I. ĐỊNH KHOẢN
1. Mua công cụ trị giá 300 triệu đồng (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng 10%), chưa
trả tiền người bán
Nợ TK 153: 300 triệu đồng
Có TK 331: 300 triệu đồng
2. Các cổ đông chính tăng nguồn vốn kinh doanh bằng cách góp thêm vốn bằng tiền
gửi ngân hàng 20 tỷ đồng
Nợ TK 112: 20 tỷ đồng
Có TK 411: 20 tỷ đồng
3. Nộp tiền mặt vào Tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp 1.5 tỷ đồng, đồng thời nộp
tiền mặt vào tài khoản của người bán 500 triệu đồng để thanh toán nợ cũ
Nợ TK 112: 1,5 tỷ đồng
Nợ TK 331: 500 triệu đồng
Có TK 111: 1,5 tỷ đồng
Có TK 111: 500 triệu đồng
4. Chuyển khoản Trả trước tiền thuê văn phòng năm 2021, giá thuê 1 tháng là 10 triệu
đồng.
Nợ TK 331: 120 triệu đồng
Có TK 112: 120 triệu đồng
(Sử dụng tài khoản chi phí trả trước và tài khoản tiền gửi ngân hàng, cả 2 đều là tài
sản, thằng nào tăng ghi Nợ, thằng nào giảm ghi Có)
5. Dùng tiền gửi ngân hàng (1 tỷ đồng) tiền mặt (1 tỷ đồng) để mua chứng khoán
ngắn hạn trị giá 2 tỷ đồng.
Nợ TK 121: 2 tỷ đồng
Có TK 112: 1 tỷ đồng
Có TK 111: 1 tỷ đồng
6. Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 200 Triệu đồng
Nợ TK 111: 200 Triệu đồng
Có TK 131: 200 Triệu đồng
7. Định khoản và tính tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm:
Công nhân sản xuất sản phẩm: 300 triệu đồng
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 140 triệu đồng
Nhân viên bán hàng: 260 triệu đồng
(Lương công nhân sản xuất thì tính vào Chi phí nhân công trực tiếp TK 622
Lương nhân viên quản lý DN tính vào CP quản lý DN TK 642
Lương nhân viên bán hàng tính vào CP bán hàng TK 641
Khi ghi nhận chi phí thì ghi Nợ vào các TK chi phí
Tính tiền lương phải trả ng lao động thì ghi tăng tài khoản phải trả nlđ 334)
Nợ TK 622: 300 triệu đồng
Nợ TK 642: 140 triệu đồng
Nợ TK 641: 260 triệu đồng
Có TK 334: 700 triệu đồng
8. Một resort mua và đưa vào sử dụng 5 xe điện chở khách, đơn giá thanh toán bao gồm
thuế GTGT 220 triệu đồng; đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. Tổng
chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) 15,4 triệu đồng; trả bằng tiền mặt. Thuế
suất thuế GTGT là 10%.
1. Cách tách thuế đầu GTGT:
+ Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / ( 1 + thuế suất)
+ Tiền thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ = Giá thanh toán - Giá chưa có thuế GTGT
VD: Giá chưa có thuế GTGT= 220/(1 + 10%) = 200 TRIỆU ĐỒNG
Tiền thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ = 220 – 200 = 20 TRIỆU ĐỒNG
2. Bài cho toàn giá đã thanh toán (tức là bao gồm cả thuế GTGT). Như vậy, muốn
địnhkhoản thì phải tách thuế ra và ghi Nợ TK 211 phần giá chưa thuế, thuế thì ghi
riêng vào TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
CÁCH 1:
- Định khoản nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: 200 triệu đồng
Nợ TK 133: 20 triệu đồng Có TK
112: 220 triệu đồng - Định khoản chi
phí vận chuyển: Nợ TK 211: 14 triệu
đồng
Nợ TK 133: 1,4 triệu đồng Có TK
111: 15,4 triệu đồng
CÁCH 2:
- Định khoản bút toán kép:
Nợ TK 211: 214 triệu đồng
Nợ TK 133: 21,4 triệu đồng
Có TK 112: 220 triệu đồng
Có TK 111: 15,4 triệu đồng
9. Xuất bán 120 sản phẩm cho khách ng; đơn giá bán: 10 triệu đồng, thuế
GTGT10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 8 triệu đồng /sản phẩm.
Xem phần kế toán quá trình bán hàng, phân biệt giá bán và giá xuất kho để xác định giá
nào để ghi nhận doanh thu, giá nào để ghi nhận giá vốn
10. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau phản ánh vào đồ chữ T của tài
khoản Tiền mặt, biết số dư đầu kì của tài khoản này là 220 triệu đồng.
1) Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 3.000.000 đồng
2) Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 22.000.000 đồng
3) Chi tiền mặt trả nợ người bán 6.600.000đ - Định khoản:
1) Nợ TK 141: 3.000.000 đồngCó
TK 111: 3.000.000 đồng
2) Nợ TK 111: 22.000.000 đồngCó
TK 131: 22.000.000 đồng
3) Nợ TK 331: 6.600.000 đồng
Có TK 111: 6.600.000 đồng
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T của tài khoản Tiền mặt
Nợ TK 111
SDĐK: 220 triệu đồng
22.000.000 triệu đồng
3.000.000 triệu đồng
6.600.000 triệu đồng
Cộng SPS: 22.000.000 triệu đồng
Cộng SPS: 9.600.000 triệu đồng
SDCK: 232.400.000 triệu đồng
11. Tình hình đầu tháng 1/2019 tại nhà hàng ơng Sen, TK 331 số 180 triệu
đồng
Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Ngày 9/1 mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng,
thuế GTGT 8 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm
thuế GTGT 10% là 1.1 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt
Cần chú ý giá đã có thuế GTGT hay chưa thuế. Nếu đã có thuế thì cần tách thuế
ra để ghi nhận
2) Ngày 11/1 dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68
triệu đồng
- Định khoản:
1) Nợ TK 211: 81 triệu đồng
Nợ TK 133: 8,1 triệu đồng
Có TK 331: 88 triệu đồng
Có TK 111: 1,1 triệu đồng
2) Nợ TK 331: 68 triệu đồngCó TK 112: 68 triệu đồng
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T của tài khoản Phải trả người bán trong tháng 1/2019 (
TK 331)
Nợ TK 331
SDĐK: 180 triệu đồng
9/1: 1,1 triệu đồng
11/1: 68 triệu đồng
9/1: 88 triệu đồng
Cộng SPS: 69,1 triệu đồng
Cộng SPS: 88 triệu đồng
SDCK: 198,9 triệu đồng
II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tại doanh nghiệp A phát sinh c nghiệp vụ kinh tế sau trong kế toán tháng
10/2020:
1. Xuất kho Hàng hóa n cho khách hàng: 2.000 sản phẩm, đơn giá (chưa bao gồm
thuếGiá trị gia tăng 10%) 1 triệu đồng/sản phẩm, giá vốn 600.000 đồng/sản phẩm. Khách
hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán.
Xem phần kế toán quá trình bán hàng, phân biệt giá bán và giá xuất kho để xác định giá
nào để ghi nhận doanh thu, giá nào để ghi nhận giá vốn
2. Tính tiền lương tháng 10 Thanh toán bằng tiền mặt, bao gồm lương cho nhân
viênbán hàng 60 triệu đồng, lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. Làm
tương tự như câu 7 phần I, nhưng đây còn thêm ý thanh toán lương bằng tiền mặt, nên
phần tính tiền lương đểbút toán a, ghi lương vào Có TK 334; m thêm bút toán b thanh
toán lương, ghi giảm TK334 và giảm TK tiền mặt
3. Chuyển khoản thanh toán các chi phí bán ng khác : 200 triệu, chi phí quản
doanhnghiệp khác: 100 triệu.
Chuyển khoản thanh toán các khoản chi phí thì ghi tăng các TK chi phí tương ứng và giảm
TK tiền gửi ngân hàng Yêu cầu:
i. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ii. Tính lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp trong tháng 10/2015
LN trước thuế chính LN thuần, xác định Doanh thu, giá vốn hàng bán, các loại chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp r áp dụng công thức
Bài 2: Ngày 31/12/2019, nhà hàng Ngọc Lan có các đối tượng kế toán sau:
Tiền gửi ngân hàng
1500
Hao mòn TSCĐ
200
Thuế phải trả
100
Nguồn vốn kinh doanh
2000
Tiền mặt
1000
Phải trả công nhân viên
126
Phải thu khách hàng
500
Hàng tồn kho
180
Quỹ đầu tư phát triển
30
Lợi nhuận chưa phân phối
X
Phải trả người bán
90
Chi phí trả trước
20
Vay dài hạn
1500
Thuế GTGT được khấu trừ
120
Tài sản cố định
Thuế GTGT đầu ra
1100
150
Nhận ký cược, ký quĩ
Công cụ dụng cụ
120
300
Nguyên vật liệu
300
450
Đơn vị tính: triệu đồng
Yêu cầu:
i. Tìm X và Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31.12.2019
Tiêu đề của bảng cân đối kế toán nhớ ghi rõ ngày
Để chia các đối tượng vào đúng nhóm (TS ngắn hạn, TS dài hạn, Nphải trả, Vốn CSH)
thì cứ dùng bảng cân đối kế toán mà tìm xem đối tượng đấy có số hiệu đầu mấy thôi ii. Xác
định nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh nghiệp.
