lOMoARcPSD| 44985297
BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và sự vận dụng
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay
lOMoARcPSD| 44985297
2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH T
Ế QUỐC D
ÂN
ĐẦU
TÀI CHÍNH
~~~~~~*~~~~~~
lOMoARcPSD| 44985297
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyên Bình
Mã sinh viên : 11220872
Học phần : Triết học Mác-Lênin
Lớp học phần : Đầu tư tài chính (K64-BFI)
1
Downloaded by Ho Thi Thu Trang (23a4010661@hvnh.edu.vn)
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
NỘI DUNG ........................................................................................................... 4
I. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin .................... 4
1.1. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội ....................................................... 4
1.2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử
tự nhiên ........................................................................................................... 5
II. Sự vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay ..................................................................... 7
2.1. Tính tất yếu bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta ......................................................................................................... 7
2.2. Khả năng bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta ............................................................................................................ 8
2.3. Điều kiện bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta ............................................................................................................ 8
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 12
lOMoARcPSD| 44985297
4
lOMoARcPSD| 44985297
5
MỞ ĐẦU
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội ra ời là một cuộc cách mạng trong quan
niệm về lịch sử xã hội. Đây biu hiên âp trung c
a quan niêm duy t về li ch
sử xã hôi, ác b quan niêm duy tâm, phi i ch sử vhôi trư c , tr thành hn
á tng ca khoa hoc x ã hôi, c s phương pháp luân khoa  oc  à cách mang cho
ư phân  ich  i ch sử xã hôi. 
Hoc thu ết hình thái kinh tế xã hôi ạ  gii quyết môt c
ách khoa hoc
vn ề phân k li ch sử, thay thế các quan niêm duy tâm, siêu inh trườ c  ã thng
tri  trong khoa hoc x ã hôi. Chỉ ra cho ta thy ộng lực phạ t trin ca lịch sử xã hôi
không pi do môt  ưc lư ng tinh tn hoăc  ưc lư ng siêu nhiên tn b nào,
nằm ngay trong hoạt ộng thực tiễn ca con người, trưc hết thưc tịn sn
xut vt cht dưi tác ộng ca các quy lut khách quan. Đem lại cuộc cách mạng
trong toàn bộ quan niệm ca con người về xã hội.
Hoc thu ết cn s l luân, phương phạ p luân khoa oc trong q án
triêt quan iệ m, ưng li ca Đng ta. Mô nh, muc tiêu c nghia x
ã hôi  nưc
ta ươc x ác i nh vi các tiêu chi v
lưc lư ng n xut, quan hê n xut, kiến
trc thương  ng. Đng thời, xác i nh các phương hưng xây dưng c nghia x
ã
hôi trong ti k quá ô lên c nghia x
ã hôi  nưc ta hiên nay. 
Vi ldo , em xin lựa chọn vn ề: “Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội
sự vn dng ca Đng ta  Việt Nam hiện nay” làm bài tp ln.
NỘI DUNG
I. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
1.1. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội
Theo quan im ca ch nghĩa Mác - Lênin: Hình thái kinh tế - hội phạm
trù cơ bn ca ch nghĩa duy vt lịch sử, dùng  chỉ xã hội trong từng giai oạn lịch
sử nht ịnh, vi một kiu quan hệ sn xut ặc trưng cho xã hội , phù hp vi một
lOMoARcPSD| 44985297
6
trình phát trin nht ịnh ca lực lưng sn xut, một kiến trc thưng tng
tương ứng ưc xây dựng trên những quan hệ sn xut y.
Nội hàm ca khái niệm ưc th hiện trên một s nội dung sau:
Thứ nhất, C.Mác ã tiếp cận lịch sử hội loài người bằng phương pháp biện
chứng duy vật. Điểm xuất phát ể nghiên cứu lịch sử xã hội là từ nền tảng vật chất
của xã hội, ó là phương thức sản xuất vật chất.
C.Mác ưa ra phạm trù hình thái kinh tế - hội bằng cách phân tch tt c
các quan hệ giữa người vi người trong ời sng hội. Trong hệ thng các quan
hệ hội a dạng, phong ph phức tạp , ông làm nổi bt lên các mi quan hệ
giữa người vi người trong sn xut vt cht. Đ chnh quan hkinh tế - vt cht
ca xã hội và chỉ ây mi quan hệ bn, u tiên, quyết ịnh tt c các mi quan
hệ xã hội khác.
C.Mác ã chỉ ra rằng, quan hệ sn xut phù hp vi một trình phát trin nht
ịnh ca lực lưng sn xut, tiêu chuẩn quan trọng nht chỉ tnh cht ca các
kiu xã hội khác nhau. Quan hệ sn xut là cái cơ bn quyết ịnh tt c mọi quan hệ
khác ca hội, hay khi i gii thch các hiện tưng ca ời sng tinh thn hội
phi i từ ời sng vt cht - tn tại xã hội.
Thứ hai, C.Mác không dừng lại luận trừu tượng về hội, về quan hệ
sản xuất nói chung, mà i sâu nghiên cứu một hình thái kinh tế - xã hội cụ thể là
hội tư bản chủ nghĩa với những quan hệ sản xuất phức tạp.
V. I.Lênin viết “C.Mác ã thực hiện một kiu mẫu về sự phân tch khoa học,
theo phương pháp duy vt, một hình thái kinh tế - hội - lại là một hinh thái
xã hội phức tạp nht - một kiu mẫu ã ưc mọi người công nhn và không ai vưt
nổi”
1
.
Trong l lun hình thái kinh tế - hội, C.Mác coi quan hệ sn xut “cái
sườn” ca toàn th th xã hội, tiêu chuẩn khách quan phân biệt các hình thái
kinh tế - xã hội khác nhau, cn mi quan hệ biện chứng giữa cơ s hạ tng và kiến
trc thưng tng mi quan hc tnh cht bn xác ịnh diện mạo ca các
1
V.I.Lênin, Toàn tập, tập 1, NXB CTQG, Hà Nội 2005, tr.167.
lOMoARcPSD| 44985297
7
hình thái kinh tế - xã hội. Từ khái niệm về hình thái kinh tế - xã hội mà xác ịnh cu
trc ca n vi ba yếu t cơ bn: Lực lưng sn xut; quan hsn xut và kiến trc
thưng tng. Trong , lực lưng sn xut là nền tng vt cht, kỹ thut ca xã hội,
xét ến cùng n quyết ịnh sự phát trin ca hội, n th hiện tnh liên tc, khách
quan trong sự phát trin ca xã hội; quan hệ sn xut quan hbn u tiên, nền
tng quyết ịnh tt c các quan hệ khác trong hội; kiến trc thưng tng
công c  bo vệ và duy trì s hạ tng sinh ra n, là b mặt tinh thn ca ời sng
xã hội, phn ánh ời sng vt cht ca xã hội.
