Giáo trình môn Xác Suất Thống Kê | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Giáo trình môn Xác Suất Thống Kê | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 242 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 118 tài liệu

Thông tin:
242 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo trình môn Xác Suất Thống Kê | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Giáo trình môn Xác Suất Thống Kê | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu gồm 242 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

78 39 lượt tải Tải xuống
TNG ĐÌNH QU
GIÁO TRÌNH
C SUT
THỐNG KÊ
(Tái bán lần th năm)
NHÀ XUT BN BÁCH KHOA - HÀ NI
LI NÚI ĐU
Lý thuyết xác sut và thng kê toán hc mt ngành khoa hc
đang gi v trí quan trng trong các lĩnh vc ứng dng rng râi và
phong phú ca đi sng con người. Cùng với s phát trin mnh m
ca khoa hc và công ngh, nhu cu hiu biết và s dng các công
c ngu nhiên trong phân tích và x thông tin ngày càng tr nên
đc bit cn thiết. Các kiến thc pơng pháp ca xác sut và
thng kê đă h trhu hiu các nhà nghiên cứu trong nhiu lĩnh vc
khoa hc khác nhau như vt lý, hóa hc, sinh y hc, nông hc, kinh
tế hc, xã hi hc, ngôn ng hc...
Trong mt chc năm gn đây, giáo trình xác sut thông kê đã tr
thành cơ s ca nhiều ngành hc trong các trưng đi hc cao đng,
từ đó xut hiện nhu cu hc tp và nghn cu ng dng rt ln, nht
đôi vi sinh vn các ngành khoa hc không chuyên v toán. Đ tho
mãn yêu cu đó, giáo trình này c gng đáp ng đòi hỏi ca đông đo
sinh viên nhm hiểu biết u sc hơn các khái niệm và phương pháp
tính xác sut thông kê đ hc tp đt hiệu qu cao hơn cũng như
ng dng môn học vào ngành hc và môn hc khác.
Giáo trình xác suất thng kê đưc viết cho thi gian ging dy
là 60 tiết hc. Do đi ợng sinh viên rt đa dng với trình đ toán cơ
bn khác nhau, chúng tôi đã c gng m nhng cách tiếp cn đơn
gin và hợp lý, như vy đã buc phi bt đi phn nào s cht ch
hình thc (vn rt đc trưng cho toán hc) đ giúp bn đc tiếp cn
d dàng hơn bản cht xác sut ca các vn đ đt ra và tăng ng
k năng phân tích, x các tình hung, t đó dn dn hình thành
mt h thng khái nim khá đy đ đ đi sâu gii quyết các bài toán
ngày càng phc tp hơn.
Giáo trình đưc chia thành 6 chương gm 3 chương dành cho phn
xác sut 3 chương cho phn phân ch thng kê. Nhũmg khái niệm
công thức cơ bn đưc trình bày tương đi đơn giản, d hiểu và đưc
minh hoạ bằng nhiu thí dụ áp dng. Các chng minh khó đưc lưt bt
có chn lọc đ giáo trình không quá cng knh, mc vy các công
thức vn đề liên quan đều đưc nhc đến đy đ để tiện không ch
cho hc tp sâu hơn, còn có ích cho những bn đc mun tra cu,
m i phc v cho ng dụng tính toán thng kê. Cui mỗi chương có
mt lot bài tập dành đ bạn đc tự giải nhm hiu biết sâu sc hơn lý
thuyết và rèn luyn kỹ năng thực nh.
Hy vng rằng go trình ích cho bạn đc xa gần, các sinh viên,
cán bộ giảng dy các trưng đại hc cao đng, các cán bộ khoa
hc và kinh tế mun tự học tự nghn cu xác sut thng - môn
hc thưng đưc coi là khó tiếp thu. Tác giả cũng cám ơn mi ý kiến
góp ý đ quyn sách s ngày càng đưc hoàn thin hơn đ góp phn
nâng cao cht lưng dy học môn hc này.
Trong ln i bản này tại Nhà xut bản Bách Khoa - Nội, mt số
lỗi chế bản đã đưc sa cha. Tác giả mt lần na t li cm ơn đẽn
những ý kiến góp ý ca đông đo bạn đc đ ci tiến go trình trong
lần i bản tiếp theo.
TÁC GIẨ
Chương I
s KIN NGU NHIÊN VÀ PHÉP TÍNH XÂC SUT
m
§1.KHÁI NIM M ĐẦU
1.1. S kin ngẫu nhn
Khái nim thưng gặp trong lý thuyết xác sut s kin
(mà không th đnh nghĩa cht ch). S kin đưc hiu như
mt s c. một hin ng nào đó ca cuộc sông t nhiên
xã hi.
Khi thc hiện một tập hp điều kin xác định, nói tt b
điu kiện, gi mt phép th, có th có nhiu kt cc khác nhau.
Thí d 1.1. Gieo mt con xúc sc đng chât trên mt mt
phng (phép th). Phép th này có 6 kết cc là: xut hin mt
1, mt 2,..., mt 6 chm. Mỗi kết cc này cùng với các kết qu
phc tp hơn như: xut hin mt có sô" chm chn, mt có sô"
chm bội 3, đều có th coi các sự kin.
Như vy kết cc ca mt phép th là mt tòng hp riêng
ca sự kin. Đ cho tin lợi sau này, ta ký hiu s kin bng
c ch i in hoa A, c, ... Sự kin đưc gọi là tt yếu, nếu
chc chn xy ra, và đưc gọi bt kh. nếu nó không th
xy ra khi thực hin phép th. Còn nếu sự kin có th xy ra
hoc không s đưc gi là s kin ngu nhiên. Tđó, theo mt
nghĩa nào đó, có th coi các sự kin tâ't yếu, ký hiu là ư, và
bât kh, hiu là V, như c trưng hp riêng ca s kin
ngu nhiên. Thí dụ, dưói nhng điu kin xác đnh, ốc đóng
báng 0'^C sự kin tt yếu; khi gieo mt con xúc xắc, vic
xuât hin mt bv chà"m là sự kin bt kh...
5
Đ mô t mt phép th người ta xác đnh tp hp các kết
cục có th có. Tập hp tt cả các kết cc ca một phép th
(đưc gọi các s kin sơ cp, ký hiu là co) to thành không
gian các sự kin sơ cấp, ký hiu là Q = {cúj i e /}, I là tp ch
sô", có th hn (đếm đưc hoc không đếm đưc). D thy
trong thí dụ 1.1, nếu ký hiu A s kin xut hin mt i
chm (i = 1,6) thì Q = A2, A3, A4, A5, Ag} = {A i = 1,6}.
Trong nhiu hin tưng hàng lot khi thc hin nhiu ln
cùng mt phép thử, ta thây tn sut xut hin một s kin A
nào đó chênh lch không nhiu so vói mt sô' đc trưng cho
kh năng xut hin A. S đó đưc gọi là xác sut xut hin A
và đưc ký hiu là P(A). Như vy nếu viết P(A) - p c6 nghĩa
xác suâ^t xy ra sự kinA là bngp.
Mt câu hi t nhiên là. Do đâu có s kin ngu nhiên? Và
chúng ta có th nhn biêt đưc chúng không? Thực ra mỗi s
kin đu xy ra theo quv lut nào đó; song do điu kin Lhiêu
tri thức, thông tin pơng tin cn thiết (c v kinh phí,
thiết b ln thòi gian) nên ta không có kh năng nhn thc dy
dủ v sự kin đó. Vn đề càng trỏ nên khó khàn hơn khi chỉ
cn có mt s thay di bâ"t ngò rt nh ca b điu kin dã
làm thay đi kết cục của phép th. Cho nên bài toán c đnh
bn cht xác suâ^t ca một s kin bt k trong mt phép th
tùy ý không th gii đưc.
1.2. Phép toán và quan h của c s kin
V mt toán học, vic nghiên cu quan h phép toán
trên tp c s kin cho phép ta xác đnh chúng thực cht hơn.
(i) Tng ca A và B, ký hiu là A + 5 , ch sự kin khi có
xut hin ít nht mt trong hai s kin trên.
(ii) Tích ca A và B, ký hiu là AB, ch s kin khi có xuâ"t
hin đng thi cả hai sự kin trên.
6
(iii) Đi lp của A, ký hiu A, ch s kin không xut
hin A. ràng đối lp có tính tương h A = A và A + A = u,
AÃ = V, = y.
(iv) Xung khc: hai s kin A v B đưc gọi là xung khc
nếu chúng không th đng thi xy ra, tc là AB = V.
(v) Kéo theo, ký hiu A => B, ch nếu xut hin A thì xut
hin B.
(vi) Tương đương, hiu A = B, ch vic nếu xut hin A thì
xut hin B ngưc lại.
(vii) Hiu của A và B, hiu A - B (hoc A\B), ch skin
xut hin A nhưng không xut hin B, tức là A - jB = AB.
Các khái niệm cho thy tính đi lp, tổng, tích và hiu của
hai kiện ơng ứng vi bù, hp, giao và hiu ca hai tập hp.
Như vậy có th sử dng các tính cht ca các phép toán trên tập
hp cho c phép toán trên sự kiện, chng hn ng sơ đ Ven
trong thí dụ sau đây.
Thí d 1.2. Ký hiu u là tp vũ tr, V là tp 0 (rỗng). Khi
đó A và s là các tp con ca u và c phép toán trên Avà B
có th minh họa bng sơ đ Ven (xem hình 1.1).
