HỆ THỐNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT KIỂM TN
                
   
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V KIỂM TOÁN CÁC DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
DẠNG 1: CÂU HỎI THUYẾT
Câu 1: Tính độc lập chỉ đặt ra đối với kiểm toán viên độc lập?
                   
                 
      
Câu 2: Khi kiểm toán một doanh nghiệp, chồng của một KTV trong nhóm kiểm toán
Giám đốc. Theo bạn, điều y sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả kiểm toán? Cách
giải quyết?
                  
      
              
Câu 3: Kiểm toán Nhà ớc, kiểm toán nội bộ kiểm toán độc lập hoàn toàn thể thay
thế cho nhau để thực hiện kiểm toán?
                
    
Câu 4: Đối tượng nào quan tâm tới tình nh tài chính doanh nghiệp? Ý nghĩa của kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường?
               
                  
               
              
                 
                 
                
                  
        
Câu 5: Trình bày mục tiêu của kiểm toán tài chính gì? Trình bày hệ thống mục tiêu
kiểm toán c thể? Phạm vi kiểm toán gì?
1
                  
              
                 
                 
                  
        
       
       
       
       
      
       
     
       
       
       
  
      
       
      
       
       
  
Câu 6: Phân biệt kiểm toán hoạt động,
kiểm toán tuân th kiểm toán báo cáo
tài chính.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1.
Để hoạt động hiệu quả, người bảo vệ tài sản cũng nên người phụ trách sổ kế toán
của tài sản đó.
                    
                  
         
2
2.
Kiểm tra kiểm soát một chức năng của quản tồn tại tất cả các khâu của
quá trình quản
                 
                 
                 
                 
 
3.
Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán tài chính kiểm tra kế toán
                  
         
4.
Kiểm soát nội bộ nội kiểm đồng nghĩa
 
                 
                   
                    

                  
               
                 
5.
Khái niệm hiệu quả hiệu năng giống nhau
                   
      
6.
Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
                 
                 
                 
                
                  
       
7.
Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường tận về
kế toán. Đó chính một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc
cung cấp của thông tin kế toán.
3
                   
                    
      
8.
Kiểm toán độc lập hình thành, tồn tại phát triển gắn liền với kinh tế thị trường
                
                   
                  
                  
       
9.
Đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh, kiểm tra thường hướng tới hiệu quả của vốn,
của lao động, của tài nguyên.
                
               
                  
                    

10.
Kiểm tra kiểm soát nguồn gốc phát sinh từ quản .
11.
Sự tạo niềm tin cho những người quan tâm yếu tố quyết định đến sự tồn tại phát
triển của kiểm toán.
                  
                  
 
12.
Chức năng gắn liền với sự ra đời phát triển của kiểm toán đó chính chức năng
bày tỏ ý kiến.
                   
    
13.
Kiểm toán không phải hoạt động “tự thân” và “vị thân”
                  
              
                
                   
     
4
                 
              
14.
Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện 2 khu vực sản xuất dịch vụ
            
15.
Việt Nam, kiểm toán Nhà nước chức ng phán xét như một “quan toà” đối với
các sai phạm xảy ra tại các đơn vị giống như Pháp, Đức các nước khác.
                 
                   
       
                 
                  
    
16.
Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị của
đơn vị.
                   
 
17.
Kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi c kiểm toán viên độc lập.
                 
      
18.
Trong khi thực hiện kiểm toán hoạt động, mọi kiểm toán viên bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia.
                  
                
         
19.
Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính.
                  
                 
  
20.
Tính độc lập của c kiểm toán viên không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân
thủ.
                 
         
5
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chức năng của kiểm toán
A. Chức năng xác minh
B. Chức năng bày tỏ ý kiến
C. Chức năng kiểm tra
D. Chức năng xác minh bày tỏ ý kiến
Câu 2: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm đây là:
A. Các quan Nhà nước cần thông tin trung thực phù hợp để điều tiết nền
kinh tế
B. Các nhà đầu cần thông tin trung thực để quyết định hướng đầu đúng đắn
C. Các nhà doanh nghiệp đ điều hành hoạt động kinh doanh
D. Gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành:
A. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ kiểm toán tuân th
B. Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu ng kiểm toán hiệu quả
C. Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án kiểm toán các đơn vị
hành chính sự nghiệp
D. Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà ớc, kiểm toán nội bộ.
Câu 4: Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, thể phân kiểm toán thành:
A. Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng kiểm toán hiệu
qu
B. Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ kiểm toán tuân th
C. Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập kiểm toán nội b
D. Kiểm toán nhà ớc, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.
Câu 5: Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là:
A. Các chuẩn mực kiểm toán
B. Chuẩn mực kế toán
6
C. Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán
D. Không chuẩn mực đánh giá.
Câu 6: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán xác minh y tỏ ý kiến v thực trạng hoạt động cần được
kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên
trình độ nghiệp vụ thực hiện trên sở hệ thống pháp hiệu lực”
A. Chuyên nghiệp.
B. Tương xứng
C. Cao.
D. bản.
Câu 7: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán:
A. Tuân thủ.
B. Báo cáo tài chính.
C. Hoạt động.
D. Hoạt động Tuân th
Câu 8: Đối ợng cụ thể của kiểm toán gồm:
A. Tài liệu kế toán; Thực trạng i sản nghiệp vụ tài chính; Hiệu quả hiệu ng
B. Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Thuyết minh báo o tài chính
C. Hiệu quả hiệu năng
D. Tài liệu kế toán
Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ:
A. Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp…
B. Kiểm tra tình nh chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế…
C. Kiểm tra hiệu năng quản
D. Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
Câu 10: Khách thể của kiểm toán độc lập:
A. Các đơn vị sản xuất kinh doanh
7
B. Các đơn vị nh chính sự nghiệp
C. Các đơn vị sử dụng vốn kinh phí của nhà nước
D. Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc hoặc nhu cầu.
8
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán
viên phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng):
1. Doanh nghiệp mua Nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.800.000 (bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị
quên ghi sổ nghiệp vụ này.
Adjustment:
  
  
       
            

2. Doanh nghiệp ghi ng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương
pháp tính giá hàng hóa tồn kho.
Adjustment:
  
  
           
3. Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán 90.000.000 (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn
vốn đầu xây dựng bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho
nghiệp vụ này.
4. Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong
năm N. S tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này 8.000.000.
Adjustment:
  
  
             
5. Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ
phận bán hàng 35.500.000 đ hạch toán như sau:
Nợ TK 641: 35.500.000
TK 338: 35.500.000
9
Adjustment:
  
  
                
                 
       
6. Khách ng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được
hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán
200.000.000). Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 641
TK 112: 2.000.000
7. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.200.000.
Kế toán quên không ghi sổ.
Adjustment:
  
  
       
            

8. Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 180.000. Kế toán định
khoản:
Nợ TK 111: 100.000
TK 141: 100.000
Correct:
  
  
Adjustment:
10
  
  
        
        
          
