Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuất ra hàng hóa đó để thảo luận về thuộc tính và tầm quan trọng của hàng hóa đó đối với xã hội? môn Kinh tế chính trị Mác- Lênin | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Khái ni m: Giá tr s d ng c a hàng hóa g o là công d ng c a g o c ệ ị ử ụủ ạ ụ ủ ạ ể ó th th a mãn nhu cầầu nào đó c a con ng i, không k nhu cầầu đó ỏ ủ ườ ể ượ ỏ đ c th a mãn tr c tiêấp hay gián tiêấp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 47270246
LÊ NGÔ THÀNH
MSV: 19140573
LP:KO24.01
Câu hi 1: Hãy chn mt loại hàng hóa và đóng vai trò người sn xut ra hàng
hóa đó để tho lun v thuc tính và tm quan trng của hàng hóa đó đối vi
xã hội? Lượng giá tr hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lut cnh tranh
và đề ra phương án để duy trì v trí sn xut ca mình trên th trường
Bài làm
-Khái nim: hàng hóa là sn phm của lao động, nó có th tha mãn nhng nhu
cu nhầất định nào đó của con người thông qua trao đổi và mua bán. Sn
phm ca người lao động là hàng hóa khi được đưa ra th trường nhm mc
đích trao đổi, mua bán trên th trường. Hàng hóa có thểở dng vt th hoc vi
vt th
-Hàng hóa la chn: Sn xuầất go
-Hàng hóa có hai thuc trính giá tr s dng và giá tr :
• Giá trị s dng ca hàng hóa
-Khái nim: Giá tr s dng ca hàng hóa go là công dng ca go có th tha
mãn nhu cu nào đó của con người, không k nhu cu đó được tha mãn
trc tiêp hay gián tiêp.
Ví d: Go có th dùng nầấu cơm, nu cháo nhưng gạo cũng có thể dùng làm
nguyên liu trong vic chê biên rượu, bia hay chê biên n y tê.
-Đặc điểm:
+Sô lượng giá tr s dng ca mt hàng hóa không phi ngay một lúc đã phát
hiện ra được hêất, mà nó được phát hin dn dn trong quá trình phát trin
ca khoa hc ky thut. Với ý nghĩa này, giá trị s dụng được xem có tính lch
s c th, ph thuc vào s phát trin ca KH - KT
lOMoARcPSD| 47270246
+Giá tr s dng hay công dng ca hàng hóa là do thuc tính t nhiên ca vt
th hàng hóa quyêất định giúp tha mãn nhu cu nào đó của con người.
Với ý nghĩa này, giá trị s dng là 1 phạm trù vĩnh viêỹn.
+Giá tr s dng ca hàng hóa là giá tr là giá tr s dng ca xã hi vì giá tr s
dng ca hàng hóa không phi là giá tr s dng ca người sn xuầất trc tiêp
mà là cho mt người khác, cho xã hội thông qua trao đổi. mua bán. Điêuầ đó
đòi hỏi người sn xuầất hàng hóa phi luôn luôn quan tầm đênấ nhu cầầu ca
xã hi, làm cho sn phm của mình đáp ứng nhu cu ca xã hi thì hàng hóa
ca h mới bán được
+ Mt vật khi đã là hàng hóa thì nhầất thiêt nó phi có giá tr s dng. Nhưng
không phi bầất c vt gì có giá tr s dụng cũng đêuầ là hàng hóa. Chng hn
như không khí rầất cn cho cuc sông nhưng không phi là hàng hóa. Như
vy, trong kinh hàng hóa, vt mang giá tr s dụng đônầg thời cũng là vật
mang giá tr trao đổi do lao động c th làm ra
• Giá trị ca hàng hóa
=> T trên ta rút ra kêt lun: giá tr là lao động xã hi ca người sn xuầất
hàng hóa kêt tinh trong hàng hóa. Giá tr hàng hóa biu hin môi quan h
kinh tê gia nhng người sn xuầất, trao đổi hàng hóa và là phm trù có tính
lch s.
