-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hóa học 12 - Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Mời các bạn tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 29, tài liệu gồm 6 bài tập trang 157 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh có kết quả cao hơn trong học tập. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.
Chủ đề: Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Môn: Hóa Học 12
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 29
Bài 1 (trang 157 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong quá trình điện phân dung
dịch NaCl, ở cực âm xảy ra: A. Sự khử ion Na+ B. Sự oxi hóa Na+ C. Sự khử phân tử H2O
D. Sự oxi hóa phân tử H2O Lời giải: Đáp án C
Bài 2 (trang 157 sgk Hóa 12 nâng cao): Trong quá trình điện phân dung
dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)? A. Ion Br- bị oxi hóa B. Ion Br- bị khử C. Ion K+ bị oxi hóa D. Ion K+ bị khử Lời giải: Đáp án A
Bài 3 (trang 157 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại
kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước tlu được 1,12 lít khí H2 (đktc)
a) Xác định tên hai kim loại kiềm vá tinh % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và
khối lượng muối clorua thu được Lời giải:
Đặt công thức chung cho 2 kim loại kiềm là M M + H2O → MOH + 1/2H2 nM =
= 2 x (1,12 : 22,4) = 0,1 mol => MM = 3,1 : 0,1 = 31
a) Vậy hai kim loại kiềm liên tiếp là Na(23) và K(39)
Theo sơ đồ đường chéo
=> %(m)Na = (0,05 x 23):3,1 x100% = 37,1%
=> %(m)K = 100 – 37,1 = 62,9% b) Phản ứng trung hòa MOH + HCl → MCl + H2O
nHCl = nMOH = 0,1 mol => VHCl2M = 0,1 : 2 = 0,05 lít = 50 ml
Khối lượng muối: mMCl = 0,1(M + 35,5) = 6,65 gam
Bài 4 (trang 157 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 3,9 gam kim loại k tác dung với
101,8 gam nước, tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu
được. Biết khôi lượng riêng của dung dịch đó là 1,056 g/ml. Lời giải: nK = 3,9 : 39 = 0,1 mol
Phản ứng: 2K + 2H2O → 2KOH + H2 = 0,05.2 = 0,1 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd = 3,9 + 101,8 – 0,1 = 105,6 gam
C%KOH = (0,1.56) : 105,6 . 100 = 5,3%
Vdd = mdd : D = 105,6 : 1,056 = 100ml = 0,1 lít CMKOH = 0,1 : 0,1 = 1M
Bài 5 (trang 157 sgk Hóa 12 nâng cao): So sánh tính chất hóa học của hai
muối NaHCO3 và Na2CO3 Viết các phương trình háa học minh hoạ. Lời giải:
- Đều là muối của axit yếu, có khả năng nhận proton thể hiện tính bazo:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O CO 2- 3 + 2H+ → CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O HCO - 3 + H+ → CO2 + H2O
- NaHCO3 là muối axit tác dụng với bazo tạo muối trung hòa
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O HCO - 2- 3 + OH- → CO3 + H2O
Vậy NaHCO3 là muối có tính lưỡng tính
Na2CO3 là muối có tính chất bazo
Bài 6 (trang 157 sgk Hóa học 12 nâng cao): Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và
KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lít CO2 (đktc). Xác định khối
lượng của mỗi muối trong hỗn hợp trước và sau khi nung. Lời giải:
Đặt số mol NaHCO3 và KHCO3 là x, y => 84x + 100y = 4,84 (1)
2KHCO3 to → FCO3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 to → Na2CO3 + CO2 + H2O
= (x + y) : 2 = 0,56 : 22,4 => x + y = 0,05 (2) Từ (1, 2) => x = 0,01; y = 0,04
Vậy khối lượng NaHCO3 là 0,01.84 = 0,84 gam KHCO3 là 0,04.100 = 4,00 gam
Document Outline
- Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 29