1.2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử tự nhiên
Lịch sử phát trin ca xã hội loài người là lịch sử thay thế kế tiếp nhau một
cách liên tc từ thp ến cao ca các hình thái kinh tế - hội tuân theo quy lut
khách quan, không ph thuộc vào  mun ch quan ca con người. Xã hội là một
bộ phn ca thế gii vt cht, các hình thái kinh tế - hội cũng như các sự vt
hiện tưng khác luôn vn ộng, phát trin theo quy lut khách quan vn c… Khi
phân tch sự phát trin ca lịch sử nhân loại theo học thuyết hình thái kinh tế -
hội, C.Mác cho rằng: “Sự phát trin ca các hình thái kinh tế - xã hội một quá
trình lịch sử - tự nhiên”
2
. Tuy nhiên, sự vn ộng, phát trin ca các hình thái kinh
tế - xã hội ngoài bị chi phi bi các quy lut phổ biến, mà con bị chi phi bi các
quy lut riêng, quy lut ặc thù và ưc biu hiện  các ni dung cơ bn
sau:
Sự vn ộng ca xã hội tuân theo quy lut khách quan,  là quy lut ca
bn thân cu trc hình thái kinh tế - hội, hệ thng các quy lut hội thuộc
các lĩnh vực kinh tế, chnh trị, văn ha, khoa học... mà cơ bn nht quy lut quan
hệ sn xut phù hp vi trình phát trin ca lực lưng sn xut, quy lut cơ shạ
tng quyết ịnh kiến trc thưng tng.
Ngun gc sâu xa ca svn ộng, phát trin ca các hình thái kinh tế -
hội, suy ến cùng ều c nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát trin ca lực
2
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, tp 23, Nxb CTQG, Hà Nội 1993, tr.21
lOMoARcPSD| 44985297
8
lưng sn xut. Chnh sphát trin ca lực lưng sn xut quyết ịnh làm thay ổi
quan hệ sn xut. Đến lưt mình, quan hệ sn xut thay ổi dẫn ến sự thay ổi ca
kiến trc thưng tng, từ  các hình thái kinh tế - xã hội vn ộng, phát trin tthp
ến cao, từ hình thái kinh tế - xã hội này lên hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn.
V.I.Lênin viết: “Chỉ c em quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sn xut
em quy những quan hệ sn xut vào trình ca những lực lưng sn xut thì
người ta mi c ưc một svững chắc quan niệm sự phát trin ca những hình
thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên
3
.
Quá trình thay thế lẫn nhau ca các hình thái kinh tế - hội trong lịch sử
nhân loại c th do sự tác ộng ca nhiều nhân t ch quan nhưng nhân t giữ vai
tr quyết ịnh chnh là sự tác ộng lẫn nhau ca các quy lut khách quan. Xét trong
tnh cht toàn bộ ca n là quá trình thay thế tun tự ca các hình thái kinh tế - xã
hội từ; nguyên thy, nô lệ, phong kiến, tư bn ch nghĩa xã hội tương lai cộng
sn ch nghĩa. Tuy nhiên, ch nghĩa duy vt lịch sử cũng khẳng ịnh vai tr ca
nhân t iều kiện ịa l, tương quan lực lưng chnh trị ca các giai cp, tng lp xã
hội, truyền thng văn ha ca mỗi cộng ng người, iều kiện tác ộng ca tình hình
quc tế i vi mỗi cộng ng người... Do sự tác ộng ca những nhân t này mà tiến
trình phát trin ca mỗi cộng ng người c th diễn ra vi những con ường, hình
thức bưc i khác nhau tạo nên tnh a dạng, phong ph ca sự phát trin ca hình
thái kinh tế - xã hội. Nghĩa là c th bao hàm những bưc phát trin “b qua” một
hay một s hình thái kinh tế - xã hội nht ịnh. Những sự “b qua” như vy ều phi
c những iều kiện khách quan ch quan nht ịnh. V.I.Lênin chra rằng “Tnh
quy lut chung ca sự phát trin trong lịch sử toàn thế gii ã không loại trừ mà trái
lại, cn bao hàm một s giai oạn phát trin mang những ặc im hoặc về hình thức,
hoặc về trình tự ca
sự phát trin ”
4
.
Như vy, lịch sử phát trin ca nhân loại ni chung ca mỗi cộng ng
người ni riêng vừa tuân theo tnh tt yếu ca các quy lut xã hội, vừa chịu sự tác
3
V.ILênin, Toàn tập, tập 1, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, tr. 163.
4
V.I.Lênin, Toàn tập, tập 45, Nxb CTQG, Hà Nội 2006, tr.43.
lOMoARcPSD| 44985297
9
ộng ca các nhân t khác, trong  c c nhân t hoạt ộng ch quan ca con người.
Do vy, lịch sử phát trin ca hội lịch sử thng nht trong tnh a dạng a
dạng trong tnh thng nht ca n.
L lun Mác - lênin cũng ưa ra những iều kiện “b qua” ca tiến trình lịch
sử xã hội là: Hình thái kinh tế - xã hội ịnh b qua ã tr nên lỗi thời, lạc hu trên thế
gii; hình thái kinh tế xã hội cao hơn ịnh xây dựng ã xut hiện và t tnh ưu việt
ca n; quc gia thực hiện việc b qua phi c lực lưng hội tiên tiến, kh
năng lãnh ạo, thực hiện việc b qua và sự gip ỡ ca các nưc tiên tiến. Thực tiễn
lịch sử ã chứng minh như nưc Mỹ b qua hình thái kinh tế - xã hội phong kiến
tiến lên tư bn ch nghĩa, hay Ba Lan, Nga, Đức từ hình thái kinh tế - xã hội công
sã nguyên thy lên phong kiến b qua xã hội chiếm hữu nô lệ...
