











Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214 1 lOMoAR cPSD| 45734214
HÌNH THỨC THI MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
Thi vấn đáp:
-1 câu lý thuyết (6 điểm)
-1 câu bài tập vận dụng (4 điểm)
VẤN ĐỀ ÔN TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
1. Bản chất hiện tượng tâm lý người:
Bản chất của tâm lý người:
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể, tâm
lý người có bản chất xã hội - lịch sử
→ Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não.
→ Mang tính chủ thể và có bản chất XH - LS - 2 điều kiện:
+ Bộ não và hệ TK bình thường.
+ Có hiện thực khách quan tác động vào các giác quan.
=> Tâm lý có nguồn gốc từ thế giới khách quan. Vì thế khi tìm hiểu đánh giá Tâm lý con
người, phải nghiên cứu hoàn cảnh sống và hoạt động của họ.
a. Tâm lý mang tính chủ thể:
(1) Cùng hiện thực khách quan tác động vào các chủ thể khác nhau → xuất hiện những sắc thái TL khác nhau.
(2) Cùng hiện thực khách quan tác động vào 1 chủ thể nhưng ở thời điểm khác nhau, hoàn
cảnh, trạng thái khác nhau → sắc thái TL khác nhau.
=> Nguyên nhân:
- Mỗi người có đặc điểm sinh học khác nhau: Não bộ, hệ TK khác nhau
- Tính tích cực hoạt động của cá nhân khác nhau.
- Phụ thuộc vào hoàn cảnh sống của cá nhân như Văn hóa, GD, môi trường,... 1 lOMoAR cPSD| 45734214
=> Trong giao tiếp ứng xử cần tôn trọng cái riêng của mỗi người, không nên áp đặt quan
điểm, ý muốn chủ quan của mình cho người khác.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội - lịch sử:
• Tâm lý người có bản chất xã hội:
- TL người có nguồn gốc XH.
- TL người có nội dung XH.
- TL người là kết quả của quá trình lĩnh hội những kinh nghiệm XHLS, nền văn hoá
XH thông qua hoạt động và giao tiếp của con người trong các mối quan hệ XH.
• Tâm lý người mang tính lịch sử:
Tâm lý người nảy sinh, hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển,
biến đổi của lịch sử cá nhân, lịch sử cộng đồng và dân tộc
VD: Tâm lý người phụ nữ trong XH phong kiến và XH hiện nay là khác nhau Kết luận:
• TL có nguồn gốc XH vì vậy khi nhìn nhận, đánh giá con người cũng như khi muốn
hình thành và cải tạo TL con người phải xem xét môi trường XH, nền văn hóa XH
trong đó con người sinh sống
• TL con người được hình thành trong hoạt động vì vậy cần tổ chức các hoạt động giáo
dục phong phú, hấp dẫn lôi cuốn HS tích cực tham gia để hình thành và phát triển TL
• TL người có tính lịch sử phải nhìn nhận TL con người trong sự vận động và biến đổi,
TL người không phải bất biến. Trong đánh giá cần có quan điểm phát triển, không nên thành kiến
2. Hoạt động: khái niệm, đặc điểm, vai trò
Khái niệm: Hoạt động là quá trình tác động qua lại giữa con người (chủ thể) và thế
giới khách quan (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con người.
Bao gồm 2 quá trình:
- Đối tượng hóa (xuất tâm): là quá trình tâm lý được bộc lộ trong hoạt động, ghi dấu
trong sản phẩm của hoạt động. 2 lOMoAR cPSD| 45734214
- Chủ thể hóa (nhập tâm): là quá trình con người lĩnh hội, học hỏi trong hoạt động để
hình thành, hoàn thiện tâm lý. • Đặc điểm:
- HĐ có đối tượng: Đối tượng của hoạt động là cái mà chủ thể tác động vào nhằm thay đổi hoặc chiếm lĩnh.
- HĐ có chủ thể: Chủ thể là con người có ý thức tác độngvào khách thể - đối tượng của
hoạt động. Như vậy, hàm chứa trong hoạt động
- HĐ có tính mục đích: Hoạt động nào cũng mang tính mục đích do con người phải
hoạt động vì một lý do nào đó để đạt dược sản phẩm của hoạt động đó.
- HĐ vận hành theo nguyên tắc gián tiếp: Trong hoạt động, conngười bao giờ cũng
phải sử dụng những công cụ nhất định. Trong hoạt động lao động, người ta dùng các
công cụ kĩ thuật như máy móc, cái cưa, cáicuốc... tác động vào đối tượng lao động. • Vai trò:
- Mọi hiện tượng TL từ đơn giản đến phức tạp đều được hình thành, phát triển và bộc
lộ thông qua hoạt động.