=> Trong thc hin sn xuầất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kêất
tinh,người sn xuầất phi chú ý hoàn thin giá tr s dụng để được th trường
chầấp nhn và hàng hóa phải được bán đi.
-Tầầm quan trng ca gạo đôấi vi xã hi là go là:
+Nhu cầầu n uông lại đóng vai trò sôấ một trong đời sông hàng ngày.
Bi vy, lương thc tr thành yêu tô được chú trọng hàng đầầu
+Trong đó lúa gạo và lúa mì là 2 loi lương thc được sn xuầất và ti
Cu 2: Gi định v trí ca người mua hàng hóa sức lao động, hãy tho lun rõ
hai thuc tính hàng hóa sức lao động và đôầng thi lý gii vê vai trò ca người
lao động làm thuê đôấi vi hoạt động ca doanh nghip do mình s hu? Nêu
gi định vôn kinh doanh cn đi vay, hàng hóa được tiêu th bi trung gian
thương mi và mt bng sn xuầất đi thuê, vậy doanh nghip có trách nhim
gì vi nhng ch th này?
Bài làm:
lOMoARcPSD| 47270246
Khái nim sức lao động và hàng hóa sức lao động:
- Sức lao động là gì?
+ Sức lao động theo quan điểm ca triêt hc Mác là toàn b nng lc th
chầất, trí tu và tinh thầần tôn ti trong mt cơ th, trong mt con người
đang sônấg và được người đó đem ra vận dng môi khi sn xuầất ra mt giá
tr thng dư nào đó.
+ Hay nói cách khác, sức lao động mà kh nằng lao động ca môi người trong
quá trình sn xuầất, kinh doanh hay lc lưng sn xuầất sáng to ch yêu ca
xã hi. Sức lao động là kh nằng lao động còn lao động là s tiêu dùng sc lao
động trong quá trình làm vic.
-Hàng hóa sức lao động là gì?
- Hàng hóa sức lao đng là kêt qu ca một quá trình lao động trong mt
khong thi gian nhầất định. Hàng hóa sức lao động được to thành khi xy
ra các điêầu kin sau:
+ Người lao động được t do s dng sức lao động của mình để trao đổi lầấy
mt giá tr khác như tiên hoc mt loại hàng hóa nào đó.
+ Hoc bn thn người lao động không th t sn xuầất kinh doanh nên phi
bán sức lao động để phc v mục đích tônầ ti và sông.
-Khi hai điêuầ kin trên tôn ti song song thì sức lao động se tr thành hàng
hóa như một điêầu kin tầất yêu.
2.2 Hai thuc tính ca hàng hóa sức lao động:
- Hàng hóa sức lao đng có hai thuộc tính chính, đó là giá trị hàng hóa và giá tr
s dng.
- Gía tr hàng hóa sức lao động:
- Giông như các hàng hóa khác, giá tr hàng hoá sức lao động cũng do thời
gian lao động xã hi cầần thiêất để xuầất và tái sn xuầất sức lao động quyêt
định. - Giá tr ca hàng hóa sức lao động cũng do sôấ lượng lao động xã hi
cn thiêất để sn xuầất và tái sn xuầất ra nó quyêất định. Giá tr sc lao
động được quy giá tr ca toàn b các tư liu sinh hot cầần thiêất để sn
xuầất và tái sn xuầất sức lao động, để duy trì đời sông ca công nhn làm
thuê và gia đình họ. - Giá tr hàng hóa sức lao động khác vi hàng hóa thông
thường chô nó bao hàm c yêu tinh thầần và yêu lch s, ph
thuc vào hoàn cnh lch s ca tng nước, tng thi k, ph thuc vào trình
độ vằn minh đã đạt được, vào điêầu kin lch s hình thành giai cầấp công
nhnvà c điêuầ kiện địa lý, khí hu
. - Gía tr s dng ca hàng hóa sức lao động: Giá tr s dng ca hàng hóa sc
lao động th hin quá trình tiêu dùng (s dng) sức lao động, tc là quá trình
lao động để sn xuầất ra mt hàng hóa, mt dch v nào đó. - Trong quá trình
lOMoARcPSD| 47270246
lao động, sức lao đng to ra mt lượng giá tr mi ln hơn giá tr ca bn thn
nó; phầần giá tr dôi ra so vi giá tr sức lao động thng dư.
