Giao trình ôn tập môn nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học(P2) | Học viện phụ nữ Việt Nam

Giao trình ôn tập môn nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học(P2) | Học viện phụ nữ Việt Nam; được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

2
3
B GIÁO D O ỤC VÀ ĐÀO TẠ
GIÁO TRÌNH
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
(DNH CHO BC ĐI HC CHUYÊN L LUN CHNH TR)-
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim)
4
Hà N - i 2019
CH BIÊN:
GS. TS Hoàng Chí Bo
ĐỒNG CH BIÊN:
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS. TS Đỗ Th Thch
TP TH TÁC GI
GS.TS Hoàng Chí B o
GS. TS Dương Xuân Ngọc
PGS.TS Đỗ Thị Thạch
PGS. TS Nguyễn Bá Dương
PGS.TS Ph m Công Nh t
PGS.TS Đinh Thế Định
PGS.TS Đặng Hu Toàn
PGS.TS Lê H u Ái
PGS.TS Bùi Th c Lan Ng
PGS.TS Đinh Ngọc Thch
PGS. TS Trn Xuân Dung
PGS.TS Lê Văn Đoán
PGS. TS Ngô Th Phượng
PGS. TS Nguyn Chí Hi u ế
5
Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp  kiến nhn xt, phê bnh v c những  kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh , phc v đợt tp huấn giảng viên Đại sau nghim thu
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi
xuất bản.
Xin trân trọng cảm ơn.
T/M Tp th tác giả
GS.TS Hong Ch Bảo
6
Mc lc
Trang
Chương 1
Nhp môn Ch ngha x hi khoa học
7
Chương 2
S mnh lịch s ca giai cấp công nhân
32
Chương 3
Ch ngha x hi v thi k quá đ lên ch ngha x hi
62
Chương 4
Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha
82
Chương 5
Cơ cấu x hi giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp trong -
thi k quá đ lên ch ngha x hi
107
Chương 6
Vấn đ dân tc trong thi k quá đ lên ch ngha x hi
127
Chương 7
Vấn đ tôn giáo quá đ trong thi k lên ch ngha x hi
150
Chương 8
Vấn đ gia đnh trong thi k quá đ lên ch ngha x hi
172
7
Chương 1
NHP MÔN CH NGHĨA XÃ HI KHOA HC
A. MC TIÊU
1. V n th kiế c: Sinh viên ki n th c n, h ng v s i, các giai ế bả th ra đ
đoạn phát tri a vin; đi ợng, phương pháp v ngha c c hc tp, nghiên cu ch
ngha x h ngha Mác i khoa hc, mt trong ba b phn hp thành ch - Lênin.
2. V k năng: Sinh viên kh n ch khách th ng năng lu ng được v đi tượ
nghiên c u c a m t khoa h c c a m t v nghiên c u; phân bi c nh ng ấn đ t đượ
vấn đ i trong đ chính tr- xã h i sng hin thc.
3. V tưởng: Sinh viên tích c c v i vi c h c t p các môn luc thái đ n
chính tr ; ni m tin vào m ng s thành công c a công cu i m c tiêu, l tưở c đ i
do Đả ng v lnh đạng Cng sn Vit Nam khi xư o
B. NI DUNG
1. S i c a Ch i khoa h c ra đ nghĩa xã hộ
1.1
1.1
1.1
1.11.1
. C
. C
. C
. C. C
h
h
h
hh
n
n
n
nn
ghĩ
ghĩ
ghĩ
ghĩghĩ
a
a
a
a a
hộ
hộ
hộ
hộ hộ
i
i
i
ii
kh
kh
kh
khkh
oa
oa
oa
oaoa
h
h
h
h h
c,
c,
c,
c,c,
m
m
m
m m
t
t
t
tt
t
t
t
t t
r
r
r
rr
ong
ong
ong
ongong
ba
ba
ba
ba ba
b
b
b
bb
n
n
n
nn
h
h
h
h h
ph
ph
ph
phph
p t
p t
p t
p tp t
hàn
hàn
hàn
hànhàn
h
h
h
h h
ch
ch
ch
chch
n
n
n
nn
ghĩ
ghĩ
ghĩ
ghĩghĩ
a M
a M
a M
a Ma M
ác
ác
ác
ácác
-
-
-
--
L
L
L
L L
ên
ên
ên
ênên
i
i
i
ii
n
n
n
n n
Ch ngha Mác-Lênin là mt th thng nh t gi a lu n khoa h c, h tư tưởng
ca giai cp công nhân v i nh ng nguyên t o chính tr th c ti u tranh c lnh đạ ễn đấ
cách m ng. S ng nh t m t cách h -Lênin th hi n th ữu cơ ca ch ngha Mác các b
phn hp thành c a nó là tri c, kinh t chính tr ết h ế hc và ch ngha x hi khoa hc.
Ch ngha x hi khoa h c, s th hin v m t lý lu n c a phong trào công nhân,
theo ngha rng là ch ngha Mác- Lênin, lu n gi i t các giác đ triết hc, kinh tế chính
tr h c và chính tr - xã h i v s chuy n bi n t t y u c a xã h ế ế i loi ngưi t ch ngha
tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng s n.
V.I Lênin đ đánh giá khái quát b “Tư bản”, tác phẩ ếu v cơ bả m ch y n trình
bày ch i khoa h nh ng y
ngha x h ọc… ếu t t đ nả tương laiy sinh ra chế đ
1
.
Trong tác ph t ba ph n: tri t h c, kinh t ẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viế ế ế
1
V.I.Lênin, , Nxb, Ti n b , M. 1974, t.1, tr.226. Toàn tp ế
8
chính tr ch i khoa h c. V.I.Lênin, khi vi t tác ph n g c, ba ngha x h ế ẩm “Ba ngu
b ph n h p thành ch i th a k ngha Mác”, đ khẳng định: “N l ngư ế chnh đáng
ca t t c nh ng cái t p nh o ra h i th k t h t đẹ ất m loi ngưi đ tạ ế XIX, đ l triế c
Đ
c, kinh tế chính tr hc Anh và ch ngha x hi Pháp”
2
.
Chính v y, th kh nh r ng, quá trình xây d ng phát tri n h ẳng đị c
thuyết c n c a cha mnh, trong duy các nh kinh đi ngha Mác Lênin đ hnh -
thành ba b i khoa h ph n: Tri t h chính tr h c và Ch ế c, Kinh tế ngha x h c.
Triết hc Mác- Lênin
Triết h c Mác - Lênin ch ngha duy vt triết hc hoàn b, cung cp cho
loi ngư c v đại và nht là cho giai cp công nhân nhng công c nhn th i. Vi phát
kiến th nh t ch t l ngha duy v ch s ra vi c s n xu t kinh t đ ch ế l sở đ
xem xét s i các ch h i, t nh s phát tri n c a h i loài thay đ ế đ đ khẳng đị
ngưi là quá trình lch s t nhiên; s thay đ i đ diễi các hình thái kinh tế- h n ra
trong l ch s do s phát tri n c c s n xu t k p nhau. Hình thái a các phương th ế tiế
kinh t - h n ch m t trong n c thang c a s phát tri n, s ế i bả ngha ch
được thay thế bng hình thái kinh tế- xã h - xã hi cao hơn, hnh thái kinh tế i cng sn
ch ngha.
Kinh tế chính tr - Lênin Mác
Trên sở quan đi ất l sở m duy vt lch s khi cho rng, sn xut vt ch ,
nn t ng, là y ế u t quy nh sết đị t n ti, v ng và phát trin đ n c a xã h i, c a l ch s
nhân lo kinh t ng t ng chính tr c xây i; chế đ ế l cơ sở trên đ kiến trc thượ đư
dng lên u s v ng c a xã h n. , C.Mác v Ph. Ăngghen đ đi sâu nghiên c n đ i tư bả
Tác ph m chính c Mác là b nghiên c u ch kinh a C. "Tư bản" được dnh riêng đ ế đ
tế ca xã hi tư bản ch ngha.
Vi phát ki n th hai - h c thuy t giá trế ế thặng dư, bản cht bóc lt giá tr thng
c ấp sản đ đượ ần v đị ấp công nhân đ a giai c c bóc tr a v thc s ca giai c
đượ c lun gii mt cách khoa h c. V.I.Lênin kh hẳng định: Ch c thuyết kinh tế
ca Mác l đ giải thch được địa v thc s c a giai c p công nhân trong toàn b chế
đ ngha”
n chtư bả
1
.
Ch i khoa h c nghĩa x hộ
Vi phát ki n th ba - s m nh l ch sế thế gi a giai c p công nhân, ch i c
ngha x h ọc ra đi khoa h i thành qu lun nht quán v logic vi Triết hc,
2
V.I.Lênin, 1980, t.23, tr.50. Sđd,
1
V.I.Lênin, , 1980, t.23, tr.58 Sđd
9
Kinh t chính tr - Lênin, v a b sung, v a hoàn ch nh làm sâu sế Mác c v cân đi
hc thuy t Mác- Lênin. ế
Ch ngha x h i cáci khoa hc v h khoa hc v nhng quy lut tính
quy lu t chính tr - xã h i c a quá trình chuy n bi n t h n ch ế i bả ngha lên x
hi cng s n ch u ch ngha m giai đoạn đầ ngha x hi, được xem mt trong
ba b ph n h p thành ch - Lênin; là h ng lu n chính tr - h i c ngha Mác th a
ch ngha Mác i cng v con đư- Lênin, trc tiếp làm rõ mc tiêu cu ng gii phóng xã
hi, giải phng con ngưi, đng thi lun gii mt cách khoa h l ng chc v c lượ đạo
ca quá trnh đ l giai cấp công nhân s mnh lch s ca mình xây dng ch
ngha x h ngha c ản. V.I.Lênin đ đánh giá: “Đii, ch ng s m ch yếu trong hc
thuyết c a Mác ch làm sáng vai trò lch s gi thế i c a giai c p công nhân
l ngư
i xây d ng xã h . i xã h i ch ngha”
1
1.2. Hoàn c nh l ch s i Ch c ra đờ nghĩa xã hội khoa h
1.2.1. Điều kin kinh tế - xã hi
Vào nh a th k XIX, cu c ch m ng công nghi p phát triững năm 40 c ế n
m tnh m o nên n i công nghi p. N i công nghin đạ n đạ p kh lm cho phương
thc s n xu n ch c phát tri t b c. Trong tác ph ất b ngha c bư n vượ ẩm Tuyên
ngôn c ng C ng sủa Đả n”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp sản trong
quá trình th ng tr giai c y m t th k o ra m t l ng s n xu t nhi u ấp chưa đầ ế đ tạ c lư
hơn v đ hơn lc c đây g
s ng sn xut ca tt c các thế h trư p lại”
2
. Cùng
vi quá trình phát tri n c a n i công nghi p, s i hai hai giai cn đạ ra đ ấp bản, đi
lp v l a vào nhau: giai c n và giai c ợi ch, nhưng nương t ấp tư sả ấp công nhân. Cũng
t đây, cuc đấu tranh ca giai cp công nhân chng li s thng tr áp b c c a giai
cấp tư sả c lượn, biu hin v mt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit gia l ng
sn xu t mang tính ch t h i v i quan h s n xu t d a trên ch ế đ chiếm hữu
nhân tư bả ngha v ất. Do đ, nhi ởi ngha, nhin ch liu sn xu u cuc kh u phong
tro đấu tranh đ bt đ ừng u t c t chc trên quy r ng kh p. Phong
trào Hi a nh ng c Anh di - ến chương c ững ngưi lao đ nư ễn ra trên 10 năm (1836
1848); Phong trào công nhân d thành ph c dit Xi-lê-di, nưc Đ ễn ra năm 1844.
