Giáo trình tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương trình mới (Full 6 chương) | Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

Nhận thức của Đảng ta tư tưởng Hồ Chí Minh đã trả qua quá trình lâu dài. Đại hội VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu cột mốc quan trọng trong nhận thức của Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Lần đầu tiên văn kiện Đại hội Đảng định nghĩa: “Tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả sự vận dụng sáng tạo ...Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

LỜI NÓI ĐẦU
Th c hin Kế hoch s 525/KH - y 19/06/2019 cBGDĐT, ng a B Giáo
dục v Đo tạo Trin khai Kết lun s 94 KL-TW ngày 28/3/2014 ca Ban Bí thư
v vi c ti p t ế ục đổi mi h c t p Lý lu n chính tr trong h ng giáo d c qu c dân, th
nhóm tác gi thuc b môn Tư tưởng H Chí Minh, khoa Lý lu n chính tr , trường
Đạ i h c đã nghiên cứ u v th c hin
biên so n Tài li u h c t ập tư tưởng H Chí Minh (Dành cho sinh viên h đại hc
không chuyên ngành lý lu n chính tr ).
Tài li u s được s d ng trong quá trình nghiên c u, h c t p môn h ọc tư
tưởng H Chí Minh c a sinh viên h i h c không chuyên ngành lý lu n chính tr đạ
tại Trường, đồ ần tác độ c đế ất lượng thi góp ph ng tích c n vic nâng cao ch ng
ging d y, nghiên c u v h c t p môn h ng H Chí Minh nói riêng h ọc tư tưở
thng các mônlu n chính tr nói chung. N i dung biên so n b ảo đảm tính khách
quan, khoa h c, th ng nh t theo yêu c u c a B Giáo d o, giúp sinh ục v Đo tạ
viên d dàng ch ng ti p cđộ ế ận, đi sâu tìm hiểu ki n th c v tế ư tưởng H Chí Minh.
Căn cứ ội dung, chương trình môn học theo quy đị n nh ca B Giáo dc
v Đo tạo, nhóm tác gi biên so n tài li u g ồm 06 chương, cụ th: Khái niệm, đối
tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa họ ập môn Tư tưởc t ng H Chí Minh; Cơ
s, quá trình hình th nh v phát tri ng H ng H Chí ển tưở Chí Minh; tưở
Minh v c l p dân t c v ng H Chí Minh v ng độ ch nghĩa hội; tưở Đả
Cng s n Vi t Nam v Nh nước ca nhân dân, do nhân dân, nhân dân;
tưởng H Chí Minh v đại đon kết to n dân t c v n k t qu c tđo ế ế; Tư tưởng H
Chí Minh v văn hóa, đạo đức, con người.
Trong quá trình th c hi n t p th tác gi đã kế tha nh ng n i dung Giáo
trình tưở ục v Đo tạng H Chí Minh ca B Giáo d o dành cho sinh viên h đại
hc không chuyên ngành Mác- Lê nin v tư tưở Chí Minh giai đoạng H n t 2008
đến 2019 có b sung mt s ni dung mi theo ni dung tp hun môn học
tưởng H Chí Minh năm 2019 ca B Giáo d o dành theo tinh th n ục v Đo tạ
Trin khai K t lu n s 94 KL-TW ngày 28/3/2014 c ế a Ban Bí thư.
Tuy nhiên do nh ng h n ch khách quan v ế ch quan nên vn c n nh ng
ni dung cần được tiếp t c nghiên c u, b sung, s a ch a, ch ng tôi r t mong nh n
được ý kiến góp ý H ng nghiội đồ m thu, các Nh khoa h c v các gi ảng viên đã
góp ý để ện hơn. chng tôi chnh sa tài liu hoàn thi
Xin chân th nh c ảm ơn!
TP TH T C GI
MC LC
L UỜI NÓI ĐẦ ...............................................................................................................
CHƯƠNG 1: KH M ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHI NI P NGHIÊN CU VÀ Ý
NGHĨA HỌ ẬP MÔN TƯ TƯC T NG H CHÍ MINH........................................... 1
1.2. Đối tượ ọc tư tưởng, nhim v nghiên cu ca môn h ng H Chí Minh .......... 2
1.1.1. Đối tượng nghiên cu................................................................................... 2
1.2.2. Nhi m v nghiên c u ................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.1. Cơ sở phương pháp luậ ứu tư tưởn ca vic nghiên c ng H Chí Minh ........... 2
1.3.2. M t s phương pháp cụ th.......................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa củ ọc tư tưởa vic hc tp môn h ng H Chí Minh .............................. 3
1.4.1. Nâng cao năng lc tư duy lý lun ................................................................. 3
1.4.2. Giáo d c và th c hnh đạo đức cách m ng, c ng c ni m tin khoa h c g n li n
vi trau di tinh cm cách m ng, b ng ồi dưỡ lng yêu nước .................................... 4
1.4.3. Xây d ng, rèn luy ện phương pháp v phong cách công tác ........................... 4
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N 4 ......................................................................
CHƯƠNG 2: SỞ, QU TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHT TRIỂN TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 5
2.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh 5 ........................................................
2.1.1. Cơ sở thc tiễn ............................................................................................. 5
2.1.2. Cơ sở lý lun ................................................................................................ 6
2.2.3. Nhân t quan H Chí Minh ch .................................................................... 9
2.2. Quá trình hình thành và phát tri ng H Chí Minhển tư tưở 9 ...........................
2.2.1. Th i k trước năm 1911: Hình thnh tư tưởng yêu nước v chí hướng tìm con
đườ ng c c mứu nướ i .............................................................................................. 9
2.2.2. Th i k 1911-1920: hình thnh tưởng c c, gi i phóng dân t c Viứu nướ t
Nam theo con đường cách mng vô sn ............................................................... 10
2.2.3. Th i k 1920 - 1930: Hình thnh cơ bản tư tưởng v cách mng Vit Nam 11
2.2.4. Th i k 1930- 1941: Vượt qua th thách, kiên định gi v ững đường lối, phương
pháp cách m ng Vi n, sáng t o 12 ệt Nam đng đắ .....................................................
2.2.5. Th i k t 1941- ng H 1969: Tư tưở Chí Minh ti p t c hoàn thi n, phát triế n
và to sáng ........................................................................................................... 13
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N 15 ....................................................................
CHƯƠNG 3: TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐỘC LP DÂN TC CH
NGHĨA XÃ HỘI ....................................................................................................... 16
3.1. Tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc .................................................... 16
3.1.1. V c l p dân t c ấn đề độ ............................................................................... 16
3.1.2. V cách m ng gi i phóng dân t c ............................................................... 18
3.2. Tư tưở nghĩa xã hộ nghĩa xã hộng H Chí Minh v ch i và xây dng ch i
Vit Nam ................................................................................................................ 20
3.2.1. ng H Chí Minh vTư tưở ch nghĩa xã hội ............................................... 21
3.2.2. ng H Chí Minh vTư tưở xây d ng ch nghĩa xã hội Vit Nam ............. 22
3.2.3. ng H Chí Minh vTư tưở thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam 23
3.3. Tư tưởng H Chí Minh v m i quan h n ch ng gi c l p dân t c và bi ữa độ
ch nghĩa xã hội ..................................................................................................... 25
3.3.1. c l p dân t , ti n lên chĐộ ộc l cơ sở ền đề để tiế nghĩa xã hội...................... 25
3.3.2. u ki n v ng ch m bCh nghĩa xã hội l điề ắc để đả o n c lền độ p dân t c ... 26
3.3.3. u kiĐiề ện để đảm b c l p dân t c g n li n v i ch i ảo độ nghĩa xã hộ ........... 26
3.4. V n dụng tư tưởng H Chí Minh v c l p dân t c g n li n v i ch độ nghĩa xã
hi trong s nghi p cách m ng Vi ệt Nam giai đoạn hin nay .............................. 26
3.4.1. nh mKiên đị ục tiêu v con đường cách m ng mà ch t ch H Chí Minh đã xác
định ................................................................................................................... 26
3.4.2. Phát huy s c m nh dân ch xã h i ch nghĩa .............................................. 27
3.4.3. C ng c , ki n toàn, phát huy s c m nh hi u qu ho ng c a toàn h ạt độ
th ng chính tr ...................................................................................................... 28
3.4.4. u tranh ch ng nh ng bi u hi n suy thoái v Đấ tư tưởng chính trị, đạo đức, li
sống v “t ến”, “t ển hóa” trong nộ din bi chuy i b ........................................... 28
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N ................................................................. 29
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐẢNG CNG S N VI T NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN ...................... 30
4.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam 30 ...................................
4.1.1. Tính tất yếu v vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Việt Nam ................... 30
4.1.2. ng ph i trong s ch, v ng m nh Đả .............................................................. 31
4.2. tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
........................................................................................................................ 38
4.2.1. Nh nước dân ch 38 ......................................................................................
4.2.2. Nh nước pháp quyền ................................................................................. 42
4.2.3. Nh nước trong sạch, vững mạnh ............................................................... 45
4.3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Đảng xây dựng
Nhà nước ................................................................................................................ 48
4.3.1. 48 Xây dng Đảng thật s trong sạch, vững mạnh ..........................................
4.3.2. Xây dng Nh nước ................................................................................... 49
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THO LUN 51 ....................................................................
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ ...................................................................................... 52
5.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc.................................... 52
5.1.1. Vai tr ca đại đon kết ton dân tộc.......................................................... 52
5.1.2. Lc lượng ca khối đại đoàn kết ton dân tộc ............................................. 53
5.1.3. Điề u ki xây dện để ng kh t toàn dân tối đại đon kế c ................................. 54
5.1.4. Hình th c t c c a kh ch ối đại đon kết toàn dân t c - M t tr n dân t c th ng
nht ................................................................................................................... 54
5.1.5. Phương thứ ối đại đon kếc xây dng kh t dân tc......................................... 56
5.2. Tư tưở đoàn kếng H Chí Minh v t quc tế ................................................. 58
5.2.1. S c n thi t ph ế ải đon kết quc tế .............................................................. 58
5.2.2. L t qu c t và hình th c t 59 c lượng đon kế ế chc........................................
5.2.3. Nguyên t t qu c tắc đon kế ế....................................................................... 61
5.3. V n d ng Hụng tưở Chí Minh v đại đoàn kế ộc và đoàn kết toàn dân t t
qu ế c t n hitrong giai đoạ n nay ........................................................................... 63
5.3.1. Quán triệt tư tưởng H Chí Minh v đại đon kết toàn dân tộc v đon kết quc
tế trong hoạch đị trương, đườ a Đảnh ch ng li c ng. ........................................... 63
5.3.2. Xây d ng kh ối đại đon kết toàn dân tc trên n n t ng liên minh công - nông-
trí dướ lãnh đạ a Đải s o c ng............................................................................... 64
5.2.3. Đại đon kết toàn dân t c ph i k t h p v t qu c t ế ới đon kế ế....................... 65
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N 66 ....................................................................
CHƯƠNG 6: TƯỞNG H CHÍ MINH V VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON
NGƯỜI ...................................................................................................................... 67
6.1. Tư tưở văn hóang H Chí Minh v ................................................................ 67
6.1.1. M t s nh n th c chung v gi văn hóa v quan hệ ữa văn hóa với các lĩnh vc
khác 67 ...................................................................................................................
6.1.2. Quan m c a H Chí Minh v vai trò cđiể a văn hóa ................................... 69
6.1.3. Quan điể ền văn hóa mớm H Chí Minh v xây dng n i .............................. 71
6.2. Tư tưở đạo đứng H Chí Minh v c ................................................................ 71
6.2.1. N n c ng H Chí Minh v c ội dung cơ bả a tư tưở đạo đứ ............................. 71
6.2.2. Quan điể c đạo đứm v nhng chun m c cách m ng .................................. 72
6.2.3. Quan điể ng đạo đứm v nhng nguyên tc xây d c cách mng................... 76
6.3. Tư tưở con ngường H Chí Minh v i ............................................................. 78
6.3.1. Quan ni m H Chí Minh v i con ngườ ....................................................... 78
6.3.2. Quan điể a con ngườm ca H Chí Minh v vai trò c i ................................ 78
6.3.3. Quan điể ng con ngườm H Chí Minh v xây d i ........................................ 79
6.4. Xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Vit Nam hi ng H ện nay theo tưở
Chí Minh ................................................................................................................ 80
6.4.1. Xây d ng và phát tri ển văn hóa, con người ................................................. 80
6.4.2. Xây d c cách mng đạo đứ ng ..................................................................... 82
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N 85 ....................................................................
TÀI LI U THAM KH O 86 ........................................................................................
PH L C ..................................................................................................................... i
1
CHƯƠNG 1:
KHI NI P NGHIÊN C U ỆM ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PH
Ý NGHĨA HỌ ẬP MÔN TƯ TƯC T NG H CHÍ MINH
1.1. Khái ni ng H Chí Minh ệm tư tưở
Nhn th c c ng ta v ng H i qua quá trình lâu a Đả tư tưở Chí Minh đã trả
di. Đại h i VII (1991) c a Đảng C ng s n Vi ệt Nam đánh dấu c t m c quan tr ng
trong nh n th c c a Đảng v tưởng H Chí Minh. L ần đầu tiên văn kiện Đại hi
Đảng định nghĩa: “Tư tưởng H Chí Minh chính là k t qu s v n d ng sáng t o ế
ch nghĩa Mác - Lênin trong điều ki n c c th a nước ta, và trong th c t ế tưởng
H Chí Minh đã trở a Đả thành mt tài sn tinh thn quý báu c ng ca c dân
t
ộc”
1
.
K t Đại hội VII, tư tưởng H Chí Minh ti p t ế ục được được các nh khoa
hc quan tâm nghiên c u v đã đạt được nhng kết qu quan tr ng, kh nh ẳng đị
lm vai tr c ng H Chí Minh v i s nghi p cách m ng c ng v a tưở a Đả
dân t c trong ti n trình l ch s . ế Trên sở đó, trong các Đại h i ti p theo c ế a Đảng,
khái ni ng H nh m t cách to n di n v ệm tư tưở Chí Minh ngy cng được xác đị
h thống. Đạ ội XI (2011) định nghĩa như sau: “Tư tưởi h ng H Chí Minh là mt
h thống quan điểm toàn di n sâu s c v ng v n c a cách m ng nh ấn đề bả
Vit Nam; k c a s v n d ng và phát tri n sáng t o ch - Lênin ết qu nghĩa Mác
vo điều kin c th c c ta, ka nướ ế tha và phát tri n các giá tr n th ng t truy t
đẹ p c a dân t c, ti ếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài s n tinh thân vô cùng to
ln và quý giá ca Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho s nghi p cách m ng
c
a nhân dân ta giành th ng l . ợi”
2
Khái ni rõ n n c ng Hệm trên đây ch ội dung cơ bả a tư tưở Chí Minh, cơ
s hình thnh cũng như ý nghĩa ca tư tưởng đó. Cụ th:
Mt là, khái ni m n y đã nêu b n ch t khoa h c v cách m ạng cũng như
ni dung n c ng Hcơ bả a tư tưở Chí Minh. Đó l h thống quan điểm ton din
v sâu s c v nh ng v ấn đề cơ bả n c a cách m ng Vi t Nam, t đó phản ánh nh ng
vấn đề ệt Nam. tưở tính quy lut ca cách mng Vi ng H Chí Minh l h
thống quan điểm ton din v sâu sc v m c tiêu xây d ng m c Vi t Nam ột nướ
ho bình, th ng nh c l p, dân ch v gi u m nh, góp ph n x o s ất, độ ứng đáng v
nghip cách m ng th gi ế i.
Hai là, nêu lên cơ sở nh tư tưở hình th ng H Chí Minh l ch nghĩa Mác
- Lênin, giá tr bản nht trong quá trình hình th nh v phát tri n c ng a tưở
đó, các giá tr ốt đẹ tinh hoa văn hóa nhân loạ truyn thng t p ca dân tc v i.
