Hợp đồng lao động | Đại học Nội Vụ Hà Nội
Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;- Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26tháng 11 năm 2014 và cácvăn bản hướng dẫn thi hành;- Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 và cácvăn bản hướng dẫn thi hành;Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc *******************
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (Số 05/2015/HĐLĐ) -
Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012; -
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn
bản hướng dẫn thi hành; -
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 và các
văn bản hướng dẫn thi hành; -
Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều củaBộ luật Lao động về hợp đồng lao động; -
Căn cứ Thông tư 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động; -
Căn cứ Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động; - Căn
cứ vào nhu cầu và khả năng của Hai bên.
Hôm nay, ngày 01 tháng 09 năm 2015 tại Văn phòng làm việc của Bên A, chúng tôi gồm có:
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: (Sau đây gọi tắt là "Bên A/Công ty") Đại diện: Chức vụ: Điện thoại: Địa chỉ:
NGƯỜI LAO ĐỘNG: (Sau đây gọi tắt là "Bên B")
Ông/bà: NGUYỄN VĂN KIÊN; Quốc tịch: Việt Nam Sinh ngày: 16/3/1986 CMTND số:162807182 Ngày cấp: 2/3/2015 Nơi cấp: CA Nam Định
Trình độ chuyên môn:........................................................................
Địa chỉ thường trú: Hải Long, Hải Hậu, Nam Định
Nơi ở hiện tại : 324 Đường Hòa Hưng ,phường 13, Quân 10, TP Hồ Chí Minḥ
Điện thoại: 094 420 9168 Email: ............................................
Địa chỉ khác để liên hệ khi cần thiết: .................................................. 1 lOMoAR cPSD| 47207367
Hai bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng Lao động này ("Hợp đồng") với các điều
kiện, điều khoản như sau:
ĐIỀU 1. CÔNG VIỆC VÀ THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG. 1. Nội dung công việc. a.
Công ty (Bên A) ký kết hợp đồng này và bổ nhiệm ông/bà với chức vụ.... b.
Bên B đồng ý làm công việc .... và tuân thủ đầy đủ các quy định của Pháp luật, Điều
lệ và các nội quy, quy chế nội bộ của công ty, hợp đồng này và các phụ lục kèm theo; c.
Bên B cam kết có đầy đủ năng lực pháp lý, năng lực hành vi và sức khoẻ để có thể
hoàn thành tốt công việc. d.
Bản mô tả công việc của Bên B: Phụ lục số 01 kèm theo. 2. Thời hạn hợp đồng. a.
Loại hợp đồng lao động: Là loại hợp đồng có xác định thời hạn. b.
Thời hạn của hợp đồng là .... tháng kể từ ngày kết thúc thời gian thử việc.
Trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng 01 tháng, hai bên có thể thoả thuận ký kết thêm
một (01) lần Hợp đồng lao động có xác định thời hạn. Trường hợp kết thúc hợp đồng
lao động có xác định thời hạn này mà Bên A vẫn có nhu cầu sử dụng, Bên B vẫn có
đủ khả năng và nhu cầu làm việc thì hai Bên sẽ thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động
không xác định thời hạn. c.
Thời gian bắt đầu: Từ ngày ... tháng .... năm 2017. d.
Thời gian kết thúc hợp đồng: Hết ngày ... tháng ... năm 2017 e.
Thời gian thử việc: ... tháng, từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày .... tháng ...
năm 2017. Là thời gian để Bên A kiểm tra trình độ, khả năng và chuyên môn của
Bên B với chức vụ trên, nếu sau thời gian thử việc nêu trên, Bên A xác định Bên B
đủ điều kiện để chuyển sang hợp đồng lao động chính thức nhưng Bên B từ chối làm
việc thì phải hoàn trả lại toàn bộ thu nhập của 02 tháng thử việc này. f.
Địa điểm làm việc chính: tại....
Ngoài ra, tùy thuộc vào tính chất công việc, Bên B sẽ làm việc trên toàn địa bàn kinh doanh của Bên A. g.
Người quản lý trực tiếp: Chủ tịch HĐQT và người đại diện theo pháp luật.
ĐIỀU 2: THỜI GIỜ LÀM VIỆC. 1. Thời giờ làm việc.