Tập vũ tr
Kéo theo A => B
Đi lập A
Tng A + B
nh 1.1
khc (B = 0)
Tích AB
Từ đó, dễ dàng ch ra các công thc sau;
A + B = B + A, AB = BA (giao hn);
A + (B + Q = {A + B) + C, A(BC) = (AB)C (kết hp);
A(B + o = AB + AC (phân phi);
A + Ư=U,A + V = A,A+A=A;
AU = A,AV=V,AA=A.
Thí d 1.3. Chn t mt hàng ra 5 sn phm và ta quan
tâm đến sô"phế phm trong 5 sn phm đó (phép th).
a) Xác đnh các s kin sơ cp.
b) Biu din các s kin sau theo các s kin sơ cấp: có
nhiu nht 1 phế phm; không quá 4 phế phm, có ít
nht 1 phế phm.
Gii, a) Ký hiu A - trong 5 sn phm có phế phm. Rõ
ràng i = 0,5 và Q = {Ao, A A2, A 3, A , A 5I.
b) Gi A, B và c là các sự kin tương ng. D dàng biu
din A = Aq + A, B Aq + A| + A2 + Ag + A = A-, c = Aj + Av +
A3 + A4 + A5 - Aq.
Thí d 1.4. Cho sơ đ mng đin trên hình 1.2 gồm 3 bóng
đèn. Vic mng mt đin (s kin A) ch có th xy ra do cháy
các bóng đèn íý hiu là Aj, A2, A3). Hãy biu din A theo các
= 1, 2, 3).
Gii. A xut hin khi xy
ra mt trong 3 trưng hp:
___
^
(i) cả ba bóng cháy,
(ii) cháy hai bóng 1 và 2,
(iii) cháy hai bóng 1 và 3. nh 1.2
Tđó ta có A = A 1A2A3 + AA^A.j + A, A,,.
8
Có th dùng tính cht ca mng song song và nì tiếp đ có
một biu din khác gọn hơn:
A =A,(A2 + A 3).
Trong nhiu bài tp, vic c đnh sô" lưng c sự kin sơ
cấp đưa đến sử dng các kết qu ca lý thuyết t hp.
1.3. Gii tích kết hp
Vic đếm sô" các kết cục của mt phép th dựa vào mô
hinh: chn hú ha ra k phn t t n phn t cho trưc. Nếu
phân bit th tự các phn t chn ra, ta khái nim chnh
hp; nếu th t không phân bit, ta có t hp.
(i) Chinh hp: chnh hp chập k t nà mt nhóm có th tự
gồm k phn t ly t n đã cho. Đó chính là mt nhóm gồm k
phn tử khác nhau đưc xếp theo th t nht đnh. Sô" các
chnh hp như vy, hiu là (k < TÌ).
= n{n - l)...(n - Ã + 1) = ^ (1.1)
{n-k)\
(ii) Chnh hp lp: chnh hp lp chp t n mt nhóm
có th t gm k phn t có th ging nhau ly t n đã cho. Đó
chính là mt nhóm gpn k phn t có th lp li và đưc xếp
theo th t nht đnh, s các chnh hp lp như vy, ký hiu l
ĂÌ=n'. (1.2)
(iii) Hoán v: hoán v ca n là mt nhóm gồm n phn t
đưc sp xếp theo một 'th tự nào đó. Rõ ràng s các hoán vị
như vy, ký hiu là p, chính s c chnh hp A" và
p = n\ .(1.3)
(iv' T hp: t hp chp ^ t n là mt nhóm (không phân
bit i;!ứ t) gm k phn t khác nhau ly t n đã cho. S c
t' hp r.hu vậy, ký hiu là (k < n)
9
= ^ (1.4)
" k\ k\{n-k)\
Thí d 1.5. Cho mt tp hp gồm 3 phn t {a, 6, c}. Có thế
to ra bao nhiêu nhóm gồm 2 phn t chn t tp trên?
Gii:
(i) Nếu ta đ ý đến th t các phn t và mi phn t ch
đưc chọn một lần, sô" nm thu đưc s là = 3.2 = 6; đó
{a, 6}; {6, a}; {a, c}; {c, a}; {b, c}, {c, b}.
(ii) Nếu vn đ ý đến th tự, nhưng mi phn t đưc chn
nhiu ln, s nhóm thu được tr thành Ag = 3^ = 9; đó là:
{a, 6}; b, a}; {a, c}; {c, a}; {, c), {c, 6}; {a, a)\ {b, 6}; c, e}.
(iii) Nếu không đ ý đến th t các phn tử và chúng ch
đưc chn mt ln, sô" nhóm thu đưc tr thành c | = 3; đó
{a, 6}; {a, c}; {, c}.
Thí d 1.6. Mt lổp phi học 6 môn trong học kỳ, mi ngày
học 3 n. Hỏi có bao nhiêu cách xếp thòi khóa biu trong
1 ngày?
Gii. Sô" cách xếp cn tìm chính là sô" cách ghép 3 môn t 6
món, trong đó các cách ghép s khác nhau nếu có ít nht mt
môn khác nhau hoc th t môn khác nhau. Từ đó theo (1.1)
ta có s cách cn tìm là A = 6.5.4 = 120.
Thí d 1.7. Có th đánh s đưc bao nhiêu xe nếu ch dùng 3
con sô" t 1 đến 5?
Gii. Mi sô" th tự ca mt xe dễ thy chnh hp lp chp
3 từ 5. Tđó theo (1.2) ta có slưng xe đưc đánh s s là
Ă\ = 5^ = 125.
Thí d 1.8. Có bao nhiêu cách lập mt hội đng gm 3 ngưi
chọn trong s 8 ngưòi?
10
Gii. Hội đng một nm 3 người ly t 8 ngưi, do đó
theo (1.4) s có Cg = 8!/(3!5!) = 56 cách lập.
Cuối ng, đ ý ta đã rt quen thuc vi khái niệm t hp
đưc dùng trong công thức nh thc Niu-tơn
(x + a = c°x' + C>"^'a +... + +... + C"a\
^ ' n n n n
Tđó có th d dàng chng minh (đ ý c° = = 1)
c ' c* =C^í +c*
n n ^ n n.-l, n -1
§2. CÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA XÁC SUT
2.1. Định nghĩa c đin
Trong mục này ta làm vic vi các phép th có kết cục
đng kh năng. Khái nim đồng kh năng đóng vai trò ch
đo và khó có th định nghĩa mt cách hình thc. Xét thí dụ
đơn gin sau đây:
Thí d 2.1. Trong mt hộp có n viên bi giông nhau v kích
c và ch khác nhau v màu sắc, trong đó có m bi trng v n -
m bi đ. Rút hú ha ra mt viên bi (phép th). Do sô" viên bi là
n nên tng s các kết cục khác nhau s là n, và vì tính giông
nhau ca chúng nên mỗi viên bi có cùng kh năng đưc rút.
Bây giò nếu gọi A là sự kin rút đưc bi trng thì trong sô" n
kết cục đng kh năng có m kết cục thun li cho A. vy
trc giác cho thy nên chn t sô" mln làm c sut ca vic
xuâ't hin A.
Đinh nghĩa. Cho một phép th với n kết cục đng kh
năng, trong đó có m kết cục thun li cho A, khi đó
, X m s kết cuc thuân i cho A /o 1 \
P{A) = =
....
- , , . (2.1)
n tng sô kết cục có thê
11
Đnh nghĩa trên đưc gi là đnh nghĩa c đin ca xác
sut. Cách tính xác sut theo (2.1) có ưu đim là tương đối đơn
gin và trực quan, tuy nhiên phm vi áp dng rt hn chê ch
cho các loi phép th gồm hu hn kết cục đng kh năng.
Trong tính toán thưng s dng c kết qu (1.1) - (1.4).
Thí d 2.2. Gieo đng thòi 2 con xúc sc ging nhau. Tính
xác sut đ tng sô' chm thu đưc bng 6.
Gii. Phép th có 6.6 = 36 kết cc (s kin sơ cấp) khác
nhau đng kh năng. Gọi A là s kin tng sô" chm bng 6,
thì tt cả 5 kết cc thun lợi cho A là {1,5}, {2,4}, {3,3}, {4,2}
và {5,1} (s th nht ch sô" chm ca con xúc sc 1, sô" th 2 -
s chm ca con xúc sc 2). Vy P(A) = 5/36.
Thí d 2.3. Trong hộp có 4 viên bi trng và 6 vn bi đ cùng
kích cõ. Rút hú ha ra 2 bi, tính các xác sut để trong đó có:
a) hai viên trng;
b) ít nht 1 viên đ;
c) viên th hai đ.
Gii. Ta dùng đnh nghĩa cổ đin trên.
a) Tng s cách đ rút ra 2 bi có quan tâm đến th t
Afo = 10.9 = 90, trong đó s cách thun lợi cho A - rút đưc 2
bi trng - là Al = 4.3 = 12; vy xác sut cn tìm P(A) = 12/90
= 2/15. Có th s dng khái nim t hp đ tính c sut: tng
sô" cách ly ra 2 bi t 10 viên bi là cf(j (không quan tâm đến
th t), trong đó đ rút ra 2 bi trng có C4 ch. T đó ta có
cùng kết qu như trên.
b) th tính trc tiếp xác sut ca B - s kin rút
đưc ít nht 1 bi đ (tc là hoc được 1 hoc cả 2 bi đ). D
thy s kin đi lp B - c 2 bi đu trng - đã xác sut
hin bng 2/15. T đó P(B) = 1 - P(B) = 13/15 (xem tính
cht ca xác sut ngay dưi đây).
