Giáo trình Quy tắc bay - Quản Lý Hoạt Động bay | Học viện Hàng Không Việt Nam
Giáo trình Quy tắc bay - Quản Lý Hoạt Động bay | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM GIÁO TRÌNH QUY TẮC BAY
Thành phố Hồ Chí Minh, 09/2019 GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, ngành Hàng không là một ngành kinh tế trọng điểm của mỗi qu
Nhu cầu di chuyển, vận chuyển hàng hóa, du lịch ngày càng tăng cao, dẫn đến
các chuyến bay và số lượng các điểm ế
đ n càng ngày càng tăng cao. Thực
đòi hỏi những yêu cầu về sự an toàn, hiệu quả trong quá trình vận hàn
chuyến bay càng chặt chẽ hơn. Những quy trình, quy tắc, luật lệ cần đề
phù hợp với nhu cầu trên.
Cuốn giáo trình “Quy tắc bay” sẽ cung cấp cho học v thức liên
quan đến những quy định khuyến cáo thực hành của tổ chức n dụng quốc
tế (ICAO) và của Việt Nam đối với tổ bay khi thực hiệ ũng như những quy định đối ới
v các cơ sở cung cấp dịch vụ không lư nhân liên quan đến
công tác điều hành bay trong đó có lực lượng KS
bảo thực hiện tốt mục
tiêu an toàn điều hòa và hiệu quả cho tất cả cá I
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM II GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 5.2-1. Tốc độ bay chờ ..................................................................................... 2
Bảng I-1. Tín hiệu do tàu bay bay chặn và tàu bay bị chặn phát ra ..................
Bảng I-2. Tín hiệu do tàu bay bị chặn phát ra và tín hiệu trả lời của tàu ba
Bảng I-1. Tín hiệu đèn .......................................................................... 50
Bảng II-1. Thông tin vô tuyến trong khi bay chặn ......................... ..... 56
Bảng II-2. Cách phát âm các thuật ngữ trong liên lạc vô tuyến ........... 57
Bảng V-1. Tín hiệu nhận biết từ trên không do những ngư c hiện ......... 63
Bảng V-2. Tín hiệu nhận biết từ trên không dùng cho ứu nạn .............. 63 III
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM IV GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 5.2-1. Phương thức bay chờ............................................................................. 1
Hình I-1. Ý nghĩa của tín hiệu đèn do đài kiểm soát tại sân phát........................
Hình I-2. Cấm hạ cánh ....................................................................................
Hình I-3. Thận trọng khi tiếp cận hoặc hạ cánh ........................................
Hình I-4. Tàu bay chỉ được cất, hạ cánh và lăn trên đường CHC, đườn 53
Hình I-5. Tàu bay chỉ được phép HC, CC trên đường CHC ........... .... 53
Hình I-6. Đường cất hạ cánh hoặc đường lăn bị đóng ............... ......... 53
Hình I-7. Chỉ hướng hạ cánh hoặc cất cán h .......................... .............. 54
Hình I-8. Hướng cất cánh ................................................. ................... 54
Hình I-9. Tàu bay phải thực hiện vòng rẽ về tay phải t ặc sau khi CC . 54
Hình I-10. Địa điểm của phòng thủ tục bay tại sân
............................. 55
Hình I-11. Đang có tàu lượn hoạt động tại khu
.................................. 55 V
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM VI GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 ACN (Aircraft
Classification Chỉ số phân cấp tàu bay Number): 2
ASDA (Accelerate-Stop Distance Cự ly có thể dừn Available) 3
CNS (Communication Navigation Thông tin, d sát Surveillance) hàng khô 4
LDA (Landing Distance Available Cự ly 5 LLZ (Localizer) hạ cánh thuộc hệ 6 NM (Nautical mile) i lý 7 OCA/H (Obstacle
ộ cao/chiều cao giới hạn Altitude/Height) chướng ngại vật 8 OFZ (Obstacle Fre
Vùng phi chướng ngại vật 9 OLS (Obsta urface
Bề mặt giới hạn chướng ngại vật 10 PCN
Classification Chỉ số phân cấp mặt đường Nu 11 eric pressure
at Áp suất khí quyển tại mức cao
elevation or at runway cảng hàng không, sân bay hoặc d)
tại ngưỡng đường cất hạ cánh
(Altimeter sub - scale setting to Khí áp quy về mực nước biển
tain elevation when on the ground) trung bình theo khí quyển chuẩn. RESA (Runway End Safety Area)
Vùng bảo hiểm cuối đường CHC 14 RVR (Runway Visual Range) Tầm nhìn đường CHC VII
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 15
TODA (Take - Off Distance Cự ly có thể cất cánh Available) 16