Đó chính là đặc điểm riêng có ca giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động.
Đặc điểm này là chìa khoá để gii quy
Cu3 : Nhng h lu kinh tê gì se xy ra khi xuầất hin s cnh tranh gia các
chc đc quyên trong nên kinh tê th trường? Hãy tho lun đ làm rõ
tính quy lut ca s hình thành các t chc đc quyên trong n kinh tê th
trường?
Bài làm
- Hệ luỵ kinh tế xảy ra khi xuất hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức đặc
quyền.
+ T chc đng quyên: là liên minh gia nhng nhà tư bn ln đ tp
trung vào trong tay 1 phn ( thm chí toàn b) sn phm ca 1 ngành, cho
phép liên minh này phát huy nh hưởng quyêất định đêấn quá trình sn xuầất
và lưu thông của ngành đó
+ Tác động tích cc:
To ra kh nng to ln trong vic nghiên cu và áp dng tiên b khoa hc
công ngh; làm tng nng suầất lao động, nng cao nng lc cnh tranh ca
bn thn t chc đc quyên; to ra sc mnh kinh tê to ln dầỹn đêấn thúc
đẩy nên kinh tê phát trin theo hướng sn xuầất hin đi
+ Tác động tiêu cc:
- Gây thiệt hại cho người tiêu dùng và cho xã hội khi họ áp đặt giá cả độc
quyền; trao đổi không ngang giá ; tạo cung cấp giả tạo
- Có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật; kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
khi họ còn khả năng thu lợi nhuận độc quyền cao
- Chi phối các quan hệ kinh tế xã hội làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo
+ Tính quy lut ca s hình thành các t chc đc quyên ; t do cnh tranh
dầỹn đêấn tích t và tp trung sn xuầất, tích t và tp trung phát trin mc đ
nht định dn đên đc quyên
+ Tính quy luật trên được phn ánh các nguyên nhần hình thành độc
quyên
5 nguyên nhần hình thành độc quyên
+ S phát trin ca lc lưng sn xuầất dưới tác động ca khoa học kĩ thuật
đòi hỏi các doanh nghip phi áp dng nhng ky thut mi vào sn xuầất kinh
doanh , điêầu đó đặt ra các doanh nghip phi có vôn ln nên phải đẩy nhanh
quá trình tích t và tp trung tư bn dn đênấnghip quy mô lớn ra đời. +
lOMoARcPSD| 47270246
Cuôi thê k th XIX nhng thành tu khoa hc ky thut làm xuầất hin
nhng ngành mới đòi hỏi phi có vôn lớn , thúc đẩy tng nng suầất quy mô
ln
+ Trong điêuầ kin phát trin ca khoa hc ky thut cùng vi s tác động
mnh me ca các quy lut kinh tê th trường làm biên đổi cơ cầấu kinh
xã hi theo hướng tp trung sn xuầất quy mô ln
+ Cnh tranh làm cho xí nghip quy mô va và nh có nguy cơ phá sn ,
nghip quy mô ln tôn ti nhưng liênt li vi nhau to thành các doanh
nghip đc quyên
+ S phát trin ca h thông tín dng tr thành đòn bẩy mnh me để tích
t và tp trung sn xuầất , hình thành các công ty c phầần tạo điêuầ kin cho
các t chc đc quyêần ra đời.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246 LÊ NGÔ THÀNH MSV: 19140573 LỚP:KO24.01
Câu hỏi 1: Hãy chọn một loại hàng hóa và đóng vai trò người sản xuất ra hàng
hóa đó để thảo luận về thuộc tính và tầm quan trọng của hàng hóa đó đối với
xã hội? Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến luật cạnh tranh
và đề ra phương án để duy trì vị trí sản xuất của mình trên thị trường Bài làm
-Khái niệm: hàng hóa là sản phẩm của lao động, nó có thể thỏa mãn những nhu
cầuầ nhầất định nào đó của con người thông qua trao đổi và mua bán. Sản
phẩm của người lao động là hàng hóa khi được đưa ra thị trường nhằmầ mục
đích trao đổi, mua bán trên thị trường. Hàng hóa có thểở dạng vật thể hoặc vi vật thể
-Hàng hóa lựa chọn: Sản xuầất gạo
-Hàng hóa có hai thuộc trính giá trị sử dụng và giá trị :
• Giá trị sử dụng của hàng hóa
-Khái niệm: Giá trị sử dụng của hàng hóa gạo là công dụng của gạo có thể thỏa
mãn nhu cầuầ nào đó của con người, không kể nhu cầuầ đó được thỏa mãn
trực tiêpấ hay gián tiêấp.
