Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp | Học viện Phụ nữ Việt Nam

Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp | Học viện Phụ nữ Việt Nam. Tài liệu gồm 72 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Bảng chữ cái ếng Hàn
*Nội dung học sinh cần nắm được:
- Cách đọc và viết 21 nguyên âm và 19 phụ âm
- Cách ghép âm cơ bản
I, Nguyên âm
-Gồm có 21 nguyên âm
Nguyên âm
n
ch phât âm
trong tiêng viêt
Nguyên âm đoi
ch phât âm
trong tiêng Viêt
[a]
[e]
[ya]
[ye]
[o/ơ]
[ê]
[yo]
[yê]
[ô]
[oa]
[uê]*
[uê]*
[yô]
[u]
[uơ]
[uê]*
[uy]
[yu]
[ư]
[ưi]
[y]
=>-Gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ
II, Phụ âm
-Gồm có19 phụ âm
Âm thường Âm căng Âm bật hơi
Phụ âm
Cách phát
âm trong
tiếng Việt
Phụ âm
Cách phát
âm trong
tiếng
Việt
Phụ âm
Cách phát
âm trong
tiếng
Việt
[c]
[c](căng)
[kh’]
[n]
[t/th(nhẹ)]
[t](căng)
[th’]
[r/l]
[m]
[p]
[p](căng)
[ph’]
[x]
[x](căng)
[Ch]
[ch](căng)
[ch’]
Ko phát
âm
[h]
-Thực hành đọc theo cặp => Gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ
III, Cách ghép âm cơ bản
-Gồm 1 phụ âm và 1 nguyên âm
Ca => c + a =>+=>
Nê => n + ê => + =>
Xa => x + a =>
Ma => m + a =>
Cha => ch + a =>
Ch’u => ch’ + u=>
Coa = > c + oa =>
*So sánh cách phát âm của âm thường, âm căng, âm bật hơi khi ghép âm
가 까
다 따
바 빠
사 싸
자 짜
IV, PHỤ ÂM CUỐI
-Là phụ âm đứng cuối âm tiết
, , , ,
Khi viết thì viết dưới phụ âm và nguyên âm
Chỉ có 16 phụ âm trong 19 phụ âm được đứng làm phụ âm cuối và được
chia thành 7 nhóm
Phát âm trong tiếng
việt
Phụ âm cuối Ví dụ
[p]
, , , 지갑
[m]
, ,
[c]
,, , , 부엌,
[ng]
, 강아지, 고양이
[l]
, ,
[t]
,,,,,,
(mẹo nhớ : tôi ham
thích sửa soạn chỉn
chu)
듣다, 좋다,, , 있다,
맞다,
[n]
, ,
Bài 1: 소개
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Cấu trúc 입니다,입니까?, /
- Cách chào hỏi cơ bản và giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
I,TỪ VỰNG
Hướng dẫn học sinh đọc từ vựng trong SGK
II, CẤU TRÚC
1,* DT 입니다 : là DT
( định nghĩa về danh từ trong tiếng Việt cho học sinh trước khi giảng ngữ
pháp)
- Chỉ dung trong câu trần thuật
VD:
DT: giáo viên = 선생님 => 선생님입니다. : là giáo viên
DT: học sinh = 학생 => 학생입니다: là học sinh
DT: Việt Nam =베트남 => 베트남입니다: là Việt Nam
DT: người Việt Nam =베트남 사람 => 베트남 사람입니다:là người Việt Nam
DT: bạn cùng lớp => 반 친구 => 반 친구입니다: là bạn cùng
lớp
회사 동료 [ 동뇨]
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
2, * DT 입니까?: là DT phải không?
-Chỉ dùng trong câu hỏi
VD:
DT: Hoa= => 화입니까? là Hoa phải
không?
DT: bác sĩ = 의사 =>의사입니까?là bác sĩ phải
không?
DT: nhân viên công ty = 회사원
=>회사원입니까? là nhân viên công ty phải không?
DT: giáo viên tiếng Hàn = 한국어 선생님
=> 한국어 선생님입니까? là giáo viên tiếng Hàn phải không?
DT:người Hàn Quốc = 한국 사람
=> 한국 사람입니까? là người Hàn Quốc phải không?
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
3,*Tiểu từ chủ ngữ /
-CÁCH DÙNG:
+/đứng sau danh từ mà danh từ đó đóng vai trò là chủ ngữ trong
câu
+ Nhấn mạnh vị ngữ
-CÁCH CHIA
CN /:
+ CN có phụ âm cuối +
+CN ko có phụ âm cuối +
Tôi : 저는
Người này: 이 사람은
Giáo viên : 선생님은
Cái này: 이것은
Tên của tôi: 제 이름은
*CÔNG THỨC TỔNG QUÁT :
CN / DT 입니다: CN là DT
CN / DT 입니까?: CN DT à/ phải ko?/ạ?
T.HÀN T.VIỆT
Bạn Hoa học sinh phải không?
CN DT
HOA 씨는 학생입니까?
Tên là gì? 이름은 무엇입니까? Tên : 이름
저는 황입니다
GÌ: 무엇
Quê hương là đâu? 고향은 어디입니까? Quê hương: 고향
제 고향은
Quê hương của tôi: 제 고향은 NA 입니다
Đâu: 어디
Là mấy tuổi? 몇 살입니까? mấy tuổi: 몇 살
올해 저는 십팔 세입니다 18 tuổi: 십팔 세
Gia đình là mấy người? gia đình: 가족
가족은 몇 명입니까? Mấy người: 몇 명
4 người:네명
VD: viết các câu sau sang tiếng Hàn
Tôi là Tuấn
저는 … 입니다
Tên của tôi là Tuấn
제 이름은 …. 입니다
Tôi là người Việt Nam
저는 베트남 사람입니다