Thời giờ làm việc bình thường của Bên B là bốn mươi (48) tiếng đồng hồ một tuần, từ Thứ
Hai đến Thứ Bảy, mỗi ngày được nghỉ trưa một tiếng. Bên B được nghỉ Chủ Nhật hàng
tuần, tuy nhiên, Công ty có quyền yêu cầu thay đổi giờ làm việc của Bên B tuỳ theo nhu
cầu cụ thể của công việc; 2. Làm thêm giờ.
Giám đốc điều hành là vị trí cao cấp trong Công ty, nên Bên B có thể được yêu cầu thời
giờ làm thêm hợp lý, được trả lương tuỳ theo nhu cầu công việc. Tổng thời giờ làm thêm
không được vượt quá 20 giờ một tuần;
Bên B có thể làm thêm giờ vượt quá thời gian được xác định ở khoản 1 Điều này mà không
cần ghi lại thời giờ vượt quá đó, và quy định rằng thời giờ làm thêm này do Bên B tự nguyện làm. 2 lOMoAR cPSD| 47207367
Tiền lương làm thêm giờ được tính theo các quy định hiện hành của Pháp luật về lao động.
ĐIỀU 3: LƯƠNG VÀ CÁC QUYỀN LỢI TÀI CHÍNH KHÁC. 1. Mức lương.
Mức lương cơ bản hàng tháng của Bên B là: bằng với mức lương làm căn cứ đóng bảo
hiểm do Chính phủ quy định vào từng thời điểm nhất định. Mức lương này là căn cứ để
xác định nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và lệ phí khi
Bên A tham gia vào các tổ chức Chính trị, Chính trị - xã hội;
Cụ thể số tiền lương là: 3.317.000VND (Ba triệu ba tram mười bảy ngàn đồng Việt Nam) 2. Phụ cấp.
Bên B được hưởng các khoản phụ cấp, trợ cấp sau: - Lương mềm: 2.500.000 VND/tháng - Phụ cấp Trách nhiệm: 800.000 VND/tháng - Phụ cấp đi lại : 300.000 VND/tháng
- Phụ cấp điện thoại: 200.000 VND/tháng
- Phụ cấp tiền ăn trưa: 400.000 VND/tháng
Bên A đảm bảo rằng, tổng thu nhập (bao gồm cả lương) mà Bên B nhận được mỗi tháng là
7.517.000 VND (Bảy triệu năm tram mười bảy ngàn đồng Việt Nam).
Mức tổng thu nhập này đồng thời là căn cứ để Bên B thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập
cá nhân theo quy định của pháp luật. 3. Hình thức trả lương. a.
Bên B được trả lương và phụ cấp hàng tháng vào ngày 10 của tháng tiếp theo, bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu ngày 10 rơi vào Thứ Bảy, Chủ Nhật hoặc Ngày lễ,
thì lương và thu nhập sẽ được trả cho Bên B vào ngày làm việc tiếp ngay sau đó; b.
Chế độ nâng lương và phụ cấp:
Dựa trên sự đánh giá ghi nhận của Công ty và năng lực đóng góp của Bên B, cứ sáu
tháng một lần (06 tháng Dương lịch), mức lương của Bên B sẽ được xem xét điều
chỉnh tăng một lần. Cùng kỳ, các chế độ phụ cấp, trợ cấp sẽ được điều chỉnh tăng lên
hoặc giảm xuống. Chi tiết về việc điều chỉnh sẽ được Công ty thông báo cho Bên B
bằng văn bản trong vòng bốn (04) tuần kể từ ngày thay đổi. 4. Thưởng lợi nhuận.
Bên B sẽ được Công ty xem xét trích thưởng từ lợi nhuận hàng năm với tỷ lệ bằng 5.%/ (
chi phí thuế dành cho khoản thu nhập này bên B chịu).Tổng lợi nhuận sau thuế với những điều kiện như sau: a.
Bên B có thời gian làm việc tại Công ty ít nhất 01 năm; b.
Trong quá trình quản lý, điều hành có những sáng kiến, cải tiến phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của công ty được Chủ tịch HĐQT ghi nhận; c.
Trong quá trình làm việc không vi phạm kỷ luật đến mức bị HĐQT họp xem xét đánh giá. 4. Tiền thưởng khác. a.
Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, Bên B sẽ được nhận một khoản tiền thưởng
bằng một tháng lương cơ bản sẽ được trả vào hoặc trước ngày Tết Nguyên Đán hàng năm; 3 lOMoAR cPSD| 47207367 b.
Ngoài ra, phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, Bên B cũng sẽ
được xét thưởng hàng Quý. Nhưng Quyết định và mức thưởng phải được HĐQT công ty phê duyệt. c.
Phụ thuộc năng lực làm việc của Bên B và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty, Công ty sẽ cân nhắc tăng mức tiền thưởng này, việc tăng tiền thưởng sẽ được Công
ty thông báo cho Bên B bằng văn bản. 5. Chi phí.
Những chi phí đi lại, ăn ở, tiếp khách của Bên B phát sinh khi thực hiện công việc do công
ty cử mà không phải là công việc hàng ngày sẽ được Công ty thanh toán trên cơ sở chứng từ, hóa đơn hợp lý.
ĐIỀU 4. DỤNG CỤ, PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC. 1. Dụng cụ làm việc. a.
Bên B được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị và một phòng làm việc để Bên B
thực hiện công việc của mình tại Hồ Chí Minh. b.
Tùy thuộc vào tính chất công việc của từng thời điểm, từng lĩnh vực kinh doanh
Bên B sẽ được công ty trang bị các dụng cụ, thiết bị khác như Máy tính xách tay,
Máy tính bảng, điện thoại ....; 2. Phương tiện làm việc: a.
Phương tiện làm việc tại Hồ Chí Minh: Do Bên B tự túc và lựa chọn hình thức di chuyển; b.
Phương tiện làm việc ngoài phạm vi Hồ Chí Minh: Công ty sẽ tổ chức xe đưa đón
hoặc sử dụng phương tiện công cộng, phương tiện dịch vụ, ... Các chi phí đi lại, ăn,
ở, tiếp khách khi làm việc ngoài phạm vi Hồ Chí Minh do Công ty chi trả trên cơ sở
hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
ĐIỀU 5. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM.
Chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được các Bên thực hiện theo
đúng quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về mức đóng bảo hiểm của từng thời kỳ. Theo đó: -
Bên A sẽ đóng theo tỷ lệ % của Tổng Quỹ lương; -
Bên B sẽ đóng theo tỷ lệ % của Mức lương làm căn cứ đóng bảo hiểm nêu tại khoản
1, Điều 3 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: CHẾ ĐỘ NGHỈ NGƠI. 1.
Chế độ nghỉ ngơi theo quy định. a.
Nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong những trường hợp sau đây: -
Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày; -
Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; -
Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc
chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày. b.
Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng. c.
Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng. -
Trường hợp nghỉ do ốm đau, bệnh, nếu số ngày nghỉ của Bên B kéo 4 lOMoAR cPSD| 47207367
dài đến bảy ngày, Bên B phải thông báo kịp thời cho Công ty; -
Nếu Bên B nghỉ việc vì ốm đau hay tai nạn đến bảy (07) ngày, Bên B phải tự
hoàn thành giấy chứng nhận cho mình về việc nghỉ ốm đau và gửi nó đến
Công ty. Nếu Bên B không hoàn thành giấy chứng nhận, hay cung cấp nhầm
hay sai thông tin trên giấy chứng nhận xem như là Bên B nghỉ việc mà không có lý do chính đáng; -
Khi thời gian nghỉ ốm đau, tai nạn hơn 07 ngày Bên B phải gửi đến Công ty
Giấy chứng nhận trong thời gian sớm nhất. Bất cứ khi nào, Công ty cũng có
thể yêu cầu Bên B cung cấp thông tin kiểm tra y khoa, báo cáo y khoa của bác
sĩ, nếu điều đó là cần thiết; -
Nếu Bên B mất khả năng thực hiện nhiệm vụ của mình đối với những công
việc được yêu cầu bởi nguyên nhân bệnh hoặc tai nạn (vắng mặt hơn 45 ngày
làm việc liên tiếp hoặc hơn 60 ngày trong một năm - 365 ngày), Công ty có
thể chấm dứt việc bổ nhiệm bằng cách đưa thông báo bằng văn bản. Bên B sẽ
được trả lương đầy đủ cho số tháng đã làm việc trong năm (tính đến thời điểm Công ty ra thông báo). d.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. e.
