Hiệu suất Chuyển đổi số | Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Cần phải đánh giá và theo dõi các chỉ số hiệu suất quảng cáo và tiếp thị như tỷ lệ chuyển đổi, lưu lượng truy cập website nếu như bán trực tuyến cũng như tương tác trên mạng xã hội, để đánh giá hiệu quả và điều chỉnh các chiến lược nếu chưa đạt được những mục tiêu đề ra. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chuyển đổi số
Trường: Trường Đại học Kinh Tế - Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47167580
DỰ ÁN: CHIẾN LƯỢC MARKETING RA MẮT SỮA RỬA MẶT CEAVE. I. Tổng quan dự án: 1. Mục tiêu:
- Tăng doanh số bán hàng.
- Tăng nhận thức về thương hiệu:
- Mở rộng thị trường:
- Tăng cường tương tác với khách hàng: thông qua các kênh truyền thông xã hội.
- Tăng khả năng cạnh tranh:
2. Phạm vi (địa lý, thời gian):
- Địa lý: tập trung trong thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
- Thời gian: Dự án triển khai trong vòng 5 tháng kể từ ngày 01/02/2024 đến 03/07/2024
3. Đối tượng dự án:
- Khách hàng mục tiêu: bao gồm những người tiêu dùng ở thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt là những người quan tâm đến sản phẩm làm đẹp và chăm sóc da.
Đặc điểm của đối tượng: đối tượng có thể bao gồm nam và nữ, từ độ tuổi trung
niên đến trẻ tuổi, có thu nhập trung bình đến cao II.
Công việc tổng quát:
- Nghiên cứu thị trường: Quy mô, sự cạnh tranh, khả năng tăng trưởng, xu
hướng thị trường, đối tượng khách hàng,...
- Chuẩn bị Kế hoạch và ý tưởng cho chiến lược: xác định rõ thách thức và cơ hội
trong chiến dịch để xác định rõ phạm vi và mục tiêu đề ra của chiến lược. Xây
dựng chiến lược phù hợp với khách hàng mục tiêu và làm rõ thông điệp mà chiến dịch hướng tới.
- Phát triển chiến lược quảng cáo và triển khai trên các kênh tiếp thị.
- Đánh giá kết quả và theo dõi các chỉ số hiệu suất quảng cáo và tiếp thị như tỷ
lệ chuyển đổi, lưu lượng truy cập website nếu như bán trực tuyến cũng như tương
tác trên mạng xã hội,... để đánh giá hiệu quả và điều chỉnh các chiến lược nếu
chưa đạt được những mục tiêu đề ra. III.Công việc chi tiết
1.HELPFUL LAUNCH INFO (tài liệu liên quan đến việc ra mắt) lOMoAR cPSD| 47167580
a) Kết quả nghiên cứu thị trường. 1/2 đến 2/3
Báo cáo Kết quả Nghiên cứu Thị trường: •
Phân tích thị trường: Xác định và phân tích cơ sở người tiêu dùng tiềm năng, thị
trường tiêu thụ sản phẩm sữa rửa mặt, các đối thủ cạnh tranh, và xu hướng thị trường. •
Phân tích người tiêu dùng: Đánh giá nhu cầu của khách hàng tiềm năng đối với
sản phẩm sữa rửa mặt. •
Phân tích về giá cả: Nghiên cứu về các mức giá phù hợp và cạnh tranh trên thị trường sữa rửa mặt. •
Phân tích về vị trí thương hiệu: Đánh giá vị trí của sản phẩm trong góc nhìn của
người tiêu dùng so với các đối thủ cạnh tranh.
b)Kết quả nghiên cứu sản phẩm. 1/2 đến 2/3
Báo cáo Kết quả Nghiên cứu Sản phẩm: •
Đánh giá tính năng và hiệu quả: Phân tích các tính năng và lợi ích của sữa rửa
mặt CeraVe SA Smoothing Cleanser so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. •
Kiểm tra chất lượng: Xác định chất lượng của sản phẩm bằng cách thực hiện các
thử nghiệm và đánh giá về thành phần, an toàn, và hiệu quả sử dụng. •
Đánh giá phản hồi từ người tiêu dùng: Phân tích các đánh giá, phản hồi từ
người tiêu dùng đã sử dụng sản phẩm để hiểu về trải nghiệm sử dụng thực tế và
các cải tiến có thể được thực hiện.