Yêu cầu: - Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
              
              
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01: Các cuộc kiểm toán thể kiểm toán tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán
nghiệp vụ. Tại Việt Nam, công việc kiểm toán có thể được thực hiện bởi các kiểm toán
viên độc lập, nội bộ, Nhà nước. Dưới đây danh sách về mục đích của các cuộc kiểm
toán khác nhau :
1. Thẩm tra về thuế thu nhập nhân đối với cá nhân thu nhập cao của ông Giám đốc
doanh nghiệp Nhà nước để xem ông ta nộp đầy đủ khoản thuế thu nhập theo quy
định về thuế thu nhập nhân đối với nhân thu nhập cao hay không?
Kiểm toán tuân th
Kiểm toán viên nhà nước
2. Xác định tính hiệu lực hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng
bào bị lụt do n bão số 8 gây ra, được chi từ Ngân sách Nhà nước.
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán viên nhà nước
3. Nghiên cứu các nghiệp vụ sử dụng máy vi tính của một số tổ chức nhằm đánh
giá xem Trung tâm máy tính của tổ chức đó hoạt động hiệu quả hay không?
Kiểm toán hoạt động
Chủ thể: kiểm toán viên nội bộ
4. Thẩm tra kh năng thành công của việc đưa sản phẩm mới ra th trường thành
phố Đà Nẵng.
Kiểm toán hoạt động
Kiểm toán viên nội bộ
11
5. Xác minh các khoản phải thu về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng để xem các luật thuế được thực hiện nghiêm túc không?
Kiểm toán tuân th
Chủ thể thực hiện: kiểm toán viên nhà nước
6. Xác định xem các báo cáo tài chính của một đại quảng o X được trình
bày một cách hợp , phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi không?
Kiểm toán tài chính
Chủ thể: kiểm toán viên độc lập
                 
         
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI THUYẾT
Câu 1: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp nào? sao?
                
              
                
               
                 
               
 
Câu 2: Phân biệt Báo cáo kiểm toán từ chối Báo cáo kiểm toán trái ngược?
Báo cáo kiểm toán trái ngược
Báo cáo kiểm toán từ chối
KTV thể thu thập được bằng chứng
kiểm toán đầy đủ, thích hợp kết luận
các sai sót trong bctc trọng yếu
ảnh hưởng lan tỏa.
KTV từ chối đưa ra ý kiến khi không thể
thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm
toán thích hợp để làm sở đưa ra ý kiến
kiểm toán.
Câu 3: Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra o cáo kiểm toán ?
                
  
12
Câu 4: Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo cáo
kiểm toán gì?
                 
  
Câu 5: Báo cáo kiểm toán gì? Các yếu tố bản của một báo cáo kiểm toán?
                   
       
  
      
     
     
     
        
       
     
           
    
            
     
   
     
       
Câu 6: Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn nào? mấy loại ý kiến kiểm
toán?
            
              
Câu 7: T quản gì? Những nội dung thể được trình bày trên thư quản .
                  
                    
                  
 
                 
      Thư quản (sản phẩm phụ) u ra:
13
                   
       
                 
     
Mục đích của Thư quản :
            
                    
        
Câu 8: Những lưu ý về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát nh o o kiểm toán?
                  
                  
                  
                  
                  
               
                 
                   
                  
         
                 
                 
                   
                 
  
                  
                 
                 
    
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu1: Kiểm toán viên thể phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần khách hàng
không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm hàng tồn kho.
14
                
                 

Câu 2: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch
kiểm toán cho một khách hàng mới.
                
    
Câu 3: Trong kiểm toán BCTC, ý kiến trái ngược được đưa ra khi không thực hiện được
kế hoạch hay hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu chứng từ,
tài liệu.
                 
                   
    
Câu 4: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách ng thì vẫn được thực
hiện dịch v kiểm toán cho khách hàng đó.
                 
            
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần nghĩa
đảm bảo tuyệt đối không bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
               
               
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa:
A. BCTC được kiểm toán hoàn toàn đúng
B. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn thể sai sót không trọng yếu.
C. BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn thể sai sót trọng yếu.
D. BCTC được kiểm toán sai sót không trọng yếu
Câu 2: Ngày báo cáo kiểm toán là:
A. Ngày thực báo cáo kiểm toán.
B. Ngày o o kiểm toán phải sau ngày báo cáo i chính
C. Ngày o o kiểm toán phải trước ngày báo cáo i chính
15
D. Câu a b đúng
Câu 3: Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC :
A. Hội đồng quản tr
B. Giám đốc
C. Cổ đông đơn vị được kiểm toán
D. Cả 03 câu trên đều đúng
Câu 4: Trong báo cáo kiểm toán về báo o tài chính phải chữ của:
A. Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán
B. Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát
hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
C. Giám đốc của đơn vị được kiểm toán
D. Cả A B
Câu 5: Báo cáo kiểm toán cần phải nêu ý kiến của KTV v BCTC trên phương diện:
A. Các BCTC tỏ ra phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc chuẩn mực kế toán,
các thông tin tài chính phù hợp với các quy định hiện hành các yêu cầu của luật
pháp
B. Các thông tin tài chính của doanh nghiệp nhất quán với KTV về hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
C. Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, đảm bảo
trung thực hợp
D. Tất cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo o
kiểm toán, sau ngày kết thúc niên độ, sự kiện:
A. Phải điều chỉnh o cáo tài chính
B. Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính
C. Phải căn cứ vào tình hình thực tế i lỗ để điều chỉnh
D. Không làm cả.
Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền o chỗ trống
trong câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra
16
khi kiểm toán viên kết luận rằng o cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với ……… được áp dụng
A. khuôn khổ về lập trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng.
B. khuôn khổ về lập trình bày báo cáo tài chính được áp dụng.
C. khuôn khổ về lập trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng.
D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 8: Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho :
A. Các cơ quan Nhà nước
B. Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàng
C. Nhà quản doanh nghiệp
D. Cả 03 đối tượng trên
Câu 9: Những báo cáo kiểm toán định kỳ nhằm phục vụ cho Ban quản của doanh
nghiệp thường chuẩn bị bởi:
A. Kiểm toán viên Nhà nước
B. Kiểm toán viên độc lập
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Cả ba loại kiểm toán viên trên
Câu 10: Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ :
A. giá trị pháp hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì được chủ doanh
nghiệp rất tin tưởng.
B. giá trị pháp n báo cáo kiểm toán N ớc tổ chức kiểm toán nội bộ
độc lập với bộ phận được kiểm tra
C. giá trị pháp hơn c báo cáo kiểm khác bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ
quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị
D. Cả câu a b
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 01: DN X trong năm N các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Hãy phát hiện nội
dung sai phạm nêu ảnh hưởng đến sở dẫn liệu của các khoản mục liên quan. Biết
Thuế GTGT 10%. ĐVT : triệu đồng
1. DN mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá mua cả thuế GTGT 220tr
chưa thanh toán tiền nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng tài sản tiến hành phân bổ
vào chi phí quản trong 10 tháng kể từ tháng 2. Biết tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
17
2. Một số chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận n ng trị giá 10tr kế toán
không đưa vào chi phí hạch toán vào chi phí xây dựng bản biết công trình đã hoàn
thành từ ngày 16/08/N-1, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
3. Mua vật liệu của XN C, giá mua chưa thuế 45tr, thuế GTGT 10% theo, chưa trả
tiền cho người bán. Phát hiện hàng kém phẩm chất chưa làm thủ tục nhập kho. DN đã
thông báo cho XN C biết hạch toán bút toán sau :
Nợ TK 152 45
Nợ TK 133 4,5
TK 331 49,5
4. XN C thông báo đã chấp nhận giảm giá hàng trên 10% theo giá bán chưa thuế.
DN đồng ý tiếp nhận làm thủ tục nhập kho (đã phiếu nhập kho)
Nợ TK 331 4,95
TK 133 0,45
TK 152 4,5
5. Kế toán cấn tr nhầm nợ phải thu của ng ty SN với nợ phải trả của công ty SM
làm cho nợ phải trả công ty SM giảm từ 22tr xuống còn 11tr.
6. DN bán một ng vào ngày 30/12 giá bán chưa thuế 60tr, thuế GTGT 10%, khách
hàng chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này.
7. DN mua vật liệu chính A đưa thẳng vào dùng trực tiếp cho sản xuất : giá mua (chưa
thuế GTGT) 15tr, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển
vật liệu 0,21tr (trong đó thuế 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định
khoản như sau :
Nợ TK 152 15,2
Nợ TK 621 15,2
Nợ TK 133 1,51
TK 152 15,2
TK 111 16,71
8. DN khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán
hàng từ ngày 16/12/N được ghi chép vào năm N+1. Số tiền thu được của khách hàng liên
quan đến các nghiệp vụ bán hàng t ngày 16/12/N đến 31/12/N 500tr được ghi vào
khoản “người mua ứng tiền trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm TSCD, phát hiện mất 1 TS phục vụ quản
nguyên giá 35tr, hao n luỹ kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại
vào chi phí khác.
18
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
1. Một chủ nhiệm kiểm toán trong công ty kiểm toán cho rằng KTV không nên duy
trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng thể gây ảnh hưởng đến
tính độc lập. Thế nhưng một chủ nhiệm kiểm toán khác không đồng ý cho rằng
mối liên hệ mật thiết sẽ làm cho cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo anh (chị) quan
điểm nào đúng? Tại sao?
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Z, KTV Nam đã gặp một tình huống
sau : khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Z, Lan - một
chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài c
nghiệp vụ tài chính của các công ty c phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin
hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài chính của công ty Z, Lan hứa sẽ bào mật
các thông tin Nam cung cấp.
Nếu anh (chị) Nam anh (chị) có nhận lời không? nếu nhận lời thì cho là đã vi
phạm đạo đức ngh nghiệp không?
3. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp công ty Z đã
nghỉ việc cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế.
Do đó, những nghiệp vụ phát sinh của công ty Z trong hai tháng cuối niên độ chưa
được ghi sổ sách. Nam đã kiểm toán cho công ty những năm trước đó, nên
công ty Z đã nhờ KTV Nam lập BCTC sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho
năm hiện hành. Theo anh(chị) Nam nên nhận lời hay không? sao?
19
CHƯƠNG 3: TRỌNG YẾU RỦI RO TRONG KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI THUYẾT
Câu 1: Trình bày các khái niệm trọng yếu rủi ro?
                