TORA (Take - Off Run Available)
Ðoạn chạy lấy đà có thể sử dụng 17 VMC (Visual
Meteorological Điều kiện thời tiết bay bằng m Conditions) 18 BRKG (Braking) Phanh, hãm 19 DME (Distance
Measuring Thiết bị đo cự ly Equipment) 20 CVR (Cabin Voice Record) Thiết bị g ng lái 21 IAS (Indicated Air Speed) Tố 22 FMC (Flight Management Compute y tính quản lý điều y 23 FMS (Flight Management Sy ống điều khiển bay 24 HDG (Heading) Hướng mũi 25 RMM (Rem
nance Giám sát bảo trì từ xa Monitoring) 26 TCAS (T
nd Collision Hệ thống cảnh báo tránh va Avoid chạm 27 UT Universal Time) Giờ quốc tế VIII GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... I
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................. II
MỤC LỤC .............................................................................. .... IX
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................................... ............ 1
NỘI DUNG CHÍNH .................................................. .................. 7
1.1. Các quy định khác biệt giữa ICAO và Việt .......................... 9
1.2. Ảnh hưởng của quy tắc bay đối với côn
bay ......................... 9
1.3. Sự khác nhau khi bay bằng mắt và
bị trong điểu kiện IMC,
VMC ..................................................
.......................................... 9
1.4. Thực hiện việc hoạch định, h
m soát phù hợp với Quy tắc bay
tống quát ..................................
.................................................. 10
1.5. Thực hiện việc hoạch
và kiểm soát phủ hợp với các chuyển bay VFR, SVFR, và IFR
khí tượng VMC và IMC .................... 11 1.6. Thực hiện việc
đổng và kiểm soát phù hợp với các quy tắc về độ cao an toàn
t chướng ngại vật, địa hình ........................... 11 1.7. Thực hiện
h, hiệp đổng và kiểm soát phù hợp với các phương thức và quy
ủa quốc gia ............................................................... 13 CÂU HỎI Ô
ƠNG 1 ..................................................................... 14 CHƯƠN
C BAY TỔNG QUÁT ................................................ 15
hạm .............................................................................................. 15
u ........................................................................................................ 19
i gian ...................................................................................................... 19
Dịch vụ kiểm soát không lưu ....................................................................... 19
2.5. Can thiệp bất hợp pháp ................................................................................ 31
2.6. Bay chặn ....................................................................................................... 32
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 2 ..................................................................... 32
CHƯƠNG 3: QUI TẮC BAY BẰNG MẮT (VFR) ........................................ 34
3.1. Chuyến bay VFR .......................................................................................... 34 IX
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
3.2. Thời gian hoạt động ..................................................................................... 34
3.3. Điều kiện cất cánh, hạ cánh hoặc bay vào khu vực hoạt động tại sân bay .. 34
3.4. Các trường hợp không được phép hoạt động bay VFR ...............................
3.5. Các khu vực không được phép thực hiện chuyến bay VFR ..................
3.6. Độ cao bay VFR ..............................................................................
3.7. Điều kiện hoạt động bay VFR khi được cung cấp dịch vụ khôn
3.8. Quy định về liên lạc ............................................................. 5
3.9. Đổi từ bay VFR sang bay IFR ....................................... .... 35
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 3 ................................... ......... 35
CHƯƠNG 4: QUI TẮC BAY BẰNG THIẾT BỊ (I ............... 37
4.1. Phạm vi áp dụng IFR .................................. ....................... 37
4.2. Đổi từ bay IFR sang bay VFR: .............