- Sự hình thành, phát triển TL của mỗi cá nhân phụ thuộc vào hoạt động chủ đạo ở mỗi
giai đoạn lứa tuổi nhất định.
Hoạt động quyết định trực tiếp đến sự hình thành, biến đổi và phát triển tâm lý con người
3. Giao tiếp: khái niệm, chức năng, vai trò:
• Khái niệm: Giao tiếp là quá trình tương tác giữa con người với con người nhằm
trao đổi thông tin, cảm xúc, tư tưởng, quan điểm..., nhận thức lẫn nhau, thiết lập
và vận hành các quan hệ xã hội. • Chức năng:
- CN trao đổi thông tin, cảm xúc: Cung cấp thông tin và bày tỏ cảm xúc của người nói.
- CN phối hợp hoạt động: Tăng tính biểu đạt khi đi kèm với hoạt động.
- CN điều chỉnh hành vi: Truyền tải mong muốn của bản thân đến với người khác.
- CN nhận thức: Tăng nhận thức của bản thân về mặt cảm xúc và Tâm lý khi biến chúng thành ngôn ngữ. • Vai trò: 3 lOMoAR cPSD| 45734214
- Qua GT con người gia nhập vào các mối QHXH, lĩnh hội quy tắc đạo đức, chuẩn
mực, nền VHXH để hình thành, phát triển TL.
- Qua GT con người đánh giá, so sánh bản thân với người khác để hoàn thiện mình,
giúp phát triển NL tự ý thức.
- Qua GT con người giải tỏa được những vướng mắc về mặt TL, giúp con người có cuộc sống cân bằng.
4. Nhân cách: khái niệm, đặc điểm, các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển
nhân cách, các thuộc tính tâm lý điển hình của nhân cách.
- Khái niệm: Là tổ hợp những đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân quy định hành
vi XH và giá trị XH của cá nhân.
- Đặc điểm:
1- Tính ổn định: Nhân cách được hình thành đều rất bền vững, khó hình thành
nhưng cũng rất khó thay đổi. Được hình thành qua sự lặp lại trong hoạt động.
2- Tính thống nhất: Thống nhất giá trị, quan điểm với hành vi, lối suy nghĩ của cá
nhân. Sự liên kết những thành phần của nhân cách như một tổng thể hữu cơ và
chặt chẽ,luôn tương tác và ảnh hưởng qua lại với nhau.
VD: Lòng yêu nước sẽ bao gồm lòng yêu con người, lịch sử, văn hóa....
3- Tính tích cực: Được thể hiện đa dạng phong phú, giúp con người ý thức được
đồng thời biến đổi, cải tạo được thế giới xung quanh cũng như cải tạo bản thân
mình → Thúc đẩy xã hội phát triển, chứng tỏ được chức năng xã hội và giá trị xã hội của mình
4- Tính giao lưu: Nhân cách chỉ tồn tại, thể hiện và phát triển qua giao lưu với người
khác, với cộng đồng xã hội. Cùng với hoạt động, giao lưu là phương thức của sự tồn tại con người.
VD: Trẻ em khi không nhận được sự phản chiếu nhân cách về bản thân từ bố mẹ khi
lớn lên sẽ dễ có khủng hoảng về danh tính.
- Các yếu tố chi phối sự hình thành và phát triển của nhân cách: + Giáo dục: Chủ đạo.
+ Hoạt động, giao tiếp: Quyết định trực tiếp.
+ Môi trường: Quyết định gián tiếp.
+ Bẩm sinh di truyền: Tiền đề
- Các thuộc tính Tâm lý điển hình của nhân cách:
1- Xu hướng: Xu hướng nhân cách thường biểu hiện ở một số mặt chủ yếu: nhu cầu,
hứng thú, lí tưởng, thế giới quan, niềm tin,...
2- Tính cách: Bao gồm môt hệ tḥ
ống thái đô c ̣ ủa nó đối với hiên tḥ ực và
thể hiên ̣ trong hê tḥ ống hành vi, cử chỉ, cách nói năng tương ứng. 4 lOMoAR cPSD| 45734214
3- Khí chất: Khí chất quy định biểu hiện bên ngoài của hành vi chứ không quy
địnhnội dung của hành vi.
4- Năng lực: là tổ hợp các thuộc tính tâm lí của cá nhân. Năng lực vừalà tiền đề, vừa
là kết quả của hoạt động.