     
                 
           
Câu 2: Trình bày phân tích mối quan hệ giữa c loại rủi ro kiểm toán?
Xác định RRTT RRKS
                   
                 
                   
                 
            
                
                
                 
                 
                    
                 
             
                
                 
                   
                
                 
                
Xác định mức độ RRPH dự kiến
                  
                 
                 
                
                    
 
20

Preview text:

HỆ THỐNG BÀI TẬP LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN
Mỗi chương sẽ có 5 dạng bài tập: Lý thuyết, Đúng Sai, Trắc nghiệm, Bài tập tự luận và
Tình huống thảo luận
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN VÀ CÁC DỊCH VỤ ĐẢM BẢO
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Tính độc lập chỉ đặt ra đối với kiểm toán viên độc lập?
Sai. Tính độc lập đặt ra với các lại kiểm toán. Tuy nhiên, KTV nội bộ là 1 bộ phận trong
doanh nghiệp được tổ chức theo chỉ đạo của lãnh đạo doanh nghiệp nên tính độc lập chỉ
được đảm bảo một cách tương đối
Câu 2: Khi kiểm toán một doanh nghiệp, chồng của một KTV trong nhóm kiểm toán là
Giám đốc. Theo bạn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với kết quả kiểm toán? Cách giải quyết?
Điều này sẽ ảnh hưởng đến tính độc lập của KTV đó, từ đó khiến kết quả kiểm toán
không mang tính trung thực, hợp lý.
KTV này sẽ không thực hiện kiểm toán case này mà thay bằng KTV khác.
Câu 3: Kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập hoàn toàn có thể thay
thế cho nhau để thực hiện kiểm toán?
Sai. Kiểm toán nội bộ không tiến hành kiểm toán BCTC, kiểm toán độc lập không thực
hiện kiểm toán hoạt động.
Câu 4: Đối tượng nào quan tâm tới tình hình tài chính doanh nghiệp? Ý nghĩa của kiểm
toán trong nền kinh tế thị trường?
Các đối tượng: nhà đầu tư, cổ đông, ngân hàng và các tổ chức tín dụng…
Hoạt động kiểm toán độc lập đang ngày càng khẳng định được vị trí trong nền kinh tế thị

trường, được các doanh nghiệp, tổ chức thừa nhận và đã góp phần quan trọng trong việc
làm lành mạnh hóa môi trường đầu tư, thúc đẩy phát triển thị trường vốn.
Thông qua các hoạt động dịch vụ kiểm toán và tư vấn tài chính, kế toán, các doanh

nghiệp kiểm toán đã góp phần phổ cập cơ chế chính sách kinh tế, tài chính, góp phần
thực hiện công khai minh bạch báo cáo tài chính của các doanh nghiệp, ngăn ngừa lãng
phí, phục vụ đắc lực cho công tác quản lý và điều hành kinh tế - tài chính của Nhà nước
và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
Câu 5: Trình bày mục tiêu của kiểm toán tài chính là gì? Trình bày hệ thống mục tiêu
kiểm toán cụ thể? Phạm vi kiểm toán là gì? 1
Mục tiêu của kiểm toán tài chính: Đưa ra ý kiến về BCTC, va có thể đề xuất cải thiện
hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán.
VD: một cuộc kiểm toán hoạt động (do Kiểm toán viên nội bộ thực hiện) cho đối tượng

là các hoạt động cụ thể phát sinh tại chi nhánh của 1 ngân hàng thương mại, mối quan
hệ giưa chủ thể và khách thể là nội kiểm trên tinh thần bắt buộc và cương chế, vì vậy,
việc xác định mục tiêu có điểm khác biệt:
+ Kiểm tra việc tuân thủ các qui định

nội bộ, pháp luật trong hoạt động tín
dụng, kế toán, vận hành của Chi nhánh.
+ Đánh giá tính hiệu quả của công tác

kiểm soát nội bộ tại Chi nhánh.
+ Trên cơ sở kiểm tra, nhận diện rủi

ro/sai phạm, xác định nguyên nhân,
trách nhiệm đối với nhưng vi phạm/ hạn
chế được phát hiện và kiến nghị cấp
thẩm quyền có biện pháp cải thiện, giảm thiểu rủi ro.
Phạm vi kiểm toán là sự giới hạn về