Nghỉ phép năm, tết âm lịch và các ngày lễ theo quy định của pháp luật. f.
Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý
nhưng cộng dồn không quá 01 tháng/năm. g.
Việc nghỉ dù có được hưởng lương hay không hưởng lương thì các khoản phụ cấp,
trợ cấp Bên B sẽ không được hưởng. 2.
Thỏa thuận khác về nghỉ ngơi. a.
Khi được sự chấp thuận của Công ty, Bên B có quyền nhận tiền thanh toán cho các
ngày nghỉ phép chưa thực hiện trong năm. Trong trường hợp Bên B nghỉ quá số ngày
nghỉ được phép, khi chấm dứt Hợp đồng này, Công ty sẽ khấu trừ số tiền của những
ngày nghỉ vượt quá vào số tiền thanh toán cho việc thanh lý Hợp đồng với Bên B; b.
Để tránh gián đoạn hoạt động điều hành Công ty, Bên B không được phép nghỉ 02
(hai) tuần liên tục cho mỗi đợt nghỉ phép. Tất cả những ngày nghỉ phép chỉ được thực
hiện ngay khi có sự đồng ý của Công ty.
ĐIỀU 7. TAI NẠN LAO ĐỘNG. 1.
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể
hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc
thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, kể cả trong thời gian nghỉ giải lao, ăn giữa ca, ăn
bồi dưỡng hiện vật, vệ sinh kinh nguyệt, tắm rửa, cho con bú, đi vệ sinh, chuẩn bị và kết
thúc công việc tại nơi làm việc. 2.
Chỉ được xác định là tai nạn lao động khi thỏa mãn một trong những điều kiện sau: a.
Tai nạn xảy ra tại nơi làm việc; b.
Tai nạn xảy ra trên quãng đường từ nơi ở đến nơi làm việc với thời gian và quãng đường hợp lý nhất; c.
Tai nạn xảy ra trên quãng đường nơi bắt đầu và nơi dự kiến đến công tác theo sự phân
công, điều động của Công ty. 5 lOMoAR cPSD| 47207367 d.
Nếu người có lỗi vô ý thì chỉ được hưởng bằng 40%/ tổng mức trợ cấp theo quy định
của pháp luật hiện hành 3.
Tai nạn lao động trong thời gian thử việc được hưởng các chính sách như người lao động chính thức. 4.
Mọi trường hợp quy định tại khoản 2, Điều này mà Bên B có lỗ cố ý, sử dụng rượu, bia,
các chất kích thích khác dẫn đến tai nạn đều không được coi là tai nạn lao động
ĐIỀU 8. ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG. 1.
Bên B được Công ty cấp kinh phí và thời gian tham gia các khóa/lớp Đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ quản lý trong quá trình thực hiện hợp đồng. 2.
Thời gian tham gia các khóa/lớp Đào tạo, bồi dưỡng Bên B vẫn được hưởng nguyên lương
và các chế độ phụ cấp, trợ cấp. 3.
Hình thức đào tạo, bồi dưỡng. a.
Được công ty cử tham gia các khóa đào tạo do các tổ chức giáo dục, đào tạo tổ chức; b.
Được cử tham gia các khóa huấn luyện kỹ năng ngắn hạn; c.
Được cử tham gia các buổi diễn thuyết, thuyết trình của các Chuyên gia; d.
Công ty tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tại chỗ.
ĐIỀU 9: BÍ MẬT THÔNG TIN, TÀI LIỆU. 1.
Thông tin, tài liệu là đối tượng bảo mật của Công ty được hiểu là một, nhiều hoặc tất cả
các đối tượng sau đây:
Tất cả các bí mật thương mại, bất cứ thông tin kỹ thuật, kinh tế, tài chính, marketing hay
các thông tin khác như số liệu tài chính, thống kê kế toán, thông tin về khách hàng mà các
nhà cạnh tranh và các công ty khác muốn có, các hoạt động kinh doanh bí mật, phát hiện
khoa học, nghiên cứu phát triển hay phân tích khoa học; hợp đồng và giấy phép mua bán,
kế toán, hệ thống kinh doanh và chương trình vi tính. Bất cứ thông tin nào nêu trên liên
quan đến hoạt động của công ty, đến việc kiện tụng mà liên quan hoặc ảnh hưởng đến Công ty.
