



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58707906
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH  PHỐ HỒ CHÍ MINH  *******************   
PGS.TS. ĐẶNG THÀNH TRUNG 
TS. ĐẶNG THỊ THANH LOAN           GIÁO TRÌNH KINH TẾ  NĂNG LƯỢNG 
(Tái bản lần thứ nhất, có chỉnh sửa, bổ sung)       
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH        lOMoAR cPSD| 58707906   MỤC LỤC     MỤC LỤC  i  LỜI NÓI ĐẦU  1 
PHẦN 1: PHÂN TÍCH KINH TẾ  3 
CHƯƠNG 1: KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP  4    1.1. Kinh doanh  4    1.2. Doanh nghiệp  6   
1.3. Người kỹ sư và công tác quản lý  27 
CHƯƠNG 2: GIÁ TRỊ CỦA TIỀN THEO THỜI GIAN  40   
2.1. Sự cần thiết nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian  40   
2.2. Lãi tức và lãi suất  41   
2.3. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai  47 
CHƯƠNG 3: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH    SẢN PHẨM  49    3.1. Chi phí sản xuất  49   
3.2. Tính giá thành sản phẩm  66 
CHƯƠNG 4: ĐẦU TƯ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ  77   
4.1. Đầu tư và dự án ầu tư  77   
4.2. Các thông tin tài chính cơ bản của một dự án ầu tư  83   
4.3. Phân tích so sánh các phương án ầu tư  96   
4.4. Lựa chọn dự án ầu tư sau thuế  115   
4.5. Lựa chọn tập dự án ầu tư  119 
PHẦN 2 QUẢN LÝ VÀ TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG  122      lOMoAR cPSD| 58707906
CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ CỦA VIỆC TIẾT KIỆM NĂNG    LƯỢNG  123   
5.1. Tổng quan về tình hình năng lượng  123   
5.2. Năng lượng và môi trường  130   
5.3. Hiệu quả tiết kiệm năng lượng  131   
5.4. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng  131  i     
CHƯƠNG 6: KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG  134 
6.1. Khởi xướng kiểm toán  135 
6.2. Chuẩn bị kiểm toán  137 
6.3. Thực hiện kiểm toán  139  6.4. Báo cáo kiểm toán  141 
CHƯƠNG 7: CÁC CƠ HỘI TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG    HỆ THỐNG NHIỆT  143    7.1. Lò hơi  143    7.2. Nhà máy nhiệt iện  165    7.3. Hệ thống sấy  186 
CHƯƠNG 8: CÁC CƠ HỘI TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TRONG  HỆ THỐNG LẠNH  199 
8.1. Nhiệt ộ ngưng tụ và nhiệt ộ bay hơi  199 
8.2. Kiểm tra khí không ngưng trong hệ thống  202 
8.3. Sử dụng bơm dịch cao áp  203  8.4. Tích trữ lạnh  204 
8.5. Hệ thống iều hòa không khí kết hợp ống nhiệt  205 
8.6. Lựa chọn thiết bị và giám sát vận hành  207 
8.7. Dùng môi chất lạnh CO2 và bộ trao ổi nhiệt compact 212 
CHƯƠNG 9: CÁC CƠ HỘI TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG  TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN  218  9.1. Máy biến áp  218  9.2. Động cơ iện  224      lOMoAR cPSD| 58707906
9.3. Biến tần và các ứng dụng biến tần  225 
9.4. Hệ thống chiếu sáng  227 
CHƯƠNG 10: NĂNG LƯỢNG MỚI VÀ NĂNG LƯỢNG  TÁI TẠO  231  10.1. Năng lượng mới  231 
10.2. Năng lượng tái tạo  232  TÀI LIỆU THAM KHẢO  235  PHỤ LỤC  240  ii    LỜI NÓI ĐẦU   
Với sự phát triển nhanh của khoa học và công nghệ, tiêu thụ 
năng lượng của cả thế giới tăng không ngừng trong những năm cuối 
thế kỷ 20 và ầu thế kỷ 21. Trong khi ó, nguồn năng lượng sử dụng 
chủ yếu là năng lượng hóa thạch thì sắp cạn kiệt trong tương lai 
gần. Điều này ã dẫn ến chi phí năng lượng ngày càng tăng. Bên 
cạnh ó, với nhu cầu năng lượng tăng nhanh ã dẫn ến hậu quả làm 
biến ổi khí hậu toàn cầu. Các tổ chức thương mại, công nghiệp và 
chính phủ ều có áp lực lớn về phát triển kinh tế và bảo vệ môi 
trường. Thêm vào ó, cạnh tranh kinh tế toàn cầu ã nâng các tiêu 
chuẩn môi trường cao hơn, giảm thiểu các chi phí vận hành, tăng 
hiệu quả năng lượng sử dụng. Đây là những ộng lực chính cho sự 
tăng trưởng bền vững mà kinh tế năng lượng là một trong những 
công cụ quan trọng ể ạt ược. Kinh tế năng lượng giúp giảm thiểu 
tiêu thụ năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính, giảm chi phí năng 
lượng, giảm tải iện quốc gia và nâng cao chất lượng môi trường  sống. 