Đặc bit, phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nư ễn ra vo năm 1831 c Pháp di
v năm 1834 đ c tnh chấ ếu năm 1831, phong tro đất chính tr nét. N u tranh ca
giai c p công nhân Li- u hi u thu n túy có tính ch t kinh t ng on giương cao khẩ ế “s
vic làm hay ch u hi u cết trong đấu tranh” th đến năm 1834, kh a phong tro đ
chuyn sang m ng hòa hay là ch c đch chnh trị: “C ết”.
S phát tri n nhanh chóng có tính chính tr công khai c a phong trào công nhân
1
V.I.Lênin, 1980, t.23, tr.1. Sđd,
2
C. Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, Hà N i, 1995, t. 4, tr. 603.
10
đ minh ch ần đầ n như m c lượng, l u tiên, giai cp công nhân xut hi t l ng chính tr
đ c lp v i nhng yêu sách kinh tế, chính tr riêng ca mnh v đ bt đầu hưng
thẳng mũi nh c đấ ấp sản ca cu u tranh vào k thù chính ca mình giai c n. S
ln m nh c u tranh c a giai c i m t cách b c thi a phong tro đấ ấp công nhân đòi h ết
phi m t h ng lu ng m làm kim ch nam th n soi đư t cương lnh chnh trị
cho hnh đng.
Điu ki ến kinh t - hi y không ch t ra yêu c i v i các nhà t ng đặ ầu đ ư tưở
ca giai cp công nhân còn m t hiảnh đấ n th c cho s i m t lu n m ra đ i,
tiến b - ch ngha x hi khoa hc.
1.2.2. Ti khoa h c t ng lý lu n ền đề nhiên và tư tưở
Tiền đề khoa hc t nhiên
Sau thế kánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa
(1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn
chuyn hóa năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov
(1711- Julius Robert Mayer -1878); 1765) v Ngưi Đc (1814 Học thuyết tế bào
(1838-1839) ca nh thc vt học ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881)
v nh vt l học ngưi Đc Theodor Schwam (1810 1882). Thnh tu ca những -
phát minh ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v
ch ngha duy vt lịch s, sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x
hi khoa học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị x hi đương thi.-
Tiền đề tư tưở ng lý lun
Cùng v i s phát tri n c a khoa h c t nhiên, khoa h c h ng i cũng c nhữ
thành t t h c c c v i tên tu i c a các nhà u đáng ghi nhn, trong đ c triế đin Đ
triết h i: Ph.Hêghen (1770 - c (1804 - 1872); kinh t chính ọc vđạ 1831) v L. Phoiơb ế
tr hc c đin Anh v i A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch  ngha x
hi không tưởng Pháp m đại biu Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772-
1837) và R.O- .
en (1771-1858)
1
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp thế k XIX, s kế tha và
phát tri n nh ng m m m ng h i ch ng, khuynh hưng tưở ngha không tưởng
1
R.O-en (1771-1858) ng phái chl ngưi Anh nhưng theo trư ngha x hi không tưởng phê phán
Pháp.
11
thi c i, nh ng h i ch ng th k - đại, trung đ ững ngha không ế XVI
XVIII, đ c nhữ ất địng giá tr nh nh: 1) Th hin tinh thn phê phán, lên án chế đ
quân ch chuyên ch ch n ch y b t, c a c ế ế đ bả ngha đ ất công, xung đ i
khánh ki o o l n, t u lu m gtr t, đạ đc đả i ác gia ng; 2) đ đưa ra nhi n đi
v xã h ti tương lai: v chc s n xu t phân ph i s n ph m xã h i; vai tca
công nghi c p và khoa h - k t; yêu c u xóa b s thu đi lp giữa lao đng chân tay
v lao đng t óc; v s nghip gii phóng ph n v vai trò lch s ca nhà
c…; 3) chnh những tưởng có tính phê phán và s dn thân trong thc tin c a
các nhà h i ch ng, trong ch ng m c t nh giai c p công ngha không tưở c, đth
nhân v ngưi lao đ c đấng trong cu u tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và
chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt .
Tuy nhiên, nh ng h i ch ng phê phán còn không ững tưở ngha không tưở
ít nh ng h n ch ho u ki n l ch s , ho c do chính s h n ch v t m nhìn ế ặc do đi ế
thế gi i quan c a nh ng. Ch ng h n, không gi c b n ch t c ững nh tưở ải thch đượ a
chế đ m thuê trong chế đ bả n ra đượ n đn; không phát hi c quy lut v ng
phát tri n c a h i nói chung và c a ch n nói riêng; không i loi ngư ngha bả
phát hi n ra l ng h i tiên phong có s m nh th c hi n cu c chuy n bi n cách c lượ ế
mng t ch n lên chngha tư bả ngha c ản, đ l giai cấp công nhân; chưa chng s ra
đượ c nhng bin pháp hin thc ci to h i áp bc, bóc lt, b i, ất công đương th
xây d ng xã h i m p. n g ph n h i tt đẹ V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba ngu c, ba b p
thành ch n xét: ch ng không th v ch ra ngha Mác” đ nh ngha x hi không tưở
đượ đc l i thoát thc s. không gi c bải thch đượ n cht c a chế làm thuê trong
chế đ b c nh ng quy lu t phát tri n c a chản, cũng không phát hin ra đượ ế đ
bản v cũng không tm đượ c lược l ng xã hi có kh ng trở thnh ngưi sáng to ra
h i m Chính nh ng h n ch y, ch ng phê phán i. ế ngha x hi không tưở
ch dng li t m m t h c thuy t xã h i ch t lên tc đ ế ngha không tưởng. Song vượ
c, nh ng giá tr khoa h c, c ng hi ến c o ra ti ng - a các nh tư tưởng đ tạ n đ tư tư
lý lu a nh ng h t nhân h p lý, l c b nh ng b t hn, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế th p
lý, xây d ng và phát tri n khoa h c, sáng t o và cách m ng c a mình, ch ngha x hi
khoa h c.
1.3. Vai trò c a C. Mác và Ph. Ăngghen
C.Mác (1818- ng thành 1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưở Đc, đất nưc
n n tri t h c phát tri n r c r v i thành t u n i b t ch t c ế ngha duy v a
L.Phoiơbc phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác, b ng ho t
đ ng lun gn lin v i ho ng thạt đ c ti p thu các ễn, C.Mác v Ph.Ăngghen đ tiế
giá tr c a n n tri t h c c ng lý lu n mà các th h c; s ế đin v kho tng tư tưở ế đi trư
dn th u tranh c a giai cấn trong phong tro đấ ấp công nhân v nhân dân lao đng… tất
c nh n v i nhau, tr thành nh ng nhà khoa ững điu đ đ tạo hi cho các ông đế
hc thiên tài, nh ng nhà cách m i nh t th k ạng v đạ i đại. Trên sở ế tha các giá tr
12
khoa h ng - lu n c a nhân lo i, quan sát, phân tích v i mọc trong kho tng t
tinh th n khoa h c nh ng s ki c phát n đang diễn ra… đ cho php các ông từng bư
trin h c thuy t c ng lu ng h ế a mnh, đưa các giá trị n, trong đ tưở i
ch ch c. ngha, phát tri t trnh đn lên m mi v t ch - i khoa hngha x h
1.3.1. S chuy n l ng tri c và l ng chính tr n biế ập trườ ết h ập trườ
c vào ho ng khoa hThoạt đầu, khi bư ạt đ ọc, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích c c c a câu l c b Hêghen tr ch u ng c m tri ảnh hưở a quan đi ết
hc c c. V i nhãn quan khoa ha Hêghen v Phoiơb ọc uyên bác, các ông đ sm
nh c.Vn th y nh ng m t tích c c h n ch trong tri t h c c ế ế a Hêghen v Phoiơb i
triết h c c a Hêghen, tuy mang qua n đim duy m, nhưng cha đng “cái hạt nhân”
hp ca phép bi n ch i v i tri t h ng; còn đ ế c ca Phoiơbc, tuy mang nặng quan
đim siêu hình, song ni dung li thm nhun quan nim duy v t. C.Mác
Ph.Ăngghen đ kế thừa “cái hạ ợp l”, cảt nhân h i to và loi b c i v th n bí duy tâm
ca triết h xây d ng n thuy t m i c a phép bi n ch ng. Hai ông ọc Hêghen đ ế
cũng kế ngha duy v a Phoiơb tha ch t c c, khc phc tính siêu hình nhng hn
chế l y d ng lý lu n m a ch v ch s khác đ i c ngha duy t.
