Hóa học 12 - Saccarozơ

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 6, với nội dung tài liệu gồm 6 bài tập trang 38, 39 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tốt hơn môn Hóa học. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 6
Bài 1 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Chn phát biểu đúng: Trong phân tử
disaccarit, s th t ca C mi gc monosaccarit
A. Được ghi theo chiều kim đồng h
B. Được bắt đầu t nhóm CH
2
OH
C. Được bắt đầu t C liên kết vi cu O ni lin 2 gc monosaccarit
D. Được ghi như ở mi monosaccarit
Li gii:
Đáp án D
Bài 2 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Đ phân bit các dung dch hóa cht riêng
biệt saccarozo, mantozo, etanol fomadehit ngưi ta th dùng mt trong
các hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)
2
/OH-
B. AgNO
3
/NH
3
C. H
2
/Ni
D. Vôi sa
Li gii:
Đáp án A
Bài 3 (trang 38 sgk a hc 12 nâng cao): a) Hãy viết công thc cu trúc ca
saccarozo (có ghi s th t ca C) i cách hình thành t phân t glucozo
phân t fructozo. Vì sao saccarozo không có tính kh?
b) Hãy viết công thc cu trúc ca mantozo (có ghi s th t ca C) nói rõ cách
hình thành nó t 2 phân t glucozo. sao mantozo có tính kh
Li gii:
a. Công thc cu to ca saccarozo
Phân t saccarozo gm một α-glucozo liên kết vi mt gc β-fructozo C
1
ca gc
thc nht và C
2
ca gc thc hai qua nguyên t oxi. Saccarozo không tính kh
không có dng mch h, hay không có nhóm chc CH=O
b. Công thc cu to ca mantozo
Phân t mantozo gm hai gc α-glucozo liên kết vi nhau qua nguyên t oxi, mt gc
C
1
mt gc C
4
. Gc glucozo thc hai nhóm OH t do, nên trong dung dch
gc này có th m vòng to ra nhóm –CH=O, tương tự glucozo. Mantozo có tính kh
Bài 4 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết phương trình hóa học ca các phn ng
xy ra (nếu có) gia saccarozo vi Cu(OH)
2
( nhiệt độ thường và đun nóng) vi dung
dch AgNO
3
trong amoniac (đun nhẹ) và vi dung dch H
2
SO
4
(loãng đun nhẹ)
Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo
Li gii:
Phn ng ca saccarozo:
Phn ng ca mantozo:
Bài 5 (trang 39 sgk a 12 nâng cao): Trình bày phương pháp phân bit các dung
dch hóa cht trong mi dãy sau bằng phương pháp hóa hc
a. saccarozo, glucozo, glixerol
b. saccarozo, mantozo và andehit
c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic
Li gii:
a.- Cho các cht thc hin phn ng tráng bc nhn ra glucozo do to kết ta Ag.
- Hai cht còn li cho tác dng vi dung dch sa i, nếu phn ng xy ra to thành
dung dịch đồng nht t đó là saccarozo, chất không phn ng là glixerol.
b. Cho Cu(OH)
2
vào 3 dung dch ri đun nóng.
- Nhn ra saccarozo to ra dung dch màu xanh lam
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
- Nhận ra mantozo do lúc đu to dung dch màu xanh lam, khi đun nóng xuất hin kết
tủa đỏ gch
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(t
o
thường) → (C
12
H
21
O
11
)
2
Cu + 2H
2
O
C
11
H
21
O
10
CH=O + 2Cu(OH)
2
(t
o
)→ C
12
H
21
O
10
-COOH + 2H
2
O + Cu
2
O (kết ta)
- Nhn ra andehit axetic vì to kết tủa đỏ gch
CH
3
CHO + 2Cu(OH)
2
(t
o
)→ CH
3
COOH + 2H
2
O + Cu
2
O (kết ta)
c.Phân bit saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic
Cho 4 cht tác dng vi phc bc amoniac. Chia 4 cht thành 2 nhóm
- Nhóm phn ng tráng bc gm mantozo và andehit axetic(nhóm 1)
C
11
H
21
O
10
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH (t
o
)→ C
11
H
21
O
11
-COONH
4
+ 3NH
3
+ 2H
2
O + 2Ag
(kết ta)
CH
3
CHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH (t
o
)→ CH
3
-COONH
4
+ 3NH
3
+ 2H
2
O + 2Ag (kết ta)
- Nhóm không có phn ng tráng bc gm saccarozo và glixerol (nhóm 2)
Cho 2 cht thuc nhóm 1 tác dng vi Cu(OH)
2
nhiệt độ thương
- Nhn ra mantozo nhó hòa tan Cu(OH)
2
to thành dung dch màu xanh lam
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(t
o
thường) → (C
12
H
21
O
11
)2Cu + 2H
2
O
- Andehit axetic không có phn ng trên
Cho hai cht nhóm 2 tác dng vi sa vôi, nếu to thành dung dch trong suốt t đó là
saccarozo, do to thành saccarat canxi tan
- Glixerol không có phn ng trên
Bài 6 (trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao): Thy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo
sau đó tiến hành phn ng tráng bc vi dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag
kết ta
Li gii:
n
saccarozo
= 34,2:342 = 0,1 (mol)
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O (H+ ) → C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
CH
2
OH-[CHOH]
4
CHO+ 2[Ag(NH
3
)
2
]OH (t
o
) CH
2
OH-(CHOH)
4
-COONH
4
+
3NH
3
+ 2H
2
O + 2Ag (kết ta)
S mol bc n
Ag
= 2n
glucozo
= 2n
saccarozo
= 0,2 mol
=> Khi lưng bc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 6
Bài 1 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Chọn phát biểu đúng: Trong phân tử
disaccarit, số thứ tự của C ở mỗi gốc monosaccarit

