ng m t cách chính xác).
Nhƣ c
đi m
M u th nghi m th ng đ c làm nhanh chóng do đó nó th ườ ượ ường không bao
quát đ c h tượ ế các v n đ vì v y khó có th áp d ng vi các h th ng c n tính
toán nhi u và có s d ng các th t c phc t p. Và có th không đáp ượng đ c
nhu c u trong t ng lai.ươ
4.2.3.
Phát tri n
h
thng v i
các
gói ph n
mm
Phương pháp này thc hi n vi c mua các gói ph n m m đã đ c thi t ượ ế l p
s n.
Các doanh nghi p thườ ng s d ng phương pháp này khi:
- Các doanh nghi p không đ ngu n l c( v n, nhân lc)
- C n xây dng nh ng h th ng chc năng ph bi nế cho nhi u
doanh nghi p
uƢ
đi m
- Gi m thi gian(thi tế k ,ế t ch c t p d li u, x lý các m i quan h
xây
dng các báo cáo).
- Không c n nhi u ngu n lc n i t i trong doanh nghi p.
- Ng i s d ng d dàngườ ch p nh n, và s d ng h th ng mi.
Nhƣ cơ
đi m : Không đáp ượng đ c đ y đ nhu c u c a ng i sườ d n g.
Nhng đi m c n l u ý khi l a ch nư các gói ph n mm: ch c năng, tính
loinh
ho t, tính ti n ích cho ngườ i s d n g, Các c sơ v ph n cng ph n mm, các
đ c đi m c a c sơ d li u, thi tế l p cài đ t h th ng, b o trì, tài li u h tr ,
ch t lượng
nhà cung c p, chi phí.
4.3.
Các ph ng ƣơ
thc qu n lý quá trình xây d ng và phát tri n
h
thng
thông
tin
4.3.1. Thuê ngoài
Là vi c t ch c thi tế kế và qu n lý đi u hành HTTT d a vào t ch c ngoài
doanh nghi p.
uƢ
đi m:
Tính kinh t :ế chi phí th p hơn vi c công ty t làm
Ch t l ng d chượ v : cao do nhà cung c p ph i gi gìn uy tín c a h
Tính có th d doán đ c ( chi phí ) ượ
Tính linh ho t: kh năng đ c dùng công ngh tiên ti nượ ế mà không
ph i đ u tư ban đ u.
Có th s d ng nhân công cho các d án khác
Có th t do s d ng nguonf tài chính cho các ho t đ ng khác.
Nhƣ c
đi m
M t kh năng ki m soát
S b t n v thông tin chi nế l c : các bí m tượ và thông tin c a doanh
nghi p
không đ c an toànượ
Tính ph thu c
Thƣờng
thì
các doanh nghi p
ra quy tế đnh
thu
ê
ngoài
kh
i:
Thuê ngoài t o đ c s khác bi t ượ hóa các ho t đ ng d ch v c a nó nh
HTTT
HTTT b n gưng ho t đng m t thi gian cũng không nh h ng lưở n t i
ho t
đ ng c a doanh nghi p
Thuê ngoài không b l m t v vi c phát tri n HTTT trong t ương lai
Khng c a doanh nghi p b h n chế
4.3.2.
S dng ni
l
c
Là cách mà doanh nghi p ti nế hành vi c xây d ng và phát tri n HTTT hoàn
toàn nh vào ngu n nhân l c trong doanh nghi p.
- H tr m nh hơn v ph n cng, v m ng.
- Đòi h i ph i có giao di n ti n ích đ gi m thi gian c a nhân công tri
thc.
------------------ ***
-------------------
Ch
ư
ơ
ng
6:
C H TH NG THÔNG TIN CH C NĂNG TRONG DOANH
NGHI P
6.1. Hệ th ng th ng thông tin Marketing
6.1.1.
Khái quát
v h
thng thông tin
Mar
ketin
g
Các ch c năng c a Marketing
6.1.2. Các h
thng thông tin
Mar
k
etin
g
6.1.2.1. Các h
thng thông tin Marketing tác nghi p
H th ng thông tin bán hàng
Nhân viên bán hàng thc hi n hàng lo t các ho t đ ng bán hàng nh cư
đ nh khách hàng tim năng, t o m i liên h vi các khách hàng, bán hàng tr n
gói và theo dõi khách hàng. Có r t nhi u h th ng thông tin có kh năng h tr
nhân viên bán hàng trong các ho t đ ng này.
H
th ng
thôn g
tin
k hác h
hàng
t ư ơ
n g
lai
Khoanh vùng khách hàng tương lai là m t công vi c t n nhi thi gian và
công sc. Các ngu n thông tin ph c v cho vi c xác đ nh khách hàng t ng lai ươ
thường r t khác nhau. Đó có th là các nhà cung c p, các ghi chú trên báo chí, hay
các phi uế thăm dò khách hàng …
Khi t p các khách hàng t ng lai đ c l u trươ ượ ư trên các đĩa t , thì các nhân
viên bán hàng s r t d tìm ki m và t ng h p thông tin v h .ế Như v y đ u ra c a
h th ng thông tin khách hàng t ng lai th g m các danh m cươ các khách
hàng theo đ a đim, theo lo i s n ph m, theo doanh thu g p ho c theo các ch
tiêu khác có t m quan tr ng đ i vi lc lượng bán hàng.
Các cơ s d li u tr c tuy n ế cũng là ngu n thông tin v khách hàng tương
lai.
H
th ng
thôn g
tin
liên
h
k hách
hàn g
H th ng thông tin liên h khách hàng cung c p thông tin cho b ph n bán
hàng v các khách hàng, v s thích c a h đ i vi các s n ph m và d ch v
s li u v quá trình mua hàng c a h trong quá kh .
H
th ng
thôn g
tin
h i
đáp/
k hi u ế
n i.
Khi khách hàng có khi uế n i, th c m c v các s n ph m & d ch v
doanh
nghi p đưa vào l u thì các khi uư ế n i đó c n đ c ghi nh n,ượ x và l u tr ư
l i, ph c v phân tích qu n lý ho c liên h kinh doanh sau này.
H
th ng
thôn g
tin
tài
li u
Môt h th ng thông tin tài li u cung c p cho nhân viên Marketing nhi u
tài li u th s d ng ngay cho ho t đng c a h . H th ng này cũng c i ti nế
ch t l ượng c a các tài li u đ c s d ngượ bi nhân viên Marketing và v y nên
s góp ph n nâng cao doanh thu bán hàng.
6.1.2.2. Các h
thng thông tin Marketing
sách
l cƣợ
Các h th ng thông tin Marketing sách l c khác v i các h th ngượ thông tin
tác nghi p, vì bên c nh các thông tin c sơ chúng còn cho phép t o các báo cáo,
t o các k tế qu đ u ra theo d tính cũng nh ngoài d tính, các thông tin so sánh ư
cũng như thông tin mô t . Các h th ng thông tin Marketing sách l c cung c pượ
các thông
tin t ng h p ch không ph i các d li u chi ti tế như h th ng thông tin
tác nghi p, nó bao gm không nhng d li u bên trong c các ngu n d li u
bên ngoài, nó x lý không nh ng d li u khách quan mà c nh ng d li u ch
quan.
Các h th ng Marketing sách l c th ng k tượ ườ ế hp các d li u tài chính tác
nghi p vi các d li u khác đ h tr cho các nhà qu n lý Marketing trong quá
trình
ra quy tế đ nh sách l c. Các nhà qu nượ lý thường đ a ra các quy tư ế đ nh sách l cượ
khi h chu n b tri n khai các k ho chế Marketing, mà theo đó h hy v ng s
đ t đ ược m c tiêu kinh doanh và l i nhu n chi nế l c đ ra.ượ Sau đây là m t s h
th ng thông tin Marketing sách lược đi n hình.
H th ng thông tin qu n lý bán hàng
M c tiêu chính c a các nhà qu n lý bán hàng là đ t đ c các m cượ tiêu do
mc qu n lý cao nh t đ t ra . Đ đ t đ c các m cượ tiêu này, các nhà tr kinh daonh
ph i ra r t nhi u quy tế đ nh sách l c nh :ượ ư
- Nên s p x pế c các đi m kinh doanh như thế nào?
- B trí các b ph n bán hàng sao cho phù h p v i các đ a đi m này.
- Quy tế đ nh khên th ng ho cưở k lu t nhân viên bán hàng
- C n t p chung vào đo n th tr ng nào đ đ t ườ được k tế qu kinh doanh
t t nh t
Ngoài ra h cũng ph i theo dõi ti nế tri n c a k tế qu kinh doanh đ xác
đ nh
xem các quy tế đ nh có được ban hành đúng đ n không hay c n có s hi u
ch nh trong các k ho chế sách lược.
Đ có th ra quy tế đ nh m t cách hi u qu , các nhà qu n tr Mar keting c n
m t c n m t l ng l n d li uượ l ch s v quá trình kinh doanh c a m i nhân
viên bán hàng, m i đ a đim kinh doanh, m i s n ph m và m i đo n th tr ường.
c d
li u này đ c cung c pượ bi h th ng thông tin qu n lý kinh doanh.
H th ng thông tin xúc ti n ế bán hàng
H th ng h tr cho nhà qu n tr sách l c xem nên sượ d ng các phương
ti n qu n cáo và hình thc khuy nế mãi nh th nào đ có thư ế giành đ c thượ
trường đã ch n và h tr vi c tri n khai các ho t đ ng đó đ đ t được k tế qu
kinh doanh.
Ví d : H th ng thông tin xúc ti nế bán hàng s d ng các d li u v các s n
ph m và d ch v nào bán ch y nh t c a h th ng x lý đơn hàng. Sau đó đ a ra ư
các báo cáo đ quy t ế đ nh xem s n ph m ho c d ch v nào đ c qu ngượ cáo. N uế
các báo
cáo như v y đ nế tay nhà qu n tr Mar keting đúng lúc h th c đ nh
được s n phm, d ch v nào không đ t đ c m cượ tiêu kinh doanh đ ra đ
bi n pháp
can thi p. Các nhà qu n lý có th l p ra các k ho chế qu n cáo và khuy nế mãi
nhm l p khong trng gi a doanh thu th c t ế và doanh thu k ho ch.ế Các báo
cáo cũng
th xác đ nh đ c các s nượ phm, d ch v nào bán ch y hơn so v i d nh đ
m
r ng kinh doanh các m t hàng đó.
H th ng thông tin giá thành
sn
phm
H th ng này cung c p thông tin cho các nhà qu n tr đ tr giúp cho
h
trong
vi c đ nh giá cho s n phm, d ch v c a h . Giá c a s n phm, d ch v nh
hưởng t i doanh thu và lãi c a doanh nghi p do đó các h th ng này là r t quan
tr n g. Đ có th ra quy t ế đ nh v giá c , nhà qu n tr Mar keting c n d báo
được
nhu
c u đ i vi s n ph m đó hay s n ph m t ng t , lươ i nhu n biên - c n đ t
được, chi phí s n xu t s n phm, d ch vgiá c a nh n g s n ph m c nh tranh.
y theo
tng lo i s n phm, d ch v , m c tiêu c a doanh nghi p trong t ng th i kỳ nhà
qu n lý s quy t ế đ nh thay đ i đ u vào c a d li u sao cho phù hp.
6.1.2.3. Các h
thng thông tin Marketing
chiến
l cƣợ
Đ phát tri n m t k hế o ch Marketing chung, doanh nghi p c n thc
hi n nhi u ho t đ ng sách l c chi nượ ế l c khác nhau. M tượ s các ho t
đ ng chi n lế ược bao gm:
- Phân đo n th tr ường
- La ch n th tr ng m c ườ tiêu
- L p k ho chế cho các s n ph m và d ch v đ có th th a mãn nhu cu
c a khách hàng
- D báo bán hàng đ i vi các th ươ tr ng và các s n phm.
Các ho t đ ng chi nế l c c aượ các nhà qu n tr c p cao s có nh ng h
th ng thông tin chi nế l c đ hượ tr. M t s h th ng đi n hình:
H th ng thông tin d
báo
bán hàng
H th ng h tr các ho t đ ng d báo bán hàng. D báo bán hàng mc
chi n lế ược th ng g m nhi uườ loai khác nhau: d báo cho ngành, doanh nghi p,
cho m t lo i s n ph m & d ch v mi. Dù thu c lo i nào chăng n a, các d o
bán hàng không ch d a trên d li u l ch s d a trên c các gi đ nh v các
ho t đ ng c a các đ i th , ph n ng c a chính ph , s d ch chuy n c u c a
người tiêu dùng, xu
thế c c uơ dân s và hàng lo t các y uế t liên quan khác, k c y u ế t th i ti t.ế
Trong m t doanh nghi p có quan đi m ti pế th Marketing thì xây d ng d
báo bán hàng cho năm ti pế theo cho toàn doanh nghi p là m t công vi c quan
trng. t d báo này có th có c s đ các ơ nhà qu n tr sách l c đ a ra các ượ ư
quy tế đ nh sách l c v phượ ương h ng c aướ r t nhi u chc năng khác c a doanh
nghi p. Ví d d a trên d báo v bán hàng:
- Nhà qu n lý có th ra quy t ế đ nh gi l i hay g t b s n ph m và d ch
v ra kh i ti pế th h n hp hi n t i c a các doanh nghi p.
- Các nhân viên nghiên c u th tr ng có th lên k ho ch ườ ế và phát tri n các
s n phm, d ch v mi.
- Nhà qu n lý Marketing có th phân b l i nhân viên bán hàng, phân chia
đ a đi m kinh doanh.
- Các nhà qu n tr tài chính s huy đ ng v n hay d tr v n c n thi tế đ
h tr các mc s n xu t và kinh doanh theo d tính đ c p ra ượ bi các
phòng ban trong doanh nghi p, d báo l i nhu n cho c năm tài chính
và lên k ho chế cho vi c s d ng các dòng ti n ca t ch c.
H th ng thông tin l p
kế hoch
và phát tri n
sn
phm
M c tiêu c a h th ng là cung c p thông tin v s a chu ng ư c a khách
hàng thông qua h th ng nghiên cu th tr ng cho vi c ườ phát tri n s n ph m mi.
Đ u ra quan tr ng nh t c a các ho t đ ng l p k hoế ch và phát tri n là m t b
các đ c
t c a
s n phm, sau đó chuy n ti phòng thi tế k đ thi tế ế k s nế phm.
6.1.2.4. Các h
thng thông tin Marketing
sách lƣ c
chiến
l cƣợ
H th ng thông tin
nghiên
cu
t
h
ƣ
ơn
g
m i
Nghiên cu thương m i là vi c xác đ nh có h th ng nhng tài li u c n
thi t ế v đi u ki n th ng m iươ c n thi tế c a doanh nghi p, thu th p, phân tích và
báo cáo k tế qu v các thông tin đó. Tùy tng doanh nghi p mà có th có m t
ho c nhi u ng ười thc hi n công vi c y.
Đ u vào c a quá trình nghiên cu thương m i ph n ln là các ngu n
bên ngoài doanh nghi p. Có r t nhi u ngu n d li u khác nhau:
- D li u v khách hàng.
- Các cu c đi u tra d li u v dân s .
- D li u v ng nghi p, th ng m i,ươ kinh t ,ế môi tr ng, khoa h c.ườ
Có th thu th p các d li u trên thông qua các công c nh ư kh o sát tr c
ti pế
khách hàng, ph ng v n, đi n tho i, các báo cáo t nhân viên.
Nhân viên nghiên cu th ng m iươ s d ng nhi u các phương pháp th ng
kê trong vi c phân tích d li u thu th p đ c cũng nh trong vi cượ ư báo cáo thông
tin cho doanh nghi p.
Sau đây là m t s ng vi c đ c trưng c a m t phòng nghiên cu thương
m i:
- Ti nế hành phân tích các xu h ng bán các s nướ phm, d ch v gi ng
h t ho c tươ ương đ ng như s n ph m doanh nghi p chào bán,
nh m xác đ nh các s n phm, d ch v đang chi u hướng tăng
ho c gim.
- Phân tích c u trúc dân c và đ cư đi m c a nhóm khách hàng m c
tiêu,
đ c
bi t là các xu thế hay s thay đ i có th nh h ng t i vi c ưở n
hàng
c a doanh nghi p.
- Phân tích và đánh giá s thích c a khách hàng, bao gm vi c th các
s n ph m d ch v . xác đ nh và phân tích s i lòng c a khách hàng đ i
v i
các s n ph m hi n có c a doanh nghi p…
H th ng thông tin
t
h
e
o
dõi
các
đi th
cnh
tra
nh
6.1.3. Các ph n
mm cho
Mar
k
etin
g
Có th phân ph n m m máy tính h tr ch c năng Marketing thành hai
nhóm: ph n mm ph c v Marketing đa năng và ph n mm Marketing chuyên
bi t.
Phn mm
ph c v Marketing đa năng
Là ph n mm chung có th đ c ng d ng cho nhi u ượ h th ng thông tin
Marketing. Các ph n mm này g m: ph n mm truy v n và sinh báo cáo,
ph n mm đ h a, ph n mm th ng kê, ph n mm qu n tr t p và cơ s d
li u, ph n mm so n th o văn b n và ph n mm b ng tính.
Phn mm
Marketing
chuyên
bi t
Có r t nhi u ph n m m chuyên d ng đ c phát tri n ượ cho hàng lo t các
ho t đ ng Marketing. Sau đây là m t s ph n mm:
- Ph n mm tr giúp nhân viên bán hàng.
- Ph n mm tr giúp qu n lý nhân viên bán hàng
- Ph n mm tr giúp qu n lý ch ng trình bán hàng qua đi nươ tho i
- Ph n mm tr giúp qu n lý h tr khách hàng
- Ph n mm Marketing tích hp.
6.2.
H th ng thông tin
s n
xu t
6.2.1.
Khái quát
v h
thng thông tin
sn
xu t
H th ng thông tin s n xu t h tr ra quy t ế đ nh đ i vi các ho t đ ng
phân
ph i và ho ch đ nh các ngu n l c cho s n xu t.
y t ng doanh nghi p các h th ng s n xu t s có nh ng hình th c
khác nhau: s n xu t theo dòng liên t c, s n xu t hàng lo t, s n xu t theo yêu c u
và theo h p đ n g, s n xu t d ch v hay s n phm.
M c tiêu c a h th ng s n xu t:
- Cung c p nguyên v t li u và các y uế t s n xu t khác
- Ki m tra ch t l ng nguyên v tượ li u
- Tìm kiếm nhân công, m t bng nhà xưởng và các thi b s nế xu t
- Ho ch đ nh nhu c u nguyên v t li u, nhân công, nhà xưởng và thi tế
b s n xu t
- S n xu t s n phm d ch v
- Ki m tra ch t l ng s nượ phm và d ch v đ u ra
- Ki m tra và theo dõi vi c s d ng và chi phí các ngu n l c c n
thi t.ế
Các
h th ng thông tin s n xu t tác nghi p và sách l c thượ ường s d ng
d
li u c a h th ng tài chính: mua hàng và công n ph i tr , hàng t n kho, bán
hàng và công n ph i thu, chi phí giá thành. Các nhà qu n lý s n xu t s s d ng
các thông tin này cùng v i các h th ng thông tin tác nghi p s n xu t nh hư
th ng giao/nhn hàng, h th ng kim tra ch t l ng đ hượ cho quá trình ra quy tế
đ nh tác nghi p sách lược.vd
M t s thông tin bên ngoài nh các c sư ơ d li u tr c tuy nế c a chính
ph , các c sơ d li u khoa h c và công nghi p l i cung c p thông tin h tr
cho các
quy tế đ nh chi nế lược.vd
6.2.2. Các
loi
h
thng thông tin
sn
xu t
6.2.2.1.
H th ng thông tin
sn
xut tác nghi p
Có nhi u h th ng thông tin tác nghi p h tr ch c năng s n xu t, đa ph n
trong s đó là m t ph n c a h th ng thông tin k toánế tài chính như phân h
mua hàng, công n ph i tr, hàng t n kho, x lý đ n đ t ơ hàng, công n ph i thu
hay lương.
H
th n
g
t
n
g
ti
n
m
ua
h
à
ng
H th ng này có chc năng duy trì d li u v m i giai đo n c a quá trình
cung c p nguyên v t li u và hàng hóa mua vào ph c v s n xu t, ví d t p d
li u v b ng giá nguyên v t li u và hàng hóa ph c v s n xu t, làm c sơ l a
ch n nhà
cung c p hay t p các đ n đ tơ hàng.
H
th n
g
t
n
g
ti
n
n h
n
n
g
M i khi nh n hàng c n có s ki m nh n c n th n và chính xác v s
lượng, ch t l ng hàng giao nh nượ nh m cung c p thông tin cho các b ph n liên
quan nh bư ph n công n ph i tr , b ph n kho và b ph n s n xu t.
H th ng cung c p các báo cáo g m các thông tin v :
- Ngày nh n hàng
- S hi u và tên nhà cung c p
- S hi u tên đ t hàng c a đơn v
- Mã hi u mô t các m t hàng giao nh n
- S lượng đ t mua và s l ượng thưc giao nh n
- Thông tin v tình tr ng h h ng c aư các hàng hóa giao nh n( n uế có )
H
thô n
g
t
n
g
ti
n
k
ế
t o
á
n
c
h
i
p h
í
giá
t
h
à
nh
Nhi u phân h thông tin mc tác nghi p c a h th ng tài chính k toánế
thc hi n vi c thu th p và báo cáo thông tin v các ngu n l c đ ượ c s dng cho
s n xu t,
trên cơ s đó có th xác đ nh đ c chính xác chi phí s nượ xu t cho các s n ph m
và d ch v .
Các h th ng k toánế chi phí giá thành ki m soát ba ngu n l c chính cho s n
xu t:
- Nhân lc
- Nguyên vt li u
- Máy móc thi tế b
Bên c nh nhu c u thông tin v ba n gu n lc trên các nhà qu n lý s n xu t
còn cân đ nế c nh ng thông tin v b trí s n xu t trong doanh nghi p:
- Phương ti n v t ch t nào đ c s d ngượ cho s n xu t?
- Thi gian s d ng
- S dng cho s n phm d ch v nào
- S dng bao nhiêu
Vi các báo cáo đ c cung c pượ bi các h th ng thông tin trên, các n
qu n lý có th ki m soát đ c chi phí s nượ xu t và vi c phân b ngu n lc s n
xu t
6.2.2.2 H th ng thông tin
sn
xu t mc
sách
l cƣợ
Các h th ng này h tr vi c: đi u khi n và ki m soát quá trình s n xu t;
phân chia ngu n l c hi n có đ đ t được các m c tiêu kinh doanh và s n xu t
do m c chi n ế l c đ ra.ượ
H
th n
g
t
n
g
ti
n
h
o
c
h
đ
nh
nhu
c
u
n
g
uyên
v t
li
u
Ho ch đ nh nhu c u nguyên v t li u là quá trình xác đ nh chính xác mc
hàng d tr c n cho k ho chế s n xu t, xác đ nh kho ng th i gian c n thi tế đ
th nh n đ c hàng tượ nhà cung c p, tính toán lượng đ t hàng vi m t chi
phí h p lý nh t, sau đó đ t mua t i thi đi m hp lý nh t vào đúng lúc c n đến.
