





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 45469857
Họ tên: Đinh Thị Thanh Mai  MSV: 2005QTVA049 
Lớp: Luật lao động sáng thứ 6 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LUẬT LAO ĐỘNG 
Câu 1 (3 điểm). Căn cứ quy định pháp luật lao động hiện hành, so sánh chế độ 
trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc của người lao động.     
Trợ cấp thôi việc 
Trợ cấp mất việc    Giống nhau  Khác nhau  Khái 
Đều là khoản Là khoản tiền người sử dụng lao động trả Là khoản tiền người  niệm 
tiền người sử cho người lao động. Người lao động sẽ sử dụng lao động trả 
dụng lao động được nhận khoản trợ cấp thôi việc này với cho người lao động 
trả cho người điều kiện hai bên chấm dứt hợp đồng lao nghỉ việc, trong  lao động
động một cách hợp pháp. Để “hợp pháp”    trường hợp doanh 
thì cần thuộc một các trong trường hợp nghiệp thay đổi cơ  sau:  - cấu, công nghệ hoặc   Người lao động:  + Hoàn thành công việc. vì lý do kinh tế.   
+ Bị kết án tù giam/tử hình 
+ Bị cấm làm công việc ghi trong HĐLĐ 
- Người sử dụng lao động  + Đã chết 
+ Bị toà án tuyên bố mất năng lực hành 
vi dân sự, mất tích hoặc đã chết 
+ Không phải là cá nhân chấm dứt hoạt  động 
+ Đơn phương chấm dứt HĐLĐ + Cho 
người lao động thôi việc do thay đổi cơ 
cấu, công nghệ, chia tách /sáp nhập  đơn vị. gian  - Hợp đồng lao động 
+ Hết thời hạn hợp đồng 
+ Hai bên đồng thuận kết thúc hợp đồng      lOMoAR cPSD| 45469857 Cơ  Đều là người sử    quan  dụng lao động  chi trả    Trường  - 
Người sử dụng lao động và người -  Người  sử  hợp 
laođộng đồng thuận kết thúc HĐLĐ. - dụng laođộng thay  được 
Hết thời hạn được giao kết trong HĐLĐ. đổi cơ cấu, công  hưởng  - 
Người lao động hoàn thành công nghệ gây mất việc  trợ cấp  việctheo HĐLĐ.  làm của người lao  - 
Người lao động bị kết án tù động. - Vì lý do thay 
giam/tửhình/bị cấm làm công việc ghi đổi kinh tế làm mất  trong HĐLĐ.  việc làm của người  - 
Người lao động hoặc người sử lao động. 
dụnglao động chết hoặc bị tòa án tuyên -  Người  sử 
bố mất năng lực hành vi dân sự.  dụng laođộng sáp  - 
Người lao động hoặc người sử nhập/hợp nhất chia 
dụnglao động đơn phương chấm dứt tách  doanh  HĐLĐ đúng pháp luật.  nghiệp/hợp tác xã mà  không có phương án  tiếp tục sử dụng lao  động gây mất việc  làm của người lao  động.      lOMoAR cPSD| 45469857 Điều   
Người lao động làm việc thường xuyên từ Người lao động làm  kiện 
12 tháng trở lên cho người sử dụng lao việc thường xuyên từ  cần có 
động bị mất việc, thuộc một trong các 12 tháng trở lên cho  để 
trường hợp được trợ cấp mất việc nêu người sử dụng lao  người 
trên. Trợ cấp thất nghiệp: Người lao động động bị mất việc,  lao 
đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được thuộc một trong các  động 
hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc một  được 
trong các trường hợp hợp lệ theo quy định trường hợp được trợ  hưởng cấp mất việc nêu    dưới đây:  trợ cấp  - 
Chấm dứt HĐLĐ đúng quy định  trên.  phápluật.  - 
Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp 
(BHTN) từ đủ 12 tháng trở lên trong 
thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt 
HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc (đối với 
trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm 
b Khoản 1 Điều 43 của Luật Việc làm 
2013). - Đã đóng BHTN từ đủ 12 tháng 
trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi 
chấm dứt HĐLĐ (đối với trường hợp 
quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 43 
của Luật Việc làm 2013).      - 
Không thuộc trường hợp hưởng 
lươnghưu, trợ cấp mất sức lao động hàng  tháng.  - 
Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp 
thấtnghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.  - 
Chưa tìm được việc làm mới sau 
15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ tại trung  tâm dịch vụ việc làm.      lOMoAR cPSD| 45469857 Quyền   
Được hưởng một khoản tiền tương ứng Được hưởng một  lợi 
với số năm làm việc của người lao động. khoản tiền tương ứng  được 
Mỗi năm làm việc trả 1 nửa tháng tiền với số năm làm việc  hưởng  lương tương ứng.  của người lao động.  Mỗi năm làm việc trả  1 tháng tiền lương  tương ứng, nhưng ít  nhất bằng 2 tháng  tiền lương. 
