lOMoARcPSD|58854646
Giáo trình: Quy hoch xây dng phát triển đô th
I. Mc tiêu môn hc
- Kiến thc ngành/chuyên ngành
II. Mc tiêu môn hc, k năng nghề nghip
- K năng tham gia xây dựng, hoạch định các chính sách, tpháp luật trong lĩnh vực
qun lý xây dng và quản lý đô thị
- K năng tham mưu hướng dn, kim tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát trin
đô thị, khai thác s dụng đất
Phn 1: Khái nim chung
Chương 1: Khái niệm cơ bản v đô th và phát triển đô thị
I. Đô thị
1. Điểm dân cư đô thị -
Đô thị:
+ Là điểm dân cư tập trung vi mật độ cao
+ Ch yếu là lao động phi nông nghip
+ Trung tâm chuyên ngành hay tng hợp, có vai trò thúc đy s phát trin kinh tế
hi ca c c, mt min lãnh th, mt tnh, huyn hoc vùng trong huyn
- Điểm dân cư đô th
+ Trung tâm tng hợp (chuyên ngành) có vai trò thúc đẩy KTXH ca mt vùng
+ Quy mô dân s (min) 4000 người
T l lao động phi nông nghip >55% tng s lao động
Mật độ dân s tùy tng loại đô thị (min 1000 ng/km2)
Có cơ sở h tầng kĩ thuật và các công trình công cng dch v đô th
- Đô thị VN chia thành 6 loi da vào chức năng, dân số, mddc + Phân loại đô thị đưc
thc hiện trên cơ sở chuowngh trình phát triển đô thị quốc gia, chương trình pháy
triển đô thị toàn tỉnh và chương tình pháy triển từng đô htij để qun lý phát triển đô
th bảo đảm phù hp vi từng giai đoạn pháy trin ktxh
Đô thị đưc quy hoạch và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí ca loại đô thị nào thì
được xem xét đánh giá theo loại đô thị ng ứng Đánh giá phân loại đô thị đối
vi khu vc d kiến hình thành đô thì
2. Đô thị và phân loại đô thị
- Th đô hoặc trung tâm tng hp cp quc gia quôc tế v kinh tế, tài chính văn hóa
- Quy mô dân s toàn đô thị đạt t 5tr. Khu vc ni thành t 3tr
3. Phân cp quản lý đô thị
- Ngh quyết s 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 v phân loại đô thị
- Ngh quyết 26/2022/UBTVQH15 ngày 29/1/2022: Sửa đổi mt s ni dung trong ngh
quyết 1210/2016
II. Đô thị hóa
1. Khái nim v đô thị hóa
- Quá trình tp trung dân s vào đô thị
lOMoARcPSD|58854646
- S hình thành nhanh các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát trin sn xuất và đời
sng
- Quá trình công nghip hóa
- Quá trình biến đổi v cơ cấu sn xut, ngh nghip, t chc xã hi, không gian kiến
trúc t nông thôn sang thành th
- Có nhiu khái niệm đô thị hóa khác nhau
- T l đô thị hóa = Dân s đô thị/Tng dân s toàn quc/vùng
2. S phát trin của đô thị hóa
- Din ra song song với động thái phát trin không gian kinh tế xã hi, không gian kiến
trúc chia làm 3 thười k + Thi k tin công nghiệp (trước thế k 18)
Mang đặc trưng nông nghiệp
Phân tán, quy mô nh phát trin theo dng tập trung, cơ cấu đơn giản (hành
chính, thương nghiệp, tiu th công nghip)
+ Thi k công nghiệp (đến na tk20)
Phát trin mnh, song song vi quá trình công nghip hóa
Ln và cc ln, cơ cấu phc tp, tp mang nhiu chức năng
(th đô, tp cảng…)
+ Thi kì hu công nghip
Cơ cấu t chức không gian đô thụ cc k phc tp, quy mô ln
Dân cư đô thị phát trin theo dng cm, chùm, chui
3. S gia tăng dân số đô thị
- Tiếp tc phát trin
- Dân s đô th các nước đang phát triển vượt dân s đô thị các nước phát trin
- Dân s các thành ph cc ln s tiếp tục gia tăng
- Tăng dân số đô thị các nước đang phát triển không phản ánh đúng tốc độ công
nghip hóa
+ Siêu dô thị: Đô thị có dân s t 10tr ng tr lên
Tích cc: Ngun lc di dào, to nên s cạnh tranh, thúc đẩy phát trin kinh
tế
Tiêu cc: Nn tht nghip xy ra nhiu
+ D đoán đến 2030: Thế gii có khoảng 41 siêu đô thị (phn ln châu Á, đặc biết
Ấn độ. Trung Quốc, các nước phát trin ti Châu
Phi và Nam m)
+ 10 siêu đô thị ln nht thế gii: s dân, thời điểm, ngun thông tin
- Dân s thế giới đầu thế k 20: 1,5 t
- Năm 1960: 3 tỷ người
- Giwuax năm 2000: 6,1 tỷ
- Năm 2021: 7,8 tỷ người
- D đoán đến năm 2050: 9,3 tỷ người
- Dân s đô thị: Đô thị tăng và nông thôn giảm
4. S thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa
- Mô hình v thuyết 3 thành phần lao động ca Fourastier o Sector1: Lao động nông
nghip o Sector2: Lao động công nghip o Sector3: Lao động khoa hc, dch v
lOMoARcPSD|58854646
- Tác động của đô thị hóa o Có các tác động không nh đến sinh thái và kinh tế khu
vc o Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đô thị a, tâm lý và li
sng của người dân thay đổi. S gia tăng quá mức của không gian đô th so vi thông
thường đgl “sự bành trước đô thị”, thông thường để ch những khu đô thị rng ln
mật độ thp phát trin xung quan thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị.
o Những người chống đối xu th đth cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao
thông, tăng chi phí đầu tư HTKT và có tác động xấu đến s phân hóa xã hi
do cư dân ngoại ô s không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô
th
- quy mô toàn cầu, quá trình đô th hóa s dng lại khi mà đất nông nghip, do tr
nên ít i s có giá tr tương đương đất đô thị và làm nông đem lại thu nhp khm khá
hơn làm việc trong các nhà máy Chương 2: Quá trình phát triển đô thị
I. Sơ lược quá trình phát triển đô thị thế gii
1. Đô thị thi c đại
- 30k năm đến 1k năm TCN
- Xâu dưng các điểm dân cư tập trung, quy mô không ln dc ven sông, nguồn nước,
những nơi dễ quan sát. Nn tng xã hi là tôn giáo. Kinh tế là nông nghiệp và thương
mi
- Đô thị Ai Cp o Th hin tính quyn lc tôn giáo, cuc sng sau khi chết là giá tr
nên tp trung xây dựng lăng mộ
o Đô thị Kahan h lưu sông Nin là nơi phân rõ khu chủ nô và khu nô l, có mt
độ xây dng cao
- Hy Lp c đại (Tp bàn c Hyppodamus) o Đô thị dựa trên cơ sở ng gió, ngun
c và khai thác tài nguyên
o Quan nim xây dựng đô thị là sc khe, an ninh quc phòng, hc và kinh tế,
thm m
o Đô thị chia trên cơ sở lao động trí thc, binh lính và th th công
- La Mã c đại:
o Ảnh hưởng văn minh Hy Lạp phn ánh s giàu có, thm m cao ca giai
cp thng tr
o Đô thị có nhiu quản trường, công trình công cng ln o Tính cht
phòng th, mt bằng như trại lính
o Trung tâm thành ph đặt tại điểm giao ca hai trục đường, thành ph
phát triển thêm các điểm dân cư phía ngoài theo các đường nhp (tp
Timgad) - Nền văn minh Lưỡng Hà:
o Thành ph Babylon được bao bc bi h thống kênh đào và hệ thng
ng thành cao
o Tạo điều kin phát trin nhiu thành ph o Vt liu chính là gạch phơi
khô t phù sa 2. Thi k trung đại
- Quy mô đô thị nh không vượt quá 5k-10k người
- Hu hết có thành quách bao ngoài
lOMoARcPSD|58854646
- Xut hiện đô thị cảng và các đô thị trên đầu mi hàng không
- Th công nghip xut hin kích thích phát triển đô thị
- Đô thị Châu Âu phát trin mạnh, đô thị Châu Á phát trin chm t phát và ln xn
3. Thi k cận đại
- Cách mng công nghip phát trin các khu bên cnh khu sn xut
- Hàng loạt tư tưởng mi xut hin, m đầu cho ngành QHĐT hiện đại
- Môi trường đô thị b khng hong
- Phân b thành ph không đồng đều, nhiu mâu thun trong t chức không gian đô
th
- Dân s đô thị các nước phát triển tăng mạnh, phát trin ạt các đô thị
II. Sơ lược quá trình phát triển đô thị
1. Tình hình phát triển các đô thị Việt Nam đến thế k 18
- Đô thị đầu tiên Vit Nam là thành C Loa
- Thi k Bc thuc có các thành th mang tính chất thương mại và quân s như Lung
Lâu, Long Biên, Hu Lc, Tng Bình
Thi phong kiến các đô thị hình thành Hoa Lư (Nhà đinh) Tây Đô (nhà Hồ), Phú Xuân
(nhà Nguyn)
- Thế k 16 Hoàng thành phát triển, đình chùa xây dựng nhiu, ph phường phát trin
- Th k 17 khu dân cư có nhà 2 tầng, là đô thị ln nht châu Á với phường sn xut th
công. Đô thị không bó hp trong hoàng thành, phát trin m ra ngoài
2. Quá trình phát triển đô thị Vit Nam (thế k 18 trước 1945)
a. Đầu thế k 18 gia thế k 19
- Đô thị không phát trin
- Đầu thế k 19 điểm dân cư lớn nht VN là Hà Tiên phát trin mnh do s di dân t
min Bc, Trung Quc, Campuchia, Thái Lan. Sau do chiến tranh h b chy tp trung
ti ch lớn cùng thành Gia Định to nn móng thành ph Sài Gòn
- Các đô thị phát trin (Huế, Hà Nội..) đô thị mang tính cht hành chính vi các thành.
