Giới thiệu
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế quá trình một quốc gia mở cửa nền
kinh tế tham gia vào các hoạt động kinh tế toàn cầu
Bao gồm: thương mại, đầu tư, hợp tác công nghệ, các quan hệ tài chính.
Được thực hiện thông qua việc kết các hiệp định thương mại tự do (FTA),
tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, IMF, ASEAN, tuân thủ các quy tắc,
tiêu chuẩn quốc tế.
- Mục tiêu của hội nhập kinh tế quốc tế
gia ==> nâng cao hiệu quả sản xuất,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,cải thiện mức
sống.
Khó khăn: thách thức về cạnh tranh, sự phụ thuộc vào các nền kinh tế khác,
áp lực điều chỉnh chính sách kinh tế trong nước.
- Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia
1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
· : Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia tiếp cận Mở rộng thị trường
thị trường toàn cầu, thúc đẩy xuất khẩu nâng cao năng lực sản xuất. Việc
xuất khẩu hàng hóa dịch vụ sang nhiều quốc gia tạo ra thu nhập lớn, từ đó
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nội địa.
· : Hội nhập kinh tế tạo điều kiện thuận Thu hút đầu nước ngoài (FDI)
lợi cho nhà đầu nước ngoài, giúp thu hút nguồn vốn, công nghệ hiện đại,
kỹ năng quản tiên tiến, góp phần hiện đại hóa nền kinh tế.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh
· : Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc Cải tiến công nghệ kỹ năng
gia tiếp cận công nghệ tiên tiến phương pháp quản hiện đại từ đối tác
nước ngoài, khuyến khích đổi mới nâng cao năng lực sản xuất, cải thiện khả
năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
· : Sự xuất hiện của các doanh nghiệp nướcTăng cường sức ép cạnh tranh
ngoài tạo ra sức ép cạnh tranh đối với doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy họ
cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, quản hiệu quả hơn.
3. Cải thiện đời sống tạo việc làm
· : Hội nhập kinh tế thúcTăng thu nhập nâng cao chất lượng cuộc sống
đẩy phát triển kinh tế, tạo ra việc làm, cải thiện mức lương, tăng thu nhập
cho người dân. Sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp dịch vụ nhờ hội
nhập giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
· : Hội nhập kinh tế tạo ra hội việc làm mới, đặc biệt Giảm nghèo đói
trong các ngành sản xuất, xuất khẩu, dịch vụ, du lịch. Sự phát triển kinh tế
tạo môi trường thuận lợi để giảm nghèo cải thiện hội phát triển hội.
4. Thúc đẩy quan hệ quốc tế tăng cường vị thế quốc gia
+ Củng cố quan hệ ngoại giao: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho
các quốc gia thiết lập củng cố quan hệ ngoại giao với các đối tác thương
mại thông qua việc tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, APEC, ASEAN,
kết các hiệp định thương mại tự do (FTA).
+ : Hội nhập thành công giúp các quốc gia khẳng Nâng cao vị thế quốc gia
định vị trí vai trò trên trường quốc tế, trở thành đối tác quan trọng trong
chuỗi cung ứng toàn cầu các tổ chức kinh tế quốc tế, từ đó tăng cường khả
năng đàm phán ảnh hưởng của quốc gia trên các diễn đàn quốc tế.
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển
của Việt Nam
Hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động sâu rộng mạnh mẽ đến sự phát
triển của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua
- Thực hiện chính sách "Đổi mới" vào năm 1986
- Chính thức tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007
==> Việt Nam đã trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất
Đông Nam Á
1. Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ
+ Tăng trưởng GDP
Kể từ khi gia nhập WTO, GDP của Việt Nam đã tăng trưởng đáng kể, với
tăng trưởng trung bình hàng năm đạt khoảng 6-7% trong giai đoạn 2007-
2020.
Năm 2019, GDP của Việt Nam tăng 7,02%, mức cao nhất trong 10 năm trở
lại.
Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sau hội nhập; năm 2021, tổng kim ngạch
xuất khẩu đạt 336,3 tỷ USD, tăng 19% so với năm 2020.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực bao gồm điện tử, dệt may, giày dép
nông sản.
+ Tổng thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng đáng kể từ khi hội
nhập quốc tế.
Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 3.694 USD.
Số liệu này tăng gấp nhiều lần so với khoảng 400 USD vào những năm
1990.
2. Tăng hút đầu trực tiếp nước ngoài (FDI)
+ Đầu FDI đóng vai trò quan trọng
Tính đến năm 2021, Việt Nam đã thu hút tổng cộng hơn 400 tỷ USD vốn
đầu trực tiếp nước ngoài (FDI).
Mức tăng trung bình khoảng 20 tỷ USD mỗi năm từ các nhà đầu toàn
cầu.
dụ : năm 2020, ng bởi đại dịch COVID-19, Việt Nam vẫn thu hút 28,5 tỷ
USD vốn FDI, trong đó 20,3 tỷ USD vốn thực hiện, chiếm tỷ trọng cao trong
các ngành như sản xuất điện tử, chế biến chế tạo bất động sản.
+ Các quốc gia đầu lớn vào Việt Nam
Những đối tác lớn như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, EU đã đầu
mạnh mẽ vào Việt Nam.
Samsung, tập đoàn lớn từ Hàn Quốc, đã đầu hàng tỷ USD vào các nhà
máy sản xuất điện thoại di động thiết bị điện tử.
Đầu của Samsung đóng góp đáng kể vào tăng trưởng xuất khẩu của Việt
Nam.
3. Chuyển dịch cấu kinh tế nâng cao chất lượng lao động
Hội nhập đã thúc đẩy sự chuyển dịch cấu kinh tế từ nông nghiệp sang
công nghiệp dịch vụ.
Đến năm 2021, tỷ trọng nông nghiệp trong GDP giảm xuống chỉ còn
khoảng 14,8%, trong khi công nghiệp dịch vụ chiếm lần lượt 33,7%
41,4%.
Nâng cao chất lượng lao động quốc tế đã tạo nhiều hội việc làm cho
người lao động trong các ngành công nghiệp dịch vụ.
Theo Tổng cục Thống Việt Nam, vào năm 2021, lực lượng lao động
trong các ngành công nghiệp dịch vụ chiếm hơn 60% tổng số lao động
cả nước.
4. Cải thiện hạ tầng kinh tế công nghệ
+ Công nghệ hạ tầng: Nhờ thu hút FDI hội nhập với nền kinh tế toàn
cầu, Việt Nam đã tiếp cận được các công nghệ hiện đại. Các khu công nghiệp
khu chế xuất phát triển mạnh, đặc biệt tại các thành phố lớn như Nội,
TP. Hồ Chí Minh Hải Phòng. Việt Nam hiện một trung tâm sản xuất điện
thoại điện tử lớn trên thế giới, với sự tham gia của các tập đoàn như
Samsung, LG, Intel Foxconn.
+ Hạ tầng giao thông logistics: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
hạ tầng giao thông vận tải của Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, phục vụ
cho hoạt động thương mại quốc tế. Các cảng biển lớn như cảng Cái Mép - Thị
Vải các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đã giúp nâng cao khả năng lưu
thông hàng hóa, phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu.
5. Thách thức cạnh tranh phụ thuộc
+ Cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài: Một trong những thách
thức lớn khi hội nhập kinh tế sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
Việt Nam doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối
mặt với áp lực cải thiện chất lượng, nâng cao năng lực quản công nghệ
để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế.
+ Phụ thuộc vào xuất khẩu FDI: Mặc xuất khẩu FDI đóng góp lớn
cho nền kinh tế, nhưng sự phụ thuộc quá mức vào hai yếu tố này cũng tạo ra
rủi ro. Các biến động trên thị trường quốc tế hoặc sự thay đổi trong chính sách
đầu của các đối tác thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế Việt Nam.
dụ, năm 2020, đại dịch COVID-19 đã khiến xuất khẩu của Việt Nam giảm
mạnh do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu.
6. Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế cải thiện vị thế quốc gia
+ Mở rộng mạng lưới hiệp định thương mại tự do (FTA): Một trong
những thành tựu lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
việc kết thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương
đa phương. Tính đến cuối năm 2021, Việt Nam đã tham gia kết 15
FTA với các đối tác lớn, như Hiệp định Đối tác Toàn diện Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam Liên minh châu
Âu (EVFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP). Những FTA
này giúp Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận hơn 50 nền kinh tế
trên thế giới, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi cấu sản xuất nâng cao khả
năng cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ.