Phần này cô nhấn mạnh riêng lên lớp rồi nhé
Bài 3: Tại một doanh nghiệp số dư đầu kì tài khoản 153- Công cdụng cụ là 250 triệu
đồng, tương ứng với số lượng thiết bị là 25 cái.
Trong kì kế toán tháng 10/2020 , tại doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Ngày 6: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng
10% là 9.5 triệu đồng/cái, CHƯA thanh toán. Công vận chuyển 2 triệu đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả tiền mặt
Ngày 9: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 30 cái
Ngày 19: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 20 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng
10% là 9.4 triệu đồng/cái. Miễn phí vận chuyển. Đã thanh toán toàn bộ bằng tiền
mặt
Ngày 26: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 15 cái Yêu
cầu:
1. Tính giá trị công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho trong kế toán theo phương phápNhập
trước xuất trước (FIFO)
Xem lại các bài tập về tính giá hàng tồn kho (chương 4) nhé,trình bày bài mẫu ví dụ rất
là cẩn thận rồi
2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày 6/10/2020 u ý là đề yêu cầu định
khoản ngày nào thì làm đúng ngày đó thôi
Bài 4: Ngày 12/6/2018, Công ty A mua thuyền du lịch, các chi phí liên quan bao gồm: Giá
mua: 5 tỷ đồng
Chiết khấu thương mại (trừ vào giá mua): 300 triệu đồng
Phí đăng kiểm và các loại thuế, phí không hoàn lại khác: 600 triệu đồng
Thuế GTGT 10%
Phí vận chuyển, hạ thủy: 100 triệu đồng
Khuyến mãi: gói bảo hiểm trị giá 100 triệu đồng (không được qui đổi thành tiền) Ngày
1/7/2018: Tàu được hạ thủy đủ tất cả các điều kiện chở khách vào, nhưng công ty A
không thuê được lái tàu, nên không thể khai thác sử dụng Đến ngày 1/9/2018: tàu du lịch
mới chở khách lần đầu tiên.
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá tàu du lịch viết định khoản ghi nhận giá trị tàu vào Tài sản cố địnhcủa
doanh nghiệp, biết rằng DN đã thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng bằng tiền gửi ngân
hàng
2. Tính chi phí khấu hao tàu du lịch hàng tháng của doanh nghiệp, biết thời gian sử dụnglà
15 năm
3. Tính giá trị còn lại của tàu du lịch vào ngày 31/12/2020
Bài này y như bài ví dụ khi học tính giá TSCĐ ở chương 4, cần lưu ý thuế nào được cộng
vào nguyên giá, thuế nào không; khuyến mãi gói bảo hiểm thì ko được cộng vào nguyên
giá
Bài 5: Công ty TNHH Ánh Dương cửa hàng bán sản phẩm lưu niệm, chủ yếu là đặc sản
địa phương. Tình hình xuất nhập kho hàng hóa (Rượu mơ) của công ty trong tháng 4/2020
như sau:
- Số dư đầu kỳ: 200 chai, giá trị 20 triệu đồng
- Ngày 5/4: nhập kho 500 chai, giá mua 97.000đồng/chai, thuế GTGT 10%, chưa
thanhtoán. Chi phí vận chuyển 1.5 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt - Cuối
tháng, trong kho còn 300 chai.
Yêu cầu:
i. Tính giá trị hàng nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kì theo phương pháp bình quân gia
quyền ii. Viết định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh vào kết cấu chữ T
tài khoản “Hàng hóa” Lưu ý đề yêu cầu phản ánh vào TK nào thì mình làm đúng TK đó
thôi
Bài 6: Nhà hàng Buffet Hải sản có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 2/2019 như
sau:
- Doanh thu bán hàng: 2.4 tỷ đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 100 triệu đồng
- Giá vốn hàng bán: 1.2 tỷ đồng
- Chi phí bán hàng: 200 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 500 triệu đồng.
Yêu cầu:
Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và kết quả kinh doanh của nhà hàng.
Viết bút toán kết chuyển cuối kì
Kết chuyển cuối kỳ gồm có kết chuyển khoản giảm trừ DT sang bên Nợ của DT, kết
chuyển DT thuần sang Có TK 911, kết chuyển giá vốn, cp bán hàng, cp quản lý DN sang
Nợ TK 911 và kết chuyển lãi/lỗ
Bài 7: Công ty lữ hành Ha Long Sunshine mua xe ô chở khách với giá 900.000.000 đồng
& đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/20X0. Công ty phải nộp thuế nhập khẩu 46.000.000 đồng
và chịu thuế GTGT 90.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển xe ô tô về công ty 4.000.000
đồng. Được biết thuế GTGT được hoàn lại qua hình thức khấu trừ thuê nhập khẩu không
được hoàn lại.
