Hóa học 12 - Một số hợp chất quan trọng của nhôm

Xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 34, chắc chắn nội dung tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để phục vụ công việc học tập của các bạn học sinh được tốt hơn. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 34
Bài 1 (trang 180 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Hp cht nào ca nhôm tác dng
vi dung dch NaOH (theo t l mol 1: 1) có sn phm là Na[Al(OH)
4
]?
Li gii:
A. Al
2
(SO
4
)
3
B. AlCl
3
C. Al(NO
3
)
3
D. Al(OH)
3
Bài 2 (trang 180 sgk Hóa 12 nâng cao): Dãy nào dưới đây gồm các cht va
tác dụng được vi dung dch axit và dung dch kim?
A. AlCl
3
và Al
2
(SO
4
)
3
B. Al(NO
3
)
3
và Al(OH)
3
C. Al
2
(SO
4
)
3
và Al
2
O
3
.
D. Al(OH)
3
và Al
2
O
3
Li gii:
Đáp án D
Bài 3 (trang 180 sgk Hóa 12 nâng cao): 3 cht rn là: Mg, Al
2
O
3
, Al. Hãy
nhn biết mi chất đã cho bằng phương pháp hóa hc. Viết các phương trình
hóa hc.
Li gii:
Dùng dung dch NaOH hòa tan 3 mu cht rn
- Nếu là Mg: cht rn không tan.
- Nếu là Al
2
O
3
cht rn tan ra: Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
]
- Nu là Al cht rn tan ra và kèm theo hin tưng thoát khí
2Al + 2NaOH + 6H
2
O → 2Na[Al(OH)H
4
] + 3H
2
Bài 4 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết các phương trình hóa hc biu
din nhng chuyển đổi hóa hc sau, ghi các diu kin ca phn ng và cho
biết phn ng nào thuc loi phn ng oxi hóa kh.
Li gii:
Các phương trình hóa hc ca phn ng
4Al + 3O
2
→ Al
2
O
3
(1)
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O (2)
AlCl
3
+ 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl (3)
Al(OH)
3
+ 3HCl → AlCl + 3H
2
O (4)
Al(OH)
3
+ KOH → K[Al(OH)
4
] (5)
2Al(OH)
3
t
o
→ Al
2
O
3
+ 3H
2
O (6)
Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
] (7)
Trong các phn ứng đã cho (1) là phản ng oxi hóa kh.
Bài 5 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): các dung dch AlCl
3
, HCl, NaOH,
H
2
O và nhng dng c cn thiết. Hãy điều chế chứng minh tính lưỡng nh
ca Al
2
O
3
và Al(OH)
3
. Viết các phương trình hóa học.
Li gii:
- Ly một lượng dung dch AlCl
3
nh tng git dung dch NaOH vào cho ti khi
ng kết tủa không tăng thêm nữa thì dng.
AlCl + 3NaOH → Al(OH)
3
+ 3NaCl
Lc ly kết ta, chia làm ba phn.
+ Phn mt, chứng minh tính bazơ, tác dụng vi dung dch axit HCl thy tan ra:
Al(OH)
3
+ 3HCl → AlCl
3
+ 3H
2
O
+ Phn hai, chng minh tính axit, tác dng vi dung dch NaOH thy tan ra:
Al(OH)
3
+ KOH → K[Al(OH)
4
]
+ Phần ba đem nung đến khi ợng không đổi để to ra AlO
3
ri chia làm hai
phn
Mt phn cho tác dng vi axit, mt phn cho tác dng vi dung dch kim thy
trong hai trường hp Al
2
O
3
đều tan => Al
2
O
3
ng tính
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
]
Bài 6 (trang 181 sgk a 12 nâng cao): Cho 31,2 gam hn hp bt Al
Al
2
O
3
tác dng vi dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít k
H
2
(đktc). Hãy cho biết:
a. Các phương trình hóa hc ca các phn ứng đã xảy ra?
b. Khối lượng mi cht có trong hn hp ban đầu?
c. Th tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rng trong thí nghim này người
ta đã dùng dư 10 cm
3
so vi th tích cn dùng).
Li gii:
a. Phương trình hóa học:
Al
2
O
3
+ 2NaOH + 3H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
] (1)
2Al + 2NaOH + 6H
2
O → 2Na[Al(OH)
4
] + 3H
2
↑ (2)
b, nH
2
= 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol
Theo pt(2) n
Al
= 2/3 nH
2
= 0,4 mol => n
Al
= 0,4.27 = 10,8 gam
= 31,2 10,8 = 20,4 gam.
= 0,2 mol
Theo (1) n
NaOH
= 2 = 0,4 mol
Theo (2) n
NaOH
= n
Al
= 0,4 mol
=> Tng s mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
=> V
NaOH
4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm
3
Th tích dung dịch NaOH đã dùng là: 200 + 10 = 210 cm
3
Bài 7 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 150 cm
3
dung dch NaOH 7M c
dng vi l00cm
3
dung dch Al
2
(SO
4
)
3
, 1M. Hãy xác định nồng độ mol ca các
cht có trong dung dch sau phn ng.
