Giáo trình môn Thông tin số | Đại học Bách khoa Hà Nội

Tài liệu gồm 111 trang, có 8 phần chính bao gồm các kiến thức cơ bản liên quan:giới thiệu chung về hệ thống thông tin; một số kiến thức chung về biến đổi Fourier;... giúp bạn ôn luyện và nắm vững kiến thức môn học đại cương Thông tin số. Mời bạn đọc đón xem!
Thông tin s
Giáo trình dành cho sinh viên đại học ngành
Điện t - Viễn thông
TS. Nguyn Hu Thanh
Khoa Đin t Vin Thông
Trưng Đại hc Bách khoa nội
Tel. 8464408
Email: thanhnh@mail.hut.edu.vn
Phiên bn: 08/01/2007 22:59
2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Các t viết tt
ADC
Analog Digital Converter
ADPCM
Adaptive Differential PCM
CAS
Channel Associated Signaling
CDMA
Code Division Multiple Access
CODEC
Coder Decoder
DAC
Digital Analog Converter
DPCM
Differential PCM
DSSS
Direct-Sequence Spread Spectrum
ESD
Energy Spectral Density
ETSI
European Telecommunications
Standards Institute
FAS
Frame Alignment Signal
FDMA
Frequency Division Multiple Access
FHSS
Frequency-Hoping Spread Spectrum
IEEE
Institute of Electronics and
Electrical Engineering
ISI
Inter Symbol Interference
ITU
International Telecommunication
Union
MFAS
Multi-Frame Alignment Signal
Modem
Modulation Demodulation
NRZ
Non-Return-to-Zero
PAM
Pulse Amplitude Modulation
PCM
Pulse Code Modulation
PDF
Probability Density Function
pdf
probability distribution function
PPM
Pulse Position Modulation
PSD
Power Spectral Density
PWM
Pulse Width Modulation
RZ
Return-to-Zero
SDR
Signal to Distortion Ratio
TDMA
Time Division Multiple Access
4
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Bng đi chiếu thut ng Anh - Vit
Tiếng Vit
Tiếng Anh
Aliasing
Amplifier Repeater
Band Pass
Baseband
Base Station
Channel
Collision
Connection
Cross Talk
Decision Process
Demodulation
Detection
Equalisation
Equivocation
Error Control Coding
Energy Spectral Density
Eye Diagram
Flat Topped Sampling
Frame
Frequency Response
Intersymbol Interference
MODEM
Modulation
Multi-frame
Multiple Access
Multiplexer
Natural Sampling
Near Far Effect
Line Coding
Link
Power Spectral Density
6
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Probability Density Function
Pseudonoise Code
Pulse Amplitude Modulation
Pulse Code Modulation
Pulse Position Modulation
Pulse Width Modulation
Quatisation
Raised Cosine Filter
Reconstruction Filter
Redundancy
Regenerative Repeater
Repeater
Sampling
Sender
Signal to Distortion Ratio
Sink
Source Coding
Symbol
Time Division Multiplexing
Transmitter
7
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mục lục
1. ................................................... Gii thiệu chung về hệ thống thông tin 1
1.1. .................................................................... Một số khái niệm chung 1
1.1.1. .................................................................................... Định nghĩa 1
1.1.2. ...................................... Các ki niệm thông dụng trong thông tin số 1
1.1.3. ............................................................ Giới thiệu nội dung môn học 2
1.1.4. .......................................................................... i liệu tham khảo 2
1.1.5.Thông tin, i tng truyền tin một số yêu cầu chung trong hệ thống thông tin 3
c yêu cầu khi truyền thông tin qua một hệ thống viễn thông ....................... 4
Nguồn tin ............................................................................................................. 3
Môi tờng truyền tin .......................................................................................... 3
1.2. ..................... Các dịch vụ viễn tng - Chuẩn trong hệ thống viễn thông 4
1.2.1. ..................................................... Một sdịch vviễn thông bản 4
1.2.2. .................................. Một stổ chức cung cấp các chuẩn viễn thông 5
1.3. ............................................................ Mạng số DN (Digital Network) 5
1.3.1. ......................................... Ưu điểm của truyền tin số so với ơng tự 5
1.3.2. ................................................................ c phương thức ln lạc 5
Đơn ng (Simplex) ............................................................................................ 5
Bán song công (Half duplex) .............................................................................. 6
Song ng (Duplex) ............................................................................................ 6
1.3.3. .................................................. c tham s bản trong mạng s 6
1.3.4. ........................................... Các tnh phần cấu thành một mạng số 8
CODEC................................................................................................................ 8
Bghép kênh .................................................................................................... 10
Modem ............................................................................................................... 10
Đa truy nhập ...................................................................................................... 11
2. ............................................. Một số kiến thức chung vbiến đổi Fourier 13
8
.
.
.
.
.
.
.
.
.
2.1. ............................................................................... Biến đổi Fourier 13
2.1.1. .............. Biến đổi Fourier một dạngng tmiền thi gian sang tần số 13
2.1.2. .................................................................. Biến đổi Fourier ngược 13
2.1.3. ................................................. Một snh chất của biến đổi Fourier 14
2.1.4. .................... Định nga một sm hay sdụng trong pn ch ph 14
Mật độ phổ năng lượng .................................................................................... 14
Mật độ phổ công suất ....................................................................................... 14
m Delta Dirac ................................................................................................ 14
ch chập ........................................................................................................... 15
2.1.5. ..........................................................Một số định biến đổi Fourier 16
2.2. ........................................... Dạng phổ của một số n hiệu thường gặp 16
2.2.1. ................................................................. Phcủa n hiệu hình sin 16
2.2.2. ......................................................................... Phxung chữ nhật 17
2.2.3. ................................................................... Phcủa xung tam giác 18
2.3. ...................................................... Phổ củac dạng ng tuần hoàn 18
2.3.1. ........................................................................ Chuỗi Fourier phức 18
2.3.2. ............................................ Phvạch của các dạng sóng tuần hoàn 19
2.3.3. ........................................................ Phổ củang vuông tuần hoàn 20
2.4. ............................................................................................ i tập 21
3. ................................................................................ Lấy mẫu và PCM 23
3.1. ................................................................................. Điều chế xung 23
3.2. .............................................................................Quá trình lấy mẫu 23
3.2.1. .......................................... Lấy mẫu tnhn và lấy mẫu đỉnh phẳng 24
3.2.2. ........................................ Lấy mẫu băng tn sở và định lý Nyquist 25
3.2.3. .............................................................. Nhiễu chồng ph(aliasing) 26
3.2.4. ............. Quá tnh lấy mẫu trong thực tế, khôi phục n hiệu tỷ lS/N 26
3.2.5. .......................................................................... Lấy mẫu thông dải 29
n hiệu ng tần cơ bản tín hiệu ng tần tng dải ............................... 29
Lấy mẫu tín hiệu băng tần thông dải................................................................ 29
3.3. ..................................................................... Quá trình lượng t hoá 31
9
.
.
.
.
.
.
.
.
.
3.3.1. ................................................................ ợng tử hoá xung PAM 31
3.3.2. ............................................. Tỷ số tín hiệu trên tạp âm ợng tử hoá 32
3.4. ................................................................. Điều chế xung mã – PCM 35
3.4.1. ........................................... SN
q
R của phương pháp PCM tuyến tính 36
3.4.2. .................................................... SNR sau giải mã PCM tại đầu thu 36
3.4.3. ................................................................... h PCM phi tuyến 38
3.5. ........................................ c kỹ thuật giảm băng truyền tín hiệu thoại 41
3.5.1. .................. Mối ln hệ giữa tốc độ độ rộng ng tn của tín hiệu số 41
3.5.2. ........................................................................ Kỹ thuật Delta PCM 41
3.5.3. .............................. Kỹ thuật PCM vi pn – Differential PCM (DPCM) 42
3.5.4. ................... Kỹ thuật DPCM tthích ứng Adaptive DPCM (ADPCM) 44
3.5.5. ............................................ Điều chế Delta – Delta Modulation (DM) 44
3.5.6. ........... Điều chế Delta tthíchng Adaptive Delta Modulation (ADM) 48
3.6. ............................................................................................ Bài tập 49
4. ........................ Truyền tín hiệu trênng tần bản đường truyền 54
4.1. .......................................................Một số công cụ toán học cần thiết 54
4.1.1. ............................................................... RMS (Root Mean Square) 54
4.1.2. ..................................................................... Kvọng (Expectation) 54
4.1.3. .................................................................... Phương sai (Variance) 54
4.1.4. .............................................. Phân bố Gauss (Gausian Distribution) 55
4.2. .............................. c vấn đề khi truyền tín hiệu tn băng tần bản 55
4.2.1. ......................................... hình kênh truyền hthống thu phát 55
4.2.2. .......................................... Hiện tượng ISI (Intersymbol Interference) 56
4.2.3. ................................................................. Đồ thị mắt (eye diagram) 58
4.2.4. .................................... Sửa dạng xung q tnh lọc kênh Nyquist 59
4.2.5. ................................................. Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter) 60
4.2.6. .............................................................Nhiễu xun âm (cross talk) 62
4.3. .............................. Ảnh hưởng của nhiễu ISIn chất lượng tín hiệu 63
4.3.1. ........................................................... Khôi phục tín hiệu tại đầu thu 63
4.3.2. ................................. nh tn lỗi đường truyền cho tín hiệu hai mức 64
10
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4.3.3. ............................. nh tn lỗi đường truyền cho tín hiệu nhiều mức 67
4.3.4. ................................... Lỗi tích lukhi truyền tín hiệu qua nhiều chặng 68
4.4. ............................................................................. đường truyền 70
4.4.1. ............................................... Giới thiệu chung về mã đường truyền 70
4.4.2. .......................................... c đường truyền đơn cực (unipolar) 75
4.4.3. ...................................................................... lưỡng cực (polar) 76
4.4.4. ..................................................................................... Mã dipolar 77
4.4.5. ......................................................... Mã Bipolar-RZ Bipolar-NRZ 77
4.4.6. ................................................Q tnh đồng bộ xung HDBn 77
4.4.7. ........................................................Mã CMI (coded mark inversion) 78
4.4.8. ...................................................................................... Mã nBmT 79
4.5. .............................. Các phương pháp truyền và tách thông tin đồng bộ 79
4.5.1. .......................................................... Truyền đng b trong thoại s 79
4.5.2. .............................................................. Ki phc n hiệu đồng b 81
4.6. ............................................................................................ Bài tập 82
5. .................................................................................... h nguồn 86
5.1. ......................................................................... Thông tin và entropy 86
5.1.1. .................................................................................... Đặt vấn đ 86
5.1.2. ........................................................................ Ki niệm lượng tin 86
5.1.3. ........................................................ Entropy của nguồn tin nhphân 87
5.2. ............................................................ Entropy điều kiện độ 88
5.3. ................................................................ Tổn hao thông tin do nhiu 89
5.4. ............................................................................................ Bài tập 90
6. ...................................................................................... hnh 93
6.1. ................................................................. Giới thiệu về mã hoá kênh 93
6.2. ............................................................................................ Bài tập 93
7. ............................................................................. Kỹ thuật ghép kênh 95
7.1. ...................................................................................... Tổng quan 95
7.2. .......................................................... Kỹ thuật ghép kênh theo tần số 95
7.2.1. ............................................................................ Nguyên chung 95
11
.
.
.
.
.
.
.
.
.
7.2.2. ............................................. Một số hiệung trong tng tin di động 96
7.2.3. .......................................................... FDMA trong tng tin di động 97
7.2.4. ............................................................. Ưu nc điểm của FDMA 98
7.2.5. ..................................................... Ghép nh trong thông tin quang 98
7.3. ...................................................... Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian 98
7.3.1. ............................................................................ Nguyên chung 98
7.3.2. .......................................................... TDMA trong tng tin di động 99
7.3.3. .......................T d vcấu tc khung thời gian trong hệ thống GSM 100
7.3.4. ............................................................. Ưu nc điểm của TDMA 100
7.3.5. ....................................................................... Ghép kênh thống 100
7.4. .............................................................................. Ghépnh PCM 102
7.5. .............................................................. Kỹ thuật ghép kênh theo mã 104
7.5.1. ............................................................................ Nguyên chung 104
7.5.2. ............................................ Pơng pháp trải phổ trực tiếp DSSS 105
7.5.3. ............................................ Phương pp trải phổ nhảy tần FHSS 106
7.6. ............................................................................................ Bài tập 108
8. .............................................................................................. Phụ lục 109
8.1. .......................................................... Giá trhàm erf dưới dạng bảng 109
12
.
.
.
.
.
.
.
.
.
13
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mục lục hình v
nh 1 Đường truyn, kết ni cuc ni ............................ 2
nh 2 Q tnh phát trin các dch v vin tng .............. 4
nh 3 Các phương thc truyn tng tin ............................ 6
nh 4 Sơ đ khi h thng thông tin s ............................... 8
nh 5 Q tnh biến đi tương tự - số ................................ 9
nh 6 Cn byte trong TDM ............................................... 10
nh 7 Cn bit trong TDM .................................................. 10
nh 8 Gp nh và đa truy nhập ..................................... 12
nh 9 Ph n hiu hình sin ................................................. 16
nh 10 Tín hiu xung ch nht .......................................... 17
nh 11 Ph ca xung ch nht .......................................... 17
nh 12 Xung tam gc......................................................... 18
nh 13 Ph ca xung tam giác .......................................... 18
nh 14. Dngng vuông tun hoàn ................................ 20
nh 15 Dng tín hiu xung vuông tun hoàn trong min thi gian và min tn s 21
nh 16 Các phương pháp điều chế xung ......................... 23
nh 17 Min tn s thi gian trong quá tnh ly mu t nhiên 24
nh 18 Minh ho min thi gian tn s ca xung PAM hoc ly mu đỉnh phng 25
nh 19 Nhiu chng ph ny sinh do định lý Nyquist không được thoả mãn 26
nh 20 Đặcnh ph tn s tiếng nói ca đàn ông ph n 27
nh 21(a) Hàm truyn đạt ca b lc ki phc tưởng; (b)m truyn đạt ca b lc khôi phc
không tưởng (thí d lc RC) ............................................ 27
nh 22 B lc thông thp RC ............................................. 29
nh 23 Tín hiu thông di cơ s ................................... 29
nh 24 So nh ly mu theo tín hiu thông di và theo Nyquist 30
nh 25 Hàm mt độ c sut ca xung PAM vi bn đ ln tc 31
14
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nh 26 Quá tnh lượng t hoá n hiu PAM ................... 31
nh 27 Hàm mt độ c sut ca n hiu sau lượng tử h 32
nh 28 Sai s lượng tử h phát sinh tp âm
q
(t)=g
q
(t)-g(t)32
nh 29 Mi quan h gia xung PAM, lượng t h tín hiu PCM 35
nh 30 Mã hoá PCM tuyến tính phi tuyến .................... 38
nh 31 Nén và n nén ...................................................... 38
nh 32 Quá tnh xây dng m n trong companded PCM 39
nh 33 Đặc tính ca hàm A-law vi các h s A kc nhau40
nh 34 Tr tuyt đi ca hàm A-law xp x ........................ 40
nh 35 Mã hoá gii delta PCM ............................... 42
nh 36 Mã hoá gii DPCM ...................................... 43
nh 37 Mt thut toán tiên đoán được s dng trong DPCM 43
nh 38 Mã hoá gii DM ........................................... 45
nh 39 Dng sóng DM tp âm lượng t hoá, tp âm dc 46
nh 40 SNR vi c giá tr t s
HS
ff
kc nhau46
nh 41 S xut hin thành phn mt chiu đàu thu do li47
nh 42 Mã hoá ADM .......................................................... 48
nh 43 Dng sóng ADM vi bước lượng t hoá thay đổi 49
nh 44 Pn b Gauss....................................................... 55
nh 45 Đápng tn s ca p đồng 2km ....................... 56
nh 46 Mô hình nh truyn và h thng thu pt ........... 56
nh 47 Tín hiu phát ra t ngun ...................................... 57
nh 48 Hin tượng ISI ........................................................ 58
nh 49 Dng đ th mt ...................................................... 59
nh 50 Hàm truyn ca b lc Nyquist ............................. 59
nh 51 Dng sóng n hiu tho n đáp ứng tn s Nyquist 60
nh 52 Đápng tn s ca b lc cos nâng .................... 61
nh 53 Hàm truyn đạt ca đc tuyến cos nâng trong min thi gian. 62
nh 54 Nhiu xuyên âm đầu gn và đầu xa ..................... 62
nh 55 Ph ca NEXT........................................................ 63
15
.
.
.
.
.
.
.
.
.
nh 56 Hàm phân b xác sut (pdf): (a) n hiu nh phân; (b) n hiu và nhiu 64
nh 57 Mã NRZ .................................................................. 66
nh 58 Dng tín hiu nhiu mc ....................................... 67
nh 59 Hàm phân b xác sut ca tín hiu nhiu mc nhiu 68
nh 60 Đường truyn nhiu chng s dng trm lp khuyếch đại 68
nh 61 Đường truyn nhiu chng s dng trm lp ki phc 69
nh 62 Li xy ra ti trm lp khuyếch đi trm lp ki phc 70
nh 63 Đặcnh ph công sut ca mt s mã đường dây73
nh 64 Dng sóng ca các đường y tương ng vi n hiu PCM 74
nh 65 Méo tín hiu NRZ đơn cc do thành phn tn s thp b kh 76
nh 66 Đồng bng tín hiu 64kbit/s .............................. 80
nh 67 Ki phc đng h bng phương pháp chnh lưu 81
nh 68 Ki phc tín hiu đng h dùng b giao động cng hưởng 82
nh 69 Entropy ca tín hiu nh pn úng vi các pn b xác sut kc nhau 88
nh 70 Ngun tc ghép nh theo tn s ....................... 96
nh 71 Hiu ng đa đường và ISI đa đường ................... 97
nh 72 Wavelenght Division Multiplexing .......................... 98
nh 73 Ngun gp kênh theo thi gian ..................... 99
nh 74 Cu tc khung thi gian ca h thng GSM ..... 100
nh 75 Ghép nh vi băng truyn c định và ghép nh thng 101
nh 76 Cu tc phân lp các chun tc độ ti Bc M, Nht cu Âu 102
nh 77 Cu trúc khung của đường PCM 2Mbit/s ........... 103
nh 78 Khe thi gian 0 mang n hiu liên kết khung ..... 103
nh 79 Cu tc đa khung ................................................ 104
nh 80 Tín hiu trước và sau tri ph DSSS .................. 105
nh 81 Mã hoá DSSS s dng t 11bit gi nhiu ... 105
nh 82 Nhiu ng hp trong DSSS ............................... 106
nh 83 Tín hiu trước và sau tri ph FHSS .................. 106
nh 84 Nhiu ng hp trong FHSS ............................... 107
nh 85 Phương pháp truy nhp kênh trong FHSS ......... 107
16
.
.
.
.
.
.
.
.
.
17
.
.
.
.
.
.
.
.
.
18
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Mục lục bảng biểu
Bng 1. Đ rng băng tn ca mt s n hiu cơ bn ........ 6
Bng 2 Bng mã 4B3T........................................................... 7
Bng 3 Mt s đnh lý biến đổi Fourier ................................ 16
Bng 4 Đc tính ca mt s mã đường truyn tng dng72
Bng 5 Quy lut hoá ca HDB3 .................................... 78
Bng 6 4B3T .................................................................. 79
Bng 7 c sut tng điệp và lượng tin tương ng ......... 87
Bng 8 Bng ma trn chuyn đổi ........................................ 90
19
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chương
1. Giới thiệu chung v h thống
thông tin
1.1. Một s khái niệm chung
1.1.1. Đnh nghĩa
Đnh nga - Ki nim Vin thông
(Telecommunication): Viễn thông là quá trình truyền thông tin
(communication) t nguồn phát tới nguồn thu qua một khong
ch nào đó (tele).
Trong qua trình trao đổi thông tin, có th một hay nhiều nguồn phát
cùng gửi thông tin đến một hay nhiều nguồn thu.
Đnh nghĩa Ki niệm thông tin số (Digital
Communications): Các hệ thống thông tin s mã h truyền
thông tin bằng một tập hợp hữu hạn các ký hiệu, không ph
thuộc vào kiểu nguồn tin.
Có th coi tập hợp hữu hạn các ký hiệu này là một “bảng ch cái dựa
vào đó để h thống thông tin th hiện nguồn tin.
1.1.2. Các khái niệm thông dng trong thông tin s
Nguồn: nguồn phát thông tin (sender, transmitter, source)
Đu thu: phần nhận thông tin được gửi t đầu phát (sink,
destination, receiver)
Cuộc nối (connection): là kênh thông tin logic giữa nguồn và đích.
Đường truyền (line): thường được s dụng để ám ch đường
truyền vật lý giữa hai thiết b trong một h thống thông tin.
Kết nối, liên kết (link): nh thông tin logic nối giữa hai thiết b
trong một h thng thông tin (có th đầu cuối hoặc nút mạng).
nh truyền (channel): tương t như kết nối (link).
t mng (network node): là một thiết b có nhiệm v thiết lập,
duy t chuyển mch các liên kết logic trên các đường truyền vật
lý.
Mng (network): là một tập hợp của nhiều nút mng được nối với
nhau bng các đường truyền.
2
Hình 1 Đường truyn, kết ni và cuc ni
Hình 1 giải thích các khái niệm trên.
1.1.3. Giới thiệu nội dung môn học
Chương 1 trình bày tng quan v mạng viễn thông, sơ đồ khối và các
thành phần cấu thành của một h thống viễn thông. Chương này cũng
giới thiệu các dch v viễn thông thông dụng hiện nay cũng như mạng
s DN (digital network).
Chương 2 nhắc lại các khái niệm cơ bản v phân ch ph biến đổi
Fourier, các kiến thức này hết sức quan trng trong việc phân tích định
lượng đặc tính hoạt động của các h thng viễn thông.
Chương 3 đi vào trình bày chi tiết k thuật điều chế xung mã PCM.
Đây là k thuật hoá cơ bản để chuyển hoá tín hiệu t tương t
thành s trước khi truyền đi.
Chương 4 nghn cứu đặc nh của các kênh truyền dẫn s ảnh
hưởng của chúng lên tín hiệu như hiện tượng nhiễu giao thoa, méo.
Tiếp theo là các phương pháp mã hoá thông tin để giảm thiểu các hiện
tượng trên cũng như phương pp khôi phục thông tin đầu thu.
Chương 5 trình bày các k thuật ghép nh: FDM (tần s), TDM (thời
gian), CDMA (mã). Chương này đặc biệt đi u vào k thuật ghép
nh TDM với đường PCM sơ cấp 30/32 và h thống truyền dẫn
PDH/SDH.
Chương 6 đi sâu vào phương pháp hoá tín hiệu phi thoại tương t
như tín hiệu audio (chất lượng cao) , video, tín hiệu FDM .v.v.
1.1.4. Tài liệu tham khảo
Ngoài các thông tin cung cấp trong giáo trình này, sinh vn th
tham khảo thêm một s tài liệu sau:
1) Digital Communications Ian Glover, Peter Grant; Prentice
Hall 2000.
2) Digital Communication Systems Peyton Z. Peebles;
Prentice Hall 1987.
3) Digital Communications John G. Proakis; McGraw Hill 1995
3
4) Hệ thống viễn thông - Tập I Thái Hng Nh, Phạm Minh Việt;
Nhà xuất bản giáo dục 2001.
5) Hệ thống viễn thông - Tập II Thái Hng Nh, Phạm Minh Việt;
Nhà xuất bản giáo dục 2001.
6) Principles of Digital and Analog Communications Jerry
D. Gibson; MacMillan Publishing Company 1990
7) Digital Communications, Design for the Real World Andy
Bateman; Addison-Wesley 1999
1.1.5. Thông tin, môi trưng truyền tin và một s yêu cầu chung trong
h thống thông tin
Nguồn tin
Thông tin th được truyền dưới dng t nhiên (ngun bản),
không qua biến đổi.
Thông tin th được thay đổi để làm cho thích hợp với:
nh truyền
Các thiết b nằm trong mng
Làm tương thích giữa đầu phát đầu thu
Ngoài ra, thông tin th được nén trước khi truyền n nh
truyền. Nén tác dụng hạn chế lượng thông tin thừa được truyền
đi, tuy nhn vẫn đảm bảo được việc phục hồi thông tin đầu thu.
Thông tin được biến đổi thông qua h hoặc điều chế.
Môi trưng truyền tin
Thông tin th được truyền dưới dạng:
Dòng điện
ng điện t (sóng radio)
Dòng ánh ng
vậy, các môi trường truyền tin thông dụng bao gồm:
Dây đồng, gồm có:
Cáp đồng trục
Cáp xoắn
Truyền thông tin qua không gian: sóng siêu cao tần (viba), truyền
thông tin qua v tinh, trong h thống thông tin di động, truyền bng
tia hồng ngoại, tia laser .v.v.
Truyền thông tin qua môi trưng quang dẫn: cáp sợi quang.
Do tính chất của các môi trường truyền dẫn khác nhau nên mỗi môi
trường yêu cầu một phương pháp điều chế thông tin khác nhau. Trong
thực tế, tng tin có th được truyền t nguồn tới đích thông qua nhiều
i trường truyền dẫn khác nhau.
4
Các yêu cầu khi truyền thông tin qua một h thống viễn thông
Quá trình truyền thông tin qua một h thng viễn thông cần phải được
thiết lập duy trì với chất lượng chấp nhận được. Chất lượng của
các dịch v viễn thông đưc phản ánh thông qua một s tiêu chuẩn
sau:
1) Tốc độ của đưng truyền: Phản ánh tốc độ truyền thông tin t
nguồn tới đích.
2) Tốc độ đáp ứng của hệ thống: Phản ánh tính đáp ng kịp thời
của một h thống thông tin khi một u cầu t đầu vào. Thí d:
tốc độ kết nối một cuộc gọi của h thống điện thoại.
3) nh chống lỗi: Phán ánh độ tin cậy của thông tin truyền qua một
h thống, dưới tác dng của các yếu t n ngoài như nhiễu, quá
tải thông tin, suy giảm và méo trên đường truyền.
4) Trễ: Th hiện khoảng thời gian thông tin được truyền t nguồn
phát tới đầu thu.
5) Giá tnh: Giá thành của một dch v viễn thông, luôn luôn đi liền
với chất lượng của dch v.u cầu đối với một dch v viễn thông
là giá c và chất lượng chấp nhận được.
1.2. Các dch v viễn thông - Chuẩn trong h thống viễn thông
1.2.1. Một s dch v viễn thông cơ bản
Hình 2 Quá trình phát trin các dch v vin thông
Hình 2 th hiện quá trình phát triển của các dch v viễn thông
thông tin. Các yêu cầu của người s dng v dịch v viễn thông cơ
bản (như thoại qua mạng c định .v.v.) đã một nhân t rất quan
trọng thúc đẩy s phát triển của công ngh viễn thông. S phát triển
này, đến lượt , cng với những tiến b trong ng ngh điện t
máy nh lại cho ra đời các dch v viễn thông hoàn toàn mới (n dịch
v đàm thoại hội ngh, truyền nh, mua ng qua mng .v.v.). S tác
động qua lại này lại làm cho ng ngh viễn thông cũng như nhu cầu
phát triển các dch v mới diễn ra ng nhanh và u rộng.
5
1.2.2. Một s t chức cung cấp các chuẩn vin thông
Nhằm xây dng một h thng viễn thông toàn cầu, các thiết b của các
nhà sản xuất khác nhau cần phải tương thích với nhau và có kh năng
tạo thành một mạng thống nhất. Để tho mãn được u cầu này, cần
phải một h thống chuẩn tất c các nhà sản xuất thiết b viễn
thông, nhà cung cấp dch v viễn thông phải tuân theo.
ITU (International Telecommunications Union): Là t chức viễn
thông quốc tế quan trng nhất. Nó đưa ra rất nhiều chuẩn được s
dng trong h thng viễn thông hiện nay. Thí d như các chuẩn
ln quan đến việc hoá và nén tín hiệu âm thanh, các chuẩn v
truyền s liệu (X.25, X.21), chuẩn để y dựng h thống truyền âm
thanh thoại qua mng Internet (H.323) .v.v.
ETSI (European Telecommunications Standards Institute): Cơ
quan chuẩn viễn thông châu Âu.
IEEE (Institute of Electronics and Electrical Engineering): Viện Điện
- Điện t của M. Đưa ra một s chuẩn như chuẩn dùng cho mạng
LAN (802.x).
1.3. Mng s DN (Digital Network)
1.3.1. Ưu đim ca truyn tin s so vi tương t
Truyền dẫn tín hiệu số nhiu ưu điểm so với truyền tin tương tự, cụ
thể:
Tng tin th được n mộtch hiu quả và dng, do đó có
thtiết kiệm được ng truyền (về mặt ng tần và tốc độ truyền).
H thống truyền tin s tính chng lỗi cao n hẳn hệ thống
ơng tự. Đó do n hiệu số sự kết hợp của một số hữu hạn
c hiệu. Mặt khác bộ khôi phục n hiu (regenerator) trong
thông tin số cho phép khôi phục lại n hiệu trên đường truyền (do
nhiễu suy giảm) một ch hiệu qu cnh c n so với bộ
khuếch đại (amplifier) trong hệ thống ơng tự.
Vấn đề an toàn bảo mật thông tin thđược dễ ng đảm bảo
nho các pơng thức hoá số.
Giá tnh của dịch vtruyền tin số rhơn hệ thống tương tự. Đó
do chi phí để quản, vận hành và bảo dưỡng mng tng tin s ít
n, mặt kc hệ thng thông tin slại dễ ng nâng cấp thay
thế n hệ thống ơng tự.
1.3.2. Các phương thức liên lạc
Đơn ng (Simplex)
Trong phương thức truyền đơn ng, thông tin ch được truyền theo
một hướng t thiết bị phát tới thiết b thu. Thí d: truyền thanh, truyền
nh.
6
Bán song công (Half duplex)
Trong kết nối truyền bán song công, thông tin có th được truyền theo
hai hướng, giữa hai thiết b trao đổi thông tin, tuy nhiên tại một thời
điểm ch một thiết b phát một thiết b nhận. Thí d: h thống b
đàm.
Song công (Duplex)
Trong kết nối song công, thông tin có th truyền theo hai hướng tại
cùng một thời điểm giữa hai thiết b trao đổi thông tin. Thí d: điện
thoại.
Hình 3 Các phương thc truyn thông tin
1.3.3. Các tham s cơ bản trong mng s
Đ rộng băng tần (Bandwidth): được hiểu khong tần s cần
thiết của một nh truyền để truyền tín hiệu. Thí d băng tần của
tín hiệu thoại là 4kHz, trải t 0 4KHz.
Tín hiu thông tin
Độ rng băng tn
Tín hiệu thoại
4kHz
Âm thanh chất lượng cao (âm nhạc .v.v.)
15kHz
n hiệu truyền hình (video)
6MHz
Bng 1. Đ rng băng tn ca mt s tín hiu cơ bn
Bng 1 th hiện độ rộng băng tần của một s tín hiệu cơ bản như tín
hiệu thoại, tín hiệu âm nhạc tín hiệu video. Băng tần cần phải s
dng một ch hiệu qu nhất làm sao để nhiều nguồn th được
truyền trên mt băng tần giới hạn.
Baud/s: Là s hiệu được truyền đi trong một giây.
7
Thí d trong mã 4B3T (Bng 2), 4 bit được hoá thành 3 hiệu (+,
- và 0), như vậy nếu tốc độ baud là 3baud/s thì tốc độ bit 4bit/s.
Tốc độ truyền b/s: S bit được truyền đi trong một giây. Các bội
s của b/s: kbit/s (10
3
bit/s), Mbit/s (10
6
bit/s), Gbit/s (10
9
bit/s), Tbit/s
(10
12
bit/s).
Tín hiu nh
phân
Mã 4B3T
T trước năng
lượng âm
T trước năng
lượng dương
0000
+0-
+0-
0001
-+0
-+0
0010
0-+
0-+
0011
+-0
+-0
0100
0+-
0+-
0101
-0+
-0+
0110
00+
00-
0111
0+0
0-0
1000
+00
-00
1001
++-
---+
1010
+-+
-+-
1011
-++
+--
1100
0++
0--
1101
+0+
-0-
1110
++0
--0
1111
+++
---
Bng 2 Bng mã 4B3T
dB (Decibel):
Decibel được tính bng 20 lần logarit của t s điện áp ra (hoc
ng điện ra) và điện áp vào (hoặc dòng vào):
=
V
r
V
r
I
I
U
U
dB log20log20
(P.T 1)
Tỷ stín hiệu trên tạp âm S/N:
ta
th
U
U
N
S
(P.T 2)
=
=
ta
th
ta
th
dB
U
U
tn
ts
P
P
N
S
log20
)(
)(
log10log10
2
2
(dB) (P.T 3)
Trong đó U
th
là điện áp tín hiệu và U
ta
là điện áp tạp âm.
8
1.3.4. Các thành phn cu thành mt mng s
Hình 4 Sơ đ khi h thng thông tin s
Một mục tiêu quan trng nhất trong qtrình thiết kế một h thống
thông tin s giảm thiểu được giá thành, độ phức tạp và năng lượng
tiêu th cũng như giảm thiểu độ rng băng tần cần thiết để truyền n
hiệu. Các thành phần cơ bản của một h thng thông tin s được trình
bày nh 4.
Phần n lại của giáo trình này tập trung o từng thành
phần của hệ thống tng tin được trình bày nh trên.
CODEC
CODEC t viết tắt của coder/decoder (b mã hoá/giải ).
ADC/DAC: Một b CODEC tiêu biểu bao gồm một b biến đổi
tương t s ADC (Analog to Digital Converter) tại đầu phát và b
biến đổi s tương t DAC (Digital to Analog Converter) tại phần
thu.
Mạch ADC được cấu thành t một mch lấy mẫu (sampling), lượng t
hoá mạch điều chế xung mã:
Lấy mẫu: theo một chu k nhất định cho trước, mạch lấy
mẫu đọc tín hiệu tương t (liên tục) đầu vào đưa ra đầu ra các
mẫu biên độ rời rạc của tín hiệu đó.
Lượng tử hoá: quá trình lượng t hoá đo biên độ mẫu tín
hiệu và làm tròn tín hiệu đó thành một mức biên độ chuẩn đã được
định nghĩa sẵn trong một dải biên độ tín hiệu cho trước. Đây chính
là quá trình biến đổi t tín hiệu tương t thành tín hiệu s.
Điều chế xung (PCM): Quá trình PCM biến đổi các mức
lượng t hoá thành các t mã, thông thường là t mã nh phân.
Trong tín hiệu nh phân, “0và 1” được th hiện bng hai mức điện
áp khác nhau.
9
Tại phần thu, các quá trình diễn ra như sau:
Giải PCM: Tín hiệu nh phân đầu vào được biến đổi lại
thành xung với biên độ là một trong các mức lượng t hoá.
Khôi phục n hiệu: Tín hiệu tương t (liên tục) được khôi
phục bng ch cho các xung lượng t đầu vào qua b lọc thông
thấp.
Hình 5 minh hoá ba quá trình: lấy mẫu, lượng t hoá và PCM đã trình
bày trên.
Hình 5 Quá trình biến đi tương t - s
Thông thường việc biến đổi tín hiệu t tương t sang s s tăng độ
rộng băng tần của tín hiệu được truyền, tuy nhiên tín hiệu s cho phép
n thu khôi phục lại được tín hiệu với t s tín hiệu trên tạp âm S/N
thấp hơn so với tín hiệu tương t.
Ngoài chức năng biến đổi tương t s, một khối CODEC còn cần phải
một s chức năng khác như hoá nguồn, mã hoá bảo mật và
hoá chống lỗi.
Mã h ngun: một quá trình loại b các tín hiệu nh phân (bit)
không cần thiết và tối ưu hoá ng bit t tín hiệu đầu ra của b
ADC, t đó tăng hiệu qu s dngnh truyền (bằngch giảm độ
rộng băng tần của tín hiệu truyền) và giảm tốc độ truyền của nguồn
tin trên đường truyền. Quá trình giải nguồn diễn ra tại đầu thu.
Mã hoá bo mật: là quá trình mã hoá thông tin tại đầu phát nhằm
đảm bo ch đầu thu tương ứng mới kh năng tái tạo lại
được tín hiệu. Như vậy, hoá bảo mật ngăn chặn các đầu thu
không được phép giải tín hiệu. Quá trình giải diễn ra tại đầu
thu.
10
Mã hoá chống lỗi: Trước khi gửi thông tin n đường truyền, b
CODEC th thêm một s bit thông tin vào nguồn tin (đã được
hoá nguồn mã hoá bảo mật) nhằm tăng độ tin cậy cho
nguồn tin. Các bit chống lỗi cho phép khối giải chống lỗi bên thu
phát hiện lỗi, trong phạm vi th, tái tạo lại được thông tin khi
lỗi xuất hiện trong quá trình truyền tin.
Trong chừng mực nào đó, hoá nguồn hoá chng lỗi hai
quá trình ngược nhau. hoá nguồn loại b các bit trong nguồn tin,
chống lỗi lại thêm một s bit khác vào nguồn tin. Tuy nhn chúng
ta cần phải hiểu rằng các thông tin thừa trong nguồn tin nguyên bản
(chưa được hoá nguồn) thường không chứa c thông tin cho
phép n thu có th phát hiện hoặc sửa được lỗi, do đó chúng các
thông tin kng ích. Trong khi đó các bit chng lỗi lại tăng độ tin cậy
của thông tin được truyền.
B ghép kênh
B ghép kênh trong thông tin s được s dụng để ghép một vài kết nối
logic s vào một kênh truyền vật lý duy nhất. B ghépnh s dụng k
thuật ghép nh theo thời gian TDM (Time Division Multiplexing). K
thuật TDM chèn lần lượt từng t (byte) hoặc chèn bit của các liên
kết vào nh truyền vật lý.
Hình 6 Chèn byte trong TDM
Hình 7 Chèn bit trong TDM
Modem
MODEM viết tắt tiếng Anh của t Modulator/Demodulator hay còn
gọi là b điều chế/giải điều chế.
11
Tại đầu phát, modem biến đổi (hay điều chế) dòng tín hiệu nh phân
với các mục đích sau:
Để tín hiệu được truyền phù hợp với đặcnh vật của môi trường
truyền dẫn (cáp đồng, cáp quang, cáp đồng trục .v.v.).
Tín hiệu được truyền với một tốc độ cho trước.
Tín hiệu được truyền trên một băng tần với độ rộng băng cho
trước.
Đảm bo độ méo trên đường truyền trong phạm vi chấp nhận
được.
Như vậy trong quá trình điều chế, modem có th thay đổi mức điện áp
của tín hiệu nh phân, ngoài ra th sửanh dng s dng b
lọc để hạn chế băng tần của tín hiệu. Toàn b băng tần tín hiệu cũng
th được dch sang một tần s khác cho phù hợp với đặcnhnh
truyền.
Tại đầu thu, khối giải điều chế biến đổi dng sóng tín hiệu trên đường
truyền v lại băng tần cơ bản. Khối n bng (equalisation) có nhiệm
v sửa méo tín hiệu xảy ra trong quá trình truyền. Khối mch
(detection) chuyển đổi tín hiệu băng tần đã được sửa lỗi thành ng tín
hiệu nh phân.
Đa truy nhập
Đa truy nhập cho phép nhiều nguồn thu/phát cùng s dng một nh
truyền vật chung (như cáp quang, đường truyền v tinh .v.v.). u
cầu đặt ra cho các cơ chế đa truy nhp:
S dụng tài nguyên đường truyền (băng tần, tốc độ truyền) hiệu
qu.
Tài ngun được chia s đồng đều giữa các nh truy nhập.
Chú ý rng đa truy nhập ghép kênh hai khái niệm khác nhau.
Các kết nối logic được ghép nh bởi b multiplexer với tài nguyên đã
đượcnh sẵn cho từng kênh logic. Mặt khác, b đa truy nhập lại giải
quyết vấn đề tranh chấp chia s tài nguyên với các b đa truy nhập
khác theo kiểu phân tán (Hình 8).
12
Hình 8 Ghép kênh và đa truy nhp
Phần còn lại của giáo trình này sẽ đi u vào tng phần trong sơ đồ
khối vừa trình bày Hình 4.
13
Chương
2. Một s kiến thức chung v
biến đổi Fourier
Chương này nhắc lại mt s kiến thức v biến đổi Fourier.
2.1. Biến đổi Fourier
2.1.1. Biến đi Fourier một dng sóng t miền thời gian sang tần s
Đnh nga Biến đổi Fourier của một dạng sóng w(t):
dtetwtwfW
ftj
])([)]([)(
2
; (P.T 4)
Trong đó W(f) là biến đổi Fourier của hàm w(t) trong miền tần s. W(f)
là một hàm phức có dạng:
W(f) = X(f) + jY(f);
Hàm W(f) còn có th được biểu diễn trong to độ cực:
)(
)()(
fj
efWfW
=
; (P.T 5)
Trong đó:
)()()(
22
fYfXfW +=
;
=
)(
)(
)(
fX
fY
arctgf
;
)( fW
được gọi dạng pha biên độ của ph hay đơn giản gọi là phổ.
2.1.2. Biến đi Fourier ngưc
Một dng ng cũng th đưc biến đổi Fourier ngược t miền tần
s sang miền thời gian.
= dfefWtw
ftj
2
)()(
; (P.T 6)
14
2.1.3. Một s tính cht của biến đổi Fourier
Nếu w(t) là m thực:
ttwfWfW = )();()(
*
(P.T 7)
Trong đó W
*
(f) là m ln hợp của W(f):
)()()( fjYfXfW +=
;
)()()(
*
fjYfXfW =
;
Ngoài ra:
ttwfWfW = )(;)()(
(P.T 8)
Như vậy có th kết luận hàm ph
)( fW
hàm chẵn, đối xứng qua
trục tung.
2.1.4. Đnh nghĩa một s hàm hay s dụng trong phân tích ph
Mật độ ph năng lưng
Mật độ ph năng lượng viết tắt ESD (Energy Spectral Density),
được định nghĩa như sau:
2
)()( fWf =
(J/Hz) (P.T 9)
ESD th hiện s phân b công suất tín hiệu theo tần s.
Mật độ ph công suất
Mật độ ph ng suất viết tắt PSD (Power Spectral Density), được
định nghĩa như sau:
= dffE )(
(J) (P.T 10)
PSD th hiện công suất tng cộng trong toàn b băng tần làm việc của
tín hiệu.
Hàm Delta Dirac
Hàm Dirac
(x) được định nghĩa bởi:
15
= )0()()( wdxxxw
; (P.T 11)
Trong đó w(x) là một hàm liên tục bất k tại x=0; x th là thời gian
hoặc tần s.
Một định nghĩa khác cho hàm
(x):
=
=
=
0;0
0;
)(
1)(
x
x
x
dxx
; (P.T 12)
Trong một s bài toán, việc s dụngch phân tương đương của hàm
(x) cũng rất hữu ích:
= dyex
xyj
2
)(
; (P.T 13)
Do
(x) là hàm chẵn n dấu +” hoặc -”được s dụng tu tng
trường hợp.
Tích chập
Tích chập w
3
(t) của hai hàm w
1
(t) và w
2
(t):
=
dtwwtwtwtw )()()(*)()(
21213
; (P.T 14)
Tích chập có một s nh chất sau:
fggf =
;
hgfhgf = )()(
;
hfgfhgf +=+ )(
;
dt
tdw
tvtw
dt
tdv
twtv
dt
d )(
)()(
)(
)()( ==
;
16
2.1.5. Một s đnh lý biến đổi Fourier
t
f
)()(
2211
twatwa +
)()(
2211
fWafWa +
)( Ttw
ftj
efW
2
)(
)(*)(
21
twtw
)()(
21
fWfW
)()(
21
twtw
)(*)(
21
fWfW
)(
0
tt
0
2 ftj
e
−=
k
kTt )(
−=
n
nfff )(
00
Bng 3 Mt s đnhbiến đi Fourier
2.2. Dng ph của một số tín hiệu thường gặp
2.2.1. Ph của tín hiệu hình sin
Có tín hiệu nh sin với dạng ng như sau:
tAtv
0
sin)(
=
; với
00
2 f
=
;
S dng ng thức biến đổi Fourier hàm delta Dirac (P.T 4 và P.T
13):
+
= dte
j
A
dte
j
A
fV
tffjtffj
o
)(2)(2
0
22
)(
;
Như vậy:
)(
2
)(
2
)(
00
ff
A
ff
A
fV ++=
; (P.T 15)
Hình 9 Ph tín hiu hình sin
Nhìn vào P.T 15, chúng ta th kết luận ph của tín hiệu nh sin
ph rời rạc gồm 2 vch tại v trí f
0
f
0
, với biên độ A/2 (Hình 9).
17
2.2.2. Ph xung ch nhật
Tín hiệu xung ch nhật (Hình 10) được biểu diễn bằng phương trình
sau:
==
2
;0
2
;1
)()(
T
t
T
t
T
t
tw
; (P.T 16)
Biến đổi Fourier:
)sinc(
)sin(
)( fTT
fT
fT
TfW
==
; (P.T 17)
Trong đó: m sinc(x) được đnh nghĩa:
=
0;
)sin(
0;1
)sinc(
x
x
x
x
x
; (P.T 18)
Hàm sinc(x) n được gọi là m lấy mẫu (sampling function).
Hình 10 Tín hiu xung ch nht
Hình 11 Ph ca xung ch nht
Dạng ph của xung ch nhật được minh ho trên Hình 11.
18
2.2.3. Ph của xung tam giác
Tín hiệu xung tam giác được biểu diễn bởi phương trình:
==
Tt
Tt
T
t
T
t
tw
;0
;1
)()(
; (P.T 19)
Biến đổi Fourier ta được:
)(sinc
)sin(
)(
2
2
fTT
fT
fT
TfW
=
=
; (P.T 20)
Hình 12 Xung tam giác
Hình 13 Ph ca xung tam giác
2.3. Ph của các dng sóng tuần hoàn
2.3.1. Chuỗi Fourier phức
Chuỗi Fourier phức s dng hàm mũ phức được biểu diễn như sau:
19
tjn
n
o
et
=)(
; (P.T 21)
Trong đó n s nguyên bất k,
00
/2 T
=
với T
0
=(b-a) khong
giá tr cần phânch Fourier.
Đnh lý - Bất k dạng ng vật nào năng lượng hữu hạn
cũng có th được biểu diễn trên khong a<t<a+T
0
bng chuỗi
Fourier hàm mũ phức:
−=
=
n
tjn
n
ectw
0
)(
; (P.T 22)
Trong đó các h s Fourier phức c
n
được xác định bởi:
0
0
0
1
()
aT
jn t
n
a
c w t e dt
T
+
=
; (P.T 23)
với
0
00
2
2
T
f
==
;
2.3.2. Ph vạch của các dng sóng tuần hoàn
Đnh - Nếu dạng ng w(t) tuần hoàn với chu k T
0
thì ph
của dng sóng :
−=
=
n
n
nffcfW )()(
0
; (P.T 24)
Trong đó:
0
0
1
T
f =
;
00
2 f
=
;
+
=
0
0
)(
1
0
Ta
a
tjn
n
dtetw
T
c
;
Đnh - Nếu w(t) một m tuần hoàn với chu kỳ T
0
và đưc
biểu din bởi:
tjn
n
n
n
ecnTthtw
0
)()(
0
−=
−=
==
; (P.T 25)
20
trong đó:
=
2
;0
2
);(
)(
0
0
T
t
T
ttw
th
thì các hệ số Fourier c
n
là:
)(
00
nfHfc
n
=
(P.T 26) với
)]([)( thfH =
; f
0
=1/T
0
.
Thai định trên ta kết lun: phcủa c n hiệu tuần hoàn luôn
là phổ rời rạc (phvạch).
2.3.3. Ph ca sóng vuông tun hoàn
Hàm của sóng vuông (Hình 14) được biểu din như sau:
−=
=
n
nTt
tf
)(
; (P.T 27)
f(t) còn có thđược biu diễn ới dạng:
−=
=
n
nTt
t
tf )()(
; (P.T 28)
Trong đó (.) là m xung vng được định nghĩa P.T 16.
Hình 14. Dng sóng vuông tun hoàn
Có:
−=
−=
nk
nfffkTt )()(
000
; (P.T 29)
Trong đó f
0
=1/T
0
;
N vậy:
=
−=
−= nn
nTt
tnTt
)(
;
21
−=
−=
=
nn
T
n
f
T
f
nTt
)(
1
).sinc()(
;
Cuối ng ta :
−=
−=
=
nn
T
n
ff
T
nTt
)()sinc()(
; (P.T 30)
Hình 15 biu diễn dạng n hiệu xung vuông tuần hoàn trong min thi
gian và miền tần số.
