Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên môn Quản lý kinh doanh | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng muamột lô NLVL có trị giá 15trđ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, đến cuối tháng hàng vẫn chưa về đến kho của doanh nghiệp. Hãy định khoản NVKT trên. tháng, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại hàng đã mua nhưn g chưa về nhập kho, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: TK 151 - Hàng mua đang đi đường (giá chưa có thuế GTGT) – 15trđ. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48541417
1 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
7.1. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưng chưa về nhập kho,
nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc
Có các TK 111, 112, 141,...
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT)
TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc
Có các TK 111, 112, 141,...
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp. Hãy ịnh khoản NVKT
trên.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho, thuế GTGT ầu vào
ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT) – 15tr
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ - 15tr x 10% = 1.5tr
TK 331 - Phải trả cho người bán – 16,5tr
Ví dụ 2: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, ã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp.
Hãy ịnh khoản NVKT trên.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho ghi:
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá ã gồm có thuế GTGT) – 16.5tr
Có TK 111 16.5tr
2. Sang tháng sau Khi hàng mua ở kì trước ã về
TH1: Khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
lOMoARcPSD| 48541417
2 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
Ví dụ 3: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp. Hãy ịnh khoản NVKT
trên.
a. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho, thuế GTGT ầu
vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT) – 15tr
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ - 15tr x 10% = 1.5tr
Có TK 331 - Phải trả cho người bán – 16,5tr
b. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu – 15tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
Ví dụ 4: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, ã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp.
Hãy ịnh khoản NVKT trên.
a. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho ghi:
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá ã gồm có thuế GTGT) – 16.5tr
Có TK 111 16.5tr
b. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu – 16,5tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH2: Vật tư ã mua ang i ường không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua theo hợp ồng
kinh tế tại phương tiện, tại kho người bán, tại bến cảng, bến bãi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
b5. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua, kế
toán căn cứ hóa ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua – 15tr
lOMoARcPSD| 48541417
3 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
b6. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua, kế
toán căn cứ hóa ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua 16,5tr Có
TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH3: Vật tư ã mua ang i ường không nhập kho mà giao thẳng gửi bán ại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
b7. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà gửi bán ại lý, kế toán căn cứ hóa
ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý – 15tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
b8. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà gửi bán ại lý, kế toán căn cứ hóa
ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý – 16,5tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH4: Trường hợp hàng mua ang i ường bị hao hụt chưa rõ nguyên nhân mất mát, ược phát hiện
ngay khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt, kế toán phản
ánh giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
3. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu:
TH1: Mua về nhập kho
1. Căn cứ hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật
liệu nhập kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
lOMoARcPSD| 48541417
4 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
2. Nếu NVL mua về có một phần bị lỗi, doanh nghiệp trả lại cho người bán kế toán ịnh khoản như
sau:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ(Nếu có)
3. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc khoản giảm giá hàng bán nhận ược tại thời iểm
khi mua nguyên, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ(Nếu có)
4. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận ược sau khi mua
nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp ồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên
mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến ộng của nguyên vật liệu ể phân bổ,
dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số ã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt ộng ầu
tư xây dựng hoặc ã xác ịnh là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL ã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL ã xuất dùng cho hoạt ộng ầu tư xây
dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL ó cấu thành ã ược xác ịnh là
tiêu thụ trong kỳ)
Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt ộng bán hàng, quản lý)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
5. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331)
lOMoARcPSD| 48541417
5 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
TH2: Trường hợp mua hàng, hóa ơn ã về nhưng hàng chưa về ến Dn
1. Kế toán lưu hóa ơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua ang i ường”.
Trong kì: Hàng về nhập kho doanh nghiệp
2. Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận khớp với số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ
vào hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận < số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ vào
hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi nhận NVL và hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138 Phải thu khác (Giá trị NVL thiếu giữa thực tế với hóa ơn)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (Nếu có) – Của NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán)
3. Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận > số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ vào
hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi nhận NVL và hàng thừa chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (Nếu có) – Theo hóa ơn
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán) Theo hóa ơn
Có TK 338 Phải trả khác (Giá trị NVL thừa giữa thực tế với hóa ơn)
4. Cuối kì: Hàng chưa về nhập kho doanh nghiệp
Nếu ến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa ơn, kế toán ghi nhận hàng mua
theo giá tạm tính và cheo lên hàng mua ang i ường
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nêu có) Có
TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc
lOMoARcPSD| 48541417
6 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có các TK 111, 112, 141,... 5.
