Hóa học 12 - Kim loại kiềm

Để giúp các bạn học sinh học tập tốt môn Hóa học 12, mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 28, tài liệu gồm 7 bài tập trang 152, 153 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 28
Bài 1 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Nguyên t ca các kim loi trong nhóm
IA khác nhau v
A. S electron lp ngoài cùng ca nguyên t.
B. Cu hình electron nguyên t.
C. S oxi hóa ca nguyên t trong hp cht
D. Kiu mng tinh th của đơn chất
Li gii:
Đáp án B
Bài 2 (trang 132 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Câu nào t đúng sự biến đổi tính
cht ca các kim loi kim theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Bán kính nguyên t gim dn.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lưng ion hóa ca I
1
ca nguyên t gim dn.
D. Khi lượng riêng của đơn chất gim dn.
Li gii:
Đáp án C
Bài 3 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Kim loi Na nhiệt độ cao tác dng vi khí
oxi kdư, to ra peoxit. Khi hp cht này tác dng với nước, thu được dung dch
natri hiđroxit. Người ta cũng thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho
kim loi natri tác dng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Li gii:
Các phương trình hóa học
2Na + O
2
t
o
→ Na
2
O
2
2Na
2
O
2
+ 2H
2
O → 4NaOH + O
2
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H2
Bài 4 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy gii thích sao kim loi kim khi
ng riêng nh, nhiệt độ nóng chy thấp và năng lượng ion hóa I
1
thp.
Li gii:
Gii thích
Kim loi kim cu to mng tinh th lp phương tâm khi là kiu mạng không đặc
khít (độ đặc khít 68%) nên có khi lượng riêng nh.
- Liên kết trong mng tinh th lập phương tâm khi ng kém bền vng nên kim loi
kim nhiệt độ nóng chy thp.
- Lp eletron ngoài ng ch 1 electron nm phân lp s (cu hình ns-1), electron
này xa ht nhân nguyên t nht nên rt d nhường đi => kim loi kiềm năng
ng ion hóa th nht I
1
nht
Bài 5 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Ion Na
+
tn ti hay không, nếu ta thc
hin các phn ng hóa hc sau:
a. NaOH tác dng vi dung dch HCl.
b. NaOH tác dng vi dung dch CuCl
2
.
c. Phân hy NaHCO
3
bng nhit.
d. Điện phân NaOH nóng chy.
e. Đin phân dung dch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chy.
Gii thích cho câu tr li và viết phương trình hóa học minh ho.
Li gii:
a) NaOH + HCl → NaCl + H
2
O
b) NaOH + CuCl
2
→ NaCl + Cu(OH)
2
c) 2NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O + CO
2
d) 4NaOH → 4Na + O
2
+ 2H
2
O
e) H
2
O → 2H
2
+ O
2
g) 2NaCl2Na + Cl
2
lon Na
+
ch b kh trong phn ng đin phân nóng chy (phn ng d, g) còn trong các
phn ng khác nó vn gi nguyên s oxi hóa +1.
Bài 6 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy chn hai kim loi khác, cùng nhóm vi
kim loi Na và so sánh tính cht ca nhng kim loi này v nhng mt sau:
- Độ cng.
- Khi lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chy.
- Năng ng ion hóa I
1
- Thế đin cc chun E
o
(M
+
/M)
.
Li gii:
So sánh Na vi hai kim loi khác cùng nhóm IA
Kim loi kim
Li
Na
K
E
o
(M
+
/M)
(V)
-3,05
-2,71
-2,93
Độ cứng (kim cương có độ cng
10)
0,6
0,4
0,5
Khi lưng riêng (g/cm
3
)
0,53
0,97
0,86
Nhit độ nóng chy (
o
C)
180
98
64
Năng lượng ion hóa I
1
(kJ/mol)
520
497
419
Bài 7 (trang 153 sgk a 12 nâng cao): Da vào khối lưng riêng ca các kim loi
kim (xem bng 6.1 trong bài học) đ tính th tích mol nguyên t ca chúng trng
thái rn. nhn xét v s biến đổi th tích mol nguyên t vi s biến đổi bán kính
nguyên t ca các nguyên t kim loi kim?
Li gii:
Kim loi
Li
Na
Rb
Cs
Khi lưng riêng D (gam/cm
3
)
0,53
0,97
1,53
1,9
Khi lưng mol nguyên t
M(gam)
7
23
85
133
Th tích mol nguyên t V (cm
3
)
13,2
23,7
55,56
70
Bán kính nguyên t (nm)
0,123
0,157
0,216
0,235
Theo công thc D = M : V => V = M : D Ta có bng s liu sau:
T bng s liu ta thy: bán kính và th tch mol nguyên t tăng t Li - Cs theo chiu
tăng của điện tích ht nhân nguyên t.
| 1/3