Yêu cầu:
a. Tính nguyên giá của xe ô tô?
b. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của chiếc xe 10 năm, tính khấu hao trung
bìnhhằng năm theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. c. Tính giá trị còn lại của
xe ô tô tại ngày 31/05/20X3.
Bài này y như bài ví dụ khi học tính giá TSCĐ ở chương 4, cần lưu ý thuế nào được cộng
vào nguyên giá, thuế nào không
Bài 8: Doanh nghiệp Phương Lâm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau ( Đơn vị: 1.000đ):
1. Xuất kho thành phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán với giá vốn
là150.000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 220.000.
2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá thành công xưởng xuất kho
là120.000, giá bán chưa thuế GTGT 160.000, thuế GTGT 10%, khách đãthanh toán
bằng tiền mặt.
3. Khách hàng thông báo chấp nhận mua 3/5 số hàng gửi bán trong kỳ và thanh toán
bằngchuyển khoản. Số còn lại nhập về kho.
Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b) Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ biết CPBH 15.000, CPQLDN 20.000
Bài 9: Trong tháng 7/20X0, nhà hàng Bayview nhập kho 800 thùng bia, đơn giá
540.000đồng/thùng, miễn phí vận chuyển; xuất kho 900 thùng.
Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, biết rằng số dư
đầu kì bia là 200 thùng.
Bài 10: Ngày 15/12/202X, công ty lữ hành Seaview có các đối tượng kế toán với số dư đầu
ngày như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
Tiền mặt
500
Hao mòn TSCĐ
200
Thuế phải trả
100
Nguồn vốn kinh doanh
1000
Tiền gửi ngân hàng
1000
Phải trả công nhân viên
150
Phải thu khách hàng
500
Hàng tồn kho
100
Vay ngắn hạn
X
Lợi nhuận chưa phân phối
240
Phải trả người bán
190
Công cụ dụng cụ
20
Vay dài hạn
1500
Tài sản cố định
Hàng hóa
1200
80
Trong ngày 15/12/20X0, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Chuyển khoản thanh toán cho người bán số tiền 50 triệu đồng
2. Rút ttiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 70 triệu đồngYêu cầu:
a.. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Tính X và lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 15/12/20X0
Sau khi các nghiệp vụ phía trên diễn ra thì số dư trên các tài khoản liên quan đã bị thay đổi
c. Xác định nguyên giá, khấu hao lũy kế giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh
nghiệp
Câu 11:
Trong tháng 7/202X, công ty A có tình hình kho nguyên vật liệu N như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 300kg, giá trị 60.000.000 đồng
- Nhập trong kỳ: 500kg, đơn giá chưa thuế 210.000 đồng/kg, miễn phí vận chuyển-
Xuất kho: 700kg
Tính số lượng và giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền trong đó đơn
giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Câu 12:
Doanh nghiệp Lâm Phương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 10/N có tình hình sản xuất như sau ( Đơn vị: 1.000đ):
1. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trực tiếp, giá xuất kho 110.000
2. Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ chung tại phân xưởng, gxuất kho 50.000 3. Tính
lương cho công nhân sản xuất trực tiếp là 50.000, lương cho quản lý phân xưởng
10.000, ơng cho nhân viên tạp vụ 5.000. Yêu
cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Viết bút toán kết chuyển chi phí sản xuất.
Cuối kỳ không sản phẩm chưa hoàn thiện, doanh nghiệp gửi bán ½ số thành
phẩm và nhập kho phần còn lại. Định khoản nghiệp vụ này
Chi phí sản xuất gồm 3 loại chi phí (nvl trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung),
xem lại chương 5 phần 5.2. để kiểm tra lại những thành phần nào thì được tính vào cp nvl
trực tiếp, nhân công trực tiếp và sản xuất chung
Khi gửi bán thì đã được phép ghi nhận doanh thu, giá vốn chưa?

Preview text:

I. ĐỊNH KHOẢN
1. Mua công cụ trị giá 300 triệu đồng (chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng 10%), chưa trả tiền người bán