Câu 2 (3 điểm). Các nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?  
1. Khi bị kỷ luật sa thải, người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc. 
 Đúng. Vì: Đối với trường hợp sa thải, người lao động sẽ không nhận được trợ cấp 
thôi việc, bởi việc sa thải dựa trên vi phạm trong quá trình làm việc của người lao 
động nên người lao động không có quyền hưởng trợ cấp thôi việc. Trường hợp bị xử 
lý kỷ luật sa thải là trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại khoản 8 
Điều 34 Bộ luật lao động 2019 và không thuộc trường hợp được hưởng trợ cấp thôi 
việc theo Khoản 1 Điều 46 Bộ luật lao động 2019. 
2. Thỏa ước lao động tập thể được ký kết bởi đại diện người sử dụng lao động vàChủ  tịch Công đoàn cơ sở. 
 Đúng. Vì: Kí kết thỏa ước lao động tập thể là (Người sử dụng lao động và đại diện 
Ban chấp hành Công đoàn cùng nhau) kí vào bản thoả ước để chính thức công nhận 
những điều hai bên đã thống nhất thoả thuận. 
Hai bên có thể kí kết thoả ước khi nội dung thoả ước được sự đồng ý của trên 
50% số lao động của đơn vị. Đại diện kí kết của bên tập thể lao động là Chủ tịch Ban 
chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc người có giấy uỷ quyền của Ban chấp hành Công 
đoàn. Đại diện kí kết của bên sử dụng lao động là Giám đốc doanh nghiệp hoặc 
người có giấy uỷ quyền của Giám đốc doanh nghiệp. Sau khi kí kết, thoả ước có hiệu 
lực pháp luật, được sao thành 4 bản, mỗi bên giữ một bản, một bản gửi Công đoàn 
cấp trên, một bản gửi cơ quan quản lí nhà nước về lao động cấp tỉnh, nơi đặt trụ sở 
chính của doanh nghiệp, chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày kí. 
3. Mọi tranh chấp lao động phải được Hòa giải viên lao động tiến hành hòa giải. 
 Đúng. Vì: Các tranh chấp lao động phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải 
của hòa giải viên lao động trước khi yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động hoặc Tòa      lOMoAR cPSD| 45469857
án giải quyết, trừ các tranh chấp lao động sau đây không bắt buộc phải qua thủ tục  hòa giải: 
* Đối với tranh chấp giữa cá nhân giữa người lao động với người sử dụng lao động:  • 
Về xử lý kỷ luật lao động theo hình thức sa thải hoặc về trường hợp bị đơn 
phương chấm dứt hợp đồng lao động;  • 
Về bồi thường thiệt hại, trợ cấp khi chấm dứt hợp đồng lao động;  • 
Giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động;  • 
Về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo 
hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế, về bảo hiểm thất 
nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm, về bảo hiểm tai nạn lao động, 
bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;  • 
Về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với doanh nghiệp, tổ chức đưa 
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;  • 
Giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại. 
Câu 3 (4 điểm). Anh A làm nhân viên văn phòng của công ty B với hợp đồng lao 
động 36 tháng (từ 01/01/2021 đến hết 31/12/ 2023) cho Công ty B với tiền lương: 
15 triệu đồng tháng. Ngày 01/10/2022, do thay đổi quy trình công nghệ máy 
móc, công ty B cho 50 người lao động thôi việc trong đó có anh A và có báo 
trước 30 ngày. Căn cứ quy định pháp luật Việt Nam hiện hành, anh chị hãy cho  biết: 
1. Việc công ty B cho anh A thôi việc là đúng hay trái pháp luật? Tại sao?  
2. Xác định quyền lợi anh A được hưởng nếu anh A thôi việc. 
Lưu ý. Năm 2022 anh A chưa nghỉ phép  1. 
Việc công ty B cho anh A thôi việc là đúng pháp luật. Vì theo Điều 42 Bộ 
Luậtlao động 2019 do thay đổi quy trình công nghệ, máy móc là một trong những 
trường hợp người sử dụng lao động cắt giảm nhân sự vì không còn việc làm. Nên 
việc công ty B cho 50 người lao động thôi việc trong đó có anh A và có báo trước 
30 ngày là đúng pháp luật.  2. 
Theo Điều 47 của Bộ luật lao động, anh A sẽ được hưởng trợ cấp mất việc 
làm.Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm 
việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định      lOMoAR cPSD| 45469857
tại khoản 11 Điều 34 của Bộ luật này, cứ mỗi năm làm việc trả 01 tháng tiền lương 
nhưng ít nhất bằng 02 tháng tiền lương.