Hình 15 Dng tín hiu xung vuông tun hoàn trong min thi gian và min tn s
2.4. Bài tập
1) Cho chuỗi xung tam giác tuần hoàn f(t) với chu k T độ rộng
xung là
. Hãy v ph của dng sóng này. Trong đó:
−=
=
n
nTt
tf )()(
;
Gợi ý:
Với các hàm tuần hoàn f(t) có dng:
−=
=
n
nTtftf )()(
0
, trong đó f
0
(t) là hàm s nh trong một chu
k (0,T) thì ta ln có:
−=
=
n
nTttftf )()()(
0
;
22
Bài giải:
−=
−=
=
nn
T
n
ff
T
nTt
)()(sinc)(
2
2) V ph Fourier của dãy xung vng tuần hoàn với biên độ A (V)
độ rng t=0,05s, chu k T lần lượt là 0,25s; 0,5s và 1s. So sánh
dng ph của các dãy xung đó. ([1], Pg. 67)
3) V dng ph của các tín hiệu sau trong miền tần s, sau đó tìm
dng sóng tương ứng của chúng trong miền thời gian: (a)
0,1sinc(3f); (b)
)4()2( ff +
; (c)
)10()10( ++ ff
([1],
Pg.88)
Bài giải:
(b)
=
2;0
2214;0,1
4
f
ff
f
;
=
2;0
2;
2
1
)
2
(
f
f
f
f
;
Dùng ng thức biến đổi Fourier ngược:
= dfefWt
ftj
2
)()(
;
Mặt khác:
)()()()(
22112211
1
tatafWafWa
++
;
Ta :
dfefft
ftj
2
)]4()2([)(
+=
;
Do:
)2( f
và
)4( f
đều là hàm chẵn nên:
=== dfefWdfefWdfefWtw
ftjftjftj
222
)()()()(
; thế
dạng của xung vng trong miền tần s chính dạng sinc(x) trong
miền thời gian. Mặt khác dạng xung tam giác trong miền tần s chính
là sinc
2
(x) trong miền thời gian.
Ngoài ra n có chú ý sau:
)sin()cos( tjte
jt
+=
)sin()cos( tjte
jt
=
23
Chương
3. Lấy mẫu và PCM
3.1. Điều chế xung
Hình 16 Các phương pháp điu chế xung
Quá trình điều chế xung là quá trình trong đó biên độ, độ rng hoặc v
trí của xung trong một chu k lấy mẫu thay đổi ph thuộc vào biên độ
của tín hiệu đầu vào g(t). Theo định luật Nyquist, tốc độ lấy mẫu trong
quá trình điều chế xung phải ít nhất gấp đôi tần s lớn nhất của ph tín
hiệu đầu vào.
Hình 16 th hiện các phương pháp điều chế xung khác nhau: (a) điều
chế biên độ PAM (Pulse Amplitude Modulation), (b) Điều chế độ rng
PWM (Pulse Width Modulation), (c) Điều chế v trí PPM (Pulse Position
Modulation).
Do phương pháp điều chế PAM đưa ra các xung với biên độ thay đổi,
phương pháp này thường yêu cầu t s S/N cao hơn so với phương
pháp PWM và PPM. Nguyên nhân là do nhiễu tác động vào đỉnh xung
thường gây méo biên độ nhiều hơn nhiễu tác động vào sườn xung,
làm biến đổi độ rộng xung.
3.2. Quá trình lấy mẫu
Theo một chu k nhất đnh cho trước, mch lấy mẫu đọc tín hiệu
tương t (liên tục) đu vào và đưa ra đầu ra các mẫu biên độ rời rạc
của tín hiu đó.
Nói chung quá trình điều chế xung quá trình lấy mẫu ging nhau.
Đặc biệt trong trường hợp độ rộng tín hiệu xung PAM rất hẹp. Tuy
24
nhiên cần phải phân biệt hai quá trình lấy mẫu khác nhau quá trình
ly mẫu tự nhiên (natural sampling) ly mẫu đnh phng (flat
topped sampling).
3.2.1. Lấy mẫu t nhiên và lấy mẫu đnh phng
Hình 17 Min tn sthi gian trong quá trình ly mu t nhiên
Tín hiệu trong qtrình lấy mẫu t nhiên (Hình 17 e) là tích của tín
hiệu băng tần cơ bản (Hình 17 a) xung mẫu chu k T
s
(nh 17 c).
Trong lấy mẫu t nhiên, đỉnh của xung tín hiệu sau lấy mẫu vẫn
biên độ thay đổi, ph thuộc vào biên độ của tín hiệu đầu vào (Hình 17
e). Ph của tín hiệu mẫu s(t) có dang rời rạc như ta đã khảo sát
2.3.3 (Hình 17 d) bao gồm các xung Diracch nhau một chu k 1/T
s
.
Do tích trong miền thời gian s thành tích chập trong miền tần s, ph
của tín hiệu lấy mẫu s ảnh ph cơ s của tín hiệu đầu vào được di
đi các khoảng bội s của 1/T
s
và với biên độ ph bng biên độ của ph
xung lấy mẫu (nh 17 f).
Mặt khác, trong q trình lấy mẫu đã trình bày trên, nếu xung đầu ra
được làm bằng đỉnh thì chúng ta s được dng xung PAM hoặc
xung đỉnh phẳng đã trình bày phần trước (3.1). Trong miền thời gian,
quá trình lấy mẫu đỉnh phngth được minh ho như sau (Hình 18
a, c, e, g, i): đầu tiên xung đầu vào (Hình 18 a) s được nhân với chuỗi
các xung Dirac (độ rộng rất) (Hình 18 c), ta có chuỗi xung Dirac với
biên độ thay đổi (18 e), kết qu được ch chập với xung vuông độ
rộng
, đẩu ra ta s có các xung đỉnh bằng (Hình 18 i). Tương t
miền tần s, ta có ph của tín hiệu đầu vào ảnh của (Hình 18 f)
s được nhân với ph có dng sinc(
f) của xung vuông lấy mẫu (nh
18 h).
Rõ ràng để khôi phục lại tín hiệu một cách trung thực (không méo)
chúng ta ch cần thành phần ph cơ bản t -f
h
đến f
h
trongnh 17 f và
Hình 18 j. Trong trường hợp này ta cần một b lọc thông thấp, được
25
gọi blọc khôi phục (reconstruction filter), tuy nhn ta còn cần
phải nhân tín hiệu với
)sinc(
1
f
trong khong f
h
đến f
h
để cho biên độ
ph của tín hiệu đầu ra chính xác, không b méo (Hình 18 k). Chú ý
là quá trình này - được gọi là quá trìnhn bằng (equalisation) - ch áp
dụng cho phương pháp lấy mẫu đnh phẳng.
Hình 18 Minh ho min thi gian và tn s ca xung PAM hoc ly mu đnh phng
3.2.2. Lấy mẫu băng tần cơ s và đnh lý Nyquist
Ph ảnh của tín hiệu sau khi lấy mẫu được phân b đều với chu k
1/T
s
(Hình 17f, 18j). Có th nhận thấy tín hiệu có th được khôi phục lại
bng cách s dụng b lọc thông thấp với điều kiện các ph ảnh đó
không nằm chồng lên nhau, có nghĩa là:
Hs
ff 2
; (P.T 31)
Phương trình trên chính là định Nyquist, trong đó f
H
tần s ph
cực đại của tín hiệu, f
S
tần s lấy mẫu. Ngược lại, nếu tần s lấy
mẫu không tho mãn P.T 31, thì ph nh ph cơ s của tín hiệu lấy
mẫu s b chng lên nhau, do đó s không khôi phục lại được tín hiệu.
26
Đnh Nyquist - Nếu một tín hiệu thành phần ph không
lớn hơn f
H
thì tín hiệu đó th được mô t bng những xung rời
rạc có chu k không lớn hơn 1/(2f
H
).
3.2.3. Nhiễu chồng ph (aliasing)
Hình 19 Nhiu chng ph ny sinh do đnh lý Nyquist không được tho mãn
Hình 19 trình bày nhiễu xảy ra do chồng ph khi f
S
<2f
H
. K c khi s
dng một b lọc thông thấp có tần s giới hạn trên f
H
cũng không khôi
phục lại được tín hiêu. Lúc này phải s dng b lọc thông thấp với tần
s cắt f
S
/2. B lọc thông thấp này s cắt các thành phần ph bậc cao
của tín hiệu đầu vào, tuy nhiên nói chung méo vẫn nh hơn so với
trường hợp b chng ph.
3.2.4. Quá trình lấy mẫu trong thực tế, khôi phục tín hiệu và t l S/N
Khi xác định tần s lấy mẫu trong thực tế, cần phải chú ý một s điểm.
Th nhất, do tín hiệu thường giới hạn theo thời gian nên ph của
vô hạn, vậy tần s f
H
thông thường là tần s lớn nhất
ph vẫn biên độ đáng k. Thí d trong trường hợp tiếng nói,
f
H
=3,4kHz theo chuẩn châu Âu (nh 20).
27
Hình 20 Đc tính ph tn s tiếng nói ca đàn ông và ph n
Th hai, một b lọc thông thấp để khôi phục tín hiệu đầu thu với
đặc tuyến hàm truyền đạt hình ch nhật, sườn dốc đứng không có
trong thực tế (Hình 21).
Hình 21(a) Hàm truyn đt ca b lc khôi phc lý tưởng; (b) Hàm truyn đt ca b lc
khôi phc không lý tưởng (thí d lc RC)
Như vậy điều kiện ly mẫu của tín hiệu băng tần cơ s trong thực tế
được biểu diễn như sau:
28
HS
ff 2,2
; (P.T 32)
Méo chồng ph được định nghĩa t s giữa ng suất phần tín hiệu
không b chồng ph với công suất phần b chồng ph.
Trong trường hợp b lọc khôi phục tín hiệu là lý tưởng như Hình 21 a,
ta tỷ sốn hiệu trên o SDR (Signal to Distortion Ratio) đưc
nh như sau (xem nh 19):
=
2
2
0
)(
)(
S
S
f
f
dffG
dffG
SDR
; (P.T 33)
Trong đó G(f) hàm mật độ ph công suất PSD của hàm ng g(t).
Nếu b lọc khôi phục tín hiệu không tưởng có hàm truyền đạt
(hay còn gọi đáp ng tần s) được biểu th bằng hàm H(f) thì P.T 33
s được m rộng thành:
dffHffG
dffHfG
SDR
S
2
0
0
2
)()(
)()(
; (P.T 34)
Trong đó
)( fH
là mô đun của hàm truyền đạt H(f). Dấu xấp x được
s dng phương trình trên với ý nghĩa các ph ảnh với tần s trung
m t 2f
S
tr lên được coi như b triệt tiêu hoàn toàn bởi b lọc, do đó
ch xét hàm ph ảnh th nhất G(f-f
S
) (xem Hình 19).
Chú ý rằng trong b lọc không tưởng, tần s giới hạn
2
s
g
f
f =
tần
s mà tại đó:
1
()
2
g
Hf =
hay
( ) 3
dB g
Hf=−
(dB).
Thí dụ: b lọc thông thấp RC (nh 22) có hàm đáp ứng tần s:
RCfj
fH
21
1
)(
+
=
;
Trong đó R, C giá tr điện tr điện dung của b lọc. đun của
hàm H(f) là:
22
)2(1
1
)(
fRC
fH
+
=
;
29
Hình 22 B lc thông thp RC
Đáp ng tần s của lọc RC dng như Hình 21 b.
3.2.5. Lấy mẫu thông dải
Tín hiệu băng tần cơ bản tín hiệu băng tần thông dải
Tín hiệu băng tần cơ bản tín hiệu băng tần thông dải được phân
biệt bởi bất phương trình sau:
Tín hiệu băng tần cơ bản:
L
fB
(Hz) (P.T 35)
Tín hiệu băng tần thông dải:
L
fB
(Hz) (P.T 36)
Trong đó B độ rng băng tần của tín hiệu, f
L
thành phần tần s
thấp nhất của ph tín hiệu (Hình 23).
Hình 23 Tín hiu thông di và cơ s
Lấy mẫu tín hiệu băng tần thông dải
Các mẫu tín hiệu vừa xét phần trước các tín hiệu băng tần cơ
s. Trong thực tế, chúng ta còn cần phải lấy mẫu các tín hiệu có tần s
trung m
2
LH
c
ff
f
+
=
lớn gấp nhiều lần độ rộng băng tần của tín
hiệu. V mặt nguyên tắc, th lấy mẫu các tín hiệu này theo định luật
Nyquyst với
HS
ff 2
tuy nhiên trong thực tế ta có th lấy mẫu với tần
s thấp hơn nhiều.
Khi lấy mẫu tín hiệu thông dải, tần s lấy mẫu s giới hạn trên và
giới hạn dưới. Định lẫy mẫu tín hiệu thông dải được phát biểu như
sau:
30
Đnh Nyquist tng quát - Một tín hiệu thông dải với ph
không lớn hơn f
H
Hz và không nh hơn f
L
Hz th được biểu
diễn bằng các xung rời rạc với chu k lấy mẫu
S
S
f
T
1
=
tho mãn
điều kiện:
1
1
22
n
Q
Bf
n
Q
B
S
; (P.T 37)
trong đó
LH
ffB =
,
B
f
Q
H
=
, n s nguyên dương tho mãn
Qn
.
t P.T 37 cng ta :
Nếu:
B
f
Q
H
=
số nguyên, do
Qn
ta thchọn n=Q. Trong
trường hợp này có f
S
=2B.
Nếu: Q không phải là snguyên, th chọn n=int(Q), nga là
giá trnguyên gần Q nhất. Với giá trn ng ttần số lấy mẫu
sẽ càng lớn một cách không cần thiết.
Nếu: Q<2 tức f
H
<2B f
L
<B. Lúc y điều kiện
Qn
ơng
đương với n=1. Do đó:
S
fBQ2
;
do
B
f
Q
H
=
:
SH
ff2
;
Đây chính là định luật Nyquist cho băng tần cơ s.
Hình 24 So sánh ly mu theo tín hiu thông di và theo Nyquist
Hình 24 so sánh tần slấy mẫu tín hiệu thông dải tần s lấy mẫu
theo định Nyquist cho băng tần cơ s. Trong đó f
BP
là tần s lấy mẫu
thông di, f
nq
là tần s lấy mẫu theo P.T 31.
31
3.3. Quá trình lưng t hoá
3.3.1. Lưng t hoá xung PAM
Sau bước lấy mẫu, v mặt thời gian, tín hiệu liên tục đã tr thành các
xung mẫu rời rạc. Tuy nhiên v mặt biên độ, các xung PAM vẫn có tính
chất liên tục, nghĩa là hàm mật độ xác suất của biên độ của xung PAM
vẫn phân b liên tục trong một khong cho phép nào đó. Trong nh
25, p(
) là hàm mật độ xác suất PDF (Probability Density Function) của
biên độ xung PAM trước lượng t hoá, nghĩa là:
)()(
0
pp
; (P.T 38)
là hàm liên tục đối với các giá tr của
.
Hình 25 Hàm mt đ xác sut ca xung PAM vi biên đ liên tc
Trong quá trình lưng t hoá, xung PAM (
Hình 26 a) được làm tròn quy vào một mức biên độ trong một tập
hợp các mức biên độ cho trước (
Hình 26 b). Lúc này xung đã được lượng t hoá không còn là tương t
là s có dạng như
Hình 26 c. Các mức biên độ chênh lch nhau một lượng qđược
gọi mức lượng tử hoá. Hàm mật độ xác suất của tín hiệu cũng
chuyển thành dạng rời rạc như Hình 27.
Hình 26 Quá trình lượng t hoá tín hiu PAM
32
Hình 27 Hàm mt đ xác sut ca tín hiu sau lượng t hoá
3.3.2. T s tín hiệu trên tạp âm lưng t hoá
Hình 28 Sai s lượng t hoá phát sinh tp âm
q
(t)=g
q
(t)-g(t)
Lượng t hoá một bước cơ bản trong quá trình điều chế xung
PCM, tuy nhn bản thân nó cũng làm giảm chất lượng của tín hiệu.
T
Hình 26 có th d dàng nhận thấy tín hiệu sau lượng t hoá không còn
th hiện một cách chính xác biên độ của tín hiệu đầu vào như xung
tương t ch dạng xấp x của tín hiệu đó. Hình 28 cho thấy tín
hiệu lưng t hoá tng của hai thành phần là tín hiệu tương t đầu
vào phần sai s
q
(t)=g
q
(t)-g(t) giữa tín hiệu lượng t hoá và tín hiệu
tương t.
q
(t) tín hiệu ngẫu nhiên th coi là một dạng tạp âm -
q
(t) được gọi tạp âm ợng tử hoá. T đó ta tỷ số tín hiệu
trên tạp âm lượng tử hoá SNqR (Signal to Quantisation Noise
Ratio) nh theo ng suất:
33
2
2
q
q
RSN
;
Nếu ta có M mức lượng t hoá, mỗi múc lượng t hoá có độ rộng là q
(xem Hình 28), ngoài ra gi thiết rằng:
Quá trình lượng t hoá là tuyến tính, có nghĩa các mức lượng t
hoá đều có độ rộng không đổi là q.
Hàm mật độ xác suất PDF của biên độ tín hiệu đối xứng qua trục
tung (mức 0V) như trên Hình 27.
Xác suất biên độ của xung rơi vào mức lưng t hoá nào đó là
bng nhau, tức là 1/M.
Lúc đó t s tín hiệu trung bình trên tạp âm lượng t hoá trung nh
được nh như sau:
2
2
q
q
RSN
=
; (P.T 39)
Trong đó
2
nh phương trung nh của biên độ tín hiệu đầu vào,
2
q
nh phương trung nh của tạp âm lượng t hoá. Nếu hiệu
p(x) hàm mật độ xác suất của x thì hàm nh phương trung bình
được nh:
= dxxpxx )(
22
; (P.T 40)
Trong P.T 39, có:
2
2
2
12
1
q
M
=
(V
2
); (P.T 41)
12
2
2
q
q
=
(V
2
); (P.T 42)
Suy ra:
;1
2
2
2
== MRSN
q
q
(P.T 43)
Nếu M đủ lớn ta có:
2
MRSN
q
; (P.T 44)
34
Do tín hiệu biên độ cực đại là:
2
Mq
(Hình 28 a) n ta thểnh tỷ
số tín hiệu đỉnh trên tạp âm lượng tử h trung nh:
2
2
2
2
2
3
)2/(
)( M
Mq
RSN
qq
peak
peakq
===
; (P.T 45)
Do:
;
)(
)(
log10log10
2
2
=
tn
ts
P
P
N
S
ta
th
dB
Trong đó s(t) mức điện áp tín hiệu, n(t) mức điện áp tạp âm. Nếu
nh theo dB ta có:
MRSN
q 10
log20=
(dB); (P.T 46)
RSNRSN
qpeakq
+= 8,4)(
(dB); (P.T 47)
35
3.4. Điều chế xung mã PCM
Hình 29 Mi quan h gia xung PAM, lượng t hoá và tín hiu PCM
Sau khi xung PAM đã được lượng t hoá, người ta không truyền trực
tiếp xung lượng t hoá đi truyền các t biểu th biên độ của
xung được truyền. Q trình biến đổi t biên độ thành tđược gọi
là quá trình điều chế xung mã hay PCM.
Thí d, nếu 8 mức lượng t hoá thì các mức này th được mã
hoá bởi 3 bit nh phân. Các bit nh phân thông thường được biểu diễn
bởi hai mức điện áp (thí d là 0V và 5V). Hình 29 th hiện mối quan h
giữa PAM, tín hiệu lượng t hoá và tín hiệu PCM đầu ra b ADC.
36
Nhược điểm của tín hiệu PCM nó làm tăng độ rộng băng tần cần
thiết để truyền chuỗi tín hiệu. Rõ rang nếu truyền tín hiệu PAM thì ch
cần truyền một xung trong khong thời gian T
s
(nh 29 b, c), tuy nhiên
để truyền tín hiệu PCM thì trong khong thời gian T
s
cần phải truyền 3
xung (Hình 29 e). Ưu điểm của tín hiệu PCM so với PAM đã được
lượng t hoá kh năng chống nhiễu và tạp âm cao hơn, do các mức
tín hiệu (0, 1 hoặc +, 0, -) độ phân biệt cao hơn.
3.4.1. SN
q
R của phương pháp PCM tuyến tính
đây ta ch xét t s tín hiệu trên tạp âm của phương pháp lượng t
hoá tuyến tính.
Gi s s mức lượng t hoá là M, s bit u cầu trong một t :
Mn
2
log=
. Do đó t s tín hiệu đỉnh trên tạp âm (theo P.T 45) được
nh như sau:
22
)2(33)(
n
peakq
MRSN ==
; (P.T 48)
Gọi
là t s công suất tín hiệu đỉnh trên công suất tín hiệu trung bình:
2
2
peak
=
;
ta có:
2
)2(3
)(
n
peakq
q
RSN
RSN ==
; (P.T 49)
Nếu tính theo dB ta có:
dBdBq
nRSN
+= 68,4)(
(dB); (P.T 50)
3.4.2. SNR sau giải mã PCM tại đu thu
Tại đầu thu, nếu không lỗi xuất hiện trên đường truyền thì t s tín
hiệu trên tạp âm SNR của tín hiệu sau khi giải PCM s chính là t
s tín hiệu trên tạp âm lượng t hoá theo P.T 48-50. Tuy nhn trong
quá trình truyền, nếu trên đường truyền hoặc tại đầu thu xuất hiện
nhiễu thì kh năng s thay đổi biên độ xung trong một t nào đó
s đủ ln để h thống khôi phục nhầm tín hiệu (t 1 thành 0 hoặc
ngược lại). H qu là lỗi này s ảnh hưởng tới t s SNR tại đầu thu,
mức độ nh hưởng ph thuộc vào v trí của bit lỗi trong t mã:
Nếu bit b lỗi bit ít quan trọng nhất (LSB) thì sai s s là một mức
lượng t hoá.
37
Nếu bit b lỗi bit quan trọng nhất (MSB) thí sai s s là
1
2
n
mức
lượng t hoá.
Trước khi nh toán nh hưởng của nhiễu lên t s SNR sau giải mã, ta
gi thiết rằng:
Xác suất để 2 bit lỗi tr n ng xảy ra trong một t không
đáng k.
Gi thiết xác suất xuất hiện lỗi tại các bit trong một t là bằng
nhau và bằng P
e
.
Gọi
n
sai s biên độ khi bit n bị lỗi (n ng lớn thì bit v trí ng
quan trọng):
q
q
q
n
n
1
2
1
2
...
2
=
=
=
; (P.T 51)
Trong đó q biên độ của một mức lượng t hoá. T P.T 51, nh
phương trung nh của sai s trong n mức lượng t hoá
2
de
được
nh như sau (de decoding error):
])2(...)4()2([
21222
1
22
qqqqPP
n
e
n
k
k
e
de
=
++++==
;
3
)14(
2
2
=
n
e
de
q
P
(V
2
); (P.T 52)
Như vậy t s tín hiệu trên tạp âm tng cộng (tạp âm lượng t hoá tại
đầu phát và tạp âm lỗi bit tại đầu thu) đưc nh như sau:
22
2
de
q
SNR
+
=
; (P.T 53)
Áp dng P.T 41, 42, 43, 53 ta có:
eq
q
e
PRSN
RSN
PM
M
SNR
+
=
+
=
41
)1(41
1
2
2
; (P.T 54)
Kết luận: Sau khi đã được hoá PCM, biên độ xung nh phân của
tín hiệu không còn mang thông tin như xung PAM, do đó tín hiệu này
tạo điều kiện cho các b khôi phục tín hiệu (regenerator) nằm trên
đường truyền có th kh nhiễu ch t và tái tạo lại dng tín hiệu tại
mỗi liên kết (xem Hình 1).
38
3.4.3. Mã hoá PCM phi tuyến
Trong phương pháp hoá tuyến nh, người ta gi thiết rng xác
suất biên độ xung PAM rơi vào một mức lượng t hoá nào đó bằng
nhau. Trong thực tế gi thiết này không đúng.
Hình 30 hoá PCM tuyến tính và phi tuyến
Trong trường hợp hàm PDF của biên độ tín hiệu lấy mẫu phân b
không đồng đều vành chất không đổi theo thời gian, ta có th thy
rằng để cải thiện t s SN
q
R, mức biên độ nào xác suất xảy ra lớn
nhất cần tạp âm lưng t hoá nhất. Một phương pháp để thực
hiện mục tiêu đó là h PCM phi tuyến (companded PCM). Nếu
xác suất tín hiệu biên độ hay xảy ra, xác suất tín hiệu biên độ
lớn ít xảy ra t cần phải thiết kế h thng sao mức lượng t hoá bé có
biên độ lượng t hoá q bé, mức lượng t hoá lớn có biên độ lượng t
hoá q lớn (Hình 30). Ngoài phương pháp hoá PCM phi tuyến, ta
cũng th nén tín hiệu trước khi hoá tuyến nh, tại đầu thu s
diễn ra qua tnh dãn tín hiệu sau khi giải PCM (nh 31).
Hình 31 Nén và dãn nén
Thông thường đặc tính của đường nén tín hiệu tuân theo hàm logarit.
(nh 32 a) Tng thường tín hiệu đầu vào lấy c giá tr âm dương,
do đó đường đặc nh nén cần phải một hàm l (nh 32 b). Hơn
nữa đặc nh này cần phải hàm liên tc đi qua gốc to độ, do đó
đoạn đặc tuyến gần điểm 0 s được thay thế bng một đường thẳng
(nh 32 c).
39
Hình 32 Quá trình xây dng hàm nén trong companded PCM
Trong h thống điện thoại s đang được s dng rng rãi hiện nay,
đặc tuyến nén của tín hiệu thoại của châu Âu tuân theo luật A, hay còn
gọi là A-law được th hiện bng hàm F(x):
+
+
+
=
Ax
A
xA
x
xA
A
xA
x
xF
10;
ln1
)sgn(
11;
ln1
)ln(1
)sgn(
)(
(P.T 55)
Trong đó: sgn(x) được gọi là hàm signum, được biểu diễn:
=
0;1
0;1
)sgn(
x
x
x
; (P.T 56)
peak
x
=
là giá tr biên độ chuẩn hoá đầu vào.
A một hng s định nghĩa độ cong của hàm logarit. Với A=1 đặc
tuyến tuyến nh. Giá tr thông thường của A A=87,6 tương ứng
với t s SNqR tăng thêm được 24dB cho tín hiệu biên độ thấp
(|x|<1/A) 38dB cho tín hiệu biên độ lớn (|x|>1/A). th nhận thấy
phần trên của P.T 54 dạng logarit, phần dưới là dng tuyến nh
(nh 33). Trong A-law, tín hiệu PCM 11bit tuyến nh (2048 mức)
được nén xuống còn 8bit phi tuyến (256 mức). Do đó tín hiệu thoại
3,6kHz với tần s lấy mẫu 8kHz (theo Nyquist) s tốc độ 64kbit/s
thay vì 88kbit/s.
40
Hình 33 Đc tính ca hàm A-law vi các h s A khác nhau
Thông thường P.T 55 của hàm A-law được nh xấp x bằng 16 hàm
tuyếnnh tương đương với 16 segment như trên Hình 34. Trong mẫu
8bit PCM, 1 bit s th hiện cực (dương hoặc âm), 3 bit định v segment
4 bit th hiện v trí của biên độ tín hiệu trên segment đó.
Hình 34 Tr tuyt đi ca hàm A-law xp x
Tại Nhật bản M, luật nén logarit tương t như châu Âu cũng
được s dng, tuy nhn với một vài khác biệt. Phương trình sau đây
th hiện lut nén -law của M Nhật:
10;
)1ln(
)1ln(
)sgn()(
+
+
= x
x
xxF
; (P.T 57)
41
A-law -law đã đưc ITU-T quy định trong chuẩn G.711 chuẩn
hoá cho tín hiệu thoại s.
3.5. Các k thuật giảm băng truyền tín hiệu thoại
3.5.1. Mối liên h giữa tốc độ và độ rng băng tần của tín hiệu s
Đnh Shannon Với một nh truyền dẫn băng tần nhất
định, người ta ch th truyền được một dòng thông tin tốc
độ giới hạn bởi công thức:
MWC
2
log2=
(bit/s); (P.T 58)
Trong đó C dung lưng tối đa của kênh truyền dẫn, được nh bng
baud/s, W (Hz) là độ rộng băng tn củanh truyền đó và M là s mức
điều chế của tín hiệu. Nếu truyền tín hiệu nh phân: M=2, t đó ta :
WC 2=
(bit/s); (P.T 59)
Như vậy tốc độ giới hạn của tín hiệu nh phân lớn gấp đôi băng tần của
nh truyền. Nếu nh đến tác động của nhiễu, tốc độ tối đa của một
nh truyền tín hiệu nh phân được tính theo ng thức Shannon-
Hartley:
)1(log
2
N
S
WC +=
(bit/s); (P.T 60)
Do độ rng băng tần của tất c các đường truyền dẫn vật đều giới
hạn n tốc độ truyền tín hiệu cũng có giới hạn. vậy băng tần của
nh truyền là một tài nguyên cần phải s dng một cách hợp và
hiệu qu. Do đó cần phải nghn cứu và phát triển các k thuật để
giảm tốc độ truyền dẫn của các kênh ln lạc.
Cần chú ý rng ng thức Shannon-Hartley chứng minh được v mặt
lý thuyết giới hạn v tốc độ của một dòng tin được gửi trên một nh
truyền có dung lượng hữu hạn. Trong thực tế chưa có h thống nào có
th đạt được giới hn công thức này vạch ra.
3.5.2. K thuật Delta PCM
Một phương pháp làm giảm tốc độ truyền của tín hiệu thoại ch
truyền s chênh lệch giữa hai tín hiệu PCM ln tiếp nhau ch không
truyền c một mẫu PCM như trong phương pháp hoã PCM truyền
thng. K thuật đơn giản nhất của phương pháp truyền chênh lch này
là k thuật delta PCM.
42
Thực tế ch ra cho thấy tín hiệu thoại nh chất ph thuộc lẫn nhau,
nghĩa biên độ của các mẫu tín hiệu liên tiếp thường thay đổi một
ch t t. vậy hiệu s của biên độ giữa hai mẫu liên tiếp nhau nói
chung là hơn bản thân biên độ của tng mẫu, do đó s hiu cần
thiết trong một t trong phương pháp delta PCM s hơn s
hiệu trong một t của phương pháp PCM. Phương pháp delta
PCM các ưu nhược điểm như sau:
Ưu điểm: do s k t trong một t ít hơnn tốc độ truyền của
ng tín hiệu giảm, tiết kiệm được băng truyền.
Nhược điểm: nh chất của tín hiệu thoại như đã u trên ch
ý nghĩa thống kê. Trong các trường hợp c th, khi biên độ tín hiệu
thay đổi thất thường thì tín hiệu delta PCM sai s lớn hơn
phương pháp hoá PCM truyền thống.
Hình 35 hoá và gii mã delta PCM
Hình 35 trình bày sơ đồ khối b hoá giải mã delta PCM. Điểm
khác biệt b hoá delta PCM thêm một b tr hai mẫu liên
tiếp nhau. Khốihoá giải mã PCM hoàn toàn giống như k thuật
PCM.
3.5.3. K thuật PCM vi phân Differential PCM (DPCM)
Trong phần trên, s ph thuộc lẫn nhau giữa các mẫu tín hiệu gần
nhau đã được đề cập đến. Không ch trong tín hiệu thoại, các nh t
nhiên cũng nh chất này. Thí d, nếu một điểm ảnh trong một bức
ảnh màu đen thì xác suất các điểm nh n cận là màu đen là khá
lớn. Như vậy các tín hiệu ngẫu nhiên, tốc độ lấy mẫu, s ph thuộc lẫn
nhau giữa các mẫu đó mối liên quan chặt ch với nhau. Dựa trên
lập luận này th thấy rng giá tr của một tín hiệu s xảy ra th
tiên đoán được dựa trên các giá tr đã thu được trong quá kh.
43
Phương pháp DPCM s dng một thuật toán để tiên đoán giá tr của
mẫu tín hiệu s xảy ra dựa vào giá tr các mẫu vừa thu được. Sau
đó mẫu được tiên đoán s được so nh với giá tr thực tế của mẫu
đó. Sau ng DPCM ch truyền đi phần chênh lch giữa giá tr thực tế
giá tr được tiên đoán.
Hình 36 hoá và gii mã DPCM
Hình 37 Mt thut toán tiên đoán được s dng trong DPCM
Hình 36 biểu diễn phương pháp hoá giải mã DPCM. Gọi:
)(tg
là tín hiệu tương t đầu vào b hoá;
)(
S
kTg
tín hiệu sau lấy
mẫu;
)(
ˆ
S
kTg
giá tr tiên đoán cho mẫu T
S
tại thời điểm (k-
1)T
S
;
)(
S
kT
phần chênh lch giữa mẫu xung PAM giá tr tiên
đoán;
)(
Sq
kT
độ chênh lch đó sau khi được lương t hoá;
)(
~
S
kTg
là giá tr xấp x của
)(
S
kTg
. Ta có:
)(
ˆ
)()(
SSS
kTgkTgkT =
;
44
)()(
ˆ
)(
~
SqSS
kTkTgkTg
+=
;
Hình 37 là một phương pháp tiên đoán mẫu tiếp theo dựa trên các
mẫu vừa xảy ra. Có th nh
)(
ˆ
S
kTg
như sau:
])[(
~
])2[(
~
])1[(
~
)(
ˆ
21 SnSsS
TnkgcTkgcTkgckTg +++=
;(P.T 61)
Trong đó c
i
là các h s tho mãn điều kiện:
=
=
1
0
1
n
i
i
i
c
c
; (P.T 62)
Thông thường ta còn có điều kiện:
11
ccc
nn
; (P.T 63)
Như vậy c
i
c trng s để nh giá tr
)(
ˆ
S
kTg
t các giá tr
])[(
~
S
Tikg
, với ing gần 0 t ảnh hưởng của mẫu (k-i) đến
)(
ˆ
S
kTg
càng lớn.
3.5.4. K thuật DPCM t thích ng Adaptive DPCM (ADPCM)
ADPCM k thuật dựa trên nguyên tắc của DPCM nhưng tinh vi
phức tạp hơn. Trong phương pháp này các h s c
i
không c đnh như
trong DPCM mà s liên tục thay đổi để t thích ứng với tính chất thng
của tín hiệu.
ADPCM được ITU-T đưa vào chuẩn G.721 như một phương pháp để
giảm băng truyền của tín hiệu. B hoá PCM trong ADPCM s
dng 15 mức lượng t hoá, tương đương với một t 4 bit để
truyền tín hiệu chênh lệch. B mã hoá ADPCM theo chuẩn G.721 nhận
tín hiệu PCM phi tuyến 64 kbit/s chuyển tín hiệu đó thành ADPCM
32 kbit/s.
Ưu điểm của ADPCM so với PCM phi tuyến là tốc độ truyền hơn,
do đó với đường PCM chuẩn 2,048 Mbit/s người ta th truyền 64
nh ADPCM, gấp đôi so với truyền PCM phi tuyến. Chất lượng tín
hiệu của ADPCM ch giảm chút ít so với PCM phi tuyến.
Nhược điểm của phương pháp ADPCM , do các h s c
i
thay đổi
theo thời gian, do đó phải s đồng b của n thu n phát v
thời điểm giá tr thay đổi của h s c
i
. vậy ngoài tín hiệu thoại,
còn phải truyền c h s c
i
t đầu phát đến đầu thu.
Ngoài G.721, ITU-T n đưa ra chuẩn G.726 G.727 cho các luồng
ADPCM với vận tốc t 16 40 kbit/s.
3.5.5. Điu chế Delta Delta Modulation (DM)
Trong phương pháp DPCM, nếu s mứcợng tử hoá M=2, tức một
từ chỉ chiếm đúng 1 bit thì ta có pơng pháp điều chế delta (DM).
Trong trường hợp này, có thể coi mẫu được tiên đoán bằng mẫu vừa
xảy ra, nghĩa
])1[(
~
)(
ˆ
SS
TkgkTg =
với sai s
=)(
Sq
kT
;
đây
độ chênh lệch giữa hai mẫu liên tiếp và được mã h bằng
45
giá tr0 hoặc 1. nh 38 sơ đồ khối của bhoá và giảiDM.
B cng trong DPCM được thay thế bng b so nh, b tiên đoán
được thay thế bằng một khối tr với thời gian tr T
S
.
Hình 38 Mã hoá và gii mã DM
Hình 39 biểu diễn dạng tương tng đầu vào và dạng sóng sau điều
chế delta. hai loại tạp âm ảnh hưởng đến chất lượng của tín hiệu
DM:
Tạp âm dốc (slope overload noise): Khi tín hiệu
)(tg
thay đổi quá
nhanh làm cho
)(
~
S
kTg
không th biểu diễn s thay đổi này một
ch chính xác. Tạp âm dốc nảy sinh do độ chênh lch giữa hai
mẫu liên tiếp không đủ lớn hoặc do tần s lấy mẫu
S
S
T
f
1
=
không đủ lớn.
Tạp âm lượng t hoá (quantization noise): Nảy sinh do qtrình
lượng t hoá tín hiệu với biên độ thay đổi ít hơn (Thí dụ khi
)(tg
hng s trong một khong thời gian nào đó). Muốn giảm tạp âm
lượng t hoá thì phải giảm .
Ta có th nhận thấy điều kiện để giảm tạp âm dốc tạp âm lượng t
hoá u thuẫn với nhau, muốn giảm tạp âm dốc thì phải tăng , muốn
giảm tạp âm lượng t hoá thì phải giảm . Mặt khác, nếu muốn giảm
tạp âm dốc bằng ch tăng tần s lấy mẫu f
S
lên lớn hơn tiêu chuẩn
Nyquist t điều này s mâu thuẫn mục đích làm giảm tốc độ truyền,
đặc biệt khi tần s lấy mẫu quá lớn. Do đó ta phải chọn giá tr cũng
như tần s f
S
thích hợp để tho mãn điều kiện v chất lượng cũng như
tốc độ truyền.
46
Hình 39 Dng sóng DM và tp âm lượng t hoá, tp âm dc
Việc tính toán t s SNR cho phương pháp DM tương đối phức tạp.
đây chúng ta ch nh SNR cho tín hiệu ngẫu nhn với hàm PDF của
biên độ hàm Gauss, nghĩa là biên độ tín hiệu phân b đều xung
quanh một giá tr trung bình. Ngoài ra gi thiết rằng tín hiệu này ph
phân b đu trong khong 0 f
H
Hz.
Hình 40 SNR vi các giá tr
và t s
HS
ff
khác nhau
T s tín hiệu trên tạp âm dốc đượcnh:
2
)
42
1
(5,1
2
2
2
)
42
1
(2,1
H
S
g
f
f
H
S
g
ov
g
e
f
f
Nov
S
==
; (P.T 64)
47
trong đó
2
ovov
N
=
nh phương trung bình của tạp âm dốc,
g
độ lệch chuẩn của biên độ n hiệu so với biên độ trung nh; f
S
là tần
số lấy mẫu.
Tsố tín hiệu trên tạp âm lượng tử hoá đượcnh:
H
S
g
q
g
q
f
f
NN
S
2
2
)
4
(5,1
==
; (P.T 65)
Tương t,
2
qq
N
=
nh phương trung nh của tạp âm lượng t
hoá. Từ P.T 64 P.T 65 ta thể tính được tỷ sốn hiu trên tạp âm
của phương pháp DM:
11
)()(
1
+
=
+
=
qov
qov
NSNS
NN
S
SNR
; (P.T 66)
Hình 41 S xut hin thành phn mt chiu đàu thu do li
Hình 40 biểu diễn giá tr SNR với các bưc lượng t hoá chuẩn hoá
g
4
tần s lấy mẫu chuẩn hoá
HS
ff
khác nhau. th thấy
48
rằng phía n trái của đồ th phần tạp âm dốc chiếm ưu thế, phía
n phải là phần tạp âm lượng t hoá chiếm ưu thế. Giá tr
g
4
tướng ứng với đỉnh của đường cong giá tr tối ưu để đạt SNR cực
đại.
Trong trường hợp t s SNR kng đủ lớn, s xảy ra trường hợp bên
thu nhận nhầm tín hiệu (+ thành - hoặc ngược lại), điều này s dẫn
tới thành phần một chiều với biên độ 2 được cộng vào tín hiệu đầu
thu (Hình 41). Như vậy sau khi lỗi xảy ra, tín hiệu tại đầu thu vẫn
dng như tại đu phát tuy nhn được cng thêm với một lượng không
đổi 2. Hiện tượng này kéo dài cho đến khi một lỗi bit khác xảy ra, lúc
này hoặc biên độ dòng một chiều s b kh hay b cng thêm một
lượng sai s 2 nữa. Nếu đặc tuyến b lọc khôi phục tín hiệu tại đầu
thu giá tr 0 tại 0 Hz thì nhiễu một chiều s b kh.
3.5.6. Điu chế Delta t thích ng Adaptive Delta Modulation (ADM)
N đã đcập trong phương pháp DM, để ng tỷ số SNR cần phải
giảm tỷ số n hiệu trên tạp âm dốc ợng tử hoá. Tức cần phải
ng tần số lấy mẫu n nhiều lần so với tần số Nyquist gim giá tr
. Tuy nhiên nếu vậy mục tu tiết kim ng truyền sbị vi phạm.
Trong kỹ thuật ADM, nời ta sử dụng một pơng pháp khác, đó
thay đổi giá trị của mức ợng thoá dựa vào tín hiệu sự thay đổin
hiệu
)(
Sq
kT
tại đầu vào b thu:
Khi nhiễu ợng thoá chiếm ưu thế (
)(
Sq
kT
ln tục thay đổi) thì
giá tr mức ng thoá sẽ nhỏ.
Khi nhiễu dốc chiếm ưu thế (
)(
Sq
kT
ginguyên giá tr0 hoặc 1
trong một khoảng thời gian) thì giá trị mứcợng tử h đượcng
lên.
Hình 42 hoá ADM
Sơ đồ khối b hoá ADM được trình bày trên Hình 42. Khối điều
khiển và khối khuyếch đại
)(
S
kTG
điều khiển giá tr của mức lượng t
hoá
)(
S
kTG
dựa vào tham s đầu vào
=)(
Sq
kT
với
hằng
số. Biên độ
)(
S
kTG
thay đổi dựa vào s thay đổi của
)(
Sq
kT
.
49
Nếu
=)(
Sq
kT
trong một vài chu kỳ lấy mẫu tức s thay đổi của
)(
~
S
kTg
không bắt kịp với s thay đổi của
)(tg
, lúc này cần phải tăng
giá tr
)(
S
kTG
. Ngược lại, nếu giá tr
)(
Sq
kT
thay đổi trong vài chu kỳ
lấy mẫu, nga giá tr
)(tg
thay đổi chậm,
)(
S
kTG
cần phải nh để
giảm nhiễu lượng t hoá.
Hình 43 Dng sóng ADM vi bước lượng t hoá thay đi
Một thuật toán thích ứng đơn giản có th được biểu diễn như sau:
=
=
=
])1[()(,])1[(
])1[()(,])1[(
)(
SqSqS
SqSqS
S
TkkTCTkG
TkkTCTkG
kTG
; (P.T 67)
Với C là một hng s, C>1.
Chất ng của ADM so với DM tốt n, với tỷ số SNR
ADM
lớn n
SNR
DM
t 8dB đến 14dB. Ngoài ra do vẫn là hng s, s thay đổi
)(
S
kTG
được điều khiển bng thuật toán tại n phát n thu n
không cần có s đồng b giữan phát n thu v giá tr của mức
lượng t hoá (như trong phương pháp ADPCM). Tốc độ truyền thông
thường của ADM 32 kbit/s có kh năng xung ch còn 16 kbit/s
trong một vài trường hợp.
3.6. Bài tập
1) Gi thiết tín hiệu g(t) dng ph G(f) như trên hình v. ([1],
Pg.177)
Hãy tìm tần s cắt f
C
tần s lấy mẫu f
S
nếu f
S
bng 90% giá tr
tần s lẫy mẫu chuẩn theo định Nyquist.
Tính t s SDR trong trường hợp:
B lọc khôi phục tưởng
B lọc thông thấp RC có đáp ứng tần s 3dB tại f
S
/2.
50
Bài giải:
Tần s lấy mẫu:
1809,010029,02 ===
Hs
ff
(kHz);
Tần s cắt:
90
2
==
s
c
f
f
(kHz);
Trong trường hợp b lọc lý tưởng:
=
2
2
0
)(
)(
S
S
f
f
dffG
dffG
SDR
, với
ffG
5
101)(
=
(Hz) ta có:
99
1,0105,0
1,0105,01005,0
)101(
)101(
5
0
5
=
=
=
s
c
c
f
f
f
dff
dff
SDR
;
20log10
10
== SDRSDR
dB
(dB);
Trong trường hợp bộ lọc RC không lý ởng:
Tớc tiên ta xem xét đápng tần số của bộ lọc RC:
RCfj
fH
21
1
)(
+
=
hay
22
)2(1
1
)(
fRC
fH
+
=
;
51
Tần s giới hạn f
g
tần s ứng với
2
1
)( =
g
fH
hay
dBfH
gdB
3)( =
;
N vậy ta :
2
1
)2(1
1
2
2
=
+
g
fRC
suy ra
RC
f
g
2
1
=
hay:
6
3
10768,1
10902
1
2
1
2
1
=
===
cg
ff
RC
;
Mặt khác:
dffHffG
dffHfG
SDR
S
2
0
0
2
)()(
)()(
, ta có:
+
+
+
=
Hs
Hs
H
ff
ff
s
f
df
f
ff
df
f
f
SDR
226
5
0
226
5
)10768,12(1
1
)101(
)10768,12(1
1
)101(
;
Có:
)tan(
1
1
2
x
x
dx
=
+
và
+=
+
)1ln(
2
1
1
2
2
xdx
x
x
;
Tính ra:
SDR=1,95
SDR
dB
=2,9dB
2) Tín hiệu g(t) có phrộng 1,0 kHz và tần strung m f
C
=10kHz.
Hãy m tần số lấy mẫu để G(f) không bị chng phổ. Sai số tối đa
cho phép của tần số lấy mẫu bao nhiêu? ([1], Pg. 181)
Gợi ý:
Dựa vào định lý lấy mẫu tín hiệu thông dải:
52
1
1
22
n
Q
Bf
n
Q
B
S
, trong đó:
LH
ffB =
;
B
f
Q
H
=
; n nguyên
tho mãn
Qn
.
Sau nh toán s chọn được tần s lấy mẫu tho mãn điều kiện:
21
fff
s
; do đó chọn
22
1221
ffff
f
s
+
=
;
Trong đó
2
12
ff
là phần sai s cho phép.
3) Một h thống thông tin s truyền tín hiệu thoại s dng phương
pháp hoá PCM tuyến nh. H thng này s dụng b lọc
tưởng có tần s cắt 3,4 kHz để chống nhiễu chồng ph. Tính tốc độ
truyền của dòng bit PCM này để t s SN
q
R tho n điều kiện
dB50RSN
q
, biết rằng trong tín hiệu thoại
10
22
=
peak
;
Gợi ý:
Dựa vào công thức:
2
)2(3
)(
n
peakq
q
RSN
RSN ==
; Trong đó
2
2
peak
=
; n s bit trong một t mã.
Suy ra:
dBdBq
nRSN
+= 68,4)(
;
Với
2
2
log10
peak
dB
=
;
Chú ý: nên s dụng ng thức
Hs
ff 2,2
;
4) Tìm t s SNR sau giải mã tại đầu thu của tín hiệu trong bài tập 3,
với gi thiết c 10
6
bit truyền s 1 bit lỗi.
Gợi ý:
S dụng công thức:
dBdBq
nRSN
+= 68,4)(
; và:
eq
q
e
PRSN
RSN
PM
M
SNR
+
=
+
=
41
)1(41
1
2
2
;
5) Gi s tín hiệu s trong bài tập 3 được truyền theo dạng nh phân
qua một nh truyền dn băng tần cho phép t 0-1,1MHz,
đường truyền không nhiễu. Có th tối đa bao nhiêu nh
53
thoại được truyền trên đường truyền này? Trong trường hp s
dng phương pháp hoá PCM phi tuyến với t 8bit, tốc độ
lấy mẫu 8kHz thì có tối đã bao nhu kênh?
Gợi ý:
Dựa vào định lý Shannon:
MWC
2
log2=
;
54
Chương
4. Truyền tín hiệu trên băng tần
cơ bản và mã đưng truyền
4.1. Một s công c toán học cần thiết
4.1.1. RMS (Root Mean Square)
Hàm RMS hay còn được gọi hàm lệch chuẩn (standard deviation)
được định nghĩa như sau:
Đối với biến rời rạc:
n
x
xR
n
i
i
=
=
1
2
)(
; (P.T 68)
Trong đó x
i
là biến ngẫu nhiên rời rạc
Đối với biến liên tục:
=
dxxp
dxxxp
xR
)(
)(
)(
2
; (P.T 69)
Trong đó x là biến ngẫu nhiên liên tục, p(x) hàm PDF của x.
Hàm RMS đặc trưng giá tr trung bình nh phương của tín hiệu.
4.1.2. K vọng (Expectation)
K vọng E{f(x)} của hàm f(x) được tính như sau:
Nếu f(x) rời rạc:
=
x
xpxfxfE )()()}({
; (P.T 70)
Nếu f(x) liên tục:
= dxxpxfxfE )()()}({
; (P.T 71)
Ở đây p(x) là hàm mật độc suất của x. K vọng th hiện giá tr trung
nh của f(x). E{f(x)} còn được hiệu là .