Vi C.Mác, t n tháng 3/1843, làm vi đầu 1842 đế c báo Sông Ranh, ông đ
viết nhi i cu bài báo tranh lu n v ng v p g ch tr n ch t v l nh “ăn c ỗ”, đ vạ n b a
giai c p th ng tr th hi n s thông c m v nh kh a nông dân. T i tnh c cc c
cui năm 1843 đế ết “Gp phần 4/1844. C.Mác vi n phê phán triết hc pháp quyn ca
Hêghen - L tác ph m y th hi n s chuy n bi n t gii ni đầu (1844)”. ế thế i
quan duy tâm sang th gi i quan duy v t, t l ng dân ch ch m ng sang lế p trư p
trưng cng sn ch ngha .
Đi v n v ng trên l ng i Ph.Ăngghen, t năm 1841 đến 1842 bả n đ p trư
thế gii quan duy tâm, tuy nhiên, Ph.Ăngghen cũng đ thấy được mâu thun gia gia
tinh th n cách m i s b o th , khép kín trong h ng tri ạng trong phương pháp v th ết
học Hêghen, đ t đ a L.Phoiơbng thi thy tính thiếu tri trong triết hc c c. Cui
1843. Ph.Ăngghen viế ”; t “Tình c c Anhảnh nướ Lược kh o khoa kinh t - chính tr ế ”.
nhng tác ph hi n s chuy n bi n t giẩm ny đ th ế thế i quan duy tâm sang th ế
gii quan duy v t, t l ng dân ch cách m ng sang l ng c ng s n ch p trư p trư
ngha ca Ph.Ăngghen.
Ch trong m t th i gian ngn (t 1843-1848) va ho ng thạt đ c tin, va
nghiên c u khoa h u tác ph m l i tr ọc, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c nhi n “Th ẻ” th
hin quá trình chuy n bi n l ng tri t h ế p trư ế c l ng chính trp trư tng bưc
cng c , d nh, nh t khoát, kiên đị t quán và v ng ch c l ng duy vp trư t, bin ch ng,
n u không s chuy n bi n y ch c ch n s không Ch i khoa ế ế ngha x h
hc. Có th nêu m t s tác ph m tiêu bi u nh t th hi n s trưởng thành v nh n th c
13
khoa h c s chuy n bi n l ng tri t h c l ng chính tr a hai ông ế p trư ế p trư c
trong th n phê phán tri t h c pháp quy n ci gian ny: Gp ph ế a Hêghen” (C.Mác,
1843); “Gp phầ ọc” (Ph.Ăngghen, 1844); “Bản phê phán kinh tế chính tr h n tho kinh
tế triết học năm 1844” (C.Mác, 1844 ); “Gia đnh thần thánh” (C.Mác v Ph.Ăngghen,
1844-1845); “Tnh cả ấp lao đ Anh” (Ph.Ăngghen, 1845); “H nh giai c ng ng
Đc” (C.Mác v Ph.Ăngghen 1946 ); “S ọc” , 1845- khn cùng ca triết h
(C.Mác,1847); “Những nguyên ca ch ngha c ản” (Ph.Ăngghen, 1847); ng s
“Đi u l c ng minh nh ng s a Đ ững ngưi c ản” (C.Mác v Ph.Ăngghen, 1847)
1.3.2. Ba phát ki ến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
Ch duy v t l ch s nghĩa
k t nhân h a phép bi n ch ng l c b quan Trên sở ế thừa “cái hạ ợp l” c
đi m duy tâm, thn ca triết hc Hêghen; kế tha nhng giá tr duy v t lo i b
quan đi ọc Phoiơbc, đm siêu hình ca triết h ng thi nghiên cu nhiu thành tu
khoa h c t c thuy nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp “Họ ết duy v t bi n
chng”, vi ngha nphương pháp lu ất đ i bản chung nh nghiên cu h n
ch ngha, từ đ sáng lp ra mt trong nhng hc thuyết khoa hc ln nht mang ý
ngha vạ i: “Họch thi đại cho khoa hc hi phát trin lên tm cao m c thuyết duy
vt l ch s n c a nó là lý lu n v - xã h ra ”, m ni dung cơ b “hnh thái kinh tế i”, ch
bn cht ca s v ng và phát tri n cn đ a xã h i. Chi loi ngư ch s ngha duy vt l
phát ki i th nh t c v m t tri t h ến v đạ a C.Mác v Ph.Ăngghen; l s ế ọc đ
nghiên c ú h n ch nh s s c a ch n i bả ngha v khẳng đị p đ ngha bả
s ng lth i ca ch ngha x hi, ch ngha c ếu như nhau.ng sn là tt y
Hc thuyết v giá tr thặng dư
T vi c phát hi n ra ch ngha duy v , C. Mác v Ph. Ăngghen đi sâu t lch s
nghiên c n s n xu t công nghi p và n n kinh t n chu n ế tư bả ngha. Chnh trong quá
trình nghiên c u khoa h c g n v i ho ng th c ti n trong phong trào công nhân, ạt đ
C.Mác o ra b to l n nh c thuyv Ph.Ănghen đ sáng tạ “Tư bản”, m giá trị ất l “Họ ết
v giá tr thặng dư”. H ết ny đ chc thuy bn cht ca chế đ làm thuê trong ch ế
đ tư bả ; đ ch ại “hng ha đ t”, hng ha sn ng minh mt cách khoa v lo c bi c lao
đ đoạng c n, giai c ng tha công nhân m nh bả ấp tư sản đ mua v c nhữ n tinh
vi chi t ngày càng l c sinh ra nh bóc l t s ng ếm đoạ n “giá trị thặng dư” đư c lao đ
ca công nhân. Chnh đ l nguyên nhân cơ bn làm cho mâu thun gia giai cp công
nhân và giai c dung hòa trong khuôn kh n. ấp tư sản tăng lên không th ch ngha tư bả
Hc thuy t giá trế thặng dư, phát kiến v đạ a C.Mác v Ph.Ăngghhen, l si th hai c
lun ch ng khoa h c v n kinh t kh nh cu u tranh c a giai c phương di ế ẳng đị c đấ p
công nhân ch ng giai c n di n ra ngay t u s di t vong c a ch ấp sả đầ ngha
bn và s ra đi ca ch t y ngha x hi là t ếu như nhau.
Hc thuy ch sết v s m nh l toàn th gi a giai c p công nhân ế i c
14
Trên cơ sở ến v đạ ngha duy v hai phát ki i là ch t lch s và hc thuyết v giá
tr th ặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lch s toàn
thế gi i c a giai c p công nhân. V i phát ki n này, h n ch tính l ch s c a ch ế ế
ngha x h ra đượ c lượ năng trởi không ng do không ch c l ng xã hi có kh thành
ngư i sáng to ra hi m c khi đ đượ c ph c mt cách tri . Chính vt đ y, phát
kiến th c ba c a C. Mác Ph. Angghen, h c thuyết v s mnh l ch s toàn thế gi i
ca giai c p công nhân đ lun chng v sâu s c, b n ch t v p hương din chính tr - xã
hi ca s dit vong không tránh kh i c a ch ngha bản và s ra đi tt yếu ca ch
ngha x hi.
Trong xã h n, mâu thu n v m t kinh t u hi n ra thành mâu thui tư bả ế đ bi n
chính tr gi a giai c p công nhân và giai c n- hai giai c p có vai trò n i b t nh ấp tư sả t,
đ i lp trc tiếp v l i ích và mâu thun ngày càng gay gt trong su t th i gian tn ti
và phát tri a ch n. Giai c a nó v ng xuyên n c ngha tư bả ấp tư sản, nh nưc c n thư
phải “đi nh, thch nghi” vu ch kinh tế vi giai cp công nhân mt cách tm thi,
song mâu thu n y không th gi i quy t tri , n u không th ng l i c a cách ế t đ ế
mng xã h i ch o, t c th ng l ngha. Lnh đạ ch i cách m ng xã h i ch ngha ở mi
nư ế c trên toàn thế gi i s mnh l ch s tính cht toàn th gi i ca giai cp
công nhân thông qua đ i tiên phong l Đảng C ng sn.
1.3.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sra đời của chủ nghĩahội khoa học
Đượ c s u nhim ca nh i cững ngư ng sn công nhân quc tế, tháng 2
năm 1 ẩm “Tuyên ngôn ca Đả ản” do C.Mác v Ph.Ăngghen so848, tác ph ng Cng s n
thảo được công b trưc toàn thế gi u si, đánh dấ ra đi ca ch ngha Mác vi
cách là ch ngha x hi khoa học theo ngha rng.
Tuyên ngôn c ng C ng s n là tác ph n ch y u c a cha Đả ẩm kinh đi ế ngha x
hi khoa hc. S i c a tác ph u s hình thành v n ra đ ẩm v đại ny đánh d bả
lun c a ch m ba b ph n h p thành: Tri t h c, Kinh t chính tr ngha Mác bao g ế ế
hc và Ch ngha x hi khoa hc. Tuyên ngôn c ng C ng sa Đả n còn lơng lnh
chính tr , kim ch ng c a toàn b phong trào c ng s n công nhân nam hnh đ
quc t . Tuyên ngôn c ng C ng s n ng n cế a Đả d n d t giai c p công nhân
nhân dân lao đ c đấ ngha bảng toàn thế gii trong cu u tranh chng ch n, gii
phng loi ngưi vnh viễ ảo đản thoát khi mi áp bc, bóc lt giai cp, b m cho loài
ngư i đư c th c s sng trong hòa bình, t do và hnh phúc.
Chính Tuyên ngôn c ng C ng s t cách h a Đả ản đ nêu v phân tch m
th ng l ch s gic hoàn ch nh v nhng v n nh , xúc tích ấn đ bả ất, đầy đ
cht ch t thâu tóm hnh ầu như ton b ng lunh n đim ca ch ngha x hi khoa hc:
Cuc đấ loi ngưi đ phát trin đếu tranh ca giai cp trong lch s n mt giai
15
đoạ n giai cp công nhân không th t gii phóng mình n ng thếu không đ i gii
phng vnh viễ t v đấn hi ra khi tình trng phân chia giai cp, áp bc, bóc l u
tranh giai c p. Song, giai c p s n không th hoàn thành s m nh l ch s n u không ế
t chc thnh chnh đả ấp, Đảng đượng ca giai c c hình thành và phát trin xut phát t
s m nh l ch s c a giai c p công nhân.
