+ n: (mol) s mol
+ m: (g) khi lượng bài cho
+ M: (g) Nguyên t khi
+ V*: Th tích cht khí (lít)
+ V: Th tích dung dch (lít)
+ C
m
: N ( mol/lít) ng đ mol M,
+ C
%
: Nng đ phn trăm (%)
+ d
A/B
: T khi ca 2 cht (s)
+ d: Khi lượng riêng
Với cht khí (g/lít)
+ H: Hiu sut t l phn ng (%)
+ n
t tin
: S mol thc tin tính ra (mol)
+ n
l thuyết
: S mol bài cho (mol)
+ P: (atm) Áp sut khí
+
T: ( Nhit đ tuyt đi T= t + 273
o
F)
+ R: Hng s khí lí tưng (0,082) (s)
+ V
dd
: Th tích tng hp ( ) lít
+ V
t cht
: Th tích cht (lít)
+
Đ rưu ( )
o
=
m
H.C
M
H.C
* Tính s mol:
n =
m
M
= V . C
m
(mol)
m = M.n (g)
V =
n
C
m
(lít)
C
m
=
n
V
=
10.C
%
.d
M
chất tan
(mol/lí t)
n
+
k A
=
V*
22.4
=
P. V
R.T
V* = n. 22,4 (lí
t)
P.V = n.R.T
* T khi d
A/B
:
d
A/B
=
M
A
M
B
(s)
m = m
A B
.d
A/B
(g)
* Hiu sut phn ứng: (%)
H =
n
t tin
n
lí th
100%= ×
m
t tin
m
lí th
100% ×
* Nng đ %:
C
%
=
m
chất tan
m
dung dịch
× 100% (%)
* Tính %A trong hn hp A B:
%A
=
m
A
m
A+B
× 100% (%)
* Tính đ rượu:
Độ rượu =
V
t cht
. 100
o
V
dd
V
dd
=
V
t chất
. 100
đ rưu
* Tính khi lưng m (g):
m = M.n
m = V.d = m
ban đầu
.C%
m =
V. d.C%
100.M
* ng thức tính CT đơn giản của Hiđrôcacbon t
phản ứng cháy: C
x
H
y
N
z
O
t
Số xC =
nCO
2
nH.C
Số yH =
2 . nH O
2
nH.C
zN =
2 . N
2
nH.C
Số tO =
M
HC
-(12x+y+14x)
16
nH.C = n -
sn phm cháy ln nht
(Tổng n các sp cháy còn lại)
Vd: Cho 0,2 mol Ca + HCl thy có 3,36lít khí bay ra
tìm hiu sut phn ng?
Ca + 2HCl CaCl-->
2 2
+ H
Có: n
lí th 2
H = 0,2 [t lê 1:1 với Ca] n
t tin
=
3.36
22.4
= 0,15
H =
0.15
0.2
×100 = 75%
Vd: Tìm nng đ % ca 15g NaOH trong 56g dd
NaOH và KOH
C%=
15
56
×100 = 27%
Vd: Cho 9,6 g hn hp X gm Ca và Fe tác dng với
H
2
SO
4
thy có 4,48 lí khí thoát ra tính % các cht t
ban đu.
Ca + H
2
SO
4 4
CaSO + H
2
x x
Fe + H
2
SO
4
FeSO + H
4 2
y y .
x
H
+ y
H
=
4.48
22.4
= 0,02
40x + 56y
Ca Fe
= 9,6
x = 0,1mol > m=
Ca
= 4g ; y = 0,1mol => m
Fe
=5,6
%Ca =
4
9 6
×100 = 41% ; %Fe =
5.6
9 6
×100 = 59%
2
oxi hoá
khử
oxih yếu
khử mnh
oxih mạnh
khử yếu
Dãy hot đng hoá hc:
Li
+
, K ,
+
, Ba
2+
Ca
2+
, Na
+
, Mg
2+ 3+
, Al , Zn
2+
, Fe , Ni , Sn , Pb H
2+,3+ 2+ 2+ 2+
,
+
, Cu
2+
,
Hg
2+
, Ag , Pt
+ 2+
, Au
+
.
Lúc khn bà cn nàng may áo záp st nên sang pháp hi ca hàng Á phi âu
Hoá tr:
Hoá tr 1: Li, K, Na, H, Ag.