4.1.3. Phương sai (Variance)
Phương sai được tính như sau:
Nếu rời rạc:
55
=
=
n
i
ii
xxp
1
2
))((
; (P.T 72)
Nếu liên tục:
= dxxxp
2
))((
; (P.T 73)
Trong đó p(x) là hàm PDF của biến x; k vọng của x. phương sai
đặc trưng cho độ lch của biến x quanh một giá tr k vọng
.
4.1.4. Phân b Gauss (Gausian Distribution)
Hình 44 Phân b Gauss
Phân b Gauss có dạng:
2
2
2
)(
2
1
)(
=
x
exp
; (P.T 74)
Trong đó p(x) hàm mật độ xác suất (pdf probability density
function) của biến x,
k vng
pơng sai. Hình 44 th hiên
phân b Gauss với
=0. Phân b Gauss rất hay được s dụng trong
thực tế.
4.2. Các vấn đề khi truyền tín hiệu trên băng tần cơ bản
4.2.1. Mô hình kênh truyền và h thống thu phát
Trong thực tế, các xung vuông của tín hiệu nh phân s b biến dạng
khi truyền qua h thống thu phát và nh truyền hữu tuyến hoặc vô
tuyến, tức là chúng không còn gi được nh dng tưởng như lúc
ban đầu. Đó do dải thông tần s của phần thu, phát nhất là nh
truyền không phải là hạn. Đặc biệt là đặc nh tần s của kênh
truyền ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tín hiệu tại đầu thu. Hình
45 minh ho đáp ứng tần s của đường cáp đồng dài 2km. Thông
56
thường trên các đường truyền dẫn, tần s càng cao thì suy giảm càng
lớn. Do đó người ta thường biểu diễn đáp ng tần s của h thống
thu, phát vành truyền bng các b lọc thông thp.
Hình 45 Đáp ng tn s ca cáp đng 2km
Hình 46 Mô hình kênh truyn và h thng thu phát
Hình 46 t một h thống thông tin s, với các khối ảnh hưởng đến
chất lượng truyền của tín hiệu. H thng này bao gồm:
Khối nguồn phát thông tin phát ra các tín hiệu nh phân x
S
(t) với
biên độ
}1,0{=
k
a
.
Phần phát được nh hoá bng một b lọc thông thấp với đáp
ứng tần s H
T
(f).
nh truyền có đáp ứng tần s H
C
(f), ngoài ra tín hiệu truyền qua
nh còn b ảnh hưởng bởi nhiễu Gauss (xem 4.1.4) được th hiện
bng hàm n(t).
Phần thu đáp ng tần s H
R
(t).
4.2.2. Hiện tưng ISI (Intersymbol Interference)
Để đơn giản hoá, coi như nguồn phát ra tín hiệu nh phân x
S
(t) với
dng xung diract, biên độ 0 hoặc 1 như nh 47. th biểu diễn
chuỗi tín hiệu này như sau:
−=
=
k
kS
kTtatx )()(
; (P.T 75)
Sau khi qua b lọc phát với đáp ứng tần s được biểu diễn trong miền
thời gian:
)]([)(
1
fHth
TT
=
, tín hiệu s có dng:
57
−=
−=
==
k
Tk
k
Tkt
kTthathkTtatx )()()()(
; (P.T 76)
Hình 47 Tín hiu phát ra t ngun
Sau khi truyền qua kênh truyền, tín hiệu b lọc bời b lọc kênh, ngoài ra
còn b biến dng do nhiễu Gauss:
)()()()()()()( tnthkTthatnthtxty
C
k
TkCt
+=+=
−=
;(P.T 77)
Trong đó
)]([)(
1
fHth
CC
=
;
Do đó tín hiệu đầu ra của b lọc thu v(t) s có dạng:
)()()()()(
0
tnkTttpAathtytv
k
drkR
+==
−=
; (P.T 78)
Trong đó A là hệ số chuẩn hoá sao cho p
r
(0)=1; n
0
(t) nhiu nhận
được tại đầu thu; p
r
(t-t
d
) dng xung thu được sau b lọc thu, b tr đi
một khong t
d
do lọc.
)]([)(
1
fHth
RR
=
;
)()()(
0
thtntn
R
=
; (P.T 79)
)()()()( thththttAp
RCTdr
=
; (P.T 80)
Giá tr cực đại của p
r
(t-t
d
) tại t-t
d
. Do đó phải chọn thời gian lấy mẫu
t
m
sao cho xác suất nhận được giá tr thực của tín hiệu lớn nhất, tức
là:
dm
tmTt +=
; (P.T 81)
Như vậy các mẫu khi lấy mẫu tại đỉnh xung giá tr được tính như
sau tại thời điểm t
m
:
m
mkk
rkrmmm
NTkmpAapAatvV ++==
−= ;
])[()0()(
; (P.T
82)
Với m=…, -2, -1, 0, 1, 2,
m
ttRmm
thtntnN
=
== |)()()(
0
; (P.T 83)
58
Hình 48 Hin tượng ISI
Theo phương trình 82, th thấy rng giá tr lấy mẫu tại đầu thu tại
thời điểm t
m
bao gồm:
Giá tr biên độ xung th m a
m
.
Biên độ N
m
của nhiễu Gauss là giá tr biên độ không mong đợi.
Biên độ của các xung th k, với
mk
. Đây cũng giá tr biên độ
không mong đợi do th làm sai lạc giá tr lấy mẫu tại thời
điểm V
m
.
Hiện tượng biên độ của các xung th k ảnh hưởng đến quá trình lấy
mẫu xung th m được gọi hiện tượng giao thoa giữa c
hiệu hay hiện tượng ISI (Intersymbol Interference).
V mặt ý nghĩa vật, do ảnh hưởng của các b lọc như trên nh 46,
đặc biệt b lọc nh, nh dng xung vuông b biến đổi thành một
đường nh chng, với phần gốc b kéo dãn dài hơn độ dài T của
hiệu và chồng sang các ký hiệu k với nó (Hình 48).
4.2.3. Đ th mt (eye diagram)
Đồ thị mắt một công cụ trực quan hữu hiện để khảo t c vấn đề
của một hệ thống truyền số liệu. Để xem đồ thmắt người ta sử dụng
ô-xy-lô với chu kỳ hiển thị đúng bng độ dài T của hiệu.c ký hiệu
thu được đều được hiển thị chồng n n nh ô-xy-, thành dạng
nh mắt. Phần mở của đồ thị mắt chính là miền trong đó q trình lấy
mẫu thể được thực hiện một cách chính xác.
59
Hình 49 Dng đ th mt
4.2.4. Sa dng xung và quá trình lc kênh Nyquist
Để lấy mẫu đúng n hiệu tại thời điểm lấy mu t
m
, theo P.T 82, ta thy
rằng cần phải m sao cho biên đISI tại thời điểm lấy mẫu bằng 0,
tức là:
=
=
0;0
0;1
)(
n
n
nTp
r
; (P.T 84)
Mục tiêu trên thđạt được nếu ta lắp một một lọc bù tần số (hay
n gọi là lọc n bằng) tại đầu phát hoặc đầu thu sao cho đáp ứng
tần số của tn hệ thống tuân theo đáp ứng tần số Nyquist. Tng
thường blọc cân bằng được áp dụng tại đầu phát.
Đáp ứng tần số Nyquist có hàm truyền sao cho điểm giữa dải
thông phần suy giảm nằm đối xứng qua giá trị:
T
f
nq
1
5,0 =
; Trong đó T là độ rộng một hiệu.
Hình 50 Hàm truyn ca b lc Nyquist
Như vậy mục đích của việc sửa dng xung (Pulse Shaping) để đáp
ứng tần s của toan h thống tuân theo đáp ứng của b lọc Nyquist
60
như nh 50. Chú ý rng nếu đáp ứng tần s của toàn b h thng
tho mãn tiêu chuẩn Nyquist thì hình dng của xung vng vẫn b kéo
dãn ra. Tuy nhn tại các thời điểm lấy mẫu
dm
tmTt +=
, biên độ ISI
bng 0 (như minh ho nh 51), tức nó tho mãn P.T 84. Như vậy
th thấy rng để biên độ ISI bng 0 thì thời điểm lấy mẫu u cầu
phải rất chính xác.
Hình 51 Dng sóng tín hiu tho mãn đáp ng tn s Nyquist
4.2.5. B lọc cos nâng (raised cosine filter)
Đáp ứng tần s Nyquist được ứng dng trong thực tế bởi b lọc cos
ng. B lọc này đáp ứng tần s miền biến đổi t dải thông sang
phần suy giảm có dạng đường cos (Hình 52). Đáp ng tần s này
được biểu diễn như sau:
+
+
+
=
T
f
T
f
T
T
f
TT
T
fT
fH
inerai sed
2
1
2
1
;
2
1
;0
)
2
1
(cos1
2
2
1
0;
)(
cos
;(P.T 85)
61
Trong đó
là h s cắt. Hình 52 biểu diễn đáp ứng tn s của b lọc
cos nâng trong miền tần s với các giá tr
khác nhau,
=0 tương
ứng với đáp ng tần s của b lọc tưởng; T độ rộng của một
hiệu.
Hình 52 Đáp ng tn s ca b lc cosng
Trong miền thời gian, b lọc cos ng có dng:
2
22
4
1
)cos()sinc(
)(
T
t
T
t
T
t
th

=
; (P.T 86)
Hình 53 dng của hàm h(t) với các giá tr
khác nhau. Có nhận xét
rằng đồ th của hàm này cắt trục hoành tại những chu k
EmmT ,
,
do đó nếu chọn thời điểm lấy mẫu thích hợp thì ISI s bng 0.
Dải tần s của tín hiệu B của tín hiệu sau khi cho đi qua b lọc cos
ng s là:
)1(
1
5,0
+=
T
B
; (P.T 87)
62
Hình 53 Hàm truyn đt ca đc tuyến cos nâng trong min thi gian.
4.2.6. Nhiễu xuyên âm (cross talk)
Nhiễu xun âm xảy ra khi truyền tín hiệu theo hai hướng ngược nhau
trong mt cáp có nhiều sợi đơn l, trong trường hp này tín hiệu
của sợi này s gây nhiễu n tín hiệu của các sợi khác ngược lại.
Có hai loại nhiễu xuyên âm nhiễu xun âm đầu gần (near end
crosstalk - NEXT) nhiễu xuyên âm đầu xa (far end crosstalk -
FEXT).
Hình 54 Nhiu xuyên âm đu gn và đu xa
Nhiễu xuyên âm đầu gần xuất hiện do tín hiệu với biên độ lớn
đầu ra y nhiễu vào tín hiệu với biên độ nh đầu vào (do suy
giảm qua đường truyền - với suy giảm trên đường truyền 40dB, tín
hiệu 3V đầu phát ch còn biên độ 30mV đầu thu). Như vậy
63
NEXT nhiễu do các tín hiệu với chiều truyền khác nhau ảnh
hưởng lên nhau, ch xảy ra gần các thiết b đầu cuối
Nhiễu xun âm đầu xa xảy ra do nhiễu của một tín hiệu đầu ra
ảnh hưởng lên các tín hiệu đầu ra khác. FEXT nhiễu nảy sinh
do các tín hiệung chiều truyền dẫn ảnh hưng n nhau, nó xảy
ra trên toàn b nh truyền.
Hình 54 th hiện nhiễu xun âm đầu gần và đầu xa. Do bản chất của
NEXT FEXT là nhiễu điện dung sinh, có th nh hoá nhiễu
này bng một b lọc thông cao RC. Do tín nhiệu nh phân ph
dng hàm sinc(x), méo tín hiệu do nh hưởng của nhiễu xuyên âm của
NEXT s có dạng như Hình 55. Do vậy để giảm ảnh hưởng của ISI và
nhiễu xun âm, cần phải s dng các b lọc n bng là bù của
ISI và nhiễu xuyên âm.
Hình 55 Ph ca NEXT
4.3. nh hưng của nhiễu và ISI lên chất lưng tín hiệu
4.3.1. Khôi phục tín hiệu tại đu thu
Việc khôi phục tín hiệu tại đầu thu bao gồm hai q trình:
Lấy mẫu tín hiệu vừa thu được đầu vào b thu.
Sonh mẫu tín hiệu đó với một mức biên độ chuẩn để quyết định
xem tín hiệu nhận được thuộc v mức chuẩn nào. Trong trường
hợp tín hiệu truyền trên đường truyền tín hiệu nh phân, 0V s
tương ng với mức 0”, 3V tương ng với mức “1”.
64
Phải chọn thời điểm lấy mẫu một hiệu sao cho xác suất nhận được
giá tr đúng lớn nhất, vậy thông thường chọn thời điểm lấy mẫu
vào chính giữa ký hiệu. Phương pháp lấy mẫu này được gọi là
phương pp central point detection”. Quá trình khôi phục tín hiệu
được gọi “decision process”
Như phần trên đã nói, các yếu t ảnh hưởng đến việc nhận nhầm tín
hiệu là hiện tượng ISI nhiễu. Nhiễu xuất hiện trên đường truyền
thường được coi như phân b theo hàm Gauss.
4.3.2. Tính toán lỗi đưng truyền cho tín hiệu hai mức
Hình 56 Hàm phân b xác sut (pdf): (a) Tín hiu nh phân; (b) Tín hiu và nhiu
65
Hình 56(a) minh hom phân b xác suất pdf của tín hiệu nh phân
trong trường hợp tưởng. Trong trường hợp này, hàm pdf là rời rạc
tập trung tại hai giá tr V
0
V
1
ơng ng với giá tr 0” và 1”. Hình
56(b) th hiện hàm pdf của tín hiệu và nhiễu. Do tác động của nhiễu,
pdf lúc này có dạng là hai hàm Gauss giá tr k vọng là V
0
V
1
(và
chính là tích chập của Hình 56a và hàm Gauss).
Gi s mức ngưỡng giữa hai giá tr 0” và 1” được lấy là
2
10
VV +
, như
vậy xác suất để bit1 nhận được là bit lỗi (thực tế 0”) là:
+
=
2
2
)(
1
10
2
2
0
2
1
VV
Vv
e
dveP
; (P.T 88)
Nếu định nghĩa hàm error function như sau:
z
x
dxez
2
2
)erfc(
; (P.T 89)
Định nghĩa hàm erf(x) được định nghĩa:
)erf(1)erfc( zz
; (P.T 90)
P.T 88 tr thành:
=
=
22
erf1
2
1
)
22
erfc(
2
1
0101
1
VVVV
P
e
; (P.T 91)
Cũng tương t như vậy:
==
+
22
erf1
2
1
2
1
01
2
)(
2)(
0
2
2
1
10
VV
dveP
Vv
VV
e
; (P.T 92)
Như vậy nếu gọi
01
VVV =
, ta có:
=
22
erf1
2
1
V
P
e
; (P.T 93)
x=randn(1,10000000)>0; n=randn(1,10000000);y=x+n;
>> xr=y>0.5;>> [ii dd]=biterr(x,xr)
66
Do
thể hiện độ lệch trung bình của tín hiệu so với một giá tr trung
nh (k vng) nên nó th hiện méo trung bình của tín hiệu do đó:
2
=N
.
Trong trường hợp NRZ đơn cực (Hình 57a), tín hiệu đỉnh chính là
hiệu s của V
1
và V
0
, ta có:
2
VS
peak
=
; vì vậy:
2
2
)(
V
N
S
peak
=
; (P.T 94)
T P.T 93 và P.T 94 ta có:
=
2
1
22
1
erf1
2
1
peak
e
N
S
P
(P.T 95)
Mặt khác:
22
2
peak
SVS ==
; do đó:
=
2
1
2
1
erf1
2
1
N
S
P
NRZuni
; (P.T 96)
Hình 57NRZ
67
Đối với NRZỡng cực (Hình 57b):
2
2
==
V
SS
peak
nên:
=
2
1
2
1
erf1
2
1
N
S
P
NRZpo
; (P.T 97)
x=randn(1,10000000)>0;xx=x-not(x);>> y=xx+n;>> xr=y>0;>> [ii
dd]=biterr(x,xr)
4.3.3. Tính toán lỗi đưng truyền cho tín hiệu nhiều mức
Hình 58 th hiện dng của một đường truyền nhiều mức. Gi s
tín hiệu đường truyền có M mức, mỗi mức ch nhau một khong
V
thì phân b xác suất biên độ của tín hiệu nhiễu s dng như
Hình 59. Trong trường hợp đường truyền nhiều mức, (M-2)
mức biên độ giữa có xác suất gặp lỗi
ie
P
lớn gấp đôi mức biên độ
cực đại và cực tiểu
oe
P
do chúng th quá lớn hoặc quá
chuyển nhầm sang các mức biên độ k với chúng. Bởi vậy ta có:
eie
PP 2=
; (P.T 98)
eoe
PP =
; (P.T 99)
Bởi vậy sác xuất gặp lỗi trung bình :
eeeeM
P
M
M
P
M
P
M
M
P
)1(22
2
2
=+
=
; (P.T 100)
=
22
erf1
1 V
M
M
P
eM
; (P.T 101)
Hình 58 Dng tín hiu nhiu mc
68
Hình 59 Hàm phân b xác sut ca tín hiu nhiu mc và nhiu
4.3.4. Lỗi tích lu khi truyền tín hiệu qua nhiều chng
Nói chung khi truyền tín hiệu qua đường truyền, suy hao không th
tránh khỏi. Ngoài ra như chúng ta đã biết còn nhiễu nh hưởng lên
chất lượng của tín hiệu. Đối với những đường truyền với khoảngch
lớn, suy giảm s làm cho kh năng khôi phục tín hiệu đầu thu gim
sút đáng k. Trong những trường hợp này, cần phải chia đường
truyền thành nhiều chng (hop), sau mỗi chặng s một trạm lặp
(repeater) để khuyếch đại khôi phục tín hiệu. Các trạm lặp được
chia làm hai loại:
Trạm lặp khuyếch đại (amplifier repeater): đối với trạm lặp
khuyếch đại, tín hiệu s được khuyếch đại sau khi đi qua mỗi
chặng.
Trạm lặp khôi phục (regenerative repeater): loại trạm lặp này áp
dng quá trình khôi phục tín hiệu (decision process) trong thông tin
s để tái thiết lập dạng xung của tín hiệu.
Hình 60 Đường truyn nhiu chng s dng trm lp khuyếch đi
ISI và nhiễu s có tác động tiêu cực đến quá trình khôi phục tín hiệu
các trạm lặp. nh 60 minh ho đường truyền s dng m trạm lặp
khuyếch đại. Nếu đường truyền này được dùng để truyền nh phân
với 2 mức
2
V
gi s h s suy giảm của các chặng
(
<1)
thì tín hiệu tại đầu vào của trạm lặp đầu tiên s là
)(2
1
tnV +
, với
n
1
(t) nhiễu Gauss tại chặng 1. Trong một h thống truyền dẫn được
thiết kế tối ưu, h s khuyếch đại G
v
của trạm lặp được thiết kế đủ để
lại suy giảm, tức là:
1=
v
G
. Như vậy biên độ tín hiệu tại đầu ra
được phục hồi tuy nhiên nhiễu tại chặng 1 cũng b khuyếch đạin 1/
lần:
)(
2
1
tnG
V
v
+
. Do suy giảm chặng th 2, tín hiệu thu được
69
đầu vào trạm lặp th 2 là:
2
V
nhiễu tổng cộng là:
)()(
21
tntn +
.
Sau m chặng tín hiệu đầu vào khối thu :
)(...)()(
2
21
tntntn
V
m
++++
.
Ta thấy rng đối với trạm lặp khuyếch đại, nhiễu tổng các nhiễu của
tng chng. Theo 4.3.2, nếu nhiễu có hàm pdf phân phối theo hàm
Gauss thì nhiễu một chặng i bất k được nh theo:
2
=
i
N
; (P.T 102)
Nhiễu tổng cộng trên m chặng s là:
2
1
mNN
m
i
i
==
=
; (P.T 103)
Trong đó
là phương sai. Đối với NRZ lưỡng cc ta :
( )
22
2
peak
SVS ==
; (P.T 104)
Bởi vậy t s tín hiệu trên tạp âm sau m chng s :
2
2
2
m
V
N
S
hopm
=
; (P.T 105)
Căn cứ vào P.T 97:
=
2
1
2
1
erf1
2
1
hopm
amplifier
N
S
P
;
Do đó ta :
=
m
V
P
amplifier
22
erf1
2
1
; (P.T 106)
Mặt khác khảo t hệ thống truyền dẫn ng trạm lặp khôi phục (nh
61):
Hình 61 Đường truyn nhiu chng s dng trm lp khôi phc
70
Trạm lặp khôi phục s dng quá trình khôi phục tín hiệu để chọn thời
điểm lấy mẫu và quyết định giá tr vừa lấy mẫu có giá tr 0” hay “1”. Do
đó nhiễu được loại khỏi ng bit, đầu ra tín hiệu lại được khôi phục
với dng xung tưởng, tuy nhiên với một xác suất lỗi P
e
tại một chng
nào đó như nh toán trong phần 4.3.2 4.3.3. Như vậy trong trường
hợp này nhiễu Gauss s không bch lu qua các chặng như s dụng
trạm lặp khuyếch đại.
Gi s rng xác suất để một hiệu chịu lỗi hơn 1 lần qua m chặng
được b qua và
1
e
mP
ta có:
==
22
erf1
2
Vm
mPP
erregenerato
; (P.T 107)
Hình 62 th hiện lỗi xảy ra sau m chng đối với trạm lặp khuyếch đại
trạm lặp khôi phục. ràng trạm lặp khôi phục xác suất lỗi thấp
hơn so với trạm lặp khuyếch đại.
Hình 62 Li xy ra ti trm lp khuyếch đi và trm lp khôi phc
4.4. Mã đưng truyền
4.4.1. Giới thiệu chung v mã đưng truyền
Như trên đã khảo sát, khi truyền tín hiệu qua đường truyền, do tác
dng của nhiễu ISI, tín hiệu truyền qua h thống thông tin s s b
giảm chất lượng mộtch đáng k. vậy mọi h thống truyền dẫn s
dng cáp đều phải tho mãn một s điều kiện để chất lưng tín hiệu
nằm trong phạm vi chấp nhận được. Nhng điều kiện đó là:
Tránh truyền thành phần một chiều trên đường y do trong h
thng truyền dẫn tồn tại các thành phần như t điện hoặc biến áp,
các thành phần này lại ngăn cản không cho thành phần một chiều
đi qua. Mặt khác, do mức điện áp một chiều so với “đất đầu thu
đầu phát chưa chắc đã như nhau, u truyền thành phần một
chiều thì tín hiệu khôi phục tại đầu thu s b biến dng. Ngoài ra
71
thành phần một chiều không mang thông tin ích mà truyền nó lại
tốn năng lưng.
Tránh truyền các thành phần tần s thấp, các thành phần này rất
nhạy cảm với méo khi truyền qua kênh truyền.
Tránh truyền các thành phần tần s cao, do các thành phần tần
s cao b suy giảm nhiều hơn trên nh truyền, mặt khác nhiễu
xun âm tại tần s cao cũng lớn hơn.
Phải phương pháp đồng b giữa đầu thu đầu phát (quan
trọng trong quá trình khôi phục n hiệu) bng ch truyền theo c
tín hiệu đồng b trong dòng thông tin.
n cạnh đó, qua khảo sát có th thấy rằng nh phân thông thường
(NRZ đơn cực) một s nhược điểm như sau:
Không truyền theo tín hiệu đồng b, gây mất đồng b trong trường
hợp một loạt các bit 0” hoặc “1được truyền liên tiếp.
Ph của này có c thành phần một chiều.
vậy trước khi truyền tín hiệu nh phân n đường truyền, người ta
phải s dụng các loại đường dây khác nhau nhằm tho mãn các
điều kiện trên. Các loại đường dây này được phân loại dựa theo
các đặc điểm sau:
Có hay không tnh phần một chiều.
Mật đổ ph ng suất, đặc bit tại thành phần ph tại 0Hz.
Độ rộng băng tần.
Chất lượng tín hiệu truyền th hiện qua t s BER.
Kh năng khôi phục lại tín hiệu đồng h tại đầu thu t tín hiệu thu
được.
Có hay không các cơ chế tìm và sửa lỗi.
Bng 4 đưa ra đặc nh mt s mã đường truyền cơ bản.
Mã
Kh năng tách
thông tin đng
b
Kh năng
phát hin
li
Công sut truyn
tương đối
Băng
tn cơ
s
Kh
thành
phn mt
chiu
Trung
nh
Đnh
72
Unipolar NRZ
Khó
Không
2
4
f
0
Không
Unipolar RZ
Đơn giản
Không
1
4
2f
0
Không
Polar NRZ
Khó
Không
1
1
f
0
Không
Polar RZ
Chỉnh u
Không
0,5
1
2f
0
Không
Dipolar
OOK
Đơn giản
Không
2
4
2f
0
Có
Dipolar
Manchester
Khó
Không
1
1
2f
0
Có
Bipolar RZ
Chỉnh u
Có
1
4
f
0
Có
Bipolar NRZ
Khó
Có
2
4
f
0
/2
Có
HDB3
Chỉnh u
Có
1
4
f
0
Có
CMI
Đơn giản
Có
tu
tu
2f
0
Có
Bng 4 Đc tính ca mt sđường truyn thông dng
73
Hình 63 Đc nh ph công sut ca mt s đường dây
Hình 63 th hiện dạng ph dạng xung của các mã đườngy thông
dng, trong đó
0
0
1
f
T =
độ rộng của một hiệu. Hình 64 th hiện
dng ng của các loại đưng dây đó tương ng với một chuỗi tín
hiệu PCM. Sau khi hoá đưng truyền, các tín hiệu đầu ra th
cho qua b lọc sửa dng xung để giới hạn dạng ph của chúng
74
giảm thiểu tác động của ISI. B lọc sửa dng xung đã được trình bày
trong 4.2.4 và 4.2.5.
Hình 64 Dng sóng ca cácđường dây tương ng vi tín hiu PCM
75
Đối với các dng xung vuông phía tay trái của Hình 63, hàm mật độ
phng suất có th được nh theo ng thức:
−=
++
=
n
nffnfFpnfpFf
fFfFfppfG
)()()1()(
)()()1()(
0
2
0001
2
0
2
010
;
Trong đó p là xác suất của hiệu “1”, F
i
(f) ph biên độ của ký hiệu
1” hoặc 0”,
0
0
1
T
f =
là tốc độ ký hiu (symbol rate).
4.4.2. Các mã đưng truyền đơn cực (unipolar)
Các loại đường truyền đơn cực là loại k t nh phân đưc
biểu diễn bởi s mặt của một xung vuông tương ứng với giá tr “1
s không có mặt của xung vng tương ng với giá tr “0”.
Có hai dng đường y cơ bản mã NRZ đơn cực (unipolar
non-return to zero) RZ đơn cực (unipolar return to zero) (xem
Hình 64).
NRZ có một s đặc điểm sau:
Độ rộng xung đúng bằng một chu k mã T
0
.
Hàm mật độ ph ng suất có dạng:
2
]/[sin xx
, với
fTx
0
=
.
Độ rộng băng tần:
0
3
44,0
T
B
dB
=
;
RZ các đặc điểm sau:
Đrộng xung
nhn chu k mã T
0
, thông thường là 50%
của T
0
.
Hàm mật độ ph ng suất cũng dng
2
]/[sin xx
với
fTx
0
=
.
Độ rộng băng tần:
0
3
88,0
T
B
dB
=
, gấp đôi NRZ.
76
Ngoài ra c hai NRZ RZ đều giá tr thành phần một chiều
khác 0 (
4
0
2
TV
với NRZ và
16
0
2
TV
với RZ). Vì vậy khi truyền RZ
NRZ qua các trạm lặp t điện hoặc biến áp, sau một chu k dài,
thành phần một chiều này s b kh tín hiệu đơn cc thực chất s
b biến thành tín hiệu lưỡng cực. Mặt khác đối với NRZ, nếu xét
trong một chu k thời gian ngắn, do biến áp và t điện tạo thành các b
lọc thông cao n nếu các bit 1” được truyền liên tục thì dòng một
chiều thành phần tần s thấp b kh, làm cho dòng tín hiệu “1 có
dng đường cong suy giảm theo hàm mũ.
Như vậy có th thấy việc truyền tín hiệu một chiều trên đường
truyền s làm thay đổi dạng tín hiệu một ch đáng k.
Mã đường truyền đơn cực s dng ng suất truyền trung nh
đỉnh bằng 2 và 4 lần so với các ng suất tương ng của NRZ
lưỡng cực.
Hình 65 Méo tín hiu NRZ đơn cc do thành phn tn s thp b kh
Ưu điểm của RZ đơn cực so với NRZ đơn cực giảm thành phần một
chiều, mặt khác làm giảm tác dụng suy giảm theo hàm mũ khi
truyền các hiệu “1” liên tiếp. Ngoài ra RZ còn thành phần ph tại
0
1
T
f =
.
4.4.3. Mã lưng cực (polar)
Cũng tương t như mã đơn cực, có hai loại mã lưỡng cựcNRZ
lưỡng cực (polar NRZ) RZ ỡng cực (polar RZ). Trong
lưỡng cực, hiệu “1có biên độ V, hiệu “0có biên độ là V
(xem nh Hình 63 và Hình 64).
77
Mã lưỡng cực đặcnh ph tương t như đơn cực. Cng cũng
độ rng băng tần chịu hiệu ứng suy giảm theo hàm mũ như
đơn cực. Tuy nhiên mã RZ lưỡng cực không có vch ph tại
0
1
T
f =
.
4.4.4. Mã dipolar
Mục đích của dipolar hàm mật độ ph công suất bằng 0 tại tần
s f=0Hz, tức là nó triệt tiêu được tín hiệu một chiều truyn tn đường
truyền. Có hai loại dipolar Dipolar OOK (On-Off Keying) và
Dipolar đối cực (antipodal Dipolar). Mã Dipolar đối cực còn được gọi
là Manchester.
Đặc điểm chung của Dipolar một chu k mã được chia làm hai
phần, mỗi nửa chu k được chiếm bởi một xung dương và một
xung âm, do đó trong toàn b chu k , thành phần một chiều bằng
0. Dipolar OOK ph vạch tại tần s
0
1 Tf =
còn Manchester t
không.
Một điểm đáng chú ý của Manchester là dù s liệu là bit “0hay “1”,
trong thành phần 1 bit bao gi cũng s thay đổi mức tín hiệu, điều
này tạo điều kiện cho việc khôi phục tín hiệu đồng b tại đầu thu. Tuy
nhiên một trong những nhược điểm của Manchester u cầu độ
rộng băng tần:
0
3
16,1
T
B
dB
=
lớn so với Dipolar OOK (
0
3
88,0
T
B
dB
=
) và
các loại khác. Manchester được s dụng cho mng Ethernet
LAN.
4.4.5. Mã Bipolar-RZ và Bipolar-NRZ
Mã bipolar s dng 3 mức điện áp (+V, 0, -V) để hoá các bit nh
phân “0và 1”. Bit “0 được biểu diễn bng mức điện áp 0, bit “1
được biểu diễn luân phiên bởi +V V. Việc này đảm bảo kh được
thành phần một chiều trong ph tín hiệu, mặt khác hiện tưng mức
một chiều suy giảm theo hàm mũ khi truyền các bit “1 liên tục cũng
được loại tr.
Có hai loại bipolar là:
Bipolar RZ, hay n được gọi AMI-RZ (AMI Alternate Mark
Inversion) có đrộng băng tần:
0
3
71,0
T
B
dB
=
.
Bipolar NRZ, còn được gọi AMI-NRZ đ rộng ng tần:
0
3
35,0
T
B
dB
=
.
4.4.6. Quá trình đng b xung và mã HDBn
N đã biết, việc đồng bộ giữa đầu phát và n nhận n hiệu (thiêt bị
đầu cuối hoặc trạm lặp) được thực hiện để đm bảo việc lấy mẫu trong
quá trình khôi phục n hiệu được thực hiện đúng thời điểm. Đối với
c mã đường truyền đã thành phần phổ ở
00
1 Tf =
(n RZ đơn
78
cực hoặc Dipolar OOK) thì chỉ cầnch tín hiệu đồng bộ với tần số
0
f
bằng cách sử dụng bộ lọc hoặc ng khoá pha (PLL). Một số loại
đường truyền khác không phổ
00
1 Tf =
thí có thể cho qua chỉnh
lưu để sửa dạng phổ, sau đó lại dùng c pơng pháp ở tn để tách
n hiệu đồng bộ. T dtrong Bipolar RZ đã tnh bày trên, có th
thấy rằng mật độ ph ng suất tại
0
f
bằng 0. Nếu cho ng n hiệu
Bipolar RZ đi qua chỉnhu thì nó sẽ biến tnh mã RZ đơn cực có
dạng phvới thành phn phtại
0
f
.
Tuy nhn trong thực tế, vấn đề đồng b sẽ xảy ra khi một loạt c bit
0” được truyền liên tiếp. Lúc này do kng sự thay đổi mức tín hiệu
một cách liên tục n đồng bộ sẽ bị mất do ng kh pha không n
nhận biết được pha ca tín hiệu. Mã HDBn được s dụng để tránh
hiện tượng này.
Mã HDBn được phát triển từ Bipolar RZ. Trong loại này, nếu
số hiệu “0” liên tiếp ợt quá n t nhóm hiệu “0y sẽ được
thay thế bằng một mã đặc biệt.
Mã HDBn hay được sử dụng nhất là HDB3 ơng ứng với n=3. Theo
khuyến nghị G.703 của ITU-T, mã HDB3 được sử dụng cho c
đường PCM 34Mbit/s 2,8Mbit/s. Trong HDB3, ng 4 hiu 0”
ln tiếp được thay thế bằng 000V hoặc 100V, trong đó V là hiệu “1,
được chọn sao cho mức điện áp V vi phạm quy luật âm dương luân
phn của Bipolar RZ. Sự vi phạm y cho phép n thu nhn biết
được nhóm hiệu đặc biệt này (xem nh 64). Bng 5 th hiện quy
luật hoá của HDB3.
Ph của HDB3 hầu như tương t với ph của Bipolar RZ. HDB3
n được gọi là B4ZS (Bipolar Signalling with Four-zeros Substitution).
S xung t ln thay thế trước
Xung cui cùng
Chn
L
Âm
000-
+00+
Dương
000+
-00-
Bng 5 Quy lut mã hoá ca HDB3
4.4.7. Mã CMI (coded mark inversion)
Mã CMI thực chất là một loại NRZ lưỡng cực. s dụng c hai mức
âm dương trong một chu k (mỗi mức chiếm 50% chu k )
để th hiện hiệu 0“, hiệu 1“ sẽ mang giá tr âm hoặc dương ln
phiên nhau, với độ rng của xung bng một chu k mã.
Trong khuyến ngh G.703 của ITU-T, CMI được s dng cho đường
PCM ghép kênh 140Mbit/s.
Ngoài ra ITU-T còn s dụng một loại CMI đã thay đổi cho đường
truyền PCM 64kbit/s hai chiều. Trong ITU-T 64kbit/s, cực của c
hiệu „0 „1được thay đổi luân phiên. Ngoài ra, c sau 8 bit thì
luật luân phn này lại b vi phạm để phân biệt ranh giới của các t
PCM.
79
4.4.8. Mã nBmT
Mã nBmT là đưng truyền trong đó n hiệu nh phân s được
thay thế bng m hiệu ba mức (B binary, T tenary). Bng ch
tăng s mức của hiệu đường y, này cho phép giảm độ
rộng băng tần. Bng 6 th hiện 4B3T với n=4, m=3. 6 t hợp mã
đầu tiên trong Bng 6 đã cân bằng năng lượng, do đó giá tr của chúng
không thay đổi, 10 t hợp tiếp theo giá tr năng lượng chưa n
bng, vì vậy ứng với mỗi t hợp nh phân lại hai t hợp mã
4B3T khác nhau, được s dng luân phiên để ng một chiều trung
nh bằng 0.
Do vậy 4B3T không tnh phần ph tại 0Hz.
Tín hiu nh phân
Mã 4B3T
T trước năng
lượng âm
T trước năng lượng
dương
0000
+0-
+0-
0001
-+0
-+0
0010
0-+
0-+
0011
+-0
+-0
0100
0+-
0+-
0101
-0+
-0+
0110
00+
00-
0111
0+0
0-0
1000
+00
-00
1001
++-
+
1010
+-+
-+-
1011
-++
+
1100
0++
0
1101
+0+
-0-
1110
++0
0
1111
+++
Bng 6 Mã 4B3T
4.5. Các phương pháp truyền tách thông tin đng b
4.5.1. Truyn đng b trong thoi số
Theo tiêu chuẩn cu Âu, 30 nh thoại s được truyn chung 2 kênh
o hiệu kim tra thành một đường PCM 32 nh, mỗi nh thoại
số tần số lấy mẫu 8kHz, với từ dài 8bit, 32 nh 64kbit/s sẽ to
thành đường ghép kênh 2.048kbit/s và được gọi là đường PCM32.
80
Đường PCM32 đường truyền dẫn tiêu chuẩn trong mọi hệ thống
thoại số theo chuẩn châu Âu. Ở Mỹ và Nhật, đường truyền tiêu chuẩn
dung lượng 1,5Mbit/s bao gồm 24 nh thoại 64kbit/s.
Đường PCM32 lại được ghép kênhn các tốc độ chuẩn caon như
8, 34 140Mbit/s. c đường 2, 8, 34Mbit/s s dụng đường
truyền HDB3, đường 140Mbit/s sử dụng CMI.
Hình 66 Đng bộ dòng tín hiu 64kbit/s
Đối với nh thoại chuẩn 64kbit/s có 3 loại giao diện vật tương ứng
với 3 phương pháp truyền thông tin đồng b:
Giao diện đồng hướng (codirectional interface): Với mỗi hướng
truyền dẫn có một đường truyền vật lý, đường y được s
dng đây CMI đã thay đổi theo quy định của ITU. Trong
phương pháp này tín hiệu đồng b được hoá đồng thời với s
liệu. Để làm được điều này, mỗi bit được chia làm 4 phần (độ rộng
mỗi bit 3,9s) (xem nh 63 nh 64), bit “1 được hoá
bng mã NRZ đơn cực 1100, bit “0được hoá bng NRZ đơn
cực 1010. Sau đó 4 bit này lại được đảo cực luân phn. Sau một
byte thì s đảo cực này b vi phạm để đánh dấu kết thúc byte đó
(nh 66a).
Giao diện đồng hồ trung m (centralized clock interface): với
giao diện này, d liệu theo mỗi chiều được truyền bằng các đường
riêng, ngoài ra còn mt đồng h trung m truyền tín hiệu đồng
b cho c phần phát phần thu. hai nguồn đồng b được
81
truyền: nguồn 64kHz để đồng b bit và 8kHz để đồng b byte.
Đường d liệu s dụng AMI NRZ, tín hiệu đồng b s dụng
AMI RZ (nh 66b).
Giao diện ngược ớng (contradirectional interface): hai
đường truyền cho mỗi hưng, một cho ng PCM 64kbit/s một
cho tín hiệu đồng b. Kênh d liệu s dng AMI NRZ, tín hiệu đồng
b s dụng AMI RZ (Hình 66c).
4.5.2. Khôi phục tín hiệu đồng b
Hình 67 Khôi phc đng h bng phương pháp chnh lưu
Sau đây chúng ta ch khảo sát quá trình khôi phục đồng b cho phần
đồng b đi kèm với d liệu.
Để th khôi phục được d liệu một cách chính xác tại đầu thu, bên
thu và bên phát phải đng b v c tần s và pha để quá trình lấy mẫu
tín hiệu bên thu diễn ra tại thời điểm tối ưu.
Quá trình khôi phục tín hiệu đồng h có th thông qua lọc và chỉnh lưu.
Hình 67 minh ho quá trình khôi phục tín hiệu bng chnh lưu.
bipolar RZ tại đầu vào dạng ph như nh 67a, tại thành phần tần
s f
0
ph biên độ bng 0. Sau khi đi qua chỉnh lưu, hàm mật độ ph s
một vch tại thành phần f
0
, th s dụng một b lọc thông dải để
lấy thành phần tần s f
0
ra khỏi ph tín hiệu.
Một phương pháp nữa để ch đồng b ra khỏi tín hiệu thu được
dung mch cộng hưởng (nh 68). Trong phương pháp này c mỗi lần
tín hiệu vượt qua điểm 0 thì tín hiệu đó được s dng để ch b giao
động cng hưởng. B giao động cng hưởng giao động t do với tần
s f
c
. Nếu có tín hiệu ch với tần s f
0
thì b giao động s giao động
cùng tần s và pha với tần s kích.
82
Hình 68 Khôi phc tín hiu đng h dùng b giao đng cng hưởng
4.6. Bài tập
1) Tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ độ rng một
hiệu là 100s. ([7], Pg. 55)
Hãy nh độ rộng băng tần tối thiểu để truyền tín hiệu trên, với gi
thiết b lọc cos ng được dùng với h s
=0,3.
Để truyền 1 triệu bit cần bao nhiêu thời gian?
Nếu muốn truyền s bit trên với một nửa thời gian thì cần hoá
bao nhu mức, gi thiết độ rộng băng tần để truyền không thay
đổi.
Bài giải:
Sử dụng công thức:
)1(
1
5,0
+=
T
B
;
2) Cho tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ s dng mã NRZ
lưỡng cực (polar NRZ). Tín hiệu này đưc truyền trên đường
truyền với độ suy giảm 15dB. Tại đầu thu, ng suất nhiễu tại đầu
vào 10W tr kháng đầu vào là 50 n phát phải ng
suất phát tín hiệu trung bình tối thiểu bao nhiêu để xác suất lỗi ký
hiệu
4
10
=
eM
P
([1], Pg. 219).
Gợi ý:
S dụng công thức:
=
22
erf1
1 V
M
M
P
eM
;
C ý rằng
cnh là điện áp của tạp âm tại đầu vào.
Bài giải:
83
Công suất tạp âm tại đầu vào b thu được tính theo công thức:
RR
U
P
N
N
2
2
==
do đó:
25
10236,25010
=== RP
N
(V)
Với R là trở kháng đầu vào bộ thu, U
N
là điện áp nhiễu,
là điện áp
tạp âm đầu vào b thu.
T phương tnh P.T 101, ta :
999867,0
14
104
1
1
1
22
erf
4
=
=
=
M
MP
V
eM
;
Tra bng trong mục Ph lục 8.1, ta có:
70,2
22
=
V
do đó
171,010236,2414,1270,2
2
==
V
(V)
N vậy 4 mức tín hiệu slà:
085,0
2
171,0
=
(V) và
256,0)171,0
2
171,0
( =+
(V)
Tương ứng với 4 mức tín hiệu trên có 2 mức công suất tại đầu thu:
4
2
2
1
1046,1
50
085,0
1
===
R
U
P
V
(W)
3
2
2
2
1031,1
50
256,0
2
===
R
U
P
V
(W)
Có thể coi các hiệu truyền biên độ được phân bố đều ở cả 4
mức, do đó ng suất trung bình tại đầu thu:
728,0)(
2
1
21
=+=
VVR
PPP
(mW);
Gọi ng suất trung nh tại đầu pt là
T
P
ta có:
15)log(10 =
R
T
P
P
(dB), do đó:
23622,31728,010
10
15
===
RT
PP
(mW)
3) Mã NRZ ỡng cực (polar NRZ) dưới dạng nhị phân, xung vuông
được truyền trên đường truyền dài 15 chng. Biết rằng t s SNR
tại đầu vào trạm lặp tại mỗi chặng đo được 12dB. Hãy nh xác
suất bit lỗi P
e
trong các trường hợp: [1], Pg. 221
S dụng trạm lặp khuyếch đại.
S dụng trạm lặp khôi phục.
So sánh kết qu thu được.
84
Bài giải:
Có:
85,151010
10
12
10
===
dB
SNR
N
S
;
Mặt khác đối với tín hiệu polar NRZ, theo P.T 97:
=
2
1
2
1
erf1
2
1
N
S
P
NRZpo
;
Mặt khác theo P.T 93:
=
22
erf1
2
1
V
P
e
;
Thai phương trình trên ta :
962,785,1522
2
1
==
=
N
SV
;
Trong trường hợp s dụng trạm lặp khuyếch đại:
=
m
V
P
amplifier
2
erf1
2
1
;
Trong trường hợp s dụng trạm lặp khôi phục:
5
1045,3
22
erf1
2
1
=
=
V
P
e
;
Do
1
e
mP
:
==
22
erf1
2
Vm
mPP
erregenerato
;
4) Cho y tín hiu nhị phân như sau: 100100001011, hãy v dng
các tín hiệu sau:
Mã đường truyền NRZ đơn cực, RZ đơn cực.
Mã đường truyền NRZ lưỡng cực, RZ lưỡng cực.
Dipolar OOK và Dipolar đối cực (antipodal Dipolar).
AMI-RZ AMI-NRZ.
HDB3.
4B3T
5) Cho các đoạn HDB3 như sau, hãy tìm dãy tín hiệu nh phân
tương ng:
85
86
Chương
5. Mã hoá nguồn
5.1. Thông tin và entropy
5.1.1. Đt vấn đề
Định dạng của nguồn tin trong một h thng thông tin s thông thường
là một tập hợp của các “ký hiệu” (symbol). Tuy nhiên trong phần lớn
các trường hợp không th truyền tập hợp các hiệu đó một ch
nguyên dng qua h thống thông tin đưng truyền. Thí d: bảng
ch cái theo dạng ASCII bao gồm 128 t. Nếu muốn truyền mỗi
ch cái bằng một hiệu trên đường truyền thì mỗi ký hiệu cần có 128
mức. Điều này trên thực tế là không th thực hiện được, vậy thông
thường thông tin s phải chuyển thành dng nh phân, tứcmỗi ký t
s được hoá bằng một t nh phân. Sau khi đã được biến đổi,
t nh phân có th được truyền trực tiếp băng tần cơ bản, hoặc
được điều chế lên băng tần thông dải .v.v.
Trong chương này chúng ta s xem xét một s vấn đề thuộc thuyết
truyền tin các phương pháp hoá nguồn cơ bản. Cơ s của b
n Lý thuyết truyền tin được Hartley Nyquist phát triển vào những
năm 20 của thế k 20.
5.1.2. Khái niệm lưng tin
Lượng thông tin thường được đo bng độ hiếmng như kh năng
th đoán trước của thông điệp được truyền. Tức là nhng thông tin
càng hay xảy ra thì càng chứa ít nội dung, những thông tin càng ít xảy
ra t lại chứa nhiều nội dung. Nếu gọi xác suất để xảy ra một thông
điệp nào đó là P(thông điệp) thì:
Nếu P(tng điệp)=1 t thông điệp đó không mang tng tin.
Nếu P(tng điệp)=0 t thông điệp đó mang một lượng tin vô tận.
Để định nghĩa khái niệm lượng tin, có một s nhận xét sau:
Lượng tin chứa trong hiệu m tăng khi xác suất P(m) giảm
ngược lại.
Nếu các bản thông điệp được gửi liên tiếp nhau thì lượng tin tổng
cộng của các thông điệp phải bng tổng lưng tin của các thông
điệp thành phần.
Ngoài ra chúng ta biết rằng xác suất của một thông điệp tng hợp
s phải là tích của xác suất của tng thông điệp thành phần.
Ba nhận xét trên th được tng hợp trên Bng 7.
87
Tng đip
P(tng đip)
Lượng tin
m
1
P(m
1
)
I
1
m
2
P(m
2
)
I
2
m
1
+ m
2
P(m
1
)P(m
2
)
I
1
+I
2
Bng 7 Xác sut thông đip và lượng tin tương ng
Có th thấy rng hàm logarithm tho mãn các điều kiện trên. vậy
lượng tin của ký hiệu m được định nghĩa như sau:
1
log log ( )
()
m
I P m
Pm
=
; (P.T 108)
Với P(m)=0,
=
m
I
; ngược lại với P(m)=1, I
m
=0. Ngoài ra:
)]()(log[)(log)(log
212121
mPmPmPmPII ==+
.
Thông thường logarithm cơ s 2 thường được chọn, tương ứng
với lượng tin đượcnh bng bit.
5.1.3. Entropy của nguồn tin nh phân
Đnh nghĩa Entropy là lượng tin trung bình được truyền trong
một ký hiệu.
Đối với tập hợp hiệu nh phân, gi s xác suất xảy ra một ký hiệu
độc lập với các hiệu khác, entropy được biểu th bng ng thức
sau:
2
2
1
1
( )log
()
m
H P m
Pm
=
(bit/ hiệu); (P.T 109)
Định nghĩa entropy theo P.T 109 đúng với tất c các tập hợp hiệu
với ch thước bất k. Gọi xác suất xảy ra “1P(1)=p, do đó P(0)=1-p,
lúc này ta :
22
11
log (1 )log
1
H p p
pp
= +
(bit/ hiệu); (P.T 110)
Nhận xét th thấy rng entropy của nguồn tin đạt giá tr
cực đại khi xác suất xảy ra các hiệu được phân b đồng đều.
88
Hình 69 Entropy ca tín hiu nh phân úng vi các phân b xác sut khác nhau
Hình 69 cho thấy giá tr entropy ph thuộc vào s phân b xác suất
trong tín hiệu nh phân theo P.T 110. Khi xác suất của 1” hoặc 0” tăng
lên thi entropy giảm. Giá tr entropy giảm đến 0 khi xác suất tiến tới 1.