Như vy, thực cht việc b qua  ây, là b qua vi tnh cách là một hình thái
kinh tế - hội hoàn chỉnh nhưng phi kế thừa các yêu t tch cực, tiến bộ hp l
trong lng ca xã hội cũ.
II. Sự vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hi của chủ nghĩa Mác - Lênin
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay
2.1. Tính tất yếu bỏ qua chế tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa
hội ở nước ta
Cơ s khẳng ịnh, việc i lên ch nghĩa xã hội  nưc ta là hoàn toàn p hp
vi sự vn ộng phát trin khách quan ca lịch sử. N phù hp vi xu thế phát trin
tt yếu ca thời ại ngày nay. Đi lên ch nghĩa hội nguyện vọng ca toàn Đng,
toàn dân, toàn quân ta...
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ s l lun, khoa học  Đng ta ưa
ra ường li ổi mi ng ắn, gii quyết thành công những vn ặt ra trong quá
trình xây dựng ch nghĩa xã hội. Đng ta khng ịnh, nưc ta i lên ch nghĩa xã hội
quá b qua giai oạn phát trin bn ch nghĩa (B qua việc xác lp vtr
thng trị ca quan hệ sn xut kiến trc thưng tng bn ch nghĩa). Xây
dựng và phát trin kinh tế thị trường, ịnh hưng xã hội ch nghĩa vừa phù hp vi
xu thế phát trin chung ca nhân loại, vừa phù hp vi yêu cu phát trin ca lực
lưng sn xut ca nưc ta, vi yêu cu xây dựng nền kinh tế c lp, tự ch kết
lOMoARcPSD| 44985297
10
hp vi ch ộng hội nhp nền kinh tế quc tế. Tiếp thu và kế thừa những thành qu
văn minh ca nhân loại và thành tưu khoa học kỹ thut dưi ch nghĩa tư bn vào
xây dựng ch nghĩa xã hội.
2.2. Khả năng b qua chế tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta
Kh năng quá lên chnghĩa hội b qua chế bn ch nghĩa Việt
Nam hiện nay. Thời ại ngày nay ã xut hiện nhiều yếu t mi m bo cho sự quá ộ
lên ch nghĩa hội, b qua chế tư bn ch nghĩa nưc ta và ưc biu hiện 
là: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) m ra thời ại mi, thời ại qlên ch
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế gii.
Hiện nay, mặc ch nghĩa hội Liên và Đông Âu ã sp ổ, ch nghĩa
hội i vào thoái trào, nhưng sự sp hình ch nghĩa hội tp trung,
quan liêu, bao cp, chứ không phi ch nghĩa hội vi tnh cách một xã hội
cao hơn ch nghĩa tư bn, ch nghĩa tư bn mặc dù chưa hết vai tr lịch sử và ang
ạt ưc những thành tựu to ln, do c sự tự iều chỉnh thch nghi, chnh những thành
tựu ã tr thành kh cho sự thay thế ch nghĩa bn bằng một hội mi
cao hơn - ch nghĩa xã hội, ch nghĩa cộng sn. vy, ch nghĩa hội vẫn
mc tiêu, l tưng ca loài người tiến bộ.
Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại ang tạo ra những kh năng khách
quan cho các dân tộc c th thực hiện con ường phát trin rt ngắn, iều kiện
khách qua  chuyn ổi tnh cht, trình ộ ca lực lưng sn xut - nguyên nhân sâu
xa cho tương lai ca một hội mi - hội ch nghĩa. Thực tiễn cho thy,
hình ch nghĩa xã hội  Việt Nam, Trung Quc, Cu Ba ã c những bưc phát trin
mi, thu ưc nhiều thành tựu và th hiện rõ tnh ưu việt ca ch nghĩa xã hội. N
vây, tnhững iều kiện khách quan và vai tr nhân t ch quan (Đng, Nhà nưc,
toàn dân, toàn quân...) chng ta c th tin tưng rằng con ường quá lên ch nghĩa
xã hội  nưc ta nht ịnh sẽ thành công.
Con ường, ộc lp dân tộc gắn liền vi ch nghĩa xã hội ã ưc Đng, Bác H
nhân dân ta lựa chọn ngay từ năm 1930. Nưc ta i lên xây dựng ch nghĩa
hội b qua chế bn ch nghĩa, tạo ra sự biến ổi về cht ca xã hội trên tt c
lOMoARcPSD| 44985297
11
các lĩnh vực, là sự nghiệp rt kh khăn, phức tạp, cho nên phi tri qua thời k lâu
dài vi nhiều chặng ường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội c tnh cht quá
ộ, con ường  dn ã sáng t và ưc c thha cùng vi thử thách và thời gian. Tuy
cn những vp váp, sai lm nhưng con ường  ã mang lại nhiều thành tựu về kinh
tế, chnh trị, văn ha, xã hội, vi những “tiền ” to ln và tr thành cuộc sng hiện
thực ca nhân dân ta. Đại a s nhân dân ã tin tưng vào ch nghĩa xã hội, u tranh
vì sự thắng li ca ch nghĩa xã hội 
nưc ta.
Mc tiêu chung ca ch nghĩa xã hội Đng ta ã ra là: Dân giàu, nưc
mạnh, dân ch, công bằng, văn minh. ây “Dân giàu”, ni chung c nhân dân
chứ không phi riêng cho một bộ phn nào, nhm người nào. “Giàu” là c về kinh
tế, vt cht lẫn giàu về văn hoá, tinh thn… “Nưc mạnh”, là mạnh c về kinh tế,
chnh trị, văn hoá lẫn an ninh, quc phng, i ngoại… “Dân ch”, vừa là bn cht
ca chế ộ, lại vừa ặc im bn nht ca một hội tiến bộ, văn minh, do
nhân dân làm ch. “Công bằng”, là trong quan hệ giữa nghĩa v và quyền li, phi
theo nguyên tắc thực hiện nghĩa v (cng hiến) ngang nhau sẽ ưc hưng quyền
li (hưng th) ngang nhau. Công bằng xã hội ưc gii hạn chnh trong phân phi
công bằng kết qu sn xut (theo lao ộng, theo kết qu sn xut, theo mức ng gp
về vn các yếu t khác cho sn xut, kinh doanh), phân phi công bằng li ch
thông qua phc li xã hội và ặc biệt hơn c là tạo nên sự công bằng về cơ hi phát
trin cho tt c mọi thành viên ca cộng ng xã hội. “Văn minh”, là ni về trình ộ
phát trin ca một hội. Văn minh th hiện trong việc không ngừng phát trin
nền kinh tế theo hưng hiện ại i liền vi thực hiện tiến bộ và công bằng, xoá b áp
bức, bt công về mặt hội, không ngừng phát trin nền văn hoá tiên tiến m à bn
sắc dân tộc, xây dựng nếp sng li sng văn minh. Xét trong năm yếu t “dân
giàu, nưc mạnh, dân ch, công bằng, văn minh” thì dân ch và công bằng xã hội
chnh hai yếu t tạo nên sự khác biệt quan trọng nht giữa các chế chnh trị
khác nhau.