12
c) Gọi c là s kin viên bi th hai màu dỏ. s cách
thun lợi cho c bao gm (có quan tâm đến th tự): 6.5 = 30
cách đi vi trưng hp viên bi đu màu đỏ và 4.6 = 24 cách
đòì với trưòng hp bi đu màu trng. T đó P(C) = (30 +
24)/90 = 3/5. Có th lý lun đơn gin hơn như sau: do viên bi
đu không biết màu sc nên thông tin v t l màu không
thay đổi vói viên bi th hai. Vy s kin c s cùng xác
sut với vic rút hú ha ra 1 bi đ t hp 10 viên ban đu và
xác sut ca s kin đó rt d tính là 6/10 = 3/5.
Dùng công thc (2.1) dễ dàng chng minh các tính cht
sau đây ca xác sut (đúng cho cả các trưng hp đnh
nghĩa khác):
(i) 1 > P(A) > 0;
(li) P(ơ) = 1; P(V) = 0;
(iii) Nếu A, B xung khc thì P(A + B) = P(A) + P{B)-,
(iv) P(Ã) = 1 -P(A);
(v) Nếu A B thì P{A) < P{B).
Đe khc phc hn chế ca (2.1) ch áp dng cho các phép
th có hu hn kết cc, ngưi ta đưa ra đnh nghĩa hình hc
cúa xác sut. Gi s tp hp (vô hn) các kết cc đng kh
năng ca mt phép th th biu th bi mt min hình
hc G (chng hn đon thng, mt min mt cong hoc khôi
không gian...), n tp các kết cc thun li cho A bi mt
min con nào đó s c G. S rt hp lý nếu ta đnh nghĩa xác
sut bng t s đ đo ca s vi G (ph thuc vào s và G mà
đ đo có th là đ dài, din tích hoc th tích...). Như vy ta
có P(A) bng xác sut đ đim‘gieo rơi vào s, vi gi thiết nó
có th rơi đng kh năng vào các đim ca G và
đ đ o ^ (2.2)
đđoG
13
Khái nim rơi đng kh năng vào G có nghía là đim gieo có
th rơi vào bt k đim nào ca G và xác sut đ rơi vào
mt min con nào đó ca G t l vói đ đo ca min y, mà
không ph thuc vào v trí và hình dng ca min.
Thí d 2.4. Đưòng dây đin thoi ngm nôl mt tng đài
vi mt trm dài Ikm. Tính c sut đ dây đt ti nơi ch
tng đài không q lOOm.
Gii. Rõ ràng nếu dây đin thoi đng cht, kh năng nó
bị đt ti mt đim bt kỳ là như nhau, nên tp hp các kết
cục đng kh năng có th biu th bng đon thng ni tng
đài vi trm. Các kết cc thun lợi cho A - s kin ch đứt
cách tng đài không quá lOOm - đưc biu th bng đoạn
thng có đ i lOOm. T đó theo (2.2) P(A) = 100/1000 = 0,1.
Mt s i toán thc tế khác có th đưa v mô hình dng
trên. Chú ý rng theo ch định nghĩa này thì s kin có c
sut bng 0 vn có th xy ra (chng hn mũi tên bn trúng
mt đim cho trưóc...)- Tính cht này rt đặc trưng cho các
biến ngu nhiên liên tc s nghiên cứu chương II.
2.2. Định nghĩa thng kê
Điu kin đng kh năng ca các kết cục mt phép th
không phi lúc nào cũng đưc bảo đm. Có nhiu hin tưng
xy ra không theo các yêu cu ca đnh nghĩa cổ đin, chng
hn khi tính xác sut mt đứa tr sp sinh con trai, ngày
mai tròi mưa vào lúc chính ngọ, v.v...
Có mt cách khác để xác định xác sut ca mt s kiện. Gi
sử tiến hành mt lot «1 phép th cùng loi, nếu s kin A nào
đó xut hin trong mj phép th thì ta gọi mj/r, là tần sut xut
hin A trong lot phép th đã cho. Tương t vi loại phép th
th hai, th ba... ta có các tn sut tương ng mjn2, rnJn:,...
14
Trên cơ s quan sát lâu dài các thí nghim khác nhau ngưòi ta
nhn thy tn sut xuât hin mt sự kin có tính ổn đnh,
thay đổi rt ít trong các lot phép th khác nhau và dao đng
xung quanh mt hng sô" xác định. S khác bit đó càng ít khi
sô' phép th tăng nhiu lên. Hơn na đối với các phép th xét
mục 2.1 hng sô" xác đnh đó trùng vi xác sut theo đnh
nghĩa cổ điển. Đc tính n định của tn sut khi sô phép th
tăng lên khá lớn cho phép ta định nghía xác sut ca sự kin
là tr sô" n định đó của tn sut xuâ^t hin s kin. Nhưng do
hng sô^ đó chưa biết, nên ni ta ly ngay tn sut khi sô"
phép th đủ lớn làm xác sut của s kin. Cách hiu như vy
đưc gọi đnh nghĩa thng kê của xác sut.
Như vy c sut đây là mr giá tr gn đúng và nhiu
ngưòi cho rng đó không phi một đnh nghĩa tht sự. Tuy
nhiên, trong nhiu ngành khoa hc thc nghim xác sut đưc
c đnh theo cách này đt đ chính xác khá lớn và rt phù
hp vi thực tế cũng như vi tính toán lý thuyết, nhiu khi sai
sôphm phi hơn nhiu so vi sai s^ đo của thí nghim. Vì
thế đnh nghĩa thông kê vn đưc tha nhn rộng i và rt có
ý nghla. Ta có th định nghía cht c}'i hơn v mt toán hc như
sau: xác suâ^t của skin là gii hn ca tn sut xut hin s
kiện đó khi s^ phép thử tăng vô hn. Sự hp của định nghĩa
đvíc minh chng không ch bng thực nghim mà cả bng
thuyết (sau này ta s thy rõ trong lut sô ln Béc-nu-li).
Có nhiu thí dụ minh ha tính ổn đnh ca tn sut khi sô"
phép th khá lớn. Ta có th tham kho dưi đây các tn sut
xut hin mt sâp khi gieo mt đng tin nhiu lần:
Ngưi thí nghim S ln gieo s ln sp Tần sut
Buýt-phông 4040 2048 0,5080
Piếc-xơn 12000 6019 0,5016
Piếc-xơn 24000 12012 0,5005
15
Mt thí dụ khác: có th cho rng xác sut phân ca mt
nguyên t Ra"^® sau 100 năm là 0,04184 (vi đ chính xác tôi 5
ch s sau dấu phảy); đây s lưng nguyên t tham gia thí
nghim rt ln (c 10^® - 10^'*).
Có th kim tra đưc rng xác sut đnh nghĩa theo thng
kê tha mãn các tính cht trình hày mc trưc. Chú ý ỉà
trong đnh nghĩa phi có điu kin c phép th lặp i nhu
nhau, điu này trên thc tế không d bo đm nên tn sut có
th ph thuc vào thi gian. Mặc vy pơng pháp xác
đnh xác sut theo tn sut có phm vi ng dng rt lớn trong
nhiu ngành khoa học và k thut. Mt khác, điểm xut phát
đ xây dng lý thuyết xác sut như là một khoa học cũng
chính là vic quan sát tính ổn đnh thông kê ca các tn sut
ca vàn c hin tưng thc tế. T đó dễ hiu vì sao có th
định nghĩa l thuyết xác sut như là mt khoa hc nghiên cứu
các hình toán hc ca các hin đng ngu nhiên có tii
sut n định.
2.3. Định nghĩa tn đ
Các đnh nghĩa cổ đin và thng kê ca xác sut có nhiu
hn chế đ xây dng mt lý thuyết tng quát. Khái nim cổ
đin không dùng đưc trong trưng hp không th xây dng
mt h thng đy đ các sự kin đng kh năng. Trong khi đó,
tn sut ch là mt giá tr xp x đ đánh giá xác sut, chưa k
đòi hi là sô" quan sát phi rt lớn và giá tr tn sut tìm đưc
phi ln hơn nhiu sai sô" đo và c sai s tính toán.
Chúng ta bt đu t h thng các tiên đ dưi dng do
Kôn-mô-gô-rôp phát biu. Các tiên đ đó (giông như c tiên đ
toán học kc) đưc tha nhn là đúng đn, tt nhiên căn c
vào kinh nghim cuộc sôVig và hot đng thc tin. Cách tiếp
cn này liên h cht ch lý thuyết xác sut với lý thuyết hàrn
sô và tp hp. Cách xác đnh xác sut theo tiên đ s chứa
16
trong các định nghĩa cổ đin và thng kê ca c sut như
các trưng hp riêng.
Ta quay tr li không gian các s kin sđ cấp Q (xem §1),
còn bn thân các phn t là gì không quan trọng. Tiếp theo
xác đnh h thng ( các tp hp con ca Q, các phn t ca dl
đưc gi các sự kin ngu nhiên. Ta đt cho cA c yêu cu
hp lý sau:
(i) cha
(ii) Nếu AvàiB & C thì A,B,A + B, AB e C Á .
Hệ thng c tha măn các điều kin trên đưc gi là đi s
Bun. Nếu ta yêu cu thêm
(iii) Nếu A2: A. ... là các phn tử của cA, thì tng
tích vô hn Aj + A2 + ... + + .... AiA, ... A... cũng.thuc CÃ.
Nếu thỏa mãn thêm điều kin (iii) ta có một trưng Bô-ren,
hay ơ - đi sô'.