Trong thành là nhà ở, nơi làm việc và tri lính. Ngoài thành khu dân cư buôn bán (ph
phường). Đường xá được xây dng theo h hình hc ô bàn c. Trên trc chính có ct
c cao ba tng
- Thi Pháp thuộc ĐT mang tính thương mại, ngh ng, khai thác (HảiPhòng, Đà Lạt,
Sa Pa) b. T 1945 đến nay
Chương 3: Các xu thế và quan nim phát triển đô thị
lOMoARcPSD|58854646
I. Lý lun v thành ph không tưởng ca Owen. Fourier và Morris
1. Robert Owen 1771-1858
- Điểm dân cư được b cc theo hình vuông (1200 dân)
- Nhà tp th xây dng kín 4 cnh, phía trong b trí các công trình phcv, phía ngoài
bao bc khoảng 0,4ha đất công nghip tiếp đất canh tác
2. Francois Marie Charles Fourier 1772-1837
- Đơn vị đô thị khong 1600 dân
- Nhà đưc b cc tp th theo kiu liên hợp có đủ dch v công cng ni vi nhau
bng nhà cu
- Bên ngoài là đất canh tác và 2000ha xây dng bit th
3. William Morris 1834-1896
- ĐT phân tán trên khắp đất nước, điểm dân cư nhỏ
- Phát trin thành ph nh
- Xóa b cách bit giữa đô thị và nông thôn
II. Lý lun v thành ph n, thành ph v tinh ca Howard (1850-1928)
- Phân b dân cư đô thị thành đơn vị thành ph tp hp quanh thành ph trung tâm,
quy mô max 58k người
- Thành ph vương là các thành phố v tinh quy mô khong 400ha
- Các thành ph liên h bng đường oto, đường st
- Thành ph bao quanh bng các khu cây xanh
II. Lý lun v thành ph chui và các xu thế phát trin ca nó
1. Aturo Soria Y Mata (1844-1920)
- Thành ph phát trin dc các trc giao thông chính, chiu dài không hn chế, chiu
rộng vài trăm mét
- Giao thông gia khoảng 40m (đường sắt, ô tô…)
- Nhà thp tầng có vườn
2. H thng chui công trình liên tc
- Xây dng thành ph theo h công trình liên tc kéo dài
- Ăn ở đi lại được t chc trong mt công trình
3. H thng chui công trình liên tc nhiu nhánh
- S tiếp tc của quan điểm xây dựng đô thị theo h chui
4. H thng thành ph di
- Thành ph có các CT t chc thành di chức năng khác nhau song song theo trc
giao thông chính
- Chiu rng khng chế, chiu dài phát trin theo thành ph
III. Lý lun thành ph công nghip
1. Cơ cấu t chc không gian thành ph xut hin rõ ràng (khu , công nghip, gii trí,
giao thông CX)
lOMoARcPSD|58854646
- Quy mô thành ph 35k-40k người
- Mô hình hóa trên cơ sở thành ph di và thành ph chui
- T chc khu theo kiu lô ph
IV. Lý lun thành ph ca Le Corbusier
- Công trình có quy mô ln và tính tp th cao
- Có s phi hp cht ch gia tng th quy hoch và s dng công trình
V. Lý lun phát triển đô thị theo đơn vị
- Đơn vị láng ging (Clarence Prrey) o Quy mô đủ lớn để đặt đó trường PTCS
(1200hs), bán kính pvu max 400m
o TP là tp hợp đơn vị cơ sở (đơn vị láng ging)
- Đô thị phát trin theo h thng quy hoạch đơn vị đô thị (E.Gloeden) o Đơn vị thành
ph được chia thành các lô đất phát triển hướng tâm theo h tam giác
o TT đầu tam giác
- Thành ph phát triển theo đơn vị hình hc
+ Ô bàn c cách nhau 800 1200m thành lô đất do nhiu tiu khu hp li có TT
+ Hình lục lăng (các trung tâm hình thành trên nút và các đường giao thông
+ Tam giác và tam giác lục lăng xen kẽ phát trin giữa đô thị và nông thôn
- Lý lun phân b các điểm dân cư (Valter Christaller)
+ Điểm dân cư có đơn vị cao hơn chịu ảnh hưởng
+ Tác động qua li cùng vi vùng xung quanh
- Cu trúc phi tng bc (Chrishtophe Alexander) o Trung tâm hng ngày kết hp vi
TT tuyến o Trung tâm tuyến kết hợp đi bộ là chính
Phn 2: Qun lý phát triển đô thị
Chương 4: Vấn đề tăng trưởng đô th và đô thị hóa
I. Quy hoch kiến trúc và xây dng
- Đồ án quy hoạch đô thị: Là tài liu th hin ni dung ca quy hoạch đô thị
- Quy hoch chung: Là vic t chc không gian h thng các công trình h tng k
thut, xã hi và nhà cho một đô thị phù hp
- Quy hoch phân khu: Là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu s dụng đất
quy hoạch đô thị của các khu đất
- Quy hoch chi tiết là việc phân chia và xác định ch tiêu s dụng đất quy hoạch đô thị
yêu cu qun lý kiến trúc
1. Khu vực đất đô thị
- Là đất xây dng công trình nhà các loi
- Là đơn vị chức năng chính của khu dân dng
- Là phạm vi đất đai xây dựng: Công trình nhà , công trình dch v CC thiết yếu hng
ngày, Ca dàng dch v tư nhân nhà nước gn lin vi công trình nhà quy mô nh
dọc theo đường ni b
- CX, vườn hoa, sân chơi nhỏ trên khu đất trng gia các công trình
lOMoARcPSD|58854646
- Đất đô thị đưc gii hn bi h thống đường ni bộ, chia thành các lô đất có quy
mô vừa đủ để đảm bo cuc sng an toàn, thoi mái, bn vng
- Quy chuẩn 2021 đơn vị và nhóm nhà
- B trí nhà trong đơn vị : B cc song song, b cc cm, mng hoc thm, di hoc
chui
- Đất công nghip: Xây dng các nhà máy xí nghip
- Đất kho tàng: Đất xây dng các kho, bến bãi
- Đất giao thông đối ngoi: St, b, thy, hàng không
- Đất dân dụng đô thị: , công trình công cộng, cây xanh, đường quảng trường
- Đất đặc bit: Các loại đất phc v riêng bit
2. Khu vực đất h tng xã hội đô thị
- Theo QCVN 01/2021/BXD: H thng h tng xã hi gm: Dch v, công viên, các h
thng h tng xã hi khác
- Mt công trình thuc h thng h tng xã hi: Bnh vin K
- Đất xây dng các công trình CC o Là đất dành cho CT dch v CC cp TP, cp qun
và khu nhà o V các mặt văn hóa, chính trị, hành chính, xã hi o Phc v cho
sinh hot hng ngày
lOMoARcPSD|58854646
o
Đưc xây dng tp trung hoc phân tán, tùy theo yêu cu và chc năng dịch
v
- H thng TT CC t TP đến khu nhà gm o CtXD trung tâm TP là ca hàng ln
(b trí tp trung hoc phân tán trong khu TT)
o Các CT dch v CCXD các khu TTTP, qun, khu nhà ln, khu ngh ngơi, các
TT chuyên ngành khác (y tế, giáo dc, khoa hc)
3. Khu vực đất công nghip và kho tàng
- Các loi hình khu công nghip: 5 loi hình o T hp
CN hoàn chnh o Khu CN h hợp đa ngành o Khu
CN tng hp chuyên ngành
o Khu CN tp trung hàng xut khu (khu chế xut) o Khu CN k thut cao (công
ngh cao)
o Ví d: Tên, loi hình, v trí, đặc thù, ch đầu tư, diện tích, ngành sn xut, sn
phm, vấn đề tn ti nếu có
- Nguyên tc b trí khu công nghiệp trong ĐT: 7
nguyên tc o Tp trung thành tng cm, khu
B trí ngoài khu dân dng, cui nguồn nước, cui hướng gió, đảm bo
yêu cu v giap thông, cung cấp điện, nước, các dch v khác
Tuy nhiên vi CN công ngh cao, sn xut sch nguyên tc b trí có
th thay đổi và linh hot, CN có th đưc tích hp vi các chức năng
khác trong đô thị
o Đất xây dng khu CN ph thuc vào tính cht, quy mô các xí nghip, công ty
loại đô thị
o Khu công nghiệp đc chia thành các khu chức năng
Đất xây dng xí nghiệp CN và chương trình phụ tr ca nhà máy
Khu vc trung tp cc, hành chính, nghiên cu khoa hoc dch v k
thuật vườn hoa cùng bến bãi
o Khu CN có thi chất độc thì phi có khong cách ly thích hp vi khu và khu
vc xung quanh (tùy theo cấp độc hi mà khong cách ly t 1000m đến 50m
(t cấp I đến IV)
o Khu CN có phóng x, cht nổ, vũ khí, không được b trí trong khu ĐT
V trí các khu này phải được cp có thm quyn cho pháp