Tôi là học sinh
저는 학생입니다
Người này là người Hàn Quốc
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng luôn ngữ pháp cho học sinh tự hỏi và giới thiệu bản thân
với nhau
쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa
읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK
말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK
듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK
BÀI 2: 학교
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Cách dùng các từ : 이것,그것,저것, 여기,저기,거기
- Cấu trúc : /가 있습니다, 에 있습니다, /가 아닙니다
-Nói được tên các đồ vật và giới thiệu về trường học bằng tiếng Hàn
I, TỪ VỰNG
Hướng dẫn học sinh đọc trong sách giáo khoa
II, CẤU TRÚC
1, CÁCH DÙNG CÁC TỪ: 이것,그것,저것 ; 여기,거기,저기
-이것 : cái này
+ Đồ vật được nói đến gần người nói và xa người nghe
HOẶC
+ Đồ vật được nói đến gần người nói và gần người nghe
VD:
Cái này là cái gì? =>이것은 무엇입니까?
Là quyển sách => 책입니다
Cái này là cái ô phải không => 이것은 우산입니까?
Không, là quyển vở => 아니요, 공책입니다
Cái này là hộ chiếu phải không? => 이것은 여권입니까?
Không, là cái bút => 아니요, 펜입니다
-그것: cái đó
+đồ vật được nói đến xa người nói và gần người nghe
VD:
Cái đó là cái gì?
=> 그것은 무엇입니까?
Là quyển sách => 책입니다
Cái đó là cái bút => 그것은 펜입니다
Cái đó là cái cặp =>그것은 가방입니다
Cái đó là cái gương phải không? =>그것은 거울입니까?
Không, cái này là cái bút chì
=> 아니요,이것은 연필입니다
-저것: cái kia
+Đồ vật được nói đến xa cả người nói và người nghe
VD:
Cái kia là cái gì? =>
Cái kia là cái cửa sổ =>
Cái kia là cái gì? =>
Cái kia là cái cửa =>
Cái kia là cái gì? =>
Cái kia là cái bảng =>
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
-여기 :đây
+ Nơi được nói đến gần người nói và gần người nghe
Hoặc
+ Nơi được nói đến gần người nói và xa người nghe
VD:
Đây là đâu? =>
Đây là lớp học =>
Đây là lớp học =>
Đây là nhà hàng Hàn Quốc =>
Đây là chợ phải không? =>
시장 : chợ
-거기: đó
+ Nơi được nói đến xa người nói và gần người nghe
VD:
Đó là lớp học tiếng Hàn
Đó là đâu?
Đó là rạp chiếu phim phải không?
Đó là cửa hàng Hàn Quốc
Đó là trường học
-저기: kia
+ Nơi được nói đến xa cả người nói và người nghe
VD:
Kia là trường Hàn Quốc
Kia là nhà vệ sinh
Kia là bệnh viện
Kia là hiệu thuốc
Kia là phòng nghỉ
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
2.1 DT /가 있습니다 : CÓ DT
-CÁCH CHIA:
DT : CÓ PÂC +
KO CÓ PÂC +
Vd:
학생이
책이
펜이
공책이
시계가
- Có học sinh =>학생이 있습니다
- Có quyển sách=> 책이 있습니다
- Có cái bút=> 펜이 있습니다
- Có quyển vở=> 공책이 있습니다
2.2DT /가 없습니다 : ko có DT
VD:
- Không có đông hồ
- Không có học sinh Hàn Quốc
- Không có Lan
- Không có từ điển
- Không có bản đồ
3, DT 에 있습니다 : có ở DT / ở DT ( : ở )
Vd:
- Ở bàn => 책상에 있습니다
- ở nhà => 집에 있습니다
- ở nhà vệ sinh => 화장실에 있습니다
- ở cặp => 가방에 있습니다
- ở bệnh viện => 병원에 있습니다
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT 2+3
DT1 /DT2 에 있습니다 = DT2 DT1 /가 있습니다
Ở DT2 CÓ DT1/ CÓ DT1 Ở DT2/ DT1 CÓ Ở DT2
VD:
Có lớp học tiếng Hàn ở đây
C1:여기에 한국어 교실이 있습니다
C2:한국어 교실이 여기에 있습니다
Kia có nhà hàng hàn quốc
Thư viện trường đại học hàn quốc có ở trong trường
Có học sinh hàn quốc ở lớp học
Không có học sinh việt Nam ở lớp học
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
4, DT /가 아닙니다.: ko phải là danh từ
-CÁCH CHIA:
DT : CÓ PÂC +
KO CÓ PÂC +
VD:
- không phải là người Hàn Quốc => 한국 사람이 아닙니다
- không phải là giáo viên => 선생님이 아닙니다
- không phải là học sinh Hàn Quốc =>
- không phải là Hoa =>
- không phải là nhà hàng Hàn Quốc
CTTQ : CN /DT /아닙니다 :
CN không phải là DT
VD:
Đây ko phải là công ty của chúng tôi
Cái kia không phải là áo của tôi
Tôi không phải là người Hàn Quốc
Tôi không phải là Nam
Cái này không phải là quyển sách của tôi
