















Preview text:
lOMoARcPSD| 58854646
Giáo trình: Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị I. Mục tiêu môn học -
Kiến thức ngành/chuyên ngành II.
Mục tiêu môn học, kỹ năng nghề nghiệp
- Kỹ năng tham gia xây dựng, hoạch định các chính sách, tpháp luật trong lĩnh vực
quản lý xây dựng và quản lý đô thị
- Kỹ năng tham mưu hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển
đô thị, khai thác sử dụng đất Phần 1: Khái niệm chung
Chương 1: Khái niệm cơ bản về đô thị và phát triển đô thị I. Đô thị
1. Điểm dân cư đô thị - Đô thị:
+ Là điểm dân cư tập trung với mật độ cao
+ Chủ yếu là lao động phi nông nghiệp
+ Trung tâm chuyên ngành hay tổng hợp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội của cả mước, một miền lãnh thổ, một tỉnh, huyện hoặc vùng trong huyện - Điểm dân cư đô thị
+ Trung tâm tổng hợp (chuyên ngành) có vai trò thúc đẩy KTXH của một vùng
+ Quy mô dân số (min) 4000 người
Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >55% tổng số lao động
Mật độ dân số tùy từng loại đô thị (min 1000 ng/km2)
Có cơ sở hạ tầng kĩ thuật và các công trình công cộng dịch vụ đô thị
- Đô thị VN chia thành 6 loại dựa vào chức năng, dân số, mddc + Phân loại đô thị được
thực hiện trên cơ sở chuowngh trình phát triển đô thị quốc gia, chương trình pháy
triển đô thị toàn tỉnh và chương tình pháy triển từng đô htij để quản lý phát triển đô
thị bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn pháy triển ktxh
Đô thị được quy hoạch và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí của loại đô thị nào thì
được xem xét đánh giá theo loại đô thị tường ứng Đánh giá phân loại đô thị đối
với khu vực dự kiến hình thành đô thì
2. Đô thị và phân loại đô thị
- Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia quôc tế về kinh tế, tài chính văn hóa
- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5tr. Khu vực nội thành từ 3tr
3. Phân cấp quản lý đô thị
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị
- Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 ngày 29/1/2022: Sửa đổi một số nội dung trong nghị quyết 1210/2016 II. Đô thị hóa
1. Khái niệm về đô thị hóa
- Quá trình tập trung dân số vào đô thị lOMoARcPSD| 58854646
- Sự hình thành nhanh các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống
- Quá trình công nghiệp hóa
- Quá trình biến đổi về cơ cấu sản xuất, nghề nghiệp, tổ chức xã hội, không gian kiến
trúc từ nông thôn sang thành thị
- Có nhiều khái niệm đô thị hóa khác nhau
- Tỷ lệ đô thị hóa = Dân số đô thị/Tổng dân số toàn quốc/vùng
2. Sự phát triển của đô thị hóa
- Diễn ra song song với động thái phát triển không gian kinh tế xã hội, không gian kiến
trúc chia làm 3 thười kỳ + Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỉ 18)
Mang đặc trưng nông nghiệp
Phân tán, quy mô nhỏ phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản (hành
chính, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp)
+ Thời kỳ công nghiệp (đến nửa tk20)
Phát triển mạnh, song song với quá trình công nghiệp hóa
Lớn và cực lớn, cơ cấu phức tạp, tp mang nhiều chức năng (thủ đô, tp cảng…)
+ Thời kì hậu công nghiệp
Cơ cấu tổ chức không gian đô thụ cực kỳ phức tạp, quy mô lớn
Dân cư đô thị phát triển theo dạng cụm, chùm, chuỗi
3. Sự gia tăng dân số đô thị - Tiếp tục phát triển
- Dân số đô thị các nước đang phát triển vượt dân số đô thị các nước phát triển
- Dân số các thành phố cực lớn sẽ tiếp tục gia tăng
- Tăng dân số đô thị các nước đang phát triển không phản ánh đúng tốc độ công nghiệp hóa
+ Siêu dô thị: Đô thị có dân số từ 10tr ng trở lên
Tích cực: Nguồn lực dồi dào, tạo nên sự cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế
Tiêu cực: Nạn thất nghiệp xảy ra nhiều
+ Dự đoán đến 2030: Thế giới có khoảng 41 siêu đô thị (phần lớn ở châu Á, đặc biết
ở Ấn độ. Trung Quốc, các nước phát triển tại Châu Phi và Nam mỹ)
+ 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới: số dân, thời điểm, nguồn thông tin
- Dân số thế giới đầu thế kỉ 20: 1,5 tỷ - Năm 1960: 3 tỷ người - Giwuax năm 2000: 6,1 tỷ
- Năm 2021: 7,8 tỷ người
- Dự đoán đến năm 2050: 9,3 tỷ người
- Dân số đô thị: Đô thị tăng và nông thôn giảm
4. Sự thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa
- Mô hình về thuyết 3 thành phần lao động của Fourastier o Sector1: Lao động nông
nghiệp o Sector2: Lao động công nghiệp o Sector3: Lao động khoa học, dịch vụ lOMoARcPSD| 58854646
- Tác động của đô thị hóa o Có các tác động không nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu
vực o Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đô thị hóa, tâm lý và lối
sống của người dân thay đổi. Sự gia tăng quá mức của không gian đô thị so với thông
thường đgl “sự bành trước đô thị”, thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn
mật độ thấp phát triển xung quan thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị.
