Giáo trình thương mại quốc tế | Trường Đại học Luật, Đại học quốc gia Hà Nội
Giáo trình thương mại quốc tế | Trường Đại học Luật, Đại học quốc gia Hà Nội. Tài liệu gồm 210 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Thương mại quốc tế (65TMQT)
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR
NG Đ I H C M THÀNH PH H CHÍ MINH TÀI LI U H NG D N H C T P TH NG M I QU C T Biên
soạn: ThS. ĐINH TH LIÊN TS. ĐOÀN TH M H NH
THÀNH PH H CHÍ MINH – 2009 M C L C Trang Ph n m đ u
Giới thiệu môn học th ơng m i quốc tế . . . . . . . . . . . . . . . 3
Bài 1: Khái quát về th ơng m i quốc tế. . . . . . . . . . . . . . . . 7
Ph n 1: Các lý thuy t v th ng m i qu c t
Bài 2: Các lý thuyết cổ điển về th ơng m i quốc tế . . . . . . 20
Bài 3: Lý thuyết chi phí cơ h i gia tăng . . . . . . . . . . . . . . . . 50
Bài 4: Các lý thuyết hiện đ i khác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 79
Ph n 2: Các công c và chính sách th ng m i qu c t
Bài 5: Thuế quan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 109
Bài 6: Hàng rào phi thuế quan. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 125
Bài 7: Các chính sách th ơng m i quốc tế . . . . . . . . . . . . . . 145 Ph n 3: Các xu h
ng toàn c u hoá và khu v c hoá
Bài 8: Xu h ớng toàn cầu hoá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 168
Bài 9: Xu h ớng khu vực hoá. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 192
Tóm tắt toàn môn học. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 206
Tài li u tham kh o . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 209 1 PH N M Đ U: GI I THI U MÔN H C TH NG M I QU C T I.
KHÁI QUÁT V N I DUNG MÔN H C:
Thuật ngữ “th ơng m i quốc tế” ngày nay rất th ng xuyên
xuất hiện trên báo, đài; trên các văn b n của các cơ quan nhà n ớc
hoặc của các doanh nghiệp. Vì thế chắc hẳn các b n không chỉ m t lần
nghe nói đến “th ơng m i quốc tế”. Vậy “th ơng m i quốc tế” là nh
thế nào, có gì khác với th ơng m i trong n ớc? Tầm quan trọng của
nó đối với m i quốc gia và nền kinh tế thế giới nh thế nào? Vì sao
các quốc gia l i tiến hành giao th ơng với nhau trong khi họ đều có thể tự s n xuất đ
c các mặt hàng mà đối tác th ơng m i của mình
làm ra ?... Các lý thuyết th ơng m i quốc tế đ c giới thiệu trong môn
học này m t cách có hệ thống đi từ cổ điển đến hiện đ i sẽ giúp các b n lý gi i đ
c những điều đó. Môn học này cũng giới thiệu các
chính sách th ơng m i, các định chế kinh tế thế giới đang ho t đ ng
cũng nh tình hình h i nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Do đó sau
khi học môn này các b n sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về ho t đ ng th ơng m i quốc tế. Sau khi đã nắm đ
c những vấn đề cơ b n về th ơng m i quốc
tế, các b n sẽ lý gi i dễ dàng hơn các sự việc đang diễn ra hằng ngày
trong nền kinh tế liên quan đến ho t đ ng giao th ơng giữa các quốc
gia. Nh vậy các b n sẽ thấy lý thú hơn với các thông tin về th ơng 2
m i quốc tế mà các b n tiếp nhận đ
c trên các ph ơng tiện truyền thông đ i chúng. II.