o khong cách ly: ch yếu trng CX
o Khong cách t khu CN đến nơi ở không quá 30km bằng phương tin giao
thông ca TP
- HÌnh thc b trí o B trí v mt phía so vi khu dân
dng
B trí xen k vi khu dân dng và phát trin phân tán xen k theo nhiu
ng
o B trí song song vi khu dân dng
- Các loi kho tàng o Kho d tr quốc gia ngoài đô thị
o Kho trung chuyn o Kho công ngheeijp
lOMoARcPSD|58854646
o
o Kho vt liu xây dng, vật tư và nguyên liu ph
o Các kho phân phi
o Kho lnh
o Kho d cháy d ni, nhiên liu, bãi cha cht thi rn
- Quy mô kho tàng ph thuc vào o Tính cht, quy mô
tp o Đặc điểm hàng hóa
o Điu kin t chức giao thông, phương thức phân phi o Hình thc b trí
kho, trang thiết b phc v các kho
- Nguyên tc b trí o Thun li giao thông vn ti o
Không ảnh hưởng đến phát triển đô thị o Đảm bo
khong cách ly v sinh, bo v o Đảm bảo địa hình:
Độ dc 0,5 3%
4. Khu vực trung tâm đô thị và h thng trung tâm dch v công cộng đô thị
- Các khu chức năng trong trung tâm o Hành chính, chính tr: V trí trung tâm
là quảng trường không gian điểm nhn
o Văn hóa nghệ thut: Thun tiện giao thông, có địa hình cnh quan, tm nhìn
o Thương mại: Thun tiện giao thông, lượng người ln, trục đi bộ, bãi đỗ ô tô
o Th dc th thao: Thun tin giao thông, gn cây xanh mặt nước, cnh quan
đẹp
o Giao thông: CÔng cng và bến bãi đỗ xe công cng o Khu vực đi bộ: Quan h
cht ch vi giao thông, cây xanh, kiến trúc nh, không gian giao tiếp công
cng
- Các b phn chức năng trong khu trung tâm (hệ thng công trình công cng)
o Hành chính chính tr o Văn hóa nghệ thut o Y tế bo v sc khe o
Ngh ngơi, du lch o THông tin liên lc o Giáo dục đào tạo o Thương
nghip
Th thao o Dch v o
Tài chính tín dng
- T chức TTĐT và hệ thng CT dch v CC o Theo h thng tng bc
TTCC toàn thành ph
TTCC qun
TTCC khu nhà ln
TTCC đơn vị cơ sở
TTCC đơn vị láng ging o Phi tng bc
TTDVCC trong khu CN, TT khoa hc, TT ngh ngơi giải trí, bo v sc
khe, TT hoạt động th dc th thao
- Phân cp công trình CC (d trên tn sut s dng o CT cp I
Tt c CT tha mãn nhu cu hàng ngày ca dân: DT giáo dục thương
nghip dch v
THường được b trí trong TT đơn vị cơ dsowr và đơn vị láng ging
lOMoARcPSD|58854646
o
o CT cp II: Tt c CT tha mãn nhu cu hàng tun ca dân o CT Cp III: THa
mãn nhu cầu theo định k ca dân (tháng, nhiu tun)
- CT CC được phân thành 3 nhóm chức năng theo sự hình thành, phát trin
của TTĐT o To lp trung tâm o Phc v trung tâm o B sung trung tâm
- Nguyên tc t chức TTĐT và hệ thng công trình dch v CC o Chn v trí xây
dng o B trí các khu chức năng
5. Khu vực không gian xanh đô thị không gian m đô th
- Đất cây xanh đô thị gm o Đất cây xanh s dng công cộng trong đô
th
o S dng hn chế
o Có chức năng đặc bit/ chuyên dng
- Các loại hình cây xanh đô thị o S dng công cộng: CÔng viên, vườn
hoa, dải xây xanh đường ph
o S dng hn chế: Trong trường hc, bnh vin, khu CN o Có chức năng đặc
bit: T chc theo nhu cu riêng ca quy hoch
- Chức năng
o Ci to vi khí hậu và điều kin v sinh
- Quy hoch cây xanh và h thống cây xanh trong đô thị o H thng
cây xanh
Cây xanh và mặt nước o B cc h
thống cây xanh đô thị
T do
Thành di cây xanh
Theo mng t do kết hp vi trục chính đô thị o Mt s
ch tiêu và nguyên tắc cơ bản quy hoạch cây xanh đô thị
Đảm bo giá tr s dng
H thng phải đảm bảo được tính liên tc
- Quy hoạch công viên văn hóa nghỉ ngơi o Cơ cấu t chc quy hoch
khu công viên trung tâm o B trí đường trong công viên (đường đi
b)
o B cục cây trong công viên: độc lp, nhóm cây, mng cây, rng nh
II. H tng k thut và dch v
1. H thng h tng xã hi
- Dch v - công cng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dc th thao, thương mại và các
công trình dch v - công cng khác
- Công viên, vườn hoa, sân chơi
- H thng giao thông
- Cung cấp năng lượng
- Chiếu sáng công cng
2. Công trình h tng k thut (QC 07/2016)
lOMoARcPSD|58854646
o
- Cấp nước, thoát nước, hào và tuy nen k thut, giao thông, cấp điện, cấp xăng dầu,
khí đốt, chiếu sáng, vin thông, qun lý cht thi rn và nhà v sinh công cộng, nghĩa
trang
3. Các loi hình, quy hoch giao thông, h thng giao thông
a. Quy hoch
- Phân tích hin trng v mạng lưới đường, tình trạng đường và tình hình giao thông
đô thị
- Mi quam h v giao thông gia khu vc vi vùng lân cận, hướng, mật độ giao
thông
- Nhu cầu giao thông đi lại
- Điu kiện địa hình, địa mạo, địa cht và cnh quan khu vc
b. Ni dung đề xut quy hoch
- Xác định mạng lưới đường
- T chc h thng giao thông theo loại phương tiện giao thông
- H thng giao thông theo chức năng dử dngR+Truo
c. Hình thc b cc
- Bàn c
- Bàn c có đường chéo
d. Giao thông đường st
e. Các loi qung trường
- Quảng trường chính đo hi
- Trước trung tâm công cng
lOMoARcPSD|58854646
- Giao thông
f. Hình thc t chc
- Rng không quá 4 ln cao cU
- Dựa trên cơ sở t chc nút giao thông
- Quy mô: 1,5-2,0 ha (ln); 0,5-1,5 (nh)
III. Đất đai và nhà ở
1. Tăng trưởng đô thị và chuyển đổi đất đai
- Tăng trưởng đô htij là sự gia tăng về quy mô dân s bao gồm tăng tự nhiên và cơ
hc ,m rộng không gian và tăng trưởng kinh tế đô thị
- Kéo theo
2. Xu hướng phát trin nhà trong quá trình đô thị hóa
- 2011 tr v trước
- 2011 2020
- 2021 2030
- Trong quá trình ĐTH o Phát trin bn vng o Chất lượng nhà đc nâng cao
o Cn tiếp tc hoàn thin chính sách, pháp lut, gii pháp nhm thức đẩy th
ng nhà phát trin phù hp vi những thay đổi của đô thị
IV. Môi trường
1. Khái niệm môi trường đô thị
- Môi trường gm các yếu t vt cht t nhiên và nhân to quan h mt thiết vi nhai,
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sng, kinh tế, xã hi, s tn ti, phát
trin của con người, sinh vt và
t nhiên (Theo lut bo v môi trường)
- Môi trường đô thị là mt b phn trong toàn b môi trường nói chung. Tt c các
yếu t môi trường xét trong không gian đô thị đều thuc phạm vi môi trường đô thị
(Theo môi trường đô thị, NXB XD)
- Môi trường đô thị gm các thành phn t nhiên (nước, không khí, đất, động thc
vt...) và các thành phn nhân to phát sinh do hoạt động của con người, trong đó có
vt cht (không gian , sn xuất, cơ sở h tng) và phi vt cht (pháp luật ,văn hóa,
ngôn ng)
- Các loi ô nhiễm môi trường chính: Đất, nước, không khí, cht thi rn (rác thi
nha), tiếng n, ánh sáng, th giác, nhiệt, điện t trường, phóng x
Thc trng v ô nhiễm môi trường và hu qu ca nó
2. Các định hướng phát triển đô thị trên quan điểm môi trường
- Kết hợp đồng b các biện pháp khác nhau, huy động mi ngun lực trong nước và
quc tế o Ưu tiên phát triển phương tiện vn ti công cng, s dng nhiên liu
sch, thân thiện môi trường, hn chế phương tiện giao thông cá nhân
V. Tài chính đô thị và kinh tế đô thị
- H thống tài chính đô thị
- Tài chính đô thị gm khon thu và chi của CQĐP
- Tài chính gii quyết các vấn đề liên quan đến tin