c)Kết quả nghiên cứu khách hàng. 1/2 đến 2/3
Báo cáo Kết quả Nghiên cứu Khách hàng: dựa trên các sản phẩm đã ra mắt trước đây. •
Phân tích hành vi mua hàng của khách hàng đối với sản phẩm sữa rửa mặt, bao
gồm quyết định mua, kênh phân phối ưa thích, và tần suất mua hàng. •
Đánh giá sự hài lòng và trung thành sau khi sử dụng, cũng như yếu tố ảnh
hưởng đến sự trung thành của khách hàng. lOMoAR cPSD| 47167580 2.To Do
a)Họp team – lên kế hoạch sơ bộ 2/3 đến 3/3 Mục Tiêu: •
Đặt ra kế hoạch sơ bộ cho chiến dịch quảng bá sản phẩm sữa rửa mặt Cerave. •
Phân chia nhiệm vụ Chương Trình:
1. Tổng Quan Về Sản Phẩm Cerave
o Giới thiệu về sản phẩm sữa rửa mặt Ceave: tính năng, thành phần, lợi ích. o
Tóm tắt về mục tiêu và chiến lược quảng bá.
2. Trình bày kết quả phân Tích Thị Trường và đưa ra nhận định có phù hợp với
mục tiêu đề ra hay không
3. Xác Định Kênh Quảng Bá o Thảo luận về các kênh quảng cáo phù hợp như
truyền hình, mạng xã hội, hội thảo, v.v.
o Đánh giá ưu và nhược điểm của từng kênh và xác định kế hoạch sử dụng.
4. Chiến Lược Nội Dung
o Xác định thông điệp cốt lõi và nội dung chiến dịch.
o Lập kế hoạch cho nội dung quảng cáo trên mỗi kênh.
5. Phân Chia Nhiệm Vụ cho từng thành viên và xác định các Bước Tiếp Theo
6. Tổng Kết và Đề Xuất o Tóm tắt các quyết định và kế hoạch đã được
đưa ra. o Đề xuất ý kiến cuối cùng và nhận xét từ mọi thành viên.
b) Lên nội dung quảng cáo 3/3 đến 14/3 Công việc cụ thể:
1. Đề Xuất Thông Điệp và Nội Dung Cốt Lõi dựa trên lợi ích và giá trị sản phẩm.
o Xác định cách trình bày thông điệp để thu hút sự chú ý và tạo ấn tượng.
2. Đánh Giá và Chọn Lọc:
o Tiến hành đánh giá các ý tưởng và Chọn lọc ý tưởng phù hợp nhất với mục tiêu của chiến dịch.
3. Phát Triển và Hoàn Thiện Ý Tưởng: lOMoAR cPSD| 47167580
o Phát triển các ý tưởng đã chọn lọc thành các nội dung quảng cáo o Tạo
ra các concept, storyboard , video để minh họa ý tưởng. o Liên tục làm
việc với các bộ phận khác như đội thiết kế, biên tập viên để hoàn thiện và
định dạng nội dung quảng cáo.
c)Nghiên cứu kênh tiếp thị 13-21/3 Công việc cụ thể:
1. Đề xuất các kênh tiếp thị •
Xác định các kênh tiếp thị như truyền hình, mạng xã hội, email marketing, quảng cáo tìm kiếm. •
Phân tích ưu và nhược điể m của từng kênh và khả năng phù hợp với đối tượng mục tiêu.
2. Đánh Giá Hiệu Quả và Chi Phí: •
Đánh giá hiệu quả và chi phí của mỗi kênh tiếp thị. •
So sánh lợi ích và rủi ro của việc sử dụng các kênh khác nhau.
3. Lập Kế Hoạch Quảng Cáo: •
Lập kế hoạch sử dụng các kênh tiếp thị phù hợp nhất dựa trên nghiên cứu. Xác
định mức đầu tư và phân bổ ngân sách cho từng kênh.
d)Họp team – chốt kế hoạch 21-22/3 Mục Tiêu: •
Chốt kế hoạch chi tiết cho chiến dịch quảng bá sản phẩm sữa rửa mặt Ceave. Chương Trình:
1. Kiểm Tra lại Mục Tiêu và Chiến Lược Quảng Bá o Xem xét lại mục tiêu
của chiến dịch và chiến lược đã đề ra trước đó.
o Đảm bảo sự nhất quán và phù hợp với mục tiêu cụ thể.