M C TIÊU C A MÔN H C:
Môn học này cung cấp những kiến thức nền t ng để sau khi học
xong các b n sẽ có kh năng: - Gi i thích đ
c vì sao phát sinh mậu dịch giữa các quốc gia, biết đ
c mô thức th ơng m i quốc tế th ng đ c
áp d ng nh thế nào và l i ích của nó ra sao. - Hiểu đ
c những vấn đề cơ b n về môi tr ng ho t đ ng
của th ơng m i quốc tế (kể c môi tr ng s n xuất và môi tr
ng tài chính có liên quan) và biết đ c các chính
sách th ơng m i quốc tế mà các quốc gia th ng áp d ng
để có thể đ t đ c l i ích kinh tế tối đa. -
Hiểu rõ các xu h ớng phát triển chính của th ơng m i
quốc tế ngày nay, nhận thức đ
c l i ích của vấn đề h i
nhập kinh tế quốc tế và liên hệ với tr ng h p Việt Nam. III. YÊU C U C A MÔN H C:
Môn th ơng m i quốc tế là m t học phần 45 tiết (3 tín chỉ), gồm
35 tiết lý thuyết và 10 tiết bài tập. Để học tốt môn này b n cần trang bị
tr ớc những kiến thức về: -
Toán căn b n: đ i số và hình học căn b n. -
Kinh tế học: vi mô và vĩ mô. 3 -
Kinh tế – xã h i: những thông tin liên quan đến ho t đ ng
giao th ơng giữa các quốc gia, ho t đ ng của các định chế kinh tế thế giới. IV. C U TRÚC MÔN H C: N i dung môn học đ
c thiết kế thành 9 bài, m i bài ứng với
m t buổi học 5 tiết, theo trình tự nh sau: Ph n m đ u Giới thiệu môn học.
Bài 1: Khái quát về th ơng m i quốc tế.
Ph n 1: Các lý thuy t v th ng m i qu c t .
Bài 2: Các lý thuyết cổ điển.
Bài 3: Lý thuyết chi phí cơ h i.
Bài 4: Các lý thuyết hiện đ i khác.
Ph n 2: Các công c và chính sách th ng m i qu c t . Bài 5: Thuế quan.
Bài 6: Hàng rào phi thuế quan.
Bài 7: B o h mậu dịch và tự do hoá th ơng m i. Ph n 3: Các xu h
ng toàn c u hoá và khu v c hoá. 4 Bài 8: Toàn cầu hoá. Bài 9: Khu vực hoá. Tóm tắt toàn môn học. V. TÀI LI U THAM KH O:
Môn học này có nhiều sách của tác gi trong và ngoài n ớc, các
b n có thể tham kh o bất kỳ cuốn sách nào có tựa đề “Kinh tế quốc
tế” hoặc “Th ơng m i quốc tế”. Các b n cũng có thể đọc các cuốn
sách bằng tiếng Anh có tựa đề “International Economics” của bất kỳ
tác gi nào. Tuy nhiên, Tài liệu hướng dẫn học tập môn Thương mại
quốc tế này sẽ giúp các b n dễ dàng hơn rất nhiều khi mới bắt đầu tìm
hiểu về Th ơng M i Quốc Tế vì là tài liệu đ c biên so n dành cho những ng i tự học. VI.
CÁCH H C VÀ DÙNG TÀI LI U THAM KH O:
Cuốn “H ớng dẫn học môn Th ơng m i quốc tế” có n i dung
đ c chia thành 9 bài, m i bài có th i l ng 5 tiết. Trong m i bài đều
có phần giới thiệu m c tiêu, yêu cầu của bài nhằm giúp b n học tập dễ
dàng và hiệu qu hơn. Phần câu hỏi và bài tập có h ớng dẫn tr l i
giúp b n tự xác định mức đ tiếp thu bài học của mình.
Ngoài ra các b n cũng nên vào Internet để tìm thêm tài liệu
tham kh o nhằm cập nhật thông tin th ng xuyên trong lĩnh vực
th ơng m i quốc tế. Những thông tin này giúp b n hiểu sâu hơn n i
dung môn học qua các sự kiện diễn ra trong thực tế cu c sống. 5
Cuối cùng các b n đừng quên rằng môn học này còn có gi ng
viên trực tiếp h ớng dẫn trong 15 tiết. Nếu các b n đã đọc tài liệu
tr ớc khi đến dự buổi h ớng dẫn thì b n sẽ thấy môn học này không
quá khó và sau đó các b n có thể trao đổi với gi ng viên bằng Email
nếu vẫn còn điều gì ch a rõ.