H th ng này c n ph i xác đ nh cho được:
- Lo i v t li u c n cho m i kỳ s n xu t
- S lượng
- Thi gian c n v t li u
- L ch trình s n xu t các s n phm: nh ng s n ph m c n s n xu t, th i
gian c n s n xu t các s n ph m đó
- Hóa đ n nguyên v tơ li u c a s n ph m
H
t
h
ng
thông
tin
h
o
c
h
đ
nh
n
ă
n
g
l
c
s
n
x u t
M c tiêu c a ho ch đ nh năng l c s n xu t là đ ch c ch n r ng nhân
lc, máy móc và các ph ng ti nươ s n xu t có đ vào đúng lúc c n đ th a mãn
nhu c u
s n xu t như m c tiêu s n xu t đã đ ra.
H th ng có nhi m v h tr vi c ho ch đ nh năng l c s n xu t thông qua
m t trong hai k thu t sau:
Mt , k thu t ho ch đ nh năng l c s ơ b . Vi k thu t y ng i ta có ườ
th đ ưa ra m t c tính s bướ ơ v nhu c u năng l c s n xu t, da trên l ch trình
s n xu t
t ng hp, nghĩa là các m c tiêu s n xu t có trong l ch trình s n xu t t ng hp
được bi nế đ i thành nh ng nhu c u v nhân lc cũng như v ng l c s n xu t(
s gi công lao đ ng, s gi kh u hao máy…) c n đ đáp ng các m c tiêu s n
xu t. Sau đó nh ng c tính s ướ ơ b này s đ ược phân b c th ti các nhóm làm
vi c cũng như các phân xưởng s n xu t, nh m xác đ nh tính kh thi c a các m c
tiêu s n xu t vi phương ti n hi n có.
M c đích c a k thu t này là xác đ nh xem năng l c s n xu t đã đ hay
ch a.ư
Th hai, k thu t ho ch đ nh nhu c u năng l c chi ti t. ế k thu t này cung
c p nhng ước tính chi ti tế v ng l c s n xu t hi n có. Hình thc ho ch đ nh
này c n nhng thông tin v n gun nhân lc và hóa đ n nguyên v tơ li u.
6.2.2.3
c h
thng thông tin
sn
xu t mc
chiến
l cƣợ
Các quy tế đ nh chi nế l c có th là:ượ
- Đ nh v doanh nghi p
- Nâng c p doanh nghi p
- Xây d ng m t doanh nghi p mi
- Thi tế kế và tri n khai m t ph ng ti nươ s n xu t mi
- La ch n công ngh đ c s d ng ượ trong quá trình s n xuât
H
th n
g
l
p
k
ế
h
o
c
h
đ
nh
v
d
o
a
nh
n
g
hi p
Thu th p thông tin c bên trong và bên ngoài doanh nghi p.
M t s thông tin bên ngoài t ng đ iươ khách quan và có th đo đ mế đ cượ
nh :ư
- Tính s n có nhânng có tay ngh
- Phương ti n v n chuy n, chi phí v n chuy n nguyên v t li u
thành ph m
- Đ a đi m và giá c đ t đai mi ph c v cho sn xu t
M t s thông tin mang tính ch quan và ch có th đ nh tính như thái đ c a
c ng đng đ i vi doanh nghi p và ch t l ng d chượ v c a c ng đng: các cơ
h i giáo d c và đào t o.
Các ngu n thông tin bên trong xu t phát t các h th ng thông tin nhân lc,
tài chính và các h th ng s n xu t tác nghi p và sách lược.
6.2.3. Các
phn
mm
ph c v qu n tr kinh
doanh
sn
xu t
Có th phân ph n m m máy tính h tr ch c năng qu n tr kinh doanh và
s n xu t thành hai nhóm: ph n mm đa năng và ph n mm chuyên bi t.
6.3. H th ng thông tin qu n tr nhân l c
6.3.1.
Khái quát
v
qun tr nhân l c và thông tin
cho
qua
n
r
tr nhân
l
c
Trong m t doanh nghi p phòng qu n tr nhân lc đ m đ ng nhi uươ chc
năng khác nhau:
- Tuy n m , đánh giá, phát tri n và đào t o ngu n nhân l c; đ b t, thuyên
chuy n hay bu c thôi vi c ng i lao đ nườ g.
- Đ m b o b o him, phúc l i và d ch v cho ng i lao đ n ườ g.
- Cung c p thông tin cho các nhà qu n tr c p cao nh t.
Đ có th qu n tr m t ngu n l c quan tr ng và t n kém như v y ngày nay
phòng qu n tr nhân lc th ng sườ d ng các h th ng thông tin qu n tr nhân lc
tác nghi , sách l c và chi nượ ế l c. Các h th ngượ này không nh ng tr giúp cho
phòng nhân l c l u tr các thông tin, l p ư các báo cáo đ nh kỳ mà còn giúp h trong
vi c k ho chế b ng cách cung c p cho h công c đ mô ph ng, d báo, phân tích
th ng kê, truy v n và thc hi n các chc năng x lý ngu n nhân l c khác.
6.3.2. Các lo i
h
thng thông tin nhân
l
c
6.3.2.1. Các
lo i
h
th ng thông tin nhân l c tác nghi p
Các h th ng nhân l c m c tác nghi p cung cp cho qu n tr viên nhân lc
d li u h tr cho các quy t ế đ nh nhân s có tính th t c l p l i. Có r t nhi u
h th ng thông tin tác nghi p thc hi n vi c thu th p và thông tin v các d li u
nhân
s. Các h th ng này ch a các thông tin v các công vi c và nhân l c c a t
chc và thông tin v các quy đ nh c a chính ph .
H
th n
g
t
n
g
ti
n
q u
n
l
ƣ
ơ
n
g
H th ng có các t p cha các thông tin nh h ng t i l ng c aưở ươ ng i ườ
lao đ ng nh : h s lư ương, nhóm thu nh p, và thâm niên ngh nghi p c a người
lao đ ng
…nh ng thông tin này cũng r t có ích cho các qu n tr viên nhân l c ra
quy t đ nh.ế Vi h qu n tr c ơ s d li u ng i ta thườ ường th c hi n vi c l u dư
li u vi s gim thi u t i đa s trùng l p s li u gia h th ng qu n lý l ng và ươ
h th ng nhân s, nh ng v nư đm b o s t ng thích v ươ m t d li u gi a hai h
thng này,
đ m b o
cung c p các báo cáo t m sách l c t dượ li u c a hai h
th ng này.
H
th
n
g
t
n
g
ti
n
q
u
n
v
trí
m
vi
c
M c tiêu c a h th ng là xác đ nh t ng v trí lao đ ng trong t ch c, ph m
trù ngh nghi p c a v trí đó và nhân s đang đ m đ ng v trí đó.ươ
Đ nh kỳ h th ng s cung c p mt danh m c các v trí lao đ ng theo ngành
ngh , theo phòng ban b ph n, theo n i dung công vi c ho c theo yêu c u công
vic cùng danh m c các v trí làm vi c còn khuy t nhânế l c. Nh ng danh m c li t
kê các v trí làm vi c còn khuy tế theo ngành ngh s r t có ích cho b ph n qu n
tr nhân l c trong vi c ra các quy tế đ nh tuy n người.
H
th n
g
t
n
g
ti
n
q u
n
n
g
ƣ
i
la
o
đ
n
g
H th ng này cha tp nhân
s.
T p này ch a d li u v b n thân các
nhân
viên: h tên, gi i tính, tình tr ng gia đình, trình đ h c v n, kinh nghi m ngh
nghi p, quá trình làm vi c trong doanh nghi p …T đó h th ng t o ra danh
m c
các
k
năng
v các nhân viên trong doanh nghi p, danh m c này ch a các thông tin
v kinh nghi m làm vi c, s thích, và các kh năng đ c ni t khác c a ng i ườ
lao
đ n g.
Danh m c này có th giúp các nhà qu n tr viên nhân l c xác đ nh đ c năng ượ
lc c a t ng ng i lao đ ng t đó và s p ườ x pế đúng ng i đúng vi cườ đ đ m b o
hi u qu lao đ ng cao nh t; đ ng th i danh m c này cũng đ ượ c s d ng đ
quy t đ nhế đ b t, đào t o hay thuyên chuy n người lao đ n g.
H
th
n
g
t
n
g
ti
n
đá
nh
giá
tình
h
ì
nh
t
h
c
h
i
n
c
ô
n
g
vi c
con
n
g
ƣ
i
Đánh giá tình hình thc hi n công vi c là quá trình so sánh tình hình th c
hi n ng vi c vi yêu c u đ ra. Đ i vi công nhân s n xu t làm vi c theo mc
đ
lao đ ng có th căn c vào ph n trăm thc hin mc lao đ ng, ch t l ng s nượ
ph m
… đ i vi các nhân viên vi c đánh giá có ph n h c t p và khó khăn hơn.
Nhng đánh giá do h th ng thông tin đánh giá tình hình th c hi n công
vi c và con ng i cung c pườ đ c g iượ là đánh giá bi u hi n. D li u ph c v cho
đánh giá
bi u hi n đ c thu th pượ b ng các m u đánh giá ng i lao đ ngườ phát t i c p
trên
tr c
ti pế c a người lao đ n g, ho c phát t i ng ưi cùng làm vi c, ti b n thân
người lao đ ng và th m chí là t i khách hàng.
Thông tin đánh giá tình hình thc hi n công vi c có th d n ti hàng lo t
các quy tế đ nh tác nghi p như: s gi nguyên v trí làm vi c, s đ b t, s thuyên
chuy n ho c bu c ph i thôi vi c người lao đng.
6.3.2.2.
c h
thng thông tin nhân l c
sách
l cƣợ
Các h th ng thông tin nhân l c sách l c cung c p ượ cho nhà qu n
thông tin h tr cho các quy t ế đ nh liên quan đ nế phân chia ngu n nhân l c. Các
quy t đ nhế này g m: quy t ế đ nh tuy n người lao đ ng, quy t ế đ nh phân ch
thi tế kế
vi c làm, quy tế đ nh phát tri n và đào t o hay các quy tế đ nh k ho chế hóa tr
c p cho ng i lao đ nườ g.
H
th n
g
t
n
g
ti
n
p h
â
n
tíc
h
t
h
i t ế
k
ế
côn
g
vi c
Phân tích và thi tế k ế ng vi c bao gm quá trình mô t các ng vi c c n
thi tế c a m t doanh nghi p và nh ng năng l c, ph m ch t c n có c a người
nhân công đ th c hi n các công vi c đó.
Đ u vào c a h th ng là các d li u thu đ c qua các cu cượ ph ng v n
nhng
người ph trách, nh ng ng ười lao đ ng và các b n h ng d n. Thôngưở tin thu
được t
bên ngoài cũng có th là đ u vào c a h th ng, ví d t các ngi p đoàn
lao đ n g, t các đ i th c nh tranh hay tc t ch c khác.
Đ u ra c a h th ng là các mô t và đ c đi m công vi c. Các thông tin này
giúp cho nhà qu n lý ra các quy tế đ nh sách l c nh vi cượ ư xác đ nh giá tr c a m t
công vi c so vi nhng công vi c khác trong doanh nghi p t đó nhà qu n lý s
bi t đế ược mc l ng trươ cho ng i lao đ ng, tránh vi cườ gây lên b t bình cho
người lao đ n g.
Vai trò c a h th ng là giúp cho t ch c xác đ nh đ c các ph m ượ ch t, k
năng và lo i nhân l c cân tuy n d n g: c n tuy n ai và s p x pế h vào nh ng
công vi c nào. Đ ng thi h th ng cũng t o cơ s đ xác đ nh mc chi tr cho
người lao
đ n g, đ th c hi n vi c đánh giá, đ b t hay bu c thôi vi c người lao đ n g. H
th ng này h tr r t nhi u quy tế đ nh sách l c liên quan đ nượ ế phân b ngu n
nhân lc trong t ch c.
H
th n
g
t
n
g
ti
n
t
u
y
n
ch n
nhâ
n
l
c
H th ng này s th c hi n thu th p và x nhi u ki u thông tin khác
nhau c n đ lên k ho chế tuy n ch n nhân l c. Đó có th là danh sách các v trí
làm vi c còn tr n g, danh sách người lao đ ng d ki n ế đ nế tu i ngh h u, thuyên ư
chuy n hay
bu c thôi vi c, nh ng thông tin v k năng và s tr ng c a ườ nhng người lao
đng và đánh giá v tình hình thc hi n công vi c c a ng i lao đ nườ g.
H th ng cung c p thông tin đ giúp các nhà qu n lý ki m soát đ c các ượ
ho t
đ ng tuy n dng.
6.3.2.3
c h
thng thông tin nhân l c
chiến
l cƣợ
Kế ho ch hóa ngu n nhân l c và đàm phán lao đ ng là hai ho t đ ng ch
y uế c a qu n tr nhân l c m c chi nế l c. k ượ ế ho ch a ngu n nhân l c là quá
trình
mà thông qua nó các doanh nghi p b o đm đ c đ yượ đ s lượng và ch t
lượng người lao đ ng phù hp vi yêu c u công vi c, vào đúng lúc đ đ t được
m c tiêu đ ra.
Có th nói k ho chế hóa ngu n nhân l c chính là vi c d báo cung c u v
ngu n nhân l c c a t ch c. Các d báo s ti ến hành c l ng đ cướ ượ đim, s
lượng và chi phí cho ngu n nhân lc đ đ t được các k ho chế chi nế l c c aượ
doanh nghi p.
D báo c u v n gu n nhân l c là xác đ nh ki u và s l ượng nhân lc c n
cho k ho chế chi nế l c, còn vi cượ xác đ nh các ngu n nhân l c có s n trong
doanh nghi p và bên ngoài doanh nghi p g i là d báo cung nhân l c.
Đ ti nế hành d báo đ c các nhu c u ượ v n gun nhân l c thì h th ng
thông tin nhân l c chi n ế l c ph iượ h tr đ c cho nhà qu n ượ tr c p chi nế l c ượ
tr
l
i
đ cượ
các câu h i v k hế o ch hóa sau đây:
- Ngu n nhân l c c a doanh nghi p ph i có k năng, kinh nghi m
phm
ch t thế nào mi phù h p v i k ho ch ế chi nế l c? Đ cượ đi m
t công vi c do k ho chế chi nế l c đ ra là ượ ?
- Đ th c hi n k ho chế chi nế l c đ ra,ượ c n s l ng nhân l c vượ i
phm
ch t đã nêu trên là bao
nhiêu?
- Ngu n nhân l c hi n t i c a doanh nghi p nh thư ế nào? Đã đáp ng
được bao nhiêu k ho chế chi nế lược?
- Còn nhng ngu n nhân l c nào khác đ th c hi n k ho chế chi nế lược?
6.3.3.
Phn mm cho h
thng thông tin nhân
l
c
Được chia làm hai lo i: ph n mm đa năng và ph n mm chuyên dng
cượ
phát tri n đ ph c v riêng nhu c u qu n tr nhân lc )
6.3.3.1.
Ph n mm
đa năng
Là nhng ph n mm đ c s d ngượ đ c s dượ ng rng rãi trong các lĩnh
v c
chc năng nh : ph nư mm qu n tr c ơ s d li u, ph n m m bng tính và ph n
mm th ng kê.
6.3.3.2. Ph n mm chuyên
d ng
6.4. Hệ th ng thông tin tài chính
6.4.1. khái quát
v
thông tin tài chính
Chc
năng
qun tr tài chính
- Ki m soát và phân tích đi u ki n tài chính c a doanh nghi p
- Tính và chi tr l ng, qu n ươ lý qu l ương, tài s n, thu ế
- Qu n tr các h th ng k toán,ế L p các báo cáo tài chính
- Qu n tr quá trình l p ngân sách, d toán v n
- Qu n tr công n khách hàng
- H tr quá trình ki m toán, nh m đ m b o tính chính xác c a thông tin tài
chính và b o v đ ược v n đ u tư
- Qu n lý tài s n c đ nh
- Đánh giá các kho n đ u tư mi kh năng huy đ ng v n cho các
kho n đ u tư đó
- Qu n lý dòng ti n c a doanh nghi p.
Các h th ng thông tin tài chính cung c p nh ng thông tin nh m h tr các
nhà qu n tr tài chính hoàn thành các công vi c chc năng c a mình. Cũng như các
h th ng thông tin khác, h th ng thông tin tài chínhth đ c x p ượ ế thành ba
mc: tác nghi p, sách l c và chi nượ ế l c. Hượ th ng thông tin m i mc s d ng
d li u có ph n khác nhau v m t b n ch t. V nguyên t c các h th ng thông tin
này đ c các nhân viên nhượ ng m c khác nhau trong môt doanh nghi p s d ng
và chúng h tr các quy tế đ nh nh ng mc khác nhau. Th c ch t không có s
tách bi t tuy t đ i gia ba mc c a h th ng thông tin tài chính, mà chúng hp
thành m t chu i liên hoàn, mô t quá trình liên t c các ho t đ ng x y ra trong
doanh nghi p.
6.4.2.
c
lo i
h
thng thông tin tài chính
6.4.2.1.
H th ng thông tin tài chính tác nghi p
Các h t h ng thông tin tài chính mc tác nghi p cung c p các thông tin
đ u ra tính th t c l p l i c n cho m i doanh nghi p. Thông tin đ u ra có
th là các
phi uế tr l ng, séc thanh toán v i nhà cung c p, hóaươ đơn bán hàng cho khách,
đơn mua hàng, báo cáo hàng t n kho. Các h th ng thông tin tài chính mc tác
nghi p có
đ c tr ng là hư ưng nghi p v . Chúng t p trung vào vi c x các
nghi p v tài
chính, nh m cung c p các thông tin tài chính c n thi t.ế V y nên, Các h th ng
thông tin tài chính mc tác nghi p thư n g đ c g iượ h th ng x lý các nghi p
v.
Nghi p v là nh ng s ki n ho c s vi c di n ra trong ho t đng kinh
doanh mà nó làm thay đ i tình hình tài chính ho c s thu v l i lãi. Ví d : Nh n
đơn đ t
hàng c a khách hàng, thanh toán l ng …ươ
H th ng thông tin
kế
toán
M t h th ng k toánế t đng hóa bao g m m t lo t các chương trình hay
còn g i là các phân h k toán,ế đ c s d ngượ đ c l p ho c theo ki u tích h p. Đó
là nh ng phân h :
- Kế toán v n bng ti n
- Kế toán bán hàng và công n ph i thu
- Kế toán mua hàng và công n ph i tr
- Kế toán hàng t n kho
- Kế toán tài s n c đ nh
- Kế toán chi pgiá thành
- Kế toán t ng hp
Khi các phân h k toánế t đ ng hóa này đ c tích h p v i nhau thì m iượ
phân h s nh n d li u đ u vào t các phân h khác, đ ng thi m i phân h
cũng th c hi n ch c năng cung c p thông tin đ u ra cho các phân h khác.
6.4..2.2. H th ng thông tin tài chính
sách
l cƣợ
Các h th ng thông tin sách l c hượ tr quá trình ra quy t ế đ nh sách l cượ
b ng cách cung c p cho nhà qu n lý các báo cáo t ng hp đ nh kỳ, các báo cáo đ t
xu t, các báo cáo đ c bi t và các thông tin khác nh m h tr các nhà qu n
trong vi c kim soát các lĩnh vc thu c phm vi trách nhi m c a h và trong
vi c đi u ph i các ngu n lc nhm đ t đ c m cượ tiêu c a t ch c. Nh v yư h
th ng thông tin tác nghi p t p trung x lý các giao d ch còn h th ng thông tin
sách lược l i t p trung vào các v n đ phân chia ngu n lc.
Có th thi tế k r tế nhi u h th ng thông tin sách l c dượ a trên máy tính
đ h tr quá trình ra quy tế đ nh tài chính, đi n hình là h th ng thông tin ngân
sách,
h th ng qu n lý v n bng ti n t , h th ng d toán v n và h th ng qu n lý đ u
t .ư
H
th n
g
t
n
g
ti
n
n
n
sác
h
NS đ c hi uượ là d toán và th c hi n m i kho n thu nh p (ti n thu vào)
và chi tiêu (ti n xu t ra) c a b t kì m t cơ quan, xí nghi p, t ch c, gia đình
ho c
nhân trong m t khong th i gian nh t đ nh (th ng là m tườ năm).
NS bao g m các ngu n thu và các kho n chi. Cơ c u thu, chi c th c a
tng lo i NS r t khác nhau, song mô hình c b nơ là: 1) Thu g m có ngu n thu bên
trong
và ngu n thu bên ngoài; 2) Chi gm có chi cho tiêu dùng và chi cho đ u tư phát
tri n. V nguyên t c, c n coi tr ng ngu n thu bên trong và chi cho đ u tư phát
tri n là chính, song cũng c n xem tr ng ngu n thu t bên ngoài và không th coi
nh chi cho ho t đ ng th ng xuyênườ
H th ng này l y d li u t h th ng k toán,ế c th là l y d li u v
các s thu/chi. Sau đó h th ng x lý các d li u thu đ c r iượ cung c p các thông
tin cho phép nhà qu n lý theo dõi s thu/chi th c hi n và so sánh chúng v i s thu
chi k ho ch.ế Nó cho phép các nhà qu n lý so sánh ngân sách c a kỳ hi n t i vi
ngân sách
c a các kỳ tài chính tr c đó ho cướ so sánh ngân sách gi a các b ph n,
phòng ban v i nhau. Trên c ơ s so sánh d li u tài chính, các nhà qu n tr tài
chính có th xác đ nh đ c cách th c s d ngượ ngu n lc ho c là phân b ngân
sách nh th nào đ đ tư ế được m c tiêu c a h .
H
th n
g
t
n
g
ti
n
q u
n
v n
b
n
g
ti
n
m t
Chc năng quan tr ng c a qu n lý tài chính là vi c đm b o r ng doanh
nghi p có đ v n b ng ti n đ tra ng tr i các kho n chi tiêu, s d ng v n nhàn
r i vào đ u tư ho c vay v n đ th a mãn nhu c u ti n v n trong nhng kỳ
không đ ti n.
tháng
H th ng có nhi m v cung c p thông tin v dòng ti n vào/ra trong m i
( thu: thu ti n m t, thu khác; chi: chi ti n l ng, thu ,ươ ế qu n cáo, mua s m tài s n
c đ nh ) trên cơ s đó s xác đ nh đ c tháng nào có ti nượ nhàn r i đ đem đi đ u
t ho cư tháng nào không đ ti n v n đ doanh nghi p còn có k ho chế đi vay.
6.4.2.3. H th ng thông tin tài chính
chiến
lƣ c
Ngược v i h th ng thông tin tài chính tác nghi p sách lược h th ng
thông tin tài chính chi nế l c l yượ m c tiêu c a doanh nghi p làm tr ng tâm. Các h
th ng này liên quan đ nế vi c đ t ra m c tiêu và phương h ng ho tướ đ ng cho
doanh nghip.
H th ng gm nhi u thông tin khác nhau:
- Thông tin n i b , phân tích đi u ki n tài chính c a doanh nghi p
- Thông tin kinh t xã h iế bên ngoài, mô t môi tr ng hi nườ t i và t ng ươ
lai c a doanh nghi p
- Nh ng d báo t ng lai c aươ doanh nghi p v môi tr ng đó.ườ
H th ng h tr vi c l p k ho chế tài chính chi nế l c. K tượ ế qu c a vi c
l p k ho chế tài chính chi nế l c là các m cượ tiêu và phương hướng tài chính c a
doanh nghi p. K tế qu th nh t bao gm vi c xác đ nh các m c tiêu c a đ u tư
và thu h i đ u tư, k tế qu th hai bao g m vi c quy tế đ nh t n d ng các c h iơ
đ u tư
m
i
ho c
k tế hp các ngu n v n đ đ u tư cho doanh nghi p.