o Những người chống đối xu thể đth cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao
thông, tăng chi phí đầu tư HTKT và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội
do cư dân ngoại ô sẽ không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị
- Ở quy mô toàn cầu, quá trình đô thị hóa sẽ dừng lại khi mà đất nông nghiệp, do trở
nên ít ỏi sẽ có giá trị tương đương đất đô thị và làm nông đem lại thu nhập khấm khá
hơn làm việc trong các nhà máy Chương 2: Quá trình phát triển đô thị I.
Sơ lược quá trình phát triển đô thị thế giới
1. Đô thị thời cổ đại - 30k năm đến 1k năm TCN
- Xâu dưng các điểm dân cư tập trung, quy mô không lớn dọc ven sông, nguồn nước, ở
những nơi dễ quan sát. Nền tảng xã hội là tôn giáo. Kinh tế là nông nghiệp và thương mại
- Đô thị Ai Cập o Thể hiện tính quyền lực tôn giáo, cuộc sống sau khi chết là giá trị
nên tập trung xây dựng lăng mộ
o Đô thị Kahan hạ lưu sông Nin là nơi phân rõ khu chủ nô và khu nô lệ, có mật độ xây dựng cao
- Hy Lạp cổ đại (Tp bàn cờ Hyppodamus) o Đô thị dựa trên cơ sở hướng gió, nguồn
nước và khai thác tài nguyên
o Quan niệm xây dựng đô thị là sức khỏe, an ninh quốc phòng, hc và kinh tế, thẩm mỹ
o Đô thị chia trên cơ sở lao động trí thức, binh lính và thợ thủ công - La Mã cổ đại:
o Ảnh hưởng văn minh Hy Lạp phản ánh sự giàu có, thẩm mỹ cao của giai cấp thống trị
o Đô thị có nhiều quản trường, công trình công cộng lớn o Tính chất
phòng thủ, mặt bằng như trại lính
o Trung tâm thành phố đặt tại điểm giao của hai trục đường, thành phố
phát triển thêm các điểm dân cư phía ngoài theo các đường nhập (tp
Timgad) - Nền văn minh Lưỡng Hà:
o Thành phố Babylon được bao bọc bởi hệ thống kênh đào và hệ thống tường thành cao
o Tạo điều kiện phát triển nhiều thành phố o Vật liệu chính là gạch phơi
khô từ phù sa 2. Thời kỳ trung đại
- Quy mô đô thị nhỏ không vượt quá 5k-10k người
- Hầu hết có thành quách bao ngoài lOMoARcPSD| 58854646
- Xuất hiện đô thị cảng và các đô thị trên đầu mối hàng không
- Thủ công nghiệp xuất hiện kích thích phát triển đô thị
- Đô thị Châu Âu phát triển mạnh, đô thị Châu Á phát triển chậm tự phát và lộn xộn 3. Thời kỳ cận đại
- Cách mạng công nghiệp phát triển các khu ở bên cạnh khu sản xuất
- Hàng loạt tư tưởng mới xuất hiện, mở đầu cho ngành QHĐT hiện đại
- Môi trường đô thị bị khủng hoảng
- Phân bố thành phố không đồng đều, nhiều mâu thuẫn trong tổ chức không gian đô thị
- Dân số đô thị các nước phát triển tăng mạnh, phát triển ồ ạt các đô thị
II. Sơ lược quá trình phát triển đô thị
1. Tình hình phát triển các đô thị Việt Nam đến thế kỷ 18
- Đô thị đầu tiên Việt Nam là thành Cổ Loa
- Thời kỳ Bắc thuộc có các thành thị mang tính chất thương mại và quân sự như Lung
Lâu, Long Biên, Hậu Lộc, Tống Bình
Thời phong kiến các đô thị hình thành Hoa Lư (Nhà đinh) Tây Đô (nhà Hồ), Phú Xuân (nhà Nguyễn)
- Thế kỷ 16 Hoàng thành phát triển, đình chùa xây dựng nhiều, phố phường phát triển
- Thể kỷ 17 khu dân cư có nhà 2 tầng, là đô thị lớn nhất châu Á với phường sản xuất thủ
công. Đô thị không bó hẹp trong hoàng thành, phát triển mở ra ngoài
2. Quá trình phát triển đô thị Việt Nam (thế kỉ 18 – trước 1945)
a. Đầu thế kỉ 18 – giữa thế kỉ 19
- Đô thị không phát triển
- Đầu thế kỉ 19 điểm dân cư lớn nhất VN là Hà Tiên phát triển mạnh do sự di dân từ
miền Bắc, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan. Sau do chiến tranh họ bỏ chạy tập trung
tại chợ lớn cùng thành Gia Định tạo nền móng thành phố Sài Gòn
- Các đô thị phát triển (Huế, Hà Nội..) đô thị mang tính chất hành chính với các thành.
