Giới thiệu chung về PLC S7-1200 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp

PLC (Programmable Logic Controller) là một thiết bị điều khiển lập trình được sử dụng để tự động hóa các quy trình và máy móc trong công nghiệp. PLC được thiết kế để hoạt động trong môi trường công nghiệp khắc nghiệt và có khả năng xử lý nhiều đầu vào và đầu ra khác nhau. S7-1200 là một dòng PLC do Siemens sản xuất, thuộc hệ thống điều khiển S7. Đây là một trong những sản phẩm phổ biến nhất trong lĩnh vực tự động hóa, cung cấp hiệu suất cao, dễ dàng lập trình và mở rộng.

Gii thiu chung v PLC S7-1200Gii thiu chung v PLC S7-1200
GI I THI U PLC S7-1200
1. Gii thiu chung v PLC S7-1200
1.1. Khái nim chung PLC s7-1200
Năm 2009, Siemens ra dòng sả 1200 dùng đển phm S7- thay th d n cho S7-200. So ế
vi S7 i tr-200 thì S7-1200 có những tính năng n i:
-S7-1200 là m t dòng c u khi n logic l p trình (PLC) có th a b điề kim soát
nhiu ng d ng t động hóa. Thi t k nh g n, chi phí th p, và m t t p l nh m nh làm ế ế
cho chúng ta có nhng gi ng d ng s d ng v -1200 i pháp hoàn hảo hơn cho ứ i S7
-S7-1200 bao g m m t microprocessor, m t ngu n cung c c tích h p s n, ấp đượ
các đầu vào/ra (DI/DO).
-Mt s o m t giúp b o v quy n truy c p vào ctính năng bả CPU và chương
trình điều khin:
+Tt c u cung c p b o v b ng password ch ng truy c p vào PLC các CPU đề
+Tính năng “know how protection” để- bo vc block đc bit ca mình
-S7-1200 cung c p m t c ng PROFINET, h tr chun Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bn có th dùng các module truy n thong m r ng k t n ng RS485 ho ế i b c
RS232.
-Phn m l p trình cho S7-1200 là Step7 Basic. Step7 Basi ềm dùng để c h tr ba
ngôn ng l p trình là FBD, LAD và SCL. Ph n m c tích h p trong TIA ềm này đượ
Portal 11 c a Siemens.
-Vậy để ềm này đã làm mt d án vi S7-1200 ch cn cài TIA Portal vì phn m
bao g m c ng l p trình cho PLC và thi giao di n HMI môi trườ ết kế
1.2. Các module trong h -1200 PLC S7
1.2.1. Gii thiu v các module CPU
Các module CPU khác nhau có hình d ng, ch x nh, b nh ức năng, tốc độ lý l
chương trình khác nhau….
PLC S7-1200 có các lo i sau:
1.2.2. Sign board ca PLC SIMATIC S7-1200
Sign board: SB1223 DC/DC
-Digital inputs / outputs
-DI 2 x 24 VDC 0.5A
-DO 2x24 VDC 0.5A
Sign boards : SB1232AQ
- Ngõ ra analog
-AO 1 x 12bit
- - 10VDC, 0 20mA +/
Cards ng d ng:
-CPU tín hi thích ng v i các ng d ng ệu để
- m c a k I/O ho v u ng d Thêm điể thut s ặc tương tự ới CPU như các yêu cầ ng
- a CPU s i Kích thước c không thay đổ
1.2.3. Module xu t nh p tín hi u s
1.2.4. Module xu t nh p tín hi ệu tương tự
1.2.5. Module truy n thông
2. Làm vi n m m Tia Portal c vi ph
2.1. Gii thiu SIMATIC STEP 7 Basic tích h p trình PLC và HMI p l
Step 7 basic h ng k th thu ng b o ho ng liên t c hoàn h o. ật đồ đảm b ạt độ
Mt h thng k thu t m i
Thông minh và tr c quan c u hình ph n c ng k t và c u hình m ng, l p trình, thu
ch a.ẩn đoán và nhiều hơn nữ
Li ích v i ngư i dùng:
- c quan : d tìm hi u và d ho ng Tr dàng để dàng để ạt độ
- u qu v k t Hi : t c đ thu
- o v n trúc ph n m o thành m nh cho s Chức năng bả : Kiế m t ột cơ sở ổn đị đổi
mới trong tương lai.