Các thông tin mật như vậy tồn tại dưới bất cứ hình thức nào, kể cả giấy tờ, bản in, thẻ,
email, băng ghi âm, ghi hình, thông tin trong các file máy tính, qua lời nói và những vật dụng mang tin khác. 2.
Mọi thông tin tài liệu bí mật nêu tại khoản 1 điều này đều có khả năng trở thành những cơ
hội kinh doanh. Do vậy, mọi vi phạm về quy tắc bảo mật thông tin đều được coi là hành vi
làm mất cơ hội kinh doanh của Công ty. Do vậy, trong những trường hợp này tùy theo tính
chất mức độ của hành vi vi phạm, Bên B phải bồi thường toàn bộ những thiệt hại thực tế
và những thiệt hại có thể tính toán được nhưng ít nhất giá trị bồi thường bằng 20 tháng
lương tối thiểu tại thời điểm vi phạm. 3.
Trong thời gian làm việc tại Công ty, Bên B không được thực hiện những hành vi như sau: a.
Không được mua, bán, sử dụng, chuyển giao hoặc theo một cách thức nào đó tiết
lộ thông tin mật mà mình biết được trong quá trình làm việc tại Công ty cho bất kỳ
bên thứ ba nào, đặc biệt là các đối thủ cạnh tranh của Công ty để làm lợi cho bên
thứ 3 hoặc đối thủ cạnh tranh hoặc gây thiệt hại cho Công ty. b.
Không được lưu giữ, tập hợp các thông tin mật ngoài phạm vi công việc và trách
nhiệm được Công ty giao cho mình. c.
Không được thảo luận về bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào có chứa thông tin mật
với bất cứ người nào, trừ những trường hợp sau: 6 lOMoAR cPSD| 47207367 -
Thảo luận vì mục đích công việc; -
Thảo luận với những người có thẩm quyền của Công ty; -
Theo mệnh lệnh của người có thẩm quyền của công ty; -
Các thông tin mật đã được Công ty phổ biến rộng rãi ra công chúng; -
Thời hạn bảo mật đối với Thông tin mật đã hết; -
Việc tiết lộ là nghĩa vụ bắt buộc theo quy định của pháp luật' 4.
Khi nghỉ việc tại Công ty.
Trong trường hợp nghỉ việc tại Công ty, Bên B tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau: a.
Mang theo các chi tiết về bí mật công việc, bí mật thương mại hay những thông tin
mật khác có được trong quá trình làm việc tại Công ty; b.
Nhận và yêu cầu thực hiện công việc cho những người mà Bên B biết rằng họ là
những khách hàng của Công ty trong suốt thời gian Bên B làm việc cho Công ty; c.
Theo Hợp đồng này, “Bí Mật Thông Tin” nghĩa là bất cứ phần nào hay toàn bộ
thông tin mà trước đó Bên B hoặc Công ty chưa công khai ra ngoài hay một phần
của thông tin trực tiếp hay gián tiếp có liên hệ đến Công ty, bao gồm nhưng không
giới hạn nêu tại Khoản 1, Điều này; d.
Bên B không được tiết lộ cho bất cứ ai các bí mật thông tin liên quan đến Công ty,
hay liên quan đến các chương trình hợp tác của Công ty với các cá nhân, tổ chức khác; e.
Ngoài ra, bất kỳ thông tin nào liên quan đến công việc kinh doanh, những người
đứng đầu hay khách hàng của Công ty đều được xem là bí mật, thì Bên B phải bảo
mật trong suốt thời gian làm việc Cho Công ty và ít nhất là 10 (mười) năm sau khi
chấm dứt làm việc cho Công ty.
4. Trường hợp vi phạm về Bí mật thông tin gây thiệt hại thì Bên B phải bồi thường cho Công ty
toàn bộ tổn thất kể cả khi còn làm việc cũng như khi đã nghỉ việc tại công ty. Nếu không
bồi thường, Công ty có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết, mọi chi phí Tòa án, kể
cả phí Luật sư Bên thua kiện phải chịu. ĐIỀU 10. SÁNG KIẾN. 1.
