Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại | Trường Đại học Khánh Hòa

Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại | Trường Đại học Khánh Hòa. Tài liệu gồm 155 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

9/1/2012
1
Bài giảng môn
QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Khoa Tài chính Ngân hàng
Trường ĐH Kinh tế - Luật
Tháng 9/2012
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN
TRỊ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
2
9/1/2012
2
Các khái niệm
Ngân hàng thương mại
Theo luật pháp Mỹ: Bất kỳ một tổ chức nào cung
cấp tài khoản tiền gửi chho phép khách hàng rút
tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các t chức kinh
doanh hay cho vay thương mại
loại hình t chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt
tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và
thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ một tổ chức kinh doanh naoftrong nền
kinh tế (Peter S.Rose)
3
Tại Pháp: Ngân hàng các pháp nhân
thực hiện một cách thường xuyên, chuyên
nghiệp các hoạt động bao gồm nhận tiền
gửi công chúng, các hoạt động tín dụng,
cũng như cung ng hoặc quản các
phương tiện thanh toán cho khách hàng.
4
9/1/2012
3
World Bank
“Ngân hàng t chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu
dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với
một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đ các ngân
hàng” gồm có: Các Ngân hàng thương mại, chỉ tham
gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn
trung dài hạn; Các ngân hàng đầu hoạt động
buôn bán chứng khoán bảo lãnh phát hành; Các
Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát
triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn
các ngân hàng tổng hợp kết hợp hoạt động ngân
hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu
đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm.
5
Việt Nam
Ngân hàng là loi hình t chc tín dng có
th được thc hin tt c các hot động
ngân hàng theo quy định ca Lut Các T
chức tín dụng.
Ngân hàng thương mi là loi hình ngân
hàng được thc hin tt c các hot động
ngân hàng và các hot động kinh doanh
khác theo quy định ca Lut Các T chức tín
dụng nhm mc tiêu li nhun.
6
9/1/2012
4
Khái niệm v quản trị
Quản trị sự tác động của các chủ thể quản
trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được các
mục tiêu nhất định đã đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường kinh doanh
một quá trình chứ không nh vi nhất
thời
Đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất
Gắn liền với môi trường kinh doanh
7
Khái niệm về quản trị kinh doanh ngân hàng
việc thiết lập một chương trình hoạt động kinh
doanh dài hạn và ngắn hạn cho một doanh
nghiệp ngân hàng, xác định các nguồn tài nguyên
sẵn từ đó lãnh đạo nhân viên ngân hàng thực
hiện các mục tiêu đã đề ra
Thiết lập các mục tiêu kinh doanh của ngân
hàng và thời hạn để thực hiện các mục tiêu
Đề cập đến việc xác định các nguồn tài nguyên
và việc bố trí, phân bổ các nguồn tài nguyên
Đề cập đến hoạt động lãnh đạo của các cấp
quản trị
Được xem những chương trình hành động
8
9/1/2012
5
Đặc điểm kinh doanh NH
Sản phẩm NH mang tính hình
Quan hệ khách hàng thường dựa trên sở
quen biết
Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước
Tổ chức cung cấp sản phẩm mang tính trực
tiếp chủ yếu.
Chịu sự tác động lớn nhạy cảm với Kinh tế
mô.
Hoạt động NH chứa đựng nhiều rủi ro.
9
Những khuynh ớng ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh NH
Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục dịch vụ
Sự gia tăng chi phí vốn
Sự gia tăng các nguồn vay nhạy cảm với lãi suất
Cách mạng trong công nghệ ngân hàng
Sự củng c và mở rộng hoạt động v mặt địa
Quá trình toàn cầu hóa ngân hàng
Rủi ro v nợ gia tăng
Sự hiểu biết của khách hàng gia tăng
10
9/1/2012
6
Sự cần thiết quản trị Kinh doanh NH
Do mục tiêu hoạt động của NH.
Do đặc điểm kinh doanh NH.
Do nhu cầu thị trường sản phẩm
11
Ni dung ca qun tr ngân hàng thương mi
Quản trị nguồn vốn huy động
Quản trị vốn tự
Quản trị tín dụng
Quản trị đầu
Quản trị thanh khoản
Quản trị tài sản -Tài sản Nợ
Quản trị hoạt động sáp nhập
12
9/1/2012
7
Thảo luận Bài tập nhóm
Giới thiệu về Ngân hàng bạn chọn lựa.