- Kinh tế đô thị là tng th nhng hoạt động lao động sn xut của con người
- Các yếu t tham gia quá trình hoạt động sn xut và hiu qu ca nn kinh tế đô thị
lOMoARcPSD|58854646
- Cơ cấu kinh tế đô thị theo khu vc
- Kinh tế bn vng: là kinh tế đô thị phát trin ổn định và bn vng tạo điều kin vic
làm cho mi thành phn kinh tếmọi người dân đô thị
- Là tăng trưởng các ngành thương mại và dch v
- Tác động của tài chính đô thị đến phát triển đô thị
- Tài chính đô thị quan trng vì o Hài hòa kinh tế địa phương o Quản lý quá trình đô
th hóa
VI. Xã hội đô thị và nghèo đói
1. Các vấn đề xã hội đô thị
- Chính sách KT-XH trong thi k đổi mới đã tác động mạnh đến các ĐT
- S phân tng xã hi
2. Khoảng cách giàu nghèo đô thị
3. Bo tn, ci tạo đô thị
VII. Marketing đô thị
- Đối tượng cà mục đích
- Các phương pháp và cách tiếp cn
- Khái nim: Ch tp hợp các chương trình hành động h tr được ĐT thực hin nhm
làm tăng giá trị của ĐT so với nhng th trường cnh tranh và to ra ảnh hưởng tích
cực đến hành vi của công chúng đô thị
- Tiếp th địa phương: Các chiến lược, kế hoch gii thiu v một địa phương với
những đặc điểm ni bật, các ưu thế hin có và vin cnh phát trin lâu dài nhm thu
hút các nhà đầu tư, khách du lịch, người lao động, cư dân tiềm năng -> S đóng góp
ca chính quyn, doanh
nghiệp, đoàn thể, hip hội, người dân
VIII. Quản lý hành chính nhà nước
- Là hoạt động hành chính để quản lý, điều hành các lĩnh vực đời sng xã hi theo quy
định
- Nhm thc hin nhng chức năng và nhiệm v nhà nước trong công cuc xây dng
ch nghĩa xã hội và bo v t quốc, do các cơ quan trong h thng qun lý hành
chính t CP TW xung y ban các cp địa phương tiến hành
- Qun lý quy hoch: Áp dng tng hp các bin pháp của nhà nước nhằm đảm bo s
phát triển đô thị ổn định, trt t trong quá trình to dng
Nêu sơ đồ cơ cấu t chc s xây dng ca một đô thị
T l đô thị hóa ca VN và 3 tnh bt k (ngun tt, thi gian)
Gii thiu v 1 đô thị: Loại đô thị (thi gian/nguồn), đặc thù, quy mô dân s (thi gian,
nguồn), sơ đồ cơ cấu t chc s xây dựng, lao động vic làm (nếu có)
Gii thiu v một khu đô thị mi: TÍnh cht, quy mô dân s (thi gian/ ngun), quy mô
diện tích, đơn vị quản lý đô thị/ ch đầu tư Chương 5: Nguyên tắc quy hoch phát
triển đô thị
I. Mc tiêu và nhim v ca quy hoạch đô thị
1. Mc tiêu
- T chc sn xuất, đời sống cho người dân
- T chc quy hoch s dụng đất đai
lOMoARcPSD|58854646
- T chc không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị
- T chc h thng h tng và dch v đồng b cho đô thị
- Tạo cơ sở để qun lý xây dng theo quy hoch
- Hp dẫn đầu tư cho phát triển xây dựng đô thị
- Phát triển đô thị bn vng
2. Nhim v
- Phi hợp đồng b các quy hoch: Kinh tế, VHXH, Nông, lâm nghip, giao thông, thy
lợi điện nước, đất đai tài nguyên môi trường, kế hoạch đầu tư, thông tin liên lạc
- Phân tích đánh giá và đề xut
- Kết hp hài hòa ch trương, chính sách và nhu cầu thc tin
II. Các tiền đề phát triển đô thị
1. Tính chất đô thị
- Phương hướng phát trin kinh tế xã hi
- V trí đô thị trong quy hoch vùng lãnh th
- Điu kin t nhiên
2. Dân s đô thị
- Cơ cấu thành phân dân cư đô thị o Theo gii tính và la tui
o Theo lao động xã hội đô thị (Nhân khẩu cơ bản Nhân khu phc v - Nhân
khu l thuc)
- Tính toán quy mô dân s đô thị
3. Đất đai đô thị
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
- Đất đai có giá trị to lớn hơn chức năng và tính chất s dng nó
- Đánh giá đúng giá trị đất cho tng mc tiêu s dng đô thị rt quan trng
- Chọn đất xây dựng đô thị o Địa hình thun li o Địa cht thủy văn tốt, có kh năng
cung cấp nước ngm o Chất đất tt, không có hiện tượng st l, núi la o Điu
kin t nhiên tt
o Có v trí liên h với các đường giao thông
o Hn chế chiếm dụng đất canh tác
- S dụng đất đô thị o Đất ni thành, ni th xã, th trấn được xây dng công trình cc,
nhà
- Các thành phần đất đai trong quy hoch XDDT o Đất CN o Đất kho tàng o Giao
thông đối ngoi o Đất dân dụng ĐT o Đất đặc bit
4. Cơ sở kinh tế phát triển đô thị
- Đầu tư vào các ngành kinh tế ch đạo của ĐT - Kh năng
nâng cao t l tăng trưởng kinh tế đô thị
III. Định hướng phát triển không gian đô thị
1. D kiến s dụng đất đô thị -
ng phát triển đô thị
- Các giai đoạn phát trin
2. Xác định h thng các trung tâm
- Hành chính chính trị, văn hóa, thương mại dch v
3. Xác định các khu chức năng
lOMoARcPSD|58854646
4. Xác định ch tiêu s dụng đất, HTKT
- Dân s, din tích, mật độ, h s s dụng đất
5. Cơ cấu chức năng phát triển đô thị
- Chọn đất và chọn hướng phát triển đô thị
- Mô hình phát triển đô thị o Đim
o Tp trung: Trong quá trình phát triển đô thị ln dn t trung tâm ra ngoài
theo các trục đường chính sau đó hình thành các vành đai ni lin các trc
giao thông đó lại vi nhau
Ưu điểm: C ly t các khu dân cư đến trung tâm ngắn và tương đối
đồng đều
Nhược đim: Vic m rộng đô thị trong tương lai o Tuyến: Các khu
chức năng bố trí dc hai bên tuyến giap thông
Ưu: Phân tán mật độ giao thông và có kh năng phát triển liên tc
o Chuỗi điểm o Tuyến giao nhau đơn gin o Giao tuyến h đơn giản o Chui
điểm hướng tâm o Đô thị v tinh
o Phân tán các xu thế ng tâm
o Tam giác: Có các khu chức năng rải rác trong phm vi rộng do địa hình b chia
ct bởi địa hình t nhiên
Ưu: Vệ sinh môi trường cao vì có nhiu cây xanh xen k
Nhược: Tn kém trong vic trang b h thng h tầng kĩ thuật
o Di tam giác ni tiếp
o Tam giác theo đơn vị đô thị tp trung
6. B cc không gian kiến trúc đô thị
- Th hin ở: Cơ cấu t chc mt bng
T chc hình khi không gian kiến trúc toàn đô thị: Xác định v trí công trình trọng điểm: B
trí trên trc giao thông chính, quảng trường trung tâm, v trí tm nhìn tt
Hình thái không gian KT ĐT được hình thành t điu kin t nhiên, địa hình
5 thành phn to nên b cc ca thành ph: Tuyến, nút, vành đai, mảng, điểm nhn, trng
đim
IV. Kim soát phát triển đô thị
1. Gii thiệu địa điểm xây dng
2. Cp chng ch Xây dng
3. T chc thc hiện và theo dõi điều chnh quy hoahcj xây dựng đô thị
4. Giao đất hoặc cho thuê đất
5. Cp giy phép xây dng
6. Các d án phát triển đất đai và cơ sở h tầng đô thị
V. Bài tp
1. T l đô thị hóa VN (Thời điểm)
2. T l đô thị hóa 3 tnh thành bt k (ngun)
3. ĐÔ thị
a. Loại đô thị (thời điểm
lOMoARcPSD|58854646
b. Dân s ĐT (xu hướng
c. Lao động ĐT (Các thành phần
4. Dân s 10 siêu đô thị (ngun)
5. Khu đô thị mi
Chương I:
- Khái nim, phân loại đô thị
- Khái niệm đô thị hóa, giai đon phát triển đô thị hóa
- S gia tăng dân số đô th
- 10 siêu đô thị
- Mô hình thuyết 3 thành phần lao động của FourastierChương II:
- Quá trình phát triển đô thị thế gii

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646
Giáo trình: Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị I. Mục tiêu môn học -
Kiến thức ngành/chuyên ngành II.