Lôgic phát tri n t t y u c a h a th n ch ế i sản v cũng l c i đại bả
ngha đ l s p đ ngha bả ngha x h s ca ch n s thng li ca ch i tt
yếu như nhau.
Giai c a v kinh t - xã h i di n cho l ng s n xuấp công nhân, do c đị ế i đạ c lượ t
tiên ti n, s m nh l ch s tiêu ch ng th i l ng tiên ế th ngha bản, đ c lượ
phong trong quá trình xây d ng ch ng s n. ngha x hi, ch ngha c
Những ngư c đấ ngha bải cng sn trong cu u tranh chng ch n, cn thiết
phi thi t l p s liên minh vế i các l ng dân chc lượ đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên ch ng th u tranh cho m c tiêu cu i cùng là ch ng ế, đ i không quên đấ ngha c
sn. Nh i cững ngư ng s n ph i ti n hành cách m ng không ng i ế ừng nhưng phả
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
Ch ngha x hi khoa hc b phn th hin t p trung nh t tính chính tr -
thc tiễn sinh đng ca ch ngha Mác.
1.2. Các giai đoạ ển cơ bả nghĩa xã hộn phát tri n ca ch i khoa hc
1.2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển ch nghĩa xã hội khoa hc
Thi k t n Công xã Pari (1871) 1848 đế
Đây l th tư sả c nưi k ca nhng s kin ca cách mng dân ch n c Tây
Âu (1848-1852): Qu c t I thành l p (1864); t p n c c xu ế I, b bả a C.Mác đượ t
bản (1867). V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra đi… quan nim duy vt
lch s không còn là mt gi t n t thuyế a, mà là m ng minh mt nguyên l đ được ch
cách khoa h c; và ch t các gi i thích m ng no chng ta chưa tm ra m h no khác đ t
cách khoa h c s v n hành phát tri n c a m t hình thái h - c a chính i no đ
mt hình thái h i, ch không ph i c a sinh ho t c a m c hay m t dân t t nư c,
hoc th m chí c a m t giai c p n a v.v.., thì ch m duy v t l ừng đ quan ni ch s v n
c
l đng ngha vi khoa hc xã hi”
1
. V.I.Lênin cũng khẳng định, b “Tư bản” l tác
ph
m ch y n trình bày ch i khoa h t ng k ếu v bả ngha x h ọc”
2
. Trên s ết
kinh nghi m cu c cách m ng 1848-1852 c a giai c p công nhân, C.Mác
Ph.Ăngghen tiếp tc phát tri n thêm nhi u n i dung c a ch ngha x hi khoa h c. Các
nhà sáng l p ch ngha khoa học đ viết nhiu tác phẩm đ b sung, phát trin các lun
1
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, 1974, t.1, tr.166
2
V.I.Lênin, Toàn t p, Nxb. CTQG, 1974, t.1, tr.166
16
đim c a ch ngha x hi khoa học đ được khi xưng trong tác phẩm “Tuyên ngôn”.
Nhng tác phm tiêu biu: “Ngy mưi tám tháng Sương m ca Lui Bônapactơ” (1852),
“Chiến tranh nông dân Đc(1850), “Cách mạng và phn cách mng Đc” (1851)
Trong các tác ph ra r c quy n th ng tr ẩm ny, hai ông đ ch ng, đ ginh đư
v chính tr, giai c p công nhân c p tan b ần đ y nh nưc sản, thiết lp chuyên
chính s n. Hai ông b ng v cách m ng không ng ng b ng s k t h p sung tưở ế
giữa đấ i phong tro đấu tranh ca giai cp vô sn v u tranh ca giai cp nông dân; xây
dng kh i liên minh gi a giai c p công nhân giai c ấp nông dân v xem đ l điu
kin tiên quy t bế ảo đảm cho cuc cách m ng phát tri n không ng i m c tiêu ừng đ đi t
cui cùng.
Thi k sau Công xã Pari 1871-1895) (t
Trên cơ sở ác v Ph.Ănghen phát tri tng kết kinh nghim Công xã Pari, C.M n
ch ngha x h ếu: “Ni khoa hc trong các tác phm ch y i chiến Pháp” (1871),
“Phê phán Cương lnh Gôta” (1875), “Chng Đuyrinh” (1878); “Ngun gc ca gia
đnh, c tư hữ a nh nưc” (1884)…a chế đ u và c
Trong tác ph i chi n n lu m quan tr ng ẩm “N ế Pháp”, C.Mác đ phát tri n đi
v phá h y b y nh nưc tư sản, rng giai cp công nhân ch đp tan b máy quan
liêu, không đ máy nh nưc sản. Đ i cũng thừp tan toàn b b ng th a nhn Công
xã Pari là m a giai c p công nhân, r t hnh thái nh nưc c t cuc, đ tm ra.
Tác ph m t ng hm “Chng Đuyrinh” (1878), tác phẩ ợp, được Ph.Ăngghen viết
thành ba ph n Tri t h c; Kinh t chính tr Ch i khoa h c. Trong tác ế ế ngha x h
phẩm ny”, c m ẩm “S phát trin ca ch ngha t phn sau này tách ra thành tác ph
h i t t chi ti t nh u ki không tưởng đến khoa học”, trong đ phân tch rấ ế ững đi n
kinh t , chính tr , h i và nh ng ti ng, lu n tr c ti p cho s i cế n đ tưở ế ra đ a
ch ngha x hi khoa hc. Khi lun chng v s phát trin ca ch ngha x hi t
không tưởng đế ọc, Ph.Ăngghen đ phân tch v ch ng đin khoa h nh m tích cc,
ti thến b các ông k ế a trong h c thuy t c i c a th k ế a ba nh không tưởng v đạ ế
XIX đ ngha x h ọc. Đánh giá v ngha x h hình thành ch i khoa h giá tr ca ch i
không tưở ? (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hng, V.I.Lênin, trong tác phm Làm gì i
lý lun Đc không bao gi quên rng nó da vào Xanh Ximông, Phuriê và Ô-oen. Mc
các h c thuy t c ng này tính ch o t v n thu ế a ba nh tưở t ưởng, nhưng họ c
vo hng ngũ nhữ v đạ đ tiên đoán đượng bc trí tu i nht. H c mt cách thiên tài rt
nhiu chân l m ngy nay chng ta đang ch đng đng minh s n ca chúng mt
cách khoa h
ọc”
1
.
1
V.I.Lênin, , Nxb.Ti n b , M.1975, T.6, tr.33. Toàn tp ế
17
Khẳng đị ngha x hnh ch i khoa hc là mt trong ba b phn hp thành ch
ngha Mác, các ông đ nêu ra nhi ngha x hm v nghiên cu ca ch i khoa hc:
“Nghiên cu nh u kiững đi n l ch s v do đ, nghiên cu chính ngay bn ch t ca s
biến đi y bng cách y làm cho giai c p hi b c s m n nay đang bị áp nh
hoàn thành s nghi y hi c nh u ki n b n ch t c a s nghi p c p u đượ ng đi a
chính h - m v c a ch i khoa h c, s hi n v lu n c đ l nhi ngha x h th a
phong trào vô s .
ản”
2
Cũng trong tác phẩm ny, hai ông đ d đoán v ơng lai c ngha x h a ch i
ch ng s ng chính ph trong n n s n xu t h ngha c ản. Đ l khi tnh tr i
được thay th b ng n n s n xu t t c, k ho ch thì nh u ki n s ng ế ch ế ững đi
xung quanh con ngư m soát, lc đ con ngư ững ngưi chi phi và ki i tr thành nh i
làm ch c s i b u s sáng t o ra l ch s c a mình th . Cũng từ lc đ, con ngư t đầ
mt cách hoàn toàn ý th c nh y vc. Đ l t c i t c ta con ngư vương qu t
yếu sang vương quc ca t do.
Mc dù, vi nh ng c ng hi n tuy t v i c v lu n th c ti n, song c ế
C.Mác v Ph.Ăngghen không bao gi t cho hc thuyết ca mình là mt h thng giáo
điu, “nhấ ến”, trái lạ n hai ông đ ch rõ đ ch ững “gợi ” t thành bt bi i, nhiu l là nh
cho m ng. Trong L u vi t cho tác ph u tranh giai ọi suy ngh v hnh đ i ni đ ế ẩm “Đấ
cp 1848 - 1850 c ng th Pháp” từ a C.Mác, Ph.Ăngghen đ th n th a nh n sai l m
v d báo kh ra c năng n a nh ng cu c cách m ng vô s n châu Âu, vì l “Lịch s
đ ch c đị rõ rng trng thái phát trin kinh tế trên l a lúc by gi còn rt lâu mi chín
mu
i đ phương th ất bả xóa b c sn xu n ch ngha”
1
. Đây cũng chnh l “gợi ”
đ V.I.Lênin v c nh ng lun ca giai cp công nhân tiếp tc b sung
phát tri n phù h p v u ki n l m i đi ch s i.
Đánh giá v ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Họ ch c thuyết ca Mác hc
thuy
ết v t hạn năng v n l m c thuy . ết chnh xác”
2
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển ch nghĩa xã hội khoa học trong điều kiệ n m i
V.I.Lênin (1870-1924) l ngưi đ kế tc mt cách xut sc s nghi p cách
mng khoa hc c p t c b o v , v n da C.Mác v Ph.Ăngghen; tiế ng phát tri n
sáng t o lý lu n ch i khoa h c trong th i m i, th qu c ch ngha x h i đạ i đại đế
ngha v cách mạ ngha Mác đ ginh ưung sn; trong hoàn cnh ch thế trong
phong trào công nhân qu c t u ki n ch i t lu n tr ế; trong đi ngha x h thành
hin th c.
Nếu như công lao ca C.Mác v Ph.Ăngghen l phát trin ch ngha x hi t
2
C. Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, Hà N i 1995, t.20 tr. 393.
1
C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb.CTQG, Hà N i, 1995, t.22, tr.761.