H th ng h tr b ng cách cung c p các công c đ phân tích tình hình
tài chính c a doanh nghi p và các công c đ d báo các y uế t nh h ng ưở
đ nế
doanh nghi p trong tương lai.
H
th
n
g
t
n
g
ti
n
p
h
â
n
tíc
h
tình
h
ì
nh
tài
c
h
í
nh
c
a
d
o
a
nh
n
g
h
i
p
Thc ch t c a phân tích tài chính doanh nghi p chính là phân tích các báo
cáo tài chính doanh nghi p.
H th ng có đượ c nh ng báo cáo nh v yư t vi c l y d li u c a HTTT
k toán.ế Ngoài ra h th ng còn l y d li u tình hình tài chính c a các đ i th
c nh tranh, nhà cung c p, n gười mua và các doanh nghi p khác.
H th ng này cung c p cho nhà qu n lý nhi u phương th c đo l ng ườ
khác nhau s đúng đ n c a m t doanh nghi p và cho phép tìm ra cách thc đ
c i thi n tình hình tài chính.
H
th n
g
d
b
á
o
d
ài
h
n
Các nhà ho ch đ nh c n đ nế các d o v nhi u y uế t nh hưởng
đ n doanhế nghi p trong t ng lai.ươ
H th ng d
báo doanh
t
hu
Thu th p: Các thông tin n i b v doanh thu trong quá kh
Cung c p: D báo v doanh thu trong t ng lai.ươ
Thường thì thông tin s d ng trong d báo môi tr ng t ng lai g ườ ươ m vi c
mô t các ho t đ ng trong quá kh c a doanh nghi p, d li u kinh t hi nế t i
d báo kinh t ế trong t ng lai, thông tin v dânươ s , c u trúc dân s hi n ti, các
d báo v c u trúc dân s , c u trúc xã h i.
6.4.3. Phn mm
qun tr tài chính
Được chia làm hai lo i: ph n mm đa năng và ph n mm chuyên dng
ược phát tri n đ ph c v riêng nhu c u qun tr qu n tr tài chính).
Chƣơng
7: H TH NG THÔNG TIN H TR RA QUY T
Đ NH
7.1.
Vai trò
ca
nhà qu n
Vai trò c a nhà qu n lý đ c chia làm ba nhóm: vai trò cá nhân, thông tin và ượ
quy tế đ nh.
Vai trò H th ng h
tr
Vai trò cá nhân
Người đ i din Không t n t i
Người lãnh đ o Không t n t i
Người liên l c HTTT truy n thông đi n t
Vai trò thông tin
Trung tâm đàu não HTTT ph c v qu n
Người ph bi nế HTTT OAS
Người phát ngôn HTT OAS, KWS
Vai trò quy tế
đ
nh
Ch doanh nghi p Không t n t i
X lý các v l n
x n
Không t n
t i
Phân ph i ngu n
l
c
HTTT h tr ra quy tế đ nh
Người đàm phán Không t n t i
7.2.
Quá trình ra quy tế đ nh
trong
doanh
nghi p
7.2.1. Các
mc đ ra quy t ế
đ
nh
Quá trình ra quy tế đ nh qu n trth phân theo c p qu n lý nh sau:ư
Ra
các
quy tế đnh
chiến lƣợc:
chính là quá trìnhc đ nh các m c
tiêu, chính sách dài h n c a doanh nghi p.
Ra quy tế đnh
chiến
thut: căn c vào quy t ế đ nh chi nế l c và các ượ
ngu n l c có liên quan trong t ch c.
Ra quy t đ nh ế
c p chuyên
gia: xem xét, đánh giá các sáng ki nế c a các
chuyên gia, nh ng nhà nghiên c u.
Ra quy tế đnh tác
nghip:
quá trình này th ng di nườ ra m t các
nhanh chóng. Vì nh ng quy t ế đ nh này thường ch có tính l p l i, ít có tính
phân tích
7.2.2.
c d ng
quy tế
đ
nh
M t quy tế đ nh đ c g iượ không c u trúc n uế không quy trình
ràng đ làm ra quy t ế đ nh các thông tin liên quan đ xem xét trong quá trình ra
quy t đ nhế không th xác đ nh đ c tr c m tượ ướ ch th ng xuyên. Các quy tườ ế
đ nh này th ng nh ng quy tườ ế đ nh đ c thù, nhanh thay đ i, ho c nh ng
quy tế đ nh mi l .Ví d :
Quy tế đ nh có c u trúc là quy tế đ nh có tính l p l i, th ng g pườ và các
thông tin đ xem xét trong quá trình ra quy tế đ nh có th xác đ nh đ c. Ví d :ượ
Có nhng quy tế đ nh có d ng n a c u trúc.
Trong các tình hu ng ph i ra các quy tế đ nh có c u trúc rõ ràng thì các thông
tin c n thi tế đ u đ c xác đ như tr c, nh ng trong môi tr ng không có c uướ ư ườ trúc
thì vi c xác đ nh các thông tin nh v yư r t là khó khăn.
7.3.
H th ng thông tin h tr ra quy t ế
đ nh
7.3.1.
Khái
n
i
m
H th ng thông tin h tr ra quy tế đ nh là h t h ng thông tin vi tính h tr
cho các nhà qu n lý ra các quy tế đ nh có c u trúc không rõ ràng.
H th ng ch y u ế h tr cho c p trung gian, và các chuyên gia trong doanh
nghi p.
H th ng h tr ra quy t ế đ nh b ng cách phân tích và tính toán các d li u
các tình hu ng đ xác đ nh các thông tin c n thi t.ế
7.3.2. Các y uế
t
cu
thành
ca h
th ng
Khi nghiên c u xây d ng h th ng thông tin h tr ra quy t ế đnh, yêu
c u quan trng c a h thng ph i tr giúp ng i s d ng gi iườ quy tế k p thi
các v n đ đ t ra trong th c t , ế bao g m các đ c tr ng sau:ư
- H th ng có kh năng tr l i các câu h i “Nếu như”.
- S d ng các mô hình đ ph ng các v n đ trong thc ti n.
- S d ng kh năng t ng tác ng i - máy. ươ ườ
- Nh n m nh đ nế vi c k tế xu t thông tin b ng hình nh.
Các y uế t c u thành h th ng: c s d li u, c ơ ơ s hình hình,
và ph n mm.
Cơ
s
d u li : H th ng không t o ra ho c cp nh t d li u, h th ng
l y d li u c n thi tế có th xu t phát t nhi u ngu n thông tin ho c t các c sơ
d li u khác nhau. Ngoài ra có th k t ế hp v i các c s d ơ li u cơ b n - ngu n
thông
tin mà
h x lý tác nghi p và các h th ng thông tin qu n lý s d ng
Tuy nhiên h th ng không tr c ti p ế c p nh t d li u. Vì 2 nguyên nhân,
th nh t do vi c l y d li u tr c ti p ế d d n đ nế s thay đ i đ t ng t ho c
không thích h p cho d li u b l y, hai là m t thi gian c a chính h th ng DSS
và các h th ng b l y d li u.
Cơ
s
hình mô hình: Bao g m t p hp các mô hình phân tích và toán
h c. H th ng h tr cho nhi u m c đích khác nhau, vi m i m c đích h th ng
s t o ra m t t p các mô hình đ ph c v m c đích đó.
Ph n mm: h th ng gm m t t p ph n mm h tr nhà qu n lý ra
quy t đ nh.ế T p ph n m m này có tác d ng giúp ngườ i s d ng giao tác vi
CSDL và c sơ mô hình c a h th n g, và liên k tế d li u vi các mô hình. T p
các ph n m m ph i thân thi n vi ng i s dườ ng.
7.3.3.
Xây dng
h
th ng thông tin h tr ra quy tế
đ
nh
H th ng h tr ra quy t ế đ nh có đ c thù riêng khác vi các lo i h th ng
khác. Vì h th ng c n ít d li u, các d li u th ng không đ c trao đ iườ ượ m t
cách tr c ti p, ế ngườ i s d ng là nh ng ng i lãnh đ o, s ườ d ng nhi u mô hình
phân tích, tính toán hơn các h thng khác. Nh ng s khác bi t này d n đ nế vi c
xây dng h th ng có nhi u khác bi t so v i các h th ng khác. Vi c xây d ng
h th ng đòi h i ph i có s tham gia c a ng i s dườ ng mc cao nh t.
Phân tích: Đ i vi các h th ng nói chung m c đích xác đ nh yêu
c u thông tin c a ng i s d nườ g. Nhưng đ i vi h th ng DSS thì các yêu c u
v thông tin là ch a rõ ràng và khó xác đ như
7.4.
H th ng thông tin h tr ra quy t ế đ nh
theo
nhó
m
Nhng đi m c n l u ý:ư
- So sánh h th ng thông tin h tr ra quy t ế đ nh vi h th ng thông
tin h tr ra quy t ế đ nh theo nhóm.
- Li ích c a h th ng đ i vi các cu c h p theo nhóm.
7.5.
S d ng m t
sng
c
Excel
trong
h tr ra quy t ế
đ nh
Hướng d n sinh viên dùng Excel đ gi i các bài t p:
- Phân tích đ nh y và phân tích h i quy
- Bài toán phân tích tình hu ng
- Bài toán đi m a v n bng Goal seek
- Bài toán quy ho ch tuy nế tính
| 1/93

Preview text:

Chƣơng 1. GI I
Ớ THIỆU VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 1.1. Vài nét về th i ờ đại thông tin
Trước những năm 1980, trên thế giới g n ầ như chưa bi t ế tới khái niệm hệ thống thông tin qu n ả lý. Các nhà qu n
ả lý không quan tâm tới vi c ệ xử lý các thông tin nh n ậ được và phân ph i
ố những thông tin đó trong doanh nghi p ệ c a ủ h . ọ Họ
không quan tâm tới thông tin cũng như các lợi ích mà nó đem l i ạ . Vi c ệ đ u ầ tư vào hệ th ng
ố thông tin trong doanh nghi p ệ còn là m t ộ cái gì đó khá t n ố kém và đem l i ạ hi u
ệ quả không cao. Vào thời kỳ này quá trình thông tin di n ễ ra giữa các nơi khác nhau trên di n ệ r ng ộ toàn c u
ầ còn chưa được đặt ra. Quá trinh qu n ả lý và t o ạ l p ậ các quy t ế đ nh ị quan tr ng ọ c a ủ doanh nghi p ệ mới chỉ chủ y u ế dựa trên vi c ệ cân nh c ắ các hi n ệ tượng n y
ả sinh trong môi trường kinh doanh m t ộ cách trực ti p, ế
thông qua kinh nghiệm và bằng trực giác c a ủ người qu n ả lý.
Vào những năm 1980 ,với sự phát tri n ể mạnh mẽ c a ủ công nghệ máy tính và đ c ặ biệt là c a ủ các ph n
ầ mềm máy tính, đã giúp cho h th
ệ ống thông tin có một cơ hội phát tri n ể m nh
ạ mẽ hơn trong các doannh nghi p.
ệ Vào thời kỳ này, h th ệ ống
thông tin đã bắt đầu vai trò phân tích sự kiện trên các dữ liệu thu th p ậ được và thiết l p ậ các mô hình quy t ế định đ các ể nhà qu n
ả lý có thể lựa chọn ra phương án tốt nh t đ ấ th ể ực hi n. ệ
Năm 1986, Richard Mason ( giáo sư về h th
ệ ống thông tin ) đã vi t: ế
Ngày nay trong các xã hội phương tây c a
ủ chúng ta, số lượng nhân viên thu th p,
ậ xử lý và phân ph i ố thông tin nhi u ề hơn s l
ố ượng nhân viên ở b t ấ cứ một ngh nào
khác. Hàng triệu máy tính được l p
ắ đặt trên thế gi i ớ và nhiều tri u ệ km cáp quang, dây d n ẫ và sóng đi n ệ từ kết n i
ố con người, máy tính cũng như các phương ti n
ệ xử lý thông tin lại với nhau Các doanh nghi p
ệ mà hoạt động chủ yếu c a
ủ chúng là xử lý thông tin như Ngân hàng, các t ch
ổ ức môi giới, các công ty bảo hi m ể các doanh nghi p ệ quảng cáo, trước đây chi m ế m t
ộ tỷ lệ nhỏ trong GDP của các nước; thì từ năm 1988 trở l i đây ạ chúng đã chiếm m t ộ tỷ l n
ệ gày càng lớn. Đối v i
ớ nhiều doanh nghiệp
lớn, thông tin vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm cuối cùng. Xã hội của chúng
ta thực sự là xã hội thông tin, th i
ờ đ i
ạ của chúng ta là th i ờ đại thông tin. Thời đ i
ạ thông tin dược phân bi t ệ với những thời đ i ạ khác bởi năm đặc điểm quan trọng: Thời đ i ạ thông tin xuất hi n ệ do sự xuất hi n ệ của các hoạt đ ng ộ xã h i d ộ ựa trên nền t ng ả thông tin.
Kinh doanh trong thời đại thông tin phụ thuộc vào công nghệ
thông tin được sử dụng đ th ể ực hi n ệ công vi c ệ kinh doanh. Trong thời đ i
ạ thông tin năng xuất lao đ ng ộ tăng lên nhanh chóng.
Hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin xác định sự thành công trong thời đ i ạ thời đại thông tin. : Trong thời đ i
ạ thông tin, công nghệ thông tin có mặt trong hầu hết các sản phẩm và d ch ị vụ. - 2 - :
Bảng 1.1. Những điểm khác bi t ệ c a
ủ thời đại thông tin so với m t ộ số thời đại khác Th i ờ đ i Th i ờ đ i ạ công Th i ờ đ i nông nghiệp thông tin Kho ng ả thời gian Trước 1800 1800 tới 1957 1957 tới nay Công nhân trong Nhân công tri Nhân công chính Nông dân nhà máy thức ườ Con người và máy Con người và Quan h lao ệ đ ng ộ Con ng i và đất đai móc con người Công nghệ Công c c ụ hủ y u ế Công c c ụ ầm tay Máy móc thông tin 1.2.
Các loại thông tin trong doanh nghiệp
1.2.1. Phân biệt giữa dữ li u ệ và thông tin Dữ li u
ệ là những sự ki n
ệ hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa h đ ề ược bi n ế đ i
ổ sửa chữa cho b t ấ cứ một m c ụ đích nào khác. Như vi c ệ một doanh nghi p
ệ bán một lô hàng nào đó sẽ sinh ra r t ấ nhiều d li ữ ệu v s ề l
ố ượng hàng hóa bán, giá bán, nơi bán hàng, thời gian bán hàng, đ a ị điểm
bán hàng, khách hàng chi trả b ng
ằ tiền mặt hay chuyển khoản … Nói m t ộ cách khác, dữ li u ệ là t t ấ cả những đ c ặ tính c a
ủ các thực thể như con người, đ a đi m, cá
c đồ vật và các sự kiện …
Ở khái niệm trên chúng ta cần ph i ả h u
ể thực thể là gì? Thực thể là một sự vật hay một cài gì đó t n ồ t i ạ và phân bi t
ệ được. Ví dụ mỗi con người cũng là một thực thể, m i ỗ chi c ế xe máy cũng là m t ộ thực th , chú ể
ng ta cũng có thể nói mỗi
con kiến cũng là một thực thể n u ế chúng ta phân bi t
ệ được con này với con khác ( chẳng h n ta ạ đánh s c
ố ực nhỏ trên mỗi con kiến ) Khác với dữ li u
ệ được coi như những nguyên li u
ệ ban đầu, thông tin cần được phân bi t ệ như m t ộ s n ả ph m
ẩ hoàn chỉnh thu được sau quá trình xử lý dữ liệu. Đôi khi thu t
ậ ngữ dữ liệu và thông tin thường được sử dụng thay thế nhau trong m t ộ s tr
ố ường hợp. Tuy vậy, trong những trường hợp đó chúng ta v n ẫ c n ầ xác định r ng ằ
thông tin là những dữ liệu đã được xử lý sao cho nó thực sự có ý nghĩa cho
người sử dụng và thông tin g m

ồ nhiều giá trị dữ liệu.
1.2.2. Các đặc tính của thông tin trong doanh nghiệp Chất lượng c a
ủ thông tin được xác định thông qua những đ c ặ tính sau:
Độ tin cậy: Độ tin c y ậ thể hi n
ệ các mặt về độ xác thực và độ chính xác. : Thông tin ít độ tin c y ậ sẽ gây cho t ch
ổ ức những hậu quả t i ồ t . ệ Ch ng ẳ hạn hệ thống
lập hóa đơn bán hàng có nhi u ề sai sót, nhi u
ề khách hàng kêu ca về ti n ề phải trả ghi cao hơn v ề giá tr hàng ị đã thực mua s d ẽ n ẫ đ n ế hình nh ả xấu về cửa hàng, lượng khách hàng s ẽ giảm và doanh s bán ố hàng s ẽ s t
ụ xuống. Nếu số tiền ghi trên hóa : đơn th p ấ hơn số ti n ề ph i
ả trả, trong trường hợp này s ẽ không co khách hàng
nào than phiền tuy nhiên cửa hàng bị th t ấ thu. Tính đ y
ầ đủ: Tính đ y ầ đủ c a
ủ thông tin thể hiện sự bao quát các vấn đề
đáp ứng yêu cầu c a
ủ nhà quản lý. Nhà qu n ả lý sử dụng m t ộ thông tin không đ y ầ đ có t ủ
hể dẫn đến các quyết định và hành động không đáp ứng với đòi h i ỏ của tình hình thực tế. Ch ng ẳ h n ạ một nhà s n
ả xuất ghế tựa yêu cầu báo cáo v s ề l ố ượng ghế làm ra mỗi tu n.
ầ Để so sánh, báo cáo cũng có nêu ra s l ố ượng ghế làm ra c a ủ tu n tr ầ
ước và của cùng kỳ năm trước đó. Ông chủ th y ấ s l
ố ượng ghế làm ra tăng
đều và có thể sẽ cho r ng ằ tình hình sản xu t ấ là tương đối t t đ ố p. T ẹ uy nhiên trong thực tế
có thể hoàn toàn khác. Hệ th ng
ố thông tin chỉ cung cấp s l ố ượng ghế s n ả xu t ấ ra
mà không cho biết tý gì về năng su t. ấ Ông chủ s ph ẽ n
ả ứng ra sao khi trên thực tế số giờ lao đ ng ộ thêm r t
ấ lớn, tỷ lệ nguyên v t
ậ liệu hao lớn khi công nhân làm vi c ệ quá nhanh. M t ộ sự không đ y ầ đủ v th
ề ông tin như vậy sẽ làm hại cho doannh nghiệp.
Tính thích hợp và dễ hiểu: Trong một s tr ố ường hợp, nhi u ề nhà quản lý
đã không sử dụng một s báo ố cáo m c
ặ dù chúng có liên quan tới những ho t ạ động
thuộc trách nhiệm của họ. Nguyên nhân chủ yếu là chúng chưa thích hợp và khó
hiểu. Có thể là do quá nhi u
ề thông tin không thích ứng cho người nhận, thi u ế rõ
ràng, sử dụng quá nhiều từ vi t ế t t ắ hay đa nghĩa, ho c
ặ sự bố trí chưa hợp lý của các ph n ầ tử thông tin. Đi u ề đó dẫn tới ho c ặ là t n ổ phí do t o ạ ra những thông tin không dùng, ho c ặ là ra các quy t ế định sai vì hi u ể sai thông tin.
Tính an toàn: Thông tin ph i
ả được bảo vệ và chỉ những người được quy n ề mới được phép ti p ế c n
ậ tới thông tin. Sự thiếu an toàn v th ề ông tin cũng
có thể gây ra những thi t ệ hại to lớn cho t ch ổ ức. Tính kịp th i:
Thông tin có thể là tin c y, ậ dễ hi u,
ể thích ứng và được bảo v nh
ệ ưng vẫn không có ích khi nó không được gửi tới người sử dụng vào lúc c n ầ thiết. : 1.2.3. Phân lo i
ạ thông tin trong doanh nghiệp p Ba c p
ấ quản lý trong một tổ chức
Người ta thường chia Tổ chức thành ba mức quản lý có tên là : Lập kế
hoạch chiến lược, kiểm soát quản lý chiến thu t ậ và đi u ề hành tác nghi p. ệ : Mức chi n
ế lược có nhiệm vụ xác định mục đích, mục tiêu và nhiệm vụ c a ủ t ch ổ ức. Từ đó họ thi t ế l p
ậ các chính sách chung và những đường l i. ố Trong một doanh nghi p ệ sản xu t
ấ thông thường các nhà qu n ả lý như: Chủ t ch ị – T ng ổ giám đốc ho c ặ các phó chủ t ch
ị thuộc mức quản lý này. Mức chi n
ế thuật thuộc mức kiểm soát qu n
ả lý, có nghĩa là nơi dùng các phương ti n ệ c th
ụ ể để thực hiện các mục tiêu chi n ế lược được đ t ặ ra ở mức cao hơn. Trong một doanh nghi p
ệ thông thường các nhà quản lý như: Trưởng phòng tổ
chức, chưởng phòng tài v ,
ụ … nằm ở mức quản lý này.
Mức điều hành tác nghi p
ệ quản lý việc sử dụng sao cho có hiệu quả và hi u l
ệ ực những phương tiện và ngu n ồ lực để ti n
ế hành tốt các công vi c ệ của tổ
chức nhưng phải tuân thủ những ràng buộc về tài chính, thời gian và kỹ thuật.
Những người trông coi kho dự trữ, trưởng nhóm, đốc công c a ủ những đ i ộ s n ả
xuất … thuộc mức quản lý này. Cần lưu ý r ng ằ một t ch
ổ ức không chỉ có các bộ phận ở ba mức qu n ả lý
như trên đã trình bày mới sử d n ụ g và t o
ạ ra thông tin. Còn có các bộ ph n ậ ở mức
thứ tư. Tuy nhiên mức này không có trách nhiệm quản lý. Nó được cấu thành từ tất c nh
ả ững hoạt động chế bi n ế thông tin mà nh đó ờ t ch ổ ức thực hi n ệ những
nhiệm vụ của mình. Ví dụ nhân viên kế toán, nhân viên kiểm kê, công nhân sản xuất … thuộc mức này.
Tương ứng với ba mức qu n
ả lý của tổ chức thì quy t ế đ nh ị trong m t ộ tổ
chức cũng được chia làm ba loại: quyết định chiến lược, quy t ế định chi n ế thuật và quy t đ ế ịnh tác nghi p. ệ
Quyết định chiến lƣ c là những quy t ế định xác định m c ụ tiêu và những quy t ế định xây dựng ngu n ồ lực cho t ch ổ ức.
Quyết định chiến thuật là những quyết định c th ụ ể hóa mục tiêu
thành nhiệm vụ, những quy t
ế định kiểm soát và khai thác t i ố ưu ngu n ồ lực.
Quyết định tác nghiệp là những quy t
ế định nhằm thực thi nhiệm vụ.
