Hướng dẫn Giải Bài tập chương 2 Vật lý đại cương 3 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Khi ánh sáng truyền qua hệ kính phân cực và kính phân tích có quang trục hợp với nhau một góc thì cường độ sáng nhận được ở sau hệ hai bản thủy tinh này sẽ thay đổi tỷ lệ. Tài liệu được sưu tầm, giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 2. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG
Bài tập:
2.3, 2.5, 2.6, 2.8, 2.14, 2.15
2.20, 2.22, 2.23, 2.26, 2.27, 2.30
(sách bài tập VLĐC tập 3)
Chú ý
Bắt đầu từ tuần này:
+ Bài tập các em nộp bài trên Team . Chọn Assignments (Bài tập),
chọn Add work, ấn Turn in.
+ Nếu không nộp sẽ bị đánh giá không làm bài. Trừ 0,25 điểm/lần
vào điểm giữa kỳ.
+ Trước giờ bài tập, chấm ngẫu nhiên 10 bạn để lấy điểm cộng
(0,5 điểm, hoặc 0,25 điểm, hoặc không cộng).
+ Trong giờ bài tập, các bạn trình bày bài tập được cộng điểm (0,5
điểm/lần). Bổ xung, giải đáp những thắc mắc của các bạn trong lớp
cộng 0,25 đ/lần
S
R
B
M
k
r
k
M
/2
H
k
b
h
k
Tóm tắt lý thuyết
Phương pháp đới cầu Fresnel
Đới cầu thứ k có
bR
Rb
kr
k
(k = 1, 2, 3,……)
bR
Rb
S
k
Không có màn hoặc lỗ có kích thước lớn:
I
M
= I
0
= a
M
2
=
Lỗ chứa một số lẻ đới:
+ M sáng hơn khi không có màn chắn.
+ Lỗ chứa một đới cầu:
I
M
= 4I
0
, M sáng nhất.
Lỗ chứa một số chẵn đới:
+ M tối hơn khi không có màn chắn.
+ Lỗ chứa hai đới cầu:
I
M
= 0, M tối nhất.
Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng cầu (nguồn điểm ở gần)
- Nhiễu xạ qua lỗ tròn. Lỗ chứa n đới cầu, bán kính đới thứ n bằng bán kính lỗ tròn
2
1
2
22
n
MM
a
a
aI
Dấu “+” khi n lẻ
Dấu “-” khi n chẵn
Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng cầu (nguồn điểm ở gần)
- Nhiễu xạ qua đĩa chắn sáng. Đĩa che m đới cầu, bán kính đới thứ m bằng bán kính đĩa
2
1
m
M
a
a
Đĩa che mất ít đới

Cường độ sáng tại M giống trường hợp không có
đĩa chắn sáng
Đĩa che nhiều đới

Cường độ sáng tại M gần bằng 0
S
A
B
L
0
L
Σ
b
E
M
F
+ sin = 0 : cực đại giữa
+ sin =
󰇛  ) cực tiểu nhiễu xạ
+ sin =
󰇛   ; , …): cực đại nhiễu xạ
Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua một khe hẹp
D = f
* Bề rộng vân sáng giữa là
khoảng cách giữa hai cực tiểu
đầu tiên ở hai bên cực đại giữa
l
sin2tan2 DDl
b
sin
b
Dl
2
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua một khe hẹp
Cực đại giữa sin = 0
Cực tiểu nhiễu xạ
sin
= k
(k = 1, 2,…)
Cực đại nhiễu xạ
sin
= (k+
󰇜
(k = +1, 2,…)
b
N = 2;
d/b = 3
N = 3;
d/b = 3
Cực đại chính giữa sin = 0
Cực đại chính sin
= m
(m = 1, 2,…..)
Cực tiểu chính
sin
= k
(k = 1, 2,…)
Cực tiểu phụ
Cực đại phụ
N - 1 cực tiểu phụ
N - 2 cực đại phụ
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp, cách tử nhiễu xạ
b: bề rộng một khe
d: khoảng cách giữa 2 khe liên tiếp
(chu kỳ cách tử),
n = 1/d : số khe trên một đơn vị dài
D = f
R
V
A
B
d
k
sin
)(
VR
d
kD
l
Nguồn phát ánh sáng trắng.
Bề rộng quang phổ bậc k
d
k
R
R
sin
d
k
V
V
sin
Hướng dẫn giải
Bán kính đới cầu thứ k
Sóng tới là sóng phẳng nên R
BÀI 2.3. Tính bán kính của 5 đới Fresnel trong trường hợp sóng phẳng. Biết
rằng khoảng cách từ mặt sóng đến điểm quan sát là b = 1m, bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là = 5.10
-7
m.
R
b
b
k
bR
Rb
kr
k
1
7
10.5.1
1
k
b
kr
k
0,71.