2
V.I. Lênin, , Nxb. Ti n b , M.1978, t. 23, tr. 50 Toàn tp ế
| 1/197

Preview text:

2
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO TRÌNH
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
(DNH CHO BC ĐI HC - CHUYÊN L LUN CHNH TR)
(Đ sa cha, b sung sau khi dy th đim) 3
Hà Ni - 2019 CH BIÊN: GS. TS Hoàng Chí Bảo
ĐỒNG CH BIÊN: GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS. TS Đỗ Thị Thạch
TP TH TÁC GI GS.TS Hoàng Chí Bảo GS. TS Dương Xuân Ngọc PGS.TS Đỗ Thị Thạch PGS. TS Nguyễn Bá Dương PGS.TS Phạm Công Nhất PGS.TS Đinh Thế Định PGS.TS Đặng Hữu Toàn PGS.TS Lê Hữu Ái PGS.TS Bùi Thị Ngọc Lan PGS.TS Đinh Ngọc Thạch PGS. TS Trần Xuân Dung PGS.TS Lê Văn Đoán PGS. TS Ngô Thị Phượng PGS. TS Nguyễn Chí Hiếu 4 Li ni đu
Chng tôi, tp th các tác giả biên soạn chương trnh v giáo trnh môn Ch
ngha x hi khoa học bc Đại học cho sinh viên các trưng Đại học (chuyên v không
chuyên) xin by t li cảm ơn chân thnh ti các đng ch trong Ban Ch đạo biên
soạn chương trnh v giáo trnh năm môn L lun chnh trị, Ban Tuyên giáo Trung
ương v B Giáo dc v Đo tạo, cảm ơn các nh khoa học trong Hi đng nghim
thu chương trnh v giáo trnh môn Ch ngha x hi khoa học đ gip đ, tạo điu
kin đ chng tôi hon thnh nhim v quan trọng ny. Đặc bit, chng tôi xin chân
thnh cảm ơn các nh khoa học, các chuyên gia trong Hi đng nghim thu đ đng
gp  kiến nhn xt, phê bnh v c những  kiến khuyến nghị đ chng tôi sa chữa,
b sung, hon thin giáo trnh sau nghim thu, phc v đợt tp huấn giảng viên Đại
học theo chương trnh, giáo trnh mi.
Tp bản thảo giáo trnh ny đ được các tác giả sa chữa, b sung theo đng kết
lun ca Hi đng nghim thu ngy 29 tháng 7 năm 2019 tại Ban Tuyên giáo Trung ương.
D các tác giả đ hết sc c gng nhưng chc rng, giáo trnh ny vn không
tránh khi những hạn chế, thiếu st. Mong các đng ch, nhất l các thầy, cô giáo d
lp tp huấn tiếp tc gp  đ các tác giả sa chữa, hon thin mt lần nữa, trưc khi xuất bản. Xin trân trọng cảm ơn. T/M Tp th tác giả GS.TS Hong Ch Bảo 5 Mc lc Trang Li ni đầu
Chương 1 Nhp môn Ch ngha x hi khoa học 7
Chương 2 S mnh lịch s ca giai cấp công nhân 32
Chương 3 Ch ngha x hi v thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 62
Chương 4 Dân ch x hi ch ngha v Nh nưc x hi ch ngha 82
Chương 5 Cơ cấu x hi - giai cấp v liên minh giai cấp, tầng lp trong 107
thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi
Chương 6 Vấn đ dân tc trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 127
Chương 7 Vấn đ tôn giáo trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 150
Chương 8 Vấn đ gia đnh trong thi kỳ quá đ lên ch ngha x hi 172 6 Chương 1
NHP MÔN CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC A. MC TIÊU
1. V kiến thc: Sinh viên có kiến thc cơ bản, h thng v s ra đi, các giai
đoạn phát trin; đi tượng, phương pháp v  ngha ca vic học tp, nghiên cu ch
ngha x hi khoa học, mt trong ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin.
2. V k năng: Sinh viên có khả năng lun chng được khách th v đi tượng
nghiên cu ca mt khoa học và ca mt vấn đ nghiên cu; phân bit được những
vấn đ chính trị- xã hi trong đi sng hin thc.
3. V tư tưởng: Sinh viên c thái đ tích cc vi vic học tp các môn lý lun
chính trị; có nim tin vào mc tiêu, l tưởng và s thành công ca công cuc đi mi
do Đảng Cng sản Vit Nam khởi x ng ư v lnh đạo B. NI DUNG
1. S ra đi ca Ch nghĩa xã hội khoa hc 1. 1 1 . . . C h ngh g ĩ h a a xã x h ộ h i kh k oa o h c, c m t t ron o g n b a b b ph p n h p p t h n à h h ch c ngh g ĩ h a a M ác á - L ên ê in n
Ch ngha Mác-Lênin là mt th thng nhất giữa lý lun khoa học, h tư tưởng
ca giai cấp công nhân vi những nguyên tc lnh đạo chính trị và thc tiễn đấu tranh
cách mạng. S thng nhất mt cách hữu cơ ca ch ngha Mác-Lênin th hin ở các b
phn hợp thành ca nó là triết học, kinh tế chính trị học và ch ngha x hi khoa học.
Ch ngha x hi khoa học, s th hin v mặt lý lun ca phong trào công nhân,
theo ngha rng là ch ngha Mác- Lênin, lun giải ừ
t các giác đ triết học, kinh tế chính
trị học và chính trị- xã hi v s chuyn biến tất yếu ca xã hi loi ngưi từ ch ngha
tư bản lên ch ngha x hi và ch ngha cng sản .
V.I Lênin đ đánh giá khái quát b “Tư bản”, tác phẩm ch yếu v cơ bản trình
bày ch ngha x hi khoa học… những yếu t từ đ nảy sinh ra chế đ tương lai”1.
Trong tác phẩm “Chng Đuyrinh”, Ph.Ăngghen đ viết ba phần: triết học, kinh tế
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb, Tiến b, M. 1974, t.1, tr.226. 7
chính trị và ch ngha x hi khoa học. V.I.Lênin, khi viết tác phẩm “Ba ngun gc, ba
b phn hợp thành ch ngha Mác”, đ khẳng định: “N l ngưi thừa kế chnh đáng
ca tất cả những cái tt đẹp nhất m loi ngưi đ tạo ra hi thế kỷ XIX, đ l triết học
Đc, kinh tế chính trị học Anh và ch ngha x hi Pháp”2.
Chính vì vy, có th khẳng định rng, quá trình xây dng và phát trin học
thuyết ca mnh, trong tư duy các nh kinh đin ca ch ngha Mác - Lênin đ hnh
thành ba b phn: Triết học, Kinh tế chính trị học và Ch ngha x hi khoa học.
Triết hc Mác- Lênin
Triết học Mác - Lênin là ch ngha duy vt triết học hoàn bị, nó cung cấp cho
loi ngưi và nhất là cho giai cấp công nhân những công c nhn thc v đại. Vi phát
kiến th nhất là ch ngha duy vt lịch s đ ch ra vic sản xuất kinh tế l cơ sở đ
xem xét s thay đi các chế đ xã hi, từ đ khẳng định s phát trin ca xã hi loài
ngưi là quá trình lịch s t nhiên; s thay đi các hình thái kinh tế- xã hi đ diễn ra
trong lịch s là do s phát trin ca các phương thc sản xuất kế tiếp nhau. Hình thái
kinh tế - xã hi tư bản ch ngha ch là mt trong nấc thang ca s phát trin, nó sẽ
được thay thế bng hình thái kinh tế- xã hi cao hơn, hnh thái kinh tế- xã hi cng sản ch ngha.
Kinh tế chính tr Mác- Lênin
Trên cơ sở quan đim duy vt lịch s khi cho rng, sản xuất vt chất l cơ sở,
nn tảng, là yếu t quyết định s tn tại, vn đng và phát trin ca xã hi, ca lịch s
nhân loại; chế đ kinh tế l cơ sở trên đ kiến trc thượng tầng chính trị được xây
dng lên, C.Mác v Ph. Ăngghen đ đi sâu nghiên cu s vn đng ca xã hi tư bản. Tác phẩm chính ca C M
. ác là b "Tư bản" được dnh riêng đ nghiên cu chế đ kinh
tế ca xã hi tư bản ch ngha.
Vi phát kiến th hai - học thuyết giá trị thặng dư, bản chất bóc lt giá trị thặng
dư ca giai cấp tư sản đ được bóc trần v địa vị thc s ca giai cấp công nhân đ
được lun giải mt cách khoa học. V.I.Lênin khẳng định: “Ch có học thuyết kinh tế
ca Mác l đ giải thch được địa vị thc s ca giai cấp công nhân trong toàn b chế
đ tư bản ch ngha”1.
Ch nghĩa x hội khoa hc
Vi phát kiến th ba - s mnh lịch s thế gii ca giai cấp công nhân, ch
ngha x hi khoa học ra đi là thành quả lý lun nhất quán v logic vi Triết học,
2 V.I.Lênin, Sđd, 1980, t.23, tr.50.
1 V.I.Lênin, Sđd, 1980, t.23, tr.58 8
Kinh tế chính trị Mác - Lênin, vừa b sung, vừa hoàn chnh và làm sâu sc v cân đi học thuyết Mác- Lênin.
Ch ngha x hi khoa học vi tư cách là khoa học v những quy lut và tính
quy lut chính trị - xã hi ca quá trình chuyn biến từ xã hi tư bản ch ngha lên x
hi cng sản ch ngha m giai đoạn đầu là ch ngha x hi, được xem là mt trong
ba b phn hợp thành ch ngha Mác - Lênin; là h thng lý lun chính trị- xã hi ca
ch ngha Mác- Lênin, trc tiếp làm rõ mc tiêu cui cng v con đưng giải phóng xã
hi, giải phng con ngưi, đng thi lun giải mt cách khoa học v lc lượng ch đạo
ca quá trnh đ l giai cấp công nhân có s mnh lịch s ca mình là xây dng ch
ngha x hi, ch ngha cng sản. V.I.Lênin đ đánh giá: “Đim ch yếu trong học
thuyết ca Mác là ở chỗ nó làm sáng rõ vai trò lịch s thế gii ca giai cấp công nhân
l ngưi xây dng xã hi xã hi ch ngha”1.