Mục tiêu môn học, kỹ năng nghề nghiệp
- Kỹ năng tham gia xây dựng, hoạch định các chính sách, tpháp luật trong lĩnh vực
quản lý xây dựng và quản lý đô thị
- Kỹ năng tham mưu hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển
đô thị, khai thác sử dụng đất Phần 1: Khái niệm chung
Chương 1: Khái niệm cơ bản về đô thị và phát triển đô thị I. Đô thị
1. Điểm dân cư đô thị - Đô thị:
+ Là điểm dân cư tập trung với mật độ cao
+ Chủ yếu là lao động phi nông nghiệp
+ Trung tâm chuyên ngành hay tổng hợp, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã
hội của cả mước, một miền lãnh thổ, một tỉnh, huyện hoặc vùng trong huyện - Điểm dân cư đô thị
+ Trung tâm tổng hợp (chuyên ngành) có vai trò thúc đẩy KTXH của một vùng
+ Quy mô dân số (min) 4000 người
Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp >55% tổng số lao động
Mật độ dân số tùy từng loại đô thị (min 1000 ng/km2)
Có cơ sở hạ tầng kĩ thuật và các công trình công cộng dịch vụ đô thị
- Đô thị VN chia thành 6 loại dựa vào chức năng, dân số, mddc + Phân loại đô thị được
thực hiện trên cơ sở chuowngh trình phát triển đô thị quốc gia, chương trình pháy
triển đô thị toàn tỉnh và chương tình pháy triển từng đô htij để quản lý phát triển đô
thị bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn pháy triển ktxh
Đô thị được quy hoạch và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí của loại đô thị nào thì
được xem xét đánh giá theo loại đô thị tường ứng Đánh giá phân loại đô thị đối
với khu vực dự kiến hình thành đô thì
2. Đô thị và phân loại đô thị
- Thủ đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia quôc tế về kinh tế, tài chính văn hóa
- Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 5tr. Khu vực nội thành từ 3tr
3. Phân cấp quản lý đô thị
- Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 về phân loại đô thị
- Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 ngày 29/1/2022: Sửa đổi một số nội dung trong nghị quyết 1210/2016 II. Đô thị hóa
1. Khái niệm về đô thị hóa
- Quá trình tập trung dân số vào đô thị lOMoARcPSD| 58854646
- Sự hình thành nhanh các điểm dân cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống
- Quá trình công nghiệp hóa
- Quá trình biến đổi về cơ cấu sản xuất, nghề nghiệp, tổ chức xã hội, không gian kiến
trúc từ nông thôn sang thành thị
- Có nhiều khái niệm đô thị hóa khác nhau
- Tỷ lệ đô thị hóa = Dân số đô thị/Tổng dân số toàn quốc/vùng
2. Sự phát triển của đô thị hóa
- Diễn ra song song với động thái phát triển không gian kinh tế xã hội, không gian kiến
trúc chia làm 3 thười kỳ + Thời kỳ tiền công nghiệp (trước thế kỉ 18)
Mang đặc trưng nông nghiệp
Phân tán, quy mô nhỏ phát triển theo dạng tập trung, cơ cấu đơn giản (hành
chính, thương nghiệp, tiểu thủ công nghiệp)
+ Thời kỳ công nghiệp (đến nửa tk20)
Phát triển mạnh, song song với quá trình công nghiệp hóa
Lớn và cực lớn, cơ cấu phức tạp, tp mang nhiều chức năng (thủ đô, tp cảng…)
+ Thời kì hậu công nghiệp
Cơ cấu tổ chức không gian đô thụ cực kỳ phức tạp, quy mô lớn
Dân cư đô thị phát triển theo dạng cụm, chùm, chuỗi
3. Sự gia tăng dân số đô thị - Tiếp tục phát triển
- Dân số đô thị các nước đang phát triển vượt dân số đô thị các nước phát triển
- Dân số các thành phố cực lớn sẽ tiếp tục gia tăng
- Tăng dân số đô thị các nước đang phát triển không phản ánh đúng tốc độ công nghiệp hóa
+ Siêu dô thị: Đô thị có dân số từ 10tr ng trở lên
Tích cực: Nguồn lực dồi dào, tạo nên sự cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế
Tiêu cực: Nạn thất nghiệp xảy ra nhiều
+ Dự đoán đến 2030: Thế giới có khoảng 41 siêu đô thị (phần lớn ở châu Á, đặc biết
ở Ấn độ. Trung Quốc, các nước phát triển tại Châu Phi và Nam mỹ)
+ 10 siêu đô thị lớn nhất thế giới: số dân, thời điểm, nguồn thông tin
- Dân số thế giới đầu thế kỉ 20: 1,5 tỷ - Năm 1960: 3 tỷ người - Giwuax năm 2000: 6,1 tỷ
- Năm 2021: 7,8 tỷ người
- Dự đoán đến năm 2050: 9,3 tỷ người
- Dân số đô thị: Đô thị tăng và nông thôn giảm
4. Sự thay đổi cơ cấu lao động trong quá trình đô thị hóa
- Mô hình về thuyết 3 thành phần lao động của Fourastier o Sector1: Lao động nông
nghiệp o Sector2: Lao động công nghiệp o Sector3: Lao động khoa học, dịch vụ lOMoARcPSD| 58854646
- Tác động của đô thị hóa o Có các tác động không nhỏ đến sinh thái và kinh tế khu
vực o Đô thị học sinh thái cũng quan sát thấy dưới tác động đô thị hóa, tâm lý và lối
sống của người dân thay đổi. Sự gia tăng quá mức của không gian đô thị so với thông
thường đgl “sự bành trước đô thị”, thông thường để chỉ những khu đô thị rộng lớn
mật độ thấp phát triển xung quan thậm chí vượt ngoài ranh giới đô thị.
o Những người chống đối xu thể đth cho rằng nó làm gia tăng khoảng cách giao
thông, tăng chi phí đầu tư HTKT và có tác động xấu đến sự phân hóa xã hội
do cư dân ngoại ô sẽ không quan tâm đến các khó khăn của khu vực trong đô thị
- Ở quy mô toàn cầu, quá trình đô thị hóa sẽ dừng lại khi mà đất nông nghiệp, do trở
nên ít ỏi sẽ có giá trị tương đương đất đô thị và làm nông đem lại thu nhập khấm khá
hơn làm việc trong các nhà máy Chương 2: Quá trình phát triển đô thị I.
Sơ lược quá trình phát triển đô thị thế giới
1. Đô thị thời cổ đại - 30k năm đến 1k năm TCN
- Xâu dưng các điểm dân cư tập trung, quy mô không lớn dọc ven sông, nguồn nước, ở
những nơi dễ quan sát. Nền tảng xã hội là tôn giáo. Kinh tế là nông nghiệp và thương mại
- Đô thị Ai Cập o Thể hiện tính quyền lực tôn giáo, cuộc sống sau khi chết là giá trị
nên tập trung xây dựng lăng mộ
o Đô thị Kahan hạ lưu sông Nin là nơi phân rõ khu chủ nô và khu nô lệ, có mật độ xây dựng cao
- Hy Lạp cổ đại (Tp bàn cờ Hyppodamus) o Đô thị dựa trên cơ sở hướng gió, nguồn
nước và khai thác tài nguyên
o Quan niệm xây dựng đô thị là sức khỏe, an ninh quốc phòng, hc và kinh tế, thẩm mỹ
o Đô thị chia trên cơ sở lao động trí thức, binh lính và thợ thủ công - La Mã cổ đại:
o Ảnh hưởng văn minh Hy Lạp phản ánh sự giàu có, thẩm mỹ cao của giai cấp thống trị
o Đô thị có nhiều quản trường, công trình công cộng lớn o Tính chất
phòng thủ, mặt bằng như trại lính
o Trung tâm thành phố đặt tại điểm giao của hai trục đường, thành phố
phát triển thêm các điểm dân cư phía ngoài theo các đường nhập (tp
Timgad) - Nền văn minh Lưỡng Hà:
o Thành phố Babylon được bao bọc bởi hệ thống kênh đào và hệ thống tường thành cao
o Tạo điều kiện phát triển nhiều thành phố o Vật liệu chính là gạch phơi
khô từ phù sa 2. Thời kỳ trung đại
- Quy mô đô thị nhỏ không vượt quá 5k-10k người
- Hầu hết có thành quách bao ngoài lOMoARcPSD| 58854646
- Xuất hiện đô thị cảng và các đô thị trên đầu mối hàng không
- Thủ công nghiệp xuất hiện kích thích phát triển đô thị
- Đô thị Châu Âu phát triển mạnh, đô thị Châu Á phát triển chậm tự phát và lộn xộn 3. Thời kỳ cận đại
- Cách mạng công nghiệp phát triển các khu ở bên cạnh khu sản xuất
- Hàng loạt tư tưởng mới xuất hiện, mở đầu cho ngành QHĐT hiện đại
- Môi trường đô thị bị khủng hoảng
- Phân bố thành phố không đồng đều, nhiều mâu thuẫn trong tổ chức không gian đô thị
- Dân số đô thị các nước phát triển tăng mạnh, phát triển ồ ạt các đô thị
II. Sơ lược quá trình phát triển đô thị
1. Tình hình phát triển các đô thị Việt Nam đến thế kỷ 18
- Đô thị đầu tiên Việt Nam là thành Cổ Loa
- Thời kỳ Bắc thuộc có các thành thị mang tính chất thương mại và quân sự như Lung
Lâu, Long Biên, Hậu Lộc, Tống Bình
Thời phong kiến các đô thị hình thành Hoa Lư (Nhà đinh) Tây Đô (nhà Hồ), Phú Xuân (nhà Nguyễn)
- Thế kỷ 16 Hoàng thành phát triển, đình chùa xây dựng nhiều, phố phường phát triển
- Thể kỷ 17 khu dân cư có nhà 2 tầng, là đô thị lớn nhất châu Á với phường sản xuất thủ
công. Đô thị không bó hẹp trong hoàng thành, phát triển mở ra ngoài
2. Quá trình phát triển đô thị Việt Nam (thế kỉ 18 – trước 1945)
a. Đầu thế kỉ 18 – giữa thế kỉ 19
- Đô thị không phát triển
- Đầu thế kỉ 19 điểm dân cư lớn nhất VN là Hà Tiên phát triển mạnh do sự di dân từ
miền Bắc, Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan. Sau do chiến tranh họ bỏ chạy tập trung
tại chợ lớn cùng thành Gia Định tạo nền móng thành phố Sài Gòn
- Các đô thị phát triển (Huế, Hà Nội..) đô thị mang tính chất hành chính với các thành.