󰇛󰇜
1,00.

󰇛󰇜
1,23.

󰇛󰇜
1,42.

󰇛󰇜
1,59.

󰇛󰇜
Hướng dẫn giải
Để cường độ sáng tối nhất thì lỗ tròn chỉ chứa hai đới cầu. Ta có:
Vậy bán kính của lỗ bằng bán kính đới thứ 2
BÀI 2.5. Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0,5m vào một lỗ tròn có bán kính
chưa biết. Nguồn sáng điểm đặt cách lỗ tròn 2m, sau lỗ tròn 2m có đặt một màn
quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ
là tối nhất.
bR
Rb
r
2
2
mrr
3
6
2
10
22
10.5,0.2.2
2
Hướng dẫn giải
Để cường độ sáng gần giống với khi chưa đặt màn tròn nhất thì màn tròn chỉ che
mất một đới đầu tiên. Ta có:
Bán kính của đĩa bằng bán kính đới thứ 1. Suy ra:
BÀI 2.6. Người ta đặt một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm phát ra ánh
sáng có bước sóng = 0,6m một khoảng x. Chính giữa khoảng x có đặt một màn
tròn chắn sáng, đường kính 1mm. Hỏi x phải bằng bao nhiêu để điểm M
0
trên màn
quan sát có độ sáng gần như lúc chưa đặt màn tròn, biết rằng điểm M
0
và nguồn
sáng đều nằm trên trục của màn tròn
2
4
.
1
2
1
x
x
x
bR
Rb
r
m
r
x 67,1
4
2
BÀI 2.8.
Giữa nguồn sáng điểm và màn quan sát người ta đặt một lỗ tròn. Bán kính của lỗ
tròn bằng r và có thể thay đổi được trong quá trình thí nghiệm. Khoảng cách giữa
lỗ tròn và nguồn sáng R = 100cm, giữa lỗ tròn và màn quan sát là b = 125cm. Xác
định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm nếu tâm của hình nhiễu xạ có độ
sáng cực đại khi bán kính của lỗ r
1
= 1mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán
kính của lỗ r
2
= 1,29mm
Hướng dẫn giải bài 2.8
Để cường độ sáng cực đại thì lỗ tròn chứa một số lẻ đới. Hai cực đại liên tiếp ứng
với trường hợp lỗ chứa số đới là: n, n + 2 (n lẻ). Ta có:
Bước sóng của ánh sáng
dùng trong thí nghiệm:
bR
Rb
nr
bR
Rb
nr
nn
2
bR
Rb
nr
bR
Rb
nr
nn
)2(2
2
22
bR
Rb
rr
nn
2
22
2
m
Rb
bRrr
nn
6
2323
22
2
10.6,0
25,1.1.2
)25,11()10()10.29,1(
2
))((
BÀI 2.14.
Một chùm tia sáng đơn sắc song song ( = 5. 10
-5
cm) được rọi thẳng vào
một khe hẹp có bề rộng a = 2.10
-3
cm. Tính bề rộng của ảnh của khe
trên màn quan sát đặt cách khe một khoảng d = 1m (bề rộng của ảnh là
khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại giữa)
d
Bề rộng vân sáng giữa là khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên
ở hai bên cực đại giữa
Vị trí cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ứng với:
l
sin2tan2 ddl
b
sin
cm
b
dl 5
10.2
10.5.1.2
2
5
7
Hướng dẫn giải 2.14
Cực đại giữa sin = 0
Cực tiểu nhiễu xạ bậc 1
sin
=
b
BÀI 2.15.
Tìm góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên nằm hai bên
cực đại giữa trong nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe hẹp bề rộng b =
10m. Biết rằng chùm tia sáng đập vào khe với góc tới = 30
0
và bước
sóng ánh sáng = 0,5m
Hướng dẫn giải 2.15
A
B
L
E
M
F
A
I
H
Các tia nhiễu xạ theo phương
0 hội tụ tại M
+ Chia mặt phẳng khe thành các dải có bề rộng a,
sao cho hiệu quang lộ giữa hai dải liên tiếp
Từ hình vẽ ta có:
 