5. Hoạt động nhận thức (cảm giác, tri giác, tư duy, tưởng tượng): khái niệm, đặc điểm,
vai trò, quy luật, các thao tác Tư duy Tưởng Cảm giác Tri giác tượng Khái - Là một quá -Là một quá - Là một -Là một quá trình niệm trình tâm lý - trình tâmlý quá trìnhtâm lý tâm lý Phản ánh - Phản ánh những cái - Phản ánh - Phản ánh một những thuộc tính bản
chưa từng có một cách riêng lẻ
cách trọn vẹn các
chất, những mối liên trong kinh
từng thuộc tính bề thuộc tính bề
hệ, quan hệ có tính nghiệm của ngoài của sự vật, ngoài của sự vật,
quy luật của sự vật,
cá nhân bằng hiện tượng đang hiện tượng đang hiện tượng mà trước cách xây trực tiếp tác động trực tiếp tác động
đó chúng ta chưa biết. dựng những
đến các giác quan đến các giác quan
hình ảnh mới của chúng ta. của chúng ta. trên cơ sở những biểu tượng đã có. Đặc
- Tính có vấn đề. Phản ánh sự vật, Phản ánh sự vật, điểm hiện tượng một hiện tượng một - Tính gián tiếp. cách riêng lẻ. cách trọn vẹn - Tính khái quát. Phản ánh sự vật,
- Quan hệ mật thiết với nhận hiện tượng theo những cấu trúc thức cảm tính. nhất định.
- Liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ 5 lOMoAR cPSD| 45734214 Vai trò
Vạch ra thuộc tính bản Tạo ra những -Tăng cường các hoạt động trải chất, mối liên hệ và hình ảnh mới nghiệm.
quan hệ mang tính quy trên cơ sở:
luật của sự vật, hiện lựa chọn,
-Sử dụng phối hợp nhiều giác quan
trong quá trình nhận thức.
tượng. Từ đó có thể giải chắp ghép, kết -Là hình thức định hướng đầu tiên của quyết được vấn đề. hợp những con người. biểu tượng đã
có. Kích thích -Là nguồn gốc cung cấp những nguyên tính tích cực
vật liệu chính cho hình thức nhận thức thực tế của
cao hơn (nhận thức lý tính). con người. -Là điều
Vạch ra những kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái
chương trình hoạt động (trạng thái hoạt hoá) của vỏ hành động không được
não → Đảm bảo hoạt động tinh thần của thực hiện,
con người được bình thường. tưởng tượng để thay thế
-Là con đường nhận thức hiện thực
khách quan đặc biệt quan trọng đối với cho hành động.
những người bị khuyết tật. 6 lOMoAR cPSD| 45734214
Quy luật Nảy sinh trước tình Nảy sinh trước 1. Quy luật 1. Quy luật huống có vấn đề tình huống có tác động lẫn về tính đối vấn đề nhau tượng 2. Quy luật 2. Quy luật ngưỡng cảm về tính ổn giác định 3. Quy luật 3. Quy luật thích ứng về tính lựa cảm giác chọn 4. Quy luật về tính có ý nghĩa 5. Quy luật tổng giác Các 1. Phân tích 1. Lựa thao chọn 2. Tổng hợp tác Chắp 3. So sánh 2. ghép 4. Trừu tượng Kết hợp hóa 3. hình 5. Khái quát hóa ảnh
6. Trí nhớ: khái niệm, cơ sở sinh lí, đặc điểm, các giai đoạn, các loại trí nhớ, sự quên
và các biện pháp chống quên
• Khái niệm: Là một quá trình TL phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá nhân dưới
hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện lại ở trong óc những gì
con người đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động hay suy nghĩ trước đây.
• Cơ sở sinh lý: Cơ sở sinh lý của trí nhớ là sự hình thành, giữ lại và gợi lại những
đường liên hệ thần kinh tạm thời và sự diễn biến của các quá trình lý hoá trong vỏ não và phần dưới vỏ. 7 lOMoAR cPSD| 45734214
• Đặc điểm: Nét đặc trưng nhất của trí nhớ là trung thành với tất cả những gì cá nhân
đã trải qua, tức nó hoạt động máy móc và thật thà; trí nhớ không làm thay đổi chút gì
trong các yếu tố đã được cá nhân trải qua. Điều này làm phân biệt trí nhớ với các quá
trình tâm lý khác, đặc biệt với các quá trình nhận thức và rõ nhất là với tưởng tượng;
biểu tượng của trí nhớ (hình ảnh, dấu vết những cái đã trải qua) ít tính khái quát và
trừu tượng hơn biểu tượng của tưởng tượng. • Các giai đoạn:
1. Ghi nhớ: Là quá trình hình thành dấu vết của đối tượng (tài liệu ghi nhớ) trên vỏ não,
đồng thời cũng là quá trình hình thành mối liên hệ giữa tài liệu mới với tài liệu cũ đã có,
cũng như mối liên hệ giữa các bộ phận của bản thân tài liệu ghi nhớ với nhau. Có 2 loại
ghi nhớ là ghi nhớ có chủ đích và không có chủ đích.