không gian và thời gian của đối tượng
kiểm toán. Phạm vi kiểm toán thường
được xác định đông thời với mục tiêu
kiểm toán và là một hướng cụ thể hóa mục tiêu này.
Câu 6: Phân biệt kiểm toán hoạt động,
kiểm toán tuân thủ và kiểm toán báo cáo tài chính.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
1.Để hoạt động có hiệu quả, người bảo vệ tài sản cũng nên là người phụ trách sổ kế toán của tài sản đó.
Sai. Vì: Nếu một cá nhân đông thời thực hiện hai nhiệm vụ này có thể tạo cơ hội tốt cho
gian lận. Trong trường hợp cá nhân đó muốn lấy cắp tài sản của đơn vị, đông thời điều
chỉnh thông tin kế toán để che dấu sai phạm. 2
2. Kiểm tra kiểm soát là một chức năng của quản lý và nó tồn tại ở tất cả các khâu của quá trình quản lý
Đúng. Vì trong suốt quả trình quản lý, kiểm tra - kiểm soát luôn luôn tôn tại trước, trong
và sau mọi hoạt động định hướng hoặc tổ chức thực hiện để nắm bắt điều hành hoặc
điều chỉnh mọi hoạt động đó. Như vậy, kiểm tra kiểm soát không phải là một “pha ” hay
một giai đoạn cùa quá trình quản lý mà là một chức năng gắn với mọi “pha” của quá trình đó.
3. Theo quan điểm hiện đại, kiểm toán tài chính là kiểm tra kế toán
Đúng. Vì kiểm tra kế toán là thuộc tính cố hưu của kiểm toán nhằm đảm bảo tính chính
xác khi thực hiện các chức năng của kiểm toán.
4. Kiểm soát nội bộ và nội kiểm là đồng nghĩa Sai. Vì:
Kiểm soát nội bộ là một quá trình chịu sự chi phối của chủ thể quản lý với đối tượng

quản lý, được thiết lập để đảm bảo nội quy của công ty nhằm đạt các mục tiêu như: hiệu
quả của hoạt động, sự tin cậy của báo cáo tài chính và việc tuân thủ các luật lệ và quy định.
Nội kiểm là tự tiến hành kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động của mình trong tất cả các

khâu, các giai đoạn để bảo đảm hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý.
- Kiểm soát nội bộ là nói đến cả một hệ thống, trong đó bao gôm cả nội kiểm.
5. Khái niệm hiệu quả và hiệu năng là giống nhau
Sai. Hiệu quả là đạt được kết quả mong muốn, còn hiệu năng là đạt được kết quả đó với
ít nguôn lực và thời gian nhất.
6. Thực trạng của hoạt động tài chính được phản ánh toàn bộ trên các tài liệu kế toán
Sai. Thực trạng hoạt động tài chính một phần được phản ánh trên các tài liệu kế toán và
một phần chưa được phản ánh trên các tài liệu kế toán. Dựa vào phần được phản ánh
trên tài liệu kế toán kiểm toán xây dựng ra phân hệ phương pháp kiểm toán chứng từ để
thu thập bằng chứng kiểm toán, còn phần chưa được phản ánh kiểm toán phải xây dựng
ra một phân hệ (hệ thống) phương pháp kiểm toán để thu thập các chứng từ, đó là hệ
thống phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ.
7. Không phải tất cả mọi người quan tâm tới thông tin kế toán đều am hiểu tường tận về
kế toán. Đó chính là một trong những sự cách biệt giữa những người quan tâm tới việc
cung cấp của thông tin kế toán. 3
Đúng. Vì cần phải có chuyên môn về kế toán, kiểm toán thì mới am hiểu tường tận về kế
toán. Đó là lý do vì sao cần có kế toán tài chính cung cấp các thông tin kế toán cho
nhưng đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
8. Kiểm toán độc lập hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với kinh tế thị trường
Đúng. Nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh cần phải có thông tin chính xác, kịp thời và tin
cậy. Để đáp ứng yêu cầu này phải có bên thứ 3 độc lập khách quan, có trình độ chuyên
môn cao, được pháp luật cho phép cung cấp thông tin tin cậy cho các bên quan tâm. Bên
thứ 3 này chính là kiểm toán độc lập.
9. Đối với các đơn vị hoạt động kinh doanh, kiểm tra thường hướng tới hiệu quả của vốn,
của lao động, của tài nguyên.
Đúng. Vì trong hoạt động kinh doanh, mục đích của các tổ chức là tối đa hoá lợi nhuận,
do đó kiểm tra cần hướng tới hiệu quả của việc sử dụng các nguôn lực.
Trong hoạt động sự nghiệp, mục đích của các tổ chức chủ yếu là thực hiện tốt nhiệm vụ

cụ thể về xã hội và về quản lý do đó kiểm tra cần hướng đến hiệu năng của bộ phận quản lý.
10. Kiểm tra kiểm soát có nguồn gốc phát sinh từ quản lý.
11. Sự tạo niềm tin cho những người quan tâm là yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của kiểm toán.
Đúng. Vì kiểm toán được coi là ngành công nghiệp cung cấp niềm tin. Có thể nói việc tạo
ra niểm tin cho nhưng người quan tâm là yếu tố quyết định sự ra đời và phát triển của kiểm toán.
12. Chức năng gắn liền với sự ra đời và phát triển của kiểm toán đó chính là chức năng bày tỏ ý kiến.
Sai. Xác minh mới là chức năng cơ bản nhất gắn liền với sự ra đời, tôn tại và phát triển
của hoạt động kiểm toán.
13. Kiểm toán không phải là hoạt động “tự thân” và “vị thân”
Đúng. Vì Kiểm toán sinh ra từ yêu cầu của quản lí và phục vụ cho yêu cầu của quản lí.
Từ đó có thể thấy rõ ý nghĩa, tác dụng của kiểm toán trên nhiều mặt:
Thứ nhất, kiểm toán tạo niềm tin cho “nhưng người quan tâm”. Trong cơ chế thị trường,

có nhiều người quan tâm tới tình hình tài chính và sự phản ánh của nó trong tài liệu kế
toán: các nhà đầu tư, cổ đông… 4
Thứ hai, kiểm toán góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố nề nếp hoạt động tài chính
kế toán nói riêng và hoạt động của đơn vị được kiểm toán nói chung.
14. Chức năng bày tỏ ý kiến được thể hiện ở 2 khu vực là sản xuất và dịch vụ
Sai. Chức năng bày tỏ ý kiến còn được thể hiện ở khu vực công.
15. Ở Việt Nam, kiểm toán Nhà nước có chức năng phán xét như một “quan toà” đối với
các sai phạm xảy ra tại các đơn vị giống như ở Pháp, Đức và các nước khác.
Sai. Ở Việt Nam, kiểm toán Nhà nước thể hiện chức năng phán xét qua hình thức tư vấn,
tức là sau khi thực hiện kiểm toán, kiểm toán nhà nước sẽ đưa ý kiến tư vấn cho đơn vị
điều chỉnh chứ không cương bức thi hành.
Việc điều chỉnh hay không là tùy thuộc đơn vị, nếu đơn vị không điều chỉnh, Cơ quan