A. Được ghi theo chiều kim đồng hồ
B. Được bắt đầu từ nhóm –CH2OH
C. Được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit
D. Được ghi như ở mỗi monosaccarit Lời giải: Đáp án D
Bài 2 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng
biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomadehit người ta có thể dùng một trong
các hóa chất nào sau đây?
A. Cu(OH)2/OH- B. AgNO3/NH3 C. H2/Ni D. Vôi sữa Lời giải: Đáp án A
Bài 3 (trang 38 sgk Hóa học 12 nâng cao): a) Hãy viết công thức cấu trúc của
saccarozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ phân tử glucozo và
phân tử fructozo. Vì sao saccarozo không có tính khử?
b) Hãy viết công thức cấu trúc của mantozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách
hình thành nó từ 2 phân tử glucozo. Vì sao mantozo có tính khử Lời giải:
a. Công thức cấu tạo của saccarozo
Phân tử saccarozo gồm một α-glucozo liên kết với một gốc β-fructozo ở C1 của gốc
thức nhất và C2 của gốc thức hai qua nguyên tử oxi. Saccarozo không có tính khử vì
không có dạng mạch hở, hay không có nhóm chức –CH=O
b. Công thức cấu tạo của mantozo
Phân tử mantozo gồm hai gốc α-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, một gốc
ở C1 và một gốc ở C4. Gốc glucozo thức hai có nhóm OH tự do, nên trong dung dịch
gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm –CH=O, tương tự glucozo. Mantozo có tính khử
Bài 4 (trang 38 sgk Hóa 12 nâng cao): Viết phương trình hóa học của các phản ứng
xảy ra (nếu có) giữa saccarozo với Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường và đun nóng) với dung
dịch AgNO3 trong amoniac (đun nhẹ) và với dung dịch H2SO4 (loãng đun nhẹ)
Cũng câu hỏi như vậy nhưng thay saccarozo bằng mantozo Lời giải: Phản ứng của saccarozo: Phản ứng của mantozo:
Bài 5 (trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao): Trình bày phương pháp phân biệt các dung
dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học

a. saccarozo, glucozo, glixerol
b. saccarozo, mantozo và andehit
c. saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic Lời giải:
a.- Cho các chất thực hiện phản ứng tráng bạc nhận ra glucozo do tạo kết tủa Ag.
- Hai chất còn lại cho tác dụng với dung dịch sữa vôi, nếu phản ứng xảy ra tạo thành
dung dịch đồng nhất thì đó là saccarozo, chất không phản ứng là glixerol.
b. Cho Cu(OH)2 vào 3 dung dịch rồi đun nóng.
- Nhận ra saccarozo vì tạo ra dung dịch màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
- Nhận ra mantozo do lúc đầu tạo dung dịch màu xanh lam, khi đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (to thường) → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C11H21O10CH=O + 2Cu(OH)2 (to)→ C12H21O10-COOH + 2H2O + Cu2O (kết tủa)
- Nhận ra andehit axetic vì tạo kết tủa đỏ gạch
CH3CHO + 2Cu(OH)2 (to)→ CH3COOH + 2H2O + Cu2O (kết tủa)
c.Phân biệt saccarozo, mantozo, glixerol và andehit axetic
Cho 4 chất tác dụng với phức bạc amoniac. Chia 4 chất thành 2 nhóm
- Nhóm có phản ứng tráng bạc gồm mantozo và andehit axetic(nhóm 1)
C11H21O10CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (to)→ C11H21O11-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (to)→ CH3-COONH4 + 3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)
- Nhóm không có phản ứng tráng bạc gồm saccarozo và glixerol (nhóm 2)
Cho 2 chất thuộc nhóm 1 tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thương
- Nhận ra mantozo vì nhó hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (to thường) → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
- Andehit axetic không có phản ứng trên
Cho hai chất nhóm 2 tác dụng với sữa vôi, nếu tạo thành dung dịch trong suốt thì đó là
saccarozo, do tạo thành saccarat canxi tan
- Glixerol không có phản ứng trên
Bài 6 (trang 39 sgk Hóa 12 nâng cao): Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozo
sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc với dung dịch thu được. Tính khối lượng Ag kết tủa
Lời giải:
nsaccarozo = 34,2:342 = 0,1 (mol)
C12H22O11 + H2O (H+ ) → C6H12O6+ C6H12O6
CH2OH-[CHOH]4CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH (to) → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 +
3NH3+ 2H2O + 2Ag (kết tủa)
Số mol bạc nAg = 2nglucozo = 2nsaccarozo = 0,2 mol
=> Khối lượng bạc là: 0,2.108 = 21,6 (gam)
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 6