Nắm bắt ược iều này, cũng như nhu cầu cấp thiết cung cấp 
một giáo trình chuẩn cho sinh viên chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh 
của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM, tác giả ã chắt lọc 
và tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất, mới nhất về kinh tế năng 
lượng ể viết nên cuốn giáo trình với tựa ề “GIÁO TRÌNH KINH 
TẾ NĂNG LƯỢNG”. Giáo trình này ược sử dụng chủ yếu cho sinh      lOMoAR cPSD| 58707906
viên chuyên ngành Nhiệt – Lạnh, học viên cao học về kỹ thuật công 
nghệ và các cán bộ kỹ thuật có quan tâm. 
Giáo trình ược xuất bản lần ầu năm 2014. Tuy nhiên, trong 
những năm vừa qua, hệ thống văn bản pháp luật cũng như môi 
trường kinh tế kỹ thuật của nước ta, khu vực và thế giới ã có nhiều 
thay ổi quan trọng, vì vậy, các tác giả tổ chức tái bản có  1      lOMoAR cPSD| 58707906  
sửa ổi, bổ sung và cập nhật những kiến thức, thông tin mới ể giáo 
trình hoàn thiện hơn. Đặc biệt, nhằm áp ứng xu hướng khởi nghiệp 
ể phát triển bản thân và thể hiện năng lực của nhiều kỹ sư trẻ, các 
chương trong Phần 1 về phân tích kinh tế trong kinh doanh ược cập 
nhật và bổ sung làm nền tảng kiến thức ể ưa ra các quyết ịnh ầu tư. 
Mặc dù các tác giả ã hết sức cố gắng nhưng có thể Giáo trình 
khó tránh khỏi các sai sót; rất mong nhận ược những góp ý quý báu 
của bạn ọc. Mọi ý kiến xin gửi về ịa chỉ: Khoa Cơ khí Động lực – 
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM, số 01 Võ Văn Ngân, 
TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.                              
 Các tác giả    
 PGS. TS. Đặng Thành Trung   
 TS. Đặng Thị Thanh Loan 
                   lOMoAR cPSD| 58707906   PHẦN 1 PHÂN TÍCH KINH  TẾ    
CHƯƠNG 1: KINH DOANH VÀ DOANH NGHIỆP   1.1. KINH DOANH  1.1.1. Khái niệm 
Kinh doanh (Business) là việc thực hiện liên tục một, một số 
hoặc tất cả các công oạn của quá trình từ ầu tư, sản xuất ến tiêu thụ 
sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục ích tìm  kiếm lợi nhuận [1].  1.1.2. Đặc iểm 
Kinh doanh là phương thức hoạt ộng kinh tế trong iều kiện 
tồn tại nền kinh tế hàng hóa và có thể thực hiện bởi cá nhân hoặc tổ 
chức (chủ thể kinh doanh). Khi tiến hành bất cứ hoạt ộng kinh 
doanh nào thì chủ thể kinh doanh ều phải sử dụng tập hợp các 
phương tiện, con người, nguồn vốn,… và ưa các nguồn lực này vào 
hoạt ộng ể sinh lời cho doanh nghiệp thông qua quá trình nghiên 
cứu thị trường, ầu tư, sản xuất, tiếp thị, vận tải, thương mại, dịch 
vụ,... trên cơ sở vận dụng quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy 
luật cung cầu, quy luật lưu thông tiền tệ cùng với các quy luật khác. 