Các loại thông tin quản lý trong m t ộ doanh nghiệp :
Cán bộ quản lý trong các c p ấ ( mức ) khác nhau c n ầ thông tin cho quản lý khác nhau. Vi c ệ ra quy t ế định khác nhau c n
ầ thông tin khác nhau. Đi u ề này được thể hi n
ệ qua cách định nghĩa v t
ề hông tin quản lý như sau: Thông tin quản lý là
thông tin mà có ít nhất m t
ộ cán bộ quản lý c n ầ hoặc có ý mu n ố dùng vào vi c r
ệ a quyết định quản lý của mình. Thông tin qu n ả lý trong một t ch ổ ức được chia làm ba lo i:
ạ Thông tin chiến lược, thông tin chi n ế thu t ậ và thông tin tác nghi p. ệ Thông tin chi n
ế lược: là những thông tin sử dụng cho m c ụ tiêu dài h n ạ của một doanh nghi p.
ệ Nó là mối quan tâm chủ yếu c a ủ những nhà chi n ế lược c p ấ cao.
Nó bao gồm những thông tin v ti
ề ềm năng của thị trường, cách thâm nhập thị
trường, chi phí cho nguyên v t ậ li u, ệ vi c
ệ phát triển sản phẩm, những thay đổi về năng su t ấ lao đ ng
ộ và các công nghệ mới phát sinh. Về b n ả chất, thông tin chi n ế lược là
những thông tin liên quan tới vi c ệ lâp k ho ế ch ạ lâu dài, thi t ế l p ậ các dự án, và đưa
ra những dự báo cho sự phát tri n ể tương lai. Thông tin chi n ế thu t:
ậ là những thông tin sử dụng cho m c ụ tiêu ng n ắ h n ạ ( một tháng ho c ặ m t
ộ năm ), và thường là mối quan tâm chủ y u ế của các phòng
ban. Đó là những thông tin từ k t ế quả phân tích s li
ố ệu bán hàng, đánh giá dòng tiền dự án, yêu c u
ầ nguồn lực cho sản xu t,
ấ và các báo cáo tài chính hàng năm. D ng
ạ thông tin này thường xuất phát từ những dữ liệu c a ủ ho t ạ đ ng ộ hàng ngày. Do đó, nó đòi hỏi m t
ộ quá trình xử lý thông tin hợp lý và chính xác. Trong vi c ệ l p ậ k ho ế ch ạ hành đ ng ộ chi n ế thu t, ậ c n ầ ph i
ả kết hợp nhiều thông tin từ các nguồn
khác nhau trước khi đưa ra quy t ế đ nh ị .
Thông tin điều hành ( tác nghi p
ệ ): là những thông tin sử dụng cho những công vi c ệ ng n ắ h n ạ di n
ễ ra trong vài ngày thậm chí vài giờ trong một phòng ban
nào đó. Nó bao gồm thông tin v s ề l
ố ượng chứng khoán mà doanh nghi p ệ đang có trong tay, v l ề ượng đơn đ t ặ hàng, về ti n
ế độ công việc, … Thông tin điều hành về b n ả ch t đ
ấ ược rút ra một cách nhanh chóng từ dữ li u ệ v các ề hoạt động. B ng ả 1.2 mô t tín ả h ch t ấ của thông tin theo c p ấ quyết đ nh. ị : Bảng 1.2. Tính ch t
ấ của thông tin theo cấp quy t ế định Đặc trƣng Tác nghiệp Chiến thuật Chiến lƣ c thông tin Tần su t ấ Đều đặn l p ặ Phần lớn là Sau m t ộ thời kỳ dài, lại thường kỳ, đ u ề trong trường hợp đ c ặ bi t ệ Tính đ c ộ l p ậ Dự ki n
ế trước Dự đoán sơ bộ có Chủ yếu không dự đoán của kết quả được thông tin b t ấ ngờ trước được Thời điểm Quá khứ và Hiện t i ạ
Dự đoán cho tương lai là hiện t i ạ và tương chính Mức chi ti t ế Rất chi ti t ế T ng ổ hợp, T ng ổ hợp, khái quát thống kê Nguồn Trong t ch ổ ức Trong và ngoài Ngoài t ch ổ ức là chủ yếu t ch ổ ức Tính c u ấ trúc C u ấ trúc cao Chủ yếu có cấu Phi cấu trúc cao trúc, một s phi ố cấu trúc Độ chính xác R t ấ chính xác Một số dữ liệu có Mang nhi u ề tính chủ tính chủ quan quan Người sử d ng ụ Giám sát ho t ạ Người quản lý cấp Người quản lý c p c ấ ao đ ng ộ tác trung gian nghiệp 1.2.4. Các ngu n
ồ thông tin của doanh nghiệp
Thông tin được sử dụng trong các doanh nghiệp được thu thập từ hai ngu n ch ồ ủ y u:
ế nguồn thông tin bên ngoài và nguồn thông tin bên trong.
Nguồn thông tin bên ngoài: Để có một cái nhìn khái quát về ngu n ồ thông tin bên ngoài cho m t ộ t ch
ổ ức hãy xem xét Hình 1.1. Về các đ u ầ m i ố trong sơ đ : ồ
- Nhà nước và cấp trên. Một t ch
ổ ức trong một quốc gia ph i ả ch u ị sự quản lý c a
ủ nhà nước. Mọi thông tin mang tính định hướng của nhà nước và c p ấ trên đối với một t ch ổ ức như lu t ậ thu ,
ế luật môi trường, quy chế b o ả hộ
v.v… là những thông tin mà bất kỳ một tổ chức nào cũng phải lưu trữ và sử dụng thường xuyên.
- Khách hàng. Trong nền kinh t th
ế ị trường thì thông tin v ề khách hàng là vô cùng quan trọng. Vi c ệ tổ chức thu th p,
ậ lưu trữ và khai thác thông tin
về khách hàng như thế nào là một trong những nhiệm vụ lớn của m t ộ doanh nghiệp. - Doanh nghi p ệ c nh ạ tranh. Biết v đ
ề ối thủ cạnh tranh trực tiếp là công
việc hàng ngày của các doanh nghiệp hiện nay. - Doanh nghi p
ệ có liên quan. Là các doanh nghi p ệ s n
ả xuất hàng hóa có liên
quan ( hàng hóa bổ sung ho c
ặ hàng hóa có thay thế ). : - Doanh nghi p ệ sẽ c n
ạ h tranh. Muốn doanh nghi p ệ tồn tại trong thời gian dài, nhà quản lý c n
ầ phải có những thông tin về đối thủ sẽ xu t ấ
hiện trong tương lai – các doanh nghiệp sẽ c nh ạ tranh.
- Các nhà cung cấp. Thông tin về các nhà cung c p ấ s ẽ giúp doanh nghi p ệ
hoạch định được k sác ế
h phát triển cũng như sự kiểm soát t t ố chi phí và ch t l ấ ượng s n ả phẩm d ch ị vụ của mình. Nhà nước và cấp trên Khách hàng DOANH NGHIỆP Doanh nghiệp c nh ạ tranh Hệ thống quản lý Doanh nghiệp có liên quan Đối tượng quản lý Doanh nghiệp s c ẽ ạnh tranh Nhà cung cấp Hình 1.1. Các ngu n
ồ thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Nguồn thông tin thu thập từ bên ngoài doanh nghi p ệ được cung c p ấ thông qua báo chí, tài liệu c a ủ các t ch
ổ ức cung cấp thông tin, ho c ặ qua điều tra kh o ả sát trực ti p ế các đ i
ố tượng của doanh nghi p ệ …
Nguồn thông tin trong nôi tại doanh nghiệp: Ngoài ngu n ồ thông tin bên ngoài, doanh nghi p
ệ còn có một nguồn thông tin quan tr ng ọ từ h th ệ ống sổ sách và
các báo cáo kinh doanh thường kỳ c a ủ doanh nghi p. ệ
Tùy theo từng loại yêu c u
ầ thông tin khác nhau, người ta s t ẽ i n h ế ành
những bước xử lý dữ liệu khác nhau, và do đó, hình thành những h th ệ ống thông tin với các d ng ạ khác nhau, ph c
ụ vụ những mục tiêu đa d ng ạ và có những đ c ặ t ả khác nhau v ph ề n ầ cứng, ph n
ầ mềm, cũng như về người sử dụng và điều hành.
1.3. Hệ thống thông tin quản lý
1.3.1. Khái niệm hệ thống

Hệ thống là một t p
ậ hợp các phần tử tương tác được t ch ổ ức nh m ằ thực hiện : một mục đích xác đ nh. ị Các ph n ầ tử ở đây là t p
ậ hợp các phương tiện vật chất và nhân lực : Hệ th ng ố con b n ả thân nó cũng là m t ộ h th
ệ ống nhưng là thành phần c a ủ m t h ộ th ệ ống khác. Những h th ệ ng
ố mà chúng ta đang xem xét thực chất đề là các h th ệ ng ố con nằm trong một h th ệ ng ố khác và đ ng
ồ thời cũng chứa các h th ệ ống
con khác thực hiện những nhiệm vụ khác nhauc a ủ công việc. Vi c ệ hi u ể được bất cứ m t h ộ th ệ ống đ c
ặ biệt nào đó thường đòi hỏi chúng ta phải có được m t ộ số
kiến thức lớn mà nó phục vụ. Những yếu tố cơ b n ả của m t ộ h th ệ ng ố gồm:
Mục đích: chính là lý do mà h th ệ ng ố t n ồ t i
ạ và là một tiêu chí được s d ử ng
ụ khi đánh giá mức độ thành công c a ủ hệ th n ố g.
Phạm vi: Nhằm xác định những gì nằm trong h th ệ ng ố và những gì n m n ằ goài h th ệ ống. Môi trường: bao gồm t t ấ c nh ả ững y u ế t n ố m ằ ngoài h th ệ ống.
Đầu vào : là những đối tượng và thông tin từ môi trường bên ngoài h th ệ ng
ố được đưa vào hệ th n ố g. Đầu ra: là những đ i ố tượng o c
ặ những thông tin được đưa từ h th ệ ống ra môi trường bên ngoài. 1.3.2. Hệ th ng
ố thông tin quản lý Hệ th ng
ố thông tin quản lý là một t p
ậ hợp những con người, các thi t ế bị
phần cứng, phần mềm, dữ li u ệ … thực hi n ệ vi c ệ thu th p,
ậ xử lý, lưu trữ và cung c p th ông tin hỗ tr vi c ệ ra quyết đ nh,
ị điều khiển phân tích các vấn đề, và hiển thị các v n ấ đ ph ề ức t p ạ trong một t ch ổ ức. Hệ th ng
ố thông tin có thể bao gồm những thông tin c th ụ ể và đ c ặ bi t ệ về một con người, v các ề đ a ị điểm khác nhau, v các ề sự ki n ệ bên trong một t ch ổ ức
hoặc trong một môi trường xung quanh đó. Nguồn Đích Thu thập Xử lý và lưu trữ Cung cấp Phản hồi
Hình 1.2. Các chức năng chính c a ủ h th ệ ng ố thông tin Những ho t ạ đ ng ộ chủ yếu x y ả ra trong m t ộ h th ệ ống thông tin gồm những nhóm chính như sau: - Thu th p
ậ dữ liệu: Là hoạt động thu thập và nhận dữ li u ệ từ trong một tổ chức doanh nghiệp ho c
ặ từ môi trường bên ngoài đ x ể ử lý trong một h th ệ ống thông tin.
- Xử lý thông tin: Là quá trình chuy n ể đổi từ nhữ ữ ng d li u ệ đ u ầ vào thành d ng
ạ có ý nghĩa đối với người sử d n ụ g. - Cung c p
ấ thông tin: sợ phân phối các thông tin đã được xử lý tới những người ho c
ặ những hoạt động cần sử d n ụ g thông tin đó.
- Lưu trữ thông tin: Các thông tin c n ầ được lưu trữ đ s ể ử dụng trong
tương lai, khi tiến hành phân tích để xây dựng các kế hoạch mới ho c ặ đưa ra các quy t ế định có tính h th ệ ống khi c n ầ v n ẫ được sử dụng. - Thông tin ph n
ả hồi: Là những thông tin xu t, ấ giúp cho b n ả thân những người đi u
ề hành mạng lưới thông tin có thể đánh giá lại và hoàn thiện quá trình
thu thập và xử lý dữ li u
ệ mà họ đang thực hiện. Lưu ý, hệ th ng
ố thông tin không nhất thiết ph i ả c n ầ đến máy tính – m c ặ dù
ngày nay công nghệ thông tin giúp v n ậ hành các h th ệ ng ố thông tin hi u ệ quả hơn nhiều. Hệ th ng
ố thông tin thủ công có thể sử dụng gi y
ấ và bút, và vẫn được sử
dụng rộng rãi trong doanh nghiệp Vi t ệ Nam hi n ệ nay. Hệ th ng ố thông tin vi tính dựa vào công nghệ ph n
ầ cứng và phần mềm máy tính đ x ể ử lý và phổ bi n ế thông
tin. Trong giáo trình này, khi sử ụ d ng cụm từ hệ th ng
ố thông tin, chúng ta chỉ nhác tới hệ thống thông tin vi tính. Ở đây c n ầ phân bi t
ệ rõ máy tính và chương trình vi tính với h th ệ ng ố thông tin. Các máy tính đi n
ệ tử và các chương trình phần mềm là n n ề t ng ả kỹ thuật, công cụ và nguyên li u ệ cho hệ th ng ố thông tin hi n ệ đ i. M ạ áy tính là thiết b l ị ưu trữ và x lý
ử thông tin. Các chương trình vi tính, hay phần mềm, là t p ậ hợp các chỉ thị nhằm hướng d n ẫ và đi u ề khi n
ể xử lý máy tính. Tìm hiểu hoạt động của máy tính
và các chương trình đóng vai trò rất quan tr ng ọ trong vi c
ệ thiết kế giải pháp cho các v n ấ đề c a
ủ doanh nghiệp, nhưng máy tính chỉ là một phần của hệ thống thông tin.
Máy tính và các chương trình là những yếu tố không thể thi u ế của hệ th ng
ố thông tin vi tính, nhưng chỉ bản thân chúng thôi không th t ể o ạ ra được
thông tin mà doanh nghiệp cần. Để tìm hiểu v h
ề ệ thống thông tin, ta c n ầ ph i ả nắm được các v n đ ấ c ề n ầ giải quy t, ế các quy trình thiết k
ế và triển khai, và các
quy trình đưa ra giải pháp. Các nhà quản lý hiện đại cần ph i ả bi t ế ph i ố hợp những hi u ể bi t
ế về máy tính với kiến thức về công nghệ thông tin. 1.4. Phân lo i
ạ các hệ thống thông tin quản lý
Do có những mục đích khác nhau, các đặc tính và các c p ấ quản lý khác nhau, nên có r t ấ nhiều lo i ạ hệ th ng
ố thông tin tồn tại trong tổ chức. Các hệ thống thông tin trong t ch ổ ức có thể phân lo i
ạ theo các phương thức khác nhau.
1.4.1. Phân loại theo cấp ứng dụng Theo cách phân lo i này ạ có bốn lo i ạ h th ệ ng ố thông tin:
- Hệ thống thông tin cấp tác nghiệp: trợ giúp các cấp quản lý b c ậ thấp
như trưởng nhóm, quản đốc …trong vi c ệ theo dõi các ho t ạ đ ng ộ và giao d ch ị cơ
Quá trình tạo bộ các chỉ thị cho máy tính Các ngôn ngữ l p
ậ trình : Pascal, Basic, C, SQL, FOXPRO … Các cô n g c ụ lậ p trìn h c ó s ự tr ợ gi úp c ủa m á y tín h
CASE ( Computer Aided Sofware Engineering ): giúp tự đ ng ộ hóa lập trình. L p ậ trì nh h ƣ ớ ng đ ố i t ƣ ng OO
P (Object Oriented Programming )
2.2. 2. Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng là các chương trình điều khiển máy tính trong vi c ệ thực
hiện những nhiệm vụ cụ thể v x
ề ử lý thông tin. Có bao nhiêu nhiệm vụ thì s có ẽ b y nh ấ
iêu chương trình ứng dụng. Với các máy tính cá nhân s l ố ượng chương trình như v y ậ đang tăng lên r t ấ nhi u. ề Có thể chia ph n
ầ mềm ứng dụng thành hai loại chính là: ph n
ầ mềm ứng dụng đa năng và ph n
ầ mềm ứng dụng chuyên bi t. ệ
2.2.2.1. Phần mềm ứng dụng đa năng Có thể li t ệ kê m t ộ s ph ố n
ầ mềm ứng dụng đa năng như sau: 1. Ph n ầ mềm xử lý văn b n. ả 2. Ph n ầ mềmqu n ả lý t p ệ 3. B ng ả tính đi n ệ tử. 4. Ph n ầ mềm qu n ả tr c ị ơ sở dữ liệu. 5. Ph n ầ mềm qu n
ả lý thông tin cá nhân: l ch
ị công tác, danh bạ điện tho i, ạ sổ ghi chép … 6. Ph n ầ mềm đồ h a: ọ Photo 4 … 7. Ph n ầ mềm trình di n ễ đồ h a: ọ Powerpoit. 8. Ph n
ầ mềm đa phương tiện: trợ giúp liên k t ế dữ liệu văn b n, hì ả nh nh ả và âm thanh trên các thi t ế bị Video và Audio. 9. Ph n ầ mềm thống kê. 10. Ph n ầ mềm qu n ả lý dự án. 11. Ph n ầ mềm chế b n ả 12. Ph n ầ mềm trợ giáo và hu n ấ luy n: ệ chương trình h c ọ đánh máy chữ, học v , h ẽ ọc ti ng ế Anh … 13. Ph n ầ mềm trợ giúp thi t ế kế và chế tạo CAD 14. Ph n
ầ mềm tự động hóa văn phòng: s tay ổ , b ng
ả tính, quản lý tài chính, th đi ư n ệ tử, fax …
2.2.2.2. Phần mềm ứng dụng chuyên biệt Bao gồm các ph n
ầ mềm sử dụng cho các công vi c ệ chuyên bi t. ệ Có thể liệt kê sơ bộ m t ộ số loại: 1. Ph n ầ mềm k toán ế . 2. Ph n ầ mềm Marketing. 3. Ph n ầ mềm qu n
ả lý tài chính doanh nghi p. ệ 4. Ph n ầ mềm qu n ả lý s n ả xu t. ấ 5. Ph n ầ mềm qu n ả tr tác ị nghiệp. 6. Ph n ầ mềm qu n ả tr nhân ị lực. 7. Ph n
ầ mềm ứng dụng cụ thể trong các khoa học tự nhiên, xã hội …
2.2.3. Lựa chọn phần mềm
Xác định đúng yêu cầu ứng dụng: ch n ọ mua m t ộ máy tính không nên b t đ ắ u ầ từ ph n ầ cứng mà cần ph i ả b t ắ đ u ầ từ vi c
ệ xác định rõ ràng yêu c u ầ ứng dụng của mình. Chọn đúng phần mềm
- Xác định đúng hãng s n ả xu t ấ phần mềm v
ề công việc cần tới, thông qua qu ng ả cáo ho c ặ các bài báo nói v d ề ự đoán bán hàng. - Liên h
ệ với tác giả các bài viết về ph n ầ mềm có liên quan. - Dùng thử b n ả đ ề mô.
Chọn phần cứng cho phù hợp v i ớ phần mềm Sau khi tìm được ph n ầ mềm thì ti n ế hành tìm ph n
ầ cứng và tìm được hệ đi u hàn ề h chạy được phần m m ề của chúng ta. 2.3. Mạng máy tính
2.3.1. Mạng LAN
(Local Area Network - mạng máy tính c c ụ b ) ộ - N i
ố các máy vi tính hay các thi t ế bị đầu cu i ố trong một phạm vi đ a ị lý h p b ẹ ng ằ những đường truy n ề riêng - Các thành ph n ầ của m ng ạ LAN
Máy trạm (Workstation): thông thường là máy vi tính được nối vào mạng
Máy chủ tệp (File Server): là một máy tính đủ m nh, ạ thường có dung lượng đĩa tương đ i ố lớn đ ch ể ứa các t p
ệ dùng chung trên toàn mạng. N u ế các
tệp được tổ chức thành cơ sở dữ li u ệ thì g i
ọ là máy chủ cơ sở dữ liệu.
Máy chủ in ấn (Printer Server): là máy tính có nhiệm vụ điều khi n ể truy nhập in và qu n ả lý các ngu n ồ lực máy in được n i
ố vào mạng. Máy chủ t p ệ có thể kiêm nhi m ệ công vi c ệ của máy chủ in n nh ấ ưng nhiều khi làm như v y ậ gây ra sự
quá tải của máy chủ t p ệ và làm chậm vi c ệ in trên mạng.
Máy chủ truyền thông (Communications Server): là máy tính thực hi n ệ và qu n ả lý những thiết b truy ị nh p
ậ ngoài với mạng. Máy chủ này bao gồm cả các modem, các c ng ổ đ c ặ bi t ệ để n i
ố với các mạng khác. Có thể g i ọ máy chủ này là máy chủ truy nh p ậ (Access Server)
Dây cáp (Cabling): có nhiệm vụ nối máy ch , ủ máy trạm và các thi t ế bị
khác nhau trong mạng LAN lại với nhau. Các giao di n
ệ mạng (Network Interface Cards): là các thi t ế bị n i ố giữa máy và
mạng làm nhiệm vụ truyền và chuyển đ i
ổ tín hiệu giữa hai thi t ế b ịvới nhau cho phù hợp. Hệ đi u
ề hành mạng (Network Op ati ẻ ng System): là ph n ầ mềm đi u ề khiển
mạng. Đó là những chương trình thường trực trên máy ch . Ch ủ úng thực hi n ệ việc
cài đặt phần cứng và ph n
ầ mềm cho mạng cũng như qu n ả lý và đi u ề hành t t ấ cả các thi t ế bị trên mạng.
- Lý do cài đặt mạng LAN Dùng chung các thiết b n ị goại vi đắt tiền Chia s các ẻ t p ệ dữ li u ệ
Sử dụng những phần mềm nhi u ề người dùng
Truyền thông tin giữa các nhân viên với nhau
Nhắn tin, thư điện tử ho c ặ h i ộ thoại điện tử
Truy nhập vào máy tính lớn ho c ặ các m ng ạ khác
2.3.2. Mạng WAN (Wide Area Network – mạng diện rộng)
- Là mạng trải rộng trên phạm vi đ a ị lý của m t
ộ quốc gia, có sử dụng
các đường truyền thông công cộng. - Các thành ph n ầ của m ng ạ WAN:
Máy chủ (Host): thường là những máy tính lớn và c các ả máy mini, cung c p ấ
năng lực tính toán, truy nhập vào các cơ sở ữ d li u, ệ cung c p
ấ các cơ sở dữ liệu và hệ điều hành trên toàn m n ạ g.
Các máy tiền xử lý (Front – End Processor): thường được dùng đ x ể ử lý
các tác vụ vào /ra và một số tác vụ khác trước khi vào máy chủ. Modem là thiết b ch ị uyển đ i ổ dữ li u ệ s t
ố ừ máy tính ra tín hiệu tương tự cho
kênh tương tự và ngược l i. ạ
Thiết bị đầu cuối (Terminal): là các thiết b ịcuối g n ắ vào mạng.
Bộ tập trung (Multiplexer): là thiết b t
ị ập trung nhiều luồng thông tin vào một kênh truy n ề ho c ặ tách thông tin từ m t ộ kênh truyền ra.