Sáng kiến được hiểu là các giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc
giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật được thể hiện như sau: a.
Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một
nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm: -
Sản phẩm, dưới các dạng: vật thể (ví dụ: dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh
kiện); chất (ví dụ: vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm); vật
liệu sinh học (ví dụ: chủng vi sinh, chế phẩm sinh học, gen, thực vật, động
vật biến đổi gen); hoặc giống cây trồng, giống vật nuôi; -
Quy trình (ví dụ: quy trình công nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm
tra, xử lý, kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt; quy trình chẩn đoán, chữa bệnh
cho người, động vật và thực vật...). b.
Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực
hoạt động nào, trong đó có: 7 lOMoAR cPSD| 47207367 -
Phương pháp tổ chức công việc (ví dụ: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị,
dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu); -
Phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc. c.
Giải pháp tác nghiệp bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật,
nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: -
Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (ví dụ: tiếp nhận, xử lý hồ
sơ, đơn thư, tài liệu); -
Phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá; - Phương pháp
tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện; - Phương pháp huấn luyện động vật; ... d.
Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp
dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn. 2. Tác giả sáng kiến.
Trong quá trình làm việc Bên B có những sáng kiến nêu tại khoản 1 Điều này thì Bên B
được xác định là tác giả của sáng kiến đó. 3.
Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là Bên A, có trách nhiệm đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất
- kỹ thuật dưới hình thức giao việc cho Bên B để tạo ra sáng kiến. 4.
Quyền và nghĩa vụ của các bên. a.
Đối với sáng kiến đã được công nhận, Bên A có các quyền sau đây: - Áp dụng sáng kiến; -
Chuyển giao sáng kiến cho tổ chức, cá nhân khác áp dụng;. b.
Đối với sáng kiến đã được công nhận, Bên B có các quyền sau đây: -
Được ghi nhận là tác giả sáng kiến trong Giấy chứng nhận sáng kiến và
được nêu danh tác giả sáng kiến khi sáng kiến được phổ biến, giới thiệu; -
Nhận thù lao theo thỏa thuận nhưng không cao hơn 06 tháng tiền lương tối
thiểu tại thời điểm sáng chế được công nhận; -
Hưởng các chế độ khuyến khích khác theo quy định của pháp luật về thi
đua, khen thưởng và pháp luật về khoa học và công nghệ; c.
Nếu Bên B là tác giả sáng kiến, sau khi được Bên A công nhận, Bên B được Bên A
thanh toán một khoản tiền thù lao và Bên A có toàn quyền đăng ký quyền sở hữu trí
tuệ đối với sáng kiến đã trả thù lao. ĐIỀU 11.
KỶ LUẬT LAO ĐỘNG VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI. 1.
Các hình thức kỷ luật lao động. a.
Khiển trách. được áp dụng khi Bên B phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ chưa
gây thiệt hại về kinh tế.
Hình thức xử lý kỷ luật bằng miệng hoặc bằng văn bản. Khi bị xử lý kỷ luật khiển
trách, Bên B được nhận nguyên lương và 50% tiền phụ cấp, trợ cấp của tháng bị kỷ luật. b.
Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; cách chức khi bên Bên B vi phạm
một trong những quy định sau: 8 lOMoAR cPSD| 47207367 -
Đã bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày bị khiển trách; -
Bên B đi làm chậm, hoặc tự ý bỏ ra ngoài nơi làm việc mà không có lý do
chính đáng từ 03 lần/tuần -
Có những hành vi vi phạm đã được quy định trong nội quy lao động.
Hết thời hạn 6 tháng mà Bên B không vi phạm kỷ luật mới thì được bố trí công việc
cũ. Nếu trong thời gian chịu kỷ luật lao động mà Bên B có hành vi cải tạo tốt thì sẽ giảm thời hạn này.
Khi bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật này, Bên B được nhận nguyên lương nhưng
không được nhận các khoản phụ cấp. c. Sa thải.