2.3. Điều kiện b qua chế tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta
lOMoARcPSD| 44985297
12
Điều kiện quá lên ch nghĩa hội b qua chế bn ch nghĩa Việt
Nam hiện nay. Nưc ta i lên xây dựng ch nghĩa hội từ một nưc c im xut
phát thp, vi nền sn xut nh là phổ biến. Tức là phi xây dựng ch nghĩa xã hội
bằng con ường gián tiếp, b qua chế ộ tư bn ch nghĩa.
Việc xây dựng hình thái kinh tế hội - xã hội ch nghĩa nưc ta, là một
quá trình kh khăn, lâu dài, cuộc u tranh giữa hai ịnh hưng xã hội ch nghĩa
tư bn ch nghĩa diễn ra gay gắt, quyết liệt. Điều i hi phi phát huy cao
nhân t ch quan là, tăng cường sự lãnh ạo ca Đng, qun l ca Nhà nưc, phát
huy vai tr làm ch ca nhân dân lao ộng.
Như vy, vi quan im này ã chứng t, Đng ta ã vn dng phép biện chứng
duy vt ánh giá việc b qua ch nghĩa bn, c th trong b qua c cái không
b qua, c cái phi tiếp thu, kế thừa, c cái phi phát trin rt ngắn, “ i tắt, n u”,
chứ không th b qua toàn bộ, ph ịnh sạch trơn những tiến bộ ca nhân loại ã ạt
ưc dưi ch nghĩa tư bn.
Thực tiễn hơn 35 năm ổi mi, t nưc ã ạt ưc nhiều thành tựu rt quan
trọng, n ã khẳng ịnh ường li ổi mi ca Đng ta hoàn toàn ng ắn, phù hp
vi quy lut phát trin ca thời ại. Trong iều kiện hiện nay, học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội cơ s khoa học vững chắc  u tranh khắc phc những quan im,
tư tưng, chnh trị sai trái  nưc ta hiện nay.
KẾT LUẬN
Học thuyết hình thái kinh tế hội ca ch nghĩa Mác - Lênin s khách
quan cho ường li cách mạng ca các ng cộng sn trong việc ci tạo hội cũ,
xây dựng xã hội cộng sn ch nghĩa. Ngày nay, thưc tịn xã hôi  à sự phát trin
ca nhân tc khoa hoc ạ  c nhiều bổ sung, phát trin mi trong quan niêm  i ch
sử hôi, song oc thu ết hinh th
ái kinh tế - hôi n giữ nguyên giá tri ,
quan niêm khoa oc  à cách mang ệ  phân tich i ch sử nhân tc các vn
hôi,  à cơ s, nền tng cho ch nghia x
ã i khoa oc,   i vào xem xét các vn
ca thời ại ngày nay. Vạch quy lut phát trin ca hội, khẳng ịnh xu thế
lOMoARcPSD| 44985297
13
thắng li tt yếu ca ch nghĩa cộng sn, ng thời là cơ s phê phán, u tranh vi
các quan im sai trái về hình thái kinh tế - xã hội, bo vệ, phát trin quan im ca
C. Mác trong iều kiện lịch sử mi.
Hoc thu ết hình thái kinh tế xã hôi à cơ s khoa hoc cho vị êc x ác nh
con ường phát trin ca nưc ta, quá ô lên c nghia x
ã hôi, qua chế ô
bn ch nghia. Đây chĩ nh là sư  ưa c on duy nht ng, c kh năng và iều kiên
ệ  thưc hị ên. Trong giai oạ n hị ên nay,  oc thu ết cn là s l luân  khoa hoc
à cách mang ệ  chng ta u tranh bác b những quan im sai trái về sư p át trin
xã hôi. Phê p án thuyết ky tr
i , thuyết hôi  uã tuyết i ha yếu t kinh tế - ky thũ
ât, x a nha k ác nhau về bn cht ca các chế ô x ã hội nhằm chứng minh
cho n tai inh n ca ch nghia bã n. Đng thời, phê phán quan im
Alvin Tôpplơ ã chia li ch sử thành ba “làn sng”, tiếp cân x ã hôi ng nền văn
minh, tức ba nền văn minh ln lươt ế tiếp nhau; nông nghiêp, công  nghiêp à
hâu công nghị êp (hay văn minh tin họ c, văn minh trị t ê), tức là tuyêt i ha yếu
t lưc lư ng n xut, xem nhe ếu t quan n xut kiến trc thương
ng. Vi cách tiếp cân ền văn minh, tuy c giá tri  nht i nh nhưng không thy
ươc ngn gc, ông  ưc c
a sư phát trin li ch sử xã hôi. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. C.Mác Ph.Ăngghen, Toàn tp, tp 23, Nxb CTQG, Nội
1993,
tr.21
2. Bộ Giáo dc và ào tạo, Giáo trình Triết học Mác - Lênin, NXB
CTQG, Hà Nội, 2020.