Chắc chắn bạn sẽ thành công nh mong đợi nếu bạn tổ chức
vi c h c của mình đúng theo h ng d n. 6 BÀI 1: KHÁI QUÁT V TH NG M I QU C T
Bài 1 giới thiệu với các b n khái niệm th ơng m i quốc tế, vai
trò của th ơng m i quốc tế đối với nền kinh tế của m i quốc gia, các
lý thuyết và khái niệm căn b n trong th ơng m i quốc tế. Do đó, bài
này giúp các b n có cái nhìn tổng quan về ho t đ ng th ơng m i quốc tế. I. M C TIÊU:
Học xong bài này các b n sẽ có cái nhìn toàn diện về ho t đ ng
th ơng m i quốc tế trên cơ s phân tích tác đ ng của th ơng m i quốc
tế đến nền kinh tế m i quốc gia và các nhân tố nh h ng đến ho t
đ ng th ơng m i quốc tế. Do đó sau khi học xong bài này các b n ph i: - Biết đ
c th ơng m i quốc tế là gì và có những đặc điểm chính nh thế nào. - Biết đ
c những nhân tố tác đ ng đến th ơng m i quốc tế. -
Vai trò của th ơng m i quốc tế trong sự phát triển nền kinh tế quốc gia. - Phân biệt đ
c l i thế tuyệt đối và l i thế so sánh. 7 II. N I DUNG CHÍNH: 1. Khái ni m th ng m i qu c t :
Th ơng m i quốc tế có thể đ
c hiểu m t cách đơn gi n là hành
vi mua bán liên quốc gia, có thể là mua bán qua biên giới hoặc mua bán t i ch với ng i n ớc ngoài.
Ví dụ: Việt Nam xuất khẩu g o sang Nam Phi; Nhật nhập khẩu lao
đ ng từ Malaysia, các công ty Mỹ thuê các doanh nghiệp Việt
Nam làm gia công hàng may mặc... 2. Hàng hóa trong th ng m i qu c t : Có thể đ c chia thành 3 lo i: a.
Sản phẩm hàng hóa hữu hình, như: nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị, l ơng thực thực phẩm, các lo i hàng tiêu
dùng. Đây là b phận chủ yếu và giữ vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế của m i quốc gia. Ho t đ ng
mua bán các lo i hàng hoá này đ
c gọi là thương mại hàng hóa. b.
Sản phẩm hàng hóa vô hình, nh : các bí quyết công nghệ,
bằng sáng chế phát minh, phần mềm máy tính, các b ng
thiết kế kỹ thuật, các dịch v lắp ráp thiết bị máy móc,
dịch v du lịch. Đây là b phận có tỷ trọng ngày càng gia
tăng phù h p với sự bùng nổ của cách m ng khoa học kỹ
thuật và việc phát triển các ngành dịch v trong nền kinh 8
tế. Ho t đ ng mua bán các đối t ng này đ c gọi là
thương mại dịch vụ. c.
Gia công quốc tế: đây là hình thức cần thiết trong điều
kiện phát triển của phân công lao đ ng quốc tế và do sự
khác biệt về điều kiện tái s n xuất giữa các quốc gia. Có 2
lo i hình gia công chủ yếu: d.
Gia công thuê cho nước ngoài: khi trình đ phát triển của
m t quốc gia còn thấp, thiếu vốn, công nghệ, thiếu thị tr ng thì các doanh nghiệp th ng nhận gia công cho n ớc ngoài. e.
