Hóa học 12 - Sơ lược về một số kim loại khác

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 44, tài liệu gồm 9 bài tập trang 218, 219 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học có kết quả cao hơn trong học tập.

Thông tin:
5 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Hóa học 12 - Sơ lược về một số kim loại khác

Xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 44, tài liệu gồm 9 bài tập trang 218, 219 SGK kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh học có kết quả cao hơn trong học tập.

78 39 lượt tải Tải xuống
Gii bài tp Hóa 12 nâng cao bài 44
Bài 1 (trang 218 sgk Hóa 12 nâng cao): Phn ng hóa học nào sau đây không
xy ra?
A. Pb
2+
+ Sn→ Pb + Sn
2+
B. Sn
2+
+ Ni → Sn + Ni
2+
C. Pb
2+
+ Ni→ Pb + Ni
2+
D. Sn
2+
+ Pb→ Pb
2+
+ Sn
Li gii:
Đáp án D
Bài 2 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): các ion riêng bit trong dung dch
Ni
2+
, Zn
2+
, Ag
+
, Sn
2+
, Au
3+
, Pb
2+
. lon tính oxi hóa mnh nht và ion có tính
oxi hóa yếu nht lần lượt là:
A. Pb
2+
và Ni
2+
B. Ag
+
và Zn
2+
C. Au
3+
và Zn
2+
D. Ni
2+
và Sn
2+
Li gii:
Đáp án C
Bài 3 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy nêu các chất, các điện cc và các
phn ng hóa hc xy ra trong quá trình:
a. M đồng cho mt vt bng thép.
b. M thiếc cho mt vt bng thép.
c. M bc cho mt vt bằng đồng.
Li gii:
Để m kim loi lên mt vật người ta s dng thiết b điện phân vi anot kim
loại dùng để m còn catot là vt cn m (xem thêm bài đin phân).
a. M đồng cho vt bng thép:
Đin phân dung dch CuSO
4
vi ant bằng đồng, catot bng thép
Catot
Anot
Cu
2+
+ 2e → Cu
Cu → Cu
2+
+ 2e
Phương trình Cu
anot
+ Cu
2+
dd → Cu
2+
dd + Cu
acnot
b. M thiếc cho vt bng thiếc, catot bng thép
Catot
Anot
Sn
2+
+ 2e → Sn
Sn → Sn
2+
+ 2e
Phương trình: Sn
anot
+ Sn
2+
dd → Sn
2+
dd + Sn
anot
c. M bc cho vt bằng đồng: Điện phân dung dch AgNO
3
vi anot bng Ag,
catot bằng đồng:
Catot
Anot
Ag
+
+ 1e → Ag
Ag → Ag
+
+ 1e
Phương trình điện phân:
Ag
anot
+ Ag
+
dd → Ag
+
dd + Ag
acnot
Bài 4 (trang 219 sgk a 12 nâng cao): Hãy viết bng m tt v nhng kim
loi trong nhóm 1B v:
a. Cu to nguyên t: s lp electron, s lp electron ngoài cùng, cu hình
electron ngoài cùng (dng viết gn).
b. Tính cht vt lí và tính cht hóa học cơ bản.
c. ng dng ca các kim loi trong nhóm.
Li gii:
Phần này đã được trình bày đầy đủ trong SGK
Bài 5 (trang 219 sgk Hóa hc 12 nâng cao): Nhúng tm km vào dung dch
chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thi gian phn ng, khối lượng tm
kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần mui
to nên trong dung dch.
Li gii:
Phn ng: Zn + CdCl
2
→ ZnCl
2
+ Cd
Theo pt: c 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam
Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam
=> x = 3,29 : 47 = 0,07 mol
Khối lượng cadimi tách ra : 0,07 x 112 = 7,84 gam
Trong dung dch có mui ZnCl
2
vi s mol 0,07
Mui CdCl
2
còn 14,64 : 183 – 0,07 = 0,01 mol
Bài 6 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy lp bng so sánh các kim loi:
niken, đồng, km v:
a. v trí ca chúng trong bng tun hoàn.
b. Cu hình electron nguyên t (dng thu gn).
c. S oxi hóa ca các nguyên t.
d. Thế điện cc chun ca các kim loi.
e. Tính kh ca các kim loi.
Li gii:
Bài này đang biên son.
Bài 7 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy thc hin nhng biến đổi sau:
a. T bạc nitrat điều chế kim loi bc bằng hai phương pháp;
