-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Hộp số tự động A140E | Báo cáo môn hệ thống truyền lực Trường đại học sư phạm kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Các bánh răng trong bộ truyền bánh răng hành tinh có 3 loại: bánh răng bao, bánh răng hành tinh và bánh răng mặt trời và cần dẫn. Cần dẫn nối với trục trung tâm của mỗi bánh răng hành tinh và làm cho các bánh răng hành tinh xoay xung quanh. Với bộ các bánh răng nối với nhau kiểu giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời,Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: hệ thống truyền lực
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC ------ ----
BÁO CÁO THỰC TẬP HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC Ô TÔ
ĐỀ TÀI: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG A140E
GVHD: ThS. Dương Nguyễn Hắc Lân SVTH: 1 Đỗ Khắc Công Danh 21145349 2 Nguyễn Việt Đang 21145660 3 Hà Mạnh Cường 21145348
4 Nguyễn Lê Nhân Hiếu 21145384
MÃ MÔN HỌC: PAPS331131
TP.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2023 STT HỌ VÀ TÊN SINH MÃ SỐ TỈ LỆ VIÊN SINH VIÊN HOÀN THÀNH 1 Đỗ Khắc Công Danh 21145349 100% 2 Nguyễn Việt Đang 21145660 100% 3 Hà Mạnh Cườn g 21145348 100% 4 Nguyễn Lê Nhân Hiếu 21145384 100% Ghi chú: - Tỷ lệ %= 100%
- Trưởng nhóm: Nguyễn Lê Nhân Hiếu
Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… …………………
Ngày 1 tháng 9 năm 2023 Giá
o viên chấm điểm MỤC LỤC
1. Biến mô: ................................................................................................................... 1
2. Cấu tạo hộp số A140 .............................................................................................. 2
2.1. Bánh răng hành tinh ..................................................................................... 2
2.2. Ly hợp (C1, C2) ............................................................................................. 2
2.3. Các phanh (B1, B2, B3) ................................................................................ 4
2.3.1. Phanh dải B1 .......................................................................................... 4
2.3.2. Phanh ướt nhiều đĩa (B2, B3) ............................................................... 4
2.4. Khớp một chiều (F1, F2) .............................................................................. 6
3. Cách tháo ,lắp hộp số tư động A140 .................................................................... 6
3.1. Thao tác tháo. ................................................................................................ 6
3.2. Thao tác lắp. .................................................................................................. 18
4. Đường truyền công suất của các tay số ................................................................ 24
4.1. Số 1 dãy “D” .......................................................................................... 24
4.2. Số 2 dãy “D” .................................................................................................. 26
4.3. Số 3 dãy “D” .................................................................................................. 27
4.4. Số lùi ............................................................................................................... 29
4.5. Phanh động cơ số 1 dãy “L” ........................................................................ 30
4.6. Phanh động cơ số 2 dãy “2” ......................................................................... 31
4.7. O/D ở chế độ truyền tăng ............................................................................ 32
4.8. O/D khôn g ở chế độ truyền tăng ................................................................ 33
5. Hệ thống điều khiển thủy lực ................................................................................ 35
5.1. Giới thiệu ....................................................................................................... 35
5.2. Cấu tạo hệ thống điều khiển thủy lực ......................................................... 35
5.2.2. Thân van ................................................................................................. 36
6. Nguyên lý hoạt động một số loại van : .................................................................. 42 ii 1. Biến mô:
Kiểm Tra Bộ Biến Mô
*Quy trình kiểm Tra Khớp 1 Chiều:
• Đặt dụng cụ chuyên dụng vào vành trong của khớp 1 chiều.
• Lắp dụng cụ sao cho nó vừa khít với vấu lồi của moay ơ biến mô và vành
ngoài của khớp 1 chiều.
• Với bộ biến mô được đặt úp xuống khi quay ngược chiều kim đồng hồ
khớp phải khóa ngược lại khi quay theo chiều kim đồng hồ khớp phải quay êm dịu.
