-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giới thiệu về chuyên nghành Kế toán môn Quản trị kinh doanh | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Kế toán là một khoa học quản lý, là bộ phận cấu thành hệ công cụquản lý kinh tế, tài chính có chức năng tổ chức hệ thống thông tin tài chính phục vụ yêu cầu quản lý, quản trị kinh doanh và các quyết định của nhà đầu tư. Hiên nay, kế toán đã là một nghề mang tính . Kế toán là một trong hai chuyên ngành đào tạo Kế toán - Kiểm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị kinh doanh (HUBT) 108 tài liệu
Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Giới thiệu về chuyên nghành Kế toán môn Quản trị kinh doanh | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội
Kế toán là một khoa học quản lý, là bộ phận cấu thành hệ công cụquản lý kinh tế, tài chính có chức năng tổ chức hệ thống thông tin tài chính phục vụ yêu cầu quản lý, quản trị kinh doanh và các quyết định của nhà đầu tư. Hiên nay, kế toán đã là một nghề mang tính . Kế toán là một trong hai chuyên ngành đào tạo Kế toán - Kiểm. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh (HUBT) 108 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội 1.2 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47886956 GIỚI THIỆU VỀ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Kế toán là một khoa học quản lý, là bộ phận cấu thành hệ công cụ quản lý kinh
tế, tài chính có chức năng tổ chức hệ thống thông tin tài chính phục vụ yêu cầu quản
lý, quản trị kinh doanh và các quyết ịnh của nhà ầu tư. Hiên nay, kế toán ã là một
nghề mang tính chuyên nghiệp trong cơ chế kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập
của Việt Nam. Kế toán là một trong hai chuyên ngành ào tạo Kế toán - Kiểm toán của
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội. Người làm kế toán có chức năng
thu thập, phân loại, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin tài chính cho nhà quản lý,
nhà ầu tư. Đồng thời, kế toán phải phân tích ánh giá thông tin, biến thông tin kế toán
thành ngôn ngữ kinh doanh, thành con số biết nói và thực hiện chức năng tư vấn về
quản trị tài chính cho các tổ chức kinh tế, các nhà quản lý, quản trị kinh doanh, quản
trị tài chính. Cử nhân kế toán (sau một thời gian công tác có thể trở thành kế toán
viên chuyên nghiệp, kế toán trưởng) có cơ hội làm các công việc tài chính, kế toán,
phân tích, tư vấn tại các cơ quan quản lý nhà nước, các ơn vị sự nghiệp, các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, ồng thời có thể làm việc tại các công ty dịch vụ
kế toán, hoặc ại lý thuế. Năng lực, kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm, thái ộ nghề
nghiệp ược tích lũy, rèn luyện trong lĩnh vực tài chính, kế toán, tư vấn quản trị kinh
doanh sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp, nhiều nấc thang thăng tiến. Kế toán vừa là
một nghề mang tính chuyên nghiệp vừa là một công cụ quản lý tài chính trong hệ
công cụ quản lý kinh tế - tài chính của Nhà nước, của doanh nghiệp. Cử nhân Kế toán
cần áp ứng những yêu cầu như:
1. Về kiến thức
- Có kiến thức kinh tế chính trị, triết học, về kinh tế học, về khoa học quản lý ể
hiểu bản chất, tính quy luật của sự việc, các hiện tượng kinh tế và các tình huống
trong hoạt ộng kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán.
- Hiểu biết về pháp luật và chính sách và của Nhà nước, trước hết là luật pháp
về kinh tế về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán. Hiểu và tuân thủ pháp luật, vận dụng lOMoAR cPSD| 47886956
nguyên tắc, chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong quá trình tổ chức thực hiện công tác kế toán.