+ : Quá trình hội nhập đã Cải thiện vị thế quốc gia trên trường quốc tế
giúp Việt Nam nâng cao uy tín vị thế trong cộng đồng quốc tế. Việt Nam
không chỉ một đối tác kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia, còn tham
gia tích cực vào các tổ chức diễn đàn kinh tế toàn cầu như ASEAN, APEC,
WTO, Liên Hợp Quốc. Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công Hội nghị
thượng đỉnh APEC năm 2017 Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều năm 2019 tại
Nội cho thấy Việt Nam đã trở thành một điểm đến tin cậy vai trò lớn
trong các sự kiện quốc tế.
7. Đẩy mạnh cải cách thể chế luật pháp
+ Cải cách thể chế minh bạch hóa môi trường kinh doanh
Hội nhập kinh tế quốc tế đã thúc đẩy Việt Nam cải cách hệ thống luật pháp
thể chế nhằm tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi hơn cho doanh nghiệp,
bao gồm cả doanh nghiệp trong nước quốc tế. Các quy định về đầu tư, xuất
nhập khẩu, chính sách thuế đã được điều chỉnh nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu doanh nghiệp hoạt động trong nước.
dụ: Luật Đầu Luật Doanh nghiệp được sửa đổi ban hành mới vào
các năm 2020 đã giúp tạo khung pháp ổn định, bảo vệ quyền lợi của nhà
đầu doanh nghiệp, đồng thời nâng cao khả năng quản của nhà nước
đối với các hoạt động kinh tế.
+ Cải thiện môi trường kinh doanh
Việt Nam đã những bước tiến lớn trong việc cải thiện môi trường kinh
doanh. Theo Báo cáo Môi trường Kinh doanh (Doing Business) của Ngân hàng
Thế giới, Việt Nam đã tăng bậc trong bảng xếp hạng, đạt vị trí thứ 70/190 nền
kinh tế vào năm 2020. Những cải cách trong thủ tục đăng kinh doanh, giấy
phép xây dựng, bảo vệ nhà đầu đã được thực hiện rệt, góp phần thu
hút thêm vốn đầu tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát
triển. Những nỗ lực này không chỉ nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
Việt Nam còn tạo ra một môi trường kinh doanh tích cực hơn cho cả nhà
đầu trong nước nước ngoài.
8. Bảo vệ môi trường phát triển bền vững
+ Hướng tới phát triển kinh tế xanh
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ giúp Việt Nam phát triển kinh tế
còn tạo hội để thúc đẩy phát triển bền vững. Việc tham gia các hiệp định
thương mại đối tác quốc tế như CPTPP EVFTA đòi hỏi Việt Nam phải cam
kết bảo vệ môi trường, sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững
hướng tới phát triển nền kinh tế xanh.
dụ: trong EVFTA, Việt Nam cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường phát triển bền vững như giảm thiểu phát thải, bảo vệ đa dạng sinh
học sử dụng hợp tài nguyên thiên nhiên. Điều này thúc đẩy các doanh
nghiệp Việt Nam chuyển đổi hình sản xuất theo hướng bền vững hơn
áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
+ Giải quyết thách thức về ô nhiễm môi trường
Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa hội nhập cũng tạo ra những thách
thức lớn cho Việt Nam, đặc biệt vấn đề ô nhiễm môi trường. Các khu công
nghiệp dự án FDI, mặc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, nhưng cũng
tạo ra áp lực lớn đối với môi trường do tình trạng xả thải không qua xử lý, sử
dụng nhiều tài nguyên gây ô nhiễm không khí, nước đất đai. Chính phủ
Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách biện pháp cụ thể để kiểm soát
giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường, nhưng đây
- Kết luận
· :Lợi ích hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam
Thúc đẩy mạnh mẽ.tăng trưởng kinh tế
Thu hút .đầu trực tiếp nước ngoài (FDI)
Nâng cao .chất lượng lao động công nghệ
Cải thiện môi trường kinh doanh.sở hạ tầng
· :Thách thức từ hội nhập
Cạnh tranh quốc tế gay gắt.