5.2. Entropy có điều kiện và độ dư
Với những nguồn tin mà xác suất xuất hiện của một hiệu ph thuộc
vào xác suất xảy ra một hiệu khác, P.T 109 chưa biễu diễn được
chính xác lượng entropy của toàn b nguồn tin. Nguồn tin trong trường
hợp này còn được gọi nguồn tin nh. Lúc này cần phải s dng
các khái niệm v xác suất điều kiện. Nếu gọi P(j|i) là xác suất xuất
hiện hiệu j khi hiệu i đã xảy ra (P(j|i) còn gọi xác suất kéo theo).
Trong trường hợp này, lượng tin trung bình (sau khi i xảy ra) s được
nh theo ng thức:
2
1
( | )log
( | )
i
j
I P j i
P j i
=
; (P.T 111)
T P.T 111, entropy điều kiện s được tính như sau:
2
1
( ) ( | )log
( | )
ij
H P i P j i
P j i
=

(bit/ hiệu); (P.T 112)
T ng thức xác suất có điều kiện (công thức Bayes):
( , ) ( ) ( | ) ( ) ( | )P j i P i P j i P j P i j==
; (P.T 113)
P.T 112 có th viết lại thành:
2
1
( , )log
( | )
ij
H P j i
P j i
=

(bit/ hiệu); (P.T 114)
Trong đó P(j,i) xác suất để i j cùng xảy ra. Như vậy, nếu xác suất
xảy ra một hiệu ph thuộc vào s xuất hiện của các ký hiệu khác tại
một thời điểm nào đó trong qua kh thì xác suất xuất hin một s
hiệu s tăng lên cùng với xác suất xuất hiện các hiệu khác s giảm
89
đi. Việc phân b xác suất không đồng đều này s m giảm entropy
của nguồn tin.
S chênh lệch giữa entropy cực đại H
max
(entropy trong trường hợp
xác suất độc lập phân b đều) entropy thực tế H của nguồn tin
được gọi độ dư.
Đối với một tập hợp gồm M hiệu, độ dư R được nh như sau:
max 2
logR H H M H= =
(bit/ hiệu); (P.T 115)
5.3. Tn hao thông tin do nhiu
Trong phần này chúng ta skhảo sát ảnh ng của nhiễu n thông
tin thu được đầu thu khi truyền tin qua một kênh truyền kng
ởng.
Goi i
T
một ký hiệu được truyền đi đầu pt, tại đầu thu, bn độ tín
hiệu thu được ơng ng với i
T
là v
R
, n vậy ta tổ hợp (v
R
: i
T
) đặc
trưng cho sự ơng quan giữa n hiệu bên phát và bên thu (Chỉ số R
đặc trưng cho n thu n T đặc trưng cho n phát). Trong trường
hợp kênh truyền ởng, thông tin nhận được tại đầu thu I
R
sẽ được
nh nsau:
2
1
( : ) log
()
R R T
T
I v i
Pi
=
(bit); (P.T 116)
Tuy nhiên trong trường hợp xuất hiện nhiễu trên nh truyền, việc xác
định một hiệu đích thực ở đầu phát ơng ứng với v
R
ở đầu thu sẽ
gặp khó khăn. Gọi P(i
T
|v
R
) là xác suất i
T
đưc truyền đi đầu phát
trong trường hợp nhận đưc biên độ v
R
đầu thu (trong trường hợp
nh lý ởng, P(i
T
|vR) giá tr1 đối với một hiệu nhất định và
bằng 0 cho c ký hiệu n lại). Tại đầu thu, biên độ v
R
nhận được sẽ
ơng ứng với một ký hiệu j
R
o đó. Vậy lượng tin nhận được tại đầu
thu ơngng với ký hiệu phát i
T
và hiệu thu j
R
là:
22
11
( ) ( ) ( | ) log log
( ) ( | )
R R T T T T R
T T R
I j I i I i j
P i P i j
= =
;
Vậy:
2
( | )
( ) log
()
TR
RR
T
P i j
Ij
Pi
=
(bit); (P.T 117)
Trong thực tế
( | )
TR
P i j
thường được biễu diễn thông qua một ma
trận chuyển đổi. Giả sử một nguồn tin có tập các hiệu {a,b,...,n}, ma
trận chuyển đổi sẽ được biu diễn như trên Bng 8.
Pt\Thu
A
b
...
n
a
P(a|a)
P(a|b)
P(a|n)
90
b
P(b|a)
P(b|b)
P(b|n)
...
n
P(n|a)
P(n|b)
P(n|n)
Bng 8 Bng ma trn chuyn đi
5.4. Bài tập
1) Tìm giá tr entropy, độ dư và tốc độ ng tin (tính bng bit/s) của
một nguồn gồm một tập hợp 4 ký hiệu (A, B, C, D) với tốc độ baud
1024 hiệu/s với xác suất xảy ra các hiệu (A, B, C, D) trong
nguồn tin tương ứng là (0,5; 0,2; 0,2; 0,1) trong các điều kiện sau
([1], Pg.310):
Xác suất xảy ra các hiệu độc lập (s kiện xảy ra hiệu này
độc lập với xác suất xảy ra ký hiệu khác)
Hai ký hiệu xảy ra liên tiếp không được phép giống nhau.
Bài giải:
S dụng công thức:
2
1
1
( )log
()
M
m
H P m
Pm
=
H=1,761 (bit/symbol)
Trong trường hợp các xác suất xảy ra các hiệu là bằng nhau và độc
lập:
max 2
logHM=
=2. Do đó:
max
R H H=−
=0,239bit/symbol
bit baud
R R H=
=1024x1,761=1803bit/s.
Có một s nhận xét sau:
( | ) ( | ) ( | ) ( | ) 0P A A P B B P C C P D D= = = =
;
( | ) ( | ) ( | ) 1P B A P C A P D A+ + =
;
Phương trình trên tương đương:
( ) ( ) ( )
( | ) ( | ) ( | ) 1
( ) ( ) ( )
P B P C P D
P A B P A C P A D
P A P A P A
+ + =
;
Với P(A)=0,5; P(B)=P(C)=0,2; P(D)=0,1 có:
0,2 ( | ) 0,2 ( | ) 0,1 ( | ) 0,5P A B P A C P A D+ + =
;
Do đó:
( | ) ( | ) ( | ) 1P A B P A C P A D= = =
;
Cũng vậy:
( | ) ( | ) ( | ) ( | ) ( | ) ( | ) 0P C B P D B P B C P D C P B D P C D= = = = = =
;
ớc tiếp theo là nh c giá trị: P(B|A), P(C|A), P(D|A)
91
Sau đó áp dụng phương tnh:
2
1
( ) ( | )log
( | )
ij
H P i P j i
P j i
=

;
2) Cho trước một nguồn tin là tập hợp của 3 ký hiệu (A, B, C) với xác
suất xuất hiện tng hiệu tương ứng (0,5; 0,2; 0,3). Nguồn tin
này được truyền qua nh truyền đến đầu thu. Gọi hiệu được
phát đi tại đầu phát
tx
K
và n hiu tương ng nhận được ở đầu
thu là
rx
K
(
( , , )K A B C
), có ma trận chuyển đổi như sau ([1], Pg.
314):
tx
A
tx
B
tx
C
rx
A
0,6
0,5
0
rx
B
0,2
0,5
0,333
rx
C
0,2
0
0,667
Hãy tìm xác suất các t P(
rx
K
) tại đầu thu.
Hãy tìm độ bất định E (equivocation) của thông tin tại đầu thu.
Entropy nguồn.
Entropy hiệu dng
Bài giải:
c suất xuất hiện một t tại đầu thu được nh theo phương
trình:
( ) ( ) ( | ) ( ) ( | ) ( ) ( | )
rx tx rx tx tx rx tx tx rx tx
P A P A P A A P B P A B P C P A C= + +
Cũng tương t như vậy đối với các xác suất P(B
rx
), P(C
rx
).
S dụng phương tnh:
)|(
1
log)|()(
2
rxtx
i
rxtx
j
rx
jiP
jiPjPE
=
;
Chú ý rng thành phần trong bng ma trận chuyển đổi tương ứng với:
P(j
rx
|i
tx
). Như vậy trước tiến cần tính P(i
tx
|j
rx
) theo P(j
rx
|i
tx
), P(i
tx
), P(i
rx
),
sau đó tính E theo phương tnh trên.
Entropy H đưc nh theo công thức
2
1
1
( )log
()
M
tx
m
tx
H P i
Pi
=
Entropy hiệu dụng đượcnh theo phương tnh: H
eff
=H-E.
3) Một nguồn tin gồm 6 hiệu t A đến F với xác suất phân b theo
bng sau:
m
A
B
C
D
E
F
P(m)
0,02
0,5
0,08
0,1
0,25
0,05
92
Tính độ dài t mã trung bình.
Tính Entropy H H
max
của nguồn tin trên.
Tính hiệu suất trong trường hợp không s dụng mã hoá nguồn.
Mã hoá nguồn tin trên s dụng Shannon-Fano, tính hiệu suất
.
Mã hoá nguồn tin trên s dng Huffman, nh hiệu suất
so sánh với trường hợp s dung Shannon-Fano.
Gợi ý:
Độ dài t trung bình được tính theo công thức:
1
()
M
m
m
L P m l
=
=
; trong đó l
m
là độ dài ca t mã binary m.
Hiệu suất được tính theo ng thức:
max
code
HH
HL
==
;
93
Chương
6. Mã hoá kênh
6.1. Gii thiệu v mã hoá kênh
6.2. Bài tập
1) Cho hai t mã 7 bit: 1100001 và 0111001. Tìm:
Khong cách Hamming giữa hai từ mã này.
Tìm trọng s của chúng.
Hai t trên được gắn 1 bit kiểm tra chẵn. Hãy viết t sau khi
được mã hoá.
Tính hiệu suất .
2) Cũng với các t mã 7 bit. Cho biết xác suất xuất hiện bit lỗi P
e
=10
-3
.
Hãy tính:
Xác suất xuất hiện 1 bit lỗi trong t 7 bit đó.
Xác suất s lỗi xuất hiện trong t mã lớn hơn 3.
Gợi ý:
Xác suất lỗi đượcnh theo công thức:
( ) ( ) (1 )
j n j n
e e j
P j P P C
=−
;
0
( ) 1 ( )
j
i
P j P i
=
=
3) Cho tập hợp mã tuyến tính (n, k)=(7, 4) với 4 bit thông tin (I
1
, I
2
, I
3
,
I
4
) và 3 bit kiểm tra chẵn l: (P
1
, P
2
, P
3
) lần lượt là:
1 1 3 4
2 1 2 3
3 2 3 4
P I I I
P I I I
P I I I
=
=
=
C ý thtự của các bit trong một từ mã : (I
1
, I
2
, I
3
, I
4,
P
1
, P
2
, P
3
)
Tìm ma trận kiểm tra chẵn lẻ H
Tìm ma trận sinh G
Chứng minh các t 7 bit tuyến nh căn cứ vào các nh
chất của tuyếnnh.
Tìm trọng s tối thiểu
Tìm khoảng cách Hamming tối thiểu giữa hai t mã.
94
Tính s bit lỗi tối đa th sửa được s bit tối đa th phát
hiện.
Nếu từ thu được tại đầu thu giá tr là: 1000100. Hãy kiểm tra
xem đây phải một t hợp l hay không. Nếu không hãy
sửa lại cho đúng.
Gợi ý:
1 0 1 1 1 0 0
1 1 1 0 0 1 0
0 1 1 1 0 0 1
H


=



;
1 0 0 0 1 1 0
0 1 0 0 0 1 1
0 0 1 0 1 1 1
0 0 0 1 1 0 1
G



=



;
Ngoài ra còn có:
min min
DW=
;
4) Một tập hợp tuyến nh có độ dài n=9 bit, k=5bit. Gi thiết
D
min
=4.
Tập hợp t náy có th sửa được tối đa bao nhiêu lỗi?
Nếu để chế độ sửa 1 lỗi thì s bao nhu lỗi được phát hiện?
Gợi ý:
S dụng công thức:
min
1D e t = +
;
5) Cho biểu đồ trng thái của mã cuộn như nh v (vào 1 bit ra 2 bit,
R=0,5):
V đồ nh trellis t biểu đồ trạng thái (5 lớp)
Dòng tới đầu thu dng: 1100110011. Gi s ng bit bắt
đầu trng thái a. ng bit tới này có hợp l hay không? Gii
Viterbi ng bit trên.
95
Chương
7. K thut ghép kênh
7.1. Tng quan
Trong các hệ thống tng tin số, một vấn đề nảy sinh khi truyn thông
tin qua đường truyn nhiều thiết bị đầu cuối hoặc người sdụng
phải được sdụng chung kênh truyn tại ng một thời điểm.
Tài nguyên y th dung ng truyền trong một đường truyền
p quang, thể phổ tần số trong hệ thống thông tin di động .v.v.
N vậy phải có một thủ tục nào đó quy địnhc thiết bị đầu cuối chia
sẻi ngun đó như thếo. hai kỹ thuật hay được sử dụng trong
việc chia sẻ tài ngun:
Kỹ thuật ghép kênh (multiplexing)
Kỹ thuật đa truy nhập nh (multiple access)
Kỹ thuật gp nh được sdụng rộng i trong các hệ thống thông
tin số tuyến hữu tuyến, trong khi kỹ thuật đa truy nhập được sử
dụng nhiều trong mạng LAN trong một số hệ thống thông tin số
tuyến.
Cơng y chủ yếu tập trung o kthuật gp nh.
7.2. K thuật ghép kênh theo tần s
7.2.1. Nguyên lý chung
Kthuật ghép nh theo tần s còn được gọi FDMA (Frequency
Division Multiple Access). K thuật FDMA được s dụng trong các h
thng điện thoại thế h cũ, ngày nay được s dụng trong h thống
thông tin vô tuyến.
K thuật ghép kênh theo tần s chia s băng tần củanh truyền
thành nhiều băng tần nh cho nhiều người s dụng.
Nếu một kênh truyền độ rộng băng tần là WHz, mỗi người s dng
nh truyền có dòng thông tin với độ rng là BHz thì s người s dụng
th chia s kênh truyền là:
)int(
B
W
n =
; (P.T 118)
Trong FDMA, mỗi kênh thông tin s được điều chế với một sóng mang
tần s riêng biệt tương ng với khe tần sốcửa nh đó. Như
96
vậy hiệu qu của quá trình truyn s dng FDMA ph thuộc vào chất
lượng của b lọc thông dải (thí d như b lọc cose ng đã trình bày
4.2.5). Thông thường để tránh nhiễu giao thoa giữa hai kênh thông tin
k nhau, giữa hai băng tần của hai kênh tng tin có một khoảng trng
tần s được gọi băng tần bo vệ (guard band).
Hình 70 Nguyên tc ghép kênh theo tn s
7.2.2. Một s hiệu ng trong thông tin di đng
Ghépnh được s dng rng rãi trong tng tin di động, tuy nhn do
đặc tính không ổn định của kênh truyền trong thông tin di động, có một
s vấn đề cần phải xét đến khi s dng các phương pháp ghép nh.
Các hiệu ng đó là:
Hiệu ứng xa gần (near far effect): Một trong những hiệu ứng
ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thông tin hiệu ứng xa
gần. Một người s dng thu phát tín hiệu gần trạm gốc (base
station) s cường độ sóng mnh gấp nhiều lần những người s
dng xa. Do hiện tượng này, độ chênh lệch của tín hiệu thu được
trạm gốc th lên đến 100dB, dẫn đến việc tín hiệu biên đ
yếu b át bởi tín hiệu có biên độ lớn.
Nhiễu băng hẹp (narrowband interference): nhiễu xảy ra trên
một dải tần s nhất định không dàn trải trên toàn b dải tần như
nhiễu trắng (tức nhiễu Gauss). Nhiễu băng hẹp thường xảy ra do
các nguồn phát tín hiệu ảnh hưởng n nhau.
Hiệu ứng Doppler: Hiệu ứng Doppler hiệu ứng tần s b
dch đi một khoảng
f do người s dng di chuyển so với trạm gốc.
Độ dch tần này được tính như sau:
c
vf
f
)cos(
=
; (P.T 119)
97
Trong đó v tốc độ di chuyển (m/s), f tần s của tín hiệu (Hz), c
là vận tốc ánh sáng và
góc tới tương đối giữa người di chuyển
trạm gốc.
Hiệu ng đa đường (multi-path): Trong thông tin di động, trạm
gốc máy di động liên lạc với nhau thông qua đường truyền
không khí (air interface), hiện tượng đa đường là hiện tượng khi tín
hiệu được truyền theo các đường khác nhau (trực tiếp và gián tiếp)
(nh 71a), do các đường truyền khong thời gian truyền dẫn
khác nhau nên tại đầu thu có s giao thoa giữa các tín hiệu truyền
theo các đường này, dẫn đến hiện tượng giao thoa giữa các
hiệu ISI (nh 71b).
Hình 71 Hiu ng đa đườngISI đa đường
7.2.3. FDMA trong thông tin di động
Để khắc phục các hiệu ng vừa k trên, th áp dng một s k
thuật trong FDMA.
Để giảm tác dụng của hiệu ứng gần xa, các k thuật điều khiển công
suất phát (power control) thường được áp dụng. Chú ý rằng điều khin
ng suất không ch được áp dng trong FDMA mà còn được áp dụng
trong các k thuật ghép nh khác. Một trong các phương pháp điều
khin công suất trạm gốc liên tục giám sát cường độ tín hiệu thu
được t các thiết b di động trong phạm vi trạm gốc quản , sau đó
trạm gốc s phát lệnh cho các trạm di động tăng hoặc giảmng suất
phát sao cho cường độ tín hiệu thu được tại trạm gốc bng nhau.
Theo hiu ứng Doppler, có khnăng ph của các nh thông tin s b
chồng vào nhau do dịch tần, vậy để tránh hiệu ng này trong FDMA
98
cần phải có các băng tần bảo v để ngăn ch các nh thông tin k
nhau.
Cuốing, trong hiệu ứng đa đường, th thấy rng ISI càng lớn khi
độ rộng xungng hẹp, tức ph tín hiệu càng rộng. FDMA cho phép
giảm thiểu hiện tượng này bng phương pháp điều chế nhiều mức, do
đó có th tăng độ rộng xung của tng ký hiệu.
7.2.4. Ưu nhưc điểm của FDMA
Ưu điểm: Như đã đề cập trên, so với phương pháp ghép nh
theo thời gian, FDMA cho phép giảm ISI bng ch giảm băng tần
của tín hiệu truyền.
Nhược điểm: FDMA không kh năng mềm dẻo khi ghép kênh
các tín hiệu độ rộng băng tần khác nhau vào các khe tần s
(khe tần s có độ rộng c định cũng nghĩa tín hiệu ghépnh
tốc độ c định). Mặt khác, yêu cầu s ổn định tần s của b
giao động điều chế (cùng với s sai lch tần s do hiệu ứng
Doppler) làm cho giá thành của thiết b tương đối đắt, nhất là trong
trường hợp băng tần bảo v hẹp.
7.2.5. Ghép kênh trong thông tin quang
Trong tng tin quang, người ta s dng phương pháp ghép cácng
ánh ng bước sóng khác nhau và ng truyền n một đường
truyền cáp quang. Phương pháp này được gọi Wavelength
Division Multiplexing (WDM).
Hình 72 Wavelenght Division Multiplexing
Cho đến gần đây, việc ghép tách cácng mang trong dải tần ánh
ng vẫn tương đối khó khăn, tuy nhiên k thuật hiện nay cho phép
điều chế các kênh tín hiệu điện thành ng ánh sáng với các bưc
sóng
i
khác nhau cùng truyền trên một đường cáp quang. Mỗi
nh truyền trên tng bước ng th có tốc độ n đến 10Gbit/s.
Như vậy WDM cho phép truyền ng trăm Gbit/s với hai hướng ngược
nhau trên cùng một đường cáp quang.
7.3. K thuật ghép kênh theo thời gian
7.3.1. Nguyên lý chung
Phương pháp ghép nh theo thời gian còn được gọi TDMA (Time
Division Multiple Access). Trong phương pháp này, mỗing thông tin
99
của người s dng được chia s một khoảng thời gian nhất định để
truyền thông tin. Như vậy nếu nh truyền dẫn có dung lượng C
(bit/s), ng thông tin của người s dng tốc độ là r (bit/s) thì s
người s dng tối đa của một kênh truyền TDMA :
)int(
r
C
n =
; (P.T 120)
Hình 73 Nguyên lý ghépnh theo thi gian
Như vậy trong TDMA, tại cùng một băng tần mỗi người s dụng
được chia một khe thời gian (time slot) trong một khung thời
gian để truyền một phần thông tin của mình.
Hình 73 trình bày nguyên lý của TDMA. S liệu của mỗi người s dng
được truyền trong một khe trong một khung thời gian, hết khung thời
gian đó, th t truyền cho mỗi người s dng lại được lặp lại.
Thông thường hai phương pháp ghép kênh thời gian là:
Ghép bit: mỗi khe thời gian ch truyền một bit.
Ghép byte: mỗi khe thời gian 1 byte thông tin. Gi s tốc độ
truyền của mỗi nguồn tin là r (bit/s), như vậy độ rng của một
khung thời gian t
f
và độ rộng bit t
s
là:
r
t
f
8
=
và
C
t
s
8
=
; Thí d với đường truyền PCM 32 nh với tc độ
2,048Mbit/s, t
f
=125ms và t
s
=3,9s.
7.3.2. TDMA trong thông tin di động
Trong thông tin di động, do hiệu ứng gần xa n tr truyền t các
trạm di động đến trạm gốc khác nhau, do đó để tránh hiện tượng này
cần phải có một khoảng thời gian bảo vệ (guard time) giữa hai khe
thời gian.
Mặt khác cường độ ng cũng thay đổi do hiện tượng gần xa, tuy
nhiên trong TDMA, hiện tượng này không ảnh hưởng nhiều đến việc
thu tín hiệu do cácnh tng tin không phát một ch đồng thời. Tuy
100
nhiên phần thu phải thích ứng rất nhanh với việc thay đổi cường độ tín
hiệu giữa các khe thời gian. Để giảm hiệu ứng gần xa cũng th
s dụng k thuật điều khiển ng suất phát.
7.3.3. Thí d v cấu trúc khung thời gian trong h thng GSM
Trong một s h thống GSM, thiết b cầm tay t động ghi lại tr t
d
khi
nhận thông tin t trạm gốc (đường xuống), sau đó nó t động phát
s liệu trên đường n trước một khong là t
d
để với tr đó. Ngoài
ra, mỗi máy cm tay đều phải thu đồng h đồng b t trạm ch, nh
đó trạm cầm tay xác định được v trí khe thời gian củanh, đồng thời
giảm thiểu khong thời gian bảo v.
Hình 74 th hiện cấu trúc khung thời gian của h thống GSM. Một
khung thời gian có th phục v cho 8 người s dng. Giữa các khe
thời gian khong thời gian bảo v. Mỗi khe thời gian của người s
dng được chia làm hai phần cho tiếng nói và s liệu, tốc đ tng cng
cho mỗi người s dụng 270kbit/s.
Hình 74 Cu trúc khung thi gian ca h thng GSM
7.3.4. Ưu nhưc điểm của TDMA
Ưu điểm: TDMA mềm dẻo hơn FDMA trong việc chia s băng
truyền cho người s dụng. Việc này thực hiện bng ch có th
phân phối nhiều khe thời gian trong một khung thời gian cho ng
một người s dng. Mặt khác TDMA u cầu cấunh thiết b đơn
giản hơn FDMA (thí d ch cần một b khuyếch đại ng suất cho
tất c các kênh tng tin).
Nhược điểm: Mt trong nhng nhược điểm chính của TDMA trong
h thống thông tin di động là cần phải đồng b thời gian thu phát
giữa trạm gốc và tất c các thiết b di động. Mặt khác, TDMA u
cầu tốc độ truyền ( hiệu) lớn hơn k nhiều so với FDMA, do vậy
băng tầnu cấu lớn hơn, độ rng một ký hiệu hẹp hơn vì vậy ảnh
hưởng của ISI có th lớn hơn.
7.3.5. Ghép kênh thng kê
Tuy việc ghép nh trong TDMA đã mềm dẻo hơn so với FDMA,
nhưng trong các h thống TDMA truyền thng, khi một nh thông tin
không s liệu truyền đi thì khe thời gian vẫn được giành sẵn cho
101
nh đó dẫn đến phí phạm khe thời gian. Trong các h thng chuyn
mch nh s dng cho các ứng dng thông thường như truyền tín
hiệu thoại, do tốc độ của một cuộc nối c định n việc phân b
băng truyền được thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên trong các
ứng dng multimedia, do tốc độ truyền của các dòng d liệu khác
nhau nên cần phải phân chia tài ngun băng truyền tu theo từng ng
dng c th. Tuy việc chia s băng truyền của TDMA đã mềm dẻo hơn
so với FDMA, nhưng có th nhận thấy băng truyền chia s cho một
cuộc nối ch th là bội s của tốc độ truyền cơ bản (tương ứng với
độ rộng của một khe thời gian trong một khung thời gian). Điều này
cho thấy việc s dng nh truyền trong TDMA thông thưng vẫn
chưa hiệu qu. nh 75a minh ho việc ghép nh cho 3 cuộc nối với
băng truyền c định tương ng là B
1
, B
2
và B
3
. Có th thấy rằng s xảy
ra trường hợp khi băng truyền cuộc nối 1 2 vẫn thừa (khe thời gian
trống) t cuộc nối th 3 phải hu s liệu do kng đủ băng truyền.
Hình 75 Ghép kênh vi băng truyn c đnhghép kênh thng kê
Vấn đề này th được khắc phục bằng phương pháp ghép nh
thống kê (statistical multiplexing). Ghép kênh thng hiện nay được
s dng rất nhiều trong các h thống chuyển mch thế h mới như
ATM (Asynchronous Transfer Mode), các b định tuyến IP .v.v. Trong
phương pháp ghép nh thống , các cuộc nối không được phân b
tài ngun băng truyền một cách c định. Các cuộc nối, trước khi được
thiết lập, thay đưa ra giá tr băng truyền cực đại yêu cầu, s
báo cho nút mạng giá tr băng truyền cực tiểu hoặc trung nh các
102
đặc điểm lưu lượng mang nh chất thống của cuộc nối đó. Nút
mng s ch cung cấp băng truyn trung nh hoặc cực tiểu cho cuộc
nối, s khe thời gian còn lại s được phân phối cho cuộc nối nào có
nhu cầu (nh 75b). Phương pháp ghép nh thống cho phép tiết
kiệm băng truyền hơn so với phương pháp ghép kênh với băng truyền
c đnh.
7.4. Ghép kênh PCM
Phương pháp ghép nh theo thời gian TDMA phương pháp được
s dng nhiều nhất trong các h thống thông tin s hiện nay, đặc biệt
là trong h thng điện thoại s.
Trong điện thoại s, mỗinh thoại tốc độ truyền cơ bản 64kbit/s
được hoá theo luật A hoặc
tuân theo một s giao diện chuẩn
(xem 3.4.3, 4.5.1). Một s nh thoại s lại được ghép nh TDMA
thành các đường PCM tốc độ cơ bản, các kênh ghép tốc độ cao hơn
s là bội s nguyên lần của kênh thoại cơ bản này.
Hình 76 Cu trúc phân lp các chun tc đ ti Bc M, Nht và châu Âu
Theo chuẩn của Bắc M Nhật bản, nh PCM cơ bản tốc độ
truyền 1,5Mbit/s cho 24 nh thoại. Mặt khác nh PCM cơ bản của
châu Âu lại tốc độ truyền 2,048Mbit/s cho 32 kênh 64kbit/s. Sau đây
chúng ta ch xét đường PCM bản theo chuẩn châu Âu. Kênh này
còn tên đường E1.nh 76 th hiện cấu trúc ghépnh t luồng
PCM cơ bản lên các luồng tốc độ cao hơn.
103
Hình 77 Cu trúc khung ca đường PCM 2Mbit/s
Đường E1 một sđặc điểm như sau:
Mã đường truyền: s dụng trong chuẩn E1 HDB3.
Ngun ghép nh và tạo khung:
Để các thiết b đầu cuối nhận nh E1 th đồng b, nhận dng
các khe thời gian ch các nh 64kbit/s cũng như để truyền
thêm các thông tin báo hiệu điều khin, đường E1 phải cấu
trúc khung (frame) đa khung (multi-frame). Để tạo khung
đa khung, E1 s dụng các tín hiệu liên kết khung FAS (Frame
Alignment Signal) và tín hiệu liên kết đa khung MFAS (Multi-Frame
Alignment Signal). Trong đó:
Mỗi khung của E1 gồm 32 khe thời gian tương ứng với 125ms,
mỗi khe độ rng 8bit, trong đó 30 khe thời gian được
ng để truyền tín hiệu thoại được đánh s t nh 1 đến nh
30 và hai khe thời gian để mang tín hiệu điều khiển (nh 77).
Khe thời gian t 1 15 tương ứng với nh thoại 1 15, khe
thời gian 17 31 tương ứng với kênh thoại t 16 30.
Khe thời gian 0 được s dng để truyền FAS. nh 78 minh
ho cấu trúc khe thời gian s 0 (TS0). Khe thời gian 0 gồm
bit E phát hiện lỗi thông tin liên kết khung FAS 0011011.
FAS có chức năng đồng b khung.
Hình 78 Khe thi gian 0 mang tín hiu liên kết khung
Đa khung được lập t 16 khung tương ứng với độ dài 2s (nh
79). Khe thời gian th 16 (TS16) của mỗi khung được ng để
truyền tín hiệu báo hiệu CAS (Channel Associated Signaling) và
MFAS. C th là khe thời gian th 16 (TS16) của khung 0 được
104
s dng để truyền tín hiệu liên kết đa khung MFAS. đây X là
các bit d tr, Y là bit cảnh báo t xa, nó giá tr “1” khi mất
đồng b đa khung. Mặt khác khe thời gian th 16 của các
khung t 1 15 được s dng để truyền tín hiệu báo hiệu CAS,
mỗi khe thời gian truyền tín hiệu báo hiệu cho 2 kênh thoại, mỗi
nh s dng 4 bit báo hiệu (A/B/C/D bit). nh 79 minh ho
cấu trúc đa khung.
Hình 79 Cu trúc đa khung
7.5. K thuật ghép kênh theo mã
7.5.1. Nguyên lý chung
K thuật ghép kênh theo còn được gọi CDMA (Code Division
Multiple Access). Ban đầu các h thống CDMA hay được s dụng
trong quân s do tính bảo mật cao cũng như chất lượng thông tin
được truyền đi khá tốt. Hiện nay, CDMA được s dụng ch yếu trong
thông tin di động.
Ngun chung nhất của tất c các h thống CDMA tín hiệu cần
truyền đi được trải ph sao cho tín hiệu sau điều chế ph rng hơn
nhiều so với tín hiệu ban đầu. hai phương pháp ghép nh theo
là:
Phương pháp trải ph trực tiếp (Direct-Sequence Spread
Spectrum DSSS).
Phương pháp trải ph nhy tần (Frequency Hopping Spread
Spectrum FHSS).
Do phổ của tín hiệu cần truyền được trải rng ra n nhiễu thường ch
tác động vào một miền tần s nào đó trên toàn b ph của tín hiệu.
Một đặc điểm đáng chú ý của k thuật ghép nh theo tín
hiệu của nhiều người s dng th gửi đi trên ng một băng
tần tại ng một thời điểm bng cách s dng các t khác
nhau.
105
Sau đây ta s xem xét của hai phương pháp trải ph trên.
7.5.2. Phương pháp trải ph trực tiếp DSSS
Hình 80 Tín hiu trước và sau tri ph DSSS
Trong phương pháp trải ph trực tiếp, ph của tín hiệu đầu vào s
được trải rng đều trên miền tần s, đồng thời công suất trên một đơn
v tần s s giảm xuống so với tín hiệu băng hẹp trước khi trải ph
(nh 80). Tín hiệu được trải ph theo phương pháp DSSS cho phép
nhiều người s dụng cùng ng chung một băng tần. Ngoài bên thu
chính thức, đối với các b thu khác tín hiệu trải ph được coi như tín
hiệu nhiễu băng rộng với ng suất nh có th được loại b một
ch d dàng.
Hình 81 hoá DSSS s dng t mã 11bit gi nhiu
Để trải ph theo phương pháp trực tiếp DSSS, tín hiệu băng hẹp s
được nhân với một t có tốc độ bit lớn hơn gấp nhiều lần tốc độ tín
hiệu (Hình 81). T này được gọi từ gi nhiễu
(pseudonoise code). S dĩ được gọi như vậy do độ rng bit của
khá nh, dẫn đến độ rộng ph lớn có dng gần như nhiễu trắng.
Ch n phát n thu mới nắm được t này. Mỗi bit trong t
gi nhiễu được gọi là chip. Hình 81 minh hoá quá trình trải ph s
dng t dài 11bit. Mỗi tgi nhiễu s có độ dài đúng bằng một
bit s liệu. Do đó đối với t độ dài n, ph của tín hiệu sau trải
ph s có độ rng gấp n lần được gọi n hiệu ginhiễu. Với
t ng dài thì kh năng khôi phục tín hiệu đầu thu càng lớn, tuy
nhiên ph của tín hiệu DSSS s ng rng. Để khôi phục tín hiệu nh
106
phân ban đầu, tín hiệu thu được s được nhân với chính mã gi nhiễu.
Tuy nhn, để khôi phục lại chính xác tín hiệu nh phân thì tín hiệu thu
được gi nhiễu phải được đồng b v pha. Như vậy mt chức
năng quan trng của h thống DSSS là chức năng đồng b.
Hình 82 Nhiu băng hp trong DSSS
Một trong những ưu điểm của trải ph là t s SNR. Trong tng tin di
động, ảnh hưởng của nhiễu băng hẹp một yếu t làm giảm chất
lượng tín hiệu. Trong DSSS, nhiễu băng hẹp có th được d ng loại
b đầu thu. Việc này được thực hiện trong quá trình giải , nhiễu
băng hẹp khi được nhân với t gi nhiễu s biên độ giảm đi n
lần đồng thời ph của nó cũng s được trải rng ra n lần (Hình 82).
DSSS được s dng trong mạng LAN không dây (Wireless LAN) theo
chuẩn 802.11b, đây t mã được s dụng dài 11bit.
7.5.3. Phương pháp trải ph nhảy tần FHSS
Hình 83 Tín hiu trước và sau tri ph FHSS
FHSS trải ph bng ch truyền tín hiệu trên một nh truyền băng
hẹp trong một khong thời gian ngắn sau đó nhảy sang một nh
truyền băng hẹp khác, quá trình này diễn ra liên tục với th t các tần
s nhảy đã được định nghĩa sẵn. Th t này ch n thu và bên phát
biết trước. Do FHSS sử dụng c kênh truyền băng hẹp một cách
ngẫu nhn, nó có t s SNR khá lớn. Đối với nhng đầu thu khác, tín
hiệu FHSS được coi như các nhiễu xung băng hẹp trong một chu k
ngắn (nh 84).
107
Hình 84 Nhiu băng hp trong FHSS
Trong FHSS, bên thu và bên phát cũng cần phải đồng b với nhau sao
cho chúng ng nhảy tới một kênh truyền tại cùng một thời điểm. Cũng
tương t như vậy, khoảng thời gian dng tại mỗi kênh truyền cũng
phải được định nghĩa sẵn. Thí d trong mạng WLAN 2,4GHz, 75
nh tần s được s dụng với khong thời gian dừng tại mỗi nh
400ms, như vậy thời gian nhảy tần tng cng s 30s. Để đảm bảo
rằng các nh tần s được s dụng đồng đều, trong bảng th t nhảy
tần cần tất c các nh tần s t 1 75. Như vậy tốc độ nhảy tần
trong WLAN 2,4GHz 2,5hop/s (75/30).
Hình 85 th hiện phương pháp chia s nh truyền của FHSS. Nhiều
người s dng ng chia s s nh tần s cho trước. Tuy nhn mỗi
người s dng s một th tkhác nhau khi truy nhập vào các kênh
tần s. Khi tại một thời điểm hai người s dụng cùng ng một
nh tần s thì s xảy ra hiện tượng va đập (collision). Nếu s nh
tần s lớn thì xác suất xảy ra va đập s .
Hình 85 Phương pháp truy nhp kênh trong FHSS
T s giữa tốc độ nhảy tần tốc độ truyền s liệu (được tính băng
gói/s) cũng là một thông s quan trọng. Dựa vào t s này người ta
chia FHSS thành hai loại:
Nhảy tần nhanh (fast frequency hopping): Khi tần s nhảy tần
lớn hơn tốc độ truyền s liệu (packet/s).
108
Nhảy tần chậm (slow frequency hopping): Khi tần s nhảy tần
nh hơn tốc độ truyền s liệu.
Đối với nhảy tần chậm trong nhiều trường hợp, ảnh hưng của nhiễu
băng hẹp cũng như va đập nh s dẫn đến mất một loạt các gói liên
tiếp. Tuy nhiên phương pháp này d thực hiện.
Nhảy tần nhanh s khắc phục được hiện tượng mất các gói liên tiếp,
tuy nhiên phương pháp này khá phức tạp trong việc đồng b giữa bên
phát và bên thu.
7.6. Bài tập
1) WLAN hoạt động tần s 2,4GHz s dụng phương pháp FHSS
với 75 kênh tần s. Chu k lặp lại của các kênh tần s 30s. Tốc
độ truyền s liệu 2Mbit/s. Biết rng độ dài tối đa của một gói
Ethernet WLAN là 1.518 byte. Hãy cho biết:
Tại một nh tần s tối thiểu bao nhu gói được truyền đi?
Phương pháp nhảy tần đây nhảy tần nhanh hay nhảy tần
chậm?
2) Cho tín hiệu thoại với dải tần t 0 4kHz. Gi s 12 tín hiệu thoại
được ghép kênh theo kiểu FDMA và TDMA. Trước khi được ghép
nh TDMA, gi s các nh thoại đã được mã hoá PCM phi tuyến
với tần s lấy mẫu 8kHz, độ dài t 8 bit. ([1], Pg.210, 5.1)
Hãy tính độ rộng T
s
của một bit tín hiệu PCM.
Hãy nh độ rộng băng tần cần thiết trong hai trường hp trên,
gi thiết: (a) trong h thống ghép kênh TDMA có s dng b lọc
cos ng với h s
=0,3 để hạn chế băng tần của tín hiệu
truyền đi; (b) Trong h thng ghép kênh FDMA s dng
băng tần bảo v giữa hai kênh thoại k nhau là B
guard
=0,5kHz.
kết luận t kết qu nh toán?
3) Trong h thống ghép kênh PCM32, tín hiệu báo hiệu CAS cho khe
thời gian th 5 th 20 nằm v trí nào (khung khe thời gian
s mấy trong đa khung)?
4) Tính tốc độ truyn của ng s liệu báo hiệu cho mỗi nh thoại
trên đường PCM32.
109
8. Ph lục
8.1. Giá tr hàm erf dưi dng bng
110
111
SER cua 4 PAM Chu y N0=2N
112
x=randi(4,1,1000000)-1;
>> xm=pammod(x,4);
>> n=randn(1,1000000)+j*randn(1,1000000);
>> y=xm+n;
>> xr=pamdemod(y,4);
>> [ii dd]=symerr(x,xr)
ii =
237253
dd =
0.2373
0.75*erfc(sqrt(0.5))
ans =
0.2380
Voi QPSK
16_QAM
% symbol error rate for 16-QAM modulation
% symbol error rate for 16-QAM modulation
clear
N = 2*10^5; % number of symbols
alpha16qam = [-3 -1 1 3]; % 16-QAM alphabets
113
Es_N0_dB = [0:20]; % multiple Es/N0 values
ipHat = zeros(1,N);
for ii = 1:length(Es_N0_dB)
ip = randsrc(1,N,alpha16qam) + j*randsrc(1,N,alpha16qam);
s = (1/sqrt(10))*ip; % normalization of energy to 1
n = 1/sqrt(2)*[randn(1,N) + j*randn(1,N)]; % white guassian
noise, 0dB variance
y = s + 10^(-Es_N0_dB(ii)/20)*n; % additive white gaussian noise
% demodulation
y_re = real(y); % real part
y_im = imag(y); % imaginary part
ipHat_re(find(y_re< -2/sqrt(10))) = -3;
ipHat_re(find(y_re > 2/sqrt(10))) = 3;
ipHat_re(find(y_re>-2/sqrt(10) & y_re<=0)) = -1;
ipHat_re(find(y_re>0 & y_re<=2/sqrt(10))) = 1;
ipHat_im(find(y_im< -2/sqrt(10))) = -3;
ipHat_im(find(y_im > 2/sqrt(10))) = 3;
ipHat_im(find(y_im>-2/sqrt(10) & y_im<=0)) = -1;
ipHat_im(find(y_im>0 & y_im<=2/sqrt(10))) = 1;
ipHat = ipHat_re + j*ipHat_im;
nErr(ii) = size(find([ip- ipHat]),2); % couting the number of
errors
end
simBer = nErr/N;
theoryBer = 3/2*erfc(sqrt(0.1*(10.^(Es_N0_dB/10))));
close all
figure
semilogy(Es_N0_dB,theoryBer,'b.-','LineWidth',2);
hold on
semilogy(Es_N0_dB,simBer,'mx-','Linewidth',2);
axis([0 20 10^-5 1])
grid on
legend('theory', 'simulation');
xlabel('Es/No, dB')
ylabel('Symbol Error Rate')
title('Symbol error probability curve for 16-QAM modulation')
| 1/132

Preview text:

Thông tin số
Giáo trình dành cho sinh viên đại học ngành Điện tử - Viễn thông TS. Nguyễn Hữu Thanh
Khoa Điện tử Viễn Thông
Trường Đại học Bách khoa Hà nội Tel. 8464408
Email: thanhnh@mail.hut.edu.vn

Phiên bản: 08/01/2007 22:59 . . . . . . . . . 2 . . . . . . Các từ viết tắt . . . ADC
Analog Digital Converter ADPCM
Adaptive Differential PCM CAS
Channel Associated Signaling CDMA
Code Division Multiple Access CODEC Coder – Decoder DAC
Digital Analog Converter DPCM Differential PCM DSSS
Direct-Sequence Spread Spectrum ESD
Energy Spectral Density ETSI European Telecommunications Standards Institute FAS Frame Alignment Signal FDMA
Frequency Division Multiple Access FHSS
Frequency-Hoping Spread Spectrum IEEE Institute of Electronics and Electrical Engineering ISI
Inter Symbol Interference ITU International Telecommunication Union MFAS
Multi-Frame Alignment Signal Modem
Modulation – Demodulation NRZ Non-Return-to-Zero PAM
Pulse Amplitude Modulation PCM Pulse Code Modulation PDF
Probability Density Function pdf
probability distribution function PPM
Pulse Position Modulation PSD Power Spectral Density PWM Pulse Width Modulation RZ Return-to-Zero SDR
Signal to Distortion Ratio TDMA
Time Division Multiple Access 3 . . . . . . . . . 4 . . . .
Bảng đối chiếu t. huật ngữ Anh - Việt . . Tiếng Việt . Tiếng Anh . Méo chồng phổ Aliasing Trạm lặp khuyếch đại Amplifier Repeater Băng tần thông dải Band Pass Băng tần cơ sở Baseband Trạm gốc Base Station Kênh Channel Va đập Collision Cuộc nối Connection Nhiễu xuyên âm Cross Talk
Quá trình khôi phục tín hiệu Decision Process Giải điều chế Demodulation Mạch dò Detection Cân bằng Equalisation Độ bất định Equivocation
Mã hoá điều khiển lỗi Error Control Coding
Mật độ phổ năng lượng Energy Spectral Density Đồ thị mắt Eye Diagram Lấy mẫu đỉnh phẳng Flat Topped Sampling Khung Frame Đáp ứng tần số Frequency Response
Giao thoa giữa các ký hiệu Intersymbol Interference Modem MODEM Điều chế Modulation Đa khung Multi-frame Đa truy nhập Multiple Access
Bộ ghép kênh, bộ hợp kênh Multiplexer Lấy mẫu tự nhiên Natural Sampling Hiệu ứng xa - gần Near – Far Effect Mã đường truyền Line Coding Kết nối, liên kết Link
Mật độ phổ công suất Power Spectral Density 5 . . Hàm mật độ xác suất . Probability Density Function Từ mã giả nhiễu . . Pseudonoise Code
Điều chế biên độ xung . Pulse Amplitude Modulation Điều chế xung mã . . Pulse Code Modulation Điều chế vị trí xung . Pulse Position Modulation
Điều chế độ rộng xung Pulse Width Modulation Lượng tử hoá Quatisation Bộ lọc cos nâng Raised Cosine Filter Bộ lọc khôi phục Reconstruction Filter Độ dư Redundancy
Trạm lặp khôi phục, trạm lặp tái sinh Regenerative Repeater Trạm lặp Repeater Lấy mẫu Sampling Đầu thu, phần thu Sender
Tỷ số tín hiệu trên méo Signal to Distortion Ratio
Đầu thu, phần thu, đích Sink Mã hoá nguồn Source Coding Ký hiệu Symbol
Ghép kênh phân chia theo thời gian Time Division Multiplexing Bộ phát, khối phát Transmitter 6 . . . . . . Mục lục . . .
1. ................................
................... Giới thiệu chung về hệ thống thông tin 1
1.1. .................................................................... Một số khái niệm chung 1
1.1.1. .................................................................................... Định nghĩa 1
1.1.2. ...................................... Các khái niệm thông dụng trong thông tin số 1
1.1.3. ............................................................ Giới thiệu nội dung môn học 2
1.1.4. .......................................................................... Tài liệu tham khảo 2
1.1.5.Thông tin, môi trường truyền tin và một số yêu cầu chung trong hệ thống thông tin 3
Các yêu cầu khi truyền thông tin qua một hệ thống viễn thông ....................... 4
Nguồn tin ............................................................................................................. 3
Môi trường truyền tin .......................................................................................... 3
1.2. ..................... Các dịch vụ viễn thông - Chuẩn trong hệ thống viễn thông 4
1.2.1. ..................................................... Một số dịch vụ viễn thông cơ bản 4
1.2.2. .................................. Một số tổ chức cung cấp các chuẩn viễn thông 5
1.3. ............................................................ Mạng số DN (Digital Network) 5
1.3.1. ......................................... Ưu điểm của truyền tin số so với tương tự 5
1.3.2. ................................................................ Các phương thức liên lạc 5
Đơn công (Simplex) ............................................................................................ 5
Bán song công (Half duplex) .............................................................................. 6
Song công (Duplex) ............................................................................................ 6
1.3.3. .................................................. Các tham số cơ bản trong mạng số 6
1.3.4. ........................................... Các thành phần cấu thành một mạng số 8
CODEC................................................................................................................ 8
Bộ ghép kênh .................................................................................................... 10
Modem ............................................................................................................... 10
Đa truy nhập ...................................................................................................... 11
2. ............................................. Một số kiến thức chung về biến đổi Fourier 13 7 . .
2.1. ................................ .
............................................... Biến đổi Fourier 13 .
2.1.1. .............. Biến đổi Fourier mộ .t dạng sóng từ miền thời gian sang tần số 13
2.1.2. ................................ . .
.................................. Biến đổi Fourier ngược 13
2.1.3. ................................ .
................. Một số tính chất của biến đổi Fourier 14 .
2.1.4. .................... Định nghĩa một số hàm hay sử dụng trong phân tích phổ 14
Mật độ phổ năng lượng .................................................................................... 14
Mật độ phổ công suất ....................................................................................... 14
Hàm Delta Dirac ................................................................................................ 14
Tích chập ........................................................................................................... 15
2.1.5. ..........................................................Một số định lý biến đổi Fourier 16
2.2. ........................................... Dạng phổ của một số tín hiệu thường gặp 16
2.2.1. ................................................................. Phổ của tín hiệu hình sin 16
2.2.2. ......................................................................... Phổ xung chữ nhật 17
2.2.3. ................................................................... Phổ của xung tam giác 18
2.3. ...................................................... Phổ của các dạng sóng tuần hoàn 18
2.3.1. ........................................................................ Chuỗi Fourier phức 18
2.3.2. ............................................ Phổ vạch của các dạng sóng tuần hoàn 19
2.3.3. ........................................................ Phổ của sóng vuông tuần hoàn 20
2.4. ............................................................................................ Bài tập 21
3. ................................................................................ Lấy mẫu và PCM 23
3.1. ................................................................................. Điều chế xung 23
3.2. .............................................................................Quá trình lấy mẫu 23
3.2.1. .......................................... Lấy mẫu tự nhiên và lấy mẫu đỉnh phẳng 24
3.2.2. ........................................ Lấy mẫu băng tần cơ sở và định lý Nyquist 25
3.2.3. .............................................................. Nhiễu chồng phổ (aliasing) 26
3.2.4. ............. Quá trình lấy mẫu trong thực tế, khôi phục tín hiệu và tỷ lệ S/N 26
3.2.5. .......................................................................... Lấy mẫu thông dải 29
Tín hiệu băng tần cơ bản và tín hiệu băng tần thông dải ............................... 29
Lấy mẫu tín hiệu băng tần thông dải................................................................ 29
3.3. ..................................................................... Quá trình lượng tử hoá 31 8 . .