Ba là, kh nh giá tr ng H t i s n tinh th n vô ẳng đị tư tưở Chí Minh. Đó l
cùng to l n v quý giá c ng v dân t a Đả ộc ta, mãi mãi soi đường cho s nghip
cách m ng c a nhân dân ta. Cùng v i ch - ng H nghĩa Mác Lênin, tưở Chí
1
Đảng Cng s n Vi t Nam (1991), Văn kin Đạ ội Đại h i biu toàn qu c l n th VII , Nxb. Chính tr quc
gia, H N i, tr.127
2
Đả ng C ng sn Vit Nam (2011), Văn kin Đạ ội Đại h i bi u toàn qu c l n th XI, Nxb. Chính tr qu c
gia, H N i, tr.88.
2
Minh l m t b ph n c u th nh l m nên n n t ng v kim ch nam cho ảng tưở
hnh độ a Đảng c ng v cách mng Vit Nam.
1.2. ng, nhi m v nghiên c u c a môn h ng H Chí Đối tượ ọc tưở
Minh
1.2.1 ng nghiên c u Đối tượ
Đối tượ ọc tưởng nghiên cu ca môn h ng H Chí Minh b gao m h
thng các quan điểm, quan nim, lý lun v cách m ng t Nam trong d ng ch Vi y
ca th i m i m c t lõi l ng v c l p dân t c g n li n v i chời đạ tưở độ nghĩa
h i. H thống quan điểm đó ca H Chí Minh phn ánh trong nhng bi nói,
bi vi t c i, trong ho ng cách m ng v trong cu ng h ng ng y cế a Ngườ ạt độ c s a
Người. Đó l ấn đề nhng v lý lun v thc ti c r t ra tễn đượ cuộc đờ ạt đội ho ng
rt phong ph c c v trên th gi i c a H Chí Minh ph u cho s trong nướ ế ấn đ
nghip gi i phóng dân t c, gi i phóng h i, gi i phóng giai c p, gi i phóng con
người.
Đối tượ ọc tưởng ca môn h ng H Chí Minh không ch l bn thân h
thống các quan điể ận đượm, lý lu c th hin trong to n b di s n H Chí Minh m
cn l quá trình v ng, hi n th ận độ c hóa các quan điểm, lu trong th c tiận đó n
cách m ng Vi t Nam.
1.2.2. Nhi m v nghiên c u
Môn h c có nhi m v u, l m các n i dung sau: c đi sâu, nghiên cứ ơ sở
(khách quan v quan) hình th ng H Chí Minh nh m kh nh s ch nh tư tưở ẳng đị
ra đờ a tư tưở ếu để ải đáp các vấn đểi c ng H Chí Minh l mt tt y gi lch s dân
tộc đặ ác giai đoạ ển tưởt ra; c n hình thnh, phát tri ng H Chí Minh; n i dung,
bn ch t cách m ng, khoa h ọc, đặc điểm ca các quan điểm trong to n b h ng th
tư tưở ảng tưở nh độ a ng H Chí Minh; vai tr nn t ng, kim ch nam h ng c
tưỏng H Chí Minh đối vi cách mng Vit Nam; quá trình quán trit, vn dng,
phát tri ng H n cách m ng c ng v ển tư tưở Chí Minh qua các giai đoạ a Đả Nh
nước ta v các giá tr tư tưởng lý lu n c a H C hí Minh đối vi kho tng tư tưởng,
lý lu n cách m ng th gi i c a th ế ời đại.
1.3. u Phương pháp nghiên cứ
1.3.1. sở phương pháp luận c a vi c nghiên c ứu tư tưởng H Chí Minh
Vic nghiên c ng H Chí Minh ph i d gi i quan, ứu tư tưở a trên cơ sở thế
phương pháp luậ nghĩa Mác các quan điển khoa hc ch - vLênin m giá tr
phương pháp luận ca H Chí Minh.
Thng nh ng và tính khoa h c ất tính đả
Nghiên c ng H Chí Minh ph ng trên l m, ứu tư tưở ải đứ ập trường, quan điể
phương pháp luận ch nghĩa Mác - Lênin v quan điểm, đường li c ng C ng a Đả
sn Vi t Nam, b m tính khách quan khi phân tích, lý gi i v ảo đả đánh giá tư tưởng
H Chí Minh, tránh vi u hóa ho c hi ng cệc áp đặt, cường điệ n đại hóa tưở a
Người.
Thng nh t lý lu n và th c ti n
3
Nghiên c ng H Chí Minh c n ph i quán tri m lý luứu tư tưở ệt quan điể n
gn li n v i th c ti n, h i h nh, ph i bi t v n d ng nh ng ki n th ọc đi đôi vớ ế ế ức đã
hc v o cu c s ng, th c ti n, ph c v cho s nghi p cách m ng c a đất nước.
Quan điểm lch s - c th
Nghiên c u, h c t ng H Chí Minh nên xem xét m t hi ng ập tưở ện tượ
nhất đị đó ginh phi gn vi hon cnh lch s - c th. T p chng ta nhn thc
đng đắ ất tư tưởn bn ch ng H Chí Minh.
Quan điểm toàn din và h thng
Khi nghiên cứu tư tương Hồ Chí Minh trên bình di n t ng th hay t ng b
phn l ph i luôn luôn quán tri t m i liên h qua l i c a các y u t , các n i dung ế
khác nhau trong h ph i l y h t nhân c t lõi l thống tư tưởng đó v tư tưởng độc
lp, t do, dân ch và ch nghĩa xã hội.
Quan điểm kế tha và phát trin
Nghiên c u, h c t ập tư tưởng H Chí Minh đi h i không ch bi t k a, ế ế th
vn d ng m c n ph i bi t phát tri n sáng t ng c u ki ế ạo tư tưở a Người trong điề n
lch s m i, trong b i c nh c th c c v qu c t . a đất nướ ế
1.3.2. M t s phương pháp c th
Phương pháp gic, phương pháp lị ch s v k t h ế ợp hai phương pháp ny.
Phương pháp lôgíc nghiên cứu mt cách tng quát nhằm tìm ra được bn cht vn
có c a s v t, hi ng v khái quát th nh lý lu ch s nghiên ện tượ ận. Phương pháp lị
cu s v t v hi ng theo trình t ện tượ i gian, quá trình di n bith ến đi từ phát sinh,
phát tri n h qu c a nó. ển đế
Phương pháp phân tích văn bả ạt độn kết hp vi nghiên cu ho ng thc
tin c a H Chí Minh.
S dụng phương pháp liên ngnh khoa h c h i - nhân văn, luận chính
tr để nghiên c ng H Chí Minh. ứu tư tưở
Trong nghiên c u h ng H Chí Minh hi thống tưở ện nay, các phương
pháp c c áp d ng có hi u qu l : Phân tích, t ng h th thường đượ ợp, so sánh đối
chiếu, th ng tr n h n dã, ph ng v n nhân ch ng ắc lượng, văn bả ọc, điều tra điề
lch sử… Tuy nhiên việc v n d ng v k t h ế ợp các phương pháp cụ ải căn cứ th ph
vo n i dung nghiên c u.
1.4. a vi c h c t p môn h ng H Chí Minh Ý nghĩa củ c Tư tưở
1.4.1. Nâng cao năng lc tư duy lý luận
Vic h c t p môn h ng H Chí Minh l m cho sinh viên nâng cao c Tư tưở
nhn thc v vai tr , v trí c ng H i s ng cách m ng a tư tưở Chí Minh đối với đờ
Vit Nam.
Vic h c t p môn h ng H Chí Minh còn b ng, c ng c c Tư tưở ồi dưỡ cho
sinh viên, thanh niên l m cách m ng trên n n t ng chập trường, quan điể nghĩa
Mác - ng H nh m c l p dân t c g n li n Lênin, tư tưở Chí Minh; kiên đị ục tiêu độ
vi ch nghĩa xã hội; tích cc đấu tranh phê phán nh m sai trái, b o v ững quan điể
ch nghĩa Mác Lênin v tư tưở- ng H Chí Minh.
4
1.4.2. Giáo d c th c cách m ng, c ng c ni m tin khoa c hnh đạo đứ
hc g n li n v i trau d i tinh c m cách m ng, b c ồi dưỡng lng yêu nướ
Thông qua vi c nghiên c u, h c t p môn h ọc Tư tưởng H Chí Minh, sinh
viên s nâng cao b ản lĩnh chính trị, kiên định ý thc và trách nhim công dân ca
nước C ng hòa Xã h i ch nghĩa Việt Nam, thường xuyên tu dưỡng, rèn luy n b n
thân mình theo tư tưởng, đạo đức, phong cách H Chí Minh, hoàn thành t t nhi m
v ca mình, đóng góp thiết thc hiu qu cho s nghi p cách m ng c a đất
nước, v ng cách mững bước trên con đườ ng H Chí Minh nhân dân Vit
Nam đã la chn.
1.4.3. Xây d ng, rèn luy ện phương pháp v phong cách công tác
Qua nghiên c u môn h ng H i h u ki ọc Tư tưở Chí Minh, ngườ ọc có điề n
vn d ng t ng ki n th c v k ốt hơn nhữ ế năng đã nghiên cứu, hc tp vo vi c xây
dng phương pháp h ập, tu dưỡ ới điềc t ng, rèn luyn phù hp v u kin c th ca
từng người, từng địa bn. N i h c có th v n d ng xây dgườ ng phong cách tư duy,
phong cách di t, phong cách l m vi c, phong cách ng x , phong cách sinh ễn đạ
hot, v.v. phù h p v u ki n c . ới điề th
Tư tưởng H Chí Minh có tác dng góp phn tích cc trong vic giáo dc
th tr tiế h ếp t c hình th nh v ho n thi n nhân cách, tr nh nh ng chi th ến
tiên phong trong s nghi p xây d ng v b o v T qu c Vi t Nam xã h i ch nghĩa,
góp ph n l c ng y c ng ho ng m cho đất nướ ng đ ng hơn, to đẹp hơn như khát vọ
ca Ch t Chí Minh. ch H
CÂU H I ÔN T P VÀ TH O LU N
Câu 1. Hãy phân tích khái ni ng H Chí Minh. ệm tư tưở
Câu 2. Hãy ch ng minh r ằng tư tưởng H Chí Minh l k t qu c a s v ế n
dng v phát tri n sáng t o ch - Lênin v u ki n c c nghĩa Mác o điề th a nước
ta.
Câu 3. Hãy phân tích đối tượ phương pháp nghiên cứng nghiên cu v u
ca môn h ng H Chí Minh. ọc tư tưở
Câu 4. T i sao sinh viên ph i h c t ng H Chí Minh? H c t p v ập tư tưở
lm theo t c H Chí Minh, ch ng ta ph i h c nh ng gì? ấm gương đạo đứ
5
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ, QU TRÌNH HÌNH THÀNH :
VÀ PHT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
2.1.1. Cơ sở thc tiễn
a. Thực tiễn Vit Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Sau khi thc dân Pháp xâm lược (1858) v với việc kết hiệp định
Patơnốt (1884) Việt Nam trở thnh một quốc gia thuộc địa nửa phong kiến. Trong
bối cảnh đó, xã hội xuất hiện hai mâu thuẫn bản: ột l, mâu thuẫn giữa ton m
thể dân tộc Việt Nam với thc dân Pháp xâm lược v tay sai ai l, mâu thuẫn ; h
giữa nhân dân Việt Nam, ch yếu l nông dân với giai cấp địa ch phong kiến. Để
gii quy t mâu thu p hế ẫn khách quan đó, nhiều phu yêu nước đã đng lên t p
qun chúng ch ng l i th c dân Pháp m lược, nhưng cuối cùng đều chưa ginh
đượ c thng li. S tht bi ca phong trào ch c kh a: ống Pháp như cuộ ởi nghĩa c
Trương Đị c; Phan Đình Phùng; Nguyễ ật; Đinh nh; Nguyn Trung Tr n Thin Thu
Công Tráng; Hong Hoa Thám, …. cho thấy s b t l c c a h tưởng phong ki n ế
trước nhim v l ch s c a dân t c.
S tht b i c ng dân ch a các phong tro yêu nước theo khuynh hướ
sn v i s d n d t c c tinh th n c a các phu yêu nướ ải cách như Phong tro
Đông Du Phan Bội Châu kh ng (1905-1909); Phong trào Duy Tân do Phan ởi xướ
Châu Trinh phát động năm 1906 đến năm 1908; Phong tro Đông Kinh Nghĩa
Thục do Lương văn Can, Nguyễn Quy n và m t s nhân sĩ khác phát động t tháng
3-1907 đế 1907,…m nguyên nhân tr ức v ngườn tháng 11- c tiếp các t ch i
lãnh đạo ca các phong tro đó chưa đường li v phương pháp cách mạng đúng
đắ đườn d n cuẩn đế c khng hong v ng li c c diứu nướ n ra sâu sắc. Chính điều
đó đã thc đẩy Nguy n Ái Qu H c Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước mi cho
dân t c Vi t Nam.
b. Th c ti n th gi i cu i th k u th k ế ế XIX đầ ế XX
Vào cu i th k u th k XX, ch ế XIX, đầ ế nghĩa tư bản trên th giế ới đã phát
trin t n t do c n ch qu c và xác l p s giai đoạ ạnh tranh sang giai đoạ nghĩa đế
thng tr trên ph m vi toàn th gi i. v y, cu u tranh gi i phóng dân t ế ộc đấ c
không cn l hnh độ ẻ, m đã trở ộc đấng riêng l thành cu u tranh chung ca các
dân t c thu a ch ng ch qu c, ch ộc đị nghĩa đế nghĩa thc dân gn lin vi cu c
đấu tranh ca giai cp vô s n qu c t . Cách m ng gi i phóng dân t ế ộc đã trở thành
mt b ph n c a cách m ng vô s n th gi i. ế
Thng l i c a Cách m ạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã lật đổ được
sn giai c p phong ki ến địa ch , l p nên m t h i m i, xã h i h i ch nghĩa,
m ra con đường gii phóng cho các dân tc b áp bc và c loi người tiến sang
thời đại mi, th i k quá độ t n lên ch i trên toàn th ch nghĩa tư bả nghĩa xã hộ ế
gii. S ki giúp n Ái Quện ny đã Nguy c H Chí Minh nh n ra m t chân
ca th ch i, ch ng s n m i giời đại: “Chỉ nghĩa hộ nghĩa cộ ải phóng được
các dân t c b áp b c và nh ng trên th gi i kh i ách nô l . ững người lao độ ế ệ”
6
2.1.2. Cơ sở lý lun
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Vit Nam
Trong hng ngn năm dng nước v giữ nước, dân tộc Việt Nam đã xây
dng được một nền văn hóa riêng, phong ph, với nhiều truyền thống tốt đẹp:
Chủ nghĩa yêu nước ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước giữ
nước. Yêu nước trở thnh tư tưởng, tình cảm thấm sâu v lẽ sống người Việt. Nó
l dng ch lưu chảy xuyên suốt lịch sử Việt Nam, l chuẩn mc cao nhất, đứng
đầu bảng giá trị tinh thần ca dân tộc Việt Nam, l sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong
truyền thống tốt đẹp ca dân tộc Việt Nam. Hồ Chí Minh đã tiếp thu sâu sắc truyền
thống yêu nước đó v khẳng định: “Dân ta có một lng nồng nn yêu nước. Đó l
một truyền thống quý báu ca ta. Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì
tinh thần ấy lại sôi nổi, kết tinh thnh một ln sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn,
lướt qua mọi s nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bán nước v
cướp nước”.
Truyền thống đoàn kết cộng đồng, tương thân, tương ái “lá lnh đùm
rách” trong hoạn nạn, khó khăn.
Tinh thần lạc quan, yêu đời: trong muôn nguy, ngn khó, mọi người vẫn
động viên nhau: “Chớ thấy sóng cả m ngã tay chèo”. Tinh thần đó sở từ
niềm tin v sức mạnh ca bản thân mình, v s tất thắng ca chân lý, chính nghĩa.
Hồ Chí Minh chính l hiện thân ca truyền thống lạc quan đó.
Tinh thần cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong sản xuất v chiến
đấu. L một dân tộc truyền thống hiếu học, tinh thần cầu thị, sẳn sng tiếp
biến, đón nhận những tinh hoa văn hóa thế giới lm giu thêm cho nền văn hóa
ca dân tộc mình.
