HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUẦN 5| BT môn Vật lý đại cương 3| Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
- Ánh sáng tự nhiên: ánh sáng có vector sáng (vector cường độ điện trường) dao động đều đặn theo mọi phương vuông góc với tia sáng (*)
(*): Nguồn sáng là tập hợp các sóng ánh sáng do các nguyên tử phát ra. Mỗi nguyên tử phát ra sóng ánh sáng có vector cường độ điện trường xác định. Do tính hỗn loạn của chuyển động các nguyên tử mà các vector cường độ điện trường dao
động theo mọi hướng khác nhau.

GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
NG DN GII BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUN 5
DNG 1: BÀI TOÁN MALUS
1. KIN THỨC CƠ BẢN:
- Ánh sáng t nhiên: ánh sáng có vector sáng (vector cường đ điện trường) dao
động đều đặn theo mọi phương vuông góc với tia sáng (*)
(*): Ngun sáng tp hp các sóng ánh sáng do các nguyên t phát ra. Mi
nguyên t phát ra sóng ánh sáng có vector cường độ điện trường xác định. Do tính
hn lon ca chuyển đng các nguyên t các vector cường độ điện trường dao
động theo mọi hướng khác nhau.
- Ánh sáng phân cc: ánh sáng vector sáng dao đng theo một phương xác
định.
- Hiện tượng phân cc ánh sáng: ánh sáng t nhiên ánh sáng phân cc.
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
- Định lut Malus: Khi ánh sáng t nhiên truyn qua h kính phân cc kính
phân tích có quang trc hp vi nhau mt góc thì cường độ sáng nhận được sau
h hai bn tinh th này s thay đổi t l vi cos
2

Nếu
Nếu 
- Chú ý: Khi ánh sáng chưa phân cực đi qua kính phân cc (gi s ánh sáng không
b hp th hay phn xạ) thì cường độ ca chùm sáng giảm đi 50%
2. BÀI TP VÍ D
BÀI 3.2. Góc hp bi hai tiết din chính ca kính phân cc kính phân tích bng
, cho mt chùm tia sáng t nhiên lần lượt truyền qua hai kính đó. Biết rng hai
kính cùng hp th phn x 8% cường độ chùm sáng đập vào chúng; sau khi
truyền qua kính phân tích, cường độ sáng bằng 9% cường độ ánh sáng t nhiên ti
kính phân cực. Hãy xác định góc
.
Tóm tt:
H s hp th và phn x: 8%

Xác định
Nhn xét: Đây là bài toán liên quan đến định lut Malus. đây ta nên phân tích và
xét cường độ sáng sau tng kính cần chú ý trong định lut Malus thì I
max
ờng độ sáng trước khi đi qua kính phân tích I là cường độ sáng sau tm kính
phân tích. Phân tích đ bài ta thy tm kính phân cc không cho ánh sáng truyn
qua hoàn toàn mà b phn x và hp th mt phn ánh sáng truyn qua.
Để đơn giản ta chia quá trình truyn sáng thành các quá trình nh hơn.
Xét quá trình truyn sáng qua tm kính phân cc:
ờng độ sáng b gim do:
o Phn x và hp th: 8%
o Phân cc mt 50% (ánh sáng phân cc
ờng độ sáng sau tm kính phân cc là:
 
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Trong đó I
0
ờng độ chùm sáng ban đầu
Xét quá trình truyn sáng qua tm kính phân tích:
ờng độ chùm sáng b gim do:
o Phn x và hp th: 8%
o Góc lch : 
ờng độ chùm sáng sau tm kính phân tích là:


  

 


 

BÀI 3.3. Mt phng chính (mt phẳng dao đng) của hai lăng kính nicon N
1
N
2
hp vi nhau mt góc
= 60
0
. Hi:
a. ờng độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua mt nicon N
1
b. ờng độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua cả hai nicon
Biết rng khi truyn qua mỗi lăng kính nicon, ánh sáng b phn xhp th mt k
= 5%
Tóm tt:
= 60
0
k = 5%
Xác định:
Nhn xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Tương t như bài 3-2 ta áp dng các công
thc liên quan là có th xác định được cường độ ánh sáng cn tìm.
ờng độ sáng sau lăng kính nicon N
1
là:

󰇛
󰇜

󰇛
󰇜


ờng độ chùm sáng sau lăng kính N
2
là:
\


󰇛
󰇜


󰇛

󰇜


 
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
DNG 2: BÀI TOÁN QUAY MT PHẲNG DAO ĐỘNG
1. KIN THỨC CƠ BẢN
- Hiện tượng quay mt phẳng dao đng: hiện tượng xy ra khi cho chùm sáng
phân cc truyn qua mt s cht kết tinh hoc dung dch, kết qu là mt phng dao
động b quay.
- Cht hot quang: là nhng cht làm quay mt phẳng dao động
Tinh th đơn trục:
o Vector sáng không b tách thành tia thưng và bt thường.
o Mt phẳng dao động s b quay đi mt góc
được xác định bi công
thc:  (trong đó h s quay, ph thuc vào bn cht ca
cht rn hot quang bước sóng
ca ánh sáng, d độ dày bn tinh
th).
Dung dch
o Góc quay được xác định bi công thc:
󰇟
󰇠
 (trong đó
󰇟
󰇠
h s quay riêng và ph thuc vào bn cht - nhiệt độ ca dung
dch c sóng ánh sáng, c nồng độ dung dch, d độ dày ca
dung dch)ng dụng để xác định nồng độ hot quang bng phân
cc kế
Phân loi theo chiu quay: quay phi (thun chiều kim đồng h), quay trái
(ngược chiều kim đồng h).
2. BÀI TP VÍ D
BÀI 3.18. Mt bn thch anh dày d = 2mm, được ct vuông góc vi quang trc, sau
đó được đặt vào giữa hai nicon song song. Ngưi ta thy mt phng phân cc ca
ánh sáng b quay đi một góc
= 53
0
. Hi chiu dày ca bn phi bằng bao nhiêu để
ánh sáng đơn sc dùng trong thí nghiệm trên không qua được nicon phân tích.
Tóm tt:
d = 2mm
= 53
0
Xác định d’ sao cho ánh sáng không đi qua được nicon
phân tích
Nhận xét: Để ánh sáng không qua đưc kính nicon phân tích thì mt phng phân
cc ca ánh sáng phi quay đi một góc 90
0
. Như ta đã biết góc quay ca mt phng
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
phân cc ph thuc vào chiu dày ca bn thch anh s dng công thc xác
định góc quay: 
Bn thạch anh có độ dày d: 
Bn thạch anh có độ dày d’:  
Chia t l ta có:
󰆒
󰆒
󰆒
󰆒
 
BÀI 3.20. Dung dịch đường glucozo nồng đ C
1
= 0,28g/cm
3
đựng trong mt bình
tr thy tinh s làm quay mt phng phân cc của ánh sáng xanh đi qua bình một
góc
1
= 32
0
.
Hãy xác định nng độ C
2
ca mt dung dịch cũng đng trong bình tr giống như
trên, biết rng làm quay mt phng phân cc ca ánh sáng xanh mt góc
2
=
24
0
Tóm tt:
C
1
= 0,28g/cm
3
1
= 32
0
2
= 24
0
Xác định C
2
Nhận xét: Đây bài toán ng dng hiện tượng quay mt phng phân cực để xác
định nồng độ dung dch. Nồng độ dung dịch được xác định theo công thc:
󰇟
󰇠
trong đó góc quay ca mt phng phân cc. trong bài toán này ta
thấy có hai trường hp xét từng trường hp và tính t s.
Ta có:
󰇟
󰇠
󰇟
󰇠


 
BÀI 3.22. Gia hai nicon bt chéo nhau trong một đường kẻ, người ta đặt mt ng
thủy tinh dài 20cm đng trong dung dch đường có nồng độ C = 0,2g/cm
3
.
a. Hỏi cường độ sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi nó đi qua nicon thứ nht
b. Tính góc quay ca mt phng phân cc gây bi dung dịch đường.
Cho biết góc quay riêng đi vi ánh sáng vàng natri bng
󰇟
󰇠

󰉳

ánh
sáng đi qua nicon sẽ b nicon hp th 5%
Tóm tt:
d = 20cm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
C = 0,2g/cm
3
󰇟
󰇠

󰉳 

k = 5%
Xác định
;
Nhận xét: Đây là bài toán phân cc kế s dng công thc liên quan ti phân cc
kế ta d dàng xác định được các đại lượng cn tìm.
Độ gim của cường độ ánh sáng qua nicon th nht:
 󰇛 󰇜