Để ánh giá các hoạt ộng kinh doanh, có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu 
khác nhau như doanh thu, lợi nhuận, tăng trưởng, thị phần,... Kinh 
doanh ược phân biệt với các hoạt ộng khác bởi các ặc iểm sau.      lOMoAR cPSD| 58707906  
 + Kinh doanh phải do một chủ thể thực hiện, ược gọi là chủ 
thể kinh doanh. Chủ thể kinh doanh có thể là cá nhân, tổ chức, các 
hộ gia ình, các doanh nghiệp. 
 + Kinh doanh phải gắn với thị trường. Thị trường là “cầu 
nối” giữa sản xuất và tiêu dùng. 
 + Kinh doanh phải gắn với sự vận ộng của nguồn vốn. Chủ 
thể kinh doanh cần phải biết cách thực hiện vận ộng ồng vốn quay  vòng không ngừng. 
 + Mục ích chủ yếu của kinh doanh là sinh lời. Nếu loại bỏ 
nguồn gốc bóc lột trong công thức tư bản của C. Mác, có thể xem 
công thức kinh doanh là T-H-SX-H’-T’ với T’ lớn hơn T ban ầu. 
1.1.3. Các hình thức kinh doanh 
Hiện nay có hai hình thức kinh doanh là kinh doanh truyền 
thống và kinh doanh hiện ại (online). Sự khác biệt lớn nhất giữa 
kinh doanh truyền thống và kinh doanh hiện ại là ở khâu quản lý  bán hàng. 
Trong mô hình kinh doanh truyền thống, sản phẩm xuất 
xưởng từ nhà sản xuất cần phải i qua rất nhiều các khâu trung gian 
như các tổng ại lý, ại lý cấp 1, cấp 2,... và cuối cùng là ến các cửa 
hàng bán lẻ ể ến ược tay người tiêu dùng. Khi qua những khâu trung 
gian này, nhà sản xuất cần phải bỏ ra một khoản tiền rất lớn ể chi 
trả cho vận chuyển, bến bãi, kho hàng, nhân công, iện nước,... 
Ngoài ra, ể tiếp cận và ịnh vị sản phẩm trong tâm trí người tiêu 
dùng, nhà sản xuất còn phải có những chiến lược quảng cáo, tiếp 
thị, khuyến mại sản phẩm,... 
 Nền kinh tế bước sang kỷ nguyên công nghệ 4.0 là một cơ 
hội cực kỳ lớn ối với những ai ang hoạt ộng kinh doanh nếu họ biết 
cách áp dụng kinh doanh online một cách hiệu quả. Khác với kinh 
doanh truyền thống, thay vì sử dụng các kênh quảng cáo như báo 
ài, tivi, bảng hiệu quảng cáo, các nhà kinh doanh có thể trực tiếp      lOMoAR cPSD| 58707906  
giới thiệu sản phẩm của họ qua các website, mạng xã hội, email 
trực tuyến…, và tới thời iểm hiện tại, với sức mạnh khủng khiếp 
của internet, ây chính là một kênh quảng cáo mang lại hiệu quả cực 
kỳ lớn cho các doanh nghiệp, cá nhân ang có hoạt ộng sản xuất kinh 
doanh. Đây là mô hình kinh doanh ược ánh giá là thông minh, ưu 
việt và phát triển nhanh nhất thế giới hiện nay bởi vì nó là một mô 
hình kinh doanh thực sự ơn giản nhưng hiệu quả khi cắt giảm ược 
nhiều khâu trung gian cũng như quảng cáo, tiếp thị và khuyến mại, 
từ ó tiết kiệm ược một khoản chi phí khổng lồ.  1.2. DOANH NGHIỆP  1.2.1. Khái niệm 
 Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở 
giao dịch, ược ăng ký thành lập theo quy ịnh của pháp luật nhằm 
mục ích kinh doanh [1]. Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố 
theo thứ tự là loại hình doanh nghiệp và tên riêng ược thể hiện bằng 
tiếng Việt và có thể cả bằng tiếng nước ngoài theo một trong những 
tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. 