Sự , dễ bị ảnh hưởng bởi biến động phụ thuộc vào xuất khẩu FDI
toàn cầu.
· :Hướng phát triển bền vững
Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý.cải cách thể chế
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước.
Giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố bên ngoài, đảm bảo phát triển kinh tế
bền vững.
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng nền kinh
tế độc lập, tự chủ
1 duy mới về nền kinh tế độc lập, tự chủ:
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế sâu
rộng, không tự lập.
Nền kinh tế độc lập, tự chủ phải gắn với hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN.
Tạo sự , tránh phụ thuộc vào một thị trường hayđan xen lợi ích quốc tế
đối tác duy nhất.
duy mới về nền kinh tế độc lập, tự chủ đã được Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định trong Đại hội XIII, nhấn mạnh việc xây dựng nền kinh tế này gắn
liền với hội nhập quốc tế sâu rộng, đồng thời không tự lập. Điều này
nghĩa nền kinh tế độc lập, tự chủ phải được đặt trong bối cảnh toàn cầu hóa
hội nhập, vừa đảm bảo tự chủ, vừa mở rộng cửa với thế giới. Đảng cũng
xác định rằng nền kinh tế độc lập, tự chủ cần gắn với việc hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác, đồng thời bảo đảm sự đan
xen lợi ích trong hội nhập quốc tế để tránh phụ thuộc vào một thị trường hay
đối tác duy nhất.
2. Hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế độc lập, tự chủ:
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, xóa bỏ tham nhũng đặc
quyền đặc lợi.
Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn
cầu tăng cường chuyển giao công nghệ.
Để thực hiện điều này, việc hoàn thiện thể chế nhiệm vụ trọng tâm, bao
gồm cải thiện môi trường đầu kinh doanh, xóa bỏ các rào cản tham
nhũng, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi
giá trị toàn cầu, từ đó thúc đẩy chuyển giao công nghệ.
3. Bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước:
Kinh tế nhà nước dẫn dắt sự phát triển các thành phần kinh tế khác,
kiểm soát các nguồn lực chiến lược.
Cải cách doanh nghiệp nhà nước để nâng cao hiệu quả minh bạch.
Bên cạnh đó, Đảng nhấn mạnh vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, với các
doanh nghiệp nhà nước dẫn dắt sự phát triển các thành phần kinh tế khác, giữ
vai trò điều tiết trong các lĩnh vực chiến lược, đồng thời cần cải cách để nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này.
4. Phát triển kinh tế nhân kinh tế tập thể:
Khuyến khích phát triển , nhưng đảm bảo kinh tế nhân quản nhà
nước để tránh rủi ro phát triển không bền vững.
Quan điểm của Đảng cũng khuyến khích phát triển kinh tế nhân kinh tế
tập thể, nhưng dưới sự quản của nhà nước để tránh những rủi ro phát
triển không bền vững.
5. Phát triển lực lượng sản xuất trong nước:
Tăng cường , đặc biệt trong công nghiên cứu phát triển (R&D)
nghệ cao công nghiệp hỗ trợ.
Giảm sự phụ thuộc vào bằng cách phát triển công nghệ nước ngoài
năng lực sản xuất nội tại.
Một yếu tố quan trọng khác trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
phát triển lực lượng sản xuất trong nước nâng cao năng lực tự chủ công
nghệ. Điều này bao gồm việc tăng cường nghiên cứu phát triển (R&D), đặc
biệt trong các lĩnh vực công nghệ cao công nghiệp hỗ trợ, nhằm giảm
thiểu sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
6. Xây dựng nền kinh tế hội nhập, giữ vững độc lập, tự chủ:
Chọn đối tác chiến lược tham gia các hiệp định thương mại lợi,
nhưng vẫn bảo vệ chủ quyền kinh tế.
Phát triển công nghiệp quốc phòng song song với nền kinh tế dân sự.

Preview text:

Giới thiệu
- Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế là
quá trình một quốc gia mở cửa nền
kinh tế và tham gia vào các hoạt động kinh tế toàn cầu
Bao gồm: thương mại, đầu tư, hợp tác công nghệ, và các quan hệ tài chính.
Được thực hiện thông qua việc ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA),
tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, IMF, ASEAN, và tuân thủ các quy tắc, tiêu chuẩn quốc tế.