3. V.ILênin, Toàn tập, tp 1, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, tr. 163.
4. V.I.Lênin, Toàn tập, tp 45, Nxb CTQG, Hà Nội 2006, tr.43.
lOMoARcPSD| 44985297
14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44985297 BÀI TẬP LỚN
ĐỀ TÀI: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và sự vận dụng
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay lOMoAR cPSD| 44985297
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH T Ế QUỐC D ÂN
KHOA ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH ~~~~~~*~~~~~~ 2 lOMoAR cPSD| 44985297
Sinh viên thực hiện : Trần Nguyên Bình Mã sinh viên : 11220872 Học phần
: Triết học Mác-Lênin
Lớp học phần
: Đầu tư tài chính (K64-BFI) 1
Downloaded by Ho Thi Thu Trang (23a4010661@hvnh.edu.vn) MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 3
NỘI DUNG ........................................................................................................... 4
I. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin .................... 4
1.1. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội ....................................................... 4
1.2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử
tự nhiên
........................................................................................................... 5
II. Sự vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay ..................................................................... 7
2.1. Tính tất yếu bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội
ở nước ta ......................................................................................................... 7
2.2. Khả năng bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta ............................................................................................................ 8
2.3. Điều kiện bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở
nước ta ............................................................................................................ 8
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 12 lOMoAR cPSD| 44985297 4 lOMoAR cPSD| 44985297 MỞ ĐẦU
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội ra ời là một cuộc cách mạng trong quan
niệm về lịch sử xã hội. Đây là biểu hiên ṭ âp trung c ̣ ủa quan niêm duy ṿ ật về li ̣ch
sử xã hôi, ḅ ác bỏ quan niêm duy tâm, phi ḷ i ̣ch sử về xã hôi trượ ́c ó, trở thành hòn
á tảng của khoa hoc x ̣ ã hôi, cợ sở phương pháp luân khoa ḥ oc ṿ à cách mang cho
ṣ ư phân ṭ ich ĺ i ̣ch sử xã hôi. ̣
Hoc thuỵ ết hình thái kinh tế – xã hôi ạ ̃ giải quyết môt c ̣ ách khoa hoc ṿ ề
vấn ề phân kỳ li ̣ch sử, thay thế các quan niêm duy tâm, siêu ḥ inh trườ ́c ó ã thống
tri ̣ trong khoa hoc x ̣ ã hôi. Chỉ ra cho ta thấy ộng lực phạ ́t triển của lịch sử xã hôi
không pḥ ải do môt ḷ ưc lượ ng tinh tḥ ần hoăc ḷ ưc lượ ng siêu nhiên tḥ ần bí nào,
mà nằm ngay trong hoạt ộng thực tiễn của con người, trước hết là thưc tị ễn sản
xuất vật chất dưới tác ộng của các quy luật khách quan. Đem lại cuộc cách mạng
trong toàn bộ quan niệm của con người về xã hội.
Hoc thuỵ ết còn là cơ sở lý luân, phương phạ ́p luân khoa ḥ oc trong qụ án
triêt quan iệ ̉m, ường lối của Đảng ta. Mô hình, muc tiêu cḥ ủ nghia x̃ ã hôi ̣ ở nước
ta ươc x ̣ ác i ̣nh với các tiêu chi v́ ề lưc lượ ng ṣ ản xuất, quan hê ṣ ản xuất, kiến
trúc thương ṭ ầng. Đồng thời, xác i ̣nh các phương hướng xây dưng cḥ ủ nghia x̃ ã
hôi trong tḥ ời kỳ quá ô lên cḥ ủ nghia x̃ ã hôi ̣ ở nước ta hiên nay. ̣
Với lý do ó, em xin lựa chọn vấn ề: “Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội và
sự vận dụng của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay” làm bài tập lớn. NỘI DUNG
I. Lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
1.1. Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội
Theo quan iểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: Hình thái kinh tế - xã hội là phạm
trù cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng ể chỉ xã hội trong từng giai oạn lịch
sử nhất ịnh, với một kiểu quan hệ sản xuất ặc trưng cho xã hội ó, phù hợp với một 5 lOMoAR cPSD| 44985297
trình ộ phát triển nhất ịnh của lực lượng sản xuất, và một kiến trúc thượng tầng
tương ứng ược xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
Nội hàm của khái niệm ược thể hiện trên một số nội dung sau:
Thứ nhất, C.Mác ã tiếp cận lịch sử xã hội loài người bằng phương pháp biện
chứng duy vật. Điểm xuất phát ể nghiên cứu lịch sử xã hội là từ nền tảng vật chất
của xã hội, ó là phương thức sản xuất vật chất.
C.Mác ưa ra phạm trù hình thái kinh tế - xã hội bằng cách phân tích tất cả
các quan hệ giữa người với người trong ời sống xã hội. Trong hệ thống các quan
hệ xã hội a dạng, phong phú và phức tạp ó, ông làm nổi bật lên các mối quan hệ
giữa người với người trong sản xuất vật chất. Đó chính là quan hệ kinh tế - vật chất
của xã hội và chỉ rõ ây là mối quan hệ cơ bản, ầu tiên, quyết ịnh tất cả các mối quan hệ xã hội khác.
C.Mác ã chỉ ra rằng, quan hệ sản xuất phù hợp với một trình ộ phát triển nhất
ịnh của lực lượng sản xuất, là tiêu chuẩn quan trọng nhất chỉ rõ tính chất của các
kiểu xã hội khác nhau. Quan hệ sản xuất là cái cơ bản quyết ịnh tất cả mọi quan hệ
khác của xã hội, hay khi i giải thích các hiện tượng của ời sống tinh thần xã hội
phải i từ ời sống vật chất - tồn tại xã hội.
Thứ hai, C.Mác không dừng lại ở lý luận trừu tượng về xã hội, về quan hệ
sản xuất nói chung, mà i sâu nghiên cứu một hình thái kinh tế - xã hội cụ thể là xã
hội tư bản chủ nghĩa với những quan hệ sản xuất phức tạp.
V.I.Lênin viết “C.Mác ã thực hiện một kiểu mẫu về sự phân tích khoa học,
theo phương pháp duy vật, một hình thái kinh tế - xã hội - và lại là một hinh thái
xã hội phức tạp nhất - một kiểu mẫu ã ược mọi người công nhận và không ai vượt nổi”1.
Trong lý luận hình thái kinh tế - xã hội, C.Mác coi quan hệ sản xuất là “cái
sườn” của toàn thể cơ thể xã hội, là tiêu chuẩn khách quan ể phân biệt các hình thái
kinh tế - xã hội khác nhau, còn mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng là mối quan hệ có tính chất cơ bản ể xác ịnh diện mạo của các
1 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 1, NXB CTQG, Hà Nội 2005, tr.167. 6 lOMoAR cPSD| 44985297
hình thái kinh tế - xã hội. Từ khái niệm về hình thái kinh tế - xã hội mà xác ịnh cấu
trúc của nó với ba yếu tố cơ bản: Lực lượng sản xuất; quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng. Trong ó, lực lượng sản xuất là nền tảng vật chất, kỹ thuật của xã hội,
xét ến cùng nó quyết ịnh sự phát triển của xã hội, nó thể hiện tính liên tục, khách
quan trong sự phát triển của xã hội; quan hệ sản xuất là quan hệ cơ bản ầu tiên, nền
tảng và quyết ịnh tất cả các quan hệ khác trong xã hội; kiến trúc thượng tầng là
công cụ ể bảo vệ và duy trì cơ sở hạ tầng sinh ra nó, là bộ mặt tinh thần của ời sống
xã hội, phản ánh ời sống vật chất của xã hội.