Một ơn vị kinh doanh là một thực thể tổ chức hoạt ộng trong 
một lĩnh vực phân biệt, ộc lập, có các bộ phận chức năng thực hiện 
một nhóm logic các hoạt ộng liên quan ến kinh doanh. Trong một 
doanh nghiệp kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, cấp ơn vị kinh doanh 
bao gồm trưởng các ơn vị kinh doanh và các cán bộ trong bộ phận 
ó. Với công ty hoạt ộng ơn ngành, cấp ơn vị kinh doanh và cấp công  ty sẽ trùng nhau. 
Quy trình hoạt ộng của một doanh nghiệp thông thường gồm  năm bước: 
- Bước 1: Thành lập doanh nghiệp 
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, khả năng của doanh 
nghiệp cũng như nền tảng luật pháp và ường lối phát triển chung 
của ất nước, chủ doanh nghiệp ưa ra quyết ịnh ầu tư. Chủ doanh      lOMoAR cPSD| 58707906  
nghiệp có thể là một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc tổ chức. Chủ 
doanh nghiệp cần ước tính và ưa ra một số tiền phù hợp khả năng 
chuẩn bị của mình ể ăng ký mức vốn iều lệ trong giấy phép kinh 
doanh. Nguồn vốn này sẽ ược dùng trong các hoạt ộng của công ty 
và giúp chủ doanh nghiệp xác ịnh loại hình hoạt ộng, ngành hàng  kinh doanh. 
- Bước 2: Huy ộng vốn  
Sau khi ăng ký thành lập công ty, các thành viên góp vốn ể 
ạt số vốn ã ăng ký kinh doanh. Trong quá trình hoạt ộng, khi cần 
thêm nguồn tài chính, chủ doanh nghiệp có thể huy ộng vốn bằng 
các hình thức vay ngắn hạn, vay dài hạn hoặc tăng vốn chủ sở hữu, 
tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp. Lựa chọn hình thức huy 
ộng vốn nào là do chủ doanh nghiệp quyết ịnh. 
- Bước 3: Cho tài sản vận ộng  
Sau khi có ầy ủ năng lực về tài chính, doanh nghiệp sẽ tiến 
hành mua sắm các máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ, nguyên vật 
liệu, thuê văn phòng, nhân viên,… nhằm phục vụ cho hoạt ộng sản 
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 
- Bước 4: Sản xuất sản phẩm/dịch vụ  
Từ những kế hoạch ược hoạch ịnh sẵn cùng với các yếu tố 
sản xuất ã ầu tư, nguồn tài sản bắt ầu ưa vào vận ộng nhằm tạo ra 
sản phẩm hay dịch vụ ưa vào thị trường tiêu thụ ể mang doanh thu  về cho doanh nghiệp. 
- Bước 5: Bán hàng và thu hồi công nợ  
Quy trình này bắt ầu từ khi khách hàng ặt lệnh mua hàng cho 
ến khi hàng hóa ược phân phối ến khách hàng, ghi nhận doanh thu 
bán hàng và nhận ược tiền thanh toán của khách hàng. Ở ây, doanh 
thu bán hàng là tổng giá trị thực hiện ược do việc bán hàng hóa, sản 
phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng mang lại. Doanh      lOMoAR cPSD| 58707906  
thu bán hàng bao gồm toàn bộ số tiền mặt ã thu ược khi bán hàng 
hoặc là các khoản nợ thu hồi sau. 
Từ nguồn tiền thu ược từ doanh thu bán hàng, kết hợp với 
các nguồn vốn vay bổ sung hoặc huy ộng thêm từ việc tăng vốn chủ 
sở hữu, doanh nghiệp tiếp tục tái ầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh 
và lặp lại các bước nêu trên. Chính iều này tạo ra một quy trình vận 
ộng liên tục giữa tiền và hàng trong quá trình hoạt ộng kinh doanh  của doanh nghiệp. 
1.2.2. Quyền, nghĩa vụ và chức năng của doanh nghiệp 
❖ Quyền của doanh nghiệp  
Theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có  quyền: 
1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không  cấm. 