Bây giò ta đã có th đnh nghĩa xác sut:
Đnh nghĩa. Ta gọi xác sut trên (Q, c//) là mt hàm s
xác định trên íA có giá trị trong [0; 1] và tha mãn 3 tiên đề
(T,)P(fi) = l;
(T2) P(A + B) = P{A) + P{B) (A, B xung khắc);
(T;j) Nếu dãy {A,,} có tính cht Aj => A, V <_/
A,A2...A... = V, thì P(A) >0.
Xut phát t h tiên đ trên có th chng minh đưc các tính
cht của xác sut đã trình bày §1, hoc chính chúng đã là các
tính cht đó (tiên đề 1 và 2). Chú ý rng h tiên đ này chưa
đy đ: ng vi mt tp Q có th chn xác sut theo nhiu
cách khác nhau. Người ta có th thay tiên đ 2 và 3 bng mt
tiên đề có tên là tiên đ cng m rng:
17
(TJ Nếu dãy {AJ có tính cht xung khc tng đôi và
A = ^ G thì
rt=i
P(A) = P(A,) + P(A,) + ... P(A) + ... = P (A J.
n=ì
Đ kết lun, có th nói rng cách đnh nghĩa xác sut
đây nhìn t quan đim ca lý thuyết tp hp chính là sự đưa
vào cùng với Q mt đ đo không âm, trực chun, cng tính, xác
đnh cho mọi phn t ca tp <. Như vy khi đnh nghĩa c
sut chúng ta phi có không ch tp Q các sự kin cấp ban
đu, mà n phi có tp các sự kin ngu nhiên C và hàm sô" p
xác đnh trên đó. Tổ hp {Q, c4 , P} sau này thưng đưc gi
không gian xác sut.
§3. XÁC SUT CÓ ĐIỀU KIN
3.1. Khái niệm
Thực ra mi xác sut P(A) đu là có điu kin, vì s kin A
xy ra khi thc hin mt b điu kin xác đnh. Tuy nhiên,
nếu ngoài b điu kin đó ra còn thêm điu kin khác th
hin bng vic xut hin B nào đó, thì ngưi ta đưa ra mt
khái nim mi: xác sut có điu kin ca A biết rng đã xy ra
B, ký hiu P( B). Bng trc giác ta cũng thy rng khi có
B vi P(B) > 0 thì nói chung kh năng xut hin A cũng thay
đi; đặc bit nếu AB = V kh năng đó trit tiêu, còn nếu B ^ A
thì kh năng tr thành tt yếu. Vy là, vi điu kin đã có B,
nời ta xác đnh mt cách t nhiên kh năng xut hin A nào
đó bng mt s t l vi P(AB), tức là s dng kP(AB), k > 0.
Đ xác đnh hng s k đó, do P{A IB) = kP(AB) là mt xác sut
và ta chn A = B, P(B
I
fi) = 1, nên kP{B) = 1. Tđó
18
k =
P{B)
Đnh nghĩa 1. Gi sử trong mt phép th ta có P(B) > 0.
Khi đó xác sut có điu kin của sự kin A nào đó, biết rng đã
có B, s là một s không âm, ký hiu là:
P{A B) =
P{AB)
P(B)
(3.1)
Đ ý rng nói chung P(A) ^ P(A B). Ngoài ra xác sut có
điu kin có mọi tính cht ca một xác sut bình thường.
Thí d 3.1. Gieo 2 con xúc sắc ging nhau. Tính xác sut
đ ta có tng s chm thu đưc bng 6, biết rng tng đó là
mt sô" chn.
Gii. Ta đã biết P(A) - 5/36 (xem thí d 2.2, A là s kin
xut hin tông chm bng 6). Nếu ký hiu B là s kin xut
hin tng chm chn, thì điu kin đ tính P{A Is) đã thay đi,
tng sô chn ch tương ng vi 18 kết cc ca phép th gieo 2
con xúc c. T đó P(A IB) = 5/18.
Thí d 3.2. Rút t b bài tú lơ khơ 52 con ln lượt ra 2 con
bài. Tìm xác sut đ con th hai át, biết rng con th nht
đã là át.
Gii. Dễ thy nếu hiu Ai là sự kin con th i là át
(i = 1,2), thì P(A, A,) =
1
, tương đương vi vic do đã có
51 17
A|, vic tính xác sut s kin đưa v tính trong trưng hp
ch còn 51 con bài vi 3 con át trong đó.
Đnh nghĩa 2. Ta nói rng A và B đc lp (thng kê), nếu
P(A 1B) = P(A) hoc P(B \A) = P(B). (3.2)
Như vy nếu A, B đc lp vic xut hin s kin này không
làm thay đi xác su"! ca sự kin kia. Tuy nhiên vic kim tra
tính cht (3.2) trong thc tin râ't khó khăn và trong nhiu
19
trưng hp là không th. vy dựa vào thc tê và trực giác
mà ta tha nhn các s kin đc lp trong các bài tập sau này.
Công thc tương đương ca (3.2), có đ ý đến (3.1) là:
P(AB) = P{A)P{B). (3.3)
Đinh nghĩa 3. Ta nói b s kin Ai, Ag, đc lp (hay
đc lp trong tng th) nếu
P(a X . .. A,^) = P(A,;)P(A. )... P ( \ ) (3.4)
vói mọi dãy (i, ik) gm các s nguyên khác nhau lấy t {1, 2,
n}.
Thí d 3.3. Gieo hai ln mt đng tin, và ta có 4 kết cục
đng kh năng iS - ký hiu mt sp, N - mt ngửa)
fì = {SS, SN, NS, NN].
Rõ ràng c s kin A = SS +SN, B = s s + NS, c = s s + NN
là đc lp tng đôi do P{A) = P(B) = P(0 - ; còn P{AB)
2
P(AC) = P{BƠ) ~ tha mãn (3.3). Tuy nhiên chúng không
4
đc lp trong tng th do
P{ABC) = - ^ P{A)P(B)P(C) =
4 8
Như vy không nên nhm ln hai khái nim đc lp trong c
đnh nghĩa 2 và 3. Khái nim đc lp trong tng th kéo theo
đc lp tng đôi (do (3.3) là trưng hp riêng ca (3.4) khi
k - 2), nhưng ngưỢc li nói chung không đúng.
3.2. Công thc cộng và nhân xác suất
l. Công thc nhân xác sut
P(AB) = P(A)P(B IA) = P(B)P(A IB). {8.5)
Đó là h quả trực tiếp suy ra t (3.1). Từ (3.5) có th dn ra
các kết qu quan trọng:
20
(i) Nếu A, B đc lập thì P(AB) = P{A)P{B) (xem 3.3)).
(ii) M rng cho tích n s kiện
P{AA,...A) =
= P{A,)P{A, IA,)P(A., IA,A,)..,P(A
I
(3.6)
(iii) Nếu A,A;,, ... A đc lập trong tng th, thì:
p A:
\
1 = 1
P(A).
/^1
2. Cng thc cng xác sut
P(A ^B) = P(A) -f P{B) - P(AB).
(3.7)
Vic chng minh ng thức trên không có gì quá phức tp
(nht là từ các tiên đ của mục 2.3). Từ (3.7) có th dĩl ra các
kết quả sau:
(i) Nêu A, B xung khác, thì P(A + B) = P(A) + P(B),
(ii) M rng cho tng n s kiện
p
+ ( - i r ' P(A,A,...A).
(iii) Nếu Aj, A2, xung khắc tng đôi
(3.8)
p
Các công thc (3.5) - (3.8) cho ta c công cụ hiu qu để
tính c sut các sự kin phức tạp qua xác sut các s kin đơn
gin hơn.
Thí d 3.4, Hai cc bài đưc ly t mt b bài tú lơ khơ, cc
th nht gồm 4 con át, cc th hai gồm 4 con ka. Rút ngu
nhiên t mi cc bài ra mt con bài, tính các c sut đế
21
| 1/242

Preview text:

TỐNG ĐÌNH QUỲ GIÁO TRÌNH XÁC SUẤT THỐNG KÊ (Tái bán lần thử năm)
NHÀ XUẤT BẢ N BÁCH KHOA - HÀ NỘI LỜI NÚI ĐẨU
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học là một ngành khoa học
đang giữ vị trí quan trọng trong các lĩnh vực ứng dụng rộng râi và
phong phú của đời sống con người. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học và công nghệ, nhu cầu hiểu biết và sử dụng các công
cụ ngẫu nhiên trong phân tích và xử lý thông tin ngày càng trở nên
đặc biệt cần thiết. Các kiến thức và phương pháp của xác suất và
thống kê đă hỗ trợ hữu hiệu các nhà nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực
khoa học khác nhau như vật lý, hóa học, sinh y học, nông học, kinh
tế học, xã hội học, ngôn ngữ học...
Trong một chục năm gần đây, giáo trình xác suất thông kê đã trở
thành cơ sở của nhiều ngành học trong các trường đại học và cao đẳng,
từ đó xuất hiện nhu cầu học tập và nghiên cứu ứng dụng rất lớn, nhất là
đôi với sinh viên các ngành khoa học không chuyên về toán. Để thoả
mãn yêu cầu đó, giáo trình này cố gắng đáp ứng đòi hỏi của đông đảo
sinh viên nhằm hiểu biết sâu sắc hơn các khái niệm và phương pháp
tính xác suất và thông kê để học tập đạt hiệu quả cao hơn cũng như
ứng dụng môn học vào ngành học và môn học khác.