- Mục tiêu của hội nhập kinh tế quốc tế là
tăng cường trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vốn đầu tư và công nghệ giữa các quốc
gia ==> nâng cao hiệu quả sản xuất,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,cải thiện mức sống.
Khó khăn: thách thức về cạnh tranh, sự phụ thuộc vào các nền kinh tế khác, và
áp lực điều chỉnh chính sách kinh tế trong nước.
- Vai trò của hội nhập kinh tế quốc tế đối với các quốc gia
1. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

· Mở rộng thị trường: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc gia tiếp cận
thị trường toàn cầu, thúc đẩy xuất khẩu và nâng cao năng lực sản xuất. Việc
xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ sang nhiều quốc gia tạo ra thu nhập lớn, từ đó
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nội địa.
· Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI): Hội nhập kinh tế tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư nước ngoài, giúp thu hút nguồn vốn, công nghệ hiện đại, và
kỹ năng quản lý tiên tiến, góp phần hiện đại hóa nền kinh tế.
2. Nâng cao năng lực cạnh tranh
· Cải tiến công nghệ và kỹ năng: Hội nhập kinh tế quốc tế giúp các quốc
gia tiếp cận công nghệ tiên tiến và phương pháp quản lý hiện đại từ đối tác
nước ngoài, khuyến khích đổi mới và nâng cao năng lực sản xuất, cải thiện khả
năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
· Tăng cường sức ép cạnh tranh: Sự xuất hiện của các doanh nghiệp nước
ngoài tạo ra sức ép cạnh tranh đối với doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy họ
cải tiến sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ, và quản lý hiệu quả hơn.
3. Cải thiện đời sống và tạo việc làm
· Tăng thu nhập và nâng cao chất lượng cuộc sống: Hội nhập kinh tế thúc
đẩy phát triển kinh tế, tạo ra việc làm, cải thiện mức lương, và tăng thu nhập
cho người dân. Sự phát triển của nhiều ngành công nghiệp và dịch vụ nhờ hội
nhập giúp nâng cao chất lượng cuộc sống.
· Giảm nghèo đói: Hội nhập kinh tế tạo ra cơ hội việc làm mới, đặc biệt
trong các ngành sản xuất, xuất khẩu, dịch vụ, và du lịch. Sự phát triển kinh tế
tạo môi trường thuận lợi để giảm nghèo và cải thiện cơ hội phát triển xã hội.
4. Thúc đẩy quan hệ quốc tế và tăng cường vị thế quốc gia
+ Củng cố quan hệ ngoại giao: Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho
các quốc gia thiết lập và củng cố quan hệ ngoại giao với các đối tác thương
mại thông qua việc tham gia các tổ chức quốc tế như WTO, APEC, ASEAN, và
ký kết các hiệp định thương mại tự do (FTA).
+ Nâng cao vị thế quốc gia: Hội nhập thành công giúp các quốc gia khẳng
định vị trí và vai trò trên trường quốc tế, trở thành đối tác quan trọng trong
chuỗi cung ứng toàn cầu và các tổ chức kinh tế quốc tế, từ đó tăng cường khả
năng đàm phán và ảnh hưởng của quốc gia trên các diễn đàn quốc tế.
Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với sự phát triển của Việt Nam
Hội nhập kinh tế quốc tế đã có tác động sâu rộng và mạnh mẽ đến sự phát
triển của Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua
- Thực hiện chính sách "Đổi mới" vào năm 1986
- Chính thức tham gia vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007
==> Việt Nam đã trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á

1. Tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ + Tăng trưởng GDP
Kể từ khi gia nhập WTO, GDP của Việt Nam đã tăng trưởng đáng kể, với
tăng trưởng trung bình hàng năm đạt khoảng 6-7% trong giai đoạn 2007- 2020. 
Năm 2019, GDP của Việt Nam tăng 7,02%, mức cao nhất trong 10 năm trở lại. 
Kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh sau hội nhập; năm 2021, tổng kim ngạch
xuất khẩu đạt 336,3 tỷ USD, tăng 19% so với năm 2020. 
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực bao gồm điện tử, dệt may, giày dép và nông sản.
+ Tổng thu nhập bình quân đầu người
Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã tăng đáng kể từ khi hội nhập quốc tế. 