1.2. Hoàn cnh lch s ra đời Ch nghĩa xã hội khoa hc
1.2.1. Điều kin kinh tế - xã hi
Vào những năm 40 ca thế kỷ XIX, cuc cách mạng công nghip phát trin
mạnh mẽ tạo nên nn đại công nghip. Nn đại công nghip cơ kh lm cho phương
thc sản xuất tư bản ch ngha c bưc phát trin vượt bc. Trong tác phẩm “Tuyên
ngôn c
ủa Đảng Cng sn”, C.Mác v Ph.Ăngghen đánh giá: “Giai cấp tư sản trong
quá trình thng trị giai cấp chưa đầy mt thế kỷ đ tạo ra mt lc lượng sản xuất nhiu
hơn v đ s hơn lc lượng sản xuất ca tất cả các thế h tr c
ư đây gp lại”2. Cùng
vi quá trình phát trin ca nn đại công nghip, s ra đi hai hai giai cấp cơ bản, đi
lp v lợi ch, nhưng nương ta vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân. Cũng
từ đây, cuc đấu tranh ca giai cấp công nhân chng lại s thng trị áp bc ca giai
cấp tư sản, biu hin v mặt xã hi ca mâu thun ngày càng quyết lit giữa lc lượng
sản xuất mang tính chất xã hi vi quan h sản xuất da trên chế đ chiếm hữu tư
nhân tư bản ch ngha v tư liu sản xuất. Do đ, nhiu cuc khởi ngha, nhiu phong
tro đấu tranh đ bt đầu và từng bưc có t chc và trên quy mô rng khp. Phong
trào Hiến chương ca những ngưi lao đng ở nưc Anh diễn ra trên 10 năm (1836 -
1848); Phong trào công nhân dt ở thành ph Xi-lê-di, nưc Đc diễn ra năm 1844.
Đặc bit, phong trào công nhân dt thành ph Li-on, nưc Pháp diễn ra vo năm 1831
v năm 1834 đ c tnh chất chính trị rõ nét. Nếu năm 1831, phong tro đấu tranh ca
giai cấp công nhân Li-on giương cao khẩu hiu thuần túy có tính chất kinh tế “sng có
vic làm hay là chết trong đấu tranh” th đến năm 1834, khẩu hiu ca phong tro đ
chuyn sang mc đch chnh trị: “Cng hòa hay là chết”.
S phát trin nhanh chóng có tính chính trị công khai ca phong trào công nhân
1 V.I.Lênin, Sđd, 1980, t.23, tr.1.
2 C. Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb CTQG, Hà Ni, 1995, t. 4, tr. 603. 9
đ minh chng, lần đầu tiên, giai cấp công nhân xuất hin như mt lc lượng chính trị
đc lp vi những yêu sách kinh tế, chính trị riêng ca mnh v đ bt đầu hưng
thẳng mũi nhọn ca cuc đấu tranh vào kẻ thù chính ca mình là giai cấp tư sản. S
ln mạnh ca phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân đòi hi mt cách bc thiết
phải có mt h thng lý lun soi đưng và mt cương lnh chnh trị làm kim ch nam cho hnh đng.
Điu kin kinh tế - xã hi ấy không ch đặt ra yêu cầu đi vi các nhà tư tưởng
ca giai cấp công nhân mà còn là mảnh đất hin thc cho s ra đi mt lý lun mi,
tiến b - ch ngha x hi khoa học.
1.2.2. Tiền đề khoa hc t nhiên và tư tưởng lý lun
Tiền đề khoa hc t nhiên
Sau thế kỷ ánh sáng, đến đầu thế kỷ XIX, nhân loại đ đạt nhiu thnh tu to
ln trên lnh vc khoa học, tiêu biu l ba phát minh tạo nn tảng cho phát trin tư duy
l lun. Trong khoa học t nhiên, những phát minh vạch thi đại trong vt l học v
sinh học đ tạo ra bưc phát trin đt phá c tnh cách mạng: Học thuyết Tiến hóa
(1859) ca ngưi Anh Charles Robert Darwin (1809-1882); Định luật Bảo toàn và
chuyn hóa năng lượng (1842-1845), ca ngưi Nga Mikhail Vasilyevich Lomonosov
(1711- 1765) v Ngưi Đc Julius Robert Mayer (1814 -1878); Học thuyết tế bào
(1838-1839) ca nh thc vt học ngưi Đc Matthias Jakob Schleiden (1804-1881)
v nh vt l học ngưi Đc Theodor Schwam (1810 - 1882). Thnh tu ca những
phát minh ny l tin đ khoa học cho s ra đi ca ch ngha duy vt bin chng v
ch ngha duy vt lịch s, cơ sở phương pháp lun cho các nh sáng lp ch ngha x
hi khoa học nghiên cu những vấn đ l lun chnh trị- x hi đương thi.
Tiền đề tư tưởng lý lun
Cùng vi s phát trin ca khoa học t nhiên, khoa học xã hi cũng c những
thành tu đáng ghi nhn, trong đ c triết học c đin Đc vi tên tui ca các nhà
triết học v đại: Ph.Hêghen (1770 -1831) v L. Phoiơbc (1804 - 1872); kinh tế chính
trị học c đin Anh vi A.Smith (1723-1790) và D.Ricardo (1772-1823); ch ngha x
hi không tưởng Pháp m đại biu là Xanh Ximông (1760-1825), S.Phuriê (1772-
1837) và R.O-en (1771-1858)1.
Những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng Pháp thế kỷ XIX, s kế thừa và
phát trin những mầm mng, khuynh hưng tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng
1 R.O-en (1771-1858) l ngưi Anh nhưng theo trưng phái ch ngha x hi không tưởng phê phán Pháp. 10
thi c đại, trung đại, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng thế kỷ XVI-
XVIII, đ c những giá trị nhất định: 1) Th hin tinh thần phê phán, lên án chế đ
quân ch chuyên chế và chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt, ca cải
khánh kit, đạo đc đảo ln, ti ác gia tăng; 2) đ đưa ra nhiu lun đim có giá trị
v xã hi tương lai: v t chc sản xuất và phân phi sản phẩm xã hi; vai trò ca
công nghip và khoa học - kỹ thut; yêu cầu xóa b s đi lp giữa lao đng chân tay
v lao đng trí óc; v s nghip giải phóng ph nữ và v vai trò lịch s ca nhà
nưc…; 3) chnh những tư tưởng có tính phê phán và s dấn thân trong thc tiễn ca
các nhà xã hi ch ngha không tưởng, trong chừng mc, đ thc tnh giai cấp công
nhân v ngưi lao đng trong cuc đấu tranh chng chế đ quân ch chuyên chế và
chế đ tư bản ch ngha đầy bất công, xung đt .
Tuy nhiên, những tư tưởng xã hi ch ngha không tưởng phê phán còn không
ít những hạn chế hoặc do điu kin lịch s, hoặc do chính s hạn chế v tầm nhìn và
thế gii quan ca những nh tư tưởng. Chẳng hạn, không giải thch được bản chất ca
chế đ làm thuê trong chế đ tư bản; không phát hin ra được quy lut vn đng và
phát trin ca xã hi loi ngưi nói chung và ca ch ngha tư bản nói riêng; không
phát hin ra lc lượng xã hi tiên phong có s mnh thc hin cuc chuyn biến cách
mạng từ ch ngha tư bản lên ch ngha cng sản, đ l giai cấp công nhân; chưa ch ra
được những bin pháp hin thc cải tạo xã hi áp bc, bóc lt, bất công đương thi,
xây dng xã hi mi tt đẹp. V.I.Lênin trong tác phẩm “Ba ngun gc, ba b phn hợp
thành ch ngha Mác” đ nhn xét: ch ngha x hi không tưởng không th vạch ra
được li thoát thc s. Nó không giải thch được bản chất ca chế đ làm thuê trong
chế đ tư bản, cũng không phát hin ra được những quy lut phát trin ca chế đ tư
bản v cũng không tm được lc lượng xã hi có khả năng trở thnh ngưi sáng tạo ra
xã hi mi. Chính vì những hạn chế ấy, mà ch ngha x hi không tưởng phê phán
ch dừng lại ở mc đ mt học thuyết xã hi ch ngha không tưởng. Song vượt lên tất
cả, những giá trị khoa học, cng hiến ca các nh tư tưởng đ tạo ra tin đ tư tưởng -
lý lun, đ C.Mác v Ph.Ănghen kế thừa những hạt nhân hợp lý, lọc b những bất hợp
lý, xây dng và phát trin khoa học, sáng tạo và cách mạng ca mình, ch ngha x hi khoa học.
1.3. Vai trò ca C. Mác và Ph. Ăngghen
C.Mác (1818-1883) v Ph.Ăngghen (1820-1895) trưởng thành ở Đc, đất nưc
có nn triết học phát trin rc r vi thành tu ni bt là ch ngha duy vt ca
L.Phoiơbc và phép bin chng ca V.Ph.Hêghen. Bng trí tu uyên bác, bng hoạt
đng lý lun gn lin vi hoạt đng thc tiễn, C.Mác v Ph.Ăngghen đ tiếp thu các
giá trị ca nn triết học c đin v kho tng tư tưởng lý lun mà các thế h đi trưc; s
dấn thấn trong phong tro đấu tranh ca giai cấp công nhân v nhân dân lao đng… tất
cả những điu đ đ tạo cơ hi cho các ông đến vi nhau, trở thành những nhà khoa
học thiên tài, những nhà cách mạng v đại nhất thi đại. Trên cơ sở kế thừa các giá trị 11
khoa học trong kho tng tư tưởng - lý lun ca nhân loại, quan sát, phân tích vi mt
tinh thần khoa học những s kin đang diễn ra… đ cho php các ông từng bưc phát
trin học thuyết ca mnh, đưa các giá trị tư tưởng lý lun, trong đ tư tưởng xã hi
ch ngha, phát trin lên mt trnh đ mi v chất - ch ngha x hi khoa học.