2.2. Kết ni qua giao th c TCP/IP
-Để l p trình SIMATIC S7-1200 t PC hay Laptop c n m i TCP/IP t k t nế
-Để PC và SIMATIC S7-1200 có th giao tiếp v u quan trới nhau, điề ọng là các địa
ch IP ca c hai thi ph i phù h p v i nhau ết b
2.3. Cách to m t Project
Bước 1: t màn hình desktop nh n bi ng Tia Portal V11 ấp đúp chọ ểu tượ
Bước 2 : Click chu tột vào Create new project để o d án.
Bước 3 : Nhp tên d n create án vào Project name sau đó nhấ
Bước 4 : Chn configure a device
Bước 5 : Chn add new device
Bước 6 : Chn lo n add ại CPU PLC sau đó chọ
Bước 7 : Project mới được hin ra
2.4. TAG ca PLC / TAG local
Tag c a PLC
- m vi ng d ng : giá tr Tag có th c s d ng m i kh Ph đượ i chức năng trong PLC
- ng d ng : binary I/O, Bits of memory
- ng tag c a PLC Định nghĩa vùng : Bả
-M n b ng d u ngo iêu t : Tag PLC được đại di c kép
Tag Local
- m vi ng d ng : giá tr ng d ng trong kh c khai báo, mô t Ph ch được ối đượ
tương tự ục đích khác nhau. có th được s dng trong các khi khác nhau cho các m
- ng d ng : tham s c u static c u t m th i a khi, d li a khi, d li
- n Định nghĩa vùng : khối giao di
- n b ng d u # Miêu t : Tag được đại di
S dng Tag trong ho ng ạt độ
-Layout : b ng tag PLC ch ng s ứa các định nghĩa của các Tag và các h có giá tr
trong CPU. Mt b ng tag c ng t o ra cho m d ng ủa PLC được t độ ỗi CPU được s
trong project.
-Colum : mô t bi ng có th nh di chuy n vào h ng ho ểu tượ ấp vào để th c có th
kéo nh như một lệnh chương trình
-Name : ch c khai báo và s d ng m n trên CPU đượ t l
-Data type : ki u d u ch nh cho các tag li đị
-Address : địa ch ca tag
-Retain : khai báo ca tag s l i được lưu trữ
-Comment : comment miêu t c a tag
Nhóm tag : t o nhóm tag b ng cách ch n add new tag table
Tìm và thay th tag PLC ế
Ngoài ra còn có mt s chức năng sau:
-Li tag
-Giám sát tag c a plc
-Hin / n bi ng ểu tượ
-Đổi tên tag : Rename tag
-Đổ i tên đ a ch tag : Rewire tag
-Copy tag t n Global thư việ
3. Làm vi i m m PLC c v t tr
3.1. Quy định địa ch IP cho module CPU
IP TOOL có th a PLC S7-1200 b ng 1 trong 2 cách. thay đổi IP address c
Phương pháp thích hợp đượ động xác đị ủa đị IP đó :c t nh bi trng thái c a ch
-Gán m u : N u PLC S7- IP, IP TOOL t đ a ch IP ban đầ ế 1200 không có địa ch
s dng các ch c p phát mức năng thiết lập chính để ột địa ch IP ban đầu cho PLC S7-
1200.
-Thay đổi địa ch IP : n n t i, công c IP TOOL s s u ếu địa ch IP đã tồ a đổi c
hình ph n c ng (HW config) c a PLC S7-1200.
3.2. Đổ chương trình xuống CPU
Đổ t màn hình son th ng cách kích vào bi ng download ảo chương trình bằ ểu tượ
trên thanh công c c a màn hình
Chn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface như hình dưới
sau đó nhấn chn load
Chọn start all như hình vẽ và nhn finish
3.3. Giám sát và th c hi ện chương trình
Để giám sát chương trình trên màn hình son tho kích chn Monitor trên thanh
công c.
Hoặc cách 2 làm như hình dưi
Sau khi ch n o xu ọn monitor chương trình soạ th t hiện như sau:
4. K thut lp trình
4.1. Vòng quét chương trình
PLC thc hiện chương trình theo chu trình lặ ặp đượp. Mi vòng l c gi là vòng
quét. M u b n chuyỗi vòng quét được bắt đầ ằng giai đoạ n d li u t các c ng vào s
ti vùng b đệm o I, ti p th n th ng vòng ế eo là giai đoạ c hiện chương trình. Trong từ
quét chương trình đượ ệnh đầu tiên đếc thc hin t l n lnh kết thúc c a kh i OB1.
Sau giai đoạ n chương trình là giai đoạn thc hi n chuy n các ni dng c a b đệm o
Q ti các c t thúc bng ra s . Vòng quét k ế ằng giai đoạn truyn thông n i b và kim
tra li.