Năm 2021, thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 3.694 USD. 
Số liệu này tăng gấp nhiều lần so với khoảng 400 USD vào những năm 1990.
2. Tăng hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
+ Đầu tư FDI đóng vai trò quan trọng

Tính đến năm 2021, Việt Nam đã thu hút tổng cộng hơn 400 tỷ USD vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). 
Mức tăng trung bình khoảng 20 tỷ USD mỗi năm từ các nhà đầu tư toàn cầu.
Ví dụ : năm 2020, dù ng bởi đại dịch COVID-19, Việt Nam vẫn thu hút 28,5 tỷ
USD vốn FDI, trong đó 20,3 tỷ USD là vốn thực hiện, chiếm tỷ trọng cao trong
các ngành như sản xuất điện tử, chế biến chế tạo và bất động sản.
+ Các quốc gia đầu tư lớn vào Việt Nam
Những đối tác lớn như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore, và EU đã đầu tư mạnh mẽ vào Việt Nam. 
Samsung, tập đoàn lớn từ Hàn Quốc, đã đầu tư hàng tỷ USD vào các nhà
máy sản xuất điện thoại di động và thiết bị điện tử. 
Đầu tư của Samsung đóng góp đáng kể vào tăng trưởng xuất khẩu của Việt Nam.
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng lao động
Hội nhập đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang
công nghiệp và dịch vụ. 
Đến năm 2021, tỷ trọng nông nghiệp trong GDP giảm xuống chỉ còn
khoảng 14,8%, trong khi công nghiệp và dịch vụ chiếm lần lượt 33,7% và 41,4%. 
Nâng cao chất lượng lao động quốc tế đã tạo nhiều cơ hội việc làm cho
người lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. 
Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, vào năm 2021, lực lượng lao động
trong các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn 60% tổng số lao động cả nước.
4. Cải thiện hạ tầng kinh tế và công nghệ
+ Công nghệ và hạ tầng: Nhờ thu hút FDI và hội nhập với nền kinh tế toàn
cầu, Việt Nam đã tiếp cận được các công nghệ hiện đại. Các khu công nghiệp
và khu chế xuất phát triển mạnh, đặc biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội,
TP. Hồ Chí Minh và Hải Phòng. Việt Nam hiện là một trung tâm sản xuất điện
thoại và điện tử lớn trên thế giới, với sự tham gia của các tập đoàn như
Samsung, LG, Intel và Foxconn.
+ Hạ tầng giao thông và logistics: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
hạ tầng giao thông vận tải của Việt Nam đã được cải thiện đáng kể, phục vụ
cho hoạt động thương mại quốc tế. Các cảng biển lớn như cảng Cái Mép - Thị
Vải và các tuyến đường cao tốc Bắc - Nam đã giúp nâng cao khả năng lưu
thông hàng hóa, phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu.
5. Thách thức cạnh tranh và phụ thuộc
+ Cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài: Một trong những thách
thức lớn khi hội nhập kinh tế là sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp
Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp Việt Nam phải đối
mặt với áp lực cải thiện chất lượng, nâng cao năng lực quản lý và công nghệ
để đáp ứng yêu cầu khắt khe của thị trường quốc tế.
+ Phụ thuộc vào xuất khẩu và FDI: Mặc dù xuất khẩu và FDI đóng góp lớn
cho nền kinh tế, nhưng sự phụ thuộc quá mức vào hai yếu tố này cũng tạo ra
rủi ro. Các biến động trên thị trường quốc tế hoặc sự thay đổi trong chính sách
đầu tư của các đối tác có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế Việt Nam.
Ví dụ, năm 2020, đại dịch COVID-19 đã khiến xuất khẩu của Việt Nam giảm
mạnh do đứt gãy chuỗi cung ứng toàn cầu.
6. Mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế và cải thiện vị thế quốc gia
+ Mở rộng mạng lưới hiệp định thương mại tự do (FTA): Một trong
những thành tựu lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là
việc ký kết và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương
và đa phương. Tính đến cuối năm 2021, Việt Nam đã tham gia và ký kết 15
FTA với các đối tác lớn, như Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (CPTPP), Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Liên minh châu
Âu (EVFTA), và Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP). Những FTA
này giúp Việt Nam mở rộng thị trường xuất khẩu, tiếp cận hơn 50 nền kinh tế
trên thế giới, đồng thời thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu sản xuất và nâng cao khả
năng cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ.