Bên A có quyền sa thải Bên B khi xảy ra một trong những quy định sau: -
Có hành vi trộm cắp, tham ô, đánh bạc, cố ý gây thương tích, sử dụng matuý
trong phạm vi nơi làm việc; -
Tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của Bên A; -
Có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng (từ 50.000.000 VND trở lên) hoặc đe
doạ gây thiệt hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Bên B; -
Tự ý bỏ việc 05 ngày làm việc cộng dồn trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày
đầu tiên tự ý bỏ việc hoặc 20 ngày làm việc cộng đồn trong phạm vi 365
ngày kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng; -
Đã bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian
chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm. 2.
Bồi thường thiệt hại.
Trong quá trình làm việc Bên B phải bồi thường theo quy định trong những trường hợp như sau: a.
Bên B gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng
lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi Bên B làm việc
chính, thì phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng bằng 30%. b.
Bên B làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tài sản khác mà Bên A giao tại nơi
làm việc chính hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép thì phải bồi thường thiệt
hại toàn bộ theo thời giá thị trường; c.
Trường hợp Bên A giao cho Bên B những tài sản là phương tiện, công cụ làm việc
có giá trị lớn để thực hiện công việc mang tính lưu động thì hai Bên sẽ ký Hợp đồng
trách nhiệm để giao nhận tài sản và quy định rõ trách nhiệm của mỗi bên; d.
Vi phạm quy định về Bảo mật thông tin quy định tại Điều 9 của Hợp đồng này thì
bồi thường theo những thiệt hại thực tế xảy ra; e.
Trường hợp Bên B làm mất mát tài sản được giao tại nơi làm việc cũng như tài sản
giao phục vụ công tác lưu động mà tự ý bỏ việc, Bên A có quyền khởi kiện yên cầu
Tòa án giải quyết, các chi phí Tòa án phát sinh Bên thua kiện phải chịu; f.
Bồi thường toàn bộ chi phí đào đào tạo, bồi dưỡng cho công ty khi đơn phương
chấm dứt hợp đồng trái thỏa thuận trong hợp đồng này và quy định của pháp luật; 9 lOMoAR cPSD| 47207367 g.
Trường hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra
khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã
áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường;
nếu ngược lại thì Bên B vẫn phải bồi thường nhưng có thể được xem xét miễn hoặc
giảm trách nhiệm bồi thường. ĐIỀU 12.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B. 1.
Được thanh toán lương và hưởng các quyền lợi khác nêu trong hợp đồng này và quy định
của pháp luật liên quan; 2.
Được cung cấp các phương tiện cần thiết, các tiện ích để thể thực hiện công việc một cách tốt nhất; 3.
Được ký các văn bản, công văn, tài liệu trong phạm vi công việc được giao hoặc được ủy quyền; 4.
Được điều động cán bộ, nhân viên trong công ty thực hiện hoặc phối hợp thực hiện công việc. 5.
Phải thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ theo bản mô tả công việc tại Phụ lục số 01 của
hợp đồng này. Trong trường hợp có những vấn đề phát sinh liên quan đến quá trình thực
hiện chưa được liệt kê trong hợp đồng này và Phục lục mà Bên B có khả năng giải quyết
thì Bên B phối hợp với Công ty để giải quyết với tinh thần thiện chí cao nhất. 6.
Trong thời gian thực hiện hợp đồng lao động này, Bên B không được giao kết hợp đồng
lao động hay hợp đồng cộng tác viên với bất kỳ một tổ chức, cá nhân nào khác. Vi phạm
quy định này Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. 7.
Phải xây dựng được kế hoạch công tác cụ thể cho từng Tháng, Quý, Năm trình Chủ tịch
HĐQT Công ty phê duyệt; và tổ chức thực hiện kế hoạch công việc sau khi được phê duyệt; 8.
Tuân thủ đầy đủ đầy đủ các nghĩa vụ đã nêu tại Hợp Đồng này, Điều lệ, các quy chế quản
lý nội bộ công ty; Pháp luật trong suốt quá trình làm việc tại. Nếu để xảy ra việc vi phạm
pháp luật Bên B phải tự chịu hoàn toàn trách nhiệm. 9.
Phải thực hiện đúng chỉ đạo và thường xuyên báo cáo về mọi mặt công việc với (báo cáo
tuần, báo cáo tháng, báo cáo năm, báo cáo đột xuất) với Chủ tịch HĐQT, Người đại diện
theo pháp luật Công ty liên quan đến quá trình thực hiện công việc; 10.