b. T km sunfua km cacbonat điều chế kim loi km bằng hai phương
pháp.
c. T thiếc (IV) oxit điều chế kim loi thiếc.
d. T chì sunfua điều chế kim loi chì
Li gii:
a. 4AgNO
3
+ 2H
2
O (dpdd) → 4Ag + 4HNO
3
+ O
2
2AgNO
3
+ Cu → 2Ag + Cu(NO
3
)
2
b.ZnS, ZnCO
3
→ Zn
Phương pháp nhit luyn:
2ZnS + 3O
2
t
o
→ 2ZnO + 2SO
2
ZnCO
3
t
o
→ ZnO + CO
2
ZnO + CO → Zn + CO
2
Phương pháp điện phân:
ZnO + H
2
SO
4
→ ZnSO
4
+ H
2
O
2ZnSO
4
+ 2H
2
O đpdd → 2Zn + 2H
2
SO
4
+ O
2
c. SnO
2
+ 2C → Sn + 2CO
d. PbS → Pb
2PbS + 3O
2
t
o
→ 2PbO + 2SO
2
PbO + C t
o
→ Pb + CO
Bài 8 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hòa tan hết 3,0 gam hp kim ca
đồng bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hn hp mui
nitrat. Xác định phn ca mi kim loi trong hp kim.
Li gii:
Gi s mol Cu, Ag lần lượt là x và y => 64x + 108y = 3(1)
3Cu + 8HNO
3
→ 3Cu(NO
3
) + 2NO + 4H
2
O
3Ag + 4HNO
3
→ 3AgNO
3
+ NO + 2H
2
O
Theo pt s mol Cu(NO
3
)
2
và s mol AgNO
3
lần lượt cũng là x và y
=> 188x + 170y = 7,34 (2)
T (1),(2) => x = 0,03; y = 0,01 => %(m)Cu = (0,03 x 64) : 3 x 100 = 64%
%(m)Ag = 100 64 = 36%
Bài 9 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Nung một lượng sunfua kim loi hóa
tr hai trong oxi thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Cht rn còn lại được nung
nóng vi bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loi. Nếu cho khí thoát ra đi chm qua
đồng nung nóng thì th tích giảm đi 20%.
a. Viết các phương trình phản ng hóa hc xy ra.
b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng.
Li gii:
a) Các phương trình phn ng
2MS + 3O
2
→ 2MO + 2SO
2
Cht rắn là MO MO + C → M + CO
Khí gm SO
2
và O
2
dư 2Cu + O
2
→ 2CuO
Khi đi qua Cu nung nóng gim mt 20% là th tích khí ca oxi
n
khí
= 5,6 : 22,4 = 0,25 mol => = 0,25 ,x 80 : 100 = 0,2 mol = n
S
= n
M
=
41,1 : MM
=> M
M
= 41,4 : 0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 44
Bài 1 (trang 218 sgk Hóa 12 nâng cao): Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra? A. Pb2+ + Sn→ Pb + Sn2+ B. Sn2+ + Ni → Sn + Ni2+ C. Pb2+ + Ni→ Pb + Ni2+ D. Sn2+ + Pb→ Pb2+ + Sn Lời giải: Đáp án D
Bài 2 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Có các ion riêng biệt trong dung dịch
là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Au3+, Pb2+. lon có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính
oxi hóa yếu nhất lần lượt là: A. Pb2+ và Ni2+ B. Ag+ và Zn2+ C. Au3+ và Zn2+ D. Ni2+ và Sn2+ Lời giải: Đáp án C
Bài 3 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy nêu các chất, các điện cực và các
phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình:
a. Mạ đồng cho một vật bằng thép.
b. Mạ thiếc cho một vật bằng thép.
c. Mạ bạc cho một vật bằng đồng. Lời giải:
Để mạ kim loại lên một vật người ta sử dụng thiết bị điện phân với anot là kim
loại dùng để mạ còn catot là vật cần mạ (xem thêm bài điện phân).
a. Mạ đồng cho vật bằng thép:
Điện phân dung dịch CuSO4 với ant bằng đồng, catot bằng thép Catot Anot Cu2+ + 2e → Cu Cu → Cu2+ + 2e
Phương trình Cuanot + Cu2+ dd → Cu2+ dd + Cuacnot
b. Mạ thiếc cho vật bằng thiếc, catot bằng thép Catot Anot Sn2+ + 2e → Sn Sn → Sn2+ + 2e
Phương trình: Snanot + Sn2+ dd → Sn2+ dd + Snanot
c. Mạ bạc cho vật bằng đồng: Điện phân dung dịch AgNO3 với anot bằng Ag, catot bằng đồng: Catot Anot Ag+ + 1e → Ag Ag → Ag+ + 1e
Phương trình điện phân:
Aganot + Ag+ dd → Ag+ dd + Agacnot