H tr 2,3 : Fe .
Hoá tr 3: Al.
Hoá tr 2: Các KL còn li.
Dãy đin hoá Kim loi:
Li
+
, K ,
+
, Ba
2+
, Ca
2+
, Na
+
Mg
2+
, Al
3+
, Zn , Fe , Ni
2+ 2+ 2+
, Sn , Pb
2+ 2+
, , , H
+
Cu
2+
Fe
3+
, Ag
+
Li , , K Ba , Ca Na , , Al , Zn , Fe , Mg , Ni , Sn
, Pb , H , Cu , Fe
2+
, Ag
Tuân theo quy tc anpha:
Dùng xét chiu ca phn ng, sn phm.
Xác đnh môi trưng:
Trung tính: Kloi mnh + axit mnh
(PH = 7) Kloi yếu + axit yếu
Môi trưng Axit: Gc mui yếu(Kloi yếu) + gc Axit mnh
(PH <7) Hoc axit (MX: M là kim loi, X là Halogen)
Bazơ(Kim) Gc mui mnh(Kl mnh) + gc axit yếu
(PH >7) )
Hoc Bazơ (M
n+
(OH)
n
Kim loi
: Kim loi mnh: Li
+
, K
+
,Ba
2+
,Ba
2+
,Na .
+
Kim loi yếu : Nhng kim loi còn li.
Gc axit:
Gc axit mnh: _SO ,_NO , _Cl ,_I ,HClO ,
4
2-
3
-
+ -
4
G
c axit yếu: CH
3
COOH,_S ,_SO ,_SiO ,CrO ,CO .
2-
4
2-
3
2-
4
2-
3
2-
VD: MT trung tính: KCl, CuS, Ba , Ca(NO , NaNO
2
SO
4 3
)
2 3
, NaBr…
MT BaZơ : CH
3
COOK, Ca( , K( , Fe( OH)
2
, Cu(OH)
2
OH)
2
OH)
2
MT Axit : l , H_, FeHC , HNO
3
Cl
2
, Fe ,CuCl
3
(NO )
3 2
Kim loi tác dng vi HNO
3
, H
2 4
SO :
NO
2
( Khí nâu đ )
NO ( Không màu hoá nâu )
* (kl) + HNO + N
M
3
M
n+
(NO )
3 n 2
O ( Khí cười, không màu ) + H O
2
(Tr Au, Pt) N (HT cao nht)
2
( Khí trơ, không màu )
NH
4
NO
3
( Mui, N
3-
)
Thông thường Đc ra NO
2
ra NO Loãng
Fe (dư) tác dụng với HNO tạo ra muối Fe(NO
3
3
)
3
sẽ tiếp tục tác dụng với Fe tạo muối Fe(NO vậy sản phẩm
3
)
2
muối sẽ gồm cả 2 muối Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO .
3
)
3
* Sn phm nhit phân mui nitrat:
Li, K Na Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Hg, Ag, Pt, Au. , Ba, , Ca Cu
+ O (Ôxit kl) M + NO + OM(NO
2
)
n 2 2
O
n 2 2 2
M + NO
2
+ O
Tu thuc vào tính cht ca Kim loi
Tính oxi hoá ion KL Tăng
Tính khử KL giảm
3
A: Nguyên t khi (g)
I : ờng đ dòng đin (A)
t : Thi gian đin phân (s)
n : S e trao đi
F: 96500 (hng s Faraday)
SO
2
( Mùi hc, khí )
* (kl) + H (SO + S ( Nâu vàng ) + H O M
2
SO
4
M
2 4
)
n 2
(Tr Au, Pt) ( HT cao nht) S ( Trng thi, khí ) H
2
Thông thường Đc ra SO .