Trong thành là nhà ở, nơi làm việc và trại lính. Ngoài thành khu dân cư buôn bán (phố
phường). Đường xá được xây dựng theo hệ hình học ô bàn cờ. Trên trục chính có cột cờ cao ba tầng
- Thời Pháp thuộc ĐT mang tính thương mại, nghỉ dưỡng, khai thác (HảiPhòng, Đà Lạt,
Sa Pa) b. Từ 1945 đến nay
Chương 3: Các xu thế và quan niệm phát triển đô thị lOMoARcPSD| 58854646 I.
Lý luận về thành phố không tưởng của Owen. Fourier và Morris 1. Robert Owen 1771-1858
- Điểm dân cư được bố cục theo hình vuông (1200 dân)
- Nhà tập thể xây dựng kín 4 cạnh, phía trong bố trí các công trình phụcvụ, phía ngoài
bao bọc khoảng 0,4ha đất công nghiệp tiếp đất canh tác
2. Francois Marie Charles Fourier 1772-1837
- Đơn vị đô thị khoảng 1600 dân
- Nhà ở được bố cục tập thể theo kiểu liên hợp có đủ dịch vụ công cộng nối với nhau bằng nhà cầu
- Bên ngoài là đất canh tác và 2000ha xây dựng biệt thự 3. William Morris 1834-1896
- ĐT phân tán trên khắp đất nước, điểm dân cư nhỏ
- Phát triển thành phố nhỏ
- Xóa bỏ cách biệt giữa đô thị và nông thôn II.
Lý luận về thành phố vườn, thành phố vệ tinh của Howard (1850-1928)
- Phân bố dân cư đô thị thành đơn vị thành phố tập hợp quanh thành phố trung tâm, quy mô max 58k người
- Thành phố vương là các thành phố vệ tinh quy mô khoảng 400ha
- Các thành phố liên hệ bằng đường oto, đường sắt
- Thành phố bao quanh bằng các khu cây xanh II.
Lý luận về thành phố chuỗi và các xu thế phát triển của nó
1. Aturo Soria Y Mata (1844-1920)
- Thành phố phát triển dọc các trục giao thông chính, chiều dài không hạn chế, chiều rộng vài trăm mét
- Giao thông giữa khoảng 40m (đường sắt, ô tô…)
- Nhà ở thấp tầng có vườn
2. Hệ thống chuỗi công trình liên tục
- Xây dựng thành phố theo hệ công trình liên tục kéo dài
- Ăn ở đi lại được tổ chức trong một công trình
3. Hệ thống chuỗi công trình liên tục nhiều nhánh
- Sự tiếp tục của quan điểm xây dựng đô thị theo hệ chuỗi
4. Hệ thống thành phố dải
- Thành phố có các CT tổ chức thành dải chức năng khác nhau song song theo trục giao thông chính
- Chiều rộng khống chế, chiều dài phát triển theo thành phố III.
Lý luận thành phố công nghiệp
1. Cơ cấu tổ chức không gian thành phố xuất hiện rõ ràng (khu ở, công nghiệp, giải trí, giao thông CX) lOMoARcPSD| 58854646
- Quy mô thành phố 35k-40k người
- Mô hình hóa trên cơ sở thành phố dải và thành phố chuỗi
- Tổ chức khu ở theo kiểu lô phố IV.
Lý luận thành phố của Le Corbusier
- Công trình có quy mô lớn và tính tập thể cao
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa tổng thể quy hoạch và sử dụng công trình V.
Lý luận phát triển đô thị theo đơn vị ở
- Đơn vị láng giềng (Clarence Prrey) o Quy mô đủ lớn để đặt ở đó trường PTCS
(1200hs), bán kính pvu max 400m
o TP là tập hợp đơn vị cơ sở (đơn vị láng giềng)
- Đô thị phát triển theo hệ thống quy hoạch đơn vị đô thị (E.Gloeden) o Đơn vị thành
phố được chia thành các lô đất phát triển hướng tâm theo hệ tam giác o TT ở đầu tam giác
- Thành phố phát triển theo đơn vị hình học
+ Ô bàn cờ cách nhau 800 – 1200m thành lô đất do nhiều tiểu khu hợp lại có TT
+ Hình lục lăng (các trung tâm hình thành trên nút và các đường giao thông
+ Tam giác và tam giác lục lăng xen kẽ phát triển giữa đô thị và nông thôn
- Lý luận phân bố các điểm dân cư (Valter Christaller)
+ Điểm dân cư có đơn vị cao hơn chịu ảnh hưởng
+ Tác động qua lại cùng với vùng xung quanh
- Cấu trúc phi tầng bậc (Chrishtophe Alexander) o Trung tâm hằng ngày kết hợp với
TT tuyến o Trung tâm tuyến kết hợp đi bộ là chính
Phần 2: Quản lý phát triển đô thị
Chương 4: Vấn đề tăng trưởng đô thị và đô thị hóa I.
Quy hoạch kiến trúc và xây dựng
- Đồ án quy hoạch đô thị: Là tài liệu thể hiện nội dung của quy hoạch đô thị
- Quy hoạch chung: Là việc tổ chức không gian hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật, xã hội và nhà ở cho một đô thị phù hợp
- Quy hoạch phân khu: Là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất
quy hoạch đô thị của các khu đất
- Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
yêu cầu quản lý kiến trúc
1. Khu vực đất ở đô thị
- Là đất xây dựng công trình nhà ở các loại
- Là đơn vị chức năng chính của khu dân dựng
- Là phạm vi đất đai xây dựng: Công trình nhà ở, công trình dịch vụ CC thiết yếu hằng
ngày, Của dàng dịch vụ tư nhân nhà nước gắn liền với công trình nhà ở quy mô nhỏ
dọc theo đường nội bộ
- CX, vườn hoa, sân chơi nhỏ trên khu đất trống giữa các công trình lOMoARcPSD| 58854646
- Đất ở đô thị được giới hạn bởi hệ thống đường nội bộ, chia thành các lô đất có quy
mô vừa đủ để đảm bảo cuộc sống an toàn, thoải mái, bền vững
- Quy chuẩn 2021 đơn vị ở và nhóm nhà ở
- Bố trí nhà ở trong đơn vị ở: Bố cục song song, bố cục cụm, mảng hoặc thảm, dải hoặc chuỗi
- Đất công nghiệp: Xây dựng các nhà máy xí nghiệp
- Đất kho tàng: Đất xây dựng các kho, bến bãi
- Đất giao thông đối ngoại: Sắt, bộ, thủy, hàng không
- Đất dân dụng đô thị: Ở, công trình công cộng, cây xanh, đường quảng trường
- Đất đặc biệt: Các loại đất phục vụ riêng biệt
2. Khu vực đất hạ tầng xã hội đô thị
- Theo QCVN 01/2021/BXD: Hệ thống hạ tầng xã hội gồm: Dịch vụ, công viên, các hệ
thống hạ tầng xã hội khác
- Một công trình thuộc hệ thống hạ tầng xã hội: Bệnh viện K
- Đất xây dựng các công trình CC o Là đất dành cho CT dịch vụ CC cấp TP, cấp quận
và khu nhà ở o Về các mặt văn hóa, chính trị, hành chính, xã hội o Phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày lOMoARcPSD| 58854646 o
Được xây dựng tập trung hoặc phân tán, tùy theo yêu cầu và chức năng dịch vụ
- Hệ thống TT CC từ TP đến khu nhà ở gồm o CtXD ở trung tâm TP là cửa hàng lớn
(bố trí tập trung hoặc phân tán trong khu TT)
o Các CT dịch vụ CCXD ở các khu TTTP, quận, khu nhà ở lớn, khu nghỉ ngơi, các
TT chuyên ngành khác (y tế, giáo dục, khoa học)
3. Khu vực đất công nghiệp và kho tàng
- Các loại hình khu công nghiệp: 5 loại hình o Tổ hợp
CN hoàn chỉnh o Khu CN hỗ hợp đa ngành o Khu
CN tổng hợp chuyên ngành
o Khu CN tập trung hàng xuất khẩu (khu chế xuất) o Khu CN kỹ thuật cao (công nghệ cao)
o Ví dụ: Tên, loại hình, vị trí, đặc thù, chủ đầu tư, diện tích, ngành sản xuất, sản
phẩm, vấn đề tồn tại nếu có
- Nguyên tắc bố trí khu công nghiệp trong ĐT: 7
nguyên tắc o Tập trung thành từng cụm, khu
Bố trí ngoài khu dân dụng, cuối nguồn nước, cuối hướng gió, đảm bảo
yêu cầu về giap thông, cung cấp điện, nước, các dịch vụ khác
Tuy nhiên với CN công nghệ cao, sản xuất sạch nguyên tắc bố trí có
thể thay đổi và linh hoạt, CN có thể được tích hợp với các chức năng khác trong đô thị
o Đất xây dựng khu CN phụ thuộc vào tính chất, quy mô các xí nghiệp, công ty loại đô thị
o Khu công nghiệp đc chia thành các khu chức năng
Đất xây dựng xí nghiệp CN và chương trình phụ trợ của nhà máy
Khu vực trung tập cc, hành chính, nghiên cứu khoa hoạc dịch vụ kỹ
thuật vườn hoa cùng bến bãi
o Khu CN có thải chất độc thì phải có khoảng cách ly thích hợp với khu ở và khu
vực xung quanh (tùy theo cấp độc hại mà khoảng cách ly từ 1000m đến 50m (từ cấp I đến IV)