2. Gìn giữ: Là quá trình củng cố những dấu vết đã được hình thành trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ.
3. Tái hiện: Là quá trình trí nhớ làm sống lại những tài liệu đã được ghi nhớ trước đó. Quá
trình tái hiện thường diễn ra dưới 3 hình thức chính, bao gồm nhận lại, nhớ lại và hồi tưởng.
• Các loại trí nhớ: Căn cứ vào 4 khía cạnh sau
- Nội dung phản ánh: Trí nhớ vận động, trí nhớ xúc cảm, trí nhớ hình ảnh và triws nhớ từ ngữ logic.
- Mục đích của trí nhớ: Trí nhớ không chủ định và có chủ định.
- Thời gian củng cố và giữ gìn tài liệu trong trí nhớ: Trí nhớ ngắn hạn và dài hạn.
- Giác quan chủ đạo trong trí nhớ: Trí nhớ bằng mắt, bằng tai, bằng tay, bằng mũi,...
• Sự quên: Là không tái hiện lại được nội dung đã ghi nhớ vào thời điểm cần thiết. Biểu
hiện bao gồm: Không nhận lại hay nhớ lại được hay nhận lại hoặc nhớ lại sai.
• Các biện pháp chống quên:
- Các biện pháp ghi nhớ hiệu quả:
+ Hình ảnh hóa nội dung ghi nhớ: Để ghi nhớ một dãy số tạo ra hình ảnh sử dụng dãy
số đó để xâu chuỗi hình ảnh để nhớ dãy số.
+ Tạo ngữ điệu cho nội dung ghi nhớ: Như trong cách ghi nhớ công thức Toán của
học sinh cấp 2 : sin đi học, cos không hư, tan đoàn kết, cotan kết đoàn. + Liên kết các 8 lOMoAR cPSD| 45734214
hình ảnh hoặc các từ khóa nội dung thành câu chuyện để ghi nhớ. + Phân nhóm để
ghi nhớ: Phân chia nội dung ghi nhớ theo các nhóm số, nhóm từ, đặc điểm,....
+ Liên tưởng: Liên tưởng đến những đối tượng tương tự, tương phản với ý định nhớ
hay gần nhau về khái niệm hoặc chủ đề hoặc có quan hệ với nhau là sản phẩm của tác động hay ngược lại.
- Các biện pháp củng cố, gìn giữ tài liệu:
Tái hiện lại toàn bộ tài liệu một lần.
Tiếp theo, tái hiện từng phần tài liệu, đặc biệt là những phần khó.
Sau đó là tái hiện lại toàn bộ tài liệu.
Phân chia tài liệu thành những nhóm yếu tố cơ bản.
Xác định mối liên hệ trong mỗi nhóm.
Xây dựng cấu trúc logic của tài liệu dựa trên mối liên hệ giữa các nhóm.
- Biện pháp hồi tưởng:
Đối chiếu, so sánh với các hồi ức liên quan trực tiếp với tài liệu cần nhớ.
Sử dụng sự kiểm tra của tư duy, trí tưởng tượng về quá trình hồi tưởng và kết quả hồi tưởng.
7. Tình cảm: khái niệm, đặc điểm, vai trò, các quy luật:
• Khái niệm: Tình cảm là những thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với
những sự vật hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.
• Đặc điểm: 6 quy luật
- Tính nhận thức : Nảy sinh trên cơ sở những cảm xúc của con người trong quá trình
nhâ cn thức đối tượng. Biểu hiện: chủ thể luôn luôn nhận thức được nguyên nhân gây
nên chúng (hay do các yếu tố nhận thức, rung cảm và phản ứng cảm xúc).
- Tính xã hội : Chỉ có ở con người, mang tính xã hội, thực hiện chức năng xã hội.Hình
thành trong môi trường xã hội khác những phản ứng sinh lý đơn thuần.