2
* : Đnh lut Faraday
Tính k lg kim loi nhit phân: m =
t.A.I
n.F
(g) trong đó:
S mol =
m
A
=
I.T
n.F
* Phản ứng giữa CO
2
NaOH:
=> Phương trình phản ứng:
NaOH + NaHCO (1) CO
2
3
x x x
NaOH + 2CO + H O (2)
2
Na
2
CO
3
2
y 2y y y
Tỉ lệ :
nNaOH
n
CO
2
1 Xảy ra pt (1)
1 <
nNaOH
n
CO
2
< 2 Xảy ra pt ( (2) Giải hệ x,y1)
nNaOH
n
CO
2
2 Xảy ra pt (2)
* Phản ứng giữa CO
2
Ca(OH)
2
:
=> Phương trình phản ứng:
Ca(OH) + CaCO + H O (1)
2
CO
2
3
2
x x x x
Ca(OH) + 2CO Ca(HCO (2)
2 2
3
)
2
y 2y y
Tỉ lệ :
nCO
2
nCa
(OH)
2
1 Xảy ra pt (1)
1 <
nCO
2
nCa
(OH)
2
< 2 Xảy ra (2) Gii hệ x,ypt (1)
nCO
2
nCa
(OH)
2
2 Xảy ra pt (2)
* Tên một số chất của Ca:
Canxi ôxit CaO : Vôi sống (cht rn màu trng, tan trong nưc)
Canxi hidroxit Ca(OH)
2
: Dung dch nước vôi trong (cht rn màu trng, ít tan trong nưc)
Canxi cacbonat CaCO
3
: Đá vôi, vôi chết. (cht rn màu trng, tan trong nưck , tan trong HCO )
3
Canxi sunfat CaSO
4
: Thạch cao, thạch cao khan (cht rn màu trng, tan trong nưc)
CaSO .2H O
4 2
: Thạch cao sống
2CaSO
4
.H
2
O : Thạch cao nung nh lửa
Phản ứng của đá vôi trong hang động:
CaCO + CO + H
3
2 2
O Ca(HCO
3 2
)
* Một số phản ứng của Al:
AlCl
3
3NaOH 3NaCl + Al(OH) +
3
(Keo trng)
Al + H O NaOH NaAlO +
2
+
2
(tan)
3
2
H
2
()
Al
2
O 2NaOH
3
+ 2NaAlO
2
(tan) + H
2
O
Al(OH) + NaOH NaAlO 2H O
3
2
(tan) +
2
Sự to thành thch nhũ
Sự xâm nhp ca nưc
4
Mt vài công thc tính đng phân:
1) S đng phân ancol đơn chc no C
n
H
2n+2
O: ( n<6 ) CT: S ancol C
n
H
2n+2
O = 2
(n -2
)
2) S đng phân andehit đơn chc no C
n
H
2n
O: ( n<7 ) S andehit C
n
H O = 2
2n
(n-3)
3) S đph axit cacboxylic đơn chc no C
n
H
2n
O
2
: ( n<7 ) HS axit C
n 2n
O = 2
2
(n-3)
4) S đng phân este đơn chc no C
n
H O
2n 2
: ( n 5 ) H = 2< S este C
n 2
nO
2
(n-2)
5) S đng phân amin đơn chc no C
n
H
2n+3
N: ( n<5 ) S amin C
n
H
2n+3
N = 2
(n-1)
6) S đng phân ete đơn chc no C
n
H
2n+2
O: ( 2 5 ) H< n < S ete C
n 2n+2
O =
(n-1)(n-2)
2
7) S đng phân xeton đơn chc no C O :
n
H
2n
(3< < n 7) HS ete C
n 2n
O =
(n-2)(n-3)
2
8) S đp trieste to bởi glyxerol và hn hp n axit béo: S trieste =
n 1)
2
(n +
2
Tính số Đồng phân este:
B
1
: Tính đen ta =
2x 2 - y+
2
Vd:{C H O
5 10 2
đenta =
2*5 2 - 10+
2
= 1}
Bước này để tính số liên kết pi và chc, vòng
B
2
: Viết đồng phân mạch cacbon (c4:2 c5:3 c6:5(mạch hở)) mạch v ng thì viết vòng nhđến ln ò .
B : Cho
3
liên kết bội chy trên mạch cacbon.
B : Trong
4
mạch cacbon nếu như là cacbon bậc 1 no suy ra 1 te . es
- Cacbon bậc 2 no nếu không tâm đối xng t 2 este.
- Nếu có tâm đối xứng thì 1 este.
- Sau đó cộng tt cả số te lại thì ta số đồng phân của te cần tìmes es .
- Bạn nhớ nếu trong mach cacbon đó liên kết đôi t ta không tính cacbon liên kết đôi.
