Hóa học 12 - Sắt

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 40, tài liệu gồm 5 bài tập trang 198 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học một cách đơn giản hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa học 12 - Sắt

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 40, tài liệu gồm 5 bài tập trang 198 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học một cách đơn giản hơn. Mời các bạn học sinh tham khảo.

48 24 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 40
Bài 1 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy cho biết:
a. V trí ca st trong bng tun hoàn.
b. Cu hình electron nguyên t và các ion st.
c. Tính cht hóa học bản ca st (dn ra nhng phn ng minh ho, viết
phương trình hóa hc).
Li gii:
a. V trí ca st trong bng tun hoàn
- St là kim loi chuyn tiếp nhóm VIIIB, chu k 4, ô 26.
b. Cu hình electron nguyên t và các ion st
- Cu hình electron nguyên t: ls
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
hoc viết gn [Ar]3p
6
4s
2
.
St thuc nhóm nguyên t d
c. Tính cht hóa học cơ bản ca st
St có tính kh trung bình. Các s oxi hóa ph biến ca st là +2 và +3.
Bài 2 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Đốt nóng mt ít bt st trong bình
đựng khí oxi. Sau đó để nguội cho vào bình đựng dung dch HCl. Lp lun
v các trường hp có th xy ra và viết các phương trình phản ng hóa hc.
Li gii:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
Nếu oxi dư 4Fe + 3O
2
→ 2Fe
2
O
3
* Sn phm có Fe
3
O
4
và có th có Fe dư cho vào dung dịch HCl.
Fe
3
O
4
+ 8HCl → FeCl
2
: + 2FeCl
3
+ 4H
2
O
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
* Nếu lượng O
2
trong bình chất rn sau phn ng Fe
2
O
3
cho vào dung
dịch HCl dư.
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Bài 3 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy dùng thuc th t chọn để th
phân biệt được hai kim loi sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhn biết
viết các phương trình phn ng hóa hc.
Li gii:
Thuc th: dung dch HCl và dung dch NaOH
- Hòa tan kim loi bng dd NaOH nhn ra nhôm do nhôm tan ra:
2Al + 2NaOH + 6H
2
O → 2Na[Al(OH
)4
] + 3H
2
- Hòa tan 3 kim loi còn li bng dung dch HCl, nhn ra Ag vì không tan còn
Fe, Mg tan ra.
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2
- Nh dd NaOH vào 2 dung dịch thu được, nhn ra dd MgCl
2
do to thành kết
ta màu trng.
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl
nhn ra dung dch FeCl
2
do to kết ta trng xanh chuyn dần sang màu đ nâu
FeCl
2
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ trắng xanh + 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
0 → 4Fe(OH)
3
↓ nâu đỏ
Bài 4 (trang 198 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Cho mt hn hp gm 1,12 g
Fe 0,24 g Mg tác dng vi 250 ml dung dch CuSO
4
. Phn ng thc hin
xong, người ta thu được kim loi khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol ca
dung dch CuSO
4
đã dùng.
Li gii:
Trưc phn ng có 1,12 + 0,24 = 1,36 gam kim loi, sau phn ng có l,88g.
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
Theo (1) 24 g Mg phn ng to 64 g Cu khối lượng tăng 40 g.
=> 0,24 g Mg phn ng to 0,64 g Cu khối lượng tăng 0.4 g
Theo bài cho t 1.36 gam kim loi sau phn ng thu được 1.88 g tăng 0.52 g
→ Fe đã phản ng và làm khối lượng tăng thêm 0,12 gam na.
Theo (2) 56 g Fe phn ng to ra 64 g Cu khối lượng tăng 8 g.
=> 0,84 g Fe phn ng to ra X g Cu khối lượng tăng 0.12 g
CM CuSO
4
= 0,025 : 0,25 = 0,1 M
Bài 5 (trang 198 sgk a 12 nâng cao): Hòa tan 58 gam mui CuSO
4
.5H
2
O
trong nước, được 500 ml dung dch.
a. Tính nồng độ mol ca dung dich CuSO
4
đã pha chế.
b. Cho dn mt sắt đến dư vào dung dch trên. Trình bày hiện tượng quan t
được và gii thích. Viết phương trình hóa hc dng phân t và dng ion rút gn.
Cho biết vai trò ca các cht tham gia phn ng.
c. Khối lượng kim loi sau phn ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam?
Li gii:
1 mol CuSO
4
.5H
2
O (250 g) có 1 mol CuSO
4
(160 g)
=> 58 g CuSO
4
.5H
2
O có 0,232 mol CuSO
4
a. CM CuSO
4
= 0,232 : 0,5 = 0,464 M
b.Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
Hiện tượng: mt st tan dn, màu xanh ca dung dch nht dn chất màu đỏ
xut hin
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
Fe → Fe
2+
+ 2e
Fe là cht kh
Cu
2+
+ 2e → Cu
Cu
2+
là cht oxi hóa
c. Theo phương trình phn ng:
1 mol Fe(56) phn ng vi 1 mol CuSO
4
to ra 1 mol Cu(64) khối lượng tăng 8
g.
=> Fe phn ng vi 0,232 mol CuSO
4
to ra 1 mol Cu(64) khối lượng tăng
1,856 g.
| 1/4