Chú ý rng b m I và Q không liên quan t i các c nên các đệ ổng vào / ra tương tự
lnh truy nh p c ổng tương tự được th c hi c ti n tr ếp vi cng v t lý ch không
thông qua b đệm.
4.2. Cu tr l p trình úc
4.2.1. Khi t c OB ANIZATION BLOCKS ch OG
-Organization blocks (OBs) : là giao din gi ng h a hoạt độ thống và chương
trình ngư t đời dùng. Chúng được gi ra bi h thng ho ộng, và điều khin theo quá
trình:
+X lý chương trình theo quá trình
+Báo độ ng kim soát x lý chương trình
+X i lý l
-Startup oB, Cycle OB, Timing Error OB và Diagnosis OB : có th chèn và l p
trình các khi này trong các project. Không c n ph i gán các thông s cho chúng
cũng không cần g nh. ọi chúng trong chương trình chí
-Process Alarm OB và Time Interrupt OB : Các kh i OB này ph c tham s ải đượ
hóa khi đưa vào chương trình. Ngoài ra, quá trình báo động OB có th được gán cho
mt s i th ki n t i gian th n b ng cách sc hi dng các l nh ATTACH, ho c tách
bit vi lnh DETACH.
-Time Delay Interrupt OB : OB ng i gian tr t th có th được đưa vào dự án và
lp trình. Ngoài ra, chúng phải được g nh SRT_DINT, ọi trong chương trình vi l
tham s là không c n thi t ế
-Start Information : Khi m u, h c ra thông tin t s OB được bắt đ điều hành đọ
được thẩm định trong chương trình người dùng, điều này r u ích cho vi n t h c ch
đoán lỗi, cho dù thông tin đượ ọc ra được đ c cung cp trong các mô t ca các khi OB
4.2.2. Hàm ch FUNCTION ức năng –
-Funtions (FCs) là các khi mã không c n b nh . D liu c n t m tha các biế i
b m c xất sau khi FC đượ lý. Các khi d liu toàn c u có th d được s ụng để lưu
tr li d u FC.
-Functions có th c s d ng v i m đượ ục đích
+Tr l i giá tr cho hàm ch c g i ức năng đượ
+Thc hin công ngh chức năng, ví dụ : điều khi n riêng v i các ho ạt động
nh phân
+Ngoài ra, FC có th u l n t i các th được gi nhi ời điểm khác nhau trong mt
chương trình. Điề ạo điề ập đi lặu này t u kin cho lp trình chức năng l p li phc tp.
-FB (function block) : đối vi m n g i, FB c n m t khu v . Khi m t FB i l c nh
đượ c gi, một Data Block (DB) đư c gán vi instance DB. D liu trong Instance DB
sau đó truy cậ ếp vào các bi n c a FB. Các khu vc b nh khác nhau đã được gán cho
mt FB n i ra nhiếu nó được g u l n.
-DB (data block) : DB thường để cung cp b nh cho các biến d liu . Có hai
lo lii c i da kh ệu DB : Global DBs nơi mà tất c các OB, FB và FC có th đọc
được d , holiệu lưu trữ c có th t mình ghi d liệu vào DB, và instance DB được
gán cho m t FB nh nh. ất đị
5. Gii thiu các t p l nh
5.1. Bit logic (tp lnh ti ếp điểm)
1)tiếp điểm thường h
L
A
D
Ti iếp đ m thường h s
đóng khi giá
tr
ca
bit a đị
ch
là n
bng
1
Toán
hng
n
: I, Q, M, L, D
2)tiếp điểm thường đóng
L
A
D
Tiếp m thđi ường
đóng
s
đóng khi giá
trị
của bit có địa chỉ n là 0
Toán
hng
n
: I, Q, M, L, D
3)lnh OUT
L
A
D
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu
vào của lệnh này bằng 1 và ngược lại
Toán
hng
n
:
Q, M, L, D
Chỉ sử dụng một lệnh out cho 1 địa chỉ
4)Lệnh OUT đảo
L
A
D
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu
vào của lệnh này bằng 0 và ngược lại
Toán
hng
n
:
Q, M, L, D
Chỉ sử dụng một lệnh out not cho 1 địa ch
5)Lnh logic NOT
L
A
D
Lệnh đo trạng thái ngõ vào / ra
6)Lnh SET
L
A
D
Giá
tr
ca các bit có a đị
ch
n sẽ
bng
1 khi u v c a đầ ào
lnh
này
bng
1 u Khi đầ
vào c a
lnh b ng
0 thì bit này v
n
gi
nguyên
trng
thái.