Khái nim chỉ số axit, bazơ, phòng:
* Chỉ số axit là khi lượng chất KOH tính theo miligam (mg) dùng để trung hòa hết lượng axit béo còn tồn
ti trong 1 gam chất béo
* Chỉ số axit chỉ số xà phòng:
- Chất béo vẫn n mt số axit tự do ( nC COOH ... cái y chắc bạn biết) hỉ s axit là smg KOH
17
H
35
c
với axit tự do này trong 1g chất o.
- Còn chỉ số phòng cả chỉ số axit + chỉ số este.
chỉ s este là s mg KOH với lượng lipit trong 1g chất béo lipit dụ như (C to ra ,
17
H COO) C H
33 3 3 5
glixerol.
+ + Cái dạng này rất dễ nhm...chú ý nhé.
- Khi bạn biết được chỉ số axit bạn thể tính được khi lượng axit (trung hòa 1g cht béo cn 7mg KOH). - T
1 g chất béo bạn suy ra được este. Từ este bạn lại suy ra được khối lượng KOH.
- Bạn tính tổng khối lượng của KOH 2 phn ng xong.
Cách tính đồng phân quang học : = 2
(n-x)
+x
- Vi n cacbon bất đối , x là mặt phẳng đối xng HCHC
5
Mẹo làm toán v cấu hình electron và đnh v nguyên t
Vì không đưc mang bảng tuần hoàn vào phòng thi nên vic viết cấu hình và đnh v nguyên t là cũng cần thiết.
1.Quy tắc Kleckowski:
Th t mc năng lưng t thấp đến cao ca các phân lp electron:
Đ cho d nh thì viết theo hàng dc và đc theo chiu mũi tên chéo :
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f
6s 6p 6d 6f
7s 7p 7d 7f
--
1s
2
2s
2
2p 3p
6
3s
2 6
4s 3d
2
10
4p 5s 4d
6
2
10 10
5p
6 2
6s 4f
14
5d 6p 7s 5f 6d 7p
6
2
14
10
6
6f
14 14
7d
10
7f .
Và v các mũi tên chéo đ biết phân mc năng lưng.
2.Cách viết cấu hình e:
- 20 nguyên t đầu tiên có cấu hình phù hp vi mc năng lưng
- Từ nguyên t 21 tr đi có s chèn mc năng lưng nên cấu hình viết theo quy tắc 1 ri sắp xếp lại theo s th t t 1 đến
hết.
- Khi gặp cấu hình d4 và d9 phải chuyn thành d5 và d10 (bán bào hoà và bão hoà)
3.Đnh v nguyên t trong bảng tuần hoàn:
-S th t chu kì ng vi s lp e; s th t nhóm ng vi s e hoá tr.
-Nếu cấu hình e theo quy tác 1 kết thúc là s hoặc p thì nguyên t thuc phân nhóm chính A và s e hoá tr = s e ngoài
cùng.Nếu kết thúc là d hoặc f thì nguyên t thuc phân nhóm ph (B)
-Nhng nguyên t có phân lp d chưa đạt bão hoà 10e thì phân lp d cũng đưc k như lp e ngoài cùng.
Dạng HNO3
Khi có bài toán v oxit sắt tác dng vi HNO3,nhất là có c3 oxit FeO,Fe2O3,Fe3O4 thì có th coi hn hp đó là gm 2
nguyên t là Fe và O.Ri AD đlbt e.
Ví d:Cho 11,36g mt hn hp X gm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4.Cho vào dd HNO3 thì thu đưc 1,344 l khí NO duy nhất
dktc.nh m mui (thi ĐH khi A 2008 mđ 263)- -
Giải: Coi hh ch gm Fe(x mol),O(y mol){Ng chưa} => 56x + 16y = 11,36(1)
Fe > Fe3+ + 3e --
x-------- -----x 3x
O +2e > O2- --
y--2y
N+5 + 3e --> N+2
------ --- 0,18 0,06
AD đlbt e: 3x = 2y + 0,18(2) (Có th nhập ngay hai h s 3 và 2 vào MT, con s còn li là s mol khí nhân vi s mol e trao -
đi)
Giải h (1) và (2) có x = 0,16; y= 0,15.
m mui = 242.n Fe3+ = 0,16.242 = 38,72g.