Li gii:
n
NaOH
= 0,15.7 = 1,05 mol; = 0,1.1 = 0,1 mol
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Do NaOH còn dư 1,05 0,6 = 0,45 mol nên Al(OH)
3
sinh ra b hòa tan
Al(OH)
3
+ NaOH → Na[Al(OH)
4
]
Sau thí nghim các cht có trong dung dch là:
Na
2
SO
4
0,3 mol : Na[Al(OH)
4
] 0,2 mol; NaOH dư 1,05 0,6 0,2 = 0,25 mol
Th tích dung dch: vdd = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 lít
= 0,3 : 0,25 = 1,2M
= 0,2 : 0,25 = 0,8 M
C
MNaOH
= 0,25 : 0,25 = 1 M
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 34
Bài 1 (trang 180 sgk Hóa học 12 nâng cao): Hợp chất nào của nhôm tác dụng
với dung dịch NaOH (theo tỷ lệ mol 1: 1) có sản phẩm là Na[Al(OH)4]? Lời giải: A. Al2(SO4)3 B. AlCl3 C. Al(NO3)3 D. Al(OH)3
Bài 2 (trang 180 sgk Hóa 12 nâng cao): Dãy nào dưới đây gồm các chất vừa
tác dụng được với dung dịch axit và dung dịch kiềm? A. AlCl3 và Al2(SO4)3 B. Al(NO3)3 và Al(OH)3 C. Al2(SO4)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và Al2O3 Lời giải: Đáp án D
Bài 3 (trang 180 sgk Hóa 12 nâng cao): Có 3 chất rắn là: Mg, Al2O3, Al. Hãy
nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Lời giải:
Dùng dung dịch NaOH hòa tan 3 mẫu chất rắn
- Nếu là Mg: chất rắn không tan.
- Nếu là Al2O3 chất rẳn tan ra: Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
- Nấu là Al chất rắn tan ra và kèm theo hiện tượng thoát khí
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)H4] + 3H2 ↑
Bài 4 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết các phương trình hóa học biểu
diễn những chuyển đổi hóa học sau, ghi rõ các diều kiện của phản ứng và cho
biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hóa khử. Lời giải:
Các phương trình hóa học của phản ứng 4Al + 3O2 → Al2O3 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (3)
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl + 3H2O (4)
Al(OH)3+ KOH → K[Al(OH)4] (5)
2Al(OH)3 to→ Al2O3 + 3H2O (6)
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (7)
Trong các phản ứng đã cho (1) là phản ứng oxi hóa khử.
Bài 5 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Có các dung dịch AlCl3, HCl, NaOH,
H2O và những dụng cụ cần thiết. Hãy điều chế và chứng minh tính lưỡng tính
của Al2O3 và Al(OH)3. Viết các phương trình hóa học. Lời giải:
- Lấy một lượng dung dịch AlCl3 nhỏ từng giọt dung dịch NaOH vào cho tới khi
lượng kết tủa không tăng thêm nữa thì dừng.
AlCl + 3NaOH → Al(OH)3+ 3NaCl
Lọc lấy kết tủa, chia làm ba phần.
+ Phần một, chứng minh tính bazơ, tác dụng với dung dịch axit HCl thấy tan ra:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Phần hai, chứng minh tính axit, tác dụng với dung dịch NaOH thấy tan ra: Al(OH)3+ KOH → K[Al(OH)4]
+ Phần ba đem nung đến khối lượng không đổi để tạo ra AlO3 rồi chia làm hai phần
Một phần cho tác dụng với axit, một phần cho tác dụng với dung dịch kiềm thấy
trong hai trường hợp Al2O3 đều tan => Al2O3 lưỡng tính
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
Bài 6 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và
Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Hãy cho biết:
a. Các phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra?
b. Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
c. Thể tích dung dịch NaOH 4M đã dùng (biết rằng trong thí nghiệm này người
ta đã dùng dư 10 cm3 so với thể tích cần dùng). Lời giải:
a. Phương trình hóa học:
Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] (1)
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2 ↑ (2)
b, nH2 = 13,44 : 22, 4 = 0,6 mol
Theo pt(2) nAl = 2/3 nH2 = 0,4 mol => nAl = 0,4.27 = 10,8 gam = 31,2 – 10,8 = 20,4 gam. = 0,2 mol Theo (1) nNaOH = 2 = 0,4 mol
Theo (2) nNaOH = nAl = 0,4 mol
=> Tổng số mol NaOH là 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
=> VNaOH 4M = 0,8 : 4 = 0,2 lít = 200 cm3
Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là: 200 + 10 = 210 cm3
Bài 7 (trang 181 sgk Hóa 12 nâng cao): Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác
dụng với l00cm3 dung dịch Al2(SO4)3, 1M. Hãy xác định nồng độ mol của các
chất có trong dung dịch sau phản ứng. Lời giải: nNaOH = 0,15.7 = 1,05 mol; = 0,1.1 = 0,1 mol
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Do NaOH còn dư 1,05 – 0,6 = 0,45 mol nên Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Sau thí nghiệm các chất có trong dung dịch là:
Na2SO4 0,3 mol : Na[Al(OH)4] 0,2 mol; NaOH dư 1,05 – 0,6 – 0,2 = 0,25 mol
Thể tích dung dịch: vdd = 150 + 100 = 250 ml = 0,25 lít = 0,3 : 0,25 = 1,2M = 0,2 : 0,25 = 0,8 M CMNaOH = 0,25 : 0,25 = 1 M
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 34