2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ 
chức kinh doanh; chủ ộng lựa chọn ngành, nghề, ịa bàn, 
hình thức kinh doanh; chủ ộng iều chỉnh quy mô và  ngành, nghề kinh doanh. 
3. Lựa chọn hình thức, phương thức huy ộng, 
phân bổ và sử dụng vốn. 
4. Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký  kết hợp ồng. 
5. Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu. 
6. Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao ộng theo quy 
ịnh của pháp luật về lao ộng. 
7. Chủ ộng ứng dụng khoa học và công nghệ ể 
nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; 
ược bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy ịnh của pháp 
luật về sở hữu trí tuệ.      lOMoAR cPSD| 58707906  
8. Chiếm hữu, sử dụng, ịnh oạt tài sản của doanh  nghiệp. 
9. Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân 
về cung cấp nguồn lực không theo quy ịnh của pháp luật. 
10. Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy ịnh của  pháp luật. 
11. Quyền khác theo quy ịnh của pháp luật [1]. 
❖ Nghĩa vụ của doanh nghiệp  
Nghĩa vụ của doanh nghiệp ược thể hiện trong Điều 8 Luật  Doanh nghiệp 2020: 
1. Đáp ứng ủ iều kiện ầu tư kinh doanh khi kinh 
doanh ngành, nghề ầu tư kinh doanh có iều kiện; ngành, 
nghề tiếp cận thị trường có iều kiện ối với nhà ầu tư nước 
ngoài theo quy ịnh của pháp luật và bảo ảm duy trì ủ iều 
kiện ó trong suốt quá trình hoạt ộng kinh doanh. 
2. Thực hiện ầy ủ, kịp thời nghĩa vụ về ăng ký 
doanh nghiệp, ăng ký thay ổi nội dung ăng ký doanh 
nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt ộng của 
doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy ịnh của  Luật này. 
3. Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác 
của thông tin kê khai trong hồ sơ ăng ký doanh nghiệp 
và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin ã kê khai 
hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa ầy ủ thì phải kịp thời 
sửa ổi, bổ sung các thông tin ó. 
4. Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực 
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy ịnh của pháp  luật. 
5. Bảo ảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính áng của 
người lao ộng theo quy ịnh của pháp luật; không phân      lOMoAR cPSD| 58707906  
biệt ối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao 
ộng trong doanh nghiệp; không ngược ãi lao ộng, cưỡng 
bức lao ộng hoặc sử dụng lao ộng chưa thành niên trái 
pháp luật; hỗ trợ và tạo iều kiện thuận lợi cho người lao 
ộng tham gia ào tạo nâng cao trình ộ, kỹ năng nghề; thực 
hiện các chính sách, chế ộ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất 
nghiệp, bảo hiểm y tế và các bảo hiểm khác cho người 
lao ộng theo quy ịnh của pháp luật. 