Sang kì sau: Hàng về
5a. Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
5b. Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về chuyển thẳng ến dùng cho sản xuất, căn cứ vào hóa ơn
và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
6. Khi trả tiền cho người bán, nếu ược hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán
thực tế ược hưởng ược ghi nhận vào doanh thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (chiết khấu thanh toán).
4. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu
1. Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu
không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
3. Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị
nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
lOMoARcPSD| 48541417
7 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
iểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả ược ghi nhận theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời iểm mua nguyên vật liệu.
5. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến nguyên liệu, vật liệu rồi nhập kho do:
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ưa i gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
3. Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
6. Trường hợp donh nghiệp tự chế nguyên liệu, vật liệu nhập kho
1. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu ể tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu ã tự chế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
7. Trường hợp phát hiện thừa nguyên liệu, vật liệu sau khi kiểm kê mà chưa xác ịnh ược
nguyên nhân
1. Căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
lOMoARcPSD| 48541417
8 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
2. Khi có quyết ịnh xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết ịnh xử
lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
các tài khoản có liên quan.
3. Nếu xác ịnh ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác khi nhập
kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ
ộng ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài
chính.
8. Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu
1. Sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Sử dụng cho hoạt ộng ầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
3. Xuất ưa i góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá ánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá ánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá ánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
4. Xuất ể mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
- Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản ầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
lOMoARcPSD| 48541417
9 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 - Thuế GTGT ầu ra phải nộp.
- Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng ể mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên
doanh, liên kết, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
9. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi
kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác ịnh người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản
kiểm kê và quyết ịnh xử lý của cấp có thẩm quyền ể ghi sổ kế toán:
1. Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc iều chỉnh lại số liệu trên sổ kế
toán;
2. Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu
trong ịnh mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
3. Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác ịnh rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
4. Khi có quyết ịnh xử lý, căn cứ vào quyết ịnh, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính
vào giá vốn hàng bán)
lOMoARcPSD| 48541417
10 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
10. Trường hợp ối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ ọng, không cần dùng:
1. Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
1. Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ ược phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (số thuế GTGT ầu vào) (Nếu có)
các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán
Nếu nhận ược sau khi mua công cụ, dụng cụ thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến ộng của công
cụ, dụng cụ ể phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ược hưởng dựa trên số công c:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ ã xuất)
các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ ã xuất dùng cho hoạt ộng bán hàng, quản lý
doanh nghiệp)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu ược phân bổ dần)
lOMoARcPSD| 48541417
11 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do CCDC ó cấu thành ã ược xác ịnh là
tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
3. Trả lại công cụ, dụng cụ ã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT ầu vào của công cụ, dụng
cụ trả lại cho người bán).
4. Phản ánh chiết khấu thanh toán ược hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
12. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến một kỳ kế toán
ược tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
2. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến nhiều kỳ kế toán
ược phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
13. Xuất công cụ, dụng cụ cho thuê hoạt ộng, ghi:
1. Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
lOMoARcPSD| 48541417
12 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
2. Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
14. Nhập khẩu công cụ, dụng cụ:
1. Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu
không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
8. Khi kiểm kê công cụ, dụng cụ phát hiện thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như ối
với nguyên vật liệu
15. Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
1. Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
2. Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
16. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất ể tính giá thành sản phẩm công nghiệp
lOMoARcPSD| 48541417
13 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
1. Kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
2. kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
3. Kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản
xuất chung biến ổi và chi phí sản xuất chung cố ịnh) cho từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
4. Kế toán phải tính và xác ịnh chi phí sản xuất chung cố ịnh phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi
ơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh
lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố ịnh thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố ịnh
tính vào giá thành sản phẩm) ược ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ vào giá thành sản
phẩm)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.
5. Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
6. Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa ược, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường,
ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
lOMoARcPSD| 48541417
14 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
7. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài mà:
Trong kỳ kế toán ã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
chi phí sản xuất chung sang TK 154, khi xác ịnh ược chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố ịnh không tính vào giá thành sản
phẩm, kế toán phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ (không ược tính vào trị giá hàng tồn kho) mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp ã kết chuyển chi phí từ TK
621, 622, 627 sang TK 154).
8. Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
9. Trường hợp sản phẩm sản xuất ra ược sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho
hoạt ộng XDCB không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
10.Trường hợp sau khi ã xuất kho nguyên vật liệu ưa vào sản xuất, nếu nhận ược khoản chiết khấu
thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp ồng kinh tế về bản
chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan ến nguyên vật liệu ó, kế toán ghi giảm chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang ối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ược hưởng
tương ứng với số NVL ã xuất dùng ể sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán ược hưởng tương ứng với số NVL ã xuất dùng ể sản xuất sản phẩm dở dang)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
lOMoARcPSD| 48541417
15 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
10. Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người
mua hàng (sản phẩm iện, nước...), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
17. Kế toán sản phẩm sản xuất thử trong SXCN
Các chi phí sản xuất sản phẩm thử ược tập hợp trên TK 154 như ối với các sản phẩm khác.
Định khoản kế toán như 16. ở trên từ 1-8
1. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
2. Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm
sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi
tăng giá trị tài sản ầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi
giảm giá trị tài sản ầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 241 - XDCB dở dang.
21. Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
22. Xuất kho thành phẩm ể bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất
bán
lOMoARcPSD| 48541417
16 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
a. Đối với thành phẩm không phải là bất ộng sản, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm.
23. Hàng hóa mua ngoài nhập – xuất kho doanh nghiệp
Căn cứ hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
TH1. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả ngay, phản ánh giá trị mua của hàng hóa
1. Mua trong nước ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế ề
phòng hư hỏng)
Nợ TK 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (thuế GTGT ầu vào nếu có)
các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Khi nhập khẩu hàng hóa: 1.
Giá trị hàng nhập khẩu ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu
không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
3. Trường hợp mua hàng hóa có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng
mua tương ứng với số tiền trả trước ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm ứng
trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại
thời iểm mua hàng.
lOMoARcPSD| 48541417
17 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
- Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy ịnh ở tài khoản 331 - Phải trả cho
người bán.
TH2. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
1. Phản ánh giá trị hàng mua theo giá bán trả ngay, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán
trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu ược khấu trừ)}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
2. Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi:
1. Khi phát sinh chi phí mua, ghi:
Nợ TK 156 - ng hóa (1562)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
2. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa ược xác ịnh là bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1562).
4. Trị giá hàng hóa xuất bán ược xác ịnh là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
- Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
- Nếu tách ngay ược các loại thuế gián thu tại thời iểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
lOMoARcPSD| 48541417
18 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
- Nếu không tách ngay ược thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác
ịnh số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
5. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ ọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
TH3. Khi mua hàng hoá bất ộng sản về ể bán
1. Kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp ến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá bất ộng sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,...
Trường hợp bất ộng sản ầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết ịnh sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp ể bán:
2. Khi có quyết ịnh sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất ộng sản ầu tư ể bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (TK 1567) (giá trị còn lại của BĐS ầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn lũy kế)
Có TK 217 - Bất ộng sản ầu tư (nguyên giá).
3. Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục ích bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,...
4. Khi kết thúc giai oạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục ích bán, kết chuyển toàn bộ chi
phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất ộng sản, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
5. Trị giá hàng hóa bất ộng sản ược xác ịnh là bán trong kỳ, căn cứ Hóa ơn GTGT hoặc Hóa ơn bán
hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
lOMoARcPSD| 48541417
19 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1567 - Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
TH4. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
1. Khi xuất kho hàng hóa ưa i gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
2. Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
3. Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TH5. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các ại lý, doanh nghiệp
nhận hàng ký gửi,..., ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
TH6. Khi xuất kho hàng hóa cho các ơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp ể
bán:
a. Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc ược phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn,
1. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
lOMoARcPSD| 48541417
20 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)
2. Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b. Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc không ược phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn,
1. Kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản
phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 156 - Hàng hóa.