- Có hiểu biết về Nguyên lý kế toán, về tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ
máy kế toán, có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ Kế toán, hành nghề và cung cấp
dịch vụ kế toán, có kiến thức phân tích các hoạt ộng tài chính, về tư vấn quản trị kinh doanh
- Có kiến thức, có năng lực tổ chức hệ thống thông tin tài chính và tổ chức công
tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, phân tích và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý 2. Về kỹ năng
- Có khả năng tổ chức và thực hiện các công việc kế toán, phân tích thông tin
và tư vấn tại một ợn vị. Biết vận dụng các phương pháp kế toán vào tổ chức công tác
kế toán. Biết tổ chức lập, trình bày và phân tích Báo cáo tài chính, Báo cáo kế toán
quản trị. Biết tổ chức phân tích tài chính và cung cấp thông tin kinh tế - tài chính phục
vụ các quyết ịnh kinh doanh, quyết ịnh quản lý của lãnh ạo. Có khả năng thực hiện
hoạt ộng Tư vấn cho các nhà quản lý trong hoạt ộng ầu tư, kinh doanh,
trong quản lý và quản trị kinh doanh, quản trị tài chính.
- Thực hiện và cung cấp dịch vụ kế toán, dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn thuế, tư
vấn quản trị kinh doanh, quản trị tài chính.
- Có khả năng làm việc ộc lập, làm việc theo nhóm, xây dựng và phát triển mối
quan hệ với tập thể, với các nhà quản lý, với khách hàng.
3. Về Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có khả năng chủ ộng trong công việc, tự ịnh hướng, thích nghi với môi trường
làm việc khác nhau và luôn thay ổi. Biết cách tự học tập, tự bồi dưỡng, tích lũy kiến
thức, kinh nghiệm, nâng cao trình ộ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ tài chính, kế toán. 2 lOMoAR cPSD| 47886956
- Có khả năng tổng hợp và tư duy tổng hợp, biết khái quát hóa và ưa ra những
kết luận cần thiết về những vấn ề chuyên môn nghiệp vụ tài chính, kế toán. Có năng
lực tập hợp, iều phối và sử dụng trí tuệ tập thể trong công tác tài chính, kế toán.
- Có khả năng tổ chức, thực hiện và cung cấp các dịch vụ kế toán, các dịch vụ tư
vấn thuế, tư vấn quản trị kinh doanh cho các khách hàng có nhu cầu.
4. Về thái ộ
- Có ý thức và thái ộ tôn trọng luật pháp, tuân thủ và chấp hành pháp luật,
chính sách của Nhà nước, chấp hành quy chế, quy ịnh của ơn vị, của nghề nghiệp.
- Có bản lĩnh, có phẩm chất, ạo ức nghề nghiệp: Chính trực, Khách quan,
Thận trọng và Chuẩn xác. Có tinh thần trách nhiệm, có ý thức cộng ồng, ý thức
xã hội, ề cao trách nhiệm phục vụ xã hội, phục vụ cộng ồng thông qua hoạt ộng nghề nghiệp kế toán.
- Yêu ngành, yêu nghề, tận tụy, trách nhiệm trong nghề nghiệp và có khả
năng làm việc theo nhóm. Có ý thức cầu tiến, có khả năng làm việc trong môi
trường áp lực công việc cao.
Chương trình ào tạo Cử nhân Kế toán
Để ạt ược trình ộ Cư nhân kế toán, người học cần tích lũy 137 tín chỉ trong 4 năm học, trong ó:
- Kiến thức giáo dục ại cương: 13 tín chỉ;
- Kiến thức cơ sở: 18 tín chỉ,
- Kiến thức ngành: 50 tín chỉ
- Kiến thức chuyên ngành: 14 tín chỉ
- Kiến thức bổ trợ : 32 tín chỉ
- Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp : 10 tín chỉ
Với kiến thức giáo dục ại cương và kiến thức cơ sở người học sẽ ược trang
bị những hiểu biết về kinh tế chính trị, triết học, kinh tế học, khoa học quản lý... ể lOMoAR cPSD| 47886956
hình thành tư duy và phương pháp luận, phương pháp nhìn nhận và ánh giá một cách
biện chứng logic về các hiên tượng kinh tế tài chính, làm căn cứ i sâu nghiên cứu
khoa học tài chính, kế toán.