+ Cải thiện vị thế quốc gia trên trường quốc tế: Quá trình hội nhập đã
giúp Việt Nam nâng cao uy tín và vị thế trong cộng đồng quốc tế. Việt Nam
không chỉ là một đối tác kinh tế quan trọng của nhiều quốc gia, mà còn tham
gia tích cực vào các tổ chức và diễn đàn kinh tế toàn cầu như ASEAN, APEC,
WTO, và Liên Hợp Quốc. Việc Việt Nam đăng cai tổ chức thành công Hội nghị
thượng đỉnh APEC năm 2017 và Hội nghị thượng đỉnh Mỹ - Triều năm 2019 tại
Hà Nội cho thấy Việt Nam đã trở thành một điểm đến tin cậy và có vai trò lớn
trong các sự kiện quốc tế.
7. Đẩy mạnh cải cách thể chế và luật pháp
+ Cải cách thể chế và minh bạch hóa môi trường kinh doanh
Hội nhập kinh tế quốc tế đã thúc đẩy Việt Nam cải cách hệ thống luật pháp và
thể chế nhằm tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi hơn cho doanh nghiệp,
bao gồm cả doanh nghiệp trong nước và quốc tế. Các quy định về đầu tư, xuất
nhập khẩu, và chính sách thuế đã được điều chỉnh nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho nhà đầu tư và doanh nghiệp hoạt động trong nước.
Ví dụ: Luật Đầu tư và Luật Doanh nghiệp được sửa đổi và ban hành mới vào
các năm 2020 đã giúp tạo khung pháp lý ổn định, bảo vệ quyền lợi của nhà
đầu tư và doanh nghiệp, đồng thời nâng cao khả năng quản lý của nhà nước
đối với các hoạt động kinh tế.
+ Cải thiện môi trường kinh doanh
Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong việc cải thiện môi trường kinh
doanh. Theo Báo cáo Môi trường Kinh doanh (Doing Business) của Ngân hàng
Thế giới, Việt Nam đã tăng bậc trong bảng xếp hạng, đạt vị trí thứ 70/190 nền
kinh tế vào năm 2020. Những cải cách trong thủ tục đăng ký kinh doanh, giấy
phép xây dựng, và bảo vệ nhà đầu tư đã được thực hiện rõ rệt, góp phần thu
hút thêm vốn đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát
triển. Những nỗ lực này không chỉ nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
Việt Nam mà còn tạo ra một môi trường kinh doanh tích cực hơn cho cả nhà
đầu tư trong nước và nước ngoài.
8. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
+ Hướng tới phát triển kinh tế xanh
Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ giúp Việt Nam phát triển kinh tế mà
còn tạo cơ hội để thúc đẩy phát triển bền vững. Việc tham gia các hiệp định
thương mại và đối tác quốc tế như CPTPP và EVFTA đòi hỏi Việt Nam phải cam
kết bảo vệ môi trường, sử dụng nguồn tài nguyên một cách bền vững và
hướng tới phát triển nền kinh tế xanh.
Ví dụ: trong EVFTA, Việt Nam cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường và phát triển bền vững như giảm thiểu phát thải, bảo vệ đa dạng sinh
học và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. Điều này thúc đẩy các doanh
nghiệp Việt Nam chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng bền vững hơn và
áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về môi trường.
+ Giải quyết thách thức về ô nhiễm môi trường
Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa và hội nhập cũng tạo ra những thách
thức lớn cho Việt Nam, đặc biệt là vấn đề ô nhiễm môi trường. Các khu công
nghiệp và dự án FDI, mặc dù đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, nhưng cũng
tạo ra áp lực lớn đối với môi trường do tình trạng xả thải không qua xử lý, sử
dụng nhiều tài nguyên và gây ô nhiễm không khí, nước và đất đai. Chính phủ
Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách và biện pháp cụ thể để kiểm soát và
giảm thiểu tác động tiêu cực của ô nhiễm môi trường, nhưng đây - Kết luận
· Lợi ích hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam: 
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ. 
Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). 