Giáo trình xác suất thống kê được viết cho thời gian giảng dạy
là 60 tiết học. Do đối tượng sinh viên rất đa dạng với trình độ toán cơ
bản khác nhau, chúng tôi đã cố gắng tìm những cách tiếp cận đơn
giản và hợp lý, và như vậy đã buộc phải bớt đi phần nào sự chặt chẽ
hình thức (vốn rất đặc trưng cho toán học) để giúp bạn đọc tiếp cận
dễ dàng hơn bản chất xác suất của các vấn đề đặt ra và tăng cường
kỹ năng phân tích, xử lý các tình huống, từ đó dần dần hình thành
một hệ thống khái niệm khá đầy đủ để đi sâu giải quyết các bài toán ngày càng phức tạp hơn.
Giáo trình được chia thành 6 chương gồm 3 chương dành cho phần
xác suất và 3 chương cho phần phân tích thống kê. Nhũmg khái niệm và
công thức cơ bản được trình bày tương đối đơn giản, dễ hiểu và được
minh hoạ bằng nhiều thí dụ áp dụng. Các chứng minh khó được lượt bớt
có chọn lọc để giáo trình không quá cổng kềnh, mặc dù vậy các công
thức và vấn đề liên quan đều được nhắc đến đầy đủ để tiện không chỉ
cho học tập sâu hơn, mà còn có ích cho những bạn đọc muốn tra cứu,
tìm tòi phục vụ cho ứng dụng và tính toán thống kê. Cuối mỗi chương có
một loạt bài tập dành để bạn đọc tự giải nhằm hiểu biết sâu sắc hơn lý
thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành.
Hy vọng rằng giáo trình có ích cho bạn đọc xa gần, các sinh viên,
cán bộ giảng dạy ở các trường đại học và cao đẳng, các cán bộ khoa
học và kinh tế muốn tự học và tự nghiên cứu xác suất thống kê - môn
học thường được coi là khó tiếp thu. Tác giả cũng cám ơn mọi ý kiến
góp ý để quyển sách sẽ ngày càng được hoàn thiện hơn để góp phần
nâng cao chất lượng dạy và học môn học này.
Trong lần tái bản này tại Nhà xuất bản Bách Khoa - Hà Nội, một số
lỗi chế bản đã được sửa chữa. Tác giả một lần nữa tỏ lời cảm ơn đẽn
những ý kiến góp ý của đông đảo bạn đọc để cải tiến giáo trình trong lần tái bản tiếp theo. TÁC GIẨ Chương I
sự■ KIỆmN NGẪU NHIÊN VÀ PHÉP TÍNH XÂC SUẤT
§1.KHÁI NIỆM M ỏ ĐẦU
1.1. Sự kiện ngẫu nhiên
Khái niệm thường gặp trong lý thuyết xác suất là sự kiện
(mà không thể định nghĩa chặt chẽ). Sự kiện đưỢc hiểu như là
một sự \âệc. một hiện tượng nào đó của cuộc sông tự nhiên và xã hội.
Khi thực hiện một tập hợp điều kiện xác định, nói tắt là bộ
điều kiện, gọi là một phép thử, có thể có nhiều kễt cục khác nhau.
Thí dụ 1.1. Gieo một con xúc sắc đồng chât trên một mặt
phẳng (phép thử). Phép thử này có 6 kết cục là: xuất hiện mặt
1 , mặt 2,..., mặt 6 chấm. Mỗi kết cục này cùng với các kết quả
phức tạp hơn như: xuất hiện mặt có sô" chấm chẵn, mặt có sô"
chấm bội 3, đều có thể coi là các sự kiện.
Như vậy kết cục của một phép thử là một trưòng hỢp riêng
của sự kiện. Để cho tiện lợi sau này, ta ký hiệu sự kiện bằng
các chữ cái in hoa A,
c , ... Sự kiện được gọi là tất yếu, nếu
nó chắc chắn xảy ra, và đưỢc gọi là bất khả. nếu nó không thể
xảy ra khi thực hiện phép thử. Còn nếu sự kiện có thể xảy ra
hoặc không sẽ đưỢc gọi là sự kiện ngẫu nhiên. Từ đó, theo một
nghĩa nào đó, có thể coi các sự kiện tâ't yếu, ký hiệu là ư, và
bât khả, ký hiệu là V, như các trường hỢp riêng của sự kiện
ngẫu nhiên. Thí dụ, dưói những điều kiện xác định, nưốc đóng
báng ở 0'^C là sự kiện tất yếu; khi gieo một con xúc xắc, việc
xuât hiện mật bảv chà"m là sự kiện bất khả... 5
Để mô tả một phép thử người ta xác định tập hỢp các kết
cục có thể có. Tập hỢp tất cả các kết cục của một phép thử
(đưỢc gọi là các sự kiện sơ cấp, ký hiệu là coỊ) tạo thành không
gian các sự kiện sơ cấp, ký hiệu là Q = {cúịj i e /}, I là tập chỉ
sô", có thể vô hạn (đếm đưỢc hoặc không đếm đưỢc). Dễ thấy
trong thí dụ 1 .1 , nếu ký hiệu Aị sự kiện xuất hiện mặt i
chấm (i = 1 ,6) thì Q =
A2, A3, A4, A 5, Ag} = {A„ i = 1 ,6}.
Trong nhiều hiện tưỢng hàng loạt khi thực hiện nhiều lần
cùng một phép thử, ta thây tần suất xuất hiện một sự kiện A
nào đó chênh lệch không nhiều so vói một sô' đặc trưng cho
khả năng xuất hiện A. Số đó đưỢc gọi là xác suất xuất hiện A
và được ký hiệu là P(A). Như vậy nếu viết P(A) - p c6 nghĩa là
xác suâ^t xảy ra sự kiệnA là bằngp.
Một câu hỏi tự nhiên là. Do đâu có sự kiện ngẫu nhiên? Và
chúng ta có thể nhận biêt đưỢc chúng không? Thực ra mỗi sự
kiện đều xảy ra theo quv luật nào đó; song do điều kiện Lhiêu
tri thức, thông tin và phương tiện cần thiết (cả về kinh phí,
thiết bị lẫn thòi gian) nên ta không có khả năng nhận thức dầy
dủ về sự kiện đó. Vấn đề càng trỏ nên khó khàn hơn khi chỉ
cần có một sự thay dổi bâ"t ngò dù rất nhỏ của bộ điều kiện dã
làm thay đổi kết cục của phép thử. Cho nên bài toán xác định
bản chất xác suâ^t của một sự kiện bất kỳ trong một phép thử
tùy ý là không thể giải đưỢc.
1.2. Phép toán và quan hệ của các sự kiện
Về mặt toán học, việc nghiên cứu quan hệ và phép toán
trên tập các sự kiện cho phép ta xác định chúng thực chất hơn.
(i) Tổng của A và B, ký hiệu là A + 5 , chỉ sự kiện khi có
xuất hiện ít nhất một trong hai sự kiện trên.
(ii) Tích của AB, ký hiệu là AB, chỉ sự kiện khi có xuâ"t
hiện đồng thồi cả hai sự kiện trên. 6
(iii) Đối lập của A, ký hiệu là A, chỉ sự kiện không xuất
hiện A. Rõ ràng đối lập có tính tương hỗ A = A và A + A = u,
A Ã = V, ữ = y .
(iv) Xung khắc: hai sự kiện A vầ B được gọi là xung khắc
nếu chúng không thể đồng thời xảy ra, tức là AB = V.
(v) Kéo theo, ký hiệu A => B, chỉ nếu xuất hiện A thì xuất hiện B.
(vi) Tương đương, ký hiệu A = B, chỉ việc nếu xuất hiện A thì
xuất hiện B và ngưỢc lại.
(vii) Hiệu của AB, ký hiệu A - B (hoặc A\B), chỉ sự kiện
xuất hiện A nhưng không xuất hiện B, tức là A - jB = AB.
Các khái niệm cho thấy tính đối lập, tổng, tích và hiệu của
hai kiện tương ứng vối bù, hợp, giao và hiệu của hai tập hỢp.
Như vậy có thể sử dụng các tính chất của các phép toán trên tập
hỢp cho các phép toán trên sự kiện, chẳng hạn dùng sơ đồ Ven
trong thí dụ sau đây.
Thí dụ 1.2. Ký hiệu u là tập vũ trụ, V là tập 0 (rỗng). Khi đó A và
sẽ là các tập con của u và các phép toán trên A v à B
có thể minh họa bằng sơ đồ Ven (xem hình 1 .1 ). Tập vũ trụ Đối lập A
khắc (ẬB = 0 )
Kéo theo A => B Tống A + B Tích AB Hình 1.1
Từ đó, dễ dàng chỉ ra các công thức sau;
A + B = B + A, AB = BA (giao hoán);
A + (B + Q = {A + B) + C, A(BC) = (AB)C (kết hỢp);
A(B + o = AB + A C (phân phối);
A + Ư = U , A + V = A , A + A = A ;
A U = A , A V = V , A A = A .
Thí dụ 1.3. Chọn từ một lô hàng ra 5 sản phẩm và ta quan
tâm đến sô"phế phẩm trong 5 sản phẩm đó (phép thử).
a) Xác định các sự kiện sơ cấp.
b) Biểu diễn các sự kiện sau theo các sự kiện sơ cấp: có
nhiều nhất 1 p h ế phẩm; có không quá 4 phế phẩm, có ít
nhất 1 phế phẩm.
Giải, a) Ký hiệu Aị - trong 5 sản phẩm có phế phẩm. Rõ
r à n g i = 0 ,5 và Q = {Ao, A „ A 2, A 3, A ị , A 5I. b)
Gọi A, B và c là các sự kiện tương ứng. Dễ dàng biểu
diễn A = Aq + Aị, B — Aq + A| + A2 + Ag + Aị = A -, c = Aj + Av +
A 3 + A4 + A5 - Aq.