• Nếu cần, lau sạch biến mô và tiến hành thử lại khớp.Thay bộ biến mô nếu
khớp vẫn hoạt động không đúng. 1
2. Cấu tạo hộp số A140
2.1. Bánh răng hành tinh
Các bánh răng trong bộ truyền bánh răng hành tinh có 3 loại: bánh răng bao,
bánh răng hành tinh và bánh răng mặt trời và cần dẫn. Cần dẫn nối với trục trung
tâm của mỗi bánh răng hành tinh và làm cho các bánh răng hành tinh xoay xung
quanh. Với bộ các bánh răng nối với nhau kiểu này thì các bánh răng hành tinh
giống như các hành tinh quay xung quanh mặt trời, và do đó chúng được gọi là các bánh răng hành tinh.
Thông thường nhiều bánh răng hành tinh được phối hợp với nhau trong bộ
truyền bánh răng hành tinh.
Bằng cách thay đổi vai trò các bánh răng chủ động, bị động và cố định làm
cho đầu ra có thể giảm tốc, tăng tốc, đảo chiều hay truyền thẳng. 2.2. Ly hợp (C1, C2) 2
C1 và C2 là các li hợp nối và ngắt công suất.
Ly hợp số tiến C1 hoạt động để truyền công suất từ bộ biển mô tới bánh răng
bao trước qua trục sơ cấp. Các đĩa ma sát và đĩa thép được bố trí xen kể với nhau.
Các đĩa ma sát được nối bằng then với bánh răng bao trước và các đĩa thép được
khớp nổi bằng then với tang trống của li hợp số tiến. Bánh răng bao trước được lắp
bằng then với bích bánh răng bao, còn tang trống của li hợp số tiến được lắp bằng
then với moay ơ của li hợp số truyền thẳng.
Ly hợp truyền thẳng C2 truyền công suất từ trục sơ cấp tới tang của li hợp
truyền thẳng (bánh rằng mặt trời). Các đĩa ma sát được lắp bằng then với moay ơ
của li hợp truyền thẳng còn các đĩa thép được lắp bằng then với tang trống là hợp
truyền thẳng. Tang trống là hợp truyền thẳng ăn khớp với tang trống đầu vào của
bánh răng mặt trời và tang trống này lại được ăn khớp với các bánh răng mặt trời
trước và sau. Kết cấu được thiết kế sao cho ba cụm đĩa ma sát, đĩa thép và các tang
trống quay cùng với nhau. 3 2.3. Các phanh (B1, B2, B3) 2.3.1. Ph anh dải B1
Dải phanh được quấn vòng lên đường kính ngoài của trống phanh.
Một đầu của dải phanh được hãm chặt vào vỏ hộp số bằng một chốt, còn đầu
kia tiếp xúc với píttông phanh qua cần đẩy pittông chuyển động bằng áp suất thuỷ
lực. Pít tông phanh có thể chuyển động trên cần đẩy pittông nhờ việc nén các lò xo.
Cần đẩy pít tông có 2 loại với chiều dài khác nhau để có thể điểu chỉnh khe
hở giữa dải phanh và trống phanh.
2.3.2. Phanh ướt nhiều đĩa (B2, B3) 4
Phanh B2 hoạt động thông qua khớp một chiều số 1 để ngăn không cho các
bánh răng mặt trời trước và sau quay ngược chiều kim đồng hồ. Các đĩa ma sát
được gài bằng then hoa vào vòng lần ngoài của khớp một chiều số 1 và các đĩa thép
được cố định vào vỏ hộp số. Vòng lăn trong của khớp một chiều số 1 (các bánh
răng mặt trời trước và sau) được thiết kế sao cho khi quay ngược chiều kim đồng
hồ thì nó sẽ bị khoá, nhưng khi quay theo chiều kim đồng hồ thì nó có thể xoay tự do. 5
Mục đích của phanh B3 là ngăn không cho cần dẫn sau quay. Các đĩa ma sát
ăn khớp với moay ơ B3 của cần dẫn sau. Moay ơ B3 và cần dẫn sau được bố trí liền
một cụm và quay cùng nhau. Các đĩa thép được cố định vào vỏ hộp số.