Giao thức truyền thông (Communications Protocol): là các quy tắc và các thủ tục quy định th ng ố nh t ấ đ th
ể ực hiện các nhiệm vụ truy n
ề thông. Các quy trình và
thủ tục thường được các ph n ầ mềm quản tr truy ị n ề thông thực hi n. ệ
Phần mềm mạng (WAN Software): là các chương trình đ đi ể ều hành hoạt đ ng ộ và thực hi n
ệ các ứng dụng trên mạng.
- Lý do cài đặt mạng WAN: Nắm b t ắ dữ li u ệ như một ngu n ồ lực
Nâng cao năng suất lao đ ng ộ Mở rộng đ a ị bàn hoạt động Bảo đảm sự liên l c ạ k p ị thời Tăng cường hi u ệ quả và hi u ệ lực qu n ả lý và đi u ề hành 2.3.3. Mạng INTERNET
Có thể hiểu mạng Internet là mạng c a
ủ các mạng có phạm vi toàn c u, s ầ ử dụng rất nhiều lo i ạ phương ti n ệ truy n
ề thông khác nhau và cung c p ấ r t ấ nhi u ề các d ch ị vụ trên mạng.
------------------ *** -------------------
Chƣơng 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ 3.1. Cơ sở dữ LIỆU liệu
Những nhà quản lý luôn phải lưu trữ và xử lý dữ li u ệ phục vụ cho công vi c qu ệ n
ả lý kinh doanh của mình. Những dữ li u
ệ được lưu trong các cơ sở dữ liệu, n u ế
mất những dữ liệu đó t ch ổ ức s ẽ gặp khó khăn lớn.
3.1.1. Một số khái niệm về cơ sở dữ li u
Trước khi có máy tính, t t
ấ cả những thông tin của doanh nghi p ệ vẫn được thu
thập, lưu trữ xử lý và cập nh t.
ậ Chúng được được ghi trong s sách ổ , ghi trên bảng,
… thậm trí ngay trong trí não của những nhân viên làm vi c. ệ Làm như v y ậ c n ầ r t nhi ấ u ề người, m t ấ nhi u
ề thời gian và vất vả khi tìm kiếm, tính toán.
Ngày nay người ta sử dụng máy tính và các hệ qu n ả tr c ị ơ sở dữ liệu
(HQTCSDL ) để giao tác với các dữ li u ệ trong cơ sở ữ d li u. ệ HQTCSDL là một
phần mềm ứng dụng giúp chúng ta t o ạ ra lưu trữ, t ch
ổ ức và tìm kiếm dữ liệu từ
một cơ sở dữ liệu đơn lẻ ho c ặ từ một s c ố ơ sở dữ li u. ệ Microsoft Access,
Foxpro là những ví dụ về những HQTCSDL thông dụng trên các máy tính cá nhân. Cơ sở dữ li u ệ b t
ắ đầu từ những khái niệm cơ sở sau đây:
Thực thể ( Entity ): là những sự vật, hay m t ộ cái gì đó t n ồ t i ạ và phân bi t ệ được. Ch ng ẳ h n
ạ như nhân viên, máy móc, hợp đ ng ồ mua bán … c n ầ hi u ể khi nói đ n ế thưc thể là nói đ n ế m t ộ t p
ậ hợp các thực thể cùng lo i. ạ Ví dụ - thực th NH ể
ÂN VIÊN là bao gồm các nhân viên
- thực thể MÁY MÓC là bao gồm các máy móc còn m t
ộ thực thể cụ thể như nhân viên “Nguyễn thị H “ thì g i ọ là phần tử thực thể hay l n ầ xuất c a ủ các thực thể trên.
Trƣờng dữ liệu ( Field ). Để lưu trữ thông tin v t
ề ừng thực thể người ta thiết lập cho nó m t
bộ thuộc tính để ghi giá tr cho ị thuộc tính đó.
Bộ thuộc tính bao g m ồ các tính ch t ấ ho c ặ các đ c ặ trưng v th ề ực thể V í d
Bộ thuộc tính cho thực thể NHÂN VIÊN có thể là như sau: 1. Mã nhân viên 2. Họ và tên nhân viên 3. Ngày sinh 4. Mức lương 5. …
Mỗi thuộc tính được g i ọ là m t
ộ trường. Nó chứa một m u ẩ tin v th ề ực thể cụ thể. Nhà qu n
ả lý kết hợp với các chuyên viên HTTT để xây dựng nên những bộ thuộc tính như v y ậ cho các thực thể B n ả ghi ( Record ). T p ậ hợp bộ giá tr c ị a
ủ các trường của một thực thể cụ thể làm thành m t ộ b n ả ghi.
Bảng ( Tables ). Toàn bộ các bản ghi lưu trữ thông tin cho m t ộ thực thể tạo
ra một bảng mà mỗi dòng là một b n
ả ghi và mỗi cột là m t ộ trường. ví dụ về
bảng theo dõi hàng hóa trong kho: Cơ sở dữ li u
ệ ( Data Base ) được hiểu là t p ậ hợp các b ng ả có liên quan với nhau được t ch
ổ ức và lưu trữ trên các thiết b c ị ủa tin hoc, ch u ị sự qu n ả lý của hệ th ng c ố
hương trình máy tính, nhằm cung c p
ấ thông tin cho nhiều người sử
dụng khác nhau, với mục đích khác nhau.
3.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System –DBMS)
HQTCSDL là một tập các phần mềm quản lý cơ sở dữ li u ệ và cung c p ấ các d ch
ị vụ xử lý cơ sở dữ liệu cho c nh
ả ững người phát triển ứng dụng và người dùng cuối. HQTCSDL cung cấp m t ộ giao di n
ệ giữa người sử dụng và dữ liệu DBMS đảm b o
ả lưu trữ và tìm kiếm hiệu quả HQTCSDL có các khía c nh ạ : thu th p ậ dữ li u, ệ lưu trữ, b o ả trì, lập báo cáo... 3.1.3. Ngƣ i ờ dùng
Người dùng khai thác cơ sở dữ liệu thông qua HQTCSDL có thể phân thành ba loại: người qu n
ả trị CSDL, người phát tri n ể ứng d n ụ g và l p ậ trình, người dùng cuối. Người qu n
ả trị CSDL hàng ngày ch u ị trách nhi m ệ quản lý và b o ả trì CSDL như:
- Sự chính xác và toàn v n ẹ c a
ủ dữ liệu và ứng dụng trong CSDL, sự b o ả m t ậ của CSDL. - Lưu và phục h i ồ CSDL - Giữ liên l c ạ với Người phát tri n
ể ứng dụng và lập trình, Người dùng cuối - B o ả đảm sự ho t ạ đ ng ộ trôi ch y ả và hi u ệ quả c a ủ CSDL và HQTCSDL. Người phát tri n ể ứng dụng và l p
ậ trình là những người chuyên về máy tính, có nhiệm vụ thi t ế k , ế tạo dựng và b o ả trì h th ệ ng
ố thông tin cho người dùng cuối.
Là những người không chuyên v
ề máy tính nhưng họ là các chuyên
gia trong các lĩnh vực khác có nhi m ệ vụ c th ụ ể trong t ch ổ ức. Họ khai thác CSDL
3.2. Mô hình cơ sở dữ li u Mô hình cơ sở dữ li u ệ là m t ộ t p ậ hợp các c u
ấ trúc logic được sử d ng ụ để diễn tả c u ấ trúc dữ li u ệ và các m i ố quan h d
ệ ữ liệu được tìm thấy trong cơ sở ữ d
liệu. Ta có thể chia mô hình cơ sở dữ liệu thành hai nhóm: các mô hình khái niệm và mô hình thực hi n ệ
3.2.1. Mô hình khái niệm
Mô hình khái niệm tập trung vào b n ả ch t ấ logic c a ủ vi c ệ bi u ể diễn dữ liệu.
Do đó mô hình khái niệm liên quan tới cái gì được bi u ể di n ễ trong cơ sở ữ d li u ệ
hơn là làm thế nào để bi u ể di n ễ nó. Mô hình khái ni m ệ gồm ba dạng quan h ệ mô tả sự liên h
ệ giữa các dữ liệu. Đó là d ng ạ quan h ệ một – m t, ộ nhiều một, và quan h nhi ệ u ề - nhiều 3.2.1.1. Quan hệ m t ộ – m t
Cho các tập thực thể E1 ,E2 , … Ek N u ế mỗi thực thể c a ủ E1 có quan h
ệ với đúng một thực thể c a ủ E2 và ngược lại thì m i ố quan h này ệ g i ọ là m i ố quan h ệ một - m t ộ giữa E1 và E2 Ví d : ụ m i ố quan h
ệ giữa người lái xe và bằng lái. M t ộ người chỉ có m t ộ b ng l ằ
ái xe và một bằng lái xe chỉ thuộc về một người.
3.2.1.2. Quan hệ nhiều – m t N u
ế mỗi thực thể trong E1 có mối quan h ệ với nhi u ề nh t ấ 1 thực thể trong
E2 và mỗi thực thể trong E2 có thể không có quan h
ệ với thực thể nào ho c ặ có quan h ệ với 1 ho c
ặ nhiều thực thể trong E1. Mối quan hệ này được g i ọ là mối quan h nhi ệ u ề – m t ộ t E1 ừ vào E2.
Mối quan hệ giữa hai tập thực thể nhân viên và phòng ban là m i ố quan h nhi ệ u ề – m t
ộ từ NHÂN VIÊN vào PHÒNG BAN, vì mỗi nhân viên chỉ làm việc trong một phòng và m t ộ phòng có thể có nhi u ề nhân viên làm việc
3.2.1.3. Quan hệ nhiều – nhiều
Mối quan hệ giữa SINH VIÊN và MÔN HỌC là m i ố quan h nh ệ i u ề -nhi u. ề
Mỗi SINH VIÊN có thể có 1 ho c ặ nhiều MÔN H C M Ọ i ỗ MÔN HỌC có 1 ho c ặ nhiều SINH VIÊN
Trong thực tế các HQTCSDL không hỗ trợ mối quan hệ này, để bi u ể di n
ễ mối quan hệ này trong thiết k thô ế
ng thường người ta tách thành các mối quan hệ
nhiều một bằng cách thêm vào m t ộ thực thể trung gian.
3.2.2. Mô hình thực h iện
Khác với mô hình khái niệm, các mô hình thực hi n ệ l i ạ quan tâm tới v n ấ đề làm thế nào để bi u ể di n ễ dữ li u
ệ trong một cơ sở dữ li u. ệ Có ba lo i ạ mô hình thực hi n
ệ là: mô hình cơ sở dữ li u ệ thứ b c,
ậ mô hình cơ sở dữ liệu m n ạ g, mô hình cơ sở dữ li u ệ quan hệ
3.2.2.1. Mô hình cơ sở dữ liệu thứ b c
Mô hình này được xây dựng theo d ng ạ thứ bậc, có d ng
ạ như một cây từ trên
xuống dưới với các nút là các d ng ạ báo cáo khác nhau c a ủ doanh nghiêp (hình 3.1) A B C D E F G H I J K Hình 3.1. Các ph n ầ tử c a ủ một cấu trúc thứ bậc Trong dạng thứ b c
ậ này, nút đầu tiên là nút m . Cá ẹ c nút ở t ng ầ trên là nút mẹ
sinh ra các nút ở tầng dưới. Toàn bộ cây dữ liệu không có b t
ấ kỳ một sự trùng lặp nào như đ i ố với h th
ệ ống tệp. Để tìm tới m t
ộ nút ở dưới nào đó, cây quan h s ệ ẽ thi t l ế ập m t ộ đường d n ẫ tới nút đó. M i
ố liên hệ trong dạng c u ấ trúc này là: - M i
ỗ nút mẹ có thể có nhi u ề nút con. - M i
ỗ nút con chỉ có duy nh t ấ một nút m . ẹ
3.2.2.2. Mô hình cơ sở dữ liệu mạng Mô hình này g n
ầ giống với mô hình cơ sở dữ liệu thứ bậc, đi m ể khác bi t ệ lớn nhất để phân bi t
ệ hai loại mô hình này là trong mô hình cơ sở dữ li u ệ mạng các
báo cáo có thể thiết lập từ nhiều ngu n ồ nghĩa là có nhi u
ề nút mẹ tới một nút con. Mô hình cơ sở dữ li u ệ m ng ạ được thi t ế l p ậ để biểu di n ễ những dữ li u ệ có mối quan h ph
ệ ức tạp hơn mô hình cơ sở dữ li u ệ thứ b c. ậ
3.2.2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ Mô hình cơ sở dữ li u
ệ quan hệ được thực hi n ệ thông qua m t ộ h th ệ ng ố cơ
sở dữ liệu quan hệ. Hệ th ng
ố này cũng có những chức năng tương tự mô hình cơ sở dữ
liệu mạng và mô hình cơ sở dữ li u ệ thứ b c
ậ và thêm vào đó nó còn có những chức
năng giúp cho mô hình cơ sở dữ liệu trở lên dễ hi u ể hơn và d th ễ ực hi n ệ hơn. Cơ sở dữ li u ệ quan h ệ g m
ồ một tập hợp các b ng ả lưu trữ dữ liệu. Mỗi b ng ả là một ma tr n ậ gồm m t ộ chu i ỗ các hàng ho c ặ cột giao nhau. Mỗi b ng ả gồm nhi u
ề mối liên hệ liên kết với nhau bởi một tính chất chung nào đó.
3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.3.1. Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin
Dữ li u
ệ là những sự kiện hay những gì quan sát được trong thực tế và chưa h đ ề ược bi n ế đ i
ổ sửa chữa cho bất cứ m t ộ m c ụ đích nào khác. Ví d : ụ khi một Doanh nghi p ệ muốn thu th p
ậ thông tin về khách hàng, nó sẽ cần có nhữ ữ ng d li u ệ như tên, tu i,
ổ giới tính của khách hàng, ho c
ặ những khoản nợ của khách với doanh nghiệp … Dữ li u
ệ được thu thập càng nhiều thì vi c
ệ phân tích nó càng trở nên dễ dàng hơn.
Tuy nhiên thông thường dữ li u
ệ thường rất ít khi trực ti p ế có ích cho người sử dụng chúng. Dữ li u
ệ thường được xử lý để trở thành “thông tin” có ích cho nhà quản lý. Quá trình chuy n ể đổi dữ li u
ệ thành thông tin có thể dựa trên các b ng ả t ng ổ hợp dữ li u, ệ ho c
ặ dựa trên các báo cáo chi tiết, dựa trên những số li u ệ thống kê phức tạp từ các dữ li u ệ s n ẵ có. Bất cứ sử d ng
ụ phương pháp nào thì việc tạo ra quy t ế định v n ẫ dựa trên m t ộ vài dạng chuyển đ i ổ dữ liệu. Tất c các ả dữ liệu thu th p ậ được đ u ề lưu trữ trong một h c ệ ơ sở dữ liệu.
3.3.2. Chu kỳ phát triển cơ sở dữ li u Trong m t ộ h th ệ ng
ố thông tin lớn cơ sở dữ liệu thường được xây dựng thông qua m t ộ quá trình liên t c ụ có tính l p
ặ mà người ta thường g i ọ là vòng đời của cơ sở dữ li u. ệ M i ỗ một quá trình như v y ậ thường được c u ấ t o ạ từ sáu bước cơ b n
ả như minh họa trong hình 3.2. Nghiên Thi t ế Thực Kiểm Vận Duy cứu kế hiện tra và hành và ph ban CSDL đánh CSDL triể đầu giá CSD CSDL
Hình 3.2. Chu trình thi t ế k c ế ơ sở dữ li u ệ Trong đó:
Nghiên cứu ban đầu về CSDL gồm các vấn đề sau: - Phân tích tình tr ng ạ doanh nghiệp - Xác định v n ấ đề và các hạn chế - Xác định đối tượng
- Xác định phạm vi thực hi n ệ
Thiết kế CSDL gồm các vấn đề sa u: - Thiết k các ế khái niệm - Thiết k l ế ogic - Thiết kế v t ậ lý - Lựa ch n
ọ phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu
Thực hiện gồm các vấn đề sau cần lƣu ý: - Các tham s c ố u ấ hình c a
ủ cơ sở dữ liệu và hệ th ng ố như vị trí đ t ặ dữ li u, ệ đường truy c p ậ dữ li u ệ … - Độ an toàn - Khôi phục dữ li u ệ
- Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu c a ủ doanh nghi p ệ - Đi u ề khiển đồng thời
Kiểm tra và đánh giá gồm các vấn đề sau: - Kiểm tra cơ sở ữ d li u ệ
- Đánh giá cơ sở dữ li u
ệ và chương trình ứng dụng
Vận hành CSDL cần tiến hành: Thiết k dò ế ng thông tin c n ầ thiết
Duy trì và phát triển cần tiến hành: Xem xét các thay đổi và t o ạ những chuy n ể đ i ổ c n ầ thi t. ế 3.4. Kỹ thuật thi t
ế kế cơ sở dữ liệu
3.4.1. Kỹ thuật khách/ chủ ( client/ server )
Là phương thức chia s thôn ẻ
g tin trên mạng theo cách chia s các ẻ chức năng
sử dụng và khai thác phần mềm thành hai phần riêng bi t. ệ Máy khách sử dụng mạng truy c p ậ lấy dữ li u,
ệ và xử lý dữ liệu trên các máy trạm với các công cụ máy tính
thông thường. Máy chủ hoạt đ ng ộ thường là m t
ộ máy tính lớn được sử dụng ch y ủ u
ế để lưu trữ, khôi phục, và b o ả vệ dữ li u. ệ Nói m t ộ cách khác trong mô hình này cơ sở ữ d li u ệ nằm trên m t
ộ máy khác với các máy có thành phần xử lý ứng dụng.
3.4.2. Kho dữ liệu và khai phá dữ liệu
3.4.2.1. Kho dữ liệu ( Data warehouse ) Data warehouse là m t ộ cơ sở dữ li u
ệ với các công cụ báo cáo và truy vấn, lưu trữ dữ li u ệ hi n
ệ thời và trước đó v ề m t ộ lĩnh vực c a
ủ công ty mà các nhà qu n ả
lý quan tâm. Dữ liệu được thu thập từ nhi u ề hệ th ng ố quan trọng khác trong
công ty cũng như bên ngoài, k c ể nh ả ững giao d ch ị trên Web.
3.4.2.2. Khai phá dữ liệu ( Datamining )
Datamining sử dụng m t
ộ số kỹ năng tìm kiếm các mô hình và m i ố liên hệ
ẩn chứa trong những lượng dữ liệu lớn, và rút ra các quy luật đ nh ị hướng quy t ế
định phán đoán tương lai. 3.4.3. Liên k t
ế công nghệ website v i
ớ các siêu cơ sở dữ liệu Do trang Web có r t ấ nhi u ề ưu điểm khi ứng d n ụ g vào các h th ệ ống qu n ả lý
hiện nay, vì thế các trang Web đã được liên k t
ế với các siêu cơ sở dữ liệu để các t ch ổ ức, doanh nghi p
ệ có thể truy cập cơ sở dữ li u th ệ ông qua Web. Phương thức làm vi c ệ chính c a ủ d ng ạ kỹ thu t ậ này là l y ấ nội dung từ CSDL
và hiển thị nội dung lên trang Web bằng trình duyệt (browser).
3.4.4. Các dạng cơ sở dữ liệu thƣờng sử dụng Đối với m t
ộ hệ CSDL nằm phân tán trên mạng máy tính thì hệ qu n ả trị CSDL có ý nghĩa r t
ấ quan trọng vì phải đảm bảo tính th ng ố nh t ấ và toàn v n ẹ dữ liệu, đảm b o
ả cho các chương trình người dùng truy xuất đ n ế CSDL phân tán như là m t ộ khối CSDL thống nh t. ấ Ngoài ra hệ qu n ả trị CSDL còn ph i
ả đảm bảo chức năng phân quy n ề truy nhập và b o ả m t
ậ trên đường truyền. Trong các hệ qu n ả trị CSDL phân tán hi n ệ
nay thì hệ quản trị CSDL Oracle được đánh giá là ưu việt nh t. ấ
------------------ *** -------------------
Chƣơng 4: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN HTTT
4.1. Quy trình phát triển hệ thống thông tin
Quy trình phát triển hệ th ng ố nói chung và hệ th ng ố thông tin nói riêng được thi t ế k th
ế ông qua bốn bước: Đi u ề tra và phân tích, thi t ế kế, tri n ể khai, vận hành và b o ả trì.
4.1.1. Điều tra và phân tích hệ thống
Mục tiêu chính của bước này là: xác định những v n ấ đề c a ủ hệ thống đang t n ồ t i, ạ tìm hi u ể những yêu c u ầ mới của hệ th ng
ố thông tin, và xác định những kỹ thu t
ậ mới có khả năng hỗ trợ. Bước này bao g m ồ các công vi c ệ chính: - Khảo sát sơ bộ
- Nghiên cứu tính khả thi
- Lập lược đồ dòng dữ li u ệ
4.1.2. Thiết kế hệ thống Bước này đ c
ặ tả cách thức hoàn thành những yêu c u ầ thông tin cho người
sử dụng. Ở bước này người ta xác đ nh ị những trang thi t ế b ,ị những ph n ầ mềm sẽ được sử d n
ụ g, những dữ liệu đầu ra, dữ liệu đầu vào, và c cách ả thức t ch ổ ức l y ấ dữ li u c ệ ủa h th ệ n ố g. Những n i ộ dung cần thi t ế kế:
- Thiết kế giao diện người sử d n ụ g - Thiết k d ế ữ li u ệ - Thiết kế quá trình - Đ c ặ tả h th ệ ống - Xác đ nh ị các tiêu chu n ẩ thi t ế kế
4.1.3. Thực hiện và bảo trì hệ thống
Giai đoạn triển khai: giai đo n ạ này thực hiện nhi m ệ vụ mua các thiết b ph ị n ầ cứng, ph n ầ mềm ( ho c ặ vi t
ế các chương trình phần mềm ), hoàn thiện mọi tài li u ệ về h th ệ n
ố g, và tài liệu hướng d n ẫ cho người sử dụng Tài li u ệ về h th ng
cho biết lịch sử của m t ộ h th ệ ống, thi t ế kế và mục tiêu của h th
ệ ống đó. Không có tài li u ệ thì r t ấ khó thực hi n ệ sự thay đ i ổ đối với h th ệ ống, vì không ai bi t ế được các t p, c ệ
ác báo cáo và các thủ tục được thi t ế kế
như thế nào. Tài liệu này c n ầ thi t ế cho qu n ả tr ịviên hệ th ng ố thông tin, những người sẽ bảo trì h th ệ ng ố trong su t ố thời gian ho t ạ động c a ủ nó Tài li u
ệ sử dụng phục vụ chủ yếu cho người sử dụng h th ệ ống, giúp họ hi u rõ ể v h
ề ệ thống và cách sử dụng h th ệ ống. Người sử d n ụ g r t ấ c n ầ được làm quen với
các thủ tục nhập dữ liệu và hợp lệ hóa dữ li u, ệ bi u ể di n
ễ các báo cáo đầu ra ,
các biện pháp xử lý l i. ỗ
Giai đoạn vận hành và bảo trì hệ thống: thực hi n ệ nhi m ệ vụ cài đ t, ặ
khai thác và bảo trì hệ th n ố g.