Thí dụ 1.4. Cho sơ đồ mạng điện trên hình 1.2 gồm 3 bóng
đèn. Việc mạng mất điện (sự kiện A) chỉ có thể xảy ra do cháy
các bóng đèn Ọíý hiệu là Aj, A2, A 3). Hãy biểu diễn A theo các ỉ = 1, 2, 3).
Giải. A xuất hiện khi xảy
ra một trong 3 trường hỢp: ___^
(i) cả ba bóng cháy,
(ii) cháy hai bóng 12,
(iii) cháy hai bóng 1 và 3. Hình 1.2
Từ đó ta có A = A 1A 2A3 + AịA^A.j + A, A,Ạ,. 8
Có thể dùng tính chất của mạng song song và nốì tiếp để có
một biểu diễn khác gọn hơn:
A = A ,(A 2 + A 3).
Trong nhiều bài tập, việc xác định sô" lượng các sự kiện sơ
cấp đưa đến sử dụng các kết quả của lý thuyết tổ hỢp.
1.3. Giải tích kết hợp
Việc đếm sô" các kết cục của một phép thử dựa vào mô
hinh: chọn hú họa ra k phần tử từ n phần tử cho trưốc. Nếu
phân biệt thứ tự các phần tử chọn ra, ta có khái niệm chỉnh
hỢp; nếu thứ tự không phân biệt, ta có tổ hợp.
(i) Chinh hỢp: chỉnh hỢp chập k từ n ỉ à một nhóm có thứ tự
gồm k phần tử lấy từ n đã cho. Đó chính là một nhóm gồm k
phần tử khác nhau được xếp theo thứ tự nhất định. Sô" các
chỉnh hỢp như vậy, ký hiệu là (k < TÌ).
= n{n - l)...(n - Ã + 1 ) = ^ (1 . 1 ) { n - k ) \
(ii) Chỉnh hỢp lặp: chỉnh hợp lặp chập Ấỉ từ n là một nhóm
có thứ tự gồm k phần tử có thể giống nhau lấy từ n đã cho. Đó
chính là một nhóm gồpn k phần tử có thể lặp lại và được xếp
theo thứ tự nhất định, s ố các chỉnh hỢp lặp như vậy, ký hiệu lặ
Ă Ì = n ' ‘. (1 .2)
(iii) Hoán vị: hoán vị của n là một nhóm gồm n phần tử
đưỢc sắp xếp theo một 'thứ tự nào đó. Rõ ràng số các hoán vị
như vậy, ký hiệu là p„, chính là số các chỉnh hỢp A" và
p„ = n\ .(1.3)
(iv' Tổ hỢp: tổ hỢp chập ^ từ n là một nhóm (không phân
biệt i;!ứ tự) gồm k phần tử khác nhau
lấy từ n đã cho. Số các
tổ' hỢp r.hu vậy, ký hiệu là (k < n) 9 = ^ (1.4) " k\ k \ { n - k ) \
Thí dụ 1.5. Cho một tập hỢp gồm 3 phần tử {a, 6, c}. Có thế
tạo ra bao nhiêu nhóm gồm 2 phần tử chọn từ tập trên? Giải:
(i) Nếu ta để ý đến thứ tự các phần tử và mỗi phần tử chỉ
đưỢc chọn một lần, sô" nhóm thu được sẽ là
= 3.2 = 6; đó là
{a, 6}; {6, a}; {a, c}; {c, a}; {b, c}, {c, b}.
(ii) Nếu vẫn để ý đến thứ tự, nhưng mỗi phần tử được chọn
nhiều lần, số nhóm thu được trở thành Ag = 3^ = 9; đó là:
{a, 6}; ịb, a}; {a, c}; {c, a}; {ồ, c), {c, 6}; {a, a)\ {b, 6}; ịc, e}.
(iii) Nếu không để ý đến thứ tự các phần tử và chúng chỉ
được chọn một lần, sô" nhóm thu đưỢc trở thành c | = 3; đó là
{a, 6}; {a, c}; {ồ, c}.
Thí dụ 1.6. Một lổp phải học 6 môn trong học kỳ, mỗi ngày
học 3 môn. Hỏi có bao nhiêu cách xếp thòi khóa biểu trong 1 ngày?
Giải. Sô" cách xếp cần tìm chính là sô" cách ghép 3 môn từ 6
món, trong đó các cách ghép sẽ khác nhau nếu có ít nhất một
môn khác nhau hoặc thứ tự môn khác nhau. Từ đó theo (1 .1 )
ta có số cách cần tìm là Aị = 6.5.4 = 120.
Thí dụ 1.7. Có thể đánh số được bao nhiêu xe nếu chỉ dùng 3
con sô" từ 1 đến 5?
Giải. Mỗi sô" thứ tự của một xe dễ thấy là chỉnh hỢp lặp chập
3 từ 5. Từ đó theo (1.2) ta có sốlượng xe được đánh số sẽ là
Ă \ = 5^ = 125.
Thí dụ 1.8. Có bao nhiêu cách lập một hội đồng gồm 3 người
chọn trong số 8 ngưòi? 10
Giải. Hội đồng là một nhóm 3 người lấy từ 8 người, do đó
theo (1.4) sẽ có Cg = 8!/(3!5!) = 56 cách lập.
Cuối cùng, để ý là ta đã rất quen thuộc với khái niệm tổ hỢp
được dùng trong công thức nhị thức Niu-tơn
(x + aỴ = c°x ’' + C>"^'a +... +
+... + C"a\ ^ ' n n n n
Từ đó có thể dễ dàng chứng minh (để ý c ° = = 1 ) c ' c* =C ^í + c* n n ^ n n.-l, n -1
§2. CÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA XÁC SUẤT
2.1. Định nghĩa cổ điển
Trong mục này ta làm việc với các phép thử có kết cục
đồng khả năng. Khái niệm đồng khả năng đóng vai trò chủ
đạo và khó có thể định nghĩa một cách hình thức. Xét thí dụ đơn giản sau đây:
Thí dụ 2.1. Trong một hộp có n viên bi giông nhau về kích
cỡ và chỉ khác nhau về màu sắc, trong đó có m bi trắng vầ n -
m bi đỏ. Rút hú họa ra một viên bi (phép thử). Do sô" viên bi là
n nên tổng số các kết cục khác nhau sẽ là n, và vì tính giông
nhau của chúng nên mỗi viên bi có cùng khả năng đưỢc rút.
Bây giò nếu gọi A là sự kiện rút được bi trắng thì trong sô" n
kết cục đồng khả năng có m kết cục thuận lợi cho A. Vì vậy
trực giác cho thấy nên chọn tỷ sô" mln làm xác suất của việc xuâ't hiện A.
Đ in h n g h ĩa . Cho một phép thử với n kết cục đồng khả
năng, trong đó có m kết cục thuận lợi cho A, khi đó , X m
số kết cuc thuân lơi cho A /o 1 \
P{A) = — = ....- , ■,— — . (2.1) n
tống sô kết cục có thê 11
Định nghĩa trên được gọi là định nghĩa cổ điển của xác
suất. Cách tính xác suất theo (2.1 ) có ưu điểm là tương đối đơn
giản và trực quan, tuy nhiên phạm vi áp dụng rất hạn chê chỉ
cho các loại phép thử gồm hữu hạn kết cục đồng khả năng.
Trong tính toán thường sử dụng các kết quả (1.1) - (1.4).
Thí dụ 2.2. Gieo đồng thòi 2 con xúc sắc giống nhau. Tính
xác suất để tổng sô' chấm thu được bằng 6.
Giải. Phép thử có 6.6 = 36 kết cục (sự kiện sơ cấp) khác
nhau đồng khả năng. Gọi A là sự kiện “tổng sô" chấm bằng 6”,
thì có tất cả 5 kết cục thuận lợi cho A là {1,5}, {2,4}, {3,3}, {4,2}
và {5,1} (số thứ nhất chỉ sô" chấm của con xúc sắc 1 , sô" thứ 2 -
số chấm của con xúc sắc 2). Vậy P(A) = 5/36.
Thí dụ 2.3. Trong hộp có 4 viên bi trắng và 6 viên bi đỏ cùng
kích cõ. Rút hú họa ra 2 bi, tính các xác suất để trong đó có: a) hai viên trắng;
b) ít nhất 1 viên đỏ;
c) viên thứ hai đỏ.
Giải. Ta dùng định nghĩa cổ điển ở trên.
a) Tổng số cách để rút ra 2 bi có quan tâm đến thứ tự là
Afo = 10.9 = 90, trong đó số cách thuận lợi cho A - rút được 2
bi trắng - là A l = 4.3 = 12; vậy xác suất cần tìm P(A) = 12/90
= 2/15. Có thể sử dụng khái niệm tổ hỢp để tính xác suất: tổng
sô" cách lấy ra 2 bi từ 10 viên bi là cf(j (không quan tâm đến
thứ tự), trong đó để rút ra 2 bi trắng có C4 cách. Từ đó ta có
cùng kết quả như trên.
b) Có thể tính trực tiếp xác suất của B - sự kiện rút
được ít nhất 1 bi đỏ (tức là hoặc được 1 hoặc cả 2 bi đỏ). Dễ
thấy sự kiện đối lập B - cả 2 bi đều trắng - đã có xác suất
hiện bằng 2/15. Từ đó P(B) = 1 - P(B) = 13/15 (xem tính
chất của xác suất ngay dưới đây). 12 c)
Gọi c là sự kiện viên bi thứ hai màu dỏ. số cách
thuận lợi cho c bao gồm (có quan tâm đến thứ tự): 6.5 = 30
cách đối với trường hỢp viên bi đầu màu đỏ và 4.6 = 24 cách
đòì với trưòng hỢp bi đầu màu trắng. Từ đó P(C) = (30 +
24)/90 = 3/5. Có thể lý luận đơn giản hơn như sau: do viên bi
đầu không biết màu sắc nên thông tin về tỷ lệ màu không
thay đổi vói viên bi thứ hai. Vậy sự kiện c sẽ có cùng xác
suất với việc rút hú họa ra 1 bi đỏ từ hộp 10 viên ban đầu và
xác suất của sự kiện đó rất dễ tính là 6/10 = 3/5.