1.2. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình
lịch sử tự nhiên
Lịch sử phát triển của xã hội loài người là lịch sử thay thế kế tiếp nhau một
cách liên tục từ thấp ến cao của các hình thái kinh tế - xã hội tuân theo quy luật
khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người. Xã hội là một
bộ phận của thế giới vật chất, các hình thái kinh tế - xã hội cũng như các sự vật
hiện tượng khác luôn vận ộng, phát triển theo quy luật khách quan vốn có… Khi
phân tích sự phát triển của lịch sử nhân loại theo học thuyết hình thái kinh tế - xã
hội, C.Mác cho rằng: “Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một quá
trình lịch sử - tự nhiên”2. Tuy nhiên, sự vận ộng, phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội ngoài bị chi phối bởi các quy luật phổ biến, mà con bị chi phối bởi các
quy luật riêng, quy luật ặc thù và ược biểu hiện ở các nội dung cơ bản sau:
Sự vận ộng của xã hội tuân theo quy luật khách quan, ó là quy luật của
bản thân cấu trúc hình thái kinh tế - xã hội, là hệ thống các quy luật xã hội thuộc
các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học... mà cơ bản nhất là quy luật quan
hệ sản xuất phù hợp với trình ộ phát triển của lực lượng sản xuất, quy luật cơ sở hạ
tầng quyết ịnh kiến trúc thượng tầng.
Nguồn gốc sâu xa của sự vận ộng, phát triển của các hình thái kinh tế - xã
hội, suy ến cùng ều có nguyên nhân trực tiếp hay gián tiếp từ sự phát triển của lực
2 C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, tập 23, Nxb CTQG, Hà Nội 1993, tr.21 7 lOMoAR cPSD| 44985297
lượng sản xuất. Chính sự phát triển của lực lượng sản xuất quyết ịnh làm thay ổi
quan hệ sản xuất. Đến lượt mình, quan hệ sản xuất thay ổi dẫn ến sự thay ổi của
kiến trúc thượng tầng, từ ó các hình thái kinh tế - xã hội vận ộng, phát triển từ thấp
ến cao, từ hình thái kinh tế - xã hội này lên hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn.
V.I.Lênin viết: “Chỉ có em quy những quan hệ xã hội vào những quan hệ sản xuất
và em quy những quan hệ sản xuất vào trình ộ của những lực lượng sản xuất thì
người ta mới có ược một cơ sở vững chắc ể quan niệm sự phát triển của những hình
thái xã hội là một quá trình lịch sử - tự nhiên”3.
Quá trình thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế - xã hội trong lịch sử
nhân loại có thể do sự tác ộng của nhiều nhân tố chủ quan nhưng nhân tố giữ vai
trò quyết ịnh chính là sự tác ộng lẫn nhau của các quy luật khách quan. Xét trong
tính chất toàn bộ của nó là quá trình thay thế tuần tự của các hình thái kinh tế - xã
hội từ; nguyên thủy, nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và xã hội tương lai là cộng
sản chủ nghĩa. Tuy nhiên, chủ nghĩa duy vật lịch sử cũng khẳng ịnh vai trò của
nhân tố iều kiện ịa lý, tương quan lực lượng chính trị của các giai cấp, tầng lớp xã
hội, truyền thống văn hóa của mỗi cộng ồng người, iều kiện tác ộng của tình hình
quốc tế ối với mỗi cộng ồng người... Do sự tác ộng của những nhân tố này mà tiến
trình phát triển của mỗi cộng ồng người có thể diễn ra với những con ường, hình
thức và bước i khác nhau tạo nên tính a dạng, phong phú của sự phát triển của hình
thái kinh tế - xã hội. Nghĩa là có thể bao hàm những bước phát triển “bỏ qua” một
hay một số hình thái kinh tế - xã hội nhất ịnh. Những sự “bỏ qua” như vậy ều phải
có những iều kiện khách quan và chủ quan nhất ịnh. V.I.Lênin chỉ ra rằng “Tính
quy luật chung của sự phát triển trong lịch sử toàn thế giới ã không loại trừ mà trái
lại, còn bao hàm một số giai oạn phát triển mang những ặc iểm hoặc về hình thức, hoặc về trình tự của sự phát triển ó”4.
Như vậy, lịch sử phát triển của nhân loại nói chung và của mỗi cộng ồng
người nói riêng vừa tuân theo tính tất yếu của các quy luật xã hội, vừa chịu sự tác
3 V.ILênin, Toàn tập, tập 1, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, tr. 163.
4 V.I.Lênin, Toàn tập, tập 45, Nxb CTQG, Hà Nội 2006, tr.43. 8 lOMoAR cPSD| 44985297
ộng của các nhân tố khác, trong ó có cả nhân tố hoạt ộng chủ quan của con người.
Do vậy, lịch sử phát triển của xã hội là lịch sử thống nhất trong tính a dạng và a
dạng trong tính thống nhất của nó.
Lý luận Mác - lênin cũng ưa ra những iều kiện “bỏ qua” của tiến trình lịch
sử xã hội là: Hình thái kinh tế - xã hội ịnh bỏ qua ã trở nên lỗi thời, lạc hậu trên thế
giới; hình thái kinh tế xã hội cao hơn ịnh xây dựng ã xuất hiện và tỏ rõ tính ưu việt
của nó; quốc gia thực hiện việc bỏ qua phải có lực lượng xã hội tiên tiến, ủ khả
năng lãnh ạo, thực hiện việc bỏ qua và sự giúp ỡ của các nước tiên tiến. Thực tiễn
lịch sử ã chứng minh như nước Mỹ bỏ qua hình thái kinh tế - xã hội phong kiến ể
tiến lên tư bản chủ nghĩa, hay Ba Lan, Nga, Đức từ hình thái kinh tế - xã hội công
sã nguyên thủy lên phong kiến bỏ qua xã hội chiếm hữu nô lệ...