TH7. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo
pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục ích khuyến mại, quảng cáo:
1. Trường hợp xuất hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các
iều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán
hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn).
2.Trường hợp xuất hàng hóa ể khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ ược nhận hàng khuyến
mại, quảng cáo kèm theo các iều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản
phẩm ược tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu ược ể tính doanh thu cho cả hàng
khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại ược tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao
dịch là giảm giá hàng bán).
3. Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán,
ghi:
| 1/37

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48541417
1 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
7.1. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
1. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưng chưa về nhập kho,
nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,...
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT) Có
TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc Có các TK 111, 112, 141,...
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp. Hãy ịnh khoản NVKT trên.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho, thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT) – 15tr
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ - 15tr x 10% = 1.5tr
Có TK 331 - Phải trả cho người bán – 16,5tr
Ví dụ 2: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, ã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp.
Hãy ịnh khoản NVKT trên.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho ghi:
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá ã gồm có thuế GTGT) – 16.5tr Có TK 111– 16.5tr
2. Sang tháng sau Khi hàng mua ở kì trước ã về
TH1: Khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu lOMoAR cPSD| 48541417
2 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
Ví dụ 3: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP khấu trừ, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp. Hãy ịnh khoản NVKT trên.
a. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho, thuế GTGT ầu
vào ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá chưa có thuế GTGT) – 15tr
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ - 15tr x 10% = 1.5tr
Có TK 331 - Phải trả cho người bán – 16,5tr
b. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu – 15tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
Ví dụ 4: Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo PP trực tiếp, trong tháng mua một lô NLVL có trị giá 15tr, thuế GTGT
10%, ã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt, ến cuối tháng hàng vẫn chưa về ến kho của doanh nghiệp.
Hãy ịnh khoản NVKT trên.
a. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào hóa ơn mua hàng của các loại hàng ã mua nhưn g chưa về nhập kho ghi:
- Trường hợp thuế GTGT ầu vào không ược khấu trừ thì giá trị hàng mua bao gồm cả thuế GTGT
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường (giá ã gồm có thuế GTGT) – 16.5tr Có TK 111– 16.5tr
b. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về nhập kho, kế toán căn cứ hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu – 16,5tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH2: Vật tư ã mua ang i ường không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua theo hợp ồng
kinh tế tại phương tiện, tại kho người bán, tại bến cảng, bến bãi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
b5. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua, kế
toán căn cứ hóa ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua – 15tr lOMoAR cPSD| 48541417
3 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
b6. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng mua, kế
toán căn cứ hóa ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán - giao thẳng cho khách hàng mua – 16,5tr Có
TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH3: Vật tư ã mua ang i ường không nhập kho mà giao thẳng gửi bán ại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
b7. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà gửi bán ại lý, kế toán căn cứ hóa
ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý – 15tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 15tr
b8. Sang tháng sau, khi hàng mua ở kì trước ã về doanh nghiệp không nhập kho mà gửi bán ại lý, kế toán căn cứ hóa
ơn và phiếu giao nhận, ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán - gửi bán ại lý – 16,5tr
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường – 16,5tr
TH4: Trường hợp hàng mua ang i ường bị hao hụt chưa rõ nguyên nhân mất mát, ược phát hiện
ngay khi phát sinh hoặc khi kiểm kê cuối kỳ, căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt, kế toán phản
ánh giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt, ghi:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
3. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu:
TH1: Mua về nhập kho 1.
Căn cứ hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán). lOMoAR cPSD| 48541417
4 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o 2.
Nếu NVL mua về có một phần bị lỗi, doanh nghiệp trả lại cho người bán kế toán ịnh khoản như sau:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ(Nếu có) 3.
Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc khoản giảm giá hàng bán nhận ược tại thời iểm khi mua nguyên, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ(Nếu có) 4.
Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận ược sau khi mua
nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp ồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên
mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến ộng của nguyên vật liệu ể phân bổ,
dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số ã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt ộng ầu
tư xây dựng hoặc ã xác ịnh là tiêu thụ trong kỳ:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)
Có các TK 621, 623, 627, 154 (nếu NVL ã xuất dùng cho sản xuất)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL ã xuất dùng cho hoạt ộng ầu tư xây dựng)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL ó cấu thành ã ược xác ịnh là tiêu thụ trong kỳ)
Có các TK 641, 642 (NVL dùng cho hoạt ộng bán hàng, quản lý)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có). 5.
Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) lOMoAR cPSD| 48541417
5 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
TH2: Trường hợp mua hàng, hóa ơn ã về nhưng hàng chưa về ến Dn
1. Kế toán lưu hóa ơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua ang i ường”.
Trong kì: Hàng về nhập kho doanh nghiệp
2. Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận khớp với số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ
vào hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi vào tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán). 2.
Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận < số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ vào
hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi nhận NVL và hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (Giá trị NVL thiếu giữa thực tế với hóa ơn)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (Nếu có) – Của NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán) 3.
Nếu trong tháng hàng về, nếu số lượng nhận > số lượng trên hóa ơn, chứng từ thì căn cứ vào
hóa ơn, phiếu nhập kho ể ghi nhận NVL và hàng thừa chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá trị NVL thực tế nhận theo SL kiểm ếm)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (Nếu có) – Theo hóa ơn
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán) – Theo hóa ơn
Có TK 338 – Phải trả khác (Giá trị NVL thừa giữa thực tế với hóa ơn)
4. Cuối kì: Hàng chưa về nhập kho doanh nghiệp
Nếu ến cuối tháng nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa ơn, kế toán ghi nhận hàng mua
theo giá tạm tính và cheo lên hàng mua ang i ường
Nợ TK 151 - Hàng mua ang i ường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nêu có) Có
TK 331 - Phải trả cho người bán; hoặc lOMoAR cPSD| 48541417
6 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có các TK 111, 112, 141,... 5.
Sang kì sau: Hàng về
5a. Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
5b. Sang tháng sau, khi nguyên liệu, vật liệu về chuyển thẳng ến dùng cho sản xuất, căn cứ vào hóa ơn và phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 151 - Hàng mua ang i ường.
6. Khi trả tiền cho người bán, nếu ược hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiết khấu thanh toán
thực tế ược hưởng ược ghi nhận vào doanh thu hoạt ộng tài chính, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính (chiết khấu thanh toán).
4. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu
1. Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
3. Trường hợp mua nguyên vật liệu có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị
nguyên vật liệu tương ứng với số tiền trả trước ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời lOMoAR cPSD| 48541417
7 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
iểm ứng trước. Phần giá trị nguyên vật liệu bằng ngoại tệ chưa trả ược ghi nhận theo tỷ giá giao
dịch thực tế tại thời iểm mua nguyên vật liệu.
5. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến nguyên liệu, vật liệu rồi nhập kho do:
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu ưa i gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có)
Có các TK 111, 112, 131, 141,...
3. Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
6. Trường hợp donh nghiệp tự chế nguyên liệu, vật liệu nhập kho
1. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu ể tự chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu ã tự chế, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
7. Trường hợp phát hiện thừa nguyên liệu, vật liệu sau khi kiểm kê mà chưa xác ịnh ược nguyên nhân
1. Căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu lOMoAR cPSD| 48541417
8 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
2. Khi có quyết ịnh xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết ịnh xử lý, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381) Có
các tài khoản có liên quan.
3. Nếu xác ịnh ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác khi nhập
kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ
ộng ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
8. Trường hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu
1. Sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Sử dụng cho hoạt ộng ầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
3. Xuất ưa i góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết: Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá ánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá ánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (theo giá trị ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá ánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).