Dùng công thức (2.1) dễ dàng chứng minh các tính chất
sau đây của xác suất (đúng cho cả các trường hỢp định nghĩa khác):
(i) 1 > P(A) > 0;
(li) P (ơ ) = 1 ; P(V) = 0;
(iii) Nếu A, B xung khắc thì P(A + B) = P(A) + P{B)-,
(iv) P(Ã) = 1 -P (A ); (v) Nếu A
B thì P{A) < P{B).
Đe khắc phục hạn chế của (2.1) chỉ áp dụng cho các phép
thử có hữu hạn kết cục, người ta đưa ra định nghĩa hình học
cúa xác suất. Gải sử tập hợp (vô hạn) các kết cục đồng khả
năng của một phép thử có thể biểu thị bởi một m iền hình
học G (chẳng hạn đoạn thẳng, một miền mặt cong hoặc khôi
không gian...), còn tập các kết cục thuận lợi cho A bởi một
miền con nào đó s c G. Sẽ rất hỢp lý nếu ta định nghĩa xác
suất bằng tỷ số độ đo của s vối G (phụ thuộc vào s và G
độ đo có thể là độ dài, diện tích hoặc thể tích ...). Như vậy ta
có P(A) bằng xác suất để điểm‘gieo rơi vào s , vối giả th iết nó
có thể rơi đồng khả năng vào các điểm của G đ ậ đ o ^ (2 .2) đ ộ đ o G 13
Khái niệm “rơi đồng khả năng vào G” có nghía là điểm gieo có
thể rơi vào bất kỳ điểm nào của G và xác suất để nó rơi vào
một miền con nào đó của G tỷ lệ vói độ đo của miền ấy, mà
không phụ thuộc vào vị trí và hình dạng của miền.
Thí dụ 2.4. Đưòng dây điện thoại ngầm nôl một tổng đài
với một trạm dài Ikm. Tính xác suất để dây đứt tại nơi cách
tổng đài không quá lOOm.
Giải. Rõ ràng nếu dây điện thoại đồng chất, khả năng nó
bị đứt tại một điểm bất kỳ là như nhau, nên tập hỢp các kết
cục đồng khả năng có thể biểu thị bằng đoạn thẳng nối tổng
đài với trạm. Các kết cục thuận lợi cho A - sự kiện chỗ đứt
cách tổng đài không quá lOOm - được biểu thị bằng đoạn
thẳng có độ dài lOOm. Từ đó theo (2.2) P(A) = 100/1000 = 0,1.
Một số bài toán thực tế khác có thể đưa về mô hình dạng
trên. Chú ý rằng theo cách định nghĩa này thì sự kiện có xác
suất bằng 0 vẫn có thể xảy ra (chảng hạn mũi tên bắn trúng
một điểm cho trưóc...)- Tính chất này rất đặc trưng cho các
biến ngẫu nhiên liên tục sẽ nghiên cứu ở chương II.
2.2. Định nghĩa thống kê
Điều kiện đồng khả năng của các kết cục một phép thử
không phải lúc nào cũng được bảo đảm. Có nhiều hiện tượng
xảy ra không theo các yêu cầu của định nghĩa cổ điển, chẩng
hạn khi tính xác suất một đứa trẻ sắp sinh là con trai, ngày
mai tròi mưa vào lúc chính ngọ, v.v...
Có một cách khác để xác định xác suất của một sự kiện. Giả
sử tiến hành một loạt «1 phép thử cùng loại, nếu sự kiện A nào
đó xuất hiện trong mj phép thử thì ta gọi mj/rỉ, là tần suất xuất
hiện A trong loạt phép thử đã cho. Tương tự với loại phép thử
thứ hai, thứ ba... ta có các tần suất tương ứng m j n 2, rnJn:Ị,... 14
Trên cơ sở quan sát lâu dài các thí nghiệm khác nhau ngưòi ta
nhận thấy tần suất xuât hiện một sự kiện có tính ổn định,
thay đổi rất ít trong các loạt phép thử khác nhau và dao động
xung quanh một hằng sô" xác định. Sự khác biệt đó càng ít khi
sô' phép thử tăng nhiều lên. Hơn nữa đối với các phép thử xét ở
mục 2.1 hằng sô" xác định đó trùng vối xác suất theo định
nghĩa cổ điển. Đặc tính ổn định của tần suất khi sô” phép thử
tăng lên khá lớn cho phép ta định nghía xác suất của sự kiện
là trị sô" ổn định đó của tần suất xuâ^t hiện sự kiện. Nhưng do
hằng sô^ đó chưa biết, nên người ta lấy ngay tần suất khi sô"
phép thử đủ lớn làm xác suất của sự kiện. Cách hiểu như vậy
đưỢc gọi là định nghĩa thống kê của xác suất.
Như vậy xác suất ở đây là mộr giá trị gần đúng và nhiều
ngưòi cho rằng đó không phải là một định nghĩa thật sự. Tuy
nhiên, trong nhiều ngành khoa học thực nghiệm xác suất đưỢc
xác định theo cách này đạt độ chính xác khá lớn và rất phù
hỢp với thực tế cũng như với tính toán lý thuyết, nhiều khi sai
sô’phạm phải bé hơn nhiều so với sai sồ^ đo của thí nghiệm. Vì
thế định nghĩa thông kê vẫn được thừa nhận rộng rãi và rất có
ý nghla. Ta có thể định nghía chặt c}'iẽ hơn về mặt toán học như
sau: xác suâ^t của sự kiện là giới hạn của tần suất xuất hiện sự
kiện đó khi số^ phép thử tăng vô hạn. Sự hỢp lý của định nghĩa
đvíỢc minh chứng không chỉ bằng thực nghiệm mà cả bằng lý
thuyết (sau này ta sẽ thấy rõ trong luật sô lốn Béc-nu-li).
Có nhiều thí dụ minh họa tính ổn định của tần suất khi sô"
phép thử khá lớn. Ta có thể tham khảo dưới đây các tần suất
xuất hiện mặt sâp khi gieo một đồng tiền nhiều lần:
Người t hí n g h i ệ m
S ố l ầ n gi eo
s ố l ầ n s ấ p
T ầ n s u ấ t Buýt-phông 4040 2048 0,5080 Piếc-xơn 12000 6019 0,5016 Piếc-xơn 24000 12012 0,5005 15
Một thí dụ khác: có thể cho rằng xác suất phân rã của một
nguyên tử Ra"^® sau 100 năm là 0,04184 (với độ chính xác tôi 5
chữ số sau dấu phảy); ở đây số lượng nguyên tử tham gia thí
nghiệm rất lớn (cỡ 10^® - 10^'*).
Có thể kiểm tra được rằng xác suất định nghĩa theo thống
kê thỏa mãn các tính chất trình hày mục trước. Chú ý ỉà
trong định nghĩa phải có điều kiện các phép thử lặp ỉại nhu
nhau, điều này trên thực tế không dễ bảo đảm nên tần suất có
thể phụ thuộc vào thời gian. Mặc dù vậy phương pháp xác
định xác suất theo tần suất có phạm vi ứng dụng rất lớn trong
nhiều ngành khoa học và kỹ thuật. Mặt khác, điểm xuất phát
để xây dựng lý thuyết xác suất như là một khoa học cũng
chính là việc quan sát tính ổn định thông kê của các tẩn suất
của vô vàn các hiện tượng thực tế. Từ đó dễ hiểu vì sao có thể
định nghĩa lỵ thuyết xác suất như là một khoa học nghiên cứu
các mô hình toán học của các hiện tưđng ngẫu nhiên có tầii suất ổn định.
2.3. Định nghĩa tiên để
Các định nghĩa cổ điển và thống kê của xác suất có nhiều
hạn chế để xây dựng một lý thuyết tổng quát. Khái niệm cổ
điển không dùng được trong trường hỢp không thể xây dựng
một hệ thống đầy đủ các sự kiện đồng khả năng. Trong khi đó,
tần suất chỉ là một giá trị xấp xỉ để đánh giá xác suất, chưa kể
đòi hỏi là sô" quan sát phải rất lớn và giá trị tần suất tìm được
phải lốn hơn nhiều sai sô" đo và cả sai số tính toán.
Chúng ta bắt đầu từ hệ thống các tiên đề dưới dạng do
Kôn-mô-gô-rôp phát biểu. Các tiên đề đó (giông như các tiên đề
toán học khác) đưỢc thừa nhận là đúng đắn, tất nhiên căn cứ
vào kinh nghiệm cuộc sôVig và hoạt động thực tiễn. Cách tiếp
cận này liên hệ chặt chẽ lý thuyết xác suất với lý thuyết hàrn
sô’ và tập hỢp. Cách xác định xác suất theo tiên đề sẽ chứa 16
trong nó các định nghĩa cổ điển và thống kê của xác suất như
là các trường hỢp riêng.