Bài 4 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy viết bảng tóm tắt về những kim loại trong nhóm 1B về:
a. Cấu tạo nguyên tử: số lớp electron, số lớp electron ngoài cùng, cấu hình
electron ngoài cùng (dạng viết gọn).
b. Tính chất vật lí và tính chất hóa học cơ bản.
c. ứng dụng của các kim loại trong nhóm. Lời giải:
Phần này đã được trình bày đầy đủ trong SGK
Bài 5 (trang 219 sgk Hóa học 12 nâng cao): Nhúng tấm kẽm vào dung dịch
chứa 14,64 gam cađimi clorua. Sau một thời gian phản ứng, khối lượng tấm
kẽm tăng lên 3,29 gam. Xác định khôi lượng cađimi tách ra và thành phần muối tạo nên trong dung dịch. Lời giải:
Phản ứng: Zn + CdCl2 → ZnCl2 + Cd
Theo pt: cứ 1 mol Zn ( 65 gam) → 1 mol Cd (112 gam) khối lượng tăng 47 gam
Vậy x mol Zn → x mol Cd khối lượng tăng 3,29 gam
=> x = 3,29 : 47 = 0,07 mol
Khối lượng cadimi tách ra : 0,07 x 112 = 7,84 gam
Trong dung dịch có muối ZnCl2 với số mol 0,07
Muối CdCl2 còn dư 14,64 : 183 – 0,07 = 0,01 mol
Bài 6 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy lập bảng so sánh các kim loại: niken, đồng, kẽm về:
a. vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron nguyên tử (dạng thu gọn).
c. Số oxi hóa của các nguyên tố.
d. Thế điện cực chuẩn của các kim loại.
e. Tính khử của các kim loại. Lời giải: Bài này đang biên soạn.
Bài 7 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hãy thực hiện những biến đổi sau:
a. Từ bạc nitrat điều chế kim loại bạc bằng hai phương pháp;
b. Từ kẽm sunfua và kẽm cacbonat điều chế kim loại kẽm bằng hai phương pháp.
c. Từ thiếc (IV) oxit điều chế kim loại thiếc.
d. Từ chì sunfua điều chế kim loại chì Lời giải:
a. 4AgNO3 + 2H2O (dpdd) → 4Ag + 4HNO3 + O2
2AgNO3 + Cu → 2Ag + Cu(NO3)2 b.ZnS, ZnCO3 → Zn
Phương pháp nhiệt luyện: 2ZnS + 3O2 to→ 2ZnO + 2SO2 ZnCO3 to → ZnO + CO2 ZnO + CO → Zn + CO2 Phương pháp điện phân: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
2ZnSO4 + 2H2O đpdd → 2Zn + 2H2SO4 + O2 c. SnO2 + 2C → Sn + 2CO d. PbS → Pb 2PbS + 3O2 to→ 2PbO + 2SO2 PbO + C to→ Pb + CO
Bài 8 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Hòa tan hết 3,0 gam hợp kim của
đồng và bạc trong axit nitric loãng, đun nóng thu được 7,34 gam hỗn hợp muối
nitrat. Xác định phần của mỗi kim loại trong hợp kim. Lời giải:
Gọi số mol Cu, Ag lần lượt là x và y => 64x + 108y = 3(1)
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3) + 2NO + 4H2O
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Theo pt số mol Cu(NO3)2 và số mol AgNO3 lần lượt cũng là x và y => 188x + 170y = 7,34 (2)
Từ (1),(2) => x = 0,03; y = 0,01 => %(m)Cu = (0,03 x 64) : 3 x 100 = 64% %(m)Ag = 100 – 64 = 36%
Bài 9 (trang 219 sgk Hóa 12 nâng cao): Nung một lượng sunfua kim loại hóa
trị hai trong oxi dư thì thoát ra 5,60 lít khí (đktc). Chất rắn còn lại được nung
nóng với bột than dư tạo ra 41,4 gam kim loại. Nếu cho khí thoát ra đi chậm qua
đồng nung nóng thì thề tích giảm đi 20%.
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Xác định tên sunfua kim loại đã dùng. Lời giải:
a) Các phương trình phản ứng 2MS + 3O2 → 2MO + 2SO2
Chất rắn là MO MO + C → M + CO
Khí gồm SO2 và O2 dư 2Cu + O2 → 2CuO
Khi đi qua Cu nung nóng giảm mất 20% là thể tích khí của oxi
nkhí = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol =>
= 0,25 ,x 80 : 100 = 0,2 mol = nS = nM = 41,1 : MM
=> MM = 41,4 : 0,2 = 207. Sunfua kim loại đã dùng là PbS
Document Outline

  • Giải bài tập Hóa 12 nâng cao bài 44