o Khu CN có phóng xạ, chất nổ, vũ khí, không được bố trí trong khu ĐT
VỊ trí các khu này phải được cấp có thẩm quyền cho pháp
o Ở khoảng cách ly: chủ yếu trồng CX
o Khoảng cách từ khu CN đến nơi ở không quá 30km bằng phương tiện giao thông của TP
- HÌnh thức bố trí o BỐ trí về một phía so với khu dân dụng
Bố trí xen kẽ với khu dân dụng và phát triển phân tán xen kẽ theo nhiều hướng
o BỐ trí song song với khu dân dụng
- Các loại kho tàng o Kho dự trữ quốc gia ngoài đô thị
o Kho trung chuyển o Kho công ngheeijp lOMoARcPSD| 58854646 o
o Kho vật liệu xây dựng, vật tư và nguyên liệu phụ o Các kho phân phối o Kho lạnh
o Kho dễ cháy dễ nổi, nhiên liệu, bãi chứa chất thải rắn
- Quy mô kho tàng phụ thuộc vào o Tính chất, quy mô
tp o Đặc điểm hàng hóa
o Điều kiện tổ chức giao thông, phương thức phân phối o Hình thức bố trí
kho, trang thiết bị phục vụ các kho
- Nguyên tắc bố trí o Thuận lợi giao thông vận tải o
Không ảnh hưởng đến phát triển đô thị o Đảm bảo
khoảng cách ly vệ sinh, bảo vệ o Đảm bảo địa hình: Độ dốc 0,5 – 3%
4. Khu vực trung tâm đô thị và hệ thống trung tâm dịch vụ công cộng đô thị
- Các khu chức năng trong trung tâm o Hành chính, chính trị: Vị trí trung tâm
là quảng trường không gian điểm nhấn
o Văn hóa nghệ thuật: Thuận tiện giao thông, có địa hình cảnh quan, tầm nhìn
o Thương mại: Thuận tiện giao thông, lượng người lớn, trục đi bộ, bãi đỗ ô tô
o Thể dục thể thao: Thuận tiện giao thông, gần cây xanh mặt nước, cảnh quan đẹp
o Giao thông: CÔng cộng và bến bãi đỗ xe công cộng o Khu vực đi bộ: Quan hệ
chặt chẽ với giao thông, cây xanh, kiến trúc nhỏ, không gian giao tiếp công cộng
- Các bộ phận chức năng trong khu trung tâm (hệ thống công trình công cộng)
o Hành chính chính trị o Văn hóa nghệ thuật o Y tế bảo vệ sức khỏe o
Nghỉ ngơi, du lịch o THông tin liên lạc o Giáo dục đào tạo o Thương nghiệp Thể thao o Dịch vụ o Tài chính tín dụng
- Tổ chức TTĐT và hệ thống CT dịch vụ CC o Theo hệ thống tầng bậc TTCC toàn thành phố TTCC quận TTCC khu nhà ở lớn TTCC đơn vị ở cơ sở
TTCC đơn vị ở láng giềng o Phi tầng bậc
TTDVCC trong khu CN, TT khoa học, TT nghỉ ngơi giải trí, bảo vệ sức
khỏe, TT hoạt động thể dục thể thao
- Phân cấp công trình CC (dự trên tần suất sử dụng o CT cấp I
Tất cả CT thỏa mãn nhu cầu hàng ngày của dân: DT giáo dục thương nghiệp dịch vụ
THường được bố trí trong TT đơn vị ở cơ dsowr và đơn vị ở láng giềng lOMoARcPSD| 58854646 o
o CT cấp II: Tất cả CT thỏa mãn nhu cầu hàng tuần của dân o CT Cấp III: THỏa
mãn nhu cầu theo định kỳ của dân (tháng, nhiều tuần)
- CT CC được phân thành 3 nhóm chức năng theo sự hình thành, phát triển
của TTĐT o Tạo lập trung tâm o Phục vụ trung tâm o Bổ sung trung tâm
- Nguyên tắc tổ chức TTĐT và hệ thống công trình dịch vụ CC o Chọn vị trí xây
dựng o Bố trí các khu chức năng
5. Khu vực không gian xanh đô thị không gian mở đô thị
- Đất cây xanh đô thị gồm o Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị o Sử dụng hạn chế
o Có chức năng đặc biệt/ chuyên dụng
- Các loại hình cây xanh đô thị o Sử dựng công cộng: CÔng viên, vườn
hoa, dải xây xanh đường phố
o Sử dụng hạn chế: Trong trường học, bệnh viện, khu CN o Có chức năng đặc
biệt: Tổ chức theo nhu cầu riêng của quy hoạch - Chức năng
o Cải tạo vi khí hậu và điều kiện vệ sinh
- Quy hoạch cây xanh và hệ thống cây xanh trong đô thị o Hệ thống cây xanh
Cây xanh và mặt nước o Bố cục hệ thống cây xanh đô thị Tự do Thành dải cây xanh
Theo mảng tự do kết hợp với trục chính đô thị o Một số
chỉ tiêu và nguyên tắc cơ bản quy hoạch cây xanh đô thị
Đảm bảo giá trị sử dụng
Hệ thống phải đảm bảo được tính liên tục
- Quy hoạch công viên văn hóa nghỉ ngơi o Cơ cấu tổ chức quy hoạch
khu công viên trung tâm o Bố trí đường trong công viên (đường đi bộ)
o Bố cục cây trong công viên: độc lập, nhóm cây, mảng cây, rừng nhỏ II.
Hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ
1. Hệ thống hạ tầng xã hội
- Dịch vụ - công cộng: y tế, giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại và các
công trình dịch vụ - công cộng khác
- Công viên, vườn hoa, sân chơi - Hệ thống giao thông - Cung cấp năng lượng - Chiếu sáng công cộng
2. Công trình hạ tầng kỹ thuật (QC 07/2016) lOMoARcPSD| 58854646 o
- Cấp nước, thoát nước, hào và tuy nen kỹ thuật, giao thông, cấp điện, cấp xăng dầu,
khí đốt, chiếu sáng, viễn thông, quản lý chất thải rắn và nhà vệ sinh công cộng, nghĩa trang
3. Các loại hình, quy hoạch giao thông, hệ thống giao thông a. Quy hoạch -
Phân tích hiện trạng về mạng lưới đường, tình trạng đường và tình hình giao thông đô thị -
Mối quam hệ về giao thông giữa khu vực với vùng lân cận, hướng, mật độ giao thông -
Nhu cầu giao thông đi lại -
Điều kiện địa hình, địa mạo, địa chất và cảnh quan khu vực
b. Nội dung đề xuất quy hoạch -
Xác định mạng lưới đường -
Tổ chức hệ thống giao thông theo loại phương tiện giao thông -
Hệ thống giao thông theo chức năng dử dụngR+Truo c. Hình thức bố cục - Bàn cờ - Bàn cờ có đường chéo
d. Giao thông đường sắt
e. Các loại quảng trường -
Quảng trường chính đo hi -
Trước trung tâm công cộng lOMoARcPSD| 58854646 - Giao thông f. Hình thức tổ chức -
Rộng không quá 4 lần cao cU -
Dựa trên cơ sở tổ chức nút giao thông -
Quy mô: 1,5-2,0 ha (lớn); 0,5-1,5 (nhỏ) III. Đất đai và nhà ở
1. Tăng trưởng đô thị và chuyển đổi đất đai
- Tăng trưởng đô htij là sự gia tăng về quy mô dân số bao gồm tăng tự nhiên và cơ
học ,mở rộng không gian và tăng trưởng kinh tế đô thị - Kéo theo
2. Xu hướng phát triển nhà ở trong quá trình đô thị hóa - 2011 trở về trước - 2011 – 2020 - 2021 – 2030
- Trong quá trình ĐTH o Phát triển bền vững o Chất lượng nhà ở đc nâng cao
o Cần tiếp tục hoàn thiện chính sách, pháp luật, giải pháp nhằm thức đẩy thị
tường nhà ở phát triển phù hợp với những thay đổi của đô thị IV. Môi trường
1. Khái niệm môi trường đô thị
- Môi trường gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhai,
bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát
triển của con người, sinh vật và
tự nhiên (Theo luật bảo vệ môi trường)
- Môi trường đô thị là một bộ phận trong toàn bộ môi trường nói chung. Tất cả các
yếu tố môi trường xét trong không gian đô thị đều thuộc phạm vi môi trường đô thị
(Theo môi trường đô thị, NXB XD)
- Môi trường đô thị gồm các thành phần tự nhiên (nước, không khí, đất, động thực
vật...) và các thành phần nhân tạo phát sinh do hoạt động của con người, trong đó có
vật chất (không gian ở, sản xuất, cơ sở hạ tầng) và phi vật chất (pháp luật ,văn hóa, ngôn ngữ)
- Các loại ô nhiễm môi trường chính: Đất, nước, không khí, chất thải rắn (rác thải
nhựa), tiếng ồn, ánh sáng, thị giác, nhiệt, điện từ trường, phóng xạ
Thực trạng về ô nhiễm môi trường và hậu quả của nó
2. Các định hướng phát triển đô thị trên quan điểm môi trường
- Kết hợp đồng bộ các biện pháp khác nhau, huy động mọi nguồn lực trong nước và
quốc tế o Ưu tiên phát triển phương tiện vận tải công cộng, sử dụng nhiên liệu
sạch, thân thiện môi trường, hạn chế phương tiện giao thông cá nhân V.