Chính truyền thống văn hóa Việt Nam nổi bậ, t l ch nghĩa yêu nước, tinh
thần nhân ái, cố kết dân tộc l sở luận quan trọng hình thnh nên tưởng
Hồ Chí Minh.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã được trang bị v
hấp thụ nền Quốc học v Hán học khá vững vng, chắc chắn. Trên hình trình cứu
nước, Người đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghiệm để
lm giu tri thức ca mình v phục vụ cho cách mạng Việt Nam.
Tinh hoa văn hóa phương Đông
Văn hóa phương Đông: Người đã tiếp thu tưởng ca Nho giáo, Pht
giáo, o giáo và nh ng ng ti n b khác. Đạ tưở ế
Nho giáo nói chung Kh ng giáo nói riêng khoa h c v c đạo đứ
phép ng x ử, tư tưở ết lý hnh động, lý tưởng tri ng v mt xã h i bình tr c bi ị. Đặ t
Nho giáo đề cao văn hoá, lễ vũ tinh thầ ọc. Đây l tư tưở giáo và c n hiếu h ng tiến
b n so v i các h c thuy t c i. H hơn hẳ ế đạ Chí Minh đã chịu ảnh hưởng ca Nho
giáo r t nhi u d a trên n n t ng ch nghĩa yêu nước Vit Nam. Tuy nhiên, H Chí
Minh cũng phê phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cc như bảo v phong ki n, chế độ ế
7
phân chia đẳng cp - quân t tiu nhân, trng nam khinh n, ch cao ngh đề
đọc sách...
Pht giáo vào Vi t Nam t s m ng r t m i v i Vi ảnh hưở ạnh đố t
Nam. Ph ng v tha, t bi, bác ái. Ph ng, ật giáo có tư tưở ật giáo có tư tưởng bình đẳ
dân ch hơn so với Nho giáo. Phật giáo cũng đ cao nếp s c, trong s ch, ống đạo đứ
chăm lm điề ọng lao độu thin, coi tr ng. Pht giáo vào Vit Nam kết hp vi ch
nghĩa yêu nướ đã ộng đồc sng gn vi nhân n, hoà vào c ng chng k thù
chung c a dân t c là ch nghĩa thc dân. Trong thư gửi Hi Ph t t năm 1947, H
Chí Minh vi c Ph i t i bi, c u kh c u n n, n c u chúng sinh ết: “Đứ ật l đạ đạ mu
ra kh i kh n i ph u, di ạn, Ngườ ải hy sinh tranh đ ệt lũ ác ma. Nay đồng bo ta đại
đon kế ải xương máu, kháng chiến đến cùng, để đánh tan tht, hy sinh ca c c dân
phản động, để ạn, để ất v độ cu quc dân ra khi kh n gi quyn thng nh c lp
ca T qu c. Th i t i bi c c Ph t Thích Ca, ế l chng ta lm theo lng đạ đạ a Đứ
kháng chi ng nòi ra kh i cái kh i l . H Chí Minh chú ý k
ến để đưa giố ệ”
1
ế
th a, phát trin nh ng nhân b c tích cững tưở ản, đạo đ c trong Pht giáo vào
vic xây dng xã hi m i m i Vi t Nam hi n nay. ới, con ngườ
Lão giáo, H Chí Minh chú ý k a, phát tri ng c a Lão T ế th ển tưở ,
khuyên con ngườ ới thiên nhiên, ho đồ ới thiên nhiên, hơn i nên sng gn bó v ng v
na ph i bi t b o v ế môi trường s ng. H Chí Minh kêu g i nhân dân ta trng cây,
t chức “Tế ồng cây” đểt tr bo v môi trường sinh thái cho chính cuc sng ca
con người. H Chí Minh chú ý k ế a phát trith n tư tưởng thoát m i ràng bu c c a
vòng danh lợi trong Lão giáo. Ngườ ộ, đải khuyên cán b ng viên ít lòng tham mu n
v v t ch t. Th c hi n c n ki ệm liêm chính, chí công tư. Hnh động theo đạo
lý v i quy lu t t nhiên, xã h ới ý nghĩa l hnh động đng vớ i.
Ngoài ra, H Chí Minh còn chú ý k a, phát tri n nhi ng c ế th ều ý tưở a
các trườ tưởng phương Đông c đại khác như ng phái khác nhau trong các nhà
Mc T , Hàn Phi T ử,… Hồ Chí Minh cũng ch ý tìm hiể ững tro lưu tư tưởu nh ng
ti thến b i c n hi , Trung Qu a Tôn ện đại Ấn Độ ốc như ch nghĩa Tam dân c
Trung Sơn Người tìm th y nh u phù h p v u ki n c cách m ng ững điề ới điề a
nước ta. H Chí Minh đã biết khai thác nh ng y u t tích c c c ế a tư tưởng văn hoá
phương Đông để ấn đề gii quyết nhng v thc tin ca cách mng Vit Nam.
Tinh hoa văn hóa phương Tây
Ngay từ khi cn học Trường tiểu học Pháp bản xứ thnh phố Vinh -
(1905), Hồ Chí Minh đã quan tâm tới những khẩu hiệu nổi tiếng ca cách mạng
sản Pháp 1789: T do Bình đẳng Bác ái. Đi sang hương Tây, Người ch ý tìm - - p
hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng đó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp,
Mỹ. Người đã kế thừa, phát triển những quan điểm tư tưởng t do, bình đẳng trong
Tuyên ngôn nhân quyền v dân quyền Pháp; tưởng dân ch, về quyền sống,
quyền t do v mưu cầu hạnh phc trong Tuyên ngôn độc lập ca Mỹ, đề xuất
quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, t do, hạnh phc ca các dân tộc trong thời
đại ngy nay. Bên cạnh đó, Người cũng tiếp thu tư tưởng ca những nh Khai sáng
1
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Ni, t.5, tr 228.
8
phương Tây như Vonte, Rutxô, Môngtétxkiơ, …
Qua nghiên cứu sâu rộng tưởng, văn hoá cổ kim Đông Tây, Hồ Chí
Minh la chọn ch nghĩa Mác Lênin lm nền tảng tưởng ca mình, trở thnh -
người cộng sản theo kiểu Lênin mong muốn: “Người ta chỉ có thể trở thnh người
cộng sản khi biết lm giu trí óc ca mình bằng s hiểu biết tất cả những kho tng
tri thức m nhân loại đã tạo ra Chí Minh trở thnh người cộng sản trên cơ sở
. H
hiểu biết sâu sắc kho tng tri thức ca nhân loại từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây.
Nói về việc đó, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Học thuyết Khổng Tử ưu điểm l s tu
dưỡng đạo đức cá nhân. Tôn giáo Giêxu ưu điểm l lng nhân ái cao cả. Ch
nghĩa Mác ưu điểm l phương pháp lm việc biện chứng. Ch nghĩa Tôn Dật
Tiên ưu điểm l chính sách ca phù hợp với điều kiện nước ta. Khổng Tử,
Giêxu, Mác, Tôn Dật Tiên chẳng phải đã có những ưu điểm chung đó sao? Họ đều
muốn “mưu hạnh phc cho loi người, mưu phc lợi cho xã hội”. Nếu hôm nay họ
cn sống trên đời ny, nếu họ họp lại một chỗ, tôi tin rằng họ nhất định chung sống
với nhau rất hon mỹ như những người bạn thân thiết.
Tôi cố gắng lm học tr nhỏ ca các vị ấy”
1
.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
L cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ
Chí Minh, gip Người vượt lên phía trước so với những người yêu nước nổi tiếng
nhất đương thời. Hồ Chí Minh khẳng định ngy nay học thuyết nhiều, ch nghĩa :
nhiều, nhưng ch nghĩa Mác Lênin l cách mạng nhất, khoa học nhất. Vận dụng -
v phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác Lênin, Hồ Chí Minh đã giải quyết được cuộc -
khng hoảng đường lối cứu nước v người lãnh đạo cách mạng Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Nói lên nỗi niềm sung sướng khi tìm thấy con đường
cứu nước, cứu dân ở ch nghĩa Mác Lênin, qua đọc tác phẩm ca Lênin, Hồ Chí -
Minh kể lại: “Luận cương ca Lênin lm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ,
tin tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng
m tôi nói to lên như đang nói trước quần chng đông đảo: “Hỡi đồng bo bị đọa
đy đau khổ! Đây l cái cần thiết cho chng ta, đây l con đường giải phóng chng
ta!”
2
.
Đối với Hồ Chí Minh, ch nghĩa Mác Lênin l thế giới- quan, phương pháp
luận trong nhận thức v hoạt động cách mạng. Trên sở lập trường, quan điểm
v phương pháp ca ch nghĩa Mác Lênin, Hồ Chí Minh đã triệt để kế thừa, đổi -
mới, phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp ca dân tộc Việt Nam, tinh hoa
văn hóa nhân loại kết hợp với thc tiễn cách mạng trong nước v thế giới hình
thnh lên một hệ thống các quan điểm cơ bản, ton diện về cách mạng Việt Nam.
Tổng kết kinh nghiệm thắng lợi ca cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng
định rõ: “Chng tôi ginh được thắng lợi đó l do nhiều nhân tố, nhưng cần phải
nhấn mạnh rằng - m không phải chỉ nhân dịp kỷ niệm lần thứ 100 ngy sinh Lênin
- chng tôi ginh được những thắng lợi đó trước hết l nhờ cái khí không
1
Trương Niệm Thức (1949), Hồ Chí Minh truyn, Nxb. Tam Liên, Thượng Hải, (Bản Trung văn dịch tiếng
Việt ca Đăng Nghiệm Vạn tr 41,42)
2
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.2, tr.289.
9
thay thế được l ch nghĩa Mác – Ch nghĩa Mác –
Lênin”.
.
chính là Lênin tiền đề
luận quan trọng nhất, vai tr quyết định trong việc hình thnh tưởng Hồ
Chí Minh. Hồ Chí Minh không chỉ l s vận dụng sáng tạo, m cn l s bổ sung,
phát triển v lm phong ph ch nghĩa Mác hời đại mới. - Lênin trong t
2.2.3. Nhân tố ch quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh l người duy độc lập, t ch, sáng tạo, giu tính phê
phán, đổi mới v cách mạng; Người đã vận dụng đng quy luật chung ca xã hội
loi người, ca cách mạng thế giới vo hon cảnh riêng, cụ thể ca Việt Nam, đề
xuất tư tưởng, đường lối cách mạng mới đáp ứng đng đi hỏi thc tiễn; có năng
lc tổ chức biến tư tưởng, đường lối thnh hiện thc.
Hồ Chí Minh l người tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, khả
năng tổng kết thc tiễn, d báo tương lai chính xác v kỳ diệu để dẫn dắt ton
Đảng, ton quân, ton dân ta đi tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh l người vốn sống v thc tiễn cách mạng phong ph, phi
thường. Trước khi trở thnh Ch tịch nước, Người đã sống, học tập, hoạt động,
công tác ở gần 30 nước trên thế giới. Người hiểu sâu sắc ch nghĩa đế quốc, ch
nghĩa thc dân v chế độ thc dân không chỉ qua tìm hiểu trên các loại ti liệu,
sách, báo, đi m cn hiểu biết sâu sắc về chng qua đã sống v hoạt động thc
tiễn tại các cường quốc đế quốc như Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Ý, Nhật, Tây Ban Nha,
Bồ Đo Nha,.... Người đặc biệt hiểu thấu bản chất, th đoạn ca ch nghĩa đế quốc,
thc dân v tình cảnh người dân nhiều nước thuộc hệ thống thuộc địa ca ch
nghĩa đế quốc ở châu , châu Phi v khu vc Mỹ latinh.
Người thấu hiểu về hong tro giải phóng dân tộc, về xây dng ch nghĩa p
hội, về xây dng Đảng,...không chỉ qua nghiên cứu luận m cn qua việc
tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, qua hoạt động trong Đảng cộng sản Trung
Quốc, qua tham gia phong tro cộng sản quốc tế ở nhiều nước, qua nghiên cứu đời
sống xã hội ở Liên Xô nước xã hội ch nghĩa đầu tiên trên thế giới,...
Hồ Chí Minh l nh tổ chức đại ca cách mạng Việt Nam. Người đã
sáng lập ra các tổ chức chính trị xã hội vai tr l những nhân tố quyết định thắng
lợi ca cách mạng Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam (1930); Mặt trậnViệt như:
Minh (1941); Quân đội nhân dân Việt Nam (1944); Nh nước Việt Nam dân ch
cộng ha (1945), ...
Những phẩm chất nhân ca một thiên ti cùng những hoạt động thc
tiễn phong ph, phi thường trên nhiều lĩnh vc khác nhau ở trong nước v trên thế
giới l nhân tố ch quan hình thnh nên tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.2. Quá trình hình thành và phát trin tư ng H Chí Minh
2.2.1. i kTh trước năm 1911: Hình thnh tưởng yêu nước chí
hướng tìm con đườ ứu nướng c c mi
Nghệ An - quê hương Hồ Chí Minh từ xa xưa đã nổi tiếng l vùng đất địa ,
10
linh nhân kiệt, giu truyền thống yêu nước, lắm nhân ti v anh hùng yêu nước nổi
tiếng trong lịch sử dân tộc như: Mai Thc Loan, Nguyễn Biểu, Trần Tấn, Đặng
Như Mai, Phan Bội Châu, ...
Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình khoa bảng, chịu ảnh hưởng nhiều
bởi ha ca mình l cụ Nguyễn Sinh Sắc. Nguyễn Sinh Sắc thường răn dạy các c
con ca mình: “Vật dĩ quan gia vi ngô phong dạng”, nghĩa l đừng lấy phong cách
nh quan lm phong cách nh mình. Tinh thần yêu nước, thương dân v nhân cách
ca ông Nguyễn Sắc có ảnh hưởng lớn lao đến tư tưởng, nhân cách Hồ Chí Sinh
Minh thuở thiếu thời. Hồ Chí Minh cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc tình cảm ca
người mẹ, b Hong Thị Loan. Bà l điển hình ca người phụ nữ Việt Nam về tính
cần mẫn, tần tảo, đảm đang, hết mc thương yêu chồng, thương yêu các con v ăn
ở nhân đức với mọi người, được b con láng giềng hết lng mến phục.
Tiếp thu truyền thống tốt đẹp ca quê hương, gia đình, được theo học các
vị tc nho v tiếp xc với nhiều loại sách báo tiến bộ ở các trường, lớp thnh phố
Vinh, thnh phố Huế, hiểu tình cảnh nước nh bị giặc ngoại xâm đô hộ, Hồ
Chí Minh sớm có tinh thần yêu nước v thể hiện rõ tinh thần yêu nước trong hnh
động. Năm 1908, Người tham gia phong tro chống thuế ở Trung Kỳ. Năm 1910,
l thầy giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết. Khi dạy học cũng như trong trong
sinh hoạt, Người thường đem hết nhiệt tình truyền thụ cho học sinh lng yêu nước
v những suy nghĩ về vận mệnh đất nước.
Điểm đặc biệt ca tuổi trẻ Hồ Chí Minh l s suy ngẫm sâu sắc về Tổ quốc
v thời cuộc. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước ca các vị tiền bối cách mạng
nổi tiếng như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hong Hoa Thám, nhưng sáng suốt
phê phán, không tán thnh, không đi theo các phương pháp, khuynh hướng cứu
nước ca các vị. Người muốn tìm hiểu những gì ẩn giấu sau sức mạnh ca kẻ thù
v học hỏi kinh nghiệm cách mạng trên thế giới. Ngy 5 người thanh niên /6/1911,
Nguyễn Tất Thnh đi ra thế giới với 2 bn tay lao động t kiếm sống, học hỏi, tìm
phương hướng cứu nước, cứu dân.
2.2.2. Thời kỳ 191 1920: hình thnh tư tưởng cứu nước, giải phóng dân 1-
tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
Đây l thời kỳ ở Hồ Chí Minh đã có s chuyển biến vượt bậc về tư tưởng,
từ giác ngộ ch nghĩa dân tộc tiến lên giác ngộ ch nghĩa Mác - Lênin, từ một
chiến sĩ chống thc dân phát triển thnh một chiến sĩ cộng sản Việt Nam.