Trong thành là nhà ở, nơi làm việc và trại lính. Ngoài thành khu dân cư buôn bán (phố
phường). Đường xá được xây dựng theo hệ hình học ô bàn cờ. Trên trục chính có cột cờ cao ba tầng
- Thời Pháp thuộc ĐT mang tính thương mại, nghỉ dưỡng, khai thác (HảiPhòng, Đà Lạt,
Sa Pa) b. Từ 1945 đến nay
Chương 3: Các xu thế và quan niệm phát triển đô thị lOMoARcPSD| 58854646 I.
Lý luận về thành phố không tưởng của Owen. Fourier và Morris 1. Robert Owen 1771-1858
- Điểm dân cư được bố cục theo hình vuông (1200 dân)
- Nhà tập thể xây dựng kín 4 cạnh, phía trong bố trí các công trình phụcvụ, phía ngoài
bao bọc khoảng 0,4ha đất công nghiệp tiếp đất canh tác
2. Francois Marie Charles Fourier 1772-1837
- Đơn vị đô thị khoảng 1600 dân
- Nhà ở được bố cục tập thể theo kiểu liên hợp có đủ dịch vụ công cộng nối với nhau bằng nhà cầu
- Bên ngoài là đất canh tác và 2000ha xây dựng biệt thự 3. William Morris 1834-1896
- ĐT phân tán trên khắp đất nước, điểm dân cư nhỏ
- Phát triển thành phố nhỏ
- Xóa bỏ cách biệt giữa đô thị và nông thôn II.
Lý luận về thành phố vườn, thành phố vệ tinh của Howard (1850-1928)
- Phân bố dân cư đô thị thành đơn vị thành phố tập hợp quanh thành phố trung tâm, quy mô max 58k người
- Thành phố vương là các thành phố vệ tinh quy mô khoảng 400ha
- Các thành phố liên hệ bằng đường oto, đường sắt
- Thành phố bao quanh bằng các khu cây xanh II.
Lý luận về thành phố chuỗi và các xu thế phát triển của nó
1. Aturo Soria Y Mata (1844-1920)
- Thành phố phát triển dọc các trục giao thông chính, chiều dài không hạn chế, chiều rộng vài trăm mét
- Giao thông giữa khoảng 40m (đường sắt, ô tô…)
- Nhà ở thấp tầng có vườn
2. Hệ thống chuỗi công trình liên tục
- Xây dựng thành phố theo hệ công trình liên tục kéo dài
- Ăn ở đi lại được tổ chức trong một công trình
3. Hệ thống chuỗi công trình liên tục nhiều nhánh
- Sự tiếp tục của quan điểm xây dựng đô thị theo hệ chuỗi
4. Hệ thống thành phố dải
- Thành phố có các CT tổ chức thành dải chức năng khác nhau song song theo trục giao thông chính
- Chiều rộng khống chế, chiều dài phát triển theo thành phố III.
Lý luận thành phố công nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức không gian thành phố xuất hiện rõ ràng (khu ở, công nghiệp, giải trí, giao thông CX) lOMoARcPSD| 58854646
- Quy mô thành phố 35k-40k người
- Mô hình hóa trên cơ sở thành phố dải và thành phố chuỗi
- Tổ chức khu ở theo kiểu lô phố IV.
Lý luận thành phố của Le Corbusier
- Công trình có quy mô lớn và tính tập thể cao
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa tổng thể quy hoạch và sử dụng công trình V.