3.3.1. ................................ .
................................ Lượng tử hoá xung PAM 31 .
3.3.2. ................................ .
............. Tỷ số tín hiệu trên tạp âm lượng tử hoá 32
3.4. ................................ . .
................................. Điều chế xung mã – PCM 35
3.4.1. ................................ . ........... SN
. qR của phương pháp PCM tuyến tính 36
3.4.2. ................................
.................... SNR sau giải mã PCM tại đầu thu 36
3.4.3. ................................................................... Mã hoá PCM phi tuyến 38
3.5. ........................................ Các kỹ thuật giảm băng truyền tín hiệu thoại 41
3.5.1. .................. Mối liên hệ giữa tốc độ và độ rộng băng tần của tín hiệu số 41
3.5.2. ........................................................................ Kỹ thuật Delta PCM 41
3.5.3. .............................. Kỹ thuật PCM vi phân – Differential PCM (DPCM) 42
3.5.4. ................... Kỹ thuật DPCM tự thích ứng – Adaptive DPCM (ADPCM) 44
3.5.5. ............................................ Điều chế Delta – Delta Modulation (DM) 44
3.5.6. ........... Điều chế Delta tự thích ứng – Adaptive Delta Modulation (ADM) 48
3.6. ............................................................................................ Bài tập 49
4. ........................ Truyền tín hiệu trên băng tần cơ bản và mã đường truyền 54
4.1. .......................................................Một số công cụ toán học cần thiết 54
4.1.1. ............................................................... RMS (Root Mean Square) 54
4.1.2. ..................................................................... Kỳ vọng (Expectation) 54
4.1.3. .................................................................... Phương sai (Variance) 54
4.1.4. .............................................. Phân bố Gauss (Gausian Distribution) 55
4.2. .............................. Các vấn đề khi truyền tín hiệu trên băng tần cơ bản 55
4.2.1. ......................................... Mô hình kênh truyền và hệ thống thu phát 55
4.2.2. .......................................... Hiện tượng ISI (Intersymbol Interference) 56
4.2.3. ................................................................. Đồ thị mắt (eye diagram) 58
4.2.4. .................................... Sửa dạng xung và quá trình lọc kênh Nyquist 59
4.2.5. ................................................. Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter) 60
4.2.6. .............................................................Nhiễu xuyên âm (cross talk) 62
4.3. .............................. Ảnh hưởng của nhiễu và ISI lên chất lượng tín hiệu 63
4.3.1. ........................................................... Khôi phục tín hiệu tại đầu thu 63
4.3.2. ................................. Tính toán lỗi đường truyền cho tín hiệu hai mức 64 9 . .
4.3.3. ............................. Tính toá
.n lỗi đường truyền cho tín hiệu nhiều mức 67 .
4.3.4. ................................... Lỗi tí .ch luỹ khi truyền tín hiệu qua nhiều chặng 68
4.4. ................................ . .
............................................. Mã đường truyền 70
4.4.1. ................................ .
............... Giới thiệu chung về mã đường truyền 70 .
4.4.2. .......................................... Các mã đường truyền đơn cực (unipolar) 75
4.4.3. ...................................................................... Mã lưỡng cực (polar) 76
4.4.4. ..................................................................................... Mã dipolar 77
4.4.5. ......................................................... Mã Bipolar-RZ và Bipolar-NRZ 77
4.4.6. ................................................Quá trình đồng bộ xung và mã HDBn 77
4.4.7. ........................................................Mã CMI (coded mark inversion) 78
4.4.8. ...................................................................................... Mã nBmT 79
4.5. .............................. Các phương pháp truyền và tách thông tin đồng bộ 79
4.5.1. .......................................................... Truyền đồng bộ trong thoại số 79
4.5.2. .............................................................. Khôi phục tín hiệu đồng bộ 81
4.6. ............................................................................................ Bài tập 82
5. .................................................................................... Mã hoá nguồn 86
5.1. ......................................................................... Thông tin và entropy 86
5.1.1. .................................................................................... Đặt vấn đề 86
5.1.2. ........................................................................ Khái niệm lượng tin 86
5.1.3. ........................................................ Entropy của nguồn tin nhị phân 87
5.2. ............................................................ Entropy có điều kiện và độ dư 88
5.3. ................................................................ Tổn hao thông tin do nhiễu 89
5.4. ............................................................................................ Bài tập 90
6. ...................................................................................... Mã hoá kênh 93
6.1. ................................................................. Giới thiệu về mã hoá kênh 93
6.2. ............................................................................................ Bài tập 93
7. ............................................................................. Kỹ thuật ghép kênh 95
7.1. ...................................................................................... Tổng quan 95
7.2. .......................................................... Kỹ thuật ghép kênh theo tần số 95
7.2.1. ............................................................................ Nguyên lý chung 95 10 . .
7.2.2. ................................ .
............. Một số hiệu ứng trong thông tin di động 96 .
7.2.3. ................................ .
.......................... FDMA trong thông tin di động 97
7.2.4. ................................ . .
............................. Ưu nhược điểm của FDMA 98
7.2.5. ................................ .
..................... Ghép kênh trong thông tin quang 98 .
7.3. ................................
...................... Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian 98
7.3.1. ............................................................................ Nguyên lý chung 98
7.3.2. .......................................................... TDMA trong thông tin di động 99
7.3.3. .......................Thí dụ về cấu trúc khung thời gian trong hệ thống GSM 100
7.3.4. ............................................................. Ưu nhược điểm của TDMA 100
7.3.5. ....................................................................... Ghép kênh thống kê 100
7.4. .............................................................................. Ghép kênh PCM 102
7.5. .............................................................. Kỹ thuật ghép kênh theo mã 104
7.5.1. ............................................................................ Nguyên lý chung 104
7.5.2. ............................................ Phương pháp trải phổ trực tiếp – DSSS 105
7.5.3. ............................................ Phương pháp trải phổ nhảy tần – FHSS 106
7.6. ............................................................................................ Bài tập 108
8. .............................................................................................. Phụ lục 109
8.1. .......................................................... Giá trị hàm erf dưới dạng bảng 109 11 . . . . . . . . . 12 . . . . . . . Mục lục .hình vẽ .
Hình 1 Đường truyền, kết nối và cuộc nối ............................ 2
Hình 2 Quá trình phát triển các dịch vụ viễn thông .............. 4
Hình 3 Các phương thức truyền thông tin ............................ 6
Hình 4 Sơ đồ khối hệ thống thông tin số ............................... 8
Hình 5 Quá trình biến đổi tương tự - số ................................ 9
Hình 6 Chèn byte trong TDM ............................................... 10
Hình 7 Chèn bit trong TDM .................................................. 10
Hình 8 Ghép kênh và đa truy nhập ..................................... 12
Hình 9 Phổ tín hiệu hình sin ................................................. 16
Hình 10 Tín hiệu xung chữ nhật .......................................... 17
Hình 11 Phổ của xung chữ nhật .......................................... 17
Hình 12 Xung tam giác......................................................... 18
Hình 13 Phổ của xung tam giác .......................................... 18
Hình 14. Dạng sóng vuông tuần hoàn ................................ 20
Hình 15 Dạng tín hiệu xung vuông tuần hoàn trong miền thời gian và miền tần số 21
Hình 16 Các phương pháp điều chế xung ......................... 23
Hình 17 Miền tần số và thời gian trong quá trình lấy mẫu tự nhiên 24
Hình 18 Minh hoạ miền thời gian và tần số của xung PAM hoặc lấy mẫu đỉnh phẳng 25
Hình 19 Nhiễu chồng phổ nảy sinh do định lý Nyquist không được thoả mãn 26
Hình 20 Đặc tính phổ tần số tiếng nói của đàn ông và phụ nữ 27
Hình 21(a) Hàm truyền đạt của bộ lọc khôi phục lý tưởng; (b) Hàm truyền đạt của bộ lọc khôi phục
không lý tưởng (thí dụ lọc RC) ............................................ 27
Hình 22 Bộ lọc thông thấp RC ............................................. 29
Hình 23 Tín hiệu thông dải và cơ sở ................................... 29
Hình 24 So sánh lấy mẫu theo tín hiệu thông dải và theo Nyquist 30
Hình 25 Hàm mật độ xác suất của xung PAM với biên độ liên tục 31 13 . . Hình 26 Quá trình
.lượng tử hoá tín hiệu PAM ................... 31 .
Hình 27 Hàm mật .độ xác suất của tín hiệu sau lượng tử hoá 32 Hình 28 Sai số lư .
.ợng tử hoá phát sinh tạp âm q(t)=gq(t)-g(t)32 Hình 29 Mối quan .
.hệ giữa xung PAM, lượng tử hoá và tín hiệu PCM 35 Hình 30 Mã hoá P
CM tuyến tính và phi tuyến .................... 38
Hình 31 Nén và dãn nén ...................................................... 38
Hình 32 Quá trình xây dựng hàm nén trong companded PCM 39
Hình 33 Đặc tính của hàm A-law với các hệ số A khác nhau40
Hình 34 Trị tuyệt đối của hàm A-law xấp xỉ ........................ 40
Hình 35 Mã hoá và giải mã delta PCM ............................... 42
Hình 36 Mã hoá và giải mã DPCM ...................................... 43
Hình 37 Một thuật toán tiên đoán được sử dụng trong DPCM 43
Hình 38 Mã hoá và giải mã DM ........................................... 45
Hình 39 Dạng sóng DM và tạp âm lượng tử hoá, tạp âm dốc 46
Hình 40 SNR với các giá trị  và tỷ số f S f H khác nhau46
Hình 41 Sự xuất hiện thành phần một chiều ở đàu thu do lỗi47
Hình 42 Mã hoá ADM .......................................................... 48
Hình 43 Dạng sóng ADM với bước lượng tử hoá thay đổi 49
Hình 44 Phân bố Gauss....................................................... 55
Hình 45 Đáp ứng tần số của cáp đồng 2km ....................... 56
Hình 46 Mô hình kênh truyền và hệ thống thu phát ........... 56
Hình 47 Tín hiệu phát ra từ nguồn ...................................... 57
Hình 48 Hiện tượng ISI ........................................................ 58
Hình 49 Dạng đồ thị mắt ...................................................... 59
Hình 50 Hàm truyền của bộ lọc Nyquist ............................. 59
Hình 51 Dạng sóng tín hiệu thoả mãn đáp ứng tần số Nyquist 60
Hình 52 Đáp ứng tần số của bộ lọc cos nâng .................... 61
Hình 53 Hàm truyền đạt của đặc tuyến cos nâng trong miền thời gian. 62
Hình 54 Nhiễu xuyên âm đầu gần và đầu xa ..................... 62
Hình 55 Phổ của NEXT........................................................ 63 14 . . Hình 56 Hàm phâ .
n bố xác suất (pdf): (a) Tín hiệu nhị phân; (b) Tín hiệu và nhiễu 64 . Hình 57 Mã NRZ .
.................................................................. 66 Hình 58 Dạng tín .
.hiệu nhiều mức ....................................... 67 Hình 59 Hàm phâ .
n bố xác suất của tín hiệu nhiều mức và nhiễu 68 . Hình 60 Đường tr
uyền nhiều chặng sử dụng trạm lặp khuyếch đại 68
Hình 61 Đường truyền nhiều chặng sử dụng trạm lặp khôi phục 69
Hình 62 Lỗi xảy ra tại trạm lặp khuyếch đại và trạm lặp khôi phục 70
Hình 63 Đặc tính phổ công suất của một số mã đường dây73
Hình 64 Dạng sóng của các mã đường dây tương ứng với tín hiệu PCM 74
Hình 65 Méo tín hiệu NRZ đơn cực do thành phần tần số thấp bị khử 76
Hình 66 Đồng bộ dòng tín hiệu 64kbit/s .............................. 80
Hình 67 Khôi phục đồng hồ bằng phương pháp chỉnh lưu 81
Hình 68 Khôi phục tín hiệu đồng hồ dùng bộ giao động cộng hưởng 82
Hình 69 Entropy của tín hiệu nhị phân úng với các phân bố xác suất khác nhau 88
Hình 70 Nguyên tắc ghép kênh theo tần số ....................... 96
Hình 71 Hiệu ứng đa đường và ISI đa đường ................... 97
Hình 72 Wavelenght Division Multiplexing .......................... 98
Hình 73 Nguyên lý ghép kênh theo thời gian ..................... 99
Hình 74 Cấu trúc khung thời gian của hệ thống GSM ..... 100
Hình 75 Ghép kênh với băng truyền cố định và ghép kênh thống kê 101
Hình 76 Cấu trúc phân lớp các chuẩn tốc độ tại Bắc Mỹ, Nhật và châu Âu 102
Hình 77 Cấu trúc khung của đường PCM 2Mbit/s ........... 103
Hình 78 Khe thời gian 0 mang tín hiệu liên kết khung ..... 103
Hình 79 Cấu trúc đa khung ................................................ 104
Hình 80 Tín hiệu trước và sau trải phổ DSSS .................. 105
Hình 81 Mã hoá DSSS sử dụng từ mã 11bit giả nhiễu ... 105
Hình 82 Nhiễu băng hẹp trong DSSS ............................... 106
Hình 83 Tín hiệu trước và sau trải phổ FHSS .................. 106
Hình 84 Nhiễu băng hẹp trong FHSS ............................... 107
Hình 85 Phương pháp truy nhập kênh trong FHSS ......... 107 15 . . . . . . . . . 16 . . . . . . . . . 17 . . . . Mục lục . bảng biểu . . Bảng 1. Độ rộng b .
ăng tần của một số tín hiệu cơ bản ........ 6 . Bảng 2 Bảng mã
4B3T........................................................... 7
Bảng 3 Một số định lý biến đổi Fourier ................................ 16
Bảng 4 Đặc tính của một số mã đường truyền thông dụng72
Bảng 5 Quy luật mã hoá của HDB3 .................................... 78
Bảng 6 Mã 4B3T .................................................................. 79
Bảng 7 Xác suất thông điệp và lượng tin tương ứng ......... 87
Bảng 8 Bảng ma trận chuyển đổi ........................................ 90 18 . . . . . . . . . 19 Chương
1. Giới thiệu chung về hệ thống thông tin 1.1.
Một số khái niệm chung 1.1.1. Định nghĩa Định nghĩa - Khái niệm Viễn thông
(Telecommunication): Viễn thông là quá trình truyền thông tin
(communication) từ nguồn phát tới nguồn thu qua một khoảng cách nào đó (tele).
Trong qua trình trao đổi thông tin, có thể một hay nhiều nguồn phát
cùng gửi thông tin đến một hay nhiều nguồn thu.
Định nghĩa – Khái niệm thông tin số (Digital
Communications)
: Các hệ thống thông tin số mã hoá và truyền
thông tin bằng một tập hợp hữu hạn các ký hiệu, không phụ
thuộc vào kiểu nguồn tin.
Có thể coi tập hợp hữu hạn các ký hiệu này là một “bảng chữ cái” dựa
vào đó để hệ thống thông tin thể hiện nguồn tin. 1.1.2.
Các khái niệm thông dụng trong thông tin số
Nguồn: nguồn phát thông tin (sender, transmitter, source) ◼
Đầu thu: phần nhận thông tin được gửi từ đầu phát (sink, destination, receiver) ◼
Cuộc nối (connection): là kênh thông tin logic giữa nguồn và đích. ◼
Đường truyền (line): thường được sử dụng để ám chỉ đường
truyền vật lý giữa hai thiết bị trong một hệ thống thông tin. ◼
Kết nối, liên kết (link): là kênh thông tin logic nối giữa hai thiết bị
trong một hệ thống thông tin (có thể là đầu cuối hoặc nút mạng). ◼
Kênh truyền (channel): tương tự như kết nối (link). ◼
Nút mạng (network node): là một thiết bị có nhiệm vụ thiết lập,
duy trì và chuyển mạch các liên kết logic trên các đường truyền vật lý. ◼
Mạng (network): là một tập hợp của nhiều nút mạng được nối với
nhau bằng các đường truyền.
Hình 1 Đường truyền, kết nối và cuộc nối
Hình 1 giải thích các khái niệm trên. 1.1.3.
Giới thiệu nội dung môn học
Chương 1 trình bày tổng quan về mạng viễn thông, sơ đồ khối và các
thành phần cấu thành của một hệ thống viễn thông. Chương này cũng
giới thiệu các dịch vụ viễn thông thông dụng hiện nay cũng như mạng số DN (digital network).
Chương 2 nhắc lại các khái niệm cơ bản về phân tích phổ và biến đổi
Fourier, các kiến thức này hết sức quan trọng trong việc phân tích định
lượng đặc tính hoạt động của các hệ thống viễn thông.
Chương 3 đi vào trình bày chi tiết kỹ thuật điều chế xung mã PCM.
Đây là kỹ thuật mã hoá cơ bản để chuyển hoá tín hiệu từ tương tự
thành số trước khi truyền đi.
Chương 4 nghiên cứu đặc tính của các kênh truyền dẫn số và ảnh
hưởng của chúng lên tín hiệu như hiện tượng nhiễu giao thoa, méo.
Tiếp theo là các phương pháp mã hoá thông tin để giảm thiểu các hiện
tượng trên cũng như phương pháp khôi phục thông tin ở đầu thu.
Chương 5 trình bày các kỹ thuật ghép kênh: FDM (tần số), TDM (thời
gian), CDMA (mã). Chương này đặc biệt đi sâu vào kỹ thuật ghép
kênh TDM với đường PCM sơ cấp 30/32 và hệ thống truyền dẫn PDH/SDH.
Chương 6 đi sâu vào phương pháp mã hoá tín hiệu phi thoại tương tự
như tín hiệu audio (chất lượng cao) , video, tín hiệu FDM .v.v. 1.1.4.
Tài liệu tham khảo
Ngoài các thông tin cung cấp trong giáo trình này, sinh viên có thể
tham khảo thêm một số tài liệu sau:
1) Digital Communications – Ian Glover, Peter Grant; Prentice Hall 2000.
2) Digital Communication Systems – Peyton Z. Peebles; Prentice Hall 1987.
3) Digital Communications – John G. Proakis; McGraw Hill 1995 2
4) Hệ thống viễn thông - Tập I – Thái Hồng Nhị, Phạm Minh Việt;
Nhà xuất bản giáo dục 2001.
5) Hệ thống viễn thông - Tập II – Thái Hồng Nhị, Phạm Minh Việt;
Nhà xuất bản giáo dục 2001.
6) Principles of Digital and Analog Communications – Jerry
D. Gibson; MacMillan Publishing Company 1990
7) Digital Communications, Design for the Real World – Andy Bateman; Addison-Wesley 1999 1.1.5.
Thông tin, môi trường truyền tin và một số yêu cầu chung trong
hệ thống thông tin Nguồn tin
Thông tin có thể được truyền dưới dạng tự nhiên (nguyên bản), không qua biến đổi. ◼
Thông tin có thể được thay đổi để làm cho thích hợp với: ◼ Kênh truyền ◼
Các thiết bị nằm trong mạng ◼
Làm tương thích giữa đầu phát và đầu thu ◼
Ngoài ra, thông tin có thể được nén trước khi truyền lên kênh
truyền. Nén có tác dụng hạn chế lượng thông tin thừa được truyền
đi, tuy nhiên vẫn đảm bảo được việc phục hồi thông tin ở đầu thu.
Thông tin được biến đổi thông qua mã hoá hoặc điều chế.
Môi trường truyền tin
Thông tin có thể được truyền dưới dạng: ◼ Dòng điện ◼
Sóng điện từ (sóng radio) ◼ Dòng ánh sáng
Vì vậy, các môi trường truyền tin thông dụng bao gồm: ◼ Dây đồng, gồm có: ◼ Cáp đồng trục ◼ Cáp xoắn ◼
Truyền thông tin qua không gian: sóng siêu cao tần (viba), truyền
thông tin qua vệ tinh, trong hệ thống thông tin di động, truyền bằng
tia hồng ngoại, tia laser .v.v. ◼
Truyền thông tin qua môi trường quang dẫn: cáp sợi quang.
Do tính chất của các môi trường truyền dẫn khác nhau nên mỗi môi
trường yêu cầu một phương pháp điều chế thông tin khác nhau. Trong
thực tế, thông tin có thể được truyền từ nguồn tới đích thông qua nhiều
môi trường truyền dẫn khác nhau. 3
Các yêu cầu khi truyền thông tin qua một hệ thống viễn thông
Quá trình truyền thông tin qua một hệ thống viễn thông cần phải được
thiết lập và duy trì với chất lượng chấp nhận được. Chất lượng của
các dịch vụ viễn thông được phản ánh thông qua một số tiêu chuẩn sau:
1) Tốc độ của đường truyền: Phản ánh tốc độ truyền thông tin từ nguồn tới đích.
2) Tốc độ đáp ứng của hệ thống: Phản ánh tính đáp ứng kịp thời
của một hệ thống thông tin khi có một yêu cầu từ đầu vào. Thí dụ:
tốc độ kết nối một cuộc gọi của hệ thống điện thoại.
3) Tính chống lỗi: Phán ánh độ tin cậy của thông tin truyền qua một
hệ thống, dưới tác dụng của các yếu tố bên ngoài như nhiễu, quá
tải thông tin, suy giảm và méo trên đường truyền.
4) Trễ: Thể hiện khoảng thời gian thông tin được truyền từ nguồn phát tới đầu thu.
5) Giá thành: Giá thành của một dịch vụ viễn thông, luôn luôn đi liền
với chất lượng của dịch vụ. Yêu cầu đối với một dịch vụ viễn thông
là giá cả và chất lượng chấp nhận được. 1.2.
Các dịch vụ viễn thông - Chuẩn trong hệ thống viễn thông 1.2.1.
Một số dịch vụ viễn thông cơ bản
Hình 2 Quá trình phát triển các dịch vụ viễn thông
Hình 2 thể hiện quá trình phát triển của các dịch vụ viễn thông và
thông tin. Các yêu cầu của người sử dụng về dịch vụ viễn thông cơ
bản (như thoại qua mạng cố định .v.v.) đã là một nhân tố rất quan
trọng thúc đẩy sự phát triển của công nghệ viễn thông. Sự phát triển
này, đến lượt nó, cộng với những tiến bộ trong công nghệ điện tử và
máy tính lại cho ra đời các dịch vụ viễn thông hoàn toàn mới (như dịch
vụ đàm thoại hội nghị, truyền hình, mua hàng qua mạng .v.v.). Sự tác
động qua lại này lại làm cho công nghệ viễn thông cũng như nhu cầu
phát triển các dịch vụ mới diễn ra càng nhanh và sâu rộng. 4 1.2.2.
Một số tổ chức cung cấp các chuẩn viễn thông
Nhằm xây dựng một hệ thống viễn thông toàn cầu, các thiết bị của các
nhà sản xuất khác nhau cần phải tương thích với nhau và có khả năng
tạo thành một mạng thống nhất. Để thoả mãn được yêu cầu này, cần
phải có một hệ thống chuẩn mà tất cả các nhà sản xuất thiết bị viễn
thông, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông phải tuân theo. ◼
ITU (International Telecommunications Union): Là tổ chức viễn
thông quốc tế quan trọng nhất. Nó đưa ra rất nhiều chuẩn được sử
dụng trong hệ thống viễn thông hiện nay. Thí dụ như các chuẩn
liên quan đến việc mã hoá và nén tín hiệu âm thanh, các chuẩn về
truyền số liệu (X.25, X.21), chuẩn để xây dựng hệ thống truyền âm
thanh thoại qua mạng Internet (H.323) .v.v. ◼
ETSI (European Telecommunications Standards Institute): Cơ
quan chuẩn viễn thông châu Âu. ◼
IEEE (Institute of Electronics and Electrical Engineering): Viện Điện
- Điện tử của Mỹ. Đưa ra một số chuẩn như chuẩn dùng cho mạng LAN (802.x). 1.3.
Mạng số DN (Digital Network) 1.3.1.
Ưu điểm của truyền tin số so với tương tự
Truyền dẫn tín hiệu số có nhiều ưu điểm so với truyền tin tương tự, cụ thể: ◼
Thông tin có thể được nén một cách hiệu quả và dễ dàng, do đó có
thể tiết kiệm được băng truyền (về mặt băng tần và tốc độ truyền). ◼
Hệ thống truyền tin số có tính chống lỗi cao hơn hẳn hệ thống
tương tự. Đó là do tín hiệu số là sự kết hợp của một số hữu hạn
các ký hiệu. Mặt khác bộ khôi phục tín hiệu (regenerator) trong
thông tin số cho phép khôi phục lại tín hiệu trên đường truyền (do
nhiễu và suy giảm) một cách hiệu quả và chính xác hơn so với bộ
khuếch đại (amplifier) trong hệ thống tương tự. ◼
Vấn đề an toàn bảo mật thông tin có thể được dễ dàng đảm bảo
nhờ vào các phương thức mã hoá số. ◼
Giá thành của dịch vụ truyền tin số rẻ hơn hệ thống tương tự. Đó là
do chi phí để quản lý, vận hành và bảo dưỡng mạng thông tin số ít
hơn, mặt khác hệ thống thông tin số lại dễ dàng nâng cấp và thay
thế hơn hệ thống tương tự. 1.3.2.
Các phương thức liên lạc
Đơn công (Simplex)
Trong phương thức truyền đơn công, thông tin chỉ được truyền theo
một hướng từ thiết bị phát tới thiết bị thu. Thí dụ: truyền thanh, truyền hình. 5
Bán song công (Half duplex)
Trong kết nối truyền bán song công, thông tin có thể được truyền theo
hai hướng, giữa hai thiết bị trao đổi thông tin, tuy nhiên tại một thời
điểm chỉ có một thiết bị phát và một thiết bị nhận. Thí dụ: hệ thống bộ đàm.
Song công (Duplex)
Trong kết nối song công, thông tin có thể truyền theo hai hướng tại
cùng một thời điểm giữa hai thiết bị trao đổi thông tin. Thí dụ: điện thoại.
Hình 3 Các phương thức truyền thông tin 1.3.3.
Các tham số cơ bản trong mạng số
Độ rộng băng tần (Bandwidth): được hiểu là khoảng tần số cần
thiết của một kênh truyền để truyền tín hiệu. Thí dụ băng tần của
tín hiệu thoại là 4kHz, trải từ 0 – 4KHz.
Tín hiu thông tin
Độ rng băng tn Tín hiệu thoại 4kHz
Âm thanh chất lượng cao (âm nhạc .v.v.) 15kHz
Tín hiệu truyền hình (video) 6MHz
Bảng 1. Độ rộng băng tần của một số tín hiệu cơ bản
Bảng 1 thể hiện độ rộng băng tần của một số tín hiệu cơ bản như tín
hiệu thoại, tín hiệu âm nhạc và tín hiệu video. Băng tần cần phải sử
dụng một cách hiệu quả nhất làm sao để nhiều nguồn có thể được
truyền trên một băng tần giới hạn. ◼
Baud/s: Là số ký hiệu được truyền đi trong một giây. 6
Thí dụ trong mã 4B3T (Bảng 2), 4 bit được mã hoá thành 3 ký hiệu (+,
- và 0), như vậy nếu tốc độ baud là 3baud/s thì tốc độ bit là 4bit/s. ◼
Tốc độ truyền b/s: Số bit được truyền đi trong một giây. Các bội
số của b/s: kbit/s (103bit/s), Mbit/s (106bit/s), Gbit/s (109bit/s), Tbit/s (1012bit/s).
Tín hiu nh Mã 4B3T phân
T mã trước có năng
T mã trước có năng lượng âm
lượng dương 0000 +0- +0- 0001 -+0 -+0 0010 0-+ 0-+ 0011 +-0 +-0 0100 0+- 0+- 0101 -0+ -0+ 0110 00+ 00- 0111 0+0 0-0 1000 +00 -00 1001 ++- ---+ 1010 +-+ -+- 1011 -++ +-- 1100 0++ 0-- 1101 +0+ -0- 1110 ++0 --0 1111 +++ ---
Bảng 2 Bảng mã 4B3T dB (Decibel):
Decibel được tính bằng 20 lần logarit của tỷ số điện áp ra (hoặc
dòng điện ra) và điện áp vào (hoặc dòng vào): U   I dB r 20 log =   20log r (P.T 1) U I V   V  ◼
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N: S U th (P.T 2) N U taS   P   2  s t ( ) U     th 10 log =   10log
 = 20log th  (dB) (P.T 3)N  2 dBta P  n t() Uta
Trong đó Uth là điện áp tín hiệu và Uta là điện áp tạp âm. 7 1.3.4.
Các thành phần cấu thành một mạng số
Hình 4 Sơ đồ khối hệ thống thông tin số
Một mục tiêu quan trọng nhất trong quá trình thiết kế một hệ thống
thông tin số là giảm thiểu được giá thành, độ phức tạp và năng lượng
tiêu thụ cũng như giảm thiểu độ rộng băng tần cần thiết để truyền tín
hiệu. Các thành phần cơ bản của một hệ thống thông tin số được trình bày ở Hình 4.
Phần còn lại của giáo trình này tập trung vào từng thành
phần của hệ thống thông tin được trình bày ở hình trên
. CODEC
CODEC là từ viết tắt của coder/decoder (bộ mã hoá/giải mã). ◼
ADC/DAC: Một bộ CODEC tiêu biểu bao gồm một bộ biến đổi
tương tự số ADC (Analog to Digital Converter) tại đầu phát và bộ
biến đổi số tương tự DAC (Digital to Analog Converter) tại phần thu.
Mạch ADC được cấu thành từ một mạch lấy mẫu (sampling), lượng tử
hoá và mạch điều chế xung mã: ◼
Lấy mẫu: theo một chu kỳ nhất định cho trước, mạch lấy
mẫu đọc tín hiệu tương tự (liên tục) ở đầu vào và đưa ra đầu ra các
mẫu biên độ rời rạc của tín hiệu đó. ◼
Lượng tử hoá: quá trình lượng tử hoá đo biên độ mẫu tín
hiệu và làm tròn tín hiệu đó thành một mức biên độ chuẩn đã được
định nghĩa sẵn trong một dải biên độ tín hiệu cho trước. Đây chính
là quá trình biến đổi từ tín hiệu tương tự thành tín hiệu số. ◼
Điều chế xung mã (PCM): Quá trình PCM biến đổi các mức
lượng tử hoá thành các từ mã, thông thường là từ mã nhị phân.
Trong tín hiệu nhị phân, “0” và “1” được thể hiện bằng hai mức điện áp khác nhau. 8
Tại phần thu, các quá trình diễn ra như sau: ◼
Giải mã PCM: Tín hiệu nhị phân ở đầu vào được biến đổi lại
thành xung với biên độ là một trong các mức lượng tử hoá. ◼
Khôi phục tín hiệu: Tín hiệu tương tự (liên tục) được khôi
phục bằng cách cho các xung lượng tử đầu vào qua bộ lọc thông thấp.
Hình 5 minh hoá ba quá trình: lấy mẫu, lượng tử hoá và PCM đã trình bày ở trên.
Hình 5 Quá trình biến đổi tương tự - số
Thông thường việc biến đổi tín hiệu từ tương tự sang số sẽ tăng độ
rộng băng tần của tín hiệu được truyền, tuy nhiên tín hiệu số cho phép
bên thu khôi phục lại được tín hiệu với tỷ số tín hiệu trên tạp âm S/N
thấp hơn so với tín hiệu tương tự.
Ngoài chức năng biến đổi tương tự số, một khối CODEC còn cần phải
có một số chức năng khác như mã hoá nguồn, mã hoá bảo mật và mã hoá chống lỗi. ◼
Mã hoá nguồn: là một quá trình loại bỏ các tín hiệu nhị phân (bit)
không cần thiết và tối ưu hoá dòng bit từ tín hiệu đầu ra của bộ
ADC, từ đó tăng hiệu quả sử dụng kênh truyền (bằng cách giảm độ
rộng băng tần của tín hiệu truyền) và giảm tốc độ truyền của nguồn
tin trên đường truyền. Quá trình giải mã nguồn diễn ra tại đầu thu. ◼
Mã hoá bảo mật: là quá trình mã hoá thông tin tại đầu phát nhằm
đảm bảo chỉ có đầu thu tương ứng mới có khả năng tái tạo lại
được tín hiệu. Như vậy, mã hoá bảo mật ngăn chặn các đầu thu
không được phép giải mã tín hiệu. Quá trình giải mã diễn ra tại đầu thu. 9
Mã hoá chống lỗi: Trước khi gửi thông tin lên đường truyền, bộ
CODEC có thể thêm một số bit thông tin vào nguồn tin (đã được
mã hoá nguồn và mã hoá bảo mật) nhằm tăng độ tin cậy cho
nguồn tin. Các bit chống lỗi cho phép khối giải mã chống lỗi bên thu
phát hiện lỗi, và trong phạm vi có thể, tái tạo lại được thông tin khi
có lỗi xuất hiện trong quá trình truyền tin.
Trong chừng mực nào đó, mã hoá nguồn và mã hoá chống lỗi là hai
quá trình ngược nhau. Mã hoá nguồn loại bỏ các bit trong nguồn tin,
mã chống lỗi lại thêm một số bit khác vào nguồn tin. Tuy nhiên chúng
ta cần phải hiểu rằng các thông tin thừa trong nguồn tin nguyên bản
(chưa được mã hoá nguồn) thường không chứa các thông tin cho
phép bên thu có thể phát hiện hoặc sửa được lỗi, do đó chúng là các
thông tin không có ích. Trong khi đó các bit chống lỗi lại tăng độ tin cậy
của thông tin được truyền.
Bộ ghép kênh
Bộ ghép kênh trong thông tin số được sử dụng để ghép một vài kết nối
logic số vào một kênh truyền vật lý duy nhất. Bộ ghép kênh sử dụng kỹ
thuật ghép kênh theo thời gian TDM (Time Division Multiplexing). Kỹ
thuật TDM chèn lần lượt từng từ mã (byte) hoặc chèn bit của các liên
kết vào kênh truyền vật lý.
Hình 6 Chèn byte trong TDM
Hình 7 Chèn bit trong TDM Modem
MODEM là viết tắt tiếng Anh của từ Modulator/Demodulator hay còn
gọi là bộ điều chế/giải điều chế. 10
Tại đầu phát, modem biến đổi (hay điều chế) dòng tín hiệu nhị phân với các mục đích sau: ◼
Để tín hiệu được truyền phù hợp với đặc tính vật lý của môi trường
truyền dẫn (cáp đồng, cáp quang, cáp đồng trục .v.v.). ◼
Tín hiệu được truyền với một tốc độ cho trước. ◼
Tín hiệu được truyền trên một băng tần với độ rộng băng cho trước. ◼
Đảm bảo độ méo trên đường truyền trong phạm vi chấp nhận được.
Như vậy trong quá trình điều chế, modem có thể thay đổi mức điện áp
của tín hiệu nhị phân, ngoài ra nó có thể sửa hình dạng và sử dụng bộ
lọc để hạn chế băng tần của tín hiệu. Toàn bộ băng tần tín hiệu cũng
có thể được dịch sang một tần số khác cho phù hợp với đặc tính kênh truyền.
Tại đầu thu, khối giải điều chế biến đổi dạng sóng tín hiệu trên đường
truyền về lại băng tần cơ bản. Khối cân bằng (equalisation) có nhiệm
vụ sửa méo tín hiệu xảy ra trong quá trình truyền. Khối mạch dò
(detection) chuyển đổi tín hiệu băng tần đã được sửa lỗi thành dòng tín hiệu nhị phân. Đa truy nhập
Đa truy nhập cho phép nhiều nguồn thu/phát cùng sử dụng một kênh
truyền vật lý chung (như cáp quang, đường truyền vệ tinh .v.v.). Yêu
cầu đặt ra cho các cơ chế đa truy nhập: ◼
Sử dụng tài nguyên đường truyền (băng tần, tốc độ truyền) hiệu quả. ◼
Tài nguyên được chia sẻ đồng đều giữa các kênh truy nhập.
Chú ý rằng đa truy nhậpghép kênh là hai khái niệm khác nhau.
Các kết nối logic được ghép kênh bởi bộ multiplexer với tài nguyên đã
được dành sẵn cho từng kênh logic. Mặt khác, bộ đa truy nhập lại giải
quyết vấn đề tranh chấp và chia sẻ tài nguyên với các bộ đa truy nhập
khác theo kiểu phân tán (Hình 8). 11
Hình 8 Ghép kênh và đa truy nhập
Phần còn lại của giáo trình này sẽ đi sâu vào từng phần trong sơ đồ
khối vừa trình bày ở Hình 4. 12 Chương
2. Một số kiến thức chung về biến đổi Fourier
Chương này nhắc lại một số kiến thức về biến đổi Fourier. 2.1. Biến đổi Fourier 2.1.1.
Biến đổi Fourier một dạng sóng từ miền thời gian sang tần số
Định nghĩa – Biến đổi Fourier của một dạng sóng w(t):  − 
W ( f )  [w t ( )]  [w t ( )e j2 ft dt  ] ; (P.T 4) −
Trong đó W(f) là biến đổi Fourier của hàm w(t) trong miền tần số. W(f)
là một hàm phức có dạng:
W(f) = X(f) + jY(f);
Hàm W(f) còn có thể được biểu diễn trong toạ độ cực: j ( f )
W ( f ) = W ( f ) e ; (P.T 5) Trong đó: W ( f ) 2 = X ( f ) 2 + Y ( f ) ;  Y ( f ) 
 ( f ) = arctg  ;  X ( f )
W ( f ) được gọi là dạng pha biên độ của phổ hay đơn giản gọi là phổ. 2.1.2.
Biến đổi Fourier ngược
Một dạng sóng cũng có thể được biến đổi Fourier ngược từ miền tần số sang miền thời gian.   w t
( ) = W( f )e j2 ftdf ; (P.T 6) − 13 2.1.3.
Một số tính chất của biến đổi Fourier
Nếu w(t) là hàm thực:
W (− f ) = W * ( f ); w t ( )  t (P.T 7)
Trong đó W *(f) là hàm liên hợp của W(f):
W ( f ) = X ( f ) + jY( f ) ; *
W ( f ) = X ( f ) − jY ( f ) ; ◼ Ngoài ra:
W (− f ) = W ( f ) ; w t ( )  t (P.T 8)
Như vậy có thể kết luận hàm phổ W ( f ) là hàm chẵn, đối xứng qua trục tung. 2.1.4.
Định nghĩa một số hàm hay sử dụng trong phân tích phổ
Mật độ phổ năng lượng
Mật độ phổ năng lượng viết tắt là ESD (Energy Spectral Density),
được định nghĩa như sau: 2
 ( f ) = W ( f ) (J/Hz) (P.T 9)
ESD thể hiện sự phân bố công suất tín hiệu theo tần số.
Mật độ phổ công suất
Mật độ phổ công suất viết tắt là PSD (Power Spectral Density), được định nghĩa như sau: 
E = ( f )df (J) (P.T 10) −
PSD thể hiện công suất tổng cộng trong toàn bộ băng tần làm việc của tín hiệu.
Hàm Delta Dirac
Hàm Dirac (x) được định nghĩa bởi: 14
 (wx)(x)dx = (w )0; (P.T 11) −
Trong đó w(x) là một hàm liên tục bất kỳ tại x=0; x có thể là thời gian hoặc tần số.
Một định nghĩa khác cho hàm (x):     (x)dx =  1   − ; (P.T 12)  ; x = 0  (x) =    ; 0 x  0
Trong một số bài toán, việc sử dụng tích phân tương đương của hàm
(x) cũng rất hữu ích:    (x)   = e j2 xydy ; (P.T 13) −
Do (x) là hàm chẵn nên dấu “+” hoặc “-”được sử dụng tuỳ từng trường hợp. Tích chập
Tích chập w3(t) của hai hàm w1(t)w2(t):  w t ( )  w t ( ) * w t ( ) = 3 1 2
w ()w t( −)  d 1 2 ; (P.T 14) −
Tích chập có một số tính chất sau:
f g = g f ;
f  (g h) = ( f g)  h ;
f  (g + h) = f g + f h ; d  ( ) ( ) v t ( )  w t ( ) dv t dw t =  w t() = v t ( )  ; dt dt dt 15 2.1.5.
Một số định lý biến đổi Fourier t f
a w (t) + a w (t) + 1 1 2 2 a W ( f ) a W ( f ) 1 1 2 2 (
w t T ) j2 ftW ( f )e
w (t) * w (t) 1 2
W ( f )W ( f ) 1 2
w (t)w (t) 1 2
W ( f ) *W ( f ) 1 2  (t t ) − j2 ft  0 0 e
  t( −kT) f  0 
( f nf ) k = − n = − 0
Bảng 3 Một số định lý biến đổi Fourier 2.2.
Dạng phổ của một số tín hiệu thường gặp 2.2.1.
Phổ của tín hiệu hình sin
Có tín hiệu hình sin với dạng sóng như sau: v t ( ) = Asin  t  = 0 ; với 0 2 f  0;
Sử dụng công thức biến đổi Fourier và hàm delta Dirac (P.T 4P.T 13):     V ( ) = A f
 − j2 (f e f )t 2 ( ) oA dt  − j f + e f t 0 dt ; 2 j 2 j − − Như vậy: A A V ( f ) =
 ( f f ) +  ( f + ) 0 f0 ; (P.T 15) 2 2
Hình 9 Phổ tín hiệu hình sin
Nhìn vào P.T 15, chúng ta có thể kết luận phổ của tín hiệu hình sin là
phổ rời rạc gồm 2 vạch tại vị trí f0–f0, với biên độ A/2 (Hình 9). 16 2.2.2.
Phổ xung chữ nhật
Tín hiệu xung chữ nhật (Hình 10) được biểu diễn bằng phương trình sau:  T t  ; 1 t  ( w t) = ( ) =  2 ; (P.T 16) TT ; 0 t   2 Biến đổi Fourier: sin( fT  )
W ( f ) = T = T sinc( fT  ) ; (P.T 17) fT
Trong đó: hàm sinc(x) được định nghĩa:  ; 1 x = 0
sinc(x)  sin(x) ; (P.T 18)  ; x  0  x
Hàm sinc(x) còn được gọi là hàm lấy mẫu (sampling function).
Hình 10 Tín hiệu xung chữ nhật
Hình 11 Phổ của xung chữ nhật
Dạng phổ của xung chữ nhật được minh hoạ trên Hình 11. 17 2.2.3.
Phổ của xung tam giác
Tín hiệu xung tam giác được biểu diễn bởi phương trình:  t
1− t ; t w t ( ) = ( ) =  T T ; (P.T 19) T
 ;0 t T
Biến đổi Fourier ta được: 2 sin( fT  )
W ( f ) = T = T sinc2 ( fT  )   ; (P.T 20)  fT  
Hình 12 Xung tam giác
Hình 13 Phổ của xung tam giác 2.3.
Phổ của các dạng sóng tuần hoàn 2.3.1. Chuỗi Fourier phức
Chuỗi Fourier phức sử dụng hàm mũ phức được biểu diễn như sau: 18 jnt o  ( ) = n t e ; (P.T 21)
Trong đó n là số nguyên bất kỳ,  =  0 2 / 0
T với T0=(b-a) là khoảng
giá trị cần phân tích Fourier.
Định lý - Bất kỳ dạng sóng vật lý nào có năng lượng hữu hạn
cũng có thể được biểu diễn trên khoảng a bằng chuỗi Fourier hàm mũ phức:  w t ( =  jn t c 0 ) ; (P.T 22) n = − ne
Trong đó các hệ số Fourier phức cn được xác định bởi: 1 a+T0 − jnt0 c = ( w t) n e dt  ; (P.T 23) 0 T a 2 với =  = 0 2 f0 ; 0 T 2.3.2.
Phổ vạch của các dạng sóng tuần hoàn
Định lý - Nếu dạng sóng w(t) tuần hoàn với chu kỳ T0 thì phổ của dạng sóng là: W ( f ) =  c  ( f − ) ; (P.T 24) n = − n nf0 Trong đó: 1 f = 0 ; 0 T  = 0 2 f  0; 1  cna+T − = 0 jn t 0 ( w t)e dt ; 0 T a
Định lý - Nếu w(t) là một hàm tuần hoàn với chu kỳ T0 và được biểu diễn bởi:   jnt w t ( ) = h t ( − nT = c e 0 )  =−  0 ; (P.T 25) n n n =− 19 trong đó:  T  ( w t); t  0 h(t) =  2  T ; 0 t  0  2
thì các hệ số Fourier cn là: c = f H ( ) =  n 0
nf0 (P.T 26) với H( f ) [ ( h t)]; f0=1/T0.
Từ hai định lý trên ta có kết luận: phổ của các tín hiệu tuần hoàn luôn
là phổ rời rạc (phổ vạch). 2.3.3.
Phổ của sóng vuông tuần hoàn
Hàm của sóng vuông (Hình 14) được biểu diễn như sau: f t ( ) =   t nT    ; (P.T 27) n = −   
f(t) còn có thể được biểu diễn dưới dạng:  t f t ( ) =      t( − nT) n = −  ; (P.T 28) 
Trong đó (.) là hàm xung vuông được định nghĩa ở P.T 16.
Hình 14. Dạng sóng vuông tuần hoàn Có: 
  t( −kT ) f
 ( f nf ) ; (P.T 29) k = − 0  0  n = − 0 Trong đó f0=1/T0; Như vậy:  
t nT    t         =        t( nT) n = −     ;     n = −   − 20      t nT  1 n  ( ) =  sinc( f   ).  ( f − ) n=− n=−   ;  T T Cuối cùng ta có:      t nT n  ( ) = sinc( f   )  ( f − ) n=− n=−   ; (P.T 30)  T T
Hình 15 biểu diễn dạng tín hiệu xung vuông tuần hoàn trong miền thời gian và miền tần số.
Hình 15 Dạng tín hiệu xung vuông tuần hoàn trong miền thời gian và miền tần số 2.4. Bài tập
1) Cho chuỗi xung tam giác tuần hoàn f(t) với chu kỳ là T và độ rộng
xung là . Hãy vẽ phổ của dạng sóng này. Trong đó: f t ( ) =  t −  nT ( ) n = −  ; Gợi ý:
Với các hàm tuần hoàn f(t) có dạng: f t ( ) =  f t ( − nT ) n = − 0
, trong đó f0(t) là hàm số tính trong một chu
kỳ (0,T) thì ta luôn có: f t ( ) = f t ( )   0  t ( − nT ) ; n = − 21 Bài giải:      t nT  2 n  ( ) = sinc ( f )  ( f − ) n = − n=−    T T
2) Vẽ phổ Fourier của dãy xung vuông tuần hoàn với biên độ là A (V)
và độ rộng t=0,05s, chu kỳ T lần lượt là 0,25s; 0,5s và 1s. So sánh
dạng phổ của các dãy xung đó. ([1], Pg. 67)
3) Vẽ dạng phổ của các tín hiệu sau trong miền tần số, sau đó tìm
dạng sóng tương ứng của chúng trong miền thời gian: (a) 0,1sinc(3f); (b) (  f ) 2 + (  f ) 4 ; (c) (  f − ) 10 + (  f + ) 10 ([1], Pg.88) Bài giải: (b)  f   ; 0 , 1
f 4  1 2  f   2   =  ;  4   ; 0 f  2   f f 1 − ; f  ( ) = 2  2 ; 2  ;0 f  2
Dùng công thức biến đổi Fourier ngược: 
t() =  W( f )e j2 ftdf ; − 1 − 
Mặt khác: a W ( f ) + a W ( f )
a  (t) + a  (t) 1 1 2 2  1 1 2 2 ; Ta có:   t() = [( f ) 2 + ( f e j2 ft )] 4 df  ; − Do: ( f ) 2 và ( f )
4 đều là hàm chẵn nên:     2  2  w t
( ) = W( f )e j ftdf =  −
W (− f )e j ft df =  −
W ( f )e j2 ft df ; vì thế − − −
dạng của xung vuông trong miền tần số chính là dạng sinc(x) trong
miền thời gian. Mặt khác dạng xung tam giác trong miền tần số chính
là sinc2(x) trong miền thời gian.
Ngoài ra còn có chú ý sau: −
e jt = cos(t) + j sin(t) và e jt = cos(t) − j sin(t) 22 Chương
3. Lấy mẫu và PCM 3.1. Điều chế xung
Hình 16 Các phương pháp điều chế xung
Quá trình điều chế xung là quá trình trong đó biên độ, độ rộng hoặc vị
trí của xung trong một chu kỳ lấy mẫu thay đổi phụ thuộc vào biên độ
của tín hiệu đầu vào g(t). Theo định luật Nyquist, tốc độ lấy mẫu trong
quá trình điều chế xung phải ít nhất gấp đôi tần số lớn nhất của phố tín hiệu đầu vào.
Hình 16 thể hiện các phương pháp điều chế xung khác nhau: (a) điều
chế biên độ PAM (Pulse Amplitude Modulation), (b) Điều chế độ rộng
PWM (Pulse Width Modulation), (c) Điều chế vị trí PPM (Pulse Position Modulation).