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa
읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK
말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK
듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK
BÀI 3 :일상 생활
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Hỏi và trả lời được các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Hàn
- Cấu trúc : ㅂ니다, 습니다 , ㅂ니까?/습니까?, /,에서
I, TỪ VỰNG
- HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ GIẢI THÍCH NGHĨA CHO HỌC SINH
II, NGỮ PHÁP
1,V/A(bỏ ) ㅂ니다/습니다.
- CÁCH DÙNG:
+ Đứng sau thân động từ, tính từ
+ Là đuôi kết thúc câu trần thuật
+ Không có nghĩa
- CÁCH CHIA
+V/A : có pâc 습니다
Không có pâc ㅂ니다
Có phụ âm cuối là thì bỏ và + ㅂ니다
VD :
먹다 => => 먹습니다 : ăn
자다 => => 잡니다 : ngủ
작다 => => 작습니다: nhỏ
운동하다 => 운동하 => 운동합니다 : vận động
듣다 =>=> 듣습니다 : nghe
공부하다 => 공부하=> 공부합니다: học
알다 => => 압니다
만들다 => 만들 => 만드 => 만듭니다
만나다=> 만납니다
Đặt câu:
Hoa ngủ
Lan đến
Bạn an học
Nam đi
Cái cặp nhỏ
Nhiều bút
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
2, V/A(bỏ ) ㅂ니까?/습니까?
- CÁCH DÙNG
+ Đứng sau thân động từ, tính từ
+ Là đuôi kết thúc câu hỏi
+ Không có nghĩa
- CÁCH CHIA
+ V/A : có pâc 습니까?
Không có pâc ㅂ니까?
Có phụ âm cuối là thì bỏ và + ㅂ니까?
VD :
먹다 => => 먹습니까?
자다 => => 잡니까?
작다 => => 작습니까?
운동하다 => 운동하 => 운동합니까?
듣다 =>=> 듣습니까?
공부하다 => 공부하=> 공부합니까?
알다 => => 압니까?
만들다 => 만들 => 만드 => 만듭니까?
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
3, TÂN NGỮ /
- CÁCH DÙNG:
+ Tên gọi: tiểu từ tân ngữ
+ Định nghĩa về TÂN NGỮ : là đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động
=>TÂN NGỮ LÀ 1 DANH TỪ
+ Định nghĩa về CHỦ NGỮ: là đối tượng thực hiện ra hành động
Vd : tôi ăn cơm
=>đối tượng thực hiện ra hành động “ ăn” là tôi => “tôi” đóng vai trò làm
chủ ngữ
=> đối tượng chịu ảnh hưởng của động từ “ ăn” là “ cơm” => “cơm” đóng
vai trò làm tân ngữ => sau “ cơm “ là /
- CÁCH CHIA:
DT : CÓ PÂC
KO CÓ PÂC
밥을
빵을
음악을 [으마글]
커피를
차를
친구를
Mẹo để ghi nhớ : Chim – trứng
CTTQ : CN /, /TN /V(chia đuôi câu)
VD:
Tôi ăn cơm => 저는 밥을 먹습니다
Bạn Hoa ăn bánh mỳ => 화 씨는 빵을 먹습니다
Bạn Nam nghe nhạc => 남 씨는 음악을 듣습니다
Tôi uống cafe =>
Bạn Lan xem phim =>
Giám đốc tìm gì (v ạ)?
CHÚ Ý:
Đối với những ĐT được kết thúc bởi 하다 thì toàn bộ từ phía trước 하다
là 1 DT độc lập => DT 하다
Có thể viết thành DT /를 하다
운동을 하다 (v) => 운동을 하다
공부 를 하다 (v) => 공부 를 하다
이야기 를 하다 (v) => 이야기 를 하다
일을 하다(v) =>일을 하다
VD:
Tôi học bài
C1: 저는 공부합니다
C2: 저는 공부를 합니다
Trường hợp đặc biệt
좋아하다 =>좋아를 하다 (x)
싫어하다 => 싫어를하다 (x)
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
4, DTnc 에서 : ở DTnc
- Cách dùng :
+ Đứng sau danh từ nơi chốn để chỉ ra nơi diễn ra 1 hành động nào đó
VD
ở nhà => 집에서
ở công ty => 회사에서
ở lớp => 교실에서
ở văn phòng => 사무실에서
ở bệnh viện=> 병원에서
quán cafe => 카페에서
ĐẶT CÂU
Tôi ăn cơm ở nhà
=> 저는 집에서 밥을 먹습니다
Tôi học tiếng Hàn ở công ty =>
Tôi nghe nhạc ở văn phòng =>
Bạn Hoa uống cf ở quán cf =>
Bạn Nam gặp bạn bè ở lớp =>
Bạn sống ở đâu?
살다 sống
Tôi sống ở vĩnh phúc.
Bạn làm việc ở đâu?
Tôi làm việc ở công ty Hàn Quốc.
Quê (bạn) là ở đâu?
Quê tôi là ở vĩnh phúc
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau giới thiệu bản thân
쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa
읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK
말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK
듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK
4 : 날짜와 요일
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Hỏi và trả lời được thứ ,ngày ,tháng bằng tiếng Hàn
- Bảng số từ Hán Hàn và cách dùng
- Cấu trúc : /,
I, TỪ VỰNG
- Hướng dẫn học sinh đọc từ vựng trong SGK
| 1/72