Thuê nước ngoài gia công: khi quốc gia đã đ t tới m t
trình đ phát triển nhất định thì sẽ áp d ng hình thức này. 3. Ph
ng ti n thanh toán trong th ng m i qu c t :
M t vấn đề đặt ra cho th ơng m i quốc tế là khi các bên giao
th ơng với nhau thì họ sẽ tiến hành thanh toán nh thế nào. Thực ra
thì giá trị của m i th ơng v đều đ
c tính bằng m t lo i tiền tệ nhất
định, mà đó sẽ là ngo i tệ đối với ít nhất m t trong các bên tham gia
mua bán. Chẳng h n nh Indonésia nhập dầu từ Venezuela và sẽ thanh
toán cho n ớc này bằng đôla Mỹ. Trong th ơng v này, đồng tiền
thanh toán (USD) đều là ngo i tệ đối với c hai bên mua và bán. m t tr
ng h p khác, Nhật xuất khẩu ô tô sang Việt Nam và nhận
thanh toán bằng Yên Nhật, khi đó đồng tiền thanh toán là n i tệ đối
với Nhật nh ng l i là ngo i tệ đối với Việt Nam. Hiển nhiên là bên nhận đ
c tiền hàng bằng ngo i tệ cần ph i chuyển đổi số ngo i tệ đó
sang n i tệ để chi tiêu trong n ớc. Ng
c l i, bên ph i tr tiền hàng
nhập khẩu bằng ngo i tệ cũng cần đổi n i tệ ra ngo i tệ để thanh toán. 9
Do vậy, th ơng m i quốc tế tất yếu đi kèm với việc trao đổi các đồng
tiền với nhau. Việc trao đổi này đ c diễn ra m t thị tr ng đ c gọi là thị tr
ng ngo i hối. Nh ng không ph i bất cứ đồng tiền nào cũng đ
c tham gia vào th ơng m i quốc tế. Để đ c chấp nhận là
đồng tiền thanh toán trong các th ơng v xuyên biên, đồng tiền đó
ph i có kh năng chuyển đổi cao và th ng ph i đ c hậu thuẫn b i
m t nền kinh tế m nh chẳng h n nh USD của Mỹ, JPY của Nhật hay
EUR của Liên minh châu Âu…
Nh vậy có thể thấy, ho t đ ng th ơng m i quốc tế không chỉ là
việc trao đổi hàng hóa, dịch v giữa các quốc gia với nhau mà còn liên
quan đến việc trao đổi tiền tệ vì đồng tiền thanh toán th ng là ngo i
tệ đối với ít nhất m t trong các bên.
Đến đây chúng ta đã có thể rút ra đ c m t số đặc điểm chính
của th ơng m i quốc tế nh sau: a.
Quy mô lớn, tăng trưởng nhanh: trao đổi hàng hóa, dịch
v hay thực hiện gia công không còn giới h n trong ph m
vi m t quốc gia và phát triển không ngừng cùng với xu
h ớng gia tăng m cửa nền kinh tế của các n ớc. b.
Các n ớc công nghiệp phát triển giữ vai trò thống trị
trong ho t đ ng th ơng m i quốc tế. c.
Vị thế của các n ớc đang phát triển cũng ngày càng tr nên quan trọng hơn. d.
Th ơng m i quốc tế ngày càng phát triển phức t p hơn,
thể hiện qua việc xuất hiện nhiều ph ơng thức kinh
doanh mới nh : th ơng m i điện tử, mua bán n th ơng
m i, cho thuê tài chính… và liên kết chặt chẽ hơn, nh ng
c nh tranh cũng khốc liệt hơn. 10 e.
Nhiều tồn t i gây tranh cãi: b o h mậu dịch, phân biệt
đối xử… (gây thiệt h i cho các n ớc nghèo). f.
Sự phối h p chính sách th ơng m i đa ph ơng ngày càng
đa d ng – các xu h ớng toàn cầu hóa và khu vực hóa là không thể đ o ng c.
4. T m quan tr ng c a th ng m i qu c t :
Bất kỳ ai khi tiến hành giao dịch với nhau đều muốn đ t đ c
m t hay m t số l i ích nhất định. Bác nông dân có thể tự may quần áo
và cô th may cũng trồng đ
c lúa. Tuy nhiên, không vì thế mà cô th
và bác nông dân l i vừa may quần áo, vừa trồng lúa để đáp ứng nhu
cầu ăn, mặc của mình mà thay vào đó, họ sẽ thực hiện công việc mà
mình có l i thế và tiến hành trao đổi các s n phẩm mình làm đ c với
nhau. M r ng vấn đề ra ph m vi giữa các quốc gia thì các b n sẽ thấy
đ c ho t đ ng th ơng m i quốc tế cũng diễn ra t ơng tự nh vậy.