Cài đặt: là quá trình chuy n ể từ hệ th ng ố cũ sang h th ệ ống mới. Bao gồm hai kh i ố công vi c ệ là chuy n ể đổi v m ề t ặ kỹ thuật và chuy n ể đổi v ề mặt con người. Trong thực t ế người ta hay m c
ắ sai lầm khi xem nhẹ mặt chuyển đổi con người c a h ủ ệ th n ố g. C n ầ phải lưu ý r ng ằ thái độ tích cực ng ủ hộ của người sử dụng là nhân t quan ố tr ng ọ cho sự thành công c a ủ h th ệ ng ố mới. Tuy nhiên việc
khích lệ con người tâm lý cho người sử d ng ụ đón nhân h th ệ ng ố mới phải được chuẩn bị trong t t ấ cả các giai đo n ạ phát tri n ể h th ệ n
ố g, chứ không chỉ thực hiện trong giai đo n ạ cuối cùng này. Các phương pháp cài đ t ặ h th
ệ ống: cài đặ trực tiếp (dừng ho t ạ động của h th ệ ng
ố cũ và đưa ngay hệ th ng
ố mới vào sử dụng ), cài đặt song song (cả hai h th
ệ ống cũ và mới cùng ho t ạ đ ng), ộ cài đ c ặ c
ụ bô ( dung hòa giữa cài đ t ặ trực tiếp và cài đ t ặ gián ti p, ế cài đặt c c ụ bộ chỉ chuy n ể đổi từ h t ệ hống cũ sang hệ thống mới t i ạ một ho c ặ vài bộ phận), chuy n ể đ i ổ theo giai đo n. ạ
Khai thác: Sau khi khai thác h th
ệ ống một thời gian thường là 6 tháng người
ta thường tiến hành xem xét và đánh giá h th
ệ ống mới với mục đích là xác đ nh ị xem h th ệ ng
ố mới có đạt được mục tiêu đ r
ề a ban đầu hay không. Thông thường những đi m ể chủ y u ế c n
ầ chú ý tới khi xem xét gồm: mức độ sử dụng h th ệ ống,
sự hài lòng của người sử dụng, chi phí và lợi ích. Sự xem xét và đánh giá h th ệ ống
giúp cho các nhà thiết kế xác định được m t
ộ cách nhanh chóng và chính xác những gì chưa hoàn hảo c a ủ h th ệ ống và m t ộ ph n ầ nào đó còn thúc đ y ẩ họ làm vi c ệ t t ố hơn và có trách nhi m ệ hơn bởi họ bi t ế ch c ắ r ng
ằ công việc của họ sẽ được th m ẩ định l i ạ chi tiết lại sau này.
Bảo trì: Sau khi h th ệ ng ố được cài đặt v n ấ đề b o ả trì h th ệ ng ố b t ắ đầu được đặt ra. M t ộ số thành viên c a ủ nhóm phát tri n ể h th ệ ng ố sẽ có trách nhi m ệ thu thập các yêu c u ầ v b ề o ả trì h th ệ ng
ố của người sử dụng và các thành ph n ầ quan tâm
khác như các kiểm soát viên h th
ệ ống, các trung tâm dữ li u,
ệ các nhân viên quản trị
mạng hay các phân tích viên h th ệ n
ố g. Sau khi đã được thu thập m i ỗ yêu c u ầ c n ầ
được phân tích để xác định rõ xem nó có nh
ả hưởng như thế nào đ n ế h th ệ ng ố và nếu thực hi n ệ yêu c u ầ đó thì s đem ẽ l i ạ lợi ích gì. M t ộ khi yêu c u ầ đã qua kiểm định, s b
ẽ ắt đầu quá trình hi t ế kế và tri n ể khai vi c ệ thay đ i ổ h th ệ ống. Và cũng tương tự như bắt đầu phát tri n ể một hệ th ng ố những thay đ i ổ được triển khai s ph ẽ ải qua kiểm duy t
ệ và thử nghiệm trước khi ti n ế hành cài đ t ặ vào các h th ệ ng ố tác nghiệp.
4.2. Các phƣơng pháp xây dựng và phát triển hệ thống thông tin
4.2.1. Phƣơng pháp chu kỳ hệ thống
Điều tra và phân tích hệ Thiết thống kế Vận hành và Triển khai bảo trì
Hình 4.1. Chu kỳ xây dựng và phát triển h th ệ ng ố 4.2.2. Hệ th ng
ố mẫu thử nghiệm Các bƣ c
ớ xây dựng hệ thống mẫu thử nghiệm: Bước 1: Xác đ nh ị nhu c u ầ cơ b n ả của người sử d n
ụ g Bước 2: Phát triển hệ thống m u ẫ thử nghiệm
ban đầu Bước 3: Sử dụng hệ th ng ố m u ẫ thử nghiệm Bước 4: Sửa chữa h th ệ ng ố mẫu thử nghiệm
Các bước 3 và 4 được l p ặ đi l p ặ l i
ạ cho tới khi người sử dụng hoàn toàn hài lòng với h th ệ ống. u Ƣ điểm
- Người sử dụng sớm ti p ế c n ậ được với h th ệ ng
ố mới, giảm sự lãng phí và những sai sót thi t ế k th ế ường x y ả ra khi các yêu c u
ầ chưa được xác định chính xác ngay t i
ạ thời điểm thời gian đầu tiên ( vì người sử dụng tham gia nhi u ề vào quá trình phát tri n ể h th ệ n ố g).
- Thời gian hoàn thành nhanh ( vì sớm phát hi n ệ được nhu c u ầ của người sử dụng m t ộ cách chính xác). Nhƣ c ợ điểm M u
ẫ thử nghiệm thường được làm nhanh chóng do đó nó thường không bao quát được h t ế các v n ấ đề vì v y
ậ khó có thể áp dụng với các h th ệ ng ố c n ầ tính
toán nhiều và có sử d ng ụ các thủ t c
ụ phức tạp. Và có thể không đáp ứ ượ ng đ c nhu c u tro ầ ng tương lai.
4.2.3. Phát triển hệ thống v i
ớ các gói phần mềm
Phương pháp này thực hi n ệ vi c
ệ mua các gói phần mềm đã được thiết lập s n. ẵ Các doanh nghi p ệ thường sử ụ d ng phương pháp này khi: - Các doanh nghi p ệ không đủ ngu n ồ lực( vốn, nhân lực)
- Cần xây dựng những h th
ệ ống chức năng phổ bi n ế cho nhi u ề doanh nghiệp u Ƣ điểm - Gi m
ả thời gian(thiết kế, t ch ổ ức t p
ệ dữ liệu, xử lý các m i ố quan h ệ và xây dựng các báo cáo). - Không c n ầ nhiều ngu n ồ lực n i ộ t i ạ trong doanh nghiệp. - Người sử dụng d dàn ễ g ch p ấ nh n, ậ và sử ụ d ng h th ệ ống mới. Nhƣ c
ơ điểm: Không đáp ứ ư ng đ ợc đ y ầ đủ nhu c u ầ c a ủ người sử d n ụ g. Những điểm c n ầ lưu ý khi lựa ch n ọ các gói ph n
ầ mềm: chức năng, tính loinh
hoạt, tính tiện ích cho người sử d n ụ g, Các cơ sở về ph n ầ cứng ph n ầ mềm, các
đặc điểm của cơ sở dữ liệu, thi t ế l p ậ cài đ t ặ h th
ệ ống, bảo trì, tài li u ệ hỗ trợ, chất lượng nhà cung cấp, chi phí.
4.3. Các phƣơng thức quản lý quá trình xây dựng và phát triển hệ thống thông tin 4.3.1. Thuê ngoài Là vi c
ệ tổ chức thiết kế và quản lý đi u ề hành HTTT dựa vào t ch ổ ức ngoài doanh nghi p. ệ u Ƣ điểm:
Tính kinh tế: chi phí thấp hơn vi c ệ công ty tự làm Chất lượng d ch ị v : ụ cao do nhà cung c p
ấ phải giữ gìn uy tín c a ủ họ
Tính có thể dự doán được ( chi phí ) Tính linh ho t:
ạ có khả năng được dùng công nghệ tiên ti n ế mà không ph i đ ả u ầ tư ban đ u. ầ Có thể sử d ng
ụ nhân công cho các dự án khác Có thể tự do sử d n
ụ g nguonf tài chính cho các ho t ạ đ ng ộ khác. Nhƣ c ợ điểm Mất khả năng kiểm soát Sự b t ấ ổn v thôn ề g tin chi n ế lược : các bí m t
ậ và thông tin của doanh nghiệp không được an toàn Tính phụ thuộc
Thƣờng thì các doanh nghiệp ra quy t
ế định thuê ngoài khi:
Thuê ngoài tạo được sự khác biệt hóa các ho t ạ động d ch ị vụ c a ủ nó nhờ HTTT HTTT b n ị gưng ho t ạ động m t
ộ thời gian cũng không nh ả hưởng lớn tới hoạt đ ng ộ của doanh nghi p ệ Thuê ngoài không b l ị ộ bí mật về vi c
ệ phát triển HTTT trong tương lai Khả năng c a ủ doanh nghiệp bị h n ạ chế
4.3.2. Sử dụng nội lực Là cách mà doanh nghi p ệ tiến hành vi c
ệ xây dựng và phát tri n ể HTTT hoàn toàn nh
ờ vào nguồn nhân lực trong doanh nghi p. ệ - Hỗ trợ m nh
ạ hơn về phần cứng, về mạng. - Đòi hỏi ph i ả có giao diện ti n
ệ ích để giảm thời gian c a ủ nhân công tri thức.
------------------ *** ------------------- Ch ư ơ ng 6:
CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN CH C
Ứ NĂNG TRONG DOANH NGHIỆP
6.1. Hệ thố ng thố ng thông tin Marketing
6.1.1. Khái quát về hệ thống thông tin Mar keting Các chức năng c a ủ Marketing
6.1.2. Các hệ thống thông tin Marketing
6.1.2.1. Các hệ thống thông tin Marketing tác nghiệp

Hệ thống thông tin bán hàng
Nhân viên bán hàng thực hi n ệ hàng lo t ạ các ho t ạ đ ng ộ bán hàng như xác
định khách hàng tiềm năng, tạo m i ố liên h
ệ với các khách hàng, bán hàng tr n ọ
gói và theo dõi khách hàng. Có r t ấ nhi u ề h th ệ ng
ố thông tin có khả năng hỗ trợ
nhân viên bán hàng trong các hoạt động này. H ệ th ng ố thôn g tin k há c h hàn g t ư ơ n g lai
Khoanh vùng khách hàng tương lai là m t ộ công vi c ệ t n ố nhiề thời gian và công sức. Các ngu n ồ thông tin ph c
ụ vụ cho việc xác định khách hàng tương lai thường r t
ấ khác nhau. Đó có thể là các nhà cung cấp, các ghi chú trên báo chí, hay các phi u ế thăm dò khách hàng …
Khi tệp các khách hàng tương lai được lưu trữ trên các đĩa từ, thì các nhân viên bán hàng sẽ r t ấ d tìm ễ
kiếm và tổng hợp thông tin về h . ọ Như v y ậ đầu ra của hệ th ng
ố thông tin khách hàng tương lai có thể gồm các danh mục các khách hàng theo đ a ị điểm, theo lo i ạ s n ả phẩm, theo doanh thu g p ộ ho c ặ theo các chỉ
tiêu khác có tầm quan trọng đối vời lực lượng bán hàng. Các cơ sở dữ li u ệ trực tuy n ế cũng là ngu n ồ thông tin v ề khách hàng tương lai. H ệ th ng ố thôn g tin liê n h ệ k há ch hàn g
Hệ thống thông tin liên h
ệ khách hàng cung cấp thông tin cho bộ phận bán hàng v các ề
khách hàng, về sở thích của họ đ i ố với các s n
ả phẩm và dịch vụ và s li ố ệu v quá ề
trình mua hàng của họ trong quá khứ. H ệ th ng ố thôn g tin h i ỏ đáp / k hi u ế n i. ạ Khi khách hàng có khi u ế nại, thắc m c ắ về các s n ả phẩm & d ch ị vụ mà doanh
nghiệp đưa vào lưu thì các khi u ế nại đó c n
ầ được ghi nhận, xử lý và lưu trữ l i, ph ạ c ụ vụ phân tích qu n ả lý ho c ặ liên h ệ kinh doanh sau này. H ệ th ng ố thôn g tin tài li ệu Môt hệ th ng ố thông tin tài li u
ệ cung cấp cho nhân viên Marketing nhi u ề tài li u ệ có thể sử d ng ụ ngay cho ho t ạ động c a ủ h . ọ Hệ th ng ố này cũng cải ti n ế
chất lượng của các tài liệu được sử dụng bởi nhân viên Marketing và vậy nên s ẽ góp ph n
ầ nâng cao doanh thu bán hàng.
6.1.2.2. Các hệ thống thông tin Marketing sách lƣ c Các h th ệ ng
ố thông tin Marketing sách lược khác với các h th ệ ống thông tin tác nghiệp, vì bên c nh
ạ các thông tin cơ sở chúng còn cho phép t o ạ các báo cáo,
tạo các kết quả đầu ra theo dự tính cũng như ngoài dự tính, các thông tin so sánh cũng như thông tin mô t .
ả Các hệ thống thông tin Marketing sách lược cung c p ấ
các thông tin tổng hợp chứ không phải các dữ liệu chi tiết như hệ thống thông tin tác nghi p,
ệ nó bao gồm không những dữ li u
ệ bên trong mà cả các nguồn dữ li u ệ
bên ngoài, nó xử lý không những dữ liệu khách quan mà c nh ả ững dữ li u ệ chủ quan. Các h th ệ ng
ố Marketing sách lược thường kết hợp các dữ li u ệ tài chính tác nghi p ệ với các dữ li u ệ khác đ h
ể ỗ trợ cho các nhà qu n ả lý Marketing trong quá trình ra quy t
ế định sách lược. Các nhà qu n
ả lý thường đưa ra các quy t ế định sách lược
khi họ chuẩn bị và tri n ể khai các kế ho ch
ạ Marketing, mà theo đó họ hy vọng sẽ
đạt được mục tiêu kinh doanh và lợi nhu n ậ chi n ế lược đ ra. ề Sau đây là m t ộ số hệ th ng
ố thông tin Marketing sách lược điển hình.
Hệ thống thông tin quản lý bán hàng
Mục tiêu chính của các nhà qu n ả lý bán hàng là đ t
ạ được các mục tiêu do mức qu n
ả lý cao nhất đặt ra . Để đ t ạ được các m c
ụ tiêu này, các nhà tr ịkinh daonh phải ra r t
ấ nhiều quyết định sách lược như: - Nên s p
ắ xếp các các điểm kinh doanh như thế nào? - Bố trí các bộ ph n
ậ bán hàng sao cho phù hợp với các đ a ị điểm này.
- Quyết định khên thưởng ho c
ặ kỷ luật nhân viên bán hàng … - C n ầ t p
ậ chung vào đoạn thị trường nào để đạt được k t ế quả kinh doanh t t nh ố ất …
Ngoài ra họ cũng phải theo dõi tiến triển c a ủ k t
ế quả kinh doanh để xác định xem các quy t
ế định có được ban hành đúng đắn không hay cần có sự hiệu ch nh t ỉ rong các k ho ế ch ạ sách lược. Để có thể ra quy t ế định m t ộ cách hi u ệ qu , các ả nhà qu n ả trị Marketing c n ầ một c n ầ m t ộ lượng lớn dữ li u ệ l ch
ị sử về quá trình kinh doanh c a ủ m i ỗ nhân viên bán hàng, mỗi đ a ị điểm kinh doanh, m i ỗ s n ả ph m ẩ và mỗi đo n ạ thị trường. Các dữ
liệu này được cung cấp bởi h th ệ ng ố thông tin qu n ả lý kinh doanh.
Hệ thống thông tin xúc tiến bán hàng
Hệ thống hỗ trợ cho nhà qu n
ả trị sách lược xem nên sử ụ d ng các phương ti n qu ệ
ản cáo và hình thức khuy n
ế mãi như thế nào để có thể giành được thị trường đã ch n ọ và hỗ trợ vi c ệ tri n ể khai các ho t ạ đ ng ộ đó đ đ ể ạt được k t ế quả kinh doanh. Ví d : ụ Hệ th ng
ố thông tin xúc tiến bán hàng sử dụng các dữ li u ệ v các ề s n ả
phẩm và dịch vụ nào bán chạy nh t ấ của h th ệ ng
ố xử lý đơn hàng. Sau đó đưa ra
các báo cáo để quyết đ nh ị xem s n ả ph m ẩ ho c ặ d ch ị vụ nào được qu ng ả cáo. Nếu các báo cáo như v y
ậ đến tay nhà quản trị Marketing đúng lúc họ có thể xác định được s n ả phẩm, d ch
ị vụ nào không đạt được m c ụ tiêu kinh doanh đ ra đ ề có ể biện pháp can thi p.
ệ Các nhà quản lý có thể l p ậ ra các kế hoạch qu n ả cáo và khuy n ế mãi nhằm l p
ấ khoảng trống giữa doanh thu thực t ế và doanh thu k ho ế ạch. Các báo cáo cũng
có thể xác định được các s n
ả phẩm, dịch vụ nào bán chạy hơn so với dự tính để mở r ng
ộ kinh doanh các mặt hàng đó.
Hệ thống thông tin giá thành sản phẩm Hệ thống này cung c p
ấ thông tin cho các nhà quản tr đ ị ể trợ giúp cho họ trong vi c ệ định giá cho s n ả phẩm, d ch ị vụ c a ủ h . ọ Giá của s n ả phẩm, d ch ị vụ nh ả
hưởng tới doanh thu và lãi của doanh nghi p ệ do đó các h th ệ ng ố này là r t ấ quan
trọng. Để có thể ra quy t ế định về giá c , ả nhà qu n ả tr Ma ị rketing c n ầ dự báo được nhu c u ầ đối với sản ph m ẩ đó hay s n
ả phẩm tương tự, lợi nhu n ậ biên - cần đạt được, chi phí s n ả xu t ấ sản phẩm, d ch ị vụ và giá của nh n ữ g s n ả phẩm c nh ạ tranh. Tùy theo từng lo i ạ s n ả phẩm, d ch ị vụ, mục tiêu c a ủ doanh nghi p
ệ trong từng thời kỳ nhà quản lý s qu ẽ yết định thay đ i ổ đ u ầ vào của dữ li u ệ sao cho phù hợp.
6.1.2.3. Các hệ thống thông tin Marketing chiến lƣ c Để phát tri n ể m t ộ kế ho ch
ạ Marketing chung, doanh nghi p ệ cần thực hi n ệ nhi u ề ho t
ạ động sách lược và chi n ế lược khác nhau. M t ộ số các hoạt đ ng ộ chiến lược bao gồm: - Phân đo n ạ thị trường - Lựa ch n ọ thị trường m c ụ tiêu - Lập k ho ế ạch cho các s n ả ph m ẩ và d ch
ị vụ để có thể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng
- Dự báo bán hàng đối với các thị trương và các s n ả phẩm.
Các hoạt động chiến lược của các nhà qu n ả trị c p ấ cao s có ẽ những hệ th ng ố thông tin chi n ế lược đ h ể ỗ trợ. M t ộ số hệ th ng ố điển hình:
Hệ thống thông tin dự báo bán hàng
Hệ thống hỗ trợ các ho t ạ đ ng
ộ dự báo bán hàng. Dự báo bán hàng mức
chiến lược thường gồm nhiều loai khác nhau: dự báo cho ngành, doanh nghi p, ệ cho m t lo ộ i ạ s n ả ph m ẩ & d ch
ị vụ mới. Dù thuộc lo i
ạ nào chăng nữa, các dự báo
bán hàng không chỉ dựa trên dữ li u
ệ lịch sử mà dựa trên cả các giả định về các hoạt đ ng ộ của các đối th , ph ủ ản ứng c a ủ chính phủ, sự d ch ị chuy n ể c u ầ của người tiêu dùng, xu thế cơ c u ấ dân s ố và hàng loạt các y u
ế tố liên quan khác, kể cả y u ế t th ố ời ti t. ế Trong m t
ộ doanh nghiệp có quan đi m ể ti p
ế thị Marketing thì xây dựng dự báo bán hàng cho năm ti p
ế theo cho toàn doanh nghi p ệ là m t ộ công vi c ệ quan
trọng. từ dự báo này có thể có cơ sở đ các ể
nhà quản trị sách lược đưa ra các quyết đ nh sá ị ch lược v ph ề ương hướng của r t ấ nhi u ề chức năng khác c a ủ doanh nghiệp. Ví d d
ụ ựa trên dự báo v bán ề hàng: - Nhà qu n
ả lý có thể ra quyết định giữ lại hay g t ạ bỏ s n ả phẩm và dịch vụ ra kh i ỏ tiếp thị h n ỗ hợp hi n
ệ tại của các doanh nghiệp.
- Các nhân viên nghiên cứu thị trường có thể lên k ho ế ạch và phát tri n ể các sản phẩm, d ch ị vụ mới. - Nhà qu n
ả lý Marketing có thể phân bổ lại nhân viên bán hàng, phân chia đ a ị đi m ể kinh doanh.
- Các nhà quản trị tài chính s huy ẽ đ ng ộ v n ố hay dự trữ v n ố c n ầ thiết để h tr ỗ ợ các mức s n
ả xuất và kinh doanh theo dự tính được ập ra bởi các phòng ban trong doanh nghi p, ệ dự báo lợi nhu n ậ cho c năm ả tài chính và lên k ho ế ch ạ cho vi c
ệ sử dụng các dòng tiền của t ch ổ ức.
Hệ thống thông tin lập kế hoạch và phát triển sản phẩm Mục tiêu của h th ệ ng
ố là cung cấp thông tin về sự ưa chu ng ộ của khách
hàng thông qua hệ thống nghiên cứu thị trường cho vi c ệ phát tri n ể s n ả ph m ẩ mới. Đầu ra quan tr ng ọ nh t ấ của các hoạt đ ng ộ l p
ậ kế hoạch và phát tri n ể là m t ộ bộ các đ c ặ t c ả ủa s n ả phẩm, sau đó chuy n ể tới phòng thi t ế kế để thi t ế kế s n ả phẩm.
6.1.2.4. Các hệ thống thông tin Marketing sách lƣ c ợ và chiến lƣ c
Hệ thống thông tin nghiên cứu thƣơng mại Nghiên cứu thương m i ạ là vi c ệ xác định có h th ệ ng ố những tài liệu c n ầ thi t ế v đi ề ều kiện thương m i ạ c n ầ thi t ế của doanh nghi p, ệ thu th p, ậ phân tích và báo cáo k t ế quả v các ề
thông tin đó. Tùy từng doanh nghi p ệ mà có thể có m t ộ
hoặc nhiều người thực hi n ệ công vi c ệ này.
Đầu vào của quá trình nghiên cứu thương m i ạ ph n ầ lớn là các ngu n ồ bên ngoài doanh nghi p. ệ Có r t ấ nhi u ề ngu n ồ dữ liệu khác nhau:
- Dữ liệu về khách hàng.
- Các cuộc điều tra dữ liệu về dân s . ố
- Dữ liệu về công nghi p, ệ thương m i, ạ kinh t , ế môi trường, khoa h c. ọ Có thể thu th p ậ các dữ li u
ệ trên thông qua các công c nh ụ ư khảo sát trực tiếp khách hàng, phỏng v n, đi ấ ện tho i,
ạ các báo cáo từ nhân viên.