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 28
Bài 1 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử.
C. Số oxi hóa của nguyên tử trong hợp chất
D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất Lời giải: Đáp án B
Bài 2 (trang 132 sgk Hóa học 12 nâng cao): Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính
chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?

A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Lời giải: Đáp án C
Bài 3 (trang 152 sgk Hóa 12 nâng cao): Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với khí
oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch
natri hiđroxit. Người ta cũng có thể thu đựơc dung dịch natri hiđroxit bằng cách cho
kim loại natri tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học. Lời giải:
Các phương trình hóa học 2Na + O2 to → Na2O2 2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Bài 4 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối
lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I1 thấp. Lời giải: Giải thích
Kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng không đặc
khít (độ đặc khít 68%) nên có khối lượng riêng nhỏ.
- Liên kết trong mạng tinh thể lập phương tâm khối cũng kém bền vững nên kim loại
kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Lớp eletron ngoài cùng chỉ có 1 electron nằm ở phân lớp s (cấu hình ns-1), electron
này ở xa hạt nhân nguyên tử nhất nên rất dễ nhường đi => kim loại kiềm có năng
lượng ion hóa thứ nhất I1 nhất
Bài 5 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực
hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ. Lời giải: a) NaOH + HCl → NaCl + H2O
b) NaOH + CuCl2 → NaCl + Cu(OH)2
c) 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2 d) 4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O e) H2O → 2H2 + O2 g) 2NaCl → 2Na + Cl2
lon Na+ chỉ bị khử trong phản ứng điện phân nóng chảy (phản ứng d, g) còn trong các
phản ứng khác nó vẫn giữ nguyên số oxi hóa +1.
Bài 6 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với
kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau: - Độ cứng. - Khối lượng riêng - Nhiệt độ nóng chảy. - Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo + (M /M). Lời giải:
So sánh Na với hai kim loại khác cùng ở nhóm IA Kim loại kiềm Li Na K Eo + (M /M) (V) -3,05 -2,71 -2,93
Độ cứng (kim cương có độ cứng 0,6 0,4 0,5 là 10)
Khối lượng riêng (g/cm3) 0,53 0,97 0,86
Nhiệt độ nóng chảy (oC) 180 98 64
Năng lượng ion hóa I1 (kJ/mol) 520 497 419
Bài 7 (trang 153 sgk Hóa 12 nâng cao): Dựa vào khối lượng riêng của các kim loại
kiềm (xem bảng 6.1 trong bài học) để tính thể tích mol nguyên tử của chúng ở trạng
thái rắn. Có nhận xét gì về sự biến đổi thể tích mol nguyên tử với sự biến đổi bán kính
nguyên tử của các nguyên tố kim loại kiềm? Lời giải: Kim loại Li Na K Rb Cs
Khối lượng riêng D (gam/cm3) 0,53 0,97 0,86 1,53 1,9
Khối lượng mol nguyên tử 7 23 39 85 133 M(gam)
Thể tích mol nguyên tử V (cm3) 13,2 23,7 45,35 55,56 70 Bán kính nguyên tử (nm) 0,123 0,157 0,203 0,216 0,235
Theo công thức D = M : V => V = M : D Ta có bảng số liệu sau:
Từ bảng số liệu ta thấy: bán kính và thể thích mol nguyên tử tăng từ Li - Cs theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 28