Nợ TK 153: 300 triệu đồng
Có TK 331: 300 triệu đồng
2. Các cổ đông chính tăng nguồn vốn kinh doanh bằng cách góp thêm vốn bằng tiền
gửi ngân hàng 20 tỷ đồng
Nợ TK 112: 20 tỷ đồng
Có TK 411: 20 tỷ đồng
3. Nộp tiền mặt vào Tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp 1.5 tỷ đồng, đồng thời nộp
tiền mặt vào tài khoản của người bán 500 triệu đồng để thanh toán nợ cũ
Nợ TK 112: 1,5 tỷ đồng
Nợ TK 331: 500 triệu đồng
Có TK 111: 1,5 tỷ đồng
Có TK 111: 500 triệu đồng
4. Chuyển khoản Trả trước tiền thuê văn phòng năm 2021, giá thuê 1 tháng là 10 triệu đồng.
Nợ TK 331: 120 triệu đồng
Có TK 112: 120 triệu đồng
(Sử dụng tài khoản chi phí trả trước và tài khoản tiền gửi ngân hàng, cả 2 đều là tài
sản, thằng nào tăng ghi Nợ, thằng nào giảm ghi Có)
5. Dùng tiền gửi ngân hàng (1 tỷ đồng) và tiền mặt (1 tỷ đồng) để mua chứng khoán
ngắn hạn trị giá 2 tỷ đồng.
Nợ TK 121: 2 tỷ đồng
Có TK 112: 1 tỷ đồng
Có TK 111: 1 tỷ đồng
6. Thu được nợ khách hàng bằng tiền mặt 200 Triệu đồng
Nợ TK 111: 200 Triệu đồng
Có TK 131: 200 Triệu đồng
7. Định khoản và tính tiền lương phải trả cho người lao động bao gồm:
Công nhân sản xuất sản phẩm: 300 triệu đồng
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 140 triệu đồng Nhân viên bán hàng: 260 triệu đồng
(Lương công nhân sản xuất thì tính vào Chi phí nhân công trực tiếp TK 622
Lương nhân viên quản lý DN tính vào CP quản lý DN TK 642
Lương nhân viên bán hàng tính vào CP bán hàng TK 641
Khi ghi nhận chi phí thì ghi Nợ vào các TK chi phí
Tính tiền lương phải trả ng lao động thì ghi tăng tài khoản phải trả nlđ 334)
Nợ TK 622: 300 triệu đồng
Nợ TK 642: 140 triệu đồng
Nợ TK 641: 260 triệu đồng
Có TK 334: 700 triệu đồng
8. Một resort mua và đưa vào sử dụng 5 xe điện chở khách, đơn giá thanh toán bao gồm
thuế GTGT là 220 triệu đồng; đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản. Tổng
chi phí vận chuyển (đã bao gồm thuế GTGT) là 15,4 triệu đồng; trả bằng tiền mặt. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
1. Cách tách thuế đầu GTGT:
+ Giá chưa có thuế GTGT = Giá thanh toán / ( 1 + thuế suất)
+ Tiền thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ = Giá thanh toán - Giá chưa có thuế GTGT
VD: Giá chưa có thuế GTGT= 220/(1 + 10%) = 200 TRIỆU ĐỒNG
Tiền thuế GTGT đầu vào đc khấu trừ = 220 – 200 = 20 TRIỆU ĐỒNG
2. Bài cho toàn giá đã thanh toán (tức là bao gồm cả thuế GTGT). Như vậy, muốn
địnhkhoản thì phải tách thuế ra và ghi Nợ TK 211 phần giá chưa thuế, thuế thì ghi
riêng vào TK thuế GTGT đầu vào được khấu trừ CÁCH 1:
- Định khoản nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK 211: 200 triệu đồng
Nợ TK 133: 20 triệu đồng Có TK
112: 220 triệu đồng - Định khoản chi
phí vận chuyển: Nợ TK 211: 14 triệu đồng

Nợ TK 133: 1,4 triệu đồng Có TK
111: 15,4 triệu đồng CÁCH 2:
- Định khoản bút toán kép:
Nợ TK 211: 214 triệu đồng
Nợ TK 133: 21,4 triệu đồng
Có TK 112: 220 triệu đồng
Có TK 111: 15,4 triệu đồng
9. Xuất bán 120 sản phẩm cho khách hàng; đơn giá bán: 10 triệu đồng, thuế
GTGT10%, chưa thu tiền. Giá xuất kho là 8 triệu đồng /sản phẩm.