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 40
Bài 1 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy cho biết:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt.
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt (dẫn ra những phản ứng minh hoạ, viết phương trình hóa học). Lời giải:
a. Vị trí của sắt trong bảng tuần hoàn
- Sắt là kim loại chuyển tiếp ở nhóm VIIIB, chu kỳ 4, ô 26.
b. Cấu hình electron nguyên tử và các ion sắt
- Cấu hình electron nguyên tử: ls22s22p63s23p63d64s2 hoặc viết gọn [Ar]3p64s2.
Sắt thuộc nhóm nguyên tố d
c. Tính chất hóa học cơ bản của sắt
Sắt có tính khử trung bình. Các số oxi hóa phổ biến của sắt là +2 và +3.
Bài 2 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Đốt nóng một ít bột sắt trong bình
đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình đựng dung dịch HCl. Lập luận
về các trường hợp có thể xảy ra và viết các phương trình phản ứng hóa học. Lời giải: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Nếu oxi dư 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
* Sản phẩm có Fe3O4 và có thể có Fe dư cho vào dung dịch HCl.
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2: + 2FeCl3 + 4H2O Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
* Nếu lượng O2 trong bình dư chất rắn sau phản ứng có Fe2O3 cho vào dung dịch HCl dư.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Bài 3 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy dùng thuốc thử tự chọn để có thể
phân biệt được hai kim loại sau: Al, Fe, Mg, Ag. Trình bày cách nhận biết và
viết các phương trình phản ứng hóa học. Lời giải:
Thuốc thử: dung dịch HCl và dung dịch NaOH
- Hòa tan kim loại bằng dd NaOH nhận ra nhôm do nhôm tan ra:
2Al + 2NaOH + 6H2O → 2Na[Al(OH)4] + 3H2
- Hòa tan 3 kim loại còn lại bằng dung dịch HCl, nhận ra Ag vì không tan còn Fe, Mg tan ra. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
- Nhỏ dd NaOH vào 2 dung dịch thu được, nhận ra dd MgCl2 do tạo thành kết tủa màu trắng.
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
nhận ra dung dịch FeCl2 do tạo kết tủa trắng xanh chuyển dần sang màu đỏ nâu
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓ trắng xanh + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H20 → 4Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ
Bài 4 (trang 198 sgk Hóa học 12 nâng cao): Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 g
Fe và 0,24 g Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện
xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng. Lời giải:
Trước phản ứng có 1,12 + 0,24 = 1,36 gam kim loại, sau phản ứng có l,88g. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (1) 24 g Mg phản ứng tạo 64 g Cu khối lượng tăng 40 g.
=> 0,24 g Mg phản ứng tạo 0,64 g Cu khối lượng tăng 0.4 g
Theo bài cho từ 1.36 gam kim loại sau phản ứng thu được 1.88 g tăng 0.52 g
→ Fe đã phản ứng và làm khối lượng tăng thêm 0,12 gam nữa.
Theo (2) 56 g Fe phản ứng tạo ra 64 g Cu khối lượng tăng 8 g.
=> 0,84 g Fe phản ứng tạo ra X g Cu khối lượng tăng 0.12 g
CM CuSO4 = 0,025 : 0,25 = 0,1 M
Bài 5 (trang 198 sgk Hóa 12 nâng cao): Hòa tan 58 gam muối CuSO4.5H2O
trong nước, được 500 ml dung dịch.
a. Tính nồng độ mol của dung dich CuSO4 đã pha chế.
b. Cho dần mạt sắt đến dư vào dung dịch trên. Trình bày hiện tượng quan sát
được và giải thích. Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.
c. Khối lượng kim loại sau phản ứng tăng hay giảm là bao nhiêu gam? Lời giải:
1 mol CuSO4.5H2O (250 g) có 1 mol CuSO4 (160 g)
=> 58 g CuSO4.5H2O có 0,232 mol CuSO4
a. CM CuSO4 = 0,232 : 0,5 = 0,464 M b.Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hiện tượng: mạt sắt tan dần, màu xanh của dung dịch nhạt dần có chất màu đỏ xuất hiện Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu Fe → Fe2+ + 2e Fe là chất khử Cu2+ + 2e → Cu Cu2+ là chất oxi hóa
c. Theo phương trình phản ứng:
1 mol Fe(56) phản ứng với 1 mol CuSO4 tạo ra 1 mol Cu(64) khối lượng tăng 8 g.
=> Fe phản ứng với 0,232 mol CuSO4 tạo ra 1 mol Cu(64) khối lượng tăng 1,856 g.
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 40