Cách giải này rất ngắn đúng không.Nếu quen thì lúc gặp nhng bài thuc dạng này bạn ch vic bật Mt lên,vào MODE giải
HPT.Bấm ngay 3, 2,s mol e (do N trao đi);56,16,m hh ban đầu.=> ra kết qus mol=> tính tiếp đưc ngay m mui. ếu - N
bài cho m mui bắt tính m hh ban đầu thì càng hay vì đã biết đưc s mol Fe(giđnh)=>Suy ra ngay đưc nO (nh Đlbt e)
=> nh đc kl hh ban đầu.

Preview text:

* Tính số mol: m + n: số mol (mol) n = M = V . Cm (mol) + m: khối lượng bài cho (g)  m = M.n (g) + M: Nguyên tử khối (g) n + V*: Thể tích chất khí (lít)  V = C (lít) + V: Thể tích dung dịch (lít) m + Cm: Nồng độ mol (M m , ol/lít) n 10.C %.d  Cm= t)
+ C%: Nồng độ phần trăm (%)
V = Mchất tan (mol/lí
+ dA/B: Tỉ khối của 2 chất (số) V* P. V + n + d: Khối lượng riêng khí A = 22.4 = R.T Với chất khí (g/lít)  V* = n. 22,4 (lít)
Với dung dịch (g/ml, kg/lít)  P.V = n.R.T
+ H: Hiệu suất tỉ lệ phản ứng (%) * Tỉ khối dA/B:
+ nt tiễn: Số mol thực tiễn tính ra (mol) MA
+ nl thuyết: Số mol bài cho (mol) dA/B= M (số) B + P: Áp suất khí (atm)  mA = mB.dA/B (g)
+ T: Nhiệt độ tuyệt đối T= t + 273 (oF )
* Hiệu suất phản ứng: (%)
+ R: Hằng số khí lí tưởng (0,082) (số)
+ Vdd: Thể tích tổng hợp (lí ) t n m
H = t tiễn × 100%= t tiễn × 100% + Vt chất: Thể tích chất (lít) nlí th mlí th + Độ rượu ( o ) * Nồng độ %: m C chất tan %=
Vd: Cho 0,2 mol Ca + HCl thấy có 3,36lít khí bay ra m × 100% (%) dung dịch
tìm hiệu suất phản ứng?
* Tính %A trong hỗn hợp A và B: Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2 m %A A
Có: n H = 0,2 [tỉ lê 1:1 với Ca] n = lí th 2 t tiễn= 3.36 m × 100% (%) 22.4 = 0,15 A+B * Tính độ rượu: H = 0.15 0.2 ×100 = 75% V
Vd: Tìm nồng độ % của 15g NaOH trong 56g dd
Độ rượu = t chất . 100o V NaOH và KOH dd C%= 15 V 56 ×100 = 27% t chất . 100  Vdd=
Vd: Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Ca và Fe tác dụng với độ rượu
H2SO4 thấy có 4,48 lít khí thoát ra tính % các chất
* Tính khối lượng m (g): ban đầu. m = M.n Ca + H2SO4  CaSO4 + H2 m = V.d = m x x ban đầu.C% V. d.C% Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 m = y . y 100.M x
* Công thức tính CT đơn giản của Hiđrôcacbon từ H + yH = 4.48 22.4 = 0,02 phản ứng cháy: C 40xC a + 56y xHyNzOt Fe = 9,6
x = 0,1mol => mCa= 4g ; y = 0,1mol => mFe =5,6 Số xC = nCO2 2 4 5.6 nH.C Số yH = 2 . nH O nH.C
%Ca = 9 6 ×100 = 41% ; %Fe = 9 6 ×100 = 59% Sô zN = 2 . N2
nH.C Số tO = MHC-(12x+y+14x) 16
nH.C = nsản phẩm cháy lớn nhất- (Tổng n các sp cháy còn l = ại) mH.C M H.C
Dãy hoạt động hoá học: Li+, K+, Ba2+, Ca2+, Na+, Mg2+ 3+
, Al , Zn2+, Fe2+,3+, Ni2+, Sn2+, Pb2+, H+, Cu2+, Hg2+, Ag+, Pt2+, Au+.