6. Nghĩa vụ khác theo quy ịnh của pháp luật [1]. 
❖ Chức năng của doanh nghiệp  
Các chức năng chung của hầu hết các doanh nghiệp thường 
liên quan ến việc quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Tùy 
theo cách tiếp cận khác nhau mà người ta ề xuất các chức năng khác 
nhau của doanh nghiệp. Là một kỹ sư thành công trong công tác 
quản lý, Henry Fayol (1841-1925) cho rằng các chức năng hoạt ộng 
của doanh nghiệp bao gồm: chức năng kỹ thuật (liên quan ến sản 
xuất); chức năng thương mại (liên quan ến mua, bán hoặc trao ổi); 
chức năng tài chính (liên quan ến việc tìm kiếm và sử dụng vốn tối 
ưu); chức năng an toàn (liên quan ến bảo vệ tài sản và nhân sự của 
doanh nghiệp); chức năng kế toán (liên quan ến việc ghi chép các 
giao dịch kinh doanh có hệ thống, bao gồm cả thống kê); chức năng 
quản lý (liên quan ến lập kế hoạch, tổ chức, iều khiển, phối hợp và 
kiểm tra). Gần ây, người ta nhấn mạnh ến các chức năng kinh tế của 
doanh nghiệp bao gồm ba chức năng cơ bản ược thể hiện ở Hình  1.1.        lOMoAR cPSD| 58707906      
Hình 1.1. Chức năng của một doanh nghiệp   - 
Chức năng tài chính: là chức năng gắn liền với các hoạt ộng 
có liên quan ến việc tạo lập, phân phối và sử dụng nguồn vốn của 
doanh nghiệp. Để có thể tạo ra sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho 
thị trường, doanh nghiệp cần dùng vốn ể mua sắm các yếu tố sản 
xuất ể sử dụng và, ngược lại, khi sản phẩm ược tiêu thụ sẽ tiến hành 
phân chia thu nhập cho các chủ thể có liên quan như nhà nước, 
người lao ộng, chủ nợ, chủ sở hữu và doanh nghiệp.  - 
Chức năng sản xuất: là chức năng sử dụng các yếu tố ầu vào 
như máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên liệu, nhiên liệu, nguồn 
lao ộng, thông tin,... ể tạo ra các yếu tố ầu ra. Chức năng sản xuất 
của các doanh nghiệp óng vai trò quyết ịnh trong việc tạo ra hàng  hóa và dịch vụ.  - 
Chức năng marketing: là chức năng tạo ra khách hàng cho 
doanh nghiệp ể tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ nhằm em lại doanh thu 
và lợi nhuận dựa trên số vốn ã ầu tư. Chức năng marketing của 
doanh nghiệp chỉ ra những nội dung cơ bản như: Khách hàng của 
doanh nghiệp là ai? Sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp có những 
ặc tính gì? Nên quy ịnh giá bán là bao nhiêu? Doanh nghiệp tổ chức 
lực lượng bán hàng như thế nào? Làm thế nào ể khách hàng biết,      lOMoAR cPSD| 58707906  
mua và yêu thích sản phẩm của doanh nghiệp? Doanh nghiệp có 
cần thực hiện các dịch vụ sau khi bán không?... 
1.2.3. Các loại hình doanh nghiệp 
Tùy thuộc vào tập quán và luật pháp của từng nước mà việc 
tổ chức các loại hình ơn vị kinh doanh có thể khác nhau. Theo Luật 
Doanh nghiệp 2020, ở Việt Nam có các các loại hình doanh nghiệp  sau: 
❖ Doanh nghiệp tư nhân  
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm 
chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi 
hoạt ộng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không ược phát 
hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ ược quyền thành 
lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không 
ược ồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên công ty hợp danh. 
Doanh nghiệp tư nhân không ược quyền góp vốn thành lập hoặc 
mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách 
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Vốn ầu tư của chủ doanh 
nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự ăng ký và phải ược ghi chép 
ầy ủ vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy 
ịnh của pháp luật. Trong quá trình hoạt ộng, chủ doanh nghiệp tư 
nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn ầu tư của mình vào hoạt ộng 
kinh doanh của doanh nghiệp và phải ược ghi chép ầy ủ vào sổ kế  toán [1]. 
❖ Công ty trách nhiệm hữu hạn  
Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ 
ngày ược cấp Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh và không ược 
quyền phát hành cổ phiếu trừ trường hợp ể chuyển ổi thành công ty 
cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm 
hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành  viên trở lên [1].      lOMoAR cPSD| 58707906  
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên  
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp 
do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu công ty. Chủ sở 
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản 
khác của công ty trong phạm vi số vốn iều lệ của công ty. Chủ sở 
hữu công ty chỉ ược quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một 
phần hoặc toàn bộ vốn iều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường 
hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn iều lệ ã góp ra khỏi công ty dưới 
hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên 
quan phải liên ới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài 
sản khác của công ty. Chủ sở hữu công ty không ược rút lợi nhuận 
khi công ty không thanh toán ủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản  khác ến hạn [1]. 
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm 
chủ sở hữu ược tổ chức quản lý và hoạt ộng theo một trong hai mô 
hình: (1) Chủ tịch công ty, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc; (2) Hội 
ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc. Công ty phải có ít 
nhất một người ại diện theo pháp luật là người giữ một trong các 
chức danh là Chủ tịch Hội ồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc 
Giám ốc hoặc Tổng giám ốc. Trường hợp Điều lệ công ty không 
quy ịnh thì Chủ tịch Hội ồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là 
người ại diện theo pháp luật của công ty. Đối với công ty có chủ sở 
hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước thì phải thành lập Ban kiểm 
soát; trường hợp khác do công ty quyết ịnh [1]. 