Số dải trên khe :
)sin(sin2
b
a
b
n
b
K
a
)sin(sin2
a
Hướng dẫn giải 2.15
A
B
L
E
M
F
A
I
H
Để có cực tiểu nhiễu xạ theo phương
0 thì:
n =2k
k
b
n 2
)sin(sin2
b
K
a
b
k
sinsin
(k = 1, 2,…)
Cực tiểu bậc 1 ứng với k= 1
0
0
3,3355,0sin1
2745,0sin1
k
k
BÀI 2.20.
Chiếu một chùm tia sáng trắng song song vuông góc với một cách tử
nhiễu xạ. Dưới một góc nhiễu xạ 35
0
, người ta quan sát thấy hai vạch
cực đại ứng với các bước sóng
1
= 0,63m
2
= 0,42m trùng nhau.
Xác định chu kỳ của cách tử biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai
trong quang phổ của cách tử bằng 5.
| 1/31

Preview text:

Chương 2. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG Bài tập:
2.3, 2.5, 2.6, 2.8, 2.14, 2.15

2.20, 2.22, 2.23, 2.26, 2.27, 2.30
(sách bài tập VLĐC tập 3)
Chú ý
Bắt đầu từ tuần này:
+ Bài tập các em nộp bài trên Team . Chọn Assignments (Bài tập),
chọn Add work, ấn Turn in.
+ Nếu không nộp sẽ bị đánh giá không làm bài. Trừ 0,25 điểm/lần
vào điểm giữa kỳ.
+ Trước giờ bài tập, chấm ngẫu nhiên 10 bạn để lấy điểm cộng
(0,5 điểm, hoặc 0,25 điểm, hoặc không cộng).
+ Trong giờ bài tập, các bạn trình bày bài tập được cộng điểm (0,5
điểm/lần). Bổ xung, giải đáp những thắc mắc của các bạn trong lớp cộng 0,25 đ/lần Tóm tắt lý thuyết
Phương pháp đới cầu Fresnel
Đới cầu thứ k có 𝑘 Mk   Rb R 𝑏 + 𝑘/2 r k k R b rk B S Rb Hk b M S    h k k R b (k = 1, 2, 3,……) Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng cầu (nguồn điểm ở gần)
- Nhiễu xạ qua lỗ tròn. Lỗ chứa n đới cầu, bán kính đới thứ n bằng bán kính lỗ tròn 2  a an  2 1
Không có màn hoặc lỗ có kích thước lớn: Ia M M     2 2  𝑎2 1 I = I = a 2 = M 0 M • Dấu “+” khi n lẻ 4 • Dấu “-” khi n chẵn
Lỗ chứa một số lẻ đới:
+ M sáng hơn khi không có màn chắn.
+ Lỗ chứa một đới cầu:

I = 4I , M sáng nhất. M 0
Lỗ chứa một số chẵn đới:
+ M tối hơn khi không có màn chắn.
+ Lỗ chứa hai đới cầu:
I = 0, M tối nhất. M Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng cầu (nguồn điểm ở gần)
- Nhiễu xạ qua đĩa chắn sáng. Đĩa che m đới cầu, bán kính đới thứ m bằng bán kính đĩa a 1  am M 2
• Đĩa che mất ít đới 𝑎   𝑚+1 𝑎1
Cường độ sáng tại M giống trường hợp không có
đĩa chắn sáng
• Đĩa che nhiều đới 𝑎  𝑚+1
0  Cường độ sáng tại M gần bằng 0 Tóm tắt lý thuyết
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua một khe hẹp L L0 A      M •      bS F  Σ  B E + sin = 0 : cực đại giữa  + sin = k
(𝑘 = 1; 2 … ) cực tiểu nhiễu xạ 𝑏 1  + sin = 𝑘 +
(𝑘 = 1, ±2 ; ±3, …): cực đại nhiễu xạ 2 𝑏
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua một khe hẹp Cực tiểu nhiễu xạ
* Bề rộng vân sáng giữa là Cực đại giữa sin = 0 
khoảng cách giữa hai cực tiểu
sin = k 𝒃
đầu tiên ở hai bên cực đại giữa
(k = 1, 2,…)  sin   b b
l  2D tan  2D sin ll  2D b Cực đại nhiễu xạ 𝟏  D = f
sin = (k+ ) 𝟐 𝒃
(k = +1, 2,…)
Nhiễu xạ ánh sáng gây bởi sóng phẳng (nguồn điểm ở xa)
+ Nhiễu xạ qua nhiều khe hẹp, cách tử nhiễu xạ
b: bề rộng một khe
Cực đại chính giữa sin = 0
d: khoảng cách giữa 2 khe liên tiếp (chu kỳ cách tử),
Cực đại chính sin = m
n = 1/d : số khe trên một đơn vị dài 𝒅
(m = 1, 2,…..) Cực tiểu chính 
sin = k 𝒃
(k = 1, 2,…)
N - 1 cực tiểu phụ N = 2;
N - 2 cực đại phụ d/b = 3 N = 3; d/b = 3 Cực tiểu phụ Cực đại phụ
Nguồn phát ánh sáng trắng.
Bề rộng quang phổ bậc k  sin   k d A  sin    k R R R dV  sin   k V V d D = f B
l y y D tan  D tan R V R V
D(sin  sin ) R V kD l  (  ) R V d
BÀI 2.3. Tính bán kính của 5 đới Fresnel trong trường hợp sóng phẳng. Biết
rằng khoảng cách từ mặt sóng đến điểm quan sát là b = 1m, bước sóng ánh
sáng dùng trong thí nghiệm là
= 5.10-7 m. Hướng dẫn giải
• Bán kính đới cầu thứ k Rbbr kk k R b b 1 R 𝑟1 =0,71.10−3 (𝑚)
• Sóng tới là sóng phẳng nên R   𝑟2 =1,00.10−3 (𝑚) 𝑟 b 3 =1,23.10−3 (𝑚) 7  r kk 1.5.10 𝑟 k 4 =1,42.10−3 (𝑚) 1 𝑟5 =1,59.10−3 (𝑚)
BÀI 2.5. Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0,5m vào một lỗ tròn có bán kính
chưa biết. Nguồn sáng điểm đặt cách lỗ tròn 2m, sau lỗ tròn 2m có đặt một màn
quan sát. Hỏi bán kính của lỗ tròn phải bằng bao nhiêu để tâm của hình nhiễu xạ là tối nhất.
Hướng dẫn giải
• Để cường độ sáng tối nhất thì lỗ tròn chỉ chứa hai đới cầu. Ta có: Rbr  2 2 R b
• Vậy bán kính của lỗ bằng bán kính đới thứ 2 6 2.2. 5 , 0 .10 r r 3  2  10 m 2 2  2
BÀI 2.6. Người ta đặt một màn quan sát cách một nguồn sáng điểm phát ra ánh
sáng có bước sóng
= 0,6m một khoảng x. Chính giữa khoảng x có đặt một màn
tròn chắn sáng, đường kính 1mm. Hỏi x phải bằng bao nhiêu để điểm M trên màn
0
quan sát có độ sáng gần như lúc chưa đặt màn tròn, biết rằng điểm M và nguồn 0