Yêu cầu:
Sự hình thành phát triển
T chức bộ y quản của ngân hàng
Kết quả hoạt động của ngân hàng trong 3 năm vừa
qua
Trình bày bằng power point
13
Chương 2
PHÂN TÍCH
HOT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG
14
9/1/2012
8
15
O CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG
O CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN
HÀNG
16
Báo cáo tài chính của ngân hàng
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo thu nhập – Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Các báo cáo khác
9/1/2012
9
17
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của ngân hàng là
bảng liệt kê tài sản, nợ phải trả và vốn sở
hữu do ngân hàng nắm giữ hoặc đầu tư
tại một thời điểm
18
Các khoản mục chính
C + S + L + MA = D + NDB + EC
C = Khoản mục tiền
S = Chứng khoán
L = Cho vay và cho thuê
MA = Tài sản khác
D = Tiền gửi của khách
hàng
NDB = Tiền vay
EC = Vốn chủ sở hữu
9/1/2012
10
19
Tài sản bằng tiền
Bao gồm:
Tiền mặt và kim loại quý
Tiền gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: DTBB,
TGTT
Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các
TCTD khác: TGTT, TGCKH, CV
Được gọi là dự trữ sơ cấp
Quy mô của tài sản bằng tiền bao nhiêu
hợp lý?
Quy mô tài sản bằng tiền phụ thuộc những
yếu tố nào?
Phụ thuộc
Hệ thống thanh toán KDTM
Sự phát triển của TTTC
Quy mô và tính chất hoạt động của NH
Thời vụ
20
9/1/2012
11
21
Chứng khoán: Bộ phận thanh khoản
Dự trữ thứ cấp
Bao gồm:
Chứng khoán chính phủ ngắn hạn
Chứng khoán trên thị trường tiền tệ
22
Chứng khoán đầu tư
Bộ phận chứng khoán tạo thu nhập
Chứng khoán chịu thuế
Chứng khoán chính phủ
Chứng khoán của các tổ chức khác
Trái phiếu công ty
Chứng khoán miễn thuế
Chứng khoán của chính quyền địa phương
9/1/2012
12
23
Quy định của Việt Nam
Chứng khoán kinh doanh
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư
24
Cho vay quỹ Liên bang và mua CK theo
hợp đồng bán lại
Một loại hình cho vay
Cho vay qua đêm
Cho vay quỹ liên bang Nguồn vốn cho khoản
này lấy từ dự trữ tại quỹ dự trữ liên bang
Mua CK theo hợp đồng bán lại– Ngân hàng
nhận quyền sở hữu tạm thời đối với những
chứng khoán do người vay sở hữu
9/1/2012
13
25
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng
Dư nợ cho vay
Dự phòng rủi ro cho vay và cho thuê tài chính
khách hàng (tổn thất tín dụng)
Giảm tài khoản tài sản
Cho khả năng tổn thất trong tương lai
Cho vay ròng
26
Các loại cho vay và cho thuê
Cho vay thương mại
Nông lâm nghiệp
Sản xuất và gia công chế biến
Xây dựng
Dịch vụ cá nhân và cộng đồng
Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giáo dục và đào tạo
Tư vấn, kinh doanh bất động sản
Tài trợ xuất nhập khẩu
Nhà hàng và khách sạn
Cho vay chứng khoán
Các ngành nghề khác
9/1/2012
14
27
Các loại cho vay và cho thuê
(theo loại hình cho vay)
Các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
Chiết khấu thương phiếu và các GTCG
Cho thuê tài chính
Các tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài
Cho vay theo chỉ định của Chính phủ
Nợ khoanh và nợ chờ xử lý
28
Các loại cho vay và cho thuê
(theo nhóm)
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
9/1/2012
15
29
Các loại cho vay và cho thuê
(theo kỳ hạn)
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
30
Dự phòng rủi ro cho vay và cho thuê tài
chính khách hàng
Dự phòng rủi ro tín dụng (kỳ trước)
+ Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (trích lập
trong kỳ)
= Dự phòng rủi ro tín dụng điều chỉnh
- Nợ tổn thất (xử lý rủi ro)
+/- Các khoản thu từ nợ tổn thất trong thời gian
theo dõi / hoàn nhập trong năm
= Dự phòng rủi ro tín dụng còn lại
9/1/2012
16
Thảo luận
Sự khác biệt trong việc thể hiện
khoản mục dự phòng rủi ro cho vay
và cho thuê tài chính khách hàng
giữa BCTC của Mỹ và BCTC của Việt
Nam?