Khi các quốc gia giao th ơng với nhau, họ luôn muốn tận d ng đ c
l i thế của mình và của đối tác để gia tăng l i ích về mặt kinh tế. M t quốc gia th
ng sẽ xuất khẩu s n phẩm có l i thế so sánh và nhập
khẩu s n phẩm mình không có l i thế so sánh. Cách làm này đ c gọi
là mô thức thương mại quốc tế và nó chịu sự chi phối của các nhân tố sau: a.
Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
Chính sự khác nhau này đã t o ra những s n phẩm đặc
thù của từng vùng. Tuỳ theo điều kiện mà quốc gia có l i
thế s n xuất ra m t số lo i s n phẩm. 11
Ví dụ: Việt Nam ru ng đất phì nhiêu phù h p cho s n xuất nông
nghiệp, đặc biệt là lúa và nh vậy Việt Nam là n ớc xuất g o
đứng hàng thứ 2 thế giới. Pháp có nho, Cuba có mía, Brazil có
cà phê. Để tho mãn nhu cầu tiêu dùng đa d ng và có hiệu qu
nhất, các quốc gia cần tiến hành trao đổi với nhau. b.
Sự khác biệt về năng suất lao động (do khác biệt về các
yếu tố vốn, lao đ ng, kỹ thuật công nghệ…).
Ví dụ: Năng suất lao đ ng của Việt Nam thấp vì là n ớc nông nghiệp
có trình đ kỹ thuật còn l c hậu, trong khi các n ớc tiên tiến,
năng suất cao vì có kỹ thuật và công nghệ hiện đ i. c.
Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong (hiệu qu kinh tế
nh quy mô của các đơn vị s n xuất) và quy mô bên
ngoài (hiệu qu kinh tế nh quy mô của các ngành kinh tế). d.
Sự khác biệt về nguồn lực kinh tế và việc sử dụng các yếu
tố đó vào quá trình s n xuất những hàng hoá có chất l
ng, chi phí khác nhau dẫn đến các quốc gia có đ c những l i thế khác nhau.
Nh vậy, ho t đ ng th ơng m i giữa các quốc gia thực chất là
quá trình phân phối, sử d ng tài nguyên giữa các chủ thể của nền kinh
tế, giữa các quốc gia thông qua trao đổi hàng hoá, dịch v , nguồn lực
kinh tế nhằm tho mãn nhu cầu tiêu dùng đa d ng của c dân trên toàn
cầu. Bên c nh đó, th ơng m i quốc tế còn giúp cho các bên tham gia
nâng cao hiệu qu kinh tế trên cơ s : -
Phân công lao đ ng quốc tế, có điều kiện để thực hiện
toàn d ng nhân lực và sử d ng tiết kiệm tài nguyên kinh 12
tế của quốc gia. Dựa vào l i thế so sánh của m i quốc gia
để chuyên môn hoá s n xuất s n phẩm có l i thế so sánh, thực hiện đ
c sự phân công lao đ ng theo trình đ
chuyên môn, sử d ng toàn lực s n xuất s n phẩm để trao
đổi với quốc gia khác. -
Chuyên môn hóa s n xuất sâu hơn (s n xuất ít mặt hàng),
nên các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu qu nh quy
mô. Các doanh nghiệp chỉ tập trung vào m t số mặt hàng
chuyên để s n xuất, càng s n xuất ra nhiều s n phẩm thì càng gi m đ
c chi phí cố định tính trên 1 s n phẩm, nh
vậy mà có l i thế về quy mô. -
Cân đối cung – cầu của nền kinh tế m t cách có hiệu qu
nhất. Giá cân bằng hình thành khi cung và cầu bằng nhau.