Do phương pháp điều chế PAM đưa ra các xung với biên độ thay đổi,
phương pháp này thường yêu cầu tỷ số S/N cao hơn so với phương
pháp PWM và PPM. Nguyên nhân là do nhiễu tác động vào đỉnh xung
thường gây méo biên độ nhiều hơn là nhiễu tác động vào sườn xung,
làm biến đổi độ rộng xung. 3.2.
Quá trình lấy mẫu
Theo một chu kỳ nhất định cho trước, mạch lấy mẫu đọc tín hiệu
tương tự (liên tục) ở đầu vào và đưa ra đầu ra các mẫu biên độ rời rạc của tín hiệu đó.
Nói chung quá trình điều chế xung và quá trình lấy mẫu là giống nhau.
Đặc biệt trong trường hợp độ rộng tín hiệu xung PAM rất hẹp. Tuy 23
nhiên cần phải phân biệt hai quá trình lấy mẫu khác nhau là quá trình
lấy mẫu tự nhiên (natural sampling) và lấy mẫu đỉnh phẳng (flat topped sampling). 3.2.1.
Lấy mẫu tự nhiên và lấy mẫu đỉnh phẳng
Hình 17 Miền tần số và thời gian trong quá trình lấy mẫu tự nhiên
Tín hiệu trong quá trình lấy mẫu tự nhiên (Hình 17 e) là tích của tín
hiệu ở băng tần cơ bản (Hình 17 a) và xung mẫu chu kỳ Ts (Hình 17 c).
Trong lấy mẫu tự nhiên, đỉnh của xung tín hiệu sau lấy mẫu vẫn có
biên độ thay đổi, phụ thuộc vào biên độ của tín hiệu đầu vào (Hình 17
e). Phổ của tín hiệu mẫu s(t) có dang rời rạc như ta đã khảo sát ở
2.3.3 (Hình 17 d) bao gồm các xung Dirac cách nhau một chu kỳ 1/Ts.
Do tích trong miền thời gian sẽ thành tích chập trong miền tần số, phổ
của tín hiệu lấy mẫu sẽ là ảnh phổ cơ sở của tín hiệu đầu vào được di
đi các khoảng bội số của 1/Ts và với biên độ phổ bằng biên độ của phổ
xung lấy mẫu (Hình 17 f).
Mặt khác, trong quá trình lấy mẫu đã trình bày ở trên, nếu xung đầu ra
được làm bằng ở đỉnh thì chúng ta sẽ được dạng xung PAM hoặc
xung đỉnh phẳng đã trình bày ở phần trước (3.1). Trong miền thời gian,
quá trình lấy mẫu đỉnh phẳng có thể được minh hoạ như sau (Hình 18
a, c, e, g, i): đầu tiên xung đầu vào (Hình 18 a) sẽ được nhân với chuỗi
các xung Dirac (độ rộng rất bé) (Hình 18 c), ta có chuỗi xung Dirac với
biên độ thay đổi (18 e), kết quả được tích chập với xung vuông có độ
rộng , đẩu ra ta sẽ có các xung đỉnh bằng (Hình 18 i). Tương tự ở
miền tần số, ta có phổ của tín hiệu đầu vào và ảnh của nó (Hình 18 f)
sẽ được nhân với phổ có dạng sinc(f) của xung vuông lấy mẫu (Hình 18 h).
Rõ ràng để khôi phục lại tín hiệu một cách trung thực (không méo)
chúng ta chỉ cần thành phần phổ cơ bản từ -fh đến fh trong Hình 17 f và
Hình 18 j. Trong trường hợp này ta cần một bộ lọc thông thấp, được 24
gọi là bộ lọc khôi phục (reconstruction filter), tuy nhiên ta còn cần 1
phải nhân tín hiệu với sinc( f trong khoảng –fh đến fh để cho biên độ )
phổ của tín hiệu đầu ra là chính xác, không bị méo (Hình 18 k). Chú ý
là quá trình này - được gọi là quá trình cân bằng (equalisation) - chỉ áp
dụng cho phương pháp lấy mẫu đỉnh phẳng.
Hình 18 Minh hoạ miền thời gian và tần số của xung PAM hoặc lấy mẫu đỉnh phẳng 3.2.2.
Lấy mẫu băng tần cơ sở và định lý Nyquist
Phổ ảnh của tín hiệu sau khi lấy mẫu được phân bố đều với chu kỳ
1/Ts (Hình 17f, 18j). Có thể nhận thấy tín hiệu có thể được khôi phục lại
bằng cách sử dụng bộ lọc thông thấp với điều kiện các phổ ảnh đó
không nằm chồng lên nhau, có nghĩa là: f s 2 f H ; (P.T 31)
Phương trình trên chính là định lý Nyquist, trong đó fH là tần số phổ
cực đại của tín hiệu, fS là tần số lấy mẫu. Ngược lại, nếu tần số lấy
mẫu không thoả mãn P.T 31, thì phổ ảnh và phổ cơ sở của tín hiệu lấy
mẫu sẽ bị chồng lên nhau, do đó sẽ không khôi phục lại được tín hiệu. 25
Định lý Nyquist - Nếu một tín hiệu có thành phần phổ không
lớn hơn fH thì tín hiệu đó có thể được mô tả bằng những xung rời
rạc có chu kỳ không lớn hơn 1/(2fH). 3.2.3.
Nhiễu chồng phổ (aliasing)
Hình 19 Nhiễu chồng phổ nảy sinh do định lý Nyquist không được thoả mãn
Hình 19 trình bày nhiễu xảy ra do chồng phổ khi fS<2fH. Kể cả khi sử
dụng một bộ lọc thông thấp có tần số giới hạn trên fH cũng không khôi
phục lại được tín hiêu. Lúc này phải sử dụng bộ lọc thông thấp với tần
số cắt fS/2. Bộ lọc thông thấp này sẽ cắt các thành phần phổ bậc cao
của tín hiệu đầu vào, tuy nhiên nói chung méo vẫn nhỏ hơn so với
trường hợp bị chồng phổ. 3.2.4.
Quá trình lấy mẫu trong thực tế, khôi phục tín hiệu và tỷ lệ S/N
Khi xác định tần số lấy mẫu trong thực tế, cần phải chú ý một số điểm. ◼
Thứ nhất, do tín hiệu thường giới hạn theo thời gian nên phổ của
nó là vô hạn, vì vậy tần số fH thông thường là tần số lớn nhất mà
phổ vẫn có biên độ đáng kể. Thí dụ trong trường hợp tiếng nói,
fH=3,4kHz theo chuẩn châu Âu (Hình 20). 26
Hình 20 Đặc tính phổ tần số tiếng nói của đàn ông và phụ nữ
Thứ hai, một bộ lọc thông thấp để khôi phục tín hiệu ở đầu thu với
đặc tuyến hàm truyền đạt hình chữ nhật, sườn dốc đứng không có trong thực tế (Hình 21).
Hình 21(a) Hàm truyền đạt của bộ lọc khôi phục lý tưởng; (b) Hàm truyền đạt của bộ lọc
khôi phục không lý tưởng (thí dụ lọc RC)
Như vậy điều kiện lấy mẫu của tín hiệu băng tần cơ sở trong thực tế
được biểu diễn như sau: 27 fS , 2 2 f H ; (P.T 32)
Méo chồng phổ được định nghĩa là tỷ số giữa công suất phần tín hiệu
không bị chồng phổ với công suất phần bị chồng phổ.
Trong trường hợp bộ lọc khôi phục tín hiệu là lý tưởng như Hình 21 a,
ta có tỷ số tín hiệu trên méo SDR (Signal to Distortion Ratio) được
tính như sau (xem Hình 19): f S
 2 G( f )df SDR = 0 ; (P.T 33)
f G( f )df S 2
Trong đó G(f) là hàm mật độ phổ công suất PSD của hàm sóng g(t).
Nếu bộ lọc khôi phục tín hiệu không lý tưởng và có hàm truyền đạt
(hay còn gọi là đáp ứng tần số) được biểu thị bằng hàm H(f) thì P.T 33
sẽ được mở rộng thành:  2
G( f ) H ( f ) dfSDR 0   ; (P.T 34) 2
G( f f ) H ( f ) dfS 0
Trong đó H ( f ) là mô đun của hàm truyền đạt H(f). Dấu xấp xỉ được
sử dụng ở phương trình trên với ý nghĩa các phổ ảnh với tần số trung
tâm từ 2fS trở lên được coi như bị triệt tiêu hoàn toàn bởi bộ lọc, do đó
chỉ xét hàm phổ ảnh thứ nhất G(f-fS) (xem Hình 19). f
Chú ý rằng trong bộ lọc không lý tưởng, tần số giới hạn s f = g là tần 2 1
số mà tại đó: H ( f ) = = − g hay H ( f ) 3 dB g (dB). 2
Thí dụ: bộ lọc thông thấp RC (Hình 22) có hàm đáp ứng tần số: 1 H ( f ) = ; 1 + j R  2 Cf
Trong đó R, C là giá trị điện trở và điện dung của bộ lọc. Mô đun của hàm H(f) là: 1 H ( f ) = ; 2 2 1 + (2 RC  ) f 28
Hình 22 Bộ lọc thông thấp RC
Đáp ứng tần số của lọc RC có dạng như Hình 21 b. 3.2.5.
Lấy mẫu thông dải
Tín hiệu băng tần cơ bản và tín hiệu băng tần thông dải
Tín hiệu băng tần cơ bản và tín hiệu băng tần thông dải được phân
biệt bởi bất phương trình sau:
Tín hiệu băng tần cơ bản: B f L (Hz) (P.T 35)
Tín hiệu băng tần thông dải: B f L (Hz) (P.T 36)
Trong đó B là độ rộng băng tần của tín hiệu, fL là thành phần tần số
thấp nhất của phổ tín hiệu (Hình 23).
Hình 23 Tín hiệu thông dải và cơ sở
Lấy mẫu tín hiệu băng tần thông dải
Các mẫu tín hiệu vừa xét ở phần trước là các tín hiệu ở băng tần cơ
sở. Trong thực tế, chúng ta còn cần phải lấy mẫu các tín hiệu có tần số f + f trung tâm H L f = c
lớn gấp nhiều lần độ rộng băng tần của tín 2
hiệu. Về mặt nguyên tắc, có thể lấy mẫu các tín hiệu này theo định luật Nyquyst với f S
2 f H tuy nhiên trong thực tế ta có thể lấy mẫu với tần số thấp hơn nhiều.
Khi lấy mẫu tín hiệu thông dải, tần số lấy mẫu sẽ có giới hạn trên và
giới hạn dưới. Định lý lẫy mẫu tín hiệu thông dải được phát biểu như sau: 29
Định lý Nyquist tổng quát - Một tín hiệu thông dải với phổ
không lớn hơn fH Hz và không nhỏ hơn fL Hz có thể được biểu 1
diễn bằng các xung rời rạc với chu kỳ lấy mẫu T = S thoả mãn f S điều kiện:  Q   Q −1 2B   f  2B S   ; (P.T 37)  n   n −1  f trong đó B = fH f L , Q H =
, n là số nguyên dương thoả mãn B n Q . Xét P.T 37 chúng ta có: f ◼ Nếu: Q H =
là số nguyên, do n Q ta có thể chọn n=Q. Trong B
trường hợp này có fS=2B. ◼
Nếu: Q không phải là số nguyên, có thể chọn n=int(Q), có nghĩa là
giá trị nguyên gần Q nhất. Với giá trị n càng bé thì tần số lấy mẫu
sẽ càng lớn một cách không cần thiết. ◼
Nếu: Q<2 tức là fH<2BfL. Lúc này điều kiện n Q tương
đương với n=1. Do đó: 2BQ f   S ; f do Q H = : B 2 f    H f S ;
Đây chính là định luật Nyquist cho băng tần cơ sở.
Hình 24 So sánh lấy mẫu theo tín hiệu thông dải và theo Nyquist
Hình 24 so sánh tần số lấy mẫu tín hiệu thông dải và tần số lấy mẫu
theo định lý Nyquist cho băng tần cơ sở. Trong đó fBP là tần số lấy mẫu
thông dải, fnq là tần số lấy mẫu theo P.T 31. 30 3.3.
Quá trình lượng tử hoá 3.3.1.
Lượng tử hoá xung PAM
Sau bước lấy mẫu, về mặt thời gian, tín hiệu liên tục đã trở thành các
xung mẫu rời rạc. Tuy nhiên về mặt biên độ, các xung PAM vẫn có tính
chất liên tục, nghĩa là hàm mật độ xác suất của biên độ của xung PAM
vẫn phân bố liên tục trong một khoảng cho phép nào đó. Trong Hình
25, p() là hàm mật độ xác suất PDF (Probability Density Function) của
biên độ xung PAM trước lượng tử hoá, nghĩa là:
p( )  p(  ) 0 ; (P.T 38)
là hàm liên tục đối với các giá trị của .
Hình 25 Hàm mật độ xác suất của xung PAM với biên độ liên tục
Trong quá trình lượng tử hoá, xung PAM (
Hình 26 a) được làm tròn và quy vào một mức biên độ trong một tập
hợp các mức biên độ cho trước (
Hình 26 b). Lúc này xung đã được lượng tử hoá không còn là tương tự
mà là số và có dạng như
Hình 26 c. Các mức biên độ chênh lệch nhau một lượng là q và được
gọi là mức lượng tử hoá. Hàm mật độ xác suất của tín hiệu cũng
chuyển thành dạng rời rạc như Hình 27.
Hình 26 Quá trình lượng tử hoá tín hiệu PAM 31
Hình 27 Hàm mật độ xác suất của tín hiệu sau lượng tử hoá 3.3.2.
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm lượng tử hoá
Hình 28 Sai số lượng tử hoá phát sinh tạp âm q(t)=gq(t)-g(t)
Lượng tử hoá là một bước cơ bản trong quá trình điều chế xung mã
PCM, tuy nhiên bản thân nó cũng làm giảm chất lượng của tín hiệu. Từ
Hình 26 có thể dễ dàng nhận thấy tín hiệu sau lượng tử hoá không còn
thể hiện một cách chính xác biên độ của tín hiệu đầu vào như xung
tương tự mà chỉ là dạng xấp xỉ của tín hiệu đó. Hình 28 cho thấy tín
hiệu lượng tử hoá là tổng của hai thành phần là tín hiệu tương tự đầu
vào và phần sai số q(t)=gq(t)-g(t) giữa tín hiệu lượng tử hoá và tín hiệu
tương tự. q(t) là tín hiệu ngẫu nhiên và có thể coi là một dạng tạp âm -
q(t) được gọi là tạp âm lượng tử hoá. Từ đó ta có tỷ số tín hiệu
trên tạp âm lượng tử hoá
SNqR (Signal to Quantisation Noise
Ratio) tính theo công suất: 32 2  SNq R ; 2 q
Nếu ta có M mức lượng tử hoá, mỗi múc lượng tử hoá có độ rộng là q
(xem Hình 28), ngoài ra giả thiết rằng: ◼
Quá trình lượng tử hoá là tuyến tính, có nghĩa là các mức lượng tử
hoá đều có độ rộng không đổi là q. ◼
Hàm mật độ xác suất PDF của biên độ tín hiệu đối xứng qua trục
tung (mức 0V) như trên Hình 27. ◼
Xác suất biên độ của xung rơi vào mức lượng tử hoá nào đó là
bằng nhau, tức là 1/M.
Lúc đó tỷ số tín hiệu trung bình trên tạp âm lượng tử hoá trung bình được tính như sau: 2  SN = q R ; (P.T 39) 2 q Trong đó 2
 là bình phương trung bình của biên độ tín hiệu đầu vào, 2
q là bình phương trung bình của tạp âm lượng tử hoá. Nếu ký hiệu
p(x) là hàm mật độ xác suất của x thì hàm bình phương trung bình được tính:
x2 =  x2 p(x)dx; (P.T 40) − Trong P.T 39, có: 2 2 M −1 2  = q (V2); (P.T 41) 12 2 2 q  = q (V2); (P.T 42) 12 Suy ra: 2  2 SN R = = M − ; 1 q (P.T 43) 2 q
Nếu M đủ lớn ta có: 2 SN R M q ; (P.T 44) 33
Do tín hiệu có biên độ cực đại là: Mq (Hình 28 a) nên ta có thể tính tỷ 2
số tín hiệu đỉnh trên tạp âm lượng tử hoá trung bình: 2  2 peak (Mq / ) 2 2 (SN R) = = = 3M q peak ; (P.T 45) 2 2   q q Do:  S   P   2 s (t)     10log th = 10log    ; 2  N dBPta
n (t)
Trong đó s(t) là mức điện áp tín hiệu, n(t) là mức điện áp tạp âm. Nếu tính theo dB ta có: SN R = 20 log M q 10 (dB); (P.T 46) (SN R) = 8 , 4 + SN R q peak q (dB); (P.T 47) 34 3.4.
Điều chế xung mã – PCM
Hình 29 Mối quan hệ giữa xung PAM, lượng tử hoá và tín hiệu PCM
Sau khi xung PAM đã được lượng tử hoá, người ta không truyền trực
tiếp xung lượng tử hoá đi mà truyền các từ mã biểu thị biên độ của
xung được truyền. Quá trình biến đổi từ biên độ thành từ mã được gọi
là quá trình điều chế xung mã hay PCM.
Thí dụ, nếu có 8 mức lượng tử hoá thì các mức này có thể được mã
hoá bởi 3 bit nhị phân. Các bit nhị phân thông thường được biểu diễn
bởi hai mức điện áp (thí dụ là 0V và 5V). Hình 29 thể hiện mối quan hệ
giữa PAM, tín hiệu lượng tử hoá và tín hiệu PCM ở đầu ra bộ ADC. 35
Nhược điểm của tín hiệu PCM là nó làm tăng độ rộng băng tần cần
thiết để truyền chuỗi tín hiệu. Rõ rang nếu truyền tín hiệu PAM thì chỉ
cần truyền một xung trong khoảng thời gian Ts (Hình 29 b, c), tuy nhiên
để truyền tín hiệu PCM thì trong khoảng thời gian Ts cần phải truyền 3
xung (Hình 29 e). Ưu điểm của tín hiệu PCM so với PAM đã được
lượng tử hoá là khả năng chống nhiễu và tạp âm cao hơn, do các mức
tín hiệu (0, 1 hoặc +, 0, -) có độ phân biệt cao hơn. 3.4.1.
SNqR của phương pháp PCM tuyến tính
Ở đây ta chỉ xét tỷ số tín hiệu trên tạp âm của phương pháp lượng tử hoá tuyến tính.
Giả sử số mức lượng tử hoá là M, số bit yêu cầu trong một từ mã là: n = log M 2
. Do đó tỷ số tín hiệu đỉnh trên tạp âm (theo P.T 45) được tính như sau: 2 n 2 (SN R) = 3M = ( 3 2 ) q peak ; (P.T 48)
Gọi  là tỷ số công suất tín hiệu đỉnh trên công suất tín hiệu trung bình: 2   peak = ; 2  ta có: n 2 (SN R) q peak ( 3 2 ) SN = = q R   ; (P.T 49) Nếu tính theo dB ta có: (SN ) = 8 , 4 + 6 −  q R dB n dB (dB); (P.T 50) 3.4.2.
SNR sau giải mã PCM tại đầu thu
Tại đầu thu, nếu không có lỗi xuất hiện trên đường truyền thì tỷ số tín
hiệu trên tạp âm SNR của tín hiệu sau khi giải mã PCM sẽ chính là tỷ
số tín hiệu trên tạp âm lượng tử hoá theo P.T 48-50. Tuy nhiên trong
quá trình truyền, nếu trên đường truyền hoặc tại đầu thu xuất hiện
nhiễu thì có khả năng sự thay đổi biên độ xung trong một từ mã nào đó
sẽ đủ lớn để hệ thống khôi phục nhầm tín hiệu (từ 1 thành 0 hoặc
ngược lại). Hệ quả là lỗi này sẽ ảnh hưởng tới tỷ số SNR tại đầu thu,
mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào vị trí của bit lỗi trong từ mã: ◼
Nếu bit bị lỗi là bit ít quan trọng nhất (LSB) thì sai số sẽ là một mức lượng tử hoá. 36 n− ◼
Nếu bit bị lỗi là bit quan trọng nhất (MSB) thí sai số sẽ là 1 2 mức lượng tử hoá.
Trước khi tính toán ảnh hưởng của nhiễu lên tỷ số SNR sau giải mã, ta giả thiết rằng: ◼
Xác suất để 2 bit lỗi trở lên cùng xảy ra trong một từ mã là không đáng kể. ◼
Giả thiết xác suất xuất hiện lỗi tại các bit trong một từ mã là bằng nhau và bằng Pe.
Gọi n là sai số biên độ khi bit n bị lỗi (n càng lớn thì bit ở vị trí càng quan trọng):  = q 1  = 2q 2 ; (P.T 51) ... n 1 −  = 2 q n
Trong đó q là biên độ của một mức lượng tử hoá. Từ P.T 51, có bình
phương trung bình của sai số trong n mức lượng tử hoá 2  được de
tính như sau (de – decoding error): 2 n 2 −  = P = P [ 2
q + (2q)2 + (4q)2 + ... + (2n 1q)2 ]   ; de e k 1 = k e 2 n q − 2 (4 ) 1  = P (V2); (P.T 52) de e 3
Như vậy tỷ số tín hiệu trên tạp âm tổng cộng (tạp âm lượng tử hoá tại
đầu phát và tạp âm lỗi bit tại đầu thu) được tính như sau: 2  SNR = ; (P.T 53) 2 2  +  q de
Áp dụng P.T 41, 42, 43, 53 ta có: 2 − SN M 1 q R SNR = = ; (P.T 54) 1 + ( 4 2 − 1 + 4SN M ) 1 Pq R e P e
Kết luận: Sau khi đã được mã hoá PCM, biên độ xung nhị phân của
tín hiệu không còn mang thông tin như xung PAM, do đó tín hiệu này
tạo điều kiện cho các bộ khôi phục tín hiệu (regenerator) nằm trên
đường truyền có thể khử nhiễu tích tụ và tái tạo lại dạng tín hiệu tại
mỗi liên kết (xem Hình 1). 37 3.4.3.
Mã hoá PCM phi tuyến
Trong phương pháp mã hoá tuyến tính, người ta giả thiết rằng xác
suất biên độ xung PAM rơi vào một mức lượng tử hoá nào đó là bằng
nhau. Trong thực tế giả thiết này không đúng.
Hình 30 Mã hoá PCM tuyến tính và phi tuyến
Trong trường hợp hàm PDF của biên độ tín hiệu lấy mẫu phân bố
không đồng đều và có tính chất không đổi theo thời gian, ta có thể thấy
rằng để cải thiện tỷ số SNqR, mức biên độ nào có xác suất xảy ra lớn
nhất cần có tạp âm lượng tử hoá bé nhất. Một phương pháp để thực
hiện mục tiêu đó là mã hoá PCM phi tuyến (companded PCM). Nếu
xác suất tín hiệu có biên độ bé hay xảy ra, xác suất tín hiệu có biên độ
lớn ít xảy ra thì cần phải thiết kế hệ thống sao mức lượng tử hoá bé có
biên độ lượng tử hoá q bé, mức lượng tử hoá lớn có biên độ lượng tử
hoá q lớn (Hình 30). Ngoài phương pháp mã hoá PCM phi tuyến, ta
cũng có thể nén tín hiệu trước khi mã hoá tuyến tính, tại đầu thu sẽ
diễn ra qua trình dãn tín hiệu sau khi giải mã PCM (Hình 31).
Hình 31 Nén và dãn nén
Thông thường đặc tính của đường nén tín hiệu tuân theo hàm logarit.
(Hình 32 a) Thông thường tín hiệu đầu vào lấy cả giá trị âm và dương,
do đó đường đặc tính nén cần phải là một hàm lẻ (Hình 32 b). Hơn
nữa đặc tính này cần phải là hàm liên tục đi qua gốc toạ độ, do đó
đoạn đặc tuyến gần điểm 0 sẽ được thay thế bằng một đường thẳng (Hình 32 c). 38
Hình 32 Quá trình xây dựng hàm nén trong companded PCM
Trong hệ thống điện thoại số đang được sử dụng rộng rãi hiện nay,
đặc tuyến nén của tín hiệu thoại của châu Âu tuân theo luật A, hay còn
gọi là A-law được thể hiện bằng hàm F(x):  1 + ln( A x ) sgn(x) ;1 A x  1 F (x) =  1 + ln A (P.T 55)  A x  sgn(x) 0 ;  x  1 A  1 + ln A
Trong đó: sgn(x) được gọi là hàm signum, được biểu diễn:  ; 1 x  sgn( x) = 0  ; (P.T 56) − ; 1 x  0
x =   peak là giá trị biên độ chuẩn hoá đầu vào.
A là một hằng số định nghĩa độ cong của hàm logarit. Với A=1 đặc
tuyến là tuyến tính. Giá trị thông thường của AA=87,6 tương ứng
với tỷ số SNqR tăng thêm được 24dB cho tín hiệu biên độ thấp
(|x|<1/A) và 38dB cho tín hiệu biên độ lớn (|x|>1/A). Có thể nhận thấy
phần trên của P.T 54 có dạng logarit, phần dưới là dạng tuyến tính
(Hình 33). Trong A-law, tín hiệu PCM 11bit tuyến tính (2048 mức)
được nén xuống còn 8bit phi tuyến (256 mức). Do đó tín hiệu thoại
3,6kHz với tần số lấy mẫu 8kHz (theo Nyquist) sẽ có tốc độ 64kbit/s thay vì 88kbit/s. 39
Hình 33 Đặc tính của hàm A-law với các hệ số A khác nhau
Thông thường P.T 55 của hàm A-law được tính xấp xỉ bằng 16 hàm
tuyến tính tương đương với 16 segment như trên Hình 34. Trong mẫu
8bit PCM, 1 bit sẽ thể hiện cực (dương hoặc âm), 3 bit định vị segment
và 4 bit thể hiện vị trí của biên độ tín hiệu trên segment đó.
Hình 34 Trị tuyệt đối của hàm A-law xấp xỉ
Tại Nhật bản và Mỹ, luật nén logarit tương tự như ở châu Âu cũng
được sử dụng, tuy nhiên với một vài khác biệt. Phương trình sau đây
thể hiện luật nén -law của Mỹ và Nhật: l 1 n( +  x )
F (x) = sgn( x) 0 ;  x  1 ; (P.T 57) l 1 n( + ) 40
A-law và -law đã được ITU-T quy định trong chuẩn G.711 là chuẩn
mã hoá cho tín hiệu thoại số. 3.5.
Các kỹ thuật giảm băng truyền tín hiệu thoại 3.5.1.
Mối liên hệ giữa tốc độ và độ rộng băng tần của tín hiệu số
Định lý Shannon – Với một kênh truyền dẫn có băng tần nhất
định, người ta chỉ có thể truyền được một dòng thông tin có tốc
độ giới hạn bởi công thức: C = W 2 log M 2 (bit/s); (P.T 58)
Trong đó C là dung lượng tối đa của kênh truyền dẫn, được tính bằng
baud/s, W (Hz) là độ rộng băng tần của kênh truyền đó và M là số mức
điều chế của tín hiệu. Nếu truyền tín hiệu nhị phân: M=2, từ đó ta có: C = W 2 (bit/s); (P.T 59)
Như vậy tốc độ giới hạn của tín hiệu nhị phân lớn gấp đôi băng tần của
kênh truyền. Nếu tính đến tác động của nhiễu, tốc độ tối đa của một
kênh truyền tín hiệu nhị phân được tính theo công thức Shannon- Hartley: S C = W log 1 ( + ) 2 (bit/s); (P.T 60) N
Do độ rộng băng tần của tất cả các đường truyền dẫn vật lý đều giới
hạn nên tốc độ truyền tín hiệu cũng có giới hạn. Vì vậy băng tần của
kênh truyền là một tài nguyên cần phải sử dụng một cách hợp lý và
hiệu quả. Do đó cần phải nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật để
giảm tốc độ truyền dẫn của các kênh liên lạc.
Cần chú ý rằng công thức Shannon-Hartley chứng minh được về mặt
lý thuyết giới hạn về tốc độ của một dòng tin được gửi trên một kênh
truyền có dung lượng hữu hạn. Trong thực tế chưa có hệ thống nào có
thể đạt được giới hạn mà công thức này vạch ra. 3.5.2. Kỹ thuật Delta PCM
Một phương pháp làm giảm tốc độ truyền của tín hiệu thoại là chỉ
truyền sự chênh lệch giữa hai tín hiệu PCM liên tiếp nhau chứ không
truyền cả một mẫu PCM như trong phương pháp mã hoã PCM truyền
thống. Kỹ thuật đơn giản nhất của phương pháp truyền chênh lệch này
là kỹ thuật delta PCM. 41
Thực tế chỉ ra cho thấy tín hiệu thoại có tính chất phụ thuộc lẫn nhau,
có nghĩa là biên độ của các mẫu tín hiệu liên tiếp thường thay đổi một
cách từ từ. Vì vậy hiệu số của biên độ giữa hai mẫu liên tiếp nhau nói
chung là bé hơn bản thân biên độ của từng mẫu, do đó số ký hiệu cần
thiết trong một từ mã trong phương pháp delta PCM sẽ bé hơn số ký
hiệu trong một từ mã của phương pháp PCM. Phương pháp delta
PCM có các ưu nhược điểm như sau: ◼
Ưu điểm: do số kỹ tự trong một từ mã ít hơn nên tốc độ truyền của
dòng tín hiệu giảm, tiết kiệm được băng truyền. ◼
Nhược điểm: Tính chất của tín hiệu thoại như đã nêu ở trên chỉ có
ý nghĩa thống kê. Trong các trường hợp cụ thể, khi biên độ tín hiệu
thay đổi thất thường thì tín hiệu delta PCM có sai số lớn hơn
phương pháp mã hoá PCM truyền thống.
Hình 35 Mã hoá và giải mã delta PCM
Hình 35 trình bày sơ đồ khối bộ mã hoá và giải mã delta PCM. Điểm
khác biệt ở bộ mã hoá delta PCM là có thêm một bộ trừ hai mẫu liên
tiếp nhau. Khối mã hoá và giải mã PCM hoàn toàn giống như kỹ thuật PCM. 3.5.3.
Kỹ thuật PCM vi phân – Differential PCM (DPCM)
Trong phần trên, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các mẫu tín hiệu gần
nhau đã được đề cập đến. Không chỉ trong tín hiệu thoại, các ảnh tự
nhiên cũng có tính chất này. Thí dụ, nếu một điểm ảnh trong một bức
ảnh là màu đen thì xác suất các điểm ảnh lân cận là màu đen là khá
lớn. Như vậy các tín hiệu ngẫu nhiên, tốc độ lấy mẫu, sự phụ thuộc lẫn
nhau giữa các mẫu đó có mối liên quan chặt chẽ với nhau. Dựa trên
lập luận này có thể thấy rằng giá trị của một tín hiệu sẽ xảy ra có thể
tiên đoán được dựa trên các giá trị đã thu được trong quá khứ. 42
Phương pháp DPCM sử dụng một thuật toán để tiên đoán giá trị của
mẫu tín hiệu sẽ xảy ra dựa vào giá trị các mẫu nó vừa thu được. Sau
đó mẫu được tiên đoán sẽ được so sánh với giá trị thực tế của mẫu
đó. Sau cùng DPCM chỉ truyền đi phần chênh lệch giữa giá trị thực tế
và giá trị được tiên đoán.
Hình 36 Mã hoá và giải mã DPCM
Hình 37 Một thuật toán tiên đoán được sử dụng trong DPCM
Hình 36 biểu diễn phương pháp mã hoá và giải mã DPCM. Gọi: g(t)
là tín hiệu tương tự đầu vào bộ mã hoá; g(kT )
S là tín hiệu sau lấy mẫu; ˆ g(kT )
S là giá trị tiên đoán cho mẫu TS tại thời điểm (k- 1)T S; (kT )
S là phần chênh lệch giữa mẫu xung PAM và giá trị tiên đoán;  ( )
q kTS là độ chênh lệch đó sau khi được lương tử hoá; ~ g ( ) S kT
là giá trị xấp xỉ của g(kT ) S . Ta có:
(kT ) = g(kT ) − ˆg(kT ) S S S ; 43 ~ g (kT ) = ˆ
g(kT ) +  (kT ) S S q S ;
Hình 37 là một phương pháp tiên đoán mẫu tiếp theo dựa trên các
mẫu vừa xảy ra. Có thể tính ˆ g(kT ) S như sau:
ˆg(kT = c g[( ~ ) k − ) 1 T + c g[( ~ ] k − ) 2 T ++ c g[( ~ ] k − ) n T ] S 1 s 2 S n S ;(P.T 61)
Trong đó ci là các hệ số thoả mãn điều kiện:  c  0 in ; (P.T 62)  c = i= 1 1 i
Thông thường ta còn có điều kiện: c c   n n 1 −  1 c ; (P.T 63)
Như vậy ci là các trọng số để tính giá trị ˆ g(kT )
S từ các giá trị g[(
~ k i)T ] ˆ
S , với i càng gần 0 thì ảnh hưởng của mẫu (k-i) đến g (kT ) S càng lớn. 3.5.4.
Kỹ thuật DPCM tự thích ứng – Adaptive DPCM (ADPCM)
ADPCM là kỹ thuật dựa trên nguyên tắc của DPCM nhưng tinh vi và
phức tạp hơn. Trong phương pháp này các hệ số ci không cố định như
trong DPCM mà sẽ liên tục thay đổi để tự thích ứng với tính chất thống kê của tín hiệu.
ADPCM được ITU-T đưa vào chuẩn G.721 như một phương pháp để
giảm băng truyền của tín hiệu. Bộ mã hoá PCM trong ADPCM sử
dụng 15 mức lượng tử hoá, tương đương với một từ mã 4 bit để
truyền tín hiệu chênh lệch. Bộ mã hoá ADPCM theo chuẩn G.721 nhận
tín hiệu PCM phi tuyến 64 kbit/s và chuyển tín hiệu đó thành ADPCM 32 kbit/s.
Ưu điểm của ADPCM so với PCM phi tuyến là tốc độ truyền bé hơn,
do đó với đường PCM chuẩn 2,048 Mbit/s người ta có thể truyền 64
kênh ADPCM, gấp đôi so với truyền PCM phi tuyến. Chất lượng tín
hiệu của ADPCM chỉ giảm chút ít so với PCM phi tuyến.
Nhược điểm của phương pháp ADPCM là, do các hệ số ci thay đổi
theo thời gian, do đó phải có sự đồng bộ của bên thu và bên phát về
thời điểm và giá trị thay đổi của hệ số ci. Vì vậy ngoài tín hiệu thoại,
còn phải truyền cả hệ số ci từ đầu phát đến đầu thu.
Ngoài G.721, ITU-T còn đưa ra chuẩn G.726 và G.727 cho các luồng
ADPCM với vận tốc từ 16 – 40 kbit/s. 3.5.5.
Điều chế Delta – Delta Modulation (DM)
Trong phương pháp DPCM, nếu số mức lượng tử hoá M=2, tức là một
từ mã chỉ chiếm đúng 1 bit thì ta có phương pháp điều chế delta (DM).
Trong trường hợp này, có thể coi mẫu được tiên đoán bằng mẫu vừa
xảy ra, có nghĩa là ˆg(kT = g[( ~ ) k − ) 1 T ]  ( ) =  S S với sai số  q kTS ; Ở
đây   là độ chênh lệch giữa hai mẫu liên tiếp và được mã hoá bằng 44
giá trị 0 hoặc 1. Hình 38 là sơ đồ khối của bộ mã hoá và giải mã DM.
Bộ cộng trong DPCM được thay thế bằng bộ so sánh, bộ tiên đoán
được thay thế bằng một khối trễ với thời gian trễ TS.
Hình 38 Mã hoá và giải mã DM
Hình 39 biểu diễn dạng tương tự sóng đầu vào và dạng sóng sau điều
chế delta. Có hai loại tạp âm ảnh hưởng đến chất lượng của tín hiệu DM: ◼
Tạp âm dốc (slope overload noise): Khi tín hiệu g(t) thay đổi quá nhanh làm cho ~ g ( ) S kT
không thể biểu diễn sự thay đổi này một
cách chính xác. Tạp âm dốc nảy sinh do độ chênh lệch giữa hai 1
mẫu liên tiếp  không đủ lớn hoặc do tần số lấy mẫu f = S TS không đủ lớn. ◼
Tạp âm lượng tử hoá (quantization noise): Nảy sinh do quá trình
lượng tử hoá tín hiệu với biên độ thay đổi ít hơn  (Thí dụ khi g(t)
là hằng số trong một khoảng thời gian nào đó). Muốn giảm tạp âm
lượng tử hoá thì phải giảm .
Ta có thể nhận thấy điều kiện để giảm tạp âm dốc và tạp âm lượng tử
hoá mâu thuẫn với nhau, muốn giảm tạp âm dốc thì phải tăng , muốn
giảm tạp âm lượng tử hoá thì phải giảm . Mặt khác, nếu muốn giảm
tạp âm dốc bằng cách tăng tần số lấy mẫu fS lên lớn hơn tiêu chuẩn
Nyquist thì điều này sẽ mâu thuẫn mục đích làm giảm tốc độ truyền,
đặc biệt khi tần số lấy mẫu quá lớn. Do đó ta phải chọn giá trị  cũng
như tần số fS thích hợp để thoả mãn điều kiện về chất lượng cũng như tốc độ truyền. 45
Hình 39 Dạng sóng DM và tạp âm lượng tử hoá, tạp âm dốc
Việc tính toán tỷ số SNR cho phương pháp DM tương đối phức tạp. Ở
đây chúng ta chỉ tính SNR cho tín hiệu ngẫu nhiên với hàm PDF của
biên độ là hàm Gauss, có nghĩa là biên độ tín hiệu phân bố đều xung
quanh một giá trị trung bình. Ngoài ra giả thiết rằng tín hiệu này có phổ
phân bố đều trong khoảng 0 – fH Hz.
Hình 40 SNR với các giá trị và tỷ số f khác nhau S f H
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm dốc được tính: 1  fS 2 2 ( 5 , 1 ) Sg 1  fS 2 2 4 f = = , 1 ( 2 ) g H e ; (P.T 64) 2 Nov  2 4 g fH ov 46 trong đó 2 N =   ov
ov là bình phương trung bình của tạp âm dốc, g
độ lệch chuẩn của biên độ tín hiệu so với biên độ trung bình; fS là tần số lấy mẫu. ◼
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm lượng tử hoá được tính: 2 S   g 4 g f 2 S = = ( 5 , 1 ) ; (P.T 65) Nq Nq f H Tương tự, 2 N =  q
q là bình phương trung bình của tạp âm lượng tử
hoá. Từ P.T 64 và P.T 65 ta có thể tính được tỷ số tín hiệu trên tạp âm của phương pháp DM: S 1 SNR = = ; (P.T 66) 1 − 1 − N + ov Nq (S N ) + (S N ) ov q
Hình 41 Sự xuất hiện thành phần một chiều ở đàu thu do lỗi
Hình 40 biểu diễn giá trị SNR với các bước lượng tử hoá chuẩn hoá  
4 g và tần số lấy mẫu chuẩn hoá fS fH khác nhau. Có thể thấy 47
rằng phía bên trái của đồ thị là phần tạp âm dốc chiếm ưu thế, phía
bên phải là phần tạp âm lượng tử hoá chiếm ưu thế. Giá trị   4 g
tướng ứng với đỉnh của đường cong là giá trị tối ưu để đạt SNR cực đại.
Trong trường hợp tỷ số SNR không đủ lớn, sẽ xảy ra trường hợp bên
thu nhận nhầm tín hiệu (+ thành - hoặc ngược lại), điều này sẽ dẫn
tới thành phần một chiều với biên độ 2 được cộng vào tín hiệu ở đầu
thu (Hình 41). Như vậy sau khi lỗi xảy ra, tín hiệu tại đầu thu vẫn có
dạng như tại đầu phát tuy nhiên được cộng thêm với một lượng không
đổi 2. Hiện tượng này kéo dài cho đến khi một lỗi bit khác xảy ra, lúc
này hoặc biên độ dòng một chiều sẽ bị khử hay bị cộng thêm một
lượng sai số 2 nữa. Nếu đặc tuyến bộ lọc khôi phục tín hiệu tại đầu
thu có giá trị 0 tại 0 Hz thì nhiễu một chiều sẽ bị khử. 3.5.6.
Điều chế Delta tự thích ứng – Adaptive Delta Modulation (ADM)
Như đã đề cập trong phương pháp DM, để tăng tỷ số SNR cần phải
giảm tỷ số tín hiệu trên tạp âm dốc và lượng tử hoá. Tức là cần phải
tăng tần số lấy mẫu lên nhiều lần so với tần số Nyquist và giảm giá trị
. Tuy nhiên nếu vậy mục tiêu tiết kiệm băng truyền sẽ bị vi phạm.
Trong kỹ thuật ADM, người ta sử dụng một phương pháp khác, đó là
thay đổi giá trị của mức lượng tử hoá  dựa vào tín hiệu sự thay đổi tín hiệu  ( )
q kTS tại đầu vào bộ thu: ◼
Khi nhiễu lượng tử hoá chiếm ưu thế ( ( )
q kTS liên tục thay đổi) thì
giá trị mức lượng tử hoá sẽ nhỏ. ◼
Khi nhiễu dốc chiếm ưu thế ( ( )
q kTS giữ nguyên giá trị 0 hoặc 1
trong một khoảng thời gian) thì giá trị mức lượng tử hoá được tăng lên. Hình 42 Mã hoá ADM
Sơ đồ khối bộ mã hoá ADM được trình bày trên Hình 42. Khối điều
khiển và khối khuyếch đại G( ) S kT
điều khiển giá trị của mức lượng tử hoá G( )  ( ) =  S kT
dựa vào tham số đầu vào  q kTS với  là hằng
số. Biên độ G( )  S kT
thay đổi và dựa vào sự thay đổi của ( ) q kTS . 48 Nếu  ( ) =  q kTS
trong một vài chu kỳ lấy mẫu tức là sự thay đổi của ~ g ( ) S kT
không bắt kịp với sự thay đổi của g(t) , lúc này cần phải tăng giá trị G( )  S kT
. Ngược lại, nếu giá trị ( )
q kTS thay đổi trong vài chu kỳ
lấy mẫu, nghĩa là giá trị g(t) thay đổi chậm, G( ) S kT cần phải nhỏ để
giảm nhiễu lượng tử hoá.
Hình 43 Dạng sóng ADM với bước lượng tử hoá thay đổi
Một thuật toán thích ứng đơn giản có thể được biểu diễn như sau:  [( G k − )
1 T ]C, (kT ) =  [(k − ) 1 T ] S q S q S G(kT ) = S  ; (P.T 67)  [( G k − )
1 T ] C , (kT ) = − [(k − ) 1 T ] S q S q S
Với C là một hằng số, C>1.
Chất lượng của ADM so với DM tốt hơn, với tỷ số SNRADM lớn hơn
SNRDM từ 8dB đến 14dB. Ngoài ra do  vẫn là hằng số, sự thay đổi G( ) S kT
được điều khiển bằng thuật toán tại bên phát và bên thu nên
không cần có sự đồng bộ giữa bên phát và bên thu về giá trị của mức
lượng tử hoá (như trong phương pháp ADPCM). Tốc độ truyền thông
thường của ADM là 32 kbit/s và có khả năng xuống chỉ còn 16 kbit/s
trong một vài trường hợp. 3.6. Bài tập
1) Giả thiết tín hiệu g(t) có dạng phổ G(f) như trên hình vẽ. ([1], Pg.177) ◼
Hãy tìm tần số cắt fC và tần số lấy mẫu fS nếu fS bằng 90% giá trị
tần số lẫy mẫu chuẩn theo định lý Nyquist. ◼
Tính tỷ số SDR trong trường hợp: ◼
Bộ lọc khôi phục là lý tưởng ◼
Bộ lọc thông thấp RC có đáp ứng tần số 3dB tại fS/2. 49 Bài giải: ◼ Tần số lấy mẫu: f = 2  9 , 0 = 2100 9 , 0 = 180 s f H (kHz); ◼ Tần số cắt: f = f s = 90 c (kHz); 2 ◼
Trong trường hợp bộ lọc lý tưởng: f S
 2 G( f )dfSDR = 0 , với G( f 5 ) = 1 − 10 f (Hz) ta có:
f G( f )df S 2 f c − 1 ( −10 5 f )  df 5 , 0 100 − 5 , 0 10  1 , 0 0 SDR = = = 99 ; f s −5 5 , 0 10  1 , 0 1 ( −10 f )  df f c SDR = 10log SDR = 20 dB 10 (dB); ◼
Trong trường hợp bộ lọc RC không lý tưởng:
Trước tiên ta xem xét đáp ứng tần số của bộ lọc RC: 1 1 H ( f ) = hay H ( f ) = ; 1 + j R  2 Cf 2 2 1 + (2 RC  ) f 50 Tần số giới hạn 1
fg là tần số ứng với nó H ( f ) = g hay 2 H ( f ) = − dB dB g 3 ; Như vậy ta có: 1 1 = 1 suy ra f = g 2 2 2  1 + (2 RC  ) f 2 RC g 1 1 1 − hay: 6 RC = = = = 768 , 1 10 ; 3 2f 2 g fc 2  90 10 Mặt khác:  2
G( f ) H ( f ) dfSDR 0   , ta có: 2
G( f f ) H ( f ) dfS 0  fH − 1 ( − 5 1 10 f )  0 − df 1 + (2  768 , 1  6 2 2 10 ) SDR = f ;  f + f s H − 1 ( − 5 1 10 f f s ) df f − − f 6 2 2 s H 1 + (2  768 , 1 10 ) f Có: dx 1 =  x 1 và  dx = l 1 n( + 2 x ) ; + tan( ) 1 2 x x 1 + 2 2 x Tính ra: SDR=1,95 SDRdB=2,9dB
2) Tín hiệu g(t) có phổ rộng 1,0 kHz và tần số trung tâm fC=10kHz.
Hãy tìm tần số lấy mẫu để G(f) không bị chồng phổ. Sai số tối đa
cho phép của tần số lấy mẫu là bao nhiêu? ([1], Pg. 181) Gợi ý:
Dựa vào định lý lấy mẫu tín hiệu thông dải: 51 Q   Q −1 f 2B   f  2B = − S   , trong đó: B f ; Q H = ; n nguyên  H f L n   n −1  B
thoả mãn n Q .
Sau tính toán sẽ chọn được tần số lấy mẫu thoả mãn điều kiện: + −   1 f f2 f2 1 f =  1 f f f s 2 ; do đó chọn f s ; 2 2 f f Trong đó 2
1 là phần sai số cho phép. 2
3) Một hệ thống thông tin số truyền tín hiệu thoại sử dụng phương
pháp mã hoá PCM tuyến tính. Hệ thống này sử dụng bộ lọc lý
tưởng có tần số cắt 3,4 kHz để chống nhiễu chồng phổ. Tính tốc độ
truyền của dòng bit PCM này để tỷ số SNqR thoả mãn điều kiện SN R  50dB 2 2   = q
, biết rằng trong tín hiệu thoại 10 ; peak Gợi ý: Dựa vào công thức: n 2 (SN R) q peak ( 3 2 ) SN = = q R   ; Trong đó 2   peak =
; n là số bit trong một từ mã. 2  Suy ra: (SN ) = 8 , 4 + 6 −  q R dB n dB ; 2  Với  peak = 10log dB ; 2 
Chú ý: nên sử dụng công thức f s , 2 2 f H ;
4) Tìm tỷ số SNR sau giải mã tại đầu thu của tín hiệu trong bài tập 3,
với giả thiết cứ 106 bit truyền sẽ có 1 bit lỗi. Gợi ý: Sử dụng công thức: (SN ) = 8 , 4 + 6 −  q R dB n dB ; và: 2 − SN M 1 q R SNR = = ; 1 + ( 4 2 − 1 + 4SN M ) 1 Pq R e P e
5) Giả sử tín hiệu số trong bài tập 3 được truyền theo dạng nhị phân
qua một kênh truyền dẫn có băng tần cho phép từ 0-1,1MHz,
đường truyền không có nhiễu. Có thể có tối đa bao nhiêu kênh 52
thoại được truyền trên đường truyền này? Trong trường hợp sử
dụng phương pháp mã hoá PCM phi tuyến với từ mã 8bit, tốc độ
lấy mẫu 8kHz thì có tối đã bao nhiêu kênh? Gợi ý:
Dựa vào định lý Shannon: C = W 2 log M 2 ; 53 Chương
4. Truyền tín hiệu trên băng tần
cơ bản và mã đường truyền 4.1.
Một số công cụ toán học cần thiết 4.1.1. RMS (Root Mean Square)
Hàm RMS hay còn được gọi là hàm lệch chuẩn (standard deviation)
được định nghĩa như sau: ◼
Đối với biến rời rạc: n x  2 = R(x i i ) = 1 ; (P.T 68) n
Trong đó xi là biến ngẫu nhiên rời rạc ◼
Đối với biến liên tục:
p(x)x2dx R(x) =  ; (P.T 69) p(x)dx
Trong đó x là biến ngẫu nhiên liên tục, p(x) là hàm PDF của x.
Hàm RMS đặc trưng giá trị trung bình bình phương của tín hiệu. 4.1.2.