............................. 37
4.3. Các quy tắc áp dụng cho chuyến ba
g trời kiểm soát .......... 37
4.4. Các quy tắc áp dụng cho hoạt độ
ài vùng trời kiểm soát ..... 38
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 .
............................................ 38
CHƯƠNG 5: BAY CHỜ .........
................................................. 39 5.1. Quy định chung ......
............................................................ 39 5.2. Phương thức bay
.................................................................. 39 5.3. Cấp huấn lện
........................................................................ 43 5.4. Phân các
ờ ........................................................................... 44 CÂU HỎI ÔN
NG 5 ..................................................................... 44 TÀI LIỆU
O ................................................................................ 45 PHỤ L
ỆU .................................................................................... 47
khẩn nguy và khẩn cấp .................................................................. 47
hiệu sử dụng trong trường hợp bay chặn ............................................ 47
Tín hiệu trực quan sử dụng để cảnh cáo một tàu bay không có phép đang
trong hoặc sắp sửa bay vào khu vực hạn chế, cấm bay, nguy hiểm ............ 50
IV. Tín hiệu cho hoạt động tại sâ
n .................................................................. 50 V.
Tín hiệu bằng tay ...................................................................................... 55
PHỤ LỤC II. BAY CHẶN TÀU BAY DÂN DỤNG ...................................... 56 X GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
I. Hành động của tàu bay bị bay chặn ................................................................. 56
II. Thông tin vô tuyến trong khi bay chặn ....................................................... . 56
PHỤ LỤC III. BẢNG CÁC GIÁ TRỊ TẦM NHÌN NGANG VÀ KH
CÁCH TỪ TÀU BAY ĐẾN MÂY ÁP DỤNG CHO BAY VFR .......
PHỤ LỤC IV. BẢNG MỰC BAY ĐƯỜNG DÀI CHO CÁC CH
TRÊN VÙNG TRỜI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ T
NAM ........................................................................................ .. 60
PHỤ LỤC V. HỆ THỐNG TÍN HIỆU TÌM KIẾM, CỨ D ..... 62
I. Tín hiệu của tàu biển cứu hộ báo nhận .................. ................ 62
II. Tàu bay đang bay thực hiện các động tác sau cầu tàu biển cứu
hộ hướng tàu bay bị nạn ................................. .......................... 62
III. Tàu bay đang bay thực hiện các động
không cần sự trợ giúp
của tàu biển cứu hộ nữa ........................
.................................... 62
IV. Tín hiệu nhận biết từ trên không
tín hiệu ............................. 63
V. Tín hiệu đã nhận biết được tí
t .............................................. 63 PHỤ LỤC VI. NỘI DUNG VÀ OẠCH BAY KHÔNG LƯU ... 65 XI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM XII GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
− Cảng hàng không (Airport): là khu vực được xác định, bao gồm sân bay,
và trang bị, công trình cần thiết khác được sử dụng cho tàu bay đi, đế
hiện vận chuyển hàng không.
− Sân bay (Aerodrome): Sân bay là khu vực được xác định trên m
nước bao gồm các công trình, các thiết bị được sử dụng tất cả h ho
tàu bay đi, đến và di chuyển trên mặt đất.
− Mức cao sân bay (Aerodrome elevation): Mức cao của rên khu hạ cánh.
− Điểm quy chiếu sân bay (Aerodrome reference po dấu vị trí địa lý của sân bay
− Lưu lượng hoạt động bay tại sân bay (Aero ensity):
+ Thấp: Khi số lần hoạt động trung bình tr m của tàu bay không
vượt quá 15 lần trên một đường CHC hoặc tro
đặc biệt tổng số lần hoạt
động trên toàn sân bay dưới 20 lần. + Trung b
ình: Khi số lần hoạt độn
ng giờ cao điểm của tàu bay từ
16 đến 25 lần trên một đường CHC,
ng hợp đặc biệt tổng số lần hoạt
động trên toàn sân bay nằm trong k n 35 lần.