Lý luận phát triển đô thị theo đơn vị ở
- Đơn vị láng giềng (Clarence Prrey) o Quy mô đủ lớn để đặt ở đó trường PTCS
(1200hs), bán kính pvu max 400m
o TP là tập hợp đơn vị cơ sở (đơn vị láng giềng)
- Đô thị phát triển theo hệ thống quy hoạch đơn vị đô thị (E.Gloeden) o Đơn vị thành
phố được chia thành các lô đất phát triển hướng tâm theo hệ tam giác o TT ở đầu tam giác
- Thành phố phát triển theo đơn vị hình học
+ Ô bàn cờ cách nhau 800 – 1200m thành lô đất do nhiều tiểu khu hợp lại có TT
+ Hình lục lăng (các trung tâm hình thành trên nút và các đường giao thông
+ Tam giác và tam giác lục lăng xen kẽ phát triển giữa đô thị và nông thôn
- Lý luận phân bố các điểm dân cư (Valter Christaller)
+ Điểm dân cư có đơn vị cao hơn chịu ảnh hưởng
+ Tác động qua lại cùng với vùng xung quanh
- Cấu trúc phi tầng bậc (Chrishtophe Alexander) o Trung tâm hằng ngày kết hợp với
TT tuyến o Trung tâm tuyến kết hợp đi bộ là chính
Phần 2: Quản lý phát triển đô thị
Chương 4: Vấn đề tăng trưởng đô thị và đô thị hóa I.
Quy hoạch kiến trúc và xây dựng
- Đồ án quy hoạch đô thị: Là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị
- Quy hoạch chung: Là việc tổ chức không gian hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật, xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp
- Quy hoạch phân khu: Là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của các khu đất
- Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
yêu cầu quản lý kiến trúc
1. Khu vực đất ở đô thị
- Là đất xây dựng công trình nhà ở các loại
- Là đơn vị chức năng chính của khu dân dựng
- Là phạm vi đất đai xây dựng: Công trình nhà ở, công trình dịch vụ CC thiết yếu hằng
ngày, Của dàng dịch vụ tư nhân nhà nước gắn liền với công trình nhà ở quy mô nhỏ
dọc theo đường nội bộ
- CX, vườn hoa, sân chơi nhỏ trên khu đất trống giữa các công trình lOMoARcPSD| 58854646
- Đất ở đô thị được giới hạn bởi hệ thống đường nội bộ, chia thành các lô đất có quy
mô vừa đủ để đảm bảo cuộc sống an toàn, thoải mái, bền vững
- Quy chuẩn 2021 đơn vị ở và nhóm nhà ở
- Bố trí nhà ở trong đơn vị ở: Bố cục song song, bố cục cụm, mảng hoặc thảm, dải hoặc chuỗi
- Đất công nghiệp: Xây dựng các nhà máy xí nghiệp
- Đất kho tàng: Đất xây dựng các kho, bến bãi
- Đất giao thông đối ngoại: Sắt, bộ, thủy, hàng không
- Đất dân dụng đô thị: Ở, công trình công cộng, cây xanh, đường quảng trường
- Đất đặc biệt: Các loại đất phục vụ riêng biệt
2. Khu vực đất hạ tầng xã hội đô thị
- Theo QCVN 01/2021/BXD: Hệ thống hạ tầng xã hội gồm: Dịch vụ, công viên, các hệ
thống hạ tầng xã hội khác
- Một công trình thuộc hệ thống hạ tầng xã hội: Bệnh viện K
- Đất xây dựng các công trình CC o Là đất dành cho CT dịch vụ CC cấp TP, cấp quận
và khu nhà ở o Về các mặt văn hóa, chính trị, hành chính, xã hội o Phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày lOMoARcPSD| 58854646 o
Được xây dựng tập trung hoặc phân tán, tùy theo yêu cầu và chức năng dịch vụ
- Hệ thống TT CC từ TP đến khu nhà ở gồm o CtXD ở trung tâm TP là cửa hàng lớn
(bố trí tập trung hoặc phân tán trong khu TT)
o Các CT dịch vụ CCXD ở các khu TTTP, quận, khu nhà ở lớn, khu nghỉ ngơi, các
TT chuyên ngành khác (y tế, giáo dục, khoa học)
3. Khu vực đất công nghiệp và kho tàng
- Các loại hình khu công nghiệp: 5 loại hình o Tổ hợp
CN hoàn chỉnh o Khu CN hỗ hợp đa ngành o Khu
CN tổng hợp chuyên ngành
o Khu CN tập trung hàng xuất khẩu (khu chế xuất) o Khu CN kỹ thuật cao (công nghệ cao)
o Ví dụ: Tên, loại hình, vị trí, đặc thù, chủ đầu tư, diện tích, ngành sản xuất, sản
phẩm, vấn đề tồn tại nếu có
- Nguyên tắc bố trí khu công nghiệp trong ĐT: 7
nguyên tắc o Tập trung thành từng cụm, khu
Bố trí ngoài khu dân dụng, cuối nguồn nước, cuối hướng gió, đảm bảo
yêu cầu về giap thông, cung cấp điện, nước, các dịch vụ khác
Tuy nhiên với CN công nghệ cao, sản xuất sạch nguyên tắc bố trí có
thể thay đổi và linh hoạt, CN có thể được tích hợp với các chức năng khác trong đô thị
o Đất xây dựng khu CN phụ thuộc vào tính chất, quy mô các xí nghiệp, công ty loại đô thị
o Khu công nghiệp đc chia thành các khu chức năng