Kỳ vọng (Expectation)
Kỳ vọng E{f(x)} của hàm f(x) được tính như sau: ◼
Nếu f(x) rời rạc:
E{ f (x)} =  f (x) p(x) ; (P.T 70) x ◼ Nếu f(x) liên tục:
E{ f (x)} =  f (x) p(x)dx; (P.T 71)
Ở đây p(x) là hàm mật độ xác suất của x. Kỳ vọng thể hiện giá trị trung
bình của f(x). E{f(x)} còn được ký hiệu là . 4.1.3.
Phương sai (Variance)
Phương sai  được tính như sau: ◼ Nếu  rời rạc: 54
 = n p(x )( − 2 ) ; (P.T 72) i = i xi 1 ◼ Nếu  liên tục:
 =  p(x)(x − 2 ) dx ; (P.T 73)
Trong đó p(x) là hàm PDF của biến x;  là kỳ vọng của x. phương sai
đặc trưng cho độ lệch của biến x quanh một giá trị kỳ vọng . 4.1.4.
Phân bố Gauss (Gausian Distribution)
Hình 44 Phân bố Gauss Phân bố Gauss có dạng: 2 (x − ) − 1 2 2 p(x)  = e ; (P.T 74)  2
Trong đó p(x) là hàm mật độ xác suất (pdf – probability density
function) của biến x,  là kỳ vọng và  là phương sai. Hình 44 thể hiên
phân bố Gauss với =0. Phân bố Gauss rất hay được sử dụng trong thực tế. 4.2.
Các vấn đề khi truyền tín hiệu trên băng tần cơ bản 4.2.1.
Mô hình kênh truyền và hệ thống thu phát
Trong thực tế, các xung vuông của tín hiệu nhị phân sẽ bị biến dạng
khi truyền qua hệ thống thu phát và kênh truyền hữu tuyến hoặc vô
tuyến, tức là chúng không còn giữ được hình dạng lý tưởng như lúc
ban đầu. Đó là do dải thông tần số của phần thu, phát và nhất là kênh
truyền không phải là vô hạn. Đặc biệt là đặc tính tần số của kênh
truyền có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tín hiệu tại đầu thu. Hình
45 minh hoạ đáp ứng tần số của đường cáp đồng dài 2km. Thông 55
thường trên các đường truyền dẫn, tần số càng cao thì suy giảm càng
lớn. Do đó người ta thường biểu diễn đáp ứng tần số của hệ thống
thu, phát và kênh truyền bằng các bộ lọc thông thấp.
Hình 45 Đáp ứng tần số của cáp đồng 2km
Hình 46 Mô hình kênh truyền và hệ thống thu phát
Hình 46 mô tả một hệ thống thông tin số, với các khối ảnh hưởng đến
chất lượng truyền của tín hiệu. Hệ thống này bao gồm: ◼
Khối nguồn phát thông tin phát ra các tín hiệu nhị phân xS(t) với biên độ a = } 1 , 0 { . k
Phần phát được mô hình hoá bằng một bộ lọc thông thấp với đáp
ứng tần số HT(f). ◼
Kênh truyền có đáp ứng tần số HC(f), ngoài ra tín hiệu truyền qua
kênh còn bị ảnh hưởng bởi nhiễu Gauss (xem 4.1.4) được thể hiện bằng hàm n(t). ◼
Phần thu có đáp ứng tần số là HR(t). 4.2.2.
Hiện tượng ISI (Intersymbol Interference)
Để đơn giản hoá, coi như nguồn phát ra tín hiệu nhị phân xS(t) với
dạng xung diract, biên độ là 0 hoặc 1 như Hình 47. Có thể biểu diễn
chuỗi tín hiệu này như sau: x t ( ) =  S
 a t( −kT); (P.T 75) k = − k
Sau khi qua bộ lọc phát với đáp ứng tần số được biểu diễn trong miền −
thời gian: h (t) 1 =  [H ( f )] T T
, tín hiệu sẽ có dạng: 56 x t ( ) =  t
 a t( −kT)h t() = a h t
( − kT ) ; (P.T 76) k = − k T
k=− k T
Hình 47 Tín hiệu phát ra từ nguồn
Sau khi truyền qua kênh truyền, tín hiệu bị lọc bời bộ lọc kênh, ngoài ra
còn bị biến dạng do nhiễu Gauss:
y(t) = x (t)  h (t) + n(t) =
a h (t kT )  h (t) + n(t)  t C k C ;(P.T 77) k T =− − Trong đó h (t) 1 =  [H ( f )] C C ;
Do đó tín hiệu đầu ra của bộ lọc thu v(t) sẽ có dạng:
v(t) = y(t)  h (t) =
Aa p (t t kT ) + n ( )  R k r 0 t ; (P.T 78) k d =−
Trong đó A là hệ số chuẩn hoá sao cho pr(0)=1; n0(t) là nhiễu nhận
được tại đầu thu; pr(t-td) là dạng xung thu được sau bộ lọc thu, bị trễ đi
một khoảng td do lọc. − h (t) 1 =  [H ( f )] R R ; n (t) = ( n t)  h ( ) 0 t R ; (P.T 79)
Ap (t t ) = h (t)  h (t)  h (t) r d T C R ; (P.T 80)
Giá trị cực đại của pr(t-td) là tại t-td. Do đó phải chọn thời gian lấy mẫu
tm sao cho xác suất nhận được giá trị thực của tín hiệu là lớn nhất, tức là: t = + m mT t d ; (P.T 81)
Như vậy các mẫu khi lấy mẫu tại đỉnh xung có giá trị được tính như
sau tại thời điểm tm: = ( ) = ( ) 0 + [( − ) +  m V v tm Aam pr
Aak pr m k T ] Nm ; (P.T
k = −;k m 82)
Với m=…, -2, -1, 0, 1, 2, … N = ( ) = ( )  m n t 0 m n t hR t ( ) |t =t ; (P.T 83) m 57
Hình 48 Hiện tượng ISI
Theo phương trình 82, có thể thấy rằng giá trị lấy mẫu tại đầu thu tại
thời điểm tm bao gồm: ◼
Giá trị biên độ xung thứ m am. ◼
Biên độ Nm của nhiễu Gauss là giá trị biên độ không mong đợi. ◼
Biên độ của các xung thứ k, với k m . Đây cũng là giá trị biên độ
không mong đợi do nó có thể làm sai lạc giá trị lấy mẫu tại thời điểm Vm.
Hiện tượng biên độ của các xung thứ k ảnh hưởng đến quá trình lấy
mẫu xung thứ m được gọi là hiện tượng giao thoa giữa các ký
hiệu
hay hiện tượng ISI (Intersymbol Interference).
Về mặt ý nghĩa vật lý, do ảnh hưởng của các bộ lọc như trên Hình 46,
đặc biệt là bộ lọc kênh, hình dạng xung vuông bị biến đổi thành một
đường hình chuông, với phần gốc bị kéo dãn dài hơn độ dài T của ký
hiệu và chồng sang các ký hiệu kề với nó (Hình 48). 4.2.3.
Đồ thị mắt (eye diagram)
Đồ thị mắt là một công cụ trực quan hữu hiện để khảo sát các vấn đề
của một hệ thống truyền số liệu. Để xem đồ thị mắt người ta sử dụng
ô-xy-lô với chu kỳ hiển thị đúng bằng độ dài T của ký hiệu. Các ký hiệu
thu được đều được hiển thị chồng lên màn hình ô-xy-lô, thành dạng
hình mắt. Phần mở của đồ thị mắt chính là miền trong đó quá trình lấy
mẫu có thể được thực hiện một cách chính xác. 58
Hình 49 Dạng đồ thị mắt 4.2.4.
Sửa dạng xung và quá trình lọc kênh Nyquist
Để lấy mẫu đúng tín hiệu tại thời điểm lấy mẫu tm, theo P.T 82, ta thấy
rằng cần phải làm sao cho biên độ ISI tại thời điểm lấy mẫu bằng 0, tức là:  ; 1 n = p (nT ) = 0 r  ; (P.T 84)  ; 0 n  0
Mục tiêu trên có thể đạt được nếu ta lắp một một lọc bù tần số (hay
còn gọi là lọc cân bằng) tại đầu phát hoặc đầu thu sao cho đáp ứng
tần số của toàn hệ thống tuân theo đáp ứng tần số Nyquist. Thông
thường bộ lọc cân bằng được áp dụng tại đầu phát.
Đáp ứng tần số Nyquist có hàm truyền sao cho điểm giữa dải
thông và phần suy giảm nằm đối xứng qua giá trị: 1 f = ; Trong đó nq 5 , 0 
T là độ rộng một ký hiệu. T
Hình 50 Hàm truyền của bộ lọc Nyquist
Như vậy mục đích của việc sửa dạng xung (Pulse Shaping) là để đáp
ứng tần số của toan hệ thống tuân theo đáp ứng của bộ lọc Nyquist 59
như Hình 50. Chú ý rằng nếu đáp ứng tần số của toàn bộ hệ thống
thoả mãn tiêu chuẩn Nyquist thì hình dạng của xung vuông vẫn bị kéo
dãn ra. Tuy nhiên tại các thời điểm lấy mẫu t = + m
mT t d , biên độ ISI
bằng 0 (như minh hoạ Hình 51), tức là nó thoả mãn P.T 84. Như vậy
có thể thấy rằng để biên độ ISI bằng 0 thì thời điểm lấy mẫu yêu cầu phải rất chính xác.
Hình 51 Dạng sóng tín hiệu thoả mãn đáp ứng tần số Nyquist 4.2.5.
Bộ lọc cos nâng (raised cosine filter)
Đáp ứng tần số Nyquist được ứng dụng trong thực tế bởi bộ lọc cos
nâng. Bộ lọc này có đáp ứng tần số ở miền biến đổi từ dải thông sang
phần suy giảm có dạng đường cos (Hình 52). Đáp ứng tần số này
được biểu diễn như sau:  1 −   T 0 ;  f T 2 T   T  1 −   1 −  1 +  H ( f ) =
raised −cos ine
 1+ cos ( f − );  f   2    T 2  T 2 T 2  1 +   ; 0  fT 2 ;(P.T 85) 60
Trong đó  là hệ số cắt. Hình 52 biểu diễn đáp ứng tần số của bộ lọc
cos nâng ở trong miền tần số với các giá trị  khác nhau, =0 tương
ứng với đáp ứng tần số của bộ lọc lý tưởng; T là độ rộng của một ký hiệu.
Hình 52 Đáp ứng tần số của bộ lọc cos nâng
Trong miền thời gian, bộ lọc cos nâng có dạng: t t  sinc( ) cos( ) h(t) T T = ; (P.T 86) 2 2 4 t 1 − 2 T
Hình 53 là dạng của hàm h(t) với các giá trị  khác nhau. Có nhận xét
rằng đồ thị của hàm này cắt trục hoành tại những chu kỳ mT, m E ,
do đó nếu chọn thời điểm lấy mẫu thích hợp thì ISI sẽ bằng 0.
Dải tần số của tín hiệu B của tín hiệu sau khi cho đi qua bộ lọc cos nâng sẽ là: 1 B = 5 , 0  1 ( +  ) ; (P.T 87) T 61
Hình 53 Hàm truyền đạt của đặc tuyến cos nâng trong miền thời gian. 4.2.6.
Nhiễu xuyên âm (cross talk)
Nhiễu xuyên âm xảy ra khi truyền tín hiệu theo hai hướng ngược nhau
trong một bó cáp có nhiều sợi đơn lẻ, trong trường hợp này tín hiệu
của sợi này sẽ gây nhiễu lên tín hiệu của các sợi khác và ngược lại.
Có hai loại nhiễu xuyên âm là nhiễu xuyên âm đầu gần (near end
crosstalk - NEXT) và nhiễu xuyên âm đầu xa (far end crosstalk - FEXT).
Hình 54 Nhiễu xuyên âm đầu gần và đầu xa
Nhiễu xuyên âm đầu gần xuất hiện do tín hiệu với biên độ lớn ở
đầu ra gây nhiễu vào tín hiệu với biên độ nhỏ ở đầu vào (do suy
giảm qua đường truyền - với suy giảm trên đường truyền 40dB, tín
hiệu 3V ở đầu phát chỉ còn biên độ là 30mV ở đầu thu). Như vậy 62
NEXT là nhiễu do các tín hiệu với chiều truyền khác nhau ảnh
hưởng lên nhau, nó chỉ xảy ra gần các thiết bị đầu cuối ◼
Nhiễu xuyên âm đầu xa xảy ra do nhiễu của một tín hiệu ở đầu ra
ảnh hưởng lên các tín hiệu ở đầu ra khác. FEXT là nhiễu nảy sinh
do các tín hiệu cùng chiều truyền dẫn ảnh hưởng lên nhau, nó xảy
ra trên toàn bộ kênh truyền.
Hình 54 thể hiện nhiễu xuyên âm đầu gần và đầu xa. Do bản chất của
NEXT và FEXT là nhiễu điện dung ký sinh, có thể mô hình hoá nhiễu
này bằng một bộ lọc thông cao RC. Do tín nhiệu nhị phân có phổ ở
dạng hàm sinc(x), méo tín hiệu do ảnh hưởng của nhiễu xuyên âm của
NEXT sẽ có dạng như Hình 55. Do vậy để giảm ảnh hưởng của ISI và
nhiễu xuyên âm, cần phải sử dụng các bộ lọc bù cân bằng là bù của ISI và nhiễu xuyên âm.
Hình 55 Phổ của NEXT 4.3.
Ảnh hưởng của nhiễu và ISI lên chất lượng tín hiệu 4.3.1.
Khôi phục tín hiệu tại đầu thu
Việc khôi phục tín hiệu tại đầu thu bao gồm hai quá trình: ◼
Lấy mẫu tín hiệu vừa thu được ở đầu vào bộ thu. ◼
So sánh mẫu tín hiệu đó với một mức biên độ chuẩn để quyết định
xem tín hiệu nhận được thuộc về mức chuẩn nào. Trong trường
hợp tín hiệu truyền trên đường truyền là tín hiệu nhị phân, 0V sẽ
tương ứng với mức “0”, 3V tương ứng với mức “1”. 63
Phải chọn thời điểm lấy mẫu một ký hiệu sao cho xác suất nhận được
giá trị đúng là lớn nhất, vì vậy thông thường chọn thời điểm lấy mẫu
vào chính giữa ký hiệu. Phương pháp lấy mẫu này được gọi là
phương pháp “central point detection”. Quá trình khôi phục tín hiệu
được gọi là “decision process”
Như phần trên đã nói, các yếu tố ảnh hưởng đến việc nhận nhầm tín
hiệu là hiện tượng ISI và nhiễu. Nhiễu xuất hiện trên đường truyền
thường được coi như có phân bố theo hàm Gauss. 4.3.2.
Tính toán lỗi đường truyền cho tín hiệu hai mức
Hình 56 Hàm phân bố xác suất (pdf): (a) Tín hiệu nhị phân; (b) Tín hiệu và nhiễu 64
Hình 56(a) minh hoạ hàm phân bố xác suất pdf của tín hiệu nhị phân
trong trường hợp lý tưởng. Trong trường hợp này, hàm pdf là rời rạc
và tập trung tại hai giá trị V0V1 tương ứng với giá trị “0” và “1”. Hình
56(b) thể hiện hàm pdf của tín hiệu và nhiễu. Do tác động của nhiễu,
pdf lúc này có dạng là hai hàm Gauss có giá trị kỳ vọng là V0V1 (và
chính là tích chập của Hình 56a và hàm Gauss). V + V
Giả sử mức ngưỡng giữa hai giá trị “0” và “1” được lấy là 0 1 , như 2
vậy xác suất để bit “1” nhận được là bit lỗi (thực tế là “0”) là: −(v V )2 0 P = 1 2  1 e V + 2 V e dv ; (P.T 88) 0 1  2 2
Nếu định nghĩa hàm error function như sau: 2 2 erfc z ( )  −  x e dx ; (P.T 89)  z
Định nghĩa hàm erf(x) được định nghĩa:
erfc(z)  1− erf(z) ; (P.T 90) P.T 88 trở thành: 1 V V 1  V V  P = erfc( 1 0 ) = 1 e 1− erf 1 0  ; (P.T 91) 2 2 2 2   2 2 
Cũng tương tự như vậy: −(vV )2 1 (V +V ) 2 0 1 1 2 1  V V  P = 2 e dv = e0  1− erf 1 0  ; (P.T 92) −  2 2   2 2 
Như vậy nếu gọi V  = − 1 V 0 V , ta có: 1   V  P = e 1− erf  ; (P.T 93) 2   2 2 
x=randn(1,10000000)>0; n=randn(1,10000000);y=x+n;
>> xr=y>0.5;>> [ii dd]=biterr(x,xr) 65
Do  thể hiện độ lệch trung bình của tín hiệu so với một giá trị trung
bình (kỳ vọng) nên nó thể hiện méo trung bình của tín hiệu do đó: 2 N =  .
Trong trường hợp mã NRZ đơn cực (Hình 57a), tín hiệu đỉnh chính là
hiệu số của V1V0, ta có: 2 S = Vpeak ; vì vậy: 2 S V  ( ) = peak ; (P.T 94) 2 N
Từ P.T 93 và P.T 94 ta có:   1  1   1  S  2  P = e 1− erf      (P.T 95) 2 
2 2  N peak       Mặt khác: 2 S = V  2 = S 2 ; do đó: peak   1  1  1  S  2  P = NRZuni 1− erf      ; (P.T 96) 2  2  N        Hình 57 Mã NRZ 66 2  V
Đối với mã NRZ lưỡng cực (Hình 57b): S = S = peak   nên:  2    1  1 
 1  S  2  P = NRZpo 1− erf      ; (P.T 97) 2  2  N       
x=randn(1,10000000)>0;xx=x-not(x);>> y=xx+n;>> xr=y>0;>> [ii dd]=biterr(x,xr) 4.3.3.
Tính toán lỗi đường truyền cho tín hiệu nhiều mức
Hình 58 thể hiện dạng của một mã đường truyền nhiều mức. Giả sử
tín hiệu đường truyền có M mức, mỗi mức cách nhau một khoảng V
thì phân bố xác suất biên độ của tín hiệu và nhiễu sẽ có dạng như
Hình 59. Trong trường hợp mã đường truyền có nhiều mức, (M-2)
mức biên độ ở giữa có xác suất gặp lỗi e
P i lớn gấp đôi mức biên độ
cực đại và cực tiểu e
P o do chúng có thể quá lớn hoặc quá bé và
chuyển nhầm sang các mức biên độ kề với chúng. Bởi vậy ta có: = e P i 2 e P ; (P.T 98) e P = −o e P ; (P.T 99)
Bởi vậy sác xuất gặp lỗi trung bình là: M − 2 2 ( 2 M − ) 1 = + = eM P 2 e P e P e P ; (P.T 100) M M M M −1   V  P = eM 1− erf  ; (P.T 101) M   2  2 
Hình 58 Dạng tín hiệu nhiều mức 67
Hình 59 Hàm phân bố xác suất của tín hiệu nhiều mức và nhiễu 4.3.4.
Lỗi tích luỹ khi truyền tín hiệu qua nhiều chặng
Nói chung khi truyền tín hiệu qua đường truyền, suy hao là không thể
tránh khỏi. Ngoài ra như chúng ta đã biết còn có nhiễu ảnh hưởng lên
chất lượng của tín hiệu. Đối với những đường truyền với khoảng cách
lớn, suy giảm sẽ làm cho khả năng khôi phục tín hiệu ở đầu thu giảm
sút đáng kể. Trong những trường hợp này, cần phải chia đường
truyền thành nhiều chặng (hop), sau mỗi chặng sẽ có một trạm lặp
(repeater) để khuyếch đại và khôi phục tín hiệu. Các trạm lặp được chia làm hai loại: ◼
Trạm lặp khuyếch đại (amplifier repeater): đối với trạm lặp
khuyếch đại, tín hiệu sẽ được khuyếch đại sau khi đi qua mỗi chặng. ◼
Trạm lặp khôi phục (regenerative repeater): loại trạm lặp này áp
dụng quá trình khôi phục tín hiệu (decision process) trong thông tin
số để tái thiết lập dạng xung của tín hiệu.
Hình 60 Đường truyền nhiều chặng sử dụng trạm lặp khuyếch đại
ISI và nhiễu sẽ có tác động tiêu cực đến quá trình khôi phục tín hiệu ở
các trạm lặp. Hình 60 minh hoạ đường truyền sử dụng m trạm lặp
khuyếch đại. Nếu đường truyền này được dùng để truyền mã nhị phân V  với 2 mức 
và giả sử hệ số suy giảm của các chặng là  (<1) 2
thì tín hiệu tại đầu vào của trạm lặp đầu tiên sẽ là   V  2 + n ( ) 1 t , với
n1(t) là nhiễu Gauss tại chặng 1. Trong một hệ thống truyền dẫn được
thiết kế tối ưu, hệ số khuyếch đại Gv của trạm lặp được thiết kế đủ để
bù lại suy giảm, tức là: =1  v G
. Như vậy biên độ tín hiệu tại đầu ra
được phục hồi tuy nhiên nhiễu tại chặng 1 cũng bị khuyếch đại lên 1/ V  lần:  + G n ( )
v 1 t . Do suy giảm ở chặng thứ 2, tín hiệu thu được ở 2 68  đầu V
vào trạm lặp thứ 2 là:  
và nhiễu tổng cộng là: n (t) + n (t) 1 2 . 2 Sau m chặng tín hiệu ở đầu vào khối thu là: V   
+ n (t) + n (t) + ... + n (t) 1 2 m . 2
Ta thấy rằng đối với trạm lặp khuyếch đại, nhiễu là tổng các nhiễu của
từng chặng. Theo 4.3.2, nếu nhiễu có hàm pdf phân phối theo hàm
Gauss thì nhiễu một chặng i bất kỳ được tính theo: 2 N =  i ; (P.T 102)
Nhiễu tổng cộng trên m chặng sẽ là: m 2 N = N =  mi 1 i = ; (P.T 103)
Trong đó  là phương sai. Đối với mã NRZ lưỡng cực ta có: S = ( V  2)2 = S 2 ; (P.T 104) peak
Bởi vậy tỷ số tín hiệu trên tạp âm sau m chặng sẽ là: 2  S V    = ; (P.T 105) 2
N mhop 2  m Căn cứ vào P.T 97:   1  1   1  S  2  P = amplifier 1− erf      ; 2 
2  N mhop       Do đó ta có: 1   V  P = 1 erf ; (P.T 106) amplifier  −   2   2 2m 
Mặt khác khảo sát hệ thống truyền dẫn dùng trạm lặp khôi phục (Hình 61):
Hình 61 Đường truyền nhiều chặng sử dụng trạm lặp khôi phục 69
Trạm lặp khôi phục sử dụng quá trình khôi phục tín hiệu để chọn thời
điểm lấy mẫu và quyết định giá trị vừa lấy mẫu có giá trị “0” hay “1”. Do
đó nhiễu được loại khỏi dòng bit, ở đầu ra tín hiệu lại được khôi phục
với dạng xung lý tưởng, tuy nhiên với một xác suất lỗi Pe tại một chặng
nào đó như tính toán trong phần 4.3.2 và 4.3.3. Như vậy trong trường
hợp này nhiễu Gauss sẽ không bị tích luỹ qua các chặng như sử dụng
trạm lặp khuyếch đại.
Giả sử rằng xác suất để một ký hiệu chịu lỗi hơn 1 lần qua m chặng được bỏ qua và  1 e mP ta có: m   V  P = mP = regenerat r o e 1− erf  ; (P.T 107) 2   2 2 
Hình 62 thể hiện lỗi xảy ra sau m chặng đối với trạm lặp khuyếch đại
và trạm lặp khôi phục. Rõ ràng trạm lặp khôi phục có xác suất lỗi thấp
hơn so với trạm lặp khuyếch đại.
Hình 62 Lỗi xảy ra tại trạm lặp khuyếch đại và trạm lặp khôi phục 4.4. Mã đường truyền 4.4.1.
Giới thiệu chung về mã đường truyền
Như trên đã khảo sát, khi truyền tín hiệu qua đường truyền, do tác
dụng của nhiễu và ISI, tín hiệu truyền qua hệ thống thông tin số sẽ bị
giảm chất lượng một cách đáng kể. Vì vậy mọi hệ thống truyền dẫn sử
dụng cáp đều phải thoả mãn một số điều kiện để chất lượng tín hiệu
nằm trong phạm vi chấp nhận được. Những điều kiện đó là: ◼
Tránh truyền thành phần một chiều trên đường dây do trong hệ
thống truyền dẫn tồn tại các thành phần như tụ điện hoặc biến áp,
các thành phần này lại ngăn cản không cho thành phần một chiều
đi qua. Mặt khác, do mức điện áp một chiều so với “đất” ở đầu thu
và đầu phát chưa chắc đã như nhau, nêu truyền thành phần một
chiều thì tín hiệu khôi phục tại đầu thu sẽ bị biến dạng. Ngoài ra 70
thành phần một chiều không mang thông tin có ích mà truyền nó lại tốn năng lượng. ◼
Tránh truyền các thành phần tần số thấp, vì các thành phần này rất
nhạy cảm với méo khi truyền qua kênh truyền. ◼
Tránh truyền các thành phần có tần số cao, do các thành phần tần
số cao bị suy giảm nhiều hơn trên kênh truyền, mặt khác nhiễu
xuyên âm tại tần số cao cũng lớn hơn. ◼
Phải có phương pháp đồng bộ giữa đầu thu và đầu phát (quan
trọng trong quá trình khôi phục tín hiệu) bằng cách truyền theo cả
tín hiệu đồng bộ trong dòng thông tin.
Bên cạnh đó, qua khảo sát có thể thấy rằng mã nhị phân thông thường
(NRZ đơn cực) có một số nhược điểm như sau: ◼
Không truyền theo tín hiệu đồng bộ, gây mất đồng bộ trong trường
hợp một loạt các bit “0” hoặc “1” được truyền liên tiếp. ◼
Phổ của mã này có cả thành phần một chiều.
Vì vậy trước khi truyền tín hiệu nhị phân lên đường truyền, người ta
phải sử dụng các loại mã đường dây khác nhau nhằm thoả mãn các
điều kiện trên. Các loại mã đường dây này được phân loại dựa theo các đặc điểm sau: ◼
Có hay không thành phần một chiều. ◼
Mật đổ phổ công suất, đặc biệt tại thành phần phổ tại 0Hz. ◼ Độ rộng băng tần. ◼
Chất lượng tín hiệu truyền thể hiện qua tỷ số BER. ◼
Khả năng khôi phục lại tín hiệu đồng hồ tại đầu thu từ tín hiệu thu được. ◼
Có hay không các cơ chế tìm và sửa lỗi.
Bảng 4 đưa ra đặc tính một số mã đường truyền cơ bản.
Kh năng tách Kh năng
Công sut truyn Băng Kh
thông tin đng phát hin tương đối
tn cơ thành b li s
phn mt Trung Đnh chiu bình 71 Unipolar NRZ Khó Không 2 4 f0 Không Unipolar RZ Đơn giản Không 1 4 2f0 Không Polar NRZ Khó Không 1 1 f0 Không Polar RZ Chỉnh lưu Không 0,5 1 2f0 Không Dipolar – Đơn giản Không 2 4 2f0 Có OOK Dipolar – Khó Không 1 1 2f0 Có Manchester Bipolar RZ Chỉnh lưu Có 1 4 f0 Có Bipolar NRZ Khó Có 2 4 f0/2 Có HDB3 Chỉnh lưu Có 1 4 f0 Có CMI Đơn giản Có tuỳ tuỳ 2f0
Bảng 4 Đặc tính của một số mã đường truyền thông dụng 72
Hình 63 Đặc tính phổ công suất của một số mã đường dây
Hình 63 thể hiện dạng phổ và dạng xung của các mã đường dây thông 1 dụng, trong đó T = 0
là độ rộng của một ký hiệu. Hình 64 thể hiện f0
dạng sóng của các loại mã đường dây đó tương ứng với một chuỗi tín
hiệu PCM. Sau khi mã hoá đường truyền, các tín hiệu đầu ra có thể
cho qua bộ lọc sửa dạng xung để giới hạn dạng phổ của chúng và 73
giảm thiểu tác động của ISI. Bộ lọc sửa dạng xung đã được trình bày trong 4.2.4 và 4.2.5.
Hình 64 Dạng sóng của các mã đường dây tương ứng với tín hiệu PCM 74
Đối với các dạng xung vuông phía tay trái của Hình 63, hàm mật độ
phổ công suất có thể được tính theo công thức: 2
G( f ) = p 1
( − p) f F ( f ) − F ( f ) 0 1 0 ; + 2 2 f  0  pF (nf ) + 1
( − p)F (nf ) ( f nf ) n = − 1 0 0 0 0
Trong đó p là xác suất của ký hiệu “1”, Fi(f) là phổ biên độ của ký hiệu “1” hoặc 1 “0”, f = 0
là tốc độ ký hiệu (symbol rate). 0 T 4.4.2.
Các mã đường truyền đơn cực (unipolar)
Các loại mã đường truyền đơn cực là loại mã mã kỹ tự nhị phân được
biểu diễn bởi sự có mặt của một xung vuông tương ứng với giá trị “1”
và sự không có mặt của xung vuông tương ứng với giá trị “0”.
Có hai dạng mã đường dây cơ bản là mã NRZ đơn cực (unipolar
non-return to zero) và mã RZ đơn cực (unipolar return to zero) (xem Hình 64). ◼
NRZ có một số đặc điểm sau: ◼
Độ rộng xung đúng bằng một chu kỳ mã T0. ◼
Hàm mật độ phổ công suất có dạng: 2
[sin x / x] , với x = Tf 0 . , 0 44 ◼
Độ rộng băng tần: B = −3dB ; 0 T
RZ có các đặc điểm sau: ◼
Độ rộng xung  nhỏ hơn chu kỳ mã T0, thông thường là 50% của T0. ◼
Hàm mật độ phổ công suất cũng có dạng 2
[sin x / x] với x = Tf 0 . 88 , 0 ◼
Độ rộng băng tần: B = −3dB , gấp đôi NRZ. 0 T 75
Ngoài ra cả hai mã NRZ và RZ đều có giá trị thành phần một chiều 2 V T 2 V T khác 0 ( 0 với NRZ và
0 với RZ). Vì vậy khi truyền mã RZ và 4 16
NRZ qua các trạm lặp có tụ điện hoặc biến áp, sau một chu kỳ dài,
thành phần một chiều này sẽ bị khử và tín hiệu đơn cực thực chất sẽ
bị biến thành tín hiệu lưỡng cực. Mặt khác đối với mã NRZ, nếu xét
trong một chu kỳ thời gian ngắn, do biến áp và tụ điện tạo thành các bộ
lọc thông cao nên nếu các bit “1” được truyền liên tục thì dòng một
chiều và thành phần tần số thấp bị khử, làm cho dòng tín hiệu “1” có
dạng đường cong suy giảm theo hàm mũ.
Như vậy có thể thấy việc truyền tín hiệu một chiều trên đường
truyền sẽ làm thay đổi dạng tín hiệu một cách đáng kể.
Mã đường truyền đơn cực sử dụng công suất truyền trung bình và
đỉnh bằng 2 và 4 lần so với các công suất tương ứng của mã NRZ lưỡng cực.
Hình 65 Méo tín hiệu NRZ đơn cực do thành phần tần số thấp bị khử
Ưu điểm của RZ đơn cực so với NRZ đơn cực là giảm thành phần một
chiều, mặt khác nó làm giảm tác dụng suy giảm theo hàm mũ khi
truyền các ký hiệu “1” liên tiếp. Ngoài ra RZ còn có thành phần phổ tại 1 f = . 0 T 4.4.3.
Mã lưỡng cực (polar)
Cũng tương tự như mã đơn cực, có hai loại mã lưỡng cực là mã NRZ
lưỡng cực
(polar NRZ) và mã RZ lưỡng cực (polar RZ). Trong mã
lưỡng cực, ký hiệu “1” có biên độ là V, ký hiệu “0” có biên độ là –V
(xem hình Hình 63 và Hình 64). 76
Mã lưỡng cực có đặc tính phổ tương tự như mã đơn cực. Chúng cũng
có độ rộng băng tần và chịu hiệu ứng suy giảm theo hàm mũ như mã đơ 1
n cực. Tuy nhiên mã RZ lưỡng cực không có vạch phổ tại f = . 0 T 4.4.4. Mã dipolar
Mục đích của mã dipolar là hàm mật độ phổ công suất bằng 0 tại tần
số f=0Hz, tức là nó triệt tiêu được tín hiệu một chiều truyền trên đường
truyền. Có hai loại mã dipolar là Dipolar OOK (On-Off Keying) và
Dipolar đối cực (antipodal Dipolar). Mã Dipolar đối cực còn được gọi là mã Manchester.
Đặc điểm chung của mã Dipolar là một chu kỳ mã được chia làm hai
phần, mỗi nửa chu kỳ mã được chiếm bởi một xung dương và một
xung âm, do đó trong toàn bộ chu kỳ mã, thành phần một chiều bằng
0. Mã Dipolar OOK có phổ vạch tại tần số f = 1 0
T còn Manchester thì không.
Một điểm đáng chú ý của mã Manchester là dù số liệu là bit “0” hay “1”,
trong thành phần 1 bit bao giờ cũng có sự thay đổi mức tín hiệu, điều
này tạo điều kiện cho việc khôi phục tín hiệu đồng bộ tại đầu thu. Tuy
nhiên một trong những nhược điểm của Manchester là nó yêu cầu độ 16 , 1 88 , 0 rộng băng tần: B = − = 3dB
lớn so với Dipolar OOK ( B−3dB ) và 0 T 0 T
các loại mã khác. Mã Manchester được sử dụng cho mạng Ethernet LAN. 4.4.5.
Mã Bipolar-RZ và Bipolar-NRZ
Mã bipolar sử dụng 3 mức điện áp (+V, 0, -V) để mã hoá các bit nhị
phân “0” và ”1”. Bit “0” được biểu diễn bằng mức điện áp 0, bit “1”
được biểu diễn luân phiên bởi +V và –V. Việc này đảm bảo khử được
thành phần một chiều trong phổ tín hiệu, mặt khác hiện tượng mức
một chiều suy giảm theo hàm mũ khi truyền các bit “1” liên tục cũng được loại trừ.
Có hai loại mã bipolar là: ◼
Bipolar RZ, hay còn được gọi là AMI-RZ (AMI – Alternate Mark 71 , 0
Inversion) có độ rộng băng tần: B = −3dB . 0 T
Bipolar NRZ, còn được gọi là AMI-NRZ có độ rộng băng tần: 35 , 0 B = −3dB . 0 T 4.4.6.
Quá trình đồng bộ xung và mã HDBn
Như đã biết, việc đồng bộ giữa đầu phát và bên nhận tín hiệu (thiêt bị
đầu cuối hoặc trạm lặp) được thực hiện để đảm bảo việc lấy mẫu trong
quá trình khôi phục tín hiệu được thực hiện đúng thời điểm. Đối với
các mã đường truyền đã có thành phần phổ ở f = 0 1 0 T (như RZ đơn 77
cực hoặc Dipolar OOK) thì chỉ cần tách tín hiệu đồng bộ với tần số f0
bằng cách sử dụng bộ lọc hoặc vòng khoá pha (PLL). Một số loại mã
đường truyền khác không có phổ ở f = 0 1 0
T thí có thể cho qua chỉnh
lưu để sửa dạng phổ, sau đó lại dùng các phương pháp ở trên để tách
tín hiệu đồng bộ. Thí dụ trong mã Bipolar RZ đã trình bày ở trên, có thể
thấy rằng mật độ phổ công suất tại f0 bằng 0. Nếu cho dòng tín hiệu
Bipolar RZ đi qua chỉnh lưu thì nó sẽ biến thành mã RZ đơn cực và có
dạng phổ với thành phần phổ tại f0.
Tuy nhiên trong thực tế, vấn đề đồng bộ sẽ xảy ra khi một loạt các bit
“0” được truyền liên tiếp. Lúc này do không có sự thay đổi mức tín hiệu
một cách liên tục nên đồng bộ sẽ bị mất do vòng khoá pha không còn
nhận biết được pha của tín hiệu. Mã HDBn được sử dụng để tránh hiện tượng này.
HDBn được phát triển từ mã Bipolar RZ. Trong loại mã này, nếu
số ký hiệu “0” liên tiếp vượt quá n thì nhóm ký hiệu “0” này sẽ được
thay thế bằng một mã đặc biệt.
Mã HDBn hay được sử dụng nhất là HDB3 tương ứng với n=3. Theo
khuyến nghị G.703 của ITU-T, mã HDB3 được sử dụng cho các
đường PCM 34Mbit/s và 2,8Mbit/s. Trong HDB3, dòng 4 ký hiệu “0”
liên tiếp được thay thế bằng 000V hoặc 100V, trong đó V là ký hiệu “1”,
được chọn sao cho mức điện áp V vi phạm quy luật âm dương luân
phiên của Bipolar RZ. Sự vi phạm này cho phép bên thu nhận biết
được nhóm ký hiệu đặc biệt này (xem Hình 64). Bảng 5 thể hiện quy
luật mã hoá của mã HDB3.
Phổ của mã HDB3 hầu như tương tự với phổ của Bipolar RZ. HDB3
còn được gọi là B4ZS (Bipolar Signalling with Four-zeros Substitution).
S xung t ln thay thế trước
Xung cui cùng Chn L Âm 000- +00+ Dương 000+ -00-
Bảng 5 Quy luật mã hoá của HDB3 4.4.7.
Mã CMI (coded mark inversion)
Mã CMI thực chất là một loại NRZ lưỡng cực. Nó sử dụng cả hai mức
âm và dương trong một chu kỳ mã (mỗi mức chiếm 50% chu kỳ mã)
để thể hiện ký hiệu „0“, ký hiệu „1“ sẽ mang giá trị âm hoặc dương luân
phiên nhau, với độ rộng của xung bằng một chu kỳ mã.
Trong khuyến nghị G.703 của ITU-T, CMI được sử dụng cho đường PCM ghép kênh 140Mbit/s.
Ngoài ra ITU-T còn sử dụng một loại mã CMI đã thay đổi cho đường
truyền PCM 64kbit/s hai chiều. Trong mã ITU-T 64kbit/s, cực của các
ký hiệu „0“ và „1“ được thay đổi luân phiên. Ngoài ra, cứ sau 8 bit thì
luật luân phiên này lại bị vi phạm để phân biệt ranh giới của các từ mã PCM. 78 4.4.8. Mã nBmT
nBmT là mã đường truyền trong đó n ký hiệu nhị phân sẽ được
thay thế bằng m ký hiệu ba mức (B – binary, T – tenary). Bằng cách
tăng số mức của ký hiệu mã đường dây, mã này cho phép giảm độ
rộng băng tần. Bảng 6 thể hiện mã 4B3T với n=4, m=3. 6 tổ hợp mã
đầu tiên trong Bảng 6 đã cân bằng năng lượng, do đó giá trị của chúng
không thay đổi, 10 tổ hợp mã tiếp theo có giá trị năng lượng chưa cân
bằng, vì vậy ứng với mỗi tổ hợp mã nhị phân lại có hai tổ hợp mã
4B3T khác nhau, được sử dụng luân phiên để dòng một chiều trung bình bằng 0.
Do vậy mã 4B3T không có thành phần phổ tại 0Hz.
Tín hiu nh phân Mã 4B3T
T mã trước có năng
T mã trước có năng lượng lượng âm dương 0000 +0- +0- 0001 -+0 -+0 0010 0-+ 0-+ 0011 +-0 +-0 0100 0+- 0+- 0101 -0+ -0+ 0110 00+ 00- 0111 0+0 0-0 1000 +00 -00 1001 ++- – – + 1010 +-+ -+- 1011 -++ +– – 1100 0++ 0 – – 1101 +0+ -0- 1110 ++0 – – 0 1111 +++ – – – Bảng 6 Mã 4B3T 4.5.
Các phương pháp truyền và tách thông tin đồng bộ 4.5.1.
Truyền đồng bộ trong thoại số
Theo tiêu chuẩn châu Âu, 30 kênh thoại số được truyền chung 2 kênh
báo hiệu và kiểm tra thành một đường PCM 32 kênh, mỗi kênh thoại
số có tần số lấy mẫu 8kHz, với từ mã dài 8bit, 32 kênh 64kbit/s sẽ tạo
thành đường ghép kênh 2.048kbit/s và được gọi là đường PCM32. 79
Đường PCM32 là đường truyền dẫn tiêu chuẩn trong mọi hệ thống
thoại số theo chuẩn châu Âu. Ở Mỹ và Nhật, đường truyền tiêu chuẩn
có dung lượng 1,5Mbit/s bao gồm 24 kênh thoại 64kbit/s.
Đường PCM32 lại được ghép kênh lên các tốc độ chuẩn cao hơn như
8, 34 và 140Mbit/s. Các đường 2, 8, 34Mbit/s sử dụng mã đường
truyền HDB3, đường 140Mbit/s sử dụng mã CMI.
Hình 66 Đồng bộ dòng tín hiệu 64kbit/s
Đối với kênh thoại chuẩn 64kbit/s có 3 loại giao diện vật lý tương ứng
với 3 phương pháp truyền thông tin đồng bộ: ◼
Giao diện đồng hướng (codirectional interface): Với mỗi hướng
truyền dẫn có một đường truyền vật lý, mã đường dây được sử
dụng ở đây là mã CMI đã thay đổi theo quy định của ITU. Trong
phương pháp này tín hiệu đồng bộ được mã hoá đồng thời với số
liệu. Để làm được điều này, mỗi bit được chia làm 4 phần (độ rộng
mỗi bit là 3,9s) (xem Hình 63 và Hình 64), bit “1” được mã hoá
bằng mã NRZ đơn cực 1100, bit “0” được mã hoá bằng NRZ đơn
cực 1010. Sau đó 4 bit này lại được đảo cực luân phiên. Sau một
byte thì sự đảo cực này bị vi phạm để đánh dấu kết thúc byte đó (Hình 66a). ◼
Giao diện đồng hồ trung tâm (centralized clock interface): với
giao diện này, dữ liệu theo mỗi chiều được truyền bằng các đường
riêng, ngoài ra còn có một đồng hồ trung tâm truyền tín hiệu đồng
bộ cho cả phần phát và phần thu. Có hai nguồn đồng bộ được 80
truyền: nguồn 64kHz để đồng bộ bit và 8kHz để đồng bộ byte.
Đường dữ liệu sử dụng mã AMI NRZ, tín hiệu đồng bộ sử dụng mã AMI RZ (Hình 66b). ◼
Giao diện ngược hướng (contradirectional interface): Có hai
đường truyền cho mỗi hướng, một cho dòng PCM 64kbit/s và một
cho tín hiệu đồng bộ. Kênh dữ liệu sử dụng AMI NRZ, tín hiệu đồng
bộ sử dụng AMI RZ (Hình 66c). 4.5.2.
Khôi phục tín hiệu đồng bộ
Hình 67 Khôi phục đồng hồ bằng phương pháp chỉnh lưu
Sau đây chúng ta chỉ khảo sát quá trình khôi phục đồng bộ cho phần
đồng bộ đi kèm với dữ liệu.
Để có thể khôi phục được dữ liệu một cách chính xác tại đầu thu, bên
thu và bên phát phải đồng bộ về cả tần số và pha để quá trình lấy mẫu
tín hiệu ở bên thu diễn ra tại thời điểm tối ưu.
Quá trình khôi phục tín hiệu đồng hồ có thể thông qua lọc và chỉnh lưu.
Hình 67 minh hoạ quá trình khôi phục tín hiệu bằng chỉnh lưu. Mã
bipolar RZ tại đầu vào có dạng phổ như Hình 67a, tại thành phần tần
số f0 phổ biên độ bằng 0. Sau khi đi qua chỉnh lưu, hàm mật độ phổ sẽ
có một vạch tại thành phần f0, có thể sử dụng một bộ lọc thông dải để
lấy thành phần tần số f0 ra khỏi phổ tín hiệu.
Một phương pháp nữa để tách đồng bộ ra khỏi tín hiệu thu được là
dung mạch cộng hưởng (Hình 68). Trong phương pháp này cứ mỗi lần
tín hiệu vượt qua điểm 0 thì tín hiệu đó được sử dụng để kích bộ giao
động cộng hưởng. Bộ giao động cộng hưởng giao động tự do với tần
số fc. Nếu có tín hiệu kích với tần số f0 thì bộ giao động sẽ giao động
cùng tần số và pha với tần số kích. 81
Hình 68 Khôi phục tín hiệu đồng hồ dùng bộ giao động cộng hưởng 4.6. Bài tập
1) Tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ có độ rộng một ký
hiệu là 100s. ([7], Pg. 55) ◼
Hãy tính độ rộng băng tần tối thiểu để truyền tín hiệu trên, với giả
thiết bộ lọc cos nâng được dùng với hệ số =0,3. ◼
Để truyền 1 triệu bit cần bao nhiêu thời gian? ◼
Nếu muốn truyền số bit trên với một nửa thời gian thì cần mã hoá
bao nhiêu mức, giả thiết độ rộng băng tần để truyền không thay đổi. Bài giải: Sử dụng công thức: 1 B = 5 , 0  1 ( +  ) ; T
2) Cho tín hiệu băng tần cơ bản với 4 mức biên độ sử dụng mã NRZ
lưỡng cực (polar NRZ). Tín hiệu này được truyền trên đường
truyền với độ suy giảm 15dB. Tại đầu thu, công suất nhiễu tại đầu
vào là 10W và trở kháng đầu vào là 50 Bên phát phải có công
suất phát tín hiệu trung bình tối thiểu là bao nhiêu để xác suất lỗi ký hiệu − 4 = 10 eM P ([1], Pg. 219). Gợi ý: M −1   V 
Sử dụng công thức: P = eM 1− erf  ; M   2  2 
Chú ý rằng  chính là điện áp của tạp âm tại đầu vào. Bài giải: 82
Công suất tạp âm tại đầu vào bộ thu được tính theo công thức: U 2 2  − − P N = = 5  = P R =  =  N do đó: 2 10 50 , 2 236 10 N (V) R R
Với R là trở kháng đầu vào bộ thu, UN là điện áp nhiễu,  là điện áp
tạp âm đầu vào bộ thu.
Từ phương trình P.T 101, ta có:  V  − P M 4 10 4 erf   = 1− eM = 1− = 99986 , 0 7 ;  2 2  M −1 4 −1
Tra bảng trong mục Phụ lục 8.1, ta có: V = − 70 , 2 do đó V = 70 , 2  2  , 1 414  , 2 236 10 2 = 171 , 0 (V) 2 2
Như vậy 4 mức tín hiệu sẽ là: 17 , 0 1  =  171 , 0 08 , 0 5 (V) và  ( + ) 171 , 0 =  , 0 256 (V) 2 2
Tương ứng với 4 mức tín hiệu trên có 2 mức công suất tại đầu thu: 2 2 U1 085 , 0 −4 P = = = , 1 46 10 (W) V 1 R 50 2 2 U 2 , 0 256 −3 P = = = 31 , 1 10 (W) V 2 R 50
Có thể coi các ký hiệu truyền có biên độ được phân bố đều ở cả 4
mức, do đó công suất trung bình tại đầu thu: 1 P = (P + P ) = 728 , 0 R V1 V 2 (mW); 2
Gọi công suất trung bình tại đầu phát là T P ta có: P
10log( T ) = 15 (dB), do đó: R P 15 P = P 1010 = 728 , 0  622 , 31 = 23 T R (mW)
3) Mã NRZ lưỡng cực (polar NRZ) dưới dạng nhị phân, xung vuông
được truyền trên đường truyền dài 15 chặng. Biết rằng tỷ số SNR
tại đầu vào trạm lặp tại mỗi chặng đo được là 12dB. Hãy tính xác
suất bit lỗi Pe trong các trường hợp: [1], Pg. 221 ◼
Sử dụng trạm lặp khuyếch đại. ◼
Sử dụng trạm lặp khôi phục. ◼
So sánh kết quả thu được. 83 Bài giải: Có: SNRdB 12 S =10 10 =1010 = 85 , 15 ; N
Mặt khác đối với tín hiệu polar NRZ, theo P.T 97:   1  1 
 1  S  2  P = NRZpo 1− erf      ; 2  2  N        Mặt khác theo P.T 93: 1   V  P = e 1− erf  ; 2   2 2 
Từ hai phương trình trên ta có: 1 VS  2 = 2  = 2 85 , 15 = 962 , 7  ;  N  ◼
Trong trường hợp sử dụng trạm lặp khuyếch đại: 1   V  P = amplifier 1− erf  ; 2    2 m  ◼
Trong trường hợp sử dụng trạm lặp khôi phục: 1   V  −5 P = 1 − erf   = , 3 45 10 e   ; 2   2 2  Do  1 e mP : m   V  P = mP = regenerat r o e 1− erf  ; 2   2 2 
4) Cho dãy tín hiệu nhị phân như sau: 100100001011, hãy vẽ dạng các tín hiệu sau: ◼
Mã đường truyền NRZ đơn cực, RZ đơn cực. ◼
Mã đường truyền NRZ lưỡng cực, RZ lưỡng cực. ◼
Dipolar OOK và Dipolar đối cực (antipodal Dipolar). ◼ AMI-RZ và AMI-NRZ. ◼ HDB3. ◼ 4B3T
5) Cho các đoạn mã HDB3 như sau, hãy tìm dãy tín hiệu nhị phân tương ứng: 84 85 Chương 5. Mã hoá nguồn 5.1. Thông tin và entropy 5.1.1. Đặt vấn đề
Định dạng của nguồn tin trong một hệ thống thông tin số thông thường
là một tập hợp của các “ký hiệu” (symbol). Tuy nhiên trong phần lớn
các trường hợp không thể truyền tập hợp các ký hiệu đó một cách
nguyên dạng qua hệ thống thông tin và đường truyền. Thí dụ: bảng
chữ cái theo dạng mã ASCII bao gồm 128 ký tự. Nếu muốn truyền mỗi
chữ cái bằng một ký hiệu trên đường truyền thì mỗi ký hiệu cần có 128
mức. Điều này trên thực tế là không thể thực hiện được, vì vậy thông
thường thông tin số phải chuyển thành dạng nhị phân, tức là mỗi ký tự
sẽ được mã hoá bằng một từ mã nhị phân. Sau khi đã được biến đổi,
từ mã nhị phân có thể được truyền trực tiếp ở băng tần cơ bản, hoặc
được điều chế lên băng tần thông dải .v.v.