Toán
hng
n: Q, M, L, D
7)lnh Reset
L
A
D
Giá
tr
ca các bit có a đ
ch
n sẽ
bng
0 khi u v c a đầ ào
lnh
này
bng
1. Khi u đầ
vào c a
lnh b ng
0 thì bit này vcác
n
gi
nguyên
trng
thái.
Toán
hng
n: Q, M, L, D
8)Lnh set nhi u bit
L
A
D
Giá
tr
ca các bit có a đị
ch
đầu
tiên
OUT sẽ
bng
1 i u v c a kh đầ ào
lnh
này
bng
1 u v c a Khi đầ ào
lnh b ng
0 thì
các bit này v
n
gi
nguyên
trng
thái.
Trong ó s bit giá đ trị của n
Toán
hng
OUT: Q, M, L, D
n : là hằng số
9)lnh reset nhi u bit
L
A
D
Giá
tr
ca các bit có a đị
ch
đầu
tiên
OUT sẽ
bng
0 i u v c a kh đầ ào
lnh
này
bng
1 u v c a Khi đầ ào
lnh b ng
0 thì
các bit này v
n
gi
nguyên
trng
thái.
Trong ó s bit giá đ trị của n
Toán
hng
OUT: Q, M, L, D
n : là hằng số
10)Tiếp điểm phát hin xung cnh lên dng 1
L
A
D
Tiếp m đi
phát
hin cnh
lên
s
phát ra một
xung khi u v đầ ào
tiếp m đi
P
s
chuyển
đổi
t m c th p
lên
mc
cao
Trng thái ca tín hiệu được lưu lại vào
“M_BIT”
Độ rng c a xung này
bng th i
gian ca
mt chu ét. qu
11)Tiếp điểm phát hin xung cnh lên dng 2
L
A
D
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước kng
ảnh hưởng đến “IN
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu
“IN” t0 lên 1
Trng thái c u i vào a tín hi IN được lưu lạ
“M_BIT”
Độ rng c a xung này
bng th i
gian ca
mt chu ét. qu
12)Tiếp điểm phát hin xung cnh xung dng 1
L
A
D
Tiếp m đi
phát
hin cnh
xuống
s
phát ra
một xung i kh đầu v ào
tiếp m đi
này
s
chuyển đổi
t m c
cao xuống mức thấp
Trng thái ca tín hiệu được lưu lại vào
“M_BIT”
Độ rng c a xung này
bng th i
gian ca
mt chu ét. qu
13)tiếp điểm phát hi n xung c nh xu ng d ng 2
L
A
D
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước kng
ảnh hưởng đến “IN”
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu
“IN” t1 xuống 0
Trng thái c i vào a tín hiệu IN được lưu lạ
“M_BIT”
Độ rng c a xung này
bng th i
gian ca
mt chu ét. qu
14)lnh SR fliplop
L
A
D
Mạch chốt RS ưu tiên Reset
15)lnh RS fliplop
L
A
D
Mạch chốt RS ưu tiên Set
5.2. S dng b Timer
S d ng l t o m ệnh Timer để ột chương trình trễ định thi. S lượng c a Timer
ph i s d ng và s thuộc vào ngườ lượng vùng nh ca CPU. M i timer s d ng 16
byte IEC_Timer d u ki u c u trúc DB. Step 7 t ng t o kh i DB khi l y kh li độ i
Timer
Kích thước và tm ca kiu d liệu Time là 32 bit, lưu trữ như là d liu Dint :
T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay-
2.147.483.648 ms đến 2.147.483.647 ms.
1)Timer t o xung - TP
L
A
D
Timer TP tạo một chuỗi xung với độ rộng xung
đặt trước. Thay đổi PT, IN không ảnh hưởng khi
Timer đang chạy.
Khi đầu vào IN được tác động vào timer sẽ tạo ra
một xung có độ rộng bằng thời gian đặt PT
2)Timer tr n lên có - Timer TONR sườ nh
Thay đổ ảnh hưởng khi Timer đang vậi PT không n
hành, ch m l i ảnh hưởng khi timer đế
Khi ngõ vào IN chuy n hành thì ển sang “FALSE” khi vậ
timer s d ừng nhưng không đặt li b định thì. Khi
chân IN “TRUE” trở ắt đầ li thì Timer b u tính thi gian
t giá tr thời gian đã tích lũy.
3)timer tr không nh - TON
L
A
D
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng
hoạt động Timer.
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh
hưởng gì
4)timer tr n xu ng sườ TOF
L
A
D
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng
hoạt động Timer.