Nếu s n phẩm làm ra ch a đáp ứng đủ nhu cầu thì có thể nhập khẩu và ng
c l i sao cho b o đ m tho mãn cao nhất nhu cầu tiêu dùng.
Tóm l i, th ơng m i quốc tế giữ vai trò quan trọng không chỉ
đối với nền kinh tế của m i quốc gia mà còn đối với c thế giới. Tầm
quan trọng đó thể hiện các mặt sau: -
Ho t đ ng th ơng m i quốc tế giúp nâng cao vị thế kinh
tế của quốc gia trên thế giới. -
Quan hệ th ơng m i quốc tế là 1 trong 3 tr c t của chính
sách kinh tế đối ngo i (cùng với các quan hệ đầu tư quốc
tế và tài chính quốc tế) góp phần thúc đẩy công nghiệp
hóa, hiện đ i hóa và duy trì sự phát triển bền vững của nền kinh tế. 13 -
Tăng doanh số bán hàng: nh ph m vi thị tr ng trên toàn thế giới nên số l ng ng
i tiêu dùng nhiều hơn và
sức mua đối với công ty cao hơn. -
Xuất khẩu s n phẩm có l i thế so sánh và nhập khẩu s n
phẩm không có l i thế so sánh: buôn bán đem l i nguồn
l i cho phép các n ớc xuất khẩu hàng hoá mà quá trình
s n xuất sử d ng nhiều nguồn lực có sẵn dồi dào trong
n ớc và nhập khẩu những hàng hoá mà quá trình s n xuất
đòi hỏi nhiều nguồn lực trong n ớc khan hiếm. - Thu đ
c nguồn tài nguyên của n ớc ngoài làm gi m chi
phí s n xuất: Các nhà s n xuất và phân phối tìm thấy các
s n phẩm, dịch v cũng nh b phận cấu thành các s n phẩm hoàn tất đ
c s n xuất n ớc ngoài có thể làm
gi m chi phí cho họ. Điều này khiến cho tỷ suất l i nhuận
có thể tăng lên hoặc việc tiết kiệm chi phí có thể chuyển sang ng
i tiêu th , nh thế sẽ cho phép nhiều ng i tiêu
th s n phẩm hơn. Các chiến l c nh thế có thể cho
phép công ty c i tiến chất l
ng s n phẩm của họ hoặc ít
nhất cũng làm cho họ khác với đối thủ c nh tranh, nh thế mới gia tăng đ
c thị phần và l i nhuận của công ty. - Tránh đ
c sự biến đ ng của doanh số bán và l i nhuận:
điều chỉnh th i gian của chu kỳ kinh doanh. Các công ty th
ng muốn tránh sự biến đ ng bất th ng của doanh số
bán và l i nhuận bằng cách bán hàng ra thị tr ng n ớc ngoài.
Ví dụ: Hãng phim Lucasfilm đã có thể gi m bớt sự thất th ng của
doanh số bán hàng năm m t ít, vì th i kỳ nghỉ hè (là lý do 14
chính để trẻ em đi xem phim) khác nhau giữa Bắc và Nam bán cầu.
Nhiều công ty khác l i d ng thực tế để điều chỉnh về th i gian
của chu kỳ kinh doanh sẽ không giống nhau giữa các quốc gia khác
nhau mà giữ vững doanh số bán. Trong khi doanh số bán sẽ gi m đi
m t quốc gia đang bị suy thoái kinh tế, thì sẽ l i tăng lên m t quốc
gia khác đang th i kỳ ph c hồi. Sau hết, bằng cách đ t đ c sự cung
cấp cùng chủng lo i s n phẩm hoặc các b phận từ các quốc gia khác
nhau, m t công ty cũng có thể tránh đ c hoàn toàn nh h ng của biến đ ng giá c thất th
ng và sự thiếu h t bất cứ quốc gia nào.