Preview text:

Bảng chữ cái tiếng Hàn
*Nội dung học sinh cần nắm được:
- Cách đọc và viết 21 nguyên âm và 19 phụ âm
- Cách ghép âm cơ bản I, Nguyên âm
-Gồm có 21 nguyên âm Nguyên âm cơ Câch phât âm Câch phât âm Nguyên âm đoi bân trong tiêng viêt trong tiêng Viêt [a] [e] [ya] [ye] [o/ơ] [ê] [yo] [yê] [oa] [ô] [uê]* [uê]* [yô] [uơ] [u] [uê]* [uy] [yu] [ư] [ưi] [y]
=>-Gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ II, Phụ âm -Gồm có19 phụ âm Âm thường Âm căng Âm bật hơi Cách phát Cách phát Cách phát âm trong âm trong Phụ âm âm trong Phụ âm Phụ âm tiếng tiếng tiếng Việt Việt Việt [c] [c](căng) [kh’] [n] [t/th(nhẹ)] [t](căng) [th’] [r/l] [m] [p] [p](căng) [ph’] [x] [x](căng) [Ch] [ch](căng) [ch’] Ko phát âm [h]
-Thực hành đọc theo cặp => Gọi từng học sinh đọc chữ cái trên thẻ
III, Cách ghép âm cơ bản
-Gồm 1 phụ âm và 1 nguyên âm