Ví dụ: Gạo có thể dùng nầấu cơm, nầuấ cháo nhưng gạo cũng có thể dùng làm
nguyên liệu trong việc chêấ biêấn rượu, bia hay chêấ biênấ côần y têấ. -Đặc điểm:
+Sôấ lượng giá trị sử dụng của một hàng hóa không phải ngay một lúc đã phát
hiện ra được hêất, mà nó được phát hiện dầnầ dầnầ trong quá trình phát triển
của khoa học kyỹ thuật. Với ý nghĩa này, giá trị sử dụng được xem có tính lịch
sử cụ thể, phụ thuộc vào sự phát triển của KH - KT lOMoAR cPSD| 47270246
+Giá trị sử dụng hay công dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật
thể hàng hóa quyêất định giúp thỏa mãn nhu cầuầ nào đó của con người.
Với ý nghĩa này, giá trị sử dụng là 1 phạm trù vĩnh viêỹn.
+Giá trị sử dụng của hàng hóa là giá trị là giá trị sử dụng của xã hội vì giá trị sử
dụng của hàng hóa không phải là giá trị sử dụng của người sản xuầất trực tiêấp
mà là cho một người khác, cho xã hội thông qua trao đổi. mua bán. Điêuầ đó
đòi hỏi người sản xuầất hàng hóa phải luôn luôn quan tầm đênấ nhu cầầu của
xã hội, làm cho sản phẩm của mình đáp ứng nhu cầuầ của xã hội thì hàng hóa
của họ mới bán được
+ Một vật khi đã là hàng hóa thì nhầất thiêất nó phải có giá trị sử dụng. Nhưng
không phải bầất cứ vật gì có giá trị sử dụng cũng đêuầ là hàng hóa. Chẳng hạn
như không khí rầất cầnầ cho cuộc sôấng nhưng không phải là hàng hóa. Như
vậy, trong kinh têấ hàng hóa, vật mang giá trị sử dụng đônầg thời cũng là vật
mang giá trị trao đổi do lao động cụ thể làm ra
• Giá trị của hàng hóa
=> Từ trên ta rút ra kêất luận: giá trị là lao động xã hội của người sản xuầất
hàng hóa kêất tinh trong hàng hóa. Giá trị hàng hóa biểu hiện môấi quan hệ
kinh têấ giữa những người sản xuầất, trao đổi hàng hóa và là phạm trù có tính lịch sử.
=> Trong thực hiện sản xuầất hàng hóa, để thu được hao phí lao động đã kêất
tinh,người sản xuầất phải chú ý hoàn thiện giá trị sử dụng để được thị trường
chầấp nhận và hàng hóa phải được bán đi.
-Tầầm quan trọng của gạo đôấi với xã hội là gạo là:
+Nhu cầầu vêầ ằn uônấg lại đóng vai trò sôấ một trong đời sônấg hàng ngày.