sáng đều nằm trên trục của màn tròn Hướng dẫn giải
• Để cường độ sáng gần giống với khi chưa đặt màn tròn nhất thì màn tròn chỉ che
mất một đới đầu tiên. Ta có: 2 .x Rb 4 x r  1   1 R b x 2
• Bán kính của đĩa bằng bán kính đới thứ 1. Suy ra: 4r 2 x   , 1 67mBÀI 2.8.
Giữa nguồn sáng điểm và màn quan sát người ta đặt một lỗ tròn. Bán kính của lỗ
tròn bằng r và có thể thay đổi được trong quá trình thí nghiệm. Khoảng cách giữa
lỗ tròn và nguồn sáng R = 100cm, giữa lỗ tròn và màn quan sát là b = 125cm. Xác
định bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm nếu tâm của hình nhiễu xạ có độ
sáng cực đại khi bán kính của lỗ r = 1mm và có độ sáng cực đại tiếp theo khi bán 1
kính của lỗ r = 1,29mm 2
Hướng dẫn giải bài 2.8
• Để cường độ sáng cực đại thì lỗ tròn chứa một số lẻ đới. Hai cực đại liên tiếp ứng
với trường hợp lỗ chứa số đới là: n, n + 2 (n lẻ). Ta có: Rb 2 Rbr nr n n R b n R b Rb 2 Rbrn  2  r  (n  2) n2  R b n 2 R b 2 2 Rbrr  2 n2 n R b
(r 2  r 2 )(R b) n2 n  
• Bước sóng của ánh sáng 2Rb dùng trong thí nghiệm:  3 2 3 2 , 1 ( 29.10 )  10 ( )  1 (  , 1 ) 25 6     , 0 6.10 m 2.1. , 1 25 BÀI 2.14.
Một chùm tia sáng đơn sắc song song ( = 5. 10-5 cm) được rọi thẳng vào
một khe hẹp có bề rộng a = 2.10-3 cm. Tính bề rộng của ảnh của khe
trên màn quan sát đặt cách khe một khoảng d = 1m (bề rộng của ảnh là
khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên ở hai bên cực đại giữa)
Hướng dẫn giải 2.14
Bề rộng vân sáng giữa là khoảng cách giữa hai cực tiểu đầu tiên
ở hai bên cực đại giữa Cực đại giữa sin = 0
Vị trí cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên ứng với:  sin    b
l  2d tan  2d sin bl 2.1.5.10 7   l  2d   cm 5 b 2.105
Cực tiểu nhiễu xạ bậc 1
sin =   d 𝒃 BÀI 2.15.
Tìm góc nhiễu xạ ứng với các cực tiểu nhiễu xạ đầu tiên nằm hai bên
cực đại giữa trong nhiễu xạ Fraunhofer qua một khe hẹp bề rộng b =
10m. Biết rằng chùm tia sáng đập vào khe với góc tới  = 300 và bước
sóng ánh sáng = 0,5m
Hướng dẫn giải 2.15
Các tia nhiễu xạ theo phương   0 hội tụ tại M
+ Chia mặt phẳng khe thành các dải có bề rộng a, L
sao cho hiệu quang lộ giữa hai dải liên tiếp là 2 A  Từ hình vẽ ta có: M
𝑎𝑠𝑖𝑛 − 𝑎𝑠𝑖𝑛 = 2 b Fa B 2(sin  sin )  Số dải trên khe là: AE b 2b(sin  sin )  n   aa K   H I
Hướng dẫn giải 2.15
Để có cực tiểu nhiễu xạ theo phương   0 thì: L n =2k A b 2 (sin  sin )  n   2k MbF
sin   sin  k (k = 1, 2,…) b B
Cực tiểu bậc 1 ứng với k= 1 AE  0
k  1  sin   , 0 45    27 a K   0 H k  1   sin  55 , 0    3 , 33 I BÀI 2.20.
Chiếu một chùm tia sáng trắng song song vuông góc với một cách tử
nhiễu xạ. Dưới một góc nhiễu xạ 350 , người ta quan sát thấy hai vạch
cực đại ứng với các bước sóng = 0,63m và = 0,42m trùng nhau. 1 2
Xác định chu kỳ của cách tử biết rằng bậc cực đại đối với vạch thứ hai
trong quang phổ của cách tử bằng 5.