31
32
Dự phòng chung và dự phòng cụ thể
Dự phòng cụ thể
Dự phòng để bảo vệ các khoản vay cụ thể
Trích lập ALL hoặc
Dự trữ thêm cho ALL
Dự phòng chung
Duy trì ALL
Do nhà quản lý quyết định nhưng chịu ảnh
hưởng của thuế và quy định của pháp luật
9/1/2012
17
33
Góp vốn, đầu tư dài hạn
Vốn góp liên doanh
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
(Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn)
34
Tài sản khác
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Tài sản cố định thuê tài chính
Tài sản cố định vô hình
Tài sản khác
9/1/2012
18
35
Tài sản khác
Chi phí XDCB dở dang và mua TSCĐ
Lãi dự thu
Phải thu khách hàng
Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ
Chi phí chờ phân bổ
Khác
36
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
9/1/2012
19
37
Nợ phải tr
Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi của khách hàng
Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay các TCTD
chịu rủi ro
Chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu
Các khoản nợ khác
38
Tài khoản tiền gửi
Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền ký quỹ
Tài khoản Nows
Tiền gửi trên thị trường tiền tệ
9/1/2012
20
39
Các khoản vay
Vay NHNN
Bán chứng khoán theo hợp đồng mua lại
Các khoản nợ chấp nhận thanh toán
Vay mượn trên thị trường tiền tệ Châu Âu
Cổ phiếu ưu đãi xác định thời hạn
Nợ phải trả khác
40
Các khoản nợ khác
Lãi dự chi
Chuyển tiền phải tr
Các khoản thuế khác phải nộp
Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
Phải trả đối tác
Cổ tức phải trả
Dự phòng trợ cấp thôi việc
Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết
| 1/155

Preview text:

9/1/2012 Bài giảng môn QUẢN TRỊ
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Khoa Tài chính Ngân hàng
Trường ĐH Kinh tế - Luật Tháng 9/2012 1 Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 1 9/1/2012 Các khái niệm
Ngân hàng thương mại
• Theo luật pháp Mỹ: Bất kỳ một tổ chức nào cung
cấp tài khoản tiền gửi chho phép khách hàng rút
tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh
doanh hay cho vay thương mại
• Là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt
là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và
thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với
bất kỳ một tổ chức kinh doanh naoftrong nền kinh tế (Peter S.Rose) 3
• Tại Pháp: Ngân hàng là các pháp nhân
thực hiện một cách thường xuyên, chuyên
nghiệp các hoạt động bao gồm nhận tiền
gửi công chúng, các hoạt động tín dụng,
cũng như cung ứng hoặc quản lý các
phương tiện thanh toán cho khách hàng. 4 2 9/1/2012 World Bank
• “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở
dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với
một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ
hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân
hàng” gồm có: Các Ngân hàng thương mại, chỉ tham
gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn
và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tư hoạt động
buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Các
Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát
triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn
có các ngân hàng tổng hợp kết hợp hoạt động ngân
hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu tư và
đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm”. 5 Việt Nam
• Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có
thể được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng theo quy định của Luật Các Tổ chức tín dụng.
• Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật Các Tổ chức tín
dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. 6 3 9/1/2012
Khái niệm về quản trị
• Quản trị là sự tác động của các chủ thể quản
trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được các
mục tiêu nhất định đã đặt ra trong điều kiện
biến động của môi trường kinh doanh
– Là một quá trình chứ không là hành vi nhất thời
– Đạt được mục tiêu với hiệu quả cao nhất
– Gắn liền với môi trường kinh doanh 7
Khái niệm về quản trị kinh doanh ngân hàng
• Là việc thiết lập một chương trình hoạt động kinh
doanh dài hạn và ngắn hạn cho một doanh
nghiệp ngân hàng, xác định các nguồn tài nguyên
sẵn có từ đó lãnh đạo nhân viên ngân hàng thực
hiện các mục tiêu đã đề ra
– Thiết lập các mục tiêu kinh doanh của ngân
hàng và thời hạn để thực hiện các mục tiêu
– Đề cập đến việc xác định các nguồn tài nguyên
và việc bố trí, phân bổ các nguồn tài nguyên
– Đề cập đến hoạt động lãnh đạo của các cấp quản trị
– Được xem là những chương trình hành động 8 4 9/1/2012 Đặc điểm kinh doanh NH
• Sản phẩm NH mang tính vô hình
• Quan hệ khách hàng thường dựa trên cơ sở quen biết
• Chịu sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước
• Tổ chức cung cấp sản phẩm mang tính trực tiếp là chủ yếu.