Kiểm toán nhà nước không có quyền trực tiếp xử phạt mà chỉ có thể đệ trình lên các cấp
có thẩm quyền để xử phạt.
16. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên ngoài đối với Ban quản trị của đơn vị.
Sai. Kiểm toán nội bộ được xem như một sự kiểm soát bên trong đối với Ban quản trị của đơn vị.
17. Kiểm toán hoạt động chỉ được thực hiện bởi các kiểm toán viên độc lập.
Sai. Kiểm toán hoạt động được thực hiện bởi kiểm toán nội bộ hoặc kiểm toán nhà nước,
chứ không phải kiểm toán độc lập.
18. Trong khi thực hiện kiểm toán hoạt động, mọi kiểm toán viên bắt buộc phải sử dụng
một chương trình kiểm toán chuẩn quốc gia.
Sai. Các doanh nghiệp chỉ cần nắm rõ các quyền và nhiệm vụ của bộ phận kiểm toán nội
bộ được quy định cụ thể trong Nghị Định 05/2019/NĐ-CP để bảo đảm tuân thủ khi xây
dựng chương trình kiểm toán nội bộ riêng cho mình.
19. Kiểm toán viên nội bộ không bao giờ thực hiện một cuộc kiểm toán tài chính.
Sai. Kiểm toán viên nội bộ vẫn thực hiện các cuộc kiểm toán tài chính để nắm được tình
hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đánh giá được hiệu quả, hiệu năng của các hoạt động trong DN.
20. Tính độc lập của các kiểm toán viên không được đặt ra khi tiến hành kiểm toán tuân thủ.
Sai. Kiểm toán tuân thủ được thực hiện bởi kiểm toán nhà nước và kiểm toán độc lập,
yêu cầu cao về tính độc lập của kiểm toán. 5
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chức năng của kiểm toán là A. Chức năng xác minh B.
Chức năng bày tỏ ý kiến C. Chức năng kiểm tra D.
Chức năng xác minh và bày tỏ ý kiến
Câu 2: Kiểm toán tạo niềm tin cho những người quan tâm đến thông tin kế toán.
Những người quan tâm ở đây là: A.
Các cơ quan Nhà nước cần thông tin trung thực và phù hợp để điều tiết vĩ mô nền kinh tế B.
Các nhà đầu tư cần có thông tin trung thực để quyết định hướng đầu tư đúng đắn C.
Các nhà doanh nghiệp để điều hành hoạt động kinh doanh D.
Gồm tất cả các câu trên
Câu 3: Theo đối tượng cụ thể, kiểm toán có thể phân thành: A.
Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ B.
Kiểm toán độc lập, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả C.
Kiểm toán doanh nghiệp, kiểm toán chương trình dự án và kiểm toán các đơn vị hành chính sự nghiệp D.
Kiểm toán độc lập, kiểm toán Nhà nước, kiểm toán nội bộ.
Câu 4: Theo tổ chức bộ máy kiểm toán, có thể phân kiểm toán thành: A.
Kiểm toán thông tin, kiểm toán quy tắc, kiểm toán hiệu năng và kiểm toán hiệu quả B.
Kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán tuân thủ C.
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ D.
Kiểm toán nhà nước, kiểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ, kiểm toán BCTC.
Câu 5: Trong thực hiện kiểm toán BCTC, thước đo đúng sai của bảng khai tài chính là: A.
Các chuẩn mực kiểm toán B. Chuẩn mực kế toán 6 C.
Các nguyên tắc chỉ đạo kiểm toán D.
Không có chuẩn mực đánh giá.
Câu 6: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Kiểm toán là xác minh và bày tỏ ý kiến về thực trạng hoạt động cần được
kiểm toán bằng hệ thống phương pháp kỹ thuật của kiểm toán do các kiểm toán viên có
trình độ nghiệp vụ thực hiện trên cơ sở hệ thống pháp lý có hiệu lực” A. Chuyên nghiệp. B. Tương xứng C. Cao. D. Cơ bản.
Câu 7: Kiểm toán đánh giá tính hiệu lực, hiệu quả của đơn vị thuộc loại kiểm toán: A. Tuân thủ. B. Báo cáo tài chính. C. Hoạt động. D. Hoạt động và Tuân thủ
Câu 8: Đối tượng cụ thể của kiểm toán gồm: A.
Tài liệu kế toán; Thực trạng tài sản và nghiệp vụ tài chính; Hiệu quả và hiệu năng B.
Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
Thuyết minh báo cáo tài chính C. Hiệu quả và hiệu năng D. Tài liệu kế toán
Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán tuân thủ: A.
Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp… B.
Kiểm tra tình hình chấp hành chính sách, nghị quyết, quy chế… C.
Kiểm tra hiệu năng quản lý D.
Kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, các chuẩn mực kế toán, kiểm toán.
Câu 10: Khách thể của kiểm toán độc lập: A.
Các đơn vị sản xuất kinh doanh 7 B.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp C.
Các đơn vị có sử dụng vốn và kinh phí của nhà nước D.
Tất cả các doanh nghiệp, tổ chức bắt buộc hoặc có nhu cầu. 8
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Trong quá trình kiểm toán BCTC của công ty cổ phần may Lan Anh năm N. Kiểm toán
viên phát hiện ra các sai sót sau (ĐVT: đồng): 1.
Doanh nghiệp mua Nguyên vật liệu nhập kho theo giá 8.800.000 (bao gồm
thuế GTGT 10%) chưa thanh toán cho người bán. Kế toán của đơn vị
quên ghi sổ nghiệp vụ này. Adjustment: Dr 152 8.8m Cr 111 8.8m
Khoản mục Tiền trên BCDKT bị overstated 8.8m
Purchase bị understated 8.8m => COGS bị understated 8.8m => Profit bị overstated
8.8m 2.
Doanh nghiệp ghi tăng giá vốn hàng bán 2.000.000 do áp dụng sai phương
pháp tính giá hàng hóa tồn kho. Adjustment: Dr 911 2m Cr 632 2m
=> Ghi tăng giá vốn hàng bán làm understate profit trên BCKQKD 3.
Công ty mua một thiết bị bán hàng với giá thanh toán là 90.000.000 (chưa thuế
GTGT 10%) từ 1/1/N đã thanh toán bằng TGNH. Nguồn vốn công ty sử dụng từ nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Kế toán quên chưa ghi bút toán kết chuyển nguồn vốn cho nghiệp vụ này. 4.
Phát hiện 1 TSCĐ dùng cho bộ phận QLDN chưa được trích khấu hao trong
năm N. Số tiền khấu hao phải trích cho TSCĐ này là 8.000.000. Adjustment: Dr 642 8m Cr 214 8m
=> Chi phí khấu hao không được hạch toán làm overstate profit trên BCKQKD 5.
Trong tháng 12/N, kế toán căn cứ vào số tiền lương tính ra phải trả cho bộ
phận bán hàng là 35.500.000 đ và hạch toán như sau: Nợ TK 641: 35.500.000 Có TK 338: 35.500.000 9 Adjustment: Dr 338 35.5m Cr 334 35.5m
- Kế toán hạch tonas nhầm TK 334 thành TK 338 => làm giảm khoản mục Phải trả
người lao động và làm tăng khoản mục Phải trả, phải nộp khác. Tuy nhiên, số liệu của
Nợ phải trả trên BCDKT không thay đổi. 6.
Khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản trước thời hạn ghi
trong hợp đồng, đơn vị chấp nhận và thanh toán chuyển khoản cho khách hàng A được
hưởng chiết khấu thanh toán 1% trên tổng giá thanh toán (Tổng giá thanh toán là
200.000.000). Số tiền chiết khấu đã được kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 641 Có TK 112: 2.000.000 7.
Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt: 3.200.000.
Kế toán quên không ghi sổ. Adjustment: Dr 152 3.2m Cr 111 3.2m
Khoản mục Tiền trên BCDKT bị overstated 3.2m
Purchase bị understated 3.2m => COGS bị understated 3.2m => Profit bị overstated
3.2m 8.
Nhân viên A trả lại tiền tạm ứng thừa bằng tiền mặt: 180.000. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 100.000 Có TK 141: 100.000 Correct: Dr 141 0.1m Cr 111 0.1m Adjustment: 10 Dr 141 0.2m Cr 111 0.2m
- Làm tăng khoản mục Tiền mặt trên BCDKT 100.000
- Làm giảm khoản mục Tạm ứng trên BCDKT 100.000
- Nhưng số liệu của Tài sản trên BCDKT không thay đổi Yêu cầu:
- Nêu ảnh hưởng (nếu có) của mỗi sai sót đến BCĐKT, BCKQHĐKD
- Lập các bút toán điều chỉnh
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng tôn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế TNDN là 20%.
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
Bài 01
: Các cuộc kiểm toán có thể là kiểm toán tài chính, kiểm toán tuân thủ, kiểm toán
nghiệp vụ. Tại Việt Nam, công việc kiểm toán có thể được thực hiện bởi các kiểm toán
viên độc lập, nội bộ, Nhà nước. Dưới đây là danh sách về mục đích của các cuộc kiểm toán khác nhau :
1. Thẩm tra về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao của ông Giám đốc
doanh nghiệp Nhà nước để xem ông ta có nộp đầy đủ khoản thuế thu nhập theo quy
định về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập cao hay không? ➢ Kiểm toán tuân thủ
➢ Kiểm toán viên nhà nước
2. Xác định tính hiệu lực và hiệu quả của một chương trình đặc biệt, trợ giúp đồng
bào bị lũ lụt do cơn bão số 8 gây ra, được chi từ Ngân sách Nhà nước.
➢ Kiểm toán hoạt động
➢ Kiểm toán viên nhà nước
3. Nghiên cứu các nghiệp vụ sử dụng máy vi tính của một số tổ chức nhằm đánh
giá xem Trung tâm máy tính của tổ chức đó có hoạt động có hiệu quả hay không?
➢ Kiểm toán hoạt động
➢ Chủ thể: kiểm toán viên nội bộ
4. Thẩm tra khả năng thành công của việc đưa sản phẩm mới ra thị trường thành phố Đà Nẵng.
➢ Kiểm toán hoạt động
➢ Kiểm toán viên nội bộ 11
5. Xác minh các khoản phải thu về thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng để xem các luật thuế có được thực hiện nghiêm túc không? ➢ Kiểm toán tuân thủ
➢ Chủ thể thực hiện: kiểm toán viên nhà nước
6. Xác định xem các báo cáo tài chính của một đại lý quảng cáo X có được trình
bày một cách hợp lý, phù hợp với các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi không? ➢ Kiểm toán tài chính
➢ Chủ thể: kiểm toán viên độc lập
Yêu cầu: Anh/chị hãy xác định tính chất của cuộc kiểm toán và chủ thể thực hiện tương
ứng đối với các tình huống độc lập nêu trên.
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: BCKT dạng từ chối được lập ra trong trường hợp nào? Vì sao?
- Khi KTV không thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để làm
cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán. Do đó, KTV từ chối đưa ra ý kiến.
- Khi mặc dù đã thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan
đến từng yếu tố không chắc chắn riêng biệt nhưng KTV vẫn kết luận rằng không
thể đưa ra ý kiến kiểm toán về BCTC do nhưng ảnh hưởng tương tác có thể có của
nhưng yếu tố không chắc chắn và nhưng ảnh hưởng lũy kế của nhưng yếu tố này đến BCTC.
Câu 2: Phân biệt Báo cáo kiểm toán từ chối và Báo cáo kiểm toán trái ngược?
Báo cáo kiểm toán trái ngược
Báo cáo kiểm toán từ chối
KTV có thể thu thập được bằng chứng KTV từ chối đưa ra ý kiến khi không thể
kiểm toán đầy đủ, thích hợp và kết luận thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm
các sai sót trong bctc là trọng yếu và có toán thích hợp để làm cơ sở đưa ra ý kiến ảnh hưởng lan tỏa. kiểm toán.
Câu 3: Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra Báo cáo kiểm toán gì?
Trường hợp phạm vi kiểm toán bị giới hạn, KTV sẽ đưa ra Báo cáo kiểm toán ngoại trừ hoặc từ chối. 12
Câu 4: Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo cáo kiểm toán gì?
Khi không thu thập đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp thì KTV đưa ra Báo cáo kiểm toán từ chối.
Câu 5: Báo cáo kiểm toán là gì? Các yếu tố cơ bản của một báo cáo kiểm toán?
Báo cáo kiểm toán là văn bản có tính pháp lý thể hiện ý kiến kiểm toán và kết quả xác
minh về các đối tượng được kiểm toán. Các yếu tố:
- Số hiệu và tiêu đề báo cáo;
- Ngưởi nhận báo cáo kiểm toán;
- Đoạn mở đầu (đoạn giới thiệu):
+ Tên và BCTC được kiểm toán;
+ Trách nhiệm của BGĐ và trách nhiệm của KTV;
- Mô tả tóm tắt về cuộc kiểm toán:
+ Mô tả chuẩn mực áp dụng;
+ Mô tả công việc KTV đã thực hiện trong cuộc kiểm toán.
- Ý kiến của KTV về BCTC:
+ Cơ sở ý kiến trong trường hợp ý kiến không phải là chấp nhận toàn phần.
- Đoạn nhấn mạnh hoặc đoạn khác. - Chư ký của KTV.
- Ngày lập Báo cáo kiểm toán;
- Tên và địa chỉ doanh nghiệp kiểm toán.
Câu 6: Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn nào? Có mấy loại ý kiến kiểm toán?
Ý kiến kiểm toán được thực hiện trong giai đoạn Kết thúc kiểm toán.
Có 4 loại ý kiến kiểm toán: chấp nhận toàn phần, ngoại trừ, trái ngược, từ chối.
Câu 7: Thư quản lý là gì? Những nội dung có thể được trình bày trên thư quản lý.
Thư quản lý là bản tổng hợp ý kiến nhận xét, đánh giá và đề xuất biện pháp chấn chỉnh,
cải tiến các tôn tại về quản lý tài chính, kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như tất
cả các khía cạnh về sản xuất, kinh doanh mà kiểm toán viên nhận biết sẽ có lợi cho khách hàng.
Thư quản lý là một sản phẩm của cuộc kiểm toán. Sản phẩm của kiểm toán gôm: Báo cáo