Đất xây dựng xí nghiệp CN và chương trình phụ trợ của nhà máy
Khu vực trung tập cc, hành chính, nghiên cứu khoa hoạc dịch vụ kỹ
thuật vườn hoa cùng bến bãi
o Khu CN có thải chất độc thì phải có khoảng cách ly thích hợp với khu ở và khu
vực xung quanh (tùy theo cấp độc hại mà khoảng cách ly từ 1000m đến 50m (từ cấp I đến IV)
o Khu CN có phóng xạ, chất nổ, vũ khí, không được bố trí trong khu ĐT
VỊ trí các khu này phải được cấp có thẩm quyền cho pháp
o Ở khoảng cách ly: chủ yếu trồng CX
o Khoảng cách từ khu CN đến nơi ở không quá 30km bằng phương tiện giao thông của TP
- HÌnh thức bố trí o BỐ trí về một phía so với khu dân dụng
Bố trí xen kẽ với khu dân dụng và phát triển phân tán xen kẽ theo nhiều hướng
o BỐ trí song song với khu dân dụng
- Các loại kho tàng o Kho dự trữ quốc gia ngoài đô thị
o Kho trung chuyển o Kho công ngheeijp lOMoARcPSD| 58854646 o
o Kho vật liệu xây dựng, vật tư và nguyên liệu phụ o Các kho phân phối o Kho lạnh
o Kho dễ cháy dễ nổi, nhiên liệu, bãi chứa chất thải rắn
- Quy mô kho tàng phụ thuộc vào o Tính chất, quy mô
tp o Đặc điểm hàng hóa
o Điều kiện tổ chức giao thông, phương thức phân phối o Hình thức bố trí
kho, trang thiết bị phục vụ các kho
- Nguyên tắc bố trí o Thuận lợi giao thông vận tải o
Không ảnh hưởng đến phát triển đô thị o Đảm bảo
khoảng cách ly vệ sinh, bảo vệ o Đảm bảo địa hình: Độ dốc 0,5 – 3%
4. Khu vực trung tâm đô thị và hệ thống trung tâm dịch vụ công cộng đô thị
- Các khu chức năng trong trung tâm o Hành chính, chính trị: Vị trí trung tâm
là quảng trường không gian điểm nhấn
o Văn hóa nghệ thuật: Thuận tiện giao thông, có địa hình cảnh quan, tầm nhìn
o Thương mại: Thuận tiện giao thông, lượng người lớn, trục đi bộ, bãi đỗ ô tô
o Thể dục thể thao: Thuận tiện giao thông, gần cây xanh mặt nước, cảnh quan đẹp
o Giao thông: CÔng cộng và bến bãi đỗ xe công cộng o Khu vực đi bộ: Quan hệ
chặt chẽ với giao thông, cây xanh, kiến trúc nhỏ, không gian giao tiếp công cộng
- Các bộ phận chức năng trong khu trung tâm (hệ thống công trình công cộng)
o Hành chính chính trị o Văn hóa nghệ thuật o Y tế bảo vệ sức khỏe o
Nghỉ ngơi, du lịch o THông tin liên lạc o Giáo dục đào tạo o Thương nghiệp Thể thao o Dịch vụ o Tài chính tín dụng
- Tổ chức TTĐT và hệ thống CT dịch vụ CC o Theo hệ thống tầng bậc TTCC toàn thành phố TTCC quận TTCC khu nhà ở lớn TTCC đơn vị ở cơ sở
TTCC đơn vị ở láng giềng o Phi tầng bậc
TTDVCC trong khu CN, TT khoa học, TT nghỉ ngơi giải trí, bảo vệ sức
khỏe, TT hoạt động thể dục thể thao
- Phân cấp công trình CC (dự trên tần suất sử dụng o CT cấp I
Tất cả CT thỏa mãn nhu cầu hàng ngày của dân: DT giáo dục thương nghiệp dịch vụ
THường được bố trí trong TT đơn vị ở cơ dsowr và đơn vị ở láng giềng lOMoARcPSD| 58854646 o
o CT cấp II: Tất cả CT thỏa mãn nhu cầu hàng tuần của dân o CT Cấp III: THỏa
mãn nhu cầu theo định kỳ của dân (tháng, nhiều tuần)
- CT CC được phân thành 3 nhóm chức năng theo sự hình thành, phát triển
của TTĐT o Tạo lập trung tâm o Phục vụ trung tâm o Bổ sung trung tâm
- Nguyên tắc tổ chức TTĐT và hệ thống công trình dịch vụ CC o Chọn vị trí xây
dựng o Bố trí các khu chức năng
5. Khu vực không gian xanh đô thị không gian mở đô thị
- Đất cây xanh đô thị gồm o Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị o Sử dụng hạn chế
o Có chức năng đặc biệt/ chuyên dụng
- Các loại hình cây xanh đô thị o Sử dựng công cộng: CÔng viên, vườn
hoa, dải xây xanh đường phố
o Sử dụng hạn chế: Trong trường học, bệnh viện, khu CN o Có chức năng đặc
biệt: Tổ chức theo nhu cầu riêng của quy hoạch - Chức năng
o Cải tạo vi khí hậu và điều kiện vệ sinh
- Quy hoạch cây xanh và hệ thống cây xanh trong đô thị o Hệ thống cây xanh
Cây xanh và mặt nước o Bố cục hệ thống cây xanh đô thị Tự do Thành dải cây xanh
Theo mảng tự do kết hợp với trục chính đô thị o Một số
chỉ tiêu và nguyên tắc cơ bản quy hoạch cây xanh đô thị
Đảm bảo giá trị sử dụng
Hệ thống phải đảm bảo được tính liên tục
- Quy hoạch công viên văn hóa nghỉ ngơi o Cơ cấu tổ chức quy hoạch
khu công viên trung tâm o Bố trí đường trong công viên (đường đi bộ)
o Bố cục cây trong công viên: độc lập, nhóm cây, mảng cây, rừng nhỏ II.
Hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ
1. Hệ thống hạ tầng xã hội
- Dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các
công trình dịch vụ - công cộng khác
- Công viên, vườn hoa, sân chơi - Hệ thống giao thông - Cung cấp năng lượng - Chiếu sáng công cộng
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật (QC 07/2016) lOMoARcPSD| 58854646 o
- Cấp nước, thoát nước, hào và tuy nen kỹ thuật, giao thông, cấp điện, cấp xăng dầu,
khí đốt, chiếu sáng, viễn thông, quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng, nghĩa trang
3. Các loại hình, quy hoạch giao thông, hệ thống giao thông a. Quy hoạch -
Phân tích hiện trạng về mạng lưới đường, tình trạng đường và tình hình giao thông đô thị -
Mối quam hệ về giao thông giữa khu vực với vùng lân cận, hướng, mật độ giao thông -
Nhu cầu giao thông đi lại -
Điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất và cảnh quan khu vực
b. Nội dung đề xuất quy hoạch -
Xác định mạng lưới đường -
Tổ chức hệ thống giao thông theo loại phương tiện giao thông -
Hệ thống giao thông theo chức năng dử dụngR+Truo c. Hình thức bố cục - Bàn cờ - Bàn cờ có đường chéo
d. Giao thông đường sắt
e. Các loại quảng trường -
Quảng trường chính đo hi -
Trước trung tâm công cộng lOMoARcPSD| 58854646 - Giao thông f. Hình thức tổ chức -
Rộng không quá 4 lần cao cU -
Dựa trên cơ sở tổ chức nút giao thông -
Quy mô: 1,5-2,0 ha (lớn); 0,5-1,5 (nhỏ) III. Đất đai và nhà ở
1. Tăng trưởng đô thị và chuyển đổi đất đai
- Tăng trưởng đô htij là sự gia tăng về quy mô dân số bao gồm tăng tự nhiên và cơ
học ,mở rộng không gian và tăng trưởng kinh tế đô thị - Kéo theo
2. Xu hướng phát triển nhà ở trong quá trình đô thị hóa - 2011 trở về trước - 2011 – 2020 - 2021 – 2030
- Trong quá trình ĐTH o Phát triển bền vững o Chất lượng nhà ở đc nâng cao
o Cần tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật, giải pháp nhằm thức đẩy thị
tường nhà ở phát triển phù hợp với những thay đổi của đô thị IV. Môi trường
1. Khái niệm môi trường đô thị
- Môi trường gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhai,
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát
triển của con người, sinh vật và
tự nhiên (Theo luật bảo vệ môi trường)
- Môi trường đô thị là một bộ phận trong toàn bộ môi trường nói chung. Tất cả các
yếu tố môi trường xét trong không gian đô thị đều thuộc phạm vi môi trường đô thị
(Theo môi trường đô thị, NXB XD)
- Môi trường đô thị gồm các thành phần tự nhiên (nước, không khí, đất, động thực
vật...) và các thành phần nhân tạo phát sinh do hoạt động của con người, trong đó có
vật chất (không gian ở, sản xuất, cơ sở hạ tầng) và phi vật chất (pháp luật ,văn hóa, ngôn ngữ)
- Các loại ô nhiễm môi trường chính: Đất, nước, không khí, chất thải rắn (rác thải
nhựa), tiếng ồn, ánh sáng, thị giác, nhiệt, điện từ trường, phóng xạ
Thực trạng về ô nhiễm môi trường và hậu quả của nó
2. Các định hướng phát triển đô thị trên quan điểm môi trường
- Kết hợp đồng bộ các biện pháp khác nhau, huy động mọi nguồn lực trong nước và
quốc tế o Ưu tiên phát triển phương tiện vận tải công cộng, sử dụng nhiên liệu
sạch, thân thiện môi trường, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân V.