Xem phần kế toán quá trình bán hàng, phân biệt giá bán và giá xuất kho để xác định giá
nào để ghi nhận doanh thu, giá nào để ghi nhận giá vốn
10. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và phản ánh vào sơ đồ chữ T của tài
khoản Tiền mặt, biết số dư đầu kì của tài khoản này là 220 triệu đồng. 1)
Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên 3.000.000 đồng 2)
Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 22.000.000 đồng 3)
Chi tiền mặt trả nợ người bán 6.600.000đ - Định khoản:
1) Nợ TK 141: 3.000.000 đồngCó
TK 111: 3.000.000 đồng
2) Nợ TK 111: 22.000.000 đồngCó
TK 131: 22.000.000 đồng
3) Nợ TK 331: 6.600.000 đồng
Có TK 111: 6.600.000 đồng
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T của tài khoản Tiền mặt Nợ TK 111
SDĐK: 220 triệu đồng
3.000.000 triệu đồng
22.000.000 triệu đồng
6.600.000 triệu đồng
Cộng SPS: 22.000.000 triệu đồng
Cộng SPS: 9.600.000 triệu đồng
SDCK: 232.400.000 triệu đồng
11. Tình hình đầu tháng 1/2019 tại nhà hàng Hương Sen, TK 331 có số dư 180 triệu đồng
Trong tháng 1/2019 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Ngày 9/1 mua hàng hóa của người bán A với giá 80 triệu đồng,
thuế GTGT 8 triệu đồng. Chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm
thuế GTGT 10% là 1.1 triệu đồng, đã trả bằng tiền mặt
Cần chú ý giá đã có thuế GTGT hay chưa thuế. Nếu đã có thuế thì cần tách thuế ra để ghi nhận
2) Ngày 11/1 dùng tiền gửi ngân hàng trả cho người bán A : 68 triệu đồng - Định khoản:
1) Nợ TK 211: 81 triệu đồng
Nợ TK 133: 8,1 triệu đồng
Có TK 331: 88 triệu đồng
Có TK 111: 1,1 triệu đồng
2) Nợ TK 331: 68 triệu đồngCó TK 112: 68 triệu đồng
- Phản ánh vào sơ đồ chữ T của tài khoản Phải trả người bán trong tháng 1/2019 ( TK 331) Nợ TK 331
SDĐK: 180 triệu đồng
9/1: 1,1 triệu đồng
9/1: 88 triệu đồng
11/1: 68 triệu đồng
Cộng SPS: 69,1 triệu đồng
Cộng SPS: 88 triệu đồng
SDCK: 198,9 triệu đồng II. TỰ LUẬN
Bài 1: Tại doanh nghiệp A phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau trong kì kế toán tháng 10/2020: 1.
Xuất kho Hàng hóa bán cho khách hàng: 2.000 sản phẩm, đơn giá (chưa bao gồm
thuếGiá trị gia tăng 10%) 1 triệu đồng/sản phẩm, giá vốn là 600.000 đồng/sản phẩm. Khách
hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán.
Xem phần kế toán quá trình bán hàng, phân biệt giá bán và giá xuất kho để xác định giá
nào để ghi nhận doanh thu, giá nào để ghi nhận giá vốn 2.
Tính tiền lương tháng 10 và Thanh toán bằng tiền mặt, bao gồm lương cho nhân
viênbán hàng 60 triệu đồng, lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 40 triệu đồng. Làm
tương tự như câu 7 phần I, nhưng ở đây còn thêm ý thanh toán lương bằng tiền mặt, nên
phần tính tiền lương để là bút toán a, ghi lương vào Có TK 334; làm thêm bút toán b thanh
toán lương, ghi giảm TK334 và giảm TK tiền mặt 3.
Chuyển khoản thanh toán các chi phí bán hàng khác : 200 triệu, chi phí quản lý
doanhnghiệp khác: 100 triệu.
Chuyển khoản thanh toán các khoản chi phí thì ghi tăng các TK chi phí tương ứng và giảm
TK tiền gửi ngân hàng Yêu cầu:
i. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. ii. Tính lợi nhuận
trước thuế của doanh nghiệp trong tháng 10/2015
LN trước thuế chính là LN thuần, xác định Doanh thu, giá vốn hàng bán, các loại chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp r áp dụng công thức
Bài 2: Ngày 31/12/2019, nhà hàng Ngọc Lan có các đối tượng kế toán sau: Tiền gửi ngân hàng 1500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 2000 Tiền mặt
1000 Phải trả công nhân viên 126 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 180
Quỹ đầu tư phát triển
30 Lợi nhuận chưa phân phối X Phải trả người bán 90 Chi phí trả trước 20 Vay dài hạn
1500 Thuế GTGT được khấu trừ 120 Tài sản cố định
1100 Nhận ký cược, ký quĩ 120 Thuế GTGT đầu ra 150 Công cụ dụng cụ 300 Nguyên vật liệu
300 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 450
Đơn vị tính: triệu đồng Yêu cầu:
i. Tìm X và Lập bảng cân đối kế toán tại ngày 31.12.2019
Tiêu đề của bảng cân đối kế toán nhớ ghi rõ ngày
Để chia các đối tượng vào đúng nhóm (TS ngắn hạn, TS dài hạn, Nợ phải trả, Vốn CSH)
thì cứ dùng bảng cân đối kế toán mà tìm xem đối tượng đấy có số hiệu đầu mấy thôi ii. Xác
định nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh nghiệp.
