



Preview text:
Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 43 
Bài 1 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): Phản ứng nào sau đây xảy ra?  A. Cu2+ + 2Ag → Cu + 2Ag+  B. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb 
C. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+  D. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe  Lời giải:  Đáp án C 
Bài 2 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3  → Cu(NO3)2 + NO + H2O 
Sau khi lập phương trình hóa học của phản ứng, ta có số nguyên tư Cu bị oxi 
hóa và số phân tử HNO3 bị khử là:  A. 1 và 6  B. 3 và 6  C. 3 và 2  D. 3 và 8  Lời giải:  Đáp án C 
Bài 3 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Từ Cu và những hóa chất cần thiết 
khác, hãy giới thiệu các phương pháp điều chế dung dịch CuCl2. Viết các  phương trình hóa học 
b. Từ hỗn hợp các kim loại Ag và Cu, hãy trình bày 3 phương pháp hóa học tách 
riêng Ag và Cu. Viết các phương trình hóa học.  Lời giải: 
a. Để tạo ra muối CuCl2 từ Cu: 
- Cu tác dụng với Cl2 rồi hòa tan vào H2O. 
- Cu tác dụng với axit có mặt oxi.   
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O  tác dụng với muối: 
Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2. 
b. 3 phương pháp tách riêng Ag và Cu từ hỗn hợp: 
* Hòa tan hỗn hợp bằng muối Fe(III); Cu tan còn Ag không tan, tách riêng Cu +  2Fe3+ →Cu2+ + 2Fe2+ 
Cho sắt kim loại vào dung dịch thu được đồng.  Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu 
* Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl có sục khí oxi, Cu tan còn Ag không tan: 
2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O 
Điện phân dung dịch thu được đồng  CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2 
* Đốt cháy hỗn hợp trong không khí, sản phẩm hòa tan bằng dung dịch HCl:  2Cu + O2 → 2CuO  CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 
Lọc lấy Ag không tan, Phần dung dịch đem điện phân:  CuCl2 (đpdd) → Cu + Cl2 
Bài 4 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): Hỗn hợp bột A có 3 kim loại Fe, Ag và 
Cu. Ngâm hỗn hợp A trong dung dịch H chỉ chứa một chất, khuấy kĩ cho đến 
khi phản ứng kết thúc, nhận thấy chỉ có sắt và đồng trong hỗn hợp tan hết và 
còn lại một khối lượng Ag đúng bằng khối lượng Ag vốn có trong hỗn hợp.  a. Hãy dự đoán chất B. 
b. Nếu sau khi phản ứng kết thúc, thu được khối lượng Ag nhiều hơn khối lượng 
Ag vốn có trong hỗn hợp A thì chất có trong dung dịch B có thể là chất nào? 
Viết tất cá các phương trình hóa học.  Lời giải:   
a. Chất trong hỗn hợp B có khả năng hòa tan Fe, Cu mà không hòa tan Ag cũng 
không sinh ra Ag => là muối sắt (III). 
b. Nếu lượng bạc sau phản ứng nhiều hơn tức là phản ứng có sinh ra Ag vậy  chất trong B là AgNO3.  Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+  Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ 
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag 
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag 
Có thể Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag 
Bài 5 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): a. Cho một ít bột sắt vào dung dịch 
đồng (II) sunfat. nhận thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Nhưng cho một ít 
bột đồng vào dung dịch sắt (III) sunfat nhận thấy màu vàng nâu của dung dịch 
nhạt dần và sau đó lại có màu xanh. Hãy giải thích hiện tượng và viết các  phương trình hóa học. 
b. Điện phân dung dịch đồng (II) sunfat bằng điện cực trơ (graphit) nhận thấy 
màu xanh của dung dịch nhạt dần cho đến không màu. Nhưng thay các điện cực 
graphit bằng các điện cực đồng, nhận thấy màu xanh của dung dịch hầu như 
không thay đổi. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình hóa học.  Lời giải:  a. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 
Màu xanh nhạt dần do lượng CuSO4 giảm dần trong quá trình phàn ứng. 
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4  Màu nâu màu xanh 
Màu nâu nhạt dần (Fe2(SO4)3 giảm dần) và màu xanh xuất hiện do CuSO4 sinh  ra 
b. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ  Catot  Cu2+ + 2e → Cu  Anot    2H2O → O2 + 4H+ + 4e 
Phương trình 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 
Màu xanh nhạt dần đến không màu (CuSO4 bị điện phân hết) 
* Điện phân dung dịch CuSO4 với anot đồng  Catot  Cu2+ + 2e → Cu  Anot  Cu → 2e + Cu2+ 
Xảy ra hiện tượng anot tan: 
Phương trình: Cuanot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cucatot 
Nồng độ Cu2+ không thay đổi nên màu của dung dịch không đổi 
Bài 6 (trang 213 sgk Hóa 12 nâng cao): Hợp kim Cu-Al được cấu tạo bằng 
tinh thể hợp chất hóa học, trong đó có 13,2% Al. Hãy xác định công thức hóa  học của hợp chất.  Lời giải:  Đặt công chức AlxCuy 
=> x : y = (13,2 : 27 ) : ([100 – 13,2 ]: 64) = 0,489 : 1,356 = 1;2,774 = 4 : 11 
Công thức tinh thể Al4Cu11 
Bài 7 (trang 213 sgk Hóa học 12 nâng cao): Hãy xác định hàm lượng Sn có 
trong hợp kim Cu-Sn. Biết rằng trong hợp kim này, ứng với 1 mol Sn thì có 5  mol Cu.  Lời giải: 
%Sn = 119 : (110 + 5 x 64) x 100 = 27,1%     
Document Outline
- Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 43