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh hưởng
5.3. S dng b Counter
Lệnh Counter được dùng để đếm các s kin ngoài hay các s kin quá trình
trong PLC. M i di Counter s d ng c c ấu trúc lưu trữ a kh liệu DB để làm d liu
ca Counter. Step 7 t ng t độ o kh i DB khi l y l nh.
Tm giá tr đếm ph thu u d u mà b n ch n l a. N u giá tr c vào ki li ế đếm là
mt s Interger không d u, có th đếm xung ti 0 ho i tặc đếm lên t m gii hn. N u ế
| 1/37

Preview text:

Giới thiệu chung về PLC S7-1200Giới thiệu chung về PLC S7-1200
GII THIU PLC S7-1200
1. Gii thiu chung v PLC S7-1200
1.1. Khái nim chung PLC s7-1200
Năm 2009, Siemens ra dòng sản phẩm S7-1200 dùng để thay thế dần cho S7-200. So
với S7-200 thì S7-1200 có những tính năng nổi trội:
-S7-1200 là một dòng của bộ điều khiển logic lập trình (PLC) có thể kiểm soát
nhiều ứng dụng tự động hóa. Thiết kế nhỏ gọn, chi phí thấp, và một tập lệnh mạnh làm
cho chúng ta có những giải pháp hoàn hảo hơn cho ứng dụng sử dụng với S - 7 1200
-S7-1200 bao gồm một microprocessor, một nguồn cung cấp được tích hợp sẵn, các đầu vào/ra (DI/DO).
-Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ quyền truy cập vào cả CPU và chương trình điều khiển:
+Tất cả các CPU đều cung cấp bảo vệ bằng password chống truy cập vào PLC
+Tính năng “know-how protection” để bảo vệ các block đặc biệt của mình
-S7-1200 cung cấp một cổng PROFINET, hỗ trợ chuẩn Ethernet và TCP/IP.
Ngoài ra bạn có thể dùng các module truyền thong mở rộng kết nối bằng RS485 hoặc RS232.
-Phần mềm dùng để lập trình cho S7-1200 là Step7 Basic. Step7 Basic hỗ trợ ba
ngôn ngữ lập trình là FBD, LAD và SCL. Phần mềm này được tích hợp trong TIA Portal 11 của Siemens.
-Vậy để làm một dự án với S7-1200 chỉ cần cài TIA Portal vì phần mềm này đã
bao gồm cả môi trường lập trình cho PLC và thiết kế giao diện HMI
1.2. Các module trong h PLC S7-1200
1.2.1. Gii thiu v các module CPU
Các module CPU khác nhau có hình dạng, chức năng, tốc độ xử lý lệnh, bộ nhớ
chương trình khác nhau….
PLC S7-1200 có các loại sau :
1.2.2. Sign board ca PLC SIMATIC S7-1200 Sign board: SB1223 DC/DC -Digital inputs / outputs -DI 2 x 24 VDC 0.5A -DO 2x24 VDC 0.5A Sign boards : SB1232AQ - Ngõ ra analog -AO 1 x 12bit -+/- 10VDC, 0 – 20mA Cards ứng dụng:
-CPU tín hiệu để thích ứng với các ứng dụng
-Thêm điểm của kỹ thuật số I/O hoặc tương tự với CPU như các yêu cầu ứng dụng
-Kích thước của CPU sẽ không thay đổi
1.2.3. Module xut nhp tín hiu s
1.2.4. Module xut nhp tín hiệu tương tự
1.2.5. Module truyn thông
2. Làm vic vi phn mm Tia Portal
2.1. Gii thiu SIMATIC STEP 7 Basic tích hp lp trình PLC và HMI
Step 7 basic hệ thống kỹ thuật đồng bộ đảm bảo hoạt động liên tục hoàn hảo.
Một hệ thống kỹ thuật mới
Thông minh và trực quan cấu hình phần cứng kỹ thuật và cấu hình mạng, lập trình,
chẩn đoán và nhiều hơn nữa. Lợi ích với ng ờ ư i dùng:
-Trực quan : dễ dàng để tìm hiểu và dễ dàng để hoạt động
-Hiệu quả : tốc độ về kỹ thuật
-Chức năng bảo vệ : Kiến trúc phần mềm tạo thành một cơ sở ổn định cho sự đổi mới trong tương lai.
2.2. Kết ni qua giao thc TCP/IP
-Để lập trình SIMATIC S7-1200 từ PC hay Laptop cần một kết nối TCP/IP
-Để PC và SIMATIC S7-1200 có thể giao tiếp với nhau, điều quan trọng là các địa
chỉ IP của cả hai thiết bị phải phù hợp với nhau
2.3. Cách to mt Project
Bước 1: từ màn hình desktop nhấp đúp chọn biểu tượng Tia Portal V11
Bước 2 : Click chuột vào Create new project để tạo dự án.