Từ 1911 đến 1917, Hồ Chí Minh đến các nước Pháp, I- -ta li-a, Tây Ban
Nha, Bồ Đo Nha, Angiêri, Tuynidi, Cônggô, Đahômây, Xênêgan, Mỹ, Anh,…
Qua cuộc hnh trình ny, Người hình thnh một nhận thức mới: Giai cấp công
nhân, nhân dân lao động các nước đều bị bóc lột có thể l bạn ca nhau. Cn ch
nghĩa đế quốc, bọn thc dân đâu cũng l kẻ bóc lột, l kẻ thù ca nhân dân lao
động.
Năm 1917 về Pháp, Hồ Chí Minh tham gia phong trào công nhân Pháp,
bắt đầu đấu tranh chống ch nghĩa thc dân.
Năm 1919, Hồ Chí Minh gia nhập Đảng hội ca giai cấp công nhân
11
Pháp. Bởi theo Người đây l tổ chức duy nhất Pháp bênh vc nhân dân Việt
Nam, l tổ chức duy nhất theo đuổi lý tưởng cao quý ca đại cách Pháp: T mạng
do, bình đẳng, bác ái.
Ngày 18-6-1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước Pháp, Hồ
Chí Minh gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc Xây, đi quyền t
do, dân ch cho nhân dân Việt Nam. Đây l lời nói chính nghĩa đầu tiên ca đại
biểu phong tro giải phóng dân tộc Việt Nam trên diễn đn quốc tế
Tháng 7-1920, Hồ Chí Minh đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa, v nhiều ti liệu liên quan đến Quốc tế
Cộng sản. Hiểu biết thêm về ch nghĩa Lênin, Quốc tế Cộng sản về cách mạng vô
sản với phong tro giải phóng dân tộc trên thế gii. Qua đó, tìm thấy phương hướng
đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
Tháng 12-1920, cùng nh i tích c c nh ng xã h i Pháp, ững ngườ ất trong Đả
H Chí Minh tham gia sáng l ng C ng s n Pháp, tr i c ng sập Đả thnh ngườ n
Việt Nam đầu tiên. Đây l s kiện đánh dấu s n bi n v chuy ế chất trong tưởng
H Chí Minh, t ch nghĩa yêu nước đến ch nghĩa Lênin, từ người yêu nước thành
ngườ i c ng sn.
2.2.3. Th i k 1920 - 1930: Hình thnh cơ bản tư tưởng v cách m ng Vi t
Nam
Đây l thời k H Chí Minh ho ng th c ti n và lý lu n c c k ạt độ sôi n i,
phong phú, v i nh ng m ục tiêu, phương hướng cách m ng gi i phóng dân t c Vi t
Nam từng bước được c th hóa trong Cương lĩnh chính trị a Đả đầu tiên c ng
Cng s n Vi t Nam (1930).
Giai đoạn này, H Chí Minh tích cc s dng báo chí Pháp lên án ch
nghĩa th ỉnh lương tri nhân dân Pháp v nhân loạ ộ, khơi c dân Pháp, thc t i tiến b
dậy lng yêu nước c a nhân dân các dân t c thu ộc địa c a dân t c Vi t Nam. Người
tham gia ho ng tích c c trong Ban nghiên c u thu a c ng C ng sạt độ ộc đị a Đả n
Pháp, tham gia sáng l p c b ng Ti u ban Hi liên hi p thu a, ộc đị đượ ầu l Trưở
nghiên c u v dân t c thu a c ng C ng s n Pháp, sáng l p báo ấn đề ộc đị a Đả Le
Paria, b ng ti ng Pháp t cáo t i ác c a ch c dân, th c t nh nhân dân ế nghĩa th
các nướ ộc đị nghĩa Mác Lênin vo các nướ ộc địc thu a, tuyên truyn ch c thu a
chu chn b v ng, t tư tưở c cho vic thành l ng Cập Đả ng sn Vit Nam.
Năm 1925, vớ , Người tên là Nguyn Ái Quc i xut bn tác phm Bn án
chế độ thc dân Pháp, vch rõ b n ch t, th n c a ch c dân và v đoạ nghĩa th ch
ra phương hướ ộc trong các nướ ộc địng ca cách mng gii phóng dân t c thu a
ph thuc.
Tháng 6-1925, Hồ Chí Minh sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên,
ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, mở lớp huấn luyện chính trị, đo tạo cán bộ
đưa họ về nước hoạt động nhằm truyền bá ch nghĩa Mác Lênin vo Việt Nam
Năm 1927, xuất bản sách kết kinh nghiệm các Đường Kách mnh. Tổng
cuộc cách mạng sản Anh, Pháp, Mỹ v kinh nghiệm cách mạng Tháng Mười
Nga. Chỉ cách mạng Việt Nam phải Đảng Cộng sản với ch nghĩa Mác-
12
Lênin lm cốt lãnh đạo; Lc lượng cách mạng giải phóng dân tộc l ton thể nhân
dân Việt Nam trong đó nng cốt l liên minh công nông.
Đầu năm1930, Hồ Chí Minh ch trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản đầu tiên ở Việt Nam, thnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắn tắt, Chương trình điều l vắn tắt của Đảng.
Các văn kiện ny được coi l Trong đó, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
trình by rõ những quan điểm cơ bản về đường lối, phương pháp cách mạng Việt
Nam, việc tổ chức, xây dng Đảng Cộng sản Việt Nam thnh một tổ chức lãnh
đạo cách mạng Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị do Hồ Chí Minh khởi thảo giương cao ngọn cờ độc
lập dân tộc v ch nghĩa xã hội. Trong đó vạch ra con đường cách mạng Việt Nam
l từ cách mạng dân tộc dân ch tiến lên cách mạng xã hội ch nghĩa dưới s lãnh
đạo ca Đảng Cộng sản Việt Nam. Liên minh công nông l lc lượng nng cốt.
Cách mạng Việt Nam l một bộ phận cách mạng thế giới. Chiến lược đại đon kết
ton dân thấm trong từng câu chữ ca Chánh cương vắn tắt ca Đảng, Sách lược
vắn tắt ca Đảng v Lời kêu gọi nhân ngy thnh lập Đảng. Bản Cương lĩnh đầu
tiên ny đã thể hiện s vận dụng v phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác-Lênin
trong giải quyết mối quan hệ giai cấp, dân tộc v quốc tế trong đường lối cách
mạng Việt Nam.
2.2.4. Th i k 1930- t qua th thách, kiên nh gi v ng 1941: Vượ đị ững đườ
lối, phương pháp cách mạ ệt Nam đng đắng Vi n, sáng to
Do không sát tình hình các thuộc địa ở Phương Đông v Việt Nam lại chịu
chi phối quan điểm “tả khuynh” lc bấy giờ, Quốc tế Cộng sản đã chỉ trích v phê
phán đường lối ca Hồ Chí Minh vạch ra trong hội nghị Hợp nhất thnh lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10 1930, ra nghị quyết cho rằng: -
Hội nghị hiệp nhất đảng có nhiều sai lầm. “Chỉ lo đến việc phản đế m quên mất
lợi ích giai cấp tranh đấu, ấy l một s rất nguy hiểm” . Việc phân chia thnh trung,
1
tiểu, đại địa ch trong sách lược ca Đảng l không đng. Hội nghị ra n nghị
quyết: “Th tiêu chánh cương, sách lược v điều lệ Đảng"; bỏ tên Đảng Cộng sản
Việt Nam m lấy tên l Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt động theo như chỉ thị
ca Quốc tế Cộng sản ...
Trong thời gian ny, Hồ Chí Minh tiếp tục tham gia các hoạt động trong
Quốc tế cộng sản, nghiên cứu ch nghĩa Mác Lênin v chỉ đạo cách mạng Việt
Nam kiên định quan điểm ca mình.
Tháng 6-1931, thc dân Anh cấu kết với thc dân Pháp, bắt giam Hồ Chí
Minh Hồng ông. Đảng Cộng sản Đông Dương phối hợp với Quốc tế Cứu tế K
Đỏ, gia đình Luật sư Lôdơbi đấu tranh, Hồ Chí Minh được trắng án thoát khỏi nh
ca thc dân Anh. Năm 1934 Hồ Chí Minh trở lại Liên Xô, vo học Trường Đại
học Lênin. Sau đó, Người lm nghiên cứu sinh tại Ban Sử ca Viện Nghiên cứu
các vấn đề dân tộc v thuộc địa ca Quốc tế Cộng sản. Trong quãng thời gian từ
1
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh ti u s , Nxb. Lý luận chính trị, H Nội,
tr. 222.
13
năm 1934 đến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn cn bị hiểu lầm về một số hoạt động
thc tế v quan điểm cách mạng.
Trong dịp Đại hội VII Quốc tế Cộng sản, m 1935, Trong Thư ca V.
Vaxilieva gửi Ban Chấp hnh Đảng Cộng sản Đông Dương, có ý kiến rằng:
“Đối với đồng chí Nguyễn i Quốc, chng tôi cho rằng trong 2 năm tới
đây, đồng chí ấy cần phải nghiêm tc, nỗ lc học tập v không được lm một việc
gì khác. Sau khi học xong, chng tôi có những kế hoạch riêng để sử dụng đồng chí
ấy”
1
. Trong quãng thời gian từ năm 1934 1936, Hồ Chí Minh vẫn cn bị hiểu lầm -
về quan điểm cách mạng. hi chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, nhận thấy K
thời cuộc sẽ những chuyển biến lớn, nên cần phải trở về nước trc tiếp tham
gia lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngy 6 1938, Hồ Chí Minh gửi thư cho một -6-
lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị cho phép trở về nước hoạt động. Trong đó, có
đoạn viết: “Xin đồng chí gip đỡ tôi thay đổi tình cảnh đau buồn ny... Đừng để
tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động v giống như l sống bên cạnh,
ở bên ngoi ca Đảng” . Đề nghị được chấp nhận.
2
Tháng 10-1938, Hồ Chí Minh rời Liên Xô, đi qua Trung Quốc tìm đường
trở về Việt Nam. 1940, Hồ Chí Minh về gần biên giới Việt Tháng 12- - Trung, liên
lạc với Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
Người mở lớp huấn luyện cán bộ, viết sách: Con đường giải phóng.
Cuối tháng 1 1941 Hồ Chí Minh về nước, tháng 5 1941 Người ch trì Hội - -
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hnh Trung ương Đảng. tưởng Hồ Chí Minh được
khẳng định, trc tiếp thnh đường lối ca cách mạng Việt Nam. Hội nghị đã đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc cao n hết thảy. Hồ Chí Minh khẳng định rõ: “Trong
lc ny quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chng ta phải đon kết lại
đánh đổ bọn đế quốc v bọn Việt gian đặng cứu giống ni ra khỏi nước sôi lửa
nông”
3
. Hội nghị ny đã tạm thời gác lại khẩu hiệu cách mạng điền địa, xóa bỏ vấn
đề lập liên bang Đông Dương, ch trương lập Mặt trận Việt Minh, thc hiện đại
đon kết dân tộc trên cơ sở liên minh công, nêu ra mục tiêu thnh lập Chính ph
nhân dân ca nước Việt Nam dân ch cộng ho.
2.2.5. Thời kỳ từ 1941 1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục hon thiện, -
phát triển v toả sáng
Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoi (1919-1941), ngày 28-1-1941 Hồ Chí
Minh về nước trc tiếp lãnh đạo phong tro cách mạng Việt Nam. Tháng 5 năm
1941, Người trc tiếp chỉ đạo Hội nghị trương ương lần thứ 8 giải quyết những
vấn đề bản về đường lối cách mạng Việt Nam, “g ương cao ngọn cờ dân tộc, i
chuẩn bị khởi nghĩa vũ tran …”. Nhờ đường lối đng đắn đó, đã đưa tới thắng lợi g
ca cách mạng Tháng Tám năm 1945, lật đổ thnh công chế độ phong kiến hơn
ngn năm, lật đổ ách thống trị ca thc dân pháp hơn 80 năm v ginh lại độc lập
dân tộc trc tiếp từ tay phát xít Nhật. Đây l thắng lợi to lớn đầu tiên ca ch nghĩa
1
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh ti u s , Nxb. Lý luận chính trị, H Nội,
tr. 245.
2
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh ti u s , Nxb. Lý luận chính trị, H Nội,
tr. 250.
3
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.3, tr. 230.
14
Mác-Lênin v tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam.
Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, sáng lập Nh nước
Việt Nam Dân ch Cộng ho đầu tiên vùng Đông Nam ; mở ra một thời đại
mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam hời đại độc lập dân tộc gắn liền với ch - t
nghĩa xã hội.
Từ ngy 2 1945 đến ngy 2 1946, Hồ Chí Minh đề ra chiến lược-9- 0-12- ,
sách lược cách mạng sáng suốt, lãnh đạo Đảng v chính quyền cách mạng non trẻ
trải qua thử thách “ngn cân treo sợi tóc”. Với phương châm Dĩ bất biến ứng vạn
biến, Hồ Chí Minh v Chính ph Việt Nam Dân ch Cộng ha non trẻ đã giữ vững
mục tiêu đấu tranh cho ch quyền độc lập dân tộc, t do, ấm no, hạnh phc cho
nhân dân bằng các sách lược cách mạng linh hoạt, mềm dẻo. Người đã chỉ đạo
thnh công sách lược: hi thì tạm ho hoãn với Tưởng để tập trung đối phó với k
thc dân Pháp, lc thì tạm ho hoãn vi Pháp để đuổi quân Tưởng v quét sạch
bọn phản động tay sai ca Tưởng về nước, ginh thời gian cng cố lc lượng,
chuẩn bị ton quốc kháng chiến chống thc dân Pháp. Những biện pháp sáng suốt
đó đã được ghi vo lịch sử cách mạng nước ta như một mẫu mc tuyệt vời ca
sách lược về lợi dụng mâu thuẫn trong hng ngũ kẻ thù v s nhân nhượng
nguyên tắc; thêm bạn bớt thù, xây dng khối đại đon kết dân tộc vững chắc.
Từ 1946-1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp. Người đề ra đường lối kháng chiến lâu di, ton dân, ton diện, t lc
cánh sinh. Đồng thời, Người lãnh đạo, tổ chức, chỉ đạo kháng chiến chống thc
dân Pháp. Trong thời kỳ ny Hồ Chí Minh hon thiện lý luận cách mạng dân tộc
dân chnhân dân Việtam, v từng bước hình thnh tưởng về xây dng ch
nghĩa hội Việt Nam. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống thc dân pháp
Việt Nam thắng lợi, m ra thời kỳ sụp đổ ca hệ thống thuộc địa kiểu cũ trên phạm
vi ton thế giới. Ha bình lập lại ở miền Bắc Việt Nam; v miền Bắc bắt đầu bước
vo thời kỳ quá độ lên ch nghĩa xã hội.
Từ 1954-1969, Hồ Chí Minh xác định v lãnh đạo thc hiện đường lối
cùng một lc thi hnh 2 nhiệm vụ chiến lược ca cách mạng Việt Nam: Xây dng
ch nghĩa xã hội ở miền Bắc; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân ch nhân dân ở
miền Nam. Tất cả nhằm ginh được ha bình, độc lập, thống nhất nước nh. Trong
thời kỳ ny, Hồ Chí Minh bổ sung hon thiện hệ thống quan điểm cơ bản ca cách
mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vc triết học, chính trị, kinh tế, quân s, văn
hoá v đạo đức. Sau đó, di sản tư tưởng ca Người được Đảng Cộng sảnViệt Nam
tiếp tục nghiên cứu, vận dụng, phát triển trong thc tiễn, trở thnh ánh sáng soi
đường cho cách mạng Việt Nam vượt qua mọi khó khăn thử thách, đi từ thắng lợi
ny tới thắng lợi khác.
Trong những giờ pht gay go nhất ca cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, khi đế quốc Mỹ tăng cường quân đội viễn chinh Mỹ vo miền Nam v đẩy
mạnh đánh phá miền Bắc bằng không quân v hải quân Mỹ, ngy 17 1966, Ch -7-
tịch Hồ Chí Minh nêu ra một chân lớn ca thời đại: Không quý hơn độc
lập, tự do. Đồng thời, khẳng định nhân dân Việt Nam chẳng những không sợ, m
cn quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. “Đến ngy thắng lợi, nhân dân ta sẽ
15
xây dng lại đất nước ta đng hong hơn, to đẹp hơn”
1
.