Phần này cô nhấn mạnh riêng lên lớp rồi nhé
Bài 3: Tại một doanh nghiệp có số dư đầu kì tài khoản 153- Công cụ dụng cụ là 250 triệu
đồng, tương ứng với số lượng thiết bị là 25 cái.
Trong kì kế toán tháng 10/2020 , tại doanh nghiệp phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Ngày 6: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 10 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng
10% là 9.5 triệu đồng/cái, CHƯA thanh toán. Công vận chuyển 2 triệu đồng
(chưa bao gồm thuế GTGT 10%), đã trả tiền mặt
Ngày 9: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 30 cái
Ngày 19: Nhập kho công cụ dụng cụ, số lượng 20 cái, đơn giá chưa thuế giá trị gia tăng
10% là 9.4 triệu đồng/cái. Miễn phí vận chuyển. Đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt
Ngày 26: Xuất kho công cụ dụng cụ để trực tiếp sản xuất sản phẩm: 15 cái Yêu cầu:
1. Tính giá trị công cụ dụng cụ nhập kho, xuất kho trong kì kế toán theo phương phápNhập
trước xuất trước (FIFO)
Xem lại các bài tập về tính giá hàng tồn kho (chương 4) nhé, cô trình bày bài mẫu ví dụ rất là cẩn thận rồi
2. Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày 6/10/2020 Lưu ý là đề yêu cầu định
khoản ngày nào thì làm đúng ngày đó thôi
Bài 4: Ngày 12/6/2018, Công ty A mua thuyền du lịch, các chi phí liên quan bao gồm: Giá mua: 5 tỷ đồng
Chiết khấu thương mại (trừ vào giá mua): 300 triệu đồng
Phí đăng kiểm và các loại thuế, phí không hoàn lại khác: 600 triệu đồng Thuế GTGT 10%
Phí vận chuyển, hạ thủy: 100 triệu đồng
Khuyến mãi: gói bảo hiểm trị giá 100 triệu đồng (không được qui đổi thành tiền) Ngày
1/7/2018: Tàu được hạ thủy và đủ tất cả các điều kiện chở khách vào, nhưng công ty A
không thuê được lái tàu, nên không thể khai thác sử dụng Đến ngày 1/9/2018: tàu du lịch
mới chở khách lần đầu tiên. Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá tàu du lịch và viết định khoản ghi nhận giá trị tàu vào Tài sản cố địnhcủa
doanh nghiệp, biết rằng DN đã thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng
2. Tính chi phí khấu hao tàu du lịch hàng tháng của doanh nghiệp, biết thời gian sử dụnglà 15 năm
3. Tính giá trị còn lại của tàu du lịch vào ngày 31/12/2020
Bài này y như bài ví dụ khi học tính giá TSCĐ ở chương 4, cần lưu ý thuế nào được cộng
vào nguyên giá, thuế nào không; khuyến mãi gói bảo hiểm thì ko được cộng vào nguyên giá
Bài 5: Công ty TNHH Ánh Dương có cửa hàng bán sản phẩm lưu niệm, chủ yếu là đặc sản
địa phương. Tình hình xuất nhập kho hàng hóa (Rượu mơ) của công ty trong tháng 4/2020 như sau:
- Số dư đầu kỳ: 200 chai, giá trị 20 triệu đồng
- Ngày 5/4: nhập kho 500 chai, giá mua 97.000đồng/chai, thuế GTGT 10%, chưa
thanhtoán. Chi phí vận chuyển 1.5 triệu đồng, thuế GTGT 10%, trả bằng tiền mặt - Cuối
tháng, trong kho còn 300 chai. Yêu cầu:
i. Tính giá trị hàng nhập kho, xuất kho và tồn kho cuối kì theo phương pháp bình quân gia
quyền ii. Viết định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào kết cấu chữ T
tài khoản “Hàng hóa” Lưu ý đề yêu cầu phản ánh vào TK nào thì mình làm đúng TK đó thôi
Bài 6: Nhà hàng Buffet Hải sản có tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 2/2019 như sau:
- Doanh thu bán hàng: 2.4 tỷ đồng
- Các khoản giảm trừ doanh thu: 100 triệu đồng
- Giá vốn hàng bán: 1.2 tỷ đồng
- Chi phí bán hàng: 200 triệu đồng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 500 triệu đồng. Yêu cầu:
Xác định doanh thu thuần, lợi nhuận gộp và kết quả kinh doanh của nhà hàng.