Bởi vậy, lương thực trở thành yêấu tôấ được chú trọng hàng đầầu
+Trong đó lúa gạo và lúa mì là 2 loại lương thực được sản xuầất và ti
Cầu 2: Giả định vị trí của người mua hàng hóa sức lao động, hãy thảo luận rõ
hai thuộc tính hàng hóa sức lao động và đôầng thời lý giải vêầ vai trò của người
lao động làm thuê đôấi với hoạt động của doanh nghiệp do mình sở hữu? Nêuấ
giả định vônấ kinh doanh cầnầ đi vay, hàng hóa được tiêu thụ bởi trung gian
thương mại và mặt bằnầg sản xuầất đi thuê, vậy doanh nghiệp có trách nhiệm
gì với những chủ thể này? Bài làm: lOMoAR cPSD| 47270246
Khái niệm sức lao động và hàng hóa sức lao động: - Sức lao động là gì?
+ Sức lao động theo quan điểm của triêất học Mác là toàn bộ nằng lực thể
chầất, trí tuệ và tinh thầần tônầ tại trong một cơ thể, trong một con người
đang sônấg và được người đó đem ra vận dụng môỹi khi sản xuầất ra một giá trị thặng dư nào đó.
+ Hay nói cách khác, sức lao động mà khả nằng lao động của môỹi người trong
quá trình sản xuầất, kinh doanh hay lực lượng sản xuầất sáng tạo chủ yêuấ của
xã hội. Sức lao động là khả nằng lao động còn lao động là sự tiêu dùng sức lao
động trong quá trình làm việc.
-Hàng hóa sức lao động là gì?
- Hàng hóa sức lao động là kêất quả của một quá trình lao động trong một
khoảng thời gian nhầất định. Hàng hóa sức lao động được tạo thành khi xảy ra các điêầu kiện sau:
+ Người lao động được tự do sử dụng sức lao động của mình để trao đổi lầấy
một giá trị khác như tiêần hoặc một loại hàng hóa nào đó.
+ Hoặc bản thần người lao động không thể tự sản xuầất kinh doanh nên phải
bán sức lao động để phục vụ mục đích tônầ tại và sônấg.
-Khi hai điêuầ kiện trên tônầ tại song song thì sức lao động seỹ trở thành hàng
hóa như một điêầu kiện tầất yêấu.
2.2 Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
- Hàng hóa sức lao động có hai thuộc tính chính, đó là giá trị hàng hóa và giá trị sử dụng.
- Gía trị hàng hóa sức lao động:
- Giôấng như các hàng hóa khác, giá trị hàng hoá sức lao động cũng do thời
gian lao động xã hội cầần thiêất để xuầất và tái sản xuầất sức lao động quyêất
định. - Giá trị của hàng hóa sức lao động cũng do sôấ lượng lao động xã hội
cầnầ thiêất để sản xuầất và tái sản xuầất ra nó quyêất định. Giá trị sức lao
động được quy vêầ giá trị của toàn bộ các tư liệu sinh hoạt cầần thiêất để sản
xuầất và tái sản xuầất sức lao động, để duy trì đời sôấng của công nhần làm
thuê và gia đình họ. - Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông
thường ở chôỹ nó bao hàm cả yêuấ tôấ tinh thầần và yêuấ tôấ lịch sử, phụ
thuộc vào hoàn cảnh lịch sử của từng nước, từng thời kỳ, phụ thuộc vào trình
độ vằn minh đã đạt được, vào điêầu kiện lịch sử hình thành giai cầấp công
nhầnvà cả điêuầ kiện địa lý, khí hậu
. - Gía trị sử dụng của hàng hóa sức lao động: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức
lao động thể hiện ở quá trình tiêu dùng (sử dụng) sức lao động, tức là quá trình
lao động để sản xuầất ra một hàng hóa, một dịch vụ nào đó. - Trong quá trình lOMoAR cPSD| 47270246
lao động, sức lao động tạo ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thần
nó; phầần giá trị dôi ra so với giá trị sức lao động thặng dư.