Lúc khẩn bà cần nàng may áo záp sắt nên sang pháp hỏi cửa hàng Á phi âu Hoá trị:
Hoá trị 1: Li, K, Na, H, Ag. H trị 2,3 : Fe . Hoá trị 3: Al.
Hoá trị 2: Các KL còn lại.
 Dãy điện hoá Kim loại:
Tính oxi hoá ion KL Tăng
Li+, K+, Ba2+, Ca2+, Na+, Mg2+, Al3+, Zn2+, Fe2+ , Ni2+, Sn2+, Pb2+, H+, Cu2+, Fe3+, oxi h Ag+ o á
Li , K , Ba , Ca , Na , Mg , Al , Zn , Fe , Ni , Sn , Pb , H , Cu , Fe2+ , A khử g … Tính khử KL giảm Tuân theo quy tắc anpha: oxih yếu oxih mạnh
Dùng xét chiều của phản ứng, sản phẩm. khử mạnh khử yếu
Xác định môi trường: Trung tính: Kloại mạnh + axit mạnh (PH = 7) Kloại yếu + axit yếu Môi trường Axit:
Gốc muối yếu(Kloại yếu) + gốc Axit mạnh (PH <7)
Hoặc axit (MX: M là kim loại, X là Halogen) Bazơ(Kiềm)
Gốc muối mạnh(Kl mạnh) + gốc axit yếu (PH >7) Hoặc Bazơ (Mn+(OH)n)
Kim loại: Kim loại mạnh: Li+, K+,Ba2+,Ba2+,Na+.
Kim loại yếu : Những kim loại còn lại. Gốc axit: Gốc axit mạnh: _SO 2- - + - 4 ,_NO3 , _Cl ,_I ,HClO4, Gốc axit yếu: CH 2- 2- 2- 2- 2-
3COOH,_S ,_SO4 ,_SiO3 ,CrO4 ,CO3 .
VD: MT trung tính: KCl, CuS, Ba2SO4, Ca(NO3)2, NaNO3, NaBr…
MT BaZơ : CH3COOK, Ca(OH)2, Cu(OH)2, K(OH)2, Fe(OH)2… MT Axit :
HCl, HNO3, H_, FeCl2, FeCl3,Cu(NO3)2…
Kim loại tác dụng với HNO3, H2S 4 O : NO2 ( Khí nâu đỏ ) NO ( Không màu hoá nâu ) * M(kl) + HNO3 Mn+(NO3)n +
N2O ( Khí cười, không màu ) + H2O
(Trừ Au, Pt) (Có HT cao nhất) N2 ( Khí trơ, không màu ) NH4NO3 ( Muối, N3- )
 Thông thường Đặc ra NO2 Loãn g ra NO
Fe (dư) tác dụng với HNO3 tạo ra muối Fe(NO3)3 sẽ tiếp tục tác dụng với Fe tạo muối Fe(NO3)2 vậy sản phẩm
muối sẽ gồm cả 2 muối Fe(NO3)2, Fe(NO3)3.
* Sản phẩm nhiệt phân muối nitrat: Li, K, Ba, Ca, Na
Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu Hg, Ag, Pt, Au. M(NO2)n + O2 (Ôxit kl) M2On + NO2 + O2 M + NO2 + O2
 Tuỳ thuộc vào tính chất của Kim loại 2 SO2 ( Mùi hắc, khí ) * M(kl) + H2SO4 M2(SO4)n + S ( Nâu vàng ) + H2O
(Trừ Au, Pt) (Có HT cao nhất) H2S ( Trứng thối, khí )
 Thông thường Đặc ra SO2. A: Nguyên tử khối (g)
* Định luật Faraday:
I : Cường độ dòng điện (A) t.A.I
Tính k lg kim loại nhiệt phân: m =
t : Thời gian điện phân (s)
n.F (g) trong đó: n : Số e trao đổi m I.T  Số mol =
F: 96500 (hằng số Faraday) A = n.F
* Phản ứng giữa CO2 và NaOH:
=> Phương trình phản ứng: NaOH + CO2  NaHCO3 (1) x x x NaOH + 2CO2  Na2CO3 ↓ + H2O (2) y 2y y y Tỉ lệ : nNaOH Xảy ra pt (1) nCO 1 2 1 < nNaOH 1) nCO < 2 Xảy ra pt ( và (2) Giải hệ x,y 2 nNaOH Xảy ra pt (2) nCO 2 2
* Phản ứng giữa CO2 và Ca(OH)2:
=> Phương trình phản ứng: Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 ↓ + H2O (1) x x x x Ca(OH)2 + 2CO2  Ca(HCO3)2 (2) y 2y y Tỉ lệ : nCO2
nCa(OH) 1 Xảy ra pt (1) 2 1 < nCO2 pt (1) nCa(OH) < 2 Xảy ra và (2) Giải hệ x,y 2 nCO2
nCa(OH) 2 Xảy ra pt (2) 2
* Tên một số chất của Ca: Canxi ôxit CaO : Vôi sống
(chất rắn màu trắng, tan trong nước) Canxi hidroxit Ca(OH)2
: Dung dịch là nước vôi trong (chất rắn màu trắng, ít tan trong nước) Canxi cacbonat CaCO3 : Đá vôi, vôi chết.