Nhân viên nghiên cứu thương m i ạ sử dụng nhi u ề các phương pháp th ng ố kê trong vi c
ệ phân tích dữ liệu thu th p
ậ được cũng như trong vi c ệ báo cáo thông tin cho doanh nghi p. ệ Sau đây là m t ộ s cô ố ng vi c ệ đặc trưng của m t
ộ phòng nghiên cứu thương m i: ạ
- Tiến hành phân tích các xu hướng bán các sản phẩm, d ch ị vụ giống h t ệ ho c ặ tương ươ đ ng như sản ph m
ẩ mà doanh nghiệp chào bán, nhằm xác định các s n ả phẩm, d ch ị vụ đang có chi u ề hướng tăng hoặc giảm. - Phân tích c u
ấ trúc dân cư và đặc điểm của nhóm khách hàng m c ụ tiêu, đ c ặ bi t
ệ là các xu thế hay sự thay đổi có thể ảnh hưởng tới vi c ệ bán hàng của doanh nghi p. ệ
- Phân tích và đánh giá sở thích c a
ủ khách hàng, bao gồm vi c ệ thử các s n ph ả m ẩ d ch
ị vụ. xác định và phân tích sự hài lòng của khách hàng đối với các sản ph m ẩ hi n ệ có c a ủ doanh nghiệp…
Hệ thống thông tin theo dõi các đối thủ cạnh tranh
6.1.3. Các phần mềm cho Marketing Có thể phân ph n ầ m m
ề máy tính hỗ trợ chức năng Marketing thành hai nhóm: ph n ầ mềm ph c
ụ vụ Marketing đa năng và ph n ầ mềm Marketing chuyên biệt.
Phần mềm phục vụ Marketing đa năng Là ph n
ầ mềm chung có thể được ứng dụng cho nhi u ề h th ệ ng ố thông tin
Marketing. Các phần mềm này gồm: ph n ầ mềm truy v n ấ và sinh báo cáo, phần mềm đồ họa, ph n ầ mềm thống kê, ph n ầ mềm qu n ả tr t ị ệp và cơ sở dữ liệu, ph n ầ mềm so n ạ th o ả văn b n ả và phần mềm b ng ả tính.
Phần mềm Marketing chuyên biệt Có rất nhiều ph n ầ m m
ề chuyên dụng được phát triển cho hàng lo t ạ các hoạt đ ng
ộ Marketing. Sau đây là m t ộ s ph ố n ầ mềm:
- Phần mềm trợ giúp nhân viên bán hàng.
- Phần mềm trợ giúp qu n ả lý nhân viên bán hàng
- Phần mềm trợ giúp qu n
ả lý chương trình bán hàng qua điện tho i ạ
- Phần mềm trợ giúp qu n
ả lý hỗ trợ khách hàng
- Phần mềm Marketing tích hợp.
6.2. Hệ thống thông tin sản xuất
6.2.1. Khái quát về hệ thống thông tin sản xuất
Hệ thống thông tin s n ả xu t ấ hỗ trợ ra quy t ế định đ i ố với các hoạt động phân phối và ho ch ạ định các ngu n ồ lực cho s n ả xu t. ấ Tùy từng doanh nghi p ệ mà các h th ệ ng ố s n ả xu t
ấ sẽ có những hình thức khác nhau: s n ả xu t ấ theo dòng liên t c, s ụ n ả xuất hàng lo t, ạ s n ả xuất theo yêu cầu và theo hợp đ n ồ g, s n ả xuất d ch ị vụ hay s n ả phẩm. Mục tiêu của h th ệ ng ố s n ả xu t: ấ - Cung c p ấ nguyên v t ậ li u ệ và các yếu tố s n ả xu t ấ khác - Kiểm tra ch t ấ lượng nguyên v t ậ liệu - Tìm kiếm nhân công, m t
ặ bằng nhà xưởng và các thiế b s ị ản xuất - Hoạch định nhu c u ầ nguyên vật li u,
ệ nhân công, nhà xưởng và thi t ế b s ị n ả xu t ấ - Sản xu t ấ s n ả phẩm d ch ị vụ - Kiểm tra ch t ấ lượng s n
ả phẩm và dịch vụ đầu ra
- Kiểm tra và theo dõi vi c
ệ sử dụng và chi phí các ngu n ồ lực cần thiết. Các h th ệ ng ố thông tin sản xu t
ấ tác nghiệp và sách lược thường sử dụng dữ
liệu của hệ thống tài chính: mua hàng và công nợ phải tr , ả hàng t n ồ kho, bán
hàng và công nợ phải thu, chi phí giá thành. Các nhà qu n ả lý s n ả xu t ấ sẽ sử dụng
các thông tin này cùng với các h th ệ ng ố thông tin tác nghi p ệ s n ả xu t ấ như hệ th ng
ố giao/nhận hàng, hệ thống kiểm tra ch t ấ lượng đ h
ể ỗ cho quá trình ra quyết
định tác nghiệp và sách lược.vd
Một số thông tin bên ngoài như các cơ sở dữ liệu trực tuy n ế c a ủ chính phủ, các cơ sở dữ li u
ệ khoa học và công nghiệp lại cung c p ấ thông tin hỗ trợ cho các quyết định chi n ế lược.vd
6.2.2. Các loại hệ thống thông tin sản xuất
6.2.2.1. Hệ thống thông tin sản xuất tác nghiệp
Có nhi u ề h th ệ ng ố thông tin tác nghi p
ệ hỗ trợ chức năng s n ả xu t, ấ đa ph n ầ trong s đó ố là m t ộ ph n ầ của h th ệ ng
ố thông tin kế toán tài chính như phân hệ mua hàng, công nợ ph i ả trả, hàng t n ồ kho, xử lý đơn đ t ặ hàng, công nợ ph i ả thu hay lương. H ệ th ố n g t hô n g ti n m ua h à ng
Hệ thống này có chức năng duy trì dữ liệu về mọi giai đo n ạ của quá trình cung c p ấ nguyên v t ậ li u
ệ và hàng hóa mua vào phục vụ s n ả xu t, ấ ví dụ t p ệ dữ li u ệ v b ề ảng giá nguyên v t ậ liệu và hàng hóa ph c ụ vụ s n ả xu t, ấ làm cơ sở lựa chọn nhà cung c p
ấ hay tệp các đơn đặt hàng. H ệ th ố n g t hô n g ti n n h ậ n n g Mỗi khi nh n ậ hàng c n ầ có sự kiểm nh n ậ c n ẩ th n ậ và chính xác v s ề ố lượng, ch t ấ lượng hàng giao nh n ậ nh m
ằ cung cấp thông tin cho các bộ ph n ậ liên quan nh b ư ộ ph n ậ công nợ ph i ả tr , ả bộ ph n
ậ kho và bộ phận sản xu t. ấ Hệ thống cung c p ấ các báo cáo g m ồ các thông tin v : ề - Ngày nhận hàng - Số hi u ệ và tên nhà cung c p ấ - Số hi u
ệ tên đặt hàng của đơn vị - Mã hiệu mô tả các m t ặ hàng giao nhận
- Số lượng đặt mua và s l ố ượng thưc giao nh n ậ - Thông tin về tình tr ng
ạ hư hỏng của các hàng hóa giao nh n( ậ n u ế có ) H ệ thô n g t hô n g ti n k
ế t o á n c h i p h í giá t h à nh Nhiều phân h thôn ệ g tin mức tác nghi p ệ của h th ệ ng ố tài chính k toán ế thực hi n ệ vi c
ệ thu thập và báo cáo thông tin về các ngu n
ồ lực được sử dụng cho s n ả xu t, ấ
trên cơ sở đó có thể xác định được chính xác chi phí s n ả xu t ấ cho các s n ả ph m ẩ và d ch ị vụ. Các h th ệ ng
ố kế toán chi phí giá thành kiểm soát ba ngu n ồ lực chính cho s n ả xu t: ấ - Nhân lực - Nguyên vật li u ệ - Máy móc thiết bị Bên c nh
ạ nhu cầu thông tin về ba nguồn lực trên các nhà quản lý sản xu t ấ còn cân đến c nh
ả ững thông tin về bố trí s n ả xu t ấ trong doanh nghi p: ệ - Phương ti n
ệ vật chất nào được sử dụng cho s n ả xu t? ấ - Thời gian sử d n ụ g - Sử dụng cho s n ả phẩm d ch ị vụ nào - Sử dụng bao nhiêu
Với các báo cáo được cung c p
ấ bởi các hệ thống thông tin trên, các nhà quản lý có thể ki m
ể soát được chi phí sản xu t ấ và vi c ệ phân bổ ngu n ồ lực s n ả xuất 6.2.2.2 Hệ th ng
ố thông tin sản xuất mức sách lƣ c Các h th ệ ng ố này hỗ trợ vi c: ệ đi u ề khi n ể và ki m
ể soát quá trình sản xu t; ấ phân chia ngu n ồ lực hiện có đ đ
ể ạt được các mục tiêu kinh doanh và s n ả xu t ấ do mức chi n ế lược đ ra. ề H ệ th ố n g t hô n g ti n h o ạ c h đị nh nhu cầ u n g uyê n v ật li ệ u Hoạch đ nh ị nhu c u ầ nguyên v t ậ li u
ệ là quá trình xác định chính xác mức
hàng dự trữ cần cho k ho ế ạch sản xu t,
ấ xác định khoảng thời gian c n ầ thiết để
có thể nhận được hàng từ nhà cung c p, tí ấ
nh toán lượng đặt hàng với một chi phí hợp lý nh t, ấ sau đó đặt mua t i
ạ thời điểm hợp lý nhất vào đúng lúc c n ầ đến. Hệ thống này c n ầ ph i ả xác định cho được: - Loại vật li u ệ c n ầ cho m i ỗ kỳ s n ả xu t ấ - Số lượng - Thời gian c n ầ v t ậ liệu - L ch ị trình s n ả xu t
ấ các sản phẩm: những s n ả phẩm c n ầ s n ả xu t, ấ thời gian c n ầ s n ả xuất các s n ả ph m ẩ đó - Hóa đơn nguyên v t ậ li u ệ của s n ả phẩm H ệ t h ng th ông tin h o ạ c h đ ị nh n ă n g lự c sả n x u t Mục tiêu của ho ch
ạ định năng lực sản xu t ấ là để chắc ch n ắ r ng ằ nhân
lực, máy móc và các phương tiện sản xuất có đủ vào đúng lúc c n ầ để th a ỏ mãn nhu c u ầ s n ả xu t ấ như mục tiêu s n ả xuất đã đề ra.
Hệ thống có nhiệm vụ hỗ trợ vi c ệ ho ch
ạ định năng lực sản xu t ấ thông qua
một trong hai kỹ thuật sau: Một là, kỹ thu t ậ ho ch
ạ định năng lực sơ b .
ộ Với kỹ thuật này người ta có th đ
ể ưa ra một ước tính sơ bộ về nhu cầu năng lực sản xu t, ấ dựa trên l ch ị trình s n ả xu t ấ t ng
ổ hợp, nghĩa là các mục tiêu s n ả xuất có trong l ch ị trình sản xu t ấ t ng ổ hợp được bi n
ế đổi thành những nhu c u
ầ về nhân lực cũng như v nă ề ng lực s n ả xuất( s ố gi côn ờ g lao động, s
ố giờ khấu hao máy…) c n ầ đ đáp ể ứng các mục tiêu s n ả
xuất. Sau đó những ước tính sơ bộ này s đ
ẽ ược phân bổ cụ thể tới các nhóm làm
việc cũng như các phân xưởng s n ả xu t, ấ nh m
ằ xác định tính khả thi của các mục tiêu s n ả xu t ấ với phương ti n ệ hiện có. Mục đích của kỹ thu t
ậ này là xác định xem năng lực s n ả xu t ấ đã đủ hay chưa.
Thứ hai, kỹ thuật hoạch định nhu c u
ầ năng lực chi tiết. kỹ thu t ậ này cung c p
ấ những ước tính chi tiết về năng lực s n ả xu t
ấ hiện có. Hình thức ho ch ạ định này c n
ầ những thông tin về nguồn nhân lực và hóa đơn nguyên v t ậ li u. ệ
6.2.2.3 Các hệ thống thông tin sản xuất mức chiến lƣ c Các quyết định chi n ế lược có thể là: - Định vị doanh nghi p ệ - Nâng c p ấ doanh nghi p ệ - Xây dựng m t ộ doanh nghiệp mới - Thiết kế và tri n ể khai một phương ti n ệ s n ả xuất mới - Lựa ch n
ọ công nghệ được sử d ng ụ trong quá trình s n ả xuât H ệ th ố n g l ậ p k ế h o ạ c h và đ ị nh v ị d o a nh n g hi ệp
Thu thập thông tin cả bên trong và bên ngoài doanh nghi p. ệ
Một số thông tin bên ngoài tương đối khách quan và có thể đo đ m ế được như: - Tính s n
ẵ có nhân công có tay nghề - Phương ti n
ệ vận chuyển, chi phí v n ậ chuy n ể nguyên v t ậ liệu và thành ph m ẩ - Đ a ị điểm và giá c đ ả ất đai mới ph c ụ vụ cho sản xuất
Một số thông tin mang tính chủ quan và chỉ có thể định tính như thái độ c a ủ c ng ộ đồng đ i ố với doanh nghi p ệ và ch t ấ lượng d ch ị vụ c a ủ c ng ộ đồng: các cơ h i ộ giáo d c ụ và đào t o. ạ Các ngu n ồ thông tin bên trong xu t ấ phát từ các hệ th ng ố thông tin nhân lực, tài chính và các h th ệ ng ố s n ả xuất tác nghi p và ệ sách lược.
6.2.3. Các phần mềm phục vụ quản trị kinh doanh và sản xuất Có thể phân ph n ầ m m
ề máy tính hỗ trợ chức năng quản trị kinh doanh và s n xu ả t ấ thành hai nhóm: ph n
ầ mềm đa năng và phần mềm chuyên bi t. ệ
6.3. Hệ thố ng thông tin quả n trị nhân lực
6.3.1. Khái quát về quản trị nhân lực và thông tin cho quanr trị nhân lực Trong m t
ộ doanh nghiệp phòng quản tr nh
ị ân lực đảm đương nhi u ề chức năng khác nhau: - Tuyển m , đánh ộ
giá, phát triển và đào t o
ạ nguồn nhân lực; đề b t, ạ thuyên chuyển hay buộc thôi vi c ệ người lao động.
- Đảm bảo bảo hiểm, phúc lợi và dịch vụ cho người lao động. - Cung c p
ấ thông tin cho các nhà qu n ả trị c p ấ cao nh t. ấ Để có thể qu n ả trị m t ộ ngu n ồ lực quan tr ng ọ và t n ố kém như vậy ngày nay phòng qu n
ả trị nhân lực thường sử ụ d ng các hệ th ng ố thông tin qu n ả tr nh ị ân lực tác nghi , ệ sách lược và chi n ế lược. Các h th
ệ ống này không những trợ giúp cho
phòng nhân lực lưu trữ các thông tin, l p
ậ các báo cáo định kỳ mà còn giúp họ trong việc kế hoạch b ng ằ cách cung c p ấ cho họ công c đ
ụ ể mô phỏng, dự báo, phân tích thống kê, truy v n ấ và thực hi n
ệ các chức năng xử lý ngu n ồ nhân lực khác.
6.3.2. Các loại hệ thống thông tin nhân lực
6.3.2.1. Các loại hệ thống thông tin nhân lực tác nghiệp
Các h th ệ ng
ố nhân lực mức tác nghi p ệ cung cấp cho qu n ả trị viên nhân lực dữ li u ệ hỗ trợ cho các quy t
ế định nhân sự có tính thủ t c ụ l p ặ l i. ạ Có r t ấ nhi u ề h th ệ ng ố thông tin tác nghi p ệ thực hi n ệ vi c ệ thu th p ậ và thông tin v các ề dữ li u ệ nhân sự. Các h th ệ ng
ố này chứa các thông tin v các ề công vi c ệ và nhân lực c a ủ tổ chức và thông tin v các ề
quy định của chính phủ. H ệ th ố n g t hô n g ti n q u ả n l ƣ ơ n g Hệ thống có các t p
ệ chứa các thông tin có nh ả hưởng tới lương c a ủ người lao đ ng ộ như: h s
ệ ố lương, nhóm thu nh p,
ậ và thâm niên nghề nghiệp của người lao đ ng
ộ …những thông tin này cũng r t ấ có ích cho các qu n
ả trị viên nhân lực ra quy t đ ế nh. ị Với hệ qu n
ả trị cơ sở dữ liệu người ta thường thực hiện vi c ệ lưu dữ
liệu với sự giảm thiểu tối đa sự trùng l p ắ số li u ệ giữa h th ệ ng ố quản lý lương và h th
ệ ống nhân sự, nhưng v n ẫ đảm b o ả sự tương thích v ề m t ặ dữ li u ệ giữa hai hệ thống này, đảm b o ả cung c p ấ các báo cáo t m
ầ sách lược từ dữ liệu c a ủ hai hệ thống này. H ệ th ố n g t hô n g ti n q u n lý v ị trí m vi ệ c Mục tiêu của h th ệ ng
ố là xác định từng vị trí lao đ ng ộ trong t ch ổ ức, phạm trù nghề nghi p
ệ của vị trí đó và nhân sự đang đ m ả đương vị trí đó. Định kỳ h th ệ ống s cung ẽ c p
ấ một danh mục các vị trí lao đ ng ộ theo ngành ngh , ề theo phòng ban bộ ph n, ậ theo n i ộ dung công vi c ệ ho c ặ theo yêu c u ầ công
việc cùng danh mục các vị trí làm vi c ệ còn khuy t nhâ ế
n lực. Những danh mục liệt kê các vị trí làm vi c ệ còn khuy t ế theo ngành nghề s ẽ r t ấ có ích cho bộ ph n ậ qu n ả trị nhân lực trong vi c ệ ra các quy t ế định tuy n ể người. H ệ th ố n g t hô n g ti n q u ả n n g ƣ i la o đ ộ n g
Hệ thống này chứa tệp nhân sự. T p ệ này chứa dữ li u ệ về bản thân các nhân
viên: họ tên, giới tính, tình tr ng
ạ gia đình, trình độ học vấn, kinh nghiệm nghề
nghiệp, quá trình làm vi c ệ trong doanh nghi p ệ …Từ đó hệ th ng ố t o ạ ra danh mục các kỹ năng v các ề
nhân viên trong doanh nghiệp, danh mục này chứa các thông tin về kinh nghiệm làm vi c,
ệ sở thích, và các khả năng đặc ni t ệ khác c a ủ người lao đ n ộ g. Danh m c
ụ này có thể giúp các nhà qu n
ả tr ịviên nhân lực xác định được năng lực c a
ủ từng người lao động từ đó và sắp x p
ế đúng người đúng vi c ệ đ đ ể m ả b o ả hiệu quả lao đ ng ộ cao nh t; ấ đ ng
ồ thời danh mục này cũng được sử d ng ụ để quy t đ ế ịnh đ b ề t, đà ạ o t o ạ hay thuyên chuy n ể người lao đ n ộ g. H ệ th ố n g t hô n g ti n đá nh giá tìn h h ì nh t h c h iệ n c ô n g việc và co n n g ƣ i
Đánh giá tình hình thực hiện công vi c
ệ là quá trình so sánh tình hình thực
hiện công việc với yêu cầu đề ra. Đ i ố với công nhân s n ả xuất làm vi c ệ theo mức độ lao đ ng
ộ có thể căn cứ vào ph n
ầ trăm thực hiện mức lao động, ch t ấ lượng s n ả phẩm … đ i
ố với các nhân viên vi c ệ đánh giá có ph n
ầ hức tạp và khó khăn hơn.
Những đánh giá do hệ th ng
ố thông tin đánh giá tình hình thực hi n ệ công vi c ệ và con người cung c p ấ được g i
ọ là đánh giá biểu hiện. Dữ li u ệ phục vụ cho đánh giá biểu hi n ệ được thu th p ậ b ng ằ các m u
ẫ đánh giá người lao đ ng ộ phát tới c p ấ trên trực ti p ế của người lao đ n ộ g, ho c
ặ phát tới người cùng làm vi c, ệ tới b n ả thân người lao đ ng
ộ và thậm chí là tới khách hàng.
Thông tin đánh giá tình hình thực hi n ệ công việc có thể d n ẫ tới hàng lo t ạ các quy t
ế định tác nghiệp như: s
ẽ giữ nguyên vị trí làm vi c, ệ s đ ẽ ề bạt, sẽ thuyên chuyển ho c ặ buộc ph i ả thôi vi c ệ người lao động.
6.3.2.2. Các hệ thống thông tin nhân lực sách lƣ c Các hệ th ng
ố thông tin nhân lực sách lược cung cấp cho nhà quản lý
thông tin hỗ trợ cho các quyết định liên quan đến phân chia nguồn nhân lực. Các quy t ế đ nh
ị này gồm: quyết định tuy n
ể người lao động, quy t ế định phân tích và thiết kế
việc làm, quyết định phát tri n ể và đào t o
ạ hay các quyết định k ho ế ạch hóa trợ c p ch ấ o người lao động. H ệ th ố n g t hô n g ti n p h â n tíc h và t h i t ế k ế côn g vi ệc Phân tích và thiết k cô ế ng vi c
ệ bao gồm quá trình mô tả các công vi c ệ c n ầ
thiết của một doanh nghiệp và những năng lực, ph m ẩ chất c n ầ có c a ủ người
nhân công để thực hiện các công vi c ệ đó. Đầu vào của h th ệ ng ố là các dữ li u
ệ thu được qua các cuộc ph ng ỏ v n ấ những
người phụ trách, những người lao đ ng ộ và các b n ả hưởng d n. T ẫ hông tin thu
được từ bên ngoài cũng có thể là đ u ầ vào của h th
ệ ống, ví dụ từ các ngiệp đoàn lao đ n
ộ g, từ các đối thủ c nh ạ tranh hay từ các t ch ổ ức khác. Đầu ra của h th ệ ống là các mô t ả và đ c ặ đi m ể công vi c. ệ Các thông tin này giúp cho nhà qu n
ả lý ra các quyết định sách lược như vi c ệ xác định giá tr c ị a ủ m t ộ
công việc so với những công vi c
ệ khác trong doanh nghiệp từ đó nhà qu n ả lý sẽ bi t đ
ế ược mức lương trả cho người lao động, tránh vi c ệ gây lên b t ấ bình cho người lao động. Vai trò của h th ệ ng ố là giúp cho t ch
ổ ức xác định được các phẩm ch t, ấ kỹ năng và lo i ạ nhân lực cân tuy n ể d n ụ g: c n
ầ tuyển ai và sắp xếp họ vào những công vi c ệ nào. Đ ng ồ thời h th ệ ng
ố cũng tạo cơ sở để xác định mức chi trả cho người lao đ n ộ g, đ th ể ực hi n ệ vi c ệ đánh giá, đ b ề ạt hay buộc thôi vi c ệ người lao động. Hệ thống này hỗ trợ r t
ấ nhiều quyết định sách lược liên quan đến phân bổ nguồn nhân lực trong t ch ổ ức. H ệ th ố n g t hô n g ti n t u y ể n ch ọn nh â n lự c Hệ thống này s th ẽ ực hi n ệ thu th p
ậ và xử lý nhiều kiểu thông tin khác nhau c n ầ để lên k ho ế ch ạ tuy n ể ch n
ọ nhân lực. Đó có thể là danh sách các vị trí làm vi c còn ệ tr n
ố g, danh sách người lao đ ng ộ dự kiến đến tu i ổ nghỉ hưu, thuyên chuyển hay
buộc thôi việc, những thông tin về kỹ năng và sở trường c a ủ những người lao
động và đánh giá về tình hình thực hi n
ệ công việc của người lao đ n ộ g. Hệ thống cung c p ấ thông tin đ ể giúp các nhà qu n
ả lý kiểm soát được các hoạt đ ng ộ tuy n ể dụng.