5. S phát tri n c a các lý thuy t v th ng m i qu c t :
Giữa thế kỷ 18, nền kinh tế các n ớc Tây Âu có những thay đổi đáng kể nh : -
Từ m t xã h i nông nghiệp đơn gi n phát triển thành m t
xã h i kinh tế phức t p, bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau. -
Công nghiệp phát triển nh vào cu c cách m ng kỹ nghệ,
đặc biệt là Anh, và vị trí t s n công nghiệp tr nên rất
quan trọng thay thế cho vị trí của th ơng nhân tr ớc đây. -
Mậu dịch từ n i b địa ph ơng đã đ c m r ng ra toàn
quốc và toàn cầu, các mặt hàng xuất khẩu đa d ng hơn. -
Hệ thống ngân hàng phát triển, hệ thống th ơng phiếu ra
đ i và bắt đầu phát hành tiền tệ. -
Quốc gia đã m nh, không cần dùng các biện pháp tăng c
ng quyền lực nh giai đo n tr ớc mà chuyển vai trò 15
đó vào tay cá nhân, vai trò của các doanh nghiệp đ c đề
cao, họ có quyền tự quyết các vấn đề nh s n xuất cái gì,
bằng ph ơng pháp nào và định giá ra sao, không còn ph i
chịu sự kiểm soát của chính quyền địa ph ơng, của giáo
h i hay quân đ i nh tr ớc.
Trong bối c nh đó thì Adam Smith – m t nhà kinh tế học ng i
Anh – đã đ a ra m t quan điểm mới về th ơng m i quốc tế. Ông cho
rằng mọi hành vi kinh tế của m i cá nhân đều đ c sự dẫn dắt của m t
bàn tay vô hình, đó là tư lợi. Theo ông, m i ng i khi làm m t việc gì
thì chỉ nghĩ đến l i ích cá nhân, nh ng khi thực hiện tốt m c đích t l i, ng
i ta cũng đồng th i đáp ứng tốt l i ích của tập thể và xã h i.
Do vậy, chính quyền không cần ph i can thiệp vào ho t đ ng
của các doanh nghiệp và cá nhân, mà hãy để cho họ ho t đ ng tự do,
khi họ ho t đ ng có hiệu qu thì nền kinh tế cũng sẽ tự đ ng đ c
điều tiết theo h ớng tích cực. Đây chính là cơ s để hình thành nên lý
thuyết “l i thế tuyệt đối”. Vậy, l i thế tuyệt đối là gì? Đó là sự khác
biệt tuyệt đối về năng suất lao động (cao hơn) hay chi phí lao động
(thấp hơn) để làm ra cùng lo i s n phẩm so với quốc gia giao th ơng.
Ví dụ: trong cùng 1 gi làm việc, n ớc Anh s n xuất đ c 5 mét v i nh ng Mỹ chỉ làm ra đ
c 4 mét. Nh vậy rõ ràng là Anh có
năng suất lao đ ng cao hơn nên Anh có l i thế tuyệt đối so với
Mỹ trong việc s n xuất v i. Hoặc để s n xuất đ c 1 gi lúa
mì trong 1 gi , n ớc Anh ph i cần 2 nhân công, trong khi Mỹ chỉ cần 1 ng i làm là đủ. Trong tr ng h p này, Mỹ có l i
thế tuyệt đối so với Anh trong việc s n xuất lúa mì do chi phí
lao đ ng Mỹ bỏ ra thấp hơn Anh. 16
Nh vậy, m t quốc gia có l i thế tuyệt đối về s n phẩm nào sẽ
tiến hành chuyên môn hóa s n xuất s n phẩm đó và trao đổi với quốc
gia khác s n phẩm mà mình không có l i thế tuyệt đối. Điều đó có
nghĩa là theo lý thuyết này, các quốc gia chỉ có l i trong giao th ơng
quốc tế nếu có l i thế tuyệt đối trong s n xuất s n phẩm. Vậy, nếu có giao th ơng giữa m t c
ng quốc kinh tế và m t quốc gia có trình đ
phát triển kém hơn thì quốc gia phát triển kém hơn có l i gì hay
không ? Lý thuyết l i thế tuyệt đối không gi i thích đ c điều này.