Ta quay trở lại không gian các sự kiện sđ cấp Q (xem §1 ),
còn bản thân các phần tử là gì không quan trọng. Tiếp theo
xác định hệ thống (Ả các tập hỢp con của Q, các phần tử của dl
được gọi là các sự kiện ngẫu nhiên. Ta đặt cho cA các yêu cầu hợp lý sau: (i) chứa
(ii) Nếu A v à i B & CẢ thì A , B , A + B, AB e C Á .
Hệ thống cị thỏa măn các điều kiện trên được gọi là đại s ố
Bun. Nếu ta yêu cầu thêm (iii) Nếu A2:
A„. ... là các phần tử của cA, thì tổng và
tích vô hạn Aj + A2 + ... +
+ .... AiA, ... A„... cũng.thuộc CÃ. Nếu
thỏa mãn thêm điều kiện (iii) ta có một trường Bô-ren,
hay ơ - đại sô'.
Bây giò ta đã có thể định nghĩa xác suất:
Đ ịn h n g h ĩa . Ta gọi xác suất trên (Q, c//) là một hàm số
xác định trên íA có giá trị trong [0; 1] và thỏa mãn 3 tiên đề (T,)P(fi) = l;
(T2) P(A + B) = P{A) + P{B) (A, B xung khắc);
(T;j) Nếu dãy {A,,} có tính chất Aj => Aị, V ỉ <_/ và
A ,A 2...A„... = V, thì P(A„) >0.
Xuất phát từ hệ tiên để trên có thể chứng minh đưỢc các tính
chất của xác suất đã trình bày ở §1 , hoặc chính chúng đã là các
tính chất đó (tiên đề 1 và 2). Chú ý rằng hệ tiên đề này chưa
đầy đủ: ứng vối một tập Q có thể chọn xác suất theo nhiều
cách khác nhau. Người ta có thể thay tiên đề 2 và 3 bằng một
tiên đề có tên là tiên đề cộng mở rộng: 17
(TJ Nếu dãy {AJ có tính chất xung khắc từng đôi và A = ^ G t h ì rt=i
P(A) = P(A,) + P(A,) + ... P(A„) + ... = ỵ P ( A J . n=ì
Để kết luận, có thể nói rằng cách định nghĩa xác suất ở
đây nhìn từ quan điểm của lý thuyết tập hỢp chính là sự đưa
vào cùng với Q một độ đo không âm, trực chuẩn, cộng tính, xác
định cho mọi phần tử của tập <Ẩ. Như vậy khi định nghĩa xác
suất chúng ta phải có không chỉ tập Q các sự kiện sơ cấp ban
đầu, mà còn phải có tập các sự kiện ngẫu nhiên CẨ và hàm sô" p
xác định trên đó. Tổ hợp {Q, c4 , P} sau này thường được gọi là
không gian xác suất.
§3. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
3.1. Khái niệm
Thực ra mọi xác suất P(A) đều là có điều kiện, vì sự kiện A
xảy ra khi thực hiện một bộ điều kiện xác định. Tuy nhiên,
nếu ngoài bộ điều kiện đó ra còn có thêm điều kiện khác thể
hiện bằng việc xuất hiện B nào đó, thì người ta đưa ra một
khái niệm mới: xác suất có điều kiện của A biết rằng đ ã xảy ra
B, ký hiệu là P(Ạ B). Bằng trực giác ta cũng thấy rằng khi có
B với P(B) > 0 thì nói chung “khả năng” xuất hiện A cũng thay
đổi; đặc biệt nếu AB = V khả năng đó triệt tiêu, còn nếu B ^ A
thì khả năng trở thành tất yếu. Vậy là, vối điều kiện đã có B,
người ta xác định một cách tự nhiên khả năng xuất hiện A nào
đó bằng một số tỷ lệ vối P(AB), tức là số có dạng kP(AB), k > 0.
Để xác định hằng số k đó, do P{A IB) = kP(AB) là một xác suất
và ta chọn A = B, P(B I fi) = 1 , nên kP{B) = 1 . Từ đó 18 k = P{B)
Đ ịn h n g h ĩa 1. Giả sử trong một phép thử ta có P(B) > 0.
Khi đó xác suất có điều kiện của sự kiện A nào đó, biết rằng đã
B, sẽ là một số không âm, ký hiệu là: P{AB) P{A B) = (3.1) P(B)
Để ý rằng nói chung P(A) ^ P(A B). Ngoài ra xác suất có
điều kiện có mọi tính chất của một xác suất bình thường.
Thí dụ 3.1. Gieo 2 con xúc sắc giống nhau. Tính xác suất
để ta có tống số chấm thu đưỢc bằng 6, biết rằng tổng đó là một sô" chẵn.
Giải. Ta đã biết P(A) - 5/36 (xem thí dụ 2.2, A là sự kiện
xuất hiện tông chấm bằng 6). Nếu ký hiệu B là sự kiện xuất
hiện tổng chấm chẵn, thì điều kiện để tính P{A Is) đã thay đổi,
tổng sô chẵn chỉ tương ứng với 18 kết cục của phép thử gieo 2
con xúc sác. Từ đó P(A IB) = 5/18.
Thí dụ 3.2. Rút từ bộ bài tú lơ khơ 52 con lần lượt ra 2 con
bài. Tìm xác suất để con thứ hai là át, biết rằng con thứ nhất đã là át.
Giải. Dễ thấy nếu ký hiệu Ai là sự kiện con thứ i là át 1
(i = 1,2), thì P(A, A,) =
, tương đương với việc do đã có 51 17
A|, việc tính xác suất sự kiện
đưa về tính trong trường hỢp
chỉ còn 51 con bài với 3 con át trong đó.
Đ ịn h n g h ĩa 2. Ta nói rằng A và B độc lập (thống kê), nếu
P(A 1B) = P(A) hoặc P(B \A) = P(B). (3.2)
Như vậy nếu A, B độc lập việc xuất hiện sự kiện này không
làm thay đổi xác suấ"! của sự kiện kia. Tuy nhiên việc kiểm tra
tính chất (3.2) trong thực tiễn râ't khó khăn và trong nhiều 19
trường hỢp là không thể. Vì vậy dựa vào thực tê và trực giác
mà ta thừa nhận các sự kiện độc lập trong các bài tập sau này.
Công thức tương đương của (3.2), có để ý đến (3.1) là:
P(AB) = P{A)P{B). (3.3)
Đ in h n g h ĩa 3. Ta nói bộ sự kiện Ai, Ag,
độc lập (hay
độc lập trong tổng thể) nếu
P(a X . . . A,^) = P(A,;)P(A. )... P ( \ ) (3.4) vói mọi dãy (ỉi,
ik) gồm các số nguyên khác nhau lấy từ {1 , 2, n}.
Thí dụ 3.3. Gieo hai lần một đồng tiền, và ta có 4 kết cục
đồng khả năng iS - ký hiệu mặt sấp, N - mặt ngửa)
fì = {SS, SN, NS, NN].
Rõ ràng các sự kiện A = S S + S N , B = s s + NS, c = s s + N N
là độc lập từng đôi do P{A) = P(B) = P ( 0 - —; còn P{AB) 2
P(AC) = P{BƠ) ~ — thỏa mãn (3.3). Tuy nhiên chúng không 4
độc lập trong tổng thể do
P{ABC) = - ^ P{A)P(B)P(C) = 4 8
Như vậy không nên nhầm lẫn hai khái niệm độc lập trong các
định nghĩa 2 và 3. Khái niệm độc lập trong tổng thể kéo theo
độc lập từng đôi (do (3.3) là trường hỢp riêng của (3.4) khi
k - 2), nhưng ngưỢc lại nói chung không đúng.
3.2. Công thức cộng và nhân xác suất
l. Công thức nhân xác suất
P(AB) = P(A)P(B IA) = P(B)P(A IB). {8.5)
Đó là hệ quả trực tiếp suy ra từ (3.1). Từ (3.5) có thể dẫn ra
các kết quả quan trọng: 20
(i) Nếu A, B độc lập thì P(AB) = P{A)P{B) (xem 3.3)).
(ii) Mở rộng cho tích n sự kiện
P{AA,...A„) =
= P{A,)P{A, IA,)P(A., IA,A,). . ,P(A„ I (3.6)
(iii) Nếu A,A;,, ... A„ độc lập trong tổng thể, thì: p A: P(A). \ /^1 1 = 1
2. Cồng thức cộng xác suất
P(A ^B) = P(A) -f P{B) - P(AB). (3.7)
Việc chứng minh công thức trên không có gì quá phức tạp
(nhất là từ các tiên để của mục 2.3). Từ (3.7) có thể dẫĩl ra các kết quả sau:
(i) Nêu A, B xung khác, thì P(A + B) = P(A) + P(B),
(ii) Mở rộng cho tổng n sự kiện p
+ ( - i r ' ’P(A,A,...A„). (3.8)
(iii) Nếu Aj, A2,
xung khắc từng đôi p
Các công thức (3.5) - (3.8) cho ta các công cụ hiệu quả để
tính xác suất các sự kiện phức tạp qua xác suất các sự kiện đơn giản hơn.
Thí dụ 3.4, Hai cọc bài được lấy từ một bộ bài tú lơ khơ, cọc
thứ nhất gồm 4 con át, cọc thứ hai gồm 4 con ka. Rút ngẫu
nhiên từ mỗi cọc bài ra một con bài, tính các xác suất đế 21