Góc quay mt phng phân cc gây bi dung dịch đường:
󰇟
󰇠
󰇟
󰇠
 

| 1/6

Preview text:

GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỊNH HƯỚNG TUẦN 5
DẠNG 1: BÀI TOÁN MALUS
1. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
- Ánh sáng tự nhiên: ánh sáng có vector sáng (vector cường độ điện trường) dao
động đều đặn theo mọi phương vuông góc với tia sáng (*)
(*): Nguồn sáng là tập hợp các sóng ánh sáng do các nguyên tử phát ra. Mỗi
nguyên tử phát ra sóng ánh sáng có vector cường độ điện trường xác định. Do tính
hỗn loạn của chuyển động các nguyên tử mà các vector cường độ điện trường dao
động theo mọi hướng khác nhau.

- Ánh sáng phân cực: là ánh sáng có vector sáng dao động theo một phương xác định.
- Hiện tượng phân cực ánh sáng: ánh sáng tự nhiên  ánh sáng phân cực.
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
- Định luật Malus: Khi ánh sáng tự nhiên truyền qua hệ kính phân cực và kính
phân tích có quang trục hợp với nhau một góc  thì cường độ sáng nhận được ở sau
hệ hai bản tinh thể này sẽ thay đổi tỷ lệ với cos2  Nếu  Nếu
- Chú ý: Khi ánh sáng chưa phân cực đi qua kính phân cực (giả sử ánh sáng không
bị hấp thụ hay phản xạ) thì cường độ của chùm sáng giảm đi 50% 2. BÀI TẬP VÍ DỤ
BÀI 3.2. Góc hợp bởi hai tiết diện chính của kính phân cực và kính phân tích bằng
, cho một chùm tia sáng tự nhiên lần lượt truyền qua hai kính đó. Biết rằng hai
kính cùng hấp thụ và phản xạ 8% cường độ chùm sáng đập vào chúng; sau khi
truyền qua kính phân tích, cường độ sáng bằng 9% cường độ ánh sáng tự nhiên tới
kính phân cực. Hãy xác định góc . Tóm tắt:
Hệ số hấp thụ và phản xạ: 8% Xác định 
Nhận xét: Đây là bài toán liên quan đến định luật Malus. Ở đây ta nên phân tích và
xét cường độ sáng sau từng kính  cần chú ý là trong định luật Malus thì Imax
cường độ sáng trước khi đi qua kính phân tích và I là cường độ sáng sau tấm kính
phân tích. Phân tích đề bài ta thấy tấm kính phân cực không cho ánh sáng truyền
qua hoàn toàn mà bị phản xạ và hấp thụ một phần ánh sáng truyền qua.
Để đơn giản ta chia quá trình truyền sáng thành các quá trình nhỏ hơn.
Xét quá trình truyền sáng qua tấm kính phân cực:
 Cường độ sáng bị giảm do:
o Phản xạ và hấp thụ: 8%
o Phân cực  mất 50% (ánh sáng phân cực
 Cường độ sáng sau tấm kính phân cực là:
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
Trong đó I0 là cường độ chùm sáng ban đầu
Xét quá trình truyền sáng qua tấm kính phân tích:
 Cường độ chùm sáng bị giảm do:
o Phản xạ và hấp thụ: 8% o Góc lệch :
 Cường độ chùm sáng sau tấm kính phân tích là: Vì
BÀI 3.3. Mặt phẳng chính (mặt phẳng dao động) của hai lăng kính nicon N1 và N2
hợp với nhau một góc  = 600. Hỏi:
a. Cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua một nicon N1
b. Cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi đi qua cả hai nicon
Biết rằng khi truyền qua mỗi lăng kính nicon, ánh sáng bị phản xạ và hấp thụ mất k = 5% Tóm tắt:  = 600 k = 5% Xác đị nh:
Nhận xét: Đây là bài toán Malus cơ bản. Tương tự như bài 3-2 ta áp dụng các công
thức liên quan là có thể xác định được cường độ ánh sáng cần tìm.
Cường độ sáng sau lăng kính nicon N1 là: ( ) ( )
Cường độ chùm sáng sau lăng kính N2 là: \ ( ) ( )
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