+ Cao: Khi số lần hoạt đ
trong giờ cao điểm của tàu bay khoảng
26 lần hoặc lớn hơn trên mộ
hoặc trong trường hợp đặc biệt tổng số lần
hoạt động trên toàn sân b n. Chú thích 1- Số
rung bình trong giờ cao điểm của tàu bay là giá
trị trung bình số họ
y hoạt động tại giờ đông nhất hàng ngày trong một năm. Chú t
cất cánh hoặc hạ cánh được coi là một lần hoạt động. − Ch
àu bay (ACN - Aircraft Classification Number): Một số biểu
ng đối của tàu bay lên mặt đường ứng với một cấp nền đường thể.
àu bay (Aircraft Stand): Khu vực trên sân đỗ tàu bay giành cho một đỗ.
đỗ tàu bay (Apron): Khu vực xác định trên sân bay mặt đất giành cho các
u bay đỗ phục vụ hành khách lên xuống, xếp dỡ bưu kiện hay hàng hoá, nạp
nhiên liệu, đỗ chờ thông thường hay đỗ để bảo dưỡng.
Đoạn trống (Clearway): Là một khu vực mặt đất hoặc mặt nước hình chữ nhật
được người có thẩm quyền kiểm soát, lựa chọn hay chuẩn bị thành một khu vực
thuận tiện cho tàu bay thực hiện một đoạn cất cánh ban đầu đến một độ cao qui định ở phía trên nó
− Các cự ly công bố (Declared Distances): 1
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
+ Đoạn chạy lấy đà có thể sử dụng (TORA - Take Off Run Available): Là phần
chiều dài của đường CHC được công bố đủ và thích hợp cho tàu bay chạy lấy đà khi cất cánh.
+ Cự ly có thể cất cánh (TODA - Take Off Distance Available): Là phần c
dài của cự ly chạy đà công bố (TORA) cộng với chiều dài của khoảng trống (nế
+ Cự ly có thể dừng khẩn cấp (ASDA - Accelerate Stop Distance
chiều dài của cự ly chạy đà (TORA) cộng với chiều dài của đoạn dừng (nế
+ Cự ly có thể hạ cánh (LDA - Landing Distance Aavailable): i
của đường CHC được công bố và thích hợp cho tàu bay chạy hãm đ
− Tiếp cận song song phụ thuộc (Dependent Parallel Ap cận hạ
cánh đồng thời trên các đường cất hạ cánh có thiết bị gần song
song, trong đó có quy định khoảng cách tối thiểu bằn tàu bay trên
trục tim kéo dài của các đường cất hạ cánh.
− Ngưỡng dịch chuyển (Displaced Threshold) ường cất hạ cánh
được xác định tại ị
v trí không phải là điểm ng cất hạ cánh.
− Sân bay trực thăng (Heliport): Là sân b
vực được xác định trên
một công trình được sử dụng cho trực hạ cánh và di chuyển.
− Đường cất hạ cánh có thiết bị (In
y): Là các kiểu đường cất hạ
cánh dùng cho tàu bay hoạt động
ức tiếp cận có thiết bị.
− Đường cất hạ cánh tiếp cậ
xác (Non - Precision Approach
Runway): Là đường cất hạ
g bị các phù trợ bằng mắt và ít nhất
một phù trợ không bằng
hướng dẫn được tàu bay tiếp cận thẳng.
− Đường CHC tiếp cận
T I (Precision Approach Runway, Category
I): Là đường cất hạ
g bị hệ thống ILS và /hoặc MLS và những phù trợ bằng mắt dù
hoạt động với độ cao quyết định không dưới 60 m và tầm nhìn
800 m hoặc tầm nhìn trên đường cất hạ cánh (RVR) không dướ − Đường
p cận chính xác CAT II (Precision Approach Runway, Categ
ng cất hạ cánh được trang bị hệ thống ILS và/hoặc MLS và nh
n bằng mắt cho tàu bay hoạt động với độ cao quyết định dưới
ng dưới 30m và tầm nhìn trên đường cất hạ cánh (RVR) không
t hạ cánh tiếp ậ
c n chính xác CAT III (Precision Approach Runway,
y III): Là đường cất hạ cánh được trang bị ILS và (hoặc) MLS phía trước
c theo bề mặt đường cất hạ cánh và dùng cho tàu bay hạ cánh:
Với độ cao quyết định dưới 30m hoặc không có độ cao quyết định, tầm nhìn trê
ường CHC không dưới 175m.