• Chịu sự tác động lớn và nhạy cảm với Kinh tế vĩ mô.
• Hoạt động NH chứa đựng nhiều rủi ro. 9
Những khuynh hướng ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh NH
• Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục dịch vụ
• Sự gia tăng chi phí vốn
• Sự gia tăng các nguồn vay nhạy cảm với lãi suất
• Cách mạng trong công nghệ ngân hàng
• Sự củng cố và mở rộng hoạt động về mặt địa lý
• Quá trình toàn cầu hóa ngân hàng
• Rủi ro vỡ nợ gia tăng
• Sự hiểu biết của khách hàng gia tăng 10 5 9/1/2012
Sự cần thiết quản trị Kinh doanh NH
–Do mục tiêu hoạt động của NH.
–Do đặc điểm kinh doanh NH.
–Do nhu cầu thị trường sản phẩm 11
Nội dung của quản trị ngân hàng thương mại
• Quản trị nguồn vốn huy động
• Quản trị vốn tự có • Quản trị tín dụng • Quản trị đầu tư • Quản trị thanh khoản
• Quản trị tài sản Có -Tài sản Nợ
• Quản trị hoạt động sáp nhập 12 6 9/1/2012
Thảo luận và Bài tập nhóm
• Giới thiệu về Ngân hàng mà bạn chọn lựa. • Yêu cầu:
– Sự hình thành và phát triển
– Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng
– Kết quả hoạt động của ngân hàng trong 3 năm vừa qua
– Trình bày bằng power point 13 Chương 2 PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG 14 7 9/1/2012 BÁ B O Á O C ÁO Á O TÀ T I ICHÍ H N Í H N H CỦA Ủ NG N Â G N N HÀ H NG N 15
Báo cáo tài chính của ngân hàng
• Bảng cân đối kế toán
• Báo cáo thu nhập – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh • Các báo cáo khác 16 8 9/1/2012 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của ngân hàng là
bảng liệt kê tài sản, nợ phải trả và vốn sở
hữu do ngân hàng nắm giữ hoặc đầu tư tại một thời điểm 17 Các khoản mục chính C + S + L + MA = D + NDB + EC C = Khoản mục tiền D = Tiền gửi của khách S = Chứng khoán hàng L = Cho vay và cho thuê NDB = Tiền vay MA = Tài sản khác EC = Vốn chủ sở hữu 18 9 9/1/2012 Tài sản bằng tiền Bao gồm:
– Tiền mặt và kim loại quý
– Tiền gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: DTBB, TGTT
– Tiền, vàng gửi tại các TCTD khác và cho vay các TCTD khác: TGTT, TGCKH, CV
• Được gọi là dự trữ sơ cấp
⇒Quy mô của tài sản bằng tiền bao nhiêu là hợp lý?
⇒Quy mô tài sản bằng tiền phụ thuộc những yếu tố nào? 19 Phụ thuộc
• Hệ thống thanh toán KDTM
• Sự phát triển của TTTC
• Quy mô và tính chất hoạt động của NH • Thời vụ 20 10 9/1/2012
Chứng khoán: Bộ phận thanh khoản • Dự trữ thứ cấp • Bao gồm:
– Chứng khoán chính phủ ngắn hạn
– Chứng khoán trên thị trường tiền tệ 21 Chứng khoán đầu tư
• Bộ phận chứng khoán tạo thu nhập
• Chứng khoán chịu thuế
– Chứng khoán chính phủ
– Chứng khoán của các tổ chức khác – Trái phiếu công ty
• Chứng khoán miễn thuế
– Chứng khoán của chính quyền địa phương 22 11 9/1/2012 Quy định của Việt Nam • Chứng khoán kinh doanh
• Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
• Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
• Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 23
Cho vay quỹ Liên bang và mua CK theo hợp đồng bán lại • Một loại hình cho vay • Cho vay qua đêm
• Cho vay quỹ liên bang – Nguồn vốn cho khoản
này lấy từ dự trữ tại quỹ dự trữ liên bang
• Mua CK theo hợp đồng bán lại– Ngân hàng
nhận quyền sở hữu tạm thời đối với những
chứng khoán do người vay sở hữu 24 12 9/1/2012
Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng • Dư nợ cho vay