Đó chính là đặc điểm riêng có của giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động.
Đặc điểm này là chìa khoá để giải quy
Cầu3 : Những hệ luỵ kinh têấ gì se ỹxảy ra khi xuầất hiện sự cạnh tranh giữa các
tôấ chức độc quyênầ trong nêần kinh têấ thị trường? Hãy thảo luận để làm rõ
tính quy luật của sự hình thành các tổ chức độc quyêần trong nêần kinh têấ thị trường? Bài làm
- Hệ luỵ kinh tế xảy ra khi xuất hiện sự cạnh tranh giữa các tổ chức đặc quyền.
+ Tổ chức động quyênầ: là liên minh giữa những nhà tư bản lớn để tập
trung vào trong tay 1 phầnầ ( thậm chí toàn bộ) sản phẩm của 1 ngành, cho
phép liên minh này phát huy ảnh hưởng quyêất định đêấn quá trình sản xuầất
và lưu thông của ngành đó + Tác động tích cực:
Tạo ra khả nằng to lớn trong việc nghiên cứu và áp dụng tiêấn bộ khoa học
công nghệ; làm tằng nằng suầất lao động, nầng cao nằng lực cạnh tranh của
bản thần tổ chức độc quyênầ; tạo ra sức mạnh kinh têấ to lớn dầỹn đêấn thúc
đẩy nênầ kinh têấ phát triển theo hướng sản xuầất hiện đại + Tác động tiêu cực:
- Gây thiệt hại cho người tiêu dùng và cho xã hội khi họ áp đặt giá cả độc
quyền; trao đổi không ngang giá ; tạo cung cấp giả tạo
- Có thể kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật; kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội
khi họ còn khả năng thu lợi nhuận độc quyền cao
- Chi phối các quan hệ kinh tế xã hội làm gia tăng sự phân hoá giàu nghèo
+ Tính quy luật của sự hình thành các tổ chức độc quyêần ; tự do cạnh tranh
dầỹn đêấn tích tụ và tập trung sản xuầất, tích tụ và tập trung phát triển mức độ
nhầtấ định dầnỹ đêấn độc quyêần
+ Tính quy luật trên được phản ánh ở các nguyên nhần hình thành độc quyênầ
5 nguyên nhần hình thành độc quyêần
+ Sự phát triển của lực lượng sản xuầất dưới tác động của khoa học kĩ thuật
đòi hỏi các doanh nghiệp phải áp dụng những kyỹ thuật mới vào sản xuầất kinh
doanh , điêầu đó đặt ra các doanh nghiệp phải có vôấn lớn nên phải đẩy nhanh
quá trình tích tụ và tập trung tư bản dầnỹ đênấ xí nghiệp quy mô lớn ra đời. + lOMoAR cPSD| 47270246
Cuôấi thêấ kỉ thứ XIX những thành tựu khoa học kyỹ thuật làm xuầất hiện
những ngành mới đòi hỏi phải có vônấ lớn , thúc đẩy tằng nằng suầất quy mô lớn
+ Trong điêuầ kiện phát triển của khoa học kyỹ thuật cùng với sự tác động
mạnh meỹ của các quy luật kinh têấ thị trường làm biênấ đổi cơ cầấu kinh têấ
xã hội theo hướng tập trung sản xuầất quy mô lớn
+ Cạnh tranh làm cho xí nghiệp quy mô vừa và nhỏ có nguy cơ phá sản , xí
nghiệp quy mô lớn tôần tại nhưng liên kêất lại với nhau tạo thành các doanh nghiệp độc quyêần
+ Sự phát triển của hệ thôấng tín dụng trở thành đòn bẩy mạnh meỹ để tích
tụ và tập trung sản xuầất , hình thành các công ty cổ phầần tạo điêuầ kiện cho
các tổ chức độc quyêần ra đời.