+ Với độ cao quyết định dưới 15m hoặc không có độ cao quyết định và tầm nhìn
trên đường CHC dưới 175m nhưng không dưới 50m. 2 GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
+ Không có độ cao quyết định và không có giới hạn tầm nhìn trên đường cất hạ cánh.
− Khu vực hạ cánh (Landing Area): Là một phần của khu di chuyển giành
bay hạ cánh hay cất cánh.
− Dấu hiệu chỉ hướng hạ cánh (Landing Direction Indicator): Là mộ
hướng cho phép nhận rõ bằng mắt hướng đang thực hiện cho hạ c cánh.
− Khu di chuyển tại sân bay (Manoeuvring Area): Là một ph được
sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, khôn đỗ tàu bay.
− Khu hoạt động tại sân bay (Movement Area): Là ân bay được
sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và u vực di chuyển và sân đỗ tàu bay.
− Dấu hiệu (Marking): Một hay một nhóm cá ên bề mặt của khu di
chuyển nhằm mục đích thông báo tin tức
− Đường cất hạ cánh gần song song Runways): Những đường
CHC không cắt nhau có các trục ti
óc hội tụ/phân kỳ bằng hoặc nhỏ hơn 15 độ.
− Đường cất hạ cánh không
bị (Non-Instrument Runway): Là
đường cất hạ cánh dùng ch
động theo phương thức tiếp cận bằng mắt.
− Chướng ngại vật (O
những vật thể cố định (lâu dài hay tạm thời) và di động, hoặc m
úng nằm trên vùng dự định cho tàu bay hoạt động trên bề mặ
hỏi mặt phẳng giới hạn an toàn bay. − Cảnh báo ch
hàng không: Là việc sơn, kẻ dấu hiệu và lắp đèn cảnh báo n
đặt mốc, cắm cờ trên chướng ngại vật để người lái tàu bay tron
nhìn thấu cảnh báo từ cự ly an toàn ở mọi hướng. − Tĩnh
: Là phần không gian an toàn để tàu bay thực hiện các giai đo
cao, hạ thấp độ cao, hạ cánh và bay trên các đường bay của sân −
cấp mặt đường (PCN-Pavement classification number): Là một số
hả năng của mặt đường chịu được tàu bay hoạt động không hạn chế.
cất hạ cánh (Runway): Là một khu vực hình chữ nhật được xác định trên
đất tại khu bay dùng cho tàu bay cất cánh và hạ cánh. Đường cất hạ cánh còn
ược gọi là đường băng.
Dải bảo hiểm cuối đường cất hạ cánh (RESA-Runway End Safety Area): Vùng
nằm đối xứng ở hai bên trục đường tim kéo dài của đường cất hạ cánh giáp với
cạnh cuối đường cất hạ cánh nhằm giảm nguy cơ hư hỏng tàu bay khi nó chạm
bánh trước đường cất hạ cánh hoặc chạy vượt ra ngoài đường cất ạ h cánh.
− Điểm dừng chờ đường cất hạ cánh (Runway - holding position): Là vị trí được
lựa chọn nhằm bảo vệ đường cất hạ cánh, bề mặt giới hạn chướng ngại vật (OLS- 3
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Obstacle Limitation Surface), hoặc nằm ngoài vùng giới hạn/nhạy cảm của thiết
bị ILS/MLS, Tàu bay lăn và phương tiện phải dừng lại chờ tại vị trí này, trừ khi
được phép của đài kiểm soát sân.
− Dải bay (Runway strip): Khu vực được xác định bao gồm đường cất hạ cánh
đoạn dừng (nếu có) dùng để:
+ Giảm hư hỏng tàu bay khi vượt ra khỏi đường cất hạ cánh; và
+ Bảo đảm an toàn cho tàu bay bay qua phía trên đường cất hạ cán
trình hạ cánh hoặc cất cánh.
− Tầm nhìn trên đường cất hạ cánh (Runway visual range (RV ch
mà trong giới hạn đó người lái tàu bay ở trên trục tim đườn ó thể
nhìn thấy các dấu hiệu bề mặt đường cất hạ cánh hoặc c đường
CHC hoặc nhận biết trục tim đường cất hạ cánh.