Trước khi đi xa, Người để lại một văn kiện lịch sử giá, kết Di chúc,
tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức ca một lãnh tụ thiên ti, anh hùng dân tộc
v danh nhân văn hóa, suốt đời vì dân vì nước. Đảng v nhân dân ta đã nhận thức
sâu sắc di sản tình thần vô giá m Hồ Chí Minh để lại. Đại hội đại biểu ton quốc
lần thứ VII ca Đảng khẳng định: “Đảng lấy ch nghĩa Mác Lênin v tư tưởng
Hồ Chí Minh lm nền tảng tưởng v kim chỉ nam cho hnh động”. Đến nay,
ton Đảng, ton dân Việt Nam đang phấn đấu thc hiện điều mong mỏi cuối cùng
ca Hồ Chí Minh l: “Ton Đảng, ton dân ta đon kết phấn đấu, xây dng một
nước Việt Nam ho bình, thống nhất, độc lập, dân ch v giu mạnh, v góp phần
xứng đáng vo s nghiệp cách mạng thế giới”.
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích nguồn gốc hình thnh tưởng Hồ Chí Minh. Qua đó, cho biết
yếu tố no l quan trọng nhất, quyết định bản chất cách mạng v khoa học tư tưởng
Hồ Chí Minh?
2. Tại sao nói s ra đời tư tưởng Hồ Chí Minh l tất yếu khách quan? Chỉ ra
những tiền đề luận giữ vai tr quyết định trong việc hình thnh, phát triển
tưởng Hồ Chí Minh?
3. Phân tích những phẩm chất cá nhân thuộc về Hồ Chí Minh. Phẩm chất no
giữ vai tr quyết định? Vì sao?
4. Trình by tóm tắt các giai đoạn hình thnh v phát triển tư tưởng Hồ Chí
Minh?
1
Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.15, tr. 624.
| 1/91

Preview text:

LỜI NÓI ĐẦU
Thc hiện Kế hoạch số 525/KH - BGDĐT, ngy 19/06/2019 ca Bộ Giáo
dục v Đo tạo Triển khai Kết luận số 94 KL-TW ngày 28/3/2014 ca Ban Bí thư
về việc tiếp tục đổi mới học tập Lý luận chính trị trong hệ thống giáo dục quốc dân,
nhóm tác giả thuộc bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, khoa Lý luận chính trị, trường Đại học đã nghiên cứu v t  h c hiện
biên soạn Tài liệu học tập tư tưởng Hồ Chí Minh (Dành cho sinh viên hệ đại học
không chuyên ngành lý luận chính trị).
Tài liệu sẽ được sử dụng trong quá trình nghiên cứu, học tập môn học tư
tưởng Hồ Chí Minh ca sinh viên hệ đại học không chuyên ngành lý luận chính trị
tại Trường, đồng thời góp phần tác động tích cc đến việc nâng cao chất lượng
giảng dạy, nghiên cứu v học tập môn học tư tưởng Hồ Chí Minh nói riêng và hệ
thống các môn lý luận chính trị nói chung. Nội dung biên soạn bảo đảm tính khách
quan, khoa học, thống nhất theo yêu cầu ca Bộ Giáo dục v Đo tạo, giúp sinh
viên dễ dàng ch động tiếp cận, đi sâu tìm hiểu kiến thức về tư tưởng Hồ Chí Minh.
Căn cứ nội dung, chương trình môn học theo quy định ca Bộ Giáo dục
v Đo tạo, nhóm tác giả biên soạn tài liệu gồm 06 chương, cụ thể: Khái niệm, đối
tượng, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa học tập môn Tư tưởng Hồ Ch íMinh; Cơ
sở, quá trình hình thnh v phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí
Minh về độc lập dân tộc v ch nghĩa xã hội; Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng
Cộng sản Việt Nam v Nh nước ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Tư
tưởng Hồ Chí Minh về đại đon kết ton dân tộc v đon kết quốc tế; Tư tưởng Hồ
Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người .
Trong quá trình thc hiện tập thể tác giả đã kế thừa những nội dung Giáo
trình tưởng Hồ Chí Minh ca Bộ Giáo dục v Đo tạo dành cho sinh viên hệ đại
học không chuyên ngành Mác- Lê nin v tư tưởng Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2008
đến 2019 và có bổ sung một số nội dung mới theo nội dung tập huấn môn học tư
tưởng Hồ Chí Minh năm 2019 ca Bộ Giáo dục v Đo tạo dành theo tinh thần
Triển khai Kết luận số 94 KL-TW ngày 28/3/2014 ca Ban Bí thư.
Tuy nhiên do những hạn chế khách quan v ch quan nên vẫn cn những
nội dung cần được tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, sửa chữa, chng tôi rất mong nhận
được ý kiến góp ý Hội đồng nghiệm thu, các Nh khoa học v các giảng viên đã
góp ý để chng tôi chỉnh sửa tài liệu hoàn thiện hơn. Xin chân thnh cảm ơn! TP TH TC GI
MC LC
LỜI NÓI ĐẦU ...............................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHI NIỆM ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU VÀ Ý
NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH........................................... 1
1.2. Đối tượng, nhim v nghiên cu ca môn học tư tưởng H Chí Minh .......... 2
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.2. Nhiệm v nghi ụ ên c u
ứ ................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận ca việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh ........... 2
1.3.2. Một số phương pháp cụ thể .......................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của vic hc tp môn học tư tưởng H Chí Minh .............................. 3
1.4.1. Nâng cao năng lc tư duy lý luận ................................................................. 3 1.4.2. Giáo d c
ụ và thc hnh đạo đức cách mạng, c ng c  ố niềm tin khoa h c ọ gắn liền
với trau dồi tinh cảm cách mạng, bồi dưỡng lng yêu nước .................................... 4 1.4.3. Xây d ng, r 
èn luyện phương pháp v phong cách công tác ........................... 4
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN ...................................................................... 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QU TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHT TRIỂN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................... 5
2.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh ........................................................ 5
2.1.1. Cơ sở thc tiễn ............................................................................................. 5
2.1.2. Cơ sở lý luận ................................................................................................ 6 2.2.3. Nhân tố ch quan H  C
ồ hí Minh .................................................................... 9
2.2. Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng H C
hí Minh ........................... 9
2.2.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thnh tư tưởng yêu nước v chí hướng tìm con
đường cứu nước mới .............................................................................................. 9
2.2.2. Thời kỳ 1911-1920: hình thnh tư tưởng cứu nước, giải phóng dân t c ộ Việt
Nam theo con đường cách mạng vô sản ............................................................... 10
2.2.3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thnh cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam 11 2.2.4. Thời k
ỳ 1930-1941: Vượt qua thử thách, kiên định giữ vững đường lối, phương
pháp cách mạng Việt Nam đng đắn, sáng tạo ..................................................... 12 2.2.5. Thời k
ỳ từ 1941-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp t c
ụ hoàn thiện, phát triển
và toả sáng ........................................................................................................... 13
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN .................................................................... 15
CHƯƠNG 3: TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐỘC LP DÂN TC VÀ CH
NGHĨA XÃ HỘI ....................................................................................................... 16
3.1. Tư tưởng H Chí Minh v độc lp dân tc .................................................... 16 3.1.1. Vấn đề c độ lập dân t c
ộ ............................................................................... 16
3.1.2. Về cách mạng giải phóng dân tộc ............................................................... 18
3.2. Tư tưởng H Chí Minh v ch nghĩa xã hội và xây dng ch nghĩa xã hội
Vi
t Nam ................................................................................................................ 20 3.2.1. Tư tưởng H C
ồ hí Minh về ch nghĩa xã hội ............................................... 21 3.2.2. Tư tưởng H C ồ hí Minh về xây d ng 
ch nghĩa xã hội ở Việt Nam ............. 22 3.2.3. Tư tưởng H C ồ hí Minh về thời k
ỳ quá độ lên ch nghĩa xã hội ở Việt Nam 23
3.3. Tư tưởng H Chí Minh v m i
quan h bin chng giữa độc lp dân t c
ch nghĩa xã hội ..................................................................................................... 25
3.3.1. Độc lập dân tộc l cơ sở, tiền đề để tiến lên ch nghĩa xã hội...................... 25
3.3.2. Ch nghĩa xã hội l điều kiện v ng ch ữ
ắc để đảm bảo nền độc lập dân tộc ... 26
3.3.3. Điều kiện để đảm bảo độc lập dân t c
ộ gắn liền với ch nghĩa xã hội ........... 26
3.4. Vn dụng tư tưởng H Chí Minh v độc l p dân t c g n
lin vi ch nghĩa xã
hi trong s nghip cách m n
g Việt Nam giai đoạn hin nay .............................. 26 3.4.1. nh m Kiên đị
ục tiêu v con đường cách mạng mà ch tịch H ồ Chí Minh đã xác
định ................................................................................................................... 26 3.4.2. Phát huy s c ứ mạnh dân ch xã h i
ộ ch nghĩa .............................................. 27 3.4.3. Cng c ,
ố kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động c a  toàn hệ
thống chính trị ...................................................................................................... 28 3.4.4. Đấu tranh ch ng nh ố
ững biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống v “t diễn biến”, “t chuyển hóa” trong nội bộ ........................................... 28
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN ................................................................. 29
CHƯƠNG 4: TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V ĐẢNG CNG SN VI T NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN ...................... 30
4.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam ................................... 30
4.1.1. Tính tất yếu v vai tr lãnh đạo ca Đảng Cộng sản Việt Nam ................... 30
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh .............................................................. 31
4.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
........................................................................................................................ 38
4.2.1. Nh nước dân ch ...................................................................................... 38
4.2.2. Nh nước pháp quyền ................................................................................. 42
4.2.3. Nh nước trong sạch, vững mạnh ............................................................... 45
4.3. Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng
Nhà nước ................................................................................................................ 48 4.3.1.
Xây dng Đảng thật s trong sạch, vững mạnh .......................................... 48
4.3.2. Xây dng Nh nước ................................................................................... 49
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THO LUN .................................................................... 51
CHƯƠNG 5: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ ...................................................................................... 52
5.1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc.................................... 52
5.1.1. Vai tr ca đại đon kết ton dân tộc .......................................................... 52
5.1.2. Lc lượng ca khối đại đoàn kết ton dân tộc ............................................. 53
5.1.3. Điều kiện để xây 
d ng khối đại đon kết toàn dân tộc ................................. 54
5.1.4. Hình thức tổ chức ca khối đại đon kết toàn dân tộc - Mặt trận dân t c ộ th ng ố
nhất ................................................................................................................... 54
5.1.5. Phương thức xây dng ối đại đon kh
kết dân tộc......................................... 56
5.2. Tư tưởng H Chí Minh v đoàn kết quc tế ................................................. 58
5.2.1. S cần thiết phải đon kết quốc tế .............................................................. 58
5.2.2. Lc lượng đon kết quốc tế và hình thức tổ chức........................................ 59
5.2.3. Nguyên tắc đon kết quốc tế....................................................................... 61
5.3. Vn dụng tư tưởng H Chí Minh v đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết
qu
c tế trong giai đoạn hin nay ........................................................................... 63
5.3.1. Quán triệt tư tưởng H
ồ Chí Minh về đại đon kết toàn dân tộc v đon kết quốc
tế trong hoạch định ch trương, đườ
ng lối ca Đảng. ........................................... 63 5.3.2. Xây d ng kh 
ối đại đon kết toàn dân tộc trên nền tảng liên minh công - nông-
trí dưới s lãnh đạo ca Đảng............................................................................... 64
5.2.3. Đại đon kết toàn dân tộc phải kết hợp với đon kết qu c
ố tế ....................... 65
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN .................................................................... 66
CHƯƠNG 6: TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH V VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON
NGƯỜI ...................................................................................................................... 67
6.1. Tư tưởng H Chí Minh v văn hóa ................................................................ 67 6.1.1. Một s nh ố
ận thức chung về văn hóa v quan hệ giữa văn hóa với các lĩnh vc
khác ................................................................................................................... 67 6.1.2. Quan điểm c a  H C
ồ hí Minh về vai trò ca văn hóa ................................... 69
6.1.3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây d ền vă ng n
n hóa mới .............................. 71
6.2. Tư tưởng H Chí Minh v đạo đức ................................................................ 71 6.2.1. Nội dung cơ bản c ng H a tư tưở
ồ Chí Minh về đạo đức ............................. 71
6.2.2. Quan điểm về những chuẩn mc đạo đức cách mạng .................................. 72
6.2.3. Quan điểm về những nguyên tắc xây dng đạo đức cách mạng................... 76
6.3. Tư tưởng H Chí Minh v con người ............................................................. 78 6.3.1. Quan niệm H C
ồ hí Minh về con người ....................................................... 78
6.3.2. Quan điểm ca Hồ Chí Minh về vai trò ca con người ................................ 78
6.3.3. Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dng con người ........................................ 79
6.4. Xây dựng văn hóa, đạo đức, con người Vit Nam hiện nay theo tư tưởng H
Chí Minh ................................................................................................................ 80
6.4.1. Xây dng và phát triển văn hóa, con người ................................................. 80
6.4.2. Xây dng đạo đức cách mạng ..................................................................... 82
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN .................................................................... 85 TÀI LI U
THAM KHO ........................................................................................ 86
PH LC ..................................................................................................................... i CHƯƠNG 1:
KHI NIỆM ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHP NGHIÊN CU VÀ
Ý NGHĨA HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG H CHÍ MINH
1.1. Khái niệm tư tưởng H Chí Minh
Nhận thức ca Đảng ta về tư tưởng Hồ Ch íMinh đã trải qua quá trình lâu
di. Đại hội VII (1991) ca Đảng Cộng sản Việt Nam đánh dấu cột mốc quan trọng
trong nhận thức ca Đảng về tư tưởng Hồ Chí Minh. Lần đầu tiên văn kiện Đại hội
Đảng định nghĩa: “Tư tưởng Hồ Chí Minh chính là kết quả s vận dụng sáng tạo
ch nghĩa Mác - Lênin trong điều kiện cụ thể ca nước ta, và trong thc tế tư tưởng
Hồ Chí Minh đã trở thành một tài sản tinh thần quý báu ca Đảng và ca cả dân tộc”1.
Kể từ Đại hội VII, tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục được được các nh khoa
học quan tâm nghiên cứu v đã đạt được những kết quả quan trọng, khẳng định và
lm rõ vai tr ca tư tưởng Hồ Chí Minh với s nghiệp cách mạng ca Đảng v
dân tộc trong tiến trình lịch sử. Trên cơ sở đó, trong các Đại hội tiếp theo ca Đảng,
khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh ngy cng được xác định một cách ton diện v
có hệ thống. Đại hội XI (2011) định nghĩa như sau: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một
hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản ca cách mạng
Việt Nam; kết quả ca s vận dụng và phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác - Lênin
vo điều kiện cụ thể ca nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt
đẹp ca dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thân vô cùng to
lớn và quý giá ca Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho s nghiệp cách mạng
ca nhân dân ta giành thắng lợi”2.
Khái niệm trên đây chỉ rõ nội dung cơ bản ca tư tưởng Hồ Chí Minh, cơ
sở hình thnh cũng như ý nghĩa ca tư tưởng đó. Cụ thể:
Mt là, khái niệm ny đã nêu rõ bản chất khoa học v cách mạng cũng như
nội dung cơ bản ca tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó l hệ thống quan điểm ton diện
v sâu sắc về những vấn đề cơ bản ca cách mạng Việt Nam, từ đó phản ánh những
vấn đề có tính quy luật ca cách mạng Việt Nam. Tư tưởng Hồ Chí Minh l hệ
thống quan điểm ton diện v sâu sắc về mục tiêu xây dng một nước Việt Nam
ho bình, thống nhất, độc lập, dân ch v giu mạnh, góp phần xứng đáng vo s
nghiệp cách mạng thế giới .
Hai là, nêu lên cơ sở hình t 
h nh tư tưởng Hồ Chí Minh l ch nghĩa Mác
- Lênin, giá trị cơ bản nhất trong quá trình hình thnh v phát triển ca tư tưởng
đó, các giá trị truyền thống tốt đẹp ca dân tộc v tinh hoa văn hóa nhân loại.