1.3.1. S chuyn biến lập trường triết hc và lập trường chính tr
Thoạt đầu, khi bưc vào hoạt đng khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen l hai
thành viên tích cc ca câu lạc b Hêghen trẻ và chịu ảnh hưởng ca quan đim triết
học ca Hêghen v Phoiơbc. Vi nhãn quan khoa học uyên bác, các ông đ sm
nhn thấy những mặt tích cc và hạn chế trong triết học ca Hêghen v Phoiơbc.Vi
triết học ca Hêghen, tuy mang quan đim duy tâm, nhưng cha đng “cái hạt nhân”
hợp lý ca phép bin chng; còn đi vi triết học ca Phoiơbc, tuy mang nặng quan
đim siêu hình, song ni dung lại thấm nhuần quan nim duy vt. C.Mác và
Ph.Ăngghen đ kế thừa “cái hạt nhân hợp l”, cải tạo và loại b cải v t ầ h n bí duy tâm
ca triết học Hêghen đ xây dng nên lý thuyết mi ca phép bin chng. Hai ông
cũng kế thừa ch ngha duy vt ca Phoiơbc, khc phc tính siêu hình và những hạn
chế lịch s khác đ xây dng lý lun mi ca ch ngha duy vt .
Vi C.Mác, từ đầu 1842 đến tháng 3/1843, làm vic ở báo Sông Ranh, ông đ
viết nhiu bài báo tranh lun v những v “ăn cp gỗ”, đ vạch trần bản chất v lợi ca
giai cấp thng trị và th hin s thông cảm vi tnh cảnh kh cc ca nông dân. Từ
cui năm 1843 đến 4/1844. C.Mác viết “Gp phần phê phán triết học pháp quyn ca
Hêghen - Li ni đầu (1844)”. Ở tác phẩm này th hin rõ s chuyn biến từ thế gii
quan duy tâm sang thế gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp
trưng cng sản ch ngha .
Đi vi Ph.Ăngghen, từ năm 1841 đến 1842 cơ bản vn đng trên lp trưng
thế gii quan duy tâm, tuy nhiên, Ph.Ăngghen cũng đ thấy được mâu thun giữa giữa
tinh thần cách mạng trong phương pháp vi s bảo th, khép kín trong h thng triết
học Hêghen, đng thi thấy tính thiếu trit đ trong triết học ca L.Phoiơbc. Cui
1843. Ph.Ăngghen viết “Tình cảnh nước Anh”; “Lược kho khoa kinh tế - chính trị”. Ở
những tác phẩm ny đ th hin rõ s chuyn biến từ thế gii quan duy tâm sang thế
gii quan duy vt, từ lp trưng dân ch cách mạng sang lp trưng cng sản ch ngha ca Ph.Ăngghen.
Ch trong mt thi gian ngn (từ 1843-1848) vừa hoạt đng thc tiễn, vừa
nghiên cu khoa học, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c nhiu tác phẩm ln “Thi trẻ” th
hin quá trình chuyn biến lp trưng triết học và lp trưng chính trị và từng bưc
cng c, dt khoát, kiên định, nhất quán và vững chc lp trưng duy vt, bin chng,
mà nếu không có s chuyn biến này chc chn sẽ không có Ch ngha x hi khoa
học. Có th nêu mt s tác phẩm tiêu biu nhất th hin s trưởng thành v nhn thc 12
khoa học và s chuyn biến lp trưng triết học và lp trưng chính trị ca hai ông
trong thi gian ny: “Gp phần phê phán triết học pháp quyn ca Hêghen” (C.Mác,
1843); “Gp phần phê phán kinh tế chính trị học” (Ph.Ăngghen, 1844); “Bản thảo kinh
tế triết học năm 1844” (C.Mác, 1844 ); “Gia đnh thần thánh” (C.Mác v Ph.Ăngghen,
1844-1845); “Tnh cảnh giai cấp lao đng ở Anh” (Ph.Ăngghen, 1845); “H tư tưởng
Đc” (C.Mác v Ph.Ăngghen, 1845-1946 ); “S khn cùng ca triết học”
(C.Mác,1847); “Những nguyên lý ca ch ngha cng sản” (Ph.Ăngghen, 1847);
“Điu l ca Đng minh những ngưi cng sản” (C.Mác v Ph.Ăngghen, 1847)…
1.3.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
Ch nghĩa duy vt lch s
Trên cơ sở kế thừa “cái hạt nhân hợp l” ca phép bin chng và lọc b quan
đim duy tâm, thần bí ca triết học Hêghen; kế thừa những giá trị duy vt và loại b
quan đim siêu hình ca triết học Phoiơbc, đng thi nghiên cu nhiu thành tu
khoa học t nhiên, C.Mác v Ph.Ăngghen đ sáng lp “Học thuyết duy vt bin
chng”, vi  ngha như phương pháp lun chung nhất đ nghiên cu xã hi tư bản
ch ngha, từ đ sáng lp ra mt trong những học thuyết khoa học ln nhất mang ý
ngha vạch thi đại cho khoa học xã hi phát trin lên tầm cao mi: “Học thuyết duy
vt lịch s”, m ni dung cơ bản ca nó là lý lun v “hnh thái kinh tế - xã hi”, ch ra
bản chất ca s vn đng và phát trin ca xã hi loi ngưi. Ch ngha duy vt lịch s
là phát kiến v đại th nhất ca C.Mác v Ph.Ăngghen; l cơ sở v mặt triết học đ
nghiên cú xã hi tư bản ch ngha v khẳng định s sp đ ca ch ngha tư bản và
s thng lợi ca ch ngha x hi, ch ngha cng sản là tất yếu như nhau.
Hc thuyết v giá tr thặng dư
Từ vic phát hin ra ch ngha duy vt lịch s, C. Mác v Ph. Ăngghen đi sâu
nghiên cu nn sản xuất công nghip và nn kinh tế tư bản ch ngha. Chnh trong quá
trình nghiên cu khoa học gn vi hoạt đng thc tiễn trong phong trào công nhân,
C.Mác v Ph.Ănghen đ sáng tạo ra b “Tư bản”, m giá trị to ln nhất l “Học thuyết
v giá trị thặng dư”. Học thuyết ny đ ch rõ bản chất ca chế đ làm thuê trong chế
đ tư bản; đ chng minh mt cách khoa v loại “hng ha đặc bit”, hng ha sc lao
đng ca công nhân m nh tư bản, giai cấp tư sản đ mua v c những th đoạn tinh
vi chiếm đoạt ngày càng ln “giá trị thặng dư” được sinh ra nh bóc lt sc lao đng
ca công nhân. Chnh đ l nguyên nhân cơ bản làm cho mâu thun giữa giai cấp công
nhân và giai cấp tư sản tăng lên không th dung hòa trong khuôn kh ch ngha tư bản.
Học thuyết giá trị thặng dư, phát kiến v đại th hai ca C.Mác v Ph.Ăngghhen, l s
lun chng khoa học v phương din kinh tế khẳng định cuc đấu tranh ca giai cấp
công nhân chng giai cấp tư sản diễn ra ngay từ đầu và s dit vong ca ch ngha tư
bản và s ra đi ca ch ngha x hi là tất yếu như nhau.
Hc thuyết v s mnh lch s toàn thế gii ca giai cp công nhân 13
Trên cơ sở hai phát kiến v đại là ch ngha duy vt lịch s và học thuyết v giá
trị thặng dư, C.Mác v Ph.Ăngghen đ c phát kiến v đại th ba, s mnh lịch s toàn
thế gii ca giai cấp công nhân. Vi phát kiến này, hạn chế có tính lịch s ca ch
ngha x hi không tưởng do không ch ra được lc lượng xã hi có khả năng trở thành
ngưi sáng tạo ra xã hi mi đ được khc phc mt cách trit đ. Chính vì vy, phát
kiến thc ba ca C. Mác và Ph. Angghen, học thuyết v s mnh lịch s toàn thế gii
ca giai cấp công nhân đ lun chng v sâu sc, bản chất v phương din chính trị - xã
hi ca s dit vong không tránh khi ca ch ngha tư bản và s ra đi tất yếu ca ch ngha x hi.
Trong xã hi tư bản, mâu thun v mặt kinh tế đ biu hin ra thành mâu thun
chính trị giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản- hai giai cấp có vai trò ni bt nhất,
đi lp trc tiếp v lợi ích và mâu thun ngày càng gay gt trong sut thi gian tn tại
và phát trin ca ch ngha tư bản. Giai cấp tư sản, nh nưc ca nó vn thưng xuyên
phải “điu chnh, thch nghi” v kinh tế vi giai cấp công nhân mt cách tạm thi,
song mâu thun này không th giải quyết trit đ, nếu không có thng lợi ca cách
mạng xã hi ch ngha. Lnh đạo, t chc thng lợi cách mạng xã hi ch ngha ở mỗi
nưc và trên toàn thế gii là s mnh lịch s có tính chất toàn thế gii ca giai cấp
công nhân thông qua đi tiên phong l Đảng Cng sản.
1.3.3. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đánh dấu sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
Được s uỷ nhim ca những ngưi cng sản và công nhân quc tế, tháng 2
năm 1848, tác phẩm “Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản” do C.Mác v Ph.Ăngghen soạn
thảo được công b trưc toàn thế gii, đánh dấu s ra đi ca ch ngha Mác vi tư
cách là ch ngha x hi khoa học theo ngha rng.
Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là tác phẩm kinh đin ch yếu ca ch ngha x
hi khoa học. S ra đi ca tác phẩm v đại ny đánh dấu s hình thành v cơ bản lý
lun ca ch ngha Mác bao gm ba b phn hợp thành: Triết học, Kinh tế chính trị
học và Ch ngha x hi khoa học. Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản còn l cương lnh
chính trị, là kim ch nam hnh đng ca toàn b phong trào cng sản và công nhân
quc tế. Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản là ngọn c dn dt giai cấp công nhân và
nhân dân lao đng toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, giải
phng loi ngưi vnh viễn thoát khi mọi áp bc, bóc lt giai cấp, bảo đảm cho loài ngưi đ ợ
ư c thc s sng trong hòa bình, t do và hạnh phúc.
Chính Tuyên ngôn ca Đảng Cng sản đ nêu v phân tch mt cách có h
thng lịch s và lô gic hoàn chnh v những vấn đ cơ bản nhất, đầy đ, xúc tích và
chặt chẽ nhất thâu tóm hầu như ton b những lun đim ca ch ngha x hi khoa học:
Cuc đấu tranh ca giai cấp trong lịch s loi ngưi đ phát trin đến mt giai 14
đoạn mà giai cấp công nhân không th t giải phóng mình nếu không đng thi giải
phng vnh viễn xã hi ra khi tình trạng phân chia giai cấp, áp bc, bóc lt v đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không th hoàn thành s mnh lịch s nếu không
t chc thnh chnh đảng ca giai cấp, Đảng được hình thành và phát trin xuất phát từ
s mnh lịch s ca giai cấp công nhân.