2. Thảo Luận và Thống Nhất Chiến Lược Quảng Cáo o Đưa ra các ý tưởng
cụ thể về nội dung và hình thức quảng cáo trên mỗi kênh. lOMoAR cPSD| 47167580
o Thống nhất về các chiến lược tiếp thị và quảng cáo cụ thể để thu hút sự chú ý của khách hàng.
3. Thống Nhất về Kế Hoạch Thanh Toán và Ngân Sách o Xác
định ngân sách cụ thể cho mỗi phần của chiến dịch.
o Thống nhất về các phương thức thanh toán và các khoản chi phí dự kiến.
4. Đánh Giá và Đề Xuất o Đánh giá lại toàn bộ kế hoạch và xác nhận rằng nó đáp
ứng được mục tiêu đã đề ra.
o Đề xuất bất kỳ điều chỉnh nào cần thiết và nhận xét cuối cùng từ mỗi thành viên.
5. Ký Cam Kết và Phân Chia Thông Tin o Mỗi thành viên cam kết thực hiện
nhiệm vụ của mình theo kế hoạch đã chốt. o Phân chia thông tin và giao tiếp
cụ thể về các bước tiếp theo và vai trò của từng người trong nhóm. e)Thực hiện quảng cáo 22/3-1/4
1. Liên Lạc với Đơn Vị Làm Quảng Cáo:
o Thực hiện cuộc gặp gỡ hoặc liên lạc trực tuyến với đơn vị làm quảng cáo
để trao đổi yêu cầu và thông tin chi tiết về chiến dịch quảng cáo.
o Thỏa thuận về các yêu cầu kỹ thuật, thời gian hoàn thành và ngân sách. 2.
Nộp các nội dung quảng cáo đã chuẩn bị 3. Thống Nhất và Thanh Toán:
o Thống nhất về nội dung và kế hoạch thực hiện quảng cáo. o Xác nhận các
điều khoản hợp đồng và thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận.
4. Chọn nội dung phù hợp nhất để tiến hành quảng cáo o Xem xét và
duyệt các phiên bản quảng cáo trước khi phát hành. 3Thử nghiệm
a) Thử nghiệm sản phẩm 31/3- 8/4
Địa điểm: các trường Đại học ở thành phố Hồ Chí Minh
+ Đối tượng: sinh viên của trường
+ Công việc cụ thể: tặng cho mỗi bạn sinh viên các gói sữa rửa mặt (mỗi gói dành cho
mỗi loại da khác nhau: da dầu mụn, da nhạy cảm, da thường, da khô) Lợi ích:
- Xác định được nhóm khách hàng phù hợp với sản phẩm. lOMoAR cPSD| 47167580
- Biết được tính năng nào nổi trội, tính năng nào cần cải thiện.
- Xác định xem chương trình phát triển sản phẩm có đang đi đúng hướng không.
Giải quyết vấn đề của sản phẩm hiện tại. 4.Ra mắt a)Kênh mạng xã hội 10/4-11/5 Facebook (FB): •
10/4/2024: Đăng bài viết giới thiệu sản phẩm trên page official công ty. •
15/4/2024: Đăng video demo về cách sử dụng sản phẩm. •
18/4/2024: Chia sẻ bài viết từ người ảnh hưởng hoặc đối tác liên quan đến ngành hàng. •
22/4/2024: Đăng bài viết về nhận xét tích cực từ khách hàng đã sử dụng sản phẩm.
26/4/2024: Đăng bài viết về ưu đãi đặc biệt cho những người theo dõi trên FB. •
30/4/2024: Tổng kết và đăng bài viết cảm ơn sự quan tâm và ủng hộ từ cộng đồng. Instagram (IG): •
11/4/2024: Đăng ảnh sản phẩm với chú thích ngắn gọn và hashtag liên quan. •
14/4/2024: Đăng story về sản phẩm với chức năng "Swipe Up" để dẫn người dùng
đến trang web của sản phẩm. •
20/4/2024: Chia sẻ ảnh hoặc video của người dùng với sản phẩm và hashtag #CeraVeSA. •
24/4/2024: Tổ chức cuộc thi ảnh với sản phẩm và tặng quà cho người chiến thắng. •
28/4/2024: Đăng ảnh về quà tặng hoặc khuyến mãi đặc biệt cho những người theo dõi trên IG. •
1/5/2024: Tổng kết và đăng story cảm ơn cộng đồng và khách hàng đã ủng hộ. Twitter (TW): •
13/4/2024: Tweet giới thiệu sản phẩm với hashtag #CeraVeSA và tag vào tài khoản chính thức của CeraVe. •
16/4/2024: Retweet bài viết từ người ảnh hưởng hoặc đối tác có liên quan.