DẠNG 2: BÀI TOÁN QUAY MẶT PHẲNG DAO ĐỘNG 1. KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Hiện tượng quay mặt phẳng dao động: là hiện tượng xảy ra khi cho chùm sáng
phân cực truyền qua một số chất kết tinh hoặc dung dịch, kết quả là mặt phẳng dao động bị quay.
- Chất hoạt quang: là những chất làm quay mặt phẳng dao động  Tinh thể đơn trục:
o Vector sáng không bị tách thành tia thường và bất thường.
o Mặt phẳng dao động sẽ bị quay đi một góc  được xác định bởi công
thức: (trong đó  là hệ số quay, phụ thuộc vào bản chất của
chất rắn hoạt quang và bước sóng  của ánh sáng, d là độ dày bản tinh thể).  Dung dịch
o Góc quay  được xác định bởi công thức: [ ] (trong đó [ ]
là hệ số quay riêng và phụ thuộc vào bản chất - nhiệt độ của dung
dịch – bước sóng ánh sáng
, c là nồng độ dung dịch, d là độ dày của
dung dịch)ứng dụng để xác định nồng độ hoạt quang bằng phân cực kế
 Phân loại theo chiều quay: quay phải (thuận chiều kim đồng hồ), quay trái
(ngược chiều kim đồng hồ). 2. BÀI TẬP VÍ DỤ
BÀI 3.18. Một bản thạch anh dày d = 2mm, được cặt vuông góc với quang trục, sau
đó được đặt vào giữa hai nicon song song. Người ta thấy mặt phẳng phân cực của
ánh sáng bị quay đi một góc  = 530. Hỏi chiều dày của bản phải bằng bao nhiêu để
ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm trên không qua được nicon phân tích. Tóm tắt: d = 2mm  = 530
Xác định d’ sao cho ánh sáng không đi qua được nicon phân tích
Nhận xét: Để ánh sáng không qua được kính nicon phân tích thì mặt phẳng phân
cực của ánh sáng phải quay đi một góc 900. Như ta đã biết góc quay của mặt phẳng
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011
phân cực phụ thuộc vào chiều dày của bản thạch anh  sử dụng công thức xác định góc quay:
Bản thạch anh có độ dày d:
Bản thạch anh có độ dày d’: Chia tỷ lệ ta có:
BÀI 3.20. Dung dịch đường glucozo nồng độ C1 = 0,28g/cm3 đựng trong một bình
trụ thủy tinh sẽ làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh đi qua bình một góc 1 = 320.
Hãy xác định nồng độ C2 của một dung dịch cũng đựng trong bình trụ giống như
trên, biết rằng nó làm quay mặt phẳng phân cực của ánh sáng xanh một góc 2 = 240 Tóm tắt: C1 = 0,28g/cm3 1 = 320 2 = 240 Xác định C2
Nhận xét: Đây là bài toán ứng dụng hiện tượng quay mặt phẳng phân cực để xác
định nồng độ dung dịch. Nồng độ dung dịch được xác định theo công thức:
trong đó  là góc quay của mặt phẳng phân cực. Ở trong bài toán này ta [ ]
thấy có hai trường hợp  xét từng trường hợp và tính tỷ số. Ta có: [ ] [ ]
BÀI 3.22. Giữa hai nicon bắt chéo nhau trong một đường kẻ, người ta đặt một ống
thủy tinh dài 20cm đựng trong dung dịch đường có nồng độ C = 0,2g/cm3.
a. Hỏi cường độ sáng giảm đi bao nhiêu lần sau khi nó đi qua nicon thứ nhất
b. Tính góc quay của mặt phẳng phân cực gây bởi dung dịch đường.
Cho biết góc quay riêng đối với ánh sáng vàng natri bằng [ ] và ánh
sáng đi qua nicon sẽ bị nicon hấp thụ 5% Tóm tắt: d = 20cm
GV: Trần Thiên Đức - http://ductt111.wordpress.com V2011 C = 0,2g/cm3 [ ] k = 5% Xác đị nh ; 
Nhận xét: Đây là bài toán phân cực kế  sử dụng công thức liên quan tới phân cực
kế ta dễ dàng xác định được các đại lượng cần tìm.
Độ giảm của cường độ ánh sáng qua nicon thứ nhất: ( )
Góc quay mặt phẳng phân cực gây bởi dung dịch đường: [ ] [ ]