4. Xuất ể mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi: -
Ghi nhận doanh thu bán nguyên vật liệu và khoản ầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý) lOMoAR cPSD| 48541417
9 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 3331 - Thuế GTGT ầu ra phải nộp. -
Ghi nhận giá vốn nguyên vật liệu dùng ể mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
9. Trường hợp nguyên liệu, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê:
Mọi trường hợp thiếu hụt nguyên liệu, vật liệu trong kho hoặc tại nơi quản lý, bảo quản phát hiện khi
kiểm kê phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân, xác ịnh người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản
kiểm kê và quyết ịnh xử lý của cấp có thẩm quyền ể ghi sổ kế toán:
1. Nếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc iều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán;
2. Nếu giá trị nguyên liệu, vật liệu hao hụt nằm trong phạm vi hao hụt cho phép (hao hụt vật liệu trong ịnh mức), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
3. Nếu số hao hụt, mất mát chưa xác ịnh rõ nguyên nhân phải chờ xử lý, căn cứ vào giá trị hao hụt, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
4. Khi có quyết ịnh xử lý, căn cứ vào quyết ịnh, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (người phạm lỗi nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng (trừ tiền lương của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát nguyên liệu, vật liệu còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán) lOMoAR cPSD| 48541417
10 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 138 - Phải thu khác (1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý).
10. Trường hợp ối với nguyên vật liệu, phế liệu ứ ọng, không cần dùng:
1. Khi thanh lý, nhượng bán nguyên vật liệu, phế liệu, kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
2. Kế toán phản ánh doanh thu bán nguyên vật liệu, phế liệu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
11. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho
1. Nếu thuế GTGT ầu vào ược khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ ược phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (số thuế GTGT ầu vào) (Nếu có) Có
các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán
Nếu nhận ược sau khi mua công cụ, dụng cụ thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến ộng của công
cụ, dụng cụ ể phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ược hưởng dựa trên số công cụ:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ ã xuất)
Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ ã xuất dùng cho hoạt ộng bán hàng, quản lý doanh nghiệp)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (nếu ược phân bổ dần) lOMoAR cPSD| 48541417
11 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do CCDC ó cấu thành ã ược xác ịnh là tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
3. Trả lại công cụ, dụng cụ ã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT ầu vào của công cụ, dụng
cụ trả lại cho người bán).
4. Phản ánh chiết khấu thanh toán ược hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt ộng tài chính.
12. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh: 1.
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến một kỳ kế toán
ược tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1531, 1532). 2.
Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê liên quan ến nhiều kỳ kế toán
ược phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, ồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641,642,...
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
13. Xuất công cụ, dụng cụ cho thuê hoạt ộng, ghi:
1. Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
12 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
2. Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 - Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
14. Nhập khẩu công cụ, dụng cụ:
1. Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
8. Khi kiểm kê công cụ, dụng cụ phát hiện thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như ối với nguyên vật liệu
15. Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
1. Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
2. Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118) Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
16. Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất ể tính giá thành sản phẩm công nghiệp
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
13 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
1. Kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
2. kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp.
3. Kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản
xuất chung biến ổi và chi phí sản xuất chung cố ịnh) cho từng ối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
4. Kế toán phải tính và xác ịnh chi phí sản xuất chung cố ịnh phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi
ơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ (không tính vào giá thành sản phẩm số chênh
lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố ịnh thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố ịnh
tính vào giá thành sản phẩm) ược ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.
5. Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
6. Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa ược, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
14 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Nợ TK 334 - Phải trả người lao ộng
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
7. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài mà:
Trong kỳ kế toán ã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và
chi phí sản xuất chung sang TK 154, khi xác ịnh ược chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố ịnh không tính vào giá thành sản
phẩm, kế toán phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố ịnh không phân bổ (không ược tính vào trị giá hàng tồn kho) mà phải tính
vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp ã kết chuyển chi phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154).
8. Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
9. Trường hợp sản phẩm sản xuất ra ược sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc tiếp tục xuất dùng cho
hoạt ộng XDCB không qua nhập kho, ghi: Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
10.Trường hợp sau khi ã xuất kho nguyên vật liệu ưa vào sản xuất, nếu nhận ược khoản chiết khấu
thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp ồng kinh tế về bản
chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) liên quan ến nguyên vật liệu ó, kế toán ghi giảm chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang ối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán ược hưởng
tương ứng với số NVL ã xuất dùng ể sản xuất sản phẩm dở dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán ược hưởng tương ứng với số NVL ã xuất dùng ể sản xuất sản phẩm dở dang)
Có TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (nếu có).
