Hóa học 9 Bài 22 Luyện tập chương 2 Kim loại
Hóa học 9 Bài 22: Luyện tập chương 2 Kim loại được biên soạn tóm tắt các kiến thức được học ở trong chương 2 kim loại. Tài liệu giúp hệ thống lại hoàn toàn kiến thức có trong chương, từ đó vận dụng làm các dạng bài tập hiệu quả.
Preview text:
GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC 9 BÀI 7
I. Tóm tắt kiến thức hóa 9 bài 22
1. Tính chất hóa học của kim loại
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
Mức độ hoạt động hóa học giảm dần từ trái sang phải
Tính chất hóa học kim loại:
Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Tác dụng với nước: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Tác dụng với dung dịch axit: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với dung dịch muối: Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu
2. Tính chất hóa học của kim loại nhôm và sắt có gì giống nhau và khác nhau: Nhôm Sắt
Nhôm, sắt có những tính chất hóa học của kim loại Giống nhau
Nhôm, sắt đều khoonng phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Sắt không phản ứng được với
Nhôm có phản ứng với kiềm Khác nhau dung dịch kiềm Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +
Còn sắt tạo thành hợp chất, H2
trong đó sắt có hóa trị (II) hoặc hóa trị (III)
Khi tham gia phản ứng, nhôm
tạo thành hợp chất trong đó
nhôm chỉ có hóa trị (III).
3. Hợp kim của sắt: thành phần, tính chất và sản xuất gang, thép.
Gang: Hàm lượng cacbon 2 - 5% Thép: Hàm lượng cacbon < 2%
Giòn, không rèn, không dát
Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, Tính chất mỏng được kéo sợi được), cứng. Trong lò luyện thép Trong lò cao
Nguyên tắc: oxi hóa các nguyên
Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt Sản xuất
tố C, Mn, Si, S, P, ... có trong ở nhiệt độ cao gang 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe FeO + C Fe + CO
4. Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Thế nào là ăn mòn kim loại?
Là sự phá hủy kim loại, hợp kim
Do tác dụng hóa học của môi trường
Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
Môi trường: Phụ thuộc vào thành phần môi trường mà kim loại tiếp xúc
Ví dụ: nước, khí oxi (không khí)
Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng tới quá trình ăn mòn.
Ở nhiệt độ cao bị ăn mòn nhanh hơn.
Những biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường:
Phun sơn, bôi dầu mỡ ... lên bề mặt,.... Các chất này bền, bám chắc vào bề mặt
của kim loại, ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường (không khí, hơi nước....)
Để nơi khô ráo, lau chùi sạch sẽ khi sử dụng sau: lau bếp dầu, bếp ga,... rửa sạch
sẽ dụng cụ lao đồng và tra dầu mỡ sẽ làm cho kim loại bị ăn mòn chậm hơn.
Chế tạo hợp kim ít ăn mòn
Người ta sản xuất một số hợp kim ít bị ăn mòn.
Thí dụ: Như cho thêm vào một số kim loại như crom, niken cũng làm tăng độ
bền của thép với môi trường. II. Bài tập Hóa 9 bài 22
Phần câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 bài 22
Câu 1. Kim loại dẫn điện tốt nhất là: A. Al B. Cu C. Ag D. Fe
Câu 2. Dung dịch FeSO4 có lẫn một lượng nhỏ CuSO4. Dùng kim loại nào dưới
đây để loại bỏ hết CuSO4 ra khỏi dung dịch trên? A. Al B. Zn C. Fe D. Cu
Câu 3. Kim loại nào dưới đây hoạt động hóa học mạnh nhất? A. Al B. Na C. Cu D. Ag
Câu 4. Cặp kim loại nào dưới đây phản ứng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. (Na, Al) B. (Fe, Cu) C. (K, Na) D. (Mg, K)
Câu 5. Nhôm không phản ứng với dung dịch nào dưới đây? A. FeSO4 B. HNO3 đặc, nguội C. HCl loãng, dư D. NaOH
Câu 6. Thành phần chính của quặng hematit là A. Fe3O4 B. Fe2O3 C. FeO D. Fe
Câu 7. Ngâm 1 đinh sắt trong 10ml dung dịch CuSO4 1M. Khối lượng Cu thu
được sau phản ứng là: A. 0,64 gam B. 0,32 gam C. 1,28 gam D. 0,48 gam
Câu 8. Cho 5,4 gam Al vào dung dịch NaOH loãng, dư, sau phản ứng thu được V
lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 5,04 lít
Câu 9. Hòa tan 6,9 gam Na và 100 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng thu
được V lít khí H2 ở đktc và m gam kết tủa là: A. 2,24 lít và 9,8 gam B. 2,24 lít và 19,6 gam C. 4,48 lít và 9,8 gam D. 4,48 lít và 19,6 gam
Câu 10. Cho 9 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg tác dụng hoàn toàn với 500 ml
dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần
phần trắm khối lượng kim loại nhôm. A. 60% B. 40% C. 70% D. 30% Phần đáp án
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10 C C B C B B A B A A Câu 9. nNa = 0,2 mol
Phương trình hóa học của phản ứng: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 0,2 0,2 0,1 (mol)
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 0,2 0,1 0,1 nCuSO4 = 0,1 mol VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
khối lượng kết tủa: mCu(OH)2 = nCu(OH)2.MCu(OH)2 = 0,1.98 = 9,8 gam