Việc làm của Bên B phải đảm bảo đem lại lợi ích cao nhất cho Công ty trong thời gian hai
bên thực hiện hợp đồng này. ĐIỀU 13.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 1.
Trực tiếp quản lý, điều hành Bên B trong quá trình làm việc tại Công ty; 2.
Tạm ngưng hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc áp dụng các biện pháp kỷ luật
theo thoả thuận trong hợp đồng này hoặc theo quy định của pháp luật; 3.
Thanh toán đầy đủ và đúng giờ hạn các khoản lương và quyền lợi cho Bên B theo thoả
thuận tại Hợp Đồng này. 4.
Kịp thời giải quyết các kiến nghị của Bên B với tư cách là Giám đốc điều hành; 5.
Thực hiện đầy đủ các điều khoản quy định tại Hợp Đồng này. ĐIỀU 14.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG 1.
Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng lao động.
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên
sự thỏa thuận và được ký bởi Công ty và Bên B. 10 lOMoAR cPSD| 47207367 2.
Chấm dứt hợp đồng lao động. a.
Hợp đồng lao đồng đương nhiên chấm dứt khi có một trong những điều kiện sau: -
Hợp đồng hết thời hạn mà không có thỏa thuận mới; -
Hợp đồng hết thời hạn và Bên B nghỉ việc không thông báo nhưng với điều
kiện Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ liên quan; - Các Bên thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. -
Bên B bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án; -
Bên B chết hoặc mất tích theo tuyên bố của Toà án. -
Bên A bị giải thể hoặc phá sản. b.
Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. -
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại
khoản 1, Điều 37 Bộ luật lao động và phải thông báo trước cho Bên A theo
quy định tại khoản 2 và 3 Điều 37 của Bộ luật lao động;
Ngoài các điều kiện để Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy
định khoản 1, Điều 37 Bộ luật lao động, các trường hợp khác chỉ được đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu như thời điểm muốn đơn phương
chấm dứt Bên B không đang trực tiếp điều hành một Dự án hay một chương
trình theo kế hoạch đã được phê duyệt của Công ty. -
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong các trường
hợp quy định tại Điều 38 của Bộ Luật lao động. -
Hủy bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
Mỗi bên đều có quyền huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trước khi hết thời hạn báo trước nhưng phải thông báo bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý. c.
Trường hợp chấm dứt Hợp đồng này vì bất cứ lý do gì, Bên B phải bàn giao công
việc và trả lại Công ty tất cả tài sản bao gồm giấy tờ, kế hoạch, báo cáo, số liệu
thống kê và các tài sản khác của Công ty trong thời hạn 15 ngày trước ngày chấm dứt.
Tuyệt đối Bên B không được lưu giữ hoặc làm thất thoát bất cứ tài liệu, thông tin
nào của Công ty. Nếu làm hư hỏng, mất mát, thiệt hại thì phải bồi thường. d.
Trường hợp chấm dứt hợp đồng do Bị sa thải, Bên B có nghĩa vụ bàn giao công
việc và các nội dung như nêu tại điểm c, khoản này trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày có quyết định sa thải. Nếu Bên B không bàn giao đầy đủ, Công ty phải tự kiểm
đếm, Bên B phải bồi thường chi phí bằng 10 tháng lương tối thiểu tại thời điểm đó.
ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ CƠ QUAN TÀI PHÁN 1.
Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật Việt Nam; 2.
Những vấn đề khác liên quan đến Bên B nhưng không ghi trong hợp đồng lao động này thì
áp dụng theo các nội quy, chính sách của Công ty và pháp luật hiện hành. 3.
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên
tinh thần hoà giải, thương lượng. Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên
có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
ĐIỀU 16. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG. 11 lOMoAR cPSD| 47207367 1.
Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp đồng này không thể thực thi hoặc
bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều
kiện còn lại của Hợp đồng vẫn được đảm bảo thi hành; Các bên thiện chí, hợp tác thỏa
thuận sửa đổi, bổ sung những thỏa thuận không có hiệu lực. 2.
Hợp đồng được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giũ 01 bản và đều có giá trị pháp lý ngang nhau. 3.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng .....năm ...........
Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá
trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này. NGƯỜI LAO ĐỘNG
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 12