Ba là, khẳng định giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó l ti sản tinh thần vô
cùng to lớn v quý giá ca Đảng v dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho s nghiệp
cách mạng ca nhân dân ta. Cùng với ch nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
1 Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kin Đại hội Đại biu toàn quc ln th VII, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, tr.127
2 Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kin Đại hội Đại biu toàn quc ln th XI, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, tr.88. 1
Minh l một bộ phận cấu thnh lm nên nền tảng tư tưởng v kim chỉ nam cho
hnh động ca Đảng v cách mạng Việt Nam.
1.2. Đối tượng, nhim v nghiên cu ca môn học tư tưởng H Chí Minh
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu ca môn học tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm hệ
thống các quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng Việt Nam trong dng chảy
ca thời đại mới m cốt lõi l tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với ch nghĩa
xã hội. Hệ thống quan điểm đó ca Hồ Chí Minh phản ánh trong những bi nói,
bi viết ca Người, trong hoạt động cách mạng v trong cuộc sống hằng ngy ca
Người. Đó l những vấn đề lý luận v thc tiễn được rt ra từ cuộc đời hoạt động
rất phong ph ở cả trong nước v trên thế giới ca Hồ Chí Minh phấn đấu cho s
nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Đối tượng ca môn học tư tưởng Hồ Chí Minh không chỉ l bản thân hệ
thống các quan điểm, lý luận được thể hiện trong ton bộ di sản Hồ Chí Minh m
cn l quá trình vận động, hiện thc hóa các quan điểm, lý luận đó trong thc tiễn cách mạng Việt Nam.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Môn học có nhiệm vụ đi sâu, nghiên cứu, lm rõ các nội dung sau: cơ sở
(khách quan v ch quan) hình thnh tư tưởng Hồ Chí Minh nhằm khẳng định s
ra đời ca tư tưởng Hồ Chí Minh l một tất yếu để giải đáp các vấn để lịch sử dân
tộc đặt ra; các giai đoạn hình thnh, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; nội dung,
bản chất cách mạng, khoa học, đặc điểm ca các quan điểm trong ton bộ hệ thống
tư tưởng Hồ Chí Minh; vai tr nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hnh động ca tư
tưỏng Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam; quá trình quán triệt, vận dụng,
phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh qua các giai đoạn cách mạng ca Đảng v Nh
nước ta v các giá trị tư tưởng lý luận ca Hồ Chí Minh đối với kho tng tư tưởng,
lý luận cách mạng thế giới ca thời đại.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Cơ sở phương pháp luận ca việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh
Việc nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải da trên cơ sở thế giới quan,
phương pháp luận khoa học ch nghĩa Mác - Lênin v các quan điểm có giá trị
phương pháp luận ca Hồ Chí Minh.
Thng nhất tính đảng và tính khoa hc
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh phải đứng trên lập trường, quan điểm,
phương pháp luận ch nghĩa Mác - Lênin v quan điểm, đường lối ca Đảng Cộng
sản Việt Nam, bảo đảm tính khách quan khi phân tích, lý giải v đánh giá tư tưởng
Hồ Chí Minh, tránh việc áp đặt, cường điệu hóa hoặc hiện đại hóa tư tưởng ca Người.
Thng nht lý lun và thc tin 2
Nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh cần phải quán triệt quan điểm lý luận
gắn liền với thc tiễn, học đi đôi với hnh, phải biết vận dụng những kiến thức đã
học vo cuộc sống, thc tiễn, phục vụ cho s nghiệp cách mạng ca đất nước.
Quan điểm lch s - c th
Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh nên xem xét một hiện tượng
nhất định phải gắn với hon cảnh lịch sử - cụ thể. Từ đó gip chng ta nhận thức
đng đắn bản chất tư tưởng Hồ Chí Minh.
Quan điểm toàn din và h thng
Khi nghiên cứu tư tương Hồ Chí Minh trên bình diện tổng thể hay từng bộ
phận l phải luôn luôn quán triệt mối liên hệ qua lại ca các yếu tố, các nội dung
khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó v phải lấy hạt nhân cốt lõi l tư tưởng độc
lập, t do, dân ch và ch nghĩa xã hội.
Quan điểm kế tha và phát trin
Nghiên cứu, học tập tư tưởng Hồ Chí Minh đi hỏi không chỉ biết kế thừa,
vận dụng m cn phải biết phát triển sáng tạo tư tưởng ca Người trong điều kiện
lịch sử mới, trong bối cảnh cụ thể ca đất nước v quốc tế.
1.3.2. Một số phương pháp cụ thể
Phương pháp lôgic, phương pháp lịch sử v kết hợp hai phương pháp ny.
Phương pháp lôgíc nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được bản chất vốn
có ca s vật, hiện tượng v khái quát thnh lý luận. Phương pháp lịch sử nghiên
cứu s vật v hiện tượng theo trình t thời gian, quá trình diễn biến đi từ phát sinh,
phát triển đến hệ quả ca nó.
Phương pháp phân tích văn bản kết hợp với nghiên cứu hoạt động thc tiễn ca Hồ Chí Minh.
Sử dụng phương pháp liên ngnh khoa học xã hội - nhân văn, lý luận chính
trị để nghiên cứu tư tưởng Hồ Chí Minh.
Trong nghiên cứu hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh hiện nay, các phương
pháp cụ thể thường được áp dụng có hiệu quả l: Phân tích, tổng hợp, so sánh đối
chiếu, thống kê trắc lượng, văn bản học, điều tra điền dã, phỏng vấn nhân chứng
lịch sử… Tuy nhiên việc vận dụng v kết hợp các phương pháp cụ thể phải căn cứ
vo nội dung nghiên cứu.
1.4. Ý nghĩa của vic hc tp môn hc Tư tưởng H Chí Minh
1.4.1. Nâng cao năng lc tư duy lý luận
Việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh lm cho sinh viên nâng cao
nhận thức về vai tr, vị trí ca tư tưởng Hồ Chí Minh đối với đời sống cách mạng Việt Nam.
Việc học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh còn bồi dưỡng, cng cố cho
sinh viên, thanh niên lập trường, quan điểm cách mạng trên nền tảng ch nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền
với ch nghĩa xã hội; tích cc đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ
ch nghĩa Mác - Lênin v tư tưởng Hồ Chí Minh. 3
1.4.2. Giáo dục và thc hnh đạo đức cách mạng, cng cố niềm tin khoa
học gắn liền với trau dồi tinh cảm cách mạng, bồi dưỡng lng yêu nước
Thông qua việc nghiên cứu, học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, sinh
viên sẽ nâng cao bản lĩnh chính trị, kiên định ý thức và trách nhiệm công dân ca
nước Cộng hòa Xã hội ch nghĩa Việt Nam, thường xuyên tu dưỡng, rèn luyện bản
thân mình theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, hoàn thành tốt nhiệm
vụ ca mình, đóng góp thiết thc và hiệu quả cho s nghiệp cách mạng ca đất
nước, vững bước trên con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh và nhân dân Việt Nam đã la chọn.
1.4.3. Xây dng, rèn luyện phương pháp v phong cách công tác
Qua nghiên cứu môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh, người học có điều kiện
vận dụng tốt hơn những kiến thức v kỹ năng đã nghiên cứu, học tập vo việc xây
dng phương pháp học tập, tu dưỡng, rèn luyện phù hợp với điều kiện cụ thể ca
từng người, từng địa bn. Người học có thể vận dụng xây dng phong cách tư duy,
phong cách diễn đạt, phong cách lm việc, phong cách ứng xử, phong cách sinh
hoạt, v.v. phù hợp với điều kiện cụ thể.
Tư tưởng Hồ Chí Minh có tác dụng góp phần tích cc trong việc giáo dục
thế hệ trẻ tiếp tục hình thnh v hon thiện nhân cách, trở thnh những chiến sĩ
tiên phong trong s nghiệp xây dng v bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội ch nghĩa,
góp phần lm cho đất nước ngy cng đng hong hơn, to đẹp hơn như khát vọng
ca Ch tịch Hồ Chí Minh.
CÂU HI ÔN TP VÀ THO LUN
Câu 1. Hãy phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 2. Hãy chứng minh rằng tư tưởng Hồ Chí Minh l kết quả ca s vận
dụng v phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác - Lênin vo điều kiện cụ thể ca nước ta.
Câu 3. Hãy phân tích đối tượng nghiên cứu v phương pháp nghiên cứu
ca môn học tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 4. Tại sao sinh viên phải học tập tư tưởng Hồ Chí Minh? Học tập v
lm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, chng ta phải học những gì? 4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ, QU TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
2.1. Cơ sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
2.1.1. Cơ sở thc tiễn
a. Thực tiễn Vit Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
Sau khi thc dân Pháp xâm lược (1858) v với việc ký kết hiệp định
Patơnốt (1884) Việt Nam trở thnh một quốc gia thuộc địa nửa phong kiến. Trong
bối cảnh đó, xã hội xuất hiện hai mâu thuẫn cơ bản: một l, mâu thuẫn giữa ton
thể dân tộc Việt Nam với thc dân Pháp xâm lược v tay sai; hai l, mâu thuẫn
giữa nhân dân Việt Nam, ch yếu l nông dân với giai cấp địa ch phong kiến. Để
giải quyết mâu thuẫn khách quan đó, nhiều sĩ phu yêu nước đã đng lên tập hợp
quần chúng chống lại thc dân Pháp xâm lược, nhưng cuối cùng đều chưa ginh
được thắng lợi. S thất bại ca phong trào chống Pháp như cuộc khởi nghĩa ca:
Trương Định; Nguyễn Trung Trc; Phan Đình Phùng; Nguyễn Thiện Thuật; Đinh
Công Tráng; Hong Hoa Thám, …. cho thấy s bất lc ca hệ tư tưởng phong kiến
trước nhiệm vụ lịch sử ca dân tộc.
S thất bại ca các phong tro yêu nước theo khuynh hướng dân ch tư
sản với s dẫn dắt ca các sĩ phu yêu nước có tinh thần cải cách như Phong tro
Đông Du Phan Bội Châu khởi xướng (1905-1909); Phong trào Duy Tân do Phan
Châu Trinh phát động năm 1906 đến năm 1908; Phong tro Đông Kinh Nghĩa
Thục do Lương văn Can, Nguyễn Quyền và một số nhân sĩ khác phát động từ tháng
3-1907 đến tháng 11- 1907,…m nguyên nhân trc tiếp là các tổ chức v người
lãnh đạo ca các phong tro đó chưa có đường lối v phương pháp cách mạng đúng
đắn dẩn đến cuộc khng hoảng về đường lối cứu nước diễn ra sâu sắc. Chính điều
đó đã thc đẩy Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam.
b. Thc tin thế gii cui thế k XIX đầu thế k XX
Vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, ch nghĩa tư bản trên thế giới đã phát
triển từ giai đoạn t do cạnh tranh sang giai đoạn ch nghĩa đế quốc và xác lập s
thống trị trên phạm vi toàn thế giới. Vì vậy, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
không cn l hnh động riêng lẻ, m đã trở thành cuộc đấu tranh chung ca các
dân tộc thuộc địa chống ch nghĩa đế quốc, ch nghĩa thc dân gắn liền với cuộc
đấu tranh ca giai cấp vô sản quốc tế. Cách mạng giải phóng dân tộc đã trở thành
một bộ phận ca cách mạng vô sản thế giới.
Thắng lợi ca Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 đã lật đổ được tư
sản và giai cấp phong kiến địa ch, lập nên một xã hội mới, xã hội xã hội ch nghĩa,
mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc bị áp bức và cả loi người tiến sang
thời đại mới, thời kỳ quá độ từ ch nghĩa tư bản lên ch nghĩa xã hội trên toàn thế
giới. S kiện ny đã giúp Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh nhận ra một chân lý
ca thời đại: “Chỉ có ch nghĩa xã hội, ch nghĩa cộng sản mới giải phóng được
các dân tộc bị áp bức và những người lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ”. 5 2.1.2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Vit Nam
Trong hng ngn năm dng nước v giữ nước, dân tộc Việt Nam đã xây
dng được một nền văn hóa riêng, phong ph, với nhiều truyền thống tốt đẹp:
Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ
nước. Yêu nước trở thnh tư tưởng, tình cảm thấm sâu v lẽ sống người Việt. Nó
l dng ch lưu chảy xuyên suốt lịch sử Việt Nam, l chuẩn mc cao nhất, đứng
đầu bảng giá trị tinh thần ca dân tộc Việt Nam, l sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong
truyền thống tốt đẹp ca dân tộc Việt Nam. Hồ Chí Minh đã tiếp thu sâu sắc truyền
thống yêu nước đó v khẳng định: “Dân ta có một lng nồng nn yêu nước. Đó l
một truyền thống quý báu ca ta. Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng, thì
tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết tinh thnh một ln sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn,
nó lướt qua mọi s nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước v lũ cướp nước”.
Truyền thống đoàn kết cộng đồng, tương thân, tương ái “lá lnh đùm lá
rách” trong hoạn nạn, khó khăn.
Tinh thần lạc quan, yêu đời: trong muôn nguy, ngn khó, mọi người vẫn
động viên nhau: “Chớ thấy sóng cả m ngã tay chèo”. Tinh thần đó có cơ sở từ
niềm tin v sức mạnh ca bản thân mình, v s tất thắng ca chân lý, chính nghĩa.
Hồ Chí Minh chính l hiện thân ca truyền thống lạc quan đó.
Tinh thần cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo trong sản xuất v chiến
đấu. L một dân tộc có truyền thống hiếu học, có tinh thần cầu thị, sẳn sng tiếp
biến, đón nhận những tinh hoa văn hóa thế giới lm giu thêm cho nền văn hóa ca dân tộc mình.
Chính truyền thống văn hóa Việt Nam, nổi bật l ch nghĩa yêu nước, tinh
thần nhân ái, cố kết dân tộc l cơ sở lý luận quan trọng hình thnh nên tư tưởng Hồ Chí Minh.
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã được trang bị v
hấp thụ nền Quốc học v Hán học khá vững vng, chắc chắn. Trên hình trình cứu
nước, Người đã tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghiệm để
lm giu tri thức ca mình v phục vụ cho cách mạng Việt Nam.
Tinh hoa văn hóa phương Đông
Văn hóa phương Đông: Người đã tiếp thu tư tưởng ca Nho giáo, Phật
giáo, Đạo giáo và những tư tưởng tiến bộ khác.
Nho giáo nói chung và Khổng giáo nói riêng là khoa học về đạo đức và
phép ứng xử, tư tưởng triết lý hnh động, lý tưởng về một xã hội bình trị. Đặc biệt
Nho giáo đề cao văn hoá, lễ giáo và cổ vũ tinh thần hiếu học. Đây l tư tưởng tiến
bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại. Hồ Chí Minh đã chịu ảnh hưởng ca Nho
giáo rất nhiều da trên nền tảng ch nghĩa yêu nước Việt Nam. Tuy nhiên, Hồ Chí
Minh cũng phê phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cc như bảo vệ chế độ phong kiến, 6
phân chia đẳng cấp - quân tử và tiểu nhân, trọng nam khinh nữ, chỉ đề cao nghề đọc sách...
Pht giáo vào Việt Nam từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với Việt
Nam. Phật giáo có tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái. Phật giáo có tư tưởng bình đẳng,
dân ch hơn so với Nho giáo. Phật giáo cũng đề cao nếp sống đạo đức, trong sạch,
chăm lm điều thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào Việt Nam kết hợp với ch
nghĩa yêu nước đã sống gắn bó với nhân dân, hoà vào cộng đồng chống kẻ thù
chung ca dân tộc là ch nghĩa thc dân. Trong thư gửi Hội Phật tử năm 1947, Hồ
Chí Minh viết: “Đức Phật l đại từ đại bi, cứu khổ cứu nạn, muốn cứu chúng sinh
ra khỏi khổ nạn, Người phải hy sinh tranh đấu, diệt lũ ác ma. Nay đồng bo ta đại
đon kết, hy sinh ca cải xương máu, kháng chiến đến cùng, để đánh tan thc dân
phản động, để cứu quốc dân ra khỏi khổ nạn, để giữ quyền thống nhất v độc lập
ca Tổ quốc. Thế l chng ta lm theo lng đại từ đại bi ca Đức Phật Thích Ca,
kháng chiến để đưa giống nòi ra khỏi cái khổ ải nô lệ”1. Hồ Chí Minh chú ý kế
thừa, phát triển những tư tưởng nhân bản, đạo đức tích cc trong Phật giáo vào
việc xây dng xã hội mới, con người mới Việt Nam hiện nay.