Nâng cao chất lượng lao độngcông nghệ.  Cải thiện
và môi trường kinh doanh. cơ sở hạ tầng
· Thách thức từ hội nhập: 
Cạnh tranh quốc tế gay gắt. 
Sự phụ thuộc vào xuất khẩuFDI, dễ bị ảnh hưởng bởi biến động toàn cầu.
· Hướng phát triển bền vững: 
Tiếp tục cải cách thể chế và hoàn thiện môi trường pháp lý. 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước. 
Giảm thiểu rủi ro từ các yếu tố bên ngoài, đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng nền kinh
tế độc lập, tự chủ

1 Tư duy mới về nền kinh tế độc lập, tự chủ: 
Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với hội nhập quốc tế sâu
rộng
, không tự cô lập. 
Nền kinh tế độc lập, tự chủ phải gắn với hoàn thiện thể chế kinh tế thị
trường định hướng XHCN
. 
Tạo sự đan xen lợi ích quốc tế, tránh phụ thuộc vào một thị trường hay đối tác duy nhất.
Tư duy mới về nền kinh tế độc lập, tự chủ đã được Đảng Cộng sản Việt Nam
khẳng định trong Đại hội XIII, nhấn mạnh việc xây dựng nền kinh tế này gắn
liền với hội nhập quốc tế sâu rộng, đồng thời không tự cô lập. Điều này có
nghĩa là nền kinh tế độc lập, tự chủ phải được đặt trong bối cảnh toàn cầu hóa
và hội nhập, vừa đảm bảo tự chủ, vừa mở rộng cửa với thế giới. Đảng cũng
xác định rằng nền kinh tế độc lập, tự chủ cần gắn với việc hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho sự phát triển của các thành phần kinh tế khác, đồng thời bảo đảm sự đan
xen lợi ích trong hội nhập quốc tế để tránh phụ thuộc vào một thị trường hay đối tác duy nhất.
2. Hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế độc lập, tự chủ: 
Cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, xóa bỏ tham nhũng và đặc quyền đặc lợi. 
Hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn
cầu
và tăng cường chuyển giao công nghệ.
Để thực hiện điều này, việc hoàn thiện thể chế là nhiệm vụ trọng tâm, bao
gồm cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh, xóa bỏ các rào cản và tham
nhũng, đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi
giá trị toàn cầu, từ đó thúc đẩy chuyển giao công nghệ.
3. Bảo đảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước: 
Kinh tế nhà nước dẫn dắt sự phát triển các thành phần kinh tế khác,
kiểm soát các nguồn lực chiến lược. 
Cải cách doanh nghiệp nhà nước để nâng cao hiệu quả và minh bạch.
Bên cạnh đó, Đảng nhấn mạnh vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, với các
doanh nghiệp nhà nước dẫn dắt sự phát triển các thành phần kinh tế khác, giữ
vai trò điều tiết trong các lĩnh vực chiến lược, đồng thời cần cải cách để nâng
cao hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp này.
4. Phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể: 
Khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân, nhưng đảm bảo quản lý nhà
nước
để tránh rủi ro và phát triển không bền vững.
Quan điểm của Đảng cũng khuyến khích phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế
tập thể, nhưng dưới sự quản lý của nhà nước để tránh những rủi ro và phát triển không bền vững.
5. Phát triển lực lượng sản xuất trong nước: 
Tăng cường nghiên cứu và phát triển (R&D), đặc biệt là trong công
nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ. 
Giảm sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài bằng cách phát triển
năng lực sản xuất nội tại.
Một yếu tố quan trọng khác trong việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ là
phát triển lực lượng sản xuất trong nước và nâng cao năng lực tự chủ công
nghệ. Điều này bao gồm việc tăng cường nghiên cứu và phát triển (R&D), đặc
biệt là trong các lĩnh vực công nghệ cao và công nghiệp hỗ trợ, nhằm giảm
thiểu sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
6. Xây dựng nền kinh tế hội nhập, giữ vững độc lập, tự chủ: 
Chọn đối tác chiến lược và tham gia các hiệp định thương mại có lợi,
nhưng vẫn bảo vệ chủ quyền kinh tế. 
Phát triển công nghiệp quốc phòng song song với nền kinh tế dân sự.