kiểm toán (sản phẩm chính) và Thư quản lý (sản phẩm phụ) nêu ra: 13
1. Tôn tại (điểm yếu) của hệ thống kiểm soát nội bộ mà kiểm toán viên phát hiện ra trong
quá trình thực hiện công việc kiểm toán
2. Ảnh hưởng của nhưng điểm yếu này đối với hoạt động quản lý (tài chính) của DN
3. Các kiến nghị/ đề xuất.
Mục đích của Thư quản lý:
1. Để giúp khách hàng cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
2. Để bảo vệ chính auditor khỏi các rắc rối sau này (vì phát hiện được các vấn đề mà lại

không thông báo với ban lãnh đạo công ty).
Câu 8: Những lưu ý gì về ngày ghi trên báo cáo kiểm toán, việc giải quyết những sự kiện
phát sinh sau ngày phát hành báo cáo kiểm toán?
- Nếu pháp luật và các quy định hoặc khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính không
cấm Ban Giám đốc sửa đổi báo cáo tài chính do ảnh hưởng của các sự kiện phát sinh
sau ngày kết thúc kỳ kế toán hoặc các sự kiện dẫn đến thay đổi và nhưng người chịu
trách nhiệm phê duyệt báo cáo tài chính không bị cấm đối với việc phê duyệt báo cáo sửa
đổi, kiểm toán viên được phép hạn chế nhưng thủ tục kiểm toán đối với các sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán. Trong trường hợp này, kiểm toán viên phải:
(a) Sửa đổi báo cáo kiểm toán để bổ sung thông tin về ngày thực hiện sửa đổi, từ đó thể

hiện rõ nhưng thủ tục của kiểm toán viên đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán chỉ giới hạn trong phần sửa đổi của báo cáo tài chính, được mô tả trong
thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan; hoặc
(b) Phát hành báo cáo kiểm toán mới (báo cáo kiểm toán sửa đổi) trong đó có đoạn