Ca => c + a =>ㄱ +아 => 가
Nê => n + ê => ㄴ + 에 => 네
Xa => x + a => 사
Ma => m + a => 마
Cha => ch + a => 자
Ch’u => ch’ + u=> 추
Coa = > c + oa => 과
*So sánh cách phát âm của âm thường, âm căng, âm bật hơi khi ghép âm 가 까 카 다 따 타 바 빠 파 사 싸 자 짜 IV, PHỤ ÂM CUỐI
-Là phụ âm đứng cuối âm tiết 손 , 몸 , 펜 , 반 , 산

Khi viết thì viết dưới phụ âm và nguyên âm
Chỉ có 16 phụ âm trong 19 phụ âm được đứng làm phụ âm cuối và được chia thành 7 nhóm Phát âm trong tiếng Phụ âm cuối Ví dụ việt [p] ㅂ,ㅍ 집, 잎, 지갑 [m] 솜, 밤, 삼 [c] ㄱ,ㄲ,ㅋ 속, 밖, 부엌, 책 [ng]
방, 강아지, 고양이 [l] 말, 물, 술 [t]
ㄷ,ㅎ,ㅌ,ㅅ,ㅆ,ㅈ,ㅊ 듣다, 좋다,끝, 맛, 있다, (mẹo nhớ : tôi ham 맞다, 꽃
thích sửa soạn chỉn chu) [n] 눈, 손, Bài 1: 소개
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Cấu trúc 입니다,입니까?, 은/는
- Cách chào hỏi cơ bản và giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn
I,TỪ VỰNG
Hướng dẫn học sinh đọc từ vựng trong SGK II, CẤU TRÚC 1,* DT 입니다 : là DT
( định nghĩa về danh từ trong tiếng Việt cho học sinh trước khi giảng ngữ
pháp)
- Chỉ dung trong câu trần thuật VD:
DT: giáo viên = 선생님 => 선생님입니다. : là giáo viên
DT: học sinh = 학생 => 학생입니다: là học sinh
DT: Việt Nam =베트남 => 베트남입니다: là Việt Nam
DT: người Việt Nam =베트남 사람 => 베트남 사람입니다:là người Việt Nam
DT: bạn cùng lớp => 반 친구 => 반 친구입니다: là bạn cùng
lớp 회사 동료 [ 동뇨]
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
2, * DT 입니까?: là DT phải không? -Chỉ dùng trong câu hỏi VD:
DT: Hoa= 화 => 화입니까? là Hoa phải
không?
DT: bác sĩ = 의사 =>의사입니까?là bác sĩ phải không?
DT: nhân viên công ty = 회사원
=>회사원입니까? là nhân viên công ty phải không?

DT: giáo viên tiếng Hàn = 한국어 선생님
=> 한국어 선생님입니까? là giáo viên tiếng Hàn phải không?

DT:người Hàn Quốc = 한국 사람
=> 한국 사람입니까? là người Hàn Quốc phải không?

Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
3,*Tiểu từ chủ ngữ 은/는 -CÁCH DÙNG:
+은/는 đứng sau danh từ mà danh từ đó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu + Nhấn mạnh vị ngữ -CÁCH CHIA CN 은/는 :
+ CN có phụ âm cuối + 은
+CN ko có phụ âm cuối + 는 Tôi : 저는 Người này: 이 사람은 Giáo viên : 선생님은 Cái này: 이것은
Tên của tôi: 제 이름은

*CÔNG THỨC TỔNG QUÁT :
CN 은/는 DT 입니다: CN là DT
CN 은/는 DT 입니까?: CN là DT à/ phải ko?/ạ? T.HÀN T.VIỆT
Bạn Hoa là học sinh phải không? CN DT HOA 씨는 학생입니까?
Tên là gì? 이름은 무엇입니까? Tên : 이름 저는 황입니다 GÌ: 무엇

Quê hương là đâu? 고향은 어디입니까? Quê hương: 고향 제 고향은
Quê hương của tôi: 제 고향은 NA 입니다 Đâu: 어디
Là mấy tuổi? 몇 살입니까? mấy tuổi: 몇 살
올해 저는 십팔 세입니다 18 tuổi: 십팔 세

Gia đình là mấy người? gia đình: 가족
가족은 몇 명입니까? Mấy người: 몇 명 4 người:네명

VD: viết các câu sau sang tiếng Hàn Tôi là Tuấn 저는 … 입니다 Tên của tôi là Tuấn 제 이름은 …. 입니다 Tôi là người Việt Nam
저는 베트남 사람입니다 Tôi là học sinh 저는 학생입니다
Người này là người Hàn Quốc

Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng luôn ngữ pháp cho học sinh tự hỏi và giới thiệu bản thân với nhau 쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa 읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK 말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK 듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK BÀI 2: 학교
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Cách dùng các từ : 이것,그것,저것, 여기,저기,거기
- Cấu trúc : 이/가 있습니다, 에 있습니다, 이/가 아닙니다
-Nói được tên các đồ vật và giới thiệu về trường học bằng tiếng Hàn
I, TỪ VỰNG
Hướng dẫn học sinh đọc trong sách giáo khoa II, CẤU TRÚC
1, CÁCH DÙNG CÁC TỪ: 이것,그것,저것 ; 여기,거기,저기 -이것 : cái này
+ Đồ vật được nói đến gần người nói và xa người nghe HOẶC
+ Đồ vật được nói đến gần người nói và gần người nghe
VD:
Cái này là cái gì? =>이것은 무엇입니까?
Là quyển sách => 책입니다
Cái này là cái ô phải không => 이것은 우산입니까?
Không, là quyển vở => 아니요, 공책입니다
Cái này là hộ chiếu phải không? => 이것은 여권입니까?
Không, là cái bút => 아니요, 펜입니다
-그것: cái đó
+đồ vật được nói đến xa người nói và gần người nghe VD: Cái đó là cái gì?
=> 그것은 무엇입니까?
Là quyển sách => 책입니다
Cái đó là cái bút => 그것은 펜입니다
Cái đó là cái cặp =>그것은 가방입니다
Cái đó là cái gương phải không? =>그것은 거울입니까?

Không, cái này là cái bút chì
=> 아니요,이것은 연필입니다
-저것: cái kia
+Đồ vật được nói đến xa cả người nói và người nghe VD: Cái kia là cái gì? =>
Cái kia là cái cửa sổ => Cái kia là cái gì? => Cái kia là cái cửa => Cái kia là cái gì? =>
Cái kia là cái bảng =>

Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa -여기 :đây
+ Nơi được nói đến gần người nói và gần người nghe Hoặc
+ Nơi được nói đến gần người nói và xa người nghe VD: Đây là đâu? => Đây là lớp học => Đây là lớp học =>
Đây là nhà hàng Hàn Quốc =>
Đây là chợ phải không? =>
시장 : chợ -거기: đó
+ Nơi được nói đến xa người nói và gần người nghe VD:
Đó là lớp học tiếng Hàn Đó là đâu?
Đó là rạp chiếu phim phải không?
Đó là cửa hàng Hàn Quốc Đó là trường học -저기: kia
+ Nơi được nói đến xa cả người nói và người nghe VD: Kia là trường Hàn Quốc Kia là nhà vệ sinh Kia là bệnh viện Kia là hiệu thuốc Kia là phòng nghỉ

Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
2.1 DT 이/가 있습니다 : CÓ DT -CÁCH CHIA: DT : CÓ PÂC + 이 KO CÓ PÂC +가 Vd: 학생이 책이 펜이 공책이 시계가
- Có học sinh =>학생이 있습니다
- Có quyển sách=> 책이 있습니다
- Có cái bút=> 펜이 있습니다

- Có quyển vở=> 공책이 있습니다
2.2DT 이/가 없습니다 : ko có DT
VD: - Không có đông hồ
- Không có học sinh Hàn Quốc - Không có Lan - Không có từ điển - Không có bản đồ

3, DT 에 있습니다 : có ở DT / ở DT ( 에: ở ) Vd:
- Ở bàn => 책상에 있습니다
- ở nhà => 집에 있습니다
- ở nhà vệ sinh => 화장실에 있습니다
- ở cặp => 가방에 있습니다
- ở bệnh viện => 병원에 있습니다

CÔNG THỨC TỔNG QUÁT 2+3
DT1 이/가 DT2 에 있습니다 = DT2 에 DT1 이/가 있습니다
Ở DT2 CÓ DT1/ CÓ DT1 Ở DT2/ DT1 CÓ Ở DT2 VD:
Có lớp học tiếng Hàn ở đây

C1:여기에 한국어 교실이 있습니다
C2:한국어 교실이 여기에 있습니다
Kia có nhà hàng hàn quốc
Thư viện trường đại học hàn quốc có ở trong trường
Có học sinh hàn quốc ở lớp học
Không có học sinh việt Nam ở lớp học
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
4, DT 이/가 아닙니다.: ko phải là danh từ -CÁCH CHIA: DT : CÓ PÂC + 이 KO CÓ PÂC +가 VD:
- không phải là người Hàn Quốc => 한국 사람이 아닙니다
- không phải là giáo viên => 선생님이 아닙니다
- không phải là học sinh Hàn Quốc => - không phải là Hoa =>
- không phải là nhà hàng Hàn Quốc

CTTQ : CN 은/는 DT 이/가 아닙니다 : CN không phải là DT VD:
Đây ko phải là công ty của chúng tôi

Cái kia không phải là áo của tôi
Tôi không phải là người Hàn Quốc
Tôi không phải là Nam
Cái này không phải là quyển sách của tôi
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau 쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa 읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK 말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK 듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK BÀI 3 :일상 생활
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Hỏi và trả lời được các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Hàn
- Cấu trúc : ㅂ니다, 습니다 , ㅂ니까?/습니까?, 을/를 ,에서
I, TỪ VỰNG
- HƯỚNG DẪN ĐỌC VÀ GIẢI THÍCH NGHĨA CHO HỌC SINH II, NGỮ PHÁP
1,V/A(bỏ 다) ㅂ니다/습니다. - CÁCH DÙNG:

+ Đứng sau thân động từ, tính từ
+ Là đuôi kết thúc câu trần thuật + Không có nghĩa
- CÁCH CHIA +V/A : có pâc 습니다
Không có pâc ㅂ니다
Có phụ âm cuối là ㄹ thì bỏ ㄹ và + ㅂ니다 VD :
먹다 => 먹=> 먹습니다 : ăn
자다 => 자 => 잡니다 : ngủ
작다 => 작=> 작습니다: nhỏ
운동하다 => 운동하 => 운동합니다 : vận động
듣다 =>듣 => 듣습니다 : nghe
공부하다 => 공부하=> 공부합니다: học
알다 => 알 => 압니다
만들다 => 만들 => 만드 => 만듭니다
만나다=> 만납니다 Đặt câu: Hoa ngủ Lan đến Bạn an học Nam đi Cái cặp nhỏ Nhiều bút
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
2, V/A(bỏ 다) ㅂ니까?/습니까? - CÁCH DÙNG
+ Đứng sau thân động từ, tính từ
+ Là đuôi kết thúc câu hỏi + Không có nghĩa
- CÁCH CHIA
+ V/A : có pâc 습니까?
Không có pâc ㅂ니까?
Có phụ âm cuối là ㄹ thì bỏ ㄹ và + ㅂ니까?
VD :
먹다 => 먹=> 먹습니까?
자다 => 자 => 잡니까?
작다 => 작=> 작습니까?
운동하다 => 운동하 => 운동합니까?
듣다 =>듣 => 듣습니까?
공부하다 => 공부하=> 공부합니까?
알다 => 알 => 압니까?
만들다 => 만들 => 만드 => 만듭니까?
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau 3, TÂN NGỮ 을/를 - CÁCH DÙNG:
+ Tên gọi: tiểu từ tân ngữ
+ Định nghĩa về TÂN NGỮ : là đối tượng chịu ảnh hưởng của hành động
=>TÂN NGỮ LÀ 1 DANH TỪ
+ Định nghĩa về CHỦ NGỮ: là đối tượng thực hiện ra hành động Vd : tôi ăn cơm
=>đối tượng thực hiện ra hành động “ ăn” là tôi => “tôi” đóng vai trò làm chủ ngữ
=> đối tượng chịu ảnh hưởng của động từ “ ăn” là “ cơm” => “cơm” đóng
vai trò làm tân ngữ => sau “ cơm “ là 을/를 - CÁCH CHIA: DT : CÓ PÂC 을 KO CÓ PÂC 를 밥을 빵을 음악을 [으마글] 커피를 차를 친구를
Mẹo để ghi nhớ : Chim – trứng
CTTQ : CN 은/는, 이/가 TN 을 /를 V(chia đuôi câu) VD:
Tôi ăn cơm => 저는 밥을 먹습니다
Bạn Hoa ăn bánh mỳ => 화 씨는 빵을 먹습니다
Bạn Nam nghe nhạc => 남 씨는 음악을 듣습니다 Tôi uống cafe =>
Bạn Lan xem phim =>
Giám đốc tìm gì (v ạ)? CHÚ Ý:
Đối với những ĐT được kết thúc bởi 하다 thì toàn bộ từ phía trước 하다
là 1 DT độc lập => DT 하다

Có thể viết thành DT 을/를 하다
운동을 하다 (v) => 운동을 하다
공부 를 하다 (v) => 공부 를 하다
이야기 를 하다 (v) => 이야기 를 하다
일을 하다(v) =>일을 하다 VD: Tôi học bài
C1: 저는 공부합니다
C2: 저는 공부를 합니다
Trường hợp đặc biệt
좋아하다 =>좋아를 하다 (x)
싫어하다 => 싫어를하다 (x)
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau
4, DTnc 에서 : ở DTnc - Cách dùng :
+ Đứng sau danh từ nơi chốn để chỉ ra nơi diễn ra 1 hành động nào đó VD
ở nhà => 집에서
ở công ty => 회사에서
ở lớp => 교실에서
ở văn phòng => 사무실에서
ở bệnh viện=> 병원에서
quán cafe => 카페에서 ĐẶT CÂU Tôi ăn cơm ở nhà
=> 저는 집에서 밥을 먹습니다
Tôi học tiếng Hàn ở công ty =>
Tôi nghe nhạc ở văn phòng =>
Bạn Hoa uống cf ở quán cf =>
Bạn Nam gặp bạn bè ở lớp =>
Bạn sống ở đâu? 살다 sống
Tôi sống ở vĩnh phúc.
Bạn làm việc ở đâu?
Tôi làm việc ở công ty Hàn Quốc.
Quê (bạn) là ở đâu?
Quê tôi là ở vĩnh phúc
Yêu cầu học sinh đọc vd trong sách giáo khoa
Áp dụng ngữ pháp hỏi và trả lời với nhau giới thiệu bản thân 쓰기
Giao về nhà, tiết sau kiểm tra và chữa 읽기
Hướng dẫn học sinh đọc và dịch từng câu trong SGK 말하기
Hướng dẫn học sinh nói theo cặp dựa vào SGK 듣기
Hướng dẫn học sinh nghe và nói lại từng câu trong SGK
제 4 과 : 날짜와 요일
NỘI DUNG HỌC SINH CẦN NẮM ĐƯỢC
- Hỏi và trả lời được thứ ,ngày ,tháng bằng tiếng Hàn
- Bảng số từ Hán Hàn và cách dùng
- Cấu trúc : 와/과, 에
I, TỪ VỰNG
- Hướng dẫn học sinh đọc từ vựng trong SGK