Bước 3 : Nhập tên dự án vào Project name sau đó nhấn create
Bước 4 : Chọn configure a device
Bước 5 : Chọn add new device
Bước 6 : Chọn loại CPU PLC sau đó chọn add
Bước 7 : Project mới được hiện ra
2.4. TAG ca PLC / TAG local Tag của PLC
-Phạm vi ứng dụng : giá trị Tag có thể được sử dụng mọi khối chức năng trong PLC
-Ứng dụng : binary I/O, Bits of memory
-Định nghĩa vùng : Bảng tag của PLC
-Miêu tả : Tag PLC được đại diện bằng dấu ngoặc kép Tag Local
-Phạm vi ứng dụng : giá trị chỉ được ứng dụng trong khối được khai báo, mô tả
tương tự có thể được sử dụng trong các khối khác nhau cho các mục đích khác nhau.
-Ứng dụng : tham số của khối, dữ liệu static của khối, dữ liệu tạm thời
-Định nghĩa vùng : khối giao diện
-Miêu tả : Tag được đại diện bằng dấu #
Sử dụng Tag trong hoạt động
-Layout : bảng tag PLC chứa các định nghĩa của các Tag và các hằng số có giá trị
trong CPU. Một bảng tag của PLC được tự động tạo ra cho mỗi CPU được sử dụng trong project.
-Colum : mô tả biểu tượng có thể nhấp vào để di chuyển vào hệ thống hoặc có thể
kéo nhả như một lệnh chương trình
-Name : chỉ được khai báo và sử dụng một lần trên CPU
-Data type : kiểu dữ liệu chỉ định cho các tag
-Address : địa chỉ của tag
-Retain : khai báo của tag sẽ được lưu trữ lại
-Comment : comment miêu tả của tag
Nhóm tag : tạo nhóm tag bằng cách chọn add new tag table Tìm và thay thế tag PLC
Ngoài ra còn có một số chức năng sau: -Lỗi tag -Giám sát tag của plc
-Hiện / ẩn biểu tượng -Đổi tên tag : Rename tag -Đổi tên ị đ a chỉ tag : Rewire tag
-Copy tag từ thư viện Global
3. Làm vic vi mt trm PLC
3.1. Quy định địa ch IP cho module CPU
IP TOOL có thể thay đổi IP address của PLC S7-1200 bằng 1 trong 2 cách.
Phương pháp thích hợp được tự động xác định bởi trạng thái của địa chỉ IP đó : -Gán một ị
đ a chỉ IP ban đầu : Nếu PLC S7-1200 không có địa chỉ IP, IP TOOL
sử dụng các chức năng thiết lập chính để cấp phát một địa chỉ IP ban đầu cho PLC S7- 1200.
-Thay đổi địa chỉ IP : nếu địa chỉ IP đã tồn tại, công cụ IP TOOL sẽ sửa đổi cấu
hình phần cứng (HW config) của PLC S7-1200.
3.2. Đổ chương trình xuống CP U
Đổ từ màn hình soạn thảo chương trình bằng cách kích vào biểu tượng download
trên thanh công cụ của màn hình
Chọn cấu hình Type of the PG/PC interface và PG/PC interface như hình dưới sau đó nhấn chọn load
Chọn start all như hình vẽ và nhấn finish
3.3. Giám sát và thc hiện chương trình
Để giám sát chương trình trên màn hình soạn thảo kích chọn Monitor trên thanh công cụ.
Hoặc cách 2 làm như hình dưới
Sau khi chọn monitor chương trình soạn thảo xuất hiện như sau:
4. K thut lp trình
4.1. Vòng quét chương trình
PLC thực hiện chương trình theo chu trình lặp. Mỗi vòng lặp được gọi là vòng
quét. Mỗi vòng quét được bắt đầu bằng giai đoạn chuyển dữ liệu từ các cổng vào số
tới vùng bộ đệm ảo I, tiếp theo là giai đoạn thực hiện chương trình. Trong từng vòng
quét chương trình được thực hiện từ lệnh đầu tiên đến lệnh kết thúc của khối OB1.
Sau giai đoạn thực hiện chương trình là giai đoạn chuyển các nội dụng của bọ đệm ảo
Q tới các cổng ra số. Vòng quét kết thúc bằng giai đoạn truyền thông nội ộ b và kiểm tra lỗi.
Chú ý rằng bộ đệm I và Q không liên quan tới các cổng vào / ra tương tự nên các
lệnh truy nhập cổng tương tự được thực hiện trực tiếp với cổng vật lý chứ không thông qua bộ đệm.