(chất rắn màu trắng, k t an trong nước, tan trong HCO3) Canxi sunfat CaSO4
: Thạch cao, thạch cao khan (chất rắn màu trắng, tan trong nước)
CaSO4.2H2O : Thạch cao sống
2CaSO4.H2O : Thạch cao nung nhỏ lửa
Phản ứng của đá vôi trong hang động: Sự xâm nhập của nước CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
Sự tạo thành thạch nhũ
* Một số phản ứng của Al: AlCl3 + 3NaOH  3NaCl + Al(OH)3↓(Keo trắng) Al + H 3 2O + NaOH  NaAl O2 (tan) + 2 H2↑ () Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 (tan) + H2O Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 (tan) + 2H2O 3
Một vài công thức tính đồng phân:
1) Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O:
( n<6 ) CT: Số ancol CnH2n+2O = 2(n -2)
2) Số đồng phân andehit đơn chức no C (n-3) nH2nO: ( n<7 ) Số andehit CnH2nO = 2
3) Số đph axit cacboxylic đơn chức no C (n-3) nH2nO2: ( n<7 ) Số axit CnH2nO2 = 2
4) Số đồng phân este đơn chức no C (n-2) nH2nO2: ( n 5 < ) Số este CnH2nO2 = 2
5) Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N: ( n<5 )
Số amin CnH2n+3N = 2(n-1) (n-1)(n-2)
6) Số đồng phân ete đơn chức no CnH2n+2O: ( 2< n 5
< ) Số ete CnH2n+2O = 2 (n-2)(n-3)
7) Số đồng phân xeton đơn chức no CnH2 O n : (3< n <7) Số ete CnH2nO = 2 n2(n + 1)
8) Số đp trieste tạo bởi glyxerol và hỗn hợp n axit béo: Số trieste = 2
Tính số Đồng phân este: 2x + 2 - y B1: Tính đen ta = 2 2*5 + 2 - 10 Vd:{C5H10O2 đenta = 2 = 1}
Bước này để tính số liên kết pi và chức, vòng
B2: Viết đồng phân mạch cacbon (c4:2 c5:3 c6:5(mạch hở)) mạch vòng thì viết vòng nhỏ đến lớn.
B3: Cho liên kết bội chạy trên mạch cacbon.
B4: Trong mạch cacbon nếu như là cacbon bậc 1 no suy ra có 1 e te s .
- Cacbon bậc 2 no nếu không có tâm đối xứng thì có 2 este.
- Nếu có tâm đối xứng thì có 1 este.
- Sau đó cộng tất cả số e te
s lại thì ta có số đồng phân của e t s e cần tìm.
- Bạn nhớ nếu trong mach cacbon đó có liên kết đôi thì ta không tính ở cacbon có liên kết đôi.
 Khái niệm chỉ số axit, bazơ, xà phòng:
* Chỉ số axit là khối lượng chất KOH tính theo miligam (mg) dùng để trung hòa hết lượng axit béo còn tồn tại trong 1 gam chất béo
* Chỉ số axit và chỉ số xà phòng:
- Chất béo vẫn còn một số axit tự do ( như C17H35COOH ... cái này chắc bạn biết) chỉ số axit là số mg KOH pư
với axit tự do này trong 1g chất béo.
- Còn chỉ số xà phòng là cả chỉ số axit + chỉ số este.