Viết bút toán kết chuyển cuối kì
Kết chuyển cuối kỳ gồm có kết chuyển khoản giảm trừ DT sang bên Nợ của DT, kết
chuyển DT thuần sang Có TK 911, kết chuyển giá vốn, cp bán hàng, cp quản lý DN sang
Nợ TK 911 và kết chuyển lãi/lỗ
Bài 7: Công ty lữ hành Ha Long Sunshine mua xe ô tô chở khách với giá 900.000.000 đồng
& đưa vào sử dụng từ ngày 01/01/20X0. Công ty phải nộp thuế nhập khẩu 46.000.000 đồng
và chịu thuế GTGT 90.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển xe ô tô về công ty là 4.000.000
đồng. Được biết thuế GTGT được hoàn lại qua hình thức khấu trừ và thuê nhập khẩu không được hoàn lại. Yêu cầu:
a. Tính nguyên giá của xe ô tô?
b. Biết rằng thời gian sử dụng ước tính của chiếc xe là 10 năm, tính khấu hao trung
bìnhhằng năm theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. c. Tính giá trị còn lại của
xe ô tô tại ngày 31/05/20X3.
Bài này y như bài ví dụ khi học tính giá TSCĐ ở chương 4, cần lưu ý thuế nào được cộng
vào nguyên giá, thuế nào không
Bài 8: Doanh nghiệp Phương Lâm tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau ( Đơn vị: 1.000đ): 1.
Xuất kho thành phẩm chuyển cho khách hàng chờ chấp nhận thanh toán với giá vốn
là150.000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 220.000. 2.
Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá thành công xưởng xuất kho
là120.000, giá bán chưa có thuế GTGT là 160.000, thuế GTGT 10%, khách đãthanh toán bằng tiền mặt. 3.
Khách hàng thông báo chấp nhận mua 3/5 số hàng gửi bán trong kỳ và thanh toán
bằngchuyển khoản. Số còn lại nhập về kho. Yêu cầu:
a) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b) Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ biết CPBH 15.000, CPQLDN 20.000
Bài 9: Trong tháng 7/20X0, nhà hàng Bayview nhập kho 800 thùng bia, đơn giá
540.000đồng/thùng, miễn phí vận chuyển; xuất kho 900 thùng.
Tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước, biết rằng số dư
đầu kì bia là 200 thùng.
Bài 10: Ngày 15/12/202X, công ty lữ hành Seaview có các đối tượng kế toán với số dư đầu
ngày như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Tiền mặt 500 Hao mòn TSCĐ 200 Thuế phải trả 100 Nguồn vốn kinh doanh 1000 Tiền gửi ngân hàng 1000
Phải trả công nhân viên 150 Phải thu khách hàng 500 Hàng tồn kho 100 Vay ngắn hạn X
Lợi nhuận chưa phân phối 240 Phải trả người bán 190 Công cụ dụng cụ 20 Tài sản cố định 1200 Vay dài hạn 1500 Hàng hóa 80
Trong ngày 15/12/20X0, doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh:
1. Chuyển khoản thanh toán cho người bán số tiền 50 triệu đồng
2. Rút ttiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 70 triệu đồngYêu cầu:
a.. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Tính X và lập bảng cân đối kế toán của công ty tại ngày 15/12/20X0
Sau khi các nghiệp vụ phía trên diễn ra thì số dư trên các tài khoản liên quan đã bị thay đổi
c. Xác định nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của Tài sản cố định của doanh nghiệp Câu 11:
Trong tháng 7/202X, công ty A có tình hình kho nguyên vật liệu N như sau:
- Tồn kho đầu kỳ: 300kg, giá trị 60.000.000 đồng
- Nhập trong kỳ: 500kg, đơn giá chưa thuế là 210.000 đồng/kg, miễn phí vận chuyển- Xuất kho: 700kg
Tính số lượng và giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền trong đó đơn
giá bình quân cả kỳ dự trữ. Câu 12:
Doanh nghiệp Lâm Phương tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 10/N có tình hình sản xuất như sau ( Đơn vị: 1.000đ):
1. Xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất trực tiếp, giá xuất kho 110.000
2. Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ chung tại phân xưởng, giá xuất kho 50.000 3. Tính
lương cho công nhân sản xuất trực tiếp là 50.000, lương cho quản lý phân xưởng
10.000, lương cho nhân viên tạp vụ 5.000. Yêu cầu:
a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Viết bút toán kết chuyển chi phí sản xuất.
Cuối kỳ không có sản phẩm chưa hoàn thiện, doanh nghiệp gửi bán ½ số thành
phẩm và nhập kho phần còn lại. Định khoản nghiệp vụ này
Chi phí sản xuất gồm 3 loại chi phí (nvl trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung),
xem lại chương 5 phần 5.2. để kiểm tra lại những thành phần nào thì được tính vào cp nvl
trực tiếp, nhân công trực tiếp và sản xuất chung
Khi gửi bán thì đã được phép ghi nhận doanh thu, giá vốn chưa?