Tài chính đô thị và kinh tế đô thị
- Hệ thống tài chính đô thị
- Tài chính đô thị gồm khoản thu và chi của CQĐP
- Tài chính giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền
- Kinh tế đô thị là tổng thể những hoạt động lao động sản xuất của con người
- Các yếu tố tham gia quá trình hoạt động sản xuất và hiệu quả của nền kinh tế đô thị lOMoARcPSD| 58854646
- Cơ cấu kinh tế đô thị theo khu vực
- Kinh tế bền vững: là kinh tế đô thị phát triển ổn định và bền vững tạo điều kiện việc
làm cho mọi thành phần kinh tế và mọi người dân đô thị
- Là tăng trưởng các ngành thương mại và dịch vị
- Tác động của tài chính đô thị đến phát triển đô thị
- Tài chính đô thị quan trọng vì o Hài hòa kinh tế địa phương o Quản lý quá trình đô thị hóa VI.
Xã hội đô thị và nghèo đói
1. Các vấn đề xã hội đô thị
- Chính sách KT-XH trong thời kỳ đổi mới đã tác động mạnh đến các ĐT - Sự phân tầng xã hội
2. Khoảng cách giàu nghèo đô thị
3. Bảo tồn, cải tạo đô thị VII. Marketing đô thị
- Đối tượng cà mục đích
- Các phương pháp và cách tiếp cận
- Khái niệm: Chỉ tập hợp các chương trình hành động hỗ trợ được ĐT thực hiện nhằm
làm tăng giá trị của ĐT so với những thị trường cạnh tranh và tạo ra ảnh hưởng tích
cực đến hành vi của công chúng đô thị
- Tiếp thị địa phương: Các chiến lược, kế hoạch giới thiệu về một địa phương với
những đặc điểm nổi bật, các ưu thế hiện có và viễn cảnh phát triển lâu dài nhằm thu
hút các nhà đầu tư, khách du lịch, người lao động, cư dân tiềm năng -> Sự đóng góp của chính quyền, doanh
nghiệp, đoàn thể, hiệp hội, người dân VIII.
Quản lý hành chính nhà nước
- Là hoạt động hành chính để quản lý, điều hành các lĩnh vực đời sống xã hội theo quy định
- Nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ nhà nước trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, do các cơ quan trong hệ thống quản lý hành
chính từ CP ở TW xuống Ủy ban các cấp ở địa phương tiến hành
- Quản lý quy hoạch: Áp dụng tổng hợp các biện pháp của nhà nước nhằm đảm bảo sự
phát triển đô thị ổn định, trật tự trong quá trình tạo dựng
Nêu sơ đồ cơ cấu tổ chức sở xây dựng của một đô thị
Tỷ lệ đô thị hóa của VN và 3 tỉnh bất kỳ (nguồn tt, thời gian)
Giới thiệu về 1 đô thị: Loại đô thị (thời gian/nguồn), đặc thù, quy mô dân số (thời gian,
nguồn), sơ đồ cơ cấu tổ chức sở xây dựng, lao động việc làm (nếu có)
Giới thiệu về một khu đô thị mới: TÍnh chất, quy mô dân số (thời gian/ nguồn), quy mô
diện tích, đơn vị quản lý đô thị/ chủ đầu tư Chương 5: Nguyên tắc quy hoạch phát triển đô thị I.
Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch đô thị 1. Mục tiêu
- Tổ chức sản xuất, đời sống cho người dân
- Tổ chức quy hoạch sử dụng đất đai lOMoARcPSD| 58854646
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị
- Tổ chức hệ thống hạ tầng và dịch vụ đồng bộ cho đô thị
- Tạo cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch
- Hấp dẫn đầu tư cho phát triển xây dựng đô thị
- Phát triển đô thị bền vững 2. Nhiệm vụ
- Phối hợp đồng bộ các quy hoạch: Kinh tế, VHXH, Nông, lâm nghiệp, giao thông, thủy
lợi điện nước, đất đai tài nguyên môi trường, kế hoạch đầu tư, thông tin liên lạc
- Phân tích đánh giá và đề xuất
- Kết hợp hài hòa chủ trương, chính sách và nhu cầu thực tiễn II.