Như vậy, thực chất việc bỏ qua ở ây, là bỏ qua với tính cách là một hình thái
kinh tế - xã hội hoàn chỉnh nhưng phải kế thừa các yêu tố tích cực, tiến bộ hợp lý
trong lòng của xã hội cũ.
II. Sự vận dụng lý luận hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin
của Đảng ta ở Việt Nam hiện nay
2.1. Tính tất yếu bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Cơ sở khẳng ịnh, việc i lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là hoàn toàn phù hợp
với sự vận ộng phát triển khách quan của lịch sử. Nó phù hợp với xu thế phát triển
tất yếu của thời ại ngày nay. Đi lên chủ nghĩa xã hội là nguyện vọng của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân ta...
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội là cơ sở lý luận, khoa học ể Đảng ta ưa
ra ường lối ổi mới úng ắn, và giải quyết thành công những vấn ề ặt ra trong quá
trình xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đảng ta khảng ịnh, nước ta i lên chủ nghĩa xã hội
là quá ộ bỏ qua giai oạn phát triển tư bản chủ nghĩa (Bỏ qua việc xác lập vị trí
thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa). Xây
dựng và phát triển kinh tế thị trường, ịnh hướng xã hội chủ nghĩa vừa phù hợp với
xu thế phát triển chung của nhân loại, vừa phù hợp với yêu cầu phát triển của lực
lượng sản xuất của nước ta, với yêu cầu xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ kết 9 lOMoAR cPSD| 44985297
hợp với chủ ộng hội nhập nền kinh tế quốc tế. Tiếp thu và kế thừa những thành quả
văn minh của nhân loại và thành tưu khoa học kỹ thuật dưới chủ nghĩa tư bản vào
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2.2. Khả năng bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Khả năng quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay. Thời ại ngày nay ã xuất hiện nhiều yếu tố mới ảm bảo cho sự quá ộ
lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở nước ta và ược biểu hiện ó
là: Cách mạng tháng Mười Nga (1917) mở ra thời ại mới, thời ại quá ộ lên chủ
nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới.
Hiện nay, mặc dù chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu ã sụp ổ, chủ nghĩa
xã hội i vào thoái trào, nhưng ó là sự sụp ổ mô hình chủ nghĩa xã hội tập trung,
quan liêu, bao cấp, chứ không phải chủ nghĩa xã hội với tính cách là một xã hội
cao hơn chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa tư bản mặc dù chưa hết vai trò lịch sử và ang
ạt ược những thành tựu to lớn, do có sự tự iều chỉnh thích nghi, chính những thành
tựu ó ã trở thành vũ khí ể cho sự thay thế chủ nghĩa tư bản bằng một xã hội mới
cao hơn - chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản. Vì vậy, chủ nghĩa xã hội vẫn là
mục tiêu, lý tưởng của loài người tiến bộ.
Cách mạng khoa học công nghệ hiện ại ang tạo ra những khả năng khách
quan cho các dân tộc có thể thực hiện con ường phát triển rút ngắn, là iều kiện
khách qua ể chuyển ổi tính chất, trình ộ của lực lượng sản xuất - nguyên nhân sâu
xa cho tương lai của một xã hội mới - xã hội chủ nghĩa. Thực tiễn cho thấy, mô
hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Trung Quốc, Cu Ba ã có những bước phát triển
mới, thu ược nhiều thành tựu và thể hiện rõ tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội. Như
vây, từ những iều kiện khách quan và vai trò nhân tố chủ quan (Đảng, Nhà nước,
toàn dân, toàn quân...) chúng ta có thể tin tưởng rằng con ường quá ộ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta nhất ịnh sẽ thành công.
Con ường, ộc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội ã ược Đảng, Bác Hồ
và nhân dân ta lựa chọn ngay từ năm 1930. Nước ta i lên xây dựng chủ nghĩa xã
hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tạo ra sự biến ổi về chất của xã hội trên tất cả 10 lOMoAR cPSD| 44985297
các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, cho nên phải trải qua thời kỳ lâu
dài với nhiều chặng ường, nhiều hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá
ộ, con ường ó dần ã sáng tỏ và ược cụ thể hóa cùng với thử thách và thời gian. Tuy
còn những vấp váp, sai lầm nhưng con ường ó ã mang lại nhiều thành tựu về kinh
tế, chính trị, văn hóa, xã hội, với những “tiền ồ” to lớn và trở thành cuộc sống hiện
thực của nhân dân ta. Đại a số nhân dân ã tin tưởng vào chủ nghĩa xã hội, ấu tranh
vì sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Mục tiêu chung của chủ nghĩa xã hội mà Đảng ta ã ề ra là: Dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. Ở ây “Dân giàu”, là nói chung cả nhân dân
chứ không phải riêng cho một bộ phận nào, nhóm người nào. “Giàu” là cả về kinh
tế, vật chất lẫn giàu về văn hoá, tinh thần… “Nước mạnh”, là mạnh cả về kinh tế,
chính trị, văn hoá lẫn an ninh, quốc phòng, ối ngoại… “Dân chủ”, vừa là bản chất
của chế ộ, lại vừa là ặc iểm cơ bản nhất của một xã hội tiến bộ, văn minh, là do
nhân dân làm chủ. “Công bằng”, là trong quan hệ giữa nghĩa vụ và quyền lợi, phải
theo nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ (cống hiến) ngang nhau sẽ ược hưởng quyền
lợi (hưởng thụ) ngang nhau. Công bằng xã hội ược giới hạn chính trong phân phối
công bằng kết quả sản xuất (theo lao ộng, theo kết quả sản xuất, theo mức óng góp
về vốn và các yếu tố khác cho sản xuất, kinh doanh), phân phối công bằng lợi ích
thông qua phúc lợi xã hội và ặc biệt hơn cả là tạo nên sự công bằng về cơ hội phát
triển cho tất cả mọi thành viên của cộng ồng xã hội. “Văn minh”, là nói về trình ộ
phát triển của một xã hội. Văn minh thể hiện trong việc không ngừng phát triển
nền kinh tế theo hướng hiện ại i liền với thực hiện tiến bộ và công bằng, xoá bỏ áp
bức, bất công về mặt xã hội, không ngừng phát triển nền văn hoá tiên tiến ậm à bản
sắc dân tộc, xây dựng nếp sống và lối sống văn minh. Xét trong năm yếu tố “dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” thì dân chủ và công bằng xã hội
chính là hai yếu tố tạo nên sự khác biệt quan trọng nhất giữa các chế ộ chính trị khác nhau.