Trong chương này chúng ta sẽ xem xét một số vấn đề thuộc lý thuyết
truyền tin và các phương pháp mã hoá nguồn cơ bản. Cơ sở của bộ
môn Lý thuyết truyền tin được Hartley và Nyquist phát triển vào những năm 20 của thế kỷ 20. 5.1.2.
Khái niệm lượng tin
Lượng thông tin thường được đo bằng “độ hiếm” cũng như khả năng
có thể đoán trước của thông điệp được truyền. Tức là những thông tin
càng hay xảy ra thì càng chứa ít nội dung, những thông tin càng ít xảy
ra thì lại chứa nhiều nội dung. Nếu gọi xác suất để xảy ra một thông
điệp nào đó là P(thông điệp) thì:
Nếu P(thông điệp)=1 thì thông điệp đó không mang thông tin.
Nếu P(thông điệp)=0 thì thông điệp đó mang một lượng tin vô tận.
Để định nghĩa khái niệm lượng tin, có một số nhận xét sau: ◼
Lượng tin chứa trong ký hiệu m tăng khi xác suất P(m) giảm và ngược lại. ◼
Nếu các bản thông điệp được gửi liên tiếp nhau thì lượng tin tổng
cộng của các thông điệp phải bằng tổng lượng tin của các thông điệp thành phần. ◼
Ngoài ra chúng ta biết rằng xác suất của một thông điệp tổng hợp
sẽ phải là tích của xác suất của từng thông điệp thành phần.
Ba nhận xét trên có thể được tổng hợp trên Bảng 7. 86 Thông đip
P(thông đip) Lượng tin m1 P(m1) I1 m2 P(m2) I2 m1 + m2 P(m1)P(m2) I1+I2
Bảng 7 Xác suất thông điệp và lượng tin tương ứng
Có thể thấy rằng hàm logarithm thoả mãn các điều kiện trên. Vì vậy
lượng tin của ký hiệu m được định nghĩa như sau: 1 I  log = −log P( ) m ; (P.T 108) m P(m) Với P(m)=0, I
=  ; ngược lại với P(m)=1, I m m=0. Ngoài ra:
I + I = − log ( P m ) − log ( P m ) = − log[ ( P m ) ( P m )] . 1 2 1 2 1 2
Thông thường logarithm cơ số 2 thường được chọn, tương ứng
với lượng tin được tính bằng bit. 5.1.3.
Entropy của nguồn tin nhị phân
Định nghĩaEntropy là lượng tin trung bình được truyền trong một ký hiệu.
Đối với tập hợp ký hiệu nhị phân, giả sử xác suất xảy ra một ký hiệu là
độc lập với các ký hiệu khác, entropy được biểu thị bằng công thức sau: 2 1 H P(m) log  2 (bit/ký hiệu); (P.T 109) m 1 = P(m)
Định nghĩa entropy theo P.T 109 đúng với tất cả các tập hợp ký hiệu
với kích thước bất kỳ. Gọi xác suất xảy ra “1” P(1)=p, do đó P(0)=1-p, lúc này ta có: 1 1 H = p log + − 2 (1 p) log2 (bit/ký hiệu); (P.T 110) p 1− p
Nhận xét – Có thể thấy rằng entropy của nguồn tin đạt giá trị
cực đại khi xác suất xảy ra các ký hiệu được phân bố đồng đều. 87
Hình 69 Entropy của tín hiệu nhị phân úng với các phân bố xác suất khác nhau
Hình 69 cho thấy giá trị entropy phụ thuộc vào sự phân bố xác suất
trong tín hiệu nhị phân theo P.T 110. Khi xác suất của “1” hoặc “0” tăng
lên thi entropy giảm. Giá trị entropy giảm đến 0 khi xác suất tiến tới 1. 5.2.
Entropy có điều kiện và độ dư
Với những nguồn tin mà xác suất xuất hiện của một ký hiệu phụ thuộc
vào xác suất xảy ra một ký hiệu khác, P.T 109 chưa biễu diễn được
chính xác lượng entropy của toàn bộ nguồn tin. Nguồn tin trong trường
hợp này còn được gọi là nguồn tin có nhớ. Lúc này cần phải sử dụng
các khái niệm về xác suất có điều kiện. Nếu gọi P(j|i) là xác suất xuất
hiện ký hiệu j khi ký hiệu i đã xảy ra (P(j|i) còn gọi là xác suất kéo theo).
Trong trường hợp này, lượng tin trung bình (sau khi i xảy ra) sẽ được tính theo công thức: 1 I =
P( j | i) log  i 2 ; (P.T 111) j P( j | i)
Từ P.T 111, entropy có điều kiện sẽ được tính như sau: 1 H = P(i)
P( j | i) log   2 (bit/ký hiệu); (P.T 112) i j P( j | i)
Từ công thức xác suất có điều kiện (công thức Bayes): ( P j,i) = ( P i) ( P j | i) = ( P j) ( P i | j) ; (P.T 113)
P.T 112 có thể viết lại thành: 1 H =
P( j, i) log   2 (bit/ký hiệu); (P.T 114) i j P( j | i)
Trong đó P(j,i) là xác suất để ij cùng xảy ra. Như vậy, nếu xác suất
xảy ra một ký hiệu phụ thuộc vào sự xuất hiện của các ký hiệu khác tại
một thời điểm nào đó trong qua khứ thì xác suất xuất hiện một số ký
hiệu sẽ tăng lên cùng với xác suất xuất hiện các ký hiệu khác sẽ giảm 88
đi. Việc phân bố xác suất không đồng đều này sẽ làm giảm entropy của nguồn tin.
Sự chênh lệch giữa entropy cực đại Hmax (entropy trong trường hợp
xác suất độc lập và phân bố đều) và entropy thực tế H của nguồn tin
được gọi là độ dư.
Đối với một tập hợp gồm M ký hiệu, độ dư R được tính như sau: R = H − = − max H
log2 M H (bit/ký hiệu); (P.T 115) 5.3.
Tổn hao thông tin do nhiễu
Trong phần này chúng ta sẽ khảo sát ảnh hưởng của nhiễu lên thông
tin thu được ở đầu thu khi truyền tin qua một kênh truyền không lý tưởng.
Goi iT là một ký hiệu được truyền đi ở đầu phát, tại đầu thu, biên độ tín
hiệu thu được tương ứng với iTvR, như vậy ta có tổ hợp (vR: iT) đặc
trưng cho sự tương quan giữa tín hiệu bên phát và bên thu (Chỉ số R
đặc trưng cho bên thu còn T đặc trưng cho bên phát). Trong trường
hợp kênh truyền lý tưởng, thông tin nhận được tại đầu thu IR sẽ được tính như sau: 1
I (v : i ) = log R R T 2 (bit); (P.T 116) P(i ) T
Tuy nhiên trong trường hợp xuất hiện nhiễu trên kênh truyền, việc xác
định một ký hiệu đích thực ở đầu phát tương ứng với vR ở đầu thu sẽ
gặp khó khăn. Gọi P(iT|vR) là xác suất iT được truyền đi ở đầu phát
trong trường hợp nhận được biên độ vR ở đầu thu (trong trường hợp
kênh lý tưởng, P(iT|vR) có giá trị 1 đối với một ký hiệu nhất định và
bằng 0 cho các ký hiệu còn lại). Tại đầu thu, biên độ vR nhận được sẽ
tương ứng với một ký hiệu jR nào đó. Vậy lượng tin nhận được tại đầu
thu tương ứng với ký hiệu phát iT và ký hiệu thu jR là: 1 1
I ( j ) = I (i ) − I (i | j ) = log − R R T T T T R 2 log2 ; P(i ) P(i | j ) T T R Vậy: P(i | j ) I ( j ) = log T R R R 2 (bit); (P.T 117) P(i ) T
Trong thực tế P(i | j ) T
R thường được biễu diễn thông qua một ma
trận chuyển đổi. Giả sử một nguồn tin có tập các ký hiệu {a,b,...,n}, ma
trận chuyển đổi sẽ được biểu diễn như trên Bảng 8. Phát\Thu A b ... n a P(a|a) P(a|b) P(a|n) 89 b P(b|a) P(b|b) P(b|n) ... n P(n|a) P(n|b) P(n|n)
Bảng 8 Bảng ma trận chuyển đổi 5.4. Bài tập
1) Tìm giá trị entropy, độ dư và tốc độ dòng tin (tính bằng bit/s) của
một nguồn gồm một tập hợp 4 ký hiệu (A, B, C, D) với tốc độ baud
1024 ký hiệu/s với xác suất xảy ra các ký hiệu (A, B, C, D) trong
nguồn tin tương ứng là (0,5; 0,2; 0,2; 0,1) trong các điều kiện sau ([1], Pg.310): ◼
Xác suất xảy ra các ký hiệu là độc lập (sự kiện xảy ra ký hiệu này
độc lập với xác suất xảy ra ký hiệu khác) ◼
Hai ký hiệu xảy ra liên tiếp không được phép giống nhau. Bài giải: M 1 ◼
Sử dụng công thức: H P(m) log  2 m 1 = P(m) H=1,761 (bit/symbol)
Trong trường hợp các xác suất xảy ra các ký hiệu là bằng nhau và độc lập: H = = − max
log2 M =2. Do đó: R Hmax H =0,239bit/symbol = b R it b
R aud H =1024x1,761=1803bit/s. ◼
Có một số nhận xét sau: ( P A | ) A = ( P B | ) B = ( P C | C) = ( P D | ) D = 0 ; ( P B | ) A + ( P C | ) A + ( P D | ) A =1;
Phương trình trên tương đương: P(B) P(C) P(D)
P( A | B) +
P( A | C) +
P( A | D) = 1 ; P( ) A P( ) A P( ) A
Với P(A)=0,5; P(B)=P(C)=0,2; P(D)=0,1 có: 0, 2 ( P A | ) B + 0, 2 ( P A | C) + 0,1 ( P A | ) D = 0,5 ; Do đó: ( P A | ) B = ( P A | C) = ( P A | ) D =1; Cũng vì vậy: ( P C | ) B = ( P D | ) B = ( P B | C) = ( P D | C) = ( P B | ) D = ( P C | ) D = 0 ;
Bước tiếp theo là tính các giá trị: P(B|A), P(C|A), P(D|A) 90
Sau đó áp dụng phương trình: 1 H = P(i)
P( j | i) log   2 ; i j P( j | i)
2) Cho trước một nguồn tin là tập hợp của 3 ký hiệu (A, B, C) với xác
suất xuất hiện từng ký hiệu tương ứng là (0,5; 0,2; 0,3). Nguồn tin
này được truyền qua kênh truyền đến đầu thu. Gọi ký hiệu được
phát đi tại đầu phát là Ktx và tín hiệu tương ứng nhận được ở đầu thu là Krx ( K ( , A ,
B C) ), có ma trận chuyển đổi như sau ([1], Pg. 314): tx A tx B tx C rx A 0,6 0,5 0 rx B 0,2 0,5 0,333 Crx 0,2 0 0,667 ◼
Hãy tìm xác suất các ký tự P( Krx ) tại đầu thu. ◼
Hãy tìm độ bất định E (equivocation) của thông tin tại đầu thu. ◼ Entropy nguồn. ◼ Entropy hiệu dụng Bài giải:
Xác suất xuất hiện một ký tự tại đầu thu được tính theo phương trình: ( P A ) = ( P A ) ( P A | A ) + ( P B ) (
P A | B ) + P(C )P(A | C ) rx tx rx tx tx rx tx tx rx tx
Cũng tương tự như vậy đối với các xác suất P(Brx), P(Crx). 1 ◼
Sử dụng phương trình: E =  P( j ) P(i | j ) log ; tx 2 j rx i rx P(i | j ) tx rx
Chú ý rằng thành phần trong bảng ma trận chuyển đổi tương ứng với:
P(jrx|itx). Như vậy trước tiến cần tính P(itx|jrx) theo P(jrx|itx), P(itx), P(irx),
sau đó tính E theo phương trình trên. M 1 ◼
Entropy H được tính theo công thức H P(i ) log  tx 2 m 1 = P(i ) tx
Entropy hiệu dụng được tính theo phương trình: Heff=H-E.
3) Một nguồn tin gồm 6 ký hiệu từ A đến F với xác suất phân bố theo bảng sau: m A B C D E F P(m) 0,02 0,5 0,08 0,1 0,25 0,05 91
Tính độ dài từ mã trung bình. ◼
Tính Entropy HHmax của nguồn tin trên. ◼
Tính hiệu suất mã trong trường hợp không sử dụng mã hoá nguồn. ◼
Mã hoá nguồn tin trên sử dụng mã Shannon-Fano, tính hiệu suất mã. ◼
Mã hoá nguồn tin trên sử dụng mã Huffman, tính hiệu suất mã và
so sánh với trường hợp sử dung Shannon-Fano. Gợi ý:
Độ dài từ mã trung bình được tính theo công thức: M L = P(m)l
; trong đó lm là độ dài của từ mã binary m. 1 m m= ◼
Hiệu suất mã được tính theo công thức: H H  = = code ; Hmax L 92 Chương 6. Mã hoá kênh 6.1.
Giới thiệu về mã hoá kênh 6.2. Bài tập
1) Cho hai từ mã 7 bit: 1100001 và 0111001. Tìm: ◼
Khoảng cách Hamming giữa hai từ mã này. ◼
Tìm trọng số mã của chúng. ◼
Hai từ mã trên được gắn 1 bit kiểm tra chẵn. Hãy viết từ mã sau khi được mã hoá. ◼ Tính hiệu suất mã.
2) Cũng với các từ mã 7 bit. Cho biết xác suất xuất hiện bit lỗi Pe=10-3. Hãy tính: ◼
Xác suất xuất hiện 1 bit lỗi trong từ mã 7 bit đó. ◼
Xác suất số lỗi xuất hiện trong từ mã lớn hơn 3. Gợi ý:
Xác suất lỗi được tính theo công thức: −
P( j) = (P ) j (1− P )n j n e e C j ; j P( j) = 1− P(i)  i=0
3) Cho tập hợp mã tuyến tính (n, k)=(7, 4) với 4 bit thông tin (I1, I2, I3,
I4) và 3 bit kiểm tra chẵn lẻ: (P1, P2, P3) lần lượt là: =   1 P 1 I I3 I4 =   2 P 1 I I2 I3 =   3 P I2 I3 I4
Chú ý thứ tự của các bit trong một từ mã là: (I1, I2, I3, I4, P1, P2, P3) ◼
Tìm ma trận kiểm tra chẵn lẻ H ◼ Tìm ma trận sinh G
Chứng minh các từ mã 7 bit là mã tuyến tính căn cứ vào các tính
chất của mã tuyến tính. ◼
Tìm trọng số mã tối thiểu ◼
Tìm khoảng cách Hamming tối thiểu giữa hai từ mã. 93
Tính số bit lỗi tối đa có thể sửa được và số bit tối đa có thể phát hiện. ◼
Nếu từ mã thu được tại đầu thu có giá trị là: 1000100. Hãy kiểm tra
xem đây có phải là một từ mã hợp lệ hay không. Nếu không hãy sửa lại cho đúng. Gợi ý: 1 0 1 1 1 0 0   H = 1 1 1 0 0 1 0  ;   0 1 1 1 0 0 1   1 0 0 0 1 1 0    0 1 0 0 0 1 1 G   =  ; 0 0 1 0 1 1 1    0 0 0 1 1 0 1  Ngoài ra còn có: = m D in m W in ;
4) Một tập hợp mã tuyến tính có độ dài n=9 bit, k=5bit. Giả thiết Dmin=4. ◼
Tập hợp từ mã náy có thể sửa được tối đa bao nhiêu lỗi? ◼
Nếu để ở chế độ sửa 1 lỗi thì sẽ có bao nhiêu lỗi được phát hiện? Gợi ý: Sử dụng công thức: − = + m D in 1 e t ;
5) Cho biểu đồ trạng thái của mã cuộn như hình vẽ (vào 1 bit ra 2 bit, R=0,5): ◼
Vẽ đồ hình trellis từ biểu đồ trạng thái (5 lớp) ◼
Dòng mã tới đầu thu có dạng: 1100110011. Giả sử dòng bit bắt
đầu ở trạng thái a. Dòng bit tới này có hợp lệ hay không? Giải mã Viterbi dòng bit trên. 94 Chương
7. Kỹ thuật ghép kênh 7.1. Tổng quan
Trong các hệ thống thông tin số, một vấn đề nảy sinh khi truyền thông
tin qua đường truyền là nhiều thiết bị đầu cuối hoặc người sử dụng
phải được sử dụng chung kênh truyền tại cùng một thời điểm.
Tài nguyên này có thể là dung lượng truyền trong một đường truyền
cáp quang, có thể là phổ tần số trong hệ thống thông tin di động .v.v.
Như vậy phải có một thủ tục nào đó quy định các thiết bị đầu cuối chia
sẻ tài nguyên đó như thế nào. Có hai kỹ thuật hay được sử dụng trong
việc chia sẻ tài nguyên: ◼
Kỹ thuật ghép kênh (multiplexing) ◼
Kỹ thuật đa truy nhập kênh (multiple access)
Kỹ thuật ghép kênh được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống thông
tin số vô tuyến và hữu tuyến, trong khi kỹ thuật đa truy nhập được sử
dụng nhiều trong mạng LAN và trong một số hệ thống thông tin số vô tuyến.
Chương này chủ yếu tập trung vào kỹ thuật ghép kênh. 7.2.
Kỹ thuật ghép kênh theo tần số 7.2.1. Nguyên lý chung
Kỹ thuật ghép kênh theo tần số còn được gọi là FDMA (Frequency
Division Multiple Access). Kỹ thuật FDMA được sử dụng trong các hệ
thống điện thoại thế hệ cũ, ngày nay nó được sử dụng trong hệ thống thông tin vô tuyến.
Kỹ thuật ghép kênh theo tần số chia sẻ băng tần của kênh truyền
thành nhiều băng tần nhỏ cho nhiều người sử dụng.
Nếu một kênh truyền có độ rộng băng tần là WHz, mỗi người sử dụng
kênh truyền có dòng thông tin với độ rộng là BHz thì số người sử dụng
có thể chia sẻ kênh truyền là: W n = int( ) ; (P.T 118) B
Trong FDMA, mỗi kênh thông tin sẽ được điều chế với một sóng mang
có tần số riêng biệt tương ứng với “khe tần số” cửa kênh đó. Như 95
vậy hiệu quả của quá trình truyền sử dụng FDMA phụ thuộc vào chất
lượng của bộ lọc thông dải (thí dụ như bộ lọc cose nâng đã trình bày ở
4.2.5). Thông thường để tránh nhiễu giao thoa giữa hai kênh thông tin
kề nhau, giữa hai băng tần của hai kênh thông tin có một khoảng trống
tần số được gọi là băng tần bảo vệ (guard band).
Hình 70 Nguyên tắc ghép kênh theo tần số 7.2.2.
Một số hiệu ứng trong thông tin di động
Ghép kênh được sử dụng rộng rãi trong thông tin di động, tuy nhiên do
đặc tính không ổn định của kênh truyền trong thông tin di động, có một
số vấn đề cần phải xét đến khi sử dụng các phương pháp ghép kênh. Các hiệu ứng đó là: ◼
Hiệu ứng xa – gần (near – far effect): Một trong những hiệu ứng
có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng thông tin là hiệu ứng xa –
gần. Một người sử dụng thu phát tín hiệu ở gần trạm gốc (base
station) sẽ có cường độ sóng mạnh gấp nhiều lần những người sử
dụng ở xa. Do hiện tượng này, độ chênh lệch của tín hiệu thu được
ở trạm gốc có thể lên đến 100dB, dẫn đến việc tín hiệu có biên độ
yếu bị át bởi tín hiệu có biên độ lớn. ◼
Nhiễu băng hẹp (narrowband interference): Là nhiễu xảy ra trên
một dải tần số nhất định và không dàn trải trên toàn bộ dải tần như
nhiễu trắng (tức nhiễu Gauss). Nhiễu băng hẹp thường xảy ra do
các nguồn phát tín hiệu ảnh hưởng lên nhau. ◼
Hiệu ứng Doppler: Hiệu ứng Doppler là hiệu ứng tần số bị xê
dịch đi một khoảng f do người sử dụng di chuyển so với trạm gốc.
Độ dịch tần này được tính như sau: vf cos( ) f  = ; (P.T 119) c 96
Trong đó v là tốc độ di chuyển (m/s), f là tần số của tín hiệu (Hz), c
là vận tốc ánh sáng và  là góc tới tương đối giữa người di chuyển và trạm gốc. ◼
Hiệu ứng đa đường (multi-path): Trong thông tin di động, trạm
gốc và máy di động liên lạc với nhau thông qua đường truyền
không khí (air interface), hiện tượng đa đường là hiện tượng khi tín
hiệu được truyền theo các đường khác nhau (trực tiếp và gián tiếp)
(Hình 71a), do các đường truyền có khoảng thời gian truyền dẫn
khác nhau nên tại đầu thu có sự giao thoa giữa các tín hiệu truyền
theo các đường này, dẫn đến hiện tượng giao thoa giữa các ký hiệu ISI (Hình 71b).
Hình 71 Hiệu ứng đa đường và ISI đa đường 7.2.3.
FDMA trong thông tin di động
Để khắc phục các hiệu ứng vừa kể trên, có thể áp dụng một số kỹ thuật trong FDMA.
Để giảm tác dụng của hiệu ứng gần – xa, các kỹ thuật điều khiển công
suất phát (power control) thường được áp dụng. Chú ý rằng điều khiển
công suất không chỉ được áp dụng trong FDMA mà còn được áp dụng
trong các kỹ thuật ghép kênh khác. Một trong các phương pháp điều
khiển công suất là trạm gốc liên tục giám sát cường độ tín hiệu nó thu
được từ các thiết bị di động trong phạm vi trạm gốc quản lý, sau đó
trạm gốc sẽ phát lệnh cho các trạm di động tăng hoặc giảm công suất
phát sao cho cường độ tín hiệu thu được tại trạm gốc bằng nhau.
Theo hiệu ứng Doppler, có khả năng phổ của các kênh thông tin sẽ bị
chồng vào nhau do dịch tần, vì vậy để tránh hiệu ứng này trong FDMA 97
cần phải có các băng tần bảo vệ để ngăn cách các kênh thông tin kề nhau.
Cuối cùng, trong hiệu ứng đa đường, có thể thấy rằng ISI càng lớn khi
độ rộng xung càng hẹp, tức là phổ tín hiệu càng rộng. FDMA cho phép
giảm thiểu hiện tượng này bằng phương pháp điều chế nhiều mức, do
đó có thể tăng độ rộng xung của từng ký hiệu. 7.2.4.
Ưu nhược điểm của FDMA
Ưu điểm: Như đã đề cập ở trên, so với phương pháp ghép kênh
theo thời gian, FDMA cho phép giảm ISI bằng cách giảm băng tần của tín hiệu truyền. ◼
Nhược điểm: FDMA không có khả năng mềm dẻo khi ghép kênh
các tín hiệu có độ rộng băng tần khác nhau vào các khe tần số
(khe tần số có độ rộng cố định cũng có nghĩa là tín hiệu ghép kênh
có tốc độ cố định). Mặt khác, yêu cầu sự ổn định tần số của bộ
giao động điều chế (cùng với sự sai lệch tần số do hiệu ứng
Doppler) làm cho giá thành của thiết bị tương đối đắt, nhất là trong
trường hợp băng tần bảo vệ hẹp. 7.2.5.
Ghép kênh trong thông tin quang
Trong thông tin quang, người ta sử dụng phương pháp ghép các sóng
ánh sáng có bước sóng khác nhau và cùng truyền lên một đường
truyền cáp quang. Phương pháp này được gọi là Wavelength
Division Multiplexing
(WDM).
Hình 72 Wavelenght Division Multiplexing
Cho đến gần đây, việc ghép và tách các sóng mang trong dải tần ánh
sáng vẫn tương đối khó khăn, tuy nhiên kỹ thuật hiện nay cho phép
điều chế các kênh tín hiệu điện thành sóng ánh sáng với các bước
sóng i khác nhau và cùng truyền trên một đường cáp quang. Mỗi
kênh truyền trên từng bước sóng có thể có tốc độ lên đến 10Gbit/s.
Như vậy WDM cho phép truyền hàng trăm Gbit/s với hai hướng ngược
nhau trên cùng một đường cáp quang. 7.3.
Kỹ thuật ghép kênh theo thời gian 7.3.1. Nguyên lý chung
Phương pháp ghép kênh theo thời gian còn được gọi là TDMA (Time
Division Multiple Access). Trong phương pháp này, mỗi dòng thông tin 98
của người sử dụng được chia sẻ một khoảng thời gian nhất định để
truyền thông tin. Như vậy nếu kênh truyền dẫn có dung lượng là C
(bit/s), dòng thông tin của người sử dụng có tốc độ là r (bit/s) thì số
người sử dụng tối đa của một kênh truyền TDMA là: C n = int( ) ; (P.T 120) r
Hình 73 Nguyên lý ghép kênh theo thời gian
Như vậy trong TDMA, tại cùng một băng tần mỗi người sử dụng
được chia một khe thời gian (time slot) trong một khung thời
gian
để truyền một phần thông tin của mình.
Hình 73 trình bày nguyên lý của TDMA. Số liệu của mỗi người sử dụng
được truyền trong một khe trong một khung thời gian, hết khung thời
gian đó, thứ tự truyền cho mỗi người sử dụng lại được lặp lại.
Thông thường có hai phương pháp ghép kênh thời gian là: ◼
Ghép bit: mỗi khe thời gian chỉ truyền một bit. ◼
Ghép byte: mỗi khe thời gian là 1 byte thông tin. Giả sử tốc độ
truyền của mỗi nguồn tin là r (bit/s), như vậy độ rộng của một
khung thời gian tf và độ rộng bit ts là: 8 8 t = = fts
; Thí dụ với đường truyền PCM 32 kênh với tốc độ r C
2,048Mbit/s, tf=125ms và ts=3,9s. 7.3.2.
TDMA trong thông tin di động
Trong thông tin di động, do hiệu ứng gần – xa nên trễ truyền từ các
trạm di động đến trạm gốc khác nhau, do đó để tránh hiện tượng này
cần phải có một khoảng thời gian bảo vệ (guard time) giữa hai khe thời gian.
Mặt khác cường độ sóng cũng thay đổi do hiện tượng gần – xa, tuy
nhiên trong TDMA, hiện tượng này không ảnh hưởng nhiều đến việc
thu tín hiệu do các kênh thông tin không phát một cách đồng thời. Tuy 99
nhiên phần thu phải thích ứng rất nhanh với việc thay đổi cường độ tín
hiệu giữa các khe thời gian. Để giảm hiệu ứng gần – xa cũng có thể
sử dụng kỹ thuật điều khiển công suất phát. 7.3.3.
Thí dụ về cấu trúc khung thời gian trong hệ thống GSM
Trong một số hệ thống GSM, thiết bị cầm tay tự động ghi lại trễ td khi
nó nhận thông tin từ trạm gốc (đường xuống), sau đó nó tự động phát
số liệu trên đường lên trước một khoảng là td để bù với trễ đó. Ngoài
ra, mỗi máy cầm tay đều phải thu đồng hồ đồng bộ từ trạm chủ, nhờ
đó trạm cầm tay xác định được vị trí khe thời gian của mình, đồng thời
giảm thiểu khoảng thời gian bảo vệ.
Hình 74 thể hiện cấu trúc khung thời gian của hệ thống GSM. Một
khung thời gian có thể phục vụ cho 8 người sử dụng. Giữa các khe
thời gian là khoảng thời gian bảo vệ. Mỗi khe thời gian của người sử
dụng được chia làm hai phần cho tiếng nói và số liệu, tốc độ tổng cộng
cho mỗi người sử dụng là 270kbit/s.
Hình 74 Cấu trúc khung thời gian của hệ thống GSM 7.3.4.
Ưu nhược điểm của TDMA
Ưu điểm: TDMA mềm dẻo hơn FDMA trong việc chia sẻ băng
truyền cho người sử dụng. Việc này thực hiện bằng cách có thể
phân phối nhiều khe thời gian trong một khung thời gian cho cùng
một người sử dụng. Mặt khác TDMA yêu cầu cấu hình thiết bị đơn
giản hơn FDMA (thí dụ chỉ cần một bộ khuyếch đại công suất cho
tất cả các kênh thông tin). ◼
Nhược điểm: Một trong những nhược điểm chính của TDMA trong
hệ thống thông tin di động là cần phải đồng bộ thời gian thu – phát
giữa trạm gốc và tất cả các thiết bị di động. Mặt khác, TDMA yêu
cầu tốc độ truyền (ký hiệu) lớn hơn khá nhiều so với FDMA, do vậy
băng tần yêu cấu lớn hơn, độ rộng một ký hiệu hẹp hơn vì vậy ảnh
hưởng của ISI có thể lớn hơn. 7.3.5.
Ghép kênh thống kê
Tuy việc ghép kênh trong TDMA đã mềm dẻo hơn so với FDMA,
nhưng trong các hệ thống TDMA truyền thống, khi một kênh thông tin
không có số liệu truyền đi thì khe thời gian vẫn được giành sẵn cho 100
kênh đó dẫn đến phí phạm khe thời gian. Trong các hệ thống chuyển
mạch kênh sử dụng cho các ứng dụng thông thường như truyền tín
hiệu thoại, do tốc độ của một cuộc nối là cố định nên việc phân bổ
băng truyền được thực hiện tương đối đơn giản. Tuy nhiên trong các
ứng dụng multimedia, do tốc độ truyền của các dòng dữ liệu khác
nhau nên cần phải phân chia tài nguyên băng truyền tuỳ theo từng ứng
dụng cụ thể. Tuy việc chia sẻ băng truyền của TDMA đã mềm dẻo hơn
so với FDMA, nhưng có thể nhận thấy băng truyền chia sẻ cho một
cuộc nối chỉ có thể là bội số của tốc độ truyền cơ bản (tương ứng với
độ rộng của một khe thời gian trong một khung thời gian). Điều này
cho thấy việc sử dụng kênh truyền trong TDMA thông thường vẫn
chưa hiệu quả. Hình 75a minh hoạ việc ghép kênh cho 3 cuộc nối với
băng truyền cố định tương ứng là B1, B2B3. Có thể thấy rằng sẽ xảy
ra trường hợp khi băng truyền cuộc nối 1 và 2 vẫn thừa (khe thời gian
trống) thì cuộc nối thứ 3 phải huỷ số liệu do không đủ băng truyền.
Hình 75 Ghép kênh với băng truyền cố định và ghép kênh thống kê
Vấn đề này có thể được khắc phục bằng phương pháp ghép kênh
thống kê
(statistical multiplexing). Ghép kênh thống kê hiện nay được
sử dụng rất nhiều trong các hệ thống chuyển mạch thế hệ mới như
ATM (Asynchronous Transfer Mode), các bộ định tuyến IP .v.v. Trong
phương pháp ghép kênh thống kê, các cuộc nối không được phân bổ
tài nguyên băng truyền một cách cố định. Các cuộc nối, trước khi được
thiết lập, thay vì đưa ra giá trị băng truyền cực đại mà nó yêu cầu, sẽ
báo cho nút mạng giá trị băng truyền cực tiểu hoặc trung bình và các 101
đặc điểm lưu lượng mang tính chất thống kê của cuộc nối đó. Nút
mạng sẽ chỉ cung cấp băng truyền trung bình hoặc cực tiểu cho cuộc
nối, số khe thời gian còn lại sẽ được phân phối cho cuộc nối nào có
nhu cầu (Hình 75b). Phương pháp ghép kênh thống kê cho phép tiết
kiệm băng truyền hơn so với phương pháp ghép kênh với băng truyền cố định. 7.4. Ghép kênh PCM
Phương pháp ghép kênh theo thời gian TDMA là phương pháp được
sử dụng nhiều nhất trong các hệ thống thông tin số hiện nay, đặc biệt
là trong hệ thống điện thoại số.
Trong điện thoại số, mỗi kênh thoại có tốc độ truyền cơ bản là 64kbit/s
được mã hoá theo luật A hoặc  và tuân theo một số giao diện chuẩn
(xem 3.4.3, 4.5.1). Một số kênh thoại số lại được ghép kênh TDMA
thành các đường PCM tốc độ cơ bản, các kênh ghép ở tốc độ cao hơn
sẽ là bội số nguyên lần của kênh thoại cơ bản này.
Hình 76 Cấu trúc phân lớp các chuẩn tốc độ tại Bắc Mỹ, Nhật và châu Âu
Theo chuẩn của Bắc Mỹ và Nhật bản, kênh PCM cơ bản có tốc độ
truyền 1,5Mbit/s cho 24 kênh thoại. Mặt khác kênh PCM cơ bản của
châu Âu lại có tốc độ truyền 2,048Mbit/s cho 32 kênh 64kbit/s. Sau đây
chúng ta chỉ xét đường PCM có bản theo chuẩn châu Âu. Kênh này
còn có tên là đường E1. Hình 76 thể hiện cấu trúc ghép kênh từ luồng
PCM cơ bản lên các luồng tốc độ cao hơn. 102
Hình 77 Cấu trúc khung của đường PCM 2Mbit/s
Đường E1 có một số đặc điểm như sau: ◼
Mã đường truyền: sử dụng trong chuẩn E1 là mã HDB3. ◼
Nguyên lý ghép kênh và tạo khung:
Để các thiết bị đầu cuối nhận kênh E1 có thể đồng bộ, nhận dạng
các khe thời gian và tách các kênh 64kbit/s cũng như để truyền
thêm các thông tin báo hiệu và điều khiển, đường E1 phải có cấu
trúc khung (frame) và đa khung (multi-frame). Để tạo khung và
đa khung, E1 sử dụng các tín hiệu liên kết khung FAS (Frame
Alignment Signal) và tín hiệu liên kết đa khung MFAS (Multi-Frame
Alignment Signal). Trong đó: ◼
Mỗi khung của E1 gồm 32 khe thời gian tương ứng với 125ms,
mỗi khe có độ rộng 8bit, trong đó có 30 khe thời gian được
dùng để truyền tín hiệu thoại được đánh số từ kênh 1 đến kênh
30 và hai khe thời gian để mang tín hiệu điều khiển (Hình 77). ◼
Khe thời gian từ 1 – 15 tương ứng với kênh thoại 1 – 15, khe
thời gian 17 – 31 tương ứng với kênh thoại từ 16 – 30. ◼
Khe thời gian 0 được sử dụng để truyền FAS. Hình 78 minh
hoạ cấu trúc khe thời gian số 0 (TS0). Khe thời gian 0 gồm có
bit E phát hiện lỗi và thông tin liên kết khung FAS 0011011.
FAS có chức năng đồng bộ khung.
Hình 78 Khe thời gian 0 mang tín hiệu liên kết khung
Đa khung được lập từ 16 khung tương ứng với độ dài 2s (Hình
79). Khe thời gian thứ 16 (TS16) của mỗi khung được dùng để
truyền tín hiệu báo hiệu CAS (Channel Associated Signaling) và
MFAS. Cụ thể là khe thời gian thứ 16 (TS16) của khung 0 được 103
sử dụng để truyền tín hiệu liên kết đa khung MFAS. Ở đây X là
các bit dự trữ, Y là bit cảnh báo từ xa, nó có giá trị “1” khi mất
đồng bộ đa khung. Mặt khác khe thời gian thứ 16 của các
khung từ 1 – 15 được sử dụng để truyền tín hiệu báo hiệu CAS,
mỗi khe thời gian truyền tín hiệu báo hiệu cho 2 kênh thoại, mỗi
kênh sử dụng 4 bit báo hiệu (A/B/C/D bit). Hình 79 minh hoạ cấu trúc đa khung.
Hình 79 Cấu trúc đa khung 7.5.
Kỹ thuật ghép kênh theo mã 7.5.1. Nguyên lý chung
Kỹ thuật ghép kênh theo mã còn được gọi là CDMA (Code Division
Multiple Access). Ban đầu các hệ thống CDMA hay được sử dụng
trong quân sự do tính bảo mật cao cũng như chất lượng thông tin
được truyền đi khá tốt. Hiện nay, CDMA được sử dụng chủ yếu trong thông tin di động.
Nguyên lý chung nhất của tất cả các hệ thống CDMA là tín hiệu cần
truyền đi được trải phổ sao cho tín hiệu sau điều chế có phổ rộng hơn
nhiều so với tín hiệu ban đầu. Có hai phương pháp ghép kênh theo mã là: ◼
Phương pháp trải phổ trực tiếp (Direct-Sequence Spread Spectrum – DSSS). ◼
Phương pháp trải phổ nhảy tần (Frequency Hopping Spread Spectrum – FHSS).
Do phổ của tín hiệu cần truyền được trải rộng ra nên nhiễu thường chỉ
có tác động vào một miền tần số nào đó trên toàn bộ phổ của tín hiệu.
Một đặc điểm đáng chú ý của kỹ thuật ghép kênh theo mã là tín
hiệu của nhiều người sử dụng có thể gửi đi trên cùng một băng
tần tại cùng một thời điểm bằng cách sử dụng các từ mã khác nhau. 104
Sau đây ta sẽ xem xét của hai phương pháp trải phổ trên. 7.5.2.
Phương pháp trải phổ trực tiếp – DSSS
Hình 80 Tín hiệu trước và sau trải phổ DSSS
Trong phương pháp trải phổ trực tiếp, phổ của tín hiệu đầu vào sẽ
được trải rộng đều trên miền tần số, đồng thời công suất trên một đơn
vị tần số sẽ giảm xuống so với tín hiệu băng hẹp trước khi trải phổ
(Hình 80). Tín hiệu được trải phổ theo phương pháp DSSS cho phép
nhiều người sử dụng cùng dùng chung một băng tần. Ngoài bên thu
chính thức, đối với các bộ thu khác tín hiệu trải phổ được coi như tín
hiệu nhiễu băng rộng với công suất nhỏ và có thể được loại bỏ một cách dễ dàng.
Hình 81 Mã hoá DSSS sử dụng từ mã 11bit giả nhiễu
Để trải phổ theo phương pháp trực tiếp DSSS, tín hiệu băng hẹp sẽ
được nhân với một từ mã có tốc độ bit lớn hơn gấp nhiều lần tốc độ tín
hiệu (Hình 81). Từ mã này được gọi là từ mã giả nhiễu
(pseudonoise code). Sở dĩ được gọi như vậy là do độ rộng bit của nó
khá nhỏ, dẫn đến độ rộng phổ lớn và có dạng gần như nhiễu trắng.
Chỉ có bên phát và bên thu mới nắm được từ mã này. Mỗi bit trong từ
mã giả nhiễu được gọi là chip. Hình 81 minh hoá quá trình trải phổ sử
dụng từ mã dài 11bit. Mỗi từ mã giả nhiễu sẽ có độ dài đúng bằng một
bit số liệu. Do đó đối với từ mã có độ dài n, phổ của tín hiệu sau trải
phổ sẽ có độ rộng gấp n lần và được gọi là tín hiệu giả nhiễu. Với
từ mã càng dài thì khả năng khôi phục tín hiệu ở đầu thu càng lớn, tuy
nhiên phổ của tín hiệu DSSS sẽ càng rộng. Để khôi phục tín hiệu nhị 105
phân ban đầu, tín hiệu thu được sẽ được nhân với chính mã giả nhiễu.
Tuy nhiên, để khôi phục lại chính xác tín hiệu nhị phân thì tín hiệu thu
được và mã giả nhiễu phải được đồng bộ về pha. Như vậy một chức
năng quan trọng của hệ thống DSSS là chức năng đồng bộ.
Hình 82 Nhiễu băng hẹp trong DSSS
Một trong những ưu điểm của trải phổ là tỷ số SNR. Trong thông tin di
động, ảnh hưởng của nhiễu băng hẹp là một yếu tố làm giảm chất
lượng tín hiệu. Trong DSSS, nhiễu băng hẹp có thể được dễ dàng loại
bỏ ở đầu thu. Việc này được thực hiện trong quá trình giải mã, nhiễu
băng hẹp khi được nhân với từ mã giả nhiễu sẽ có biên độ giảm đi n
lần đồng thời phổ của nó cũng sẽ được trải rộng ra n lần (Hình 82).
DSSS được sử dụng trong mạng LAN không dây (Wireless LAN) theo
chuẩn 802.11b, ở đây từ mã được sử dụng dài 11bit. 7.5.3.
Phương pháp trải phổ nhảy tần – FHSS
Hình 83 Tín hiệu trước và sau trải phổ FHSS
FHSS trải phổ bằng cách truyền tín hiệu trên một kênh truyền băng
hẹp trong một khoảng thời gian ngắn sau đó nhảy sang một kênh
truyền băng hẹp khác, quá trình này diễn ra liên tục với thứ tự các tần
số nhảy đã được định nghĩa sẵn. Thứ tự này chỉ bên thu và bên phát
biết trước. Do FHSS sử dụng các kênh truyền băng hẹp một cách
ngẫu nhiên, nó có tỷ số SNR khá lớn. Đối với những đầu thu khác, tín
hiệu FHSS được coi như các nhiễu xung băng hẹp trong một chu kỳ ngắn (Hình 84). 106
Hình 84 Nhiễu băng hẹp trong FHSS
Trong FHSS, bên thu và bên phát cũng cần phải đồng bộ với nhau sao
cho chúng cùng nhảy tới một kênh truyền tại cùng một thời điểm. Cũng
tương tự như vậy, khoảng thời gian dừng tại mỗi kênh truyền cũng
phải được định nghĩa sẵn. Thí dụ trong mạng WLAN 2,4GHz, có 75
kênh tần số được sử dụng với khoảng thời gian dừng tại mỗi kênh là
400ms, như vậy thời gian nhảy tần tổng cộng sẽ là 30s. Để đảm bảo
rằng các kênh tần số được sử dụng đồng đều, trong bảng thứ tự nhảy
tần cần có tất cả các kênh tần số từ 1 – 75. Như vậy tốc độ nhảy tần
trong WLAN 2,4GHz là 2,5hop/s (75/30).
Hình 85 thể hiện phương pháp chia sẻ kênh truyền của FHSS. Nhiều
người sử dụng cùng chia sẻ số kênh tần số cho trước. Tuy nhiên mỗi
người sử dụng sẽ có một thứ tự khác nhau khi truy nhập vào các kênh
tần số. Khi tại một thời điểm có hai người sử dụng cùng dùng một
kênh tần số thì sẽ xảy ra hiện tượng va đập (collision). Nếu số kênh
tần số lớn thì xác suất xảy ra va đập sẽ bé.
Hình 85 Phương pháp truy nhập kênh trong FHSS
Tỷ số giữa tốc độ nhảy tần và tốc độ truyền số liệu (được tính băng
gói/s) cũng là một thông số quan trọng. Dựa vào tỷ số này mà người ta chia FHSS thành hai loại: ◼
Nhảy tần nhanh (fast frequency hopping): Khi tần số nhảy tần
lớn hơn tốc độ truyền số liệu (packet/s). 107
Nhảy tần chậm (slow frequency hopping): Khi tần số nhảy tần
nhỏ hơn tốc độ truyền số liệu.
Đối với nhảy tần chậm trong nhiều trường hợp, ảnh hưởng của nhiễu
băng hẹp cũng như va đập kênh sẽ dẫn đến mất một loạt các gói liên
tiếp. Tuy nhiên phương pháp này dễ thực hiện.
Nhảy tần nhanh sẽ khắc phục được hiện tượng mất các gói liên tiếp,
tuy nhiên phương pháp này khá phức tạp trong việc đồng bộ giữa bên phát và bên thu. 7.6. Bài tập
1) WLAN hoạt động ở tần số 2,4GHz sử dụng phương pháp FHSS
với 75 kênh tần số. Chu kỳ lặp lại của các kênh tần số là 30s. Tốc
độ truyền số liệu là 2Mbit/s. Biết rằng độ dài tối đa của một gói
Ethernet WLAN là 1.518 byte. Hãy cho biết: ◼
Tại một kênh tần số có tối thiểu bao nhiêu gói được truyền đi? ◼
Phương pháp nhảy tần ở đây là nhảy tần nhanh hay nhảy tần chậm?
2) Cho tín hiệu thoại với dải tần từ 0 – 4kHz. Giả sử 12 tín hiệu thoại
được ghép kênh theo kiểu FDMA và TDMA. Trước khi được ghép
kênh TDMA, giả sử các kênh thoại đã được mã hoá PCM phi tuyến
với tần số lấy mẫu 8kHz, độ dài từ mã 8 bit. ([1], Pg.210, 5.1) ◼
Hãy tính độ rộng Ts của một bit tín hiệu PCM. ◼
Hãy tính độ rộng băng tần cần thiết trong hai trường hợp trên,
giả thiết: (a) trong hệ thống ghép kênh TDMA có sử dụng bộ lọc
cos nâng với hệ số =0,3 để hạn chế băng tần của tín hiệu
truyền đi; (b) Trong hệ thống ghép kênh FDMA có sử dụng
băng tần bảo vệ giữa hai kênh thoại kề nhau là Bguard=0,5kHz. ◼
Có kết luận gì từ kết quả tính toán?
3) Trong hệ thống ghép kênh PCM32, tín hiệu báo hiệu CAS cho khe
thời gian thứ 5 và thứ 20 nằm ở vị trí nào (khung và khe thời gian số mấy trong đa khung)?
4) Tính tốc độ truyền của dòng số liệu báo hiệu cho mỗi kênh thoại trên đường PCM32. 108 8. Phụ lục 8.1.
Giá trị hàm erf dưới dạng bảng 109 110 SER cua 4 PAM – Chu y N0=2N 111 x=randi(4,1,1000000)-1; >> xm=pammod(x,4);
>> n=randn(1,1000000)+j*randn(1,1000000); >> y=xm+n; >> xr=pamdemod(y,4); >> [ii dd]=symerr(x,xr) ii = 237253 dd = 0.2373 0.75*erfc(sqrt(0.5)) ans = 0.2380 Voi QPSK 16_QAM
% symbol error rate for 16-QAM modulation
% symbol error rate for 16-QAM modulation clear
N = 2*10^5; % number of symbols
alpha16qam = [-3 -1 1 3]; % 16-QAM alphabets 112
Es_N0_dB = [0:20]; % multiple Es/N0 values ipHat = zeros(1,N); for ii = 1:length(Es_N0_dB)
ip = randsrc(1,N,alpha16qam) + j*randsrc(1,N,alpha16qam);
s = (1/sqrt(10))*ip; % normalization of energy to 1
n = 1/sqrt(2)*[randn(1,N) + j*randn(1,N)]; % white guassian noise, 0dB variance
y = s + 10^(-Es_N0_dB(ii)/20)*n; % additive white gaussian noise % demodulation y_re = real(y); % real part
y_im = imag(y); % imaginary part
ipHat_re(find(y_re< -2/sqrt(10))) = -3;
ipHat_re(find(y_re > 2/sqrt(10))) = 3;
ipHat_re(find(y_re>-2/sqrt(10) & y_re<=0)) = -1;
ipHat_re(find(y_re>0 & y_re<=2/sqrt(10))) = 1;
ipHat_im(find(y_im< -2/sqrt(10))) = -3;
ipHat_im(find(y_im > 2/sqrt(10))) = 3;
ipHat_im(find(y_im>-2/sqrt(10) & y_im<=0)) = -1;
ipHat_im(find(y_im>0 & y_im<=2/sqrt(10))) = 1;
ipHat = ipHat_re + j*ipHat_im;
nErr(ii) = size(find([ip- ipHat]),2); % couting the number of errors end simBer = nErr/N;
theoryBer = 3/2*erfc(sqrt(0.1*(10.^(Es_N0_dB/10)))); close all figure
semilogy(Es_N0_dB,theoryBer,'b.-','LineWidth',2); hold on
semilogy(Es_N0_dB,simBer,'mx-','Linewidth',2); axis([0 20 10^-5 1]) grid on
legend('theory', 'simulation'); xlabel('Es/No, dB') ylabel('Symbol Error Rate')
title('Symbol error probability curve for 16-QAM modulation') 113