Với kiến thức ngành, chương trình sẽ cung cấp cho người học những hiểu biết,
những kiến thức và kỹ năng nền tảng của nghề nghiệp kế toán, trong ó có 42 tín chỉ
bắt bưộc và 8 tín chỉ tự chọn. Đây là những kiến thứ cơ bản tương ối toàn diện về tài
chính, kế toán, kiểm toán, không chỉ giúp cho người học có thể thực hiện các công
việc tài chính kế toán mà còn là nền tảng rất quan trọng về kiến thức và hình thành
phương pháp ể người học có thể nghiên cứu sâu hơn, có thể vận dụng vào những môi
trường và những hoàn cảnh rất cụ thể, kể cả môi trường hoạt ộng có tính chất ặc thù.
Với những học phần này, người học ã có thể lĩnh hội những kiến thức về kế toán tài
chính, kế toán quản trị, nắm chắc quy trình hạch toán các nghiệp vụ kế toán, quy trình
tổ chức công tác kế toán; nắm ược các kiến thức cơ bản về thuế, tài chính doanh
nghiệp; am hiểu chuẩn mực kế toán và chế ộ kế toán ể áp dụng trong các loại hình doanh nghiệp.
Kiến thức chuyên ngành kế toán cung cấp cho người học một cách ầy ủ và
sâu về kế toán, về hành nghề dịch vụ kế toán, trong ó ủ kiến thức về pháp luật kế
toán, về chuẩn mực kế toán, về kế toán mang tính ặc thù, kế toán các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, một loại hình doanh nghiệp chiếm tới 97% số doanh nghiệp ở Việt Nam,
về hành nghề kế toán và ạo ức của người làm kế toán. Những kiến thức chuyên ngành
không chỉ giúp người học có thể ảm nhiệm tốt công việc kế toán ở một ơn vị cụ thể,
mà có thể tự mình hoặc cùng ồng nghiệp chủ ộng tổ chức các hoạt ộng cung cấp dịch
vụ kế toán, ại lý thuế, tư vấn ...cho nhiều ơn vị với tư cách là một kế toán viên chuyên
nghiệp hành nghề ộc lập trong thị trường
dịch vụ tài chính, kế toán ở Việt Nam và trong khu vực.
Phần kiến thức bổ trợ, cung cấp những kiến thức và kỹ năng về ngoại ngữ, về
công nghệ thông tin, về kỹ năng mềm.... ể người học có ủ năng lực và kỹ năng cũng
như sự chủ ộng, bản lĩnh tự tin, khả năng giao tiếp, ứng xử trong nền kinh tế thị 4 lOMoAR cPSD| 47886956
trường mở cửa và hội nhập, trong nền kinh tế trí thức, nền kinh tế số, trong bối cảnh
của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư.
Người học sẽ học tại Trường trong 7 học kỳ. Toàn bộ học kỳ 8 người học sẽ
thực tập tốt nghiệp tại cơ sở kinh tế, ể tìm hiểu thực tế và quan trọng hơn là vận dụng
những kiến thức ã học vào thực tế, so sánh với thực tế hoạt ộng kinh tế, tài chính, hoạt
ộng kế toán. Để ược công nhận tốt nghiệp và cấp bằng cử nhân, ngưởi học phải hoàn
thành toàn bộ chương trình ào tạo, viết và bảo vệ thành công Khóa luận tốt nghiệp
trước Hội ồng ánh giá khóa luận tốt nghiệp.
Những kiến thức và kỹ năng ược trang bị cho người học chuyên ngành kế toán
bao gồm ầy ủ kiến thức về Chính trị, triết học, kinh tế học, tài chính học, thống kê,
khoa học quản lý. Đồng thời cung cấp các kiến thức và kỹ năng không chỉ rất cơ bản,
toàn diện, mà rất chuyên sâu về tài chính, về kế toán, về phân tích tài chính... dủ cho
người học ảm nhiệm các công việc kế toán trong mọi môi trường,
mọi tổ chức kinh tế - tài chính.
Với kiến thức ược trang bị, sau một thời gian rèn luyện trong thực tiễn, bổ túc
thêm kiến thức và tích lũy kinh nghiệm, người học có thể trở thành kế toán viên
chuyên nghiệp, kế toán trưởng và rất có thể trở thành nhà quản lý, trở thành Giám ốc
tài chính của ơn vị, nhà tư vấn, nhà Phân tích, chuyên gia tài chính, kế toán, hoặc nhà
ầu tư, chủ doanh nghiệp...