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
15 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
10. Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người
mua hàng (sản phẩm iện, nước...), ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
17. Kế toán sản phẩm sản xuất thử trong SXCN
Các chi phí sản xuất sản phẩm thử ược tập hợp trên TK 154 như ối với các sản phẩm khác.
Định khoản kế toán như 16. ở trên từ 1-8
1. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
2. Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi
tăng giá trị tài sản ầu tư xây dựng, ghi: Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản xuất thử, kế toán ghi
giảm giá trị tài sản ầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Có TK 241 - XDCB dở dang.
21. Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
22. Xuất kho thành phẩm ể bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
16 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
a. Đối với thành phẩm không phải là bất ộng sản, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 155 - Thành phẩm.
23. Hàng hóa mua ngoài nhập – xuất kho doanh nghiệp
Căn cứ hóa ơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
TH1. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả ngay, phản ánh giá trị mua của hàng hóa
1. Mua trong nước ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử dụng như hàng thay thế ề phòng hư hỏng)
Nợ TK 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1331) (thuế GTGT ầu vào nếu có) Có
các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
2. Khi nhập khẩu hàng hóa: 1.
Giá trị hàng nhập khẩu ghi: Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu không ược khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ ặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
2. Nếu thuế GTGT ầu vào của hàng nhập khẩu ược khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
3. Trường hợp mua hàng hóa có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng
mua tương ứng với số tiền trả trước ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm ứng
trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả ược ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời iểm mua hàng.
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
17 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
- Mua hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy ịnh ở tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
TH2. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
1. Phản ánh giá trị hàng mua theo giá bán trả ngay, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán
trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu ược khấu trừ)}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
2. Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi:
1. Khi phát sinh chi phí mua, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
2. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa ược xác ịnh là bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1562).
4. Trị giá hàng hóa xuất bán ược xác ịnh là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
- Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
- Nếu tách ngay ược các loại thuế gián thu tại thời iểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
18 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
- Nếu không tách ngay ược thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định kỳ kế toán xác
ịnh số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
5. Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ ọng không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hóa.
TH3. Khi mua hàng hoá bất ộng sản về ể bán
1. Kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp ến việc mua hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ TK 1567 - Hàng hoá bất ộng sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (1332) Có các TK 111, 112, 331,...
Trường hợp bất ộng sản ầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết ịnh sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp ể bán:
2. Khi có quyết ịnh sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất ộng sản ầu tư ể bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (TK 1567) (giá trị còn lại của BĐS ầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn lũy kế)
Có TK 217 - Bất ộng sản ầu tư (nguyên giá).
3. Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục ích bán, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,...
4. Khi kết thúc giai oạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục ích bán, kết chuyển toàn bộ chi
phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất ộng sản, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
5. Trị giá hàng hóa bất ộng sản ược xác ịnh là bán trong kỳ, căn cứ Hóa ơn GTGT hoặc Hóa ơn bán
hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
19 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1567 - Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
TH4. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
1. Khi xuất kho hàng hóa ưa i gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
2. Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT ược khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,...
3. Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TH5. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các ại lý, doanh nghiệp
nhận hàng ký gửi,..., ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi i bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
TH6. Khi xuất kho hàng hóa cho các ơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp ể bán:
a. Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc ược phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn,
1. Kế toán ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất bán, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 156 - Hàng hóa. Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48541417
20 | T h s . Đ ặ n g T h ị P h ư ơ n g C h ư ơ n g 4 : K ế t o á n h à n g t ồ n k h o
2. Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b. Trường hợp ơn vị hạch toán phụ thuộc không ược phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn,
1. Kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
2. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211 Có TK 156 - Hàng hóa.
TH7. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo
pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục ích khuyến mại, quảng cáo:
1. Trường hợp xuất hàng hóa ể biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các
iều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán
hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo), ghi:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn).
2.Trường hợp xuất hàng hóa ể khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ ược nhận hàng khuyến
mại, quảng cáo kèm theo các iều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản
phẩm ược tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu ược ể tính doanh thu cho cả hàng
khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại ược tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao
dịch là giảm giá hàng bán). 3.
Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá vốn hàng bán, ghi:
Downloaded by Anh Tr?n (anhtrann1406200@gmail.com)