“Vấn đề cần nhấn mạnh” hoặc có đoạn “Vấn đề khác” để thể hiện rằng nhưng thủ tục
của kiểm toán viên đối với các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán chỉ giới hạn
trong phần sửa đổi của báo cáo tài chính như mô tả trong thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan.
- Nếu pháp luật và các quy định hoặc khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính

không yêu cầu Ban Giám đốc đơn vị được kiểm toán phải phát hành báo cáo tài chính
sửa đổi, thì kiểm toán viên không cần phải phát hành báo cáo kiểm toán mới hoặc báo
cáo kiểm toán sửa đổi.
DẠNG 2: CÂU HỎI ĐÚNG SAI GIẢI THÍCH
Câu1: Kiểm toán viên có thể phát hành báo cáo dạng chấp nhận toàn phần dù khách hàng
không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm kê hàng tồn kho. 14
Sai. Nếu khách hàng không cho phép kiểm toán viên quan sát, kiểm kê hàng tôn kho,
KTV không được phát hành báo cáo chấp nhận toàn phần mà phải phát hành báo cáo từ chối.
Câu 2: Lập kế hoạch kiểm toán cho một khách hàng thường xuyên dễ hơn lập kế hoạch
kiểm toán cho một khách hàng mới.
Đúng. Lập kế hoạch cho một cuộc kiểm toán cho khách hàng thường xuyên dễ hơn vì
mình đã hiểu về họ.
Câu 3: Trong kiểm toán BCTC, ý kiến trái ngược được đưa ra khi không thực hiện được
kế hoạch hay hợp đồng kiểm toán do điều kiện khách quan mang lại như thiếu chứng từ, tài liệu.
Sai. Trong kiểm toán BCTC, ý kiến trái ngược được đưa ra khi KTV có thể thu thập được
bằng chứng kiểm toán đầy đủ, thích hợp và kết luận các sai sót trong bctc là trọng yếu và
có ảnh hưởng lan tỏa.
Câu 4: Công ty kiểm toán đã thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng thì vẫn được thực
hiện dịch vụ kiểm toán cho khách hàng đó.
Sai. Công ty kiểm toán không được cung cấp cùng một lúc dịch vụ kiểm toán lẫn phi kiểm
toán cho bất kỳ doanh nghiệp nào mà hãng này đang phục vụ.
Câu 5: Trong kiểm toán BCTC, KTV đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần có nghĩa là
đảm bảo tuyệt đối không có bất kỳ sai sót trên BCTC đã được kiểm toán.
Sai. Ý kiến chấp nhận toàn phần không có nghĩa là báo cáo tài chính được kiểm toán là
hoàn toàn đúng, mà có thể có sai sót nhưng sai sót đó là không trọng yếu.
DẠNG 3: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý kiến chấp nhận toàn phần có nghĩa: A.
BCTC được kiểm toán là hoàn toàn đúng B.
BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót không trọng yếu. C.
BCTC được kiểm toán đúng nhưng vẫn có thể có sai sót trọng yếu. D.
BCTC được kiểm toán có sai sót không trọng yếu
Câu 2: Ngày ký báo cáo kiểm toán là: A.
Ngày thực ký báo cáo kiểm toán. B.
Ngày ký báo cáo kiểm toán phải sau ngày ký báo cáo tài chính C.
Ngày ký báo cáo kiểm toán phải trước ngày ký báo cáo tài chính 15 D. Câu a và b đúng
Câu 3: Người nhận báo cáo kiểm toán về BCTC là: A. Hội đồng quản trị B. Giám đốc C.
Cổ đông đơn vị được kiểm toán D.
Cả 03 câu trên đều đúng
Câu 4: Trong báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính phải có chữ ký của: A.
Kiểm toán viên chịu trách nhiệm kiểm toán B.
Giám đốc (hay người được ủy quyền) của công ty kiểm toán chịu trách nhiệm phát
hành báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính C.
Giám đốc của đơn vị được kiểm toán D. Cả A và B
Câu 5: Báo cáo kiểm toán cần phải nêu rõ ý kiến của KTV về BCTC trên phương diện: A.
Các BCTC tỏ ra có phù hợp với các thông lệ, nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, và
các thông tin tài chính có phù hợp với các quy định hiện hành và các yêu cầu của luật pháp B.
Các thông tin tài chính của doanh nghiệp có nhất quán với KTV về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp C.
Các thông tin tài chính có thể hiện thỏa đáng mọi vấn đề trọng yếu, có đảm bảo trung thực và hợp lý D.
Tất cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Khi một khách hàng nợ phải thu bị phá sản (có số nợ lớn) trước ngày lập báo cáo
kiểm toán, sau ngày kết thúc niên độ, là sự kiện: A.
Phải điều chỉnh Báo cáo tài chính B.
Không cần phải điều chỉnh Báo cáo tài chính C.
Phải căn cứ vào tình hình thực tế lãi lỗ để điều chỉnh D. Không làm gì cả.
Câu 7: Chọn từ hoặc cụm từ phù hợp trong các phương án dưới đây để điền vào chỗ trống
trong câu sau: “Ý kiến kiểm toán dạng chấp nhận toàn phần được kiểm toán viên đưa ra 16
khi kiểm toán viên kết luận rằng báo cáo tài chính được lập, trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với ……… được áp dụng” A.
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo kiểm toán được áp dụng. B.
khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng. C.
khuôn khổ về lập và trình bày bảng cân đối kế toán được áp dụng. D. chuẩn mực kiểm toán
Câu 8: Báo cáo kiểm toán cung cấp thông tin cho : A. Các cơ quan Nhà nước
B. Các nhà đầu tư, người lao động, khách hàng
C. Nhà quản lý doanh nghiệp
D. Cả 03 đối tượng trên
Câu 9: Những báo cáo kiểm toán định kỳ nhằm phục vụ cho Ban quản lý của doanh
nghiệp thường chuẩn bị bởi:
A. Kiểm toán viên Nhà nước
B. Kiểm toán viên độc lập
C. Kiểm toán viên nội bộ
D. Cả ba loại kiểm toán viên trên
Câu 10: Báo cáo của kiểm toán viên nội bộ :
A. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo của kiểm toán viên độc lập vì nó được chủ doanh nghiệp rất tin tưởng.
B. Có giá trị pháp lý hơn báo cáo kiểm toán Nhà nước vì tổ chức kiểm toán nội bộ
độc lập với bộ phận được kiểm tra
C. Có giá trị pháp lý hơn các báo cáo kiểm khác vì bộ phận kiểm toán nội bộ được uỷ
quyền bởi người lãnh đạo cao nhất trong đơn vị D. Cả câu a và b
DẠNG 4: BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 01:
DN X trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh. Hãy phát hiện nội
dung sai phạm và nêu ảnh hưởng đến cơ sở dẫn liệu của các khoản mục có liên quan. Biết
Thuế GTGT 10%. ĐVT : triệu đồng
1. DN mua 1 TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, trị giá mua cả thuế GTGT là 220tr
chưa thanh toán tiền nhưng kế toán đơn vị không ghi tăng tài sản mà tiến hành phân bổ
vào chi phí quản lý trong 10 tháng kể từ tháng 2. Biết tỷ lệ khấu hao 12%/năm. 17
2. Một số chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận bán hàng trị giá 10tr kế toán
không đưa vào chi phí mà hạch toán vào chi phí xây dựng cơ bản biết công trình đã hoàn
thành từ ngày 16/08/N-1, tỷ lệ khấu hao 12%/năm.
3. Mua vật liệu của XN C, giá mua chưa thuế là 45tr, thuế GTGT 10% theo, chưa trả
tiền cho người bán. Phát hiện hàng kém phẩm chất chưa làm thủ tục nhập kho. DN đã
thông báo cho XN C biết và hạch toán bút toán sau : Nợ TK 152 45 Nợ TK 133 4,5 Có TK 331 49,5
4. XN C thông báo đã chấp nhận giảm giá lô hàng trên 10% theo giá bán chưa thuế.
DN đồng ý tiếp nhận và làm thủ tục nhập kho (đã có phiếu nhập kho) Nợ TK 331 4,95 Có TK 133 0,45 Có TK 152 4,5
5. Kế toán cấn trừ nhầm nợ phải thu của công ty SN với nợ phải trả của công ty SM
làm cho nợ phải trả công ty SM giảm từ 22tr xuống còn 11tr.
6. DN bán một lô hàng vào ngày 30/12 giá bán chưa thuế 60tr, thuế GTGT 10%, khách
hàng chưa thanh toán, giá vốn 50tr. Kế toán đơn vị không hạch toán bút toán này.
7. DN mua vật liệu chính A đưa thẳng vào dùng trực tiếp cho sản xuất : giá mua (chưa
có thuế GTGT) là 15tr, thuế GTGT 10% chưa trả tiền cho người bán. Tiền vận chuyển
vật liệu là 0,21tr (trong đó thuế là 0,01tr) đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau : Nợ TK 152 15,2 Nợ TK 621 15,2 Nợ TK 133 1,51 Có TK 152 15,2 Có TK 111 16,71
8. DN khoá sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/N. Tất cả các nghiệp vụ bán
hàng từ ngày 16/12/N được ghi chép vào năm N+1. Số tiền thu được của khách hàng liên
quan đến các nghiệp vụ bán hàng từ ngày 16/12/N đến 31/12/N là 500tr được ghi vào
khoản “người mua ứng tiền trước”.
9. Cuối năm doanh nghiệp kiểm kê TSCD, phát hiện mất 1 TS phục vụ quản lý có
nguyên giá 35tr, hao mòn luỹ kế 15tr. Doanh nghiệp quyết định ghi nhận giá trị thiệt hại vào chi phí khác. 18
DẠNG 5: TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN
1. Một chủ nhiệm kiểm toán trong công ty kiểm toán cho rằng KTV không nên duy
trì thái độ thân thiện với nhân viên của khách hàng vì có thể gây ảnh hưởng đến
tính độc lập. Thế nhưng một chủ nhiệm kiểm toán khác không đồng ý và cho rằng
mối liên hệ mật thiết sẽ làm cho cuộc kiểm toán dễ dàng hơn. Theo anh (chị) quan
điểm nào là đúng? Tại sao?
2. Khi tiến hành kiểm toán BCTC cho công ty Z, KTV Nam đã gặp một tình huống
sau : khi được biết Nam phụ trách hợp đồng kiểm toán cho công ty Z, Lan - một
chuyên viên kinh tế đang thực hiện một công trình nghiên cứu với đề tài “ Các
nghiệp vụ tài chính của các công ty cổ phần” đã đề nghị Nam cung cấp thông tin
hoặc cho nhận xét về những hoạt động tài chính của công ty Z, Lan hứa sẽ bào mật
các thông tin mà Nam cung cấp.
Nếu anh (chị) là Nam anh (chị) có nhận lời không? nếu nhận lời thì có cho là đã vi
phạm đạo đức nghề nghiệp không?
3. Hai tháng trước ngày kết thúc niên độ, nhân viên kế toán tổng hợp công ty Z đã
nghỉ việc và cho đến ngày lập BCTC, công ty vẫn chưa tìm được người thay thế.
Do đó, những nghiệp vụ phát sinh của công ty Z trong hai tháng cuối niên độ chưa
được ghi sổ sách. Vì Nam đã kiểm toán cho công ty ở những năm trước đó, nên
công ty Z đã nhờ KTV Nam lập BCTC và sau đó tiến hành kiểm toán BCTC cho
năm hiện hành. Theo anh(chị) Nam có nên nhận lời hay không? Vì sao? 19
CHƯƠNG 3: TRỌNG YẾU VÀ RỦI RO TRONG KIỂM TOÁN
DẠNG 1: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày các khái niệm trọng yếu và rủi ro?
- Trọng yếu là nhưng thông tin quan trọng mà nếu nhưng thông tin này sai sẽ dẫn
đến nhưng quyết định sai lầm.
- Rủi ro kiểm toán là rủi ro do KTV đưa ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi
BCTC đã được kiểm toán còn chứa đựng sai sót trọng yếu.
Câu 2: Trình bày và phân tích mối quan hệ giữa các loại rủi ro kiểm toán?
Xác định RRTT và RRKS
Hai loại rủi ro này thường được KTV xác định đông thời thông qua sự hiểu biết về đơn vị