4.2. Cu trú c lp trình
4.2.1. Khi t chc OB OGANIZATION BLOCKS
-Organization blocks (OBs) : là giao diện giữa hoạt động hệ thống và chương
trình người dùng. Chúng được gọi ra bởi hệ thống hoạt động, và điều khiển theo quá trình:
+Xử lý chương trình theo quá trình
+Báo động – kiểm soát xử lý chương trình +Xử lý lỗi
-Startup oB, Cycle OB, Timing Error OB và Diagnosis OB : có thể chèn và lập
trình các khối này trong các project. Không cần phải gán các thông số cho chúng và
cũng không cần gọi chúng trong chương trình chính.
-Process Alarm OB và Time Interrupt OB : Các khối OB này phải được tham số
hóa khi đưa vào chương trình. Ngoài ra, quá trình báo động OB có thể được gán cho
một sự kiện tại thời gian thực hiện bằng cách sủ dụng các lệnh ATTACH, hoặc tách biệt với lệnh DETACH.
-Time Delay Interrupt OB : OB ngắt thời gian trễ có thể được đưa vào dự án và
lập trình. Ngoài ra, chúng phải được gọi trong chương trình với lệnh SRT_DINT,
tham số là không cần thiết
-Start Information : Khi một số OB được bắt đầu, hệ điều hành đọc ra thông tin
được thẩm định trong chương trình người dùng, điều này rất hữu ích cho việc chẩn
đoán lỗi, cho dù thông tin được đọc ra được cung cấp trong các mô tả của các khối OB
4.2.2. Hàm chức năng – FUNCTION
-Funtions (FCs) là các khối mã không cần bộ nhớ. Dữ liệu của các biến tạm thời
bị mất sau khi FC được xử lý. Các khối dữ liệu toàn cầu có thể được sử dụng để lưu trữ dữ liệu FC.
-Functions có thể được sử dụng với mục đích
+Trả lại giá trị cho hàm chức năng được gọi
+Thực hiện công nghệ chức năng, ví dụ : điều khiển riêng với các hoạt động nhị phân
+Ngoài ra, FC có thể được gọi nhiều lần tại các thời điểm khác nhau trong một
chương trình. Điều này tạo điều kiện cho lập trình chức năng lập đi lặp lại phức tạp.
-FB (function block) : đối với mỗi lần gọi, FB cần một khu vực nhớ. Khi một FB
được gọi, một Data Block (DB) đ ợ
ư c gán với instance DB. Dữ liệu trong Instance DB
sau đó truy cập vào các biến của FB. Các khu vực bộ nhớ khác nhau đã được gán cho
một FB nếu nó được gọi ra nhiều lần.
-DB (data block) : DB thường để cung cấp bộ nhớ cho các biến dữ liệu . Có hai
loại của khối dữ liệu DB : Global DBs nơi mà tất cả các OB, FB và FC có thể đọc
được dữ liệu lưu trữ, hoặc có thể tự mình ghi dữ liệu vào DB, và instance DB được
gán cho một FB nhất định.
5. Gii thiu các tp lnh
5.1. Bit logic (tp lnh tiếp điểm)
1)tiếp điểm thường h L
Tiếp điểm thường hở sẽ đóng khi giá trị của
bit có địa chỉ là n bằng 1 A Toán hạng n: I, Q, M, L, D D
2)tiếp điểm thường đóng L
Tiếp điểm thường đóng sẽ đóng khi giá trị
của bit có địa chỉ n là 0 A D Toán hạng n: I, Q, M, L, D 3)lnh OUT
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu
vào của lệnh này bằng 1 và ngược lại L A Toán hạng n : Q, M, L, D D
Chỉ sử dụng một lệnh out cho 1 địa chỉ
4)Lệnh OUT đảo
Giá trị của bit có địa chỉ là n sẽ bằng 1 khi đầu L
vào của lệnh này bằng 0 và ngược lại A Toán hạng n : Q, M, L, D D
Chỉ sử dụng một lệnh out not cho 1 địa chỉ
5)Lnh logic NOT L A
Lệnh đảo trạng thái ngõ vào / ra D 6)Lnh SET
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng L
1 khi đầu vào của lệnh này bằng 1 Khi đầu A
vào của lệnh bằng 0 thì bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. D Toán hạng n: Q, M, L, D 7)lnh Reset
Giá trị của các bit có địa chỉ là n sẽ bằng L
0 khi đầu vào của lệnh này bằng 1. Khi đầu A
vào của lệnh bằng 0 thì các bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. D Toán hạng n: Q, M, L, D
8)Lnh set nhiu bit
Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là
OUT sẽ bằng 1 khi đầu vào của lệnh này L
bằng 1 Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì
các bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. A
Trong đó số bit là giá trị của n D Toán hạng OUT: Q, M, L, D n : là hằng số
9)lnh reset nhiu bit
Giá trị của các bit có địa chỉ đầu tiên là
OUT sẽ bằng 0 khi đầu vào của lệnh này L
bằng 1 Khi đầu vào của lệnh bằng 0 thì
các bit này vẫn giữ nguyên trạng thái. A
Trong đó số bit là giá trị của n D Toán hạng OUT: Q, M, L, D n : là hằng số
10)Tiếp điểm phát hin xung cnh lên dng 1
Tiếp điểm phát hiện cạnh lên sẽ phát ra một
xung khi đầu vào tiếp điểm P có sự chuyển L
đổi từ mức thấp lên mức cao A
Trạng thái của tín hiệu được lưu lại vào “M_BIT” D
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một chu kì quét.