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên  
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh 
nghiệp có từ 02 ến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên 
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh 
nghiệp trong phạm vi số vốn ã góp vào doanh nghiệp. Thành viên 
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển 
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người      lOMoAR cPSD| 58707906  
khác theo một số quy ịnh của Luật Doanh nghiệp [1]. Công ty trách 
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội ồng thành viên, Chủ 
tịch Hội ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc. Hội ồng thành 
viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội ồng thành viên 
có thể kiêm Giám ốc hoặc Tổng giám ốc công ty. Công ty phải có ít 
nhất một người ại diện theo pháp luật là người giữ một trong các 
chức danh là Chủ tịch Hội ồng thành viên hoặc Giám ốc hoặc Tổng 
giám ốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy ịnh thì Chủ tịch Hội 
ồng thành viên là người ại diện theo pháp luật của công ty. Công ty 
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước 
và công ty con của doanh nghiệp nhà nước phải thành lập Ban kiểm 
soát; các trường hợp khác do công ty quyết ịnh [1]. 
❖ Công ty cổ phần  
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong ó vốn iều lệ ược chia 
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ ông là cá nhân, tổ 
chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần. Số lượng cổ 
ông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối a. Cổ ông chỉ chịu 
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh 
nghiệp trong phạm vi số vốn ã góp vào doanh nghiệp. Công ty cổ 
phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ ông sáng lập. Công ty cổ 
phần ược chuyển ổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách 
nhiệm hữu hạn hoặc ược chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty 
cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ ông sáng lập; trường hợp 
này, Điều lệ công ty trong hồ sơ ăng ký doanh nghiệp phải có chữ 
ký của người ại diện theo pháp luật hoặc các cổ ông phổ thông của 
công ty ó. Các cổ ông sáng lập phải cùng nhau ăng ký mua ít nhất 
20% tổng số cổ phần phổ thông ược quyền chào bán khi ăng ký 
thành lập doanh nghiệp. Cổ ông có quyền tự do chuyển nhượng cổ 
phần của mình cho người khác (trừ một số trường hợp ược quy ịnh 
cụ thể trong Luật Doanh nghiệp) [1].      lOMoAR cPSD| 58707906  
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp 
Giấy chứng nhận ăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền 
phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của 
công ty. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu 
cổ phần phổ thông là cổ ông phổ thông. Ngoài cổ phần phổ thông, 
công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu ãi. Người sở hữu cổ phần ưu 
ãi gọi là cổ ông ưu ãi. Cổ phần ưu ãi gồm các loại: (1) Cổ phần ưu 
ãi cổ tức; (2) Cổ phần ưu ãi hoàn lại; (3) Cổ phần ưu ãi biểu quyết; 
(4) Cổ phần ưu ãi khác theo quy ịnh tại Điều lệ công ty và pháp luật 
về chứng khoán. Người ược quyền mua cổ phần ưu ãi cổ tức, cổ 
phần ưu ãi hoàn lại và cổ phần ưu ãi khác do Điều lệ công ty quy 
ịnh hoặc do Đại hội ồng cổ ông quyết ịnh. Cổ phần phổ thông không 
thể chuyển ổi thành cổ phần ưu ãi. Cổ phần ưu ãi có thể chuyển ổi 
thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội ồng cổ ông. 
Mỗi cổ phần của cùng một loại ều tạo cho người sở hữu nó các 
quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Các loại cổ phần và quyền 
của cổ ông sở hữu các loại cổ phần tương ứng ược quy ịnh chi tiết 
trong Luật Doanh nghiệp [1]. 