Với lý thuyết “l i thế so sánh”, David Ricardo đã tr l i đ c
câu hỏi trên. Theo ông, m t quốc gia không có l i thế tuyệt đối vẫn có
l i khi giao th ơng với quốc gia khác nếu chuyên môn hóa s n xuất
sản phẩm có lợi thế tuyệt đối so với sản phẩm còn lại ở trong nước.
Đó chính là sản phẩm có lợi thế tương đối hay lợi thế so sánh so với thị tr
ng thế giới. Để rõ hơn khái niệm l i thế so sánh các b n hãy xem ví d sau: Trong 1 gi : - Mỹ có thể s n xuất đ
c 6 gi lúa mì hoặc 4 mét v i. - Anh chỉ s n xuất đ
c 1 gi lúa mì hoặc 2 mét v i.
Nh vậy, xét về lợi thế tuyệt đối thì Mỹ đều hơn Anh c hai
lo i s n phẩm lúa mì (6 > 1) và v i (4 > 2).
Tuy nhiên nếu xét về lợi thế so sánh thì: - Mỹ, 6 gi lúa mì đổi đ
c 4 mét v i vì cùng hao phí 1
gi lao đ ng (tỷ lệ trao đổi là 3 gi : 2 mét). - Anh, 1 gi lúa mì đổi đ
c 2 mét v i (tỷ lệ là 1 gi : 2 mét). 17
Nh vậy 2 mét v i Mỹ đổi đ
c nhiều lúa mì hơn (3 gi ) so
với Anh (1 gi ), do đó Mỹ có l i thế so sánh về lúa mì. Mặt khác, 1 gi lúa mì Anh sẽ đổi đ
c 2 mét v i, trong khi Mỹ chỉ đổi đ c
2/3 mét v i nên Anh có l i thế so sánh về v i.
Tuy nhiên lý thuyết l i thế so sánh vẫn có những h n chế nhất
định và đến năm 1936, Gottfried Haberler đã đ a ra lý thuyết chi phí cơ h i gi i thích đ
c m t số h n chế của lý thuyết l i thế so sánh.
Vậy, chi phí cơ h i là gì? Các b n đã từng biết đến khái niệm này
trong Kinh tế học. Chi phí cơ h i của m t lo i s n phẩm nào đó là số l
ng s n phẩm lo i khác mà ng
i ta ph i hy sinh để dành tài nguyên
s n xuất thêm m t đơn vị s n phẩm này. Trong m i n ớc thì chi phí
cơ h i không đổi nh ng nó l i khác nhau giữa các quốc gia.
Ví dụ: nếu không có mậu dịch thì Mỹ ph i bỏ ra 2/3m v i để có đủ số
tài nguyên s n xuất 1 gi lúa mì. Nh vậy chi phí cơ h i để s n
xuất ra m t gi lúa mì là 2/3. Anh chi phí s n xuất ra m t
gi lúa mì là 2 (1 gi = 2 m).
Do đó, m i quốc gia cần ph i: -
Chuyên môn hóa s n xuất hoàn toàn vào các s n phẩm có
chi phí cơ h i thấp hơn so với thị tr ng thế giới để xuất khẩu. -
Đồng th i, nhập khẩu tr l i những s n phẩm có chi phí
cơ h i cao hơn so với thị tr ng thế giới.
Lý thuyết về th ơng m i quốc tế tiếp t c đ c các nhà kinh tế
phát triển trên cơ s của lý thuyết cổ điển và gi i quyết những h n chế
của các lý thuyết này. Lý thuyết chuẩn gi i quyết đ c h n chế của lý
thuyết Haberler là chi phí cơ h i gia tăng nên đ ng giới h n kh năng 18 s n xuất là đ
ng cong chứ không ph i là đ ng thẳng nh trong lý
thuyết Haberler. Thật vậy, trong thực tế, chi phí cơ h i thay đổi và
càng tăng theo th i gian khi ta chuyên môn hoá s n xuất. Chi phí cơ
h i tăng có nghĩa là quốc gia ph i hy sinh ngày càng nhiều hơn s n
phẩm này khi càng tăng s n xuất m t đơn vị s n phẩm khác. 19