Lão giáo, Hồ Chí Minh chú ý kế thừa, phát triển tư tưởng ca Lão Tử,
khuyên con người nên sống gắn bó với thiên nhiên, ho đồng với thiên nhiên, hơn
nữa phải biết bảo vệ môi trường sống. Hồ Chí Minh kêu gọi nhân dân ta trồng cây,
tổ chức “Tết trồng cây” để bảo vệ môi trường sinh thái cho chính cuộc sống ca
con người. Hồ Chí Minh chú ý kế thừa phát triển tư tưởng thoát mọi ràng buộc ca
vòng danh lợi trong Lão giáo. Người khuyên cán bộ, đảng viên ít lòng tham muốn
về vật chất. Thc hiện cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Hnh động theo đạo
lý với ý nghĩa l hnh động đng với quy luật t nhiên, xã hội .
Ngoài ra, Hồ Chí Minh còn chú ý kế thừa, phát triển nhiều ý tưởng ca
các trường phái khác nhau trong các nhà tư tưởng phương Đông cổ đại khác như
Mặc Tử, Hàn Phi Tử,… Hồ Chí Minh cũng ch ý tìm hiểu những tro lưu tư tưởng
tiến bộ thời cận hiện đại ở Ấn Độ, Trung Quốc như ch nghĩa Tam dân ca Tôn
Trung Sơn vì Người tìm thấy những điều phù hợp với điều kiện ca cách mạng
nước ta. Hồ Chí Minh đã biết khai thác những yếu tố tích cc ca tư tưởng văn hoá
phương Đông để giải quyết những vấn đề thc tiễn ca cách mạng Việt Nam.
Tinh hoa văn hóa phương Tây
Ngay từ khi cn học ở Trường tiểu học Pháp-bản xứ ở thnh phố Vinh
(1905), Hồ Chí Minh đã quan tâm tới những khẩu hiệu nổi tiếng ca cách mạng tư
sản Pháp 1789: T do - Bình đẳng - Bác ái. Đi sang phương Tây, Người ch ý tìm
hiểu những khẩu hiệu nổi tiếng đó trong các cuộc cách mạng tư sản ở Anh, Pháp,
Mỹ. Người đã kế thừa, phát triển những quan điểm tư tưởng t do, bình đẳng trong
Tuyên ngôn nhân quyền v dân quyền Pháp; tư tưởng dân ch, về quyền sống,
quyền t do v mưu cầu hạnh phc trong Tuyên ngôn độc lập ca Mỹ, đề xuất
quan điểm về quyền mưu cầu độc lập, t do, hạnh phc ca các dân tộc trong thời
đại ngy nay. Bên cạnh đó, Người cũng tiếp thu tư tưởng ca những nh Khai sáng
1 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.5, tr 228. 7
phương Tây như Vonte, Rutxô, Môngtétxkiơ, …
Qua nghiên cứu sâu rộng tư tưởng, văn hoá cổ kim Đông Tây, Hồ Chí
Minh la chọn ch nghĩa Mác-Lênin lm nền tảng tư tưởng ca mình, trở thnh
người cộng sản theo kiểu Lênin mong muốn: “Người ta chỉ có thể trở thnh người
cộng sản khi biết lm giu trí óc ca mình bằng s hiểu biết tất cả những kho tng
tri thức m nhân loại đã tạo ra” . Hồ Chí Minh trở thnh người cộng sản trên cơ sở
hiểu biết sâu sắc kho tng tri thức ca nhân loại từ cổ chí kim, từ Đông sang Tây.
Nói về việc đó, Hồ Chí Minh chỉ rõ: “Học thuyết Khổng Tử có ưu điểm l s tu
dưỡng đạo đức cá nhân. Tôn giáo Giêxu có ưu điểm l lng nhân ái cao cả. Ch
nghĩa Mác có ưu điểm l phương pháp lm việc biện chứng. Ch nghĩa Tôn Dật
Tiên có ưu điểm l chính sách ca nó phù hợp với điều kiện nước ta. Khổng Tử,
Giêxu, Mác, Tôn Dật Tiên chẳng phải đã có những ưu điểm chung đó sao? Họ đều
muốn “mưu hạnh phc cho loi người, mưu phc lợi cho xã hội”. Nếu hôm nay họ
cn sống trên đời ny, nếu họ họp lại một chỗ, tôi tin rằng họ nhất định chung sống
với nhau rất hon mỹ như những người bạn thân thiết.
Tôi cố gắng lm học tr nhỏ ca các vị ấy”1.
c. Chủ nghĩa Mác-Lênin
L cơ sở lý luận quyết định bước phát triển mới về chất trong tư tưởng Hồ
Chí Minh, gip Người vượt lên phía trước so với những người yêu nước nổi tiếng
nhất đương thời. Hồ Chí Minh khẳng định: ngy nay học thuyết nhiều, ch nghĩa
nhiều, nhưng ch nghĩa Mác-Lênin l cách mạng nhất, khoa học nhất. Vận dụng
v phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh đã giải quyết được cuộc
khng hoảng đường lối cứu nước v người lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Nói lên nỗi niềm sung sướng khi tìm thấy con đường
cứu nước, cứu dân ở ch nghĩa Mác-Lênin, qua đọc tác phẩm ca Lênin, Hồ Chí
Minh kể lại: “Luận cương ca Lênin lm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ,
tin tưởng biết bao! Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng
m tôi nói to lên như đang nói trước quần chng đông đảo: “Hỡi đồng bo bị đọa
đy đau khổ! Đây l cái cần thiết cho chng ta, đây l con đường giải phóng chng ta!”2.
Đối với Hồ Chí Minh, ch nghĩa Mác-Lênin l thế giới quan, phương pháp
luận trong nhận thức v hoạt động cách mạng. Trên cơ sở lập trường, quan điểm
v phương pháp ca ch nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh đã triệt để kế thừa, đổi
mới, phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp ca dân tộc Việt Nam, tinh hoa
văn hóa nhân loại kết hợp với thc tiễn cách mạng trong nước v thế giới hình
thnh lên một hệ thống các quan điểm cơ bản, ton diện về cách mạng Việt Nam.
Tổng kết kinh nghiệm thắng lợi ca cách mạng Việt Nam, Hồ Chí Minh khẳng
định rõ: “Chng tôi ginh được thắng lợi đó l do nhiều nhân tố, nhưng cần phải
nhấn mạnh rằng - m không phải chỉ nhân dịp kỷ niệm lần thứ 100 ngy sinh Lênin
- chng tôi ginh được những thắng lợi đó trước hết l nhờ cái vũ khí không gì
1 Trương Niệm Thức (1949), Hồ Chí Minh truyn, Nxb. Tam Liên, Thượng Hải, (Bản Trung văn dịch tiếng
Việt ca Đăng Nghiệm Vạn tr 41,42)
2 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.2, tr.289. 8
thay thế được l ch nghĩa Mác – Lênin”.. Ch nghĩa Mác – Lênin chính là tiền đề
lý luận quan trọng nhất, có vai tr quyết định trong việc hình thnh tư tưởng Hồ
Chí Minh. Hồ Chí Minh không chỉ l s vận dụng sáng tạo, m cn l s bổ sung,
phát triển v lm phong ph ch nghĩa Mác - Lênin trong thời đại mới.
2.2.3. Nhân tố ch quan Hồ Chí Minh
a. Phẩm chất Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh l người có tư duy độc lập, t ch, sáng tạo, giu tính phê
phán, đổi mới v cách mạng; Người đã vận dụng đng quy luật chung ca xã hội
loi người, ca cách mạng thế giới vo hon cảnh riêng, cụ thể ca Việt Nam, đề
xuất tư tưởng, đường lối cách mạng mới đáp ứng đng đi hỏi thc tiễn; có năng
lc tổ chức biến tư tưởng, đường lối thnh hiện thc.
Hồ Chí Minh l người có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, có khả
năng tổng kết thc tiễn, d báo tương lai chính xác v kỳ diệu để dẫn dắt ton
Đảng, ton quân, ton dân ta đi tới bến bờ thắng lợi vinh quang.
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh l người có vốn sống v thc tiễn cách mạng phong ph, phi
thường. Trước khi trở thnh Ch tịch nước, Người đã sống, học tập, hoạt động,
công tác ở gần 30 nước trên thế giới. Người hiểu sâu sắc ch nghĩa đế quốc, ch
nghĩa thc dân v chế độ thc dân không chỉ qua tìm hiểu trên các loại ti liệu,
sách, báo, đi m cn hiểu biết sâu sắc về chng qua đã sống v hoạt động thc
tiễn tại các cường quốc đế quốc như Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Ý, Nhật, Tây Ban Nha,
Bồ Đo Nha,.... Người đặc biệt hiểu thấu bản chất, th đoạn ca ch nghĩa đế quốc,
thc dân v tình cảnh người dân ở nhiều nước thuộc hệ thống thuộc địa ca ch
nghĩa đế quốc ở châu , châu Phi v khu vc Mỹ latinh.
Người thấu hiểu về phong tro giải phóng dân tộc, về xây dng ch nghĩa
xã hội, về xây dng Đảng,...không chỉ qua nghiên cứu lý luận m cn qua việc
tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, qua hoạt động trong Đảng cộng sản Trung
Quốc, qua tham gia phong tro cộng sản quốc tế ở nhiều nước, qua nghiên cứu đời
sống xã hội ở Liên Xô nước xã hội ch nghĩa đầu tiên trên thế giới,...
Hồ Chí Minh l nh tổ chức vĩ đại ca cách mạng Việt Nam. Người đã
sáng lập ra các tổ chức chính trị xã hội có vai tr l những nhân tố quyết định thắng
lợi ca cách mạng Việt Nam như: Đ
ảng Cộng sản Việt Nam (1930); Mặt trậnViệt
Minh (1941); Quân đội nhân dân Việt Nam (1944); Nh nước Việt Nam dân ch cộng ha (1945), ...
Những phẩm chất cá nhân ca một thiên ti cùng những hoạt động thc
tiễn phong ph, phi thường trên nhiều lĩnh vc khác nhau ở trong nước v trên thế
giới l nhân tố ch quan hình thnh nên tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.2. Quá trình hình thành và phát trin tư tưởng H Chí Minh
2.2.1. Thời kỳ trước năm 1911: Hình thnh tư tưởng yêu nước và chí
hướng tìm con đường cứu nước mới
Nghệ An - quê hương Hồ Chí Minh, từ xa xưa đã nổi tiếng l vùng đất địa 9
linh nhân kiệt, giu truyền thống yêu nước, lắm nhân ti v anh hùng yêu nước nổi
tiếng trong lịch sử dân tộc như: Mai Thc Loan, Nguyễn Biểu, Trần Tấn, Đặng
Như Mai, Phan Bội Châu, ...
Hồ Chí Minh sinh ra trong một gia đình khoa bảng, chịu ảnh hưởng nhiều
bởi cha ca mình l cụ Nguyễn Sinh Sắc. Nguyễn Sinh Sắc thường răn dạy các
con ca mình: “Vật dĩ quan gia vi ngô phong dạng”, nghĩa l đừng lấy phong cách
nh quan lm phong cách nh mình. Tinh thần yêu nước, thương dân v nhân cách
ca ông Nguyễn Sinh Sắc có ảnh hưởng lớn lao đến tư tưởng, nhân cách Hồ Chí
Minh thuở thiếu thời. Hồ Chí Minh cũng chịu ảnh hưởng sâu sắc tình cảm ca
người mẹ, b Hong Thị Loan. Bà l điển hình ca người phụ nữ Việt Nam về tính
cần mẫn, tần tảo, đảm đang, hết mc thương yêu chồng, thương yêu các con v ăn
ở nhân đức với mọi người, được b con láng giềng hết lng mến phục.
Tiếp thu truyền thống tốt đẹp ca quê hương, gia đình, được theo học các
vị tc nho v tiếp xc với nhiều loại sách báo tiến bộ ở các trường, lớp ở thnh phố
Vinh, ở thnh phố Huế, hiểu rõ tình cảnh nước nh bị giặc ngoại xâm đô hộ, Hồ
Chí Minh sớm có tinh thần yêu nước v thể hiện rõ tinh thần yêu nước trong hnh
động. Năm 1908, Người tham gia phong tro chống thuế ở Trung Kỳ. Năm 1910,
l thầy giáo ở Trường Dục Thanh, Phan Thiết. Khi dạy học cũng như trong trong
sinh hoạt, Người thường đem hết nhiệt tình truyền thụ cho học sinh lng yêu nước
v những suy nghĩ về vận mệnh đất nước.
Điểm đặc biệt ca tuổi trẻ Hồ Chí Minh l s suy ngẫm sâu sắc về Tổ quốc
v thời cuộc. Tuy rất khâm phục tinh thần yêu nước ca các vị tiền bối cách mạng
nổi tiếng như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Hong Hoa Thám, nhưng sáng suốt
phê phán, không tán thnh, không đi theo các phương pháp, khuynh hướng cứu
nước ca các vị. Người muốn tìm hiểu những gì ẩn giấu sau sức mạnh ca kẻ thù
v học hỏi kinh nghiệm cách mạng trên thế giới. Ngy 5/6/1911, người thanh niên
Nguyễn Tất Thnh đi ra thế giới với 2 bn tay lao động t kiếm sống, học hỏi, tìm
phương hướng cứu nước, cứu dân.
2.2.2. Thời kỳ 1911-1920: hình thnh tư tưởng cứu nước, giải phóng dân
tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
Đây l thời kỳ ở Hồ Chí Minh đã có s chuyển biến vượt bậc về tư tưởng,
từ giác ngộ ch nghĩa dân tộc tiến lên giác ngộ ch nghĩa Mác - Lênin, từ một
chiến sĩ chống thc dân phát triển thnh một chiến sĩ cộng sản Việt Nam.
Từ 1911 đến 1917, Hồ Chí Minh đến các nước Pháp, I-t - a li-a, Tây Ban
Nha, Bồ Đo Nha, Angiêri, Tuynidi, Cônggô, Đahômây, Xênêgan, Mỹ, Anh,…
Qua cuộc hnh trình ny, ở Người hình thnh một nhận thức mới: Giai cấp công
nhân, nhân dân lao động các nước đều bị bóc lột có thể l bạn ca nhau. Cn ch
nghĩa đế quốc, bọn thc dân ở đâu cũng l kẻ bóc lột, l kẻ thù ca nhân dân lao động.
Năm 1917 về Pháp, Hồ Chí Minh tham gia phong trào công nhân Pháp,
bắt đầu đấu tranh chống ch nghĩa thc dân.
Năm 1919, Hồ Chí Minh gia nhập Đảng Xã hội ca giai cấp công nhân 10
Pháp. Bởi theo Người đây l tổ chức duy nhất ở Pháp bênh vc nhân dân Việt
Nam, l tổ chức duy nhất theo đuổi lý tưởng cao quý ca đại cách mạng Pháp: T do, bình đẳng, bác ái.
Ngày 18-6-1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, Hồ
Chí Minh gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc Xây, đi quyền t
do, dân ch cho nhân dân Việt Nam. Đây l lời nói chính nghĩa đầu tiên ca đại
biểu phong tro giải phóng dân tộc Việt Nam trên diễn đn quốc tế
Tháng 7-1920, Hồ Chí Minh đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương
của Lênin về vấn đề dân tộc thuộc địa, v nhiều ti liệu liên quan đến Quốc tế
Cộng sản. Hiểu biết thêm về ch nghĩa Lênin, Quốc tế Cộng sản về cách mạng vô
sản với phong tro giải phóng dân tộc trên thế giới. Qua đó, tìm thấy phương hướng
đấu tranh giải phóng dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản.
Tháng 12-1920, cùng những người tích cc nhất trong Đảng xã hội Pháp,
Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thnh người cộng sản
Việt Nam đầu tiên. Đây l s kiện đánh dấu s chuyển biến về chất trong tư tưởng
Hồ Chí Minh, từ ch nghĩa yêu nước đến ch nghĩa Lênin, từ người yêu nước thành người cộng sản.