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán 
ghi sổ hoặc dữ liệu iện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số 
cổ phần của công ty ó. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư hỏng hoặc 
bị hủy hoại dưới hình thức khác thì cổ ông ược công ty cấp lại cổ 
phiếu theo ề nghị của cổ ông ó. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hư 
hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác thì cổ ông ược công ty 
cấp lại cổ phiếu theo ề nghị của cổ ông ó. Cổ phiếu xác nhận quyền 
sở hữu cổ phần ã ược mua lại phải ược tiêu hủy ngay sau khi cổ 
phần tương ứng ã ược thanh toán ủ. Chủ tịch Hội ồng quản trị và 
Giám ốc hoặc Tổng giám ốc phải liên ới chịu trách nhiệm về thiệt 
hại do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu hủy cổ phiếu [1]. 
Giá trị mỗi cổ phần ược gọi là mệnh giá cổ phiếu và không 
có giá trị thực tế ối với nhà ầu tư khi ã ầu tư, nên nó không liên quan 
ến giá thị trường của cổ phiếu ó. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng      lOMoAR cPSD| 58707906  
ược trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ 
nguồn lợi nhuận còn lại của công ty cổ phần sau khi ã thực hiện 
nghĩa vụ về tài chính [1]. 
❖ Doanh nghiệp nhà nước  
Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà 
nước nắm giữ trên 50% vốn iều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu 
quyết. Loại hình này ra ời trong quá trình ổi mới và phát triển doanh 
nghiệp nhằm tách chức năng quản lý hành chính nhà nước với 
quyền của chủ sở hữu ối với doanh nghiệp của các cơ quan nhà 
nước. Với sự hoạt ộng theo mô hình này, quyền tự chủ, tự chịu trách 
nhiệm trong kinh doanh, ặc biệt là về tài chính của công ty, ược 
nâng cao hơn. Doanh nghiệp nhà nước ược tổ chức quản lý dưới 
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm: 
(1) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ; và (2) 
Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn iều lệ hoặc tổng 
số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp ở Hình thức 1.  Trong ó: 
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ ược 
tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một 
thành viên theo quy ịnh cụ thể cho doanh nghiệp nhà nước và các 
quy ịnh khác có liên quan của Luật Doanh nghiệp. Dạng doanh 
nghiệp này bao gồm: (a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành 
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn iều lệ là công ty mẹ của tập 
oàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công 
ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; và (b) Công ty trách 
nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty ộc lập do Nhà nước nắm 
giữ 100% vốn iều lệ. Cơ quan ại diện chủ sở hữu quyết ịnh tổ chức 
quản lý doanh nghiệp theo một trong hai mô hình:  1. 
Chủ tịch công ty, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc, Ban  kiểm soát;      lOMoAR cPSD| 58707906   2. 
Hội ồng thành viên, Giám ốc hoặc Tổng giám ốc, Ban  kiểm soát. 
Quy ịnh cụ thể về bổ nhiệm, nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ 
của từng chức danh, bộ phận ược quy ịnh chi tiết trong Luật Doanh  nghiệp. 
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn iều lệ 
hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết ược tổ chức quản lý dưới 
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Dạng 
doanh nghiệp này bao gồm: (a) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai 
thành viên trở lên, công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% 
vốn iều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là công ty mẹ của 
tập oàn kinh tế, công ty mẹ của tổng công ty nhà nước, công ty mẹ 
trong nhóm công ty mẹ - công ty con; và (2) Công ty trách nhiệm 
hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần là công ty ộc lập do 
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn iều lệ, tổng số cổ phần có quyền 
biểu quyết. Chính phủ quy ịnh chi tiết Điều này [1]. 
❖ Công ty hợp danh  
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong ó phải có ít nhất hai 
thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh 
dưới một tên chung (gọi là thành viên hợp danh); ngoài các thành 
viên hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên hợp danh 
phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về 
các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân 
và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi 
số vốn ã cam kết góp vào công ty. Tất cả thành viên hợp lại thành 
Hội ồng thành viên. Hội ồng thành viên bầu một thành viên hợp 
danh làm Chủ tịch Hội ồng thành viên, ồng thời kiêm Giám ốc hoặc 
Tổng giám ốc công ty nếu Điều lệ công ty không có quy ịnh khác. 
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày ược cấp Giấy 
chứng nhận ăng ký doanh nghiệp. Công ty hợp danh không ược 
phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào [1].