− Lề đường (Shoulder) Khu vực tiếp giáp với mép chuẩn bị tốt
đảm bảo chuyển tiếp êm giữa mặt đ ờ ư ng và bề m
− Đèn cảnh báo nguy hiểm Là đèn dùng để cản hiểm hàng không.
− Biển báo thông tin cố định Là biển báo ch hông tin.
− Biển báo thông tin thay đổi (Biển báo
ển báo có khả năng thể
hiện một vài thông tin xác định trước ng có thông tin.
− Đoạn dừng (Stopway) Một khu vự
được xác định trên mặt đất ở
cuối cự ly chạy đà được dùng c
ể dừng trong trường hợp hủy bỏ cất cánh.
− Đường lăn (Taxiway): Là
trên sân bay mặt đất dùng cho tàu bay
lăn từ vị trí này đến vị t bay, gồm có: + Đường lăn vào vị tr
rcraft Stand Taxilane): Là một phần sân đỗ
tàu bay được xác định làm
dùng cho tàu bay lăn vào từng vị trí đỗ tàu bay. + Đường lăn tr
ay (Apron Taxiway): Là một phần của hệ thống đường lăn nằm trên dùng làm đ ờ
ư ng lăn qua sân đỗ tàu bay. + Đường
anh (Rapid Exit Taxiway): Là đường lăn nối với đường cất hạ cánh
ọn và dùng cho tàu bay hạ cánh rời đường cất hạ cánh với tốc độ lớn
i gian chiếm dụng đường cất hạ cánh. −
g cất hạ cánh (Threshold): Nơi bắt đầu của đường cất hạ cánh bay hạ cánh.
chạm bánh (Touch down Zone): Một phần của đường cất hạ cánh từ
g đường cất hạ cánh trở vào dùng cho tàu bay hạ cánh tiếp xúc đầu tiên với ng cất ạ h cánh.
hiều cao (Height) là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy
định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật coi như một điểm.
− Độ cao (Altitude) là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung
bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm. 4 GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
− Độ cao chuyển tiếp là độ cao được quy định trong khu vực sân bay mà khi bay
ở độ cao đó hoặc thấp hơn, vị trí theo chiều thẳng đứng của tàu bay được kiểm soát thông qua độ cao.
− Hoạt động bay là hoạt động của tàu bay đang bay hoặc đang hoạt động
vực di chuyển tại sân bay.
− Hoạt động bay tại sân bay là hoạt động bay trên khu vực di chuy
và trong vùng trời sân bay.
− Liên lạc không - địa là liên lạc hai chiều giữa tàu bay với đài mặt đất.
− Mực bay là mặt đẳng áp so với một mốc áp suất quy địn 013,2mb)
và cách mặt đẳng áp cùng tính chất những quãng áp
− Mực bay chuyển tiếp là mực bay thấp nhất có thể độ cao chuyển tiếp.
− Mực bay đường dài là mực bay được duy trì h của chuyến bay. 5
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Ban hành lần: CCCM KSV KHÔNG LƯU 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM 6 GIÁO TRÌNH Ban hành lần: QUY TẮC BAY 30/10/2019
HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
NỘI DUNG CHÍNH
Các kiến thức về quy tắc bay là rất cần thiết đối với tất cả các vị trí công việ n
quan hay chịu trách nhiệm tới khai thác sân bay. Kiếm soát viên không lưu là m
những nhân tố quan trọng trong quy trình cung cấp dịch vụ cho một chuyến b
trực tiếp liên lạc, điều hành chuyến bay, đảm bảo cho chuyến bay được
cách an toàn, điều hòa, hiệu quả. Vì vậy, trong giáo trình này, nhóm b ợp
các lý thuyết môn học quy tắc bay để cung cấp cho học viên những c quy
định mà tổ lái phải áp dụng khi điều khiển chuyến bay, đồng thức cơ
bản của một kiểm soát viên cần có trong quá trình làm việc
Giáo trình này gồm 4 nội dung chính:
− Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay;
− Quy tắc bay tổng quát;
− Quy tắc bay bằng mắt;
− Quy tắc bay bằng thiết bị. 7