• Dự phòng rủi ro cho vay và cho thuê tài chính
khách hàng (tổn thất tín dụng)
– Giảm tài khoản tài sản
– Cho khả năng tổn thất trong tương lai • Cho vay ròng 25
Các loại cho vay và cho thuê • Cho vay thương mại • Nông lâm nghiệp
• Sản xuất và gia công chế biến • Xây dựng
• Dịch vụ cá nhân và cộng đồng
• Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc
• Giáo dục và đào tạo
• Tư vấn, kinh doanh bất động sản
• Tài trợ xuất nhập khẩu
• Nhà hàng và khách sạn • Cho vay chứng khoán • Các ngành nghề khác 26 13 9/1/2012
Các loại cho vay và cho thuê (theo loại hình cho vay)
• Các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước
• Chiết khấu thương phiếu và các GTCG • Cho thuê tài chính
• Các tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài
• Cho vay theo chỉ định của Chính phủ
• Nợ khoanh và nợ chờ xử lý 27
Các loại cho vay và cho thuê (theo nhóm) • Nợ đủ tiêu chuẩn • Nợ cần chú ý • Nợ dưới tiêu chuẩn • Nợ nghi ngờ
• Nợ có khả năng mất vốn 28 14 9/1/2012
Các loại cho vay và cho thuê (theo kỳ hạn) • Ngắn hạn • Trung hạn • Dài hạn 29
Dự phòng rủi ro cho vay và cho thuê tài chính khách hàng
Dự phòng rủi ro tín dụng (kỳ trước)
+ Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (trích lập trong kỳ)
= Dự phòng rủi ro tín dụng điều chỉnh
- Nợ tổn thất (xử lý rủi ro)
+/- Các khoản thu từ nợ tổn thất trong thời gian
theo dõi / hoàn nhập trong năm
= Dự phòng rủi ro tín dụng còn lại 30 15 9/1/2012 Thảo luận
Sự khác biệt trong việc thể hiện
khoản mục dự phòng rủi ro cho vay
và cho thuê tài chính khách hàng
giữa BCTC của Mỹ và BCTC của Việt Nam? 31
Dự phòng chung và dự phòng cụ thể • Dự phòng cụ thể
– Dự phòng để bảo vệ các khoản vay cụ thể – Trích lập ALL hoặc – Dự trữ thêm cho ALL • Dự phòng chung – Duy trì ALL
• Do nhà quản lý quyết định nhưng chịu ảnh
hưởng của thuế và quy định của pháp luật 32 16 9/1/2012
Góp vốn, đầu tư dài hạn • Vốn góp liên doanh
• Đầu tư vào công ty liên kết
• Đầu tư dài hạn khác
• (Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn) 33 Tài sản khác Tài sản cố định
– Tài sản cố định hữu hình
– Tài sản cố định thuê tài chính
– Tài sản cố định vô hình Tài sản khác 34 17 9/1/2012 • Tài sản khác
– Chi phí XDCB dở dang và mua TSCĐ – Lãi dự thu – Phải thu khách hàng
– Các khoản tạm ứng và phải thu nội bộ – Chi phí chờ phân bổ – Khác 35
Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu • Nợ phải trả • Vốn chủ sở hữu 36 18 9/1/2012 Nợ phải trả
• Các khoản nợ Chính phủ và NHNN
• Tiền gửi và vay các TCTD khác
• Tiền gửi của khách hàng
• Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay các TCTD chịu rủi ro
• Chứng chỉ tiền gửi và phát hành trái phiếu • Các khoản nợ khác 37 Tài khoản tiền gửi • Tiền gửi giao dịch
• Tiền gửi có kỳ hạn • Tiền gửi tiết kiệm • Tiền ký quỹ • Tài khoản Nows
• Tiền gửi trên thị trường tiền tệ 38 19 9/1/2012 Các khoản vay • Vay NHNN
• Bán chứng khoán theo hợp đồng mua lại
• Các khoản nợ chấp nhận thanh toán
• Vay mượn trên thị trường tiền tệ Châu Âu
• Cổ phiếu ưu đãi xác định thời hạn • Nợ phải trả khác 39 Các khoản nợ khác • Lãi dự chi
• Chuyển tiền phải trả
• Các khoản thuế khác phải nộp
• Tiền giữ hộ và đợi thanh toán • Phải trả đối tác • Cổ tức phải trả
• Dự phòng trợ cấp thôi việc
• Dự phòng chung cho nợ tiềm tàng và các cam kết 40 20