Mà chỉ số este là số mg KOH pư với lượng lipit trong 1g chất béo, lipit ví dụ như (C17H33COO)3 C3H5 pư tạo ra glixerol.
+ + Cái dạng này rất dễ nhầm...chú ý nhé.
- Khi bạn biết được chỉ số axit bạn có thể tính được khối lượng axit (trung hòa 1g chất béo cần 7mg KOH). - Từ
1 g chất béo bạn suy ra được este. Từ este bạn lại suy ra được khối lượng KOH.
- Bạn tính tổng khối lượng của KOH 2 phản ứng là xong.
 Cách tính đồng phân quang học : = 2(n-x) +x
- Với n là cacbon bất đối , x là mặt phẳng đối xứng mà HCHC 4
Mẹo làm toán về cấu hình electron và định vị nguyên tố
Vì không được mang bảng tuần hoàn vào phòng thi nên việc viết cấu hình và định vị nguyên tố là cũng cần thiết. 1.Quy tắc Kleckowski:
Thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao của các phân lớp electron:
Để cho dễ nhớ thì viết theo hàng dọc và đọc theo chiều mũi tên chéo : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 5d 5f 6s 6p 6d 6f 7s 7p 7d 7f
-- 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 4d10 10 5p6 2
6s 4f14 5d 6p6 7s2 5f14 6d10 7p6 6f14 14 7d10 7f .
Và vẽ các mũi tên chéo đề biết phân mức năng lượng. 2.Cách viết cấu hình e:
- 20 nguyên tố đầu tiên có cấu hình phù hợp với mức năng lượng
- Từ nguyên tố 21 trở đi có sự chèn mức năng lượng nên cấu hình viết theo quy tắc 1 rồi sắp xếp lại theo số thứ tự từ 1 đến hết.
- Khi gặp cấu hình d4 và d9 phải chuyển thành d5 và d10 (bán bào hoà và bão hoà)
3.Định vị nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
-Số thứ tự chu kì ứng với số lớp e; số thứ tự nhóm ứng với số e hoá trị.
-Nếu cấu hình e theo quy tác 1 kết thúc là s hoặc p thì nguyên tố thuộc phân nhóm chính A và số e hoá trị = số e ngoài
cùng.Nếu kết thúc là d hoặc f thì nguyên tố thuộc phân nhóm phụ (B)
-Những nguyên tố có phân lớp d chưa đạt bão hoà 10e thì phân lớp d cũng được kể như lớp e ngoài cùng. Dạng HNO3
Khi có bài toán về oxit sắt tác dụng với HNO3,nhất là có cả 3 oxit FeO,Fe2O3,Fe3O4 thì có thể coi hỗn hợp đó là gồm 2
nguyên tố là Fe và O.Rồi AD đlbt e.
Ví dụ:Cho 11,36g một hồn hợp X gồm Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4.Cho vào dd HNO3 thì thu được 1,344 l khí NO duy nhất ở
dktc.Tính m muối (thi ĐH -khối A 2008-mấ đề 263)
Giải: Coi hh chỉ gồm Fe(x mol),O(y mol){Ngộ chưa} => 56x + 16y = 11,36(1) Fe - > - Fe3+ + 3e x--------x-----3x O +2e - > - O2- y--2y N+5 + 3e --> N+2 ------ 0,18---0,06
AD đlbt e: 3x = 2y + 0,18(2) (Có thể nhập ngay hai hệ số 3 và -2 vào MT, con số còn lại là số mol khí nhân với số mol e trao đổi)
Giải hệ (1) và (2) có x = 0,16; y= 0,15.
m muối = 242.n Fe3+ = 0,16.242 = 38,72g.
Cách giải này rất ngắn đúng không.Nếu quen thì lúc gặp những bài thuộc dạng này bạn chỉ việc bật Mt lên,vào MODE giải
HPT.Bấm ngay 3,-2,số mol e (do N trao đổi);56,16,m hh ban đầu.=> ra kết quả số mol=> tính tiếp được ngay m muối. Nếu
bài cho m muối bắt tính m hh ban đầu thì càng hay vì đã biết được số mol Fe(giả định)=>Suy ra ngay được nO (nhờ Đlbt e)
=> Tính đc kl hh ban đầu. 5