11)Tiếp điểm phát hin xung cnh lên dng 2
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước không
ảnh hưởng đến “IN”
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu L “IN” từ 0 lên 1 A
Trạng thái của tín hiệu IN được lưu lại vào D “M_BIT”
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một chu kì quét.
12)Tiếp điểm phát hin xung cnh xung dng 1
Tiếp điểm phát hiện cạnh xuống sẽ phát ra
một xung khi đầu vào tiếp điểm này có sự L
chuyển đổi từ mức cao xuống mức thấp A
Trạng thái của tín hiệu được lưu lại vào “M_BIT” D
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một chu kì quét.
13)tiếp điểm phát hin xung cnh xung dng 2
Thay đổi trạng thái tín hiệu phía trước không
ảnh hưởng đến “IN”
Phát hiện sự thay đổi trạng thái của 1 tín hiệu L “IN” từ 1 xuống 0 A
Trạng thái của tín hiệu IN được lưu lại vào D “M_BIT”
Độ rộng của xung này bằng thời gian của một chu kì quét.
14)lnh SR fliplop L A
Mạch chốt RS ưu tiên Reset D
15)lnh RS fliplop L A
Mạch chốt RS ưu tiên Set D
5.2. S dng b Timer
Sử dụng lệnh Timer để tạo một chương trình trễ định thời. Số lượng của Timer
phụ thuộc vào người sử dụng và số lượng vùng nhớ của CPU. Mỗi timer sử dụng 16
byte IEC_Timer dữ liệu kiểu cấu trúc DB. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy khối Timer
Kích thước và tầm của kiểu dữ liệu Time là 32 bit, lưu trữ như là dữ liệu Dint :
T#-14d_20h_31m_23s_648ms đến T#24d_20h_31m_23s_647ms hay là -
2.147.483.648 ms đến 2.147.483.647 ms.
1)Timer to xung - TP
Timer TP tạo một chuỗi xung với độ rộng xung
đặt trước. Thay đổi PT, IN không ảnh hưởng khi L Timer đang chạy. A
Khi đầu vào IN được tác động vào timer sẽ tạo ra D
một xung có độ rộng bằng thời gian đặt PT
2)Timer tr sườn lên có nh - Timer TONR
Thay đổi PT không ảnh hưởng khi Timer đang vận
hành, chỉ ảnh hưởng khi timer đếm lại L
Khi ngõ vào IN chuyển sang “FALSE” khi vận hành thì A
timer sẽ dừng nhưng không đặt lại bộ định thì. Khi D
chân IN “TRUE” trở lại thì Timer bắt đầu tính thời gian
từ giá trị thời gian đã tích lũy. 
3)timer tr không nh - TO N
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng L hoạt động Timer. A
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh D hưởng gì
4)timer tr sườn xung TO F
Khi ngõ vào IN ngừng tác động thì reset và dừng L hoạt động Timer. A
Thay đổi PT khi Timer vận hành không có ảnh hưởng D gì
5.3. S dng b Counter
Lệnh Counter được dùng để đếm các sự kiện ở ngoài hay các sự kiện quá trình ở
trong PLC. Mỗi Counter sử dụng cấu trúc lưu trữ của khối dữ liệu DB để làm dữ liệu
của Counter. Step 7 tự động tạo khối DB khi lấy lệnh.
Tầm giá trị đếm phụ thuộc vào kiểu dữ liệu mà bạn chọn lựa. Nếu giá trị đếm là
một số Interger không dấu, có thể đếm xuống tới 0 hoặc đếm lên tới tầm giới hạn. Nếu