- Tính ổn định :Có thái độ ổn định đối với hiện thực xung quanh và bản thân. Là thuộc
tính tâm lý đặc trưng quan trọng của nhân cách con người.
- Tính chân thực : Phản ánh chính xác nội tâm thực của con người, ngay cả khi họ cố
che giấu (ngụy trang) bằng những hành động giả (vờ như không buồn) 9 lOMoAR cPSD| 45734214
- Tính đối cực (tính hai mặc) :Gắn liền với sự thoả mãn nhu cầu của con người.Trong
một hoàn cảnh nhất định, một số nhu cầu được thoả mãn, một số lại bị kiềm hãm/
không được thoả mãn. Phát triển mang tính đối cực : yêu – ghét, tích cực – tiêu cực, … • Quy luật:
- Quy luật thích ứng:. Một tình cảm cứ lặp đi ,lặp lại nhiều lần đến một lúc nào đó sẽ
trở nên suy yếu và lắng xuống hay được gọi là sự "chai sạn” hay thích ứng.. Biểu
hiện: "xa thương gần thường”.
- Quy luật cảm ứng (tương phản): Sự xuất hiện hay suy yếu đi của một tình cảm có thể
làm tăng hoặc giảm một tình cảm khác xảy ra đồng thời hay nối tiếp nhau.
- Quy luật pha trộn: Hai tình cảm đối cực nhau xảy ra cùng một lúc, nhưng không loại
trừ nhau mà pha trộn vào nhau.. Ví dụ: “giận mà thương”, “thương mà giận”, “sự
ghen tuông trong tình yêu”,...
- Quy luật di chuyển:Tình cảm của con người có thể di chuyển từ đối tượng này sang
đối tượng khác. VD: Giận cá chém thớt, Vơ đũa cả nắm,...
- Quy luật lây lan:. Tình cảm của con người có thể truyền, lây từ người này sang người
khác.Ví dụ: “vui lây”, “buồn lây”, “đồng cảm”.... Nền tảng của quy luật này là tính
xã hội. Tuy nhiên, việc lây truyền tình cảm không phải là con đường chủ yếu để hình thành tình cảm.
- Quy luật về sự hình thành tình cảm:. Cảm xúc là cơ sở của tình cảm. Tình cảm được
hình thành do quá trình tổng hợp hóa, động hình hóa, khái quát hóa những cảm xúc
đồng loại.. Ví dụ: tình yêu nghề trồng quá trình học tập, tìm hiểu, bắt đầu dấn thân và
trải qua những cung bậc thăng trầm.
8. Ý chí: khái niệm, các phẩm chất cơ bản, hành động tự động hóa: Khái niệm:
- Là thuộc tính TL.
- Biểu hiện ở NL thực hiện những hành động có mục đích đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
• Các phẩm chất cơ bản: 10 lOMoAR cPSD| 45734214
- Tính mục đích: Khả năng xác định biểu tượng về kết quả hoạt động cần đạt được và
điều khiển bản thân thực hiện các hành động cụ thể để đạt được biểu tượng đó
- Tính độc lập: Khả năng quyết định và thực hiện hành động theo quan điểm và niềm
tin của bản thân, không bị chi phối bởi những tác động bên ngoài.
- Tính tự chủ: Khả năng làm chủ, duy trì sự kiểm soát của ý thức đối với hành vi và cảm xúc của bản thân
- Tính kiên trì: Khả năng vượt khó để thực hiện hành động trong thời gian dài nhằm
đạt được mục đích đề ra
- Tính quyết đoán: Khả năng đưa ra quyết định hành động nhanh chóng, kịp thời
• Hành động tự động hóa: Là 1 hành động có ý thức, có ý chí nhưng do được lặp đi
lặp lại hoặc do luyện tập trở thành những hành động tự động, không cần có sự
kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn được thực hiện có kết quả.
- Có 2 loại hành động tự động hóa: Kỹ xảo Thói quen
- Mang tính chất kỹ thuật.
- Mang tính chất nhu cầu, nếp
- Được đánh giá về mặt thao sống. tác (độ thuần thục,
- Được đánh giá về mặt đạo nhanhchậm). đức (tốt-xấu).
- Ít gắn với tình huống. Ít
- Gắn với tình huống cụ thể.
- bền vững nếu ko được
- Bền vững, ăn sâu vào nếp luyện tập, củng cố. sống.
- Hình thành chủ yếu do được
- Hình thành bằng nhiều con
đào tạo, học tập có mục đích
đường như: rèn luyện, bắt và có hệ thống. chước. 11