Các tiền đề phát triển đô thị 1. Tính chất đô thị
- Phương hướng phát triển kinh tế xã hội
- Vị trí đô thị trong quy hoạch vùng lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên 2. Dân số đô thị
- Cơ cấu thành phân dân cư đô thị o Theo giới tính và lứa tuổi
o Theo lao động xã hội đô thị (Nhân khẩu cơ bản – Nhân khẩu phục vụ - Nhân khẩu lệ thuộc)
- Tính toán quy mô dân số đô thị 3. Đất đai đô thị
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
- Đất đai có giá trị to lớn hơn chức năng và tính chất sử dụng nó
- Đánh giá đúng giá trị đất cho từng mục tiêu sử dụng ở đô thị rất quan trọng
- Chọn đất xây dựng đô thị o Địa hình thuận lợi o Địa chất thủy văn tốt, có khả năng
cung cấp nước ngầm o Chất đất tốt, không có hiện tượng sạt lở, núi lửa o Điều kiện tự nhiên tốt
o Có vị trí liên hệ với các đường giao thông
o Hạn chế chiếm dụng đất canh tác
- Sử dụng đất đô thị o Đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được xây dựng công trình cc, nhà ở
- Các thành phần đất đai trong quy hoạch XDDT o Đất CN o Đất kho tàng o Giao
thông đối ngoại o Đất dân dụng ĐT o Đất đặc biệt
4. Cơ sở kinh tế phát triển đô thị
- Đầu tư vào các ngành kinh tế chủ đạo của ĐT - Khả năng
nâng cao tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ở đô thị III.
Định hướng phát triển không gian đô thị
1. Dự kiến sử dụng đất đô thị -
Hướng phát triển đô thị -
Các giai đoạn phát triển
2. Xác định hệ thống các trung tâm -
Hành chính chính trị, văn hóa, thương mại dịch vụ
3. Xác định các khu chức năng lOMoARcPSD| 58854646
4. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất, HTKT -
Dân số, diện tích, mật độ, hệ số sử dụng đất
5. Cơ cấu chức năng phát triển đô thị
- Chọn đất và chọn hướng phát triển đô thị
- Mô hình phát triển đô thị o Điểm
o Tập trung: Trong quá trình phát triển đô thị lớn dần từ trung tâm ra ngoài
theo các trục đường chính sau đó hình thành các vành đai nối liền các trục
giao thông đó lại với nhau
Ưu điểm: Cự ly từ các khu dân cư đến trung tâm ngắn và tương đối đồng đều
Nhược điểm: Việc mở rộng đô thị trong tương lai o Tuyến: Các khu
chức năng bố trí dọc hai bên tuyến giap thông
Ưu: Phân tán mật độ giao thông và có khả năng phát triển liên tục
o Chuỗi điểm o Tuyến giao nhau đơn giản o Giao tuyến hở đơn giản o Chuỗi
điểm hướng tâm o Đô thị vệ tinh
o Phân tán các xu thế hướng tâm
o Tam giác: Có các khu chức năng rải rác trong phạm vi rộng do địa hình bị chia
cắt bởi địa hình tự nhiên
Ưu: Vệ sinh môi trường cao vì có nhiều cây xanh xen kẽ
Nhược: Tốn kém trong việc trang bị hệ thống hạ tầng kĩ thuật
o Dải tam giác nối tiếp
o Tam giác theo đơn vị đô thị tập trung
6. Bố cục không gian kiến trúc đô thị
- Thể hiện ở: Cơ cấu tổ chức mặt bằng
Tổ chức hình khối không gian kiến trúc toàn đô thị: Xác định vị trí công trình trọng điểm: Bố
trí trên trục giao thông chính, quảng trường trung tâm, vị trí tầm nhìn tốt
Hình thái không gian KT ĐT được hình thành từ điều kiện tự nhiên, địa hình
5 thành phần tạo nên bố cục của thành phố: Tuyến, nút, vành đai, mảng, điểm nhấn, trọng điểm IV.
Kiểm soát phát triển đô thị
1. Giới thiệu địa điểm xây dựng
2. Cấp chứng chỉ Xây dựng
3. Tổ chức thực hiện và theo dõi điều chỉnh quy hoahcj xây dựng đô thị
4. Giao đất hoặc cho thuê đất
5. Cấp giấy phép xây dựng
6. Các dự án phát triển đất đai và cơ sở hạ tầng đô thị V. Bài tập
1. Tỷ lệ đô thị hóa VN (Thời điểm)
2. Tỷ lệ đô thị hóa 3 tỉnh thành bất kỳ (nguồn) 3. ĐÔ thị
a. Loại đô thị (thời điểm lOMoARcPSD| 58854646 b. Dân số ĐT (xu hướng
c. Lao động ĐT (Các thành phần
4. Dân số 10 siêu đô thị (nguồn) 5. Khu đô thị mới Chương I:
- Khái niệm, phân loại đô thị
- Khái niệm đô thị hóa, giai đoạn phát triển đô thị hóa
- Sự gia tăng dân số đô thị - 10 siêu đô thị
- Mô hình thuyết 3 thành phần lao động của FourastierChương II:
- Quá trình phát triển đô thị thế giới