2.3. Điều kiện bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa tiến lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta 11 lOMoAR cPSD| 44985297
Điều kiện quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay. Nước ta i lên xây dựng chủ nghĩa xã hội từ một nước có iểm xuất
phát thấp, với nền sản xuất nhỏ là phổ biến. Tức là phải xây dựng chủ nghĩa xã hội
bằng con ường gián tiếp, bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa.
Việc xây dựng hình thái kinh tế xã hội - xã hội chủ nghĩa ở nước ta, là một
quá trình khó khăn, lâu dài, là cuộc ấu tranh giữa hai ịnh hướng xã hội chủ nghĩa
và tư bản chủ nghĩa diễn ra gay gắt, quyết liệt. Điều ó òi hỏi phải phát huy cao ộ
nhân tố chủ quan ó là, tăng cường sự lãnh ạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát
huy vai trò làm chủ của nhân dân lao ộng.
Như vậy, với quan iểm này ã chứng tỏ, Đảng ta ã vận dụng phép biện chứng
duy vật ể ánh giá việc bỏ qua chủ nghĩa tư bản, cụ thể trong bỏ qua có cái không
bỏ qua, có cái phải tiếp thu, kế thừa, có cái phải phát triển rút ngắn, “ i tắt, ón ầu”,
chứ không thể bỏ qua toàn bộ, phủ ịnh sạch trơn những tiến bộ của nhân loại ã ạt
ược dưới chủ nghĩa tư bản.
Thực tiễn hơn 35 năm ổi mới, ất nước ã ạt ược nhiều thành tựu rất quan
trọng, nó ã khẳng ịnh ường lối ổi mới của Đảng ta là hoàn toàn úng ắn, phù hợp
với quy luật phát triển của thời ại. Trong iều kiện hiện nay, học thuyết hình thái
kinh tế - xã hội là cơ sở khoa học vững chắc ể ấu tranh khắc phục những quan iểm,
tư tưởng, chính trị sai trái ở nước ta hiện nay. KẾT LUẬN
Học thuyết hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin là cơ sở khách
quan cho ường lối cách mạng của các ảng cộng sản trong việc cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa. Ngày nay, thưc tị ễn xã hôi ṿ à sự phát triển
của nhân tḥ ức khoa hoc ạ ̃ có nhiều bổ sung, phát triển mới trong quan niêm ḷ i ̣ch
sử xã hôi, song ḥ oc thuỵ ết hinh th̀ái kinh tế - xã hôi ṿ ẫn giữ nguyên giá tri ̣, là
quan niêm khoa ḥ oc ṿ à cách mang ệ ̉ phân tich ĺ i ̣ch sử và nhân tḥ ức các vấn ề
xã hôi, ḷ à cơ sở, nền tảng cho chủ nghia x̃ ã hôi khoa ḥ oc, ể ̣ i vào xem xét các vấn
ề của thời ại ngày nay. Vạch rõ quy luật phát triển của xã hội, khẳng ịnh xu thế 12 lOMoAR cPSD| 44985297
thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa cộng sản, ồng thời là cơ sở phê phán, ấu tranh với
các quan iểm sai trái về hình thái kinh tế - xã hội, bảo vệ, phát triển quan iểm của
C. Mác trong iều kiện lịch sử mới.
Hoc thuỵ ết hình thái kinh tế – xã hôi ḷ à cơ sở khoa hoc cho vị êc x ̣ ác ịnh
con ường phát triển của nước ta, ó là quá ô lên cḥ ủ nghia x̃ ã hôi, ḅ ỏ qua chế ô ̣ tư
bản chủ nghia. Đây chĩ ́nh là sư ḷ ưa cḥ on duy nh ̣ất úng, có khả năng và iều kiên
ệ ̉ thưc hị ên. Trong giai oạ n hị ên nay, ḥ oc thuỵ ết còn là cơ sở lý luân ̣ khoa hoc
ṿ à cách mang ệ ̉ chúng ta ấu tranh bác bỏ những quan iểm sai trái về sư pḥ át triển
xã hôi. Phê pḥ án thuyết ky tr̃ i ̣, thuyết hôi ṭ u ̣ã tuyết ối hóa yếu tố kinh tế - ky thũ
ât, x ̣ óa nhòa sư kḥ ác nhau về bản chất của các chế ô x ̣ ã hội nhằm chứng minh
cho sư ṭ ồn tai ṿ inh vĩ ễn của chủ nghia tư bã ̉n. Đồng thời, phê phán quan iểm
Alvin Tôpplơ ã chia li ̣ch sử thành ba “làn sóng”, tiếp cân x ̣ ã hôi ḅ ằng nền văn
minh, tức ba nền văn minh lần lươt ḳ ế tiếp nhau; nông nghiêp, công ̣ nghiêp ṿ à
hâu công nghị êp (hay văn minh tin họ c, văn minh trị tú ê)̣, tức là tuyêt ̣ ối hóa yếu
tố lưc lượ ng ṣ ản xuất, xem nhe ỵ ếu tố quan hê ṣ ản xuất và kiến trúc thương ṭ
ầng. Với cách tiếp cân ṇ ền văn minh, tuy có giá tri ̣ nhất i ̣nh nhưng không thấy
ươc ngụ ồn gốc, ông ḷ ưc c ̣ ủa sư ph ̣át triển li ̣ch sử xã hôi. ̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
C.Mác và Ph.Ăngghen, Toàn tập, tập 23, Nxb CTQG, Hà Nội 1993, tr.21 2.
Bộ Giáo dục và ào tạo, Giáo trình Triết học Mác - Lênin, NXB CTQG, Hà Nội, 2020. 3.
V.ILênin, Toàn tập, tập 1, Nxb CTQG, Hà Nội 2005, tr. 163. 4.
V.I.Lênin, Toàn tập, tập 45, Nxb CTQG, Hà Nội 2006, tr.43. 13 lOMoAR cPSD| 44985297 14