và môi trường hoạt động kinh doanh của đơn vị được kiểm toán và thường gọi chung là
sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. KTV chủ yếu sử dụng phương pháp kiểm toán tuân thủ và
phương pháp kiểm toán cơ bản mà cụ thể là phương pháp phân tích được sử dụng để
phân tích sơ bộ ban đầu các rủi ro có thể tiềm ẩn trong BCTC.
Trình tự thực hiện phương pháp kiểm toán tuân thủ, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ cách

thức tiếp cận của phương pháp rủi ro. Đó là, theo hướng từ trên xuống dưới. KTV tập
trung nhận biết các thủ tục kiểm soát chính ở chu trình chủ yếu như chu trình mua hàng
và thanh toán, bán hàng và thu tiền, hàng tôn kho chi phí giá thành, tiền lương và nhân
sự, chu trình tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn. KTV áp dụng tất cả các kỹ
thuật phỏng vấn, quan sát, kiểm tra tài liệu để thu thập bằng chứng kiểm toán để đánh
giá về khía cạnh thiết kế và vận hành các thủ tục kiểm soát chính.
Kết quả của bước xác định RRTT và RRKS ảnh hưởng trực tiếp đến việc lựa chọn

phương pháp kiểm toán áp dụng để xử lý nhưng rủi ro này, trong giai đoạn thực hành
kiểm toán. Nếu các loại rủi ro này được đánh giá là cao, tức là hệ thống này tỏ ra kém
hiệu quả, KTV dự kiến áp dụng phương pháp kiểm toán cơ bản. Trong trường hợp ngược
lại, nếu RRKS được đánh giá là thấp, KTV dự kiến áp dụng cả hai phương pháp kiểm
toán tuân thủ và phương pháp kiểm toán cơ bản trong giai đoạn thực hành kiểm toán.
Xác định mức độ RRPH dự kiến
Bước công việc này về mặt bản chất là hệ quả của hai bước công việc trên, do được suy

ra từ công thức tính. Tuy nhiên, KTV cần nắm rõ mối quan hệ giưa RRPH với khối
lượng, phạm vi phương pháp kiểm toán áp dụng. Ví dụ, nếu RRPH dự kiến được dự tính
thấp KTV cần mở rộng phạm vi, quy mô của phương pháp kiểm toán cơ bản. Nếu RRPH
dự kiến là cao thì phạm vi và quy mô áp dụng của phương pháp kiểm toán cơ bản có thể giảm xuống. 20