6.3.2.3 Các hệ thống thông tin nhân lực chiến lƣ c Kế ho ch
ạ hóa nguồn nhân lực và đàm phán lao đ ng
ộ là hai hoạt động chủ yếu của qu n
ả trị nhân lực mức chiến lược. k ế hoạch hóa ngu n ồ nhân lực là quá trình
mà thông qua nó các doanh nghiệp b o ả đảm được đ y
ầ đủ số lượng và ch t ấ lượng người lao đ ng
ộ phù hợp với yêu cầu công vi c, ệ vào đúng lúc đ đ ể ạt được mục tiêu đ ra. ề Có thể nói k ho ế ch
ạ hóa nguồn nhân lực chính là vi c ệ dự báo cung c u ầ về ngu n ồ nhân lực của t ch ổ ức. Các dự báo s ti
ẽ ến hành ước lượng đặc điểm, số
lượng và chi phí cho ngu n ồ nhân lực đ đ
ể ạt được các kế ho ch ạ chi n ế lược của doanh nghi p. ệ
Dự báo cầu về nguồn nhân lực là xác định kiểu và s l ố ượng nhân lực cần cho k ho ế ch ạ chi n ế lược, còn vi c
ệ xác định các nguồn nhân lực có s n ẵ trong doanh nghi p
ệ và bên ngoài doanh nghi p ệ g i
ọ là dự báo cung nhân lực.
Để tiến hành dự báo được các nhu c u ầ v n
ề guồn nhân lực thì h th ệ ng ố
thông tin nhân lực chiến lược ph i
ả hỗ trợ được cho nhà quản tr c ị ấp chi n ế lược
trả lời được các câu h i ỏ v ề k h ế o ch ạ hóa sau đây:
- Nguồn nhân lực của doanh nghiệp ph i
ả có kỹ năng, kinh nghiệm và phẩm
chất thế nào mới phù hợp với k ho ế ch ạ chi n ế lược? Đ c ặ điểm và mô tả công vi c ệ do k ho ế ch ạ chi n ế lược đ ra l ề à gì? - Để thực hi n ệ k ho ế ch ạ chi n ế lược đ ra,
ề cần số lượng nhân lực với phẩm
chất đã nêu ở trên là bao nhiêu? - Nguồn nhân lực hi n ệ t i ạ của doanh nghi p
ệ như thế nào? Đã đáp ứng được bao nhiêu k ho ế ch ạ chi n ế lược? - Còn những ngu n
ồ nhân lực nào khác đ th
ể ực hiện kế hoạch chi n ế lược?
6.3.3. Phần mềm cho hệ thống thông tin nhân lự c Được chia làm hai lo i: ạ ph n ầ mềm đa năng và ph n ầ mềm chuyên dụng (được phát triển để ph c ụ vụ riêng nhu c u ầ qu n ả tr nh ị ân lực )
6.3.3.1. Phần mềm đa năng Là những ph n
ầ mềm được sử dụng được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực chức năng như: ph n ầ mềm qu n ả tr c ị ơ sở dữ li u, ệ ph n ầ m m ề bảng tính và ph n ầ mềm th ng ố kê. 6.3.3.2. Ph n
ầ mềm chuyên dụng
6.4. Hệ thố ng thông tin tài chính
6.4.1. khái quát về thông tin tài chính
Chức năng quản trị tài chính - Ki m
ể soát và phân tích điều ki n
ệ tài chính của doanh nghi p ệ
- Tính và chi trả lương, quản lý quỹ lương, tài s n, th ả uế - Quản trị các hệ th ng
ố kế toán, Lập các báo cáo tài chính
- Quản trị quá trình lập ngân sách, dự toán v n ố
- Quản trị công nợ khách hàng
- Hỗ trợ quá trình kiểm toán, nhằm đảm b o
ả tính chính xác của thông tin tài chính và b o ả v đ ệ ược v n ố đầu tư - Quản lý tài s n ả c đ ố nh ị
- Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy đ ng ộ v n ố cho các kho n đ ả u ầ tư đó - Quản lý dòng ti n ề của doanh nghi p. ệ Các h th ệ ng
ố thông tin tài chính cung c p
ấ những thông tin nhằm hỗ trợ các nhà qu n ả tr tài
ị chính hoàn thành các công vi c
ệ chức năng của mình. Cũng như các h th ệ ng ố thông tin khác, h th
ệ ống thông tin tài chính có thể được xếp thành ba mức: tác nghi p, ệ sách lược và chi n ế lược. Hệ th ng
ố thông tin mỗi mức sử dụng dữ li u
ệ có phần khác nhau về m t ặ b n ả ch t.
ấ Về nguyên tắc các h th ệ ng ố thông tin
này được các nhân viên ở những mức khác nhau trong môt doanh nghi p ệ sử dụng và chúng hỗ tr các ợ
quyết định ở những mức khác nhau. Thực chất không có sự tách biệt tuy t ệ đ i ố giữa ba mức c a ủ h th ệ ng
ố thông tin tài chính, mà chúng hợp thành một chu i
ỗ liên hoàn, mô tả quá trình liên t c ụ các ho t ạ đ ng ộ xảy ra trong doanh nghi p. ệ
6.4.2. Các loại hệ thống thông tin tài chính
6.4.2.1. Hệ thống thông tin tài chính tác nghiệp
Các h t ệ h ng
ố thông tin tài chính mức tác nghiệp cung cấp các thông tin đầu ra có tính thủ t c ụ l p ặ l i ạ c n ầ cho mọi doanh nghi p. ệ Thông tin đầu ra có thể là các
phiếu trả lương, séc thanh toán với nhà cung cấp, hóa đơn bán hàng cho khách,
đơn mua hàng, báo cáo hàng t n
ồ kho. Các hệ thống thông tin tài chính mức tác
nghiệp có đặc trưng là hướng nghi p
ệ vụ. Chúng tập trung vào vi c ệ xử lý các nghi p ệ vụ tài chính, nh m ằ cung c p
ấ các thông tin tài chính c n ầ thi t. ế V y ậ nên, Các hệ thống
thông tin tài chính mức tác nghiệp thường được g i ọ là h th ng
ố xử lý các nghiệp vụ. Nghi p ệ vụ là những sự ki n ệ ho c ặ sự vi c
ệ diễn ra trong hoạt động kinh
doanh mà nó làm thay đổi tình hình tài chính ho c ặ số thu v l ề ời lãi. Ví d : ụ Nh n ậ đơn đặt hàng c a
ủ khách hàng, thanh toán lương …
Hệ thống thông tin kế toán Một h th ệ ng
ố kế toán tự động hóa bao gồm một lo t ạ các chương trình hay còn g i
ọ là các phân hệ kế toán, được sử d ng ụ độc l p ậ ho c
ặ theo kiểu tích hợp. Đó là những phân hệ: - Kế toán vốn bằng ti n ề
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
- Kế toán mua hàng và công nợ phải trả - Kế toán hàng t n ồ kho - Kế toán tài s n ả cố định
- Kế toán chi phí giá thành - Kế toán t ng ổ hợp Khi các phân h ệ k toán ế tự đ ng
ộ hóa này được tích hợp với nhau thì m i ỗ phân h s
ệ ẽ nhận dữ liệu đầu vào từ các phân h ệ khác, đ ng ồ thời mỗi phân hệ
cũng thực hiện chức năng cung c p ấ thông tin đ u ầ ra cho các phân h ệ khác. 6.4..2.2. Hệ th ng
ố thông tin tài chính sách lƣ c Các h th ệ ng
ố thông tin sách lược hỗ trợ quá trình ra quy t ế định sách lược b ng ằ cách cung c p ấ cho nhà qu n ả lý các báo cáo t ng
ổ hợp định kỳ, các báo cáo đ t ộ xuất, các báo cáo đ c
ặ biệt và các thông tin khác nh m ằ hỗ trợ các nhà qu n ả lý trong vi c
ệ kiểm soát các lĩnh vực thuộc phạm vi trách nhi m ệ c a ủ họ và trong
việc điều phối các ngu n ồ lực nhằm đ t ạ được m c ụ tiêu c a ủ t ch ổ ức. Như vậy hệ thống thông tin tác nghi p ệ t p
ậ trung xử lý các giao d ch ị còn h th ệ ng ố thông tin sách lược l i ạ t p tru ậ ng vào các v n
ấ đề phân chia nguồn lực. Có thể thi t ế k r ế ất nhi u ề h th ệ ng
ố thông tin sách lược dựa trên máy tính
để hỗ trợ quá trình ra quy t
ế định tài chính, điển hình là h th ệ ng ố thông tin ngân sách, h th ệ ng ố qu n ả lý v n ố bằng tiền tệ, h th ệ ng ố dự toán vốn và h th ệ ng ố qu n ả lý đ u ầ tư. H ệ th ố n g t hô n g ti n n gâ n c h NS được hi u
ể là dự toán và thực hi n ệ mọi khoản thu nh p ậ (tiền thu vào) và chi tiêu (tiền xu t ấ ra) c a ủ b t ấ kì m t ộ cơ quan, xí nghi p, ệ tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trong m t
ộ khoảng thời gian nhất định (thường là m t ộ năm). NS bao gồm các ngu n
ồ thu và các khoản chi. Cơ c u ấ thu, chi c th ụ ể c a ủ từng lo i ạ NS r t
ấ khác nhau, song mô hình cơ b n ả là: 1) Thu g m ồ có ngu n ồ thu bên trong
và nguồn thu bên ngoài; 2) Chi gồm có chi cho tiêu dùng và chi cho đầu tư phát
triển. Về nguyên tắc, c n ầ coi tr ng
ọ nguồn thu bên trong và chi cho đ u ầ tư phát tri n là c ể hính, song cũng c n ầ xem tr ng ọ ngu n
ồ thu từ bên ngoài và không thể coi
nhẹ chi cho hoạt động thường xuyên Hệ thống này l y ấ dữ li u ệ từ h th ệ ống k toán ế , c t ụ hể là l y ấ dữ li u ệ về các s thu ố /chi. Sau đó h th
ệ ống xử lý các dữ li u ệ thu được r i ồ cung c p ấ các thông
tin cho phép nhà quản lý theo dõi số thu/chi thực hi n
ệ và so sánh chúng với s thu ố
chi kế hoạch. Nó cho phép các nhà qu n
ả lý so sánh ngân sách của kỳ hiện tại với
ngân sách của các kỳ tài chính trước đó ho c
ặ so sánh ngân sách giữa các bộ ph n, ậ
phòng ban với nhau. Trên cơ sở so sánh dữ li u
ệ tài chính, các nhà quản tr tài ị
chính có thể xác định được cách thức sử dụng nguồn lực ho c ặ là phân bổ ngân
sách như thế nào để đạt được mục tiêu của h . ọ H ệ th ố n g t hô n g ti n q u ả n v ốn b ằ n g ti ề n m ặt Chức năng quan trọng c a ủ qu n
ả lý tài chính là việc đảm b o ả r ng ằ doanh nghiệp có đủ vốn b ng ằ tiền để trang tr i ả các kho n ả chi tiêu, sử dụng v n ố nhàn rỗi vào đ u ầ tư ho c ặ vay vốn để th a ỏ mãn nhu c u ầ ti n ề vốn trong những kỳ không đ ti ủ n. ề
Hệ thống có nhiệm vụ cung c p ấ thông tin v ề dòng ti n ề vào/ra trong m i ỗ tháng ( thu: thu tiền m t, ặ thu khác; chi: chi ti n ề lương, thu , ế quản cáo, mua s m ắ tài s n ả c đ ố nh
ị ) trên cơ sở đó sẽ xác định được tháng nào có tiền nhàn r i ỗ để đem đi đ u ầ tư ho c
ặ tháng nào không đủ tiền v n ố đ do ể anh nghi p
ệ còn có kế hoạch đi vay.
6.4.2.3. Hệ thống thông tin tài chính chiến lƣ c Ngược với h th ệ ng
ố thông tin tài chính tác nghiệp và sách lược h th ệ ng ố thông tin tài chính chi n ế lược l y ấ m c ụ tiêu c a ủ doanh nghi p
ệ làm trọng tâm. Các hệ thống này liên quan đ n ế vi c ệ đ t
ặ ra mục tiêu và phương hướng ho t ạ đ ng ộ cho doanh nghiệp. Hệ thống gồm nhi u ề thông tin khác nhau: - Thông tin nội b , ộ phân tích đi u ề ki n ệ tài chính c a ủ doanh nghi p ệ
- Thông tin kinh tế xã hội bên ngoài, mô t ả môi trường hi n ệ tại và tương lai của doanh nghi p ệ - Nhữ ự
ng d báo tương lai của doanh nghiệp về môi trường đó. Hệ thống hỗ trợ vi c ệ lập k ho ế ạch tài chính chi n ế lược. K t ế quả của vi c ệ l p ậ k ho ế ch ạ tài chính chi n ế lược là các m c
ụ tiêu và phương hướng tài chính của doanh nghi p. ệ K t ế quả thứ nh t
ấ bao gồm việc xác định các mục tiêu của đầu tư và thu h i đ ồ u ầ tư, k t ế quả thứ hai bao g m ồ vi c ệ quy t ế định tận d n ụ g các cơ hội đầu tư mới ho c
kết hợp các nguồn v n để đ u ầ tư cho doanh nghi p. ệ Hệ thống hỗ trợ b ng ằ cách cung c p
ấ các công cụ để phân tích tình hình
tài chính của doanh nghiệp và các công cụ đ d ể ự báo các y u ế tố có nh ả hưởng đến doanh nghi p ệ trong tương lai. H ệ th ố n g t hô n g ti n p h â n tíc h tìn h h ì nh tài c h í nh c ủ a d o a nh n g h iệ p Thực chất c a
ủ phân tích tài chính doanh nghi p
ệ chính là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghi p. ệ
Hệ thống có được những báo cáo như v y ậ từ vi c ệ lấy dữ li u ệ của HTTT k toá ế n. Ngoài ra h th ệ ng ố còn l y ấ dữ li u
ệ tình hình tài chính của các đối thủ cạnh tranh, nhà cung c p, n ấ
gười mua và các doanh nghi p ệ khác. Hệ thống này cung c p ấ cho nhà qu n ả lý nhi u
ề phương thức đo lường
khác nhau sự đúng đắn của một doanh nghi p
ệ và cho phép tìm ra cách thức để
cải thiện tình hình tài chính. H ệ th ố n g d ự b á o d ài h ạ n Các nhà ho ch ạ định c n ầ đ n ế các dự báo v nhi ề
ều yếu tố ảnh hưởng đến doanh nghi p ệ trong tương lai.
Hệ thống dự báo doanh thu Thu th p: ậ Các thông tin n i
ộ bộ về doanh thu trong quá khứ Cung c p: ấ Dự báo v do ề anh thu trong tương lai.
Thường thì thông tin sử d n
ụ g trong dự báo môi trường tương lai gồm vi c ệ mô tả các ho t
ạ động trong quá khứ của doanh nghi p, ệ dữ li u ệ kinh tế hi n ệ tại và
dự báo kinh tế trong tương lai, thông tin về dân s , ố c u
ấ trúc dân số hiện tại, các dự báo v c ề ấu trúc dân s , ố c u ấ trúc xã h i. ộ
6.4.3. Phần mềm quản trị tài chính Được chia làm hai lo i: ạ ph n ầ mềm đa năng và ph n ầ mềm chuyên dụng (được phát tri n ể để ph c ụ vụ riêng nhu c u ầ quản trị qu n ả trị tài chính).
Chƣơng 7: HỆ THỐNG THÔNG TIN HỖ TRỢ RA QUY T Ế ĐỊNH
7.1. Vai trò của nhà quản lý Vai trò của nhà qu n
ả lý được chia làm ba nhóm: vai trò cá nhân, thông tin và quyết đ nh. ị Vai trò Hệ thống hỗ trợ Vai trò cá nhân Người đ i ạ diện Không t n ồ tại Người lãnh đạo Không t n ồ t i ạ Người liên l c ạ HTTT truyền thông đi n ệ tử Vai trò thông tin Trung tâm đàu não HTTT ph c ụ vụ qu n ả lý Người phổ biến HTTT OAS Người phát ngôn HTT OAS, KWS Vai trò quyết định Chủ doanh nghiệp Không tồn t i ạ Xử lý các vụ l n ộ ạ xộ Không t n ồ t i n Phân phối ngu n ồ HTTT hỗ trợ ra quy t ế định lực Người đàm phán Không t n ồ tại
7.2. Quá trình ra quyết định trong doanh nghiệp
7.2.1. Các mức độ ra quyết định

Quá trình ra quyết định qu n
ả trị có thể phân theo c p ấ qu n ả lý như sau:
Ra các quyết định chiến lƣợc: chính là quá trình xác đ nh ị các m c ụ tiêu, chính sách dài h n ạ c a ủ doanh nghi p. ệ Ra quy t
ế định chiến thuật: căn cứ vào quyết định chiến lược và các ngu n l
ồ ực có liên quan trong tổ chức.
Ra quyết định ở cấp chuyên gia: xem xét, đánh giá các sáng kiến c a ủ các
chuyên gia, những nhà nghiên cứu. Ra quy t
ế định tác nghiệp: quá trình này thường di n ễ ra một các
nhanh chóng. Vì những quyết định này thường chỉ có tính l p ặ lại, ít có tính phân tích
7.2.2. Các dạng quyết đị nh Một quy t ế định được g i
ọ là không có cấu trúc n u ế không có quy trình rõ ràng để làm ra quy t
ế định và các thông tin liên quan để xem xét trong quá trình ra quy t
ế định không thể xác định được trước một cách thường xuyên. Các quy t ế
định này thường là những quyết định đ c ặ thù, nhanh thay đ i, ổ ho c ặ là những
quyết định mới lạ.Ví d : ụ
Quyết định có cấu trúc là quy t
ế định có tính lặp lại, thường g p ặ và các thông tin đ xem ể
xét trong quá trình ra quy t
ế định có thể xác định được. Ví d : ụ Có những quy t
ế định có dạng nửa c u ấ trúc. Trong các tình huống ph i
ả ra các quyết định có c u
ấ trúc rõ ràng thì các thông tin c n ầ thi t ế đ u
ề được xác định trước, nhưng trong môi trường không có c u ấ trúc thì vi c
ệ xác định các thông tin như v y ậ r t ấ là khó khăn.
7.3. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định 7.3.1. Khái niệm
Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quy t ế định là h t
ệ hống thông tin vi tính hỗ trợ cho các nhà qu n
ả lý ra các quyết định có c u ấ trúc không rõ ràng. Hệ thống chủ y u ế hỗ trợ cho c p
ấ trung gian, và các chuyên gia trong doanh nghiệp.
Hệ thống hỗ trợ ra quy t ế định b ng
ằ cách phân tích và tính toán các dữ liệu các tình hu ng
ố để xác định các thông tin c n ầ thi t. ế 7.3.2. Các y u
ế tố cấu thành của hệ thống
Khi nghiên cứu và xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định, yêu c u ầ quan trọng c a ủ hệ thống là ph i
ả trợ giúp người sử dụng gi i ả quyết k p ị thời các v n đ ấ đ ề ặt ra trong thực t , ế bao g m ồ các đặc trưng sau: - Hệ th ng
ố có khả năng trả lời các câu h i ỏ “Nếu như”.
- Sử dụng các mô hình để mô ph ng ỏ các v n ấ đề trong thực ti n. ễ
- Sử dụng khả năng tương tác người - máy. - Nhấn m nh ạ đ n ế vi c
ệ kết xuất thông tin b ng ằ hình nh. ả
Các yếu tố cấu thành hệ thống: cơ sở dữ liệu, cơ sở mô hình mô hình, và ph n ầ mềm.
Cơ sở dữ liệu: Hệ th ng ố không t o ạ ra ho c ặ cập nh t ậ dữ li u, ệ hệ th ng ố lấy d li ữ ệu c n
ầ thiết có thể xuất phát từ nhi u ề ngu n ồ thông tin ho c ặ từ các cơ sở dữ li u khá
c nhau. Ngoài ra có thể k t
ế hợp với các cơ sở dữ liệu cơ bản - ngu n thông tin mà h x
ệ ử lý tác nghiệp và các h th ng ố thông tin qu n ả lý sử d n ụ g Tuy nhiên h th
ệ ống không trực tiếp cập nh t ậ dữ li u. ệ Vì 2 nguyên nhân, th n ứ h t ấ do vi c ệ l y
ấ dữ liệu trực tiếp dễ dẫn đến sự thay đổi đột ngột ho c ặ
không thích hợp cho dữ liệu bị lấy, hai là mất thời gian của chính h th ệ ng ố DSS và các h th ệ ng ố bị l y ấ dữ li u. ệ
Cơ sở mô hình mô hình: Bao gồm t p
ậ hợp các mô hình phân tích và toán h c. H ọ ệ th ng
ố hỗ trợ cho nhiều mục đích khác nhau, với m i ỗ mục đích h th ệ ng ố s t ẽ ạo ra m t ộ t p ậ các mô hình đ ph ể c ụ vụ mục đích đó. Phần mềm: h th ệ ống gồm m t ộ t p ậ ph n
ầ mềm hỗ trợ nhà quản lý ra quy t đ ế nh. ị T p ậ ph n ầ m m
ề này có tác dụng giúp người sở dụng giao tác với
CSDL và cơ sở mô hình của hệ th n ố g, và liên k t ế dữ li u ệ với các mô hình. T p ậ các ph n ầ m m p ề h i ả thân thi n
ệ với người sử dụng.
7.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định
Hệ thống hỗ trợ ra quy t ế định có đ c
ặ thù riêng khác với các lo i ạ h th ệ ng ố khác. Vì h th ệ ng ố c n ầ ít dữ li u, ệ các dữ li u
ệ thường không được trao đ i ổ một cách trực ti p,
ế người sử dụng là những người lãnh đ o, s ạ ử dụng nhi u ề mô hình
phân tích, tính toán hơn các hệ thống khác. Những sự khác bi t ệ này dẫn đến vi c ệ xây dựng h th ệ ng ố có nhiều khác bi t ệ so với các h th ệ ng ố khác. Vi c ệ xây dựng h th ệ ng
ố đòi hỏi phải có sự tham gia của người sử dụng ở mức cao nh t. ấ
Phân tích: Đối với các hệ th ng
ố nói chung có mục đích là xác định yêu c u
ầ thông tin của người sử d n
ụ g. Nhưng đối với hệ th ng ố DSS thì các yêu cầu v thô ề
ng tin là chưa rõ ràng và khó xác định
7.4. Hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định theo nhó m Những điểm c n ầ lưu ý: - So sánh h th
ệ ống thông tin hỗ trợ ra quy t ế định với hệ th ng ố thông tin hỗ trợ ra quy t ế định theo nhóm. - Lợi ích của h th ệ ng ố đ i ố với các cuộc h p ọ theo nhóm. 7.5. Sử dụng m t
ộ số công cụ Excel trong hỗ trợ ra quyết định Hướng d n
ẫ sinh viên dùng Excel để gi i ả các bài t p: ậ -
Phân tích độ nhạy và phân tích h i ồ quy -
Bài toán phân tích tình hu ng ố - Bài toán đi m ể hòa v n ố bằng Goal seek - Bài toán quy ho ch ạ tuy n ế tính