2.2.3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thnh cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
Đây l thời kỳ Hồ Chí Minh hoạt động thc tiễn và lý luận cc kỳ sôi nổi,
phong phú, với những mục tiêu, phương hướng cách mạng giải phóng dân tộc Việt
Nam từng bước được cụ thể hóa trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên ca Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930).
Giai đoạn này, Hồ Chí Minh tích cc sử dụng báo chí Pháp lên án ch
nghĩa thc dân Pháp, thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp v nhân loại tiến bộ, khơi
dậy lng yêu nước ca nhân dân các dân tộc thuộc địa ca dân tộc Việt Nam. Người
tham gia hoạt động tích cc trong Ban nghiên cứu thuộc địa ca Đảng Cộng sản
Pháp, tham gia sáng lập Hi liên hip thuộc địa, được bầu l Trưởng Tiểu ban
nghiên cứu vấn đề dân tộc thuộc địa ca Đảng Cộng sản Pháp, sáng lập báo Le
Paria,
bằng tiếng Pháp tố cáo tội ác ca ch nghĩa thc dân, thức tỉnh nhân dân
các nước thuộc địa, tuyên truyền ch nghĩa Mác – Lênin vo các nước thuộc địa
chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Năm 1925, với tên là Nguyễn Ái Quốc, Người xuất bản tác phẩm Bn án
chế độ thc dân Pháp, vạch rõ bản chất, th đoạn ca ch nghĩa thc dân và vạch
ra phương hướng ca cách mạng giải phóng dân tộc trong các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Tháng 6-1925, Hồ Chí Minh sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên,
ra báo Thanh niên bằng tiếng Việt, mở lớp huấn luyện chính trị, đo tạo cán bộ
đưa họ về nước hoạt động nhằm truyền bá ch nghĩa Mác – Lênin vo Việt Nam
Năm 1927, xuất bản sách Đường Kách mnh. Tổng kết kinh nghiệm các
cuộc cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ v kinh nghiệm cách mạng Tháng Mười
Nga. Chỉ rõ cách mạng Việt Nam phải có Đảng Cộng sản với ch nghĩa Mác- 11
Lênin lm cốt lãnh đạo; Lc lượng cách mạng giải phóng dân tộc l ton thể nhân
dân Việt Nam trong đó nng cốt l liên minh công nông.
Đầu năm1930, Hồ Chí Minh ch trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng
sản đầu tiên ở Việt Nam, thnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh
cương vắn tắt, Sách lược vắn tắn tắt, Chương trình và điều l vắn tắt của Đảng.
Các văn kiện ny được coi l Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Trong đó,
trình by rõ những quan điểm cơ bản về đường lối, phương pháp cách mạng Việt
Nam, việc tổ chức, xây dng Đảng Cộng sản Việt Nam thnh một tổ chức lãnh
đạo cách mạng Việt Nam.
Cương lĩnh chính trị do Hồ Chí Minh khởi thảo giương cao ngọn cờ độc
lập dân tộc v ch nghĩa xã hội. Trong đó vạch ra con đường cách mạng Việt Nam
l từ cách mạng dân tộc dân ch tiến lên cách mạng xã hội ch nghĩa dưới s lãnh
đạo ca Đảng Cộng sản Việt Nam. Liên minh công nông l lc lượng nng cốt.
Cách mạng Việt Nam l một bộ phận cách mạng thế giới. Chiến lược đại đon kết
ton dân thấm trong từng câu chữ ca Chánh cương vắn tắt ca Đảng, Sách lược
vắn tắt ca Đảng v Lời kêu gọi nhân ngy thnh lập Đảng. Bản Cương lĩnh đầu
tiên ny đã thể hiện rõ s vận dụng v phát triển sáng tạo ch nghĩa Mác-Lênin
trong giải quyết mối quan hệ giai cấp, dân tộc v quốc tế trong đường lối cách mạng Việt Nam.
2.2.4. Thời kỳ 1930-1941: Vượt qua thử thách, kiên định giữ vững đường
lối, phương pháp cách mạng Việt Nam đng đắn, sáng tạo
Do không sát tình hình các thuộc địa ở Phương Đông v Việt Nam lại chịu
chi phối quan điểm “tả khuynh” lc bấy giờ, Quốc tế Cộng sản đã chỉ trích v phê
phán đường lối ca Hồ Chí Minh vạch ra trong hội nghị Hợp nhất thnh lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hội nghị Trung ương Đảng họp tháng 10-1930, ra nghị quyết cho rằng:
Hội nghị hiệp nhất đảng có nhiều sai lầm. “Chỉ lo đến việc phản đế m quên mất
lợi ích giai cấp tranh đấu, ấy l một s rất nguy hiểm”1. Việc phân chia thnh trung,
tiểu, đại địa ch trong sách lược ca Đảng l không đng. Hội nghị ra n nghị
quyết: “Th tiêu chánh cương, sách lược v điều lệ Đảng"; bỏ tên Đảng Cộng sản
Việt Nam m lấy tên l Đảng Cộng sản Đông Dương, hoạt động theo như chỉ thị
ca Quốc tế Cộng sản ...
Trong thời gian ny, Hồ Chí Minh tiếp tục tham gia các hoạt động trong
Quốc tế cộng sản, nghiên cứu ch nghĩa Mác – Lênin v chỉ đạo cách mạng Việt
Nam kiên định quan điểm ca mình.
Tháng 6-1931, thc dân Anh cấu kết với thc dân Pháp, bắt giam Hồ Chí
Minh ở Hồng Kông. Đảng Cộng sản Đông Dương phối hợp với Quốc tế Cứu tế
Đỏ, gia đình Luật sư Lôdơbi đấu tranh, Hồ Chí Minh được trắng án thoát khỏi nh
tù ca thc dân Anh. Năm 1934 Hồ Chí Minh trở lại Liên Xô, vo học Trường Đại
học Lênin. Sau đó, Người lm nghiên cứu sinh tại Ban Sử ca Viện Nghiên cứu
các vấn đề dân tộc v thuộc địa ca Quốc tế Cộng sản. Trong quãng thời gian từ
1 Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh tiu s, Nxb. Lý luận chính trị, H Nội, tr. 222. 12
năm 1934 đến năm 1938, Hồ Chí Minh vẫn cn bị hiểu lầm về một số hoạt động
thc tế v quan điểm cách mạng.
Trong dịp Đại hội VII Quốc tế Cộng sản, năm 1935, Trong Thư ca V.
Vaxilieva gửi Ban Chấp hnh Đảng Cộng sản Đông Dương, có ý kiến rằng:
“Đối với đồng chí Nguyễn i Quốc, chng tôi cho rằng trong 2 năm tới
đây, đồng chí ấy cần phải nghiêm tc, nỗ lc học tập v không được lm một việc
gì khác. Sau khi học xong, chng tôi có những kế hoạch riêng để sử dụng đồng chí
ấy”1. Trong quãng thời gian từ năm 1934 -1936, Hồ Chí Minh vẫn cn bị hiểu lầm
về quan điểm cách mạng. Khi chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ, nhận thấy
thời cuộc sẽ có những chuyển biến lớn, nên cần phải trở về nước trc tiếp tham
gia lãnh đạo cách mạng Việt Nam, ngy 6-6-1938, Hồ Chí Minh gửi thư cho một
lãnh đạo Quốc tế Cộng sản, đề nghị cho phép trở về nước hoạt động. Trong đó, có
đoạn viết: “Xin đồng chí gip đỡ tôi thay đổi tình cảnh đau buồn ny... Đừng để
tôi sống quá lâu trong tình trạng không hoạt động v giống như l sống ở bên cạnh,
ở bên ngoi ca Đảng”2. Đề nghị được chấp nhận.
Tháng 10-1938, Hồ Chí Minh rời Liên Xô, đi qua Trung Quốc tìm đường
trở về Việt Nam. Tháng 12-1940, Hồ Chí Minh về gần biên giới Việt- Trung, liên
lạc với Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương, chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
Người mở lớp huấn luyện cán bộ, viết sách: Con đường giải phóng.
Cuối tháng 1-1941 Hồ Chí Minh về nước, tháng 5-1941 Người ch trì Hội
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hnh Trung ương Đảng. Tư tưởng Hồ Chí Minh được
khẳng định, trc tiếp thnh đường lối ca cách mạng Việt Nam. Hội nghị đã đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc cao hơn hết thảy. Hồ Chí Minh khẳng định rõ: “Trong
lc ny quyền lợi dân tộc giải phóng cao hơn hết thảy. Chng ta phải đon kết lại
đánh đổ bọn đế quốc v bọn Việt gian đặng cứu giống ni ra khỏi nước sôi lửa
nông”3. Hội nghị ny đã tạm thời gác lại khẩu hiệu cách mạng điền địa, xóa bỏ vấn
đề lập liên bang Đông Dương, ch trương lập Mặt trận Việt Minh, thc hiện đại
đon kết dân tộc trên cơ sở liên minh công, nêu ra mục tiêu thnh lập Chính ph
nhân dân ca nước Việt Nam dân ch cộng ho.
2.2.5. Thời kỳ từ 1941-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục hon thiện,
phát triển v toả sáng
Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoi (1919-1941), ngày 28-1-1941 Hồ Chí
Minh về nước trc tiếp lãnh đạo phong tro cách mạng Việt Nam. Tháng 5 năm
1941, Người trc tiếp chỉ đạo Hội nghị trương ương lần thứ 8 giải quyết những
vấn đề cơ bản về đường lối cách mạng Việt Nam, “giương cao ngọn cờ dân tộc,
chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang …”. Nhờ đường lối đng đắn đó, đã đưa tới thắng lợi
ca cách mạng Tháng Tám năm 1945, lật đổ thnh công chế độ phong kiến hơn
ngn năm, lật đổ ách thống trị ca thc dân pháp hơn 80 năm v ginh lại độc lập
dân tộc trc tiếp từ tay phát xít Nhật. Đây l thắng lợi to lớn đầu tiên ca ch nghĩa
1 Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh tiu s, Nxb. Lý luận chính trị, H Nội, tr. 245.
2 Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2006), H Chí Minh tiu s, Nxb. Lý luận chính trị, H Nội, tr. 250.
3 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.3, tr. 230. 13
Mác-Lênin v tư tưởng Hồ Chí Minh ở Việt Nam.
Ngày 2-9-1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, sáng lập Nh nước
Việt Nam Dân ch Cộng ho đầu tiên ở vùng Đông Nam ; mở ra một thời đại
mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam - thời đại độc lập dân tộc gắn liền với ch nghĩa xã hội.
Từ ngy 2-9-1945 đến ngy 20-12-1946, Hồ Chí Minh đề ra chiến lược,
sách lược cách mạng sáng suốt, lãnh đạo Đảng v chính quyền cách mạng non trẻ
trải qua thử thách “ngn cân treo sợi tóc”. Với phương châm Dĩ bất biến ứng vạn
biến, Hồ Chí Minh v Chính ph Việt Nam Dân ch Cộng ha non trẻ đã giữ vững
mục tiêu đấu tranh cho ch quyền độc lập dân tộc, t do, ấm no, hạnh phc cho
nhân dân bằng các sách lược cách mạng linh hoạt, mềm dẻo. Người đã chỉ đạo
thnh công sách lược: khi thì tạm ho hoãn với Tưởng để tập trung đối phó với
thc dân Pháp, lc thì tạm ho hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng v quét sạch
bọn phản động tay sai ca Tưởng về nước, ginh thời gian cng cố lc lượng,
chuẩn bị ton quốc kháng chiến chống thc dân Pháp. Những biện pháp sáng suốt
đó đã được ghi vo lịch sử cách mạng nước ta như một mẫu mc tuyệt vời ca
sách lược về lợi dụng mâu thuẫn trong hng ngũ kẻ thù v s nhân nhượng có
nguyên tắc; thêm bạn bớt thù, xây dng khối đại đon kết dân tộc vững chắc.
Từ 1946-1954, Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp. Người đề ra đường lối kháng chiến lâu di, ton dân, ton diện, t lc
cánh sinh. Đồng thời, Người lãnh đạo, tổ chức, chỉ đạo kháng chiến chống thc
dân Pháp. Trong thời kỳ ny Hồ Chí Minh hon thiện lý luận cách mạng dân tộc
dân ch nhân dân ở Việtam, v từng bước hình thnh tư tưởng về xây dng ch
nghĩa xã hội ở Việt Nam. Năm 1954, cuộc kháng chiến chống thc dân pháp ở
Việt Nam thắng lợi, mở ra thời kỳ sụp đổ ca hệ thống thuộc địa kiểu cũ trên phạm
vi ton thế giới. Ha bình lập lại ở miền Bắc Việt Nam; v miền Bắc bắt đầu bước
vo thời kỳ quá độ lên ch nghĩa xã hội.
Từ 1954-1969, Hồ Chí Minh xác định v lãnh đạo thc hiện đường lối
cùng một lc thi hnh 2 nhiệm vụ chiến lược ca cách mạng Việt Nam: Xây dng
ch nghĩa xã hội ở miền Bắc; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân ch nhân dân ở
miền Nam. Tất cả nhằm ginh được ha bình, độc lập, thống nhất nước nh. Trong
thời kỳ ny, Hồ Chí Minh bổ sung hon thiện hệ thống quan điểm cơ bản ca cách
mạng Việt Nam trên tất cả các lĩnh vc triết học, chính trị, kinh tế, quân s, văn
hoá v đạo đức. Sau đó, di sản tư tưởng ca Người được Đảng Cộng sảnViệt Nam
tiếp tục nghiên cứu, vận dụng, phát triển trong thc tiễn, trở thnh ánh sáng soi
đường cho cách mạng Việt Nam vượt qua mọi khó khăn thử thách, đi từ thắng lợi
ny tới thắng lợi khác.
Trong những giờ pht gay go nhất ca cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước, khi đế quốc Mỹ tăng cường quân đội viễn chinh Mỹ vo miền Nam v đẩy
mạnh đánh phá miền Bắc bằng không quân v hải quân Mỹ, ngy 17-7- 1966, Ch
tịch Hồ Chí Minh nêu ra một chân lý lớn ca thời đại: Không có gì quý hơn độc
lập, tự do. Đồng thời, khẳng định nhân dân Việt Nam chẳng những không sợ, m
cn quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược. “Đến ngy thắng lợi, nhân dân ta sẽ 14
xây dng lại đất nước ta đng hong hơn, to đẹp hơn”1.
Trước khi đi xa, Người để lại Di chúc, một văn kiện lịch sử vô giá, kết
tinh tư tưởng, trí tuệ, tâm hồn, đạo đức ca một lãnh tụ thiên ti, anh hùng dân tộc
v danh nhân văn hóa, suốt đời vì dân vì nước. Đảng v nhân dân ta đã nhận thức
sâu sắc di sản tình thần vô giá m Hồ Chí Minh để lại. Đại hội đại biểu ton quốc
lần thứ VII ca Đảng khẳng định: “Đảng lấy ch nghĩa Mác – Lênin v tư tưởng
Hồ Chí Minh lm nền tảng tư tưởng v kim chỉ nam cho hnh động”. Đến nay,
ton Đảng, ton dân Việt Nam đang phấn đấu thc hiện điều mong mỏi cuối cùng
ca Hồ Chí Minh l: “Ton Đảng, ton dân ta đon kết phấn đấu, xây dng một
nước Việt Nam ho bình, thống nhất, độc lập, dân ch v giu mạnh, v góp phần
xứng đáng vo s nghiệp cách mạng thế giới”.
CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích nguồn gốc hình thnh tư tưởng Hồ Chí Minh. Qua đó, cho biết
yếu tố no l quan trọng nhất, quyết định bản chất cách mạng v khoa học tư tưởng Hồ Chí Minh?
2. Tại sao nói s ra đời tư tưởng Hồ Chí Minh l tất yếu khách quan? Chỉ ra
những tiền đề lý luận giữ vai tr quyết định trong việc hình thnh, phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
3. Phân tích những phẩm chất cá nhân thuộc về Hồ Chí Minh. Phẩm chất no
giữ vai tr quyết định? Vì sao?
4. Trình by tóm tắt các giai đoạn hình thnh v phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh?
1 Hồ Chí Minh (2011), Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, H Nội, t.15, tr. 624. 15