Tài chính đô thị và kinh tế đô thị
- Hệ thống tài chính đô thị
- Tài chính đô thị gồm khoản thu và chi của CQĐP
- Tài chính giải quyết các vấn đề liên quan đến tiền
- Kinh tế đô thị là tổng thể những hoạt động lao động sản xuất của con người
- Các yếu tố tham gia quá trình hoạt động sản xuất và hiệu quả của nền kinh tế đô thị lOMoARcPSD| 58854646
- Cơ cấu kinh tế đô thị theo khu vực
- Kinh tế bền vững: là kinh tế đô thị phát triển ổn định và bền vững tạo điều kiện việc
làm cho mọi thành phần kinh tế và mọi người dân đô thị
- Là tăng trưởng các ngành thương mại và dịch vị
- Tác động của tài chính đô thị đến phát triển đô thị
- Tài chính đô thị quan trọng vì o Hài hòa kinh tế địa phương o Quản lý quá trình đô thị hóa VI.
Xã hội đô thị và nghèo đói
1. Các vấn đề xã hội đô thị
- Chính sách KT-XH trong thời kỳ đổi mới đã tác động mạnh đến các ĐT - Sự phân tầng xã hội
2. Khoảng cách giàu nghèo đô thị
3. Bảo tồn, cải tạo đô thị VII. Marketing đô thị
- Đối tượng cà mục đích
- Các phương pháp và cách tiếp cận
- Khái niệm: Chỉ tập hợp các chương trình hành động hỗ trợ được ĐT thực hiện nhằm
làm tăng giá trị của ĐT so với những thị trường cạnh tranh và tạo ra ảnh hưởng tích
cực đến hành vi của công chúng đô thị
- Tiếp thị địa phương: Các chiến lược, kế hoạch giới thiệu về một địa phương với
những đặc điểm nổi bật, các ưu thế hiện có và viễn cảnh phát triển lâu dài nhằm thu
hút các nhà đầu tư, khách du lịch, người lao động, cư dân tiềm năng -> Sự đóng góp của chính quyền, doanh
nghiệp, đoàn thể, hiệp hội, người dân VIII.
Quản lý hành chính nhà nước
- Là hoạt động hành chính để quản lý, điều hành các lĩnh vực đời sống xã hội theo quy định
- Nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ nhà nước trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc, do các cơ quan trong hệ thống quản lý hành
chính từ CP ở TW xuống Ủy ban các cấp ở địa phương tiến hành
- Quản lý quy hoạch: Áp dụng tổng hợp các biện pháp của nhà nước nhằm đảm bảo sự
phát triển đô thị ổn định, trật tự trong quá trình tạo dựng
Nêu sơ đồ cơ cấu tổ chức sở xây dựng của một đô thị
Tỷ lệ đô thị hóa của VN và 3 tỉnh bất kỳ (nguồn tt, thời gian)
Giới thiệu về 1 đô thị: Loại đô thị (thời gian/nguồn), đặc thù, quy mô dân số (thời gian,
nguồn), sơ đồ cơ cấu tổ chức sở xây dựng, lao động việc làm (nếu có)
Giới thiệu về một khu đô thị mới: TÍnh chất, quy mô dân số (thời gian/ nguồn), quy mô
diện tích, đơn vị quản lý đô thị/ chủ đầu tư Chương 5: Nguyên tắc quy hoạch phát triển đô thị I.
Mục tiêu và nhiệm vụ của quy hoạch đô thị 1. Mục tiêu
- Tổ chức sản xuất, đời sống cho người dân
- Tổ chức quy hoạch sử dụng đất đai lOMoARcPSD| 58854646
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và môi trường đô thị
- Tổ chức hệ thống hạ tầng và dịch vụ đồng bộ cho đô thị
- Tạo cơ sở để quản lý xây dựng theo quy hoạch
- Hấp dẫn đầu tư cho phát triển xây dựng đô thị
- Phát triển đô thị bền vững 2. Nhiệm vụ
- Phối hợp đồng bộ các quy hoạch: Kinh tế, VHXH, Nông, lâm nghiệp, giao thông, thủy
lợi điện nước, đất đai tài nguyên môi trường, kế hoạch đầu tư, thông tin liên lạc
- Phân tích đánh giá và đề xuất
- Kết hợp hài hòa chủ trương, chính sách và nhu cầu thực tiễn II.
Các tiền đề phát triển đô thị 1. Tính chất đô thị
- Phương hướng phát triển kinh tế xã hội
- Vị trí đô thị trong quy hoạch vùng lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên 2. Dân số đô thị
- Cơ cấu thành phân dân cư đô thị o Theo giới tính và lứa tuổi
o Theo lao động xã hội đô thị (Nhân khẩu cơ bản – Nhân khẩu phục vụ - Nhân khẩu lệ thuộc)
- Tính toán quy mô dân số đô thị 3. Đất đai đô thị
- Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá
- Đất đai có giá trị to lớn hơn chức năng và tính chất sử dụng nó
- Đánh giá đúng giá trị đất cho từng mục tiêu sử dụng ở đô thị rất quan trọng
- Chọn đất xây dựng đô thị o Địa hình thuận lợi o Địa chất thủy văn tốt, có khả năng
cung cấp nước ngầm o Chất đất tốt, không có hiện tượng sạt lở, núi lửa o Điều kiện tự nhiên tốt
o Có vị trí liên hệ với các đường giao thông
o Hạn chế chiếm dụng đất canh tác
- Sử dụng đất đô thị o Đất nội thành, nội thị xã, thị trấn được xây dựng công trình cc, nhà ở
- Các thành phần đất đai trong quy hoạch XDDT o Đất CN o Đất kho tàng o Giao
thông đối ngoại o Đất dân dụng ĐT o Đất đặc biệt
4. Cơ sở kinh tế phát triển đô thị
- Đầu tư vào các ngành kinh tế chủ đạo của ĐT - Khả năng
nâng cao tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ở đô thị III.
Định hướng phát triển không gian đô thị
1. Dự kiến sử dụng đất đô thị -
Hướng phát triển đô thị -
Các giai đoạn phát triển
2. Xác định hệ thống các trung tâm -
Hành chính chính trị, văn hóa, thương mại dịch vụ
3. Xác định các khu chức năng lOMoARcPSD| 58854646
4. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất, HTKT -
Dân số, diện tích, mật độ, hệ số sử dụng đất
5. Cơ cấu chức năng phát triển đô thị
- Chọn đất và chọn hướng phát triển đô thị
- Mô hình phát triển đô thị o Điểm
o Tập trung: Trong quá trình phát triển đô thị lớn dần từ trung tâm ra ngoài
theo các trục đường chính sau đó hình thành các vành đai nối liền các trục
giao thông đó lại với nhau
Ưu điểm: Cự ly từ các khu dân cư đến trung tâm ngắn và tương đối đồng đều
Nhược điểm: Việc mở rộng đô thị trong tương lai o Tuyến: Các khu
chức năng bố trí dọc hai bên tuyến giap thông
Ưu: Phân tán mật độ giao thông và có khả năng phát triển liên tục
o Chuỗi điểm o Tuyến giao nhau đơn giản o Giao tuyến hở đơn giản o Chuỗi
điểm hướng tâm o Đô thị vệ tinh
o Phân tán các xu thế hướng tâm
o Tam giác: Có các khu chức năng rải rác trong phạm vi rộng do địa hình bị chia
cắt bởi địa hình tự nhiên
Ưu: Vệ sinh môi trường cao vì có nhiều cây xanh xen kẽ
Nhược: Tốn kém trong việc trang bị hệ thống hạ tầng kĩ thuật
o Dải tam giác nối tiếp
o Tam giác theo đơn vị đô thị tập trung
6. Bố cục không gian kiến trúc đô thị
- Thể hiện ở: Cơ cấu tổ chức mặt bằng
Tổ chức hình khối không gian kiến trúc toàn đô thị: Xác định vị trí công trình trọng điểm: Bố
trí trên trục giao thông chính, quảng trường trung tâm, vị trí tầm nhìn tốt
Hình thái không gian KT ĐT được hình thành từ điều kiện tự nhiên, địa hình
5 thành phần tạo nên bố cục của thành phố: Tuyến, nút, vành đai, mảng, điểm nhấn, trọng điểm IV.
Kiểm soát phát triển đô thị
1. Giới thiệu địa điểm xây dựng
2. Cấp chứng chỉ Xây dựng
3. Tổ chức thực hiện và theo dõi điều chỉnh quy hoahcj xây dựng đô thị
4. Giao đất hoặc cho thuê đất
5. Cấp giấy phép xây dựng
6. Các dự án phát triển đất đai và cơ sở hạ tầng đô thị V. Bài tập
1. Tỷ lệ đô thị hóa VN (Thời điểm)
2. Tỷ lệ đô thị hóa 3 tỉnh thành bất kỳ (nguồn) 3. ĐÔ thị
a. Loại đô thị (thời điểm lOMoARcPSD| 58854646 b. Dân số ĐT (xu hướng
c. Lao động ĐT (Các thành phần
4. Dân số 10 siêu đô thị (nguồn) 5. Khu đô thị mới Chương I:
- Khái niệm, phân loại đô thị
- Khái niệm đô thị hóa, giai đoạn phát triển đô thị hóa
- Sự gia tăng dân số đô thị - 10 siêu đô thị
- Mô hình thuyết 3 thành phần lao động của FourastierChương II:
- Quá trình phát triển đô thị thế giới