Lôgic phát trin tất yếu ca xã hi tư sản v cũng l ca thi đại tư bản ch
ngha đ l s sp đ ca ch ngha tư bản và s thng lợi ca ch ngha x hi là tất yếu như nhau.
Giai cấp công nhân, do c địa vị kinh tế - xã hi đại din cho lc lượng sản xuất
tiên tiến, có s mnh lịch s th tiêu ch ngha tư bản, đng thi là lc lượng tiên
phong trong quá trình xây dng ch ngha x hi, ch ngha cng sản.
Những ngưi cng sản trong cuc đấu tranh chng ch ngha tư bản, cần thiết
phải thiết lp s liên minh vi các lc lượng dân ch đ đánh đ chế đ phong kiến
chuyên chế, đng thi không quên đấu tranh cho mc tiêu cui cùng là ch ngha cng
sản. Những ngưi cng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng phải có
chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.
Ch ngha x hi khoa học là b phn th hin tp trung nhất tính chính trị -
thc tiễn sinh đng ca ch ngha Mác.
1.2. Các giai đoạn phát triển cơ bản ca ch nghĩa xã hội khoa hc
1.2.1. C.Mác và Ph.Ăngghen phát triển ch nghĩa xã hội khoa hc
Thi k t 1848 đến Công xã Pari (1871)
Đây l thi kỳ ca những s kin ca cách mạng dân ch tư sản ở các nưc Tây
Âu (1848-1852): Quc tế I thành lp (1864); tp I, b Tư bản ca C.Mác được xuất
bản (1867). V.I.Lênin đ khẳng định: “từ khi b “Tư bản” ra đi… quan nim duy vt
lịch s không còn là mt giả thuyết nữa, mà là mt nguyên l đ được chng minh mt
cách khoa học; và chừng no chng ta chưa tm ra mt cách no khác đ giải thích mt
cách khoa học s vn hành và phát trin ca mt hình thái xã hi no đ - ca chính
mt hình thái xã hi, ch không phải ca sinh hoạt ca mt nưc hay mt dân tc,
hoặc thm chí ca mt giai cấp nữa v.v.., thì chừng đ quan nim duy vt lịch s vn
c l đng ngha vi khoa học xã hi”1. V.I.Lênin cũng khẳng định, b “Tư bản” l tác
phẩm ch yếu v cơ bản trình bày ch ngha x hi khoa học”2. Trên cơ sở tng kết
kinh nghim cuc cách mạng 1848-1852 ca giai cấp công nhân, C.Mác và
Ph.Ăngghen tiếp tc phát trin thêm nhiu ni dung ca ch ngha x hi khoa học. Các
nhà sáng lp ch ngha khoa học đ viết nhiu tác phẩm đ b sung, phát trin các lun
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, 1974, t.1, tr.166
2 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb. CTQG, 1974, t.1, tr.166 15
đim ca ch ngha x hi khoa học đ được khởi xưng trong tác phẩm “Tuyên ngôn”.
Những tác phẩm tiêu biu: “Ngy mưi tám tháng Sương m ca Lui Bônapactơ” (1852),
“Chiến tranh nông dân ở Đc” (1850), “Cách mạng và phản cách mạng ở Đc” (1851)…
Trong các tác phẩm ny, hai ông đ ch ra rng, đ ginh được quyn thng trị
v chính trị, giai cấp công nhân cần đp tan b máy nh nưc tư sản, thiết lp chuyên
chính vô sản. Hai ông b sung tư tưởng v cách mạng không ngừng bng s kết hợp
giữa đấu tranh ca giai cấp vô sản vi phong tro đấu tranh ca giai cấp nông dân; xây
dng khi liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân v xem đ l điu
kin tiên quyết bảo đảm cho cuc cách mạng phát trin không ngừng đ đi ti mc tiêu cui cùng.
Thi k sau Công xã Pari (t 1871-1895)
Trên cơ sở tng kết kinh nghim Công xã Pari, C.Mác v Ph.Ănghen phát trin
ch ngha x hi khoa học trong các tác phẩm ch yếu: “Ni chiến ở Pháp” (1871),
“Phê phán Cương lnh Gôta” (1875), “Chng Đuyrinh” (1878); “Ngun gc ca gia
đnh, ca chế đ tư hữu và ca nh nưc” (1884)…
Trong tác phẩm “Ni chiến ở Pháp”, C.Mác đ phát trin lun đim quan trọng
v phá hy b máy nh nưc tư sản, rng giai cấp công nhân ch đp tan b máy quan
liêu, không đp tan toàn b b máy nh nưc tư sản. Đng thi cũng thừa nhn Công
xã Pari là mt hnh thái nh nưc ca giai cấp công nhân, rt cuc, đ tm ra.
Tác phẩm “Chng Đuyrinh” (1878), tác phẩm tng hợp, được Ph.Ăngghen viết
thành ba phần Triết học; Kinh tế chính trị và Ch ngha x hi khoa học. Trong tác
phẩm ny”, c mt phần sau này tách ra thành tác phẩm “S phát trin ca ch ngha
xã hi từ không tưởng đến khoa học”, trong đ phân tch rất chi tiết những điu kin
kinh tế, chính trị, xã hi và những tin đ tư tưởng, lý lun trc tiếp cho s ra đi ca
ch ngha x hi khoa học. Khi lun chng v s phát trin ca ch ngha x hi từ
không tưởng đến khoa học, Ph.Ăngghen đ phân tch v ch rõ những đim tích cc,
tiến b mà các ông kế thừa trong học thuyết ca ba nh không tưởng v đại ca thế kỷ
XIX đ hình thành ch ngha x hi khoa học. Đánh giá v giá trị ca ch ngha x hi
không tưởng, V.I.Lênin, trong tác phẩm Làm gì? (1902) đ nhn xt: “ch ngha x hi
lý lun Đc không bao gi quên rng nó da vào Xanh Ximông, Phuriê và Ô-oen. Mặc
dù các học thuyết ca ba nh tư tưởng này có tính chất ảo tưởng, nhưng họ vn thuc
vo hng ngũ những bc trí tu v đại nhất. Họ đ tiên đoán được mt cách thiên tài rất
nhiu chân l m ngy nay chng ta đang chng minh s đng đn ca chúng mt cách khoa học”1.
1 V.I.Lênin, Toàn tp, Nxb.Tiến b, M.1975, T.6, tr.33. 16
Khẳng định ch ngha x hi khoa học là mt trong ba b phn hợp thành ch
ngha Mác, các ông đ nêu ra nhim v nghiên cu ca ch ngha x hi khoa học:
“Nghiên cu những điu kin lịch s v do đ, nghiên cu chính ngay bản chất ca s
biến đi ấy và bng cách ấy làm cho giai cấp hin nay đang bị áp bc và có s mnh
hoàn thành s nghip ấy hiu rõ được những điu kin và bản chất ca s nghip ca
chính họ - đ l nhim v ca ch ngha x hi khoa học, s th hin v lý lun ca phong trào vô sản”2.
Cũng trong tác phẩm ny, hai ông đ d đoán v t ơng ư
lai ca ch ngha x hi
và ch ngha cng sản. Đ l khi tnh trạng vô chính ph trong nn sản xuất xã hi
được thay thế bng nn sản xuất có t chc, có kế hoạch thì những điu kin sng
xung quanh con ngưi chi phi và kim soát, lc đ con ngưi trở thành những ngưi
làm ch thc s. Cũng từ lc đ, con ngưi bt đầu s sáng tạo ra lịch s ca mình
mt cách hoàn toàn có ý thc. Đ l bưc nhảy vọt ca con ngưi từ vương quc tất
yếu sang vương quc ca t do.
Mặc dù, vi những cng hiến tuyt vi cả v lý lun và thc tiễn, song cả
C.Mác v Ph.Ăngghen không bao gi t cho học thuyết ca mình là mt h thng giáo
điu, “nhất thành bất biến”, trái lại, nhiu lần hai ông đ ch rõ đ ch là những “gợi ”
cho mọi suy ngh v hnh đng. Trong Li ni đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai
cấp ở Pháp” từ 1848 - 1850 ca C.Mác, Ph.Ăngghen đ thẳng thn thừa nhn sai lầm
v d báo khả năng n ra ca những cuc cách mạng vô sản ở châu Âu, vì lẽ “Lịch s
đ ch rõ rng trạng thái phát trin kinh tế trên lc địa lúc bấy gi còn rất lâu mi chín
mui đ xóa b phương thc sản xuất tư bản ch ngha”1. Đây cũng chnh l “gợi ”
đ V.I.Lênin v các nh tư tưởng lý lun ca giai cấp công nhân tiếp tc b sung và
phát trin phù hợp vi điu kin lịch s mi .
Đánh giá v ch ngha Mác, V.I.Lênin ch rõ: “Học thuyết ca Mác là học
thuyết vạn năng v n l mt học thuyết chnh xác”2.
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong điều kiện ớ m i
V.I.Lênin (1870-1924) l ngưi đ kế tc mt cách xuất sc s nghip cách
mạng và khoa học ca C.Mác v Ph.Ăngghen; tiếp tc bảo v, vn dng và phát trin
sáng tạo lý lun ch ngha x hi khoa học trong thi đại mi, thi đại đế quc ch
ngha v cách mạng vô sản; trong hoàn cảnh mà ch ngha Mác đ ginh ưu thế trong
phong trào công nhân quc tế; trong điu kin ch ngha x hi từ lý lun trở thành hin thc.
Nếu như công lao ca C.Mác v Ph.Ăngghen l phát trin ch ngha x hi từ
2 C. Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb. CTQG, Hà Ni 1995, t.20 tr. 393.
1 C.Mác v Ph.Ăngghen, Toàn tp, Nxb.CTQG, Hà Ni, 1995, t.22, tr.761.
2 V.I. Lênin, Toàn tp, Nxb. Tiến b, M.1978, t. 23, tr. 50 17