19/4/2024: Tweet về các lợi ích của sản phẩm và cách sử dụng hiệu quả. •
23/4/2024: Chia sẻ tweet từ người dùng về trải nghiệm sử dụng sản phẩm. •
27/4/2024: Tạo poll hoặc câu hỏi về sản phẩm để tăng tương tác từ cộng đồng. lOMoAR cPSD| 47167580 •
2/5/2024: Đăng tweet về các ưu đãi đặc biệt hoặc khuyến mãi cho người theo dõi trên TW. •
6/5/2024: Tổng kết và tweet cảm ơn sự ủng hộ từ cộng đồng và khách hàng. b)Kênh truyền hình 11/4-12/5
Lịch trình phát sóng các kênh HTVC, SCTV, AVG,VTV
Trong 4 tuần , Vào ngày Thứ 7 và CN sẽ phát sóng đoạn quảng cáo trong khung giờ
từ 19h đến 21h, mỗi giờ 2 lần, mỗi lần 30s c)hội thảo ra mắt 12/4-11/5 ch trình tổ chức sự kiện:
1. 12/4/24 - 15/4/24: Hội thảo Sản phẩm và Sự kiện Giới thiệu
2. 18/4/24 - 20/4/24: Tham gia Hội chợ Làm đẹp và Sản phẩm Tự nhiên
3. 25/4/24 - 27/4/24: Tổ chức Buổi Workshop Chăm sóc Da
4. 3/5/24 - 5/5/24: Tham dự Hội thảo Về Sức khỏe và Làm đẹp
5. 8/5/24 - 10/5/24: Tổ chức Sự kiện Tư vấn Da Tại Các Cửa hàng Mỹ phẩm
Khách mời:Là các chuyên gia. Ví dụ như Tiến sĩ Da liễu Lê Thị Lan, chuyên gia tư vấn
da Trần Văn Nam, nhà tư vấn làm đẹp Nguyễn Thị Mai Hương. 5.Sau ra mắt
a)Tương tác trên mạng xã hội 10/4-25/6
Tạo và quản lý nội dung trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram,
Twitter,... để tương tác với khách hàng và tạo nhận thức thương hiệu. Tạo ra sự thân thiện
với khách hàng bằng việc phản hồi các đóng góp các ý kiến của khách hàng
Công việc cụ thể •
Tạo các bài đăng thu thập ý kiến của sản phẩm bằng cách tạo ra tặng kèm sản phẩm cho khách hàng •
Trả lời các thắc mắc hay ý kiến đóng góp lOMoAR cPSD| 47167580 •
Tạo thêm các bài về quảng bá sản phẩm theo tần suất phù hợp để khách hàng ghi nhớ về thương hiệu
b) Theo dõi và đánh giá các chỉ số hiệu suất quảng cáo và tiếp thị 12/5-25/6
Cần phải đánh giá và theo dõi các chỉ số hiệu suất quảng cáo và tiếp thị như tỷ lệ
chuyển đổi, lưu lượng truy cập website nếu như bán trực tuyến cũng như tương tác trên
mạng xã hội, để đánh giá hiệu quả và điều chỉnh các chiến lược nếu chưa đạt được những mục tiêu đề ra
Công việc cụ thể •
Đọc các ý kiến đóng góp trên mạng xã hội về sản phẩm •
Kiểm tra về tần suất người truy cập vào website trung bình trong một ngay hay
toàn bộ số lượng người truy cặp trong toàn bộ chiến dịch •
Tính tỷ lệ của số lượt mua sản phẩm trên tổng số lượt truy cập website hay số sản
phẩm trung bình của môt người mua.
c)Đánh giá mức độ hiệu quả kinh doanh và cải thiện 24/6- 1/7
Đánh giá mức độ hiệu quả và cải thiện nếu cần thiết bằng cách dựa trên về lượng
doanh thu, số sản phẩm bán ra và những đóng góp ý kiến của người tiêu dùng trên các
nền tảng mạng xã hội so sánh với các chiến lược Marketing trước đó.
Công việc cụ thể •
Thu thập số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh của chiến dịch năm trước và ở chiến dịch năm nay. •
Kiểm tra về số lượng hàng đã bán •
Đưa ra so sánh về mức độ hiệu qu