2.4. Khớp một chiều (F1, F2)
Khớp một chiều No.1 (F1) hoạt động thông qua phanh B, để ngăn không cho
bánh răng mặt trời trước và sau quay ngược chiều kim đồng hồ.
Khớp một chiều No.2 (F2)ngăn không cho cần dẫn bộ truyền hành tinh quay
ngược chiều kim đồng hồ. Vành ngoài của khớp một chiều No.2 (F) được cố định
vào vỏ hộp số. Nó được lắp ráp sao cho nó sẽ khóa khi vành trong (cẩn dẫn bộ
truyền hành tinh sau) quay ngược chiều kim đồng hồ và quay tự do khi vành trong
quay theo chiều kim đồng hồ.
3. Cách tháo ,lắp hộp số tư động A140 3.1. Thao tác tháo.
*Tháo các chi tiết theo thứ tự sau: 6
• Tháo công tắc khởi đồng trung gian bằng nụ 10.
• Tháo tất cả bu lông trên các-te bằng nụ 10. Lưu ý:
+ Không quay vỏ hộp số lên trên do có thể làm bẩn thân van bởi các cặn trong đáy các-te.
+Khi tháo ta vặn đều các bulong sau đó tháo đối xứng để tránh tình trạng vênh
nắp các-te gây hở và không còn bao kín nữa. 7
• Tháo 3 bulong giữ lưới lọc dầu bằng nụ 10 .
• Tháo 2 bulong trên tấm giữ ống dầu và tháo 4 ống dẫn dầu bằng vít dẹp theo
thứ tự từ dài đến ngắn.
• Tháo 4 bulong trên van điều kiển và tất cả bulong trên thân van bằng nụ 10. 8
• Tháo 5 bulong trên nắp bộ tích năng bằng nụ 10.
Lưu ý: Tháo đều từ ngoài vào trong.
• Tháo lần lượt 3 piston bộ tích năng B2,C2,C1
Lưu ý: Bộ tích năng C2,C1 ta dùng súng gió thổi vào để nâng piston lên sau đó lấy ra. 9
• Điểm đặt súng gió C2 + Điểm đặt súng gió C1
• Tháo phe chặn bằng kiềm mở phe và tháo nắp sau đó lấy piston ra.
• Tháo 7 bulong trên bơm dầu bằng nụ 12 và dùng dụng cụ chuyên dụng để tháo bơm dầu. 10
Lưu ý: Khi tháo các piston phải tháo đối xứng với nhau để tánh tình
trạng vênh bơm dầu gây hỏng.
• Tháo cụm số tiến và truyền thẳng,bánh răng bao, bánh răng hành tinh trước,
bánh răng mặt trời và trống.
• Tháo chốt dãy phanh B1. 11
• Tháo phe chặn bằng vít dẹp, tháo piston B2.
• Tháo lò xo hồi và bộ phanh B2.
• Tháo phe chặn bằng vít dẹp và tháo cụm khớp 1 chiều và bánh răng hành tinh. 12
• Tháo phe chặn và tháo bộ phanh B3
• Tháo 11 bulong trên nắp sau bằng nụ 12 13
• Dùng búa và ống đồng đóng vào trục trung gian sau đó tháo cụm sau hộp số
cùng trục trung gian và bộ hành tinh số O D • Tháo trống phanh OD 14
• Dùng dụng cụ chuyên dùng ép lò xo hồi siết dụng cụ đến khi vừa đủ mở phe
chặn, tháo phe chặn, tháo lò xo hồi, tháo piston bằng súng gió Hộp số OD 15
• Tháo phe chặn bằng vít dẹp, tháo lò xo hồi, Tháo bộ phanh B0.
Ở trống ly hợp C0
• Tháo phe chặn bằng vít dẹp, Tháo bộ ly hợp C0 16
• Tháo phe chặn, lò xo hồi, piston
Sau khi tháo ta sẽ được 17